BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
VŨ THỊ THU THỦY
QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
VŨ THỊ THU THỦY
QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ng
219 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường trung học phổ thông trong bối cảnh hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS Phan Văn Kha
2. PGS.TS Nguyễn Xuân Thức
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các
trường trung học phổ thông trong bối cảnh hiện nay” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu và các số liệu trong luận án là trung thực,
có xuất xứ rõ ràng, chƣa đƣợc công bố trong một công trình nào khác.
Hà Nội, tháng 8 năm 2018
Tác giả luận án
Vũ Thị Thu Thủy
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Phan Văn Kha và PGS.TS Nguyễn Xuân Thức đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Khoa học giáo dục Việt Nam,
Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng thuộc Viện, các nhà khoa học đã tạo điều
kiện mọi mặt để tác giả hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn tới Bộ Giáo dục Đào tạo, Đảng ủy, Ban Giám
đốc, các Phòng Ban văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường trung
học phổ thông trên địa bàn các tỉnh, thành phố: Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Lâm Đồng, Lào Cai nơi NCS tổ chức nghiên cứu đã tạo mọi điều kiện
về vật chất, tinh thần để tác giả thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy giáo, Cô giáo, các nhà khoa học, gia
đình, đồng nghiệp và tập thể lớp Nghiên cứu sinh K2012, Viện Khoa học giáo
dục Việt Nam đã quan tâm giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu, cổ vũ và
động viên tác giả hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2018
Tác giả luận án
Vũ Thị Thu Thủy
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL : Cán bộ quản lý
GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
GDCD : Giáo dục công dân
GDPL : Giáo dục pháp luật
GDTX : Giáo dục thƣờng xuyên
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
PBGDPL : Phổ biến giáo dục pháp luật
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
UBND : Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG SỐ ................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... xii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................... 6
8. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu .................................................................. 8
9. Các luận điểm bảo vệ .................................................................................. 8
10. Đóng góp mới của luận án ........................................................................ 9
11. Cấu trúc của luận án .................................................................................. 9
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG
BỐI CẢNH HIỆN NAY ................................................................................. 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 10
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giáo dục pháp luật ........................... 10
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục pháp luật .............. 14
1.1.3. Nhận xét các công trình nghiên cứu và xác định các vấn đề cần
giải quyết trong luận án ............................................................................. 17
v
1.2. Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông........................... 18
1.2.1. Pháp luật .......................................................................................... 18
1.2.2. Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ................... 23
1.2.3. Trƣờng trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân và
đặc điểm lứa tuổi học sinh trung học phổ thông ....................................... 32
1.3. Bối cảnh hiện nay và công tác giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học phổ thông ................................................................................................ 42
1.3.1. Bối cảnh hiện nay của công tác giáo dục pháp luật và quản lý giáo
dục pháp luật ............................................................................................. 42
1.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với công tác giáo dục pháp luật và quản lý giáo
dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ...................................... 47
1.4. Phân cấp quản lý trong công tác giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học phổ thông ................................................................................................ 48
1.4.1. Phân cấp quản lý nhà nƣớc đối với giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông ........................................................................... 48
1.4.2. Phân cấp quản lý trong nhà trƣờng trung học phổ thông về giáo
dục pháp luật cho học sinh ........................................................................ 55
1.5. Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh của hiệu trƣởng trƣờng trung
học phổ thông ................................................................................................ 57
1.5.1. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông .... 57
1.5.2. Tổ chức bộ máy giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông .... 59
1.5.3. Chỉ đạo, điều khiển hoạt động giáo dục giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông ........................................................................... 61
1.5.4. Kiểm tra hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ
thông .......................................................................................................... 62
1.5.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông .................................................................... 64
vi
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông ...................................................................................... 65
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông ............................................................. 65
1.6.2. Các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông ............................................................. 67
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 69
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO
HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI
CẢNH HIỆN NAY ......................................................................................... 70
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh
các trƣờng trung học phổ thông .................................................................... 70
2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 70
2.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 70
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................... 71
2.1.4. Tiêu chí và thang đánh giá .............................................................. 73
2.1.5. Địa bàn nghiên cứu và mẫu khảo sát thực trạng ............................. 74
2.2. Thực trạng giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng trung học phổ
thông .............................................................................................................. 75
2.2.1. Thực trạng mức độ đạt đƣợc mục tiêu giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông ........................................................................... 80
2.2.2. Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông .................................................................... 82
2.2.3. Thực trạng các hình thức giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học phổ thông ............................................................................................ 84
2.2.4. Thực trạng mức độ thực hiện các phƣơng pháp giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông ............................................................. 86
vii
2.2.5. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông .................................................................... 88
2.2.6. Thuận lợi và khó khăn trong công tác giáo dục pháp luật cho học
sinh các trƣờng trung học phổ thông ........................................................ 89
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng trung
học phổ thông ................................................................................................ 93
2.3.1. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông93
2.3.2. Tổ chức bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông ............................................................. 95
2.3.3. Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông .................................................................................. 97
2.3.4. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông .................................................................................. 99
2.3.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông .................................................................. 101
2.4. Thực trạng yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông ............................................................... 105
2.4.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến công tác quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ........................................... 105
2.4.2. Các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến công tác quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ........................................... 108
2.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông .................................................................................... 110
2.5.1. Thành công .................................................................................... 110
2.5.2. Hạn chế.......................................................................................... 111
2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................. 112
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 114
viii
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC
SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH HIỆN
NAY .............................................................................................................. 115
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 115
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi .............................. 115
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 115
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 116
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................ 116
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững .............................................. 117
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng trung
học phổ thông .............................................................................................. 117
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về giáo
dục pháp luật cho học sinh ...................................................................... 117
3.2.2. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật theo chủ điểm giáo dục phù hợp
với học sinh trung học phổ thông ............................................................ 120
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng kiến thức, kỹ năng giáo dục pháp luật cho giáo
viên và cộng tác viên ............................................................................... 123
3.2.4. Chỉ đạo thực hiện giáo dục pháp luật cho học sinh theo yêu cầu
của chƣơng trình giáo dục pháp luật thông qua môn học ....................... 126
3.2.5. Chỉ đạo đa dạng hóa các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo các chủ
điểm giáo dục pháp luật .......................................................................... 129
3.2.6. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông .................................................................. 131
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông ............................................................................. 134
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ............................ 136
3.4.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 136
ix
3.4.2. Mẫu và địa bàn khảo sát ................................................................ 136
3.4.3. Phƣơng pháp khảo sát, tiêu chí và thang đánh giá khảo sát ......... 137
3.5. Tổ chức thực nghiệm biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông ............................................................... 143
3.5.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................. 144
3.5.2. Giả thuyết thực nghiệm ................................................................. 144
3.5.3. Tiến trình thực nghiệm .................................................................. 145
3.5.4. Mẫu thực nghiệm .......................................................................... 145
3.5.5. Kế hoạch và phƣơng pháp tiến hành thực nghiệm ....................... 147
3.5.6. Thực nghiệm thăm dò ................................................................... 149
3.5.7. Thực nghiệm tác động ................................................................... 153
3.6. Xử lý chung kết quản thực nghiệm ...................................................... 156
3.6.1. Tổng hợp kết quả thực nghiệm ..................................................... 156
