B DỤC
A ỌC DỤC A
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
LÊ Ị P ƢƠ Ồ
PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG NHỮNG
NĂM ĐẦU XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP Ở VIỆT NAM
L A ỌC DỤC
C u n n n : L DỤC
số:
ƣời ƣớn dẫn k oa ọc:
1. P Ấ D
2. YỄ Ể
i - 2015
i
LỜ CA A
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong Luận án này là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào.
ác iả Luận án
Lê Thị P ƣơn ồng
265 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển trung tâm học tập cộng đồng vùng đồng bằng sông Hồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ii
LỜI C Ơ
Với những tình cảm chân thành và tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin
trân trọng cảm ơn GS.TS. Phạm Tất Dong và TS. Nguyễn Vinh Hiển, những
người Thầy đã tận tình giúp đỡ, chỉ đạo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu, hoàn thành luận án.
Tôi trân trọng cảm ơn:
- Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng
thuộc Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và quý Thầy giáo, Cô giáo đã nhiệt
tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề tài
luận án.
- Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Ban cán sự Đảng - Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để tôi yên tâm học tập và thực hiện
luận án.
- Vụ Giáo dục thường xuyên và các Cục, Vụ của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo địa
phương và Ban Giám đốc Trung tâm học tập cộng đồng, quý Thầy giáo, Cô
giáo, báo cáo viên, hướng dẫn viên trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn
các tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, hỗ
trợ, cung cấp số liệu trong quá trình tôi thực hiện luận án này.
Trong quá trình thực hiện Luận án tôi đã được gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
quan tâm, động viên, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận án
Lê Thị P ƣơn ồng
iii
DANH MỤC CHỮ VI T TẮT
iết tắt iết đầ đủ
CBQL Cán bộ quản lý
CĐ Cộng đồng
CNH Công nghiệp hóa
CNTT Công nghệ thông tin
ĐBSH Đồng bằng Sông Hồng
GD
Giáo dục
GDCĐ Giáo dục cộng đồng
GDCQ
Giáo dục chính quy
GDĐT Giáo dục và đào tạo
GDKCQ Giáo dục không chính quy
GDNL Giáo dục người lớn
GDPCQ Giáo dục phi chính quy
GDTX Giáo dục thường xuyên
GDXH Giáo dục xã hội
GV/HDV/BCV Giáo viên/hướng dẫn viên/báo cáo viên
HĐH Hiện đại hóa
HSĐ Học suốt đời
HTSĐ Học tập suốt đời
ICT Công nghệ thông tin và truyền thông
KT-XH Kinh tế-xã hội
PPDH Phương pháp dạy học
PTCĐ Phát triển cộng đồng
QLGD Quản lý giáo dục
STT Số thứ tự
TT Trung tâm
TTGDTX Trung tâm giáo dục thường xuyên
TTHTCĐ Trung tâm học tập cộng đồng
UBND Ủy ban nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa
XHHGD Xã hội hóa giáo dục
XHHT Xã hội học tập
iv
MỤC LỤC
MỞ ẦU ............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đíc n i n cứu ........................................................................................... 3
3. Khách thể v đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
5. N i dung và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
P ƣơn p áp tiếp cận v các p ƣơn pháp nghiên cứu ................................ 4
6.1. Phương pháp tiếp cận .............................................................................. 4
6.2. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................. 5
7 tƣởng của luận án ............................................................................................. 5
8. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................. 6
9 ón óp mới của luận án .................................................................................. 7
9.1.Về mặt lý luận:. ........................................................................................ 7
9.2. Về mặt thực tiễn:. .................................................................................... 7
10. Bố cục của luận án ............................................................................................. 8
C ƣơn : CƠ Ở LÝ LU N VỀ PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM HỌC T P C NG
ỒNG TRONG NHỮ Ă ẦU XÂY DỰNG XÃ H I HỌC T P Ở VI T
NAM ...................................................................................................................................... 9
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ 9
1.1.1. Những nghiên cứu về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập .... 9
1.1.2. Những nghiên cứu và quá trình phát triển trung tâm học tập cộng
đồng .............................................................................................................. 17
1.2. M t số khái niệm công cụ .............................................................................. 25
1.2.1. Xã hội học tập (Learning society)...................................................... 25
1.2.2. Học tập suốt đời (lifelong learning) ................................................... 28
1.2.3. Các hình thức học tập trong xã hội học tập. ...................................... 30
v
1.2.4. Giáo dục thường xuyên (Education permanent) ................................ 30
1.2.5. Cộng đồng và giáo dục cộng đồng .................................................... 32
1.2.6. Phát triển và Quản lý phát triển ......................................................... 34
1.2.7. Trung tâm học tập cộng đồng (Community leaning centres) ............ 40
1.2.8. Quản lý trung tâm học tập cộng đồng - Quản lý phát triển trung tâm
học tập cộng đồng ........................................................................................ 41
1.3. Trung tâm học tập c n đồng - m t thiết chế giáo dục của c n đồng .. 43
1.3.1. Mục đích của trung tâm học tập cộng đồng ....................................... 43
1.3.2. Vị trí của trung tâm học tập cộng đồng ............................................. 43
1.3.3. Chức năng của trung tâm học tập cộng đồng .................................... 44
1.3.4. Sứ mạng của trung tâm học tập cộng đồng ........................................ 45
1.3.5. Tính chất của trung tâm học tập cộng đồng ....................................... 46
1.3.6. Tổ chức, quy trình hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng ....... 46
1.4. N i dung phát triển trung tâm học tập c n đồng theo chức năn của
hoạt đ ng quản lý ................................................................................................... 48
1.4.1. Lập kế hoạch (kế hoạch hóa) ............................................................. 48
1.4.2.Tổ chức thực hiện ............................................................................... 49
1.4.3. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều phối .............................................................. 49
1.4.4. Kiểm tra, giám sát .............................................................................. 50
1.4.5. Khai thác nguồn lực phát triển trung tâm học tập cộng đồng ............ 50
1.4.6. Các đặc trưng của quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng .. 51
1.4.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển trung tâm học tập cộng
đồng .............................................................................................................. 53
Kết luận c ƣơn .......................................................................................................... 54
C ƣơn : KINH NGHI M QUỐC T , R ƢỚC VÀ THỰC TR NG PHÁT
TRIỂN TRUNG TÂM HỌC T P C Ồ Ù ỒNG BẰNG SÔNG
HỒNG ................................................................................................................................. 56
2.1. Sự hình thành và phát triển trung tâm học tập c n đồng ở m t số quốc
gia trên thế giới ....................................................................................................... 56
vi
2.1.1. Sự hình thành và phát triển trung tâm học tập cộng đồng trong khu
vực Châu Á - Thái Bình Dương ................................................................... 56
2.1.2. Trung Quốc ........................................................................................ 57
2.1.3. Kazakhstan ......................................................................................... 57
2.1.4. Nhật Bản ............................................................................................ 59
2.1.5. Thái Lan ............................................................................................. 61
2.1.6. Ấn Độ ................................................................................................. 63
2.1.7. Myanmar ............................................................................................ 64
2.1.8. Bangladesh ......................................................................................... 64
2.1.9. Tiểu kết .............................................................................................. 65
2.2. Khái quát sự hình thành và phát triển trung tâm học tập c n đồng ở
Việt Nam .................................................................................................................. 66
2.2.1. Những cơ sở chính trị và pháp lý của việc phát triển trung tâm học
tập cộng đồng ............................................................................................... 66
2.2.2. Một số kết quả đạt được ..................................................................... 69
2.2.3. Sự tham gia của các tổ chức xã hội trong việc xây dựng và phát triển
trung tâm học tập cộng đồng ........................................................................ 75
2.2.4. Trung tâm học tập cộng đồng trong đời sống chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội và xây dựng xã hội học tập ....................................................... 79
2.3. Thực trạng phát triển trung tâm học tập c n đồng ở m t số địa
p ƣơn n o i vùn đồng bằng Sông Hồng ........................................................ 82
2.3.1.Tỉnh Thanh Hóa .................................................................................. 82
2.3.2. Tỉnh Đồng Nai ................................................................................... 84
2.3.3. Tỉnh Hòa Bình.................................................................................... 86
2.3.4. Một số bài học kinh nghiệm .............................................................. 88
2.4. Thực trạng phát triển trung tâm học tập c n đồn vùn đồng bằng
Sông Hồng ............................................................................................................... 90
2.4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội,
truyền thống lịch sử, văn hóa, giáo dục ....................................................... 90
vii
2.4.2. Khái quát về hệ thống trung tâm học tập cộng đồng vùng đồng bằng
Sông Hồng ................................................................................................... 97
2.4.3. Thực trạng phát triển trung tâm học tập cộng đồng vùng đồng bằng
Sông Hồng ................................................................................................. 103
2.4.4. Đánh giá thực trạng quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng
vùng đồng bằng Sông Hồng ....................................................................... 121
Kết luận c ƣơn ........................................................................................................ 124
C ƣơn 3 GI I PHÁP PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM HỌC T P C ỒNG
Ù ỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG NHỮ Ă ẦU XÂY DỰNG XÃ
H I HỌC T P Ở VI T NAM ....................................................................................... 127
3 ịn ƣớng phát triển trung tâm học tập c n đồn vùn đồng bằng
Sông Hồng ............................................................................................................. 127
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng Sông Hồng
.................................................................................................................... 127
3.1.2. Định hướng phát triển trung tâm học tập cộng đồng vùng đồng bằng Sông
Hồng ........................................................................................................... 127
3.2. Nguyên tắc xây dựng các giải pháp ............................................................ 129
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử và kế thừa .................................... 129
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ................................. 129
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phối hợp, liên kết và đồng bộ ................. 129
3.3. M t số giải pháp phát triển trung tâm học tập c n đồn vùn đồng
bằng Sông Hồng trong nhữn năm đầu xây dựng xã h i học tập ở Việt Nam
................................................................................................................................. 130
3.3.1. Giải pháp 1: Đẩy mạnh công tác lãnh đạo của cấp ủy và quản lý chỉ
đạo của chính quyền địa phương các cấp và công tác truyền thông nhằm đạt
các chỉ tiêu xây dựng xã hội học tập tại địa phương theo các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ ................................................................................. 130
3.3.2. Giải pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt động, đổi mới nội dung, phương
pháp dạy và học gắn với mục tiêu đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời của địa
phương, đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ và xây dựng các mô hình học tập ...... 133
viii
3.3.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện bộ máy tổ chức, cơ chế vận hành gắn hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng với sự nghiệp xây dựng nông thôn
mới (ở nông thôn) và khu dân cư văn hóa (ở thành thị); nâng cao năng lực
quản lý đối với cán bộ quản lý và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm cho giáo viên, hướng dẫn viên, báo cáo viên trung tâm học tập cộng
đồng ............................................................................................................ 138
3.3.4. Giải pháp 4: Phối hợp các lực lượng xã hội, đảm bảo sự tác động qua
lại hiệu quả giữa giáo dục chính quy với giáo dục không chính quy và phi
chính quy, xây dựng hệ thống thiết chế giáo dục - văn hóa trên địa bàn
xã/phường .................................................................................................. 142
3.3.5. Giải pháp 5: Đảm bảo tài chính và các điều kiện về cơ sở vật chất -
kỹ thuật cần thiết đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động của TTHTCĐ . 148
3.3.6. Giải pháp 6: Hướng hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng theo
yêu cầu an sinh xã hội của địa phương ...................................................... 150
3.3.7. Giải pháp 7: Xây dựng cơ chế giám sát, kiểm tra, đánh giá có hiệu
quả các hoạt động giáo dục của trung tâm học tập cộng đồng. Kịp thời tổ
chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm, nhân điển hình tiên tiến, khen
thưởng và tôn vinh mọi tấm lòng, mọi công sức cho phát triển trung tâm
học tập cộng đồng ...................................................................................... 152
3.3.8. Giải pháp 8: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong công tác quản lý, công tác giảng dạy và học tập để phát triển
trung tâm học tập cộng đồng ...................................................................... 155
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp .................................................................. 157
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải p áp đ đề xuất
................................................................................................................................. 159
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 159
3.5.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm .......................................... 159
3.5.3. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................... 160
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp ............................................................................................................ 160
ix
3.6. Thử nghiệm giải pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt đ ng, đổi mới n i
dun , p ƣơn p áp dạy và học của C ắn với mục ti u đẩy mạnh
p on tr o của địa p ƣơn , đ o tạo nguồn nhân lực tại chỗ và xây
dựng các mô hình học tập ................................................................................... 166
3.6.1. Những vấn đề chung về thử nghiệm ................................................ 166
3.6.2. Tiến trình và kết quả thử nghiệm ..................................................... 167
Kết luận c ƣơn 3 ........................................................................................................ 173
K T LU N VÀ KHUY N NGHỊ .......................................................................... 175
TÀI LI U THAM KH O ......................................................................................... 178
PHỤ LỤC 1: Phiếu trưng cầu ý kiến
PHỤ LỤC 2: Đề cương phỏng vấn sâu về quản lý phát triển và nâng cao hiệu
quả hoạt động của TTHTCĐ.
PHỤ LỤC 3: Phiếu trưng cầu ý kiến dành cho giáo viên.
