Luận án Quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LÊ THỊ THU BA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGHỆ AN - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LÊ THỊ THU BA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 62. 14. 01. 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PG

pdf205 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S. TS. THÁI VĂN THÀNH 2. PGS. TS. NGUYỄN THỊ HƯỜNG NGHỆ AN - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Lê Thị Thu Ba ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ...................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ...................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................... 4 7. Những luận điểm bảo vệ ......................................................................................... 6 8. Đóng góp của luận án .............................................................................................. 7 9. Cấu trúc luận án....................................................................................................... 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC .................................. 8 1.1. Tồng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 8 1.1.1. Những nghiên cứu về chất lượng CS-GD trẻ mầm non .............................. 8 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý chất lượng CS-GD trẻ mầm non ............... 12 1.1.3. Nhận xét chung .......................................................................................... 15 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................................... 16 1.2.1. Chất lượng, chất lượng giáo dục mầm non và chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non ................................................................................. 16 1.2.2. Quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non ............... 21 1.2.3. Giải pháp quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường MN ........ 23 1.3. Vấn đề chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non ......................... 24 1.3.1. Đặc trưng chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non ............ 24 1.3.2. Các thành tố cơ bản của chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non ..... 25 1.3.3. Đánh giá chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của các trường mầm non ...... 29 iii 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ............................. Error! Bookmark not defined. 1.3.5. Đánh giá chất lượng chăm sóc - giáo dục của trường mầm non ................. 32 1.4. Vấn đề quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ........................................................................................................................ 32 1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục ........................................................................................ 33 1.4.2. Mục tiêu của quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non tư thục ........................................................................................ 34 1.4.3. Các cấp độ và mô hình quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non ..................................................................................................... 35 1.4.4. Nội dung quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non tư thục ................................................................................................. 39 1.4.5. Chủ thể quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non tư thục ................................................................................................. 45 1.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ................................................................... 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 49 Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................... 50 2.1. Khái quát về nghiên cứu thực trạng ................................................................... 50 2.1.1. Mục đích nghiên cứu thực tiễn .................................................................. 50 2.1.2. Nội dung nghiên cứu thực tiễn ................................................................... 50 2.1.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................ 50 2.1.4. Địa bàn nghiên cứu thực tiễn ..................................................................... 51 2.1.5. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 51 2.2. Khái quát về tình hình phát triển hệ thống trường mầm non tư thục ở Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................... 51 2.2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, giáo dục của Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................... 51 iv 2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục mầm non ở Thành phố Hồ Chí Minh ......... 53 2.2.3. Hệ thống các trường mầm non tư thục ở Thành phố Hồ Chí Minh ........... 54 2.3. Thực trạng chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ở Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................ 55 2.3.1. Thực trạng chương trình chăm sóc - giáo dục trẻ ...................................... 55 2.3.2. Thực trạng trẻ mầm non ở các trường mầm non tư thục ở Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................................. 58 2.3.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ quản lý, giáo viên - nhân viên ở trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh .................................... 60 2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................................ 64 2.3.5. Thực trạng môi trường chăm sóc - giáo dục trẻ ......................................... 66 2.4. Thực trạng quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ................................................................................................................. 69 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của các trường mầm non tư thục .................................................... 69 2.4.2. Thực trạng xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục .............................................................. 70 2.4.3. Thực trạng ứng dụng các mô hình quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ............................................... 71 2.4.4. Thực trạng hực hiện các hoạt động cải tiến chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ............................................... 74 2.4.5. Thực trạng xây dựng văn hóa chất lượng ở các trường mầm non tư thục ..... 74 2.4.6. Thực trạng đảm bảo các điều kiện quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ................................................................................................. 76 2.4.7. Thực trạng xã hội hóa giáo dục công tác quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ...................................... 79 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ...................................................................... 81 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chi Minh ................................................... 82 v 2.6.1. Những thành công chủ yếu và nguyên nhân ............................................... 82 2.6.2. Những hạn chế cơ bản và nguyên nhân ...................................................... 82 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 84 Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..... 85 3.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp ........................................................... 85 3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu .................................................................................. 85 3.1.2. Nguyên tắc toàn diện và hệ thống .............................................................. 85 3.1.3. Nguyên tắc phát triển ................................................................................. 86 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi .................................... 86 3.2. Các giải pháp quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................... 86 3.2.1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt trong đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên về sự cần thiết phải quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ......................................................................................................... 86 3.2.2. Xây dựng kế hoạch chiến lược và chính sách chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của các trường mầm non tư thục ............................................ 91 3.2.3. Xây dựng quy trình quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ trong các trường mầm non tư thục ...................................................................... 97 3.2.4. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ ........................... 105 3.2.5. Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý chất lượng cho đội ngũ quản lý và giáo viên, nhân viên các trường mầm non tư thục .............................. 112 3.2.6. Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường mầm non tư thục .................. 119 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đã đề xuất. .............. 121 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 121 3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm .................................................. 121 3.3.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 122 3.3.4. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ................................................................................................. 122 vi 3.4. Thử nghiệm giải pháp ...................................................................................... 124 3.4.1. Tổ chức thử nghiệm ................................................................................. 124 3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm .................................................................. 131 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 138 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 139 1. Kết luận ............................................................................................................... 139 2. Kiến nghị ............................................................................................................. 