BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
------------------
TRẦN NAM TÚ
QUẢN LÍ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀO ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI NÔNG LÂM
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, 2020
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
-------------------
TRẦN NAM TÚ
QUẢN LÍ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀO ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI NÔNG LÂM
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Ch
264 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm trong bối cảnh hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 9 14 01 14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Công Phong
TS. Trịnh Thị Anh Hoa
Hà Nội, 2020
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số
liệu, tài liệu, tư liệu được sử dụng trong Luận án là trung thực, có trích dẫn
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận án chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tác giả luận án
Trần Nam Tú
3
LỜI CẢM ƠN
Với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn:
GS.TS. Trần Công Phong và TS. Trịnh Thị Anh Hoa đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, các thầy cô và cán bộ Bộ
phận Đào tạo - Phòng Quản lí khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế - Viện
Khoa học Giáo dục Việt Nam đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tập thể lãnh đạo, cán bộ quản lí, giảng viên của 03 trường đại học khối
nông lâm (Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Trường đại
học Nông lâm – Đại học Huế và Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái
Nguyên) đã hỗ trợ, đóng góp những thông tin liên quan đến nghiên cứu, điều
tra, khảo sát và thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp cùng những người thân
trong gia đình đã luôn động viên, khích lệ và đồng hành với tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả Luận án
Trần Nam Tú
4
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .. 9
DANH MỤC CÁC BẢNG .. 10
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH .. 11
MỞ ĐẦU ... 13
1. Lí do chọn đề tài . 13
2. Mục tiêu nghiên cứu ... 15
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 15
4. Giả thuyết khoa học 16
5. Nhiệm vụ nghiên cứu . 16
6. Phạm vi nghiên cứu 17
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 17
8. Những luận điểm bảo vệ . 19
9. Những đóng góp mới của Luận án . 20
10. Cấu trúc của Luận án 21
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀO ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
22
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .. 22
1.1.1. Về nghiên cứu khoa học và quản lí nghiên cứu khoa học 22
1.1.2. Về chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo ...... 23
1.2.3. Về quản lí hoạt động chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào
đào tạo
26
1.2. Một số khái niệm ... 27
1.2.1. Khái niệm về nghiên cứu khoa học và kết quả nghiên cứu khoa học .. 27
1.2.2. Khái niệm về đào tạo, các thành tố của đào tạo và quản lí đào tạo .. 29
1.2.3. Khái niệm chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo .. 32
1.2.4. Khái niệm quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào
tạo ...
32
1.3. Hoạt động chuyển giao KQNCKH vào đào tạo ở các trường đại học 33
1.3.1. Vận dụng mô hình CIPO xác định các biểu hiện chuyển giao
KQNCKH vào đào tạo ...
33
1.3.2. Xác định các biểu hiện chuyển giao KQNCKH vào đào tạo .. 35
1.3.2.1. Điều chỉnh mục tiêu, chuẩn đầu ra của CTĐT .. 36
5
1.3.2.2. Điều chỉnh cơ cấu các học phần của CTĐT .. 38
1.3.2.3. Điều chỉnh nội dung học phần trong CTĐT . 38
1.3.2.4. Hình thành học phần mới trong CTĐT . 39
1.3.2.5. Phát triển học liệu của các học phần trong CTĐT 40
1.3.2.6. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên ...
41
1.3.2.7. Thay đổi phương pháp học tập của sinh viên 42
1.4. Quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo tại
trường đại học trong bối cảnh hiện nay .
43
1.4.1. Mô hình quản lí quá trình chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học
vào đào tạo
43
1.4.1.1. Mô hình quản lí quá trình theo chu trình PDCA . 43
1.4.1.2. Mô hình quản lí quá trình chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa
học vào đào tạo ..
45
1.4.2. Nội dung quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo theo mô hình
APDCA ..
48
1.4.2.1. Quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh mục tiêu, chuẩn
đầu ra của CTĐT
48
1.4.2.2. Quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh cơ cấu các học
phần của CTĐT ..
50
1.4.2.3. Quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh nội dung học
phần trong CTĐT ...
52
1.4.2.4. Quản lí chuyển giao KQNCKH vào hình thành học phần mới
trong CTĐT
53
1.4.2.5. Quản lí chuyển giao KQNCKH vào phát triển học liệu của các
học phần trong CTĐT
54
1.4.2.6. Quản lí chuyển giao KQNCKH vào đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ...
56
1.4.2.7. Quản lí chuyển giao KQNCKH vào đổi mới phương pháp học
tập của sinh viên trong đào tạo ..
58
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu
khoa học vào đào tạo tại các trường đại học
59
1.5.1. Các yếu tố bên ngoài 59
1.5.2. Các yếu tố bên trong 62
Kết luận chương 1 63
6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU VÀO ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI
NÔNG LÂM TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
65
2.1. Khái quát về các trường đại học khối nông lâm 65
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ, sứ mạng của các trường đại học khối nông lâm 65
2.1.2. Khái quát nguồn nhân lực phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học ... 66
2.2. Giới thiệu về khảo sát thực trạng 67
2.2.1. Mục đích khảo sát . 67
2.2.2. Nội dung khảo sát, đánh giá . 68
2.2.3. Phương pháp khảo sát .. 68
2.2.4. Đối tượng, phạm vi khảo sát 68
2.1.5. Công cụ khảo sát và xử lí kết quả khảo sát .. 69
2.3. Thực trạng về đào tạo và nghiên cứu khoa học các trường đại học
khối nông lâm ...
69
2.3.1. Thực trạng về hoạt động đào tạo .. 69
2.3.2. Thực trạng về nghiên cứu khoa học và chuyển giao kết quả nghiên
cứu khoa học ..
71
2.4. Thực trạng chuyển giao kết quả NCKH vào đào tạo ở các trường đại
học khối nông lâm
74
2.4.1. Điều chỉnh mục tiêu, chuẩn đầu ra của CTĐT 77
2.4.2. Điều chỉnh cơ cấu các học phần của CTĐT 77
2.4.3. Điều chỉnh nội dung học phần trong CTĐT 78
2.4.4. Hình thành học phần mới trong CTĐT 80
2.4.5. Phát triển học liệu của các học phần trong CTĐT 81
2.4.6. Giảng viên chuyển giao KQNCKH vào đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ...
82
2.4.7. Đổi mới phương pháp học tập của sinh viên 84
2.5. Thực trạng quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào
tạo tại trường đại học khối nông lâm .
85
2.5.1. Thực trạng quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh mục tiêu,
chuẩn đầu ra của CTĐT .
85
2.5.2. Thực trạng quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh cơ cấu các
học phần của CTĐT ...
90
2.5.3. Thực trạng quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh nội dung
học phần của CTĐT ..
94
7
2.5.4. Thực trạng quản lí chuyển giao KQNCKH vào hình thành học phần
mới trong CTĐT
99
2.5.5. Thực trạng quản lí chuyển giao KQNCKH vào phát triển học liệu của
các học phần trong CTĐT ..
104
2.5.6. Thực trạng quản lí việc giảng viên chuyển giao KQNCKH vào đổi
mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên .
109
2.5.7. Thực trạng quản lí chuyển giao KQNCKH vào đổi mới phương pháp
học tập của sinh viên
115
2.5.8. Đánh giá chung thực trạng quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào
tạo ...
119
Kết luận Chương 2 122
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÍ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀO ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KHỐI NÔNG LÂM TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
124
3.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu chuyển giao KQNCKH vào
đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm trong bối cảnh hiện nay
124
3.1.1. Quan điểm 124
3.1.2. Phương hướng . 125
3.1.3. Mục tiêu 125
3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp 126
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả 126
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống/đồng bộ 127
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học 128
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính chiến lược 128
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 128
3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển 129
3.3. Các giải pháp quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào
đào tạo trong trường đại học khối nông lâm .
129
3.3.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về quản lí chuyển giao KQNCKH vào
đào tạo
130
3.3.2. Xây dựng kế hoạch dài hạn về quản lí chuyển giao KQNCKH vào
đào tạo
134
3.3.3. Phân cấp trong tổ chức thực hiện quản lí chuyển giao KQNCKH vào
đào tạo
138
8
3.3.4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá và phản hồi thông tin việc
chuyển giao KQNCKH vào đào tạo ..
142
3.3.5. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo đánh giá quản lí
chuyển giao KQNCKH vào đào tạo ..
145
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp ... 163
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp . 164
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm 164
3.5.2. Nội dung khảo nghiệm . 164
3.5.3. Phương pháp khảo nghiệm .. 165
3.5.4. Đối tượng khảo nghiệm 165
3.5.5. Phương pháp xử lí số liệu 165
3.5.6. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
đã đề xuất ..
165
3.5.7. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản
lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo trong các trường đại học khối nông lâm
168
3.6. Thử nghiệm hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo đánh giá quản lí
chuyển giao KQNCKH vào đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm
176
3.6.1. Mục đích thử nghiệm 176
3.6.2. Đối tượng thử nghiệm .. 176
3.6.3. Nội dung thử nghiệm 176
3.6.4. Phương pháp thử nghiệm . 176
3.6.5. Tiến trình thử nghiệm .. 176
3.6.6. Phương pháp xử lí số liệu 177
3.6.7. Kết quả thử nghiệm 177
Kết luận chương 3 192
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .. 194
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ .. 197
TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 198
PHỤ LỤC .. 206
9
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ
CBQL Cán bộ quản lí
KQNCKH Kết quả nghiên cứu khoa học
CTĐT Chương trình đào tạo
GDĐH Giáo dục đại học
GV Giảng viên
KHCN Khoa học và công nghệ
MT-CĐR Mục tiêu, chuẩn đầu ra
NCKH Nghiên cứu khoa học
UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Văn hóa Liên hiệp Quốc
10
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Kết quả khảo sát chuyên gia về các biểu hiện chuyển giao
KQNCKH vào đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm .
35
Bảng 2.1 Số lượng ngành đào tạo theo trình độ của các trường khối nông
lâm
70
Bảng 2.2 Số lượng nhiệm vụ KHCN của các trường nghiên cứu giai đoạn
2017-2019 .
71
Bảng 2.3 Kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí chuyển giao
KQNCKH vào điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT ..
86
Bảng 2.4 Kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí chuyển giao
KQNCKH vào điều chỉnh cơ cấu các học phần của CTĐT .
90
Bảng 2.5 Kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí chuyển giao
KQNCKH vào điều chỉnh nội dung học phần của CTĐT
95
Bảng 2.6 Kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí chuyển giao
KQNCKH vào hình thành học phần mới trong CTĐT
99
Bảng 2.7 Kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí chuyển giao
KQNCKH vào phát triển học liệu của các học phần trong CTĐT
105
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí việc giảng viên
chuyển giao KQNCKH vào đổi mới phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ..
110
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí chuyển giao
KQNCKH vào đổi mới phương pháp học tập của sinh viên
trong đào tạo .
115
Bảng 3.1 Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của các giải
pháp đã đề xuất .
165
Bảng 3.2 Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các giải pháp đã
đề xuất ..
167
Bảng 3.3 Đánh giá của CBQL và GV về mức độ tương quan giữa tính
khả thi của các giải pháp đã đề xuất .
169
Bảng 3.4 Tương quan giữa tính cấp thiết/khả thi của các giải pháp và
quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo theo các tiêu chuẩn
171
Bảng 3.5 Điểm trung bình đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các
tiêu chuẩn, tiêu chí ...
178
Bảng 3.6 Đánh giá mức độ “ít cần thiết và khả thi” của các Chỉ báo . 191
11
DANH MỤC CÁC BIỀU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1 Nguồn nhân lực phục vụ đào tạo và KHCN của 03 trường
đại học ..
67
Biểu đồ 2.2 Số bài báo khoa học do các cán bộ 03 trường đại học khối
nông lâm công bố giai đoạn 2017 – 2019 .
72
Biểu đồ 2.3 Bình quân bài báo khoa học được công bố hằng năm của
các cán bộ 03 trường đại học khối nông lâm giai đoạn 2017
– 2019 ..
73
Biểu đồ 2.4 Tỉ lệ đánh giá mức độ phổ biến về điều chỉnh MT-CĐR của
CTĐT
76
Biểu đồ 2.5 Tỉ lệ đánh giá mức độ phổ biến về điều chỉnh cơ cấu học
phần của CTĐT
78
Biểu đồ 2.6 Tỉ lệ đánh giá mức độ phổ biến về điều chỉnh chương trình
học phần của CTĐT .
