i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những nội dung, số
liệu và kết quả trình bày trong luận án là hoàn toàn trung thực và chƣa có tác giả
nào công bố trong bất cứ một công trình nào khác.
Tác giả luận án
Đồng Thế Hiển
ii
LỜI CẢM ƠN
Công trình nghiên cứu này được thực hiện tại Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội và Vụ Giáo dục quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới tập thể cán bộ giáo viên hướng
192 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh các trường đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dẫn
khoa học: PGS.TS Nguyễn Xuân Thanh và PGS.TS Từ Đức Văn, đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tác giả luận án xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, Chỉ huy Phòng sau Đại
học; Khoa quản lý giáo dục Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Vụ Giáo dục quốc
phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo các đồng nghiệp luôn động viên, quan tâm và giúp
đỡ để hoàn thành luận án.
Xin chân thành cám ơn các Thầy giáo, các nhà Khoa học và gia đình đã quan
tâm giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu, cổ vũ và động viên tác giả hoàn thành
công trình khoa học này.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ............................................................................ x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ SƢ
PHẠM CHO GIẢNG VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH ......... 8
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 8
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..................................................... 8
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................... 11
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài .................................................................. 15
1.2.1. Khái niệm giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh ................................ 15
1.2.2. Khái niệm bồi dƣỡng ....................................................................................... 16
1.2.3. Khái niệm nghiệp vụ sƣ phạm ........................................................................ 17
1.2.4. Khái niệm quản lý và quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm ....................... 18
1.3. Lý luận về bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng
và an ninh .................................................................................................................. 19
1.3.1.Vai trò, nhiệm vụ và các đặc trƣng nghề nghiệp của giảng viên giáo dục quốc
phòng và an ninh ....................................................................................................... 19
1.3.2. Bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an
ninh ............................................................................................................................ 23
1.4. Quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng và
an ninh ....................................................................................................................... 34
1.4.1. Vai trò của chủ thể quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên
Giáo dục Quốc phòng và an ninh .............................................................................. 34
1.4.2. Nội dung quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục
Quốc phòng và an ninh ............................................................................................. 36
iv
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng
viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh ...................................................................... 44
1.5.1. Các yếu tố thuộc về chủ chủ quan ................................................................... 44
1.5.2. Các yếu tố thuộc khách quan quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng
viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh ...................................................................... 46
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 48
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
CHO GIẢNG VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC .............................................................................................. 49
2.1. Khái quát về công tác giáo dục quốc phòng và an ninh các trƣờng đại học ..... 49
2.1.1. Sự hình thành, phát triển các Khoa, Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và an
ninh trong các trƣờng Đại học ................................................................................... 49
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Khoa, Trung tâm giáo dục Quốc
phòng và an ninh các trƣờng Đại học ....................................................................... 51
2.1.3. Những kết quả đạt đƣợc của khoa Giáo dục Quốc phòng và an ninh các
trƣờng Đại học........................................................................................................... 53
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................... 54
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 54
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................................... 54
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 54
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................................... 55
2.2.5. Đánh giá kết quả khảo sát ............................................................................... 55
2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh và thực trạng
bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh .... 57
2.3.1. Thực trạng đội ngũ giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh .................... 57
2.3.2. Thực trạng bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc
phòng và an ninh ....................................................................................................... 64
2.4. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giảng viên Giáo
dục Quốc phòng và an ninh ....................................................................................... 71
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho
giảng viên giáo dục QP&AN .................................................................................... 71
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm .... 73
v
2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng
viên giáo dục QP&AN .............................................................................................. 75
2.4.4. Thực trạng quản lý hình thức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm giảng viên giáo
dục QP&AN .............................................................................................................. 85
2.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm nghiệp vụ
sƣ phạm ..................................................................................................................... 86
2.4.6. Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho
giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh ........................................................... 92
2.4.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh ..................................................... 94
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dƣỡng NVSP cho đội ngũ GV giáo
dục QP&AN .............................................................................................................. 96
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 99
Chƣơng 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
CHO GIẢNG VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ............................................................................................ 100
3.1. Định hƣớng về giáo dục Quốc phòng và an ninh đối với sinh viên các Trƣờng
Đại học trong giai đoạn hiện nay ............................................................................ 100
3.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về Giáo dục Quốc phòng và an ninh ........ 100
3.1.2. Vai trò của Giáo dục Quốc phòng và an ninh đối với sinh viên các Trƣờng
Đại học trong giai đoạn hiện nay ............................................................................ 102
3.2. Nguyên t c đề xuất giải pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên
Giáo dục Quốc phòng và an ninh các trƣờng đại học ............................................. 103
3.2.1. Nguyên t c đảm bảo thực hiện mục tiêu bồi dƣỡng ..................................... 103
3.2.2. Nguyên t c tính khoa học và hiệu quả .......................................................... 103
3.2.3. Nguyên t c bảo đảm tính thực tiễn ............................................................... 104
3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................... 104
3.2.5. Nguyên t c đảo bảo tính kế thừa ................................................................... 104
3.3. Giải pháp quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc
phòng và an ninh các trƣờng đại học ...................................................................... 105
3.3.1. Tổ chức nâng cao nhận thức của đội ngũ giảng viên Giáo dục Quốc phòng và
an ninh về công tác bồi dƣỡng NVSP ..................................................................... 105
vi
3.3.2. Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục
Quốc phòng và an ninh một cách hợp lý và khoa học ............................................ 108
3.3.3. Phát triển nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm phù hợp với
đối tƣợng giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh ......................................... 110
3.3.4. Quản lý đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên
Giáo dục Quốc phòng và an ninh ............................................................................ 115
3.3.5. Đa dạng hóa các hình thức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giảng
viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh .................................................................... 118
3.3.6. Quản lý có hiệu quả điều kiện cơ sở vật chất phục vụ bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ
phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh. ........................................ 121
3.3.7. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng
viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh .................................................................... 124
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho
giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh các trƣờng đại học ........................... 127
3.5 Khảo nghiệm về tính cần thiết và phù hợp của các giải pháp quản lý bồi dƣỡng
nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên giáo dục QP&AN ................................. 127
3.6. Thực nghiệm một số giải pháp quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho đội
ngũ giảng viên Giáo dục Quốc phòng và An ninh .................................................. 129
3.6.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................. 129
3.6.2. Đối tƣợng thực nghiệm ................................................................................. 129
3.6.3. Giới hạn thực nghiệm .................................................................................... 129
3.6.4. Nội dung thực nghiệm: .................................................................................. 130
3.6.5. Tiến trình thực nghiệm .................................................................................. 130
3.5.6. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 136
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 145
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 146
1. Kết luận ............................................................................................................... 146
2. Khuyến nghị ....................................................................................................... 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 152
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 159
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
STT VIẾT TĂT VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 BD Bồi dƣỡng
2 CBQL Cán bộ Quản lý
3 CĐN Cao đẳng nghề
4 CSVC Cơ sở vật chất
5 DBHB Diễn biến Hòa Bình
6 ĐH Đại học
7 ĐVHT Đơn vị học trình
8 GDĐT Giáo dục và Đào tạo
9 GDQPAN Giáo dục Quốc phòng và an ninh
10 GV Giảng viên
11 HV Học viên
12 NVSP Nghiệp vụ sƣ phạm
13 NCGD Nghiên cứu giáo dục
14 PTKTDH Phƣơng tiện kỹ thuật dạy học
15 PP/KTDH Phƣơng pháp/Kỹ thuật dạy học
16 QL Quản lý
17 QP&AN Quốc phòng và an ninh
18 QS Quân sự
19 QP, AN Quốc phòng, an ninh
20 SCN Sơ cấp nghề
21 SV Sinh viên
22 THPT Trung học Phổ thông
23 TTGDQPAN Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và an ninh
24 TCN Trung cấp nghề
25 XHCN Xã hội Chủ nghĩa
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng về trình độ đào tạo của đội ngũ GV giáo dục QP&AN ........ 58
Bảng 2.2: Trình độ tin học và ngoại ngữ của đội ngũ giảng viên ............................. 61
Bảng 2.3. Trình độ NVSP của đội ngũ cán bộ quản lý và GV giáo dục QP&AN ... 62
Bảng 2.4 . Số lƣợng GV GDQP&AN đƣợc bồi dƣỡng NVSP từ 2010 - 2014 ......... 64
Bảng 2.5. Chất lƣợng bồi dƣỡng NVSP cho GV giáo dục QP&AN qua đánh giá của
các cơ sở bồi dƣỡng ................................................................................................. 65
Bảng 2.6 . Chất lƣợng bồi dƣỡng NVSP qua đánh giá của GV, CBQL các Trung
tâm, Khoa, Bộ môn giáo dục QP&AN ...................................................................... 66
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý tuyển sinh đầu vào bồi dƣỡng NVSP ........................ 71
Bảng 2.8: Thực trạng các nội dung bồi dƣỡng NVSP cho GV giáo dục QP&AN
đƣợc thực hiện từ năm 2010 đến 2014 ...................................................................... 73
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá về hoạt động chuẩn bị giảng dạy của GV.76
Bảng 2.10: Đánh giá của giảng viên về kế hoạch trong bồi dƣỡng NVSP ............... 77
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá về căn cứ xác định mục tiêu, nội dung cho bài giảng
của GV....................................................................................................................... 78
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV các cơ sở bồi dƣỡng NVSP về mức độ sử dụng
PP/KTDH của GV ..................................................................................................... 80
Bảng 2.13. GV tự đánh giá 1về mức độ sử dụng PP/KTDH trong bồi dƣỡng NVSP.
................................................................................................................................... 81
Bảng 2.14. Đánh giá của GV giáo dục QP&AN về mức độ sử dụng PP/KTDH của
GV các cơ sở bồi dƣỡng NVSP ................................................................................ 82
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá về mức độ chuẩn bị tài liệu và phƣơng tiện dạy học .. 83
Bảng 2.16: Thực trạng quản lý hình thức bồi dƣỡng NVSP của giảng viên ............ 85
Bảng 2.17. Nội dung đánh giá kết quả học tập của HV trong bồi dƣỡng NVSP ...... 87
ix
Bảng 2.18. Mức độ thực hiện các hình thức đánh giá kết quả học tập của HV ....... 89
Bảng 2.19. Kết quả đánh giá về mức độ sử dụng các phƣơng pháp KTĐG kết quả
học tập của HV .......................................................................................................... 89
Bảng 2.20. Kết quả đánh giá về mức độ sử dụng công cụ KTĐG kết quả học tập của
HV ............................................................................................................................. 90
Bảng 2.21. Ý kiến đánh giá về mức độ đầy đủ, mới cũ và hiện đại của thiết bị dạy
học của các cơ sở bồi dƣỡng NVSP .......................................................................... 92
Bảng 3.1. Đánh giá về mức độ cần thiết và phù hợp của các giải pháp.....128
Bảng 3.2. Thang đánh giá năng lực dạy học của HV tham gia thực nghiệm .......... 131
Bảng 3.3. Phân phối tần số điểm đánh giá kiến thức NVSP và kỹ năng dạy học của
HV trƣớc thực nghiệm ............................................................................................ 134
Bảng 3.4. Mức độ kiến thức NVSP và kỹ năng dạy học của HV trƣớc thực nghiệm
................................................................................................................................. 135
Bảng 3.5. Phân phối tần số điểm đánh giá kiến thức NVSP và kỹ năng dạy học của
HV sau thực nghiệm lần 1 ....................................................................................... 137
Bảng 3.6. Mức độ kiến thức NVSP và kỹ năng dạy học của học viên sau thực
nghiệm lần 1 ............................................................................................................ 137
Bảng 3.7. Phân phối tần số điểm đánh giá kiến thức NVSP và kỹ năng dạy học của
HV sau thực nghiệm lần 2 ....................................................................................... 140
Bảng 3.8. Mức độ kiến thức NVSP và kỹ năng dạy học của học viên sau thực
nghiệm lần 2 ............................................................................................................ 141
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp phân phối mức độ kết quả ba lần kiểm tra ..................... 143
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp các giá trị tham số đặc trƣng cơ bản qua ba lần kiểm tra
................................................................................................................................. 144
x
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1. Trình độ tin học và ngoại ngữ của đội ngũ GV giáo dục QP&AN ...... 61
Biểu đồ 2.2. Trình độ NVSP của đội ngũ GV và CBQL giáo dục QP&AN.............63
Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn các mức độ kiến thức NVSP và kỹ năng dạy học của
HV trƣớc thực nghiệm ............................................................................................ 135
Hình 3.2. Tần suất kết quả kiến thức NVSP và kỹ năng dạy học của HV sau thực
nghiệm lần 1 ............................................................................................................ 138
Hình 3.3. Điểm kiểm tra trung bình của HV nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
sau thực nghiệm lần 1.............................................................................................. 138
Hình 3.4. Tần suất kết quả kiểm tra sau thực nghiệm lần 2 ................................... 141
Hình 3.5. Điểm kiểm tra trung bình của HV nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
sau thực nghiệm lần 2.............................................................................................. 142
1
MỞ ĐẦU
1. T nh c p thiết của v n đề nghiên cứu
Thế giới chuyển động phức tạp, khó lƣờng, từ đơn cực, sang xu thế đa cực.
