BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
ĐỖ ĐỨC TRỊ
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HỌC TẬP
CHO HỌC VIÊN BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
ĐỖ ĐỨC TRỊ
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HỌC TẬP
CHO HỌC VIÊN BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục
Mã số: 9 14 01 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC
204 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc trung học phổ thông tại trung tâm giáo dục thường xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG THÀNH HƢNG
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Rèn luyện kỹ năng học tập cho học
viên bổ túc trung học phổ thông tại trung tâm giáo dục thường xuyên”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu và các
số liệu trong luận án là trung thực, có xuất xứ rõ ràng, chƣa đƣợc công
bố trong một công trình nào khác.
Tác giả luận án
Đỗ Đức Trị
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện tại Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Trung tâm giáo dục thường xuyên Yên Phong, Bắc Ninh.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Đặng Thành Hưng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Khoa học giáo dục Việt Nam,
Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng thuộc Viện,các nhà khoa học đã tạo điều kiện
mọi mặt để tác giả hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc, các Phòng Ban văn
phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh; Chi bộ đảng, Ban Giám đốc và
toàn thể cán bộ giáo viên, học viên Trung tâm giáo dục thường xuyên Yên
Phong - Bắc Ninh, Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ giáo viên, học viên
Trung tâm giáo dục thường xuyên Kim Bôi- Hòa Bình; Lãnh đạo, cán bộ và
giáo viên các Trung tâm mà NCS đã tổ chức nghiên cứuđã tạo mọi điều
kiện về vật chất, tinh thần để tác giả thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy giáo,Cô giáo, các nhà khoa học, gia
đình, đồng nghiệp và tập thể lớp Nghiên cứu sinh Giáo dục học khóa 2011,
Viện Khoa học giáo dục Việt Nam đã quan tâm giúp đỡ, đóng góp nhiều ý
kiến quý báu, cổ vũ và động viên tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả luận án
Đỗ Đức Trị
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GDH Giáo dục học
GDTX Giáo dục thƣờng xuyên
GV Giáo viên
HS Học sinh
HV Học viên
KHGD Khoa học Giáo dục
KNHT Kĩ năng học tập
KNQLTGHT Kĩ năng quản lý thời gian học tập
NCS Nghiên cứu sinh
QLTGHT Quản lý thời gian học tập
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TLH Tâm lý học
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG SỐ .................................................................................. ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ........................................ 4
8. Luận điểm bảo vệ ...................................................................................... 7
9. Đóng góp mới của luận án ........................................................................ 7
10. Cấu trúc luận án ...................................................................................... 8
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HỌC TẬP
CHO HỌC VIÊN BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN ...................................................................... 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 9
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động học tập ............................................. 9
1.1.2. Các nghiên cứu về kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ năng học tập ... 12
1.1.3. Nhận xét các công trình nghiên cứu về kỹ năng học tập và xác
định các vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu của luận án .................... 18
v
1.2. Giáo dục thƣờng xuyên và trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ............. 20
1.2.1. Giáo dục thƣờng xuyên ................................................................. 20
1.2.2. Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ................................................ 23
1.3. Hoạt động học tập của học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên ............................................................................................... 29
1.3.1. Hoạt động học tập ......................................................................... 29
1.3.2. Hoạt động học tập của học viên ở trung tâm GDTX .................... 31
1.3.3. Đặc điểm hoạt động học tập của học viênở trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên ........................................................................................... 34
1.4. Kỹ năng học tập của học viên ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ........ 36
1.4.1. Khái niệm kỹ năng, kỹ năng học tập, kỹ năng học tập của học
viên ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ................................................ 36
1.4.2. Vai trò của kỹ năng học tập trong việc nâng cao chất lƣợng dạy
và học ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ............................................. 38
1.4.3. Phân loại kỹ năng học tập và kỹ năng học tập của học viên bổ túc
THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ............................................. 39
1.5. Rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên ................................................................................ 52
1.5.1. Khái niệm “rèn luyện” và “rèn luyện kỹ năng học tập” ............... 52
1.5.2. Vai trò và ý nghĩa của việc rèn luyện kỹ năng học tập ................. 52
1.5.3. Quy trình rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc THPT
trong quá trình dạy học ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên .................. 53
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên ở
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ............................................................... 56
1.6.1. Các yếu tố thuộc về học viên theo học ở trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên ........................................................................................... 56
1.6.2. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng của Trung tâm và ngoài xã hội .. 57
vi
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 59
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG KỸ NĂNG HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN KỸ
NĂNG HỌC TẬP CHO HỌC VIÊN BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN ....................................... 60
2.1. Hệ thống trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ........................................ 60
2.1.1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên ........................................................................................... 60
2.1.2. Các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên trong phạm vi nghiên cứu
của luận án ............................................................................................... 64
2.2. Khái quát về tổ chức khảo sát kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ năng
học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên .... 76
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 76
2.2.2. Nội dung khảo sát.......................................................................... 76
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 76
2.2.4. Cách cho điểm và thang đánh giá ................................................. 77
2.2.5. Khách thể khảo sát và địa bàn khảo sát ........................................ 78
2.3. Kết quả khảo sát kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ năng học tập cho
học viên bổ túc trung học phô thông ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên . 80
2.3.1. Kết quả khảo sát kỹ năng học tập của học viên bổ túc THPT ...... 80
2.3.2. Kết quả khảo sát về rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ
túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ....................................... 85
2.3.3. Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến rèn
luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm GDTX .. 92
2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ
năng học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm GDTX ................. 96
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 99
vii
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HỌC TẬP CHO HỌC
VIÊN BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM GIÁO
DỤC THƢỜNG XUYÊN ............................................................................. 100
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên
bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên .................................... 100
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................. 100
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp .............................................. 100
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................ 100
3.2. Biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc THPT ở
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ............................................................. 101
3.2.1. Cung cấp tri thức về kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ năng học
tập cho cán bộ, học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên ..................................................................................................... 101
3.2.2. Hoàn thiện quy trình rèn luyện kỹ năng học tập và vận dụng linh
hoạt vào việc rèn luyện các kỹ năng học tập cụ thể .............................. 105
3.2.3. Biên soạn tài liệu rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc
THPT ..................................................................................................... 110
3.2.4. Tổ chức rèn luyện kỹ năng học tập theo hƣớng tăng cƣờng tự rèn
luyện của ngƣời học ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên .................... 114
3.2.5. Sử dụng đa dạng và phối hợp linh hoạt các hình thức tổ chức rèn
luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc THPT ................................ 117
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập cho học
viên bổ túc THPT tại trung tâm giáo dục thƣờng xuyên .......................... 121
3.4. Tổ chức thực nghiệm rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc
THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ............................................... 123
3.4.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................ 123
3.4.2. Cơ sở khoa học lựa chọn biện pháp thực nghiệm ....................... 124
3.4.3. Giả thuyết thực nghiệm ............................................................... 125
viii
3.4.4. Các giai đoạn (quy trình) thực nghiệm ....................................... 125
3.4.5. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả thực nghiệm ........................ 126
3.4.6. Mẫu và địa bàn thực nghiệm ....................................................... 128
3.4.7. Phƣơng pháp đánh giá thực nghiệm ............................................ 128
3.4.8. Kết quả thực nghiệm ................................................................... 129
3.4.9. Kết luận thực nghiệm .................................................................. 142
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 143
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 144
1. Kết luận ................................................................................................. 144
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 146
2.1. Với Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên .......................................... 146
2.2. Với học viên ................................................................................... 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ........................ 157
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 158
ix
DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa triết lý giáo dục trong giáo dục thƣờng xuyên
và giáo dục cho số ít ngƣời ............................................................................. 34
Bảng 1.2. Bảng so sánh sự khác nhau giữa học tập ở giáo dục thƣờng xuyên
và giáo dục chính quy ..................................................................................... 35
Bảng 1.3. Quy trình rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc THPT ở
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ................................................................... 54
Bảng 2.1. Số liệu thống kê Giáo dục thƣờng xuyên ở Việt Nam ................... 63
Bảng 2.2. Mẫu khảo sát thực trạng rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên
bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên .......................................... 78
Bảng 2.3. Đánh giá tầm quan trọng của rèn luyện kỹ năng học tập cho học
viên bổ túc THPT trong việc nâng hiệu quả học tập và đào tạo ở TTGDTX . 80
Bảng 2.4. Thực trạng mức độ đạt đƣợc kỹ năng học tập của học viên bổ túc
THPT ............................................................................................................... 82
Bảng 2.5. Thực trạng mức độ phù hợp của việc rèn luyện kỹ năng học tập
của học viên bổ túc THPT ............................................................................... 85
Bảng 2.6. Thực trạng mức độ thực hiện các biện pháp rèn luyện kỹ năng
học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ........ 87
Bảng 2.7. Đánh giá khó khăn trong công tác rèn luyện kỹ năng học tập cho
học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ........................... 90
Bảng 2.8. Ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về học viên đến rèn luyện kỹ
năng học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm GDTX ......................... 92
Bảng 2.9. Ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về môi trƣờng đến rèn luyện kỹ
năng học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm GDTX ......................... 93
Bảng 3.1. Chuẩn đánh giá thực nghiệm ........................................................ 128
Bảng 3.2. Mẫu thực nghiệm .......................................................................... 128
Bảng 3.3. Kết quả đo sự biến đổi của kỹ năng quản lý thời gian học tập của
học viên trƣớc thực nghiệm........................................................................... 130
x
Bảng 3.4. Kết quả đo sự thay đổi ý thức học tập của học viên trƣớc thực
nghiệm ........................................................................................................... 132
Bảng 3.5. Kết quả học tập môn Văn và Toán của học viên trƣớc thực
nghiệm ........................................................................................................... 134
Bảng 3.6. Kết quả đo sự biến đổi của kỹ năng quản lý thời gian học tập của
học viên sau thực nghiệm .............................................................................. 136
Bảng 3.7. Kết quả đo sự thay đổi ý thức học tập của học viên sau thực
nghiệm ........................................................................................................... 138
Bảng 3.8. Kết quả học tập môn Văn và Toán của học viên sau thực nghiệm140
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các loại kỹ năng học tập của học viên bổ túc trung học phổ thông ở
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ................................................................... 41
Biểu đồ 2.1. Phân bố mẫu khảo sát ................................................................. 80
Biểu đồ 2.2. Mức độ đánh giá tầm quan trọng của việc rèn luyện kỹ năng học
tập cho học viên ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ..................................... 82
Biểu đồ 2.3. Mức độ đạt đƣợc kỹ năng học tập của học viên ở trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên ............................................................................................ 84
Biểu đồ 2.3. Mức độ thực hiện các biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập cho
học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ........................... 89
Biểu đồ 2.4. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về học viên đến rèn
luyện kỹ năng học tập ..................................................................................... 93
Biểu đồ 2.5. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến rèn luyện kỹ năng học tập
cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ..................... 95
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập cho học
viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ................................ 123
Biểu đồ 3.1. Kết quả đo sự biến đổi của kỹ năng quản lý thời gian học tập của
học viên trƣớc thực nghiệm........................................................................... 131
Biểu đồ 3.2. Kết quả đo sự thay đổi ý thức học tập của học viên trƣớc thực
nghiệm ........................................................................................................... 133
Biểu đồ 3.3. Kết quả học tập môn Văn của học viên trƣớc thực nghiệm ..... 135
Biểu đồ 3.4. Kết quả học tập môn Toán của học viên trƣớc thực nghiệm ... 135
Biểu đồ 3.5. Kết quả đo sự biến đổi của kỹ năng quản lý thời gian học tập của
học viên sau thực nghiệm .............................................................................. 137
Biểu đồ 3.6. Kết quả đo sự thay đổi ý thức học tập của học viên sau thực
nghiệm ........................................................................................................... 139
Biểu đồ 3.7. Kết quả học tập môn Văn của học viên sau thực nghiệm ........ 141
Biểu đồ 3.8. Kết quả học tập môn Toán của học viên sau thực nghiệm ....... 141
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên, dạy học bao gồm 2 hoạt động song hành và có quan hệ
chặt chẽ, tƣơng hỗ với nhau - đó là hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động
học của học sinh, mục đích hƣớng đến giúp ngƣời học lĩnh hội đƣợc kiến thức.
