BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
PHẠM NGUYÊN NHUNG
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
TẠI CÁC TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ
CẤP HUYỆN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
PHẠM NGUYÊN NHUNG
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
TẠI CÁC TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ
CẤP HUYỆN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 9 14 01
238 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 17/01/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lí hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị tại các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện của thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS Lê Vân Anh
2. GS.TS Nguyễn Thị Hoàng Yến
Hà Nội - 2020
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BDCT : Bồi dƣỡng chính trị
CBQL : Cán bộ quản lí
GV : Giảng viên
LLCT : Lý luận chính trị
TTBDCT : Trung tâm Bồi dƣỡng lý luận chính trị
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG SỐ ................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Giới hạn của đề tài ..................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .................................. 4
8. Luận điểm bảo vệ ...................................................................................... 7
9. Đóng góp mới của luận án ......................................................................... 7
10. Cấu trúc của luận án ................................................................................ 8
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ TẠI CÁC TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH
TRỊ CẤP HUYỆN ............................................................................................. 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 9
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lí đào tạo, bồi dƣỡng ........................... 9
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lí bồi dƣỡng lý luận chính trị ............ 15
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 20
1.2.1. Lý luận chính trị ............................................................................. 20
1.2.2. Bồi dƣỡng ...................................................................................... 22
1.2.3. Bồi dƣỡng lý luận chính trị ............................................................ 23
1.2.4. Quản lí............................................................................................ 25
1.2.5. Quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị .............................. 28
1.3. Hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các Trung tâm Bồi dƣỡng
Chính trị cấp huyện ..................................................................................... 29
iii
1.3.1. Vị trí, vai trò của các Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện ....... 29
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp
huyện ........................................................................................................ 32
1.3.3. Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức bồi dƣỡng lý
luận chính trị tại các trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện ............... 35
1.4. Mô hình quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị ....................... 37
1.4.1. Mô hình quản lí theo chức năng .................................................... 37
1.4.2. Mô hình quản lí đào tạo - bồi dƣỡng theo CIPO ........................... 39
1.5. Nội dung quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các Trung
tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện .............................................................. 41
1.5.1. Quản lý xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng lý luận chính trị ............... 41
1.5.2. Quản lí nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng lý luận chính trị ......... 43
1.5.3. Quản lí hoạt động giảng dạy của đội ngũ giảng viên .................... 46
1.5.4. Quản lí học viên ............................................................................. 48
1.5.5. Quản lí kiểm tra đánh giá kết quả bồi dƣỡnglý luận chính trị ....... 50
1.5.6. Quản lí nguồn lực hỗ trợ tổ chức bồi dƣỡng lý luận chính trị ....... 51
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị
tại các trung tâm bồi dƣỡng chính trị .......................................................... 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 60
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG LÝ
LUẬN CHÍNH TRỊ TẠI CÁC TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ
CẤP HUYỆN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................. 62
2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ............................................... 62
2.1.1. Khái quát chung về đặc điểm địa lý, tình hình văn hóa, kinh tế xã
hội của Thủ đô Hà Nội............................................................................. 62
2.1.2. Quá trình hình thành các Trung tâm Bồi dƣỡng chính trị cấp huyện
của Hà Nội ............................................................................................... 63
2.1.3. Khái quát về các trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện của Hà
Nội ........................................................................................................... 65
2.2. Khái quát khảo sát thực trạng ............................................................... 68
2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 68
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ......................................................................... 68
iv
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................... 69
2.2.4. Nội dung khảo sát .......................................................................... 69
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ................................................................... 69
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các Trung tâm bồi
dƣỡng chính trị cấp huyện của thành phố Hà Nội ....................................... 71
2.3.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ, giảng viên, học viên tại các Trung tâm
Bồi dƣỡng chính trị cấp huyện của thành phố Hà Nội ............................ 71
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng lý luận
chính trị tại các TTBDCT ........................................................................ 74
2.3.3. Thực trạng tổ chức các lớp bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các
Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện .............................................. 81
2.3.4. Thực trạng kết quả bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các Trung tâm
bồi dƣỡng chính trị cấp huyện ................................................................. 84
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các Trung
tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện của thành phố Hà Nội ......................... 87
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lí và giáo viên về vai trò của công tác
quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị ......................................... 87
2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng tại các trung tâm Bồi
dƣỡng Chính trị ........................................................................................ 89
2.4.3. Thực trạng quản lí nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng lý luận chính trị93
2.4.4. Thực trạng quản lí hoạt động giảng dạy của đội ngũ giảng viên .. 97
2.4.5. Thực trạng quản lí học viên ......................................................... 101
2.4.6. Thực trạng quản lí công tác kiểm tra đánh giá kết quả bồi dƣỡng lý
luận chính trị .......................................................................................... 104
2.4.7. Thực trạng quản lí các nguồn lực hỗ trợ tổ chức bồi dƣỡng lý luận
chính trị .................................................................................................. 108
2.4.8. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí bồi dƣỡng lý luận
chính trị tại các TTBDCT của Hà Nội ................................................... 111
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận
chính trị tại các Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện cấp huyện của
thành phố Hà Nội ....................................................................................... 114
2.5.1. Ƣu điểm ....................................................................................... 114
2.5.2. Hạn chế, khuyết điểm .................................................................. 115
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm ...................................... 117
v
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 119
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ TẠI CÁC TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ CẤP
HUYỆN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................ 120
3.1. Định hƣớng chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc về công tác bồi dƣỡng lý
luận chính trị cho cán bộ, đảng viên .......................................................... 120
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu về bồi dƣỡng lý luận chính trị ................... 120
3.1.2. Phƣơng châm công tác quản lí bồi dƣỡng lý luận chính trị ........ 121
3.1.3. Nhiệm vụ quản lí bồi dƣỡng lý luận chính trị ............................. 122
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 124
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính Đảng ................................................... 124
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống đồng bộ ................................ 124
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................. 125
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ........................... 125
3.3. Các giải pháp đề xuất ......................................................................... 126
3.3.1. Chỉ đạo thực hiện đổi mới nội dung, phƣơng pháp bồi dƣỡng lý
luận chính trị đáp ứng hội nhập quốc tế và phát triển đất nƣớc ............ 126
3.3.2. Tổ chức nâng cao năng lực giảng dạy cho đội ngũ giảng viên lí
luận chính trị .......................................................................................... 131
3.3.3. Quản lí xây dựng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí và đổi mới kiểm tra, đánh giá
trong quản lí bồi dƣỡng lí luận chính trị ................................................... 138
3.3.4. Quản lí sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ hoạt động bồi
dƣỡng lí luận chính trị ........................................................................... 145
3.3.5. Tăng cƣờng phối hợp các lực lƣợng trong quản lí hoạt động bồi
dƣỡng lý luận chính trị ........................................................................... 150
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp đề xuất ............................................. 154
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất ............ 155
3.6. Thử nghiệm một số giải pháp đề xuất ................................................ 162
3.6.1. Mục đích và nội dung thử nghiệm ............................................... 162
3.6.2. Đối tƣợng thử nghiệm .................................................................. 162
3.6.3. Cách thức tiến hành ..................................................................... 162
3.6.4. Kết quả thử nghiệm ..................................................................... 163
vi
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 170
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 171
1. Kết luận.................................................................................................. 171
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 173
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Độ tin cậy của thang đánh giá ........................................................ 71
Bảng 2.2. Số lƣợng, cơ cấu, trình độ của CBQL và GV chuyên trách, kiêm
chức tại một số TTBDCT cấp huyện của TP Hà Nội ..................................... 72
Bảng 2.3. Số lớp/HVđƣợc BDLLCT tại các TTBDCT (2015-2018) ............. 74
Bảng 2.4. Ý kiến đánh giá của CBQL và GV về nội dung chƣơng trình bồi
dƣỡng lý luận chính trị tại các TTBDCT ....................................................... 75
Bảng 2.5: Ý kiến đánh giá của học viên về nội dung học tập tại các
TTBDCT ......................................................................................................... 78
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực trạng công tác tổ chức
các lớp bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các TTBDCT ..................................... 81
Bảng 2.7: Quy mô các lớp bồi dƣỡng tại các TTBDCT cấp huyện (số lớp/
số học viên) ..................................................................................................... 84
Bảng 2.8:Kết quả đầu ra của học viên tại các TTBDCT cấp huyện ............... 85
Bảng 2.9. Ý kiến đánh giá của học viên về kết quả đạt đƣợc sau mỗi khóa
bồi dƣỡng tại TTBDCT ................................................................................... 86
Bảng 2.10: Thực trạng mức độ nhận thức của cán bộ quản lí và giảng viên
về vai trò của công tác quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị ............ 87
Bảng 2.11:Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng tại các TTBDCT ......... 89
Bảng 2.12: Thực trạng quản lí nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng lý luận
chính trị tại các TTBDCT ............................................................................... 93
Bảng 2.13: Thực trạng quản lí hoạt động giảng dạy của đội ngũ giảng viên
tại các TTBDCT .............................................................................................. 97
Bảng 2.14: Thực trạng quản lí học viên tại các TTBDCT ............................ 101
Bảng 2.15: Thực trạng quản lí công tác kiểm tra đánh giá kết quả bồi dƣỡng
lý luận chính trịtại các TTBDCT .................................................................. 104
Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá của học viên về hình thức, phƣơng pháp kiểm
tra đánh giá nào đối với hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị .................... 107
viii
Bảng 2.17: Thực trạng quản lí các điều kiện hỗ trợ bồi dƣỡng LLCT ......... 108
Bảng 2.18: Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí bồi dƣỡng lý luận
chính trị tại các TTBDCT của Hà Nội .......................................................... 111
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất .... 156
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp đề xuất ....... 158
Bảng 3.3: Tƣơng quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp đề xuất .................................................................................................. 160
Bảng 3.4. Đặc điểm giảng viên tham gia thử nghiệm ................................... 162
Bảng 3.5. Thực trạng kiến thức và kỹ năng sử dụng phƣơng pháp và kỹ thuật
giảng dạy LLCT của giảng viên trƣớc thử nghiệm ....................................... 164
Bảng 3.6. Thực trạng kiến thức và kỹ năng sử dụng phƣơng pháp và kỹ thuật
giảng dạy LLCT của giảng viên sau thử nghiệm sƣ phạm ........................... 166
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lí theo chức năng .................................................... 38
Sơ đồ 1.2. Các mối quan hệ tƣơng hỗ của CIPO ............................................ 39
Sơ đồ 1.3: Các nội dung quản lí đào tạo, bồi dƣỡng theo CIPO ..................... 41
Biểu đồ 2.1: Thực trạng mức độ nhận thức của cán bộ quản lí và giảng viên
về vai trò của công tác quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị ............ 88
Biểu đồ 2.2: Thực trạng lập kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị tại
các TTBDCT cấp huyện .................................................................................. 93
Biểu đồ 2.3: Thực trạng quản lí nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng lý luận
chính trị tại các TTBDCT ............................................................................... 96
Biểu đồ 2.4: Thực trạng quản lí đội ngũ giảng viên tại các TTBDCT ......... 100
Biểu đồ 2.5: Thực trạng quản lí đội ngũ học viên tại các TTBDCT ............ 103
Biểu đồ 2.6: Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính
trị tại các TTBDCT ....................................................................................... 107
Biểu đồ 2.7: Thực trạng quản lí các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dƣỡng lý
luận chính trị tại các TTBDCT .................................................................... 110
Biểu đồ 3.1: Tƣơng quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp đề xuất........................................................................................... 161
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Biện chứng của sự phát triển xã hội đòi hỏi hệ thống chính trị xã hội
nói chung, tổ chức bộ máy của Đảng nói riêng phải luôn có sự đổi mới, nhằm
giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng, đáp ứng tốt những yêu cầu của đời sống
xã hội. Nhận thức đƣợc việc quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị cho
cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức tại các Trung tâm Bồi dƣỡng chính
trị luôn là nhân tố quan trọng góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
nâng cao phẩm chất chính trị, vững vàng về tƣ tƣởng, đƣờng lối, năng lực
đƣợc phát triển,... góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển đất
nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện
nay. Trong đó, không thể không kể đến vai trò của các Trung tâm Bồi dƣỡng
Chính trị cấp quận/huyện góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hoá, xã
hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
Bồi dƣỡng lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ, đảng viên luôn đƣợc
Đảng và Nhà nƣớc ta đẩy mạnh thực hiện. Nghị quyết Đại hội XI của Đảng
nêu rõ:“Tiếp tục đổi mới, kiện toàn tổ chức bộ máy của Đảng và của cả hệ
thống chính trị; xác định rõ hơn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy, cơ chế
vận hành, lề lối làm việc.”[24]. Chƣơng trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2020 ban hành theo Nghị quyết số 30C/NQ - CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ đã đề ra mục tiêu “Xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có đủ phẩm chất năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu
phục vụ nhân dân và sự phát triển của đất nước”.[20]
Hàng năm, Thành uỷ Hà Nội giao cácTrung tâm bồi dƣỡng chính trị
cấp huyện thực hiện bồi dƣỡng lý luận chính trịcho hàng chục ngàn lƣợt cán
bộ, đảng viên, công chức, viên chức trên địa bàn mỗi quận/huyện/ thị xã, với
kinh phí trung bình khoảng 02 tỷ đồng. Đội ngũ cán bộ, giảng viên trong
Trung tâm Bồi dƣỡng chính trị có vai trò hết sức quan trọng, có ảnh hƣởng rất
2
lớn đến toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Có khoảng trên 50% học viên đƣợc
bồi dƣỡng liên tục nhiều năm, nên nếu không đổi mới nội dung, phƣơng pháp
sẽ dẫn đến sự nhàm chán, phản tác dụng, không đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm
vụ trong thời kỳ đổi mới. Do đó, cần chú trọng nâng cao vai trò của các trung
tâm bồi dƣỡng lý luận chính trị cấp huyện về: quản lí bố trí giảng viên, nội
dung, chƣơng trình, đối tƣợng bồi dƣỡng cần đƣợc chú trọng thƣờng xuyên,
cần đƣợc nâng cao hơn để đảm bảo bảo tính thực tiễn, tính cấp thiết trong
hoạt động bồi dƣỡng.