Mỹ, Nga, Trung Quốc, Ấn Độ các nƣớc lớn vừa là hợp tác, vừa cạnh tranh vừa
kiềm chế nhau, sẵn sàng thoả hiệp lợi ích trên các nƣớc nhỏ. Chiến tranh Thế giới
khó xảy ra nhƣng xung đột cục bộ đang là nguy cơ thƣờng trực. Asean là một khối
nhƣng các nƣớc đều đặt lợi ích Quốc gia lên trên, do đó đối ngoại hiện nay giữ vai
trò chiến lƣợc quan trọng. Việt Nam đã và đang kiên cƣờng bảo vệ độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội, chủ quyền lãnh thổ.
Việt Nam là đất nƣớc có vị trí chiến lƣợc quan trọng, cửa ngõ của khu vực
ấn độ Dƣơng và Thái Bình Dƣơng. Nhiều nƣớc trong đó có Mỹ muốn Việt Nam là
đồng minh quan trọng nhƣ “Nhật, Hàn Quốc, Thái Lan” liên minh quân sự với
Việt Nam để kiềm chế Trung Quốc. Trung Quốc ngày càng có những động thái
cứng r n tuyên bố chủ quyền đƣờng chiếu đoạn ở Biển Đông thuộc khu vực đặc
quyền kinh tế, trên thềm lục địa của Việt Nam gây căng thẳng giữa hai nƣớc.
Bảo vệ Tổ quốc luôn là nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia, thực tế cho
thấy các thế lực thù địch luôn dùng mọi âm mƣu, thủ đoạn để chống phá sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc CNXH ở mỗi nƣớc. Thực tế, vào những năm giữa thế
kỷ XX, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch không dễ gì dùng bạo lực vũ trang
để tiêu diệt CNXH ở mỗi nƣớc hay trên phạm vi toàn thế giới. Vì vậy, chúng phải
thay đổi bằng chiến lƣợc, cùng với thủ đoạn dùng sức mạnh quân sự để răn đe, đã
chú trọng sử dụng biện pháp “hoà bình” nhằm chống phá và lật đổ các nƣớc xã hội
chủ nghĩa (XHCN).
Giáo dục quốc phòng và an ninh đã trở thành một trong những nhiệm vụ
quan trọng của toàn Đảng, toàn dân nhằm tăng cƣờng giáo dục ý thức quốc phòng,
an ninh và kỹ năng quân sự cần thiết để sẵn sàng thực hiện hai nhiệm vụ chiến lƣợc,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Triển khai thực hiện các
văn bản, chỉ thị của Đảng và Nhà nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đƣa giáo dục
QP&AN trở thành môn học chính khoá từ cấp trung học phổ thông đến đại học. Tuy
nhiên, đây là môn học có tính chất đặc thù cả về nội dung, phƣơng pháp và hình
2
thức thực hiện, nên việc phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên nhằm triển khai
thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục QP&AN trong giai đoạn cách mạng mới đã trở nên
cấp thiết và là một đòi hỏi khách quan.
Chất lƣợng giáo dục QP&AN ở các trƣờng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
nhƣ: Đội ngũ giảng viên; cơ sở vật chất trang thiết bị của nhà trƣờng và nội dung
chƣơng trình đào tạo... Trong các yếu tố thì “Giảng viên giảng dạy là yếu tố quyết
định nhất đến chất lƣợng giáo dục, đào tạo”. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó,
Đảng và Nhà nƣớc đã phê duyệt đề án “Đào tạo giảng viên, giảng viên giáo dục
QP&AN cho các trƣờng trung học phổ thông, Đại học, cao đẳng, trƣờng chuyên
nghiệp đến năm 2020” với mục tiêu xây dựng chƣơng trình, mở mã ngành và tổ
chức đào tạo giảng viên, giảng viên trình độ đại học ngành giáo dục QP&AN cho
các trƣờng trung học phổ thông, đại học, cao đẳng, trƣờng chuyên nghiệp phấn đấu
đến năm 2020 có đủ số lƣợng giảng viên, giảng viên giáo dục QP&AN giảng dạy
ở các học viện, nhà trƣờng.
Vì vậy, quản lý tốt bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN sẽ
góp phần trực tiếp trong việc nâng cao chất lƣợng, trình độ NVSP của đội ngũ
giảng viên giáo dục QP&AN các trƣờng Đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục trong xu thế hội nhập sâu rộng hiện nay.
Thực tế hiện nay cho thấy, giảng viên giáo dục QP&AN tại các trƣờng đại
học phần lớn đều tốt nghiệp ở các trƣờng đại học về kỹ thuật quân sự hoặc là cán bộ
sỹ quan quân đội có kinh nghiệm đƣợc chuyển sang làm công tác giảng dạy về giáo
dục QP&AN tại các trƣờng. Các giảng viên này phần lớn chƣa đƣợc đào tạo cơ bản
với mục đích để làm thầy, họ thiếu các kiến thức về nghiệp vụ sƣ phạm, về kỹ năng
dạy học. Điều này ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng và hiệu quả của công tác giảng
dạy và quản lý bồi dƣỡng NVSP hiện nay và dẫn tới công tác này còn nhiều bất cập
và hạn chế.
Để nâng cao chất lƣợng giảng dạy môn học giáo dục QP&AN thực sự góp
phần quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu cơ bản của giáo dục nhƣ Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ƣơng khoá VIII đã đặt ra là “xây dựng
những con ngƣời và thế hệ thiết tha g n bó với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cƣờng xây dựng và bảo vệ Tổ
3
quốc” [28], thì phải xác định đúng các giải pháp quản lý bồi dƣỡng NVSP cho đội
ngũ giảng viên giáo dục QP&AN để họ có đủ trình độ, năng lực sƣ phạm đáp ứng
yêu cầu nâng cao chất lƣợng giảng dạy quốc phòng và an ninh tại các trƣờng đại
học trong điều kiện mới.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn vấn đề “Quản lý bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh các trư ng
đại học" làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý bồi
dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN các trƣờng đại học trong giai đoạn
hiện nay.
2. Mục đ ch nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn quản lý bồi dƣỡng NVSP cho
đội ngũ giảng viên giáo dục QP&AN, đề tài đề xuất các giải pháp quản lý bồi
dƣỡng NVSP nhằm nâng cao trình độ NVSP, kỹ năng sƣ phạm cho đội ngũ giảng
giáo dục QP&AN trong các trƣờng đại học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN các
trƣờng Đại học.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Giải pháp quản lý bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN tại
các trƣờng Đại học.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, quản lý bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục
QP&AN tại các Trƣờng đại học đã đạt đƣợc nhiều kết quả. Tuy nhiên, quản lý bồi
dƣỡng NVSP giảng viên vẫn chƣa thích hợp và còn tồn tại những bất cập nhất định.
Nếu đề xuất đƣợc giải pháp quản lý bồi dƣỡng NVSP giảng viên giáo dục QP&AN
nhƣ: Tổ chức nâng cao nhận thức cho các lực lượng về quản lý bồi dưỡng NVSP
cho giảng viên giáo dục QP&AN; Quản lý xây dựng kế hoạch bồi dưỡng NVSP cho
giảng viên giáo dục QP&AN một cách hợp lý và khoa học; Phát triển nội dung
chương trình bồi dưỡng NVSP phù hợp với đối tượng giảng viên giáo dục
QP&AN, thì sẽ nâng cao trình độ kỹ năng sƣ phạm cho đội ngũ giảng viên giáo
4
dục QP&AN và đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, phục vụ sự nghiệp
bảo vệ và xây dựng Tổ quốc trong tình hình hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý bồi dƣỡng NVSP cho
giảng viên giáo dục QP&AN.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng bồi dƣỡng NVSP và quản lý bồi dƣỡng
NVSP cho đội ngũ giảng viên giáo dục QP&AN tại các trƣờng đại học.
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo
dục QP&AN tại các trƣờng đại học.
5.4. Tổ chức thực nghiệm nhằm khẳng định tính cần thiết và khả thi của các
giải pháp quản lý bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN tại các trƣờng
đại học đã đề xuất.
6. Phạm vi và giới hạn của đề tài nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Luận án chỉ tập trung nghiên cứu và đề xuất một
số giải pháp quản lý bồi dƣỡng NVSP cho đội ngũ giảng viên giáo dục QP&AN.
- Giới hạn địa bàn: Tập trung 6 trƣờng Đại học có khoa, Trung tâm giáo dục
QP&AN cụ thể:
+ Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2;
+ Trƣờng Đại học Sƣ phạm TP Hồ Chí Minh;
+ Đại học Trà Vinh;
+ Đại học Cần Thơ;
+ Đại học Quốc Gia Hà Nội;
+ Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
- Đối tƣợng khảo sát điều tra: các giảng viên, CBQL của Khoa và Trung tâm
giáo dục QP&AN của các trƣờng Đại học có Khoa, Trung tâm giáo dục QP&AN.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
* Tiếp cận biện chứng: Vận dụng cơ sở lý luận và quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử để nghiên cứu xem xét các vấn đề giáo
dục nói chung và giáo dục QP&AN nói riêng trong quá trình vận động và phát triển
trên cơ sở những điều kiện về nội dung chƣơng trình, đội ngũ giảng viên, trang thiết bị
giảng dạy.
5
* Tiếp cận hệ thống: Môn học giáo dục QP&AN có mối quan hệ với các
môn học khác trong các chƣơng trình đào tạo tại các cấp học CĐ, ĐH, có mối quan
hệ mang tính cấu trúc ràng buộc với các môn học khác trong hệ thống chƣơng trình
đào tạo và có mối quan hệ chặt chẽ với các yêu cầu về đào tạo nói chung và phát
triển lòng yêu nƣớc, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc của các thế hệ con ngƣời Việt Nam
nói riêng.
* Tiếp cận chuẩn hóa: Việc quản lý bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo
dục QP&AN nằm trong xu thế vận động chung và yêu cầu của đổi mới, nâng cao
chất lƣợng giáo dục, đặc biệt yêu cầu chuẩn hóa ngƣời giảng viên đại học, trong đó
có và giảng viên giáo dục QP&AN các trƣờng đại học.
* Tiếp cận thực tiễn: Trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng, lợi thế
cạnh tranh ngày nay không còn nằm ở một nƣớc riêng lẻ mà có sự quan hệ hợp tác
giữa các nƣớc trên toàn thế giới. Trong nhà trƣờng việc giáo dục QP&AN cho thế
hệ trẻ nhằm mục đích giúp họ thấy đƣợc tầm quan trọng của công cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc của đất nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động
bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN.
7.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng phiếu hỏi để đánh giá thực trạng bồi dƣỡng NVSP và thực
trạng quản lý bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN.
- Phỏng vấn sâu một số đối tƣợng nhƣ: Các cán bộ quản lí, giảng viên và
sinh viên đã nghiên cứu, giảng dạy và học tập môn giáo dục QP&AN, nhằm thu
thập thông tin để đánh giá thực trạng, bổ sung, củng cố những kết luận khoa học và
đƣa ra đƣợc những kết quả của việc bồi dƣỡng NVSP cả về ƣu điểm, hạn chế và
nguyên nhân của nó.
- Phƣơng pháp thực nghiệm nhằm đánh giá tính cần thiết và khả thi của các
giải pháp bồi dƣỡng đã xác định.
6
- Phƣơng pháp quan sát hoạt động giảng dạy của giảng viên; học của học viên
các lớp bồi dƣỡng về lý thuyết và kỹ năng thực hành ở trên lớp và trên thao trƣờng.
- Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong các lĩn...phong cách của giảng viên cũng giữ vai trò quan trọng, từ phong
thái, tác phong, tƣ cách, tâm tƣ, tình cảm của ngƣời thầy mà ngƣời học thích học
hay không thích học, bị lôi cuốn hay không bị lôi cuốn vào môn học. Khi ngƣời
giảng nhiệt huyết, “thổi hồn” đƣợc môn học sẽ thu hút đƣợc ngƣời học. Do đó,
21
ngƣời thầy bao giờ cũng phải chuẩn về phong cách, từ giọng nói, điệu bộ, tâm trạng,
xúc cảm,
* Nhiệm vụ của giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Giảng viên giáo dục QP&AN phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau:
* Nhiệm vụ giảng dạy:
- Nghiên cứu và n m vững mục tiêu giáo dục, nội dung, chƣơng trình, phƣơng
pháp giáo dục đại học, quy chế thi, kiểm tra, đánh giá, vị trí và yêu cầu của môn học
giáo dục QP&AN; n m b t khả năng, kiến thức của ngƣời học.
