LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được trình bày trong luận án là trung thực, có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng, không trùng lặp hoặc sao chép bất cứ công trình khoa học nào đã công bố
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Ngô Giang Thái
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU
7
Chương 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
16
1.1.
Các công trì
212 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình có liên quan đến đề tài luận án
16
1.2.
Khái quát kết quả các công trình nghiên cứu đã được công bố và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết
34
Chương 2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG DẠY HỌC CHO HỌC VIÊN SƯ PHẠM Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRONG QUÂN ĐỘI THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA
37
2.1.
Những vấn đề lý luận về hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa
37
2.2.
Những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa
56
2.3.
Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa
68
Chương 3.
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG DẠY HỌC CHO HỌC VIÊN SƯ PHẠM Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRONG QUÂN ĐỘI
75
3.1.
Khái quát về tình hình đào tạo giáo viên ở các trường đại học trong quân đội
75
3.2.
Tổ chức khảo sát thực trạng
80
3.3.
Thực trạng hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội
83
3.4.
Thực trạng quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội
95
3.5
Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở trường đại học trong quân đội
105
3.6.
Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội
109
Chương 4.
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG DẠY HỌC CHO HỌC VIÊN SƯ PHẠM Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRONG QUÂN ĐỘI THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA VÀ KHẢO NGHIỆM, THỬ NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
114
4.1.
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa
114
4.2.
Khảo nghiệm, thử nghiệm các biện pháp đề xuất
143
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
162
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
164
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
165
PHỤ LỤC
175
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
1
Cán bộ quản lý
CBQL
2
Điểm trung bình
ĐTB
3
Độ lệch chuẩn
ĐLC
4
Học viên sư phạm
HVSP
5
Khoa học xã hội và nhân văn
KHXH&NV
6
Kỹ năng dạy học
KNDH
7
Phòng không - Không quân
PK-KQ
8
Quản lý giáo dục
QLGD
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Nội dung
Trang
01
2.1.
Các KNDH cần rèn luyện cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
46
02
3.1.
Số lượng điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi của nhóm đối tượng giảng viên, CBQL, HVSP
81
03
3.2.
Nhận thức của giảng viên, CBQL và HVSP về vị trí, vai trò của hoạt động rèn luyện KNDH
84
04
3.3.
Nhận thức của giảng viên, CBQL, HVSP về sự cần thiết tổ chức hoạt động rèn luyện KNDH
85
05
3.4.
Đánh giá của giảng viên, CBQL, HVSP về thái độ, trách nhiệm của HVSP tham gia hoạt động rèn luyện KNDH
87
06
3.5.
Đánh giá của giảng viên, CBQL và HVSP về hoạt động rèn luyện KNDH trong chuẩn bị bài giảng
88
07
3.6.
Đánh giá của giảng viên, CBQL và HVSP về hoạt động rèn luyện KNDH trong tiến hành bài giảng
89
08
3.7.
Đánh giá của giảng viên, CBQL và HVSP về hình thức hoạt động rèn luyện KNDH
90
09
3.8.
Đánh giá của giảng viên, CBQL và HVSP về hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP của giảng viên
93
10
3.9.
Đánh giá của giảng viên, CBQL và HVSP về hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP của học viên
94
11
3.10.
Đánh giá việc xây dựng kế hoạch hoạt động rèn luyện KNDH
96
12
3.11.
Đánh giá kết quả thực hiện của giảng viên, CBQL tham gia rèn luyện KNDH
97
13
3.12.
Đánh giá mức độ phối hợp các lực lượng tham gia rèn luyện KNDH cho HVSP
98
14
3.13.
Đánh giá quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung, quy trình rèn luyện KNDH cho HVSP
100
15
3.14.
Đánh giá mức độ quản lý hình thức, phương pháp rèn luyện KNDH cho HVSP
101
16
3.15.
Đánh giá kết quả quản lý cơ sở vật chất, phương tiện rèn luyện KNDH cho HVSP
103
17
3.16.
Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
104
18
3.17.
Tổng hợp kết quả khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
106
19
4.1.
Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp
144
20
4.2.
Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp
146
21
4.3.
Tổng hợp kết quả tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
147
22
4.4.
Tiêu chí và thang đánh giá thử nghiệm
153
23
4.5.
Kết quả khảo sát mức độ rèn luyện các KNDH của học viên nhóm đối chứng và nhóm thử nghiệm trước thử nghiệm
154
24
4.6.
Kết quả khảo sát mức độ tiến bộ trong rèn luyện KNDH của học viên nhóm đối chứng và nhóm thử nghiệm sau thử nghiệm
156
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT
Tên
biểu đồ
Nội dung
Trang
01
3.1.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
106
02
4.1.
So sánh tính cần thiết của các biện pháp
145
03
4.2.
So sánh tính khả thi của các biện pháp
147
04
4.3.
So sánh tương quan tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
148
05
4.4.
So sánh mức độ rèn luyện các KNDH của học viên nhóm đối chứng và nhóm thử nghiệm trước khi thử nghiệm
155
06
4.5.
So sánh mức độ tiến bộ trong hoạt động rèn luyện KNDH của học viên nhóm đối chứng và nhóm thử nghiệm sau khi thử nghiệm
157
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT
Tên
sơ đồ
Nội dung
Trang
01
3.1.
Hệ thống cơ cấu tổ chức quản lý giáo dục, đào tạo ở các trường đại học trong quân đội
79
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Đội ngũ nhà giáo là một trong những nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp đổi mới giáo dục. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII khẳng định: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo” [19, tr.117]. Trong xu thế hội nhập quốc tế đã đặt ra cho giáo dục, đào tạo ở Việt Nam cần đổi mới nhằm đáp ứng với sự phát triển của đất nước, do đó yêu cầu đội ngũ giáo viên phải không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Đối với quá trình giáo dục, đào tạo ở nhà trường quân đội hiện nay, một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của lãnh đạo, chỉ huy các cấp là phải xây dựng đội ngũ nhà giáo có phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn hóa về chất lượng, trong đó đặc biệt chú trọng về “bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo...”[4, tr.45]. Đây cũng là những yêu cầu cần thiết đặt ra đối với giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo ở các trường đại học trong quân đội.
Hiện nay, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đang phát triển mạnh mẽ tác động đến toàn bộ quá trình dạy học ở nhà trường, đòi hỏi phải đổi mới các thành tố của quá trình dạy học, đặc biệt là nội dung, hình thức, phương pháp dạy học và phương tiện dạy học hiện đại; đổi mới cách kiểm tra, đánh giá năng lực người học...Do vậy, trong quá trình dạy học, giáo viên cần phải không ngừng rèn luyện KNDH, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đào tạo. Ở các trường đại học quân đội, HVSP là lực lượng kế cận quan trọng thực hiện nhiệm vụ giáo dục, đào tạo. Trước đòi hỏi của thực tiễn và yêu cầu, nhiệm vụ của các nhà trường, HVSP cần được tổ chức, chỉ đạo, đánh giá chặt chẽ trong học tập, nhất là rèn luyện các kỹ năng để đạt được những KNDH theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Vì vậy, quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa là một nhiệm vụ quan trọng, vì thông qua hoạt động này, những phẩm chất, kỹ năng và năng lực sư phạm cần thiết của người giáo viên sẽ được hình thành và phát triển.
Thực tiễn ở các trường đại học trong quân đội, hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP đã đạt được một số kết quả nhất định, thông qua rèn luyện, HVSP đã hình thành được những KNDH cần thiết, bước đầu đáp ứng được yêu cầu giảng dạy ở các nhà trường. Lực lượng HVSP khi ra trường nhìn chung đã hoàn thành được nhiệm vụ và phát huy được vai trò của mình trong hoạt động giáo dục, đào tạo. Tuy nhiên, một bộ phận không nhỏ HVSP sau khi ra trường đảm nhiệm cương vị giáo viên còn có biểu hiện lúng túng, không tự tin, thiếu sáng tạo trong hoạt động dạy học; khả năng vận dụng các phương pháp dạy học còn hạn chế. Một trong những nguyên nhân cơ bản của hạn chế trên là do KNDH của HVSP chưa thành thạo; nhận thức, trách nhiệm đối với rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa có mặt còn hạn chế. Hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP trong những năm qua ở các trường đại học trong quân đội còn thiếu tính hệ thống, phần lớn hoạt động đều nhằm vào việc hình thành một số kỹ năng truyền thụ kiến thức, chưa coi trọng đúng mức đến rèn luyện KNDH cho học viên. Bên cạnh đó, công tác quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP có mặt chưa theo quy trình khoa học; việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rèn luyện KNDH cho HVSP chưa thật chặt chẽ; chỉ đạo đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp rèn luyện KNDH chưa sát hợp, tổ chức rèn luyện KNDH cho học viên chưa chặt chẽ, khoa học; cơ sở vật chất, phương tiện bảo đảm cho việc rèn luyện còn thiếu; kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP chưa thường xuyên. Tự rèn luyện KNDH ở một số HVSP còn thiếu tích cực, chủ động sáng tạo.
Về rèn luyện KNDH cho HVSP đã có các tác giả trong và ngoài quân đội nghiên cứu trên những góc độ, bình diện khác nhau, nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu một cách cơ bản, có hệ thống về quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa. Xuất phát từ lý do trên, tác giả lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa ” làm đề tài luận án tiến sĩ để khắc phục những hạn chế, bất cập trên, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên ở các trường đại học quân đội hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP, luận án đề xuất biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa, nhằm làm cho hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP đáp ứng tốt hơn theo yêu cầu của chuẩn, trên cơ sở đó nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên ở các trường đại học quân đội hiện nay.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, từ đó xác định những vấn đề luận án cần tiếp tục giải quyết.
Làm rõ cơ sở lý luận của quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa
Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động rèn luyện KNDH và quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội.
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa.
Tổ chức khảo nghiệm và thử nghiệm nhằm kiểm chứng tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
3. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo giáo viên ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa.
Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa.
Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động rèn luyện KNDH và quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa; đề xuất hệ thống biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa.
Rèn luyện KNDH cho HVSP có nhiều nội dung rèn luyện khác nhau, đề tài luận án chỉ tập trung làm rõ về nội dung rèn luyện kỹ năng chuẩn bị và tiến hành bài giảng.
Về khách thể khảo sát: Tập trung khảo sát hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP và quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội, cụ thể: Học viện Chính trị, Học viện Phòng không - Không quân, Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Pháo binh; số lượng tham gia khảo sát là 120 giảng viên, 75 CBQL và 350 HVSP.
Về thời gian: Các số liệu sử dụng phục vụ nghiên cứu luận án được giới hạn chủ yếu từ năm 2014 đến nay.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng đào tạo giáo viên ở trường đại học phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa giữ vai trò rất quan trọng. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp như: tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các lực lượng; thực hiện tốt kế hoạch hóa hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP; đồng thời, chỉ đạo đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp, kết hợp với hoạt động tự rèn luyện KNDH của HVSP; bảo đảm tốt các điều kiện, phương tiện và tổ chức đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện KNDH, thì hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP sẽ được quản lý một cách chặt chẽ, khoa học, góp phần trực tiếp nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận
Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin; quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đồng thời, dựa trên phương pháp luận nghiên cứu khoa học QLGD, tác giả vận dụng các quan điểm tiếp cận: hệ thống - cấu trúc, lịch sử - logic, thực tiễn và nguyên tắc tiếp cận lý luận QLGD như: tiếp cận quá trình, chức năng quản lý; lý luận bồi dưỡng, rèn luyện KNDH cho đối tượng đang được đào tạo giáo viên làm cơ sở cho việc nghiên cứu, giải quyết nhiệm vụ khoa học của đề tài.
Tiếp cận hệ thống - cấu trúc: Hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP được xem xét, nghiên cứu với tư cách là một bộ phận, một khâu quan trọng đặt trong chỉnh thể thống nhất của quá trình sư phạm quân sự. Theo đó, cần nghiên cứu quản lý hoạt động này trong mối quan hệ thống nhất với các bộ phận, các yếu tố khác của quá trình quản lý giáo dục, đào tạo ở các trường đại học trong quân đội. Đồng thời, tính đến các điều kiện khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP.
Tiếp cận lịch sử - logic: Quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội được xem xét, nghiên cứu theo thời gian, trong hoàn cảnh cụ thể và trong mối quan hệ giữa các hoạt động của quá trình quản lý giáo dục, đào tạo. Mỗi giai đoạn phải gắn với mục tiêu đào tạo ở các nhà trường, với xu thế đổi mới và phát triển của khoa học giáo dục.