Trong thời gian qua, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan,
còn có một bộ phận cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức bộc lộ nhiều hạn
chế, yếu kém về mặt tƣ tƣởng và năng lực làm ảnh hƣởng đến kết quả thực
hiện nhiệm vụ chính trị trên địa bàn một số quận, huyện, thị xã gây tổn hại
đến hình ảnh ngƣời đảng viên và niềm tin của quần chúng nhân dân vào vai
trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Đồng thời, trƣớc yêu cầu phát triển của xã
hội, trong sự nghiệp Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc; trƣớc những tác
động ngày càng tăng của mặt trái cơ chế thị trƣờng, tình hình an ninh chính trị
trên thế giới và trong nƣớc, cần phải có một đội ngũ cán bộ, đảng viên “vừa
hồng, vừa chuyên”, do đó công tác quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị
tại các Trung tâm Bồi dƣỡng chính trị nói chung và tại các Trung tâm Bồi dƣỡng
chính trị cấp huyện cần đƣợc nâng cao hiệu quả thực hiện.
Những năm vừa qua, đội ngũ cán bộ, giảng viên các Trung tâm Bồi
dƣỡng chính trị cấp huyện ở Hà Nội đã phát huy vai trò trong tổ chức tuyên
truyền giáo dục kịp thời các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc.
Tuy nhiên, hiệu quả các hoạt động bồi dƣỡng và công tác quản lí còn chƣa
cao. Chất lƣợng đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, tuyên truyền viên, cán bộ,
đảng viên cơ bản đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ, nhƣng việc bồi dƣỡng theo
lối mòn, chƣa khoa học, chƣa đổi mới về nội dung, phƣơng pháp, đối tƣợng,
về quản lí học viên vẫn xảy ra tại nhiều Trung tâm. Sự quan tâm lãnh đạo, chỉ
3
đạo quản lí hoạt động bồi dƣỡng tại các Trung tâm của cấp uỷ chƣa sâu sát,
quyết liệt, chƣa kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên...
Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lí hoạt động bồi dưỡng
lý luận chính trị tại các Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị cấp huyện của
thành phố Hà Nội” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, luận án đề xuất
giải pháp quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các Trung tâm bồi
dƣỡng chính trị cấp huyện của thành phố Hà Nội nhằm nâng cao năng lực
thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao của cán bộ, đảng viên trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Bồi dƣỡng lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ, đảng viên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các trung tâm bồi
dƣỡng chính trị cấp huyện của Hà Nội
4. Giả thuyết khoa học
Quản lí hoạt động bồi dƣỡnglý luận chính trị của các Trung tâm Bồi
dƣỡng chính trị cấp huyện đã đạt đƣợc những kết quả nhất định nhƣng còn
gặp nhiều khó khăn và hạn chế.Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp quản lí hoạt
động bồi dƣỡng phù hợp trong bối cảnh hội nhập quốc tế sẽ nâng cao chất
lƣợng hoạt động bồi dƣỡng tại các Trung tâm Bồi dƣỡng chính trịcấp
huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội, từ đó góp phần củng cố tƣ tƣởng
chính trị, tăng cƣờng năng lực cho đội ngũ cán bộ, đảng viên cấp cơ sở đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ của đất nƣớc, địa phƣơng hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận
chính trị tại các Trung tâm bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện.
4
5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động bồi dƣỡng và quản lí hoạt động bồi
dƣỡng lý luận chính trị tại các trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất và thử nghiệm các giải pháp quản lí hoạt động bồi dƣỡng
lý luận chính trị tại các Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn của đề tài
- Trong phạm vi luận án này, tác giả chỉ đề cập đến quản lí hoạt động
bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các Trung tâm Bồi dƣỡng chính trị cấp
quận/huyện (trong luận án gọi chung là Trung tâm Bồi dƣỡng chính trị cấp
huyện) của thành phố Hà Nội.
- Luận án xác định chủ thể quản lí là Ban giám đốc Trung tâm Bồi
dƣỡng Chính trị cấp huyện với vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong
công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng lí luận chính trị tại các Trung tâm.
- Học viên là cán bộ, đảng viên đang làm việc tại các cơ quan Đảng,
Nhà nƣớc, các đơn vị, các tổ chức chính trị x ã hội thuộc quận, huyện, thị xã
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Địa bàn khảo sát thực trạng: tại 10Trung tâm Bồi dƣỡng chính trị cấp
huyện của thành phố Hà Nội.
- Số lƣợng khách thể khảo sát cụ thể:
+ CBQL Huyện ủy, Trung tâm BDCT huyện: 35 ngƣời.
+ Giảng viên: 200
+ Học viên: 400 ngƣời
7. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
- Tiếp cận theo chức năng quản lí: Quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận
chính trị tại các trung tâm bồi dƣỡng chính trị là nhiệm vụ chủ yếu và trọng
tâm do đó có liên quan trực tiếp đến các hoạt động quản lí khác nhƣ: quản lí
nhân sự, quản lí tài chính, cơ sở vật chất, quản lí nội dung chƣơng trình,
5
thực hiện tốt các nội dung trên nhằm mục đích thực hiện tốt quản lí hoạt động
bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các Trung tâm. Quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý
luận chính trị là chức năng của Ban Thƣờng vụ Huyện ủy chỉ đạo Ban Tổ
chức, Ban Tuyên giáo Huyện ủy phối hợp Ban Giám đốc trung tâm Bồi
dƣỡng Chính trị cấp huyện thực hiện theo chỉ đạo của Thành ủy, Ban Tuyên
giáo Thành ủy. Để thực hiện hoạt động bồi dƣỡng có hiệu quả, khoa học, nhà
quản lí cần phải thực hiện theo đúng các chức năng quản lí hoạt động bồi
dƣỡng nhƣ: lập kế hoạch bồi dƣỡng, tổ chức thực hiện bồi dƣỡng, chỉ đạo
thực hiện bồi dƣỡng, kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dƣỡng,
- Tiếp cận nội dung quản lí: Để thực hiện có hiệu quả công tác quản lí
hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị, cán bộ quản lí tại các Trung tâm Bồi
dƣỡng Chính trị cần đảm bảo thực hiện các nội dung quản lí nhƣ: quản lí đội ngũ
giảng viên, quản lí học viên, quản lí nội dung chƣơng trình, quản lí phƣơng
pháp, hình thức tổ chức bồi dƣỡng, quản lí phƣơng tiện và các điều kiện hỗ trợ
hoạt động bồi dƣỡng, mỗi nội dung đều có một vai trò nhất định trong việc
đảm bảo hiệu quả các hoạt động bồi dƣỡng.
- Tiếp cận quản lí đào tạo bồi dƣỡng theo mô hình CIPO: Quản lí hoạt
động bồi dƣỡng lý luận chính trị cũng tuân theo chu trình của công tác quản lí
các hoạt động đào tạo, bao gồm các khâu nhƣ: quản lí đầu vào (khảo sát nhu
cầu đầu vào, tuyển sinh, xác định mục tiêu bồi dƣỡng), quản lí quá trình (thực
hiện quá trình bồi dƣỡng với nội dung chƣơng trình, đối tƣợng bồi dƣỡng,
phƣơng pháp, phƣơng tiện,) và quản lí đầu ra (kết quả đạt đƣợc của học
viên và các khóa bồi dƣỡng của trung tâm).
7.2. Phương pháp nghiên cứu
* Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp đƣợc sử dụng nhằm hệ thống hóa cơ
sở lý luận về bồi dƣỡng lý luận chính trị và quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý
luận chính trị tại Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện từ đó xây dựng
khung lý luận của vấn đề nghiên cứu.
6
* Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Điều tra bằng phiếu hỏi: tác giả xây dựng các phiếu hỏi theo các
thang đo mức độ anket để đánh giá thực trạng bồi dƣỡnglý luận chính trị và
quản lí bồi dƣỡng lý luận chính trị đối với đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên,
nhân viên, học viên tại các Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện.
