VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHẠM QUỐC LUYẾN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CỦA SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THEO TIẾP CẬN CHUẨN ĐẦU RA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Hà Nội - 2021
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHẠM QUỐC LUYẾN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CỦA SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THEO TIẾP CẬN CHUẨN ĐẦU R
242 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 17/01/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỖ THỊ LỆ HẰNG
PGS.TS. NGUYỄN KHẮC HÙNG
Hà Nội - 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, trích
dẫn nêu trong luận án là trung thực theo thực tế nghiên cứu. Các kết quả của luận án
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày . tháng . năm 2021
Tác giả luận án
Phạm Quốc Luyến
ii
LỜI CẢM ƠN
Bằng tình cảm chân thành và sự trân trọng, biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm
ơn cô TS. Đỗ Thị Lệ Hằng, thầy PGS.TS. Nguyễn Khắc Hùng đã luôn tận tình hướng
dẫn, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành Luận án này.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy GS.TS. Vũ Dũng, cô PGS.TS.
Nguyễn Thị Mai Lan, cô PGS.TS Nguyễn Vũ Bích Hiền và cô PGS.TS. Bùi Minh
Hiền đã nhiệt tình, tận tâm tư vấn, đưa ra những định hướng nghiên cứu quý giá,
giúp cho luận án được hoàn thiện, chỉn chu hơn.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân đến Học viện Khoa học Xã hội và tập thể các thầy
cô giáo trong Khoa Tâm lý - Giáo dục, các thầy cô đã trực tiếp tham gia giảng dạy,
các thầy cô làm công tác hỗ trợ đào tạo trong suốt khoá học đã giúp đỡ tôi học tập và
nghiên cứu, cùng với các bạn đồng môn đã luôn đồng hành, quan tâm, giúp đỡ cho
tôi trong suốt khoá học.
Xin trân trọng cảm ơn người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện công trình nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận án
Phạm Quốc Luyến
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN THEO TIẾP CẬN CHUẨN
ĐẦU RA .................................................................................................................. 12
1.1 Các nghiên cứu về hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra ....... 12
1.2 Các nghiên cứu về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu
ra 20
1.3 Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu vấn đề .................................................... 28
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP CỦA SINH VIÊN QUẢN TRỊ KINH DOANH THEO TIẾP CẬN CHUẨN
ĐẦU RA .................................................................................................................. 32
2.1 Chuẩn đầu ra thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh .......... 32
2.2 Hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp
cận chuẩn đầu ra ............................................................................................................. 41
2.3 Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên quản trị kinh doanh theo tiếp
cận chuẩn đầu ra ............................................................................................................. 55
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên
quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra .............................................................. 68
Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP CỦA SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN CHUẨN ĐẦU RA ................................................. 73
3.1 Tổ chức và phương pháp nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt
nghiệp của sinh viên ....................................................................................................... 73
3.2 Thực trạng hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh
theo tiếp cận chuẩn đầu ra .............................................................................................. 82
3.3 Thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị
kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra ........................................................................... 99
3.4 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của
sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra .................................. 112
3.5 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên
ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra ................................................. 115
Chương 4 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CỦA SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH THEO TIẾP CẬN CHUẨN ĐẦU RA .............................................................. 123
4.1 Nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................................... 123
4.2 Giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh
doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh .. 124
4.3 Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ................... 148
4.4 Thử nghiệm giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp đề xuất................. 153
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................. 168
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ - 1 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. - 2 -
PHỤ LỤC ............................................................................................................. - 11 -
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1 Khung năng lực nghề nghiệp tiêu biểu ngành Quản trị kinh doanh ......... 38
Bảng 3-1 Hệ số Cronbach’s Alpha các thang đo ..................................................... 77
Bảng 3-2 Tổng số khách thể tham gia trả lời khảo sát ............................................. 79
Bảng 3-3 Nhận thức về vai trò của hoạt động thực tập tốt nghiệp .......................... 82
Bảng 3-4 Nhận thức về ý nghĩa của hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn
đầu ra ........................................................................................................................ 83
Bảng 3-5 Mức độ đạt được mục tiêu thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo
tiếp cận chuẩn đầu ra ................................................................................................ 86
Bảng 3-6 Mức độ thực hiện các nội dung thực tập tốt nghiệp của SV theo tiếp cận
chuẩn đầu ra ............................................................................................................. 89
Bảng 3-7 Mức độ thực hiện các bước trong quy trình tổ chức hoạt động thực tập tốt
nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra ............................................................................ 91
Bảng 3-8 Mức độ hợp lý của các hình thức tổ chức thực tập tốt nghiệp ................. 92
Bảng 3-9 Lựa chọn số lượng sinh viên trong mỗi nhóm thực tập tốt nghiệp .......... 94
Bảng 3-10 Mức độ thực hiện kiểm tra đánh giá hoạt động TTTN của sinh viên QTKD
theo tiếp cận chuẩn đầu ra ........................................................................................ 96
Bảng 3-11 Đánh giá mức độ đáp ứng chuẩn đầu ra ngành học của các yếu tố hoạt
động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra ............ 97
Bảng 3-12 Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá mức độ đáp ứng chuẩn đầu
ra ngành học giữa các nhóm khách thể khảo sát ...................................................... 98
Bảng 3-13 Mức độ thực hiện vai trò được phân công trong phân cấp quản lý hoạt
động TTTN theo tiếp cận chuẩn đầu ra .................................................................... 99
Bảng 3-14 Mức độ thực hiện chức năng lập kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho SV
ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra ............................................................... 103
Bảng 3-15 Mức độ thực hiện các hoạt động tổ chức thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận
chuẩn đầu ra ........................................................................................................... 105
Bảng 3-16 Mức độ thực hiện công việc lãnh đạo, chỉ đạo thực tập tốt nghiệp theo
tiếp cận chuẩn đầu ra .............................................................................................. 108
Bảng 3-17 Mức độ thực hiện các công việc kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt
nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra .......................................................................... 110
v
Bảng 3-18 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV
ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra ............................................................... 113
Bảng 3-19 Mức độ đáp ứng của quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp so với yêu cầu
đào tạo SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra ............................................ 115
Bảng 3-20 Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá mức độ đáp ứng của quản
lý hoạt động TTTN giữa các nhóm khách thể từ CSĐT và từ CSTT .................... 116
Bảng 4-1 Quy trình thực tập tốt nghiệp cho SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn
đầu ra ...................................................................................................................... 135
Bảng 4-2 Mức độ cần thiết của các giải pháp quản lý đề xuất .............................. 150
Bảng 4-3 Tính khả thi của các giải pháp quản lý đề xuất ...................................... 151
Bảng 4-4 Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp .......... 152
Bảng 4-5 Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kỹ năng của nhóm thử nghiệm ... 159
Bảng 4-6 Kết quả khảo sát trình độ về kỹ năng của nhóm thử nghiệm sau thực tập tốt
nghiệp ..................................................................................................................... 160
Bảng 4-7 Kết quả kiểm định sự khác biệt về năng lực của sinh viên trước và sau khi
thử nghiệm giải pháp quản lý ................................................................................. 161
Bảng 4-8 Sự tiến bộ của các kỹ năng sau quá trình thực tập tốt nghiệp với giải pháp
thử nghiệm .............................................................................................................. 162
Bảng 4-9 Mức độ thực hiện kiểm tra đánh giá hoạt động TTTN theo giải pháp đề
xuất ......................................................................................................................... 164
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1 Mô hình học tập trải nghiệm của D.A. Kolb (1984) ................................. 25
Hình 2-1 Các thành phần chuẩn đầu ra trong mối tương quan với 4 trụ cột học tập
đại học của UNESCO [16] ....................................................................................... 35
Hình 2-2 Các bước cơ bản xây dựng chuẩn đầu ra [9] ............................................ 36
Hình 2-3 Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra và các thành tố của quá trình đào tạo [16]
.................................................................................................................................. 37
Hình 2-4 Mối quan hệ giữa Chuẩn đầu ra và Hoạt động thực tập tốt nghiệp .......... 45
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBHD Cán bộ hướng dẫn
CĐR Chuẩn đầu ra
CSĐT Cơ sở đào tạo
CSTT Cơ sở thực tập
CTĐT Chương trình đào tạo
ĐLC Độ lệch chuẩn
ĐTB Điểm trung bình
GV Giảng viên
GVHD Giảng viên hướng dẫn
QTKD Quản trị kinh doanh
SV Sinh viên
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TTTN Thực tập tốt nghiệp
UEF Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM
UFM Trường Đại học Tài chính – Marketing
1
MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động đào tạo ở các trường đại học, ngoài việc trang bị kiến thức
cho sinh viên (SV), thì việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho SV ngay từ khi còn
ngồi trên ghế giảng đường là hết sức quan trọng và cần thiết, là cơ sở để nâng cao
chất lượng đào tạo. Luật Giáo dục 2019 đã xác định rõ nguyên lý giáo dục là “học đi
đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục
gia đình và giáo dục xã hội” [46]. Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 cũng xác định
mục tiêu của giáo dục đại học là “Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức;
có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng
dụng khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có khả
năng sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc; có ý
thức phục vụ Nhân dân” [45]. Đây là kim chỉ nam, có tác dụng định hướng cho hoạt
động giáo dục đào tạo ở các cơ sở giáo dục đại học. Trong quá trình đào tạo, nhà
trường phải thực hiện tốt nguyên lý này nhằm ngày càng nâng cao chất lượng, hiệu
quả giáo dục và đào tạo, giúp cho người học làm quen và rèn luyện với môi trường
công việc thực tế sau này.
Thực tập tốt nghiệp là hoạt động rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp của người
học tại môi trường làm việc thực tế sau khi đã được trang bị hệ thống kiến thức lý
thuyết và chuyên môn nghiệp vụ ở cơ sở đào tạo (CSĐT) trước khi tốt nghiệp. Đây
là học phần không thể thiếu trong quá trình đào tạo bậc đại học cho sinh viên nói
chung, sinh viên ngành quản trị kinh doanh (QTKD) nói riêng bởi những lợi ích mà
hoạt động thực tập tốt nghiệp mang lại: hiện thực hoá nguyên lý học đi đôi với hành,
giáo dục gắn lý thuyết với thực hành, lý luận với thực tiễn trong quá trình đào tạo
sinh viên; góp phần quan trọng trong việc hệ thống hoá kiến thức, hình thành và phát
triển kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, nâng cao nhận
thức, lòng yêu nghề cho SV; đồng thời giúp các CSĐT tự kiểm tra, đánh giá chất
lượng đào tạo của mình theo yêu cầu phát triển của xã hội. Đây cũng là cơ hội giúp
SV rèn luyện khả năng thích ứng với môi trường làm việc cho bản thân [23], chuẩn
bị và đáp ứng được các yêu cầu nghề nghiệp cơ bản của ngành đào tạo. Hoạt động
2
thực tập tốt nghiệp trong các chương trình đào tạo cử nhân QTKD ở nước ta hiện nay
cũng không nằm ngoài mong muốn đó. Trong nhiều trường hợp, thực tập tốt nghiệp
là cơ hội để sinh viên lựa chọn, tìm kiếm cơ hội việc làm phù hợp sau khi tốt nghiệp.
Để hoạt động thực tập của sinh viên ngành QTKD đạt hiệu quả tốt thì cần có sự quản
lý hoạt động này từ phía Hiệu trưởng, ban giám hiệu và các phòng ban của nhà
trường. Hoạt động quản lý này có tác dụng định hướng nội dung hoạt động thực tập
của sinh viên theo các mục tiêu thực tập, hướng dẫn, phối hợp mọi sự nỗ lực của
giảng viên, sinh viên và các đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập vào các mục tiêu đó.
