BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
SIVONE RUEVAIBOUNTHAVY
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
GIÁO VIÊN CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Nghệ An, 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
SIVONE RUEVAIBOUNTHAVY
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
GIÁO VIÊN CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9140114
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn
206 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 17/01/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại học nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khoa học
PGS.TS. NGUYỄN THỊ HƢỜNG
Nghệ An, 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập. Các số liệu và kết quả
nêu trong luận án này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận án
Sivone Ruevaibounthavy
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Quan điểm tiếp cận và các phương pháp nghiên cứu .................................................. 3
7. Những luận điểm cần bảo vệ ................................................................................. 6
8. Đóng góp mới của luận án ..................................................................................... 6
9. Cấu trúc của luận án .............................................................................................. 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO GIÁO
VIÊN CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC .............................................................................. 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 8
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................ 8
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ................. 20
1.1.3. Đánh giá chung ....................................................................................................... 22
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 24
1.2.1. Chất lượng, chất lượng giáo dục đại học .............................................................. 24
1.2.2. Chất lượng đào tạo giáo viên ................................................................................. 27
1.2.3. Quản lý, quản lý chất lượng đào tạo giáo viên ..................................................... 30
1.3. Chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại học ....................................... 34
1.3.1. Đặc trưng chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại học ......................... 34
1.3.2. Các thành tố cơ bản của chất lượng đào tạo giáo viên của trường đại học ........... 35
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo giáo viên .............................................. 40
1.4. Vấn đề quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại học ............ 44
1.4.1. Sự cần thiết quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại học ......... 44
1.4.2. Nội dung quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại học ............. 46
iii
1.4.3. Chủ thể quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại học ............... 57
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên của các
trƣờng đại học ................................................................................................................. 59
1.5.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................................... 60
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................................... 61
Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................................... 64
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN
LÀO ......................................................................................................................................... 65
2.1. Khái quát về các trƣờng đại học nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào .... 65
2.1.1. Về mạng lưới các trường đại học .......................................................................... 65
2.1.2. Về quy mô đào tạo giáo viên ................................................................................. 66
2.1.3. Về trình độ chuyên môn của giáo viên ................................................................. 67
2.1.4. Về nội dung, chương trình đào tạo ....................................................................... 69
2.1.5. NCKH và hợp tác quốc tế ...................................................................................... 70
2.1.6. Về công tác quản lý và nâng cao năng lực cán bộ quản lý các trường
đại học .............................................................................................................................. 71
2.1.7. Về cơ sở vật chất của các trường đại học nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Lào ..................................................................................................................................... 72
2.1.8. Những hạn chế và bất cập trong các trường đại học nước Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào .................................................................................................................... 73
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................................. 74
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................................. 74
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................................... 74
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát ............................................................................... 74
2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát ......................................................................... 75
2.2.5. Đánh giá kết quả khảo sát ...................................................................................... 76
2.2.6. Cách thức xử lý số liệu........................................................................................... 76
2.3. Thực trạng chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại học nƣớc
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ................................................................................ 76
2.3.1. Thực trạng các yếu tố đầu vào ............................................................................... 77
2.3.2. Thực trạng quá trình đào tạo ................................................................................. 85
2.3.3. Thực trạng kết quả đầu ra ...................................................................................... 92
iv
2.4. Thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại học
nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào...................................................................... 96
2.4.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, sinh viên về chất lượng
và quản lý chất lượng đào tạo giáo viên ........................................................................ 97
2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch chiến lược, chính sách chất lượng đào tạo
của nhà trường .................................................................................................................. 98
2.4.3. Thực trạng việc hoàn thiện hệ thống quản lý hoạt động đào tạo giáo viên
của các trường đại học .................................................................................................... 100
2.4.4. Thực trạng kiểm định đánh giá chất lượng đào tạo giảng viên của các
trường đại học ................................................................................................................. 101
2.4.5. Thực trạng thực hiện các hoạt động cải tiến chất lượng đào tạo của các
trường đại học ................................................................................................................. 102
2.4.6. Thực trạng xây dựng văn hóa chất lượng trong các trường đại học ................. 104
2.4.7. Thực trạng xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo giáo viên của các
trường đại học .................................................................................................................. 106
2.4.8. Thực trạng xây dựng bộ máy chuyên trách về quản lý chất lượng của các
trường đại học ................................................................................................................. 107
2.4.9. Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho chất lượng đào tạo của các trường
đại học ............................................................................................................................. 108
2.5. Thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý chất lƣợng đào tạo
giáo viên của các trƣờng đại học nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ......... 109
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................. 111
2.6.1. Mặt mạnh .............................................................................................................. 111
2.6.2. Hạn chế ................................................................................................................. 113
2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................................ 116
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................ 118
Chƣơng 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO GIÁO
VIÊN CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN
DÂN LÀO ............................................................................................................................. 119
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp .............................................................................. 119
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ......................................................................................... 119
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ......................................................................................... 119
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống ......................................................................................... 119
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ......................................................................................... 119
v
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................................ 120
3.2. Một số giải pháp quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại
học nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ............................................................ 120
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
chuyên viên về tầm quan trọng của chất lượng và quản chất lượng đào tạo giáo
viên .................................................................................................................................. 120
3.2.2. Lập kế hoạch chiến lược và chính sách, công cụ quản lý chất lượng đào tạo
giáo viên của các trường đại học nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ................. 124
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng đào tạo của các trường đại học
nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ........................................................................ 126
3.2.4. Xây dựng các tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất lượng
đào tạo ở các trường đại học nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ........................ 130
3.2.5. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm
cho đội ngũ giáo viên của các trường đại học ............................................................... 132
3.2.6. Thiết lập các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo ở nước Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào ........................................................................................................... 138
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ................. 149
3.3.1. Mục đích khảo sát ................................................................................................ 149
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ..................................................................... 149
3.3.3. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp
đề xuất ............................................................................................................................ 150
3.4. Thử nghiệm ............................................................................................................ 153
3.4.1. Tổ chức thử nghiệm ............................................................................................. 153
3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm .............................................................................. 155
3.4.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm ............................................................................... 163
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................ 165
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 166
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU SINH
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................... 169
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 170
PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 179
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ
1. CBQL Cán bộ quản lý
2. CĐ Cao đẳng
3. CHDCND Lào Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
4. CL Chất lượng
5. CLGD Chất lượng giáo dục
6. CNH Công nghiệp hóa
7. CSVC Cơ sở vật chất
8. CTĐT Chương trình đào tạo
9. ĐBCL Đảm bảo chất lượng
10. ĐG Đánh giá
11. ĐH Đại học
12. ĐLC Độ lệch chuẩn
13. DN Doanh nghiệp
14. ĐTB Điểm trung bình
15. GD Giáo dục
16. GD&TT Giáo dục và thể thao
17. GDĐH Giáo dục đại học
18. GDPT Giáo dục phổ thông
19. GV Giáo viên
20. HĐH Hiện địa hóa
21. HTQT Hợp tác quốc tế
22. KH&CN Khoa học công nghệ
23. KT - XH Kinh tế - xã hội
24. NCKH Nghiên cứu khoa học
25. NVSP Nghiệp vụ sư phạm
26. PTDH Phương tiện dạy học
27. QL Quản lý
28. QLCL Quản lý chất lượng
29. SV Sinh viên
30. TQM Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management)
31. VHCL Văn hóa chất lượng
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô về số lượng GV, SV các trường ĐH đào tạo giáo viên nước
CHDCND Lào giai đoạn 2016 - 2018................................................................ 67
Bảng 2.2. Trình độ chuyên môn của CBQL và GV .............................................................. 68
Bảng 2.3. Kết quả ĐG về CL đội ngũ giáo viên và CBQL của các trường ĐH nước
CHDCND Lào ..................................................................................................... 77
Bảng 2.4. Kết quả ĐG về CL người học của các trường ĐH nước CHDCND Lào ........... 79
Bảng 2.5. Kết quả ĐG về CL CTĐT giáo viên của các trường ĐH nước CHDCND
Lào ........................................................................................................................ 81
Bảng 2.6. Kết quả ĐG về CL CSVC và trang thiết bị phục vụ đào tạo của các trường
ĐH nước CHDCND Lào..................................................................................... 83
Bảng 2.7. Kết quả ĐG về CL hoạt động đào tạo GV của các trường ĐH nước
CHDCND Lào ..................................................................................................... 85
Bảng 2.8. Kết quả ĐG về NCKH và HTQT ở các trường ĐH nước CHDCND Lào ........ 88
Bảng 2.9. Kết quả ĐG về tổ chức và QL đào tạo giáo viên của các trường ĐH nước
CHDCND ............................................................................................................. 90
Bảng 2.10. Kết quả ĐG về CL đầu vào SV sư phạm ở các trường ĐH nước CHDCND
Lào ........................................................................................................................ 93
Bảng 2.11. CL đầu ra của các trường ĐH nước CHDCND Lào ......................................... 95
Bảng 2.12. Thực trạng các hoạt động QLCL đào tạo của các trường ĐH .......................... 96
Thực trạng xây dựng VHCL trong các trường ĐH ............................................................... 97
Bảng 2.13. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động QLCL đào tạo của các trường ĐH
nước CHDC ND Lào ......................................................................................... 110
Bảng 3.1. Tổng hợp các đối tượng khảo sát ........................................................................ 150
Bảng 3.2. ĐG sự cấp thiết của các giải pháp đề xuất .......................................................... 150
Bảng 3.3. ĐG tính khả thi của các giải pháp đề xuất .......................................................... 152
Bảng 3.4. Quy trình thử nghiệm ........................................................................................... 154
Bảng 3.5. Tiêu chuẩn thử nghiệm ........................................................................................ 154
Bảng 3.6. Thang điểm ĐG .................................................................................................... 155
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát đầu vào trình độ chuyên môn ................................................. 155
Bảng 3.8. Khảo sát trình độ ban đầu về NVSP ................................................................... 156
Bảng 3.9. Khảo sát trình độ đầu vào về kiến thức ngoại ngữ, tin học ............................... 157
Bảng 3.10. Khảo sát trình độ đầu vào về kiến thức năng lực thiết kế tổ chức dạy học,
ĐG chương trình dạy học, phát triển CTĐT, tư vấn tuyển sinh cho SV........ 157
Bảng 3.11. Kết quả sau khi thử nghiệm trình độ chuyên môn năng lực sư phạm ............ 159
Bảng 3.12. Kết quả sau khi thử nghiệm kỹ năng NVSP .................................................... 160
Bảng 3.13. Kết quả thử nghiệm trình độ tin học, ngoại ngữ .............................................. 161
viii
Bảng 3.14. Kết quả thử nghiệm kiến thức năng lực thiết kế tổ chức dạy học, ĐG
chương trình dạy học, phát triển CTĐT, tư vấn tuyển sinh cho SV ............... 162
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Các cấp độ QLCL ................................................................................................. 32
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Kết quả ĐG về CL đội ngũ GV và CBQL của các trường ĐH nước
CHDCND Lào ................................................................................................ 79
Biểu đồ 2.2. Kết quả ĐG về CL người học của các trường ĐH nước CHDCND Lào ...... 80
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ ĐG về CL CTĐT GV của các trường ĐH nước CHDCND Lào.......... 82
Biểu đồ 2.4. Kết quả ĐG về CL CSVC và trang thiết bị phục vụ đào tạo của các
trường ĐH nước CHDCND Lào ................................................................... 84
Biểu đồ 2.5. Kết quả ĐG về CL hoạt động đào tạo GV của các trường ĐH nước
CHDCND Lào ................................................................................................ 86
Biểu đồ 2.6. Kết quả ĐG về NCKH và HTQT của các trường ĐH nước CHDCND
Lào ................................................................................................................... 89
Biểu đồ 2.7. Thực trạng tổ chức và QL đào tạo GV ở các trường ĐH ................................ 92
Biểu đồ 2.8. ĐTB đầu vào của các trường ĐH năm 2016 - 2018 ........................................ 93
Biểu đồ 2.9. Kết quả ĐG về CL đầu vào SV sư phạm ở các trường ĐH nước
CHDCND Lào ................................................................................................ 94
Biểu đồ 2.10. Thực trạng tổ chức nâng cao nhận thức cho CB, GV, SV về CL và
QLCL đào tạo ................................................................................................ 98
Biểu đồ 2.11. Thực trạng xây dựng kế hoạch chiến lược, chính sách CL đào tạo nhà
trường .............................................................................................................. 99
Biểu đồ 2.12. Thực trạng việc hoàn thiện hệ thống QL hoạt động đào tạo GV của các
trường ĐH ..................................................................................................... 100
Biểu đồ 2.13. Thực trạng tiến hành kiểm định ĐG chất lượng đào tạo GV của các
trường ĐH ..................................................................................................... 102
Biểu đồ 2.14. Thực trạng việc thực hiện các hoạt động cải tiến CL đào tạo của các
trường ĐH ..................................................................................................... 104
Biểu đồ 2.15. Thực trạng xây dựng VHCL ở các trường ĐH ............................................ 105
Biểu đồ 2.16. Thực trạng xác định tiêu chí ĐG chất lượng đào tạo GV ở các trường ĐH . 106
Biểu đồ 2.17. Thực trạng xây dựng bộ máy chuyên trách về QLCL ở các trường ĐH ...... 107
Biểu đồ 2.18. Thực trạng đảm bảo các điều kiện cho QLCL đào tạo ở các trường ĐH .. 109
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát đầu vào trình độ chuyên môn ............................................. 155
Biểu đồ 3.2. Thực trạng trình độ ban đầu về NVSP ........................................................... 156
Biểu đồ 3.3. Kết quả đầu vào trình độ về kiến thức ngoại ngữ, tin học............................. 157
Biểu đồ 3.4. Trình độ đầu vào về kiến thức năng lực thiết kế tổ chức dạy học, ĐG
chương trình dạy học, phát triển CTĐT, tư vấn tuyển sinh cho SV.......... 159
Biểu đồ 3.5. Kết quả sau khi thử nghiệm trình độ chuyên môn năng lực sư phạm .......... 160
Biểu đồ 3.6 Kết quả sau khi thử nghiệm kỹ năng NVSP ................................................... 161
Biểu đồ 3.7. Kết quả thử nghiệm trình độ tin học, ngoại ngữ ............................................ 161
Biểu đồ 3.8 Kết quả thử nghiệm kiến thức năng lực thiết kế tổ chức dạy học, ĐG
chương trình dạy học, phát triển CTĐT, tư vấn tuyển sinh cho SV.......... 163
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng giáo dục (CLGD) từ xưa đến nay luôn là vấn đề được quan tâm hàng
đầu của toàn xã hội vì tầm quan trọng đặc biệt của nó đối với sự phát triển của mỗi con
người, mỗi cộng đồng và của mỗi quốc gia. Mọi hoạt động của giáo dục (GD) được
thực hiện đều nhằm hướng tới các mục đích góp phần nâng cao CLGD. Giá trị của mỗi
cá nhân cộng đồng nói riêng và một đất nước nói chung phụ thuộc phần lớn vào
CLGD. Đất nước thịnh hay suy, yếu hay mạnh, phụ thuộc phần lớn vào chất lượng
(CL) sản phẩm của GD và đào tạo`. Vì vậy, các cơ sở GD luôn luôn phấn đấu không
ngừng nhằm mục đích nâng cao CLGD và CLGD luôn được xem là nhiệm vụ quan
trọng nhất.
Giáo dục đại học (GDĐH) nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào
trong những năm qua đã có những bước phát triển về số lượng và CL, đáp ứng yêu cầu
đào tạo nguồn nhân lực CL cao cho đất nước.
Đại hội toàn quốc Đảng Nhân dân Cách mạng Lào lần thứ VIII ngày 18 -
23/3/2006 đã khẳng định “Nguồn nhân lực quan trọng nhất nhằm thực hiện CNH,
HĐH là nguồn nhân lực con người. GD phải có trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng nhân
lực có đủ trình độ đáp ứng được sự phát triển của khu vực và các nước trên thế giới”
[66].
Tuy nhiên, so với các nước phát triển trên thế giới, trên thực tế CLGD nói chung
và CL GDĐH nói riêng ở nước CHDCND Lào còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu
đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước. Một trong những
nguyên nhân chính khiến cho CL GDĐH còn thấp là do những yếu kém trong công tác
quản lý (QL) trong đó có QLCL, cụ thể là việc áp dụng giải pháp QLCL đào tạo của
các trường đại học (ĐH) nước CHDCND Lào chưa được quan tâm đúng mức và chưa
thành hệ thống.
Hiện nay cả nước CHDCND Lào chỉ mới có 5 trường ĐH và trong đó có 4
trường ĐH (ĐH Quốc gia Lào, ĐH Sú Pha Nú Vông, ĐH Sá Vẳn Ná Khệt và ĐH
Chăm Pa Sắc) có đào tạo ngành sư phạm. Trải qua những năm tháng xây dựng và phát
2
triển, các ngành sư phạm ở các trường ĐH nước CHDCND Lào đã không ngừng phấn
đấu, vượt qua khó khăn, thi đua dạy tốt, học tốt, thực hiện thắng lợi trọng trách mà
Đảng, Nhà nước giao phó. Bên cạnh những thành tựu cơ bản, QLCL đào tạo giáo viên
(GV) của các trường ĐH nước CHDCND Lào vẫn còn một số yếu kém, bất cập trong
việc xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển trong xây dựng và phát triển đội ngũ
giảng viên, tổ chức thực hiện các hoạt động nhằm QLCL đào tạo NCKH (NCKH), hợp
tác quốc tế (HTQT). Đặc biệt, hiện nay còn chưa chú trọng đúng mức trong việc rèn
luyện lí tưởng, phẩm chất đạo đức của sinh viên (SV) và việc đào tạo nghiệp vụ sư
phạm (NVSP) cho SV; nội dung đào tạo còn có nhiều hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu
của giáo dục phổ thông (GDPT), GD mầm non; còn chậm đổi mới phương pháp đào
tạo và kiểm tra kết quả học tập của SV; kết quả NCKH giáo dục còn hạn chế và có
nhiều bất cập.
Trong giai đoạn hiện nay, hòa cùng không khí hội nhập kinh tế quốc tế, CLGD
không chỉ đơn thuần là đạt các chuẩn mực quốc gia mà còn phải tiến tới đạt các chuẩn
mực trong khu vực và trên thế giới.
Vì thế, CL đào tạo GV của các trường ĐH nước CHDCND Lào phải được đảm
bảo. Những yếu kém, bất cập nói trên đều có nhiều nguyên nhân, trong đó công tác
QLCL đào tạo còn chưa được quan tâm đúng mức, nhất là chưa đề xuất và thực hiện
được các giải pháp có cơ sở khoa học để CLCL đào tạo. Từ những lý do trên, chúng
tôi chọn đề tài nghiên cứu: Quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại
học nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các giải pháp QLCL đào tạo
GV ở các trường ĐH nước CHDCND Lào, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện GD và đào tạo.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề QLCL đào tạo GV của các trường
3.2. Đối tượng nghiên cứu
3
QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH nước CHDCND Lào.
4. Giả thuyết khoa học
CL đào tạo GV ở các trường ĐH nước CHDCND Lào còn có những hạn chế nhất
định, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới GD của đất nước hiện nay. Nếu đề xuất các giải
pháp QLCL đào tạo dựa trên các thành tố của CL đào tạo và QLCL tổng thể thì sẽ
nâng cao CL đào tạo GV, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD nước CHDCND Lào.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLCL đào tạo GV của các trường ĐH nước
CHDCND Lào.
5.1.2. Khảo sát, đánh giá (ĐG) thực trạng QLCL đào tạo GV của các trường ĐH
nước CHDCND Lào.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH nước CHDCND
Lào, thăm dò tính khả thi của các giải pháp và thử nghiệm một số giải pháp đã đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án nghiên cứu về QLCL đào tạo GV trung học phổ thông của các trường
ĐH nước CHDCND Lào (Trường ĐH Quốc gia Lào, Trường ĐH Su Pha Nu Vông và
Trường ĐH Chăm Pa Sắc); khảo sát thực trạng và thử nghiệm các giải pháp ở các
trường ĐH trên.
Thời gian khảo sát: Khảo sát, nghiên cứu với các số liệu từ năm 2016 đến năm 2018.
6. Quan điểm tiếp cận và các phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm tiếp cận
6.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Quan điểm hệ thống - cấu trúc xem xét đối tượng một cách toàn diện, nhiều mặt,
nhiều mối quan hệ khác nhau trong trạng thái vận động và phát triển. CL đào tạo GV
và QLCL đào tạo GV là một hệ thống gồm nhiều thành tố có mối quan hệ với nhau.
Theo tiếp cận hệ thống - cấu trúc, QLCL đào tạo GV đáp ứng nhu cầu GD được
xem xét, nghiên cứu trong mối quan hệ của các chủ thể QL theo phân cấp, giữa các phân
hệ của hệ thống GD quốc dân, với các ngành kinh tế - xã hội (KT - XH); các chức năng
QL; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV; các cơ sở ngành GD. Các giải pháp QLCL đào
4
tạo dựa trên mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ cung - cầu GD.
6.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử đòi hỏi xem xét đối tượng trong sự xuất hiện, phát triển, diễn
biến và kết thúc của nó. Với cách tiếp cận này, nghiên cứu về QLCL đào tạo GV được
xem xét theo thời gian, trong bối cảnh lịch sử cụ thể, rõ ràng; giữ lại những bản chất,
giá trị truyền thống, hoàn thiện, đổi mới và đề ra các giải pháp QLCL đào tạo đặc thù
của riêng nó.
Quy trình QLCL đào tạo GV nhằm đáp ứng nhu cầu GDĐH chính là hệ thống
các bước thực hiện nội dung theo trình tự, nên cần được xây dựng theo logic hợp lý.
Tiếp cận lịch sử - logic cho thấy mối liên hệ và tác động lẫn nhau của các giải pháp
QL.
6.1.3. Tiếp cận hoạt động
QLCL đào tạo là hoạt động cơ bản trong các trường ĐH; dựa trên chính hoạt
động tự giác, sáng tạo của cán bộ quản lý (CBQL) và các thành viên nhà trường QLCL
đào tạo đòi hỏi các chủ thể ...g ĐBCL bên trong của các
trường/khoa ĐH sư phạm; Xây dựng hệ thống các chuẩn CL để các trường/khoa ĐH
sư phạm không ngừng cải tiến nâng cao CL đào tạo [57].
Nguyễn Ngọc Tài đã đề cập vị trí, vai trò của các chủ thể QLCL trong trường
ĐH, cao đẳng (CĐ) như trưởng bộ môn; Phòng đào tạo và Phòng Khoa học - Công
nghệ trong đó trưởng bộ môn giữ vai trò then chốt, quan trọng nhất [54]. Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Huyền [54] lại cho rằng xây dựng tôn chỉ hoạt động phù hợp sẽ có
được phong cách QL hiệu quả. Theo đó, nhà trường cần phát huy vai trò tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các khoa đào tạo chuyên ngành và các khoa phải xác định được
tôn chỉ đào tạo, từ đó xây dựng các hoạt động để đạt mục tiêu, kế hoạch hành động,
góp phần nâng cao CL đào tạo GV.
Tác giả Nguyễn Việt Phú đã đề xuất 6 giải pháp đổi mới QL GDĐH trong nền
kinh tế thị trường, trong đó có đổi mới về CLQL GDĐH, xây dựng quy trình đào tạo
mềm dẻo và liên thông, đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp giảng dạy ĐH. Nội
dung cơ bản của giải pháp này là “chuẩn hóa chương trình” đào tạo theo tín chỉ, “quốc tế
hóa” chương trình và giáo trình, duy trì tốt hơn nữa ngân hàng giáo trình điện tử [54].
Trong luận án tiến sĩ “Hoàn thiện mô hình QL đào tạo nguồn nhân lực CL cao
trong các trường ĐH Việt Nam”, tác giả Trịnh Ngọc Thạch đã xây dựng mô hình với
những giải pháp nâng cao CL đào tạo nguồn nhân lực CL cao, đạt trình độ quốc tế của
các trường ĐH Việt Nam [58].
Tác giả Phan Văn Kha trong đề tài nghiên cứu cấp Bộ: “Nghiên cứu đề xuất mô
hình QLCL đào tạo ĐH ở Việt Nam” đã ĐG thực trạng QLCL đào tạo sau ĐH ở Việt
Nam, xác định những quan điểm trong QLCL và thiết kế mô hình QLCL đào tạo sau
20
ĐH. Mô hình QLCL đào tạo được đề xuất theo ISO 9000 bao gồm năm bước: Giới
thiệu hệ thống CL; đào tạo đội ngũ; vận hành hệ thống CL; ĐG hệ thống CL; giám sát
hệ thống CL [35]...
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
QLCL đào tạo GV của các trường ĐH ở CHDCND Lào đang là vấn đề được
quan tâm và cần được quan tâm, nghiên cứu để có những đề xuất, giải pháp đáp ứng
nhu cầu GD hiện nay. Ở nước CHDCND Lào, vấn đề CL và QLCLGD nói chung, của
các trường ĐH nói riêng đã được một số tác giả quan tâm nghiên cứu.
Theo A Ní Són King Sá Đa, trong thời kỳ đổi mới CL có tầm quan trọng rất lớn
không chỉ ngành GD mà còn lĩnh vực kinh tế, công nghiệp và xã hội... Trong bài
nghiên cứu tác giả đã ĐG rằng CLGD của một cơ sở GD thể hiện ở CL của sản phẩm
đầu ra do GD đó tạo ra phục vụ đáp ứng yêu cầu của ngành GD và xã hội thực tiễn. Vì
vậy, trong khâu QL phải tiến hành kiểm soát CL, ĐGCL cả bên trong và bên ngoài
nhằm kịp thời xử lý những vấn đề khuyết điểm xảy ra trong quá trình thực hiện [57].
Tác giả Bua Sá Vắn Xay Păn Nha cho rằng: QLCL là QL nguồn nhân lực. Trong
ngành GD phải đặc biệt quan tâm đến việc phát triển nguồn nhân lực CL cao, phải tạo
điều kiện để CBQL, GV giảng dạy có cơ hội được bồi dưỡng và nâng cao trình độ
chuyên môn nhằm ĐBCL nghề nghiệp, ý thức và cách thức thực hiện [63].
Theo tác giả Kệt Sú Đa Lềng Sá Vắt, muốn QLCLGD một cách hiệu quả phải
QL tốt vấn đề thực hiện nội dung của chương trình đào tạo. Chương trình đào tạo sẽ
giúp người học biết rõ nhiệm vụ của mình sẽ nghiên cứu những vấn đề gì sau đó mở
rộng tầm nhìn và lĩnh vực nghiên cứu để đi đến kết quả mong muốn. Muốn QL tốt CL
chương trình đào tạo phải thực hiện tốt các nội dung: chuẩn bị nội dung chương trình,
thực hiện nội dung chương trình và ĐG nội dung chương trình [69].
Theo Vắt Sá Li Bun Sing, QLCL là QL khâu tổ chức thực hiện vấn đề chính sách
hỗ trợ trong quá trình NCKH, quá trình giảng dạy và các hoạt động phong trào của cơ
sở GD [69].
Theo Má Nô Sín Ma Sá Vông Đi, QLCL là QL hệ thống ĐG CL đáp ứng yêu cầu
thực tiễn. Xây dựng hệ thống và phương pháp QLCL tốt sẽ tạo uy tín cho đơn vị sử
dụng lao động và các cơ sở GD, QLCL phải quan tâm đến vấn đề ĐBCL bên trong và
21
bên ngoài [72].
Sốm Khít Sí Lí Păn Nhô, QLCL là QL việc thực hiện các nội dung chương trình
đúng theo kế hoạch và mục tiêu đề ra. Trong ngành GD, CL là yếu tố quan trọng hàng
đầu, các nhà khoa học và nhà QL đã đưa ra các phương pháp QL, cách thức thực hiện
và xử lý các tình huống; QLCL phải tập trung vào việc phân tích giải quyết những vấn
đề khuyết điểm và tìm ra nguyên nhân chính để giải quyết vấn đề kịp thời; trong quá
trình thực hiện phải có sự phối kết hợp và thống nhất giữa các đơn vị có liên quan để
có thể tiến hành nội dung công việc một cách đồng bộ và đạt kết quả như mục tiêu đã
đề ra [75].
Ở nước CHDC Lào, QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH đóng vai trò rất quan
trọng trong việc phát triển ngành GD; QLCL đào tạo GV đã thu hút sự quan tâm của
nhiều nhà nghiên cứu và nhà QL trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao CL đào tạo,
đáp ứng tốt hơn yêu cầu của xã hội.
Bun Thiêm Phí Lá Văn, trong bài nghiên cứu về QLCL đào tạo của trường Quốc
gia Lào đã cho rằng QLCL đào tạo là vấn đề trọng tâm của ngành GD, muốn ĐBCL
trong ngành GD phải QL đồng bộ: chương trình đào tạo, quá trình dạy học, thiết bị và
phương tiện dạy học (PTDH), tổ chức ĐG và đưa ra phương pháp giải quyết [65].
Má Ni Chăn Phông Sá Vắt Mi Xay, cho rằng “quy định rõ vị trí, vai trò và nhiệm
vụ chi tiết của các bộ phận liên quan sẽ giúp việc QLCL đào tạo GV thuận lợi và hiệu
quả hơn, đồng thời phải thương xuyên tổ chức các hoạt động phong trào, thảo luận,
xemina... để người học được học hỏi lẫn nhau” [72].
Trong bài nghiên cứu về vấn đề “QLCL đào tạo tại các trường ĐH huyện Na Xai
Thoong, Thủ đô Viêng Chăn”, tác giả Ăm Pha Bun Xuồi đã thu thập thông tin từ các
bên liên quan và phân tích mục tiêu chương trình để xác định nhu cầu và sự cấp thiết
trong quá trình đào tạo nhằm ĐBCL đào tạo là yếu tố quan trọng để giúp quá trình
QLCL đào tạo tiến hành một cách hiệu quả [72].
Theo Phôm Bút Sá Đa Chít, QLCL đào tạo là nội dung trọng tâm của các cơ sở
GD. Tiêu chuẩn ĐG CL đào tạo bao gồm: chương trình, phương pháp tổ chức thực
hiện (giảng dạy), người học, đội ngũ GV, CSVC và chuẩn đầu ra. QLCL đào tạo sẽ đạt
kết quả cao khi và chỉ khi thực hiện tốt các tiêu chuẩn ĐG CL đào tạo [72].
22
1.1.3. Đánh giá chung
Qua tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài QLCL đào tạo GV
ở các trường ĐH trong và ngoài nước, có thể rút ra những nhận xét như sau:
Thứ nhất, những vấn đề đã được các tác giả nghiên cứu có tính ế thừa:
Các công trình nghiên cứu về QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH trong và
ngoài nước đã được nghiên cứu, xây dựng một hệ thống cơ sở lý luận dựa trên các cơ
sở thực tiễn của QLCL đào tạo ở nhà trường ĐH, góp phần làm đa dạng, phong phú
nguồn tài liệu lý luận về QLCL đào tạo. Đây là những cơ sở có giá trị về mặt lý luận
cũng như giúp tác giả định hướng trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Các vấn đề về QLCL đào tạo nói chung và QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH
nói riêng đã được các tác giả phân tích, nghiên cứu một ở nhiều góc độ, luận điểm và
phương pháp tiếp cận vấn đề khác nhau. Mặc dù đã được nghiên cứu ở nhiều và các
tiêu chí ĐG hiệu quả QLCL đào tạo mang tính thực tiễn, phù hợp cao, tuy nhiên không
có một hệ thống tiêu chuẩn quốc tế chung nào cho các loại hình tổ chức, các trường
ĐH cũng như các nước. Mỗi tiêu chuẩn đưa ra chỉ mới được tiếp cận, nghiên cứu ở
mỗi cơ sở đào tạo nói chung, trường ĐH nói riêng nên chỉ góp phần nâng cao hiệu quả
QLCL đào tạo ở cơ sở đào tạo, trường ĐH đó trong từng thời kỳ đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện nền GD đào tạo. Vì vậy, ở mỗi thời kỳ phát triển của xã hội,
vấn đề này vẫn mang tính thời sự và các giải pháp đã được nghiên cứu cần phải
được phát huy và cải thiện phù hợp với từng thời kỳ nhằm đảm bảo tính ứng dụng
và thực tiễn cao.
Qua các công trình đã được nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả nhận thấy
QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH là một định hướng mang tính chiến lược cho
ngành GD của nước CHDCND Lào bởi những tồn tại, hạn chế và năng lực, CL đào tạo
của các trường ĐH nước CHDCND Lào còn thấp và chậm hơn so với các nước trong
khu vực và trên thế giới. QLCL đào tạo GV được coi là một trong nhiệm vụ cấp bách
của ngành GD nước CHDCND Lào hiện nay, nhằm đảm bảo nguồn nhân lực CL cao,
chuẩn đầu ra, đáp ứng nhu cầu của đất nước trong thời kỳ hội nhập với quốc tế. Với
tính cấp thiết của đề tài, Luận án đã tiến hành nghiên cứu, vận dụng các tiêu chuẩn ĐG
hiệu quả QLCL đào tạo GV và đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn cao đối với các
23
trường ĐH với mong muốn góp phần đảm bảo và không ngừng nâng cao CL đào tạo
theo mục tiêu đã đặt ra, nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.
Thứ hai, những vấn đề chưa được đề cập nghiên cứu:
Các vấn đề về QLCL đào tạo mới chỉ được nghiên cứu trong hệ thống GD và
một số trường nói riêng, trong đó những tiêu chuẩn ĐG về QLCL đào tạo GV ở các
trường ĐH nước CHDCND Lào chưa được nghiên cứu một cách cụ thể.
Các giải pháp của các công trình đưa ra tuy có thực tiễn cao vì vừa đáp ứng yêu
cầu là những nhóm giải pháp mang tính khắc phục hạn chế, đồng thời là nhóm giải
pháp mang tính phát triển vấn đề, tuy nhiên ở một trường ĐH thì sự liên kết của các
giải pháp chưa đạt hiệu quả cao bởi các giải pháp còn phụ thuộc vào các cấp độ và các
cách thức khác nhau về văn hoá và tình hình phát triển KT - XH và năng lực của từng
trường. Cho đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào đi sâu về lý luận và thực
tiễn đề từ đó đề xuất các giải pháp QLCL đào tạo GV của các trường ĐH nước
CHDCND Lào.
Thứ ba, những vấn đề cần phải nghiên cứu, làm rõ thêm:
Từ những kết quả nghiên cứu của các công trình trong và ngoài nước, luận án tập
trung giải quyết các vấn đề chủ yếu sau đây:
Nghiên cứu lý luận về QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH theo tiêu chí đổi mới
GD toàn diện, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
Nghiên cứu đưa ra các tiêu chí ĐG hiệu quả QLCL đào tạo GV ở các trường
ĐH mang tính khách quan, toàn diện và cụ thể, vừa định lượng, vừa định tính, lấy
định lượng để định tính; xem xét toàn diện, tổng hợp tất cả các yếu tố có thể đo, định
lượng được để định tính rõ ràng, đầy đủ về QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH nước
CHDCND Lào.
