BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
LÊ THỊ HÀ GIANG
QUẢN LÝ THỰC TẬP SƢ PHẠM
TRONG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON
Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY BẮC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
LÊ THỊ HÀ GIANG
QUẢN LÝ THỰC TẬP SƢ PHẠM
TRONG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON
Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY BẮC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lí
248 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý thực tập sư phạm trong đào tạo giáo viên mầm non ở các trường cao đẳng khu vực tây bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giáo dục
Mã số: 9.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM VĂN SƠN
2. PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THANH
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu và thử nghiệm trong luận án là hoàn toàn trung thực,
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tác giả
Lê Thị Hà Giang
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau những ngày nghiên cứu miệt mài và nghiêm túc, luận án đã đƣợc hoàn
thành tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo
Viện, trung tâm Đào tạo - Bồi dƣỡng, các thầy cô trong hội đồng bảo vệ các chuyên
đề, seminar, hội đồng bảo vệ cấp bộ môn đã luôn quan tâm, định hƣớng, giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn sâu sắc và chân thành nhất tới
PGS.TS Phạm Văn Sơn, PGS.TS Nguyễn Xuân Thanh, PGS.TS Nguyễn Xuân Thức,
những ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu,
thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự các đơn vị giáo dục, các trƣờng cao đẳng, trƣờng
mầm non khu vực miền núi Tây Bắc, quý thầy cô, đồng nghiệp đã luôn quan tâm,
giúp đỡ, cung cấp số liệu, tài liệu và thông tin hữu ích trong quá trình nghiên cứu.
Bên cạnh đó, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, ngƣời thân, bạn
bè thân hữu đã luôn bên cạnh động viên, chia sẻ, hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất cho
tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Trân trọng!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả
Lê Thị Hà Giang
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL : Cán bộ quản lý
CĐSP : Cao đẳng sƣ phạm
ĐHSP : Đại học sƣ phạm
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
GDMN : Giáo dục mầm non
GV : Giáo viên
GVMN : Giáo viên mầm non
HS : Học sinh
RLNVSPTX : Rèn luyện nghiệp vụ sƣ phạm thƣờng xuyên
SV : Sinh viên
TTSP : Thực tập sƣ phạm
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG SỐ ........................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. xi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................... 5
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 5
7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 6
8. Luận điểm cần bảo vệ .......................................................................................... 8
9. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 9
10. Cấu trúc của luận án ........................................................................................... 9
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC TẬP SƢ PHẠM TRONG
ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU
VỰC TÂY BẮC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................. 11
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 11
1.1.1. Quản lý đào tạo trong các trƣờng Đại học, cao đẳng đào tạo giáo viên .......... 11
1.1.2. Thực tập sƣ phạm và quản lý Thực tập sƣ phạm trong các trƣờng đại
học, cao đẳng....................................................................................................... 17
1.2. Vài nét đặc thù trong đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực miền
núi có nhiều dân tộc ............................................................................................... 24
1.2.1. Sứ mệnh của các trƣờng cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc
đối với sự phát triển Kinh tế - xã hội địa phƣơng ............................................... 24
1.2.2. Đặc thù trong đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực miền núi
có nhiều dân tộc .................................................................................................. 25
v
1.3. Đổi mới giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra đối với năng lực
ngƣời GVMN, đối với TTSP và quản lý TTSP trong đào tạo GVMN .................. 27
1.3.1. Đổi mới giáo dục, giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra đối với
năng lực ngƣời GVMN trong xu thế hiện nay .................................................... 27
1.3.2. Hoạt động giáo dục và những yêu cầu đặt ra đối với ngƣời GVMN
miền núi có nhiều dân tộc ................................................................................... 32
1.3.3. Những yêu cầu đặt ra đối với TTSP và quản lý TTSP trong đào tạo
GVMN ở khu vực miền núi có nhiều dân tộc ..................................................... 37
1.4. Thực tập sƣ phạm trong đào tạo giáo viên mầm non ...................................... 41
1.4.1. Khái niệm Thực tập và Thực tập sƣ phạm ................................................ 41
1.4.2. Vị trí của Thực tập sƣ phạm trong đào tạo giáo viên Mầm non ............... 43
1.4.3. Mục tiêu TTSP trong đào tạo giáo viên mầm non .................................... 45
1.4.4. Nội dung Thực tập sƣ phạm trong đào tạo giáo viên mầm non .................. 45
1.4.5. Các khâu TTSP trong đào tạo giáo viên mầm non ................................... 47
1.5. Quản lý Thực tập Sƣ phạm trong đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục .............................................................................................. 49
1.5.1. Khái niệm Quản lý thực tập sƣ phạm ....................................................... 49
1.5.2. Nội dung quản lí TTSP trong đào tạo GVMN .......................................... 51
1.5.3. Phân cấp quản lý TTSP trong đào tạo GVMN ......................................... 59
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý Thực tập Sƣ phạm trong đào tạo GVMN
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ......................................................................... 62
1.6.1. Các yếu tố chủ quan .................................................................................. 62
1.6.2. Các yếu tố khách quan .............................................................................. 63
Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 65
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ THỰC TẬP SƢ PHẠM TRONG ĐÀO
TẠO GIÁO VIÊN MẦM NONCỦA CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC
TÂY BẮC ................................................................................................................. 66
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý thực tập sƣ phạm .................................. 66
2.1.1. Mục đích khảo sát ..................................................................................... 66
2.1.2. Nội dung khảo sát ..................................................................................... 66
vi
2.1.3. Đối tƣợng khảo sát .................................................................................... 66
2.1.4. Phạm vi khảo sát ....................................................................................... 66
2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................... 67
2.1.6. Xử lý kết quả khảo sát .............................................................................. 67
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội các tỉnh khu vực miền núi
có nhiều dân tộc ở Tây Bắc và tình hình giáo dục đào tạo của các trƣờng cao
đẳng trong khu vực ................................................................................................. 69
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực miền núi có nhiều dân tộc ....... 69
2.2.2. Tình hình giáo dục và đào tạo của các trƣờng cao đẳng khu vực Tây Bắc ..... 72
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo GVMN và hoạt động thực tập sƣ phạm ở các
trƣờng khu vực miền núi có nhiều dân tộc............................................................. 74
2.3.1. Thực trạng hoạt động đào tạo GVMN ở các trƣờng khu vực miền núi
có nhiều dân tộc .................................................................................................. 74
2.3.2. Thực trạng hoạt động thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN ở các
trƣờng Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc ......................................... 78
2.4. Thực trạng quản lý Thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN ở các trƣờng
Cao đẳng khu vực Tây Bắc .................................................................................... 99
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch TTSP ................................................................. 99
2.4.2.Thực trạng tổ chức TTSP ......................................................................... 102
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo TTSP ........................................................................ 104
2.4.4. Thực trạng việc kiểm tra thực hiện kế hoạch TTSP trong đào tạo giáo
viên mầm non .................................................................................................... 106
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý Thực tập sƣ phạm trong
đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực Tây Bắc ................................ 108
2.5. Đánh giá chung về thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí TTSP
trong đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân
tộc ......................................................................................................................... 112
2.5.1. Thành công .............................................................................................. 112
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................... 114
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 117
vii
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ THỰC TẬP SƢ PHẠM TRONG ĐÀO TẠO
GIÁO VIÊN MẦM NON Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY
BẮC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC.............................................. 118
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 118
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ......................................................... 118
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, thứ bậc và toàn diện ....................... 118
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phối hợp và phù hợp với đối tƣợng ............... 119
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 119
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 119
3.2. Các biện pháp quản lý Thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục ..................................................................................... 120
3.2.1. Tổ chức xây dựng hệ thống cơ sở thực hành, thực tập trong đào tạo
giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .................................... 120
3.2.2. Tổ chức đánh giá kết quả TTSP trong đào tạo GVMN theo định hƣớng
Chuẩn đầu ra về NLSP của sinh viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ........ 124
3.2.3. Chỉ đạo xây dựng nội dung Thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN
phù hợp với đặc thù khu vực miền núi có nhiều dân tộc .................................. 128
3.2.4. Chỉ đạo hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sƣ phạm thƣờng xuyên đáp ứng
yêu cầu đặt ra đối với ngƣời GVMN khu vực miền núi có nhiều dân tộc ........ 131
3.2.5. Chỉ đạo tăng cƣờng giảng dạy Tiếng Việt trong chƣơng trình đào tạo
GVMN đáp ứng yêu cầu của địa phƣơng ......................................................... 136
3.2.6. Hoàn thiện quy trình TTSP trong đào tạo GVMN đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục ...................................................................................................... 140
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp quản lí Thực tập sƣ phạm ........................... 146
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý Thực
tập sƣ phạm .......................................................................................................... 148
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 148
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm .......................................................................... 149
3.4.3. Cách đánh giá kết quả khảo nghiệm ....................................................... 149
viii
3.5. Thử nghiệm biện pháp: Chỉ đạo hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sƣ phạm
thƣờng xuyên đáp ứng yêu cầu đặt ra đối với ngƣời GVMN khu vực miền núi
có nhiều dân tộc ................................................................................................... 156
3.5.1. Mục đích thử nghiệm .............................................................................. 156
3.5.2. Giả thuyết thử nghiệm ............................................................................ 156
3.5.3. Mẫu thử nghiệm và địa bàn thử nghiệm ................................................. 156
3.5.4. Các giai đoạn thử nghiệm ....................................................................... 156
3.5.5. Phƣơng pháp đánh giá thử nghiệm ......................................................... 157
3.5.6. Tiêu chí và thang đánh giá thử nghiệm ................................................... 157
3.5.7. Kết quả thử nghiệm ................................................................................. 159
3.5.8. Kết luận thử nghiệm ................................................................................ 168
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 169
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 170
1. Kết luận ............................................................................................................ 170
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 171
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................ 171
2.2. Đối với chính quyền các tỉnh khu vực Tây Bắc ......................................... 172
2.3. Đối với các trƣờng Cao đẳng khu vực Tây Bắc ......................................... 172
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ix
DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Một số đặc điểm nổi bật của các tỉnh khu vực miền núi có nhiều dân tộc .... 71
Bảng 2.2. Khái quát tình hình giáo dục của các trƣờng cao đẳng khu vực miền
núi có nhiều dân tộc .................................................................................................. 73
Bảng 2.3. Số liệu đào tạo GVMN ở các trƣờng cao đẳng khu vực miền núi Tây
Bắc (tính đến hết năm học 2015-2016) ..................................................................... 74
Bảng 2.4. Số liệu TTSP tốt nghiệp trong các năm gần đây ...................................... 75
Bảng 2.5. Kết quả thực tập tốt nghiệp ngành GDMN (năm học 2015-2016) ........... 77
Bảng 2.6. Các mức độ nhận thức về tầm quan trọng của TTSP trong đào tạo
GVMN ....................................................................................................................... 78
Bảng 2.7. Kết quả nhận thức của CBQL và GVHD về từng vị trí của TTSP trong
đào tạo GVMN .......................................................................................................... 79
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện các mục tiêu TTSP ...................................................... 82
Bảng 2.9. Kết quả thực hiện các nội dung TTSP của sinh viên ngành GDMN ........ 84
Bảng 2.10. Kết quả thực hiện nội dung Tìm hiểu thực tiễn giáo dục ....................... 85
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện nội dung Thực tập giáo dục ....................................... 85
Bảng 2.12. Kết quả thực hiện nội dung Thực tập giảngdạy ...................................... 87
Bảng 2.13. Kết quả thực hiện nội dung Viết báo cáo thu hoạch ............................... 88
Bảng 2.14. Nhận thức của CBQL và GVHD về mức độ thực hiện các khâu trong
quá trình TTSP .......................................................................................................... 90
Bảng 2.15. Kết quả thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá TTSP ...................... 92
Bảng2.16. Những thuận lợi trong TTSP ngành GDMN ........................................... 94
Bảng 2.17. Những khó khăn trong TTSP ngành GDMN .......................................... 96
Bảng 2.18. Kết quả thực hiện các nội dung lập kế hoạch TTSP ............................. 100
Bảng 2.19. Kết quả thực hiện các nội dung tổ chức TTSP ..................................... 102
Bảng 2.20. Kết quả thực hiện các nội dung chỉ đạo TTSP ..................................... 104
Bảng 2.21. Kết quả thực hiện các nội dung kiểm tra TTSP .................................... 106
Bảng 2.22. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố chủ quan đến quản lí TTSP ........... 108
Bảng 2.23. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan đến quản lí TTSP ....... 110
x
Bảng 3.1. Kiểm chứng tính cần thiết của các biện pháp quản lý TTSP .................. 149
Bảng 3.2. Kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp quản lý TTSP .................... 151
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các BPQL TTSP ... 154
Bảng 3.4. Tiêu chí và chỉ báo đo kết quả thử nghiệm ............................................. 157
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát biểu hiện trong việc đáp ứng những yêu cầu riêng đặt
ra đối với ngƣời GVMN miền núi có nhiều dân tộc trƣớc thử nghiệm .................. 160
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát biểu hiện đáp ứng những yêu cầu riêng đặt ra đối với
ngƣời GVMN miền núi có nhiều dân tộc sau thử nghiệm ...................................... 161
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát kỹ năng tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
em lứa tuổi mầm non ngƣời DTTS trƣớc thử nghiệm ............................................ 163
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát kỹ năng tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
em lứa tuổi mầm non ngƣời DTTS sau thử nghiệm ............................................... 164
Bảng 3.9. Kết quả đo kỹ năng chuẩn bị và lên lớp dạy học của sinh viên ngành
GDMN đối với lớp học có trẻ ngƣời DTTS trƣớc thử nghiệm .............................. 166
Bảng 3.10. Kết quả đo kỹ năng chuẩn bị và lên lớp dạy học của sinh viên ngành
GDMN đối với lớp học có trẻ ngƣời DTTS sau thử nghiệm ................................. 167
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực miền núi có nhiều dân tộc ở Tây Bắc .......... 70
Biểu đồ 2.1. Kết quả nhận thức về vị trí của TTSP trong thực tiễn .......................... 81
Biểu đồ 2.2. Kết quả thực hiện các nội dung TTSP của sinh viên ngành GDMN .... 84
Biểu đồ 2.3. Mức độ thực hiện các khâu trong TTSP ............................................... 92
Sơ đồ 3.1. Mô hình đảm bảo chất lƣợng TTSP trong đào tạo GVMN ................... 141
Biểu đồ 3.1. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý TTSP ........................................................................................................... 155
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Thực tập sư phạm và quản lý Thực tập sư phạm có vai trò quan trọng
nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên
Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực,
bồi dƣỡng nhân tài góp phần quan trọng phát triển đất nƣớc, xây dựng nền văn hóa
và con ngƣời Việt Nam. Mục tiêu cuối cùng của giáo dục là đào tạo nguồn nhân lực
có chất lƣợng mà trong đó nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất
lƣợng giáo dục [83]. Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 khẳng
định:“Phát triển đội ngũ nhà giáo là một trong những nhiệm vụ hết sức cấp thiết
của ngành GD&ĐT nói chung và của từng cấp học, bậc học nói riêng”, bên cạnh
đó báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ XI của Đảng tiếp tục định hƣớng:
“Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã
hội. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức,
lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Xây dựng đội
ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Quan tâm hơn tới
phát triển giáo dục, đào tạo ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn”[138].
