BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
------------------
VŨ THỊ QUỲNH
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG
CAO ĐẲNG SƢ PHẠM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 9.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Dục Quang
2. PGS.TS Đặng Quốc Bảo
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả n
207 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển văn hóa nhà trường cao đẳng sư phạm vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiên cứu trong luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, tháng 02 năm 2018
Tác giả luận án
Vũ Thị Quỳnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động
viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Dục Quang
và PGS.TS Đặng Quốc Bảo, những người thầy giáo đã tận tình hướng dẫn tôi
trong quá trình thực hiện đề tài luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng – Viện Khoa
học Giáo dục Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện
công trình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
luôn động viên, khuyến khích tôi trong những năm làm nghiên cứu sinh.
Hà Nội, tháng 02 năm 2018
Tác giả luận án
Vũ Thị Quỳnh
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...............................................................xi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 3
8. Những luận điểm cần bảo vệ .............................................................................. 5
9. Những đóng góp mới của luận án ...................................................................... 6
10. Cấu trúc luận án................................................................................................ 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG
CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu về Văn hóa nhà trường .................................................. 7
1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển VHNT ..................................................... 13
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................ 16
1.2.1. Văn hóa tổ chức .......................................................................................... 16
1.2.2. Nhà trường ................................................................................................. 17
1.2.3. Văn hóa nhà trường .................................................................................... 18
iv
1.2.4. Quản lý nhà trường..................................................................................... 18
1.2.5. Phát triển văn hóa nhà trường .................................................................... 19
1.3. Đặc trƣng văn hóa nhà trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm vùng đồng bằng sông
Hồng ..................................................................................................................... 21
1.3.1. Đặc trưng văn hóa vùng đồng bằng Sông Hồng ........................................ 21
1.3.2. Những đặc điểm cơ bản của trường Cao đẳng sư phạm ............................ 23
1.3.3. Vai trò của văn hóa đối với các trường Cao đẳng Sư phạm ............................ 26
1.3.4. Các thành tố của văn hóa nhà trường Cao đẳng Sư phạm ......................... 28
1.3.5. Định hình những giá trị văn hóa cốt lõi để phát triển văn hoá trong nhà
trường cao đẳng sư phạm ..................................................................................... 37
1.4. Bối cảnh đổi mới giáo dục và yêu cầu đặt ra đối với công tác phát triển
văn hóa nhà trƣờng cao đẳng sƣ phạm ............................................................ 39
1.4.1. Bối cảnh hiện nay ....................................................................................... 39
1.4.2. Yêu cầu đặt ra đối với công tác phát triển văn hóa nhà trường ................. 40
1.5. Phát triển văn hóa nhà trƣờng cao đẳng sƣ phạm ................................... 41
1.5.1. Tầm quan trọng của phát triển VHNT cao đẳng sư phạm ......................... 41
1.5.2. Ma trận các thành tố và chức năng quản lý trong phát triển văn hóa nhà
trường ................................................................................................................... 42
1.5.3. Nội dung phát triển văn hóa nhà trường .................................................... 43
1.5.4. Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá văn hóa nhà trường cao đẳng sư phạm .... 55
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác phát triển văn hóa nhà trƣờng ....... 58
1.6.1. Năng lực của cán bộ quản lý nhà trường ................................................... 58
1.6.2. Cơ sở vật chất, thiết bị trong nhà trường ................................................... 59
1.6.3. Chất lượng của đội ngũ cán bộ, giảng viên trong nhà trường .................... 59
1.6.4. Đặc điểm của sinh viên sư phạm ................................................................ 60
1.6.5. Quá trình xã hội hóa giáo dục .................................................................... 60
1.6.6. Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ....................................... 61
1.6.7. Sự phát triển của khoa học công nghệ thông tin và truyền thông .................. 61
v
1.6.8. Sự tác động của kinh tế - xã hội ................................................................. 62
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 63
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
HỒNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ..................................... 64
2.1. Khái quát vài nét về các trƣờng Cao đẳng sƣ phạm trong địa bàn
nghiên cứu ........................................................................................................... 64
2.1.1. Trường cao đẳng sư phạm Trung ương ...................................................... 64
2.1.2. Trường cao đẳng sư phạm Hà Tây ............................................................. 65
2.1.3. Trường Cao đẳng sư phạm Bắc Ninh ......................................................... 66
2.1.4. Trường Cao đẳng sư phạm Thái Bình ........................................................ 66
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng .................................................................. 67
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 67
2.2.2. Đối tượng, địa bàn và khách thể khảo sát .................................................. 67
2.2.3. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 68
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 69
2.2.5. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 69
2.3. Thực trạng văn hóa nhà trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm vùng đồng bằng
sông Hồng ............................................................................................................ 70
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của văn hóa nhà trường .................. 70
2.3.2. Thực trạng tầm quan trọng và mức độ biểu hiện các thành tố của văn hóa nhà
trường cao đẳng sư phạm vùng đồng bằng sông Hồng ............................................ 71
2.3.3. Đánh giá tầm quan trọng và mức độ biểu hiện về các thành tố của văn hóa
nhà trường Cao đẳng sư phạm ............................................................................. 80
2.4. Thực trạng phát triển văn hóa nhà trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm vùng
đồng bằng sông Hồng ......................................................................................... 81
2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng của phát triển VHNT Cao đẳng Sư phạm ........... 81
vi
2.4.2. Thực trạng đánh giá trách nhiệm của các thành viên trong phát triển văn hóa
nhà trường cao đẳng sư phạm ................................................................................. 83
2.4.3. Thực trạng về vai trò của cán bộ quản lý trong phát triển VHNT ................... 84
2.4.4. Thực trạng các nội dung phát triển văn hóa nhà trường cao đẳng sư phạm
vùng đồng bằng sông Hồng .................................................................................. 86
2.4.5. Thực trạng nhận thức về vai trò xây dựng tiêu chí VHNT trong các
trường cao đẳng sư phạm vùng đồng bằng sông Hồng ...................................... 101
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển VHNT ..... 103
2.5. Đánh giá thực trạng .................................................................................. 104
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 109
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở CÁC
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC................................................. 110
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................... 110
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống toàn diện của cấu trúc văn hóa ............. 110
3.1.2. Nguyên tắc đảo bảo tính kế thừa và tính hội nhập ................................... 110
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo mức độ khả thi ........................................................ 111
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện .......................................................... 112
3.2. Đề xuất các giải pháp phát triển văn hóa nhà trƣờng trƣờng cao đẳng
sƣ phạm vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục ...... 113
3.2.1. Giải pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về
tầm quan trọng của phát triển VHNT ................................................................. 113
3.2.2. Giải pháp 2: Tổ chức xác định các giá trị văn hóa cốt lõi phù hợp với sự
phát triển của nhà trường cao đẳng sư phạm trong bối cảnh mới ...................... 116
3.2.3. Giải pháp 3: Triển khai xây dựng bộ tiêu chí đánh giá văn hóa nhà trường
Cao đẳng sư phạm .............................................................................................. 120
3.2.4. Giải pháp 4: Tổ chức xây dựng mô hình phòng ban, khoa chuyên môn điển
hình về văn hóa ở trường cao đẳng sư phạm vùng đồng bằng sông Hồng ............ 122
vii
3.2.5. Giải pháp 5: Phát triển văn hóa trong học tập và rèn luyện cho sinh viên
hướng đến xây dựng trường học thân thiện, sinh viên tích cực ......................... 124
3.2.6. Giải pháp 6: Triển khai xây dựng môi trường sư phạm thông qua việc kiến
tạo “nhà trường học tập” trong phát triển văn hóa nhà trường .......................... 128
3.2.7. Giải pháp 7: Tăng cường huy động các nguồn lực trong phát triển văn hóa
nhà trường cao đẳng sư phạm trong bối cảnh đổi mới giáo dục ........................ 131
3.3. Mối quan hệ của các giải pháp ................................................................. 134
3.4. Kết quả khảo nghiệm và thử nghiệm các giải pháp ............................... 135
3.4.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và mức độ khả thi của hệ thống giải
pháp phát triển văn hóa nhà trường Cao đẳng Sư phạm vùng đồng bằng sông
Hồng ................................................................................................................... 135
3.4.2. Thử nghiệm tác động thực tế của giải pháp ............................................. 141
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 148
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 149
1. Kết luận .......................................................................................................... 149
2. Khuyến nghị ................................................................................................... 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ .......................................... 153
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL Cán bộ quản lí
CĐSP Cao đẳng sư phạm
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
GD Giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
GV Giảng viên
NV Nhân viên
NT Nhà trường
QLGD Quản lý giáo dục
QLNT Quản lý nhà trường
SV Sinh viên
SP Sư phạm
VH Văn hóa
VHNT Văn hóa nhà trường
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết quả nhận thức về tầm quan trọng của VHNT ............................... 70
Bảng 2.2. Tầm quan trọng và mức độ biểu hiện của bầu không khí trong
VHNT Cao đẳng sư phạm .................................................................................... 72
Bảng 2.3. Tầm quan trọng và mức độ biểu hiện về văn hóa quản lý trong
VHNT Cao đẳng sư phạm .................................................................................... 73
Bảng 2.4. Tầm quan trọng và mức độ biểu hiện hành vi văn hóa của giảng
viên trong VHNT Cao đẳng sư phạm ................................................................. 74
Bảng 2.5. Tầm quan trọng và mức độ biểu hiện hành vi văn hóa của sinh
viên trong VHNT Cao đẳng sư phạm .................................................................. 75
Bảng 2.6. Tầm quan trọng và mức độ biểu hiện về văn hóa ứng xử trong
VHNT Cao đẳng sư phạm .................................................................................... 76
Bảng 2.7. Tầm quan trọng và mức độ biểu trong văn hóa môi trường và cảnh
quan trong nhà trường sư phạm ........................................................................... 77
Bảng 2.8. Tầm quan trọng và mức độ biểu hiện về giá trị văn hóa trong
VHNT Cao đẳng sư phạm .................................................................................... 79
Bảng 2.9. Nhận thức về vai trò của phát triển VHNT cao đẳng sư phạm ........... 82
Bảng 2.10. Thực trạng đánh giá trách nhiệm của các thành viên trong phát
triển VHNT .......................................................................................................... 83
Bảng 2.11. Thực trạng về vai trò của cán bộ quản lý nhà trường trong phát
triển VHNT .......................................................................................................... 84
Bảng 2.12. Thực trạng phát triển bầu không khí trong văn hóa trường cao
đẳng sư phạm ....................................................................................................... 86
Bảng 2.13. Thực trạng phát triển văn hóa quản lý trong trường CĐSP ............... 88
Bảng 2.14. Thực trạng phát triển văn hóa giảng dạy trong trường cao đẳng sư
phạm ..................................................................................................................... 90
Bảng 2.15. Thực trạng phát triển văn hóa học tập trong trường cao đẳng sư phạm ... 91
x
Bảng 2.16. Thực trạng phát triển văn hóa ứng xử trong trường CĐSP ............... 93
Bảng 2.17. Thực trạng phát triển cảnh quan và môi trường sư phạm trong
trường CĐSP ........................................................................................................ 95
Bảng 2.18. Thực trạng phát triển các giá trị văn hóa cốt lõi của trường cao
đẳng sư phạm ....................................................................................................... 97
Bảng 2.19. So sánh tầm quan trọng và mức độ thực hiện các nội dung phát
triển văn hóa nhà trường ở trường cao đẳng sư phạm ......................................... 99
Bảng 2.20. Thực trạng nhận thức vai trò xây dựng tiêu chí VHNT trong các
trường CĐSP vùng đồng bằng sông Hồng ......................................................... 101
Bảng 2.21. Mức độ cần thiết về các tiêu chuẩn trong tiêu chí đánh giá VHNT
cao đẳng sư phạm vùng đồng bằng sông Hồng ................................................. 102
Bảng 2.22. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ............................. 103
phát triển VHNT................................................................................................. 103
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp phát triển
văn hóa nhà trường.............................................................................................137
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các giải pháp phát
triển VHNT ở trường CĐ sư phạm .................................................................... 139
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm giữa tính cần thiết và mức độ khả
thi của các giải pháp phát triển VHNT cao đẳng sư phạm ................................ 140
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
1. Danh mục biểu đồ
Trang
Biểu đồ 2.1: So sánh mức độ nhận thức về các thành tố trong VHNT cao
đẳng sư phạm .................................................................................................. 80
Biểu đồ 2.2: So sánh mức độ biểu hiện của các thành tố VHNT trong
trường Cao đẳng Sư phạm ............................................................................... 81
Biểu đồ 2.3. Đánh giá mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của các nội
dung phát triển VHNT ở trường CĐ sư phạm vùng đồng bằng sông Hồng ........ 100
2. Danh mục sơ đồ
Trang
Sơ đồ 1.1. Ba mức độ thể hiện của văn hóa nhà trường .....30
Sơ đồ 1.2. Ba mức độ thể hiện của văn hóa nhà trường.31
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp phát triển VHNT cao đẳng sư
phạm vùng đồng bằng sông Hồng......................................................................135
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo, Cương lĩnh Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI chỉ rõ“Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây
dựng nền văn hóa và con người Việt Nam..." [15, tr.6]. Trong những năm qua chất
lượng đào tạo của các trường đại học và cao đẳng trong cả nước nhìn chung đã được
cải thiện đáng kể, dần dần từng bước đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội, song một
thực tiễn đặt ra, hầu hết các trường tập trung mở rộng quy mô đào tạo, chưa thực sự
quan tâm đến chất lượng giáo dục. Hơn nữa, mặt trái của nền kinh tế thị trường đã ảnh
hưởng tiêu cực đến một số hoạt động sư phạm trong nhà trường. Tất cả những yếu tố
trên đang hàng ngày, hàng giờ trực tiếp tác động đến quá trình hình thành và phát
triển nhân cách của học sinh - sinh viên.
Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, nơi diễn ra những hoạt động
sư phạm, nơi truyền bá những nét đẹp văn hóa một cách khuôn mẫu và bài bản nhất.
VHNT tạo ra một môi trường quản lý ổn định, giúp cho nhà trường thích nghi với môi
trường bên ngoài, tạo ra sự hòa hợp bên trong. VHNT sẽ giúp cho nhà trường thực sự
trở thành một trung tâm văn hóa giáo dục, là nơi hội tụ sức mạnh trí tuệ và lòng nhân ái
trong xã hội, góp phần tạo nên một sản phẩm giáo dục toàn diện. Do đó, VHNT có vai
trò to lớn trong việc thay đổi và phát triển nhà trường. VHNT có ảnh hưởng không chỉ
tới hiệu quả hoạt động của nhà trường mà còn là công cụ quan trọng để thực hiện đổi
mới tổ chức, quản lý giáo dục trong nhà trường.
Phát triển văn hóa nhà trường tích cực là giải pháp quan trọng để nâng cao chất
lượng giáo dục. Phát triển văn hóa nhà trường giúp gìn giữ và phát huy những giá trị văn
hóa cốt lõi của một nhà trường, duy trì những giá trị truyền thống tốt đẹp và ngăn chặn
được những ảnh hưởng tiêu cực từ phía môi trường xã hội. Vậy muốn phát triển văn hóa
nhà trường đạt kết quả cao cần có quá trình quản lý phù hợp. Tuy nhiên thực tiễn trong
quá trình quản lý tại các nhà trường còn gặp rất nhiều hạn chế về nội dung cũng như cách
thức hoạt động. Điều này cản trở các nhà trường tạo nên một văn hóa đặc trưng.
2
Trường Cao đẳng Sư phạm (CĐSP) nằm trong hệ thống trường Đại học, Cao
đẳng, đào tạo nên những thầy cô giáo cho bậc Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở.
Trường CĐSP phải luôn quán triệt mục tiêu đào tạo của bậc giáo dục đại học là: “Đào
tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến
thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức
khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng bảo vệ Tổ quốc”. Một trong những nhiệm vụ trọng
tâm của nhà trường đó là đào tạo giảng viên giảng dạy và có khả năng làm tốt công tác
giáo dục học sinh. Vì vậy bên cạnh việc trang bị kiến thức chuyên môn và khả năng
nghiệp vụ sư phạm nhà trường còn phải thực hiện tốt việc giáo dục sinh viên để trở
thành những nhà giáo mẫu mực sau khi tốt nghiệp. Ngay từ khi còn học tập và rèn
luyện tại nhà trường cao đẳng sư phạm, sinh viên phải hoàn thiện cho minh được nhân
cách “mô phạm” của người thầy giáo. Chính vì thế vấn đề xây dựng và phát triển một
văn hóa nhà trường tích cực có tác động rất lớn tới việc đạt được mục tiêu đào tạo của
nhà trường. Tuy nhiên do sự thay đổi của mục tiêu giáo dục trong giai đoạn mới đòi hỏi
mỗi nhà trường phải tạo nên thương hiệu đặc trưng của mình. Bên cạnh đó những tác
động từ phía môi trường bên ngoài làm cho đạo đức người dạy, người học xuống cấp,
hiện tượng tiêu cực trong nhà trường diễn ra thường xuyên điều này đòi hỏi phải có
những biện pháp khắc phục. Chính vì thế việc phát triển văn hóa nhà trường ổn định và
đặc trưng là một đòi hỏi cấp thiết. Nhận thức được tính cần thiết từ mặt lý luận và thực
tiễn trong vấn đề phát triển văn hóa nhà trường, tác giả đã lựa chọn đề tài:“Phát triển
văn hóa nhà trường Cao đẳng Sư phạm vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh
đổi mới giáo dục”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển văn hóa nhà trường
(VHNT) ở trường Cao đẳng sư phạm đề tài đề xuất các giải pháp phát triển văn hóa
nhà trường CĐSP, góp phân nâng cao chất lượng giáo dục- đào tạo, đáp ứng yêu cầu
của xã hội hiện nay.
3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: VHNT ở các trường Cao đẳng sư phạm.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển VHNT ở Trường Cao đẳng Sư phạm.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Đề tài nghiên cứu công tác phát triển VHNT của chủ thể quản lý là Hiệu trưởng
của nhà trường Cao đẳng Sư phạm.
+ Tiến hành khảo sát thực trạng tại CĐSP Thái Bình, CĐSP Bắc Ninh, CĐSP
Hà Tây, Cao đẳng sư phạm trung ương.
+ Tổ chức thực nghiệm sư phạm tại trường CĐSP Hà Tây.
5. Giả thuyết khoa học
Trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, VHNT là yếu tố tác động
lớn đến chất lượng giáo dục của nhà trường. Tuy nhiên tại các nhà trường nghiên cứu,
công tác phát triển VHNT đang còn gặp một số hạn chế nhất định. Nếu vận dụng
phương thức quản lý theo nội dung và hoạt động để phát triển VHNT CĐSP thông
qua việc đề xuất hệ thống giải pháp đảm bảo đồng bộ, tính thực tiễn và tính khả thi,
đồng thời bằng cách xây dựng Bộ tiêu chí làm công cụ đánh giá VHNT thì sẽ tạo nên
được một VHNT đặc trưng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tại các
trường CĐSP, đáp ứng mục tiêu phát triển trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ s lý luận về phát triển văn hóa nhà trường các trường Cao
đẳng Sư phạm.
6.2. Đánh giá thực trạng phát triển VHNT các trường Cao đẳng Sư phạm vùng
đồng bằng sông Hồng.
6.3. Đề xuất giải pháp phát triển VHNT các trường Cao đẳng Sư phạm vùng
đồng bằng sông Hồng.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
Đề tài sử dụng các cách tiếp cận như:
- Tiếp cận cấu trúc 3 mức độ biểu hiện của văn hóa tổ chức: Thực tế các thành tố
của VHNT Cao đẳng sư phạm có thể được cấu trúc đôi chút khác nhau, nhưng chủ yếu
4
đều theo 3 mức độ thể hiện (Hiện thực, giá trị và nhất trí cơ bản) và việc xác định các
thành tố cơ bản của VHNT Cao đẳng sư phạm sẽ được nghiên cứu theo ba mức độ này.
- Tiếp cận giá trị truyền thống: Văn hóa nhà trường CĐSP hiện nay đều được
hình thành và phát triển trên cơ sở các giá trị văn hóa truyền thống. Chính vì thế khi
thực hiện phát triển VHNT mà cụ thể là việc xây dựng các giá trị cốt lõi đề tài sẽ dựa
trên những giá trị truyền thống của dân tộc và của nhà trường sư phạm để thực hiện.
- Tiếp cận quan điểm hệ thống: Văn hóa nhà trường là một dạng của VHTC
chính vì thế nó mang đặc trưng của văn hóa tổ chức. Mặt khác nhà trường CĐSP cũng
là một bộ phận nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chính vì vậy, công tác phát
triển VHNT ở trường CĐSP cũng là một hệ thống bao gồm nhiều khâu, nhiều nội
dung, nhiều thành tố có quan hệ biện chứng với nhau và với việc phát triển các hoạt
động VHNT ở các trường, cơ sở giáo dục khác.
- Tiếp cận chức năng hoạt động quản lý. Hoạt động phát triển VHNT của chủ
thể quản lý (Hiệu trưởng) được thực hiện thông qua các chức năng cơ bản quản lý (lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá). Trong nghiên cứu của đề tài sử dụng
ma trận kết nối giữa các thành tố VHNT với các chức năng quản lý để phát triển
VHNT Cao đẳng sư phạm.
Trong đó văn hóa nhà trường cao đẳng sư phạm được tiếp cận chủ yếu theo cấu
trúc 3 mức độ biểu hiện của văn hóa tổ chức, phát triển VHNT được tiếp cận theo
chức năng và nội dung các hoạt động quản lý.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các vấn đề lý luận trong các công trình
nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài. Các văn kiện của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, các văn bản chỉ đạo của ngành Giáo dục, sách, báo tạp chí... liên quan đến vấn
đề lý thuyết về phát triển VHNT để làm cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Tác giả sử dụng các bộ phiếu điều tra bảng câu hỏi cho các nhóm đối tượng:
Cán bộ quản lý nhà trường, giảng viên, nhân viên và sinh viên.
5
7.2.2.2. Phương pháp quan sát
Phương pháp này nhằm ghi chép lại về không gian giáo dục và đào tạo trong
nhà trường; Cùng với đó là những thái độ, hành vi giao tiếp, tác phong ứng xử, làm
việc giữa cán bộ quản lý với GV, giữa GV với GV, giữa GV với sinh viên, giữa sinh
viên với sinh viên.
7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Thực hiện phỏng vấn sâu các cấp lãnh đạo trong nhà trường như Hiệu trưởng,
thành viên trong Ban giám hiệu, các lãnh đạo khoa, phòng ban và giảng viên phụ
trách công tác Đoàn trong nhà trường.
Thực hiện phỏng vấn trên từng nhóm sinh viên trong nhà trường để nhằm đưa
ra một bức tranh cụ thể hơn về thực trạng văn hóa làm việc giữa nhà quản lý- nhân
viên - giảng viên – sinh viên.
7.2.3. Phương pháp toán thống kê toán học
Sử dụng phần mềm xử lý số liệu (SPSS) và phương pháp thống kê để xử lý số
liệu thu thập được từ phiếu khảo sát.
7.2.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Để chứng minh tính hợp lí, khả thi của các giải pháp đề xuất, chúng tôi sử dụng
2 phương pháp: Khảo nghiệm (thăm dò ý kiến của các chuyên gia về các giải pháp) và
tiến hành thử nghiệm một vài giải pháp trong khuôn khổ thời gian, điều kiện nghiên
cứu luận án tiến sĩ cho phép.
8. Những luận điểm cần bảo vệ
- VHNT cao đẳng sư phạm vùng đồng bằng sông Hồng phải được xây dựng trên
cơ sở hệ thống lý luận về văn hoá, VHNT, phù hợp với bản sắc văn hoá Việt Nam nhưng
vẫn thể hiện được đặc trưng rõ nét của nhà trường sư phạm trong vùng văn hóa đồng
bằng sông Hồng.
- Phát triển VHNT ở trường CĐSP vùng đồng bằng sông Hồng theo quan điểm
tiếp cận các chức năng quản lý và nội dung hoạt động là con đường hữu hiệu để tạo nên
một văn hóa nhà trường đặc trưng.
- Bộ tiêu chí đánh giá VHNT không chỉ là thước đo để đánh giá VHNT trong
trường cao đẳng sư phạm một cách chính xác, khách quan mà nó còn định hướng cho
các hoạt động phát triển VHNT toàn diện và đặc trưng.
6
- Các giải pháp phát triển VHNT thể hiện được vai trò của chủ thể quản lý của
cán bộ quản lý nhà trường, đồng thời cần thiết phải thực hiện đồng bộ các giải pháp
trong đó chú ý đến tính phù hợp, tính thực tiễn để đạt được hiệu quả quản lý cao nhất
trong phát triển VHNT.
9. Những đóng góp mới của luận án
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ, phong phú thêm lý luận về
VHNT, phát triển VHNT và đặc trưng của VHNT nhà trường cao đẳng sư phạm vùng
đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
- Khẳng định tính đặc trưng và định hướng của những giá trị VHNT trong nhà
trường Cao đẳng sư phạm vùng đồng bằng sông Hồng.
