BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
Ề
RÈN LUYỆ KĨ Ă G DẠY HỌC TÍCH HỢP
CHO GIÁO VIÊN MÔN TOÁN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lý luận và hƣơng pháp dạy học bộ môn
Mã số: 9.14.01.11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ K O ỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM ĐỨC QUANG
2. PGS.TS. NGUYỄ T Ƣ G
HÀ NỘI – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
Ề
RÈN LUYỆ KĨ Ă G DẠY HỌC TÍCH HỢP
CHO GIÁO VIÊN MÔN TOÁN
Ở TR
240 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Rèn luyện kĩ năng dạy học tích hợp cho giáo viên môn toán ở trường trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
RƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lý luận và hƣơng pháp dạy học bộ môn
Mã số: 9.14.01.11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ K O ỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM ĐỨC QUANG
2. PGS.TS. NGUYỄ T Ƣ G
HÀ NỘI – 2021
i
LỜ C M ĐO
Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ “Rèn luyện kĩ năng dạy học tích hợp
cho giáo viên môn Toán ở trường Trung học phổ thông” là công trình nghiên
cứu do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Phạm Đức
Quang và PGS.TS. Nguyễn Thanh Hƣng tại Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam. Những kết quả nghiên cứu đã nêu trong Luận án là trung thực, chƣa
từng đƣợc công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào. Các kết quả công
bố chung đã đƣợc đồng tác giả cho phép sử dụng đƣa vào luận án.
Tác giả
Phan Bá Lê Hiền
ii
LỜI CẢM Ơ
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Đức
Quang và PGS.TS. Nguyễn Thanh ƣng, hai Thầy giáo đã tận tình hƣớng
dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận án.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy cô giáo, các nhà Khoa học
trong và ngoài Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi,
giúp đỡ và đóng góp những ý kiến quí báu giúp tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ từ Ban Giám đốc, Phòng Trung học Sở
Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, Ban Giám hiệu, Tổ Toán học, các Thầy cô
giáo Trƣờng THPT Lê Duẩn và các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk,
Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum đã giúp tác giả khảo sát và thực nghiệm
luận án.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành
luận án này.
Vì nhiều lí do khác nhau nên luận án chắc chắn không tránh khỏi các thiếu
sót. Tác giả rất mong muốn nhận đƣợc những ý kiến góp ý, phê bình từ các nhà
khoa học và các đồng nghiệp, để công trình của tôi ngày càng đáp ứng tốt hơn
thực tiễn giáo dục nƣớc nhà.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021
Tác giả
Phan Bá Lê Hiền
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH .................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ............................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nội dung, nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 4
6. Những đóng góp mới của luận án ................................................................. 4
7. Những vấn đề đƣa ra bảo vệ ......................................................................... 5
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
9. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 6
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠY HỌC TÍCH
HỢP MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................... 7
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan ....................................................... 7
1.1.1. Về kĩ năng ........................................................................................... 7
1.1.2. Về tích hợp và dạy học tích hợp ....................................................... 16
1.2. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................. 24
1.2.1. Một số nghiên cứu về dạy học tích hợp ............................................ 24
1.2.2. Một số nghiên cứu về rèn luyện kĩ năng dạy học ............................. 30
1.3. Đề xuất các nhóm kĩ năng dạy học tích hợp môn Toán ở THPT ............ 36
1.4. Kết luận chƣơng I ..................................................................................... 39
iv
Chƣơng 2: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VỀ KĨ NĂNG DẠY HỌC TÍCH
HỢP MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG THPT ......................................................... 41
2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 41
2.2. Đối tƣợng và công cụ khảo sát ................................................................. 41
2.3. Nội dung khảo sát đối với giáo viên dạy môn Toán ............................... 42
2.4. Phƣơng pháp khảo sát .............................................................................. 42
2.5. Kết quả khảo sát và phân tích .................................................................. 42
2.5.1. Theo phiếu hỏi................................................................................... 42
2.5.2. Theo phỏng vấn sâu .......................................................................... 49
2.6. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................... 56
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠY HỌC THEO
HƢỚNG TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TOÁN Ở TRƢỜNG THPT........... 58
3.1. Định hƣớng đề xuất các biện pháp ........................................................... 58
3.1.1. Đáp ứng đƣợc mục tiêu dạy học Toán ở trƣờng THPT .................... 58
3.1.2. Đảm bảo tính thống nhất giữa lí thuyết và thực hành ....................... 58
3.1.3. Các biện pháp đƣa ra phải có tính khả thi và hiệu quả trong điều
kiện chƣơng trình các môn học, cũng nhƣ cơ sở vật chất của trƣờng ........ 58
3.2. Các biện pháp sƣ phạm nhằm rèn luyện cho giáo viên môn Toán ở
trƣờng THPT kĩ năng dạy học theo hƣớng tích hợp ....................................... 59
3.2.1. Biện pháp 1: Giúp giáo viên hiểu về dạy học tích hợp, nhất là kĩ
năng DHTH, thông qua tự học, tự rèn luyện là chính ................................. 59
3.2.2. Biện pháp 2: Rèn kĩ năng thiết kế chủ đề tích hợp ........................... 64
3.2.3. Biện pháp 3: Rèn kĩ năng tổ chức dạy học tích hợp môn Toán
thông qua hình thức trải nghiệm ................................................................. 80
3.2.4. Biện pháp 4: Rèn kĩ năng nghiên cứu chủ đề/bài học tích hợp qua
sinh hoạt tổ chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học .......................... 97
3.3. Kết luận chƣơng 3 .................................................................................. 100
v
Chƣơng 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...................................................... 102
4.1. Mục đích, yêu cầu thực nghiệm ............................................................. 102
4.2. Đối tƣợng thực nghiệm .......................................................................... 102
4.4. Cách thức thực hiện ................................................................................ 102
4.4.1 Thực nghiệm 1 ................................................................................. 102
4.4.2. Thực nghiệm 2 ................................................................................ 105
4.5. Cách thức đánh giá ................................................................................. 113
4.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................................... 115
4.6.1. Đánh giá định tính ........................................................................... 115
4.6.2. Đánh giá định lƣợng ........................................................................ 115
4.7. Kết luận chƣơng 4 .................................................................................. 119
KẾT LUẬN ................................................................................................... 121
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ ........................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 123
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Số thứ tự Viết tắt Viết đầy đủ
1 BP Biện pháp
2 CSC Cấp số cộng
3 CSN Cấp số nhân
4 CBQL Cán bộ quản lí
5 CĐ Chủ đề
6 DH Dạy học
7 DHTH Dạy học tích hợp
8 GD Giáo dục
9 GV Giáo viên
10 HĐTN Hoạt động trải nghiệm
11 HS Học sinh
12 KN Kĩ năng
13 MĐ Mô-đun
14 NCS Nghiên cứu sinh
15 SGK Sách giáo khoa
16 SP Sƣ phạm
17 TH Tích hợp
18 THPT Trung học phổ thông
19 TN Thực nghiệm
20 TNSP Thực nghiệm sƣ phạm
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các KNDH môn Toán THPT ......................................................... 16
Bảng 1.2. Khác biệt cơ bản giữa mục tiêu DHTH và DH một môn ............... 21
Bảng 1.3. Các KN DH của B.K. Passi ............................................................ 33
Bảng 1.4. Các kĩ năng giảng dạy của Hoa Kỳ ................................................ 34
Bảng 1.5. Các KN DH của khối EU ............................................................... 35
Bảng 1.6. Các KNDHTH môn Toán THPT .................................................... 39
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát về các KN DHTH môn Toán .............................. 43
Bảng 2.2. Phỏng vấn CBQL về công tác triển khai, khó khăn của GV về
DHTH trong nhà trƣờng THPT ....................................................................... 53
Bảng 2.3. Phỏng vấn giáo viên giảng dạy về DHTH môn Toán trong nhà
trƣờng THPT ................................................................................................... 56
Bảng 3.1. Thống kê số lƣợng hoạt động thực hành, ví dụ và bài tập chứa .... 62
Bảng 3.2. Thống kê số lƣợng hoạt động gợi động cơ vào vấn đề mới chứa .. 62
nội dung tích hợp trong SGK hiện hành ......................................................... 62
Bảng 3.3. Mối liên hệ giữa véc tơ và Vật lí trong CTPT hiện hành ............... 64
Bảng 3.4. Định hƣớng xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề CSC và CSN .... 66
Bảng 3.6. Liệt kê cuộc mua bán kì lạ của nhà toán học và tên trọc phú ......... 75
Bảng 3.7. Công cụ đánh giá học sinh .............................................................. 80
Bảng 3.8. Mô tả hoạt động bồi dƣỡng trải nghiệm DHTH môn Toán ........... 83
Bảng 3.9. Các bƣớc thực hiện CĐ TH ............................................................ 85
Bảng 3.10. Các bƣớc thực hiện nghiên cứu bài học/CĐ TH ........................ 100
Bảng 4.1. Thống kê tính hiệu quả của đợt tập huấn...................................... 104
Bảng 4.2. Qui trình tổ chức hoạt động DH CĐ TH ...................................... 106
Bảng 4.3. Quá trình giảng dạy CĐ thống kê và sức khỏe ............................. 111
Bảng 4.4. Thang đánh giá về KN DHTH ...................................................... 115
Bảng 4.5. Số lƣợng các KN DHTH đƣợc rèn luyện ..................................... 115
Bảng 4.6. Kết quả khảo sát KN DHTH trƣớc và sau TN ............................. 117
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH
Biểu đồ 2.1. Các mức độ cần thiết về sử dụng KNDHTH Toán ........................ 44
Biểu đồ 2.2. Những biện pháp rèn luyện mà GV đã lựa chọn để hình thành
các kĩ năng DHTH môn Toán ở trƣờng THPT ............................................... 46
Biểu đồ 2.3. Nội dung có nhiều cơ hội để dạy học tích hợp, liên môn với môn
Toán ở THPT ................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.4. Mức độ thực hiện KN DH TH của GV Toán ............................. 49
Biểu đồ 4.1. Tính hiệu quả của đợt tập huấn ................................................ 104
Biểu đồ 4.2. Chỉ số BMI cho ngƣời dƣới 20 tuổi ......................................... 108
Biểu đồ 4.3. Số lƣợng các KN đƣợc rèn luyện thông qua các chủ đề .......... 116
Biểu đồ 4.4. Kết quả đạt đƣợc trƣớc và sau TNSP ....................................... 117
Biểu đồ 4.5. Giá trị trung bình đạt đƣợc trƣớc và sau TNSP ........................ 119
Hình 1.1. Các giai đoạn hình thành kĩ năng ...................................................... 9
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong suốt chiều dài lịch sử nhân loại cho thấy quá trình phát sinh, phát
triển của Toán học luôn gắn với thực tiễn, gắn với sự phát triển của các lĩnh vực
khoa học khác. Sự tác động lẫn nhau giúp cho Toán học và các khoa học khác
luôn phát triển song hành, bổ trợ cho nhau để hoàn thiện. Hơn nữa, do Toán học
bắt nguồn từ thực tế nên kết quả nghiên cứu đƣợc luôn hƣớng vào giúp giải
quyết các vấn đề nảy sinh từ thực tế để ngày càng phát triển rực rỡ hơn. Theo
hƣớng này, Chƣơng trình Giáo dục phổ thông 2018 đã xác định: “Giáo dục toán
học hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu, năng lực
chung và năng lực toán học với các thành tố cốt lõi là: năng lực tư duy và lập
luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán
học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện
học toán; phát triển kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được
trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn. Giáo dục toán học tạo
dựng sự kết nối giữa các ý tưởng toán học, giữa Toán học với các môn học khác
và giữa Toán học với đời sống thực tiễn. Giáo dục toán học được thực hiện ở
nhiều môn học như Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Hoạt
động trải nghiệm, ... trong đó Toán là môn học cốt lõi” [8].
Thông tƣ số 20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2018, của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định chuẩn GV cơ sở giáo dục phổ
thông, kh ng định r : “ ác ti u chuẩn trong chuẩn nghề nghiệp V trung học
thể hiện như các nấc thang nghề mà m i V phải phấn đấu li n tục trong
suốt sự nghiệp của m nh”. Để đáp ứng đƣợc chuẩn nghề nghiệp mỗi GV luôn
xác định trau dồi kiến thức và rèn luyện KN nghề nghiệp không ngừng, góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
nƣớc nhà, GV Toán cần biết dạy học tích hợp. Theo đó, các kĩ năng dạy học
tích hợp môn Toán là cần thiết với mỗi GV.
2
Để rèn luyện KN DHTH môn Toán ở trƣờng THPT cần xác định r các
KN DH nói chung và các KN dạy học tích hợp nói riêng (theo đặc trƣng).
Dựa vào đó xác định những KN nào ph hợp, hay chƣa ph hợp với DH TH
để rồi tìm cách rèn luyện cho GV Toán ở trƣờng THPT, sao cho các KN này
ngày càng tốt hơn.
Thực tiễn dạy học cho thấy, trong mỗi bài giảng GV chủ yếu vẫn hƣớng
vào truyền thụ cho đƣợc các nội dung, hay đơn vị kiến thức đề cập trong
chƣơng trình môn Toán, chƣa có nhiều điều kiện để bổ sung nội dung TH, liên
môn, vì thế làm cho các em chƣa thực sự thích thú, đam mê môn Toán. Để tiếp
cận và triển khai tốt DHTH GV phải có sự chuẩn bị kĩ căng, biết thiết kế các
bài giảng mang tính TH, kích thích năng lực tự học, sáng tạo của HS.