- Xây dựng kế hoạch dạy học, đề cƣơng môn học, bài giảng và thiết kế học
liệu cần thiết phục vụ cho giảng dạy; giảng bài, phụ đạo và hƣớng dẫn ngƣời học kỹ
năng học tập, nghiên cứu, làm thí nghiệm, thực hành, thảo luận khoa học, thực tập
nghề nghiệp, tham gia các hoạt động thực tế phục vụ sản xuất và đời sống.
- Thực hiện quá trình đánh giá kết quả học tập của ngƣời học.
- Tham gia giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức cho sinh viên, giúp sinh viên
phát huy vai trò chủ động trong học tập và rèn luyện; hƣớng dẫn sinh viên thực hiện
mục tiêu đào tạo, nhiệm vụ chính trị của cơ sở giáo dục đại học.
- Hƣớng dẫn ngƣời học tham gia đánh giá hoạt động dạy học, thƣờng xuyên
cập nhật thông tin từ ngƣời học để xử lý, bổ sung, hoàn chỉnh phƣơng pháp, nội
dung, kế hoạch giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo, đáp ứng yêu
cầu của xã hội.
- Dự giờ và tham gia đánh giá hoạt động giảng dạy của giảng viên khác.
- Tham gia xây dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo, cải tiến nội dung,
phƣơng pháp giảng dạy, nghiên cứu và thực hành môn học.
- Biên soạn giáo trình, sách chuyên khảo và tài liệu tham khảo phục vụ công
tác đào tạo, bồi dƣỡng. Tham gia xây dựng các cơ sở thí nghiệm và thực hành.
* Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ:
- Nghiên cứu khoa học và công nghệ để phục vụ xây dựng chƣơng trình đào
tạo, bồi dƣỡng, biên soạn giáo trình, sách chuyên khảo, tài liệu tham khảo, đổi mới
phƣơng pháp giảng dạy và kiểm tra, đánh giá môn học.
* Nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
22
- Học tập, bồi dƣỡng để nâng cao trình độ chuẩn đã đƣợc đào tạo theo quy
định đối với giảng viên, phù hợp với ngành đào tạo và trình độ đào tạo đƣợc phân
công đảm nhiệm.
- Học tập, bồi dƣỡng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của giảng viên và theo chƣơng
trình quy định cho từng đối tƣợng khi nâng ngạch, chuyển ngạch, bổ nhiệm vào các
chức danh của giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học.
- Học tập, bồi dƣỡng để nâng cao trình độ lý luận chính trị, trình độ ngoại ngữ
và tin học. Học tập, bồi dƣỡng, cập nhật thƣờng xuyên kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ, phƣơng pháp giảng dạy và nâng cao hiểu biết.
1.3.1.2. Đặc trƣng nghề nghiệp của đội ngũ giảng viên Giáo dục Quốc phòng và
an ninh trong các trƣờng đại học
Giảng viên giáo dục QP&AN các trƣờng đại học là những ngƣời vừa là
giảng viên, vừa là quân nhân, có những đặc điểm nổi bật nhƣ sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, nhạy bén, có phẩm chất đạo đức tốt, có
ý thức cao về tình yêu quê hƣơng đất nƣớc, ý thức về quốc phòng, xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Có kiến thức về quốc phòng, an ninh và những kiến thức kỹ thuật, chiến
thuật quân sự theo chuyên ngành giảng dạy.
- Có sức khỏe tốt, nhanh nhẹn, đáp ứng yêu cầu giảng dạy thực hành quân sự.
- Có năng lực chỉ huy, tổ chức, hƣớng dẫn hoạt động quân sự.
- Am hiểu về lịch sử dựng nƣớc và giữ nƣớc của dân tộc, và lực lƣợng
vũ trang.
- Biết vận dụng tổ hợp các phƣơng pháp giảng dạy nhƣ giảng giải, đàm thoại,
trực quan, luyện tập và các phƣơng tiện dạy học hiện đại ở trên lớp nhằm truyền
tải, kích thích tính tích cực chủ động chiếm lĩnh tri thức của sinh viên đến với môn
học giáo dục QP&AN. Nhƣng đặc biệt là biết tổ chức cho sinh viên thực hành luyện
tập trên thao trƣờng từ cách ăn mặc, đi đứng, thực hiện nội quy, đều lệnh, đến các
động tác kỹ, chiến thuậtvới việc sử dụng, bảo vệ vũ khí trang bị. Đặc biệt là giáo
dục tinh thần yêu nƣớc, “nếu có chiến tranh thì “toàn dân vì binh” họ sẽ trở thành
23
ngƣời lính cụ hồ, sẵn sang hy sinh chiến đấu đánh đuổi ngoại sâm bảo vệ đất nƣớc
nhƣ các thế hệ cha anh”...
- Giảng viên giáo dục QP&AN hầu hết đều tốt nghiệp Đại học trong hệ thống
các trƣờng công an và quân đội. Họ đang trong hàng ngũ quân đội, công an mang
quân hàm, quân hiệu, đƣợc bồi dƣỡng kiến thức sƣ phạm theo chƣơng trình Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Họ đƣợc đào tạo, rèn luyện trong các Nhà trƣờng quân đội và công an và
đƣợc thử thách, trƣởng thành trong môi trƣờng quân đội và công an có kỷ luật
nghiêm, nếp song trật tự, ngăn n p, các hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực xã
hộitiêu biểu cho phẩm chất anh bộ đội cụ hồ.
- Đội ngũ Giảng viên giáo dục QP&AN về học hàm, học vị, chế độ phụ cấp,
thâm niên công tác giống nhƣ giảng viên trong các trƣờng Đại học, các học viện của
Quân đội và Công an, khác với các giảng viên của các khoa khác trong các trƣờng
Đại học.
- Hoặc tốt nghiệp đại học sƣ phạm ghép môn giáo dục quốc phòng.
- Không bị thƣơng tật hoặc bệnh mãn tính nặng, có sức khỏe đáp ứng đƣợc
yêu cầu giảng dạy thực hành các động tác kỹ thuật, chiến thuật, điều lệnh.
1.3.2. Bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng và an
ninh
1.3.2.1. Mục tiêu, yêu cầu và vai trò của bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
* Mục tiêu bồi dưỡng
Bồi dƣỡng NVSP là nhằm trang bị kiến thức và kĩ năng NVSP cơ bản về
giảng dạy giáo dục QP&AN cho giảng viên các trƣờng đại học theo hƣớng chuẩn
hoá, hiện đại hoá, nhằm bổ sung nguồn nhân lực và nâng cao năng lực sƣ phạm cho
đội ngũ giảng viên, đáp ứng yêu cầu giảng dạy giáo dục QP&AN trong sự nghiệp
giáo dục trong bối cảnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc và hội nhập quốc tế.
* Yêu cầu bồi dưỡng
- Tuân thủ quy định của Nhà nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào tạo về bồi dƣỡng
NVSP cho giảng viên đại học.
24
- Bồi dƣỡng phải g n với hoạt động nghề nghiệp của giảng viên. Đặc điểm
này thể hiện tính mục đích nghề nghiệp rõ rệt. Nó đòi hỏi các hình thức, phƣơng
pháp bồi dƣỡng thƣờng xuyên phải hƣớng vào mục tiêu nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên các cơ sở.
- Bồi dƣỡng phải g n với thực tiễn của nền kinh tế- xã hội, của thị trƣờng,
đặc điểm này thể hiện mối liên hệ có tính qui luật của thị trƣờng với thực tiễn cuộc
sống. Nó đòi hỏi giảng viên trong quá trình bồi dƣỡng phải luôn luôn bám sát yêu
cầu của thực tế, để đáp ứng kịp thời của thị trƣờng lao động, giúp các học viên là
giảng viên các Trung tâm, Khoa GDQP n m b t kịp thời những tri thức, kỹ năng
mới . Hiện nay, giảng viên nói chung và giảng viên các Trung tâm, Khoa GDQP nói
riêng rất cần các kiến thức và kỹ năng mới, cho nên các lớp tập huấn bồi dƣỡng phải
có nội dung bồi dƣỡng cụ thể, để học viên n m đƣợc các kỹ năng mới chủ yếu, để
giúp họ ứng dụng ngay vào công việc hàng ngày.
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy trong bồi dƣỡng tập huấn, phấn đấu trở
thành những giảng viên xuất s c, giỏi về chuyên môn, vững về nghiệp vụ và là Nhà
giáo mẫu mực, học tập thật tốt, tiếp thu những kiến thức đã học để về phục vụ cho
công tác giảng dạy giáo dục QP&AN tại các trƣờng đại học.
* Vai trò của NVSP đối với giảng viên giáo dục QP&AN
Đối với giảng viên NVSP giữ vị trí, vai trò quan trọng hàng đầu trong hệ
thống cấu trúc nhân cách của ngƣời giảng viên giáo dục QP&AN.
NVSP là một trong những thành tố cấu thành nhân cách của ngƣời giảng
viên. Đội ngũ giảng viên có vai trò quan trọng cho sự thành bại của sự nghiệp
GD&ĐT, sản phẩm của họ khác với sản phẩm của các loại hình lao động khác ở
chỗ: Sản phẩm này tích hợp cả nhân tố tinh thần và vật chất, đó là "nhân cách - sức
lao động". Do đó, để tạo ra sản phẩm giáo dục là những nhân cách toàn diện thì đòi
hỏi ngƣời giảng viên phải có nhân cách toàn diện. Nhân cách toàn diện đó thể hiện
ở năng lực về chuyên môn, các kỹ năng về NVSP và toàn bộ hệ thống các phẩm
chất đạo đức mà họ cần có để phục vụ cho hoạt động giảng dạy, giáo dục của mình.
Trong các yếu tố cụ thể cấu thành nhân cách đó của ngƣời giảng viên thì NVSP là
25
một bộ phận cấu thành không thể thiếu của nhân cách, khi giảng viên đạt đƣợc trình
độ NVSP hoàn chỉnh sẽ giúp họ giảng dạy và giáo dục học sinh đạt kết quả cao.
Đồng thời có thể nói NVSP tạo ra động cơ của hoạt động: NVSP là hệ thống
những kiến thức về cách thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục, nó có vai trò
vô cùng quan trọng và không thể thiếu đối với nghề nghiệp của ngƣời giảng viên .
Về mặt nhận thức: NVSP trang bị cho giảng viên những kiến thức về tâm lý
học, giáo dục học, tổ chức chức và quản lý dạy học, các kiến thức về phƣơng pháp
dạy học bộ môn, kiến thức về phƣơng tiện...
Về mặt thực tiễn: NVSP hình thành cho giảng viên các kỹ năng tƣơng ứng
với các kiến thức mà họ đã tiếp thu đƣợc đồng thời cũng là cơ sở để hình thành các
phẩm chất theo tiêu chuẩn nghề nghiệp.
Mặt khác NVSP của giảng viên còn có ý nghĩa là tấm gƣơng ảnh hƣởng đến
sinh viên điều này thể hiện ở chỗ, nếu một giảng viên có trình độ NVSP uyên thâm
thì họ sẽ giảng dạy tốt hơn, từ đó uy tín, trình độ của giảng viên đƣợc sinh viên
đánh giá cao và là tấm gƣơng để sinh viên học tập và rèn luyện theo. Ngƣợc lại một
giảng viên với trình độ NVSP yếu kém sẽ không đem lại lòng tin và uy tín trƣớc
sinh viên.
Nhƣ vậy, khi có trình độ NVSP theo các quy định chuẩn sẽ tạo ra động lực
cho giảng viên trong hoạt động giảng dạy và giáo dục.
1.3.2.2. Nội dung bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
Bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN các trƣờng đại học là yêu
cầu khách quan và cấp thiết trong tình hình hiện nay. Bồi dƣỡng NVSP cho giảng
viên giáo dục QP&AN giữ vai trò quan trọng nhằm bổ sung trình độ, kỹ năng sƣ
phạm và kiến thức quốc phòng, an ninh cần thiết giúp ngƣời giảng viên có đủ phẩm
chất, năng lực cần thiết trong giảng dạy, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo
bậc đại học trong tình hình mới hiện nay.
