i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
------------------
ĐOÀN NHƢ HÙNG
QUẢN LÝ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIŨA CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VỚI DOANH NGHIỆP
ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, 2018
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
------------------
ĐOÀN NHƢ HÙNG
QUẢN LÝ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIŨA CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VỚI DOANH NGHIỆP
ĐÁP ỨNG NHU C
236 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý liên kết đào tạo giũa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẦU NHÂN LỰC
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học : 1. TS Phan Chính Thức
2. TS Lê Đông Phƣơng
Hà Nội, 2018
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
mình. Các số liệu trong luận án là trung thực. Kết quả của luận
án chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào.
Tác giả luận án
Đoàn Nhƣ Hùng
iv
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung
tâm Đào tạo và bồi dƣỡng, các nhà khoa học tham gia đào tạo NCS Quản lí
giáo dục khóa 2014-2018 và xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể cán bộ hƣớng
dẫn: 1. TS. Phan Chính Thức; 2. TS. Lê Đông Phương đã dìu dắt, giúp đỡ tận
tình, đã truyền cho tôi ngọn lửa đam mê nghiên cứu khoa học, ứng dụng có hiệu
quả các nghiên cứu khoa học vào thực tiễn công tác của mình.
Tôi xin cảm ơn những ngƣời thân yêu trong gia đình đã luôn gần gũi,
chia sẻ, cảm thông và động viên kịp thời để tôi có thể tập trung mọi nguồn lực
cho việc hoàn thành chƣơng trình học của mình.
Tôi xin cảm ơn trƣờng Đại học Lạc Hồng và các đồng nghiệp cơ quan
nơi tôi công tác đã tạo điều kiện thuận lợi về công việc, tài chính và khích lệ
mạnh mẽ để tôi có động lực phấn đấu vƣơn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập,
nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và các doanh nghiệp, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
đã nhiệt tình cộng tác, hỗ trợ chúng tôi trong quá trình thực hiện các nội dung
nghiên cứu phục vụ luận án.
Cuối cùng, tôi xin đƣợc cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp, các chuyên gia
trong lĩnh vực quản lí liên kết đào tạo giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
doanh nghiệp đã nhiệt tình tiếp sức và tạo thuận lợi để hoàn thành nhiệm vụ học
tập, nghiên cứu của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận án
Đoàn Nhƣ Hùng
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt ............................................................ viii
Danh mục bảng................................................................................................. ix
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ................................................................................. xii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
GIỮA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHI P VỚI DOANH NGHI P
ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CÁC KHU CÔNG NGHI P ......... 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 9
1.1.1. Nghiên cứu đào tạo nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu
doanh nghiệp .............................................................................................. 9
1.1.2. Nghiên cứu về liên kết đào tạo ...................................................... 12
1.1.3. Nghiên cứu về quản lí liên kết đào tạo .......................................... 18
1.1.4. Những vấn đề chƣa đƣợc giải quyết trong các công trình nghiên
cứu ............................................................................................................ 20
1.1.5. Những vấn đề luận án tập trung nghiên cứu giải quyết ................. 20
1.2. Một số khái niệm ...................................................................................... 21
1.2.1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp .......................................................... 21
1.2.2. Doanh nghiệp và các khu công nghiệp .......................................... 22
1.2.3. Nhân lực và nhu cầu nhân lực của các KCN ................................. 24
1.2.4. Liên kết đào tạo ............................................................................. 24
1.2.5. Quản lí, QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân
lực các KCN ............................................................................................. 27
1.3. Liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp
đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp ..................................... 30
1.3.1. Mối quan hệ giữa nhân lực với phát triển KT-XH, phát triển các
KCN ......................................................................................................... 30
1.3.2. Đặc điểm, vai trò của nhân lực trong các khu công nghiệp .......... 31
1.3.3. Liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp
đáp ứng nhu cầu nhân lực ........................................................................ 33
vi
1.3.4. Liên kết đào tạo trong một số loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp .. 38
1.4. Một số cách tiếp cận trong quản lý liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo
dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu
công nghiệp ............................................................................................. 40
1.4.1. Tiếp cận chức năng quản lí ............................................................ 41
1.4.2.Tiếp cận mô hình quản lí nguồn nhân lực ...................................... 45
1.4.3 Tiếp cận quản lí theo Chu trình PDCA .......................................... 46
1.4.4. Tiếp cận quản lí theo quá trình đào tạo ......................................... 47
1.4.5. Tiếp cận quản lí theo mô hình CIPO ............................................. 49
1.4.6. Lựa chọn tiếp cận QLLKĐT giữa CSGDNN và DN đáp ứng nhu
cầu nhân lực các KCN ............................................................................. 50
1.5. Quản lí liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh
nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp ......................... 51
1.5.1. Ma trận tiếp cận quản lí theo chức năng và quản lí theo mô hình CIPO 54
1.5.2. Nội dung quản lý liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp .......... 56
1.6. Các yếu tố tác động đến QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng
nhu cầu của KCN .................................................................................... 66
1.6.1 Yếu tố khách quan .......................................................................... 66
1.6.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 69
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHI P VỚI DOANH NGHI P ĐÁP
ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CÁC KHU CÔNG NGHI P TỈNH
ĐỒNG NAI ............................................................................................. 70
2.1. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ................................................... 70
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................... 70
2.1.2. Nội dung khảo sát .......................................................................... 70
2.1.3. Đối tƣợng khảo sát ......................................................................... 70
2.1.4. Quy mô khảo sát ............................................................................ 70
2.1.5. Công cụ khảo sát ............................................................................ 70
2.1.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................. 70
vii
2.1.7. Thang điểm đánh giá ..................................................................... 71
2.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 73
2.2.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Đồng Nai ........................................... 73
2.2.2. Thực trạng các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai............................ 74
2.2.3. Thực trạng nhân lực của DN trong các KCN tỉnh Đồng Nai ........ 77
2.2.4. Thực trạng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Đồng Nai ................. 81
2.3. Thực trạng liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với
doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh
Đồng Nai ................................................................................................. 82
2.3.1. Thực trạng mô hình liên kết đào tạo .............................................. 82
2.3.2. Thực trạng các hình thức liên kết .................................................. 84
2.3.3. Thực trạng nội dung liên kết đào tạo ............................................. 87
2.4. Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với
doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng
Nai ........................................................................................................... 93
2.4.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của quản lí liên kết đào tạo giữa cơ
sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực ... 93
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề
nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp
tỉnh Đồng Nai .......................................................................................... 95
2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục
nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công
nghiệp tỉnh Đồng Nai ............................................................................. 101
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề
nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp
tỉnh Đồng Nai ........................................................................................ 107
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục
nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công
nghiệp tỉnh Đồng Nai ............................................................................. 113
2.4.6.Thực trạng tác động của bối cảnh đến quản lí liên kết đào tạo giữa
CSGDNN với DN .................................................................................. 118
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 123
viii
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÍ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA CƠ
SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHI P VỚI DOANH NGHI P ĐÁP
ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CÁC KHU CÔNG NGHI P TỈNH
ĐỒNG NAI ........................................................................................... 124
3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục nghề nghiệp và liên kết đào tạo giữa
cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân
lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai ............................................... 124
3.1.1. Định hƣớng phát triển các KCN và NCNL của các KCN tỉnh Đồng
Nai .......................................................................................................... 124
3.1.2. Định hƣớng phát triển giáo dục nghề nghiệp và phát triển liên kết
đào tạo giữa CSGDNN và DN đáp ứng NCNL DN tỉnh Đồng nai ....... 127
3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................. 127
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ................................................ 127
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................. 128
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................. 128
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .............................................. 128
3.3. Các giải pháp đề xuất ............................................................................. 129
3.3.1. Giải pháp 1: Lựa chọn mô hình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục
nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công
nghiệp tỉnh Đồng Nai ............................................................................. 129
3.3.2. Giải pháp 2: Xây dựng kế hoạch liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo
dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu
công nghiệp tỉnh Đồng Nai .................................................................... 134
3.3.3. Giải pháp 3: Tổ chức vận hành và thực hiện cơ chế liên kết đào
tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp các khu công
nghiệp tỉnh Đồng Nai ............................................................................. 137
3.3.4. Giải pháp 4: Xây dựng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số và đổi
mới quy trình kiểm tra, đánh giá liên kết đào tạo giữa giữa cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và doanh nghiệp tại tỉnh Đồng Nai ............................ 143
3.3.5. Giải pháp 5: Phối hợp các bên cùng tham gia quản lý liên kết đào
tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu
nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai ....................................... 153
ix
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất .......... 159
3.5. Tổ chức thử nghiệm ............................................................................... 165
3.5.1. Khái quát chung về tổ chức thử nghiệm ...................................... 165
3.5.2. Phân tích kết quả thử nghiệm ...................................................... 166
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 184
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 185
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .................................... 189
TÀI LI U THAM KHẢO ............................................................................. 190
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 198
x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu, viết tắt Viết đầy đủ
CBQL Cán bộ quản lí
CTĐT Chƣơng trình đào tạo
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CSGDNN Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
DN Doanh nghiệp
GDNN Giáo dục nghề nghiệp
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
GV Giáo viên
HS-SV Học sinh, sinh viên
KCN Khu công nghiệp
KCX Khu chế xuất
KKT Khu kinh tế
KT-XH Kinh tế-xã hội
LĐTB&XH Lao động Thƣơng binh và Xã hội
LKĐT Liên kết đào tạo
MKH Mô đun kỹ năng hành nghề
NCXH Nhu cầu xã hội
NCS Nghiên cứu sinh
NCNL Nhu cầu nhân lực
NL Nhân lực
QLLKĐT Quản lí liên kết đào tạo
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TTLĐ Thị trƣờng lao động
TN Thử nghiệm
VTE Giáo dục kỹ thuật và dạy nghề
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ma trận các chức năng quản lí và nội dung quản lí theo mô
hình CIPO trong liên kết đào tạo giữa CSGDNN và DN ............... 54
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của các DN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ........ 75
Bảng 2.2: Cơ cấu ngành nghề các DN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai ......................................................................................... 76