PHỤ LỤC 4: Phiếu trưng cầu ý kiến dành cho cán bộ quản lý.
PHỤ LỤC 5: Kế hoạch hoạt động của TTHTCĐ Đông Triều năm 2014 và Kế
hoạch hoạt động của TTHTCĐ Đông Triều tháng 1,2,3,4,5/2014.
PHỤ LỤC 6: : Kế hoạch hoạt động của TTHTCĐ Mạo Khê năm 2014; Kế hoạch
hoạt động của TTHTCĐ Mạo Khê tháng 1,2,3,4,5/2014; Báo cáo đánh giá hoạt
động của TTHTCĐ Mạo Khê tháng 1,2,3,4,5/2014 và năm tháng đầu năm 2014.
x
DANH MỤC Ơ Ô, B NG BIỂU
Ơ Ồ
Sơ đồ 1.1: Mô hình năng lực của công dân Canada .................................................. 12
Sơ đồ 1.2: Mô hình năng lực của công dân Hàn Quốc ............................................. 14
Sơ đồ 1.3: Mô hình năng lực của công dân Singapore ............................................. 15
Sơ đồ 1.4: Hệ thống tổ chức cơ sở giáo dục thường xuyên của Việt Nam ........... 43
Sơ đồ 1.5: Mô hình tổ chức TTHTCĐ ở Việt Nam ................................................... 47
Sơ đồ 2.1: Hội đồng thẩm định vận hành Kominkan ................................................ 60
Sơ đồ 2.2: Mô hình quan hệ giữa TTHTCĐ với các ban, ngành, tổ chức ........... 104
Sơ đồ 3.1: Môhình năng lực của công dân học tập .................................................. 137
B NG
Bảng 2.1: Tình hình phát triển của TTHTCĐ cả nước qua một số năm học ........ 70
Bảng 2.2: Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, hướng dẫn viên
TTHTCĐ cả nước giai đoạn 2009-2013 ...................................................................... 71
Bảng 2.3: Thống kê CSVC TTHTCĐ cả nước giai đoạn 2009-2014 .................... 72
Bảng 2.4: Thống kê số lượng học viên HTCĐ cả nước giai đoạn 2009-2014 ..... 74
Bảng 2.5: Mật độ dân số các tỉnh đồng bằng Sông Hồng ........................................ 91
Bảng 2.6: Thành phần dân số các tỉnh đồng bằng Sông Hồng ................................ 92
Bảng 2.7: Mạng lưới TTHTCĐ các tỉnh ĐBSH năm học 2013-2014.................... 98
Bảng 2.8: Thống kê số lượng TTHTCĐ, số lượng học viên học tại TTHTCĐ
vùng ĐBSH giai đoạn 2009-2014 ................................................................................. 99
Bảng 2.9: Thống kê CSVC TTHTCĐ vùng ĐBSH giai đoạn 2009-2014 .......... 100
Bảng 2.10: Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, hướng dẫn viên, báo
cáo viên vùng ĐBSH giai đoạn 2008-2013 ............................................................... 101
Bảng 2.11: Biểu tổng hợp đánh giá, xếp loại TTHTCĐ vùng ĐBSH năm học
2013-2014 ........................................................................................................................ 102
Bảng 2.12: Thống kê trình độ văn hóa và chuyên môn nghiệp vụ của ................ 105
Bảng 2.13 : Thống kê trình độ quản lý, trình độ lý luận chính trị của cán bộ quản
lý TTHTCĐ vùng ĐBSH năm học 2013-2014 ......................................................... 106
xi
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá quản lý công tác lập kế hoạch tại TTHTCĐ của
vùng ĐBSH ..................................................................................................................... 107
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá công tác tổ chức thực hiện cho các hoạt động tại
TTHTCĐ vùng ĐBSH .................................................................................................. 109
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá quản lý công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động
của trung tâm của TTHTCĐ vùng ĐBSH ................................................................. 110
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, hướng dẫn viên của TTHTCĐ vùng ĐBSH .................................................... 112
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá công tác quản lý tài chính, cơ sở vật chất ở
TTHTCĐ vùng ĐBSH .................................................................................................. 114
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá công tác quản lý huy động nguồn lực trong và
ngoài CĐ cho các hoạt động của TTHTCĐ vùng ĐBSH ....................................... 115
Bảng 2.20: Thống kê cơ sở vật chất của trung tâm học tập cộng đồng các tỉnh
đồng bằng Sông Hồng năm học 2013-2014 .............................................................. 117
Bảng 2.21: Nhận thức của đội ngũ CBQL, HDV, GV về ứng dụng CNTT trong
hoạt động TTHTCĐ ....................................................................................................... 118
Bảng 2.22: Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong quản lý và DH .................. 119
Bảng 2.23: Các nguyên nhân cản trở .......................................................................... 121
Bảng 3.1. Kết quả xin ý kiến về tính cần thiết 8 giải pháp ..................................... 160
Bảng 3.2. Kết quả xin ý kiến về tính khả thi của 8 giải pháp ................................ 161
BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tình hình phát triển của TTHTCĐ cả nước qua một số năm học ... 70
Biểu đồ 2.2: Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, hướng dẫn viên
TTHTCĐ cả nước giai đoạn 2009-2013 ...................................................................... 71
Biểu đồ 2.3: Thống kê cơ sở vật chất trung tâm học tập cộng đồng cả nước giai
đoạn 2009-2014 ................................................................................................................ 73
Biểu đồ 2.4: Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, cộng tác viên vùng
ĐBSH giai đoạn 2008-2013 ......................................................................................... 102
1
MỞ ẦU
1. Lý do c ọn đề t i
Ngày nay, trước sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đã khiến những kiến thức học trong
nhà trường (kể cả đại học, sau đại học) nhanh chóng lạc hậu và không đủ dùng
trong suốt cuộc đời. Cho nên, giáo dục thường xuyên, học tập suốt đời trở thành
nhu cầu cấp thiết của tất cả mọi người.
Sự chuyển dịch từ một hệ thống giáo dục chủ yếu dành cho trẻ em, với một
độ tuổi nhất định sang một hệ thống giáo dục mở, thực hiện “giáo dục cho mọi
người”, hướng tới xây dựng “xã hội học tập” là xu thế tất yếu hiện nay. Nội dung
cốt lõi của khái niệm xã hội học tập là ai cũng được học tập và học tập suốt đời,
ai cũng có trách nhiệm đóng góp cho giáo dục.
Ở Việt Nam, ngay sau khi nước nhà vừa giành độc lập, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã đề ra tư tưởng học tập suốt đời. Người chỉ rõ: Học hỏi là một việc phải
tiếp tục suốt đời; Học ở trường, học ở sách vở, học lẫn nhau và học ở nhân dân,
không học nhân dân là một thiếu sót lớn; Thế giới tiến bộ không ngừng, ai không
học là lùi
Tiếp tục thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước
đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách khẳng định vị trí, vai trò và sự cần thiết
của giáo dục thường xuyên, của học tập suốt đời cho mọi người và xây dựng xã
hội học tập. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX khẳng định: “Đẩy
mạnh phong trào học tập trong nhân dân bằng những hình thức giáo dục cho mọi
người, cả nước trở thành một xã hội học tập", Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ X đã chủ trương: “Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô
hình giáo dục mở - mô hình xã hội học tập với hệ thống học tập suốt đời, đào tạo
liên tục, liên thông giữa các bậc học, ngành học” và Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04/11/2013 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, một
lần nữa nhấn mạnh: “Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống
giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập”
2
Ở Việt Nam, trung tâm học tập cộng đồng được coi là cơ sở giáo dục
thường xuyên trên địa bàn xã, phường, thị trấn (theo Điều 46 Luật giáo dục 2005).
Từ năm 1999, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức nghiên cứu, chỉ đạo xây dựng,
phát triển trung tâm học tập cộng đồng trên toàn quốc. Tuy thời gian phát triển
chưa dài, nhưng hệ thống trung tâm học tập cộng đồng đã khẳng định được vị trí
quan trọng trong hệ thống giáo dục thường xuyên và trong cộng đồng dân cư cả
nước. Việc phát triển trung tâm học tập cộng đồng gắn với việc xây dựng khu
dân cư văn hóa, xây dựng nông thôn mới, phục vụ cho chủ trương an sinh xã hội
ở cơ sở có ý nghĩa cấp thiết và là yêu cầu tất yếu của xã hội.
Đồng bằng Sông Hồng là chiếc nôi văn hóa của người Việt. Vùng đất này
không chỉ nổi tiếng với truyền thống hiếu học, khoa bảng, mà còn là nơi sinh ra
nhiều bậc hiền tài, có đóng góp tích cực cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, xây dựng
và phát triển đất nước qua các thời kỳ lịch sử của dân tộc. Đồng bằng Sông Hồng
có diện tích 21.050,9 km2, dân số 20.236.700 người, mật độ dân số 961
người/km2, bao gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Hà Nội,
Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định,
Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh [97]. Hiện tại cũng như trong tương lai,
đồng bằng Sông Hồng là vùng có vị trí địa kinh tế, địa chính trị - xã hội trọng
yếu, luôn đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước; là cửa ngõ thông thương với thế giới; là một trong những cầu nối trực
tiếp giữa hai khu vực phát triển năng động: Đông Nam Á - Đông Bắc Á.
Sau 15 năm xây dựng và phát triển, đến nay vùng đồng bằng Sông Hồng đã
có 2450 TTHTCĐ/2451 xã, phường, thị trấn. Các trung tâm này đã tích cực hoạt
động, phát triển về số lượt người học, mở rộng đối tượng, nội dung chương trình,
nâng cấp cơ sở vật chất... Những kết quả ban đầu cho thấy, mô hình quản lý trung
tâm học tập cộng đồng nói chung và trung tâm học tập cộng đồng các tỉnh vùng
đồng bằng Sông Hồng nói riêng, qua thực tiễn kiểm nghiệm đã và đang từng bước
đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, phát triển nguồn lực, giữ gìn bản sắc văn hóa
truyền thống của dân tộc, thực hiện an sinh xã hội. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt
động, các trung tâm học tập cộng đồng còn không ít những bất cập như: chưa có
đầy đủ cơ chế, chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cho các trung tâm học tập
cộng đồng phát triển; việc thu hút các nguồn lực tài chính còn hạn chế, cơ sở vật
3
chất, đội ngũ cán bộ quản lý và mạng lưới cộng tác viên chưa đáp ứng được nhu
cầu của người học.v.v... Vấn đề đặt ra là cần phải có các giải pháp khả thi để phát
triển các trung tâm học tập cộng đồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học
tập ở Việt Nam. Cho nên, việc tìm ra giải pháp phát triển các trung tâm học tập
cộng đồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học tập là rất cần thiết và cấp
bách. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài:"Phát triển trung tâm học tập cộng đồng
vùng đồng bằng Sông Hồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học tập ở
Việt Nam” để nghiên cứu.
ục đíc n i n cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát triển
trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng yêu cầu xây dựng xã hội học tập, phát triển
kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng trong những năm đầu
xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam.
3 ác t ể v đối tƣợn n i n cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề phát triển trung tâm học tập cộng đồng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề phát triển trung tâm học tập cộng đồng ở các tỉnh vùng đồng bằng
Sông Hồng.
iả t u ết k oa ọc
Nếu áp dụng các giải pháp quản lý mang tính chất hệ thống, toàn diện, phù
hợp với những đặc trưng của trung tâm học tập cộng đồng như một thực thể giáo
dục - xã hội, đồng thời chú ý đúng mức đến đặc điểm kinh tế - xã hội, truyền
thống văn hóa, thực tiễn giáo dục và những yêu cầu an sinh xã hội của vùng
đồng bằng Sông Hồng sẽ góp phần nâng cao được chất lượng, hiệu quả giáo dục
của các trung tâm học tập cộng đồng.
5 i dun v p ạm vi n i n cứu
Luận án được tổ chức nghiên cứu trong phạm vi quản lý giáo dục, cho nên
việc triển khai hướng tới những vấn đề quản lý hoạt động của trung tâm học tập
cộng đồng, khai thác những vấn đề quản lý vĩ mô và vi mô để tìm đến những
4
giải pháp phát triển bền vững. Do vậy, phạm vi nghiên cứu, xét về nội dung, có
những vấn đề chủ yếu sau đây:
- Cơ sở lí luận về quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng gắn với nhu
cầu của cộng đồng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
- Thực trạng quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng trong quá trình
xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp quản lý phát triển hệ thống trung tâm học tập
cộng đồng, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của vùng đồng bằng Sông Hồng...ông
nghệ bằng việc đưa kiến thức đến với mọi người; 3) Việc học tập ở trung tâm phải
bảo đảm 3 mục tiêu: công bằng, phù hợp, chất lượng cao; 4) Mọi đổi mới trong
việc học tập phải có sự phân tích các thông tin sâu sắc, bám sát thực tiễn và có
chính sách hỗ trợ; 5) Nội dung học tập ở CĐ phải chú ý đến những giá trị cơ bản
mà CĐ quốc tế quan tâm: quyền con người, sự khoan dung, sự thông hiểu, dân
chủ, trách nhiệm, tính phổ biến, bản sắc văn hóa, hòa bình, bảo vệ môi trường,
chia sẻ tri thức, xóa đói giảm nghèo, kiểm soát dân số, sức khỏe; 6) GD là trách
nhiệm của toàn xã hội, mọi người có trách nhiệm tham gia học tập và có đầy đủ
trách nhiệm trong quá trình GD [Theo tinh thần chỉ đạo GD của Ủy ban Quốc tế
19
về GD thế kỷ XXI - The International commission on Education for the twenty -
fírst Century].
