BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------
LÊ ĐẠI HÙNG
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN TẠI CÁC TRƯỜNG
TRUNG CẤP Ở KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------
LÊ ĐẠI HÙNG
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN TẠI CÁC TRƯỜNG
TRUNG CẤP Ở KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14
290 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý đào tạo nghề điện công nghiệp theo năng lực thực hiện tại các trường trung cấp ở khu vực bắc trung bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM QUANG TRÌNH
PGS.TS TRẦN HỮU HOAN
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực, khách quan và chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Các trích dẫn trong luận án đã
được chỉ rõ nguồn.
Hà Nội, ngày ..... tháng ....... năm 2018
Tác giả luận án
Lê Đại Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo Học viện Quản lý giáo dục, quý thầy cô
giáo đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận án.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Quang Trình
và PGS.TS. Trần Hữu Hoan đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án.
Xin chân thành cám ơn Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Quản lý và các
phòng ban chức năng của Học viện đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi nhất để tôi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ và hoàn thành luận án.
Tôi chân thành cảm ơn Hội đồng quản trị, Ban giám hiệu, cán bộ, giảng viên
Trường Cao đẳng Công thương Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi có thời gian và
động viên giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận án. Tôi cũng xin cảm ơn các trường
trung cấp đã tạo điều kiện cho tôi đến làm việc, thực hiện khảo sát, thực nghiệm
giải pháp và cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu để tôi nghiên cứu, hoàn thành luận
án này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành luận án./.
Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 2018
Tác giả luận án
Lê Đại Hùng
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
BLĐTBVXH Bộ lao động Thương Binh và Xã Hội
CBKT Cán bộ kỹ thuật
CBQL Cán bộ quản lý
CNH Công nghiệp hoá
CSĐT Cơ sở đào tạo
CTĐT Chương trình đào tạo
ĐCN Điện công nghiệp
ĐTN Đào tạo nghề
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GV Giáo viên
HĐH Hiện đại hoá
HS Học sinh
KHCN Khoa học công nghệ
KN Kỹ năng
KNN Kỹ năng nghề
NLTH Năng lực thực hiện
QLĐT Quản lý đào tạo
TCDN Tổng cục dạy nghề
TC Trung cấp
TTLĐ Thị trường lao động
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 5
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 5
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 5
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 6
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 6
8. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 6
9. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................. 8
10. Những đóng góp mới của luận án ...................................................................... 9
11. Cấu trúc của luận án ........................................................................................... 9
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN
CÔNG NGHIỆP THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN Ở TRƯỜNG TRUNG
CẤP ........................................................................................................................... 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 10
1.1.1. Các nghiên cứu về đào tạo theo năng lực thực hiện trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp ........................................................................................... 10
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý đào tạo nghề theo năng lực thực hiện
trình độ trung cấp ................................................................................................. 13
1.1.3. Nhận xét chung về vấn đề đã nghiên cứu và hướng tiếp tục nghiên
cứu của luận án .................................................................................................... 17
1.2. Khái niệm công cụ của đề tài ........................................................................ 17
1.2.1. Đào tạo ....................................................................................................... 17
1.2.2. Đào tạo nghề .............................................................................................. 19
1.2.3. Năng lực ..................................................................................................... 22
1.2.4. Năng lực thực hiện ..................................................................................... 23
1.2.5. Đào tạo nghề theo năng lực thực hiện ....................................................... 25
v
1.2.6. Quản lý ....................................................................................................... 26
1.2.7. Quản lý đào tạo nghề theo năng lực thực hiện .......................................... 27
1.3. Đào tạo nghề trình độ trung cấp theo năng lực thực hiện ......................... 28
1.3.1. Vị trí, vai trò trường trung cấp ................................................................... 28
1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường trung cấp ............................................... 31
1.3.3. Triết lý đào tạo nghề theo năng lực thực hiện ........................................... 33
1.3.4. Đặc trưng đào tạo nghề theo năng lực thực hiện ....................................... 34
1.4. Đào tạo nghề điện công nghiệp theo năng lực thực hiện trình độ
trung cấp ................................................................................................................ 40
1.4.1. Đào tạo nghề điện công nghiệp trình độ trung cấp .................................... 40
1.4.2. Khung năng lực thực hiện nghề điện công nghiệp trình độ trung cấp ....... 41
1. . Quản l đào tạo nghề điện công nghiệp trình độ trung cấp theo năng
lực thực hiện .......................................................................................................... 43
1.5.1. Quản lý đào tạo nghề điện công nghiệp theo năng lực thực hiện .............. 43
1.5.2. Vận dụng mô hình CIPO trong quản lý đào tạo nghề điện công
nghiệp theo năng lực thực hiện ............................................................................ 44
1.5.3. Nội dung quản lý đào tạo nghề điện công nghiệp theo năng lực thực
hiện trình độ trung cấp ......................................................................................... 52
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản l đào tạo nghề điện công nghiệp
theo năng lực thực hiện trình độ trung cấp ....................................................... 61
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 65
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG
NGHIỆP THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG
CẤP Ở KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ .................................................................. 66
2.1. Khái quát về các trường trung cấp đào tạo nghề điện công nghiệp
khu vực Bắc Trung bộ .......................................................................................... 66
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................ 67
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 67
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 67
2.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát .................................................................. 68
2.2.4. Phương pháp khảo sát và công cụ xử lý số liệu ......................................... 69
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề điện công nghiệp trong các
trường trung cấp ................................................................................................... 71
2.3.1. Thực trạng năng lực cán bộ, bộ máy quản lý đào tạo ................................ 71
2.3.2. Thực trạng mục tiêu đào tạo ...................................................................... 76
2.3.3. Thực trạng công tác tuyển sinh .................................................................. 79
2.3.4. Thực trạng chương trình, nội dung đào tạo ............................................... 82
vi
2.3.5. Thực trạng tổ chức thực hiện chương trình đào tạo ................................... 86
2.3.6. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo ................................... 98
2.3.7. Nhận xét chung về hoạt động đào tạo ...................................................... 101
2.4. Thực trạng quản l đào tạo nghề điện công nghiệp theo năng lực
thực hiện .............................................................................................................. 105
2.4.1. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh ................................................... 105
2.4.2. Thực trạng quản lý xây dựng chương trình đào tạo ................................. 108
2.4.3. Thực trạng quản lý quá trình tổ chức thực hiện chương trình đào tạo .... 112
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ tổ chức đào tạo ..................... 127
2.4.5. Thực trạng quản lý kết quả đầu ra của quá trình đào tạo ......................... 143
2. . Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến quản l đào tạo nghề
điện công nghiệp trình độ trung cấp theo năng lực thực hiện ....................... 155
2.6. Nhận xét chung về thực trạng quản l đào tạo nghề điện công
nghiệp theo năng lực thực hiện trình độ trung cấp ......................................... 158
2.6.1. Điểm mạnh ............................................................................................... 158
2.6.2. Điểm hạn chế ........................................................................................... 161
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 164
Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG
NGHIỆP THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN TẠI CÁC TRƯỜNG
TRUNG CẤP KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ .................................................... 165
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ..................................................................... 165
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 165
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ........................................... 165
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 166
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 166
3.2. Giải pháp quản l đào tạo nghề điện công nghiệp theo năng lực thực
hiện tại các trường trung cấp khu vực Bắc Trung bộ .................................... 166
3.2.1. Giải pháp 1: Tổ chức hoạt động tư vấn hướng nghiệp và tuyển sinh
theo định hướng năng lực thực hiện .................................................................. 166
3.2.2. Giải pháp 2: Phát triển chương trình đào tạo theo định hướng tiếp
cận năng lực thực hiện gắn với chuẩn đầu ra ..................................................... 170
3.2.3. Giải pháp 3: Chỉ đạo đổi mới hình thức, phương pháp giảng dạy
của giáo viên ..................................................................................................... 175
3.2.4. Giải pháp 4: Quản lý chặt ch hoạt động học tập, tự học của học sinh ... 180
3.2.5. Giải pháp 5: Chỉ đạo đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra đánh
giá kết quả đào tạo theo tiếp cận phát triển năng lực người học ....................... 183
vii
3.2.6. Giải pháp 6: Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị phục
vụ cho đào tạo .................................................................................................... 185
3.2.7. Giải pháp 7. Tổ chức phối hợp chặt ch giữa nhà trường và doanh
nghiệp, nhà tuyển dụng lao động trong hoạt động đào tạo nghề điện công
nghiệp ................................................................................................................. 188
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ................ 191
3.4. Thử nghiệm giải pháp ................................................................................. 197
3.4.1. Mục đích thử nghiệm ............................................................................... 197
3.4.2. Giới hạn thử nghiệm ................................................................................ 197
3.4.3. Nội dung thử nghiệm ............................................................................... 198
3.4.4. Phương pháp và tiến trình thử nghiệm..................................................... 198
3.4.5. Kết quả thử nghiệm .................................................................................. 198
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 201
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 202
1. Kết luận ............................................................................................................. 202