Nhƣ vậy, cả dạy và học đƣợc tổ chức đều hƣớng đến ngƣời học, tạo ra sự biến
đổi ở ngƣời học và ngƣời học sẽ tự quyết định chất lƣợng học tập của mình.
Đặc biệt trong bối cảnh đổi mới giáo dục lấy ngƣời học làm trung tâm, tổ chức
dạy học là giáo viên tổ chức và học sinh sẽ hoạt động để lĩnh hội kiến thức.
Chất lƣợng của ngƣời học đến đâu, phụ thuộc vào ngƣời học, mà trƣớc hết và
quyết định trực tiếp là kỹ năng học tập của ngƣời học. Kỹ năng học tập giúp
cho ngƣời học tiếp thu tri thức và đặc biệt là kỹ năng tự học của ngƣời học sẽ
giúp cho ngƣời học học tập suốt đời, học tập độc lập để tiếp thu kiến thức. Vì
vậy, về mặt lý luận hình thành và phát triển kỹ năng học tập cho ngƣời học là
vô cùng cần thiết và quan trọng trong cuộc đời của mỗi con ngƣời, đặc biệt là
lứa tuổi học sinh sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục.
1.2. Hiện nay, học viên bổ túc THPT tại các trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên có nhiều khó khăn hơn trong học tập so với học sinh ở các trƣờng
THPT, các em là học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) có độ tuổi
của học sinh THPT và các độ tuổi lớn hơn, trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
tuyển tất cả các học sinh không dự thi hoặc các học sinh thi không đỗ vào các
trƣờng THPT quốc lập hay những ngƣời lớn tuổi đang tham gia lao động, bởi
thế hầu nhƣ các em chƣa đƣợc tuyển chọn về học lực và thậm chí cả hạnh
kiểm. Chất lƣợng đầu vào của học viên rất thấp và không đồng đều, đa phần
các em chỉ xếp loại học lực trung bình, trong đó còn khá nhiều học viên vốn
lƣời học thiếu động cơ và cách học tập, ý thức chƣa cao, chủ yếu chỉ đƣợc xếp
2
loại đạo đức trung bình-khá.. những thiếu sót này có thể đƣợc bù đắp phần
nào nếu giáo viên có những biện pháp dạy học và khuyến khích phù hợp với
điều kiện học tập ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cho học viên và đặc biệt
nếu trang bị cho các em có đƣợc kỹ năng học tập hiệu quả thì chính các em sẽ
khắc phục đƣợc rất nhiều các điểm yếu mà các em đang vấp phải trong hoạt
động học tập tại các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
1.3. Trong lĩnh vực giáo dục đã có nhiều công trình nghiên cứu về kỹ
năng học tập, rèn luyện kỹ năng học tập nhƣng tập trung nhiều vào loại ngƣời
học đang theo học tại các trƣờng phổ thông, đại học và cao đẳng thuộc các
lĩnh vực ngành nghề khác nhau, các môn học khác nhau, nhƣ toán, văn... Các
nghiên cứu về kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ năng học tập cho loại hình
ngƣời học đặc biệt là học sinh bổ túc THPT đang theo học tại các trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên trong cả nƣớc thì còn rất mỏng, rất ít đƣợc nghiên
cứu. Thực tế các nghiên cứu thực tiễn lại rất cần thiết về vấn đề này để nâng
cao chất lƣợng học tập, chất lƣợng dạy học ở trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên. Đặc biệt tạo ra cho ngƣời học có thể bƣớc vào cuộc sống và học tập
suốt đời.
Vì các lý do trên, đề tài “Rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ
túc trung học phổ thông tại Trung tâm giáo dục thường xuyên” đã xác định
đƣợc điểm mới và có giá trị thực tiễn. Nghiên cứu của luận án sẽ nhằm mục
đích nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc
THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên nhằm nâng cao chất lƣợng học tập
và kết quả học tập của học viên.
3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học ở trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ
túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
4. Giả thuyết khoa học
Kỹ năng học tập của học viên ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên chỉ
đƣợc hình thành phát triển thông qua quá trình rèn luyện và hoạt động của học
viên trong môi trƣờng sƣ phạm dƣới tác động tích cực của giáo viên. Hiện nay
kỹ năng học tập của học viên bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên các huyện còn thấp, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu học tập của
học viên. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập phù
hợp với loại hình học tập ở trung tâm, phù hợp với học viên: Cung cấp tri thức
về kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ năng học tập cho cán bộ, giáo viên và học
viên ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên; Hoàn thiện quy trình rèn luyện kỹ
năng học tập và vận dụng linh hoạt quy trình vào rèn luyện các kỹ năng học tập
cụ thể; Biên soạn tài liệu về kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ năng học tập cho
học viên bổ túc THPT; Tổ chức rèn luyện kỹ năng học tập theo hƣớng tăng
cƣờng tự rèn luyện kỹ năng học tập của học viên; Sử dụng đa dạng các hình
thức rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên thì sẽ nâng cao đƣợc kỹ năng học
tập cho học viên và chất lƣợng học tập ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động rèn luyện kỹ
năng học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
5.2. Đề xuất các biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ
túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
4
5.3. Tổ chức thực nghiệm khoa học khẳng định hiệu quả của biện pháp
rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài luận án chỉ giới hạn nghiên cứu các kỹ năng học tập chung: Kỹ
năng xác định mục tiêu, nội dung học tập; Kỹ năng nghe và ghi chép bài
giảng trên lớp; Kỹ năng đọc/hiểu tài liệu học tập; Kỹ năng trình bày vấn đề
trong học tập; Kỹ năng làm bài tập và bài kiểm tra trong học tập; Kỹ năng
giao tiếp với giáo viên, bạn bè với mục đích học tập; Kỹ năng quản lý thời
gian trong học tập; Kỹ năng khắc phục khó khăn cản trở hoạt động học tập
của cá nhân.
- Luận án giới hạn nghiên cứu thực nghiệm rèn luyện kỹ năng quản lý
thời gian học tập của học viên.
- Địa bàn khảo sát đƣợc giới hạn ở các Trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên cấp huyện thuộc hai tỉnh Bắc Ninh và Hòa Bình.
- Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm đƣợc thực hiện tại Trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên Yên Phong, Bắc Ninh và trung tâm giáo dục thƣờng xuyên Kim
Bôi, Hòa Bình.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
- Tiếp cận hệ thống: Vận dụng tiếp cận hệ thống, xem quá trình rèn
luyện kỹ năng học tập cho học viên là một bộ phận hợp thành của quá trình
dạy học trong nhà trƣờng. Vì vậy, cần nghiên cứu quá trình này trong mối liên
hệ với các bộ phận, các yếu tố khác của quá trình dạy học, đồng thời tính đến
các điều kiện khách quan và chủ quan. Hiệu quả rèn luyện kỹ năng học tập
chịu ảnh hƣởng của các yếu tố của quá trình dạy học và có ảnh hƣởng đến
nâng cao hiệu quả dạy học.
5
- Tiếp cận phức hợp: Là hệ phƣơng pháp áp dụng vào việc nghiên cứu
một đối tƣợng dựa trên nhiều lý thuyết khác nhau. Nghiên cứu rèn luyện kỹ
năng học tập, sẽ sử dụng các thành tựu của nhiều khoa học có liên quan làm
cơ sở khoa học cho việc xây dựng các biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập
cho học viên, nhƣ: tâm lý học, giáo dục học, sinh lý học... đặc biệt là tâm lý
học để giải thích và là cơ sở khoa học cho việc khảo sát kỹ năng học tập của
học viên, từ đó xây dựng các biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập cho học
viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
- Tiếp cận hoạt động: Là sự vận dụng lý thuyết hoạt động vào việc
nghiên cứu đối tƣợng đang đƣợc xem xét. Với quan điểm đó, thực chất của
việc rèn luyện kỹ năng là rèn luyện khả năng triển khai hành động phù hợp
với mục đích và logic của nó. Muốn tổ chức quá trình rèn luyện một kỹ năng
học tập nào đó có hiệu quả phải phân tích bản chất và cấu trúc của kỹnăng,
chỉ ra thành phần cấu trúc của chúng trên cơ sở xác định biện pháp rèn luyện
kỹ năng một cách phù hợp. Rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc
THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên bằng các hoạt động cụ thể của học
viên và của Trung tâm.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài luận án sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học:
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái quát... các tài liệu lý luận trong và ngoài nƣớc
để xây dựng cơ sở lý luận về kỹ năng học tập, kỹ năng học tập của học viên
bổ túc THPT, rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên.
7.2.2. Phương pháp quan sát: Tổ chức quan sát các giờ học của học
viên, các giờ rèn luyện kỹ năng học tập theo quy trình rèn luyện kỹ năng học
tập để thu thập các thông tin về hoạt động học tập, rèn luyện kỹ năng học tập.
6
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu: Thiết kế mẫu phiếu điều tra
(bản hỏi) nhằm mục đích điều tra thực trạng kỹ năng học tập của học viên bổ
túc trung học phổ thông, rèn luyện kỹ năng học tập và các yếu tố ảnh hƣởng
đến kỹ năng học tập cho học viên ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, giáo viên và học viên ở trung tâm về các
vấn đề thực trạng kỹ năng học tập hiện có; thực trạng rèn luyện kỹ năng học
tập cho học viên ở trung tâm, các yếu tố ảnh hƣởng ... để có các số liệu thực
tiễn, từ đó định hƣớng cho việc đề xuất các biện pháp rèn luyện kỹ năng học
tập cho học viên.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Quá trình nghiên cứu rèn
luyện kỹ năng học tập cho học viên dựa trên cơ sở lý luận đặc biệt là sự tổng
kết kinh nghiệm đi trƣớc về rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên ở các
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên trên cả nƣớc. Các kinh nghiệm đó đƣợc
tổng kết trong báo cáo tổng kết của trung tâm, trong các báo cáo khoa học
tham gia các hội thảo khoa học về giáo dục thƣờng xuyên trong cả nƣớc.
7.2.6. Phương pháp chuyên gia: Sử dụng các chuyên gia có kinh
nghiệm trong công tác giáo dục thƣờng xuyên, đánh giá các vấn đề nghiên
cứu, đặc biệt là xin ý kiến chuyên gia về mức độ khả thi của quy trình rèn
luyện kỹ năng học tập của học viên ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên .
7.2.7. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sƣ
phạm dƣới hình thức song hành bao gồm nhóm đối chứng và nhóm thực
nghiệm để khẳng định hiệu quả các biện pháp rèn luyện cho học viên ở trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên.
7.2.8. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng các công thức toán thống kê, nhƣ số trung vị, số trung bình cộng,
hệ số tƣơng quan thứ bậc Spiecman, Pearson... để định lƣợng kết quả nghiên cứu
7
xử lý số liệu, lập lên các bảng số biểu đồ của luận án. Trên cơ sở đó rút ra các
nhận xét khoa học mang tính khái quát về kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ năng
học tập cho học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
8. Luận điểm bảo vệ
- Kỹ năng học tập có vai trò quyết định trong việc nâng cao chất lƣợng
hoạt động học tập của học viên, hoạt động dạy học ở trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên. Kỹ năng học tập của học viên bổ túc trung học phổ thông ở
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên có đặc thù riêng và ở mức độ thấp, ảnh
hƣởng đến kết quả học tập của học viên... chức,
biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo,
hƣớng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Lao động -
Thƣơng binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức của trung tâm giáo dục thường xuyên
- Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các tổ chuyên môn: Tổ Giáo vụ; Tổ Hành chính - Tổng hợp; Tổ Đào
tạo nghề - Hƣớng nghiệp; Tổ Giáo dục thƣờng xuyên; Các tổ sản xuất, dịch
vụ, phục vụ đào tạo nghề nghiệp.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao; quy mô, nghề đào tạo và
cơ cấu tổ chức trong Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm đã đƣợc cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, Giám đốc trung tâm giáo dục thƣờng xuyênra
các quyết định thành lập các Tổ chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Trung tâm
gồm: Tổ Giáo vụ; Tổ Hành chính - Tổng hợp; Tổ Đào tạo nghề - Hƣớng
nghiệp; Tổ Giáo dục thƣờng xuyên;...
