BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ LÊ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TRA NỘI BỘ
TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRỰC THUỘC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ LÊ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TRA NỘI BỘ
TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRỰC THUỘC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢ
238 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các trường đại học trực thuộc bộ giáo dục và đào tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ
2. PGS.TS. NGUYỄN VĂN QUANG
HÀ NỘI - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong
các trường đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu, các số liệu trong luận án là trung
thực, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nào khác.
Hà Nội, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Lê
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả luận án xin bày
tỏ lòng biết ơn đến tập thể cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị
Thái Hà, PGS.TS. Nguyễn Văn Quang đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Khoa học giáo dục Việt Nam,
Phòng Quản lý khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế thuộc Viện, các thầy cô
giáo, các nhà khoa học đã tạo điều kiện mọi mặt để tác giả hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn tới Lãnh đạo Bộ Giáo dục Đào tạo, Lãnh đạo
Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Hiệu trƣởng và
Trƣởng các Phòng/ Ban thanh tra nội bộ cùng các cán bộ, giảng viên, nhân
viên, cộng tác viên thanh tra nội bộ các trƣờng đại học nơi nghiên cứu sinh tổ
chức nghiên cứu đã tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất, cung cấp số liệu, trả
lời phỏng vấn và động viên tinh thần để tác giả thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy giáo, Cô giáo, các nhà khoa học, gia
đình, các bạn đồng nghiệp đã quan tâm giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý
báu, cổ vũ và động viên tác giả hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Lê
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BPQL : Biện pháp quản lý
CBQL : Cán bộ quản lý
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
HĐTTNB : Hoạt động thanh tra nội bộ
KSNB : Kiểm soát nội bộ
Nxb : Nhà xuất bản
PGS.TS. : Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ
TTNB : Thanh tra nội bộ
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG SỐ ................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... xiii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................... 5
7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................... 6
8. Luận điểm cần bảo vệ ............................................................................... 8
9. Đóng góp mới của đề tài ........................................................................... 8
10. Cấu trúc của luận án ................................................................................ 9
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TRA
NỘI BỘ Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC HIỆN NAY ............................................................................................ 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................. 10
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động thanh tra và quản lý hoạt động thanh
tra trong các cơ quan hành chính Nhà nƣớc............................................ 10
1.1.2. Các nghiên cứu về hoạt động thanh tra và quản lý hoạt động thanh
tra trong trƣờng đại học ........................................................................... 19
1.1.3. Nhận xét, đánh giá các công trình nghiên cứu đi trƣớc ................ 32
1.2. Đổi mới giáo dục, đổi mới giáo dục đại học và yêu cầu đặt ra đối với
hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học .................................. 33
1.2.1. Đổi mới giáo dục ........................................................................... 33
v
1.2.2. Đổi mới giáo dục đại học .............................................................. 34
1.2.3. Yêu cầu đặt ra đối với hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng
đại học trong bối cảnh đối mới giáo dục đại học hiện nay ..................... 36
1.3. Hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học .......................... 37
1.3.1. Khái niệm thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học ................... 37
1.3.2. Vai trò thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học ......................... 43
1.3.3. Mục tiêu thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học ...................... 43
1.3.4. Nội dung thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học ..................... 44
1.3.5. Các hình thức thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học .............. 46
1.3.6. Các phƣơng pháp thanh tra nội bộ trong trƣờng đại học .............. 47
1.4. Quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học ............. 48
1.4.1. Khái niệm quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong trƣờng đại học .. 48
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong trƣờng đại học .... 52
1.4.3. Chủ thể quản lý hoạt động TTNB trong trƣờng đại học ............... 55
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học ............................................................................................. 57
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 57
1.5.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 58
1.6. Giới thiệu mô hình kiểm soát nội bộ theo khung COSO ..................... 59
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 63
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TRA NỘI
BỘ TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO HIỆN NAY ................................................................................... 64
2.1. Khái quát về các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
đƣợc đề tài khảo sát ..................................................................................... 64
2.1.1. Đại học Thái Nguyên .................................................................... 64
2.1.2. Trƣờng Đại học Hà Nội ................................................................ 65
2.1.3. Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng ...................................................... 66
2.1.4. Trƣờng Đại học Tây Bắc ............................................................... 67
2.1.5. Trƣờng Đại học Vinh .................................................................... 68
vi
2.1.6. Đại học Huế ................................................................................... 69
2.1.7. Trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh .................................... 70
2.1.8. Trƣờng Đại học Đà Lạt ................................................................. 71
2.1.9. Trƣờng Đại học Tây Nguyên ........................................................ 72
2.1.10. Trƣờng Đại học Đồng Tháp ........................................................ 73
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong
các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................. 73
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 73
2.2.2. Nội dung khảo sát.......................................................................... 74
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 74
2.2.4. Cách cho điểm và thang đánh giá ................................................. 75
2.2.5. Địa bàn khảo sát và mẫu khảo sát ................................................. 76
2.3. Thực trạng hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học trực
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện nay...................................................... 77
2.3.1. Nhận thức tầm quan trọng của hoạt động thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................ 77
2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động thanh tra nội bộ trong
các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .......................... 79
2.3.3. Thực trạng thực hiện các hình thức thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................ 82
2.3.4. Thực trạng thực hiện các phƣơng pháp thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................ 84
2.3.5. Thực trạng các điều kiện, nguồn lực phục vụ hoạt động thanh tra
nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ..... 86
2.3.6. Tổng hợp thực trạng hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng
đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................ 88
2.3.7. Thuận lợi, khó khăn khi thực hiện hoạt động thanh tra nội bộ trong
các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .......................... 90
2.3.8. Mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của hoạt động thanh tra nội bộ
trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................ 94
vii
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học
trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................. 96
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................ 96
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại
học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................. 98
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại
học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................ 100
2.4.4. Thực trạng kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hoạt động thanh tra
nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ... 102
2.4.5. Tổng hợp mức độ thực hiện quản lý hoạt động thanh tra nội bộ
trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .............. 103
2.5. Thực trạng các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động thanh tra nội bộ
trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................. 106
2.5.1. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố thuộc về bên trong
trƣờng đại học ....................................................................................... 106
2.5.2. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố thuộc về bên ngoài
trƣờng đại học ....................................................................................... 108
2.5.3. Tổng hợp mức độ tác động của các yếu tố đến quản lý hoạt động thanh
tra nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .... 111
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................. 112
2.6.1. Thành công và nguyên nhân ....................................................... 112
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 115
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 117
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TRA NỘI BỘ
TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO HIỆN NAY ................................................................................. 118
3.1. Định hƣớng đổi mới hoạt động TTNB trong các trƣờng đại học trực thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .......... 118
viii
3.1.1. Định hƣớng đổi mới hoạt động thanh tra giáo dục ở nƣớc ta hiện
nay ......................................................................................................... 118
3.1.2. Định hƣớng đổi mới hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng
đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện nay ........................... 119
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động thanh tra nội bộ
trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................. 121
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................. 121
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, thứ bậc và toàn diện ........... 121
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phối hợp và phù hợp với đối tƣợng ... 122
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................. 122
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................ 123
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại
học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................... 123
3.3.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ, giảng viên, nhân viên nhà
trƣờng về tầm quan trọng của hoạt động thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................. 123
3.3.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng
đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .......................................... 125
3.3.3. Bồi dƣỡng năng lực thực hiện hoạt động thanh tra nội bộ cho đội
ngũ làm công tác thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo .............................................................................. 128
3.3.4. Bồi dƣỡng năng lực kiểm soát nội bộ theo hệ thống kiểm soát nội
bộ COSO cho đội ngũ làm công tác thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại
học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................ 130
3.3.5. Tăng cƣờng chỉ đạo thực hiện hoạt động thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................. 136
3.3.6. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hoạt động thanh tra nội bộ và
phản hồi thông tin để cải tiến hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng
đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .......................................... 139
ix
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động thanh tra nội bộ
trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................. 141
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo ........................................................................................... 143
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................ 143
3.5.2. Đối tƣợng khảo nghiệm............................................................... 143
3.5.3. Phƣơng pháp, cách cho điểm và thang đánh giá ......................... 143
3.5.4. Địa bàn và mẫu khảo nghiệm ...................................................... 144
3.5.5. Kết quả khảo nghiệm của các biện pháp quản lý hoạt động thanh tra
nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ....... 145
3.6. Thử nghiệm biện pháp: Bồi dưỡng năng lực kiểm soát nội bộ theo hệ
thống kiểm soát nội bộ COSO cho đội ngũ làm công tác thanh tra nội bộ
trong các trường đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................. 152