- Đánh giá thực trạng phát triển VHNT ở các trường cao đẳng sư phạm vùng đồng
bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
- Đề xuất được hệ thống các giải pháp phát triển VHNT nhằm duy trì và phát
triển VHNT ổn đ...c về văn hóa. Tuy nhiên văn hóa luôn tồn tại những giá trị được
lưu truyền từ đời này qua đời khác ta gọi đó là giá trị văn hóa. Giá trị văn hóa luôn có
ý nghĩa nhưng trong từng thời kỳ thì ý nghĩa của các giá trị văn hóa đó có phù hợp
hay không mới là cái quan trọng. Chính vì thế, khi nói tới phát triển văn hóa tức là
người ta muốn đề cập đến việc kế thừa những giá trị văn hóa sẵn có để xây dựng hoặc
có thể tạo nên những giá trị văn hóa cho phù hợp với từng thời kỳ lịch sử.
Vậy phát triển VHNT tức là quá trình mà chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) thực
hiện chức năng quản lý thông qua thực hiện các hoạt động tác động đến các thành tố
của văn hóa nhà trường nhằm kế thừa, gìn giữ và phát huy những giá trị văn hóa tích
cực tồn tại trong nhà trường, đồng thời giúp nhà trường phát triển ổn định và đạt
được mục đích giáo dục. Phát triển văn hóa nhà trường là một quá trình lâu dài, đòi
hỏi sự nỗ lực đóng góp của tất cả các thành viên trong nhà trường trong đó nhấn
mạnh vai trò đi đầu của cán bộ quản lý nhà trường.
Phát triển văn hóa nhà trường sẽ tập trung ở những nội dung về phát triển
những giá trị về tinh thần và vật chất tồn tại trong các hoạt động nhà trường và góp
phần tạo nên thương hiệu riêng của nhà trường.
21
1.3. Đặc trƣng văn hóa nhà trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm vùng đồng bằng sông Hồng
1.3.1. Đặc trưng văn hóa vùng đồng bằng Sông Hồng
Vùng đồng bằng Sông Hồng là vùng đất mang nhiều nét truyền thống của văn
hóa Việt Nam. Đây được coi là cái nôi của văn hóa – lịch sử dân tộc. Văn hóa vùng
đồng bằng sông Hồng mang những nét đặc trưng cơ bản sau:
* Đặc trưng văn hoá vật chất
- Văn hoá cư trú (nhà ở). Hàng ngàn năm lịch sử, người dân Việt đã chinh phục
thiên nhiên, tạo nên một diện mạo, đồng bằng như ngày nay, bằng việc đào mương,
đắp bờ, đắp đê. Biết bao cây số đê cũng được tạo dựng dọc các triền sông thuộc hệ
thống sông Hồng và sông Thái Bình. Nói cách khác, đồng bằng châu thổ sông Hồng,
sông Thái Bình là kết quả của sự chinh phục thiên nhiên của người Việt. Trong văn
hóa đời thường, sự khác biệt giữa văn hóa Bắc Bộ và các vùng khác trong cả nước
chính được tạo ra từ sự thích nghi với thiên nhiên này. Nhà ở của cư dân Việt Bắc Bộ
thường là loại nhà không có chái, hình thức nhà vì kèo phát triển. Người nông dân
Bắc Bộ thường muốn xây dựng ngôi nhà của mình theo kiểu bền chắc, to đẹp, tuy
nhiên vẫn hòa hợp với cảnh quan.
– Văn hoá ẩm thực (ăn – uống). Thường là người Việt Bắc Bộ muốn trồng cây
cối quanh nơi cư trú, tạo ra bóng mát cho ngôi nhà ăn uống của cư dân Việt trên châu
thổ Bắc Bộ vẫn như mô hình bữa ăn của người Việt trên các vùng đất khác : cơm +
rau + cá, nhưng thành phần cá ở đây chủ yếu hướng tới các loại cá nước ngọt. Hải sản
đánh bắt ở biển chủ yếu giới hạn ở các làng ven biển, còn các làng ở sâu trong đồng
bằng, hải sản chưa phải là thức ăn chiếm ưu thế. Cư dân đô thị, nhất là Hà Nội, ít
dùng đồ biển hơn cư dân ở các đô thị phía Nam như Huế, Nha Trang, Sài Gòn. Thích
ứng với khí hậu ở châu thổ Bắc Bộ, người Việt Bắc Bộ có chú ý tăng thành phần thịt
và mỡ, nhất là mùa đông lạnh, để giữ nhiệt năng cho cơ thể. Các gia vị có tính chất
cay, chua, đắng, quen thuộc với cư dân Trung Bộ, Nam Bộ lại không có mặt trong bữa
ăn của người Việt Bắc Bộ nhiều lắm.
- Văn hoá trang phục. Cách mặc của người dân Bắc Bộ cũng là một sự lựa
chọn, thích ứng với thiên nhiên châu thổ Bắc Bộ đó là màu nâu. Đàn ông với y phục
đi làm là chiếc quần lá tọa, áo cánh màu nâu sống. Đàn bà cũng chiếc váy thâm, chiếc
22
áo nâu, khi đi làm. Ngày hội hè, lễ tết thì trang phục này có khác hơn: đàn bà với áo
dài mớ ba mớ bảy, đàn ông với chiếc quần trắng, áo dài the, chít khăn đen. Ngày nay
y phục của người Việt Bắc Bộ đã có sự thay đổi khá nhiều.
- Di sản vật thể khác. Nói tới văn hóa ở châu thổ Bắc Bộ là nói tới một vùng
văn hóa có một bề dày lịch sử cũng như mật độ dày đặc của các di tích văn hóa. Các
di tích khảo cổ, các di sản văn hóa hữu thể tồn tại ở khắp các địa phương. Đền, đình,
chùa, miếu v.v, có mặt ở hầu khắp các địa bàn, tận các làng quê. Nhiều di tích nổi
tiếng không chỉ ở trong nước mà cả ở nước ngoài như đền Hùng, khu vực Cổ Loa,
Hoa Lư, Lam Sơn, phố Hiến, chùa Dâu, chùa Hương, chùa Tây Phương, đình Tây
Đằng v.v
* Đặc trưng văn hoá tinh thần
Người dân của vùng mà đặc biệt là ở Thăng Long- Hà Nội vốn rất nổi tiếng là
thanh lịch về vốn văn hóa tinh thần, về cách ăn mặc trang nhã, các món ăn chế biến
tinh vi, khéo léo. Đời sống tâm linh của người dân của vùng rất phong phú, thể hiện
qua sự phát triển của các loại tín ngưỡng và tôn giáo như đạo Lão, Đạo Nho, Đạo
Thiên Chúa nhưng phát triển nhất vẫn là đạo Phật. Phật Giáo dường như chiếm vị trí
độc tôn trong đời sống tâm linh của người dân trong khu vực, nhưng không vì thế mà
các tín ngưỡng khác không được chú trọng và phát triển. Chính quyền cũng như các
cấp của Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng đến việc hài hòa các giá trị tín
ngưỡng, văn hóa. Đảm bảo cho việc phát huy các nét văn hóa truyền thống cũng như
hiện đại có giá trị ở địa phương. Lấy những giá trị văn hóa tốt đẹp là định hướng để
đẩy lùi những tư tưởng, suy nghĩ và hành vi văn hóa tiêu cực. Ở đây còn có một hệ
thống các di tích lịch sử văn hóa cũng như các loại hình văn hóa truyền thống rất
phong phú và đa dạng. Với một nền tảng văn hóa lâu đời và bảo lưu được nhiều giá trị
truyền thống thì văn hóa vùng đồng bằng sông Hồng là nền tảng để xây dựng nền văn
hóa hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đồng bằng sông Hồng cũng là đầu ngõ để du nhập các giá trị văn hóa tiên tiến
của nhân loại, điều này có tác động rất lớn đến hệ tư tưởng trong giáo dục tại các nhà
trường. Chính sự phát triển của giáo dục ở đây tạo ra sự phát triển của văn hóa bác
học, bởi chủ thể sáng tạo nền văn hóa bác học này chính là đội ngũ trí thức được sinh
23
ra từ nền giáo dục ấy Đội ngũ này, tiếp nhận vốn văn hóa dân gian, vốn văn hóa bác
học Trung Quốc, Ấn Độ, phương Tây, tạo ra dòng văn hóa bác học. Giữa văn hóa và
giáo dục càng chứng tỏ được mối quan hệ khăng khít, tạo nên một nền văn hóa giáo
dục với các giá trị cốt lõi không thể thay thế. Đó là giá trị của đạo Nho, đạo Phật, đạo
Thiên Chúa.
Đồng bằng sông Hồng là mảnh đất có nhiều truyền thống văn hóa, có sự giao
hòa của nhiều tín ngưỡng khác nhau đồng thời cũng là vùng đất có trình độ dân trí
cao. Tuy nhiên cũng là vùng đất của ngõ để du nhập các trào lưu văn hóa thông qua
xu thế hội nhập. Chính vì thế các nhà trường ở bậc đại học, cao đẳng đặt trong địa bàn
cần phải tận dụng được những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp cũng như phải có
chiến lược để đối mặt với những thách thức để xây dựng và phát triển văn hóa đặc
trưng trong nhà trường.
1.3.2. Nh ng đặc điểm cơ bản của trường Cao đẳng sư phạm
Trường Cao đẳng Sư phạm là cơ sở đào tạo thuộc hệ thống các trường Cao
đẳng, Đại học trong cả nước. Chính vì thế nhiệm vụ, quyền hạn của trường Cao đẳng
Sư phạm cũng tương tự như trường Cao đẳng nói chung. Đặc điểm cơ bản của trường
Cao đẳng sư phạm:
- Nội dung giảng dạy và học tập trong trường Cao đẳng sư phạm đó là: trau dồi tri
thức chuyên môn, văn hóa sư phạm, hiểu biết xã hội, rèn luyện các phẩm chất nhân cách
của người giảng viên, rèn luyện năng lực, kỹ năng sư phạm.
- Phương pháp học tập và rèn luyện của sinh viên Cao đẳng Sư phạm đó là: chú
trọng phương pháp tự học, tự giáo dục, tham gia tích cực vào các hoạt động rèn luyện
NVSP, thường xuyên và các hoạt động thực thế ở trường phổ thông.
- Cán bộ quản lý trong trường cao đẳng sư phạm: Đó là những thầy cô giáo có
kinh nghiệm lâu năm trong nghề dạy học. Họ có kiến thức chuyên sâu và nghiệp vụ sư
phạm vững vàng, cho nên nó ảnh hưởng đến phong cách quản lý nhà trường. Quản lý
mang tính nhân văn và giáo dục sâu sắc. Ưu tiên sự chủ động, tự giác và sáng tạo
trong quá trình hoạt động nghề nghiệp của cấp dưới.
24
- Giảng viên giảng dạy trong nhà trường Cao đẳng sư phạm: Giảng viên giảng dạy
trong các nhà trường cao đẳng sư phạm được đào tạo tại các nhà trường đại học sư phạm.
Họ có năng lực sư phạm rất tốt, kiến thức chuyên ngành chuyên sâu và đặc biệt có nền
tảng đạo đức. Môi trường Cao đẳng Sư phạm là môi trường đạo đức đặc biệt với
những yêu cầu cao về chuẩn mực đạo đức của xã hội cho nên các thầy cô giáo trong
nhà trường đào tạo giáo viên là phải đạt về chuẩn mực đạo đức. Giảng viên phải là
người dạy nghề, nghề chữ và dạy đạo đức làm người, làm nhà giáo cho người học.
- Sinh viên cao đẳng sư phạm: Họ là người có đam mê đối với hoạt động dạy
học. Có nền tảng và phẩm chất đạo đức tốt. Đó là động cơ nghề nghiệp có ảnh hưởng
rất lớn đến quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên trong nhà trường. Những động
cơ này sẽ là những động lực thôi thúc SV tham gia tích cực vào các hoạt động rèn luyện
nghề, vượt qua mọi khó khăn, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động rèn luyện nghề
nghiệp. Những động cơ tích cực cần phải xây dựng ở sinh viên đó là các động động cơ
học tập đúng đắn, học “vì ngày mai lập nghiệp”, vì “sự nghiệp xây dựng đất nước giàu
mạnh, vì một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Khác với các nghề khác, tính nhân
văn thể hiện đậm nét trong nghề dạy học. Qua sự nhận thức của SVSP về những giá trị
nghề nghiệp nói chung, nghề dạy học nói riêng; từ động cơ, thái độ, tình cảm của họ với
nghề đã chọn, giáo dục sinh viên thấm nhuần được giá trị lao động và ý nghĩa thiêng
liêng của nghề dạy học, hướng họ vươn tới các giá trị của nghề dạy học, đó là nghề cao
quý nhất trong những nghề cao quý, nghề giúp phát triển đạo đức nhân cách, nghề giúp
ích cho mọi người, nghề phục vụ đắc lực cho công cuộc đổi mới.