1.2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ
a) Chức năng
Đƣợc chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển trung
tâm phù hợp với chiến lƣợc phát triển giáo dục nghề nghiệp và quy hoạch
mạng lƣới các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên nhằm đáp ứng yêu cầu của
thị trƣờng lao động.
25
- Đƣợc tổ chức đào tạo theo quy định của pháp luật.
- Đƣợc liên doanh, liên kết hoạt động đào tạo với doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân trong nƣớc và tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài để tổ chức đào tạo,
bổ túc và bồi dƣỡng kỹ năng nghề theo quy định của pháp luật.
- Đƣợc huy động, nhận tài trợ, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy
định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động đào tạo.
- Đƣợc tổ chức sản xuất, kinh doanh và dịch vụ theo quy định của pháp luật.
- Đƣợc sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tƣ xây dựng cơ
sở vật chất của trung tâm, chi cho các hoạt động và bổ sung nguồn tài chính
của trung tâm.
-Thực hiện các quyền tự chủ khác theo quy định của pháp luật.
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ ở trình độ sơ cấp, đào tạo nghề nghiệp dƣới 03 tháng; đào tạo theo hình
thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề; đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao kỹ
năng nghề cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp; bồi dƣỡng hoàn thiện kỹ
năng nghề nghiệp cho ngƣời lao động; đào tạo nghề cho lao động nông thôn
và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo
dƣới 03 tháng.
- Tổ chức thực hiện các chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên bao gồm:
Chƣơng trình xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ; chƣơng trình giáo dục
đáp ứng yêu cầu ngƣời học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công
nghệ; chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ về chuyên môn,
nghiệp vụ; chƣơng trình giáo dục để lấy bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các chƣơng trình, giáo trình, học liệu
trình độ sơ cấp, dƣới 03 tháng đối với những nghề đƣợc phép đào tạo; chƣơng
26
trình đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật
kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh.
- Quản lý đội ngũ viên chức, giáo viên và nhân viên của trung tâm theo
quy định của pháp luật.
- Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật phục vụ đào tạo.
- Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục thƣờng xuyên và hƣớng nghiệp, thử nghiệm, ứng dụng và chuyển
giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
- Tổ chức các hoạt động dạy và học; kiểm tra và cấp chứng chỉ theo
quy định.
-Tƣ vấn nghề nghiệp, tƣ vấn việc làm cho ngƣời học; phối hợp với các
trƣờng trung học cơ sở, THPT tuyên truyền, hƣớng nghiệp, phân luồng học sinh.
-Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình ngƣời học
trong hoạt động đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thƣờng xuyên và hƣớng nghiệp;
tổ chức cho ngƣời học tham quan, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp.
-Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào
tạo nghề nghiệp, giáo dục thƣờng xuyên và hƣớng nghiệp.
-Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo quy
định của pháp luật.
-Tạo điều kiện hoặc tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng cho viên chức, giáo
viên và nhân viên của trung tâm đƣợc học tập, nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ.
-Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
27
1.2.2.4. Vai trò của trung tâm giáo dục thường xuyên đối với phát triển
xã hội
Là một cơ sở đƣợc tổ chức ở quận, huyện trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên giữ một vai trò quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực
và đáp ứng nhu cầu học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời cho ngƣời dân và
cộng đồng.
a) Vai trò của trung tâm giáo dục thường xuyên trong việc nâng cao
dân trí
Ngày nay, trong bối cảnh của nền kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu
hóa, việc nâng cao dân trí lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn. Dĩ nhiên, việc
nâng cao dân trí chỉ thực sự mang lại hiệu quả cao khi nó đƣợc bắt đầu từ
cộng đồng, từ bản thân mỗi ngƣời dân trong cộng đồng.
Hiện nay, bên cạnh việc học tại các trƣờng học từ phổ thông đến đại
học thì nhu cầu đƣợc học tập, bồi dƣỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng của mỗi
ngƣời là hết sức cần thiết. Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên là nơi đáp ứng
những đòi hỏi đó. Ngƣời dân có thể đến Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên để
đƣợc học những chƣơng trình từ xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết
chữ, các chuyên đề về kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa xã hội, pháp luật,
thời sự... để nâng cao trình độ, nâng cao sự hiểu biết của cá nhân.
b) Vai trò của Trung tâm giáo dục thường xuyên trong việc đào tạo
nguồn nhân lực
Đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc là một chiến lƣợc quốc gia. Mỗi một lực lƣợng lao
động đòi hỏi những yêu cầu khác nhau về mục tiêu, nội dung, phƣơng thức và
cơ sở đào tạo.
Nông dân, thợ thủ công, những ngƣời lao động giản đơn chiếm một tỷ
lệ khá lớn trong cơ cấu lao động của nƣớc ta nhƣng họ lại chƣa đƣợc đào tạo,
28
bồi dƣỡng để có thể nâng cao hiệu quả công việc của mình. Với đối tƣợng
này, việc dạy nghề, chuyển giao kinh nghiệm sản xuất và công nghệ mới
không thể tiến hành một cách bài bản trong các trƣờng lớp chính quy đƣợc mà
phải bằng con đƣờng giáo dục thƣờng xuyên, thông qua những mô hình dạy
nghề ở các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên xã, phƣờng, thị trấn. Thực tiễn
cho thấy, trong thời gian vừa qua, trung tâm giáo dục thƣờng xuyên đã góp
phần quan trọng việc đã tạo nguồn nhân lực tại chỗ cho các địa phƣơng.
c) Vai trò của trung tâm giáo dục thường xuyên trong việc đáp ứng nhu
cầu học tập thường xuyên, học tập suốt đời cho người dân và cộng đồng
Học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời là một trong những xu thế giáo
dục của thế kỉ XXI. Con ngƣời hiện đại luôn luôn phải đối mặt với những
thách thức về việc làm, sự thay đổi liên tục của công nghệ, sức ép về thời
gian, tâm lý... Những thách thức đó đòi hỏi con ngƣời không chỉ thích ứng mà
còn phải biết vƣơn lên và chế ngự chúng. Trong thời đại ngày nay, công cụ
hiệu quả nhất có thể giúp con ngƣời khẳng định đƣợc chính mình, không gì
mạnh mẽ hơn là tri thức. Tri thức trở thành sản phẩm chủ yếu của nền kinh tế,
trở thành tƣ liệu lao động đặc biệt trong tay con ngƣời. Chƣa có thời đại nào
trong lịch sử, việc sản xuất, phổ biến, sử dụng tri thức lại trở thành mục tiêu
số 1 của nền kinh tế nhƣ hiện nay.
Bản thân nền kinh tế tri thức đòi hỏi mỗi con ngƣời phải học tập
thƣờng xuyên, học tập suốt đời, nhất là đối với ngƣời lớn. Ngày nay, nhu cầu
học tập của ngƣời lớn không ngừng tăng lên do sự chuyển dịch cơ chế kinh tế
và cơ cấu lao động đang diễn ra theo nhịp độ công nghiệp hóa và sự mở rộng
thị trƣờng, hội nhập quốc tế. Ngƣời lớn bắt đầu đòi hỏi những hình thức học
tập rất đa dạng để đáp ứng sự phát triển của ngành nghề.
Yêu cầu phát triển giáo dục cho ngƣời lớn buộc hệ thống giáo dục phải
định hƣớng vào việc tổ chức học tập suốt đời. Học tập suốt đời chính là cách
29
làm cân đối giữa thời gian học tập với thời gian lao động để con ngƣời tăng
năng lực thích nghi với công việc và thực hiện tốt bổn phận công dân của
mình. Do những đặc điểm riêng về học tâp, ngƣời lớn mà phần đông là nông
dân chỉ có thể học theo cách của mình và học ngay trên “mảnh đất, luống
cày” của mình. Trong điều kiện nhƣ thế, rõ ràng chỉ có Trung tâm Giáo dục
thƣờng xuyên mới đáp ứng đƣợc nhu cầu học tập thƣờng xuyên, học tập suốt
đời của ngƣời dân ở cộng đồng.
1.3. Hoạt động học tập của học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên
1.3.1. Hoạt động học tập
- Đ.B. Encônhin cho rằng: học tập là việc lĩnh hội tri thức và đƣợc xác
định bởi cấu trúc và mức độ phát triển của hoạt động học tập. [68]
- A.N.Lêônchiev, P.Ia.Galperin, N.Pa. Talƣdina cho rằng quá trình học
tập xuất phát từ mục đích trực tiếp và từ nhiệm vụ giảng dạy đƣợc biểu hiện ở
hình thức tâm lý bên ngoài và bên trong của hoạt động học tập. [48]
- N.V. Cudơmina khi bàn về hoạt động học tập của sinh viên thì cho
rằng: hoạt động học tập là hoạt động nhận thức cơ bản của sinh viên đƣợc thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn của cản bộ giảng dạy trong nhà trƣờng đại học. [68]
- Theo các nhà khoa học Bùi Văn Huệ, Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan
[38] hoạt động học dù ở hình thức nào cũng có sáu dấu hiệu đặc trƣng, bản
chất sau: đối tƣợng của hoạt động học, khả năng thay đổi chủ thể hoạt động
học, là hoạt động đƣợc điều khiển một cách có ý thức nhằm vào việc lĩnh hội
tri thức kỹ năng, kỹ xảo, là hoạt động mang tính tổ chức kép, mang tính giao
tiếp và giao lƣu, phƣơng tiện hoạt động chính là các hành động học. Hoạt
động học tập nhằm lĩnh hội vốn kinh nghiệm lịch sử xã hội của loài ngƣời cần
truyền đạt cho thế hệ trẻ.
30
- Nguyễn Quang Uẩn, Trần Quốc Thành [85] cho rằng học có chủ định
hay là hoạt động học, một hoạt động đặc thù, chỉ có ở con ngƣời hoạt động
học có 5 đặc điểm cơ bản sau: Có đối tƣớng là tri thức, kỹ năng, kỹ xảo tƣơng
ứng; hƣớng vào làm phát triển trí tuệ, năng lực ngƣời học; có tính chất tái tạo
(diễn ra theo cơ chế lĩnh hội); đƣợc điều khiển một cách có ý thức; gắn chặt
với hoạt động dạy.
Từ các quan niệm trên của các nhà khoa học có thể hiểu: Hoạt động
học là hoạt động có ý thức có mục đích, có kế hoạch của người học lĩnh hội
tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo để phát triển bản thân dưới sự tổ chức
dạy học của người dạy.
Từ khái niệm trên có thể thấy: Hoạt động học tập là hoạt động có ý
thức của ngƣời học dƣới sự tổ chức học tập của ngƣời dạy; đối tƣợng của hoạt
động học tập là chiếm lĩnh tri thức khoa học trong hệ thống tri thức khoa học
của nhân loại; hoạt động học tập không chỉ giúp cho ngƣời học lĩnh hội tri
thức mà còn tiếp thu và hình thành các kỹ năng, kỹ xảo học tập; hoạt động
học tập có chủ thể là ngƣời học đối trƣợng là tri thức, hoạt động học tập
không nhằm biến đổi tri thức mà thông qua viêc lĩnh hội tri thức để tạo ra sự
biến đổi ở chủ thể ngƣời học, tức là tâm lý và nhân cách của ngƣời học.
Hoạt động học tập cho dù là trong nhà trƣờng hay học từ xa, học trong
các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, tự học.. cũng là hoạt động nhận thức, là
sự khám phá thế giới thông qua các hoạt động tiếp thu tri thức của thế hệ
trƣớc truyền lại, thực hành khám phá các đặc tính của thế giới tự nhiên, xã hội
và con ngƣời, làm hình thành kiến thức và kỹ năng hành động của bản thân,
biến đổi chính bản thân con ngƣời và thực hành vận dụng các kiến thức có
đƣợc phục vụ cuộc sống sinh tồn của con ngƣời tốt đẹp hơn, hiệu quả hơn.