2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 203
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .................................................... 205
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 206
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Các mức độ của kỹ năng ....................................................................... 37
Bảng 1.2. Biểu hiện nhận thức để đánh giá ........................................................... 38
Bảng 1.3. Các mức độ về thái độ ........................................................................... 38
Bảng 1.4. Hướng dẫn thực hiện nội dung quản lý đào tạo nghề theo năng lực
thực hiện ................................................................................................ 50
Bảng 2.1. Thực trạng về bộ máy quản lý đào tạo .................................................. 72
Bảng 2.2. Thực trạng công tác phối hợp giữa các bộ phận của bộ máy vận
hành các hoạt động đào tạo ................................................................... 74
Bảng 2.3. Thực trạng về mục tiêu đào tạo ............................................................. 77
Bảng 2.4. Thực trạng công tác tuyển sinh ............................................................. 80
Bảng 2.5. Thực trạng nội dung chương trình đào tạo ............................................ 83
Bảng 2.6. Mức độ phù hợp của nội dung chương trình đào tạo ngành điện
công nghiệp theo năng lực thực hiện so với yêu cầu của sản xuất ....... 86
Bảng 2.7. Thực trạng hoạt động giảng dạy của giáo viên ..................................... 88
Bảng 2.8. Điểm hạn chế của giáo viên khi giảng dạy ngành điện công
nghiệp .................................................................................................... 90
Bảng 2.9. Các phương pháp giáo viên sử dụng khi giảng dạy ngành điện
công nghiệp ........................................................................................... 92
Bảng 2.10. Thực trạng hoạt động học của học sinh ................................................ 94
Bảng 2.11. Thực trạng hoạt động đánh giá kết quả học tập, kiểm định, đảm
bảo chất lượng đào tạo .......................................................................... 96
Bảng 2.12. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo ...................... 99
Bảng 2.13. Thực trạng về hoạt động đào tạo nghề điện công nghiệp tại trường
trung cấp .............................................................................................. 102
Bảng 2.14. Quản lý công tác tuyển sinh ................................................................ 106
Bảng 2.15. Xây dựng kế hoạch, nội dung và chương trình đào tạo ...................... 109
Bảng 2.16. Quản lý công tác giảng dạy của giáo viên .......................................... 113
Bảng 2.17. Quản lý hoạt động học tập của học sinh ............................................. 118
ix
Bảng 2.18. Về mức độ nội dung chương trình đào tạo ......................................... 122
Bảng 2.19. Về quản lý hoạt động học tập của học sinh ........................................ 123
Bảng 2.20. Đánh giá của cựu học sinh về mức độ đạt được của kiến thức ........... 125
Bảng 2.21. Những lý do học sinh sau khi tốt nghiệp không tìm được việc làm ... 126
Bảng 2.22. Quản lý công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý ..................................................................................... 128
Bảng 2.23. Tăng cường quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác đào tạo .......................................... 132
Bảng 2.24. Sự đầy đủ của cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ........................... 135
Bảng 2.25. Mức độ hiện đại của cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học nghề
điện công nghiệp ................................................................................. 136
Bảng 2.26. Quản lý việc tăng cường đổi mới phương pháp giảng dạy ................. 138
Bảng 2.27. Chất lượng các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ..... 141
Bảng 2.28. Quản lý kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo .................................... 144
Bảng 2.29. Phối hợp giữa nhà trường và doanh nghiệp trong tổ chức và quản
lý đào tạo ............................................................................................. 149
Bảng 2.30. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đào tạo ....................................... 156
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL về tính cấp thiết của các giải pháp .................... 192
Bảng 3.2. Đánh giá của GV về tính cấp thiết của các giải pháp ......................... 193
Bảng 3.3. Đánh giá của CBQL về tính khả thi của các giải pháp ....................... 195
Bảng 3.4. Đánh giá của GV về tính khả thi của các giải pháp ............................ 196
Bảng 3.5. Kết quả thử nghiệm giải pháp 6 .......................................................... 199
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý theo đầu vào - quá trình - đầu ra ............................ 20
Sơ đồ 1.2. Quá trình đào tạo ............................................................................... 21
Sơ đồ 1.3. Cấu trúc hệ thống giáo dục quốc dân ................................................ 29
Sơ đồ 1.4. Các thành tố của mô hình CIPO ........................................................ 45
Sơ đồ 1.5. Vận dụng mô hình CIPO trong quản lý đào tạo nghề theo
NLTH ................................................................................................. 46
Biểu đồ 2.1. Thực trạng công tác phối hợp các hoạt động đào tạo ........................ 75
Biểu đồ 2.2. Thực trạng hoạt động giảng dạy của giáo viên .................................. 89
Biểu đồ 2.3. Thực trạng về hoạt động đào tạo nghề điện công nghiệp tại
trường trung cấp .............................................................................. 103
Biểu đồ 2.4. Quản lý công tác tuyển sinh ............................................................ 107
Biểu đồ 2.5. Quản lý công tác giảng dạy của giáo viên ....................................... 115
Biểu đồ 2.6. Quản lý kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo ................................. 147
Biểu đồ 2.7. Phối hợp giữa nhà trường và doanh nghiệp trong tổ chức và
quản lý đào tạo ................................................................................. 153
Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất.......................................... 194
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các giải pháp đề xuất ............................................ 197
1
MỞ ĐẦU
1. L do chọn đề tài
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang có sức ảnh hưởng mạnh m đến tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong lĩnh vực nghề điện công nghiệp, máy móc,
tự động hóa, robot đã và đang thay thế vai trò và sức lao động của con người trong
một số lĩnh vực. Con người bây giờ không chỉ cạnh tranh việc làm với con người
còn phải cạnh tranh với máy móc. Vậy nên, người lao động cần được hình thành các
năng lực phù hợp với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, thích ứng và đối mặt với
cuộc cách mạng 4.0. Ở Việt Nam, sự nghiệp CNH, HĐH đang đòi hỏi GD&ĐT phải
nhanh chóng đổi mới, tạo ra nguồn nhân lực chất lượng; đồng thời phát triển hệ
thống nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo theo hướng ứng dụng,
thực hành đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhân lực kĩ thuật công nghệ của thị trường lao
động trong nước và quốc tế.
Quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo ở nước ta đang đặt ra những yêu cầu
mới về nội dung và chương trình đào tạo ở các bậc học, ngành đào tạo trong hệ
thống giáo dục quốc dân nhằm khắc phục tình trạng lạc hậu về chương trình,
phương thức đào tạo không còn phù hợp với nhu cầu xã hội hiện nay. Với cách đào
tạo nặng về truyền thụ kiến thức, học sinh chủ yếu được phát triển khả năng thừa
hành, trong khi đó thị trường, xã hội hiện đại luôn nảy sinh các tình huống mới,
không có trong kinh nghiệm có sẵn nên học sinh sau khi tốt nghiệp thường bị động
trong giải quyết các tình huống xảy ra trong cuộc sống, công việc. Có nhiều nguyên
nhân lý giải điều này nhưng trong đó có nguyên nhân rất cơ bản là xây dựng và thực
thi phát triển chương trình đào tạo trong nhiều năm qua chưa được quan tâm đúng
mức, việc thiết kế chương trình đào tạo ở các cấp còn nặng về kinh nghiệm, thiếu
đội ngũ chuyên gia làm việc và giảng dạy trong lĩnh vực quan trọng này. Vì vậy,
giáo dục đào tạo cần phải đổi mới ngay để đáp ứng theo năng lực đầu ra mà xã hội
cần. Việc chuyển từ giáo dục truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực liên quan
trực tiếp hay dạy học chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực là xu
hướng hiện đại và rất cần thiết.
2
Để đáp ứng yêu cầu của bối cảnh mới về Giáo dục và Đào tạo, quản lý giáo
dục đào tạo, Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã ban hành
Nghị quyết số 29-NQ/TW với nội dung về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng và Nhà nước đã xác
định mục tiêu của đổi mới lần này là: tạo chuyển biến căn bản, mạnh m về chất
lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng,
bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam
phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá
nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Theo
Nghị quyết 29 của TW thì quan điểm chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo là tập trung chuyển từ chủ yếu quan tâm trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học, kết hợp hài hòa dạy chữ, dạy
người và dạy nghề, chuyển từ chủ yếu quan tâm phát triển về quy mô sang đảm bảo
phát triển cả quy mô, chất lượng và hiệu quả giáo dục; xây dựng một nền giáo dục
thực học, thực nghiệp, trong đó mọi người dân đều có cơ hội học tập suốt đời trong
xã hội học tập. Với chủ trương đó, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp cần
chuyển từ đào tạo theo khả năng của các nhà trường sang đào tạo theo nhu cầu xã
hội, thị trường lao động; cần đổi mới nội dung giáo dục đại học và giáo dục nghề
nghiệp phải cung cấp cho người học theo hướng cơ bản, tích hợp các lĩnh vực kiến
thức và kỹ năng cần biết cùng với việc rèn luyện kỹ luật và thái độ lao động, hiểu
biết xã hội để có thể làm việc
Để thực hiện thành công quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết 29-NQ/TW:
chuyển từ giáo dục chú trọng mục tiêu truyền thụ kiến thức sang chú trọng hình
thành, phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học thì việc đề ra các giải
pháp và thực hiện đổi mới công tác quản lý đào tạo theo năng lực thực hiện là một
trong những yêu cầu quan trọng của các trường dạy nghề cần quan tâm nghiên cứu.
Đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ
năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với
nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng,
3
thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao
động trong nước và quốc tế.
Mạng lưới các trường trung cấp ở khu vực Bắc Trung Bộ có 40 trường trung
cấp thực hiện chức năng và nhiệm vụ đào tạo nhân lực trực tiếp cung ứng cho thị
trường lao động trong khu vực. Trong nhiều năm qua các trường trung cấp đã tích
cực đổi mới công tác đào tạo, đã bắt đầu áp dụng đào tạo theo NLTH. Đối với đào
tạo nghề, các trường trung cấp đã tiếp cận và triển khai đào tạo theo NLTH. Hiện
nay, Bắc Trung bộ là khu vực có rất nhiều khu công nghiệp đòi hỏi người lao động
nghề điện công nghiệp có tay nghề cao như: khu công nghiệp Vũng Áng, khu công
nghiệp Nam Cấm – Nghệ An; khu công nghiệp Nghi Sơn, Khu công nghiệp Hoàng
Mai Ngành Điện công nghiệp là ngành giữ vai trò chủ đạo trong việc phát triển
hệ thống truyền tải, cung cấp điện phục vụ các hoạt động sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp, thương mại dịch vụ, dân sinh. Nghề Điện công nghiệp có nhiệm vụ
thực hiện thiết kế, thi công hệ thống truyền tải điện, đảm bảo hoạt động truyền tải
điện ổn định trên toàn hệ thống.
Cán bộ kỹ thuật ngành (nghề) điện công nghiệp trực tiếp vận hành, sửa chữa
nâng cấp hệ thống sản xuất, vận hành, sửa chữa các loại máy điện công nghiệp và
các hệ thống sử dụng điện khác. Họ phân tích hoạt động các hệ thống phát, truyền
tải, đặc biệt là phân phối và tiêu thụ điện; hệ thống chiếu sáng; hệ thống chống sét;
hệ thống an ninh, an toàn điện. Thiết kế, triển khai, xây dựng, vận hành và bảo trì hệ
thống phân phối điện năng khu công nghiệp, khu dân cư; mạng động lực phân
xưởng, xí nghiệp; hệ thống chiếu sáng dân dụng và công nghiệp; hệ thống chống sét
và nối đất; hệ thống bảo vệ - an ninh, an toàn điện; Tính toán, thiết kế, sửa chữa,
phát huy hết năng suất và đảm bảo tính năng tối ưu của thiết bị trong hệ thống và
tiết kiệm năng lượng; Sửa chữa, vận hành và kiểm tra các loại thiết bị điện, máy
điện ba pha, máy điện một pha, máy điện một chiều và máy biến áp trong công
nghiệp và dân dụng.