Nhận thức được vai trò, tác dụng to lớn của một địa điểm học tập ở làng,
xã đối với việc tạo cơ hội HTTX, HTSĐ cho mọi người dân ở cộng đồng, các
nước đã quan tâm phát triển mô hình giáo dục này từ rất sớm, đặc biệt ở Nhật
Bản. Từ thế kỷ 17, ở Nhật đã có 15000 TERAKOYA (TERAKOYA có nghĩa là
Nhà dành cho học viên, là trung tâm học tập). Sau Thế chiến thứ II, nhận thức
được tầm quan trọng của việc nâng cao dân trí đối với việc xây dựng đất nước và
thực hiện dân chủ, ngày 5/7/1946 Chính phủ Nhật Bản đã ra thông báo khuyến
khích thành lập các Trung tâm học tập, gọi là KO-MIN-KAN (tiếng Nhật, có
nghĩa là Nhà văn hóa của nhân dân - Citizens’ Public Hall). Bộ Luật Giáo dục xã
hội năm 1949 của Nhật Bản đã khẳng định: “KO-MIN-KAN mang đến cho
người dân tại các thành phố, thị trấn, làng mạc hoặc bất kỳ một khu vực nào
khác những kiến thức đã được chỉnh sửa cho phù hợp với nhu cầu trong cuộc
sống hàng ngày và các hoạt động trí tuệ, văn hóa khác để làm giàu thêm nền văn
hóa, cải thiện sức khỏe và trau dồi nhận thức về đạo đức và thẩm mỹ của họ. Bởi
vậy, mục đích của KO-MIN-KAN là góp phần cải thiện đời sống nhân dân và
tăng cường phúc lợi xã hội” [123].
UNESCO coi việc xây dựng và phát triển TTHTCĐ là một giải pháp quan
trọng để PTCĐ ở mỗi quốc gia, góp phần làm giảm thiểu sự cách biệt về trình độ
dân trí giữa thành thị và nông thôn. Mô hình TTHTCĐ được xem là một công
cụ, một thiết chế có hiệu quả nhất trong việc thực hiện “giáo dục cho mọi người”
và “mọi người cho giáo dục” [111].
Năm 1998, một thiết chế phục vụ yêu cầu giáo dục phi chính quy đối với
người lớn tuổi được đề xuất là TTHTCĐ (community learning centrers - CLC).
Từ đó, dự án thành lập TTHTCĐ đã được triển khai ở 18 quốc gia thuộc khu vực
châu Á - Thái Bình Dương, gồm: Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Trung quốc,
Ấn độ, Indonesia, Iran, Lào, Malaysia, Mongolia, Myanma, Nepan, Pakistan,
Philippines, Thái Lan, Ubekistan và Việt Nam, với mục đích cung cấp nền GD
cơ bản (biết đọc, biết viết) và GDTX. Dự án mở rộng dần sang các nước khác
như: Kazakhstan, Kyrgyzstan, Samoa, Srilanka, Timor Leste và phát triển ra các
nước Ả Rập, như: Lebanon, Jordan, Ai Cập, Ma Rốc... Năm 2008, theo thống kê
20
của UNESCO, mô hình tổ chức này đã có mặt ở 24 quốc gia vùng châu Á - Thái
Bình Dương và 10 nước khu vực Ả Rập, với hơn 170.000 cơ sở (kể cả tổ chức
có tên gọi TTHTCĐ hoặc các tên gọi khác nhưng có hoạt động tương tự) [115].
Mục đích của TTHTCĐ theo định nghĩa của APPEAL: trao quyền cho những
người ít có cơ hội đến trường; PTCĐ; chuyển đổi xã hội thông qua hình thức
HTSĐ cho tất cả mọi người: người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trong CĐ
[111]. Vai trò của TTHTCĐ cũng được chỉ rõ: cung cấp GD và các hoạt động
phù hợp cho người dân địa phương nhằm trao quyền, chuyển đổi xã hội, nâng
cao chất lượng cuộc sống người dân; huy động nguồn lực và tổ chức hoạt động
xã hội [113].
Nhận thức rõ tầm quan trọng và vai trò của TTHTCĐ đối với việc cung cấp
cơ hội HTSĐ cho mọi người và PTCĐ, văn phòng UNESCO khu vực châu Á -
Thái Bình Dương đã tổ chức nhiều cuộc hội thảo bàn về TTHTCĐ cấp làng/xã
để đánh giá thực trạng, phân tích những điểm mạnh, điểm yếu và những bài học
kinh nghiệm đồng thời tìm các giải pháp, điều kiện duy trì và phát triển mô hình
này trong tương lai. UNESCO cũng đang tập trung vào việc biên soạn các tài
liệu và tổ chức tập huấn để nâng cao nhận thức, năng lực quản lý, điều hành hoạt
động TTHTCĐ cho các nhà lãnh đạo địa phương [113, 114, 115, 116].
Với sự hỗ trợ của tổ chức UNESCO, TTHTCĐ ngày càng phát triển mạnh
mẽ ở các nước châu Á. Sự phát triển này đã chứng tỏ TTHTCĐ là một loại hình
GD phù hợp, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các CĐ địa
phương còn gặp nhiều khó khăn .
1.1.2.2. Những nghiên cứu và quá trình phát triển trung tâm học tập cộng đồng ở
Việt Nam
Vấn đề tổ chức quản lý TTHTCĐ ở Việt Nam chỉ mới được quan tâm
nghiên cứu trong khoảng 15 năm trở lại đây bởi các tác giả Tô Bá Trượng [105], Thái
Xuân Đào [36, 37], Phạm Quang Huân [56], Nguyễn Như Ất [2], Nguyễn Văn Nghĩa
[73] Những nghiên cứu nói trên đã góp phần làm rõ một số vấn đề lý luận và
thực tiễn của TTHTCĐ như: vị trí của TTHTCĐ trong hệ thống GD quốc dân
nói chung và trong hệ thống GDTX nói riêng; vai trò của TTHTCĐ đối với việc
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội ở địa phương; chức
21
năng của TTHTCĐ; công tác quản lý TTHTCĐ; những kết quả bước đầu trong
việc phát triển mô hình GD TTHTCĐ
Ngoài ra, còn có một số các bài báo, đề tài cấp Bộ, luận văn Thạc sĩ, sách
tham khảo đề cập đến vấn đề này. Trong đó, đáng chú ý nhất là đề tài cấp Bộ:
“Xây dựng mô hình thí điểm về TTHTCĐ cấp xã ở nông thôn miền Bắc”, mã số
B.99-49-79 của nhóm tác giả thuộc Trung tâm nghiên cứu xoá mù chữ và
GDTX, Viện Khoa học GD Việt Nam [36]. Đề tài, đã trình bày khá hệ thống
những kết quả nghiên cứu về TTHTCĐ ở cả phương diện lý luận và thực tiễn.
Trong công trình nghiên cứu “Yêu cầu của thời đại và những vấn đề đặt ra
với phát triển giáo dục không chính quy trong thời gian tới”, tác giả Đặng Quốc
Bảo [3] cho rằng, từ TTHTCĐ cần phát triển một số trường trung học CĐ và tiến
tới xây dựng một số trường đại học cho người lớn tuổi. Trường đại học này không
tổ chức theo kiểu các trường ĐH truyền thống dành cho thanh niên. Tiếp đó, trong
công trình nghiên cứu “Xây dựng và phát triển các trung tâm học tập cộng đồng
góp phần thực hiện cuộc đổi mới toàn diện và căn bản sự nghiệp giáo dục theo
đường lối Đại hội Đảng lần thứ XI”, tác giả Đặng Quốc Bảo một lần nữa khẳng
định các TTHTCĐ chính là hạt nhân của GD phi chính quy, một loại thiết chế GD
không câu nệ các thủ tục hành chính. Nó linh hoạt nhằm giúp người học các kiến
thức trực dụng, hữu dụng cho đời sống. TTHTCĐ là nơi thúc đẩy nhu cầu hiểu
biết của người dân; nâng cao được năng lực và cơ hội lựa chọn cho người dân.
Nếu gắn kết được bộ ba “nhu cầu - năng lực - cơ hội” thì TTHTCĐ sẽ làm được
sứ mệnh tăng cường được giá trị vốn tổ chức (organizational capital), vốn con
người (human capital) và vốn xã hội (social capital). Đó là tiền đề tạo nên XHHT
của đất nước [4].
Trong một số công trình khoa học, như: “Xây dựng và phát triển xã hội học
tập”, “Xây dựng mô hình xã hội học tập ở Việt Nam”, tác giả Phạm Tất Dong
[22, 23, 24] đã đánh giá một số kết quả đạt được của các TTHTCĐ, là: tạo ra
được cơ hội học tập cho người dân, nhất là nông dân, nhờ đó đã góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống và phát triển nguồn nhân lực tại CĐ; tạo điều kiện để
người dân “cần gì, học nấy”, giúp cho mọi người được học tập thường xuyên;
tạo ra môi trường xã hội, trong đó ai cũng học tập và ai cũng có thể tham gia vào
việc phát triển GD tại CĐ. TTHTCĐ chịu sự chỉ đạo, quản lý của 2 cấp, cấp
22
huyện và cấp xã. Trong quá trình chỉ đạo thí điểm mô hình XHHT ở nhiều địa
phương, tác giả đã đề nghị chỉnh sửa Luật GD 2005, bổ sung thêm điều luật nói
về TTHTCĐ như là một thiết chế GDPCQ.
Gần đây, trong nghiên cứu“Định hướng chiến lược phát triển giáo dục
thường xuyên và xây dựng trung tâm học tập cộng đồng”, tác giả Hoàng Minh
Luật đã đề cập đến một số vấn đề về tình hình phát triển TTHTCĐ, quản lý
TTHTCĐ trong khu vực và ở Việt Nam [68].
Tác giả Ngô Quang Sơn, trong một số đề tài nghiên cứu khoa học [81, 82]
đã tổng hợp và đánh giá tổng quan về xu thế xây dựng và phát triển các
TTHTCĐ, xác định TTHTCĐ là vấn đề thời sự và xu thế phát triển tất yếu của
GDTX ở các nước trong khu vực và ở Việt Nam. Tác giả đã trình bày quy trình
xây dựng kế hoạch hoạt động, tổ chức quản lý các nguồn lực của TTHTCĐ, các
bước chỉ đạo và công tác kiểm tra, đánh giá ở TTHTCĐ, chỉ ra những thuận lợi,
khó khăn trong việc xây dựng và phát triển bền vững các TTHTCĐ ở các nước
trong khu vực và ở Việt Nam, đề xuất một số giải pháp hiệu quả để phát triển
bền vững các TTHTCĐ.
Trong đề tài "Thực trạng hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tỉnh
Hòa Bình" do Trịnh Công Thái làm chủ nhiệm [100], nhóm tác giả đã khẳng định
rằng, cần phải tổ chức và quản lý có hiệu quả phương thức kết nối TTHTCĐ với
câu lạc bộ và nhóm PTCĐ. Các câu lạc bộ, nhóm PTCĐ chính là địa điểm tổ chức
lớp học cắm ở thôn, bản vệ tinh của trung tâm. Trưởng thôn, bản phải quản lý lớp
ở thôn, bản của mình và làm theo kế hoạch của TTHTCĐ.
Đề tài "Xây dựng mô hình xã hội học tập tỉnh Sơn La", tác giả Trần Luyến
[71] đã khảo sát quá trình xây dựng 2 TTHTCĐ ở 2 xã Lóng Sập và Hủa Păng
(huyện Mộc Châu). Từ đó, tác giả cho rằng, để quản lý chất lượng học tập của
người dân trong xã, giám đốc TTHTCĐ nhất thiết phải nắm vững nhu cầu học tập
của dân (nhu cầu học nghề ngắn hạn, nhu cầu chuyển giao kỹ thuật sản xuất, nhu
cầu theo học chuyên đề...) và quản lý lịch trình giảng dạy của cán bộ thỉnh giảng.
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường phổ thông đảm trách phó giám đốc trung
tâm phải quản lý chất lượng bài giảng. Còn cán bộ Hội khuyến học phải quản lý
được kế hoạch giảng dạy để vận động người dân đi học theo đúng nhu cầu.
23
Đề tài "Xây dựng mô hình xã hội học tập ở Hà Tây" do Nguyễn Ngọc Phú
[76] thực hiện, đã cho rằng TTHTCĐ là cơ sở GDNL có tầm quan trọng lớn lao.
Khảo sát thực trạng GDNL ở 3 xã Văn Bình, Duyên Thái và Nhị Khê (huyện
Thường Tín) của tác giả cho thấy: việc học các chuyên đề tại cộng đồng đều dựa
vào nguồn cung cấp thông tin chủ yếu là thư viện xã và huyện. Từ đó tác giả đề
xuất, mối quan hệ giao lưu, trao đổi thông tin và tài liệu học tập giữa hệ thống
TTHTCĐ phải là một khâu quan trọng của quá trình quản lý chất lượng hoạt
động của trung tâm.