Học tập mang tính lựa chọn cá nhân: Do hệ thống kiến thức và kỹ năng
hiện nay của nhân loại vô cùng lớn, một đời ngƣời không thể tiếp thu đƣợc
31
hết, do vậy học tập của mỗi cá nhân mang tính chất lựa chọn những gì phù
hợp với mục tiêu và hoàn cảnh cuộc sống của mỗi cá nhân. Nếu lựa chọn sai
thì con ngƣời sẽ lãng phí thời gian và tiền bạc.
Học tập mang tính xã hội: Bởi vì thông qua hệ thống giáo dục của xã hội
mà con ngƣời tiếp nhận kiến thức, kỹ năng và đạo đức của nhân loại tích lũy từ
hàng nghìn năm lƣu trữ lại. Học tập phụ thuộc nhiều vào chính sách và tổ
chứcgiáo dục xã hội. Ngày nay, với sự ra đời của mạng thông tin toàn cầu thì
sự phụ thuộc này ngày càng giảm đi, con ngƣời có kỹ năng ngôn ngữ và kỹ
năng khai thác thông tin tri thức trên mạng sẽ có nhiều kiến thức bổ ích cho bản
thân mà không cần phải đến trƣờng lớp mất nhiều thời gian và tốn kém.
Học tập phải đi đôi với hành động, phải vận dụng kiến thức, kỹ năng,
đạo đức có đƣợc để giúp cho con ngƣời sinh tồn tốt hơn. Học tập để sống tốt
hơn, làm việc có hiệu quả cao hơn chứ không phải sống chỉ để mà học lấy
bằng cấp và danh vọng. Học chỉ là công cụ giúp con ngƣời sinh tồn tốt hơn.
Học tập suốt đời không có nghĩa là suốt đời chỉ có học mà cần phải học để có
đủ năng lực sinh tồn tốt hơn trƣớc những biến đổi của cuộc sống con ngƣời.
Học tập là một hoạt động nhận thức phức tạp phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố khách quan và chủ quan. Muốn có kết quả học tập tốt cần phải tiến
hành nhiều biện pháp đồng bộ, trong đó biện pháp quản lý thời gian học tập là
biện pháp mang lại nhiều lợi ích cho học viên.
1.3.2. Hoạt động học tập của học viên ở trung tâm GDTX
a) Từ khái niệm hoạt động học tập có thể hiểu hoạt động học tập của
học viên ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên là hoạt động có ý thức, mục đích,
kế hoạch của học viên đang theo học tại trung tâm giáo dục thường xuyên
nhằm lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo để phát triển cá nhân và
chuẩn bị cho hoạt động nghề nghiệp dưới sự tổ chức dạy học của giáo viên.
32
b) Người học ở trung tâm giáo dục thường xuyên. Ngày 20/4/1994, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã có thông tƣ số 03/trung tâm hƣớng dẫn thi hành Nghị
định 90/CP, theo thông tƣ này, đối tƣợng phục vụ của giáo dục thƣờng xuyên
là ngƣời ở mọi trình độ bao gồm:
- Ngƣời không có điều kiện học tập trong các nhà trƣờng chính quy của
các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục đại học.
- Ngƣời đã hoàn thành chƣơng trình “Đào tạo ban đầu” trong các cơ sở
giáo dục chính quy đã nêu trên, nay muốn đƣợc “Đào tạo tiếp tục” theo các
hình thức tổ chức của giáo dục thƣờng xuyên.
- Ngƣời học ở các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên rất đa dạng, phong
phú. Ngƣời học là những học viên có sự khác nhau về lứa tuổi, về nhu cầu
học tập về yêu cầu trình độ và chƣơng trình giáo dục nghề nghiệp khác nhau.
Ngành học giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thƣờng xuyên chủ trƣơng mở rộng
các loại hình học tập theo chức năng và nhiệm vụ đƣợc giao, nhằm đáp ứng
nhu cầu học tập của mọi đối tƣợng trong xã hội, bao gồm: ngƣời chƣa biết
chữ, ngƣời trình độ văn hóa còn thấp, từ học sinh, công chức nhà nƣớc, ngƣời
lao động...
Do đối tƣợng ngƣời học phong phú nhƣ vậy, nên nhu cầu học tập, trình
độ văn hóa, khả năng nhận thức, điều kiện học tập, thời gian học tập của họ
cũng khác nhau.
Ngƣời học không hạn chế về tuổi tác, hoàn cảnh, nghề nghiệp và trình
độ đầu vào, miễn là ngƣời học sẵn sàng học và có nhiệt tình học tập. Đây là
đặc điểm nổi bật xác định những khó khăn về hoạt động giáo dục, đặc biệt là
về phƣơng pháp giáo dục cho những học viên khác xa nhau về kinh nhiệm
học tập, về kĩ năng và mục đích học tập.
Ngƣời học ở các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên có 3 đặc trƣng cơ
bản là:
33
Năng lực nhận thức yếu hơn học sinh phổ thông rất nhiều, chất lƣợng
đầu vào thấp hơn mặt bằng của giáo dục phổ thông. Đặc điểm này trực tiếp
tác động đến chất lƣợng giáo dục của các trung tâm giáo dục thƣờng xuyênvà
tác động đến cả vấn đề nội dung và phƣơng pháp giáo dục.
Học viên bổ túc THPT trong các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên là
những ngƣời vừa học vừa làm có lứa tuổi rất khác nhau, quỹ thời gian dành
cho học tập rất ít, do vậy vấn đề rèn luyện kỹ năng học tập và đặc biệt kỹ
năng quản lý thời gian học tập để học viên tập trung tối đa thời gian cho học
tập là rất cần thiết
Học viên bổ túc THPT trong các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên hầu
nhƣ không có cơ hội học lên cao, do vậy việc học nghề và chuyển đổi nghề
nghiệp là rất cấp thiết trong môi trƣờng CNH, HĐH đất nƣớc, do vậy học rất
cần đƣợc rèn luyện kỹ năng học tập suốt đời để học có điều kiện để tạo dựng
đời sống bền vững.
Về tổ chức quản lý học tập: Các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tổ
chức hoạt động học tập linh hoạt phù hợp với các đặc điểm của học viên, do
vậy vấn đề quản lý thời gian học tập là nhiệm vụ rất cấp thiết đối vởi cả học
viên và các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
Về đặc trƣng hoạt động giảng dạy và học tập của trung tâm giáo
dụcthƣờng xuyên: Chƣơng trình và nội dung giáo dục. Về đội ngũ giáo viên,
về cơ sở vật chất, về môi trƣờng và văn hóa giáo dục tại trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên nhìn chung là thấp hơn giáo dục phổ thông, do vậy việc quản lý
giảng dạy và học tập rất cần đƣợc quan tâm làm sao để học viên có thời gian
học tập tối đa.
34
1.3.3. Đặc điểm hoạt động học tập của học viênở trung tâm giáo dục
thường xuyên
Đặc điểm học tập của học viên ở các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
có đặc thù riêng và khác biệt với học tập của học sinh chính quy trong trƣờng
phổ thông. Sự khác biệt và đặc điểm riêng này đƣợc quy định và xuất phát từ
triết lý giáo dục cho mọi ngƣời, đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa triết lý giáo dục trong giáo dục thường xuyên
và giáo dục cho số ít người
TT
Triết lý giáo dục
cho số ít ngƣời
Triết lý giáo dục
cho mọi ngƣời
1 Ai dạy Ngƣời dạy phải đạt trình độ
chuẩn quy định.
- Ngƣời dạy có trình độ chuẩn
- Ngƣời có kiến thức và kĩ năng hơn
ngƣời học là có thể là thầy, làm ngƣời
hƣớng dẫn.
2 Ai học Trong độ tuổi quy định, có
trình độ học vấn quy định.
Ai muốn học đều có thể có cơ hội để
học và có thể học đƣợc.
3 Dạy và học
cái gì?
Theo nội dung chƣơng trình
đƣợc cơ quan quản lý nhà
nƣớc quy định.
Theo nhu cầu và khả năng của ngƣời
học
4 Học để làm
gì?
Có văn bằng để tìm việc
làm, để có địa vị xã hội.
Có văn bằng để tìm việc làm, để có
địa vị xã hội.
Nâng cao kiến thức để thích ứng với
sự biến đổi của công việc và xã hội
5 Dạy thế nào? Dạy với các phƣơng pháp
sƣ phạm chuẩn mực, với
các phƣơng tiện, thiết bị
đƣợc quy định.
Dạy với các phƣơng pháp thầy có khả
năng và với các phƣơng tiện, thiết bị
mà thầy, trò có thể có đƣợc.
Từ triết lý giáo dục trên, giáo dục ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
hƣớng đến giáo dục cho mọi ngƣời và có những đặc trƣng cơ bản, khác biệt
với giáo dục chính quy trong hệ thống giáo dục quốc dân.
35
Hoạt động học tập ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyêncó nhiều đặc
điểm khác biệt so với giáo dục chính quy
Bảng 1.2. Bảng so sánh sự khác nhau giữa học tập ở giáo dục thường
xuyên và giáo dục chính quy
TT Tiêu chí Giáo dục chính quy Giáo dục thƣờng xuyên
1 Đối tƣợng học tập Học theo độ tuổi quy định Mọi lứa tuổi, mọi trình độ
2 Thời gian học tập Học liên tục theo quy chế Thời gian linh hoạt và gián
đoạn
3 Chƣơng trình học tập Theo chƣơng trình định sẵn
của các cơ quan quản lý nhà
nƣớc về giáo dục thẩm định
Linh hoạt theo nhu cầu và
năng lực của ngƣời học
4 Phƣơng thức học tập Tập trung trong trƣờng học Học tập trung, tại nơi làm
việc, vừa học vừa làm, học
buổi tối, tự học có hƣớng
dẫn, học trực tuyến trên
mạng từ xa linh hoạt
5 Nguồn tài chính dành
cho học tập
Chính phủ cung cấp là chủ
yếu
Đa dạng hóa nguồn tài chính
từ Chính Phủ, nhân dân tổ
chức xã hội, cá nhân
6 Các kỹ năng học tập
cơ bản đƣợc áp dụng
trong học tập của
ngƣời học
Nghe, ghi trên lớp. Về nhà
đọc sách giáo khoa, đọc các
tài liệu tham khảo, làm các
bài tập, ôn tập, thi và kiểm
tra
(Học sinh đa phần chủ động
thực hiện nhiệm vụ học tập)
Nghe, ghi và ghi nhớ bài
giảng, làm bài tập về nhà,
thi và kiểm tra.
(Chƣa chủ động, chƣa biết
lập kế hoạch học tập, chƣa
biết điểm yếu của bản thân
trong học tập để khắc
phục)
36
1.4. Kỹ năng học tập của học viên ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
1.4.1. Khái niệm kỹ năng, kỹ năng học tập, kỹ năng học tập của học
viên ở trung tâm giáo dục thường xuyên
1.4.1.1.Bàn về kỹ năng hiện nay trong khoa học tâm lý học và giáo dục
học có nhiều quan điểm khác nhau nhưng không mâu thuẫn nhau: a) Kỹ năng
đƣợc xem nhƣ kỹ thuật của hành động, hoạt động nhƣ quan niệm của các nhà
khoa học Cruchetxki [15], A.V. Petrovxki [61],A.G. Covaliov; Trần Trọng
Thủy...; b) Kỹ năng đƣợc xem nhƣ mặt năng lực của cá nhân trong hoạt động
Levitov, K.K. Platonov, X.I.Kixegof [106], Vũ Dũng, Trần Quốc Thành;
Nguyễn Ánh Tuyết; c) Kỹ năng đƣợc xem nhƣ một dạng của hành động,
Đặng Thành Hƣng [ ]...; d) Kỹ năng đƣợc xem là hành vi ứng xử của các nhà
khoa học S.A Mora les và She ator; Daniel Held và Fean Mare Riss; Liliane
Held...