Thế kỉ 21, theo xu hƣớng chung, GD mang tính mở, DHTH đƣợc xem
là con đƣờng giúp ngƣời học phát triển kiến thức, KN, khuyến khích tìm tòi,
hiện thực hoá những lí thuyết đã học trong quá trình trải nghiệm, khám phá
và tạo ra những sản phẩm cho chính mình. Xu thế phát triển của khoa học
ngày nay là tiếp tục phân hoá sâu, song song với TH ngày càng rộng. Theo
đó, chƣơng trình GDPT 2018 đã tiếp cận theo hƣớng “Tích hợp sâu ở cấp
Tiểu học, Trung học cơ sở giảm dần, tiến tới phân hóa sâu và định hướng
nghề nghiệp ở cấp Trung học phổ thông” [8]. DH các môn học trong nhà
trƣờng phải phản ánh sự phát triển mạnh mẽ, hiện đại của khoa học công
nghệ. Do đó, không thể DH các môn học nhƣ là những lĩnh vực tri thức
riêng lẻ. Hơn nữa, nhƣ đã nói ở trên, khối lƣợng tri thức khoa học ngày càng
gia tăng nhanh chóng trong khi đó thời gian học tập của học sinh ở trong nhà
trƣờng có hạn. Vì thế, một trong những cách khắc phục là chuyển từ dạy
các môn học riêng lẻ sang dạy các môn học TH.
Trong thực tiễn DH, năng lực DHTH của GV THPT còn nhiều hạn chế,
không những về nội dung kiến thức TH mà còn cả về cách tổ chức quá trình
DH, vì đa phần GV đƣợc đào tạo để DH đơn môn và việc thiết kế một CĐ TH
3
hay bài học TH cần rất nhiều thời gian và công sức, nguồn lực của GV. Các
nguyên nhân về tài chính, thời gian, hay công sức có thể khắc phục dễ dàng.
Tuy nhiên, nguyên nhân quan trọng nhất là sự hiểu biết sâu- rộng về mặt lí
luận DHTH của GV còn hạn chế, nên chƣa lựa chọn phƣơng pháp DH và nội
dung TH tốt, phù hợp. Để khắc phục những khó khăn đó, theo chúng tôi, cần
có thêm các nghiên cứu để làm r hơn lí luận về DHTH, xác định các KN cơ
bản cũng nhƣ đề xuất các biện pháp sƣ phạm để giúp đỡ GV THPT trong quá
trình DH Toán học.
Thực trạng DHTH của GV Toán THPT hiện nay còn nhiều hạn chế,
chƣa quan tâm đúng mức tới việc thực hiện DH các CĐ, bài học TH (Phụ lục
4), đặc biệt, về các KN DHTH của GV chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu DHTH
trong giai đoạn này. Do đó, đổi mới công tác bồi dƣỡng GV Toán THPT để
GV nắm đƣợc lí luận về DHTH và các KN để DHTH là rất cấp thiết. Nhằm
nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo, đảm bảo sự thành công của việc đổi
mới căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam trong giai đoạn mới.
Đến nay, đã có một số nghiên cứu về DHTH và đề cập đến KN DH,
ch ng hạn, luận án tiến sĩ của Nguyễn Thế Sơn. Trong luận án này tác giả đã
đề xuất đƣợc quy trình thiết kế CĐ TH trong môn Toán nhƣng chƣa có điều
kiện đi sâu nghiên cứu hƣớng dẫn các KN liên quan đến thiết kế CĐ TH, tổ
chức DH CĐ TH trên lớp, hay cách thức đánh giá học sinh sau khi DHTH
môn Toán cho GV.
Nhằm rèn luyện các KN DHTH môn Toán cho GV ở trƣờng THPT
chúng tôi lựa chọn đề tài: “Rèn luyện kĩ năng dạy học tích hợp cho giáo viên
môn Toán ở trường Trung học phổ thông” để tiếp tục nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất đƣợc những KN cơ bản mà GV cần để thiết kế, tổ chức DHTH
môn Toán và bốn biện pháp nhằm rèn luyện các KN đó, góp phần tăng cƣờng
DHTH ở trƣờng THPT.
4
3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quá trình DH môn Toán của GV ở trƣờng THPT.
Đối tượng nghiên cứu: KN cần thiết để có thể DH CĐ TH trong DH
môn Toán ở trƣờng THPT.
Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung vào các KN DHTH ở trƣờng
THPT đƣợc minh hoạ thông qua một số tiết học, CĐ môn Toán, theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành.
Khảo sát và TNSP chủ yếu đƣợc thực hiện ở các trƣờng THPT trên địa
bàn các tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác định đƣợc các KN cơ bản liên quan đến tổ chức DHTH môn
Toán và thực hiện đƣợc các biện pháp để rèn luyện những KN đó thì GV có
thể thiết kế và tổ chức DH TH môn Toán ở trƣờng THPT.
5. Nội dung, nhiệm vụ nghiên cứu
Câu hỏi khoa học của luận án là: GV cần có những KN cơ bản nào để
có thể thiết kế và tổ chức DH TH môn Toán ở trƣờng THPT?
Để trả lời đƣợc câu hỏi này luận án cần tập trung làm rõ thêm:
-Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc rèn luyện KN cho GV
Toán ở trƣờng THPT khi DHTH. Làm rõ thêm về KN, KN DH; làm r đƣợc
đặc trƣng cơ bản của DHTH; cách thức thiết kế, tổ chức DHTH. Trên cơ sở
đó chọn lựa, đề xuất các nhóm KN cần thiết để GV có thể thiết kế, tổ chức
DH theo hƣớng TH các CĐ;...
-Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp sƣ phạm nhằm rèn luyện các KN cơ
bản để có thể thiết kế và tổ chức DH TH môn Toán ở trƣờng THPT.
-Thực nghiệm sƣ phạm để bƣớc đầu kiểm nghiệm, tính khả thi và hiệu
quả của các biện pháp đã đề xuất.
6. Những đóng góp mới của luận án
6.1. Về mặt lí luận
Làm sáng tỏ thêm về DH môn Toán ở trƣờng THPT theo hƣớng TH.
5
Đề xuất đƣợc những KN cơ bản để có thể DH môn Toán ở THPT theo
hƣớng TH các CĐ.
6.2. Về mặt thực tiễn
Đề xuất đƣợc các biện pháp nhằm rèn luyện các KN DHTH cho GV
Toán ở trƣờng THPT.
Các ví dụ và tài liệu thực nghiệm sƣ phạm trong Luận án có thể xem là
tài liệu tham khảo cho GV khi DH môn Toán ở trƣờng THPT theo hƣớng TH.
7. Những vấn đề đƣa ra bảo vệ
Những KN cơ bản để có thể thiết kế và tổ chức DHTH mà luận án đề
xuất là cần thiết, có cơ sở khoa học và khả thi.
Các biện pháp rèn luyện các KN giảng dạy theo hƣớng tăng cƣờng TH
mà luận án đề xuất là cần thiết, có cơ sở khoa học và khả thi.
8. hƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu về phƣơng pháp DH môn Toán, Tâm lí
học, GD học, ... trong và ngoài nƣớc về các vấn đề có liên quan đến đề tài
nhằm hệ thống hóa cơ sở lí luận của việc DH môn Toán theo hƣớng tăng
cƣờng TH.
8.2. Điều tra, khảo sát thực tiễn
- Điều tra thực trạng về KN DHTH môn Toán ở trƣờng THPT.
- Xin ý kiến của các nhà giáo, cán bộ quản lí và các chuyên gia về các
vấn đề liên quan.
- Tiến hành giảng dạy và dự giờ một số tiết dạy môn Toán THPT theo
hƣớng tích hợp.
- Tìm hiểu nội dung đánh giá, tìm hiểu nội dung trong giáo án của một số
GV Toán THPT và các hình thức thu thập thông tin khác. Từ đó, đƣa ra kết
luận về thực trạng KN DHTH trong môn Toán ở trƣờng THPT.
8.3. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia để làm sáng tỏ thêm những vấn đề mới và khó
khi nghiên cứu đề tài luận án.
6
8.4. Phương pháp thống kê toán học
Xử lí các số liệu điều tra thực trạng, các dữ liệu thu đƣợc trong TNSP.
8.5. Thực nghiệm sư phạm
Tổ chức TNSP, phân tích số liệu thống kê giữa các cá nhân và giữa các
nhóm, căn cứ kết quả TNSP để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các biện
pháp đề ra.
9. Phạm vi nghiên cứu
- Do khuôn khổ thời lƣợng có hạn nên luận án tập trung vào những KN
cơ bản để có thể thiết kế và tổ chức DHTH môn Toán;
- Nơi thực hiện luận án: Viện Khoa học GD Việt Nam, trƣờng THPT Lê
Duẩn và một số trƣờng THPT của tỉnh Đắk Lắk.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm
4 chƣơng:
Chƣơng 1. ơ sở lí luận của việc rèn luyện kĩ năng dạy học tích hợp
môn Toán ở trường THPT;
Chƣơng 2. Tìm hiểu thực trạng về kĩ năng dạy học tích hợp của giáo
viên toán ở trường THPT;
Chƣơng 3. Biện pháp rèn luyện các kĩ năng dạy học tích hợp cho giáo
viên môn Toán ở trường THPT;
Chƣơng 4. Thực nghiệm sư phạm.
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN RÈN LUYỆN KĨ Ă G DẠY HỌC TÍCH HỢP
MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan
1.1.1. Về kĩ năng
1.1.1.1. Kĩ năng, kĩ năng nghề nghiệp
Có nhiều cách định nghĩa về KN, tùy vào cách tiếp cận.
Theo Từ điển tiếng Việt: “KN là khả năng vận dụng những kiến thức
đã thu nhận đƣợc trong một lĩnh vực nào đó áp dụng vào thực tế” [46].
Theo Từ điển Oxfort [75], “KN là khả năng để làm tốt một công việc
nào đó thƣờng có đƣợc qua đào tạo hoặc kinh nghiệm. Theo đó, KN đƣợc
hiểu là sự thành thạo, tinh thông về các thao tác, động tác trong quá trình hoàn
thành một công việc cụ thể nào đó”.
Theo Từ điển Giáo dục học [24], KN đƣợc phân chia thành 2 bậc: KN
bậc thấp và KN bậc cao. KN bậc thấp là khả năng thực hiện đúng hành động,
ph hợp với những mục tiêu và điều kiện cụ thể. Ở bậc này có những KN
hình thành không cần tập luyện, nếu tận dụng hiểu biết tốt và KN tƣơng tự đã
có để chuyển sang các hành động mới. KN bậc cao là khả năng thực hiện
hành động, hoạt động một cách thành thạo linh hoạt, sáng tạo ph hợp với
những mục tiêu trong những điều kiện khác nhau. Để đạt tới KN này cần trải
qua giai đoạn luyện tập các KN đơn giản, sao cho mỗi khi hành động, ngƣời
ta không còn bận tâm nhiều đến thao tác nữa vì nhiều thao tác đã tự động hóa.
Trong [31], tác giả Lê Văn Hồng và các cộng sự đã nhìn nhận dƣới góc
độ tâm lí cho rằng: KN là khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết một
nhiệm vụ.
Theo tác giả Đặng Thành Hƣng [36], KN là dạng hành động tự giác, đƣợc
thực hiện có kĩ thuật, dựa và những điều kiện sinh học, tâm lí và xã hội ở cá
nhân và có kết quả nhất định đáp ứng mục tiêu hay chuẩn đã định trƣớc. Có kĩ
thuật tức là không t y tiện, mà tuân theo trình tự, qui tắc và yêu cầu kĩ thuật.
8
Luật Phát triển KN nghề nghiệp của Malayxia [71] có ghi: KN đƣợc hiểu
là có thể học và rèn luyện đƣợc để giúp con ngƣời thực hiện thành thạo một
nhiệm vụ hay một công việc.
Theo Luật TESDA 1994 của Philippines [72] thì: KN có thể học và rèn
luyện đƣợc để thực hiện tốt một nhiệm vụ hay một công việc.
Qua tổng hợp các tài liệu cho thấy, các tác giả nhìn nhận về KN theo
các hƣớng: (1) Kĩ thuật của hành động (nhƣ V.S. Kunzin, V.A. Krutetxki,...),
ở đây các tác giả coi việc nắm các cách thức hành động là có KN; (2) Xem
KN nhƣ một sự biểu hiện của năng lực, nhân cách (nhƣ K.K.Platonov, G.G.
Golubev, N.D. Lêvitov,...), trong này các tác giả đã chú trọng đến mặt kết quả
của hành động trong sự liện hệ giữa mục đích, phƣơng tiện, điều kiện và
phƣơng pháp tiến hành hành động; (3) KN là sự vận dụng những tri thức, các
kĩ xảo vào việc lựa chọn và thực hiện những cách thức hành động đã đặt ra
(nhƣ A.V.Petrovxki, L.V.Itelxơn), dẫn theo [60].
Từ phần trên cho thấy rằng còn có những cách hiểu khác nhau về KN do
có những cách tiếp cận không nhƣ nhau, nhƣng có thể rút ra một vài đặc điểm
chung về KN nhƣ sau:
- KN là quá trình tâm lý, là tổ hợp của hàng loạt các yếu tố hợp thành
nhƣ tri thức, KN, kỹ xảo đã có; khả năng chú ý, tƣ duy.;
- KN có tính linh hoạt và có thể di chuyển từ hoàn cảnh này sang hoàn
cảnh khác; KN có tính kĩ thuật, tức là có cấu trúc, thao tác và trình tự tổ chức.
- KN đƣợc hình thành do rèn luyện, trong quá trình hoạt động của con
ngƣời. KN ở một hoạt động đƣợc thể hiện bằng những phẩm chất nhƣ tính
chính xác, tốc độ thực hiện hành động, khả năng thực hiện độc lập công việc,
tính linh hoạt, hành động hợp lý, trong các hoàn cảnh khác nhau.