Ngoài nội dung dƣỡng NVSP cho giảng viên đại học theo Thông tƣ số
12/2013/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 04 năm 2013 về việc Ban hành chƣơng trình
Bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học, thì đối với giảng
viên giáo dục QP&AN cần tập trung bổ sung một số nội dung mang tính đặc thù
cho ngành nghề nhƣ sau:
- Bồi dưỡng tri thức văn hóa xã hội
26
Nội dung bồi dƣỡng tri thức văn hóa là giúp cho giảng viên giáo dục QP&AN
có hiểu biết một cách tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc sống đã diễn ra trong
quá khứ, cũng nhƣ đang diễn ra trong hiện tại, qua hàng bao nhiêu thế kỷ nó đã cấu
thành một hệ thống các giá trị, truyền thống, thẩm mỹ và lối sống, của dân tộc
cũng nhƣ truyền thống văn hóa tốt đẹp của giáo dục QP&AN trong sự nghiệp xây
dựng, bảo vệ và phát triển đất nƣớc.
Bồi dƣỡng tri thức xã hội nhằm giúp giảng viên có những hiểu biết các vấn đề
xã hội là các sự kiện, hiện tƣợng và quá trình xã hội đã và đang diễn ra trong thực
tiễn của đất nƣớc và quốc tế đặc biệt là các sự kiện liên quan đến lĩnh vực giáo dục
QP&AN. Từ đó giảng viên có cái nhìn khái quát và tổng thể về các sự kiện xã hội
và giảng viên có thể ứng dụng vào các bài giảng của mình sau này giúp bài giảng có
tính thời sự và tránh đƣợc sự đơn điệu, nhàm chán.
- Bồi dưỡng kiến thức giáo dục QP&AN
Bồi dƣỡng kiến thức giáo dục QP&AN cho giảng viên là bồi dƣỡng những
quan điểm cơ bản của Đảng, Nhà nƣớc về chiến lƣợc giáo dục QP&AN, kết hợp
kinh tế, đối ngoại g n với QP&AN, thực hiện hai nhiệm vụ chiến lƣợc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới. Quán triệt những
quan điểm, nguyên t c cơ bản về Đảng lãnh đạo, Nhà nƣớc quản lý QP&AN, quân
sự trong thời kỳ hội nhập quốc tế và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc. Nâng cao nhận thức, vận dụng tổ chức thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lƣợc
theo từng cƣơng vị công tác. Ngoài ra còn bồi dƣỡng cho giảng viên về Chiến lƣợc
quốc phòng một số nƣớc có liên quan đến QP&AN của Việt Nam; Xây dựng nền
quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới;
Đảng lãnh đạo, Nhà nƣớc quản lý sự nghiệp QP&AN trong tình hình mới; Phòng,
chống chiến lƣợc “DBHB”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách
mạng Việt Nam
- Bồi dưỡng về kỹ thuật, chiến thuật quân sự
Bồi dƣỡng Kỹ thuật quân sự nhằm giúp giảng viên có những hiểu biết về các
loại vũ khí, n m đƣợc cấu tạo và cách thức sử dụng một số loại vũ khí thông thƣờng
và đang đƣợc sử dụng phổ biến trong huấn luyện của nƣớc ta từ đó biết cách làm
mô hình học cụ, sử dụng các loại vũ khĩ trong giảng dạy, huấn luyện.
27
Bồi dƣỡng chiến thuật quân sự là bồi dƣỡng về các biện pháp giao chiến và
đánh bại đối thủ trong một trận đánh. Những thay đổi trong lý luận và kỹ thuật quân
sự theo thời gian đƣợc phản ánh trong những thay đổi chiến thuật quân sự.
- Kỹ năng sư phạm
Giảng viên có nhiệm vụ tổ chức quá trình dạy học và rèn luyện các phẩm chất
nhân cách của sinh viên, để làm đƣợc điều đó bản thân ngƣời giảng viên phải có
vốn tri thức khoa học chuyên môn và khoa học giáo dục đủ đảm bảo cho hoạt động
giáo dục của mình. Về khoa học giáo dục, giảng viên phải có các tri thức sau:
+ Tri thức chung về sƣ phạm
Những tri thức chung về sƣ phạm bao gồm: Giá trị xã hội của nghề sƣ phạm,
đặc trƣng của nghề sƣ phạm, yêu cầu của nghề và sự phát triển của các tƣ tƣởng
giáo dục trong lịch sử nhân loại và những nhà sƣ phạm lớn, các truyền thống giáo
dục của dân tộc, đại cƣơng về giáo dục học, tâm lý học.
+ Tri thức về phƣơng pháp dạy học dạy học
Phƣơng pháp dạy học là một trong những yếu tố quan trọng và ảnh hƣởng rất
lớn đến chất lƣợng đào tạo. Một phƣơng pháp giảng dạy khoa học, phù hợp sẽ tạo
điều kiện để giảng viên, và ngƣời học phát huy hết khả năng của mình trong việc
truyền đạt, lĩnh hội kiến thức và phát triển tƣ duy. Một phƣơng pháp giảng dạy khoa
học sẽ làm thay đổi vai trò của ngƣời thầy đồng thời tạo nên sự hứng thú, say mê và
sáng tạo của ngƣời học.
Để nâng cao chất lƣợng đào tạo, việc bồi dƣỡng phƣơng pháp giảng dạy đối
với giảng viên giáo dục QP&AN là việc làm cấp thiết và cần tiến hành một cách
đồng bộ. Bồi dƣỡng về phƣơng pháp dạy học cho giảng viên cần chú ý bồi dƣỡng
các phƣơng pháp dạy học mới và phù hợp với đặc thù nghề nghiệp.
+ Tri thức về thiết bị dạy học và kỹ năng sử dụng thiết bị
Muốn giờ giảng đạt hiệu quả và chất lƣợng, giảng viên phải biết rõ ảnh
hƣởng vai trò, tác dụng của phƣơng tiện dạy học, n m vững lý luận và thực tiễn
công tác. Có những tri thức này giảng viên biết tận dụng, khai thác triệt để có hiệu
quả các phƣơng tiện giảng dạy, tránh tình trạng dạy chay, từ đó xây dựng hoàn thiện
hệ thống mô hình học cụ cho môn học của mình.
28
Mặt khác, giảng viên phải có khả năng sử dụng thật hiệu quả đồ dùng và thiết
bị giảng dạy trong quá trình tổ chức dạy học, sử dụng đúng lúc, đúng vị trí môn học,
biết sử dụng thành thạo, nhịp nhàng, khai thác triệt để trang thiết bị có sẵn, song
cũng tránh lạm dụng quá mức cần thiết trong việc sử dụng phƣơng tiện. Biết phát
huy tác dụng của nó trong quá trình truyền thụ kiến thức cho sinh viên.
+ Kỹ năng chuẩn bị bài giảng
Giảng viên phải biết lựa chọn các loại sách giáo khoa, giáo trình và tài liệu
tham khảo cần thiết, xác định đƣợc mục tiêu, yêu cầu và các kiến thức cơ bản của
bài giảng, biết sử dụng các phƣơng pháp dạy học, trang thiết bị dạy học phù hợp với
trình độ của sinh viên.
+ Kỹ năng tiến hành bài giảng
Giảng viên phải tổ chức đƣợc toàn bộ hoạt động giảng dạy từ khi b t đầu bài
giảng đến khi kết thúc bài giảng. Từ khâu ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ,
giảng bài mới, kỹ năng xử lý các tình huống sƣ phạm nảy sinh, kỹ năng củng cố
kiến thức và dạy cho sinh viên biết cách tự học.
+ Kỹ năng đánh giá chất lƣợng bài giảng
Sau một bài giảng, giảng viên cần đối chiếu việc thực hiện bài giảng của
mình với mục đích, yêu cầu đã đƣợc thực hiện trong giáo án. Giảng viên phải biết
đƣợc sự thành công, những mặt còn yếu kém để tự rút kinh nghiệm và tự điều
chỉnh, kh c phục những tồn tại đã m c phải.
- Kỹ năng nghiên cứu khoa học và tự học.
Nghiên cứu khoa học (NCKH) và đào tạo là hai nhiệm vụ quan trọng của
giảng viên trong một trƣờng Đại học. Trong đó, hoạt động NCKH góp phần nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy, đào
tạo và phát triển.
Bồi dƣỡng kiến thức và kỹ năng NCKH cho giảng viên giáo dục QP&AN
bao gồm 07 chuyên đề, trong đó có một số chuyên đề đi sâu vào “đặc thù nghề
nghiệp” của hoạt động NCKH nhƣ: Phương pháp thực hiện một đề tài nghiên
cứu (chọn đề tài, xây dựng đề cƣơng, lập kế hoạch nghiên cứu); Phương pháp viết
bài báo khoa học và kinh nghiệm công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành;
29
Quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động nghiên cứu, giảng dạy; Phương pháp thu thập
và xử lý thông tin định lượng; Phương pháp thu thập và xử lý thông tin định tính;
Các chuyên đề về khối ngành giáo dục QP&AN.
Đội ngũ giảng viên công tác trong lĩnh vực giáo dục, đặc biệt là giáo dục
nghề nghiệp thì yêu cầu tự học, tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, hiểu biết về kiến thức văn hóa, xã hội và hoàn thiện kỹ năng nghề trở thành yêu
cầu cấp thiết hơn bao giờ hết. Trong đó tự bồi dƣỡng là hoạt động có chủ đích, tự
giác của bản thân giáo viên giúp họ hình thành hệ thống kiến thức, kỹ năng mới. Tự
học, tự bồi dƣỡng trở thành việc làm thƣờng xuyên, liên tục bởi vì những lý do sau:
+ Tự học, tự bồi dƣỡng là con đƣờng phát triển của mỗi ngƣời. Bằng việc tự
học, tự bồi dƣỡng ở các mức độ, hình thức khác nhau, con ngƣời đã tiếp thu, lĩnh
hội, vận dụng và phát triển các kinh nghiệm, kiến thức của xã hội loài ngƣời. Từ đó
biến kinh nghiệm, kiến thức chung của xã hội thành vốn kinh nghiệm, kiến thức
riêng của bản thân. Nhƣ vậy việc tự học, tự bồi dƣỡng chính là quá trình tạo ra hệ
thống giá trị mới trong nhân cách của con ngƣời.
+ Tự bồi dƣỡng phải đảm bảo nâng cao trình độ nghiên cứu khoa học, tính
sáng tạo, đặc điểm nhân cách mỗi cá nhân.
+ Tự bồi dƣỡng giúp cho đội ngũ giảng viên giáo dục QP&AN nhanh chóng
thích nghi với sự phát triển giáo dục đồng thời nâng cao khả năng tiếp thu ứng dụng
thành quả tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công việc và cuộc sống.
+ Tự bồi dƣỡng còn giúp đội ngũ giảng viên có khả năng đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ của bản thân, đồng nghiệp và tập thể Sƣ phạm nhà trƣờng.
+ Những nội dung cơ bản cần phải thƣờng xuyên tự học, tự bồi dƣỡng đối
với giảng viên, giáo viên trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp nói chung và giảng
viên giáo dục QP&AN nói riêng bao gồm: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp,
lối sống; Năng lực chuyên môn; Năng lực sƣ phạm; Năng lực phát triển nghề
nghiệp, nghiên cứu khoa học
- Bồi dưỡng về tin học và ngoại ngữ
Ngoài những yêu cầu cơ bản về bồi dƣỡng kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp
thì bồi dƣỡng về tin học, ngoại ngữ cũng góp phần nâng cao năng lực chuyên môn,
30
nghiệp vụ cho giảng viên. Thế kỷ 21 là thế kỷ của công nghệ thông tin ở trong tất cả
nhà trƣờng và xã hội. Đối với giảng viên giáo dục QP&AN, việc hiểu biết tin học có
tác dụng giúp cho giảng viên quản lý và thiết kế bài giảng một cách thuận lợi và
hiệu quả nhất, vừa nhanh chóng, vừa giảm thời gian mà lại mang lại hiệu quả cao.
Mặt khác bồi dƣỡng, nâng cao trình độ về tin học giúp giảng viên khai thác các
thông tin trên mạng Internet một cách hiệu quả góp phần làm cho bài giảng của
giảng viên có tính thời sự, nội dung phong phú đem lại hiệu quả cao.
Ngoại ngữ là điều kiện để mọi ngƣời đến gần nhau hơn, ngoại ngữ giúp cho
ta hiểu đƣợc, làm đƣợc và nghiên cứu đƣợc. Đặc biệt, trong điều kiện cụ thể hiện
nay, ngoại ngữ là phƣơng tiện giao tiếp, học hỏi, là phƣơng tiên để ngƣời giảng viên
có thể tham gia hội nhập đƣợc tốt hơn. Việc bồi dƣỡng ngoại ngữ cũng là một yêu
cầu b t buộc đối với giảng viên giáo dục QP&AN mà trong chức danh giảng viên
đã quy định.
1.3.2.3. Phƣơng pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
Quá trình tham gia bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN các
trƣờng đại học, các giảng viên đã sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau: phƣơng
pháp thuyết trình; phƣơng pháp đàm thoại; phƣơng pháp nêu vấn đề; phƣơng pháp
trực quan; phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá; kết hợp các phƣơng pháp.