3.6.1. Mục đích thử nghiệm .................................................................. 154
3.6.2. Giả thuyết thử nghiệm ................................................................. 154
3.6.3. Mẫu thử nghiệm và địa bàn thử nghiệm ..................................... 154
3.6.4. Tiêu chí và thang đánh giá thử nghiệm ....................................... 155
3.6.5. Thời gian thử nghiệm và các giai đoạn thử nghiệm ................... 156
3.6.6. Kết quả thử nghiệm ..................................................................... 157
3.6.7. Kết luận thử nghiệm .................................................................... 166
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 166
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 168
1. Kết luận ................................................................................................. 168
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 171
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
x
DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Cách cho điểm và thang đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra nội
bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................... 75
Bảng 2.2. Cách cho điểm và thang đánh giá tác động của các yếu tố trong và
ngoài trƣờng đại học đến quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng
đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................... 76
Bảng 2.3. Mẫu khách thể khảo sát .................................................................. 76
Bảng 2.4. Đánh giá tầm quan trọng của hoạt động thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................ 77
Bảng 2.5. Các biểu hiện tầm quan trọng của hoạt động thanh tra nội bộ trong
các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................. 78
Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động thanh tra nội bộ trong
các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................. 79
Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện các hình thức thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................ 82
Bảng 2.8. Thực trạng thực hiện các phƣơng pháp thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................ 84
Bảng 2.9. Thực trạng các điều kiện, nguồn lực phục vụ hoạt động thanh tra
nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ............. 86
Bảng 2.10. Tổng hợp thực trạng hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng
đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................... 88
Bảng 2.11. Những thuận lợi khi thực hiện hoạt động thanh tra nội bộ trong
các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................. 90
Bảng 2.12. Những khó khăn khi thực hiện hoạt động thanh tra nội bộ trong
các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................. 92
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của hoạt động thanh
tra nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ........ 94
xi
Bảng 2.14. Mức độ thực hiện lập kế hoạch thanh tra nội bộ trong các trƣờng
đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................... 96
Bảng 2.15. Mức độ thực hiện tổ chức hoạt động thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................ 98
Bảng 2.16. Mức độ thực hiện chỉ đạo hoạt động thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ...................................... 100
Bảng 2.17. Mức độ thực hiện kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hoạt động
thanh tra nội bộ trong các trƣờng ĐH trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .. 102
Bảng 2.18. Tổng hợp mức độ thực hiện quản lý hoạt động thanh tra nội bộ
trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ...................... 104
Bảng 2.19. Mức độ tác động của các yếu tố bên trong trƣờng đại học đến quản
lý hoạt động TTNB trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ GD&ĐT ......... 106
Bảng 2.20. Mức độ tác động của các yếu tố bên ngoài trƣờng đại học đến
quản lý hoạt động TTNB trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ GD&ĐT 108
Bảng 2.21. Tổng hợp đánh giá mức độ tác động của các yếu tố bên trong và
bên ngoài trƣờng đại học đến quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các
trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ...................................... 111
Bảng 3.1. Cách cho điểm và thang đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của
các biện pháp quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học trực
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ...................................................................... 143
Bảng 3.2. Mẫu khách thể khảo nghiệm ......................................................... 144
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của biện pháp thanh tra nội
bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................. 145
Bảng 3.4. Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của biện pháp thanh tra nội bộ
trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ...................... 147
Bảng 3.5. Mối tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo ...................................................................................... 149
xii
Bảng 3.6. Cơ cấu khách thể khảo sát trong mẫu thử nghiệm ....................... 155
Bảng 3.7. Kết quả đo thực trạng kiến thức của các khách thể đƣợc khảo sát
trƣớc thử nghiệm ........................................................................................... 158
Bảng 3.8. Kết quả đo thực trạng kỹ năng của các khách thể đƣợc khảo sát
trƣớc thử nghiệm ........................................................................................... 160
Bảng 3.9. Kết quả đo thực trạng kiến thức của các khách thể đƣợc khảo sát
sau thử nghiệm .............................................................................................. 162
Bảng 3.10. Kết quả đo thực trạng kỹ năng của các khách thể đƣợc khảo sát
sau thử nghiệm .............................................................................................. 164
xiii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ...................................... 50
Sơ đồ 1.2. Mô hình kiểm soát nội bộ theo khung COSO ............................... 61
Biểu đồ 2.1. Tầm quan trọng của hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng
đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................... 79
Biểu đồ 2.2. Mức độ thực hiện các nội dung hoạt động thanh tra nội bộ trong
các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................. 82
Biểu đồ 2.3. Thực trạng hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học
trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................. 90
Biểu đồ 2.4. Mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của hoạt động thanh tra nội
bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ................... 95
Biểu đồ 2.5. Thực trạng mức độ thực hiện quản lý hoạt động thanh tra nội bộ
trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ...................... 105
Biểu đồ 2.6. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố đến quản lý hoạt
động TTNB trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo .. 112
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động thanh tra nội bộ
trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ...................... 142
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp quản
lý hoạt động TTNB trong các trƣờng ĐH trực thuộc Bộ GD&ĐT .............. 152
Biểu đồ 3.2. Kết quả đo thực trạng kiến thức của các khách thể đƣợc khảo sát
trƣớc thử nghiệm ........................................................................................... 159
Biểu đồ 3.3. Kết quả đo thực trạng kỹ năng của các khách thể đƣợc khảo sát
trƣớc thử nghiệm ........................................................................................... 161
Biểu đồ 3.4. Kết quả đo thực trạng kiến thức của các khách thể đƣợc khảo sát
sau thử nghiệm .............................................................................................. 163
Biểu đồ 3.5. Kết quả đo thực trạng kỹ năng của các khách thể đƣợc khảo sát
sau thử nghiệm .............................................................................................. 165
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Hoạt động thanh tra nội bộ và quản lý hoạt động thanh tra nội
bộ có vai trò quan trọng trong quản lý tại các trường đại học hiện nay
Tháng 4 năm 1957, tại Hội nghị công tác thanh tra toàn miền Bắc tổ
chức tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn với lực lƣợng thanh tra,
Ngƣời nhấn mạnh: “Thanh tra là tai mắt của trên, là ngƣời bạn của dƣới”.
Trong Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010 xác định: “Hoạt
động thanh tra là nhằm giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các qui
định của pháp luật” [46]. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nhằm tiếp tục
nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò hoạt động thanh tra trong tiến trình đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kiện toàn tổ chức, đội ngũ cán bộ
làm công tác thanh tra nội bộ, cộng tác viên thanh tra; nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng,
chống tham nhũng... Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tƣ số
51/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 quy định về tổ chức và hoạt động
thanh tra cơ sở giáo dục đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học, trƣờng
cao đẳng, trƣờng trung cấp chuyên nghiệp và các đơn vị, tổ chức cá nhân có
liên quan [7]. Ngày 25/7/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết
định số 2653/QĐ-BGDĐT về việc triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW và ban
hành Kế hoạch hành động của ngành giáo dục, trong đó chỉ rõ: “ nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành ở các
cấp học và trình độ đào tạo; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra đối với
hoạt động giáo dục” [8].
Trong bối cảnh mới đổi mới giáo dục và tự chủ đại học, thanh tra nội
bộ trong trƣờng đại học đƣợc xem nhƣ là một công cụ sắc bén của quản lý
nhà nƣớc trong lĩnh vực giáo dục, góp phần tăng cƣờng hiệu lực, hiệu quả của
quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Trong trƣờng đại học,
2
thanh tra nội bộ nhƣ là một kênh thông tin quan trọng, tin cậy cho hiệu trƣởng
nhà trƣờng và các cấp quản lý trong trƣờng đại học, giúp cho ngƣời quản lý
kịp thời phát hiện nhân tố tích cực để biểu dƣơng nhân rộng và có các biện
pháp xử lý kỷ luật cần thiết đối với những hành vi vi phạm. Trên cơ sở đó, đặt
ra những yêu cầu đối với quản lý hoạt động thanh tra nội bộ. Quản lý hoạt động
thanh tra nội bộ với việc thực hiện tốt các chức năng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra hoạt động thanh tra nội bộ, qua đó có những điều chỉnh hoạt
động thanh tra nội bộ, đề xuất phƣơng hƣớng nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt
động thanh tra nội bộ trong trƣờng đại học đáp ứng yêu cầu quản lý trƣờng đại
học trong bối cảnh hiện nay.
1.2. Thực tiễn hoạt động thanh tra nội bộ và quản lý hoạt động thanh
tra nội bộ trong các trường đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện nay
Những năm qua các trƣờng đại học trực thuộc phối hợp cùng với Bộ
Giáo dục Đào tạo đã làm tốt hoạt động thanh tra trong các trƣờng đại học,
thƣờng xuyên tổ chức các lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý hoạt động thanh tra và đội ngũ cán bộ chuyên
trách làm công tác thanh tra cũng nhƣ đội ngũ cộng tác viên thanh tra về: Vai
trò của thanh tra giáo dục đối với việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục,
đào tạo; giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo trong cơ sở giáo dục đại học
hiện nay; xử lý đơn thƣ và tiếp công dân trong các trƣờng đại học; thanh tra,
kiểm tra chuyên đề về công tác tuyển sinh, đào tạo và các điều kiện đảm bảo
chất lƣợng trong các trƣờng đại học; xử lý sau thanh tra trong các trƣờng đại
học; nghiệp vụ thanh tra, giám sát đào tạo và thanh tra, giám sát các kỳ thi
trong các trƣờng đại học...
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đã đạt đƣợc, thời gian qua hoạt
động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã bộc lộ những tồn tại hạn chế cần khắc phục. Việc thực hiện nhiệm vụ
thanh tra vẫn còn có những khó khăn, đó là sai phạm trong lĩnh vực giáo dục
3
nảy sinh đa dạng, phức tạp trong khi chế tài xử lý còn thiếu, yếu, không đủ
sức răn đe; việc thực hiện kết luận thanh tra còn chậm, không triệt để, việc
phối hợp trong hoạt động thanh tra giữa Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo
với thanh tra các trƣờng đại học còn hạn chế; đội ngũ cán bộ làm công tác
thanh tra ở một số trƣờng đại học còn thiếu; việc xây dựng kế hoạch thanh tra
còn dàn trải, hiệu quả hoạt động thanh tra chƣa cao. Quản lý hoạt động thanh
tra nội bộ trong các trƣờng đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo còn
bộc lộ nhiều hạn chế, nhƣ: công tác quản lý hoạt động thanh tra nội bộ còn
chƣa thật sự khoa học, mục tiêu, chƣơng trình, nội dung hoạt động thanh tra
chƣa đƣợc toàn diện, chƣa linh hoạt, việc kiểm tra, giám sát còn lỏng lẻo,
thiếu kế hoạch cụ thể, giám sát chƣa thƣờng xuyên. Việc phân cấp, giao
quyền tự chủ cho các trƣờng đại học thời gian qua đã xuất hiện một số trƣờ...OSO) cũng có sự khác nhau do yêu cầu
và góc độ nhìn nhận khác nhau. Tuy nhiên, theo quan điểm chung đƣợc thừa
nhận rộng rãi nhất hiện nay thì hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ các chính
sách, những qui định, các thủ tục kiểm soát, các bƣớc công việc do lãnh đạo
đơn vị xây dựng và áp dụng nhằm quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị
đạt kết quả. Hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm vào 3 vấn đề lớn, đó là: Tuân
19
thủ luật pháp và qui định; Đảm bảo mục tiêu của hoạt động (hiệu quả hoạt
động và hiệu năng quản lý); Đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính. Việc
tổng hợp kết quả kiểm soát, phân tích, đánh giá và điều chỉnh các chính sách,
qui định, thủ tục kiểm soát sau hoạt động kiểm soát để có đƣợc những kinh
nghiệm, những điều chỉnh kịp thời cho những thủ tục kiểm soát tiếp theo,
đem lại kết quả kiểm soát cao hơn, hiệu lực hơn, đúng với mục tiêu, mong
muốn và yêu cầu đặt ra là một trong những yếu tố cấu thành của hệ thống
kiểm soát nội bộ hiện đại ngày nay.
