Luận án Phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên trường đại học sư phạm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM --------------------- DƢƠNG THỊ THÚY HÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM --------------------- VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM -DƢƠNG THỊ THÚY HÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM Chuyên ngành :

pdf254 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên trường đại học sư phạm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý luận và lịch sử giáo dục Mã số : 9 14 01 02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Đức Minh 2. PGS.TS. Nguyễn Hồng Thuận 1. PGS. TS. Nguyễn Đức 2. PGS.TS HÀ NỘI, 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Dƣơng Thị Thúy Hà ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai người Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và các nhà khoa học giáo dục đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, giảng viên và sinh viên các trường Đại học sư phạm Hà Nội, Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học sư phạm Đà Nẵng đã tham gia và giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra và thực nghiệm luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn những người thân trong gia đình đã quan tâm, ủng hộ để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 4 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 4 4. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 5 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 5 8. Luận điểm bảo vệ của luận án ............................................................................ 8 9. Đóng góp mới của luận án .................................................................................. 8 10. Cấu trúc của luận án.......................................................................................... 9 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ....................... 10 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 10 1.1.1. Các nghiên cứu về đánh giá KQHT ........................................................ 10 1.1.2. Các nghiên cứu về tự đánh giá KQHT ................................................... 18 1.1.3. Các nghiên cứu về tự đánh giá KQHT của sinh viên đại học sư phạm ........ 22 1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ............................................... 25 1.2.1. Đánh giá (Assessment) ........................................................................... 25 1.2.2. Đánh giá KQHT của sinh viên (Student Learning Outcome Assessment) .. 30 1.2.3. Tự đánh giá kết quả học tập (Learning Outcome Self-asessment) ......... 33 1.2.4. Kỹ năng (Skill) ....................................................................................... 34 1.2.5. Kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư phạm (Learning Outcome Self-Assessment Skill) ...................................................................... 39 1.2.6. Phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT (Improve Learning Outcome Self- Assessment Skill) ............................................................................................. 41 1.3. Phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên ĐH sư phạm ............... 42 1.3.1. Đặc điểm tâm lý của sinh viên đại học sư phạm .................................... 42 1.3.2. Vai trò của kỹ năng TĐG giá kết quả học tập ........................................ 44 1.3.3. Mục tiêu, nội dung phát triển kỹ năng TĐG KQHT ............................... 45 iv 1.3.4. Con đường phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT ................................. 46 1.3.4.1. Phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT thông qua dạy học .............. 46 1.3.4.2. Phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT thông qua tổ chức các hoạt động học tập ................................................................................................. 48 1.3.4.3. Phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT thông qua tự rèn luyện ....... 49 1.3.4.4. Hình thức tổ chức và phương tiện phát triển kỹ năng TĐG .......... 49 1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư phạm ..................................................................................... 51 1.4.1. Yếu tố chủ quan ...................................................................................... 51 1.4.2. Yếu tố khách quan .................................................................................. 52 Kết luận chƣơng 1. .................................................................................................. 54 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ................................. 56 2.1. Khái quát về quá trình điều tra, khảo sát thực trạng ...................................... 