Bồi dƣỡng giảng viên giáo dục QP&AN phải tiếp cận với phƣơng pháp
hƣớng dẫn kỹ năng chuyên biệt. Đặc điểm này phản ánh yêu cầu cao về mục đích
của các chuyên đề tập huấn bồi dƣỡng thƣờng xuyên. Nghĩa là các giảng viên khi tổ
chức các chuyên đề tập huấn sao cho hình thức hay phƣơng pháp nhƣ thế nào để sau
mỗi lần tập huấn học viên n m b t và thực hiện đƣợc một kỹ năng, hay vận dụng
một tri thức mới vào trong công việc của mình có hiệu quả hơn, đáp ứng kịp thời
đòi hỏi của thực tiễn cuộc sống. Nghĩa là phƣơng pháp phải g n với kỹ năng và phải
có tính ứng dụng, vận dụng, áp dụng cao, tránh kinh điển xa rời thực tiễn.
Phƣơng pháp sử dụng trong bồi dƣỡng phải kích thích tính tích cực, kinh
nghiệm cao của học viên, vì học viên đều là những giảng viên của các Trung tâm
GDQP thuộc rất nhiều lĩnh vực khác nhau, có nhiều giảng viên lâu năm trong nghề
có rất nhiều kinh nghiệm giảng dạy, có những giảng viên trẻ kinh nghiệm còn ít
31
nhƣng họ lại rất năng động, linh hoạt, dễ tiếp thu cái mới, háo hức vận dụng cái
mới. Vậy trong các khoá bồi dƣỡng phải rất chú ý tới đặc điểm này. Khai thác các
kinh nghiệm của giảng viên có nhiều kinh nghiệm, đồng thời phải dựa vào các
giảng viên trẻ để tạo ra sự thay đổi. Trong quá trình tập huấn bồi dƣỡng phải tạo
điều kiện cho sự trao đổi, học hỏi lẫn nhau thông qua các buổi tập huấn bồi dƣỡng
các giảng viên các có điều kiện giao lƣu về chuyên môn, nghiệp vụ, đây chính là lợi
thế rất lớn của các lớp tập huấn bồi dƣỡng, đồng thời cũng là sức hút lớn đối với
Trung tâm GDQP tham gia bồi dƣỡng.
1.3.2.4. Hình thức bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
Để đạt đƣợc hiệu quả cao trong quá trình bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên
giáo dục QP&AN, các nhà trƣờng, Trung tâm phải đa dạng hoá các loại hình bồi
dƣỡng. Trong thực tế cho thấy các trƣờng, trung tâm đã áp dụng theo các hình thức
bồi dƣỡng sau:
- Bồi dƣỡng dài hạn: Bồi dƣỡng NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN là
một lĩnh vực quan trọng, kết quả bồi dƣỡng phải đƣợc công nhận bằng các văn
bằng, chứng chỉ của Nhà nƣớc. Bồi dƣỡng dài hạn thƣờng là có thời gian kéo dài
trong năm, nhà trƣờng, trung tâm phải có kế hoạch phù hợp với nhu cầu phát triển
và cho từng đối tƣợng, những giảng viên cao tuổi, điều kiện khó khăn thì có thể bố
trí tham gia các lớp buổi tối. Các trƣờng, trung tâm có số lƣợng giảng viên đông có
thể mở tại chỗ để giảng viên vừa giảng dạy, vừa tham gia khoá bồi dƣỡng. Đây là
hình thức bồi dƣỡng có hiệu quả nhất, với hình thức đó, các trƣờng có thể nhanh
chóng nâng trình độ chuyên môn, NVSP cho giảng viên giáo dục QP&AN.
- Bồi dƣỡng ng n hạn: để nâng cao trình độ về sƣ phạm, tin học, ngoại ngữ
và các lĩnh vực khác cho giảng viên nhà trƣờng, các lớp bồi dƣỡng ng n hạn có thể
mở tại trƣờng với cho mọi giảng viên có thể cùng đƣợc tham gia. Đây là hình thức
bồi dƣỡng có hiệu quả nhất, tuy nhiên, việc tổ chức phải chặt chẽ, nội dung phù hợp
không c t xén, có đầy đủ tài liệu, nhƣ vậy sẽ khai thác đƣợc thế mạnh về khả năng
tự nghiên cứu của giảng viên .
- Thực hành sản xuất, thăm quan, nghiên cứu thực tế. Vậy để làm tốt công
việc trên thì nhà trƣờng phải lập kế hoạch bồi dƣỡng hàng năm và thực hiện một
32
cách nghiêm túc. Hàng năm, nhà trƣờng tổ chức thi lý thuyết, thực hành cho tất cả
các loại giảng viên (cả lý thuyết và thực hành) để trên cơ sở đánh giá mức độ hoàn
thành công tác giảng dạy và tự bồi dƣỡng hàng năm của mỗi giảng viên.
- Hội thao, hội giảng: Đây là hình thức đƣợc sử dụng thƣờng xuyên không ở
các nhà trƣờng. Thông qua hội thao, hội giảng các giảng viên có thể tự học hỏi, giao
lƣu một cách hiệu quả nhất, là hình thức bồi dƣỡng hữu hiệu để nâng cao năng lực
sƣ phạm và chuyên môn cho giảng viên , nếu chúng ta biết khai thác và phát huy tốt
thì quá trình bồi dƣỡng sẽ biến thành quá trình tự bồi dƣỡng với mỗi giảng viên, nếu
không quản lý chặt chẽ thì không mang lại hiệu quả.
- Tự bồi dƣỡng: là hình thức mà giảng viên tự rèn luyện mình về các mặt,
tránh tƣ tƣởng ỷ lại vào nhà trƣờng. Mỗi giảng viên tự xem mình còn thiếu những
gỉ, cần những gì để tự chủ động phấn đấu rèn luyện, mặt khác đối với nhà trƣờng
cần tạo mọi điều kiện, quan tâm và hỗ trợ cả thời gian, cơ sở vật chất để cho giảng
viên tự bồi dƣỡng có hiệu quả. Nhiều những nội dung không có trong chƣơng trình
bồi dƣỡng nhƣ: Đạo đức, tƣ thế tác phong, uy tín, thái độ nghề nghiệp... thì không
có thể mở lớp bồi dƣỡng để cho giảng viên có đƣợc những phẩm chất đó. Chỉ có
hình thức tự bồi dƣỡng, tu dƣỡng rèn luyện thƣờng xuyên thì phẩm chất đó mới
phát triển toàn diện.
1.3.2.5. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ
phạm.
Để đảo đảm có đầy đủ cơ sở vật chất thiết bị, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động
bồi dƣỡng kiến thức giáo dục QP&AN nói chung và bồi dƣỡng giảng viên nói riêng
các Bộ chuyên môn, Bộ ngành liên quan và các Nhà trƣờng cần tuân thủ các yêu
cầu sau:
- Đối với Bộ Quốc phòng: Cần bảo đảm trang bị đầy đủ vũ khí, trang bị kỹ
thuật, mô hình học cụ quân dụng chuyên dùng phục vụ dạy và học nội dung giáo
dục quốc phòng cho các cơ sở đào tạo trong cả nƣớc; bảo đảm giáo trình, tài liệu
bồi dƣỡng kiến thức quốc phòng; phƣơng tiện, vật chất, thiết bị làm việc, tài liệu
nghiên cứu cho cán bộ, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng ở các cơ quan
33
chuyên môn nghiệp vụ, các cơ sở giáo dục, bồi dƣỡng kiến thức quốc phòng và an
ninh thuộc Bộ Quốc phòng.
- Bộ Công an bảo đảm trang bị kỹ thuật, mô hình học cụ chuyên dùng, giáo
trình, tài liệu phục vụ dạy và học nội dung giáo dục an ninh cho các cơ sở đào tạo
trong cả nƣớc; bảo đảm giáo trình, tài liệu nghiên cứu, phƣơng tiện, vật chất, thiết bị
làm việc cho cán bộ, giáo viên, giảng viên giáo dục an ninh ở các cơ quan chuyên
môn nghiệp vụ thuộc Bộ Công an.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh bảo đảm phƣơng tiện, vật chất, thiết bị làm việc, tài liệu nghiên cứu cho cơ
quan chuyên môn nghiệp vụ giáo dục quốc phòng và an ninh và cán bộ, giảng viên
giáo dục quốc phòng và an ninh ở các cơ sở giáo dục, bồi dƣỡng kiến thức quốc
phòng và an ninh thuộc quyền.
- Ngoài ra hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh đƣợc quy
hoạch phù hợp với mạng lƣới hệ thống đại học quốc gia, trƣờng đại học, cao đẳng,
trƣờng quân sự quân khu, quân đoàn, trƣờng quân sự tỉnh và một số học viện, nhà
trƣờng khác của quân đội làm nhiệm vụ giáo dục, bồi dƣỡng kiến thức quốc phòng
và an ninh.
1.3.2.6. Chủ thể và đối tƣợng bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
* Đối với chủ thể quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm: Bộ Giáo dục và Đào
tạo, với vai trò là chủ thể chính trong quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ
phạm cho giảng viên giáo dục QP&AN, Bộ GD&ĐT cần chỉ đạo các trƣờng đại học
sƣ phạm chủ trì, liên kết với các trƣờng quân đội đào tạo, bồi dƣỡng, tập huấn giảng
viên giáo dục QP&AN cho các trƣờng trung học phổ thông, trung cấp chuyên
nghiệp, trung cấp nghề.
- Đối với các Học viện Chính trị - Quân sự, Học viện Lục quân, Học viện An
ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Trƣờng Đại học An ninh nhân dân,
Trƣờng Đại học Cảnh sát nhân dân, Trƣờng Sĩ quan Lục quận 1, Trƣờng Sĩ quan
Lục quân 2, cần phải liên kết với các trƣờng đại học, cao đẳng, đào tạo, bồi dƣỡng
và tập huấn giảng viên, giảng viên giáo dục QP&AN cho các trƣờng đại học, cao
đẳng, các trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh theo đề án liên kết đào tạo giữa
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. Học viện Quốc phòng,
34
Học viện Chính trị - Quân sự, Học viện Lục quân, Học viện An ninh nhân dân, Học
viện Cảnh sát nhân dân bồi dƣỡng, tập huấn cho giảng viên giảng dạy kiến thức
giáo dục QP&AN trong các học viện, trƣờng quân đội, công an.
* Đối tượng được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm: là đội ngũ giảng viên giáo
dục QP&AN trong các trƣờng đại học.
* Ngoài ra còn có các lực lượng khác tham gia bồi dưỡng như: chỉ đạo,
phục vụ.
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nƣớc về giáo dục QP&AN trong phạm
vi cả nƣớc. Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng giáo dục QP&AN
trung ƣơng, Hội đồng giáo dục QP&AN quân khu; quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng giáo dục QP&AN các cấp. Ủy ban nhân dân các cấp quyết
định thành lập Hội đồng giáo dục QP&AN ở cấp mình.
- Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Giáo dục và Đào tạo
giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục QP&AN.
- Bộ Công an: Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan, tổ chức ở trung ƣơng có liên
quan thực hiện giáo dục QP&AN theo quy định của Luật này; biên soạn giáo trình,
tài liệu giáo dục, bồi dƣỡng, phổ biến kiến thức giáo dục QP&AN. Cử cán bộ biệt
phái cho trung tâm.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an hƣớng dẫn giáo dục QP&AN trong trƣờng tiểu học, trung học cơ sở; quy định
chƣơng trình, nội dung, tổ chức thực hiện chƣơng trình giáo dục QP&AN cho ngƣời
học từ trung học phổ thông đến đại học, trừ cơ sở dạy nghề.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, bộ, cơ quan ngang bộ có liên
quan quy định chế độ, chính...ọc, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
64. Nguyễn Hạnh Nguyên (2009), Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ
Sư phạm cho sinh viên khoa Giáo dục mầm non, Trường Cao Đẳng Sư phạm Cao
Bằng, Luận văn Thạc sĩ.
65. Hà Thế Ngữ - Đặng Hữu Hoạt: (1998 ) Giáo dục học. Nxb Giáo dục Hà Nội.
66. Hà Thế Ngữ (2001) Giáo dục học, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
67. Hà Thế Ngữ (1986), Quá trình Sư phạm: Bản chất, cấu trúc và tính quy luật,
Viện KHGD, Hà Nội.
68. Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên), Giáo dục học (Tập 1, 2) Nxb Đại học Sƣ phạm
Hà Nội.
69. Đỗ Thị Ngọc Oanh (2011), “Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ hành chính cho cán
bộ chính quyền cấp xã trong bối cảnh hiện nay”, Luận án tiến sĩ chuyên ngành
Quản lý giáo dục.