Hơn nữa, theo Platonov K.K. [77], KN đƣợc hình thành qua 05 giai đoạn
chính là:
- iai đoạn 1 (bắt chước): Hình thành KN sơ đ ng, hành động theo mẫu,
khi điều kiện làm việc thay đổi thì gặp nhiều sai sót hoặc không hoàn thành
công việc.
9
- iai đoạn 2 (làm được): Hiểu nhiệm vụ, quy trình làm việc nhƣng thao
tác còn có những sai sót, thời gian hoàn thành chậm và đôi khi còn cần có sự
chỉ dẫn.
- iai đoạn 3 (làm chính xác): Làm việc theo quy trình, chính xác và
hoàn thiện công việc nhanh chóng. Tuy nhiên, còn mang tính riêng lẻ, các KN
này cần thiết cho các dạng hoạt động khác nhau, ch ng hạn: KN kế hoạch hóa
hoạt động, KN tổ chức hoạt động,
- iai đoạn 4 (làm thành thục): KN gần nhƣ đƣợc tự động hoá. Trong
giai đoạn này, con ngƣời sử dụng sáng tạo vốn hiểu biết, kĩ xảo và đã có ý
thức không chỉ mục đích hành động mà cả động cơ lựa chọn cách thức đạt
mục đích.
- iai đoạn 5 (làm biến hóa): Thể hiện khả năng di chuyển KN sang các
tình huống mới hoặc hình thành các KN phức tạp (Hình 1.1)
Hình 1.1. Các giai đoạn hình thành kĩ năng
10
Qua điểm lại nhƣ trên cho thấy: Tuy có nhiều cách hiểu khác nhau về
KN nhƣng các nhà nghiên cứu đều chỉ ra rằng KN là một quá trình tâm lý,
đƣợc hình thành khi con ngƣời áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
KN có đƣợc do quá trình lặp đi lặp lại một hành động cụ thể hoặc một nhóm
hành động nhất định nào đó. KN theo nghĩa hẹp hàm chỉ đến các thao tác,
hành động cụ thể của con ngƣời. KN hiểu theo nghĩa rộng hƣớng nhiều đến
khả năng, đến năng lực của con ngƣời.
Ngƣời có KN nào đó phải có kiến thức về hành động đó, bao gồm hiểu
đƣợc mục đích của hành động, các điều kiện, phƣơng tiện đạt mục đích, các
cách thức thực hiện hành động; Tiến hành hành động đúng với yêu cầu của
nó; Đạt đƣợc kết quả đúng với mục đích đề ra; Có thể hành động có kết quả
trong những điều kiện khác.
Từ đó, có thể hiểu rằng: KN là khả năng vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm thực hiện thành thạo các thao tác trong quá tr nh hoàn thành một
nhiệm vụ cụ thể nào đó. Trong luận án này chúng tôi tiếp cận KN theo hƣớng
là kiến thức trong hành động, giúp con người thực hiện hiệu quả công việc,
nhiệm vụ.
Theo Từ điển Tiếng Việt, khái niệm nghề là công việc chuyên làm theo
sự phân công lao động của xã hội [46].
Nghề nghiệp theo nghĩa Latinh (Professio) có nghĩa là công việc
chuyên môn đƣợc định hình một cách chính thống, là dạng lao động đòi hỏi
một trình độ học vấn nào đó, là cơ sở hoạt động cơ bản giúp con ngƣời tồn
tại và phát triển.
Trong cuốn sách “Nay đi học, mai làm gì?”, tác giả Klimov E.A. kh ng
định: Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng lao động vật chất và tinh thần của
con ngƣời một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội, nó tạo cho con ngƣời
khả năng sử dụng lao động của mình để thu lấy những phƣơng tiện cần thiết
cho việc tồn tại và phát triển [22].
11
Trong [32] tác giả chỉ ra rằng: Nghề nghiệp là một dạng lao động, đòi
hỏi ở con ngƣời một quá trình đào tạo chuyên biệt, có những kiến thức, KN,
kĩ xảo chuyên môn nhất định. Nhờ quá trình hoạt động nghề nghiệp, con
ngƣời có thể tạo ra sản phẩm thỏa mãn những nhu cầu của cá nhân và xã hội.
Theo đó, nghề nghiệp có nghĩa là công việc chuyên môn đƣợc định hình
một cách chính thống, là dạng lao động đòi hỏi một trình độ học vấn nào đó,
là cơ sở hoạt động cơ bản giúp con ngƣời tồn tại, phát triển.
Cũng theo [32], chúng ta có thể hiểu về nghề dạy học và các đặc điểm
của nghề dạy học nhƣ sau:
- Mục đích hình thành cho thế hệ trẻ những phẩm chất và năng lực cần
thiết để đáp ứng ....1.2. Một số nghiên cứu về dạy học tích hợp ở trong nước
Ở Việt Nam, DHTH thực ra đã tồn tại khá lâu ở nhiều bậc học của
nƣớc ta với tên gọi nhƣ” liên hệ thực tiễn, tính giáo dục,...” và DHTH ở bậc
tiểu học thƣờng nổi bật hơn so với THCS hay THPT.
28
Ch ng hạn, trong chƣơng trình phổ thông cấp II, III môn Toán (Bộ
Giáo dục và Đào tạo phát hành lại năm 1970) phần mục đích và hƣớng dẫn
ghi: Về mục đích của môn Toán là, Dạy cho HS những kiến thức cơ bản có
hệ thống về Số học, Đại số, Hình học và Lƣợng giác. Bồi dƣỡng cho họ
những KN thành thạo để áp dụng những kiến thức ấy vào thực tế, giúp phát
triển óc suy luận khoa học và trí tƣởng tƣợng không gian. DH nhằm phục
vụ mục đích bao quát của nhà trƣờng Xã hội chủ nghĩa là GD lòng yêu
nƣớc và tinh thần quốc tế vô sản, xây dựng thế giới quan duy vật biện
chứng, rèn luyện ý chí và tính tình; GV dạy toán phải lƣu ý HS đến giá trị
văn hóa lịch sử lớn lao của toán học, đến vai trò của nó trong việc học các
môn khác (Vật lí, Hóa học, Địa lí, Thiên văn và vẽ Kĩ thuật) và việc ứng
dụng toán học vào kĩ thuật và thực hành để kiến thiết nƣớc nhà tiến lên
Chủ nghĩa xã hội. Do đó, HS phải biết qua về lịch sử toán học, về đời sống
và hoạt động của các nhà toán học lỗi lạc, về các bài toán cổ lƣu truyền
trong nhân dân;
Thời gian quan đã có nhiều nghiên cứu về DHTH, theo nhiều cách tiếp
cận khác nhau, các quan niệm về TH đƣợc phát biểu nhƣ:
Tiếp cận theo góc độ chƣơng trình, môn học đƣợc thể hiện qua: TH
chƣơng trình; TH nội dung các môn học; TH phƣơng pháp, TH kiến thức,
KN, ... ở đây TH đƣợc hiểu là sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ thống các
kiến thức trong một môn học thành một nội dung thống nhất.
Theo [17], tác giả tiếp cận theo hƣớng DH, TH là sự liên kết giữa các đối
tƣợng giảng dạy, học tập trong cùng một kế hoạch hoạt động để đảm bảo tính
thống nhất, hài hòa, trọn vẹn của hệ thống DH nhằm đạt mục tiêu DH tốt
nhất. DH nhằm hình thành ở HS những năng lực giải quyết hiệu quả các tình
huống thực tiễn dựa trên sự huy động nội dung, kiến thức, KN của nhiều lĩnh
vực khác nhau. Hơn nữa, TH còn định hƣớng DH trong đó GV tổ chức,
hƣớng dẫn để HS biết huy động tổng hợp kiến thức, KN thuộc nhiều lĩnh vực
29
khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập, đời sống; thông qua đó hình
thành những kiến thức, KN mới; phát triển đƣợc những năng lực cần thiết
nhất là năng lực giải quyết vấn đề trong học tập và giải quyết các vấn đề bắt
gặp trong cuộc sống.
Tiếp cận DHTH theo định hƣớng năng lực của HS, tác giả Đỗ Hƣơng
Trà [55] đã kh ng định, DHTH là DH xung quanh một CĐ đòi hỏi sử dụng
kiến thức, KN, phƣơng pháp của các môn học trong quá trình tìm tòi nghiên
cứu. Điều này sẽ tạo thuân lợi cho việc trao đổi và làm giao thoa các mục tiêu
DH của các môn học khác nhau. Do đó, tổ chức DHTH mở ra triển vọng cho
việc thực hiện DHTH theo tiếp cận năng lực. Bên cạnh đó, DHTH không chỉ
đánh giá kiến thức đã lĩnh hội đƣợc, mà chủ yếu đánh giá xem HS có năng lực
sử dụng kiến thức trong các tình huống ý nghĩa hay không.
Nguyễn Thế Sơn [52], đã nghiên cứu thiết kế CĐ DH TH, tác giả đã
nghiên cứu kĩ các qui trình xây dựng các CĐ TH, xác định rõ nhiệm vụ của
GV, nhiệm vụ học tập của HS thông qua các CĐ TH cụ thể của môn Toán.
Ngoài những công trình, dự án của các nhà khoa học và các Viện nghiên
cứu, ngày 07/8/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra công văn số 4188 về việc
tổ chức cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống
thực tiễn dành cho HS và cuộc thi DH theo CĐ TH cho GV trung học. Theo
đó, các Sở Giáo dục và Đào tạo đã triển khai đến các cơ sở giáo dục, tạo nên
một phong trào đều khắp, góp phần giúp cho cán bộ quản lí và GV trong các
nhà trƣờng nắm đƣợc lí luận DHTH, thực hành việc giảng dạy các CĐ TH.
Năm 2015, Bộ GD&ĐT cũng đã tổ chức nhiều đợt tập huấn về DHTH liên
môn lĩnh vực: KHTN dành cho cán bộ quản lí và GV THPT. Đây là một trong
những chính sách mang tính “đón đầu” của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm
trang bị lí luận DHTH và bƣớc đầu triển khai thực hành giảng dạy các CĐ TH
hƣớng đến mục tiêu đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới chƣơng trình và SGK sau
năm 2015.
30
Ngoài ra, một số hội thảo khoa học về DHTH đã đƣợc tổ chức trong giai
đoạn này nhƣ: Hội thảo khoa học “DHTH ở trƣờng THPT đáp ứng yêu cầu đổi
mới chƣơng trình và SGK sau năm 2015” do Bộ GD&ĐT tổ chức tại Tp HCM
12/2014; Hội thảo khoa học “DHTH – DH phân hóa ở trƣờng THPT đáp ứng
yêu cầu đổi mới chƣơng trình và SGK sau năm 2015” do viện nghiên cứu sƣ
phạm – trƣờng ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức vào tháng 12 năm 2012.
Các hội thảo có sự tham gia của các nhà khoa học, GV trong cả nƣớc, hội thảo
thảo luận về các giải pháp vận dụng DHTH trong chƣơng trình THPT đáp ứng
đƣợc yêu cầu đổi mới chƣơng trình và SGK sau 2015. Trong các hội thảo này
các nhà khoa học và GV THPT trong các tỉnh thành tham gia đã thảo luận về
DHTH, cách triển khai DHTH nhằm hƣớng đến những yêu cầu đổi mới chƣơng
trình và SGK sau năm 2015 đặt ra. Nhƣ vậy, ta có thể thấy rằng việc xây dựng
chƣơng trình DHTH đã và đang đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo, các nhà khoa học
quan tâm nghiên cứu, triển khai sâu rộng từ tiểu học đến đại học góp phần nâng
cao chất lƣợng GD và hội nhập với thế giới.
Chúng tôi nhất trí với các kết quả đó, nhất là các kết quả trong [31], [82]
về các KN DH và KN DH Toán cũng nhƣ đã thống kê ở các Bảng 1.1, Bảng
1.5. Tác giả luận án cũng kế thừa các kết quả của Nguyễn Thế Sơn [52] về
xây dựng CĐ, quy trình, bài học... Nhƣng các KN cần để thiết kế và tổ chức
DH TH chƣa đƣợc Nguyễn Thế Sơn NC đầy đủ nên chúng tôi sẽ tiếp tục
nghiên cứu và làm rõ ở các phần tiếp theo.
NCS sẽ tiếp tục nghiên cứu để làm rõ các KN cơ bản về DHTH môn
Toán ở trƣờng THPT cần đƣợc bồi dƣỡng cho GV Toán, để góp phần phát
huy đƣợc năng lực, phẩm chất nhằm nâng cao hiệu quả DH môn Toán, nhất là
hƣớng vào thực hiện thắng lợi chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ở Việt Nam.
1.2.2. Một số nghiên cứu về rèn luyện kĩ năng dạy học
Để giúp chúng tôi có điểm tựa lí luận cho đề xuất các KN DHTH chúng
tôi tìm hiểu về các KN DH ở một số nƣớc, theo tƣ liệu có đƣợc.
31
Có thể thấy ở Việt Nam các nghiên cứu về KNDH phát triển mạnh trong
vài chục năm trở lại đây. Các nghiên cứu liên quan đến rèn KN cho GV hay
SV đƣợc thể hiện qua các công trình của các tác giả nhƣ:
Năm 1993, tác giả trong [1] đã tiếp cận một cách hệ thống về lí luận đi
sâu nghiên cứu hệ thống KN GD trên lớp theo tiếp cận giáo dục học (Những
KN chuẩn bị lên lớp; Những KN giảng dạy trên lớp; Những KN hƣớng dẫn
các hình thức tổ chức DH khác; Những KN kiểm tra, đánh giá kết quả DH) và
đã xây dựng một quy trình rèn luyện các KN đó cho sinh viên khoa Tâm lí -
giáo dục học. Hệ thống các KN DH đề cập trong [1] đã giúp cho NCS định
hƣớng các KN DHTH môn Toán ở trƣờng THPT phù hợp và thiết thực hơn.