- Phỏng vấn sâu: tác giả tiến hành phỏng vấn sâu các đối tƣợng nhƣ:
nhà khoa học, cán bộ quản lí, giảng viên đã và đang nghiên cứu, giảng dạy,
quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị, các học viên đã và đang đƣợc
bồi dƣỡng tại các Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị huyện; lãnh đạo các đơn vị
sử dụng cán bộ đƣợc bồi dƣỡng... nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng,
nguyên nhân của những khó khăn, hạn chế từ đó đánh giá toàn diện thực
trạng, rút ra những kết luận khoa học.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệmvề bồi dƣỡnglý luận chính trị và
quản lí bồi dƣỡng của các Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị huyện qua các giai
đoạn lịch sử từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho việc kế thừa và đề xuất các
giải pháp quản lí.
- Phương pháp quan sát : tác giả quan sát cơ sở vật chất, trực tiếp tham
dự các hoạt động giảng dạy của đội ngũ giảng viên để bổ sung thông tin
thực tiễn cho phƣơng pháp điều ra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn sâu
- Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn, xin ý kiến chuyên gia qua phiếu
hỏiđể củng cố lí luạn và làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp
quản lí trong luận án.
- Phương pháp thử nghiệm: thử nghiệm một số giải pháp để chứng
minh và khẳng định tính khoa học, phù hợp, khả thi của hệ thống các giải
pháp đề xuất trong luận án.
* Nhóm phương pháp hỗ trợ:
- Phƣơng pháp toán thống kê và phần mềm SPSS: Phƣơng pháp này
đƣợc sử dụng nhằm tính toán các tham số đặc trƣng và xử lý các số liệu thu
đƣợc để phân tích và đƣa ra kết luận từ các kết quả khảo sát thu đƣợc.
7
8. Luận điểm bảo vệ
- Thực hiện bồi dƣỡng lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên, công
chức, viên chức có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác cán bộ hiện nay.
Công tác bồi dƣỡng lý luận chính trị ở các Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp
huyện vừa phải đảm bảo tính định hƣớng xã hội chủ nghĩa vừa phải hội nhập
khu vực và quốc tế. Do đó cần phải quan tâm tới các yếu tố của quá trình bồi
dƣỡng nhƣ: mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, kiểm tra
đánh giá hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị...
- Quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị ở các Trung tâm Bồi
dƣỡng Chính trị cấp huyện chủ yếu đƣợc tiếp cận theo chức năng quản lí và
nội dung quản lí để từ đó xác định rõ các công việc cụ thể cần triển khai thực
hiện đối với chủ thể quản lí nhƣ: lập kế hoạch thực hiện, quản lí nội dung
chƣơng trình bồi dƣỡng, quản lí hoạt động học tập của học viên, quản lí hoạt
động dạy học của giảng viên, quản lí các điều kiện hỗ trợ thực hiện và quản lí
hoạt động kiểm tra đánh giá...
- Các giải pháp quản lí hoạt động bồi dƣỡnglý luận chính trị tại các
TTBDCT cấp huyện đƣợc đề xuất theo hƣớng phát huy những điểm mạnh,
khắc phục các hạn chế của thực trạng, chú trọng quản...rang
bị thêm, trang bị mới về kiến thức, kỹ năng, thái độ thực thi nhiệm vụ,
công vụ; giúp cho ngƣời cán bộ, công chức ngày càng hoàn thành công
việc đƣợc giao có chất lƣợng, hiệu quả hơn.
Theo quan điểm của UNESCO, bồi dƣỡng có ý nghĩa nâng cao nghề
nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng
nhu cầu lao động nghề nghiệp.
Tác giả Nguyễn Minh Đƣờng nêu định nghĩa: Bồi dƣỡng có thể coi là
quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một
cấp học, bậc học và thƣờng đƣợc xác định bằng một chứng chỉ. [30]
Từ các quan điểm nêu trên, khái niệm bồi dưỡng có thể đƣợc hiểu nhƣ
sau: Bồi dưỡng là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng, phẩm chất còn thiếu
hoặc đã lạc hậu cho một đối tượng trong một lĩnh vực cụ thể.
1.2.3. Bồi dưỡng lý luận chính trị
Lý luận là hệ thống những tri thức đƣợc khái quát từ kinh nghiệm
thực tiễn, phản ánh những mối quan hệ bản chất, tất nhiên mang tính quy
luật của các sự vật, hiện tƣợng trong thế giới khách quan và đƣợc biểu đạt
bằng các khái niệm, phạm trù, nguyên lý, quy luật [88]. Chính trị là những
công việc của Nhà nƣớc, là phạm vi hoạt động gắn với các quan hệ giai cấp,
dân tộc, các nhóm xã hội khác nhau mà hạt nhân của nó là ván đề giành, giữ
và sử dụng quyền lực nhà nƣớc [105]. Lý luận là một phạm trù khoa học phản
ánh hiện thực khách quan, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của loài
ngƣời trên mọi lĩnh vực tự nhiên và xã hội. Theo từ điển tiếng Việt: “Lý luận
là tổng kết có hệ thống những kinh nghiệm của loài ngƣời phát sinh từ thực
tiễn để cải tạo và chi phối thực tiễn”.
24
Lý luận chính trị là lý luận trong lĩnh vực chính trị. Lý luận chính trị là
lý luận ra đời khi xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp để đại diện cho lợi
ích cho một đảng, một giai cấp nhất định trong xã hội. Lý luận chính trị là
một hệ thống những quan điểm, chủ trƣơng của một đảng, một giai cấp để
giành, giữ và thực thi quyền lực nhà nƣớc”[54].
Bồi dƣỡng lý luận chính trị lần đầu tiên đƣợc Hồ Chí Minh đề cập
tới trong tác phẩm "Sửa đổi lối làm việc" viết vào tháng 10/1947 với tên
gọi là huấn luyện chính trị, huấn luyện lý luận (nay chúng ta gọi là đào
tạo, bồi dƣỡng lý luận chính trị). Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn đặc biệt quan
tâm tới công tác giáo dục lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên và các tầng
lớp nhân dân. Bác đã nêu quan điểm: Giáo dục lý luận chính trị là quá trình
tác động vào đối tƣợng bằng cách trình bày, giải thích một cách khoa học
những khái niệm, những quy luật, những quan điểm nhằm làm cho cán bộ,
đảng viên và quần chúng nắm đƣợc những kiến thức về chủ nghĩa Mác -
Lênin, về đƣờng lối, chính sách của Đảng, nâng cao phẩm chất cách mạng và
năng lực hoạt động thực tiễn của họ, hƣớng dẫn họ vận động những hiểu biết
ấy vào cuộc sống [44].
Theo tác giả Đào Duy Quát, giáo dục, bồi dƣỡng lí luận chính trị là việc
truyền bá những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh, đƣờng lối, quan điểm của Đảng cho cán bộ, đảng viên và quần chúng
nhân dân. Đó là quá trình tác động vào đối tƣợng giáo dục bằng cách trình
bày, giải thích một cách khoa học những khái niệm, những quan điểm nhằm
làm cho cán bộ, đảng viên và nhân dân nhận thức đúng đắn những nguyên lý
của chủ nghĩa Mác - Lênin, kiên định mục tiêu, lý tƣởng độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội, nhất trí cao với đƣờng lối, quan điểm của Đảng,
nâng cao phẩm chất cách mạng và năng lực hoạt động thực tiễn của họ, hƣớng
dẫn họ vận dụng những hiểu biết ấy vào cuộc sống [70].
25
Đào tao,bồi dƣỡng lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ ở nƣớc ta hiện
nay là quá trình trang bị kiến thức cơ bản và cập nhật bổ sung kiến thức mới
về lý luận chính trị cho những cán bộ này nhằm nâng cao trình độ, năng lực
lãnh đạo, quản lý điều hành và thực thi công vụ, hoàn thành chức trách,
nhiệm vụ đƣợc giao, từng bƣớc xây dựng đội ngũ cán bộ của mỗi địa phƣơng,
đơn vị có phẩm chất và năng lực đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của địa
phƣơng, đơn vị. Theo Quy định số 54-QĐ/TW, ngày 12/5/1999 của Bộ Chính
trị, đào tạo, bồi dƣỡng lý luận chính trị là chế độ (quy định mang tính bắt
buộc) học tập lý luận chính trị đối với đảng viên. [12]
Từ các quan điểm nêu trên, luận án tiếp cận khái niệm bồi dƣỡng lí
luận chính trị theo phƣơng diện sau:
Bồi dưỡng lý luận chính trị, cốt lõi là chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, đường lối chính sách của Đảng, nhằm nâng cao trình độ nhận
thức, giác ngộ cách mạng, xây dựng thế giới quan và phương pháp luận khoa
học, những phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thực hiện nhiệm vụ cho
người cán bộ, đảng viên.
1.2.4. Quản lí
Quản lí (thuật ngữ tiếng Anh là Management, manum agere - điều
khiển bằng tay) đặc trƣng cho quá trình điều khiển và dẫn hƣớng tất cả các bộ
phận của một tổ chức, thƣờng là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập và
thay đổi các nguồn lực.
Quản lí là một hoạt động bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động
trong một tổ chức nhất định nhằm đạt đƣợc hiệu quả lao động cao hơn. Vì vậy
quản lí mang tính lịch sử, nó phát triển theo sự phát triển của xã hội loài
ngƣời. Chủ nghĩa Mác đã đề cao vai trò của quản lí: “Tất cả mọi lao động xã
hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì
ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và
thực hiện những chức năng chung... Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển
26
lấy mình, còn dàn nhạc thì cần có một nhạc trưởng” [11]. Tuỳ theo các cách
tiếp cận, mà có nhiều cách định nghĩa về hoạt động quản lí nhƣ:
- W. Taylo, một nhà kinh tế học Anh cho rằng: “Quản lí là một nghệ
thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào, bằng
phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”. [107]
- Tác giả Harold Koontz, Cyril Odonnel, Heinz Weihrich quan niệm:
“Quản lí là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm
việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu
đã định” [50].
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lí là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động nói chung
là khách thể quản lí nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [69].
- Theo từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Quản lí là việc tổ chức, điều
khiển hoạt động của một đơn vị, một cơ quan” [99].
Tuy mỗi quan niệm hƣớng đến những phƣơng diện khác nhau, nhƣng
đều có điểm chung xác định: Quản lí là hoạt động có tổ chức, là quá trình tác
động có mục đích, có kế hoạch, phù họp với quy luật của chủ thể quản lí tới
khách thể quản lí nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Khái quát lại, quản lí có các
đặc điểm: (1) Quản lí là những tác động có tính hƣớng đích; (2) Hoạt động
quản lí đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm; (3) Quản lí là các
hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hoàn thành công việc qua những nỗ lực
của mọi ngƣời trong tổ chức.
Mô hình hoạt động quản lí có thể biểu diễn qua sơ đồ sau:
27
Từ phân tích trên, có thể đƣa ra định nghĩa:Quản lí là quá trình tác động
có định hƣớng, có tổ chức của chủ thế quản lí lên đối tƣợng quản lí, thông qua
các cơ chế quản lí, nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong điều kiện môi
trƣờng biến động để ổn định, phát triển, đạt đƣợc mục tiêu đã định.
Trong đó:
- Chủ thể quản lí có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức,
trong đó cá nhân làm chủ thể quản lí đƣợc gọi là cán bộ quản lí.