Trong bối cảnh mới, phát triển nhân lực là phát triển nhân cách con ngƣời
với năng lực hành nghề, năng lực sáng tạo, năng lực tạo lập nghề nghiệp và năng
lực tự phát triển [66]. Đội ngũ giáo viên là lực lƣợng giữa vai trò quan trọng trong
việc phát huy nguồn nhân lực đồng thời là nhân tố quyết định chất lƣợng của giáo
dục và đào tạo. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của các trƣờng ĐTGV trong
bối cảnh hiện nay là phát triển đội ngũ giáo viên, đồng thời “chuyển mạnh quá trình
giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm
chất người học, học đi đôi với hành, lí luận gắn liền với thực tiễn” [138]. Nhƣ vậy,
đào tạo nghề giáo viên chính là việc phát triển hệ thống năng lực nghề nghiệp cho
sinh viên thông qua việc định hƣớng cho họ lĩnh hội tri thức và thực hành các kỹ
năng nghề sƣ phạm. Và nhƣ vậy TTSP trong đào tạo là phƣơng thức quan trọng
nhằm tạo cho ngƣời học đƣợc nghiên cứu và trải nghiệm thực tiễn. Thông qua quá
trình TTSP sinh viên đƣợc trau dồi kiến thức, nâng cao nhận thức và lòng yêu nghề
2
dạy học, củng cố và hình thành những kỹ năng nghề nghiệp cơ bản phục vụ cho
công tác của ngƣời giáo viên trong tƣơng lai. TTSP giúp sinh viên nắm đƣợc các
quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của ngƣời giáo viên, đƣợc tiếp xúc
với thực tế giáo dục, đƣợc hòa mình với tập thể sƣ phạm ở các nhà trƣờng; đƣợc
thƣờng xuyên thực hành, luyện tập các kỹ năng sƣ phạm, làm quen với công tác
giảng dạy, chủ nhiệm và các hoạt động giáo dục ngoại khóa khác. Điều đó tạo cơ
sở, tiền đề hình thành cho sinh viên những phẩm chất và năng lực sƣ phạm của
ngƣời giáo viên thực thụ, phát huy tính chủ động, sáng tạo và giá trị nghề nghiệp.
Bên cạnh đó, TTSP còn gắn kết, cộng đồng trách nhiệm giữa trƣờng ĐTGV với các
cơ sở THTT, nơi sử dụng lao động sƣ phạm trong việc nâng cao chất lƣợng sản
phẩm sƣ phạm. TTSP chính là phƣơng tiện, công cụ nhanh và hiệu quả nhất góp
phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề và quá trình rèn luyện nghiệp vụ sƣ phạm
cho sinh viên. Do đó, việc tổ chức TTSP một cách hiệu quả sẽ là yếu tố quyết định
đến chất lƣợng quá trình đào tạo giáo viên.
Trên cơ sở đó, đặt ra những yêu cầu đối với quản lí TTSP trong đào tạo giáo
viên phải là công cụ góp phần quán triệt, tổ chức thực hiện tốt các nguyên lý và mục
tiêu giáo dục “học đi đôi với hành”, đồng thời chỉ đạo thực hiện “phương pháp giáo
dục nghề nghiệp phải biết kết hợp rèn luyện kỹ năng thực hành với giảng dạy lí
thuyết để người học có khả năng hành nghề và phát triển nghề nghiệp theo yêu cầu
của từng công việc” [83]. Quản lí TTSP với việc thực hiện tốt các chức năng lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra quá trình TTSP sẽ đi đúng hƣớng, thu thập và xử
lý thông tin để đánh giá và điều chỉnh hoạt động TTSP, có cơ sở đánh giá chất lƣợng
và sản phẩm đào tạo, từ đó đề xuất phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng đào tạo, sử
dụng và bồi dƣỡng đội ngũ GV; xây dựng và đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng
pháp dạy và học, RLNVSP và TTSP nhằm đào tạo con ngƣời có phẩm chất, kỹ năng
và phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và các yêu cầu
xã hội. Quản lý TTSP hiệu quả còn là cơ sở, động lực giúp sinh viên có tâm thế, yên
tâm với nghề nghiệp đã chọn và tạo dựng đƣợc uy tín, thƣơng hiệu của trƣờng đào
tạo đối với các địa phƣơng và cộng đồng xã hội.
3
Nhƣ vậy, Thực tập sƣ phạm và quản lý TTSP có vị trí và vai trò rất quan trọng
trong nâng cao chất lƣợng đào tạo giáo viên.
1.2. Thực tiễn hoạt động TTSP và quản lý TTSP trong đào tạo GVMN ở
các trường Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc ở Tây Bắc
Đào tạo GVMN luôn chiếm ƣu thế và là thế mạnh của các trƣờng cao đẳng
khu vực miền núi có nhiều dân tộc ở Tây Bắc. Trƣớc bối cảnh đổi mới giáo dục nói
chung và đổi mới GDMN nói riêng, các nhà trƣờng đã thƣờng xuyên chú trọng rèn
luyện nghiệp vụ sƣ phạm cho sinh viên GDMN, đặc biệt chú trọng đến công tác tổ
chức cho sinh viên ngành GDMN tham gia đợt TTSP cuối khóa.
Hoạt động TTSP trong đào tạo GVMN có vị trí hết sức quan trọng bởi tính
đặc thù nghề nghiệp và tính đặc thù khu vực miền núi có nhiều dân tộc. Các nội
dung TTSP trong đào tạo GVMN đƣợc thực hiện đầy đủ. Tuy nhiên quá trình TTSP
trong những năm qua còn bộc lộ nhiều tồn tại và hạn chế nhƣ: nội dung lên lớp
giảng dạy và thực tập giáo dục (chăm sóc, giáo dục trẻ) có hiệu quả chƣa cao và
chƣa sát thực với đặc thù khu vực miền núi có nhiều dân tộc dẫn đến sinh viên chƣa
chủ động, sáng tạo trong các hoạt động chăm sóc trẻ, tìm hiểu học sinh cá biệt, lập
kế hoạch giáo dục cho nhóm lớp; việc tổ chức các hoạt động lên lớp dạy học còn
lúng túng, việc đặt câu hỏi và gợi ý trẻ lời câu hỏi cho trẻ chƣa linh hoạt; kỹ năng
nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp và các kỹ năng mềm của sinh viên còn rất hạn chế,
vốn tiếng Việt của sinh viên chƣa phong phú. Bên cạnh đó, một số khâu trong TTSP
còn hình thức, thực hiện chƣa bài bản và chu đáo. Công tác kiểm tra, đánh giá kết
quả TTSP chƣa thực sự phản ánh đúng năng lực của sinh viên, chƣa gắn với các
Chuẩn đầu ra và chuẩn nghề nghiệp hiện hành.
Trong quản lí TTSP, chủ thể quản lý TTSP là phòng Đào tạo đã chủ động
tham mƣu cho Ban giám hiệu trƣờng ĐTGV và các Ban chỉ đạo TTSP quản lí TTSP
theo đúng các chức năng, nhiệm vụ; quán triệt đầy đủ và nghiêm túc các nội quy,
quy chế thực hành, thực tập trong đào tạo GVMN; xây dựng các văn bản hƣớng dẫn
các nội dung thực hành thực tập riêng đối với ngành GDMN; cử giảng viên đi khảo
sát để lựa chọn địa điểm TTSP phù hợp, đƣa đoàn đến cơ sở thực tập và trực tiếp
hƣớng dẫn mọi hoạt động TTSP. Phối kết hợp với các ban chỉ đạo TTSP trong kiểm
4
tra đánh giá, kết quả. Tuy nhiên, trong quản lí TTSP cũng còn bộc lộ nhiều hạn chế
nhƣ: Công tác quản lí TTSP trong đào tạo GVMN còn chƣa thật sự khoa học, mỗi
trƣờng có cách thức quản lí và tổ chức khác nhau; việc đổi mới mục tiêu, nội dung,
chƣơng trình TTSP còn chung chung, chƣa cụ thể, sát thực, chƣa tăng cƣờng và chú
trọng rèn luyện các phẩm chất, năng lực và kỹ năng nghề nghiệp cho ngƣời học,
việc tiếp cận chƣơng trình giáo dục mầm non mới còn mờ nhạt; tổ chức một số
khâu TTSP còn phiến diện, chƣa linh hoạt; công tác tổ chức RLNVSP, trang bị kỹ
năng sƣ phạm phục vụ cho nghề nghiệp của ngƣời GVMN chƣa thƣờng xuyên, còn
hình thức và chƣa có chiều sâu.Việc kiểm tra, đánh giá TTSP nói chung của một số
cơ sở thực tập còn lỏng lẻo, còn hình thức và chƣa khách quan, chƣa định hƣớng
theo Chuẩn đầu ra về NLSP trong đào tạo GVMN; Một số Ban chỉ đạo TTSP chƣa
thực hiện hết chức năng, nhiệm vụ trong công tác điều hành, chỉ đạo. Công tác xây
dựng kế hoạch chƣa cụ thể, chi tiết; công tác phối hợp giữa một số BCĐ TTSP chƣa
kịp thời và chƣa thống nhất; kinh nghiệm quản lí, hƣớng dẫn TTSP ở một số ban chỉ
đạo, một bộ phận giảng viên, GVHD còn hạn chế,...