Theo [39], Phan Thanh Long đã trình bày tƣơng đối có hệ thống các
vấn đề lí luận liên quan đến rèn luyện KN DH tại các trƣờng sƣ phạm. Đề
xuất một số biện pháp nhằm hình thành KN nghề cho sinh viên, tập trung vào
đổi mới nội dung tổ chức rèn luyện và kiểm tra đánh giá.
Theo [14], Phạm Văn Cƣờng đã xây dựng đƣợc bộ Chuẩn KNDH Toán
cho sinh viên ngành GDTH trình độ cao đ ng giúp đánh giá việc rèn luyện
KN DH Toán của sinh viên trong quá trình học tập; đề xuất 7 nhóm biện pháp
nhằm giúp các trƣờng Cao đ ng sƣ phạm tổ chức rèn luyện KNDH Toán cơ
bản ở tiểu học theo chuẩn.
Trong [53], Nguyễn Chiến Thắng đã đƣa ra quan niệm về KN nghề
nghiệp ngành Sƣ phạm Toán học; Đề xuất đƣợc các KN nghề nghiệp cần rèn
luyện cho sinh viên ngành Sƣ phạm Toán đề xuất 6 BP sƣ phạm rèn luyện KN
nghề nghiệp cho sinh viên ngành Sƣ phạm Toán học thông qua DH các môn
Toán sơ cấp và PPDH Toán ở bậc đại học. Chúng tôi học tập đƣợc ý tƣởng
phân tích, tìm hiểu nội dung, chƣơng trình SGK Toán để nâng cao hiệu quả của
quá trình DH Toán ở trƣờng phổ thông và tăng cƣờng tiếp cận các phƣơng tiện
DH hiện đại, đặc biệt là học cách sử dụng khai thác các phần mềm tin học
(Geometer‟s Sketchpad, Cabri và Maple) và soạn giáo án để trình chiếu trên
PowerPoint nhằm hỗ trợ DH hiệu quả môn Toán ở trƣờng phổ thông.
32
Trong luận án tiến sĩ Nguyễn Minh Giang [20], đã làm r cơ sở lí luận
về việc phát triển KN DH Toán cho sinh viên sƣ phạm theo chuẩn nghề
nghiệp GV; Xác định đƣợc các KN thành phần trong năng lực DH Toán theo
chuẩn nghề nghiệp GV cần phát triển cho sinh viên; Xây dựng bộ tiêu chí và
công cụ đánh giá mức độ phát triển KN DH Toán của sinh viên sƣ phạm theo
chuẩn nghề nghiệp GV thông qua dạy học hàm số; Đề xuất đƣợc các BP để
phát triển KN DH Toán cho sinh viên sƣ phạm theo chuẩn nghề nghiệp GV
thông qua dạy học hàm số. Chúng tôi dự trên ý tƣởng xác định KN DH Toán
đó để định hình các KN DH TH môn Toán một cách rõ ràng và cụ thể hơn.
Nguyễn Thị Nhân trong [44] đã tổng quan về KN DH thông qua các công
trình trong và ngoài nƣớc; đề xuất 3 KN: KN thiết kế bài học, KN nghiên cứu
ngƣời học và việc học, KN viết bảng; Đề xuất 4 biện pháp rèn luyện KN DH cho
sinh viên thông qua thực tập sƣ phạm là: Thiết kế nội dung rèn luyện KN DH
trong TTSP theo tiếp cận linh hoạt; Đa dạng hóa nội dung, phƣơng pháp, con
đƣờng rèn luyện KN DH cho sinh viên: đặc điểm sinh viên, môi trƣờng TTSP và
đa dạng phƣơng án kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện; Xây dựng môi trƣờng
học tập linh hoạt; Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ sinh viên rèn luyện KN
DH. Chúng tôi quan tâm tới ý tƣởng thiết kế bài học và biện pháp ứng dụng
công nghệ thông tin để định hƣớng xây dựng KN DH TH môn Toán và biện
pháp rèn luyện KN DHTH môn Toán của luận án.
Theo [13], Lê Minh Cƣờng đã nghiên cứu về các KN ứng dụng công
nghệ thông tin trong DH môn Toán; Xác định 5 KN (sử dụng phần mềm Toán
học để tính toán, để mô tả bài toán, tƣơng tác với mô hình bài toán trên máy
tính, ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ việc vận dụng lí luận vào DH
Toán, để đánh giá kết quả học tập Toán của HS); Đề xuất 4 biện pháp sƣ
phạm nhằm rèn luyện KN ứng dụng CNTT trong DH cho sinh viên Sƣ phạm
ngành Toán theo hƣớng gắn với các hoạt động trong DH Toán ở trƣờng
THPT. Chúng tôi tiếp cận ý tƣởng này nhằm định hƣớng rèn luyện KN tổ
chức DH TH môn Toán ở trƣờng THPT.
Có thể thấy những nghiên cứu thời gian qua ở Việt Nam chủ yếu liên
33
quan về KN DH môn Toán ở tiểu học, cho sinh viên Cao đ ng SP; Rèn luyện
cho sinh viên Toán KN cần để DH ở trƣờng THPT. Những kết quả đó đã giúp
cho NCS những ý tƣởng, cách thức tiếp cận và thúc đẩy việc nghiên cứu vấn
đề rèn luyện KN DHTH môn Toán cho GV trong nhà trƣờng phổ thông đang
còn bỏ ngõ.
Qua tìm hiểu tài liệu có đƣợc chúng tôi thấy rằng các nƣớc và các vùng
lãnh thổ có quan niệm: KN sƣ phạm có nghĩa là tất cả những KN nhằm phát
triển hiệu suất giảng dạy của GV cho học sinh, vì thành tích tốt hơn.
Tác giả Allen & Rayan (1969) của Đại học Stand Ford (Hoa Kỳ) phân
ra các KN sau: Mở bài; kích thích sự thay đổi; im lặng và hành động phi ngôn
ngữ; Củng cố sự tham gia của học sinh; sự công nhận; giao tiếp; đƣa ra các
câu hỏi; nhận xét câu hỏi; đƣa ra câu hỏi khó; đƣa ra các ví dụ minh họa;
thuyết trình; lặp lại có kế hoạch; tổng kết bài.
Tác giả B.K. Passi (1976) và cộng sự đã chú trọng 13 KN:
TT Kí hiệu Kĩ năng
1 BK1 KN viết mục tiêu hƣớng dẫn
2 BK2 KN giới thiệu bài học
3 BK3 KN nói trôi chảy
4 BK4 KN chứng minh câu hỏi
5 BK5 KN giải thích
6 BK6 KN minh họa bằng ví dụ
7 BK7 KN biến đổi kích thích
8 BK8 KN im lặng và không- tín hiệu bằng lời
9 BK9 KN sử dụng bảng đen
10 BK10 KN đạt đƣợc gần hơn
11 BK11 KN nhận biết hành vi tham dự
12 BK12 KN tăng cƣờng sự tham gia của học sinh
13 BK13 KN củng cố
ảng 1.3. Các KN DH của B.K. Passi
34
Hội đồng Nghiên cứu và Đào tạo Giáo dục Quốc gia Hoa Kỳ trong ấn
phẩm KN giảng dạy cốt l i (1982) đã tập trung vào các KN giảng dạy sau đây:
TT Kí hiệu Kĩ năng
1 HK1 Viết mục tiêu hƣớng dẫn
2 HK2 Sắp xếp nội dung
3 HK3 Tạo tập hợp để giới thiệu bài học
4 KH4 Giới thiệu bài học
5 HK5 Cấu trúc câu hỏi trên lớp
6 HK6 Phân phối câu hỏi và phân phối
7 HK7 Quản lý trả lời; Giải thích
8 HK8 Minh họa bằng các ví dụ
9 HK9 Sử dụng phƣơng tiện DH
10 HK10 Biến đổi kích thích
11 HK11 Tạo nhịp độ cho bài học
12 HK12 Thúc đẩy sự tham gia của học sinh
13 HK13 Sử dụng bảng đen
14 HK14 Đạt đƣợc kết thúc bài học
15 HK15 Đƣa ra bài tập
16 HK16 Đánh giá sự tiến bộ của học sinh
Chẩn đoán các khó khăn trong học tập của học sinh và
17 HK17
thực hiện các biện pháp khắc phục
18 HK18 Quản lý lớp học.
ảng 1.4. Các kĩ năng giảng dạy của Hoa Kỳ
35
Các kĩ năng dạy học của các nƣớc EU đƣợc thể hiện qua bảng sau:
TT Kí hiệu Nhóm kĩ năng
1 E1 Lên kế hoạch, quản lí, phối hợp giảng dạy
2 E2 Sử dụng tài liệu công nghệ giảng dạy
3 E3 Quản lí học sinh và các nhóm
Giám sát, điều chỉnh, đánh giá mục tiêu và các quá trình
4 E4
giảng dạy, học tập
Thu thập, phân tích, giải thích các minh chứng và dữ liệu
(kết quả học tập của nhà trường, kết quả đánh giá ngoài)
5 E5
cho quyết định chuyên môn và cải tiến việc giảng dạy,
học tập.
Sử dụng, phát triển, tạo ra tri thức nghiên cứu để thông
6 E6
tin về các thực tiễn
Phối hợp với các đồng nghiệp, phụ huynh và các dịch vụ
7 E7
xã hội.
8 E8 Đàm phán
Phản ánh, siêu nhận thức và giao tiếp cho việc học tập
9 E9
mang tính chất cá nhân và trong cộng đồng chuyên môn.
Thích ứng với bối cảnh giáo dục đặc trƣng bởi động lực
10 E10
đa tầng với các ảnh hƣởng lẫn nhau.
ảng 1.5. Các KN DH của khối EU
Chúng tôi nhận thấy rằng, các KN đƣợc các tác giả đƣa ra trên cơ sở lí
thuyết về lí luận DH và kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, t y điều kiện từng
địa phƣơng, trình độ của học sinh và kinh nghiệm, kiến thức của ngƣời Thầy
sẽ quyết định bài giảng và bố trí các KN phù hợp với từng bài giảng cụ thể.
Các KN DH đã nêu ở các Bảng 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 đƣợc xem nhƣ các KN DH
chung, làm nền cho việc chọn ra các KN DHTH ở phần sau.
36
1.3. Đề xuất các nhóm kĩ năng dạy học tích hợp môn Toán ở T T
Từ mục tiêu và các thức tổ chức các hoạt động của DHTH đã nêu trong
các mục 1.1.2.3, 1.1.2.4, các KN DH, Bảng 1.2 về KNDH môn Toán, định
hƣớng DHTH, chúng tôi đề xuất các KN cần thiết để thực hiện DH CĐ TH
môn Toán ở trƣờng THPT qua bảng sau:
Kí
Kĩ năng Mô tả
hiệu
- GV nắm đƣợc toàn bộ bài học
trong chƣơng trình môn Toán
THPT hiện hành. Phát hiện
đƣợc các nội dung có cơ hội
Xác định cơ hội TH, CĐ TH, xác tích hợp.
TH1
định mục tiêu TH, loại hình TH - GV nắm mục tiêu của bài dạy,
các dạng hoạt động cụ thể để
xác định mục tiêu TH và đƣa ra
các loại hình tích hợp phù hợp
với bài học hay CĐ TH.
- Làm rõ những hoạt động học
tập của học sinh, các sản phẩm
cần đạt hay kiến thức môn học,
Thiết kế CĐ TH (làm rõ các hoạt
liên môn có thể diễn ra trong
động học tập, làm rõ các sản phẩm
CĐ TH, ý nghĩa và yêu cầu cần
TH2 cần đạt sau mỗi hoạt động, kiến
HS đạt đƣợc của hoạt động đó.
thức môn học, kiến thức liên
- Xây dựng các hoạt động cụ
môn,)
thể để HS tham gia tìm hiểu bài
học, tìm kiếm tài liệu, tạo sản
phẩm,, từ đó giúp học sinh
37
lĩnh hội kiến thức mới.
- Dự kiến các tình huống sƣ
phạm và phƣơng pháp giải
quyết các tình huống đó có thể
diễn ra trong khi thực hiện CĐ
TH (hay cần dự kiến một số
tình huống mang tính chất gợi
mở cho HS để bài giảng để lại
dấu ấn giúp cho HS hiểu sâu
hơn)
- Dự kiến tổ chức dạy học CĐ
TH sau khi nắm bắt đƣợc các
thông tin cụ thể nhƣ: Nắm tình
hình HS, lựa chọn PPDH hợp
lí, lựa chọn phƣơng tiện DH cụ
thể.
- Dựa vào kiến thức trọng tâm
của CĐ TH, GV lựa chọn các
phƣơng pháp, phƣơng tiện và
Tổ chức bài học TH (Lựa chọn hình thức tổ chức DH cụ thể
phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình phù hợp với từng hoạt động,
TH3 thức tổ chức DH phù hợp với từng nội dung của CĐ TH.
phần trong bài học TH (DH dự án, - Giao nhiệm vụ và điều khiển
tổ chức trải nghiệm,..)) quá trình học tập của nhóm HS
hoặc từng cá nhân HS.
- Linh hoạt, sáng tạo, đảm bảo
thời gian thực hiện nhiệm vụ
38
học tập của HS, bao quát cách
thể hiện hay lĩnh hội kiến thức
của các nhóm HS hay cá nhân
HS để kịp thời hỗ trợ vƣớng
mắc.
- Điều hành HS thực hiện
nhiệm vụ học tập và xử lí tình
huống sƣ phạm diễn ra kịp thời,
hiệu quả và nhận xét, đánh giá
các kết quả của HS.