3.6.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm ...................................................... 163
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 164
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 165
1. Kết luận ................................................................................................... 165
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 167
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo ...................................................... 167
2.3. Đối với các trƣờng trung học phổ thông .......................................... 167
2.4. Đối với các cơ quan liên quan đến giáo dục pháp luật .................... 168
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
PHỤ LỤC
x
DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Mẫu khảo sát và địa bàn khảo sát ................................................... 74
Bảng 2.2. Biểu hiện hành vi vi phạm pháp luật của học sinh THPT .............. 75
Bảng 2.3. Thực trạng mức độ đạt đƣợc mục tiêu của giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông .......................................................................... 80
Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện các nội dung giáo dục pháp
luật cho học sinh trung học phổ thông ............................................................ 82
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ thực hiện hình thức giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông ................................................................................. 84
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thực hiện các phƣơng pháp giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông ................................................................... 86
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ................................................... 88
Bảng 2.8. Thuận lợi trong việc thực hiện công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông .......................................................................... 89
Bảng 2.9. Khó khăn trong thực hiện công tác giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông ................................................................................. 91
Bảng 2.10. Lập kế hoạch quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh trung học
phổ thông ......................................................................................................... 93
Bảng 2.11. Tổ chức bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông ................................................................... 95
Bảng 2.12. Tổ chức và chỉ đạo công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông ................................................................................. 97
Bảng 2.13. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông ................................................................................. 99
Bảng 2.14. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ................................................. 101
Bảng 2.15. Bảng tổng hợp thực trạng các biện pháp quản lý giáo dục pháp
luật cho học sinh trung học phổ thông .......................................................... 104
xi
Bảng 2.16. Các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến công tác quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông (từ phía hiệu trƣởng và nhà
trƣờng trung học phổ thông ) ........................................................................ 105
Bảng 2.17. Các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến công tác quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ................................................. 108
Bảng 3.1. Mẫu khảo sát tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản lý giáo
dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông .......................................... 137
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ................................................. 137
Bảng 3.3. Khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ................................................. 140
Bảng 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông................................... 142
Bảng 3.5: Bảng mô tả dữ liệu thực nghiệm .................................................. 156
Bảng 3.6: Kết quả so sánh điểm số giữa sau thực nghiệm và trƣớc thực
nghiệm ........................................................................................................... 158
Bảng 3.7: Bảng so sánh giá trị trung bình điểm số của................................. 159
Bảng 3.8: Bảng thể hiện giá trị phép kiểm chứng P - Test ........................... 159
Bảng 3.9: Bảng đánh giá giá trị P ................................................................. 159
Bảng 3.10: Mức độ ảnh hƣởng trong nghiên cứu ......................................... 160
Bảng 3.11. Bảng tính mức độ ảnh hƣởng ..................................................... 160
Bảng 3.12: Kết quả đo thái độ của ngƣời học ............................................... 161
Bảng 3.13: Bảng tiêu chí đánh giá phép kiểm chứng bình phƣơng .............. 161
Bảng 3.14: Bảng kết luận mức độ tƣơng quan Hopkins ............................... 162
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ quản lý giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo - Sở Giáo dục
và Đào tạo - Trƣờng trung học phổ thông ....................................................... 54
Sơ đồ 1.2. Các chủ thể quản lý tham gia quản lý giáo dục pháp luật cho học
sinh trong nhà trƣờng ...................................................................................... 56
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu mẫu khảo sát của luận án ............................................... 75
Biểu đồ 2.2: Biểu hiện hành vi vi phạm pháp luật của học sinh THPT .......... 78
Biểu đồ 2.3. Thuận lợi trong việc thực hiện công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông .......................................................................... 91
Biểu đồ 2.4. Khó khăn trong việc thực hiện công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông .......................................................................... 92
Biểu đồ 2.5. Lập kế hoạch quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh THPT ... 95
Biểu đồ 2.6. Tổ chức bộ máy quản lý GDPL cho học sinh trung học phổ
thông ................................................................................................................ 97
Biểu đồ 2.7. Tổ chức và chỉ đạo công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông ................................................................................. 98
Biểu đồ 2.8 Kiểm tra và đánh giá công tác quản lý giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông ........................................................................ 100
Biểu đồ 2.9. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ................................................. 103
Biểu đồ 2.10. Bảng tổng hợp thực trạng các biện pháp quản lý giáo dục pháp
luật cho học sinh trung học phổ thông .......................................................... 105
Biểu đồ 2.11. Ảnh hƣởng của các yếu tố chủ quan đến công tác quản lý giáo
dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông .......................................... 107
Biểu đồ 2.12. Ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan đến công tác quản lý
giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông................................... 110
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục ...................... 136
xiii
Biểu đồ 3.1.Mức độ cần thiết của biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông ........................................................................ 139
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông ........................................................................ 141
Biểu đồ 3.3. Mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông ................................................. 143
Biểu đồ 3.4: Tần xuất hội tụ điểm số sau thực nghiệm ................................. 151
Biểu đồ 3.5: Tần xuất hội tụ tiến điểm số sau thực nghiệm .......................... 151
Biểu đồ 3.6. Tần xuất điểm số trƣớc và sau thực nghiệm ............................. 155
Biểu đồ 3.7. Tần xuất hội tụ tiến điểm số trƣớc và sau thực nghiệm ........... 155
Biểu đồ 3.8. Mô tả dữ liệu thực nghiệm ....................................................... 157
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ tần suất xuât hiện của điểm số .................................... 158
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong bối cảnh xã hội hiện nay, bối cảnh thay đổi mạnh mẽ về
chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội, thời kỳ hội nhập quốc tế với thế giới bên
ngoài đã tạo ra sự biến đổi sâu sắc cả về hành vi con ngƣời nói chung và hành
vi pháp luật của ngƣời dân trong đó có lực lƣợng học sinh trung học phổ
thông đang theo học tại các nhà trƣờng phổ thông. Với đặc điểm lứa tuổi đang
trong giai đoạn ổn định hình thành nhân cách, các em đã bộc lộ nhiều hành vi
pháp luật tích cực và không ít hành vi pháp luật lệch chuẩn cần thiết phải giáo
dục và điều chỉnh để một mặt các em phát triển nhân cách toàn diện, đi đúng
hƣớng với mục đích giáo dục của nhà trƣờng, mặt khác giảm thiểu các hành
vi vi phạm pháp luật trong nhà trƣờng và xã hội. Điều này thực hiện đƣợc nhờ
vào vai trò của giáo dục pháp luật của nhà trƣờng trung học phổ thông và môi
trƣờng xã hội bên ngoài. Tăng cƣờng giáo dục pháp luật cho ngƣời dân nói
chung và học sinh trung học phổ thông nói riêng đã đƣợc thể hiện bằng các
nghị quyết, chỉ thị của Ban bí thƣ trung ƣơng đảng, Bộ giáo dục và Đào tạo,
Sở giáo dục và Đào tạo... về phổ biến giáo dục pháp luật, giáo dục pháp luật
nhƣ trong các văn kiện đại hội đảng của các kỳ họp từ đại hội đảng toàn quốc
V, VI... XII của Đảng cộng sản Việt Nam. Đặc biệt ngày 20/6/2013 Quốc hội
đã thông qua luật phổ biến, giáo dục pháp luật... quy định các nội dung các
hoạt động phổ biến pháp luật của ngành giáo dục.
Chất lƣợng của hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trong nhà
trƣờng phổ thông phụ thuộc trực tiếp vào các yếu tố quản lý của các cấp quản
lý trong và ngoài nhà trƣờng, kể cả quản lý nhà nƣớc về giáo dục và quản lý
nhà trƣờng đối với hoạt động giáo dục pháp luật. Việc xác định giáo dục pháp
luật và quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh trƣờng trung học phổ thông đã
đƣợc xác định là một bộ phận cơ bản, không tách rời của giáo dục phổ thông
trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chỉ đạo, tăng cƣờng và đổi mới mục tiêu,
2
nội dung, cơ chế quản lý... trong giáo dục pháp luật sẽ quyết định trực tiếp
việc nâng cao hiệu quả các hoạt động giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng, từ
đó tăng cƣờng hình thành các hành vi pháp luật tích cực cho học sinh, giảm
thiểu các hành vi vi phạm pháp luật trong và ngoài nhà trƣờng và đạt đƣợc
mục tiêu giáo dục, mục tiêu phát triển xã hội. Vì vậy nghiên cứu về giáo dục
pháp luật cho học sinh từ góc độ khoa học quản lý giáo dục là đúng hƣớng và
cấp thiết trong bối cảnh xã hội hiện nay.
1.2. Thực tiễn trong những năm qua tại các trƣờng trung học phổ thông
của cả nƣớc công tác phổ biến pháp luật và giáo dục pháp luật cho học sinh đã
làm đƣợc nhiều công việc có hiệu quả: phổ biến pháp luật thông qua các con
đƣờng khác nhau đã đến tới học sinh, triển khai đầy đủ và sáng tạo phù hợp với
thực tiễn địa phƣơng các chỉ thị, văn bản, nghị quyết về giáo dục pháp luật ở
các trƣờng phổ thông, tổ chức bƣớc đầu có hiệu quả hoạt động giáo dục pháp
luật cho học sinh thông qua con đƣờng dạy học và các hoạt động ngoại khóa
trong và ngoài nhà trƣờng... để từ đó nâng cao hiểu biết, từ đó có các hành vi
pháp luật tích cực của học sinh. Về công tác quản lý giáo dục pháp luật đã triển
khai các nội dung quản lý phù hợp với giáo dục pháp luật ở các địa phƣơng cụ
thể, lứa tuổi học sinh cụ thể... Tuy nhiên đứng trƣớc các thay đổi mạnh mẽ hiện
nay của xã hội và bản thân học sinh trong nhà trƣờng thì công tác quản lý giáo
dục pháp luật nhiều khi chƣa theo kịp, chƣa phù hợp: đầu tiên phải kể đến nhận
thức của học sinh trung học phổ thông và các lực lƣợng tham gia giáo dục pháp
luật nhiều khi còn chƣa theo kịp sự thay đổi, một bộ phận chƣa coi trọng, chƣa
đánh giá đúng tầm quan trọng của công tác giáo dục pháp luật và quản lý giáo
dục pháp luật trong nhà trƣờng; chƣa thấy hết đƣợc mối quan hệ giữa giáo dục
pháp luật với các nội dung giáo dục khác, mà vẫn coi trọng hơn các nội dung
giáo dục khác nhƣ giáo dục trí tuệ. Việc chỉ đạo đổi mới hình thức, nội dung,
phƣơng pháp... giáo dục pháp luật cho phù hợp với tình hình đổi thay xã hội
nhiều khi còn chậm; khâu kiểm tra đánh giá giáo dục pháp luật trong nhà
3
trƣờng nhiều khi mang tính hình thức, làm theo thời vụ, chƣa thực sự đánh giá
hết hiệu quả của giáo dục pháp luật cho nên việc phổ biến, giáo dục pháp luật
chƣa đạt hiệu quả cao; cơ chế quản lý giáo dục pháp luật trong quản lý nhà
nƣớc và quản lý nhà trƣờng nhiều lúc, nhiều nơi chƣa đồng bộ... Tất cả các hạn
chế đó làm giảm chất lƣợng giáo dục pháp luật cần phải có các nghiên cứu thực
tiễn, nghiêm túc để đánh giá khách quan, khoa học và đƣa ra đƣợc các giải
pháp quản lý giáo dục pháp luật mới phù hợp với bối cảnh hiện nay.