Đề tài "Xây dựng mô hình xã hội học tập ở Hải Dương" do Phạm Văn Bảo
làm chủ nhiệm [10] đã thực hiện thử nghiệm GD theo chuyên đề ở 5 cơ sở: Xã
Minh Đức (Tứ Kỳ ): vùng đồng bằng; Xã Hiệp Hòa (Kinh Môn): miền núi;
Phường Quang Trung: Thành phố Hải Dương; Sở Kế hoạch và Đầu tư: cơ quan
nhà nước; Công ty Lilama 69-3: doanh nghiệp. Từ đó tác giả đưa ra kết luận: GD
theo chuyên đề phải phù hợp với từng đối tượng người học.
Đề tài "Mô hình xã hội học tập cấp xã phường ở tỉnh Phú Yên" do Lê Văn
Hữu làm chủ nhiệm [58] đã thực hiện điều tra tại 4 cơ sở TTHTCĐ ở 4 xã,
phường của tỉnh Phú Yên: Phường 4 thành phố Tuy Hòa; Xã An Hải (huyện Tuy
An); Xã Hà Quang Nam (Huyện Phú Hòa); Xã Suối Bạc (Huyện Sơn Hòa). Ban
quản lý 4 trung tâm trên cho rằng, việc phối hợp với các câu lạc bộ (như câu lạc
bộ tư vấn pháp luật, câu lạc bộ dưỡng sinh...), các loại hình nhà văn hóa (như nhà
rông) là công việc quan trọng nhất để đảm bảo việc xây dựng các chuyên đề học
tập. Ngoài ra, tổ chức các lớp tập huấn cũng là một hình thức thu hút người lớn
tham gia học tập thường xuyên.
Hội Khuyến học Việt Nam, chủ trương xây dựng XHHT từ cơ sở thông qua
phong trào khuyến học, khuyến tài. Hội đã triển khai các đề tài nghiên cứu, tổ
chức các hội nghị, hội thảo khoa học về xây dựng XHHT, về phát triển
TTHTCĐ ở Việt Nam như: đề tài Xây dựng mô hình XHHT ở Việt Nam; Hội
thảo khoa học Xây dựng XHHT ở Việt Nam; Hội nghị Sơ kết 5 năm xây dựng
và phát triển TTHTCĐ (1999-2004); Hội nghị liên tịch với Bộ GDĐT; Hội nghị
tổng kết công tác khuyến học, khuyến tài 1996-2008; báo cáo tổng kết 4 hội thảo
về đánh giá thực trạng TTHTCĐ xã, phường, những mô hình TTHTCĐ phát
triển bền vững, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá TTHTCĐ xã, phường (8/2011)
24
Những hoạt động trên của Hội Khuyến học Việt Nam đã góp phần quan trọng
vào việc giải quyết nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn trong xây dựng XHHT nói
chung, quản lý phát triển bền vững TTHTCĐ nói riêng. Bên cạnh đó, Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã phối hợp với Hiệp hội Quốc gia các tổ chức UNESCO Nhật
Bản (NFUAJ) tổ chức biên soạn: “Sổ tay thành lập và quản lý trung tâm học tập
cộng đồng”. Nội dung tài liệu bao gồm những kiến thức rất cụ thể, thiết thực,
giúp cho cán bộ lãnh đạo TTHTCĐ có thêm kiến thức quản lý điều hành các
TTHTCĐ ngày càng hiệu quả hơn. Tuy nhiên, cuốn tài liệu này mới chỉ là những
hướng dẫn theo cách “cầm tay chỉ việc”, tính lý luận còn hạn chế
[120,121,122,123].
Từ lịch sử vấn đề nghiên cứu cho thấy, kết quả nghiên cứu về TTHTCĐ
của các học giả, các nhà khoa học có ý nghĩa rất quan trọng trên cả hai phương
diện lý luận và thực tiễn. Thực tiễn hiện nay, đất nước ta đang trong quá trình
hội nhập quốc tế sâu rộng trên các lĩnh vực, đã tác động và tạo nên những thay
đổi về quản lý phát triển GD và nhất là trong giai đoạn triển khai thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế”. Tuy vậy, hầu hết các tác giả mới chỉ đề cập đến những vấn đề
chung nhất của TTHTCĐ, còn mô hình quản lý, cơ chế quản lý và nhất là các
giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động của TTHTCĐ vẫn chưa có
công trình nào tập trung nghiên cứu một cách có hệ thống, đánh giá một cách
đầy đủ về thực trạng phát triển TTHTCĐ trên phạm vi cả nước nhằm đưa ra
những giải pháp để TTHTCĐ hoạt động một cách hiệu quả, bền vững, đáp ứng
nhu cầu học tập của nhân dân, phù hợp với tình hình phát triển của những năm
đầu xây dựng XHHT ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, vấn đề
đặt ra là cần phải chú ý tới một hướng nghiên cứu mới đang bước đầu được triển
khai, kể từ sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 89/QĐ-TTg về
xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 và Quyết định 281/QĐ-TTg về các
mô hình học tập ở cơ sở giai đoạn 2015-2020. Trong 2 Quyết định này đều
khẳng định việc học tập của người dân, nhất là nông dân, dân nghèo nông thôn
cũng như thành thị, đều phải dựa vào trung tâm học tập cộng đồng, một cơ sở
giáo dục không chính quy có tính thiết yếu đối với việc GD thường xuyên, học
25
tập suốt đời. Do đó, nội dung, chương trình, tài liệu học tập và phương pháp dạy
- học tập phải được đặt ra trong một kế hoạch dài hạn. Để đạt được tiêu chí “Gia
đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” của Quyết định 281/QĐ-
TTg và “Cộng đồng học tập cấp xã” của Thông tư 44/2014/TT-BGDĐT, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã ban hành 500 chương trình học tập, huấn luyện khung.
Căn cứ vào bộ chương trình học tập, huấn luyện khung này, các TTHTCĐ xây
dựng kế hoạch để chuyển tải nội dung vào chương trình giảng dạy của TT. Đồng
thời, Hội Khuyến học Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa- Thể
thao-Du lịch, Bộ Thông tin và truyền thông với sự hỗ trợ của Dự án Bill and
Melinda Gates đã nghiên cứu ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin vào quá
trình dạy-học của TTHTCĐ nhằm khai thác hiệu quả kênh thông tin mạng qua
hệ thống máy tính của 2000 thư viện và 8000 điểm Bưu điện văn hóa xã. Hướng
nghiên cứu này đang trong quá trình thực hiện thử nghiệm nhưng tính khả thi
của Dự án đã bộc lộ rõ rệt và đưa lại kết quả tốt đẹp.
Từ những kết quả nghiên cứu trên cho thấy, việc nghiên cứu vấn đề quản lý
phát triển hệ thống TTHTCĐ ở Việt Nam nói chung, ở vùng Đồng bằng Sông
Hồng nới riêng, đang là một đòi hỏi cấp bách, cần giải quyết.
t số k ái niệm côn cụ
1.2.1. Xã hội học tập (Learning society)
Khái niệm xã hội học tập (La Société de l’apprentissage/The Learning
society) lần đầu tiên được UNESCO đưa ra trong công bố “Học để làm người, thế
giới giáo dục ngày nay và ngày mai”, UNESCO, Paris, 1972. Trong đó nêu rõ:
“Xã hội học tập là một xã hội trong đó tất cả các tổ chức xã hội là người cung cấp
giáo dục chứ không riêng gì các nhà trường... Một nhà máy, một cơ sở kinh tế
cũng có thể và cần phải có một vai trò về giáo dục. Nó có thể tự huấn luyện cho
nhân viên và cũng có thể giáo dục cho công chúng về các quá trình và sản phẩm
của nó, các chính sách về môi trường, tính năng kỹ thuật hay những đóng góp của
nó cho xã hội”
Theo các quan điểm của UNESCO, XHHT có 7 đặc trưng nổi bật sau:
1) Mọi người đều được học, học thường xuyên, học suốt đời; 2) Toàn bộ môi
trường xung quanh đều có thể tạo ra cơ hội học tập và phát huy tài năng của mỗi
người; 3) Con người được tiếp nhận trình độ GD cơ bản để học tập và tự hoàn
26
thiện; 4) Nhà trường mang lại cho mọi người lòng mong muốn và sự hào hứng
được học tập, với năng lực “học cách học” và với sự tò mò trí tuệ; 5) Mỗi cá nhân
đều có thể lần lượt làm người dạy và làm người học; 6) Xã hội dựa trên thành tựu,
cập nhật và ứng dụng tri thức; 7) Người học trở thành những nhà nghiên cứu, còn
người dạy, dạy cho người học cách đánh giá và quản lý những thông tin mà họ
được cung cấp...[91].
Theo tác giả Vũ Oanh, XHHT là một xã hội vì người học, của người học, do
người học, lấy người học và việc học suốt đời làm trung tâm [74].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng xã hội học tập là một xã hội mọi người đều
lấy học tập là một công việc thường xuyên, suốt đời, học trong nhà trường và
ngoài nhà trường, chính quy và không chính quy, như là một phần không thể thiếu
được của đời mình, lấy học tập là phương pháp tiếp cận (cách nhìn, cách xử lí) của
cuộc sống nhằm phát triển con người bền vững - động lực cho toàn bộ sự tiến bộ
xã hội [45].
Tác giả Nguyễn Viết Sự [87] xem xét khái niệm XHHT từ nội dung và các
tiêu chí của nó. Theo đó, XHHT được tác giả đề cập: Ở cấp độ quốc gia, là quan
điểm, định hướng và chính sách đảm bảo cho mọi người có quyền, có điều kiện
học tập để phát triển phẩm chất và năng lực bản thân. Điều đó phải được thể hiện
rõ trong Hiến pháp và các Luật của Nhà nước. Đặc biệt trong Luật giáo dục phải
xác định rõ mục tiêu của sự học là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài; đảm bảo cơ hội học tập và điều kiện thuận lợi cho người học trong các cơ
sở chính quy và không chính quy; Ở cấp độ cá nhân trong xã hội, cần thấm nhuần
trong nhận thức và hành động về việc học tập để hiểu biết, để làm việc, để tồn tại
và để chung sống trong CĐ. Trong quá trình sống và làm việc, con người phải
luôn luôn học tập để khỏi bị lạc hậu và tiếp cận, thích nghi nhanh, sáng tạo với sự
thay đổi của hoàn cảnh xã hội. Nội dung học tập hết sức phong phú, không chỉ về
chuyên môn nghề nghiệp mà cả về kĩ năng sống trong xã hội hiện đại. Mỗi người
phải sẵn sàng học tập, thường xuyên học tập với quan điểm luân phiên, nối tiếp
về đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng.
Tác giả Nguyễn Minh Đường cho rằng XHHT là xã hội mọi người đều phải
học, mọi đối tượng lao động đều phải học, mọi lứa tuổi đều phải học và phải học
thường xuyên, học suốt đời, học bằng nhiều hình thức để có thể lao động và sống
27
trong các điều kiện mới của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước [42].
Tác giả Tô Bá Trượng, trong tác phẩm “Từ điển Bách khoa tâm lý học, giáo
dục học Việt Nam” đã định nghĩa: “XHHT là một xã hội mà ở đó ai cũng học tập,
học ở mọi lứa tuổi, mọi lúc, mọi nơi. Mọi hiện tượng, sự kiện, hoạt động... đều có
thể là đối tượng, nội dung học tập, tùy theo sự quan tâm của người học. Phương
pháp học cũng rất đa dạng, nhưng lấy tự học là chính. Tùy theo điều kiện cụ thể
của người học, có thể học ở trường, lớp hay trong cuộc sống, lao động, giao tiếp,
giải trí... và bằng mọi phương tiện thông tin, giao lưu, nối mạng trong và ngoài
nước. XHHT chứa đựng ý tưởng về GD suốt đời, HTSĐ, mà cốt lõi của HTSĐ là
học cách học” [46].
Theo tác giả Thái Xuân Đào, xã hội học tập là xã hội trong đó mọi người đều
HTTX, HTSĐ và mọi tổ chức, lực lượng, mọi cá nhân trong xã hội đều có trách
nhiệm tạo cơ hội HTSĐ cho mọi người. Một xã/phường/thị trấn được coi là đã
hoàn thành xây dựng XHHT hay được công nhận là “Xã hội học tập” khi mọi
người dân ở đó đều học tập và khi mọi lực lượng, mọi người ở đó đều quan tâm,
có trách nhiệm đối với việc tạo cơ hội học tập cho người dân. Với tiêu chí đó,
TTHTCĐ được coi công cụ thiết yếu để xây dựng xã hội học tập ở cơ sở bởi vì nó
được đánh giá là mô hình giáo dục có hiệu quả trong việc thực hiện “Giáo dục cho
mọi người” và “Mọi người cho giáo dục” [37].