Bảng 2.3: Tình hình lao động trong các DN đang hoạt động trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai năm 2016 ................................................................. 78
Bảng 2.4: Tình hình tăng lao động trong các DN đang hoạt động trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2016 .................................................... 79
Bảng 2.5: Cơ cấu nghề nghiệp lao động trong các DN đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai .............................................................. 80
Bảng 2.6: Mạng lƣới CSGDNN tỉnh Đồng Nai .............................................. 81
Bảng 2.7: Thực trạng mô hình LKĐT giữa CSGDNN với DN trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai ........................................................................... 84
Bảng 2.8: Thực trạng hình thức LKĐT giữa CSGDNN với DN trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai ........................................................................... 86
Bảng 2.9: Thực trạng nội dung LKĐT giữa CSGDNN với DN ..................... 90
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai .............................................................................. 90
Bảng 2.10: Đánh giá của cựu HS-SV về mức độ đáp ứng về LKĐT
giữa CSGDNN và DN trong quá trình đào tạo ............................... 91
Bảng 2.11: Nhận thức về vai trò của quản lí liên kết đào tạo giữa
CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực ................................. 93
Bảng 2.12: Thực trạng thực hiện các loại kế hoạch trong quản lí liên kết
đào tạo giữa CSGDNN với DN ...................................................... 95
Bảng 2.13: Thực trạng kết quả thực hiện các loại kế hoạch trong
QLLKĐT giữa CSGDNN với DN .................................................. 98
xii
Bảng 2.14: Tƣơng quan giữa mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực
hiện các kế hoạch LKĐT giữa CSGDNN với DN ........................ 100
Bảng 2.15: Thực trạng thực hiện tổ chức LKĐT giữa CSGDNN với DN ... 102
Bảng 2.16: Thực trạng kết quả thực hiện tổ chức LKĐT giữa CSGDNN
với DN ........................................................................................... 104
Bảng 2.17: Tƣơng quan giữa mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực
hiện tổ chức LKĐT giữa CSGDNN với DN ................................ 106
Bảng 2.18: Thực trạng thực hiện chỉ đạo LKĐT giữa CSGDNN với DN ... 108
Bảng 2.19: Thực trạng kết quả thực hiện chỉ đạo LKĐT giữa CSGDN
với DN ........................................................................................... 109
Bảng 2.20: Tƣơng quan giữa mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực
hiện chỉ đạo LKĐT giữa CSGDNN với DN ................................. 112
Bảng 2.21: Thực trạng thực hiện kiểm tra đánh giá LKĐT giữa
CSGDNN với DN ......................................................................... 113
Bảng 2.22: Thực trạng kết quả thực hiện kiểm tra đánh giá LKĐT giữa
CSGDNN với DN ......................................................................... 115
Bảng 2.23: Tƣơng quan giữa thực hiện và kết quả thực hiện kiểm tra
đánh giá LKĐT giữa CSGDNN và DN ........................................ 117
Bảng 2.24: Thực trạng tác động của bối cảnh đến QLLKĐT giữa
CSGDNN với DN ......................................................................... 118
Bảng 2.25: Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến QLLKĐT CSGDNN
với DN ........................................................................................... 120
Bảng 3.1: Dự báo nguồn lao động đã qua đào tạo đến năm 2020 ................ 126
Bảng 3.2: Tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số đánh giá LKĐT giữa CSGDNN
và DN đáp ứng yêu cầu nhân lực của các KCN tỉnh Đồng Nai ... 144
Bảng 3.3: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp đề xuất .... 160
Bảng 3.4: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp đề xuất .... 160
xiii
Bảng 3.5: Tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
giải pháp đề xuất ........................................................................... 162
Bảng 3.6: Kế hoạch thử nghiệm .................................................................... 167
Bảng 3.7: Mức độ tham gia của 2 công ty vào quá trình thử nghiệm ........... 168
Bảng 3.8: Thông tin phản hồi về tƣ vấn tuyển sinh giữa trƣờng Trƣờng
cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai với Công ty TNHH ARIA
Việt Nam và Công ty TNHH một thành viên Bảo Hiếu Gia ........ 169
Bảng 3.9: Kết quả thử nghiệm tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số đánh giá
LKĐT đối với trƣờng Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai .......... 171
Bảng 3.10: Kết quả thử nghiệm các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số đánh giá
LKĐT đối với Công ty TNHH ARIA Việt Nam .......................... 176
Bảng 3.11: So sánh kết quả thử nghiệm các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh
giá LKĐT giữa Trƣờng Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai
và Công ty TNHH ARIA Việt Nam ............................................. 182
xiv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức về vai trò của quản lí liên kết đào tạo giữa
CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực .......................... 94
Biểu đồ 2.2: Tƣơng quan giữa mức độ thực hiện và mức độ kết quả
thực hiện các kế hoạch LKĐT giữa CSGDNN với DN ......... 101
Biểu đồ 2.3: Tƣơng quan giữa mức độ thực hiện và mức độ kết quả tổ
chức thực hiện LKĐT giữa CSGDNN với DN ...................... 107
Biểu đồ 2.4: Tƣơng quan giữa thực hiện và kết quả thực hiện chỉ đạo
liên LKĐT giữa CSGDNN với DN ........................................ 113
Biểu đồ 2.5: Tƣơng quan giữa thực hiện và kết quả thực hiện kiểm tra
đánh giá LKĐT giữa CSGDNN và DN .................................. 118
Biểu đồ 3.1: Mối tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các giải pháp đề xuất ........................................................ 164
Sơ đồ 1.1: Quá trình phát triển LKĐT giữa CSGDNN và DN ....................... 27
Sơ đồ 1.2: Mô hình về quản lí ....................................................................... 28
Sơ đồ 1.3: Nguyên tắc 3P ............................................................................... 35
Sơ đồ 1.4: Mô hình DN trong CSGDNN ....................................................... 38
Sơ đồ 1.5: Mô hình CSGDNN trong DN ...................................................... 39
Sơ đồ 1.6: Mô hình CSDN độc lập ................................................................ 40
Sơ đồ 1.7: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lí ...................................... 44
Sơ đồ 1.8: Mô hình quản lí nguồn nhân lực của Leonard Nadle ................... 45
Sơ đồ 1.9: Quản lí liên kết đào tạo vận dụng chu trình PDCA ....................... 47
Sơ đồ 1.10: Mô hình quản lí đào tạo theo quá trình ....................................... 48
Sơ đồ 1.11: Mô hình CIPO ............................................................................. 49
Sơ đồ 1.12: Quy trình lập kế hoạch liên kết đào tạo ....................................... 60
Sơ đồ 3.1: Quy trình thực hiện ...................................................................... 130
Sơ đồ 3.2: Mô hình QLLKĐT giữa CSGDNN với DN ................................ 132
Sơ đồ 3.3: Quy trình thành lập ban chỉ đạo phối hợp cung ứng NL ............. 139
Sơ đồ 3.4: Quy trình thực hiện xây dựng hệ thống thông tin ....................... 140
Sơ đồ 3.5: Phân cấp QLLKĐT giữa CSGDNN với DN ............................... 150
Sơ đồ 3.6: Quy trình thiết kế nội dung đào tạo theo nhu cầu của DN .......... 156
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) có vai trò quan trọng trong việc cung cấp
nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đáp ứng nhu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH) đất nƣớc và hội nhập quốc tế.
Nghị quyết 29 NQ-TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Khóa 8- Đại hội
11 về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đào tạo đã đánh giá: Chất lƣợng,
hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học,
GDNN. Hệ thống giáo dục và đào tạo thiếu liên thông giữa các trình độ và giữa
các phƣơng thức giáo dục, đào tạo; còn nặng lý thuyết, nh thực hành. Đào tạo
thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của
TTLĐ...”. Chiến lƣợc phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 định hƣớng:
Thực hiện liên kết chặt chẽ giữa các DN, cơ sở sử dụng lao động, cơ sở đào tạo
và Nhà nƣớc để phát triển nhân lực theo NCXH”. Đây là những quan điểm chỉ
đạo có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển GDNN.
Trong thời gian qua, GDNN đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ,
bƣớc đầu chuyển từ đào tạo thụ động, kế hoạch tập trung bao cấp theo hƣớng
cung” sang đào tạo năng động, hội nhập theo hƣớng cầu” của TTLĐ. Nhiều
văn bản quy phạm pháp luật đƣợc xây dựng, tạo hành lang pháp lý để phát
triển GDNN đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (DN). Mạng lƣới CSGDNN
phát triển khắp toàn quốc; quy mô tuyển sinh tăng, chất lƣợng đƣợc cải thiện
góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động. Nhìn chung,
GDNN đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của DN, tuy nhiên vẫn còn một số
tồn tại sau:
- Cơ cấu nghề đào tạo chƣa phù hợp với NCNL của các DN và khu
công nghiệp (KCN); thiếu lao động kỹ thuật trình độ kỹ năng nghề cao cho
các DN thuộc các ngành kinh tế mũi nhọn, DN có vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài,
2
các ngành kinh tế trọng điểm; chƣa bổ sung kịp thời các CTĐT cho các nghề
mới theo yêu cầu của DN.
- Chất lƣợng đào tạo tại các CSGDNN dạy vẫn còn nhiều hạn chế so
với yêu cầu thực tế công nghệ trong sản xuất của các DN; nội dung chƣơng
trình, giáo trình chƣa gắn với nhu cầu tuyển dụng và chƣa phù hợp với sự
thay đổi nhanh chóng về công nghệ sản xuất của DN; hiện nay chất lƣợng đào
tạo vẫn còn khoảng cách lớn giữa trình độ kỹ năng nghề của học sinh, sinh
viên (HS-SV) mới ra trƣờng và yêu cầu của các đơn vị sử dụng lao động.
- Ngƣời lao động qua đào tạo nghề, kỹ năng thực hành và khả năng
thích ứng với sự thay đổi công nghệ, kỹ năng sống hoà nhập vào môi trƣờng
văn hoá của DN còn hạn chế. Vì vậy rất nhiều ngƣời sau khi đã tốt nghiệp ra
trƣờng chƣa tìm đƣợc việc làm. Các DN đều khó tìm đƣợc những lao động
vừa ý, hoặc sau khi tuyển dụng DN phải tổ chức tập huấn, đào tạo lại chuyên
môn, nghiệp vụ thì mới có thể sử dụng đƣợc.
- Các DN chƣa xác định rõ trách nhiệm tham gia các hoạt động đào tạo
nghề. LKĐT giữa CSGDNN với các DN chƣa tác động tích cực đến hoạt
động đào tạo.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu của tình trạng trên là do nhiều
DN chƣa quan tâm đến đào tạo và sử dụng, mối quan hệ giữa CSGDNN và
DN còn lỏng lẻo, tự phát, chƣa có chính sách và giải pháp QLLKĐT phù hợp.
Nhân lực (NL) là nhân tố quan trọng hàng đầu trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Vì vậy, việc đảm bảo đủ số lƣợng và nâng cao chất lƣợng NL rất
quan trọng đối với các KCN. Đồng Nai là một trung tâm công nghiệp hàng
đầu của Việt Nam với 32 KCN chiếm 10% số lƣợng, chiếm 12% về diện tích
so với tổng số KCN của cả nƣớc và là tỉnh liên tục dẫn đầu cả nƣớc trong việc
phát triển các KCN. Mặt khác, Đồng Nai lại nằm cạnh Thành phố Hồ Chí
Minh và tỉnh Bình Dƣơng là các địa phƣơng phát triển công nghiệp, tập trung
nhiều KCN nhất nƣớc. Chính vì vậy sức ép cạnh tranh về lao động là rất lớn,
3
tình trạng căng thẳng về NL có chất lƣợng cho các DN trong các KCN tại
Đồng Nai ngày một gia tăng, hạn chế đến sự phát triển của các KCN cũng
nhƣ tăng trƣởng của tỉnh. Một trong những nguyên nhân của thực trạng trên là
do Đồng Nai chƣa có những giải pháp để ổn định và thu hút NL có chất lƣợng
cho các DN trong KCN thông qua xây dựng mối LKĐT với các CSGDNN.
Vì những lý do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: Quản lí
liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng
nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai”.
2.Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp
QLLKĐT giữa CSGDNN với DN nhằm đáp ứng NCNL cho các DN và KCN
tỉnh Đồng Nai.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động LKĐT giữa CSGDNN và DN theo hƣớng đáp ứng NCNL.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL cho các
KCN tỉnh Đồng Nai.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay các CSGDNN chƣa cung cấp nhân lực phù hợp với yêu cầu
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của các DN trong các KCN tỉnh Đồng Nai.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu là quan hệ LKĐT chƣa hiệu quả do
hoạt động QLLKĐT giữa các CSGDNN và DN chƣa đƣợc tổ chức và quản lý
phù hợp.
Vì vậy, nếu đề xuất và thực hiện các giải pháp QLLKĐT giữa
CSGDNN với DN trên cơ sở tiếp cận chức năng quản lí và mô hình CIPO,
xây dựng mô hình QLLKĐT theo nguyên tắc cùng cộng đồng trách nhiệm,
cùng chia sẻ quyền lợi và có sự tham gia của các bên liên quan thì các
4
CSGDNN sẽ cung cấp nhân lực có chất lƣợng, phù hợp với yêu cầu sản xuất,
kinh doanh và dịch của DN trong các KCN tỉnh Đồng Nai.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
- Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu cách
thức tổ chức, điều khiển; các hình thức và giải pháp QLLKĐT giữa các
CSGDNN và các DN nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển sản xuất
kinh doanh của các DN trong các KCN tỉnh Đồng Nai.
5.2. Khách thể khảo sát
Luận án trƣng cầu ý kiến của các cá nhân của các tổ chức xã hội, các
CSGDNN, các DN và các nhà quản lí. Cụ thể:
- CBQL, GV tại 11 CSGDNN: 200 ngƣời
- CBQL tại 25 DN: 100 ngƣời
- Cựu HS-SV: 300 ngƣời
5.3. Chủ thể quản lí: Sở lao động Thương binh & Xã hội, các CSGDNN và
các DN.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về LKĐT và QLLKĐT giữa CSGDNN
với DN đáp ứng NCNL.
6.2. Đánh giá thực trạng LKĐT và QLLKĐT giữa CSGDNN với DN
đáp ứng NCNL cho các KCN tỉnh Đồng Nai.
6.3. Đề xuất các giải pháp QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng
NCNL cho các KCN tỉnh Đồng Nai.
6.4. Tổ chức khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp;
thử nghiệm một số giải pháp đã đề xuất.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
5
- Tiếp cận chức năng quản lí: QLLKĐT giữa CSGDNN và DN cần
thực hiện tốt các chức năng quản lí. Trƣớc hết, phải xây dựng đƣợc mục tiêu
của quan hệ liên kết phản ánh hài hòa lợi ích của CSGDNN, đồng thời hƣớng
tới cung cấp nhân lực đã đƣợc đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất
kinh doanh của các DN. Tiêu quản lý đƣợc xác định rõ ràng, cần xây dung
đƣợc kế hoạch thực hiện các hoạt động liên kết, trong đó xác định rõ phạm vi
trách nhiệm của mỗi bên từ xây dựng chƣơng trình, tuyển sinh, tổ ch...ến
sự thành công thông qua việc xây dựng hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách
và tổ chức quá trình đào tạo.
