BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
THIỀU VĂN NAM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
KHU VỰC TÂY NAM BỘ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN, 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
THIỀU VĂN NAM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
KHU VỰC TÂY NAM BỘ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
M : 9140114
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GI
214 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 17/01/2022 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỆ
2. GS.TS. THÁI VĂN THÀNH
NGHỆ AN, 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Tác giả luận án
Thiều Văn Nam
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Lãnh đạo
Nhà trường, Phòng Đào tạo Sau đại học cùng các thầy giáo, cô giáo của Chuyên
ngành Quản lý Giáo dục, Khoa Giáo dục, Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Nhà giáo Ưu tú,
PGS.TS. Nguyễn Văn Đệ và Nhà giáo Ưu tú, GS.TS. Thái Văn Thành đã tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở GD&ĐT các tỉnh: Kiên Giang,
Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh, Đồng Tháp; Ban Dân tộc tỉnh Kiên
Giang; Ban Giám hiệu các trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã tận
tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, phỏng vấn để thu thập số liệu.
Tôi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng song luận án có thể vẫn còn những
hạn chế, thiếu sót. Kính mong các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và các
bạn đóng góp ý kiến để tôi tiếp tục hoàn thiện luận án.
Xin trân trọng cám ơn!
Nghệ An, ngày 26 tháng 6 năm 2021
Tác giả luận án
Thiều Văn Nam
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ........................................................ xi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4
7. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .......................................... 4
8. Những luận điểm cần bảo vệ ......................................................................... 7
9. Đóng góp mới của luận án ............................................................................ 7
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ ........................................................................... 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 9
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực ........ 9
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận
năng lực ...................................................................................................... 14
1.1.3. Những vấn đề đặt ra của luận án cần tiếp tục giải quyết .................. 18
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 20
1.2.1. Học tập .............................................................................................. 20
1.2.2. Hoạt động học tập ............................................................................. 21
1.2.3. Hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực ......................................... 22
1.2.4. Quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
trường phổ thông dân tộc nội trú ................................................................. 24
1.3. Hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường phổ
thông dân tộc nội trú........................................................................................ 26
1.3.1. Đặc trưng hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực ......................... 26
1.3.2. Mục tiêu học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường phổ
thông dân tộc nội trú.................................................................................... 28
iv
1.3.3. Nội dung học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường phổ
thông dân tộc nội trú.................................................................................... 32
1.3.4. Phương pháp học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường
phổ thông dân tộc nội trú ............................................................................ 35
1.3.5. Hình thức tổ chức học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
trường phổ thông dân tộc nội trú ................................................................. 38
1.3.6. Đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
trường phổ thông dân tộc nội trú ................................................................. 39
1.3.7. Phương tiện, điều kiện phục vụ hoạt động học tập của học sinh ở
trường phổ thông dân tộc nội trú ................................................................. 41
1.4. Quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường
phổ thông dân tộc nội trú ................................................................................ 41
1.4.1. Sự cần thiết quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học
sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú ...................................................... 41
1.4.2. Quản lý thực hiện mục tiêu học tập theo tiếp cận năng lực của học
sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú ...................................................... 42
1.4.3. Quản lý thực hiện nội dung học tập theo tiếp cận năng lực của học
sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú ...................................................... 44
1.4.4. Quản lý sử dụng phương pháp học tập theo tiếp cận năng lực của học
sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú ...................................................... 45
1.4.5. Quản lý hình thức tổ chức học tập theo tiếp cận năng lực của học
sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú ...................................................... 46
1.4.6. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú ............................................... 48
1.4.7. Quản lý điều kiện phục vụ hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực
của học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú ........................................ 50
1.4.8. Chủ thể quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học
sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú ...................................................... 51
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng
lực của học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú ...................................... 54
1.5.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................... 54
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................... 56
Kết luận Chương 1 .............................................................................................. 58
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ KHU VỰC TÂY NAM BỘ ........................ 59
2.1. Khái quát về các trường phổ thông dân tộc nội trú ở khu vực Tây Nam Bộ
......................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Cơ cấu tổ chức trường phổ thông dân tộc nội trú ............................. 59
v
2.1.2. Hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú ở khu vực Tây Nam Bộ ... 59
2.1.3. Đặc điểm học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây
Nam Bộ........................................................................................................ 60
2.1.4. Xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh ở các trường phổ thông
dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ .......................................................... 62
2.2. Khái quát chung về tổ chức khảo sát thực trạng ...................................... 65
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................. 65
2.2.2. Nội dung khảo sát .............................................................................. 65
2.2.3. Khách thể và địa bàn khảo sát ........................................................... 65
2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................... 67
2.2.5. Cách thức xử lý số liệu khảo sát ....................................................... 69
2.3. Thực trạng hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ................................. 70
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về
vai trò và tầm quan trọng hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học
sinh ở các phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ....................... 70
2.3.2. Thực trạng về thực hiện mục tiêu học tập theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ..... 72
2.3.3. Thực trạng về thực hiện nội dung học tập theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ..... 75
2.3.4. Thực trạng về phương pháp học tập theo tiếp cận năng lực của học
sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ............ 76
2.3.5. Thực trạng về hình thức học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam bộ ....................... 78
2.3.6. Thực trạng về đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ..... 79
2.3.7. Thực trạng về điều kiện phục vụ hoạt động học tập ở các trường phổ
thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ................................................ 81
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh
ở trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ .............................. 82
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu học tập theo tiếp cận năng lực
của học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ..... 82
2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung học tập theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ............ 84
2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp học tập theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ..... 85
2.4.4. Thực trạng quản lý hình thức tổ chức học tập theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ............ 87
vi
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây
Nam Bộ........................................................................................................ 88
2.4.6. Thực trạng quản lý điều kiện phục vụ hoạt động học tập theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây
Nam Bộ........................................................................................................ 90
2.4.7. Thực trạng ảnh hưởng các yếu tố đến quản lý hoạt động học tập theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu
vực Tây Nam Bộ ......................................................................................... 91
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây
Nam Bộ............................................................................................................ 93
2.5.1. Mặt mạnh ........................................................................................... 93
2.5.2. Mặt yếu .............................................................................................. 93
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................. 95
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP THEO TIẾP
CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC NỘI TRÚ KHU VỰC TÂY NAM BỘ ................................................... 98
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 98
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .................................................... 98
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................... 98
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính toàn diện, đồng bộ .................................... 98
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp thực tiễn ............................................ 99
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................... 99
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh
ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ....................... 99
3.2.1. Tổ chức quán triệt tầm quan trọng về quản lý hoạt động học tập của
học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ cho các
cấp quản lý .................................................................................................. 99
3.2.2. Quản lý quy trình tự học và mô hình nâng cao năng lực sử dụng
ngôn ngữ cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực
Tây Nam Bộ .............................................................................................. 102
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức học tập theo tiếp
cận năng lực của học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực
Tây Nam Bộ .............................................................................................. 114
3.2.4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập và phát triển năng lực
tự kiểm tra, tự đánh giá của học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú
khu vực Tây Nam Bộ ................................................................................ 120
vii
3.2.5. Tổ chức bồi dưỡng nguồn nhân lực quản lý và tối ưu hóa các điều
kiện đảm bảo hoạt động học tập của học sinh ở các trường phổ thông dân
tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ............................................................... 124
3.2.6. Quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và các tổ chức
xã hội để tổ chức hoạt động học tập của học sinh ở trường phổ thông dân
tộc nội trú khu vực Tây Nam Bộ ............................................................... 128
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 132
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ... 133
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 133
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................... 134
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .............................................................. 134
3.4.4. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................... 134
3.4.5. Thang đánh giá khảo nghiệm .......................................................... 134
3.4.6. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................... 135
3.5. Thử nghiệm tính hiệu quả của biện pháp quản lý .................................. 135
3.5.1. Mục đích thử nghiệm ...................................................................... 136
3.5.2. Giả thuyết thử nghiệm ..................................................................... 136
3.5.3. Nội dung thử nghiệm ...................................................................... 136
3.5.4. Đối tượng và địa bàn thử nghiệm .................................................... 137
3.5.5. Thời gian thử nghiệm ...................................................................... 137
3.5.6. Mẫu phiếu thử nghiệm và thang đo đánh giá .................................. 137