Từ những nghiên cứu trên, XHHT được hiểu là: “một xã hội mà trong đó
mọi người đều được học, học thường xuyên, học suốt đời, học mọi lúc, mọi nơi
và mọi lực lượng xã hội đều có trách nhiệm tạo cơ hội học tập cho mọi người
dân”. Nói đến XHHT cần chú ý đến cả hai đặc trưng quan trọng của nó, đó là
“học tập cho mọi người” và “mọi người cho học tập”. Hai đặc trưng của XHHT
có quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau. XHHT là một hiện tượng có tính
quy luật của sự phát triển, là vấn đề chung của thời đại. Song ở mỗi quốc gia hoặc
mỗi khu vực thường có chiến lược xây dựng XHHT của riêng mình.
Theo GS.TS Phạm Tất Dong, quá trình xây dựng XHHT ở nước ta phải
trải qua hai giai đoạn:
- Giai đoạn phát triển đầu của XHHT gắn liền với mục tiêu tăng trưởng kinh
tế, phát triển xã hội, xóa đói giảm nghèo, thực hiện công bằng xã hội. Khái niệm
giảm nghèo được hiểu trên ba phương diện: giảm nghèo về tri thức (nghèo năng
28
lực nắm tri thức và nghèo năng lực giao lưu tri thức); giảm nghèo nhân văn
(nghèo về các điều kiện sống và cơ hội tiếp cận các dịch vụ); giảm nghèo về thu
nhập (nghèo về phương diện thu nhập do nghèo tri thức, nghèo năng lực tạo ra
việc làm,v.v...).
- Giai đoạn thứ hai: xây dựng XHHT để phát triển kinh tế tri thức. Muốn
phát triển kinh tế tri thức phải có nguồn nhân lực chất lượng cao, trí thức hóa
công-nông, tạo ra đội ngũ lao động trí thức; có đội ngũ nhân tài đông đảo về các
lĩnh vực GD, văn hóa, khoa học, công nghệ, quân sự, quản lý kinh tế và quản lý xã
hội, có đủ năng lực sáng tạo ra những công nghệ mới, làm chủ những công nghệ
cao...; thực hiện một nền GD hiện đại cho 100% dân cư với yêu cầu phát triển
hết mọi năng lực sẵn có trong mỗi con người như Chủ tịch Hồ Chí Minh hằng
mong muốn [24, tr 25,26,27].
1.2.2. Học tập suốt đời (lifelong learning)
Hầu hết các học giả châu Âu đều khái quát thuật ngữ học tập suốt đời
(HTSĐ): là một quá trình hỗ trợ liên tục, khơi dậy, trao quyền cá nhân, đòi hỏi
toàn bộ kiến thức, giá trị, kỹ năng và sự hiểu biết thông qua suốt cuộc đời của họ
và áp dụng nó với sự tin cậy, sáng tạo, thích thú trong tất cả vai trò, hoàn cảnh và
môi trường.
Tổ chức kinh tế hợp tác và phát triển châu Âu (OECD) và UNESCO đều
lập luận rằng, HTSĐ là bản chất của sự phồn vinh về kinh tế và sự ổn định về xã
hội. Theo đó, HTSĐ bao quát, kéo dài trên một phạm vi rộng thuộc về các vấn
đề GDĐT. HTSĐ gồm những hình thức đào tạo chính quy và không chính
quy/phi chính quy trong GDĐT.
Tác giả Đặng Quốc Bảo trong tác phẩm “Từ điển Bách khoa tâm lý học,
giáo dục học Việt Nam” đã định nghĩa: “Học suốt đời (long-life education) theo
quan điểm của UNESCO là chìa khóa mở cửa vào thế kỷ XXI. Học suốt đời
vượt qua sự phân biệt truyền thống giữa GD ban đầu và GD liên tục. Nó gắn với
một quan niệm tiên tiến hơn: quan niệm về một XHHT, ở đó tất cả mọi thứ đều
có thể tạo ra cơ hội học tập và tiềm năng của mỗi người” [46].
Học tập suốt đời là một quá trình học hỏi liên tục của mỗi con người nhằm
bổ sung và thích ứng những kiến thức và kỹ năng, sự xét đoán và năng lực
29
hành động của mình. HTSĐ có vai trò xã hội trong việc làm và trong cộng đồng.
HTSĐ làm cho con người có ý thức đầy đủ về bản thân mình và môi trường
xung quanh. Có kiến thức, biết làm, biết sống như thế nào với người khác và “kỹ
năng sống” (làm người) là bốn khía cạnh gắn kết chặt chẽ của một thực thể con
người. HTSĐ là việc tích lũy hàng ngày những kinh nghiệm xã hội - lịch sử.
Thông qua các hình thức học tập chính quy và không chính quy, mọi người dân có
được những kiến thức, kỹ năng, thái độ; tiếp thu được những giá trị, nâng cao
năng lực làm chủ bản thân, làm chủ tri thức mới, làm chủ kỹ thuật và công nghệ
mới để luôn thích ứng với những biến đổi mau lẹ của xã hội, của sản xuất. Đó là
kết quả mà việc HTSĐ phải đạt được. Trong quá trình HTSĐ, mỗi người phải biết
phát triển những năng khiếu bẩm sinh, đồng thời lại phải tập luyện để có được
những năng lực mới. HTSĐ là công việc đòi hỏi sự nỗ lực hằng ngày, nếu kiên trì
học tập, con người sẽ có được những niềm vui của sự khám phá [26, tr85].
Theo Candy, Crebert và Ó.Leary, những phẩm chất của một người học
suốt đời cần có là óc nghiên cứu, thể hiện ở lòng say mê việc học, sự tò mò, óc phân
tích và khả năng định hướng cho việc học của mình. Vì là đối tượng học trong xã
hội hiện đại với kỹ thuật và công nghệ phát triển cho nên người học suốt đời
cũng phải biết sử dụng các thiết bị công nghệ. Đặc biệt là khả năng sử dụng máy
vi tính để phục vụ cho việc học và nghiên cứu. Người học mẫu hình này phải nắm
được những nguyên tắc cơ bản đằng sau những kiến thức được học để có thể áp
dụng vào những tình huống khác nhau, chứ không chỉ đơn thuần ở những tình
huống quen thuộc; có thái độ tốt đối với việc học và có kỹ năng sắp xếp công
việc hợp lý. Những quan niệm về người học hiện đại bên cạnh việc nhấn mạnh
việc học đã đề cao những phẩm chất xã hội thông qua việc tự học, tự định hướng
và sự tự chịu trách nhiệm cho việc học của mình [103].
Trong xã hội ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa, cùng sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin thì điều quan trọng là học để nhận
biết được những gì diễn ra và sử dụng kiến thức của mình tác động có hiệu quả
vào thực tiễn. Người học phải cập nhật kiến thức suốt đời để biết, để hiểu, để
giao tiếp và để phát triển hết tiềm năng của bản thân. Mỗi cá nhân không chỉ học
cho riêng mình mà còn học cho CĐ, học lẫn nhau và học để chung sống.
30
1.2.3. Các hình thức học tập trong xã hội học tập.
Trên thế giới có nhiều quan niệm về các hình thức học tập và các quan
niệm này tương đối thống nhất với nhau. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn có những
điểm khác biệt ở từng quốc gia. Mặt khác, trong thực tế sự phân định các hình
thức học tập khác nhau cũng không mang tính tuyệt đối:
1.2.3.1. Giáo dục chính quy (formal Education)
Là hệ thống GD nền tảng có cấu trúc chặt chẽ theo cấp học, bậc học được
tiến hành trong nhà trường (từ mầm non đến đại học, sau đại học). Chương trình
GD có quy định về mục tiêu, nội dung, thời lượng, phương pháp GD, phương
thức kiểm tra, đánh giá đối với từng lớp học, cấp học, trình độ đào tạo. Như vậy,
GDCQ được hiểu là hệ thống GD có tổ chức, được cung cấp chính thức trong
các cơ sở GD thuộc quyền quản lý của Nhà nước [26].
1.2.3.2. Giáo dục không chính quy (Non - formal Education)
Là hệ thống GD nằm ngoài hệ thống chính quy, theo một chương trình
riêng. Đây là hình thức GD có sự quy định mềm dẻo về mục tiêu, kế hoạch,
chương trình, nội dung, thời lượng, phương pháp GD, phương thức quản lý, kiểm
tra và đánh giá kết quả dạy - học, được xây dựng thích hợp với nhu cầu người
học và tùy thuộc vào sự cần thiết của nhóm người học [26]
1.2.3.3. Giáo dục không chính tắc hay phi chính quy (Informal education)
Là khái niệm vẫn còn gây nhiều bàn luận. Trong một số công trình nghiên
cứu, các tác giả còn nhầm lẫn giữa khái niệm GDPCQ với khái niệm GDKCQ.
Trên thực tế, đây là hình thức học đáp ứng nhanh với những yêu cầu người học
theo phương thức “cần gì học nấy”, hoặc gặp cơ hội thì tham gia học tập mà
không có chủ đích từ trước. Loại hình GD này cho phép mọi người tự học, phù
hợp với hứng thú, sở trường, sự sẵn sàng và các cơ hội học tập trong cuộc sống cá
nhân của họ, trong công việc và điều kiện về tài liệu học tập, phương tiện truyền
thông và các nguồn tri thức. Ví dụ: người học ngẫu nhiên học được một điều gì đó
qua một chương trình truyền hình [26].
1.2.4. Giáo dục thường xuyên (Education permanent)
Theo tài liệu của UNESCO, thuật ngữ này dùng để chỉ sự GD dành cho
những người đã hoàn thành vòng GDCQ ở thời niên thiếu. Với cách hiểu như
vậy, thuật ngữ này đồng nghĩa với giáo dục người lớn (GDNL - adult education).
31
Trên thế giới, giáo dục thường xuyên còn được hiểu theo nghĩa rộng hơn.
Theo đó, GDTX dùng để chỉ một hệ thống GD gồm hai giai đoạn khác nhau: giai
đoạn GD ban đầu và giai đoạn GD tiếp tục. Hai giai đoạn này nối tiếp nhau, kéo
dài từ khi con người lọt lòng đến hết cuộc đời. Ở Mỹ, GDTX dùng để chỉ toàn
bộ các cơ hội GD tiểu học, trung học và sau trung học do các tổ chức công hoặc
tư tiến hành. Người tham gia có thể thuộc bất kỳ lứa tuổi nào nhằm phát triển
nhân cách, phát triển kiến thức nghề nghiệp, trong thời gian rỗi. Ở Tây Ban Nha
và ở Pháp, GDTX được hiểu là những hoạt động không ở các trường lớp chính
quy, là hoạt động tự phát mà trong đó học tập là một sản phẩm ngẫu nhiên của
cuộc sống.
Ở Việt Nam, GDTX được hiểu là hệ thống GDKCQ, bên cạnh hệ thống
giáo dục chính quy. Về thuật ngữ GDTX, theo Luật giáo dục 2005 được sử dụng
với nghĩa: GDKCQ giúp cho mọi người có cơ hội vừa làm, vừa học, học liên tục,
học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ
học vấn, chuyên môn, nghề nghiệp để cải thiện cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo
việc làm và thích nghi với cuộc sống xã hội. Hình thức GDKCQ được thực hiện
trước hết ở các cơ sở GDTX và cũng có thể được t...các tệ nạn xã hội trong nhân dân, học đường.
- Tổ chức Tổ chức mở lớp tuyên truyền về pháp luật cho các khu còn lại.
- Tiếp tục tuyên truyền tiêu chí xây dựng chỉnh trang đô thị, áp dụng khoa học
kỹ thuật vào chăm sóc sâu bệnh cho lúa vụ chiêm .
- Phối hợp chặt chẽ với các trường học tổ chức học sinh về sinh môi trường,
tuyên truyền công tác phòng chống cháy nổ.
- Giữ vững sự ổn định về nề nếp, hoạt động có hiệu quả của trung tâm học tập
cộng đồng.
Tuyên truyền phòng chống bạo lực gia đình, phòng chống bạo lực trong học
đường.
Cụ t ể mở các lớp ở các k u:
- Phối hợp với Đoàn TN các khu xây dựng kế hoạch đón các em học sinh về
sinh hoạt hè.
- Tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh đặc biệt dịch bệnh sởi trẻ em., hình
thành nhiều sâu bệnh trong thời tiết giao mùa cho lúa vụ chiêm .
- Tiếp tục tuyên truyền Luật giao thông đường bộ các khu .
- Tiếp tục mở lớp tuyên truyền pháp luật, luật về đất đai.
- Phối hợp các trường tổ chức hoạt động các cuộc thi
- Tuyên truyền luật hôn nhân và gia đình.
- Dưỡng sinh cho người cao tuổi
- Giáo dục truyền thống, lịch sử địa phương, an toàn thực phẩm, an toàn giao
thông đường bộ.
3 ối tƣợn t am ia
- Toàn bộ thành viên (Ban giám đốc, các giáo viên) của TT HTCĐ TT phối
hợp với các ban ngành thị trấn Mạo Khê.
- Các Trường : Mầm non - Tiểu học - Trung học cơ sở.
- Các ban ngành đoàn thể của 24 khu phố trên địa bàn.
236
- Toàn bộ nhân dân trong thị trấn Mạo Khê.