- DN phải trở thành một chủ thể quan trọng trong các hoạt động của
CSGDNN. Sự tham gia liên kết của CSGDNN và DN là hoàn toàn tự nguyện
dựa trên những nguyên tắc chung, đảm bảo kết hợp hài hòa các lợi ích và tuân
theo những quy luật khách quan. Trong luận án, NCS đề cập đến quyền, trách
nhiệm của DN với tƣ cách là chủ thể từ: Đầu vào, quá trình đạo tạo đến đầu ra
và tham gia điều tiết thích ứng với bối cảnh.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. s giáo d c nghề nghiệp
Theo quy định tại Điều 5 của Luật giáo dục nghề nghiệp: CSGDNN
22
bao gồm: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp; trƣờng trung cấp; trƣờng cao đẳng
và đƣợc tổ chức theo các loại hình sở hữu sau đây:
- CSGDNN công lập là CSGDNN thuộc sở hữu Nhà nƣớc, do Nhà
nƣớc đầu tƣ, xây dựng cơ sở vật chất;
- CSGDNN tƣ thục là CSGDNN thuộc sở hữu của các tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tƣ nhân hoặc cá nhân, do các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tƣ nhân hoặc cá
nhân đầu tƣ, xây dựng cơ sở vật chất;
- CSGDNN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài gồm CSGDNN 100% vốn của
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài; CSGDNN liên doanh giữa nhà đầu tƣ trong nƣớc và
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài [57].
1.2.2. Doanh nghiệp và các khu công nghiệp
1.2.2.1. Doanh nghiệp
Theo M.Francois Peroux, DN là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó
ngƣời ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố)
khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trƣờng
những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận đƣợc khoản tiền chênh lệch
giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”. Theo quan điểm phát
triển, DN là một cộng đồng ngƣời sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát
triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vƣợt qua những thời kỳ
nguy kịch và ngƣợc lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp
phải những khó khăn không vƣợt qua đƣợc” [15].
DN là khái niệm chung nhất để chỉ các loại hình DN, trong đó công ty
là một loại hình DN và rất phổ biến. Trên thế giới, so với các loại hình DN
khác, thì công ty xuất hiện muộn hơn, vào khoảng giữa thế kỷ 19. Trƣớc đó,
các hoạt động kinh doanh thực hiện dƣới hình thức hợp danh hoặc DN tƣ
nhân. Cũng kể từ thế kỷ 19 và đặc biệt trong nửa đầu thế kỷ 20, công ty là loại
hình kinh doanh phát triển mạnh mẽ nhất. Nhiều nƣớc trên thế giới hiện nay,
thay vì thiết lập luật DN, đã thiên về quy định tổ chức và hoạt động của các
loại hình công ty. Theo quan điểm của các nƣớc tƣ bản, công ty là một tổ
23
chức kinh tế đƣợc thành lập theo vốn, thành viên góp vốn chỉ chịu trách
nhiệm về trái vụ của công ty trong phạm vi số vốn mà thành viên đó góp vào
công ty. Công ty đƣợc thành lập dựa trên một thỏa thuận về quản lí điều hành,
thƣờng gọi là điều lệ, có thể phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn
và đƣợc thừa nhận là pháp nhân ở hầu hết các nƣớc. Nhƣ vậy, dù định nghĩa ở
góc độ mở rộng là DN hoặc xem xét ở góc độ h p là công ty, thì hình thức thể
hiện phổ biến nhất của DN là một tổ chức kinh tế và mục đích chủ yếu nhất là
kinh doanh. Theo luật DN của Việt Nam thì DN là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
1.2.2.2. Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- Khu công nghiệp: Khu công nghiệp (KCN) là khu vực có ranh giới địa
lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản
xuất công nghiệp [8].
- Khu chế xuất: Khu chế xuất (KCX) là khu vực đặt biệt chỉ dành cho
việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nƣớc ngoài hoặc dành
cho các loại DN hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động
xuất - nhập khẩu tại khu vực đó với các ƣu đãi về các mức thuế xuất – nhập
khẩu hay các ƣu đãi về giá cả thuê mƣớn mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập
cũng nhƣ cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành chính. Không có dân cƣ sinh
sống. Điều hành, quản lí hoạt động chung của khu chế xuất thƣờng do một
ban quản lí KCX điều hành [8]..
- Khu kinh tế: Khu kinh tế (KKT) là khu vực có ranh giới địa lý xác
định, gồm nhiều khu chức năng, đƣợc thành lập để thực hiện các mục tiêu thu
hút đầu tƣ, phát triển KT-XH và bảo vệ quốc phòng, an ninh [8]..
Trong luận án gọi chung các KCN, KCX, KKT là KCN. Nhƣ vậy
KCN là do Chính phủ quyết định thành lập có ranh giới địa lý xác định, là
nơi tập trung các DN chuyên sản xuất công nghiệp. Trong đó KCX chủ yếu
là sản xuất hàng xuất khẩu, còn KKT thì có nhiều khu chức năng, các công
trình hạ tầng kỹ thuật-xã hội, dịch vụ và tiện ích công cộng và có dân cƣ
sinh sống.
24
1.2.3. Nhân lực và nhu cầu nhân lực của các K N
Nhân lực là nguồn lực của con ngƣời, tồn tại trong từng con ngƣời, bao
gồm trí lực và thể lực. Trí lực thể hiện ở sự suy nghĩ, hiểu biết của con ngƣời
đối với thế giới xung quanh; thể lực là sức lực của con ngƣời, phản ánh ở khả
năng làm việc bằng cơ bắp, chân tay. Nguồn lực phản ánh khả năng lao động
của từng con ngƣời và là điều kiện cần thiết của quá trình lao động sản xuất.
Theo Phạm Minh Hạc: dân trí, dân khí, dân năng cùng với tâm lực, trí lực,
thể lực hội tụ lại thành vốn ngƣời”. Điều đó có nghĩa là, những giá trị đó đã có,
đang tiềm tàng trong mỗi con ngƣời. Vấn đề là làm thế nào để những giá trị đó
trong từng con ngƣời trong xã hội đƣợc hội tụ lại trở thành tài sản của đất nƣớc.
Giáo dục có vai trò khơi dậy, tựu trung lại để thành giá trị, nhƣ là cái vốn của quốc
gia, đƣợc gọi là vốn ngƣời”. Vốn ngƣời khi đƣợc sử dụng thành nguồn lực sẽ là
nhân tố quan trọng nhất trong nội lực của đất nƣớc [30].
Nhu cầu nhân lực có chất lƣợng phù hợp là yêu cầu sống còn của các DN
tại các KCN. Nhân lực phải đáp ứng về số lƣợng, cơ cấu (cơ cấu trình độ, cơ cấu
ngành nghề); về chất lƣợng (Kiến thức; kỹ năng (kỹ năng nghề và các kỹ năng
mềm), phẩm chất nghề nghiệp, ý thức đạo đức, tác phong công nghiệp, thái độ
làm việc ). Việc tuyển dụng nhân lực dựa trên cơ sở thích ứng với các vị trí việc
làm trong các DN tại các KCN.
1.2.4. iên kết đào tạo
1.2.4.1. Liên kết
Theo Nguyễn Lân, liên kết là sắp sếp nhiều yếu tố để cùng tiến hành
theo một mục đích chung.
Trong luận án, khái niệm liên kết đƣợc hiểu nhƣ sau:
Liên ết là sự phối hợp ết hợp với nhau từ nhiều thành phần để cùng
nhau làm theo một ế hoạch chung nhằm đạt một mục đích chung.
Cách hiểu trên cho thấy liên kết phản ánh các mối quan hệ chặt chẽ,
ràng buộc nhau giữa các thành phần trong một tổ chức hay giữa các tổ chức
khác nhau. Các khái niệm cũng chỉ ra tính mục đích là tiêu điểm, là cơ sở
hình thành sự liên kết, có thể thấy rằng, liên kết sẽ tạo ra sức mạnh mới, trạng
25
thái mới mà mỗi thành phần sẽ không có đƣợc khi chƣa liên kết với nhau.
1.2.4.2 Liên kết đào tạo
LKĐT hay LKĐT trong GDNN, hiện nay đƣợc hiểu với nhiều góc độ
khác nhau tùy theo hình thức và nội dung liên kết. Nội dung quan niệm Liên
kết đào tạo” nghiên cứu trong luận án này đƣợc hiểu là: Sự thống nhất hợp
lực nhiều cấp độ hoặc toàn diện giữa CSGDNN với DN nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả trong đào tạo nghề đáp ứng NCNL cho sự phát triển
của GDNN góp phần nâng cao sức cạnh tranh của DN trong sản xuất.
LKĐT là sự hợp tác giữa các bên tham gia để tổ chức thực hiện các
CTĐT với những đối tƣợng, mục đích, nội dung đào tạo đã đƣợc thống nhất
khi tiến hành liên kết.
Trong thực tế có nhiều dạng thức khác nhau trong thực hiện LKĐT nhƣ
LKĐT giữa nhà trƣờng với nhà trƣờng; LKĐT giữa nhà trƣờng với các trung
tâm, viện nghiên cứu; LKĐT giữa nhà trƣờng với DN... Nhƣ vậy, LKĐT giữa
CSGDNN và DN là sự hợp tác để thực hiện các mục đích, kế hoạch đã đƣợc
hai bên xác lập.
Hiện có nhiều quan điểm khác nhau về LKĐT căn cứ vào các góc độ
nghiên cứu khác nhau, trong đó chủ yếu là xem xét mối quan hệ về đào tạo
nhân lực giữa DN và CSGDNN. Một số tác giả cho rằng liên LKĐT là một
hình thức gửi HS-SV đến thực tập tại DN có điều kiện về trang thiết bị để HS-
SV làm quen với trang thiết bị, công nghệ và môi trƣờng làm việc trong một
khoảng thời gian nhất định của kế hoạch đào tạo. Một số tác giả khác cho
rằng liên kết là một hình thức đào tạo theo địa chỉ sử dụng, theo yêu cầu của
đầu ra hoặc phối hợp là việc triển khai nội dung của quá trình đào tạo và đƣợc
chia làm hai phần: một phần trong nội dung đào tạo đƣợc thực hiện tại
CSGDNN và một phần nội dung tiến hành tại DN. Cũng có quan niệm cho
rằng LKĐT là nhu cầu khách quan xuất phát từ lợi ích hai phía, DN đóng vai
trò là nhà cung cấp thông tin để CSGDNN nắm đƣợc nhu cầu của TTLĐ.
Tất cả những quan điểm đó chỉ thể hiện đƣợc một số nội dung trong
việc LKĐT giữa CSGDNN với DN. Trong lĩnh vực GDNN LKĐT giữa
26
CSGDNN với DN trong đào tạo đƣợc tiến hành trên cơ sở tƣơng tác, theo
những quy định đƣợc thống nhất, hợp thành một kế hoạch thống nhất phù hợp
và thích ứng giữa hai chủ thể là: CSGDNN (cung cấp lao động qua đào tạo)
và DN (nhà tuyển dụng lao động sau đào tạo). Trong thực tiễn liên kết giữa
CSGDNN với DN có nhiều mức độ khác nhau tùy thuộc yêu cầu và khả năng
của mỗi bên, ví dụ nhƣ liên kết toàn diện, liên kết có giới hạn, liên kết theo
sản phẩm
Theo tài liệu nghiên cứu: Thúc đẩy mối quan hệ đối tác ba bên để giải
quyết sự khập khiễng kỹ năng” của JICA [70] có thể khái quát quá trình phát
triển liên kết trong đào tạo giữa CSGDNN và DN (thể hiện ở sơ đồ 1.1).
6. Nghiên cứu khoa học: Dự án
tốt nghiệp, cải tiến sản xuất,
nghiên cứu ứng dụng
5. Nâg cao năng lực nhân viên
công ty: Các khóa ngắn hạn,
đánh giá kỹ năng, phát tiến học
liệu.
4. Nâng cao năng lực của
CSGDNN: Đào tạo giáo viên, tài
trợ thiết bị, cán bộ kỹ thuậttham
gia.
p
ệ 3. Phát triển năng lực của ngƣời
học: Thực tập, học bỗng, bài giảng
chuyên sâu.
2. Các hoạt động hỗ trợ việc làm:
Doanh nghi Doanh
Bài giảng cho các sinhviên, tham
quan DN
1.Các hoạt động tuyển dụng: Gửi
thông báo tuyển dụng, hộich ợ việc
làm.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
27
Sơ đồ 1.1: Quá trình phát triển liên kết đào tạo giữa CSGDNN và DN
Từ các quan điểm trên, có thể hiểu rằng: LKĐT giữa CSGDNN và DN
đáp ứng NCNL trong các KCN là sự phối hợp chặt chẽ trên cơ s lợi ích và
trách nhiệm rõ ràng giữa các bên liên kết theo một kế hoạch chung thống
nhất trong quá trình đào tạo nghề nghiệp của CSGDNN nhằm bảo đảm cho
cho người lao động đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh của các DN
trong các KCN tham gia liên kết.