- Thiết kế, xây dựng công cụ
đánh giá HS dựa trên kết quả
đạt đƣợc của HS trong từng
hoạt động, từng phần công việc
đƣợc giao và sản phẩm cuối
cùng, cần đánh giá đúng năng
Thiết kế đánh giá kết quả học tập
lực kiến thức, vận dụng kiến
sau bài học TH (lập (rubric), đánh
TH4 thức và đảm bảo tính khả thi
giá, cho từng công việc, hoạt động,
đối với học sinh.
với từng phần trong bài học TH)
- Phƣơng pháp đánh giá HS có
thể sử dụng nhiều cách thức
nhƣ định kì, thƣờng
xuyên,với nhiều cách thức
phù hợp với từng cá nhân hay
nhóm HS.
Nghiên cứu bài học TH (Rút kinh GV đƣa ra những định
TH5
nghiệm thiết kế và tổ chức bài học hƣớng xác định CĐ TH, bàn
39
TH; Dự kiến phƣơng án phối hợp luận cùng tổ chuyên môn để lên
giữa GV các môn học, trong kế hoạch, kịch bản DH, xác
DHTH, liên môn) định các môn học liên quan đến
chủ đề để định hƣớng phối hợp
với GV môn khác, thực hiện
việc tổ chức giảng dạy, dự giờ
và rút kinh nghiệm, áp dụng
cho các GV khác.
Dựa vào phƣơng pháp dạy
Chuẩn bị các điều kiện cho bài học học của từng CĐ TH định
TH6 TH (cơ sở vật chất, phƣơng tiện, hƣớng cơ sở vật chất, phƣơng
công nghệ DH phục vụ cho DHTH) tiện, thiết bị phù hợp với bài
giảng.
ảng 1.6. Các KNDHTH môn Toán THPT
Các KN DHTH ở Bảng 1.6 đƣợc xem là các KN cần có ở GV Toán để
có thể tổ chức và DHTH, làm điểm tựa cho khảo sát ở Chƣơng 2 và đề xuất
các biện pháp ở Chƣơng 3 của luận án.
1.4. Kết luận chƣơng
Để có điểm tựa cho trình bày luận án và đề xuất các KN cũng nhƣ biện
pháp sƣ phạm, ở Chƣơng 1 chúng tôi đã tập trung làm r về các vấn đề:
- KN, KN nghề nghiệp, KN DH, KN DH Toán, chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học.
- TH, DHTH, đặc trƣng của DHTH và hình thức TH môn Toán.
- Kinh nghiệm trong nƣớc và quốc tế về rèn luyện KNDHTH.
Trên cơ sở đó (đƣợc xem là cơ sở lí luận), tác giả đã đề xuất đƣợc các
KN DHTH cần có ở GV Toán THPT (Bảng 1.6), đƣợc xem là cống hiến mới
về lí luận.
40
Các KN DHTH môn Toán đƣợc đề xuất có thể xem nhƣ “mô hình lí
thuyết” về ngƣời GV toán biết DHTH. Có thể thấy đây là mô hình đƣợc đề
xuất dựa trên kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc cũng nhƣ theo kinh nghiệm
(mang tính chủ quan sau nghiên cứu) của tác giả. Chúng có ph hợp với thực
tiễn giáo dục Việt Nam hay không, sẽ đƣợc phân tích, kiểm nghiệm qua khảo
sát ở Chƣơng 2 (xem là cơ sở thực tiễn).
Sau khi khảo sát chỉnh sửa, tính khả thi của mô hình đƣợc đề xuất sẽ
đƣợc tiếp tục kiểm nghiệm qua Chƣơng 3 và Chƣơng 4 của luận án.
41
Chƣơng 2
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VỀ KĨ Ă G DẠY HỌC TÍCH HỢP
MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG THPT
Ở Chƣơng 1 chúng tôi đã nghiên cứu và dựa vào cơ sở lí luận đề xuất
các KN DHTH, đƣợc xem là “mô hình tiên nghiệm” về GV toán biết DHTH.
Còn ở Chƣơng 2, chúng tôi làm r cơ sở thực tiễn đề xuất các KN DHTH cho
GV toán ở THPT.
2.1. Mục đích khảo sát
Có đƣợc cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các kĩ năng cần thiết để GV
có thể thiết kế và tổ chức DHTH môn Toán ở THPT.
Theo đó, chúng tôi tìm hiểu, thu thập thông tin và phân tích số liệu
khảo sát về thực trạng DHTH môn Toán ở trƣờng THPT; xin ý kiến của
GV (xem nhƣ các chuyên gia) về những kĩ năng DHTH cần thiết để GV
Toán THPT.
Các công việc chính nhƣ sau:
- Xin ý kiến của một số GV Toán (xem nhƣ các chuyên gia) về các
KN DHTH môn Toán đã đề xuất ở Chƣơng 1 và điều chỉnh mô hình KN
cho phù hợp với thực tiễn GD nƣớc nhà; tìm hiểu kinh nghiệm về cách rèn
luyện KN DHTH.
-Tìm hiểu những khó khăn, thuận lợi khi thiết kế, tổ chức DHTH môn
Toán tại các trƣờng THPT và các nguyên nhân của những khó khăn, thuận
lợi; những bài học kinh nghiệm về thiết kế, tổ chức DHTH môn Toán ở
trƣờng THPT.
2.2. Đối tƣợng và công cụ khảo sát
- Đối tƣợng: Gồm GV Toán của 18 trƣờng THPT trên địa bàn vùng
Tây Nguyên.
42
- Công cụ: Khảo sát bằng phiếu hỏi, (với 175 phiếu khảo sát (Phụ lục
6)); phỏng vấn sâu đối với 3 đối tƣợng GV chƣa có kinh nghiệm còn ít kinh
nghiệm, nhiều kinh nghiệm; Hình thức tọa đàm, sinh hoạt cụm chuyên môn.
2.3. Nội dung khảo sát đối với giáo viên dạy môn Toán
Nội dung khảo sát đƣợc lồng vào Phiếu hỏi (chi tiết nhƣ ở Phụ lục 3),
nhằm xin ý kiến của các GV dạy toán về:
- Các KN DHTH môn Toán đã đề xuất ở Chƣơng 1.
- Những khó khăn, thuận lợi khi thiết kế, tổ chức DHTH môn Toán tại
các trƣờng THPT và nguyên nhân.
- Những kinh nghiệm về DHTH môn Toán ở trƣờng THPT.
2.4. hƣơng pháp khảo sát
hƣơng pháp điều tra, khảo sát: Sử dụng các phiếu hỏi ý kiến GV
(Phụ lục 3), kết hợp với toạ đàm, phỏng vấn sâu một số đối tƣợng.
hƣơng pháp chuyên gia, phỏng vấn sâu: Trao đổi với một số CBQL
GD có chuyên môn Toán và GV Toán ở trƣờng THPT thông qua các đối
tƣợng GV nhƣ GV mới chƣa có kinh nghiệm (ra trƣờng từ 1 đến 3 năm), GV
còn ít kinh nghiêm (ra trƣờng từ 3 đến 5 năm), GV có nhiều kinh nghiệm trên
5 năm, đây là hình thức mang tính bổ trợ nhằm khắc phục những hạn chế của
phần sử dụng phiếu hỏi không thể hiện đƣợc, giúp cho công việc khảo sát
đƣợc trọn vẹn hơn. Bên cạnh đó tham khảo kết quả khảo sát của một số nhà
nghiên cứu khác có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu.
2.5. Kết quả khảo sát và phân tích
2.5.1. Theo phiếu hỏi
Để nắm r hơn về những vấn đề gặp phải trong quá trình DHTH môn
Toán ở trƣờng phổ thông và nhu cầu đƣợc tìm hiểu sâu DHTH, đƣợc tập huấn
về KN DHTH, chúng tôi đã gửi phiếu hỏi tới GV Toán của 18 trƣờng THPT
vùng Tây Nguyên 175 phiếu hỏi, thu về 173 phiếu trong đó có 12 phiếu
không nhƣ yêu cầu.
- Kết quả cho thấy GV có thâm niên công tác từ 6 đến 18 năm chiếm đa
43
số (70%). Đây là nguồn GV nhiệt tình, am hiểu công nghệ thông tin và dễ
dàng tiếp thu phƣơng pháp DH hiện đại. Do đó, việc triển khai rèn luyện các
KN DHTH sẽ rất thuận lợi.
- Khi đƣợc hỏi về mức độ cần thiết (Mức độ: Không cần thiết (1), t cần
thiết (2), Cần thiết (3), Rất cần thiết (4)) về việc sử dụng các KN DHTH môn
Toán ở trƣờng THPT, chúng tôi nhận đƣợc kết quả khảo sát trong bảng sau:
Mức độ
Kí hiệu Kĩ năng
(1) (2) (3) (4)
Xác định cơ hội TH, CĐ TH, xác định
TH1 5% 9% 40% 46%
mục tiêu TH, loại hình TH
Thiết kế CĐ TH (làm rõ các hoạt động
học tập, làm rõ các sản phẩm cần đạt
TH2 2% 7% 69% 22%
sau mỗi hoạt động (kiến thức môn học,
kiến thức liên môn,)
Tổ chức bài học TH (Lựa chọn
phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức
TH3 tổ chức DH phù hợp với từng phần 0% 6% 75% 21%
trong bài học TH (DH dự án, tổ chức
trải nghiệm,..))
Thiết kế đánh giá kết quả học tập sau
bài học TH (lập (rubric), đánh giá, cho
TH4 4% 7% 72% 17%
từng công việc, hoạt động, với từng
phần trong bài học TH)
Nghiên cứu bài học TH (Rút kinh
nghiệm thiết kế và tổ chức bài học TH;
TH5 3% 65% 15% 17%
Dự kiến phƣơng án phối hợp giữa GV
các môn học, trong DHTH, liên môn)
Chuẩn bị các điều kiện cho bài học TH
TH6 (cơ sở vật chất, phƣơng tiện, công 28% 25% 30% 17%
nghệ DH phục vụ cho DHTH)
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát về các KN DHTH môn Toán
44
Có thể hình dung về kết quả này qua Biểu đồ 2.1:
Biểu đồ 2.1. Các mức độ cần thiết về sử dụng KNDHTH Toán
Bảng 2.1 hay Biểu đồ 2.1 cho thấy: đa số GV đƣợc hỏi đều ủng hộ các
KN, từ TH1 đến TH4, với mức độ cần thiết và rất cần thiết; riêng KN TH5 đa
số cho rằng ít cần thiết; KN TH6 số cho rằng không cần thiết và ít cần thiết
chiếm tỷ lệ cao hơn mức cần thiết và rất cần thiết.
- Trong số các KN nói trên có cần thêm hay bớt các KN nào cho phù
hợp với DHTH môn Toán: 21% số phiếu cho rằng cần thêm một vài KN nhỏ
nhƣ “dự kiến tình huống sƣ phạm” hay “KN sử dụng ngôn ngữ khoa học của
các môn liên quan”. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy rằng các nội dung đó đã
đƣợc bao hàm trong các KN trên.
Nhƣ vậy có thể thấy đa số GV đƣợc hỏi đều nhất trí cao với các KN
TH1, TH2, TH3 và TH4; riêng các KN TH5 và TH6 còn ít đƣợc ủng hộ. Tuy
nhiên, không có ý kiến phản đối, hay bổ sung KN khác, nên có thể nói không
45
cần điều chỉnh về các KN đƣợc đề xuất ở Bảng 1.6, Chƣơng 1.
- Khi đƣợc hỏi: Để hình thành các KN dạy học tích hợp môn Toán ở
trƣờng THPT cần có những biện pháp rèn luyện nào? GV đã có sự lựa chọn
với kết quả nhƣ sau:
(1). Nâng cao nhận thức việc thành các KN DHTH môn Toán cho GV
ở trƣờng THPT thông qua các hoạt động sinh hoạt chuyên môn (nghiên cứu
bài học, sinh hoạt tổ chuyên môn, Trƣờng, Sở Giáo dục và Đào tạo, ...)(75%).
(2). Chú trọng dạy mẫu trong quá trình hình thành, rèn luyện KN DHTH
môn Toán cho GV THPT (93%).
(3). Định hƣớng tự học, tự rèn luyện KN DHTH môn Toán cho GV
THPT (79%).
(4). Tổ chức cho GV THPT trải nghiệm KN DHTH môn toán (65%)
(5). Thiết kế một số bộ đề đánh giá kết quả học tập môn Toán THPT của
HS sau khi dạy học tích hợp (72%).
(6). Biện pháp khác (20%), nhƣ: Sử dụng công nghệ thông tin, mạng xã
hội để trao đổi nội dung, kiến thức về DHTH và DHTH môn Toán; Rèn luyện
cho GV xây dựng CĐ tích hợp thông qua các nội dung môn học khác trong
cùng thời điểm; Rèn luyện KN DHTH môn Toán thông qua sự phát hiện cơ
hội tích hợp; Rèn luyện KN kết nối chƣơng trình các môn học liên quan thông
qua nghiên cứu SGK hiện hành.
Có thể hình dung về kết quả này qua Biểu đồ 2.2:
46
Biểu đồ 2.2. Những biện pháp rèn luyện mà GV đã lựa chọn để hình thành các
kĩ năng DHTH môn Toán ở trƣờng THPT
Qua đây, cho thấy việc tổ chức DHTH môn Toán ở trƣờng THPT đang
gặp phải những khó khăn nhất định, GV đang cần có những tiết dạy mẫu để
học và làm theo.
- Khi đƣợc hỏi về những khó khăn và thuận lợi trong rèn luyện KN
DHTH môn Toán ở THPT hiện nay, chúng tôi nhận đƣợc câu trả lời tập trung
vào các vấn đề nhƣ sau:
+ Thuận lợi: Nguồn học liệu lớn, cơ sở vật chất đầy đủ, phƣơng tiện
DH hiện đại đáp ứng đƣợc yêu cầu về DH; Học sinh chủ động trong công việc
47
đƣợc giao và hoạt động nhóm hiệu quả;
+ Khó khăn: Mất nhiều thời gian chuẩn bị bài dạy; Sự kết hợp giữa các
GV bộ môn liên quan chƣa đảm bảo sự ăn ý và chia sẻ; Thực hiện các CĐ
DHTH chƣa thƣờng xuyên và liên tục; Một số học sinh yếu không thực hiện
đƣợc các yêu cầu đặt ra của GV.