Xuất phát từ yêu cầu xã hội, yêu cầu đổi mới GDMN trong bối cảnh hiện
nay, chuẩn hóa nội dung đào tạo GVMN kết hợp với chăm sóc, nuôi dƣỡng với giáo
dục trẻ phù hợp với đặc điểm tâm lý, sinh lý, yêu cầu phát triển thể lực và hình
thành nhân cách. Xuất phát từ vị trí, vai trò và thực tiễn của TTSP, quản lí TTSP
trong ĐTGV mầm non, nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động TTSP, nâng cao chất
lƣợng ĐTGV mầm non của các trƣờng cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc ở
khu vực Tây Bắc trong những năm tiếp theo, tác giả đã chọn vấn đề: “Quản lý Thực
tập sư phạm trong đào tạo giáo viên mầm non của các trường Cao đẳng khu vực
Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn TTSP, quản lý TTSP từ đó đề xuất các
biện pháp quản lý TTSP trong đào tạo GVMN phù hợp với đặc thù khu vực, góp
phần nâng cao chất lƣợng đào tạo giáo viên Mầm non ở các trƣờng cao đẳng khu
vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN ở các
trƣờng Cao đẳng khu vực Tây Bắc.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý TTSP trong đào tạo GVMN ở các
trƣờng Cao đẳng khu vực Tây Bắc trong bối cảnh hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
TTSP trong đào tạo GVMN là hình thức học tập quan trọng nhằm tạo cho
ngƣời học đƣợc nghiên cứu và trải nghiệm thực tiễn. Trƣớc bối cảnh đổi mới giáo
dục, quản lí...o học đƣợc chú ý ngay từ
đầu. Việc đánh giá thực tập bao gồm ba nét cơ bản: quan sát bài giảng trên lớp;
quan sát kết hợp bộ ba (giáo viên, học sinh và các giám sát viên ở trƣờng đại học);
nhận xét, đánh giá việc giảng dạy thực tập. Ba nét chính này diễn ra với mục đích
giúp giáo sinh hiểu rõ tính chất của việc giảng dạy cũng nhƣ nhận ra điểm mạnh và
điểm yếu của mình khi làm việc với các em học sinh trên lớp [109].
1.1.2.2. Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, Chƣơng trình, Quy chế thực hành - TTSP đã đƣợc Bộ GD&ĐT
ban hành thống nhất cho tất cả các trƣờng ĐHSP từ năm 1961 và đã nhiều lần đƣợc
sửa đổi bổ sung vào các năm 1974, 1982, 1986 [134]. Hiện nay các trƣờng đào tạo
nghề sƣ phạm đang thực hiện theo Quyết định 36/2003 [12]. Tuy nhiên, với sự hội
nhập quốc tế và sự phát triển, đổi mới CTĐT, đa dạng hóa trong ĐTGV thì quy chế
đó đang có nhiều điểm bất cập cần phải điều chỉnh và bổ sung.
20
Tình hình nghiên cứu về lĩnh vực TTSP những thập niên trƣớc nhìn chung còn
ít đƣợc chú ý. Trên các tạp chí, tập san của ngành thƣờng thấy một số "trao đổi kinh
nghiệm" hay "sáng kiến cải tiến", một số báo cáo, tham luận,... nhƣng còn mang tính
chất tự phát, tản mạn, còn tƣơng đối nhỏ lẻ, chẳng hạn nhƣ năm 1978, Báo cáo
nghiệp vụ ĐHSP đăng “Một vài suy nghĩ về vấn đề đánh giá giảng dạy trong đợt
TTSP của sinh viên năm thứ 4”, năm 1980 có bài “Nâng cao chất lượng toàn diện
công tác TTSP thường xuyên của sinh viên khoa Tâm lý giáo dục” [30]. Tiếp đó có
“Vài suy nghĩ về công tác trưởng đoàn TTSP” [91],"Về phát huy tác dụng của nhật
ký TTSP " [143],... là những nghiên cứu bƣớc đầu về hoạt động TTSP.
Đến những năm đầu của thập niên 90, khi Bộ GD&ĐT triển khai rộng rãi
chủ trƣơng đổi mới quy trình đào tạo, vấn đề giáo dục NVSP, trong đó có các hoạt
động thực hành - TTSP về giảng dạy mới đƣợc chú ý nhiều hơn. Bởi vậy một số
trƣờng, khoa đã xác định công tác Thực hành - TTSP là một trong các mũi nhọn cho
NCKH và là "đòn bẩy" nâng cao chất lƣợng đào tạo. Các Hội thảo, đề tài các cấp về
NVSP và hoạt động TTSP liên tiếp đƣợc tổ chức [132],[133]. Trong đó, các trƣờng
ĐHSP Huế, ĐHSP Tp.Hồ Chí Minh, Đại học Cần Thơ đã hoàn thành đề tài cấp Bộ
(B91-30-02 năm 1993) "Tìm hiểu thực trạng hai đợt TTSP tập trung" do tác giả Bùi
Ngọc Hồ làm chủ nhiệm đã thu đƣợc thành công đáng kể bởi nghiên cứu trên diện
rộng đối tƣợng sinh viên và GVHD [134]. Bên cạnh đó có một số nghiên cứu của
các tác giả Phạm Thanh Bình - Lê Phong [10], Phạm Hồng Quang [103], [104], Đào
Văn Phong [98], Bùi Ngọc Hồ [54] về một số mặt liên quan đến hoạt động TTSP
của sinh viên nhƣ: Những khó khăn trong giờ lên lớp của sinh viên TTSP; vấn đề
đánh giá kết quả TTSP hiện nay; xây dựng mạng lƣới trƣờng phổ thông và đội ngũ
giáo viên hƣớng dẫn ổn định để nâng cao chất lƣợng TTSP,. Tuy nhiên về nội
dung cũng nhƣ quy mô, cấp độ các sản phẩm nghiên cứu trên vẫn ở mức độ nhƣ các
tham luận, "suy nghĩ bƣớc đầu" hay những cải tiến kinh nghiệm, báo cáo còn chắp
vá, chƣa có chiều sâu, chƣa bao quát đƣợc đầy đủ các nội dung trong hoạt động
TTSP, chƣa đƣợc thực nghiệm và thử nghiệm trên phạm vi rộng.
Một số công trình nghiên cứu khác đã đƣợc sử dụng làm tài liệu cho các
trƣờng ĐH và CĐSP trong TTSP nhƣ: “Nghiệp vụ sư phạm - Vấn đề lớn của các
21
trường sư phạm hiện nay”, “Tài liệu hướng dẫn cho cán bộ giảng dạy, sinh viên
các trường ĐHSP, CĐSP”, “Thực tập sư phạm” của Nguyễn Đình Chỉnh [25],
[26], [27]; “Kiến tập và TTSP ” của Nguyễn Đình Chỉnh, Phạm Trung Thanh [28];
“Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên”,“Thực tập sư phạm năm thứ hai”,
"giáo trình TTSP năm thứ ba" [110], "Hướng dẫn Thực tập sư phạm" [80], "Hướng
dẫn công tác kiến tập và TTSP " [92]. Đây là những công trình nghiên cứu đã đề
cập và giải quyết đƣợc nhiều vấn đề cơ bản, bao quát đƣợc cả tính lý luận và thực
tiễn của hoạt động TTSP và là những cẩm nang hữu hiệu đối với GVHD và sinh
viên các trƣờng ĐTGV trong việc rèn luyện tay nghề.
Trong những năm đầu của thế kỉ XX và những năm gần đây, trƣớc xu thế hội
nhập toàn cầu, vấn đề chất lƣợng đào tạo và đổi mới giáo dục. Hoạt động thực hành,
TTSP và rèn luyện NVSPTX càng đƣợc quan tâm nhiều hơn nhằm đáp ứng nhu cầu
xã hội và nhu cầu sử dụng nhân lực. Trƣờng ĐHSP Hà Nội và Viện nghiên cứu
Giáo dục - trƣờng ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh cùng các trƣờng ĐTGV đã tổ
chức rất nhiều các Hội thảo chuyên về Nâng cao chất lượng TTSP, chất lượng
nghiệp vụ sư phạm hay vấn đề trường thực hành trong công tác ĐTGV,. Hầu hết
các báo cáo tham luận xoay quanh những hạn chế bất cập, những khó khăn, thực
trạng trong công tác TTSP,.. từ đó đề xuất rất nhiều các biện pháp tổ chức và quản
lý TTSP nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động TTSP, NVSP cho sinh viên.
Năm 1996, Luận án “Xây dựng quy trình tập luyện các kỹ năng giảng dạy cơ
bản trong các hình thức thực hành - TTSP ”[134] của Trần Anh Tuấn là công trình
nghiên cứu công phu trên phạm vi rộng, dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn,
có sức thuyết phục lớn. Luận án đã phản ánh những vấn đề thực tế, nhiều mặt của
công tác thực hành - TTSP ở các trƣờng sƣ phạm. Trong phần kết luận của mình,
tác giả đã khẳng định: "Luận án đã cố gắng vạch ra được "bức tranh toàn cảnh",
chân xác, có định lượng về thực trạng các hoạt động thực hành, TTSP. Luận án đã
góp phần xác định hệ thống KN giảng dạy cơ bản như một tập hợp các mục tiêu cụ
thể, xác định được logic vận hành của quy trình KN giảng dạy" [134]. Có thể nói
đây là công trình có tầm nhìn khoa học và tâm huyết rất lớn của tác giả trong việc
xây dựng quy trình tập luyện các KN giảng dạy cơ bản cho SV. Từ đó GV, SVSP
22
có thể soi chiếu vận dụng làm hành trang trong việc tổ chức, hƣớng dẫn và tham gia
các hoạt động TH, TTSP tự tin và đạt hiệu quả cao hơn.
Bên cạnh đó còn rất nhiều bài viết, công trình nghiên cứu lí luận hay luận
văn, luận án đã đƣợc khảo nghiệm thực tiễn về hoạt động TTSP. Nghiên cứu quản
lý TTSP tại các nhà trƣờng ĐTGV trong những năm qua có thể kể ra nhƣ: “Một số
biện pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả TTSP cho sinh viên các
trường Đại học sư phạm”[144]; “Một số biện pháp nâng cao chất lượng TTSP
trong quá trình đào tạo giáo viên dạy nghề”[90]; “Cải tiến quy trình TTSP của giáo
sinh hệ chính quy trường THSP mầm non TP.HCM theo hướng rèn luyện kỹ năng
nghề”[29]; “Quản lí hoạt động đánh giá kết quả TTSP của sinh viên theo yêu cầu
đổi mới giáo dục”[116]. “Đổi mới công tác TTSP để nâng cao chất lượng đào
tạo”[114]. Trên mỗi góc độ, khía cạnh khác nhau các tác giả đều cho thấy các yếu
tố ảnh hƣởng đến quản lý TTSP là không nhỏ,“TTSP còn là một điều kiện để kiểm
định, kiểm tra quá trình đào tạo của nhà trường”[144], do đó cần phải thực hiện
đồng bộ các biện pháp, giải pháp trong việc tổ chức TTSP cho sinh viên nhằm nâng
cao chất lƣợng QLĐT trong đó có quản lí TTSP.