3.5.7. Quy trình thử nghiệm ...................................................................... 138
3.5.8. Kết quả thử nghiệm ......................................................................... 139
3.5.9. Đánh giá kết quả thử nghiệm .......................................................... 144
Kết luận Chương 3 ............................................................................................ 145
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 147
1. Kết luận ..................................................................................................... 147
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 148
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐƯỢC CÔNG BỐ ............................... 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 152
DANH MỤC PHỤ LỤC ...................................................................................... p
viii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TT Viết tắt Viết đầy đủ
1 CBQL Cán bộ quản lý
2 CLB Câu lạc bộ
3 CNTT Công nghệ thông tin
4 CSVC Cơ sở vật chất
5 CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông
6 DH Dạy học
7 DTNT Dân tộc nội trú
8 ĐLC Độ lệch chuẩn
9 ĐTB Điểm trung bình
10 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
11 GV Giáo viên
12 HĐHT Hoạt động học tập
13 HS Học sinh
14 HT Học tập
15 KTĐG Kiểm tra đánh giá
16 NXB Nhà xuất bản
17 PPDH Phương pháp dạy học
18 PPHT Phương pháp học tập
19 PTDTNT Phổ thông dân tộc nội trú
20 QLGD Quản lý giáo dục
21 SGK Sách giáo khoa
22 STT Số thứ tự
23 TB Thứ bậc
24 THCS Trung học cơ sở
25 THPT Trung học phổ thông
26 TL Tỷ lệ
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mô tả đặc trưng về HĐHT theo tiếp cận năng lực ............................. 26
Bảng 2.1. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS ở 12 trường PTDTNT THCS
khu vực Tây Nam Bộ năm học 2019 – 2020 ...................................................... 62
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại học lực của HS ở 12 trường PTDTNT THCS khu
vực Tây Nam Bộ năm học 2019 – 2020 ............................................................. 63
Bảng 2.3. Danh sách các trường PTDTNT THCS khu vực Tây Nam Bộ tiến
hành khảo sát ....................................................................................................... 66
Bảng 2.4. Đánh giá nhận thức của CBQL, GV và HS về tầm quan trọng HĐHT
theo tiếp cận năng lực của HS ở trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ. ................. 70
Bảng 2.5. Đánh giá về mức độ thực hiện mục tiêu HT theo tiếp cận năng lực
của HS ở các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ. ....................................... 72
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thực hiện nội dung HT của HS ở các trường
PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ. ......................................................................... 75
Bảng 2.7. Đánh giá việc thực hiện PPHT của HS ở các trường PTDTNT khu
vực Tây Nam Bộ. ................................................................................................ 76
Bảng 2.8. Đánh giá về mức độ thực hiện hình thức HĐHT của HS ở các
trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ. ............................................................. 78
Bảng 2.9. Thực trạng về các hình thức đánh giá kết quả HT theo tiếp cận
năng lực ở các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ. ..................................... 79
Bảng 2.10. Đánh giá về các điều kiện phục vụ HĐHT của HS ở các trường
PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ. ......................................................................... 81
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu HĐHT theo tiếp cận năng
lực của HS ở các trường PTDTNT...................................................................... 82
Bảng 2.12. Thực trạng về quản lý thực hiện nội dung HT theo tiếp cận năng
lực của HS ở các trường PTDTNT...................................................................... 84
Bảng 2.13. Thực trạng về quản lý PPHT theo tiếp cận năng lực của HS ở các
trường PTDTNT. ................................................................................................. 85
Bảng 2.14. Thực trạng về quản lý hình thức tổ chức HT theo tiếp cận năng
lực của HS ở các trường PTDTNT...................................................................... 87
x
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá HĐHT theo tiếp cận năng
lực của HS ở các trường PTDTNT...................................................................... 88
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ HĐHT theo tiếp cận
năng lực của HS ở các trường PTDTNT. ............................................................ 90
Bảng 2.17. Thực trạng ảnh hưởng các yếu tố đến quản lý HĐHT theo tiếp
cận năng lực của HS ở các trường PTDTNT. ..................................................... 91
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ về tính cấp thiết và tính khả thi các biện pháp
quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS ở các trường PTDTNT khu
vực Tây Nam Bộ. .............................................................................................. 135
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ đáp ứng năng lực tự học và khả năng sử dụng
ngôn ngữ của HS ở trường PTDTNT của hai Nhóm đối chứng và Nhóm thử
nghiệm trước khi tham gia thử nghiệm. ............................................................ 139
Bảng 3.3. Đánh giá mức độ đáp ứng năng lực tự học và khả năng sử dụng
ngôn ngữ của nhóm thử nghiệm trước thử nghiệm và sau thử nghiệm ............ 141
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Quy trình thực hiện trong mô hình "Nhóm bạn cùng tiến" ............. 109
Sơ đồ 3.2. Quy trình tổ chức thực hiện trong mô hình "Câu lạc bộ ngôn ngữ
của HS và vì HS" ............................................................................................... 111
Sơ đồ 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 133
Biểu đồ 3.1. Đánh giá năng lực của Nhóm thử nghiệm và Nhóm đối chứng
trước khi tham gia thử nghiệm mô hình “Nhóm bạn cùng tiến” và “Câu lạc
bộ ngôn ngữ của HS và vì HS”. ........................................................................ 140
Biểu đồ 3.2. So sánh tương quan trước và sau thử nghiệm của Nhóm
thử nghiệm ....................................................................................................... 142
Biểu đồ 3.3. Đánh giá mức độ đáp ứng năng lực tự học và khả năng sử dụng
ngôn ngữ của của Nhóm đối chứng (khảo sát lần 1 và lần 2). ......................... 143
Biểu đồ 3.4. So sánh kết quả tương quan của Nhóm thử nghiệm và Nhóm
đối chứng ........................................................................................................... 144
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đồng bào các dân tộc thiểu số Khmer, Chăm và Hoa sống tập trung đông
nhất tại 9 tỉnh, thành phố của khu vực Tây Nam Bộ, gồm: Sóc Trăng, Trà Vinh,
Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Hậu Giang và Thành phố
Cần Thơ, với trên 1,2 triệu người. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có
nhiều chủ trương, chính sách phù hợp với mục đích ổn định và phát triển toàn diện
cho đồng bào dân tộc thiểu số trong cả nước nói chung và khu vực Tây Nam Bộ nói
riêng. Trong đó, điển hình như Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của
Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao
đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020”, đã từng bước chăm lo, giúp đồng bào dân tộc nâng
cao trình độ, nghề nghiệp, tạo việc làm ổn định cuộc sống.
Khu vực Tây Nam Bộ, hiện có 242.000 HS người DTTS đang học ở các cấp
học; trong đó, có 35 trường PTDTNT với 11.184 HS người dân tộc Khmer, Chăm,
Hoa theo học, chiếm 15,65% tổng số HS người DTTS toàn vùng. Một số tỉnh như: Trà
Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Cà Mau có trường PTDTNT THCS cấp
huyện với tổng số 21 trường. Cùng với đó, chương trình dạy và học tiếng nói, chữ viết
DTTS (đặc biệt tiếng Khmer) trong các trường PTDTNT được chú trọng; công tác bồi
dưỡng GV trong và ngoài biên chế dạy tiếng DTTS được quan tâm; trên địa bàn có
9/9 tỉnh, thành phố tổ chức dạy tiếng Khmer với 358 trường, 2.963 lớp, 69.695 HS.
Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn
bản toàn diện GD&ĐT, nhấn mạnh dạy học từ truyền thụ kiến thức sang phát triển
năng lực và phẩm chất của người học. Việc HT, rèn luyện có vai trò hết sức quan
trọng trong việc phát triển năng lực và phẩm chất của HS. Hoạt động HT, rèn luyện
2
của HS có ý nghĩa to lớn đối với kỹ năng HT suốt đời và xây dựng xã hội HT sau này.
Học tập là yếu tố quan trọng trong việc hình thành phát triển năng lực con
người, và chính HĐHT cũng là một năng lực của HS nói chung và HS người DTTS
nói riêng. Học tập đạt hiệu quả biểu hiện qua các phẩm chất chăm chỉ, trung thực,
trách nhiệm của HS ngay khi còn đang trên ghế nhà trường. Quản lý HĐHT của HS
ở các trường PTDTNT có ý nghĩa quyết định trực tiếp đến chất lượng HT của HS
PTDTNT, vì HS PTDTNT với vai trò là thành tố trung tâm của HĐHT, vừa là chủ
thể tích cực của HĐHT.
Hoạt động HT của HS PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ những năm gần đây
có nhiều cố gắng đáng ghi nhận, đóng góp tích cực vào việc nâng cao chất lượng
HT của HS phổ thông nói chung. Tuy nhiên, chất lượng giáo dục trong các trường
phổ thông khu vực Tây Nam Bộ hiện tại được các cấp QLGD đánh giá là chưa theo
kịp các khu vực khác trên cả nước (vùng trũng về chất lượng). Đặc biệt, chất lượng
giáo dục ở các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ theo đánh giá là đang yếu và
năng lực HT của HS còn nhiều hạn chế, chứng tỏ HĐHT của HS ở các trường
PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ chưa mang lại hiệu quả.
Mặt khác, lý luận về quản lý HĐHT của HS ở trường PTDTNT với những
đặc điểm mang tính đặc thù, tính chuyên biệt chưa được đề cập nhiều; do vậy, hiệu
trưởng các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ, tổ chức quản lý HĐHT của HS
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, lối mòn, chưa mạnh dạn ứng dụng khoa học quản lý
vào thực tiễn. Đồng thời, trong quản lý, cấu trúc các thành tố của HĐHT chưa được
chú trọng và quan tâm đầu tư đúng mức (về người dạy, người học, mục tiêu, nội
dung, phương pháp, hình thức, phương tiện, kiểm tra đánh giá).
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động học tập theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực
Tây Nam Bộ” để nghiên cứu.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn; luận án đề xuất một số biện pháp
quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS ở các trường PTDTNT khu vực Tây
Nam Bộ, góp phần nâng cao chất lượng HT của HS ở các trường PTDTNT, đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đ i tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động HT theo tiếp cận năng lực của HS ở trường PTDTNT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS ở các trường PTDTNT khu vực
Tây Nam Bộ.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý HĐHT của HS ở các trường PTDTNT thời gian qua đã đạt
được những kết quả nhất định; tuy nhiên, chất lượng giáo dục HS phổ thông khu
vực Tây Nam Bộ nói chung và HS trong các trường PTDTNT nói riêng được đánh
giá là còn nhiều hạn chế. Nếu nghiên cứu đề xuất được các biện pháp quản lý
HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS ở các trường PTDTNT, thì sẽ góp phần nâng
cao chất lượng HT của HS ở các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của
HS ở trường PTDTNT.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS ở các
trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ.
4
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS ở
các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ. Đồng thời, tiến hành khảo nghiệm tính
cấp thiết, khả thi của các biện pháp và thử nghiệm một trong các biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi về đ i tượng nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn về quản lý
HĐHT của HS ở các trường PTDTNT THCS tại khu vực Tây Nam Bộ; trên cơ sở đó,
đề xuất những biện pháp cho các chủ thể quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của
HS ở các trường PTDTNT THCS khu vực Tây Nam Bộ.
- Khu vực Tây Nam Bộ hiện có 35 trường PTDTNT (danh sách cụ thể tại
phụ lục 1); Đề tài chọn khảo sát 12/21 trường PTDTNT THCS tại 5 tỉnh Kiên Giang,
Sóc Trăng, Trà Vinh, An Giang, Cà Mau của khu vực Tây Nam Bộ.
- Đối tượng khảo sát của đề tài là CBQL, GV bộ môn, G...ĐHT, quản lý HĐHT của
HS nói chung và HS ở trường PTDTNT nói riêng; từ đó, vận dụng cơ sở lý luận vào
việc tổ chức HĐHT, quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS ở trường PTDTNT.
(2) Tìm hiểu, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng HĐHT, quản lý
HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS ở các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ.
(3) Phân tích thực trạng và các yếu tố của bối cảnh tác động đến HĐHT,
quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS ở các trường PTDTNT; từ đó, đề
xuất các biện pháp quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS người ở các
trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ.
(4) Thử nghiệm các biện pháp quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS
ở các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ.
Tóm lại, nghiên cứu tìm kiếm biện pháp quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực
của HS người ở các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục nói chung và ở các trường PTDTNT nói riêng trong bối cảnh đổi mới
căn bản, toàn diện GD&ĐT và hội nhập quốc tế là một vấn đề chưa được nghiên cứu
sâu sắc, toàn diện và mang tính cấp thiết. Những kết quả nghiên cứu cũng như các vấn
đề chưa được giải quyết của các nhà khoa học trong và ngoài nước sẽ là định hướng
quan trọng để chúng tôi xây dựng cơ sở lý luận cho việc thực hiện đề tài luận án.
20
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Học tập
Học tập là hoạt động nhận thức có hai chức năng xã hội cơ bản: (1) Giúp con
người tiếp thu nội dung và phương thức nhận thức về những khái quát hóa các tri
thức, phương pháp, kĩ năng, kĩ xảo; đồng thời, giúp cho tâm lí và nhân cách của
người học được hình thành và phát triển; (2) Giúp cho thế hệ đang lớn lên gia nhập
vào xã hội, lĩnh hội được những chuẩn mực giá trị của nó; trong đó, việc hình thành
được động cơ này là một quá trình, mà mỗi lần thực hiện xong một nhiệm vụ HT,
người học sẽ giải quyết được một mục đích cụ thể, các mục đích này hợp thành một
hệ thống xoay quanh động cơ nhận thức chủ yếu.
Theo đó, các nhà tâm lý học cho rằng: (i) Với quan điểm nhận thức luận thì
HT là sự hiểu biết, là tiếp nhận thông tin, tạo năng lực; là hội nhập dạng thức mới
vào cấu trúc nhận thức; là biến đổi cách trình bày tư duy. (ii) Với quan điểm hành
vi thì HT là sự biến đổi lâu bền cách ứng xử; là có sự đáp lại với kích thích hoặc tổ
hợp kích thích có trước đó. Đồng thời, các nhà giáo dục học cho rằng: (i) Học là
quá trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học, dưới sự điều
khiển sư phạm của người thầy; (ii) Học là hoạt động có đối tượng, trong đó người
học là chủ thể, khái niệm khoa học là đối tượng để chiếm lĩnh; (iii) Học về bản chất
là sự tiếp thu, xử lý thông tin chủ yếu bằng các thao tác trí tuệ dựa trên vốn sinh
học và vốn đạt được của cá nhân [43]. Nghĩa là, HT là quá trình tiếp thu kiến thức
và rèn luyện kỹ năng dưới sự dạy bảo, hướng dẫn của nhà giáo.
Học hay còn gọi là học tập, học hành, học hỏi là quá trình tiếp thu cái
mới hoặc bổ sung, trau dồi các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, giá trị, nhận
thức hoặc sở thích và có thể liên quan đến việc tổng hợp các loại thông tin khác
nhau. HT trước hết và chủ yếu là tạo ra năng lực thực tiễn, thể hiện ở sản phẩm
giáo dục; HT hướng vào thay đổi chính chủ thể, là quá trình phát triển chứ không
đơn thuần là việc tích lũy [50]. Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn “Học là cốt lõi tự
21
học, là quá trình phát triển nội tại, trong đó chủ thể tự thể hiện và biến đổi mình, tự
làm phong phú giá trị của mình bằng cách thu nhận, xử lý và biến đổi thông tin bên
ngoài thành tri thức bên trong con người mình” [83].
Tóm lại, từ những quan niệm về việc học nêu trên, chúng tôi cho rằng, các
quan niệm về “học tập” đều thống nhất với những nội dung cơ bản liên quan đến
nhận thức, tư duy, luôn được định hướng, thúc đẩy, điều khiển một cách có ý thức
tự giác nhằm hình thành những năng lực mới để hoàn thiện nhân cách của chủ thể
HT tương ứng với từng giai đoạn phát triển; đồng thời, có thể xác định HT là một
hoạt động của quá trình thu nhận, ghi nhớ, tích lũy, sử dụng, liên kết, lý giải, xử lý
thông tin và giải quyết vấn đề nhằm đạt mục đích đã đề ra.
1.2.2. Hoạt động học tập
Hoạt động HT là tác động của chủ thể đến đối tượng nhằm đạt được mục tiêu
của người học nhằm chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội, giá trị văn hóa của loài người;
trên cơ sở đó, hình thành năng lực sáng tạo trong cải tạo tự nhiên và xã hội. Theo
quan điểm các nhà tâm lý học Xô Viết thì: (i) Việc lĩnh hội tri thức là nội dung cơ
bản của HĐHT và được xác định bởi cấu trúc và mức độ phát triển của HĐHT; (ii)
Hoạt động HT là vấn đề phẩm chất tư duy và kết hợp các hoạt động trong việc thực
hiện mục đích và nhiệm vụ giảng dạy; (iii) Xác định HT là hoạt động đặc biệt của
con người có mục đích nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và các hình thức
nhất định của hành vi, nó bao gồm cả ý nghĩa nhận thức và thực tiễn [43].
Hoạt động HT của HS trong nhà trường nói chung và trương trường PTDTNT
nói riêng gồm hai giai đoạn: (1) Hoạt động học diễn ra dưới sự tác động trực tiếp của
GV gồm: tiếp nhận nhiệm vụ và kế hoạch HT do GV đề ra; thực hiện những hành
động, thao tác nhận thức HT nhằm giải quyết nhiệm vụ HT; tự điều chỉnh hoạt động
nhận thức HT của mình dưới sự tác động kiểm tra, đánh giá của GV; phân tích những
kết quả HĐHT dưới sự hướng dẫn trực tiếp của GV. (2) Hoạt động học diễn ra dưới
sự hướng dẫn gián tiếp của GV, gồm: lập kế hoạch, cụ thể hóa những nhiệm vụ HT
22
của mình; tự tổ chức HĐHT bao gồm việc lựa chọn phương pháp, phương tiện và hình
thức HT; tự kiểm tra và tự điều chỉnh HĐHT; tự phân tích những kết quả HT [4].
Từ những phân tích trên đây, có thể nhận thấy, HĐHT của HS là hoạt động
lĩnh hội tri thức, tích cực chủ động của chủ thể; trong đó, hình thức chủ yếu của nó
là tự học. Sự khác biệt cơ bản của HĐHT với các hoạt động khác là ở chỗ mục đích
và kết quả của nó làm thay đổi chính bản thân chủ thể của hoạt động bao gồm cả
việc nắm vững những cách thức và hình thức hoạt động của chủ thể.
Từ đó, chúng tôi cho rằng, HĐHT là hoạt động của chủ thể (HS), trong đó
chủ thể phải thực hiện một nhiệm vụ HT với mục đích, động cơ cụ thể, rõ ràng của
mình nhằm đạt được mục tiêu đề ra; đó là, nắm vững tri thức, kỹ năng, kỷ xảo cho
một vấn đề nào đó mà chính mình đặt ra từ trước để tiến hành hoạt động.
1.2.3. Hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực
Bản chất của HĐHT theo quan điểm dạy học hiện đại có thể khái quát là:
Học – Tư – Hành – Tự, nghĩa là khi người học tiến hành các HĐHT phải kết hợp
với tư duy logic, các phạm trù, các khái niệm, trên cơ sở đó kết hợp thực hành để
thông hiểu sâu sắc và đặc biệt là phải kết hợp tự học. Khi HT, mỗi người hình
thành thế giới quan riêng của mình. Tất cả những gì mà mỗi người trải nghiệm thấy
sẽ được sắp xếp chúng vào trong “bức tranh toàn cảnh về thế giới” của người đó,
tức là tự kiến tạo riêng cho mình một bức tranh thế giới. Từ đó, người học phải HT
từ lý trí riêng và có thể làm điều này tốt hơn nếu không phải tuân theo một chương
trình giảng dạy cứng nhắc, mà có thể tự mình điều chỉnh quá trình HT của chính
mình. Như vậy, có thể nói kiến tạo cơ bản đề cao vai trò của mỗi cá nhân trong quá
trình nhận thức và cách thức cá nhân xây dựng tri thức cho bản than, kiến tạo cơ
bản quan tâm đến quá trình chuyển hóa bên trong của cá nhân trong quá trình nhận
thức. Kiến tạo cơ bản coi trọng thế giới kinh nghiệm của người học trong quá trình
người học hình thành thế giới quan khoa học cho mình, sự nhấn mạnh tới kiến tạo
23
cơ bản trong HT là sự nhấn mạnh tới vai trò chủ động của người học, nhưng cũng
nhấn mạnh tới sự cô lập về tổ chức nhận thức của người học.
Năng lực của HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng thái
độ,... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện
thành công nhiệm vụ HT, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em
trong cuộc sống. Theo đó, năng lực không chỉ là khả năng tái hiện tri thức, thông hiểu
tri thức, kĩ năng học được... mà quan trọng là khả năng hành động ứng dụng/vận dụng
tri thức, kĩ năng học được để giải quyết những vấn đề của cuộc sống đang đặt ra với
các em. Năng lực không chỉ là vốn kiến thức, kĩ năng, thái độ sống phù hợp với lứa
tuổi mà còn là sự kết hợp hài hòa của các yếu tố này, thể hiện ở khả năng hành động
hiệu quả, muốn hành động và sẵn sàng hành động đạt mục đích đề ra.
Năng lực được hình thành, phát triển trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ
HT trong lớp học và ngoài lớp học. Nhà trường là môi trường giáo dục chính thống
giúp HS hình thành những năng lực chung, năng lực chuyên biệt phù hợp với lứa
tuổi nhưng đó không phải là nơi duy nhất. Những môi trường khác như: gia đình,
cộng đồng... cùng góp phần bổ sung và hoàn thiện các năng lực của các em.
Những phân tích trên cho thấy: sự học phải là quá trình hình thành và phát
triển của các dạng thức hành động xác định của người học; là sự thích ứng của chủ
thể với tình huống HT thích đáng thông qua sự đồng hoá (hiểu được, làm được) và
sự điều tiết (có sự biến đổi về nhận thức) qua đó người học phát triển phẩm chất,
năng lực của bản thân. Năng lực của người học bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái
độ; nhưng kiến thức, kỹ năng, thái độ đó phải qua sự vận dụng, qua hoạt động trải
nghiệm của chính người học thì mới trở thành năng lực. Nếu trong HĐHT truyền
thống, kiến thức, kỹ năng, thái độ là mục đích thì trong HĐHT hiện đại kiến thức,
kỹ năng, thái độ mới là phương tiện, còn năng lực mới là mục đích.
Từ vấn đề trên, có thể rút ra: HĐHT theo tiếp cận năng lực là sự tiếp thu kiến
24
thức, kỹ năng và những hiểu biết của người học làm cho các năng lực chung và các
năng lực chuyên biệt vận hành một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ
HT dưới sự chỉ đạo của người dạy trong điều kiện môi trường sư phạm.
Đồng thời, quan niệm trên chỉ ra: HT theo tiếp cận năng lực là phải luôn gắn
liền với hoạt động, là cơ sở để tiến hành hoạt động một cách hiệu quả; năng lực
chính là yếu tố làm nên sản phẩm của hoạt động, sản phẩm ấy tuỳ thuộc vào năng
lực hay hệ thống các kỹ năng của con người. Có thể khái quát: (1) Là sự vận dụng
sáng tạo tri thức kỹ năng, kỹ xảo bằng năng lực; (2) Chú trọng phát triển năng lực
thông qua các hoạt động thực tiễn; (3) Tập trung hoàn toàn theo năng lực đầu ra;
(4) Quan tâm đặc biệt đến việc tổ chức HĐHT; (5) Coi trọng khâu thực hành vận
dụng kiến thức kỹ năng và thái độ; (6) Lấy phát triển năng lực làm mục tiêu của HT.
1.2.4. Quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường phổ
thông dân tộc nội trú
Quản lý HĐHT là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý
tới HĐHT của HS nhằm thực hiện có kết quả mục tiêu HĐHT. Về bản chất,
quản lý HĐHT là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý lên các
thành tố của HĐHT, các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả HT của HS nhằm thực hiện
có hiệu quả mục đích, nhiệm vụ dạy học; đồng thời, quản lý HĐHT có thể hiểu là
việc tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức.
Các chức năng quản lý chủ yếu là: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra. Theo đó, quản lý HĐHT là quản lý hệ thống các thành tố của HĐHT: mục tiêu,
nội dung, phương pháp, phương tiện, điều kiện, kiểm tra, đánh giá kết quả HT.
Nghĩa là, quản lý HĐHT nhằm tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản
lý tới HĐHT của HS để thực hiện có kết quả mục tiêu HĐHT; đồng thời, về bản
25
chất, quản lý HĐHT là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý lên
các thành tố của HĐHT, các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả HT của HS để thực hiện
có hiệu quả mục đích, nhiệm vụ dạy học. Theo tác giả Vũ Thị Quỳnh Mai: “Quản
lý HĐHT là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch giúp HS HT tốt
nhất, rèn luyện tu dưỡng tốt nhất. Quản lý HĐHT của HS bao hàm cả quản lý thời
gian và chất lượng HT, quản lý tinh thần, thái độ và PPHT” [67].
Theo đó, quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS là để các năng lực
chung và năng lực đặc thù của từng môn học được hình thành, củng cố và hoàn
thiện ở HS. Đồng thời, quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS để mỗi HS
phải tự làm ra năng lực của mình (tự sinh ra mình) bằng cách thực hiện các hoạt
động do GV tổ chức, hướng dẫn. Nói cách khác, năng lực người học được hình
thành, phát triển trong quá trình giáo dục và bằng giáo dục.
Quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS có thể hiểu là việc tác động có
định hướng, có chủ đích của các cấp quản lý ở trường PTDTNT (Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, GV bộ môn, GV chủ nhiệm và GV quản sinh)
đến khách thể quản lý (HS PTDTNT), nhằm làm cho công tác quản lý HĐHT phù
hợp tính đặc thù, tính chuyên biệt của HS ở trường PTDTNT nhằm đạt được mục
đích tiếp cận năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Tóm lại, quản lý HĐHT theo tiếp cận năng lực của HS ở trường PTDTNT là
giúp người học thấu hiểu “Học để làm gì – Học cái gì” để có năng lực đích thực;
từ đó, bồi dưỡng cho người học cách “Học hiệu quả” để có năng lực bền vững.
Đồng thời, là phương thức của CBQL, GV bộ môn, GV chủ nhiệm, GV quản sinh
sử dụng tổng hợp các tác động trong lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
đánh giá HĐHT để hình thành, phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên
biệt mà HS PTDTNT có được sau quá trình HT.
26
1.3. Hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học inh ở trường phổ thông
dân tộc nội trú
1.3.1. Đặc trưng hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực
Đặc trưng HĐHT của HS là: (i) Mục đích của hoạt động học là hướng vào
làm thay đổi chính chủ thể HS; (ii) HĐHT là loại hoạt động lĩnh hội tri thức, hình
thành kỹ năng, kỹ xảo; (iii) HĐHT không phải là hoạt động chỉ tiếp thu tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo mà còn hướng vào tiếp thu chính những tri thức của bản thân hoạt
động (những hành động HT thích hợp nhằm đạt hiệu quả cao, đó là cách học,
phương pháp học); (iv) HĐHT diễn ra trong điều kiện có kế hoạch, phụ thuộc vào
nội dung, chương trình, mục tiêu, phương thức và thời hạn nhất định; (v) HĐHT
của HS có tính tính độc đáo về mục đích và kết quả hoạt động; (vi) Phương pháp
HT của HS là phương pháp nhận thức rất gần gũi; đồng thời, còn là phương pháp
rèn luyện để hình thành hệ thống kỹ năng thực hành [4].
Trước đây, giáo dục Việt Nam theo định hướng HT tiếp cận nội dung (HT
học tiếp cận trang bị kiến thức), CTGDPT 2018 chuyển sang định hướng HT tiếp
cận năng lực (định hướng HT phát triển năng lực); bảng 1.1. mô tả rõ hơn những
đặc trưng về HĐHT theo định hướng phát triển năng lực của HS.
Bảng 1.1. Mô tả đặc trưng về HĐHT theo tiếp cận năng lực
- Thứ nhất, về mục tiêu HĐHT
HĐHT theo định hướng
nội dung/trang bị kiến thức
HĐHT theo định hướng
phát triển năng lực
- Chú trọng hình thành kiến thức, kỹ
năng, thái độ; mục tiêu HT được mô tả
không chi tiết và khó có thể quan sát,
đánh giá được.
- Lấy mục tiêu học để thi, học để hiểu
làm trọng.
- Chú trọng hình thành phẩm chất và
năng lực thông qua việc hình thành
kiến thức, kỹ năng; mục tiêu HT được
mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh
giá được.
- Học để sống, học để biết làm.
27
- Thứ hai, về nội dung HĐHT
HĐHT theo định hướng
nội dung/trang bị kiến thức
HĐHT theo định hướng
phát triển năng lực
- Nội dung được lựa chọn dựa vào các
khoa học chuyên môn, được quy định
chi tiết trong chương trình.
- Chú trọng hệ thống kiến thức lý
thuyết, sự phát triển tuần tự của các
khái niệm, định luật, học thuyết khoa
học. Sách giáo khoa được trình bày
liền mạch thành hệ thống kiến thức.
- Việc quy địnhcứng nhắc những nội
dung chi tiết trong chương trình dễ bị
thiếu tính cập nhật.
- Nội dung được lựa chọn nhằm đạt
được kết quả đầu ra đã quy định;
chương trình chỉ quy định những nội
dung chính.
- Chú trọng các kỹ năng thực hành, vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn. Sách giáo
khoa không trình bày thành hệ thống
mà phân nhánh và xen kẽ kiến thức với
hoạt động.
- Nội dung chương trình không quá chi
tiết, có tính mở nên tạo điều kiện để
người học dễ cập nhật tri thức mới.
- Thứ ba, về phương pháp HT
HĐHT theo định hướng
nội dung/trang bị kiến thức
HĐHT theo định hướng
phát triển năng lực
- Học sinh tiếp thu những tri thức được
quy định sẵn.
- Người học có phần “thụ động”, ít
phản biện.
- Người học khó có điều kiện tìm tòi bởi
kiến thức đã được có sẵn trong sách.
- Coi trọng các tổ chức hoạt động, HS
chủ động tham gia các hoạt động và tự
tìm tòi
- Người học có nhiều cơ hội được bày
tỏ ý kiến, tham gia phản biện.
- Thứ tư, về môi trường HT
HĐHT theo định hướng
nội dung/trang bị kiến thức
HĐHT theo định hướng
phát triển năng lực
Thường sắp xếp cố định (theo các dãy
bàn).
Có tính linh hoạt, lớp học có thể ở
không gian ngoài trời, ở thực địa, có
thể kê bàn ghế quây vào nhau.
28
- Thứ năm, về đánh giá kết quả HT
HĐHT theo định hướng
nội dung/trang bị kiến thức
HĐHT theo định hướng
phát triển năng lực
- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được xây
dựng dựa trên kiến thức, kỹ năng, thái
độ gắn với nội dung đã học, chưa quan
tâm đầy đủ tới khả năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn.
- Người dạy thường được toàn quyền
trong đánh giá.
- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả
“đầu ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của
người học, chú trọng khả năng vận
dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Người học được tham gia vào đánh
giá lẫn nhau.
- Thứ sáu, về sản phẩm giáo dục
HĐHT theo định hướng
nội dung/trang bị kiến thức
HĐHT theo định hướng
phát triển năng lực
- Tri thức người học có được chủ yếu
là ghi nhớ.
- Do kiến thức có sẵn nên người học
phụ thuộc vào Giáo trình/Tài liệu/Sách
giáo khoa.
- Ít chú ý đến khả năngứng dụng nên
sản phẩm GD là những con người ít
năng động, sáng tạo.
- Tri thức người học có được là khả năng
áp dụng vào thực tiễn.
- Phát huy sự tìm tòi nên người học
không phụ thuộc vào Giáo trình/Tài
liệu/Sách giáo khoa.
- Phát huy khả năngứng dụng nên sản
phẩm GD là những con người năng
động, tự tin.
1.3.2. Mục tiêu học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường phổ thông dân tộc
nội trú
1.3.2.1. Mục tiêu chung về học tập của học sinh phổ thông
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 xác định mục tiêu HT của cấp tiểu
học và THCS theo tiếp cận năng lực nhằm bảo đảm trang bị cho HS tri thức phổ
thông nền tảng, hình thành, phát triển năng lực tự học; chuẩn bị tâm thế cho việc
thích ứng với những thay đổi nhanh chóng và nhiều mặt của xã hội tương lai; đáp
ứng yêu cầu phân luồng sau trung học cơ sở. Theo đó, những mục tiêu chung của
HS cần đạt được về phẩm chất, năng lực gồm:
29
a) 5 phẩm chất học sinh cần đạt được: (i) Nhân ái (Yêu con người, yêu cái
đẹp, yêu cái thiện; Tôn trọng sự khác biệt giữa con người, nền văn hóa; Sẵn sàng
học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người; Cảm thông, độ lượng; Ghét cái xấu, cái
ác); (ii) Chăm chỉ (Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; Chăm làm, nhiệt tình
tham gia các công việc của tập thể; Vượt khó trong công việc); (iii) Trung thực
(Tôn trọng lẽ phải; Lên án sự gian lận; Thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm
việc); (iv) Trách nhiệm (Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường;
Không đổ lỗi cho người khác); (v) Yêu nước (Yêu thiên nhiên, di sản, yêu con
người; Tự hào và bảo vệ thiên nhiên, di sản, con người) [22].
b) 10 năng lực cần phát triển cho học sinh: (i) Năng lực giao tiếp và hợp tác;
(ii) Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; (iii) Năng lực ngôn ngữ; (iv) Năng lực
toán học; (v) Năng lực khoa học; (vi) Năng lực công nghệ; (vii) Năng lực tin học;
(viii) Năng lực thẩm mỹ; (ix) Năng lực thể chất; (x) Năng lực tự chủ và tự học [22].
1.3.2.2. Mục tiêu cụ thể về các năng lực học tập chủ yếu của học sinh phổ
thông dân tộc nội trú cần hướng tới
Đặc trưng của mục tiêu HT được mô tả thông qua các năng lực, các kỹ năng
mà người học cần rèn luyện và phát triển. Nghĩa là, cần phải xác định rõ sau khi
học xong một tiết học, bài học, HS sẽ được phát triển như thế nào về các năng lực
chung và các năng lực chuyên biệt; đồng thời, cần chú trọng hình thành các năng
lực (sáng tạo, hợp tác,...) và hình thành cho người học những năng lực phù hợp với
định hướng nghề nghiệp sau này. Theo đó:
a) Nhóm năng lực nhận thức và thực hành, đòi hỏi người học phải có khả
năng tìm kiếm, phát hiện vấn đề, khả năng tự học, tự trao đổi kiến thức; các năng lực
chủ yếu thuộc nhóm này bao gồm:
- Năng lực tự học là năng lực đặc biệt quan trọng đối với người học trong xã hội
thông tin và nền kinh tế tri thức. Nếu không có năng lực này, người học sẽ không chủ
động trong việc tiếp thu kiến thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo và sáng tạo trong HT.
30
- Năng lực giải quyết vấn đề là năng lực giúp người học có khả năng phát hiện
vấn đề cần giải quyết; chuyển vấn đề thành câu hỏi, bài toán khoa học; thu thập thông
tin và phân tích; đưa ra các phương án giải quyết; chọn phương án tối ưu cùng ý kiến
cá nhân về phương án lựa chọn; hành động theo phương án đã chọn để giải quyết vấn
đề; khám phá các giải pháp mới mà có thể thực hiện được và điều chỉnh hành động
của mình; đánh giá cách làm của mình và đề xuất những cải tiến mong muốn... Khi có
năng lực giải quyết vấn đề, HS sẽ có tư duy độc lập, nhạy bén, luôn đặt cho mình
những câu hỏi thích hợp, rõ ràng, chính xác về mọi sự việc, tìm các nguồn thông tin
khác nhau, những chứng cứ cả thuận và nghịch; cân nhắc những cách tiếp cận dưới
những góc nhìn khác nhau, những giả thuyết và những chọn lựa khác nhau.
- Năng lực sáng tạo là một năng lực không thể thiếu được của người học.
Năng lực sáng tạo của người học có một số biểu hiện như: Biết phát hiện vấn đề, tìm
phương án giải quyết vấn đề; lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để đạt kết quả; đề
xuất phương án giải quyết vấn đề theo cách riêng của mình; biết cải tiến cách làm cũ;
biết dự đoán kết quả, kiểm tra và kết luận; biết tạo ra sản phẩm mới ý tưởng mới.
- Năng lực thực hành là năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn một cách
linh hoạt, từ đơn giản (giải quyết các nhiệm vụ HT) đến phức tạp (giải quyết các
nhiệm vụ của cuộc sống, các tình huống hiểm nguy) [22].
b) Nhóm năng lực x hội, đòi hỏi người học phải có khả năng giao tiếp,
thuyết trình, giải quyết tình huống có vấn đề, vận hành các cảm xúc, có khả năng
thích ứng, khả năng cạnh tranh và khả năng hợp tác; các năng lực chủ yếu thuộc
nhóm này bao gồm:
- Năng lực tự quản lý là năng lực tự xây dựng kế hoạch, tự tổ chức thực hiện
và tự kiểm tra đánh giá công việc, hoạt động của mình. Năng lực tự quản lý giúp HS
làm chủ bản thân, thực hiện kế hoạch HT - rèn luyện một cách chủ động, tích cực.
- Năng lực giao tiếp là năng lực giúp HS có khả năng liên kết và hòa nhập
với những người xung quanh và với xã hội để trao đổi thông tin cho nhau, hiểu rõ
31
nhau để hành động và ứng xử phù hợp với hoàn cảnh và những chuẩn mực do nhà
trường và xã hội quy định.
- Năng lực hợp tác là năng lực giúp người học có khả năng cùng nhau thực
hiện những hoạt động chung trong quá trình HT, tương trợ, giúp đỡ nhau trong HT
và rèn luyện [22].
c) Nhóm năng lực công cụ, đòi hỏi người học phải có khả năng tìm kiếm, sử
dụng các công cụ phục vụ cho việc HT và các hoạt khác; các năng lực chủ yếu
thuộc nhóm này bao gồm:
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) giúp người
học có khả năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông như một phương tiện
phục vụ đắc lực cho HĐHT của bản thân (khai thác các nguồn học liệu mở để mở
rộng, đào sâu kiến thức đã học; tự kiểm tra trình độ ngoại ngữ, Toán, Khoa học tự
nhiên, Khoa học xã hội ).
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ giúp người học có khả năng sử dụng chính xác
ngôn ngữ nói và viết trên cả ba phương diện: ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. Nhờ có
năng lực ngôn ngữ mà người học phát triển được các năng lực khác như năng lực tư
duy, năng lực giao tiếp.
- Năng lực tính toán giúp người học có khả năng tính toán chính xác; ước
tính hiệu quả; sử dụng máy tính cá nhân và các công cụ đo lường khác một cách
thành thạo; nhận biết, phân tích và phản hồi thông tin theo những cách thức toán
học như đồ thị, bảng biểu [22].
Tóm lại, mục tiêu HT theo tiếp cận năng lực của HS nói chung và của HS
PTDTNT nói riêng là nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo
dục ở cấp học trước, có những hiểu biết thông thường về kĩ thuật và hướng nghiệp,
có điều kiện lựa chọn hướng phát triển và phát huy năng lực cá nhân, tiếp tục học
lên cấp học cao hơn, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. Đặc biệt, với HS ở
các trường PTDTNT thì mục tiêu bao trùm cần hướng đến là đào tạo nguồn nhân
32
lực chất lượng để sau này trở về phục vụ tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1.3.3. Nội dung học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường phổ thông dân tộc
nội trú
Nội dung HT phải được lựa chọn và phát triển để đưa vào trong tiết học/bài
học gồm những kiến thức, kỹ năng, thái độ góp phần hình thành và phát triển năng
lực và phẩm chất của người học (hài hòa đức, trí, thể, mỹ). Trong đó, giảm bớt tri
thức hàn lâm, tăng cường tri thức thực tiễn; tăng cường các nội dung có tính thực
hành và tổ chức cho HS thường xuyên được thực hành. Chú trọng gắn kết học lý
thuyết với thực hành, thực tập; tri thức lý luận và tri thức thực tiễn, tri thức khoa
học với tri thức kinh nghiệm theo tiếp cận năng lực. Theo đó:
- Nội dung HT theo tiếp cận năng lực của HS ở trường phổ thông nói chung và ở
trường PTDTNT nói riêng là nhằm đáp ứng mục tiêu về hình thành các năng lực cho
HS, đã được đề cập tại mục 1.3.3.2. của luận án, gồm: (i) Nhóm năng lực nhận thức và
thực hành; (ii) Nhóm năng lực xã hội; (iii) Nhóm năng lực công cụ. Trong CTGDPT
tổng thể năm 2018 do Bộ GD&ĐT quy định, các môn học ở cấp THCS [22] là:
Môn học bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục công dân, Khoa
học tự nhiên, Lịch sử và Địa lý, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Tin học
(trở thành bắt buộc, khác với trước đây là tự chọn).
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, ngoại ngữ 2.
Hoạt động giáo dục bắt buộc: Hoạt động trải nghiệm.
- Theo đó, nội dung các môn học sẽ gồm:
Các môn học cơ bản: Đối với môn Ngữ văn/tiếng Việt, là môn học bắt buộc
từ lớp 1 đến lớp 12. Nội dung cốt lõi bao gồm các mạch kiến thức và kỹ năng cơ
bản, thiết yếu về tiếng Việt và văn học; phù hợp với lứa tuổi và các yêu cầu cần đạt
về phẩm chất và năng lực của HS ở từng cấp học. Giai đoạn giáo dục cơ bản, môn
học có tên là Tiếng Việt đối với cấp tiểu học và Ngữ văn ở cấp trung học cơ sở. Kết
33
thúc giai đoạn giáo dục cơ bản, HS có thể sử dụng tiếng Việt thành thạo để giao
tiếp hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày và học tập tốt các môn học khác; có thể
đọc, viết, nói và nghe các dạng văn bản phổ biến và thiết yếu; đồng thời qua môn
học, HS được bồi dưỡng và phát triển về tâm hồn và nhân cách.
Môn cốt lõi Toán học: Môn Toán là môn học bắt buộc ở tiểu học và trung học cơ
sở (từ lớp 1 đến lớp 9), giúp HS nắm được một cách có hệ thống các khái niệm, nguyên
lý, quy tắc toán học cần thiết nhất cho tất cả mọi người, làm nền tảng cho việc học tập
tiếp theo ở các trình độ học tập hoặc có thể sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Môn học cốt lõi Đạo đức – Công dân: Tất cả các môn học, nhất là các môn
thuộc khoa học xã hội và hoạt động trải nghiệm sáng tạo đều góp phần giáo dục
đạo đức – công dân, trong đó giáo dục lối sống (cấp tiểu học), giáo dục công dân
(cấp trung học cơ sở) và công dân với Tổ quốc (cấp trung học phổ thông) là các
môn học cốt lõi, bắt buộc.
Môn cốt lõi giáo dục Thể chất: Cấp trung học cơ sở nhằm trang bị những
hiểu biết về cách thức tập luyện, giáo dục ý thức tự giác, tích cực tự luyện tập, phát
triển các tố chất thể lực, ưu tiên phát triển sức nhanh thông qua các hoạt động thể
dục thể thao như: nhảy cao, nhảy xa, đá cầu, cầu lông, bóng đá, bóng chuyền.
Với môn Mỹ thuật, ở giai đoạn này nội dung chủ yếu của môn học nhằm
hình thành ở HS cảm xúc trước thiên nhiên và đời sống xã hội thông qua việc nhận
biết về màu sắc, đường nét, hình thể và những biến chuyển sinh động của các sự
vật, đồ vật, hiện tượng.
Môn học cốt lõi lĩnh vực Khoa học xã hội: THCS môn học này có tên là Khoa
học xã hội, tích hợp chủ yếu các lĩnh vực kiến thức về Lịch sử, Địa lý, đồng thời lồng
ghép tích hợp kiến thức ở mức độ đơn giản về kinh tế, văn hoá, khoa học, tôn giáo.
Môn cốt lõi lĩnh vực Khoa học tự nhiên: Cấu trúc nội dung môn Khoa học
Tự nhiên ở cấp THCS gồm các chủ đề phân môn Vật lý, Hoá học, Sinh học, Khoa
học trái đất; đồng thời, có thêm một số chủ đề liên phân môn được sắp xếp sao cho
34
vừa bảo đảm liên hệ theo logic tuyến tính vừa tích hợp đồng tâm, hình thành các
nguyên lý, quy luật chung của thế giới tự nhiên.
Hoạt động trải nghiệm dành cho tất cả học sinh từ lớp 1 đến lớp 12 giúp học
sinh vận dụng những tri thức, kiến thức, kỹ năng, thái độ đã học từ nhà trường và
những kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo.
- Trường PTDTNT sẽ căn cứ chương trình giáo dục và kế hoạch thời gian năm
học để xây dựng kế hoạch dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với điều
kiện của nhà trường và đối tượng HS PTDTNT, phù hợp với tính chất đặc thù, chuyên
biệt và điều kiện thực tế của đơn vị/địa phương. Theo đó, chú trọng đến các nội dung
như: giáo dục nâng cao nhận thức của HS PTDTNT về chủ trương, đường lối, chính
sách dân tộc của Đảng và Nhà nước, về bản sắc văn hóa và truyền thống tốt đẹp của
các dân tộc Việt Nam; nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền và phổ biến giáo dục
pháp luật cho HS; giáo dục c... PTDTNT
1 2 3 4
4
Kiểm tra việc thực hiện các phương pháp HĐHT theo tiếp
cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
5
Đánh giá, cải tiến thực hiện các phương pháp HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
Câu 13. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý các hình thức HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2. Ít thực hiện;
3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
TT
Công tác quản lý thực hiện các hình thức
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
các trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch lựa chọn các hình thức
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường PTDTNT
1 2 3 4
2
Tổ chức thực hiện các các hình thức HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
PTDTNT
1 2 3 4
3
Chỉ đạo thực hiện các các hình thức HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
PTDTNT
1 2 3 4
4
Kiểm tra việc thực hiện các các hình thức HĐHT
theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
PTDTNT
1 2 3 4
5
Đánh giá, đổi mới thực hiện các các hình thức
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường PTDTNT
1 2 3 4
p22
Câu 14. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác kiểm tra, đánh giá các HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;
3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
TT
Công tác quản lý thực hiện kiểm tra, đánh giá
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
các trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch lựa chọn các hình thức kiểm
tra, đánh giá HĐHT theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
2 Xây dựng các tiêu chí kiểm tra, đánh giá
3
Tổ chức thực hiện các hình thức kiểm tra, đánh
giá HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
các trường PTDTNT
1 2 3 4
4
Chỉ đạo thực hiện các các hình thức kiểm tra,
đánh giá HĐHT theo tiếp cận năng lực của học
sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
5
Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
PTDTNT
1 2 3 4
Câu 15. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý đội ngũ tổ chức thực hiện hoạt động
học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
p23
TT
Công tác quản lý đội ngũ tổ chức thực hiện
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ CBQL; GV
và GV quản sinh ở các trường PTDTNT theo tiếp
cận năng lực
1 2 3 4
2 Xây dựng các tiêu chí kiểm tra, đánh giá
3
Tổ chức thực hiện các hình thức kiểm tra, đánh giá
năng lực đội ngũ ở các trường PTDTNT theo tiếp
cận năng lực
1 2 3 4
4
Chỉ đạo thực hiện các các hình thức kiểm tra, đánh
giá năng lực đội ngũ ở các trường PTDTNT theo
tiếp cận năng lực
1 2 3 4
5
Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá năng lực đội ngũ
ở các trường PTDTNT theo tiếp cận năng lực
1 2 3 4
Câu 16. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý quá trình hoạt động học tập theo tiếp
cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên
TT
Công tác quản lý quá trình tổ chức
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
các trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1 Quản lý các hoạt động học tập trên lớp 1 2 3 4
2 Quản lý hoạt động học tập ngoài lớp
3 Quản lý các hoạt động tự học, các kỹ năng 1 2 3 4
4
Quản lý các hoạt động kiểm tra, đánh giá học
sinh theo tiếp cận năng lực
1 2 3 4
5
Quản lý môi trường và điều kiện thực hiện hoạt
động học tập của học sinh
1 2 3 4
Câu 17. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý các phương tiện, điều kiện phục vụ
hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
p24
TT
Công tác quản lý các phương tiện, điều kiện phục
vụ HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch quản lý các phương tiện, điều kiện
phục vụ HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
các trường PTDTNT
1 2 3 4
2
Tổ chức rà soát các phương tiện, điều kiện phục vụ
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường PTDTNT
1 2 3 4
3
Chỉ đạo thực hiện sửa chữa, mua mới các phương tiện,
điều kiện phục vụ HĐHT theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
4
Kiểm tra, đánh giá các phương tiện, điều kiện phục vụ
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường PTDTNT
1 2 3 4
Câu 18. Để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực
của học sinh ở các trường PTDTNT, quý Thầy/Cô có những kiến nghị, đề xuất gì?
- Đối với Bộ giáo dục và Đào tạo
- Đối với Sở giáo dục và Đào tạo
- Đối với Ban giám hiệu nhà trường
- Đối với GVCN và GV các bộ môn khác
- Đối với cha mẹ học sinh
- Đối với các tổ chức xã hội trong và ngoài nhà trường
Thầy/Cô vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân:
Thầy/Cô là: Nam Nữ
Trình độ chuyên môn: Cao Đẳng Đại học Thạc sỹ
Chức vụ hiện tại Thầy/Cô là: Giáo viên GVCN
Quản lý học sinh nội trú
Thâm niên công tác: .............Năm
Thầy/Cô đang dạy trường trường PTDTNT .....................................tỉnh.......................
Chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô!
(Có thể ký tên hoặc không)
p25
PHIẾU HỎI PHỎNG VẤN
(Các câu hỏi phỏng vấn giáo viên trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ
về hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực)
Câu 1. Thầy/Cô đánh giá những lợi ích và ưu điểm gì nếu tổ chức dạy học cho học sinh
theo các hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực?
Câu 2. Thầy/Cô và nhà trường đã tổ chức các hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực
cho học sinh như thế nào?
Câu 3. Điều gì Thầy/Cô cảm thấy khó khăn nếu tổ chức dạy học cho học sinh theo các
hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực?
Câu 4. Theo Thầy/Cô cần làm gì để tổ chức dạy học cho học sinh theo các hoạt động học
tập theo tiếp cận năng lực đạt hiệu quả?
Câu 5. Theo Thầy/Cô có những thách thức đặc biệt nào trong quá trình tổ chức dạy học
cho học sinh các hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực?
Câu 6. Thầy/Cô cảm thấy như thế nào khi tham gia dạy học cho học sinh các hoạt động
học tập theo tiếp cận năng lực?
Câu 7. Thầy/Cô cần nhà trường hỗ trợ, bồi dưỡng như thế nào về dạy học cho học sinh
các hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực?
Câu 8. Thầy/Cô nên làm gì để dạy học cho học sinh các hoạt động học tập theo tiếp cận
năng lực được hiệu quả hơn?
p26
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
Mẫu phiếu s 3 -M3
(Dành cho CBQL trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ)
Kính thưa quý Thầy/Cô!
Để giúp chúng tôi tìm hiểu thực trạng; trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động học tập (HĐHT) theo tiếp cận năng lực của học sinh, kính mong quý Thầy (Cô) vui lòng
cho biết ý kiến về một số vấn đề sau đây.
Quý Thầy/Cô khoanh tròn lựa chọn vào một số tương ứng (1, 2, 3, 4) để xác định mức độ
phù hợp nhất với mình hoặc ý kiến bổ sung (nếu có). Những thông tin thu được chỉ phục vụ cho
nghiên cứu khoa học, không nhằm mục đích đánh giá cá nhân hay đơn vị.
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác và giúp đỡ của quý Thầy (Cô)!
Hướng dẫn trả lời: Quý Thầy/Cô khoanh tròn lựa chọn vào một số (1, 2, 3, 4) để xác định mức
độ phù hợp nhất với mình
Câu 1. Quan điểm của Thầy/Cô về HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường
PTDTNT như thế nào? Quý Thầy/Cô vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn (1, 2, 3, 4) để
xác định mức độ phù hợp nhất.
1.Không đồng ý; 2. Ít đồng ý; 3. Đồng ý; 4. Rất đồng ý
STT
Đánh giá về HĐHT theo tiếp cận năng lực
của học inh trường PTDTNT
Mức độ
lựa chọn
1 Giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông 1 2 3 4
2
Biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự
học suốt đời
1 2 3 4
3 Có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp 1 2 3 4
4 Biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội 1 2 3 4
5
Có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, và đóng góp
tích cực vào sự phát triển của đất nước
1 2 3 4
6
Giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành
và phát triển ở cấp tiểu học
1 2 3 4
7 Biết tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, 1 2 3 4
8
Biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri
thức và kĩ năng nền tảng
1 2 3 4
9
Hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để
tiếp tục học lên
1 2 3 4
10
Thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách
mạng công nghiệp mới
1 2 3 4
p27
Câu 2. Thầy/Cô đánh giá như thế nào về mức độ quan trọng của HĐHT của học sinh ở
trường PTDTNT? Quý Thầy/cô vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn (1, 2, 3, 4) để xác định
mức độ phù hợp nhất.
1. Không quan trọng; 2.Ít quan trọng; 3. Quan trọng; 4. Rất quan trọng
Câu 3. Thầy/Cô đánh gía về việc thiết lập các mục tiêu dạy học theo hướng phát triển
năng lực ở trường như thế nào?
1. Không thực hiện; 2. Ít thực hiện; 3. Thường xuyên 4. Rất thường xuyên
STT
Đánh gía về việc thiết lập các mục tiêu học tập theo hướng phát
triển năng lực của học sinh ở trường
Mức độ
lựa chọn
I. Mục tiêu chung
1 Mục tiêu về phẩm chất, thái độ 1 2 3 4
1.1 Yêu nước, 1 2 3 4
1.2 Nhân ái 1 2 3 4
1.3 Chăm chỉ; 1 2 3 4
1.4 Trung thực, 1 2 3 4
1.5 Trách nhiệm 1 2 3 4
2 Mục tiêu 10 năng lực cần phát triển cho học sinh 1 2 3 4
2.1 Năng lực tự chủ, tự học; 1 2 3 4
2.2 Năng lực giao tiếp và hợp tác; 1 2 3 4
2.3 Năng lực ngôn ngữ tiếng Việt; tiếng Khmer; 1 2 3 4
2.4 Năng lực Ngoại ngữ; 1 2 3 4
2.5 Năng lực giải quyết vấn để, 1 2 3 4
2.6 Năng lực tính toán; khoa học, công nghệ, tin học 1 2 3 4
2.7 Năng lực tư duy và sáng tạo 1 2 3 4
2.8 Năng lực thẩm mĩ, 1 2 3 4
2.9 Năng lực thẩm mĩ, thể chất 1 2 3 4
2.10 Năng lực hoạt động xã hội 1 2 3 4
II. Mục tiêu cụ thể về các năng lực học tập chủ yếu của học sinh phổ thông dân tộc nội
trú cần hướng tới
1 Nhóm năng lực nhận thức và thực hành 1 2 3 4
1.1 Năng lực tự học 1 2 3 4
1.2 Năng lực giải quyết vấn đề 1 2 3 4
1.3 Năng lực sáng tạo 1 2 3 4
1.4 Năng lực thực hành 1 2 3 4
p28
2 Nhóm năng lực xã hội 1 2 3 4
2.1 Năng lực tự quản lý 1 2 3 4
2.2 Năng lực giao tiếp 1 2 3 4
2.3 Năng lực hợp tác 1 2 3 4
3 Nhóm năng lực công cụ 1 2 3 4
3.1 Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông 1 2 3 4
3.2 Năng lực sử dụng ngôn ngữ 1 2 3 4
3.3 Năng lực tính toán 1 2 3 4
Câu 4. Đánh giá của Thầy/Cô về năng lực tiếp thu nội dung Chương trình các
môn học và năng lực tự học các nội dung môn học, cũng như hoạt động giáo dục
theo hướng phát triển năng lực HĐHT ở nhà trường của học sinh nội trú khu vực
Tây Nam Bộ như thế nào? Thầy/Cô vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn (1, 2, 3, 4)
để xác định mức độ phù hợp nhất.
1.Không đáp ứng; 2. Ít đáp ứng; 3. Đáp ứng; 4. Rất đáp ứng
STT
Đánh gía về việc thực hiện dạy nội dung Chương trình theo định
hướng phát triển năng lực HĐHT ở nhà trường nội trú
Mức độ
lựa chọn
1 Ngữ văn 1 2 3 4
2 Toán 1 2 3 4
3 Ngoại ngữ 1 1 2 3 4
4 Giáo dục công dân 1 2 3 4
5 Lịch sử và Địa lí 1 2 3 4
6 Khoa học tự nhiên 1 2 3 4
7 Công nghệ 1 2 3 4
8 Tin học 1 2 3 4
9 Giáo dục thể chất 1 2 3 4
10 Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) 1 2 3 4
11 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 1 2 3 4
12 Nội dung giáo dục của địa phương 1 2 3 4
13 Tiếng dân tộc thiểu số KhMer; Hoa; Chăm.... 1 2 3 4
14 Ngoại ngữ 2 1 2 3 4
p29
Câu 5. Đánh giá của Thầy/Cô về mức độ tổ chức thực hiện các hình thức hoạt động học
tập ở nhà trường như thế nào? Theo các mức độ sau: Thầy/Cô vui lòng khoanh tròn vào
lựa chọn (1, 2, 3, 4) để xác định mức độ phù hợp nhất.
1. Không thực hiện; 2. Ít thực hiện; 3. Thường xuyên; 4. Rất thường xuyên;
TT
Đánh giá về mức độ tổ chức thực hiện
các hình thức hoạt động học tập
ở nhà trường PTDTNT
Mức độ
thực hiện
1 2 3 4
1 Học chính khoá 1 2 3 4
2 Tự học 1 2 3 4
3 Phụ đạo 1 2 3 4
4 Học theo nhóm 1 2 3 4
5 Tham quan học tập 1 2 3 4
6 Học ngoại khóa 1 2 3 4
Câu 6. Đánh giá của Thầy/Cô về việc giáo viên của nhà trường vận dụng các phương
pháp dạy học tích cực ở mức độ như thế nào? Thầy/Cô vui lòng khoanh tròn vào lựa
chọn (1, 2, 3, 4) để xác định mức độ phù hợp nhất.
1. Không thực hiện; 2. Ít thực hiện; 3. Thường xuyên 4. Rất thường xuyên
STT
Vận dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực dựa trên
năng lực ở nhà trường nội trú
Mức độ
lựa chọn
1 Phương pháp thu thập thông tin 1 2 3 4
2 Phương pháp xử lý thông tin 1 2 3 4
3 Phương pháp lập kế hoạch học tập 1 2 3 4
4 Phương pháp thực hiện kế hoạch học tập 1 2 3 4
5
Phương pháp thể hiện kết quả học tập qua: viết, nói (thuyết trình),
thực hành
1 2 3 4
6 Phương pháp tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập 1 2 3 4
Câu 7. Đánh giá của Thầy/Cô về tài chính, cơ ở vật chất, phương tiện, thời gian, nguồn
nhân lực hỗ trợ cho HĐHT ở nhà trường như thế nào?
Mức độ đáp ứng: 1. Không đáp ứng; 2. Ít đáp ứng; 3. Đáp ứng; 4. Rất đáp ứng
p30
TT
Tài chính, cơ ở vật chất, phương tiện
hỗ trợ cho HĐHT ở nhà trường
Mức độ đáp ứng
1 2 3 4
1 Tài chính hỗ trợ HĐHT 1 2 3 4
2 Cơ sở vật chất, phương tiện hỗ trợ HĐHT 1 2 3 4
3 Thời gian cho hỗ trợ HĐHT 1 2 3 4
3 Nguồn nhân lực hỗ trợ HĐHT 1 2 3 4
Câu 8. Thầy/Cô kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng phát triển
năng lực HĐHT ở trường PTDTNT như thế nào? Thầy/Cô vui lòng khoanh tròn vào lựa
chọn (1, 2, 3, 4) để xác định mức độ phù hợp nhất.
1. Không thực hiện; 2. Ít thực hiện; 3. Thường xuyên; 4. Rất thường xuyên;
STT
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng phát
triển năng lực HĐHT ở trường PTDTNT
Mức độ
lựa chọn
1
Nhiều bài kiểm tra đa dạng (giấy, thực hành, sản phẩm dự án, cá
nhân, nhóm) trong suốt quá trình học tập
1 2 3 4
2 Nhấn mạnh sự hợp tác trong học tập của học sinh 1 2 3 4
3
Phương pháp học tập, phương pháp rèn luyện của học sinh trong học
tập
1 2 3 4
4
Chú trọng vào quá trình tạo ra sản phẩm, chú ý đến ý tưởng sáng tạo,
đến các chi tiết của sản phẩm để nhận xét
1 2 3 4
5 Tập trung vào năng lực thực tế và sáng tạo của HS 1 2 3 4
6
Giáo viên và học sinh chủ động trong đánh giá, khuyến khích tự đánh
giá và đánh giá chéo của học sinh
1 2 3 4
7
Đánh giá phẩm chất của học sinh toàn diện, chú trọng đến năng lực
cá nhân, khuyến khích học sinh thể hiện cá tính và năng lực bản thân
1 2 3 4
8 Đánh giá năng lực tự học của học sinh 1 2 3 4
Câu 9. Đánh giá của Thầy/Cô về các yếu t ảnh hưởng của b i cảnh đến quản lý HĐHT
của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ ảnh hưởng: 1. Không ảnh hưởng; 2. Ít ảnh hưởng; 3. Ảnh hưởng; 4. Rất ảnh hưởng
p31
TT
Các yếu t ảnh hưởng của b i cảnh đến HĐHT của
học sinh ở các trường PTDTNT
Mức độ ảnh hưởng
1 2 3 4
1
Chính sách của nhà nước dành cho các trường DTNT
khu vực Tây Nam Bộ;
1 2 3 4
2
Tình hình phát triển kinh tế, chính trị, xã hội. Điều kiện
kinh tế gia đình học sinh DTNT khu vực Tây Nam Bộ ;
1 2 3 4
3
Nhận thức của các lực lượng giáo dục tham gia thực
hiện các hoạt động giáo dục, hoạt động dạy học và hoạt
động học tập của học sinh DTNT khu vực Tây Nam Bộ;
1 2 3 4
4
Môi trường văn hóa DTNT khu vực Tây Nam Bộ; sự
quan tâm của gia đình;
1 2 3 4
5
Trách nhiệm của CBQL; GV và nhân viên trường
DTNT khu vực Tây Nam Bộ;
1 2 3 4
6
Sự ủng hộ, phối hợp của cha mẹ học sinh và cộng đồng
xã hội;
1 2 3 4
7
Năng lực quản lý học tập của hiệu trưởng và giáo viên ở
trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ;
1 2 3 4
8
Tố chất và nền nếp học tập của cá nhân học sinh ở
trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ;
1 2 3 4
9
Các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị học tập ở trường
phổ thông DTNT khu vực Tây Nam Bộ;
1 2 3 4
10
Thời gian tổ chức học tập (tại lớp và tự học của cá nhân)
của học sinh DTNT khu vực Tây Nam Bộ;
1 2 3 4
Câu 10. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý thực hiện mục tiêu HĐHT của học
sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
TT
Công tác quản lý thực hiện mục tiêu HĐHT
cho học sinh ở các trường DTNT khu vực Tây Nam Bộ
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng mục tiêu tổ chức các HĐHT của học sinh ở các
trường PTDTNT cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu
1 2 3 4
2
Mục tiêu thực hiện các HĐHT của học sinh ở các trường
PTDTNT phải đo lường được
1 2 3 4
3
Mục tiêu các HĐHT của học sinh ở các trường PTDTNT
phải thực hiện được
1 2 3 4
4
Mục tiêu các HĐHT của học sinh ở các trường PTDTNT
phải thực tế.
1 2 3 4
5
Mục tiêu các HĐHT của học sinh ở các trường PTDTNT
phải có thời hạn để thực hiện và phải đạt dược theo kế
hoạch.
1 2 3 4
p32
Câu 11. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý nội dung chương trình HĐHT của
học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
TT
Công tác quản lý thực hiện nội dung chương trình
HĐHT của học sinh ở các trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung chương trình
HĐHT cho học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
2
Tổ chức thực hiện nội dung chương trình HĐHT cho
học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
3
Chỉ đạo thực hiện nội dung chương trình HĐHT cho
học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
4
Kiểm tra việc thực hiện nội dung chương trình
HĐHT cho học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
5
Đánh giá, cải tiến thực hiện nội dung chương trình
HĐHT cho học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
Câu 12. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý phương pháp HĐHT theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện:1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
TT
Công tác quản lý thực hiện phương pháp HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch lựa chọn các phương pháp HĐHT
theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
2
Tổ chức thực hiện các phương pháp HĐHT theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
3
Chỉ đạo thực hiện các phương pháp HĐHT theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
4
Kiểm tra việc thực hiện các phương pháp HĐHT theo tiếp
cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
5
Đánh giá, cải tiến thực hiện các phương pháp HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
Câu 13. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý các hình thức HĐHT theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện; 3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
p33
TT
Công tác quản lý thực hiện các hình thức HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch lựa chọn các hình thức HĐHT theo tiếp
cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
2
Tổ chức thực hiện các các hình thức HĐHT theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
3
Chỉ đạo thực hiện các các hình thức HĐHT theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
4
Kiểm tra việc thực hiện các các hình thức HĐHT theo tiếp
cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
5
Đánh giá, đổi mới thực hiện các các hình thức HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
Câu 14. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác kiểm tra, đánh giá các HĐHT theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
TT
Công tác quản lý thực hiện kiểm tra, đánh giá HĐHT
theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch lựa chọn các hình thức kiểm tra,
đánh giá HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
các trường PTDTNT
1 2 3 4
2 Xây dựng các tiêu chí kiểm tra, đánh giá
3
Tổ chức thực hiện các hình thức kiểm tra, đánh giá
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
PTDTNT
1 2 3 4
4
Chỉ đạo thực hiện các các hình thức kiểm tra, đánh giá
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
PTDTNT
1 2 3 4
5
Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá HĐHT theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
p34
Câu 15. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý đội ngũ tổ chức thực hiện hoạt động
học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
TT
Công tác quản lý đội ngũ tổ chức thực hiện HĐHT theo tiếp
cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ CBQL; GV và GV quản
sinh ở các trường PTDTNT theo tiếp cận năng lực
1 2 3 4
2 Xây dựng các tiêu chí kiểm tra, đánh giá
3
Tổ chức thực hiện các hình thức kiểm tra, đánh giá năng lực đội
ngũ ở các trường PTDTNT theo tiếp cận năng lực
1 2 3 4
4
Chỉ đạo thực hiện các các hình thức kiểm tra, đánh giá năng lực
đội ngũ ở các trường PTDTNT theo tiếp cận năng lực
1 2 3 4
5
Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá năng lực đội ngũ ở các trường
PTDTNT theo tiếp cận năng lực
1 2 3 4
Câu 16. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý quá trình hoạt động học tập theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên
TT
Công tác quản lý quá trình tổ chức
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1 Quản lý các hoạt động học tập trên lớp 1 2 3 4
2 Quản lý hoạt động học tập ngoài lớp
3 Quản lý các hoạt động tự học, các kỹ năng 1 2 3 4
4
Quản lý các hoạt động kiểm tra, đánh giá học sinh theo
tiếp cận năng lực
1 2 3 4
5
Quản lý môi trường và điều kiện thực hiện hoạt động
học tập của học sinh
1 2 3 4
Câu 17. Đánh giá của Thầy/Cô về công tác quản lý các phương tiện, điều kiện phục vụ
hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT?
Mức độ thực hiện: 1.Không thực hiện; 2.Ít thực hiện;3.Thường xuyên 4. Rất thường xuyên;
p35
TT
Công tác quản lý các phương tiện, điều kiện phục vụ HĐHT
theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
Mức độ thực hiện
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch quản lý các phương tiện, điều kiện phục vụ
HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
PTDTNT
1 2 3 4
2
Tổ chức rà soát các phương tiện, điều kiện phục vụ HĐHT theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
3
Chỉ đạo thực hiện sửa chữa, mua mới các phương tiện, điều kiện
phục vụ HĐHT theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
PTDTNT
1 2 3 4
4
Kiểm tra, đánh giá các phương tiện, điều kiện phục vụ HĐHT
theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường PTDTNT
1 2 3 4
Câu 18. Để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng
lực của học sinh ở các trường PTDTNT, quý Thầy/Cô có những kiến nghị, đề xuất gì?
o Đối với Bộ giáo dục và Đào tạo
o Đối với Sở giáo dục và Đào tạo
o Đối với Ban giám hiệu nhà trường
o Đối với GVCN và GV các bộ môn khác
*Đối với cha mẹ học sinh
Đối với các tổ chức xã hội trong và ngoài nhà trường
Thầy/Cô vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân:
Thầy/Cô là: Nam Nữ
Trình độ chuyên môn: Cao Đẳng Đại học Thạc sỹ
Chức vụ hiện tại Thầy/Cô là: Tổ trưởng/Tổ Phó chuyên môn/TPT/BTĐTN
Phó HT Hiệu trưởng
Thâm niên công tác: .............năm
Thời gian tham gia công tác quản lý:..............năm.
Thầy/Cô đang dạy trường trường PTDTNT ....................................tỉnh.......................
Chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô!
(Có thể ký tên hoặc không)
p36
PHIẾU HỎI PHỎNG VẤN
(Các câu hỏi phỏng vấn cán bộ quản lý trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ
về hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực)
Câu 1. Thầy/Cô đánh giá những lợi ích và ưu điểm gì nếu tổ chức dạy học cho học
sinh theo các hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực?
Câu 2. Thầy/Cô và nhà trường đã tổ chức các hoạt động học tập theo tiếp cận năng
lực cho học sinh như thế nào?
Câu 3. Điều gì Thầy/Cô cảm thấy khó khăn nếu tổ chức dạy học cho học sinh theo
các hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực?
Câu 4. Theo Thầy/Cô cần làm gì để tổ chức dạy học cho học sinh theo các hoạt
động học tập theo tiếp cận năng lực đạt hiệu quả?
Câu 5. Theo Thầy/Cô có những thách thức đặc biệt nào trong quá trình tổ chức dạy
học cho học sinh các hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực?
Câu 6. Thầy/Cô cảm thấy như thế nào khi tham gia dạy học cho học sinh các hoạt
động học tập theo tiếp cận năng lực?
Câu 7. Thầy/Cô cần nhà trường hỗ trợ, bồi dưỡng như thế nào về dạy học cho học
sinh các hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực?
Câu 8. Thầy/Cô nên làm gì để dạy học cho học sinh các hoạt động học tập theo
tiếp cận năng lực được hiệu quả hơn?
p37
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
Mẫu phiếu 4 - M4
VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG PTDTNT KHU VỰC TÂY NAM BỘ
(Dành cho CBQL, GV các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ)
Kính thưa quý Thầy/ Cô!
Xin quý Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tính cấp thiết và tính
khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động học tập theo tiếp cận năng lực của học sinh ở
các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ, mà chúng tôi đề xuất dưới đây, xin khoanh
tròn vào số lựa chọn thích hợp.
Mức độ cấp thiết: 1. Không cấp thiết; 2. Ít cấp thiết; 3. Cấp thiết; 4. Rất cấp thiết
Mức độ khả thi: 1. Không khả thi; 2. Ít khả thi; 3. Khả thi; 4. Rất khả thi
Xin chân thành cảm ơn ự cộng tác của quý Thầy/Cô!
STT Các biện pháp quản lý
Tính cấp thiết Tính khả thi
1 2 3 4 1 2 3 4
1
Tổ chức quán triệt tầm quan trọng về quản lý
HĐHT của HS ở trường PTDTNT khu vực
Tây Nam Bộ cho các cấp quản lý
1 2 3 4 1 2 3 4
2
Quản lý quy trình tự học và mô hình nâng
cao năng lực sử dụng ngôn ngữ cho học sinh
ở các trường phổ thông dân tộc nội trú khu
vực Tây Nam Bộ
1 2 3 4 1 2 3 4
3
Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ
chức HT của HS ở các trường PTDTNT khu
vực Tây Nam Bộ
1 2 3 4 1 2 3 4
4
Đổi mới kiểm tra, đánh giá HĐHT và phát
triển năng lực tự kiểm tra, tự đánh giá của HS
ở các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ
1 2 3 4 1 2 3 4
5
Bồi dưỡng nguồn nhân lực quản lý và tối ưu
hóa các điều kiện đảm bảo HĐHT của HS ở
các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ
1 2 3 4 1 2 3 4
6
Quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường,
gia đình và các tổ chức xã hội để tổ chức hiệu
quả HĐHT của HS ở các trường PTDTNT
khu vực Tây Nam Bộ
1 2 3 4 1 2 3 4
p38
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
Mẫu s 5 -M5
VỀ NĂNG LỰC TỰ HỌC VÀ NĂNG LỰC SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
(Dành cho học sinh các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ)
Nhóm thử nghiệm
Các em thân mến!
Các em vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về năng lực của tự học và năng
lực sử dụng ngôn ngữ của em trước và sau khi được tham gia học tập theo mô hình “Nhóm
bạn cùng tiến”; và mô hình “Câu lạc bộ ngôn ngữ của HS và vì HS”. Các em khoanh tròn vào
số lựa chọn thích hợp.
(1) Mức độ đáp ứng về năng lực của em trước khi chưa tham gia học tập theo mô hình
“Nhóm bạn cùng tiến”; và mô hình “Câu lạc bộ ngôn ngữ của HS và vì HS”.
1. Không đáp ứng; 2. Ít đáp ứng ; 3. Đáp ứng; 4. Rất đáp ứng
STT
Các tiêu chí về năng lực tự học và năng lực sử
dụng ngôn ngữ của HS các trường PTDTNT
khu vực Tây Nam Bộ
Mức độ đáp ứng
(N = 90)
1 2 3 4
I. Mô hình nhóm bạn cùng tiến
1 Năng lực tự học 1 2 3 4
2 Năng lực giao tiếp 1 2 3 4
3 Năng lực giải quyết vấn đề 1 2 3 4
II. Mô hình câu lạc bộ rèn luyện ngôn ngữ Tiếng Việt, tiếng Khmer
1 Năng lực sử dụng tiếng Việt 1 2 3 4
2 Năng lực sử dụng tiếng Khmer 1 2 3 4
3 Năng lực tiếng Anh 1 2 3 4
p39
(2) Mức độ đáp ứng về năng lực của em sau khi tham gia học tập theo mô hình “Nhóm
bạn cùng tiến”; và mô hình “Câu lạc bộ ngôn ngữ của HS và vì HS”.
1. Không đáp ứng; 2. Ít đáp ứng ; 3. Đáp ứng; 4. Rất đáp ứng
Xin chân thành cảm ơn ự cộng tác của các em!
STT
Các tiêu chí về năng lực tự học và năng lực sử
dụng ngôn ngữ của HS các trường PTDTNT
khu vực Tây Nam Bộ
Mức độ đáp ứng
(N = 90)
1 2 3 4
I. Mô hình “Nhóm bạn cùng tiến”
1 Năng lực tự học 1 2 3 4
2 Năng lực giao tiếp 1 2 3 4
3 Năng lực giải quyết vấn đề 1 2 3 4
II. Mô hình “Câu lạc bộ ngôn ngữ của HS và vì HS”
1 Năng lực sử dụng tiếng Việt 1 2 3 4
2 Năng lực sử dụng tiếng Khmer 1 2 3 4
3 Năng lực tiếng Anh 1 2 3 4
p40
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
Mẫu s 6 - M6
VỀ NĂNG LỰC TỰ HỌC VÀ NĂNG LỰC SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
(Dành cho học sinh các trường PTDTNT khu vực Tây Nam Bộ)
Nhóm đ i chứng
Các em thân mến!
Các em vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về năng lực của tự học của em
dựa theo các tiêu chí sau. Các em khoanh tròn vào số lựa chọn thích hợp.
Theo các mức độ: 1. Không đáp ứng; 2. Ít đáp ứng ; 3. Đáp ứng; 4. Rất đáp ứng
Xin chân thành cảm ơn ự cộng tác của các em!
STT
Các tiêu chí về năng lực tự học và năng lực sử dụng
ngôn ngữ của HS ở trường PTDTNT
khu vực Tây Nam Bộ
Mức độ đáp ứng năng
lực tự học
N = 90
1 2 3 4
1 Năng lực tự học 1 2 3 4
2 Năng lực giao tiếp 1 2 3 4
3 Năng lực giải quyết vấn đề 1 2 3 4
4 Năng lực sử dụng tiếng Việt 1 2 3 4
5 Năng lực sử dụng tiếng Khmer 1 2 3 4
6 Năng lực tiếng Anh 1 2 3 4