70. Lê Thị Phƣợng (2012), "Nâng cao chất lƣợng đào tạo nghiệp vụ sƣ phạm cho
sinh viên ngành cử nhân Ngƣ văn ở Trƣờng Đại học Hồng Đức Thanh Hoá", Tạp
chí Khoa học Giáo dục, số 76, Hà Nội.
71. Patrice PelPel (1998), Tự đào tạo để dạy học (Nguyễn Kỳ dịch), Nxb Giáo dục.
72. Nguyễn Ngọc Quang (1990) - Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo
dục trường cán bộ quản lý giáo dục trung ương, Hà Nội.
157
73. Nguyễn Diệu Quyên (2005), Một số biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm cho giáo viên Mầm non huyện Nghĩa Hưng, Luận văn thạc sĩ khoa học quản
lý giáo dục, Đại học sƣ phạm Hà Nội.
74. Nguyễn Xuân Sinh (2014), Bồi dưỡng phương pháp học tập cho học viên ở đại
học quân sự theo tư tưởng “lấy tự học làm cốt” của Hồ Chí Minh”, Luận án giáo
dục học chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục, Học viện Chính trị.
75. Tài liệu dịch của dự án Việt - Bỉ (1999, 2000).
76. Nguyễn Văn Tấn (2011), “Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học
dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu” Luận án tiến sĩ giáo dục học.
77. Phạm Trung Thanh (chủ biên, 2005) - Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường
xuyên, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
78. Huỳnh Thị Tam Thanh - Trần Thị Kim Bình (2012), "Một số biện pháp quản lý
bồi dƣỡng tổ trƣởng chuyên môn trong trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà,
thành phố Đà Nẵng", Tạp chí Giáo dục, số 300, tr.8-11.
79. Trần Quốc Thành (2000), Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên sư phạm,
Tạp chí Nghiên cứu giáo dục, Hà Nội.
80. Nguyễn Thạc (1990), Người thầy giáo theo yêu cầu sự nghiệp phát triển giáo
dục, Đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc, Hà Nội.
81. Hà Nhật Thăng, Lê Tiến Hùng (1997), Tổ chức hoạt động giáo dục, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
82. Nguyễn Văn Thông (1996), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, Nxb
Đại học Quốc gia, Hà Nội.
83. Thông tƣ liên tịch số 65/2004/ Thông tư liên tịch TTLT - BQP - BNV ngày
13/5/2004 của Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định của
Chính phủ về biệt phái sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
84. Đỗ Hoàng Toàn (1998), Lý thuyết quản lý, Hà Nội.
85. Nguyễn Tri Thuyết (1999), Thực trạng và các biện pháp quản lý công tác bồi
dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS của các cấp tỉnh Thanh Hóa, Luận văn
Thạc sĩ, Hà Nội.
158
86. Nguyễn Hoài Thu (2014), “Thực trạng công tác bồi dƣỡng cho giáo viên dạy ở
các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên”, Đề tài cấp viện của Viện Khoa học giáo dục
Việt Nam, mã số: V2012 - 11.
87. Trung tâm nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực (2002), Từ chiến lược phát
triển giáo dục đến chính sách phát triển nguồn nhân lực, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
88. Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội (1999), Nghiên cứu kinh nghiệm các nước và
đề xuất mô hình đào tạo giáo viên phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nước, Kỷ yếu Hội thảo đề tài đặc biệt cấp Đại học quốc gia Hà Nội của
Trƣờng Đại học sƣ phạm, Hà Nội.
89. Bùi Trọng Tuân (1997), Tổ chức một cách khoa học lao động của nhà quản lý,
Trƣờng Cán bộ quản lý TW 1, Hà Nội.
90. Trần Minh Tuấn (2008), Các biện pháp tổ chức, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
cho giảng viên các trường đại học khối kinh tế, Luận văn Thạc sĩ khoa học.
91. Trần Quang Tuệ (1998), Sổ tay người quản lý - Kinh nghiệm quản lý Nhật Bản,
Nxb Lao động, Hà Nội.
92. Vũ Thanh Tùng (2011), "Quản lý hoạt động dạy học môn giáo dục quốc phòng
- an ninh ở các trƣờng đại học", Tạp chí Giáo dục, tr.7-9.
93. Từ điển tiếng Việt (1994) - Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
94. Từ điển Bách khoa Việt Nam tập 1 (1995), Trung tâm biên soạn từ điển Bách
khoa Việt Nam, Hà Nội.
95. Nguyễn Quang Uẩn (1987), " Vấn đề rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh
viên ", Thông báo khoa học Đại học sƣ phạm Hà Nội 1, Hà Nội.
96. X.L.Kixêcôp (2001), Hình thành các kỹ năng kỹ xảo sư phạm trong điều kiện
của nền giáo dục đại học", Nxb Giao dục, Hà Nội.
97. X.M.Lê-pê-khin (1975), Những nguyên lý Lê-nin-nit về giáo dục thanh niên Nxb
Lê-nin-Grat.
98. Webside,khoahockythuat.ninhbinh.gov.vn
99. Koontz Harold, Cyrilodomell, Heinzweihrich (1996), Những vấn đề cốt yếu của
quản lý, NXB Khoa học và kỹ thuật
159
PHỤ LỤC 1
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho CBQL các cơ sở đào tạo có sử dụng đội ngũ giảng viên GDQP&AN)
Nghiệp vụ sƣ phạm có vai trò hết sức quan trọng trong công tác giảng dạy
của ngƣời giảng viên. Để góp phần đổi mới, nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng nghiệp
vụ sƣ phạm cho đội ngũ giảng viên giáo dục quốc phòng, an ninh trong các trƣờng
Đại học. Xin đồng chí hãy cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (X) vào ô
trống những điểm mà đồng chí cho là phù hợp.
I. Đồng ch cho biết đôi điều về bản thân
1. Giới tính: - Nam - Nữ
2. Trình độ :
- Trình độ đƣợc đào tạo:
Tiến sỹ Thạc sỹ Đại học Trình độ khác
- Chuyên môn đƣợc đào tạo:
SP hoặc SPKT Kỹ thuật Chuyên môn khác
- Trình độ về sƣ phạm:
Trên ĐHSP, ĐHSP, ĐHSPKT SP bậc 2 SP bậc 1 Chƣa qua BD
- Trình độ ngoại ngữ:
Thạc sỹ Đại học Trình độ C Trình độ B
- Trình độ tin học:
Thạc sỹ Đại học Trình độ C Trình độ B
3. Thâm niên trong công tác giảng dạy:
- Từ 1 đến 10 năm
- Từ 11 đến 15 năm
- Từ 16 đến 20 năm
- Trên 20 năm
II. Nội dung
Câu 1. Đồng chí đánh giá ở mức độ nào về các mặt sau đây của giảng viên GDQP-
AN hiện nay
160
Mức độ
TT Nội dung cần đánh giá
Tốt Khá Trung bình Yếu
1 Kiến thức quân sự, QP-AN
2 Kỹ năng thực hành QP - AN
3 Kiến thức về lý luận sƣ phạm
4 Kỹ năng sƣ phạm
5 Kỹ năng nghiên cứu khoa học giáo
dục
6 Kỹ năng tự học
7 Kỹ năng cấp nhận kiến thức, công
nghệ mới
8 Kỹ năng ứng dụng công nghệ công
tin vào dạy học, giáo dục
Câu 2. Đồng chí đã được bồi dưỡng những chương trình nghiệp vụ sư phạm nào
sau đây
TT Nội dung Mức độ
Thƣờng Thỉnh thoảng Chƣa đƣợc
xuyên BD
1 Nghiệp vụ sƣ phạm bậc 1
2 Nghiệp vụ sƣ phạm bậc 2
3 Nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên
các cơ sở giáo dục đại học
4 Nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên
trung cấp chuyên nghiệp
5 Nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên
dạy nghề
6 Các chuyên đề về phƣơng pháp dạy
học mới và kỹ năng dạy học
7 Các chuyên đề về sử dụng phƣơng
161
tiện và ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học
8 Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học
quan sự, giáo dục
9 Tổ chức và quản lý quá trình dạy
học đại học
10 Các chƣơng trình bồi dƣỡng khác
Câu 3. Đồng chí đánh giá như thế nào về mức độ phù hợp, cần thiết của các
chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm hiện nay (1- Không cần thiết, 2 - Ít cần
thiết, 3 - Bình thƣờng, 4 - Cần thiết, 5 - Rất cần thiết; đồng thời xin đồng chí cho
biết tính phù hợp của các tiêu chuẩn NLTH đƣa ra với mức độ: 1 - Không phù hợp,
2 - Ít phù hợp, 3 - Tƣơng đối phù hợp, 4 - Phù hợp, 5 - Rất phù hợp)
TT Chƣơng trình bồi dƣỡng Mức độ cần thiết Mức độ phù hợp
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 Nghiệp vụ sƣ phạm bậc 1
2 Nghiệp vụ sƣ phạm bậc 2
3 Nghiệp vụ sƣ phạm cho
giảng viên các cơ sở giáo
dục đại học
4 Nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo
viên trung cấp chuyên
nghiệp
5 Nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo
viên dạy nghề
6 Các chuyên đề về phƣơng
pháp dạy học mới và kỹ
năng dạy học
7 Các chuyên đề về sử dụng
phƣơng tiện và ứng dụng
162
công nghệ thông tin trong
dạy học
8 Phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học quan sự, giáo dục
9 Tổ chức và quản lý quá trình
dạy học đại học
10 Các chƣơng trình bồi dƣỡng
khác
Câu 4. Đồng chí đánh giá như thế nào về mức độ hoạt động chuẩn bị giảng dạy của
GV
Mức độ thực hiện
TT Hoạt động chuẩn bị giảng dạy Thường Thỉnh Chưa
xuyên thoảng thực hiện
1 Đánh giá NLTH đầu vào của HV
2 Xác định nhu cầu và lợi ích của HV
3 Phát triển mục tiêu thực hiện của HV
4 Xác định phong cách học tập của HV
5 Phân tích chƣơng trình bồi dƣỡng
6 Phát triển kế hoạch cho từng bài học
7 Xây dựng các mô đun học tập
8 Phát triển học liệu (bảng biểu, tờ mô tả công
việc, phiếu hƣớng dẫn, phiếu đánh giá..)