1.3. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có một số công trình nghiên cứu
về quản lý giáo dục pháp luật, nhƣng tập trung nhiều ở cấp độ thạc sĩ khóa học
chuyên ngành quản lý giáo dục còn ở cấp độ tiến sĩ còn vắng bóng nhiều công
trình nghiên cứu. Các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục pháp luật ở
cấp độ tiến sĩ tập trung vào đối tƣợng là sinh viên các trƣờng cao đẳng và đại
học... còn ở đối tƣợng học sinh trung học phổ thông trên một di...ng của Mỹ, nguyên Hiệu trƣởng Trƣờng Luật - Đại học
Harvard, Roscoe Pound (l870 - 1964) khẳng định, pháp luật là "một hình thức
kiểm soát xã hội đặc biệt trong một xã hội đã có hình thức tổ chức chính trị ở
bậc cao. Đó là hình thức kiểm soát xã hội thông qua việc áp dụng một cách
có trật tự và hệ thống trấn áp trong xã hội ấy". [54]
Các nhà khoa học của Mỹ quan niệm, pháp luật là công cụ đảm bảo an
toàn, trật tự xã hội cho con ngƣời: "Pháp luật của nhà nước có mục đích bảo
vệ an toàn, thuận lợi cho con người: pháp luật là "một tập hợp các quy phạm,
do nhà nước tạo lập, có giá trị ràng buộc trong một phạm vi lãnh thổ và được
đảm bảo thực thi bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng việc sử dụng các
biện pháp cưỡng chế và chế tài... pháp luật được sinh ra là để "tổ chức, thúc
đẩy sự an toàn và thuận tiện cho các thành viên của cộng đồng xã hội và để
điều tiết mối quan hệ giữa các thành viên này với nhau...". [79]
Các Mác và Ph.Ăngghen khi bàn về pháp luật tƣ sản đã đƣa ra định
nghĩa pháp luật: "Pháp luật của các ông chỉ là ý chí của giai cấp các ông
được đề lên thành luật, cái ý chí mà nội dung là do các điều kiện sinh hoạt vật
chất của giai cấp các ông quyết định”. [dẫn theo 68]
Các nhà luật học nƣớc Nga đƣơng đại định nghĩa pháp luật là: “hệ
thống quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được thể hiện trong các văn
bản pháp luật của nhà nước, trong tiền lệ tư pháp và trong các hình thức
20
khác, thể hiện ý chí chung của các nhóm xã hội, là đại lượng tự do của con
người, được nhà nước đảm bảo thực hiện khỏi mọi sự xâm phạm; nhằm đảm
bảo trật tự, ổn định xã hội vì lợi ích của con người”.[113]
Tác giả Hoàng Thị Kim Quế, định nghĩa: Pháp luật là hệ thống quy tắc
xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, thể hiện
ý chí, lợi ích của nhân dân, được nhà nước đảm bảo thực hiện, nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội vì mục đích bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do của
con người và sự phát thể cơ bền vững của xã hội. [70]
Theo Nguyễn Minh Tâm và Nguyễn Minh Đoan: “Pháp luật là hệ
thống quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc
thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng
cụ thể”. [77]
Các định nghĩa về pháp luật đƣợc định nghĩa ở các góc độ khoa học
khác nhau, cho nên khi xác định khái niệm pháp luật cần xác định cái gì là cốt
lõi nhất, tiêu biểu nhất cho pháp luật và từ góc độ nào, trực tiếp hay gián tiếp,
quan niệm rộng hay hẹp? và khi nói đến nội hàm pháp luật, các quan điểm đó
thƣờng có điểm chung chú trọng pháp luật thực định, pháp luật tự nhiên, pháp
luật phải phù hợp lý trí công bằng, phải kiểm nghiệm từ trong thực tiễn. Trên
cơ sở đó, luận án hiểu pháp luật là hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà
nƣớc ban hành (hay thừa nhận). Đây chính là pháp luật theo nghĩa khách
quan, bởi lẽ các quy phạm pháp luật đƣợc ban hành và áp dụng không phụ
thuộc vào ý chí của mỗi cá nhân. Theo nghĩa khách quan pháp luật là tổng
hợp các quy định pháp luật của nhà nƣớc, là trật tự pháp luật của cuộc sống.
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, do nhà nước ban hành
và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của nhà nước và là công cụ điều chỉnh
các quan hệ xã hội vì lợi ích, mục đích của giai cấp thống trị, vì sự tồn tại,
phát triển của cả xã hội.
Với khái niệm trên, pháp luật có các thuộc tính cơ bản sau: pháp luật do
nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện; pháp luật có tính quy phạm; Pháp
21
luật mang tính bắt buộc chung; pháp luật có tính xác định chặt chẽ về hình
thức, tính ổn định và hệ thống... [70].
1.2.1.2. Vai trò của pháp luật
Trong xã hội Việt Nam hiện nay pháp luật là công cụ quản lý xã hội
quan trọng và hiệu quả đã và đang phát huy vai trò to lớn của mình trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Sở dĩ pháp
luật là một phƣơng tiện, công cụ quan trọng để duy trì, bảo vệ trật tự xã hội,
tạo điều kiện và định hƣớng cho sự phát triển xã hội bởi vì pháp luật có những
đặc trƣng mà các công cụ khác không có đƣợc là pháp luật do nhà nƣớc ban
hành và bảo đảm thực hiện. Hiện nay chúng ta đang xây dựng Nhà nƣớc pháp
quyền xã hội chủ nghĩa- một Nhà nƣớc đề cao vị thế của pháp luật trong xã
hội, nên vai trò của pháp luật ngày càng đƣợc củng cố, nâng cao. Cùng với sự
phát triển của nhà nƣớc và xã hội, vai trò, tác dụng của pháp luật xã hội chủ
nghĩa ngày càng đƣợc mở rộng. Phạm vi điều chỉnh của pháp luật ngày càng
đƣợc mở rộng lên nhiều quan hệ xã hội mới, quan trọng. Có thể nói, pháp luật
là công cụ quan trọng để quản lý, giữ gìn trật tự xã hội, để giải quyết các xung
đột trong xã hội.
Pháp luật là một công cụ quản lý xã hội sắc bén, song pháp luật chỉ có
thể phát huy đƣợc vai trò và những giá trị của mình khi nó đƣợc tôn trọng và
thực hiện trong cuộc sống. Vì vậy, thực hiện pháp luật là hoạt động không thể
thiếu kể từ khi pháp luật xuất hiện.
Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
Dƣới góc độ pháp lý thì thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp của các chủ
thể pháp luật, hành vi đó có thể là hành động hoặc không hành động phù hợp
với những quy định của pháp luật. Hành vi thực hiện pháp luật là hành vi hợp
pháp nên nó không trái pháp luật, không vƣợt quá phạm vi các quy định của
pháp luật, luôn phù hợp với các quy định của pháp luật.
Thực hiện pháp luật là nghĩa vụ của tất cả các tổ chức và cá nhân.
Pháp luật mang tính bắt buộc chung đòi hỏi mọi tổ chức và cá nhân trong xã
22
hội đều phải nghiêm chỉnh thực hiện. Đối với nhà nƣớc thì thực hiện pháp
luật là một trong những hình thức để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
nhà nƣớc. Đối với cá nhân và tổ chức phi nhà nƣớc thì thực hiện pháp luật là
hoạt động sử dụng các quyền, tự do pháp lý và thi hành các nghĩa vụ pháp lý
mà pháp luật quy định.
Thực hiện pháp luật là giai đoạn quan trọng không thể thiếu của cơ chế
điều chỉnh pháp luật. Thực hiện pháp luật, một mặt, nhằm đạt đƣợc những
mục đích xã hội mà vì chúng nhà nƣớc phải ban hành pháp luật, mặt khác,
còn cho phép làm rõ những hạn chế, bất cập của hệ thống pháp luật thực định
để từ đó có thể đƣa ra những giải pháp hữu hiệu cho việc sửa đổi, bổ sung
hoàn thiện pháp luật và cơ chế đƣa pháp luật vào cuộc sống.
Tóm lại, thực hiện pháp luật là hoạt động có mục đích nhằm hiện thực
hoá các quy định của pháp luật, làm cho chúng đi vào cuộc sống, trở thành
những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
Các quy phạm pháp luật rất phong phú cho nên cách thức thực hiện
chúng cũng rất khác nhau. Căn cứ vào tính chất của hoạt động thực hiện pháp
luật, khoa học pháp lý xác định các hình thức thực hiện pháp luật sau [50],
[62], [62], [68], [77].
- Tuân thủ (tuân theo) pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong
đó các chủ thể pháp luật kiềm chế, không tiến hành những hoạt động mà pháp
luật cấm. Những quy phạm pháp luật cấm đƣợc thực hiện ở hình thức này.
- Thi hành (chấp hành) pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật,
trong đó các chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng hành
động tích cực. Những quy phạm pháp luật bắt buộc đƣợc thực hiện ở hình
thức này.
- Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ
thể pháp luật thực hiện quyền, tự do pháp lý của mình. Những quy phạm pháp
luật quy định về các quyền và tự do pháp lý của các tổ chức, cá nhân đƣợc
thực hiện ở hình thức này.
23
- Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong xã hội trên
cơ sở các qui định của cơ quan Nhà nƣớc về giáo dục pháp luật.