- Đối tƣợng quản lí có thể là một cá nhân, một nhóm hay tổ chức hoặc
có thể là một vật thể hoặc có thể là một sự việc ... Chủ thể quản lí và đối
tƣợng quản lí quan hệ tác động qua lại tƣơng hỗ nhau bằng các tác động quản
lí. Chủ thể quản lí nảy sinh các động lực quản lí, còn khách thể quản lí thì làm
nảy sinh các giá trị vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của con ngƣời, thỏa
mãn mục đích của chủ thể quản lí.
- Mục tiêu quản lí là tạo ra, tăng thêm và bảo vệ lợi ích của con ngƣời.
Để đạt mục tiêu, quản lí phải thực hiện bốn chức năng cơ bản: kế hoạch hóa,
tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, tạo thành một chu trình thống nhất. Mỗi chức
năng vừa có tính độc lập tƣơng đối, vừa có mối quan hệ phục thuộc vào nhau.
Bên cạnh đó, trong quá trình quản lí cần quan tâm thêm vấn đề thông tin quản
lí và quyết định quản lí.
MỤC TIÊU
QUẢN LÝ
Phƣơng pháp
quản lý
Môi trƣờng
quản lý
Khách thể
quản lý
Chủ thể
quản lý
Công cụ
quản lý
28
- Công cụ quản lí là các phƣơng tiện mà chủ thể quản lí dùng để tác
động đến đối tƣợng quản lí nhƣ các văn bản luật, quyết định, quy định, chỉ
thị, quy trình, kế hoạch ...
- Phƣơng pháp quản lí là cách thức chủ thể quản lí tác động đến đối
tƣợng quản lí, gồm rất nhiều phƣơng pháp: thuyết phục, kinh tế, hành chính-
tổ chức, mệnh lệnh ... tùy theo tình huống cụ thể sử dụng các phƣơng pháp
khác nhau, hoặc kết hợp các phƣơng pháp với nhau.
- Môi trƣờng và điều kiện tổ chức cho thấy mọi hoạt động quản lí đều
không phải là hoạt động độc lập mà cần đƣợc tiến hành trong môi trƣờng,
điều kiện nhất định.
1.2.5. Quản lí hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị
Bồi dƣỡng cán bộ, đảng viên là tăng thêm năng lực và phẩm chất cho cán
bộ, đảng viên. Quá trình bồi dƣỡng cán bộ phải thực hiện các nhiệm vụ để đạt
đƣợc mục tiêu là: thái độ, kiến thức - kỹ năng, phƣơng pháp. Các chức năng đó
đƣợc thực hiện với mức độ nhiều ít khác nhau tùy theo nội dung, tính chất của
từng giai đoạn trong quá trình bồi dƣỡng nhƣng bao giờ cũng phải có và cần
đƣợc quản lí để đảm bảo chất lƣợng của quá trình đào tạo. Do đó, quản lí quá
trình bồi dƣỡng là bộ phận chủ yếu trong toàn bộ công tác quản lí của cơ sở bồi
dƣỡng - đòi hỏi các nhà quản lí nói chung và các giảng viên nói riêng phải có sự
hiểu biết đúng, đầy đủ các vấn đề của quá trình bồi dƣỡng cũng nhƣ các mối
quan hệ cơ bản của quá trình bồi dƣỡng trong sự chi phối của nhiều yếu tố
khách quan.
Quản lí bồi dƣỡng có nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra các hoạt động của
ngƣời dạy, ngƣời học trong việc thực hiện kế hoạch, chƣơng trình bồi dƣỡng
nhằm đạt mục tiêu của cơ sở bồi dƣỡng. Bản chất của quản lí bồi dƣỡng là
quản lí các yếu tố cấu thành quá trình bồi dƣỡng.
Từ phân tích các lý thuyết về quản lí, căn cứ vào quy định của Trung
ƣơng, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tham mƣu, quản lí và tổ chức bồi
dƣỡng, đề tài xây dƣng khái niệm Quản lí bồi dƣỡng lý luận chính trị nhƣ sau:
29
Quản lí bồi dưỡng lý luận chính trị là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật, bằng cơ chế, chính sách, công cụ và các biện
pháp quản lí cụ thể của chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí, nhằm làm cho hệ
thống/tổ chức vận hành theo đúng đường lối, quan điểm bồi dưỡng và đạt được
mục tiêu bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên đáp ứng yêu cầu
phát triển của đất nước.
1.3. Hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các Trung tâm Bồi
dƣỡng Chính trị cấp huyện
1.3.1. Vị trí, vai trò của các Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị cấp huyện
Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện đƣợc thành lập trên nền của
Trƣờng Đảng cấp huyện và Trung tâm Giáo dục chính trị cấp huyện trƣớc đây.
Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện là đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Cấp ủy và Ủy ban nhân dân cấp huyện, đặt dƣới sự lãnh đạo trực tiếp
và thƣờng xuyên của Ban thƣờng vụ cấp ủy cấp huyện.
Trong hệ thống giáo dục lý luận chính trị của Đảng ta hiện nay, Trung
tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện có vai trò hết sức quan trọng trong công
tác xây dựng Đảng nói chung và công tác tƣ tƣởng nói riêng, thể hiện trên
những mặt sau đây:
- Một là, nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên trên địa bàn cấp
huyện về tầm quan trọng của việc học tập lý luận chính trị để từ đó nêu cao ý
thức tự giác học tập của cán bộ, đảng viên.
Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
rất coi trọng việc học tập lý luận chính trị. Giải thích “vì sao phải học lý
luận”, Ngƣời chỉ rõ: Trƣớc hết, Đảng ta tổ chức trƣờng học lý luận cho cán bộ
là để nâng cao trình độ lý luận của Đảng ta nhằm giải quyết sự đòi hỏi của
nhiệm vụ cách mạng và tình hình thực tế của Đảng ta, để Đảng ta có thể làm
tốt hơn công tác của mình, hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ vĩ đại của mình.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc học tập lý luận chính trị Mác-
Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thức III đến
30
nay, trong các văn kiện Đại hội Đảng, các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng đều
đề cập đến vai trò quan trọng của công tác giáo dục lý luận chính trị. Đồng
thời yêu cầu tăng cƣờng công tác giáo dục lý luận chính trị trong thời kỳ mới.
Hiện nay, đất nƣớc ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế về cả chiều rộng và chiều sâu. Những biến
đổi trên thế giới ngày càng phức tạp, nhanh chóng, khó lƣờng, những vấn đề
mới đặt ra ngày càng nhiều, đòi hỏi phảm làm sáng tỏ và tìm ra giải pháp
đúng đắn. Do vậy, công tác lý luận càng trở nên đặc biệt quan trọng. Mặt
khác, các thế lực thù địch luôn tìm mọi cách phá hoại sự nghiệp cách mạng
của chúng ta, ra sức tấn công vào nền tảng tƣ tƣởng của Đảng nhằm làm cho
chúng ta đi chệch hƣớng. Vì vậy, công tác giáo dục, học tập, truyền bá lý luận
càng trở nên cấp thiết nhằm làm cho cán bộ, đảng viên và nhân dân nắm vững
lý luận của chủ nghĩa Mác-Lenin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đƣờng
lối của Đảng, nânng cao phẩm chất cách mạng và năng lực hoạt động thực
tiễn, hƣớng dẫn họ vận dụng những hiểu biết ấy vào cuộc sống hiện nay.
- Hai là, trang bị cho cán bộ, đảng viên ở cơ sở những kiến thức cơ bản
về lý luận chính trị. Thông qua các chƣơng trình bồi dƣỡng, Trung tâm Bồi
dƣỡng chính trị đã giúp cho cán bộ, đảng viên tiếp cận với những kiến thức
ban đầu, kiến thức cơ bản và kiến thức chuyên sâu về chủ nghĩa Mác-Lênin,
tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; tuyên truyền chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nƣớc; bồi dƣỡng các chuyên đề về chủ nghĩa yêu
nƣớc, giáo dục đạo đức cách mạng, hội nhập quốc tế, các chính sách về tôn
giáo, chính sách dân tộc; các chủ trƣơng, cơ chế, chính sách, tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân trên
địa bàn huyện. Đây là một nội dung quan trọng trong công tác giáo dục lý
luận chính trị tại các Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện.
- Ba là, tuyên truyền lý tƣởng cách mạng của Đảng, của dân tộc ta;
giáo dục, bồi dƣỡng phẩm chất đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên và
31
nhân dân trên địa bàn huyện. Nội dung giáo dục lý tƣởng cách mạng, đạo đức
cách mạng, lối sống cho quần chúng nhân dân, mà trƣớc hết là cho đội ngũ
cán bộ, đảng viên luôn đƣợc các Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện
đặc biệt quan tâm, chú trọng triển khai thực hiện. Trong đó thƣờng xuyên tổ
chức các lớp bồi dƣỡng chuyên đề “Giáo dục đạo đức cách mạng trong thời
kỳ mới”, “Chủ nghĩa yêu nƣớc Việt Nam”, “Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh” theo
hƣớng dẫn của Ban Tuyên giáo Trung ƣơng, triển khai các chuyên đề học tập
và làm theo tƣ tƣởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh hàng năm cho cán
bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viện các tổ chức chính trị - xã hội cơ sở. Đồng
thời lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức cách mạng vào tất cả các chƣơng
trình bồi dƣỡng nhƣ: chƣơng trình sơ cấp lý luận chính trị, chƣơng trình bồi
dƣỡng kết nạp Đảng, chƣơng trình bồi dƣỡng đảng viên mới, các chƣơng
trình bồi dƣỡng chuyên môn cho cán bộ trong hệ thống chính trị cơ sở.
- Bốn là, phối hợp với trƣờng Chính trị tỉnh đào tạo lớp trung cấp lý
luận chính trị cho cán bộ cấp cơ sở; phối hợp với các ban, phòng, Mặt trận Tổ
quốc, các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên
môn cho cán bộ cơ sở. Để chuẩn hóa đội ngũ cán bộ cho cơ sở theo quyết
định số 54-QĐ/TƢ của Bộ Chính trị ngày 12/5/1999 về chế độ học tập lý luận
chính trị trong Đảng và để tạo nguồn cán bộ cho cơ sở, hiện nay, các Trung
tâm Bồi dƣỡng Chính trị huyện đã phối hợp với các trƣờng chính trị tỉnh mở
các lớp đào tạo trung cấp lý luận chính trị - hành chính theo hƣớng dẫn của
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Năm là, phối hợp Ban Tuyên giáo Huyện ủy tổ chức thông tin nhằm
định hƣớng cho cán bộ, đảng viên cơ sở thông qua đội ngũ báo cáo viên và
tuyên truyền viên cơ sở. Nội dung định hƣớng thông tin tại các Trung tâm Bồi
dƣỡng Chính trị cấp huyện hiện nay rất phong phú và đa dạng. Đó là những
thông tin hƣớng đến các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, an ninh
quốc phòng, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nƣớc, của địa phƣơng.
32
Đồng thời tiếp nhận các thông tin từ cơ sở phản ánh ngƣợc lại để giúp cấp ủy
nắm bắt tình hình diễn biến ở cơ sở, từ đó giải quyết tốt các vấn đề cơ sở đặt ra.