1.1.2. Các nghiên cứu về hoạt động thanh tra và quản lý hoạt động
thanh tra trong trường đại học
1.1.2.1. Trên thế giới
Tác giả Brian Fidler (2000) [70], trong cuốn “Educational Management
Administration & Leadership - Quản lý giáo dục và lãnh đạo” do nhà xuất
bản SAGE (Los Angeles - Mỹ) phát hành năm 2000 có bài viết “Improving
Schools and Inspection: The Self-Inspecting School - Cải thiện trường học và
kiểm tra: Trường tự kiểm tra” đã đƣa ra các nhận định về sự cần thiết phải cải
thiện môi trƣờng trƣờng học, trong đó có cải thiện công tác kiểm tra và tự
kiểm tra trong trƣờng học. Để cải thiện đƣợc môi trƣờng trƣờng học tốt hơn
thì hoạt động thanh tra, kiểm tra trong trƣờng học và quản lý hoạt động thanh
tra, kiểm tra trƣờng học cần đƣợc chú trọng. Trong đó tự kiểm tra (hay kiểm
tra nội bộ) là phƣơng pháp hữu hiệu nhằm phát hiện những tồn tại, hạn chế,
tiêu cực trong trƣờng học, qua đó đƣa ra những biện pháp quản lý phù hợp
giúp cải thiện môi trƣờng trƣờng học tốt hơn.
Tập thể các nhà nghiên cứu thuộc Trƣờng đại học St Andrews, Scotland
trong bài giới thiệu về “School /Unit Self-Inspection - Tự kiểm tra trường học/
đơn vị” [83] đã đƣa ra các đánh giá về vị trí, vai trò của thanh tra nội bộ theo
qui định của Trƣờng Đại học St Andrews với mục đích tự thanh tra, kiểm tra
tập trung vào việc mỗi trƣờng/ phòng ban, đơn vị trực thuộc, đánh giá các tiêu
20
chuẩn đã đƣợc xác định trƣớc để đảm bảo tuân thủ pháp luật, công nhận kết
quả thực hiện và có biện pháp khắc phục khi cần thiết. Các đơn vị phải thƣờng
xuyên tiến hành các hoạt động thanh tra nội bộ về an toàn nhƣ là một phần của
các thủ tục bình thƣờng. Việc thanh tra chính thức không nhằm thay thế cho
việc kiểm tra thƣờng xuyên này. Một chức năng của thanh tra chính thức là để
giám sát và kiểm tra việc tiến hành các hoạt động thanh tra thƣờng xuyên một
cách cụ thể hơn. Quá trình tiến hành thanh tra thanh tra cố gắng phát hiện ra
nguyên nhân gốc rễ của bất kỳ thiếu sót, hạn chế và, nếu có thể, nên đƣa ra các
khuyến cáo tích cực trong báo cáo để giải quyết các vấn đề cơ bản cũng nhƣ
các dấu hiệu của chúng. Qua thanh tra ghi nhận những việc đã làm đƣợc và
những hạn chế, thiếu sót đƣợc phát hiện); kiến nghị cho hành động khắc phục
hậu quả; trách nhiệm cá nhân trong thực hiện các biện pháp khắc phục cụ thể.
Tập thể các nhà nghiên cứu Sotiria Grek, Martin Lawn, Jenny Ozga và
Christina Segerholm [79] trong cuốn Comparative Education - Giáo dục so
sánh có bài viết “Governing by inspection? European inspectorates and the
creation of a European education policy space - Quản lý bằng phương thức
kiểm tra? Cơ quan thanh tra châu Âu và việc tạo lập không gian chính sách
giáo dục châu Âu. Bài viết tập trung nghiên cứu về thanh tra đƣợc coi nhƣ
quản trị trong ba hệ thống thanh tra châu Âu (Thanh tra Quốc hội; Thanh tra,
kiểm tra, giám sát hành chính; Thanh tra chuyên ngành). Các dữ liệu đƣợc
trình bày ở đây thu hút sự chú ý của các hoạt động liên kết chƣa đƣợc nghiên
cứu của các cơ quan thanh tra Châu Âu và các thực tiễn phát triển của họ về
học tập chính sách và trao đổi, và nhấn mạnh tầm quan trọng của chúng nhƣ
là đóng góp cho một phạm vi chính sách giáo dục châu Âu đang nổi lên
(EEPS). Các tác giả đã có cách tiếp cận dƣới góc nhìn coi thanh tra là một tập
hợp các thực tiễn quản lý, kết nối với thay đổi các hình thức quản lý và sự
phát triển của mạng lƣới các mối quan hệ và luồng dữ liệu trên khắp châu Âu.
Các so sánh đƣợc phản ánh trong các mối quan hệ với châu Âu của thanh tra
21
ở Scotland, Thụy Điển và Anh Quốc, dựa trên khái niệm của Jacobsson về
cách quản lý suy xét và điều chỉnh nhƣ là một phƣơng sách khung.
Nhà nghiên cứu Henk Blok (2011) [73], Viện Kohnstamm, Trƣờng Đại
học Amsterdam với đề tài nghiên cứu “Inspection of Home Education in
European Countries - Thanh tra đối với hoạt động giáo dục tại nhà ở một số
nước châu Âu” năm 2011, tập trung vào cách thức cơ quan thanh tra giám sát
hoặc kiểm tra chất lƣợng giáo dục tại gia ở một số nƣớc châu Âu. Ở các nƣớc
này, giáo dục tại gia là một biện pháp thay thế khả thi cho việc học hành ở
trƣờng. Qua việc nghiên cứu và so sánh các qui định thanh tra ở 14 nƣớc châu
Âu, tác giả đã phát hiện sự khác biệt đáng kể đƣợc tìm thấy giữa các quốc gia
liên quan đến các chức năng, phƣơng pháp và kết quả của hoạt động thanh tra.
Tuy nhiên có một điểm chung là hầu hết các nƣớc không có dữ liệu về hiệu quả
hoạt động thanh tra. Qua đó khuyến nghị các chính phủ kiểm tra các quy trình
thanh tra đối với hình thức giáo dục tại nhà bằng các tiêu chí nhƣ minh bạch,
nhất quán và hiệu quả.
Joe Christopher (2014) [76], trên chuyên mục Quản lý giáo dục & lãnh
đạo, đã có bài viết: Internal audit: Does it enhance governance in the
Australian public university sector? (Kiểm toán nội bộ: Liệu nó có tăng
cường quản trị trong khu vực trường đại học công lập Úc?) do tạp chí SAGE
(Mỹ), xuất bản ngày 21 tháng 10 năm 2014. Qua nghiên cứu tác giả đã cho
thấy kiểm toán nội bộ là một quy trình kiểm soát trong nội bộ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, và quy trình này đã phát huy hiệu quả trong các trƣờng đại học
công lập tại Úc. Nghiên cứu của tác giả dựa trên phân tích những tài liệu hƣớng
dẫn thực hành tốt nhất để phát triển khung đánh giá kiểm toán nội bộ, một công
cụ khảo sát đƣợc phát triển từ khuôn khổ kiểm soát ban đầu và đƣợc sử dụng
làm cơ sở để kiểm tra xem kiểm toán nội bộ có đƣợc cấu trúc để tăng cƣờng
quản trị trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hay không? Kết quả cho thấy
phần lớn các chức năng kiểm toán nội bộ của trƣờng đại học đang hoạt động
dƣới sự sắp xếp cấu trúc và chức năng linh hoạt để đạt đƣợc vai trò lý thuyết
22
và thực tiễn của kiểm toán nội bộ trong việc tăng cƣờng quản trị trong các
trƣờng đại học.
Tác giả Lonphanh Phaodavanh (2013) [38], trong nghiên cứu về “Quản
lý hoạt động thanh tra đào tạo ở Trường cao đẳng kỹ thuật trên địa bàn thủ
đô Viêng chăn nước CHDCND Lào” đã nêu quá trình quản lý giáo dục ở Lào
diễn ra theo chu trình với bốn chức năng cơ bản là kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ
đạo, thanh tra và kiểm tra đánh giá. Chức năng thanh tra, kiểm tra giúp nhà
quản lý xác định tình trạng thực tế của hệ thống quản lý và có biện pháp điều
chỉnh phù hợp. Tác giả nhấn mạnh thanh tra đào tạo là một chức năng thiết
yếu của quản lý nhà trƣờng về hoạt động đào tạo chất lƣợng dạy học của
ngƣời dạy và ngƣời học nhằm phát hiện, chấn chỉnh những sai lầm, xử lý vi
phạm trong hoạt động chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nƣớc về đào
tạo. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động thanh tra đào tạo ở Lào bao
gồm các yếu tố chủ quan có phẩm chất cần thiết đối với cán bộ thanh tra đào
tạo. Thông qua việc nghiên cứu và đánh giá chất lƣợng hoạt động thanh tra
đào tạo ở trƣờng cao đẳng kỹ thuật trên địa bàn thủ đô Viêng chăn, tác giả đã
đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động thanh tra đào tạo nhằm nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả thanh tra của Bộ Giáo dục và thể thao nƣớc CHDCND
Lào trong đó tập trung tuyên truyền, bồi dƣỡng nâng cao nhận thức cho cán
bộ quản lý, thanh tra viên và giảng viên về hoạt động thanh tra đào tạo.
1.1.2.2. Ở Việt Nam
Nghị định 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ và Thông tƣ
số 51/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo đƣợc xem là nhóm các
biện pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý về tổ chức thanh tra nội bộ và cả về hoạt
động của thanh tra nội bộ đƣợc qui định trong Luật Thanh tra, trong đó có các
qui định về thanh tra nội bộ trong các cơ sở giáo dục đại học.
Tác giả Nguyễn Công Hào (2017) [23], với nghiên cứu về “Vị trí, vai
trò của hoạt động thanh tra trong bối cảnh đổi mới quản lý giáo dục”. Tác
23
giả nhận định, trong thời gian vừa qua, thanh tra giáo dục có nhiều đổi mới
theo Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động thanh tra giáo dục. Hoạt động thanh tra giáo dục đã chuyển
mạnh từ thanh tra chuyên môn sang thanh tra quản lý nhằm tác động vào cả
hệ thống. Đội ngũ cán bộ thanh tra, cộng tác viên thanh tra đƣợc bổ sung, kiện
toàn, nâng cao chất lƣợng. Hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, giải
quyết tố cáo từng bƣớc đƣợc chuẩn hóa. Tuy vậy, tổ chức và hoạt động thanh
tra giáo dục cũng còn không ít bất cập, nhất là trong bối cảnh đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đổi mới hoạt động ngành thanh tra hiện nay. Qua
nghiên cứu, tác giả đƣa ra một số biện pháp để tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu
quả hoạt động thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý giáo dục.
Các biện pháp bao gồm nâng cao vai trò của ngƣời đứng đầu cơ quan quản lý
giáo dục, cơ sở giáo dục trong công tác tuyên truyền về vị trí hoạt động thanh
tra trong toàn ngành; kiện toàn cơ cấu tổ chức, nhân sự làm công tác thanh tra
giáo dục. Tác giả kiến nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo cần tập trung tổ chức rà
soát, đánh giá đội ngũ cán bộ thanh tra của Bộ, các cơ sở giáo dục đại học,
xây dựng kế hoạch, phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức về thanh
tra giáo dục cho từng nhóm đối tƣợng cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ thanh
tra của toàn ngành; từng bƣớc hiện đại hóa hoạt động thanh tra, kiểm tra
thông qua việc tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin.
Tác giả Nguyễn Lệ Hằng (2017) [22], trong nghiên cứu về “Thực tiễn
áp dụng Luật Thanh tra và các văn bản qui định chi tiết, hướng dẫn thi hành
trong hoạt động thanh tra nội bộ tại Trường Đại học Ngoại thương” đã nhấn
mạnh: Thanh tra nội bộ là một hoạt động rất quan trọng trong công tác quản
lý nhà trƣờng. Thực hiện tốt hoạt động thanh tra nội là cơ sở cho việc điều
chỉnh các qui định, quy chế nhằm hoàn thiện dần các hoạt động của các đơn
vị cũng nhƣ cá nhân trong trƣờng; góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy và
nghiên cứu khoa học của toàn trƣờng.
24
Quan nghiên cứu, tác giả cũng đã chỉ ra bên cạnh những qui định tạo cơ
sở pháp lý vững chắc, là điều kiên thuận lợi cho hoạt động thanh tra nội bộ,
vẫn còn một số qui định chƣa cụ thể, rõ ràng, chƣa tạo thuận lợi cho hoạt
động thanh tra nội bộ, nhƣ: qui định về việc yêu cầu cung cấp thông tin, tài
liệu trên thực tế vẫn tồn tại một số hạn chế nhất định, có không ít trƣờng hợp
đối tƣợng thanh tra cố tình tìm lý do để không cung cấp hoặc cung cấp không
đầy đủ, cung cấp không kịp thời làm ảnh hƣởng không nhỏ đến tiến độ, thời
gian thanh tra. Mặc dù đã có những chế tài cụ thể để xử lý vấn đề này, song
các qui định vẫn còn quá chung chung, khó áp dụng... Qua đó tác giả kiến
nghị cần bổ sung một số chế tài trong các văn bản quy phạm pháp luật về
thanh tra giáo dục tạo công cụ cho việc xử lý nghiêm minh đối với các hành
vi vi phạm của tổ chức, cá nhân trong và ngoài cơ sở giáo dục, đặc biệt về vấn
đề nghĩa vụ cung cấp thông tin và thực hiện kết luận thanh tra, đồng thời kiến
nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo nên có hƣớng dẫn thực hiện hoạt động thanh tra
nội bộ năm học đối với các cơ sở giáo dục đại học, trƣờng cao đẳng sƣ phạm
trƣớc khi năm học mới bắt đầu để các cơ sở giáo dục đại học có định hƣớng
xây dựng kế hoạch thanh tra năm học có trọng tâm, trọng điểm; tăng cƣờng
cơ chế giám sát hoạt động chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm
tại các cơ sở giao dục đại học.
Nghiên cứu của tập thể tác giả Trƣờng Đại học giao thông vận tải (2017)
[58], tại Hội nghị tổng kết 6 năm thi hành Luật Thanh tra đã đƣa ra tham luận
về “Vị trí vai trò của hoạt động thanh tra trong bối cảnh đổi mới quản lý giáo
dục và đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thanh
tra trong lĩnh vực giáo dục” tập trung giới thiệu tổ chức, hoạt động của thành
tra nội bộ trong các cơ sở giáo dục đại học, nêu các thuận lợi, khó khăn và các
kiến nghị, đề xuất sửa đổi Luật Thanh tra và các văn bản pháp luật liên quan.
Qua nghiên cứu các tác giả đã chỉ ra những thành công của hoạt động thanh tra
nội bộ trong các cơ sở giáo dục đai học, đồng thời nêu lên những tồn tại hạn
chế cần khắc phục nhƣ một số cơ sở giáo dục chƣa có Ban Thanh tra chuyên
25
trách nên hoạt động kiêm nhiệm không đem lại hiệu quả cao cho công tác
thanh tra. Chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ thanh tra còn hạn chế,
thiếu sót làm ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng của hoạt động thanh tra. Từ
đó các tác giả kiến nghị những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra
nội bộ trong các cơ sở giáo dục nhƣ: Tổ chức thanh tra, kiểm tra đúng quy trình
qui định, kết luận rõ ràng, xử lý nghiêm các vi phạm; Thực hiện việc công khai
kết luận thanh tra nhằm tác động vào cả hệ thống; Đẩy mạnh việc theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo đúng qui định. Tiếp tục xây
dựng và hoàn thiện về thể chế cũng nhƣ bộ máy tổ chức của hệ thống cơ quan
thanh tra, đảm bảo sự tinh gọn, thống nhất, năng động và hiệu quả. Thƣờng
xuyên có sự đổi mới về nội dung cũng nhƣ phƣơng thức hoạt động; phân tích,
nắm bắt kịp thời những diễn biến của tình hình kinh tế xã hội; từng bƣớc hiện
đại hóa hoạt động thanh tra, kiểm tra thông qua việc tăng cƣờng ứng dụng công
nghệ thông tin...
Tác giả Ngô Chí Trung (2017) [56], trong nghiên cứu về “Thực tiễn tổ
chức và hoạt động thanh tra nội bộ tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội”,
nhận định, hoạt động thanh tra, kiểm tra nội bộ luôn đƣợc chú trọng quan tâm
và có những tác động tích cực nhất định tới công tác tổ chức điều hành
chuyên môn nghiệp vụ của các đơn vị thuộc Trƣờng Đại học Bách khoa Hà
Nội kể từ khi Trƣờng chính thức chuyển sang cơ chế tự chủ toàn diện từ năm
2016. Tuy nhiên, chế độ và chính sách hiện thời cho đội ngũ viên chức làm
công tác thanh tra tại cơ sở giáo dục (cộng tác viên thanh tra) còn hạn chế,
chƣa tƣơng xứng với mức độ phức tạp và đặc thù của thanh tra tại cơ sở, nhất
là với viên chức kiêm nhiệm; Đội ngũ viên chức làm công tác thanh tra chƣa
đƣợc đào tạo đầy đủ và chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra. Còn
có những vƣớng mắc trong qui định khi thực hiện việc mua sắm trang, thiết bị
phục vụ công tác. Tác giả kiến nghị xây dựng cơ chế, chế độ, chính sách đặc
thù phù hợp đối với hoạt động thanh tra nội bộ, đối với các cán bộ, viên chức
thực hiện hoạt động thanh tra nội bộ; Tăng cƣờng công tác bồi dƣỡng chuyên
26
môn nghiệp vụ, kỹ năng thanh tra cho viên chức, cộng tác viên thanh tra (tổ
chức định kỳ hàng năm và tập huấn bổ sung khi có văn bản, hƣớng dẫn mới);
Có cơ chế khích lệ, động viên kịp thời đối với các đơn vị, cá nhân làm tốt
hoạt động thanh tra nội bộ.
Tập thể tác giả là các nhà nghiên cứu thuộc trƣờng Cao đẳng sƣ phạm
Trung ƣơng (2017) [57], trong bài viết về “Vai trò của cơ quan thanh tra nội
bộ trong quản lý” đã nhấn mạnh về vai trò của hoạt động thanh tra nội bộ trong
quản lý tại trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Trung ƣơng. Trong nhiều năm qua hoạt
động thanh tra của Nhà trƣờng đã giúp Hiệu trƣởng phát hiện những tồn tại
trong cơ chế quản lý để kiến nghị biện pháp khắc phục; phòng ngừa, phát hiện
hành vi vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế của trƣờng; giúp đơn vị, tổ chức,
cá nhân trong trƣờng thực hiện chính sách pháp luật về giáo dục và chính sách,
pháp luật liên quan; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của trƣờng theo qui định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức các hoạt động thanh tra, Nhà trƣờng đều tập trung đẩy
mạnh thanh, kiểm tra công tác tổ chức quản lý về các mảng hoạt động. Đặc biệt
để đổi mới công tác thanh kiểm tra, Nhà trƣờng đã ban hành Hƣớng dẫn hoạt
động Tự kiểm tra nhằm tăng cƣờng tính tự chủ của từng đơn vị, cá nhân trong
tổ chức. Việc tự kiểm tra cũng đƣợc thực hiện trong tất cả các hoạt động của
đơn vị, của Nhà trƣờng tạo cơ hội cho các thành viên tự ý thức, tự điều chỉnh,
từng bƣớc góp phần xây dựng văn hóa chất lƣợng trong đơn vị.
Tác giả Đặng Thị Hoa (2017) [25], Trƣờng Đại học Thƣơng mại có bài
viết về “Tổ chức hoạt động thanh tra nội bộ trong các cơ sở giáo dục đại
học”. Theo tác giả thì hoạt động thanh, kiểm tra phải chỉ ra đƣợc những ƣu
điểm, những việc làm đúng để phát huy và những hạn chế, tồn tại cần khắc
phục, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác tổ chức, quản lý
các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng. Qua phân tích thực trạng nội bộ đơn
vị, tác giả đã nêu bật các thuận lợi khó khăn trong hoạt động thanh tra nội bộ
của trƣờng, trong đó nhấn mạnh việc đội ngũ viên chức làm công tác thanh tra
27
còn mỏng, chủ yếu là kiêm nhiệm hoạt động thanh tra, không đƣợc đào tạo
bài bản về nghiệp vụ thanh tra; không có phụ cấp bản chất của hoạt động
thanh tra nội bộ trong các trƣờng vẫn là kiểm tra, giám sát, phụ thuộc rất
nhiều vào quan điểm của ngƣời đứng đầu về công tác này.
Tác giả Đinh Thế Hùng, Nguyễn Thị Hồng Thuý và Hàn Thị Lan Thu
(2013) [31], trong bài viết “Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các trường đại
học công lập Việt Nam hiện nay”. Bài viết nêu hệ thống các trƣờng đại học ở
Việt Nam hiện nay ngày càng đa dạng về ngành nghề, hình thức sở hữu. Mặc
dù vậy, hệ thống các trƣờng đại học công lập vẫn đóng vai trò quan trọng
trong nền giáo dục quốc dân. Để đảm bảo quản lý các hoạt động nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu đề ra, các trƣờng đại học công lập cần phải xây dựng và
thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp và hoạt động hữu hiệu. Bài
viết nghiên cứu các quan điểm khác nhau, từ đó đƣa ra quan điểm về hệ thống
kiểm soát nội bộ trong các trƣờng đại học công lập và các yếu tố cơ bản cần
thiết trong hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm: môi trƣờng kiểm soát, đánh
giá rủi ro, hệ thống thông tin kế toán, các thủ tục kiểm soát và giám sát. Để hệ
thống này hoạt động hiệu quả và hiệu lực, các yếu tố của hệ thống đều cần
hoạt động hữu hiệu và đồng bộ.
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Hƣơng, Tạ Ngọc Cƣờng (2016) [32], có bài
nghiên cứu về “Tự chủ tài chính - cơ hội nâng cao chất lượng cho các trường
đại học công lập ở Việt Nam”. Bài viết nhận định giáo dục đại học đƣợc xem
là dịch vụ công, đƣợc Nhà nƣớc cung cấp nguồn lực tài chính để phục vụ lợi
ích chung, nhằm thực hiện chính sách công bằng xã hội. Để thúc đẩy sự phát
triển của giáo dục, trong đó có giáo dục đại học, tài chính là một nguồn lực rất
quan trọng, đóng vai trò nền tảng để phát triển các nguồn lực khác nhƣ con
ngƣời, cơ sở vật chất, những yếu tố quyết định đến chất lƣợng giáo dục nói
chung và chất lƣợng giáo đại học nói riêng. Chính vì vậy, tự chủ tài chính
đƣợc coi là yếu tố quan trọng để đảm bảo cho yêu cầu phát triển giáo dục đại
học trong điều kiện mới. Trên cơ sở nhận diện những lợi ích cũng nhƣ các rào
28
cản đối với các trƣờng đại học công lập khi thực hiện tự chủ tài chính, bài viết
có đề cập tới hệ thống kiểm soát nội bộ ở các trƣờng đại học công lập chƣa
hoàn thiện. Việc tổ chức hệ thống theo dõi, giám sát, kiểm tra để phục vụ cho
công tác quản lý tài chính ở hầu hết các trƣờng đại học công lập hiện nay mới
tập trung chủ yếu vào công tác kế toán tài chính nên dƣờng nhƣ mới chỉ thực
hiện chức năng theo dõi. Trong khi đó, khi thực hiện tự chủ tài chính nhu cầu
về thông tin tài chính mang tính thƣờng xuyên, hàng ngày và đảm bảo tính
chính xác, khách quan, minh bạch lại chƣa đƣợc quan tâmnhiều.
Tác giả Nguyễn Ngọc Khƣơng trên Tạp chí Kế toán và Kiểm toán số
tháng 12/2016 có bài về “Hoàn thiện cơ chế quản lý tại các trường đại học
trên địa bàn thành phố Hà Nội” [35]. Bài viết cho rằng kiểm toán nội bộ
đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo tính đầy đủ, khách quan và hiệu lực
của kiểm soát nội bộ. Các yếu tố đƣợc nêu trong quá trình kiểm soát nội bộ tại
bài viết đều tƣơng thích với các yếu tố trong mô hình kiểm soát nội theo
khung COSO nhƣ môi trƣờng kiểm soát, hệ thống thông tin và truyền thông,
hệ thống quản lý rủi ro, các thủ tục kiểm soát và hệ thống giám sát. Kiểm toán
nội bộ là công cụ để các trƣờng đại học tổ chức thực hiện đƣợc các mục tiêu
thông qua việc đánh giá một cách có hệ thống và sát thực, nhằm nâng cao tính
hiệu quả đối với hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; thông qua tổ chức
kiểm toán nội bộ để khẳng định kiểm toán nội bộ là công cụ hiệu quả để thực
hiện vai trò tự kiểm soát bên trong, quản lý, giám sát, kiểm tra nhằm hạn chế,
ngăn ngừa các hiện tƣợng tiêu cực, khai thác và sử dụng nguồn lực tài chính,
nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn tài chính khi thực hiện tự chủ tài
chính, thực hiện chuyển đổi sang cơ chế tài chính của doanh nghiệp của các
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, trong đó có các trƣờng đại học.
Tác giả Vũ Lan Hƣơng, trƣờng Cán bộ quản lý giáo dục TP. Hồ Chí
Minh, có bài viết về “Đổi mới thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới
quản lý giáo dục” [33] có đề cập đến sự cần thiết phải đổi mới công tác quản lý
hoạt động thanh tra hành chính nói chung, quản lý hoạt động thannh tra trong
29
các cơ sở giáo dục nói riêng, qua đó đề xuất các biện pháp cần thiết đối với
quản lý hoạt động thanh tra trong các cơ quan hành chính Nhà nƣớc. Về thanh
tra hành chính, theo tác giả cần tăng cƣờng cho các bộ, ngành, địa phƣơng thực
hiện thanh tra hành chính đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc. Về thanh tra
chuyên ngành, theo nguyên tắc tăng cƣờng tính tự chủ phải đi đôi với với tính
tự chịu trách nhiệm, tự thanh tra, kiểm tra đơn vị mình.
Tác giả Nguyễn Tú Anh (2017)- Trƣờng ĐH Luật TP Hồ Chí Minh với
nghiên cứu về “Những bất cập, vướng mắc và đề xuất phương hướng đổi mới,
giải pháp hoàn thiện tổ chức và hoạt động thanh trang nội bộ tại các cơ sở
giáo dục đại học công lập hiện nay” [4] đã đề cập đến những bất cập, vƣớng
mắc của hoạt động thanh tra nội bộ và quản lý hoạt động thanh tra nội bộ tại
các cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh hiện nay, qua đó đề xuất các
giải pháp nhằm hoạn thiện tổ chức và hoạt động thanh tra nội bộ trong cơ sở
giáo dục đại học công lập. Với kinh nghiệm trong hoạt động thanh tra nội bộ,
tác giả đã chỉ rõ trao quyền tự chủ cho các cơ sở giáo dục đại học công lập
cũng đồng nghĩa với việc đặt rất nhiều yêu cầu mới đầy thử thách, khó khăn
đối với công tác quản lý nội bộ tại các đơn vị này. Một trong những công cụ
quản lý nội bộ hữu hiệu góp phần đắc lực nâng cao hiệu quả quản lý của các cơ
sở giáo dục đại học công lập chính là hoạt động thanh tra. Tuy nhiên một thời
gian dài vừa qua, hoạt động thanh tra tại các cơ sở này hầu nhƣ chỉ đƣợc coi là
công cụ giúp Hiệu trƣởng kiểm soát các vấn để liên quan đến mảng công tác
đào tạo, thi cử chứ chƣa phải công cụ kiểm soát nội bộ một cách toàn diện... Từ
đó tác giả đã đề xuất hai nhóm biện pháp rất chi tiết để để hoàn thiện tổ chức và
hoạt động thanh tra nội bộ tại các cơ sở giáo dục đại học công lập. Nhóm biện
pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý và nhóm biện pháp tác nghiệp cụ thể.
Tác giả Đỗ Xuân Dũng (2009), trong nghiên cứu về “Biện pháp đổi mới
hoạt động thanh tra đào tạo hệ đại học hệ chính quy tại trường Đại học kinh tế
quốc dân” [12], nghiên cứu đã chỉ ra những thành công và hạn chế trong hoạt
động thanh tra đào tạo hệ đại học chính quy tại trƣờng ĐH Kinh tế quốc dân
30
thời gian qua, đồng thời đề xuất các biện pháp đổi mới hoạt động thanh tra đào
tạo đại học hệ chính quy tại trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, bao gồm: cụ thể
hóa các văn bản thanh tra, đổi mới tổ chức thực hiện hoạt động thanh tra đào
tạo hệ đại học chính quy; tăng cƣờng năng lực của đội ngũ cán bộ thanh tra
chuyên trách và cộng tác viên thanh tra, xây dựng và ban hành hệ thống tiêu
chí, biểu mẫu, quản lý khai thác hệ thống thông tin thanh tra.
Tác giả Nguyễn Thành Trung (2005), trong nghiên cứu về “Thanh tra,
kiểm tra hoạt động giáo dục và đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2005” [55]
đã phân tích những nội dung của hoạt động thanh tra, kiểm tra giáo dục theo
Luật Giáo dục 2005 và nhấn mạnh ý nghĩa của hoạt động thanh tra, kiểm tra
giáo dục. Tác giả đề cao vai trò của Thanh tra, kiểm tra giáo dục trong nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc, không chỉ các tổ chức, cá nhân có hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục mà ngay cả cơ quan quản lý nhà nƣớc cũng cần phải
có sự chấp hành pháp luật một cách triệt để. Thanh tra, kiểm tra cũng nhằm
góp nâng cao năng lực quản lý cho ngƣời đứng đầu các cơ sở giáo dục: Hiệu
trƣởng, Giám đốc... Thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra giáo dục phát
hiện và kiến nghị xử lý những sai phạm, khắc phục thiếu sót sẽ loại bỏ tiêu
cực, góp phần làm lành mạnh hoá hoạt động liên quan đến lĩnh vực giáo dục
của các cơ quan, tổ chức.