Nếu nhƣ tuân thủ, thi hành và sử dụng pháp luật là những hình thức mà
mọi chủ thể pháp luật đều có thể thực hiện thì áp dụng pháp luật là hình thức
thực hiện pháp luật chỉ dành cho các cơ quan nhà nƣớc hay nhà chức trách có
thẩm quyền. Áp dụng pháp luật đƣợc xem là hoạt động thực hiện pháp luật
của các cơ quan nhà nƣớc, nó vừa là một hình thức thực hiện pháp luật, vừa là
một giai đoạn mà các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền tiến hành tổ chức cho
các chủ thể pháp luật khác thực hiện các quy định pháp luật.
1.2.2. Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
1.2.2.1. Khái niệm giáo dục pháp luật và phổ biến pháp luật
a) Giáo dục pháp luật có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại,
phát triển của nhà nƣớc, xã hội và với từng cá nhân con ngƣời với tƣ cách là
thành viên xã hội. Bởi vì thông qua giáo dục pháp luật, con ngƣời nói chung
và học sinh nói riêng nhận thức đƣợc pháp luật một cách tự giác, từ đó hình
thành thái độ tôn trọng, tình cảm đúng đắn với các qui định pháp luật để hình
thành nên các hành vi, các thói quen tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật để
bảo vệ quyền lợi của xã hội cũng nhƣ quyền lợi chính đáng của mỗi con
ngƣời. Thông qua giáo dục pháp luật còn giúp cho con ngƣời nói chung và
học sinh nói riêng biết đánh giá các hiện tƣợng pháp luật, các quyết định pháp
luật, từ đó tích cực tham gia thực hiện các hành vi pháp luật của cá nhân.
Có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm “giáo dục pháp luật”
- Quan niệm thứ nhất, cho rằng: pháp luật là qui tắc xử sự có tính bắt
buộc chung. Mọi công dân đều phải có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật, do đó
không cần đặt để vấn đề giáo dục pháp luật.
- Quan niệm thứ hai, tồn tại lâu dài ở nƣớc ta coi giáo dục pháp luật chỉ
là một bộ phận của giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, giáo dục đạo đức.
- Quan niệm thứ ba, Coi giáo dục pháp luật đồng nhất với tuyên truyền,
giới thiệu, phổ biến các văn bản pháp luật.
24
Các quan niệm trên mang tính phiến diện, một chiều, chƣa thấy hết đặc
thù của giáo dục pháp luật, phần nào đã hạ thấp vai trò, giá trị xã hội của giáo
dục pháp luật.
Ở đây phải quan niệm giáo dục pháp luật là một hoạt động rất cơ bản của
xã hội và trong nhà trƣờng do các chủ thể giáo dục pháp luật tiến hành nhằm duy
trì, phát triển xã hội và cá nhân, con ngƣời.
Giáo dục pháp luật là gì? Theo Từ điển tiếng Việt: "Giáo dục là hoạt
động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển tinh thần, thể chất
của một đối tƣợng nào đó, làm cho đối tƣợng ấy dần dần có những phẩm chất
và năng lực nhƣ yêu cầu đề ra". [92]
Từ khái niệm giáo dục và pháp luật, có thể hiểu về bản chất, giáo dục
pháp luật là hoạt động có tổ chức, có định hƣớng, có hệ thống, có kế hoạch do
các cơ quan, tổ chức, cộng đồng và cá nhân (chủ thể giáo dục) thực hiện nhằm
mục đích xây dựng ý thức pháp luật, văn hóa pháp luật ở các cá nhân với nội
dung trang bị kiến thức pháp luật cần thiết, xây dựng thái độ, tình cảm tôn
trọng, hiểu biết giá trị, ý nghĩa của pháp luật, các quyền, nghĩa vụ pháp luật,
thói quen tuân thủ và sử dụng pháp luật.
“Giáo dục pháp luật” trong thực tiễn theo quan niệm chung của nhiều
nhà khoa học đều tán thành theo nghĩa hẹp để hình thành khái niệm “giáo dục
pháp luật”.
Giáo dục pháp luật cho con ngƣời nói chung và học sinh nói riêng có đặc
thù riêng thể hiện ở nội dung các thành tố của hoạt động giáo dục pháp luật, từ
mục tiêu giáo dục pháp luật, nội dung giáo dục pháp luật, hình thức giáo dục
pháp luật, phƣơng pháp giáo dục pháp luật, các chủ thể và đối tƣợng giáo dục
pháp luật, nhƣ: mục đích giáo dục pháp luật là: Cung cấp nâng cao kiến thức
pháp luật. Nhận thức giá trị, ý nghĩa, sự cần thiết của các qui định pháp luật
phù hợp với học sinh. Hình thành và nâng cao thái độ, tình cảm, tôn trọng pháp
luật. Niềm tin vào pháp luật của học sinh. Xây dựng cho con ngƣời thói quen,
xử sự và thực hiện các hành vi đúng pháp luật, theo pháp luật....
25
Hiện nay, có quan niệm đồng nhất giáo dục pháp luật với hoạt động
giảng dạy pháp luật đƣợc thực hiện trong nhà trƣờng. Hiểu nhƣ vậy về giáo
dục pháp luật là chƣa đủ, theo nghĩa hẹp. Giảng dạy pháp luật trong trƣờng
học đƣợc thực hiện đối với một nhóm đối tƣợng nhất định trong xã hội với
những điều kiện nhất định về chƣơng trình, nội dung, đội ngũ giáo viên,
phƣơng tiện, phƣơng pháp giảng dạy... phù hợp với từng nhóm đối tƣợng.
Giảng dạy pháp luật là một trong các hình thức giáo dục pháp luật cơ bản ở
nƣớc ta hiện nay.
Mặc dù tuyên truyền pháp luật, phổ biến pháp luật có vai trò, vị trí
riêng song giáo dục pháp luật mới là hoạt động có ý nghĩa bao trùm nhằm
nâng cao ý thức pháp luật trong xã hội. Giáo dục pháp luật bao hàm cả tuyên
truyền pháp luật, phổ biến pháp luật. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật tốt thì
cũng là trực tiếp đạt đƣợc mục đích của giáo dục pháp luật. Tính bao trùm của
giáo dục pháp luật thể hiện ở chỗ giáo dục pháp luật vừa có tính định hƣớng
rõ ràng, vừa có tính hệ thống để bảo đảm đối tƣợng giáo dục đƣợc nâng cao
cả về kiến thức pháp luật, kỹ năng thực hiện pháp luật và thái độ tôn trọng
pháp luật. Giáo dục pháp luật phải nhằm đạt tới sự hình thành ý thức tự giác
trên cơ sở hiểu biết đầy đủ về pháp luật và các vấn đề liên quan. Kết quả của
giáo dục pháp luật không chỉ ở chỗ đối tƣợng biết pháp luật quy định thế nào
mà còn hiểu vì sao lại quy định nhƣ vậy để họ vận dụng pháp luật một cách
chủ động, sáng tạo và chính xác.
Từ các quan niệm về giáo dục pháp luật trên luận án xác định khái
niệm giáo dục pháp luật nhƣ sau: Giáo dục pháp luật là hoạt động có định
hướng, có tổ chức, có chủ định của chủ thể giáo dục tác động lên đối tượng
giáo dục một cách có hệ thống và thường xuyên nhằm mục đích hình thành ở
họ tri thức pháp luật, tình cảm pháp luật và hành vi phù hợp với các đòi hỏi
của pháp luật hiện hành.
Giáo dục pháp luật cho học sinh trong trường trung học phổ thông là
tác động có hệ thống, có kế hoạch, có mục đích của các chủ thể giáo dục
26
(hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn... và các tổ chức chính
trị xã hội trong và ngoài nhà trường trung học phổ thông) đến học sinh trung
học phổ thông nhằm trang bị cho học sinh trình độ pháp luật nhất định, để từ
đó có ý thức đúng đắn về pháp luật, tôn trọng và tự giác ứng xử, xử sự theo
yêu cầu của pháp luật.
Nhƣ vậy, có thể nói giáo dục pháp luật là hình thức cao nhất kết nối
giữa hoạt động xây dựng pháp luật với việc thực hiện pháp luật. Mục tiêu giáo
dục pháp luật cao hơn mục tiêu tuyên truyền, phổ biến pháp luật. Nội dung
giáo dục pháp luật phong phú, cách thức giáo dục toàn diện, có hệ thống hơn
so với phổ biến pháp luật nói chung.
b) Phổ biến pháp luật: Từ quan niệm của Đảng Cộng sản Việt Nam [4],
Chính phủ [18], Bộ Giáo dục và Đào tạo [12], [13], [14], Bộ Tƣ pháp [16] và
các nhà khoa học Châu Tiến Lộc [59], Hoàng Thị Kim Quế [68], Nguyễn Thu
Thủy [89]... xác định phổ biến pháp luật là một khâu của hoạt động tổ chức
thực hiện pháp luật, hoạt động động định hướng có tổ chức nhằm mục đích
hình thành ở đối tượng các tri thức pháp lý, tình cảm và hành vi xử sự phù
hợp với yêu cầu của hệ thống pháp luật hiện hành. Phổ biến pháp luật là cầu
nối để chuyển tải pháp luật vào cuộc sống, một mắt xích quan trọng của việc
tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Mục đích phổ biến giáo dục pháp luật là phổ cập kiến thức cơ bản của
pháp luật cho các đối tƣợng trong xã hội, các tầng lớp nhân dân, thực hiện
chƣơng trình giáo dục pháp luật có nề nếp trong nhà trƣờng; nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân... Nội dung của phổ biến pháp luật bao
gồm những kiến thức tối thiểu về pháp luật phổ cập và pháp luật chuyên ngành.