TTSP cần hƣớng theo tiếp cận chuẩn đầu ra về NLSP cho sinh viên. Tác giả
Nguyễn Văn Khải nhấn mạnh tới biện pháp tích cực hóa ngƣời học, chuyển vị trí
ngƣời học từ bị động sang chủ động, từ đối tƣợng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm
kiếm tri thức: “ĐTGV phải hướng vào bồi dưỡng về tri thức, năng lực và tình cảm
nghề nghiệp cho giáo sinh theo các lĩnh vực: tri thức nghề, kĩ năng nghề, thái độ,
phẩm chất nhân cách, tình cảm nghề nghiệp”[67]. Hay “Kỹ năng giảng dạy là kỹ
năng quan trọng nhất mà nhà trường sư phạm cần phải hình thành trong quá trình
đào tạo, hình thành kỹ năng giảng dạy qua nhiều con đường nhưng con đường cơ
bản nhất là qua TTSP ”[62]. Năm 2011, Tổng cục dạy nghề phối hợp với tổ chức
lao động Quốc tế xuất bản cuốn “Kỹ năng dạy học-Tài liệu bồi dưỡng NVSP cho
giáo viên và người dạy nghề” đã mô tả tƣơng đối đầy đủ về quan niệm dạy học, cấu
trúc và tiêu chí đánh giá theo năng lực [42]. Các tác giả Nguyễn Minh Đƣờng [38],
Nguyễn Đức Trí [122] trong các nghiên cứu của mình cũng đã làm sáng tỏ thêm
việc đƣa phƣơng thức đào tạo này vào quá trình ĐTGV ở Việt Nam.Tác giả Vũ
23
Xuân Hùng [58] đã phân tích sâu sắc thực trạng rèn luyện năng lực dạy học cho sinh
viên ĐHSPKT còn nhiều điểm bất cập. Bên cạnh đó, tác giả Mỵ Giang Sơn [108] chỉ
ra rằng hoạt động TTSP phải đƣợc quản lí theo định hƣớng chuẩn đầu ra do đó sử
dụng Chuẩn làm “hệ quy chiếu” để thiết lập mục tiêu, nội dung, xây dựng phƣơng
pháp kiểm tra, đánh giá TTSP.Qua các công trình nghiên cứu và thực tiễn cho thấy
hoạt động TTSP cần hình thành cho SV nhân cách, tình cảm nghề nghiệp, đồng thời
trang bị và hoàn thiện cho SV kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản để có thể độc
lập hành nghề. Trên cơ sở đó quản lý TTSP cần phải đổi mới theo hƣớng tiếp cận
chuẩn đầu ra về NLSP cho sinh viên nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục song
phải phù hợp với thực tiễn địa phƣơng, khu vực, vùng miền.
Trong hoạt động TTSP, vai trò của mạng lƣới trƣờng thực hành là vô cùng
quan trọng bởi những đóng góp của hệ thống các trƣờng này trong công tác đào tạo
nghề dạy học cho giáo sinh. "Trường thực hành, trường phổ thông là thực tiễn sinh
động, là người bạn đồng hành, là đối tác quan trọng cho mục tiêu đào tạo nghề dạy
học của trường sư phạm, cho nên phải tạo cho nó những điều kiện có thể để nó có thể
kề vai, sát cánh cùng với các trường sư phạm trong đào tạo những thế hệ giáo viên"
[32]. Do đó, mạng lƣới các trƣờng thực hành đƣợc bàn đến một cách nghiêm túc trên
cơ sở khoa học và thực tiễn đào tạo nghề dạy học: "Nhà trường phổ thông và xã hội
là môi trường sư phạm của nhà trường sư phạm... Nhà trường phổ thông là cái nôi
nuôi dưỡng của tập thể trường sư phạm, từ phổ thông họ rút ra những chất dinh
dưỡng cho việc đào tạo và tự đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Đặc biệt đối với
sinh viên, nhà trường phổ thông là nơi thực tập và tập dượt để trở thành giáo viên".
Chính vì thế:"cơ cấu sư phạm - phổ thông là sự sống còn của nhà trường sư phạm
trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, cơ cấu này phải được gắn với xã hội trong mối
quan hệ giữa cái bộ phận và cái toàn phần một cách biện chứng" [60]. Từ đó trƣờng
thực hành "luôn coi công tác THSP là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, đội ngũ
giáo viên hướng dẫn luôn tìm những giải pháp tối ưu giúp các em sinh viên được học
nghề, rèn luyện nghề, hòa mình với không khí sư phạm chuẩn mực và thân thiện" [22]
là một yêu cầu thiết yếu của các trƣờng ĐTGV.
Qua các hƣớng nghiên cứu trong và ngoài nƣớc có thể nhận xét rằng:
24
- Vấn đề QLĐT trong các trƣờng đại học, cao đẳng từ lâu đã đƣợc rất nhiều
các tác giả trong và ngoài nƣớc quan tâm nghiên cứu. Mỗi công trình nghiên cứu
chia sẻ các thông tin và hàm lƣợng khoa học khác nhau hƣớng tới chất lƣợng và sự
phát triển của giáo dục và đào tạo. Quản lí đào tạo gồm có nhiều thành tố trong đó
chủ yếu gồm quản lí quá trình đào tạo, quản lí dạy và học theo mục tiêu đã đề ra
nhằm đảm bảo chất lƣợng đào tạo. Trong các trƣờng ĐTGV, vấn đề quản lí đào tạo
nói chung đƣợc tập trung nghiên cứu nhiều và nghiên cứu trên phạm vi rộng.
- TTSP là một nội dung riêng biệt, đặc trƣng trong các hoạt động Dạy và
Học. Quản lí TTSP thực chất là một nội dung, một thành tố của quản lý quá trình
dạy và học trong ĐTGV. Những nghiên cứu trong và ngoài nƣớc cho thấy TTSP và
quản lí TTSP có vị trí rất quan trọng trong nâng cao chất lƣợng ĐTGV. Tuy nhiên
những nghiên cứu về quản lí TTSP trong khoa học quản lí còn ít và chƣa có nghiên
cứu định hƣớng sâu cho một ngành đào tạo trong một khu vực, địa phƣơng cụ thể.
- Nghiên cứu về quản lí TTSP trong đào tạo GVMN ở khu vực miền núi Tây
Bắc chƣa có tác giả nào thực hiện. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, quản lý
TTSP cần phải tiếp cận chuẩn đầu ra về NLSP và phù hợp với thực tiễn địa phƣơng,
khu vực, vùng miền. Do đó, nghiên cứu quản lí TTSP trong đào tạo GVMN ở các
trƣờng cao đẳng khu vực Tây Bắc đảm bảo tính thống nhất giữa cái chung và cái cụ
thể, gắn kết giữa lí luận và thực tiễn trong thực hiện nhiệm vụ GD&ĐT hiện nay.
1.2. Vài nét đặc thù trong đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực
miền núi có nhiều dân tộc
1.2.1. Sứ mệnh của các trường cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân
tộc đối với sự phát triển Kinh tế - xã hội địa phương
Giáo dục đại học trong đó có đào tạo trình độ cao đẳng tạo ra kiến thức giá
trị và hình thành thái độ của con ngƣời để đạt đƣợc sự tăng trƣởng kinh tế bền vững
và giảm đói nghèo, là công cụ chủ yếu để truyền bá những thành tựu của nền văn
minh nhân loại. Đào tạo trình độ cao đẳng thể hiện giá trị của nó qua các điểm: (1)
góp phần phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng nhanh và bền
vững; (2) Đào tạo trình độ cao đẳng góp phần xóa đói, giảm nghèo; (3) Trƣờng cao
đẳng mở rộng khả năng thích ứng linh hoạt với yêu cầu nguồn nhân lực của thị
25
trƣờng lao động; (4) Đào tạo trình độ cao đẳng góp phần tạo lập công bằng trong xã hội
[45]. Điều đó đã chứng minh đào tạo trình độ cao đẳng trở thành lĩnh vực quan trọng
trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của mọi quốc gia. Tuy có cách diễn đạt
sứ mệnh khác nhau nhƣng các trƣờng cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc
đều xác định đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực có chất lƣợng, tạo cơ hội học tập
suốt đời cho ngƣời học góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng,
cộng đồng dân cƣ trong khu vực và xã hội.
Các trƣờng Cao đẳng khu vực miền núi đƣợc thành lập phù hợp với chủ
trƣơng, đƣờng lối của mỗi tỉnh, do địa phƣơng xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu,
nguyện vọng của nhân dân tại địa phƣơng. Các trƣờng hiện hoạt động theo điều lệ
trƣờng cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành [14] và Luật giáo dục 2005 [83]. Từ cuối
năm 2016, các trƣờng thực hiện theo Luật giáo dục nghề nghiệp [84], chuyển đổi
các CTĐT ngoài sƣ phạm theo hệ thống dạy nghề theo quy định của BLĐ TBXH.
Tuy nhiên, trong ĐTGV vẫn tổ chức thực hiện theo các văn bản hƣớng dẫn của
BGD&ĐT. Các nhà trƣờng hoạt động dƣới sự quản lý nhà nƣớc của cấp thẩm
quyền tại địa phƣơng, trực thuộc UBND tỉnh hoặc trực thuộc Sở GD&ĐT. Các
trƣờng có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho địa phƣơng, tổ chức hoạt động đào
tạo theo hƣớng cộng đồng với phƣơng châm do địa phƣơng và vì địa phƣơng.
1.2.2. Đặc thù trong đào tạo GVMN ở các trường Cao đẳng khu vực miền
núi có nhiều dân tộc
Đào tạo GVMN là một chƣơng trình, loại hình trong hoạt động đào tạo đa dạng
của các trƣờng cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc. Đặc thù trong đào tạo
GVMN ở đây là: đối tƣợng đƣợc đào tạo chủ yếu là nữ, ngƣời dân tộc địa phƣơng, hầu
trong cùng một tỉnh, có nhận thức không đồng đều, có bản sắc văn hóa khác nhau. Sinh
viên tốt nghiệp ngành GDMN thƣờng có cơ hội công tác, gắn bó ở các vùng sâu,vùng
xa, vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn mỗi tỉnh. CTĐT và chƣơng trình GDMN không
áp dụng đƣợc đầy đủ, nguyên si cho tất cả các vùng mà phải vận dụng linh hoạt để phù
hợp với đặc thù từng địa bàn trong khu vực.
Do đó, các trƣờng đã tập trung xây dựng, phát triển và điều chỉnh chƣơng trình
đào tạo nhằm phù hợp với đối tƣợng đào tạo, phù hợp với yêu cầu công việc của ngƣời
26
GVMN tại khu vực miền núi có nhiều dân tộc. Dựa trên khung CTĐT và chƣơng trình
GDMN hiện hành của Bộ GD&ĐT, các nhà trƣờng xem xét những điểm phù hợp với
thực tế địa phƣơng miền núi có nhiều dân tộc để xây dựng và thiết kế CTĐT một cách
linh hoạt, mềm dẻo, theo hƣớng mở chứ không hẳn vận dụng nguyên si nhƣ quy định:
- Thực hiện phân tích, đánh giá chung nhu cầu xã hội và địa phương:Tìm
hiểu hiện trạng chung về nguồn nhân lực GVMN ở các vùng, địa phƣơng trong mỗi
tỉnh; Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế, quy hoạch vùng, điều kiện tự nhiên xã hội, nhu
cầu của cộng đồng dân cƣ,Các thông tin này giúp các trƣờng đảm bảo CTĐT phù
hợp với nhu cầu của xã hội và địa phƣơng, từ đó năng động cung cấp các loại hình
đào tạo khác nhau để bù đắp các thiếu hụt về nguồn nhân lực GVMN trong khu vực,
đào tạo từ trình độ sơ cấp, TCCN, cao đẳng và liên thông lên trình độ cao đẳng, đại
học. “Phục vụ cộng đồng và xã hội” chính là triết lý chung của các trƣờng cao đẳng
khu vực miền núi có nhiều dân tộc, các trƣờng chủ động tìm hiểu và “đáp ứng” yêu
cầu mà cộng đồng dân cƣ cần, ƣu tiên hơn trong thực hiện những nhiệm vụ chính trị
và chỉ tiêu đào tạo do cơ quan chủ quản giao.