140 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ............................. 142 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 143 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN TT Các chữ viết tắt Các chữ viết đầy đủ 1 BD Bồi dưỡng 2 CL Chất lượng 3 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CS-GD Chăm sóc - giáo dục 6 ĐBCL Đảm bảo chất lượng 7 ĐC Đối chứng 8 ĐT Đào tạo 9 GD Giáo dục 10 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 11 GV Giáo viên 12 KN Kỹ năng 13 KT Kinh tế 14 LĐ Lãnh đạo 15 NQL Người quản lý 16 NV Nhân viên 17 QL Quản lý 18 QLCL Quản lý chất lượng 19 QLGD Quản lý giáo dục 20 SGK Sách giáo khoa 21 TN Thử nghiệm 22 XH Xã hội 23 UBND Ủy ban nhân dân viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng: Bảng 2.1. Kết quả thực hiện mục tiêu CS-GD trẻ ở các trường MNTT ở Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................................. 59 Bảng 2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ quản lý ..................................................... 60 Bảng 2.3. Tình hình thực hiện các hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT ............................................................................................ 69 Bảng 3.1. Đánh giá về tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất .............................. 122 Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất ...................................... 123 Bảng 3.3. Thang điểm đánh giá chất lượng CS-GD trẻ........................................... 127 Bảng 3.4. Thang điểm đánh giá chất lượng giáo dục trẻ ở trường MNTT .............. 128 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kiến thức của nhóm TN và ĐC .... 131 Bảng 3.6. Khảo sát trình độ ban đầu về KN của nhóm TN và ĐC.......................... 132 Bảng 3.7. Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau TN về kiến thức ............................... 133 Bảng 3.8. Phân bố tần xuất if và tần xuất tích luỹ if  về kiến thức của nhóm TN và ĐC ................................................................................................ 133 Bảng 3.9. Kết quả về trình độ KN của CBQL, GV ................................................. 135 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố tần suất if .................................................................... 134 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ tần suất tích lũy if  .................................................................. 134 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài CLGD luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của toàn xã hội vì tầm quan trọng đặc biệt của nó đối với sự phát triển của mỗi con người, mỗi cộng đồng và của mỗi quốc gia trong xã hội văn minh. Mọi hoạt động giáo dục được thực hiện đều hướng tới mục đích góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Giá trị của mỗi cá nhân, cộng đồng và một đất nước phụ thuộc phần lớn vào CL giáo dục. Vì vậy, với các cơ sở giáo dục, phấn đấu không ngừng nâng cao CLGD luôn được xem là nhiệm vụ quan trọng nhất. Hơn thế nữa, trong bối cảnh giáo dục nước ta đang dần dần hội nhập quốc tế, CLGD của các nhà trường không chỉ là đạt được các chuẩn mực quốc gia mà phải tiến tới đạt các chuẩn mực quốc tế. GDMN giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân. Là bậc học đầu tiên, làm nền tảng cho toàn bộ hệ thống giáo dục và là nơi hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển nhân cách con người. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển với nhiều bước thăng trầm, bậc GDMN đã không ngừng phấn đấu, vượt qua khó khăn, thi đua dạy tốt, học tốt, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Trong những năm qua, hệ thống GDMN nước ta đã có sự phát triển mạnh mẽ về quy mô, đa dạng về loại hình trường, lớp; có sự điều chỉnh về cơ cấu hệ thống, cải tiến chương trình CS-GD trẻ; nhờ vậy đã đáp ứng phần quan trọng nhu cầu CS-GD trẻ của xã hội, góp phần phát triển về thể chất và tâm lý cho đa số trẻ em Việt Nam và chuẩn bị tương đối tốt cho việc trẻ vào bậc học phổ thông. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, GDMN vẫn còn những hạn chế và bất cập về nhiều mặt trong đó có CL CS-GD trẻ ở các loại hình trường MN, nhất là ở một số trường MN ngoài công lập hay gọi là MN tư thục. Vì vậy, cùng với các bậc học khác, GDMN cần phải đổi mới quản lý để nâng cao chất lượng CS-GD trẻ. Nghị quyết 29 NQ/TW BCH Trung ương khoá XI chỉ rõ: “Đối với giáo dục mầm non, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1. Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất lượng phổ cập trong 2 những năm tiếp theo và miễn học phí trước năm 2020. Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển giáo dục mầm non dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục” [28]. Thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục của Đảng và nhà nước, trong những năm qua công tác này được đẩy mạnh và có hiệu quả ở bậc GDMN, nhất là việc huy động tiềm năng trong nhân dân để xây dựng trường MNTT. Hiện nay, hệ thống các trường MN tư thục được phát triển mạnh ở nước ta, nhất là ở các đô thị lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Hệ thống các trường này đã có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của xã hội về CS-GD trẻ MN, làm giảm áp lực đối với ngân sách nhà nước cho bậc học. Tuy nhiên, chất lượng CS-GD trẻ ở đa số các cơ sở GDMN tư thục thấp hơn so với các trường công lập trên cùng địa bàn. Phần lớn các sự việc liên quan đến việc không đảm bảo an toàn cho trẻ, bạo hành trẻ, chăm sóc trẻ chưa đạt yêu cầu, chưa chú trọng đúng mức đến vấn đề giáo dục trẻ đều thuộc về các trường NMTT. Nguyên nhân của thực trạng này là do các trường phải tự chủ hoàn toàn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí hoạt động, đội ngũ QL, GV, NV,... chưa đáp ứng yêu cầu cho việc CS-GD trẻ MN, công tác quản lý, nhất là quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở các trường MNTT còn nhiều bất cập. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân cư và có điều kiện kinh tế- xã hội phát triển. Đây cũng là thành phố có hệ thống trường MNTT phát triển nhất trong cả nước. Trong tổng số 755 trường MN của toàn thành phố hiện nay, có 341 trường MNTT (chiếm tỷ lệ 45,2%). Các cơ sở GD MNTT góp phần quan trọng vào việc đáp ứng nhu cầu về GD MN của người dân thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, chất lượng CS-GD trẻ của thành phố có sự khác biệt rất lớn giữa các trường MNTT. Bên cạnh một số trường có chất lượng chăm sóc giáo dục cao, thậm chí là rất cao so với mặt bằng chung, thì vẫn còn một số trường có chất lượng chưa đạt yêu cầu. Đa số các nhóm trẻ MN tư thục, nhất là các nhóm trẻ gia đình vẫn chủ yếu làm nhiệm vụ giữ trẻ là chính. Do đó, chất lượng CS-GD trẻ ở phần lớn các cơ sở này còn rất thấp so với qui định. Vì vậy, để nâng cao chất lượng GDMN của thành phố thì việc nâng cao chất lượng CS-GD của các cơ sở GD MNTT là một vấn đề cấp bách và quan trọng. Để làm được điều này trước hết cần đề xuất và thực thi một hệ thống các giải pháp quản lý 3 khoa học, hiệu quả để huy động và phối hợp được các nguồn lực cho hoạt động CS- GD trẻ em trong các cơ sở GD MNTT. Từ những lý do đó, tác giả chọn đề tài: “Quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.Hồ Chí Minh, góp phần nâng cao chất lượng GDMN và đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Vấn đề QLCL CS-GD trẻ ở trường MNTT 3.2. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh. 4. Giả thuyết khoa học Chất lượng CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.Hồ Chí Minh vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế và bất cập trước yêu cầu đổi mới giáo dục. Nếu đề xuất và thực thi được các giải pháp dựa trên tiếp cận QL CLTT tập trung vào việc xây dựng chính sách và kế hoạch chiến lược chất lượng trong các trường MNTT; thiết lập hệ thống QLCL cùng với hệ thống tiêu chuẩn chất lượng để đánh giá CL CS-GD trẻ; xây dựng môi trường VHCL trong nhà trường... thì có thể nâng cao CL CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT. - Nghiên cứu thực trạng QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh. - Đề xuất các giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh. - Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh. 4 5.2. Phạm vi nghiên cứu 5.2.1.Tập trung nghiên cứu hệ thống QLCL CS-GD trẻ bên trong của các trường MNTT TP HCM. 5.2.2. Khảo sát thực trạng và đánh giá sự cần thiết, tính khả thi, thử nghiệm giải pháp đã đề xuất ở một số trường MNTT ở Tp.HCM. 5.2.3. Khảo sát thực trạng CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh, từ năm 2012 đến nay. 6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Quan điểm tiếp cận nghiên cứu 6.1.1. Tiếp cận hệ thống- cấu trúc Quan điểm này đòi hỏi khi nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp QLCL CS- GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM phải xem xét đối tượng một cách toàn diện, xem xét nhiều mặt, nhiều mối quan hệ trong trạng thái vận động và phát triển, trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối tượng. 6.1.2. Tiếp cận hoạt động- nhân cách Quan điểm này đòi hỏi việc đề xuất giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM phải xuất phát từ những hoạt động của các chủ thể QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCMvà từ những đặc điểm nhân cách quản lý của họ. 6.1.3. Quan điểm thực tiễn Quan điểm này đòi hỏi trong quá trình nghiên cứu phải bám sát tình hình thực tiễn của các trường MNTT Tp.HCM; phát hiện được những mâu thuẫn, những khó khăn để đề xuất các giải pháp QLCL CS-GD trẻ cho các trường MNTT phù hợp với thực tiễn đồng thời có tính hiệu quả và tính khả thi. 6.1.4. Tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể Quản lý chất lượng tổng thể là mô hình quản lý hiện đang được khuyến khích sử dụng trong quản lý chất lượng GD. Mô hình này hướng tới người học, đáp ứng kỳ vọng của người học; đồng thời đòi hỏi mọi thành viên trong nhà trường đều là người tham gia vào quản lý chất lượng, trước hết ở phần việc mình được giao. Quan điểm này đòi hỏi trước hết phải xem trẻ là nhân tố trung tâm, là “khách hàng” bên trong quan trọng nhất. Mọi hoạt động của nhà trường phải xuất phát từ đặc điểm, nhu cầu 5 của trẻ, hướng vào việc hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. Mặt khác, các trường cần phải xây dựng được chính sách chất lượng, tạo ra văn hoá chất lượng với mục tiêu là làm hài lòng khách hàng của họ. Giải pháp QL chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT cần được xem xét theo hướng tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể. 6.