1.2.5. Quản lí, QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực
các KCN
Quản lí là một khái niệm rộng, đƣợc định nghĩa khác nhau đƣợc dựa
trên cơ sở cách tiếp cận khác nhau. C.Mac đã coi quản lí là hoạt động tự
nhiên, tất yếu của mọi tổ chức, tập thể trong đời sống xã hội: Tất cả mọi
lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô
tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến quản lí để điều hòa những hoạt
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận
động của toàn bộ cơ sở sản xuất với sự vận động của những khí quan độc
lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một
dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”.
Frederich Winslow định nghĩa: Quản lí là biết đƣợc chính xác điều
bạn muốn ngƣời khác làm, sau đó hiểu đƣợc họ đã hoàn thành công việc
một cách tốt nhất và rẻ nhất”. Henri Fayol ngƣời đặt ra nền móng cho lý
luận tổ chức cổ điển cho rằng Quản lí tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm tra”.
Phan Văn Kha cho rằng Quản lí là tập hợp các hoạt động lập kế hoạch,
tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ
28
thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu
và tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc
hệ thống để đạt đƣợc các mục đích đã định” [40].
Theo Trần Khánh Đức (2010), Quản lí là hoạt động có ý thức của con
ngƣời nhằm định hƣớng, tổ chức, sử dụng các ngƣờn lực và phối hợp hành
động của một nhóm ngƣời hay một cộng đồng ngƣời để đạt đƣợc mục tiêu đề
ra một cách hiệu quả nhất” [23].
Mô hình quản lí đƣợc mô tả theo sơ đồ 1.2:
Mục tiêu của tổ chức
Chủ thể quản lí Đối tƣợng quản lí
Nội dung quản lí Công cụ, phƣơng pháp
quản lí
Các nguồn lực của tổ chức
Môi trƣờng để thực hiện quản lí
Sơ đồ 1.2: Mô hình về quản lí [23]
Quản lí là một hoạt động phổ biến và cần thiết diễn ra trong mọi lĩnh
vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi ngƣời. Nếu không có quản lí thì sẽ
dẫn đến tình trạng tự phát, tùy tiện, hỗn loạn trong các tổ chức và hoạt động
29
trở nên kém hiệu quả. Về bản chất, mọi hoạt động quản lí đều phải do 4 yếu
tố cơ bản sau cấu thành: Chủ thể quản lí, trả lời câu hỏi: Do ai quản lí? Khách
thể quản lí, trả lời câu hỏi: Quản lí cái gì? Mục đích quản lí, trả lời câu hỏi:
Quản lí vì cái gì? Môi trƣờng và điều kiện tổ chức, trả lời câu hỏi: Quản lí
trong hoàn cảnh nào?
Quan niệm QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân
lực các KCN” đƣợc luận án xây dựng nhƣ sau:
QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN
là sự phối hợp giữa các bên tham gia liên kết tuân theo những nguyên tắc
thống nhất nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo của các CSGDNN và đáp ứng
yêu cầu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các DN trong KCN.
- Mục tiêu quản lí: là duy trì mối quan hệ liên kết, ràng buộc trách
nhiệm về đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của các DN
trong các KCN giữa các bên liên kết.
- Chủ thể quản lí: có thể là cá nhân, tổ chức. Chủ thể quản lí tác động
lên đối tƣợng quản lí bằng các công công cụ, với những phƣơng pháp quản lí
thích hợp. Trong QLLKĐT giữa CSGDNN với DN, chủ thể quản lí là một tổ
chức có nhiều thành phần thuộc CSGDNN và DN (Cơ quan, đơn vị, cơ sở,
DN, Ban quản lí) cùng với những cá nhân có trách nhiệm (Ban giám hiệu và
đội ngũ quản lí trực tiếp) tác động làm thay đổi, phát huy tối đa tiềm năng và
cơ hội phát triển nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chiến lƣợc phát triển.
- Đối tượng quản lí: Là CSGDNN và DN (Cơ quan, đơn vị, cơ sở, DN,
Ban quản lí) tiếp nhận tác động của chủ thể quản lí nhằm thực hiện mục tiêu
quản lí của tổ chức đó. Đối tƣợng quản lí tiếp nhận sự tác động của chủ thể
quản lí. Tùy theo các từng lọai đối tƣợng khác nhau mà ta chia thành các dạng
thức quản lí khác nhau.
- Nội dung quản lí: là toàn bộ quá trình đào tạo NL đáp ứng yêu cầu
sản xuất kinh doanh của các DN trong các KCN từ khâu xác định NCNL của
30
DN; đề xuất chỉ tiêu tuyển sinh; xây dựng nội dung CTĐT; tổ chức thực hiện
quá trình đào tạo; đánh giá chất lƣợng ngƣời lao động đã qua đào tạo và tuyển
dụng, bố trì việc làm cho ngƣời lao động trong các DN.
- Phương pháp và hình thức quản lí: Là CSGDNN và DN (Cơ quan,
đơn vị, cơ sở, DN, Ban quản lí) thỏa thuận xây dựng các văn bản pháp quy
quy định ràng buộc nghĩa vụ trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên phù hợp
với các quy định của pháp luật hiện hành; phát huy vai trò tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của CSGDNN và DN (Cơ quan, đơn vị, cơ sở, DN, Ban quản lí)
trên cơ sở chức trách, nhiệm vụ thông qua sự điều phối chung của một cơ
quan đại diện.
Tóm lại, QLLKĐT giữa CSGDNN và DN nhằm đáp ứng NCNL cho sản
xuất kinh doanh của các KCN là một loại hoạt động quản lí với sự phối hợp
của tất cả các bên liên kết tuân theo những nguyên tắc đƣợc thống nhất DN
nhằm đáp ứng NCNL cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các KCN. Hiệu
lực quản lí đƣợc xác định bằng hệ thống các quy chế, quy định, nguyên tắc;
đƣợc cụ thể hóa thành các kế hoạch, chƣơng trình hành động; đƣợc thực hiện
thông qua nghĩa vụ và trách nhiệm của các cá nhân và tổ chức của các bên
tham gia vào hoạt động LKĐT.
1.3. Liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp
đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp
1.3.1. Mối quan hệ giữa nhân lực với phát triển KT-XH, phát triển các KCN
Nhân lực là động lực phát triển KT-XH, phát triển nhân lực là mục tiêu
hàng đầu của các quốc gia. Trong các tác phẩm của mình, C. Mác coi sự kết
hợp chặt chẽ giữa phát triển sản xuất và phát triển con ngƣời là Một trong
những biện pháp mạnh nhất để cải biến xã hội”. Nhóm Megatrenco khi phát
biểu về xu thế bao trùm thế giới trong thế kỷ 21 đã khẳng định: Trong trật tự
kinh tế thế giới mới, nƣớc nào đầu tƣ nhiều nhất vào giáo dục, nƣớc đó sẽ có
sức mạnh cạnh tranh. Vòng cung Châu Á Thái bình dƣơng đã chứng tỏ cho mọi
31
ngƣời thấy rằng một nƣớc nghèo cũng có thể phát triển đƣợc miễn là nó đầu tƣ
đầy đủ vào nguồn nhân lực”.
Kinh nghiệm của các nƣớc Châu Á có nền kinh tế tăng trƣởng cao (High
Performing Asen Economics - HPAE) cho thấy: Việc tạo ra và duy trì một nguồn
nhân lực mạnh mẽ là yếu tố chủ chốt giải thích cho sự tăng trƣởng kinh tế”. Trong
bối cảnh toàn cầu hóa, tất cả các quốc gia đều coi đầu tƣ cho phát triển nguồn
nhân lực là đầu tƣ cho phát triển bền vững và đem lại sự tăng trƣởng kinh tế rất
lớn. Bài học của các nƣớc phát triển cho thấy càng đầu tƣ nhiều, sớm cho GDNN
thì sự đóng góp cho sự tăng trƣởng kinh tế càng lớn và nhanh.
Hiện nay chúng ta tiến hành phát triển nhiều KCN tạo động lực phát
triển KT-XT cả nƣớc và từng vùng, từng địa phƣơng. Nhƣng chỉ có khoảng
80% số ngƣời lao động trong khu KCN là lao động phổ thông. Điều đó tất yếu
dẫn đến năng suất lao động thấp, sản xuất công nghiệp, giá trị và năng lực cạnh
tranh các sản phẩm công nghiệp ở các KCN thấp.
Nguồn lực con ngƣời là quan trọng nhất, nếu đƣợc đào tạo và sử dụng
có hiệu quả thì sẽ là động lực còn nếu không đƣợc đào tạo và sử dụng hợp lý sẽ
là trở lực, nguồn lực con ngƣời đƣợc đề cập đến cả về số lƣợng và chất lƣợng.
Đối với các KCN đòi hỏi nhân lực có những đặc thù riêng, yêu cầu rất cao về
tƣ duy sáng tạo, về chất lƣợng (bao gồm các yếu tố thể lực, trí lực, kỹ năng
nghề nghiệp, kỹ năng mềm, thái độ và tác phong làm việc...).
Để phát triển các KCN lại càng phải nhận thức rõ vai trò của nhân lực,
bởi vì con ngƣời là chủ thể, là nhân tố năng động, sáng tạo nhất trong mối quan
hệ giữa đào tạo và sử dụng nhân lực.
1.3.2. Đặc điểm, vai trò của nhân lực trong các khu công nghiệp
Trong DN và các KCN, nhân lực là nhân tố quyết định mang tính
chiến lược, là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến năng xuất lao động,
chất lượng sản phẩm hàng hóa, năng lực cạnh tranh của các DN.
- Nhân lực là nhân tố yếu tố cấu thành của DN: Nhân lực là nhân tố yếu
32
tố cấu thành của DN và quyết định sự phát triển mang tính chiến lƣợc của DN.
Hiện nay, trong điều kiện xã hội đang chuyển sang nền kinh tế tri thức DN
cũng nhận thức đƣợc vấn đề này và chú trọng hơn vào đào tạo, sử dụng NL
có hiệu quả. Ngƣời lao động có thể thông qua đào tạo, rèn luyện, nâng cao để
ngày càng hoàn thiện hơn và đáp ứng đƣợc các yêu cầu công việc. Trong môi
trƣờng DN, nhân lực đƣợc chú trọng là những con ngƣời có kiến thức, kỹ
năng, trình độ, sáng tạo, đầy nhiệt huyết, tận tâm, và có trách nhiệm thực hiện
mục tiêu của DN. Nhân lực chính là yếu tố tác động trực tiếp đến chất lƣợng
sản phẩm của DN.
- Nhân lực quyết định đến năng lực cạnh tranh của DN: Ngày nay,
thông thƣờng khi đánh giá năng lực cạnh tranh của DN ngƣời ta thƣờng đánh
giá trƣớc tiên đến nguồn nhân lực của DN. Đội ngũ lao động thông qua các
yếu tố nhƣ trình độ kỹ năng,thái độ phục vụ khách hàng, sự sáng tạo trong sản
xuất, kinh doanhsẽ tạo nên lợi thế của DN. Trong một DN với đội ngũ nhân
lực kém chất lƣợng, không đồng đều là nguyên nhân làm giảm sức cạnh tranh
trên thị trƣờng, đây là một thách thức lớn đối với các DN.
- Nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho DN: Nhân lực đảm bảo
sáng tạo ra các hàng hoá, dịch vụ và kiểm soát đƣợc quá trình sản xuất kinh
doanh đó. Mặc dù trang thiết bị, tài sản, nguồn tài chính là những nguồn tài
nguyên mà các DN đều cần phải có, nhƣng trong đó tài nguyên con ngƣời đặc
biệt quan trọng. Kỹ năng thành thạo, ý thức trách nhiệm cao, sức sáng tạo của
ngƣời lao động quyết định năng xuất lao động và tạo nên lợi nhuận của DN”.
Đặc điểm NL trong các KCN:
- Chất lƣợng NL đƣợc hình thành và tích lũy trong suốt quá trình tham gia
vào các quan hệ lao động bên trong và bên ngoài các DN trong các KCN;
- Chất lƣợng NL vừa mang tính cá biệt, vừa mang tính tổng thể
thống nhất;
- Loại hình và trình độ nhân lực phụ thuộc vào đặc thù của sản phẩm hàng
33
hóa và biến động của công nghệ trong sản xuất. - Sự cạnh tranh của nhân lực
gay gắt và biến động qua từng thời kỳ;
- Đa số DN sử dụng chủ yếu là lao động phổ thông, vì chi phí thấp và
phù hợp với trình độ kỹ thuật, công nghệ của DN. Một số DN sử dụng NL chất
lƣợng cao;
- Việc làm của ngƣời lao động tại các DN trong các KCN không bền
vững, nhất nhân lực trình độ thấp và phụ nữ dễ bị mất việc và bị loại khỏi dây
chuyền sản xuất khi tuổi đã lớn (trên 35 tuổi). Tác động của KCN đến phát triển
nhân lực và việc làm:
- Các KCN mở ra một không gian rộng lớn về phát triển sản xuất, có
tiềm năng để thu hút lao động, giải quyết việc làm.