1.2.2.2. Các thành tố của hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông
a) Mục đích giáo dục pháp luật
27
Giáo dục pháp luật cho học sinh là hình thức cao nhất kết nối giữa hoạt
động xây dựng pháp luật với việc thực hiện pháp luật. Mục tiêu giáo dục pháp
luật cao hơn mục tiêu tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
Mục đích nhận thức: cung cấp các kiến thức về pháp luật và giáo dục
pháp luật cho học sinh. Nhận thức giá trị, ý nghĩa, sự cần thiết của các qui
định pháp luật phù hợp với học sinh.
Mục đích cảm xúc: Hình thành và nâng cao thái độ, tình cảm, tôn trọng
pháp luật cho học sinh, hình thành niềm tin vào pháp luật của học sinh để
giúp cho học sinh có động lực bộc lộ các hành vi pháp luật của cá nhân trƣớc
các quy định pháp luật của nhà nƣớc.
Mục đích hành vi: Trên cơ sở cung cấp nhận thức, hình thành niềm tin,
thái độ, tình cảm đối với pháp luật của nhà nƣớc. Công tác giáo dục pháp luật
cho học sinh trong nhà trƣờng cần phải hình thành cho học sinh thói quen, xử
sự và thực hiện các hành vi đúng pháp luật, theo pháp luật của nhà nƣớc qui
định đối với công dân nói chung và học sinh trung học phổ thông nói riêng.
b) Nội dung giáo dục pháp luật
Tuỳ theo từng khối lớp, từng đối tƣợng khác nhau để xác định nội dung
giáo dục pháp luật cho phù hợp. Song thực chất giáo dục pháp luật là tạo lập
cái đức trong mỗi con ngƣời. Xét trên mọi phƣơng diện, giáo dục đạo đức, lối
sống, giáo dục công dân, giáo dục pháp luật là những yếu tố quan trọng tạo
nên nhân cách của mỗi con ngƣời. Giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật chính
là học cách cƣ xử của công dân với cộng đồng, với Nhà nƣớc, với xã hội.
Nội dung giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông gồm:
Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông mang nét đặc thù
riêng, nội dung dạy học chủ yếu là những tri thức về đạo đức, pháp luật. Giáo
dục pháp luật thông qua chƣơng trình dạy học môn giáo dục công dân. Nội
dung dạy chƣơng trình môn giáo dục công dân bao gồm các nội dung:
28
- Giáo dục hành vi và chuẩn mực đạo đức cho học sinh trung học phổ
thông (Truyền thống dân tộc Việt Nam, Sống có kỉ luật, Sống có văn hóa, Sống
yêu thƣơng, Sống chủ động, tích cực, sáng tạo, Mục đích và lý tƣởng sống,.)
- Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông (An toàn giao
thông; Trách nhiệm của công dân với tài nguyên môi trƣờng; Bảo vệ, chăm sóc
giáo dục trẻ em; Trách nhiệm của công dân với vấn đề lao động, việc làm.).
- Giáo dục cho học sinh trung học phổ thông có kỹ năng sống dựa trên
các giá trị sống đúng đắn (Sống khỏe; Sống tự lập; Học tập và lao động là
niềm vui và trách nhiệm của mỗi cá nhân; Kính thầy mến bạn; Gia đình văn
hóa; Em là công dân nhỏ tuổi; Việt Nam của em; Vì chúng ta là bạn; Đoàn
kết, hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc,)
- Giáo dục về những hiểu biết ban đầu về chính trị thƣờng gặp: Hiến
pháp và bộ máy nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Công dân với chủ quyền quốc gia; Công
dân với một số vấn đề toàn cầu, Công dân với việc xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.
- Giáo dục cho học sinh THPT về một số những hiểu biết ban đầu về
kinh doanh thƣờng gặp: Tiền tệ, Tiêu tiền thông minh, Kinh tế thị trƣờng,
Đạo đức kinh doanh.
- Giáo dục văn hóa pháp luật (bao gồm cả định hƣớng tiêu chuẩn, tƣ
duy pháp luật và ý thức tuân thủ pháp luật);
- Giáo dục kỹ năng sống dựa trên các giá trị sống đúng đắn
- Những hiểu biết ban đầu về chính trị, kinh doanh
Những nội dung này cũng chính là định hƣớng cơ bản và phổ biến để
xây dựng các chủ đề dạy học môn Giáo dục công dân và còn đƣợc thể hiện
khá rõ nét trong các môn học nhƣ ngữ văn, lịch sử, địa lý, sinh học, khoa học
- công nghệ.
29
Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông thông qua một
việc xây dựng các chủ đề dạy học như:
Một số chủ đề giáo dục hành vi và chuẩn mực đạo đức: Truyền thống
dân tộc Việt Nam, Sống có kỉ luật, Sống có văn hóa, Sống yêu thƣơng, Sống
chủ động, tích cực, sáng tạo, Mục đích và lý tƣởng sống,.
Một số chủ đề giáo dục pháp luật thƣờng gặp: An toàn giao thông;
Trách nhiệm của công dân với tài nguyên môi trƣờng; Bảo vệ, chăm sóc giáo
dục trẻ em; Trách nhiệm của công dân với vấn đề lao động, việc làm..
Một số chủ đề giáo dục kỹ năng sống dựa trên các giá trị sống đúng
đắn: Sống khỏe, Sống tự lập, Học tập và lao đông là niềm vui và trách nhiệm
của mỗi cá nhân, Kính thầy mến bạn, Gia đình văn hóa, Em là công dân nhỏ
tuổi, Việt Nam của em, Vì chúng ta là bạn, Đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa
các dân tộc,
Một số chủ đề về những hiểu biết ban đầu về chính trị thƣờng gặp:
Hiến pháp và bộ máy nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Thời kỳ
quá độ lên CNX ở Việt Nam, Công dân với chủ quyền quốc gia, Công dân với
một số vấn đề toàn cầu, Công dân với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
c) Hình thức giáo dục pháp luật
Giáo dục pháp luật cho học sinh trong trƣờng trung học phổ thông
thông qua các hình thức giáo dục pháp luật cơ bản sau:
* Giáo dục pháp luật thông qua dạy học môn giáo dục pháp luật cho
học sinh và tích hợp qua các môn học khác, như giáo dục công dân, giáo dục
đạo đức...
Căn cứ vào đặc thù tri thức của hoạt động giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông. Thông qua môn học giáo dục công dân, nội dung
môn giáo dục công dân đã chứa đựng các kiến thức pháp luật song tổ chức dạy
học sao cho hiệu quả là một vấn đề rất quan trọng. Các môn học khác nhƣ ngữ
văn, lịch sử, địa lý, sinh học, khoa học - công nghệ. Căn cứ vào những đặc
trƣng của phƣơng pháp dạy học tích cực, khi lựa chọn nội dung để xây dựng kế
30
hoạch chỉ đạo nhà trƣờng và thiết kế tiến trình bài học CBQL và GV cần hình
dung đƣợc chuỗi hoạt động sẽ diễn ra trong nhà trƣờng và cụ thể ở mỗi khối
lớp sẽ tổ chức cho học sinh thực hiện, trong đó tập trung vào việc tổ chức cho
học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua các nhiệm vụ học tập.
* Giáo dục pháp luật các hoạt động ngoại khóa (sinh hoạt câu lạc bộ
pháp luật, các cuộc thi tìm hiểu pháp luật, tư vấn pháp luật...).
- Hoạt động giải quyết một tình huống pháp luật: Đây là một hình thức
đặc thù trong công tác giáo dục pháp luật cho học sinh để cung cấp nhận thức về
pháp luật, hình thành thái độ và các hành vi pháp luật đúng chuẩn mực pháp luật
của xã hội thông qua giải quyết các tình huống giả định cụ thể. Ví dụ: hình thành
cho học sinh hành vi pháp luật đi đúng luật lệ giao thông, thông qua việc giải
quyết các tình huống học sinh không tuân thủ luật lệ giao thông của pháp luật.
- Tổ chức ngoại khóa để xử lí tình huống pháp luật: Đây là hình thức
hoạt động giáo viên đƣa ra những tình huống pháp luật cụ thể thƣờng gặp phải
trong đời sống hàng ngày và yêu cầu học sinh xác định cách giải quyết, xử lí
tình huống đó. Mỗi tình huống pháp luật có cấu trúc gồm hai phần: Phần mô tả
tình huống và phần câu hỏi/yêu cầu xử lí. Việc tổ chức cho học sinh xử lí các
tình huống pháp luật sẽ có tác dụng phát triển ở học sinh kĩ năng ra quyết định
và giải quyết vấn đề, giúp các em có thể ứng phó tích cực và phù hợp với các
quy định của pháp luật trong các tình huống đa dạng của cuộc sống.
- Tư vấn pháp luật cho học sinh: Giáo viên có thể phân công một số
học sinh (hoặc học sinh tự xung phong) nghiên cứu kĩ một nội dung của bài
pháp luật, sau đó các em này sẽ đóng vai các “luật sƣ” để tuyên truyền, phổ
biến và tƣ vấn, giải đáp các câu hỏi của các bạn học sinh trong lớp đặt ra về
nội dung pháp luật đó. Với hoạt động nhƣ vậy, học sinh sẽ tự tìm hiểu và giúp
nhau tìm hiểu nội dung kiến thức pháp luật; các em sẽ đƣợc phát triển kĩ năng
giao tiếp, kĩ năng đọc tài liệu, kĩ năng đặt câu hỏi và kĩ năng trình bày,... Hoạt
động này cũng có thể sử dụng để củng cố bài cuối tiết học hoặc sau một nội
dung, một chủ đề.