Tác giả Lê Thu Phƣơng [41] với nghiên cứu về “Một số biện pháp đổi
mới hoạt động thanh tra giáo dục giai đoạn 2007-2015” đã đƣa ra một số
khuyến nghị đối với đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo trong đó nêu rõ Bộ Giáo
dục và Đào tạo nên có kế hoạch sửa đổi Qui định về tổ chức và hoạt động
thanh tra trong cơ sở giáo dục đại học theo hƣớng qui định bắt buộc các
trƣờng phải thành lập tổ chức thanh tra nội bộ; sớm ban hành chƣơng trình
bồi dƣỡng nghiệp vụ thanh tra giáo dục nhằm trang bị kiến thức cơ bản cho
cán bộ làm công tác thanh tra giáo dục đại học.
31
Tác giả Hồ Thu An [3], Vụ Pháp chế, Thanh tra Chính phủ trong nghiên
cứu về “Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về hoạt động thanh tra chuyên
ngành và cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành”, đã đề cập đến
nhiệm vụ quyền hạn đặc biệt của cơ quan Tổng thanh tra giáo dục một số quốc
gia có nền giáo dục phát triển tiên tiến trên thế giới, trong đó có Tổng thanh tra
giáo dục Pháp. Cơ quan Tổng thanh tra quản lý giáo dục quốc gia Pháp với hơn
200 thanh tra viên có nhiệm vụ thanh tra công tác quản lý của các trƣờng và
các cơ quan quản lý giáo dục, thanh tra chuyên môn các ngành học và các hoạt
động gíao dục của các trƣờng. Cơ quan Tổng thanh tra của Cộng hoà Pháp là
cơ quan tham mƣu đắc lực cho Bộ trƣởng, là một công cụ giúp Bộ trƣởng quản
lý tốt lĩnh vực mà mình chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ, thực hiện chức năng
kiểm tra là cơ bản. Việc kiểm tra phải có căn cứ để đề xuất kiểm tra. Giới hạn
của căn cứ này hoàn toàn đơn giản là theo ý chí của Bộ trƣởng với những lý do
không nhất thiết bắt buộc Bộ trƣởng phải nêu ra khi quyết định kiểm tra một cơ
quan nào đó.
Tác giả Nguyễn Văn Trí, Võ Tấn Đào [53] trong bài nghiên cứu về
“Tính thống nhất của các qui định về thanh tra trong Luật Giáo dục năm
2015 và Luật Thanh tra năm 2010” cho rằng với tƣ cách là một khâu thứ ba
trong chu trình quản lý nhà nƣớc, việc ghi nhận về thanh tra giáo dục là cơ sở
pháp lý mạnh mẽ khẳng định tầm quan trọng của hoạt động thanh tra đối với
nền giáo dục nƣớc nhà, đƣa hoạt động giáo dục đi vào chuẩn mực và khuôn
phép. Đặc biệt, trong bối cảnh mà Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi, bổ sung
2009) đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Chính phủ để dự kiến trình Quốc
hội cho ý kiến và thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo
dục trong thời gian tới... Và để sự quản lý đó mang lại hiệu quả, tránh làm
biến dạng nền giáo dục thì thanh tra chính là một trong những công cụ quan
trọng hàng đầu cho việc bảo đảm này.
Nguyễn Văn Trí - Trƣờng Đại học Luật TP Hồ Chí Minh đã có bài viết
“Đánh giá vai trò của thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới nền giáo
32
dục Việt Nam và những yêu cầu, kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu thực tiễn hiện nay cũng như trong thời
gian tới” [54]. Tác giả nhấn mạnh vai trò của thanh tra giáo dục trong nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về giáo dục.Với đặt thù của hoạt động thanh
tra là “trực tiếp, tại chỗ” nên giúp chủ thể quản lý nhà nƣớc về giáo dục phát
hiện đƣợc những bất cập, hạn chế trong cơ chế quản lý nhà nƣớc từ đó kịp
thời có những biện pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc,
không ngừng thúc đẩy nên giáo dục quốc gia phát triển. Tác giả đƣa ra kiến
nghị cần hoàn thiện qui định pháp luật thanh tra nói chung và pháp luật thanh
tra giáo dục nói riêng nhằm tăng cƣờng vai trò thanh tra giáo dục trọng việc
phát hiện sơ hở, kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp luật trong lĩnh vực
giáo dục.
1.1.3. Nhận xét, đánh giá các công trình nghiên cứu đi trước
Qua tổng quan nghiên cứu về hoạt động thanh tra và quản lý hoạt động
thanh tra trong các cơ quan hành chính Nhà nƣớc và nghiên cứu về hoạt động
thanh tra nội bộ và quản lý hoạt động thanh tra nội bộ trong các cơ sở giáo
dục đại học, bƣớc đầu nhận định, các công trình nghiên cứu mới tập trung
nghiên cứu về hoạt động thanh tra trong các cơ quan hành chính Nhà nƣớc và
thanh tra nội bộ trong các cơ sở giáo dục đại học, việc nghiên cứu về quản lý
hoạt động thanh tra nội bộ trong các trƣờng đại học còn ít được nghiên cứu.
Các tác giả mới tập trung nghiên cứu về thanh tra trong các cơ sở giáo dục nói
chung, màu sắc các trường đại học trong nghiên cứu còn ít. Trong đó nghiên
cứu về vai trò của ngƣời hiệu trƣởng và cán bộ quản lý trong quản lý hoạt
động thanh tra nội bộ hầu nhƣ chƣa đƣợc nghiên cứu kỹ lƣỡng, nhất là vai trò
của ngƣời cán bộ qu...ị truy cứu trách nhiệm hình sự
nhƣng không xử lý, xử lý không đầy đủ, không kiến nghị việc xử lý, không đề nghị
truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Làm sai lệch, giả mạo, sửa chữa, tiêu hủy, chiếm đoạt hồ sơ thanh tra;
g) Nhận hối lộ, môi giới hối lộ;
h) Các hành vi vi phạm pháp luật khác.
2. Đơn vị, tổ chức, cá nhân là đối tƣợng thanh tra có một trong các hành vi
sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc đề nghị truy
cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng theo quy định của
pháp luật:
a) Không cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không
chính xác, thiếu trung thực, chiếm đoạt, thủ tiêu tài liệu, vật chứng liên quan đến nội
dung thanh tra;
PL-28
b) Chống đối, cản trở, mua chuộc, trả thù, trù dập ngƣời làm nhiệm vụ thanh
tra, ngƣời cung cấp thông tin, tài liệu cho hoạt động thanh tra; gây khó khăn cho
hoạt động thanh tra;
c) Vu cáo, vu khống đối với ngƣời làm nhiệm vụ thanh tra;
d) Đƣa hối lộ;
đ) Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời nghĩa vụ, trách
nhiệm của mình đƣợc ghi trong kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra.
3. Đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan có một trong các hành vi sau đây thì
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính
hoặc đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng
theo quy định của pháp luật:
a) Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, thiếu
trung thực, chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra;
b) Chống đối, cản trở, mua chuộc, trả thù ngƣời làm nhiệm vụ thanh tra,
ngƣời cung cấp thông tin, tài liệu cho hoạt động thanh tra; gây khó khăn cho hoạt
động thanh tra;
c) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra; lợi dụng ảnh hƣởng của
mình tác động đến ngƣời làm nhiệm vụ thanh tra;
d) Đƣa hối lộ, nhận hối lộ, môi giới hối lộ;
đ) Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời nghĩa vụ, trách
nhiệm của mình đƣợc ghi trong kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra;
e) Các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Chƣơng IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tƣ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2013.
2. Thông tƣ này thay thế Quyết định số 14/2006/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng
4 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tổ chức
và hoạt động thanh tra trong cơ sở giáo dục đại học, trƣờng trung cấp chuyên
nghiệp.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
PL-29
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trƣởng Vụ Giáo dục Đại học, Vụ
trƣởng Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp, Thủ trƣởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc đại học, học viện, Viện trƣởng viện nghiên
cứu khoa học đƣợc phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Hiệu trƣởng trƣờng đại học, cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và thủ trƣởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tƣ này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của QH; Để báo cáo
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục;
- Ban Tuyên giáo Trung ƣơng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tƣ pháp);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có trƣờng ĐH, CĐ, TCCN;
- Các UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Nhƣ Điều 18;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lƣu: VT, TTr, PC.
BỘ TRƢỞNG
(Đã ký)
PL-30
CHÍNH PHỦ
--------
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013
NGHỊ ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁO DỤC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục,
Chƣơng 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục bao gồm: Tổ
chức thanh tra giáo dục; hoạt động thanh tra giáo dục; thanh tra viên, cộng tác viên
thanh tra giáo dục; trách nhiệm và mối quan hệ của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động thanh tra giáo dục.
Điều 2. Đối tƣợng thanh tra
1. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục thƣờng
xuyên, trƣờng trung cấp chuyên nghiệp; cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền
quản lý của cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo dục.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nƣớc ngoài tham gia công tác giáo dục tại
Việt Nam.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực dạy nghề không thuộc đối
tƣợng thanh tra giáo dục.
Điều 3. Áp dụng điều ƣớc quốc tế
Trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký
kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy
định của điều ƣớc quốc tế đó.
PL-31
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thanh tra giáo dục
1. Hoạt động thanh tra giáo dục phải tuân theo pháp luật, bảo đảm chính xác, khách
quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời.
2. Không trùng lặp về phạm vi, đối tƣợng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ
quan thực hiện chức năng thanh tra; không làm cản trở đến hoạt động bình thƣờng
của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tƣợng thanh tra.
3. Kết hợp giữa thanh tra nhà nƣớc, thanh tra nội bộ của cơ sở giáo dục và thanh tra
nhân dân theo quy định của pháp luật.
Chƣơng 2.
TỔ CHỨC THANH TRA GIÁO DỤC
MỤC 1. THANH TRA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Điều 5. Vị trí, chức năng, tổ chức của Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ) là cơ quan
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi
tắt là Bộ trƣởng) quản lý nhà nƣớc về hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực giáo dục; tiến hành thanh tra hành
chính, thanh tra chuyên ngành giáo dục, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Thanh tra Bộ có con dấu và tài khoản riêng.
2. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra, các Thanh tra viên
và công chức khác.
Chánh Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Chánh Thanh tra Bộ)
do Bộ trƣởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng Thanh
tra Chính phủ.
Phó Chánh Thanh tra Bộ do Bộ trƣởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề
nghị của Chánh Thanh tra Bộ.
3. Thanh tra Bộ có các phòng nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao.
4. Thanh tra Bộ chịu sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trƣởng và chịu sự chỉ đạo về
công tác, hƣớng dẫn về nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc quy định
tại Điều 18 Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Trong quản lý nhà nƣớc về thanh tra giáo dục:
PL-32
a) Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công
của Bộ trƣởng;
b) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, pháp luật về khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong ngành giáo dục;
c) Hƣớng dẫn, tập huấn nghiệp vụ thanh tra giáo dục cho Thanh tra Sở Giáo dục và
Đào tạo (sau đây gọi tắt là Thanh tra Sở), thanh tra nội bộ của các cơ sở giáo dục
đại học, trƣờng trung cấp chuyên nghiệp; cho Thanh tra viên, cộng tác viên thanh
tra giáo dục;
d) Thanh tra việc thực hiện pháp luật về thanh tra, pháp luật về khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực giáo dục;
đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả về hoạt động thanh tra thuộc phạm vi quản lý nhà
nƣớc của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trong hoạt động thanh tra:
a) Thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành giáo dục theo quy định tại các
Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16 của Nghị định này;
b) Thanh tra lại vụ việc đã đƣợc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết luận nhƣng
phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi đƣợc Bộ trƣởng giao.
3. Tổng kết, rút kinh nghiệm về hoạt động thanh tra giáo dục.
4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ
trƣởng giao.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
Chánh Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc quy định tại Điều 19 Luật
thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trƣởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và thuộc quyền
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện quy định của pháp luật về
thanh tra, pháp luật về khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Báo cáo Bộ trƣởng, Tổng Thanh tra Chính phủ về hoạt động thanh tra giáo dục.
3. Trƣng tập cộng tác viên thanh tra giáo dục và công chức của cơ quan, đơn vị có
liên quan tham gia công tác thanh tra theo quy định.
4. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính.
5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ
trƣởng giao.
PL-33
MỤC 2. THANH TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Điều 8. Vị trí, chức năng, tổ chức của Thanh tra Sở
1. Thanh tra Sở là cơ quan của Sở Giáo dục và Đào tạo, giúp Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Giám đốc Sở) tiến hành thanh tra hành chính và
thanh tra chuyên ngành giáo dục; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng theo quy định của pháp luật.
Thanh tra Sở có con dấu và tài khoản riêng.
2. Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra, các Thanh tra viên
và công chức khác.
Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Chánh Thanh tra Sở) do
Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Chánh
Thanh tra tỉnh.
Phó Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề
nghị của Chánh Thanh tra Sở.
3. Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở; chịu sự chỉ đạo về
hoạt động thanh tra và hƣớng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra
tỉnh, về thanh tra chuyên ngành giáo dục của Thanh tra Bộ.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở
Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc quy định tại Điều 24 Luật thanh
tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Thanh tra hành chính và chuyên ngành giáo dục theo quy định tại các Điều 11,
12, 13, 14, 15, 16 của Nghị định này.
2. Hƣớng dẫn, tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giáo dục cho Thanh tra
viên, công chức làm công tác thanh tra thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và cộng tác
viên thanh tra giáo dục ở địa phƣơng.
3. Tổng hợp, báo cáo kết quả về hoạt động thanh tra thuộc phạm vi quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
4. Tổng kết, rút kinh nghiệm về hoạt động thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nƣớc
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do
Giám đốc Sở giao.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở
PL-34
Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc quy định tại Điều 25 Luật
thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trƣởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của
Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Báo cáo Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Bộ về hoạt động
thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.
3. Trƣng tập cộng tác viên thanh tra giáo dục ở địa phƣơng, công chức của cơ quan,
đơn vị có liên quan tham gia công tác thanh tra.
4. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính.
5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do
Giám đốc Sở giao.
Chƣơng 3.
HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁO DỤC
MỤC 1. THANH TRA HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Điều 11. Nội dung thanh tra hành chính trong lĩnh vực giáo dục
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục; chính sách, pháp luật
khác có liên quan và nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc giao đối với đối tƣợng quy định tại
Khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
Điều 12. Thẩm quyền, đối tƣợng thanh tra hành chính trong lĩnh vực giáo dục
1. Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thanh tra hành chính đối với đại học quốc
gia; đại học vùng; học viện, trƣờng đại học, viện, trƣờng cao đẳng, trƣờng trung cấp
chuyên nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo; doanh nghiệp nhà nƣớc do Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập.
2. Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ: Thanh tra hành chính đối với trƣờng đại học,
học viện, viện, trƣờng cao đẳng, trƣờng trung cấp chuyên nghiệp, cơ quan, tổ chức,
cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
3. Thanh tra tỉnh: Thanh tra hành chính đối với trƣờng đại học, học viện, viện,
trƣờng cao đẳng (không bao gồm các trƣờng đại học, học viện, viện, trƣờng cao
PL-35
đẳng công lập của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đóng trên địa bàn), cơ quan, tổ chức,
cá nhân thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân cấp.
4. Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo: Thanh tra hành chính đối với trƣờng trung cấp
chuyên nghiệp (không bao gồm các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp công lập của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ đóng trên địa bàn); trƣờng bồi dƣỡng cán bộ quản lý giáo
dục tỉnh; trƣờng trung học phổ thông, trƣờng phổ thông có nhiều cấp học trong đó
có cấp trung học phổ thông; trung tâm giáo dục thƣờng xuyên; cơ quan, tổ chức, cá
nhân thuộc quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Thanh tra huyện: Thanh tra hành chính đối với cơ sở giáo dục mầm non; trƣờng
tiểu học, trƣờng trung học cơ sở, trƣờng phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp
trung học cơ sở; tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo phân cấp.
Điều 13. Trình tự, thủ tục thanh tra hành chính trong lĩnh vực giáo dục
Trình tự, thủ tục thanh tra hành chính trong lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy
định tại các Điều 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 của Luật thanh tra.
MỤC 2. THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Điều 14. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục
1. Xây dựng và thực hiện chƣơng trình giáo dục; biên soạn, sử dụng sách giáo khoa,
giáo trình, tài liệu; sản xuất, quản lý, sử dụng thiết bị giáo dục.
2. Thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục; tổ chức và hoạt động của
cơ sở giáo dục; hoạt động chuyên ngành giáo dục của cơ quan quản lý giáo dục.
3. Thực hiện quy chế chuyên môn; mở ngành đào tạo; quy chế đào tạo; quy chế thi
cử; thực hiện nội dung, phƣơng pháp giáo dục; in, quản lý, cấp phát văn bằng,
chứng chỉ.
4. Thực hiện quy chế tuyển sinh, quản lý, giáo dục ngƣời học và các chế độ chính
sách đối với ngƣời học.
5. Các điều kiện bảo đảm chất lƣợng giáo dục; kiểm định chất lƣợng giáo dục; thực
hiện phổ cập giáo dục.
6. Thực hiện quy định về thu, quản lý, sử dụng học phí, các nguồn lực tài chính khác.
7. Tổ chức quản lý, nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ.
8. Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục.
9. Thực hiện các quy định khác của pháp luật về giáo dục.
PL-36
Điều 15. Thẩm quyền, đối tƣợng thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục
1. Thanh tra Bộ: Thanh tra chuyên ngành đối với các Sở Giáo dục và Đào tạo; các
đại học; học viện, trƣờng đại học, viện, trƣờng cao đẳng, trƣờng trung cấp chuyên
nghiệp, cơ sở giáo dục khác; cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
2. Thanh tra Sở: Thanh tra chuyên ngành đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thƣờng xuyên, trƣờng chuyên
biệt; trƣờng đại học, học viện, viện, trƣờng cao đẳng, trƣờng trung cấp chuyên
nghiệp (không bao gồm các cơ sở giáo dục đại học, trƣờng trung cấp chuyên nghiệp
công lập của các Bộ đóng trên địa bàn) theo phân cấp quản lý nhà nƣớc về giáo dục;
cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục tại địa phƣơng.
Điều 16. Trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục
Trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy
định tại các Điều 51, 52, 53, 54, 55, 56 của Luật thanh tra.
Chƣơng 4.
THANH TRA VIÊN VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC
Điều 17. Thanh tra viên giáo dục
1. Thanh tra viên giáo dục là công chức đƣợc bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực
hiện nhiệm vụ thanh tra trong lĩnh vực giáo dục tại Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở.
2. Thanh tra viên giáo dục đƣợc cấp trang phục, thẻ thanh tra và đƣợc hƣởng chế
độ, chính sách, tiền lƣơng, phụ cấp thâm niên, phụ cấp nghề và chế độ đặc thù khác
theo quy định của pháp luật.
Thanh tra viên giáo dục có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật; phải
tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trƣớc Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở
và trƣớc pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc giao.
3. Tiêu chuẩn các ngạch thanh tra viên; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều kiện bảo
đảm hoạt động đối với thanh tra viên thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Cộng tác viên thanh tra giáo dục
1. Cộng tác viên thanh tra giáo dục là ngƣời không thuộc biên chế của cơ quan
thanh tra giáo dục, có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ thanh tra giáo
dục, đƣợc cơ quan có thẩm quyền trƣng tập làm nhiệm vụ thanh tra giáo dục thƣờng
xuyên hoặc theo vụ việc.
