BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
NGUYỄN LÊ HÀ
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC MIỀN TRUNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
NGUYỄN LÊ HÀ
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 62 14 01 14
LUẬN ÁN TIẾ
225 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông ở các trường đại học tư thục miền trung Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: - GS.TS. Nguyễn Lộc
- TS. Trần Thị Thái Hà
HÀ NỘI, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, những vấn đề viết trong luận án là tự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản thân. Các thông tin trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc
cụ thể. Các số liệu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan,
kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ một
công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì đã cam đoan.
Tác giả luận án
Nguyễn Lê Hà
LỜI CẢM ƠN
Xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Nguyễn Lộc, TS. Trần Thị Thái Hà, cùng
quý thầy cô giáo đã tận tình định hướng, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu và thực hiện luận án.
Xin trân trọng cảm ơn Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng của Viện Khoa
học Giáo dục Việt Nam đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Quang Trung, các trường Đại
học và các cơ quan có liên quan đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ trong quá
trình nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp, nghiên cứu sinh khóa 2012 và gia
đình đã luôn ủng hộ, giúp đỡ, đồng hành trong suốt quá trình nghiên cứu luận án.
Tác giả luận án
Nguyễn Lê Hà
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................ 1
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... 3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................... 5
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 6
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 6
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 9
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................ 9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................... 9
6. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 10
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 10
8. Một số luận điểm chính của luận án ............................................................................ 12
9. Đóng góp của luận án ................................................................................................... 12
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................................... 13
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
HỌC DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG .......... 14
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 14
1.1.1. Ở nước ngoài ..................................................................................................... 14
1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................... 17
1.2. Quản lý và quản lý giáo dục ................................................................................... 22
1.2.1. Quản lý................................................................................................................ 22
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................................ 24
1.3. Quản lý đào tạo trường đại học ............................................................................. 25
1.3.1. Đào tạo ................................................................................................................ 25
1.3.2. Mô hình quản lý đào tạo ................................................................................... 29
1.3.3. Nội dung quản lý đào tạo .................................................................................. 32
1.3.4. Quy trình quản lý đào tạo .................................................................................. 33
1.4. Quản lý đào tạo trường đại học dựa trên CNTT&TT ...................................... 34
1.4.1. Công nghệ thông tin và truyền thông trong QLĐT ....................................... 34
1.4.2. Nội dung quản lý đào tạo dựa trên CNTT&TT ............................................. 38
1.4.3. Yếu tố tác động đến quản lý đào tạo dựa trên CNTT&TT ........................... 42
1.5. Trường đại học tư thục ........................................................................................... 46
1.5.1. Một số vấn đề về trường đại học tư thục ........................................................ 46
1.5.2. Trường đại học tư thục Việt Nam ................................................................... 47
Kết luận chương 1 ........................................................................................................... 52
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO DỰA TRÊN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TƯ THỤC MIỀN TRUNG VIỆT NAM .................................................................... 54
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội .................................................. 54
2.2. Tình hình phát triển giáo dục và đào tạo ............................................................. 59
2.2.1. Tình hình chung ................................................................................................. 59
2.2.2. Đặc thù trường đại học tư thục ......................................................................... 68
2.3. Tổ chức quá trình khảo sát .................................................................................... 71
2.3.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................. 71
2.3.2. Công cụ và nội dung khảo sát .......................................................................... 72
2.3.3. Chọn mẫu và tổ chức khảo sát .......................................................................... 72
2.3.4. Xử lý số liệu ....................................................................................................... 74
2.4. Phân tích kết quả khảo sát ..................................................................................... 74
2.4.1. Phân tích kết quả khảo sát thực trạng QLĐT .................................................. 74
2.4.2. Phân tích kết quả khảo sát thực trạng QLĐT dựa trên CNTT&TT .............. 80
2.5. Đánh giá chung thực trạng QLĐT dựa trên CNTT&TT ............................... 105
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 109
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC
MIỀN TRUNG VIỆT NAM ....................................................................................... 112
3.1. Định hướng phát triển trường ĐHTT duyên hải miền Trung ...................... 112
3.1.1. Định hướng phát triển giáo dục và đào tạo ................................................... 112
3.1.2. Định hướng phát triển QLĐT dựa trên CNTT&TT ..................................... 122
3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................................... 127
3.2.1. Nguyên tắc về tính mục tiêu ........................................................................... 127
3.2.2. Nguyên tắc về tính cần thiết và khả thi .......................................................... 127
3.2.3. Nguyên tắc về tính đồng bộ ............................................................................ 128
3.2.4. Nguyên tắc về tính kế thừa ............................................................................. 129
3.2.5. Nguyên tắc về tính hiệu quả ........................................................................... 130
3.3. Các giải pháp đề xuất ............................................................................................ 131
3.3.1. Nâng cao nhận thức về QLĐT dựa trên CNTT&TT cho CB, GV, SV ..... 131
3.3.2. Chuẩn hóa các quy trình đào tạo .................................................................... 134
3.3.3. Quản lý việc triển khai hệ thống phần mềm QLĐT dựa trên CNTT&TT . 140
3.3.4. Bồi dưỡng năng lực CNTT&TT trong QLĐT cho cán bộ QLGD, GV..... 145
3.3.5. Tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT&TT phục vụ QLĐT ............... 147
3.3.6. Hệ thống hóa và hoàn thiện các văn bản, quy định ...................................... 149
3.3.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động QLĐT dựa trên CNTT&TT .... 151
3.3.8. Mối quan hệ giữa các giải pháp...................................................................... 153
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ............................... 154
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 154
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................................... 155
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................. 155
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 157
3.5. Thử nghiệm giải pháp đề xuất ............................................................................. 162
3.5.1. Mục đích thử nghiệm ...................................................................................... 162
3.5.2. Nội dung thử nghiệm ....................................................................................... 162
3.5.3. Đối tượng thử nghiệm ..................................................................................... 163
3.5.4. Công cụ và phương pháp thử nghiệm............................................................ 163
3.5.5. Kết quả thử nghiệm ......................................................................................... 165
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 173
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 175
1. Kết luận ...................................................................................................................... 175
2. Khuyến nghị ............................................................................................................... 176
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................. 178
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 179
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 189
1
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CB : Cán bộ
CNH : Công nghiệp hóa
CĐ : Cao đẳng
CIPO : Bối cảnh, đầu vào, quá trình, đầu ra
CNTT : Công nghệ thông tin
CNTT&TT : Công nghệ thông tin và truyền thông
ĐH : Đại học
ĐHTT : Đại học tư thục
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
GV : Giảng viên
HĐH : Hiện đại hóa
ICT : Công nghệ thông tin và truyền thông
KT&XH : Kinh tế và xã hội
KH&CN : Khoa học và công nghệ
KH&TC : Kế hoạch và Tài chính
QLĐT : Quản lý đào tạo
QLGD : Quản lý giáo dục
TB : Trung bình
SV : Sinh viên
2
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Mô hình trường đại học sáng tạo ........................................................ 20
Hình 1.2: Mô hình chức năng hệ thống QLĐT E-learning theo hệ thống tín chỉ .. 21
Hình 1.3: Mối quan hệ giữa các góc độ khác nhau của quản lý ......................... 23
Hình 1.4: Mô hình quản lý theo Đầu vào - Quá trình - Đầu ra của Mỹ .............. 29
Hình 1.5: Mô hình tổng thể quá trình đào tạo đại học ........................................ 30
Hình 1.6: Mô hình CIPO ..................................................................................... 31
Hình 1.7: Các thành phần cơ bản của mô hình quản lý đào tạo trường đại học ..... 32
Hình 1.8: Cấu trúc cơ bản hệ thống thông tin QLĐT ......................................... 37
Hình 1.9: Tiếp cận mô hình QLĐT dựa trên CNTT&TT ................................... 42
Hình 1.10: Cơ cấu tổ chức trường đại học tư thục Việt Nam ............................. 49
Hình 2.1: Phân bố các trường ĐHTT khu vực duyên hải miền Trung ............... 64
Hình 2.2: Sơ đồ chọn mẫu khảo sát .................................................................... 73
Hình 3.1: Hệ thống các phân hệ QLĐT dựa trên CNTT&TT .......................... 142
Hình 3.2: Tiêu chí đánh giá hệ thống QLĐT dựa trên CNTT&TT .................. 144
Hình 3.3: Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý ........................................... 153
Hình 3.4: Các chức năng cơ bản của phân hệ quản lý nhập học ...................... 163
Hình 3.5: Giao diện đăng nhập phân hệ quản lý nhập học ............................... 166
Hình 3.6: Giao diện quản lý người dùng ........................................................... 166
Hình 3.7: Giao diện quản lý các danh mục ....................................................... 167
Hình 3.8: Giao diện thu hồ sơ nhập học ............................................................ 167
Hình 3.9: Giao diện thu học phí, bảo hiểm nhập học........................................ 168
Hình 3.10: Giao diện thống kê báo cáo tài chính .............................................. 168
3
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Phân bố sinh viên theo nhóm ngành và theo vùng ............................. 60
Bảng 2.2: Ngành đào tạo tại các trường ĐHTT duyên hải miền Trung ............. 66
Bảng 2.3: Các nội dung cơ bản trong quản lý đào tạo ........................................ 75
Bảng 2.4: Thực trạng thực hiện quản lý quy trình đào tạo ................................. 76
Bảng 2.5: Đánh giá của CB, GV về quản lý quá trình dạy học .......................... 78
Bảng 2.6: Đánh giá của sinh viên về quản lý quá trình dạy học ......................... 80
Bảng 2.7: Nhận thức của CB, GV về QLĐT dựa trên CNTT&TT .................... 81
Bảng 2.8: Nhận thức của SV về QLĐT dựa trên CNTT&TT............................. 83
Bảng 2.9: Năng lực của CB, GV trong QLĐT dựa trên CNTT&TT .................. 84
Bảng 2.10: Năng lực của SV trong QLĐT dựa trên CNTT&TT ........................ 86
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực QLĐT dựa trên CNTT&TT .... 88
Bảng 2.12: Đánh giá của CB, GV về cơ sở vật chất, phương tiện...................... 89
Bảng 2.13: Đánh giá của SV về cơ sở vật chất, phương tiện .............................. 91
Bảng 2.14: Hệ thống hóa văn bản, quy định QLĐT dựa trên CNTT&TT ......... 92
Bảng 2.15: Đánh giá của CB, GV về QLĐT dựa trên CNTT&TT ..................... 94
Bảng 2.16: Đánh giá của SV về QLĐT dựa trên CNTT&TT ............................. 96
Bảng 2.17: Đánh giá của CB, GV về hệ thống CNTT&TT phục vụ QLĐT ...... 98
Bảng 2.18: Đánh giá của SV về hệ thống CNTT&TT phục vụ QLĐT ............ 100
Bảng 2.19: Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá việc QLĐT dựa trên CNTT&TT .... 102
Bảng 3.1: Số SV/vạn dân của các vùng giai đoạn 2005 - 2010 ........................ 119
Bảng 3.2: Tình hình phân bố các trường ĐH, CĐ trên địa bàn các khu vực .... 119
Bảng 3.3: Quy hoạch mạng lưới trường ĐH, CĐ khu vực duyên hải miền Trung ... 121
Bảng 3.4: Quy trình quản lý nhập học của sinh viên ........................................ 135
Bảng 3.5: Quy trình tổ chức dạy học theo hệ thống tín chỉ .............................. 136
Bảng 3.6: Quy trình đăng ký khối lượng học theo hệ thống tín chỉ.................. 137
Bảng 3.7: Quy trình quản lý cấp phát văn bằng chứng chỉ ............................... 138
4
Bảng 3.8: Quy trình trình khảo sát sinh viên sau khi tốt nghiệp ....................... 139
Bảng 3.9: Tính cần thiết của các giải pháp ....................................................... 157
Bảng 3.10: Tính khả thi của các giải pháp ........................................................ 158
Bảng 3.11: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi............................... 160
Bảng 3.12: Tính đầy đủ thông tin ...................................................................... 169
Bảng 3.13: Tính kịp thời ................................................................................... 170
Bảng 3.14: Tính chính xác ................................................................................ 170
Bảng 3.15: Tính kế thừa .................................................................................... 171
Bảng 3.16: Độ lệch trung bình .......................................................................... 171
Bảng 3.17: Xác định đại lượng kiểm định T ..................................................... 172
5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: GDP các tỉnh khu vực duyên hải miền Trung ................................ 58
Biểu đồ 2.2: Thực trạng thực hiện quản lý quy trình đào tạo ............................. 77
Biểu đồ 2.3: Đánh giá của CB, GV về quản lý quá trình dạy học ...................... 79
Biểu đồ 2.4: Nhận thức của CB, GV về QLĐT dựa trên CNTT&TT ................ 81
Biểu đồ 2.5: Năng lực của CB, GV trong QLĐT dựa trên CNTT&TT .............. 84
Biểu đồ 2.6: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực QLĐT dựa trên CNTT&TT.... 88
Biểu đồ 2.7: Đánh giá của CB, GV về cơ sở vật chất, phương tiện ................... 90
Biểu đồ 2.8: Hệ thống hóa văn bản, quy định QLĐT dựa trên CNTT&TT ....... 92
Biểu đồ 2.9: Đánh giá của CB, GV về QLĐT dựa trên CNTT&TT ................. 93
Biểu đồ 2.10: Đánh giá của SV về QLĐT dựa trên CNTT&TT ......................... 96
Biểu đồ 2.11: Đánh giá của CB, GV về hệ thống CNTT&TT phục vụ QLĐT ..... 99
Biểu đồ 2.12: Đánh giá của SV về hệ thống CNTT&TT phục vụ QLĐT ........ 100
Biểu đồ 2.13: Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá việc QLĐT dựa trên CNTT&TT .... 103
Biểu đồ 2.14: Biểu đồ xương cá về các yếu tố ảnh hưởng đến QLĐT dựa trên CNTT&TT .... 108
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các giải pháp ................................................... 157
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các giải pháp ...................................................... 159
Biểu đồ 3.3: So sánh tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ...................... 161
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI, với những biến đổi mạnh mẽ của khoa học, kỹ thuật và nền
kinh tế tri thức. Xu thế toàn cầu hóa đã tạo môi trường phát triển kinh tế, văn
hóa, giáo dục và tạo ra sự cạnh tranh lớn giữa các quốc gia. Lợi thế cạnh tranh
sẽ thuộc về quốc gia có nguồn nhân lực chất lượng cao. Vì vậy, GD&ĐT phải có
những biến đổi phù hợp, kịp thời với xu thế phát triển của thời đại.
Chất lượng GD&ĐT có ý nghĩa quyết định trong việc đào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng cao. Nhận thức rõ vấn đề này, Đảng và Nhà nước ta luôn
coi “Giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu” [89]. Vấn
đề này đã được đưa ra trong nhiều văn kiện của Đảng, được thể chế hóa thành
nhiều văn bản luật và dưới luật.
Trong những năm qua, giáo dục đại học Việt Nam đã có nhiều bước phát
triển về quy mô, hình thức, ngành nghề đào tạo và hợp tác quốc tế Tuy nhiên,
chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. Hiện nay, nâng cao chất lượng giáo dục đại
học đang là bài toán cần giải quyết. Chính vì lý do này, Chính phủ đã ban hành
Nghị quyết 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học
Việt Nam giai đoạn 2006-2020.
Quản lý trường đại học nhằm xây dựng chiến lược phát triển bao gồm:
Mục tiêu, sứ mạng, tầm nhìn, kế hoạch tổng thể về phát triển nhà trường. Qua
đó, quản lý nhân lực, vật lực, tài lực, thông tin để đảm bảo chất lượng đào tạo,
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ cho xã hội.
Thành quả của những vấn đề này sẽ phụ thuộc nhiều vào chất lượng công tác
QLGD, là khâu đột phá then chốt để nâng cao chất lượng giáo dục đại học.
Ở nhiều nước trên thế giới các hoạt động giáo dục hiện nay đang trong
xu thế thực hiện cuộc cách mạng quản lý với công nghệ cao. Ở nước ta, cùng
với sự đổi mới giáo dục đại học, hoạt động QLGD trong nhà trường hiện nay
7
cần phải chuyển sang phương thức quản lý mới, trong đó không thể không nói
đến vai trò đặc biệt quan trọng của CNTT&TT. Mô hình QLĐT ở trường đại
học theo phương pháp truyền thống, thiếu công cụ, thiếu tính đồng bộ, làm cho
quá trình thực hiện công tác quản lý chưa đáp ứng kịp thời với yêu cầu đề ra. Để
khắc phục những nhược điểm này, cần phải thay đổi phương thức tổ chức
QLĐT, nhằm xây dựng một nền giáo dục đại học tương thích với yêu cầu của xã
hội trong kỷ nguyên kinh tế tri thức. CNTT&TT là công cụ, phương tiện của quá
trình thu thập thông tin, dữ liệu, thống kê số liệu và xử lý số liệu, giúp chúng ta
đưa ra những quyết định quản lý có căn cứ khoa học, nhanh chóng, chính xác,
hỗ trợ đắc lực đổi mới công tác QLĐT, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả
giáo dục. QLĐT dựa trên CNTT&TT có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển
của các trường đại học nói chung và các trường ĐHTT miền Trung nói riêng.
Đưa CNTT&TT vào QLĐT là một trong những thay đổi cơ bản để nâng cao
hiệu quả quản lý.
Nhằm đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả của CNTT&TT cho các cơ quan trong
hệ thống giáo dục, Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT đã có những chỉ thị cụ thể để
phát triển hoạt động này:
- Chỉ thị 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ chính trị về đẩy mạnh ứng
dụng và phát triển CNTT [5];
- Chỉ thị 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ GD&ĐT về tăng
cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục [10];
Để từng bước đưa GD&ĐT nước nhà hội nhập quốc tế, cần phải có
nhiều điểm nhấn quan trọng trong đổi mới QLGD, trong đó có sự đổi mới cả về
nội dung, phương pháp cùng với phương tiện quản lý.
Việc đưa CNTT&TT vào QLĐT ở các trường đại học Việt Nam là điều tất
yếu. Tuy nhiên, với những đặc thù riêng của hoạt động CNTT&TT, việc áp đặt
những giải pháp không phù hợp sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển giáo
dục. Vì vậy, cần phải có những bước đi hợp lý trong việc đưa CNTT&TT vào QLĐT.
8
Khu vực miền Trung có những nét đặc thù về phong tục tập quán, văn
hóa, lịch sử, điều kiện tự nhiên và khí hậu so với cả nước. Trong giai đoạn gần
đây, để tăng cường phát triển KT&XH, giáo dục cho đất nước nói chung, khu
vực miền Trung nói riêng, Đảng và Nhà nước đã chủ trương xã hội hóa giáo
dục. Với chủ trương phát triển này, tại khu vực miền Trung đã có một số
trường ĐHTT được thành lập. Các trường ĐHTT nằm trong khu vực phần lớn
ra đời sau so với các trường ĐHTT và trường đại học công lập ở khu vực miền
Bắc và miền Nam nước ta. Các trường ĐHTT khu vực miền Trung là những
trường đại học còn non trẻ, chưa đủ tiềm lực, còn nhiều hạn chế trong công tác
quản lý, đặc biệt là hạn chế trong hoạt động QLĐT dựa trên CNTT&TT. Là
cán bộ công tác nhiều năm trong hệ thống trường đại học, gắn bó với môi
trường giáo dục đại học, tôi luôn thấy được tầm quan trọng đặc biệt của
CNTT&TT trong công tác QLĐT ở nhà trường. Vì vậy, tôi muốn được học
hỏi, nghiên cứu sâu về khoa học QLGD, qua đó sẽ áp dụng khoa học này vào
công tác QLĐT dựa trên CNTT&TT.
Hiện nay, việc QLĐT dựa trên CNTT&TT ở các trường ĐHTT miền
Trung Việt Nam đã được triển khai, nhưng phần lớn vẫn chưa triệt để và đồng
bộ. Điều kiện và hoàn cảnh của các trường ĐHTT miền Trung đối với hoạt động
này trong QLĐT còn nhiều điểm khiếm khuyết, chưa thúc đẩy được công tác
QLĐT đạt được hiệu quả. Do vậy, việc tìm hiểu, đánh giá những ưu điểm, tồn
tại ở một số khâu của hoạt động QLĐT dựa trên CNTT&TT ở các trường ĐHTT
miền Trung Việt Nam, qua đó tìm ra những giải pháp phù hợp, triển khai quyết
liệt để góp phần nâng cao hiệu quả QLĐT là việc làm hết sức cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý đào tạo
dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông ở các trường đại học tư thục
miền Trung Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu cho luận án.
9
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn QLĐT dựa trên CNTT&TT ở các
trường ĐHTT miền Trung Việt Nam để đề xuất các giải pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả QLĐT.
- Góp phần phát triển cơ sở khoa học QLĐT dựa trên CNTT&TT ở các
trường đại học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo ở các trường đại học tư thục.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đào tạo dựa trên CNTT&TT ở các trường ĐHTT miền Trung
Việt Nam.
4. Giả thuyết khoa học
- Hiện nay hoạt động QLĐT dựa trên CNTT&TT ở các trường ĐHTT miền
Trung Việt Nam đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc thực hiện
hoạt động này vẫn còn nhiều khâu hạn chế, chưa đáp ứng được công tác QLĐT.
- Các khâu trong hoạt động QLĐT nếu được phân tích kỹ, xây dựng và
chuẩn hóa thành quy trình theo các thành phần: Đầu vào - Quá trình - Đầu ra,
khi áp dụng CNTT&TT một cách đồng bộ, triệt để vào hoạt động này sẽ mang
lại hiệu quả QLĐT rất cao.
- Nếu xây dựng được cơ sở lý luận, đánh giá chính xác thực tiễn thì sẽ đề
xuất được các giải pháp quản lý phù hợp, góp phần nâng cao hiệu quả QLĐT ở
các trường ĐHTT miền Trung Việt Nam.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLĐT, QLĐT dựa trên CNTT&TT ở các
trường đại học.
- Tìm hiểu kinh nghiệm ở nước ngoài và trong nước về QLĐT dựa trên
CNTT&TT.
10
- Đánh giá thực trạng hoạt động QLĐT dựa trên CNTT&TT ở các
trường ĐHTT miền Trung Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp góp phần nâng cao hiệu quả QLĐT dựa
trên CNTT&TT ở các trường ĐHTT miền Trung Việt Nam.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Luận án tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động QLĐT
dựa trên CNTT&TT ở một số trường ĐHTT duyên hải miền Trung Việt Nam,
để có cở sở đề xuất các giải pháp phù hợp.
- Việc thử nghiệm giải pháp “Quản lý việc triển khai hệ thống phần mềm
QLĐT dựa trên CNTT&TT” được tiến hành thực hiện với giới hạn, điều kiện
cho phép, thông qua việc triển khai phân hệ “Quản lý nhập học của sinh viên”.
7. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra của luận án, phương
pháp luận nghiên cứu của đề tài được mô hình hóa như sau:
7.1. Phương pháp tiếp cận
Phương pháp tiếp cận hệ thống
Hệ thống QLĐT dựa trên CNTT&TT là một hệ thống có tính đồng bộ,
giải quyết các vấn đề QLĐT dựa trên quan điểm toàn thể, mang tính thực tiễn
N
g
h
i
ê
n
c
ứ
u
t
h
ự
c
t
i
ề
n
Phân tích điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, thách thức
của các trường trong QLĐT
dựa trên CNTT&TT
Phân tích, đánh giá
trên cơ sở đối chiếu giữa
lý luận và thực tiễn
Đề xuất, hoàn thiện
các giải pháp
Thu thập thông tin
về thực trạng QLĐT
dựa trên CNTT&TT
Nghiên cứu thực tiễn
Tổng quan nghiên cứu
về QLĐT dựa trên
CNTT&TT
Nghiên cứu lý luận
11
khoa học và hiệu quả. Do vậy, công tác quản lý hoạt động đào tạo này phải được
xây dựng theo quan điểm hệ thống, tối ưu hóa các hoạt động, không để chồng
chéo và mâu thuẫn lẫn nhau.
Phương pháp tiếp cận chức năng
Các khâu của hoạt động QLĐT dựa trên CNTT&TT được thực hiện
trong một chỉnh thể thống nhất, phải đảm bảo các chức năng đào tạo trong nhà
trường. Vì vậy, các hoạt động QLĐT dựa trên CNTT&TT phải bám sát, tuân thủ
theo các chức năng của hoạt động QLĐT.
Phương pháp tiếp cận lịch sử - logic
Phương pháp tiếp cận lịch sử - logic thực hiện quá trình nghiên cứu đối
tượng, tìm hiểu, phát hiện sự nảy sinh, để phát triển hoạt động QLĐT dựa trên
CNTT&TT trong những thời gian và không gian cụ thể, với những hoàn cảnh,
điều kiện phù hợp, nhưng vẫn đảm bảo được quy luật quản lý tất yếu, giữ được
những giá trị truyền thống của các quá trình sư phạm trong nhà trường.
7.2. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Tổng hợp, phân tích các tài liệu liên quan, hệ thống những vấn đề lý
luận qua các tài liệu khoa học, các văn bản báo cáo về vấn đề nghiên cứu của đề
tài, nhằm xác định rõ các khái niệm cơ bản, thuật ngữ, phạm trù, quy luật, sau đó
phân tích, xử lý, hệ thống hóa lý thuyết.
- Nghiên cứu đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển
GD&ĐT, QLGD, CNTT&TT để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phương pháp cơ bản như: Điều tra, quan sát, phỏng vấn, tổng
kết các kinh nghiệm.
- Phương pháp điều tra: Lập bảng điều tra để hỏi ý kiến cán bộ, giảng
viên, chuyên gia, sinh viên nhằm khảo sát thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
12
- Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động QLĐT và các hoạt động
có liên quan đến việc QLĐT dựa trên CNTT&TT ở các trường ĐHTT miền
Trung Việt Nam.
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với một số cán bộ, giảng
viên, sinh viên về những vấn đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng hợp, phân tích các vấn đề có
liên quan nhằm tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi, khó khăn trong
việc triển khai hoạt động.
- Phương pháp thử nghiệm: Nhằm minh chứng cho tính khả thi của gi...hành chương
trình bộ môn. Cách tổ chức dạy học theo từng tín chỉ của học phần trong mỗi
môn học tạo thuận lợi cho sinh viên phát huy hết năng lực học tập của mình vì
được tự do lựa chọn và cơ động thực hiện những tín chỉ phù hợp nhất với điều
kiện, hoàn cảnh của riêng mình [39].
29
Đào tạo theo hệ thống tín chỉ là phương thức đào tạo cho phép sinh viên
đạt được văn bằng hoặc chứng chỉ sau khi đã tích lũy đủ hệ thống môn học theo
trình tự quy định của chương trình đào tạo đối với các văn bằng, chứng chỉ đó,
với triết lý giáo dục là: Tôn trọng và tạo điều kiện thuận lợi cho người học,
người học là trung tâm của mọi hoạt động trong nhà trường. Phương thức đào
tạo này được tổ chức, quản lý tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người học,
chương trình đào tạo được thiết kế mềm dẻo, linh hoạt để giáo dục đại học dễ
dàng đáp ứng các nhu cầu luôn biến động của thị trường nhân lực.
Ở Việt Nam, trước yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của xã hội và
hướng tới xu thế hội nhập với giáo dục đại học trên thế giới, Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã ban hành Quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 triển
khai đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Khi áp dụng hệ thống đào tạo này CNTT&TT
đóng vai trò quan trọng trong việc QLĐT.
1.3.2. Mô hình quản lý đào tạo
Trong xu thế và chủ trương đổi mới về nâng cao chất lượng QLGD đại
học hiện nay, hoạt động QLĐT là phần nội dung rất quan trọng trong sự phát
triển của các trường đại học Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu và sử dụng mô hình
quản lý phù hợp là hết sức cần thiết. Một số mô hình QLĐT nhằm đảm bảo chất
lượng của hoạt động đào tạo được các nhà QLGD quan tâm nghiên cứu:
Mô hình của Mỹ
Hình 1.4: Mô hình quản lý theo Đầu vào - Quá trình - Đầu ra của Mỹ
Nguồn: Hoy W.K. and Miskel C.G, 2001, Education Administration
Quá trình
Tầm nhìn
Môi trường việc làm
Mức độ khuyến khích
Tổ chức lớp học
Chất lượng chương trình
Chất lượng giảng dạy
Thời gian học tập
Chất lượng lãnh đạo
Đầu vào
Tài lực
Thiết bị
Sẵn sàng của người học
Năng lực giảng viên
Công nghệ
Trợ giúp phụ huynh
Chính sách
Đầu ra
Thành tích học tập
Học tập của người học
Hài lòng của giảng viên
Mức độ vắng mặt
Tỷ lệ bỏ học
Chất lượng thực hiện
30
Mô hình này được áp dụng ở các cơ sở giáo dục ở Mỹ theo các khâu cơ
bản: Đầu vào, quá trình, đầu ra, với 21 chỉ số.
Mô hình các yếu tố tổ chức OEM (Organnization Element Model) [27]
Mô hình đưa ra 5 yếu tố:
- Đầu vào: Sinh viên, cán bộ trong trường, chương trình đào tạo, quy
chế, luật định, tài chính
- Quá trình đào tạo: Mục tiêu, nội dung, phương pháp và quy trình đào
tạo, QLĐT
- Kết quả đào tạo: Mức độ hoàn thành khóa học, năng lực đạt được và
khả năng thích ứng của sinh viên.
- Đầu ra: Sinh viên tốt nghiệp, kết quả nghiên cứu và các dịch vụ khác
đáp ứng nhu cầu KT&XH.
- Hiệu quả: Kết quả đào tạo và ảnh hưởng của nó đối với xã hội.
Đây là mô hình quản lý toàn bộ quá trình đào tạo từ đầu vào, quá trình,
đầu ra, kết quả đào tạo và khả năng thích ứng về lao động việc làm.
Mô hình quá trình đào tạo đại học
Hình 1.5: Mô hình tổng thể quá trình đào tạo đại học [27]
Nguồn: Trần Khánh Đức (2014), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI
Mô hình tổng thể quá trình đào tạo đại học là tổng quan để quản lý quá
trình đào tạo ở nhà trường, đồng thời cũng là các quy trình quản lý, các điều
kiện đảm bảo chất lượng đào tạo ở các loại hình đào tạo khác nhau.
- SV và học viên
- Giảng viên
- Trang thiết bị, tài liệu
- Cơ sở vật chất
- Nguồn tài chính
Quản lý và đánh giá
- Đào tạo
- Nghiên cứu
- Dịch vụ
- Phát triển chương trình
và chương trình nghiên
cứu, sản xuất, dịch vụ
- Kiến thức, kỹ năng,
thái độ nghề nghiệp
- Năng lực nghề nghiệp
- Hiểu biết xã hội
- Ngoại ngữ
- Kỹ năng sử dụng
máy tính
- Hiện trạng việc làm
- Thích ứng nghề nghiệp
- Thu nhập
- Phát triển nghề nghiệp
- Tự tạo việc làm
Đầu vào Quá trình đào tạo Kết quả đào tạo
Tham gia
thị trường lao động
31
Mô hình CIPO
Năm 2000 UNESCO đưa ra mô hình CIPO, xem hoạt động đào tạo gồm
3 thành phần cơ bản theo quan điểm quá trình giáo dục tổng thể. Từ Đầu vào
(Input); Quá trình (Process); Đầu ra (Output) và đặt trong bối cảnh (Context) cụ
thể của môi trường KT&XH địa phương nhằm quản lý hoạt động đào tạo.
- Đầu vào (Input): Người học, giảng viên, chương trình đào tạo, cơ sở
vật chất và thiết bị dạy học.
- Quá trình (Process): Phương thức đào tạo, tổ chức quá trình đào tạo,
quá trình dạy học.
- Đầu ra (Output): Năng lực người học sau khi được đào tạo, cơ hội việc
làm, phát triển chuyên môn được đào tạo.
- Bối cảnh tác động gồm: Môi trường xã hội, chính sách, nhận thức của
xã hội - cộng đồng, gia đình, thị trường lao động, thực trạng KT&XH.
Hình 1.6: Mô hình CIPO
Nguồn: UNESCO (2000)
Qua tiếp cận với một số mô hình của các tác giả và tổ chức nêu trên
đã tổng quan những đặc điểm chung, cơ bản về mô hình QLĐT. Tiếp thu và
vận dụng mô hình CIPO vào QLĐT dựa trên CNTT&TT theo 3 thành phần
cơ bản: Đầu vào - Quá trình - Đầu ra và bối cảnh là phù hợp với đề tài
nghiên cứu. Để sát với nội dung của các thành phần trong QLĐT ở trường
đại học theo hướng nghiên cứu của đề tài, luận án đề xuất và sử dụng mô
hình QLĐT sau:
(Input)
Đầu vào
(Process)
Quá trình
(Input)
Đầu ra
Bối cảnh (Context)
32
Hình 1.7: Các thành phần cơ bản của mô hình quản lý đào tạo trường đại học
Từ mô hình QLĐT trường đại học nêu trên, trong quá trình thực hiện các
nội dung quản lý sẽ được tổ chức, triển khai phù hợp theo 3 thành phần cơ bản
là Đầu vào - Quá trình - Đầu ra, điều này tương đồng với cấu trúc của phương
thức QLĐT dựa trên CNTT&TT.
1.3.3. Nội dung quản lý đào tạo
Trong hệ thống quản lý trường đại học, QLĐT là bộ phận rất quan trọng,
vì vậy trong công tác quản lý cần làm rõ các vấn đề về đối tượng quản lý, mục
tiêu, yêu cầu, nội dung của hoạt động QLĐT.
Từ mô hình tổ chức QLĐT trong trường đại học nêu trên cho thấy quản lý
hoạt động đào tạo ở trường đại học bao gồm một phổ rộng các vấn đề liên quan chặt
chẽ với nhau, đan xen vào nhau và tác động qua lại, chi phối lẫn nhau. Các nội dung
QLĐT được sắp xếp phù hợp trong 3 thành phần cơ bản của hoạt động QLĐT:
- Đầu vào (input): Là các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo như: Đối
tượng tuyển sinh và các hoạt động quản lý công tác tuyển sinh, nhập học; Giảng
viên, cán bộ QLGD, chương trình đào tạo, trang thiết bị, cơ sở vật chất, phương
tiện phục vụ dạy và học, v.v...
BỐI CẢNH (Context)
Môi trường XH, chính sách, nhận thức của XH - cộng đồng, gia đình, thị trường lao động, thực trạng KT&XH
ĐẦU VÀO
( Input)
- Tuyển sinh
- Sinh viên nhập học
- Giảng viên, CB QLGD
- Chương trình đào tạo
- Cơ sở vật chất
- Phương tiện dạy học
QUÁ TRÌNH
( Process)
- Quá trình dạy học
- Kiểm tra đánh giá
- Hoạt động của GV, SV
ĐẦU RA
( Output / Outcome)
Sinh viên tốt nghiệp:
- Kiến thức
- Kỹ năng
- Thái độ
- Thỏa mãn nhu cầu
cá nhân
Thị trường lao động:
- Tình hình việc làm
sau tốt nghiệp
- Hòa nhập xã hội
- Năng suất lao động
- Phát triển nghề nghiệp
- Mức thu nhập
Thông tin
phản hồi
33
- Quá trình (process): Thực hiện các công tác quản lý việc tổ chức quá
trình đào tạo; Quản lý quá trình dạy học và các hoạt động của giảng viên, sinh
viên ở nhà trường.
- Đầu ra (output/outcome): Quản lý kết quả đào tạo người học sau khi
tốt nghiệp về kiến thức, kỹ năng, thái độ và sự thỏa mãn nhu cầu cá nhân; Tình
hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp, mức độ hòa nhập xã hội và khả
năng đáp ứng với thị trường lao động: Năng suất lao động, phát triển nghề
nghiệp, mức thu nhập, v.v...
1.3.4. Quy trình quản lý đào tạo
Trong tổ chức ở trường đại học, các đơn vị khoa, phòng ban chức năng
khi thực hiện công việc, mỗi cá nhân có kiến thức và kỹ năng khác nhau dẫn đến
cách làm việc khác nhau. Quy trình QLĐT giúp cho người thực hiện công việc
biết rằng trong một nghiệp vụ thì họ phải tiến hành những bước công việc nào,
làm ra sao và cần phải đạt kết quả như thế nào, đồng thời giúp cho các cấp
QLĐT kiểm soát tiến độ và chất lượng công việc của cán bộ, đơn vị trong quá
trình thực hiện.
Quy trình “Procedure” được xem là một cách thức, phương pháp cụ thể để
thực hiện công việc hay quá trình theo các bước đã được quy định. Quy trình
thường được thể hiện bằng văn bản. Như vậy, trong nhà trường xây dựng quy trình
nhằm tiến hành thực hiện và kiểm soát các quá trình làm việc của cá nhân, đơn vị.
Khi tiến hành xây dựng quy trình QLĐT cần phải thiết lập một số bước
cơ bản: Xác định nhu cầu; Xác định mục đích; Xác định phạm vi áp dụng; Hoàn
thiện định nghĩa, tài liệu tham khảo; Xác định số bước công việc; Xác định các
điểm kiểm soát, xác định người thực hiện; Xác định tài liệu phải tuân theo và hồ
sơ; Xác định phương pháp kiểm soát các bước công việc; Xác định các điểm cần
kiểm tra thử nghiệm; Mô tả/diễn giải các bước công việc và biểu mẫu kèm theo.
34
1.4. Quản lý đào tạo trường đại học dựa trên CNTT&TT
1.4.1. Công nghệ thông tin và truyền thông trong QLĐT
Theo từ điển Giáo khoa tin học: Công nghệ thông tin (IT-Information
technology) là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi,
lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền và thu thập thông tin [25].
Theo điều 4 của Luật CNTT số 67/2006/QH ngày 29/6/2006 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Công nghệ thông tin là tập hợp
các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất,
truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số [64].
CNTT&TT là cụm từ thường dùng như từ đồng nghĩa rộng hơn cho công
nghệ thông tin (IT). CNTT&TT (ICT - Information and Communication
Technology) bao gồm tất cả các phương tiện kỹ thuật được sử dụng để xử lý
thông tin và trợ giúp liên lạc, bao gồm phần cứng và mạng máy tính, liên lạc
trung gian cũng như là các phần mềm cần thiết và có sự kết hợp của cả hệ thống
viễn thông. Mặt khác, CNTT&TT (ICT) bao gồm CNTT (IT) cũng như là điện
thoại, phương tiện truyền thông, tất cả các loại xử lý âm thanh và video, điều
khiển dựa trên truyền tải, mạng và các chức năng giám sát [1].
Vai trò của CNTT&TT trong quản lý đào tạo
CNTT&TT là một tập hợp đa dạng các công cụ và tài nguyên công nghệ
được sử dụng để giao tiếp, tạo ra, phổ biến, lưu giữ và quản lý thông tin.
Hiện nay CNTT&TT đã trở thành một phần không thể tách rời và được
gắn liền với cuộc sống hàng ngày và trong các hoạt động quản lý. Là một công
cụ mạnh mẽ, tiềm năng để mở rộng các cơ hội phát triển giáo dục.
CNTT&TT đã trở thành một trong những yếu tố then chốt làm thay đổi một
số mặt hoạt động, phương thức quản lý của hệ thống QLĐT. Trong thời đại kỹ
thuật số mọi tổ chức GD&ĐT đều thừa nhận việc đưa CNTT&TT hỗ trợ nhằm
nâng cao hiệu quả công tác QLĐT trong nhà trường là việc làm hết sức quan trọng.
Nhờ các CNTT&TT việc xử lý thông tin, số liệu được thực hiện một cách nhanh
35
chóng, chính xác, hiệu quả, giảm chi phí và sức lao động của con người. Trên cơ sở
thông tin thu được nhờ hệ thống CNTT&TT, hệ thống phần mềm quản lý tác
nghiệp chuyên dụng sẽ hỗ trợ các nhà quản lý phân tích và xử lý thông tin để đưa ra
các quyết định thực hiện việc QLĐT một cách hiệu quả. Vì vậy, CNTT&TT đóng
vai trò quan trọng, vừa là phương tiện, vừa là mục đích làm thay đổi cung cách điều
hành hoạt động QLĐT và có thể xem như là cuộc cách mạng QLGD.
Chính vì những lý do trên, trong giai đoạn đổi mới công tác QLGD đại
học hiện nay, các nhà QLGD cần phải nhận thức mạnh mẽ vai trò của
CNTT&TT, đồng thời ứng dụng một cách triệt để, phù hợp, phát huy hết sức
mạnh của CNTT&TT trong công tác QLGD nói chung và QLĐT nói riêng.
Hệ thống thông tin trong quản lý đào tạo
Nói đến CNTT&TT thì hệ thống thông tin là phần tử của hệ thống này.
Việc thu thập, xử lý, chia sẻ thông tin đã có từ khi xuất hiện xã hội loài người và
phát triển theo quá trình phát triển của xã hội loài người từ nền văn minh nông
nghiệp, công nghiệp, đến nền văn minh thông tin. Trong những thập niên cuối
của thế kỷ XX và những năm đầu của thế kỷ XXI xuất hiện khái niệm nền kinh
tế tri thức hay còn gọi là nền kinh tế thông tin. Thông tin là nguồn lực cơ bản
của một tổ chức, kinh tế hay giáo dục, thông tin có vai trò mang tính quyết
định. Khoảng cách phát triển giữa các quốc gia không chỉ khác nhau bởi thu
nhập trên đầu người (GDP), khác nhau bởi năng lực khoa học công nghệ, mà
còn phân biệt bởi sự khác nhau về trình độ thông tin.
Khái niệm thông tin do nhà khoa học Wiener (Mỹ) đưa ra đầu tiên vào
những năm 40 của thế kỷ XX, “Thông tin là kiến thức liên quan đến các dữ kiện,
khái niệm, đối tượng, sự kiện, ý tưởng và phương thức nằm trong một ngữ cảnh
nào đó” [45].
Theo quan điểm hệ thống, người ta xét thông tin trong hệ thống thông
tin. Hệ thống thông tin là thuật ngữ được sử dụng nhiều từ khi áp dụng CNTT và
xây dựng hệ thống quản lý tự động hóa. Vậy, hệ thống thông tin trong quản lý
36
được hiểu: "Là tập hợp của nhiều thành tố liên hệ với nhau, có chức năng thu
thập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ thông tin để hỗ trợ cho việc ra quyết định, điều
hành trong một tổ chức” [27].
Hệ thống thông tin trong quản lý là một hệ thống gồm đầu vào, quá trình
xử lý thông tin, đầu ra được thực hiện và quản lý trong một tổ chức, môi trường
của tổ chức đó. Hệ thống thông tin bao gồm các thành tố sau:
- Nguồn thông tin (Input): Gồm các cơ sở dữ liệu, các kênh cung cấp
thông tin tạo nên khối đầu vào của hệ thống.
- Quá trình xử lý thông tin (Processing): Quá trình lưu trữ, phân loại,
phân tích đánh giá thông tin theo các loại thông tin khác nhau để đáp ứng nhu
cầu sử dụng thông tin nhanh chóng và tiện lợi.
- Cung cấp thông tin (Output): Là kết quả của quá trình xử lý thông tin, thỏa
mãn nhu cầu thông tin của các loại đối tượng khác nhau. Sản phẩm đầu ra bao gồm
các tài liệu, biểu đồ, bảng biểu, các loại phương tiện lưu trữ (CD, băng hình...).
- Thiết bị phần cứng và phần mềm (hardware, software): Gồm các trang
thiết bị cần thiết cho quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp các sản phẩm thông
tin như các thiết bị thu phát tín hiệu, máy ghi âm, ghi hình, thiết bị sao chép,
bóc tách thông tin, máy tính, thiết bị in ấn,... và các phần mềm xử lý thông tin
chuyên dụng.
- Nhân lực thông tin: Là các loại hình nhân lực chuyên môn đảm trách
các chức năng, nhiệm vụ trong quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp các sản
phẩm thông tin.
Trong hệ thống QLĐT, hệ thống thông tin là một thể thống nhất, không
thể thiếu được. Bất kỳ cấp QLĐT nào cũng đều cần phải xây dựng và sử dụng
hệ thống thông tin phục vụ cho công tác đào tạo.
37
Hệ thống thông tin trong QLĐT là tập hợp của các thành tố có liên hệ
với nhau (tập hợp những con người, những thiết bị phần cứng, phần mềm và
những nguồn lực khác), thực hiện các hoạt động thu thập, xử lý, lưu trữ thông
tin về hoạt động đào tạo của nhà trường, nhằm phục vụ cho công tác QLĐT.
Hình 1.8: Cấu trúc cơ bản hệ thống thông tin QLĐT
Hiện nay, có nhiều thách thức đặt ra đối với giáo dục đại học nước ta
trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập giáo dục, cạnh tranh giáo dục. Trong đó có
những vấn đề đang diễn ra như: Có nhiều cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đặt
tại Việt Nam, việc xã hội hóa giáo dục, phát triển xã hội học tập, đã dần thúc
đẩy quy mô đào tạo đại học trong nước ngày càng tăng nhanh. Những vấn đề
này ngày càng xuất hiện rõ, buộc các nhà trường đại học cần phải xây dựng,
củng cố hệ thống thông tin ngày càng lớn mạnh để phục vụ hoạt động QLĐT.
Một trong những nguyên nhân hạn chế dẫn đến hiệu quả QLĐT ở một số
cơ sở giáo dục đại học còn thấp là do các dữ liệu, thông tin hiện nay được quản
lý một cách rời rạc, thiếu tính hệ thống nên khó có thể xử lý kịp thời, đồng bộ và
chi tiết. Trong giai đoạn hiện nay, các vấn đề này đã được giải quyết với sự phát
triển mạnh mẽ của CNTT&TT nhờ đó việc thu thập, xử lý và chia sẻ thông tin
rất nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Chính vì vậy, khi nói đến hệ thống thông
tin người ta sẽ nghĩ đến việc sử dụng CNTT&TT trong hệ thống này.
Hệ thống quản lý đào tạo
Cơ sở dữ liệu
nguồn thông tin
Quyết định quản lý của
các cấp quản lý đào tạo
Quá trình
xử lý
thông tin
Thông tin
đã qua xử lý
38
Chủ trương phát triển CNTT&TT liên quan đến QLĐT
Nền tảng đặc biệt quan trọng cho phát triển CNTT&TT trong lĩnh vực
GD&ĐT đã được nêu tại điều 34 của Luật CNTT số 67/2006/QH11 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [64]:
- Nhà nước có chính sách khuyến khích ứng dụng CNTT trong việc dạy,
học, tuyển sinh, đào tạo và các hoạt động khác trong lĩnh vực GD&ĐT trên môi
trường mạng;
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động giáo dục và đào tạo trên môi
trường mạng phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định của pháp luật
về giáo dục;
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm xây dựng, triển khai
thực hiện chương trình hỗ trợ tổ chức, cá nhân nhằm thúc đẩy ứng dụng CNTT
trong GD&ĐT;
- Bộ GD&ĐT quy định điều kiện hoạt động GD&ĐT, công nhận giá trị
pháp lý của văn bằng, chứng chỉ trong hoạt động GD&ĐT trên môi trường mạng
và thực hiện kiểm định chất lượng GD&ĐT trên môi trường mạng.
Như vậy, qua những vấn đề nêu trên cho thấy: CNTT&TT trong QLĐT
là đem những thành tựu của CNTT&TT áp dụng vào các khâu quản lý của hoạt
động đào tạo một cách hệ thống, phù hợp quy luật đào tạo nhằm đảm bảo chất
lượng và hiệu quả công tác đào tạo, tạo ra môi trường làm việc, môi trường
giáo dục dựa trên một công nghệ hiện đại.
1.4.2. Nội dung quản lý đào tạo dựa trên CNTT&TT
Quản lý là một quá trình phân tích hệ thống và tác động đúng hướng vào
hệ thống đó để đem lại hiệu quả quản lý. Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT&TT
đã đem lại nhiều chuyển biến tích cực cho QLGD mà trọng tâm trong trường đại
học là QLĐT. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, CNTT&TT đã làm chuyển biến
phương thức QLĐT truyền thống sang phương thức quản lý dựa trên nền tảng
CNTT&TT để nâng cao chất lượng, hiệu quả QLĐT.
39
Vấn đề QLĐT dựa trên CNTT&TT nhằm đổi mới phương thức quản lý
theo hướng hiện đại hóa, công nghệ hóa, tin học hóa hoạt động đào tạo sẽ làm
chuyển biến việc QLĐT để đạt được những kết quả mong muốn, đang trở thành
một yêu cầu cấp thiết đối với các trường đại học.
Quản lý đào tạo ở trường đại học dựa trên CNTT&TT chính là việc sử
dụng CNTT&TT vào tất cả các thành tố của hoạt động QLĐT, từ các yếu tố đầu
vào, quá trình, đầu ra nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường. Việc
QLĐT dựa trên CNTT&TT phải được thực hiện đồng bộ ở các khâu của hoạt
động đào tạo. Tuy nhiên, trong giới hạn những thế mạnh cho phép, CNTT&TT
có thể tham gia ở một số khâu trong nội dung của hoạt động QLĐT. Luận án sẽ
tập trung nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tối ưu nhất, đưa công cụ quản lý vào
áp dụng ở một số nội dung chính sau:
Quản lý đầu vào:
Quản lý tuyển sinh, sinh viên nhập học:
- Chuyển dữ liệu từ khâu tuyển sinh vào cơ sở dữ liệu; Cập nhật số liệu,
thông tin sinh viên nhập học;
- Phân lớp sinh viên theo ngành, chuyên ngành tuyển sinh theo kết quả
đầu vào; Lập mã quản lý sinh viên.
Quản lý hồ sơ sinh viên:
- Quản lý danh sách sinh viên theo khoa, ngành, chuyên ngành, lớp hành chính;
- Quản lý các đối tượng chính sách theo quy định;
- Quản lý thông tin về hoạt động đoàn thể, xã hội của sinh viên;
- Quản lý thông tin của cá nhân về quá trình học tập, rèn luyện của sinh
viên và thông tin liên lạc gia đình.
- Quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú.
Quản lý giảng viên, cán bộ QLGD:
- Quản lý thông tin về chuyên môn, chức danh của giảng viên;
- Quản lý thông tin về nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ QLGD.
40
Quản lý chương trình đào tạo:
- Quản lý tên, số lượng, khối lượng, thời lượng của các chương trình
ngành đào tạo trong trường...
Quản lý cơ sở vật chất:
- Quản lý số lượng, chất lượng phòng học, phòng thí nghiệm, thực hành...
Quản lý phương tiện dạy học:
- Quản lý số lượng, chất lượng phương tiện dạy học...
Quản lý quá trình:
Quản lý kế hoạch dạy học:
- Quản lý các danh mục học phần (môn học) của các ngành đào tạo, tiến
độ chương trình đào tạo chi tiết theo từng chuyên ngành đào tạo;
- Quản lý việc thiết lập ràng buộc điều kiện tiên quyết, học trước, song
hành, thay thế học phần trong chương trình đào tạo.
Quản lý hoạt động dạy của giảng viên:
- Quản lý lập kế hoạch giảng dạy, xây dựng kế hoạch giảng dạy từng
khóa học, năm học, học kỳ của giảng viên theo sự phân công của bộ môn;
- Quản lý phân thời khóa biểu giảng dạy, xếp lịch báo giảng cho giảng
viên ở các học phần;
- Quản lý xếp phòng dạy học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành cho
giảng viên;
- Quản lý khối lượng giảng dạy, đảm bảo thời lượng giảng dạy, tiến độ
giảng dạy của giảng viên;
- Quản lý thực hiện kiểm tra đánh giá thường xuyên của giảng viên đối
với sinh viên và công tác chấm thi;
- Quản lý tính các định mức chế độ giảng dạy cho giảng viên.
41
Quản lý hoạt động học của sinh viên:
- Quản lý việc đăng ký và hoàn thành khối lượng tín chỉ của sinh viên ở
các chuyên ngành đào tạo;
- Quản lý việc tổ chức đánh giá kết quả học tập thường xuyên: Lập danh
sách thi theo số báo danh; Đánh số phách, dồn túi; Nhập điểm, đánh giá phân loại
kết quả học tập thường xuyên, quá trình của từng sinh viên theo học kỳ, năm học;
- Quản lý đánh giá rèn luyện sinh viên: Cập nhật và tổng hợp điểm rèn
luyện, khen thưởng, kỷ luật của sinh viên theo học kỳ, năm học; Xét danh hiệu
thi đua cá nhân, tập thể các lớp sinh viên;
- Quản lý việc thực hiện hoạt động thực tế, thực tập, làm luận văn, đồ án
tốt nghiệp của sinh viên;
- Quản lý việc thực hiện tiến độ học tập toàn khóa học của sinh viên
(xét đảm bảo tiến độ học tập, xét thôi học, ngừng tiến độ học, bảo lưu kết quả
học tập...).
Quản lý đầu ra:
Quản lý kiểm tra việc đảm bảo các điều kiện để thi, xét tốt nghiệp cho
các sinh viên tốt nghiệp ra trường.
Quản lý xét duyệt về cấp phát, nhận văn bằng, các chứng chỉ cho
sinh viên.
Quản lý việc theo dõi tình hình sinh viên sau khi tốt nghiệp ra
trường, gửi phản hồi về trường: Tỷ lệ tìm được việc làm, việc làm hiện tại có
phù hợp với chuyên ngành đào tạo không, khả năng phát triển nghề nghiệp,
mức thu nhập.
Qua đề xuất mô hình QLĐT trường đại học theo CIPO, dựa vào các nội
dung của hoạt động QLĐT ở trường đại học dựa trên công cụ CNTT&TT theo
các khâu quản lý cơ bản: Đầu vào - Quá trình - Đầu ra, luận án đề xuất mô hình
QLĐT dựa trên CNTT&TT như sau:
42
Hình 1.9: Tiếp cận mô hình QLĐT dựa trên CNTT&TT
Các nội dung QLĐT dựa trên CNTT&TT nêu trên ở trường đại học được
triển khai theo các phân hệ phần mềm phù hợp với các chức năng quản lý ở các
khâu đầu vào, quá trình, đầu ra tương ứng của hoạt động QLĐT được thể hiện ở
mô hình QLĐT dựa trên CNTT&TT.
Hệ thống QLĐT dựa trên CNTT&TT này được cấu trúc phân cấp sử
dụng cho các đối tượng từ sinh viên, giảng viên, cán bộ ở các phòng khoa, tổ bộ
môn đến Ban giám hiệu một cách phù hợp theo từng chức năng nhiệm vụ và
quyền hạn đã được thiết lập theo quy định QLĐT.
Những nội dung nêu trên cũng chính là khả năng nổi bật và việc đáp ứng
của CNTT&TT cho hoạt động QLĐT ở trường đại học.
1.4.3. Yếu tố tác động đến quản lý đào tạo dựa trên CNTT&TT
Khi nói đến các yếu tố đảm bảo cho QLĐT dựa trên CNTT&TT, người ta
sẽ nghĩ ngay đến cơ sở hạ tầng ứng dụng CNTT&TT gồm: Hệ thống đường
truyền, mạng máy tính, máy chủ, máy tính cá nhân, các phần mềm ứng dụng. Tuy
nhiên, đây chỉ là những điều kiện cần, nhưng chưa đủ, những yếu tố này chỉ là cơ
sở vật chất, thiết bị cho hệ thống. Để thực hiện toàn diện, đảm bảo thành công cho
Môi trường mạng truyền thông
Môi trường mạng truyền thông
M
ô
i trư
ờ
n
g
m
ạ
n
g
tru
yền
th
ô
n
g
M
ô
i
t
rư
ờ
n
g
m
ạ
n
g
tr
u
y
ền
th
ô
n
g
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG
MÔI TRƯỜNG GIAO TIẾP
Cơ sở dữ liệu
Thông tin QLĐT
Lãnh
đạo
Cán bộ
QLGD
Giảng
viên
Sinh
viên
CÁC PHÂN HỆ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO DỰA TRÊN CNTT&TT
Đầu vào
Đầu ra
Quá trình
43
việc đưa CNTT&TT vào QLĐT, cần phải xét đến các yếu tố tác động khác.
Nhận thức
Nhận thức là quá trình biện chứng của sự phản ánh thế giới khách quan
trong ý thức con người, nhờ đó con người tư duy và không ngừng tiến đến gần
khách thể. Như chúng ta đã thấy, tiến bộ của CNTT&TT đã ảnh hưởng rất lớn
đến mọi tổ chức, cá nhân, làm thay đổi cách thức hoạt động của con người và tổ
chức. Vì vậy, các nhà lãnh đạo và quản lý tham gia công tác QLĐT nằm trong
trào lưu biến đổi này đều cần phải ý thức với những nhân tố mới để thay đổi
nhận thức và hội nhập cùng sự phát triển chung.
Việc đổi mới tư duy của các cấp lãnh đạo trước khi phát triển mạnh mẽ
ứng dụng CNTT&TT vào mọi mặt của hoạt động đào tạo và QLĐT trong nhà
trường là rất cần thiết. Một số thay đổi cơ bản quan trọng trong cách tư duy của
người lãnh đạo và quản lý cần có trong QLĐT dựa trên CNTT&TT là:
- Tư duy hệ thống, chiến lược và toàn diện về tổ chức và môi trường
trong quá trình phát triển;
- Tư duy về lãnh đạo và quản lý trên nền tảng CNTT&TT, các yếu tố gây
ra biến đổi của nhà trường, đơn vị, biến đổi của cán bộ, giảng viên trong tổ chức
để thích ứng với sự phát triển của công nghệ;
- Tư duy theo mô hình, quy trình để tổ chức với sự phối hợp của con
người và hệ thống công cụ, thiết bị, từ đó tiến đến việc lập kế hoạch cho sự phối
hợp này;
- Tư duy lãnh đạo và quản lý dựa trên tri thức, nhìn nhận vai trò sáng tạo
của con người trong việc làm chủ CNTT&TT và nghiệp vụ, để từ đó sáng tạo ra
quy trình mới và tổ chức mới.
Nhân lực
Nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội thông qua những
khả năng về thể lực, trí lực và tâm lực của người lao động, là yếu tố cấu thành
lực lượng sản xuất, giữ vai trò quyết định sự phát triển. Nhân lực luôn là yếu tố
44
hàng đầu cho sự thành công trong các hoạt động, đặc biệt trong hoạt động
CNTT&TT. Muốn nâng cao năng suất lao động, tăng trưởng và phát triển kinh
tế mà chỉ có các phương tiện công nghệ thì chưa đủ, mà còn cần phát triển một
cách tương xứng năng lực của con người sử dụng những phương tiện đó.
Khi có sự thay đổi về phương thức quản lý trong hệ thống QLĐT, vấn đề
huấn luyện, đào tạo và sử dụng con người trong lao động là hết sức quan trọng.
Chính vì vậy, cần phải xây dựng một cơ cấu nhân lực đồng bộ để thực hiện
thành công việc QLĐT dựa trên CNTT&TT.
Để giải quyết những vấn đề trên, các trường cần tăng cường triển khai
xây dựng các dự án đào tạo, nâng cao kiến thức về CNTT&TT cho cán bộ
QLGD, giảng viên, cán bộ quản lý, nhằm tạo mặt bằng CNTT&TT trong nhà
trường để từng bước phát triển đồng bộ, hiệu quả hệ thống QLĐT điện tử thông
qua nền tảng CNTT&TT.
Cơ sở pháp lý và chính sách
Cơ sở pháp lý và chính sách về hoạt động QLĐT dựa trên CNTT&TT là
các biện pháp bảo đảm ứng dụng và phát triển CNTT&TT, quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT&TT.
Nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của CNTT&TT trong công tác đảm
bảo, nâng cao chất lượng đào tạo và đổi mới công tác QLĐT, Đảng, Nhà nước, Bộ
GD&ĐT đã có nhiều chỉ đạo về ứng dụng CNTT vào hoạt động QLGD và đào tạo:
- Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và ứng dụng
CNTT một cách thiết thực và hiệu quả trong công tác quản lý của nhà trường và
công tác đào tạo nguồn nhân lực về CNTT.
- Tham gia xây dựng các nguồn tài nguyên số giáo dục, học liệu điện tử,
các thư viện điện tử để chia sẻ dùng chung.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ điện tử của học sinh,
sinh viên ở các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
45
nghiệp bao gồm: Nội dung hồ sơ; Hình thức hồ sơ; Việc lập, bổ sung và lưu trữ
hồ sơ; Chế độ báo cáo; Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục.
- Cải cách hành chính điện tử, thực hiện việc chuyển phát công văn, tài
liệu qua mạng điện tử từ Bộ GD&ĐT đến các sở GD&ĐT, các trường, học viện.
- Kết nối Internet băng thông rộng, phát triển mạng giáo dục tới tất cả
các đơn vị, cơ sở GD&ĐT.
- Hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của hệ thống
đào tạo nhân lực CNTT để trình độ đào tạo nhân lực CNTT của nước ta tiếp cận
trình độ quốc tế và có khả năng tham gia thị trường đào tạo nhân lực CNTT
quốc tế, từng bước trở thành một trong những nước cung cấp nhân lực CNTT
chất lượng cao cho các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Ưu đãi cán bộ chuyên trách về CNTT trong các cơ quan được hưởng
chế độ ưu đãi về điều kiện làm việc, bao gồm: Sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin
và trang thiết bị; Ưu đãi về đào tạo, nâng cao trình độ CNTT; Ưu đãi khác phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Xây dựng chức danh thủ trưởng đơn vị chuyên trách về CNTT trong cơ
quan, đảm nhận chức danh giám đốc CNTT, chịu trách nhiệm tổ chức và điều
hành hoạt động ứng dụng CNTT. Qua đó trực tiếp tham mưu, giúp lãnh đạo cơ
quan giáo dục và đào tạo xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch ứng dụng
CNTT trong đơn vị; Tổ chức, điều hành việc triển khai kế hoạch ứng dụng
CNTT được phê duyệt; Chỉ đạo xây dựng các quy định, hướng dẫn quản lý kỹ
thuật, nghiệp vụ trong ứng dụng CNTT phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quy định.
Để ứng dụng CNTT&TT trong công tác QLGD nói chung, QLĐT nói
riêng có hiệu quả, các trường cần phải tạo lập các điều kiện hỗ trợ về mặt vật
chất và tinh thần để kịp thời động viên đội ngũ cán bộ, giảng viên.
46
Cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật
Cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật đóng một vai trò hết sức quan trọng
trong quá trình thực hiện hoạt động QLĐT dựa trên CNTT&TT, cũng như quyết
định mức độ khai thác tiềm năng CNTT&TT nhằm thỏa mãn nhu cầu công việc.
Chính vì vậy, sự phát triển CN...o
4 Quản lý môi trường đào tạo
5 Quản lý năng lực đào tạo
2
1 Quản lý mục tiêu đào tạo
2 Quản lý nội dung chương trình đào tạo
3 Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
4 Quản lý quá trình dạy học
5 Quản lý kết quả đào tạo
190
Câu 2: Thầy (Cô) cho biết mức độ thực hiện quản lý quy trình đào tạo của nhà
trường như thế nào?
1 = Chưa thực hiện 2 = Ít thực hiện 3 = Trung bình 4 = Khá 5 = Tốt
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Quy trình xây dựng chương trình đào tạo
2 Quy trình tuyển sinh và nhập học của sinh viên
3
Quy trình quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, phương
tiện dạy học
4 Quy trình tổ chức dạy học
5 Quy trình đăng ký khối lượng học tập
6 Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
7 Quy trình xét và công nhận tốt nghiệp
8 Quy trình khảo sát việc làm sau khi tốt nghiệp
Câu 3: Thầy (Cô) cho biết việc thực hiện mức độ quản lý quá trình dạy học của
nhà trường như thế nào?
1 = Chưa tốt 2 = Tương đối tốt 3 = Tốt 4 = Rất tốt
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Việc quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên
2 Việc quản lý hoạt động học tập của sinh viên
3 Việc quản lý các nội dung dạy học
4 Việc quản lý phương pháp dạy học
5 Việc quản lý mục tiêu dạy học
Câu 4: Thầy (Cô) cho biết mức độ quan trọng của việc quản lý đào tạo dựa trên
CNTT&TT.
1 = Không quan trọng 2 = Tương đối quan trọng
3 = Quan trọng 4 = Rất quan trọng
191
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Thuận tiện cho việc QLĐT
2 Giải quyết công việc QLĐT nhanh chóng
3 Thực hiện công việc QLĐT chính xác
4 Nâng cao hiệu quả QLĐT
Câu 5: Thầy (Cô) nhận xét về năng lực CNTT&TT của bản thân phục vụ trong
hoạt động quản lý đào tạo.
1 = Chưa đạt 2 = Trung bình 3 = Khá 4 = Tốt 5 = Rất tốt
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Các kiến thức cơ bản về CNTT&TT
2
Các kỹ năng sử dụng thiết bị CNTT&TT (máy chiếu, máy in, máy
quét...) phục vụ QLĐT
3
Khả năng khai thác, xử lý thông tin trên môi trường Internet
phục vụ vào hoạt động QLĐT
4 Khả năng cập nhật về phát triển CNTT&TT
5 Khả năng sử dụng tiếng Anh trong CNTT&TT
6
Khả năng sử dụng các phần mềm văn phòng, bảng tính (word,
excel...) phục vụ cho công tác QLĐT
7 Khả năng sử dụng phần mềm nghiệp vụ QLĐT
Câu 6: Thầy (Cô) cho biết công tác bồi dưỡng năng lực CNTT&TT phục vụ
hoạt động QLĐT của nhà trường như thế nào?
1 = Chưa tốt 2 = Tương đối tốt 3 = Tốt 4 = Rất tốt
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao CNTT&TT cho
CB, GV phục vụ hoạt động QLĐT
2 Khảo sát năng lực ứng dụng CNTT&TT
3
Tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ ứng dụng
CNTT&TT trong QLĐT
4 Cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ CNTT&TT
192
Câu 7: Thầy (Cô) cho biết cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động đào
tạo của nhà trường như thế nào?
1 = Chưa đảm bảo 2 = Tương đối đảm bảo 3 = Đảm bảo 4 = Rất đảm bảo
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Phòng học
2 Phòng thí nghiệm
3 Phòng thực hành
5 Thư viện truyền thống và điện tử
Câu 8: Thầy (Cô) cho biết cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ QLĐT dựa trên
CNTT&TT của nhà trường ở mức độ như thế nào?
1 = Chưa đảm bảo 2 = Tương đối đảm bảo 3 = Đảm bảo 4 = Rất đảm bảo
STT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Phòng làm làm việc
2 Thiết bị CNTT&TT phục vụ QLĐT
3 Hệ thống mạng nội bộ (Lan)
4 Hệ thống Internet (Cáp quang, ADSL)
5 Hệ thống mạng không dây (Wifi)
6 Máy chủ (Server)
Câu 9: Thầy (Cô) cho biết nhà trường đã thực hiện việc hệ thống hóa các văn
bản, quy định phục vụ hoạt động QLĐT dựa trên CNTT&TT ở mức độ nào?
1= Chưa đạt 2 = Trung bình 3 = Khá 4 = Tốt 5 = Rất tốt
193
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Cập nhật các văn bản liên quan đến hoạt động QLĐT
2 Cập nhật các văn bản liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT&TT
3 Các quy định về QLĐT trong nhà trường
4 Các quy định về ứng dụng CNTT trong nhà trường
Câu 10: Thầy (Cô) cho biết nhà trường đã sử dụng hệ thống phần mềm
CNTT&TT phục vụ quản lý hoạt động đào tạo chưa?
Có Chưa
Đang thử nghiệm Chuẩn bị xây dựng
Nếu có, xin hãy đánh giá về hệ thống CNTT&TT phục vụ quản lý đào tạo
ở các nội dung sau:
1 = Chưa đảm bảo 2 = Tương đối 3 = Đảm bảo 4 = Rất đảm bảo
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Hệ thống phần mềm đáp ứng các yêu cầu quản lý đào tạo
2 Tính bảo mật của hệ thống phần mềm quản lý đào tạo
3 Tốc độ xử lý thông tin dữ liệu phục vụ quản lý đào tạo
4 Tính phân cấp của hệ thống QLĐT
5 Tính thân thiện, dễ sử dụng với người dùng của hệ thống
6 Tính đa dạng các loại hình QLĐT
7 Tính thích ứng, bổ sung của hệ thống
Câu 11: Theo Thầy (Cô), mức độ ứng dụng CNTT&TT vào quản lý đào tạo của
nhà trường như thế nào?
1 = Chưa đạt 2 = Trung bình 3 = Khá 4 = Tốt 5 = Rất tốt
194
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4 5
1
Quản lý thông tin người học (Hồ sơ SV, rèn luyện, khen thưởng,
kỷ luật, chế độ chính sách, xét các điều kiện tiến độ học tập...)
2
Quản lý chương trình đào tạo, đề cương chi tiết học phần (của
các ngành đào tạo)
3
Quản lý kế hoạch đào tạo (thời khóa biểu theo chuyên ngành,
khóa học, lớp học, tiến độ giảng dạy-học tập)
4 Hệ thống đăng ký học phần (website đăng ký tín chỉ)
5 Quản lý thi học phần, thi lại
6 Quản lý kết quả học tập (kết quả quá trình, thi, tốt nghiệp)
7
Quản lý văn bằng chứng chỉ (quản lý việc cấp phát, thông tin về
sinh viên đã tốt nghiệp)
8 Đánh giá hoạt động giảng dạy của GV thông qua người học
9
Khảo sát tình trạng sinh viên sau khi tốt nghiệp (tỷ lệ việc làm,
phù hợp ngành đào tạo, khả năng phát triển nghề nghiệp, mức
thu nhập...)
Câu 12: Thầy (Cô) cho biết công tác kiểm, tra đánh giá hoạt động QLĐT dựa
trên CNTT&TT của nhà trường như thế nào?
1 = Chưa đạt 2 = Trung bình 3 = Tốt 4 = Rất tốt
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Xây dựng nội dung kiểm tra, đánh giá hoạt động
2 Xây dựng tiêu chí đánh giá việc thực hiện
3 Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá
4 Việc thực hiện kiểm tra thường xuyên
5 Việc thực hiện kiểm tra định kỳ
6 Tổ chức hội nghị về công tác kiểm tra đánh giá hoạt động
7 Thực hiện công tác thi đua khen thưởng
Xin chân thành cảm ơn Thầy (Cô) đã tham gia góp ý kiến.
195
Phụ lục 2
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho sinh viên)
Để phục vụ cho việc nghiên cứu, phát triển hệ thống quản lý đào tạo dựa trên
công nghệ thông tin và truyền thông ở các trường đại học tư thục miền Trung Việt
Nam, xin quý Anh (Chị) vui lòng tham gia ý kiến của mình về một số vấn đề sau:
Tuổi: ................ Sinh viên năm thứ: .................. Giới tính: Nam Nữ
Câu 1: Anh (Chị) hãy lựa chọn nhóm nội dung cơ bản trong quản lý hoạt động
đào tạo ở trường đại học:
Nhóm TT Nội dung Lựa chọn
1
1 Quản lý chiến lược đào tạo
2 Quản lý chính sách đào tạo
3 Quản lý quy chế đào tạo
4 Quản lý môi trường đào tạo
5 Quản lý năng lực đào tạo
2
1 Quản lý mục tiêu đào tạo
2 Quản lý nội dung chương trình đào tạo
3 Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
4 Quản lý quá trình dạy học
5 Quản lý kết quả đào tạo
Câu 2: Anh (Chị) cho biết việc quản lý quá trình dạy học trong nhà trường
như thế nào?
1= Chưa tốt 2 = Tương đối tốt 3 = Tốt 4 = Rất tốt
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Việc quản lý hoạt động học tập của sinh viên
2 Việc quản lý các nội dung dạy học trong nhà trường
3 Việc quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
196
Câu 3: Anh (Chị) cho biết mức độ quan trọng của việc quản lý đào tạo dựa trên
CNTT&TT.
1 = Không quan trọng 2 = Tương đối quan trọng
3 = Quan trọng 4 = Rất quan trọng
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Thuận tiện cho việc QLĐT
2 Giải quyết công việc QLĐT nhanh chóng
3 Thực hiện công việc QLĐT chính xác
4 Nâng cao hiệu quả QLĐT
Câu 4: Anh (Chị) tự nhận xét về năng lực CNTT&TT của bản thân để tham gia
vào hoạt động quản lý đào tạo dựa trên CNTT&TT
1 = Chưa đạt 2 = Trung bình 3 = Khá 4 = Tốt 5 = Rất tốt
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Các kiến thức cơ bản về CNTT&TT
2 Các kỹ năng sử dụng thiết bị CNTT&TT
3 Khả năng khai thác, thông tin trên môi trường Internet
4 Khả năng cập nhật về phát triển CNTT&TT
5 Khả năng sử dụng tiếng Anh trong CNTT&TT
6 Khả năng sử dụng các phần mềm văn phòng
7 Khả năng sử dụng thư điện tử (email)
Câu 5: Anh (Chị) cho biết cơ sở vật chất, phương tiện phục hoạt động quản lý
đào tạo dựa trên CNTT&TT của nhà trường như thế nào?
1 = Chưa đảm bảo 2 = Tương đối đảm bảo 3 = Đảm bảo 4 = Rất đảm bảo
197
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Phòng thực hành máy tính
2 Máy tính
3 Máy chiếu
4 Hệ thống mạng Lan
5 Hệ thống đường truyền Internet (Cáp quang)
6 Hệ thống mạng không dây (Wifi)
Câu 6: Anh (Chị) cho biết cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đào tạo của nhà
trường như thế nào?
1 = Chưa đảm bảo 2 = Tương đối đảm bảo 3 = Đảm bảo 4 = Rất đảm bảo
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Phòng học
2 Phòng thí nghiệm
3 Phòng thực hành
5 Thư viện truyền thống và điện tử
Câu 7: Anh (Chị) cho biết nhà trường đã có hệ thống CNTT&TT phục vụ cho
hoạt động QLĐT chưa?
Có Chưa
Nếu có, xin Anh (Chị) đánh giá về hệ thống CNTT&TT phục vụ quản lý
đào tạo của nhà trường với mức độ như thế nào?
1 = Chưa đảm bảo 2 = Tương đối đảm bảo 3 = Đảm bảo 4 = Rất đảm bảo
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Hệ thống phần mềm QLĐT đảm bảo chính xác
2 Tính bảo mật của hệ thống phần mềm QLĐT
3 Tốc độ xử lý thông tin dữ liệu phục vụ đào tạo
4 Giao diện dễ sử dụng với người dùng
198
Câu 8: Anh (Chị) đánh giá về ứng dụng CNTT&TT vào quá trình quản lý đào
tạo của nhà trường như thế nào?
1 = Chưa đạt 2 = Trung bình 3 = Khá 4 = Rất tốt 5 = Rất tốt
TT Nội dung
Mức độ
1 2 3 4
1 Tra cứu quy chế, quy định ĐT, chế độ liên quan đến sinh viên
2 Các biểu mẫu phục vụ hoạt động đào tạo
3 Xem chương trình, kế hoạch đào tạo toàn khóa
4 Xem đề cương chi tiết học phần (của ngành đào tạo)
5 Đăng ký học phần (tín chỉ)
6 Xem thời khóa biểu
7 Xem lịch thi học phần, thi lại
8
Xem kết quả học tập (điểm kiểm tra giữa kỳ, học phần, điểm
tổng kết, điểm rèn luyện)
Xin chân thành cảm ơn Anh (Chị) đã tham gia góp ý kiến
199
Phụ lục 3
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN KHẢO NGHIỆM
Tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
(Dành cho cán bộ quản lý giáo dục và giảng viên)
Để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo, chúng tôi đề xuất một số
giải pháp quản lý đào tạo dựa trên CNTT&TT ở các trường đại học tư thục duyên
hải miền Trung Việt Nam, xin quý Thầy (Cô) vui lòng đánh dấu (X) vào ô tương
ứng với ý kiến của mình về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp.
1. Tính cần thiết
1 = Không cần thiết 2 = Cần thiết 3 = Rất cần thiết
2. Tính khả thi
1 = Không khả thi 2 = Khả thi 3 = Rất khả thi
TT Giải pháp
Tính cần
thiết
Tính khả
thi
1 2 3 1 2 3
1
Nâng cao nhận thức về QLĐT dựa trên CNTT&TT
cho CB QLGD, GV, SV
2 Chuẩn hóa các quy trình quản lý đào tạo
3
Quản lý việc triển khai hệ thống phần mềm tác nghiệp
QLĐT dựa trên CNTT
4
Bồi dưỡng năng lực CNTT trong QLĐT cho đội ngũ
cán bộ QLGD, GV
5
Tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT&TT phục
vụ quản lý đào tạo
6 Hệ thống hóa và hoàn thiện các văn bản, quy định
7
Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động QLĐT dựa
trên CNTT&TT
Xin chân thành cảm ơn Thầy (Cô) đã tham gia góp ý kiến
200
Phụ lục 4
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
(Dành cho cán bộ quản lý giáo dục và giảng viên)
Sau khi thử nghiệm triển khai giải pháp xây dựng phân hệ phần mềm
“Quản lý nhập học của sinh viên” để góp phần nâng cao chất lượng quản lý đào
tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông ở các trường ĐHTT duyên Hải
miền Trung, xin quý Thầy (Cô) vui lòng đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động
nhập học của sinh viên giữa phương pháp truyền thống và phương pháp quản lý
theo công nghệ thông tin với các tiêu chí sau:
(Đánh dấu (X) vào từng nội dung với mức độ tương ứng)
Tiêu chí 1: Tính đầy đủ thông tin
1= Chưa đầy đủ 2 = Tương đối đầy đủ 3 = Đầy đủ
TT Nội dung
Tính đầy đủ
Phương pháp
truyền thống
Phương
pháp CNTT
1 2 3 1 2 3
1 Tiếp nhận và thống kê các loại giấy tờ SV đã nộp
2 Cấp giấy biên nhận nhập học cho SV
3 Thu và thống kê học phí, bảo hiểm nhập học của SV
4 Ghi biên lai học phí, bảo hiểm cho SV
5 Kiểm tra SV đã hoàn tất các thủ tục nhập học chưa
6
Thống kê, tìm kiếm, phân loại SV theo ngành và đối
tượng đã nhập học
201
Tiêu chí 2: Tính kịp thời
1= Chưa kịp thời 2 = Tương đối kịp thời 3 = Kịp thời
TT Nội dung
Tính kịp thời
Phương pháp
truyền thống
Phương
pháp CNTT
1 2 3 1 2 3
1 Tiếp nhận và thống kê các loại giấy tờ SV đã nộp
2 Cấp giấy biên nhận nhập học cho SV
3 Thu và thống kê học phí, bảo hiểm nhập học của SV
4 Ghi biên lai học phí, bảo hiểm cho SV
5 Kiểm tra SV đã hoàn tất các thủ tục nhập học chưa
6
Thống kê, tìm kiếm, phân loại SV theo ngành và đối
tượng đã nhập học
Tiêu chí 3: Tính chính xác
1 = Chưa chính xác 2 = Tương đối chính xác 3 = Chính xác
TT Nội dung
Tính chính xác
Phương pháp
truyền thống
Phương
pháp CNTT
1 2 3 1 2 3
1 Tiếp nhận và thống kê các loại giấy tờ SV đã nộp
2 Cấp giấy biên nhận nhập học cho SV
3 Thu và thống kê học phí, bảo hiểm nhập học của SV
4 Ghi biên lai học phí, bảo hiểm cho SV
5 Kiểm tra SV đã hoàn tất các thủ tục nhập học chưa
6
Thống kê, tìm kiếm, phân loại SV theo ngành và đối
tượng đã nhập học
202
Tiêu chí 4: Tính kế thừa
1 = Chưa đảm bảo 2 = Tương đối 3 = Đảm bảo
TT Nội dung
Tính kế thừa
Phương pháp
truyền thống
Phương
pháp CNTT
1 2 3 1 2 3
1 Tiếp nhận và thống kê các loại giấy tờ SV đã nộp
2 Cấp giấy biên nhận nhập học cho SV
3 Thu và thống kê học phí, bảo hiểm nhập học của SV
4 Ghi biên lai học phí, bảo hiểm cho SV
5 Kiểm tra SV đã hoàn tất các thủ tục nhập học chưa
6
Thống kê, tìm kiếm, phân loại SV theo ngành và đối
tượng đã nhập học
Xin chân thành cảm ơn Thầy (Cô) đã tham gia góp ý kiến
203
Phụ lục 5
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Cán bộ QLGD, giảng viên)
Ngày phỏng vấn: .. / .. /
Trường: ..
Đơn vị: ...
1. Thầy (Cô) vui lòng khái quát về hoạt động quản lý đào tạo của nhà trường
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Thầy (Cô) vui lòng khái quát về tình hình phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông vào quản lý đào tạo của nhà trường.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Thầy (Cô) vui lòng khái quát về tình hình cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ
công nghệ thông tin và truyền thông vào quản lý đào tạo của nhà trường.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
4. Tần suất sử dụng máy tính của Thầy (Cô) ở mức độ như thế nào?
Ít nhất một lần/ngày ít nhất 1 lần/tuần
1 lần/tháng Không sử dụng
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
5. Những ứng dụng nào thường được Thầy (Cô) sử dụng nhiều nhất trong ngày
làm việc?
Internet Soạn thảo văn bản Email
Phần mềm tác nghiệp Không sử dụng Facebook
6. Xin Thầy (cô) cho biết nguyên nhân hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông vào công tác quản lý đào tạo?
204
Chưa được đào tạo, bồi dưỡng Còn ngại mất thời gian
Chưa có sự chỉ đạo Do thói quen cũ chi phối
Nguyên nhân khác: ...........................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
7. Thầy (Cô) vui lòng cho biết nhà trường đã có kế hoạch chiến lược phát triển
công nghệ và truyền thông phục vụ cho công tác QLĐT chưa?
Phân vân Có Chưa Dự định
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
8. Nhà trường có sử dụng các phần mềm mã nguồn mở phục vụ cho các hoạt
động dạy học và quản lý đào tạo chưa?
Có Chưa Dự định
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
9. Cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động quản lý đào tạo của nhà trường mà thầy (cô)
sử dụng thường được lưu trữ ở đâu?
Máy tính cá nhân Tại máy chủ Phân vân
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
10. Xin Thầy (cô) cho biết phần mềm cơ sở dữ liệu thường dùng nhiều nhất để
phục vụ công tác quản lý đào tạo?
Microsoft Excel Microsoft Visual FoxPro
Microsoft Access Phần mềm chuyên dụng
11. Thầy (Cô) bổ sung thêm ý kiến nhằm tăng cường phát triển hoạt động quản
lý đào tạo dựa trên ứng dụng CNTT&TT của nhà trường.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
205
Phụ lục 6
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Sinh viên)
Ngày phỏng vấn: .. / .. /
Trường: ..
Ngành: ...
1. Anh (Chị) vui lòng cho biết sơ lược về việc quản lý các hoạt động học tập đối
với sinh viên trong quá trình đào tạo của nhà trường
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Anh (Chị) vui lòng cho biết sơ lược về tình hình ứng dụng CNTT&TT phục
vụ vào quá trình đào tạo sinh viên của nhà trường.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Anh (Chị) vui lòng khái quát về hiện trạng trang thiết bị ứng dụng CNTT&TT
phục vụ vào quá trình đào tạo sinh viên của nhà trường.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
4. Tần suất sử dụng máy tính của Anh (Chị) ở mức độ như thế nào?
Ít nhất một lần/ngày ít nhất 1 lần/tuần
1 lần/tháng Không sử dụng
5. Những ứng dụng CNTT&TT nào thường được Anh (Chị) sử dụng nhiều
nhất trong ngày?
Internet Soạn thảo văn bản Email
Website trường Không sử dụng Facebook
6. Anh (Chị) có những ý kiến gì để tăng cường phát triển hoạt động ứng dụng
CNTT&TT vào quá trình đào tạo sinh viên của nhà trường.
.......................................................................................................................................................
206
Phụ lục 7
PHIẾU QUAN SÁT
1. Các thông tin chung
Ngày: .. / .. / Thời gian: .
Trường: ...
Đơn vị: ....
Địa điểm: .......
2. Quan sát
TT Nội dung Nhận xét
1 Về hoạt động quản lý đào tạo
2
Về cơ sở vật chất phục vụ
đào tạo và quản lý đào tạo
3
Về cơ sở hạ tầng, trang thiết
bị CNTT&TT phục vụ quản
lý đào tạo
4
Về các ứng dụng CNTT&TT
phục vụ quản lý đào tạo
207
Phụ lục 8
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Hệ thống QLĐT dựa trên CNTT&TT của trường Đại học Phú Xuân
Hệ thống QLĐT dựa trên CNTT&TT của Trường Đại học Duy Tân
208
Hệ thống QLĐT dựa trên CNTT&TT của Trường Đại học Đông Á
Hệ thống QLĐT dựa trên CNTT&TT của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
209
Hệ thống QLĐT dựa trên CNTT&TT của Trường Đại học Phan Châu Trinh
Hệ thống QLĐT dựa trên CNTT&TT của Trường Đại học Quang Trung
210
Hệ thống QLĐT dựa trên CNTT&TT của Trường Đại học Thái Bình Dương
211
Phụ lục 9
THUYẾT MINH PHÂN HỆ QUẢN LÝ NHẬP HỌC CỦA SINH VIÊN
1. Mục đích, ý nghĩa
Phân hệ phần mềm quản lý nhập học của sinh viên được xây dựng nhằm
phục vụ công tác QLĐT của các trường. Các đơn vị chức năng trong trường sẽ
tác nghiệp và quản lý được các thông tin, số liệu, dữ liệu về hồ sơ và các khoản
thu học phí nhập học của sinh viên phục vụ cho các hoạt động QLĐT tiếp theo.
Hệ thống phần mềm được xây dựng dựa trên quy định 58/2007/QĐ-
BGDĐT của Bộ GD&ĐT ngày 12/10/2007 về hồ sơ học sinh, sinh viên và ứng
dụng CNTT trong quản lý hồ sơ học sinh, sinh viên.
Hệ thống đảm bảo quản lý xuyên suốt, liên tục và quan trọng nhất là
đồng bộ chỉ đạo từ bộ phận Ban Giám hiệu, Phòng Công tác Học sinh, Sinh
viên, Phòng QLĐT, Phòng Kế hoạch và Tài chính đến các khoa, bộ phận liên
quan trong vấn đề thu hồ sơ, học phí. Để có cơ sở kịp thời thống kê, báo cáo và
sử dụng số liệu, dữ liệu này phục vụ cho các công tác quản lý khác trong nhà
trường.
Phân hệ phần mềm có hai modul chính là quản lý thu hồ sơ nhập học và
thu học phí, lệ phí nhập học.
Modul quản lý thu hồ sơ, hoạt động theo mô hình sau:
Các bộ phận liên quan trong công tác quản lý thu hồ sơ:
- Ban Giám Hiệu: Xem xét các nội dung và phê duyệt các quyết định liên
quan đến công tác nhập học.
- Phòng, khoa: Các Phòng, khoa liên quan thực hiện việc triển khai các
nội dung theo quyết định nhập học đã được Ban Giám hiệu phê duyệt.
Bộ phận thu
hồ sơ nhập học
Phê duyệt kế
hoạch, quyết định
Các phòng, khoa
Ban giám hiệu
Triển khai kế
hoạch, quyết định
Tiến hành
thu hồ sơ nhập học
và học phí
Các bộ phận quản lý
sử dụng số liệu
Số liệu
nhập học
212
- Bộ phận thu hồ sơ nhập học: Là bộ phận tương tác trực tiếp và tiếp
nhận các loại giấy tờ của sinh viên nhập học.
- Các bộ phận quản lý sử dụng số liệu: Dựa trên các thông tin, số liệu
sinh viên đã nhập học được lưu trong cơ sở dữ liệu của phần mềm. Các phòng,
khoa tùy theo chức năng, quyền hạn của đơn vị, sẽ được phân quyền sử dụng các
số liệu để phục vụ cho các công tác QLĐT trong nhà trường.
Modul quản lý thu học phí, lệ phí hoạt động theo mô hình sau:
Các bộ phận liên quan trong công tác quản lý thu phí:
- Ban Giám hiệu: Phê duyệt các quyết định thu phí theo quy định về
tài chính.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính: Chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện
các quyết định về thu học phí, lệ phí được Ban Giám hiệu phê duyệt.
- Bộ phận thu học phí, lệ phí: Là bộ phận tương tác trực tiếp với các cá
nhân nộp các khoản thu.
Các bộ phận quản lý sử dụng số liệu: Căn cứ trên các số liệu tài chính đã
thu được, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của phần mềm, các phòng, khoa tùy theo
chức năng, quyền hạn của đơn vị, sẽ được phân quyền sử dụng các số liệu để
phục vụ cho các công tác QLĐT trong nhà trường.
Phần mềm được thiết kế khoa học, có giao diện thân thiện, người dùng dễ
sử dụng, vận hành ổn định, chính xác, an toàn, bảo mật cao và tốc độ xử lý nhanh.
2. Xây dựng phần mềm
Về công nghệ
- Phần mềm được phát triển dựa trên nền tảng chuẩn công nghệ hiện đại.
Bộ phận thu
học phí, lệ phí
Phê duyệt kế
hoạch, quyết định
Phòng
Kế hoạch-tài chính
Ban giám hiệu
Triển khai kế
hoạch, quyết định
Tiến hành thu
và học phí
Các bộ phận quản lý
sử dụng số liệu
Số liệu
Thu học phí
213
- Phần mềm hoạt động trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
2008, phát triển trên nền tảng công nghệ .NET 2010, các phân hệ chức năng
được phát triển bởi ngôn ngữ lập trình VB.NET.
Về dữ liệu
- Hệ thống cơ sở dữ liệu được quản lý tập trung các thông tin dữ liệu về
sinh viên trúng tuyển theo ngành, chuyên ngành, lớp; Các thông tin về đơn vị
khoa, phòng ban, cán bộ, giảng viên; Các hồ sơ, các khoản thu, các loại giấy
tờ, được nhập trực tiếp hoặc nhập từ các tệp Excel.
- Hệ thống này có khả năng lưu trữ dữ liệu đảm bảo phục vụ cho hoạt
động QLĐT với thời gian dài.
- Tất cả các module hệ thống, cơ sở dữ liệu, hỗ trợ xử lý và lưu trữ dữ
liệu theo chuẩn Unicode.
Về giao diện
Phân hệ phần mềm có giao diện thân thiện, dễ sử dụng cho người dùng,
ngôn ngữ trên giao diện được sử dụng bằng Tiếng Việt, theo chuẩn Unicode.
3. Chức năng của phần mềm:
3.1. Quản lý danh mục các bậc, loại hình đào tạo
Chức năng này cho phép cập nhật, xóa, thay đổi thông tin về bậc đào tạo,
hệ đào tạo, ngành đào tạo, chuyên ngành đào tạo.
214
3.2. Quản lý danh mục đơn vị
Cho phép cập nhật, xóa, thay đổi thông tin về các đơn vị, khoa, phòng
ban trực thuộc trường. Các thông tin của đơn vị bao gồm: Mã đơn vị, tên đơn vị,
tên trường, loại đơn vị (Phòng, ban, trung tâm)
3.3. Quản lý thông tin về cán bộ, giảng viên
Cho phép cập nhật, xóa, thay đổi thông tin về cán bộ, giảng viên trong
nhà trường.
215
3.4. Quản lý thông tin về sổ thu hồ sơ
- Người quản trị cập nhật thông tin sổ thu hồ sơ gồm: Mã sổ, tên sổ của
các loại hồ sơ dùng cho từng bậc, hệ, năm học, học kỳ khác nhau.
- Sau khi đã tạo các sổ thu hồ sơ, người quản trị tiếp tục cập nhật chi tiết
cho các sổ thu như: Các loại giấy tờ, số lượng của từng loại giấy tờ, các loại
giấy tờ này được lấy ra từ bảng danh mục giấy tờ.
3.5. Quản lý thu hồ sơ
216
- Trên giao diện thu hồ sơ thể hiện rõ mã nhân viên thu, tên nhân viên
thu và quầy thu.
- Cán bộ thu hồ sơ nhập mã nhập học (trong giấy báo nhập học) của sinh
viên cần thu hồ sơ bằng hình thức sử dụng đầu đọc mã vạch hoặc nhập từ bàn
phím, phần mềm sẽ tìm ra đúng sinh viên có trong cơ sở dữ liệu, sau đó sẽ chọn
nút tìm sổ thu, phần mềm sẽ tìm sổ thu của sinh viên đó.
- Sau khi kiểm tra xong giấy tờ, cán bộ thu hồ sơ đánh dấu vào những
loại giấy tờ sinh viên đã nộp và kết thúc quá trình thu hồ sơ của sinh viên này
bằng cách bấm vào nút thu hồ sơ.
3.6. Quản lý thông tin sổ thu phí
- Người quản trị cập nhật thông tin sổ thu phí gồm mã sổ, tên sổ của các
loại hồ sơ dùng cho từng bậc đào tạo, hệ đào tạo, năm học, học kỳ khác nhau.
- Sau khi đã tạo các sổ thu phí, người quản trị tiếp tục cập nhật chi tiết
cho các sổ thu như: Các loại khoản thu, số tiền, các loại khoản này được lấy
ra từ bảng danh mục khoản thu.
217
3.7. Quản lý thu phí
- Trên giao diện thu phí thể hiện rõ mã nhân viên thu, tên nhân viên thu
và quầy thu.
- Cán bộ thu phí nhập mã nhập học bằng hình thức dùng đầu đọc mã
vạch hoặc nhập trên bàn phím, phần mềm sẽ tìm ra đúng sinh viên, sau đó nhân
viên sẽ bấm nút tìm sổ thu, phần mềm sẽ tìm sổ thu của sinh viên đó.
- Cán bộ thu phí tiếp tục nhập vào những khoản phí sinh viên nộp và kết
thúc quá trình thu hồ sơ của sinh viên này bằng cách bấm vào nút thu phí, phần
mềm sẽ xuất hóa đơn thu phí.