31
- Tổ chức tìm hiểu việc thực hiện pháp luật ở địa phương: Khi dạy
pháp luật cho học sinh THPT, có thể tổ chức cho học sinh tiến hành điều tra
tìm hiểu việc thực hiện các quy định của pháp luật trong cộng đồng địa
phƣơng. Ví dụ: tìm hiểu việc thực hiện quyền trẻ em ở địa phƣơng, việc thực
hiện luật giao thông, luật Hôn nhân và gia đình ở địa phƣơng,...
* Giáo dục pháp luật thông qua hoạt động phối hợp giữa nhà trường
với các lực lượng xã hội, đặc biệt là gia đình
Một trong những hình thức giáo dục pháp luật cơ bản cho học sinh
trong nhà trƣờng là giáo dục pháp luật thông qua hoạt động phối hợp giữa nhà
trƣờng với các lực lƣợng xã hội, các ban ngành đoàn thể tham gia giáo dục
pháp luật cho các em. Đây vừa là một hình thức giáo dục pháp luật, đồng thời
cũng là một con đƣờng giáo dục pháp luật, là một phƣơng tiện giáo dục pháp
luật để giúp cho hiệu quả của hoạt động giáo dục pháp luật đạt hiệu quả cao
nhất. Có thể nói rằng, nếu giáo dục pháp luật đƣợc tiến hành thông qua hoạt
động phối hợp giữa nhà trƣờng với các lực lƣợng xã hội, đặc biệt là gia đình
thì hiệu quả của giáo dục pháp luật sẽ rất cao và học sinh trung học phổ thông
sẽ có nhận thức, thái độ, hành vi pháp luật phù hợp.
* Thông qua hình thức tự giáo dục của học sinh
Tự giáo dục của học sinh vừa là kết quả của giáo dục pháp luật, nhƣng
đồng thời cũng là con đƣờng giáo dục pháp luật cho học sinh. Tất cả mọi hoạt
động giáo dục pháp luật đều đƣợc thực hiện và có hiệu quả thông qua tự hoạt
động, tự nhận thức, tự giáo dục của học sinh, bởi vì tự bản thân mỗi học sinh
nhận thức đƣợc sự cần thiết của pháp luật và giáo dục pháp luật thì sẽ tự giác
tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và hành vi pháp luật. Bản thân hoạt
động giáo dục pháp luật của mỗi học sinh sẽ quyết định trực tiếp cho việc
hình thành tình cảm, niềm tin và hành vi pháp luật của chính bản thân mình.
d) Phương pháp giáo dục pháp luật
Phƣơng pháp giáo dục pháp luật cho học sinh là cách thức tác động của
nhà giáo dục nên học sinh, nhằm hình thành cho các em những hiểu biết pháp
32
luật, tình cảm, niềm tin vào pháp luật, để từ đó có những hành vi và thói quen
hành vi phù hợp với pháp luật.
Phƣơng pháp giáo dục pháp luật bao gồm 3 nhóm phƣơng pháp sau:
- Phương pháp thuyết phục với các phƣơng pháp cụ thể: đàm thoại, tranh
luận, nêu gƣơng... về một vấn đề pháp luật, nhằm giúp cho học sinh có khả
năng phân tích, đánh giá một hiện tƣợng pháp luật trong xã hội, từ đó hình
thành những hiểu biết, tình cảm, niềm tin và hành vi pháp luật cho học sinh.
- Phương pháp tổ chức hoạt động bao gồm phƣơng pháp giao công
việc, tạo dƣ luận xã hội, tạo tình huống giáo dục... Tức là các phƣơng pháp
đƣa học sinh vào các hoạt động giáo dục pháp luật cụ thể để học sinh trải
nghiệm thông qua hoạt động nhằm hình thành nhận thức, tình cảm và đặc biệt
là hành vi pháp luật phù hợp.
- Phương pháp kích thích hành vi bao gồm các phƣơng pháp thi đua,
khen thƣởng, trách phạt... nhằm củng cố, tạo động lực cho học sinh trung học
phổ thông trong việc tiếp thu tri thức pháp luật, hình thành niềm tin và hành
vi pháp luật phù hợp.
Ba nhóm phƣơng pháp giáo dục pháp luật trên có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Mỗi nhóm phƣơng pháp giáo dục pháp luật có mục đích riêng, ƣu
thế riêng trong giáo dục pháp luật. Khi tổ chức giáo dục pháp luật cho học
sinh phải có sự kết hợp đồng thời và chặt chẽ cả ba nhóm phƣơng pháp.
1.2.3. Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân
và đặc điểm lứa tuổi học sinh trung học phổ thông
1.2.3.1. Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân
Luật Giáo dục 2005 [73] đã ghi: “Nhà trường trong hệ thống giáo dục
quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch
của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Nhà nước tạo điều kiện để
trường công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân”.
33
Điều lệ trƣờng trung học có sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng
phổ thông có nhiều cấp học đƣợc ban hành kèm theo Thông tƣ số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định
“Vị trí của trƣờng trung học: Trƣờng trung học là cơ sở giáo dục phổ
thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trƣờng có tƣ cách pháp nhân và có
con dấu riêng.
Nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng trung học:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chƣơng trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung
các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lƣợng
giáo dục.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trƣờng, quản
lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi đƣợc phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nƣớc.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lƣợng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.”
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh tiếp tục phát triển
những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với ngƣời lao động, ý thức và nhân
cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn
nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản
34
thân để tiếp tục học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động; khả năng
thích ứng với những đổi thaytrong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công
nghiệp mới.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và
năng lực ngƣời học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản,
thiết thực, hiện đại; hài hòa đức, trí, thể, mỹ; chú trọng thực hành, vận dụng
kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các
lớp học dƣới, phân hóa dần ở các lớp học trên; thông qua các phƣơng pháp,
hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học
sinh, các phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và
phƣơng pháp giáo dục để đạt đƣợc mục tiêu đó.
Chƣơng trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hƣớng chung về yêu
cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục,
phƣơng pháp giáo dục và phƣơng pháp đánh giá kết quả giáo dục, không quy
định quá chi tiết, để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát
h...ức kinh
doanh.
6. Mức độ thực hiện các phƣơng pháp giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học phổ thông
TT Nội dung Tốt
Bình
thƣờng
Chƣa
tốt
1 Phƣơng pháp thuyết phục (đàm thoại, tranh
luận, nêu gƣơng...)
2 Phƣơng pháp tổ chức hoạt động (giao công
việc, tạo dƣ luận xã hội, tạo tình huống giáo
dục...)
3 Phƣơng pháp kích thích hành vi (thi đua, khen
thƣởng, trách phạt...)
7. Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện công tác giáo dục pháp
luật
6-PL
a. Thuận lợi của đơn vị đồng chí trong việc thực hiện công tác giáo dục giáo
dục pháp luật cho học sinh các trƣờng phổ thông:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Hạn chế trong việc thực hiện công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các
trƣờng phổ thông:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Xin thầy cô cho biết thông tin cá nhân:
Họ và tên: .....................................................................................................................
Chức vụ: .......................................................................................................................
Nơi công tác: ................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn !
7-PL
Phụ lục 2
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên)
Với mục đích khảo sát về công tác quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho
học sinh trong các trƣờng trung học phổ thông đội ngũ giáo viên nhà trƣờng, từ đó
đề xuất biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng. Xin thầy, cô
vui lòng dành thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây bằng cách đánh dấu () vào ý
phù hợp với ý kiến của mình.
1. Tầm quan trọng của quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ
thông
- Rất quan trọng
- Quan trọng
- Bình thƣờng
- Không quan trọng
2. Lập kế hoạch quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
TT Lập kế hoạch Tốt
Bình
thƣờng
Chƣa
tốt
1. Xác định mục tiêu giáo dục pháp luật
2. Nghiên cứu các văn bản nghị quyết về công tác giáo
dục pháp luật cho học sinh
3. Đánh giá thực trạng công tác giáo dục pháp luật hiện
nay (những mặt mạnh, mặt yếu, thời cơ và thách thức..)