- Một số biện pháp khắc phục các khó khăn, vƣớng mắc gặp phải trong
rèn luyện KN DHTH môn Toán ở THPT hiện nay đã đƣợc GV đề cập đến là:
Xây dựng các CĐ DHTH cho các khối lớp từ đầu năm học; Kết hợp với các
GV bộ môn khác hiệu quả; Bố trí đồng đều về trình độ và ý thức học tập của
học sinh trong các nhóm.
- Mặt khác, khi đƣợc hỏi nội dung nào có nhiều cơ hội để DHTH, liên
môn với môn Toán ở THPT, đa số cho rằng:
(1)- TH nội bộ môn Toán (65%),
(2)- TH với Vật lí (52%),
(3)- TH với Hóa học (42%),
(4)- TH với Sinh học (48%.
(5)- TH với các môn khác (15%) nhƣ: Giáo dục công dân, Địa lí, An
ninh và Quốc phòng,
Có thể hình dung về kết quả này qua Biểu đồ 2.3:
48
Biểu đồ 2.3. Nội dung có nhiều cơ hội để dạy học tích hợp, liên môn với môn
Toán ở THPT
Kết quả cho thấy, với môn Toán, TH nội bộ môn học có nhiều cơ hội
nhất, sau đó mới là TH với các môn Vật lý, Hoá học, Sinh học.
- Hơn nữa, khi đƣợc hỏi về KN dạy học tích hợp môn Toán hiện tại của
bản thân các GV đang ở mức nào? Chúng tôi nhận đƣợc kết quả nhƣ sau:
(1) Bắt chƣớc (20%)
(2) Đã làm đƣợc nhƣng chƣa chính xác, r ràng (43%)
(3) Làm chính xác (16%)
(4) Thực hiện thành thục (12%)
(5) Thực hiện một cách biến hóa (9%)
Có thể hình dung về kết quả này qua Biểu đồ 2.4:
49
Biểu đồ 2.4. Mức độ thực hiện KN DH TH của GV Toán
2.5.2. Theo phỏng vấn sâu
2.5.2.1. Phỏng vấn cán bộ quản lí nhà trường
Trong quá trình khảo sát NCS đã phỏng vấn sâu một số GV về các vấn
đề liên quan đến DHTH nói chung và DHTH môn Toán nói riêng trong nhà
trƣờng hiện nay. Sau đây là những câu trả lời của 5 CBQL các trƣờng THPT
trên địa bàn vùng Tây Nguyên, chi tiết nhƣ ở Bảng 2.2.
Câu hỏi Trả lời Ghi chú
Câu hỏi 1: Thầy cô đã Thông tin chúng tôi nhận đƣợc là:
tìm hiểu DHTH qua - Qua các đợt tập huấn do Bộ
những kênh thông tin Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và
nào? Đào tạo địa phƣơng tổ chức.
- Thông qua các cuộc thi
50
“Vận dụng kiến thức liên môn để
giải quyết các tình huống thực tiễn
và Cuộc thi DH theo CĐ TH” do Sở
giáo dục tổ chức hằng năm.
- Thông qua các trang mạng
trên internet...
Câu hỏi 2: Theo Thầy Kết quả chúng tôi nhận đƣợc là:
cô, DHTH có phù hợp - Phù hợp.
với yêu cầu xã hội trong - Đáp ứng đƣợc yêu cầu giáo
giai đoạn này không? dục trong giai đoạn hiện nay, khơi
dậy niềm đam mê, gây hứng thú cho
học sinh, nâng cao chất lƣợng giáo
dục.
Câu hỏi 3: Công tác bồi Hầu hết GV cho rằng:
dƣỡng, triển khai - Nhà trƣờng cử GV cốt cán
DHTH cho GV trong tham gia lớp bồi dƣỡng của cấp trên,
nhà trƣờng của Thầy cô sau đó về trƣờng bồi dƣỡng lại cho
đƣợc thực hiện nhƣ thế các thành viên còn lại trong tổ
nào? chuyên môn.
- Phân công nhiệm vụ cho GV
thông qua các cuộc thi của Sở GD,
Bộ GD tổ chức.
- Các tổ chuyên môn đăng kí
dạy chuyên đề TH, thực hiện xuyên
suốt trong năm học. Mỗi tổ có thể
làm riêng hoặc kết hợp làm chung
nhƣ Toán –Vật lí- Hóa học- Sinh
51
học, Ngữ văn-Lịch sử- Địa lí- Giáo
dục công dân,... Bên cạnh đó, nhà
trƣờng triển khai rộng rãi giáo dục
STEM, liên hệ giữa lí thuyết thực tế
trong các môn học nhằm giúp cho
học sinh có nhiều kiến thức ...s t
cost 1 costt sin
1
cost
u12
Đặt sint + cost = u 12u , ta có sintt .cos .
2
Khi đó phƣơng trình đã cho có dạng:
u 2
2 2
u 2(u 1) 2u u 2 0 1
u l
2
Vớiu 2 sintt cos 2 2 sin(t ) 2 sin(t ) 1
4 4
tk 2
42
tk 2 .
4
203
So sánh điều kiện ta có: t x 2
4
Vậy nghiệm của phƣơng trình là x 2 .
Bài 11. Giải phƣơng trình: 8x(2x2-1)(8x4-8x2+1)=1 (11)
Hướng dẫn:
Ta xét các trƣờng hợp sau:
Với x 1, suy ra VT(11)>1, do đó phƣơng trình vô nghiệm .
Với x -1, suy ra VT(11)<0, do đó phƣơng trình vô nghiệm .
Với x <1, đặt x=cost , với t (0, )
Khi đó phƣơng trình đƣợc chuyển về dạng:
8cost(2cost2-1)(8cost4-8cost2+1)=1
8cost.cos2t.cos4t = 1 8sint.cost.cos2t.cos4t = sint
2k
t
82t t k 7
sin8t = sint kZ
82t t k 2k
t
9
2 4 6 5 7
So sánh điều kiện ta có: t ;;;;;;
7 7 7 9 3 9 9
Vậy phƣơng trình có tập nghiệm là:
2 4 6 5 7
S cos ; c os ; c os ; c os ; c os ; c os ; c os .
7 7 7 9 3 9 9
Nhận xét: Đây là phƣơng trình bậc cao và các nghiệm của nó “không đẹp”.
Do vậy, nếu giải nó theo phƣơng pháp thông thƣờng sẽ gặp rất nhiều khó
khăn so với cách giải trên.
3
1 x2
Bài 12. Giải phƣơng trình: 21xx 2 .
1 x2
Hướng dẫn:
Điều kiện: x 1.
204
Đặt xtan t , t ; , t . Phƣơng trình đã cho trở thành:
2 2 4
3
2
1 tan t 2sint 1 1
2tantt 1 tan2
1 tan2 t ccost ost.cos2t
sint 0
2
2sint 2sin t sin t 1 0 sin t 1( L )
1
sint
2
-Với sint 0 t 0 x 0.
11
-Với sint t x .
26 3
1
Vậy, phƣơng trình có hai nghiệm xx0; .
3
Bài 13. Giải phƣơng trình
2233
1 1 x 1 x 1 x 2 1 x
Hướng dẫn:
10x
Điều kiện 1xx 0 1 1.
2
10x
Đặt xcost,t 0; . Khi đó, phƣơng trình trở thành:
1 sint 1 c ost33 1 c ost 2 sin t
2 3 3
tt 22 t t
sin c os 2sin 2 c os 2 sin t
2 2 2 2
tt 33 t t
2 2 sin c os sin c os 2 sin t
2 2 2 2
205
2t 2tt 2 t 2 t t
2 2 sin c os sin c os sin c os 2 sin t
2 2 2 2 2 2
1
2c ost 2+sint 2 sin t c ost=-
2
1
Suy ra x .
2
Vậy, phƣơng trình có nghiệm duy nhất
3.2. Hệ phương tr nh Đại số.
Việc ứng dụng lƣợng giác vào giải một số hệ phƣơng trình cũng thuận
tiện không kém so với phƣơng trình. Đặc biệt là sử dụng lƣợng giác trong
phép giải các hệ phƣơng trình hoán vị vòng quanh.
2
xy11
Bài 14. Giải hệ phƣơng trình:
2
yx13
Hướng dẫn:
2
10y x 1
Hệ phƣơng trình xác định khi .
2
10x y 1
xc ost
Từ điều kiện ta có thể đặt , tt, ' 0; .
y=cost'
Khi đó, hệ phƣơng trình đã cho trở thành:
cost 1 c os2 t ' 1 cost+sint'=1(1)
(*)
2
cost' 1 c os t 3 cost'+sint= 3(2)
Với , ta bình phƣơng hai vế phƣơng trình (1) và (2) của (*), rồi
cộng vế theo vế ta có:
sint t ' 1 t t ' k 2 , k Z
2
t' k 2 t sin t ' c ost
2
206
11
sint ' c ost= x
22
Khi đó, hệ (*) tƣơng đƣơng .
33
sint c ost'= y
22
13
Vậy, hệ phƣơng trình đã cho có một nghiệm ; .
22
2y
x
1y 2
Bài 15. Giải hệ phƣơng trình:
2x
y
1 x2
Hướng dẫn:
x tan
Đặt với ,;. Khi đó hệ đã cho trở thành:
y tan 22
2 tan
tan
1 tan 2 sin 2 tan (1)
.
2 tan sin 2 tan (2)
tan
1 tan 2
Ta x t hai trường hợp:
Nếu sin 0 thì sin 0 và ngƣợc lại nên ta có x = y = 0 là nghiệm của hệ .
Xét sin 0 và sin 0: Nhân (1) và (2) vế theo vế ta có:
1 1
sin2 .sin2 tan .tan 4cos .c os cos .c os (3)
cos .sin 2
(1) 2sin .cos .c os sin sin sin
(4)
Thay (4) vào (3) ta có
1 11 k
cos2 (1 cos2 ) cos2 0 2, k k Z
2 22 2 4 2
Khi đó nghiệm của hệ là
xy0
x y tan( k ) x y 1 .
4
xy1
207
Bài 16. Hệ phƣơng trình sau có bao nhiêu nghiệm?
x 3y 4y 3
3
y 3z 4z
3
z 3x 4x
x 4y 3 3y
3
Ta viết lại hệ dƣới dạng y 4z 3z
3
z 4x 3x
Hướng dẫn:
Ta chứng minh rằng tất cả các số x, y, z theo trị tuyệt đối không vƣợt
quá 1. Thật vậy, giả sử x là số lớn nhất trong các số này và x > 1 thì ta có z =
4x3 – 3x > x. Ta đi đến mâu thuẫn.
Nếu giả sử x là số nhỏ nhất và x < - 1 thì ta cũng có z = 4x3 – 3x < x,
cũng mâu thuẫn.
Nhƣ vậy -1 x, y, z 1 và ta có thể thực hiện đặt x = cos (0 ).
Khi đó z = cos3, y = cos9, x = cos27. Bây giờ rõ ràng rằng số nghiệm của
hệ phƣơng trình ban đầu bằng số nghiệm của phƣơng trình cos = cos27
trên [0; ].
Dễ dàng thấy rằng số nghiệm này đúng bằng 27:
k k
,k 0,1,2,...,13; ,k 1,2,...,13.
13 14
Bài 17. Giải hệ phƣơng trình:
2 x y 1 4 xy 3 1
22
xy12
Hướng dẫn:
Do x22 y 1 x , y 1; 1 . Đặt x sin , y cos với 0; 2 .
Khi đó (1) 2 sin cos 1 2sin2 3
1
2. 2sin .2. sin2 3 4sin sin2 sin 3
42 46
208
8sin sin cos 3
4 12 12
4cos cos cos 2 3
12 3 6
2cos 4cos cos 2 3
12 12 6
2cos 2 cos 3 cos 3
12 4 12
3 3500 k 120
2cos 3 3 cos 3 kR
00
4 42 65k 120
Ta suy ra hệ có 6 nghiệm
xy, { sin650 , cos65 0 , sin35 0, cos35 0 , sin85 , 0 cos85 0 ,
sin50 , cos5 0 , -sin25 0 , cos25 0 , sin305 0 , cos305 0 }
Bài 18. Giải hệ phương tr nh
x 2 y 2 1
2
4xy(2y 1) 1.
Hướng dẫn:
xt sin
Đặt ,t 0; .
yc ost
22
sint c os t 1
Khi đó, hệ phƣơng trình đã cho trở thành:
4sint cos t 2cos2 t 1 1
k
sin 4t 1 4 t k 2 , k Z t
2 82
Từ điều kiện, ta suy ra đƣợc k 0;1;2;3 .
Vậy, hệ phƣơng trình có bốn nghiệm:
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
, , , , , , , .
2 2 2 2 2 2 2 2
Nhận xét: Nếu nhƣ xy + yz + zx = 1
Ta chứng minh rằng nếu nhƣ x, y, z là các số thực thoả mãn điều kiện
209
xy + yz + zx = 1
thì tồn tại các góc , , sao cho xtan ; y tan ; z tan và + +
2 2 2
= .
1 xy
Thật vậy, đặt xytan ; tan , (- < , <). Vì z (chú ý
22 x y
là x + y 0) nên z cot tan . Bây giờ chỉ cần đặt = -
2 2 2
( + ).
Bài 19. Giải hệ phƣơng trình
1 1 1
3 x 4 y 5 z
x y z
xy yz zx 1
Hướng dẫn:
x y z
Vì nên x, y, z có cùng dấu, ngoài ra, nếu
3(x 2 1) 4(y 2 1) 5(z 2 1)
(x, y, z) là nghiệm của hệ thì (-x, -y, -z) cũng là nghiệm.
Nhƣ vậy ta chỉ cần đi tìm các nghiệm dƣơng.
Đặt xtan , y tan , z tan ( 0 < , , <, + + = ), ta đƣợc
2 2 2
sin sin sin
.
3 4 5
Từ định lý hàm số sin bây giờ suy ra , , là các góc của tam giác có độ dài
các cạnh tƣơng ứng là 3, 4, 5.
Do tam giác vuông nên ta có :
34
,sin ,sin .
2 5 5
11
Vì vậy tan ,tan ,tan 1.
2 3 2 2 2
210
1 1 1 1
Vậy hệ phƣơng trình đã cho có nghiệm là: ; ;1 , ; ; 1 .
3 2 3 2
x23 x1 2 y x 1
Bài 20. Giải hệ phƣơng trình: y23 y1 2 z y 1 (I)
23
z z1 2 x z 1
Hướng dẫn:
x3 x 2 2 x 2 y 3 1 f x g y
Ta có: I yyyz3 2 2 2 3 1 hay f ygz
3 2 3
z z 2 z 2 x 1 f z g x
Trong đó ft t32 t 2 t và gtt 23 1.
Ta thấy g(t), f(t) là hàm đồng biến trên R vì:
f't 3 t2 2 t 2 0, g't 6 t2 0, t R.
x y z
Từ đó suy ra hệ (I) tƣơng đƣơng với hệ: II
h0x
Trong đó ht t32 t 2 t 1 và h t liên tục trên R. Hơn nữa ta có:
h 2 0, h 0 0, h 1 0, h 2 0 nên phƣơng trình h0t có ba nghiệm
phân biệt đều nằm trong khoảng 2; 2 .
Đặt x2cos u , u 0; . Khi đó sinu 0 và (II) có dạng:
x y z 2cos u , u 0; x y z 2cos u , u 0;
32 hay 32
8cosu 4cos u 4cos u 1 0 sinu 8cos u 4cos u 4cos u 1 0
x y z 2cos u , u 0;
Hay (III).
sin4uu sin3
x y z 2cos u , u 0;
35
Giải hệ (III) ta đƣợc u;; và 35 .
7 7 7 u;;
7 7 7
3. 3. Bất đẳng thức
Để rèn luyện khả năng tƣ duy sáng tạo cho học sinh, giáo viên luôn
211
định hƣớng nhiều cách giải cho mỗi bài toán. Từ đó giúp cho các em tiếp cận
những hƣớng khác nhau nhằm thúc đẩy sự đam mê, sáng tạo. Sau đây chúng
tôi đƣa ra những cách giải khác nhau để giúp học sinh hiểu sâu hơn về một
bài toán.
Bài toán: Cho a c, b c , c 0.Chứng minh rằng: c a c c b c ab .(*)
Cách giải 1: Cả hai vế của (*) đều dƣơng nên bình phƣơng hai vế ta có
*2 c a c c b c c a c b c ab
22c a c b c c2 c a b ab
2c a c b c c2 a c b c
c2 a c b c 20 c a c b c
2
c a c b c 0 đúng.
ab
Dấu bằng xảy ra khi c .
ab
Vậy (*) đúng.
Cách giải 2: Từ (*). Ta có:
c a c c b c
*1
ab ab
c a c c b c
1
b a a b
cc
Áp dụng bất đ ng thức AM-GM cho hai số ;1 , ta có:
ba
c c c c
1 2 1
b a b a
cc
Áp dụng bất đ ng thức AM-GM cho hai số ;1 , ta có:
ab
c c c c
1 2 1
a b a b
212
Cộng hai bất đ ng thức cùng chiều trên, vế theo vế ta có:
c a c c b c
1
b a a b
ab
Dấu bằng xảy ra khi c .
ab
Vậy (*) đúng.
Cách giải 3: Áp dụng bất đ ng thức BCS, ta có:
2 2
cac cbc cac.. cbc
2222
c b c a c c ab . Suy ra c a c c b c ab
c b c ab
Dấu bằng xảy ra khi c .
a c c ab
Vậy (*) đúng.
Cách giải 4: Đặt yfc cac cbc ; 0 c min ab , . Cần chứng
minh y ab.
Thật vậy, nếu y0 là một giá trị của hàm số tƣơng ứng với một giá trị c nào đó,
ta luôn có: y0 c a c c b c .
Bằng cách biến đổi tƣơng đƣơng, ta đƣa về đƣợc phƣơng trình bậc hai theo
biến c nhƣ sau: a b2 4 y4 c 2 2 y 2 a b c y 4 0
0 0 0
Phƣơng trình trên có nghiệm khi và chỉ khi
4 2 2
' 0 4y0 ab y 0 0 y 0 ab y 0 ab .
Vậy (*) đúng.
Cách giải 5: D ng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất của hàm số.
Xét hàm số yfx xax cbx ; 0 x min ab , .
a x b x a x a b x
Ta có: y '
2 x a x b x a x b x x
213
ab
y' 0 ab a b x 0 x
ab
Lập bảng biến thiên
x 0 ab
ab
min{a,b}
y‟ + 0 -
y ab
Vậy (*) đã đƣợc chứng minh.
u a c; c u a c c a
Cách giải 6: Đặt
v c; b c v c b c b
Từ đó, suy ra: uv. cac cbc uv ab .
Vậy (*) đúng.
Cách giải 7: Đặt a c x 1 ; b c y 1 ; x 0, y 0, ta có
* c22 x c y c x 1 y 1 x y x 11 y
x y 21 xy xy x y 21xy xy
2
xy 10 đúng.
Vậy (*) đúng.
Cách giải 8: Xét tam giác ABC với độ dài các cạnh là
CB a,; CA b CH c , với CH là đƣờng cao của tam giác. C
Từ đó, dễ dàng suy đƣợc BH a c; AH b c và
11
S c a c; S c b c
CBH22 CHA B A
H
214
11
S abCS. .sin S caccbc
ABC22 CBH CHA
c a c c b c a. b .sin C ab .
1 1 1 ab
Dấu bằng xảy ra khi sinC 1 ACB 900 c .
c a b a b
Vậy (*) đúng.
Cách giải 9: Phƣơng pháp lƣợng giác hóa.
c c c c
Ta có: * 1 1 1
b a a b
c
sint
a
Đặt với tt, ' 0; .
c 2
sint '
b
Khi đó, ta có bất đ ng thức tƣơng ứng
sin2tct . os 2 ' sin 2 t '.cos 2 t sin tttt cos ' sin 'cos sin tt ' 1 đúng.
Vậy (*) đúng.
Trên đây là một số cách tiếp cận thƣờng sử dụng khi giải một bài toán
về bất đ ng thức. Chúng ta có thể thấy đƣợc rằng t y vào trình độ mà mỗi học
sinh có thể hiểu sâu về một cách giải nào đó. Trong khuôn khổ chủ đề này
chúng tôi chỉ đƣa ra cách tiếp cận bài toán bằng phƣơng pháp lƣợng giác hóa
góp phần làm nên sự phong phú về cách giải bài toán bất đ ng thức.
2 2 2 x asin t
Dạng 1. Nếu x + y =a (a>0) thì đặt với t 0;2 .
y acost
a
Dạng 2. Nếu xa hoặc bài toán có chứa x22 a thì đặt x = ,
cost
3
t 0; ; .
22
x asin t , t ;
22
Dạng 3. Nếu xa thì đặt .
x acost, t 0;
215
Dạng 4. Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức
22
x a thì đặt x = atant với t ; .
22
Dạng 5. Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức
x22 a thì đặt x = atant với .
3 x
Bài 21. Cho xy221. Chứng minh rằng: 1(1).
2 y
Hướng dẫn:
2 2 xt sin
Với x + y =1, ta đặt với t 0;2 .
yc ost
Khi đó, bất đ ng thức (1) tƣơng đƣơng với
3 sint 3 sintt cos 2 1.1
1 1 2 cost 3 sin t 2 cos t
2 cost
3 sintt cos 2 1.2
Ta thấy (1.1): 3 sint cos t 2 sin t cos sin cos t 2sin t 2 đúng.
6 6 6
Tƣơng tự, ta có (1.2): 3 sint cos t 2sin t 2 đúng.
6
Vậy (1) đã đƣợc chứng minh.
Bài 22. Cho 3 số dƣơng thỏa mãn điều kiện a b c . Chứng minh rằng:
3 3 3
a4 b 4 c 4 (2).
Hướng dẫn:
a
sin2 t
ab,0 ab c
Từ điều kiện ta suy ra 1. Khi đó, đặt .
a b c cc b
ctos2
c
33
33
44 33
ab 22
2 1 sint44 c os t 1 sint22 c os t 1.
cc
216
3
2
sintt sin 2
Bất đ ng thức cuối đúng vì costt 1, sin 1 nên .
3
2
cos t c os t2
3 3 3
Vậy a4 b 4 c 4 .
Bài 23. Cho x22 y 2x 4y 4 0 . Chứng minh rằng:
x2223 xy 2(123) x (423) y 433 y 2 (3)
Hướng dẫn:
Từ điều kiện: x22 y 2x 4y 4 0 x 122 y 2 1.
x1 sin t x 1 sin t
Đặt , 0 t 2.
y2 cos t y 2 cos t
3 sin22t cos t 2 3sin t cos t 2
31
3 sin 2t cos 2 t 2 sin 2 t cos 2 t 2 sin(2 t ) 2 .
2 2 6
Vậy bất đ ng thức (3) đã đƣợc chứng minh.
2 2
22 221 1 25
Bài 24. Cho x y 1. Chứng minh rằng: xy22 4
xy2
Hướng dẫn:
xt cos 33
Đặt , với t 0; ; ; ;2 . Khi đó, ta có
yt sin 2 2 2 2
22
21 2 1 25 4 4 1 1 25
4 cost2 sin t 2 cos t sin t 4 4 4
cost sin t 2 cos t sin t 2
441 25
costt sin 1 44 4
costt .sin 2
2
2 2 2 2 1 17
cost sin t 2cos t sin t 1 44
costt .sin 2
12 16 1 17
1 sin 2t 1 4 1 (1 16) .
2 sin 2t 2 2
Vậy (4) đúng.
217
Bài 25. Cho x, y thỏa mãn: 5x 12y 7 = 13
Chứng minh rằng: x22 y 2 y x 1 0 5
Hướng dẫn:
Từ
x2 y 2 2 x y 1 0 x 2 y 2 2 y x 1 x 122 y 1 1.
x1 a sin t x asin t 1 2 2 2
Đặt với a > 0 (x 1) ( y 1) a
y1 a cos t y acos t 1
Ta có: = 13 5(a sin t 1) 12( a cos t 1) 7 13
5 12 5
5a sin t 12 a cos t 13 1 a sin t cos t a sin t arccos a
13 13 13
Từ đó suy ra (x 1)2 ( y 1) 2 a 2 1.
Vậy (5) đã đƣợc chứng minh.
Bài 26. Cho a,, b c R sao cho a c 0; b c 0.Chứng minh rằng:
a c b c a c b c 2 ab (6)
Hướng dẫn:
Bất đ ng thức (5) tƣơng đƣơng với bất đ ng thức sau:
c c c c
1 1 1 1 2 (6‟)
a b a b
c
cost
cc a
Theo giả thiết suy ra 0 ; 1 nên có thể đặt với tt, ' 0; .
ab c 2
cost '
b
Từ đó suy ra (6‟) 1 cost 1 cos t ' 1 cos t 1 cos t ' 2
2t 2 t'' 2 t 2 t t t'' t t
4cos .c os 4sin .sin 2 2 cos .c os sin .sin 2
2 2 2 2 2 2 2 2
tt'
cos 1.
22
Bất đ ng thức cuối đúng, suy ra bất đ ng thức (6) đúng.
218
Bài 27. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B-2008 )
26 x2 xy
Cho xy221. Chứng minh rằng : 6 3. (7)
1 2xy 2 y2
Hướng dẫn:
22 xt sin
Do xy1 nên tồn tại góc t sao cho . Khi đó, ta có
yc ost
22
2 x 6 xy 2 sin t 6sin tc ost 1ct os2t 6sin 2
P =
1 2xy 2 y22 1 2sin tc ost 2cos t 2 sin 2tc os2t
P 6 sin 2 t P 1 c os2t=1-2P (*), phƣơng trình (*) có nghiệm theo khi
và chỉ khi PPP62 1 2 1 2 2 PPP2 3 18 0 6 3.
Vậy (7) đã đƣợc chứng minh.
Bài 28. Chứng minh rằng a2 1 3 2 a , a 1. 8
Hướng dẫn:
1 3
Do |a| 1 nên ta đặt a với t 0; ; suy ra
cost 22
a221 tan t tan t . Khi đó:
a2 13
8 2 (tant 3)cos t 2 sin t 3 cos t 2 sin 2 .
a 3
Vậy (8) đúng.
Bài 29: Chứng minh rằng y x2 1 4 y2 1 3 xy 26 ,xy;1. (9)
x2 1 1341y2
Giải: Ta có 9 26 9'
x x y y
1
x
cos t
Do xy1, 1 nên ta đặt ,tt , ' 0; .
1 2
y
ctos '
Khi đó ta có: 9' sint cos t 4sin t ' 3cos t ' 26
219
Mà sintttttt cos 4sin ' 3cos ' sin cos 42 3 2 sin 2 tcttt ' os 2 ' sin 5cos
(12 5 2 )(sin 2t cos 2 ) 26 .
Vậy (9) đã đƣợc chứng minh.
Bài 30. Chứng minh rằng: 1xnn 1 x 2n , x 1, n N (10).
