BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRƯƠNG THỊ VIỆT LIÊN
QUẢN LÝ NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP TƯ THỤC
Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRƯƠNG THỊ VIỆT LIÊN
QUẢN LÝ NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP TƯ THỤC
Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9. 14. 01. 14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN THỊ MỸ TRINH
NGHỆ AN - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tô
226 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý nhóm trẻ độc lập tư thục ở thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận án
Trương Thị Việt Liên
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án “Quản lý nhóm trẻ độc lập tư thục tại thành phố Hồ Chí Minh” được
hoàn thành tại Trường Đại học Vinh.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Vinh, các thầy, cô đã dìu dắt, hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận án. Xin trân trọng cảm ơn Sở Giáo
dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh, các đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Trinh, người thầy đã
luôn động viên, khích lệ, tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của các chủ nhóm, giáo viên mầm
non ở các nhóm trẻ độc lập tư thục.
Xin cảm ơn những người thân trong Gia đình đã luôn bên cạnh, động viên, giúp
đỡ để tôi hoàn thành luận án.
Tác giả luận án
Trương Thị Việt Liên
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..............................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................ 4
7. Những luận điểm bảo vệ ..................................................................................... 6
8. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 7
9. Cấu trúc của luận án ............................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP TƯ
THỤC Ở ĐỊA PHƯƠNG ....................................................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 8
1.1.1. Nghiên cứu về phân cấp quản lý giáo dục ..................................................... 8
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập ................ 13
1.1.3. Nhận xét chung ............................................................................................ 19
1.2. Các khái niệm công cụ ................................................................................... 21
1.2.1. Cơ sở giáo dục mầm non tư thục và nhóm trẻ ĐLTT .................................. 21
1.2.2. Quản lý và quản lý giáo dục ........................................................................ 22
1.2.3. Phân cấp quản lý giáo dục........................................................................... 23
1.2.4. Quản lý nhóm trẻ ĐLTT ............................................................................... 24
1.3. Nhóm trẻ độc lập tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân ......................... 26
iv
1.3.1. Đặc trưng của nhóm trẻ ĐLTT .................................................................... 26
1.3.2. Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trong nhóm trẻ ĐLTT ......... 29
1.4. Quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương trong bối cảnh phân cấp quản lý giáo
dục ......................................................................................................................... 33
1.4.1.Yêu cầu quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương trong bối cảnh phân cấp .... 33
1.4.2.Chủ thể quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương trong bối cảnh phân cấp .... 35
1.4.3. Nội dung quản lý nhóm trẻ ĐLTT 37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhóm trẻ ĐLTT ...................................... 50
1.5.1. Nhận thức về nhóm trẻ ĐLTT trong phát triển giáo dục mầm non ............. 50
1.5.2. Văn bản chỉ đạo về phân cấp quản lý nhóm trẻ ĐLTT .............................. 50
1.5.3. Điều kiện nguồn lực để thực hiện yêu cầu phân cấp ..................................51
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 53
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP TƯ THỤC
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................................... 55
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................................... 55
2.2. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế- xã hội và GDMN tại Tp. Hồ Chí
Minh ...................................................................................................................... 58
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Tp. Hồ Chí Minh ............................. 58
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục mầm non ở Tp. Hồ Chí Minh ....................... 61
2.3. Thực trạng nhóm trẻ độc lập tư thục ở Tp. Hồ Chí Minh .............................. 63
2.3.1. Quy mô nhóm trẻ ĐLTT .............................................................................. 63
2.3.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở nhóm trẻ ĐLTT ........... 68
2.3.3. Thực trạng hoạt động giáo dục trẻ ở nhóm trẻ ĐLTT ................................. 72
2.4. Thực trạng quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở Tp. Hồ Chí Minh trong bối cảnh phân
cấp ......................................................................................................................... 75
2.4.1. Thực trạng quản lý nhóm trẻ ĐLTT của chủ nhóm ..................................... 75
2.4.2. Thực trạng thực hiện phân cấp quản lý nhóm trẻ ĐLTT của ngành GD&ĐT
................................................................................................................................ 83
2.4.3. Thực trạng thực hiện phân cấp quản lý nhóm trẻ ĐLTT của chính quyền địa
phương .................................................................................................................... 85
v
2.4.4. Những thuận lợi, khó khăn, hạn chế trong thực hiện phân cấp trong quản lý
nhóm trẻ ĐLTT ở Tp. HCM .................................................................................... 86
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhóm trẻ ĐLTT .................... 90
2.5.1. Nhận thức của các đối tượng về quản lý nhóm trẻ ĐLTT .......................... 90
2.5.2. Các văn bản chỉ đạo về phân cấp ................................................................ 91
2.5.3. Các điều kiện nguồn lực đáp ứng yêu cầu thực hiện phân cấp ................... 94
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở Tp. Hồ Chí Minh . 98
2.6.1. Những thành công chủ yếu và nguyên nhân ................................................ 98
2.6.2. Những hạn chế cơ bản và nguyên nhân ....................................................... 98
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 101
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP TƯ THỤC TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................... 103
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp ..................................................... 103
3.2. Các giải pháp quản lý nhóm trẻ độc lập tư thục ở Tp.Hồ Chí Minh ........... 104
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức về quản lý nhóm trẻ ĐLTT trong bối
cảnh phân cấp ...................................................................................................... 104
3.2.2. Xây dựng quy hoạch phát triển GDMN, kế hoạch phát triển nhóm trẻ ĐLTT
ở Tp. Hồ Chí Minh và từng quận, huyện đáp ứng yêu cầu thực tiễn .................. 106
3.2.3. Hoàn thiện các chính sách, quy định của chính quyền địa phương về trách
nhiệm, quyền hạn cụ thể của từng cấp quản lý và yêu cầu phối hợp trong quản lý
nhóm trẻ ĐLTT ..................................................................................................... 109
3.2.4. Tổ chức nâng cao năng lực cho chủ nhóm trẻ và đội ngũ giáo viên mầm
non, nhân viên của nhóm trẻ ĐLTT ..................................................................... 115
3.2.5. Xây dựng hệ tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhóm trẻ ĐLTT trên địa bàn
.............................................................................................................................. 117
3.2.6. Đảm bảo công bằng trong công tác thi đua, khen thưởng giữa nhóm trẻ
ĐLTT với cơ sở GDMN khác trên đia bàn ........................................................... 133
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đã đề xuất ........... 135
3.4. Thử nghiệm giải pháp .................................................................................. 139
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 101
vi
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 151
1. Kết luận ........................................................................................................... 151
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 152
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 155
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 164
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL Cán bộ quản lý
CL Chất lượng
CSGDMN Cơ sở giáo dục mầm non
CS-GD Chăm sóc - giáo dục
CT Chương trình
CSVC Cơ sở vật chất
ĐLTT Độc lập tư thục
GDMN
GD&ĐT
Giáo dục mầm non
Giáo dục và Đào tạo
GVMN Giáo viên mầm non
HCM Hồ Chí Minh
MN Mầm non
NV Nhân viên
QL Quản lý
TN Thử nghiệm
UBND Ủy ban nhân dân
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh nhóm trẻ ĐLTT với các CSGDMN tư thục khác ............................. 27
Bảng 1.2. Chức năng nhiệm vụ của các cấp quản lý ...................................................... 36
Bảng 2.1. Các quận và phường tham gia khảo sát ......................................................... 57
Bảng 2.2. Các nhóm trẻ ĐLTT được khảo sát ................................................................ 57
Bảng 2.3. Quy mô phát triển nhóm trẻ ĐLTT ở Tp. Hồ Chí Minh ................................ 63
Bảng 2.4. Số lượng trẻ dưới 36 tháng đến nhóm trẻ ĐLTT ở Tp. Hồ Chí Minh ........... 63
Bảng 2.5. Số lượng trẻ dưới 6 tuổi ở 3 quận khảo sát .................................................... 64
Bảng 2.6. Quy mô phát triển nhóm trẻ ĐLTT của 3 quận khảo sát66
Bảng 2.7. Quy mô nhập học của trẻ dưới 3 tuổi (TBC của 3 năm học, từ 2012-2015) . 67
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện một số nội dung về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở nhóm trẻ
ĐLTT .............................................................................................................................. 69
Bảng 2.9. Kết quả giáo dục trẻ ở nhóm trẻ ĐLTT ......................................................... 72
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ ở nhóm trẻ ĐLTT của
chủ nhóm ........................................................................................................................ 75
Bảng 2.11. Mức thu ở nhóm trẻ ĐLTT .......................................................................... 80
Bảng 2.12. Trình độ đào tạo của GV (năm học 2014-2015) .......................................... 95
Bảng 2.13. Trình độ đào tạo của nhân viên (năm học 2014-2015) ................................ 95
Bảng 3.1. Đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp đề xuất ................................... 136
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất .......................................... 137
Bảng 3.3. Mức độ nắm kiến thức của Chủ nhóm trước và sau thử nghiệm ................. 142
Bảng 3.4. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của Chủ nhóm trước và sau thử nghiệm
.................................................................................................................................... 1444
Bảng 3.5. Mức độ nắm kiến thức của GV, NV trước và sau thử nghiệm .................... 145
Bảng 3.6. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của GV và NV trước và sau thử nghiệm
...................................................................................................................................... 146
ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Mối quan hệ quản lý bên trên, bên ngoài, bên trong CSGDMN ...................... 24
Hình 1.2. Phân cấp trong quản lí nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương ................................... 36
Biểu đồ 2.1. Quy mô nhập học của trẻ 0-6 tuổi ở 3 quận năm 2015 .............................. 66
Biểu đồ 2.2. Quy mô nhập học của trẻ dưới 6 tuổi năm 2015 ........................................ 67
Hình 3.1. Các mối quan hệ trong quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương.114
Biểu đồ 3.1. Mức độ nắm kiến thức của Chủ nhóm trước và sau thử nghiệm ............. 143
Biểu đồ 3.2. Kết quả mức độ nắm kiến thức của GV và NV trước và sau thử nghiệm 145
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt" và "Giáo dục và đào tạo
có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần
quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam".
Chương trình Nghị sự của Liên Hiệp quốc về mục tiêu Phát triển bền vững đến
2030, tầm nhìn 2035, mục tiêu số 4.2. nhấn mạnh các chỉ tiêu về chăm sóc, giáo dục
có chất lượng cho trẻ giai đoạn đầu đời. Luật trẻ em được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua năm 2016, cũng thể hiện quyết tâm “đảm bảo công
bằng, bình đẳng trong giáo dục” với mọi trẻ, không có bất kỳ sự phân biệt đối xử.
Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011-2020 [22] đã xác định:
hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015; đến
năm 2020, có ít nhất 40% trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ và 80% trong độ tuổi mẫu giáo
được chăm sóc, giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
trong các cơ sở giáo dục mầm non giảm xuống dưới 10%. Mục tiêu phát triển GDMN
nêu trên là cơ sở để đề xuất mục tiêu phát triển GDMN trong dự thảo Đề án Phát triển
GDMN từ 2016-2020, định hướng 2025, cũng là căn cứ quan trọng để Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành các văn bản chỉ đạo về đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức
chăm sóc, giáo dục trẻ theo hướng lấy trẻ làm trung tâm nhằm nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non nói chung và trẻ dưới 36 tháng tuổi nói riêng.
Các nghiên cứu lý luận cho thấy tầm quan trọng của chăm sóc, giáo dục trẻ ở
giai đoạn đầu đời đối với sự phát triển toàn diện của mỗi cá nhân nói riêng và chất
lượng nguồn nhân lực quốc gia nói chung. Trẻ dưới 36 tháng được tiếp cận với
GDMN có chất lượng thì sự phát triển tiềm năng của trẻ ở “giai đoạn vàng” càng trở
nên thuận lợi và tạo ra nền móng vững chắc phát triển phẩm chất, năng lực của trẻ ở
2
những giai đoạn tiếp theo. Nhận thức sâu sắc được tầm quan trọng của CS-GD trẻ ở
giai đoạn đầu đời, các nước phát triển và đang phát triển đều dành sự đầu tư tốt nhất để
hỗ trợ phát triển GD trẻ dưới 36 tháng tuổi, trong đó, đa dạng hóa các loại hình cơ sở
và dịch vụ CS-GD trẻ dưới 36 tháng có sự tham gia của các tổ chức, cá nhân, gia đình,
đồng thời, coi trọng công tác quản lý của chính quyền địa phương.