PL-37
2. Cộng tác viên thanh tra giáo dục chịu sự phân công của Thủ trƣởng cơ quan
thanh tra, Trƣởng Đoàn thanh tra, chịu sự giám sát của Thủ trƣởng đơn vị, ngƣời ký
quyết định thanh tra.
3. Việc trƣng tập, tiêu chuẩn, chế độ, chính sách và kinh phí trƣng tập cộng tác viên
thanh tra giáo dục đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật.
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về cộng tác viên thanh tra giáo
dục.
Chƣơng 5.
TRÁCH NHIỆM VÀ MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁO DỤC
Điều 19. Trách nhiệm của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về hoạt động thanh tra giáo dục.
2. Kiện toàn tổ chức, bổ nhiệm, chuyển ngạch thanh tra viên của Thanh tra Bộ theo
thẩm quyền; bố trí cán bộ có năng lực, phẩm chất làm công tác thanh tra; quyết định
công nhận Cộng tác viên thanh tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đề nghị của
Chánh Thanh tra Bộ; bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
phục vụ cho hoạt động của Thanh tra Bộ; tổ chức, chỉ đạo hoạt động của thanh tra
giáo dục trong phạm vi quản lý nhà nƣớc của Bộ Giáo dục và Đào tạo; xử lý kịp
thời kết luận, kiến nghị thanh tra.
3. Chỉ đạo Thanh tra Bộ phối hợp với Thanh tra Chính phủ, Thanh tra các Bộ,
ngành, Thanh tra tỉnh, Công an, Viện kiểm sát nhân dân và các cơ quan hữu
quan trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng.
4. Ban hành chƣơng trình, kế hoạch thanh tra giáo dục; hƣớng dẫn thực hiện nhiệm
vụ thanh tra theo năm học đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục đại học,
trƣờng trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 20. Trách nhiệm của Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ có cơ sở
giáo dục
1. Chỉ đạo thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện thanh tra theo phân cấp quản
lý nhà nƣớc về giáo dục đối với các cơ sở giáo dục của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
2. Chỉ đạo, kiểm tra các cơ sở giáo dục trực thuộc trong việc thực hiện quy định của
Nghị định này và các văn bản pháp luật liên quan về thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực giáo dục.
PL-38
3. Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, các địa phƣơng xử lý các vấn đề về thanh
tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng đối với các cơ sở giáo dục trực
thuộc. Xử lý kiến nghị, kết luận thanh tra trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 21. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chỉ đạo Thanh tra tỉnh thực hiện thanh tra theo phân cấp quản lý nhà nƣớc về
giáo dục đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
b) Chỉ đạo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo kiện toàn tổ chức thanh tra giáo dục;
bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch thanh tra viên của Thanh tra Sở
theo thẩm quyền; quyết định việc đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ thanh
tra và chế độ chính sách đối với ngƣời làm công tác thanh tra giáo dục theo đề nghị
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Phối hợp với Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Bộ; Bộ trƣởng các
Bộ, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ có cơ sở giáo dục trong hoạt động thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; xử lý kiến nghị, kết luận thanh
tra;
d) Chỉ đạo Thanh tra tỉnh tập huấn nghiệp vụ thanh tra hành chính, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng cho Thanh tra Sở.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo việc thực hiện thanh tra trong lĩnh vực giáo dục theo phân cấp quản lý
nhà nƣớc về giáo dục của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phối hợp với Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Sở và các cơ quan
hữu quan trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng; xử lý kiến nghị, kết luận thanh tra trong lĩnh vực giáo dục;
c) Chỉ đạo Thanh tra huyện tập huấn nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham nhũng và tiếp công dân cho Trƣởng phòng Giáo dục và Đào tạo.
Điều 22. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Tham mƣu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiện toàn tổ chức Thanh tra
Sở, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch thanh tra của Thanh tra Sở
theo thẩm quyền; bố trí cán bộ có năng lực, phẩm chất, bảo đảm đủ số lƣợng, cơ cấu
để hoàn thành nhiệm vụ hoạt động thanh tra; quyết định công nhận Cộng tác viên
PL-39
thanh tra của Sở theo đề nghị của Chánh Thanh tra Sở; quyết định công nhận Cộng
tác viên thanh tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo đề nghị của Trƣởng phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện; bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động của Thanh tra Sở; tổ chức, chỉ đạo hoạt động của
thanh tra giáo dục trong phạm vi quản lý nhà nƣớc của Sở Giáo dục và Đào tạo; xử
lý kịp thời kết luận, kiến nghị thanh tra.
2. Ban hành chƣơng trình, kế hoạch thanh tra giáo dục; hƣớng dẫn thực hiện nhiệm
vụ thanh tra theo năm học đối với cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nƣớc
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Phối hợp với Thanh tra Bộ, Thanh tra tỉnh, thanh tra các Sở, Ban, ngành của tỉnh,
Thanh tra huyện, Công an, Viện kiểm sát nhân dân và các cơ quan hữu quan trong
hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; xử lý
kiến nghị, kết luận thanh tra.
4. Chỉ đạo Thanh tra Sở tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giáo dục cho
cộng tác viên thanh tra giáo dục của địa phƣơng.
Điều 23. Mối quan hệ phối hợp trong hoạt động thanh tra giáo dục
1. Thanh tra Bộ:
a) Chịu sự hƣớng dẫn về nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ; báo cáo Thanh tra
Chính phủ về hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng theo quy định;
b) Phối hợp với Thanh tra Chính phủ, thanh tra các Bộ, ngành, Thanh tra tỉnh, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Sở, Công an, Viện kiểm sát nhân dân và các
cơ quan hữu quan trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng.
2. Thanh tra Sở:
a) Chịu sự hƣớng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ; về
nghiệp vụ thanh tra hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng của Thanh tra tỉnh; báo cáo Thanh tra Bộ, Thanh tra tỉnh về hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định;
b) Phối hợp với Thanh tra Bộ, Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, Ban, ngành của
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh tra huyện, Trƣởng phòng Giáo
dục và Đào tạo cấp huyện, Công an, Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
PL-40
3. Phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng thanh tra giáo dục với cơ quan, tổ
chức hữu quan:
a) Các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra giáo dục trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an, Viện kiểm sát
nhân dân, cơ quan, tổ chức hữu quan trong việc phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành
vi vi phạm pháp luật;
b) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan Công an, Viện kiểm sát
nhân dân có trách nhiệm xem xét kiến nghị khởi tố vụ án hình sự do cơ quan thực
hiện chức năng thanh tra giáo dục chuyển đến và trả lời bằng văn bản về việc xử lý
kiến nghị đó;
c) Cơ quan, tổ chức hữu quan khác khi nhận đƣợc yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử
lý về thanh tra của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra giáo dục có trách nhiệm
thực hiện và trả lời bằng văn bản về việc thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định
xử lý đó.
Chƣơng 6.
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO VÀ CÁC NỘI DUNG KHÁC VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA
GIÁO DỤC
Điều 24. Cơ sở vật chất, kỹ thuật
1. Tổ chức thanh tra giáo dục đƣợc bố trí trụ sở làm việc, kinh phí, trang bị phƣơng
tiện thông tin liên lạc, phƣơng tiện chuyên môn, các thiết bị kỹ thuật khác phục vụ
cho hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
2. Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về định mức thiết bị kỹ thuật,
việc quản lý và sử dụng trang bị, phƣơng tiện phục vụ cho hoạt động thanh tra giáo
dục.
Điều 25. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của tổ chức thanh tra giáo dục do ngân sách nhà nƣớc bảo
đảm phục vụ cho hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng; tăng cƣờng cơ sở vật chất, hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động thanh
tra và các hoạt động đặc thù khác.
2. Cơ quan thanh tra giáo dục đƣợc trích một phần số tiền từ các khoản thu hồi phát
hiện qua thanh tra thực nộp vào ngân sách nhà nƣớc để hỗ trợ nâng cao năng lực
PL-41
hoạt động thanh tra, tăng cƣờng cơ sở vật chất và khen thƣởng, động viên tổ chức,
cá nhân có thành tích trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.
3. Việc cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của tổ chức thanh tra giáo
dục theo quy định của Luật ngân sách nhà nƣớc và các văn bản pháp luật có liên
quan.
Điều 26. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thủ trƣởng cơ quan quản lý giáo dục, thủ trƣởng cơ quan thanh tra, ngƣời ra
quyết định thanh tra có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với kết luận thanh tra,
quyết định xử lý, hành vi của trƣởng đoàn thanh tra, thanh tra viên, thành viên khác
của đoàn thanh tra theo quy định của pháp luật.
2. Thủ trƣởng cơ quan quản lý của ngƣời ra quyết định thanh tra, trƣởng đoàn thanh
tra, thanh tra viên, thành viên khác của đoàn thanh tra có trách nhiệm thực hiện các
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thanh tra.
Điều 27. Thực hiện các nội dung khác về hoạt động thanh tra giáo dục
1. Hoạt động thanh tra nội bộ trong cơ sở giáo dục đại học, trƣờng trung cấp chuyên
nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 113 Luật giáo dục, Điều 70 Luật giáo dục
đại học, Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra và các văn
bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch thanh tra giáo dục; hình thức thanh tra giáo
dục; căn cứ ra quyết định thanh tra giáo dục; thực hiện quyền trong hoạt động thanh
tra giáo dục; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của ngƣời ra quyết định thanh tra,
trƣởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra, đối tƣợng thanh tra; trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thanh tra lại; chuyển vụ việc có dấu hiệu
tội phạm để khởi tố hình sự; công khai kết luận thanh tra giáo dục; chỉ đạo thực hiện
kết luận thanh tra giáo dục; xử lý vi phạm trong hoạt động thanh tra giáo dục đƣợc
thực hiện theo quy định của Luật thanh tra, Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Chƣơng 7.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
PL-42
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 85/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục. Bãi bỏ các quy định
trƣớc đây trái với Nghị định này.
Điều 29. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hƣớng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trƣởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng;
- Thủ tƣớng, các Phó Thủ tƣớng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thƣ;
- Văn phòng Chủ tịch nƣớc;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nƣớc;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ƣơng của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lƣu: Văn thƣ, TCCV (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƢỚNG
(Đã ký)