56 2.1.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 56 2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................... 56 2.1.3. Địa bàn khảo sát ..................................................................................... 56 2.1.4. Đối tượng, phương pháp và công cụ khảo sát ........................................ 56 2.1.5. Kỹ thuật phân tích dữ liệu ...................................................................... 59 2.2. Thực trạng nhận thức và biểu hiện kỹ năng tự đánh giá KQHT của sinh viên đại học sư phạm ........................................................................................................... 60 2.2.1. Quan niệm của sinh viên về kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập .......... 60 2.2.2. Nhận thức của sinh viên về kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập ........... 62 2.2.3. Biểu hiện kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập của sinh viên đại học sư phạm ................................................................................................................. 64 2.2.4. Những hình thức giảng viên sử dụng để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ............................................................................................... 68 2.3. Thực trạng phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên đại học sư phạm .......................................................................................................... 70 2.3.1. Thực trạng sử dụng các con đường phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên đại học sư phạm ............................................................. 70 2.3.2. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển kỹ năng tự đánh giá v kết quả học tập cho sinh viên ở trường đại học sư phạm .................................. 74 2.4. Đánh giá chung về thực trạng ........................................................................ 75 2.4.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân .......................................................... 75 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 76 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 77 CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƢ PHẠM VÀ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................................................................ 78 3.1. Các nguyên tắc xây dựng và đề xuất biện pháp phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên sư phạm ................................................................. 78 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu đào tạo giáo viên ở trường đại học ......... 78 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ......................................................... 78 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ thể tích cực của sinh viên ..... 79 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và thực tiễn ........................................ 79 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ........................................................ 80 3.2. Biện pháp phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư phạm ...................................................................................................................... 80 3.2.1. Biện pháp 1. Đề xuất sử dụng quy trình phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên trường đại học sư phạm .................................................. 80 3.2.2. Biện pháp 2. Trang bị kiến thức tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư phạm ............................................................................................................ 83 3.2.3. Biện pháp 3. Tổ chức các hoạt động để phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên trường đại học sư phạm .................................................. 86 3.3. Thực nghiệm sư phạm ................................................................................. 113 3.3.1. Khái quát về thực nghiệm sư phạm ...................................................... 113 3.3.1.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................. 113 3.3.1.2. Nội dung thực nghiệm................................................................... 113 3.3.1.3. Đối tượng, địa bàn thực nghiệm ................................................... 113 3.3.1.4. Tiến trình thực nghiệm .................................................................. 114 3.3.1.5. Thang đo, tiêu chí đánh giá KQTN ............................................... 115 3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ............................................................. 122 3.3.2.1. Kết quả định lượng ........................................................................ 122 vi 3.3.2.2. Kết quả định tính ........................................................................... 