4. ời ian, địa điểm tổ c ức
- Thời gian thực hiện: Từ 26/4/2014 - 25/05/2014
- Địa điểm: Tại nhà văn hóa 24 khu phố và hội trường UBND TT Mạo Khê,
Trạm y tế, bệnh viện, các cơ quan xí nghiệp trên địa bàn.
5. ổ c ức t ực iện
- Ban giám đốc TT HTCĐ xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động tháng 5 năm
học 2013-2014; báo cáo Thường trực Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Mạo Khê
nắm được, tạo điều kiện giúp đỡ để TT HTCĐ hoàn thành tốt kế hoạch.
- Các học viên cần bố trí sắp xếp thời gian để kế hoạch hoạt động của
TTHTCĐ đạt kết quả tốt.
Lực lƣợn p ối kết ợp:
- Các ban ngành đoàn thể của 24 khu phố trên địa bàn. Toàn bộ nhân dân trong
thị trấn Mạo Khê.
- Trên đây là kế hoạch tổ chức hoạt động tháng 5 năm học 2013-2014. Đề nghị
các cấp lãnh đạo quan tâm để TT HTCĐ hoàn thành tốt kế hoạch đã đề ra./.
7 in p í tổ c ức
- TT HTCĐ thị trấn Mạo Khê.
- UBND TT Mạo Khê.
- Xã hội hóa.
ơi n ận:
- TT Đảng ủy- HĐND- UBND xã (b/c);
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- Trang Web TT HTCĐ xã ( thị trấn);
- Trung tâm HTCĐ xã ( thị trấn)- t/h;
- Lưu.
C Ị RẤ Ê
ỐC
(Đã ký)
Nguyễn Hoàng Trung
B D Ị RẤ Ê
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
Ị RẤ Ê
Số: 01/BC-TT HTCĐ
C XÃ C Ủ ĨA A
c lập - ự do - ạn p úc
Thị trấn Mạo Khê, ngày 25 tháng 1 năm 2014
B C THÁNG 1/2014
án iá k ái quát tìn ìn C t án 1/2014
uận lợi:
+ Được sự quan tâm của lãnh đạo địa phương , việc ủng hộ nhiệt tình của các
khu.
+ Ban giám đốc có sự đoàn kết cao, nhất trí trong công việc.
237
+ Nhân dân đồng thuận, ham học hỏi và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng
và chính quyền địa phương .
ó k ăn:
+ Cơ sở vật chất chưa đủ đáp ứng với nhu cầu học tập của các
khu.
+ Nhân dân còn bận nhiều công việc, các lớp tập huấn về pháp luật còn có khu
chưa được đông đủ.
+ Nhận thức của một số người dân còn nhiều hạn chế.
3. ết quả tổ c ức t ực iện:
T
T
ời ian i dun bồi dƣỡn
ố n ƣời
tham gia
ết
quả
kinh
phí
1
Ngày
28/12/2013
Chăm sóc bảo vệ sức khỏe tại khu
Vĩnh Xuân
82 Người Tốt
2
Ngày
07/01/2014
Quy chế Hoạt động Hội Liên Gia
Phố Cổ khu Phố 2 - Vĩnh Tuy 2
108
Người
Tốt
3 Ngày 12/1/2014
Dưỡng sinh cho người cao tuổi Khu
Dân Chủ
42 Người Tốt
4 Ngày 12/1/2014
Dưỡng sinh cho người cao tuổi Khu
Vĩnh Trung
108
Người
Tốt
5 Ngày 15/1/2014
Lớp học chi hội Phụ nữ khu Hòa
Bình Luật Bình đẳng giới và bí
quyết giữ gìn hạnh phúc gia đình
70 Người Tốt
6
Ngày
20/01/2014
Lớp học cho cán bộ, nhân dân khu
Vĩnh Quang 1: Luật bình đẳng giới,
phòng chống các TNXH
34 Người Tốt
7
Ngày
23/01/2014
Tổ chức hoạt động của dòng
Họ Tại Khu Vĩnh Tuy 1
310
Người
Tốt
Dự kiến các oạt đ n v t ời ian, ìn t ức tổ c ức của C
trong tháng 2/2014
1. Dự kiến các oạt đ n :
- Tuyên truyền giáo dục. Tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường đô thị, tăng cường
hoạt động hưởng ứng tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ nhân dịp đầu xuân Giáp Ngọ.
238
- Tuyên truyền công tác đảm bảo trật tự an ninh, an toàn giao thông trong dịp
đón xuân Giáp Ngọ.
- Tuyên truyền giữ gìn sự bình an, cấm buôn bán, tàng trữ, sản xuất vật liệu
chất gây nổ, thả đèn trời trước và sau tết nguyên đán 2014.
- Phối hợp với các trường Mầm non, Tiểu học, THCS tổ chức các hoạt động
chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng 1.
- Cùng phối kết hợp với các khu, tổ chức tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ
lớn trong tháng 1.
- Tiếp tục tuyên truyền Luật giao thông đường bộ các khu .
- Tiếp tục mở lớp tuyên truyền pháp luật, luật về đất đai.
- Phối hợp các trường tổ chức hoạt động các cuộc thi.
- Tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh, trong thời tiết đang giao mùa.
- Tuyên truyền luật hôn nhân và gia đình.
- Dưỡng sinh cho người cao tuổi
- Giáo dục truyền thống, lịch sử địa phương.
- Giáo dục môi trường, hải đảo (bảo vệ chủ quyền biển đảo
2. ời ian tổ c ức:
- Tháng 2 năm 2014
3. ìn t ức tổ c ức:
- Thực hiện chỉ đạo Phòng giáo dục, chỉ đạo Đảng ủy, UBND, HĐND TT
- TT HTCĐ TT Mạo khê thực hiện.
- TT HTCĐ TT Mạo khê phối hợp với các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn
thực hiện
4. Kinh phí:
- Hoạt động TT HTCĐ thị trấn, UBND, xã hội hóa
Các đề xuất, kiến n ị: (Không)
ơi n ận:
- TT Đảng ủy- HĐND- UBND xã (b/c);
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- Trang Web TT HTCĐ xã ( thị trấn);
- Trung tâm HTCĐ xã ( thị trấn)- t/h;
- Lưu.
C Ị RẤ Ê
ỐC
(Đã ký)
Nguyễn Hoàng Trung
239
B D Ị RẤ Ê
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
Ị RẤ Ê
Số: 02/BC-TT HTCĐ
C XÃ C Ủ ĨA NAM
c lập - ự do - ạn p úc
Thị trấn Mạo Khê, ngày 25 tháng 2 năm 2014
B C THÁNG 2/2014
án iá k ái quát tìn ìn C t án 2/2014
uận lợi:
+ Được sự quan tâm của lãnh đạo địa phương , việc ủng hộ nhiệt tình của các
khu.
+ Ban giám đốc có sự đoàn kết cao, nhất trí trong công việc.
+ Nhân dân các khu đồng thuận, ham học hỏi và tin tưởng vào sự lãnh đạo của
Đảng và chính quyền địa phương .
ó k ăn:
+ Cơ sở vật chất chưa đủ đáp ứng với nhu cầu học tập của các
khu.
+ Nhân dân còn bận nhiều công việc, các lớp tập huấn về pháp luật còn có khu
chưa được đông đủ.
+ Nhận thức của một số người dân còn nhiều hạn chế.
3. ết quả tổ c ức t ực iện:
T
T
ời ian i dun bồi dƣỡn
ố n ƣời
tham gia
ết
quả
kinh
phí
1 28/01/2014
Chăm sóc bảo vệ sức khỏe tại khu
Vĩnh Xuân
102 Người Tốt
2 14/02/2014
Tổ chức hoạt động của dòng Họ
Tại Khu Vĩnh Tuy 2
176 Người Tốt
3 15/02/2014
Vĩnh Trung Dưỡng sinh cho
người cao tuổi Khu Vĩnh Trung
68 Người Tốt
4 20 - 25/2/2014
Giao lưu văn nghệ hội phụ nữ các
cụm trên địa bàn thị trấn
142 Người Tốt
Dự kiến các oạt đ n v t ời ian, ìn t ức tổ c ức của C
trong tháng 3/2014
1. Dự kiến các oạt đ n :
240
Duy trì chế độ tiêm phòng vắc xin cho trẻ em trong độ tuổi các khu;
Tổ chức kiểm tra phòng dịch H7N9, Phòngchống rét đậm, rét hại, phòng bệnh
mùa xuân cho đàn gia súc, gia cầm, thủy sản trên địa bàn thị trấn .
Tổ chức cho bà con chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, cho giống lúa mới vụ xuân
2014;
Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao chào mừng ngày Phụ nữ 8/3 và
thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3;
Tổ chức tuyên truyền cho nhân dân chấp hành luật giao thông;
Tổ chức Tổ chức mở lớp tuyên truyền về pháp luật cho các khu còn lại.
Tổ chức tuyên truyền và vận động nhân dân thực hiện tốt Luật VSATTP và
tăng cường kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại các quán ăn, chợ các khu, các
bếp ăn tập thể, trường MN, TH;- Phối hợp với các trường Mầm non, Tiểu học,
THCS tổ chức các hoạt động chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng3.
- Tuyên truyền giáo dục. Tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường đô thị, tăng
cường hoạt động các nhà trường sau dịp tết nguyên đán. Chủ động phòng chống rét
đậm,rét hại thông báo kịp thời để bảo vệ sức khoẻ cho học sinh .
Cụ t ể mở các lớp ở các k u:
- Tiếp tục tuyên truyền Luật giao thông đường bộ các khu.
- Tiếp tục mở lớp tuyên truyền pháp luật, luật về đất đai.
- Phối hợp các trường tổ chức hoạt động các cuộc thi.
- Tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh, trong thời tiết hình thành nhiều
sâu bệnh cho lúa vụ xuân .
- Tuyên truyền luật hôn nhân và gia đình.
- Dưỡng sinh cho người cao tuổi
- Giáo dục truyền thống, lịch sử địa phương.
- Giáo dục môi trường, hải đảo (bảo vệ chủ quyền biển đảo)
3. ời ian tổ c ức:
- Tháng 3 năm 2014
ìn t ức tổ c ức:
- Thực hiện chỉ đạo Phòng giáo dục, chỉ đạo Đảng ủy, UBND, HĐND TT
- TT HTCĐ TT Mạo khê thực hiện.
- TT HTCĐ TT Mạo khê phối hợp với các khu, cơ quan, doanh nghiệp trên địa
bàn thực hiện
5. Kinh phí:
- Hoạt động TT HTCĐ thị trấn, UBND, xã hội hóa
Các đề xuất, kiến n ị: (Không)
241
ơi n ận:
- TT Đảng ủy-HĐND-UBND xã (b/c);
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- Website TT HTCĐ;
- Lưu.
TT HTCĐ thị trấn Mạo Khê
P Ó ỐC
(Đã ký)
Phạm phương Dung
B D Ị RẤ Ê
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
Ị RẤ Ê
Số: 03/BC-TT HTCĐ
C XÃ C Ủ ĨA A
c lập - ự do - ạn p úc
Thị trấn Mạo Khê, ngày 25 tháng 3 năm 2014
B C G THÁNG 3/2014
án iá k ái quát tìn ìn C t án 3/2014
uận lợi:
+ Được sự quan tâm của lãnh đạo địa phương , việc ủng hộ nhiệt tình của các
khu tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn trong tháng 3.
+ Ban giám đốc có sự phối kết hợp các đoàn thể, các khu tổ chức hoạt động.
+ Nhân dân các khu đồng thuận, nhiệt tình hoạt động phong trào .
ó k ăn:
+ Cơ sở vật chất chưa đủ đáp ứng với nhu cầu hoạt động của các khu.
+ Nhân dân còn tham công, tiếc việc hoạt động chưa sôi nổi, các lớp tập huấn
về pháp luật còn có khu chưa được đông đủ.
+ Nhận thức của một số người dân còn nhiều hạn chế.