- Mô hình đào tạo: Trong nhà trường sư phạm, “nghề” đang được đào tạo là
một mô hình của nghề dạy học. Nó chưa phải là môi trường giáo dục đang diễn ra ở
các cơ sở nhà trường. Tuy nhiên, việc tham gia rèn luyện tích cực trong nhà trường
“mô hình” đó là ý nghĩa quyết định đối với sinh viên, trang bị cho các em những kiến
thức, kỹ năng cơ bản để có thể tham gia “hành nghề” trong môi trường thực sự sau
này. Nếu đáp ứng tốt, các em sẽ dễ dàng thích nghi hiệu quả với môi trường nghề
nghiệp thực tế sau khi tốt nghiệp. “Mô hình” đào tạo ở trường sư phạm quy định đến
đặc điểm riêng trong hoạt động của sinh viên Cao đẳng sư phạm.
25
- Hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: Kiến thức chuyên môn và kỹ năng
thực hành cơ bản về nghề dạy học, có khả năng giải quyết những vấn đề thông thường
thuộc chuyên ngành sư phạm.Các hình thức học tập và rèn luyện nghề của sinh viên
CĐSP rất phong phú đa dạng, gắn liền với các hoạt động học tập và giáo dục SV ở
trường CĐSP như rèn luyện các kỹ năng sư phạm trên lớp, ở nhà, theo nhóm, tổ, các
hình thức tổ chức câu lạc bộ, seminar, trong các hoạt động xã hội, trong thực tiễn giáo
dục, trong nghiên cứu khoa học Đây là đặc điểm nổi bật trong nhà trường cao đẳng
sư phạm khác biệt với các trường cao đẳng khác.
- Môi trường và cảnh quan trong trường cao đẳng sư phạm: Trường học là nơi
để tiến hành dạy và học với sự tham gia của cơ sở vật chất trường học, cán bộ quản lý
giáo dục, thầy, trò, chương trình, nội dung giáo dục để thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ giáo dục đào tạo của từng trường học.Với cảnh quan môi trường thì nhà trường cao
đẳng sư phạm được bố trí sắp xếp như hệ thống các trường học. Các khu giảng đường
tập trung và các khoa chuyên môn được bố trí nhằm tạo điều kiện cho hoạt động học
tập và rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên của sinh viên. Sinh viên lần đầu tiên bước
chân vào trường, nhìn cảnh quan môi trường các em đã phần nào hình dung ra con
đường học tập của mình sắp tới đó là “học đi đôi với hành” , điều này cũng đồng
nghĩa với “sự mạnh mẽ, tự tin, dứt khoát” đã bắt đầu hình thành trong tâm lý của các
em giúp các em dần định hướng được con đường tương lai phía trước của mình.
- Mối quan hệ giữa thầy và trò trong nhà trường cao đẳng sư phạm: Ngày nay
không phải người trò hay người thầy là chủ thể của quá trình dạy học mà chính mối
quan hệ giữa thầy và trò mới là chủ thể của quá trình dạy học. Bởi nó có vai trò rất
quan trọng, quyết định đến hiệu quả dạy học trong nhà trường. Với nhà trường cao
đẳng sư phạm mối quan hệ giữa thầy và trò được thể hiện ra như là mối quan hệ của
những thầy cô giáo đi trước với những thầy cô giáo tương lai. Có sự kính trọng vô
cùng lớn, sự học hỏi không ngừng nghỉ nhưng cũng có sự trao đổi thẳng thắn ở hai
chủ thể của quá trình dạy học. Tạo ra một không khí cởi mở những vẫn đảm bảo được
sự tôn trọng trong nhà trường.
26
1.3.3. Vai trò của văn hóa đối với các trường Cao đẳng Sư phạm
Đối với nhà trường Cao đẳng Sư phạm, nơi đào tạo ra những thầy cô giáo
tương lai phục vụ cho bậc học Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở thì VHNT tích
cực sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nhân cách nghề nghiệp của sinh viên. VHNT là cái nôi
– tạo động lực học tập và phấn đấu rèn luyện chuyên môn và tu dưỡng đạo đức nghề
nghiệp cho người học. Do đó, VHNT có vị trí quan trọng trong sự nghiệp giáo dục của
nhà trường như sau:
i. Phát triển khả năng tư duy sáng tạo trong nhà trường
VHNT có tương quan với thái độ của cán bộ (CB), giảng viên trong nhà trường, là
động lực sư phạm được tạo nên bởi nhiều yếu tố. Văn hóa là động lực vô hình nhưng có
sức mạnh kích cầu hơn cả các biện pháp kinh tế.
VHNT tích cực, phù hợp sẽ tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa CB, GV, nhân viên
trong tập thể sư phạm, giữa GV với SV tạo ra bầu không khí thoải mái, vui vẻ, lành mạnh
trong công việc. Qua đó, giúp họ thấy rõ mục tiêu, định hướng, ý nghĩa và bản chất công
việc thực hiện. Đó là nền tảng tinh thần cho sự sáng tạo, là điều quan trọng đối với hoạt
động sư phạm mà đối tượng là con người.
VHNT tích cực giúp mọi thành viên, bao gồm CB, GV, SV luôn có cảm giác tự
hào, hãnh diện vì là thành viên hoặc là những người có liên quan trong tổ chức nhà
trường, được cống hiến công sức vì mục tiêu cao cả của nhà trường.
Khi cuộc sống khó khăn, nhu cầu vật chất được đặt lên trên và động lực lao động
của GV là đồng lương thì khi nhu cầu vật chất đạt được ở mức độ nào đó thì mỗi nhà sư
phạm sẵn sàng lựa chọn, chọn mức thu nhập thấp hơn để được làm việc trong môi trường
thân thiện, hòa đồng, thoải mái và khi được tôn trọng và thừa nhận, họ sẵn sàng cống
hiến vì mục tiêu cao cả.
ii. Điều chỉnh hành vi, nhận thức của giảng viên và sinh viên theo hướng thân
thiện, tích cực.
Đối với đội ngũ CB, GV, VHNT tích cực, lành mạnh tạo nên tình thương yêu chân
thành giữa các thành viên và đảm bảo cho sự hợp tác vì mục tiêu chung. Thầy cô giáo là
người trực tiếp tham gia hoạt động dạy học, hơn ai hết, chính nhân cách nhà giáo sẽ ảnh
27
hưởng trực tiếp tới nhân cách học trò. Điều đó đòi hỏi những nhà giáo ngoài kiến thức
chuyên môn giỏi phải có tầm hiểu biết sâu rộng về cuộc sống, văn hóa, xã hội.
Đối với SV, văn hóa tạo nên giá trị đạo đức, có vai trò điều chỉnh hành vi. Khi
được giáo dục trong môi trường văn hóa và thấm nhuần hệ giá trị văn hóa, các em không
những hình thành được hành vi chuẩn mực mà quan trọng hơn sự ẩn chứa trong tiềm thức
của SV là niềm tin nội tâm sâu sắc vào những điều tốt đẹp, từ đó, khao khát cuộc sống
hướng thiện và sống có lý tưởng. Đồng thời, VHNT còn giúp các em có khả năng thích
nghi với xã hội. Một con người có văn hóa phải luôn hội tụ đầy đủ những giá trị đạo đức
căn bản, đó là đức tính khiêm tốn, lễ độ, thương yêu con người, sống có trách nhiệm với
bản thân và xã hội,... Do đó, khi gặp những tình huống xã hội phát sinh mà các em chưa
biết nhưng nhờ vận dụng năng lực văn hóa mà SV biết điều chỉnh hành vi một cách hài
hòa hay tự điều chỉnh bản thân phù hợp với hoàn cảnh, có cách ứng xử tốt với mọi người
xung quanh.
VHNT kiểm soát hành vi mỗi cá nhân bằng các chuẩn mực, quy trình, quy tắc và
bằng cả dư luận do nhiều thế hệ mà nhà trường gây dựng lên. Khi phải đối mặt với những
vấn đề khó khăn, phức tạp, đây sẽ là điểm tựa tinh thần, giúp nhà quản lý và các thành viên
trong trường hợp tác, phát huy trí lực để có quyết định đúng đắn.
iii. Hạn chế các biểu hiện tiêu cực trong nhà trường
VHNT ảnh hưởng trực tiếp đến các thành viên trong nhà trường, có tác động ảnh
hưởng hay khuyến khích mối quan hệ hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, học hỏi lẫn nhau
giữa các thành viên. Tạo bầu không khí cởi mở, tin cậy, tôn trọng lẫn nhau là động lực để
GV quan tâm, cải tiến, nâng cao chất lượng dạy - học, phát huy thành tích giảng dạy tốt
của GV nhà trường, Đối với SV, VHNT có tác động tạo ra bầu không khí học tập tích
cực, các em cảm thấy tự tin, thoải mái, vui vẻ, ham học, được thừa nhận, tôn trọng, cảm
thấy mình có giá trị. SV thấy rõ trách nhiệm của bản thân, tích cực khám phá, tương tác
với GV, nhóm bạn, các em nỗ lực hết sức để đạt thành tích học tập cao nhất, tạo ra môi
trường thân thiện an toàn, cởi mở, tôn trọng và chấp nhận các nhu cầu, hoàn cảnh khác
nhau của bạn học,
VHNT tích cực sẽ tạo nên sự thống nhất về cách nhận thức, giải quyết vấn đề. Từ
đó sẽ hạn chế những biểu hiện tiêu cực, trái với quy tắc, chuẩn mực đã được thừa nhận
28
hay những mâu thuẫn và nguy cơ gây xung đột. Nếu nguy cơ này không thể tránh khỏi
thì VHNT sẽ là hành lang pháp lý góp phần khắc phục, giải quyết chúng một cách hiệu
quả và mang tính giáo dục cao.
iv. Tạo động lực cho sự phát triển của nhà trường
Trong những năm gần đây, các trường cao đẳng, đại học đã và đang chịu áp lực
ngày càng tăng khi phải thích nghi với những thay đổi nhanh chóng của xã hội, công
nghệ và kinh tế. Điều này đòi hỏi các trường cao đẳng kỹ thuật công nghiệp phải có
những chuyển biến cơ bản trong tổ chức, nghiên cứu, đào tạo và quản lý. Sự thay đổi đó
không chỉ ở cơ chế và quy trình quản lý mà còn ưu tiên trong việc thay đổi văn hóa. Sự
thay đổi đó phải giữ gìn được bản sắc truyền thống, đảm bảo sự ổn định, đồng thời phải
phù hợp với những giá trị cốt lõi, sứ mạng và tầm nhìn của nhà trường. Tập hợp các yếu
tố trên, VHNT đã làm tăng hiệu quả các hoạt động trong nhà trường, trên cơ sở đó tạo
nên những phẩm chất đặc trưng khác biệt trong tổ chức nhà trường, tạo niềm tin cho xã
hội khi thực hiện chức năng giáo dục, đặc biệt trong việc nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực cho xã hội.
1.3.4. Các thành tố của văn hóa nhà trường Cao đẳng Sư phạm
1.3.4.1. Một số cách phân nhóm các thành tố cơ bản của văn hóa nhà trường
Có nhiều cách phân nhóm các thành tố cơ bản của VHNT, sau đây là một số cách
phân nhóm được nhiều người thừa nhận và mang tính điển hình:
a) Phân nhóm các thành tố cơ bản văn hóa nhà trường của Terence E. Deal và Kent D.
Peterson
Hai tác giả Terence E. Deal và Kent D. Peterson đã nghiên cứu và phân chia
các thành tố VHNT ra nhiều thành phần như sau:
- Những giá trị cốt lõi
- Các chuẩn mực hành vi trong các mối quan hệ ứng xử
- Những niềm tin
- Hiện vật, kiến trúc và các thói quen hàng ngày
- Nguồn gốc lịch sử
- Các nghi lễ và lễ kỉ niệm
29
- Vai trò của nhân viên
- Những điều cấm kị
Nhận xét: Cách phân nhóm các thành tố VHNT của Terence E. Deal và Kent
D. Peterson đã có cách nhìn cụ thể một cách rõ nét, song chưa đề cập một cách đầy đủ
các thành tố của VHNT, nó thiên về các giá trị tinh thần trong khi các giá trị vật chất,
những biểu tượng hiện hữu trong nhà trường cũng là những thành tố quan trọng trong
VHNT hiện nay.
b) Phân nhóm các thành tố cơ bản của văn hoá nhà trường của Edgar Henry Schein
(Mô hình tảng băng)
Theo Edgar Henry Schein, văn hóa nhà trường bao gồm nhiều lớp tương ứng
với nhiều thành phần của một thể thống nhất như sau [74].
- Lớp bề mặt: Những quá trình và cấu trúc hữu hình, đó là những cái có thể
nhìn thấy, dễ cảm nhận khi tiếp xúc với một tổ chức nhà trường. Những yếu tố này có
thể được phân chia như sau: Phong cách thiết kế kiến trúc xây dựng, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, các vật dụng, logo, biểu trưng...; Cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế điều
hành hoạt động; những thực thể vô hình như: triết lý, nguyên tắc, phương pháp,
phương châm giải quyết vấn đề, hệ thống thủ tục, quy định; các chuẩn mực hành vi
như: Nghi thức các hoạt động sinh hoạt tập thể, cách thức tổ chức các hội nghị, ngày
lễ, các hoạt động văn nghệ, thể thao, cách ăn mặc; các hình thức sử dụng ngôn ngữ
như: các băng rôn, khẩu hiệu, ngôn ngữ xưng hô, giao tiếp
- Lớp tiếp theo: Hệ thống giá trị được tuyên bố, đó là các chiến lược, mục tiêu,
giá trị cốt lõi, các bộ quy tắc ứng xử thành văn, các cam kết, quy định...Những giá trị
này cũng có tính hữu hình vì người ta có thể dễ nhận biết và diễn đạt chúng một cách
chính xác, rõ ràng. Chúng thực hiện chức năng hướng dẫn, định hướng và là tài liệu
đầu tiên diễn tả về một tổ chức.
- Lớp sâu nhất: Những quan niệm chung, đó là những niềm tin, nhận thức, suy
nghĩ và tình cảm có tính vô thức, mặc nhiên và ngầm định. Các ngầm định nền tảng
30
thường là những suy nghĩ và trạng thái cảm xúc đã ăn sâu vào tiềm thức mỗi cá nhân
và tạo thành một nét chung trong tập thể tổ chức. Những ngầm định này thường là
những quy ước bất thành văn đương nhiên tồn tại và tạo mạch ngầm kết dính mỗi
thành viên trong tổ chức tạo nên nền tảng giá trị, lối suy nghĩ, cách hành động của họ.
Vì vậy, bản chất của văn hoá nhà trường là nằm ở những quan niệm chung của
chúng. Nếu nhận biết văn hoá của một nhà trường ở cấp độ một và hai thì mới tiếp cận nó
ở bề nổi. tức là có khả năng suy đoán các thành viên của tổ chức đó "nói gì" trong một
tình huống nào đó. Chỉ khi nào nắm được lớp văn hoá thứ ba chúng ta mới có khả năng
dự báo họ sẽ "làm gì" khi vận dụng những giá trị này vào thực tiễn.
Sơ đồ 1.1: Mô hình tảng băng văn hoá nhà trường
Nhận xét: Cách phân nhóm các thành tố cơ bản của văn hoá nhà trường của
Edgar Henry Schein (Mô hình tảng băng) đã đề cập tương đối đầy đủ các thành tố
VHNT, giúp chúng ta có cách nhìn tổng thể một cách sâu sắc về VHNT. Song, chưa
đề cập đến yếu tố con người một cách cụ thể. Đặc biệt chưa đề cập đến các yếu tố về
cơ sở vật chất, truyền thống văn hóa trong nhà trường.v.v
* Các giá trị
*Nhu cầu, cảm xúc, mong muốn cá nhân
* Quyền lực và cách thức ảnh hưởng
* Thương hiệu
* Các giả định ngầm
*...
* Tầm nhìn, chính sách, mục tiêu
* Khung cảnh, cách bài trí lớp học
* Logo, khẩu hiệu, bảng hiệu, biểu tượng
* Đồng phục, các nghi thức, nghi lễ
* Các hoạt động văn hoá, giảng dạy, học tập của trường
*
Phần nổi
Phần chìm
31
c) Phân nhóm theo ba mức độ thể hiện trong văn hóa nhà trường của tác giả Nguyễn
Tiến Hùng.
Tác giả Nguyễn Tiến Hùng trong nghiên cứu Lý luận phát triển văn hóa nhà
trường trung học phổ thông đã khẳng định mặc dù các thành tố của văn hóa nhà
trường phổ thông có thể được cấu trúc đôi khác nhưng chủ yếu đề theo ba mức độ thể
hiện: Mức độ hiện thực văn hóa, mức độ về giá trị và mức độ về các nhất trí cơ bản
và niềm tin.
Sơ đồ 1.2. Ba mức độ thể hiện của văn hóa nhà trường
a. Mức độ về các nhất trí cơ bản và niềm tin
Thứ nhất, mức độ các nhất trí cơ bản và niềm tin là mức độ sâu sắc nhất và là
bản chất nhất nhưng cũng khó có thể nhận thấy nhất của VHNT – các nhất trí cơ bản
và niềm tin khó nhận ra nhất nhưng lại chính là cơ sở/nền tảng để tạo nên các giá trị
và hiện thực VHNT. Nó thường là những suy nghĩ và trạng thái cảm xúc đã ăn sâu
MỨC ĐỘ 1: NHẤT TRÍ CƠ BẢN VÀ NIỀM TIN
Cái tin hiển nhiên là đúng
MỨC ĐỘ 2: GIÁ TRỊ VĂN HÓA
Cái cho là quan trọng – ý thức về cái phải làm
(Mức độ cao hơn của nhận thức)
MỨC ĐỘ 3: HIỆN THỰC VĂN HÓA
Nhận thức về nhà trƣờng nhƣ thế nào?
(Diễn tả qua biểu tƣởng, giai thoại, ngôn ngữ
và các mẫu hành vi)
Tiềm ẩn và khó nhìn
thấy nhưng dễ
giải thích nhất
Dễ nhìn thấy nhưng
khó giải thích nhất
32
vào tiềm thức mỗi cá nhân và tạo thành nét chung trong tập thể nhà trường. Nhất trí
cơ bản và niềm tin liên quan tới bản chất của những cái họ cho là đúng, là hiển nhiên
và thành viên của nhà trường sẽ nhanh chóng lĩnh hội chúng để làm nền tảng cho việc
thực hiện các nhiệm vụ của mình. Nó trở thành thước đo về mặt đúng, sai, xác định
những gì nên làm và không nên làm trong cách hành xử chung và riêng của các thành
viên trong nhà trường. Ở mức độ này văn hóa tổ chức có thể có sức mạnh nhất và
vững vàng nhất.
b. Mức độ về các giá trị văn hóa:
Mức độ các giá trị văn hóa cho biết là cái gì là quan trọng hay ý thức về cái
phải làm và phản ánh các đặc điểm cơ bản của về tổ chức của nhà trường. Nó bao
gồm: chiến lược, mục tiêu, triết lý, giá trị cốt lõi, các bộ quy tắc ứng xử thành văn, các
cam kết, quy định trong nhà trường..
Các giá trị không nhìn thấy được trực tiếp, nhưng được miêu tả qua mức độ hiện
thực và làm rõ nghĩa mức độ hiện thực. Ví dụ: Các giá trị thường được lồng ghép vào các
phát biểu sứ mạng, mà bản thân sứ mạng là cái có thể nhìn thấy rõ (Thuộc mức độ hiện
thực), nhưng chúng chỉ trở nên có ý nghĩa nhờ các giá trị lồng ghép.
c. Mức độ về hiện thực văn hóa:
Ở mức độ này văn hóa nhà trường có thể quan sát được bao gồm các yếu tố của
cuộc sống tổ chức hàng ngày. Qua các yếu tố này, các thành viên mới hiểu được về
văn hóa của tổ chức và tất cả các thành viên chia sẻ và củng cố các khía cạnh đặc biệt
qua thời gian.
Thực tế, mức độ hiện thực văn hóa thường được miêu tả môi trường vật chất,
xã hội, làm việc và học thuật trong nhà trường. Đây chính là bầu không khí của nhà
trường và cho biết cách thiết kế các môi trường này như thế nào trong nhà trường.
Nhận xét: Cách phân loại của tác giả Nguyễn Tiến Hùng đã cho chúng ta thấy
một cái nhìn toàn diện về văn hóa nhà trường ở cấp độ hiện thực và cấp độ tiềm ẩn.
Tuy nhiên để thực hiện phát triển VHNT theo tiếp cận này đòi hỏi cần thời gian lâu
dài để tác động từ nhận thức đến hành vi, hành động.
Tóm lại, trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các cách phân nhóm các thành tố cơ
bản VHNT với ba cách phân nhóm của Terence E. Deal and Kent D. Peterson, của
33
Edgar H.Shein và Nguyễn Tiến Hùng, tác giả tự nhận thấy mỗi cách phân nhóm đều có
những ưu và nhược điểm nhất định. Bản thân tác giả cho rằng văn hóa nhà trường là
tổng hòa những giá trị về vật chất và tinh thần cho nên để phù hợp với thực tiễn văn hoá
Việt Nam, nền giáo dục của nước ta và đặc biệt tính đặc thù của các trường cao đẳng sư
phạm, đồng thời để làm cơ sở cho phát triển VHNT, tác giả đã cụ thể hoá các thành tố
cơ bản của VHNT trong các trường cao đẳng sư phạm như sau để thuận lợi hơn và toàn
diện hơn cho quá trình nghiên cứu của mình gồm những thành tố sau:
1.3.4.2. Các thành tố của văn hóa nhà trường Cao đẳng Sư phạm
* Bầu không khí trong nhà trường.
Bầu không khí trong nhà trường phản ánh các mặt vật chất và tâm lý của nhà
trường và dễ thay đổi, tạo ra các điều kiện cần thiết ban đầu cho việc giảng dạy và học
tập. Bầu không khí nhà trường là những cảm giác/ xúc cảm và thái độ/ quan điểm rõ
ràng về nhà trường được diễn bởi người học và người dạy, nhân viên và cha mẹ người
học – đó là cái mà người học và nhân viên cảm nhận được mỗi ngày ở trường. Bầu
không khí nhà trường là một trong các yếu tố quan trọng thường được thảo luận đầu
tiên khi muốn cải tiến kết quả học tập hay cải cách nhà trường.
Bầu không khí trong nhà trường cao đẳng sư phạm là mối quan hệ giữa thầy và
trò; tính ổn định và truyền thống thể hiện qua trạng thái vật chất và tinh thần; sự đánh
giá về nhà trường được thể hiện ra bằng quan điểm, thái độ của các thành viên trong
nhà trường; đó là tâm lý, trạng thái tinh thần của tập thể của đội ngũ giảng viên và
nhân viên.
* Văn hóa quản lý trong nhà trường.
Văn hóa quản lý trong nhà trường cao đẳng sư phạm thể hiện ở phong cách,
phẩm chất đạo đức cũng như năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý nhà trường.
Văn hóa quản lý là văn hóa của người làm quản lý cũng như lãnh đạo trong nhà
trường. Từ thực hiện chức năng quản lý cho đến tập quán, thói quen, cách ứng xử và
vấn đề ra quyết định như thế nào sẽ làm nên văn hóa quản lý trong nhà trường. Việc
ra quyết định cho mỗi chủ trương, phương hướng, kế hoạch, chính sách phát triển của
nhà trường cũng thể hiện rõ nét tính chất và mức độ văn hóa của một tổ chức sư
phạm. VHNT cao đẳng sư phạm chi phối khá nhiều bởi văn hóa quản lý trong nhà
34
trường bởi đây là văn hóa của người lãnh đạo, người đứng đầu. Cán bộ quản lý, lãnh
đạo trong nhà trường thường là những thầy, cô giáo hoặc “tiền bối” của cán bộ, giảng
viên và sinh viên trong nhà trường cho nên văn hóa quản lý có sự ảnh hưởng nhất
định đến các thành tố văn hóa khác như văn hóa giảng dạy hay văn hóa học tập. Chính
vì thế trong nhà trường sư phạm việc xác định và phát triển văn hóa quản lý là rất
quan trọng.
* Văn hóa giảng dạy của giảng viên.
Văn hóa giảng dạy thể hiện qua hoạt động giảng dạy, rèn luyện nghiệp vụ của
giảng viên. Một văn hóa giảng dạy phải đảm bảo được sự tận tâm và chuyên nghiệp.
Tính chuyên nghiệp thể hiện qua năng lực và phẩm chất đáp ứng một cách hiệu quả
hoạt động giảng dạy và giáo dục trong nhà trường. Có thể đánh giá văn hóa giảng dạy
cụ thể qua: Phong cách giảng dạy; phương pháp giảng dạy; năng lực giảng dạy; năng
lực tìm hiểu và quản lý sinh viên; năng lực giáo dục; năng lực giao tiếp; năng lực hoạt
động xã hội; năng lực tự học và nghiên cứu khoa học; thái độ, tình cảm và đạo đức
nghề nghiệp. Mặt khác văn hóa giảng dạy là văn hóa được thể hiện ở người dạy cho
nên một yếu tố làm nên nó chính là đạo đức, phong cách, lối sống của những thầy
giáo, cô giáo trong nhà trường. Tóm lại đạo đức tốt, chuyên môn giảng dạy và nghiên
cứu khoa học giỏi sẽ làm nên văn hóa giảng dạy chuẩn mực ở trong nhà trường cao
đẳng sư phạm.
* Văn hóa học tập của sinh viên.