4. Xây dựng các nội dung của giáo giáo dục pháp luật
5. Lập kế hoạch thực hiện các nội dung của giáo giáo dục
pháp luật
6. Xác định các biện pháp để thực hiện kế hoạch pháp luật
7. Lập kế hoạch về thời gian, tài chính, cơ sở vật chất cho
việc giáo dục pháp luật
8-PL
3. Tổ chức bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông
TT Tổ chức Tốt
Bình
thƣờng
Chƣa
tốt
1. Xây dựng cơ cấu tổ chức cho hoạt động pháp luật
trong nhà trƣờng
2. Xác định nhiệm vụ của từng bộ phận trong nhà
trƣờng tham gia giáo dục pháp luật
3. Xây dựng cơ chế làm việc, tổ chức điều hành
hoạt động giáo dục pháp luật giữa các bộ phận
trong nhà trƣờng
4. Tập huấn cho các lực lƣợng trong các bộ phận
tham gia công tác giáo dục pháp luật cho học sinh
4. Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trung học
phổ thông
TT Nội dung Tốt
Bình
thƣờng
Chƣa
tốt
1 Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động giáo dục pháp
luật cho HS thông qua dạy học môn Giáo dục
công dân và các môn học khác
2 Tổ chức và chỉ đạo xây dựng và triển khai các chủ
đề tích hợp, liên môn gắn với giáo dục pháp luật
cho học sinh
3 Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo
dục pháp luật cho học sinh qua ngoài giờ lên lớp,
qua các hoạt động trải nghiệm
4 Tổ chức các cuộc thi; tìm hiểu về pháp luật; vận
dụng các kiến thức vào giải quyết các tình huống
pháp luật thực tiễn xảy ra
9-PL
5. Kiểm tra và đánh giá công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học phổ thông
TT Nội dung Tốt
Bình
thƣờng
Chƣa
tốt
1 Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá
giáo dục pháp luật
2 Đo đạc, đánh giá mức độ thực hiện các
nhiệm vụ giáo dục pháp luật theo kế hoạch
3 Kiểm tra việc thực hiện giáo dục pháp luật
đã xác định
4 Phát hiện điều chỉnh các sai lệch khi tổ chức
hoạt động giáo dục pháp luật
5 Tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm
tra các bộ phận thực hiện nhiệm vụ tổ chức
hoạt động giáo dục pháp luật
6 Tổng kết rút kinh nghiệm công tác giáo dục
pháp luật
6. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông
TT Nội dung Tốt
Bình
thƣờng
Chƣa
tốt
1 Lập kế hoạch về kinh phí
2 Tổ chức bộ máy sử dụng kinh phí trong công
tác giáo dục pháp luật cho học sinh
3 Tổ chức triển khai phân bổ và sử dụng kinh phí
4 Chỉ đạo sử dụng kinh phí và cơ sở vật chất
phục vụ cho hoạt động giáo dục pháp luật
5 Kiểm tra việc sử dụng kinh phí và cơ sở vật
chất phục vụ cho hoạt động giáo dục pháp luật
10-PL
7. Các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đén công tác quản lý giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông (từ phía hiệu trƣởng và nhà trƣờng THPT)
TT Yếu tố ảnh hƣởng Nhiều Ít
Không
nhiều
1 Nhận thức của hiệu trƣởng
2 Trình độ và kinh nghiệm quản lý giáo dục
pháp luật
3 Vai trò của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh và các tổ chức chính trị trong nhà trƣờng
4 Nhận thức và ý thức của giáo viên với việc
thực hiện công tác giáo dục pháp luật
5 Nhận thức, ý thức và đặc điểm tâm lý lứa tuổi
học sinh trung học phổ thông
6 Cơ sở vật chất cho việc giáo dục pháp luật
7 Sự phối hợp giữa các lực lƣợng trong nhà
trƣờng đối với công tác giáo dục pháp luật
8. Các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đén công tác quản lý giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
TT Yếu tố ảnh hƣởng Nhiều Ít
Không
nhiều
1 Văn bản chỉ đạo từ cấp trên đối với công tác giáo
dục pháp luật
2 Môi trƣờng kinh tế, văn hóa xã hội đối với giáo
dục pháp luật
3 Thái độ từ phía gia đình đối với việc giáo dục
pháp luật cho học sinh
4 Ảnh hƣởng của các cơ quan chức năng có liên
quan đến giáo dục pháp luật cho học sinh (công
an, tòa án)
11-PL
5 Sự thống nhất chỉ đạo của các cơ quan đối với
công tác giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học phổ thông
6 Truyền thông và thông tin phổ biến giáo dục
pháp luật cho học sinh
1. Thành công của đơn vị đồng chí trong việc thực hiện các hoạt động giáo dục
giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng phổ thông:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Hạn chế trong việc thực hiện các hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
các trƣờng phổ thông:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Nguyên nhân của những hạn chế đó:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
12-PL
4. Các kết quả đạt đƣợc khi thực hiện giáo dục pháp luật cho học sinh các
trƣờng phổ thông:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Xin thầy cô cho biết thông tin cá nhân:
Họ và tên: .....................................................................................................................
Chức vụ: .......................................................................................................................
Nơi công tác: ................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn !
13-PL
Phụ lục 3
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN VỀ TÍNH CẦN THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH THPT
(Dành cho chuyên gia)
Xin các thầy, cô vui lòng cho biết ý kiến nhận xét, đánh giá của mình về mức
độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh
THPT dƣới đây bằng cách đánh dấu X vào ô phù hợp với ý kiến của cá nhân.
TT Biện pháp
Cần thiết Khả thi
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
Rất
khả thi
Khả
thi
Không
khả thi
1
Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý,
giáo viên về giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông
2
Lập kế hoạch giáo dục pháp luật theo
chủ điểm “Giáo dục phù hợp với học
sinh trung học phổ thông ”
3
Tổ chức bồi dƣỡng kiến thức, kỹ năng
giáo dục pháp luật cho giáo viên và
cộng tác viên
4
Chỉ đạo thực hiện giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
thông qua môn học
5
Chỉ đạo đa dạng hóa các hoạt động
ngoài giờ lên lớp theo các chủ điểm
giáo dục pháp luật
6
Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát việc
thực hiện kế hoạch giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
Xin thầy cô cho biết thông tin cá nhân:
Họ và tên: ..........................................................................................................
Chức vụ: ............................................................................................................
Nơi công tác: .....................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn !
14-PL
Phụ lục 4:
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho cán bộ quản lý, giáo viên và cộng tác viên)
Họ và tên: ......................................................................................................................
Cơ quan: ........................................................................................................................
Ngày phỏng vấn: ...........................................................................................................
Nội dung phỏng vấn:
1. Về hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Về các giải pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trung học
phổ thông
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngƣời phỏng vấn
15-PL
Phụ lục 5:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC GIÁO VIÊN TRONG THỰC NGHIỆM
NLTH NỘI DUNG MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
KHẢ
NĂNG
TIẾP
CẬN
VẤN
ĐỀ
Mức độ đánh giá
Biết
đƣợc
Hiểu
đƣợc
Vận
dụng
đƣợc
phân
tích
đƣợc
Tổng
hợp
đƣợc
Đánh
giá
đƣợc
Thang điểm 1>5- 5>6- 6>7- 7>8- 8>9- 9>10
- Trả lời các câu hỏi, giải
quyết các tình huống pháp
luậtpháp luật
- Trình bày nhận xét hoặc
đánh giá về tình huống
pháp luậtcụ thể
- Đề xuất các giải pháp
giải quyết tình huống pháp
luậttheo yêu cầu
- Tham gia đóng vai đƣợc
phân công trong các hoạt
cảnh
- Tìm kiếm thông tin về
kiến thức pháp luật, phạm
trù quy đạo đức, các tấm
gƣơng ngƣời tốt, việc tốt
từ các nguồn khác nhau
KHẢ
NĂNG
GIẢI
QUYẾT
VẤN
ĐỀ
Mức độ đánh giá
Bắt
chƣớc
đƣợc
Làm
đƣợc
Làm
đƣợc
chính
xác
Làm
đƣợc
thuần
thục
Biến
hóa
đƣợc
Thang điểm 1>5- 5>6- 6>7- 7>9- 9>10
- Lựa chọn giải pháp giải
quyết vấn đề với các lập
luận có lí
16-PL
NLTH NỘI DUNG MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
- Đƣa ra giải pháp cho tình
huống/vấn đề đƣa ra trong
quá trình nghiên cứu, giải
quyết vấn đề/ tình huống
pháp luật
- Đƣa ra sự lựa chọn các
kiến thức, thông tin đã có
cho việc giải quyết vấn
đề/tình huống pháp luật
- Tham gia điều tra để thu
thập các thông tin từ thực
tế cho việc thực hiện các
nhiệm vụ đƣợc giao
- Giúp đỡ bạn học, tiếp thu
nhận các góp ý cho việc
hoạt động với thái độ cầu
thị
KHẢ
NĂNG
KẾT
LUẬN
VẤN
ĐỀ
Mức độ đánh giá
Phân
tích
Diễn
đạt
Vận
dụng
đƣợc
kiến
thức
Kết
luận
đƣợc
vấn
đề
Thang đánh giá 1-3 4-6 7-8 9-10
- Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ và
khái quát các kiến thức tìm
hiểu đƣợc.