3. ết quả tổ c ức t ực iện:
TT ời ian i dun bồi dƣỡn
ố n ƣời
tham gia
ết
quả
kinh
phí
1 26.02.2014
Góp phần cùng địa phương tổ chức Lễ
hội chùa Non Đông 870 Tốt
Trung
tâm
2 27.02.2014
Tuyên truyền bình đẳng giới và phòng
chống tệ nạn xã hội 102 Tốt
Trung
tâm
3 28.02.2014
Phối hợp cùng Hội phụ nữ thị trấn tổ
chức giao lưu văn nghệ kỷ niệm 8.3
và 1974 năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng
tại Vĩnh Quang 1 (Cụm 1)
550 Tốt Khu
242
4 01.03.2014
Phối hợp cùng Hội phụ nữ thị trấn tổ
chức giao lưu văn nghệ kỷ niệm 8.3
và 1974 năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng
tại Vĩnh Phú (Cụm 2)
470 Tốt Khu
5 02.03.2014
Phối hợp cùng Hội phụ nữ thị trấn tổ
chức giao lưu văn nghệ kỷ niệm 8.3
và 1974 năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng
tại Quang Trung (Cụm 3)
573 Tốt Khu
6 03.03.2014
Phối hợp cùng Hội phụ nữ thị trấn tổ
chức giao lưu văn nghệ kỷ niệm 8.3
và 1974 năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng
tại Vĩnh Tuy 2 (Cụm 4)
682 Tốt Khu
7 04.03.2014
Phối hợp cùng Hội phụ nữ thị trấn tổ
chức giao lưu văn nghệ kỷ niệm 8.3
và 1974 năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng
tại Vĩnh Trung (Cụm 5)
530 Tốt Khu
8 07.03.2014
Tuyên truyền cho phụ nữ Khu Quang
Trung về giữ gìn hạnh phúc gia đình. 90 Tốt Khu
9 08.03.2014
Tuyên truyền cho phụ nữ Khu Hoà
Bình về giữ gìn hạnh phúc gia đình. 102 Tốt Khu
10 08.03.2014
Phối hợp khu Hoà Bình biểu diễn văn
nghệ Đón nhận danh hiệu khu phố văn
hoá
550 Tốt Khu
11 09.03.2014
Phối hợp khu Hoà Bình tổ chức lễ
Đón nhận danh hiệu khu phố văn hoá 310 Tốt Khu
12 15.03.2014
Phối hợp khu Vĩnh Hải biểu diễn văn
nghệ Đón nhận danh hiệu khu phố văn
hoá
520 Tốt Khu
13 16.03.2014
Phối hợp khu Vĩnh Hải tổ chức lễ Đón
nhận danh hiệu khu phố văn hoá
350 Tốt Khu
14 20.03.2014 Thể dục dưỡng sinh Khu Dân Chủ 80 Tốt
Trung
tâm
15 22.03.2014 Thể dục dưỡng sinh Khu Đoàn Kết 64 Tốt
Trung
tâm
Dự kiến các oạt đ n v t ời ian, ìn t ức tổ c ức của C
trong tháng 4/2014
1. Dự kiến các oạt đ n :
Duy trì phòng chống bệnh dịch, giữ sự binh an nói không với bệnh dịch;
243
Tổ chức tuyên truyền cho nhân dân chấp hành luật an toàn giao thông, ma tuý,
các tệ nạn xã hội trong nhân dân, học đường;
Tổ chức Tổ chức mở lớp tuyên truyền về pháp luật cho các khu còn lại.
Tiếp tục tuyên truyền tiêu chí xây dựng nông thôn mới, chỉnh trang đô thị, áp
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Phối hợp chặt chẽ với các trường học tổ chức học sinh về sinh môi trường,
tuyên truyền công tác phòng chống cháy nổ.
Giữ vững sự ổn định về nề nếp, hoạt động có hiệu quả của TTHTCĐ.
Tăng cường phối hợp với Cựu chiến binh tuyên truyền kỷ niệm ngày giải
phòng Miền Nam thống nhất đất nước 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01/5, 60 năm
ngày giải phóng Điện Biên Phủ.
Tuyên truyền phòng chống bạo lực gia đình, phòng chống bạo lực trong học
đường.
Tuyên truyền trong nhân dân tích cực phòng chống các dịch bệnh, bảo vệ,
chăm sóc cây vụ chiêm.
Cụ t ể mở các lớp ở các k u:
- Tiếp tục tuyên truyền Luật giao thông đường bộ các khu .
- Tiếp tục mở lớp tuyên truyền pháp luật, luật về đất đai.
- Phối hợp các trường tổ chức hoạt động các cuộc thi.
- Tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh, trong thời tiết hình thành nhiều
sâu bệnh cho lúa vụ xuân.
- Tuyên truyền luật hôn nhân và gia đình.
- Dưỡng sinh cho người cao tuổi
- Giáo dục truyền thống, lịch sử địa phương, an toàn thực phẩm, an toàn giao
thông đường bộ.
3. ời ian tổ c ức:
- Tháng 4 năm 2014
ìn t ức tổ c ức:
- Thực hiện chỉ đạo Phòng giáo dục, chỉ đạo Đảng ủy, UBND, HĐND TT
- TT HTCĐ TT Mạo khê thực hiện.
- TT HTCĐ TT Mạo khê phối hợp với các khu, cơ quan, doanh nghiệp trên địa
bàn thực hiện
5. Kinh phí:
- Hoạt động TT HTCĐ thị trấn, UBND, xã hội hóa
Các đề xuất, kiến n ị: (Không)
244
ơi n ận:
- TT Đảng ủy-HĐND-UBND xã (b/c);
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- Website TT HTCĐ;
- Lưu.
TT HTCĐ thị trấn Mạo Khê
P Ó ỐC
(Đã ký)
Phạm phương Dung
B D Ị RẤ Ê
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
Ị RẤ Ê
Số: 05/BC-TT HTCĐ
C XÃ C Ủ ĨA A
c lập - ự do - ạn p úc
Thị trấn Mạo Khê, ngày 25 tháng 05 năm 2014
B C THÁNG 4/2014
án iá k ái quát tìn ìn C t án 4/2014
uận lợi:
+ Được sự quan tâm của lãnh đạo địa phương, việc ủng hộ nhiệt tình của các
khu tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn trong tháng 4,5. Ngày 30/4 giải phóng Miền
Nam, ngày 1/5 Quốc tế lao động, ngày 7/5 ngày chiến thắng Điện Biên Phủ .
+ Ban giám đốc có sự phối kết hợp các đoàn thể, các khu tổ chức phong trào.
+ Nhân dân các khu đồng thuận, nhiệt tình hoạt động phong trào .
ó k ăn:
+ Cơ sở vật chất chưa đủ đáp ứng với nhu cầu hoạt động của các khu.
+ Nhân dân còn tham công, tiếc việc hoạt động chưa sôi nổi, các lớp tập huấn
về pháp luật còn có khu chưa được đông đủ.
+ Nhận thức của một số người dân còn nhiều hạn chế.
3. ết quả tổ c ức t ực iện:
T
T
ời ian i dun bồi dƣỡn
ố n ƣời
tham gia
ết
quả
Kinh phí
1
1
28.03.2014
Triển khai đưa cơ sở điều trị cai
nghiện các dạng thuốc phiện bằng
thuốc Methadone
60 Tốt Ủy ban
2
2
01.04.2014
Ban chỉ đạo 24 khu phố về xây
dựng và giữ vững khu phố văn
hóa.
107 Tốt
Trung
tâm-Uỷ
Ban
245
3
3
01.04.2014
Ban chỉ đạo 24 khu phố triển khai
quy định danh hiệu "Gia đình,
dòng họ, khu dân cư hiếu học"
Quyết định 3111/2012/QĐ-UBND
107 Tốt
Trung
tâm-Uỷ
Ban
4
4
14.04.2014
Tập huấn kế hoạch hoạt động
2014 của Hội khuyến học thị trấn
Mạo Khê
60 Tốt
Hội
khuyến
học -
Khu
5
5
21.04.2014
Các trường Tiểu học - THCS khu
vực thị trấn Mạo Khê tổ chức
ngoại khóa về "Ngày hội đọc sách
lịch sử" huyện Đông Triều, năm
học 2013 – 2014.đầu giờ thứ 2
ngày 21/4/2014, tại các nhà
trường.
5.167 Tốt
Các
trường
TH và
THCS
6
6
10.4 - 19.4
Hướng dẫn bài thể dục dưỡng sinh
cho các cụ 70 tuổi.24 khu
113 Tốt
Trung
tâm phối
hợp với
CTĐ và
các Khu
7
7
19.4- 28.4
Hướng dẫn bài thể dục dưỡng sinh
cho các cụ 75 tuổi. 24 khu
130 Tốt
Trung
tâm phối
hợp với
CTĐ và
các Khu
ổn c n 5.744
Dự kiến các oạt đ n v t ời ian, ìn t ức tổ c ức của C
trong tháng 5/2014
1. Dự kiến các oạt đ n :
Tăng cường phối hợp với Cựu chiến binh, Cựu thanh niên xung phong tuyên
truyền kỷ niệm ngày giải phòng Miền Nam thống nhất đất nước 30/4 và ngày Quốc
tế lao động 01/5, 60 năm ngày giải phóng Điện Biên Phủ.
Tuyên truyền các ngày lễ lớn trong tháng 5 như : Ngày 19/5 Ngày sinh Chủ
Tịch Hồ Chí Minh, Ngày 1/6 Quốc Tế Thiếu Nhi.
Duy trì phòng chống bệnh dịch, giữ sự binh an nói không với bệnh dịch;
Tổ chức tuyên truyền cho nhân dân chấp hành luật an toàn giao thông, ma tuý,
các tệ nạn xã hội trong nhân dân, học đường;
Tổ chức Tổ chức mở lớp tuyên truyền về pháp luật cho các khu còn lại.
246
Tiếp tục tuyên truyền tiêu chí xây dựng nông thôn mới, chỉnh trang đô thị, áp
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Phối hợp chặt chẽ với các trường học tổ chức học sinh về sinh môi trường,
tuyên truyền công tác phòng chống cháy nổ.
Giữ vững sự ổn định về nề nếp, hoạt động có hiệu quả của trung tâm học tập
cộng đồng.
Tuyên truyền phòng chống bạo lực gia đình, phòng chống bạo lực trong học đường.
Tuyên truyền trong nhân dân tích cực phòng chống các dịch bệnh, bảo vệ,
chăm sóc cây vụ chiêm
Cụ t ể mở các lớp ở các k u:
- Tiếp tục tuyên truyền Luật giao thông đường bộ các khu .
- Tiếp tục mở lớp tuyên truyền pháp luật, luật về đất đai.
- Phối hợp với Đoàn TN các khu xây dựng kế hoạch đón các em học sinh về
sinh hoạt hè.
- Phối hợp các trường tổ chức hoạt động các cuộc thi.
- Tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh, trong thời tiết hình thành nhiều
sâu bệnh cho lúa vụ chiêm .
- Tuyên truyền luật hôn nhân và gia đình.
- Dưỡng sinh cho người cao tuổi
- Giáo dục truyền thống, lịch sử địa phương, an toàn thực phẩm, an toàn giao
thông đường bộ
3. ời ian tổ c ức:
- Tháng 5 năm 2014
ìn t ức tổ c ức
- Thực hiện chỉ đạo Phòng giáo dục, chỉ đạo Đảng ủy, UBND, HĐND TT
- TT HTCĐ TT Mạo khê thực hiện.
- TT HTCĐ TT Mạo khê phối hợp với các khu, cơ quan, doanh nghiệp trên địa
bàn thực hiện
5. Kinh phí
- Hoạt động TT HTCĐ thị trấn, UBND, xã hội hóa
Các đề xuất, kiến n ị: (Không)
ơi n ận:
- TT Đảng ủy-HĐND-UBND xã (b/c);
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- Website TT HTCĐ;
- Lưu.
TT HTCĐ thị trấn Mạo Khê
P Ó ỐC
(Đã ký)
Phạm phương Dung
247
B D Ị RẤ Ê
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
Ị RẤ Ê
Số: 05/BC-TT HTCĐ
C XÃ C Ủ ĨA A
c lập - ự do - ạn p úc
Thị trấn Mạo Khê, ngày 25 tháng 05 năm 2014
B C G THÁNG 5/2014
án iá k ái quát tìn ìn C t án 5/2014
uận lợi:
+ Được sự quan tâm của lãnh đạo địa phương, việc ủng hộ nhiệt tình của các
khu tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn trong tháng 5,6. Ngày 30/4 giải phóng Miền
Nam, ngày 1/5 Quốc tế lao động, ngày 7/5 ngày chiến thắng Điện Biên Phủ, ngày
1/6 Quốc tế Thiếu Nhi.
+ Ban giám đốc có sự phối kết hợp các đoàn thể, các khu tổ chức phong trào.
+ Nhân dân các khu đồng thuận, nhiệt tình hoạt động phong trào .
ó k ăn:
+ Cơ sở vật chất chưa đủ đáp ứng với nhu cầu hoạt động của các khu .
+ Nhân dân còn tham công, tiếc việc hoạt động chưa sôi nổi, các lớp tập huấn
về pháp luật còn có khu chưa được đông đủ.
+ Nhận thức của một số người dân còn nhiều hạn chế.
3. ết quả tổ c ức t ực iện:
TT ời ian i dun bồi dƣỡn
ố
n ƣời
tham
gia
ết
quả
kinh phí
1 24.04.2014
Kỷ niệm 40/4-1/5 Thi đấu TDTT tại
nhà thi đấu UBND TT Mạo Khê
60 Tốt Ủy ban
2 28.04.2014
UBND họp ban chỉ đạo phòng
chống dịch sởi các khu.
88 Tốt
Uỷ Ban + các
ban ngành+các
ban ngành khu
3 29.04.2014
Đồng loạt các trường học tổ chức
ngày hội vệ sinh trường học.
5000 Tốt
Các trường
học
4 04.05.2014
Văn nghệ chào mừng Kỷ niệm 60
năm chiến thắng Điện Biên Phủ(
1954 - 2014 )
130 Tốt
TTHTCĐ phối
kết hợp với
Cựu TNXP +
Đoàn TN
5 07.05.2014
UBND thị trấn triển khai vệ sinh an
toàn thực phẩm khu phố
112 Tốt
UBND + Các
ban ngành+các
248
khu
6
10.5.
2014
Các trường hưởng ứng tuyên truyền
tuần lễ toàn cầu hành động giáo dục
cho mọi người
5120 Tốt
Các trường
học khu vực
thị trấn Mạo
Khê
7
13.5.