- Dựa trên những đặc điểm của khu vực và hoạt động giáo dục của người
GVMN miền núi tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực:
Xuất phát từ đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực miền núi Tây Bắc
và hoạt động giáo dục của ngƣời GVMN miền núi, các trƣờng xác định ngoài việc
cung cấp kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản cho đội ngũ GVMN tƣơng lai, còn
phải xem xét và trang bị thêm các tiêu chuẩn kỹ năng nghề GVMN trong nội dung
giảng dạy, rèn luyện cho SV nhƣ: kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng
bào dân tộc địa phƣơng; tiếng dân tộc địa phƣơng, kỹ năng đọc và nói, thực hành
chăm sóc giáo dục trẻ ngƣời DTTS, làm đồ chơi cho trẻ; bổ sung vào khung CTĐT
ngành GDMN hiện hành một số học phần có sắc thái riêng, phù hợp với văn hóa và
lịch sử địa phƣơng, giới thiệu về các dân tộc địa phƣơng với các điều kiện sinh hoạt
và phong tục tập quán, tín ngƣỡng riêng của cộng đồng dân tộc; phối hợp với các địa
phƣơng đƣa SV đến thăm quan, THTT ở những trƣờng có điểm bản để SV có điều
kiện tiếp xúc thực tế giáo dục ở vùng sâu, vùng xa, rèn tính kiên nhẫn, lòng thƣơng
yêu con ngƣời và tình yêu nghề nghiệp; thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa,
27
văn nghệ, thể thao, các diễn đàn ngoại khóa, hội thi NVSP để HSSV đƣợc tham gia,
trau dồi kỹ năng sống, giao tiếp, thuyết trình, hòa nhập với cộng đồng Phối hợp với
Sở GD&ĐT và các ngành chức năng tổ chức các lớp bồi dƣỡng nghiệp vụ, tập huấn
về tiếng dân tộc, tăng cƣờng nội dung tiếng Việt thực hành trong CTĐT nhằm giúp
SV ra trƣờng có vốn tiếng phong phú, kết hợp với khả năng tự học đảm bảo công tác
chăm sóc giáo dục trẻ em dân tộc thiểu số nhằm nâng cao chất lƣợng GDMN.
- Thực hiện đánh giá kết quả đào tạo và điều chỉnh chương trình theo yêu
cầu của công việc thƣờng xuyên theo năm học, nội dung giảng dạy và các tài liệu
dạy - học đều đƣợc Ban tƣ vấn chƣơng trình, các chuyên gia bên ngoài góp ý và
thẩm định kỹ lƣỡng nhiều lần. Hoạt động đánh giá kết quả đào tạo và điều chỉnh
chƣơng trình đào tạo còn có sự tham gia của các cấp quản lý giáo dục, các đơn vị sử
dụng lao động sƣ phạm, các trƣờng thực hành sƣ phạm nhằm xây dựng CTĐT sát
thực tế. Kết quả là chƣơng trình đào tạo của các trƣờng trong khu vực trong những
năm qua cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của các nhà tuyển dụng và sinh viên
ngành GDMN tốt nghiệp vẫn có cơ hội việc làm cao hơn.
1.3. Đổi mới giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra đối với năng lực
ngƣời GVMN, đối với TTSP và quản lý TTSP trong đào tạo GVMN
1.3.1. Đổi mới giáo dục, giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra đối
với năng lực người GVMN trong xu thế hiện nay
Nghị quyết số 29/NQ-TW [7] đã chỉ rõ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp đổi mới GD&ĐT. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT đã tác động đến GDMN nhƣ: Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là đổi
mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện; đổi
mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nƣớc đến hoạt động quản trị của
các cơ sở giáo dục - đào tạovà việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản
thân ngƣời học; đổi mới ở tất cả bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới, cần
kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn
lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc
làm lệch lạc. Đổi mới phải đảm bảo tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với
28
từng loại đối tƣợng và cấp học, các giải pháp đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng
điểm, lộ trình, bƣớc đi phù hợp. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang
bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi
với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội. Chuyển phát triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số
lƣợng sang chú trọng chất lƣợng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lƣợng.
Đổi mới hệ thống giáo dục theo hƣớng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học,
trình độ và giữa các phƣơng thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo
dục và đào tạo. Ƣu tiên đầu tƣ phát triển GD&ĐT đối với các vùng đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tƣợng
chính sách. Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục và đào tạo. Chủ động, tích
cực hội nhập quốc tế để phát triển GD&ĐT, đồng thời GD&ĐTphải đáp ứng yêu
cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nƣớc.
Nghị quyết 29 [7] đã đề ra các nhiệm vụ và giải pháp nhằm đổi mới căn bản
và toàn diện GD&ĐT gồm: (1) Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của
Nhà nƣớc đối với đổi mới giáo dục và đào tạo, (2) Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và
đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hƣớng coi trọng phát triển
phẩm chất, năng lực của ngƣời học, (3) Đổi mới căn bản hình thức và phƣơng pháp
thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan,
(4) Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hƣớng hệ thống giáo dục mở, học
tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập, (5) Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo
dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội
của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lƣợng, (6) Phát triển đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo, (7) Đổi
mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội;
nâng cao hiệu quả đầu tƣ để phát triển giáo dục và đào tạo, (8) Nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo
dục và khoa học quản lý, (9) Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc
tế trong giáo dục, đào tạo.
29
Đối với GDMN, nghị quyết số 29 đề ra mục tiêu đổi mới là: “Giúp trẻ phát
triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mĩ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân
cách, chuẩn bị cho trẻ bước vào lớp 1,... Phát triển giáo dục mầm non dưới 5 tuổi
có chất lượng, phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục” [7].
Trong các mục tiêu đó có những điểm rất mới, thể hiện sự quyết tâm của Đảng và
Nhà nƣớc, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phƣơng, khu vực và cơ sở
giáo dục trong công tác giáo dục thế hệ trẻ. Trên cơ sở những nhiệm vụ và giải pháp
chung, nhiệm vụ và giải pháp với GDMN đƣợc đặt ra là tiếp tục đổi mới và chuẩn hóa
nội dung, chú trọng kết hợp chăm sóc, nuôi dưỡng với giáo dục phù hợp với đặc điểm
tâm lý, sinh lý, yêu cầu phát triển thể lực và hình thành nhân cách.
Giáo dục mầm non là bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân. GDMN vó
vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển con ngƣời. Mục tiêu của GDMN là
giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu
tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một [83]. Nhiệm vụ của
GDMN là nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ từ 3 - 72 tháng tuổi, đồng thời làm
tốt công tác tuyên truyền cho các bậc cha mẹ và cộng đồng về những kiến thức khoa
học về chăm sóc - giáo dục trẻ. Trong Điều 34, Điều lệ trƣờng mầm non xác định:
“Giáo viên trong các cơ sở GDMN là người làm nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ
em trong nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập” [13]. Cũng nhƣ các
bậc học khác, ngƣời GVMN có những đặc điểm chung và cơ bản của nghề dạy
học.Tuy nhiên, với đối tƣợng dạy học là trẻ thơ, lao động của ngƣời GVMN có
những nét riêng khác biệt, bên cạnh nhiệm vụ giáo dục trẻ còn đảm nhiệm song
song việc chăm sóc và nuôi dƣỡng trẻ. Do đó, ngƣời GVMN trƣớc hết có những
phẩm chất nghề nghiệp của một nhà giáo nói chung, đồng thời lại có những đặc
điểm tâm lí nghề nghiệp đặc thù; đó là sự linh hoạt, nhạy bén, óc sáng tạo cao để
phát hiện và đáp ứng nhu cầu phát triển của trẻ. Nghề GVMN chính là sự thiết kế,
thi công, đặt nền móng cho sự phát triển và hình thành nhân cách của trẻ, bởi vậy có
thể nói ngƣời GVMN rất đa năng và đóng nhiều vai trò khác nhau, họ đƣợc ví vừa
là cô giáo vừa là mẹ hiền, vừa là nhạc sĩ vừa là họa sĩ, vừa là nhà văn kiêm viết kịch
bản, vừa là đạo diễn kiêm diễn viên, vừa là y tá, cấp dƣỡng, vừa là nhà tâm lý và là
30
ngƣời tổ chức các nội dung giáo dục,... Có thể nói nghề GVMN đƣợc thần tƣợng
hóa với đủ các nghề bởi thày giáo, bác sỹ, nghệ sỹ hay nhà tổ chức. Quan hệ của
GVMN với trẻ rất giàu cảm xúc và ấn tƣợng tốt đẹp bởi “GVMN giữ vai trò chủ
đạo trong việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Quan hệ giữa GVMN
và trẻ em vừa là quan hệ mẹ - con, vừa là quan hệ bạn cùng học, cùng chơi, GVMN
đóng vai trò là quan sát viên và là nhà tư vấn đối với trẻ” [88]. Mọi hành vi, thái
độ, cách ứng xử, ngôn ngữ giao tiếp của GVMN đều đƣợc trẻ quan sát và bắt trƣớc,
do đó ngƣời GVMN luôn phải là tấm gƣơng của trẻ, đồng thời phải hòa mình vào
thế giới của trẻ, gần gũi, thân thiết, biết tôn trọng và đồng cảm với trẻ song luôn
linh hoạt và nhạy bén. Nhân cách và năng lực của ngƣời GVMN là công cụ hữu
hiệu nhất tác động đến trẻ, là ngƣời đặt nền móng cho việc hình thành nhân cách
con ngƣời do đó có vai trò quan trọng, quyết định đến chất lƣợng chăm sóc, giáo
dục trẻ hay chất lƣợng GDMN nói chung.Với những đặc thù đó, lao động của ngƣời
GVMN không đơn giản và khép kín trong phạm vi trƣờng mầm non mà phải kết
hợp chặt chẽ với việc chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ; tuyên truyền, phối hợp với giáo dục
gia đình và cộng đồng xã hội cùng thực hiện chăm sóc trẻ; thực hiện theo kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng, chƣơng trình tiêm chủng mở rộng, chƣơng
trình chống suy dinh dƣỡng ở trẻ,...
Xuất phát từ những nhiệm vụ và giải pháp đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục nói chung và GDMN nói riêng, ngƣời GVMN cần có“ kiến thức chung và kiến
thức nghề nghiệp sâu, rộng, có trí thông minh đa dạng, có kỹ năng chăm sóc và
giáo dục trẻ, có thói quen và kỹ năng học tập thường xuyên, nghiên cứu khoa học
và công tác xã hội trong lĩnh vực GDMN vào thời buổi kinh tế thị trường” [87].
Nhƣ vậy, trƣớc hết ngƣời GVMN phải đáp ứng đƣợc những yêu cầu cơ bản trong
Chuẩn nghề nghiệp GVMN hiện hành [19]. Thực chất đích đến của chuẩn đầu ra
chính là chuẩn nghề nghiệp hay còn gọi là kết quả đầu ra mong muốn. Đó chính là
các yêu cầu tối thiểu mà ngƣời GVMN cần phải đạt đƣợc trong các lĩnh vực phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp.
Bên cạnh đó, trƣớc xu thế hội nhập và phát triển, ngƣời GVMN phải đáp ứng
đƣợc những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dƣỡng và tiêu chuẩn về năng lực
31
chuyên môn, nghiệp vụ đƣợc quy định tại Thông tƣ liên tịch số 20/2015/TTLT-
BGDĐT-BNV của giáo viên mầm non hạng IV - mã số V.07.02.06 nhƣ:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
sƣ phạm mầm non trở lên; Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc
có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân
tộc; Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Nắm đƣợc chủ trƣơng,
đƣờng lối, chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nƣớc,
ngành và địa phƣơng về giáo dục mầm non; Thực hiện đúng chƣơng trình giáo dục
mầm non; Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác
chăm sóc, nuôi dƣỡng và giáo dục trẻ; Biết quản lý, sử dụng, bảo quản và giữ gìn có
hiệu quả tài sản cơ sở vật chất, thiết bị của nhóm/lớp, trƣờng.
Để đáp ứng đƣợc những tiêu chuẩn này, đòi hỏi ngƣời GVMN phải đáp ứng
đƣợc một số yêu cầu và trách nhiệm nhƣ:
+ Yêu trẻ và tận tâm với nghề: Ngƣời GVMN phải thực sự là một ngƣời mẹ
ở trƣờng, dành hết tình yêu cho trẻ, yêu điều mình dạy và tâm huyết với nghề mình
đã chọn
+ Kiên nhẫn và biết kiềm chế để xử lý các tình huống sƣ phạm để định
hƣớng cho trẻ: vì giai đoạn này lối hành xử của trẻ là bản năng, non trẻ, chƣa biết
đúng sai và chƣa logic do đó phải kiên nhẫn và kiềm chế
+ Nắm vững chuyên môn và những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết: Bên cạnh
những yêu cầu về kiến thức và chuyên môn, những kỹ năng và kỹ xảo cần thiết phải
đƣợc trang bị nhƣ: KNSP bắt buộc (Hát, múa, đọc truyện, sử dụng nhạc cụ phổ
thông, làm đồ chơi); KN giao tiếp và ứng xử với trẻ nhỏ; KN giao tiếp với đồng
nghiệp và phụ huynh học sinh; KN soạn kế hoạch giảng dạy và tổ chức các trò chơi;
KN tự làm đồ dùng, đồ chơi; KN hài hƣớc và lấy lòng con trẻ,...