- Các KCN là nơi sử dụng lao động có chuyên môn kỹ thuật phù hợp
với công nghệ tiên tiến áp dụng vào sản xuất và trong một số lĩnh vực có thể
tiếp cận với trình độ nhân lực một số nƣớc khu vực và quốc tế. Qua đó góp
phần rất lớn vào đào tạo NL để hình thành đội ngũ lao động có chất lƣợng cao
của nền công nghiệp hiện đại.
- Các KCN có mô hình tổ chức và quản lí tiên tiến, tiếp cận trình độ
quốc tế và đa dạng theo nguồn xuất xứ của FDI (nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc,
Hồng Công, Đài Loan, Singapore, EU, Mỹ...). Đây là môi trƣờng tốt để đào
tạo, chuyển giao khoa học quản lí cho đội ngũ nhân lực quản lí DN của Việt
Nam có thể thay thế dần lao động quản lí ngƣời nƣớc ngoài.
- Các KCN đa phần sản xuất sản phẩm hàng hóa cho xuất khẩu, DN
đƣợc thử thách trong môi trƣờng cạnh tranh sôi động không chỉ trong nƣớc,
mà còn trong môi trƣờng cạnh tranh quốc tế rất gay gắt trong hội nhập
quốc tế. Điều đó tạo động lực để ngƣời lao động không ngừng phấn đấu,
nâng cao kỹ năng nghề, tăng thu nhập, thăng tiến trong nghề nghiệp.
1.3.3. iên kết đào tạo giữa c s giáo d c nghề nghiệp với doanh nghiệp
34
đáp ứng nhu cầu nhân lực
1.3.3.1. Mục đích liên ết
Mục đích LKĐT giữa CSGDNN với DN là huy động các nguồn lực
cho phát triển đào tạo nghề và đáp ứng NCNL cho DN.
- Đối với CSGDNN: Tăng cƣờng các nguồn lực cho đào tạo nghề về cơ
sở vật chất, thiết bị, đội ngũ GV nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào
tạo nghề. CSGDNN có điều kiện cập nhật thông tin, liên tục cải tiến nội dung,
chƣơng trình giảng dạy nhằm phù hợp với yêu cầu thực tiễn trong TTLĐ. Từ
đó, CSGDNN có thể lập kế hoạch chiến lƣợc dài hạn có hiệu quả, xây dựng
tốt mối quan hệ CSGDNN – KCN, đổi mới đào tạo nghề từ hƣớng cung sang
hƣớng cầu, tạo nền tảng cho sự phát triển của CSGDNN đồng bộ với sự phát
triển của DN và KCN.
- Đối với DN: Chủ động hơn trong công tác đào tạo, bồi dƣỡng, đào tạo
lại đội ngũ lao động kỹ thuật; có cơ hội tham gia định hƣớng mục tiêu đào
tạo, xây dựng nội dung, CTĐT và từ đó có thể tuyển chọn đội ngũ lao động
kỹ thuật đảm bảo chất lƣợng đúng theo yêu cầu của DN.
- Đối với ngƣời học nghề: Ngƣời học nghề đƣợc đào tạo trong điều kiện
tốt hơn về cơ sở vật chất, thiết bị và đội ngũ GV. Ngƣời học đƣợc truyền đạt
kinh nghiệm việc làm, sản xuất thực tiễn, kỷ luật lao động, tác phong công
nghiệp, cập nhận công nghệ sản xuất tiên tiến, sẵn sàng đáp ứng công việc ngay
sau khi tốt nghiệp và có năng lực chuẩn bị tốt hơn cho việc học tập suốt đời.
- Đối với xã hội: LKĐT giữa CSGDNN với DN nhằm giải quyết tốt
hơn vấn đề cung – cầu nhân lực kỹ thuật cho DN, đồng thời góp phần giảm
lãng phí cho ngƣời học và cho xã hội, nâng cao lợi tức đầu tƣ cho đào tạo
nghề; giảm tỷ lệ thất nghiệp, đạt mục tiêu đề ra trong chiến lƣợc đào tạo
NL của Nhà nƣớc, phục vụ cho sự nghiệp phát triển KT-XH theo hƣớng
CNH – HĐH.
1.3.3.2. Nguyên t c liên ết
35
Nguyên tắc liên kết là đảm bảo các quy luật cung – cầu, bình đẳng về
lợi ích, tự nguyện trong LKĐT và đảm bảo chất lƣợng đào tạo toàn diện.
- Tuân thủ quy luật cung – cầu, xây dựng mối quan hệ cung ứng dịch
vụ và sử dụng dịch vụ đúng quy luật thị trƣờng, bảo đảm tính khả thi phù hợp
với thực tế, không ảnh hƣởng tới thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, các quy định
pháp luật của mỗi bên.
- Bình đẳng về lợi ích, liên kết xuất phát từ lợi ích chung nhƣng phải tôn
trọng lợi ích riêng, hỗ trợ lẫn nhau để vừa đem đến lợi ích chung vừa có lợi ích
thiết thực cho mỗi bên, cùng hoàn thành nhiệm vụ đối với đơn vị và xã hội.
- Hợp tác tự nguyện, nhƣng phải quan tâm chia sẻ trách nhiệm với cộng
đồng và xã hội.
- Đảm bảo chất lƣợng đào tạo toàn diện về kiến thức, kỹ năng và nhân
cách của ngƣời lao động trong thời đại mới.
Phan Văn Kha trong công trình nghiên cứu cấp Bộ Các giải pháp tăng
cƣờng mối quan hệ giữa đào tạo với sử dụng nhân lực có trình độ trung học
chuyên nghiệp ở Việt Nam” đã đề cập đến sự phù hợp của các CSGDNN với
DN có thể xác định qua nguyên tắc 3P: Thoả mãn về tiềm năng, Năng lực của
sản phẩm (Performance); Thời điểm cung ứng sản phẩm (Punctuality); Giá
thành sản phẩm (Price) [41].
Sự phù hợp
(Conformiti)
3 P
Giá nhu cầu (Price) Hiệu năng/ tiềm năng Thời điểm cung cấp
(Performance) (Punctuality)
Sơ đồ 1.3: Nguyên tắc 3P
Thực tế trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh cho thấy, dù sản phẩm
36
có tốt đến đâu (tiềm năng của sản phẩm) nhƣng giá quá cao hoặc đƣợc cung
cấp vào những thời điểm không phù hợp thì sản phẩm đó không thể tiêu thụ
đƣợc, không thể coi sản phẩm đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Quan
niệm phù hợp nhƣ trên có thể vận dụng trong lĩnh vực GDNN.
1.3.3.3. Nội dung liên ết
Nội dung LKĐT giữa CSGDNN với DN gồm nhiều lĩnh vực. Những
lĩnh vực này khi thực hiện liên kết và vận hành đều hƣớng tới mục tiêu nâng
cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo. Những nội dung chủ yếu trong LKĐT
giữa CSGDNN với DN là những hoạt động trực tiếp tham gia vào quá trình tổ
chức đào tạo, cụ thể nhƣ sau:
- Trao đổi thông tin về nhu cầu TTLĐ và ngành nghề, trình độ đào tạo,
về số lƣợng và chất lƣợng, về chuẩn kiến thức, chuẩn kỹ năng hành nghề của
từng trình độ và các kỹ năng mềm cần có khác..
- Liên kết xây dựng mục tiêu, nội dung, CTĐT, phƣơng pháp đào tạo;
- Liên kết tổ chức và quản lí quá trình đào tạo, bao gồm cùng tổ chức
đào tạo và kiểm tra đánh giá từng kỹ năng tay nghề trong từng lĩnh vực theo
quá trình đào tạo, tác phong công nghiệp và công nhận tốt nghiệp cuối khóa;
- Liên kết phối hợp sử dụng các nguồn lực, gồm: Đội ngũ GV hƣớng
dẫn thực hành, cơ sở vật chất và thiết bị;
- Liên kết thực hiện chính sách trong đào tạo, nhƣ hỗ trợ kinh phí từ
DN cho CSGDNN và cho ngƣời học nghề;
- Liên kết trong hƣớng nghiệp, tƣ vấn, tuyển sinh và giới thiệu việc làm
sau đào tạo cho ngƣời học.
- Liên kết ứng phó với thay đổi của môi trƣờng đào tạo, môi trƣờng sản
xuất luôn thay đổi.
Hợp tác trong đào tạo và tổ chức sản xuất các sản phẩm phù hợp với nghề
đào tạo của CSGDNN và các sản phẩm khác theo quy định của pháp luật.
1.3.3.4. Các bên tham gia và lợi ích của các bên tham gia liên ết
Lợi ích của LKĐT giữa CSGDNN với DN là hết sức rõ ràng và có sức
37
thuyết phục cao. Cụ thể lợi ích đó là:
- Lợi ích đối với CSGDNN
CSGDNN luôn đảm bảo các CTĐT có chất lƣợng, luôn đƣợc cải tiến
và phù hợp với nhu cầu của TTLĐ;
CSGDNN hoạch định kế hoạch chiến lƣợc có hiệu quả hơn do có nhiều
thông tin trong thực tiễn, hiểu sâu sắc hơn về những nhu cầu trong nghề nghiệp;
CSGDNN xây dựng mối liên kết tốt đ p với DN, tạo ra cơ hội đƣợc nhận
hỗ trợ từ DN về thiết bị và các nguồn lực khác phục vụ cho công tác đào tạo;
CSGDNN phát triển theo kịp với tốc độ tăng trƣởng của ngành, của DN.
- Lợi ích đối với doanh nghiệp
DN có điều kiện chủ động hơn trong công tác đào tạo, bồi dƣỡng, đào
tạo lại đội ngũ lao động kỹ thuật hiện có của DN với chi phí thấp;
DN có cơ hội tham gia định hƣớng mục tiêu đào tạo, xây dựng nội
dung, CTĐT và từ đó có thể tuyển chọn đội ngũ lao động kỹ thuật đảm bảo
chất lƣợng đúng theo yêu cầu phát triển của DN;
Những công nhân lành nghề bậc cao của DN có cơ hội phát triển năng
lực về nhiều mặt do họ tham gia vào quá trình tƣ vấn, giảng dạy, đánh giá
kết quả học tập của HS-SV. Xây dựng chuẩn đầu ra, xây dựng CTĐT.
- Lợi ích đối với người học nghề
Ngƣời học nghề đƣợc đào tạo trong điều kiện tốt hơn cả về cơ sở vật
chất, thiết bị và đội ngũ GV;
Ngƣời học nghề đƣợc truyền đạt kinh nghiệm việc làm, sản xuất thực
tiễn, kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp và thƣờng xuyên đƣợc cập nhật
kiến thức về công nghệ sản xuất tiên tiến trên thế giới;
Ngƣời học nghề sẵn sàng đáp ứng công việc ngay sau khi tốt nghiệp và có
năng lực chuẩn bị tốt hơn cho việc học tập phát triển nghề nghiệp và thăng tiến.
- Lợi ích đối với nhà nước
+ Góp phần cải thiện hoạt động kinh tế, tăng tính cạnh tranh của các
ngành kinh tế do đáp ứng đƣợc NL có chất lƣợng phù hợp nhu cầu;
38
+ Góp phần cải thiện mức sống cho ngƣời dân, cải thiện các điều kiện
kinh tế - xã hội do tỷ lệ thất nghiệp giảm;
+ Góp phần giảm lãng phí, nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho ngành
nghề đào tạo.
1.3.4. Liên kết đào tạo trong một số loại hình c s giáo d c nghề nghiệp
a) Mô hình DN thuộc CSGDNN
Đây là mô hình hoạt động hiệu quả gắn đào tạo với sản xuất kinh doanh
cùng ngành nghề đào tạo. Tuy nhiên mô hình này hiện nay chƣa phát triển
mạnh do các CSGDNN chƣa mạnh dạn đầu tƣ vào sản xuất, mặt khác cũng
chƣa có chính sách ƣu đãi miễn giảm thuế và kinh nghiệm quản lí cơ sở sản
xuất của lãnh đạo CSGDNN còn ...Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội.
72. Từ điển từ và ngữ Việt Nam (3/2000), Nxb TP HCM.
73. Viện Chiến lƣợc và Chƣơng trình giáo dục (1994), Hoàn thiện đào tạo
nghề tại xí nghiệp, Hà Nội.
74. Hoàng Ngọc Vinh (2011), Xu hướng đổi mới giáo dục nghề nghiệp trên
thế giới và vấn đề nổi cộm của giáo dục nghề nghiệp Việt Nam.
75. Phạm Viết Vƣợng (chủ biên) cùng nhiều tác giả (2007), Quản lí hành
chính Nhà nước và quản lí ngành Giáo dục- Đào tạo, Nxb Đại học sƣ
phạm, HN.
196
II. Tiếng Anh
76. Bruce Markenzie (1995), Designing a Competency - Based Training
Curriculum, Homesglen College TaFe. Australia.
77. Characterising modes of university engagement with wider society A
literature review and survey of best practice (2009).