- Sáu là, thƣờng xuyên tuyên truyền những tấm gƣơng điển hình tiên
tiến thời kỳ mới; nêu cao ý thức, tinh thần trách nhiệm của cán bộ, đảng viên
trong đấu tranh chống lại các hiện tƣợng tiêu cực trong cơ quan, đơn vị;
chống lại các luận điệu xuyên tạc, âm mƣu diễn biến hòa bình của các thế lực
thù địch; bảo vệ Đảng, Nhà nƣớc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ
công cuộc đổi mới. Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị huyện luôn coi công tác
tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến trong thời kỳ mới là nhiệm vụ
thƣờng xuyên, cần thiết nhằm nâng cao trí tuệ, năng lực thực hiện nhiệm vụ,
phẩm chất đạo đức, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu lý tƣởng
của Đảng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên. Giúp đội ngũ cán bộ, đảng viên nắm
vững và vận dụng đúng đắn đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nƣớc vào thực tiễn địa phƣơng, góp phần thúc đẩy kinh tế, văn
hóa, xã hội địa phƣơng phát triển. Kiên quyết đấu tranh với hiện tƣợng sai
trái, tiêu cực, các âm mƣu phá hoại của các thế lực thù địch, đặc biệt là âm
mƣu diễn biến hòa bình.
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị
cấp huyện
Ngày 03/6/1995, Ban Bí thƣ Trung ƣơng (khóa VII) ban hành quyết
định 100-QĐ/TW về việc tổ chức Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện.
Ban Tổ chức Trung ƣơng và Ban Tƣ tƣởng-Văn hóa Trung ƣơng đã kịp thời
có hƣớng dẫn số 08-TC-TTVH/TW ngày 26/8/1995 về việc thực hiện quyết
định 100-QĐ/TW. Hƣớng dẫn đã xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, mối quan
hệ công tác của Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện, việc ban hành
hƣớng dẫn này đã tạo sự thống nhất trong tổ chức hoạt động của Trung tâm
Bồi dƣỡng Chính trị và giúp các Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị đi vào hoạt
động ổn định và có nền nếp. Ban Bí thƣ Trung ƣơng tiếp tục ban hành hƣớng
33
dẫn số 2098-HD/TC-TTVH/TW ngày 28/8/2002 về sửa đổi, bổ sung hƣớng
dẫn số 08-TC- TTVH/TW [5] .Ngoài ra, Ban Tƣ tƣởng-Văn hóa Trung ƣơng
còn ban hành các hƣớng dẫn khác nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động của
các Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện nhƣ: Quy định 183-QĐ/TTVH
ngày 26/7/2002 của Ban Tƣ tƣởng-Văn hóa Trung ƣơng về giảng dạy và học
tập của Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị, quy định đã xác định rõ tiêu chuẩn,
quyền lợi, nhiệm vụ của ngƣời dạy và ngƣời học, giúp cho đội ngũ gảng viên
của các Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị ngày càng đƣợc chuẩn hóa, đồng thời
bản thân giảng viên, học viên cũng nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ dạy và học: Quy định số 184-QĐ/TTVH ngày
26/7/2002 của Ban Tƣ tƣởng - Văn hóa Trung ƣơng về việc tổ chức kiểm tra,
thi tốt nghiệp, cấp giấy chứng nhận cho ngƣời học tại Trung tâm Bồi dƣỡng
Chính trị cấp huyện, quy định các chƣơng trình cấp giấy chứng nhận, điều
kiện cấp giấy chứng nhận, việc tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập,
xếp loại, mẫu giấy chứng nhận. Quyết định 185-QĐ/TW của Ban Bí thƣ
Trung ƣơng (khóa X) về chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Trung tâm
Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Ban Tổ
chức Trung ƣơng và Ban Tuyên giáo Trung ƣơng cũng đã ban hành hƣớng
dẫn số 29- HD/BTCTW- BTGTW ngày 27/7/2009 để hƣớng dẫn thực hiện
quyết định số 185-QĐ/TW. Ngày 18/11/2019, Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng đã ban hànhQuy định số 208-QĐ/TW quy định về chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy của trung tâm chính trị cấp huyện thay thế quyết định 185
QĐ-TW. Ngày 04/3/2010, Ban Tuyên giáo Trung ƣơng đã ra quyết định số
1853-QĐ/TW về ban hành quy chế giảng dạy và học tập của Trung tâm Bồi
dƣỡng Chính trị cấp huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh. Ngoài ra Ban
Tuyên giáo Trung ƣơng cũng đã ban hành các văn bản hƣớng dẫn thực hiện
các chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng tại Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp
huyện. [6]
34
Với hệ thống văn bản nhƣ trên đã từng bƣớc khắc phục những bất cấp,
tháo gỡ dần những vƣớng mắc, khó khăn trong tổ chức hoạt động của Trung
tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện trong thời gian qua.
- Chức năng của Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị cấp huyện
Theo Quy định 208-QĐ/TW ngày 08/11/2019 của Ban Chấp hành
Trung ƣơng (khóa XII) về “Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của trung
tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện”, Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện
có chức năng tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng về lý luận chính trị - hành chính; chủ
trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; kiến thức
quản lý nhà nƣớc, kiến thức, kỹ năng và chuyên môn, nghiệp vụ về công tác
xây dựng Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã
hội cho cán bộ, đảng viên trong hệ thống chính trị ở cơ sở trên địa bàn cấp
huyện, không thuộc đối tƣợng đào tạo, bồi dƣỡng của trƣờng chính trị tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng; tuyên truyền, giáo dục, bồi dƣỡng lịch sử
Đảng và lịch sử đảng bộ của địa phƣơng; tham gia phối hợp trong công tác
tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận theo yêu cầu của cấp ủy.[4]
- Nhiệm vụ của Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị cấp huyện
Theo Quy định 208-QĐ/TW ngày 08/11/2019 của Ban Chấp hành
Trung ƣơng (khóa XII) về “Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của trung
tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện”, Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp
huyện có các nhiệm vụ nhƣ sau:
+ Đào tạo sơ cấp lý luận chính trị - hành chính; bồi dƣỡng các chƣơng
trình lý luận chính trị cho các đối tƣợng theo quy định; chủ trƣơng, đƣờng lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc cho cán bộ, đảng viên trên địa
bàn huyện.
+ Bồi dƣỡng, cập nhật kiến thức mới về chuyên môn, nghiệp vụ công
tác xây dựng Đảng, quản lý nhà nƣớc, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính
trị - xã hội và một số lĩnh vực khác cho cán bộ đảng (là cấp ủy viên cơ sở),
cán bộ chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể ở cơ sở.
35
+ Bồi dƣỡng chính trị cho đối tƣợng phát triển đảng; lý luận chính trị
cho đảng viên mới; nghiệp vụ công tác đảng cho cấp ủy viên cơ sở.
+ Tuyên truyền, giáo dục lịch sử Đảng và lịch sử đảng bộ địa phƣơng.
+ Tổ chức thông tin về tình hình thời sự, chính sách... cho đội ngũ báo
cáo viên, tuyên truyền viên ở cơ sở.
+ Tham gia phối hợp trong công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận,
nghiên cứu khoa học theo yêu cầu của cấp ủy và phục vụ giảng dạy, học tập.
+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của cấp ủy cấp huyện.
1.3.3. Mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng
lý luận chính trị tại các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện
1.3.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng lý luận chính trị
Mục tiêu, bồi dƣỡng lý luận chính trị là kết quả cần đạt đƣợc của chƣơng
trình đào tạo, bồi dƣỡng. Mục tiêu của bồi dƣỡng lý luận chính trị là giáo dục thế
giới quan, nhân sinh quan, đạo đức cách mạng và trang bị kiến thức, phƣơng
pháp làm việc cho cán bộ, đảng viên; góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng
viên có lập trƣờng chính trị vững vàng, thái độ chính trị đúng đắn, phẩm chất
đạo đức tốt và năng lực, phong cách làm việc hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
1.3.2.2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị
- Bồi dƣỡng các kiến thức lý luận cơ bản về những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác- Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, đƣờng lối của Đảng Cộng
sản Việt Nam, không chỉ trang bị cho cán bộ, đảng viên về mặt kiến thức mà
còn góp phàn hình thành thế giới quan và phƣơng pháp luận khoa học, định
hƣớng nhận thức, hành động và hoàn thiện nhân cách; giúp cán bộ đảng viên
có năng lực định hƣớng, giải quyết tốt các vấn đề trong hoạt động thực tiễn.
Thông qua đó, cán bộ đảng viên có cơ sở khoa học để có niềm tin đúng đắn
vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, vào con đƣờng mà Đảng và Nhân
dân ta lựa chọn, có niềm tin, hoài bão và ý chí vƣơn lên, phát huy năng lực, trí
tuệ, thể hiện lý tƣởng cao đẹp. Đặc biêt, trong thời đại hiện nay- thời đại hội
36
nhập phát triển, việc định hƣớng đúng đắn trong nhận thức sẽ dẫn đến đúng
đắn định hƣớng đúng đắn trong hành động. Điều đó có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với ngƣời cán bộ, đảng viên.
- Giáo dục các chuẩn mực đạo đức cách mạng và các nguyên tắc rèn
luyện các chuẩn mực đó. Trong hai tiêu chuẩn cơ bản “đức” và “tài” của
ngƣời cán bộ, đảng viên thì “đức” đƣợc xem là gốc. Do vậy, giáo dục đạo đức
phải đƣợc xem là một trong những nội dung cơ bản, là nhiệm vụ thƣờng
xuyên trong công cuộc đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, đảng viên phân biệt rõ
đúng sai, những việc cần làm và những việc cần tránh. Thông qua giáo dục
đạo đức giúp cán bộ, đảng viên nhận thức, rèn luyện và hoàn thiện nhân cách
của mình trong quá trình hoạt động thực tiễn.
- Giáo dục đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nƣớc. Đây là những nội dung không chủ mang tính chất định tính trong
mọi nhận thức lý luận cho đội ngũ cán bộ, đảng viên hành độn; cũng chính là
biểu hiện cúa nội dung gắn với lý luận với thực tiễn. Bởi đƣờng lối, chủ trƣơng
của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nƣớc là sự quán triệt,vận dụng chủ
nghĩa Mác- Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
1.3.2.3. Hình thức bồi dưỡng lý luận chính trị
Hình thức bồi dƣỡng là cách thức tổ chức một khóa học. Qua lớp đào
tạo, bồi dƣỡng lý luận chính trị tại Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện
thƣờng đƣợc tổ chức dƣới các hình thức sau:
- Bồi dƣỡng theo hình thức tập trung;
- Bồi dƣỡng theo hình thức vừa làm, vừa học;
- Bồi dƣỡng dài hạn (không quá 3 tháng);
- Bồi dƣỡng ngắn hạn (không quá 12 ngày).
Mỗi hình thức bồi dƣỡng trên đều có những ƣu, nhƣợc điểm nhất định.
Việc lựa chọn hình thức tổ chức lớp bồi dƣỡng không phụ thuộc vào ý muốn
chủ quan của ngƣời tổ chức lớp học mà phải xem xét đến các yếu tố liên quan
37
đến khóa học nhƣ: đối tƣợng học viên, nội dung chƣơng trình, thời gian, kinh
phí tổ chức khóa học
- Tự bồi dƣỡng để nâng cao trình độ lý luận chính trị và nghiệp vụ chuyên
môn. Tự bồi dƣỡng có vai trò rất quan trọng trong quá trình công tác của mỗi
cán bộ, đảng viên; đó là quá trình cán bộ, đảng viên tự nghiên cứu, tìm tòi, học
hỏi, rút kinh nghiệm thực tế công việc để nhận thức, nâng cao trình độ lý luận
chính trị và năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ của mình.