Trong giai đoạn vừa qua Việt Nam có sự phát triển khá nóng về kinh tế dẫn đến
sự di chuyển mạnh mẽ lực lượng lao động nông thôn vào các thành phố lớn, các khu
công nghiệp, khu chế xuất. Sự gia tăng dân số trong độ tuổi lao động đã kéo theo gia
tăng số lượng trẻ em các độ tuổi nói chung và trẻ dưới 36 tháng tuổi nói riêng cần
được CS-GD trong các CSGDMN. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khách quan, số lượng
CSGDMN công lập hiện có không đủ đáp ứng nhu cầu CS-GD trẻ dưới 36 tháng. Đáp
ứng nhu cầu bức thiết phải có chỗ để gửi con nhỏ nên trong giai đoạn vừa qua các
nhóm trẻ ĐLTT và nhóm trẻ gia đình có sự phát triển mạnh mẽ, nhờ vậy đã góp phần
giảm bớt gánh nặng và tình trạng quá tải cho các CSGDMN công lập, tuy nhiên, chất
lượng CS-GD trẻ cũng như hiệu quả quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở Việt Nam nói chung, ở
Tp. HCM nói riêng đang còn nhiều vấn đề đáng bàn. Báo cáo của Sở GD&ĐT Tp.
HCM cho thấy: từ năm 2014 đến 2016 số lượng nhóm trẻ ĐLTT tăng từ 1494 nhóm
đến 1764 nhóm, tuy nhiên, số lượng trẻ dưới 36 tháng được thu hút trong nhóm trẻ
ĐLTT có phép mới được 19,8%/ tổng số trẻ trong độ tuổi, vẫn còn 10,6% trẻ học ở
nhóm, lớp chưa được cấp phép hay không phép. Chất lượng CS-GD trẻ còn nhiều hạn
chế, đơn cử các hiện tượng bạo hành được phát hiện trong thời gian qua chủ yếu ở các
nhóm trẻ ĐLTT, trong đó tập trung nhiều ở các nhóm chưa được cấp phép. Việc quản
lý nhóm trẻ ĐLTT trên địa bàn Tp. gặp nhiều khó khăn bởi trách nhiệm quản lý giữa
các cấp của ngành GD&ĐT, quản lý của chính quyền địa phương đối với nhóm trẻ
ĐLTT trong các quy định pháp luật chưa phù hợp với điều kiện thực tiễn, dẫn đến việc
thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhóm trẻ ĐLTT mang tính hình thức, từ đó
góp phần tạo ra rào cản hạn chế chất lượng CS-GD trẻ và hiệu quả quản lý nhóm trẻ
ĐLTT trên địa bàn Tp. HCM. Vì thế, việc nghiên cứu tìm kiếm giải pháp quản lý
3
nhóm trẻ ĐLTT theo hướng khắc phục các rào cản trong phân cấp quản lý giáo dục
thực sự rất cấp bách.
Vì những lý do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài luận án “Quản lý
nhóm trẻ độc lập tư thục ở thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, luận án đề xuất được các giải
pháp quản lý nhóm trẻ ĐLTT tại thành phố Hồ Chí Minh theo hướng tăng cường phân
cấp và phối hợp trong quản lý, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhóm trẻ
ĐLTT trên địa bàn.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động quản lý nhóm trẻ ĐLTT tại địa phương
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Mối quan hệ giữa giải pháp phân cấp quản lý giáo dục với hiệu quả quản lý
nhóm trẻ ĐLTT tại thành phố Hồ Chí Minh
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở Tp. Hồ Chí Minh vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập.
Có thể nâng cao hiệu quả quản lý nhóm trẻ ĐLTT trên địa bàn Tp. HCM nếu đề xuất
và thực thi được các giải pháp quản lý theo hướng tăng cường phân cấp, phối hợp
trong quản lý giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển GDMN của Tp. HCM và phù hợp
với đặc trưng của nhóm trẻ ĐLTT tại Tp. HCM.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương
- Nghiên cứu thực trạng quản lý nhóm trẻ ĐLTT tại Tp. Hồ Chí Minh
- Đề xuất các giải pháp quản lý nhóm ĐLTT tại TP. Hồ Chí Minh theo hướng
tăng cường phân cấp, phối hợp trong quản lý nhóm trẻ.
- Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm một số giải pháp quản lý
nhóm ĐLTT ở Tp. Hồ Chí Minh
4
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề phân cấp quản lý
nhóm trẻ ĐLTT ở Tp. HCM theo chiều dọc từ Sở GD&ĐT, các Phòng GD&ĐT và
trường MN công lập, phối hợp quản lý theo chiều ngang giữa UBND, các cơ quan, tổ
chức có liên quan và cộng đồng dân cư trong từng quận/ huyện; kết hợp với quản lý
bên trong nhóm trẻ ĐLTT của chủ nhóm trên cơ sở đảm bảo chất lượng CS-GD trẻ.
- Về địa bàn nghiên cứu: Trên địa bàn Tp. HCM, đề tài tập trung khảo sát sâu
về thực trạng ở các quận: Quận 7, Quận Bình Tân và Quận Thủ Đức - đại diện cho khu
vực đông dân cư và khu công nghiệp, khu chế xuất và thử nghiệm giải pháp quản lý ở
10 quận/ huyện có khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn Tp. HCM.
- Về thời gian nghiên cứu thực trạng: từ 2015 đến 2016
6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm tiếp cận nghiên cứu
6.1.1. Tiếp cận hệ thống
Quản lý nhóm trẻ ĐLTT tại địa phương được xem như một hệ thống, gồm
nhiều thành tố, gồm: Lập kế hoạch quản lý; tổ chức thực hiện kế hoạch; chỉ đạo thực
hiện kế hoạch và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Mỗi thành tố nói trên mặc
dù có nội dung và hoạt động quản lý khác nhau nhưng gắn bó chặt chẽ với nhau, tạo ra
hiệu quả quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương.
6.1.2. Tiếp cận phân cấp quản lý giáo dục
Quản lý nhóm trẻ ĐLTT chính là thực hiện cơ chế phân cấp và phối hợp trong
quản lý theo chiều dọc: ngành GD&ĐT từ Sở- Phòng- đến trường MN công lập; theo
chiều ngang: quản lý địa phương từ UBND các cấp- các ban ngành, đoàn thể- đến
cộng đồng dân cư, kết hợp hài hòa với quản lý bên trong nhóm trẻ của chủ nhóm. Các
thành tố này tương tác với nhau tạo thành những nét đặc thù của quản lý nhóm trẻ
ĐLTT ở địa phương.
6.1.3. Tiếp cận thực tiễn
Quản lý nhóm trẻ ĐLTT phải đảm bảo tính thực tiễn, phù hợp với đặc trưng
của Tp. HCM. Các giải pháp quản lý nhóm trẻ ĐLTT muốn có hiệu quả cần phải
5
thông qua nghiên cứu thực trạng quản lý nhóm trẻ ĐLTT trong thực tiễn của Tp.
HCM, phát hiện ra các yếu tố rào cản và nguyên nhân, từ đó đề xuất được các giải
pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả quản lý nhóm trẻ ĐLTT phù hợp với thực tiễn
GDMN Tp. HCM.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng phối hợp các nhóm phương
pháp nghiên cứu sau đây:
6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Trong đề tài sử dụng các phương pháp: Phân tích và tổng hợp tài liệu; phân
loại, hệ thống hóa và mô hình hóa: để phân tích, tổng hợp các quan điểm lý luận, khái
quát hóa các nhận định độc lập thành các xu hướng, đồng thời, trực quan hóa các mối
quan hệ trong phân cấp và phối hợp quản lý nhóm trẻ ĐLTT thành mô hình lý thuyết
trong các tài liệu có liên quan nhằm xây dựng khung lý thuyết của đề tài.
6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng ankét
Sử dụng phiếu điều tra kết hợp trao đổi trực tiếp nhằm tìm hiểu nhận thức, các
hoạt động, khó khăn, hạn chế trong hoạt động của GVMN, trong quản lý nhóm trẻ
ĐLTT của chủ nhóm và CBQL các cấp, các giải pháp quản lý đã sử dụng để giải quyết
vấn đề.
6.2.2.2. Phương pháp thảo luận nhóm theo chủ đề
Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu ý kiến của các nhóm: GVMN;
CBQL các cấp; Cha, Mẹ và cộng đồng về việc quản lý nhóm trẻ ĐLTT, về những
thuận lợi, khó khăn và các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhóm
trẻ ĐLTT
6.2.2.3. Phỏng vấn sâu: Phỏng vấn sâu CBQL và GVMN về quản lý nhóm trẻ
ĐLTT
6.2.2.4. Quan sát: Quan sát trẻ và hoạt động CS-GD trẻ để tìm hiểu chất lượng
đạt được trên trẻ; Quan sát việc tổ chức các hoạt động của GV, môi trường nhóm, lớp,
điều kiện đảm bảo chất lượng CS-GD trẻở các nhóm trẻ ĐLTT.
6
6.2.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để thu thập các thông tin thực tế về
các giải pháp đã sử dụng trên địa bàn Tp. HCM và rút ra bài học cho việc đề xuất giải
pháp quản lý nhóm trẻ ĐLTT trong bối cảnh mới.
6.2.2.6. Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của các giải pháp
quản lý nhóm trẻ ĐLTT đã đề xuất trong luận án
6.2.3. Các phương pháp bổ trợ:
6.2.3.1. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa
học về tính đúng đắn của các nhận định khoa học trong luận án.
6.2.3.2. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các công thức toán thống kê và các phần mềm tin học để xử lý số liệu
thu được, so sánh và đưa ra kết quả nghiên cứu của luận án.
7. Những luận điểm bảo vệ
- Quản lý nhóm trẻ ĐLTT tại địa phương cần thực hiện sự phân cấp quản lý
giáo dục theo chiều dọc (của ngành GD&ĐT từ Sở- Phòng- đến trường MN công lập)
kết hợp với quản lý theo chiều ngang của UBND các cấp, đồng thời, đảm bảo sự quản
lý bên trong nhóm ĐLTT của các chủ nhóm trẻ ĐLTT.
- Công tác quản lý nhóm trẻ ĐLTT Tp.HCM đã đạt được những kết quả nhất
định, góp phần quan trọng vào việc đáp ứng nhu cầu CS-GD trẻ dưới 36 tháng tuổi ở
Tp. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, việc quản lý nhóm trẻ ĐLTT của chủ nhóm vẫn gặp nhiều
khó khăn, rào cản. Nguyên nhân cơ bản đó là thực hiện phân cấp quản lý theo chiều dọc
của ngành GD&ĐT chưa phối hợp hài hòa với quản lý theo chiều ngang của địa
phương, chưa phát huy được vai trò chủ thể của chủ nhóm trẻ ĐLTT.
- Các giải pháp nếu được thực thi sẽ góp phân nâng cao hiệu quả quản lý nhóm
trẻ ĐLTT tại Tp. HCM như: Tăng cường nhận thức về quản lý nhóm trẻ ĐLTT trong
bối cảnh phân cấp quản lý; xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nhóm trẻ ĐLTT
đáp ứng yêu cầu phát triển GDMN ở Tp. HCM; hoàn thiện chính sách, cụ thể hóa các
7
quy định về phân cấp quản lý nhóm trẻ ĐLTT phù hợp với đặc trưng của Tp. HCM;
Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho Chủ nhóm, GVMN trong các nhóm trẻ;
Thiết lập hệ tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả quản lý nhóm trẻ ĐLTT, cũng như đảm
bảo công bằng, bình đẳng trong thực hiện chính sách thi đua, khen thưởng giữa CBQL,
GVMN ở nhóm trẻ ĐLTT và các cơ sở GDMN khác.
8. Những đóng góp mới của luận án
- Hệ thống hóa và làm phong phú thêm cơ sở lý luận về quản lý nhóm trẻ ĐLTT
ở các địa phương.
- Đưa ra được bức tranh khá toàn diện về thực trạng nhóm trẻ ĐLTT và quản lý
nhóm trẻ ĐLTT tại Tp. HCM. Chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân, làm
cơ sở để đề xuất các giải pháp quản lý nhóm trẻ ĐLTT tại Tp. HCM.
- Đề xuất được các giải pháp có tính khoa học và khả thi để nâng cao hiệu quả
quản lý nhóm trẻ ĐLTT tại Tp.HCM. Xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả
quản lý nhóm trẻ ĐLTT trên địa bàn.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án
gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý nhóm trẻ độc lập tư thục ở địa phương
Chương 2: Thực trạng quản lý nhóm trẻ độc lập tư thục tại Tp. Hồ Chí
Minh
Chương 3: Giải pháp quản lý nhóm trẻ độc lập tư thục tại Tp. Hồ Chí Minh
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÓM TRẺ ĐỘC
LẬP TƯ THỤC Ở ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về phân cấp quản lý giáo dục
a) Những nghiên cứu ở nước ngoài
a.1.Nghiên cứu những vấn đề chung về phân cấp quản lý giáo dục
Thực tế, nghiên cứu về sự phân cấp trong quản lí GD trên thế giới có 2 mô hình
quản lí giáo dục (phi tập trung hóa) là phân cấp trực tiếp cho địa phương và phân cấp
cho cấp trung gian, rồi mới đến địa phương [23].
Mô hình phân cấp trực tiếp cho địa phương coi địa phương (như tỉnh/ thành
phố) là trọng tâm của quá trình chuyển giao quyền ra quyết định, tức là cấp địa
phương được trao một số lượng lớn quyền ra quyết định để quản lý nhà trường, còn
nhà trường có rất ít quyền lực. Đây là mô hình phổ biến ở Argentina, Brazil và Chi
Lê...