78. Carnevale A.P., Gainer L.J. and Villet J. (1990), Training in America:
The Organization and Strategis Role of Training. San Francisco:
Jossey-Bass.
79. Dagaur, DS (1998), Enterprise participation in training , ILO, Geneva
India.
80. George Psacharopoulos (1997), Vocational education and training
challenges and responses, Journal of Vocational Education and Vol,
No. 3, Pages 385-393, Published online: 20 Dec 2006.
81. Miles, R, E,, & Snow, G, G, 1984, Designing strategic human resource
systems. Organizational Dynamics, 13(1): 36-52.
82. Mitchell, A. (1998) Strategic training partnerships between the State
and enterprises, Geneva: International Labour Office
83. Martinez Espinoza, E.Chile (1998): Experiences in a market-oriented
training system, ILO, Geneva.
84. John E. Kerrigan and Jeff S. Luke, (1987), Managing Training
srategies for develping Countries, Lynne Reinner Publisers -
Boulder,London.
85. Robert E. Norton (1997), DACUM HANDBOOK, State University
Columbus, Ohio.
86. R. Noonan (1998), Mananging TVET to meet Labor Market Demand,
Stockholm.
87. R. Noonan, Ed. D, Ph. D. Senior Consultant (1995), Human Resourse
Development: Paradigms, Policies and Practices. Helsinki.
197
88. SWEDEC international management institute (1996), Training - A
System Approach, Stockholm, Sweden.
89. Science-to-Business Marketing Research Centre (2011), The State of
European UniversityBusiness Cooperation: Final Report - Study on the
cooperation between Higher Education Institutions and public and
private organisations in Europe, European Commission,
businesscooperation - pbNC0213081/.
90. Stephen, Billett, Henderson, Amanda J. (Eds.) (2011), Developing
Learning Professionals.
91. UNESCO (1985), Developing Modules for Technical and Vocational
Education. UNESCO, Paris.
92. UNESCO (1984), Technical and Vocational Education in Republic of
Korea.
93. UNESCO (1994), Case studies on Technical and Vocational Education
in ASIA and the Pacific (Thailand, China, Jaban, Australia, Malaysia,
India, Indonesia, Koria). Melbourne.
94. William R. Tracey (1980), Managing Training and Development
Systems. Taraporevala publishing Industries Private Limited.
95. Zafiris Tzannatos & Geraint Johnes (1997), Training and skills
development in the eastasian newly industrialised countries: a
comparison and lessons for developping countries, Journal of
Vocational Education & Training, Vol. 49, No.3, Pages 431-453,
Published online: 20 Dec 2006.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
Mẫu phiếu 1
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cán bộ quản lí tại CSGDNN)
Để có cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp quản lí (QL) có hiệu quả hơn
LKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN, xin quý thầy/cô vui
lòng cho biết ý kiến của mình về các vấn đề dƣới đây bằng cách đánh dấu X vào
ý kiến lựa chọn.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy/ cô!
Câu 1: Đánh giá của thầy/cô về thực trạng mô hình LKĐT tại cơ sở mình
đang công tác?
STT Mô hình Có Không
1 Liên kết trong mô hình DN thuộc CSGDNN
2 Liên kết trong mô hình CSGDNN thuộc DN
3 Liên kết trong mô hình CSGDNN độc lập
Khác: ............................
Câu 2: Đánh giá của thầy/cô về thực trạng các hình thức LKĐT tại cơ sở
mình đang công tác?
STT Hình thức LKĐT Có thực hiện Không thực
hiện
1 Liên kết và hợp tác trong đào tạo
2 Liên kết và hợp tác nghiên cứu
3 Liên kết trong chuyển giao công nghệ
4 Liên kết trong sản xuất và dịch vụ
5 LKĐT và nuôi dƣỡng tinh thần DN
Khác: .........................
Câu 3: Đánh giá của thầy/cô về thực trạng nội dung LKĐT tại cơ sở mình
đang công tác?
STT Nội dung LKĐT Có Không
thực hiện thực hiện
1 Liên kết trong việc xác định nhu cầu và
mục tiêu đào tạo
2 Liên kết trong tuyển sinh
3 Liên kết xây dựng CTĐT
4 LKĐT trong việc phân công giảng dạy
5 Liên kết trong việc sử dụng trang thiết bị
thực hành, thực tập
6 Liên kết trong việc tổ chức thực hiện
7 Liên kết trong việc giải quyết việc làm
cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp
Câu 4: Đánh giá của thầy/ cô về vai trò QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp
ứng NCNL các KCN?
Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng Không quan trọng
Câu 5: Đánh giá của thầy/ cô về thực trạng các loại kế hoạch trong LKĐT giữa
CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ thƣc hiện Mức độ kết quả
STT Nội dung Thƣờng Thi K.bao
Tốt Khá TB Yếu
xuyên thoảng giờ
1. Kế hoạch đào tạo
Kế hoạch chuẩn bị các điều
2.
kiện đảm bảo chất lƣợng
KH phát triển năng lực đội
3.
ngũ GV
KH chuẩn bị cơ sở vật chất,
4.
trang thiết bị phục vụ cho đào tạo
KH chỉnh sửa và biên soạn
5. chƣơng trình, giáo trình và
các học liệu
6. Kế hoạch huy động vốn
7. Khác:.
Câu 6: Đánh giá của thầy/ cô về thực trạng thực hiện quy trình lập kế hoạch
LKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ kết quả
STT Nội dung
Tốt Khá TB Yếu
Bƣớc 1: Nhận thông tin chính xác từ các nguồn
1.
cung cấp có liên quan
2. Bƣớc 2: Xác định các mục tiêu LKĐT
3. Bƣớc 3: Xác định nội dung LKĐT
4. Bƣớc 4: Xác định các yếu tố tác động đến việc lập
kế hoạch
5. Bƣớc 5: Xác định các phƣơng án LKĐT
6. Bƣớc 6: Đánh giá, so sánh, lựa chọn phƣơng án
tối ƣu
7. Khác:.
Câu 7: Đánh giá của thầy/ cô về thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch LKĐT giữa
CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ thƣc hiện Mức độ kết quả
STT Nội dung Thƣờng Thi K.bao
Tốt Khá TB Yếu
xuyên thoảng giờ
Chế độ thông tin giữa
1.
CSGDNN với DN
2. Liên kết tuyển sinh học nghề
và giải quyết việc làm
3. Liên kết xây dựng mục tiêu,
nội dung CTĐT nghề
4. Liên kết phối hợp đào tạo
thực hành, thực tập nghề tại
DN
5. Liên kết xây dựng và hỗ trợ
đội ngũ GV, nâng bậc thợ
cho công nhân của DN
6. Liên kết về cấp học bỗng
cho ngƣời học, hỗ trợ thiết
bị cho CSGDNN
7. Khác:.
Câu 8: Đánh giá của thầy/ cô về thực trạng quản lí chỉ đạo thực hiện kế hoạch
LKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ thƣc hiện Mức độ kết quả
STT Nội dung Thƣờng Thi K.bao
Tốt Khá TB Yếu
xuyên thoảng giờ
1. Chỉ đạo lập kế hoạch
2. Chỉ đạo tổ chức triển khai
thực hiện
3. Chỉ đạo kiểm tra quá trình
LKĐT
4. Chỉ đạo xây dựng các giải
pháp liên kết
5. Chỉ đạo tạo điều kiện thúc
đẩy hoạt động liên kết đƣợc
diễn ra một cách thuận lợi,
đạt mục tiêu đề ra
6. Khác:.
Câu 9: Đánh giá của thầy/ cô về thực trạng quản lí kiểm tra đánh giá LKĐT giữa
CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ thƣc hiện Mức độ kết quả
STT Nội dung Thƣờng Thi K.bao
Tốt Khá TB Yếu
xuyên thoảng giờ
Xây dựng bộ tiêu chuẩn đánh
1.
giá trong LKĐT
2. Thành lập ban kiểm tra
3. Th ống nhất kế hoạch kiểm tra
đánh giá trong LKĐT
4. Thi ết lập quy trình kiểm tra
đánh giá
5. Hƣ ớng dẫn DN thực hiện
đánh giá theo bộ tiêu chuẩn
6. Phân tích kết quả đánh giá
của CSGDNN và DN
7. Khác:.
Câu 10: Đánh giá của thầy/cô về thực trạng tác động của bối cảnh đến
QLLKĐT giữa CSGDNN với DN?
Mức độ tác động
TT Nội dung Tác động Tác Không
nhiều động ít tác động
1 Về thể chế, chính sách
2 Về sự tiến bộ của khoa học công nghệ và
nền kinh tế tri thức
3 Hội nhập quốc tế và đối tác cạnh tranh
4 Đầu tƣ cho dạy nghề
Khác: .
Câu 11: Ý kiến đánh giá của thầy/cô về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tác
động đến công tác QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ ảnh hƣởng
STT Các yếu tố Rất ảnh Ảnh Ít ảnh K. ảnh
hƣởng hƣởng hƣởng hƣởng
1 Định hƣớng của nhà nƣớc
2 Sự phát triển của khoa học quản lí
3 Sự tham gia ủng hộ của xã hội
4 Sự tự nguyện của DN
5 Chế độ thông tin liên lạc
6 Năng lực đội ngũ CBQL và GV
7 Khác:...............................................
Xin chân thành cảm ơn đồng chí!
Mẫu phiếu 2 PHỤ LỤC 2
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cán bộ quản lí tại ND và GV tại CSGDNN)
Để có cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp quản lí (QL) có hiệu quả hơn
LKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN, xin quý thầy/cô vui lòng
cho biết ý kiến của mình về các vấn đề dƣới đây bằng cách đánh dấu X vào ý kiến lựa
chọn.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy/ cô!
Câu 1: Đánh giá của thầy/ cô về vai trò QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp
ứng NCNL các KCN?
Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng Không quan trọng
Câu 2: Đánh giá của thầy/ cô về thực trạng các loại kế hoạch trong LKĐT giữa
CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ thƣc hiện Mức độ kết quả
STT Nội dung Thƣờng Thi K.bao
Tốt Khá TB Yếu
xuyên thoảng giờ
1 Kế hoạch đào tạo
Kế hoạch chuẩn bị các điều
2
kiện đảm bảo chất lƣợng
KH phát triển năng lực đội
3
ngũ GV
KH chuẩn bị cơ sở vật chất,
4 trang thiết bị phục vụ cho
đào tạo
KH chỉnh sửa và biên soạn
5 chƣơng trình, giáo trình và
các học liệu
6 Kế hoạch huy động vốn
7 Khác:.
Câu 3: Đánh giá của thầy/ cô về thực trạng thực hiện quy trình lập kế hoạch
LKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ kết quả
STT Nội dung
Tốt Khá TB Yếu
Bƣớc 1: Nhận thông tin chính xác từ các nguồn
1
cung cấp có liên quan
2 Bƣớc 2: Xác định các mục tiêu LKĐT
3 Bƣớc 3: Xác định nội dung LKĐT
Bƣớc 4: Xác định các yếu tố tác động đến việc lập
4
kế hoạch
5 Bƣớc 5: Xác định các phƣơng án LKĐT
6 Bƣớc 6: Đánh giá, so sánh, lựa chọn phƣơng án tối ƣu
7 Khác:.
Câu 4: Đánh giá của thầy/ cô về thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch LKĐT
giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ thƣc hiện Mức độ kết quả
STT Nội dung Thƣờng Thi K.bao
Tốt Khá TB Yếu
xuyên thoảng giờ
Chế độ thông tin giữa của
1
CSGDNN với DN
Liên kết tuyển sinh học nghề
2
và giải quyết việc làm
Liên kết xây dựng mục tiêu,
3
nội dung CTĐT nghề
Liên kết phối hợp đào tạo
4 thực hành, thực tập nghề tại
DN
Liên kết xây dựng và hỗ trợ
5 đội ngũ GV, nâng bậc thợ
cho công nhân của DN
Liên kết về cấp học bỗng
6 cho ngƣời học, hỗ trợ thiết
bị cho CSGDNN
7 Khác:.
Câu 5: Đánh giá của thầy/ cô về thực trạng quản lí chỉ đạo thực hiện kế hoạch
LKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ thƣc hiện Mức độ kết quả
STT Nội dung Thƣờng Thi K.bao
Tốt Khá TB Yếu
xuyên thoảng giờ
1 Chỉ đạo lập kế hoạch
Chỉ đạo tổ chức triển khai
2
thực hiện
Chỉ đạo kiểm tra quá trình
3
LKĐT
Chỉ đạo xây dựng các giải
4
pháp liên kết
Chỉ đạo tạo điều kiện thúc đẩy
hoạt động liên kết đƣợc diễn
5
ra một cách thuận lợi, đạt mục
tiêu đề ra
6 Khác:.
Câu 6: Đánh giá của thầy/ cô về thực trạng quản lí kiểm tra đánh giá LKĐT
giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ thƣc hiện Mức độ kết quả
STT Nội dung Thƣờng Thi K.bao
Tốt Khá TB Yếu
xuyên thoảng giờ
Xây dựng bộ tiêu chuẩn đánh
1
giá trong LKĐT
2 Thành lập ban kiểm tra
Thống nhất kế hoạch kiểm tra
3
đánh giá trong LKĐT
Thiết lập quy trình kiểm tra
4
đánh giá
Hƣớng dẫn DN thực hiện đánh
5
giá theo bộ tiêu chuẩn
Phân tích kết quả đánh giá của
6
CSGDNN và DN
7 Khác:.
Câu 7: Đánh giá của thầy/cô về thực trạng tác động của bối cảnh đến
QLLKĐT giữa CSGDNN với DN?