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau đây: 6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để phân tích và tổng hợp các tài liệu có liên quan nhằm hiểu biết sâu sắc, đầy đủ hơn bản chất cũng như những dấu hiệu đặc thù của vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở đó, chúng tôi sắp xếp chúng thành một hệ thống lý thuyết của đề tài. - Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để từ những quan điểm, quan niệm của những nhà nghiên cứu trước đây để xây dựng những nhận định khái quát của bản thân về các vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp mô hình hóa Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để xây dựng mô hình lý luận và thực tiễn về đối tượng nghiên cứu, từ đó tìm ra bản chất vấn đề mà đề tài cần đạt được. 6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng ankét Dùng các phiếu hỏi (ankét) để thu thập ý kiến của NQL, GV, cha mẹ HS các trường MNTT TP.HCM về: + Thực trạng CL CS-GD trẻ của các trường MNTT TP.HCM hiện nay; + Thực trạng công tác QLCL CS-GD trẻ của các trường MNTT ở TP.HCM hiện nay; + Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLCL CS-GD trẻ của các trường MNTT TP.HCM hiện nay... - Phương pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề về 6 thực trạng CL và QLCL CS-GD trẻ trường MNTT Tp.HCM hiện nay thông qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tượng điều tra. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để thu thập, xin ý kiến các chuyên gia, NQL, GV các trường MNTT Tp.HCMvề vấn đề nghiên cứu để tăng độ tin cậy của kết quả điều tra. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để thu thập các thông tin thực tế và có ý nghĩa đối với đề tài nghiên cứu. - Phương pháp thử nghiệm Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của các giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM đã đề xuất. - Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các công thức toán thống kê và các phần mềm tin học để xử lý số liệu thu được, so sánh và đưa ra kết quả nghiên cứu của luận án. 7. Những luận điểm bảo vệ - CL luôn luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các cơ sở giáo dục. Có đảm bảo và nâng cao CL, các trường MNTT Tp.HCM mới đáp ứng được nhu cầu CL CS- GD trẻ ngày càng cao của phụ huynh và xã hội, đồng thời đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT và để phát triển bền vững các trường MNTT tại thành phố Hồ Chí Minh. QLCL CS-GD trẻ ở trường MNTT Tp.HCM là một lĩnh vực của QLCL. Vì thế, nội dung, cách thức, quy trình QLCL ở các trường MNTT Tp. HCM vừa phải tuân theo nội dung, cách thức, quy trình QLCL nói chung vừa phải phù hợp với đặc trưng CL của các trường MNTT Tp.HCM. - Công tác QL chất lượng CS-GD trẻ của các trường MNTT Tp.HCM đã đạt được những kết quả nhất định, góp phần quan trọng vào việc đáp ứng nhu cầu về GDMN ở thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, chất lượng CS-GD trẻ ở các trường MNTT của thành phố còn có nhiều sự khác biệt lớn, chưa đạt yêu cầu theo quy định và chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng CS-GD trẻ của các trường MNTT Tp.HCM là một yêu cầu khách quan, cấp thiết trong bối cảnh hiện nay. 7 - Hình thành quan điểm QLCL; xây dựng chính sách và kế hoạch CL; thiết lập hệ thống QLCL bên trong cùng với hệ thống tiêu chuẩn CL để đánh giá; xây dựng môi trường VHCL; tổ chức hệ điều kiện để thực hiện QLCL... là những giải pháp cơ bản để đảm bảo và nâng cao CL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM. 8. Đóng góp của luận án - Hệ thống hóa và làm phong phú thêm cơ sở lý luận về QLCL CS-GD trẻ của các trường MNTT. - Đưa ra được bức tranh khá toàn diện về thực trạng chất lượng CS-GD trẻ và thực trạng QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM. - Đề xuất được các giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM. - Xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá chất lượng CS-GD trẻ và quy trình QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM. 9. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị; tài liệu tham khảo; phụ lục nghiên cứu; luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Giải pháp quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC 1.1. Tồng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về chất lượng CS-GD trẻ mầm non 1.1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở lứa tuổi MN là vấn đề được quan tâm nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới. Ngay những năm đầu thế kỷ XX, vấn đề chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non đã nhận được sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà giáo dục. Năm 1907, tiến sĩ Maria Montessori đã thành lập trường mẫu giáo đầu tiên tại Roma. Ngay từ ngày đầu thành lập trường, vấn đề chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ đã được bà hết sức chú trọng. Điều này được thể hiện qua hệ thống các quan điểm và phương pháp giáo dục (phương pháp Montessori). Montessori đặt nền tảng tự do, nhu cầu và hứng thú của trẻ lên trên hết. Khi các nhu cầu của trẻ được đáp ứng, trẻ phát triển cân đối về thể chất, trí tuệ, tâm lý. Đặc biệt, trẻ được tạo động lực để có hứng thú trong việc học và cư xử hoà nhã lịch sự với mọi người. Phương pháp Montessori sau đó được phát triển và mở rộng ở các nước châu Âu và Mỹ cho đến tận ngày nay. Hiện nay, phương pháp này được nghiên cứu ứng dụng rộng rãi ở các trường MN, nhất là các trường MN tư thục và MN quốc tế ở các thành phố lớn của Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng CS-GD trẻ [24]. Từ những năm 20 của thế kỷ XX, N.C. Crupxcaia đã phác thảo chương trình, kế hoạch xây dựng hệ thống nhà trẻ mẫu giáo trong toàn Liên bang Xô Viết. Bà là người đặt cơ sở cho khoa học giáo dục MN theo quan điểm Mác- xít, trong đó có vấn đề chất lượng CS-GD trẻ [63]. Vấn đề này được tiếp tục quan tâm nghiên...này bao hàm cả đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng CS-GD trẻ. Thực chất của QLCL CS-GD trẻ ở trường MN là việc thiết lập và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng trong nhà trường thông qua cải tiến liên tục dựa trên các giá trị nhằm đạt tới các mục tiêu đã xác lập. QLCL CS-GD trẻ là quản lý toàn bộ hệ thống các thành tố tác động đến quá trình CS-GD trẻ ở trường MN, bao gồm: chất lượng chương trình CS-GD trẻ; chất lượng đội ngũ GV, nhân viên trong nhà trường MN; chất lượng CSVC, trang thiết bị trong trường MN; chất lượng công tác quản lý trường MN; chất lượng công tác xã hội hóa GDMN; chất lượng đầu ra của trường MN; chất lượng trẻ so với mục tiêu giáo dục. Theo đó, quản lý chất lượng CS-GD trẻ được xem xét ở những tiêu chí sau: - Thứ nhất, quản lý chất lượng CS-GD trẻ bao gồm hệ thống các biện pháp, 23 phương pháp nhằm đảm bảo chất lượng CS-GD trẻ, thỏa mãn nhu cầu của phụ huynh nói riêng và xã hội nói chung với hiệu quả kinh tế- xã hội cao nhất. - Thứ hai, quản lý chất lượng CS-GD trẻ được tiến hành ở tất cả các khâu của quá trình hoạt động này từ khi nghiên cứu nhu cầu của phụ huynh cho đến các khâu tiếp theo như thiết kế quá trình CS-GD đáp ứng nhu cầu của phụ huynh, tiếp nhận trẻ vào trường, thực hiện quá trình CS-GD trẻ và tổ chức cho trẻ ra trường. - Thứ ba, quản lý chất lượng CS-GD trẻ là trách nhiệm của tất cả các bộ phận và cá nhân trong trường MN từ Hiệu trưởng, người quản lý các cấp đến mọi GV và nhân viên của trường. Quản lý chất lượng CS-GD trẻ MN có 3 chức năng chính: Chức năng hoạch định chất lượng CS-GD của nhà trường, chức năng điều khiển chất lượng CS-GD trẻ và chức năng kiểm định đánh giá chất lượng CS-GD trẻ. 1.2.3. Giải pháp quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường MN 1.2.3.1. Giải pháp Thuật ngữ giải pháp được hiểu tương đối thống nhất ở nội dung chung. Tuy nhiên, nếu giải thích một cách tương đối cụ thể thì có sự khác nhau. Theo Đại từ điển tiếng Việt, “giải pháp được xem là phương pháp giải quyết một công việc, một vấn đề cụ thể” [83]. Gần với khái niệm giải pháp còn có các khái niệm phương pháp, biện pháp. Vì thế, cần phân biệt một cách tường minh nó với các khái niệm tương tự này. Điểm giống nhau của các khái niệm trên là đều nói về cách làm, cách tiến hành, cách giải quyết một công việc, một vấn đề. Còn điểm khác nhau ở chỗ, phương pháp cũng là cách thức giải quyết vấn đề nhưng nó có tính khái quát cho một lớp các tình huống có cùng bản chất, không gắn với chủ thể và tình huống cụ thể; còn biện pháp chủ yếu nhấn mạnh đến cách làm, cách hành động cụ thể là một mặt - mặt cách thức của giải pháp, đó là sự vận dụng phương pháp vào một tình huống cụ thể. Trong khi đó, nói đến giải pháp là nói đến cách giải quyết một tình huống cụ thể do một chủ thể thực hiện. Vì vậy, khi xem xét một giải pháp phải xem xét đồng thời cả ba mặt: Đặc điểm chung và cụ thể của tình huống, phương pháp chung và chủ thể thực hiện. Như vậy, khái niệm giải pháp, tuy có những điểm chung với các khái niệm phương pháp, biện pháp nhưng nó cũng có điểm khác biệt quan trọng. Đó là nhấn 24 mạnh đến phương pháp giải quyết một vấn đề, do những chủ thể nhất định thực hiện bằng những biện pháp khắc phục khó khăn nhất định. 1.2.3.2. Giải pháp quản lý chất lượng CS-GD của trường MN Giải pháp QLCL CS-GD trẻ là hệ thống các cách thức mà các trường MN sử dụng để duy trì, cải thiện và nâng cao CL CS-GD trẻ trong những điều kiện cụ thể của nhà trường. Từ đó, đề xuất giải pháp QLCL CS-GD trẻ thực chất là dựa trên cơ sở các phương pháp chung của khoa học quản lý nhà trường, quản lý chất lượng và những tình huống, điều kiện cụ thể của nhà trường, Hiệu trưởng đưa ra các cách thức QLCL CS-GD trẻ, đáp ứng yêu cầu nâng cao CL CS-GD trẻ của các trường MN. 1.3. Vấn đề chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non 1.3.1. Đặc trưng chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non Sứ mạng cao cả của các trường MN là CS-GD trẻ em từ 3 tháng đến 5-6 tuổi nhằm đảm bảo cho trẻ có sự phát triển toàn diện, hài hòa về thể chất và tinh thần, hình thành những cơ sở đầu tiên của con người phát triển toàn diện; tạo cơ sở, nền tảng cho quá trình giáo dục, đào tạo ở tiểu học và các cấp, bậc học tiếp sau. CL CS- GD trẻ của của các trường MN được phản ánh một cách đầy đủ nhất qua CL đội ngũ học sinh, sinh viên và người công dân, người lao động sau này. Khác với một sản phẩm hay một dịch vụ của quá trình lao động- sản xuất thông thường mà CL của nó có thể xác định một cách tương đối thuận lợi bằng các tiêu chí và chỉ số của sản phẩm hay dịch vụ. Sản phẩm CS-GD trẻ của các trường MN là những đứa trẻ với thể chất và tâm lý đang phát triển một cách cách sống động. Bởi vậy, CL CS-GD trẻ của các trường MN rất khó đánh giá một cách chính xác. Mặt khác, những yêu cầu của xã hội và của các cấp/bậc học sau đó đối với sản phẩm giáo dục MN (CL CS-GD trẻ) thường xuyên thay đổi để đáp ứng sự phát triển của đối tượng giáo dục; sự chuyển đổi về năng lực của người học phổ thông, học nghề và lao động trong xã hội hiện đại; xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế... Vì vậy, các trường MN không chỉ quan tâm đến chất lượng hiện tại và bó hẹp với những tiêu chí có thể đo đạc được ở trẻ em mà còn phải quan tâm đến cả chất lượng toàn diện và những tiềm năng của trẻ. Điều đó có nghĩa là, các trường MN phải chuẩn bị để sản phẩm giáo dục của mình có khả năng phát triển toàn diện và phải có được tiềm năng học tập và lao động trong cả cuộc đời. 25 1.3.2. Các thành tố cơ bản của chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non CL CS-GD trẻ của các trường MN được tạo nên bởi nhiều thành tố. Sau đây là một số thành tố cơ bản: 1.3.2.1. Chương trình CS-GD Chương trình CS-GD trẻ là sự thể hiện của mục tiêu đào tạo trong hoạt động của nhà trường; quy định chuẩn về phát triển thể chất và tâm lý, phạm vi và cấu trúc nội dung CS-GD, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động CS-GD, cách thức đánh giá kết quả CS-GD đối với mỗi hoạt động qua từng lứa tuổi. Xét về mặt quy mô, chương trình CS-GD trẻ có thể được xây dựng theo các cấp khác nhau như chương trình ở quy mô cấp quốc gia, chương trình CS-GD cụ thể của một trường hoặc ở mức hẹp hơn nữa là chương trình CS-GD của một lứa tuổi, một hoạt động cụ thể. Chương trình CS-GD trẻ của các trường MN trước đây thường được xây dựng theo hướng tiếp cận nội dung, nghĩa là chương trình đưa ra một danh mục các hoạt động chủ yếu hình thành hiểu biết cho trẻ hoặc từng lĩnh vực phát triển riêng biệt. Hiện nay, để đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng nhu cầu phát triển toàn diện trẻ em ngày càng cao của các bậc phụ huynh, chương trình CS-GD trẻ của các trường MN đang được dần chuyển sang xây dựng theo tiếp cận năng lực. Theo đó, cần xác định hệ thống các cơ sở của những năng lực chung và năng lực riêng mà mỗi trẻ cần phải đạt được lúc 5-6 tuổi, nếu muốn trở thành học sinh và người lao động tốt trong tương lai. Trên cơ sở đó mới lựa chọn các lĩnh vực thể chất, nhận thức, cảm xúc... bắt buộc, tự chọn có vai trò cụ thể trong việc hình thành và phát triển các năng lực chung và năng lực riêng cho trẻ ở các giai đoạn phát triển sau trong tương lai. Chương trình CS-GD trẻ của các trường MN cần coi trọng việc phát triển thể chất, trang bị các hiểu biết ban đầu về thế giới và bản thân, về giáo dục hòa nhập, các kĩ năng xã hội; định hướng cho sự hình thành nhân cách, đạo đức, lối sống và năng lực học tập cho trẻ sau này. 1.3.2.2. Hoạt động CS-GD trẻ Hoạt động CS-GD trẻ là hoạt động trung tâm, cốt lõi trường MN. Trong xu thế đổi mới GDMN hiện nay, hoạt động CS-GD trẻ trong các trường MN nói chung, các trường MNTT nói riêng, cần đáp ứng các yêu cầu sau đây: - Mục tiêu CS-GD là đảm bảo cho trẻ an toàn tuyệt đối, phát triển tối ưu về 26 thể chất và tâm lý làm cơ sở cho toàn bộ quá trình phát triển sau này đặc biệt là giúp trẻ thích nghi nhanh chóng với hoạt động học tập ở lớp 1. - Nội dung CS-GD: + Tổ chức cho trẻ ăn, uống vệ sinh và vận động thân thể một cách khoa học, hợp lý để đảm bảo sự phát triển thể chất bình thường và giúp trẻ có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe. + Nhận thức về thế giới xung quanh và về bản thân, ngôn ngữ nói phù hợp với độ tuổi, nhận thức về biểu tượng về chữ và số ở 5 tuổi. + Hình thành cảm xúc, hành vi và thị hiếu thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi. + Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi. + Hình thành ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông. - Phương pháp CS-GD quán triệt quan điểm: tích cực hoá quá trình phát triển của trẻ bằng việc tổ chức CS-GD trẻ thông qua hoạt động chủ đạo của lứa tuổi này là hoạt động vui chơi theo nguyên tắc: chơi mà học. Từ đó, phương pháp CS-GD trẻ cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa chơi và học, giữa “tổ chức chơi để học” và “học trong chơi” của trẻ; gắn quá trình CS-GD ở các trường MN với thực tế sinh động của cuộc sống; xây dựng quy trình hoạt động vui chơi cho trẻ ở các lứa tuổi; tạo môi trường thuận lợi để trẻ hình thành các kĩ năng sống tối thiểu và phát triển các tư chất riêng của mình... - Hình thức CS-GD phải chuyển từ gò bó trẻ theo kiểu lớp học sang các hình thức hoạt động đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh và cuộc sống”. - Kết quả CS-GD trẻ của phải được đánh giá một cách khách quan, theo hướng chú trọng năng lực khám phá; cảm thụ thẩm mĩ, kỹ năng sống, kĩ năng xã hội, khả năng thích nghi với các môi trường sống mới và hoạt động học tập... 1.3.2.3. Đội ngũ quản lý và giáo viên, nhân viên Đội ngũ quản lý và GV, nhân viên là lực lượng quyết định CL CS-GD trẻ của các trường MN. Để đảm bảo và không ngừng nâng cao CL CS-GD trẻ, đội ngũ này của trường phải đáp ứng các yêu cầu nhất định. - Đối với ĐNGV + Nghề dạy học MN là một trong số những nghề có đòi hỏi cao đối với người lao động, xuất phát từ đặc trưng của loại hình lao động này. Người GV và 27 bảo mẫu tác động đến trẻ MN không chỉ bằng tri thức, kỹ năng mà trước hết bằng tình cảm, thái độ chân thành và cao hơn cả là bằng toàn bộ nhân cách. Khác với giáo viên phổ thông thực hiện chủ yếu vai trò người thầy, GV MN đến với trẻ trước hết là với tư cách người mẹ thứ hai. Vì thế, giáo viên MN phải là một công dân gương mẫu, có ý thức trách nhiệm xã hội, hăng hái tham gia vào sự phát triển cộng đồng; có lòng yêu trẻ và có khả năng tương tác với trẻ MN. + 100% GV các trường MN phải có trình độ từ trung học sư phạm MN trở lên, trong đó số GV vượt chuẩn càng nhiều thì càng tốt. + Đủ số lượng, cơ cấu; + Có khả năng thiết kế và tổ chức các hoạt động cho trẻ một cách sáng tạo trên cơ sở chương trình. + Có khả năng thích ứng cao đối với sự đổi mới của GDMN nhất là về chương trình, PP CS-GD trẻ, đánh giá kết quả CS-GD... - Đối với đội ngũ quản lý + Vững vàng về chuyên môn và nghiệp vụ CS-GD trẻ MN + Có tầm nhìn chiến lược, năng lực sáng tạo và tính chuyên nghiệp; + Được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cơ sở GDMN; + Có điều kiện cống hiến sức lực, trí tuệ của mình cho sự phát triển các trường MN và ngành GD... - Đối với đội ngũ nhân viên: + Có các bằng cấp hoặc chứng chỉ nghề cần thiết phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn và nghiệp vụ. + Có tác phong sư phạm, ân cần trong đối xử với trẻ và với phụ huynh. 1.3.2.4. Trẻ mầm non Trẻ MN là các trẻ em từ 3 tháng đến 5 tuổi học ở các trường MN, được CS- GD để phát triển tốt về thể chất và tâm lý để tạo cơ sở ban đầu cho sự phát triển ở các giai đoạn tiếp theo. Đặc biệt là tạo được tiền đề tốt cho việc thích nghi và thực hiện các hoạt động học ở trường phổ thông. Từ đó, việc chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi ở các trường MN phải hình thành được những cơ sở của phẩm chất và năng lực phù hợp với yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội trên cơ sở những tư chất và năng khiếu của bản thân trẻ. Các tư chất và năng khiếu này cần được phát hiện và rèn 28 luyện, phát triển qua hoạt động tích cực của trẻ trong quá trình tổ chức CS-GD của nhà trường. 1.3.2.5. Nghiên cứu ứng dụng khoa học giảo dục mầm non và hợp tác quốc tế - Hoạt động khoa học công nghệ không phải là hoạt động chính của trường MN. Tuy nhiên, nó có vai trò hỗ trợ to lớn cho hoạt động CS-GD trẻ của nhà trường. Nghiên cứu khoa học ở trường MN chủ yếu là nghiên cứu ứng dụng, vận dụng những nghiên cứu về khoa học quản lý, về sư phạm MN vào thực tiễn hoạt động CS-GD của nhà trường. Đó là những sáng kiến- kinh nghiệm nhằm giải quyết những tình huống nảy sinh trong hoạt động CS-GD trẻ của trường, của từng lứa tuổi, thậm chí từng đối tượng học sinh trong những điều kiện cụ thể của nhà trường. Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KHGD MN phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả của hoạt động CS-GD trẻ. Để hoạt động này đạt hiệu quả, cần phải xây dựng được kế hoạch nghiên cứu ứng dụng, triển khai kế hoạch một cách hiệu quả trên cơ sở đòi hỏi của thực tiễn- cụ thể của nhà trường, phục vụ cho công tác CS-GD trẻ, sự đổi mới của giáo dục tiểu học và nhu cầu của xã hội. - Trong thời đại toàn cầu hóa, hoạt động CS-GD trẻ của trường MN không thể chỉ thỏa mãn với chất lượng được qui định ở trong nước mà còn phải tiến tới hội nhập khu vực và quốc tế. Một trong những nội dung của hội nhập là xây dựng các quan hệ hợp tác quốc tế. Quan hệ này được thực hiện với nhiều cấp độ với nội dung và hình thức khác nhau: trao đổi với các đoàn tham quan, mời các chuyên gia về giảng bài, trao đổi kinh nghiệm, học tập các chương trình CS-GD trẻ hiện đại của các trường MN ở các quốc gia tiên tiến... Hợp tác quốc tế của các trường MN cần đáp ứng các yêu cầu sau đây: xác định các điều kiện, mục tiêu, mức độ và đối tượng hợp tác; xây dựng và triển khai kế hoạch hợp tác quốc tế phù hợp với điều kiện của trường; hoạt động hợp tác quốc tế phục vụ đắc lực cho công tác CS- GD, góp phần giải quyết các vấn đề phát triển nhà trường. Hoạt động hợp tác quốc tế có hiệu quả sẽ góp phần tăng các nguồn lực của trường và qua đó nâng cao chất lượng CS-GD trẻ... 1.3.2.6. Tổ chức và quản lý Tổ chức và quản lý là một thành tố có ý nghĩa quan trọng đối với CL CS-GD trẻ của một trường MN. Đối với các trường MN- đặc biệt là trường MNTT, công tác tổ chức và quản lý chỉ thực sự hiệu quả khi đáp ứng các yêu cầu sau đây: 29 - Tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự kiểm soát bên trong của các trường MN được phát huy. Yêu cầu này đặc biệt quan trọng đối với các trường MNTT vì vấn đề quản lý tài chính là vấn đề phức tạp, khó khăn nhất của quản lý nhà trường. - Các điều kiện ĐBCL và quản lý quá trình CS-GD trẻ được chuẩn hóa; CL đầu ra được chú trọng quản lý; xây dựng được hệ thống kiểm định bên trong về CL đào tạo; - Có các tiêu chí và phương thức đánh giá GV, đánh giá người QL; thực hiện cơ chế phụ huynh tham gia đánh giá hoạt động CS-GD trẻ của GV và nhân viên; GV và nhân viên tham gia đánh giá người QL; - Đội ngũ QL (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn) được bồi dưỡng và không ngừng nâng cao về nghiệp vụ quản lý... 1.3.3. Đánh giá chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của các trường mầm non Đánh giá CL CS-GD trẻ của các trường MN là nhằm xác định đúng đắn thực trạng CL CS-GD trẻ của các trường, phục vụ cho công tác QLCL. Để đánh giá CLCS-GD trẻ của các trường MN cần tiến hành những công việc sau đây: 1.3.3.1. Xác định nội dung đánh giá Theo chúng tôi, khi đánh giá CL CS-GD trẻ của trường MNTT, cần dựa vào các thành tố cơ bản tạo nên CL CS-GD trẻ. Các thành tố này đã được đề cập ở trên, đó là: CT CS-GD, HĐ CS-GD, ĐNGV, NV và người QL trẻ MN; Nghiên cứu ứng dụng KHGD MN và hợp tác quốc tế... Đây cũng chính là nội dung đánh giá CL CS- GD của trường MN. 1.3.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá về chất lượng CS-GD trẻ được quy định tại Thông tư Số: 25/2014/TT-BGDĐT, ngày 07 tháng 8 năm 2014, Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non; căn cứ vào thực tiễn hoạt động của các trường mầm non tư thục và yêu cầu đổi mới GDMN, luận án đề xuất Tiêu chí đánh giá chất lượng CS- GD trẻ ở các trường MNTT như sau: Lĩnh vực thứ nhất: Chương trình CS-GD Tiêu chí 1: Mục tiêu của CT CS-GD rõ ràng, tường minh, hợp lý và có tính khả thi; 30 Tiêu chí 2: CT CS-GD được xây dựng theo hướng mở, dễ bổ sung và điều chỉnh; Tiêu chí 3: CT CS-GD dành một thời lượng thích hợp cho hoạt động trải nghiệm của trẻ; Tiêu chí 4: CT CS-GD tập trung hình thành những cơ sở thể chất và tâm lý cho sự phát triển sau này của trẻ; Tiêu chí 5: CT CS-GD hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi trẻ em, mỗi trẻ đều đạt chuẩn phát triển chung và được phát triển những tiềm năng riêng). Tiêu chí 6: Tiếp cận được với CT CS-GD trẻ của các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới. Lĩnh vực thứ hai: Hoạt động CS-GD trẻ Tiêu chí 7: PP CS-GD và các điều kiện hỗ trợ CS-GD phù hợp với nội dung CT CS-GD; Tiêu chí 8: PP CS-GD được đổi mới theo hướng tích cực hoá thông qua quá trình hoạt động vui chơi của trẻ; Tiêu chí 9: Hình thức tổ chức CS-GD đa dạng (giờ chơi; giờ hoạt động có tính học tập; giờ làm việc nhóm; giờ ăn, vệ sinh...). Tiêu chí 10: Công tác KTĐG hoạt động CS-GD trẻ bảo đảm độ khách quan, đáng tin cậy; Tiêu chí 11: CNTT được ứng dụng rộng rãi trong quá trình CS-GD trẻ; Tiêu chí 12: Huy động được các tổ chức xã hội, các đơn vị kinh tế, trường tiểu học, cha mẹ trẻ... tham gia một số hoạt động CS-GD trẻ. Lĩnh vực thứ ba: Đội ngũ giáo viên, nhân viên và đội ngũ quản lý nhà trường Tiêu chí 13: Tỉ lệ ĐNGV trên tổng số người quản lý cơ hữu của trường; Tiêu chí 14: Trình độ chuyên môn của ĐNGV (tỉ lệ GV có trình độ Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ...) và nhân viên của trường (văn bằng và chứng chỉ theo yêu cầu). Tiêu chí 15: Có đội ngũ chuyên gia về xây dựng và phát triển chương trình CS-GD trẻ; Tiêu chí 16: Đội ngũ QL được đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trường MN; Lĩnh vực thứ tư: Trẻ MN 31 Tiêu chí 17: Trẻ từ 3 tháng đến 5-6 tuổi; Tiêu chí 18: Kết quả CS-GD (tỉ lệ trẻ được xếp loại về phát triển thể chất và tâm lý theo qui định...); Tiêu chí 19: Hiệu quả CS-GD (tỉ lệ trẻ đạt chuẩn phát triển 5 tuổi so với số trẻ năm cuối; so với số trẻ nhập học từ năm đầu; tỉ lệ trẻ phát triển sớm và muộn...); Tiêu chí 20: Sự phát triển về tình cảm, thẩm mĩ, quan hệ xã hội của trẻ 5 tuổi thông qua đánh giá của GV, các CSGD MN và của phụ huynh; Tiêu chí 21: Hiểu biết về thế giới xung quanh và bản thân mình của trẻ 5 tuổi; Tiêu chí 22: Kỹ năng sống, kĩ năng xã hội của trẻ 5 tuổi; Tiêu chí 23: Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi. Tiêu chí 24: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên. Tiêu chí 25: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm chăm sóc. Tiêu chí 26: Mức độ của tâm thế sẵn sàng đi học của trẻ 5 tuổi. Lĩnh vực thứ năm: Nghiên cứu ứng dụng Khoa học giáo dục và hợp tác quốc tế Tiêu chí 27: Số GV và người QL của trường được mời tham dự, báo cáo tại hội thảo khoa học trong và ngoài nước; Tiêu chí 28: Số công trình (bài báo, sách) đã công bố của trường; Tiêu chí 29: Số GV và người QL của trường có sáng kiến kinh nghiệm hoặc tham gia đề tài NCKH các cấp.; Tiêu chí 30: Ban hành định mức sáng kiến kinh nghiệm cho các chức danh của GV và người QL; Tiêu chí 31: Ban hành các quy định về quản lý hợp tác quốc tế; Tiêu chí 32: Hình thành mạng lưới thông tin giữa các trường có đối tác ở trong và ngoài nước trong trong lĩnh vực CS-GD trẻ; Tiêu chí 33: Trao đổi về công tác CS-GD trẻ giữa người QL, GV của trường với các trường MN trong và ngoài nước; Lĩnh vực thứ sáu: Tổ chức và quản lý hoạt động CS-GD trẻ Tiêu chí 34: Sự minh bạch và tính hiệu quả trong cơ cấu tổ chức CS-GD trẻ 32 của nhà trường; Tiêu chí 35: Có hệ thống văn bản pháp quy của trường về CS-GD trẻ; Tiêu chí 36: CL CS-GD trẻ được công bố và cam kết với phụ huynh và xã hội; Tiêu chí 37: Chuẩn phát triển các lứa tuổi của trẻ thường xuyên được rà soát và bổ sung theo hướng nâng cao và toàn diện; Tiêu chí 38: Các tiêu chí đánh giá GV, nhân viên và đội ngũ QL trường được xây dựng và đưa vào sử dụng; Tiêu chí 39: Có cơ chế phối hợp giữa trường MN với cơ quan QLGD địa phương, các trường/khoa sư phạm đào tạo GV MN, cha mẹ trẻ và các tổ chức xã hội liên quan; Lĩnh vực thứ bảy: Cấu trúc hạ tầng và trang thiết bị hỗ trợ CS-GD trẻ Tiêu chí 40: Diện tích dành cho các hoạt động CS-GD trẻ; Tiêu chí 41: Diện tích thư viện, trung tâm nghe- nhìn, của trường/khoa; Tiêu chí 39: Diện tích khuôn viên của nhà trường; Tiêu chí 42: Tính hợp lý của không gian dành cho các hoạt động CS-GD trẻ... Lĩnh vực thứ tám: Khả năng đáp ứng yêu cầu của trẻ, phụ huynh và các trường Tiểu học Tiêu chí 43: Mức độ hài lòng của trẻ và phụ huynh về CL CS-GD trẻ và các dịch vụ của nhà trường; Tiêu chí 44: Mức độ hài lòng của các trường Tiểu học về CL CS-GD của nhà trường. 1.3.3.3. Đánh giá chất lượng chăm sóc - giáo dục của trường mầm non Việc đánh giá CL CS-GD trẻ của trường MN cần dựa trên: - Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT - Bộ tiêu chí do chúng tôi đề xuất đã được cụ thể hóa vào trong các trường MNTT. 1.4. Vấn đề quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục 33 1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục 1.4.1.1. Đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ bản, toàn diện Giáo dục MN Để phát triển nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực có chất lượng của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, GD Việt Nam phải đổi mới một cách mạnh mẽ, cơ bản và toàn diện, Nghị quyết số: 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã chỉ rõ: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.” Yêu cầu đổi mới cơ bản, toàn diện GD, đòi hỏi các trường MN cũng phải không ngừng đổi mới với mục tiêu cụ thể của mình: “ Đối với giáo dục mầm non, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1. Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất lượng phổ cập trong những năm tiếp theo và miễn học phí trước năm 2020. Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển giáo dục mầm non dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục. Để thực hiện được mục tiêu đó có nhiều việc cần phải thực hiện, trong đó đổi mới công tác QLCL ở các cơ sở GD MN là việc làm quan trọng hàng đầu. 1.4.1.2. Đáp ứng yêu cầu phát triển bậc GDMN đến năm 2020 Trong Quyết định Số: 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 “Phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020" của Thủ tướng chính phủ đã ghi rõ mục 34 tiêu của giáo dục MN: “Hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015; đến năm 2020, có ít nhất 30% trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ và 80% trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng trong các cơ sở giáo dục mầm non giảm xuống dưới 10%.” Tất nhiên, đây chỉ là mục tiêu tối thiểu cho bậc học. Một bộ phận không nhỏ phụ huynh đòi hỏi phải đạt được những mục tiêu cao hơn mà việc thực hiện nó là nhiệm vụ của các trường MNTT chất lượng cao. Để thực hiện mục tiêu trên, các trường cần phải đẩy mạnh công tác QLCL. 1.4.1.3. Nâng cao chất lượng CS-GD trẻ ở các trường MN Bên cạnh những thành tựu cơ bản đã đạt được, Nghị quyết số: 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ ra: “chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu” là vấn đề chung của GD trong đó có giáo dục MN. Các trường MN hiện vẫn còn một số yếu kém, bất cập trong việc xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển trường, trong xây dựng và phát triển đội ngũ GV, NV và đội ngũ QL, tổ chức thực hiện các hoạt động nhằm ĐBCL đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế. Đặc biệt, các trường MN còn chưa chú trọng đúng mức đến việc giáo dục các kỹ năng sống và giá trị sống cho trẻ; nội dung CS-GD trẻ chưa đáp ứng yêu cầu của GDPT và của xã hội, chậm đổi mới phương pháp CS-GD và cách thức đánh giá kết quả hoạt động này; kết quả hoạt động hợp tác quốc tế, viết sáng kiến- kinh nghiệm còn nhiều hạn chế... Để khắc phục những hạn chế nói trên, các trường MN cần xây dựng một hệ thống QLCL đồng bộ, có sự kết hợp chặt chẽ giữa QLCL (quy trình, cơ chế...) của bên trong với với đánh giá của xã hội. 1.4.2. Mục tiêu của quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non tư thục Mục tiêu quản lý hoạt động CS-GD trẻ ở các trường MNTT cũng như các trường công lập đều được Bộ GD&ĐT ban hành các mục tiêu như nhau để tất cả các trẻ em trên toàn quốc đều được thụ hưởng các chế độ CS-GD như nhau. Mục tiêu được cụ thể như sau: QLGDMN là một bộ phận cấu thành của QLGD. QLGDMN giúp cho việc thực hiện mục tiêu của bậc học mầm non là “Phát triển giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện và yêu cầu của từng nơi”. Cũng như các bậc học khác trong hệ thống 35 giáo dục quốc dân, GDMN cũng có mạng lưới quản lý từ cấp Bộ xuống các trường, lớp mầm non. Trong công tác quản lý trường MN việc quản lý hoạt động CS-GD là công việc trọng tâm, cốt lõi mà việc quản lý các mặt hoạt động khác đều nhằm phục vụ cho hoạt động quan trọng này. Để thực hiện được mục tiêu bậc học, điều quan trọng là chủ thể quản lý phải hướng mọi tác động của mình vào việc hiện thực hóa mục tiêu, làm cho quá trình CS-GD trẻ đạt được mục tiêu đã xác định, trong đó nhiệm vụ hàng đầu là quản lý chất lượng hoạt động CS-GD trẻ. 1.4.3. Các cấp độ và mô hình quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non 1.4.3.1. Các cấp độ quản lý chất lượng CS-GD trẻ QLCL nói chung và QLCL CS-GD trẻ mầm non nói riêng được thực hiện theo nhiều cấp độ khác nhau dựa trên cơ sở phương pháp đóng vai trò chủ đạo. Trong đó những cấp độ cơ bản là: Kiểm tra chất lượng (Quality Inspection- QI); Kiểm soát chất lượng (Quality Control- QC); Bảo đảm chất lượng (Quality Assurance- QA); AQ Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management- TQM). Các cấp độ này phản ánh sự phát triển của phương pháp QLCL được hình thành cùng với sự phát triển của khoa học QLCL trên cơ sở sự phát triển của nền văn minh công nghiệp và hậu công nghiệp. Kiểm tra chất lượng là phương thức QLCL ra đời đầu tiên. Chất lượng được xác định sau khi sản phẩm hoàn thành nhằm loại bỏ các phế phẩm. Quá trình sản xuất là hộp đen với chủ thể quản lý. Chiến lược kiểm tra chất lượng phù hợp với cơ chế quản lý hành chính tập trung. Trong giáo dục, cấp độ này diễn ra ở giai đoạn tinh hoa truyền thống. Lấy thi cử làm mục tiêu để lựa chọn một số ít học sinh đạt chuẩn kiến thức- kĩ năng. Kiểm soát chất lượng là phương thức QLCL lấy việc kiểm soát tất cả các khâu của quá trình sản xuất- dịch vụ chứ không chỉ là kiểm tra ở khâu cuối cùng. Các chức năng quản lý đã được thể hiện trong suốt quá trình như trong chiến lược kiểm tra chất lượng. Đây là bước tiến của khoa học QLCL, chuẩn bị cho sự xuất hiện của phương thức kiểm soát chất lượng ở trình độ cao hơn. Ở giáo dục MN, phương thức này thể hiện ở việc trên cơ sở mục tiêu quản lý việc xác định nội dung, xây dựng chương trình, xây dựng kế hoạch CS-GD trẻ và quá trình thực hiện kế hoạch, cuối cùng là đánh giá chất lượng. Các cơ sở GDMN của Việt Nam hiện nay 36 đang ở thời kì đầu của phương thức này. Bảo đảm chất lượng là bước phát triển tiếp theo của QLCL, phương thức QL này khác kiểm soát chất lượng ở chỗ, chú trọng việc tiêu chuẩn hóa chất lượng và qui trình hóa quá trình sản xuất, việc QL được thực hiện bằng qui trình đặt trong một hệ thống đảm bảo chất lượng. Hệ thống này cho phép kiểm soát toàn diện quá trình, chỉ rõ quá trình sản xuất, dịch vụ phải được tiến hành như thế nào, với những chuẩn mực chất lượng nào. Trách nhiệm bảo đảm và kiểm soát chất lượng được giao cho mỗi người làm việc trong quá trình chứ không chỉ là việc của thanh tra ở tuyến trên hoặc từ bên ngoài. Hệ tiêu chuẩn ISO 9000 là sản phẩm khoa học QLCL tiêu biểu của chiến lược này, nhằm đảm bảo với khách hàng, với xã hội rằng: hệ thống quản lý chất lượng đã được thiết lập theo hướng chuẩn hóa, do đó có thể cam kết đảm bảo những tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo chính sách chất lượng đã được công bố. Trong QLCL trường MN, bảo đảm chất lượng được vận dụng khi cơ sở GDMN qui trình hóa được quá trình CS-GD trẻ và thực thi được qui trình này nhằm thực hiện một cách chắc chắn mục tiêu với những chỉ số chất lượng xác định; xây dựng được và thực hiện được qui trình quản lý qui trình CS-GD trẻ cho các thành viên của trường. Quản lý chất lượng tổng thể là chiến lược QLCL tổng hợp, vừa dựa trên ...c trường MNTT 4 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ 5 Bồi dưỡng nâng cao năng lực QLCL cho đội ngũ QL và giáo viên, nhân viên các trường MNTT 6 Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường mầm non tư thục 2. Theo Ông (Bà), những giải pháp nào là quan trọng nhất để QLCL CS-GD trẻ (xếp theo thứ tự 1,2,3,4,5,6)? (giải pháp quan trọng nhất xếp số 1) Thứ tự Các giải pháp 1 Tổ chức nghiên cứu, quán triệt trong người quản lý, giáo viên, nhân viên về sự cần thiết phải quản lý chất lượng CS-GD trẻ 2 Xây dựng kế hoạch chiến lược và chính sách chất lượng CS-GD trẻ của các trường MNTT 3 Xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT 4 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ 5 Bồi dưỡng nâng cao năng lực QLCL cho đội ngũ QL và giáo viên, nhân viên các trường MNTT 6 Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường mầm non tư thục 4. Xin Ông (Bà) cho biết thêm ý kiến khác của mình về các giải pháp quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường Mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh 5. Ý kiến khác của Ông (Bà) Xin Ông/bà cho biết một số thông tin về bản thân (phần này có thể không ghi cũng được): - Họ và tên: - Tuổi: - Nơi công tác: - Chức vụ: - Trình độ chuyên môn: Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/bà. Phụ lục 5 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN (ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƯỜNG MNTT) Kính gửi: Ban giám hiệu và giáo viên của các trường Mầm non Quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ là một trong những nhiệm vụ quan trọng của các trường Mầm non. Chính vì vậy, nhóm chúng tôi tiến hành cuộc nghiên cứu này để đánh chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường MNTT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ đó đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm giúp cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ tại các trường được hiệu quả hơn. Quý thầy cô vui lòng trả lời những câu hỏi sau đây bằng cách điền số điểm đánh giá cho từng hoạt động. 1. Đánh giá chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ tại trường TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá 1 Huy động, quản lí việc tiếp nhận trẻ, trẻ đi học chuyên cần. 10.0 2 Thực hiện đầy đủ nội dung và có chất lượng các chương trình do Bộ GD&ĐT quy định. 10.0 3 Nâng cao chất lượng bữa ăn và cách chế biến thức ăn phù hợp với trẻ. Thực hiện công khai tài chính, quản lí chặt chẽ các khoản thu chi liên quan đến ăn uống của trẻ. 10.0 4 Tổ chức cân đo, khám sức khoẻ định kì, theo dõi sự phát triển thể lực của trẻ bằng biểu đồ. 10.0 5 Nâng cao kiến thức về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho người quản lý, GV, nhân viên. Thường xuyên rút kinh nghiệm cải thiện công tác nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ. 10.0 6 Đảm bảo an toàn cho trẻ ở mọi lúc, mọi nơi. Có các biện pháp phòng bệnh theo mùa. 10.0 7 Thực hiện chế độ kiểm tra định kì ở tất cả các mặt: vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân 10.0 8 Đảm bảo toàn trường luôn sạch sẽ, giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh, có nề nếp vệ sinh văn minh. 10.0 9 100% số trẻ được ăn tại trường, thức ăn đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng 10 10 Sức khỏe trẻ đảm bảo 85% trở lên đạt kênh A, không có trẻ đạt kênh C, D 10 Tổng điểm 100 Xếp loại 2. Đánh giá chất lượng hoạt động giáo dục trẻ ở trường MNTT, năm học 2014- 2015 TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá 1 Trẻ có được hoạt động theo sở thích của mình. 10 2 Trẻ được học các môn năng khiếu theo năng khiếu của mình. 10 3 Trẻ được tiếp xúc với môi trường sống giả định trong nhà trường. 5 4 Mức độ hành động độc lập của trẻ trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, trong hoạt động vui chơi. 10 5 Trẻ được học ngoại ngữ. 10 6 Năng lực sử dụng ngoại ngữ của trẻ. 5 7 Trẻ được tiếp cận với việc sử dụng đồ dùng sinh hoạt hiện đại. 5 8 Trẻ được thường xuyên tham gia hoạt động dã ngoại. 5 9 Trẻ được học cách tự bảo vệ mình. 5 10 Trẻ được hoạt động độc lập, bước đầu hình thành ý thức tự chịu trách nhiệm với hành động của mình 5 11 Trẻ có ý thức tự thực hiện các hoạt động CS bản thân, VS cá nhân. 10 12 Trẻ được tạo điều kiện phát triển năng lực ngôn ngữ: bước đầu của khả năng độc thoại, đối thoại. 5 13 Trẻ bước đầu được làm quen với an toàn giao thông, bước đầu có nhận thức về biện pháp bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông. 5 14 Trẻ có được tạo thói quen làm việc hợp tác với bạn cùng lứa, nhóm. 5 15 Trẻ có thường xuyên được rèn luyện cách xử lý tình huống trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống giả định. 5 Tổng điểm 100 Xếp loại 3. Đánh giá công tác quản lý các hoạt động của trường MNTT năm học 2014-2015 TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá 1 BGH xác định được mục tiêu, nội dung cụ thể để phát triển năng lực theo nhu cầu của trẻ. 5 2 BGH biết tổ chức, phân loại giáo viên một cách đúng đắn để có cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hợp lý, mang lại hiệu quả cao 5 3 Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên đều nắm 5 được chức năng, nhiệm vụ và thực hiện tốt nhiệm vụ năm học theo từng nhóm tuổi của trẻ. 4 Nhà trường tích cực đổi mới phương pháp, hình thức CS-GD trẻ theo hướng chú trọng việc tổ chức môi trường cho trẻ hoạt động. 5 5 Xây dựng được tiêu chí đánh giá chất lượng CS- GD trẻ theo hướng đổi mới. 5 6 Đánh giá đúng thuận lợi, khó khăn của nhà trường. 5 7 Xác định được mục tiêu ưu tiên của nhà trường. 5 8 Có kế hoạch cụ thể về tu bổ, mua sắm trang bị CSVC hàng năm để phục vụ hoạt động của nhà trường. 5 9 Xây dựng các nội dung tuyên truyền đến giáo viên, nhân viên, phụ huynh về tầm quan trọng của GDMN. 5 10 Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các thành viên trong nhà trường rõ ràng, phù hợp. 5 11 Triển khai xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động theo hướng phát huy dân chủ, công khai. 5 12 Có sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận, huy động được sức mạnh tổng hợp giữa các lực lượng giáo dục. 5 13 Thực hiện kế hoạch đầy đủ, kịp thời và có chất lượng. Tổ chức kiểm tra đánh giá có hiệu quả. 5 14 Xây dựng các tiêu chí đánh giá cụ thể, sát với thực tiễn giáo viên, nhân viên. 5 15 Diện tích trường đảm bảo so với quy mô nhóm lớp. 5 16 Có đầy đủ các phòng học, phòng chức năng đảm 5 bảo theo chuẩn của Bộ GD&ĐT. 17 Có đủ đồ dùng, đồ chơi phục vụ dạy và học. 5 18 Nâng cao nhận thức của mọi người về giáo dục MN. 5 19 Làm tốt khâu tham mưu với các ban ngành, cấp quản lý ở địa phương về xây dựng CSVC. 5 20 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý. 5 Tổng điểm 100 Xếp loại Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Quý trường. Phụ lục 6 CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, giáo viên các trường MNTT 1. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của chương trình là nhằm nâng cao năng lực QLCL nhà trường cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trường MNTT, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1. Về kiến thức Người học được trang bị: - Các khái niệm thường dùng trong QLCL - Các kiến thức kiểm định chất lượng, đảm bảo chất lượng, QLCL; các mô hình QLCL; kỹ thuật thiết kế và sử dụng các bộ phiếu khảo sát CL CS- GD trẻ; - Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với cán bộ, giáo viên trong QLCL CS-GD trẻ. 2.2. Về kỹ năng Người học được hình thành các kỹ năng: - KN hướng dẫn các bộ phận trong trường xây dựng kế hoạch QLCL CS- GD trẻ; - KN thiết kế các mẫu phiếu khảo sát QLCL CS-GD trẻ; - KN hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện QLCL ở các bộ phận trong trường; - KN hoàn thiện tiêu chuẩn CS-GD trẻ, QLCL CS-GD trẻ; - KN đề xuất kế hoạch cải tiến QLCL CS-GD trẻ; - KN tổ chức các chương trình bồi dưỡng và tập huấn nghiệp vụ chuyên môn về QLCL CS-GD trẻ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường; - KN hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động QLCL CS-GD trẻ; - KN lấy ý kiến phản hồi của người phụ huynh về hoạt động giảng dạy của GV, về QL của Hiệu trưởng; - KN tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài; - KN khai thác mạng thông tin toàn cầu để tiếp cận tri thức ĐBCL, QLCL CS-GD trẻ một cách dễ dàng và chia sẻ chuyên môn với các trường MNTT khác. 2.3. Về thái độ Giúp người học: - Nâng cao ý thức nghề nghiệp, đạo đức và tác phong sư phạm mẫu mực của người GV trường MNTT; của CBQL, GV, nhân viên trong công tác QLCL CS-GD trẻ trong trường MNTT. - Thể hiện thái độ khách quan, khoa học trong QLCL CS-GD trẻ. II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG 1. Chủ tịch Hội đồng quản trị; 2. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường MNTT; 3. Giáo viên trường MNTT; 4. Nhân viên trường MNTT. III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 1. Tổng khối lượng kiến thức tối thiểu: 30 tiết. Trong đó bao gồm: - Lý thuyết: 15 tiết. - Thực hành, thực hành: 15 tiết. - Tự nghiên cứu: 10 tiết 2. Phân phối chương trình bồi dưỡng STT Nội dung bồi dưỡng Số tiết Lý thuyết Thảo luận, thực hành 1 Các khái niệm thường dùng trong QLCL 5 3 2 2 Các kiến thức cơ bản về QLCL 5 3 2 3 Quy trình QLCL CS-GD trẻ ở trường mầm non 10 3 7 4 Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với cán bộ, GV, NV trong QLCL CS-GD trẻ. 10 5 5 Tổng cộng 30 14 16 IV. MÔ TẢ NỘI DUNG PHẦN KIẾN THỨC BẮT BUỘC TỐI THIỂU 1. Các khái niệm thường dùng trong QLCL Phần này có các các nội dung: - Chất lượng với các cách tiếp cận khác nhau; - Chuẩn mực và tiêu chí; - Chỉ số thực hiện - Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng tổng thể 2. Các kiến thức cơ bản về chất lượng và QLCL Phần này có các nội dung: - Các thành tố của chất lượng giáo dục; - Các nội dung QLCL; - Các mô hình QLCL (kiểm soát CL; ĐBCL; QLCL, chính sách QLCL và kế hoạch chiến lược QLCL); - Kỹ thuật thiết kế và sử dụng các bộ phiếu khảo sát CL CS-GD trẻ. 3. Quy trình QLCL CS-GD trẻ ở trường mầm non - Mục đích, ý nghĩa - Quy trình QLCL CS-GD trẻ ở trường mầm non 4. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với cán bộ, chuyên viên làm công tác ĐBCL ĐT Phần này có các nội dung: - Yêu cầu về phẩm chất (trung thực, khách quan, khoa học...). - Yêu cầu về năng lực (xây dựng kế hoạch; tổ chức thực hiện; phổ biến tri thức, kỹ năng ĐBCL cho đồng nghiệp; viết báo cáo...). V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho BGH, GV, nhân viên thực hiện QLCL CS-GD trẻ. 2. Căn cứ vào chương trình này, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng các trường MNTT chủ động bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ GV, nhân viên của nhà trường. 3. Phương pháp bồi dưỡng cần tinh giản về lý thuyết, dành thời gian hợp lý cho người học tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành ứng dụng. 4. Hình thức tổ chức bồi dưỡng cần linh hoạt cho phù hợp với các loại đối tượng. 5. Sau mỗi phần người học cần được đánh giá một cách nghiêm túc, khách quan thông qua các bài thi, tiểu luận. Phụ lục 7 PHIẾU ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN TRƯỜNG MNTT VỀ QL CL-CS GIÁO DỤC TRẺ (Dùng cho cán bộ, giáo viên trường MNTT) Câu 1: Hãy điền vào ô bên cạnh nghĩa của các khái niệm sau đây: Khái niệm Nghĩa của khái niệm Chất lượng Chất lượng giáo dục mầm non Đảm bảo chất lượng Quản lý chất lượng Quản lý chất lượng CS-GD trẻ Câu 2: Kiểm tra những định nghĩa sau đây về chất lượng a. Cái làm nên phẩm chất, giá trị của một con người, sự vật; b. Tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng; c. Mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản; d. CL là sự hoàn hảo; e. CL là sự phù hợp với mục tiêu; f. CL là sự chuyển đổi về chất. Hãy xếp theo trình tự giảm từ 1 đến 6 mức độ mô tả chính xác nhất thuật ngữ chất lượng. Khoanh tròn số thứ tự theo sáu phương án sau: a.............. 1 2 3 4 5 6 b.............. 1 2 3 4 5 6 c.............. 1 2 3 4 5 6 d.............. 1 2 3 4 5 6 e.............. 1 2 3 4 5 6 f.............. 1 2 3 4 5 6 Câu 3: Hãy mô tả ngắn gọn các thành tố sau đây của chất lượng CS-GD trẻ TT Nội dung Mô tả 1 Chương trình CS-GD 2 Hoạt động CS-GD trẻ 3 Nghiên cứu ứng dụng khoa học giảo dục mầm non và hợp tác quốc tế Câu 4: Hãy mô tả ngắn gọn các thành tố sau đây của chất lượng đào tạo TT Nội dung Mô tả 1 Đội ngũ quản lý và giáo viên, nhân viên 2 Trẻ mầm non 3 Tổ chức và quản lý Câu 5: Hãy mô tả ngắn gọn Các cấp độ và mô hình quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ MN TT Nội dung Mô tả 1 Kiểm tra chất lượng 2 Kiểm soát chất lượng 3 Bảo đảm chất lượng 4 Quản lý chất lượng tổng thể Câu 6: Hãy mô tả ngắn gọn các mô hình QLCL áp dụng cho các trường MN TT Nội dung Mô tả 1 Mô hình BS 5750/ ISO 9000 2 Mô hình Quản lý chất lượng tổng thể Câu 7: Hãy liệt kê các Nội dung QL chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT 1).......................................................................................................................... 2).......................................................................................................................... 3).......................................................................................................................... 4).......................................................................................................................... 5).......................................................................................................................... Câu 8: Hãy trình bày ngắn gọn quy trình ứng dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể vào hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Câu 9: Hãy trình bày ngắn gọn vai trò của văn hóa chất lượng trong trong quản lý chất lượng ở các trường MNTT .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Câu 10: Hãy trình bày ngắn gọn các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở các trường mầm non tư thục 1).......................................................................................................................... 2).......................................................................................................................... 3).......................................................................................................................... Phụ lục 8 CHUẨN VÀ THANG ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN TRƯỜNG MNTT VỀ QL CL-CS GIÁO DỤC TRẺ (Dùng cho cán bộ, giáo viên trường MNTT) 1) KN xây dựng kế hoạch chiến lược quản lý chất lượng CS-GD trẻ của các trường MNTT Mức khá: Thiết kế được bản kế hoạch quản lý chất lượng CS-GD trẻ phù hợp với tầm nhìn chiến lược, các chương trình hành động của trường; xác định rõ quy trình xây dựng kế hoạch. Kế hoạch này thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể, thiết thực, khả thi. Mức trung bình: Thiết kế được bản kế hoạch quản lý chất lượng CS- GD trẻ phù hợp với tầm nhìn chiến lược, các chương trình hành động của trường; xác định rõ quy trình xây dựng kế hoạch. Kế hoạch này chưa thể hiện rõ mục tiêu, các hoạt động, thời gian, địa điểm, nguồn lực thực hiện. Mức yếu: Lúng túng trong việc thiết kế bản kế hoạch quản lý chất lượng CS-GD trẻ. Các kế hoạch chưa thể hiện rõ mục tiêu, các hoạt động và nguồn lực thực hiện. 2) KN Xây dựng và hoàn thiện chính sách về QLCL CS-GD trẻ Mức khá: Xác định rõ quy trình xây dựng và hoàn thiện chính sách về QLCL CS-GD trẻ. Chính sách này thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể, thiết thực và khả thi. Mức trung bình: Xác định rõ quy trình xây dựng và hoàn thiện chính sách về QLCL CS-GD trẻ. Chính sách này chưa thể hiện rõ mục tiêu, chưa khoa học, thiết thực và khả thi. Mức yếu: Lúng túng trong việc xây dựng và hoàn thiện chính sách về QLCL CS-GD trẻ 3) KN hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện QLCL của nhà trường Mức khá: Xây dựng được quy trình hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện QLCL ở trong trường với những bước tiến hành khoa học, cụ thể. Mức trung bình: Xây dựng được quy trình hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện QLCL ở trong trường. Các bước tiến hành chưa khoa học, cụ thể. Mức yếu: Lúng túng trong việc xây dựng được quy trình hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện QLCL ở trong trường. 4) KN xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT Mức khá: Xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT với những bước tiến hành khoa học, cụ thể và tổ chức thực hiện. Mức trung bình: Xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT. Các bước tiến hành chưa khoa học, cụ thể. Mức yếu: Lúng túng trong việc xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT.. 5) KN xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ Mức khá: Xác định được các bước xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS- GD trẻ một cách khoa học, khả thi. Các tiêu chuẩn chất lượng của nhà trường được cụ thể hóa cho từng hoạt động và phù hợp với năng lực thực tế của trường. Mức trung bình: Xác định được các bước xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ một cách khoa học, khả thi. Các tiêu chuẩn chất lượng của nhà trường chưa được cụ thể hóa cho từng hoạt động và phù hợp với năng lực thực tế của trường. Mức yếu: Chưa xác định được các bước xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ. 6) KN tổ chức các chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực QLCL cho đội ngũ CBQL và giáo viên, nhân viên của nhà trường Mức khá: Xác định được nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về QLCL CS-GD trẻ cho đội ngũ CBQL và giáo viên, nhân viên của nhà trường. Tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng một cách bài bản. Mức trung bình: Xác định được nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về QLCL CS-GD trẻ cho đội ngũ CBQL và giáo viên, nhân viên của nhà trường. Tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng chưa bài bản. Mức yếu: Chưa xác định được nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về QLCL CS-GD trẻ cho đội ngũ CBQL và giáo viên, nhân viên của nhà trường. 