Hướng dẫn:
Cách 1: Đặt xcos t , t 0; . Khi đó, ta có:
nn
n n n n 22tt
1x 1 x 1 cos t 1 cos t 2cos 2sin
22
n2 nt 2 n t n 2 t 2 t n
2 cos sin 2 cos sin 2
2 2 2 2
Vậy (10) đã đƣợc chứng minh.
Nhận xét: Ngoài cách giải đơn giản trên ta xét cách giải sau.
Cách 2: Ta có
n
n n n n i n i i
2 (1x 1) x (1)(1) x x Cn (1)(1) x x
i1
Vì x 1 nên (1 x) ni (1 x)i 0 i 1,2,....n 1. Vậy 2 n (1 x) n (1 x) n
3x 4x3
Bài 31. Chứng minh rằng: 1(11)
1 x2 (1 x2 )3
Hướng dẫn:
2 1
Đặt xt tan với t , suy ra 1x , khi đó ta có:
22 cost
11 3tant cos t 4tan33 t .cos t 1 3sint 4sin3 t sin3 t 1.
Vậy bất đ ng thức (11) đã đƣợc chứng minh.
1 (x 2 y 2 )(1 x 2 y 2 ) 1
Bài 32: Chứng minh rằng: x, y ta có: 2 (12)
4 (1 x 2 ) 2 (1 y 2) 4
Hướng dẫn:
220
xt tan
Đặt ,,' tt
yt tan ' 22
(x2 y 2 )(1 x 2 y 2 ) (tan 2 t tan 2 t ')(1 tan 2 t .tan 2 t ')
Ta có: 2
(1xy2 ) 2 (1 2) (1 tan2tt ) 2 (1 tan 2 ') 2
(sin2t cos 2 t ' sin 2 t 'cos 2 t )(cos 2 t cos 2 t ' sin 2 t sin 2 t ')
1 1
sin(t t ')sin( t t ')cos( t t ')cos( t t ') sin(2t 2 t ')sin(2 t 2 t ')
4 4
Vậy (12) đúng.
3.4. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.
Trong phần này chúng tôi xin giới thiệu một số bài toán về giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của hàm số mà việc giải chúng thƣờng gặp rất nhiều khó
khăn khi giải bằng phƣơng pháp thông thƣờng. Tuy nhiên, với sự “trợ giúp”
của lƣợng giác thì việc giải các bài toán đó trở nên đơn giản. Chúng ta cùng
xem xét một số bài toán sau.
Bài 33. ( Đề thi tuyển sinh Đại học khối B-2003 )
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số : f x x 4 x2 trên
2;2 .
Hướng dẫn:
Do 22 x nên đặt xsin t , t khi đó ta có :
22
max f x m ax F t ; min f x min F t
22 x t 22 x t
22 22
Với
2
F t 2sin t 4 sin t 2sin t 2 c ost 2sin t 2cos t 2 2 c os t- 1 ,
4
vì t .
22
32
Khi t t cos t- 1 2 .
2 2 4 4 4 2 4
221
Từ (1) và (2) suy ra max F t 22;min F t 2
t t
22 22
Vậy min f x 2 xx 2; max f x 2 2 2
22 x 22 x
Nhận xét : Trên đây là bài toán đơn giản không nhất thiết phải giải theo cách
này nhƣng chúng tôi muốn đƣa vào đây thể hiện cách tiếp cận mới này.
2 xy y2
Bài 34. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số u , trong đó
1 2x2 2 xy
x và y thỏa mãn điều kiện xy221.
2 xy y2
Cách 1. Từ điều kiện ta suy ra u . Giả sử x 0(vì xy221
32x22 xy y
), ta chia tử và mẫu số cho x2 , ta đƣợc
2
yy
2
xx
u 2
yy
32
xx
2
y 2tt
Đặt t , ta suy ra u (1)
x 32tt2
Do t2 2 t 3 0, t ta có :
1 u 2 t2 2 u 1 t 3 u 0 (*)
Trƣờng hợp 1. Khi ut23
Trƣờng hợp 2. Khi u 2, phƣơng trình (*) có nghiệm khi và chỉ khi 0
2uu2 4 1 0
66
11 u
22
66 66
Do 1 2 1 nên với mọi t ta đều có 11 u .
22 22
222
66
Vậy muaxu=1+ ; min 1 .
22
Cách 2. Do điều kiện xy221 nên ta có thể lƣợng giác hóa hàm u bởi phép
đặt
xt sin
. Khi đó, ta có :
yc ost
2sint cos t 2cos2 t
u 22
cos t 2sin t cos t 3sin t
sin 2tc os2t+1
u 1
sin 2tc os2t+2
Hàm số u có tập xác định R, vì sin 2t c os2t+2 2, t .
Khi đó, u0 thuộc miền giá trị của hàm số khi và chỉ khi phƣơng trình sau có
nghiệm
sin 2tc os2t+1
u
0 sin 2tc os2t+2
u0 1 sin2 t u 0 1 c os2t=1-2u 0 , có nghiệm
2 2 2
uu0 1 0 1 1-2u 0
2
2uu00 4 1 0
66
11 u .
220
66
Vậy minum 1 ; axu=1 .
22
Nhận xét : Bài toán 2 là bài toán đa biến nên việc nhận dạng để giải theo
phƣơng pháp thông thƣờng rất khó khăn, tuy nhiên với điều kiện đầu
xy221 thì ta có thể lƣợng giác một cách đơn giản.
ax+3
Bài 35. Tìm a để hàm số y đạt maxy=4, miny=-1.
x12
Hướng dẫn:
223
Đặt xt tan , khi đó ta có:
atant+3 sint c os2 t 3 a 3
y a 3 sin 2 t c os2t
1+tan2t cost 1 2 2 2
Theo công thức a2 b 2 asinu+bcosu a 2 b 2 , ta suy ra:
1
maaxy= 32 9
2
1
min y= 3a2 9
2
1
3a2 9 4
maaxy=42 4
Theo giả thiết, ta có:
min y=-1 1a 4
3a2 9 1
2
Bài 36. Cho xy,0 và xy1.Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2211
P x 22 y
xy
Hướng dẫn:
22
Theo giả thiết x y x y 1. Do đó, ta
xc os
đặt , 0; . Biểu thức trở thành
y sin
41 4 1 4 4 1
P cos 4 sin 4 c os sin 1 4 4 =
ccos sin os sin
1 sin2 2 16
1 2c os22 sin 1 = 11.
44 4
cos sin 2 sin 2
sin2 2 1 16
Do 0 sin2 2 1 suy ra1 và 1 17 .
22 sin4 2
17
Vậy MinP .
2
Bài 37. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số u y 25 x
224
Biết rằng x và y thay đổi và thỏa mãn phƣơng trình 36xy22 16 9 (1).
Nhận xét: Đây là bài toán chƣa xuất hiện rõ dạng quen thuộc. Do đó, để
lƣợng giác hóa đƣợc chúng ta phải biến đổi đƣa về một trong những dạng
thƣờng gặp.
Hướng dẫn:
22
64xy
Ta có (1) 1.
33
6x 1
sint xt sin
3 2
Khi đó, ta đặt
43y
cost y c ost
34
3
Do đó, ta viết lại u sin t c ost+5.
4
Ta áp dụng bất đ ng thức a2 b 2 asinu+bcosu a 2 b 2 suy ra đƣợc
2
2 3 25
maxu 5 1
44
2
2 3 15
minu 5 1 .
44
34x2 xy
Bài 38. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số u (2)
xy22
Trong đó x và y là hai số không đồng thời bằng không.
Nhận xét: Đây là bài toán chƣa xuất hiện rõ dạng quen thuộc. Do đó, để
lƣợng giác hóa đƣợc chúng ta phải biến đổi đƣa về một trong những dạng
thƣờng gặp.
Hướng dẫn:
2
x x y
Từ (2) ta biến đổi thành u 3 4 . .
2 2 2 2 2 2
x y x y x y
225
22
xy
Ta lại thấy rằng 1.
2 2 2 2
x y x y
x
sint
22
xy
Đặt .
y
cost =
22
x y
Khi đó, (2) trở thành :
1 c os2t 3 3
u3sin2 t 4sin t cos t 3 2sin 2 t 2sin 2 t c os2t+ .
2 2 2
Ta áp dụng bất đ ng thức a2 b 2 asinu+bcosu a 2 b 2 suy ra đƣợc
2
332
Muax 2 4
22
2
332
Minu 21 .
22
Bài 39. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B-2008 )
26 x2 xy
Cho xy221. Chứng minh rằng : 6 3.
1 2xy 2 y2
Hướng dẫn:
22 x sin
Do xy1 nên tồn tại góc sao cho . Khi đó, ta có
yc os
22
2 x 6 xy 2 sin 6sin c os 1c os2 6sin 2
P =
1 2xy 2 y22 1 2sin c os 2cos 2 sin 2c os2
P 6 sin 2 P 1 c os2 =1-2P (*), phƣơng trình (*) có nghiệm theo
khi và chỉ khi PPP62 1 2 1 2 2 PPP2 3 36 0 6 3.
Vậy ta có điều cần chứng minh.
226
Bài 40. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
3
3 2 2
P4 x 1 x 3 x 1 x
Hướng dẫn:
Điều kiện : 1xx2 0 1.Đặt xcos , 0; .Khi đó ta có
2
3
3 2 2
P4 c os 1 c os 3 c os - 1-cos
4cc os33 sin 3 os sin
33
= 4c os 3 c os 3sin 4sin c os3 sin3 2c os 3 - .
4
Vậy MaxP2; MinP 2.
Bài 41. Cho 0x , y , z 1 và xy yz zx 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức :
x y z
P .
1x2 1 y 2 1 z 2
Hướng dẫn:
x tan
Đặt y tan . Do x, y , z 0;1 , , 0; .
4
z tan
Theo giả thiết, ta có tan tan tan tan tan tan 1 .
2
Khi đó
2tan 2tan 2tan
2P = tan2 tan2 tan2 .
1 tan2 1 tan 2 1 tan 2
Do
2
2
227
tan 2 tan 2 tan 2 tan 2 tan 2 tan 2 *
Do , , 0; tan2 ,tan2 ,tan2 là các số không âm.
4
Áp dụng bất đ ng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân, ta có :
2P 33 tan2 tan2 tan2
Theo (*), ta có
2P 33 tan2 tan2 tan2
27 33
Tức là 2PPPPP 33 2 832 27.2 (do P>0) nên suy ra P .
4 2
33 1
Vậy MinP tan 2 tan 2 tan 2 x y z .
2 3
x y1 xy
Bài 42. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức: P .
11xy22
Hướng dẫn:
x tan
Đặt với ,;.
y tan 22
Khi đó, ta có:
tan tan 1 tan tan 1
P =sin c os sin 2 2 .
1 tan22 1 tan 2
11
Vậy MaxP;. MinP
22
1 x4
Bài 43. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức: P 2 .
1 x2
Hướng dẫn:
Đặt x tan với ; .
22
Khi đó, ta có:
228
4
1 tan 4 4 4 4
P2 1 tan c os t c os t sin t =
1 tan2
1
1 2sin2 .c os 2 1 sin 2 2 .
2
Do sin 2 1 0 sin2 2 1.
1
Vậy MaxP1 khi x 1; MinP khi x 0.
2
xy2211
22
Bài 44. Trong các nghiệm x;;; y z t của hệ phƣơng trình zt22 .
xt yz 23
Hãy tìm nghiệm sao cho tổng yt nhỏ nhất.
Hướng dẫn:
Đặt x cos ,y=sin ,z= 2 c os , t 2sin thay vào 3, ta đƣợc
2cc os sin sin os 2 sin 1 sin 1
k2 , k R .
2
Do đó sincc os , os sin và
12
y t sin 2 sin sin 2 c os 3 sinc os .
33
1
2 2 cos =
12 3
Vì 1 nên tồn tại góc sao cho .
33 2
sin =
3
Khi đó ty 3sin
Suy ra Min t y 3 sin 1 k2 , k Z . Từ đó
2
36
sin cc os ; os sin
33
229
6
x
3
3
y
3
Vậy là nghiệm của hệ phƣơng trình để cho t + y nhỏ nhất.
6
z
3
23
t
3
Bài 45. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức:
b x22 y axy
P, x22 y 0.
xy22
Hướng dẫn:
Để phát hiện ra dấu hiệu để lƣợng giác hóa ta cần biến đổi
22
x y x y
P2. a b
2 2 2 2 2 2 2 2
x y x y x y x y
y
22 cos
22
xy xy
Với 1, ta đặt . Khi đó, ta có
2 2 2 2 x
x y x y sin
22
xy
P2 a sin c os b sin22 c os =asin 2 bc os2 .
Do asin2 -bcos2 ab22, nên MaxP= a2 b 2 ,minP=- a 2 b 2 .
Bài 46: Cho đƣờng tròn (C) và đƣờng th ng có phƣơng trình
(C): xy222 3 2 (1) và : xy 20 .
Xác định tọa độ điểm M thuộc đƣờng tròn (C) sao cho khoảng cách từ M đến
đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.
Hướng dẫn:
Tham số hóa phƣơng trình đƣờng tròn (C) nhƣ sau:
230
Chuyển phƣơng trình đƣờng tròn (C) về dạng tham số:
xt2 2 sin
,t 0;2 .
yt3 2 cos
Do MC nên M2 2 sin t ;3 2 cos t . Khi đó, ta có:
2sint 3
2 2 sintt 3 2 cos 2 4
d d M ; .
22
52
Vậy khoảng cách từ M đến đạt giá trị lớn nhất là khi
2
3
sint 1 t M1 1;4. Khoảng cách từ M đến đạt giá trị nhỏ
42
2 3
nhất là khi sint 1 t M 2 3;2.
2 44