Các quan niệm về kỹ năng trên không mâu thuẫn nhau mà bàn về các
khía cạnh khác nhau khi nhìn nhận kỹ năng. Luận án tiếp cận kỹ năng dƣới
góc độ kỹ thuật và khả năng của cá nhân, cho nên kỹ năng đƣợc hiểu là kỹ
năng là khả năng vận dụng những tri thức, kinh nghiệm đã có để thực hiện có
kết quả một hành động hay hoạt động trong điều kiện thực tiễn.
Khi đề cập đến kỹ năng cần lƣu ý đến các vấn đề sau:
- Kỹ năng đƣợc hình thành trên cơ sở các tri thức, kinh nghiệm về hành
động, hoạt động. Vì vậy, để có đƣợc kỹ năng trong hành động hay hoạt động
đòi hỏi cá nhân phải tri thức và vận dụng một cách thành thạo các tri thức này
vào trong điều kiện thực tiễn.
- Kỹ năng của con ngƣời thƣờng gắn với một hành động hay hoạt động
nào đó. Do đó, kỹ năng là mặt kỹ thuật của hành động, kỹ năng không tách
rời hành động.
37
- Kỹ năng đƣợc đánh giá thông qua các tiêu chí: tính đầy đủ, tính linh
hoạt, tính thành thục và tính hiệu quả.
- Kỹ năng đƣợc hình thành nhờ quá trình thƣờng xuyên rèn luyện trong
hoạt động thực tiễn của cá nhân.
1.4.1.2. Kỹ năng học tập từ khái niệm kỹ năng và hoạt động học tập có
thể hiểu: Kỹ năng học tập được hiểu là khả năng thực hiện có kết quả các
hành động học tập trên cơ sở vận dụng nhũng tri thức, kỹ xảo đã có để giải
quyết tốt những nhiệm vụ học tập trong những điều kiện học tập nhất định.
1.4.1.3. Kỹ năng học tập của học viên bổ túc THPT ở trung tâm giáo
dục thường xuyên là khả năng thực hiện có kết quả các hành động học tập
trên cơ sở vận dụng nhũng tri thức, kỹ xảo đã có để giải quyến tốt những
nhiệm vụ học tập trong những điều kiện học tập nhất định của trung tâm giáo
dục thường xuyên.
Kỹ năng học tập của học viên có những đặc trƣng cơ bản sau:
- Kỹ năng học tập của học viên là tổ hợp các cách thức của hành động học
đƣợc ngƣời học nắm vững, biểu hiện ở mặt kỹ thuật của hành động học và mặt
năng lực học của mỗi cá nhân. Kỹ năng học là yếu tố mang tính mục đích, luôn
hƣớng tới mục đích hành động học và có ý nghĩa quyết định đến kết quả học;
-Kỹ năng học tập của học viên là một hệ thống đƣợc tạo bởi các kỹ
năng thành phần, đồng thời nó cũng là một hệ thống mở, mang tính nhiều
tầng bậc và tính phát triển;
-Kỹ năng học tập của học viên hoàn toàn có thể hình thành đƣợc dƣới
sự tổ chức và hƣớng dẫn của giáo viên trong quá trình dạy học và rèn luyện
của cá nhân. Việc nắm vững các dấu hiệu cơ bản của kỹ năng học có ý nghĩa
quan trọng đối với việc xây dựng các biện pháp rèn luyện kỹ năng học nói
chung và các kỹ năng thành phần riêng.
38
- Kỹ năng học tập của học viên là kết quả nghiên cứu và thực nghiệm
của con ngƣời, tuy nhiên mỗi kỹ năng học tập cần có những điều kiện nhất
định và chỉ phù hợp với những con ngƣời có hoàn cảnh cụ thể.
- Kỹ năng học tập của học viên chỉ là công cụ giúp con ngƣời thực hiện
nhanh và hiệu quả các nhiệm vụ học tập, do vậy nó chỉ có ý nghĩa trong hoạt
động học tập mà chƣa chắc đã có giá trị trong các lĩnh vực khác.
- Kỹ năng học tập của học viên đòi hỏi việc huy động năng lực nhận
thức và cả năng lực kế hoạch hóa, năng lực tổ chức các hoạt động của cuộc
sống để việc học tập có hiệu quả.
- Kỹ năng học tập của học viên đòi hỏi phải thực hiện tốt các quan hệ
với nhà trƣờng, giáo viên, bạn học, gia đình để giải quyết các vấn đề liên quan
đến nhiệm vụ học tập của bản thân.
1.4.2. Vai trò của kỹ năng học tập trong việc nâng cao chất lượng dạy
và học ở trung tâm giáo dục thường xuyên
- Kỹ năng học tập giúp cho học viên nhanh chóng nhận ra mục tiêu và
yêu cầu của việc học tập.
- Kỹ năng học tập giúp cho học viên nhận rõ các đặc điểm học tập của
bản thân (nhƣ: hoàn cảnh kinh tế, hoàn cảnh gia đình, các đặc điểm trong học
tập của bản thân nhƣ trí nhớ, khả năng suy luận) để có các giải pháp khắc
phục sao cho việc học tập thuận lợi nhất.
- Kỹ năng học tập giúp cho học viên xây dựng và thực hiện bản kế hoạch
quản lý thời gian học tập phù hợp để đạt đƣợc kết quả học tập mong muốn.
- Kỹ năng học tập còn giúp cho các học viên có đƣợc năng lực quan hệ
với các giáo viên, các bạn học, với kho dữ liệu khoa học để thúc đẩy năng
lực học tập của bản thân
- Kỹ năng học tập còn giúp cho học viên có đƣợc ngay các kỹ năng
hoạt động học tập hiệu quả nhƣ nghe ghi và ghi nhớ bài giảng, kỹ năng tập
39
trung tƣ tƣởng, kỹ năng suy luận các kỹ năng này giúp cho học viên có
đƣợc kết quả học tập cao nhất.
- Kỹ năng học tập còn giúp cho các học viên có đƣợc năng lực thích
ứng và sẵn sàng học tập theo yêu cầu của các chƣơng trình đào tạo khác nhau
để thích ứng trong xã hội học tập.
1.4.3. Phân loại kỹ năng học tập và kỹ năng học tập của học viên bổ
túc THPT ở trung tâm giáo dục thường xuyên
1.4.3.1. Các loại kỹ năng học tập
Các nhà tâm lý học sƣ phạm và lý luận dạy học nhƣ Đ.B. Enconhin,
V.V. Đavƣđov, A.K. Markova, E.N. Kabanova... đã dựa vào quan điểm tiền đề
xuất phát về cấu trúc hoạt động học xác định kỹ năng học tập gồm: kỹ năng và
kĩ xảo học tập bên trong, tức những kỹ năng, kĩ xảo, thao tác trí tuệ, thao tác tƣ
duy trong học tập nhƣ: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát, trừu tƣợng hóa
và kỹ năng, kĩ xảo học tập bên ngoài, tức là cách thức tiến hành việc học tập:
đọc sách, tra cứu tài liệu lập biểu đồ, thí nghiệm, tổ chức công việc. [68]
Tác giả Lê Nam Hải [30]khi nghiên cứu về kỹ năng học tập của học
viên trong đào tạo từ xa cho rằng: Kỹ năng học tập từ xa gồm các kỹ năng
nhƣ kỹ năng lập thời khoá biểu, bố trí thời gian học, duy trì hoạt động học,
linh hoạt thay đổi lịch học; kỹ năng tiến hành việc học nhƣ tìm tài liệu, đọc tài
liệu, cách hiểu tài liệu, ghi chép lại tài liệu, phân tích phê phán, đánh giá tài
liệu, đặt câu hỏi và dựa vào tài liệu trả lời câu hỏi, sơ đồ khái quát hoá các
kiến thức học đƣợc; kỹ năng tự đánh giá kết quả việc học, kỹ năng phân tích
và thực hiện các bƣớc giải đề, làm bài thi. Đây là các kỹ năng học chung mà
sinh viên đại học hệ đào tạo nào cũng cần phải có để học tốt, nhƣng trong
hoạt động học theo hình thức đào tạo từ xa, chúng tôi thấy các kỹ năng này
tập trung thành 3 nhóm kỹ năng quan trọng có vai trò và tác dụng rất lớn,
mang tính quyết định trong hoạt động học từ xa, đó là các nhóm kỹ năng sau:
40
- Nhóm kỹ năng lập kế hoạch học.
- Nhóm kỹ năng tổ chức việc học (kỹ năng đọc, tìm ý chính, tóm tắt,
ghi chép tài liệu, giáo trình, kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, kỹ năng làm đề
cƣơng xêmina, kỹ năng tiếp thu và ghi chép trên lớp trong các lần tập trung,
kỹ năng tự ôn tập).
- Nhóm kỹ năng làm bài thi, kiểm tra, đánh giá việc học của bản thân.
Một ngƣời tiến hành hoạt động học từ xa có kết quả tốt phải đạt đến
mức cao, hoàn thiện (thuần thục) các nhóm kỹ năng thành phần trên.
Tác giả Ngô Thị Thu Dung [18] dựa trên sự phân tích đặc trƣng và cấu
trúc của hoạt động học tập theo nhóm đã chỉ ra các kỹ năng cần rèn luyện cho
học sinh gồm ba nhóm là kĩ năng nhận thức, kỹ năng tổ chức, kỹ năng giao
tiếp với 18 kỹ năng cụ thể.
Trong nghiên cứu của mình, tác giả Đặng Thành Hƣng [41] đã đƣa ra
Hệ thống kỹ năng học tập chung trong môi trƣờng học tập hiện đại dựa trên
cơ cấu nhiệm vụ của quá trình học tập. Theo đó tác giả đƣa ra ba nhóm kỹ
năng gồm: nhóm những kỹ năng nhận thức học tập, nhóm những kỹ năng giao
tiếp và quan hệ học tập, nhóm những kỹ năng quản lý học tập.
1.4.3.2. Các loại kỹ năng học tập của học viên ở trung tâm giáo dục
thường xuyên
Các kỹ năng học tập của học viên ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
do đặc thù tổ chức hoạt động học tập ở trung tâm, đặc thù học tập của học
viên cho nên kỹ năng học tập của học viên đang theo học tại trung tâm có
những điểm riêng: a) Mức độ kỹ năng học tập của học viên chƣa cao; b) Có
sự khác biệt ở tốc độ vận dụng kiến thức để tiến hành các hoạt động học tập
(ví dụ: hiểu bài chậm hơn; nghe và ghi thấp hơn...); c) Nội dung của các kỹ
năng học tập mang tính đặc thù của học tập tại trung tâm.
41
Nhìn một cách khái quát có thể phân kỹ năng học tập của học viên ở
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ra thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Các kỹ năng học tập cơ bản để triển khai học tập bao gồm kỹ
năng xác định mục tiêu và nội dung học tập; kỹ năng nghe và ghi bài giảng
trên lớp; kỹ năng đọc và hiểu tài liệu học tập; kỹ năng trình bày vấn đề trong
học tập; kỹ năng làm bài tập và kiểm tra trong học tập.
Nhóm 2: Các kỹ năng học tập là điều kiện để triển khai hoạt động học
tập bao gồm: Kỹ năng giáo tiếp với giáo viên và học viên; kỹ năng khắc phục
khó khăn cản trở học tập; kỹ năng quản lý thời gian trong học tập.
Sơ đồ 1.1. Các loại kỹ năng học tập của học viên bổ túc trung học phổ thông
ở trung tâm giáo dục thường xuyên
Nhìn vào sơ đồ trên có thể hiểu các kỹ năng học tập thành phần của học
viên đang theo học ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên nhƣ sau:
Kỹ năng học tập của học viên trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên
Kỹ năng học tập cơ bản
triển khai học tập
- Kỹ năng nghe
- Ghi bài giảng trên lớp;
- Kỹ năng đọc và hiểu tài
liệu ...ong tục tập quán và các điều kiện kinh
tế xã hội của địa phƣơng
Thông tin cá nhân:
Họ và tên (có thể ghi hay không): ..................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................
Giới tính: Nam Nữ
Tuổi: Dƣới 35 Từ 35 đến 50 Trên 50
Thâm niên công tác:
Dƣới 5 năm Từ 5-10 năm Từ 11- 20 năm Trên 20 năm
Công việc chính đang làm:
Quản lý Giảng dạy Học viên
Xin trân trọng cảm ơn!