Để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các khu công nghiệp này, các trường trung
cấp khu vực Bắc Trung bộ cần phải tính đến yếu tố đào tạo nghề theo năng lực thực
hiện. Tuy nhiên, quá trình triển khai gặp nhiều khó khăn, kết quả chưa đạt được
4
mục tiêu mong muốn. Điều này do nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chủ yếu
là do các trường chưa đổi mới cách thức QLĐT, vẫn lấy quản lý hành chính áp đặt
vào quá trình đào tạo nên dẫn đến sự vận hành rời rạc, thiếu đồng bộ trong từng bộ
phận và toàn bộ hệ thống QLĐT, gây ra những mâu thuẫn nội tại trong quá trình
QLĐT. Quản lý tuyển sinh thiếu tính hệ thống và đa dạng; quản lý phát triển
chương trình đào tạo chưa sát với yêu cầu của thực tế sản xuất và nhu cầu thị trường
lao động cần; quản lý các điều kiện bảo đảm chất lượng xuất phát từ khả năng đáp
ứng của nhà trường; quản lý quá trình dạy học triển khai theo kiểu truyền thống;
quản lý đầu ra chưa theo chuẩn NLTH; chưa triển khai quản lý thông tin đầu ra của
quá trình đào tạo Các trường cũng đã nhận ra những khiếm khuyết này nhưng
không dễ dàng tìm được mô hình và các giải pháp QLĐT phù hợp với thực tiễn của
trường để khắc phục.
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển của khoa học công nghệ,
kỹ thuật hiện đại ngày nay, bên cạnh các nhà máy công xưởng của Việt nam thì xuất
hiện nhiều nhà máy công xưởng của các quốc gia trên thế giới đóng tại Việt Nam,
điều này đòi hỏi nhân lực có trình độ, tay nghề về nghề điện công nghiệp ngày càng
cao để có thể thích ứng. Trong khi đó, các trường trung cấp đào tạo nghề điện công
nghiệp phần lớn chưa thể đào tạo ra những công nhân kỹ thuật lành nghề, đòi hỏi các
trường cần phải có những giải pháp đột phá để nâng cao chất lượng đào tạo.
Với những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý đào tạo nghề Điện
công nghiệp theo năng lực thực hiện tại các trường trung cấp khu vực Bắc
Trung Bộ” để nghiên cứu trong khuôn khổ luận án tiến sĩ với mong mu...áy tổ chức đào tạo; và
Quy chế đào tạo [1].
Quản lý đào tạo là quản lý việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch đào tạo, nội dung
CTĐT, tri thức về chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp. Bên cạnh đó, trong hoạt động
quản lý đào tạo cần phải coi trọng việc quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
phục vụ công tác đào tạo. Hiện nay, với tiếp cận quản lý theo chất lượng, quản lý
19
đào tạo là hệ thống các biện pháp nhằm bảo đảm chất lượng đào tạo. Các biện pháp
được thực thi trong quản lý đào tạo mang tính đồng bộ và liên thông, hỗ trợ nhau
hướng tới mục tiêu đặt ra.
Như vậy, quản lý đào tạo là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý trong quá trình đào tạo thông qua các chức năng của quản lý và bằng những công cụ,
phương pháp quản lý phù hợp để đạt được mục tiêu chung của quá trình đào tạo.
1.2.2. Đào tạo nghề
Có rất nhiều định nghĩa về đào tạo nghề, sau đây chúng tôi xin được nêu một
số định nghĩa đó:
William Mc. Gehee (1979): đào tạo nghề là những quy trình mà những công
ty sử dụng để tạo thuận lợi cho việc học tập sao cho kết quả hành vi đóng góp vào
mục đích và các mục tiêu của công ty [48].
Max Forter (1979) cũng đưa ra khái niệm đào tạo nghề phải đáp ứng việc
hoàn thành 4 điều kiện: Gợi ra những giải pháp ở người học; phát triển tri thức, kỹ
năng và thái độ; tạo ra sự thay đổi trong hành vi; đạt được những mục tiêu chuyên
biệt [48].
Tack Soo Chung (1982) cho rằng: Đào tạo nghề là hoạt động đào tạo phát
triển năng lực lao động (tri thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp) cần thiết để đảm
nhận công việc được áp dụng đối với những người lao động và những đối tượng sắp
trở thành người lao động [50].
Tổ chức ILO định nghĩa: Đào tạo nghề là nhằm cung cấp cho người học
những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới công việc,
nghề nghiệp được giao [51].
Luật Dạy nghề ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2006 quy định: “Dạy nghề
(đào tạo nghề) là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ
nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo
việc làm sau khi hoàn thành khóa học”.
Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:
20
- Dạy nghề: là quá trình giảng viên truyền thụ những kiến thức về lý thuyết
và thực hành đề các học viên có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,
thành thục nhất định về nghề nghiệp.
- Học nghề: là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định.
Quản lý đào tạo ở trường trung cấp là quá trình phối hợp hoạt động của cán bộ
quản lý, giáo viên, học sinh, nhân viên do trường trung cấp tổ chức, chỉ đạo và thực
hiện nhằm phát triển nhân cách của học sinh nói chung và nhân cách của cá nhân
từng học sinh nói riêng theo mục tiêu đề ra. Nhân cách học sinh vừa là đối tượng,
vừa là sản phẩm, quyết định các đặc điểm của QTĐT, đồng thời cũng là điểm phân
biệt cơ bản giữa QTĐT với mọi quá trình sản xuất vật chất.
Quản lý đào tạo của trường trung cấp được thể hiện qua các quá trình bộ phận:
đầu vào, quá trình, đầu ra trong mối quan hệ với thị trường lao động, liên quan đến
vấn đề chất lượng và hiệu quả của QTĐT trong nhà trường. Quá trình đó bao gồm
hoạt động giảng dạy và hoạt động học tập cùng với hoạt động giáo dục của các lực
lượng giáo dục trong và ngoài trường, diễn ra theo từng giai đoạn nhất định, từ giai
đoạn tuyển sinh đầu vào đến giai đoạn học sinh tốt nghiệp.
Mô hình quản lý đào tạo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở Hoa Kỳ:
Sơ đồ 1.1. Mô hình quản l theo đầu vào - quá trình - đầu ra
(Nguồn: Hoy W.K and Mi kel C.G 2001, Education Admini tration)
Đầu vào:
Tài lực
Thiết bị
Sẵn sàng của người học
Năng lực giảng viên
Công nghệ
Trợ giúp phụ huynh
Chính sách
Quá trình:
Tầm nhìn
Môi trường việc làm
Mức độ khuyến khích
Tổ chức lớp học
Chất lượng chương trình
Chất lượng giảng dạy
Thời gian học tập
Chất lượng lãnh đạo
Đầu ra:
Thành tích học tập
Học tập của người học
Hài lòng của giảng viên
Mức độ vắng mặt
Tỉ lệ bỏ học
Chất lượng thực hiện
21
Đào tạo theo quá trình trong trường Trung cấp được mô tả như sau:
Sơ đồ 1.2. Quá trình đào tạo
(Nguồn: Trần Khánh Đức (201 ), Giáo dục à hát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ 21)
Từ những phân tích trên: Quản lý đào tạo trong trư ng trung cấ là quá trình
hối hợ hoạt động của cán bộ quản lý, giáo iên, học inh, nhân iên... do nhà
trư ng tổ chức cho học inh thực hiện những hoạt động tự giác, tích cực, áng tạo,
nhằm hình thành à hát triển ở họ nhân cách ngư i công dân, ngư i lao động ở
trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
Dưới góc độ tổ chức quá trình, QTĐT ở trường trung cấp có thể được phân
chia thành hai nhóm quá trình thành phần là:
- Quản lý đào tạo trên lớp, trong trường trung cấp
- Quản lý đào tạo ngoài lớp, ngoài trường trung cấp.
Thông tin
phản hồi
GV, HS
Quá trình dạy
học lý thuyết,
thực hành
Người tốt
nghiệp với:
+ Kiến thức
+ Kỹ năng
+ Thái độ
+ Thói quen
+ Kinh
nghiệm
+ Tình hình việc
làm sau tốt nghiệp
+ Năng suất lao
động
+ Khả năng thu
nhập
+ Phát triển nghề
nghiệp...
ĐẦU RA
Kết quả
đào tạo
THỊ TRƯỜNG LAO
ĐỘNG
Các tiêu chí hiệu quả
và sự thích ứng với
TTLĐ
ĐẦU VÀO
Các điều kiện đảm
bảo chất lượng
+ Đối tượng tuyển sinh
+ Giáo viên, CBQL,
nhân viên
+ Chương trình đào tạo
+ Thiết bị, vật tư...
+ CSVC phục vụ dạy
và học
- Thư viện
- Phòng học
- Phòng thí nghiệm
- Xưởng thực hành...
QUÁ TRÌNH
Quá trình dạy
học và giáo dục
Đánh giá/
Lựa chọn
- Lựa chọn phương
thức đào tạo
- Lựa chọn hình
thức, phương pháp
đào tạo
- Đánh giá đầu ra
thường xuyên
- Kiểm tra -
đánh giá quá
trình và
chương trình
- Cấp văn
bằng, chứng
chỉ
22
Quản lý đào tạo trên lớp, trong trường trung cấp bao gồm các quá trình dạy
học và các quá trình giáo dục (nghĩa hẹp) được tiến hành trên lớp, trong nhà
trường theo mục tiêu đào tạo, khung kế hoạch giảng dạy và chương trình các môn
học, chuyên đề, mô đun đã được các cơ quan quản lý cấp trên của trường Trung
cấp quy định.
Quá trình dạy học và giáo dục (nghĩa hẹp) diễn ra kết hợp đồng thời trong
những khoảng thời gian (tiết, buổi, ngày) theo lớp/nhóm học sinh ở những địa bàn
nhất định (lớp học, phòng thí nghiệm, xưởng, trạm, trại thực tập, kho bãi...) tuỳ theo
nội dung dạy học
Quản lý đào tạo ngoài lớp, ngoài trường Trung cấp bao gồm các quá trình dạy
học và các quá trình giáo dục được thực hiện ngoài giờ lên lớp được quy định trong kế
hoạch giảng dạy và chương trình các môn học, các hoạt động bên ngoài nhà trường.
Các quá trình hay hoạt động đào tạo ngoài lớp bao gồm việc tự học ngoài giờ
lên lớp ở ký túc xá/ở nhà riêng, sinh hoạt hướng nghiệp, sinh hoạt tập thể, sinh hoạt
câu lạc bộ, hoạt động chính trị - xã hội, lao động sản xuất trong trường nói chung
hay ở xưởng trường, xí nghiệp của trường nói riêng...
Các hoạt động đào tạo ngoài trường Trung cấp bao gồm các hoạt động như:
tham quan, thực tập sản xuất ở xí nghiệp, đi thực địa, hoạt động đoàn thể, xã hội,
lao động công ích với địa phương, cộng đồng...
Tất cả các hoạt động đào tạo nói trên lại được phân chia thành hai loại là:
- Các hoạt động đào tạo chính khoá: là những hoạt động được tiến hành theo
các nội dung quy định bắt buộc trong các chương trình do Nhà nước ban hành.
- Các hoạt động đào tạo ngoại khoá: là những hoạt động được tiến hành theo
các nội dung do từng trường quy định thông qua việc áp dụng nhiều hình thức
phong phú, linh hoạt (sinh hoạt câu lạc bộ, báo cáo chuyên đề, hoạt động nhóm
cùng sở thích...).
1.2.3. Năng lực
Tác giả Spencer mô tả năng lực như là đặc tính cơ bản của một cá nhân (kiến
thức, kỹ năng, thái độ, động cơ, nét tiêu biểu và ý niệm về bản thân) có liên quan
đến các tiêu chí đánh giá hiệu suất công việc.
23
Tương tự, Dubois định nghĩa “năng lực là các đặc tính mà cá nhân có được à
ử dụng chúng trong những ngữ cảnh thích hợ à nhất quán để đạt được kết quả
mong muốn”. Những đặc tính này bao gồm kiến thức, kỹ năng, động cơ, nét tiêu
biểu, cách suy nghĩ, cảm nghĩ, hành động [46]
Tác giả Nguyễn Quang Uẩn [7] cho rằng, năng lực là tổ hợp các thuộc tính
độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng trong của một hoạt động
nhất định, nhằm đảm bảo có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy. Vì là nhà
nghiên cứu tâm lý nên tác giả Nguyễn Quang Uẩn xem xét năng lực dưới lăng kính
của tâm lý học, tức là nó gắn liền với hoạt động cụ thể của cá nhân. Vì vậy, khi nói
đến năng lực không phải là một thuộc tính tâm lý duy nhất nào đó như khả năng tri
giác, khả năng ghi nhớ mà là sự tổng hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân đáp
ứng được yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả mong
muốn, đặc biệt gắn với một môi trường hoàn cảnh nhất định.
Tác giả Nguyễn Văn Giao [26] cho rằng năng lực được thể hiện ở khả năng
thực thi một hoạt động, thực hiện một nhiệm vụ năng lực, khả năng, được hình
thành hoặc phát triển cho phép một con người đạt thành công trong một hoạt động
thể lực, trí lực.
Như vậy, năng lực được hiểu là khả năng để thực hiện có hiệu quả một công
việc nhất định. Năng lực có thể được hiểu là năng lực chuyên môn, năng lực tổ chức
hoặc là những điều kiện đủ hoặc vốn có để làm một việc gì đó.
Trong luận án này, năng lực được hiểu là khả năng của cá nhân ận dụng
những kiến thức, kỹ năng của bản thân để tiến hành một hoạt động nào đó đạt được
kết quả nhất đ nh.
1.2.4. Năng lực thực hiện
G.Debling định nghĩa năng lực thực hiện là khả năng thực hiện được các hoạt
động trong phạm vi nghề nghiệp đạt tới các trình độ, mức độ thực hiện mong đợi
cần thiết. Quan niệm này khá rộng, bao gồm cả kiến thức, kỹ năng vào các tình
huống mới trong phạm vi nghề đó; cả sự tổ chức và kế hoạch làm việc, sự thay đổi,
cách tân và cả hoạt động không như thường lệ liên quan tới chất lượng công việc và
tính hiệu quả cá nhân cần thiết để làm việc với đồng nghiệp, với cán bộ lãnh đạo,
CBQL cũng như với khách hàng của mình [33]. Định nghĩa này hiểu năng lực thực
hiện là khả năng thực hiện đạt hiệu quả.
24
Tác giả Bob Mansfield thì coi năng lực thực hiện ở các khía cạnh sau:
- Khả năng thực hiện được toàn bộ vai trò lao động hay phạm vi công việc; tức
là thực hiện chúng chứ không phải chỉ biết về chúng.
- Đạt được các yêu cầu về sản phẩm theo các tiêu chuẩn mong đợi ở công
việc đó.
- Năng lực thực hiện của cá nhân được đặt trong môi trường làm việc thực, nghĩa
là với toàn bộ các áp lực và những thay đổi liên quan đến lao động thực tế - môi trường
và điều kiện thực tế.
Theo McLagan [33] thì năng lực thực hiện được hiểu là tập hợp các kiến thức,
kỹ năng và thái độ, hoặc các chiến lược tư duy có liên quan đến loại hình công việc
mà cá nhân đang thực hiện. Tập hợp này là cốt lõi và quan trọng cho việc tạo ra
những sản phẩm đầu phù hợp.
Kim Jackson, trong cuốn sách “Tiêu chuẩn năng lực cho các nhà đánh giá”
[33], cho rằng năng lực thực hiện bao gồm các đặc điểm về kiến thức, kỹ năng và sự
áp dụng các kiến thức và kỹ năng đó đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu của sự thực hiện
trong việc làm.
Tác giả Nguyễn Minh Đường xem xét năng lực thực hiện cũng ở các khía
cạnh kiến thức, kỹ năng và thái độ nhưng đó là những kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết để người lao động có thể thực hiện được công việc của nghề đạt chuẩn quy
định. Tuy nhiên, năng lực thực hiện phải nằm trong một bối cảnh điều kiện cho
trước. Nếu không có phương tiện, thiết bị, công cụ lao động phù hợp, nguyên vật
liệu, môi trường lao động của điều kiện cho trước phù hợp thì người lao động không
thể thực hiện công việc đạt chuẩn. [25]
Tác giả Nguyễn Đức Trí [23] cho rằng: “ Năng lực thực hiện là khả năng thực
hiện được các hoạt động (nhiệm ụ, công iệc) trong công iệc theo tiêu chuẩn đặt
ra đối ới từng nhiệm ụ, công iệc đó. Năng lực thực hiện là các kiến thức, kỹ
năng, thái độ đòi hỏi ới một ngư i để thực hiện hoạt động có kết quả ở một công
iệc hay một nghề.”
Như vậy, theo Nguyễn Đức Trí, NLTH bao gồm: các kỹ năng thực hành, giao
tiếp, giải quyết vấn đề và các kỹ năng trí tuệ; thể hiện đạo đức lao động nghề nghiệp
25
tốt; có khả năng thích ứng để thay đổi; có khả năng áp dụng các kiến thức của mình
vào công việc; có khát vọng học tập và cải thiện; có khả năng làm việc cùng người
khác trong tổ chức.
Như vậy, từ những kết quả nghiên cứu trên, định nghĩa năng lực thực hiện
được sử dụng trong luận án này được hiểu như sau: Năng lực thực hiện là các tổ
hợ của ba thành tố kiến thức, kỹ năng à thái độ nghề nghiệ mà m i cá nhân cần
có để hoàn thành được những nhiệm ụ à công iệc của một nghề đạt chuẩn quy
đ nh trong những điều kiện nhất đ nh.
1.2.5. Đào tạo nghề theo năng lực thực hiện
Đào tạo nghề cho người lao động theo năng lực thực hiện hướng tới việc
giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao động để họ nắm vững nghề nghiệp,
chuyên môn.
Mục tiêu của đào tạo nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản
xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng trình độ đào tạo, có đạo đức,
lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe nhằm
tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự
tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Đào tạo nghề theo năng lực thực hiện đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực
hành, nghề nghiệp và kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học
lĩnh hội và nắm vững những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống
để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một
công việc nhất định.
Vì vậy, trên cơ sở lý luận của đào tạo, đào tạo nghề, tác giả cho rằng: đào tạo
nghề theo năng lực thực hiện là quá trình đào tạo nhằm hình thành nên năng lực
thực hiện cho người học để người học hoàn thành được những nhiệm vụ và công
việc của một nghề đạt chuẩn quy định trong những điều kiện nhất định thông qua
các hoạt động giảng dạy và học tập nghề gắn với việc giáo dục đạo đức, nhân cách
người học đáp ứng yêu cầu nhân lực của TTLĐ.
26
1.2.6. Quản lý
Trong quá trình hình thành và phát triển lý luận quản lý, khái niệm quản lý
được các nhà nghiên cứu đưa ra với nhiều cách phát biểu khác nhau dựa trên cac
cách tiếp cận khác nhau. Tuy vậy, về cơ bản, các quan niệm đều hướng đến chủ thể,
đối tượng quản lý, nội dung, phương thức và mục đích của quá trình quản lý.
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là một tập hợp các hoạt động
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa
học, kỹ thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện
hữu và tiềm năng) ật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc
hệ thống để đạt được các mục đích đã đ nh” [1, tr18].
Theo tác giả Trần Khánh Đức: Quản lý là hoạt động có ý thức của con người
nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một
nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách có
hiệu quả nhất. [19,tr21]
Quản lý bao giờ cũng là một tác động có hướng đích, có mục tiêu xác định.
Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, đây là
quan hệ ra lệnh - phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc. Quản lý là sự tác
động, mang tính chất chủ quan nhưng phải phù hợp với quy luật khách quan. Quản
lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin. Quản lý có khả năng thích
nghi giữa chủ thể với đối tượng quản lý và ngược lại.
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [5, tr12].
Theo tác giả Đặng Bá Lãm: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con ngư i
nhằm hối hợ hành động của một nhóm ngư i hay một cộng đồng ngư i để đạt
được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất”[32].
Các khái niệm, định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, song đều
có chung những nét đặc trưng cơ bản chủ yếu sau đây: Hoạt động quản lý là sự tác
động của chủ thể quản lý đến khách thể bị quản lý trong một môi trường cụ thể
bằng những công cụ và phương pháp quản lý phù hợp để đạt được mục tiêu đề ra.
27
Như vậy, hiểu theo nghĩa chung và thống nhất lại các quan điểm trên quản lý
được hiểu là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.7. Quản lý đào tạo nghề theo năng lực thực hiện
Quản lý đào tạo theo năng lực thực hiện là sự tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong quá trình đào tạo thông qua các chức năng của quản lý và bằng
những công cụ, phương pháp quản lý phù hợp để đạt được mục tiêu chung của quá
trình đào tạo và người học có NLTH theo chuẩn quy định.
Quản lý đào tạo theo năng lực thực hiện là quản lý chất lượng theo khung
đào tạo năng lực xây dựng nên để đào tạo giúp cho học sinh, sinh viên ra trường
làm được việc theo đúng nguyện vọng người học và nhu cầu xã hội. Quản lý đào
tạo theo năng lực thực hiện được nghiên cứu dưới các khía cạnh và góc độ sau:
Để xác định một người đã hoàn thành chương trình đào tạo, người ta căn cứ
vào sự thông thạo được tất cả các năng lực thực hiện đã xác định trong chương trình
đào tạo theo chuẩn đầu ra. Phát triển chương trình đào tạo theo năng lực thực hiện
đáp ứng được các xu hướng của chương trình đào tạo là: hướng tới người học; liên
thông, linh hoạt và mở; hình thành năng lực thực hành nghề cụ thể.
Đào tạo theo năng lực thực hiện không đặt ra yêu cầu về thời lượng dành cho
học tập vì người học có thể học theo khả năng và nhịp độ của riêng mình, không
phụ thuộc vào người khác, miễn là đủ thời gian để tiếp thu và thông thạo được các
năng lực thực hiện. Điều đó cho phép người học có thể vào học và kết thúc việc học
ở bất kỳ thời điểm nào.
Đào tạo theo năng lực thực hiện đặt trong tâm vào việc giải quyết vấn đề
hình thành năng lực thực hiện cho người học. Việc đánh giá kết quả học tập của
người học dựa vào các tiêu chí thực hiện, chúng được xác định chủ yếu từ các tiêu
chuẩn nghề. Chỉ khi nào người học đã “đạt” tất cả các tiêu chí đặt ra thì mới công
nhận đã học xong chương trình đào tạo.
Xây dựng đầy đủ các căn cứ pháp lý như quy chế, quy định, quy trình hướng
dẫn để làm cơ sở phục vụ công tác quản lý; đồng thời để người học biết được cách
thức đạt mục tiêu học tập.
Cụ thể hóa chương trình đào tạo thành bản kế hoạch tổng thể cho một khóa
đào tạo kèm theo các điều kiện tối thiểu để việc tổ chức đào tạo được chủ động và
28
người học cũng có thể chủ động về tiến trình học tập của mình tùy theo nhịp độ và
nguyện vọng của từng người.
Hồ sơ học tập của từng cá nhân và của mọi người học được lưu trữ đầy đủ.
Người học có thể học chuyển tiếp hoặc ra khỏi chương trình học không cần học lại
những năng lực thực hiện đã thông thạo nhờ có hệ thống tín chỉ đã được cấp trước đây.
Thống nhất phối hợp giữa đơn vị tổ chức đào tạo và các đơn vị phục vụ đào
tạo để chuẩn bị các điều kiện tốt nhất cho đào tạo theo năng lực thực hiện như trang
thiết bị, dụng cụ, vật tư, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, thư viện...
Tổ chức hoạt động kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo theo đúng quy
định để tiếp nhận phản hồi nhanh chóng từ giáo viên và học sinh, qua đó có
những đánh giá và điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy học đạt mục tiêu đào tạo.
Đào tạo theo năng lực thực hiện khác với đào tạo theo kiểu truyền thống ở mọi
yếu tố từ đầu vào, quá trình dạy học đến đầu ra dưới tác động của môi trường kinh tế -
xã hội và sự tiến bộ của khoa học công nghệ mà các doanh nghiệp đang áp dụng.
Quá trình đào tạo theo năng lực thực hiện có mối quan hệ chặt ch với thị
trường lao động thông qua hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề và công nhận kỹ
năng nghề.
Từ những lập luận trên về năng lực thực hiện, về đào tạo, đào tạo nghề,
quản lý đào tạo, có thể hiểu rằng: Quản lý đào tạo nghề theo năng lực thực hiện
là quá trình thực hiện các hoạt động quản lý trong đào tạo nhằm hình thành nên
năng lực thực hiện cho ngư i học để ngư i học hoàn thành được những nhiệm ụ
à công iệc của một nghề đạt chuẩn quy đ nh trong những điều kiện nhất đ nh.
1.3. Đào tạo nghề trình độ trung cấp theo năng lực thực hiện
1.3.1. Vị trí, vai trò trường trung cấp
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, đào tạo trình độ trung cấp được xếp ở bậc
giáo dục nghề nghiệp và tuyển sinh các nhóm đối tượng tốt nghiệp trung học cơ sở
hoặc trung học phổ thông.
29
Sơ đồ 1.3. Cấu trúc hệ thống giáo dục quốc dân
(Nguồn: Bộ Giáo dục à Đào tạo, 2015)
Theo Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì vị trí, vai trò của trường trung
cấp trong hệ thống giáo dục quốc dân được xem xét như sau [3]:
Địa vị pháp l
1. Trường trung cấp là cơ sở giáo dục nghề nghiệp, có quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Trường trung cấp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Quản l nhà nước về trường trung cấp
Loại hình trường trung cấp
1. Trường trung cấp trong Thông tư này được tổ chức theo các loại hình sau đây:
30
a) Trường trung cấp công lập;
b) Trường trung cấp tư thục.
2. Cơ quan chủ quản trường trung cấp công lập là cơ quan, tổ chức được giao
quản lý trường trung cấp theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Trường trung cấp trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
b) Trường trung cấp trực thuộc đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
c) Trường trung cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
d) Trường trung cấp trực thuộc sở;
đ) Trường trung cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Trường trung cấp chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính, phân hiệu.
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước đối với các trường trung cấp
thuộc quyền quản lý theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp
luật có liên quan.
Vai trò của trường trung cấp
Trường trung cấp có vai trò rất quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường trung cấp góp phần đào tạo ra những người công nhân, người thợ có tay
nghề cao. Trường đào tạo theo sự phân luồng và theo nhu cầu cung cấp nguồn nhân
lực cho xã hội.
Trường trung cấp trong hệ thống giáo dục quốc dân tạo cơ hội cho người học
thỏa mãn nhu cầu được học tập, đào tạo để có nghề nghiệp, góp phần tạo ra nguồn
lực lao động có tay nghề phù hợp.
Góp phần cho sự phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện
đại hoá và hội nhập quốc tế.
31
1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường trung cấp
1. Trường trung cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 23
của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây:
a) Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trình
độ trung cấp, trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên theo quy định;
b) Tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn, phê duyệt và thực hiện các chương trình,
giáo trình đào tạo đối với từng ngành, nghề được phép đào tạo theo quy định của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh đào tạo theo quy định của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Tổ chức các hoạt động đào tạo; kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và in
phôi văn bằng, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ
sơ cấp, chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
đ) Tuyển dụng, quản lý giáo viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
của trường bảo đảm đủ về số lượng, phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ
đào tạo theo quy định của pháp luật;
e) Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp;
g) Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo,
nghiên cứu, ứng dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào thực tiễn
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động tài chính; có cơ chế để người học tham
gia đánh giá hoạt động đào tạo, giáo viên tham gia đánh giá cán bộ quản lý, viên
chức và người lao động của nhà trường;
h) Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính của trường
theo quy định của pháp luật;
i) Quyết định thành lập các tổ chức trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức được
phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường; quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức các chức vụ từ cấp trưởng phòng, khoa và tương đương trở xuống
theo quy định;
k) Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong
hoạt động đào tạo về lập kế hoạch đào tạo, xây dựng chương trình, giáo trình đào
32
tạo; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập
của người học;
l) Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo, gắn đào tạo với việc làm và thị trường lao động;
m) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của trường, chi cho các hoạt động
đào tạo và bổ sung nguồn tài chính của trường theo quy định của pháp luật;
n) Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất;
được hỗ trợ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao theo hợp đồng đặt hàng;
được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật.
2. Trường trung cấp thực hiện quyền tự chủ theo quy định tại Điều 25 của Luật
giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây:
a) Quyết định mục tiêu, sứ mạng, chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà trường;
b) Quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý, viên chức, người lao động trên cơ sở chiến lược và quy hoạch phát
triển nhà trường;
c) Thu, chi tài chính, đầu tư phát triển các điều kiện bảo đảm chất lượng đào
tạo theo quy định của pháp luật; quyết định mức thu giá dịch vụ đào tạo tương ứng
với điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo đối với chương trình đào tạo chất lượng
cao và các quy định về tự chủ tài chính đối với trường trung cấp theo quy định;
d) Tuyển sinh và quản lý người học; phát triển chương trình đào tạo; tổ chức
biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình giảng dạy phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng
chương trình đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
đ) Tổ chức triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, hợp
tác quốc tế theo chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà trường; bảo đảm chất
lượng đào tạo của nhà trường; lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp để đăng ký kiểm định;
e) Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của trường; quy định chức năng,
nhiệm vụ của các tổ chức trực thuộc trường;
g) Đối với trường trung cấp công lập được giao quyền tự chủ (trường trung
cấp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; trường trung cấp tự bảo đảm chi
33
thường xuyên) được quyết định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp và số lượng người làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao, trên cơ sở bảo đảm việc làm ổn định và thu nhập cho số lượng người làm việc
tăng thêm và bảo đảm theo quy định của pháp luật có liên quan. Đối với trường
trung cấp công lập chưa được giao quyền tự chủ (trường trung cấp do Nhà nước bảo
đảm toàn bộ chi thường xuyên; trường trung cấp do Nhà nước bảo đảm một phần
chi thường xuyên) thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong tổng số người
làm việc được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
1.3.3. Triết lý đào tạo nghề theo năng lực thực hiện
Khác với đào tạo dựa vào nội dung, hay nói cách khác là cung cấp kiến thức
cho người học, phương thức đào tạo theo NLTH với triết lý: Đào tạo dựa chủ yếu
vào những tiêu chuẩn quy đ nh cho một nghề à đào tạo theo những tiêu chuẩn đó
chứ không dựa ào th i gian”[15].
Điều cốt lõi và quan trọng, trung tâm nhất của đào tạo theo năng lực thực hiện
là định hướng và chú trọng vào kết quả đầu ra của quá trình đào tạo. Điều này có
nghĩa là người học có thể làm được cái gì trong một tình huống lao động nhất định
theo tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định. Vì vậy, người có NLTH là người: Có khả
năng làm được những gì (liên quan tới nội dung CTĐT); Có thể làm được tốt như
mong đợi (liên quan tới việc đánh giá kết quả học tập của người học); Đây là sự
khác biệt cơ bản so với triết lý đào tạo truyền thống định hướng tập trung chủ yếu
vào chương trình học tập theo kế hoạch cố định về thời gian. Khi đào tạo theo
NLTH, người học được phép tích lũy tín chỉ, không phải học lại những điều đã học
khi đã được công nhận là thông thạo, có khả năng thực hiện chúng theo tiêu chuẩn
quy định.
Nếu mục tiêu của đào tạo theo truyền thống là cơ bản, toàn diện thì mục tiêu
đào tạo theo năng lực thực hiện là khả năng thích ứng và giải quyết vấn đề ...ào tạo còn eo
hẹp (ngân sách nhà nước, học phí, hỗ trợ doanh
nghiệp, vốn vay)
P47
Câu 30. Xin thầy cô cho biết ý kiến về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo ở
trường
TT Các yếu tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng
nhiều (3)
Ít ảnh
hưởng (2)
Không ảnh
hưởng (1)
I Yếu tố khách quan
1
Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
của tỉnh về sự nghiệp giáo dục- đào tạo
2
Phương hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ
cấu ngành nghề
3 Sự phát triển giáo dục, đào tạo
4
Kinh phí của các tổ chức khác trong việc đầu tư
cho công tác đào tạo nghề của Trường
II Yếu tố chủ quan
1
Năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, phẩm
chất đạo đức của người lãnh đạo Trường
2
Trình độ và trách nhiệm của đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý.
3
Nội dung, chương trình và tài liệu giảng dạy
của Trường
4
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của
Trường
Câu 31. Xin thầy cô cho biết ý kiến của mình về tính cấp thiết và tính khả thi của
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động quản lý đào tạo theo năng lực thực
hiện tại trường (điểm 1 là tối thiểu, điểm 5 là tối đa).
TT Nội dung
Tính cấp thiết Tính khả thi
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1
GP1: Tổ chức hoạt động tư vấn
hướng nghiệp và tuyển sinh theo
định hướng năng lực thực hiện
2
GP2: Phát triển chương trình đào
tạo theo định hướng tiếp cận
năng lực thực hiện gắn với chuẩn
đầu ra
3
GP3: Chỉ đạo đổi mới hình thức,
phương pháp giảng dạy của giáo
viên
4
GP4: Quản lý chặt ch hoạt động
học tập, tự học của học sinh
P48
TT Nội dung
Tính cấp thiết Tính khả thi
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
5
GP5: Chỉ đạo đổi mới hình thức,
phương pháp kiểm tra đánh giá
kết quả đào tạo theo tiếp cận phát
triển năng lực người học
6
GP6: Tăng cường các điều kiện
cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ
cho đào tạo
7
GP7: Tổ chức phối hợp chặt ch
giữa nhà trường và doanh nghiệp,
nhà tuyển dụng lao động trong
hoạt động đào tạo nghề điện công
nghiệp
Câu 32. Theo thầy cô, để nâng cao được hiệu quả hoạt động quản lý đào tạo theo năng
lực thực hiện ngành điện dân dụng và công nghiệp, nhà trường cần phải thực hiện các
hoạt động gì?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
----------------***----------------
P49
PHIẾU ĐIỀU TRA
(Sử dụng cho học sinh của các cơ sở đào tạo)
Chào em !
Hiện nay chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài ề Quản lý đào tạo nghề điện
dân dụng công nghiệ theo năng lực thực hiện tại các trư ng trung cấ khu ực Bắc Trung
Bộ. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến của các em để có cơ ở đánh giá thực trạng đào
tạo à quản lý đào tạo nghề điện dân dân dụng công nghiệ tại các trư ng trung cấ . Từ
đó đề xuất các giải há nâng cao chất lượng đào tạo tại các trư ng trung cấ , gó hần
đào tạo nhân lực đá ứng yêu cầu xã hội. Chúng tôi cam kết thông tin mà em cung cấ chỉ
hục ụ cho mục đích nghiên cứu à hoàn toàn ẩn danh. Mong em ui lòng điền ào các ô
trống hù hợ ới quan điểm của em!
Cảm ơn !
G. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG
Xin vui lòng điền một số thông tin cá nhân:
Học sinh năm thứ:
Năm thứ nhất:
Năm thứ hai
H. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Phần I. Thực trạng hoạt động đào tạo
Câu 1. Mong em trả lời các câu hỏi sau đây về thực trạng chung về hoạt động đào tạo
theo năng lực thực hiện
TT Nội dung
Mức độ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1. Bộ máy quản lý đào tạo
2. Tổ chức công tác tuyển sinh
3. Quản lý mục tiêu đào tạo
4. Quản lý kế hoạch đào tạo
5. Tổ chức chỉ đạo hoạt động đào tạo
6. Nội dung, chương trình đào tạo
7. Công tác kiểm tra giám sát, đánh giá
đảm bảo chất lượng
8. Phối hợp quản lý học sinh
9. Hoạt động dạy của giáo viên
10. Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học
P50
Câu 2. Thực trạng về bộ máy quản lý đào tạo hiện nay của Trường.
TT Nội dung
Mức độ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1. Về cơ cấu bộ máy quản lý đào tạo
2.
Hoạt động bộ máy quản lý đào tạo (tính
hiệu quả)
3.
Sự phối hợp chặt ch giữa các phòng,
khoa và bộ môn liên quan
4.
Các quy chế, quy định về đào tạo hệ
(đồng bộ, hiệu lực)
5.
Cán bộ quản lý trực tiếp hoạt động đào tạo
(năng lực, năng động, nhiệt tình và thân
thiện)
Câu 3. Mong em đánh giá về mức độ thực trạng công tác quản lý mục tiêu đào tạo hiện
nay của Trường
TT Nội dung
Mức độ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1.
Công tác quản lý duy trì mục tiêu đào
tạo bằng cách thực thi các chính sách
nâng cao chất lượng
2.
Mục tiêu đào tạo của nhà trường được
tập thể nhà trường xây dựng dựa trên sự
phân tích bối cảnh kinh tế xã hội
3.
Mối quan hệ giữa các tổ chức trong
trường về việc thực hiện mục tiêu đào
tạo
4.
Hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo
nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo
5.
Hoạt động thay đổi, điều chỉnh mục tiêu
đào tạo.
P51
Câu 4. Mong em đánh giá về mức độ thực trạng công tác kế hoạch đào tạo hiện nay của
Trường
TT Nội dung
Mức độ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1.
Thông báo tuyển sinh và các thông tin
liên quan đến đào tạo
2. Hoạt động xây dựng kế hoạch đào tạo
3.
Quá trình phổ biến kế hoạch đào tạo
được cho học sinh
4. Tổ chức đào tạo khoá học
5.
Sự điều chỉnh kế hoạch đào tạo cho kịp
thời, linh hoạt
Câu 5. Mong em đánh giá về mức độ thực trạng công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động đào
tạo hiện nay của Trường
TT Nội dung
Mức độ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1.
Sự phối hợp chặt ch với các phòng,
khoa và bộ môn liên quan trong việc
quản lý hoạt động dạy và học
2. Sự bố trí lịch giảng dạy của GV
3.
GV đảm bảo số giờ lên lớp và kế hoạch
giảng dạy đã quy định
4.
Quản lý hoạt động học tập tại lớp của
HS
5.
Công tác điều chỉnh những sự cố trong
hoạt động đào tạo như trùng giờ, thiếu
giáo viên, thiếu phòng học...
6.
Các hoạt động ngoại khóa giúp sinh
viên có cơ hội học tập, rèn luyện để
nâng cao chất lượng đào tạo
P52
Câu 6. Xin thầy cô đánh giá về mức độ thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hoạt động
đào tạo hiện nay của Trường.
TT Nội dung
Mức độ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1.
Công tác xây dựng văn bản để kiểm tra,
giám sát thường xuyên hoạt động đào tạo
2.
Sự điều chỉnh hoạt động đào tạo hợp lý
khi có sai sót
3. Thu thông tin phản hồi từ GV và HS
4.
Sự phối hợp giữa các đơn vị, phòng ban
trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động
đào tạo
5.
Kết quả kiểm tra đánh giá quá trình đào
tạo trong từng thời kỳ (học kỳ, năm
học) được xử lý triệt để và cung cấp cho
các cá nhân có liên quan để cùng phối
hợp.
Câu 7. Mong em đánh giá về mức độ nội dung chương trình đào tạo hiện nay của
Trường.
TT Nội dung
Mức độ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1.
Khối lượng kiến thức của chương trình
đào tạo
2.
Chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu
về chuẩn kiến thức, kỹ năng
3.
Giá trị thiết thực của nội dung các môn
học
4. Phù hợp với thời gian đào tạo
5.
Nội dung chương trình phù hợp với
trình độ của người học
P53
Câu 8. Đề nghị em đánh giá về mức độ thực trạng hoạt động giảng dạy của giáo viên
của Trường.
TT Nội dung
Mức độ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1. Kiến thức chuyên môn của GV
2. Sự nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm của GV
3.
GV dạy bám sát với nội dung chương trình môn
học
4.
GV áp dụng các phương pháp dạy học tích
cực.
5. Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh
6.
GV giới thiệu và cung cấp giáo trình, tài liệu
tham khảo, đề cương bài giảng cập nhật
7.
Về tác phong, đạo đức, phong cách sư phạm của
GV
Câu 9. Đề nghị em đánh giá về mức độ thực trạng hoạt động đánh giá kết quả học tập,
kiểm định, đảm bảo chất lượng đào tạo của Trường.
TT Nội dung
Mức độ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1.
Xây dựng nội quy thi, kiểm tra và công nhận
kết quả tốt nghiệp
2.
Xây dựng quy chế đánh giá kết quả rèn
luyện của học sinh
3.
Chỉ đạo thực hiện kiểm tra - đánh giá kết
quả học tập - rèn luyện của học sinh một
cách thường xuyên, chặt ch , đúng nội quy,
quy chế
4.
Giao nhiệm vụ cho các đơn vị (cá nhân)
tổng hợp, công bố và lưu trữ kết quả học tập
và rèn luyện của học sinh
5.
Hoạt động chấm điểm, công bố kết quả thi
của nhà trường
6.
Sự phản hồi của nhà trường về các thắc mắc
của học sinh về kết quả thi
7. Hoạt động tự đánh giá chất lượng đào tạo
P54
Câu 10. Đề nghị em đánh giá về mức độ thực trạng đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ hoạt động đào tạo của Trường.
TT Nội dung
Mức độ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1.
Xây dựng và ban hành nội quy sử dụng
CSVC - TBDH trong QTĐT
2.
Phân công các đơn vị/cá nhân quản lý
việc thực hiện nội quy sử dụng CSVC -
TBDH trong QTĐT
3.
Tổ chức, giám sát việc sử dụng hợp lý
CSVC - TBDH vào QTĐT của giáo
viên và học sinh
4.
Sử dụng các hình thức kiểm tra - đánh giá
khác nhau để xác định hiệu quả sử dụng
CSVC - TBDH của giáo viên và học sinh
trong các hoạt động của họ.
II. Thực trạng quản l hoạt động đào tạo
Câu 11. Đề nghị em cho ý kiến về quản lý hoạt động học tập của học sinh .
TT Nội dung
Các mức dộ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1
Quán triệt nội quy, quy chế của Trường về
nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền lợi của học sinh
được đến học tập tại Trường.
2
Giáo dục nhận thức về nghề nghiệp, động cơ và
thái độ học tập của học sinh.
3
Xây dựng quy chế quản lý hoạt động học tập của
học sinh thông qua bộ phận quản sinh, GVCN,
Đoàn thể, khoa, phòng chuyên môn.
4
Xây dựng mối liên hệ chặt ch giữa Trường, gia
đình và xã hội trong việc tổ chức quản lý quá
trình học tập của học sinh.
5
Thường xuyên giáo dục ý thức và các phương
pháp học tập, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho
học sinh.
P55
TT Nội dung
Các mức dộ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
6
Khuyến khích học sinh phát huy năng lực tự học,
tự nghiên cứu, tổ chức tốt học tập ngoại khoá,
cùng tham gia nghiên cứu thực nghiệm với GV
7
Tổ chức khen thưởng, kỷ luật kịp thời trong các
phong trào thi đua học tập và rèn luyện của học
sinh
8
Xây dựng các tiêu chí và tổ chức việc theo dõi,
kiểm tra, đánh giá các hoạt động trong phong trào
thi đua học tập và rèn luyện của học sinh.
9
Hoạt động học tập, rèn luyện trong giờ học lý
thuyết trên lớp
10
Hoạt động học tập, rèn luyện trong giờ học thực
hành ở phòng thí nghiệm, xưởng trường
11
Hoạt động học tập, rèn luyện trong giờ học thực
hành, thực tập ngoài doanh nghiệp
12
Hoạt động học tập, rèn luyện trong các buổi tham
quan, thực địa
13
Hoạt động học tập, rèn luyện ngoại khóa, đoàn
thể tại trường
14
Hoạt động học tập, rèn luyện ngoại khóa, đoàn
thể trong trường
Câu 12. Đề nghị em cho ý kiến về sự đầy đủ của cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
nghề điện dân dụng công nghiệp
TT Nội dung
Các mức
Đầy đủ
(3)
Tương
đối đủ
(2)
Thiếu
(1)
1 Phòng đa năng
2 Phòng dạy – học tích hợp
3 Phòng học lý thuyết, chuyên môn
4 Xưởng thực hành
5 Phòng thí nghiệm
6 Phương tiện dạy học lý thuyết
P56
TT Nội dung
Các mức
Đầy đủ
(3)
Tương
đối đủ
(2)
Thiếu
(1)
7 Phương tiện thực hành
8 Phương tiện đồ dùng thí nghiệm
9 Tài liệu giáo trình
10 Các trang thiết bị, phương tiện, đồ dùng phục vụ khác
Câu 13. Đề nghị em cho ý kiến về mức độ hiện đại của cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học nghề điện dân dụng công nghiệp
TT Nội dung
Các mức
Hiện
đại (3)
Tương
đối hiện
đại (2)
Lạc hậu
(1)
1 Phòng đa năng
2 Phòng dạy – học tích hợp
3 Phòng học lý thuyết, chuyên môn
4 Xưởng thực hành
5 Phòng thí nghiệm
6 Phương tiện dạy học lý thuyết
7 Phương tiện thực hành
8 Phương tiện đồ dùng thí nghiệm
9 Tài liệu giáo trình
10 Các trang thiết bị, phương tiện, đồ dùng phục vụ khác
Câu 14. Đề nghị em cho ý kiến về sự phối hợp giữa nhà trường và doanh nghiệp trong
tổ chức và quản lý đào tạo nghề điện dân dụng công nghiệp
TT Nội dung
Các mức dộ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
1
Doanh nghiệp cung cấp thông tin cho nhà trường
về nhu cầu tuyển dụng và cách tuyển lao động
2
Doanh nghiệp cung cấp thông tin cho nhà trường
về quá trình đổi mới trong sản xuất – kinh doanh
và yêu cầu, nhu cầu lao động kỹ thuật mới
3
Nhà trường cung cấp thông tin cho doanh nghiệp
về học sinh, sinh viên sắp tốt nghiệp
P57
TT Nội dung
Các mức dộ
Tốt
(5)
Khá
(4)
Trung
bình
(3)
Yếu
(2)
Kém
(1)
4
Chuyên gia của doanh nghiệp tham gia giảng dạy
và hướng dẫn thực tập cho học sinh, sinh viên
5
Doanh nghiệp tạo điều kiện cho học sinh, sinh
viên tham quan, thực tập sản xuất
6
Doanh nghiệp hỗ trợ về cơ sở vật chất, phương
tiện dạy và học cho nhà trường
7
Doanh nghiệp hỗ trợ kinh phí đào tạo thông qua
trao học bổng
8
Doanh nghiệp tham gia xây dựng hoặc hiệu chỉnh
chương trình đào tạo
9
Doanh nghiệp tham gia đánh giá kết quả đầu ra
của HS theo NLTH kết hợp tuyển dụng lao động
nghề điện dân dụng công nghiệp
10
Chuyên gia của doanh nghiệp tham gia tư vấn và
tuyển dụng HS tốt nghiệp tại trường
11
CBQL của nhà trường đến tìm hiểu nhu cầu sử
dụng lao động nghề điện dân dụng và công
nghiệp tại doanh nghiệp
12
Doanh nghiệp cử người lao động nghề điện dân
dụng và công nghiệp đến bồi dưỡng phát triển
nghề nghiệp tại trường
Câu 15. Đề nghị em cho biết mức độ phù hợp của nội dung chương trình đào tạo ngành
điện dân dụng công nghiệp theo năng lực thực hiện so với yêu cầu của sản xuất
TT Nội dung Phù hợp (3)
Ít phù hợp
(2)
Không phù
hợp (1)
1 Các kiến thức nền tảng của chương trình
2 Các kiến thức cơ sở ngành của chương trình
3 Các kiến thức chuyên ngành của chương trình
4 Các kiến thức về thực tập, thực tế
5 Các kiến thức bổ trợ về kỹ năng
P58
Câu 16. Đề nghị em cho biết các phương pháp thầy cô sử dụng khi giảng dạy ngành
điện dân dụng công nghiệp
TT Nội dung
Thường
xuyên (3)
Thỉnh
thoảng (2)
Không bao
giờ (1)
1 Thuyết trình
2 Đàm thoại
3
Trực quan và phân tích (hình v , mô hình,
phim)
4 Nêu vấn đề
5 Làm thí nghiệm
6 Thực hành theo bài tại xưởng trường
7 Thực hành theo năng lực hành nghề
8 Thực tập tại cơ sở sản xuất
9 Tham quan thực tế
10 Kèm cặp, truyền nghề
11 Tự nghiên cứu theo hướng dẫn của giáo viên
12 Seminar
13 Làm việc nhóm
14 Dạy học tích hợp theo NLTH
Câu 17. Đề nghị em cho biết các hình thức kiểm tra, đánh giá thầy cô sử dụng khi giảng
dạy ngành điện dân dụng công nghiệp
TT Nội dung
Thường
xuyên (3)
Thỉnh
thoảng (2)
Không bao
giờ (1)
1 Tự luận (viết trên giấy)
2 Vấn đáp
3 Đánh giá kỹ năng nghề qua bài thực hành
4 Bài tập lớn
5 Trắc nghiệm khách quan
6
Kết hợp các hình thức trên trong một hoạt động
kiểm tra
P59
Câu 18. Đề nghị em cho biết những khó khăn của nhà trường khi đào tạo nhằm nâng
cao chất lượng học sinh
TT Nội dung Đồng ý (3)
Phân vân
(2)
Không
đồng ý (1)
1 Học sinh (đầu vào) có trình độ quá yếu
2 Nghề đang đào tạo không có sức hấp dẫn
3
CTĐT không sát thực tế, ít cập nhật kiến thức,
công nghệ mới
4
Đội ngũ giáo viên thiếu về số lượng và yếu về
năng lực
5 Cơ sở vật chất thiếu và lạc hậu
6 Thời gian đào tạo quá dài
7 Học sinh ít được tiếp xúc với thực tế công việc
8
Phối hợp giữa nhà trường và doanh nghiệp còn
yếu
9
Ít/ không tham gia các Hội chợ việc làm, tư vấn
hướng nghiệp
10
Ít hoặc không có thông tin về thị trường lao
động - việc làm
11
Nguồn kinh phí của trường cho đào tạo còn eo
hẹp (ngân sách nhà nước, học phí, hỗ trợ doanh
nghiệp, vốn vay)
Câu 19. Đề nghị em cho biết ý kiến về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo ở
trường
TT Các yếu tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng
nhiều (3)
Ít ảnh
hưởng (2)
Không ảnh
hưởng (1)
I Yếu tố khách quan
1
Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
của tỉnh về sự nghiệp giáo dục- đào tạo
2
Phương hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ
cấu ngành nghề
3
Sự phát triển giáo dục, đào tạo
4
Kinh phí của các tổ chức khác trong việc đầu tư
cho công tác đào tạo nghề của Trường
II Yếu tố chủ quan
1
Năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, phẩm
chất đạo đức của người lãnh đạo Trường
P60
TT Các yếu tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng
nhiều (3)
Ít ảnh
hưởng (2)
Không ảnh
hưởng (1)
2
Trình độ và trách nhiệm của đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý.
3
Nội dung, chương trình và tài liệu giảng dạy
của Trường
4
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của
Trường
Câu 20. Theo em, để nâng cao được hiệu quả hoạt động quản lý đào tạo theo năng lực
thực hiện ngành điện dân dụng và công nghiệp, nhà trường cần phải thực hiện các hoạt
động gì?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
----------------***----------------
P61
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Đánh giá kết quả trước thử nghiệm và sau khi áp dụng các giải pháp thử nghiệm)
(Dành cho cán bộ quản lý, giáo viên)
Kính thưa quý thầy cô,
Chúng tôi đang triển khai nghiên cứu thử nghiệm giải há “GP3: Xây dựng và
phát triển chương trình đào tạo nghề điện dân dụng và công nghiệp theo năng lực thực
hiện” à giải há “GP5: Quản lý chặt chẽ và đầu tư các điều kiện phục vụ cho quá
trình dạy học nghề điện dân dụng và công nghiệp theo năng lực thực hiện”. Để kiểm
chứng tính cấ thiết à tính khả thi của các giải há này trong quá trình nâng cao chất
lượng à hiệu quả đào tạo, chúng tôi rất mong nhận được ự hợ tác của Quý thầy cô
bằng cách cung cấ cho chúng tôi một ố ý kiến có liên quan theo bảng hỏi dưới đây bằng
cách chỉ đánh một dấu (X) duy nhất ào 01 trong ố 0 ô ở mức đánh giá mà Quý cho là
hù hợ nhất trong m i câu hỏi.
Ghi chú:
- Mức : được hiểu là Không phù hợp / Không tốt / Không quan trọng
- Mức : được hiểu là Chưa phù hợp / Chưa tốt / Ít quan trọng
- Mức : được hiểu là Tương đối phù hợp / Tương đối tốt / Tương đối quan trọng
- Mức : được hiểu là Khá phù hợp / Khá tốt / Khá quan trọng
- Mức : được hiểu là Rất phù hợp / Rất tốt / Rất quan trọng
Chúng tôi cam đoan các thông tin mà quý thầy cô cung cấp không sử dụng vào mục
đích gì khác ngoài phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Đối với giải pháp về GP3: Xây dựng và phát triển chương trình đào tạo
nghề điện dân dụng và công nghiệp theo năng lực thực hiện:
TT Nội dung đánh giá Mức đánh giá
1
Thực hiện điều chỉnh chương trình đào tạo theo hướng tăng thời
gian thực hành, bồi dưỡng năng lực thực hiện, cho người học
2
Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung chuẩn đầu ra của chương trình đào
tạo
3
Chương trình đào tạo được xây dựng có sự tham gia của tất cả
giáo viên của nhà trường
4
Chương trình đào tạo được xây dựng có sự tham gia của doanh
nghiệp
5
Quá trình xây dựng, bổ sung chương trình đào tạo có sự tham gia
của đại diện học sinh của nhà trường
6
Khả năng tiếp cận của chương trình đào tạo so với chuẩn kiến
thức kỹ năng, khung năng lực do Bộ Lao động thương binh xã hội
quy định.
7
Mức độ phù hợp của khung chương trình đào tạo so với yêu cầu
của doanh nghiệp và thực tiễn sản xuất
P62
Đối với giải pháp GP5: Đầu tư và quản lý chặt chẽ các điều kiện phục
vụ cho quá trình dạy học nghề điện dân dụng và công nghiệp theo
năng lực thực hiện:
TT Nội dung đánh giá Mức đánh giá
1
Nhà trường đầu tư về kinh phí trang bị máy móc thực hành hiện
đại
2
Nhà trường xây dựng, hiệu chỉnh các quy định bằng văn bản về
quản lý quá trình dạy học
3
Nhà trường thực hiện các hoạt động nhằm tăng cường năng lực
về giảng dạy lý thuyết và thực hành cho giáo viên (tổ chức các
lớp tập huấn, tọa đàm, hội thảo, huấn luyện)
4
Nhà trường đầu tư về kinh phí phối hợp với các doanh nghiệp
duy trì các cơ sở thực hành tại doanh nghiệp
5
Nhà trường cải tạo hệ thống phòng học phục vụ các lớp đào tạo
về nghề điện dân dụng và công nghiệp.
Trân trọng cảm ơn sự cộng tác của Quý thầy cô!
P63
Statistics
Sinh vien
tham gia
gio len lop
Tinh tu
giac hoc
tap, tu
nghien
cuu tai lieu
Muc do
tham gia
tich cuc
cac hoat
dong tren
lop
Muc do
hung thu
cua hoc
sinh trong
gio hoc
Y thuc
thai do
hoc tap
cua hoc
sinh
Hoc sinh
danh chu
yeu cho hoc
tren lop, tu
hoc, chuan bi
bai
Hoc sinh
tim sach
bao, tai lieu
de doc
them
Thai do
ung xu voi
giao vien
cua hoc
sinh
N Valid 218 218 218 218 218 218 218 218
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.1376 3.1284 2.8028 2.9771 2.7844 3.2844 3.1193 2.9862
Median 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000
Std. Deviation .92051 .68021 .81041 .77068 1.07521 .76912 1.23859 1.31800
Perce
ntiles
10 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 1.0000 3.0000 2.0000 1.0000
20 2.0000 3.0000 2.0000 3.0000 2.0000 3.0000 2.0000 2.0000
25 3.0000 3.0000 2.0000 3.0000 2.0000 3.0000 2.0000 2.0000
30 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 2.0000 3.0000 2.0000 2.0000
40 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000
50 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000
60 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000
70 4.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 4.0000 4.0000 4.0000
75 4.0000 4.0000 3.0000 3.0000 3.0000 4.0000 4.0000 4.0000
80 4.0000 4.0000 3.0000 3.0000 4.0000 4.0000 5.0000 4.2000
90 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 5.0000 5.0000
Frequency Table
Sinh vien tham gia gio len lop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 12 5.5 5.5 5.5
Yeu 32 14.7 14.7 20.2
Trung binh 99 45.4 45.4 65.6
Kha 64 29.4 29.4 95.0
Tot 11 5.0 5.0 100.0
Total 218 100.0 100.0
Tinh tu giac hoc tap, tu nghien cuu tai lieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 6 2.8 2.8 2.8
Yeu 20 9.2 9.2 11.9
Trung binh 132 60.6 60.6 72.5
Kha 60 27.5 27.5 100.0
P64
Tinh tu giac hoc tap, tu nghien cuu tai lieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 6 2.8 2.8 2.8
Yeu 20 9.2 9.2 11.9
Trung binh 132 60.6 60.6 72.5
Kha 60 27.5 27.5 100.0
Total 218 100.0 100.0
Muc do tham gia tich cuc cac hoat dong tren lop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 18 8.3 8.3 8.3
Yeu 40 18.3 18.3 26.6
Trung binh 130 59.6 59.6 86.2
Kha 27 12.4 12.4 98.6
Tot 3 1.4 1.4 100.0
Total 218 100.0 100.0
Muc do hung thu cua hoc sinh trong gio hoc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 11 5.0 5.0 5.0
Yeu 29 13.3 13.3 18.3
Trung binh 137 62.8 62.8 81.2
Kha 36 16.5 16.5 97.7
Tot 5 2.3 2.3 100.0
Total 218 100.0 100.0
Y thuc thai do hoc tap cua hoc sinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 34 15.6 15.6 15.6
Yeu 38 17.4 17.4 33.0
Trung binh 101 46.3 46.3 79.4
Kha 31 14.2 14.2 93.6
Tot 14 6.4 6.4 100.0
Total 218 100.0 100.0
Hoc sinh danh chu yeu cho hoc tren lop, tu hoc, chuan bi bai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 8 3.7 3.7 3.7
Yeu 9 4.1 4.1 7.8
P65
Trung binh 123 56.4 56.4 64.2
Kha 69 31.7 31.7 95.9
Tot 9 4.1 4.1 100.0
Total 218 100.0 100.0
Hoc sinh tim sach bao, tai lieu de doc them
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 17 7.8 7.8 7.8
Yeu 55 25.2 25.2 33.0
Trung binh 80 36.7 36.7 69.7
Kha 17 7.8 7.8 77.5
Tot 49 22.5 22.5 100.0
Total 218 100.0 100.0
Thai do ung xu voi giao vien cua hoc sinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 35 16.1 16.1 16.1
Yeu 42 19.3 19.3 35.3
Trung binh 75 34.4 34.4 69.7
Kha 23 10.6 10.6 80.3
Tot 43 19.7 19.7 100.0
Total 218 100.0 100.0
Statistics
Sinh vien
tham gia
gio len lop
Tinh tu giac
hoc tap, tu
nghien cuu
tai lieu
Muc do
tham gia
tich cuc
cac hoat
dong tren
lop
Muc do
hung thu
cua hoc
sinh trong
gio hoc
Y thuc thai
do hoc tap
cua hoc
sinh
Hoc sinh
danh chu
yeu cho
hoc tren
lop, tu hoc,
chuan bi
bai
Hoc
sinh tim
sach
bao, tai
lieu de
doc
them
Thai do
ung xu
voi giao
vien cua
hoc sinh
N Valid 129 129 129 129 129 129 129 129
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.2326 3.1085 2.9070 3.0388 2.8527 3.2093 3.0388 3.0233
Std. Deviation
.82454 .75250 .77502 .82351 1.06874 .81657
1.3134
1
1.34899
Percentiles 10 2.0000 2.0000 2.0000 2.0000 1.0000 2.0000 1.0000 1.0000
20 3.0000 3.0000 2.0000 3.0000 2.0000 3.0000 2.0000 2.0000
25 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 2.0000 3.0000 2.0000 2.0000
30 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 2.0000 2.0000
40 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000
50 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000
60 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000
P66
70 4.0000 3.0000 3.0000 3.0000 3.0000 4.0000 3.0000 4.0000
75 4.0000 4.0000 3.0000 3.0000 3.0000 4.0000 4.0000 4.0000
80 4.0000 4.0000 3.0000 4.0000 4.0000 4.0000 5.0000 5.0000
90 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 5.0000 5.0000
Frequency Table
Sinh vien tham gia gio len lop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 4 3.1 3.1 3.1
Yeu 15 11.6 11.6 14.7
Trung binh 62 48.1 48.1 62.8
Kha 43 33.3 33.3 96.1
Tot 5 3.9 3.9 100.0
Total 129 100.0 100.0
Tinh tu giac hoc tap, tu nghien cuu tai lieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 6 4.7 4.7 4.7
Yeu 12 9.3 9.3 14.0
Trung binh 73 56.6 56.6 70.5
Kha 38 29.5 29.5 100.0
Total 129 100.0 100.0
Muc do tham gia tich cuc cac hoat dong tren lop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 6 4.7 4.7 4.7
Yeu 24 18.6 18.6 23.3
Trung binh 78 60.5 60.5 83.7
Kha 18 14.0 14.0 97.7
Tot 3 2.3 2.3 100.0
Total 129 100.0 100.0
Muc do hung thu cua hoc sinh trong gio hoc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 7 5.4 5.4 5.4
Yeu 15 11.6 11.6 17.1
Trung binh 78 60.5 60.5 77.5
Kha 24 18.6 18.6 96.1
P67
Tot 5 3.9 3.9 100.0
Total 129 100.0 100.0
Y thuc thai do hoc tap cua hoc sinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 20 15.5 15.5 15.5
Yeu 16 12.4 12.4 27.9
Trung binh 64 49.6 49.6 77.5
Kha 21 16.3 16.3 93.8
Tot 8 6.2 6.2 100.0
Total 129 100.0 100.0
Hoc sinh danh chu yeu cho hoc tren lop, tu hoc, chuan bi bai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 6 4.7 4.7 4.7
Yeu 9 7.0 7.0 11.6
Trung binh 71 55.0 55.0 66.7
Kha 38 29.5 29.5 96.1
Tot 5 3.9 3.9 100.0
Total 129 100.0 100.0
Hoc sinh tim sach bao, tai lieu de doc them
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 13 10.1 10.1 10.1
Yeu 38 29.5 29.5 39.5
Trung binh 40 31.0 31.0 70.5
Kha 7 5.4 5.4 76.0
Tot 31 24.0 24.0 100.0
Total 129 100.0 100.0
Thai do ung xu voi giao vien cua hoc sinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 18 14.0 14.0 14.0
Yeu 32 24.8 24.8 38.8
Trung binh 37 28.7 28.7 67.4
Kha 13 10.1 10.1 77.5
Tot 29 22.5 22.5 100.0
Total 129 100.0 100.0