32
Dựa trên quan niệm: “KNSP là khả năng thực hiện có kết quả một thao tác
hay một loạt các thao tác phức tạp của một hành động sư phạm bằng cách lựa chọn
và vận dụng những tri thức, cách thức, quy định đúng đắn” [1]. Luận án tiếp cận
KNSP là những kỹ năng nghề nghiệp của nhà giáo dục nhằm đáp ứng đƣợc những
nhiệm vụ và mục tiêu giáo dục đƣợc đặt ra, xem xét KNSP là biểu hiện của NLSP
của ngƣời GV, hƣớng tới kết quả của hành động sƣ phạm chứ không đơn thuần về
mặt kỹ thuật. Các kỹ năng chuyên biệt mà ngƣời GV cần có bao gồm: KN dạy học;
KN giáo dục; KN NCKH; KN tự học, tự bồi dƣỡng; KN hoạt động xã hội [1].
Trong đó KNSP bao gồm các nhóm kỹ năng cơ bản sau: Kỹ năng nghiên cứu dạy
học và nghiên cứu ngƣời học; Kỹ năng thiết kế dạy học và hoạt động giáo dục
ngƣời học; Kỹ năng tác nghiệp trong dạy học và hoạt động giáo dục; Kỹ năng quản
lí dạy học, lãnh đạo ngƣời học; Kỹ năng hoạt động xã hội; Kỹ năng ...g và Nhà nƣớc,
của địa phƣơng.
1
3
Chấp hành các quy định của các nhà trƣờng,
đoàn thực tập.
1
4
Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành
mạnh, trong sáng, gƣơng mẫu đƣợc tập thể
sƣ phạm và trẻ yêu quý
1
5
Tham gia giáo dục trẻ thực hiện các quy định
ở trƣờng, lớp. Biết vận động cha mẹ học sinh
cùng chăm sóc, giáo dục trẻ
1
6
Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và đúng kế
hoạch các nội dung thực tập.
1
7
Có quan hệ tốt, đúng mực với CBGV và
nhân dân địa phƣơng
1
8
Đoàn kết, có tinh thần hợp tác, có ý thức
tƣơng trợ giúp đỡ các thành viên khác hoàn
thành nhiệm vụ TT.
1
28-PL
9
Biểu hiện yêu nghề, trách nhiệm với nghề,có
tình yêu thƣơng trẻ
1
10
Có ý thức học hỏi, chủ động và sáng tạo
trong công việc, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ
đƣợc giao
1
Tổng điểm 10
Điểm TCKL
(Trung bình cộng của GVHD và Trƣởng đoàn
TTSP )
- Điểm:.......................................
- Xếp loại:..................................
TRƢỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
................, ngày tháng năm 20...
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
29-PL
Phục lục 6
BCĐ TTSP ..
BCĐTT TRƢỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐIỂM THỰC TẬP GIÁO DỤC
Thực tập năm thứ 3, Năm học 20.....-20.....
Họ và tên giáo sinh: ...................................................... Ngày sinh:..............................
Lớp:..Ngành:..Trình độ: ....................................
Giáo viên hƣớng dẫn:..Lớp thực tập: ............................................
TT Tiêu chí đánh giá
Điểmt
ối đa
Điểm
đánh giá
1 Tổ chức hoạt động đón, trả trẻ 1đ
2 Tổ chức vệ sinh, chăm sóc trẻ 1đ
3 Tổ chức giờ ăn cho trẻ 1đ
4 Tổ chức giờ ngủ cho trẻ 1đ
5 Tổ chức hoạt động ngoài trời cho trẻ 1đ
6 Tìm hiểu, chăm sóc trẻ cá biệt 1đ
7 Lập kế hoạch hoạt động cho nhóm lớp 1đ
8 Phối hợp và tham gia với các lực lƣợng giáo dục khác 1đ
9 Quan hệ với tập thể sƣ phạm trong nhà trƣờng, cha mẹ HS 2đ
Cộng 10 đ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊNHƢỚNG DẪN THỰC TẬP:
Điểm bằng số: ......Bằng chữ:..............................Xếp loại.......................
,ngày tháng năm 20.....
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
30-PL
Phụ lục 7
BCĐ TTSP :.
BCĐ TT TRƢỜNG............................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP GIẢNG DẠY
Thực tập tốt nghiệp,năm học 20....-20....
Họ và tên giáo sinh: ......................................................................... Ngày sinh: .................................
Lớp: ...................................................................................... Ngành: .............................................................
Giáo viên hƣớng dẫn:....................................................................Lớp thực tập: .................................
TT Tiêu chí đánh giá Điểmtối
đa
Điểm
đánh giá
1 Xây dựng kế hoạch thực tập dạy học 1
2 Dự giờ 1
3 Tập giảng 2
4 Soạn giáo án 3
5 Lên lớp dạy học/thực hiện tiết dạy 3
Điểm bằng số:......Bằng chữ:.....................................Xếp Loại..........................
....................,ngày tháng năm 20....
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
31-PL
PHỤ LỤC 7.1
MẪU GIÁO ÁN MẦM NON
- TÊN HOẠT ĐỘNG (LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN)
- Chủ đề: ...................................................................................................................................
- Chủ đề nhánh (nếu có): ..........................................................................................................
- Nội dung kết hợp: .................................................................................................................
- Tên bài dạy: ...........................................................................................................................
- Độ tuổi: ..................................................................................................................................
- Số lƣợng trẻ: ..........................................................................................................................
- Thời gian: ..............................................................................................................................
- Ngày soạn: .............................................................................................................................
- Ngày dạy: ...............................................................................................................................
- Họ và tên giáo sinh: ...............................................................................................................
- Giáo viên hƣớng dẫn: ............................................................................................................
- Địa điểm: ...............................................................................................................................
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: ............................................................................................................................
2. Kỹ năng: ...............................................................................................................................
3. Thái độ: ................................................................................................................................
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng của cô: ...................................................................................................................
2. Đồ dùng của trẻ: ...................................................................................................................
III. Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
2. Nội dung
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
HĐ 1..
HĐ 2.
..
..
3. Phƣơng pháp dạy học
4. Phƣơng tiện dạy học
5. Kết thúc
32-PL
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
33-PL
PHỤ LỤC 7.2
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY
Họ và tên giáo sinh: ................................................... Ngày sinh:.................................
Lớp: ................................................. Ngành: Giáo dục Mầm non - Trình độ:Cao đẳng
Tên bài dạy: ..................................................................................................................
Ngày dạy:................................Tại nhóm, lớp: .............................................................
Các
mặt
Các yêu cầu
Điểm
Thang
điểm
Điểm
đánh giá
Chuẩn
bị
Có kế hoạch giảng dạy trong ngày, chuẩn bị giáo án đầy đủ.
Nêu rõ mục đích yêu cầu của hoạt động chính và các hoạt
động kết hợp phù hợp.
0,5
Chuẩn bị đồ dùng dạy học đầy đủ, phù hợp với nội dung tiết
học; biết chọn lựa, khai thác sử dụng các phƣơng tiện dạy học
đảm bảo tính khoa học thẩm mĩ và sáng tạo, phù hợp với nội
dung bài giảng và đặc điểm lứa tuổi.
0,5
Môi trƣờng lớp học phù hợp và hỗ trợ tốt cho hoạt động
chung.
0,5
Nội
dung
* Nội dung chính
- Bài giảng đảm bảo tính mục đích, tính hệ thống, đủ nội dung,
làm rõ trọng tâm, có tính giáo dục, tính thẩm mĩ.
- Lƣợng kiến thức, kĩ năng cung cấp chính xác, khoa học, phù
hợp với yêu cầu lứa tuổi, với trình độ tiếp thu của trẻ và với
chủ đề đã đƣợc xác định.
- Phát huy đƣợc trí tƣởng tƣợng, sáng tạo và tính tích cực của
trẻ.
* Nội dung kết hợp: Nội dung chính và nội dung kết hợp phải
nêu bật đƣợc chủ đề giáo dục trong tuần.
2,0
34-PL
Các
mặt
Các yêu cầu
Điểm
Thang
điểm
Điểm
đánh giá
Phƣơng
pháp,
phƣơng
tiện
- Sử dụng PPGD phù hợp với đặc trƣng bộ môn, với nội dung
bài giảng; biết khai thác kinh nghiệm, kiến thức đã có ở trẻ
nhằm đạt MĐYC của hoạt động.
- Biết vận dụng phƣơng pháp tích hợp trong bài giảng.
- Kết hợp linh hoạt sáng tạo các phƣơng pháp, biện pháp trong
các hoạt động, tạo đƣợc hứng thú học tập cho trẻ.
- Sử dụng có hiệu quả và kết hợp tốt các phƣơng tiện đồ dùng,
đồ chơi, giáo cụ trực quan.
- Khả năng bao quát, quản lý lớp tốt.
4,0
Tổ chức
- Hình thức tổ chức hoạt động nhẹ nhàng, không gò bó cứng
nhắc, phù hợp lứa tuổi và các đối tƣợng trẻ khác nhau. Tổ
chức và điều khiển trẻ học tập tích cực, chủ động và sáng tạo.
- Xử lý tốt và linh hoạt, kịp thời các tình huống sƣ phạm phù
hợp với trẻ mầm non.
1,5
Kết quả
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
- Đạt yêu cầu của hoạt động về kiến thức, kỹ năng thể hiện
qua việc thực hành và trả lời của trẻ.
1,0
Cộng 10
HD: Điểm đánh giá tiết dạy theo thang điểm 10, khi tính điểm thực tập giảng dạy
được nhân hệ số 0,3
.................,ngày.. tháng..... năm 20....
Giáo viên hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
35-PL
PHỤ LỤC 8
BCĐ TTSP ..
BCĐ TTSP TRƢỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THU HOẠCH
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 20-20.
Họ và tên giáo sinh: ......................................................... Ngày sinh: ..........................
Lớp: .................................................................. Ngành: ...............................................
Giáo viên hƣớng dẫn TT giáo dục:..Lớp thực tập:........................
Giáo viên hƣớng dẫn TT giảng dạy:.. Lớp thực tập: .............................
Thời gian thực tập từ ngày.đến ngày
A. PHƢƠNG PHÁP TÌM HIỂU
1. Nghe báo cáo:........................................................Số lƣợng:...............(báo cáo).
2. Nghiên cứu hồ sơ: ............................................................... Số lƣợng .....................
3. Điều tra thực tế: ............................................................................ ...........................
4. Thăm gia đình học sinh: ...........................................................................................
B. KẾT QUẢ TÌM HIỂU
1. Tình hình giáo dục ở địa phƣơng: ............................................................................
2. Đặc điểm tình hình nhà trƣờng: ...............................................................................
2.1. Một số nét chính về trƣờng thực tập
- Đội ngũ giáo viên: ......................................................................................................
- Số lƣợng học sinh: .....................................................................................................
- Kết quả học tập của học sinh: ....................................................................................
- Mối quan hệ của trƣờng mầm non với hệ thống quản lí giáo dục và cộng đồng:......
- Tình hình giáo dục và điều kiện CSVC của trƣờng mầm non
- Đặc điểm đối tƣợng học sinh tại trƣờng mầm non
2.2. Cơ cấu tổ chức của trƣờng .....................................................................................
2.3. Nhiệm vụ của ngƣời GVMN
- Nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dƣỡng: ..............................................................................
- Nhiệm vụ giáo dục: ....................................................................................................
- Nhiệm vụ giảng dạy: ..................................................................................................
3. Các loại hồ sơ học sinh: ...........................................................................................
4. Cách đánh giá, xếp loại học sinh ..............................................................................
36-PL
5. Kết quả thực tập giáo dục của bản thân: (Kết quả thực hiện công tác chủ nhiệm
lớp, giáo dục học sinh; công tác Đoàn, Đội; công tác chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ,
thăm gia đình phụ huynh, xếp loại....)
6. Kết quả thực tập giảng dạy của bản thân: (Những công việc đã làm, nghiên cứu
về chuyên môn, xây dựng kế hoạch giảng dạy, dự giờ, tập giảng; lên lớp giảng dạy,
xếp loại,...)
7. Ý thức tổ chức kỷ luật của bản thân trong đợt thực tập:
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá về công tác chuẩn bị TTSP (về kiến thức, kỹ năng, tâm thế; những
thuận lợi, khó khăn trong quá trình chuẩn bị TTSP; sự hỗ trợ, giúp đỡ củatrƣờng
đào tạo, khoa quản lý ngành,)
2. Đánh giá về quá trình thực tập giảng dạy (thực hiện đúng kế hoạch hay không,
những thuận lợi khó khăn trong quá trình thực hiện kế hoạch, tập soạn, tổ chức
giảng dạy; đánh giá kiến thức, nghiệp vụ ở trƣờng đào tạo có phù hợp với thực tiễn
tại trƣờng thực tập hay không; Sự giúp đỡ, hƣớng dẫn của giáo viên chuyên ngành
trƣờng CĐCĐ, trƣờng thực tập, học sinh; việc vận dụng các phƣơng pháp dạy học,
sử dụng phƣơng tiện dạy học)
3. Đánh giá về quá trình thực tập giáo dục (những thuận lợi và khó khăn gì từ khâu
lập kế hoạch giáo dục cho cả đợt TTSP, kế hoạch tổ chức từng hoạt động giáo dục
cho học sinh; thực tiễn hoạt động giáo dục ở trƣờng thực tập; Sự giúp đỡ, hƣớng
dẫn của giáo viên chuyên ngành, trƣởng đoàn trƣờng CĐCĐ, trƣờng thực tập; sự
phối hợp với các lực lƣợng giáo dục khác trong công tác giáo dục, chăm sóc, giúp
đỡ học sinh; đánh giá phƣơng pháp chủ nhiệm lớp)
4. Kết luận chung
4.1. Những mặt đã làm đƣợc qua đợt TTSP, ƣu điểm:
4.2. Những tồn tại, hạn chế cần khắc phục
D. BÀI HỌC RÚT RA TỪ THỰC TẾ
E. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ
1. Đối với trƣờng đào tạo:
2. Đối với Trƣờng TTSP :
3. Đối với đoàn TTSP :
.., ngày......tháng........năm 20.
Giáo sinh
(Ký, ghi rõ họ và tên)
37-PL
NHẬN XÉT CỦA NHÓM GIÁO SINH THỰC TẬP
.........................................................................................................................................
Nhóm trƣởng (ký tên)
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THU HOẠCH
TT
Nội dung đánh giá
Thang
điểm
Điểm
GVHD
chấm
Điểm
Trƣởng
đoàn chấm
1
- Những hiểu biết về
+ Thực tế giáo dục tại trƣờng mầm non
+ Đặc điểm lao động của ngƣời GVMN
+ Đặc điểm đối tƣợng học sinh
+ Công tác thực tập giáo dục, chăm sóc
trẻ và dạy học
2
2
- Kết quả công việc
+ Công tác tìm hiểu thực tế giáo dục
+ Công tác thực tập chủ nhiệm
+ Công tác thực tập giảng dạy
+ Ý thức tổ chức kỷ luật
2
3 Đánh giá chung về đợt TTSP
+ Quá trình chuẩn bị
+ Việc tổ chức các nội dung thực tập
+ Xác định những ƣu điểm, tồn tại cần
khắc phục
3
4 -Nhận thức về khả năng rèn luyện và
phát triển năng lực nghề nghiệp
- Rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm cho
bản thân
2
5 Báo cáo chân thực, khách quan
Trình bày báo cáo logic, khoa học
1
Tổng điểm10 10
Điểm TCKL
(Trung bình cộng của GVHD và Trƣởng
đoàn TTSP )
- Điểm:.......................................
- Xếp loại:..................................
TRƢỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
.., ngày......tháng........năm 20.
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
38-PL
Phụ lục 9
BCĐ TTSP
BCĐ TTSP TRƢỜNG...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NĂM HỌC 20. - 20..
Tại Ban chỉ đạo TTSP trƣờng mầm non..
Thời gian TTSP : Từ ngày..đến ngày
TT
Họ và tên
giáo sinh
Ngày
sinh
Điểm đánh giá
Xếp
loại
Điểm TT
giảng
dạy
(A)
Điểm
TT giáo
dục
(B)
Ý thức
tổ chức
(C)
Báo cáo
thu
hoạch
(D)
Điểm tổng
hợp
(Ax2+Bx3
+C+D):7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
.
.
* Lưu ý: STT trong DS theo thứ tự trong Quyết định biên chế đoàn TT)
TRƢỞNG ĐOÀN THỰC TẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)
.., ngày......tháng........năm 20.
TRƢỞNG BAN CHỈ ĐẠO TTSP
(ký tên, đóng dấu)
39-PL
Phụ lục 10
Cơ cấu tổ chức TTSP trong đào tạo GVMN ở các trƣờng
Cao đẳng khu vực miền núi Tây Bắc
Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng
BCĐ TTSP trƣờng sƣ phạm
Thành phần:...
Giám đốc Sở GD&ĐT
BCĐ TTSP cấp tỉnh
Thành phần:...
Phòng GD&ĐT huyện, TP
BCĐ TTSP huyện, thành phố
Thành phần:...
Trƣờng mầm non 1
BCĐ TTSP cấp trƣờng
Trƣờng mầm non 2
BCĐ TTSP cấp trƣờng
Trƣờng mầm non...
BCĐ TTSP cấp trƣờng
Tổ chuyên môn
GVHD
Trƣởng đoàn TT
SV
Tổ chuyên môn
GVHD
Trƣởng đoàn TT
SV
Tổ chuyên môn
GVHD
Trƣởng đoàn TT
SV
40-PL
Phụ lục 11
YÊU CẦU KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG TRỌNG TÂM TRONG CÁC NỘI
DUNG THỰC TẬP SƢ PHẠM
TT Nội dung
Yêu cầu về kiến thức và kỹ năng Ghi
chú Kiến thức Kỹ năng và thao tác
1 - Tìm hiểu về đặc
điểm tình hình địa
phƣơng nơi trƣờng
đóng
KT về văn hóa lịch sử địa
phƣơng
Báo cáo về KT-XH của địa
phƣơng
Lắng nghe,
Thu thập, phân tích, tổng
hợp thông tin
Quan sát thực tế
2 - Tìm hiểu về mối
quan hệ của trƣờng
mầm non với hệ
thống quản lí giáo
dục và cộng đồng
Quản lí nhà nƣớc, quản lí
ngành
Điều lệ trƣờng mầm non, các
quy định về trách nhiệm,
quyền hạn của các bộ phận
trong trƣờng MN
Xác định các liên đới,
Xác định mối quan hệ của
trƣờng mầm non với liên
đới tại địa phƣơng TT
3 - Tìm hiểu về tình
hình giáo dục và
điều kiện CSVC của
trƣờng mầm non
Điều lệ trƣờng mầm non, cơ
cấu tổ chức và các hoạt động
giáo dục của trƣờng mầm non
Quan sát, ghi chép, tổng
hợp
Đánh giá tình hình giáo
dục và mức độ đáp ứng
của CSVC
4 - Tìm hiểu về đặc
điểm lao động của
ngƣời giáo viên MN
GD học; Nghề GVMN; Chuẩn
nghề nghiệp GVMN
Nhiệm vụ, quyền hạn của
ngƣời GVMN
Tự nghiên cứu, tự học
Phân tích, tổng hợp
Đánh giá, nhận định về
đặc điểm nghề nghiệp
5 - Tìm hiểu về đặc
điểm đối tƣợng học
sinh tại trƣờng mầm
non
KT về tâm lý học lứa tuổi MN
Đặc điểm tâm lý, thành phần
dân tộc, giới tính, khả năng
học tập, đạo đức của HS
Thu thập, phân tích, xử lý
thông tin
Quan sát, theo dõi trẻ
Nghiên cứu hồ sơ lớp học
6 Lập kế hoạch hoạt
động thực tập giáo
dục, giảng dạy theo
tuần
Các bƣớc lập kế hoạch, cấu
trúc kế hoạch
Nắm đƣợc kế hoạch giáo dục
theo tháng, tuần của trƣờng
mầm non và GVHD
-Thu thập thông tin về
lớp, học sinh
-Xác định mục tiêu cơ
bản, nội dung, nhiệm
vụ,biện pháp thực hiện
- Xác định thời gian thực
41-PL
TT Nội dung
Yêu cầu về kiến thức và kỹ năng Ghi
chú Kiến thức Kỹ năng và thao tác
hiện và hoàn thành
7 Tổ chức hoạt động
đón, trả trẻ
Quy trình đón, trả trẻ
Nguyên tắc, ứng xử văn hóa
trong giao tiếp
KT về đảm bảo an toàn cho trẻ
-Sắpxếp thời gian khoa
học
-Thực hiện đón, trả trẻ
đúng nguyên tắc
-Ứng xử, giao tiếp văn
minh, lịch sự
-Trao đổi thông tin phù
hợp
8 Tổ chức bữa ăn cho
trẻ
Đặc điểm về dinh dƣỡng, phát
triển thể chất trẻ MN
- Theo dõi chế độ ăn
- Chuẩn bị tổ chức bữa
ăn, quan sát trẻ
- Bón, động viên trẻ ăn
- Vệ sinh trƣớc và sau khi
ăn
9 Tổ chứcgiấc ngủ cho
trẻ
Đặc điểm sinh lý,vệ sinh, dinh
dƣỡng,phát triển thể chất trẻ
MN
- Chuẩn bị, bố trí chỗ ngủ
- Quan sát trẻ ngủ
- Theo dõi, quy định giờ
ngủ và dạy
10 Tổ chức vệ sinh cho
trẻ
Đặc điểm sinh lý, vệ sinh,
dinh dƣỡng từng độ tuổi, GD
môi trƣờng
-Vệ sinh đúng quy trình,
nhanh, sạch sẽ
-Hƣớng dẫn trẻ tự vệ sinh
cá nhân
11 Tổ chức hoạt động
ngoài trời, vui chơi,
văn nghệ thể dục
cho trẻ
PP tổ chức các hoạt động
ngoài trời, vui chơi, âm nhạc,
tạo hình
-KN cảm thụ âm nhạc,
múa, hát, kể chuyện, đọc
diễn cảm
12 Quan sát, đánh giá
sự phát triển của trẻ
KT về tâm lí học lứa tuổi MN
PP và các kỹ thuật quan sát,
mục tiêu, nội dung quan sát
Kỹ năng nhìn, lắng nghe
13 Quản lý lớp học KT về quản lí lớp học, cơ cấu,
thành phần học sinh, các liên
Xây dựng và thực hiện kế
hoạch quản lý lớp
42-PL
TT Nội dung
Yêu cầu về kiến thức và kỹ năng Ghi
chú Kiến thức Kỹ năng và thao tác
đới
Kế hoạch, nhiệm vụ năm học
Quan sát, bao quát lớp,
đảm bảo an toàn cho trẻ
14 Phối hợp, tham gia
với các lực lƣợng
khác trong chăm
sóc, giáo dục học
sinh
Mục đích, ý nghĩa trong việc
phối hợp các lực lƣợng
Các hình thức/biện pháp phối
hợp
-Xác định các lực lƣợng,
thành phần tham giachăm
sóc, giáo dục học sinh
-Xây dựng kế hoạch phối
hợp
- Tổ chức hoạt động phối
hợp
15 Tuyên truyền, phổ
biến kiến thức chăm
sóc, giáo dục trẻ;
huy động học sinh ra
lớp, duy trì sĩ số
Kiến thức chăm sóc, nuôi
dƣỡng, giáo dục trẻ
Hiểu đƣợc ý nghĩa, nội dung
tuyên truyền
-Chuẩn bị nội dung tuyên
truyền chu đáo
- Nắm bắt tình hình đặc
điểm gia đình trẻ
- KN truyền thông, trao
đổi, vận động, giao tiếp
thuyết phục
16 Quan hệ với tập thể
sƣ phạm trong nhà
trƣờng, cha mẹ học
sinh
Nắm đƣợc cơ cấu tổ chức
trƣờng mầm non, các liên đới
Nguyên tắc, phƣơng tiện giao
tiếp
Thái độ,trách nhiệm cá nhân
trong các hành động ứng xử
Xác định, tìm hiểu đối
tƣợng và mục đích giao
tiếp
Phối hợp, sử dụng linh
hoạt các phƣơng tiện giao
tiếp, tôn trọng và hợp tác
trong ứng xử
17 Tham gia làm đồ
dùng dạy học, đồ
chơi cho trẻ, trang trí
lớp học
Kiến thức về tạo hình, phƣơng
tiện dạy học
-Xác định các loại đồ
dùng, đồ chơi
-Thực hiện gia công, lắp
ghép, vẽ,...