STT Mức độ tác động
Nội dung Tác động Tác Không
nhiều động ít tác động
1 Về thể chế, chính sách
2 Về sự tiến bộ của khoa học công nghệ
và nền kinh tế tri thức
3 Hội nhập quốc tế và đối tác cạnh tranh
4 Đầu tƣ cho dạy nghề
Khác: .
Câu 8: Ý kiến đánh giá của thầy/cô về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tác
động đến công tác QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN?
Mức độ ảnh hƣởng
STT Các yếu tố Rất ảnh Ảnh Ít ảnh K. ảnh
hƣởng hƣởng hƣởng hƣởng
1 Ý chí nhà nƣớc
2 Sự phát triển của khoa học quản lí
3 Sự tham gia ủng hộ của xã hội
4 Sự tự nguyện của DN
5 Chế độ thông tin liên lạc
6 Năng lực đội ngũ CBQL và GV
7 Khác:...............................................
Đồng chí vui lòng cho biết một số thông tin sau:
Chức danh: Cán bộ quản lí CSDGNN Giáo viên CBQL doanh nghiệp
Số năm công tác: Dƣới 5 năm Trên 5 năm Trên 10 năm
Xin chân thành cảm ơn đồng chí!
PHỤ LỤC 3
Mẫu phiếu 3
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cựu HSSV)
Để có cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp quản lí (QL) có hiệu quả hơn
LKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN tỉnh Đồng Nai, xin bạn vui
lòng cho biết ý kiến của mình về các vấn đề dƣới đây bằng cách đánh dấu X vào ý
kiến lựa chọn.
Xin trân trọng cảm ơn bạn!
Câu 1: Mức độ kết quả đào tạo của nhà trƣờng so với yêu cầu việc làm của anh/
chị hiện nay?
Mức độ kết quả
TT Nội dung
Tốt Khá TB Yếu
1 Kiến thức
2 Kỹ năng nghề nghiệp
3 Kỹ năng mềm
4 Thái độ nghề nghiệp (tác phong, tính kỷ luật,
tinh thần làm việc, đảm bảo an toàn . . .)
Câu 2: Ý kiến đánh giá của anh/ chị về mức độ đáp ứng đối với thực trạng liên
kết đào tạo giữa nhà trƣờng với DN?
STT Mức độ đáp ứng
Nội dung ĐƢ tốt ĐƢ một Không
phần ĐƢ
1 Kiến thức, kỹ năng, thái độ của ngƣời học
đƣợc CSGDNN đào tạo phù hợp với yêu cầu
của DN
2 Ngƣời học đƣợc cung cấp đầy đủ các thông tin
cần thiết từ nhà trƣờng và DN trong suốt quá
trình đào tạo
3 Ngƣời học thƣờng xuyên nhận đƣợc sự hỗ trợ
và phản hồi kịp thời từ phía nhà trƣờng và DN
về kết quả học tập, đào tạo
4 Ngƣời học nhận đƣợc sự tƣ vấn, định hƣớng
nghề nghiệp của cả nhà trƣờng và DN
5 Trong quá trình đào tạo, ngƣời học đƣợc làm
quen với môi trƣờng lao động thực tế tại các
DN
Khác : ............................
Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin sau:
Trƣờng đào tạo : Trung cấp Cao đẳng
Số năm làm việc: Dƣới 2 năm Trên 2 năm Trên 5 năm
Xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC 4
Mẫu phiếu 4
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho chuyên gia)
Để có cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp quản lí (QL) có hiệu quả hơn
LKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL các KCN tỉnh Đồng Nai, xin quý
đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình về các vấn đề dƣới đây bằng cách đánh dấu
X vào ý kiến lựa chọn.
Xin trân trọng cảm ơn đồng chí!
Câu 1: Theo đồng chí QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL có ý nghĩa
nhƣ thế nào?
Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng Không quan trọng.
Tại sao: .............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 2: Xin đồng chí cho biết mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các giải pháp
QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL tỉnh Đồng Nai hiện nay:
Mức độ cần thiết Mức độ khả thi
Rất Không Rất K.
TT Cần Khả
cần cần khả khả
Nội dung thiết thi
thiết thiết thi thi
1 Lựa chọn mô hình LKĐT
giữa CSGDNN với DN đáp
ứng NCNL các KCN tỉnh
Đồng Nai
2 Xây dựng kế hoạch LKĐT
giữa CSGDNN với DN đáp
ứng NCNL các KCN tỉnh
Đồng Nai
3 Tổ chức vận hành và thực
hiện cơ chế LKĐT giữa
CSGDNN và DN các khu CN
tỉnh Đồng Nai
4 Kiểm tra, đánh giá quản lý
LKĐT giữa CSGDNN và DN
các khu CN tỉnh Đồng Nai
5 Phối hợp các bên cùng tham
gia quản lý LKĐT giữa
CSGDNN và DN các khu CN
tỉnh Đồng Nai
6 Khác:
.
Đồng chí vui lòng cho biết một số thông tin sau:
Chức danh: Cán bộ quản lí CSDGNN Giáo viên CBQL doanh nghiệp
Số năm công tác: Dƣới 5 năm Trên 5 năm Trên 10 năm
Xin chân thành cảm ơn đồng chí!
PHỤ LỤC 5
(THỬ NGHIỆM)
Nội dung 1:
Thông tin phản hồi về tƣ vấn tuyển sinh giữa trƣờng Trƣờng cao đẳng
Công nghệ cao Đồng Nai với Công ty TNHH ARIA Việt Nam và Công ty
TNHH một thành viên Bảo Hiếu Gia
Sau khi tham gia hoạt động tƣ vấn tuyển sinh, bạn hãy cho biết ý kiến của
mình về các nội dung sau bằng cách đánh dấu X vào ô lựa chọn:
STT Nội dung Có Không Do dự
1 Bạn nhớ đúng tên nhà trƣờng và tên công ty
tham gia tƣ vấn hƣớng nghiệp
2 Bạn nắm rõ thông tin về các mã ngành tuyển
sinh của nhà trƣờng
3 Bạn cảm thấy tin tƣởng về năng lực đào tạo
của nhà trƣờng
4 Bạn thấy yên tâm về cơ hội việc làm sau khi
tốt nghiệp tại trƣờng
5 Bạn hiểu rõ về quy mô, năng lực và cơ hội
phát triển của công ty tham gia tƣ vấn hƣớng
nghiệp
6 Bạn thấy hứng thú với các vị trí làm việc của
công ty tham gia tƣ vấn hƣớng nghiệp
7 Bạn sẵn sàng nộp hồ sơ tuyển sinh tại một số
mã ngành của nhà trƣờng
8 Bạn hứng thú với buổi tƣ vấn hƣớng nghiệp
Nội dung 2: Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá LKĐT giữa
CSGDNN và DN (đối với trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai)
Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về các nội dung sau bằng cách đánh
dấu X vào ô lựa chọn:
STT Chỉ số Trƣớc TN Sau TN
Có Không Có Không
1. Có văn bản ký kết xác định chỉ tiêu kế hoạch
cụ thể hàng năm cho hoạt động LKĐT giữa
CSGDNN và DN.
2. Trong kế hoạch có ghi rõ mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp, lộ trình, phƣơng tiện thực hiện
và đƣợc công bố công khai
3. Mục tiêu LKĐT gắn với yêu cầu kỹ năng
nghề tại các vị trí việc làm của DN
4. Mục tiêu LKĐT phù hợp với chiến lƣợc phát
triển các KCN tỉnh Đồng Nai
5. Trong kế hoạch LKĐT có văn bản ghi nhận
tham gia của bên thứ 3vào các hoạt động
điều chỉnh và triển khai
6. Có tổ chức hội nghị khách hàng, hội thảo
chuyên đề về nhu cầu lao động của DN và
khả năng cung ứng lao động qua đào tạo của
CSGDNN
7. Có hợp đồng LKĐT trong các lĩnh vực cụ
thể giữa CSGDNN và DN sau hội nghị
khách hàng, hội thảo chuyên đề.
8. Trong hợp đồng liên kết ghi rõ cơ chế phối
hợp, huy động nguồn lực của cả hai bên để
cùng thực hiện LKĐT
9. Các bên liên kết có kế hoạch chi tiết để triển
khai thực hiện các hợp đồng đã đƣợc ký kết
10. Các hợp đồng LKĐT có phân công cụ thể
trách nhiệm, nguồn lực của mỗi bên tƣơng
xứng với nhiệm vụ đƣợc giao
11. Định kỳ, các bên liên kết tổ chức sơ kết, tổng
kết đánh giá việc thực hiện LKĐT và kế
hoạch điều chỉnh tƣơng ứng
12. Hiệu quả LKĐT sau mỗi đợt sơ kết, tổng kết
đƣợc nâng cao thể hiện qua việc đào tạo và
cung ứng nhân lực cho DN
13. CSGDNN và DN có bộ phận phụ trách
LKĐT, có sự phân công hợp lý, rõ ràng
nhiệm vụ của từng bên
14. Các giải pháp tổ chức LKĐT đƣợc rà soát,
điều chỉnh, bổ sung định kỳ hàng năm
15. Bên thứ ba có tham gia hội nghị, hội thảo
chuyên đề, đề xuất giải pháp về LKĐT giữa
CSGDNN và DN theo định kỳ
16. Bộ phận chuyên trách có quy chế kiểm tra và
báo cáo về việc LKĐT cho lãnh đạo hai bên
đúng định kỳ theo quy định
17. Bộ phận chuyên trách có kế hoạch kiểm tra
việc LKĐT đào tạo, có quy định, công cụ và
quy trình kiểm tra cụ thể
18. Các báo cáo đƣợc lƣu trữ đầy đủ và đƣợc sử
dụng trong sơ kết, tổng kết, nhận xét đánh
giá định kỳ
19. Các kết quả kiểm tra đƣợc sử dụng để điều
chỉnh, bổ sung những giải pháp tổ chức
LKĐT
20. Những giải pháp tổ chức LKĐT đƣợc điều
chỉnh, bổ sung đã mang lại hiệu quả liên kết
tốt hơn
21. Hoạt động LKĐT thực hiện theo một quy
trình thống nhất và ổn định
22. Các bên LKĐT tự giác thực hiện, bình đẳng
về trách nhiệm và nghĩa vụ và quyền lợi thể
hiện qua hợp đồng
23. Xác nhận các ý kiến góp ý vào các báo cáo
và tham gia kiểm tra và đề xuất các giải pháp
LKĐT
24. Cung ứng kịp thời nhu cầu đủ về số lƣợng
nhân lực theo cơ cấu trình độ và cơ cấu
ngành nghề cho các DN
25. Đảm bảo chất lƣợng NL cung ứng cho các DN.
26. Trên 80% ngƣời học sau tốt nghiệp có việc
làm đúng ngành nghề đào tạo
27. Mục tiêu đào tạo đƣợc điều chỉnh cập nhật
kịp thời với chuẩn đầu ra phù hợp với yêu
cầu của DN
28. Nội dung CTĐT đƣợc bổ sung, cập nhật,
điều chỉnh kịp thời phù hợp với chuẩn đầu ra
và yêu cầu của DN
29. Ngƣời học đƣợc rèn luyện tác phong công
nghiệp, văn hóa nghề và văn hóa DN trong
môi trƣờng thực tế
30. Có hệ thống ghi nhận quá trình đào tạo của
ngƣời học, đánh giá ngƣời học trong quá
trình đào tạo có sự phối hợp với DN
31. Đánh giá ngƣời học có sử dụng nhiều
phƣơng pháp khác nhau theo từng mức độ
hình thành kỹ năng từ kỹ năng cơ bản đến kỹ
năng thành thục
32. Các thiết bị đào tạo chủ yếu đạt mức tƣơng
đƣơng trình độ công nghệ của sản xuất, dịch
vụ hiện tại
33. Số lƣợng thiết bị đáp ứng đủ theo quy mô
đào tạo, bảo đảm các tỷ lệ theo quy định về
ngƣời học/thiết bị thực hành chính
34. Các thiết bị chủ yếu dùng cho đào tạo do cả
CSGDNN và DN cung cấp
35. Đội ngũ GV của các CSGDNN nâng cao
trình độ, kiến thức, kinh nghiệm khi đƣợc
tiếp cận với thiết bị tƣơng đƣơng trình độ
công nghệ sản xuất hiện đại và tiếp cận môi
trƣờng sản xuất thực tế
36. Các cán bộ kỹ thuật của các DN đƣợc tham
gia giảng dạy tại các CSGDNN nâng cao
trình độ hƣớng dẫn thực hành, khả năng
nghiên cứu khoa học, tham gia xây dựng
CTĐT, tham gia đánh giá kết quả học tập
của HS-SV
37. Ngƣời học đƣợc các bên liên kết tƣ vấn về
nghề nghiệp ngay từ đầu khóa học và xuyên
suốt quá trình học tập
38. Ngƣời học đƣợc phản hồi đầy đủ, kịp thời về
hoạt động học tập, mức độ thành thạo các kỹ
năng của mình từ các bên liên kết trong suốt
quá trình đào tạo
39. Cung cấp thông tin về nhu cầu và đánh giá
của DN về sản phẩm qua đào tạo cho
CSGDNN.
40. Đóng góp ý kiến và tƣ vấn cho CSGDNN về
sử dụng nguồn lực, cơ sở vật chất..; cho
ngƣời học về hƣớng nghiệp, việc làm
Nội dung 3: Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về các nội dung sau
bằng cách đánh dấu X vào ô lựa chọn: (Tốt: 5 điểm, Khá: 4 điểm, TB: 3 điểm,
Yếu: 2 điểm, Kém: 1 điểm)
Điểm Trƣớc TN Điểm sau TN
STT Tiêu chí 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1
Có văn bản ký kết xác định
1 chỉ tiêu kế hoạch cụ thể hàng
năm cho hoạt động LKĐT
giữa CSGDNN và DN.
Trong kế hoạch có ghi rõ mục
2 tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, lộ
trình, phƣơng tiện thực hiện
và đƣợc công bố công khai.
3 Mục tiêu LKĐT gắn với yêu
cầu kỹ năng nghề tại các vị trí
việc làm của DN.
4 Mục tiêu LKĐT phù hợp với
chiến lƣợc phát triển các KCN
tỉnh Đồng Nai.
5 Trong kế hoạch LKĐT có văn
bản ghi nhận tham gia của bên
thứ 3 vào các hoạt động điều
chỉnh và triển khai
Tổng điểm:
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
THỰC HIỆN KHẢO SÁT
Quy mô
Loại hình
HSSV năm
TT Tên trƣờng Địa chỉ
Công Tƣ
CĐ TC
lập thực
Hố nai 3, Trảng
Trƣờng CĐN Cơ giới - Thủy
1 x 450 Bom, Đồng Nai
lợi
ĐT:0618.971407
Km 32, QL 51 Long
2 Trƣờng Cao đẳng LILAMA2 x 650 Thành, Đồng Nai
ĐT:0613558700
QL15, Long Bình
3 Trƣờng Cao đẳng số 8 x 2000 Tân, Đồng Nai
ĐT:061 3930 082
P. Thống Nhất,
4 Trƣờng CĐN Đồng Nai x 650 BH, Đồng Nai
ĐT: 061.2223911
47 Long Thành,
5 Trƣờng CĐN CNC Đồng Nai x 650 Đồng Nai
ĐT:0613.3844237
Kp3, Bửu Long,
6 Trƣờng TCN GTVT Đồng Nai x 100 Đồng Nai
ĐT: 0613951042
Tổ 94, KP13,
7 Trƣờng Trung cấp 26 / 3 x 300 p.Hố Nai, BH, ĐN
ĐT: 061.3212109
Hố Nai 3, Trảng
8 Trƣờng Trung cấp Hòa Bình x 300 Bom, ĐN
ĐT:0613980789
453A, lộ 768 Thiện
Trƣờng TCN Cơ Điện Đông
9 x 300 Tân, VC, ĐN
Nam bộ
ĐT: 0613 865 739
Số 99/5 Phạm Văn
Trƣờng TCN Kinh tế-Kỹ thuật
10 x 300 Thuận, BH - ĐN
Số 2
ĐT: 061.3912.530
(Nguồn: Sở Lao động – Thƣơng binh – Xã hội tỉnh Đồng Nai, 2015)
PHỤ LỤC 7
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN KHẢO SÁT
1. Doanh nghiệp nhà nƣớc
TT Tên Doanh nghiệp Địa chỉ
Mã số thuế: 3600259296
CÔNG TY CỔ PHẦN Ngƣời đại diện pháp luật: Phan Hùng
1 CẤP NƢỚC Địa chỉ: 48 Cách mạng tháng 8, phƣờng
ĐỒNG NAI Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai.
Mã số thuế: 3602051342
Ngƣời đại diện pháp luật: Hồ Thanh Sơn
SỞ TÀI CHÍNH
2 Địa chỉ: trụ sở công ty đặt tại Số 42,
TỈNH ĐỒNG NAI
Đƣờng CMT8, P. Quang Vinh, Thành
phố Biên Hoà, Đồng Nai
Mã số thuế: 3601498804
Ngƣời đại diện pháp luật: Ôn Thị Minh
KHO BẠC NHÀ NƢỚC
3 Phƣợng
TỈNH ĐỒNG NAI
Đƣờng Nguyễn ái Quốc, P. Quang Vinh,
Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
2. Doanh nghiệp dân doanh
TT Tên Doanh nghiệp Địa chỉ
Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Nguyễn
CÔNG TY TNHH
Chí Cƣờng
NÔNG SẢN VI T PHÚ
Địa chỉ: Số K2-02, Biệt thự Blue
1
Diamond, đƣờng Nguyễn Văn Tỏ, Phƣờng
Long Bình Tân, Thành phố Biên Hoà,
Đồng Nai
CÔNG TY TNHH VẬN Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Lê Văn
TẢI DU LỊCH LÊ VĂN Dũng
2
DŨNG Địa chỉ: Số 245, tổ 23, ấp 1, Xã Phƣớc
Khánh, Huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai
Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Lê
CÔNG TY TNHH TƢ
Trọng Tạo
VẤN XÂY DỰNG
3 Địa chỉ: Số 249B, tổ 39C, KP 11, Phƣờng
CÁT HẢI
Tân Phong, Thành phố Biên Hoà, Đồng
Nai
Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Phạm
CÔNG TY TNHH MỘT
Quốc Hùng
THÀNH VIÊN SẢN
4 Địa chỉ: Số 158 4, đƣờng Trƣơng Quyền,
XUẤT HÙNG PHÁT
KP 2, Phƣờng Tân Mai, Thành phố Biên
Hoà, Đồng Nai
CÔNG TY TNHH MỘT Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Trịnh Vũ
THÀNH VIÊN TRỊNH Thanh Sơn
5
LÊ LAND Địa chỉ: Số 84 15 46, KP 9, Phƣờng Tân
Hòa, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai
Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Lý
CÔNG TY TNHH
Khánh Hòa
KHẮC DẤU
6 Địa chỉ: Số 119, đƣờng Hà Huy Giáp, KP
TRỌNG LÝ
2, Phƣờng Quyết Thắng, Thành phố Biên
Hoà, Đồng Nai
Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Nguyễn
CÔNG TY TNHH Ô TÔ Thị Yến
7 THIÊN PHÚC Địa chỉ: Số 9, đƣờng Trƣơng Định, KP 2,
Phƣờng Tân Mai, Thành phố Biên Hoà,
Đồng Nai
Mã số thuế: 3602481578
CÔNG TY TNHH Đại diện pháp luật: Hoàng Thị Bình
8
MTV BẢO HIẾU GIA Địa chỉ công ty: 96B, Đƣờng Bùi Hữu
Nghĩa, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Mã sốthuế: 3600633987
CÔNG TY TNHH TƢ
Đại diện pháp luật: Trần Ngọc ánh
VẤN ĐẦU TƢ XÂY
9 Địa chỉ: Số 01, khu Amber Court, đƣờng
DỰNG AIC
D9, Phƣờng Thống Nhất, Thành phố
Biên Hoà, Đồng Nai
Mã số thuế: 3600616572
CÔNG TY TNHH XD Đại diện pháp luật: Đoàn Minh Thao
10
NAM ĐẠI DƢƠNG Địa chỉ: 132 khóm 3, đƣờng CMT8,
phƣờng Quyết Thắng, BH, Đồng Nai
Mã số thuế: 3603366803
CÔNG TY TNHH Đại diện pháp luật: Lê Thị Long
11
GIA PHƢỚC THÀNH Địa chỉ: khu phố 4, phƣờng Bửu Long,
Biên Hòa, Đồng Nai
3. Doanh nghiệp nƣớc ngoài
TT Tên Doanh nghiệp Địa chỉ
Mã số thuế: 3600512608
CÔNG TY TNHH ARAI Đại diện pháp luật: Ông Hirotaka Oyabu
1
VI T NAM Địa chỉ: Lô 101/1-3, KCN Amata, P.Long
Bình, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai
Mã số thuế: 3600715894
Đại diện pháp luật: Ông Hisatoshi Shiogai
CÔNG TY SHIOGAI
2 Địa chỉ: Lô 224 4, Đƣờng 24-2, KCN
SEIKI VI T NAM
Amata, P.Long Bình, Thành phố Biên
Hòa, Đồng Nai
Mã số thuế: 3600256520
CÔNG TY TNHH Đại diện pháp luật: Ông Yasuo Kakusaka
3 CÔNG NGHI P PLUS Địa chỉ: Số 8, Đƣờng 1A, KCN Biên Hòa
VI T NAM 2, , P.Long Bình, Thành phố Biên Hòa,
Đồng Nai
Mã số thuế: 3602482363
Đại diện pháp luật: Ông Masayoshi
CÔNG TY TNHH CÔNG
Aoyama
4 NGHI P BROTHER
Địa chỉ:Lô 301 Đƣờng 7A, KCN Amata,
SÀI GÒN
Phƣờng Long Bình, Thành phố Biên Hoà,
Đồng Nai
Mã số thuế: 3600242574
Đại diện pháp luật: Ông Yoshio
CÔNG TY TNHH NEC Watanabe
5 TOKIN ELECTRONICS Địa chỉ: Lô A5-A6, Đƣờng số 4,
VI T NAM KCN Long Bình (LOTECO)
Phƣờng Long Bình, Thành Phố Biên Hòa
Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
Mã số thuế: 3600515020
CÔNG TY TNHH
Đại diện pháp luật: Ông Kang Koo Tae
NAMYANG QUỐC TẾ
6 Địa chỉ: 120 1, KCN Amata, Đƣờng 4,
VI T NAM
Long Bình, Thành phố Biên Hòa, Đồng
Nai
Mã số thuế: 3603236378
Đại diện pháp luật: Ông Woo Sang Seok
CÔNG TY TNHH TECH
7 Địa chỉ: Đƣờng số 1, KCN Amata ,Thành
ONE VINA VI T NAM
phố Biên Hoà, Đồng Nai
Mã số thuế: 3602369294
Đại diện pháp luật: Ông Yoon Seok Tae
CÔNG TY TNHH
8 Địa chỉ: Lô 101 2 & 101 4, Đƣờng 03, KCN
UNIPAX
Amata, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai
CÔNG TY TNHH DONG Mã số thuế: 3600873386
SUNG CHEMICAL Đại diện pháp luật: Ông Kim Tea Ung
9
(VI T NAM) Địa chỉ: Lô 201 2, Đƣờng 7A, KCN
Amata, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai
Mã số thuế: 3600718101
CÔNG TY TNHH Đại diện pháp luật: Ông JEON WON
10 BUWON VINA KAP
Địa chỉ: 205 Đƣờng Amata, KCN Amata,
Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai
Mã số thuế: 3600718951
CÔNG TY TNHH RITEK
Đại diện pháp luật: Ông Liu Chia Lung
11 VI T NAM
Địa chỉ: Lô 213, Đƣờng Amata, KCN
Amata, P.Long Bình, Đồng Nai
Mã số thuế: 3600985146
CÔNG TY TNHH
Đại diện pháp luật: Ông Leong Yoke
EXPRESS TECH (VI T
12 Ming
NAM)
Địa chỉ: Lô 101/2-7 đƣờng 3B, KCN
Amata, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai
Mã số thuế: 3600618890
CÔNG TY TNHH
Đại diện pháp luật: Ông Tan Kean Seng
13 VALSPAR (VI T NAM)
Địa chỉ: Lô 104/2-4 KCN Amata, Thành
phố Biên Hoà, Đồng Nai
CÔNG TY TNHH CÔNG Mã số thuế: 3600533527
NGHI P SƠN NHẤT Đại diện pháp luật: Ông Tsai, Hung-Ming
14
PHẨM Địa chỉ: Đƣờng 2A, KCN Amata, Thành
phố Biên Hoà, Đồng Nai.
Mã số thuế: 3600811319
CÔNG TY TNHH VEGA
Đại diện pháp luật: Lu Hsueh Lung
15 FASHION
Địa chỉ: Lô B2-2, Đƣờng 15, KCN Long
Bình, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai.