i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
ĐÀO THANH HẢI
QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH TRUNG CẤP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2019
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
ĐÀO THANH HẢI
QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH TRUNG CẤP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Xác nhận của tập thể
210 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể cán bộ hướng dẫn
PGS.TS Phan Văn Nhân PGS.TS Nguyễn Đức Trí
HÀ NỘI, 2019
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, những vấn đề viết trong luận án là tự tìm hiểu và nghiên cứu
của bản thân. Các thông tin trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc cụ thể. Các số liệu
được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan, kết quả nghiên cứu của luận
án chưa từng được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì đã cam đoan ở trên.
Tác giả luận án
Đào Thanh Hải
iv
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành đã nhận được nhiều sự giúp của quý thầy cô giáo,
các nhà khoa học, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Phan Văn Nhân, PGS.TS Nguyễn Đức
Trí, cùng quý thầy cô đã tận tình định hướng, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời
gian nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Phòng Quản lí khoa học, Đào tạo và Hợp tác
quốc tế, Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục Đại học của Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam đã nhiệt tình tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện luận án.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp, nghiên cứu sinh và gia
đình đã luôn ủng hộ và giúp đỡ, đồng hành trong suốt quá trình nghiên cứu luận án.
Tác giả luận án
Đào Thanh Hải
v
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................................... x
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. xi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 5
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 5
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5
8. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................... 7
9. Đóng góp mới của luận án ..................................................................................... 7
10. Cấu trúc của luận án ............................................................................................ 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG CẤP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC .................. 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề về quản lý đánh giá kết quả học tập của
học sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực ........................................................ 8
1.1.1. Hướng nghiên cứu về đánh giá kết quả học tập .............................................. 8
1.1.2. Hướng nghiên cứu về quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
tiếp cận năng lực ........................................................................................... 13
1.2. Một số khái niệm liên quan .............................................................................. 19
1.2.1. Quản lí ........................................................................................................... 19
1.2.2. Đánh giá ........................................................................................................ 20
1.2.3. Kết quả học tập ............................................................................................. 21
1.2.4. Năng lực ........................................................................................................ 22
1.2.5. Trung cấp ...................................................................................................... 24
1.2.6. Đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực .......................................... 25
1.2.7. Quản lý đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực ............................. 26
1.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực ........ 30
1.3.1. Vị trí, vai trò và nguyên tắc đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp
theo tiếp cận năng lực ................................................................................... 30
1.3.1.1. Vị trí đánh giá ......................................................................................... 30
vi
1.3.1.2. Vai trò đánh giá ...................................................................................... 31
1.3.1.3. Nguyên tắc đánh giá ............................................................................... 32
1.3.2. Sự khác nhau giữa đánh giá kết quả học tập theo truyền thống và theo tiếp
cận năng lực .................................................................................................. 33
1.3.3. Các loại hình, phương pháp và công cụ đánh giá kết quả học tập theo tiếp
cận năng lực .................................................................................................. 36
1.3.3.1. Các loại hình đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực .............. 36
1.3.3.2. Các phương pháp đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực ....... 39
1.3.3.3. Công cụ đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực ...................... 43
1.4. Quản lí đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực .............................. 47
1.4.1. Lập kế hoạch đánh giá kết quả học tập ......................................................... 48
1.4.2. Chỉ đạo đánh giá kết quả học tập .................................................................. 50
1.4.3. Tổ chức thực hiện đánh giá kết quả học tập ................................................. 51
1.4.4. Kiểm tra/giám sát đánh giá kết quả học tập .................................................. 55
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý đánh giá kết quả học tập theo
tiếp cận năng lực ................................................................................................ 56
1.5.1. Nhận thức của học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý ................................... 56
1.5.2. Tinh thần trách nhiệm, chủ động đổi mới đánh giá ...................................... 58
1.5.3. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và kinh phí phục vụ ........................ 59
1.5.4. Mối quan hệ giữa mục tiêu, chương trình, chuẩn đầu ra với năng lực người
học 60
CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH TRUNG CẤP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ....................... 64
2.1. Định hướng và chủ trương, chính sách, văn bản qui định về việc tổ chức
đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực .... 64
2.1.1. Định hướng phát triển đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp ...... 64
2.1.2. Chủ trương, chính sách, văn bản qui định về việc tổ chức đánh giá kết quả
học tập của học sinh trung cấp ...................................................................... 66
2.2. Khái quát qui hoạch mạng lưới và đào tạo trình độ trung cấp trong hệ
thống giáo dục nghề nghiệp .............................................................................. 72
2.2.1. Qui hoạch mạng lưới cơ sở GDNN .............................................................. 72
2.2.2. Qui mô tuyển sinh và đào tạo ....................................................................... 73
2.3. Khái quát về quá trình khảo sát ...................................................................... 73
2.3.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 73
2.3.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................... 74
2.3.3. Đối tượng, địa bàn kháo sát .......................................................................... 74
2.3.4. Phương pháp điều tra, khảo sát ..................................................................... 74
2.4. Kết quả khảo sát ................................................................................................ 74
vii
2.4.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên của trường trung cấp ...................................... 74
2.4.2. Thực trạng đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp theo tiếp cận
năng lực ......................................................................................................... 79
2.4.2.1. Vị trí, vai trò của đánh giá kết quả học tập ............................................ 79
2.4.2.2. Các loại hình, phương pháp và công cụ đánh giá kết quả học tập ......... 81
2.4.2.3. Công cụ đánh giá kết quả học tập .......................................................... 84
2.4.3. Thực trạng quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp theo tiếp
cận năng lực .................................................................................................. 87
2.4.3.1. Lập kế hoạch đánh giá kết quả học tập .................................................. 88
2.4.3.2. Chỉ đạo đánh giá kết quả học tập ........................................................... 91
2.4.3.3. Tổ chức thực hiện đánh giá kết quả học tập ........................................... 94
2.4.3.4. Thực trạng việc kiểm tra/giám sát đánh giá kết quả học tập .................. 99
2.4.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý đánh giá kết quả
học tập theo tiếp cận năng lực ..................................................................... 100
2.4.4.1. Nhận thức và tinh thần trách nhiệm của học sinh, giáo viên và cán bộ
quản lý .................................................................................................. 100
2.4.4.2. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và kinh phí phục vụ ................ 104
2.4.4.3. Mối quan hệ giữa mục tiêu, chương trình, chuẩn đầu ra với năng lực
người học .............................................................................................. 108
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đánh giá kết quả học tập của học
sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực ........................................................... 109
2.5.1. Điểm mạnh ........................................................................................... 109
2.5.2. Điểm yếu .............................................................................................. 110
2.5.3. Thời cơ và thách thức ........................................................................... 110
2.5.4. Nguyên nhân ......................................................................................... 111
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 114
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH TRUNG CẤP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC .............................. 116
3.1. Nguyên tắc căn bản để xây dựng các giải pháp ............................................ 116
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học ............................................................................... 116
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ................................................................................ 117
3.1.3. Đảm bảo tính cần thiết và khả thi ............................................................... 118
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................. 119
3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................................ 120
3.2. Các giải pháp quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp theo
tiếp cận năng lực .............................................................................................. 121
viii
3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao trình độ kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
trung cấp theo tiếp cận năng lực ................................................................... 121
3.2.1.1. Mục tiêu ................................................................................................ 121
3.2.1.2. Nội dung ............................................................................................... 121
3.2.1.3. Cách thức tổ chức thực hiện ................................................................. 124
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện .............................................................................. 128
3.2.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh trung
cấp theo tiếp cận năng lực ........................................................................... 129
3.2.2.1. Mục tiêu ................................................................................................ 129
3.2.2.2. Nội dung ............................................................................................... 129
3.2.2.3. Cách thức tổ chức thực hiện ................................................................. 129
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện .............................................................................. 130
3.2.3. Tăng cường chỉ đạo đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp theo
tiếp cận năng lực ......................................................................................... 131
3.2.3.1. Mục tiêu ................................................................................................ 131
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp ........................................................................ 131
3.2.3.3. Cách thức tổ chức thực hiện ................................................................. 132
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện .............................................................................. 133
3.2.4. Tổ chức triển khai đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp theo tiếp
cận năng lực ................................................................................................ 133
3.2.4.1. Mục tiêu ................................................................................................ 133
3.2.4.2. Nội dung ............................................................................................... 133
3.2.4.3. Cách thức tổ chức thực hiện ................................................................. 134
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện .............................................................................. 137
3.2.5. Thường xuyên giám sát hỗ trợ, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực.......................................................... 137
3.2.5.1. Mục tiêu ................................................................................................ 137
3.2.5.2. Nội dung ............................................................................................... 137
3.2.5.3. Cách thức tổ chức thực hiện ................................................................. 138
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện .............................................................................. 140
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp đánh giá kêt quả học tập của học sinh
trung cấp theo tiếp cận năng lực .................................................................... 140
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ................... 142
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm................................................................................ 142
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................................ 142
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm .............................................................................. 142
ix
3.4.4. Công cụ và tiêu chí đánh giá ....................................................................... 143
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................. 145
3.4.6. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của giải pháp ..................... 148
3.5. Thử nghiệm giải pháp ..................................................................................... 149
3.5.1. Mục đích, đối tượng và phạm vi thử nghiệm .............................................. 149
3.5.2. Nội dung thử nghiệm .................................................................................. 150
3.5.3. Qui trình tổ chức thử nghiệm ...................................................................... 150
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 156
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 157
1. Kết luận ............................................................................................................ 157
2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 158
2.1. Đối với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ........................................... 158
2.2. Đối với các trường trung cấp ...................................................................... 158
2.3. Đối với đội ngũ cán bộ, giáo viên ............................................................... 159
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................... 160
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 161
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 167
x
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CBQL Cán bộ quản lý
CNH Công nghiệp hóa
DN Doanh nghiệp
ĐG Đánh giá
ĐT Đào tạo
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GV Giáo viên
HĐH Hiện đại hóa
HS Học sinh
KQHT Kết quả học tập
KT Kiểm tra
NXB Nhà xuất bản
NLTH Năng lực thực hiện
QL Quản lý
PP Phương pháp
TCCN Trung cấp chuyên nghiệp
TCNL Tiếp cận năng lực
TS Tiến sỹ
ThS Thạc sỹ
CN Cử nhân
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh đánh giá kết quả học tập (thực hành nghề) theo truyền thống và
theo tiếp cận năng lực ................................................................................................ 34
Bảng 1.2. Các cấp độ mục tiêu nhận thức .................................................................. 45
Bảng 1.3. Các cấp độ mục tiêu về kỹ năng ................................................................ 46
Bảng 1.4. Các cấp độ mục tiêu về thái độ .................................................................. 47
Bảng 1.5. Mô hình quản lí đánh giá KQHT theo tiếp cận năng lực .......................... 48
Bảng 2.1. Số lượng đội ngũ cán bộ ............................................................................ 75
Bảng 2.2. Nhiệm vụ giảng dạy hiện nay .................................................................... 77
Bảng 2.3. Mẫu bảng đánh giá quy trình ..................................................................... 86
Bảng 2.4. Số lượng và diện thích cơ sở vật chất ...................................................... 105
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp ............................ 145
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp ............................... 146
Bảng 3.3. Tính tương quan của mức độ cần thiết và mức độ khả thi ...................... 148
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quản lí đánh giá KQHT theo chức năng.................................................... 26
Hình 1.2. Quản lí đánh giá KQHT theo quá trình ...................................................... 28
Hình 1.3. Vị trí hoạt động đánh giá KQHT trong quá trình dạy-học ......................... 31
Hình 1.4. Phương pháp đánh giá kết quả học tập ...................................................... 40
xii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Chức vụ của đội ngũ cán bộ ................................................................. 76
Biểu đồ 2.2. Trình độ học vấn ................................................................................... 76
Biểu đồ 2.3. Thâm niên giảng dạy và quản lý ........................................................ 105
Biểu đồ 2.4. Mức độ sử dụng thường xuyên các loại hình và phương pháp đánh giá
KQHT của CBQL & GV .......................................................................................... 81
Biểu đồ 2.5. Mức độ sử dụng thường xuyên các loại hình và phương pháp đánh giá
KQHT của HS ........................................................................................................... 81
Biểu đồ 2.6. Mức độ sử dụng thường xuyên các phương pháp đánh giá KQHT của
HS .............................................................................................................................. 82
Biểu đồ 2.7. Mức độ quan trọng trong quản lý nội dung đánh giá KQHT của HSTC
theo TCNL ................................................................................................................ 88
Biểu đồ 2.8. Mức độ quan trọng của việc xây dựng mục tiêu trong lập kế hoạch đánh
giá KQHT .................................................................................................................. 89
Biểu đồ 2.9. Mức độ quan trọng của chuẩn đầu ra – môn học trong lập kế hoạch
đánh giá KQHT ......................................................................................................... 89
Biểu đồ 2.10. Mức độ quan trọng của việc xây dựng tiêu chí trong lập kế hoạch đánh
giá KQHT .................................................................................................................. 90
Biểu đồ 2.11. Mức độ chỉ đạo thực hiện đánh giá KQHT ........................................ 91
Biểu đồ 2.12. Mức độ tổ chức thực hiện đánh giá KQHT của HS TC theo TCNL .. 94
Biểu đồ 2.13. Mức độ quan trọng của các khâu đánh giá KQHT của HS TC theo
TCNL (CBQL&GV) ................................................................................................. 95
Biểu đồ 2.14. Mức độ quan trọng các khâu đánh giá KQHT của HS TC theo TCNL
(Học sinh) .................................................................................................................. 95
Biểu đồ 2.15. Mức độ kiểm tra/ giám sát đánh giá KQHT của HSTC theo TCNL .. 99
Biểu đồ 2.16. Mức độ nhận thức của CBQL, GV về việc đánh giá KQHT của HS TC
theo TCNL .............................................................................................................. 101
Biểu đồ 2.17. Mức độ nhận thức của HS về việc đánh giá KQHT ......................... 101
Biểu đồ 2.18. Số lượng cơ sở vật chất .................................................................... 105
Biểu đồ 2.19. Diện tích cơ sở vật chất .................................................................... 106
Biểu đồ 2.20. Nguyên nhân và hạn chế trong việc quản lý đánh giá KQHT của HS
TC theo TCNL ........................................................................................................ 111
Biểu đồ 2.21. Nguyên nhân và hạn chế trong việc quản lý đánh giá KQHT của HS
TC theo TCNL ........................................................................................................ 113
Biểu đồ 3.1. Giá trị trung bình của mức độ cần thiết và mức độ khả thi của giải pháp
................................................................................................................................. 147
Biểu đồ 3.2. Giá trị trung bình của các tiêu chí đầy đủ thông tin ........................... 152
Biểu đồ 3.3. Giá trị trung bình của các tiêu chí kịp thời ......................................... 153
Biểu đồ 3.4. Giá trị trung bình của các tiêu chí chính xác ...................................... 154
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Kể từ cách mạng tháng Tám 1945, giáo dục nghề nghiệp ở nước ta đã đi
qua một chặng đường dài hơn nửa thế kỷ, trải qua một số giai đoạn, ngày càng
đa dạng và tiến bộ hơn. Tuy nhiên phải đến gần 65 năm sau (từ khi Cục Khảo thí
và Kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo được thành lập),
công tác đánh giá học lực của học sinh mới được chú trọng hơn, đặc biệt có sự
quan tâm tích cực từ các cấp lãnh đạo đến các chuyên gia (trong và ngoài nước)
nghiên cứu về lĩnh vực đánh giá chất lượng giáo dục.
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 cũng khẳng định “Tập trung vào
quản lý chất lượng giáo dục”. Bên cạnh đó phải đổi mới nội dung, phương pháp
dạy học, thi, kiểm tra và đánh giá chất lượng giáo dục: “Trên cơ sở đánh giá
chương trình GD phổ thông hiện hành và tham khảo chương trình tiên tiến các
nước, thực hiện đổi mới chương trình và sách giáo khoa từ sau năm 2015 theo
định hướng phát triển năng lực học sinh, đảm bảo tính thống nhất trong toàn
quốc” [tr11,8].
“Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực
tự học của người học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy và học... Đổi mới kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển
sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khách quan và
công bằng; kết hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo dục với kết
quả thi.” [tr12,8]
Trong những năm gần đây, Bộ GD&ĐT và Bộ LĐ, TB&XH đã quan tâm
và chú trọng nhiều đến công tác đánh giá kết quả học tập học sinh, việc ứng dụng
phương pháp trắc nghiệm khách quan trong thi cử được triển khai rộng khắp
trong hầu hết các kỳ thi từ tuyển sinh đầu vào đến các đề thi học kỳ và thi tốt
nghiệp (đầu ra). Năm 2006, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định số
13/2006/QĐ-BGDĐT ngày 18/4/2006 về việc Ban hành Quy chế đào tạo trung
2
cấp chuyên nghiệp theo hình thức vừa làm vừa học; Tiếp đó, năm 2007 Bộ Giáo
dục và đào tạo ban hành Quyết định 40/2007/QĐ-BGDĐT ngày 1/8/2007 về việc
ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy. Theo đó, các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện đào tạo theo học chế mềm dẻo, kết hợp
niên chế với môn học, niên chế với học phần, môn học với module... Đây có thể
được xem là bước khởi đầu cho việc định hướng chuyển sang đào tạo theo học
chế tín chỉ trong các trường TC sắp tới. Công tác kiểm tra đánh giá học lực học
sinh cũng được chú trọng cho phù hợp với sự thay đổi này.
Theo Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI ngày 4/11/2013
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã khẳng định: "Đổi mới căn
bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào
tạo, bảo đảm trung thực, khách quan: “Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo
dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng
giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong
quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự
đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và
của xã hội. Đổi mới phương thức thi và công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
theo hướng giảm áp lực và tốn kém cho xã hội mà vẫn bảo đảm độ tin cậy, trung
thực, đánh giá đúng năng lực học sinh, làm cơ sở cho việc tuyển sinh giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học; Đổi mới phương thức đánh giá và công nhận
tốt nghiệp giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở kiến thức, năng lực thực hành, ý thức
kỷ luật và đạo đức nghề nghiệp. Có cơ chế để tổ chức và cá nhân sử dụng lao
động tham gia vào việc đánh giá chất lượng của cơ sở đào tạo.”; “Hoàn thiện hệ
thống kiểm định chất lượng giáo dục. Định kỳ kiểm định chất lượng các cơ sở
giáo dục, đào tạo và các chương trình đào tạo; công khai kết quả kiểm định. Chú
trọng kiểm tra, đánh giá, kiểm soát chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ
sở ngoài công lập, các cơ sở có yếu tố nước ngoài. Xây dựng phương thức kiểm
tra, đánh giá phù hợp với các loại hình giáo dục cộng đồng.” [tr6,44]. Đổi mới
cách tuyển dụng, sử dụng lao động đã qua đào tạo theo hướng chú trọng năng
lực, chất lượng, hiệu quả công việc thực tế, không quá nặng về bằng cấp, trước
hết là trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị. Coi sự chấp nhận của thị trường
3
lao động đối với người học là tiêu chí quan trọng để đánh giá uy tín, chất lượng
của cơ sở giáo dục đại học, nghề nghiệp và là căn cứ để định hướng phát triển
các cơ sở giáo dục, đào tạo và ngành nghề đào tạo." [tr7,44]
Hiện nay, hầu hết các trường đã chuyển đổi mục tiêu đào tạo trung cấp theo
hướng thực hành. Trong đó, đánh giá kết quả học tập của học sinh là một khâu
quan trọng và cần thiết trong quy trình đào tạo học sinh đang học tập tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp. Thông qua đánh giá, nhà quản lý giáo dục, thầy cô giáo
biết được họ đang làm tốt cái gì và cần thay đổi cái gì để có thể đào tạo học sinh
tốt hơn. Đồng thời qua đó, học sinh cũng biết được họ tiếp thu được cái gì và cái
gì chưa tiếp thu được. Kết quả học tập giúp cho học sinh hiểu được họ đạt chuẩn
đào tạo và mục tiêu đào tạo ở mức độ nào. Ngoài ra kết quả này còn nói lên khả
năng và chất lượng đào tạo của một trường, cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu
sử dụng lao động của các doanh nghiệp...
Tuy nhiên công tác thi, kiểm tra, đánh giá trên thực tế chậm được đ...vụ học sinh
cần phải được đặt ra đầu tiên, sau đó chương trình giảng dạy được phát triển để
cho phép học sinh hoàn thành thông qua việc đánh giá.
Cũng theo Grant Viggins với nghiên cứu “Defining Assessment” thì đánh
giá thực là những vấn đề, những câu hỏi quan trọng, đáng làm, trong đó người
học phải sử dụng kiến thức để thiết kế những hoạt động một cách hiệu quả và
sáng tạo. Những nhiệm vụ đó có thể là sự mô phỏng lại hoặc tương tự như những
vấn đề mà một công dân trưởng thành, những nhà chuyên môn phải đối diện
trong cuộc sống [62].
Theo nghiên cứu về Rubric (Disambiguation), một bài đánh giá thực bao
gồm những nhiệm vụ mà học sinh phải hoàn thành và một bản miêu tả những
tiêu chí đánh giá việc hoàn thành những nhiệm vụ đó. Thông qua phiếu tự đánh
18
giá (học tập) tác giả tập hợp các tiêu chí và tiêu chuẩn thường liên quan đến mục
tiêu học tập, nó được sử dụng để đánh giá hoặc giao tiếp về sản phẩm, hiệu suất
hoặc các quá trình của nhiệm vụ. Phiếu tự đánh giá cho phép giáo viên và học
sinh có thể đánh giá dựa trên các tiêu chí, tiêu chuẩn. Nó nhằm mục đích đánh
giá được chính xác và công bằng, để có thể đưa ra được các cách thức, phương
pháp học tập hoặc giảng dạy tốt hơn. [70].
- Đặc trưng của đánh giá thực là: Yêu cầu học sinh phải kiến tạo 1 sản
phẩm chứ không phải chọn hay viết ra 1 câu trả lời đúng, đo lường cả quá trình
và cả sản phẩm của quá trình đó, trình bày 1 vấn đề thực – trong thế giới thực
cho phép sinh viên bộc lộ khả năng vận dụng kiến thức vào tình huống thực tế.
Cho phép sinh viên bộc lộ quá trình học tập và tư duy của họ thông qua việc thực
hiện bài thi. Đây chính là sự ưu việt của đánh giá thực, một hình thức đánh giá
được cả mức độ nhận thức nội dung kiến thức cả về quá trình vận dụng kiến thức
đó vào cuộc sống.
Ngoài ra còn rất nhiều tác giả cũng đã có những công trình nghiên cứu
liên quan đến hoạt động kiểm tra, đánh giá trong việc dạy, học và cả giáo viên
và học sinh.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu được đề cập trong phần này đã
gián tiếp hoặc trực tiếp khẳng định tầm quan trọng của việc đánh giá kết quả học
tập của học sinh ở những mức độ nông sâu khác nhau. Quan điểm về sự cần thiết
của việc đánh giá kết quả học tập học sinh cũng tìm được tiếng nói chung giữa
tất cả các tác giả. Những nguyên nhân khách quan và chủ quan trong việc đánh
giá cũng bị hạn chế được các tác giả xem xét, phân tích, lí giải. Một số đề xuất
được đưa ra nhằm khắc phục những bất cập của thực trạng. Tuy nhiên, số lượng
các công trình nghiên cứu sâu về quản lý đánh giá kết quả học tập HS trung cấp
theo TCNL chưa nhiều. Cho đến nay, vẫn chưa có một công trình chuyên sâu,
nổi bật nào về lĩnh vực này.
Các công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài được thể hiện rõ
trong việc đặt vấn đề, trong cách tiếp cận đối tượng nghiên cứu mang tính hệ
thống trên cơ sở những phương pháp liên ngành, so sánh, phân tích, tổng hợp,
19
khái quát hoá cao Bằng cách làm trên, các công trình đã chỉ ra và lí giải một
cách thuyết phục tầm quan trọng của việc đánh giá hoạt động học tập của học
sinh và sinh viên. Ở phạm vi hẹp hơn, khi nghiên cứu về tầm quan trọng trong
công tác đánh giá kết quả học tập của học sinh, các tác giả đã cung cấp một lượng
tri thức phong phú và mới mẻ, cùng cách tiếp cận đa chiều. Tổng quan các công
trình này đã giúp nghiên cứu sinh có thêm cơ sở để xây dựng những tiêu chí, nội
dung cơ bản của việc quản lý đánh giá kết quả học tập HS trung cấp theo TCNL.
1.2. Một số khái niệm liên quan
1.2.1. Quản lí
Ngày nay việc quản lý thực sự quan trọng và cần thiết, nó có vai trò quyết
định đến sự thành công hay thất bại trong các lĩnh vực. Đã có nhiều nhà nghiên
cứu đưa ra các quan niệm và có nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý:
Theo F.W. Taylor (Mỹ) người sáng lập ra trường phái quản lý theo khoa
học cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và
làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất” [56, tr10].
Theo Từ điển tiếng Việt thì “Quản lý là trông coi và gìn giữ; là tổ chức và
điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [59].
Tác giả Phan Văn Kha cho rằng: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống, đơn vị và
việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được mục đích đã định” [32, tr10].
Còn theo nghiên cứu của tác giả Mạc Văn Trang thì “Quản lý là một quá
trình tác động có định hướng (có chủ đích) có tổ chức, có lựa chọn trong số các
tác động có thể có dựa trên các thông tin về tình trạng của đối tượng và môi
trường; nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó
phát triển tới mục tiêu đã định”.
Quản lý là quá trình hình thành công việc thông qua con người, là việc tổ chức
khai thác nguồn lực con người để đạt được mục tiêu cao nhất của tổ chức, tác động
đến cá nhân và nhóm người trong tổ chức để đạt được mục tiêu của tổ chức.
20
Tóm lại các định nghĩa trên đều thể hiện được bản chất của hoạt động quản
lý, đó là một quá trình tác động, gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý (người quản
lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) nhằm đạt được mục tiêu chung.
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật tác động đến hệ thống
hoạt động xã hội, nó cần phải hết sức sáng tạo, linh hoạt để chỉ đạo hoạt động
của tổ chức đạt mục tiêu đề ra.
1.2.2. Đánh giá
Theo tác giả Woodhouse, ĐG là sự lượng giá mà kết quả là điểm, có thể
cho điểm bằng số (phần trăm hoặc một thang điểm ngắn hơn từ 1 đến 4), bằng
chữ (từ A đến F) hay là sự miêu tả (xuất sắc, giỏi, đạt, không đạt). Điểm cũng có
thể chỉ là “qua” (pass) hay “trượt” (fail). Câu hỏi ĐG “Kết quả của bạn như thế
nào?”. Kết quả của ĐG là điểm.
Theo Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Manchester (University of
Manchester Institute of Science and Technology, UMIST) (2001), KT, ĐG là
một quá trình độ KQHT của SV ở một số khía cạnh bao gồm kiến thức, nhận
thức và kỹ năng. [54]
Theo Walvoord và Anderson, ĐG là việc tập hợp, phân tích thông tin một
cách hệ thống để hoàn thiện việc học tập của SV. [54]
Theo tổ chức đảm bảo chất lượng GDĐH của Anh (QAA), ĐG là việc thiết
lập một quá trình đo KQHT của SV về các mặt kiến thức đạt được, sự phát triển
hiểu biết, và những kỹ năng đạt được. Nó có một số mục đích. ĐG cung cấp
phương pháp, phương tiện để xếp hạng SV đỗ hay trượt. ĐG giúp đưa ra quyết
định về việc SV đã sẵn sàng học tiếp không, họ có xứng đáng nhận học bổng hay
phần thưởng không hoặc chứng minh năng lực hành nghề của người học. Nó còn
cung cấp cho SV sự phản hồi về việc học của họ và giúp họ nâng cao thành tích
của mình. Nó cũng giúp ĐG hữu hiệu việc dạy của giáo viên. [54]
Theo T. Dary Erwin (1991), ĐG được định nghĩa là cơ sở để xem xét việc
học tập và tiến bộ của SV. Cụ thể hơn, ĐG là quá trình xác định, lựa chọn, thiết
21
kế, thu thập, phân tích, giải thích và sử dụng thông tin để nâng cao kết quả học
tập của SV. [54]
Hiện nay, theo nhiều nhà nghiên cứu ở Việt Nam thì kiểm tra là một bộ phận
hợp thành của quá trình dạy học; là quá trình xác định mục đích, nội dung, lựa
chọn phương pháp, tập hợp số liệu, bằng chứng để xác định mức độ đạt được mục
tiêu học tập của người học trong quá trình học tập, rèn luyện và phát triển. KT bao
gồm việc xác định nội dung, công cụ KT và sử dụng kết quả KT. Cũng có khi
người ta viết liền nhau “KT, ĐG”, hoặc chỉ nói ĐG thì cũng bao hàm cả KT. [37]
ĐG là quá trình có hệ thống bao gồm việc thu thập chứng cứ, phân tích,
giải thích thông tin và đưa ra những đánh giá về bản chất và phạm vi của KQHT
hay thành tích đạt được của người học so với các tiêu chí và tiêu chuẩn thực hiện
đã đề ra, tức là xác định mức độ người học đạt được các mục tiêu học tập. Đánh
giá được thực hiện thông qua nhiều phương pháp khác nhau như: ĐG nhiều
chiều; ĐG theo hồ sơ; ĐG qua quan sát; ĐG theo hồ sơ; ĐG thông qua KT, trong
đó ĐG thông qua KT là phương pháp chủ yếu.
Như vậy, qua KT ta thấy được việc ĐG như thế nào, KT là hình thức không
thể thiếu khi ĐG, trong một số trường hợp, đây là hình thức duy nhất. Do mối
liên hệ không thể tách rời giữa KT và ĐG nên trong luận án này, để chỉ hoạt
động KT, ĐG tác giả có thể dùng từ KT, ĐG nói chung hoặc dùng từ KT hay
ĐG nói riêng tuỳ từng ngữ cảnh cụ thể nhưng với ý nghĩa như nhau.
Đánh giá là hoạt động thường xuyên trong giáo dục và đào tạo. Thông qua
việc đánh giá kết quả học tập giúp cho giáo viên và học sinh thay đổi theo hướng
tích cực và người quản lý có thể điều chỉnh quá trình đào tạo tốt hơn.
1.2.3. Kết quả học tập
Có một số quan niệm về kết quả học tập. Theo James Madison University,
2003; James O. Nichols, 2002 thì “Kết quả học tập là bằng chứng sự thành công
của học sinh/sinh viên về kiến thức, kĩ năng, năng lực, thái độ đã được đặt ra
trong mục tiêu giáo dục”. Một quan niệm khác là “Kết quả học tập là kết quả của
một môn học, một chuyên ngành hay của cả một khóa đào tạo” hay “Kết quả học
22
tập của sinh viên bao gồm các kiến thức, kĩ năng và thái độ mà họ có được. Các
kiến thức, kĩ năng này được tích lũy từ các môn học khác nhau trong suốt quá
trình học được qui định cụ thể trong chương trình đào tạo. Trường Cabrillo quan
niệm về kết quả học tập của sinh viên “là kiến thức, kỹ năng và thái độ học
sinh/sinh viên đạt được và phát triển trong suốt khóa học.”
Tác giả Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc trong “Cơ sở lý luận của việc
đánh giá chất lượng học tập của HS phổ thông” đã đưa ra cách hiểu về KQHT
như sau: “KQHT là một khái niệm thường được hiểu theo hai quan niệm khác
nhau trong thực tế cũng như trong khoa học”. [38]
- Đó là mức độ thành tích mà một chủ thể học tập đã đạt, được xem xét
trong mối quan hệ với công sức, thời gian đã bỏ ra, với mục tiêu xác định. Theo
quan niệm này, KQHT là mức thực hiện tiêu chí.
- Đó còn là mức độ thành tích đã đạt của một người học so với các bạn học
khác. Theo quan niện này, KQHT là mức thực hiện chuẩn (norm).
Theo Nguyễn Đức Chính thì: “KQHT là mức độ đạt được kiến thức, kĩ
năng hay nhận thức của người học trong một lĩnh vực nào đó (môn học). [17]
Những quan niệm này tuy cách nói khác nhau nhưng tất cả đều cho rằng
kết quả học tập là gồm các kiến thức (kiến thức lý thuyết, kiến thức thực tế), kỹ
năng (kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng xử lý tình
huống, kỹ năng giải quyết vấn đề; kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, khả
năng ngoại ngữ, tin học,) và thái độ (phẩm chất đạo đức, ý thức và tác phong
nghề nghiệp, thái độ phục vụ, trách nhiệm công dân; thiên hướng phát triển nghề
nghiệp) mà người học đạt được trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Nội dung phải đảm bảo quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về
năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ trung cấp
theo từng ngành, nghề đào tạo...
1.2.4. Năng lực
Theo từ điển Tiếng Việt, năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. [59]
23
Theo tâm lý học, năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá
nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm
đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy. [48]
Từ đó ta thấy năng lực là những thuộc tính tâm lý riêng của cá nhân, nhờ
những thuộc tính này mà con người hoàn thành tốt một hoạt động nào đó, chỉ
phải bỏ ra ít sức lao động mà đạt hiệu quả cao. Năng lực của sinh viên/học
sinh sẽ là đích cuối cùng của dạy học, giáo dục. Bởi vậy, những yêu cầu về
phát triển năng lực, đánh giá năng lực sinh viên cần được đặt đúng chỗ trong
mục đích dạy học.
Năng lực của mỗi người một phần dựa vào cơ sở tư chất. Nhưng điều chủ
yếu là năng lực hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động tích cực của
con người dưới tác động của rèn luyện, dạy học và giáo dục. Việc hình thành và
phát triển các phẩm chất nhân cách là phương tiện có hiệu quả nhất để phát triển
năng lực. [48]
Theo quan điểm của Tâm lý học Mác xít, năng lực của con người luôn gắn
liền hoạt động của chính họ. Nội dung và tính chất của hoạt động được qui định
bởi nội dung và tính chất đối tượng của nó. Tùy vào nội dung và tính chất của
đối tượng mà hoạt động đòi hỏi ở chủ thể những yêu cầu xác định. Hay nói cách
khác thì mỗi hoạt động khác nhau, với tính chất và mức độ khác nhau sẽ đòi hỏi
cá nhân những thuộc tính tâm lý (điều kiện cho hoạt động có hiệu quả) nhất định
phù hợp với nó. [43]
Theo tác giả Mạc Văn Trang thì năng lực nghề nghiệp được cấu thành 3
thành tố: Trí thức chuyên môn; Kỹ năng hành nghề; Thái độ đối với nghề.
Năng lực nói chung và năng lực nghề nghiệp nói riêng không có sẵn mà
được hình thành và phát triển qua hoạt động học tập, lao động và trong hoạt động
nghề nghiệp. Như vậy, vấn đề đặt ra đối với các cơ sở giáo dục, đặc biệt là giáo
dục các trường ĐH, CĐ, TC nơi đào tạo ra các chuyên gia trong các lĩnh vực thì
việc tổ chức chương trình đào tạo cần căn cứ vào các hệ thống năng lực nghề
nghiệp mà nghề đòi hỏi. Có như vậy sau khi ra trường HS mới có năng lực phù
hợp đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.
24
Tóm lại, năng lực là sự thực hiện những nhiệm vụ, công việc theo một chuẩn
nhất định trên cơ sở những kiến thức, kỹ năng, thái độ, đáp ứng những yêu cầu
của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đạt được những kết quả tốt.
1.2.5. Trung cấp
Theo Luật GDNN 2014 thì Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ
thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động,
đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được
thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. [46]
Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các
công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức
tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào
công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
Theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 có quy định về tổ
chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ TC theo niên chế hoặc theo phương
thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp:
- Đào tạo theo niên chế là đào tạo theo đơn vị năm học. Mỗi chương trình
đào tạo (sau đây gọi chung là chương trình) của một ngành, nghề được thực hiện
trong một số tháng hoặc năm học nhất định. Học sinh, sinh viên (sau đây gọi
chung là người học) phải hoàn thành khối lượng kiến thức, kỹ năng được quy
định trong số tháng hoặc năm học đó. Một năm học thường được tổ chức thành
hai học kỳ.
- Đào tạo theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ được tổ chức theo
học kỳ, là phương thức đào tạo trong đó người học chủ động lựa chọn theo quy
định của trường để học và tích lũy từng môn học, mô-đun cho tới khi hoàn tất
toàn bộ chương trình. Người học tích lũy đủ các mô-đun hoặc tín chỉ được quy
định trong chương trình của ngành, nghề học thì được xét cấp bằng tốt nghiệp.
- Thời gian đào tạo là thời gian được thiết kế để người học hoàn thành một
chương trình cụ thể và đủ điều kiện để nhận bằng tốt nghiệp tương ứng với
25
chương trình đó: Đào tạo trình độ TC theo niên chế đối với người có bằng tốt
nghiệp THCS trở lên là từ một đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo;
Đào tạo trình độ trung cấp theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ là thời
gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ quy định cho từng chương trình;
- Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian
tối đa để hoàn thành các môn học, mô-đun trong chương trình, được tính từ thời
điểm bắt đầu học môn học, mô-đun thứ nhất đến khi hoàn thành môn học, mô-
đun cuối cùng của chương trình và thời gian tối đa để hoàn thành các môn thi tốt
nghiệp hoặc hoàn thành chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp; Thời gian tối đa để
người học hoàn thành chương trình do hiệu trưởng quyết định, bảo đảm không
vượt quá hai lần thời gian thiết kế cho chương trình từ hai đến ba năm học, không
vượt quá ba lần thời gian thiết kế cho chương trình từ một đến dưới hai năm học;
1.2.6. Đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực
Hiện nay, có khá nhiều quan niệm về đánh giá kết quả học tập. Các quan
niệm đều cho rằng: Đánh giá kết quả học tập của học sinh là sự thu thập thông
tin, sự xem xét lại và sử dụng thông tin có hệ thống về chương trình đào tạo đã
được áp dụng nhằm cải tiến việc học tập và phát triển của người học.
Theo Vlasceanu và cộng sự, ĐG kết quả học tập của SV là một hoạt động
tổng hợp, phân tích và sử dụng những bằng chứng về số lượng và chất lượng của
kết quả dạy và học, để kiểm tra sự phù hợp của chúng với mục tiêu, mục đích đề
ra và cung cấp những phản hồi nhằm khuyến khích sự tiến bộ.
Qua các định nghĩa ở trên, ta thấy rõ ràng 3 quan điểm về ĐG: quan điểm
thứ nhất cho rằng ĐG nhằm xác nhận KQHT của người học (như quan điểm của
Woodhouse và UMIST); quan điểm thứ 2 cho rằng ĐG giúp cải thiện việc học
tập của người học (như quan điểm của Walvoord và Anderson); quan điểm thứ
3 cho rằng ĐG là một quá trình nhằm 2 mục đích là (1) xác nhận KQHT của
người học và (2) giúp cải thiện việc học tập của người học (như quan điểm của
Vlasceanu và cộng sự, QAA và T. Dary Erwin). Một cách tốt nhất, ĐG đáp ứng
được cả hai mục đích: vừa xác nhận KQHT của người học vừa giúp người học
cải thiện việc học tập.
26
Đánh giá KQHT theo tiếp cận năng lực cần chú trọng khả năng vận dụng
sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Đánh giá KQHT
đối với các học phần/ môn học và hoạt động thực hành là biện pháp chủ yếu
nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học, có vai trò quan trọng trong
việc cải thiện KQHT của HS.
Đánh giá KQHT theo tiếp cận năng lực không phải là một tập hợp các kỳ
thi chỉ để công nhận điểm số, mà là một quá trình để thu thập bằng chứng về hiệu
suất và kiến thức của người học so với năng lực lao động theo tiêu chuẩn của
nghề nghiệp, từ đó làm cơ sở để xác nhận năng lực người học. Đánh giá theo
năng lực bắt buộc phải dựa theo các tiêu chí, nghĩa là đo sự thực hiện hay kết
quả học tập của người học trong mối liên hệ so sánh với các tiêu chí cụ thể của
nghề (đánh giá tuyệt đối), chứ không liên hệ so sánh với kết quả học tập của học
viên khác trong lớp (đánh giá tương đối). Đánh giá KQHT theo tiếp cận năng lực
chỉ công nhận người học khi nào họ thực hiện được tất cả kỹ năng của chương
trình đào tạo, của môn học, bài học theo tiêu chuẩn nhất định.
Từ các phân tích trên, ta có thể thấy ĐG kết quả học tập theo TCNL là quá
trình thu thập và xử lý thông tin về hiệu suất và kiến thức từ hoạt động học tập
của người học, so sánh với mục tiêu đề ra (đó là năng lực lao động theo tiêu
chuẩn nghề nghiệp) làm cơ sở xác nhận năng lực để nhằm xác nhận KQHT của
người học sau một giai đoạn học tập và cung cấp thông tin phản hồi giúp cải
thiện việc học tập của người học cho những giai đoạn tiếp theo. Ngoài ra còn
giúp cải thiện chất lượng giảng dạy của GV và hoạt động quản lý ĐG của các bộ
phận quản lý.
1.2.7. Quản lý đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực
Hiện nay khái niệm quản lí đánh giá KQHT có nhiều cách hiểu khác nhau.
Trước tiên ta cần phải hiểu hơn về các cách tiếp cận quản lý khác nhau. Để thấy
rõ các điểm mạnh của nó thì cách tiếp cận tối ưu đó là tiếp cận theo quá trình và
chức năng quản lí
27
• Lập kế hoạch đánh giá
KQHT
• Tổ chức thực hiện đánh
Quản lý đánh giá KQHT
giá KQHT • Chỉ đạo đánh giá KQHT
• Kiểm tra/ Giám sát đánh
giá KQHT
Hình 1.1. Quản lý đánh giá KQHT theo chức năng
• Tiếp cận theo chức năng
Tiếp cận theo chức năng thì quản lý đánh giá KQHT có 4 chức năng: Lập
kế hoạch, lãnh đạo, tổ chức, kiểm tra đánh giá.
- Việc lập kế hoạch đánh giá KQHT: Với mỗi công việc cần phải có kế
hoạch cụ thể, rõ ràng và hợp lý. Điều quan trọng là kế hoạch đó phải được phổ
biến đầy đủ đến các đối tượng liên quan, bao gồm CBQL, GV, nhân viên và HS.
- Việc tổ chức thực hiện đánh giá KQHT: Chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của các bộ phận, CBQL, GV và nhân viên liên quan đến quản lý ĐG trong
trường được phân định rõ ràng, đảm bảo các cá nhân, bộ phận thực hiện công
việc không bị chồng chéo và đúng với chức năng, năng lực của mình. Ngoài ra,
đảm bảo các nguồn lực để thực hiện ĐG và quản lý ĐG cần đạt được mục tiêu
đã đề ra.
- Việc chỉ đạo đánh giá KQHT: Tính chất quan trọng của công việc là ĐG
thật chính xác năng lực của người học và thúc đẩy quá trình học tập, mọi công
việc cần phải thực hiện một cách chính xác, thành thạo để tạo sự tin tưởng của
những người quan tâm, đặc biệt là người học. Vì thế, chức năng quản lý này phải
làm tốt một số nội dung sau:
+ Ban hành những chính sách, quy chế, quy định, hướng dẫn đủ, rõ để
cấp dưới thực hiện;
28
+ Phổ biến đầy đủ chính sách, quy định, hướng dẫn đến tất cả các đối
tượng liên quan;
+ Quan tâm bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ;
+ Có chính sách bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật hợp lý để động viên,
khuyến khích cán bộ tạo động lực để cán bộ tích cực và tự giác làm việc với tinh
thần trách nhiệm cao. Đồng thời, chính sách đối với người học cũng phải được
quan tâm thích đáng.
- Việc kiểm tra/ giám sát đánh giá KQHT: Trong công việc để tránh những
thiếu sót hoặc phát hiện thiế sót đó để kịp thời xử lý thì cần tiến hành công tác
thanh tra, KT liên tục trong suốt cả giảng dạy và học tập.
• Tiếp cận theo quá trình
Cách tiếp cận theo quá trình đòi hỏi phải có trình độ và kinh nghiệm quản
lý tốt ở tất cả các khâu trong quá trình ĐG. Quản lý đánh giá KQHT tiếp cận
theo quá trình bao gồm:
- Quản lý xác định mục đích đánh giá KQHT;
- Quản lý lựa chọn nội dung, phương pháp ĐG phù hợp với mục đích đánh
giá KQHT;
- Quản lý xây dựng công cụ ĐG đảm bảo phù hợp với mục đích và nội dung
đánh giá KQHT;
- Quản lý thu thập, xử lý thông tin và rút ra các kết luận phù hợp với chức
năng ĐG (đây là chức năng xác nhận và chức năng điều chỉnh).
- Quản lý phản hồi thông tin.
• QL xác định mục tiêu đánh
giá KQHT
• QL lựa chọn ND, PP đánh
giá KQHT
Quản lý đánh • QL xây dựng công cụ đánh
giá KQHT giá KQHT
• QL thu thập, xử lí thông tin
và KL
• Phản hồi thông tin
Hình 1.2. Quản lý đánh giá KQHT theo quá trình
29
Để thực hiện quản lý đánh giá KQHT tốt trong nhà trường thì từng khâu
trong quá trình được quản lý tốt thì cả quá trình mới đạt được kết quả tốt.
- Việc quản lý xác định mục đích đánh giá KQHT phải đảm bảo rõ ràng, cụ
thể, có thể đo được;
- Việc quản lý xác định nội dung, phương pháp đánh giá KQHT cũng phải
đảm bảo phù hợp với mục tiêu của ĐG, đồng thời phù hợp với các điều kiện của
nhà trường về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị;
- Bên cạnh đó việc quản lý xây dựng công cụ đánh giá KQHT phải đảm
bảo tính khoa học, hệ thống, chính xác, thực tiễn, khách quan và công bằng;
- Việc quản lý thu thập và xử lý thông tin phản hồi cũng cần đảm bảo để có
những quyết định tác động tích cực đến người học, người dạy nhằm mục đích
thúc đẩy việc học tập và nâng cao chất lượng học tập của người học.
Trên đây là 2 cách tiếp cận quản lý đánh giá KQHT. Với cách tiếp cận theo
quá trình, dễ dàng xác định được hiệu quả của quản lý ĐG thông qua việc xác định
hiệu quả của từng khâu. Với cách tiếp cận theo chức năng, có thể phát hiện ra lỗi
hoặc những yếu kém trong quản lý dẫn đến kết quả không tốt như là do lập kế hoạch
không tốt, do phân công công việc không rõ ràng, do đội ngũ ít được bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn hay do thanh tra, kiểm tra... Chính vì vậy, cách sự kết hợp
hài hòa cả hai cách tiếp cận trên sẽ giúp cho việc quản lý ĐG đạt được hiệu quả cao.
Phân tích trên cho thấy mọi lĩnh vực ĐG đều phải được quản lí, mà việc
đánh giá KQHT là một trong những hoạt động quan trọng của nhà trường. Nó có
vai trò quan trọng trong việc xác nhận KQHT của HS cũng như giúp họ nâng
cao chất lượng học tập và nâng cao chất lượng giảng dạy cho GV trong nhà
trường. Nhưng để triển khai ĐG có hiệu quả, đạt được các mục tiêu đề ra cần sự
tác động của nhiều yếu tố liên quan: tinh thần trách nhiệm của CBQL, GV, HS;
trình độ nghiệp vụ của cán bộ; chính sách, qui định, hướng dẫn các cấp quản lý;
sự chỉ đạo thanh tra, KT của nhà trường, ngoài ra XH cũng là một nhân tố ảnh
hưởng tới quản lí đánh giá KQHT của HS.
Tóm lại, quản lý đánh giá KQHT được xem xét một cách toàn diện ở các
góc độ khác nhau, từ khâu quản lý theo chức năng và khâu quản lý theo quá
30
trình. Trong đó phải xét đến các yếu tố liên quan đó là CBQL, GV, HS. Chính
vì thế việc quản lý đánh giá KQHT HS sẽ được phân tích ở góc độ các chức
năng. Từ đó có thể xét đến các yếu tố liên quan, đặc biệt là đội ngũ CBQL, GV,
HS. Công tác quản lí đánh giá KQHT của HS sẽ được phân tích ở góc độ các
chức năng: lập kế hoạch đánh giá KQHT, chỉ đạo đánh giá KQHT, tổ chức thực
hiện đánh giá KQHT, kiểm tra/giám sát đánh giá KQHT ở từng khâu của quá
trình đánh giá KQHT của học sinh.
1.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực
1.3.1. Vị trí, vai trò và nguyên tắc đánh giá kết quả học tập của học sinh trung
cấp theo tiếp cận năng lực
1.3.1.1. Vị trí đánh giá
ĐG là hoạt động thường xuyên trong hoạt động dạy-học, kể từ lúc bắt đầu
cho đến sau lúc kết thúc các khóa học. Nó tạo ra động cơ, theo dõi và điều chỉnh
quá trình, cho biết kết quả và sự kiểm nghiệm thực tế năng lực để thực hiện một
môn học hay module. Chính vì vậy, vị trí đánh giá KQHT rất quan trọng.
- ĐG là khâu then chốt không thể thiếu trong quy trình ĐT (quá trình dạy-
học), có chức năng ĐT và thẩm định chất lượng ĐT.
- ĐG là đòn bẩy đối với sự thay đổi, biến đổi các yếu tố của quá trình dạy
học (như mục tiêu, nội dung phương pháp... dạy học), đồng thời cũng là đòn bảy
trong việc tạo ra động lực cho quá trình dạy và học nhằm tạo ra đổi mới về chất
lượng ĐT.
Điều đó cho thấy việc ĐG là một phần không thể tách rời quá trình dạy-
học, nó được thực hiện liên tục và đan xen trong quá trình dạy- học. Chính vì
vậy mới góp phần giúp HS trung cấp đáp ứng được mục tiêu của nhà trường là
“HS nắm vững kiến thức chuyên môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có
khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực để thực hiện những công việc
để giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được ĐT”.
Trong hình 3, ĐG là một bộ phận hợp thành quan trọng, không thể thiếu
của quá trình dạy- học. Nó sẽ cung cấp thông tin phản hồi có ý nghĩa quan trọng
31
đối với cả người dạy và người học. Đó là các thông tin về tình hình nhận thức,
sự thành thạo các kỹ năng của người học đáp ứng mục tiêu môn học, mục tiêu
học tập và tiêu chí nghề. Dựa vào đó, người dạy và người học sẽ phát hiện ra
thực trạng học tập của người học cũng như nguyên nhân dẫn đến kết quả đó. Và
đây là cơ sở để người dạy điều chỉnh hoạt động dạy và người học điều chỉnh hoạt
động học. Kết quả ĐG sẽ là căn cứ để khởi đầu cho một chu trình dạy học tiếp
theo với chất lượng cao hơn.
Mục tiêu môn học
Nội dung môn học
Phương pháp Đánh giá thường Phương pháp
dạy (GV) xuyên/định kì học (HS)
Đánh giá tổng kết
Hình 1.3. Vị trí hoạt động đánh giá KQHT trong quá trình dạy-học
1.3.1.2. Vai trò đánh giá
Đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực có các vai trò sau:
- Làm sáng tỏ mức độ đạt được về kiến thức, kỹ năng, thái độ của HS so
với mục tiêu đào tạo; phát hiện những nguyên nhân sai sót để giúp HS điều chỉnh
hoạt động học tập.
- Thúc đẩy HS tích cực học tập, thông báo kịp thời cho họ biết tiến bộ của
mình trong quá trình học tập. Động viên, khích lệ HS học nhiều và tốt hơn, chỉ
cho HS thấy họ nắm vững phần kiến thức, kỹ năng thực hành nào và chưa nắm
vững phần nào và cần phải học thêm hay ôn lại ở phần kiến thức, kỹ năng thực
hành đó.
32
- Công khai hóa các nhận định về năng lực và KQHT của mỗi HS và của
tập thể lớp, tạp cơ hội cho HS phát triển kỹ năng tự đánh giá, giúp HS nhận ra
sự tiến bộ của mình, khuyến khích, động viên, thúc đẩy việc học tập.
- Giúp cho GV thấy rõ hơn nội dung đã được dạy và học đủ chưa, cần bổ
sung thêm cái gì, phương pháp dạy học đã phù hợp chưa và cần bổ sung ở nội
dung nào. Từ đó GV có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu
của mình, tự điều chỉnh, tự hoàn thiện hoạt động dạy, phấn đấu không ngừng
nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.
- Việc đánh giá KQHT còn xác định hoặc chứng nhận trình độ, năng lực
của người học, nhằm khẳng định năng lực của người học có tương xứng với bằng
cấp, chứng chỉ hay không. Đặc biệt là giúp học sinh có động lực rèn luyện được
các kỹ năng thực hành tốt hơn để có thể đáp ứng được các yêu cầu của doanh
nghiệp.
Như vậy, việc đánh giá HS không chỉ có vai trò nhận định thực trạng và
định hướng điều chỉnh hoạt động học của trò, nhận định thực trạng và định hướng
điều chỉnh hoạt động dạy của thầy. Mà nó còn xác định mức độ kết quả học tập
của HS sau khi đã học xong một bài, một phần học, một chương, một module
hay cả một khóa học thì năng lực thực hiện công việc đó ở mức độ như thế nào
để làm cơ sở cho việc cấp chứng chỉ, văn bằng tốt nghiệp để người học có đủ tư
cách xin việc, hành nghề hoặc học tiếp lên trình độ cao hơn, đồng thời chuẩn bị
đưa ra thị trường một đội ngũ nhân lực mới đã đạt chuẩn mà xã hội yêu cầu.
1.3.1.3. Nguyên tắc đánh giá
Để đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực cần dựa vào các nguyên
tắc sau:
- Người học phải biết được những nội dung và hình thức sẽ được đánh giá
trước khi học tập.
- Đánh giá KQHT được tiếp cận theo mỗi cá nhân và nhu cầu của
người học.
33
- Đánh giá KQHT phải được ...i điểm phổ biến các qui chế, qui định
ĐG KQHT
3. Phổ biến kế hoạch cho GV
4. Theo dõi, giám sát hoạt động ĐG KQHT
5. Có sự thay đổi, bổ sung, lấy thông tin
phản hồi
6. Tổ chức kiểm tra, đánh giá KQHT
7. Việc thi, kiểm tra là một phần trong quá
trình dạy học
173
6. Xin Anh/Chị cho biết ý kiến về mức độ sử dụng thường xuyên các loại hình và
phương pháp đánh giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL (1 thấp nhất, 5 cao
nhất)
a. Loại hình đánh giá KQHT
Mức độ
Nội dung
1 2 3 4 5
1. Đánh giá thường xuyên
2. Đánh giá định kì
3. Đánh giá tổng kết
b. Phương pháp đánh giá KQHT
Mức độ
Nội dung
1 2 3 4 5
1. ĐG bằng quan sát thường xuyên
2. ĐG quan sát trình diễn của HS
3. ĐG vấn đáp
4. ĐG trắc nghiệm trên giấy
5. ĐG Trắc nghiệm khách quan
6. ĐG tự luận
7. ĐG quá trình (ĐG sự tuân thủ theo quy
trình thực hiện công việc)
8. ĐG sản phẩm (kết quả cuối cùng sau khi
thực hiện công việc)
7. Xin Anh/Chị cho biết ý kiến về mức độ quan trọng trong các khâu đánh giá
KQHT của HS trung cấp theo TCNL (1 rất thấp, 5 rất cao)
Mức độ
Nội dung
1 2 3 4 5
1. Khâu ra đề thi
2. Tổ chức thi
3. Chấm thi
4. Trả kết quả
5. Công tác trông thi
6. Tổng kết
7. Quản lí kết quả thi
174
8. Xin Anh/Chị cho biết mức độ ảnh hưởng trong việc QL đánh giá KQHT của HS
trung cấp (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
Mức độ
Nội dung
1 2 3 4 5
1. HS có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra
2. HS chưa có thái độ nghiêm túc trong
kiểm tra
3. Coi thi không nghiêm túc
4. GV làm sai lệch điểm
5. Làm lộ nội dung đề trước khi kiểm tra
6. Dạy nội dung gì thì kiểm tra đúng nội
dung đó
7. Kiểm tra, đánh giá còn mang tính hình
thức
8. Giáo viên chấm bài chưa chính xác
9. Hình thức KTĐG chưa phát huy hết năng
lực của HS
10. Ra đề không đúng với nội dung được học
Trân trọng cám ơn quý Anh/Chị!
175
PHỤ LỤC 3
NCS NGÀNH QLGD. MÃ SỐ 9 14 01 14 Mẫu phiếu 3
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN KHẢO NGHIỆM
(Dành cho cán bộ quản lí và giáo viên)
Để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo, chúng tôi đề xuất một số
giải pháp quản lí đánh giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL. Xin quý Thầy/Cô
vui lòng đánh dấu (X) và ô tương ứng với ý kiến của mình về tính cần thiết và
tính khả thi của các giải pháp.
1. Tính cần thiết: mức 1: là thấp nhất; mức 5: là cao nhất
2. Tính khả thi: mức 1: là thấp nhất; mức 5: là cao nhất
Nội dung biện pháp Mức độ cần thiết Mức độ cầp thiết
1 1 2 3 4 5 2 3 4 5
1. Bồi dưỡng nâng cao trình độ ĐG
KQHT của HS trung cấp theo TCNL
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện ĐG
KQHT của HS trung cấp theo TCNL
3. Tăng cường chỉ đạo ĐG KQHT của
HS trung cấp theo TCNL
4. Tổ chức triển khai ĐG KQHT của HS
trung cấp theo TCNL
5. Thường xuyên giám sát hỗ trợ, kiểm
tra ĐG KQHT của HC trung cấp theo
TCNL
Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy/Cô!
176
PHỤ LỤC 4
Mẫu phiếu 4
NCS NGÀNH QLGD. MÃ SỐ 9 14 01 14
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
(Dành cho cán bộ quản lí và giáo viên)
Sau khi thử nghiệm triển khai giải pháp Bồi dưỡng nâng cao trình độ đánh
giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL để góp phần nâng cao chất lượng quản lí
đánh giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL. Xin quý Thầy/Cô vui lòng đánh
dấu (X) và ô tương ứng với ý kiến của mình về đánh giá hiệu quả quản lý đánh
giá KQHT theo TCNL của việc tuyên truyền nâng cao nhận thức CBQL, GV.
Mức 1. Thấp nhất Mức 5. Cao nhất
Trước thử nghiệm Sau thử nghiệm
Nội dung
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Tiêu chí 1. Tính đầy đủ thông tin
1. Nhận thức được vị trí, vai trò của các
đối tượng liên quan
2. Nhận thức tầm quan trọng về ĐG
KQHT theo TCNL
3. Quán triệt chủ trương, đường lối, chính
sách và cụ thể hóa các qui chế, văn bản
hướng dẫn ĐG theo năng lực của các
cấp đến từng CQBL, GV, HS
4. Xác định được mục tiêu cần đạt được
thông qua theo tiêu chí/tiêu chuẩn của
cả quá trình học
5. Nắm được các kĩ năng biên soạn đề
thi/kiểm tra, PP và kĩ thuật ĐG KQHT
theo năng lực
6. Chủ động đổi mới tư duy và nhận thức
trong hoạt động ĐG KQHT theo năng
lực
Tiêu chí 2. Tính kịp thời
1. Nhận thức được vị trí, vai trò của các
đối tượng liên quan
2. Nhận thức tầm quan trọng về ĐG
KQHT theo TCNL
177
3. Quán triệt chủ trương, đường lối, chính
sách và cụ thể hóa các qui chế, văn bản
hướng dẫn ĐG theo năng lực của các
cấp đến từng CQBL, GV, HS
4. Xác định được mục tiêu cần đạt được
thông qua theo tiêu chí/tiêu chuẩn của
cả quá trình học
5. Biết được các kĩ năng biên soạn đề
thi/kiểm tra, PP và kĩ thuật ĐG KQHT
theo năng lực
6. Chủ động đổi mới tư duy và nhận thức
trong hoạt động ĐG KQHT theo năng
lực
Tiêu chí 3. Tính chính xác
1. Nhận thức được vị trí, vai trò của các
đối tượng liên quan
2. Nhận thức tầm quan trọng về ĐG
KQHT theo TCNL
3. Quán triệt chủ trương, đường lối, chính
sách và cụ thể hóa các qui chế, văn bản
hướng dẫn ĐG theo năng lực của các
cấp đến từng CQBL, GV, HS
4. Xác định được mục tiêu cần đạt được
thông qua theo tiêu chí/tiêu chuẩn của
cả quá trình học
5. Biết được các kĩ năng biên soạn đề
thi/kiểm tra, PP và kĩ thuật ĐG KQHT
theo năng lực
6. Chủ động đổi mới tư duy và nhận thức
trong hoạt động ĐG KQHT theo năng
lực
Xin chân thành cảm ơn Thầy /Cô đã tham gia góp ý kiến
178
PHỤ LỤC 5
NCS NGÀNH QLGD. MÃ SỐ 9 14 01 14 Mẫu phiếu 1
PHIẾU HỎI
(Dành cho cán bộ quản lí và giáo viên)
NCS đang thực hiện đề tài nghiên cứu "Quản lí đánh giá kết quả học tập
của học sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực". Để có căn cứ xây dựng các biện
pháp quản lí đánh đánh giá kết quả học tập học sinh trung cấp theo tiếp cận năng
lực, xin Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu (✓) vào thích
hợp hoặc ghi vào các dòng để trống. Những thông tin thu được từ phiếu hỏi này
chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu, không dùng vào mục đích nào khác. Xin trân
trọng cảm ơn!
Số lượng Tỷ lệ %
1. Trường TC Kinh tế - Tài chính Hà Nội 55 34.16
2. Trường TC Kinh tế - Kĩ thuật Bắc Thăng Long 58 36.02
3. Trường TC Kinh tế - Kĩ thuật Công thương 48 29.81
Tổng 161 100.00
1. Chức vụ :
Trường TC Kinh tế
Trường TC Kinh tế Trường TC Kinh tế - - Kĩ thuật Công
- Tài chính Hà Nội Kĩ thuật BTL thương
Số
lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
CBCNV HD,
20 36.36 17 29.31 10 20.83
CH
GV cơ hữu 32 58.18 16 27.59 15 31.25
GV thỉnh giảng 0 0.00 22 37.93 20 41.67
Hiệu trưởng 1 1.82 1 1.72 1 2.08
Phó HT 2 3.64 2 3.45 2 4.17
Tổng 55 100.00 58 100.00 48 100.00
179
2. Trình độ học vấn:
Trường TC Kinh tế
Trường TC Kinh tế Trường TC Kinh tế - - Kĩ thuật Công
- Tài chính Hà Nội Kỹ thuật BTL thương
Số
lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
Công nhân kỹ
2 3.64 0 0.00 0 0.00
thuật
TCCN 4 7.27 0 0.00 0 0.00
Cao đẳng 1 1.82 1 1.72 0 0.00
Đại học 24 43.64 19 32.76 29 60.42
Thạc sỹ 23 41.82 36 62.07 18 37.50
Tiến sỹ 1 1.82 2 3.45 1 2.08
Tổng 55 100.00 58 100.00 48 100.00
3. Nhiệm vụ giảng dạy hiện nay:
Trường TC Kinh tế
Trường TC Kinh tế Trường TC Kinh tế - - Kĩ thuật Công
- Tài chính Hà Nội Kỹ thuật BTL thương
Số
lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
Dạy lý thuyết 23 41.82 21 36.21 19 39.58
Dạy thực hành 17 30.91 15 25.86 17 35.42
Dạy LT và TH 15 27.27 22 37.93 12 25.00
Tổng 55 100.00 58 100.00 48 100.00
4. Thâm niên giảng dạy:
Trường TC Kinh tế
Trường TC Kinh tế Trường TC Kinh tế - - Kĩ thuật Công
- Tài chính Hà Nội Kĩ thuật BTL thương
Số
lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
1-5 năm 22 40.00 20 34.48 21 43.75
Trên 5-10 năm 20 36.36 22 37.93 15 31.25
Trên 10 năm 13 23.64 16 27.59 12 25.00
Tổng 55 100.00 58 100.00 48 100.00
180
5. Thâm niên quản lý:
Trường TC Kinh tế
Trường TC Kinh tế Trường TC Kinh tế - - Kĩ thuật Công
- Tài chính Hà Nội Kĩ thuật BTL thương
Số
lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
1-5 năm 37 67.27 31 53.45 30 62.50
Trên 5-10 năm 12 21.82 19 32.76 11 22.92
Trên 10 năm 6 10.91 8 13.79 7 14.58
Tổng 55 100.00 58 100.00 48 100.00
6. Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về mức độ vị trí, vai trò của việc đánh giá KQHT
của HS trung cấp theo TCNL (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
Số lượng Tỷ lệ %
1. Rất không quan trọng 0 0.00
2. Không quan trọng 7 4.35
3. Không ý kiến 13 8.07
4. Quan trọng 52 32.30
5. Rất quan trọng 89 55.28
Tổng 161 100.00
7. Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về mức độ nhận thức việc đánh giá KQHT của HS
trung cấp theo TCNL hiện nay (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
8. Phổ biến các
chủ trương, 62 38.51 22 13.66 72 44.72 5 3.11 0 0.00
chính sách
9. Thời điểm
phổ biến các qui
53 32.92 33 20.50 54 33.54 21 13.04 0 0.00
chế, qui định
ĐG KQHT
10. Phổ biến kế
91 56.52 25 15.53 33 20.50 12 7.45 0 0.00
hoạch cho GV
11. Theo dõi,
giam sát hoạt 28 17.39 31 19.25 92 57.14 10 6.21 0 0.00
động ĐG KQHT
181
12. Có sự thay
đổi, bổ sung, lấy
91 56.52 21 13.04 44 27.33 5 3.11 0 0.00
thông tin phản
hồi
13. Tổ chức
kiểm tra, đánh 55 34.16 24 14.91 65 40.37 10 6.21 7 4.35
giá KQHT
14. Việc thi,
kiểm tra là một
26 16.15 24 14.91 87 54.04 24 14.91 0 0.00
phần trong quá
trình dạy học
8. Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về mức độ sử dụng thường xuyên các loại hình và
phương pháp đánh giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL (1 thấp nhất, 5
cao nhất)
a. Loại hình đánh giá KQHT
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
1. Đánh giá
0 0.00 11 6.83 14 8.70 71 44.10 65 40.37
thường xuyên
2. Đánh giá
0 0.00 0 0.00 35 21.74 50 31.06 76 47.20
định kì
3. Đánh giá
0 0.00 5 3.11 22 13.66 76 47.20 58 36.02
tổng kết
b. Phương pháp đánh giá KQHT
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
1. ĐG bằng quan
0 0.00 0 0.00 25 15.53 90 55.90 46 28.57
sát thường xuyên
2. ĐG quan sát
0 0.00 4 2.48 33 20.50 39 24.22 85 52.80
trình diễn của HS
3. ĐG vấn đáp 0 0.00 4 2.48 18 11.18 58 36.02 81 50.31
4. ĐG trắc
0 0.00 7 4.35 23 14.29 57 35.40 74 45.96
nghiệm trên giấy
5. ĐG Trắc
nghiệm khách 0 0.00 7 4.35 16 9.94 81 50.31 57 35.40
quan
6. ĐG tự luận 0 0.00 0 0.00 18 11.18 79 49.07 64 39.75
7. ĐG quá trình
(ĐG sự tuân thủ 4 2.48 13 8.07 61 37.89 44 27.33 39 24.22
theo quy trình
182
thực hiện công
việc)
8. ĐG sản phẩm
(kết quả cuối
4 2.48 6 3.73 57 35.40 51 31.68 43 26.71
cùng sau khi thực
hiện công việc)
9. Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về mức độ quan trọng trong quản lí nội dung đánh
giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL hiện nay (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
1. Việc lập kế
6 3.73 24 14.91 44 27.33 58 36.02 29 18.01
hoạch
2. Chỉ đạo
3 1.86 40 24.84 52 32.30 47 29.19 19 11.80
thực hiện
3. Tổ chức
3 1.86 23 14.29 55 34.16 45 27.95 35 21.74
thực hiện
4. Kiểm
tra/Giám sát 8 4.97 34 21.12 56 34.78 43 26.71 20 12.42
hoạt động
5. Phản hồi
8 4.97 52 32.30 59 36.65 34 21.12 8 4.97
thông tin
6. Tổng kết,
11 6.83 47 29.19 63 39.13 35 21.74 5 3.11
rút kinh nghiệm
7. Lưu trữ,
11 6.83 43 26.71 61 37.89 42 26.09 4 2.48
quán lý kết quả
10. Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về mức độ quan trọng của việc lập kế hoạch đánh
giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL hiện nay (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
a. Xây dựng mục tiêu
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
1. Theo chủ
trương và chính 7 4.35 7 4.35 43 26.71 61 37.89 43 26.71
sách
2. Sự phối hợp
giữa các CBQL, 0 0.00 10 6.21 36 22.36 82 50.93 33 20.50
GV & HS
3. Cung cấp
những thông tin 7 4.35 26 16.15 27 16.77 65 40.37 36 22.36
cho GV&HS
183
4. Phù hợp với
hoạt động KTĐG 0 0.00 14 8.70 55 34.16 66 40.99 26 16.15
KQHT
5. Phản ánh rõ
ràng mục tiêu 0 0.00 17 10.56 45 27.95 72 44.72 27 16.77
KTĐG
6. Thể hiện rõ các
nội dung đã dạy 0 0.00 10 6.21 36 22.36 89 55.28 26 16.15
học
7. Đảm bảo sự
5 3.11 29 18.01 50 31.06 33 20.50 44 27.33
chủ động cho GV
8. Đảm bảo mục
0 0.00 24 14.91 24 14.91 68 42.24 45 27.95
tiêu dạy và học
b. Chuẩn đầu ra – môn học
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
1. Đạt được
những kiến thức, 6 3.73 31 19.25 43 26.71 52 32.30 29 18.01
kỹ năng và thái độ
2. Đo được những
8 4.97 36 22.36 50 31.06 48 29.81 19 11.80
năng lực cụ thể
3. Cụ thể hóa
được tiêu chuẩn 3 1.86 24 14.91 29 18.01 44 27.33 61 37.89
năng lực
4. Cụ thể hóa các
2 1.24 8 4.97 32 19.88 63 39.13 56 34.78
điều kiện thực hiện
c. Xây dựng bộ tiêu chí
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
1. Xác định những
điểm cần ĐG để
3 1.86 29 18.01 61 37.89 44 27.33 24 14.91
bảo đảm chuẩn đầu
ra
2. Tạo sự đồng
nhất trong ĐG 5 3.11 24 14.91 65 40.37 40 24.84 27 16.77
năng lực người học
3. Cụ thể hóa các
nội dung, các bước 3 1.86 10 6.21 39 24.22 66 40.99 43 26.71
công việc
184
4. Mỗi tiêu chí
tương ứng với 1 2 1.24 27 16.77 31 19.25 45 27.95 56 34.78
mức điểm
5. Phù hợp với bối
cảnh thực tế của 3 1.86 47 29.19 56 34.78 36 22.36 19 11.80
công việc
11. Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về mức độ chỉ đạo thực hiện đánh giá KQHT của
HS trung cấp theo TCNL hiện nay (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
1. Sát với từng
nội dung quản 9 5.59 29 18.01 60 37.27 42 26.09 21 13.04
lý
2. Chủ thể
QLĐG ở các
cấp tác động
3 1.86 44 27.33 42 26.09 48 29.81 24 14.91
đến các thành
viên, bộ phận
thực hiện
3. Có sự phân
2 1.24 25 15.53 47 29.19 56 34.78 31 19.25
cấp quản lý
12. Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về mức độ tổ chức thực hiện đánh giá KQHT của
HS trung cấp theo TCNL hiện nay (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
1. ĐG thường
0 0.00 5 3.11 32 19.88 52 32.30 72 44.72
xuyên, ĐG tổng kết
2. ĐG cá nhân 11 6.83 48 29.81 42 26.09 41 25.47 19 11.80
3. ĐG theo nhu
14 8.70 39 24.22 63 39.13 35 21.74 10 6.21
cầu người học
13. Xin Anh/Chị cho biết ý kiến về mức độ kiểm tra/ giám sát đánh giá KQHT của
HS trung cấp theo TCNL hiện nay (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
4. Đảm bảo tính
8 4.97 33 20.50 52 32.30 45 27.95 23 14.29
khách quan
185
5. So sánh sự tiến
3 1.86 24 14.91 48 29.81 50 31.06 36 22.36
bộ cá nhân
6. So sánh mục
2 1.24 28 17.39 42 26.09 60 37.27 29 18.01
tiêu, chuẩn đầu ra
14. Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về mức độ quan trọng trong các khâu đánh giá
KQHT của HS trung cấp theo TCNL (1 rất thấp, 5 rất cao)
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
8. Khâu ra đề thi 0 0.00 25 15.53 24 14.91 48 29.81 64 39.75
9. Tổ chức thi 0 0.00 16 9.94 32 19.88 64 39.75 49 30.43
10. Chấm thi 0 0.00 13 8.07 12 7.45 68 42.24 68 42.24
11. Trả kết quả 0 0.00 0 0.00 36 22.36 50 31.06 75 46.58
12. Công tác
0 0.00 7 4.35 26 16.15 75 46.58 53 32.92
trông thi
13. Tổng kết 0 0.00 0 0.00 25 15.53 87 54.04 49 30.43
14. Quản lí kết
0 0.00 7 4.35 31 19.25 43 26.71 80 49.69
quả thi
15. Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến mức độ nguyên nhân và hạn chế trong việc quản
lý đánh giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Loại hình
SL % SL % SL % SL % SL %
12. Công tác ĐG
KQHT chậm 1 0.62 6 3.73 32 19.88 53 32.92 69 42.86
đổi mới
13. Hình thức và
PP đánh giá lạc 3 1.86 9 5.59 27 16.77 76 47.20 46 28.57
hậu
14. Chưa mạnh
dạn áp dụng
5 3.11 10 6.21 21 13.04 89 55.28 36 22.36
CNTT vào đánh
giá,
15. HS chưa có
thái độ nghiêm
7 4.35 12 7.45 29 18.01 38 23.60 75 46.58
túc trong kiểm
tra
16. Một số GV
chưa nghiêm túc
7 4.35 5 3.11 20 12.42 55 34.16 74 45.96
thực hiện qui
chế
186
17. Nhà trường
khen thưởng 7 4.35 8 4.97 22 13.66 61 37.89 63 39.13
chưa thỏa đáng
18. Chức năng
và nhiệm vụ của
CBQL và GV 7 4.35 4 2.48 16 9.94 78 48.45 56 34.78
chưa được phổ
biến rộng
19. Nhà trường
chưa có đầy đủ
9 5.59 9 5.59 20 12.42 67 41.61 56 34.78
văn bản hướng
dẫn
20. Công tác
quản lí của nhà
7 4.35 4 2.48 20 12.42 46 28.57 84 52.17
trường chưa
khoa học
21. Cơ sở vật
chất chưa đáp
8 4.97 11 6.83 23 14.29 67 41.61 52 32.30
ứng được yêu
cầu
22. Kinh phí cho
công tác đánh 6 3.73 28 17.39 32 19.88 78 48.45 17 10.56
giá còn hạn chế
187
PHỤ LỤC 6
NCS NGÀNH QLGD. MÃ SỐ 9 14 01 14 Mẫu phiếu 2
PHIẾU HỎI
(Dành cho học sinh)
NCS đang thực hiện đề tài nghiên cứu "Quản lí đánh giá kết quả học tập của
học sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực". Để có căn cứ xây dựng các biện pháp quản
lí đánh đánh giá kết quả học tập học sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực, mong các
em cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu (✓) vào thích hợp hoặc ghi vào các dòng để
trống. Những thông tin thu được từ phiếu hỏi này chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu,
không dùng vào mục đích nào khác. Xin trân trọng cảm ơn!
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tên trường đang theo học:
3. Chuyên ngành đang học:...........................................................................................
4. Khóa học.Năm thứ .
5. Xin Anh/Chị cho biết ý kiến về mức độ nhận thức việc đánh giá KQHT của HS
trung cấp theo TCNL hiện nay (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
15. Phổ biến các
chủ trương, 17 4.78 96 26.97 125 35.11 100 28.09 18 5.06
chính sách
16. Thời điểm
phổ biến các
qui chế, qui 21 5.90 114 32.02 107 30.06 89 25.00 25 7.02
định ĐG
KQHT
17. Phổ biến kế
33 9.27 85 23.88 96 26.97 114 32.02 28 7.87
hoạch cho GV
18. Theo dõi,
giám sát hoạt
43 12.08 82 23.03 132 37.08 78 21.91 21 5.90
động ĐG
KQHT
19. Có sự thay
đổi, bổ sung,
46 12.92 96 26.97 125 35.11 82 23.03 7 1.97
lấy thông tin
phản hồi
188
20. Tổ chức
kiểm tra, đánh 32 8.99 65 18.26 110 30.90 96 26.97 53 14.89
giá KQHT
21. Việc thi,
kiểm tra là một
7 1.97 43 12.08 125 35.11 103 28.93 78 21.91
phần trong quá
trình dạy học
6. Xin Anh/Chị cho biết ý kiến về mức độ sử dụng thường xuyên các loại hình và
phương pháp đánh giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL (1 thấp nhất, 5 cao
nhất)
a. Loại hình đánh giá KQHT
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
1. Đánh giá
21 5.90 30 8.43 59 16.57 75 21.07 171 48.03
thường xuyên
2. Đánh giá định
31 8.71 14 3.93 75 21.07 176 49.44 60 16.85
kì
3. Đánh giá tổng
16 4.49 15 4.21 45 12.64 90 25.28 190 53.37
kết
b. Phương pháp đánh giá KQHT
1. ĐG bằng
quan sát thường 15 4.21 29 8.15 45 12.64 147 41.29 120 33.71
xuyên
2. ĐG quan sát
trình diễn của 14 3.93 45 12.64 45 12.64 154 43.26 98 27.53
HS
3. ĐG vấn đáp 9 2.53 15 4.21 59 16.57 133 37.36 140 39.33
4. ĐG trắc
nghiệm trên 7 1.97 45 12.64 74 20.79 78 21.91 152 42.70
giấy
8. ĐG Trắc
nghiệm khách 12 3.37 59 16.57 59 16.57 123 34.55 103 28.93
quan
9. ĐG tự luận 9 2.53 59 16.57 59 16.57 103 28.93 126 35.39
10. ĐG quá trình
(ĐG sự tuân thủ
theo quy trình 11 3.09 71 19.94 103 28.93 103 28.93 68 19.10
thực hiện công
việc)
11. ĐG sản
phẩm (kết quả 14 3.93 75 21.07 89 25.00 100 28.09 78 21.91
cuối cùng sau
189
khi thực hiện
công việc)
7. Xin Anh/Chị cho biết ý kiến về mức độ quan trọng trong các khâu đánh giá
KQHT của HS trung cấp theo TCNL (1 rất thấp, 5 rất cao)
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
1. Khâu ra đề
2 0.56 15 4.21 73 20.51 88 24.72 178 50.00
thi
2. Tổ chức thi 5 1.40 15 4.21 49 13.76 133 37.36 154 43.26
3. Chấm thi 9 2.53 15 4.21 45 12.64 134 37.64 153 42.98
4. Trả kết quả 16 4.49 16 4.49 44 12.36 161 45.22 119 33.43
5. Công tác
5 1.40 19 5.34 45 12.64 157 44.10 130 36.52
trông thi
6. Tổng kết 9 2.53 15 4.21 44 12.36 115 32.30 173 48.60
7. Quản lí kết
10 2.81 35 9.83 64 17.98 105 29.49 142 39.89
quả thi
8. Xin Anh/Chị cho biết mức độ ảnh hưởng trong việc QL đánh giá KQHT của HS
trung cấp (1 thấp nhất, 5 cao nhất)
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
11. HS có thái
độ nghiêm túc 0 0.00 60 16.85 60 16.85 59 16.57 177 49.72
trong kiểm tra
12. HS chưa có
thái độ nghiêm
0 0.00 59 16.57 60 16.85 118 33.15 119 33.43
túc trong kiểm
tra
13. Coi thi
không nghiêm 0 0.00 45 12.64 59 16.57 147 41.29 105 29.49
túc
14. GV làm sai
31 8.71 15 4.21 45 12.64 163 45.79 102 28.65
lệch điểm
190
15. Làm lộ nội
dung đề trước 45 12.64 55 15.45 74 20.79 75 21.07 107 30.06
khi kiểm tra
16. Dạy nội
dung gì thì
0 0.00 14 3.93 30 8.43 178 50.00 134 37.64
kiểm tra đúng
nội dung đó
17. Kiểm tra,
đánh giá còn
5 1.40 9 2.53 45 12.64 193 54.21 104 29.21
mang tính hình
thức
18. Giáo viên
chấm bài chưa 15 4.21 20 5.62 75 21.07 118 33.15 128 35.96
chính xác
19. Hình thức
KTĐG chưa
phát huy hết 0 0.00 35 9.83 44 12.36 134 37.64 143 40.17
năng lực của
HS
20. Ra đề không
đúng với nội 8 2.25 15 4.21 59 16.57 119 33.43 155 43.54
dung được học
191
PHỤ LỤC 7
NCS NGÀNH QLGD. MÃ SỐ 60 14 01 14 Mẫu phiếu 3
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN KHẢO NGHIỆM
(Dành cho cán bộ quản lí và giáo viên)
Để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo, chúng tôi đề xuất một số giải
pháp quản lí đánh giá kết quả học tập của học sinh trung cấp theo tiếp cận năng lực.
Xin quý Thầy/Cô vui lòng đánh dấu (X) và ô tương ứng với ý kiến của mình về tính
cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp.
1. Tính cần thiết
Thang likert 5 mức độ cấp thiết
2. Tính khả thi
Thang likert 5 mức độ khả thi
Mức độ cấp thiết
Nội dung giải
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
pháp
SL % SL % SL % SL % SL %
1. Bồi dưỡng
nâng cao trình
độ ĐG KQHT
0 0.00 60 16.85 75 21.07 132 37.08 89 25.00
của HS trung
cấp theo
TCNL
2. Xây dựng
kế hoạch thực
hiện ĐG
0 0.00 46 12.92 96 26.97 114 32.02 100 28.09
KQHT của
HS trung cấp
theo TCNL
3. Tăng cường
chỉ đạo ĐG
KQHT của 0 0.00 53 14.89 93 26.12 121 33.99 89 25.00
HS trung cấp
theo TCNL
4. Tổ chức
triển khai ĐG
KQHT của 0 0.00 68 19.10 96 26.97 114 32.02 78 21.91
HS trung cấp
theo TCNL
192
5. Thường
xuyên giám
sát hỗ trợ,
kiểm tra ĐG 0 0.00 39 10.96 89 25.00 121 33.99 107 30.06
KQHT của
HC trung cấp
theo TCNL
Mức độ Khả thi
Nội dung giải
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
pháp
SL % SL % SL % SL % SL %
1. Bồi dưỡng
nâng cao trình
độ ĐG KQHT
0 0.00 35 9.83 93 26.12 121 33.99 107 30.06
của HS trung
cấp theo
TCNL
2. Xây dựng kế
hoạch thực
hiện ĐG
0 0.00 39 10.96 110 30.90 100 28.09 107 30.06
KQHT của HS
trung cấp theo
TCNL
3. Tăng cường
chỉ đạo ĐG
KQHT của HS 0 0.00 32 8.99 124 34.83 107 30.06 93 26.12
trung cấp theo
TCNL
4. Tổ chức
triển khai ĐG
KQHT của HS 0 0.00 61 17.13 103 28.93 107 30.06 85 23.88
trung cấp theo
TCNL
5. Thường
xuyên giám sát
hỗ trợ, kiểm tra
0 0.00 28 7.87 75 21.07 132 37.08 121 33.99
ĐG KQHT của
HS trung cấp
theo TCNL
193
PHỤ LỤC 8
Mẫu phiếu 4
NCS NGÀNH QLGD. MÃ SỐ 60 14 01 14
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
(Dành cho cán bộ quản lí và giáo viên)
Sau khi thử nghiệm triển khai giải pháp Bồi dưỡng nâng cao trình độ về
đánh giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL để góp phần nâng cao chất lượng
quản lí đánh giá KQHT của HS trung cấp theo TCNL. Xin quý Thầy/Cô vui lòng
đánh dấu (X) và ô tương ứng với ý kiến của mình về đánh giá hiệu quả quản lý
đánh giá KQHT theo TCNL của việc tuyên truyền nâng cao nhận thức giữa
phương pháp truyền thống và phương pháp TCNL.
Mức 1. Thấp nhất Mức 5. Cao nhất
Trước thử nghiệm
Nội dung Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
SL % SL % SL % SL % SL %
Tiêu chí 1. Tính đầy đủ thông tin
1. Nhận thức được
vị trí, vai trò của
0 0.00 2 5.00 4 10.00 24 60.00 10 25.00
các đối tượng liên
quan
2. Nhận thức tầm
quan trọng về ĐG
0 0.00 0 0.00 7 17.50 21 52.50 12 30.00
KQHT theo
TCNL
3. Quán triệt chủ
trương, đường lối,
chính sách và cụ
thể hóa các qui
chế, văn bản 1 2.50 6 15.00 17 42.50 12 30.00 4 10.00
hướng dẫn ĐG
theo năng lực của
các cấp đến từng
CQBL, GV, HS
4. Xác định được
mục tiêu cần đạt 4 10.00 8 20.00 16 40.00 10 25.00 2 5.00
được thông qua
theo tiêu chí/tiêu
194
chuẩn của cả quá
trình học
5. Nắm được các
kĩ năng biên soạn
đề thi/kiểm tra, PP
3 7.50 5 12.50 16 40.00 11 27.50 5 12.50
và kĩ thuật ĐG
KQHT theo năng
lực
6. Chủ động đổi
mới tư duy và
nhận thức trong
0 0.00 9 22.50 14 35.00 12 30.00 5 12.50
hoạt động ĐG
KQHT theo năng
lực
Tiêu chí 2. Tính kịp thời
1. Nhận thức được
vị trí, vai trò của
2 5.00 5 12.50 6 15.00 17 42.50 10 25.00
các đối tượng liên
quan
2. Nhận thức tầm
quan trọng về ĐG
0 0.00 3 7.50 10 25.00 18 45.00 9 22.50
KQHT theo
TCNL
3. Quán triệt chủ
trương, đường lối,
chính sách và cụ
thể hóa các qui
chế, văn bản 1 2.50 9 22.50 14 35.00 10 25.00 6 15.00
hướng dẫn ĐG
theo năng lực của
các cấp đến từng
CQBL, GV, HS
4. Xác định được
mục tiêu cần đạt
được thông qua
3 7.50 9 22.50 17 42.50 8 20.00 3 7.50
theo tiêu chí/tiêu
chuẩn của cả quá
trình học
5. Nắm được các
kĩ năng biên soạn
đề thi/kiểm tra, PP
3 7.50 5 12.50 16 40.00 11 27.50 5 12.50
và kĩ thuật ĐG
KQHT theo năng
lực
195
6. Chủ động đổi
mới tư duy và
nhận thức trong
1 2.50 8 20.00 12 30.00 16 40.00 3 7.50
hoạt động ĐG
KQHT theo năng
lực
Tiêu chí 3. Tính chính xác
1. Nhận thức được
vị trí, vai trò của
0 0.00 2 5.00 9 22.50 19 47.50 10 25.00
các đối tượng liên
quan
2. Nhận thức tầm
quan trọng về ĐG
0 0.00 5 12.50 14 35.00 17 42.50 4 10.00
KQHT theo
TCNL
3. Quán triệt chủ
trương, đường lối,
chính sách và cụ
thể hóa các qui
chế, văn bản 4 10.00 8 20.00 16 40.00 10 25.00 2 5.00
hướng dẫn ĐG
theo năng lực của
các cấp đến từng
CQBL, GV, HS
4. Xác định được
mục tiêu cần đạt
được thông qua
2 5.00 8 20.00 17 42.50 10 25.00 3 7.50
theo tiêu chí/tiêu
chuẩn của cả quá
trình học
5. Nắm được các
kĩ năng biên soạn
đề thi/kiểm tra, PP
0 0.00 9 22.50 14 35.00 12 30.00 5 12.50
và kĩ thuật ĐG
KQHT theo năng
lực
6. Chủ động đổi
mới tư duy và
nhận thức trong
0 0.00 2 5.00 4 10.00 24 60.00 10 25.00
hoạt động ĐG
KQHT theo năng
lực
196
Sau thử nghiệm
Nội dung Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
SL % SL % SL % SL % SL %
Tiêu chí 1. Tính đầy đủ thông tin
1. Nhận thức được
vị trí, vai trò của
0 0.00 1 2.50 7 17.50 20 50.00 12 30.00
các đối tượng liên
quan
2. Nhận thức tầm
quan trọng về ĐG 0 0.00 1 2.50 6 15.00 17 42.50 16 40.00
KQHT theo TCNL
3. Quán triệt chủ
trương, đường lối,
chính sách và cụ
thể hóa các qui
chế, văn bản 0 0.00 5 12.50 10 25.00 19 47.50 6 15.00
hướng dẫn ĐG
theo năng lực của
các cấp đến từng
CQBL, GV, HS
4. Xác định được
mục tiêu cần đạt
được thông qua
0 0.00 4 10.00 9 22.50 15 37.50 12 30.00
theo tiêu chí/tiêu
chuẩn của cả quá
trình học
5. Nắm được các
kĩ năng biên soạn
đề thi/kiểm tra, PP
0 0.00 7 17.50 11 27.50 14 35.00 8 20.00
và kĩ thuật ĐG
KQHT theo năng
lực
6. Chủ động đổi
mới tư duy và
nhận thức trong
0 0.00 0 0.00 5 12.50 20 50.00 15 37.50
hoạt động ĐG
KQHT theo năng
lực
Tiêu chí 2. Tính kịp thời
1. Nhận thức được 0 0.00 5 12.50 11 27.50 16 40.00 8 20.00
vị trí, vai trò của
197
các đối tượng liên
quan
2. Nhận thức tầm
quan trọng về ĐG 0 0.00 4 10.00 9 22.50 16 40.00 11 27.50
KQHT theo TCNL
3. Quán triệt chủ
trương, đường lối,
chính sách và cụ
thể hóa các qui chế,
văn bản hướng dẫn 0 0.00 0 0.00 5 12.50 15 37.50 20 50.00
ĐG theo năng lực
của các cấp đến
từng CQBL, GV,
HS
4. Xác định được
mục tiêu cần đạt
được thông qua
0 0.00 4 10.00 12 30.00 14 35.00 10 25.00
theo tiêu chí/tiêu
chuẩn của cả quá
trình học
5. Nắm được các kĩ
năng biên soạn đề
thi/kiểm tra, PP và 0 0.00 6 15.00 11 27.50 17 42.50 6 15.00
kĩ thuật ĐG KQHT
theo năng lực
6. Chủ động đổi
mới tư duy và nhận
thức trong hoạt 0 0.00 0 0.00 6 15.00 15 37.50 19 47.50
động ĐG KQHT
theo năng lực
Tiêu chí 3. Tính chính xác
1. Nhận thức được
vị trí, vai trò của
0 0.00 0 0.00 3 7.50 15 37.50 22 55.00
các đối tượng liên
quan
2. Nhận thức tầm
quan trọng về ĐG 0 0.00 0 0.00 12 30.00 20 50.00 8 20.00
KQHT theo TCNL
3. Quán triệt chủ
trương, đường lối,
chính sách và cụ
thể hóa các qui 0 0.00 4 10.00 12 30.00 15 37.50 9 22.50
chế, văn bản
hướng dẫn ĐG
theo năng lực của
198
các cấp đến từng
CQBL, GV, HS
4. Xác định được
mục tiêu cần đạt
được thông qua
0 0.00 8 20.00 10 25.00 16 40.00 6 15.00
theo tiêu chí/tiêu
chuẩn của cả quá
trình học
5. Nắm được các
kĩ năng biên soạn
đề thi/kiểm tra, PP
0 0.00 0 0.00 8 20.00 15 37.50 17 42.50
và kĩ thuật ĐG
KQHT theo năng
lực
6. Chủ động đổi
mới tư duy và
nhận thức trong
0 0.00 1 2.50 7 17.50 20 50.00 12 30.00
hoạt động ĐG
KQHT theo năng
lực