- Diễn đạt, công bố kết
luận về quá trình nghiên
cứu
- Đề xuất các khả năng,
17-PL
NLTH NỘI DUNG MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
giải pháp vận dụng kiến
thức pháp luật vào đời
sống
- Tuyên truyền, quảng bá,
giới thiệu việc sử dụng
kiến thức vào đời sống một
cách hiệu quả, hợp lí và
cho nhiều ngƣời
18-PL
Phụ lục 6:
CÁC CÔNG THỨC TOÁN THỐNG KÊ
Sử dụng trong nghiên cứu luận án
Hệ số tương quan thứ bậc Spiecman r = 1 -
Trong đó: r - hệ số tƣơng quan
D - hiệu số thứ bậc giữa hai đại lƣợng so sánh
N - số đơn vị đƣợc nghiên cứu
Kết luận: r mang dấu dƣơng là tƣơng quan thuận
r mang dấu âm là tƣơng quan nghịch
r = 0,7 1 (rất chặt chẽ)
r = 0,5 0,69 (tƣơng đối chặt chẽ)
r< 0,5 (tƣơng quan lỏng)
Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông trong bối cảnh hiện nay
TT Biện pháp quản lý
Cần thiết Khả thi
X
Thứ
bậc
X
Thứ
bậc
1 Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý,
giáo viên về giáo dục pháp luật cho học sinh
2,71 2 2,82 1
2 Lập kế hoạch giáo dục pháp luật theo chủ điểm
giáo dục phù hợp với học sinh trung học phổ thông
2,68 4 2,66 5
3 Tổ chức bồi dƣỡng kiến thức, kỹ năng giáo dục
pháp luật cho giáo viên và cộng tác viên
2,82 1 2,71 2
4 Chỉ đạo thực hiện giáo dục pháp luật cho học sinh
theo yêu cầu của chƣơng trình giáo dục pháp luật
thông qua môn học
2,69 3 2,70 3
5 Chỉ đạo đa dạng hóa các hoạt động ngoài giờ lên
lớp theo các chủ điểm giáo dục pháp luật
2,65 6 2,61 6
6 Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch giáo
dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
2,68 4 2,69 4
Trung bình 2,7 2,68
r +0,88
19-PL
Kết luận: Tƣơng quan thuận và chặt chẽ, có nghĩa là các biện pháp
quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh THPT vừa có tính cần thiết và khả thi
cao, các biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cần thiết ở mức độ nhƣ thế nào
thì cũng có mức độ khả thi phù hợp, thống nhất.
20-PL
Phụ lục 7:
Các văn bản quy phạm của Nhà nƣớc và Bộ Giáo dục Đào tạo có nội dung liên
quan đến tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
Phần I: Văn bản chỉ đạo
1 Hiến pháp 1992 (trích)
2 Văn kiện Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ V của Đảng (trích)
3 Văn kiện Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ VI của Đảng (trích)
4 Văn kiện Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ VII của Đảng (trích)
5 Văn kiện Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (trích)
6 Văn kiện Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ IX của Đảng (trích)
7 Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 02 tháng 01 năm 2002 của Bộ chính trị về một
số nhiệm vụ trọng tâm công tác Tƣ pháp trong thời gian tới (trích)
8 Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thƣ về tăng cƣờng sự lãnh
đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân
9 Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 25/5/2005 về chiến lƣợc xây
dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt nam đến năm 2010, định hƣớng
đến năm 2020 (trích).
10 Chỉ thị số 02/1998/CT-TTg ngày 07/01/1998 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc
tăng cƣờng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong giai đoạn hiện nay
Phần II
Quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ quan, tổ chức thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Luật Tổ chức Chính phủ (trích)
2. Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ (trích)
3. Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tƣ pháp (trích)
4. Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
21-PL
5. Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ƣơng và doanh nghiệp nhà nƣớc (trích)
6. Chỉ thị số 40/2004/CT-BGD&ĐT ngày 21/12/2004 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về tăng cƣờng pháp chế XHCN trong tổ chức và hoạt động của
ngành giáo dục
7. Thông tƣ số 07/2005/TT-BTP ngày 31/8/2005 của Bộ Tƣ pháp hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của
Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng và doanh nghiệp nhà nƣớc
(trích)
8. Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật của Chính phủ
9. Quyết định số 3109/QĐ-BGD&ĐT-PC ngày 15/6/2005 phê duyệt quy chế tổ
chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Công văn số 3450/PC ngày 05/5/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thành
lập tổ chức làm công tác pháp chế
Phần III
Quy định về kế hoạch, chƣơng trình phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17/01/2003 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt chƣơng trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2003 đến năm
2007
2. Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt chƣơng trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phƣờng, thị
trấn từ năm 2005 đến năm 2010
22-PL
3. Nghị quyết liên tịch số 01/1999/NQLT-TP-VHTT-NNPTNT-DTMN-ND ngày
07/9/1999 của Bộ Tƣ pháp, Bộ Văn hoá thông tin, Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Uỷ ban dân tộc và miền núi và Hội nông dân Việt Nam về việc
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở nông thôn vùng
sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít ngƣời
4. Thông tƣ số 01/2003/TT-BTP ngày 14/3/2003 của Bộ Tƣ pháp Tƣ pháp hƣớng
dẫn thực hiện quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17/01/2003 của Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt chƣơng trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2003
đến năm 2007
5. Quyết định số 83/2003/QĐ-UBDT ngày 05/5/2003 của Bộ trƣởng - Chủ nhiệm
Uỷ ban dân tộc về việc ban hành kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của Uỷ
ban dân tộc và hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc ở địa phƣơng giai đoạn
2003 - 2007
6. Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2005 của ngành giáo dục
7. Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Luật Giáo dục 2005
Phần IV
Quy định về NộI DUNG chƣơng trình,
thiết bị dạy học pháp luật trong nhà trƣờng
1. Quyết định số 43/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/11/2001 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chƣơng trình tiểu học (môn đạo đức)
2. Quyết định số 41/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/9/2000 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thiết bị giáo dục trong trƣờng mầm
non, trƣờng phổ thông
3. Thông tƣ số 25/2003/TT-BGDĐT ngày 09/6/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
hƣớng dẫn thực hiện mua sắm thiết bị dạy học phục vụ việc đổi mới chƣơng
trình giáo dục phổ thông
4. Quyết định số 09/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/3/2002 của Bộ trƣởng Bộ giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 theo
chƣơng trình tiểu học (môn đạo đức)
5. Quyết định số 03/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 23/02/2004 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3
(môn đạo đức)
23-PL
6. Quyết định số 15/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/5/2005 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 4
(môn đạo đức)
7. Quyết định số 21/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/4/2002 của Bộ trƣởng Bộ giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6
(môn giáo dục công dân)
8. Quyết định số 13/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/3/2003 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo v/v ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 7 (môn
giáo dục công dân)
9. Quyết định số 10/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/4/2004 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 8
(môn giáo dục công dân)
10. Quyết định số 20/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/7/2004 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
lớp 3, lớp 8 ban hành kèm theo Quyết định số 03/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày
23/2/2004; Quyết định số 10/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/4/2004 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Phê duyệt Bộ mẫu thiết bị dạy học tối thiểu
lớp 3, lớp 8 (môn giáo dục công dân)
10. Quyết định số 16/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/5/2005 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 9
(môn giáo dục công dân)
11. Quyết định số 2080/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/5/1998 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành chƣơng trình môn học pháp luật dùng cho các
trƣờng trung học chuyên nghiệp và trƣờng dạy nghề
12. Quyết định số 15/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 10/6/2004 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành bộ chƣơng trình khung giáo dục đại học khối
ngành cao đẳng sƣ phạm (ngành giáo dục công dân)
Phần V
Quy định về Thông tin thƣ việntủ sách pháp luật
1. Quyết định số 1067/QĐ-TTg ngày 25/11/1998 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc phê duyệt Dự án xây dựng và quản lý Tủ sách pháp luật ở xã, phƣờng, thị
trấn
24-PL
2 Quyết định số 61/1998/QĐ-BGD&ĐT ngày 06/11/1998 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động thƣ
viện trƣờng phổ thông
3. Thông tƣ liên tịch số 05/1999/TTLT-TP-TC ngày 28/01/1999 của Bộ Tƣ pháp,
Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện dự án xây dựng và quản lý tủ sách pháp luật
ở xã, phƣờng, thị trấn
4. Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thƣ viện trƣờng phổ
thông
5. Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ trƣởng Bộ Văn
hoá thông tin ban hành quy chế xuất bản Bản tin
6. Quyết định số 49/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/10/2003 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chƣơng trình bồi dƣỡng nghiệp vụ thƣ
viện trong các trƣờng phổ thông từ năm học 2003-2004
Phần VI
Quy định về Tài chính phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Thông tƣ liên tịch số 21/2002/TTLT-BNV-BTC-BTP ngày 26/12/2002 của Bộ
Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Tƣ pháp về việc hƣớng dẫn chế độ bồi dƣỡng đối
với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý đối với ngƣời nghèo và đối tƣợng
chính sách
2. Quyết định số 50/2003/QĐ-BVHTT ngày 22/8/2003 của Bộ trƣởng Bộ Văn
hoá thông tin về việc quy định mức kinh phí mua sách lý luận, chính trị của hệ
thống thƣ viện
3. Thông tƣ số 69/2004/TT-BTC ngày 09/7/2004 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền một số báo, tạp chí cho vùng
dân tộc thiểu số và miền núi
4. Thông tƣ số 63/2005/TT-BTC ngày 05/8/2005 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
Phần VII
Quy định Về trợ giúp pháp lý
25-PL
1. Quyết định số 734/TTg ngày 06/9/1997 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc
thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho ngƣời nghèo và đối tƣợng chính sách
2. Thông tƣ liên tịch số 52/TTLT-TP-TCCB-TC-LĐTBXH ngày 14/01/1998 của
Bộ Tƣ pháp, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động,
thƣơng binh và xã hội hƣớng dẫn thi hành Quyết định số 734/TTg ngày
06/9/1997 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý
cho ngƣời nghèo và đối tƣợng chính sách
3. Quyết định số 257/2002/QĐ-BTP ngày 10/7/2002 của Bộ trƣởng Bộ Tƣ pháp
về việc thành lập Quỹ trợ giúp pháp lý Việt Nam
4. Quyết định số 258/2002/QĐ-BTP ngày 10/7/2002 của Bộ trƣởng Bộ Tƣ pháp
về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ trợ giúp pháp lý Việt Nam
5. Quyết định số 358/2003/QĐ- BTP của Bộ trƣởng Bộ Tƣ pháp ngày 15/8/2003
về việc ban hành quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý