BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
______________________
HOÀNG QUỐC VINH
QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
_______________________
HOÀNG QUỐC VINH
QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngàn
285 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông hà nội theo hướng chuẩn hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Nguyễn Lộc
TS. Hồ Thanh Mỹ Phƣơng
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Hoàng Quốc Vinh
ii
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn:
GS.TS Nguyễn Lộc và TS. Hồ Thanh Mỹ Phương đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, các thầy cô và cán bộ Trung tâm Đào
tạo và Bồi dưỡng - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi học tập, nghiên cứu và bảo vệ luận án.
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Công đoàn Ngành Giáo dục Hà Nội, các
trường trung học phổ thông của Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu
luận án.
Cán bộ quản lý và chuyên viên Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào
tạo Hà Nội; gia đình, ban bè và đồng nghiệp đã quan tâm, động viên và nhiệt tình
ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án.
Tác giả luận án
Hoàng Quốc Vinh
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. xii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. xiv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ xiv
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................... 4
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 5
6. Nội dung và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5
7. Phƣơng pháp luận nghiên cứu ............................................................................... 6
8. Những luận điểm bảo vệ .......................................................................................... 8
9. Đóng góp mới của luận án...............................................................................8
10. Cấu trúc của luận án......................................................................................9
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ....... 10
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .................................................................... 10
1.1.1. Năng lực/tiêu chuẩn và phát triển khung/bộ chuẩn năng lực/tiêu chuẩn của
cán bộ quản lý/hiệu trưởng trường trung học phổ thông.............................................. 10
1.1.2. Quản lý nguồn nhân lực, hay quản lý đội ngũ cán bộ quản lý/hiệu trưởng
trường trung học phổ thông ........................................................................................... 12
1.1.3. Quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông theo hướng chuẩn
hóa .................................................................................................................................. 15
1.1.4. Đánh giá chung và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 18
iv
1.2. CHUẨN, CHUẨN HÓA VÀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC ................................ 19
1.2.1. Khái niệm và thuật ngữ liên quan .............................................................. 19
1.2.1.1. Quản lý ......................................................................................................... 19
1.2.1.2. Hiệu trưởng và đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông ................... 20
1.2.2. Chuẩn và chuẩn hóa đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông .. 21
1.2.2.1. Chuẩn và chuẩn hiệu trưởng trường trung học phổ thông ....................... 21
1.2.2.2. Chuẩn hóa đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông .................. 24
1.2.3. Quản lý nguồn nhân lực ............................................................................ 25
1.2.3.1. Chức năng quản lý nguồn nhân lực ........................................................... 26
1.2.3.2. Chức năng vận hành quản lý nguồn nhân lực ........................................... 27
1.3. QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ......................................................................................... 29
1.3.1. Lập quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông
dựa vào chuẩn năng lực ................................................................................................. 31
1.3.1.1. Xác định sứ mạng, giá trị, tầm nhìn hay chiến lược và mục tiêu phát
triển giáo dục trung học phổ thông phù hợp với bối cảnh .............................................. 32
1.3.1.2. Tổ chức phát triển chuẩn năng lực hiệu trưởng trường trung học phổ
thông phù hợp với bối cảnh giáo dục ................................................................................ 33
1.3.1.3. Tổ chức đánh giá thực trạng đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ
thông dựa vào chuẩn năng lực .......................................................................................... 40
1.3.1.4. Phát triển quy hoạch đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông 41
1.3.2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường trung học phổ thông dựa vào chuẩn năng lực ................................................... 43
1.3.2.1. Quy hoạch tạo nguồn hiệu trưởng trường trung học phổ thông và đào
tạo, bồi dưỡng dựa vào chuẩn năng lực ........................................................................... 43
1.3.2.2. Tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm hiệu trưởng trường
trung học phổ thông dựa vào chuẩn năng lực .................................................................. 44
1.3.2.3. Quản lý thực hiện/hoạt động của hiệu trưởng trường trung học phổ
thông dựa vào chuẩn năng lực .......................................................................................... 47
v
1.3.2.4. Phát triển nghề nghiệp cho hiệu trưởng trường trung học phổ thông dựa
vào chuẩn năng lực ............................................................................................................ 50
1.3.3. Phát triển hệ thống giám sát, đánh giá kết quả đạt được và phản hồi
thông tin để cải tiến ....................................................................................................... 53
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA .......... 56
2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC THPT CỦA HÀ NỘI ...................... 56
2.1.1. Một số nét khái quát về Hà Nội ................................................................ 56
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Hà Nội ................................... 56
2.1.1.2. Dân số ......................................................................................................... 57
2.1.1.3. Văn hóa và giáo dục .................................................................................... 58
2.1.2. Khái quát về Ngành Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ................................... 59
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục trung học phổ thông của Hà Nội ............... 59
2.1.3.1. Quy mô trường, lớp ..................................................................................... 60
2.1.3.2. Về chất lượng giáo dục ............................................................................... 60
2.2. KHÁI QUÁT VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG .................................................... 61
2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu, khảo sát .................................................................... 61
2.2.2. Đối tượng khảo sát ...................................................................................... 61
2.2.3. Nội dung và công cụ khảo sát ..................................................................... 63
2.2.4. Phương pháp khảo sát ............................................................................. 63
2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HÀ NỘI ................................................................................................................ 64
2.3.1. Số lượng và cơ cấu đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông ...... 64
2.3.1.1. Số lượng ........................................................................................................ 65
2.3.1.2. Độ tuổi .......................................................................................................... 65
2.3.1.3. Cơ cấu giới tính............................................................................................ 65
2.3.1.4. Số lượng hiệu trưởng là người dân tộc ...................................................... 66
2.3.2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ hiệu trưởng ............................. 66
vi
2.3.2.1. Trình độ đào tạo ............................................................................................ 66
2.3.2.2. Trình độ Tin học ............................................................................................ 66
2.3.2.3. Trình độ Ngoại ngữ....................................................................................... 67
2.3.2.4. Trình độ Lý luận chính trị ............................................................................ 68
2.3.2.5. Kiến thức quản lý nhà nước về giáo dục ..................................................... 68
2.3.3. Về chất lượng của hiệu trưởng trường trung học phổ thông Hà Nội ........ 68
2.3.3.1. TIÊU CHUẨN 1: Về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp ................ 68
2.3.3.2. TIÊU CHUẨN 2: Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm ..................... 71
2.3.3.3. TIÊU CHUẨN 3: Về năng lực định hướng phát triển trường trung học phổ
thông .................................................................................................................................... 73
2.3.3.4. TIÊU CHUẨN 4: Về năng lực lãnh đạo và quản lý dạy học ...................... 76
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ................................................. 83
2.4.1. Thực trạng lập quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học
phổ thông dựa vào chuẩn năng lực, phù hợp với chiến lược và mục tiêu phát triển
giáo dục trung học phổ thông Hà Nội (đảm bảo liên kết theo chiều dọc) ................... 83
2.4.1.1. Xác định sứ mạng, giá trị, tầm nhìn và tổ chức phát triển chuẩn năng lực
hiệu trưởng trường trung học phổ thông phù hợp bối cảnh giáo dục trung học phổ
thông của Hà Nội ................................................................................................................ 83
2.4.1.2. Tổ chức đánh giá thực trạng đội ngũ hiệu trưởng trường Hà Nội dựa
vào chuẩn năng lực ............................................................................................................ 85
2.4.1.3. Phát triển quy hoạch đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông . 86
2.4.2. Thực trạng chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ
hiệu trưởng trường trung học phổ thông Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực .................. 87
2.4.2.1. Thiết kế các thành tố của hệ thống quản lý đội ngũ hiệu trưởng dựa vào
chuẩn năng lực, đảm bảo nhất quán và phục vụ thực hiện thành công chiến lược và
mục tiêu phát triển giáo dục trung học phổ thông và trường trung học phổ thông Hà
Nội (đảm bảo liên kết theo chiều ngang) .......................................................................... 87
vii
2.4.2.2. Thực hiện các thành tố của hệ thống quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường
trung học phổ thông Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực ..................................................... 89
2.4.2.3. Phát triển chính sách khuyến khích và tạo động lực cho đội ngũ hiệu
trưởng trường trung học phổ thông Hà Nội ..................................................................... 94
2.4.3. Thực trạng giám sát, đánh giá kết quả đạt được và phản hồi thông tin để
cải tiến ............................................................................................................................ 95
2.4.3.1. Kết quả đạt được của quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ
thông Hà Nội theo hướng chuẩn hóa ................................................................................ 95
2.4.3.2. Hệ thống giám sát, đánh giá hiệu trưởng trường trung học phổ thông Hà
Nội dựa vào chuẩn năng lực .............................................................................................. 96
2.4.3.3. Phản hồi thông tin để cải tiến .................................................................... 97
2.4.3.4. Hệ thống giao tiếp hai chiều ....................................................................... 99
2.4.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung
học phổ thông Hà Nội theo hướng chuẩn hóa .............................................................. 99
2.4.4.1. Mặt mạnh và nguyên nhân ......................................................................... 99
2.4.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................. 104
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ....... 105
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỦA HÀ NỘI ............................. 105
3.2. NGUYÊN TẮC ĐỂ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................................................................ 105
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học: ......................................................... 105
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống: .......................................................... 106
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn: .......................................................... 106
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển: ...................................... 106
3.3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ....................................................... 106
viii
3.3.1. Đề xuất Bộ tiêu chuẩn và thang đo/đánh giá quản lý đội ngũ hiệu trưởng
trường trung học phổ thông Hà Nội theo hướng chuẩn hóa ...................................... 106
3.3.1.1. Tiêu chuẩn 1 ............................................................................................. 107
3.3.1.2. Tiêu chuẩn 2 ............................................................................................. 109
3.3.1.3. Tiêu chuẩn 3 .............................................................................................. 113
3.3.2. Đổi mới quy trình tuyển chọn và bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung học
phổ thông Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực ................................................................ 116
3.3.2.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp .......................................................... 116
3.3.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp ............................................. 117
3.3.2.3. Điều kiện thực hiện thành công giải pháp ............................................... 121
3.3.3. Đổi mới quản lý thực hiện/hoạt động của hiệu trưởng trường trung học
phổ thông Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực ................................................................ 121
3.3.3.1. Mục tiêu và ý nghĩa của giải pháp ........................................................... 122
3.3.3.2. Nội dung và cách thực hiện giải pháp ...................................................... 122
3.3.3.3. Điều kiện thực hiện thành công giải pháp ............................................... 127
3.3.4. Phát triển chính sách khuyến khích và tạo động lực cho đội ngũ hiệu
trưởng trường trung học phổ thông Hà Nội ................................................................ 128
3.3.4.1. Mục tiêu và ý nghĩa của giải pháp .................................................... 141
3.3.4.2. Nội dung và cách thực hiện giải pháp ...................................................... 128
3.3.4.3. Điều kiện thực hiện thành công giải pháp ............................................... 135
3.3.5. Tổ chức phát triển nghề nghiệp cho đội ngũ hiệu trưởng trường trung học
phổ thông Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực ................................................................ 136
3.3.5.1. Mục tiêu và ý nghĩa của giải pháp .......................................................... 136
3.3.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp ............................................. 136
3.3.5.3. Điều kiện thực hiện thành công giải pháp ............................................... 140
3.4. KHẢO NGHIỆM VÀ THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP ............................................... 141
3.4.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ......... 142
3.4.1.1. GIẢI PHÁP 1: Đề xuất bộ tiêu chuẩn riêng của Hà Nội để đo/đánh giá,
quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông theo hướng chuẩn hóa ...... 142
ix
3.4.1.2. GIẢI PHÁP 2: Đổi mới quy trình tuyển chọn và bổ nhiệm hiệu trưởng
trường trung học phổ thông dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà Nội ..................... 145
3.4.1.3. GIẢI PHÁP 3: Đổi mới công tác quản lý việc thực hiện/hoạt động của
hiệu trưởng trường trung học phổ thông dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà Nội 146
3.4.1.4. GIẢI PHÁP 4: Phát triển chính sách khuyến khích và tạo động lực cho
đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông Hà Nội ............................................. 147
3.4.1.5. GIẢI PHÁP 5: Tổ chức phát triển nghề nghiệp cho đội ngũ hiệu trưởng
trường trung học phổ thông dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà Nội ..................... 149
3.4.2. Thử nghiệm Bộ tiêu chuẩn quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học
phổ thông Hà Nội theo hướng chuẩn hóa ................................................................... 149
3.4.2.1. Tiêu chuẩn 1: Lập quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
trung học phổ thông Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực, phù hợp với chiến lược và mục
tiêu phát triển giáo dục và nhà trường theo các giai đoạn khác nhau ......................... 150
3.4.2.2. Tiêu chuẩn 2: Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ
hiệu trưởng trường trung học phổ thông Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực ................. 158
3.4.2.3. Tiêu chuẩn 3. Giám sát, đánh giá kết quả đạt được và phản hồi thông tin
để cải tiến .......................................................................................................................... 169
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 176
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 177
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 177
2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................... 179
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................................. 180
2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội .............................................. 180
2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ...................................................... 180
2.4. Đối với các trường trung học phổ thông Hà Nội ......................................... 181
2.5. Đối với hiệu trưởng các trường trung học phổ thông Hà Nội. ................... 181
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 183
PHỤ LỤC
x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
CBQL Cán bộ quản lý
CL&MTPT Chiến lược và mục tiêu phát triển
CSGD Cơ sở giáo dục
ĐTBD Đào tạo bồi dưỡng
ĐNHT Đội ngũ hiệu trưởng
GD Giáo dục
GDPT Giáo dục phổ thông
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GV Giáo viên
HT Hiệu trưởng
HS Học sinh
KQHT Kết quả học tập
KT-XH Kinh tế - Xã hội
NNL Nguồn nhân lực
TB Trung bình
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
QLGD Quản lý giáo dục
SDLĐ Sử dụng lao động
UBND Ủy ban nhân dân
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Độ tuổi của ĐNHT trường THPT Hà Nội ................................................ 65
Bảng 2.2. Trình độ đào tạo của ĐNHT trường THPT Hà Nội ................................. 66
Bảng 2.3. Trình độ Tin học của ĐNHT trường THPT Hà Nội ................................ 66
Bảng 2.4. Trình độ Ngoại ngữ của ĐNHT trường THPT Hà Nội ............................ 67
Bảng 2.5. Trình độ Lý luận chính trị của ĐNHT trường THPT Hà Nội .................. 68
Bảng 3.1. Phát triển chính sách khuyến khích và tạo động lực cho ĐNHT trường
THPT Hà Nội .......................................................................................................... 148
Bảng 3.2. Tiêu chí 1 và Tiêu chí 2 .......................................................................... 151
Bảng 3.3. Tiêu chí 3 và Tiêu chí 4 .......................................................................... 154
Bảng 3.4. Tiêu chí 5 và Tiêu chí 6 .......................................................................... 158
Bảng 3.5. Tiêu chí 7 và Tiêu chí 8 .......................................................................... 162
Bảng 3.6. Tiêu chí 9 và Tiêu chí 10 ........................................................................ 166
Bảng 3.7. Tiêu chí 11 và Tiêu chí 12 ...................................................................... 169
Bảng 3.8. Tiêu chí 13 và Tiêu chí 14 ...................................................................... 173
xii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu giới tính của ĐNHT trường THPT Hà Nội .............................. 65
Biểu đồ 2.2. Về Phẩm chất chính trị ......................................................................... 69
Biểu đồ 2.3. Về Đạo đức nghề nghiệp ...................................................................... 70
Biểu đồ 2.4. Về lối sống, tác phong làm việc và giao tiếp, ứng xử .......................... 70
Biểu đồ 2.5. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm .......................................... 71
Biểu đồ 2.6. Năng lực phân tích và dự báo .............................................................. 73
Biểu đồ 2.7. Năng lực phát triển sứ mạng, giá trị cốt lõi và tầm nhìn...................... 74
Biểu đồ 2.8. Năng lực thiết kế, lập kế hoạch và thực hiện định hướng triển khai ... 75
Biểu đồ 2.9. Năng lực quyết đoán, dân chủ và bản lĩnh đổi mới ............................. 76
Biểu đồ 2.10. Năng lực lãnh đạo, quản lý hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá
kết quả học tập, rèn luyện của học sinh .................................................................... 77
Biểu đồ 2.11. Năng lực phát triển môi trường giáo dục ........................................... 78
Biểu đồ 2.12. Năng lực tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ ................................. 79
Biểu đồ 2.13. Năng lực quản lý hành chính, tài chính, tài sản và công tác thi đua,
khen thưởng ............................................................................................................... 81
Biểu đồ 2.14. Năng lực xây dựng hệ thống thông tin và Giám sát và phản hồi thông
tin để cải tiến ............................................................................................................. 82
Biểu đồ 2.15. Các nội dung/chỉ báo về xác định sứ mạng, giá trị, tầm nhìn và tổ
chức phát triển chuẩn năng lực HT trường THPT phù hợp bối cảnh giáo dục THPT
và trường THPT của Hà Nội ..................................................................................... 84
Biểu đồ 2.16. Nội dung/chỉ báo về tổ chức đánh giá thực trạng ĐNHT trường THPT
dựa vào chuẩn năng lực ............................................................................................. 85
Biểu đồ 2.17. Nội dung/chỉ báo về phát triển quy hoạch ĐNHT trường THPT .............. 86
Biểu đồ 2.18. Các nội dung/chỉ báo về thiết kế các thành tố của hệ thống quản lý
ĐNHT trường THPT dựa vào chuẩn năng lực .......................................................... 88
Biểu đồ 2.19. Các nội dung/chỉ báo về Quy hoạch tạo nguồn HT trường THPT Hà
Nội dựa vào chuẩn năng lực ...................................................................................... 89
Biểu đồ 2.20. Các nội dung/chỉ báo về tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn
nhiệm HT trường THPT Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực ........................................ 91
xiii
Biểu đồ 2.21. Các nội dung/chỉ báo về quản lý thực hiện/hoạt động của HT trường
THPT Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực ..................................................................... 92
Biểu đồ 2.22. Các nội dung/chỉ báo về Phát triển nghề nghiệp HT trường THPT Hà
Nội dựa vào chuẩn năng lực ...................................................................................... 94
Biểu đồ 2.23. Các nội dung/chỉ báo về Phát triển chính sách khuyến khích và tạo
động lực cho ĐNHT trường THPT ........................................................................... 94
Biểu đồ 2.24. Các nội dung/chỉ báo về Kết quả đạt được của quản lý ĐNHT
trường THPT Hà Nội theo hướng chuẩn hóa ............................................................ 95
Biểu đồ 2.25. Các nội dung/chỉ báo về Hệ thống giám sát, đánh giá HT trường
THPT Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực ..................................................................... 96
Biểu đồ 2.26. Các nội dung/chỉ báo về Phản hồi thông tin để cải tiến ..................... 98
Biểu đồ 2.27. Các nội dung/chỉ báo về Hệ thống giao tiếp hai chiều ...................... 99
Biểu đồ 3.1. Tiêu chuẩn 1 về Lập quy hoạch phát triển ĐNHT trường THPT Hà
Nội ........................................................................................................................... 142
Biểu đồ 3.2. Tiêu chuẩn 2 về Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển
ĐNHT trường THPT Hà Nội .................................................................................. 144
Biểu đồ 3.3. Tiêu chuẩn 3 về Giám sát, đánh giá kết quả đạt được và phản hồi thông
tin để cải tiến ........................................................................................................... 145
Biểu đồ 3.4. Đổi mới quy trình tuyển chọn và bổ nhiệm HT trường THPT dựa vào
chuẩn năng lực riêng của Hà Nội ............................................................................ 146
Biểu đồ 3.5. Đổi mới công tác quản lý việc thực hiện/hoạt động của HT trường
THPT dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà Nội ................................................... 147
Biểu đồ 3.6. Quy trình tổ chức phát triển nghề nghiệp cho ĐNHT trường THPT
dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà Nội .............................................................. 149
xiv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ Hà Nội .......................................................................................... 57
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn phát triển quản lý NNL ..................................................... 13
Sơ đồ 1.2. Quản lý NNL dựa vào chuẩn năng lực .................................................... 25
Sơ đồ 1.3. Nội dung và quy trình, tiêu chuẩn, chỉ báo quản lý ĐNHT trường THPT
theo hướng chuẩn hóa ............................................................................................... 30
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bia Tiến sĩ, khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Bảo Đại 3, năm 1442 có ghi: “Hiền
tài là nguyên khí của Quốc gia, nguyên khí mạnh thì thế nước mạnh mà hưng thịnh.
Nguyên khí suy thì thế nước yếu mà thấp hèn”. Thực tế đã chứng minh: Thời đại
nào, quốc gia nào, ngành nghề nào cũng cần có người tài. Ngành Giáo dục cũng
vậy, muốn phát triển giáo dục, trước hết cần phải có những “hiền tài” - đó là những
CBQL giỏi và những giáo viên giỏi.
Giáo dục đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi dân
tộc, mỗi quốc gia. Hiện nay, trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công
nghệ trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường thì vai trò của
giáo dục càng trở nên quan trọng: Giáo dục là nền tảng của sự phát triển khoa học -
công nghệ, là động lực phát triển KT - XH của mỗi quốc gia. Giáo dục giữ vai trò
quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại.
Giáo dục góp phần nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm của các thế hệ công
dân hiện tại và mai ...năng lực quản lý NNL; Nhóm năng lực lãnh đạo; Nhóm năng lực chỉ đạo hoạt
động...[38],[52].
Tác giả Trần Thị Bạch Mai trong bài “Đào tạo bồi dưỡng HT - Kinh nghiệm
17
quốc tế và khả năng vận dụng vào điều kiện Việt Nam” năm 2007 cho thấy chương
trình đào tạo, bồi dưỡng HT của Trung Quốc tập trung vào kĩ năng quản lí sự thay
đổi, quản lí xung đột, quản lí nhân sự, quản lí hiệu quả, huấn luyện và kèm cặp,
quản lí chiến lược, công cụ tư duy chiến lược, lãnh đạo phát triển chương trình
[47].
Một số bài báo khoa học: “Xây dựng chuẩn HT và vấn đề đổi mới chương
trình bồi dưỡng CBQL trường THPT đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá” của tác giả Đặng
Thị Thanh Huyền [37]; “Xây dựng chuẩn HT trường phổ thông tỉnh Hưng Yên thời kì
công nghiệp hoá, hiện đại hoá” của tác giả Nguyễn Khắc Hào [28]; “Bài toán HT
trong bối cảnh quản lý trường phổ thông” của tác giả Phạm Đỗ Nhật Tiến [53];
“Năng lực quản lý chuyên môn của HT trong đổi mới nhà trường” của tác giả Trần
Văn Dũng [16]; “Sử dụng mô hình năng lực trong bồi dưỡng HT trường THPT” của
tác giả Nguyễn Thị Tuyết Hạnh [27]... đã đề cập đến vấn đề cần xây dựng chuẩn và
dựa vào đó để bồi dưỡng HT trường phổ thông nói chung và HT trường THPT nói
riêng...
Hơn nữa, công trình “Preparing school leaders for the 21 century: An
international comparison of development programs of 15 countries” của Huber,
Stephan Gerhard năm 2002 còn đòi hỏi phải phát triển và cập nhật chương trình đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL giáo dục và HT trường học để đáp ứng sự phát triển
của khoa học, công nghệ trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa, trên cơ sở
so sánh các chương trình bồi dưỡng HT của nhiều quốc gia [75].
Để đánh giá HT, tác giả của công trình “Preparing school leaders for the 21
century: An international comparison of development programs of 15 countries” đề
xuất 6 nhóm năng lực để đánh giá HT nói chung, HT trường THPT nói riêng:
(1) Năm năng lực tập trung vào “khía cạnh con người”: hỗ trợ người khác,
nhận thức được sự cố gắng của từng cá nhân, giúp mọi người phát triển, giảm thiểu
lo lắng cho người khác;
18
(2) Ba năng lực liên quan đến bản thân người lãnh đạo, bao gồm: cố gắng
hiểu vấn đề trước khi đưa ra nhận định, lắng nghe ý tưởng của từng cá nhân, khuyến
khích mọi người cho ý kiến phản hồi;
(3) Một năng lực về ủy quyền ra quyết định cho người trực tiếp tham gia vào
công việc, 03 năng lực về nêu gương và hành vi cá nhân: sự liêm trực, nói đi đôi với
làm, hỗ trợ công việc đồng nghiệp;
(4) Bốn năng lực thuộc phạm trù chỉ đạo: vạch đường hướng, đưa ra quyết
định, thống nhất về mục tiêu, giúp mọi người nắm rõ vấn đề chủ đạo;
(5) Ba năng lực về sự thay đổi, gồm: hướng tới những thách thức có khả năng
xảy ra trong tương lai, khuyến khích cách làm mới, biết nhìn nhận thất bại như
những bài học;
(6) Một năng lực về khuyến khích làm việc tập thể.
Bên cạnh đó, còn một số luận án tiến sĩ và điển hình là Luận án tiến sĩ “Phát
triển ĐNHT trường THCS các tỉnh vùng Tây Bắc theo hướng chuẩn hóa” của
Nguyễn Huy Hoàng năm 2011 [30]; Luận án tiến sĩ “Phát triển ĐNHT trường
THPT các tỉnh Đông Nam Bộ” của Phạm Ngọc Hải năm 2013 [24]; Luận án tiến sĩ
“Phát triển ĐNHT trường THPT các tỉnh Bắc Tây Nguyên trong bối cảnh đổi mới
giáo dục” của Cao Thị Thanh Xuân năm 2015 [64] đã bàn về vấn đề chuẩn hoá
ĐNHT các trường THCS và THPT, chỉ ra các biện pháp phát triển đội ngũ này theo
hướng chuẩn hóa trên cơ sở điều kiện KT-XH của từng địa phương...
1.1.4. Đánh giá chung và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Nhìn chung, tổng quan các công trình nghiên cứu tiểu biểu trong và ngoài
nước ở trên đã tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản và tổng quát nhất về:
(1) Năng lực và phát triển khung/bộ chuẩn năng lực/tiêu chuẩn của CBQL/HT
trường phổ thông/THPT và nhân viên ngành giáo dục đáp ứng các giai đoạn phát
triển khác nhau của giáo dục và nhà trường;
(2) Lý thuyết quản lý NNL (hay đội ngũ CBQL/HT trường phổ thông/ĐNHT
trường THPT và nhân viên ngành giáo dục) dựa vào năng lực và quản lý/phát triển
NNL chiến lược dựa vào năng lực;
19
(3) Quản lý ĐNHT trường phổ thông/THPT theo hướng chuẩn hóa.
Tuy nhiên, chuẩn hóa ĐNHT trường THPT theo các công trình nghiên cứu ở
trên chủ yếu mới đề cập tới xây dựng hay phát triển chuẩn của ĐNHT/ĐNHT
trường THPT và sử dụng các chuẩn này để thực hiện các nội dung/thành tố của
quản lý ĐNHT trường THPT, tức mới dừng ở quản lý NNL/ĐNHT trường THPT
dựa vào năng lực.
Thực tế, khái niệm ”chuẩn hóa” ĐNHT trường THPT bao hàm không chỉ là
chuẩn năng lực của đội ngũ này cần phải được điều chỉnh, bổ sung để đáp ứng các
yêu cầu phát triển theo các giai đoạn khác nhau của giáo dục THPT và trường
THPT; mà còn cách chuẩn hóa các thành tố của quản lý ĐNHT trường THPT (Lập
quy hoạch về số lượng, chất lượng, cơ cấu; và Thực hiện quy hoạch thông qua
tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm; sử dụng và thăng tiến cũng như phát triển nghề
nghiệp, thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ đối với ĐNHT trường THPT) như thế
nào... Đó chính là các vấn đề đòi hỏi đề tài luận án này cần tiếp tục nghiên cứu để
có các giải pháp phát triển ĐNHT các trường THPT Hà Nội đáp ứng được các yêu
cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục THPT và nhà trường THPT hiện nay và
tương lai.
Thực tế, việc nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp để chuẩn hóa ĐNHT các
trường THPT giỏi về chuyên môn, tinh thông về nghiệp vụ và có phẩm chất đạo
đức tốt, đáp ứng được các yêu cầu về năng lực của người HT để thực hiện thành
công đổi mới giáo dục THPT Hà Nội theo hướng tiếp cận hình thành và phát triển
năng lực học sinh là đòi hỏi cấp thiết, cả về lý luận và thực tiễn đối với Ngành
GD&ĐT Thủ đô hiện nay và trong tương lai.
1.2. CHUẨN, CHUẨN HÓA VÀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
1.2.1. Khái niệm và thuật ngữ liên quan
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng xuất hiện rất sớm cùng với sự phát triển của xã hội
loài người, là một phạm trù tồn tại khách quan được ra đời từ nhu cầu của mọi chế
20
độ xã hội, mọi quốc gia và mọi thời đại. Vấn đề này đã được nhiều nhà nghiên cứu
đề cập đến:
- Frederick Winslow Taylor - người được coi là cha đẻ của chuyên môn hóa
quản lý cho rằng: Quản lý là biết chính xác điều muốn người khác làm và sau đó
thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất [73].
- Theo C.Mac, bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào thực hiện ở
một quy mô tương đối lớn đều cần ở chừng mực nhất định đến sự quản lý. Quản lý
xác lập sự tương hợp giữa các công việc cá nhân và hình thành những chức năng
chung xuất hiện trong toàn bộ cơ chế sản xuất khác với sự vận động của bộ phận
riêng lẻ của nó [12].
- Koontz thì khẳng định: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm phối
hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm hay tổ
chức [42].
Thuật ngữ quản lý tuy đã trở nên phổ biến, nhưng hiện vẫn chưa có một định
nghĩa thống nhất, song đều có điểm chung ở bản chất của hoạt động quản lý đó là
sự tác động một cách có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý, làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu mong muốn.
1.2.1.2. Hiệu trưởng và đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông
Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà
trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận (Theo Điều 54
của Luật GD Việt Nam 2005, sửa đổi và bổ sung năm 2009), vì vậy, có thể hiểu HT
trường THPT là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của một nhà trường
THPT cụ thể, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
Đội ngũ: Theo Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê, đội ngũ có thể hiểu là
một tập hợp số đông người hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều
chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề, nhưng có chung một mục
đích. Họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất hay tinh
thần cụ thể nào đó [49].
21
Trong lĩnh vực giáo dục, đội ngũ được dùng để chỉ những tập hợp người
được phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống giáo dục, như: đội ngũ giáo
viên, đội ngũ cán bộ QLGD, ĐNHT trường THPT
Vì vậy, ĐNHT trường THPT có thể hiểu là tập hợp các HT có cùng chức
năng hay nghề nghiệp, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường
THPT, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
1.2.2. Chuẩn và chuẩn hóa đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông
1.2.2.1. Chuẩn và chuẩn hiệu trưởng trường trung học phổ thông
Chuẩn: Theo khái niệm của tổ chức ISO/IEC năm 2004, Chuẩn là sự nhất trí
giữa các bên liên quan về sản phẩm, dịch vụ hay quá/qui trình – là thực tiễn tốt nhất
– và sau đó được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan. Chuẩn
cung cấp các nguyên tắc, các đặc điểm và/hay hướng dẫn sử dụng được lập đi lập
lại cho các hoạt động hay kết quả nhằm đạt tới cấp độ tốt nhất trong bối cảnh cụ thể.
Chuẩn giúp các bên liên quan hiểu rõ và tin tưởng về các sản phẩm, dịch vụ hay tổ
chức và thách thức xã hội đổi mới/cách tân. Chuẩn được xây dựng dựa trên sự kết
hợp của khoa học, công nghệ và kinh nghiệm nhằm mang lại các lợi ích tốt nhất cho
cộng đồng [79].
Hơn nữa, chuẩn rất khó định nghĩa và thường được hiểu theo các nghĩa
khác nhau:
- Chuẩn theo nghĩa tuyệt đối, theo Sallis, chuẩn là thuộc tính hay bản chất của
chuẩn, là cái vốn có của mỗi sự vật, nó tồn tại khách quan và mọi người phải thừa
nhận [88]. Vận dụng trong bối cảnh giáo dục, chuẩn tuyệt đối được ví như loại
“thuốc tiên” và chỉ có một số ít các cơ sở giáo dục và người học mới có khả năng
theo đuổi.
- Chuẩn theo nghĩa tương đối. Tuy nhiên, trong thực tế thì chuẩn của sản
phẩm hay dịch vụ chỉ mang lại ý nghĩa khi được ai sử dụng và sử dụng như thế nào,
tức là một sản phẩm hay dịch vụ có thể được coi là “tốt” đối với người này nhưng
lại chưa chắc “tốt” với người khác. Hơn nữa, thực tế thì chuẩn có nhiều lớp nên có
22
thể sử dụng theo nghĩa tương đối, hay theo nghĩa kĩ thuật với nghĩa tương đối rộng
hơn, mà theo đó chuẩn chưa là thuộc tính hay bản chất của sản phẩm hay dịch vụ,
mà là cái mà con người gán “nhãn” cho nó, như: sản phẩm hay dịch vụ sẽ khác nhau
nằm trong khoảng từ “kém”, “đạt”, “tốt” đến “hoàn hảo hay tuyệt vời”.
Với cách hiểu trên thì chuẩn không được coi là cái đích, mà là phương tiện,
theo đó sản phẩm hay dịch vụ được đo/đánh giá vừa mang tính chủ quan của người
đánh giá, vừa thay đổi theo thời gian, không gian và điều kiện sử dụng. Chuẩn theo
ý nghĩa này được đo/đánh giá theo các chuẩn mực được đặt ra từ trước khi quá trình
sản xuất hay dịch vụ được thực hiện. Nó có thể chưa phải là sự kết thúc về bản chất
(đạt tới sự hoàn hảo), nhưng là phương tiện/cách thức mà theo đó sản phẩm hay
dịch vụ được đánh giá “không đạt” hoặc “đạt” ở mức độ nào đó so với chuẩn mực
được xác định từ trước.
Theo nghĩa tương đối, thì Sallis [88] cho rằng chuẩn còn có thể được hiểu theo
hai cách khác nhau:
+ Chuẩn thực tế: Sản phẩm hay dịch vụ có thể đo hay đánh giá được theo một
chuẩn mực hay các tiêu chí nhất định được xác định từ trước; và khi các tiêu chí này
được xây dựng dựa trên các yêu cầu của thị trường hay nhu cầu, mong muốn của
khách hàng, thì sản phẩm và dịch vụ trên đáp ứng được yêu cầu của thị trường hay
thực tế thường gọi là chuẩn thực tế hay chuẩn thị trường.
Chuẩn thực tế là cơ sở/nền tảng của các hệ thống đảm bảo chất lượng theo
chuẩn quốc tế ISO 9000. Đây cũng chính là phương pháp chủ yếu sản xuất ra kết
quả đầu ra có chất lượng được chuẩn hóa. Chất lượng đạt được thông qua áp dụng
các hệ thống hay quy trình đảm bảo chất lượng khi thực hiện và đảm bảo các hệ
thống này được thực hiện có hiệu quả với chi phí ít hoặc hợp lý nhất.
Vận dụng vào giáo dục cho thấy: CSGD hay trường THPT được coi là “tốt”
phải có các minh chứng chứng minh các hoạt động của mình đã tuân thủ theo các hệ
thống hay quy trình đảm bảo chất lượng phù hợp và được xác định từ trước. Các hệ
thống, hay quy trình này trong giáo dục thường được đo/đánh giá dựa trên các chỉ
số hà khắc để đo/đánh giá kết quả thực hiện, thường do các Hiệp hội nghề nghiệp
23
thực hiện và công khai kết quả trước công luận.
+ Chuẩn biến đổi thì lại khác, nó chủ yếu tập trung vào cải tiến liên tục và
biến đổi tổ chức; và tập trung vào các mặt mềm hơn và khó nhìn hơn của chuẩn,
như: Sự chăm sóc, quan tâm, dịch vụ khách hàng và trách nhiệm xã hội, và thường
đi vào bản chất của các vấn đề khó khăn và khó nhìn thấy để thỏa mãn niềm vui và
hạnh phúc của khách hàng.
Chuẩn biến đổi được đạt tới không chỉ thông qua các hệ thống, hay quy
trình đảm bảo chất lượng, mà còn thông qua vận dụng sự lãnh đạo có hiệu
quả. Đó là lãnh đạo để thiết lập tầm nhìn và truyền tải vào dịch vụ khách
hàng, xây dựng các cấu trúc và văn hóa tổ chức để nâng cao quyền lực nhân
viên, nhằm thực hiện dịch vụ có chất lượng.
Ở đây, cách tiếp cận biến đổi là cải tiến liên tục. Nó không chỉ là làm ra đúng
sự vật, mà còn đúng cách và là tuyên bố về trọng tâm của tổ chức là cải tiến liên tục
đến tận cùng trái tim của quá trình thực hiện. Do vậy, chuẩn biến đổi đáp ứng mong
muốn của khách hàng thông qua tăng quyền lực của nhân viên. Nó coi khách hàng
là ưu tiên hàng đầu và luôn tìm cách mở rộng tầm nhìn hay hiểu biết của khách
hàng về sản phẩm và dịch vụ tốt hơn nữa.
Vận dụng trong giáo dục, để mang lại chất lượng giáo dục tốt đòi hỏi phải dịch
chuyển văn hóa từ “người dạy là trọng tâm” sang “lấy người học là trọng tâm” và
đó chính là trách nhiệm của đội ngũ các nhà lãnh đạo, quản lí và cán bộ giáo dục; và
chuẩn HT trường THPT là chuẩn năng lực biến đổi, tức là nó cần được cải tiến để
phù hợp với các giai đoạn/bối cảnh phát triển khác nhau của giáo dục THPT.
Vì vậy, theo Bộ GD&ĐT, có thể hiểu Chuẩn HT trường THPT là hệ thống
các yêu cầu cơ bản đối với HT về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường THPT
để hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của HT trường THPT trong giai đoạn/bối cảnh
cụ thể [4].
Chuẩn HT trường THPT miêu tả các mục tiêu mà người HT trường THPT
cần đạt tới, cụ thể là người HT cần biết cái gì và cần có khả năng/có năng lực làm
24
được cái gì. Chuẩn giống như bản liệt kê các đặc trưng công việc phải làm, gắn với
“danh mục” các năng lực cần có để đạt tới kết quả trong giai đoạn cụ thể.
1.2.2.2. Chuẩn hóa đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông
Thực tế, có nhiều cách hiểu khác nhau về chuẩn hóa, nhưng khái quát thì chuẩn
hóa là quá trình thiết lập và áp dụng chuẩn; hay chuẩn hóa là quá trình xây dựng và áp
dụng các nguyên tắc cho cách tiếp cận tuần tự cho một hoạt động đặc thù.
Cụ thể hơn, theo ISO, chuẩn hóa là hoạt động thiết lập chuẩn và cách làm tuần
tự được sử dụng lập đi lập lại để đạt tới chuẩn (hay cấp độ nào đó của chuẩn) trong
giai đoạn/bối cảnh cụ thể. Các hoạt động thường bao gồm các quá trình thiết lập,
ban hành và thực hiện chuẩn. Đặc trưng quan trọng nhất của chuẩn hóa là cải tiến
liên tục sản phẩm hay dịch vụ và các quá trình thực hiện để đạt tới kết quả đầu ra
mong muốn [79].
Như vậy, chuẩn chưa cho biết làm thế nào để đạt tới các chuẩn – một trong
các cách quan trọng nhất đó chính là chuẩn hóa. Chuẩn năng lực của ĐNHT trường
THPT cho biết HT là “ai/cái gì” với các năng lực cần có nào, còn chuẩn hóa cho
biết “làm thế nào” để đạt đến chuẩn năng lực này. Vì vậy, chuẩn hóa ĐNHT trường
THPT được hiểu là thiết lập chuẩn năng lực và cách làm hay quá trình để HT đạt tới
các chuẩn năng lực này; và cách làm hay quá trình này phải liên tục được cải tiến
để đem lại kết quả tốt nhất.
Theo tiếp cận quản lý NNL, có thể hiểu chuẩn hóa là cách sử dụng chuẩn
năng lực của HT trường THPT làm cơ sở để thực hiện và thước đo để đánh giá các
chức năng của quản lý ĐNHT trường THPT; hay nói cách khác: quá trình chuẩn
hóa ĐNHT trường THPT không chỉ cần dựa trên chuẩn năng lực như thế nào, mà
còn phải là một quá trình cải tiến liên tục các thành tố của hệ thống quản lý ĐNHT
trường THPT dựa trên chuẩn năng lực để đạt tới kết quả tốt nhất.
Hơn nữa, theo tiếp cận quản lý chất lượng, chuẩn trong giáo dục là chuẩn biến
đổi, vì vậy, bản thân chuẩn năng lực của ĐNHT trường THPT cũng cần được cải
tiến, điều chỉnh, bổ sung hay làm mới để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn đổi mới
giáo dục THPT theo các giai đoạn/bối cảnh phát triển khác nhau.
25
1.2.3. Quản lý nguồn nhân lực
Khái quát, theo các tác giả: Nguyễn Tiến Hùng [35] và Kumari - Sita [81],
quản lý NNL đã và đang phát triển từ quản lý NNL đến quản lý NNL dựa vào năng
lực và quản lý NNL chiến lược dựa vào năng lực, trong đó:
- Quản lý NNL liên quan đến lập kế hoạch/quy hoạch NNL, tổ chức, lãnh đạo
và kiểm soát các chức năng tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm;
quản lý thực hiện; phát triển nghề nghiệp nhân lực, nhằm đạt tới mục tiêu của tổ
chức/CSGD;
- Quản lý NNL dựa vào năng lực/chuẩn năng lực là quản lý NNL nhưng lấy
chuẩn năng lực của NNL làm căn cứ hay tiền đề để lập kế hoạch/quy hoạch NNL, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm soát các chức năng tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển và
miễn nhiệm; quản lý thực hiện; phát triển nghề nghiệp nhân lực nhằm đạt tới mục
tiêu của tổ chức/CSGD;
- Quản lý NNL chiến lược dựa vào năng lực là quản lý NNL dựa vào năng lực,
nhưng tập trung vào việc kết nối phát triển các kế hoạch/quy hoạch và chiến lược
NNL phù hợp với các chiến lược và mục tiêu phát triển dài hạn của tổ chức/CSGD,
nhằm đáp ứng được với các thay đổi của môi trường bên ngoài. Thực tế, từ các khái
niệm trên có thể phân thành 2 chức năng chính của quản lý NNL dựa vào chuẩn
năng lực: Chức năng quản lý và chức năng vận hành [33 và 69]:
Các chức năng của quản lý NNL
. Lập kế hoạch/ . Tuyển chọn, bổ nhiệm,
Chức năng
vận hành
quy hoạch NNL luân chuyển và miễn
. Tổ chức nhiệm
. Lãnh đạo . Quản lý thực hiện
quản lý quản
Chức năng Chức
. Phát triển nghề nghiệp
. Kiểm soát
Chuẩn năng lực của nhân lực/NNL
Sơ đồ 1.2. Quản lý NNL dựa vào chuẩn năng lực
26
1.2.3.1. Chức năng quản lý nguồn nhân lực
Đây là chức năng quản lý cơ bản/bắt buộc của tổ chức/CSGD và thường bao
gồm các hoạt động: Lập kế hoạch/quy hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát:
a) Lập kế hoạch/quy hoạch NNL nhằm xác định đủ số lượng, đảm bảo chất
lượng và phù hợp về cơ cấu nhân lực đi đôi với quá trình thiết kế các chương trình
nhân lực/NNL cần có phù hợp với tương lai phát triển của tổ chức/cơ sở.
Các bước lập kế hoạch/quy hoạch NNL thường bao gồm: Thiết lập các mục
tiêu chung và cụ thể cần đạt tới các mục tiêu phát triển đã đặt ra của tổ chức/CSGD;
phát triển các nguyên tắc/quy định và thủ tục; xây dựng các kế hoạch NNL và giải
pháp thực hiện...
b) Tổ chức: khi các kế hoạch/quy hoạch NNL được thiết lập thì tiếp theo là tổ
chức nhân lực/NNL và cơ sở vật chất để thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thành kế
hoạch/quy hoạch. Thực tế, tổ chức là một quá trình thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý
NNL trong tổ chức/CSGD và xác định trách nhiệm/nhiệm vụ, quyền hạn và tính chịu
trách nhiệm xã hội của từng thành viên liên quan đến từng công việc cụ thể.
Vì vậy, tổ chức thường bao gồm: Phân chia nhân viên theo các nhiệm vụ cụ
thể; thiết lập các bộ phận/đơn vị quản lý NNL; ủy quyền cho từng thành viên; thiết
lập các kênh quyền hạn và giao tiếp; thiết lập hệ thống chỉ đạo và quy trình phối
hợp công việc giữa các thành viên...
c) Lãnh đạo nhằm tạo động lực để các cá nhân và các nhóm/đội nhân lực hợp
tác làm việc với nhau để đạt tới các mục tiêu của tổ chức/CSGD và thường bao gồm
các hoạt động: thúc đẩy việc thực hiện các nhiệm vụ/công việc của nhân lực; đảm
bảo giao tiếp, trao đổi thông tin hai chiều hiệu quả giữa các cấp quản lý và giữa
người quản lý và nhân viên cấp dưới; tạo động lực cho cấp dưới cố gắng phấn đấu
thực hiện để đạt kết quả tốt hơn; duy trì/gìn giữ đạo đức lành mạnh của nhân lực và
nhóm/đội nhân lực... của tổ chức/CSGD.
d) Kiểm soát là quá trình kiểm tra chất lượng và hiệu quả hoàn thành các kế
hoạch và các mục tiêu của các cá nhân và nhóm/đội thông qua đo/đánh giá theo
chuẩn năng lực. Kiểm soát đóng vai trò quan trọng cho việc cải tiến liên tục trong
các hoạt động quản lý của tổ chức/CSGD.
27
Quá trình kiểm soát bao gồm: thiết lập các chuẩn năng lực của nhân
lực/NNL; đo/đánh giá các kết quả thực hiện và so sánh với chuẩn năng lực để tìm ra
“khoảng cách” để đề xuất các sáng kiến, giải pháp khắc phục/điều chỉnh...
1.2.3.2. Chức năng vận hành quản lý nguồn nhân lực
Chức năng này thường bao gồm: các quá trình tuyển chọn, bổ nhiệm, luân
chuyển và miễn nhiệm; quản lý thực hiện; và phát triển nghề nghiệp nhân lực của tổ
chức/CSGD:
a) Tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm. Tuyển chọn, bổ
nhiệm là quá trình dựa vào chuẩn năng lực để lựa chọn phân bổ vào các vị trí công
việc trống hiện tại và tương lai của tổ chức/CSGD. Các hoạt động này bao gồm:
Phân tích và thiết kế vị trí công việc, thông báo tuyển chọn, đánh giá và lựa chọn
các ứng viên phù hợp để phân bổ/bổ nhiệm vào các vị trí trống phù hợp.
Tuyển chọn, bổ nhiệm đòi hỏi phân tích vị trí công việc, gồm việc xác định
các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng vị trí công việc, từ đó xác định chuẩn
năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) cần có cho vị trí công việc này. Tiếp theo,
thông báo tuyển chọn để có được nhóm ứng cử viên phù hợp để lựa chọn. Lựa chọn
bao gồm sàng lọc, kiểm tra, phỏng vấn và chọn các ứng viên phù hợp nhất để phân
bổ/bổ nhiệm cho các vị trí công việc còn trống hiện tại và tương lai của tổ
chức/CSGD. Cuối cùng, là luân chuyển và miễn nhiệm là dựa vào chuẩn năng lực
để luân chuyển hoặc loại bỏ những nhân viên chưa, hoặc không đáp ứng được vị trí
việc làm của tổ chức/CSGD.
b) Quản lý thực hiện liên quan đến việc thiết lập và duy trì nhân lực thông
qua sử dụng chuẩn năng lực để quản lý các quan hệ lao động, chi trả thù lao, thực
hiện các lợi ích (khen thưởng, về hưu, bảo hiểm y tế, nghỉ phép...)... Để làm được
như vậy cần có các chính sách nhân lực/NNL phù hợp và khả thi để giải quyết công
bằng các vấn đề liên quan đến chi trả thù lao, các điều kiện làm việc và các cơ hội
thăng tiến cho nhân lực hiện tại và tương lai. Cụ thể:
- Quản lý các quan hệ lao động nhằm đảm bảo các quan hệ tốt giữa các cấp
quản lý, giữa quản lý và nhân viên. Các nhà quản lý NNL phải thực hiện các
chương trình quan hệ lao động để đảm bảo công bằng và duy trì được môi trường
đạo đức lành mạnh, tích cực trong tổ chức/CSGD. Họ còn cần thường xuyên tham
28
vấn nhân lực và quản lý như thế nào để ngăn chặn và giải quyết kịp thời các tranh
luận, mâu thuẫn, phản đối trong nhân lực/NNL của tổ chức/CSGD.
- Chi trả thù lao liên quan đến việc xác định các thang chi trả và các lợi ích
cho nhân lực dựa vào chuẩn và các cấp độ của chuẩn năng lực. Thiết lập và duy trì
hệ thống chi trả của tổ chức/CSGD là một trong các công việc của các nhà lãnh đạo,
quản lý NNL. Họ cần phải đa dạng hóa các cách khác nhau để đảm bảo các mức chi
trả thù lao công bằng cho nhân lực của tổ chức/CSGD.
- Duy trì và tạo động lực cho nhân lực/NNL nhằm gìn giữ những người có
kinh nghiệm và làm việc có hiệu suất cao trong tổ chức/CSGD. Để làm tốt hoạt
động này đòi hỏi các nhà quản lý NNL phải thiết kế được một rải rộng về các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng để phát triển nhân lực/NNL bao phủ các vấn đề
liên quan đến đảm bảo an toàn nghề nghiệp, nâng cao sức khỏe và thể chất, các hoạt
động tái tạo sức lao động, các chương trình giao thông/đi lại, tạo cơ hội để nhân lực
phản hồi thông tin hay đề nghị, tư vấn và phát triển nghề nghiệp cho nhân lực để
thiết lập được một môi trường làm việc tích cực trong tổ chức/CSGD.
c) Phát triển nghề nghiệp nhằm nâng cao các năng lực của nhân lực/NNL để
đáp ứng với công việc đang đảm nhiệm, thông qua việc sử dụng chuẩn năng lực để
đánh giá nhu cầu, thiết kế và thực hiện các chương trình phát triển và đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực/NNL của tổ chức/CSGD.
Đào tạo và bồi dưỡng nâng cao năng lực hiện đang được chấp nhận rộng rãi
như một công cụ nâng cao năng lực cho nhân lực/NNL, nâng cao kết quả thực hiện
cũng như phẩm chất đạo đức của nhân lực/NNL và vì vậy, giúp tổ chức/CSGD ngày
càng lớn mạnh và thành công.
Cuối cùng, cần lưu ý là các chức năng quản lý NNL trên có thể khác nhau từ
tổ chức/CSGD này với tổ chức/CSGD khác, phụ thuộc vào bản chất, quy mô và các
mục tiêu của từng tổ chức/CSGD. Ví dụ: các tổ chức/CSGD với qui mô nhỏ có thể
có quá trình quản lý NNL ngắn hơn, chủ yếu tập trung vào các hoạt động như tuyển
chọn, quản lý duy trì các quan hệ lao động, chi trả thù lao và có thể ít tập trung hơn
vào các hoạt động như đào tạo, bồi dưỡng. Ngược lại, các tổ chức/CSGD với qui
mô lớn có thể theo đuổi quá trình quản lý NNL toàn diện và dài hạn hơn để đáp ứng
cả yêu cầu quản lý và phát triển NNL.
29
1.3. QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
Từ trình bày và phân tích ở trên cho thấy quản lý ĐNHT trường THPT theo
hướng chuẩn hóa được hiểu là quản lý ĐNHT trường THPT mang tính chiến lược
dựa vào chuẩn năng lực; trong đó, chuẩn năng lực được sử dụng để kết nối, vận
hành và cải tiến liên tục các thành tố của hệ thống quản lý ĐNHT trường THPT
nhằm đạt tới chuẩn về số lượng, chất lượng, cơ cấu để đảm bảo thực hiện thành
công sứ mạng, giá trị, tầm nhìn hay chiến lược và mục tiêu phát triển GD THPT
cũng như nhà trường THPT theo các giai đoạn khác nhau.
Tuy nhiên, cần lưu ý chuẩn năng lực của ĐNHT trường THPT ở đây là chuẩn
biến đổi, tức là chuẩn này được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các giai đoạn phát
triển khác nhau của GD THPT và trường THPT; và các thành tố của hệ thống quản
lý ĐNHT trường THPT (tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm; quản lý
thực hiện; và phát triển nghề nghiệp) cần được cải tiến liên tục dựa vào chuẩn năng
lực thông qua hệ thống giám sát, đánh giá kết quả đạt được và phản hồi thông tin để
đảm bảo ĐNHT trường THPT đạt tới chuẩn.
Từ khái niệm trên, có thể thấy mục tiêu của quản lý ĐNHT trường THPT theo
hướng chuẩn hóa nhằm tạo ra ĐNHT trường THPT đảm bảo chuẩn về số lượng,
chất lượng và cơ cấu để thực hiện thành công sứ mạng, giá trị, tầm nhìn hay chiến
lược và mục tiêu phát triển giáo dục THPT và trường THPT theo các giai đoạn phát
triển khác nhau.
Để có thể đạt được mục tiêu nêu trên, đòi hỏi việc quản lý ĐNHT các trường
THPT theo hướng chuẩn hóa cần tuân thủ các nguyên tắc sau [77],[69],[68]:
(1) Chuẩn ĐNHT trường THPT phải được điều chỉnh và bổ sung theo các giai
đoạn phát triển khác nhau của giáo dục THPT và các trường THPT;
Các thành tố của hệ thống quản lý ĐNHT trường THPT phải được liên tục
chuẩn hóa hay cải tiến liên tục để đảm bảo đạt tới chuẩn.
(2) Đảm bảo liên kết theo chiều dọc, tức là quy hoạch về số lượng, chất lượng
và cơ cấu ĐNHT trường THPT cũng như việc thực hiện các thành tố của hệ thống
quản lý ĐNHT này phải phù hợp với hoặc phục vụ cho thực hiện thành công sứ
30
mạng, giá trị, tầm nhìn hay chiến lược và mục tiêu phát triển của giáo dục THPT và
trường THPT theo các giai đoạn khác nhau.
(3) Đảm bảo liên kết theo chiều ngang, tức là việc thiết kế và vận hành các
thành tố của hệ thống quản lý ĐNHT trường THPT phải đảm bảo không chỉ nhất
quán với nhau, mà còn phải kết nối chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau tốt nhất dựa vào
chuẩn năng lực, nhằm trợ giúp các đơn vị/bộ phận khác của hệ thống giáo dục
THPT và nhà trường THPT thực hiện tốt công việc của mình, thực hiện thành công
sứ mạng, giá trị, tầm nhìn hay chiến lược và mục tiêu phát triển của giáo dục THPT
và trường THPT theo các giai đoạn khác nhau.
Vận dụng tiếp cận quản lý NNL và chuẩn hóa đã được trình bày và phân tích
ở trên, có thể thấy bản chất, nội dung, tiêu chuẩn và chỉ báo về quản lý thành công
ĐNHT trường THPT theo hướng chuẩn hóa được cấu trúc theo quy trình thể hiện ở
Sơ đồ 1.3 dưới đây [33], [70], [86]:
BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN (KT-XH, Văn hóa, Dân số...)
CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN GD THPT (Qui mô, Mạng lưới trường THPT...)
THỎA MÃN CÁC BÊNLIÊN QUAN
CHUẨN NĂNG LỰC
, Cơ cấu) Cơ ,
2. CHỈ ĐẠO & TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3. KẾT QUẢ 3. KẾT
ĐẠT ĐƢỢC
Tuyển Quản lý Tổ
Quy chọn,
hoạch thực chức
bổ hiện/hoạt phát
Chất lượng Chất tạo nhiệm,
động triển
nguồn luân
& đào hiệu nghề
1. LẬP QUI HOẠCH QUI LẬP 1. chuyển,
tạo miễn trưởng nghiệp
nhiệm
(Số lượng, (Sốlượng,
4. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ & PHẢN HỒI THÔNG TIN ĐỂ CẢI TIẾN
Sơ đồ 1.3. Nội dung và quy trình, tiêu chuẩn, chỉ báo quản lý
ĐNHT trƣờng THPT theo hƣớng chuẩn hóa
31
1.3.1. Lập quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ
thông dựa vào chuẩn năng lực
Lập quy hoạch nói chung và lập quy hoạch phát triển ĐNHT trường THPT cấp
tỉnh/tp. nói riêng là đánh giá thực trạng ĐNHT, xác định nhu cầu hiện tại và dự đoán yêu
cầu tương lai, từ đó đề ra các giải pháp thực hiện. Tiếp theo, vận dụng lý thuyết quản lý
NNL chiến lược dựa vào năng lực đã trình bày và phân tích ở trên, có thể hiểu: Lập
quy hoạch phát triển ĐNHT trường THPT dựa vào chuẩn năng lực là quá trình sử dụng
chuẩn năng lực để đánh giá thực trạng ĐNHT, xác định nhu cầu hiện tại, dự đoán yêu
cầu tương lai và thông qua so sánh thực trạng với nhu cầu hiện tại (cần thay thế, luân
chuyển) và yêu cầu tương lai, để phát triển số lượng, cơ cấu phù hợp với qui mô phát
triển, đặc biệt là mạng lưới các trường THPT và đặc trưng, qui định của quốc
gia/địa phương; đi đôi với chuẩn hóa chất lượng ĐNHT trường THPT, đảm bảo đạt
tới chiến lược và mục tiêu phát triển giáo dục THPT và trường THPT theo các giai
đoạn khác nhau.
Quy hoạch là cơ sở để các cấp quản lý liên quan và nhà trường THPT thực hiện tốt
các thành tố của hệ thống quản lý ĐNHT...xác kết quả hoạt động của HT THPT
74. Thông tin về kết quả giám sát, đánh giá 1 2 3 4 5
được phản hồi chính xác và kịp thời giúp HT THPT
của Hà Nội tự đánh giá bản thân và cải tiến hoạt
động của mình
75. Thông tin về về kết quả giám sát, đánh giá 1 2 3 4 5
HT THPT được ghi chép/lưu trữ chính xác và có hệ
thống
76. Đảm bảo tạo cơ hội thuận lợi để HT THPT 1 2 3 4 5
nhận xét và/hoặc khiếu nại về quá trình và kết quả
giám sát, đánh giá
77. Thông tin về kết quả giám sát, đánh giá được 1 2 3 4 5
sử dụng hiệu quả cho việc điều chỉnh và xây dựng quy
hoạch phát triển ĐNHT THPT của Hà Nội mới
Khác (ghi cụ thể):
..............................................................................................................................
PL51
..............................................................................................................................
Hệ thống giao tiếp hai chiều
78. Thiết lập và vận hành được hệ thống giao 1 2 3 4 5
tiếp thông tin hai chiều hiệu quả giữa HT THPT với
GV, nhân viên, học sinh, bên SDLĐ và cộng đồng
79. Hệ thống giao tiếp thông tin hai chiều hiện 1 2 3 4 5
nay được thực hiện thông qua các kênh đa dạng khác
nhau (website, email, bản tin, tạp trí, báo cáo, hội
thảo, hội nghị, các cuộc họp...)
80. Gặp gỡ thường xuyên giữa hiệu trưởng/ban 1 2 3 4 5
giám hiệu trường THPT với các bộ phận/đơn vị,
đội/nhóm... để tạo các cơ hội tốt cho giao tiếp hiệu quả...
Khác (ghi cụ thể):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Xin trân trọng cảm ơn!
PL52
Phụ lục 6
Mẫu khảo sát 3.
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN VỀ CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
Dành cho CÁN BỘ QUẢN LÝ38, GIÁO VIÊN và NHÂN VIÊN
Để phục vụ cho việc nghiên cứu và đề ra các giải pháp quản lý đội ngũ HT
trường THPT Hà Nội theo hướng chuẩn hóa, trân trọng đề nghị Ông(bà) dành thời
gian trả lời Phiếu thu thập ý kiến dưới đây. Quan điểm của ông (bà) sẽ giúp ích rất
nhiều cho sự thành công của Đề tài nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn!
PHẦN I. MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (không bắt buộc): ........... ...........................
Giới tính: Nam: .... Nữ:....
Là: - Hiệu trưởng/Phó HT trường THPT:
- Giáo viên trường THPT:
- Tổ trưởng/Tổ phó tổ chuyên môn THPT
- Nhân viên trường THPT:
- Lãnh đạo/Chuyên viên cơ quan quản lý hiệu trưởng THPT
- Trường/Đơn vị công tác: ....................................................................................
PHẦN II. NỘI DUNG CẦN TRƢNG CẦU Ý KIẾN
Đề nghị Ông/bà cho ý kiến về "Tính cần thiết" và "Tính khả thi" của các
giải pháp bằng cách đánh dấu "x" vào một trong các ô " " ở các cột bên phải
mà Ông/bà cho là thích hợp dưới đâ
38 CBQL được hiểu bao gồm: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng và Tổ phó chuyên
môn; Lãnh đạo và chuyên viên của Sở GD&ĐT; CBQL các cơ quan liên quan đến Hiệu
trưởng trường THPT ( Sở Nội vụ...).
PL53
Tính cần thiết Tính khả thi
T Tên và nội dung chính Không Cần Rất Không Khả Rất
cần thiết cần khả thi khả
T của giải pháp
thiết thiết thi thi
GIẢI PHÁP 1. Đề xuất Bộ tiêu chuẩn riêng của Hà Nội để đo/đánh giá, quản lý
1 ĐNHT trƣờng THPT Hà Nội theo hƣớng chuẩn hóa
TIÊU CHUẨN 1: LẬP QUY HOẠCH phát triển ĐNHT trƣờng THPT Hà Nội dựa vào
chuẩn năng lực, phù hợp với CL&MTPT GD THPT và trƣờng THPT Hà Nội theo
các giai đoạn khác nhau
Tiêu chí 1: Phát triển sứ mạng, giá trị, tầm
nhìn hay CL&MTPT GD THPT và trường
THPT Hà Nội phù hợp với bối cảnh của Hà
Nội.
Tiêu chí 2: Tổ chức phát triển chuẩn năng
lực của HT trường THPT Hà Nội phù hợp
bối cảnh GD THPT và trường THPT Hà
Nội
Tiêu chí 3: Tổ chức đánh giá thực trạng
ĐNHT trường THPT dựa vào chuẩn năng
lực của Hà Nội
Tiêu chí 4. Phát triển quy hoạch ĐNHT
trường THPT Hà Nội
TIÊU CHUẨN 2: CHỈ ĐẠO và TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH phát triển
ĐNHT trƣờng THPT Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà Nội
Tiêu chí 5: Thiết kế các thành tố của hệ
PL54
Tính cần thiết Tính khả thi
T Tên và nội dung chính Không Cần Rất Không Khả Rất
cần thiết cần khả thi khả
T của giải pháp
thiết thiết thi thi
thống quản lý ĐNHT trường THPT39 dựa
vào Bộ chuẩn năng lực riêng của Hà Nội,
đảm bảo nhất quán và thực hiện thành công
chiến lược và mục tiêu phát triển GD THPT
và trường THPT Hà Nội (đảm bảo liên kết
theo chiều ngang)
Tiêu chí 6: Lập quy hoạch tạo nguồn HT
trường THPT Hà Nội dựa vào chuẩn năng
lực
Tiêu chí 7: Tuyển chọn, bổ nhiệm và luân
chuyển, miễn nhiệm HT trường THPT Hà
Nội dựa vào Bộ chuẩn năng lực riêng của
Hà Nội
Tiêu chí 8: Quản lý thực hiện/hoạt động của
HT trường THPT dựa vào chuẩn năng lực
của Hà Nội
Tiêu chí 9: Phát triển nghề nghiệp HT
trường THPT Hà Nội dựa vào chuẩn năng
lực của Hà Nội
Tiêu chí 10: Phát triển chính sách khuyến
khích và tạo động lực cho ĐNHT trường
THPT Hà Nội
39 Hệ thống quản lý ĐNHT trường THPT bao gồm các thành tố sau: Quy hoạch tạo nguồn;
Tuyển chọn, bổ nhiệm và luân chuyển, miễn nhiệm; Quản lý thực hiện/hoạt động; Phát
triển nghề nghiệp...
PL55
Tính cần thiết Tính khả thi
T Tên và nội dung chính Không Cần Rất Không Khả Rất
cần thiết cần khả thi khả
T của giải pháp
thiết thiết thi thi
TIÊU CHUẨN 3. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ kết quả đạt đƣợc và PHẢN HỒI
THÔNG TIN để cải tiến
Tiêu chí 11: Kết quả đạt được của quản lý
ĐNHT trường THPT Hà Nội theo hướng
chuẩn hóa
Tiêu chí 12: Hệ thống giám sát, đánh giá
ĐNHT trường THPT Hà Nội dựa trên
chuẩn năng lực
Tiêu chí 13: Phản hồi thông tin để cải tiến
Tiêu chí 14. Hệ thống giao tiếp hai chiều
GIẢI PHÁP 2. Đổi mới quy trình tuyển chọn và bổ nhiệm Hiệu trƣởng THPT Hà
2 Nội dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà Nội
Bước 1: Tổ chức xác định tiêu chí, nhu cầu
tuyển chọn và bổ nhiệm HT trường THPT
dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà Nội
Bước 2: Tổ chức xác định nguồn và phương
pháp tuyển chọn (xét chọn hoặc thi tuyển)
HT trường THPT dựa vào chuẩn năng lực
riêng của Hà Nội
Bước 3: - Tổ chức xét chọn HT trường
THPT dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà
Nội
(Hoặc): - Tổ chức thi tuyển HT trường
THPT dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà
PL56
Tính cần thiết Tính khả thi
T Tên và nội dung chính Không Cần Rất Không Khả Rất
cần thiết cần khả thi khả
T của giải pháp
thiết thiết thi thi
Nội
Bước 4: Bổ nhiệm HT trường THPT của Hà
Nội
GIẢI PHÁP 3. Đổi mới công tác quản lý việc thực hiện/hoạt động của HT trƣờng
THPT dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà Nội
3 Bước 1: Lập kế hoạch và cam kết thực hiện
của HT trường THPT
Bước 2: Giám sát tiến trình thực hiện và tư
vấn của HT trường THPT
Bước 3: Xem xét và đánh giá kết quả thực
hiện và năng lực của HT trường THPT
Bước 4: Lập kế hoạch phát triển nghề
nghiệp cho ĐNHT trường THPT Hà Nội
GIẢI PHÁP 4. Phát triển chính sách khuyến khích và tạo động lực cho đội ngũ HT
trƣờng THPT Hà Nội
4 Bước 1: Phân tích hiện trạng khung chính
sách khuyến khích và tạo động lực cho
ĐNHT trường THPT Hà Nội
Bước 2: Dự thảo các lựa chọn điều chỉnh,
bổ sung và/hay xây dựng chính sách khuyến
khích và tạo động lực cho ĐNHT trường
THPT Hà Nội
Bước 3: Đánh giá các lựa chọn điều chỉnh,
bổ sung và/hay xây dựng chính sách mới để
khuyến khích và tạo động lực cho ĐNHT
trường THPT Hà Nội
PL57
Tính cần thiết Tính khả thi
T Tên và nội dung chính Không Cần Rất Không Khả Rất
cần thiết cần khả thi khả
T của giải pháp
thiết thiết thi thi
Bước 4: Tham vấn với các cấp có thẩm
quyền điều chỉnh, bổ sung chính sách mới
liên quan đến việc khuyến khích và tạo
động lực cho ĐNHT trường THPT Hà Nội
Bước 5: Lập kế hoạch thực hiện chính sách
được điều chỉnh, bổ sung liên quan đến việc
khuyến khích và tạo động lực cho ĐNHT
trường THPT Hà Nội
Bước 6: Thực hiện chính sách được điều
chỉnh, bổ sung liên quan đến việc khuyến
khích và tạo động lực cho ĐNHT trường
THPT Hà Nội
Bước 7: Kiểm soát việc thực hiện và đánh
giá tác động của chính sách được điều
chỉnh, bổ sung liên quan đến việc khuyến
khích và tạo động lực cho ĐNHT trường
THPT Hà Nội
GIẢI PHÁP 5. Tổ chức phát triển nghề nghiệp cho ĐNHT trƣờng THPT của Hà
5 Nội dựa vào chuẩn năng lực riêng của Hà Nội
Bước 1: Tổ chức đánh giá nhu cầu và lập kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho ĐNHT trường
THPT Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực riêng
của Hà Nội
Bước 2: Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho ĐNHT trường
THPT Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực riêng
PL58
Tính cần thiết Tính khả thi
T Tên và nội dung chính Không Cần Rất Không Khả Rất
cần thiết cần khả thi khả
T của giải pháp
thiết thiết thi thi
của Hà Nội
Bước 3: Giám sát, đánh giá kết quả đạt được
và phản hồi thông tin để cải tiến
Ý KIẾN KHÁC hoặc GIẢI PHÁP BỔ SUNG theo ý kiến của Ông/bà
(ghi cụ thể):
Xin trân trọng cảm ơn Ông/bà!
PL59
Phụ lục 7
Mẫu khảo sát số 4.
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN VỀ BỘ TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ
VÀ CHỈ BÁO QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG THPT HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
Dành cho CÁN BỘ QUẢN LÝ40, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
Để phục vụ cho việc nghiên cứu và đề ra các giải pháp quản lý đội ngũ HT
trường THPT Hà Nội theo hướng chuẩn hóa, trân trọng đề nghị Ông(bà) dành thời
gian trả lời Phiếu thu thập ý kiến dưới đây. Quan điểm của ông (bà) sẽ giúp ích rất
nhiều cho sự thành công của Đề tài nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn!
PHẦN I. MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (không bắt buộc): ........................................................................
Giới tính: Nam: ............... Nữ:.......................
Là: - Hiệu trưởng/Phó HT trường THPT:
- Giáo viên trường THPT:
- Tổ trưởng/Tổ phó tổ chuyên môn THPT
- Nhân viên trường THPT:
- Lãnh đạo/Chuyên viên cơ quan quản lý hiệu trưởng THPT
- Trường/Đơn vị công tác: ....................................................................................
PHẦN II. NỘI DUNG CẦN TRƢNG CẦU Ý KIẾN
Xin đề nghị ông/bà cho ý kiến về "Tính cần thiết" và "Tính khả thi" của Bộ
tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo về quản lý thành công Đội ngũ Hiệu trƣởng
trƣờng THPTcủa Hà Nội theo hƣớng chuẩn hóa bằng cách đánh dấu "x" vào
một trong các ô " " ở các cột bên phải mà ông/bà cho là thích hợp dưới đây.
40 CBQL được hiểu bao gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng và tổ phó chuyên
môn; Lãnh đạo và chuyên viên Sở GD&ĐT; Cán bộ cơ quan liên quan đến Hiệu trưởng
trường THPT (Sở Nội vụ...).
PL60
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
TIÊU CHUẨN 1: LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐNHT TRƢỜNG THPT DỰA VÀO
CHUẨN NĂNG LỰC, PHÙ HỢP VỚI CL&MTPT GD THPT VÀ CÁC TRƢỜNG THPT HÀ
NỘI THEO CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN KHÁC NHAU
Tiêu chí 1: Phát triển sứ mạng, giá trị, tầm nhìn hay CL&MTPT GD THPT và
trƣờng THPT của Hà Nội phù hợp với bối cảnh
(1) Sứ mạng, giá trị, tầm nhìn
hay CL&MTPT GD THPT của Hà
Nội phù hợp với bối cảnh phát triển
kinh tế - xã hội, văn hóa, dân số...
của Hà Nội theo các giai đoạn khác
nhau
Tiêu chí 2: Tổ chức phát triển chuẩn năng lực hiệu trƣởng THPT Hà Nội phù
hợp bối cảnh GD THPT và trƣờng THPT
(2) Chuẩn năng lực của HT
THPT được xác định không chỉ phù
hợp với bối cảnh hiện tại mà còn
phải phù hợp với CL&MTPT theo
các giai đoạn khác nhau của GD
THPT của Hà Nội
(3) Các cấp độ của chuẩn năng
lực bao phủ được tất cả vị trí việc
làm của các đối tượng41 quy hoạch
41 Người giúp việc, thư ký hay trợ lý hiệu trưởng trường THPT; Phó hiệu trưởng trường
THPT; Hiệu trưởng trường THPT mới được bổ nhiệm; Hiệu trưởng trường THPT đã có
kinh nghiệm; Hiệu trưởng trường THPT đã có kinh nghiệm lâu năm và có thể tham gia
đào tạo hoặc tư vấn phát triển ĐNHT trường THPT
PL61
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
nguồn phát triển ĐNHT trường
THPT Hà Nội
(4) Chuẩn năng lực của HT
THPT phù hợp với các đặc trưng
văn hóa và truyền thống của các địa
phương trong Hà Nội
(5) Chuẩn năng lực của HT
THPT được đa số các bên liên
quan42 và công luận nhất trí và ủng
hộ
(6) Chuẩn năng lực của HT
THPT được xác định dựa trên phân
tích và thiết kế vị trí việc làm hiện
tại và tương lai của ĐNHT theo các
giai đoạn phát triển khác nhau của
GD THPT của Hà Nội
(7) Quy trình phát triển chuẩn
năng lực của HT THPT gắn với xây
dựng đề án vị trí việc làm của HT
THPT, nhằm thực hiện thành công
CL&MTPT GD THPT của Hà Nội
(8) Chuẩn năng lực của HT
THPT được cập nhật, điều chỉnh
phù hợp với các giai đoạn phát triển
42 Các cấp ủy, sở, ban ngành liên quan, đội ngũ CBQL các cấp, GV, nhân viên, cha mẹ học
sinh và thành viên cộng đồng... tùy thuộc vào bối cảnh.
PL62
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
khác nhau của GD THPT và trường
THPT Hà Nội
(9) Thang đo và cách đánh giá
HT trường THPT Hà Nội phù hợp
với đánh giá chuẩn năng lực
(10) Văn bản qui định về chuẩn
năng lực của HT THPT được công
khai theo các kênh khác nhau43 và dễ
tiếp cận với các bên liên quan
Tiêu chí 3: Tổ chức đánh giá thực trạng ĐNHT THPT Hà Nội dựa vào chuẩn
năng lực
(11) Thực trạng về số lượng, chất
lượng và cơ cấu của ĐNHT trường
THPT Hà Nội được đánh giá dựa
vào chuẩn năng lực
(12) Các mặt mạnh, hạn chế và
nguyên nhân liên quan đến số lượng,
chất lượng và cơ cấu của thực trạng
ĐNHT THPT được xác định thông
qua đánh giá các nhân tố của môi
trường bên trong
(13) Các cơ hội và nguy cơ ảnh
hướng đến phát triển số lượng, chất
43 Công khai bằng văn bản, gặp gỡ giải thích, qua website... tại các trường THPT, trụ sở
Sở GD&ĐT; và trên cổng giao tiếp điện tử của TP.Hà Nội tùy theo nội dung cần công
khai.
PL63
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
lượng và cơ cấu của thực trạng
ĐNHT THPT Hà Nội được xác định
thông qua đánh giá các nhân tố của
môi trường bên ngoài
(14) Không chỉ xác định được các
bên liên quan mà còn đảm bảo các
bên liên quan tham gia vào đánh giá
thực trạng ĐNHT trường THPT của
Hà Nội
Tiêu chí 4. Phát triển quy hoạch ĐNHT trƣờng THPT Hà Nội
(15) Quy hoạch phát triển ĐNHT
trường THPT của Hà Nội phù hợp
với chiến lược và mục tiêu phát triển
GD THPT và trường THPT Hà Nội
theo các giai đoạn phát triển khác
nhau
(16) Số lượng và cơ cấu của quy
hoạch ĐNHT trường THPT được
xác định dựa trên phân tích và so
sánh qui mô học sinh, đặc biệt là
mạng lưới trường THPT hiện tại và
tương lai của Hà Nội
(17) Đảm bảo tham gia của các
nhà quản lý NNL/nhân sự các cấp
PL64
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
liên quan của Hà Nội trong cơ cấu ra
quyết định, cũng như tham gia vào
quá trình phát triển ĐNHT THPT
hiện tại và tương lai
(18) Đảm bảo tham gia tích cực
của các nhà quản lý các cơ quan liên
quan44 của Hà Nội, HT THPT và
cộng đồng/bên SDLĐ liên quan vào
quá trình quy hoạch phát triển
ĐNHT trường THPT
(19) Số lượng, chất lượng và cơ
cấu của quy hoạch phát triển ĐNHT
trường THPT được xem xét điều
chỉnh phù hợp với chiến lược và
mục tiêu phát triển GD THPT và
trường THPT Hà Nội theo các giai
đoạn khác nhau
(20) Văn bản quy hoạch phát triển
ĐNHT trường THPT Hà Nội được
công khai theo các kênh khác nhau
và dễ tiếp cận với các bên liên quan
TIÊU CHUẨN 2: CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN ĐNHT THPT HÀ NỘI DỰA VÀO CHUẨN NĂNG LỰC
44 Sở Nội Vụ, Sở GD&ĐT, quận ủy, huyện ủy...
PL65
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
Tiêu chí 5: Thiết kế các thành tố của hệ thống quản lý ĐNHT trƣờng THPT45
dựa vào chuẩn năng lực, đảm bảo nhất quán và phục vụ việc thực hiện thành
công chiến lƣợc và mục tiêu phát triển GD THPT và trƣờng THPT Hà Nội (đảm
bảo liên kết theo chiều ngang)
(21) Đảm bảo các thành tố của hệ
thống quản lý ĐNHT trường THPT
Hà Nội được thiết kế không chỉ nhất
quán với nhau, mà còn được kết nối
chặt chẽ với nhau để thực hiện thành
công quy hoạch phát triển ĐNHT
trường THPT Hà Nội
(22) Các thành tố của hệ thống
quản lý ĐNHT trường THPT Hà
Nội được thiết kế dựa trên chuẩn
năng lực cần có, phù hợp với vị trí
việc làm/chức danh hiệu trưởng
trường THPT
(23) Có cơ chế đảm bảo sự tham
gia hoặc tư vấn với các thành tố
khác trong quá trình phát triển từng
thành tố của hệ thống quản lý ĐNHT
trường THPT Hà Nội
(24) Có cơ chế đảm bảo phối hợp
45 Hệ thống quản lý ĐNHT trường THPT bao gồm các thành tố sau: Quy hoạch tạo nguồn;
Tuyển chọn, bổ nhiệm và luân chuyển, miễn nhiệm; Quản lý thực hiện/hoạt động ; Phát
triển nghề nghiệp...
PL66
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
chặt chẽ với nhau giữa các đội/nhóm
quản lý NNL/nhân sự chịu trách
nhiệm phát triển từng thành tố của
hệ thống quản lý ĐNHT trường
THPT Hà Nội
(25) Các thành tố của hệ thống
quản lý ĐNHT được xem xét điều
chỉnh phù hợp với chiến lược và
mục tiêu phát triển GD THPT và
trường THPT Hà Nội theo các giai
đoạn khác nhau
(26) Văn bản qui định về các
thành tố của hệ thống quản lý ĐNHT
trường THPT Hà Nội được công
khai theo các kênh khác nhau và dễ
tiếp cận với các bên liên quan
Tiêu chí 6: Lập quy hoạch tạo nguồn Hiệu trƣởng trƣờng THPT Hà Nội dựa
vào chuẩn năng lực
(27) Số lượng và cơ cấu của quy
hoạch tạo nguồn hiệu trưởng phù
hợp với các giai đoạn phát triển khác
nhau của GD THPT và trường
THPT Hà Nội
(28) Người được đưa vào quy
hoạch tạo nguồn đáp ứng được cấp
PL67
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
độ chuẩn năng lực HT, tương ứng
với các giai đoạn phát triển khác
nhau của GD THPTvà trường THPT
Hà Nội
(29) Quy hoạch tạo nguồn HT
đảm bảo "mở", tức là một vị trí HT
cần quy hoạch một số người và
không khép kín tại chỗ, mà có cả
người đủ tiêu chuẩn từ các trường
THPT và đơn vị khác
(30) Quy hoạch tạo nguồn HT
đảm bảo ”động”, tức là đựợc định kỳ
rà soát để kịp thời đưa ra khỏi quy
hoạch những người không còn đủ
tiêu chuẩn và bổ sung người có triển
vọng phát triển
(31) Người được quy hoạch tạo
nguồn HT trường THPT được đào
tạo, bồi dưỡng để đáp ứng được
chuẩn và/hay cấp độ chuẩn năng lực
tương ứng của HT trường THPT
Tiêu chí 7: Tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm HT trƣờng THPT
của Hà Nội dựa vào chuẩn năng lực
(32) Số lượng, cơ cấu hiệu trưởng
PL68
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
trường THPT mới cần tuyển chọn,
bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm
được xác định dựa trên quy hoạch
phát triển ĐNHT và nhu cầu thực tế
của trường THPT theo các giai đoạn
phát triển khác nhau
(33) Xác định rõ ràng được các
tiêu chí cần tuyển chọn, bổ nhiệm,
luân chuyển, miễn nhiệm HT trường
THPT dựa trên chuẩn năng lực và
các cấp độ của chuẩn năng lực HT
trường THPT
(34) Thông tin tuyển chọn, bổ
nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm
hiệu trưởng trường THPT được công
khai theo các kênh khác nhau và dễ
tiếp cận với các bên liên quan
(35) Kết hợp sử dụng các kỹ thuật
khác nhau46 để tuyển chọn, bổ
nhiệm, luân chuyển HT THPT
(36) Đảm bảo lựa chọn được ứng
viên tốt nhất để bổ nhiệm, luân
46 Các kỹ thuật/phương pháp đánh giá khác nhau như: nghiên cứu hồ sơ, viết, phỏng vấn;
ứng viên báo cáo chương trình hành động và trả lời chất vấn của hội đồng; tổ chức cho
các ứng viên tham quan trực tiếp nhà trường THPT (dự giờ, quan sát lớp họ c, trao đổi
Với giáo viên, cha mẹ học sinh, thành viên cộng đồng); và kỹ thuật phỏng vấn về hành
vi...
PL69
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
chuyển đáp ứng được yêu cầu chuẩn
năng lực HT trường THPT Hà Nội
theo các giai đoạn phát triển khác
nhau
(37) Quá trình tuyển chọn, bổ
nhiệm,luân chuyển, miễn nhiệm HT
trường THPT đảm bảo công bằng và
khả thi theo các giai đoạn phát triển
khác nhau của GD THPT và trường
THPT Hà Nội
Tiêu chí 8: Quản lý thực hiện/hoạt động của hiệu trƣởng trƣờng THPT Hà Nội
dựa vào chuẩn năng lực
(38) Chuẩn năng lực được sử
dụng đánh giá (mặt mạnh, hạn chế
và nguyên nhân) hoạt động/thực
hiện của hiệu trưởng trường THPT
(39) Hiệu trưởng trường THPT
được đánh giá không chỉ về kết quả
thực hiện công việc so với mục tiêu
cần đạt tới, mà còn cả về năng lực
thực hiện công việc so với chuẩn
năng lực
(40) Phát triển được hệ thống chỉ
báo đảm bảo tiêu chí SMART (cụ
PL70
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
thể, đo lường được, thích hợp và
giới hạn thời gian)47 để đánh giá kết
quả thực hiện và năng lực của hiệu
trưởng trường THPT
(41) Đảm bảo giám sát liên tục kết
quả thực hiện nhiệm vụ/công việc
lẫn năng lực của HT trường THPT
dựa vào hệ thống chỉ báo trên
(42) Thông tin giám sát về kết quả
thực hiện nhiệm vụ/công việc được
phản hồi kịp thời và chính xác cho
HT trường THPT để cải tiến
(43) Thông tin giám sát về năng
lực thực hiện/hoạt động của HT
được phản hồi để lập kế hoạch đào
tạo/bồi dưỡng phát triển nghề
nghiệp cho HT trường THPT
(44) Chính sách đãi ngộ tạo động
lực và chi trả thù lao cho HT trường
47 Cụ thể (Specific): các chỉ báo đảm bảo cung cấp các thông tin chính xác và tin cậy theo
tiến trình đạt tới mục tiêu; Đo lường được (Mesurable): có hệ thống hay phương pháp để
thu thập được dữ liệu đủ chính xác và tin cậy cho chỉ báo; Có thể thực hiện được
(Achievable) các nỗ lực cần thiết để để thu thập được các dữ liệu khả thi và hợp lý so với
kỳ vọng/mong muốn; Thích hợp (Relevant): các chỉ báo phải đưa ra được các kết quả mà
có thể cung cấp thông tin hữu ích, thực chất và đáp ứng các nhu cầu của các bên liên
quan trong tiến trình đạt tới mục tiêu; và Giới hạn thời gian (Time-bound): Khi nào thì
chỉ báo được hoàn thành, tức là cần chỉ rõ chỉ tiêu về thời gian.
PL71
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
THPT không chỉ dựa vào chuẩn
năng lực, mà còn dựa vào kết quả
thực hiện công việc của HT so với
mục tiêu cần đạt tới
Tiêu chí 9: Phát triển nghề nghiệp Hiệu trƣởng trƣờng THPT Hà Nội dựa vào
chuẩn năng lực
(45) Chuẩn năng lực được sử dụng
để xác định nhu cầu phát triển nghề
nghiệp của HT dựa trên so sánh thực
trạng năng lực HT với yêu cầu chuẩn
năng lực theo các giai đoạn phát
triển khác nhau
(46) Tổ chức xác định nhu cầu
phát triển nghề nghiệp của HT
trường THPT đảm bảo sự tham gia
của của các bên liên quan
(47) Tổ chức phát triển và thực
hiện chương trình đào tạo/bồi dưỡng
phát triển nghề nghiệp cho HT
trường THPT đảm bảo sự tham gia
của của các bên liên quan
(48) Có chính sách đảm bảo
khuyến khích và hỗ trợ (như: kinh
PL72
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
phí và thời gian...) giúp HT trường
THPT tự học để phát triển nghề
nghiệp
(49) Đảm bảo huy động và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực bên
ngoài (của các cấp quản lý, bên
SDLĐ, cộng đồng...) để đào tạo/bồi
dưỡng và phát triển nghề nghiệp cho
HT trường THPT
(50) Thực hiện tốt lộ trình phát
triển mạng lưới học tập bên trong và
bên ngoài trường THPT để đảm bảo
chia sẻ và học tập kiến thức, kinh
nghiệm giữa các HT với nhau
Tiêu chí 10. Phát triển chính sách khuyến khích và tạo động lực cho ĐNHT
trƣờng THPT Hà Nội
(51) Phát triển được khung chính
sách toàn diện và khả thi nhằm
khuyến khích và tạo được động lực
cho ĐNHT trường THPT Hà Nội
(52) Đảm bảo các bên liên quan và
hiệu trường THPT tham gia vào quá
trình phát triển khung chính sách
khuyến khích và tạo động lực cho
PL73
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
ĐNHT trường THPT Hà Nội
(53) Khung chính sách khuyến
khích và tạo động lực cho ĐNHT
trường THPT được điều chỉnh, bổ
sung, hay xây dựng chính sách mới
phù hợp với bối cảnh GD THPT và
trường THPT Hà Nội
(54) Thực tiễn thực hiện khung
chính sách trên đảm bảo khuyến
khích và tạo được động lực làm việc
tốt cho ĐNHT THPT Hà Nội.
TIÊU CHUẨN 3. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ PHẢN HỒI
THÔNG TIN ĐỂ CẢI TIẾN
Tiêu chí 11: Kết quả đạt đƣợc của quản lý ĐNHT trƣờng THPT Hà Nội theo
hƣớng chuẩn hóa
(55) Số lượng HT trường THPT
được quy hoạch phù hợp với nhu
cầu hiện tại cũng như yêu cầu thực
hiện thành công chiến lược và mục
tiêu phát triển GD THPT và trường
THPT Hà Nội theo các giai đoạn
khác nhau
(56) Chất lượng (bộ chuẩn năng
lực) của HT trường THPT được xây
dựng phù hợp với nhu cầu hiện tại
PL74
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
cũng như yêu cầu thực hiện thành
công chiến lược và mục tiêu phát
triển GD THPT và trường THPT Hà
Nội theo các giai đoạn khác nhau
(57) Cơ cấu HT trường THPT
được quy hoạch phù hợp với nhu
cầu hiện tại cũng như yêu cầu thực
hiện thành công chiến lược và mục
tiêu phát triển GD THPT và trường
THPT Hà Nội theo các giai đoạn
khác nhau
Tiêu chí 12: Hệ thống giám sát, đánh giá Hiệu trƣởng trƣờng THPT Hà Nội dựa
trên chuẩn năng lực
(58) Hệ thống giám sát, đánh giá
HT (mục tiêu, tiêu chí, hướng dẫn...)
dựa trên chuẩn năng lực phù hợp với
mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung hoạt
động của ĐNHT trường THPT Hà
Nội
(59) Nguyên tắc giám sát, đánh giá
HT trường THPT dựa trên chuẩn
năng lực nhằm thúc đẩy hoạt động
của HT được tốt hơn
(60) Công bằng và mở được duy
PL75
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
trì tốt trong hệ thống giám sát, đánh
giá HT trường THPT Hà Nội
(61) Hệ thống giám sát, đánh giá
HT dựa trên chuẩn năng lực được
giải thích rõ ràng cho các bên liên
quan
(62) Các hệ thống quản lý ĐNHT
trường THPT Hà Nội được định kỳ
tự đánh giá/phân tích SWOT, đánh
giá trong, đánh giá ngoài
(63) Tự đánh giá/phân tích
SWOT, đánh giá trong, đánh giá
ngoài các hệ thống quản lý ĐNHT
trường THPT đảm bảo tham gia của
các bên liên quan
(64) Giám sát, đánh giá HT
trường THPT riêng lẻ và tổng thể
được kết hợp một cách phù hợp
(65) Việc sắp xếp và tần suất giám
sát, đánh giá HT trường THPT phù
hợp
(66) Đảm bảo huy động được rộng
rãi các bên liên quan tham gia vào
quá trình giám sát, đánh giá HT
trường THPT Hà Nội
(67) Hệ thống giám sát, đánh giá
PL76
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
HT trường THPT được xem xét và
điều chỉnh phù hợp với các giai đoạn
phát triển khác nhau của GD THPT
và trường THPT Hà Nội
Tiêu chí 13: Phản hồi thông tin để cải tiến
(68) Cấu trúc thông tin phản hồi
phù hợp với đặc trưng của các bên
liên quan Hà Nội
(69) Thông tin về kết quả giám
sát, đánh giá phản ánh chính xác kết
quả hoạt động của HT, được phản
hồi chính xác và kịp thời giúp HT tự
đánh giá bản thân và cải tiến hoạt
động của mình
(70) Thông tin về về kết quả giám
sát, đánh giá HT trường THPT được
ghi chép/lưu trữ chính xác và có hệ
thống
(71) Đảm bảo tạo cơ hội thuận lợi
để HT trường THPT nhận xét
và/hoặc khiếu nại về quá trình và kết
quả giám sát, đánh giá
(72) Thông tin về kết quả giám
sát, đánh giá được sử dụng hiệu quả
cho việc điều chỉnh và xây dựng quy
PL77
Tính cần thiết Tính khả thi
Tên và nội dung chính của giải
Không Cần Rất Không Khả Rất
pháp
cần thiết cần khả thi khả
thiết thiết thi thi
hoạch phát triển ĐNHT trường
THPT Hà Nội mới
Tiêu chí 14. Hệ thống giao tiếp hai chiều
(73) Thiết lập và vận hành được
hệ thống giao tiếp thông tin hai
chiều hiệu quả giữa HT THPT với
GV, nhân viên, học sinh, cha mẹ học
sinh, bên sử dụng lao động và cộng
đồng
(74) Hệ thống giao tiếp thông tin
hai chiều được thực hiện thông qua
các kênh đa dạng khác nhau
(website, email, bản tin, tạp trí, báo
cáo, hội thảo, hội nghị, các cuộc
họp...)
(75) Gặp gỡ thường xuyên giữa
HT/ Ban Giám hiệu với các bộ
phận/đơn vị/nhóm...để tạo cơ hội tốt
cho giao tiếp hiệu quả
Ý KIẾN KHÁC HOẶC TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ, CHỈ BÁO CẦN BỔ SUNG THEO
Ý KIẾN CỦA ÔNG/BÀ (ghi cụ thể):
Xin trân trọng cảm ơn ông/bà!