79
Biểu đồ 2.7 Tỉ lệ đánh giá mức độ phổ biến về hình thành học phần mới
của CTĐT .
80
Biểu đồ 2.8 Tỉ lệ đánh giá mức độ phổ biến về phát triển học liệu của
học phần của CTĐT .
82
Biểu đồ 2.9 Tỉ lệ đánh giá mức độ phổ biến việc GV đổi mới phương
pháp, hình thức tổ chức dạy học, đánh giá kết quả học tập
của sinh viên .
83
Biểu đồ 2.10 Tỉ lệ đánh giá mức độ phổ biến về đổi mới phương pháp
học tập của SV .
84
Biểu đồ 2.11 Kết quả đánh giá thực trạng quản lí chuyển giao KQNCKH
vào đào tạo theo 07 tiêu chuẩn (biểu hiện) ...
120
Biều đồ 2.12 Kết quả đánh giá chung thực trạng quản lí chuyển giao
KQNCKH vào đào tạo theo 21 thành tố quản lí ...
121
Biểu đồ 3.1 Tỉ lệ đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các tiêu
chuẩn quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo ..
178
Biểu đồ 3.2 Tỉ lệ đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các tiêu chí
của Tiêu chuẩn 1 ...
181
Biểu đồ 3.3 Tỉ lệ đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các tiêu chí
của Tiêu chuẩn 2 ...
182
12
Biểu đồ 3.4 Tỉ lệ đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các tiêu chí
của Tiêu chuẩn 3 ..
184
Biểu đồ 3.5 Tỉ lệ đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các tiêu chí
của Tiêu chuẩn 4 ..
185
Biểu đồ 3.6 Tỉ lệ đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các tiêu chí
của Tiêu chuẩn 5 ..
187
Biểu đồ 3.7 Tỉ lệ đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các tiêu chí
của Tiêu chuẩn 6 ..
188
Biểu đồ 3.8 Tỉ lệ đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các tiêu chí
của Tiêu chuẩn 7 ..
190
Sơ đồ 1 Chuyển giao kết quả NCKH vào đào tạo theo mô hình
CIPO .
34
Sơ đồ 2 Sơ đồ vòng tròn chất lượng của Deming .. 44
13
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chủ trương của Đảng và Nhà nước xác định cùng với giáo dục và đào
tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong nền kinh tế
tri thức đang phát triển hiện nay, quá trình tạo ra và truyền tải tri thức mới
thông qua hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH) và chuyển giao kết quả
nghiên cứu (KQNCKH) vào đào tạo ngày càng đóng vai trò quan trọng và
quyết định đến sự phát triển của một quốc gia. Bởi vậy, nâng cao chất lượng
hoạt động khoa học và công nghệ, cũng như quản lí hoạt động này trong các
cơ sở giáo dục đại học như là một tất yếu khách quan, một yêu cầu hết sức
cấp thiết, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội.
Đào tạo và nghiên cứu khoa học là hai trụ cột của cơ sở giáo dục đại
học. Nghiên cứu khoa học và giảng dạy có mối quan hệ tác động qua lại lẫn
nhau, thúc đẩy để nâng cao chất lượng đào tạo cũng như chất lượng nghiên
cứu khoa học, chuyển giao công nghệ [49] [58] [61] [68] [88]. Kết hợp
nghiên cứu khoa học với đào tạo và chuyển giao công nghệ trong các cơ sở
giáo dục đại học đang được coi là xu hướng phát triển tất yếu để tăng cường
nguồn lực khoa học của quốc gia. Do vậy, các trường đại học không chỉ là
trung tâm đào tạo, mà còn là trung tâm nghiên cứu khoa học, sản xuất, sử
dụng, phân phối, chuyển giao công nghệ và xuất khẩu tri thức.
Có thể nói, chuyển giao KQNCKH vào đào tạo là quá trình hoạt động
mang tính hướng đích. Quá trình chuyển giao KQNCKH vào đào tạo là hoạt
động của các chủ thể và đối tượng quản lí thống nhất với nhau trong một cơ
cấu nhất định nhằm đạt mục đích đề ra của quản lí bằng cách thực hiện các
chức năng nhất định và vận dụng các giải pháp, nguyên tắc, công cụ quản lí
thích hợp. Ở một mức độ rộng hơn, trường đại học cần tạo ra một cơ chế quản
lí để các nhà khoa học, giảng viên, sinh viên như một thực thể thống nhất,
tương tác phổ biến kết quả nghiên cứu thông qua hoạt động đào tạo.
Tuy nhiên, hoạt động NCKH trong các trường đại học còn bộc lộ
những hạn chế như cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động NCKH còn
14
nhiều vướng mắc; năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên còn nhiều
hạn chế; quản lí việc chuyển giao KQNCKH vào đào tạo trong các cơ sở giáo
dục đại học nói chung và các trường đại học thuộc khối nông lâm nói riêng
chưa được đánh giá một cách toàn diện, hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn để
lượng hóa các kết quả phục vụ chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng đào
tạo đến nay chưa hình thành một cách hệ thống. Kết hợp hoạt động nghiên
cứu với hoạt động đào tạo trong các trường đại học là xu hướng tất yếu và là
một việc làm cấp bách, hợp với thời đại khoa học và công nghệ hiện nay. Tuy
nhiên, các nghiên cứu mới chỉ đề cập đến mối quan hệ giữa nghiên cứu với
đào tạo, giữa giảng viên và người học. Trong khi đó, chưa có những nghiên
cứu tập trung phân tích sâu các yếu tố/biểu hiện của việc chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học vào đào tạo, phục vụ công tác quản lí nghiên cứu khoa
học và nâng cao chất lượng đào tạo trong trường đại học. Chính vì vậy,
nghiên cứu quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo là hết sức cần thiết cả
về mặt lí luận và thực tiễn.
Trên cơ sở khảo sát lấy ý kiến của các chuyên gia, nhà khoa học, tác giả
luận án chọn 07 tiêu chí/biểu hiện của việc chuyển giao KQNCKH vào đào
tạo làm cơ sở để nghiên cứu lí thuyết về chuyển giao KQNCKH và quản lí
chuyển giao KQNCKH vào đào tạo ở trường đại học.
- Điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT dựa vào kết quả nghiên cứu khoa học
nhằm cập nhật kiến thức mới, khả năng tiếp thuc kết quả nghiên cứu phục vụ
quá trình học tập, tư duy sáng tạo trong công việc của người học sau khi tốt
nghiệp. Quản lí điều chỉnh MT-CRĐ của CTĐT nhằm công khai với xã hội
không những năng lực mà sinh viên cần đạt được mà cả về năng lực đào tạo
và các điều kiện đảm bảo chất lượng của trường đại học.
- Điều chỉnh cơ cấu các học phần dựa vào KQNCKH cần có sự kết hợp
mang tính tổng thể trong chương trình đào tạo. Yêu cầu phát triển khoa học
và xã hội đòi hỏi trường đại học phải điều chỉnh cơ cấu học phần nhằm cập
nhật kiến thức mới, cung cấp cho người học. Quản lí điều chỉnh cơ cấu học
phần được xem là định hướng cho sự phát triển của ngành đào tạo của trường
đại học.
15
- Điều chỉnh nội dung học phần trong CTĐT dựa vào KQNCKH nhằm
đảm bảo tính thời sự của thực tiễn, liên kết chặt chẽ và tạo tư duy, sáng tạo
cho người học [24]. Trong đó, vai trò của giảng viên có ý nghĩa quan trọng
tham gia vào quản lí những kiến thức cần bổ sung trong nội dung học phần.
- Hình thành học phần mới trong CTĐT thông qua KQNCKH để cập
nhật với xu thế phát triển của lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy. Lựa chọn học
phần mới thực sự phải đáp ứng nhu cầu của người học, của chuyên ngành đào
tạo, và sắp xếp nội dung đó theo trình tự hợp lí, phù hợp với điều kiện cụ thể
của trường đại học.
- Phát triển học liệu của các học phần trong CTĐT dựa trên KQNCKH
được biểu hiện thông qua các bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí
khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước; công bố sách phục vụ đào tạo,
bao gồm sách chuyên khảo, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn học tập, các
nghiên cứu tình huống phục vụ giảng dạy. Quản lí phát triển học liệu cần
quan tâm tổ chức tăng cường, khai thác sử dụng hiệu quả học liệu, tài nguyên
thông tin.
- NCKH giúp giảng viên tìm kiếm, phát hiện tri thức mới, đồng thời
giúp sinh viên gắn học lí thuyết với thực hành, phát triển tư duy và năng lực
làm việc độc lập. Nghiên cứu khoa học cũng chính là phương thức hiệu quả
nhất để giảng viên có thể nâng cao chất lượng chuyên môn của mình [39]
[46]. Thông qua đó giảng viên có thể đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học, đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
- Thay đổi phương pháp học tập của sinh viên: Thông qua nghiên cứu
khoa học, tiếp nhận thông tin từ KQNCKH thì nhận thức, thái độ của sinh
viên về thay đổi phương pháp học tập một cách tích cực hơn [75]. Quản lí đổi
mới phương pháp học tập của sinh viên trong đào tạo thực chất là quản lí việc
thực hiện đồng bộ các các yếu tố: mục tiêu, nội dung, chương trình, phương
pháp dạy học và phương pháp học tập của sinh viên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng khung lí thuyết về quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào
tạo trong các trường đại học trong bối cảnh hiện nay; đánh giá thực trạng và
16
đề xuất các giải pháp quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo tại các
trường đại học khối nông lâm.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo tại các
trường đại học khối nông lâm
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo tại các
trường đại học khối nông lâm
4. Giả thuyết khoa học
Mặc dù sự gắn kết giữa hoạt động nghiên cứu khoa học và hoạt động
đào tạo, nhất là chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo là một
yêu cầu khách quan, vốn có của các cơ sở giáo dục đại học nói chung, nhưng
thực tế hiện nay việc chuyển giao và quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu
khoa học vào đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm, bên cạnh một số
kết quả đã đạt được, vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập và chưa đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục đại học. Nếu đổi mới nhận thức, vận dụng sơ đồ của quá
trình cải tiến chất lượng PDCA, lấy mục tiêu chuyển giao kết quả nghiên cứu
khoa học vào đào tạo làm nội dung quản lí, thì sẽ xác lập được hệ thống các
giải pháp cấp thiết, khả thi, phù hợp nhằm quản lí việc đưa kết quả nghiên
cứu khoa học vào hoạt động đào tạo của trường đại học, góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo gắn với nghiên cứu khoa học của các trường đại học khối
nông lâm trong bối cảnh hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu hệ thống cơ sở lí luận về quản lí chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học vào đào tạo của các trường đại học, trên cơ sở đó xây
dựng khung lí thuyết quản lí việc chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học
vào đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm.
5.2. Đánh giá thực trạng chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào
đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm.
17
5.3. Đánh giá thực trạng quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa
học vào đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm.
5.4. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lí chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học vào đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm.
5.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất.
5.6. Thử nghiệm tính cần thiết và khả thi của một giải pháp do luận án
đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án được xác định như sau:
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng chuyển
giao, quản lí chuyển giao và các giải pháp quản lí chuyển giao kết quả nghiên
cứu khoa học vào đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm.
6.2. Giới hạn về đối tượng điều tra, khảo sát: Khảo sát, thu thập số liệu
khảo sát đối với đối tượng là cán bộ quản lí cấp trường, khoa, phòng/ban, bộ
môn và đối tượng là giảng viên tại 03 trường đại học khối nông lâm.
6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Tổ chức khảo sát tại 03 trường đại
học gồm: trường đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh, trường đại học
Nông lâm - Đại học Thái Nguyên và trường đại học Nông lâm - Đại học Huế.
6.4. Giới hạn về thử nghiệm: Trường đại học Nông lâm – Đại học Huế
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
7.1.1. Tiếp cận dựa vào mô hình CIPO
Nghiên cứu quá trình chuyển giao KQNCKH vào đào tạo tại các trường
đại học dựa vào mô hình CIPO của UNESCO để xác định các biểu hiện cơ
bản của chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo trong trường
đại học trên cơ sở các thành tố của yếu tố đầu vào (Input), quá trình (Process)
và đầu ra (Output) trong bối cảnh cụ thể (Context).
7.1.2. Tiếp cận theo mô hình quản lí PDCA
18
Đây là tiếp cận chủ yếu của luận án sử dụng để thực hiện nghiên cứu
quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và đào tạo. Mô hình quản lí
quá trình theo chu trình PDCA thể hiện qua 04 thành tố cơ bản: Lập kế hoạch
(Plan), Tổ chức thực hiện (Do), Kiểm tra, đánh giá (Check) và Điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch (Act). Vì vậy, tiếp cận chu trình PDCA cho phép nghiên cứu
vận dụng vào quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo tại
các trường đại học khối nông lâm một cách hiệu quả hơn.
7.1.3. Tiếp cận thực tiễn
Vấn đề nghiên cứu chuyển giao KQNCKH vào đào tạo được đề cập
trong Luận án này có nguồn gốc xuất phát từ thực tiễn. Sự thay đổi của khoa
học công nghệ và yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đáp
ứng sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đã đặt ra
yêu cầu mới phát sinh cần giải quyết trong nghiên cứu khoa học và giảng dạy.
Cán bộ quản lí và giảng viên của nhà trường cần nâng cao nhận thức trong
công tác quản lí, kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và thực hiện có
hiệu quả việc đưa kiến thức, tri thức mới thông qua nghiên cứu khoa học vào
hoạt động giảng dạy.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp nghiên cứu lí thuyết để:
- Thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề lí thuyết có
liên quan, tìm hiểu những cốt lõi của vấn đề nghiên cứu để nhận ra những mối
quan hệ biện chứng giữa nghiên cứu khoa học, đào tạo và chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học vào đào tạo trong trường đại học.
- Phân tích, làm rõ các khái niệm cốt lõi, các vấn đề lí thuyết liên quan
đến nghiên cứu khoa học, quản lý nghiên cứu khọc, đào tạo, các thành tố đào
tạo, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, quản lí chuyển giao.
- Làm rõ tính chất và những vấn đề đặc thù của quản lí chuyển giao kết
quả nghiên cứu vào đào tạo trong các trường đại học khối nông lâm.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
19
- Phương pháp điều tra: Sử dụng hệ thống bảng hỏi được thiết kế in sẵn
hoặc trực tuyến để tìm hiểu về các mức độ phổ biến của các biểu hiện chuyển
giao kết quả nghiên cứu khoa học và đào tạo; thực trạng chuyển giao và quản
lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và đào tạo; khảo nghiệm và thử
nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất quản lí chuyển giao
kết quả nghiên cứu khoa học và đào tạo.
- Phương pháp phân tích số liệu khảo sát
+ Sử dụng phương pháp mô tả để phân tích thực trạng chuyển giao và
thực trạng quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu vào đào tạo.
+ Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lí số liệu và đánh giá kết
quả thu được.
+ Sử dụng phần mềm SPSS nhập và xử lí các số liệu thu được để phân
tích và đưa ra kết luận từ các kết quả thu được.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia (Professional Solution):
Phương pháp chuyên gia là dựa trên các hoạt động sáng tạo, kinh
nghiệm thực tiễn của các chuyên gia liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Nghiên
cứu sử dụng phương pháp chuyên gia thông qua việc cung cấp nội dung cần
thiết về vấn đề cần nghiên cứu và bảng câu hỏi về những biểu hiện của
chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo để chuyên gia lựa chọn.
Trong luận án này, tác giả trưng cầu ý kiến của các chuyên gia có kinh
nghiệm về các tiêu chí (biểu hiện) chuyển giao kết quả nghiên cứu vào đào
tạo và ý kiến của các chuyên gia về các giải pháp đề xuất quản lí chuyển giao
kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo trong các trường đại học khối nông
lâm.
8. Những luận điểm bảo vệ
- Quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo trong các trường đại học
khối nông lâm cần được xây dựng dựa trên cơ sở lí thuyết khoa học về nghiên
cứu khoa học, quản lí nghiên cứu khoa học gắn với hoạt động đào tạo và
chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo thông qua các tiêu
chuẩn (biểu hiện) cụ thể.
20
- Quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo đòi hỏi phải có những
giải pháp nhằm phát huy những điểm mạnh và khắc phục những hạn chế, bất
cập hiện nay trong quản lí nghiên cứu khoa học và đào tạo của các trường đại
học khối nông lâm.
- Quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo cần phải xây dựng hệ
thống tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo cũng như quy trình đánh giá để tiếp nhận
thông tin phản hồi từ các bên liên quan, trên cơ sở đó để có những điều chỉnh,
bổ sung kịp thời nhằm cải tiến liên tục theo chu trình A-P-D-C-A.
- Căn cứ vào kết quả nghiên cứu lí thuyết, thực trạng và đề xuất các giải
pháp, các kết luận, kiến nghị cần rút ra để quản lí chuyển giao KQNCKH vào
đào tạo trong các trường đại học khối nông lâm, góp phần nâng cao hiệu quả
nghiên cứu khoa học, chất lượng đào tạo trong trường đại học.
9. Những đóng góp mới của Luận án
9.1. Về lí thuyết
- Trên cơ sở lí thuyết về nghiên cứu khoa học, đào tạo, chuyển giao tri
thức, gắn kết nghiên cứu khoa học với đào tạo, luận án xây dựng cơ sở lí
thuyết về chuyển giao và quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học
vào đào tạo.
- Xác định các tiêu chí (biểu hiện) chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa
học vào đào tạo trong các trường đại học khối nông lâm.
9.2. Về thực tiễn
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng chuyển giao và quản lí
chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo trong các trường đại
học khối nông lâm.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm quản lí chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học vào đào tạo trong các trường đại học khối nông lâm, góp ...ác biểu hiện
có tỷ lệ đồng ý từ 70% trở lên của 40 chuyên gia) thể hiện kết quả của việc
chuyển giao KQNCKH vào đào tạo làm cơ sở để nghiên cứu lí thuyết chuyển
giao KQNCKH vào đào tạo tại các trường đại học khối nông lâm) bao gồm:
1) Điều chỉnh mục tiêu và chuẩn đầu ra (MT-CĐR) của chương trình đào tạo
(CTĐT); 2) Điều chỉnh cơ cấu các học phần của CTĐT; 3) Điều chỉnh nội
dung học phần trong CTĐT; 4) Hình thành học phần mới trong CTĐT; 5)
Phát triển học liệu của học phần trong CTĐT; 6) Thay đổi phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá của giảng viên; và 7) Thay đổi
phương pháp học tập của sinh viên.
Cần lưu ý rằng đối với các trường đại học không phải khối nông lâm,
kết quả khảo sát, lấy ý kiến chuyên gia có thể có các biểu hiện khác về chuyển
giao KQNCKH vào đào tạo. Nội dung các biểu hiện trên được mô tả như sau
1.3.2.1. Điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT
Chuẩn đầu ra là yêu cầu tối thiểu về kiến thức, kĩ năng mà người học
phải đạt được sau khi kết thúc một chương trình đào tạo (Luật Giáo dục đại
học, 2012). Chuẩn đầu ra bao gồm kiến thức thực tế và kiến thức lí thuyết; kĩ
năng nhận thức, kĩ năng thực hành nghề nghiệp và kĩ năng giao tiếp, ứng xử
và mức độ tự chủ và trách nhiệm cá nhân trong việc áp dụng kiến thức, kĩ
năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn.
Điều chỉnh chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo là yêu cầu bắt buộc,
là cam kết của các trường về năng lực và chất lượng đào tạo để xã hội giám
sát. Hằng năm, trường đại học rà soát, điều chỉnh, cập nhật chuẩn đầu ra cho
phù hợp với yêu cầu thực tiễn, sự phát triển của khoa học công nghệ và đặc
biệt là đáp ứng nhu cầu xã hội, yêu cầu của các nhà tuyển dụng theo từng thời
kỳ.
Trên cơ sở chuẩn đầu ra đã được công bố công khai, các trường cần
tập trung củng cố và tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng để thực
hiện đúng cam kết theo chuẩn đầu ra, cụ thể là đảm bảo các chuẩn về: nội
dung chương trình đào tạo, thư viện giáo trình, cơ sở vật chất thiết bị, thí
nghiệm, thực hành, thực tập, đội ngũ giảng viên, phương pháp giảng dạy, thi/
37
kiểm tra, đánh giá, liên kết giữa trường với doanh nghiệp và các hoạt động xã
hội nghề nghiệp khác.
Chuẩn đầu ra được xác định dựa trên ba khía cạnh kiến thức, kĩ năng
và mức độ tự chủ, trách nhiệm.
Người học sau khi tốt nghiệp phải có kiến thức thực tế vững chắc, kiến
thức lí thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành đào tạo. Cơ sở đào tạo phải
cung cấp những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và
pháp luật, công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc. Bên cạnh đó,
người học được trang bị kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các
quá trình trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể và kiến thức cơ bản về quản lí,
điều hành hoạt động chuyên môn. Đối với trình độ đào tạo cao hơn thì yêu
cầu chuẩn đầu ra là phải nắm vững những kiến thức cốt lõi, tiên tiến và tổ
chức nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ mới trong lĩnh vực đào tạo.
Điều chỉnh chuẩn đầu ra về kĩ năng đòi hỏi người học sau khi tốt
nghiệp phải được trang bị những kĩ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn
đề phức tạp, dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
Kĩ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc;
chuyển tải, phổ biến kiến thức, kĩ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ
cụ thể hoặc phức tạp, đồng thời phải có kĩ năng phản biện, phê phán và sử
dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc
thay đổi. Kĩ năng của người học được yêu cầu cao hơn ở trình độ đào tạo sau
đại học như kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa
ra giải pháp xử lí các vấn đề một cách khoa học; kĩ năng truyền đạt tri thức
dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người
cùng ngành và với những người khác; kĩ năng nghiên cứu phát triển và sử
dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề
nghiệp; kĩ năng suy luận, phân tích các vấn đề khoa học và đưa ra những
hướng xử lí một cách sáng tạo, độc đáo; kĩ năng quản lí, điều hành chuyên
môn trong nghiên cứu và phát triển và kĩ năng sử dụng ngoại ngữ.
Bên cạnh hai yếu tố kiến thức và kĩ năng, chuẩn đầu ra yêu cầu người
tốt nghiệp khóa đào tạo phải có năng lực tự chủ và trách nhiệm đối với công
38
việc được phân công phụ trách như làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm
trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm
đối với nhóm, hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác
định, lập kế hoạch, điều phối, quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện
hiệu quả các hoạt động; Quản lí nghiên cứu và có trách nhiệm cao trong việc
học tập để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý
tưởng mới và quá trình mới.
Điều chỉnh mục tiêu, chuẩn đầu ra dựa vào KQNCKH nhằm vào sự đạt
tới các yêu cầu về khả năng cập nhật kiến thức, kĩ năng, thái độ, khả năng tiếp
thu kết quả nghiên cứu phục vụ quá trình học và nâng cao trình độ, sáng tạo
trong công việc theo vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp, phù hợp
với yêu cầu của thị trường lao động của từng lĩnh vực ngành nghề, đồng thời
tiệm cận theo chuẩn của các nước trong khu vực và thế giới
1.3.2.2. Điều chỉnh cơ cấu các học phần của CTĐT
Kết quả nghiên cứu khoa học là cơ sở để điều chỉnh cơ cấu các học
phần của CTĐT. Tập hợp các thành tựu của NCKH cho phép các trường đại
học tích hợp, điều chỉnh cơ cấu các học phần trong chương trình giảng dạy
mà trước đây chỉ sử dụng những bài giảng đã được biên soạn sẵn với những
kiến thức chưa được cập nhật theo yêu cầu phát triển khoa học và xã hội.
Điều chỉnh cơ cấu các học phần của CTĐT thông qua KQNCKH nhằm nâng
cao nhận thức, cung cấp thêm kiến thức mới cho người học.
Có thể thấy rằng, điều chỉnh cơ cấu học phần dựa vào KQNCKH cần
có sự kết hợp mang tính tổng thể trong chương trình đào tạo. Một số tác giả
cho rằng cần sử dụng công cụ lập bản đồ để đưa ra một cách nhìn tổng quan
về cơ cấu các học phần, đặc biệt đối với những học phần mới được hình thành
từ KQNCKH trong chương trình giảng dạy.