Mô hình phân cấp cho cấp trung gian phổ biến là thay vì việc trao quyền trực
tiếp cho địa phương, một số quốc gia như Colombia, Bolivia, Thái Lan... thiết lập một
Ban giám đốc vùng (cấp trung gian) và trao quyền cho cấp này thay mặt cấp trung
ương quản lý nhà trường. Thực chất cả 2 mô hình phi tập trung trên có thể coi là mô
hình tập trung nếu xét trong phạm vi địa phương hay vùng, vì nhà trường hầu như
không có quyền lực gì [36].
Bên cạnh 2 mô hình trên, còn có mô hình nhà trường tự chủ với đặc điểm chính là
coi trường là trọng tâm của quá trình phân cấp và ủy quyền ra quyết định cho nhà trường
[23]. Theo nghiên cứu của Caldwell, B. J. (2005) thì quản lý dựa vào nhà trường được
hiểu như là hình thức phân cấp quản lý giáo dục triệt để nhất, mà theo đó việc dịch
chuyển quyền ra quyết định sử dụng nguồn lực được ủy quyền cho cấp thực hiện - cấp
trường phổ thông. Xu thế này phát triển mạnh trong nhiều thập kỷ qua và được hầu hết
các quốc gia trên thế giới áp dụng thành công [23].
Nghiên cứu của Gropello, 2002 cũng chỉ ra những lợi thế cơ bản của phân cấp
quản lý giáo dục, đó là: (-) Có thể cải thiện phúc lợi xã hội; (-) Cải thiện hiệu quả kỹ
9
thuật (-) Tăng cương nguồn lực tài chính giáo dục (-) Tăng cường tính hiệu lực và hiệu
quả (-) Cải thiện chất lượng giáo dục và phát huy sáng kiến.
Tuy nhiên, nghiên cứu của Aufret, 2004 [93] cho thấy phân cấp quản lý giáo
dục cũng chứa đựng nhiều rủi ro khác nhau, có thể nêu: (-) Các cấp khác nhau tham
gia vào quản lý giáo dục có nhiều mục tiêu khác nhau thậm chí trái ngược nhau. (-)
Các nhà quản lý địa phương có thể sử dụng ngân sách giáo dục để tài trợ cho các mực
tiêu cấp thiết nhưng ngắn hạn hơn là chi tiêu cho giáo dục, nhất là ở các địa phương
nghèo. (-) Có thể ảnh hưởng tiêu cực đến đảm bảo công bằng trong tiếp cận với giáo
dụ...u kiện
thành lập trường mầm non, nhà trẻ tư thục theo Quy định của Điều lệ trường mầm non,
2015 và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.
1.2.2. Quản lý và quản lý giáo dục
Trong các tài liệu lý luận về khoa học quản lý của các tác giả ngoài nước như
Frederich Winslow Taylor (1855 – 1915); Henry Fayol (1841 – 1925); Mary Parkor
Pollet (1868 – 1933); Harold Koontz; Cyrinz Weiz Weihrich... hay trong nước như
Trần Kiểm; Đặng Bá Lãm; Phan Văn Kha, Vũ Ngọc Hải....quan niệm về quản lý có thể khác
nhau:
Quản lý là quá trình điều khiển và dẫn hướng tất cả các bộ phận của một tổ chức [59].
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra [72].
Quản lý là những tác động chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy kết hợp,
sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực trong và ngoài tổ
chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức và hiệu quả
cao nhất [29]
Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các
thành viên thuộc hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được
các mục tiêu đã định [47].
Từ đó, có thể hiểu 1 cách chung nhất: quản lý là quá trình tác động có tổ chức và
hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Từ khái niệm quản lý nêu trên có thể thống nhất quan niệm: Quản lý giáo dục
chính là sự tác động có tổ chức và hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối
tượng quản lý giáo dục nhằm đạt mục tiêu giáo dục đề ra.
Theo đó:
- Quản lý giáo dục bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định
- Quản lý giáo dục thể hiện mối quan hệ quan lại giữa 2 bộ phận: chủ thể quản lý
23
giáo dục; đối tượng quản lý giáo dục trong hệ thống quản lý giáo dục
- Quản lý giáo dục thường gắn với quản lý con người
- Quản lý giáo dục là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với
quy luật khách quan [45].
Quản lý giáo dục có 4 chức năng cơ bản: Lập kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo; Kiểm
tra, đánh giá.
- Lập kế hoạch: là quá trình dự báo nhu cầu, thiết lập các mục tiêu, các giải pháp,
hệ thống hóa các hoạt động và các điều kiện đảm bảo thực hiện các mục tiêu đó
- Tổ chức thực hiện là quá trình sắp xếp, phân bổ công việc, quyền hành và các
nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để học có thể đạt được các mục tiêu của tổ
chức có hiệu quả.
- Chỉ đạo (lãnh đạo) là việc điều hành, điều khiển tác động, huy động và giúp đỡ
những các thành viên dưới quyền thực hiện nhiệm vụ được phân công
- Kiểm tra, đánh giá: là những hoạt động của chủ thể quản lý nhằm xử lý các kết
quả vận hành của tổ chức để có những điều chỉnh cần thiết.
Để thực hiện thành công mục tiêu giáo dục đặt ra, chủ thể quản lý phải tác động
vào đối tượng quản lý một cách hệ thống và hướng đích thông qua việc thực hiện
thành công các chức năng quản lý nói trên.
1.2.3. Phân cấp quản lý giáo dục
Nhìn chung phân cấp quản lý được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Theo từ điển
Tiếng Anh của Collins and the Universty of Birmingham (1994) thì phân cấp là dịch
chuyển một số đơn vị/ bộ phận của một tổ chức lớn khỏi cơ quan trung ương, hoặc trao
theo quyền lực cho các đơn vị địa phương [95]. Còn phân cấp quản lý giáo dục được
coi là quá trình phân công lại trách nhiệm và quyền hạn ra quyết định tương ứng với
các chức năng cụ thể từ cấp cao tới cấp thấp hơn của các cơ quan chính phủ trung
ương và tổ chức, hay cụ thể hơn: phân cấp là chuyển trách nhiệm lập kế hoạch, quản lý
và phân bổ nguồn lực từ chính phủ trung ương tới các cơ quan chuyên ngành của
chính phủ, các cơ quan cấp dưới của chính phủ, các đơn vị công lập tự chủ 1 phần, các
đơn vị vùng hay chức năng hoặc tổ chức tư nhân hay tình nguyện (Faguet, 2000; Gropello,
2002) [98], [99].
Nghiên cứu của Nguyễn Tiến Hùng, 2014 [38] cho rằng phân cấp quản lý giáo
24
dục là quá trình thiết kế lại hệ thống quy trình trách nhiệm, quyền hạn, và tính chịu
trách nhiệm theo hướng dịch chuyển từ cấp trên xuống cấp dưới, nhà trường và cộng
đồng, cũng như quy trình quan hệ công việc giữa các bên liên quan nhằm sử dụng tối
đa các nguồn lực đạt tới mục tiêu. Theo Mody, 2004 [104] các quyết định về quản lý
giáo dục càng được ban hành gần với cấp thực hiện thì càng đáp ứng tốt nhu cầu của
các đối tác liên quan cùng như người hưởng dịch vụ giáo dục vì cấp này có đầy đủ
thông tin về nhu cầu và điều kiện của mình tốt hơn cấp khác. Như vậy, trọng tâm của
quá trình phân cấp đồng nghĩa với việc nâng cao tính tự chủ cho cấp quản lý của địa
phương và từng nhà trường/ cơ sở giáo dục (đơn vị thực hiện).
Trong luận án này sử dụng khái niệm phân cấp quản lý giáo dục là quá trình
chuyển dịch trách nhiệm lập kế hoạch, quản lý, ra quyết định và phân bổ nguồn lực từ
cấp quản lý bên trên xuống các cơ quan, bộ phận bên dưới và đến từng nhà trường để
phù hợp với hoàn cảnh thực tế và đảm bảo sử dụng các nguồn lực tốt nhất, nhằm đạt
mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.4. Quản lý nhóm trẻ ĐLTT
a) Quản lý cơ sở giáo dục
quản lý đến khách thể (đối tượng quản lý) nhằm đưa cơ sở giáo dục vận hành theo
nguyên tắc giáo dục để thực hiện được mục tiêu giáo dục đặt ra. [23].
Có thể mô hình hóa hệ thống những tác động của chủ thể quản lý đối với cơ sở giáo
dục như sau:
Hình 1.1. Mối quan hệ quản lý bên trên, bên ngoài, bên trong cơ sở giáo dục
Năng lực lãnh
đạo và quản lý
cơ sở giáo dục
Lập kế hoạch Tổ chức
Đánh giá Chỉ đạo
Tổ
chức
khác
Cha, Mẹ
Cơ quan quản lý các cấp
(tùy vào mức độ phân cấp quản lý giáo dục)
Cộng đồng
25
Theo sơ đồ trên, thì:
- Cơ sở giáo dục trước hết chịu sự quản lý bên trong (Hiệu trưởng/ người đại diện
cho cơ sở giáo dục). Với việc thực hiện các chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch trong quản lý nhà trường (Tổ chức nhà
trường; Hoạt động giáo dục; Đánh giá chất lượng giáo dục; Đội ngũ nhân sự; Tài chính...),
Hiệu trưởng tác động đến các thành tố, các mối quan hệ và hoạt động nhằm đưa cơ sở giáo
dục vận hành, đạt được mục tiêu giáo dục đề ra.
- Cơ sở giáo dục chịu sự quản lý bên trên (đại diện của các cấp quản lý của chính
quyền và của chuyên môn từ trung ương đến địa phương...) theo quan hệ cấp dưới phục
tùng cấp trên và quản lý bên ngoài (các tổ chức chính trị xã hội; cộng đồng và Cha, Mẹ trẻ)
theo quan hệ cùng tham gia, phối hợp, tạo điều kiện cho mọi người, cụ thể là cộng đồng và
Cha, Mẹ có tiếng nói trong quá trình ra quyết định trong quản lý cơ sở giáo dục.
Mỗi chủ thể quản lý nêu trên có chức năng, nhiệm vụ của mình, được quy định
thông qua các văn bản pháp lý có liên quan. Tuy nhiên, việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được quy định còn phụ thuộc vào các ưu tiên của từng cấp quản lý, bởi trong các bối cảnh,
điều kiện nguồn lực khác nhau, mỗi chủ thể quản lý lại có các nhu cầu, lợi ích khác nhau.
Ngoài ra, tùy vào các kiểu phân cấp trong quản lý cơ sở giáo dục mà có thể có nhiều
chủ thể quản lý với các chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Theo nghiên cứu của Gropello,
2002; Gershberg, 2003 [100] có 4 kiểu phân cấp với các mức độ dịch chuyển trách nhiệm
và quyền hạn từ ít đến nhiều từ cấp quản lý bên trên xuống bên dưới, đó là (-) Phi tập trung
hóa; (-) Ủy quyền; (-) Trao quyền; (-) Tư nhân hóa; Ví dụ: Kiểu phi tập trung hóa- chủ thể
quản lý là các cấp thấp hơn trong phạm vi ngành – kiểu Ban giám đốc vùng- nhưng vẫn
chịu sự kiểm soát của chính phủ trung ương; Kiểu trao quyền – chủ thể quản lý là người
đứng đầu chính quyền cấp dưới hay Hội đồng của tỉnh/ thành phố hay địa phương. Còn tư
nhân hóa là mức độ cao nhất của phân cấp quản lý cơ sở giáo dục, khi Hiệu trưởng/chủ thể
quản lý thể hiện sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm tối đa trước xã hội và các bên liên quan về
cơ sở giáo dục và chất lượng giáo dục.
Mặt khác, còn tùy vào phạm vi quản lý được xem xét mà có nhiều hơn 1 chủ thể
quản lý cơ sở giáo dục. Ví dụ: trong phạm vi cơ sở giáo dục thì chỉ duy nhất Hiệu trưởng/
người đại diện cơ sở là chủ thể; trong phạm vi địa phương thì cơ quan quản lý chính quyền
26
địa phương, nếu được chính quyền cấp trên phân quyền- đồng thời là chủ thể quản lý cơ sở
giáo dục.
b) Quản lý nhóm trẻ ĐLTT
Từ khái niệm về quản lý cơ sở giáo dục và quan niệm về nhóm trẻ ĐLTT có thể
hiểu về quản lý nhóm trẻ ĐLTT như sau:
đích của chủ thể
quản lý (các cấp theo ngành và theo địa phương, chủ nhóm) đến nhóm trẻ ĐLTT nhằm
đưa nhóm trẻ ĐLTT vận hành theo nguyên tắc giáo dục để thực hiện được mục tiêu
CS-GD trẻ dưới 36 tháng tuổi.
Để quản lý nhóm trẻ ĐLTT hiệu quả các chủ thể quản lý cần nắm vững các yêu
cầu, quy định trong văn bản quy phạm pháp luật (Điều lệ trường MN, Quy chế Tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục, Thông tư số 48/2011/TTBGD ĐT quy
định về chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non; Quy định về họat động y tế Ban
hành kèm theo quyết định số 58/2008/QĐ-BGDĐT ngày 17/10/2008 của Bộ trưởng
GD và ĐT; Thông tư số 12/2001/TTLT/BHYT-BGDĐT ngày 7/6/2001 giữa Bộ Y tế
và Bộ GD-ĐT), đồng thời, nắm vững lý luận về khoa học quản lý và vận dụng khoa
học quản lý chung vào quản lý nhóm trẻ ĐLTT, phù hợp với điều kiện thực tiễn ở địa
phương và đặc thù của loại hình CSGDMN tư thục có quy mô nhỏ. Ngoài ra, chủ thể
quản lý cũng cần hiểu rõ và có giải pháp đáp ứng một cách hài hòa nhu cầu, lợi ích của
các bên liên quan trên cơ sở đảm bảo chất lượng CS-GD trẻ dưới 36 tháng.
1.3. Nhóm trẻ độc lập tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Đặc trưng của nhóm trẻ ĐLTT
Nhóm trẻ ĐLTT vừa mang đặc trưng của CSGDMN tư thục, vừa có đặc thù
về loại hình CSGDMN không chính thức, với quy mô nhỏ. Qua nghiên cứu hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (Luật Giáo dục, 2005, sửa đổi
2009; Điều lệ trường mầm non, 2015; Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường
mầm non tư thục, 2015...) cho thấy:
27
Bảng 1.1. So sánh nhóm trẻ ĐLTT với các cơ sở GDMN tư thục khác
TT Nội dung Nhóm trẻ ĐLTT Nhà trẻ tư
thục
Trường MN tư
thục
1 Đối tượng trẻ được
nhận
Trẻ dưới 3 tuổi Dưới 3 tuổi Trẻ từ 3 tháng-6 tuổi
2 Số lượng trẻ Dưới 50 trẻ. Trên 50 trẻ và
không quá 20
nhóm trẻ
Trên 50 trẻ và không
quá 20 nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo
3 Cơ cấu tổ chức Có cơ cấu, tổ chức đảm bảo các
yêu cầu về cơ cấu tổ chức quy
định tại Điều lệ trường mầm non
và phù hợp với điều kiện, quy
mô của nhóm, lớp.
1. Chủ nhóm trẻ: Quy định theo
Điều 15 của Thông tư 13/2015
2. Giáo viên: Quy định theo
Chương III, Điều 17 của Thông
tư 13/2015 và theo quy định ở
Điều 38 Điều lệ trường mầm
non
3. Nhân viên (không quy định
cứng)
4. Một số nhóm trẻ phân theo
độ tuổi với số lượng trẻ tối đa/
nhóm được quy định ở Điều lệ
trường mầm non
Theo Thông tư 13/2015 về Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường mầm non tư
thục:
1. Hội đồng quản trị (nếu có);
2. Ban kiểm soát;
3. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng;
4. Tổ chuyên môn;
5. Tổ văn phòng;
6. Tổ chức đoàn thể;
7. Các nhóm, lớp.
4 Cơ sở vật chất, trang
thiết bị
Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em theo Điều 28 và
các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài
liệu theo quy định tại Điều 31,
Điều 32, của Điều lệ trường
mầm non,2015
Theo quy định của Điều lệ trường MN
Các quy định về thiết bị, đồ dùng, đồ chơi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành
5 Chương trình chăm
sóc, giáo dục trẻ
Thực hiện Chương trình GDMN phù hợp với độ tuổi của trẻ
28
6 Hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ
Theo quy định của Điều lệ Trường MN và yêu cầu của Chương trình
GDMN
7 Thẩm quyền cho
phép thành lập và
hoạt động
Chủ tịch UBND cấp phường/
xã cho phép thành lập
Chủ tịch UBND cấp quận/ huyện cho
phép thành lập
Phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục đối với nhà
trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
8 Chế độ tài chính và
huy động vốn
Hoạt động trên nguyên tắc tự cân đối thu chi, tư chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính. Thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, kiểm
toán, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
Như vậy, ngoài các điểm chung với nhà trẻ, trường MN tư thục, một số đặc
trưng của nhóm trẻ ĐLTTcó thể nêu:
a) Quy mô nhóm trẻ
Trong nhóm trẻ ĐLTT, trẻ em được tổ chức thành các nhóm trẻ theo độ tuổi với
số lượng tối đa trong mỗi nhóm trẻ là: 15 trẻ với nhóm trẻ 3-12 tháng; 20 trẻ với nhóm
trẻ 13-24 tháng; 25 trẻ với nhóm trẻ 25-36 tháng. Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm
không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định thì được tổ chức thành nhóm trẻ
ghép. Nhóm trẻ ĐLTT có tổng số trẻ không quá 50 trẻ.
b) Chủ nhóm: là cá nhân đứng tên xin phép thành lập nhóm trẻ ĐLTT, đủ tiêu
chuẩn: là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Phẩm chất, đạo đức
tốt; Sức khỏe tốt; Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em hoặc chứng chỉ bồi
dưỡng cán bộ quản lý giáo dục theo quy định. Chủ nhóm là người chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tổ chức, quản lý và hoạt động của nhóm trẻ ĐLTT.
c) Cơ cấu tổ chức và cơ sở vật chất của nhóm trẻ ĐLTT: gọn nhẹ về cơ cấu tổ
chức (chủ nhóm, giáo viên, nhân viên nuôi dưỡng), ít và linh hoạt về số lượng giáo
viên, nhân viên/ nhóm trẻ ĐLTT. CSVC ở mức tối thiểu: ngoài phòng nuôi dưỡng
chăm sóc, giáo dục cho trẻ không quy định cứng về các phòng chức năng, các khối
công trình, sân chơi...như các nhà trường, nhà trẻ tư thục khác.
d) Chủ tịch UBND cấp xã/ phường, theo đề nghị của phòng GD&ĐT, cho
phép thành lập và hoạt động của nhóm trẻ ĐLTT. Dưới sự phân công của Phòng
29
GD&ĐT, trường mầm non công lập trên địa bàn có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ
chuyên môn cho các nhóm trẻ ĐLTT.
Chính những đặc điểm đặc trưng nói trên đã tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi cho
sự hình thành mạng lưới nhóm trẻ ĐLTT, tuy nhiên, do thiếu các điều kiện cần thiết để
trở thành nhà trẻ, trường mầm non, thiếu và yếu về các điều kiện đảm bảo chất lượng
giáo dục nhưng các nhóm trẻ ĐLTT phải thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm tương
đương như các CSGDMN tư thục khác nên gây ra nhiều khó khăn trong duy trì sự ổn
định và phát triển bền vững mạng lưới nhóm trẻ ĐLTT, cũng như quản lý nhóm trẻ
ĐLTT ở các địa phương trong bối cảnh phân cấp quản lý giáo dục.
1.3.2. Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trong nhóm trẻ ĐLTT
Theo Đào Thanh Âm, Phạm Thị Châu, Nguyễn Thị Bích Hạnh, Lê Thị Thu Ba
[2], [4], [18], [41] hoạt động CS-GD trẻ là những hoạt động cơ bản trong trường mầm
non nhằm giúp trẻ phát triển toàn diện. Điều lệ trường mầm non [25] quy định hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhóm trẻ ĐLTT được thực hiện theo
Chương trình GDMN hiện hành [10] đối với trẻ nhà trẻ bao gồm 2 phần, đó là: (1)
Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe; (2) Giáo dục trẻ
1.3.2.1.Yêu cầu tổ chức hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ nhà trẻ
a) Tổ chức ăn
Theo Chương trình GDMN hiện hành (2016) tổ chức cho trẻ ăn cần đáp ứng
yêu cầu sau:
- Xây dựng chế đố ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi.
- Số lượng bữa ăn: trong thời gian ở cơ sở giáo dục, trẻ được ăn tối thiểu 2 bữa
chính và 1 bữa phụ với tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo khuyến nghị của Bộ Y tế
- Thực đơn nên được thay đổi hàng ngày và theo mùa. Chọn mua thực phẩm có
nguồn gốc rõ ràng, được đảm bảo về vệ sinh và an toàn. Nên ưu tiên sử dụng các loại
thực phẩm đúng mùa vụ để có thể đảm bảo độ tươi ngon, giá thành phù hợp.
- Bữa ăn của trẻ cần được tổ chức đúng giờ được qui định trong chế độ sinh hoạt
theo độ tuổi nhằm tạo thành thói quen. Cần tuân thủ các qui định về vệ sinh (vệ sinh
môi trường, dụng cụ ăn uống, vệ sinh cho trẻ và người chia ăn), đảm bảo an toàn trong
tổ chức bữa ăn cho trẻ.
30
- Trong ngày, trẻ phải được cung cấp đủ lượng nước thông qua nước uống, thức
ăn (0,8 lít-1,6 lít /trẻ/ngày). Nước uống cần đun sôi và đựng trong bình/ ấm có nắp
đậy. Nước chỉ nên sử dụng trong vòng 24 giờ. Trẻ có cốc riêng để uống nước. GV phải
chú ý cho trẻ uống vào những thời điểm nhất định để tạo thành thói quen: sau khi ăn,
sau 1 số hoạt động trong ngày đồng thời quan sát và cho trẻ có nhu cầu được uống nước
kịp thời.
b) Tổ chức ngủ
Chương trình GDMN hiện hành (2016) quy định các yêu cầu tổ chức ngủ đối với
trẻ nhà trẻ:
- Đáp ứng nhu cầu ngủ khác nhau theo độ tuổi của trẻ:
+ Trẻ 12-18 tháng: ngủ 2 giấc, mỗi giấc khoảng 90-120 phút
+ Trẻ từ 18-36 tháng: ngủ 1 giấc kéo dài khoảng 150 phút
Khi trẻ bị mệt, ốm, nhu cầu ngủ của trẻ tăng lên.
- Cần đảm bảo yêu cầu về thời điểm, thời gian ngủ theo chế độ sinh hoạt cho mỗi
độ tuổi.
- Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trước, trong và sau khi ngủ gồm: chuẩn bị môi
trường (các yêu cầu về ánh sáng, nhiệt độ, thông thoáng khí trong phòng ngủ), chuẩn
bị các trang thiết bị phục vụ cho giấc ngủ (gối, đệm/chiếu/phản, chăn), vệ sinh cho trẻ.
c) Vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
Chương trình GDMN hiện hành (2016) quy định các yêu cầu tổ chức vệ sinh cá
nhân, môi trường đối với trẻ nhà trẻ
- Vệ sinh cá nhân
+ Yêu cầu về các trang thiết bị vệ sinh: bô, xô, chậu đủ dùng cho trẻ trong nhóm,
lớp. Mỗi trẻ có 1 chiếc khăn mặt riêng. Các dụng cụ để rửa tay. Mỗi trẻ có quần áo, tả
lót, khăn sạch để lau mũi để trong các túi đồ cá nhân.
+ Vệ sinh cho trẻ gồm: lau mặt, lau /rửa tay, vệ sinh răng miệng, lau/ rửa vùng
hậu môn và bộ phận sinh dục, giữ đầu tóc gọn gàng sạch sẽ, vệ sinh quần áo, giày dép.
- Vệ sinh môi trường: gồm vệ sinh trong phòng nhóm, vệ sinh xung quanh phòng
nhóm, vệ sinh nguồn nước, xử lí rác thải.
d) Chăm sóc sức khỏe và an toàn
- Khám sức khỏe định kì cho trẻ
31
- Theo dõi, đánh giá sự phát triển cân nặng chiều cao: trẻ 12-24 tháng tuổi thực
hiện cân 1lần/tháng đo chiều cao 3 tháng 1 lần, 24-36 tháng tuổi cân đo 3 tháng 1 lần.
Trẻ dưới 24 tháng đo chiều dài nằm. Sử dụng biểu đồ tăng trưởng để giám sát sự tăng
trưởng chiều cao cân nặng của trẻ.
- Theo dõi và nhắc nhở phụ huynh thực hiện lịch tiêm chủng cho trẻ
- Phòng tránh các bệnh thường gặp
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp
Đối với việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong các CSGDMN, bao gồm cả nhóm
trẻ ĐLTT, ngoài nghiên cứu Chương trình GDMN, chủ nhóm và GV nên tham khảo
thêm trong cuốn Tài liệu hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình GDMN để có những
chỉ dẫn chi tiết hơn.
1.3.2.2. Yêu cầu tổ chức hoạt động giáo dục trẻ
Chương trình GDMN hiện hành (2016) [10] cũng quy định cụ thể về các hoạt
động giáo dục trẻ nhà trẻ ở 4 lĩnh vực phát triển: (1) Phát triển thể chất; (2) Phát triển
nhận thức; (3) Phát triển ngôn ngữ; (4) Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
Mỗi một lĩnh vực phát triển đều quy định về mục tiêu, nội dung, kết quả mong đợi.
Trên cơ sở đó chủ nhóm, giáo viên sẽ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo
dục theo năm, tháng, tuần, ngày phù hợp với đặc điểm của trẻ và điều kiện thực tế của
nhóm trẻ ĐLTT và địa phương.
Trong Chương trình GDMN cũng quy định về các hoạt động giáo dục cơ bản
đối với trẻ nhà trẻ, đó là (1) Hoạt động giao lưu cảm xúc (2) Hoạt động với đồ vật (3)
Hoạt động chơi (chú trọng chơi thao tác vai, chơi có yếu tố vận động và dân gian) (4)
Hoạt động chơi- tập có chủ đích; (5) Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân (có thể tập
cho trẻ một số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt hàng ngày, tạo cho trẻ trạng thái
sảng khoái, vui vẻ). Đối với trẻ nhà trẻ cần chú trọng các hình thức giáo dục cá nhân và
theo nhóm nhỏ.
Chương trình GDMN cũng lưu ý về các phương pháp GD đặc trưng phù hợp
với độ tuổi nhà trẻ như (1) Phương pháp tác động bằng tình cảm (qua cử chỉ, điệu bộ,
lời nói và thái độ biểu cảm); (2) Phương pháp trực quan minh họa (dùng trực quan trực
tiếp và gián tiếp) (3) Phương pháp thực hành (hành động/ thao tác với đồ vật; trò chơi
và luyện tập) (4) Phương pháp dùng lời (trò chuyện, kể chuyện; giải thích) (5) Phương
32
pháp đánh giá, nêu gương. Đồng thời, chương trình cũng yêu cầu GVMN phối hợp
linh hoạt các phương pháp giáo dục để khuyến khích trẻ tích cực tham gia hoạt động,
tạo ra sức mạnh tổng hợp đến các mặt phát triển của trẻ, trong đó phương pháp giáo
dục bằng tình cảm và thực hành, nêu gương để trẻ noi theo là rất quan trọng đối với trẻ
nhỏ.
1.3.2.3. Yêu cầu về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhóm trẻ ĐLTT
Dựa trên mục tiêu và kết quả mong đợi đối với trẻ nhà trẻ trong Chương trình GDMN
hiện hành (2016) [10] có thể xác định một số yêu cầu cơ bản về chất lượng CS-GD trẻ của
nhóm trẻ ĐLTT như là mức độ đạt mục tiêu phát triển ở các lĩnh vực như sau:
a) Phát triển thể chất
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
- Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.
- Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.
- Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.
b) Phát triển nhận thức
- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
- Có sự nhạy cảm của các giác quan.
- Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu
nói đơn giản.
- Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen
thuộc.
c) Phát triển ngôn ngữ
- Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.
- Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.
- Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.
- Hồn nhiên trong giao tiếp.
d) Phát triển tình cảm xã hội và thẩm mĩ
- Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi.
33
- Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.
- Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.
- Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích
nghe đọc thơ, kể chuyện....
1.4. Quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương trong bối cảnh phân cấp quản
lý giáo dục
1.4.1.Yêu cầu quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương trong bối cảnh phân cấp
Theo từ điển Tiếng Việt [59], khái niệm địa phương là vùng, khu vực trong
quan hệ với những vùng, khu vực khác trong nước hoặc trong quan hệ với trung ương,
với cả nước. Là một phần của lãnh thổ quốc gia địa phương được chia thành nhiều cấp
khác nhau. Địa phương có thể là tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có thể là
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, có thể là xã phường, thị trấn. Trong luận án
này giới hạn coi địa phương là tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Tiến Hùng, 2014 [38] về mô hình phân cấp quản
lý giáo dục nói chung và quản lý cơ sở giáo dục phổ thông nói riêng gồm: mô hình
phân cấp cho cấp dưới của chính quyền trung ương (một chính quyền cấp dưới hay hai
chính quyền cấp dưới: của vùng/tỉnh, thành phố và cấp dưới vùng: huyện, xã) và mô
hình phân cấp cho nhà trường (hay mô hình phân cấp nhà trường tự chủ). Đối chiếu
với các quy định về quản lý nhóm trẻ ĐLTT trong Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT thì
ở Việt Nam đang thực hiện mô hình phân cấp 2 chính quyền (phân cấp cho chính
quyền tỉnh, thành phố và cho cấp dưới: huyện, xã) kết hợp với mô hình nhà trường tự
chủ (CSGDMN tư thục là nhà trường tự chủ ở mức độ cao nhất).
Trong tài liệu của Nguyễn Tiến Hùng, 2014 [38] cũng nhấn mạnh: Để hiểu đầy
đủ về phân cấp quản lý giáo dục nói chung và quản lý cơ sở giáo dục nói riêng cần đề
cập đến tính chịu trách nhiệm của từng cấp và mối quan hệ công việc giữa các cấp
trong và ngoài hệ thống quản lý giáo dục. Tính chịu trách nhiệm sẽ được đảm bảo nếu
quyền hạn ra quyết định (thực thi các nhiệm vụ và kiểm soát các nguồn lực để hoạt
động) phải đi đôi và phù hợp với trách nhiệm (chức năng, nhiệm vụ của từng cấp quản
lý được quy định cụ thể trong văn bản pháp lý). Còn quan hệ công việc thường được chia
làm 2 loại sau:
34
- Quan hệ theo chiều dọc là quan hệ theo thứ bậc cấp dưới phục tùng cấp trên,
bao gồm các cấp quản lý từ trên xuống dưới trong cùng hệ thống. Ví dụ: trong quản lý
nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương sẽ có quan hệ từ: UBND tỉnh- UBND huyện- UBND xã;
và từ: Sở Giáo dục (cấp Tỉnh/ thành phố) - Phòng Giáo dục (cấp quận/ huyện) -
Trường (cấp cơ sở/ đơn vị thực hiện)
- Quan hệ theo chiều ngang là quan hệ cùng cấp theo cách chủ trì- phối hợp,
bao gồm các cơ quan trong cùng một cấp quản lý. Ví dụ: Tại cấp Tỉnh/ thành phố có
Sở Giáo dục và các Sở, ban, ngành khácvà ở cấp thực hiện: quan hệ giữa các cấp
quản lý chính quyền xã với các liên đới liên quan (cộng đồng, cha, mẹ và tổ chức xã
hội, doanh nghiệp) đóng trên địa bàn.
Với mô hình phân cấp hai chính quyền kết hợp với mô hình nhà trường tự chủ
có thể nêu 1 số yêu cầu cơ bản trong quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương trong bối
cảnh phân cấp:
a) Cấp quản lý ở địa phương phải thực hiện tốt chức năng định hướng, hỗ trợ,
kiểm soát và đảm bảo công bằng giữa quản lý nhóm trẻ ĐLTT với các CSGDMN tư
thục khác và với các CSGDMN trên địa bàn, giữa đảm bảo quyền lợi trẻ MN theo học
nhóm trẻ ĐLTT với trẻ em học ở các CSGDMN khác.
Muốn từng cấp quản lý nhóm trẻ ĐLTT: tỉnh, huyện, xã thể hiện tính chịu trách
nhiệm thì cần đảm bảo quyền hạn ra quyết định (thực thi các nhiệm vụ và kiểm soát
các nguồn lực để hoạt động) đi đôi và phù hợp với trách nhiệm (chức năng, nhiệm vụ
của từng cấp quản lý được quy định cụ thể trong văn bản pháp lý).
Cần tránh các hạn chế sau đây: (-) Việc phân chia trách nhiệm giữa các cấp quản
lý chưa hợp lý hoặc chưa rõ ràng dẫn đến chồng chéo hoặc bỏ sót trách nhiệm, nên khi
có sự cố xảy ra không cấp nào chịu trách nhiệm. (-) Giao trách nhiệm nhưng thiếu điều
kiện, phương tiện để thực hiện. VD: giao cho UBND cấp xã quản lý nhóm trẻ ĐLTT
nhưng thiếu nhân lực, chuyên môn, điều kiện về nguồn lựccần thiết nên thực hiện
phân cấp mang tính hình thức. (-) Quyền hạn chưa đi đôi với trách nhiệm, có nghĩa là
cấp quản lý hay người thực hiện không buộc phải thực hiện theo cách mang lại hiệu
quả cao nhất.
35
Song song với việc thực hiện yêu cầu trên, các cấp quản lý cần có một hợp đồng/
quy định với nhóm trẻ một cách chặt chẽ hơn và đảm bảo tính công khai, dân chủ. Ví
dụ: Các cấp quản lý bên trên sẽ hỗ trợ gì, cung cấp nguồn lực nào? ở mức độ nào? Đổi
lại chủ nhóm trẻ ĐLTT phải cam kết về mức độ chất lượng CS- GD trẻ ở từng giai
đoạn, và công khai về điều kiện và kết quả giáo dục trẻ cho cộng đồng, Cha, Mẹ
b) Cấp quản lý cơ sở giáo dục- nhóm trẻ ĐLTT phải phát huy tối đa tính tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về hoạt động CS-GD trẻ và chất lượng CS-GD trẻ trước cấp quản
lý địa phương, với Cha, mẹ trẻ và các bên liên quan.
Muốn chủ nhóm trẻ ĐLTT thực hiện tốt tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm thì nhóm
trẻ ĐLTT phải xây dựng được đội ngũ nhân lực: nhà quản lý, giáo viên, nhân viên có
đủ số lượng đáp ứng yêu cầu năng lực ở vị trí làm việc, có kiến thức, kỹ năng tốt và
được đào tạo, có cơ sở vật chất và các nguồn lực đầu vào tốt, đồng thời, đội ngũ xây
dựng được động cơ làm việc.
c) Người hưởng lợi dịch vụ CS-GD trẻ từ nhóm trẻ: Cha, Mẹ, cộng đồng: thể hiện
được quyền giám sát, tham gia vào quản lý và hỗ trợ vào việc cung ứng dịch vụ của
nhóm trẻ ĐLTT.
Muốn Cha, Mẹ, cộng đồng thể hiện được quyền giám, tham gia vào quản lý và
hỗ trợ vào việc cung ứng dịch vụ của nhóm trẻ ĐLTT cần:
- Có quy định về xây dựng cơ chế phối hợp với Cha, Mẹ, cộng đồng vào quản lý
nhóm trẻ ĐLTT
- Cha, Mẹ và cộng đồng được trang bị nhận thức về sự phát triển của trẻ nhà trẻ;
nhận thức và kỹ năng về CS-GD trẻ ở độ tuổi nhà trẻ, cũng như yêu cầu về chất lượng
CS-GD trẻ trong các nhóm trẻ ĐLTT.
- Chủ nhóm công khai thông tin cho Cha, Mẹ và cộng đồng biết về các hoạt động
và chất lượng hoạt động CS-GD trẻ của nhóm; về những khó khăn, thuận lợi và những
yêu cầu cần phối hợp, hõ trợ của Cha, Mẹ và cộng đồng trong hoạt động của nhóm trẻ
ĐLTT.
1.4.2. Các chủ thể quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương trong bối cảnh phân cấp
Sự phân cấp quản lý đối với nhóm trẻ ĐLTT ở địa phương được thể hiện ở sơ đồ sau:
36
Hình 1.2. Phân cấp trong quản lí nhóm trẻ độc lập tư thục ở địa phương
Theo sơ đồ trên thì các chủ thể quản lý nhóm trẻ ĐLTT ở 2 tuyến: chiều dọc và
chiều ngang:
- Chiều dọc: chủ thể quản lý từ UBNND tỉnh- thành phố- quận, huyện- phường,
xã; quản lý chuyên môn từ Sở- Phòng- Trường;
- Chiều ngang: Các cơ quan, ban ngành trên địa bàn cùng cấp.
Qua nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (Luật Giáo dục,
2005, sửa đổi 2009; Điều lệ trường mầm non, 2015; Quy chế Tổ chức và hoạt động
của trường mầm non tư thục, 2015...) có thể xác định chức năng, nhiệm vụ của các
cấp quản lý nhóm trẻ ĐLTT như sau:
Bảng 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các cấp quản lý
TT Các cấp quản lý nhóm
trẻ ĐLTT
Chức năng, nhiệm vụ
1 Cấp tỉnh:
Chủ thể quản lý: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục đối với các cơ sở
giáo dục mầm non. Bảo đảm chất lượng giáo dục mầm non.
Đơn vị tham mưu: Sở GD&ĐT Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về giáo dục đối với giáo dục mầm non. Giúp
UBND cấp tỉnh quản lý các cơ sở giáo dục trực thuộc.
2 Cấp huyện
Chủ thể quản lý: Chủ tịch
UBND cấp huyện
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục đối với nhà
trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thuộc loại hình tư
thục
UBND Tỉnh/ thành phố
Sở GD ĐT
UBND Quận/huyện
UBND Phường/Xã
Phòng GD ĐT
Quận/huyện
Trường MN công lập
Nhóm trẻ ĐLTT
37
Đơn vị tham mưu: Phòng
GD&ĐT
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng
quản lý .../chị có hướng dẫn trẻ chơi và chơi cùng trẻ không? (thường xuyên/ đôi khi/
không)
- Anh/chị thường dạy trẻ những gì? (Giữ gìn vệ sinh cá nhân/ Tập làm các việc cho
bản thân vừa sức như : xúc cơm, uống nước, vệ sinh../ Dạy trẻ học nói, đọc thơ, kể
chuyện/ Dạy vẽ/ Dạy múa, hát, nhạc....)
- Anh /chị có mua đồ dùng/ đồ chơi cho trẻ không? (nếu có mua xin kể rõ loại đồ
dùng/ đồ chơi; nếu không thì tại sao?)
16. Anh /chị có tìm hiểu về chăm sóc giáo dục trẻ không? Nếu có thì quan tâm về
vấn đề gì? (Cách chăm sóc nuôi dưỡng trẻ/Cách chăm sóc sức khỏe bệnh tật khi trẻ
ốm/ Phương pháp giáo dục trẻ...)
- Anh/chị học được những kiến thức chăm sóc giáo dục con mình từ nguồn nào?
1. Đài, báo, truyền hình 5. Trưởng thôn
2. Cán bộ y tế 6. Giáo viên/nhóm trẻ/ trường mầm non
3. Cán bộ phụ nữ 7. Hàng xóm
4. Từ vợ/ chồng 8. Từ kinh nghiệm Bố/ mẹ/ ông/ bà truyền lại
9. Khác:
17. Anh/chị thường gặp những khó khăn gì trong việc CS - GD trẻ ở gia đình?
(Thiếu kiến thức (nêu cụ thể); kĩ năng thực hành, kinh tế, thời gian.)
196
- Khi gặp khó khăn trong việc chăm sóc - giáo dục trẻ anh chị thường hỏi ý kiến
ai? Tại sao?
Phần 3 – Thông tin về quản lý nhóm/lớp ĐLTT (hay nhóm trẻ gia đình)
18. Về tham gia quản lý và hỗ trợ trẻ độc lập tư thục
- Theo anh/chị các cơ quan, đơn vị nào và ai tham gia quản lý nhóm/lớp ĐLTT (hay
nhóm trẻ gia đình)mà anh chị gửi con ?
- Theo anh/chị các cơ quan, tổ chức nào hỗ trợ nhóm/lớp ĐLTT (hay nhóm trẻ gia
đình)mà anh chị gửi con ?cụ thể hỗ trợ những gì? Từ nguồn nào ( từ NSNN, từ các
nguồn từ thiện, nhân đạo, từ vận động cộng đồng...)
o Hỗ trợ từ UBND xã:
o Hỗ trợ từ y tế xã/phường:
o Hỗ trợ từ tổ dân phố:
o Hỗ trợ từ hội phụ nữ:
o Khác:
19. Anh/chị có biết các chế độ, chính sách của nhà nước, địa phương về GDMN
hoặc cho trẻ dưới 36th không? Cụ thể đó là những chế độ, chính sách gì?
Con của anh chị (hiện nay dưới 36th) có được hưởng chế độ hỗ trợ gì không? Nếu có
xin cho biết cụ thể ?
20. Anh/chị có kiến nghị, đề xuất gì để việc chăm sóc và giáo dục trẻ 0-36th nói
chung và con mình nói riêng được tốt hơn không?
(1).Với Nhà nước (chế độ chính sách đối với GV/bảo mẫu, đối với trẻ, đối với người
dân)
(2).Với Chính quyền địa phương và cộng đồng
(3).Với nhóm/lớp ĐLTT (hay nhóm trẻ gia đình)(CSVC, tinh thần thái độ, chuyên
môn của GV/bảo mẫu...)
Thông tin chung về người được phỏng vấn
1. Họ tên (có thể không ghi): .....................................
2. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ 3. Tuổi.................................
4. Dân tộc: ................................. 5. Tôn giáo: .................................
6. Nghề nghiệp: ................................. 7. Tình trạng hôn nhân: ................
7. Trình độ văn hoá: ................................
8. Địa chỉ gia đình: ........................................................................................................
Những nhận xét, phát hiện quan trọng của người phỏng vấn
197
PHIẾU HỎI
(Dùng cho cha mẹ có con từ 0-36 tháng không đi học tại các cơ sở GDMN)
1. Xin vui lòng cho biết anh/chị có mấy con?
1.1.Số con:......
1.2.Số con hiện nay trong độ tuổi mầm non:..........
1.3. Tuổi của từng trẻ (ghi rõ số tháng tuổi): Trẻ 1:...........Trẻ 2:...............
2. Lý do chưa cho trẻ đi học
2.1.Trong số con của anh chị có trẻ nào đã đi học mầm non chưa?
a. Đã đi học
b. Chưa đi học. Lý do:.
2.2.Tại sao anh/chị không gửi trẻ dưới 36thmà để con ở nhà?
a. tháng tuổi của trẻ còn bé/b. có người trông/c. ở nhà trẻ được chăm sóc tốt hơn, an
toàn hơn/ d. không có tiền gửi/e. thời gian gửi không phù hợp/ f.Thủ tục xin học khó
khăn/
g. Lý do khác
3. Xin vui lòng cho biết về việc chăm sóc trẻ tại gia đình anh/chị
3.1.Trong gia đình, ai là quyết định việc chăm sóc trẻ và ai là người thực hiện, những
khó khăn gặp phải khi chăm sóc trẻ là gì?
a. Việc ăn uống của trẻ : người quyết đinh:..., người thực
hiện:..Khó khăn gặp phải:
b. Vệ sinh hàng ngày cho trẻ:người quyết đinh:..., người thực hiện:
Khó khăn gặp phải:
d.Chăm sóc khi đau ốm: người quyết đinh:..., người thực hiện:
Khó khăn gặp phải:
3.2.Con anh/ chị có thường xuyên được cân đo không? a. có b. không
- Bao lâu con anh/chị được cân/đo 1 lần:
- Hiện nay cháu được mấy cân(kg):. Cao bao nhiêu (cm)..
- Tình trạng dinh dưỡng của cháu hiện nay: a. bình thường b.SDD c. béo phì
-Nếu không được cân/đo thì anh/chị cho biết lý do ?...............................................
198
3.3.Con anh chị có khám sức khỏe theo định kỳ không? a. có b. không
- Bao lâu con anh/chị được khám sức khỏe 1 lần?
- Nếu không thì lý do là gì?.....................................................................................
3.4.Con anh chị có được tiêm chủng đầy đủ không? a. có b. không
Nếu không thì tại sao?...........................................................................................
3.5.Con của anh/chị có hay bị ốm/bệnh không? a. có b. không
- Nếu có, trẻ thường bị bệnh gì: - Tần suất
mắc bệnh: a. Hầu như tháng nào cũng ốm/bệnh b.Vài tháng một lần c.bị theo mùa
(nhất là mùa.) d.Khác:
- Mức độ bị ốm/bệnh: a. Nặng và kéo dài b.không nặng nhưng dai dẳng. c.nhẹvà
nhanh khỏi
- Khi con bệnh, anh/chị xử lý như thế nào?
4. Xin vui lòng cho biết về việc giáo dục trẻ tại gia đình anh / chị?
4.1.Thời gian Anh/ chị thực sự chơi/chuyện trò với trẻ trong một ngày?
a.Trên 2h b.1-2h c.dưới 1h d. Không có thời gian.vì..
4.2.Anh chị có thường đọc sách, truyện cho con nghe không? a. có b. không
Thường đọc loại nào?.............
4.3.Con anh/chị có hay hỏi anh/chị không? a. có b. không
Khi cháu hỏi, anh/chị có quan tâm trả lời các câu hỏi của trẻ không?
a.Thường xuyên b.Đôi khi c. không.
Lí do:.
4.4.Anh/chị có hướng dẫn trẻ chơi và chơi cùng trẻ không?
a.Thường xuyên b.Đôi khi c. không.
Lí do:.
4.5.Anh/chị thường dạy trẻ những gì?
a.Giữ gìn vệ sinh cá nhân b.Tập làm các việc cho bản thân vừa sức như : xúc cơm,
uống nước, vệ sinh.. c. Dạy trẻ học nói, đọc thơ, kể chuyện d.Dạy vẽ/ Dạy múa, hát,
nhạc....
e.khác..
4.6.Anh /chị có mua đồ dùng/ đồ chơi cho trẻ không?
199
a. có, xin kể rõ loại đồ dùng/ đồ chơi:
b. không, vì
5.Anh /chị có tìm hiểu về chăm sóc giáo dục trẻ không? a. có b. không
Nếu có thì quan tâm về vấn đề gì?a1.Cách chăm sóc nuôi dưỡng trẻ a2.Cách chăm
sóc sức khỏe bệnh tật khi trẻ ốm a3. Phương pháp giáo dục trẻ a4.vấn đề
khác:.
5.1.Anh/chị có được những kiến thức chăm sóc giáo dục con mình từ nguồn nào?
1. Đài, báo, truyền hình 5. Trưởng thôn
2. Cán bộ y tế 6. Giáo viên/nhóm trẻ/ trường mầm non
3. Cán bộ phụ nữ 7. Hàng xóm
4. Từ vợ/ chồng 8. Từ kinh nghiệm Bố/ mẹ/ ông/ bà truyền lại
9. Khác:
6. Anh/chị thường gặp những khó khăn gì trong việc CS- GD trẻ ở gia đình?
a.Thiếu kiến thức (nêu cụ thể ); b.kĩ năng thực hành
c. kinh tế
d. thời gian
e.Khác:
Khi gặp khó khăn trong việc chăm sóc - giáo dục trẻ anh chị thường hỏi ý kiến ai?Tại
sao?
1.Cán bộ y tế 4. Giáo viên/nhóm trẻ/ trường mầm non
2. Cán bộ phụ nữ 5. Hàng xóm/bạn bè
3. Từ vợ/ chồng 6.Khác:
Lí do:
7. Anh/chị có nhu cầu cho con đi học mầm non không? a. có b. không
Xin nêu lí do:
7.1.Anh/chị mong muốn gửi con từ khi cháu bao nhiêu tháng tuổi?
Xin nêu lí do:
7.2.Nếu được lựa chọn, anh chị mong muốn cho con đi học ở loại hình trường như thế
nào a.Trường công lập, vì
b.Trường dân lập, vì
c.Trường Tư thục, vì
200
d.Nhóm/lớp trẻ ĐLTT, vì
e. Nhóm trẻ gia đình, vì
8. Anh/ chị có biết trong phường/ xã mình hiện nay có những cơ sở GDMN nào tiếp
nhận trẻ dưới 36 tháng không?
a. có b. không
8.1.Nguồn thông tin anh/chị biết từ đâu?
a.Tự tìm hiểu b.Qua loa truyền thanh của phường/ xã/
c.Qua các ban ngành đoàn thể d.Qua các phụ huynh khác
e.qua giới thiệu quảng cáo của các CSGDMN
f.Khác.....................................................
8.2.Anh chị có tìm hiểu thông tin về các cơ sở GDMN trên địa bàn không?
a. có b. không
8.2. Khi tìm hiểu thông tin về cơ sở GDMN, anh/chị quan tâm đến những thông tin gì?
Xin hãy xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1,2,3: Loại hình, Thủ tục xin nhập học, Chi phí,
CSVC, số trẻ/nhóm, GV,thời gian đón trả trẻ, khác........
1.............................................................
2..............................................................................
3......................................................................4.............................................................
5......................................................................6.............................................................
7.......................................................................8............................................................
8.3. Anh/chị có biết cơ quan, đơn vị nào và những ai tham gia quản lý các CSGDMN
ngoài công lập không?
a. có
- Trường MN dân lập/tư thục chịu sự quản lý của
- Nhóm/lớp trẻ ĐLTTchịu sự quản lý của.
-Nhóm trẻ gia đìnhchịu sự quản lý của..........................................
b.Không
8.4. Theo đánh giá của anh/chị các CSGDMN có đáp ứng được nhu cầu gửi trẻ của PH
trong thôn/ khu vực anh chị sinh sống không? (đánh dấu + nếu đáp ứng tốt, đánh dấu
– nếu đáp ứng mức trung bình, viết 0 nếu không đáp ứng được hoặc đáp ứng kém)
201
Trường
MN công
lập
Trường
MN dân
lập
Trường
MN tư thục
Nhóm/lớp
trẻ ĐLTT
Nhóm trẻ
gia đình
Đáp ứng số lượng
trẻ được đi học
Địa điểm
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị trường
lớp
Thời gian gửi trẻ
Chất lượng chăm
sóc nuôi dưỡng
Chất lượng giáo dục
Kinh phí đóng góp
Thủ tục nhập học
Vấn đề
khác.
9. Anh/chị có biết các chế độ, chính sách của nhà nước, địa phương về GDMN hoặc
cho trẻ dưới 36th không? a. Biết b.Không
Cụ thể đó là những chế độ, chính sách gì?
Con của anh chị (hiện nay dưới 36th) có được hưởng chế độ hỗ trợ gì không? Nếu
có xin cho biết cụ thể ?
202
10. Anh/chị có kiến nghị, đề xuất gì để việc chăm sóc và giáo dục trẻ 0-36th nói
chung và con chị nói riêng được tốt hơn không?
1.Với Nhà nước (chế độ chính sách đối với GV/bảo mẫu, đối với trẻ, đối với người
dân)
2.Với Chính quyền địa phương và cộng đồng
Thông tin chung về người trả lời phiếu
1. Họ tên (có thể không ghi): .....................................
2. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ 3. Tuổi.................................
4. Dân tộc: ................................. 5. Tôn giáo: .................................
6. Nghề nghiệp: ................................. 7. Tình trạng hôn nhân: ................
8. Trình độ văn hoá: ................................
9. Địa chỉ gia đình: ........................................................................................................
Trân trọng cảm ơn sự cộng tác của anh/chị
203
PHIẾU HỎI
(Dùng cho cha mẹ có con từ 0-36 tháng đi học tại các cơ sở GDMN)
1. Xin vui lòng cho biết anh/chị có mấy con?
1.1.Số con:......
1.2.Số con hiện nay trong độ tuổi mầm non:..........
1.3. Tuổi của từng trẻ (ghi rõ số tháng tuổi): Trẻ 1:...........Trẻ 2:...............
2. Lý do cho trẻ đi học
2.1.Anh/chị cho con đi học MN từ khi trẻ được bao nhiêu tháng tuổi?
Trẻ 1:...........Trẻ 2:...............
2.2. Anh/chị có biết cơ sở GDMN mà anh/chị gửi con thuộc loại hình cơ sở nào
không?
a. có, đó là:
a1. Trường công lập a2.Trường dân lập a3. Trường tư thục
a4.Nhóm/lớp trẻ ĐLTT a5.Nhóm trẻ gia đình
b.Không
2.3. Trước khi gửi con, Anh/chị có tìm hiểu về các cơ sở giáo dục MN khác nhau ở
địa phương không?
a. có, đó là:
a1. Trường công lập a2.Trường dân lập a3. Trường tư thục
a4.Nhóm/lớp trẻ ĐLTT a5.Nhóm trẻ gia đình
b.Không
2.4. Khi tìm hiểu về các cơ sở giáo dục MN, anh/chị quan tâm tới những vấn đề gì
nào sau đây: a.địa điểm, b.không gian và môi trường, c.chất lượng chăm sóc giáo
dục, d.giá tiền, d.thời gian trông trẻ, e.đã được cấp phép hoạt động, f. khác..
(xin hãy sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1,2,3 về mức độ quan tâm của anh/chị) ví dụ:
1.a, 2c,.
..
2.5. Theo đánh giá của anh/chị các CSGDMN có đáp ứng được nhu cầu gửi trẻ của
PH trong thôn/ khu vực anh chị sinh sống không? (đánh dấu + nếu đáp ứng tốt,
204
đánh dấu – nếu đáp ứng mức trung bình, viết 0 nếu không đáp ứng được hoặc đáp
ứng kém)
Trường
MN công
lập
Trường
MN dân
lập
Trường
MN tư thục
Nhóm/lớp
trẻ ĐLTT
Nhóm trẻ
gia đình
Đáp ứng số lượng
trẻ được đi học
Địa điểm
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị trường
lớp
Thời gian gửi trẻ
Chất lượng chăm
sóc nuôi dưỡng
Chất lượng giáo dục
Kinh phí đóng góp
Thủ tục nhập học
Vấn đề
khác.
2.6.Vì sao hiện tại anh/chị lựa chọn gửi con vào nhóm/lớp trẻ ĐLTT (hoặc nhóm trẻ
gia đình)?
a1.Gần nhà a2.Trẻ được chăm sóc và giáo dục tốt a3.Thời gian gửi phù hợp
a4.Chi phí phù hợp a5.Thủ tục xin học đơn giản a6.khác.
2.7.Anh chị có được biết về việc trẻ sinh hoạt ở nhóm/lớp trẻ ĐLTT (hoặc nhóm trẻ
gia đình) như thế nào không?(trẻ được học gì, ăn gì, sinh hoạt giờ giấc ra sao)Anh
chị biết thông tin này từ nguồn nào?
a.có, biết từ:..
b.không
205
3. Về việc chăm sóc sức khỏe của trẻ ở nhóm/lớp ĐLTT (hay nhóm trẻ gia đình)
3.1.Con anh/ chị có được cân / đo ở nhóm/lớp ĐLTT (hay nhóm trẻ gia đình) không?
o Nếu có, cân/đo mấy lần một năm?.......................
o Hiện nay cháu được mấy cân(kg): ..Cao bao nhiêu (cm)
o Tình trạng dinh dưỡng của cháu hiện nay: a.bình thường, b.SDD, c.béo
phì
o Nếu không được cân/đo thì anh/chị có biết lý do không – tại sao?
..
3.2.Con anh chị có khám sức khỏe theo định kỳ tại nhóm trẻ không?
o Một năm mấy lần?............................................
o Nếu không được khám thì anh/chị có biết lý do không – tại sao?
..
3.3.Anh/chị có được thông báo về kết quả cân, đo và khám sức khỏe không?
a.có b.không
Có được tư vấn về cách chăm sóc nuôi dưỡng trẻ không?
a.có, người tư vấn là: b.không
3.4.Con của anh/chị có hay bị ốm/bệnh không? a. có b. không
- Nếu có, trẻ thường bị bệnh gì:
- Tần suất mắc bệnh: a. Hầu như tháng nào cũng ốm/bệnh b.Vài tháng một lần c.bị
theo mùa (nhất là mùa.) d.Khác:
- Mức độ bị ốm/bệnh: a. Nặng và kéo dài b.không nặng nhưng dai dẳng. c.nhẹ và
nhanh khỏi
- Khi con bệnh, anh/chị xử lý như thế nào?
4.Anh chị có hài lòng với cơ sở vật chất của nhóm/lớp ĐLTT (hay nhóm trẻ gia
đình) mà anh/chị đang gửi con không? Và có mong muốn đề nghị gì?
Trang thiết bị
của cơ sở
GDMN
Hài
lòng
Tạm được Không hài
lòng
Mong muốn
Về phòng/ lớp
học
206
Về đồ dùng đồ
chơi cho trẻ
Sách, tài liệu
học tập cho trẻ,
cho cô
Nhà bếp
Sân chơi
Nước phục vụ
sinh hoạt, vệ
sinh
Nhà vệ sinh
Các trang thiết
bị, đồ dùng
phục vụ sinh
hoạt của trẻ
Khác:
5. Về kinh phí chi trả
5.1.Số tiền gửi con mỗi tháng của anh/chị là bao nhiêu?.................................................
Gồm các khoản: a.Học phí (..đ/tháng) b.Tiền ăn (..đ/ngày)
c. Học phẩm (.đ/tháng) d. khác:..
5.2.Theo anh chị, nhóm/lớp ĐLTT (hay nhóm trẻ gia đình) đã tổ chức các hoạt động
chăm sóc giáo dục có phù hợp với mức đóng góp của anh/chị không?
a.có b.không
Có đáp ứng được mong muốn của Anh/Chị về chất lượng CS-GD trẻ không? Tại sao?
a.có b.không
Vì
6. Cha mẹ trẻ gửi con tại nhóm trẻ có giám sát được các hoạt động của nhóm/lớp trẻ
ĐLTT hay nhóm trẻ gia đình không?
a.có, giám sát các vấn đề như:
207
Bằng
cách:..
b.Không cần giám sát vì yên tâm rồi
c.Không quan tâm
d.Không được giám sát
7. Cha mẹ có được tham gia ý kiến vào các hoạt động của nhóm/lớp trẻ ĐLTT hay
nhóm trẻ gia đình không?
a.có, tham gia các vấn đề như:
Bằng cách: ..
b.Không quan tâm
c.Không được tham gia hoặc ít được hỏi ý kiến
8.Anh/chị có biết nhóm/lớp trẻ ĐLTT hay nhóm trẻ gia đình chịu sự quản lý của các
cơ quan nào không?
a.có, cụ thể là
b.Không
9.Nếu trong nhóm trẻ có vấn đề xảy ra (ví dụ như sự không minh bạch về tài chính;
bạo hành; tai nạn, hoặc các vấn đề khác...) thì anh/chị sẽ phản ánh với đơn vị, tổ
chức nào để giải quyết các vấn đề đó?
a.UBNDxã/phườngb.y tế xã/phường; c.tổ dân phố; d.hội phụ nữ
e.công an xã/phường f.khác:
10.Xin vui lòng cho biết về việc chăm sóc trẻ tại gia đình anh/chị
10.1.Trong gia đình, ai là quyết định việc chăm sóc trẻ và ai là người thực hiện, những
khó khăn gặp phải khi chăm sóc trẻ là gì?
a. Việc ăn uống của trẻ : người quyết đinh:..., người thực hiện:
Khó khăn gặp phải:
b. Chăm sóc vệ sinh hàng ngày cho trẻ:người quyết đinh:..., người thực hiện:
Khó khăn gặp phải:
d.Chăm sóc khi đau ốm: người quyết đinh:., người thực hiện:..
Khó khăn gặp phải:
11. Xin cho biết về việc chăm sóc trẻ mầm non tại gia đình anh/chị?
11.1.Thời gian Anh/ chị thực sự chơi/chuyện trò với trẻ trong một ngày?
208
a.Trên 2h b.1-2h c.dưới 1h
d. Không có thời gian.vì
11.2.Anh chị có thường đọc sách, truyện cho con nghe không? a. có b. không
Thường đọc loại nào?
11.3.Con anh/chị có hay hỏi anh/chị không? a. có b. không
Khi cháu hỏi, anh/chị có quan tâm trả lời các câu hỏi của trẻ không?
a.Thường xuyên b.Đôi khi c. không.
Lí do:
11.4.Anh/chị có hướng dẫn trẻ chơi và chơi cùng trẻ không?
a.Thường xuyên b.Đôi khi c. không.
Lí do:
11.5.Anh/chị thường dạy trẻ những gì?
a.Giữ gìn vệ sinh cá nhân b.Tập làm các việc cho bản thân vừa sức như : xúc cơm,
uống nước, vệ sinh.. c. Dạy trẻ học nói, đọc thơ, kể chuyện d.Dạy vẽ/ Dạy múa, hát,
nhạc.... e.khác
11.6.Anh /chị có mua đồ dùng/ đồ chơi cho trẻ không?
a. có, xin kể rõ loại đồ dùng/ đồ chơi:
b. không, vì
12.Anh /chị có tìm hiểu về chăm sóc giáo dục trẻ không? a. có b. không
Nếu có thì quan tâm về vấn đề gì?a1.Cách chăm sóc nuôi dưỡng trẻ a2.Cách chăm
sóc sức khỏe bệnh tật khi trẻ ốm a3. Phương pháp giáo dục trẻ a4.vấn đề
khác:.
13.Anh/chị có được những kiến thức chăm sóc giáo dục con mình từ nguồn nào?
- 1. Đài, báo, truyền hình 5. Trưởng thôn
- 2. Cán bộ y tế 6. Giáo viên/nhóm trẻ/ trường mầm non
- 3. Cán bộ phụ nữ 7. Hàng xóm
- 4. Từ vợ/ chồng 8. Từ kinh nghiệm Bố/ mẹ/ ông/ bà truyền lại
- 9. Khác:
14. Anh/chị thường gặp những khó khăn gì trong việc CS- GD trẻ ở gia đình?
a.Thiếu kiến thức (nêu cụ thể);
b.kĩ năng thực hành
209
c. kinh tế
d. thời gian
e. Khác:
- Khi gặp khó khăn trong việc chăm sóc - giáo dục trẻ anh chị thường hỏi ý kiến ai?
1.Cán bộ y tế 4. Giáo viên/nhóm trẻ/ trường mầm non
2. Cán bộ phụ nữ 5. Hàng xóm/bạn bè
3. Từ vợ/ chồng 6.Khác:
15. Anh/chị có biết các chế độ, chính sách của nhà nước, địa phương về GDMN
hoặc cho trẻ dưới 36th không? Cụ thể đó là những chế độ, chính sách gì?
Con của anh chị (hiện nay dưới 36th) có được hưởng chế độ hỗ trợ gì không? Nếu có
xin cho biết cụ thể ?
20. Anh/chị có kiến nghị, đề xuất gì để việc chăm sóc và giáo dục trẻ 0-36th nói
chung và con mình nói riêng được tốt hơn không?
(1).Với Nhà nước (chế độ chính sách đối với GV/bảo mẫu, đối với trẻ, đối với người
dân)
(2).Với Chính quyền địa phương và cộng đồng
(3).Với nhóm/lớp ĐLTT (hay nhóm trẻ gia đình)(CSVC, tinh thần thái độ, chuyên
môn của GV/bảo mẫu...)
Thông tin chung về người trả lời phiếu
1. Họ tên (có thể không ghi): .....................................
2. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ 3. Tuổi.................................
4. Dân tộc: ................................. 5. Tôn giáo: .................................
6. Nghề nghiệp: ................................. 7. Tình trạng hôn nhân: ................
8. Trình độ văn hoá: ................................
9 Địa chỉ gia đình: ........................................................................................................
210
Những nhận xét, phát hiện quan trọng của người phỏng vấn
PHIẾU PHỎNG VẤN
Dành cho Chủ nhóm, lớp ĐLTT/Quản lí nhóm,lớp ĐLTT
(dùng kèm theo phiếu điền thông tin)
Địa điểm phỏng vấn: ..
Thời gian phỏng vấn: từ.......giờphút đếngiờphút,
ngày..tháng.năm ................
Người phỏng vấn: .............................................................................................................
Thông tin về đối tượng tham gia phỏng vấn
1. Họ và tên: .....................................................................................................................
2. Trình độ văn hóa: .........................................................................................................
3. Trình độ chuyên môn chuyên ngành GDMN: .............................................................
4. Số năm kinh nghiệm làm việc trong ngành GDMN: ...................................................
5. Số năm kinh nghiệm quản lý nhóm trẻ: ......................................................................
I. Về trẻ
1. Trẻ trong nhóm, lớp của anh/ chị hiện tại có bao nhiêu cháu? độ tuổi nào? Các cháu
có đi học đều không? Nếu không đều thì nguyên nhân vì sao?
2. Tình hình thu hút trẻ đến nhóm, lớp của anh/ chị như thế nào trong giai đoạn vừa
qua?
3. Anh/ chị đã làm gì để tăng số lượng trẻ đến nhóm, lớp?
II. Về giáo viên
4. Cơ sở đã thành lập được bao nhiêu năm? Ban đầu có bao nhiêu nhóm, lớp? bao
nhiêu GVMN, NV? Hiện tại cơ sở ta có bao nhiêu nhóm, lớp? có bao nhiêu GVMN?
NV?
5. Nhận định về sự ổn định và phát triển đội ngũ GVMN, NV của nhóm, lớp? Nếu
không ổn định thì nguyên nhân vì sao?
Anh/chị đã sử dụng giải pháp gì đề duy trì và phát triển đội ngũ GVMN, NV trong
nhóm, lớp?
6. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của GVMN, NV như thế nào? có đảm bảo yêu cầu
chăm sóc giáo dục trẻ, đặc biệt là trẻ dưới 36 tháng không? Công tác bồi dưỡng
chuyên môn cho GVMN, NV được thực hiện như thế nào ở nhóm/lớp của anh/chị?
211
7. Chế độ lao động của GVMN như thế nào? Chế độ tiền lương, tiền công, tiền
thưởngcủa họ? Nhận định của anh/ chị về sự tương quan giữa lao động và thu nhập
của GVMN, NV trong nhóm, lớp?
Anh chị có đóng BHXH cho GV không? Cách thức thực hiện (đối tượng nào được
đóng, tỉ lệ đóng góp như thế nào?)
III. Về thủ tục cấp phép
8. Nêu những thuận lợi/khó khăn mà anh/chị gặp phải trong quá trình xin cấp phép của
nhóm? Theo anh/chị nên có những thay đổi gì để việc cấp phép diễn ra nhanh chóng,
thuận lợi.
Với nhóm chưa được cấp phép, hỏi : Lí do chưa được cấp phép? Giải pháp của
anh/chị để nhóm được cấp phép?
IV.Thông tin về công tác chăm sóc giáo dục trẻ tại nhóm
9. Xin anh chị cho biết nhóm/lớp đang thực hiện Chương trình GD nào?
10. Anh/ chị quản lý việc thực hiện Chương trình GD trong nhóm, lớp như thế nào?
- Qua kiểm tra, giám sát việc lập kế hoạch CS- GD trẻ của GDMN
- Qua theo dõi hàng ngày công việc của GVMN, NV
- Qua đánh giá kết quả trên trẻ
11. Nhận định của Anh/ chị về chất lượng chăm sóc- giáo dục trẻ trong nhóm, lớp so
với các cơ sở GDMN khác trên địa bàn? So với yêu cầu của CTGDMN và của phụ
huynh?
V.Về vấn đề tài chính trong nhóm
12. Mức thu trên trẻ như hiện nay tại Nhóm, lớp trẻ ĐLTTcủa anh chị như thế nào so
với các cơ sở GDMN khác trên địa bàn? Mức thu/ tháng đó có phù hợp với khả năng
kinh tế của phụ huynh ở địa phương này không?
* Nếu có sự chênh lệch nhiều giữa mức thu thực tế của nhóm với mức thu được cho là
phù hợp, thì người chủ trì yêu cầu chủ nhóm phân tích (nguyên nhân phải thu cao/thấp
hơn? Định hướng để có thể đảm bảo cân đối giữa mức thu phù hợp với khả năng kinh tế
của số đông phụ huynh và sự đảm bảo chi phí cho các hoạt động của nhóm)
13. Nhóm, lớp trẻ ĐLTTcủa anh/chị có công khai tài chính không? Hình thức thực
hiện (công khai những nội dung gì? Với ai? Cách thức như thế nào?)
212
14. Xin anh/chị cho biết phụ huynh có tham gia giám sát các hoạt động chăm sóc- GD
trẻ tại cơ sở của anh/chị? Nếu có: Nội dung tham gia? Hình thức tham gia; nếu không thì vì
sao?)
VI. Về quản lý nhóm/lớp trẻ ĐLTT
13. Xin cho biết những thuận lợi, khó khăn anh/chị gặp phải trong công tác quản lý
nhóm/lớp trẻ ĐLTT?
14. Anh chị cho biết các văn bản quy định hiện hành về quản lý nhóm/lớp trẻ ĐLTT (có
những văn bản nào? Trong đó những quy định nào chưa phù hợp, ý kiến đề xuất điều chỉnh)
15. Nhóm, lớp ĐLTT của anh/chị chịu sự quản lý của ai, cấp nào? Nội dung bị quản lý là
gì?
- Phòng GD và ĐT?
- Trường MN công lập?
- UBND quận/ huyện/ xã
- Các tổ chức, cá nhân khác, nêu cụ thể:
16. Xin anh/chị cho biết các tổ chức Đoàn, Hội tại địa phương như: Đoàn thanh niên,
Hội phụ nữ, y tếcó tham gia hỗ trợ gì vào các hoạt động của nhóm/lớp trẻ ĐLTT
không?
(Xin nêu cụ thể tên các tổ chức, những hỗ trợ cụ thể và ý nghĩa của những hỗ trợ đó
với hoạt động và sự phát triển của nhóm?)
17. Xin anh/chị cho biết giữa các đối tượng tham gia quản lý nhóm có sự phối hợp với
nhau không? Phối hợp quản lý như thế nào? Hiệu quả tác động đến hoạt động của
nhóm/lớp trẻ ĐLTT?
18. Anh/chị có chủ động đề nghị phối hợp với các đối tượng nêu trên để nâng cao hiệu
quả hoạt động và quản lý nhóm không?
(Nêu cụ thể đối tượng nào, cách thức phối hợp và hiệu quả đạt được?)
19.Xin hãy nêu những vấn đề anh/chị cho là còn bất cập trong công tác quản lý
nhóm/lớp trẻ ĐLTT của các Ban ngành tại địa phương.
20. Anh/chị có đề xuất gì với cơ quan quản lí nhóm/lớp trẻ ĐLTT?
213
PHỤ LỤC 2. PHIẾU HỎI DÀNH CHO THỬ NGHIỆM
PHIẾU HỎI DÀNH CHO CHỦ NHÓM
(Đánh giá trước và sau thử nghiệm)
1. Nhóm trẻ của chị có xây dưng kế hoạch phát triển giáo dục không? Phân tích
các cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục cho nhóm trẻ.
2. Chị đã tổ chức, chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục của nhóm trẻ như thế
nào?
3. Hãy trình bày các nội dung kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động chăm
sóc, giáo dục trong nhóm trẻ.
4. Hãy trình bày các phương pháp đánh giá việc thực hiện hoạt động chăm sóc,
giáo dục trong nhóm trẻ.
5. Chị đã kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động giáo dục của nhóm trẻ như
thế nào?
6. Về quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất của nhóm trẻ
7. Chị quản lý nhân sự của nhóm trẻ như thế nào?
8. Nêu những hình thức bồi dưỡng phù hợp với đội ngũ giáo viên, người chăm sóc
trẻ trong các nhóm trẻ ĐLTT? Liên hệ thực tế?
9. Trong đánh giá giáo viên/người chăm sóc trẻ, chủ nhóm cần chú trọng những
nội dung nào và tại sao?
10. Chị đã quản lý tài chính của nhóm trẻ như thế nào? Trong quá trình quản lý chị
có gặp phải vướng mắc gì không?
11. Chị hãy nêu các yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất của nhóm trẻ độc lập tư
thục?
12. Hãy đánh giá thực trạng cơ sở vật chất tại nhóm trẻ độc lập tư thục mà chị đang
quản lý
13. Nêu yêu cầu và nguyên tắc quản lý cơ sở vật chất- đồ dùng đồ chơi của nhóm
trẻ độc lập tư thục?
14. Trình bày nội dung công tác quản lý cơ sở vật chất- đồ dùng đồ chơi tại nhóm
trẻđộc lập tư thục.
214
15. Các giải pháp quản lý cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi tại nhóm trẻđộc lập tư
thục?
16. Trong quá trình quản lý nhóm trẻ ĐLTT, chị đã huy động sự tham gia của cha
mẹ và cộng đồng vào trong chăm sóc, giáo dục trẻ như thế nào? Chị đánh giá
hiệu quả của công tác này
17. Anh/ chị hãy kể tên các cơ quan quản lí Nhà nước trực tiếp liên quan đến nhóm
của anh/chị.
18. Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lí Nhà nước này đối với nhóm trẻ
ĐLTT bao gồm những việc nào? Chủ nhóm cần thực hiện việc chỉ đạo của các
cơ quan quản lí Nhà nước như thế nào?
19. Theo anh chị, sự phối hợp giữa các nhóm trẻ ĐLTT có cần thiết hay không? Vì
sao?
20. Nhóm anh chị đã có sự phối hợp như thế nào với các nhóm trẻ ĐLTT khác tại
địa phương? Anh chị mong muốn được phối hợp với những nhóm ĐLTT nào
và về những nội dung nào?
PHIẾU HỎI DÀNH CHO GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
(Dùng để đánh giá trước và sau TN)
1. Chị hãy cho biết các yêu cầu khi tổ chức nhóm trẻ ĐLTT ghép các độ tuổi?
2. Nêu các yêu cầu cụ thể trong từng nội dung chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ lứa tuổi nhà
trẻ (theo CT GDMN)
3. Nêu các loại kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng? Đặc điểm và cấu trúc của từng loại
kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng?
4. Tại sao các cơ sở GDMN phải thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ
theo chế độ sinh hoạt?
5. Thực hiện chế độ sinh hoạt trong nhóm ghép độ tuổi cần đảm bảo những nguyên
tắc nào, vì sao?
6. Nêu cách thực hiện các hoạt động trong chế độ sinh hoạt 1 ngày trong nhóm trẻ
ghép độ tuổi?
7. Anh/chị hãy nêu những yêu cầu về an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích
trong nhóm trẻ độc lập tư thục nhiều độ tuổi
8. Anh/chị hãy nêu những nguy cơ (nguyên nhân) không an toàn tại nhóm trẻ độc lập
tư thục nhiều độ tuổi – liên hệ với nhóm trẻ nơi anh/chị đang công tác.
215
9. Anh/chị hãy nêu cách đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ tại
nhóm trẻ độc lập tư thục nhiều độ tuổi và biện pháp cụ thể đang thực hiện tại
nhóm trẻ của anh/chị.
10. Anh/chị hãy nêu cách nhận biết và xử trí ban đầu một số tai nạn thương tích
thường gặp.
11. Bạn hiểu xây dựngkế hoạch là gì? Tại sao phải xây dựng kế hoạch giáo dục?
12. Các loại kế hoạch giáo dục ở nhà trẻ? Các bước cơ bản trong lập kế hoạch giáo
dục nhà trẻ?
13. Khi khai thác chương trình giáo dục nhà trẻ vào lập kế hoạch giáo dục cho nhóm
trẻ ghép nhiều độ tuổi cần lưu ý những điểm nào?
14. Các căn cứ, nguyên tắc, cấu trúc xây dựng kế hoạch giáo dục năm/tháng/
tuần/ngày/hoạt động cho trẻ trong nhóm ghép?
15. Giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong nhóm nhóm trẻ ĐLTT có những hình
thức nào? Hãy nêu phương pháp tổ chức ở từng loại hình?
16. Giáo dục phát triển nhận thức cho trẻ trong nhóm trẻ ĐLTT có những nội dung và
hình thức nào? Hãy nêu phương pháp tổ chức?
17. Giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ trong nhóm nhóm trẻ ĐLTT có những nội
dung và hình thức nào? Hãy nêu phương pháp tổ chức?
18. Giáo dục phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mỹ cho trẻ trong nhóm nhóm
trẻ ĐLTT có những hình thức nào? Hãy nêu phương pháp tổ chức?
19. Chị đã phối hợp với gia đình như thế nào trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ?
20. Để đánh giá sự phát triển của trẻ chị đã làm như thế nào?