6-PL
Phụ lục 2
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho chuyên gia)
Họ và tên: ............................................................................................................
Cơ quan: ..............................................................................................................
Ngày phỏng vấn: .................................................................................................
Nội dung phỏng vấn:
1. Về kỹ năng học tập của học viên bổ túc THPT
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về rèn luyện kỹ năng học tập của học viên bổ túc THPT
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Về các yếu tố ảnh hưởng kỹ năng học tập của học viên bổ túc THPT
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngƣời phỏng vấn
7-PL
Phụ lục 3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỬ NGHIỆM
(Dành học viên tự đánh giá)
Dƣới ảnh hƣởng của biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập “Tổ chức cung cấp
tri thức về kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên”, “Tổ chức
rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên theo quy trình khoa học”. Kỹ năng quản lý
thời gian học tập của học viên thay đổi nhƣ thế nào. Em đánh dấu X vào các biểu
hiện dƣới đây của kỹ năng quản lý học tập phù hợp với em.
TT Tiêu chí đánh giá
Rất
thƣờng
xuyên
Thƣờng
xuyên
Đôi
khi
Không
thực
hiện
1 Chuyên cần khi đi học
2 Tập trung nghe và ghi bài giảng
3 Tham gia xây dựng bài trên lớp
4 Đọc sách giáo khoa trƣớc khi đi học
5 Làm bài tập về nhà
Thông tin cá nhân
Họ và tên: ......................................................................................................................
Lớp: ...................................................... Trung tâm........................................................
Xin chân thành cảm ơn!
8-PL
Phụ lục 4
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỬ NGHIỆM
(Dành học viên tự đánh giá)
Dƣới ảnh hƣởng của biện pháp rèn luyện “Tổ chức rèn luyện kỹ năng
quản lý thời gian học tập cho học viên” với 2 nội dung: “Cung cấp tri thức về
kỹ năng học tập và rèn luyện kỹ năng học tập cho học viên”, “Tổ chức rèn
luyện kỹ năng học tập cho học viên theo quy trình khoa học” thì sẽ nâng cao
đƣợc kỹ năng quản lý thời gian học tập của học viên bổ túc THPT ở Trung
tâm Giáo dục thƣờng xuyên. Em đánh dấu X vào các biểu hiện dƣới đây của
kỹ năng quản lý học tập phù hợp với em.
TT Tiêu chí đánh giá
Biết
làm
tốt
Biết
làm
khá
tốt
Biết
làm
trung
bình
Không
biết
làm
1
Biết dựa vào kế hoạch giáo dục của nhà
trƣờng để sắp xếp hợp lý thời gian học tập
trong công việc khác.
2
Biết tiết kiệm thời gian để tập trung nguồn lực
cho học tập
3 Biết sắp xếp thời gian học tập
4
Biết làm hài hòa giữa học tập và sinh hoạt,
giữa làm việc và nghỉ ngơi khôi phục sức
khỏe.
5
Biết tổng xác định các công việc quan trọng và
cấp thiết của cuộc sống, học tập để ƣu tiên giải
quyết
Thông tin cá nhân
Họ và tên: ......................................................................................................................
Lớp: ...................................................... Trung tâm........................................................
Xin chân thành cảm ơn!
9-PL
Phụ lục 5
NỘI DUNG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN TRONG
HỌC TẬP (LẬP KẾ HOẠCH HỌC TẬP VỚI PHÂN BỔ THỜI GIAN
HỢP LÝ DỰA TRÊN KẾ HOẠCH HỌC TẬP CỦA TRUNG TÂM)
Nội dung 1: Cung cấp các kiến thức về kỹ năng quản lý thời gian trong
học tập và rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian trong học tập: Khái niệm về kỹ
năng quản lý thời gian, rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian trong học tập; Vai
trò tầm quan trọng của kỹ năng quản lý thời gian trong học tập.
Nội dung 2: Các bƣớc rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian.
- Học viên tự tìm hiểu kế hoạch hoạt động tổng thể của trung tâm, kế
hoạch học tập nói riêng.
- Học viên tiếp thu những tri thức về kỹ năng quản lý thời gian (lập kế
hoạch học tập trên cơ sở kế hoạch của trung tâm).
- Giáo viên giao nhiệm vụ và hƣớng dẫn cách lập kế hoạch học tập với
sự sắp xếp thời gian hợp lý.
- Học viên quan sát và bắt chƣớc hình thành kỹ năng quản lý thời gian
(lập kế hoạch học tập môn học, tuần, tháng, năm với việc sắp xếp thời gian
hợp lý).
- Học viên tự rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian (tự lập kế hoạch học
tập phù hợp với quỹ thời gian cho phép)
- Trên cơ sở kế hoạch học tập với các môn học quen thuộc, học viên lập
kế hoạch học tập với các môn học khác phù hợp với thời gian của trung tâm.
- Tổng kết đánh giá việc luyện tập, rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian
từ phía học viên và trung tâm.
Nội dung 3: Các tiêu chí đánh giá rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian
10-PL
Tiêu chí 1. Học viên biết lập kế hoạch học tập môn học, theo tuần theo
tháng phù hợp và dựa trên kế hoạch của trung tâm.
Tiêu chí 2. Học viên có ý thức thái độ học tập tốt dựa trên việc làm chủ
thời gian và sắp xếp thời gian phù hợp với nội dung học tập.
Tiêu chí 3. Kết quả học tập các môn học (dựa trên việc biết lập kế
hoạch học tập và thái độ học tập tốt).
11-PL
Phụ lục 6
BIÊN BẢN QUAN SÁT
- Họ và tên học viên: ......................................................................................
- Lớp: ...............................................................................................................
- Trung tâm: .....................................................................................................
- Ngày quan sát:...............................................................................................
NỘI DUNG QUAN SÁT
STT Học viên
Đi học
đúng giờ
Đi muộn
Không đi
học
Ngƣời quan sát
12-PL
Phụ lục 7
BIÊN BẢN QUAN SÁT
- Họ và tên học viên: ......................................................................................
- Lớp: ...............................................................................................................
- Trung tâm: .....................................................................................................
- Ngày quan sát:...............................................................................................
NỘI DUNG QUAN SÁT
STT Học viên
Chuẩn bị
bài đầy đủ
Chuẩn bị bài
chƣa xong
Không
chuẩn bị bài
Ngƣời quan sát
13-PL
Phụ lục 8:
CÔNG THỨC TOÁN THỐNG KÊ SỬ DỤNG
TRONG NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN
Hệ số tương quan thứ bậc Spiecman r = 1 -
Trong đó: r - hệ số tƣơng quan
D - hiệu số thứ bậc giữa hai đại lƣợng so sánh
N - số đơn vị đƣợc nghiên cứu
Kết luận: r mang dấu dƣơng là tƣơng quan thuận
r mang dấu âm là tƣơng quan nghịch
r = 0,7 1 (rất chặt chẽ)
r = 0,5 0,69 (tƣơng đối chặt chẽ)
r < 0,5 (tƣơng quan lỏng)
Bảng1 : Tính tương quan giữa về sự phù hợp và thống nhất đánh giá mức độ
của kỹ năng học tập của học viên bổ túc THPT
TT Kỹ năng học tập
Cán bộ quản lý
và giáo viên
Học viên
D
Thứ
bậc
Thứ
bậc
1
Kỹ năng xác định mục
tiêu, nội dung học tập
288 2,2 2 1989 2,4 1 1 1
2
Kỹ năng nghe và ghi chép
bài giảng trên lớp
258 2,0 4 1680 2,1 3 1 3
3
Kỹ năng đọc/hiểu tài liệu
học tập
273 2,1 3 1638 2,0 4 -1 4
4
Kỹ năng trình bày vấn đề
trong học tập
315 2,4 1 1884 2,3 2 -1 2
5
Kỹ năng làm bài tập và
bài kiểm tra trong học tập
234 1,8 6 1377 1,7 6 0 6
14-PL
6
Kỹ năng giao tiếp với
giáo viên, bạn bè với mục
đích học tập
252 1,9 5 1554 1,9 5 0 5
7
Kỹ năng quản lý thời gian
trong học tập
219 1,7 7 1296 1,6 7 0 7
8
Kỹ năng khắc phục khó
khăn cản trở hoạt động
học tập của cá nhân
198 1,5 8 1218 1,5 8 0 8
D2 =4
r + 0,81
Kết luận: Tƣơng quan trên là thuận và chặt chẽ có nghĩa là cán bộ quản
lý và giáo viên đánh giá mức độ hiện có về kỹ năng học tập của học viên bổ
túc THPT phù hợp và thống nhất với nhau.
Bảng 2. Tính tương quan giữa về sự phù hợp và thống nhất đánh giá mức độ
thực hiện rèn luyện kỹ năng học tập của học viên bổ túc THPT
TT Kỹ năng học tập
Cán bộ quản lý
và giáo viên
Học viên
D
Thứ
bậc
Thứ
bậc
1
Mục tiêu rèn luyện kỹ
năng học tập
246 1,9 3 1614 2,0 2 1 1
2
Nội dung rèn luyện kỹ
năng học tập
303 2,3 1 1974 2,4 1 0 0
3
Hình thức rèn luyện kỹ
năng học tập
276 2,1 2 1899 2,3 3 -1 1
4
Biện pháp rèn luyện kỹ
năng học tập
228 1,7 4 1584 1,9 4 0 0
15-PL
TT Kỹ năng học tập
Cán bộ quản lý
và giáo viên
Học viên
D
Thứ
bậc
Thứ
bậc
5
Điều kiện cơ sở vật
chất cho việc rèn luyện
kỹ năng học tập
216 1,6 5 1410 1,7 5 0 0
D2 =2
r + 0,9
Kết luận: Tƣơng quan trên là thuận và chặt chẽ có nghĩa là cán bộ quản
lý và giáo viên đánh giá mức độ thực hiện rèn luyện kỹ năng học tập của học
viên bổ túc THPT phù hợp và thống nhất với nhau.
Bảng 3.Tính tương quan giữa về sự phù hợp và thống nhất đánh giá mức độ
thực hiện biện pháp rèn luyện kỹ năng học tập của học viên bổ túc THPT
TT Biện pháp rèn luyện
Cán bộ quản lý
và giáo viên
Học viên
D
Thứ
bậc
Thứ
bậc
1
Học viên tự học, tự rèn
luyện
291 2,2 4 1779 2,2 3 1 1
2
Biên soạn tài liệu rèn
luyện kỹ năng học tập và
phổ biến cho học viên
315 2,4 1 1965 2,4 1 0 0
3
Giao cho giáo viên bộ
môn tổ chức rèn luyện kỹ
năng học tập thông qua
giảng dạy các môn học
303 2,3 2 1872 2,3 2 0 0
16-PL
4
Đƣa nội dung rèn luyện
kỹ năng học tập vào các
môn học bắt buộc từ năm
học đầu tiên
219 1,7 9 1365 1,7 9 0 0
5
Rèn luyện kỹ năng học
tập thông qua các hình
thức hoạt động khác
nhau (hoạt động của
đoàn thanh niên) v.v...
306 2,3 2 1764 2,2 3 -1 1
6
Trung tâm tổ chức rèn
luyện kỹ năng học tập
trong các năm học
270 2,0 6 1719 2,1 5 1 1
7
Tổ chức các buổi tọa
đàm trao đổi về kỹ năng
học tập và rèn luyện kỹ
năng học tập cho học
viên
279 2,1 5 1620 2,0 6 -1 1
8
Mời chuyên gia tƣ vấn
về kỹ năng học tập và
rèn luyện kỹ năng học
tập cho học viên
216 1,6 10 1332 1,6 10 0 0
D2 =4
r + 0,80
Kết luận: Tƣơng quan trên là thuận và chặt chẽ có nghĩa là cán bộ quản
lý và giáo viên đánh giá mức độ thực hiện biện pháp rèn luyện kỹ năng học
tập của học viên bổ túc THPT phù hợp và thống nhất với nhau.
17-PL
Phụ lục 9
Các văn bản pháp quy về Trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên
1. Số: 01/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 02 tháng 01 năm 2007: Quyết định của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
2. Số: 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV, ngày 19 tháng 10 năm 2015:
Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp công lập
cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thƣờng xuyên;
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thƣờng xuyên.
3. Số: 50/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 07 tháng 11 năm 2006: Quyết định Ban hành
chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên cấp trung học phổ thông (Bổ túc trung học
phổ thông).
4. Số: 42/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 28 tháng7 năm 2008: Ban hành Quy định
về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
5. Quyết định của Bộ GD&ĐT số 30/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 06 tháng 6 năm
2008 Ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng, kiểm tra và cấp
chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chƣơng trình Giáo dục thƣờng xuyên.
6. Thông tƣ 15/2012/TT-BGDĐT ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên.
7. Thông tƣ 26/2010/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo Ban hành Chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên đáp ứng yêu cầu của
ngƣời học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
8. Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 ban hành Quy chế về tổ chức
và hoạt động của trung tâm KTTH-HN.
18-PL
9. Số: 57/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 25 tháng 12 năm 2015: Quy định về Điều lệ
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
10. Luật Giáo dục 2005
11. Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014
12. Số: 48/2015/NĐ-CP, ngày 15 tháng 05 năm 2015 của Bộ Lao động Thƣơng
binh và Xã hội: Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề
nghiệp.
13. Số: 42/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động
Thƣơng binh và Xã hội: Thông tƣ quy định về đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng
đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo sơ cấp) và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
14. Số: 43/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động
Thƣơng binh và Xã hội: Thông tƣ quy định về đào tạo thƣờng xuyên, bao gồm:
xây dựng, lựa chọn, phê duyệt chƣơng trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo,
tổ chức và quản lý đào tạo thƣờng xuyên đối với các chƣơng trình đào tạo
thƣờng xuyên theo yêu cầu của ngƣời học; bồi dƣỡng, cập nhật, nâng cao kiến
thức, kỹ năng nghề; bồi dƣỡng hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp; kèm cặp nghề,
truyền nghề, tập nghề; chuyển giao công nghệ và các chƣơng trình đào tạo khác
có thời gian đào tạo dƣới 03 tháng.
15. Thông tƣ 25/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 13/07/2015 của Bộ Lao động Thƣơng
binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
16. 40/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã
hội: Thông tƣ quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc của
nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.
17. Số: 41/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động Thƣơng binh
và Xã hội: Thông tƣ quy định về sử dụng, bồi dƣỡng chuẩn hóa, bồi dƣỡng
nâng cao đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp trong trung tâm giáo dục nghề
19-PL
nghiệp hoặc trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thƣờng xuyên, trƣờng
trung cấp, trƣờng cao đẳng, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trình độ sơ cấp.
18. Số 86/2015/NĐ-CP, ngày 02/10/2015: Nghị định quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm
2020-2021.
19. Số 09/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 27/02/2015 của Bộ Lao động-Thƣơng binh và
Xã hội: Quy định chƣơng trình khung trình độ nghề, chƣơng trình khung trình
độ cao đẳng nghề cho 06 nghề: Nề - Hoàn thiện; Sửa chữa, vận hành tàu ; Kỹ
thuật bảo dƣỡng cơ khí tàu bay; Sửa chữa cơ khí động lực; Sửa chữa máy nâng
chuyển; Xếp dỡ cơ giới tổng hợp.
20. Các văn bản của Sở GD&ĐT Bắc Ninh, Sở Lao động thƣơng binh và xã hội quy
định về nhiệm vụ năm học hàng năm.
20-PL
Phụ lục 10:
DANH SÁCH HỌC SINH HAI NHÓM THỰC NGHIỆM VÀ ĐỐI CHỨNG
1. KHÁCH THỂ LỚP ĐỐI CHỨNG
TT Họ và tên
Giới tính
Ngày sinh
Địa chỉ
Nam Nữ Xã Huyện
1 Nghiêm Hoàng Anh x
12/7/1998 Văn Môn Yên Phong
2 Nghiêm Xuân Cảnh x
23/12/1998 Văn Môn Yên Phong
3 Ngô Văn Chiến x
6/3/1998 Tam Giang Yên Phong
4 Nguyễn Sơn Chúc x
10/8/1998 Thụy Hòa Yên Phong
5 Lê Thị Kim Cƣơng
x 3/3/1998 Tam Giang Yên Phong
6 Đỗ Trọng Diện x
3/7/1998 Tam Giang Yên Phong
7 Nguyễn Văn Đạt x
11/10/1998 Tam Giang Yên Phong
8 Nguyễn Văn Đức x
12/7/1998 Văn Môn Yên Phong
9 Nguyễn Đình Hà x
3/6/1998 Long Châu Yên Phong
10 Nguyễn Thị Hằng
x 10/7/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
11 Nguyễn Đức Hiệp x
19/07/1998 Long Châu Yên Phong
12 Nguyễn Hiển Hiếu x
10/3/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
13 Chu Văn Hiếu x
26/06/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
14 Lê Đức Hiếu x
26/11/1998 Tam Giang Yên Phong
15 Nguyễn Thị Hoa
x 24/07/1998 Yên Phụ Yên Phong
16 Nghiêm Đình Hoàng x
12/10/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
17 Nghiêm Thị Huệ
x 5/16/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
18 Mẫn Thị Huyền
x 6/10/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
19 Trần Quang Khanh x
25/10/1996 Tam Giang Yên Phong
20 Nguyễn Thị Kim
x 22/09/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
21 Nguyễn Thị Liên
x 14/10/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
22 Nguyễn Thị Lụa
x 19/11/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
23 Mẫn Thị Luyến
x 6/12/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
24 Lê Đức Lƣơng x
10/10/1998 Tam Giang Yên Phong
21-PL
TT Họ và tên
Giới tính
Ngày sinh
Địa chỉ
Nam Nữ Xã Huyện
25 Nguyễn Thị Lý
x 27/04/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
26 Nguyễn Vũ Nam x
12/8/1996 Tam Giang Yên Phong
27 Lƣu Vạn Ngọc x
4/11/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
28 Trần Hoài Ninh x
16/1/1998 Tam Giang Yên Phong
29 Nguyễn Đức Mạnh x
4/12/1998 Đông Thọ Yên Phong
30 Lê Thị Mận
x 15/7/1998 Hòa Tiến Yên Phong
31 Nguyễn Nhƣ Phong x
6/5/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
32 Ngô Quý Quốc x
22/11/1998 Tam Giang Yên Phong
33 Nghiêm Xuân Sang x
12/10/1998 Văn Môn Yên Phong
34 Nguyễn Thị Tâm
x 23/05/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
35 Nguyễn Thị Thanh
x 15/03/1998 Hòa Tiến Yên Phong
36 Nguyễn Văn Thắng x
30/7/1998 Hòa Tiến Yên Phong
37 Nguyễn Thị Thúy x
31/07/1998 Hòa Tiến Yên Phong
38 Nguyễn Thị Ngọc Thúy
x 8/25/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
39 Chu Văn Tiến x
23/4/1998 Tam Giang Yên Phong
40 Chu Hoàng Tiến x
6/10/1998 Tam Giang Yên Phong
41 Nguyễn Bá Tuấn x
22/11/1998 Long Châu Yên Phong
42 Lê Quang Tùng x
7/26/1998 Tam Giang Yên Phong
43 Ngô Thị Tuyến
x 2/3/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
44 Lƣu Thị Hồng Vân
x 1/10/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
45 Nguyễn Thị Yến
x 9/25/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
46 Nguyễn Bá Tình x
12/6/1997 Trung Nghĩa Yên Phong
47 Nguyễn Văn Bắc x
24/11/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
48 Nghiêm Đình Chí x
9/4/1998 Yên Phụ Yên Phong
49 Phạm Văn Cƣờng x
20/10/1998 Tam Giang Yên Phong
50 Ngô Văn Dân x
19/12/1998 Tam Giang Yên Phong
51 Chu Thị Dung
x 16/06/1997 Tam Giang Yên Phong
22-PL
TT Họ và tên
Giới tính
Ngày sinh
Địa chỉ
Nam Nữ Xã Huyện
52 Đỗ Đình Đông x
8/8/1998 Hòa Tiến Yên Phong
53 Nguyễn Thị Hằng
x 26/7/1998 Tam Giang Yên Phong
54 Phùng Thanh Hằng
x 1/8/1998 Hòa Tiến Yên Phong
55 Nguyễn Thị Hiền
x 24/9/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
56 Lƣu Thị Hiền
x 5/6/1998 Yên Trung Yên Phong
57 Trần Đình Hiệu x
8/8/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
58 Hoàng Thị Ánh Hồng
x 2/1/1998 Hòa Tiến Yên Phong
2. KHÁCH THỂ LỚP THỰC NGHIỆM
TT Họ và tên
Giới tính
Ngày sinh
Địa chỉ
Nam Nữ Xã Huyện
1 Nguyễn Thị Ngọc Ánh
x 30/12/1998 Văn Môn Yên Phong
2 Nguyễn Văn Bách x
18/07/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
3 Tô Thị Chinh
x 8/28/1998 Yên Phụ Yên Phong
4 Nguyễn Văn Dần x
30/03/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
5 Hoàng Quốc Doanh x
11/11/1998 Mai Đình HH
6 Lê Văn Duy x
24/06/1998 Đông Tiến Yên Phong
7 Nguyễn Văn Đàn x
2/28/1998 Đông Thọ Yên Phong
8 Đỗ Chí Đạt x
26/09/1998 Tam Giang Yên Phong
9 Dƣơng Minh Đạt x
15/8/1998 Đông Tiến Yên Phong
10 Nguyễn Đắc Đức x
11/23/1998 Mai Đình HH
11 Vũ Quang Giáp x
10/17/1997 Yên Phụ Yên Phong
12 Đinh Thị Hải
x 2/28/1993 Yên Phụ Yên Phong
13 Dƣơng Thị Minh Hải
x 11/5/1998 Yên Phụ Yên Phong
14 Đào Thị Hạnh
x 20/02/1998 Yên Phụ Yên Phong
15 Nguyễn Thị Hằng
x 8/7/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