132 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 138 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 140 1. Kết luận ........................................................................................................... 140 2. Khuyến nghị .................................................................................................... 141 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ....................................................................... 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 145 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Chữ viết tắt Viết đầy đủ ĐG Đánh giá TĐG Tự đánh giá ĐGKQHT Đánh giá kết quả học tập TĐG KQHT Tự đánh giá kết quả học tập KN TĐGKQHT Kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập GDĐH Giáo dục đại học GV Giảng viên SV Sinh viên MSSV Mã số sinh viên SVTN Sinh viên tốt nghiệp NVSP Nghiệp vụ sư phạm KQHT Kết quả học tập KT Kiểm tra KN Kỹ năng QTHT Quá trình học tập KHHT Kế hoạch học tập TNKQ Trắc nghiệm khách quan viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nhận thức về vai trò của tự đánh giá KQHT của SV Biểu đồ 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển kỹ năng TĐG KQHT cho SVSP Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ hiểu về KN TĐG KQHT của SVSP Biểu đồ 3.2. Kỹ năng thu thập thông tin về KQHT của SVSP sau thực nghiệm Biểu đồ 3.3. Kỹ năng so sánh, đối chiếu KQHT của bản thân với mục tiêu, yêu cầu học tập Biểu đồ 3.4. Kỹ năng nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu của bản thân Biểu đồ 3.5. Kỹ năng thu thập thông tin về KQHT Biểu đồ 3.6. Kỹ năng điều chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng cao KQHT Biểu đồ 3.7. Kỹ năng TĐG KQHT Biểu đồ 3.8. Đánh giá mức độ hiệu quả của khóa học Biểu đồ 3.9. Đánh giá đáp ứng mong muốn của SV khi tham gia khóa học DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cấu trúc kỹ năng TĐG KQHT Sơ đồ 3.1. Sơ đồ về quy trình rèn luyện kỹ năng TĐG KQH 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nâng cao chất lượng đánh giá kết quả học tập của sinh viên luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của giáo dục đại học Việt Nam. Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP của Chính phủ ban hành ngày 02/11/2005 về “Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020” đã chỉ rõ: “... phải tiến hành đổi mới từ mục tiêu, quy trình, nội dung đến phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập”. Trong Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ) một lần nữa nhấn mạnh "Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học". - NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế đã được Hội nghị trung ương 8 Khóa XI thông qua ngày 04/11/2013 chỉ rõ ở phần nhiệm vụ và giải pháp (mục 3): “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội. Điều này đòi hỏi có các nghiên cứu, triển khai cụ thể đối với từng bậc học. Để hội nhập quốc tế và khu vực, giáo dục đại học Việt Nam nói chung và trường ĐHSP nói riêng đã triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ. Đào tạo theo hệ thống tín chỉ đòi hỏi quá trình học là sự tích lũy kiến thức theo học phần (đơn vị đo là tín chỉ), chương trình đào tạo mềm dẻo, có nhiều khả năng lựa chọn và đánh giá kết quả mỗi học phần một cách thường xuyên và đánh giá theo năng lực. Trong học chế tín chỉ, đánh giá kết quả học tập của sinh viên không chỉ bằng các bài kiểm tra và bài thi cuối môn học mà còn bằng cách đánh giá: a/các hoạt động trên lớp (số buổi có mặt, thái độ theo dõi bài giảng, thảo luận); b/tự học ở nhà (qua nội dung 2 phát biểu thảo luận trên lớp, thời gian và chất lượng hoàn thành bài tập ở nhà do giảng viên giao); c/làm việc trong phòng thí nghiệm, đi thực tế và d/bài thi kết thúc môn học. Để đáp ứng những đòi hỏi của XH hiện đại và thực tiễn nhà trường đối với người giáo viên, nhiều nước trên thế giới đã tiến hành những cải cách quan trọng trong đào tạo GV theo hướng chuyển trọng tâm trong đào tạo GV từ quan điểm "truyền thống" sang quan điểm mới hướng vào người học để giảng dạy tốt hơn. Chương trình cải cách trong đào tạo GV mở rộng nội dung đào tạo bao gồm các kiến thức về phát triển, các lí thuyết học tập và sự nhận thức sâu sắc các yếu tố tác động đến việc thúc đẩy và sự tham gia của HS vào quá trình học. Trong các chương trình này, nội dung học tập dành cho SV sư phạm tập trung nhiều vào việc sử dụng các thông tin về HS để tạo ra môi trường học tập có hiệu quả cho tất cả HS trong lớp học. Và như vậy việc đào tạo GV quan tâm nhiều đến việc đánh giá những đặc trưng của người học, đến việc giám sát quá trình học và sử dụng các minh chứng để can thiệp có hiệu quả vào quá trình học của HS. Đây chính là những yêu cầu về kiến thức chuyên môn, kĩ năng sư phạm chủ yếu cần đào tạo cho sinh viên sư