7) KN hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động QLCL Mức khá: Xác định được nội dung, hình thức, cách thức hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động QLCL CS-GD trẻ. Triển khai hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp một cách bài bản. Mức trung bình: Xác định được nội dung, hình thức, cách thức hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động QLCL CS-GD trẻ. Triển khai hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp chưa bài bản. Mức yếu: Chưa xác định được nội dung, hình thức, cách thức hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động QLCL CS-GD trẻ một cách đầy đủ. 8) KN lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ Mức khá: Xác định được nội dung, hình thức, cách thức lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ. Triển khai các bước lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ một cách bài bản. Mức trung bình: Xác định được nội dung, hình thức, cách thức lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ. Triển khai các bước lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ chưa bài bản. Mức yếu: Chưa xác định được nội dung, hình thức, cách thức lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ. 9) KN tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến Mức khá: Xác định được mục đích, cách thức tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài. Triển các bước tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài một cách bài bản. Mức trung bình: Xác định được mục đích, cách thức tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài. Triển các bước tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài chưa bài bản. Mức yếu: Chưa xác định được nội dung, hình thức, cách thức tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài. 10) KN vận dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể vào hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT Mức khá: Xây dựng được quy trình vận dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể vào hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT với những bước tiến hành khoa học, cụ thể. Tổ chức triển khai các bước theo quy trình một cách bài bản. Mức trung bình: Xây dựng được quy trình vận dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể vào hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT với những bước tiến hành khoa học, cụ thể. Tổ chức triển khai các bước theo quy trình chưa bài bản. Mức yếu: Chưa xác định được quy trình vận dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể vào hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT. Lúng túng trong việc triển khai các bước theo quy trình. Phụ lục 9 CÁC SỐ LIỆU VỀ THỰC NGHIỆM Bảng 9.1. Bảng phân phối tần sồ n về số CBQL, GV đạt điểm X (đầu vào) Nhóm SL Điểm ___ X 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 44 4 11 16 8 2 3 0 (9.09) (25.00) (36.36) (18.18) (4.54) (6.81) (0.00) TN 45 1 4 13 16 8 0 3 0 (2.22) (8.89) (28.89) (35.36) (17.78) (0.00) (6.67) (0.00) Bảng 9.2. Bảng phân phối tần số n về số CBQL đạt điểm X (đầu ra) Nhó m SL Điểm ___ X 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 44 4 11 11 6 6 5 1 (8.89) (26.66) (24.44) (13.33) (13.33) (11.11) (2.22) TN 45 3 11 19 9 3 (6.67) (24.44) (42.22) (20.00) (6.67) Bảng 9.3: Kết quả thử nghiệm và đối chứng về đánh giá chất lượng CS-GD trẻ năm học 2014-2015 (Đơn vị tính: điểm) TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Năm học 2014 - 2015 (Đối chứng) Năm học 2014 - 2015 (Thử nghiệm) VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân VMU Tân Phú Mỹ Úc 1 Huy động, quản lí việc tiếp 10.0 6.0 6.5 8.5 8.5 nhận trẻ, trẻ đi học chuyên cần. 2 Thực hiện đầy đủ nội dung và có chất lượng các chương trình do Bộ GD&ĐT quy định. 10.0 8.0 7.0 10.0 10.0 3 Nâng cao chất lượng bữa ăn và cách chế biến thức ăn phù hợp với trẻ. Thực hiện công khai tài chính, quản lí chặt chẽ các khoản thu chi liên quan đến ăn uống của trẻ. 10.0 5.5 6.0 7.5 7.5 4 Tổ chức cân đo, khám sức khoẻ định kì, theo dõi sự phát triển thể lực của trẻ bằng biểu đồ. 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 5 Nâng cao kiến thức về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho đội ngũ quản lý, GV, nhân viên. Thường xuyên rút kinh nghiệm cải thiện công tác nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ. 10.0 6.0 6.5 9.5 9.5 6 Đảm bảo an toàn cho trẻ ở mọi lúc, mọi nơi. Có các biện pháp phòng bệnh theo mùa. 10.0 6.5 7.0 8.0 9.5 7 Thực hiện chế độ kiểm tra định kì ở tất cả các mặt: vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân 10.0 6.5 6.0 9.0 8.5 8 Đảm bảo toàn trường luôn sạch sẽ, giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh, có nề nếp vệ sinh văn minh. 10.0 7.5 7.0 9.5 9.0 9 100% số trẻ được ăn tại trường, thức ăn đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng 10 8.5 7.0 9.0 9.5 10 Sức khỏe trẻ đảm bảo 85% trở lên đạt kênh A, không có trẻ đạt kênh C, D 10 7.5 8.0 10.0 10.0 Tổng điểm 100 72.5 71.0 91.0 92.0 Xếp loại TB khá TB khá Tốt Tốt Bảng 9.4: Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục trẻ năm học 2014-2015 TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Năm học 2014 - 2015 (Đối chứng) Năm học 2014 - 2015 (Thực nghiệm) VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân VMU Tân Phú Mỹ Úc 1 Trẻ có được hoạt động theo sở thích của mình. 10 8 7 9 9 2 Trẻ được học các môn năng khiếu theo năng khiếu của mình. 10 9 8 9.5 9.5 3 Trẻ được tiếp xúc với môi trường sống giả định trong nhà trường. 5 4 3.5 4 4 4 Mức độ hành động độc lập của trẻ trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, trong hoạt động vui chơi. 10 8 7.5 9 9 5 Trẻ được học ngoại ngữ. 10 8 7.5 10 10 6 Năng lực sử dụng ngoại ngữ của trẻ. 5 4 3.5 4.5 4 7 Trẻ được tiếp cận với việc sử dụng đồ dùng sinh hoạt hiện đại 5 3.5 3.5 3 4 8 Trẻ được thường xuyên tham gia hoạt động dã ngoại. 5 3.5 3.5 4.5 5 9 Trẻ được học cách tự bảo vệ mình. 5 3.5 3.5 4 4 10 Trẻ được hoạt động độc lập, bước đầu hình thành ý thức tự chịu trách nhiệm với hành động của mình 5 4 3.5 4.5 4 11 Trẻ có ý thức tự thực hiện các hoạt động CS bản thân, VS cá nhân 10 8.5 8.5 9.5 9 12 Trẻ được tạo điều kiện phát triển năng lực ngôn ngữ: bước đầu của khả năng độc thoại, đối thoại. 5 4.5 4.5 3.5 3.5 13 Trẻ bước đầu được làm quen với an toàn giao thông, bước đầu có nhận thức về biện pháp bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông. 5 3 3.5 4 4 14 Trẻ có được tạo thói quen làm việc hợp tác với bạn cùng lứa, nhóm 5 3.5 3.5 4 4 15 Trẻ có thường xuyên được rèn luyện cách xử lý tình huống trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống giả định 5 4.5 4.5 4 4.5 Tổng điểm 100 79.5 75.5 87 88 Xếp loại Khá Khá Tốt Tốt Bảng 9.5: Kết quả đánh giá chất lượng CS-GD trẻ (Học kỳ 1, năm học 2015-2016) TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Năm học 2014 - 2015 Năm học 2015 - 2016 (Học kỳ 1) VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân 1 Huy động, quản lý việc tiếp nhận trẻ, trẻ đi học chuyên cần. 10 6.0 6.5 9 9.5 2 Thực hiện đầy đủ nội dung và có chất lượng các chương trình do Bộ GD&ĐT quy định. 10 8.0 7.0 10 10 3 Nâng cao chất lượng bữa ăn và cách chế biến phù hợp với trẻ. Thực hiện tài chính công khai, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi liên quan đến ăn uống của trẻ. 10 5.5 6.0 9 9.5 4 Tổ chức cân đo, khám sức khoẻ định kỳ, theo dõi sự phát triển thể lực của trẻ bằng biểu đồ. 10 10.0 10.0 10 10 5 Nâng cao kiến thức về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho người quản lý, GV, NV. Thường xuyên rút kinh nghiệm cải thiện công tác nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ. 10 6.0 6.5 8.5 8.5 6 Đảm bảo an toàn cho trẻ ở mọi lúc, mọi nơi. Có các biện pháp phòng bệnh theo mùa. 10 6.5 7.0 9 9 7 Thực hiện chế độ kiểm tra định kỳ ở tất cả các mặt: VSDD, VSMT,VS cá nhân. 10 6.5 6.0 9 8.5 8 Đảm bảo toàn trường luôn sạch sẽ, giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh, có nề nếp vệ sinh văn minh. 10 7.5 7.0 9.5 9 9 100% số trẻ được ăn tại trường, thức ăn đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng 10 8.5 7.0 9 9 10 Sức khỏe trẻ đảm bảo 85% trở lên đạt kênh A, không có trẻ đạt kênh C,D 10 7.5 8.0 9 9 Tổng điểm 100 72.5 71.0 92.0 92.0 Xếp loại TB khá TB khá Tốt Tốt Bảng 9.6: Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục trẻ ở trường MNTT, học kỳ I, năm học 2015-2016 TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Năm học 2014 - 2015 Năm học 2015 - 2016 (Học kì 1) VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân 1 Trẻ có được hoạt động theo sở thích của mình. 10 8 7 9.5 9 2 Trẻ được học các môn năng khiếu theo năng khiếu của mình. 10 9 8 9.5 9.5 3 Trẻ được tiếp xúc với môi trường sống giả định trong nhà trường. 5 4 3.5 4 4 4 Mức độ hành động độc lập của trẻ trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, trong hoạt động vui chơi. 10 8 7.5 9 9 5 Trẻ được học ngoại ngữ. 10 8 7.5 10 10 6 Năng lực sử dụng ngoại ngữ của trẻ. 5 4 3.5 4.5 4.5 7 Trẻ được tiếp cận với việc sử dụng đồ dùng sinh hoạt hiện đại. 5 3.5 3.5 4 4 8 Trẻ được thường xuyên tham gia hoạt động dã ngoại. 5 3.5 3.5 5 5 9 Trẻ được học cách tự bảo 5 3.5 3.5 4 4 vệ mình. 10 Trẻ được hoạt động độc lập, bước đầu hình thành ý thức tự chịu trách nhiệm với hành động của mình. 5 4 3.5 4.5 4 11 Trẻ có ý thức tự thực hiện các hoạt động CS bản thân, VS cá nhân. 10 8.5 8.5 9.5 9.5 12 Trẻ được tạo điều kiện phát triển năng lực ngôn ngữ: bước đầu của khả năng độc thoại, đối thoại. 5 4.5 4.5 4 4 13 Trẻ bước đầu được làm quen với an toàn giao thông, bước đầu có nhận thức về biện pháp bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông. 5 3 3.5 4.5 4.5 14 Trẻ có được tạo thói quen làm việc hợp tác với bạn cùng lứa, nhóm 5 3.5 3.5 4.5 4 15 Trẻ có thường xuyên được rèn luyện cách xử lý tình huống trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống giả định 5 4.5 4.5 4 4.5 Tổng điểm 100 79.5 75.5 90.5 89.5 Xếp loại Khá Khá Tốt Tốt Biểu đồ 9.1. Biểu đồ chất lượng CS-GD trẻ tại các trường năm học 2014-2015 Biểu đồ 9.2. Biểu đồ chất lượng giáo dục trẻ ở trường MNTT năm học 2014-2015 Biểu đồ 9.3. Kết quả đánh giá chất lượng CS-GD trẻ của trường MN Việt Mỹ Úc quận Bình Thạnh và trường MN Việt Mỹ Úc quận Bình Tân trong năm học 2014 - 2015 và năm học 2015 - 2016 Học kỳ 1, năm học 2015 - 2016 Biểu đồ 9.4. Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục trẻ của trường MN Việt Mỹ Úc quận Bình Thạnh và trường MN Việt Mỹ Úc quận Bình Tân trong năm học 2014 - 2015 và năm học 2015 - 2016

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_ly_chat_luong_cham_soc_giao_duc_tre_o_cac_truon.pdf
Tài liệu liên quan