16 Phùng Thị Hiền
x 11/6/1998 Yên Trung Yên Phong
17 Nguyễn Khắc Hoàn x
5/19/1997 Thị Trấn Chờ Yên Phong
18 Nguyễn Thị Hồng
x 4/26/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
23-PL
TT Họ và tên
Giới tính
Ngày sinh
Địa chỉ
Nam Nữ Xã Huyện
19 Nguyễn Thị (A) Huyền
x 1/1/1998 Mai Đình HH
20 Nguyễn Thị (B) Huyền
x 8/1/1998 Đông Thọ Yên Phong
21 Nguyễn Thị Huyên
x 4/10/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
22 Trần Quang Hƣng x
2/21/1998 Tam Giang Yên Phong
23 Nguyễn Thị Hƣờng
x 2/1/1998 Long Châu Yên Phong
24 Nguyễn Thị Bích Liên
x 16/11/1998 Đông Thọ Yên Phong
25 Nguyễn Quang Linh x
8/15/1998 Tam Đa Yên Phong
26 Nguyễn Thị Lụa
x 29/09/1998 Đông Thọ Yên Phong
27 Nguyễn Thành Nam x
12/8/1998 Đông Thọ Yên Phong
28 Nguyễn Thị Ngà
x 15/11/1998 Đông Thọ Yên Phong
29 Nguyễn Năng Ninh x
11/10/1997 Long Châu Yên Phong
30 Nguyễn Thị Minh
x 5/13/1998 Dũng Liệt Yên Phong
31 Nguyễn Văn Minh x
30/04/1998 Đông Thọ Yên Phong
32 Nguyễn Thị Phƣơng
x 13/11/1998 Đông Thọ Yên Phong
33 Cao Văn Quang x
07/08/1998 Đông tiến Yên Phong
34 Đặng Bá Quang x
14/8/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
35 Nguyễn Hữu Thành x
11/07/1998 Long Châu Yên Phong
36 Trƣơng Văn Thành x
11/16/1998 Yên Trung Yên Phong
37 Nguyễn Thị Thi
x 25/6/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
38 Vũ Văn Thuận x
18/5/1998 Yên Phụ Yên Phong
39 Đặng Đình Thƣởng x
26/11/1996 Thị Trấn Chờ Yên Phong
40 Ngô Văn Tiến x
12/01/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
41 Nguyễn Duy Tiến x
4/3/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
42 Nguyễn Hữu Trung
x 10/10/1998 Mai Đình HH
43 Đặng Đình Vũ x
10/15/1998 Thị Trấn Chờ Yên Phong
44 Nguyễn Công Nam x
8/14/1997 Thị Trấn Chờ Yên Phong
45 Nguyễn Văn Bát x
28/11/1998 Yên Trung Yên Phong
46 Nguyễn Văn Chiển x
8/2/1996 Tam Đa Yên Phong
47 Vũ Quyền Chinh x
9/27/1998 Yên Trung Yên Phong
24-PL
TT Họ và tên
Giới tính
Ngày sinh
Địa chỉ
Nam Nữ Xã Huyện
48 Phạm Hùng Cƣờng x
12/13/1998 Tam Giang Yên Phong
49 Vũ Thị Dinh
x 25/10/1998 Tam Giang Yên Phong
50 Nguyễn Công Dũng x
11/4/1998 Văn Môn Yên Phong
51 Lƣơng Đức Dƣơng x
4/24/1998 Yên Trung Yên Phong
52 Nguyễn Bá Đạt x
15/07/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
53 Nguyễn Bá Đạt x
17/02/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
54 Nguyễn Công Đoàn x
22/8/1998 Trung Nghĩa Yên Phong
55 Nguyễn Công Đức x
16/02/1995 Dũng Liệt Yên Phong
56 Nguyễn Văn Giang x
6/2/1998 Văn Môn Yên Phong
57 Nguyễn Đức Giang x
21/02/1998 Văn Môn Yên Phong
58 Ngô Văn Hậu x
4/6/1998 Tam Đa Yên Phong
0-PL
Phụ lục 11: MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
Bảng 1. Kết quả đo sự biến đổi kỹ năng quản lý thời gian học tập của học viên nhóm đối chứng trước thực nghiệm
TT Tiêu chí đánh giá
Đối chứng
Biết làm tốt
Biết làm khá
tốt
Biết làm trung
bình
Không biết
làm ̅ Thứ bậc
SL % SL % SL % SL %
1
Biết dựa vào kế hoạch giáo dục của nhà
trƣờng để sắp xếp hợp lý thời gian học
tập trong công việc khác
14 23,5 16 27,0 14 23,5 15 26,1 2,48 1
2 Biết sắp xếp thời gian học tập 22 19,1 27 23,5 48 41,7 18 15,7 2,46 2
3
Biết tổng xác định các công việc quan
trọng và cấp thiết của cuộc sống, học tập
để ƣu tiên giải quyết
6 10,4 9 14,8 29 50,4 14 24,3 2,11 4
4
Biết bố trí hài hòa giữa học tập và sinh
hoạt, giữa làm việc và nghỉ ngơi
13 21,7 11 19,1 21 35,7 14 23,5 2,39 3
5
Biết lập kế hoạch quản lý thời gian và
triển khai thực hiện kế hoạch quản lý thời
gian học tập phù hợp với yêu cầu giáo
dục của nhà trƣờng
5 7,8 6 9,6 29 52,2 18 30,4 1,95 5
1-PL
TT Tiêu chí đánh giá
Đối chứng
Biết làm tốt
Biết làm khá
tốt
Biết làm trung
bình
Không biết
làm ̅ Thứ bậc
SL % SL % SL % SL %
1
Biết dựa vào kế hoạch giáo dục của nhà
trƣờng để sắp xếp hợp lý thời gian học
tập trong công việc khác
14 23,5 16 27,0 14 23,5 15 26,1 2,48 1
2 Biết sắp xếp thời gian học tập 22 19,1 27 23,5 48 41,7 18 15,7 2,46 2
3
Biết tổng xác định các công việc quan
trọng và cấp thiết của cuộc sống, học tập
để ƣu tiên giải quyết
6 10,4 9 14,8 29 50,4 14 24,3 2,11 4
X 2,28
2-PL
Bảng 2. Kết quả đo sự biến đổi kỹ năng quản lý thời gian học tập của học viên nhóm thực nghiệm trước thực nghiệm
TT Tiêu chí đánh giá
Thực nghiệm
Biết làm tốt
Biết làm khá
tốt
Biết làm trung
bình
Không biết
làm ̅ Thứ bậc
SL % SL % SL % SL %
1
Biết dựa vào kế hoạch giáo dục của nhà
trƣờng để sắp xếp hợp lý thời gian học
tập trong công việc khác.
11 19,1 16 26,1 20 34,8 11 18,3 2,28 4
2 Biết sắp xếp thời gian học tập 10 16,5 13 21,7 24 40,9 12 20,9 2,43 1
3
Biết tổng xác định các công việc quan
trọng và cấp thiết của cuộc sống, học tập
để ƣu tiên giải quyết
11 19,1 12 20,9 20 33,9 15 26,1 2,34 2
4
Biết bố trí hài hòa giữa học tập và sinh
hoạt, giữa làm việc và nghỉ ngơi
6 10,4 9 14,8 32 54,8 12 20,0 2,33 3
5
Biết lập kế hoạch quản lý thời gian và
triển khai thực hiện kế hoạch quản lý thời
gian học tập phù hợp với yêu cầu giáo
dục của nhà trƣờng
6 9,6 8 13,0 29 49,6 16 27,8 2,16 5
X 2,31
3-PL
Bảng 3. Kết quả đo sự thay đổi ý thức học tập của học viên nhóm đối chứng trước thực nghiệm
TT Tiêu chí đánh giá
Đối chứng
Rất thƣờng
xuyên
Thƣờng
xuyên
Đôi khi
Không thực
hiện ̅ Thứ bậc
SL % SL % SL % SL %
1 Chuyên cần khi đi học 8 13,0 13 21,7 31 53,9 7 11,3 2,37 2
2 Tập trung nghe và ghi bài giảng 9 14,8 14 24,3 27 46,1 9 14,8 2,39 1
3 Tham gia xây dựng bài trên lớp 11 19,1 7 11,3 30 52,2 10 17,4 2,32 3
4 Đọc sách giáo khoa trƣớc khi đi học 6 10,4 7 11,3 33 56,5 13 21,7 2,10 5
5 Làm bài tập về nhà 9 14,3 10 17,2 30 52,2 10 16,3 2,30 4
X 2,30
4-PL
Bảng 4. Kết quả đo sự thay đổi ý thức học tập của học viên nhóm thực nghiệm trước thực nghiệm
TT Tiêu chí đánh giá
Thực nghiệm
Rất thƣờng
xuyên
Thƣờng
xuyên
Đôi khi
Không thực
hiện ̅ Thứ bậc
SL % SL % SL % SL %
1 Chuyên cần khi đi học 8 13,0 11 19,1 30 52,2 9 15,7 2,30 5
2 Tập trung nghe và ghi bài giảng 11 19,1 15 26,1 14 24,3 18 30,4 2,34 1
3 Tham gia xây dựng bài trên lớp 18 15,7 25 21,7 49 42,6 23 20,0 2,33 2
4 Đọc sách giáo khoa trƣớc khi đi học 10 17,4 16 27,0 12 20,9 20 34,8 2,27 4
5 Làm bài tập về nhà 7 11,3 14 24,3 28 48,7 9 15,7 2,31 3
X 2,31
5-PL
Bảng 5. Kết quả đo sự biến đổi kỹ năng quản lý thời gian học tập của học viên nhóm đối chứng sau thực nghiệm
TT Tiêu chí đánh giá
Đối chứng
Biết làm tốt
Biết làm khá
tốt
Biết làm trung
bình
Không biết
làm ̅ Thứ bậc
SL % SL % SL % SL %
1
Biết dựa vào kế hoạch giáo dục của nhà
trƣờng để sắp xếp hợp lý thời gian học
tập trong công việc khác.
13 22,6 16 27,0 15 26,1 14 24,3 2,48 1
2 Biết sắp xếp thời gian học tập 8 13,0 10 17,4 23 39,1 18 30,4 2,13 5
3
Biết tổng xác định các công việc quan
trọng và cấp thiết của cuộc sống, học tập
để ƣu tiên giải quyết
6 10,4 11 19,1 28 47,8 13 22,6 2,17 4
4
Biết bố trí hài hòa giữa học tập và sinh
hoạt, giữa làm việc và nghỉ ngơi
7 11,3 9 14,8 33 58,3 9 15,7 2,22 3
5
Biết lập kế hoạch quản lý thời gian và
triển khai thực hiện kế hoạch quản lý thời
gian học tập phù hợp với yêu cầu giáo
dục của nhà trƣờng
9 14,8 10 16,5 27 47,8 12 20,9 2,25 2
X 2,25
6-PL
Bảng 6. Kết quả đo sự biến đổi kỹ năng quản lý thời gian học tập của học viên nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm
TT Tiêu chí đánh giá
Thực nghiệm
Biết làm tốt
Biết làm khá
tốt
Biết làm trung
bình
Không biết
làm ̅ Thứ bậc
SL % SL % SL % SL %
1
Biết dựa vào kế hoạch giáo dục của nhà
trƣờng để sắp xếp hợp lý thời gian học
tập trong công việc khác.
12 20,4 18 31,5 19 33,3 9 14,8 2,57 3
2 Biết sắp xếp thời gian học tập 10 16,7 14 24,1 21 37 13 22,2 2,35 5
3
Biết tổng xác định các công việc quan
trọng và cấp thiết của cuộc sống, học tập
để ƣu tiên giải quyết
17 29,6 8 13,0 23 40,7 10 16,7 2,56 4
4
Biết bố trí hài hòa giữa học tập và sinh
hoạt, giữa làm việc và nghỉ ngơi
13 22,2 16 27,8 21 37,0 8 13,0 2,59 2
5
Biết lập kế hoạch quản lý thời gian và
triển khai thực hiện kế hoạch quản lý thời
gian học tập phù hợp với yêu cầu giáo
dục của nhà trƣờng
15 25,9 13 22,2 24 42,6 6 9,3 2,65 1
X 2,51
7-PL
Bảng 7. Kết quả đo sự thay đổi ý thức học tập của học viên nhóm đối chứng sau thực nghiệm
TT Tiêu chí đánh giá
Đối chứng
Rất thƣờng
xuyên
Thƣờng
xuyên
Đôi khi
Không thực
hiện ̅ Thứ bậc
SL % SL % SL % SL %
1 Chuyên cần khi đi học 10 17,4 12 20,0 23 40,9 13 21,7 1,33 4
2 Tập trung nghe và ghi bài giảng 11 18,3 14 23,5 20 35,7 13 22,6 2,37 2
3 Tham gia xây dựng bài trên lớp 15 25,2 8 13,0 20 35,7 15 26,1 2,37 2
4 Đọc sách giáo khoa trƣớc khi đi học 11 18,3 15 25,2 23 41,7 9 14,8 2,47 1
5 Làm bài tập về nhà 5 7,8 7 11,3 35 61,7 11 19,1 2,08 5
X 2,32
8-PL
Bảng 8. Kết quả đo sự thay đổi ý thức học tập của học viên nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm
TT Tiêu chí đánh giá
Thực nghiệm
Rất thƣờng
xuyên
Thƣờng
xuyên
Đôi khi
Không thực
hiện ̅ Thứ bậc
SL % SL % SL % SL %
1 Chuyên cần khi đi học 9 14,8 21 37,0 20 35,2 8 13,0 2,54 4
2 Tập trung nghe và ghi bài giảng 16 27,8 18 31,5 18 31,5 6 9,3 2,78 3
3 Tham gia xây dựng bài trên lớp 25 43,1 13 22,4 16 27,59 4 6,90 3,02 1
4 Đọc sách giáo khoa trƣớc khi đi học 20 34,5 18 31,0 15 25,9 5 8,6 2,90 2
5 Làm bài tập về nhà 12 20,4 5 7,4 29 51,9 12 20,4 2,28 5
X 2,70