9 Xây dựng tài nguyên học tập điện tử
10 Chuẩn bị khu vực dạy học (phòng học, phòng thí
nghiệm, xƣởng thực hành)
11 Thiết lập môi trƣờng bồi dƣỡng phù hợp
12 Tìm hiểu thực tiễn có liên quan đến bài học
13 Trao đổi với đồng nghiệp
14 Sƣu tầm băng hình, tranh ảnh và các tài liệu liên
quan
163
Câu 5. Đồng chí đánh giá như thế nào về mức độ sử dụng các căn cứ để xác định
mục tiêu, nội dung cho bài giảng
Mức độ
TT Căn cứ đƣợc GV dựa vào để xác định mục tiêu, Chưa
Thỉnh Thường
nội dung cho bài giảng thực
thoảng xuyên
hiện
1 Tiêu chuẩn NLTH trong hồ sơ phân tích nghề của
GV giáo dục QP&AN
2 Chuẩn GV giáo dục QP&AN
3 Chuẩn đầu ra do các trƣờng đào tạo GV giáo dục
QP&AN công bố
4 Mục đích, yêu cầu của bài học, môn học/môđun quy
định trong chƣơng trình bồi dƣỡng
5 Kinh nghiệm của cá nhân
6 Giáo trình môn học/mô đun
7 Các căn cứ khác
Câu 6. Đồng chí đánh giá như thế nào về mức độ chuẩn bị tài liệu và phương tiện
dạy học
Mức độ sử dụng
TT Tài liệu và phƣơng tiện dạy học Chưa Thỉnh Thường
thực hiện thoảng xuyên
1 Giáo án
2 Thẻ kỹ năng
3 Phiếu hƣớng dẫn quy trình
4 Phiếu đánh giá quy trình thực hiện
5 Phiếu đánh giá sản phẩm
6 Bảng mô tả công việc
7 Đề tr c nghiệm khách quan
164
8 Các bài tập thực hành
9 Các slide
10 Bản vẽ, sơ đồ, tranh ảnh
11 Mô hình
12 Máy tính, máy chiếu
13 Tài liệu tra cứu kỹ thuật
14 Dụng cụ kiểm tra
15 Sản phẩm mẫu, phế phẩm
16 Phƣơng tiện thí nghiệm
17 Phƣơng tiện luyện tập kỹ năng chuyên môn
nghề
16 Máy quét vật thể
17 Mô hình
18 Vật thật
19 Các loại tài liệu và phƣơng tiện khác
Câu 7. Đồng chí cho biết mức độ sử dụng phương pháp dạy học trong bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm
Mức độ sử dụng
TT Phƣơng pháp/kỹ thuật dạy học Chưa Thỉnh Thường
sử dụng thoảng xuyên
1 Thuyết trình
2 Vấn đáp
3 Trình bày trực quan
4 Làm việc nhóm
5 Nêu và giải quyết vấn đề - Ơrixtic
6 Trình diễn thao tác mẫu
7 Trình diễn thí nghiệm
9 Sử dụng giáo trình môn học/mô đun, tài liệu
10 Quan sát
165
11 Bài tập
12 Trò chơi
13 Kiểm tra, đánh giá
14 Minh họa
15 Động não
16 Đóng vai
17 Tình huống
18 Dự án
19 Khám phá
20 Thông qua nghiên cứu khoa học
21 Các phƣơng pháp và kỹ thuật khác
Câu 8. Đồng chí cho biết mức độ sử dụng các hình thức tổ chức dạy học trong bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Mức độ sử dụng
TT Các hình thức tổ chức dạy học Chưa Thỉnh Thường
sử dụng thoảng xuyên
1 Diễn giải
2 Thảo luận, tranh luận
3 Xêmina
4 Tự học
5 Giúp đỡ riêng
6 Luyện tập
7 Thực hành (học tập, sản xuất)
8 Nghiên cứu khoa học (bài tập, luận văn, luận án)
9 Kiểm tra sát hạch, thi, bảo vệ khóa luận, đồ án
10 Hoạt động ngoại khóa (tham quan, du lịch, hội
nghị học tập), câu lạc bộ khoa học
11 Tổ chức công tác độc lập cho sinh viên
166
Câu 9. Đồng chí cho biết mức độ sử dụng tài liệu và phương tiện dạy học trong bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Mức độ sử dụng
TT Tài liệu và phƣơng tiện dạy học Chưa Thỉnh Thường
sử dụng thoảng xuyên
1 Bảng phấn
2 Bản vẽ, sơ đồ, tranh ảnh
3 Máy tính, máy chiếu projector
4 Máy chiếu overhead
5 Máy quét vật thể
6 Mô hình
7 Vật thật
8 Camera kỹ thuật số
9 Ti vi, video
10 Bảng điện tử
11 Thẻ kỹ năng
12 Sản phẩm mẫu, phế phẩm
13 Băng, đĩa
14 Thiết bị thí nghiệm
15 Tài liệu tra cứu kỹ thuật
16 Phiếu hƣớng dẫn quy trình
17 Phiếu đánh giá quy trình và sản phẩm
18 Chƣơng trình và giáo trình môn học/mô đun
19 Thiết bị luyện tập kỹ năng nghề
20 Thiết bị kiểm tra
21 Các thiết bị khác
167
Câu 10. Đồng chí cho biết mức độ các nội dung đánh giá kết quả học tập của HV
trong bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Mức độ
Chưa
TT Nội dung đánh giá kết quả học tập của HV Thường
Đôi khi thực
xuyên
hiện
1 Kiến thức NVSP và kiến thức QP&AN
2 Quy trình (Sự thực hiện các công việc của
GV giáo dục QP&AN)
3 Sản phẩm (Kết quả của thực hiện các công
việc của GV giáo dục QP&AN)
4 Năng suất lao động (số lƣợng sản phẩm/ thời
gian)
5 An toàn lao động
6 Phối hợp hoạt động với ngƣời khác trong
nhóm
7 Thái độ của ngƣời GV giáo dục QP&AN
8 Các nội dung khác
Câu 11. Đồng chí cho biết mức độ các sử dụng các phương pháp KTĐG kết quả
học tập của HV trong bồi dưỡng NVSP
Mức độ sử dụng
Các phƣơng pháp KTĐG kết quả
TT Thường Chưa sử
học tập của HV Đôi khi
xuyên dụng
1 Viết tự luận
2 Tr c nghiệm khách quan
3 Vấn đáp
4 Kiểm tra thực hành
5 Đánh giá qua hồ sơ học tập
6 Thực hiện bài tập dự án
7 Tự đánh giá
8 Đánh giá đồng đẳng (HV đánh giá lẫn
nhau)
168
Câu 12. Đánh giá của đồng chí về tình trạng cơ sở vật chất và phương tiện dạy học
phục vụ đào tạo của các cơ sở bồi dưỡng NVSP
Mức độ đầy đủ Mức độ mới Mức độ hiện đại
TT Cơ sở vật ch t và Thiếu Tƣơng Đủ Cũ Tƣơng Mới Lạc Tƣơng Hiện
phƣơng tiện dạy học đối đủ đối hậu đối đại
mới hiện đại
1 Phòng học lý thuyết
2 Phòng thí nghiệm
3 Xƣởng thực hành
4 Số đầu sách, giáo trình
ở thƣ viện
5 Sân chơi, bãi tập TDTT
6 Sách, giáo trình và các
tài liệu khác
7 Các phƣơng tiện và đồ
dùng dạy học trên lớp
8 Các phƣơng tiện và đồ
dùng thí nghiệm
9 Các phƣơng tiện, dụng
cụ và vật tƣ cho thực
hành
10 Thiết bị tin học phục
vụ dạy học
11 Các phƣơng tiện và
dụng cụ TDTT
12 Các phƣơng tiện và
dụng cụ hoạt động văn
hoá, văn nghệ
13 Ký túc xá
14 Cơ sở vật chất và
phƣơng tiện DH khác...
169
Câu 13. Xin đồng chí cho biết ý kiến về mức độ cần thiết và phù hợp của các biện
pháp quản lý BDNVSP cho GV giáo dục QP&AN được nêu trong bảng dưới đây
bằng cách cho điểm các mức độ: 1- Không cần thiết, 2 - Ít cần thiết, 3 - Bình
thƣờng, 4 - Cần thiết, 5 - Rất cần thiết; đồng thời xin đồng chí cho biết tính phù hợp
của các tiêu chuẩn NLTH đƣa ra với mức độ: 1 - Không phù hợp, 2 - Ít phù hợp, 3 -
Tƣơng đối phù hợp, 4 - Phù hợp, 5 - Rất phù hợp.
T nh cần Tính phù
T
Các biện pháp thiết hợp
T
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 Tổ chức nâng cao nhận thức của đội ngũ giảng
viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh về công
tác bồi dƣỡng NVSP
2 Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng NVSP cho GV giáo
dục QP&AN hợp lý và khoa học
3 Phát triển nội dung và cấu trúc chƣơng trình bồi
dƣỡng NVSP phù hợp với đối tƣợng GV giáo dục
QP&AN
4 Quản lý đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng nghiệp
vụ sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng
và an ninh
5 Đa dạng hóa các hình thức bồi dƣỡng NVSP cho
đội ngũ GV giáo dục QP&AN
6 Quản lý có hiệu quả điều kiện cơ sở vật chất phục
vụ bồi dƣỡng NVSP cho GV giáo dục QP&AN
7 Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng nghiệp vụ
sƣ phạm cho GV giáo dục QP&AN
170
Câu 14. Đồng chí đã được cơ sở, cá nhân nào bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trong
thời gian qua
- Học viện quản lý giáo dục
- Các trƣờng đại học sƣ phạm, đại học sƣ phạm kỹ thuật
- Các chuyên gia về sƣ phạm và chuyên gia về QP-AN
- Các cơ sở và cá nhân khác
Câu 15. Xin đồng chí cho biết kết quả đạt được trong bồi dưỡng NVSP cho giảng
viên GDQP-AN trong thời gian qua
- Hiệu quả
- Bình thƣờng
- Hiệu quả thấp
Câu 16. Để nâng cao hiệu quả bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên QP-
AN, đồng chí có đề xuất ý kiến gì về nội dung chương trình, phương pháp và hình
thức bồi dường, thời lượng và thời gian bồi dưỡng.
- Về nội dung chƣơng trình:
- Về phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng
.
- Về thời lƣợng và gian bồi dƣỡng
Xin trân trọng cảm ơn!
171
PHỤ LỤC 2
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho CBQL các cơ sở đào tạo có sử dụng đội ngũ giảng viên GDQP&AN)
Nghiệp vụ sƣ phạm có vai trò hết sức quan trọng trong công tác giảng dạy của
ngƣời giảng viên. Để góp phần đổi mới, nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng nghiệp vụ
sƣ phạm cho đội ngũ giảng viên giáo dục quốc phòng, an ninh trong các trƣờng Đại
học. Xin đồng chí hãy cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (X) vào ô trống
những điểm mà đồng chí cho là phù hợp.
Câu 1. Khi lập kế hoạch bồi dưỡng NVSP các đồng chí có xác định nhu cầu bồi
dưỡng không?
Có Không
Câu 2. Đồng chí đã sử dụng những phương pháp nào sau đây để xác định nhu cầu
bồi dưỡng NVSP?
TT Các phƣơng pháp Mức độ sử dụng
Thường Thỉnh Chưa sử
xuyên thoảng dụng
1 Điều tra bằng bảng hỏi
2 Gửi thông báo đăng ký bồi
dƣỡng NVSP
3 Phỏng vấn qua điện thoại
4 Phỏng vấn trực tiếp
5 Dự báo
6 Khảo sát qua email
7 Thu thập và phân tích dữ liệu
172
Câu 3. Đồng chí đánh giá ở mức độ nào đối với việc quản lý tuyển sinh đầu vào bồi
dưỡng NVSP
TT Nội dung Mức độ
Rất tốt Tốt Khá Trung Yếu
bình
1 Xác định mực tiêu bồi dƣỡng NVSP
2 Xác định đúng đối tƣợng tham gia các
chƣơng trình bồi dƣỡng NVSP
3 Kiểm tra, phân loại hồ sơ nhập học của
học viên tham gia
4 Thông tin về chế độ, chính sách đối với
HV theo quy định
5 Thực hiện chế độ, chính sách đối với HV
theo quy định
6 Hỗ trợ, tƣ vấn cho HV sau bồi dƣỡng
Câu 4. Đồng chí đánh giá ở mức độ nào hoạt động chuẩn bị giảng dạy của GV
trong bồi dưỡng NVSP
Mức độ thực hiện
TT Hoạt động chuẩn bị giảng dạy Thường Thỉnh Chưa
xuyên thoảng thực hiện
1 Đánh giá NLTH đầu vào của HV
2 Xác định nhu cầu và lợi ích của HV
3 Phát triển mục tiêu thực hiện của HV
4 Xác định phong cách học tập của HV
5 Phân tích chƣơng trình bồi dƣỡng
6 Phát triển kế hoạch cho từng bài học
7 Xây dựng các mô đun học tập
173
8 Phát triển học liệu (bảng biểu, tờ mô tả công
việc, phiếu hƣớng dẫn, phiếu đánh giá..)
9 Xây dựng tài nguyên học tập điện tử
10 Chuẩn bị khu vực dạy học (phòng học, phòng
thí nghiệm, xƣởng thực hành)
11 Thiết lập môi trƣờng bồi dƣỡng phù hợp
12 Tìm hiểu thực tiễn có liên quan đến bài học
13 Trao đổi với đồng nghiệp
14 Sƣu tầm băng hình, tranh ảnh và các tài liệu
liên quan
Câu 5. Đồng chí đánh giá ở mức độ nào về phương pháp/kỹ thuật dạy học GV sử
dụng trong bồi dưỡng NVSP
Mức độ sử dụng
TT Phƣơng pháp/kỹ thuật dạy học Chưa Thỉnh Thường
sử dụng thoảng xuyên
1 Thuyết trình
2 Vấn đáp
3 Trình bày trực quan
4 Làm việc nhóm
5 Nêu và giải quyết vấn đề - Ơrixtic
6 Trình diễn thao tác mẫu
7 Trình diễn thí nghiệm
8 Sử dụng giáo trình môn học/mô đun, tài liệu
9 Quan sát
10 Bài tập
11 Trò chơi
12 Kiểm tra, đánh giá
13 Minh họa
14 Động não
174
15 Đóng vai
16 Tình huống
17 Dự án
18 Khám phá
19 Thông qua nghiên cứu khoa học
20 Các phƣơng pháp và kỹ thuật khác
Câu 6. Đồng chí cho biết các nội dung có trong kế hoạch bồi dưỡng NVSP mà đồng
chí đã lập và thực hiện
TT Nội dung kế hoạch bồi dƣỡng Có Không
1 Mục tiêu kế hoạch
2 Nội dung công việc
3 Thời lƣợng và thời gian thực hiện
4 Địa điểm tổ chức bồi dƣỡng
5 Cơ sở bồi dƣỡng (Học viên, Trƣờng ĐHSP, ĐHSPKT, viên
NC..)
6 Cá nhân và tổ chức cần phối hợp để thực hiện
7 Các biệp pháp kiểm tra, giám sát
8 Kinh phí và nguồn kinh phí bồi dƣỡng
9 Dự kiến kết quả cần đạt
Câu 7. Đồng chí đã sử dụng các biện pháp sau ở mức độ nào để quản lý kế hoạch
bồi dưỡng NVSP
Mức độ sử dụng
TT Các biện pháp Chưa Thỉnh Thường
sử dụng thoảng xuyên
1 Kiểm tra thƣờng xuyên việc thực hiện công
việc
2 Kiểm tra định kỳ
3 Kiểm tra thông qua báo cáo thực hiện công
việc
175
Câu 8. Xin đồng chí cho biết thực trạng các biện pháp quản lý bồi dưỡng NVSP cho
giảng viên giáo dục QP&AN?
Giảng viên GDQPAN
Cán bộ quản lý
Các biện pháp quản lý
Bình Chƣa Bình Chƣa
Tốt Tốt
thƣờng tốt thƣờng tốt
1. Tổ chức nâng cao nhận
thức cho cán bộ, giảng viên
giáo dục QP&AN đối với
hoạt động bồi dƣỡng NVSP
2. Xây dựng kế hoạch bồi
dƣỡng NVSP cho giảng viên
giáo dục QP&AN một cách
hợp lý và khoa học.
3. Chỉ đạo tổ chức thực hiện
tốt công tác bồi dƣỡng NVSP
cho GV giáo dục QP&AN
4. Tăng cƣờng đầu tƣ và quản
lý sử dụng có hiệu quả kinh
phí, cơ sở vật chất trong hoạt
động bồi dƣỡng NVSP cho
giảng viên giáo dục QP&AN
5. Đổi mới phƣơng pháp kiểm
tra đánh giá trong quá trình
bồi dƣỡng NVSP cho giảng
viên giáo dục QP&AN
X
176
Câu 9. Theo đồng chí các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm cho giảng viên GDQP-AN
Điểm trung bình: 1 X 3
Mức độ ảnh hƣởng
TT Các yếu tố Ảnh Ảnh Không Điểm Thứ
hƣởng hƣởng ảnh TB bậc
nhiều ít hƣởng
Nhận thức của cán bộ quản lý và
1 giảng viên về tầm quan trọng của bồi
dƣỡng NVSP
Chủ trƣơng, chính sách của Đảng,
Nhà nƣớc, của Bộ Giáo dục và Đào
2 tạo; Bộ quốc phòng; Hội đồng quốc
phòng, an ninh về việc đổi mới trong
giảng dạy
Việc xây dựng Kế hoạch bôi dƣỡng
3
NVSP
Cơ chế, chính sách của nhà nƣớc đối
4
với đội ngũ giảng viên
Trình độ chuyên môn, sự am hiểu về
5 nội dung chƣơng trình và nghiệp vụ
sƣ phạm của giảng viên
Công tác chỉ đạo, triển khai hoạt động
6 bồi dƣỡng NVSP trong các trƣờng đại
học
Công tác kiểm tra, đánh giá học viên
7 trong việc thực hiện chƣơng trình bồi
dƣỡng
Điều kiện cơ sở vật chất của các trung
8
tâm, các khoa trƣờng đại học
177
Khâu tổ chức thực hiện và phối hợp
triển khai của các lực lƣợng (cơ quan
9
chức năng, phòng, khoa trong hoạt
động bồi dƣỡng)
Sự đổi mới trong công tác quản lý,
10 điều hành của các cơ quan quản lý đối
với hoạt động bồi dƣỡng NVSP
Câu 10. Đánh giá của thầy/cô về tình trạng cơ sở vật chất và phương tiện dạy học
phục vụ đào tạo của nhà trường
Mức độ đầy đủ Mức độ mới Mức độ hiện đại
TT Cơ sở vật ch t và Thiếu Tƣơng Đủ Cũ Tƣơng Mới Lạc Tƣơng Hiện
phƣơng tiện dạy học đối đủ đối hậu đối đại
mới hiện đại
1 Phòng học lý thuyết
2 Phòng thí nghiệm
3 Xƣởng thực hành
4 Số đầu sách, giáo
trình ở thƣ viện
5 Sân chơi, bãi tập
TDTT
6 Sách, giáo trình và
các tài liệu khác
7 Các phƣơng tiện và
đồ dùng dạy học trên
lớp
8 Các phƣơng tiện và
đồ dùng thí nghiệm
9 Các phƣơng tiện,
dụng cụ và vật tƣ cho
178
thực hành
10 Thiết bị tin học phục
vụ dạy học
11 Các phƣơng tiện và
dụng cụ TDTT
12 Các phƣơng tiện và
dụng cụ hoạt động
văn hoá, văn nghệ
13 Ký túc xá
14 Cơ sở vật chất và
phƣơng tiện dạy học
khác...
Câu 11. Xin đồng chí cho biết ý kiến về mức độ cần thiết và phù hợp của các biện
pháp quản lý BDNVSP cho GV giáo dục QP&AN được nêu trong bảng dưới đây
bằng cách cho điểm các mức độ: 1- Không cần thiết, 2 - Ít cần thiết, 3 - Bình
thƣờng, 4 - Cần thiết, 5 - Rất cần thiết; đồng thời xin đồng chí cho biết tính phù hợp
của các tiêu chuẩn NLTH đƣa ra với mức độ: 1 - Không phù hợp, 2 - Ít phù hợp, 3 -
Tƣơng đối phù hợp, 4 - Phù hợp, 5 - Rất phù hợp.
T nh cần Tính phù
TT Các biện pháp thiết hợp
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 Tổ chức nâng cao nhận thức của đội ngũ giảng
viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh về công
tác bồi dƣỡng NVSP
2 Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng NVSP cho GV giáo
dục QP&AN hợp lý và khoa học
3 Phát triển nội dung và cấu trúc chƣơng trình bồi
dƣỡng NVSP phù hợp với đối tƣợng GV giáo dục
QP&AN
179
4 Quản lý đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ
sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục QP&AN
5 Đa dạng hóa các hình thức bồi dƣỡng NVSP cho
đội ngũ GV giáo dục QP&AN
6 Quản lý có hiệu quả điều kiện cơ sở vật chất phục
vụ bồi dƣỡng NVSP cho GV giáo dục QP&AN
7 Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng nghiệp vụ
sƣ phạm cho GV giáo dục QP&AN
Câu 12. Đồng chí có đề nào để nâng cao hiệu quả và chất lượng bồi dưỡng NVSP
cho GV giáo dục QP&AN?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn đồng chí!
PHỤ LỤC 3
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho CBQL các cơ sở đào tạo có sử dụng đội ngũ giảng viên GDQP&AN)
Để góp phần nghiên cứu nhằm tìm giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng bồi
dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho giảng viên giáo dục QP-AN. Xin quý đồng chí vui
lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về các nội dung dƣới đây bằng cách đánh
dấu “X” vào những ô phù hợp hoặc viết thêm vào những chỗ trống (...) ý kiến khác
của đồng chí.
Câu 1. Xin đồng chí vui lòng cho biết đôi điều về bản thân
- Tuổi của ông/bà: ................................................................................................
- Giới tính: ...........................................................................................................
- Đơn vị công tác: ................................................................................................
- Trƣờng: ..............................................................................................................
- Chức vụ: ............................................................................................................
- Ngành nghề đƣợc đào tạo..................................................................................
180
Câu 2. Ý kiến của đồng chí về mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của đội ngũ giảng
viên giáo dục QP-AN đang công tác tại cơ quan, đơn vị của Ông/Bà (Mức độ đáp
ứng đƣợc đánh giá theo thang 5 mức, trong đó: mức 1 là không đáp ứng, mức 2 là
đáp ứng thấp, mức 3 là đáp ứng tƣơng đối tốt, mức 4 là đáp ứng tốt, mức 5 là đáp
ứng rất tốt)
Mức độ đáp
ứng yêu cầu, Ghi
TT Nội dung đào tạo
nhiệm vụ chú
1 2 3 4 5
1 Phát triển chƣơng trình đào tạo
2 Chuẩn bị dạy học
3 Dạy học trên lớp
4 Đánh giá kết quả học tập của sinh viên
5 Đánh giá khoa học
6 Quan lý và giáo dục sinh viên
7 Quan lý dụng cụ và thiết bị dạy học nghề
8 Phối hợp làm việc theo nhóm, tổ
Xử lý xung đột và giải quyết các tình huống sƣ
9
phạm
10 Giao tiếp sƣ phạm
11 Năng lực nghề chuyên môn về QP-AN
12 Nghiên cứu khoa học
13 Tiếp cận công nghệ mới
Tự học, tự nghiên cứu để phát triển chuyên môn,
14
nghiệp vụ
Sử dụng CNTT trong dạy học, nghiên cứu khoa
15
học và quản lý đào tạo
16 Sử dụng ngoại ngữ
17 Tham gia các tổ chức nghề nghiệp
18 Tham gia các hoạt động xã hội
19 Tƣ vấn và hƣớng nghiệp sinh viên
20 Tác phong nghề nghiệp
21 Phẩm chất đạo đức
22 Tình trạng sức khỏe
Tƣ vấn cho Hiệu trƣởng để đảm bảo QP-AN trong
23
nhà trƣờng
181
Câu 3. Xin đồng chí cho biết ý kiến về mức độ cần thiết và phù hợp của biện pháp
quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giảng viên giáo dục QP-AN được
nêu trong bảng dưới đây bằng cách cho điểm các mức độ: 1- Không cần thiết, 2 - Ít
cần thiết, 3 - Bình thƣờng, 4 - Cần thiết, 5 - Rất cần thiết; đồng thời xin đồng chí
cho biết tính phù hợp của các tiêu chuẩn NLTH đƣa ra với mức độ: 1 - Không phù
hợp, 2 - Ít phù hợp, 3 - Tƣơng đối phù hợp, 4 - Phù hợp, 5 - Rất phù hợp.
T nh cần Tính phù
TT Các tiêu chuẩn NLTH thiết hợp
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 Tổ chức nâng cao nhận thức của đội ngũ giảng
viên Giáo dục Quốc phòng và an ninh về công
tác bồi dƣỡng NVSP
2 Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng NVSP cho GV giáo
dục QP&AN hợp lý và khoa học
3 Phát triển nội dung và cấu trúc chƣơng trình bồi
dƣỡng NVSP phù hợp với đối tƣợng GV giáo dục
QP&AN
4 Quản lý đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ
sƣ phạm cho giảng viên Giáo dục Quốc phòng và
an ninh
5 Đa dạng hóa các hình thức bồi dƣỡng NVSP cho
đội ngũ GV giáo dục QP&AN
6 Quản lý có hiệu quả điều kiện cơ sở vật chất phục
vụ bồi dƣỡng NVSP cho GV giáo dục QP&AN
7 Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng nghiệp vụ
sƣ phạm cho GV giáo dục QP&AN
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của đồng chí.!.
182
PHỤ LỤC 4
NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
CHO GIẢNG VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
1. Tổng khối lƣợng kiến thức tối thiểu: 21 t n chỉ
- Khối kiến thức b t buộc tối thiểu: 16 tín chỉ.
- Khối lƣợng kiến thức tự chọn: 5 tín chỉ
2. Nội dung khối kiến thức bắt buộc tối thiểu: 16 t n chỉ
Số t n L Thảo luận,
TT Nội dung bồi dƣỡng Tự học
chỉ thuyết thực hành
1 Giáo dục đại học thế giới và Việt Nam 2 15 30 60
2 Tâm lí học dạy học quân sự đại học 2 15 30 60
3 Lí luận dạy học quân sự đại học 3 30 30 90
Phát triển chƣơng trình và tổ chức quá
4 2 15 30 60
trình đào tạo đại học
5 Đánh giá trong giáo dục đại học 2 15 30 60
Sử dụng phƣơng tiện kĩ thuật và công
6 2 15 30 60
nghệ trong dạy học quân sự đại học
Phƣơng pháp giảng dạy quốc phòng -
7 3 30 30 90
an ninh
Tổng cộng 16 135 210 480
3. Nội dung khối kiến thức tự chọn tối thiểu: 5 tín chỉ (chọn 2 trong 6 học phần )
Số t n L Thảo luận, Tự
TT Nội dung bồi dƣỡng
chỉ thuyết thực hành học
1 Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học 2 15 30 60
2 Kĩ năng dạy học đại học 2 15 30 60
3 Thực tập sƣ phạm 3 30 30 90
4 Nâng cao chất lƣợng tự học 3 30 30 90
Sử dụng phƣơng tiện, kĩ thuật dạy học
5 2 15 30 60
chuyên ngành
6 Giao tiếp sƣ phạm 2 15 30 60
Tổng cộng 14 120 180 420
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_quan_ly_boi_duong_nghiep_vu_su_pham_cho_giang_vien_g.pdf