phạm. Để đánh giá việc đạt được mục tiêu đào tạo đó, cần phải quan tâm đến tất cả các mục tiêu thành phần theo quy định của một chương trình đào tạo cụ thể, và quan trọng là phải đánh giá được năng lực thực hiện, vận dụng những gì được học vào giải quyết những yêu cầu của giáo dục phổ thông. Hiện nay, chất lượng đào tạo và hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại các trường sư phạm chưa hiệu quả. Năng lực của sinh viên tốt nghiệp sư phạm chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới ở giáo dục phổ thông. Các nghiên cứu chỉ ra những điểm yếu ở sinh viên thực tập sư phạm cho thấy trách nhiệm thuộc về công tác đào tạo ở trường sư phạm hiện nay, như: chưa nắm chắc chương trình giáo dục phổ thông; còn lúng túng trong cách ra đề, cho điểm; chưa biết đặt câu hỏi để khắc sâu kiến thức cơ bản; khả năng bao quát và quản lí lớp học yếu; lúng túng trong tổ chức hoạt động cho học sinh; các kỹ năng chủ nhiệm lớp yếu (kỹ năng tiếp cận, tìm hiểu học sinh); khả năng giao tiếp hạn chế; kỹ năng nghiên cứu KHGD yếu[17]. Một trong những nguyên nhân dẫn đến những yếu kém trên của sinh viên tốt nghiệp đại học là hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên. Nhược 3 điểm hiện nay, chương trình thường thiết kế dạy theo nội dung và đánh giá theo nội dung môn học, kiểm tra kiến thức, không đo năng lực thực hiện. Vấn đề đặt ra đối với trường sư phạm chính là mục tiêu đào tạo của nhà trường và sự đáp ứng đối với nhu cầu của xã hội, trong đó yêu cầu tiến hành đánh giá KQHT của SV trong suốt quá trình học là một điều kiện tốt để nâng cao năng lực nghề của sinh viên. Trường ĐHSP, đã có chủ trương đổi mới phương pháp KTĐG kết quả học tập của người học song song với đổi mới phương pháp giảng dạy. Tự đánh giá là một kỹ năng quan trọng cần hình thành và phát triển cho sinh viên, vì khi ra trường sinh viên sư phạm sẽ đối mặt với việc dạy, hướng dẫn học sinh phát triển các phẩm chất và kỹ năng, trong đó có kỹ năng tự đánh giá. Vì vậy, trong dạy học ở Đại học, điều quan trọng là phát triển cho sinh viên những phẩm chất, kỹ năng, đặc biệt là kỹ năng tự đánh giá. Khi sinh viên có kỹ năng tự đánh giá thì quá trình học tập mới thực sự diễn ra một cách tự giác, tích cực, chủ động và hiệu quả. Kỹ năng tự đánh giá cũng giúp cho sinh viên, trong quá trình rèn luyện, tu dưỡng, phát triển ưu điểm, tự mình sửa chữa khuyết điểm để ngày càng tiến bộ. Tuy nhiên, hiện nay kỹ năng tự đánh giá của SV chưa tốt, việc giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh giá cho SV chưa được chú trọng, chưa có những nghiên cứu tổng thể về giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh giá cho SV mà chỉ có những nghiên cứu những khía cạnh riêng biệt, ví dụ như trong nghiên cứu của tác giả Đào Lan Hương. "Nghiên cứu sự tự đánh giá thái độ học tập môn Toán của sinh viên CĐSPHN" đã nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn tự đánh giá thái độ học tập của sinh viên, kiểm nghiệm và khẳng định con đường nâng cao khả năng tự đánh giá phù hợp về thái độ học tập môn toán cho sinh viên. Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh trong nghiên cứu "Xây dựng, sử dụng câu trắc nghiệm khách quan và câu tự luận ngắn trong ĐG KQHT môn GDH”. đã hệ thống các thuật ngữ, khái niệm, các nguyên tắc, phương pháp, kỹ thuật, các nội dung đánh giá trong giáo dục. Trong phần thuật ngữ và khái niệm đã đề cập đến tự đánh giá và xem nó như một hình thức đánh giá dự báo (chẩn đoán) là một hình thức phổ biến của KT - ĐG quá trình Như vậy, có thể thấy kỹ năng tự đánh giá là kỹ năng quan trọng cần hình thành cho SV. Tuy nhiên, hiện nay kỹ năng tự đánh giá của SV chưa tốt, trong khi 4 đó chưa có những nghiên cứu tổng thể về giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh giá cho SV. Việc giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh giá cho SV chưa được chú trọng. Để làm tốt việc này thì ngay trong quá trình đào tạo, sinh viên sư phạm phải được phát triển kỹ năng tự đánh giá. Với các lý do trên, chúng tôi chọn “Phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên trƣờng Đại học sƣ phạm” làm đề tài nghiên cứu của luận án vì có tính cấp thiết cao và có ý nghĩa cả trong lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp sư phạm để phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên trường Đại học sư phạm. 3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình phát triển kỹ năng TĐG của SV trường sư phạm - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động phát triển KN tự đánh giá KQHT của sinh viên trường Đại học Sư phạm. 4. Giả thuyết nghiên cứu Hiện nay, việc phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT của sinh viên sư phạm chưa được quan tâm phát triển một cách đầy đủ, năng lực tự đánh giá KQHT của SVSP hiện nay chưa đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông. Nếu có một số biện pháp sư phạm như: Xây dựng quy trình phát triển kỹ năng TĐG KQHT; Hướng dẫn tổ chức dạy học phát triển kỹ năng tự đánh giá của sinh viên cho đội ngũ giảng viên sư phạm; Trang bị kiến thức TĐG KQHT cho sinh viên đại học sư phạm; Tổ chức các hoạt động để giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT thì có thể cải thiện, nâng cao kỹ năng tự đánh giá KQHT cho SVSP. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư phạm 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên trường Đại học sư phạm Hà Nội. 5.3. Đề xuất một số biện pháp sư phạm nhằm phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư phạm. 5 5.4. Thực nghiệm sư phạm một số biện pháp phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư phạm. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Giới hạn nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn của phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên sư phạm, đề xuất một số biện pháp sư phạm nhằm phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư phạm. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trên mẫu sinh viên năm thứ nhất, thứ hai và thứ 3 các khoa cơ bản khoa Tâm lý giáo dục, Sinh học, Vật lý, Hóa học - Trường Đại học sư phạm. Về địa bàn nghiên cứu: Triển khai nghiên cứu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Đà Nẵng, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận - Tiếp cận biện chứng Mọi sự vật, sự việc đều luôn luôn biến đổi và phát triển, trong đó có giáo dục. Đánh giá giáo dục nói chung và tự đánh giá nói riêng cần được xem xét và nghiên cứu trong mối quan hệ biện chứng giữa Tự đánh giá với các thành tố khác của quá trình giáo dục (bao gồm cả tự giáo dục) và kết quả giáo dục. Khi mỗi thành tố có sự thay đổi, đánh giá cũng phải thay đổi cho phù hợp. - Tiếp cận hệ thống Xác định đánh giá giáo dục nói chung và tự đánh giá nói riêng là một thành tố của quá trình giáo dục, có tác dụng như đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển giáo dục, có mối quan hệ khăng khít với các thành tố khác trong quá trình giáo dục như mục tiêu, chương trình, phương pháp, cơ sở vật chất, trang thiết bị... - Tiếp cận từ thực tiễn đào tạo Thực tiễn đào tạo hiện nay cho thấy tính linh hoạt và thích ứng cao; hướng đến mục tiêu cá thể hoá hoạt động học tập của người học - giúp họ có thể học theo năng lực và điều kiện của riêng mình. Điều này đòi hỏi trong quá trình đào tạo phải phát huy được tính chủ động của người học, giúp người học biết cách học để có thể 6 tự học và tự đánh giá sự tiến bộ và phát triển về năng lực của mình trong quá trình học tập. Vì vậy, để đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống đào tạo này thì hoạt động TĐG KQHT của sinh viên là cần thiết nhằm đáp ứng được yêu cầu đánh giá theo định hướng phát triển năng lực sinh viên. - Tiếp cận cá nhân Dạy học theo tiếp cận cá nhân là xu hướng sư phạm tiến bộ của xã hội hiện đại, giúp người học thành công hơn trong học tập. Các năng lực nghề của sinh viên đại học sư phạm được thể hiện thông qua các hoạt động học tập và nghiệp vụ, trong quá trình học tập và rèn luyện SV cần biết tự đánh giá KQHT của mình. Do đó, việc rèn luyện kỹ năng TĐG KQHT cho sinh viên sư phạm phải thông qua các hoạt động cụ thể. Nghĩa là việc TĐG KQHT của sinh viên trong quá trình cho họ thực hiện các nhiệm vụ, bài tập cụ thể, vì thế cần có sự tiếp cận cá nhân. - Tiếp cận phát triển năng lực người học Các năng lực nghề nghiệp cần hình thành và phát triển của sinh viên đại học sư phạm phải gắn liền với các năng lực mà người giáo viên phổ thông thường thực hiện. Nghĩa là, trong quá trình học tập và rèn luyện, SVSP phải thực hiện được các thao tác, công việc đặc biệt là công việc dạy học, giáo dục thực tế của người giáo viên tương lai. Do đó phát triển kỹ năng TĐG KQHT theo tiếp cận năng lực phải nhằm đánh giá và phát triển các năng lực của sinh viên đáp ứng yêu cầu của ngành sư phạm, góp phần đào tạo theo nhu cầu thực tế của xã hội, của nhu cầu thực tiễn nghề nghiệp trong tương lai. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu các kết quả nghiên cứu liên quan nhằm xây dựng khung lý luận cho vấn đề nghiên cứu, luận án đã bổ sung, làm mới những vấn đề lý luận đã có. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp dùng phiếu hỏi (Anket) + Khảo sát bằng phiếu hỏi: Chúng tôi khảo sát bằng phiếu hỏi với 2 đối tượng: GV và SV sư phạm. 7 Kết quả điều tra sẽ được xử lý và thống kê bằng phương pháp thống kê toán học, phần mềm SPSS. + Khảo sát bằng phương pháp khác Một số phương pháp được sử dụng hỗ trợ để tăng độ chính xác và độ tin cậy của kết quả điều tra: Phương pháp phỏng vấn: Chúng tôi phỏng vấn GV ở các khoa/Viện phụ trách giảng dạy các môn cơ bản (Tâm lý học, giáo dục học...) về những nội dung liên quan đến phát triển kỹ năng TĐG kết quả học tập cho sinh viên đại học sư phạm. Phương pháp quan sát: Tiến hành dự giờ của các giảng viên để có thêm những thông tin về quá trình dạy học, phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho SVSP. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục: Nghiên cứu chương trình đào tạo để đánh giá được mục tiêu, cấu trúc, nội dung, phương pháp dạy học, quy định về kiểm tra, đánh giá trong chương trình. Nghiên cứu những văn bản chỉ đạo liên quan đến quá trình đào tạo ở các trường sư phạm... Từ đó, có thêm thông tin cho việc đánh giá thực trạng phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên đại học sư phạm. Phương pháp đàm thoại: Cùng với phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, còn trò chuyện, trao đổi với GV, SVSP về thực trạng phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư phạm. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm Tiến hành thực nghiệm biện pháp nhằm kiểm nghiệm sự cần thiết, tính khả thi và giá trị của các biện pháp được đề xuất. 7.2.3. Các phương pháp khác - Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến chuyên gia là các giảng viên sư phạm thông qua hình thức phiếu hỏi về các vấn đề của thực trạng và sự cần thiết, tính khả thi của biện pháp. - Phương pháp xử lý dữ liệu Được dùng để xử lý, phân tích, đánh giá định lượng và định tính các kết quả nghiên cứu về thực trạng và kết quả thử nghiệm để đảm bảo độ tin cậy và khách 8 quan, khoa học. Phần mềm được sử dụng là SPSS. 8. Luận điểm bảo vệ của luận án 8.1. Kỹ năng TĐG KQHT là kỹ năng quan trọng cần hình thành phát triển cho sinh viên. Vì kỹ năng tự đánh giá KQHT của sinh viên có quan hệ chặt chẽ với các kỹ năng học tập và với kết quả học tập của SVSP; Kỹ năng tự đánh giá TĐG KQHT được hình thành phát triển trong quá trình học tập rèn luyện và chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như chương trình đào tạo, nhận thức của sinh viên, nhận thức của giảng viên, tổ chức thực hiện, điều kiện vật chất, trang thiết bị, thời lượng giảng dạy học tập... 8.2. Nếu sinh viên được giáo dục, rèn luyện một cách bài bản bởi giảng viên, chuyên gia giáo dục có kinh nghiệm thì sẽ phát triển được kỹ năng TĐG KQHT một cách bài bản, chuyên nghiệp. 8.3. Kỹ năng tự đánh giá không tự hình thành mà cần phải qua giáo dục và rèn luyện từ quá trình bắt đầu đào tạo trong trường sư phạm đến thời kỳ hoạt động nghề nghiệp của giáo viên. Để phát triển được kỹ năng này, nhà trường có thể tổ chức, hướng dẫn sinh viên rèn luyện trong các nhiệm vụ thực hành sư phạm và thực hành bộ môn. 9. Đóng góp mới của luận án - Về lý luận: Kết quả nghiên cứu của luận án bổ sung và làm phong phú về lý luận ĐG, TĐG, kỹ năng tự đánh giá KQHT,xác định cấu trúc của kỹ năng tự đánh giá KQHT,... nhằm nâng cao hiệu quả của việc giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên sư phạm. Luận án đã xây dựng được khung lý luận về phát triển kỹ năng TĐG KQHT cho sinh viên sư phạm. + Luận án đã đề xuất quy trình phát triển kỹ năng TĐG KQHT của SVSP, gồm 3 giai đoạn với các bước cụ thể có thể áp dụng vào thực tiễn đào tạo của trường ĐHSP. - Về thực tiễn: - Đánh giá được thực trạng KN tự đánh giá KQHT, thực trạng việc phát triển KN tự đánh giá KQHT cho SV đại học sư phạm hiện nay. - Xây dựng quy trình rèn luyện và đề xuất các biện pháp phát triển KN tự đánh giá KQHT cho SV phù hợp với các quan điểm giáo dục hiện đại, có tính khả 9 thi, tác động tích cực đến sự phát triển KN tự đánh giá KQHT cho SV. - Góp phần hình thành, phát triển KN tự đánh giá KQHT cho SV nhằm nâng cao chất...ngữ, khái niệm, các nguyên tắc, phương pháp, kỹ thuật, các nội dung đánh giá trong giáo dục. Trong phần thuật ngữ và khái niệm tác giả đã đề cập đến tự đánh giá và xem nó như một hình thức đánh giá dự báo (chẩn đoán) là một hình thức phổ biến của KT - ĐG quá trình. Tác giả Lê Sỹ Tiến [87] trong nghiên cứu của mình đã rút ra: - Sự tự đánh giá phù hợp giữa sinh viên và tập thể có tác dụng gắn bó sinh viên với tập thể, tạo ra một không khí hòa thuận giữa tập thể với cá nhân. Cá nhân sẽ nhận thấy trách nhiệm khi nhận các nhiệm vụ của tập thể giao. Tích cực đề xuất ý kiến riêng trong các hoạt động chung. - Sự tự đánh giá phù hợp tạo điều kiện cho sinh viên điều khiển, điều chỉnh hành động một cách độc lập sáng tạo. Sự tự đánh giá phù hợp các phẩm chất tâm lý của bản thân là điều kiện tốt cho việc hình thành và phát triển nhân cách cá nhân đó. - Nghiên cứu riêng về hoạt động tự đánh giá của sinh viên đối với thái độ tập thể có tác dụng tốt trong công tác xây dựng tập thể, công tác lựa chọn và bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo tập thể. Trong nghiên cứu của mình tác giả chỉ mới dừng lại ở mức độ điều tra phát hiện, xử lý số liệu và vận dụng lý luận để xử lý kết quả thu được, các kết luận mà tác giả nêu ra chưa được nghiên cứu trên những đối tượng khác với mục đích kiểm tra đối chứng. Mặc dù có những nhược điểm thì đề tài nghiên cứu của tác giả đã đạt được