Tiếp cận thực tiễn: Từ thực tiễn về công tác quản lý đào tạo giáo viên ở nhà trường, đặc điểm đối tượng, địa bàn nghiên cứu và điều kiện thực hiện cụ thể để tìm ra những mâu thuẫn, khó khăn trong quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục. Bên cạnh đó, tác giả dựa trên cơ sở phương pháp luận:
Tiếp cận hoạt động: Nghiên cứu quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP trong mối quan hệ với các yếu tố cấu thành như mục tiêu, cách thức và các lực lượng, chủ thể tiến hành. Đồng thời, gắn với thực hiện chương trình, nội dung đào tạo hướng vào phát triển năng lực dạy học cho HVSP thông qua những hoạt động ở nhà trường, trong đó có hoạt động rèn luyện KNDH.
Tiếp cận năng lực: Quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP là hướng đến rèn luyện cho học viên có kỹ năng, năng lực sư phạm đáp ứng yêu cầu giảng dạy ở các nhà trường quân đội sau khi tốt nghiệp. Vì vậy, cần coi trọng phát triển năng lực sư phạm của học viên, trên cơ sở đó đề xuất nhiệm vụ, biện pháp quản lý phù hợp với mục tiêu, yêu cầu đào tạo.
Tiếp cận chuẩn hóa: Những quy định về chuẩn do Nhà nước ban hành đối với phẩm chất và năng lực giáo viên. Cách thức quản lý đào tạo, bồi dưỡng rèn luyện nghiệp vụ sư phạm để đạt được những KNDH cần rèn luyện cho HVSP theo hướng chuẩn hóa.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu lý luận, thực tiễn và các phương pháp nghiên cứu bổ trợ. Cụ thể là:
Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Đề tài sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu có liên quan để rút ra những nội dung liên quan trực tiếp đến quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa, như: một số tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; các văn kiện, nghị quyết của Đảng, của Quân ủy Trung ương về giáo dục, đào tạo; Luật Giáo dục năm 2019; Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo trong quân đội giai đoạn 2011-2020.
Các giáo trình, tài liệu về bồi dưỡng, rèn luyện kỹ năng sư phạm, KNDH theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; các công trình khoa học, bài báo khoa học có liên quan đến đề tài đã được công bố, đăng tải trên các tạp chí, kỷ yếu hội thảo khoa học.
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức rèn luyện KNDH cho HVSP của các khoa, bộ môn, lực lượng giảng viên và CBQL; hoạt động học tập, rèn luyện KNDH của HVSP, trên cơ sở đó rút ra kết luận có liên quan đến nội dung nghiên cứu.
Phương pháp tọa đàm, trao đổi: Tiến hành tọa đàm, trao đổi với cán bộ, giảng viên ở khoa giáo viên và CBQL, HVSP ở các trường đại học trong quân đội, từ đó rút ra những kết luận phục vụ nghiên cứu.
Phương pháp điều tra: Điều tra, trưng cầu ý kiến bằng phiếu ankét với các đối tượng: giảng viên, CBQL, HVSP (gồm 120 giảng viên, 75 CBQL và 350 HVSP) để thu thập thông tin về thực trạng hoạt động rèn luyện KNDH và quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội.
Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn theo chủ đề để phỏng vấn sâu các lực lượng liên quan nhằm tìm hiểu kỹ hơn về quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa trên cơ sở đó thu thập và xử lý số liệu làm rõ thêm thực trạng.
Phương pháp tổng kết thực tiễn: Khái quát kết quả thực tế đạt được của quá trình đào tạo HVSP ở các trường đại học trong quân đội những năm gần đây; nghiên cứu báo cáo tổng kết của các nhà trường, các khoa, báo cáo phân tích chất lượng HVSP, giáo án của giảng viên; vở ghi, giáo án giảng tập của HVSP; báo cáo tổng kết các mặt hoạt động chủ yếu của các hệ, tiểu đoàn quản lý HVSP và số liệu khảo sát của tác giả, từ đó tổng hợp, nhận định và bổ sung vào kết quả đánh giá thực trạng.
Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia của một số nhà khoa học, các chuyên gia nghiên cứu trên các lĩnh vực có uy tín trong và ngoài quân đội đã và đang tham gia vào quá trình giáo dục, quản lý ở các nhà trường để triển khai nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung nghiên cứu đề tài.
Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm: Tiến hành khảo nghiệm những nội dung chủ yếu của các biện pháp và thử nghiệm có đối chứng những nội dung chủ yếu của một biện pháp đã đề xuất ở Trường Sĩ quan Chính trị.
Nhóm phương pháp hỗ trợ: Sử dụng toán thống kê để tổng hợp, phân tích số liệu điều tra, lập bảng đúc kết số liệu, tính giá trị điểm trung bình từng nội dung, trên cơ sở đó đưa ra những nhận định về thực trạng quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở trường đại học trong quân đội; phân tích kết quả tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Những đóng góp mới của luận án
Luận án khái quát, luận giải, làm rõ hơn những vấn đề lý luận về hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP và quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa, như:
Xây dựng, làm rõ khái niệm, xác định rõ hệ thống KNDH cần rèn luyện cho HVSP và nội dung quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa. Xác định những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa.
Đề xuất hệ thống biện pháp có tính khả thi giúp cho các chủ thể vận dụng thực hiện có hiệu quả vào quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Về lý luận
Góp phần bổ sung, phát triển lý luận QLGD ở các nhà trường quân đội, nhất là vấn đề quản lý đào tạo nguồn nhân lực, trọng tâm là quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa; trực tiếp nâng cao chất lượng, trình độ, năng lực của HVSP đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo ở các trường đại học trong quân đội hiện nay.
Về thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở giúp chủ thể quản lý các cấp dựa vào đó để đánh giá đúng hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP và quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa. Đồng thời, là tài liệu tham khảo, phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập ở các trường đại học trong quân đội hiện nay.
8. Kết cấu của luận án
Luận án được kết cấu gồm mở đầu; 4 chương (13 tiết), kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Các công trình có liên quan đến đề tài luận án
1.1.1. Hướng nghiên cứu về kỹ năng dạy học và hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học
Nghiên cứu về hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ nhà giáo nói chung và rèn luyện thực hành dạy học cho người học nói riêng là một trong những hướng thu hút quan tâm của các nhà giáo dục tiến bộ trong từng thời kỳ phát triển của lịch sử. Tiêu biểu có một số công trình:
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Usinxki (1824-1870), nhà giáo dục lớn người Nga, người đầu tiên lập dự án về xây dựng trường sư phạm đào tạo giáo viên, Ông nhấn mạnh: “Người thầy giáo nên theo kịp bước tiến của nền giáo dục hiện đại”, người thầy giáo “phải dạy tốt môn của mình; phải là nhà giáo dục yêu nghề, có tri thức chuyên sâu rộng, có kỹ năng giáo dục học sinh” [26, tr.123]. Những tư tưởng tiến bộ của Usinxki về yêu cầu chuyên môn của người thầy giáo đã có giá trị thực tiễn sâu sắc đối với sự phát triển của nhà trường và xã hội.
A.S. Macarenkô (1888-1939), nhà giáo dục nổi tiếng thời Xô Viết (Liên Xô cũ), ông yêu cầu người thầy giáo phải thực sự coi trọng nghề nghiệp, tích cực làm việc, rèn luyện kỹ năng sư phạm, trau dồi tri thức toàn diện. Macarenkô nhấn mạnh: “Tôi đi đến một niềm tin sâu sắc là không có nhà giáo dục nào cả, còn tốt hơn là có những nhà giáo dục tự rèn luyện kém” [79, tr.272]. Những đóng góp của Macarenkô là rất lớn trong đào tạo, rèn luyện nâng cao trình độ người giáo viên.
Nhấn mạnh vai trò của kỹ năng đối với hoạt động nghề nghiệp nói chung và trong lĩnh vực dạy học nói riêng, nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu đến vai trò của việc rèn luyện kỹ năng, cũng như hoạt động đào tạo, rèn luyện KNDH của giáo viên.
A.V. Petrovxki (1982), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm [67]. Tác giả đã nghiên cứu quá trình hình thành kỹ năng gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Nhận thức đầy đủ về mục đích, cách thức và điều kiện hành động. Giai đoạn 2: Quan sát và làm thử theo mẫu. Giai đoạn 3: Luyện tập để tiến hành các hành động theo đúng yêu cầu nhằm đạt được mục đích đặt ra. Tác giả Petrovxki quan niệm: “Kỹ năng được hình thành bằng con đường luyện tập, tạo khả năng cho con người thực hiện hành động không chỉ trong những điều kiện quen thuộc mà cả trong những điều kiện đã thay đổi” [68, tr.414].
Trong quá trình đào tạo giáo viên ở các trường đại học sư phạm và đại học Tổng hợp của Liên Xô cũ, Kixegop (1973), Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm trong điều kiện giáo dục đại học [48], tác giả nhấn mạnh: Kỹ năng dạy học được hình thành thông qua luyện tập, qua luyện tập nghiệp vụ trong nhà trường sư phạm. Giai đoạn 1: sinh viên cần hình thành các kỹ năng: kỹ năng thiết kế, kỹ năng kiến thiết, kỹ năng nhận thức, kỹ năng tổ chức. Giai đoạn 2: Ông cho rằng điều cốt lõi của sinh viên là tiếp thu các kỹ năng đó để tiến hành giờ lên lớp có hiệu quả. Tác giả khẳng định: KNDH được hình thành thông qua các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên, nhưng tổ chức thực tập sư phạm là con đường chủ yếu để hình thành nó. Có thể nói công trình của tác giả đã đóng góp lớn về lý luận, thực tiễn trong dạy học ở nhà trường.
Gônôbôlin (1976), Những phẩm chất tâm lý của người giáo viên [23]. Tác giả đã chỉ ra cho người giáo viên thấy được yêu cầu của nghề nghiệp. Tác giả nhấn mạnh: “Không chỉ những con người bình thường mà ngay cả những bộ óc vĩ đại nếu không thường xuyên tự bồi dưỡng cũng sẽ dần dần mất hết nhu cầu trí tuệ và hứng thú tinh thần” [23, tr.73]. Những nghiên cứu của Gônôbôlin là định hướng hoạt động quan trọng cho đội ngũ giáo viên củng cố rèn luyện năng lực nghề nghiệp trong quá trình đào tạo.
Nghiên cứu về vai trò của kỹ năng sư phạm trong hoạt động giáo dục, Bônđưrep (1980), Chuẩn bị cho sinh viên làm công tác giáo dục ở nhà trường phổ thông [9]. Theo tác giả, người thầy không chỉ cần kiến thức phong phú về chuyên môn mà còn phải có những kỹ năng cần thiết để tổ chức thực hành công tác giáo dục. Muốn làm công tác giáo dục tốt cần phải có những kỹ năng giáo dục tốt, vì vậy việc bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên cần phải được làm thường xuyên. Với góc độ nghiên cứu về chuẩn bị kiến thức và các kỹ năng giáo dục chung nhất cho lực lượng sư phạm, nhưng đó là cuốn sách rất bổ ích giúp cho nhà quản lý giáo dục nghiên cứu trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên.
Michel (1998), Một số vấn đề về đào tạo giáo viên [59]. Tác giả nhấn mạnh: “Nghề dạy học được xác định trước hết không phải bằng hoạt động dạy mà phải bằng các hoạt động học của người học” [59, tr.43]. Trên cơ sở những nghiên cứu về hoạt động dạy và học, các nguyên tắc và nội dung đào tạo giáo viên, tác giả đề xuất: “Đào tạo giáo viên cũng là đào tạo con người, cho nên giáo sinh phải được sống thật sự trong các tình huống phong phú, đa dạng; phải có nhiều cách thức đào tạo” [59, tr.119].
Michael Fullan, Andy Hargreaves (2002), Teacher Development and Educational, (Phát triển đội ngũ nhà giáo và giáo dục) [117]. Nhóm tác giả đề cập đến các phương diện phát triển đội ngũ giáo viên: trong đó tập trung về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, gồm 6 cấp độ: đầu tiên, phát triển các kỹ năng tồn tại; thứ hai, thành thạo các kỹ năng dạy học cơ bản; thứ ba, mở rộng sự linh hoạt chuyên môn; thứ tư, trở thành chuyên gia; thứ năm, góp phần phát triển chuyên môn của đồng nghiệp; thứ sáu, tham gia đưa ra quyết sách giáo dục ở mọi cấp độ [117, tr.16]. Đây là những yêu cầu cần thiết đối với phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên và một trong những yêu cầu quan trọng, giáo viên phải thành thạo các kỹ năng dạy học cơ bản.
Godek, Hasan, Bilber (2012) với A study on developing “microteaching scale” for student teachers, (Nghiên cứu về phát triển dạy học vi mô cho sinh viên sư phạm) [112]. Nhóm tác giả nhấn mạnh: việc vận dụng các hình thức kết hợp trong rèn luyện KNDH cho sinh viên đem lại kết quả khả quan, sinh viên nhận thấy tầm quan trọng của việc rèn luyện KNDH trước khi bước vào hoạt động nghề nghiệp, đồng thời tăng được khả năng hợp tác, trao đổi các kỹ năng cùng tiến bộ. Nhóm nghiên cứu cho thấy vai trò việc khai thác sử dụng các phương tiện nghe nhìn để trình chiếu đoạn băng giờ giảng tập của sinh viên khác giúp nhóm sinh viên sư phạm đang tập giảng có thể xem, thảo luận, tự rút kinh nghiệm [112, tr.12].
Tóm lại: Những nghiên cứu của các tác giả nước ngoài đều quan tâm đến hoạt động thực hành, rèn luyện tay nghề cho giáo viên, trên cơ sở đó góp phần hình thành phẩm chất, kỹ năng nghề nghiệp sư phạm. Các tác giả đều nhấn mạnh giáo viên không chỉ trang bị cho mình kiến thức chuyên ngành mà còn phải rèn luyện hệ thống kỹ năng nghiệp vụ. Những tư tưởng và tác phẩm trên có giá trị thực tiễn trong đào tạo rèn luyện đội ngũ nhà giáo ở nhà trường.
1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước
Những năm gần đây đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu đến việc đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện giáo viên, nhất là đội ngũ sinh viên đang được đào tạo. Trong đó, rèn luyện KNDH là một yếu tố quan trọng gắn với các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm của người giáo viên.
Nguyễn Văn Hộ (Chủ biên, 2000), Thích ứng sư phạm [35]. Trong cuốn sách, tác giả đã đề cập tới những nội dung và cách thức cần thiết chuẩn bị cho người giáo sinh khi tham gia thực tập nghề nghiệp của mình ở nhà trường phổ thông. Tác giả xác định: “Nếu sinh viên sư phạm có được các kiến thức, kỹ năng sư phạm ngay từ lúc còn học tập ở trường sư phạm sẽ là cơ sở, tiền đề rất quan trọng giúp các em chuẩn bị tốt cho các đợt kiến tập, thực tập sư phạm ở các nhà trường” [35, tr.24].
Tiếp cập về mối quan hệ giữa năng lực và kỹ năng của giáo viên, Trần Bá Hoành (2010), Vấn đề giáo viên, những nghiên cứu lý luận và thực tiễn [29]. Ở cuốn sách này, tác giả chỉ rõ: năng lực của giáo viên là khả năng thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục với chất lượng cao. Năng lực bộc lộ trong hoạt động gắn liền với một số kỹ năng tương ứng. Kỹ năng có tính cụ thể, riêng lẻ; năng lực có tính tổng hợp, khái quát, tác giả nhấn mạnh: “Kỹ năng và năng lực đều là sản phẩm của quá trình đào tạo, rèn luyện, bao gồm cả sự tự đào tạo, rèn luyện” [29, tr.20].
Tiếp cận nghiên cứu hệ thống kỹ năng dạy học của giáo viên, Trương Tuyết Minh (2016), Kỹ năng dạy học [62]. Tác giả đã chỉ ra 4 kỹ năng cần thiết của giáo viên gồm: “Kỹ năng tổ chức, ổn định lớp; kỹ năng kiểm tra bài cũ; kỹ năng sử dụng các thao tác cơ bản khi lên lớp; kỹ năng tổ chức quản lý lớp học” [62, tr.9]. Thành công của tác giả: đã khái quát được hệ thống các KNDH cần thiết của giáo viên, đồng thời nhấn mạnh kỹ năng tổ chức quản lý lớp học và thực hành bài giảng; tuy nhiên, việc tổ chức rèn luyện các KNDH đó của tác giả chưa được đề cập một cách cụ thể.
Hà Nhật Thăng và Lê Quang Sơn (2010), Rèn luyện kỹ năng sư phạm [80]. Ở cuốn sách này, tác giả đã đề cập vai trò kỹ năng dạy học và các hoạt động của giáo viên ở nhà trường phổ thông trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Theo tác giả: tổ chức hoạt động dạy học ngày nay cần tạo... nội dung quản lý chưa được làm sáng tỏ, nhất là quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa vẫn còn có mặt hạn chế ở nội dung, phương pháp và thiếu công trình nghiên cứu một cách đồng bộ chuyên sâu. Những công trình có liên quan là cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội.
Bốn là, nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa giáo viên, hiện nay đã có một số công trình, đề tài nghiên cứu trên lĩnh vực khoa học quản lý đã đặt ra yêu cầu mới về quản lý rèn luyện KNDH cho sinh viên và HVSP đáp ứng năng lực dạy học ở các nhà trường theo hướng chuẩn hóa, chuẩn nghề nghiệp. Tuy nhiên, các đề tài mới chỉ đề cập đến quản lý, bồi dưỡng hoạt động dạy học, rèn luyện chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên nói chung trong một giai đoạn ở nhà trường; góc độ tiếp cận quản lý rèn luyện kỹ năng thực hành dạy học cho sinh viên sư phạm, trong đó có HVSP theo hướng chuẩn hóa còn hạn chế; cần đề xuất biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa.
1.2.2. Những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết
Thứ nhất, làm rõ yêu cầu khách quan và ý nghĩa thiết thực của quá trình triển khai nghiên cứu luận án; trên cơ sở đó bổ sung, phát triển những vấn đề lý luận đó là: phải xác định được khái niệm khoa học về hoạt động rèn luyện KNDH và quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa. Đồng thời, xây dựng hệ thống các KNDH cần rèn luyện cho HVSP theo hướng chuẩn hóa; làm rõ đặc điểm, yêu cầu của hoạt động trên.
Thứ hai, xác định rõ nội dung quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa; phân tích những yếu tố tác động tới quá trình quản lý hoạt động này.
Thứ ba, đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP và quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP; chỉ rõ nguyên nhân để có cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện pháp.
Thứ tư, nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa. Kiểm chứng tính cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm một số biện pháp để khẳng định tính thực tiễn và tính hiệu quả của biện pháp.
Kết luận chương 1
Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động rèn luyện KNDH và quản lý hoạt động rèn luyện KNDH của các tác giả trên thế giới và trong nước đề cập khá sâu sắc ở nhiều góc độ tiếp cận, phạm vi khác nhau cả về lý luận, thực tiễn và có ý nghĩa quan trọng đối với đề tài luận án.
Quá trình tổng quan cho thấy trên mọi phương diện, đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu đến việc bồi dưỡng, rèn luyện tay nghề của giáo viên, nhất là sinh viên đang được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện chuyên môn nghiệp vụ ở các trường đại học. Trong đó việc rèn luyện KNDH là một yếu tố quan trọng gắn với các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm của người giáo viên. Các tác giả đều đánh giá cao vai trò của việc rèn luyện KNDH và quản lý hoạt động dạy học nói chung, hoạt động rèn luyện KNDH nói riêng nhằm nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ nhà giáo. Đồng thời đưa ra những biện pháp, quy trình hoạt động rèn luyện KNDH cho các đối tượng khác nhau trong thực hành, thực tập. Kết quả nghiên cứu của các công trình đó mới chỉ dừng lại ở những tư tưởng, hoặc nghiên cứu ở một số phạm vi, góc độ khác nhau trong lĩnh vực dạy học đối với các đối tượng đang được đào tạo trở thành giáo viên ở trường đại học trong và ngoài quân đội.
Trên cơ sở công trình khoa học của các tác giả trên thế giới và trong nước, nghiên cứu sinh đã nhận thấy chưa có một công trình nào đi sâu nghiên cứu một cách cụ thể, toàn diện về quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa. Vì vậy, vấn đề cấp thiết đặt ra, là cần làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn để đề xuất hệ thống biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa.
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
DẠY HỌC CHO HỌC VIÊN SƯ PHẠM Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TRONG QUÂN ĐỘI THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA
2.1. Những vấn đề lý luận về hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa
2.1.1. Rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội
2.1.1.1. Kỹ năng dạy học
Khi nghiên cứu vai trò của kỹ năng trong hoạt động nghề nghiệp nói chung và trong lĩnh vực dạy học nói riêng, đã có nhiều tác giả quan tâm đến vai trò của kỹ năng trong dạy học. Kỹ năng là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực hoạt động của con người, là: “Khả năng vận dụng những kiến thức thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế” [106, tr.501].
Theo Từ điển Giáo dục học quân sự: Kỹ năng là khả năng thực hiện có kết quả những hành động trên cơ sở những tri thức có được đối với việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra cho phù hợp với điều kiện cho phép. Nói cách khác, kỹ năng là tri thức trong hành động, là khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết một nhiệm vụ mới một cách sáng tạo [8, tr.169].
Tác giả Nguyễn Thu Nga quan niệm: “Kỹ năng là khả năng của con người thực hiện có kết quả một hoạt động nào đó trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã biết vào việc giải quyết nhiệm vụ cụ thể” [63, tr.35].
Theo tác giả Đăng Thành Hưng: “Kỹ năng là một dạng hành động được thực hiện tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và những điều kiện của sinh viên,... để đạt được kết quả theo mục đích hay tiêu chí đã định, hoặc mức độ thành công theo chuẩn hay quy định” [43, tr.21].
Có thể thấy, kỹ năng là hình thức biểu hiện của khả năng hay năng lực, được cá nhân thực hiện tự giác theo những yêu cầu, quy tắc, tiêu chuẩn nhất định. Đó có thể là những yêu cầu, quy tắc, tiêu chuẩn về trình tự thực hiện, về kết quả thực hiện, về tốc độ hay nhịp độ thực hiện và tính đúng đắn của hành động. Kỹ năng đòi hỏi con người phải có tri thức về hành động, hoạt động và những kinh nghiệm cần thiết. Muốn có kỹ năng con người phải vận dụng tri thức đó vào thực tiễn phù hợp với mục đích và có kết quả. Tuy nhiên, không phải việc vận dụng những kiến thức lý luận, lý thuyết vào một lĩnh vực, một công việc nào đó là đã có kỹ năng. Mà kỹ năng chỉ hình thành và phát triển trên cơ sở được rèn luyện và thực hành trong thực tiễn. Do vậy, chủ thể được coi là có kỹ năng khi cá nhân biết vận dụng một cách thành thạo, thuần thục những kiến thức lý luận, lý thuyết vào giải quyết thành công những vấn đề đặt ra, mang lại hiệu quả cao và có giá trị trong thực tiễn.
Trên cơ sở nghiên cứu các quan niệm về kỹ năng, có thể thấy nổi lên ở những đặc trưng sau: Một là, kỹ năng luôn được biểu hiện trong hành động và hoạt động của cá nhân thông qua các thao tác. Hai là, kỹ năng là sự vận dụng những tri thức, kỹ xảo phù hợp với điều kiện hoạt động cụ thể. Ba là, sự vận dụng kỹ năng bao giờ cũng mang lại kết quả cho hành động một cách thuần thục, ít sai sót, linh hoạt, sáng tạo.
Kỹ năng dạy học là tổ hợp các hành động - hoạt động đã được người dạy nắm vững, nó vừa biểu hiện kỹ thuật, thao tác của hành động dạy học linh hoạt, sáng tạo đồng thời thể hiện năng lực cá nhân. Kỹ năng dạy học luôn thể hiện được tính mục đích trong hoạt động dạy học, người giáo viên có KNDH tốt là người thể hiện hiệu quả cao trong quá trình dạy học.
Tác giả Nguyễn Như An quan niệm về kỹ năng dạy học (kỹ năng sư phạm): “Là khả năng thực hiện có kết quả một số thao tác, hay một loạt các thao tác phức tạp của một hành động sư phạm, bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, cách thức, quy trình đúng đắn”, tác giả chia kỹ năng sư phạm thành 2 nhóm, nhóm kỹ năng nền tảng và nhóm kỹ năng chuyên biệt. Nhóm kỹ năng chuyên biệt gồm: kỹ năng dạy học, kỹ năng giáo dục, kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng tự học bồi dưỡng, kỹ năng hoạt động xã hội [dẫn theo 12, tr.20].
Theo tác giả Trương Tuyết Minh: “Kỹ năng dạy học là khả năng tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học có hiệu quả trong điều kiện nhất định, dựa trên sự lựa chọn phương pháp, cách thức đúng đắn trong thời gian nhất định” [62, tr.9].
Dạy học là quá trình tác động qua lại giữa người dạy và người học mà kết quả là hình thành được những tri thức, kỹ năng và kỹ xảo nhất định ở người học. Để đáp ứng nhiệm vụ giáo dục, đào tạo ở nhà trường, trong quá trình dạy học, người giáo viên cần thực hiện có kết quả các thao tác của hành động giảng dạy trên cơ sở lựa chọn và vận dụng những tri thức chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết vào các tình huống dạy học xác định.
Từ khái niệm kỹ năng và khái niệm dạy học cho thấy, KNDH được quan niệm một cách đầy đủ khi xem xét nó dưới góc độ hoạt động dạy học. Trong quá trình nghiên cứu, KNDH có bản chất hoạt động, vừa được xem xét, đánh giá về mặt kỹ thuật, thao tác vừa được đánh giá về mặt năng lực của cá nhân. Kỹ năng dạy học xác định là kỹ năng phức tạp, gắn liền với sự vận dụng thành thục, linh hoạt kiến thức chuyên môn và kỹ xảo, kinh nghiệm của người dạy trong các nội dung dạy học.
Từ cách tiếp cận trên, có thể quan niệm: Kỹ năng dạy học là sự vận dụng hệ thống kiến thức vào việc giải quyết một cách hiệu quả nhiệm vụ dạy học, nhằm đạt được mục tiêu dạy học.
Kỹ năng dạy học của giáo viên bao gồm hệ thống các kiến thức khoa học quân sự, khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt là kiến thức khoa học sư phạm được vận dụng vào hoạt động dạy học. Để có KNDH thì người dạy phải có kiến thức nhất định về lĩnh vực hoạt động, nắm vững các điều kiện, phương tiện và những kiến thức về phương thức thực hiện. Đồng thời, phải huy động những kỹ năng được tích lũy trong hoạt động thực hành và thực tiễn sư phạm.
Học viên sư phạm là lực lượng kế cận quan trọng trong thực hiện nhiệm vụ giáo dục, đào tạo, trong quá trình học tập được trang bị đầy đủ kiến thức chuyên môn và kiến thức nghiệp vụ sư phạm, họ vừa được học kiến thức lý thuyết vừa được tham gia rèn luyện thực hành, thực tập những kiến thức đã học dưới sự giúp đỡ của các giảng viên có kinh nghiệm. Trong giai đoạn này, KNDH của HVSP chưa được hình thành một cách rõ nét, cơ bản mới là nhận biết được các kỹ năng và bước đầu rèn luyện các KNDH chung nhất của người giáo viên.
Kỹ năng dạy học của HVSP ở các trường đại học trong quân đội không phải yếu tố tự nhiên có sẵn mà chỉ bộc lộ thông qua các mối quan hệ tương tác của chủ thể với môi trường và tính tích cực của từng cá nhân trong hoạt động rèn luyện sư phạm để đạt được hiệu quả cao. Nó vừa là biểu hiện kỹ thuật, thao tác trong hoạt động dạy học; đồng thời vừa là biểu hiện năng lực của người HVSP khi ra trường đảm nhiệm cương vị là giáo viên. Do vậy, HVSP muốn có KNDH phải được giảng viên các khoa, đặc biệt khoa chuyên ngành và CBQL bồi dưỡng, rèn luyện gắn với hoạt động thực tiễn trong học tập, thực hành giảng tập, thực tập sư phạm của HVSP.
Mục tiêu giáo dục ở bậc đại học, nhất là ở nhà trường quân đội đòi hỏi HVSP khi ra trường cần có kỹ năng sư phạm, đặc biệt là KNDH; để khi đứng trên cương vị người thầy, không chỉ trang bị cho các đối tượng những tri thức khoa học mà phải truyền cho người học về những kinh nghiệm thực tiễn quân sự của bản thân; lý tưởng, niềm tin cách mạng và phẩm chất năng lực của người chỉ huy khi ra trường đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng quân đội trong tình hình mới.
2.1.1.2. Rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm
Học viên sư phạm
Về quan niệm người học viên trong quân đội, Điều 48, Điều lệ công tác nhà trường Quân đội nhân dân Việt Nam quy định:
“Là người đang học tập, rèn luyện và nghiên cứu khoa học trong nhà trường, gọi là học viên; được tổ chức tại các lớp học, khóa học với các loại hình đào tạo khác nhau; được quản lý học tập tập trung, không tập trung theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng” [5, tr.23].
Sư phạm là ngành nghề cao quý và luôn được coi trọng trong xã hội. Theo phiên âm Hán Việt: Sư có nghĩa là thầy còn phạm là khuôn thước, mẫu mực. Như vậy, theo cách hiểu đơn giản nhất, sư phạm có nghĩa chỉ sự mẫu mực của người thầy, hay khuôn phép dạy học. Theo Từ điển tiếng Việt: “Sư phạm” là “khoa học về giảng dạy và giáo dục trong nhà trường” [95, tr.1148]. Giáo sư Nguyễn Lân cho rằng “Sư phạm là khái niệm nói về nghề dạy học, về phương pháp giáo dục”.
Trong quân đội, HVSP là lực lượng kế cận quan trọng thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Đây là những quân nhân có đủ điều kiện về sức khỏe, trình độ, được tuyển chọn để đào tạo trở thành giáo viên quân sự (giáo viên quân, binh chủng) và giáo viên KHXH&NV ở các nhà trường quân đội. Điểm khác biệt so với sinh viên sư phạm ở các trường đại học là HVSP được học tập, rèn luyện, sinh hoạt tập trung theo quy định của kỷ luật quân sự và mọi hoạt động được tổ chức chặt chẽ trong điều kiện sẵn sàng chiến đấu thường xuyên với yêu cầu cao về trí tuệ, thể lực. Từ vấn đề trên có thể quan niệm: Học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội là những học viên đang được đào tạo để trở thành giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy ở nhà trường quân đội.
Rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm
Theo Từ điển tiếng Việt: Rèn luyện là “Luyện tập một cách thường xuyên để đạt tới những phẩm chất hay trình độ ở một mức nào đó” [95, tr.1084]. Theo đó, chỉ những nội dung, hoạt động nào được chú trọng tiến hành có chủ đích, thường xuyên liên tục nhằm mục tiêu đạt tới trình độ ổn định, vững vàng, thuần thục thì được gọi là rèn luyện. Rèn luyện phải dựa trên luyện tập, là mức độ cao hơn luyện tập, kết quả đạt được của rèn luyện là sự thành thạo về mặt hành động.
Quá trình đào tạo, HVSP được tích lũy về tri thức, phương pháp dạy học và các giá trị chuẩn mực để chuẩn bị tham gia vào lĩnh vực hoạt động sư phạm trong nhà trường quân đội. Chính nghề nghiệp quân sự và yêu cầu đổi mới giáo dục đã đặt ra cho từng HVSP cần được rèn luyện KNDH ngay trong quá trình đào tạo để khi ra trường có kiến thức, kỹ năng, phong cách, tác phong sư phạm tự tin, đúng điều lệnh quân đội.
Vì vậy, có thể quan niệm: Rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm là quá trình tổ chức cho học viên luyện tập các hành động dạy học đến mức thành thạo, nhằm đáp ứng mục tiêu đào tạo giáo viên của nhà trường đã xác định.
Rèn luyện KNDH có vai trò quan trọng đối với HVSP: rèn luyện luôn đòi hỏi sự cố gắng, ý chí nỗ lực của người học để vượt qua khó khăn nhằm đạt tới mục tiêu đề ra; luyện tập giúp người học chủ yếu là nắm được mặt quá trình của hành động, còn rèn luyện phải đạt đến làm cho hành động trở lên có ý nghĩa với cá nhân đối với người học. Do vậy, rèn luyện có sự tham gia hỗ trợ của các thuộc tính tâm lý như động cơ, nhu cầu, ý chíĐiểm cơ bản về rèn luyện là sự lặp đi lặp lại nhiều lần các hành động trong thực tiễn, rèn luyện phải đạt đến kết quả mang tính ổn định, bền vững, thành thạo, linh hoạt sáng tạo ngay cả khi điều kiện hoạt động đã thay đổi. Để rèn luyện KNDH đạt kết quả cao, HVSP ở trường đại học quân đội cần tự giác, nỗ lực của cá nhân và sự quan tâm tổ chức của lực lượng giáo dục nhằm biến kiến thức của người học thành kỹ năng trong thực tiễn hoạt động sư phạm.
2.1.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên và các kỹ năng dạy học cần rèn luyện cho học viên sư phạm theo hướng chuẩn hóa
2.1.2.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học: “Chuẩn là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hướng theo đó mà làm cho đúng” [106, tr.175].
Theo tác giả Đặng Thành Hưng: chuẩn là mức độ ưu việt cần phải có để đạt được những mục đích đặc biệt; là cái để đo xem điều gì là phù hợp; là trình độ thực hiện mong muốn trên thực tế hoặc mang tính xã hội [42, tr.15].
Chuẩn hóa: Là quá trình làm cho các đối tượng thuộc phạm trù nhất định (kinh doanh, dịch vụ, sản xuất, giáo dục, thể thao) đáp ứng được các chuẩn đã ban hành trong phạm vi áp dụng và hiệu lực của chuẩn đó. Nói cách khác, chuẩn hóa là hoạt động của chủ thể nhằm làm cho đối tượng có những tiêu chuẩn có thể xác định được định lượng một cách rõ ràng. Chuẩn hóa có những chức năng là: Định hướng hoạt động quản lý và việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và các biện pháp quản lý khác nhau trên những nguyên tắc nhất định. Chuẩn hóa còn có chức năng khuyến khích phát triển, tạo môi trường ngày càng thích hợp cho sự phát triển.
Chuẩn hóa trong giáo dục:
Những quá trình tiêu biểu của mỗi chu kỳ chuẩn hóa giáo dục bao gồm: Phát triển chuẩn (xây dựng chuẩn, điều chỉnh chuẩn). Áp dụng chuẩn (ban hành và thực hiện chuẩn trong thực tế). Quản lý chuẩn hóa (giám sát, đánh giá việc áp dụng chuẩn, đánh giá hiệu lực của chuẩn cho chu kỳ tiếp theo).
Chuẩn trong giáo dục là các tiêu chuẩn chất lượng trong hoạt động giáo dục, rèn luyện do con người xây dựng và được dùng làm công cụ để thực hiện quá trình QLGD theo định hướng quản lý chất lượng. Các chuẩn được biểu hiện bằng các tiêu chí và chỉ số đo. Chuẩn hóa trong giáo dục là những quá trình cần thiết làm cho các đối tượng giáo dục đáp ứng được các chuẩn đã ban hành và áp dụng chính thức cho giáo dục để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển giáo dục. Chuẩn hóa trong giáo dục còn có những chức năng cơ bản như: định hướng quản lý giáo dục, quản lý nguồn lực, phương tiện, hoạt động giáo dục, tạo môi trường giáo dục phát triển.
Đối với giáo viên, chuẩn nhằm giúp giáo viên tự đánh giá được năng lực nghề nghiệp bản thân từ đó xây dựng kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng, phát triển. Đồng thời là một trong những công cụ để cơ sở đào tạo đánh giá được năng lực nghề nghiệp giáo viên.
Chuẩn hóa giáo viên: là xây dựng được tiêu chuẩn chất lượng đội ngũ nhà giáo theo chuẩn nghề nghiệp. Chuẩn hóa giáo viên góp phần định hướng hoạt động quản lý, trên cơ sở sử dụng các phương pháp, giải pháp quản lý được thống nhất theo những nguyên tắc xác định, khuyến khích và tạo môi trường làm việc thuận lợi cho giáo viên; để từ đó xây dựng được đội ngũ giáo viên chuẩn về phẩm chất, trình độ, năng lực sư phạm.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Trong chuẩn nghề nghiệp giáo viên bao gồm: Chuẩn về phẩm chất nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực nghiên cứu khoa học; xây dựng môi trường giáo dục dân chủ; năng lực phát triển quan hệ xã hội.
Theo tác giả Đặng Thành Hưng: chuẩn nghề nghiệp giáo viên nhằm nhấn mạnh tay nghề và đạo đức nghề nghiệp; trong chuẩn nghề nghiệp giáo viên thường có “chuẩn đạo đức, chuẩn học vấn khoa học chuyên môn, chuẩn năng lực giảng dạy, chuẩn năng lực công nghệ, chuẩn năng lực giao tiếp, chuẩn năng lực thiết kế dạy học, chuẩn năng lực đánh giá người học và học tập” [42, tr.16].
Trong chuẩn nghề nghiệp giáo viên gồm có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trong đó có chuẩn về năng lực dạy học của giáo viên gồm: Lập kế hoạch dạy học, lập kế hoạch bài dạy, chuẩn bị các điều kiện và phương tiện dạy học, thực hiện kế hoạch dạy học, vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, sử dụng phương tiện và thiết bị dạy học, xây dựng môi trường dạy học, đánh giá kết quả học tập, quản lý hồ sơ. Để đạt được chuẩn năng lực giảng dạy, bên cạnh những tri thức, tư duy sư phạm, giáo viên cần có những KNDH cơ bản, đây là quá trình rèn luyện một cách khoa học và được tiến hành ngay trong học tập, rèn luyện tại nhà trường.
Những kỹ năng dạy học cơ bản của giảng viên ở các trường đại học trong quân đội
Các trường đại học trong quân đội là bộ phận hệ thống giáo dục quốc dân, nơi đào tạo những cán bộ, giáo viên hoạt động trong môi trường quân sự. Căn cứ vào Điều lệ công tác nhà trường Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2016; căn cứ lý luận dạy học ở trường đại học quân sự và mô hình, phẩm chất năng lực người giáo viên, trong hình thức tổ chức dạy học, giảng viên ở nhà trường có những nhóm KNDH cơ bản sau:
Thứ nhất, nhóm kỹ năng chuẩn bị bài giảng
Là tổng hợp các thao tác, hành động của giảng viên trong lựa chọn nội dung, phương pháp, dự kiến sử dụng vật chất và phương tiện dạy học, gồm: kỹ năng xác định mục tiêu, yêu cầu; kiến thức trọng tâm, cấu trúc bài học; kỹ năng nắm bắt đối tượng người học; sử dụng thông tin cho bài giảng; xác định các phương pháp, phương tiện dạy học; soạn giáo án và thục luyện giáo án.
Trong từng bài giảng, giảng viên cần lựa chọn những nội dung cơ bản, hướng vào mục tiêu dạy học; phải thu thập xử lý các nội dung trên các nguồn thông tin; xác định kiến thức cơ bản, trọng tâm bài học và cấu trúc nội dung bài giảng phù hợp với logic nhận thức người học; kết hợp lựa chọn phương pháp, phương tiện dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung, trình độ người học.
Thứ hai, nhóm kỹ năng tiến hành bài giảng
Năng lực sư phạm được biểu hiện rõ nét trong tiến hành bài giảng, thể hiện tập trung sự nắm và vận dụng kiến thức chuyên môn và kiến thức nghiệp vụ sư phạm vào thực tiễn dạy học. Quá trình tiến hành bài giảng, giảng viên phải có kỹ năng đặt vấn đề vào bài; kỹ năng trình bày nội dung bài giảng; vận dụng các phương pháp dạy học; sử dụng ngôn ngữ, sách, tài liệu học tập; kỹ năng xử lý các tình huống sư phạm và hệ thống củng cố bài giảng đảm bảo logic.
Thứ ba, nhóm kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học
Là quá trình tiến hành có mục đích của giảng viên nhằm xác định mức độ đạt được về kiến thức, kỹ năng, thái độ, trên cơ sở đó để điều chỉnh hoạt động giảng dạy. Do đó, giảng viên phải có kỹ năng xác định kiến thức trọng tâm cần kiểm tra, đánh giá; xác định hình thức, thời lượng kiểm tra. Cách thức kiểm tra, đánh giá của giảng viên được tiến hành: thông qua quan sát, kiểm tra thi vấn đáp, thi viết, thực hành, đánh giá trắc nghiệm khách quan.
Ngoài ra, giảng viên còn có những kỹ năng tổ chức và điều khiển xêmina, hướng dẫn học viên tự học, làm đề thi đáp án, tổ chức cho học viên thực tập ở các nhà trường quân đội,
Trên cơ sở hệ thống nhóm KNDH cơ bản của giảng viên, HVSP là đối tượng đang được đào tạo. Giai đoạn này, HVSP cơ bản mới nhận biết và bước đầu rèn luyện các KNDH chung nhất của giảng viên. Nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của nhà trường quân đội, HVSP cần được tổ chức rèn luyện để khi tốt nghiệp ra trường đạt được hệ thống KNDH đáp ứng với chuẩn nghề nghiệp.
2.1.2.2. Các kỹ năng dạy học cần rèn luyện cho học viên sư phạm theo hướng chuẩn hóa
Căn cứ vào Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo trong quân đội giai đoạn 2011-2020 và Điều lệ công tác nhà trường Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2016. Căn cứ vào lý luận dạy học ở trường đại học quân sự và mô hình, phẩm chất năng lực người giáo viên (phẩm chất năng lực người giáo viên gồm có kiến thức, kỹ năng, thái độ, trong đó KNDH là thành tố của năng lực thể hiện các tiêu chí). Căn cứ vào chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở các nhà trường.
Căn cứ vào đặc điểm dạy học ở nhà trường quân sự và tiêu chí đánh giá KNDH đối với HVSP ở trường đại học trong quân đội.
Trên cơ sở phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả xác định hệ thống KNDH cơ bản cần rèn luyện cho HVSP trong hình thức tổ chức bài giảng, bởi đây là hình thức dạy học cơ bản và chủ đạo trong dạy học ở các trường đại học trong quân đội.
Bảng 2.1. Các kỹ năng dạy học cần rèn luyện cho học viên sư phạm
theo hướng chuẩn hóa
Các nhóm kỹ năng dạy học
Các kỹ năng dạy học cần rèn luyện cho học viên
Tiêu chí đánh giá kỹ năng dạy học của học viên sư phạm
Kỹ năng chuẩn bị bài giảng
Kỹ năng xác định mục tiêu, yêu cầu bài giảng
- Xác định những kiến thức, kỹ năng, thái độ cho người học
- Xác định yêu cầu bài giảng phù hợp với chức trách, nhiệm vụ đối tượng giảng dạy (về nội dung, phương pháp, năng lực, phong cách).
Kỹ năng xác định kế hoạch bài giảng
- Xác định được nội dung, cấu trúc và trọng tâm bài giảng. Phân bổ thời gian cho từng đơn vị kiến thức.
- Xác định phương pháp, phương tiện cho từng đơn vị kiến thức.
- Chuẩn bị tốt tài liệu, mô hình học cụ liên quan.
Kỹ năng soạn bài giảng (giáo án)
- Xây dựng đề cương chi tiết; dự kiến các nội dung, phương pháp trình bày, tình huống sư phạm nảy sinh.
- Cập nhật được thông tin mới vào bài giảng.
- Chủ động, sáng tạo trong hoàn thiện bài giảng
Kỹ năng thục luyện và hoàn thiện bài giảng
- Tích cực, chủ động, tạo dựng môi trường sư phạm thân thiện trong luyện tập giảng
- Tâm thế, thao tác vững vàng; thu hút chú ý của mọi người vào bài giảng
- Tự rút kinh nghiệm hoàn thiện bài giảng
Kỹ năng thực hành bài giảng
Kỹ năng ổn định tổ chức lớp, chuẩn bị các điều kiện dạy học
- Phong cách, tác phong sư phạm tự tin, đúng điều lệnh quân đội
- Bao quát lớp học, thao trường bãi tập, bảo đảm điều kiện phương tiện cho dạy học
- Kiểm tra nhận thức của người học trước bài mới.
Kỹ năng vào bài mới
- Tạo bầu không khí học tập tích cực, kích thích được tư duy người học
- Phổ biến đầy đủ kế hoạch bài giảng.
Kỹ năng trình bày nội dung bài giảng
- Bảo đảm tính tư tưởng, khoa học, tính thực tiễn, tính hiện đại, tính giáo dục.
- Bảo đảm tính hệ thống, logic, sáng tạo, sát đối tượng
Kỹ năng sử dụng phương pháp dạy học
- Sử dụng tổng hợp các phương pháp dạy học
- Chú trọng sử dụng phương pháp dạy học tích cực: dạy học nêu vấn đề, sư phạm tương tác, đóng vai, tình huống, đàm thoại, hoạt động nhóm)
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ; bao quát lớp học
- Sử dụng ngôn ngữ nói, viết minh họa, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc truyền cảm, có điểm nhấn.
- Thuật ngữ chuyên môn chính xác; làm chủ thời gian, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- Quản lý được hành vi của học viên trong lớp học.
Kỹ năng sử dụng phương tiện dạy học hiện đại
- Sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
- Thực hiện các động tác mẫu chuẩn xác. Kết hợp làm mẫu với các phương pháp trực quan khác
- Sử dụng trình chiếu powerpoint kết hợp các video, biểu đồ, sơ đồ minh họa.
Kỹ năng hợp tác với người học
- Nêu vấn đề và đưa người học vào giải quyết vấn đề: (sát đối tượng)
- Ân cần chu đáo, tự tin làm chủ tình huống
- Phối hợp nhịp nhàng với người học.
Kỹ năng xử lý các tình huống sư phạm
- Nắm bắt các tình huống sư phạm
- Xác định các vấn đề giải quyết, định hướng và lựa chọn phương án giải quyết phù hợp
Kỹ năng thực hiện hệ thống hóa bài giảng
- Sử dụng sơ đồ, mô hình hệ thống hóa bài giảng
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng của người học
- Nắm chất lượng học tập để điều chỉnh phương pháp dạy và phương pháp học.
2.1.3. Hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa
Theo Từ điển tiếng Việt: Hoạt động là “Tiến hành những việc làm có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm một mục đích chung trong một lĩnh vực nhất định [95, tr.595]. Tác giả Nguyễn Quốc Trí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc tiếp cận dưới góc độ giáo dục xác định: “Hoạt động là sự tương tác tích cực của chủ thể và đối tượng nhằm biến đổi đối tượng, mục đích là chủ thể tự giác đặt ra để thỏa mãn nhu cầu của bản thân” [93, tr.41].
Các kỹ năng được hình thành trong hành động, bằng con đường luyện tập; thông qua luyện tập thực hành, kỹ năng trở lên hoàn thiện và trong mối quan hệ đó hoạt động của con người cũng trở lên hoàn hảo hơn. Hoạt động nghề nghiệp sư phạm của người dạy đòi hỏi phải mang tính tư tưởng, tính giáo dục và tính khoa học cao, do đó người dạy phải trải qua quá trình học tập, rèn luyện kiên trì, bền bỉ để hình thành cho bản thân có kiến thức toàn diện và chuyên sâu, có kỹ năng, kinh nghiệm sư phạm. Hiện nay, cùng với sự vận động phát triển không ngừng của quá trình dạy học, đòi hỏi HVSP phải thường xuyên học tập, rèn luyện hoàn thiện các KNDH. Bên cạnh đó, để hệ thống KNDH trở lên thành thạo trên cơ sở những thao tác, hành động từ quá trình chuẩn bị đến kết thúc dạy học, HVSP cần có những hoạt động luyện tập cụ thể với sự tổ chức của các lực lượng giáo dục trong nhà trường.
Tác giả Nguyễn Như An khẳng định: chất lượng rèn luyện hệ thống kỹ năng giáo dục trên lớp về môn Giáo dục học có thể được nâng cao, nếu việc rèn luyện đó tiến hành theo một hệ thống kỹ năng xác định, theo quy trình hợp lý. Vì vậy, người học cần được luyện tập nhiều trong thực tiễn, theo hệ thống KNDH và được tổ chức một cách khoa học, hợp lý, làm cho sinh viên sư phạm đạt trình độ vững, thông thạo, hiệu quả, phù hợp mục tiêu xác định.
Tác giả Phạm Minh Thụ quan niệm về rèn luyện kỹ năng sư phạm cho học viên Hệ đào tạo giáo viên là: “Cách thức luyện tập các hành động sư phạm một cách khoa học của người học dưới sự tổ chức, chỉ đạo của các lực lượng giáo dục, nhằm hình thành, phát triển các kỹ năng sư phạm của học viên, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đào tạo” [85, tr.12].
Dưới góc độ khoa học giáo dục, có thể quan niệm: Hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa là cách thức tổ chức cho học viên luyện tập những kỹ năng dạy học đến mức thành thạo, nhằm đáp ứng mục tiêu đào tạo giáo viên của nhà trường theo chuẩn nghề nghiệp.
Chủ thể hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội là giảng viên, CBQL, HVSP với tư cách là chủ thể chỉ đạo, quản lý và thực hiện.
Chủ thể tiến hành hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP là giảng viên, CBQL học viên, CBQL ở các cơ quan liên quan. Bên cạnh đó, chủ thể tiến hành hoạt động rèn luyện KNDH còn bao gồm các tổ chức đảng, tổ chức chỉ huy (tổ chức đoàn) và các tập thể lớp học trong nhà trường. Trong đó, vai trò quyết định đến chất lượng rèn luyện KNDH cho HVSP thuộc về đội ngũ giảng viên.
Đối tượng hoạt động rèn luyện KNDH: lực lượng HVSP vừa là đối tượng, vừa là chủ thể của hoạt động rèn luyện KNDH. Học viên sư phạm là đối tượng của hoạt động rèn luyện KNDH khi họ tiếp nhận những tác động chỉ đạo từ phía giảng viên, CBQL. Đồng thời, là chủ thể của hoạt động rèn luyện KNDH thể hiện ở tính tự giác, tích cực, chủ động trong hoạt động rèn luyện và tự rèn luyện KNDH ở nhà trường.
2.1.4. Đặc điểm, yêu cầu hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa
2.1.4.1. Đặc điểm hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa
Đặc điểm hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa được biểu hiện ở các yếu tố như sau:
Thứ nhất, mục tiêu, nhiệm vụ hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm
Mục tiêu hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở các trường đại học trong quân đội theo hướng chuẩn hóa là rèn luyện nâng cao tay nghề sư phạm cho học viên; đặc biệt là củng cố, phát triển các ...ất, phương tiện tổ chức hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm?
TT
Nội dung
Mức độ
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
1
Chỉ đạo các cơ quan, khoa giáo viên trong dự trù và quản lý vật chất, phương tiện rèn luyện KNDH
2
Tổ chức của giảng viên, CBQL trong quản lý và sử dụng các phương tiện rèn luyện KNDH
3
Ý thức, trách nhiệm của HVSP trong quản lý và sử dụng các phương tiện rèn luyện KNDH
13. Đồng chí cho biết công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm?
TT
Nội dung
Mức độ
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
1
Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá rèn luyện KNDH cho HVSP
2
Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá rèn luyện KNDH cho HVSP
3
Hệ thống vật chất, phương tiện kiểm tra, đánh giá rèn luyện KNDH cho HVSP
4
Đánh giá rút kinh nghiệm sau tổ chức rèn luyện KNDH cho HVSP
5
Mức độ tiến bộ về chất lượng, hiệu quả rèn luyện KNDH của HVSP
14. Đồng chí cho biết ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng dạy học cho học viên sư phạm?
TT
Nội dung
Mức độ tác động
Rất mạnh
Khá mạnh
Trung bình
Yếu
1
Tác động từ sự nghiệp đổi mới giáo dục và yêu cầu, nhiệm vụ quân đội hiện nay
2
Tác động từ sự phát triển của khoa học và công nghệ
3
Tác động từ mục tiêu, nội dung, quy trình đào tạo giáo viên
4
Tác động từ môi trường sư phạm quân sự
5
Tác động từ đặc điểm HVSP
6
Tác động từ điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện dạy học
15. Đồng chí đánh giá như thế nào về tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP được đề xuất?
TT
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
Giảng viên, CBQL
HVSP
Rất cần thiết
Cần thiết
Không cần thiết
Rất cần thiết
Cần thiết
Không cần thiết
1
Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho CBQL, giảng viên và HVSP về hoạt động rèn luyện KNDH
2
Kế hoạch hóa hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
3
Chỉ đạo đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
4
Thường xuyên chỉ đạo hoạt động tự rèn luyện KNDH của HVSP theo hướng chuẩn hóa
5
Bảo đảm các điều kiện, phương tiện cho hoạt động rèn luyện KNDH theo hướng chuẩn hóa
6
Tổ chức đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
16. Đồng chí đánh giá như thế nào về tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP được đề xuất?
TT
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
Giảng viên, CBQL
HVSP
Rất khả thi
Khả thi
Không khả thi
Rất khả thi
Khả thi
Không khả thi
1
Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho CBQL, giảng viên và HVSP về hoạt động rèn luyện KNDH
2
Kế hoạch hóa hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
3
Chỉ đạo đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
4
Thường xuyên chỉ đạo hoạt động tự rèn luyện KNDH của HVSP theo hướng chuẩn hóa
5
Bảo đảm các điều kiện, phương tiện cho hoạt động rèn luyện KNDH theo hướng chuẩn hóa
6
Tổ chức đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
II. Thông tin về bản thân
Họ và tên (không bắt buộc).giới tính
Tuổi:
Cấp bậc: Chức vụ.
Đơn vị:.
Chuyên ngành đào tạo giáo viên:.
Thời gian đào tạo:
Phụ lục 3
CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN TRONG QUÂN ĐỘI
ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
TT
Các học viện,
trường sĩ quan
Chuyên ngành đào tạo
Cấp, chức danh đào tạo
1
Học viện Chính trị
Triết học; Kinh tế Chính trị; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Lịch sử đảng Cộng sản Việt Nam; Công tác đảng, công tác chính trị; Tâm lý học; Giáo dục học; Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Bậc đại học, cấp trung đoàn
2
Học viện Lục quân
Chiến thuật binh chủng hợp thành và kỹ thuật bộ binh.
Bậc đại học, cấp trung, sư đoàn
3
Học viện Phòng không-Không quân
Chỉ huy tham mưu Phòng không: gồm 5 chuyên ngành (Tên lửa, ra đa, pháo phòng không, tác huấn dẫn đường không quân, tác chiến điện tử).
Kỹ thuật kỹ sư hàng không: gồm 4 chuyên ngành (vô tuyến điện tử, máy bay động cơ, thiết bị hàng không, vũ khí phòng không)
Bậc đại học, cấp phân đội và trung, sư đoàn
4
Học viện Biên Phòng
Quản lý bảo vệ biên giới, Quản lý bảo vệ cửa khẩu và chống xâm phạm an ninh quốc gia.
Bậc đại học, cấp phân đội và trung, sư đoàn
5
Trường Sĩ quan Chính trị
Triết học, Kinh tế Chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Lịch sử đảng Cộng sản Việt Nam, Tâm lý học, Giáo dục học..
Bậc đại học, cấp phân đội
6
Trường Sĩ quan Lục quân 1
Chiến thuật binh chủng hợp thành và kỹ thuật bộ binh
Bậc đại học, cấp phân đội
7
Trường Sĩ quan Lục quân 2
Chiến thuật binh chủng hợp thành và kỹ thuật bộ binh.
Bậc đại học, cấp phân đội
8
Trường Sĩ quan Pháo binh
Binh thao, chiến thuật, trinh sát đo đạc và bắn pháo.
Bậc đại học, cấp phân đội
(Nguồn: Kết quả khảo sát của đề tài)
Phụ lục 4
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG
RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
Đối tượng
Mức độ
Giảng viên
Cán bộ quản lý
Học viên sư phạm
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Rất quan trọng
33
27.5
14
18.7
76
21.7
Quan trọng
61
50.8
40
53.3
167
47.7
Bình thường
26
21.7
21
28.0
104
29.7
Không quan trọng
00
00
03
0.9
ĐTB
3.06
2.91
2.86
Thứ bậc
1
2
3
Phụ lục 5
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
Đối tượng
Mức độ
Giảng viên
Cán bộ quản lý
Học viên sư phạm
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Rất cần thiết
49
40.8
31
41.3
98
28.0
Cần thiết
50
41.7
28
37.3
150
42.8
Bình thường
21
12.5
16
21.4
93
26.6
Không cần thiết
00
00
09
2.6
ĐTB
3.06
2.98
2.96
Thứ bậc
1
2
3
Phụ lục 6
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ THÁI ĐỘ, TRÁCH NHIỆM THAM GIA
HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KNDH
Đối tượng
Mức độ
Giảng viên
Cán bộ quản lý
Học viên sư phạm
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Rất tích cực
21
17.5
15
20.0
65
18.6
Tích cực
55
45.8
32
42.7
145
41.4
Bình thường
19
15.8
13
17.3
63
18.0
Chưa tích cực
25
20.9
15
20.0
77
22.0
ĐTB
2.60
2.62
2.56
Thứ bậc
2
1
3
Phụ lục 7
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
* Đánh giá của giảng viên, CBQL và HVSP trong chuẩn bị bài giảng
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Xác định mục tiêu, yêu cầu bài giảng
GV, CBQL
34
17.4
101
51.8
41
21.0
19
9.8
2.77
2
HVSP
52
14.9
204
58.3
62
17.7
32
9.1
2.79
1
2
Xác định kế hoạch bài giảng
GV, CBQL
26
13.3
102
52.3
44
22.6
23
11.8
2.67
4
HVSP
55
15.7
177
50.6
70
20.0
48
13.7
2.66
5
3
Soạn bài giảng (giáo án)
GV, CBQL
30
15.4
92
47.2
45
23.1
28
14.3
2.65
6
HVSP
54
15.4
194
55.4
66
18.9
36
10.3
2.75
3
4
Tự thục luyện bài giảng (giáo án)
GV, CBQL
26
13.3
96
49.2
43
22.1
30
15.4
2.61
7
HVSP
48
13.7
187
53.4
71
20.3
44
12.6
2.68
4
* Đánh giá của giảng viên, CBQL và HVSP trong tiến hành bài giảng
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Thực hiện quy trình giảng bài (ổn định tổ chức lớp, vào bài mới)
GV, CBQL
32
16.4
106
54.3
38
19.5
19
9.8
2.77
1
HVSP
56
16.0
186
53.1
73
20.9
35
10.0
2.75
3
2
Trình bày nội dung của bài giảng
GV, CBQL
28
14.4
104
53.3
41
21.0
22
11.3
2.71
4
HVSP
57
16.3
194
55.4
58
16.6
41
11.7
2.76
2
3
Phương pháp sư phạm
GV, CBQL
32
16.4
95
48.7
40
20.5
28
14.4
2.66
5
HVSP
49
14.0
180
51.4
68
19.4
53
15.2
2.64
6
4
Sử dụng ngôn ngữ, tác phong sư phạm
GV, CBQL
30
15.4
98
50.3
42
21.5
25
12.8
2.68
5
HVSP
49
14.0
203
58.0
63
18.0
35
10.0
2.76
2
Phụ lục 8
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Rèn luyện kỹ năng trong thực hành giảng dạy
GV, CBQL
35
17.9
95
48.7
41
21.0
24
12.3
2.72
3
HVSP
58
16.6
182
52.0
70
20.0
40
11.4
2.73
2
2
Rèn luyện kỹ năng trong thực tập sư phạm
GV, CBQL
33
16.9
83
42.6
40
20.5
37
19.0
2.57
9
HVSP
50
14.3
184
52.6
69
19.7
47
13.4
2.68
5
3
Rèn luyện kỹ năng thông qua hoạt động ngoại khóa
GV, CBQL
32
16.4
88
45.1
48
24.6
26
13.3
2.63
6
HVSP
57
16.3
172
49.1
77
22.0
44
12.6
2.68
5
4
Hoạt động hội thảo khoa học, tọa đàm
GV, CBQL
27
13.8
96
49.2
44
22.6
28
14.4
2.62
7
HVSP
54
15.4
192
54.9
70
20.0
34
9.7
2.76
1
5
Tự rèn luyện KNDH của HVSP
GV, CBQL
31
15.9
86
44.1
45
23.1
33
16.9
2.59
8
HVSP
54
15.4
183
52.3
71
20.3
42
12.0
2.71
4
Phụ lục 9
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KNDH
CHO HVSP CỦA GIẢNG VIÊN
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Phương pháp tổ chức rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
37
19.0
92
47.2
43
22.0
23
11.8
2.73
3
HVSP
56
16.0
177
50.6
75
21.4
42
12.0
2.68
6
2
Quy trình tổ chức rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
35
17.9
88
45.1
46
23.6
26
13.4
2.67
7
HVSP
62
17.7
175
50.0
73
20.9
40
11.4
2.74
2
3
Bảo đảm điều kiện, phương tiện rèn luyện KNDH
GV, CBQL
36
18.5
94
48.2
44
25.5
21
10.8
2.74
2
HVSP
50
14.3
182
52.0
77
22.0
41
11.7
2.68
6
4
Phối hợp với các lực lượng trong rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
33
16.9
97
49.7
45
23.1
20
10.3
2.73
3
HVSP
53
15.1
194
55.4
71
20.3
32
9.2
2.77
1
5
Kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
26
13.3
106
54.3
43
22.1
20
10.3
2.71
5
HVSP
54
15.4
184
52.6
75
21.4
37
10.6
2.72
4
Phụ lục 10
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KNDH
CHO HVSP CỦA HỌC VIÊN
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Nghiên cứu giáo trình, tài liệu, cập nhật thông tin mới vào bài giảng
GV, CBQL
35
17.9
95
48.7
41
21.0
24
12.3
2.72
2
HVSP
58
16.6
182
52.0
70
20.0
40
11.4
2.73
1
2
Xây dựng đề cương, chuẩn bị các điều kiện cho bài giảng
GV, CBQL
33
16.9
83
42.6
40
20.5
37
19.0
2.57
8
HVSP
50
14.3
184
52.6
69
19.7
47
13.4
2.68
5
3
Sử dụng hình thức, phương pháp chuẩn bị và tiến hành bài giảng
GV, CBQL
32
16.4
88
45.1
48
24.6
26
13.3
2.63
6
HVSP
57
16.3
172
49.1
77
22.0
44
12.6
2.69
4
4
Sử dụng công nghệ thông tin vào thực hành
GV, CBQL
27
13.8
96
49.2
44
22.6
28
14.4
2.62
7
HVSP
54
15.4
183
52.3
71
20.3
42
12.0
2.71
3
Phụ lục 11
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Tổ chức xây dựng kế hoạch rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
51
26.2
112
57.4
32
16.4
0
0
3.09
1
HVSP
73
20.9
215
61.4
62
17.7
0
0
3.03
2
2
Phổ biến kế hoạch đến HVSP và các lực lượng liên quan
GV, CBQL
44
22.6
95
48.7
40
20.5
16
8.2
2.86
4
HVSP
61
17.4
212
60.6
52
14.9
25
7.1
2.88
3
3
Tổ chức thực hiện kế hoạch rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
25
12.8
98
50.3
46
23.6
26
13.3
2.62
8
HVSP
62
17.7
179
51.1
71
20.3
38
10.9
2.73
7
4
Tính khoa học của kế hoạch rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
41
21.0
99
50.8
39
20.0
16
8.2
2.85
5
HVSP
64
18.3
187
53.4
67
19.2
32
9.1
2.78
6
5
Tính thực tiễn, khả thi của kế hoạch rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
36
18.5
98
50.2
45
23.1
16
8.2
2.79
6
HVSP
68
19.4
195
55.7
64
18.3
23
6.6
2.88
3
Phụ lục 12
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ QUẢN LÝ CÁC LỰC LƯỢNG THAM GIA
RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
* Đánh giá kết quả thực hiện của giảng viên, CBQL tham gia rèn luyện KNDH
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Chỉ đạo phối hợp của cơ quan trong tổ chức rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
41
26.1
105
53.8
49
25.1
0
0.0
2.71
3
2
Chỉ đạo của khoa, bộ môn thực hiện kế hoạch rèn luyện KNDH
GV, CBQL
44
22.6
108
55.4
43
22.0
0
0.0
2.83
1
3
Tổ chức giảng viên bồi dưỡng, hướng dẫn HVSP rèn luyện
GV, CBQL
36
18.5
114
58.4
45
23.1
0
0.0
2.72
2
4
Trách nhiệm của CBQL đơn vị bám nắm, giúp đỡ HVSP rèn luyện.
GV, CBQL
42
21.5
101
51.8
52
26.7
0
0.0
2.68
4
* Đánh giá mức độ phối hợp giữa các lực lượng tham gia rèn luyện KNDH cho HVSP
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Chỉ đạo hoạt động phối hợp giữa khoa giáo viên với các cơ quan
GV, CBQL
41
21.0
112
57.4
31
15.9
11
5.7
2.94
2
HVSP
69
19.7
205
58.6
76
21.7
0
00
2.97
1
2
Chỉ đạo phối hợp giữa khoa giáo viên với đơn vị quản lý HVSP
GV, CBQL
45
23.0
102
52.3
33
17.0
15
7.7
2.91
3
HVSP
55
15.7
195
55.7
64
18.3
36
10.3
2.77
6
3
Hoạt động phối hợp giữa giảng viên với cán bộ quản lý HVSP
GV, CBQL
34
17.4
97
49.8
45
23.1
19
9.7
2.75
8
HVSP
58
16.6
175
50.0
76
21.7
41
11.7
2.71
9
4
Đánh giá hoạt động phối hợp giữa giảng viên với HVSP
GV, CBQL
35
17.9
114
58.5
34
17.4
12
6.2
2.88
4
HVSP
49
14.0
202
57.7
71
20.3
28
8.0
2.78
6
Phụ lục 13
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ QUẢN LÝ MỤC TIÊU, NỘI DUNG, QUY TRÌNH RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Xây dựng và tổ chức thực hiện mục tiêu rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
30
15.4
114
58.5
36
18.4
15
7.7
2.81
1
HVSP
55
15.7
202
57.7
59
16.9
34
9.7
2.79
2
2
Triển khai thực hiện nội dung hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
26
14.4
101
51.8
41
20.0
27
13.8
2.65
8
HVSP
49
14.0
180
51.4
75
21.4
46
13.2
2.66
7
3
Tổ chức thực hiện quy trình hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
28
14.4
102
52.3
40
20.5
25
12.8
2.68
6
HVSP
54
15.4
192
54.9
62
17.7
42
12.0
2.73
3
4
Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
41
21.0
84
43.1
44
22.6
26
13.3
2.71
5
HVSP
52
14.9
188
53.7
74
21.1
40
11.3
2.74
4
Phụ lục 14
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ QUẢN LÝ HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP
RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Chỉ đạo các hình thức hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
27
13.8
108
55.4
43
22.1
17
8.7
2.78
1
HVSP
48
13.7
184
52.6
72
20.5
46
13.2
2.68
4
2
Tổ chức các phương pháp rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
29
14.9
101
51.8
45
23.1
20
10.3
2.72
2
HVSP
54
15.4
170
48.6
79
22.6
47
13.4
2.66
5
3
Kết hợp các hình thức, phương pháp tổ chức rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
26
13.3
110
56.4
36
18.5
23
11.8
2.71
3
HVSP
62
17.7
191
54.6
58
16.6
39
11.1
2.78
1
Phụ lục 15
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ KẾT QUẢ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT,
PHƯƠNG TIỆN RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Chỉ đạo các cơ quan chức năng, khoa giáo viên trong dự trù và quản lý vật chất, phương tiện rèn luyện KNDH
GV, CBQL
40
20.5
108
55.4
47
24.1
0
0.0
2.96
1
HVSP
76
21.7
202
57.7
72
20.6
0
0.0
2.81
4
2
Trách nhiệm của giảng viên, CBQL trong quản lý và sử dụng các phương tiện rèn luyện KNDH
GV, CBQL
38
19.5
117
60.0
25
12.8
15
7.7
2.91
2
HVSP
62
17.7
211
60.3
46
13.1
31
8.9
2.87
3
3
Ý thức, trách nhiệm của HVSP trong sử dụng và quản lý các phương tiện rèn luyện KNDH
GV, CBQL
27
13.8
98
50.3
44
22.6
26
13.3
2.64
6
HVSP
51
14.6
174
49.7
81
23.1
44
12.6
2.66
5
Phụ lục 16
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ đánh giá
ĐTB
Thứ bậc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
42
21.5
117
60.0
36
18.5
0
0.0
2.85
1
HVSP
64
18.3
203
58.0
83
23.7
0
0.0
2.70
6
2
Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
29
14.9
98
50.3
41
21.0
27
13.8
2.66
8
HVSP
55
15.7
178
50.9
70
20.0
47
13.4
2.68
7
3
Hệ thống vật chất, phương tiện kiểm tra, đánh giá rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
31
15.9
101
51.8
43
22.0
22
11.3
2.74
5
HVSP
59
16.8
205
58.6
57
16.3
29
8.3
2.84
2
4
Đánh giá rút kinh nghiệm sau tổ chức rèn luyện KNDH cho HVSP
GV, CBQL
38
19.5
105
53.8
33
16.9
19
9.8
2.83
3
HVSP
58
16.6
196
56.0
61
17.4
35
10.0
2.79
4
5
Mức độ tiến bộ về chất lượng, hiệu quả rèn luyện KNDH của HVSP
GV, CBQL
40
20.5
87
44.6
41
21.0
27
13.9
2.67
8
HVSP
65
19.7
174
50.6
68
19.4
43
10.3
2.74
5
Phụ lục 17
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL VÀ HỌC VIÊN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KNDH CHO HVSP
TT
Nội dung
Đối tượng
Mức độ tác động
TB
Thứ bậc
Rất mạnh
Khá mạnh
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Sự nghiệp đổi mới giáo dục và yêu cầu, nhiệm vụ quân đội hiện nay
GV,
CBQL
142
72.8
39
20.0
14
7.2
0
0
3.65
1
HVSP
258
73.7
74
21.1
18
5.2
0
0
3.68
2
Sự phát triển của khoa học và công nghệ
GV,
CBQL
137
70.3
35
17.9
23
11.8
0
0
3.58
4
HVSP
250
71.4
66
18.9
34
9.7
0
0
3.61
3
Mục tiêu, nội dung, quy trình đào tạo giáo viên
GV,
CBQL
141
72.3
34
17.4
20
10.3
0
0
3.62
2
HVSP
255
72.8
66
18.8
29
8.4
0
0
3.64
4
Môi trường sư phạm quân sự
GV,
CBQL
142
72.8
34
17.4
19
9.8
0
0
3.63
3
HVSP
251
71.7
66
18.9
33
9.4
0
0
3.62
5
Từ đặc điểm HVSP
GV,
CBQL
131
67.2
43
22
21
10.8
0
0
3.56
5
HVSP
245
70.0
68
19.4
37
10.6
0
0
3.62
6
Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện dạy học
GV,
CBQL
135
69.2
38
19.5
22
11.3
0
0
3.57
6
HVSP
231
66.0
74
21.1
45
12.9
0
0
3.53
Tổng cộng chung
3270
2318
70.8
637
19.5
315
9.7
0
0
Phụ lục 18
TIÊU CHÍ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG DẠY HỌC CHO HỌC VIÊN SƯ PHẠM
Nội dung
Mã số tiêu chí
Tiêu chí kiểm tra đánh giá
Giai đoạn chuẩn bị rèn luyện KNDH
TC1
Nhận thức về mục tiêu, yêu cầu về hoạt động rèn luyện KNDH
TC2
Nhận thức các khâu, bước trong chuẩn bị và thực hành rèn luyện KNDH
TC3
Chuẩn bị tài liệu, mô hình học cụ có liên quan
TC4
Xác định các hình thức, phương pháp, phương tiện thực hành rèn luyện KNDH
TC5
Ý thức, trách nhiệm xây dựng đề cương bài giảng
TC6
Thông qua đề cương và hoàn thiện đề cương chi tiết của bài giảng với giảng viên hướng dẫn
TC7
Bổ sung, hoàn thiện nội dung; cập nhật thông tin mới vào bài giảng
TC8
Công tác chuẩn bị giảng đường, thao trường, bãi tập
TC9
Tính tích cực, sáng tạo trong thục luyện và giảng tập
Giai đoạn thực hành rèn luyện KNDH
TC1
Thực hiện quy trình giảng bài
TC2
Làm chủ và truyền đạt đủ nội dung của bài giảng
TC3
Bảo đảm tính tư tưởng, khoa học, tính thực tiễn, sát đối tượng trong nội dung bài giảng
TC4
Tính sáng tạo trong nội dung bài giảng
TC5
Tính hệ thống, logic, thực tiễn phù hợp với đối tượng
TC6
Sử dụng và kết hợp các phương pháp, phương tiện dạy học
TC7
Bao quát lớp học và xử lý các tình huống sư phạm
TC8
Xử lý thông tin, định hướng người học nghiên cứu
TC9
Kỹ năng hợp tác với người học trong dạy học
TC10
Thực hiện trình bày bảng (sử dụng Powerpoint)
Thực hiện các động tác mẫu (thao trường, bãi tập)
TC11
Tác phong sư phạm (bản lĩnh, sự mô phạm)
TC12
Thực hiện các quy định trong huấn luyện
TC13
Tiếp thu ý kiến của giảng viên, đồng đội nhằm hoàn thiện KNDH của bản thân
Phụ lục 19
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL
VÀ HỌC VIÊN VỀ TÍNH CẦN THIẾT CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
Biện pháp đề xuất
Tính cần thiết
Rất
cần thiết
Cần
thiết
Không cần thiết
Điểm TB
Xếp bậc
BP1: Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức cho CBQL, giảng viên và HVSP về hoạt động rèn luyện KNDH
135
14
6
2.83
2
BP2: Kế hoạch hóa hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
133
13
9
2.80
4
BP3: Chỉ đạo đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
138
11
6
2.85
1
BP4: Thường xuyên chỉ đạo hoạt động tự rèn luyện KNDH của HVSP theo hướng chuẩn hóa
133
14
8
2.81
3
BP5: Bảo đảm các điều kiện, phương tiện rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
132
12
11
2.78
5
BP6: Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
135
13
8
2.81
3
Tổng () = 2.81
Phụ lục 20
BIỂU ĐỒ TÍNH CẦN THIẾT CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
Phụ lục 21
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHẢO SÁT CỦA GIẢNG VIÊN, CBQL
VÀ HỌC VIÊN VỀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
Biện pháp đề xuất
Tính khả thi
Rất
khả thi
Khả thi
Không khả thi
Điểm
TB
Xếp bậc
BP1: Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức cho CBQL, giảng viên và HVSP về hoạt động rèn luyện KNDH
134
13
8
2.81
1
BP2: Kế hoạch hóa hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
129
16
10
2.77
4
BP3: Chỉ đạo đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
132
14
9
2.79
2
BP4: Thường xuyên chỉ đạo hoạt động tự rèn luyện KNDH của HVSP theo hướng chuẩn hóa
130
16
9
2.78
3
BP5: Bảo đảm các điều kiện, phương tiện rèn luyện KNDH cho HVSP theo hướng chuẩn hóa
127
17
11
2.75
5
BP6: Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP
131
16
8
2.79
2
Tổng () = 2.78
Phụ lục 22
BIỂU ĐỒ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
Phụ lục 23
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHẢO SÁT SO SÁNH TƯƠNG QUAN GIỮA TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
TT
Tính cần thiết
Tính khả thi
Di2
(mi - ni)2
Trung
bình
Thứ bậc
mi
Trung
bình
Thứ bậc
ni
BP 1
2.83
2
2.81
1
1
BP 2
2.80
4
2.77
4
0
BP 3
2.85
1
2.79
2
1
BP 4
2.81
3
2.78
3
0
BP 5
2.78
5
2.75
5
0
BP 6
2.81
3
2.79
2
1
TBC
2.81
2.78
Phụ lục 24
BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN GIỮA TÍNH CẦN THIẾT, TÍNH KHẢ THI
CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
Phụ lục 25
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU
(Dành cho giảng viên và cán bộ quản lý)
Câu 1. Đồng chí biết thái độ trách nhiệm trong rèn luyện KNDH của HVSP?
Câu 2. Đồng chí vui lòng cho biết, việc tổ chức thực hiện kế hoạch rèn luyện KNDH cho HVSP được thực hiện như thế nào?
Câu 3. Đồng chí cho biết hoạt động tự rèn luyện KNDH của HVSP hiện nay có những khó khăn gì?
Câu 4. Theo đồng chí, việc đánh giá rút kinh nghiệm trong thực hành giảng tập của giảng viên đối với HVSP hiện nay còn có hạn chế gì?
Câu 5. Đồng chí cho biết hoạt động phối hợp của các lực lượng tham gia rèn luyện KNDH cho HVSP còn có hạn chế gì?
Câu 6. Tổ chức rèn luyện KNDH cho HVSP hiện nay cần đặt ra những yêu cầu gì mới?
Câu 7. Theo đồng chí, việc sử dụng các phương pháp dạy học của HVSP nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn đổi mới giáo dục hiện nay còn có những hạn chế gì?
Câu 8. Đồng chí cho biết tổ chức các hình thức rèn luyện KNDH cho HVSP có những ưu điểm, hạn chế gì?
Câu 9. Theo đồng chí, việc tổ chức các phương pháp rèn luyện KNDH cho HVSP có những ưu điểm, hạn chế gì?
Câu 10. Đồng chí cho biết ý thức, trách nhiệm trong quản lý, sử dụng các phương tiện rèn luyện KNDH của HVSP?
Câu 11. Đồng chí cho biết tổ chức kiểm tra đánh giá hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP còn có những hạn chế gì?
Câu 12. Theo đồng chí, để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động rèn luyện KNDH cho HVSP ở nhà trường quân đội theo hướng chuẩn hóa cần tập trung vào những biện pháp gì?
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của đồng chí
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU
(Dành cho học viên sư phạm)
Câu 1. Đồng chí biết thái độ trách nhiệm trong rèn luyện KNDH của HVSP ở nhà trường?
Câu 2. Đồng chí cho biết thực trạng một số hoạt động rèn luyện KNDH của HVSP ở nhà trường?
Câu 3. Đồng chí vui lòng cho biết, tổ chức thực hiện kế hoạch rèn luyện KNDH cho HVSP hiện nay được thực hiện như thế nào?
Câu 4. Đồng chí cho biết thực trạng phối hợp các lực lượng tham gia rèn luyện KNDH cho HVSP?
Câu 5. Đồng chí cho biết hoạt động tự rèn luyện KNDH của HVSP hiện nay có những khó khăn gì?
Câu 6. Theo đồng chí, quy trình rèn luyện KNDH cho HVSP đã bảo đảm tính hợp lý chưa?
Câu 7. Đồng chí vui lòng cho biết, tổ chức rèn luyện KNDH cho HVSP hiện nay cần đặt ra những yêu cầu gì mới?
Câu 8.Theo đồng chí, tổ chức các hình thức rèn luyện KNDH cho HVSP có những ưu điểm, hạn chế gì?
Câu 9. Đồng chí vui lòng cho biết, việc đánh giá, rút kinh nghiệm trong thực hành giảng dạy đối với HVSP hiện nay còn có những hạn chế gì?
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của đồng chí
Phụ lục 26
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
* Trước thử nghiệm
Group Statistics
Đối tượng
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Nhận thức về vị trí, vai trò hoạt động rèn luyện KNDH đối với chuẩn nghề nghiệp
Đối chứng
38
2.82
.617
.095
Thử nghiệm
37
2.85
.692
.110
Ý thức, trách nhiệm tham gia hoạt động rèn luyện KNDH của HVSP
Đối chứng
38
2.80
.797
.119
Thử nghiệm
37
2.91
.742
.115
Xác định mục tiêu, yêu cầu và kế hoạch bài giảng
Đối chứng
38
2.81
.677
.112
Thử nghiệm
37
2.77
.657
.102
Kỹ năng soạn giáo án
Đối chứng
38
2.91
.658
.103
Thử nghiệm
37
2.82
.746
.116
Thục luyện và hoàn thiện giáo án
Đối chứng
38
2.85
.692
.110
Thử nghiệm
37
2.88
.718
.114
Ổn định tổ chức lớp, chuẩn bị các điều kiện dạy học
Đối chứng
38
2.92
.683
.109
Thử nghiệm
37
3.00
.685
.112
Kỹ năng vào bài mới và trình bày nội dung bài giảng
Đối chứng
38
2.85
.809
.118
Thử nghiệm
37
2.94
.725
.112
Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực
Đối chứng
38
2.83
.648
.103
Thử nghiệm
37
2.84
.718
.114
Sử dụng ngôn ngữ, bao quát lớp học
Đối chứng
38
2.80
.677
.112
Thử nghiệm
37
2.81
.632
.094
Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại
Đối chứng
38
2.94
.639
.098
Thử nghiệm
37
3.02
.683
.113
Kỹ năng hợp tác với người học
Đối chứng
38
2.76
.598
.089
Thử nghiệm
37
2.85
.772
.117
Xử lý các tình huống sư phạm
Đối chứng
38
2.85
.648
.103
Thử nghiệm
37
2.82
.633
.095
Tác phong sư phạm, chấp hành các quy định huấn luyện
Đối chứng
38
2.79
.689
.106
Thử nghiệm
37
2.94
.639
.098
Hệ thống khái quát bài giảng và tự hoàn thiện KNDH cho bản thân
Đối chứng
38
2.88
.679
.105
Thử nghiệm
37
2.86
.676
.104
Group Statistics
Đối tượng
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Tổng hành động
Đối chứng
38
2.85
.679
.102
Thử nghiệm
37
2.89
.696
.105
Independent Samples Test
Tổng nhận thức
Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Levene's Test for Equality of Variances
F
.170
Sig.
.049
t-test for Equality of Means
t
.095
.095
df
99
98.813
Sig. (2-tailed)
.387
.387
Mean Difference
.013
.013
Std. Error Difference
.142
.141
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
-.267
-.267
Upper
.294
.294
* Sau thử nghiệm
Group Statistics
Đối tượng
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Nhận thức về vị trí, vai trò hoạt động rèn luyện KNDH đối với chuẩn nghề nghiệp
Đối chứng
38
3.06
.612
.102
Thử nghiệm
37
3.11
.582
.093
Ý thức, trách nhiệm tham gia hoạt động rèn luyện KNDH của HVSP
Đối chứng
38
2.90
.607
.100
Thử nghiệm
37
3.14
.648
.114
Xác định mục tiêu, yêu cầu và kế hoạch bài giảng
Đối chứng
38
2.71
.572
.092
Thử nghiệm
37
3.09
.612
.102
Kỹ năng soạn giáo án
Đối chứng
38
2.82
.617
.111
Thử nghiệm
37
3.05
.639
.113
Thục luyện và hoàn thiện giáo án
Đối chứng
38
2.91
.562
.091
Thử nghiệm
37
3.12
.692
.117
Ổn định tổ chức lớp, chuẩn bị các điều kiện dạy học
Đối chứng
38
2.92
.539
.088
Thử nghiệm
37
3.17
.568
.095
Kỹ năng vào bài mới và trình bày nội dung bài giảng
Đối chứng
38
2.85
.692
.117
Thử nghiệm
37
3.05
.639
.110
Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực
Đối chứng
38
2.87
.560
.103
Thử nghiệm
37
3.04
.665
.114
Sử dụng ngôn ngữ, bao quát lớp học
Đối chứng
38
2.88
.663
.114
Thử nghiệm
37
3.07
.639
.113
Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại
Đối chứng
38
3.00
.582
.093
Thử nghiệm
37
3.15
.705
.118
Kỹ năng hợp tác với người học
Đối chứng
38
2.80
.584
.089
Thử nghiệm
37
3.07
.663
.114
Xử lý các tình huống sư phạm
Đối chứng
38
2.88
.631
.109
Thử nghiệm
37
3.11
.582
.094
Tác phong sư phạm, chấp hành các quy định huấn luyện
Đối chứng
38
2.97
.617
.106
Thử nghiệm
37
3.13
.598
.095
Hệ thống khái quát bài giảng và tự hoàn thiện KNDH cho bản thân
Đối chứng
38
2.82
.663
.114
Thử nghiệm
37
2.17
.677
.115
Group Statistics
Đối tượng
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Tổng hành động sau thử nghiệm
Đối chứng
38
2.88
.654
.109
Thử nghiệm
37
3.10
.636
.106
Independent Samples Test
tổng hành động STN
Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Levene's Test for Equality of Variances
F
.230
Sig.
.683
t-test for Equality of Means
t
-2.704
-2.705
df
99
98.999
Sig. (2-tailed)
.004
.004
Mean Difference
-.405
-.405
Std. Error Difference
.150
.150
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
-.703
-.702
Upper
-.108
-.108