Đề xuất các giải pháp QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH nước CHDCND Lào
theo yêu cầu đổi mới trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Như vậy, nghiên cứu giải pháp QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH nước
CHDCND Lào góp phần nâng cao CL đào tạo của các trường ĐH trong bối cảnh đổi
mới căn bản, toàn diện GD& đào tạo và hội nhập quốc tế là một vấn đề mang tính cấp
thiết. Dựa trên các vấn đề còn chưa được giải quyết của các nhà khoa học trong và
24
ngoài nước, Luận án tiếp tục sử dụng những kết quả nghiên cứu đó làm cơ sở để
nghiên cứu và phát triển các vấn đề còn “bỏ ngỏ” phục vụ cho đề tài luận án.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Chất lƣợng, chất lƣợng giáo dục đại học
1.2.1.1. Chất lượng
CL là một phạm trù được xem xét ở các góc độ khác nhau.
Dưới góc độ triết học, CL biểu thị những thuộc tính, bản chất khách quan của các
sự vật, là cơ sở để phân biệt, ĐG sự vật này với sự vật khác.
Theo Đại từ điển tiếng Việt, CL là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của một con
người, sự vật” [56].
Theo Từ điển Tiếng Việt phổ thông, CL là tổng thể những tính chất, thuộc tính
cơ bản của sự vật (sự việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự
việc) khác.
Theo ISO 9000:2007, CL là “mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp
ứng các yêu cầu” [59].
Theo Kaoru Ishikawa, “CL là khả năng thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí
thấp nhất” [119].
Tác giả Nguyễn Hữu Châu quan niệm “CL là sự phù hợp với mục tiêu” [7; tr.6].
Đây cũng chính là quan niệm thích hợp, phù hợp, thông dụng nhất khi xem xét các vấn
đề của GD.
Theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo: “CL là sự thực
hiện được mục tiêu và thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng” [28, tr.257].
Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, chúng tôi thống nhất với quan niệm về
CL GD trên đây của các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo. Đối
với lĩnh vực GDĐH, “khách hàng” ở đây chính là SV, là phụ huynh và các cơ quan, tổ
chức sử dụng nhân lực có trình độ ĐH, trong đó SV giữ vai trò trung tâm trong mọi
hoạt động của nhà trường, CLGD tập trung nhất ở phẩm chất và năng lực mà SV có
được sau khi ra trường, đáp ứng nhu cầu xã hội.
Từ quan niệm của các tác giả về CL, tác giả luận án cho rằng: CL là sự phù hợp
25
với mục tiêu, thoả mãn được nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng, đáp ứng các tiêu
chuẩn nhất định.
1.2.1.2. Chất lượng giáo dục đại học
Chất lƣợng giáo dục
Theo Từ điển Giáo dục học, CLGD là “tổng hòa những phẩm chất và năng lực
được tạo nên trong quá trình GD, đào tạo, bồi dưỡng cho người học so với thang chuẩn
giá trị của nhà nước hoặc xã hội nhất định” [28, tr.44]. CLGD có tính lịch sử cụ thể và
luôn luôn tùy thuộc vào các điều kiện xã hội đương thời, trong đó có các thiết chế,
chính sách và lực lượng tham gia GD. CLGD không chỉ đơn thuần là trình độ học tập,
rèn luyện được ĐG bằng những điểm số các môn thi mà quan trọng hơn là bằng những
kết quả thực tế và bằng hiệu quả sử dụng những phẩm chất và năng lực của học sinh
trong hoạt động thực tiễn ở nhà trường, gia đình và xã hội [28].
Từ khái niệm “CL là sự phù hợp với mục tiêu” và “CL là sự thực hiện được mục
tiêu và thoả mãn được nhu cầu của khách hàng” [28] có thể hiểu CLGD là sự phù hợp
với mục tiêu GD, và đáp ứng được nhu cầu của người được GD, của phụ huynh và xã
hội. Mục tiêu GD chính là những yêu cầu của xã hội đối với con người mà các nhà
trường cần phải đáp ứng.
Theo Bùi Minh Hiền và các tác giả [32, tr.259], CLGD được xác định theo các
tiêu chuẩn như: CL của môi trường học tập và đầu vào (chương trình, nội dung, GV,
CSVC, tài chính, QL); CL của quá trình học tập (Phương pháp dạy học, thời lượng);
CL của kết quả học tập (Sự tiếp thu kiến thức, giá trị, thái độ, kỹ năng).
Từ các quan niệm trên về CLGD, có thể hiểu: CLGD là sự đáp ứng mục tiêu GD
của bậc học, cấp học và đáp ứng nhu cầu của người học và cộng đồng xã hội theo từng
giai đoạn phát triển nhất định.
Chất lƣợng giáo dục đại học
CL luôn là vấn đề trung tâm của trường ĐH, nâng cao CL đào tạo luôn là nhiệm
vụ quan trọng hàng đầu của bất kỳ cơ sở GD ĐH nào, bởi sứ mạng của GDĐH là đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ cao phục vụ nhu cầu phát triển KT - XH. Hiện nay tồn
tại 6 quan điểm về CL GD ĐH [12]:
- CL được ĐG bằng “đầu vào”: Quan điểm này cho rằng CL của một trường ĐH
26
phụ thuộc vào CL hay số lượng đầu vào của trường đó. Theo quan điểm này, một
trường ĐH tuyển sinh được nhiều SV giỏi, có đội ngũ GV có uy tín, có nguồn tài
chính, CSVC tốt nhất được xem là trường có CL cao. Quan điểm này còn gọi là “quan
điểm nguồn lực”. Tuy nhiên, quan điểm này đã bỏ qua sự tác động của quá trình đào
tạo diễn ra rất đa dạng và liên tục trong một thời gian dài ở trường ĐH.
- CL được ĐG bằng “đầu ra”: Quan điểm này cho rẳng “đầu ra” của GD ĐH có
tầm quan trọng hơn “đầu vào” của quá trình đào tạo. “Đầu ra” chính là sản phẩm của
GD ĐH, là trình độ, năng lực thực hiện hoạt động chuyên môn của SV sau khi ra
trường. Tuy nhiên theo quan điểm này, mối quan hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” chưa
được quan tâm đúng mức, mặt khác, cách ĐG “đầu ra” của mỗi trường là khác nhau.
- CL được ĐG bằng “giá trị gia tăng”: Theo quan điểm này, một trường ĐH có
tác động tích cực đến SV khi nó tạo ra được sự khác biệt trong sự phát triển về trí tuệ
và phẩm chất của SV. “Giá trị gia tăng” được xác định bằng giá trị của“đầu ra” trừ đi
giá trị của “đầu vào”. “Giá trị gia tăng” đó chính là CL GD ĐH. Tuy nhiên, theo quan
điểm này khó có thể thiết kế một thước đo thống nhất để ĐG CL “đầu vào” và “đầu
ra” để tìm ra hiệu số của chúng và ĐG CL trường đó.
- CL được ĐG bằng “giá trị học thuật”: Đây là quan điểm truyền thống của nhiều
trường ĐH phương Tây, chủ yếu dựa vào ĐG về năng lực hoặc thuật của đội ngũ GV
của từng trường trong quá trình thẩm định CL GDĐH. Hạn chế của cách tiếp cận này
là khó có thể ĐG những cuộc cạnh tranh của các trường ĐH để nhận tài trợ cho các
công trình nghiên cứu trong môi trường bị chính trị hóa.
- CL được ĐG bằng “Văn hóa tổ chức riêng”: Quan điểm này dựa vào nguyên tắc
các trường ĐH phải tạo dựng được “Văn hóa tổ chức riêng” hỗ trợ cho quá trình liên
tục cải tiến CL. Một trường được ĐG là CL khi nó có được “Văn hóa tổ chức riêng”
với nét đặc trưng là không ngừng cải tiến CL.
- CL được ĐG bằng “Kiểm toán”: Quan điểm này về CL GDĐH xem trọng quá
trình bên trong của trường ĐH. CL GDĐH được ĐG qua quá trình thực hiện, còn “đầu
vào” và “đầu ra” chỉ là các yếu tố phụ. Hạn chế của cách ĐG này là sẽ khó lý giải
những trường hợp khi một cơ sở GDĐH có đầy đủ phương tiện thu thập thông tin
nhưng vẫn có thể có những quyết định chưa phải là tối ưu.
27
Ngoài các quan điểm trên về CL GDĐH, Tổ chức ĐBCL GDĐH quốc tế đã đưa
ra hai định nghĩa về CL GDĐH: Tuân thủ các chuẩn qui định và Đạt được các mục
tiêu đề ra. Từ phân tích trên đây về CL GDĐH và trong khuôn khổ luận án của mình,
chúng tôi thống nhất với quan điểm: CL GDĐH là sự phù hợp với mục tiêu của
GDĐH. Mục tiêu trong quan niệm này được hiểu theo nghĩa rộng và do từng trường
ĐH xác định sao cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện của từng trường.
1.2.2. Chất lƣợng đào tạo giáo viên
1.2.2.1. đào tạo
Theo Từ điển Giáo dục học, đào tạo là “quá trình chuyển giao có hệ thống, có
phương pháp những kinh nghiệm, những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp,
chuyên môn, đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị
tâm thế cho người học đi vào cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng và
bảo vệ đất nước” [53, tr.76].
Tác giả Nguyễn Minh Đường cho rằng, “Đào tạo là quá trình hoạt động có mục
đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các kiến thức, kỹ năng và
thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời
một cách có năng suất hiệu quả” [24].
Theo tác giả Trần Khánh Đức: “Đào tạo là một loại hình hoạt động chuyển giao
và phát triển các kiến thức, kỹ năng lao động chuyên biệt, hình thành nhân cách nghề
nghiệp của con người trong một loại hình hoạt động nhất định” [19].
Đào tạo là một hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học bao gồm
người dạy và người học, là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành
trong một cơ sở GD, cơ sở đào tạo, trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc, quy
định hoạt động được quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về mục tiêu chương trình nội
dung, phương pháp và hình thức tổ chức, CSVC và PTDH, ĐG kết quả đào tạo cũng
như về thời gian và các đối tượng đào tạo cụ thể. Ngày nay đào tạo không còn chỉ là
quá trình chuyển giao một chiều, mà còn bằng những PTDH hiện đại mà các cơ quan
đào tạo đang dần dần tiến tới hợp tác song phương với người học để giúp họ chủ động,
tích cực, tự giác chiếm lĩnh tri thức, tự trang bị hành trang nghề nghiệp, chuyên môn.
Quá trình đào tạo bao gồm cả quá trình tự đào tạo.
28
Có thể hiểu đào tạo là quá trình được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch
, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể đào tạo nhằm phát triển năng lực chuyên
môn nghề nghiệp, chuẩn bị cho người học đi vào cuộc sống lao động, đáp ứng nhu cầu
xã hội.
1.2.2.2. Chất lượng đào tạo đại học
Theo Bộ GD&TT Lào, “CL đào tạo ĐH là sự đáp ứng mục tiêu đề ra của trường
ĐH” [64].
CL đào tạo của trường ĐH là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp
ứng nhu cầu xã hội. Các đặc tính vốn có đó là: Phẩm chất đạo đức, sức khỏe, kiến
thức, phương pháp, kỹ năng nghề nghiệp của SV ra trường.
Để ĐG CL đào tạo ĐH thường căn cứ vào nhiều chỉ tiêu như kết quả học tập của
SV sau khi ra trường có thể đáp ứng nhu cầu công việc, có kiến thức kỹ năng, phẩm
chất, kiến thức sức khỏe đảm bảo các kỹ năng nghề nghiệp... đáp ứng nhu cầu của đội
ngũ lao động CL cao của đất nước.
CL đào tạo trường ĐH là sự đáp ứng mục tiêu đề ra của trường ĐH, nhưng mục
tiêu này phải đáp ứng yêu cầu của nền KT - XH đất nước. Người hưởng lợi CL đào tạo
ĐH ở đây chính là SV, phụ huynh và người tài trợ học phí cho việc học của SV và
người sử dụng lao động. Tuy nhiên CL đó còn tùy thuộc vào CL của người hưởng lợi
như đã nêu.
Từ quan điểm của mạng lưới “ĐBCL giáo dục quốc tế” (International Network
of Quality Assurance of Higher Education) “CL là trùng khớp với mục tiêu” [118], có
thể hiểu CL đào tạo ĐH là sự phù hợp với mục tiêu đào tạo của trường ĐH.
1.2.2.3. Chất lượng đào tạo giáo viên của trường đại học
CL đào tạo GV là một phạm trù phức tạp. CL đào tạo GV có thể hiểu với nhiều
quan điểm khác nhau, CL đào tạo GV là CL của sản phẩm GD, của đầu ra, hoặc là CL
của cả hệ thống GD Với phạm trù CL khác nhau đòi hỏi những tiêu chí, những
chuẩn và phương pháp ĐG khác nhau.
Mục tiêu của đào tạo GV không chỉ đào tạo chuyên môn và đào tạo kỹ năng sư
phạm mà còn giúp hình thành kỹ năng làm việc, khả năng giải quyết được các tình
huống trong thực tế tức là chú trọng cả về văn hóa sư phạm và kỹ năng mềm.
29
Từ đó, một trường ĐH đào tạo GV có CL cao chính là nơi đào tạo ra được một
đội ngũ GV có CL cao, có phẩm chất đạo đức và kỹ năng sư phạm. CL người học
được xem là CL trung tâm của quá trình đào tạo, cùng với CL người học, CL đào tạo
GV của các trường ĐH còn bao gồm CL của CTĐT, CL của hoạt động đào tạo, CL
của đội ngũ GV và CBQL, CL NCKH và HTQT, CL tổ chức QL nhà trường, CL của
CSVC và trang thiết bị hỗ trợ, nguồn tài chính, khả năng đáp ứng yêu cầu của SV và
các cơ sở sản xuất
CL đào tạo GV là vấn đề quan tâm đặc biệt của các cơ sở đào tạo và của cả
ngành GD. CL đào tạo phụ thuộc vào nhiều yếu tố: điều kiện giảng dạy và học tập,
người học, người dạy và cần sự nỗ lực từ nhiều phía. Cụ thể:
Về phía nhà trường: CBQL; Chương trình ĐT; Nội dung chương trình môn học;
Giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo; Cơ sở thí nghiệm thực hành; Tổ chức giảng
dạy và học tập; Tạo môi trường học tập
Về phía người dạy: Phương pháp giảng dạy; Kỹ năng truyền thụ; Gợi mở, tạo
hứng thú và truyền cảm hứng, động viên, khuyến khích; Giúp xây dựng phương pháp
học tập và tổ chức công việc; Giúp tiếp cận việc NCKH.
Về phía người học: Nhận thức đúng về việc học (Học để biết, học để làm, học để
tồn tại, học để chung sống); có nghị lực và quyết tâm; Có hoài bão, ước mơ; Lòng yêu
nghề; Phương pháp học tập; Tổ chức công việc một cách khoa học (kế hoạch , chương
trình cụ thể)
CL đào tạo được ĐG ngay trong quá trình đào tạo và ĐG qua hiệu quả làm việc.
Thiết nghĩ các ý kiến ĐG CL đào tạo do người sử dụng lao động đưa ra sẽ là khách
quan và chính xác nhất.
CL đào tạo thể hiện ở mức độ đạt được của người tốt nghiệp về chuẩn kiến thức,
kỹ năng, thái độ; trong đó có năng lực tìm việc, tự tạo việc làm, năng lực tự học, tự
đào tạo để thường xuyên cập nhật kiến thức, có khả năng thay đổi ngành nghề thích
ứng với yêu cầu thay đổi thường xuyên của xã hội.
Chuẩn đầu ra được hình thành trên cơ sở khảo sát nhu cầu của khách hàng, mô tả
tiêu chuẩn vị trí việc làm bằng mức độ đạt được của lao động trong những nhiệm vụ cụ
thể, đối chiếu với cơ sở pháp lý, tổng hợp và khái quát thành chuẩn đầu ra của chương
30
trình ĐT; có ý kiến đóng góp của các nhà QL, GV, nhân viên, chuyên gia, người QL
và sử dụng lao động, cựu học sinh sinh viên và phù hợp với các quy định của nhà
nước.
Vì vậy, CL đào tạo GV là sự phù hợp với năng lực của người tốt nghiệp với
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo là quy
định về mức độ cần đạt được của người tốt nghiệp về kiến thức, kỹ năng (kỹ năng
chuyên môn, các kỹ năng mềm) và thái độ.
Từ phân tích trên và từ khái niệm CL là sự phù hợp với mục tiêu, thoả mãn được
nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng, đáp ứng các tiêu chuẩn qui định, có thể hiểu
CL đào tạo GV của các trường ĐH là sự phù hợp với mục tiêu đào tạo GV của trường
ĐH, thỏa mãn được nhu cầu học tập và phát triển của SV, nhu cầu CL nhân lực ngành
GD, đáp ứng các tiêu chuẩn qui định.
1.2.3. Quản lý, quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên
1.2.3.1. Quản lý
Thuật ngữ “QL” theo tiếng Anh: Management” có nghĩa là sự QL. Đây là một
danh từ có nhiều định nghĩa khác nhau, mỗi tác giả khi đề cập đến QL có thể có cách
hiểu của riêng mình, có lúc có người gọi là QL, có người gọi là quản trị.
Theo quan điểm kinh tế, F. Taylor (1856-1915) của những người theo trường
phái QL theo kiểu khoa học: “QL là cải tạo các mối quan hệ giữa người với người,
giữa người với máy móc và QL là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và
cái đó thể nào bằng các phương pháp tốt nhất và rẻ nhất” [115].
Đối với quan điểm chính trị xã hội, QL chính là sự tác động liên tục có tổ chức,
có định hướng cụ thể của chủ thể bao gồm người QL, người tổ chức QL lên khách thể
về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế bằng một hệ thống luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các giải pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường
và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.
Fayol đã từng quan niệm: “QL là một hoạt động mà mọi tổ chức bao gồm gia
đình, DN, chính phủ, nó bao gồm 5 yếu tố tạo thành đó là kế hoạch , tổ chức, chỉ đạo,
điều chỉnh và kiểm soát.” [122].
Theo Hard Koontz: “QL là việc xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp con
31
người hoàn thành một cách hiệu quả các mục tiêu đã định” [62].
QL là một hoạt động thiết thực nhằm bảo đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân để
đạt được các mục đích, mục tiêu của tổ chức. Mục tiêu của QL là hình thành một môi
trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của mình với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất hay QL là một nghệ thuật nhằm đạt
được mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt
động của những người khác.
QL là hệ thống các tác động có mục đích, có tổ chức phù hợp quy luật khách
quan của chủ thể QL đến đối tượng QL nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện
luôn biến động của môi trường [28].
Ngoài ra còn có nhiều quan điểm khác nhau về QL như sau:
Nguyễn Lộc cho rằng: “QL là quá trình lập kế hoạch , tổ chức, lãnh đạo và kiểm
tra công việc của các thành viên tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực sẵn có của tổ
chức để đạt được mục tiêu của nó” [38].
Trần Khánh Đức đã đưa ra quan niệm: “QL chính là hoạt động có ý thức của con
người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của
một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu
quả nhất trong bối cảnh và điều kiện nhất định” [19].
Bùi Hiền và cộng sự quan niệm: “QL là một quá trình tác động gây ảnh hưởng
của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu chung” [28].
Phan Văn Kha đã đưa ra quan niệm: “QL chính là quá trình lập kế hoạch , tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và
việc sử dụng các nguồn lực có phù hợp để đạt được các mục tiêu đã định” [35].
Từ phân tích các khái niệm QL trên đây, có thể hiểu QL là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch , có tổ chức của chủ thể QL đến khách thể - đối tượng QL thông qua
các chức năng QL nhằm đạt được mục tiêu QL đã đề ra.
1.2.3.2. Quản lý chất lượng đào tạo
i) Quản lý chất lượng
QLCL là một khái niệm được phát triển và hoàn thiện liên tục, thể hiện ngày
càng đầy đủ hơn bản chất tổng hợp, phức tạp của vấn đề CL và phản ánh sự thích ứng
32
với điều kiện và môi trường hoạt động mới. Điều này được thể hiện qua một số định
nghĩa như sau:
V.Feigenbaun, nhà khoa học Mỹ đã cho rằng: “QLCL sản phẩm đó là một hoạt
động thống nhất, có hiệu quả của các bộ phận khác nhau trong một tổ chức, chịu trách
nhiệm triển khai những tham số CL, duy trì và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và
tiêu dùng một cách kinh tế nhất, thỏa mãn yêu cầu người tiêu dùng” [90].
K.Ishikawa, chuyên gia CL nổi tiếng Nhật Bản quan niệm: “QLCL sản phẩm có
nghĩa là nghiên cứu, thiết kế, triển khai sản xuất, bảo dưỡng sản phẩm có CL, sản
phẩm phải kinh tế nhất, có ích nhất và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng” [121].
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về CL TCVN-5814-94: "QLCL là tập hợp những hoạt
động của chức năng QL chung, xác định chính sách CL, mục đích, trách nhiệm và thực
hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch CL, điều khiển và kiểm soát CL,
ĐBCL và cải tiến CL trong khuôn khổ hệ thống CL" [46].
Theo ISO 9000:2007, QLCL là “Các hoạt động có phối hợp để định hướng và
kiểm soát một tổ chức về CL” [59].
QLCL là cách QL của một tổ chức tập trung vào CL, dựa trên sự tham gia của tất
cả các thành viên nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ việc thỏa mãn khách hàng
và đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó, cho xã hội”.
Trong quá trình phát triển của QLCL, người ta thường xác định theo trình tự 3
cấp độ chính được thể hiện ở sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.1. Các cấp độ QLCL
KIỂM SOÁT CHẤT
LƢỢNG
Phát hiện và loại
bỏ
ĐẢM BẢO
CHẤT LƢỢNG
Quality Assurance: QA
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
TOÀN DIỆN VÀ CẢI TIẾN
CHẤT LƢỢNG
Total QualityManagement
And Quality Improvement
Phòng ngừa, tuân thủ
hệ thống chất lượng
TQM: QA và cải tiến
liên tục, văn hóa chất
lượng
33
Kiểm soát CL: được xem là hình thức QL mà được áp dụng lâu đời nhất và cũng
chính là những giải pháp được xem là thông dụng nhất trong công tác QL đào tạo. Đây
cũng là công đoạn xảy ra sau quá trình đào tạo, là giai đoạn thực hiện sau khi các khóa
đào tạo đã kết thúc. Và chính là công đoạn thực hiện hoạt động kiểm tra, ĐG CL đầu
ra, sản phẩm của ĐT; tập trung phát hiện và loại bỏ từng phần hay toàn bộ sản phẩm
cuối cùng không đạt được các chuẩn mực CL.
ĐBCL là quá trình xảy ra ở các trường ĐH và trong khi thực hiện đào tạo, nó là
mô hình QLCL ở các cơ sở đào tạo được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước, t...Quang Huân (2010), Đổi mới Quản lý chất lượng trong Nhà trường
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, ĐH Sư phạm, Hà Nội.
[31]. Nguyễn Tiến Hùng (2013), “Đổi mới căn bản và toàn diện QL giáo dục Việt
Nam trong xu thế hội nhập quốc tế”, Tạp chí Khoa h c Giáo dục, (số 94),
tháng 7.
[32]. Hye Sook Kim (2002), Hướng tới việc đào tạo chất lượng cao cho GV Hàn
Quốc trước hi ra đứng lớp, Aisa-Pacific Journal of Teacher Education and
Development, N.1, Vol 2, pp. 205-229.
[33]. James Cameron (11/2009), đào tạo giáo viên trung h c phổ thông và TCCN ở
Oxtraylia, Hội thảo về mô hình đào tạo giáo viên Trung h c phổ thông và
Trung cấp chuyên nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Hà Nội.
[34]. Phan Văn Kha (2004), Nghiên cứu đề xuất mô hình QLCL đào tạo ĐH ở Việt
Nam, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ (do Viện Nghiên cứu phát triển GD chủ trì).
[35]. Phan Văn Kha (Chủ biên, 2014), Đổi mới quản lý giáo dục Việt Nam - Một số
vấn đề lý luận và thực ti n, NXB ĐH Sư phạm Hà Nội.
[36]. Đào Văn Khanh (2012), Quản lý chất lượng ở trường đại h c.
[37]. Trần Kiểm, Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục, NXB ĐH sư phạm.
[38]. Nguyễn Lộc (2010), Lý luận quản lý giáo dục, Nxb Giáo dục.
[39]. Nguyễn Lộc, Mạc Văn Trang, Nguyễn Công Giáp (2009), Cơ sở lý luận QL
trong các tổ chức giáo dục, NXB ĐH Sư phạm.
173
[40]. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2009), “Mô hình đào tạo giáo viên chất lượng cao của
ĐH Quốc gia Hà Nội”, Bản tin ĐH Quốc gia Hà Nội, số 218.
[41]. Phạm Thành Nghị (2000), Quản lý chất lượng đào tạo giáo dục đại h c, NXB
ĐH Quốc gia Hà Nội.
[42]. Nhiều tác giả, Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý giáo
dục, NXB ĐH Vinh.
[43]. Trần Thị Thanh Phương (2012), “QLCL tổng thể trong GDĐH”, Tạp chí Khoa
h c Giáo dục, (số 85) tháng 10.
[44]. Bùi Đức Thiệp (11/2009), đào tạo giáo viên ở Trung Quốc, Hội thảo về mô
hình đào tạo giáo viên Trung h c phổ thông và Trung cấp chuyên nghiệp
trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Hà Nội, 11/2009.
[45]. Đỗ Hoàng Toàn (1996), Lý thuyết quản lí, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
[46]. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814:1994 (1994), Quản lý chất lượng và đảm bảo
chất lượng - Thuật ngữ và định nghĩa, Nxb Viện tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam.
[47]. Tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 9000:2005 (2005), Hệ thống quản lý chất lượng -
Cơ sở và từ vựng, Hà Nội.
[48]. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (2004), TCVN ISO 9001:2000. Hệ
thống quản lý chất lượng - các yêu cầu, Hà Nội.
[49]. Trần Thị Thu Trang (2015), “Quản lý chất lượng đào tạo đại học theo mô hình
quản lý chất lượng tổng thể trong các trường đại học hiện nay”, Tạp chí giáo dục,
(số 356).
[50]. Tô Bá Trượng (2008), "Một số vấn đề về quản lý đào tạo ", Tạp chí giáo dục,
(số 192), kỳ 2-6.
[51]. Nguyễn Quốc Tuấn (Chủ biên) (2007), TQM - Quản trị chất lượng toàn diện,
NXB Tài chính, Hà Nội.
[52]. Nguyễn Văn Tuấn (2011), Chất lượng giáo dục đại h c - nhìn từ góc độ hội
nhập, NXB Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh.
[53]. Từ điện Bách hoa Việt Nam (1998), NXB Từ điện Bách khoa.
[54]. Viện nghiên cứu Giáo dục TP. HCM (2008), Mục tiêu đào tạo và mô hình đại
h c Việt Nam, Hội thảo khoa h c, TP. HCM, 2008.
174
[55]. VUN (2010), Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đại h c Việt
Nam, Hội thảo khoa h c, thành phố Vũng Tàu, 10.
[56]. Nguyễn Như Ý (1998), Đại từ điển tiếng Việt, NXB Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
[57]. Phạm Lê Cường (2016), Giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo của các
trường/ hoa ĐH sư phạm.
[58]. Trịnh Ngọc Thạch (2017), Luận án tiến sĩ Hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao trong các trường ĐH Việt Nam.
[59]. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000:2007 về hệ thống QLCL - cơ sở và từ
vựng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
[60]. Nguyễn Kim Dung (2010), Văn hóa chất lượng trong trường đại h c, Tài liệu
Hội thảo xây dựng và đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường
đại h c nhằm hình thành văn hóa chất lượng của nhà trường, Nha Trang ngày
27-28/10/2010.
[61]. VNU Media - Báo Tia Sáng, Xếp hạng đại h c: Giải pháp cho Việt Nam.
[62]. H. Koontz và các tác giả, Những vấn đề cốt yếu của quản lý, NXB KHKT, Hà
Nội, 1994, trang 519 - 535.
II. TÀI LIỆU TIẾNG LÀO
[63]. A Ní Són King Sá Đa, Đánh giá chất lượng chương trình đạo tạo thạc sĩ của
viện phát triển nguồn nhân lực Lào - Nhật Bản, NXB ĐH Quốc gia Lào.
[64]. Bộ GD&TT Lào (2012), Báo cáo tổng ết việc tổ chức thực hiện đổi mới giáo dục
năm 2012 - 2013 và ế hoạch tổ chức thực hiện năm 2013 - 2014.
[65]. Bộ GD&TT Lào (2014), Báo cáo tổng ết việc tổ chức thực hiện đổi mới giáo dục
năm 2014 - 2015 và ế hoạch tổ chức thực hiện năm 2015 - 2016.
[66]. Bộ GD&TT Lào (2011), Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục năm 2011-
2015.
[67]. Bộ GD&TT Lào (2014), Báo cáo ết quả hội nghị Nhà quản lý giáo dục toàn
quốc năm 2014.
[68]. Bộ Giáo dục và thể thao Lào (2015), Đề án xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ Nhà giáo và quản lý giáo dục giai đoạn 2015-2020.
[69]. Bua Sá Vắn Xay Păn Nha, Nghiên cứu nhu cầu đào tạo giáo viên ở các trường
175
Cao đẳng nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Luận văn Thạc sĩ Quản lý
Giáo dục, Trường ĐH Quốc gia Lào.
[70]. Bun Thiêm Phí Lá Văn, Công tác quản lý đào tạo của Trường đại h c Quốc
gia Lào, NXB ĐH Quốc gia Lào.
[71]. Chiến lược phát triển giáo dục dạy nghề và giáo huấn nghề nghiệp năm 2006-
2020 (2007), NXB Giáo dục, Lào.
[72]. Đảng nhân dân cách mạng Lào (2006), Văn iện đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VIII, NXB Chính trị Quốc gia, Viêng Chăn.
[73]. Đảng nhân dân cách mạng Lào (2011), Văn iện đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ IX, NXB Chính trị Quốc gia, Viêng Chăn.
[74]. Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục năm 2015 - 2020 (2007), NXB Giáo
dục Quốc gia, Viêng Chăn.
[75]. Kệt Sú Đa Lềng Sá Vắt, Quản lý chương trình đào tạo của các trường trung h c
phổ thông Thủ đô Viêng Chăn, Luận án thạc sĩ Quản lý Giáo dục, Trường Đại
học Quốc gia Lào.
[76]. Luật Giáo dục (2008), NXB Thanh niên Lào, Viêng Chăn.
[77]. Má Ni Chăn Phông Sá Vắt Mi Xay, Công tác quản lý đào tạo của các trường
Trung h c phổ thông huyện Na Xai Thoong - Thủ đô Viêng Chăn, Luận văn
thạc sĩ Quản lý Giáo dục, Trường ĐH Quốc gia Lào.
[78]. Má Nô Sín Ma Sá Vông Đi, Công tác thực hiện chuẩn chất lượng giáo dục
của các cơ sở giáo dục tại Thủ đô Viêng Chăn, Luận văn thạc sĩ Quản lý Giáo
dục, Trường Đại học Quốc gia Lào.
[79]. Nghị quyết lần thứ 7 ỳ 2 (1997), NXB Chính trị Quốc gia, Viêng Chăn.
[80]. Phắt Sá Đa Chăn Thá Vông, Chất lượng làm việc của giáo viên tại các trường
Tiểu h c Thủ đô Viêng Chăn, Luận văn thạc sĩ Quản lý Giáo dục, Trường ĐH
Quốc gia Lào.
[81]. Sốm Khít Sí Lí Păn Nhô, Đánh giá chất lượng sinh viên tốt nghiệp chương
trình Khai thác - Chế biến hoáng sản Trường Cao đẳng Bách hoa nước
CHDCND Lào, Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh.
[82]. Trường ĐH Chăm Pa Sắc (2015), Báo cáo tổng ết năm h c 2015 - 2016 và ế
176
hoạch phát triển giáo dục năm h c 2016 -2017.
[83]. Trường ĐH Chăm Pa Sắc (2016), Báo cáo tổng ết năm h c 2016 - 2017 và ế
hoạch phát triển giáo dục năm h c 2017 -2018.
[84]. Trường ĐH Quốc gia Lào (2015), Báo cáo tổng ết năm h c 2015 - 2016 và ế
hoạch phát triển giáo dục năm h c 2016 -2017.
[85]. Trường ĐH Quốc gia Lào (2016), Báo cáo tổng ết năm h c 2016 - 2017 và ế
hoạch phát triển giáo dục năm h c 2017 -2018.
[86]. Trường ĐH Sú Pha Nú Vông (2015), Báo cáo tổng ết năm h c 2015 - 2016
và ế hoạch phát triển giáo dục năm h c 2016 -2017.
[87]. Trường ĐH Sú Pha Nú Vông (2016), Báo cáo tổng ết năm h c 2016 - 2017
và ế hoạch phát triển giáo dục năm h c 2017 -2018.
[88]. Văn Ny Yang Chia Mua (2010), Báo cáo nâng cao chất lượng giáo dục Ở
Trường cao đẳng sư phạm Khăng Khảy trong giai đoạn hiện nay.
[89]. Văn iện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (2001), NXB Chính trị Quốc
gia, Viêng Chăn.
III. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
[90]. Armand V.Feigenbaum(2004), Total Quality Control 4th edition, McGraw-Hill
Companies.
[91]. Australian Universities Quality Agency (2002). AUQA Glossary. Retrieved
October 17, 2000 from: www.auqa.edu.au/tools/glossary/index.html.
[92]. Barrie G. Dale, Ton van der Wiele and Jos van Iwaarden (2010), Managing
quality. Fifth Edition, Blackwell Publishing.
[93]. B. Davies và L. Ellison (1992), School Development Planning.
[94]. Cheng YC, Tam WM. Multimodels of quality of education, Quality As-
surance in Education 1997.
[95]. Council for Higher Education Accreditation. (2001). Glossary of Key Terms in
Quality Assurance and Accreditation. Retrieved October 17, 2000 from
www.chea.org/international/inter_glossary01.html.
[96]. Crosby, Philip B., (1979), Quality is free. The art of making quality certain,
McGraw - Hill, New York.
177
[97]. Deming, E. Edwards, (1982), Out of the Crisis, Cambridge, Masachusetts
Institute of Technology.
[98]. Ellis R. (1993), Quality Assurance for University Teaching: Issues and
Approaches, in Ellis R. (ed.), Quality Assurance for University Teaching,
Buckingham: The Society for Research into Higher Education & Open University
Press.
[99]. Edward Sallis (2002), Comprehensive quality management in education, Third
edition, Kogan Page Ltd 120 Pentonville Road London N1 9JN UK.
[100]. Freeman R (1994), Quality Assurance in training and education, Kogan Page,
London.
[101]. Harvey Lee and Green Diana (1993), Defining Quality Assessment and
Evaluation in Higher Education, Vol. 18, No 1.
[102]. John West Burham, Managing Quality in Schools,
burham.co.uk.
[103]. Juran, Joseph M. (1988), Juran on Planing for Quality, New York.
[104]. Len M. P. (2005), Capacity Buiding in Higher Education and Quality
Assurance in the Asia Pacific Region. Paper presented on Asia Pacific Quality
Network Meeting, 1 February 2005 in Hongkong.
[105]. Masahiro Arimoto (2002), Universities in Japan before the crossroads, Asia-
Pacific Journal of Teacher Education & Development, Dec 2002, Vol.5. No.2,
pp 75-96.
[106]. Marmar Mukhopadhyay (2006), Comprehensive quality management in
education, Second Edition, Sage Publications.
[107]. Piper D.W. (1993), Quality Management in University, Vol. 1. Canberra:
Australian Government Publishing Service.
[108]. Rina Arlianti, SEAMEO - VOCTECH (1994), Management of VTET
Institution, Brunei Darusalem.
[109]. European University Association, 2006.
[110]. Sanjaya Mishra (1998), Quality assurance in higher education, M-1998.
[111]. Seymour D., Collett C. (1991), Total Quality Management in Higher
178
Educational: a Critical Assessment. Methuen, MA: GOAL/QPC.
[112]. Silva Roncelli-Vaupot (2000), Leading for Quality. Some Dilemmas and
Considerations of a Head Teacher.
[113]. Sloman M. Grower (1994), A handbook for training Strategy. Grower
Publishing Limited.
[114]. Tadjudin, M. K. (2001). Establishing a Quality Assurance System in
Indonesia.
[115]. Taylor H. (1991), The Systematic Training Model: Corn Cycles in Search a sư
phạmaceship, Management Education and Development, 22.
[116]. Taylor, A and F Hill (1997), Quality management in education, in Harris.
[117]. Terry Richarson (1997), Total Quality Management, Thomson Publishing
Company, USA.
[118]. UNESCO (2006), International Institute for Educational Planning, HEP II.
[119]. Van Vught and Don F. Westerheijden (1994), Towards a General Model of
Quality Assessment in Higher Education, Source: Higher Education, Vol. 28,
No. 3 (Oct., 1994) Published by: Springer.
[120]. West-Burnham, J (1992), Managing Quality in Schools, Longman.
[121]. Ishikawa. K., (Lu. D. J. trans.) (1985), What is Total Quality Control?,
Prentice-Hall Inc., Englewood Cliffs, NJ.
[122]. Henry Fayol (1915), General administration and industry administration,
Essay sent to the mining and metallurgical conference.
179
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
PHIẾU KHẢO SÁT NHẬN THỨC VỀ CHẤT LƢỢNG đào tạo
VÀ QLCL đào tạo GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG
ĐH NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
(Dùng cho CBQL, GV và chuyên viên các trường ĐH nước CHDCND Lào)
Để tìm hiểu nhận thức về chất lượng đào tạo và QLCL đào tạo của các trường
ĐH nước CHDCND Lào, xin Ông (bà) vui lòng trả lời những vấn đề sau đây, bằng
cách đánh dấu (X) vào ô trống mà Ông (bà) cho là phù hợp.
1. Chất lƣợng đào tạo của các trƣờng ĐH nƣớc CHDCND Lào là gì?
TT Chất lƣợng đào tạo là:
Ý kiến
Đúng
Phân
vân
Chưa
đúng
1.
Sự phù hợp với mục tiêu đào tạo và yêu cầu thị
trường lao động của các trường ĐH nước
CHDCND Lào
2.
Sự đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn CL trong tất cả
hoạt động của các trường ĐH nước CHDCND Lào
3.
Tổ hợp của các CL về chương trình; hoạt động
ĐT; GV,CBQL,SV,CSVC...
4.
Sự đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động kỹ thuật của
các đơn vị sử dụng lao động;
5.
Vấn đề then chốt của các trường ĐH nước
CHDCND Lào
6. Các ý kiến khác
180
2. QLCL đào tạo ở các trƣờng ĐH nƣớc CHDCND Lào là gì?
TT QLCL đào tạo là:
Ý kiến
Đúng
Phân
vân
Chưa
đúng
1.
QLCL đào tạo là QLCL các hoạt động cốt lõi của nhà
trường ĐH nhằm đạt được CL “sản phẩm” đầu ra
2.
QLCL đào tạo phải quan tâm đến 3 hoạt động chủ
yếu đó là đào tạo (giảng dạy - học tập), nghiên cứu và
dịch vụ phục vụ xã hội
3.
QLCL đào tạo cần xem xét các vấn đề: Thiết kế
CTĐT, nội dung CTĐT, các điều kiện về nguồn lực
để tổ chức thực hiện CTĐT
4. CL đào tạo có được do có giải pháp QLCL đào tạo
5. Các ý kiến khác
3. Sự cấp thiết phải QLCL đào tạo GV ở các trƣờng ĐH nƣớc CHDCND Lào?
TT Sự cấp thiết
Ý kiến
Đúng
Phân
vân
Chưa
đúng
1.
Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục
và đào tạo
2.
Đáp ứng yêu cầu phát triển các trường ĐH thành
trường chất lượng cao đến năm 2025
3.
Là cấp độ QLCL phù hợp nhất đối với ngành giáo dục
và đào tạo nói chung, các trường ĐH nước CHDCND
Lào nói riêng
4.
Nâng cao CL đào tạo của các các trường ĐH nước
CHDCND Lào
5. Các ý kiến khác
Phụ lục 2
PHIẾU KHẢO SÁT QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG đào tạo
181
Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
(Dùng cho cán bộ QL, giảng viên và chuyên viên
các trường ĐH nước CHDCND Lào)
Để góp phần đánh giá đúng thực trạng về QLCL đào tạo ở các trường ĐH nước
CHDCND Lào, xin Ông (bà) vui lòng trả lời những vấn đề sau đây, bằng cách đánh
dấu (X) vào các mức độ mà Ông (bà) cho là phù hợp.
I. Thực trạng QLCL đầu vào
1. Chất lƣợng đầu vào của SV ở các trƣờng ĐH nƣớc CHDCND Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Có chính sách và qui định về tuyển sinh rõ ràng,
minh bạch và công bằng
2.
Các tiêu chí hay yêu cầu tuyển sinh phù hợp với
CTĐT của GDĐH
3.
Quy trình tuyển sinh phù hợp với sự tham dự của
các bên liên quan
4.
Văn bản qui định về tuyển sinh được công bố
công khai và dễ tiếp cận với các bên
5.
Bên SDLĐ cung cấp thông tin về nhu cầu nhân
lực cần đào tạo toàn diện và kịp thời
6. Các ý kiến khác
2. Chất lƣợng đội ngũ giảng viên và cán bộ QL ở các trƣờng ĐH nƣớc
CHDCND Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Trường có đội ngũ GV cơ hữu đủ về số lượng, phù
hợp về cơ cấu để thực hiện CTĐT
2.
đội ngũ GV đạt chuẩn về trình độ đào tạo, chuẩn
về năng lực và đáp ứng yêu cầu giảng dạy
3. GV thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và ĐBCL
4.
Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV
182
5.
Đội ngũ CBQL có trình độ, năng lực và phẩm chất
đáp ứng yêu cầu công tác QL của trường
6.
Đội ngũ CBQL đạt chuẩn chức danh đáp ứng yêu
cầu QL trong trường và thường xuyên BD nâng
cao trình độ về mọi mặt
7.
Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đáp ứng được
yêu cầu công việc của trường
8. Các ý kiến khác
3. Chất lƣợng chƣơng trình, giáo trình đào tạo của các trƣờng ĐH nƣớc
CHDCND Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
CTĐT của trường được xây dựng, điều chỉnh theo
CT của Bộ GD&TT Lào, thể hiện được mục tiêu
đào tạo của trường
2.
CTĐT được xây dựng có tính liên thông hợp lý
giữa các trình độ ĐT
3.
CTĐT có mục tiêu rõ ràng, quy định cụ thể 3
chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp ĐT
4.
CTĐT được bổ sung, điều chỉnh dựa trên việc
tham khảo các CT của nước ngoài và các ý kiến
phản hồi từ người sử dụng lao động, người tốt
nghiệp đã đi làm
5.
Từng CTĐT đảm bảo có đủ CT mô-đun, môn
học, trong đó xác định rõ phương pháp và các yêu
cầu về kiểm tra ĐG kết quả
6.
Mỗi mô-đun, môn học có đủ giáo trình, TL tham
khảo đáp ứng mục tiêu của mô-đun, môn học
183
7.
Giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung
và phương pháp dạy học
8.
Giáo trình dạy học cụ thể hoá yêu cầu về nội dung
kiến thức, kỹ năng, thái độ trong CTĐT,thực hiện
PPDH tích cực
9. Các ý kiến khác
4. Chất lƣợng CSVC và trang thiết bị hỗ trợ đào tạo ở các trƣờng ĐH nƣớc
CHDCND Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Diện tích dành cho các hoạt động đào tạo của
trường
2.
Khuôn viên được quy hoạch tổng thể và chi tiết,
thuận tiện cho các HĐĐT
3. Có hệ thống hạ tầng phục vụ các HĐDH, thực hành
4.
Có hệ thống phòng học, giảng đường, xưởng thực
hành đáp ứng quy mô đào tạo theo các chuyên
ngành, trình độ đào tạo
5.
Bảo đảm chất lượng, số lượng và các điều kiện hoạt
động cho các xưởng thực hành
6.
Thư viện có đủ số lượng giáo trình, tài liệu, phù
hợp với các ngành nghề đào tạ
7. Các ý kiến khác
II. Thực trạng QLCL quá trình ĐT
1. Chất lƣợng tổ chức và QL đào tạo ở các trƣờng ĐH nƣớc CHDCND Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
184
1.
Trường có hệ thống văn bản quy định về tổ chức,
cơ chế QL và được thường xuyên rà soát, đánh
giá, bổ sung, điều chỉnh
2.
Có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp với quy định
của Nhà nước cũng như với các mục tiêu, nhiệm
vụ phát triển của trường và hoạt động có hiệu quả
3.
Công tác QL, phát triển đội ngũ GV và CBQL của
trường
4.
Trường thực hiện và cải tiến thường xuyên công
tác kiểm tra, đánh giá
5.
Có cơ chế phối hợp giữa nhà trường với cơ quan
QL Nhà nước và các đơn vị sử dụng lao động
6. Các ý kiến khác
2. Chất lƣợng hoạt động đào tạo ở các trƣờng ĐH nƣớc CHDCND Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Thực hiện đa dạng hoá các phương thức đào tạo
đáp ứng yêu cầu học tập của người học
2.
Có kế hoạch đào tạo, giám sát chặt chẽ, bảo đảm
thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ
3.
Tổ chức DH theo mục tiêu, nội dung CTDH; thực
hiện PPDH theo hướng tích cực
4.
Thực hiện phương pháp kiểm tra ĐG nghiêm túc,
khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo,
hình thức học tập của mô-đun, môn học
5. Các ý kiến khác
3. Chất lƣợng nghiên cứu, ứng dụng KHKT và HTQT ở các trƣờng ĐH
nƣớc CHDCND Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
185
1.
Có chính sách và giải pháp khuyến khích cán bộ,
GV NCKH
2.
Có các kết quả NCKH được ứng dụng trong công
tác QL, nâng cao CLDH
3.
Tham gia các dự án nghiên cứu và chuyển giao
công nghệ do các tổ chức quốc tế triển khai, góp
phần tích cực vào sự phát triển KT-XH của địa
phương, ngành hoặc cả nước
4.
Có liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động
hợp tác với các trường nước ngoài, nâng cao năng
lực chuyên môn cho CB, GV của trường
5.
Hoạt động HTQT góp phần nâng cao chất lượng đội
ngũ GV, CBQL, phát triển nguồn lực về tài chính,
CSVC và trang thiết bị cho trường
6. Các ý kiến khác
III. Thực trạng QLCL đầu ra
1. QL thi tốt nghiệp, xét cấp văn bằng chứng chỉ cho SV tốt nghiệp
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Tỷ lệ TN đáp ứng được chỉ tiêu đã đề ra và tỷ lệ bỏ
học ở mức độ chấp nhận được
2.
Thời gian trung bình từ lúc bắt đầu học đến tốt
nghiệp hợp lý
3.
Tỷ lệ người tốt nghiệp tìm được việc làm chấp nhận
được
4. Các ý kiến khác
2. Mức độ hài lòng các bên liên quan
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
186
1.
Các bên liên quan hài lòng với hoặc chấp nhận chất
lượng đào tạo của các trường ĐH nước CHDCND
Lào
2.
Người học hài lòng với nội dung chương trình, PP
đào tạo và cách thi, đánh giá
3.
Năng lực của người TN đáp ứng được yêu cầu vị trí
việc làm của bên sử dụng lao động
4. Các ý kiến khác
187
Phụ lục 3
PHIẾU KHẢO SÁT QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG đào tạo Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI
HỌC NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
(Dùng cho SV ở các trường ĐH nước CHDCND Lào)
Để góp phần đúng thực trạng về QLCL đào tạo ở các trường ĐH nước
CHDCND Lào, xin Anh (chị) vui lòng trả lời những vấn đề sau đây, bằng cách đánh
dấu (X) vào các mức độ mà Anh (chị) cho là phù hợp.
I. Thực trạng QLCL đầu vào
1. Chất lƣợng đầu vào của SV ở các trƣờng ĐH nƣớc CHDCND Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Chính sách và qui định về tuyển sinh rõ ràng,
minh bạch và công bằng
2.
Các tiêu chí hay yêu cầu tuyển sinh phù hợp với
từng CTĐT theo ngành nghề
3.
Quy trình tuyển sinh phù hợp và tạo điều kiện
thuận lợi cho người học
4.
Văn bản qui định về tuyển sinh được công bố
công khai và dễ tiếp cận với người học
5. Các ý kiến khác
2. Đảm bảo chất lƣợng đội ngũ cán bộ QL, giảng viên và nhân viên
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Cán bộ QL và giảng viên đủ năng lực thực
hiện nhiệm vụ của mình
2.
Trách nhiệm xã hội của cán bộ QL và giảng
viên được duy trì tốt
3.
Người học tham gia giảng dạy/ đào tạo của
giảng viên khách quan, công bằng và dân chủ;
188
4.
Nhân viên thư viện đủ số lượng và năng lực
phục vụ thỏa mãn người học
5.
Nhân viên thí nghiệm, thực hành đủ số lượng
và năng lực phục vụ thỏa mãn người học
6.
Nhân viên phòng máy tính đủ số lượng và
năng lực phục vụ thỏa mãn người học
7.
Nhân viên dịch vụ hỗ trợ người học đủ số
lượng và năng lực phục vụ thỏa mãn người
học
8. Các ý kiến khác
3. Chất lƣợng chƣơng trình, giáo trình đào tạo của các trƣờng ĐH nƣớc
CHDCND Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Nội dung CTĐT đảm bảo cân bằng giữa lý thuyết,
thực hành và thực tập
2.
Cấu trúc CTĐT kết nối chặt chẽ giữa các mô đun,
môn học, bài thi tốt nghiệp
3.
Khối lượng/tải trọng học tập của CTĐT phù hợp
với ngành nghề đào tạo
4.
Từng CTDH đảm bảo có đủ CT mô-đun, môn
học,các yêu cầu về kiểm tra ĐG kết quả
5.
Mỗi mô-đun, môn học có đủ giáo trình, tài liệu
tham khảo
6.
Giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và
phương pháp dạy học
7.
Giáo trình DH cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến
thức, kỹ năng, thái độ trong CTDH
8. Các ý kiến khác
4. Chất lƣợng CSVC và trang thiết bị hỗ trợ đào tạo ở các các trƣờng ĐH
189
nƣớc CHDCND Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Hệ thống phòng học, giảng đường, phòng thực hành
đáp ứng được nhu cầu học tập của người học
2.
Thư viện có đủ số lượng, chủng loại giáo trình phù
hợp với các ngành nghề đào tạo
3.
Hệ thống máy tính và mạng nội bộ (LAN) phù
hợp và thường xuyên được cập nhật
4.
PTDH, thực tập hiện đại và phân bổ sử dụng hiệu
quả
5.
Hạ tầng, CSVC và PTDH, đáp ứng được các tiêu
chí sư phạm...
6. Ý kiến khác
II. Thực trạng QLCL quá trình đào tạo
1. Chất lƣợng tổ chức và QL đào tạo ở các các trƣờng ĐH nƣớc CHDCND
Lào
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Các phương thức đào tạo được đa dạng hóa để đáp
ứng yêu cầu của người học
2.
Bên SDLĐ tham gia hiệu quả vào quá trình đào tạo
(Bồi dưỡng kiến thức tại nơi thực tập hoặc nơi làm
việc)
3.
Bên SDLĐ tạo cơ hội tiếp nhận, hướng dẫn người
học thực tập hiệu quả
4.
Khóa học và chương trình thường xuyên được với
sự tham dự của người học
5. Tỷ lệ người dạy trên người học đúng qui định.
6. Các ý kiến khác
2. Chất lƣợng hoạt động đào tạo ở các các trƣờng ĐH nƣớc CHDCND Lào
190
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Thực hiện đa dạng hoá các phương thức đào tạo,
thiết lập được mối liên hệ với các đơn vị có liên
quan
2.
Có kế hoạch đào tạo, giám sát chặt chẽ, bảo đảm
thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ
3.
Tổ chức DN theo mục tiêu, nội dung CTDN;
thực hiện PP đào tạo theo hướng tích cực
4.
Thực hiện kiểm tra ĐG kết quả học tập theo
hướng coi trọng ĐG quá trình, phù hợp đặc thù
của mô-đun, môn học
5. Các ý kiến khác
3. Đảm bảo chất lƣợng các dịch vụ tƣ vấn và hỗ trợ ngƣời học
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Hệ thống kiểm soát tiến trình học tập của người
học phù hợp và hiệu quả
2.
Người học được tư vấn, hỗ trợ và phản hồi
thông tin về học thuật phù hợp với tiến trình
học tập
3.
Tổ chức phụ đạo cho người học có chất lượng,
phù hợp và kịp thời
4.
Môi trường học thuật, vật chất, xã hội và tâm lý
tích cực và thỏa mãn người học
5.
Người học được thường xuyên cung cấp thông
tin về đào tạo và nghề nghiệp
6. Các ý kiến khác
III. Thực trạng QLCL đầu ra
191
1. Mức độ hài lòng của ngƣời học
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Thời gian trung bình từ lúc bắt đầu học đến tốt
nghiệp hợp lý
2.
Người học hài lòng với nội dung chương trình, PP
đào tạo và cách thi,
3. Người TN tìm được việc làm phù hợp
4.
Năng lực của người TN đáp ứng được yêu cầu vị
trí việc làm của đơn vị SDLĐ
5. Ý kiến khác
2. Phản hồi thông tin từ ngƣời học
TT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Đạt
Chưa
đạt
1.
Cấu trúc thông tin phản hồi phù hợp với các đặc
trưng của người học
2.
Các kết quả phản hồi thông tin từ người học được
sử dụng để cải tiến CLĐT
3. Ý kiến khác
IV. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến QLCL đào tạo các trƣờng ĐH
nƣớc CHDCND Lào
Để góp phần đúng thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QLCL đào tạo ở các
trường ĐH nước CHDCND Lào, xin Anh (chị) vui lòng trả lời những vấn đề sau đây,
bằng cách đánh dấu (X) vào các mức độ mà Anh (chị) cho là phù hợp.
1. Các yếu tố khách quan
192
TT Các yếu tố
Mức độ ảnh hƣởng (%)
Ảnh
hưởng
lớn
Có
ảnh
hưởng
Ít ảnh
hưởng
Không
ảnh
hưởng
1
Chất lượng và QLCL trong GDĐH nói
chung, CBQL giáo dục nói riêng hiện
đang là vấn đề quan tâm của ngành
GD&TT Lào cũng như của toàn xã hội
2
Xuất hiện ngày càng nhiều mô hình
QLCL có tính chuẩn mực cao, tầm khu
vực và quốc tế
3
Xu thế hội nhập quốc tế trong đào tạo
GV của các trường ĐH nước CHDCND
Lào
4. Điều kiện KT - XH của địa phương
5 Yếu tố văn hóa - truyền thống
2. Các yếu tố chủ quan
TT Các yếu tố
Mức độ ảnh hƣởng (%)
Ảnh
hưởng
lớn
Có
ảnh
hưởng
Ít ảnh
hưởng
Không
ảnh
hưởng
1
Nhận thức của các thành viên trong các
trường ĐH về hoạt động QLCL đào tạo GV
2
Cách thức QL đào tạo của các trường ĐH
nước CHDCND Lào còn có những bất
cập
3
Vai trò của các đơn vị QLCL đào tạo ở
các trường ĐH nước CHDCND Lào
4
Môi trường VHCL ở các trường ĐH
nước CHDCND Lào
5
Hoạt động HTQT trong QLCL đào tạo
GV ở các trường ĐH nước CHDCND
Lào
193
Phụ lục 4
PHIẾU KHẢO SÁT QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CỦA CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
(Dùng cho cán bộ QL, giảng viên, chuyên viên các trường ĐH
nước CHDCND Lào)
Để tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động QLCL đào tạo ở các trường ĐH nước
CHDCND Lào, xin Ông (bà) vui lòng trả lời những vấn đề sau đây, bằng cách đánh
dấu (X) vào các mức độ mà Ông (bà) cho là phù hợp.
TT Các hoạt động
Tình hình thực hiện (%)
Đã thực
hiện kết
quả cao
Đã thực
hiện
nhƣng kết
quả chƣa
cao
Đã thực
hiện
nhƣng
chƣa có
kết quả
Chƣa
thực
hiện
1.
Tổ chức nâng cao nhận thức của
CB, GV, SV về sự cấp thiết
QLCLĐT
2.
Xây dựng kế hoạch chiến lược,
chính sách chất lượng đào tạo
nhà trường
3.
Hoàn thiện hệ thống QLCL đào
tạo của các trường ĐH
4.
Tiến hành kiểm định CL đào
tạo của các trường ĐH
5.
Thực hiện các hoạt động cải tiến
chất lượng đào tạo của các trường
ĐH nước CHDCND Lào
6.
Xây dựng VHCL, huy động được
mọi thành viên trong nhà trường
tham gia vào QLCL
7.
Xây dựng hệ thống thông tin
QLCL đào tạo, kịp thời hỗ trợ
hữu hiệu trong QLCL đào tạo
của nhà trường
8.
Thiết lập công cụ kiểm soát
bằng thống kê
QLCL đào tạo ở các trường ĐH
nước CHDCND Lào
9.
Đảm bảo các điều kiện cho
QLCL đào tạo ở các trường ĐH
194
nước CHDCND Lào
Phụ lục 5
PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI
CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất
TT Gỉai pháp đề xuất
Mức độ cấp thiết
của các giải pháp (%)
Rất
cấp
thiết
Cấp
thiết
Ít cấp
thiết
Không
cấp
thiết
1
Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội
ngũ cán bộ QL, giảng viên và chuyên
viên về tầm quan trọng của chất lượng
và QLCL đào tạo GV
2
Lập kế hoạch chiến lược và chính
sách, công cụ QLCL đào tạo GV của
các trường ĐH nước CHDCND Lào
3
Hoàn thiện hệ thống QLCL đào tạo
của các trường ĐH nước CHDCND
Lào
4
Xây dựng các tiêu chuẩn để về hiệu
quả công tác QLCL đào tạo ở các
trường ĐH nước CHDCND Lào
5
Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực
sư phạm cho đội ngũ giảng viên của
các trường ĐH
6
Thiết lập các điều kiện ĐBCL đào GV
ở nước CHDCND Lào
tính khả thi của các giải pháp đề xuất
195
T Gỉai pháp đề xuất
Mức độ cấp thiết
của các giải pháp (%)
Rất
Khả
thi
Khả
thi
Ít Khả
thi
Không
Khả thi
1
Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội
ngũ cán bộ QL, giảng viên và chuyên
viên về tầm quan trọng của chất
lượng và QLCL đào tạo GV
2
Lập kế hoạch chiến lược và chính
sách, công cụ QLCL đào tạo GV của
các trường ĐH nước CHDCND Lào
3
Hoàn thiện hệ thống QLCL đào tạo
của các trường ĐH nước CHDCND
Lào
4
Xây dựng các tiêu chuẩn để về hiệu
quả công tác QLCL đào tạo ở các
trường ĐH nước CHDCND Lào
5
Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng
lực sư phạm cho đội ngũ giảng viên
của các trường ĐH
6
Thiết lập các điều kiện ĐBCL đào
GV ở nước CHDCND Lào