1.3.2.3. Điều chỉnh nội dung học phần trong CTĐT
Điều chỉnh nội dung học phần thông qua KQNCKH đóng vai trò quan
trọng trong việc cung cấp kiến thức mới cho người học. Sự thành công của
đào tạo phải bảo đảm việc chuyển giao kiến thức từ môi trường giáo dục sang
môi trường làm việc của người học, trong đó cần cải thiện, điều chỉnh nội
39
dung học phần từ nhu cầu của xã hội, yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động và
kết quả của hoạt động khoa học và công nghệ [87]. Nội dung học phần phải
được thiết kế phù hợp đáp ứng mong đợi và có phương pháp đánh giá tốt để
xác nhận kết quả đào tạo [89]. Hiệu quả của hoạt động đào tạo có liên quan
đến việc điều chỉnh nội dung học phần dựa vào kết quả nghiên cứu.
Điều chỉnh nội dung học phần trong chương trình đào tạo cần xác định
rõ sự tương quan giữa học phần này với các môn khác trong chuỗi các học
phần của tổng thể chương trình, nhằm xác định các môn tiên quyết, các môn
nên được học trước cũng như các môn sẽ sử dụng kiến thức được giảng dạy ở
môn tiếp theo. Xác định các học phần trước để bảo đảm một số chuẩn đầu vào
cho học phần kế tiếp và các môn sẽ kế thừa hay sử dụng các chuẩn đầu ra của
học phần tiếp theo.
Tác giả Hoàng Tuyết (2011), từ nghiên cứu đã chỉ ra các đặc điểm cần
thiết của một chương trình học phần theo học chế tín chỉ gồm: “(1) Tính thực
tiễn của việc xác định và thực hiện các mục tiêu học phần và kết quả học tập
mà sinh viên đạt được từ học phần; (2) Tính chất chặt chẽ gắn bó với mục tiêu
học phần, tính đa dạng và tính lí luận của các chiến lược dạy học và đánh giá;
(3) Nội dung học phần được trình bày theo hướng tạo cho người học cơ hội
học tập và nghiên cứu hơn là được trình bày theo hướng giới thuyết”. Có thể
thấy, những đặc điểm của chương trình học phần này yêu cầu người dạy
thường xuyên cập nhật nội dung mới của học phần đảm bảo tính thời sự của
thực tiễn, liên kết chặt chẽ và tạo tư duy, sáng tạo cho người học [24].
1.3.2.4. Hình thành học phần mới trong CTĐT
Hình thành học phần mới trong CTĐT đòi hỏi giảng viên thể hiện rõ
quan điểm xây dựng học phần của mình, điều mà giúp mỗi giảng viên có thể
phát triển cấu trúc nội dung chương trình, cách thức đánh giá kết quả học tập.
Hơn nữa, để học phần có thể đứng vững được, một yêu cầu mà cũng là sứ
mệnh của người giảng viên đó là đưa vào học phần mình đảm trách những
vấn đề có thực trong cuộc sống nhằm kết nối việc nghiên cứu của bản thân
giảng viên với những vấn đề cần giải quyết của cộng đồng xã hội [24]. Theo
một số tác giả, trong bối cảnh sự phát triển nhanh của khoa học và công nghệ
40
thì học phần không được trình bày thành chương bài như trong đề cương bài
giảng hiện nay. Thay vào đó, nhiều học phần mới được hình thành để cập
nhật với xu thế phát triển của lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy.
Các tác giả Leoniek Wijngaards-de Meij và Sigrid Merx (2018), qua
nghiên cứu, đã phát hiện ra nhiều sinh viên thiếu thông tin về kết quả nghiên
cứu khoa học, đồng thời sinh viên thiếu kĩ năng nghiên cứu. Để làm rõ vấn đề
này, nhóm tác giả đã tiến hành khảo sát với giảng viên và sinh viên. Kết quả
cho thấy mặc dù nhiều thông tin, kĩ năng nghiên cứu đã được giảng dạy và
thực thành trong các môn học khác nhau, tuy nhiên nhiều sinh viên đã không
nhận thức được các yếu tố khác nhau của các môn học trong chương trình đào
tạo [69]. Ngoài ra, nhiều giảng viên không đưa kết quả nghiên cứu vào giảng
dạy mà chỉ dựa vào bài giảng đã có sẵn từ nhiều năm trước, do vậy thiếu kiến
thức và kĩ năng sẽ ngăn cản sinh viên phản ánh một cách đầy đủ quá trình học
tập của bản thân. Ngoài ra, nhóm tác giả cũng chỉ ra rằng thiếu sự giám sát
của đơn vị quản lí chuyên môn và sự giao tiếp giữa các giảng viên của các
môn học khác nhau đã dẫn đến một số nội dung của kết quả nghiên cứu đã
được dạy nhiều lần trong các môn học khác nhau, ngược lại nhiều nội dung
khác đã không được đưa vào giảng dạy. Cùng quan điểm đó, Allen (2004) lập
luận rằng việc đảm bảo sự liên kết các môn học trong chương trình giảng dạy
trong giáo dục đại học thường gây khó khăn do thiếu giao tiếp giữa giảng viên
và thay đổi liên tục trong các chương trình, môn học [28].
KQNCKH tạo nên cơ sở khoa học và thực tiễn để hình thành môn học
mới. Những đòi hỏi cấp thiết dựa trên KQNCKH để phát triển môn học mới
trong trường đại học mới nhằm đáp ứng yêu cầu của tri thức và thị trường lao
động đang đòi hỏi ngày càng cao. Lựa chọn học phần mới thực sự phải đáp
ứng nhu cầu của người học, của chuyên ngành đào tạo, và sắp xếp nội dung
đó theo trình tự hợp lí, phù hợp với điều kiện.
1.3.2.5. Phát triển học liệu của các học phần trong CTĐT
Học liệu chính là một bộ phận của vốn tài liệu hay nguồn tin của thư
viện trường đại học. Sự phát triển nguồn học liệu, nguồn thông tin đặc thù,
ngày càng thu hút sự quan tâm của các tổ chức nghiên cứu và đào tạo [12].
41
Học liệu được hiểu là toàn bộ tài liệu phục vụ các mục đích học tập,
nghiên cứu và giảng dạy. Học liệu bao gồm: giáo trình, bài giảng, tài liệu
chuyên khảo, kết quả nghiên cứu khoa học (đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa
học công nghệ các cấp), các bài báo, các tạp chí chuyên ngành, các khóa luận,
luận văn, luận án, kỷ yếu hội thảo khoa học, báo cáo thực tập, thực tế và các
tài liệu chuyên ngành khác [12].
Theo Phạm Trắc Vũ (2004) cho rằng “quá trình phát triển học liệu là
hoạt động làm gia tăng về số lượng, nâng cao và cải thiện chất lượng và làm
biến đổi cơ cấu học liệu hợp lí nhằm đáp ứng các yêu cầu của chương trình,
phương pháp, hình thức tổ chức và hoạt động dạy học chương trình đó. Mức
độ phát triển học liệu được biểu hiện trên các mặt qui mô, chất lượng phát
triển học liệu” [26].
Phát triển học liệu phục vụ giảng dạy dựa trên kết quả nghiên cứu
khoa học của giảng viên được biểu hiện thông qua các bài báo khoa học được
đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước; công bố
sách phục vụ đào tạo, bao gồm sách chuyên khảo, tài liệu tham khảo, tài liệu
hướng dẫn học tập, các nghiên cứu tình huống phục vụ giảng dạy.
- Sách chuyên khảo: Là công trình khoa học trình bày kết quả nghiên
cứu chuyên sâu và tương đối toàn diện về một vấn đề khoa học chuyên ngành
của tác giả phù hợp với chuyên ngành giảng dạy, được sử dụng giảng dạy cho
đại học, sau đại học.
- Tài liệu tham khảo: Là những tài liệu biên soạn dưới dạng tập bài
giảng, tài liệu biên dịch, tài liệu tham khảo dùng cho công tác đào tạo
- Tài liệu hướng dẫn: Là những sách hướng dẫn bài tập, thực hành, giải
bài tập mẫu, sổ tay tra cứu chuyên môn, v.v
1.3.2.6. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên
Giảng viên hiện nay không còn là người đơn thuần truyền thụ kiến thức
mà là người hướng dẫn, hỗ trợ và tư vấn cho sinh viên tìm chọn và xử lí thông
tin [72]. Do đó người thầy phải nắm bắt được nhu cầu của người học và tổ
chức để họ quản lí được thời gian của mình, có tính đến sự khác biệt cá thể,
42
đồng thời động viên họ tích cực tham gia vào quá trình nâng cao năng lực
nhận thức và tư duy, chỉ dẫn và giúp đỡ họ phát triển các kĩ năng học tập độc
lập như tự quyết định mục tiêu của bản thân, tự tìm kiếm và xử lí thông tin, tự
đánh giá năng lực và chất lượng học tập của mình ... để sản phẩm đào tạo của
đại học có thể là những thực thể tiếp tục phát triển sau khi tốt nghiệp và suốt
đời.
Vị trí của giảng viên đại học không phải được xác định bằng sự độc
quyền về thông tin và tri thức có tính đẳng cấp, mà bằng trí tuệ và sự từng trải
của mình trong quá trình dẫn dắt sinh viên tự học.
Điểm cơ bản và quan trọng trong đổi mới phương pháp dạy-học đại học
hiệu quả là người thầy nêu vấn đề và phát huy tối đa khả năng tự học và tư
duy độc lập của sinh viên. Các cách dạy học theo lối truyền thống truyền đạt -
lĩnh hội cần được thay đổi bằng những cách làm mới cùng với sự hỗ trợ của
phương tiện mới hiện đại [44].
Giảng viên luôn liên hệ với thực tiễn đang thay đổi (bằng các kết quả
nghiên cứu khoa học chính thống đã công bố, hoặc nêu vấn đề thực tế đang
cần nghiên cứu,), làm cho sinh viên biết hợp tác và chia sẻ và tận dụng sự
hỗ trợ của phương tiện dạy học
Trong bối cảnh phát triển giáo dục đại học và hội nhập quốc tế hiện
nay, nghiên cứu khoa học là một yêu cầu đối với giảng viên, là thành tố
không thể thiếu trong việc hình thành phương pháp dạy-học mới trong các
trường đại học. Thông qua nghiên cứu khoa học giúp giảng viên tìm kiếm,
phát hiện tri thức mới, phát triển tư duy, năng lực sáng tạo, hình thành phẩm
chất nhà khoa học, đồng thời giúp sinh viên gắn học lí thuyết với thực hành,
phát triển tư duy và năng lực làm việc độc lập. Nghiên cứu khoa học cũng
chính là phương thức hiệu quả nhất để giảng viên có thể nâng cao chất lượng
chuyên môn, uy tín khoa học của bản thân [39] [46].
1.3.2.7. Thay đổi phương pháp học tập của sinh viên
Phương pháp học tập của sinh viên là một trong những hoạt động quan
trọng của trường đại học, có đóng góp quan trọng trong việc đánh giá kết quả
học tập của người học cũng như giúp người học nâng cao chất lượng học tập,
43
nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. Do đó, đổi mới phương pháp học
tập của sinh viên trong trường đại học là tất yếu và đây được coi là nhiệm vụ
cơ bản của trường đại học [38], hay nói cách khác hiệu quả đào tạo thể hiện
không chỉ là phẩm chất và năng lực được hình thành đến mức nào mà còn thể
hiện phẩm chất và năng lực ấy được hình thành như thế nào. Nghiên cứu của
nhóm tác giả Dori và các cộng sự [44] chỉ ra rằng “Công nghệ làm thay đổi
cách suy nghĩ và phương pháp học tập của sinh viên”.
Thông qua nghiên cứu khoa học, tiếp nhận thông tin từ kết quả nghiên
cứu khoa học thì nhận thức, thái độ của sinh viên về thay đổi phương pháp
học tập một cách tích cực hơn [75]. Có thể thấy rằng nhận thức của sinh viên
về tác động của nghiên cứu khoa học của giảng viên đối với việc học tập của
sinh viên. Nhiều tranh luận ủng hộ mối quan hệ tích cực giữa giảng dạy và
nghiên cứu có liên quan đến lợi ích dự kiến của nghiên cứu về giảng dạy cũng
như đối với học tập của sinh viên.
1.4. Quản lí chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào đào tạo tại
trường đại học trong bối cảnh hiện nay
1.4.1. Mô hình quản lí quá trình chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học
vào đào tạo
1.4.1.1. Mô hình quản lí quá trình theo chu trình PDCA
Nghiên cứu sử dụng mô hình quản lí quá trình theo chu trình Deming
hay còn gọi là chu trình PDCA (Plan-Do-Check-Act). Chu trình PDCA do
Shewhart phát hiện năm 1939 và được Edwards Deming phát triển, hoàn thiện
chu trình này, gồm các thành phần:
- P (Plan): Lập kế hoạch và phương pháp đạt mục tiêu;
- D (Do): Đưa kế hoạch vào thực hiện;
- C (Check): Dựa theo kế hoạch để kiểm tra kết quả thực hiện;
- A (Act): Thông qua các kết quả thu được để đề ra những tác động
điều chỉnh, bổ sung thích hợp nhằm bắt đầu lại chu trình với những thông tin
đầu vào mới.
44
PDCA là một chu trình bốn bước lặp được sử dụng chủ yếu như một sơ
đồ của quá trình cải tiến chất lượng. Tuy nhiên, trên thực tế, PDCA đã được
sử dụng như một khung của bất kỳ quy trình quản lí nào [74]. Thực chất của
quá trình quản lí là sự cải tiến liên tục và không bao giờ ngừng. Cải tiến ở đây
hiểu theo nghĩa rộng, không đơn thuần liên quan đến giải quyết vấn đề, bởi vì
nhiều khi giải quyết được vấn đề nhưng không giải quyết được toàn bộ quá
trình mà còn giải quyết vấn đề của từng bộ phận này.
Sơ đồ 2: Sơ đồ vòng tròn chất lượng của Deming
Từ sơ đồ này cho thấy tất cả các khâu trong chu trình chính đều phải
thực hiện theo một chu trình PDCA phụ, có nghĩa là mọi hoạt động từ lập kế
hoạch, thực hiện, kiểm soát, hành động, tự thân nó đều cũng phải đi theo một
chu trình con là Plan – Do – Check – Act.
Lập kế hoạch (Plan): Nếu lập kế hoạch tốt thì công việc điều chỉnh ít
xảy ra hoặc nếu phải điều chỉnh cần điều chỉnh ít, việc tổ chức thực hiện dễ
dàng và đạt hiệu quả tốt. Khi lập kế hoạch quản lí cần xác định mục tiêu đánh
giá, lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá
kết quả học tập; quản lí tài chính và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động này.
Thực hiện (Do): Quản lí việc thực hiện mục tiêu, nội dung đánh giá;
quản lí việc sử dụng các phương pháp và hình thức đánh giá; quản lí hồ sơ và
kết quả đánh giá; giám sát việc thực hiện kế hoạch đánh giá và báo cáo tổng
kết về toàn bộ quy trình thực hiện hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh
viên.
45
Kiểm tra (Check): Kiểm tra là so sánh giữa kế hoạch với thực hiện để
nhận biết sự thực hiện có phù hợp kế hoạch hay không, tính chính xác của kế
hoạch đã lập. Quản lí hoạt động kiểm tra giúp đề xuất các phương pháp phòng
ngừa các vấn đề nảy sinh mới, sự không phù hợp và đề ra giải pháp điều
chỉnh.
Điều chỉnh, bổ sung (Act): Điều chỉnh, bổ sung bao gồm hành động
khắc phục, điều chỉnh hoặc tác động cải tiến; đồng thời chuẩn bị cho một kế
hoạch tiếp theo của một chu trình mới theo chiều hướng phát triển để nâng
cao chất lượng đào tạo.
1.4.1.2. Mô hình quản lí quá trình chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa
học vào đào tạo
Sử dụng mô hình chu trình PDCA trong quản lí chuyển giao KQNCKH
vào đào tạo giúp trường đại học ra quyết định liên quan đến các vấn đề học
thuật, giảng dạy và nghiên cứu khoa học để truyền đạt cho giảng viên và sinh
viên, có thể giải quyết hiệu quả một số vấn đề tồn tại trong quản lí giảng dạy
và NCKH hiện tại. Thông qua vòng lặp liên tục để tìm ra vấn đề, giải quyết
vấn đề, liên tục cập nhật, điều chỉnh để quá trình quản lí chuyển giao
KQNCKH vào đào tạo trong một quá trình cải tiến liên tục nhằm đạt được sự
quản lí tối ưu hơn, ngắn gọn hơn, hiệu quả hơn theo mô hình thống nhất.
Quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo là vấn đề mới, do vậy bên
cạnh các thành phần của chu trình quản lí PDCA, luận án phân tích luận cứ về
thành phần nhận thức (Awareness) để hình thành chu trình quản lí chuyển
giao KQNCKH vào đào tạo. Nhận thức (Awareness) của các đối tượng liên
quan trong công tác quản lí là thành phần quan trọng quyết định đến hiệu quả
của quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều chỉnh
bổ sung các nội dung của quản lí. Theo đó, mô hình quản lí chuyển giao
KQNCKH vào đào tạo dựa vào chu trình quản lí gồm 5 giai đoạn, đó là: Nhận
thức (A) – Lập kế hoạch (P) – Tổ chức thực hiện (D) – Kiểm tra, đánh giá (C)
– Điều chỉnh, bổ sung (A). Cụ thể như sau:
a) Nhận thức (A)
46
Nhận thức của cán bộ quản lí một cách đúng đắn sẽ giúp cho họ có
những quyết định chính xác, đúng hướng sự phát triển của nhà trường. Đồng
thời, nhận thức của các giảng viên về định hướng, chiến lược phát triển của
nhà trường sẽ giúp cho giảng viên nghiên cứu, cải thiện kiến thức, kĩ thuật,
ứng dụng thực tế, tương tác với sinh viên, làm việc nhóm, để học tập và tôn
trọng cần thiết cho sự phát triển và đáp ứng nhu cầu học tập tốt hơn cho sinh
viên và mục tiêu phát triển của nhà trường.
Trong luận án này, chúng tôi phân tích mức độ nhận thức của cán bộ
quản lí và giảng viên về quản lí các thành tố (biểu hiện) dựa vào chuyển giao
kết quả nghiên cứu vào đào tạo, cụ thể:
- Nhận thức của lãnh đạo nhà trường, phòng chức năng, khoa chuyên
môn về quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo như thế nào?
- Nhận thức của giảng viên, nhà khoa học về quản lí chuyển giao
KQNCKH vào đào tạo như thế nào?
b) Lập kế hoạch (P)
Lập kế hoạch là chức năng cơ bản của quản lí, bao gồm việc xác định
mục tiêu, chương trình hành động, thời gian và nguồn lực thực hiện kế hoạch
đó. Trong luận án này, lập kế hoạch quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào
tạo tập trung vào một số nội dung cơ bản sau:
- Trường có văn bản mang tính “chiến lược” về quản lí chuyển giao?
- Trường có căn bản mang tính “quy trình hóa” về quản lí chuyển giao
KQNCKH vào đào tạo?
- Kế hoạch chuyển giao KQNCKH vào đào tạo gắn với kế hoạch đào
tạo của trường, khoa chuyên môn?
- Kế hoạch chuyển giao KQNCKH vào đào tạo được cụ thể theo khóa
học, năm học?
- Kế hoạch chuyển giao KQNCKH vào đào tạo được cụ thể hoá trách
nhiệm cần thực hiện cho cán bộ quản lí, các phòng chức năng, khoa/bộ môn,
giảng viên?
47
- Các văn bản liên quan chuyển giao KQNCKH vào đào tạo được ban
hành đúng thời gian, đến các đối tượng thực hiện?
- Kế hoạch chuyển giao KQNCKH vào đào tạo có sự tham gia rộng rãi
của các nhà khoa học và các bên liên quan ngoài cơ sở đào tạo?
- Kế hoạch chuyển giao KQNCKH vào đào tạo được thiết kế có sự
tham gia của rộng rãi các giảng viên, nhà khoa học trong cơ sở đào tạo?
c) Tổ chức thực hiện (D)
Chức năng tổ chức thực hiện là xác định cơ cấu tổ chức, sắp xếp các
nguồn lực để thực hiện đạt kết quả các mục tiêu, kế hoạch đặt ra. Trong luận
án này, một số nội dung của việc tổ chức thực hiện quản lí chuyển giao
KQNCKH vào đào tạo đặt ra là:
- Quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo được thực hiện đủ các
bước theo quy trình?
- Bản dự thảo kế hoạch chuyển giao được lấy ý kiến phản hồi từ các
bên liên quan?
- Thực hiện chuyển giao KQNCKH vào đào tạo có sự hợp tác chặt chẽ
giữa nhà trường và các tổ chức ngoài nhà trường (chuyên gia, doanh nghiệp,
cơ quan tuyển dụng lao động,)?
- Thực hiện chuyển giao KQNCKH vào đào tạo có sự tham gia tiếp thu
phản hồi bởi các nhà khoa học, giảng viên ở cấp khoa/bộ môn?
- Nội dung chuyển giao KQNCKH vào đào tạo được công khai, đưa
vào tài liệu phổ biến cho giảng viên, người học (sổ tay giảng viên, sổ tay sinh
viên) và công khai với người học, phụ huynh, cơ sở tuyển dụng lao động và
xã hội?
d) Kiểm tra, đánh giá (C)
Chức năng kiểm tra là quá trình đánh giá các hoạt động nhằm đạt được
tới mục tiêu mà nhà trường đã đặt ra. Trong luận án này, các nội dung quản lí
cơ bản được đề xuất để tiến hành khảo sát, đánh giá mức độ thực hiện chức
năng này, cụ thể:
48
- Trường thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, kết
quả thực hiện chuyển giao KQNCKH vào đào tạo?
- Các nhà khoa học, giảng viên có kết quả nghiên cứu khoa học được
chuyển giao KQNCKH vào đào tạo có tham gia quá trình kiểm tra, đánh giá
kết quả thực hiện quá trình chuyển giao này?
- Các tổ chức ngoài nhà trường tham gia giám sát, đánh giá chuyển giao
KQNCKH vào đào tạo như thế nào?
đ) Điều chỉnh, bổ sung (A)
- Kế hoạch (kể cả văn bản có tính “chiến lược”) chuyển giao KQNCKH
vào đào tạo được rà soát, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với thực tiễn?
- Các nhà khoa học, giảng viên và cơ sở tuyển dụng (bên ngoài nhà
trường) có tham gia điều chỉnh, bổ sung kế hoạch (kể cả văn bản có tính
“chiến lược”) chuyển giao KQNCKH vào đào tạo phù hợp với thực tiễn?
- Điều chỉnh Kế hoạch (kể cả văn bản có tính “chiến lược”) chuyển
giao KQNCKH vào đào tạo được công khai rộng rãi?
Như vậy, quản lí quá trình chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học
vào đào tạo có thể theo mô hình chu trình APDCA với 5 giai đoạn, gồm có 21
thành tố, trong đó: (A) có 2 thành tố, (P) có 8 thành tố, (D) có 5 thành tố, (C)
có 3 thành tố và (A) có 3 thành tố.
1.4.2. Nội dung quản lí chuyển giao KQNCKH vào đào tạo theo mô hình
APDCA
Trong mục 1.3, tác giả luận án đã chọn 07 tiêu chí/biểu hiện của việc
chuyển giao KQNCKH vào đào tạo làm cơ sở để nghiên cứu lí thuyết quản lí
chuyển giao KQNCKH vào đào tạo ở một trường đại học khối nông lâm.
Trong phần này, áp dụng mô hình APDCA vừa trình bày ở trên, tác giả xây
dựng nội dung quản lí theo 7 tiêu chí.
1.4.2.1. Quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh MT-CĐR của
CTĐT
49
MT-CĐR của CTĐT là kết quả không chỉ của việc học mà còn cho thấy
kết quả của quá trình đào tạo. Quản lí điều chỉnh MT-CRĐ của CTĐT nhằm
công khai với xã hội không những năng lực mà sinh viên cần đạt được mà cả
về năng lực đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng của trường để:
Người học, phụ huynh, nhà tuyển dụng biết và giám sát; Thực hiện những
cam kết của nhà trường với xã hội về chất lượng đào tạo để cán bộ quản lí,
giảng viên và người học nỗ lực vươn lên trong giảng dạy và học tập; Đổi mới
công tác quản lí đào tạo, đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm
tra đánh giá và đổi mới phương phương pháp học tập; đồng thời, xác định rõ
nghĩa vụ và nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên trong
các hoạt động giảng dạy, phục vụ giảng dạy và quản lí nhằm giúp người học
vươn lên trong học tập và tự học để đạt chuẩn đầu ra.
Công khai để người học biết được các kiến thức sẽ được trang bị sau khi
tốt nghiệp một chuyên ngành, một trình độ về chuẩn năng lực nghề nghiệp, về
kiến thức chuyên môn, kĩ năng thực hành, khả năng nhận thức và giải quyết
vấn đề, công việc mà người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp.
Tạo cơ hội tăng cường hợp tác, gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp
trong đào tạo và sử dụng nhân lực cho xã hội, đáp ứng yêu cầu của các nhà sử
dụng lao động.
Căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu chuyên môn của từng ngành đào tạo, nhà
trường xây dựng và công bố chuẩn đầu ra trên cơ sở nghiên cứu, tham khảo
kinh nghiệm của nước ngoài; thực tiễn đào tạo và điều kiện đặc thù của
trường để bảo đảm chuẩn đầu ra có tính khoa học, thực tiễn và thực hiện được
trên thực tế.
Nội dung quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh MT-CĐR của
CTĐT cần tập trung một số nội dung sau:
- Nhận thức của cán bộ quản lí cấp trường, phòng chức năng, khoa
chuyên môn; Nhận thức của giảng viên, nhà khoa học về chuyển giao
KQNCKH vào điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT (A).
- Trường có văn bản mang tính “chiến lược”; Trường có văn bản mang
tính “qui trình hóa” về chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh MT-CĐR của
50
CTĐT; Kế hoạch chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT
gắn với kế hoạch đào tạo của trường, khoa chuyên môn; được cụ thể theo
khóa học, năm học; cụ thể trách nhiệm cần thực hiện cho cán bộ quản lí, các
phòng chức năng, khoa/bộ môn, giảng viên; được ban hành đúng thời gian,
đến các đối tượng thực hiện; có sự tham gia rộng rãi của các nhà khoa học và
các bên liên quan ngoài cơ sở đào tạo; và được thiết kế có sự tham gia của
rộng rãi các giảng viên, nhà khoa học trong cơ sở đào tạo (P).
- Điều chỉnh MT-CĐR được thực hiện đủ các bước theo qui trình; được
lấy ý kiến phản hồi từ các bên liên quan; có sự hợp tác chặt chẽ giữa nhà
trường và các tổ chức ngoài nhà trường (chuyên gia, doanh nghiệp, cơ quan
tuyển dụng lao động,); có sự tham gia tiếp thu phản hồi bởi các nhà khoa
học, giảng viên ở cấp khoa/bộ môn; được công khai, đưa vào tài liệu phổ biến
cho giảng viên, người học (sổ tay giảng viên, sổ tay sinh viên) và công khai
với người học, phụ huynh, cơ sở tuyển dụng lao động và xã hội (D).
- Đối với việc điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT, Trường thường xuyên tổ
chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện CHUYỂN GIAO
KQNCKH vào; Các nhà khoa học, giảng viên; các tổ chức ngoài nhà trường
được tham gia quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện điều chỉnh MT-
CĐR (C).
- Kế hoạch chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh MT-CĐR được rà
soát, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với thực tiễn; có sự tham gia của các nhà
khoa học, giảng viên CSĐT cũng như cơ sở tuyển dụng (bên ngoài nhà
trường); được công khai rộng rãi (A).
1.4.2.2. Quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh cơ cấu các học
phần của CTĐT
Điều chỉnh cơ cấu học phần hay chương trình giảng dạy đóng vai trò
quan trọng trong các trường đại học [63]. Trong giáo dục đại học truyền
thống, nhiều tác giả cho rằng điều chỉnh cơ cấu học phần hay chương trình
giảng dạy trong trường đại học là vấn đề nội bộ. Tuy nhiên, trong bối cảnh
giáo dục đại học ngày càng trở nên mở rộng quy mô đào tạo, nghiên cứu khoa
51
học thì vai trò quản lí điều chỉnh cơ cấu học phần hay c...
chỉnh MT-CĐR của CTĐT có sự
tham gia rộng rãi của các nhà khoa
học và các bên liên quan ngoài
CSĐT
5 4 3 2 1
2.8
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh MT-CĐR của CTĐT được
thiết kế có sự tham gia của rộng rãi
các giảng viên, nhà khoa học trong
trường (trong CSĐT)
5 4 3 2 1
III Tổ chức thực hiện quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT
3.1
Điều chỉnh MT-CĐR được thực hiện
đủ các bước theo qui trình
5 4 3 2 1
3.2
Bản dự thảo điều chỉnh MT-CĐR
của CTĐT được lấy ý kiến phản hồi
từ các bên liên quan
5 4 3 2 1
3.3
Thực hiện CGKQNCKH vào điều
chỉnh MT-CĐR của CTĐT có sự
hợp tác chặt chẽ giữa nhà trường và
5 4 3 2 1
243
các tổ chức ngoài nhà trường
(chuyên gia, doanh nghiệp, cơ quan
tuyển dụng lao động,)
3.4
Thực hiện CGKQNCKH vào điều
chỉnh MT-CĐR của CTĐT có sự
tham gia tiếp thu phản hồi bởi các
nhà khoa học, giảng viên ở cấp
khoa/bộ môn
5 4 3 2 1
3.5
Nội dung CGKQNCKH vào điều
chỉnh MT-CĐR của CTĐT được
công khai, đưa vào tài liệu phổ biến
cho giảng viên, người học (sổ tay
giảng viên, sổ tay sinh viên) và công
khai với người học, phụ huynh, cơ
sở tuyển dụng lao động và xã hội.
5 4 3 2 1
IV Kiểm tra, đánh giá việc quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT
4.1
Trường thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá tiến độ, kết
quả thực hiện CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT
5 4 3 2 1
4.2
Các nhà khoa học, giảng viên có kết
quả NCKH được CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT có
tham gia quá trình kiểm tra, đánh giá
kết quả thực hiện điều chỉnh MT-
CĐR
5 4 3 2 1
4.3
Các tổ chức ngoài nhà trường tham
gia giám sát, đánh giá CGKQNCKH
vào điều chỉnh MT-CĐR của CTĐT
5 4 3 2 1
V
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh MT-CĐR của
CTĐT
5.1
Kế hoạch (kể cả văn bản có tính
“chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR được rà soát,
điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.2 Các nhà khoa học, giảng viên và cơ 5 4 3 2 1
244
sở tuyển dụng (bên ngoài nhà
trường) có tham gia điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch (kể cả văn bản có
tính “chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR phù hợp với
thực tiễn
5.3
Điều chỉnh Kế hoạch (kể cả văn bản
có tính “chiến lược”) CGKQNCKH
vào điều chỉnh MT-CĐR được công
khai rộng rãi.
5 4 3 2 1
Câu 2: Thầy/Cô cho biết mức độ cần thiết của Tiêu chuẩn quản lý chuyển giao
KQNCKH vào điều chỉnh mục điều chỉnh cơ cấu các học phần của CTĐT tại
trường như thế nào?
Thầy/Cô trả lời hết các câu hỏi và đánh giá mức độ thực hiện những nội dung bằng
cách khoanh tròn vào một trong bốn chữ số mà Thầy/Cô cho là phù hợp (5 = Rất
cần thiết; 4 = Cần thiết; 3 = Tương đối cần thiết; 2 = Ít cần thiết; 1 = Không cần
thiết).
TT Tiêu chí, chỉ báo
Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Tương
đối cần
thiết
Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
I
Nhận thức về quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh cơ cấu các học phần
của CTĐT
1.1
Nhận thức của lãnh đạo nhà trường,
phòng chức năng, khoa chuyên môn
về CGKQNCKH vào điều chỉnh cơ
cấu các học phần của CTĐT
5 4 3 2 1
1.2
Nhận thức của giảng viên, nhà khoa
học về CGKQNCKH vào điều chỉnh
cơ cấu các học phần của CTĐT
5 4 3 2 1
II
Lập kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT
2.1
Trường có Văn bản có tính “chiến
lược” về CGKQNCKH vào điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT
5 4 3 2 1
245
2.2
Trường có Văn bản có tính “qui
trình hóa” về CGKQNCKH vào điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT của trường
5 4 3 2 1
2.3
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT gắn với kế hoạch đào tạo của
trường, khoa chuyên môn
5 4 3 2 1
2.4
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT được cụ thể theo khóa học,
năm học.
5 4 3 2 1
2.5
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT cụ thể trách nhiệm cần thực
hiện cho cán bộ quản lí, các phòng
chức năng, khoa/bộ môn, giảng viên.
5 4 3 2 1
2.6
Các văn bản liên quan CGKQNCKH
vào điều chỉnh cơ cấu các học phần
của CTĐT được ban hành đúng thời
gian, đến các đối tượng thực hiện
5 4 3 2 1
2.7
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT có sự tham gia rộng rãi của
các nhà khoa học và các bên liên
quan ngoài CSĐT
5 4 3 2 1
2.8
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT được thiết kế có sự tham gia
của rộng rãi các giảng viên, nhà
khoa học trong trường (trong CSĐT)
5 4 3 2 1
III
Tổ chức thực hiện quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT
3.1
Điều chỉnh MT-CĐR được thực hiện
đủ các bước theo qui trình
5 4 3 2 1
3.2
Bản dự thảo điều chỉnh cơ cấu các
học phần của CTĐT được lấy ý kiến
5 4 3 2 1
246
phản hồi từ các bên liên quan
3.3
Thực hiện CGKQNCKH vào điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT có sự hợp tác chặt chẽ giữa
nhà trường và các tổ chức ngoài nhà
trường (chuyên gia, doanh nghiệp,
cơ quan tuyển dụng lao động,)
5 4 3 2 1
3.4
Thực hiện CGKQNCKH vào điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT có sự tham gia tiếp thu phản
hồi bởi các nhà khoa học, giảng viên
ở cấp khoa/bộ môn
5 4 3 2 1
3.5
Nội dung CGKQNCKH vào điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT được công khai, đưa vào tài
liệu phổ biến cho giảng viên, người
học (sổ tay giảng viên, sổ tay sinh
viên) và công khai với người học,
phụ huynh, cơ sở tuyển dụng lao
động và xã hội.
5 4 3 2 1
IV
Kiểm tra, đánh giá việc quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh cơ cấu các học phần
của CTĐT
4.1
Trường thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá tiến độ, kết
quả thực hiện CGKQNCKH vào
điều chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT
5 4 3 2 1
4.2
Các nhà khoa học, giảng viên có kết
quả NCKH được CGKQNCKH vào
điều chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT có tham gia quá trình kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện điều
chỉnh cơ cấu các học phần của
CTĐT
5 4 3 2 1
4.3
Các tổ chức ngoài nhà trường tham
gia giám sát, đánh giá CGKQNCKH
vào điều chỉnh cơ cấu các học phần
5 4 3 2 1
247
của CTĐT
V
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh cơ cấu các học
phần của CTĐT
5.1
Kế hoạch (kể cả văn bản có tính
“chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR được rà soát,
điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.2
Các nhà khoa học, giảng viên và cơ
sở tuyển dụng (bên ngoài nhà
trường) có tham gia điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch (kể cả văn bản có
tính “chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.3
Điều chỉnh Kế hoạch (kể cả văn bản
có tính “chiến lược”) CGKQNCKH
vào điều chỉnh MT-CĐR được công
khai rộng rãi.
5 4 3 2 1
Câu 3: Thầy/Cô cho biết mức độ cần thiết của Tiêu chuẩn quản lý chuyển giao
KQNCKH vào điều chỉnh mục điều chỉnh nội dung học phần của CTĐT tại
trường như thế nào?
Thầy/Cô trả lời hết các câu hỏi và đánh giá mức độ thực hiện những nội dung bằng
cách khoanh tròn vào một trong bốn chữ số mà Thầy/Cô cho là phù hợp (5 = Rất
cần thiết; 4 = Cần thiết; 3 = Tương đối cần thiết; 2 = Ít cần thiết; 1 = Không cần
thiết).
TT Tiêu chí, chỉ báo
Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Tương
đối cần
thiết
Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
I
Nhận thức về quản lí chuyển giao KQNCKH vào điều chỉnh nội dung học phần
của CTĐT
1.1
Nhận thức của lãnh đạo nhà trường,
phòng chức năng, khoa chuyên môn
về CGKQNCKH vào điều chỉnh nội
dung học phần của CTĐT
5 4 3 2 1
248
1.2
Nhận thức của giảng viên, nhà khoa
học về CGKQNCKH vào điều chỉnh
nội dung học phần của CTĐT
5 4 3 2 1
II Lập kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh nội dung học phần của CTĐT
2.1
Trường có Văn bản có tính “chiến
lược” về CGKQNCKH vào điều
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
5 4 3 2 1
2.2
Trường có Văn bản có tính “qui
trình hóa” về CGKQNCKH vào điều
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
của trường
5 4 3 2 1
2.3
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
gắn với kế hoạch đào tạo của trường,
khoa chuyên môn
5 4 3 2 1
2.4
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
được cụ thể theo khóa học, năm học.
5 4 3 2 1
2.5
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
cụ thể trách nhiệm cần thực hiện cho
cán bộ quản lí, các phòng chức năng,
khoa/bộ môn, giảng viên.
5 4 3 2 1
2.6
Các văn bản liên quan CGKQNCKH
vào điều chỉnh nội dung học phần
của CTĐT được ban hành đúng thời
gian, đến các đối tượng thực hiện
5 4 3 2 1
2.7
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
có sự tham gia rộng rãi của các nhà
khoa học và các bên liên quan ngoài
CSĐT
5 4 3 2 1
2.8
Kế hoạch CGKQNCKH vào điều
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
được thiết kế có sự tham gia của
rộng rãi các giảng viên, nhà khoa
học trong trường (trong CSĐT)
5 4 3 2 1
249
III
Tổ chức thực hiện quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh nội dung học phần của
CTĐT
3.1
Điều chỉnh MT-CĐR được thực hiện
đủ các bước theo qui trình
5 4 3 2 1
3.2
Bản dự thảo điều chỉnh nội dung học
phần của CTĐT được lấy ý kiến
phản hồi từ các bên liên quan
5 4 3 2 1
3.3
Thực hiện CGKQNCKH vào điều
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
có sự hợp tác chặt chẽ giữa nhà
trường và các tổ chức ngoài nhà
trường (chuyên gia, doanh nghiệp,
cơ quan tuyển dụng lao động,)
5 4 3 2 1
3.4
Thực hiện CGKQNCKH vào điều
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
có sự tham gia tiếp thu phản hồi bởi
các nhà khoa học, giảng viên ở cấp
khoa/bộ môn
5 4 3 2 1
3.5
Nội dung CGKQNCKH vào điều
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
được công khai, đưa vào tài liệu phổ
biến cho giảng viên, người học (sổ
tay giảng viên, sổ tay sinh viên) và
công khai với người học, phụ huynh,
cơ sở tuyển dụng lao động và xã hội.
5 4 3 2 1
IV
Kiểm tra, đánh giá việc quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh nội dung học phần
của CTĐT
4.1
Trường thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá tiến độ, kết
quả thực hiện CGKQNCKH vào
điều chỉnh nội dung học phần của
CTĐT
5 4 3 2 1
4.2
Các nhà khoa học, giảng viên có kết
quả NCKH được CGKQNCKH vào
điều chỉnh nội dung học phần của
CTĐT có tham gia quá trình kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện điều
5 4 3 2 1
250
chỉnh nội dung học phần của CTĐT
4.3
Các tổ chức ngoài nhà trường tham
gia giám sát, đánh giá CGKQNCKH
vào điều chỉnh nội dung học phần
của CTĐT
5 4 3 2 1
V
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào điều chỉnh nội dung học
phần của CTĐT
5.1
Kế hoạch (kể cả văn bản có tính
“chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR được rà soát,
điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.2
Các nhà khoa học, giảng viên và cơ
sở tuyển dụng (bên ngoài nhà
trường) có tham gia điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch (kể cả văn bản có
tính “chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.3
Điều chỉnh Kế hoạch (kể cả văn bản
có tính “chiến lược”) CGKQNCKH
vào điều chỉnh MT-CĐR được công
khai rộng rãi.
5 4 3 2 1
Câu 4: Thầy/Cô cho biết mức độ cần thiết của Tiêu chuẩn quản lý chuyển giao
KQNCKH vào hình thành học phần mới trong CTĐT tại trường như thế nào?
Thầy/Cô trả lời hết các câu hỏi và đánh giá mức độ thực hiện những nội dung bằng
cách khoanh tròn vào một trong bốn chữ số mà Thầy/Cô cho là phù hợp (5 = Rất
cần thiết; 4 = Cần thiết; 3 = Tương đối cần thiết; 2 = Ít cần thiết; 1 = Không cần
thiết).
TT Tiêu chí, chỉ báo
Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Tương
đối cần
thiết
Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
I
Nhận thức về quản lí chuyển giao KQNCKH vào hình thành học phần mới trong
CTĐT
1.1 Nhận thức của lãnh đạo nhà trường, 5 4 3 2 1
251
phòng chức năng, khoa chuyên môn
về CGKQNCKH vào hình thành học
phần mới trong CTĐT
1.2
Nhận thức của giảng viên, nhà khoa
học về CGKQNCKH vào hình thành
học phần mới trong CTĐT
5 4 3 2 1
II Lập kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào hình thành học phần mới trong CTĐT
2.1
Trường có Văn bản có tính “chiến
lược” về CGKQNCKH vào hình
thành học phần mới trong CTĐT
5 4 3 2 1
2.2
Trường có Văn bản có tính “qui
trình hóa” về CGKQNCKH vào
hình thành học phần mới trong
CTĐT của trường
5 4 3 2 1
2.3
Kế hoạch CGKQNCKH vào hình
thành học phần mới trong CTĐT
gắn với kế hoạch đào tạo của trường,
khoa chuyên môn
5 4 3 2 1
2.4
Kế hoạch CGKQNCKH vào hình
thành học phần mới trong CTĐT
được cụ thể theo khóa học, năm học.
5 4 3 2 1
2.5
Kế hoạch CGKQNCKH vào hình
thành học phần mới trong CTĐT cụ
thể trách nhiệm cần thực hiện cho
cán bộ quản lí, các phòng chức năng,
khoa/bộ môn, giảng viên.
5 4 3 2 1
2.6
Các văn bản liên quan CGKQNCKH
vào hình thành học phần mới trong
CTĐT được ban hành đúng thời
gian, đến các đối tượng thực hiện
5 4 3 2 1
2.7
Kế hoạch CGKQNCKH vào hình
thành học phần mới trong CTĐT có
sự tham gia rộng rãi của các nhà
khoa học và các bên liên quan ngoài
CSĐT
5 4 3 2 1
2.8
Kế hoạch CGKQNCKH vào hình
thành học phần mới trong CTĐT
5 4 3 2 1
252
được thiết kế có sự tham gia của
rộng rãi các giảng viên, nhà khoa
học trong trường (trong CSĐT)
III
Tổ chức thực hiện quản lí CGKQNCKH vào hình thành học phần mới trong
CTĐT
3.1
Điều chỉnh MT-CĐR được thực hiện
đủ các bước theo qui trình
5 4 3 2 1
3.2
Bản dự thảo hình thành học phần
mới trong CTĐT được lấy ý kiến
phản hồi từ các bên liên quan
5 4 3 2 1
3.3
Thực hiện CGKQNCKH vào hình
thành học phần mới trong CTĐT có
sự hợp tác chặt chẽ giữa nhà trường
và các tổ chức ngoài nhà trường
(chuyên gia, doanh nghiệp, cơ quan
tuyển dụng lao động,)
5 4 3 2 1
3.4
Thực hiện CGKQNCKH vào hình
thành học phần mới trong CTĐT có
sự tham gia tiếp thu phản hồi bởi các
nhà khoa học, giảng viên ở cấp
khoa/bộ môn
5 4 3 2 1
3.5
Nội dung CGKQNCKH vào hình
thành học phần mới trong CTĐT
được công khai, đưa vào tài liệu phổ
biến cho giảng viên, người học (sổ
tay giảng viên, sổ tay sinh viên) và
công khai với người học, phụ huynh,
cơ sở tuyển dụng lao động và xã hội.
5 4 3 2 1
IV
Kiểm tra, đánh giá việc quản lí CGKQNCKH vào hình thành học phần mới trong
CTĐT
4.1
Trường thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá tiến độ, kết
quả thực hiện CGKQNCKH vào
hình thành học phần mới trong
CTĐT
5 4 3 2 1
4.2
Các nhà khoa học, giảng viên có kết
quả NCKH được CGKQNCKH vào
5 4 3 2 1
253
hình thành học phần mới trong
CTĐT có tham gia quá trình kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện hình
thành học phần mới trong CTĐT
4.3
Các tổ chức ngoài nhà trường tham
gia giám sát, đánh giá CGKQNCKH
vào hình thành học phần mới trong
CTĐT
5 4 3 2 1
V
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào hình thành học phần mới
trong CTĐT
5.1
Kế hoạch (kể cả văn bản có tính
“chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR được rà soát,
điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.2
Các nhà khoa học, giảng viên và cơ
sở tuyển dụng (bên ngoài nhà
trường) có tham gia điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch (kể cả văn bản có
tính “chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.3
Điều chỉnh Kế hoạch (kể cả văn bản
có tính “chiến lược”) CGKQNCKH
vào điều chỉnh MT-CĐR được công
khai rộng rãi.
5 4 3 2 1
Câu 5: Thầy/Cô cho biết mức độ cần thiết của Tiêu chuẩn quản lý chuyển giao
KQNCKH vào phát triển học liệu trong CTĐT tại trường như thế nào?
Thầy/Cô trả lời hết các câu hỏi và đánh giá mức độ thực hiện những nội dung bằng
cách khoanh tròn vào một trong bốn chữ số mà Thầy/Cô cho là phù hợp (5 = Rất
cần thiết; 4 = Cần thiết; 3 = Tương đối cần thiết; 2 = Ít cần thiết; 1 = Không cần
thiết).
TT Tiêu chí, chỉ báo
Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Tương
đối cần
thiết
Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
254
I Nhận thức về quản lí chuyển giao KQNCKH vào phát triển học liệu trong CTĐT
1.1
Nhận thức của lãnh đạo nhà trường,
phòng chức năng, khoa chuyên môn
về CGKQNCKH vào phát triển học
liệu trong CTĐT
5 4 3 2 1
1.2
Nhận thức của giảng viên, nhà khoa
học về CGKQNCKH vào phát triển
học liệu trong CTĐT
5 4 3 2 1
II Lập kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào phát triển học liệu trong CTĐT
2.1
Trường có Văn bản có tính “chiến
lược” về CGKQNCKH vào phát
triển học liệu trong CTĐT
5 4 3 2 1
2.2
Trường có Văn bản có tính “qui
trình hóa” về CGKQNCKH vào phát
triển học liệu trong CTĐT của
trường
5 4 3 2 1
2.3
Kế hoạch CGKQNCKH vào phát
triển học liệu trong CTĐT gắn với
kế hoạch đào tạo của trường, khoa
chuyên môn
5 4 3 2 1
2.4
Kế hoạch CGKQNCKH vào phát
triển học liệu trong CTĐT được cụ
thể theo khóa học, năm học.
5 4 3 2 1
2.5
Kế hoạch CGKQNCKH vào phát
triển học liệu trong CTĐT cụ thể
trách nhiệm cần thực hiện cho cán
bộ quản lí, các phòng chức năng,
khoa/bộ môn, giảng viên.
5 4 3 2 1
2.6
Các văn bản liên quan CGKQNCKH
vào phát triển học liệu trong CTĐT
được ban hành đúng thời gian, đến
các đối tượng thực hiện
5 4 3 2 1
2.7
Kế hoạch CGKQNCKH vào phát
triển học liệu trong CTĐT có sự
tham gia rộng rãi của các nhà khoa
học và các bên liên quan ngoài
CSĐT
5 4 3 2 1
255
2.8
Kế hoạch CGKQNCKH vào phát
triển học liệu trong CTĐT được thiết
kế có sự tham gia của rộng rãi các
giảng viên, nhà khoa học trong
trường (trong CSĐT)
5 4 3 2 1
III Tổ chức thực hiện quản lí CGKQNCKH vào phát triển học liệu trong CTĐT
3.1
Điều chỉnh MT-CĐR được thực hiện
đủ các bước theo qui trình
5 4 3 2 1
3.2
Bản dự thảo phát triển học liệu trong
CTĐT được lấy ý kiến phản hồi từ
các bên liên quan
5 4 3 2 1
3.3
Thực hiện CGKQNCKH vào phát
triển học liệu trong CTĐT có sự hợp
tác chặt chẽ giữa nhà trường và các
tổ chức ngoài nhà trường (chuyên
gia, doanh nghiệp, cơ quan tuyển
dụng lao động,)
5 4 3 2 1
3.4
Thực hiện CGKQNCKH vào phát
triển học liệu trong CTĐT có sự
tham gia tiếp thu phản hồi bởi các
nhà khoa học, giảng viên ở cấp
khoa/bộ môn
5 4 3 2 1
3.5
Nội dung CGKQNCKH vào phát
triển học liệu trong CTĐT được
công khai, đưa vào tài liệu phổ biến
cho giảng viên, người học (sổ tay
giảng viên, sổ tay sinh viên) và công
khai với người học, phụ huynh, cơ
sở tuyển dụng lao động và xã hội.
5 4 3 2 1
IV Kiểm tra, đánh giá việc quản lí CGKQNCKH vào phát triển học liệu trong CTĐT
4.1
Trường thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá tiến độ, kết
quả thực hiện CGKQNCKH vào
phát triển học liệu trong CTĐT
5 4 3 2 1
4.2
Các nhà khoa học, giảng viên có kết
quả NCKH được CGKQNCKH vào
phát triển học liệu trong CTĐT có
5 4 3 2 1
256
tham gia quá trình kiểm tra, đánh giá
kết quả thực hiện phát triển học liệu
trong CTĐT
4.3
Các tổ chức ngoài nhà trường tham
gia giám sát, đánh giá CGKQNCKH
vào phát triển học liệu trong CTĐT
5 4 3 2 1
V
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào phát triển học liệu trong
CTĐT
5.1
Kế hoạch (kể cả văn bản có tính
“chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR được rà soát,
điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.2
Các nhà khoa học, giảng viên và cơ
sở tuyển dụng (bên ngoài nhà
trường) có tham gia điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch (kể cả văn bản có
tính “chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.3
Điều chỉnh Kế hoạch (kể cả văn bản
có tính “chiến lược”) CGKQNCKH
vào điều chỉnh MT-CĐR được công
khai rộng rãi.
5 4 3 2 1
Câu 6: Thầy/Cô cho biết mức độ cần thiết của Tiêu chuẩn quản lý chuyển giao
KQNCKH vào đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên tại trường như thế nào?
Thầy/Cô trả lời hết các câu hỏi và đánh giá mức độ thực hiện những nội dung bằng
cách khoanh tròn vào một trong bốn chữ số mà Thầy/Cô cho là phù hợp (5 = Rất
cần thiết; 4 = Cần thiết; 3 = Tương đối cần thiết; 2 = Ít cần thiết; 1 = Không cần
thiết).
TT Tiêu chí, chỉ báo
Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Tương
đối cần
thiết
Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
I Nhận thức về quản lí chuyển giao KQNCKH vào đổi mới phương pháp, hình thức
257
tổ chức dạy học, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
1.1
Nhận thức của lãnh đạo nhà trường,
phòng chức năng, khoa chuyên môn
về CGKQNCKH vào đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên
5 4 3 2 1
1.2
Nhận thức của giảng viên, nhà khoa
học về CGKQNCKH vào đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên
5 4 3 2 1
II
Lập kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
2.1
Trường có Văn bản có tính “chiến
lược” về CGKQNCKH vào đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên
5 4 3 2 1
2.2
Trường có Văn bản có tính “qui
trình hóa” về CGKQNCKH vào đổi
mới phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học, đánh giá kết quả học tập
của sinh viên của trường
5 4 3 2 1
2.3
Kế hoạch CGKQNCKH vào đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên gắn với kế hoạch đào tạo
của trường, khoa chuyên môn
5 4 3 2 1
2.4
Kế hoạch CGKQNCKH vào đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên được cụ thể theo khóa học,
năm học.
5 4 3 2 1
2.5
Kế hoạch CGKQNCKH vào đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học, đánh giá kết quả học tập của
5 4 3 2 1
258
sinh viên cụ thể trách nhiệm cần
thực hiện cho cán bộ quản lí, các
phòng chức năng, khoa/bộ môn,
giảng viên.
2.6
Các văn bản liên quan CGKQNCKH
vào đổi mới phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học, đánh giá kết quả
học tập của sinh viên được ban hành
đúng thời gian, đến các đối tượng
thực hiện
5 4 3 2 1
2.7
Kế hoạch CGKQNCKH vào đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên có sự tham gia rộng rãi của
các nhà khoa học và các bên liên
quan ngoài CSĐT
5 4 3 2 1
2.8
Kế hoạch CGKQNCKH vào đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên được thiết kế có sự tham
gia của rộng rãi các giảng viên, nhà
khoa học trong trường (trong CSĐT)
5 4 3 2 1
III
Tổ chức thực hiện quản lí CGKQNCKH vào đổi mới phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
3.1
Điều chỉnh MT-CĐR được thực hiện
đủ các bước theo qui trình
5 4 3 2 1
3.2
Bản dự thảo đổi mới phương pháp,
hình thức tổ chức dạy học, đánh giá
kết quả học tập của sinh viên được
lấy ý kiến phản hồi từ các bên liên
quan
5 4 3 2 1
3.3
Thực hiện CGKQNCKH vào đổi
mới phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học, đánh giá kết quả học tập
của sinh viên có sự hợp tác chặt chẽ
giữa nhà trường và các tổ chức ngoài
nhà trường (chuyên gia, doanh
5 4 3 2 1
259
nghiệp, cơ quan tuyển dụng lao
động,)
3.4
Thực hiện CGKQNCKH vào đổi
mới phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học, đánh giá kết quả học tập
của sinh viên có sự tham gia tiếp thu
phản hồi bởi các nhà khoa học,
giảng viên ở cấp khoa/bộ môn
5 4 3 2 1
3.5
Nội dung CGKQNCKH vào đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên được công khai, đưa vào
tài liệu phổ biến cho giảng viên,
người học (sổ tay giảng viên, sổ tay
sinh viên) và công khai với người
học, phụ huynh, cơ sở tuyển dụng
lao động và xã hội.
5 4 3 2 1
IV
Kiểm tra, đánh giá việc quản lí CGKQNCKH vào đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
4.1
Trường thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá tiến độ, kết
quả thực hiện CGKQNCKH vào đổi
mới phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học, đánh giá kết quả học tập
của sinh viên
5 4 3 2 1
4.2
Các nhà khoa học, giảng viên có kết
quả NCKH được CGKQNCKH vào
đổi mới phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học, đánh giá kết quả học
tập của sinh viên có tham gia quá
trình kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên
5 4 3 2 1
4.3
Các tổ chức ngoài nhà trường tham
gia giám sát, đánh giá CGKQNCKH
vào đổi mới phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học, đánh giá kết quả
5 4 3 2 1
260
học tập của sinh viên
V
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào đổi mới phương pháp,
hình thức tổ chức dạy học, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
5.1
Kế hoạch (kể cả văn bản có tính
“chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR được rà soát,
điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.2
Các nhà khoa học, giảng viên và cơ
sở tuyển dụng (bên ngoài nhà
trường) có tham gia điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch (kể cả văn bản có
tính “chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.3
Điều chỉnh Kế hoạch (kể cả văn bản
có tính “chiến lược”) CGKQNCKH
vào điều chỉnh MT-CĐR được công
khai rộng rãi.
5 4 3 2 1
Câu 7: Thầy/Cô cho biết mức độ cần thiết của Tiêu chuẩn quản lý chuyển giao
KQNCKH vào thay đổi phương pháp học tập của sinh viên tại trường như thế
nào?
Thầy/Cô trả lời hết các câu hỏi và đánh giá mức độ thực hiện những nội dung bằng
cách khoanh tròn vào một trong bốn chữ số mà Thầy/Cô cho là phù hợp (5 = Rất
cần thiết; 4 = Cần thiết; 3 = Tương đối cần thiết; 2 = Ít cần thiết; 1 = Không cần
thiết).
TT Tiêu chí, chỉ báo
Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Tương
đối cần
thiết
Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
I
Nhận thức về quản lí chuyển giao KQNCKH vào thay đổi phương pháp học tập
của sinh viên
1.1
Nhận thức của lãnh đạo nhà trường,
phòng chức năng, khoa chuyên môn
về CGKQNCKH vào thay đổi
phương pháp học tập của sinh viên
5 4 3 2 1
261
1.2
Nhận thức của giảng viên, nhà khoa
học về CGKQNCKH vào thay đổi
phương pháp học tập của sinh viên
5 4 3 2 1
II
Lập kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào thay đổi phương pháp học tập của sinh
viên
2.1
Trường có Văn bản có tính “chiến
lược” về CGKQNCKH vào thay đổi
phương pháp học tập của sinh viên
5 4 3 2 1
2.2
Trường có Văn bản có tính “qui
trình hóa” về CGKQNCKH vào thay
đổi phương pháp học tập của sinh
viên của trường
5 4 3 2 1
2.3
Kế hoạch CGKQNCKH vào thay
đổi phương pháp học tập của sinh
viên gắn với kế hoạch đào tạo của
trường, khoa chuyên môn
5 4 3 2 1
2.4
Kế hoạch CGKQNCKH vào thay
đổi phương pháp học tập của sinh
viên được cụ thể theo khóa học, năm
học.
5 4 3 2 1
2.5
Kế hoạch CGKQNCKH vào thay
đổi phương pháp học tập của sinh
viên cụ thể trách nhiệm cần thực
hiện cho cán bộ quản lí, các phòng
chức năng, khoa/bộ môn, giảng viên.
5 4 3 2 1
2.6
Các văn bản liên quan CGKQNCKH
vào thay đổi phương pháp học tập
của sinh viên được ban hành đúng
thời gian, đến các đối tượng thực
hiện
5 4 3 2 1
2.7
Kế hoạch CGKQNCKH vào thay
đổi phương pháp học tập của sinh
viên có sự tham gia rộng rãi của các
nhà khoa học và các bên liên quan
ngoài CSĐT
5 4 3 2 1
2.8
Kế hoạch CGKQNCKH vào thay
đổi phương pháp học tập của sinh
5 4 3 2 1
262
viên được thiết kế có sự tham gia
của rộng rãi các giảng viên, nhà
khoa học trong trường (trong CSĐT)
III
Tổ chức thực hiện quản lí CGKQNCKH vào thay đổi phương pháp học tập của
sinh viên
3.1
Điều chỉnh MT-CĐR được thực hiện
đủ các bước theo qui trình
5 4 3 2 1
3.2
Bản dự thảo thay đổi phương pháp
học tập của sinh viên được lấy ý
kiến phản hồi từ các bên liên quan
5 4 3 2 1
3.3
Thực hiện CGKQNCKH vào thay
đổi phương pháp học tập của sinh
viên có sự hợp tác chặt chẽ giữa nhà
trường và các tổ chức ngoài nhà
trường (chuyên gia, doanh nghiệp,
cơ quan tuyển dụng lao động,)
5 4 3 2 1
3.4
Thực hiện CGKQNCKH vào thay
đổi phương pháp học tập của sinh
viên có sự tham gia tiếp thu phản hồi
bởi các nhà khoa học, giảng viên ở
cấp khoa/bộ môn
5 4 3 2 1
3.5
Nội dung CGKQNCKH vào thay
đổi phương pháp học tập của sinh
viên được công khai, đưa vào tài liệu
phổ biến cho giảng viên, người học
(sổ tay giảng viên, sổ tay sinh viên)
và công khai với người học, phụ
huynh, cơ sở tuyển dụng lao động và
xã hội.
5 4 3 2 1
IV
Kiểm tra, đánh giá việc quản lí CGKQNCKH vào thay đổi phương pháp học tập
của sinh viên
4.1
Trường thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá tiến độ, kết
quả thực hiện CGKQNCKH vào
thay đổi phương pháp học tập của
sinh viên
5 4 3 2 1
4.2 Các nhà khoa học, giảng viên có kết 5 4 3 2 1
263
quả NCKH được CGKQNCKH vào
thay đổi phương pháp học tập của
sinh viên có tham gia quá trình kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện thay
đổi phương pháp học tập của sinh
viên
4.3
Các tổ chức ngoài nhà trường tham
gia giám sát, đánh giá CGKQNCKH
vào thay đổi phương pháp học tập
của sinh viên
5 4 3 2 1
V
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch quản lí CGKQNCKH vào thay đổi phương pháp
học tập của sinh viên
5.1
Kế hoạch (kể cả văn bản có tính
“chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR được rà soát,
điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.2
Các nhà khoa học, giảng viên và cơ
sở tuyển dụng (bên ngoài nhà
trường) có tham gia điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch (kể cả văn bản có
tính “chiến lược”) CGKQNCKH vào
điều chỉnh MT-CĐR phù hợp với
thực tiễn
5 4 3 2 1
5.3
Điều chỉnh Kế hoạch (kể cả văn bản
có tính “chiến lược”) CGKQNCKH
vào điều chỉnh MT-CĐR được công
khai rộng rãi.
5 4 3 2 1