Cùng với GV, sinh viên là những chủ thể của VHNT. Họ là chủ thể và khách thể
của các quan hệ dạy – học, là nhân tố quyết định tham gia và gây dựng các phong trào,
các hoạt động văn hóa học đường. Văn hóa học tập của sinh viên được thể hiện ở mục
tiêu...ợp tác, chia sẻ khó khăn, giúp đỡ nhau, dân chủ trong
công việc và trong cuộc sống giữa các thành viên
2.0
Chỉ số 3 Bầu không khí dân chủ trong đơn vị 2.0
Chỉ số 4 Bố trí nơi làm việc khoa học và tác phong công nghiệp trong công việc 2.0
Chỉ số 5 Có thành tích cá nhân và thành tích đơn vị trong các hoạt động 2.0
Tiêu chí 6 Tổ chức đảng 10
Chỉ số 1
Vai trò lãnh đạo của cơ sở đảng trong công tác giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa trong nhà trường
5.0
Chỉ số 2
Chủ trương, nghị quyết của đảng bộ nhà trường và kết quả đánh giá
xây dựng văn hóa nhà trường.
5.0
Tiêu chí 7 Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường 10
Chỉ số 1
Các tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên của nhà
trường hoạt động theo điều lệ
2.0
PL8
Chỉ số 2
Vai trò của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong việc giáo dục và xây
dựng văn hóa nhà trường có hiệu quả
2.0
Chỉ số 3
Đoàn Thanh niên cộng sản HCM đạt danh hiệu: Đoàn cơ sở xếp loại
khá trở lên
2.0
Chỉ số 4 Công đoàn đạt danh hiệu: Công đoàn cơ sở vững mạnh trở lên 2.0
Chỉ số 5
Hội sinh viên đạt danh hiệu: Đơn vị tiên tiến trong công tác Hội và
phong trào sinh viên
2.0
Tiêu chuẩn 6: Cảnh quan văn hoá nhà trƣờng
Tiêu chí 1 Môi trường cảnh quan (2.0) 10
Chỉ số 1 Diện tích đất của trường (m2/ sinh viên) đạt tiêu chuẩn 2.0
Chỉ số 2 Diện tích xây dựng của trường (m2/ sinh viên) đạt tiêu chuẩn 2.0
Chỉ số 3 Diện tích cây xanh (m2/người) đạt tiêu chuẩn 2.0
Chỉ số 4 Cổng vào, tường rào đẹp, đảm bảo an ninh và an toàn trường học 2.0
Chỉ số 5
Cảnh quan khuôn viên nhà trường sạch, đẹp, có công trình văn hóa
trong nhà trường
2.0
Tiêu chí 2 Lô gô, khẩu hiệu hành động 10
Chỉ số 1
Có biển tên trường được đặt tại cổng chính, trên đó ghi rõ tên gọi
đầy đủ bằng tiếng Việt và địa chỉ của trường
2.0
Chỉ số 2 Bảng tên trường, Logo được đặt trang trọng 2.0
Chỉ số 3 Có các vị trí quy định đặt các khẩu hiệu 2.0
Chỉ số 4 Hình thức và nội dung các khẩu hiệu 2.0
Chỉ số 5 Có vị trí quy định đặt các biển quảng cáo 2.0
Tiêu chuẩn 7: Cơ s vật chất và các thiết chế văn hoá nhà trường
Tiêu chí 1 Phòng làm việc của cán bộ, giảng viên 10
Chỉ số 1
Phòng làm việc có biển tên ghi rõ tên đơn vị, họ và tên, chức danh
cán bộ, công chức, viên chức
2.0
Chỉ số 2
Việc sắp xếp, bài trí phòng làm việc phải bảo đảm gọn gàng, ngăn
nắp, khoa học, hợp lý.
2.0
Chỉ số 3
Thể hiện sự nghiêm túc và chuyên nghiệp phù hợp với chuyên môn
chính của đơn vị.
2.0
Chỉ số 4
Các vị trí làm việc được bố trí thuận tiện cho việc trao đổi thông tin
khi làm việc
2.0
Chỉ số 5 Không lập bàn thờ, thắp hương, không đun, nấu trong phòng làm việc 2.0
PL9
Tiêu chí 2 Phòng học lý thuyết, thực hành, thí nghiệm 10
Chỉ số 1
Phòng học đáp ứng: Diện tích phòng học (diện tích tối thiểu cho một
sinh viên là 2m
2) và được chiếu sáng theo quy định về tiêu chuẩn
chiếu sáng hiện hành TCXD 29:1991.
2.0
Chỉ số 2 Có nội quy phòng học, nội quy sử dụng và vận hành thiết bị thực hành 2.0
Chỉ số 3
Nền và sàn phòng học đảm bảo dễ vệ sinh, không trơn trượt, không
ẩm ướt
2.0
Chỉ số 4
Bàn ghế trong phòng học phải được bố trí đầy đủ, kết cấu chắc chắn
phù hợp với đa số sinh viên
2.0
Chỉ số 5
Trang thiết bị dạy học đầy đủ, được sắp xếp hợp lý trong hệ thống tủ,
giá, kệ chuyên dùng, thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản.
2.0
Tiêu chí 3 Thư viện 10
Chỉ số 1
Thư viện được đặt ở trung tâm nơi thuận tiện trong nhà trường có
quang cảnh đẹp, yên tĩnh, bố trí khoa học và là trung tâm thông tin,
trung tâm sinh hoạt văn hóa, khoa học của nhà trường
2.0
Chỉ số 2
Có hệ thống các phòng phục vụ chuyên biệt cho các đối tượng khác
nhau: phòng đọc cho cán bộ giảng viên, cán bộ nghiên cứu, phòng
đọc cho sinh viên, phòng mượn tài liệu, phòng đa phương tiện,
phòng tham khảo và đảm bảo diện tích phù hợp với số lượng độc giả,
được trang bị đầy đủ nguồn học liệu
2.0
Chỉ số 3
Xây dựng hệ thống tra cứu tìm tin thích hợp, khai thác sử dụng hiệu quả
nguồn thông tin trong thư viện phù hợp quy định của pháp luật về
quyền sở hữu trí tuệ;
2.0
Chỉ số 5
Bạn đọc trong trường khai thác, sử dụng thuận lợi, hiệu quả kho tin
,vốn tài liệu của thư viện
2.0
Tiêu chí 4: Phòng truyền thống nhà trường (2.0) 10
Chỉ số 1 Trang trí đẹp, khoa học và đảm bảo tính lôgic 5.0
Chỉ số 2
Đảm bảo chức năng giáo dục truyền thống nhà trường cho các thế hệ
giảng viên và sinh viên cũng như thuận tiện cho khách tham quan,
học tập của sinh viên.
5.0
Tiêu chí 5 Ký túc xá 10
Chỉ số 1
Khuôn viên kí túc xá đảm bảo mỹ quan xanh, sạch, đẹp, vệ sinh và
an toàn
1.0
Chỉ số 2
Phòng ở sạch đẹp, ngăn lắp và sinh viên chấp hành nghiêm các quy
định trong kí túc xá
1.0
Chỉ số 3
Trang bị đầy đủ, bảo quản và sử dụng tốt các phương tiện phòng
chống cháy nổ
1.0
PL10
Chỉ số 4
Có các giải pháp và thường xuyên tuyên truyền vận động xây dựng
lối sống văn hóa lành mạnh trong sinh viên kí túc xá.
1.0
Chỉ số 5
Kịp thời phát hiện và xử lý hoặc đề xuất xử lý các biểu hiện chưa tốt
trong sinh viên, đảm bảo an toàn cho sinh viên ở kí túc xá
1.0
Chỉ số 6 Có thùng thư góp ý, tố giác tệ nạn, tội phạm kí túc xá 1.0
Chỉ số 7
Thực hiện vệ sinh, an toàn thực phẩm trong căng tin, bếp ăn tập thể
của kí túc xá
1.0
Chỉ số 8
Phối hợp chặt chẽ với Đoàn thanh niên, Hội sinh viên tổ chức các
hoạt động chăm lo đời sống văn hóa tinh thần cho sinh viên
1.0
Chỉ số 9
Có sân chơi, phòng đọc sách và phòng sinh hoạt cộng đồng cho sinh
viên
1.0
Chỉ số 10
Có các hoạt động, phong trào thi đua về đời sống sinh hoạt văn hóa
của sinh viên
1.0
Tiêu chí 6 Khu vui chơi, giải trí, sinh hoạt, hội họp (2.0) 10
Chỉ số 1 Có sân vận động hoặc khu tập luyện thể thao cho sinh viên 2.5
Chỉ số 2
Có sân chơi đủ diện tích, vườn hoa, cây cảnh, hồ nước, ghế đá,...
trong khuôn viên của trường
2.5
Chỉ số 3
Có phòng lớn hoặc hội trường là nơi tổ chức hội họp, học tập cộng
đồng, sinh hoạt câu lạc bộ và các hoạt động giao lưu văn hoá, văn
nghệ.
2.5
Chỉ số 4
Trang thiết bị tối thiểu cho các hoạt động thể dục, thể thao và văn
hoá văn nghệ: hệ thống âm thanh, ánh sáng, phông màn, bàn ghế,
các dụng cụ TDTT và các nhạc cụ phù hợp.
2.5
PL11
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên, sinh viên nhà trƣờng)
Để tìm hiểu thực trạng văn hóa nhà trường ở Trường Cao đẳng Sư phạm.
Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu “X” vào các cột
bên phải của các bảng câu hỏi dưới đây.
Xin trân trọng cảm ơn!
Câu 1: Anh/chị cho biết ý kiến về mức độ quan trọng của văn hóa nhà
trƣờng? Tại sao?
1. Rất quan trọng
2. Quan trọng
3. Ít quan trọng
4. Không quan trọng
Câu 2: Xin anh/chị cho biết ý kiến của mình về trách nhiệm phát triển
văn hóa nhà trƣờng của các lực lƣợng trong trƣờng CĐSP hiện nay?
1. CBQL mới có trách nhiệm và bổn phận phát triển văn hóa nhà trườn
2. Phát triển văn hóa nhà trường là trách nhiệm của đội ngũ giảng viên
và nhân viên.
3. Phát triển văn hóa nhà trường là trách nhiệm của các ban ngành,
đoàn thể: Đảng bộ nhà trường, Công đoàn; Đoàn Thanh niên,
4. Phát triển văn hóa nhà trường là trách nhiệm của sinh viên.
5. Phát triển văn hóa nhà trường phải có sự phối kết hợp giữa tất cả
các thành viên tham gia công tác giáo dục: CBQL, giảng viên, cán bộ,
cộng đồng và sinh viên.
PL12
Câu 3: Ý kiến của anh/chị về mức độ quan trọng và mức độ biểu hiện
của bầu không khí trong VHNT Cao đẳng sƣ phạm hiện nay nhƣ thế nào?
Mức độ nhận thức : Không quan trọng (1), Bình thường (2), Quan trọng (3),
Rất quan trọng (4);
Mức độ biểu hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
STT Nội dung
Nhận thức Mức độ biểu hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1
Mối quan hệ hợp tác tích cực
giữa giảng viên, cán bộ, nhân
viên và sinh viên.
2
Môi trường giáo dục an toàn,
các hoạt động được duy trì và
phát triển.
3
Vấn đề quản lý nhà trường
ổn định và phù hợp thực tiễn.
4
Người học được định hướng
về học tập và nghiên cứu.
5
Hành vi của người học luôn
thể hiện tính tích cực.
6
Quan hệ với cha mẹ người
học và cộng đồng.
7
Cán bộ giảng viên được tạo
điều kiện học tập và nghiên
cứu.
Các ý kiến khác của anh/chị nếu có:
..
..
.
.
..
PL13
Câu 4: Ý kiến của anh/chị về mức độ quan trọng và mức độ biểu hiện
của những hành vi văn hóa của giảng viên trong VHNT Cao đẳng sƣ phạm
hiện nay nhƣ thế nào?
Mức độ nhận thức : Không quan trọng (1), Bình thường (2), Quan trọng (3),
Rất quan trọng (4);
Mức độ biểu hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
STT Nội dung
Nhận thức Mức độ biểu hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1
Có phẩm chất chính trị
tốt, trình độ chuyên môn
vững vàng.
2
Tham gia và có các công
trình nghiên cứu khoa
học cụ thể.
3
Thân ái, giúp đỡ đồng
nghiệp cùng tiến bộ.
4
Có tinh thần trách nhiệm,
tận tâm trong giảng dạy.
5
Thân thiện, lịch sự, cởi
mở trong giao tiếp, ứng
xử sư phạm.
6
Giản dị, liêm khiết trong
cuộc sống đời thường.
7
Nhân ái, khoan dung, gần
gũi giúp đỡ sinh viên.
8
Công bằng, biết cách phát
hiện và bồi dưỡng năng
lực của sinh viên.
9
Có tinh thần vươn lên,
không ngừng trau dồi
chuyên môn, nghiệp vụ
10
Tích cực tham gia các
hoạt động xã hội, từ thiện.
PL14
Câu 5: Ý kiến của anh/chị về mức độ quan trọng và mức độ biểu hiện
của những hành vi văn hóa của cán bộ quản lý và nhân viên trong VHNT Cao
đẳng sƣ phạm hiện nay nhƣ thế nào?
Mức độ nhận thức : Không quan trọng (1), Bình thường (2), Quan trọng (3),
Rất quan trọng (4);
Mức độ biểu hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
STT Nội dung
Nhận thức Mức độ biểu hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1
Có phẩm chất chính trị tốt,
trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ vững vàng
2
Hoàn thành tốt các nhiệm
vụ được tập thể giao phó
3
Thân ái giúp đỡ, chia sẻ khó
khăn với đồng nghiệp
4
Nhiệt tình, tận tụy, có sáng
kiến hay trong công việc
5
Lịch sự trong cách ăn mặc,
cởi mở trong giao tiếp ứng
xử.
6
Tích cực học tập nâng cao
trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ.
7
Có ý thức bảo vệ môi trường
sạch đẹp, phòng chống các tệ
nạn xã hội
8
Hăng hái tham gia các hoạt
động xã hội, từ thiện.
PL15
Câu 6: Ý kiến của anh/chị về mức độ quan trọng và mức độ biểu hiện
của những hành vi văn hóa của sinh viên trong VHNT Cao đẳng sƣ phạm hiện
nay nhƣ thế nào?
Mức độ nhận thức: Không quan trọng (1), Bình thường (2), Quan trọng (3),
Rất quan trọng (4);
Mức độ biểu hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
STT Nội dung
Nhận
thức
Mức độ
biểu hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1
Có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc phấn đấu vì
độc lập dân tộc và CNXH, có ý chí vươn lên đưa đất
nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, đoàn kết với nhân
dân thế giới trong sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, độc
lập dân tộc, dân chủ và tiến xã hội.
2 Có ý thức tập thể, đoàn kết phấn đấu vì lợi ích chung.
3
Có lỗi sống lành mạnh, nếp sống văn minh, cần kiệm,
trung thực, nhân nghĩa, tôn trọng kỷ cương phép nước,
quy ước của cộng đồng, có ý thức bảo vệ và cải thiện
môi trường sinh thái.
4
Chăm chỉ học tập đạt kết quả cao, say mê nghiên cứu
khoa học, tu dưỡng, rèn luyện trở thành người có
trình độ chuyên môn sâu rộng, có phẩm chất đạo đức
trong sáng.
5
Thường xuyên rèn luyện thể lực, lạc quan, yêu đời, tự
tin, có tinh thần vượt khó, cầu tiến bộ.
PL16
Câu 7: Ý kiến của anh/chị về mức độ quan trọng và mức độ biểu hiện
của văn hóa ứng xử trong VHNT Cao đẳng sƣ phạm hiện nay nhƣ thế nào?
Mức độ nhận thức : Không quan trọng (1), Bình thường (2), Quan trọng (3),
Rất quan trọng (4);
Mức độ biểu hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
STT Nội dung
Nhận thức Mức độ biểu hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1
Văn hóa ứng xử giữa
cán bộ quản lý với
giảng viên và sinh viên
2
Văn hóa ứng xử giữa
giảng viên với giảng
viên
3
Văn hóa ứng xử giữa
giảng viên với sinh viên
4
Văn hóa ứng xử giữa
sinh viên với thầy cô
giáo và nhân viên trong
nhà trường
5
Văn hóa ứng xử giữa
sinh viên với sinh viên
PL17
Câu 8: Ý kiến của anh/chị về mức độ quan trọng và mức độ biểu hiện
của các giá trị văn hóa cốt lõi trong VHNT Cao đẳng sƣ phạm hiện nay nhƣ
thế nào?
Mức độ nhận thức : Không quan trọng (1), Bình thường (2), Quan trọng (3),
Rất quan trọng (4);
Mức độ biểu hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
STT Nội dung
Nhận thức Mức độ biểu hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1
Các nhân vật “người hùng”
của NT là những người làm
việc tốt nhất cho đồng
nghiệp và sinh viên được
tuyên dương và nhắc lại
thường xuyên.
2
Những nhân viên của NT
thường kể về những câu
chuyện giai thoại trong quá
khứ cũng như hiện tại để thể
hiện sự củng cố niềm tin và
giúp cho việc truyền tải các
giá trị và chuẩn mực;
3
NT thường xuyên tổ chức
các lễ nghi truyền thống của
trường
4
Các logo trên cửa và các
tuyên bố sứ mệnh trong hội
trường phải thể hiện được
những giá trị, triết lý phát
triển của NT
5
Các thủ tục, tập quán tích
cực phải được NT quan tâm
và phát huy. Bên cạnh đó
phải xóa bỏ những thói
quen làm cản trở đến hoạt
động dạy học của NT.
PL18
Câu 9: Ý kiến của anh/chị về mức độ quan trọng và mức độ biểu hiện
của văn hóa quản lý trong VHNT Cao đẳng sƣ phạm hiện nay nhƣ thế nào?
Mức độ nhận thức : Không quan trọng (1), Bình thường (2), Quan trọng (3),
Rất quan trọng (4);
Mức độ biểu hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
STT Nội dung
Nhận thức Mức độ biểu hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1 Quản lý về chuyên môn
2
Quản lý các mối quan hệ
trong nhà trường và cộng
đồng xã hội
3 Quản lý thông tin
4 Phong cách lãnh đạo
5
Quản lý môi trường sư
phạm
6
Kỹ năng giao tiếp phù hợp
của người lãnh đạo với cấp
trên, cấp dưới và học sinh
7
Nâng cao trình độ học vấn
và nghiệp vụ quản lý của
hiệu trưởng
8
Quản lý các hoạt động có ý
nghĩa truyền thống của nhà
trường
PL19
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho cán bộ quản lý, giảng viên nhà trƣờng)
Để tìm hiểu thực trạng quản lý văn hóa nhà trường ở Trường Cao đẳng Sư
phạm. Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu “X” vào
các cột bên phải của các bảng câu hỏi dưới đây.
Xin trân trọng cảm ơn!
Câu 1: Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình vềvai trò của phát
triển văn hóa nhà trƣờng Cao đẳng sƣ phạm hiện nay?
TT Vai trò
Ý kiến
Đúng
Phân
vân
Không
đúng
1
Tạo động lực phát triển, góp phần thực hiện sứ mạng
và mục tiêu đào tạo của nhà trường.
2
PTVHNT góp phần bảo tồn vào lưu truyền các giá
trị văn hoá nhân loại
3
Phát triển VHNT giúp tạo nên một môi trường sư
phạm ổn định, hợp tác và cởi mở phục vụ cho sự
phát triển nhân cách toàn diện của người học
4
PT VHNT tác động tích cực đến việc hình thành và
phát triển nhân cách học sinh, sinh viên
5
Phát triển VHNT là cơ hội để các thành viên trong
nhà trường khẳng định được năng lực các nhân, có
điều kiện phát triển năng lực các nhân
9
PT VHNT nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy và học
tập
10 PTVHNT hạn chế tiêu cực và xung đột
PL20
Câu 2: Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình vềtầm quan trọng
và kết quả thực hiện các nội dung phát triển văn hóa nhà trƣờng Cao đẳng sƣ
phạm hiện nay?
Tầm quan trọng : Không quan trọng (1), Bình thường (2), Quan trọng (3),
Rất quan trọng (4);
Kết quả thực hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
Nội dung
Nhận thức Kết quả thực hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1.Phát triển các giá trị VH
cốt lõi trong nhà trường
2. Phát triển bầu không khí
dân chủ, lành mạnh trong nhà
trường
3.Phát triển văn hóa ứng xử
trong nhà trường
4. Phát triển những hình
thức hoạt động trong văn hóa
nhà trường
5.Phát triển cảnh quan và
các thiết chế văn hóa trong
nhà trường
6.Phát triển văn hóa quản lý
của cán bộ quản lý trong nhà
trường
7.Phát triển văn hóa giảng
dạy của giảng viên trong nhà
trường
8.Phát triển văn hóa học tập
của sinh viên trong nhà
trường
Ý kiến khác nếu có:
PL21
Câu 3: Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình vềmức độ quan
trọng và kết quả thực hiệncác bƣớc trong quy trình phát triển văn hóa nhà
trƣờng Cao đẳng sƣ phạm hiện nay?
Tầm quan trọng : Không quan trọng (1), Bình thường (2), Quan trọng (3),
Rất quan trọng (4);
Kết quả thực hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
Nội dung
Tầm quan trọng Kết quả thực hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1. Xác định/tìm hiểu VHNT
đang tồn tại
2. Đánh giá VHNT đang tồn tại
3. Xác định những giá trị
VHNT cốt lõi mà nhà trường
mong muốn trong tương lai
4. Thay đổi và phát triển
VHNT
Câu 4: Xinanh/chị cho biết tầm quan trọng và mức độ biểu hiện những
phẩm chất của cán bộ quản lý trong phát triển văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng
CĐSP Hà Nội hiện nay?
Mức độ quan trọng:Không quan trọng (1);Bình thường (2);Quan trọng(3);
Rất quan trọng(4).
Mức độ biểu hiện: Không bao giờ(1); Thỉnh thoảng(2); Thường xuyên(3);
Rất thường xuyên(4)
Nội dung
Mức độ quan trọng Mức độ biểu hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1. Gương mẫu, luôn là tấm gương
cho giảng viên, nhân viên và
người học.
2. Hình thành VHNT thông qua
mọi hoạt động về quản lý và
chuyên môn
3. Chú ý đến nhu cầu của GV,
nhân viên và người học
PL22
4. Xác lập và thực hiện cơ chế thi
đua khen thưởng hiệu quả
5. Dân chủ, tăng cường đối thoại,
cùng tham gia, phân công trách
nhiệm rõ ràng
6. Biết lắng nghe ý kiến của mọi
người, nuôi dưỡng bầu không khí
tâm lý cởi mở, tin cậy, tôn trọng
lẫn nhau ở nơi làm việc.
Câu 5: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ biểu hiện và kết quả thực
hiện các nội dung trong phát triển bầu không khí tâm lý tại trường mình đang
công tác?
Mức độ biểu hiện: Không bao giờ(1); Thỉnh thoảng(2); Thường xuyên(3);
Rất thường xuyên(4)
Kết quả thực hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
Nội dung
Mức độ biểu hiện Kết quả thực hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1. Phân tích, đánh giá thực trạng
bầu không khí nhà trường.
2. Xây dựng kế hoạch phát triển
bầu không khí nhà trường.
3. Xây dựng quy chế làm việc
của các bộ phận phòng ban, các
khoa chuyên môn.
4. Xây dựng và kết hợp tốt phong
cách lãnh đạo và quản lý.
5. Thường xuyên đôn đốc, theo
dõi và đánh giá sự đóng góp của
cá nhân.
PL23
Câu 6: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ biểu hiện và kết quả thực hiện
các nội dung trong phát triển văn hóa quản lý tại trường mình đang công tác?
Mức độ biểu hiện: Không bao giờ(1); Thỉnh thoảng(2); Thường xuyên(3);
Rất thường xuyên(4)
Kết quả thực hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
Nội dung
Mức độ biểu hiện Kết quả thực hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1. Hiệu trưởng và cán bộ quản lý
xây dựng phong cách lãnh đạo
cho bản thân.
2. Hoạch định chiến lược phát
triển trong nhà trường.
3. Lập kế hoạch và quản lý hoạt
động chuyên môn của cán bộn
quản lý và giảng viên.
4. Khai thác và sử dụng hệ thống
thông tin trong và ngoài nhà
trường.
5. Quản lý và phát triển các mối
quan hệ trong và ngoài nhà
trường.
PL24
Câu 7: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ biểu hiện và kết quả thực hiện
các nội dung trong phát triển văn hóa giảng dạy tại trường mình đang công tác?
Mức độ biểu hiện: Không bao giờ(1); Thỉnh thoảng(2); Thường xuyên(3);
Rất thường xuyên(4)
Kết quả thực hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
Nội dung
Mức độ biểu hiện Kết quả thực hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1. Lập kế hoạch phát triển văn
hóa giảng dạy thông qua: Kế
hoạch thi đua, kế hoạch bồi
dưỡng, kế hoạch nghiên cứu khoa
học
2. Tổ chức phân công và bố trí
giảng viên theo đúng năng lực và
nhiệm vụ.
3. Chỉ đạo giám sát quá trình thực
hiện hoạt động giảng dạy, giáo
dục và tự nghiên cứu của giảng
viên.
4. Tổ chức các hoạt động, phong
trào thi đua để phát triển năng lực
chuyên môn, trau dồi phẩm chất
đạo đức.
5. Kiểm tra, đánh giá năng lực
chuyên môn và phẩm chất đạo
đức của giảng viên theo định kỳ.
PL25
Câu 8: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ biểu hiện và kết quả thực hiện
các nội dung trong phát triển văn hóa học tập tại trường mình đang công tác?
Mức độ biểu hiện: Không bao giờ(1); Thỉnh thoảng(2); Thường xuyên(3);
Rất thường xuyên(4)
Kết quả thực hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
Nội dung
Mức độ biểu hiện Kết quả thực hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1. Hiệu trưởng chỉ đạo giảng viên
lập kế hoạch và xây dựng các bài
giảng phát huy tính sáng tạo, khả
năng hợp tác của SV.
2. Tổ chức các hoạt động giáo
dục về ý nghĩa truyền thống, kỹ
năng sống, định hướng giá trị
nhân cách người giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động rèn luyện
nghiệp vụ sư phạm thường xuyên
cho sinh viên.
4. Chỉ đạo giảng viên và cố vấn
học tập quan sát quá trình học tập
của sinh viên.
5. Tổ chức nhiều cuộc thi, phong
trào thi đua về nghiệp vụ sư
phạm, thi kiến thức.
6. Kiểm tra, đánh giá thông qua
các hoạt động, các tiêu chí nhằm
khuyến khích phong trào học tập
và rèn luyện của sinh viên.
7. Đẩy mạnh phong trào xã hội
hóa giáo dục nhàm huy động học
bổng và sự tham của lực lượng
cộng đồng xã hội.
PL26
Câu 9: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ biểu hiện và kết quả thực hiện
các nội dung trong phát triển văn hóa ứng xử tại trường mình đang công tác?
Mức độ biểu hiện: Không bao giờ(1); Thỉnh thoảng(2); Thường xuyên(3);
Rất thường xuyên(4)
Kết quả thực hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
Nội dung Mức độ biểu hiện Kết quả thực hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1. Khảo sát, đánh giá lại văn hóa
ứng xử trong nhà trường.
2. Xây dựng nội dung phát triển
VH ứng xử nhà trường trong
chiến lược phát triển NT.
3. Lập kế hoạch phát triển văn
hóa ứng xử tích cực, lành mạnh
trong nhà trường.
4. Chỉ đạo xây dựng bộ quy tắc
ứng xử trong nhà trường.
5. Tổ chức hoạt động ngoại khóa
định kỳ cho sinh viên.
6. Tổ chức treo và dán các khẩu
hiệu, logo.
7. Tổ chức đánh giá quá trình
thực hiện bộ quy tắc ứng xử trong
nhà trường.
PL27
Câu 10: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ biểu hiện và kết quả thực
hiện các nội dung trong phát triển môi trường, cảnh quan sư phạm tại trường
mình đang công tác?
Mức độ biểu hiện: Không bao giờ(1); Thỉnh thoảng(2); Thường xuyên(3);
Rất thường xuyên(4)
Kết quả thực hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
Nội dung Mức độ biểu hiện Kết quả thực hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1. Lập kế hoạch duy trì và phát
triển các hoạt động xây dựng
cảnh quan và môi trường sư
phạm.
2. Phân công tổ chức các đội
công tác chủ chốt tham gia vào
quá trình xây dựng cảnh quan và
môi trường sư phạm.
3. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa
nhằm huy động nguồn lực cho
xây dựng cảnh quản và môi
trường sư phạm.
4. Triển khai các hoạt động,
phong trào thi đua về xây dựng
cảnh quan và môi trường sư
phạm trong nhà trường.
5. Giám sát và đánh giá các hoạt
động.
PL28
Câu 11: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ biểu hiện và kết quả thực
hiện các nội dung trong phát triển các giá trị văn hóa cốt lõi tại trường mình
đang công tác?
Mức độ biểu hiện: Không bao giờ(1); Thỉnh thoảng(2); Thường xuyên(3);
Rất thường xuyên(4)
Kết quả thực hiện: Không tốt (1),Bình thường (2), Tốt (3), Rất tốt (4).
Nội dung Mức độ biểu hiện Kết quả thực hiện
1 2 3 4 1 2 3 4
1. Nâng cao nhận thức của CB,
GV và SV về tầm quan trọng của
các giá trị VH cốt lõi trong nhà
trường.
2. Định hình và xây dựng hệ giá
trị VHNT cốt lõi.
3. Xây dựng và chia sẻ tầm nhìn,
sứ mạng, chiến lược phát triển
nhà trường
4. Xây dựng phong cách lãnh đạo
dân chủ, công khai.
5. Tổ chức xây dựng quy tắc ứng
xử cho cán bộ quản lý, giảng
viên, sinh viên và nhân viên.
6. Tăng cường tổ chức các hoạt
động văn hóa.
7. Thường xuyên đánh giá và lấy
ý kiến về sự phù hợp của các giá
trị văn hóa cốt lõi của nhà trường.
PL29
Câu 12: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ tán thành về tầm quan trọng
của bộ tiêu chí đánh giá VHNT?
Vai trò
Mức độ
Đúng
Phân
vân
Không
đúng
Không
ý kiến
1. Tiêu chí văn hoá nhà trường xác định rõ
trách nhiệm đối với cán bộ quản lý, giảng
viên, nhân viên và sinh viên
2. Tiêu chí văn hoá nhà trường tạo động lực
làm việc tốt cho cán bộ quản lý, giảng viên,
nhân viên
3. Tiêu chí văn hoá nhà trường tạo động lực
tốt cho sinh viên trong học tập, rèn luyện và
nghiên cứu khoa học
4. Tiêu chí văn hoá nhà trường định hướng
các chuẩn mực và quy tắc ứng xử trong nhà
trường
5. Tiêu chí văn hóa nhà trường chi phối
hoạt động giảng dạy và giáo dục
6. Tiêu chí văn hóa nhà trường hỗ trợ thiết
chế quản lý xã hội
7. Tiêu chí VHNT là công cụ có tính chuẩn
mực để các trường tự đánh giá VHNT trong
các trường cao đẳng sư phạm một cách
chính xác, khách quan.
8. Tiêu chí VHNT làm cơ sở cho việc định
hướng, phát triển, giúp các nhà quản lý tìm
ra được những điểm mạnh, điểm yếu từ đó
hoàn thiện VHNT trong các trường cao
đẳng sư phạm.
PL30
Câu 13: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ cần thiết của các nhóm tiêu
chuẩn trong bộ tiêu chí đánh giá VHNT?
Vai trò
Mức độ
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
1. Tiêu chuẩn văn hóa giảng dạy của giảng
viên
2. Tiêu chuẩn văn hóa học tập sinh viên
3. Tiêu chuẩn hoạt động đào tạo và nghiên cứu
khoa học
4. Tiêu chuẩn văn hóa ứng xử trong nhà
trường
5. Tiêu chuẩn văn hóa tổ chức, quản lý trong
nhà trường
6. Tiêu chuẩn cảnh quan và môi trường sư
phạm trong nhà trường
7. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất và các thiết chế
văn hóa nhà trường
Câu 14: Xin anh/chị cho biết những đánh giá của mình về thực trạng
các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển văn hóa nhà trƣờng CĐSP hiện nay?
Mức độ quan trọng:Không quan trọng (1);Bình thường (2);Quan trọng(3);
Rất quan trọng(4).
Các yếu tố ảnh hƣởng
Mức độ quan trọng
1 2 3 4
1. VHNT chưa được đưa vào phạm vi quản lý nhà
trường, chưa có tiêu chí, chưa có chuẩn đánh giá
2.Năng lực quản lý của cán bộ quản lý nhà trường.
PL31
3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị trong nhà trường
4. Chất lượng đội ngũ cán bộ, giảng viên.
5. Sự tự giác, nỗ lực, tích cực của các thành viên.
6. Tác động của sự bùng nổ công nghệ thông tin,
phương tiện truyền thông
7. Tác động của yếu tố kinh tế - xã hội.
8. Sự phối hợp giữa các tổ chức trong công tác phát
triển VHNT
9. Sự quan tâm của chính quyền địa phương và các
cấp lãnh đạo quan tâm xây dựng và phát triển
VHNT.
10. Kế hoạch hoạt động hoặc kế hoạch chưa được
cụ thể hóa phù hợp với tình hình của nhà trường
11. Các hoạt động văn hóa của địa phương, các
nghi lễ và phong tục diễn ra hàng năm.
12. Những vấn đề về thường thức và hoạt động
nghệ thuật trong nhà trường.
13. Những đặc điểm về kinh tế vùng miền.
Các ý kiến khác:.
..
..
..
PL32
Câu 15: Để có những đóng góp tích cực hơn cho việc đánh giá thực
trạng và đƣa ra đƣợc những giải pháp phát triển VHNT ở các trƣờng CĐSP
hiện nay, xin anh/chị vui lòng trả lời một số câu hỏi dƣới đây bằng cách trình
bày ý kiến của mình vào chỗ trống.
1. Nhà trường anh/chị công tác đã bao giờ tổ chức cho giảng viên và sinh
viên nói chuyện về trường mình hay chưa? Và nếu có tổ chức thì tổ chức mấy lần
trong một năm học?
..
2. Việc xây dựng các nhóm làm việc hợp tác giữa giảng viên, sinh viên với
nhau, giữa lãnh đạo và giảng viên trong trường anh/chị gặp khó khăn gì?
3. Theo anh/chị, văn hóa nhà trường CĐSP hiện nay đã thực sự lành mạnh
và hiệu quả chưa? Cần những giải pháp cơ bản nào để nâng cao hiệu quả VHNT?
4. Lãnh đạo nhà trường có thường xuyên trao quyền cho cấp dưới và thể hiện
tinh thần dân chủ trong quá trình làm việc hay không? Với trường của anh/chị thì
đã phân quyền cụ thể trong những vấn đề gì?
PL33
5. Nhà trường đã có những chủ trương đường lối gì để xây dựng các mối
quan hệ giữa cộng đồng địa phương và nhà trường?
6. Nhà trường anh/chị đang công tác thực hiện đánh giá hoạt động VHNT
thông qua hình thức nào? Nhà trường đã có tiêu chuẩn đánh giá VHNT?
Xin trân trọng cảm ơn!
PL34
PHỤ LỤC 3:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VHNT
(Dành cho cán bộ quản lý, giảng viên)
Xin vui lòng đánh giá giúp các nội dung sau:
1. Khẳng định sự phù hợp (lý luận và thực tiễn) của các tiêu chí đối với sự phát
trển của các hoạt động đào tạo và giáo dục trong nhà trường (Mức độ phù hợp).
2. Khẳng định sự tương tác, ảnh hưởng của bộ tiêu chí đánh giá VHNT đến
sự phát triển VHNT.
Tiêu chí
Trƣớc thử nghiệm Sau thử nghiệm
Rất phù
hợp
Phù hợp
Không
phù
hợp
Rất phù
hợp
Phù
hợp
Không
phù hợp
Tiêu chí 1.1
Tiêu chí 1.2
Tiêu chí 1.3
Tiêu chí 2.1
Tiêu chí 2.2
Tiêu chí 2.3
Tiêu chí 2.4
Tiêu chí 3.1
Tiêu chí 3.2
Tiêu chí 3.3
Tiêu chí 3.4
Tiêu chí 4.1
Tiêu chí 4.2
Tiêu chí 4.3
Tiêu chí 4.4
Tiêu chí 4.5
PL35
Tiêu chí 5.1
Tiêu chí 5.2
Tiêu chí 5.3
Tiêu chí 5.4
Tiêu chí 5.5
Tiêu chí 5.6
Tiêu chí 5.7
Tiêu chí 6.1
Tiêu chí 6.2
Tiêu chí 7.1
Tiêu chí 7.2
Tiêu chí 7.3
Tiêu chí 7.4
Tiêu chí 7.5
Tiêu chí 7.6
Tiêu chí
Trƣớc thử nghiệm Sau thử nghiệm
Mạnh
Trung
bình
Yếu Mạnh
Trung
bình
Yếu
Tiêu chí 1.1
Tiêu chí 1.2
Tiêu chí 1.3
Tiêu chí 2.1
Tiêu chí 2.2
Tiêu chí 2.3
Tiêu chí 2.4
Tiêu chí 3.1
Tiêu chí 3.2
PL36
Tiêu chí 3.3
Tiêu chí 3.4
Tiêu chí 4.1
Tiêu chí 4.2
Tiêu chí 4.3
Tiêu chí 4.4
Tiêu chí 4.5
Tiêu chí 5.1
Tiêu chí 5.2
Tiêu chí 5.3
Tiêu chí 5.4
Tiêu chí 5.5
Tiêu chí 5.6
Tiêu chí 5.7
Tiêu chí 6.1
Tiêu chí 6.2
Tiêu chí 7.1
Tiêu chí 7.2
Tiêu chí 7.3
Tiêu chí 7.4
Tiêu chí 7.5
Tiêu chí 7.6