Tiếp cận phát triển chương trình và quản lý các hoạt động đào tạo theo chuẩn
là xu hướng quản lý giáo dục hiện đại trên thế giới và đã được biết đến ở Việt Nam
nhiều năm trở lại đây. Trong giáo dục đại học, để phát triển đúng hướng, đảm bảo và
nâng cao chất lượng đào tạo, cần thiết phải thực hiện chuẩn hóa. Chuẩn hóa giáo dục
đào tạo là quá trình tác động làm cho các yếu tố trong GDĐT đạt được chuẩn cần
thiết. Theo hướng chuẩn hóa, hoạt động thực tập tốt nghiệp cần được quản lý theo
định hướng chuẩn đầu ra (Learning Outcomes). Chuẩn đầu ra của một ngành đào tạo
thể hiện sự cam kết trách nhiệm của nhà trường đối với người học và xã hội. Việc
công bố chuẩn đầu ra là cơ sở giúp người học biết được các kiến thức chuyên môn
được trang bị, chuẩn năng lực nghề nghiệp, kỹ năng thực hành và khả năng giải quyết
vấn đề sau một khoá đào tạo, đồng thời cũng là cơ sở cho việc xây dựng chương trình
và tổ chức đào tạo của một nhà trường. Hiện nay, các trường đại học đều đã công bố
chuẩn đầu ra và quản lý các hoạt động đào tạo theo tiếp cận chuẩn đầu ra. Tuy nhiên,
việc quản lý quá trình đào tạo, quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo các chuẩn
đầu ra đó ở các trường đại học (trong đó có ngành QTKD) đã thực sự được thực hiện
đúng và đem lại hiệu quả thực tiễn như thế nào thì chưa có nhiều công trình nghiên
cứu tại Việt Nam phản ánh, vì vậy cần được tiếp tục nghiên cứu.
Mặc dù mới xuất hiện ở Việt nam từ đầu những năm 1990, ngành QTKD đã
trở thành một trong những ngành đang được nhiều trường đại học đào tạo. Tới thời
điểm năm 2018, đã có 155 trường trong tổng số 235 trường đại học trên cả nước đào
tạo ngành này [55]. Số cử nhân QTKD ra trường mỗi năm trên cả nước ước tính trên
5.000 người [23]. Tuy nhiên, chất lượng đào tạo nguồn nhân lực QTKD tại Việt Nam
chưa đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của doanh nghiệp. Tình trạng thiếu
3
hụt nhân lực trình độ cao, có kỹ năng quản trị, nhất là các vị trí chủ chốt trong công
ty diễn ra ngày càng trầm trọng. Theo nhận định của nhiều doanh nghiệp, phần lớn
sinh viên ra trường còn yếu kém về kỹ năng làm việc và kinh nghiệm thực tế. Bình
quân doanh nghiệp phải mất trung bình 3 - 6 tháng để đào tạo lại các sinh viên tốt
nghiệp mới có thể đáp ứng được yêu cầu tối thiểu công việc. Cá biệt, có công ty cho
rằng phải mất tới 2 năm để đào tạo lại [23]. Thực trạng này đặt ra yêu cầu phải nâng
cao chất lượng đào tạo cử nhân QTKD nhằm đảm bảo chuẩn năng lực tối thiểu mà
SV ra trường cần đạt được để đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội. Để thực hiện
được yêu cầu đó, bên cạnh các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý đào tạo nói
chung, cần thiết phải có các nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng quản
lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra cho sinh viên ngành
QTKD. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào về quản lý hoạt động thực
tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD theo hướng tiếp cận chuẩn đầu ra được
thực hiện tại Việt Nam nói chung, thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) nói riêng. Đặc
biệt, tại thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm văn hoá và kinh tế lớn nhất cả nước, nơi
tập trung tới 32 cơ sở đào tạo cử nhân QTKD với số lượng SV tốt nghiệp mỗi năm
khoảng 2000 người [72], mà chưa có công trình nghiên cứu nào về quản lý hoạt động
thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD thì là một điều đáng tiếc.
Xuất phát từ những phân tích và lý do trên, đề tài “Quản lý hoạt động thực
tập tốt nghiệp của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh tại thành phố Hồ Chí
Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra” được chọn nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo sinh viên ngành quản trị kinh doanh tại các trường đại học.
2 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt
nghiệp của sinh viên ngành QTKD, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động
thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra ở các trường đại học tại thành phố Hồ
Chí Minh, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên ngành QTKD bậc đại học,
đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân lực chất lượng cao của các doanh nghiệp và
xã hội.
4
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp
của sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
- Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh
viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên
ngành quản trị kinh doanh tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra và các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý hoạt động này.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên
ngành QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra, khảo nghiệm các giải pháp
này và thử nghiệm một giải pháp tại một số CSĐT nhằm làm rõ tính khả thi và hiệu
quả của giải pháp đề xuất.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại thành
phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, xuất phát từ tiếp cận chuẩn đầu ra và tiếp cận chức
năng quản lý, luận án tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý hoạt động thực tập
tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại TP.HCM gồm: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên QTKD tại thành
phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
3.2.2 Giới hạn về không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động thực tập tốt nghiệp và quản lý hoạt động
thực tập tốt nghiệp trình độ đại học ngành QTKD hệ chính quy, không nghiên cứu
đối với các hệ đào tạo khác, ở một số cơ sở đào tạo đại học tại thành phố Hồ Chí
Minh: trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM, trường Đại học Tài chính –
Marketing, trường Đại học Kinh tế TP.HCM, trường Đại học Kinh tế - Luật; trường
5
Đại học Mở TP.HCM và trường Đại học Văn Hiến; Nghiên cứu hoạt động thực tập
tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD hệ chính quy tại các loại hình doanh nghiệp
có quy mô hoạt động khác nhau tại TP.HCM và các tỉnh lân cận.
3.2.3 Giới hạn về khách thể điều tra, khảo sát của luận án
Tổng số khách thể khảo sát thực tiễn của luận án gồm có: 722 người. Trong
đó, cán bộ quản lý giáo dục: 50 người; giảng viên: 110 người; cán bộ quản lý và cán
bộ hướng dẫn sinh viên tại các đơn vị tiếp nhận sinh viên tới thực tập: 162 người;
sinh viên và cựu sinh viên: 400 người.
3.2.4 Giới hạn về chủ thể quản lý
Có nhiều chủ thể tham gia quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành
QTKD: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, lãnh đạo các phòng, ban, khoa, ban, bộ
môn và các đoàn thể, đơn vị chức năng trong hệ thống các trường đại học, ban lãnh
đạo các cơ sở thực tập. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này xác định chủ thể chính là
Ban Giám hiệu, Ban lãnh đạo khoa đào tạo/Bộ môn chuyên ngành QTKD của các
CSĐT và các chủ thể khác là chủ thể phối hợp.
3.2.5 Giới hạn về phạm vi thời gian
Dữ liệu đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo từ năm 2015 đến năm 2019,
khảo sát và thử nghiệm giải pháp đề xuất trong năm 2019.
3.2.6 Tổ chức thử nghiệm
Việc tiến hành tổ chức thử nghiệm giải pháp được thực hiện tại Khoa QTKD
trường Đại học Tài chính - Marketing và Khoa Kinh tế trường Đại học Kinh tế - Tài
chính TP.HCM.
4 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Cách tiếp cận nghiên cứu
Luận án được thực hiện dựa trên các cách tiếp cận nghiên cứu sau:
4.1.1 Tiếp cận chuẩn đầu ra
Tiếp cận chuẩn đầu ra yêu cầu việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD phải dựa trên
6
khung năng lực và chuẩn đầu ra ngành học (kiến thức, kỹ năng, thái độ) mà cả SV
và xã hội đều cần [19]. Từ đó, những câu hỏi theo tiếp cận chuẩn đầu ra cần phải giải
quyết bao gồm: Những kiến thức, kỹ năng, thái độ mà một SV ngành QTKD khi thực
tập tốt nghiệp sẽ thể hiện? Họ sẽ có khả năng thể hiện như thế nào? Kế hoạch thực
tập tốt nghiệp đã chuẩn bị những gì cho SV về các kỹ năng nghề nghiệp, nghiên cứu
chuyên nghiệp và học tập suốt đời? Cơ sở đào tạo sẽ tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực
tập tốt nghiệp, sử dụng những đánh giá nào để chứng thực sự phát triển kiến thức, kỹ
năng, thái độ của SV trong quá trình thực tập tốt nghiệp?... Đây là hướng tiếp cận
nghiên cứu chính của luận án để xác định nội dung thực tập tốt nghiệp, nội dung
quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD.
4.1.2 Tiếp cận chức năng quản lý
Mục tiêu quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp
cận chuẩn đầu ra được hiện thực hóa thông qua các chức năng quản lý như lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp
cận chuẩn đầu ra. Sử dụng tiếp cận này giúp nhà quản lý thực hiện quy trình quản lý
hoạt động thực tập tốt nghiệp theo các chức năng quản lý, đảm bảo tính khoa học và
hiệu quả. Khi thực hiện luận án, tác giả kết hợp vận dụng tiếp cận này để xác định
khung lý thuyết, khảo sát thực trạng quản lý và đề xuất các giải pháp quản lý hoạt
động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
4.1.3 Tiếp cận hoạt động
Khi nghiên cứu về quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên QTKD
theo tiếp cận chuẩn đầu ra cần nghiên cứu về hoạt động quản lý của chủ thể quản lý
và các nội dung hoạt động TTTN của sinh viên QTKD để làm bộc lộ rõ biện pháp
quản lý của chủ thể quản lý đối với hoạt động TTTN của sinh viên QTKD tại thành
phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
4.1.4 Tiếp cận hệ thống
Theo quan điểm hệ thống thì tất cả các tổ chức đều là hệ thống và là bộ phận
của hệ thống lớn hơn, có sự tác động qua lại, chi phối hay tương tác với nhau tùy vào
mối quan hệ giữa chúng. Mỗi tổ chức bao giờ cũng hoạt động trong một môi trường
cụ thể và luôn chịu sự tác động của các yếu tố môi trường [21]. Hoạt động thực tập
7
tốt nghiệp của SV nói chung và SV ngành QTKD nói riêng là một hệ thống, bao gồm
các thành tố như mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, kiểm tra đánh giá kết
quả thực tập tốt nghiệp... Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD
phải được tiến hành đồng bộ trên tất cả các thành tố của nó; đồng thời đặt trong mối
quan hệ với các hệ thống khác trong trường đại học, đảm bảo tính chỉnh thể, toàn
vẹn của hoạt động tạo nên sự cộng hưởng và sức mạnh tổng thể của hệ thống.
4.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
Các nhóm phương pháp nghiên cứu sau đây được phối hợp sử dụng trong quá
trình nghiên cứu:
4.2.1 Phương pháp nghiên cứu văn bản tài liệu
Mục đích nghiên cứu nhằm tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và ở Việt
Nam về vấn đề liên quan đến hoạt động TTTN và quản lý hoạt động TTTN của SV
ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra; Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản liên
quan đến vấn đề nghiên cứu của luận án; Xây dựng khung lý thuyết cho vấn đề nghiên
cứu, làm cơ sở cho việc xây dựng công cụ và tiến hành khảo sát thực trạng quản lý
hoạt động TTTN của SV ngành QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các văn bản pháp quy về quản lý đào tạo
và quản lý hoạt động TTTN; Phân tích, tổng hợp các công trình nghiên cứu trên thế
giới và ở Việt Nam về TTTN và quản lý hoạt động TTTN; Xác định các khái niệm
công cụ liên quan đến vấn đề nghiên cứu, xác định các yếu tố cần nghiên cứu, hình
thành công cụ nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu: Thu thập tài liệu trong và ngoài nước liên quan
tới đề tài luận án; Phân tích đánh giá tổng quan các tài liệu. Qua đó, xác định cách
tiếp cận nghiên cứu cho luận án, hình thành các khái niệm công cụ của luận án, xây
dựng nội dung lý luận về quản lý hoạt động TTTN của sinh viên QTKD theo tiếp
cận chuẩn đầu ra cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động này, xác định
các chỉ báo trong bộ công cụ nghiên cứu của luận án.
8
4.2.2 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Được sử dụng để thu thập ý kiến của các khách thể khảo sát về thực trạng hoạt
động TTTN và quản lý hoạt động TTTN của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn
đầu ra; Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TTTN của SV ngành
QTKD theo tiếp cận CĐR; và khảo sát sự cần thiết, tính khả thi của các giải pháp đề
xuất. Nội dung và phương pháp được trình bày cụ thể tại chương 3 của luận án.
4.2.3 Phương pháp phỏng vấn sâu
Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề về thực trạng
TTTN và quản lý hoạt động TTTN của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra
thông qua trao đổi trực tiếp với các khách thể khảo sát.
4.2.4 Phương pháp thử nghiệm
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tính khả thi và tính hiệu quả của
các giải pháp quản lý hoạt động TTTN của SV ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu
ra đã đề xuất.
4.2.5 Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng các công cụ thống kê toán học để xử lý số liệu thu được về mặt định
lượng, so sánh và đưa ra kết quả nghiên cứu của luận án.
4.3 Câu hỏi nghiên cứu
Phù hợp với mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, luận án được thực hiện nhằm
trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Việc nghiên cứu quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành
QTKD được tiếp cận từ quan điểm khoa học nào? Cơ sở lý luận của quản
lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận
chuẩn đầu ra là gì?
2. Thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành
QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra hiện nay ra sao?
9
3. Có những yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý hoạt động thực tập
tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn
đầu ra?
4. Những giải pháp quản lý nào cần được thực hiện để nâng cao chất lượng
hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh tại
Tp. Hồ Chí Minh theo tiếp cận chuẩn đầu ra?
4.4 Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp là một nội dung quan trọng trong đào
tạo bậc đại học ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra. Trong thời gian qua, việc
quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp tại các trường đại học tại TP.HCM đã thu được
những kết quả nhất định nhưng vẫn còn những hạn chế, bất cập. Sử dụng tiếp cận
chuẩn đầu ra vào quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp là đảm bảo tính khoa học
trong đào tạo sinh viên ngành quản trị kinh doanh. Nghiên cứu đề xuất và áp dụng
đồng bộ các giải pháp quản lý hoạt động TTTN theo tiếp cận chuẩn đầu ra một cách
khoa học, phù hợp với thực tiễn thì có thể nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên
ngành QTKD tại các trường đại học ở TP.HCM.
5 Đóng góp mới của luận án
5.1 Về mặt lý luận
Luận án đã xây dựng được khung lý thuyết nghiên cứu về quản lý hoạt động
TTTN của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra ở các trường đại học.
Trong đó, xây dựng được hệ thống các khái niệm công cụ và các vấn đề lý luận về
hoạt động TTTN của sinh viên QTKD, quản lý hoạt động TTTN của sinh viên QTKD
theo tiếp cận chuẩn đầu ra và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động này. Từ
cách tiếp cận chuẩn đầu ra và tiếp cận chức năng quản lý, nghiên cứu đã cụ thể hoá
những nội dung q... lợi cho sự hợp tác sáng tạo của các lĩnh vực khoa học khác nhau và khuyến
khích sáng kiến của sinh viên thực hành và sáng tạo chuyên nghiệp; 8) Để tạo ra một
kênh chuyển giao thông tin tương tác giữa các viện giáo dục đại học và trên thế giới,
do đó sự hợp tác giữa hai bên được tạo điều kiện thuận lợi... [16].
Nghiên cứu về quy trình tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp, các nghiên
cứu trên thế giới đã chỉ ra ba phương thức phổ biến như sau:
1) Phương thức khái quát hoá kinh nghiệm. Theo đó, người học được truyền
thụ những tri thức chung cần thiết, sau đó được yêu cầu vận dụng các tri thức đó
trong thực tiễn thông qua các hoạt động thực hành, thực tập (Davydov, dẫn lại trong
Trần Anh Tuấn [54]). Đây là quy trình tổ chức hoạt động thực hành, thực tập phổ
biến trên thực tế, giúp cho người học được chuyển nhiều lần từ lý thuyết sang thực
hành và ngược lại từ thực hành sang lý thuyết (Mentshinskaja và Iakiamanskja, dẫn
lại trong Trần Anh Tuấn [54]). Tuy nhiên, sinh viên sẽ gặp khó khăn khi thường
xuyên phải gợi nhớ lại hoặc “phải lãng quên cái chi tiết che đậy cái chung...” [54;
24
tr.25], lại thiếu hẳn “khâu độc lập phân tích các điều kiện, cũng như thiếu sự tự kiểm
tra kịp thời các cách thức sử dụng theo kinh nghiệm của bản thân” (Cudriaxev, dẫn
lại theo [54], tr.25), vì thế các kỹ năng nghề nghiệp thu được thực chất và chủ yếu
mới là biểu hiện về các công việc và các kinh nghiệm riêng lẻ trong khi thực hành,
thực tập chứ chưa phải là bản thân logic kỹ thuật của chính các hoạt động, kỹ năng
nghề cần rèn luyện cho sinh viên, do đó ít có sự liên hệ mật thiết với các cơ sở lý
luận đã được trang bị từ trước [16].
2) Phương thức định hướng – thực hành (dạy học Angorit). Theo đó, người
học được trang bị đầy đủ các dấu hiệu bản chất (hoặc đặc thù) và các thao tác cần
thiết để thực hành/thực tập, sau đó người học lần lượt thực hiện các chỉ dẫn nhằm đạt
được kết quả định trước. Kixegof nhấn mạnh phải phân chia hệ thống thực hành,
thực tập thành hai giai đoạn: thực hành tập luyện (rèn nghề thường xuyên, hình thành
các kỹ năng “nguyên sinh” và khái quát và thực tập tập sự (thực tập tốt nghiệp cuối
khóa), vận dụng tổng hợp nhằm hình thành tổ hợp các kỹ năng “thứ sinh” [54; tr.27].
Hay Abdoullina chỉ rõ, trong khi lập kế hoạch thực hành thực tập cho sinh viên cần
chú ý “thứ nhất, đặt ra mục tiêu nắm vững các kỹ năng (chứ không phải tiến hành
một số công việc riêng lẻ); thứ hai, chỉ ra được các giai đoạn hình thành kỹ năng
(việc hình thành kỹ năng bắt đầu từ cái gì) và thứ ba, vạch ra một tổ hợp trình tự các
hoạt động để thực hiện hình thành kỹ năng” (dẫn lại trong [16]; tr.10).
3) Mô hình học tập trải nghiệm (Experiential learning). Đây là mô hình đại
diện cho quan điểm triển khai, vận dụng các triết lý, chiến lược, phương pháp và hình
thức tổ chức quá trình thực hành thực tập theo hướng tập trung vào người học, tạo
mọi cơ hội và điều kiện để họ tự giác, tích cực, tự lực tham gia vào quá trình thực
hành, thực tập có chất lượng. Mô hình học tập trải nghiệm do D.A. Kolb (1984) đề
xuất, ông nhấn mạnh rằng trải nghiệm là nguồn gốc việc học hỏi và phát triển. Kolb
đã phát triển một mô hình học tập trải nghiệm (Experiential Learning Model - ELM)
bao gồm bốn phần được đại diện bởi các quan điểm triết lý, tâm lý và sinh lý [115],
như trong Hình 1-1.
25
`
Hình 1-1 Mô hình học tập trải nghiệm của D.A. Kolb (1984)
Tại Việt Nam, các trường đại học đã nghiên cứu và công bố các quyết định
quản lý hoạt động thực hành, thực tập của SV hệ chính quy [1], [75]. Tuy nhiên, chưa
có quy định cụ thể cho từng lĩnh vực đào tạo, vì vậy mỗi trường tự xây dựng một quy
chế riêng, dẫn đến hiện trạng kinh nghiệm chủ nghĩa, “lệch pha” giữa các trường và
khó có thể kiểm soát chất lượng thực hành, thực tập. Nguyễn Thị Hải Châu và Cs đề
xuất: Bộ GDĐT cần sớm ban hành quy định cụ thể về hoạt động thực tập cơ sở, thực
tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản lý giáo dục; cần có văn bản quy định cụ thể
về việc tiếp nhận sinh viên thực tập cho các cơ sở thực hành - thực tập tạo nên sự
thống nhất trong quản lý giữa các cơ sở đào tạo [6].
Về phương thức tổ chức thực hành, thực tập: Thực hành cơ sở (kiến tập theo
phương thức tập trung, có giảng viên của trường đại học phụ trách trưởng đoàn theo
địa chỉ đã được ban chỉ đạo liên hệ sẵn; thực tập tốt nghiệp theo phương thức “gửi
thẳng” không tập trung, SV tự liên hệ địa điểm thực tập, ban chỉ đạo của nhà trường
phân công GV hướng dẫn từng SV, nhóm SV ([73], [74], [75], [77]). Tại Học viện
quản lý giáo dục, phương thức tổ chức chủ yếu cho thực tập tốt nghiệp là “gửi thẳng”,
theo đó, trước khi đợt thực tập tốt nghiệp diễn ra SV tự liên hệ cơ sở thực tập và tổ
chức đi thực tập theo nhóm từ 3-5 SV [30]. Có quan điểm cho rằng, để thực hiện tốt
Trải nghiệm
cụ thể
Quan sát
phản ánh
Khái niệm hoá
trừu tượng
Thực hành
chủ động
Chuyển đổi N
ắ
m
b
ắ
t
Phân kỳ
Đồng hoá
Đáp ứng
Hội tụ
26
phương thức “gửi thẳng”, cần thực hiện tốt các biện pháp như xây dựng chi tiết các
quy định cho SV, cho cơ sở thực hành; xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá từng mặt
thực tập cụ thể; các biểu mẫu thống kê đầy đủ, khoa học [43]. Nhưng có người coi
hình thức thực tập “gửi thẳng” cũng giống như là một sự “khoán trắng” cho cơ sở
thực hành, làm cho mối liên hệ giữa cơ sở đào tạo và cơ sở thực hành gần như bị thủ
tiêu, do vậy nên tổ chức thực tập theo hình thức có giảng viên làm trưởng đoàn [60].
Và cũng có ý kiến cho rằng, để tăng cường vai trò, trách nhiệm, sự chủ động của
trường đào tạo; tăng tính độc lập của sinh viên, không nên cử mỗi đoàn thực tập một
giảng viên làm trưởng đoàn [47].
Các nghiên cứu tại Việt Nam hầu như chưa nghiên cứu về cơ cấu tổ chức thực
hành, thực tập nghề nghiệp cho SV ngành QTKD, mà mới chỉ tập trung vào từng bộ
phận riêng lẻ trong quá trình tổ chức hoạt động thực hành, thực tập. Nguyễn Thị Hải
Châu và Cs bước đầu đề cập đến các chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban trong
quá trình triển khai thực hành - thực tập nhưng chưa chỉ rõ mối quan hệ giữa các
thành phần trong cơ cấu tổ chức, vai trò của chương trình quản lý cũng như điều kiện
ràng buộc giữa cơ sở đào tạo với cơ sở thực hành trong quy trình tổ chức hoạt động
thực hành, thực tập cho sinh viên [6].
1.2.3 Nghiên cứu về kiểm tra, đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp
Các nghiên cứu trong và nước nước có liên quan đã phản ánh thực trạng thiếu
hụt bộ tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm tra đánh giá kết quả thực hành, thực tập của sinh
viên. Alpert, Frank, Joo-Gim Heaney và Kerri Kuhn (2009) nhận định việc đánh giá
hoạt động thực tập tốt nghiệp (và chấm điểm) có lẽ là vấn đề khó khăn và ít được
nghiên cứu nhất. Các tác giả cho rằng, để thỏa mãn nhu cầu của tất cả các bên, cần
phải đạt được sự cân bằng giữa các tiêu chuẩn học thuật và sự tích hợp các nguyên
tắc lý thuyết, với kinh nghiệm làm việc thực tế. Nội dung chương trình thực tập phải
được tích hợp đúng với các phương pháp kiểm tra, đánh giá chính thức để khuyến
khích nhận thức tích cực về tổ chức (Gault, Redington và Schlager, 2000), cũng như
để hướng dẫn, hỗ trợ sinh viên một cách liên tục [79].
Trên thế giới, thực tế hoạt động kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt
nghiệp của sinh viên diễn ra theo nhiều hình thức khác nhau: danh mục các công
việc; nhật ký thực tập; bản tin/báo cáo hàng tuần; phân tích tài liệu/lý thuyết và bài
27
báo khoa học; thuyết trình, kể cả báo cáo tóm tắt sinh hoạt trên lớp; và các báo cáo
thu hoạch cuối khoá (thường là hồi cứu hoặc phản ánh về thực tập) ([106], [126],
[127], [128], [132]). Hầu hết các chương trình thực tập tốt nghiệp đều đòi hỏi một số
hình thức báo cáo công việc bằng văn bản từ sinh viên thực tập. Các cơ sở đào tạo
nhỏ hơn thường yêu cầu sinh viên làm nhật ký thực tập và báo cáo thực tập, trong
khi các cơ sở đào tạo lớn thường thường yêu cầu khoá luận tốt nghiệp dạng báo cáo
nghiên cứu kết hợp cả lý thuyết và/hoặc thực hành [105].
Việc chấm điểm và đảm bảo tính toàn vẹn của quá trình chấm điểm cũng là
một thách thức đối với quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp. Nghiên cứu thực
nghiệm đã chỉ ra rằng các nhà tuyển dụng thể hiện thái độ khác nhau đối với hoạt
động thực tập tốt nghiệp và kết quả đánh giá thực tập tốt nghiệp. Ví dụ, một số nhà
tuyển dụng chấp nhận sự tham gia đánh giá và góp ý từ trường đại học đối với việc
quản lý hoạt động thực tập tại đơn vị, trong khi những nhà tuyển dụng khác thì không
[95]. Một số đơn vị thực tập muốn cơ sở đào tạo cung cấp thông tin và quản lý quá
trình thực tập, trong khi đó lại có những đơn vị thực tập khác thích tự quản lý toàn
bộ hoạt động này [96]. Nhiều nhà quản lý khác muốn đề ra cho sinh viên thực tập
các bài tập có tính sáng tạo để phát triển các kỹ năng tư duy phê phán [80], trong khi
những người khác lại muốn sự thích tham gia tối thiểu của các hoạt động đánh giá
mang tính học thuật [106]. Một biên bản hợp tác về quản lý hoạt động thực tập tốt
nghiệp là một công cụ quan trọng để làm rõ những kỳ vọng như vậy cho tất cả các
bên liên quan ([106], qua đó, các bên đều có thể đóng một vai trò nhất định trong
kiểm tra đánh giá thực tập. Trong khi các giảng viên hướng dẫn chịu trách nhiệm
chấm điểm báo cáo thực tập ([105], [128]), thì cán bộ hướng dẫn tại công ty có thể
cung cấp các phản hồi có giá trị cho quy trình này. Trong thực tế, sự tham gia của
cán bộ hướng dẫn tại doanh nghiệp trong kiểm tra đánh giá sinh viên là một yêu cầu
của nhiều trường đại học [96].
Tại Việt Nam, tác giả Mỵ Giang Sơn nhận định: việc kiểm tra, đánh giá thực
tập hiện nay chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể, chưa có những tiêu chuẩn, tiêu chí
đánh giá khoa học; việc kiểm tra đánh giá còn chủ quan, còn phụ thuộc vào cảm xúc,
tình cảm của người đánh giá [47]. Do chưa có bộ tiêu chuẩn, tiêu chí tự đánh giá chi
tiết, định lượng nên việc đo đạc kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hành - thực tập thiếu
28
định lượng, thiếu khách quan, chưa phản ánh đúng trình độ thực chất của SV. Vì vậy,
một số nghiên cứu cho rằng các cơ sở đào tạo phải chú trọng xây dựng các tiêu chí
kiểm tra và đánh giá, phải có sự so sánh kết quả của các đợt kiểm tra, đồng thời cần
tăng cường sự tham gia đánh giá của giảng viên và có sự kết hợp đánh giá giữa cơ
sở đào tạo với cơ sở thực hành sao cho đảm bảo các mục tiêu đã đề ra [6], [12].
Cùng với việc vận dụng chuẩn, việc đánh giá kết quả học tập của người học
theo tiếp cận năng lực đầu ra đã được một số nghiên cứu đề cập đến ([51], [59], [61],
[62]). Tác giả Phạm Đỗ Nhật Tiến (2016) cho rằng bài toán đổi mới đánh giá người
học trong giáo dục theo tiếp cận năng lực là một bài toán phức tạp và đa tầng. Tác
giả Nguyễn Thu Hà (2014) cũng cho rằng hiệu quả đánh giá người học theo định
hướng năng lực phụ thuộc chủ yếu vào các phương pháp đánh giá. Tuy nhiên theo
tác giả, để các phương pháp đánh giá theo năng lực đạt chất lượng theo yêu cầu, giáo
viên phải đánh giá bằng nhiều hình thức và thông qua nhiều công cụ. Nếu năng lực
được coi như là khả năng sử dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ để giải quyết
vấn đề trong những bối cảnh cụ thể thì các chương trình giảng dạy và các phương
pháp đánh giá phải kết hợp cả ba yếu tố này [11]. Tuy nhiên, chưa có những công
trình đi sâu nghiên cứu cụ thể những vấn đề lý luận và vận dụng chuẩn đầu ra như
thế nào trong quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ngành QTKD trên
các phương diện: nội dung, cách thức, mô hình quản lý; cơ chế và giải pháp quản
lý... Những vấn đề lý luận này, nếu không được nghiên cứu đầy đủ sẽ ảnh hưởng đến
việc xây dựng kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh
viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
1.3 Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu vấn đề
Tổng quan tình hình nghiên cứu về thực tập tốt nghiệp và quản lý hoạt động
thực tập tốt nghiệp cho thấy các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã đề cập tới
nhiều vấn đề của hoạt động thực hành, thực tập của sinh viên cũng như các nội dung
quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
Từ những vấn đề đã được nghiên cứu trong và ngoài nước về hoạt động thực
tập tốt nghiệp và quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị
kinh doanh, một số luận điểm chung đã được các nghiên cứu trước đây tập trung
phân tích bao gồm:
29
- Thực tập tốt nghiệp là hoạt động giữ vai trò quan trọng trong hình thành
kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên. Tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp
cho sinh viên là nội dung thiết yếu trong việc hoàn thiện quy trình đào tạo
và nâng cao chất lượng đào tạo đại học.
- Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD cần phải
đổi mới, hoàn thiện theo hướng tiếp cận hiện đại. Trong đó, quy trình tổ
chức thực hiện, quá trình thực tập nghề nghiệp, kiểm tra đánh giá hoạt
động thực tập tốt nghiệp của sinh viên cần được tổ chức khoa học và hiệu
quả theo những tiêu chuẩn, tiêu chí nhất định (hướng theo chuẩn đầu ra).
- Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của SV ngành QTKD theo tiếp cận
chuẩn đầu ra cần được thực hiện đồng bộ từ các khâu: lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá thực tập tốt nghiệp phù hợp
với đặc trưng nghề nghiệp, khung năng lực và chuẩn đầu ra ngành học...
Tuy nhiên, các vấn đề về hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên mới chỉ
được nghiên cứu trong đào tạo đại học nói chung, nhất là trong khối ngành sư phạm,
an ninh, công nghệ thông tin. Các nghiên cứu về hoạt động TTTN và quản lý hoạt
động TTTN của sinh viên khối ngành kinh tế, QTKD hầu hết được thực hiện ở nước
ngoài. Hầu như chưa có nghiên cứu cụ thể nào tại Việt Nam về hoạt động TTTN của
sinh viên ngành QTKD cũng như quản lý hoạt động TTTN của sinh viên ngành
QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra với các vấn đề liên quan như: Mục đích, yêu cầu,
nội dung và quy trình quản lý; các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TTTN
của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra; các giải pháp quản lý hoạt
động TTTN của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra...
Như vậy, vấn đề quản lý hoạt động TTTN của sinh viên ngành QTKD theo
tiếp cận chuẩn đầu ra vẫn còn một khoảng trống cần được khai thác và nghiên cứu.
Điều này chứng tỏ tính cấp thiết của đề tài mà tác giả lựa chọn nghiên cứu. Cùng với
kết quả nghiên cứu tổng quan, ở các phần tiếp theo luận án nghiên cứu giải quyết vấn
đề lý luận về hoạt động thực tập tốt nghiệp, quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp
của sinh viên ngành QTKD theo tiếp cận chuẩn đầu ra cũng như các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý hoạt động TTTN. Trên cơ sở đó, luận án xây dựng bộ công cụ khảo sát,
phân tích và đánh giá được thực trạng hoạt động TTTN và quản lý hoạt động thực
30
tập tốt nghiệp của sinh viên ngành QTKD tại TP.HCM theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
Cùng với đó là đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh
viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra dựa trên khung năng lực
và chuẩn đầu ra ngành đào tạo.
Tiểu kết chương 1
Trong chương 1, các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến thực
tập tốt nghiệp và quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận chuẩn đầu ra đã
được hồi cứu, so sánh, phân tích và hệ thống hoá. Qua các nghiên cứu trong và ngoài
nước, một số nội dung phổ biến, nổi trội có thể được liệt kê như sau:
Vấn đề quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp trong các trường đại học từ lâu
đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Mỗi công trình
nghiên cứu chia sẻ các thông tin và hàm lượng khoa học khác nhau hướng tới chất
lượng và sự phát triển của giáo dục và đào tạo. Điều này chứng tỏ tính cấp thiết, tính
thời sự, ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Thực tập tốt nghiệp là hoạt động giữ vai trò đặc biệt hình thành kỹ năng nghề
nghiệp cho sinh viên nói chung, sinh viên ngành QTKD nói riêng. Tổ chức hoạt động
thực tập tốt nghiệp cho sinh viên là công đoạn rất cần thiết và quan trọng trong việc
nâng cao chất lượng đào tạo đại học.
Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp là một nội dung quan trọng của quản lý
quá trình đào tạo sinh viên. Những nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy thực tập
tốt nghiệp và quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp có vị trí rất quan trọng trong nâng
cao chất lượng đào tạo sinh viên.
Nội dung quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên cần phải đổi
mới, hoàn thiện theo hướng tiếp cận hiện đại. Trong đó, quy trình tổ chức thực hiện,
quá trình thực tập nghề nghiệp, kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của
sinh viên cần được tổ chức khoa học và hiệu quả theo những tiêu chuẩn, tiêu chí nhất
định. Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên theo tiếp cận chuẩn đầu ra
cần được thực hiện đồng bộ từ các khâu: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và
kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp phù hợp với đặc trưng nghề nghiệp,
khung năng lực và chuẩn đầu ra ngành học...
31
Mặc dù đã có những công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động thực tập tốt
nghiệp đối với sinh viên các ngành sư phạm, quản lý giáo dục, công nghệ thông tin
song vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào ở Việt Nam về quản lý hoạt động thực
tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra.
Do vậy, việc nghiên cứu tìm kiếm giải pháp quản lý hiệu quả hoạt động thực tập tốt
nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh doanh theo tiếp cận chuẩn đầu ra trong bối
cảnh hội nhập quốc tế, đổi mới giáo dục đại học và yêu cầu về nguồn nhân lực chất
lượng cao là vấn đề mang tính cấp thiết. Những kết quả nghiên cứu cũng như các
vấn đề chưa được giải quyết của các nhà khoa học trong và ngoài nước là chỗ dựa
quan trọng, góp phần xây dựng nên cơ sở lý luận và khung nghiên cứu cho việc thực
hiện đề tài luận án.
32
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP CỦA SINH VIÊN QUẢN TRỊ KINH DOANH
THEO TIẾP CẬN CHUẨN ĐẦU RA
2.1 Chuẩn đầu ra thực tập tốt nghiệp của sinh viên ngành quản trị kinh
doanh
2.1.1 Chuẩn đầu ra
Dưới tác động của toàn cầu hoá, cùng với sự phát triển của xu thế giáo dục
hướng đến chuẩn, khái niệm chuẩn đầu ra (hay kết quả học tập mong đợi - expected
learning outcomes) đã trở nên phổ biến trong giáo dục đại học và là mối quan tâm
hàng đầu trong thiết kế và phát triển chương trình đào tạo (CTĐT). Theo Nguyễn
Quốc Chính & Cs. (2018), chuẩn đầu ra được xem là “xương sống” của một CTĐT
bởi một chuẩn đầu ra tốt sẽ định hướng tốt cho CTĐT và ngược lại một chuẩn đầu
ra không phù hợp có thể là trở lực, kìm hãm sự phát triển của hoạt động dạy và học.
Bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới hiện nay đã làm gia tăng áp lực cho các trường
đại học về trách nhiệm giải trình, cung cấp thông tin cho xã hội về chất lượng của
hoạt động dạy và học. Do đó, thông tin về chuẩn đầu ra mà trường đại học cam kết
sẽ trang bị cho sinh viên sau khi tốt nghiệp ngày càng nhận được sự quan tâm của tất
cả các bên liên quan từ nhà quản lý, sinh viên, cựu sinh viên, nhà tuyển dụng và cả
phụ huynh [7].
Chuẩn đầu ra của một chương trình giáo dục có thể được coi là nội hàm chất
lượng tối thiểu của người tốt nghiệp chương trình đó; là những chỉ số (Indicators) về
phẩm chất, kiến thức, kỹ năng/kỹ xảo, tính cách/hành vi và khả năng/năng lực hay
tổng quát hơn là các kỹ năng cứng và kỹ năng mềm của sản phẩm đào tạo mà người
học có được sau khi kết thúc chương trình giáo dục đào tạo đó trong nhà trường [41].
Cũng đồng quan điểm như vậy, Hoàng Thị Hương cho rằng chuẩn đầu ra là phát biểu
cam kết của cơ sở đào tạo về chất lượng tối thiểu phải đạt được của người tốt nghiệp
chương trình đào tạo - tức là cam kết về chất lượng sản phẩm đào tạo của cơ sở đào
33
tạo trước người học, nhà tuyển dụng và xã hội. Đó là tuyên bố trách nhiệm về chất
lượng giáo dục đào tạo của cơ sở đào tạo để xã hội giám sát, phản biện [27].
Theo Bộ GDĐT, chuẩn đầu ra là yêu cầu tối thiểu về kiến thức, kỹ năng, thái
độ, trách nhiệm nghề nghiệp mà người học đạt được sau khi hoàn thành chương trình
đào tạo, được cơ sở đào tạo cam kết với người học, xã hội và công bố công khai cùng
với các điều kiện đảm bảo thực hiện [5].
Theo Jenkins và Unwin (2001), chuẩn đầu ra là sự khẳng định của những điều
kỳ vọng, mong muốn một người tốt nghiệp có khả năng làm được nhờ kết quả của
quá trình đào tạo (dẫn lại trong [16]). Kendall đã chỉ ra 3 đặc trưng phân biệt của
chuẩn đầu ra, bao gồm: 1) Hoạt động chuyên môn của người học phải quan sát được;
2) Hoạt động chuyên môn của người học phải đo được; 3) Hoạt động chuyên môn
phải được người học thực hiện (dẫn lại trong [16], tr.21).
Như vậy, trong nghiên cứu này tác giả xác định khái niệm chuẩn đầu ra như
sau: chuẩn đầu ra là những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp mà
sinh viên đạt được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, được cơ sở đào tạo cam
kết với người học, nhà tuyển dụng và xã hội. Hay nói cách khác, chuẩn đầu ra chính
là thành quả học tập dự kiến mà chúng ta nhìn thấy được trên đối tượng giáo dục của
mình và nó phải được cụ thể đến mức thành những nội dung có thể giảng dạy được.
Tại Việt Nam, thời gian qua, chuẩn đầu ra được các trường đại học chú trọng
và không ngừng nỗ lực xây dựng, cải tiến. Ở cấp quản lý nhà nước, Bộ GDĐT đã
ban hành Công văn số 2196/BGDĐT-GDĐH ngày 22/4/2010 [2] hướng dẫn các
trường đại học, học viện và các trường cao đẳng trong cả nước xây dựng và công bố
chuẩn đầu ra các ngành đào tạo và Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015
[5] quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt
được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo. Thêm vào đó, Thủ tướng Chính
phủ cũng có Quyết định QĐ 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 phê duyệt khung trình
độ quốc gia Việt Nam [63], trong đó cũng quy định chuẩn hóa năng lực, khối lượng
học tập tối thiểu các trình độ thuộc giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học của
Việt Nam.
Theo Nguyễn Quốc Chính & Cs. (2018), chuẩn đầu ra thường được phân
thành 2 loại: chuẩn đầu ra chuyên ngành (liên quan đến chuyên ngành đào tạo của
34
chương trình, những kiến thức, kỹ năng đặc thù của ngành) và chuẩn đầu ra tổng quát
hay kỹ năng mềm. Chuẩn đầu ra được xây dựng ở các cấp độ khác nhau, chủ yếu bao
gồm cấp chương trình, môn học và bài giảng với mức độ khái quát giảm dần và mức
độ cụ thể tăng dần. Trong đó, chuẩn đầu ra cấp chương trình mô tả những gì người
học có thể biết và làm được tại thời điểm tốt nghiệp một CTĐT. Chuẩn đầu ra môn
học/bài giảng mô tả những gì người học có thể biết và làm được khi hoàn tất một
môn học/bài giảng. chuẩn đầu ra của bài giảng và môn học cần tương thích với chuẩn
đầu ra chương trình và đóng góp vào việc đạt được chuẩn đầu ra chương trình [7].
Cấu trúc nội dung của chuẩn đầu ra bao gồm các thành tố: kiến thức (về chính
trị, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, cơ sở ngành, chuyên ngành, trình
độ tin học...); kỹ năng (giao tiếp, làm việc nhóm, ngoại ngữ, sử dụng kỹ năng chuyên
môn...); thái độ (có trách nhiệm, hoài bão về nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, ý
thức tác phong, phẩm chất chính trị...); ngoài ra có thể thêm vị trí và khả năng làm
việc sau khi tốt nghiệp, khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường. Các
tiêu chí của chuẩn đầu ra theo từng cấp độ thường được xác định thông qua thang
mức độ phân loại của Bloom, thể hiện quá trình phức tạp tăng dần mà nhà trường
muốn SV đạt được (kiến thức, kỹ năng và thái độ), cụ thể: 1. Kiến thức (Mức độ 1:
Biết/Nhớ; Mức độ 2: Hiểu; Mức độ 3: Áp dụng; Mức độ 4: Phân tích; Mức độ 5:
Tổng hợp; và Mức độ 6: Đánh giá/Sáng tạo); 2. Kỹ năng (Mức độ 1: Bắt chước/Phản
xạ; Mức độ 2: Thao tác; Mức độ 3: Chuẩn hóa/Tri giác; Mức độ 4: Phối hợp/Liên
kết; Mức độ 5: Tự nhiên hoá); 3. Thái độ (Mức độ 1: Tiếp nhận; Mức độ 2: Đáp ứng;
Mức độ 3: Nội tâm hóa/Xác định giá trị; Mức độ 4: Tổ chức; Mức độ 5: Đặc
trưng/Đặc tính hoá các giá trị) ([9], [52]).
Trong xu thế đổi mới giáo dục đại học, chuẩn đầu ra thường được xây dựng
gắn liền với bốn trụ cột học tập đại học của UNESCO:
35
Hình 2-1 Các thành phần chuẩn đầu ra trong mối tương quan với 4 trụ cột học tập đại
học của UNESCO [16]
Theo cách tiếp cận CDIO, chuẩn đầu ra được xây dựng chi tiết, đầy đủ, mang
tính hệ thống và logic cao dựa trên đề cương và bộ tiêu chuẩn CDIO. Theo khung đề
cương CDIO, chuẩn đầu ra bao gồm 4 khối năng lực: (1) Kiến thức và lập luận kỹ
thuật; (2) Kỹ năng tố chất cá nhân và nghề nghiệp; (3) Kỹ năng giao tiếp: làm việc
theo nhóm và giao tiếp; (4) Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành hệ
thống trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội [10]. Dựa trên 4 nhóm này, chuẩn đầu
ra sẽ bao gồm một danh mục các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ và kèm theo
đó là các cấp độ cụ thể của từng khối năng lực. Do đó, chuẩn đầu ra của chương trình
bao phủ hết được các yêu cầu mà người học cần đạt được khi hoàn thành chương
trình, đồng thời giúp nhà quản lý có thể dễ dàng đo lường việc đáp ứng yêu cầu này
của người học.
2.1.2 Chuẩn đầu ra của sinh viên ngành quản trị kinh doanh
Việc xây dựng chuẩn đầu ra của sinh viên trình độ đại học dựa trên khung
năng lực nghề nghiệp ngành nghề đào tạo theo tiếp cận chuẩn đầu ra là yêu cầu cấp
thiết, cần phải được tiến hành ở mọi CSĐT, đã được Bộ GDĐT và Chính phủ thể chế
Các trụ cột giáo dục của
UNESCO:
Các thành phần năng lực
đầu ra:
Kiến thức
Kỹ năng thực hành nghề
nghiệp
Kỹ năng giao tiếp và
làm việc nhóm
Phẩm chất và kỹ năng
cá nhân
Học để biết
Học để làm
Học để cùng chung
sống
Học để tự khẳng định
36
hoá bằng các văn bản quy phạm pháp luật ([2], [5], [63]). Khung năng lực và chuẩn
đầu ra được xây dựng theo quy trình chặt chẽ, đòi hỏi phải có sự thảo luận giữa các
nhóm công tác (giảng viên, chuyên gia/nhà nghiên cứu giáo dục, nhà tuyển dụng,
sinh viên và cựu sinh viên), nghiên cứu tài liệu, điều tra, tổ chức hội thảo và thu thập
ý kiến của các giảng viên. Theo Edward và cộng sự (2010), quy trình xác định khung
năng lực, xây dựng chuẩn đầu ra có thể khái quát thành 4 giai đoạn cụ thể như sau:
Hình 2-2 Các bước cơ bản xây dựng chuẩn đầu ra [9]
Trong đó hoạt động điều tra, khảo sát ở giai đoạn 2 bao gồm các bước:
Bước 1: Nghiên cứu thị trường lao động
Bước 2: Xác định năng lực chuẩn đầu ra (Khung năng lực, Mô tả chuẩn đầu
ra)
Bước 3: Xây dựng mô-đun kiến thức (các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần cung cấp cho người học)
Bước 4: Xác định môn học, thiết kế chuẩn đầu ra môn học và hình thức đánh
giá phù hợp với chuẩn đầu ra môn học.
Bốn nhóm công tác làm việc tập trung;
Các bộ tài liệu tham khảo
Khảo sát 4 nhóm công tác liên quan;
Xử lý kết quả
Phỏng vấn trực tiếp; Lấy ý kiến Hội
đồng khoa học; Tổ chức hội thảo
Khảo sát trình độ năng lực mong muốn
cấp độ 2, 3; Chuẩn đầu ra cấp độ 4
Bản phác thảo
sơ lược
Bản phác thảo
lần 2
Bản phác thảo
lần cuối
Bản thảo chính
thức (CĐR)
37
Với quy trình này, chuẩn đầu ra là công cụ quan trọng để thiết kế chương trình
đào tạo, xây dựng đề cương chi tiết môn học, chi phối các thành tố của quá trình đào
tạo:
Hình 2-3 Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra và các thành tố của quá trình đào tạo [16]
Tại Việt Nam, tất cả các CSĐT lớn, có uy tín và kinh nghiệm đào tạo lâu năm
ngành QTKD như ĐH kinh tế quốc dân, ĐH kinh tế - ĐHQG Hà Nội, ĐH kinh tế
TP.HCM, ĐH ngoại thương, ĐH kinh tế - ĐH Đà Nẵng đều đã xây dựng và công
bố công khai khung năng lực và chuẩn đầu ra của sinh viên ngành QTKD cũng như
các ngành đào tạo khác. Chuẩn đầu ra này bao gồm các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng
và thái độ gắn với các kỹ năng cụ thể trong khung năng lực ([66], [67], [68], [70],
[72]). Căn cứ vào cấu trúc chuẩn đầu ra theo hướng dẫn của Bộ GDĐT [2], tham
khảo kết quả nghiên cứu của các tác giả Trịnh Thị Hồng Hà [13], Nguyễn Thị Thu
Hằng [16], Hoàng Thị Hương [27], và trên cơ sở tổng hợp những điểm chung nhất
trong các thông báo công khai cam kết chất lượng đào tạo của các trường đại học
trên, tác giả đã hệ thống hoá khung năng lực tiêu biểu và chuẩn đầu ra tiêu biểu
chương trình đào tạo (PLO: Program Learning Outcome) cử nhân ngành QTKD (Phụ
CĐR tham chiếu
- Mục tiêu đào tạo
- Thực tế hành nghề
Nội dung
đào tạo
Chương
trình đào
tạo
Phương
pháp đào
tạo
CSVC
phục vụ
đào tạo
Hình
thức đào
tạo
Đánh giá
kết quả
đào tạo
38
lục 9). Chuẩn đầu ra này bao gồm các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng và thái độ gắn với
các kỹ năng cụ thể.
2.1.2.1 Khung năng lực nghề nghiệp ngành quản trị kinh doanh
Bảng 2-1 Khung năng lực nghề nghiệp tiêu biểu ngành Quản trị kinh doanh
STT Chủ đề năng lực
1. Năng lực chung
1.1 Khả năng giao tiếp
1.2 Khả năng làm việc nhóm
1.3 Khả năng tự học
1.4 Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức khoa học xã hội
1.5 Khả năng phát hiện, giải quyết vấn đề
1.6 Khả năng tư duy hệ thống và dự báo
1.7 Khả năng khai thác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
1.8 Khả năng sử dụng ngoại ngữ
1.9 Khả năng thích ứng với hoàn cảnh thực tế
1.10 Khả năng đánh giá, phản biện xã hội
1.11 Khả năng hiểu biết về hệ thống chính trị, pháp luật và quốc phòng – an
ninh của Việt Nam
1.12 Khả năng hiểu biết về các quy luật kinh tế, các kiến thức về quản trị và kỹ
thuật marketing cơ bản, đồng thời khơi dậy tinh thần khởi nghiệp
2. Năng lực nghề nghiệp
2.1 Khả năng phân tích, đánh giá và tổng hợp một vấn đề nghiên cứu cụ thể
trong lĩnh vực quản trị kinh doanh
2.2 Khả năng nắm bắt và ra quyết định cơ bản trong hoạt động quản trị, kinh
doanh trên các lĩnh vực chức năng của doanh nghiệp
2.3 Khả năng điều hành tổng thể một đơn vị/tổ chức
2.4 Khả năng khởi nghiệp và quản trị tốt một doanh nghiệp trong môi trường
trong nước và quốc tế
2....ầu ra
Bảng 8.1 Tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp của SV
theo tiếp cận chuẩn đầu ra
(Dùng cho GV và CBHD)
Tiêu chuẩn
Mã
tiêu
chí
Tiêu chí kiểm tra đánh giá
Mức độ
đánh giá
1 2 3 4
Tìm hiểu đối
tượng, môi
trường SXKD
tại CSTT
(8 TC)
TC1 Khái quát đặc điểm chung, lịch sử hình
thành & phát triển CSTT
TC2 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quy
trình hoạt động của bộ máy quản lý tại
CSTT
TC3 Môi trường kinh doanh của CSTT
TC4 Đặc điểm kinh doanh, quy trình công nghệ
áp dụng tại CSTT
TC5 Sản phẩm, dịch vụ kinh doanh chủ yếu của
CSTT
TC6 Mô tả các nhóm công việc đặc trưng, hoạt
động tác nghiệp của một vị trí chuyên viên,
trợ lí tại CSTT
TC7 Sử dụng kiến thức lý thuyết đã được trang
bị trong chương trình đào tạo để đánh giá
về các hoạt động đã tìm hiểu
TC8 Đánh giá khái quát kết quả sản xuất kinh
doanh của CSTT trong những năm gần đây
Thực hành
nghiệp vụ
quản trị kinh
doanh
(14 TC)
TC9 Xây dựng và thực hiện kế hoạch thực tập
tốt nghiệp của bản thân
TC10 Căn cứ vào vị trí chuyên viên đã lựa chọn
để thực hành nghiệp vụ theo sự phân công,
bố trí của CSTT
TC11 Phương pháp làm việc
TC12 Khả năng thực hành
TC13 Khả năng làm việc cá nhân/nhóm
TC14 Mức độ hoàn thành công việc được phân
công
- 42 -
Tiêu chuẩn
Mã
tiêu
chí
Tiêu chí kiểm tra đánh giá
Mức độ
đánh giá
1 2 3 4
TC15 Khả năng ứng dụng ngoại ngữ vào công
việc
TC16 Khả năng ứng dụng CNTT vào công việc
TC17 Vận dụng các phương pháp NCKH trong
kinh doanh vào thực hiện các nhiệm vụ
được giao
TC18 Làm quen với một đề tài nghiên cứu quy
mô nhỏ; lựa chọn các phương pháp nghiên
cứu thích hợp thực hiện đề tài (gắn với hoạt
động thực tập tốt nghiệp)
TC19 Khả năng xử lý số liệu thu thập làm sáng rõ
bản chất vấn đề nghiên cứu
TC20 Khả năng tra cứu tài liệu, tư duy độc lập,
biết bảo vệ lập trường khoa học của mình
TC21 Khả năng đề xuất giải pháp xử lý vấn đề
QTKD thực tế trong đề tài
TC22 Hoàn thành báo cáo kết quả thực tập tốt
nghiệp với tính chất là một công trình
NCKH phù hợp với năng lực bản thân
Tham gia các
hoạt động
thực tế khác
TC23 Tham gia tích cực các hoạt động thực tế
khác được CSTT tổ chức trong phạm vi cho
phép của thực tập sinh
Rèn luyện,
bồi dưỡng
năng lực phát
triển nghề
nghiệp
(3 TC)
TC24 Khả năng tự học, tự nghiên cứu trong các
lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ
TC25 Khả năng linh hoạt, sáng tạo, thích ứng với
yêu cầu và môi trường nghề nghiệp
TC26 Tác phong khoa học, chuyên nghiệp trong
công việc; ý thức phấn đấu, phát triển nghề
nghiệp.
Rèn luyện
phẩm chất,
đạo đức, lối
sống
(4 TC)
TC27 Ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm đối
với công việc
TC28 Kỹ năng giao tiếp, ứng xử trong môi trường
làm việc
TC29 Ý thức phê bình, phản biện
TC30 Lối sống, tác phong phù hợp với môi
trường kinh doanh
- 43 -
Bảng 8.2 Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp năng lực thực hành nghề nghiệp của
SV theo chuẩn đầu ra
(Dùng cho cơ sở đào tạo và tự đánh giá của SV)
Chủ đề
năng lực
Mã
tiêu
chí
Tiêu chí kiểm tra đánh giá
Mức độ
đánh giá
1 2 3 4
Năng lực
chung
(12 TC)
TC1 Kỹ năng giao tiếp
TC2 Kỹ năng làm việc nhóm
TC3 Kỹ năng tự học
TC4 Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến
thức khoa học xã hội
TC5 Kỹ năng phân tích và dự báo
TC6 Khai thác, sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông
TC7 Khả năng sử dụng ngoại ngữ
TC8 Thích ứng với hoàn cảnh thực tế
TC9 Kỹ năng quản lý thời gian và nguồn lực
TC10 Khả năng đánh giá, phản biện xã hội
TC11 Khả năng hiểu biết về hệ thống chính trị,
pháp luật và quốc phòng – an ninh của Việt
Nam
TC12 Khả năng hiểu biết về các quy luật kinh tế,
các kiến thức về quản trị và kỹ thuật
marketing cơ bản, đồng thời khơi dậy tinh
thần khởi nghiệp
Năng lực
nghề
nghiệp
(9 TC)
TC13 Khả năng phân tích, đánh giá và tổng hợp
một vấn đề nghiên cứu cụ thể trong lĩnh
vực quản trị kinh doanh
TC14 Khả năng nắm bắt và ra quyết định cơ bản
trong hoạt động quản trị, kinh doanh trên
các lĩnh vực chức năng của doanh nghiệp
TC15 Khả năng điều hành tổng thể một đơn vị/tổ
chức
TC16 Khả năng khởi nghiệp và quản trị tốt một
doanh nghiệp trong môi trường trong nước
và quốc tế
TC17 Khả năng lập luận, phát hiện và giải quyết
vấn đề
- 44 -
Chủ đề
năng lực
Mã
tiêu
chí
Tiêu chí kiểm tra đánh giá
Mức độ
đánh giá
1 2 3 4
TC18 Khả năng thực hiện các chức năng của nhà
quản trị (Hoạch định, Tổ chức, Lãnh đạo và
Kiểm soát)
TC19 Khả năng tự học nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ
TC20 Sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi
trong nghề nghiệp
TC21 Xây dựng văn hoá doanh nghiệp và quản lý
môi trường quản trị
Năng lực
hành vi
(10 TC)
TC22 Khả năng độc lập, tự tin trong môi trường
nghề nghiệp
TC23 Tự đánh giá bản thân
TC24 Kỹ năng tự kiểm soát và cạnh tranh
TC25 Chủ động, sáng tạo, thích ứng với yêu cầu và
môi trường nghề nghiệp
TC26 Ứng xử linh hoạt trong các tình huống nghề
nghiệp
TC27 Nắm vững các nguyên tắc và tiêu chuẩn đạo
đức nghề nghiệp
TC28 Phát triển nghề nghiệp
TC29 Nắm vững các văn bản luật và quy định đối
với ngành kinh doanh
TC30 Vận dụng kinh nghiệm quốc tế về kinh tế, xã
hội và quản trị vào thực tiễn quản trị kinh
doanh
TC31 Làm việc hiệu quả trong tổ chức và các môi
trường kinh doanh khác nhau
- 45 -
Phụ lục 9. Khung năng lực và Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành
quản trị kinh doanh tiêu biểu
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu tổng quát
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh nhằm cung ứng cho xã hội
đội ngũ lao động có đầy đủ năng lực chuyên môn đảm nhận công việc kinh doanh,
quản trị trong các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế và có khả năng
khởi sự doanh nghiệp; có phẩm chất tốt, đạo đức nghề nghiệp; có kỹ năng tin học,
ngoại ngữ, giao tiếp kinh doanh nhằm thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của
môi trường kinh doanh trong nước & quốc tế và khả năng cần thiết cho mục tiêu học
tập suốt đời.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên quản trị kinh doanh sau khi tốt nghiệp:
- Có hiểu biết sâu sắc về nền tảng của quản trị, có tư duy hệ thống, phân tích
phản biện và có thể trình bày các vấn đề về quản trị kinh doanh.
- Có khả năng thích nghi và học tập sáng tạo thông qua hoạt động thực tiễn
trong các lĩnh vực chuyên môn về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh.
- Có khả năng giải quyết các vấn đề về vận hành và quản lý trong doanh
nghiệp thông qua khả năng hợp tác và lãnh đạo đổi mới trong tổ chức.
- Là các công dân toàn cầu, có đạo đức, có trách nhiệm xã hội, có năng lực
cộng tác và hoạch định phát triển bản thân.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Người học sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận những vị trí việc làm sau:
- Chuyên viên, trợ lý kinh doanh; chuyên viên kiểm soát chất lượng; chuyên
viên hành chính, nhân sự; chuyên viên phụ trách chiến lược của các công ty trong
nước và doanh nghiệp nước ngoài.
- Chuyên viên hành chính, nhân sự, kinh tế, quản lý tại các tổ chức khu vực
công, hoặc các uỷ ban tư vấn, cố vấn thuộc các sở ban ngành.
- 46 -
- Sau một thời gian làm việc, tích luỹ kinh nghiệm và đáp ứng các điều kiện
quy định của luật pháp (nếu có) người học có thể phát triển nghề nghiệp trở thành
nhà quản trị cấp trung: quản lý các bộ phận kinh doanh, marketing, hành chính, nhân
sự, truyền thông, quảng cáo trong các công ty, tổ chức, tập đoàn đa quốc gia,
- Làm chủ cơ sở kinh doanh hoặc doanh nghiệp khởi nghiệp.
- Một số người học xuất sắc có thê tham gia giảng dạy, nghiên cứu tại các
trường đại học, viện nghiên cứu về kinh tế, quản trị kinh doanh.
1.4. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Hình thành thói quen và khả năng tự học, học suốt đời, có khả năng cập nhật
kiến thức để phục vụ cho công việc, học tập và nghiên cứu.
- Có đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở trình độ sau
đại học đúng chuyên ngành, chuyên ngành gần và các chuyên ngành khác.
2. KHUNG NĂNG LỰC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
STT Chủ đề năng lực
1. Năng lực chung
1.1 Khả năng giao tiếp
1.2 Khả năng làm việc nhóm
1.3 Khả năng tự học
1.4 Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức khoa học xã hội
1.5 Khả năng phát hiện, giải quyết vấn đề
1.6 Khả năng tư duy hệ thống và dự báo
1.7 Khả năng khai thác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
1.8 Khả năng sử dụng ngoại ngữ
1.9 Khả năng thích ứng với hoàn cảnh thực tế
1.10 Khả năng đánh giá, phản biện xã hội
1.11 Khả năng hiểu biết về hệ thống chính trị, pháp luật và quốc phòng – an
ninh của Việt Nam
1.12 Khả năng hiểu biết về các quy luật kinh tế, các kiến thức về quản trị và kỹ
thuật marketing cơ bản, đồng thời khơi dậy tinh thần khởi nghiệp
2. Năng lực nghề nghiệp
2.1 Khả năng phân tích, đánh giá và tổng hợp một vấn đề nghiên cứu cụ thể
trong lĩnh vực quản trị kinh doanh
- 47 -
STT Chủ đề năng lực
2.2 Khả năng nắm bắt và ra quyết định cơ bản trong hoạt động quản trị, kinh
doanh trên các lĩnh vực chức năng của doanh nghiệp
2.3 Khả năng điều hành tổng thể một đơn vị/tổ chức
2.4 Khả năng khởi nghiệp và quản trị tốt một doanh nghiệp trong môi trường
trong nước và quốc tế
2.5 Khả năng lập luận, phát hiện và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực quản trị
kinh doanh
2.6 Khả năng thực hiện các chức năng của nhà quản trị về Hoạch định, Tổ
chức, Lãnh đạo, Đánh giá và Kiểm soát.
2.7 Khả năng tự học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
2.8 Sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
2.9 Xây dựng văn hoá doanh nghiệp và quản lý môi trường quản trị
3. Năng lực hành vi
3.1 Khả năng độc lập, tự tin trong môi trường nghề nghiệp
3.2 Tư duy hệ thống và giải quyết vấn đề
3.3 Tự đánh giá bản thân
3.4 Chủ động, sáng tạo, thích ứng với yêu cầu và môi trường nghề nghiệp
3.5 Ứng xử linh hoạt trong các tình huống nghề nghiệp
3.6 Nắm vững các nguyên tắc và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp
3.7 Phát triển nghề nghiệp
3.8 Nắm vững các văn bản luật và quy định đối với ngành kinh doanh
3.9 Vận dụng kinh nghiệm quốc tế về kinh tế, xã hội và quản trị vào thực tiễn
quản trị kinh doanh
3.10 Làm việc hiệu quả trong tổ chức và các môi trường kinh doanh khác nhau
3. CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mã
CĐR
Chuẩn đầu ra Học phần tương ứng
Thang
Bloom
1 KIẾN THỨC
1.1 Kiến thức chung
PLO1 Biết, hiểu và vận dụng được các
kiến thức về lý luận, phương pháp
luận và nghiên cứu, tư duy logic,
kiến thức cơ bản về khoa học xã
hội - nhân văn, khoa học tự nhiên
và công nghệ.
Phương pháp nghiên
cứu trong KD;
Pháp luật đại cương;
Toán cao cấp;
Tin học đại cương;
Giao tiếp kinh doanh;
Tâm lý kinh doanh;
3
3
3
3
3
4
- 48 -
Mã
CĐR
Chuẩn đầu ra Học phần tương ứng
Thang
Bloom
- Khả năng hệ thống kiến thức cơ
bản về phương pháp nghiên cứu
khoa học, logic học để ứng
dụng lập luận và giải quyết các
vấn đề Kinh tế và Quản trị kinh
doanh.
- Khả năng hệ thống hóa khối
kiến thức Khoa học tự nhiên và
ứng dụng giải quyết các vấn đề
Kinh tế và Kinh doanh.
- Khả năng hệ thống hóa khối
kiến thức Khoa học Xã hội và
Nhân văn, và ứng dụng giải
quyết các vấn đề Quản trị và
Kinh doanh.
Đạo đức kinh doanh,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
4
5
1.2 Kiến thức chuyên môn nghề
nghiệp
PLO2 Biết, hiểu và vận dụng được kiến
thức cơ sở khối ngành và cơ sở
ngành: Lý thuyết về Khoa học Kinh
tế, về Khoa học tổ chức và quản lý.
- Khả năng hiểu và hệ thống các
lý thuyết kinh tế như: Kinh tế vi
mô, vĩ mô.
- Hiểu rõ kiến thức về Tài chính
và Kế toán để nghiên cứu và
giải quyết các vấn đề liên quan
đến Kinh tế và Quản lý.
- Khả năng hiểu và hệ thống các
kiến thức về các ngành cơ bản
trong khoa học Quản trị và kinh
doanh.
- Am hiểu các nguyên lý về hành
vi người tiêu dùng, các nguyên
lý của Quản trị, Lý thuyết về
cạnh tranh, sản xuất, đầu tư và
phân phối sản phẩm.
Kinh tế vi mô,
Kinh tế vĩ mô,
Quản trị học,
Nguyên lý kế toán,
Marketing căn bản,
Hành vi người tiêu
dùng,
Lý thuyết tài chính - tiền
tệ,
Luật kinh tế,
Thống kê ứng dụng
trong kinh doanh,
Hành vi tổ chức,
Đạo đức kinh doanh,
Khởi sự doanh nghiệp,
Phân tích và dự báo KD,
Kế toán quản trị,
QT xung đột,
QTKD quốc tế,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
3
3
3
4
5
- 49 -
Mã
CĐR
Chuẩn đầu ra Học phần tương ứng
Thang
Bloom
- Hiểu biết các kiến thức luật
pháp trong kinh doanh và các
quy tắc về đạo đức nghề nghiệp.
PLO3 Hiểu, biết và ứng dụng tốt hệ thống
các lý thuyết quản trị kinh doanh và
các phương pháp nghiên cứu vào
thực tiễn quản lý và kinh doanh:
- Khả năng ứng dụng kiến thức
để phản biện và xây dựng chiến
lược kinh doanh.
- Khả năng ứng dụng kiến thức
để hoạch định và tổ chức hoạt
động kinh doanh. Có kiến thức
và khả năng lập luận tư duy
theo hệ thống và giải quyết các
vấn đề Quản lý và Kinh doanh.
- Hiểu và vận dụng được các kiến
thức QTKD để có thể khởi sự
và quản trị doanh nghiệp
QT nguồn nhân lực,
QT chiến lược,
QT marketing,
QT tài chính,
QT dự án,
QT vận hành,
QT bán hàng,
QT chuỗi cung ứng,
QT rủi ro,
Khởi sự doanh nghiệp,
QT chất lượng,
QT hành chính văn
phòng,
QT đổi mới sáng tạo,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
4
5
2 KỸ NĂNG
PLO4 Kỹ năng chuyên môn kinh doanh
và quản lý
- Khả năng làm việc nhóm và khả
năng hình thành, phát triển và
lãnh đạo nhóm.
- Thực hành các kỹ năng, kỹ
thuật nghề nghiệp như kỹ thuật
nghiệp vụ kinh doanh, kỹ thuật
xây dựng và phân tích quản trị
dự án đầu tư, kỹ thuật phân tích
hoạt động kinh doanh.
- Khả năng tổ chức các hoạt động
kinh doanh.
- Khả năng soạn thảo và đàm
phán hợp đồng trong kinh
doanh.
- Sử dụng hiệu quả các công cụ
và phương tiện hiện đại, phần
Kỹ năng giao tiếp,
Kỹ năng giải quyết vấn
đề,
Kỹ năng khám phá bản
thân và lập kế hoạch
nghề nghiệp,
Các học phần chuyên
môn,
Tin học ứng dụng,
Tiếng Anh,
Giao tiếp KD,
Đàm phán KD,
Quản trị học,
Phân tích và dự báo KD,
Khởi sự doanh nghiệp,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
- 50 -
Mã
CĐR
Chuẩn đầu ra Học phần tương ứng
Thang
Bloom
mềm chuyên dụng (Microsoft
Office, SPSS, ERP, Email,
EDI) trong công việc.
- Khả năng quản lý một kế hoạch
hoạt động, công việc cụ thể như
kế hoạch kinh doanh.
- Khả năng quản trị bản thân và
quản trị tổ chức.
PLO5 Kỹ năng tư duy và lập luận
- Tư duy lập luận và ứng dụng
trong giải quyết các vấn đề kinh
tế và kinh doanh như: phát hiện
và hình thành vấn đề, đánh giá,
phân tích, tổng hợp và đưa ra
giải pháp kiến nghị.
- Tư duy phản biện, sáng tạo và
vận dụng các kiến thức lý luận,
phát huy các kinh nghiệm trong
phân tích và xử lý các tình
huống quản trị kinh doanh
- Tư duy theo hệ thống khi tiếp
cận xử lý các vấn đề chung
trong cuộc sống hàng ngày và
thuộc lĩnh vực Quản trị kinh
doanh.
- Nghiên cứu khoa học và khám
phá kiến thức đặc biệt là các
vấn đề có liên quan đến lĩnh vực
Quản trị và Kinh doanh.
Các học phần chuyên
môn,
Phân tích và dự báo KD,
QT đổi mới sáng tạo,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
3
3
4
4
PLO6 Kỹ năng giao tiếp
- Giao tiếp hiệu quả bằng tiếng
Việt và tiếng Anh (Đạt trình độ
B1 theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc).
- Khả năng viết hiệu quả bằng
Việt ngữ và Anh ngữ (Đạt trình
độ B1 theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc).
Giao tiếp KD,
Đàm phán KD,
Tiếng Anh,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
3
3
4
4
- 51 -
Mã
CĐR
Chuẩn đầu ra Học phần tương ứng
Thang
Bloom
- Khả năng nghe với tư duy phản
biện.
- Khả năng trình bày hiệu quả các
vấn đề hay ý tưởng trước công
chúng.
PLO7 Khả năng hợp tác
- Khả năng phối hợp làm việc để
đạt mục tiêu chung.
- Sống và làm việc hiệu quả ở
môi trường hội nhập toàn cầu
- Chia sẻ các quan điểm khác
nhau về: Kinh tế, Chính trị, Văn
hóa và Tôn giáo trên thế giới
Giao tiếp KD,
Đàm phán KD,
Tiếng Anh,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
3
3
4
4
PLO8 Năng lực áp dụng kiến thức vào
thực tiễn
- Khả năng hình thành các ý
tưởng về kinh doanh trong các
lĩnh vực hoạt động.
- Khả năng xây dựng các phương
án, dự án trong kinh doanh.
- Khả năng tổ chức thực hiện các
phương án, dự án trong kinh
doanh.
- Khả năng đánh giá các phương
án, dự án hay chính sách về
kinh doanh được đặt trong bối
cảnh về xã hội và ngoại cảnh,
bối cảnh về doanh nghiệp và
lĩnh vực kinh doanh cụ thể.
- Khả năng tự chủ, độc lập, sáng
tạo giải quyết vấn đề
Giao tiếp KD,
Đàm phán KD,
QT dự án,
Khởi sự doanh nghiệp,
Phân tích và dự báo KD,
QT đổi mới sáng tạo,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
3
3
3
3
3
4
4
PLO9 Khả năng học tập suốt đời
- Ý thức tham gia vào các hoạt
động rèn luyện sức khỏe, trí tuệ
và tinh thần
- Khả năng học hỏi và áp dụng
kiến thức mới.
Các môn khoa học Mác
– Lênin,
Phương pháp nghiên
cứu trong KD,
QT đổi mới sáng tạo,
Thực hành nghề nghiệp,
3
3
3
4
- 52 -
Mã
CĐR
Chuẩn đầu ra Học phần tương ứng
Thang
Bloom
- Xây dựng mô thức hình thành
mục tiêu cá nhân với sự phát
triển nghề nghiệp.
- Khả năng vận dụng các phương
pháp nghiên cứu, các công cụ
để tự nghiên cứu.
- Khả năng nắm bắt và sử dụng
công nghệ mới.
TTTN 4
3 THÁI ĐỘ, HÀNH VI
PLO10 Đạo đức cá nhân: Sẵn sàng đương
đầu với khó khăn, áp lực và chấp
nhận rủi ro; Kiên trì, Linh hoạt, tự
tin, Chăm chỉ, nhiệt tình, say mê có
tinh thần tìm tòi và khám phá; Tự
chủ, chính trực, phản biện, sáng
tạo. Có động lực và khát vọng trở
thành doanh nhân, nhà lãnh đạo,
chuyên gia cao cấp và quyết tâm
theo đuổi mục tiêu đã đặt ra.
Đạo đức kinh doanh,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
4
4
PLO11 Đạo đức nghề nghiệp: có đạo đức
nghề nghiệp, chấp hành nghiêm
chỉnh quy chế làm việc của tổ chức,
hành vi và ứng xử chuyên nghiệp,
thái độ tích cực trong công việc, có
tinh thần hợp tác tốt với các đồng
nghiệp trong quá trình làm việc,
độc lập, chủ động,
Đạo đức kinh doanh,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
4
4
PLO12 Đạo đức xã hội: có trách nhiệm
với xã hội và tuân thủ pháp luật,
sáng tạo và đổi mới, luôn hoạt động
thực tiễn để phát hiện những vấn đề
về kinh doanh và quản trị nhằm
phục vụ cộng đồng.
Đạo đức kinh doanh,
Thực hành nghề nghiệp,
TTTN
3
4
4
Ghi chú:
Các cấp độ trong thang đo Bloom được áp dụng để đánh giá kết quả học tập
mong đợi của sinh viên theo các tiêu chí của chuẩn đầu ra cụ thể như sau ([40], [66]):
- 53 -
Mức độ CĐR về Kiến thức CĐR về Kỹ năng CĐR về Thái độ
1 Biết/Nhớ Bắt chước Tiếp nhận
2 Hiểu Thao tác Đáp ứng
3 Áp dụng Chuẩn hoá Nội tâm hoá
4 Phân tích Phối hợp/Liên kết Tổ chức
5 Tổng hợp/Đánh giá Tự nhiên hoá Đặc trưng hoá
6 Sáng tạo - -
4. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Mã
CĐR
Chuẩn đầu ra
Thang
Bloom
CLO1 Biết, hiểu và vận dụng được các kiến thức về lý luận, phương
pháp luận và nghiên cứu, tư duy logic, kiến thức cơ bản về
khoa học xã hội - nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ.
5
CLO2 Biết, hiểu và vận dụng được kiến thức cơ sở khối ngành và cơ
sở ngành: Lý thuyết về Khoa học Kinh tế, về Khoa học tổ chức
và quản lý.
5
CLO3 Hiểu, biết và ứng dụng tốt hệ thống các lý thuyết quản trị kinh
doanh và các phương pháp nghiên cứu vào thực tiễn quản lý
và kinh doanh:
5
CLO4 Kỹ năng chuyên môn kinh doanh và quản lý 4
CLO5 Kỹ năng tư duy và lập luận 4
CLO6 Kỹ năng giao tiếp 4
CLO7 Khả năng hợp tác 4
CLO8 Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn 4
CLO9 Khả năng học tập suốt đời 4
CLO10 Đạo đức cá nhân 4
CLO11 Đạo đức nghề nghiệp 4
CLO12 Đạo đức xã hội 4
- 54 -
Phụ lục 10. Kết quả xử lý thống kê
10.1. Phân tích Cronbach’s Alpha cho từng yếu tố trong công cụ nghiên cứu
Mẫu 1: Phiếu Khảo sát thực trạng hoạt động thực tập tốt nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,794 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q3.MTC 8,77 4,867 0,647 0,723
Q3.CT1 8,88 4,924 0,714 0,682
Q3.CT2 8,84 4,910 0,664 0,713
Q3.CT3 8,80 4,996 0,417 0,821
Q3.CT4 8,81 4,868 0,431 0,818
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,871 10
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q4.ND11 21,63 3,993 0,437 0,870
Q4.ND12 21,54 3,969 0,471 0,867
Q4.ND13 21,52 3,878 0,602 0,857
Q4.ND21 21,37 3,773 0,661 0,852
Q4.ND22 21,21 3,999 0,603 0,857
Q4.ND23 21,24 3,688 0,602 0,857
Q4.ND31 21,14 3,664 0,606 0,857
Q4.ND32 21,40 3,764 0,590 0,859
Q4.ND33 21,45 3,583 0,676 0,851
Q4.ND4 21,33 3,742 0,647 0,854
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,898 12
- 55 -
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q5.QT11 23,83 5,352 0,652 0,888
Q5.QT12 23,95 5,135 0,651 0,888
Q5.QT13 23,73 4,915 0,698 0,885
Q5.QT14 23,85 4,798 0,676 0,886
Q5.QT15 24,17 5,365 0,686 0,886
Q5.QT16 23,67 5,044 0,653 0,887
Q5.QT17 23,99 4,666 0,491 0,900
Q5.QT21 24,13 5,039 0,623 0,889
Q5.QT22 24,18 5,294 0,626 0,889
Q5.QT31 24,23 5,457 0,674 0,887
Q5.QT32 24,14 5,033 0,598 0,890
Q5.QT33 24,08 5,522 0,422 0,898
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,734 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q6.HT1 3,87 0,489 0,504 0,774
Q6.HT2 3,88 0,529 0,644 0,597
Q6.HT3 3,78 0,391 0,599 0,604
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,883 10
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q8.KT11 19,64
4,631 0,632 0,872
Q8.KT12 19,60 4,871 0,714 0,867
Q8.KT13 19,58 4,874 0,417 0,889
Q8.KT21 19,47 5,400 0,639 0,870
Q8.KT22 19,64 5,225 0,684 0,870
Q8.KT23 19,50 4,556 0,698 0,867
- 56 -
Q8.KT24 19,49 4,381 0,604 0,872
Q8.KT31 19,42 4,708 0,690 0,865
Q8.KT32 19,46 4,792 0,643 0,871
Q8.KT33 19,48 5,058 0,657 0,870
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,718 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q9.DU1 7,10 1,145 0,418 0,706
Q9.DU2 7,10 1,321 0,536 0,649
Q9.DU3 7,09 1,214 0,523 0,666
Q9.DU4 7,04 1,208 0,614 0,603
Phiếu khảo sát thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,765 21
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q1.HT1 42,47 46,982 ,405 ,802
Q1.HT2 42,33 47,406 ,430 ,801
Q1.HT3 42,61 48,312 ,425 ,801
Q1.HT4 42,32 46,360 ,504 ,799
Q1.PCN1 42,42 46,648 ,521 ,799
Q1.PCN2 42,50 46,877 ,516 ,799
Q1.PCN3 42,45 46,158 ,607 ,797
Q1.PCN4 42,59 45,733 ,564 ,798
Q1.KBM1 42,45 44,504 ,712 ,794
Q1.KBM2 42,36 45,278 ,645 ,796
Q1.KBM3 42,48 46,358 ,479 ,800
Q1.KBM4 42,47 46,333 ,504 ,799
Q1.KBM5 42,36 47,005 ,491 ,800
Q1.GV1 42,48 49,024 ,420 ,802
Q1.GV2 42,36 46,775 ,500 ,799
Q1.LD1 42,43 46,246 ,570 ,798
- 57 -
Q1.LD2 42,30 46,589 ,476 ,800
Q1.LD3 42,14 45,440 ,581 ,797
Q1.LD4 42,11 46,038 ,540 ,798
Q1.CB1 42,11 44,861 ,623 ,796
Q1.CB2 42,17 45,786 ,559 ,798
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,815 11
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q2.KH1 23,05 22,265 ,754 ,843
Q2.KH2 23,02 22,033 ,795 ,842
Q2.KH3 22,96 22,077 ,790 ,842
Q2.KH41 23,03 22,345 ,813 ,841
Q2.KH42 23,02 22,559 ,789 ,842
Q2.KH43 23,02 22,316 ,831 ,840
Q2.KH44 23,00 22,848 ,763 ,843
Q2.KH5 22,90 22,114 ,843 ,840
Q2.KH61 22,71 22,545 ,739 ,844
Q2.KH62 22,73 22,443 ,749 ,843
Q2.KH63 22,61 23,597 ,573 ,850
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,861 14
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q3.CC1 28,75 29,275 ,802 ,869
Q3.CC2 28,84 28,667 ,864 ,866
Q3.CC3 28,71 29,499 ,767 ,870
Q3.CC4 28,82 29,899 ,730 ,871
Q3.CC5 28,96 30,669 ,670 ,873
Q3.NS1 28,74 30,168 ,680 ,872
Q3.NS2 28,81 28,870 ,780 ,869
Q3.NS3 29,14 30,765 ,594 ,875
Q3.NS4 28,70 29,340 ,773 ,869
- 58 -
Q3.NS5 28,98 29,164 ,795 ,869
Q3.PH1 29,11 31,396 ,486 ,878
Q3.PH2 29,13 31,999 ,544 ,876
Q3.PH3 29,28 31,700 ,477 ,878
Q3.PH4 29,10 30,245 ,693 ,872
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,780 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q4.LD1 12,28 3,883 ,325 ,785
Q4.LD2 12,19 3,405 ,431 ,770
Q4.LD3 12,14 3,166 ,730 ,707
Q4.LD4 12,09 3,197 ,742 ,707
Q4.LD5 12,12 3,274 ,701 ,716
Q4.LD6 12,01 3,535 ,473 ,758
Q4.LD7 11,95 3,627 ,340 ,786
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,859 10
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q5.KT1 18,26 9,347 ,592 ,850
Q5.KT2 18,68 11,173 ,550 ,849
Q5.KT3 18,53 10,974 ,504 ,851
Q5.KT4 18,54 11,394 ,423 ,857
Q5.KT5 18,70 10,829 ,676 ,841
Q5.KT6 18,62 10,713 ,699 ,839
Q5.KT7 18,54 10,702 ,617 ,843
Q5.KT8 18,61 10,888 ,596 ,845
Q5.KT9 18,61 9,976 ,579 ,846
Q5.KT10 18,26 9,386 ,657 ,839
- 59 -
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,800 9
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q6.YT1 21,07 7,645 ,409 ,791
Q6.YT2 21,02 7,366 ,597 ,773
Q6.YT3 21,05 7,290 ,600 ,772
Q6.YT4 21,17 7,016 ,417 ,793
Q6.YT5 21,09 6,892 ,740 ,754
Q6.YT6 21,22 6,461 ,539 ,776
Q6.YT7 21,36 7,218 ,486 ,781
Q6.YT8 21,44 6,017 ,655 ,756
Q6.YT9 21,29 8,067 ,157 ,820
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,841 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Q7.DU1 8,36 6,239 ,896 ,856
Q7.DU2 8,41 6,589 ,856 ,864
Q7.DU3 8,13 6,539 ,760 ,872
Q7.DU4 8,30 6,336 ,887 ,857
Q7.DU5 8,47 6,760 ,736 ,875
10.2. Phân tích phương sai một yếu tố ANOVA
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Q9.DU1 1,109 2 627 ,331
Q9.DU2 2,600 2 627 ,075
Q9.DU3 2,414 2 627 ,090
Q9.DU4 2,421 2 627 ,090
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
- 60 -
Q9.DU1 Between Groups 1,818 2 ,909 1,983 ,138
Within Groups 287,413 627 ,458
Total 289,232 629
Q9.DU2 Between Groups ,023 2 ,011 ,030 ,971
Within Groups 241,666 627 ,385
Total 241,689 629
Q9.DU3 Between Groups 1,890 2 ,945 2,319 ,099
Within Groups 255,452 627 ,407
Total 257,341 629
Q9.DU4 Between Groups ,577 2 ,289 ,732 ,481
Within Groups 247,208 627 ,394
Total 247,786 629
10.3. Kiểm định so sánh cặp (Paired-Sample T Test)
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1 T1 1,91 75 ,756 ,087
S1 2,16 75 ,698 ,081
Pair 2 T2 1,80 75 ,697 ,081
S2 2,24 75 ,694 ,080
Pair 3 T3 1,84 75 ,679 ,078
S3 2,09 75 ,701 ,081
Pair 4 T4 2,12 75 ,788 ,091
S4 2,39 75 ,655 ,076
Pair 5 T5 2,04 75 ,779 ,090
S5 2,44 75 ,620 ,072
Pair 6 T6 1,85 75 ,711 ,082
S6 2,35 75 ,647 ,075
Pair 7 T7 2,00 75 ,717 ,083
S7 2,31 75 ,753 ,087
Pair 8 T8 2,00 75 ,788 ,091
S8 2,25 75 ,737 ,085
Pair 9 T9 1,96 75 ,743 ,086
S9 2,21 75 ,703 ,081
Pair 10 T10 1,96 75 ,761 ,088
S10 2,39 75 ,655 ,076
Pair 11 T11 2,09 75 ,738 ,085
S11 2,43 75 ,597 ,069
Pair 12 T12 1,84 75 ,698 ,081
S12 2,29 75 ,632 ,073
- 61 -
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 T1 & S1 75 ,617 ,000
Pair 2 T2 & S2 75 ,463 ,000
Pair 3 T3 & S3 75 ,543 ,000
Pair 4 T4 & S4 75 ,302 ,009
Pair 5 T5 & S5 75 ,215 ,064
Pair 6 T6 & S6 75 ,553 ,000
Pair 7 T7 & S7 75 ,401 ,000
Pair 8 T8 & S8 75 ,628 ,000
Pair 9 T9 & S9 75 ,456 ,000
Pair 10 T10 & S10 75 ,329 ,004
Pair 11 T11 & S11 75 ,000 ,997
Pair 12 T12 & S12 75 ,292 ,011
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig. (2-
tailed) Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 T1 - S1 -,253 ,639 ,074 -,400 -,106 -3,435 74 ,001
Pair 2 T2 - S2 -,440 ,721 ,083 -,606 -,274 -5,284 74 ,000
Pair 3 T3 - S3 -,253 ,660 ,076 -,405 -,102 -3,327 74 ,001
Pair 4 T4 - S4 -,267 ,859 ,099 -,464 -,069 -2,687 74 ,009
Pair 5 T5 - S5 -,400 ,885 ,102 -,604 -,196 -3,913 74 ,000
Pair 6 T6 - S6 -,493 ,645 ,074 -,642 -,345 -6,628 74 ,000
Pair 7 T7 - S7 -,307 ,805 ,093 -,492 -,121 -3,299 74 ,001
Pair 8 T8 - S8 -,253 ,660 ,076 -,405 -,102 -3,327 74 ,001
Pair 9 T9 - S9 -,253 ,755 ,087 -,427 -,080 -2,906 74 ,005
Pair 10 T10 - S10 -,427 ,825 ,095 -,616 -,237 -4,480 74 ,000
Pair 11 T11 - S11 -,333 ,949 ,110 -,552 -,115 -3,041 74 ,003
Pair 12 T12 - S12 -,453 ,793 ,092 -,636 -,271 -4,948 74 ,000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_quan_ly_hoat_dong_thuc_tap_tot_nghiep_cua_sinh_vien.pdf
- Trichyeu_PhamQuocLuyen.pdf