2014
Các trường hưởng ứng tuyên truyền
ATTP các lớp ăn bán trú
3600 Tốt
Các trường
Mầm non +
Tiểu học
8
14.5.
2014
Chuyên đề " Học tập và làm theo tư
tưởng tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh.
78 Tốt
TTHTCĐ phối
hợp ban chi ủy
chi bộ Vĩnh
Xuân
9
16.5.
2014
Các trường học đồng loạt tuyên
truyền ngoại khóa các hoạt động thể
hiện tình yêu quê hương đất nước,
khảng định chủ quyền Biển đảo
Việt Nam
3200 Tốt
Các trường
TH+THCS
10
18.5.
2014
TTHTCĐ phối hợp với phụ nữ liên
khu tổ chức đêm liên hoan văn nghệ
chào mừng 124 năm ngày sinh Chủ
Tịch Hồ Chí Minh ( 1890- 2014 )
200 Tốt
TTHTCĐ +
Phụ nữ thị
trấn+ các khu
11
19.5.
2014
Các trường học tổ chức kỷ niệm
124 năm ngày sinh Chủ Tịch Hồ
Chí Minh ( 1890- 2014 )
5100 Tốt
Các trường
Mầm non +
Tiểu
học+THCS
12
22.5.
2014
TTHTCĐ thị trấn Mạo Khê phối
hợp với BCH Đoàn TN thị trấn +
BCH chi đoàn 24 khu triển khai
hoạt động hè cho TTN các khu.
55 Tốt
TTHTCĐ+BC
H Đoàn TN thị
trấn+BCH
Đoàn TN 24
khu.
13
04.5
-> 20.5
Hướng dẫn bài thể dục dưỡng sinh
cho các cụ . 24 khu
270 Tốt
Trung tâm
phối hợp với
CTĐ và các
Khu
ổn c n 23013
Dự kiến các oạt đ n v t ời ian, ìn t ức tổ c ức của C
trong tháng 6/2014
1. Dự kiến các oạt đ n :
Tăng cường phối hợp với Đoàn TN thị trấn, BCH chi Đoàn các khu, Ban
DSKHHGĐ, Hội NDTT, HTX DVNN cụ thể các nội dung sau :.
- Tuyên truyền nhân dân hưởng ứng phát huy tinh thần dân chủ, thực hiện
quyền và nghĩa vụ của mình,.
249
- Tổ chức Tổ chức mở lớp tuyên truyền về pháp luật cho các khu về các luật
của nhà nước ban hành.
- Tiếp tục tuyên truyền tiêu chí xây dựng nông thôn mới, chỉnh trang đô thị, áp
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Phối hợp chặt chẽ với BCH chi Đoàn khu tổ chức các hoạt động hè cho học
sinh về nghỉ hè các khu .
- Giữ vững sự ổn định về nề nếp, hoạt động có hiệu quả của trung tâm học tập
cộng đồng.
- Tuyên truyền phòng chống bạo lực gia đình, phòng chống bạo lực trong học
đường.
- Tuyên truyền trong nhân dân về khoa học kỹ thuật cây trồng vụ mùa, vụ đông.
- Duy trì phòng chống bệnh dịch, giữ gìn bảo vệ sức khỏe cho trẻ em trong
thời tiết giao mùa.
- Các hoạt động về TDTT, duy trì các lớp thể dục dưỡng sinh.
Cụ t ể mở các lớp ở các k u:
- Tổ chức tốt ngày Quốc Tế thiếu nhi 01/6.
- Tổ chức các cháu vui chơi, sinh hoạt hè 24 khu.
- Tuyên truyền KHKT cây trồng vụ hè.
- Tổ chức các lớp học về luật nhà nước ban hành, công tác phòng chống bạo
lực gia đình.
- Tuyên truyền công tác DS/KHHGĐ.
- Phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em.
- Tầm quan trọng việc cho trẻ em uống Vitamin A và phòng chống các bệnh
dịch, ngăn chặn bệnh dịch sởi.
3. ời ian tổ c ức:
- Tháng 6 năm 2014
4. Hìn t ức tổ c ức:
- Thực hiện chỉ đạo Phòng giáo dục, chỉ đạo Đảng ủy, UBND, HĐND TT
- TTHTCĐ thị trấn Mạo khê thực hiện.
- TT HTCĐ TT Mạo khê phối hợp với các ban ngành, khu, cơ quan, doanh
nghiệp trên địa bàn thực hiện.
5. Kinh phí:
- Hoạt động TT HTCĐ thị trấn, UBND, xã hội hóa.
Các đề xuất, kiến n ị: (Không)
ơi n ận:
- TT Đảng ủy-HĐND-UBND xã (b/c);
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- Website TT HTCĐ;
- Lưu.
TT HTCĐ thị trấn Mạo Khê
P Ó ỐC
(Đã ký)
Phạm phương Dung
250
B D Ị RẤ Ê
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
Ị RẤ Ê
Số: 05/BC-TT HTCĐ
C XÃ C Ủ ĨA A
c lập - ự do - ạn p úc
Thị trấn Mạo Khê, ngày 25 tháng 05 năm 2014
B C Ă Ầ
Ă 2014
Thực hiện kế hoạch 580. KH – PGD &ĐT Huyện Đông Triều về việc hưởng
ứng "tuần lễ học tập suốt đời". Với chủ đề. " Học để có nghề nghiệp và lao động
ngày càng hiệu quả",
Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của PGD&ĐT huyện Đông triều, TTHTCĐ
huyện Đông Triều về hoạt động của TT HTCĐ trong năm học 2013-2014.
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, nhu cầu người học, kế hoạch hoạt
động và phát triển của TTHTCĐ thị trấn Mạo Khê trong năm học 2013 – 2014đến
ngày 25/5/2014 đã đạt được một số kết quả như sau:
1. án iá tìn c un về trun tâm
a. ề côn tác tổ c ức:
+Hiện tại TTHTCĐ đã được kiện toàn:
+ Ban giam đốc: 3 đ/c
+ Các ủy viên trong ban quản lí gồm 11 đồng chí
b. ề cơ sở vật c ất
Trung tâm đã có phòng làm việc riêng, có máy vi tính, máy in, máy ảnh, điện
thoại, một số biểu bảng (bảng tên của TT, bảng nội quy, sơ đồ liên kết, kết nối,
panô, bảng công khai hoạt động), bàn ghế tiếp khách và làm việc, tủ đựng tài liệu
sách báo và một số đồ dùng sinh hoạt phục vụ cho hoạt động của trung tâm.
2. ết quả đạt đƣợc tron năm ọc 3 - C t ị trấn ạo
tù t án - 5/ 2014:
- TTHTCĐ làm tốt công tác tham mưu để các cấp chính quyền địa phương
nâng cao hơn nữa nhận thức về vai trò và vị trí của TTHTCĐ trong việc xây dựng
xã hội học tập từ đó có những giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy hoạt động của
TTHTCĐ ngày càng hiệu quả thiết thực. Tích cực tham mưu với cấp ủy Đảng và
chính quyền địa phương và Ban giám đốc để đề xuất xin dự trù mua sắm một số
251
thiết bị cần thiết cho hoạt động của trung tâm: văn phòng phẩm, tạo trung tâm ngày
càng hoạt động có hiệu quả hơn, từng bước làm thay đổi dần bộ mặt của TTHTCĐ.
- TT thường xuyên xúc tiến việc điều tra nhu cầu học tập của người dân thông
qua các buổi sinh hoạt câu lạc bộ, họp dân, các buổi giao ban và sinh hoạt thường kì
của các đoàn thể ban ngành của thị trấn và các khu để nắm bắt nhu cầu cần của
người dân.
- Chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động dựa trên tình hình thực tế của địa
phương và nhu cầu của người học.
- Các loại hồ sơ được cập nhật hàng ngày,tháng hoàn thiện sổ sách theo quy định.
- Phối kết hợp chặt chẽ với ban ngành, đoàn thể, trường học và trạm y tế trên
địa bàn. Liên hệ chặt chẽ cùng phối kết hợp hoạt động, nắm bắt kế hoạch và xây
dựng kế hoạch phối hợp để tổ chức các lớp học tập có liên quan đến nâng cao chất
lượng cộng đồng phù hợp với nhận thức, trình độ học vấn, thực tế từng khu từ đó
đưa ra kế hoạch tập huấn chuyên đề cho nhân dân, các chuyên đề về pháp luật,
chính trị, an ninh quốc phòng, văn hóa xã hội, ATGT, sức khỏe môi trường, hướng
nghiệp ngành nghề theo các mô hình, dự án của cấp trên và địa phương.
Ngoài ra TT còn phối hợp với các ban ngành đoàn thể để liên hệ tìm các tư
liệu sát thực phục vụ cho việc tuyên truyền. Để mọi người, ở mọi phương diện đều
có thể học tập và nghiên cứu một cách dễ ràng.
- Phát huy các nguồn lực tại chỗ về nhân lực, tài lựcchủ động liên hệ với các
TT khuyến nông, khuyến ngư, các nhà máy, các doanh ngiệp, các trung tâm thương
mại để làm cầu nối chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong việc làm phát triển
kinh tế cho mọi người dân.
- Duy trì và từng bước thành lập thêm các câu lạc bộ: câu lạc bộ dưỡng sinh,
câu lạc bộ yêu văn nghệ. Tham gia sinh hoạt với các câu lạc bộ yêu văn nghệ ,giúp
các CLB tìm và in ấn bài hát, thâu đĩa đĩa giúp người dân thêm yêu quê hương,
đấ nước mình. Nếu cần TT phối hợp với các ban ngành thị trấn có kế hoạch mở
các lớp học khi nhân dân có nhu cầu.
- TT đã tận dụng và phát huy triệt để tất cả các CSVC, thiết bị sẵn có trên địa
bàn như các nhà văn hóa khu, trường học, UBND thị trấn để tổ chức lớp tập huấn,
bồi dưỡng chuyên đề cho người dân có nhu cầu gắn liền với chương trình xây dựng
nông thôn mới, chỉnh trang đô thị với phương châm "cần gì học nấy" "học suốt đời".
252
- TT tăng cường chỉnh trang, giàu kinh nghiệm cho trang Web ngày một
phong phú. Tích cực đăng các tin hoạt động của TT và trang tin địa phương một
cách kịp thời.
Ă ỌC Ừ -5 Ă CỤ
Ể Ƣ A
3. P ƣơn ƣớn tiếp t eo năm ọc 3– 2014:
- Tham mưu với lãnh đạo địa phương, ban giám đốc và các ban ngành đoàn
thể làm tốt việc điều tra, vận động thu hút người học quan tâm đến các chuyên đề
đảm bảo tốt an ninh, pháp luật, chuyển giao khoa học kĩ thuật nhằm phát triển kinh
tế, giáo dục pháp luật và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân gắn với tình hình thực tế
S
TT
i dun
c u n đề
ố lớp
ời
gian
Lƣợt
n ƣời
tham gia
n đơn vị
p ối ợp
ổn
kinh phí
uồn
kinh phí
1
GD chính
sách – PL
13 1.961
Tư pháp, hội luật
gia, Đoàn TN, Phụ
nữ, hội NDTT, Cựu
chiến binh
2
GDCS sức
khỏe
9 546
3
GDVS môi
trường
4
GDVH, XH,
thể thao
9 1.009
Câu lạc bộ thị trấn,
Hội chữ thập đỏ,
Câu lạc bộ dưỡng
sinh
5
GD phát triển
kinh tế
6
GD CSSK vật
nuôi
7 GD tin học
8 Lớp học khác 35 32.116
Các nhà trường
Mâm non, Tiểu học
THCS
Cộng 66 35.632
253
địa phương, đạt tiêu chí trong phong trào xây dựng nông thôn mới chung của toàn
tỉnh, chỉnh trang đô thị Mạo Khê giữ vững đô thị loại 4 vững chắc.
- Tiếp tục tham mưu với BGĐ tăng cường về CSVC phục vụ cho hoạt động
của trung tâm đạt hiệu quả ngày càng tốt hơn.
- Phối hợp tốt với các ban ngành đoàn thể tăng cường tuyên truyền và mở các
lớp chuyên đề phục vụ cho nhu cầu người học. Trung tâm phấn đấu mở được một
số lớp tùy thuộc tình hình thực tế địa phương.
- Tổ chức tốt tuần lễ học tập suốt đời năm 2014 với nội dung đa dạng phù hợp
với chủ đề " Học để làm cho mình và cộng đồng hạnh phúc ". Tổ chức khai giảng
năm học 2014 – 2015.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động sát với thực tế địa phương phù hợp nhu cầu
người học nhằm phát triển kinh tế, chính trị nâng cao trình độ dân trí của thị trấn
Mạo Khê.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng trang Web cập nhật tin bài về các hoạt động
của TT và của địa phương kịp thời và có chất lượng đẹp về hình thức, phong phú
hơn về nội dung.
* Những kiến nghị: Không
ơi n ận:
- TT Đảng ủy-HĐND-UBND xã (b/c);
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- Website TT HTCĐ;
- Lưu.
C Ị RẤ Ê
P Ó ỐC
(Đã ký)
Phạm phương Dung