- Cảm thụ nghệ thuật,
thẩm mỹ
18 Nói, hiểu ít nhất một
thứ tiếng dân tộc
Kiến thức về tiếng dân tộc,
ngôn ngữ khác tiếng Việt
Nghe, hiểu, nói đƣợc
tiếng dân tộc với học sinh
DTTS
Tìm hiểu học sinh cá biệt
43-PL
TT Nội dung
Yêu cầu về kiến thức và kỹ năng Ghi
chú Kiến thức Kỹ năng và thao tác
19 Lựa chọn các
phƣơng pháp và
phƣơng tiện dạy học
-KT về phƣơng pháp giảng
dạy các học phần chuyên
ngành trong GDMN
-KT về phƣơng tiện dạy học
-Vận dụng linh hoạt
phƣơng pháp bộ môn
- Xác định đúng phƣơng
pháp và phƣơng tiện dạy
học cho mỗi chủ đề/tiết
dạy
20 Soạn giáo án và tập
giảng
Quy trình soạn giáo án, mẫu
giáo án ở trƣờng MN
Quy trình lên lớp giảng dạy 1
tiết
Nghiên cứu sách giáo
khoa, tài liệu,Phân tích
nội dung dạy học
Trình bày khoa học, hợp
lý
Xác định đƣợc kiến thức
trọng tâm, phƣơng pháp
giảng dạy
Tập giảng, Dạy thử, tự đo
kết quả
Lắng nghe, rút kinh
nghiệm sau dạy tập
21 Tổ chức giảng dạy
(lên lớp)
KT về các hình thức dạy học
Quy trình lên lớp giảng dạy 1
tiết
Đánh giá kết quả học tập
Chuẩn bị bài dạy
Xác định và tổ chức các
bƣớc lên lớp, Xác định
nội dung cốt lõi, phƣơng
pháp lên lớp
Sử dụng phƣơng tiện dạy
học hợp lý
Phối hợp nhóm giáo sinh
tổ chức giờ lên lớp
Tự đánh giá, Rút kinh
nghiệm sau giờ dạy
22 Đặt câu hỏi với trẻ Nguyên tắc đặt câu hỏi với trẻ
Hiểu đặc điểm tâm lý trẻ
23 Đánh giá, nhận xét
câu trẻ lời của trẻ
Nguyên tắc, quy trình đánh
giá, nhận xét trẻ
44-PL
TT Nội dung
Yêu cầu về kiến thức và kỹ năng Ghi
chú Kiến thức Kỹ năng và thao tác
Hiểu đặc điểm tâm lý trẻ
24 Dự giờ, rút kinh
nghiệm
Biết nội dung bài dạy, tiến
trình bài dạy
Nắm đƣợc kiến thức trọng tâm
bài dạy và PP tổ chức lên lớp
Phác thảo bài dạy
Ghi chép, phân tích giờ
dự
Nhận định, lựa chọn ý
kiến, xác định những
thành công và hạn chế giờ
dự, rút ra kinh nghiệm
cho bản thân
25 Tổ chức các hoạt
động giáo dục tích
hợp theo chủ đề,
phát huy tính tích
cực, sáng tạo của trẻ
Phƣơng pháp giáo dục tích
hợp theo chủ đề, quy trình tổ
chức
-Xác định chủ đề, phân
tích, lựa chọn nội dung
chính
-Đặt câu hỏi, gợi mở vấn
đề,kích thích trẻ tự khám
phá
-Quan sát, trẻ, nhận xét
câu trả lời của trẻ phù hợp
26 Ứng dụng công nghệ
thông tin, sử dụng
phƣơng tiện dạy học
Tin học văn phòng, phần mềm
quản lí, nuôi dƣỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ
Các phƣơng tiện dạy học cơ
bản
- Có kỹ thuật trình bày
văn bản, soạn giáo án. Tổ
chức hình thức dạy học
trên máy chiếu, trình bày
power point
-Lựa chọn, sử dụng
phƣơng tiện day học có
hiệu quả
27 Báo cáo thu hoạch
kết quả TTSP
Nắm đƣợc cấu trúc, nội dung
báo cáo
Trình bày báo cáo khoa
học,logic, đầy đủ, chân
thực, khách quan
28 Đánh giá chung về
đợt TTSP
Nội dung đánh giá:
-Sự chuẩn bị về tâm thế, kiến
thức, kỹ năng
- Quá trình thực hiện các nội
dung thực tập
- Hồi cứu, phân tích, tổng
hợp các khâu trong quá
trình TTSP
- Nhìn nhận, đánh giá
thực tế và toàn diện
45-PL
TT Nội dung
Yêu cầu về kiến thức và kỹ năng Ghi
chú Kiến thức Kỹ năng và thao tác
- Nhận thức về những thành
công và hạn chế
29 Nhận thức về khả
năng rèn luyện và
phát triển năng lực
nghề nghiệp
Đối chiếu với các tiêu chuẩn,
đặc điểm nghề GVMN hiện
hành
-Khả năng nhận thức cá
nhân
- Xác định đƣợc các năng
lực nghề GVMN và khả
năng phát triển cá nhân
- Tự đánh giá, tự phê,
mức độyêu nghề, yêu trẻ
- Rút ra bài học kinh
nghiệm
46-PL
Phụ lục 12
Một số kiến thức trọng tâm giảng dạy tiếng Việt trong CTĐT
ngành GDMN ở khu vực Tây Bắc
Nội dung Mục tiêu chi tiết
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Ngữ âm
tiếng Việt
Nắm đƣợc khái niệm:
ngữ âm (âm tiết, âm đầu,
âm cuối, âm chính, âm
đệm, âm vị), phụ âm,
nguyên âm, thanh điệu,
cấu tạo âm tiết tiếng
Việt. Phân biệt nguyên
âm/phụ âm và chữ viết,
quy tắc chính tả.
Thực hiện làm các
bài tập luyện tập về
tiếng Việt, các bài
tập phù hợp với
chƣơng trình
GDMN. Tập viết
chữ đúng kĩ thuật
theo chuẩn của
BGD.
Vận dụng khảo sát
các đơn vị ngữ âm
mà trẻ mầm non
đang học và rèn
luyện phát âm.
Viết chữ tiếng Việt
đúng kĩ thuật và
thẩm mĩ.
Từ vựng
tiếng Việt
Nắm đƣợc khái niệm
hình vị, từ, cấu tạo từ, ý
nghĩa của từ và các cấp
độ nghĩa của từ tiếng
Việt. Các lớp từ vựng
tiếng Việt
Thực hiện các bài
tập vận dụng về từ
vựng ngữ nghĩa.
Các bài tập từ vựng
trong chƣơng trình
GDMN
vận dụng khảo sát
khả năng hiểu từ của
trẻ, số lƣợng từ vựng
của trẻ.
Áp dụng vào tìm
hiểu từ vựng - ngữ
nghĩa theo chủ đề
học tập.
Ngữ pháp
tiếngViệt
Nắm đƣợc các định
nghĩa, khái niệm, cấu
tạo về từ loại, cụm từ,
câu, đoạn văn, văn bản
Thực hành giải các
bài tập ngữ pháp về
từ, ngữ, câu, đoạn
văn.
Áp dụng tìm hiểu
các đơn vị ngữ pháp
trong các văn bản ở
trƣờng mầm non.
Phong cách
học tiếng
Việt
Nắm đƣợc khái niệm về
phong cách chức năng
ngôn ngữ tiếng Việt.
Khái niệm, định nghĩa
về phƣơng tiện và biện
pháp tu từ tiếngViệt.
Giải một số bài tập
luyện tập về tu từ
tiếng Việt.
Vận dụng tìm hiểu
các phƣơng tiện và
biện pháp tu từ trong
các VB thơ truyện
cho trẻ ở trƣờng
mầm non.
47-PL
Phụ lục 13
PHIẾU KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM
(Dùng cho CBQL và GVHD)
Để có căn cứ nghiên cứu, áp dụng biện pháp “Chỉ đạo hoạt động rèn luyện
nghiệp vụ sư phạm thường xuyên đáp ứng yêu cầu đặt ra đối với người GVMN khu
vực miền núi có nhiều dân tộc” trong quản lý TTSP ở các trƣờng cao đẳng khu vực
miền núi Tây Bắc. Chúng tôi khảo sát ý kiến đối với một số nội dung dƣới đây, kính
mong các đồng chí quan tâm, nghiên cứu, cho ý kiến đánh giá và xác nhận lại
(Đánh dấuXvào ôđƣợc lựa chọn)
1. Xin Ông/bà cho biết ý kiến của mình những biểu hiện trong việc đáp ứng
những yêu cầu riêng đặt ra đối với ngƣời GVMN miền núi có nhiều dân tộc (tại thời
điểm tháng 5/2017)
STT Biểu hiện
Mức độ
Chuyển
biến
nhiều
Chuyển
biến ít
Không
chuyển
biến
1 Có lòng nhân ái, bao dung, thƣơng yêu trẻ
em ngƣời DTTS
2 Tính kiên nhẫn, không ngại khó ngại khổ
3 Gắn bó với cộng đồng ngƣời địa phƣơng
4 Hiểu biết văn hóa, phong tục tập quán tại
địa bàn dân cƣ
5 Quan hệ với tập thể sƣ phạm và cha mẹ học
sinh DTTS
6 Tham gia các hoạt động xã hội tại cộng
đồng dân cƣ
7 Tích cực trau dồi vốn tiếng Việt và tiếng
dân tộc
8 Tự tin trong các hoạt động giao tiếp
2. Xin Ông/bà cho biết ý kiến của mình về việc thực hiện các kỹ năng tổ
chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em lứa tuổi mầm non ngƣời DTTS (tại
thời điểm tháng 5/2017)
STT Kỹ năng
Mức độ thực hiện
Tốt Khá TB Yếu
1 Tuyên truyền vận động học sinh ngƣời
DTTS ra lớp
48-PL
2 Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục học sinh
DTTS
3 Tổ chức hoạt động phục vụ trẻ em ngƣời
DTTS
4 Tổ chức môi trƣờng giáo dục phù hợp với
đối tƣợng trẻ em ngƣời DTTS
5 Đánh giá, quan sát học sinh DTTS
6 Làm đồ chơi cho học sinh mầm non khu
vực miền núi
7 Tìm hiểu thông tin về đối tƣợng học sinh lớp
thực tập
8 Tổ chức các hoạt động tích hợp đối với học
sinh mầm non DTTS
3. Xin Ông/bà cho biết ý kiến của mình về việc thực hiện các kỹ năng chuẩn
bị và lên lớp dạy học của sinh viên ngành GDMN đối với lớp học có trẻ ngƣời
DTTS (tại thời điểm tháng 5/2017)
STT Kỹ năng
Mức độ thực hiện
Tốt Khá TB Yếu
1 Nắm bắt đặc điểm củatrẻ DTTS
2 Lập kế hoạch dạy học đối với lớp học sinh
mầm non có ngƣời DTTS
(3) Phân tích và xác định nội dung dạy học
phù hợp với đối tƣợng học sinh mầm non
DTTS
3 Đặt câu hỏi với trẻ mầm non ngƣời DTTS
4 Gắn kết dạy học trẻ DTTS với việc chăm
sóc, giáo dục
5 Phát huy tính tích cực, sáng tạo của các
đối tƣợng học sinh mầm non
6 Nắm bắt đặc điểm củatrẻ DTTS
Các ý kiến góp ý của đ/c rất quý báu góp phần hoàn thiện và nâng cao chất
lƣợng luận án khoa học đồng thời nâng cao chất lƣợng công tác TTSP, quản lí
TTSP, đào tạo nghề GVMN ở các trƣờng cao đẳng miền núi Tây Bắc.
Xin chân thành cảm ơn!