1.4. Mô hình quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị
Quản lí hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các TTBDCT cấp
huyện mang những đặc trƣng riêng nhƣ: đối tƣợng học viên là cán bộ quản lí,
đảng viên, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nƣớc, cơ quan chính
trị, xã hội, đoàn thể trên địa bàn quận/huyện/thị xã; đội ngũ giảng viên bao
gồm cơ hữu, thỉnh giảng và kiêm chức; yêu cầu bồi dƣỡng thƣờng mang tính
bắt buộc; về nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng theo quy định của Ban Tuyên
giáo Trung ƣơng mà ít có tự chủ trong phát triển chƣơng trình bồi dƣỡng
Do tính đặc thù về bồi dƣỡng chính trị cũng nhƣ quy mô nhân sự tại các trung
tâm Bồi dƣỡng Chính trị cấp huyện mà Luận án lựa chọn mô hình tiếp cận là
theo chức năng quản lí, nội dung quản lí hoạt động bồi dƣỡng và có định
hƣớng kết quả đầu ra. Các quan điểm lý luận cụ thể đƣợc tiếp cận là: mô hình
quản lí theo chức năng (lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện,
kiểm tra đánh giá) và mô hình quản lí đào tạo - bồi dƣỡng theo CIPO để đảm
bảo tính toàn diện trong quá trình chỉ đạo thực hiện các hoạt động bồi dƣỡng
lý luận chính trị. Cụ thể nhƣ sau:
1.4.1. Mô hình quản lí theo chức năng
Nhà trƣờng hoặc cơ sở đào tạo bồi dƣỡng thực hiện quản lí thông qua
chu trình quản lí từ khâu lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện đến kiểm
tra; đánh giátheo đúng các chức năng cơ bản của quản lí:
Xây dựng kế hoạch: quyết định những công việc cần làm trong tƣơng
lai và lên các kế hoạch hành động.
38
Tổ chức, điều hành: sử dụng một cách tối ƣu các tài nguyên đƣợc yêu
cầu để thực hiện kế hoạch.
Bố trí nhân lực: phân tích công việc, tuyển dụng và phân công từng cá
nhân cho từng công việc thích hợp.
Lãnh đạo/Thúc đẩy: Giúp các nhân viên khác làm việc hiệu quả hơn để
đạt đƣợc các kế hoạch (khiến các cá nhân sẵn lòng làm việc cho tổ chức).
Kiểm soát: Giám sát, kiểm tra quá trình hoạt động theo kế hoạch (kế
hoạch có thể sẽ đƣợc thay đổi phụ thuộc vào phản hồi của quá trình kiểm tra).
Tóm lại, hiệu quản của chu trình quản lí phụ thuộc phần lớn vào thông
tin phản hồi. Các quyết định đúng hay sai, có kịp thời và phù hợp với thực
tiễn hay không đều phụ thuộc vào thông tin kết nối thành một thể thống nhất.
Thông tin chính là mạch máu của quản lí.
Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lí theo chức năng
+ Ƣu điểm: Quản lí toàn diện, có tính tập trung cao, đảm bảo chuẩn
mục tiêu và phát hiện các sai sót kịp thời.
+ Hạn chế: Đây là một mô hình “cứng”, thuần “ chức năng”, khó phát
huy tính linh hoạt, sáng tạo của các thành viên, đặc biệt là không quan tâm
đến môi trƣờng và các tác động của ngoại cảnh
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
CHỈ ĐẠO
THỰC HIỆN
KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ
LẬP KẾ
HOẠCH
QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO
39
1.4.2. Mô hình quản lí đào tạo - bồi dưỡng theo CIPO
Mô hình CIPO do UNESCO đƣa ra năm 2000 (viết tắt c...med .061 46.800
B1Y6
Equal variances assumed 2.115 .147 .039 233
Equal variances not assumed .043 51.907
B1Y7
Equal variances assumed .045 .832 .177 233
Equal variances not assumed .170 45.352
B1Y8
Equal variances assumed .054 .817 .004 233
Equal variances not assumed .004 46.643
B1Y9 Equal variances assumed .514 .474 .083 233
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error
Difference
PL-25
B1Y1
Equal variances assumed .870 -.026 .157
Equal variances not assumed .874 -.026 .161
B1Y2
Equal variances assumed .940 .012 .162
Equal variances not assumed .942 .012 .165
B1Y3
Equal variances assumed .785 -.046 .167
Equal variances not assumed .795 -.046 .175
B1Y4
Equal variances assumed .985 -.004 .196
Equal variances not assumed .986 -.004 .196
B1Y5
Equal variances assumed .952 .010 .166
Equal variances not assumed .952 .010 .165
B1Y6
Equal variances assumed .969 .006 .166
Equal variances not assumed .966 .006 .148
B1Y7
Equal variances assumed .860 .031 .178
Equal variances not assumed .865 .031 .184
B1Y8
Equal variances assumed .997 .001 .168
Equal variances not assumed .997 .001 .168
B1Y9 Equal variances assumed .934 .014 .173
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
B1Y1
Equal variances assumed -.334 .283
Equal variances not assumed -.351 .299
B1Y2
Equal variances assumed -.307 .332
Equal variances not assumed -.321 .345
B1Y3
Equal variances assumed -.375 .284
Equal variances not assumed -.398 .307
B1Y4
Equal variances assumed -.389 .382
Equal variances not assumed -.398 .391
B1Y5
Equal variances assumed -.316 .336
Equal variances not assumed -.322 .342
B1Y6
Equal variances assumed -.320 .333
Equal variances not assumed -.290 .303
B1Y7
Equal variances assumed -.319 .381
Equal variances not assumed -.340 .403
B1Y8
Equal variances assumed -.331 .332
Equal variances not assumed -.338 .340
B1Y9 Equal variances assumed -.326 .355
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of
Means
F Sig. t df
B1Y9 Equal variances not assumed .077 44.392
B1Y10 Equal variances assumed 1.270 .261 .068 233
PL-26
Equal variances not assumed .061 43.259
B1Y11
Equal variances assumed .211 .647 -.036 233
Equal variances not assumed -.036 46.815
B1Y12
Equal variances assumed 1.467 .227 .012 233
Equal variances not assumed .011 43.835
B1Y13
Equal variances assumed 2.302 .131 .049 233
Equal variances not assumed .044 43.159
B1Y14
Equal variances assumed .123 .726 -.097 233
Equal variances not assumed -.099 47.338
B1Y15
Equal variances assumed .081 .776 .225 233
Equal variances not assumed .221 46.093
B1CHUNG
Equal variances assumed .885 .348 .075 233
Equal variances not assumed .069 43.932
B2Y1
Equal variances assumed .294 .588 .130 233
Equal variances not assumed .122 44.426
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed) Mean
Difference
Std. Error
Difference
B1Y9 Equal variances not assumed .939 .014 .185
B1Y10
Equal variances assumed .946 .013 .189
Equal variances not assumed .951 .013 .210
B1Y11
Equal variances assumed .971 -.006 .179
Equal variances not assumed .971 -.006 .178
B1Y12
Equal variances assumed .991 .002 .185
Equal variances not assumed .992 .002 .202
B1Y13
Equal variances assumed .961 .009 .175
Equal variances not assumed .965 .009 .195
B1Y14
Equal variances assumed .923 -.016 .162
Equal variances not assumed .922 -.016 .159
B1Y15
Equal variances assumed .822 .037 .165
Equal variances not assumed .826 .037 .168
B1CHUNG
Equal variances assumed .940 .00514 .06856
Equal variances not assumed .945 .00514 .07443
B2Y1
Equal variances assumed .897 .020 .154
Equal variances not assumed .904 .020 .164
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
B1Y9 Equal variances not assumed -.358 .387
B1Y10
Equal variances assumed -.359 .384
Equal variances not assumed -.410 .436
PL-27
B1Y11
Equal variances assumed -.359 .346
Equal variances not assumed -.365 .352
B1Y12
Equal variances assumed -.363 .368
Equal variances not assumed -.405 .409
B1Y13
Equal variances assumed -.336 .353
Equal variances not assumed -.385 .402
B1Y14
Equal variances assumed -.335 .303
Equal variances not assumed -.336 .305
B1Y15
Equal variances assumed -.288 .362
Equal variances not assumed -.300 .375
B1CHUNG
Equal variances assumed -.12993 .14022
Equal variances not assumed -.14486 .15515
B2Y1
Equal variances assumed -.283 .323
Equal variances not assumed -.311 .351
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of
Means
F Sig. t df
B2Y2
Equal variances assumed .056 .814 .044 233
Equal variances not assumed .045 47.051
B2Y3
Equal variances assumed .039 .843 -.069 233
Equal variances not assumed -.066 44.768
B2Y4
Equal variances assumed 3.696 .056 -.015 233
Equal variances not assumed -.012 41.806
B2Y5
Equal variances assumed 3.371 .068 .310 233
Equal variances not assumed .262 41.680
B2Y6
Equal variances assumed .142 .707 .084 233
Equal variances not assumed .084 46.678
B2Y7
Equal variances assumed 2.241 .136 -.054 233
Equal variances not assumed -.047 42.492
B2Y8
Equal variances assumed .070 .792 -.307 233
Equal variances not assumed -.279 43.591
B2Y9
Equal variances assumed .223 .637 -.057 233
Equal variances not assumed -.052 43.894
B2CHUNG Equal variances assumed 4.305 .039 .013 233
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error
Difference
B2Y2 Equal variances assumed .965 .007 .162
PL-28
Equal variances not assumed .965 .007 .160
B2Y3
Equal variances assumed .945 -.011 .154
Equal variances not assumed .948 -.011 .163
B2Y4
Equal variances assumed .988 -.002 .148
Equal variances not assumed .990 -.002 .174
B2Y5
Equal variances assumed .757 .049 .157
Equal variances not assumed .795 .049 .186
B2Y6
Equal variances assumed .933 .011 .137
Equal variances not assumed .934 .011 .137
B2Y7
Equal variances assumed .957 -.009 .159
Equal variances not assumed .963 -.009 .181
B2Y8
Equal variances assumed .759 -.046 .151
Equal variances not assumed .781 -.046 .166
B2Y9
Equal variances assumed .955 -.009 .163
Equal variances not assumed .958 -.009 .177
B2CHUNG Equal variances assumed .990 .00111 .08545
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
B2Y2
Equal variances assumed -.311 .326
Equal variances not assumed -.315 .329
B2Y3
Equal variances assumed -.315 .293
Equal variances not assumed -.339 .318
B2Y4
Equal variances assumed -.293 .289
Equal variances not assumed -.352 .348
B2Y5
Equal variances assumed -.261 .358
Equal variances not assumed -.326 .423
B2Y6
Equal variances assumed -.258 .281
Equal variances not assumed -.264 .287
B2Y7
Equal variances assumed -.321 .304
Equal variances not assumed -.374 .357
B2Y8
Equal variances assumed -.344 .252
Equal variances not assumed -.381 .289
B2Y9
Equal variances assumed -.330 .311
Equal variances not assumed -.366 .347
B2CHUNG Equal variances assumed -.16724 .16946
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of
Means
PL-29
F Sig. t df
B2CHUNG Equal variances not assumed .011 42.479
B4Y1
Equal variances assumed .401 .527 .067 233
Equal variances not assumed .066 46.128
B4Y2
Equal variances assumed 2.023 .156 .191 233
Equal variances not assumed .176 44.019
B4Y3
Equal variances assumed .963 .327 -.171 233
Equal variances not assumed -.159 44.198
B4Y4
Equal variances assumed 1.483 .225 .147 233
Equal variances not assumed .132 43.280
B4Y5
Equal variances assumed 1.046 .308 .175 233
Equal variances not assumed .172 46.110
B4Y6
Equal variances assumed .134 .715 -.032 233
Equal variances not assumed -.032 47.463
B4Y7
Equal variances assumed .373 .542 .096 233
Equal variances not assumed .094 46.174
B4Y8
Equal variances assumed .128 .721 .079 233
Equal variances not assumed .078 46.215
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed) Mean
Difference
Std. Error
Difference
B2CHUNG Equal variances not assumed .991 .00111 .09779
B4Y1
Equal variances assumed .947 .011 .160
Equal variances not assumed .948 .011 .162
B4Y2
Equal variances assumed .849 .033 .172
Equal variances not assumed .861 .033 .186
B4Y3
Equal variances assumed .864 -.028 .163
Equal variances not assumed .874 -.028 .175
B4Y4
Equal variances assumed .883 .024 .165
Equal variances not assumed .895 .024 .184
B4Y5
Equal variances assumed .861 .026 .147
Equal variances not assumed .864 .026 .149
B4Y6
Equal variances assumed .975 -.006 .181
Equal variances not assumed .974 -.006 .177
B4Y7
Equal variances assumed .924 .016 .172
Equal variances not assumed .925 .016 .174
B4Y8
Equal variances assumed .937 .015 .190
Equal variances not assumed .938 .015 .192
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
PL-30
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
B2CHUNG Equal variances not assumed -.19616 .19839
B4Y1
Equal variances assumed -.304 .325
Equal variances not assumed -.315 .337
B4Y2
Equal variances assumed -.306 .372
Equal variances not assumed -.343 .409
B4Y3
Equal variances assumed -.348 .292
Equal variances not assumed -.380 .325
B4Y4
Equal variances assumed -.302 .350
Equal variances not assumed -.346 .395
B4Y5
Equal variances assumed -.264 .315
Equal variances not assumed -.275 .326
B4Y6
Equal variances assumed -.362 .350
Equal variances not assumed -.362 .351
B4Y7
Equal variances assumed -.322 .355
Equal variances not assumed -.335 .367
B4Y8
Equal variances assumed -.359 .389
Equal variances not assumed -.372 .402
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of
Means
F Sig. t df
B4Y9
Equal variances assumed .222 .638 -.012 233
Equal variances not assumed -.013 48.266
B4Y10
Equal variances assumed 1.466 .227 .062 233
Equal variances not assumed .070 52.763
B4CHUNG
Equal variances assumed 1.085 .299 .136 233
Equal variances not assumed .119 42.496
B5Y1
Equal variances assumed .105 .746 .392 233
Equal variances not assumed .373 44.937
B5Y2
Equal variances assumed .001 .982 -.012 233
Equal variances not assumed -.012 46.837
B5Y3
Equal variances assumed .003 .956 .069 233
Equal variances not assumed .069 46.264
B5Y4
Equal variances assumed 1.286 .258 .266 233
Equal variances not assumed .256 45.366
B5Y5
Equal variances assumed .237 .627 -.074 233
Equal variances not assumed -.073 46.191
B5Y6 Equal variances assumed .043 .835 .131 233
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
PL-31
Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error
Difference
B4Y9
Equal variances assumed .990 -.002 .175
Equal variances not assumed .990 -.002 .169
B4Y10
Equal variances assumed .951 .011 .184
Equal variances not assumed .944 .011 .162
B4CHUNG
Equal variances assumed .892 .01007 .07418
Equal variances not assumed .906 .01007 .08484
B5Y1
Equal variances assumed .696 .069 .175
Equal variances not assumed .711 .069 .184
B5Y2
Equal variances assumed .991 -.002 .184
Equal variances not assumed .991 -.002 .183
B5Y3
Equal variances assumed .945 .012 .175
Equal variances not assumed .946 .012 .177
B5Y4
Equal variances assumed .791 .042 .159
Equal variances not assumed .799 .042 .165
B5Y5
Equal variances assumed .941 -.014 .183
Equal variances not assumed .942 -.014 .185
B5Y6 Equal variances assumed .896 .025 .191
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
B4Y9
Equal variances assumed -.347 .343
Equal variances not assumed -.341 .337
B4Y10
Equal variances assumed -.352 .375
Equal variances not assumed -.314 .337
B4CHUNG
Equal variances assumed -.13608 .15622
Equal variances not assumed -.16108 .18122
B5Y1
Equal variances assumed -.276 .413
Equal variances not assumed -.302 .439
B5Y2
Equal variances assumed -.364 .360
Equal variances not assumed -.370 .366
B5Y3
Equal variances assumed -.333 .357
Equal variances not assumed -.344 .368
B5Y4
Equal variances assumed -.271 .355
Equal variances not assumed -.290 .374
B5Y5
Equal variances assumed -.374 .347
Equal variances not assumed -.387 .359
B5Y6 Equal variances assumed -.351 .401
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of
Means
F Sig. t df
PL-32
B5Y6 Equal variances not assumed .133 47.246
B5Y7
Equal variances assumed .092 .762 -.116 233
Equal variances not assumed -.110 44.908
B5Y8
Equal variances assumed .520 .471 .053 233
Equal variances not assumed .054 48.077
B5CHUNG
Equal variances assumed .012 .911 .066 233
Equal variances not assumed .065 46.089
B6Y1
Equal variances assumed .205 .651 .180 233
Equal variances not assumed .196 50.411
B6Y2
Equal variances assumed .058 .810 -.149 233
Equal variances not assumed -.146 46.077
B6Y3
Equal variances assumed .148 .701 .251 233
Equal variances not assumed .237 44.669
B6Y4
Equal variances assumed .032 .859 .251 233
Equal variances not assumed .253 46.983
B6Y5
Equal variances assumed .369 .544 -.063 233
Equal variances not assumed -.067 49.077
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error
Difference
B5Y6 Equal variances not assumed .895 .025 .188
B5Y7
Equal variances assumed .908 -.021 .185
Equal variances not assumed .913 -.021 .194
B5Y8
Equal variances assumed .958 .010 .190
Equal variances not assumed .957 .010 .184
B5CHUNG
Equal variances assumed .947 .00670 .10149
Equal variances not assumed .949 .00670 .10317
B6Y1
Equal variances assumed .857 .031 .174
Equal variances not assumed .845 .031 .160
B6Y2
Equal variances assumed .882 -.026 .173
Equal variances not assumed .884 -.026 .176
B6Y3
Equal variances assumed .802 .040 .159
Equal variances not assumed .814 .040 .169
B6Y4
Equal variances assumed .802 .036 .145
Equal variances not assumed .802 .036 .144
B6Y5
Equal variances assumed .949 -.012 .191
Equal variances not assumed .947 -.012 .181
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
PL-33
B5Y6 Equal variances not assumed -.353 .403
B5Y7
Equal variances assumed -.385 .342
Equal variances not assumed -.413 .370
B5Y8
Equal variances assumed -.364 .384
Equal variances not assumed -.359 .379
B5CHUNG
Equal variances assumed -.19326 .20666
Equal variances not assumed -.20096 .21435
B6Y1
Equal variances assumed -.312 .375
Equal variances not assumed -.290 .353
B6Y2
Equal variances assumed -.366 .315
Equal variances not assumed -.380 .328
B6Y3
Equal variances assumed -.274 .354
Equal variances not assumed -.300 .380
B6Y4
Equal variances assumed -.250 .323
Equal variances not assumed -.254 .326
B6Y5
Equal variances assumed -.389 .365
Equal variances not assumed -.376 .351
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of
Means
F Sig. t df
B6Y6
Equal variances assumed .012 .914 .131 233
Equal variances not assumed .125 45.131
B6Y7
Equal variances assumed .680 .410 .054 233
Equal variances not assumed .054 46.081
B6Y8
Equal variances assumed .623 .431 -.349 233
Equal variances not assumed -.330 44.776
B6Y9
Equal variances assumed .100 .752 .123 233
Equal variances not assumed .123 46.566
B6CHUNG
Equal variances assumed .334 .564 .308 233
Equal variances not assumed .319 48.057
B7Y1
Equal variances assumed 1.441 .231 .068 233
Equal variances not assumed .079 54.050
B7Y2
Equal variances assumed .090 .764 .056 233
Equal variances not assumed .055 46.125
B7Y3
Equal variances assumed 1.082 .299 .313 233
Equal variances not assumed .294 44.538
B7Y4 Equal variances assumed .041 .840 -.061 233
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error
PL-34
Difference
B6Y6
Equal variances assumed .896 .023 .175
Equal variances not assumed .901 .023 .182
B6Y7
Equal variances assumed .957 .010 .184
Equal variances not assumed .958 .010 .187
B6Y8
Equal variances assumed .728 -.071 .203
Equal variances not assumed .743 -.071 .214
B6Y9
Equal variances assumed .902 .021 .174
Equal variances not assumed .903 .021 .175
B6CHUNG
Equal variances assumed .758 .02087 .06775
Equal variances not assumed .751 .02087 .06550
B7Y1
Equal variances assumed .945 .012 .177
Equal variances not assumed .937 .012 .153
B7Y2
Equal variances assumed .956 .009 .154
Equal variances not assumed .957 .009 .157
B7Y3
Equal variances assumed .755 .058 .185
Equal variances not assumed .770 .058 .197
B7Y4 Equal variances assumed .952 -.011 .177
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
B6Y6
Equal variances assumed -.321 .367
Equal variances not assumed -.344 .390
B6Y7
Equal variances assumed -.352 .372
Equal variances not assumed -.366 .386
B6Y8
Equal variances assumed -.470 .329
Equal variances not assumed -.502 .361
B6Y9
Equal variances assumed -.322 .365
Equal variances not assumed -.330 .373
B6CHUNG
Equal variances assumed -.11261 .15436
Equal variances not assumed -.11081 .15256
B7Y1
Equal variances assumed -.337 .362
Equal variances not assumed -.294 .318
B7Y2
Equal variances assumed -.295 .312
Equal variances not assumed -.306 .324
B7Y3
Equal variances assumed -.307 .423
Equal variances not assumed -.339 .455
B7Y4 Equal variances assumed -.359 .338
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of
Means
F Sig. t df
B7Y4 Equal variances not assumed -.059 45.848
PL-35
B7Y5
Equal variances assumed 2.018 .157 -.017 233
Equal variances not assumed -.020 53.637
B7Y6
Equal variances assumed .744 .389 .155 233
Equal variances not assumed .164 48.950
B7Y7
Equal variances assumed 1.074 .301 .081 233
Equal variances not assumed .088 50.610
B7Y8
Equal variances assumed .022 .883 .646 233
Equal variances not assumed .671 48.214
B7Y9
Equal variances assumed .364 .547 .108 233
Equal variances not assumed .116 49.875
B7CHUNG
Equal variances assumed .717 .398 .203 233
Equal variances not assumed .196 45.506
B8Y1
Equal variances assumed .001 .978 .111 233
Equal variances not assumed .108 45.431
B8Y2
Equal variances assumed .001 .974 .177 233
Equal variances not assumed .180 47.198
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error
Difference
B7Y4 Equal variances not assumed .953 -.011 .181
B7Y5
Equal variances assumed .986 -.004 .209
Equal variances not assumed .984 -.004 .181
B7Y6
Equal variances assumed .877 .029 .184
Equal variances not assumed .871 .029 .175
B7Y7
Equal variances assumed .936 .017 .212
Equal variances not assumed .930 .017 .194
B7Y8
Equal variances assumed .519 .132 .205
Equal variances not assumed .506 .132 .197
B7Y9
Equal variances assumed .914 .021 .192
Equal variances not assumed .908 .021 .178
B7CHUNG
Equal variances assumed .839 .01802 .08883
Equal variances not assumed .845 .01802 .09180
B8Y1
Equal variances assumed .911 .018 .160
Equal variances not assumed .915 .018 .166
B8Y2
Equal variances assumed .859 .029 .165
Equal variances not assumed .858 .029 .163
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
B7Y4 Equal variances not assumed -.375 .354
B7Y5 Equal variances assumed -.416 .409
PL-36
Equal variances not assumed -.367 .360
B7Y6
Equal variances assumed -.335 .392
Equal variances not assumed -.323 .380
B7Y7
Equal variances assumed -.401 .436
Equal variances not assumed -.373 .407
B7Y8
Equal variances assumed -.271 .535
Equal variances not assumed -.264 .528
B7Y9
Equal variances assumed -.358 .399
Equal variances not assumed -.338 .379
B7CHUNG
Equal variances assumed -.15700 .19303
Equal variances not assumed -.16683 .20286
B8Y1
Equal variances assumed -.298 .334
Equal variances not assumed -.316 .352
B8Y2
Equal variances assumed -.296 .354
Equal variances not assumed -.298 .357
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of
Means
F Sig. t df
B8Y3
Equal variances assumed .208 .649 .018 233
Equal variances not assumed .017 44.441
B8Y4
Equal variances assumed .089 .765 .159 233
Equal variances not assumed .157 46.087
B8Y5
Equal variances assumed .007 .932 .094 233
Equal variances not assumed .091 45.754
B8Y6
Equal variances assumed .034 .855 .180 233
Equal variances not assumed .182 47.194
B8Y7
Equal variances assumed .894 .345 -.177 233
Equal variances not assumed -.195 51.038
B8Y8
Equal variances assumed .846 .359 .065 233
Equal variances not assumed .061 44.146
B8CHUNG
Equal variances assumed .190 .663 .160 233
Equal variances not assumed .150 44.416
B9Y1
Equal variances assumed .511 .475 .240 233
Equal variances not assumed .229 45.015
B9Y2 Equal variances assumed .159 .690 .098 233
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error
Difference
B8Y3 Equal variances assumed .986 .003 .159
PL-37
Equal variances not assumed .987 .003 .170
B8Y4
Equal variances assumed .874 .028 .175
Equal variances not assumed .876 .028 .178
B8Y5
Equal variances assumed .925 .015 .160
Equal variances not assumed .928 .015 .164
B8Y6
Equal variances assumed .857 .034 .187
Equal variances not assumed .856 .034 .184
B8Y7
Equal variances assumed .860 -.032 .182
Equal variances not assumed .846 -.032 .165
B8Y8
Equal variances assumed .948 .011 .175
Equal variances not assumed .952 .011 .188
B8CHUNG
Equal variances assumed .873 .01321 .08240
Equal variances not assumed .881 .01321 .08804
B9Y1
Equal variances assumed .811 .045 .188
Equal variances not assumed .820 .045 .197
B9Y2 Equal variances assumed .922 .017 .175
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
B8Y3
Equal variances assumed -.310 .316
Equal variances not assumed -.339 .345
B8Y4
Equal variances assumed -.317 .373
Equal variances not assumed -.330 .386
B8Y5
Equal variances assumed -.300 .330
Equal variances not assumed -.316 .346
B8Y6
Equal variances assumed -.334 .401
Equal variances not assumed -.337 .404
B8Y7
Equal variances assumed -.390 .326
Equal variances not assumed -.363 .299
B8Y8
Equal variances assumed -.333 .356
Equal variances not assumed -.368 .391
B8CHUNG
Equal variances assumed -.14913 .17556
Equal variances not assumed -.16417 .19060
B9Y1
Equal variances assumed -.325 .415
Equal variances not assumed -.351 .441
B9Y2 Equal variances assumed -.327 .361
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of
Means
F Sig. t df
B9Y2 Equal variances not assumed .105 49.757
B9Y3
Equal variances assumed .152 .697 .061 233
Equal variances not assumed .063 48.088
PL-38
B9Y4
Equal variances assumed .002 .965 .148 233
Equal variances not assumed .146 46.169
B9Y5
Equal variances assumed .283 .595 .042 233
Equal variances not assumed .045 48.994
B9Y6
Equal variances assumed .002 .968 .080 233
Equal variances not assumed .081 47.089
B9Y7
Equal variances assumed .051 .822 .148 233
Equal variances not assumed .152 47.742
B9CHUNG
Equal variances assumed .298 .585 .118 233
Equal variances not assumed .110 44.460
B10Y1
Equal variances assumed 2.734 .100 .287 233
Equal variances not assumed .323 52.191
B10Y2
Equal variances assumed 1.007 .317 -.177 233
Equal variances not assumed -.195 50.763
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error
Difference
B9Y2 Equal variances not assumed .916 .017 .163
B9Y3
Equal variances assumed .952 .011 .188
Equal variances not assumed .950 .011 .182
B9Y4
Equal variances assumed .882 .031 .212
Equal variances not assumed .884 .031 .215
B9Y5
Equal variances assumed .966 .008 .185
Equal variances not assumed .964 .008 .175
B9Y6
Equal variances assumed .936 .014 .179
Equal variances not assumed .936 .014 .177
B9Y7
Equal variances assumed .883 .026 .174
Equal variances not assumed .880 .026 .169
B9CHUNG
Equal variances assumed .906 .01296 .11004
Equal variances not assumed .913 .01296 .11740
B10Y1
Equal variances assumed .774 .051 .179
Equal variances not assumed .748 .051 .159
B10Y2
Equal variances assumed .859 -.028 .157
Equal variances not assumed .847 -.028 .143
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
B9Y2 Equal variances not assumed -.309 .344
B9Y3
Equal variances assumed -.359 .382
Equal variances not assumed -.354 .377
B9Y4 Equal variances assumed -.386 .449
PL-39
Equal variances not assumed -.401 .464
B9Y5
Equal variances assumed -.357 .372
Equal variances not assumed -.344 .360
B9Y6
Equal variances assumed -.338 .366
Equal variances not assumed -.341 .370
B9Y7
Equal variances assumed -.317 .368
Equal variances not assumed -.315 .366
B9CHUNG
Equal variances assumed -.20384 .22975
Equal variances not assumed -.22358 .24950
B10Y1
Equal variances assumed -.301 .404
Equal variances not assumed -.268 .371
B10Y2
Equal variances assumed -.337 .281
Equal variances not assumed -.315 .260
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of
Means
F Sig. t df
B10Y3
Equal variances assumed .756 .385 .058 233
Equal variances not assumed .063 50.374
B10Y4
Equal variances assumed .110 .741 .234 233
Equal variances not assumed .238 47.232
B10Y5
Equal variances assumed .124 .725 .058 233
Equal variances not assumed .059 47.468
B10Y6
Equal variances assumed .043 .836 -.004 233
Equal variances not assumed -.004 45.614
B10Y7
Equal variances assumed .224 .636 .102 233
Equal variances not assumed .097 45.177
B10Y8
Equal variances assumed 1.638 .202 .300 233
Equal variances not assumed .266 42.885
B10CHUNG
Equal variances assumed 1.263 .262 .022 232
Equal variances not assumed .024 51.378
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed) Mean
Difference
Std. Error
Difference
B10Y3
Equal variances assumed .954 .009 .149
Equal variances not assumed .950 .009 .137
B10Y4
Equal variances assumed .815 .041 .174
Equal variances not assumed .813 .041 .171
B10Y5 Equal variances assumed .954 .009 .161
PL-40
Equal variances not assumed .953 .009 .158
B10Y6
Equal variances assumed .997 -.001 .164
Equal variances not assumed .997 -.001 .169
B10Y7
Equal variances assumed .919 .015 .147
Equal variances not assumed .923 .015 .154
B10Y8
Equal variances assumed .764 .039 .128
Equal variances not assumed .791 .039 .145
B10CHUNG
Equal variances assumed .982 .00285 .12918
Equal variances not assumed .981 .00285 .11668
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
B10Y3
Equal variances assumed -.284 .301
Equal variances not assumed -.266 .283
B10Y4
Equal variances assumed -.301 .383
Equal variances not assumed -.304 .385
B10Y5
Equal variances assumed -.309 .327
Equal variances not assumed -.309 .328
B10Y6
Equal variances assumed -.323 .322
Equal variances not assumed -.340 .339
B10Y7
Equal variances assumed -.276 .306
Equal variances not assumed -.295 .325
B10Y8
Equal variances assumed -.215 .292
Equal variances not assumed -.253 .331
B10CHUNG
Equal variances assumed -.25166 .25736
Equal variances not assumed -.23136 .23706
PL-41
PHỤ LỤC 7
KẾT QUẢ XỬ LÍ SỐ LIỆU PHIẾU KHẢO SÁT 2
(Dành cho học viên)
Descriptives
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation
C1Y1 400 1 4 1211 3.03 .845
C1Y2 400 1 4 1188 2.97 .852
C1Y3 400 1 4 1202 3.00 .847
C1Y4 400 1 4 1225 3.06 .928
C1Y5 400 1 4 1218 3.05 .827
C1CHUNG 400 1.80 4.00 1208.80 3.0220 .50829
C2Y1 400 1 4 1255 3.14 .886
C2Y2 400 1 4 1188 2.97 .917
C2Y3 400 1 4 1145 2.86 .883
C2Y4 400 1 4 1168 2.92 .903
C2Y5 400 1 4 1204 3.01 .841
C2Y6 400 1 4 1152 2.88 .913
C2Y7 400 1 4 1138 2.85 .915
C2Y8 400 1 4 1148 2.87 .944
C2Y9 400 1 4 1134 2.83 .957
C2CHUNG 400 1.89 3.67 1170.22 2.9256 .35393
C4Y1 400 1 4 1156 2.89 .812
C4Y2 400 1 4 1138 2.85 .766
C4Y3 400 1 4 1222 3.05 .812
C4Y4 400 1 4 1131 2.83 .897
C4Y5 400 1 4 1181 2.95 .893
C4Y6 400 1 4 1167 2.92 .773
C4Y7 400 1 4 1208 3.02 .819
C4CHUNG 400 1.71 4.00 1171.86 2.9296 .44846
C5Y1 400 1 5 1212 3.03 .781
C5Y2 400 1 4 1136 2.84 .834
C5Y3 400 1 4 1202 3.00 .850
C5CHUNG 400 1.00 4.33 1183.33 2.9583 .61806
Valid N (listwise) 400