những kết quả nhất định như: - Đề tài đã điều tra một cách hệ thống trên số lượng lớn các sinh viên cao đẳng sư phạm và đại học sư phạm về hiện trạng tự đánh giá. Chỉ ra được mức độ tồn tại của sự tự đánh giá phù hợp đối với thái độ tập thể ở sinh viên sư phạm các trường được nghiên cứu. - Đề tài đã cố gắng lý giải được một số trường hợp khác nhau của sự tự đánh giá phù hợp qua một số so sánh cụ thể. Đinh Thị Tú [86] trong nghiên cứu của mình cho rằng: - Tự đánh giá có vai trò quan trọng đối với sự phát triển nhân cách, là điều kiện bên trong điều khiển, điều chỉnh sự phát triển nhân cách. Tự đánh giá đúng 23 về thái độ đối với tập thể là điều kiện quan trọng thúc đẩy mỗi cá nhân tích cực rèn luyện tinh thần tập thể và do đó góp phần xây dựng tập thể vững mạnh. - Ở lứa tuổi càng lớn thì khả năng tự đánh giá phù hợp tốt hơn, tự đánh giá mang khái quát hơn, ổn định hơn. - Dựa trên lý luận phân tích, căn cứ vào kết quả điều tra thực trạng tự đánh giá về thái độ đối với tập thể của sinh viên sư phạm năm thứ ba khoa Toán, Lý, Hóa ở ba trường cao đẳng và đại học, tác giả đã nhận thấy cần phải phát triển tự đánh giá trong quá trình giảng dạy - giáo dục, tự đánh giá là một trong những yếu tố chủ quan của quá trình tự giáo dục. - Tự đánh giá được hình thành trong hoạt động của tập thể, tự đánh giá hợp lý có liên quan chặt chẽ với khả năng tự xác định nhân cách trong nhóm với sự hình thành thế giới quan lý tưởng đạo đức, chuẩn mực đạo đức và sự phát triển đúng đắn về mặt định hướng giá trị trong tập thể sinh viên. Đào Lan Hương [40] đã nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn tự đánh giá thái độ học tập của sinh viên, kiểm nghiệm và khẳng định con đường nâng cao khả năng tự đánh giá phù hợp về thái độ học tập môn toán cho sinh viên. Trong nghiên cứu của mình tác giả nhận thấy sự khác biệt về khả năng tự đánh giá thái độ học toán ở những sinh viên khác nhau về kết quả học tập, vị thế trong tập thể, hoạt động nghề và môi trường học tập, đó là: sinh viên có kết quả học tập và thái độ học tập tốt hơn tự đánh giá phù hợp hơn. - Kết quả nghiên cứu của hai giai đoạn thử nghiệm và thực nghiệm kiểm chứng tác giả đã rút ra kết luận: khả năng tự đánh giá phù hợp về thái độ học toán của sinh viên có sự phát triển theo chiều hướng tích cực dưới ảnh hưởng của việc nâng cao ý thức về tiêu chuẩn đánh giá như: giải thích nội dung và các mức độ của tiêu chuẩn đánh giá; tổ chức cho sinh viên tự xây dựng tiêu chuẩn đánh giá và thể nghiệm tiêu chuẩn đó bằng hoạt động học tập của bản thân. - Nâng cao ý thức của sinh viên về tiêu chuẩn đánh giá thái độ học tổ chức cho sinh viên tự xây dựng tiêu chuẩn đánh giá và thể nghiệm tiêu chuẩn đó bằng hoạt động học tập của bản thân là hoàn toàn đứng đắn, hợp lý, phù hợp với tâm lý sinh viên có ảnh hưởng to lớn đến khả năng tự đánh giá thái độ học tập của họ. Đó 24 là một biện pháp hiệu quả để phát triển khả năng tự đánh giá phù hợp của sinh viên về thái độ học tập. - Việc nâng cao khả năng tự đánh giá thái độ học tập của sinh viên có ảnh hưởng tích cực đối với sự phát triển thái độ học tập. Tóm lại, các nghiên cứu về những vấn đề có liên quan đến tự đánh giá KQHT của sinh viên đại học sư phạm tập trung vào những nội dung sau: - Tự đánh giá được xem như một hình thức đánh giá dự báo (chẩn đoán) và là một hình thức phổ biến của KT - ĐG quá trình. - Tự đánh giá có vai trò quan trọng đối với sự phát triển nhân cách, là điều kiện bên trong điều khiển, điều chỉnh sự phát triển nhân cách của mỗi cá nhân. - Việc nâng cao khả năng tự đánh giá thái độ học tập của sinh viên có ảnh hưởng tích cực đối với sự phát triển thái độ học tập. - Tự đánh giá tạo điều kiện cho sinh viên điều khiển, điều chỉnh hành động một cách độc lập sáng tạo. Sự tự đánh giá phù hợp các phẩm chất tâm lý của bản thân là điều kiện tốt cho việc hình thành và phát triển nhân cách cá nhân đó. - Tự đánh giá phù hợp giữa sinh viên và tập thể có tác dụng gắn bó sinh viên với tập thể, tạo ra một không khí hòa thuận giữa tập thể với cá nhân, do đó góp phần xây dựng tập thể vững mạnh . - Nghiên cứu riêng về hoạt động tự đánh giá của sinh viên đối với thái độ tập thể có tác dụng tốt trong công tác xây dựng tập thể, công tác lựa chọn và bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo tập thể. Như vậy, vấn đề đánh giá, tự đánh giá trong giáo dục và dạy học đã được nhiều tổ chức, nhiều nước và nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Các tác giả đã đề cập tới những khía cạnh khác nhau của tự đánh giá như: tự đánh giá dưới dạng sự tự phản ánh của người học, mô hình lý thuyết tự đánh giá, một số kỹ thuật để tự đánh giá, các nguyên tắc chung nhất về đánh giá cũng như nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa đánh giá và tự đánh giá; vai trò của tự đánh giá trong giáo dục... và các đối tượng nghiên cứu cũng đa dạng nhưng chưa có nghiên cứu nào về phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên sư phạm. 25 1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài 1.2.1. Đánh giá (Assessment) Đánh giá (assessment) được nhiều tác giả đề cập ở các lĩnh vực khác nhau trong đời sống xã hội. Đánh giá giáo dục ra đời và phát triển mạnh mẽ ở các nước phương Tây, vì vậy các thuật ngữ nguyên bản thường được viết bằng tiếng Anh, sau này du nhập và phát triển thêm ở các nước nói những ngôn ngữ khác. B.H.Chopin đã có bài viết bàn về các thuật ngữ đánh giá: Evaluation, Assessment, Testing và Measuarement trong cuốn “The international Encyclopedia of Educational Evaluation”. Ông cho rằng: “Theo các nhà giáo dục học, các thuật ngữ evaluation, testing và measurement dường như có thể dùng thay thế cho nhau”. Ông cũng chỉ ra rằng: “Theo Ralph Tyler, người được xem như là sáng lập ra thuật ngữ về đánh giá giáo dục, cho rằng thuật ngữ Evaluation, Assessment và Measuarement đều có nghĩa chung là Testing. Trên thực tế, mỗi thuật ngữ này đều sử dụng hình thức test (kiểm tra, bài kiểm tra) nhưng không từ nào đồng nghĩa với Test (trắc nghiệm) cả, và các bài kiểm tra trong ba quy trình này có thể khác nhau” Anthony J.Nitko trong cuốn ”Educational Assessment of student” cho rằng: “Người ta thường sử dụng các thuật ngữ Assessment, Test, Measuarement và Evaluation thay thế cho nhau, nhưng quan trọng là phải biết phân biệt chúng” [123] Ralph Tyler đưa ra định nghĩa: “Quá trình đánh giá chủ yếu là quá trình xác định mức độ thực hiện các mục tiêu trong các chương trình giáo dục” [6] Trong tài liệu “Cơ sở đánh giá giáo dục hiện đại” tác giả Ngô Cương cho rằng: “Đến nay đánh giá giáo dục vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất. Có thể cho rằng đánh giá giáo dục là quá trình phán đoán giá trị của giáo dục trên cơ sở thu thập, chỉnh lý, xử lý các thông tin giáo dục một cách hệ thống, khoa học và toàn diện. Mục đích là cải cách giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục. Hiện nay, có hai cách nói đánh giá và đánh giá giáo dục, kì thực đều chỉ cùng một ý nghĩa, tạo nên 26 cách gọi khác nhau chủ yếu là do cách dịch khác nhau của từ Evalution trong tiếng Anh”.[82] Jean-Marie Deketele định nghĩa: “Đánh giá có nghĩa là: + Thu thập một tập hợp thông tin đủ thích hợp, có giá trị và đáng tin cậy; + Xem xét mức độ phù hợp giữa tập hợp thông tin này và một tập hợp tiêu chí phù hợp với các tiêu chí định ra ban đầu hay đã điều chỉnh trong quá trình điều chỉnh thông tin; + Nhằm ra một quyết định”. [87] Theo Robert F Mager (Pháp) thì “Đánh giá là việc miêu tả tình hình của học sinh và giáo viên để dự đoán công việc phải tiếp tục và giúp học sinh tiến bộ”. [6]. Theo Allen, đánh giá có liên quan đến việc sử dụng dữ liệu thực tế về học tập của SV nhằm cải tiến chương trình và cải thiện hoạt động học tập của SV. Theo Freed&Huba, đánh giá là quá trình tập hợp và xem xét những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để có được nhận thức sâu sắc hơn về những điều SV biết, hiểu và hành động dựa trên tri thức được tích lũy trong quá trình giáo dục; quá trình này trở nên tối ưu khi mà kết quả của đánh giá được dùng để cải tiến việc học tập tiếp sau đó của SV. Theo Erwin, đánh giá là một hệ thống cơ bản nhằm đưa ra những kết luận về việc học tập và sự phát triển của SV. Đó là quá trình xác định, lựa chọn, thiết kế, sưu tầm, phân tích, thể hiện và sử dụng thông tin tăng cường việc học tập. Theo Palomba&Banta, đánh giá là quá trình thu thập, xem xét và sử dụng thông tin một cách có hệ thống về chương trình giáo dục đã được thực hiện với mục đích cải thiện việc học tập và phát triển của SV [137]. Như vậy, có thể cho rằng, “đánh giá trong dạy học đại học là quá trình tiến hành có hệ thống để xác định mức độ đạt được của người học theo mục tiêu giáo dục, qua đó có thể đưa ra các nhận định, phán đoán về mặt KQHTcủa SV và chất lượng của sản phẩm đào tạo nói chung đồng thời góp phần cải tiến giảng dạy và học tập tốt hơn”[69]. 27 Trong cuốn “Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lượng học tập của học sinh phổ thông”, tác giả Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc quan niệm: “Đánh giá trong giáo dục là quá trình thu thập và xử lý kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu dạy học, mục tiêu đào tạo làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo” [6]. Trong tài liệu “Đánh giá trong giáo dục”, Trần Bá Hoành đưa ra định nghĩa “Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc” [8, tr.5] Trong tài liệu “Kiểm tra-đánh giá trong dạy học đại học”, tác giả Đặng Bá Lãm cho rằng, “Đánh giá là một quá trình có hệ thống bao gồm việc thu thập, phân tích, giải thích thông tin nhằm xác định mức độ người học đạt được các mục tiêu dạy học” [56] Trong cuốn “Đánh giá kết quả học tập của học sinh phổ thông-một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, tác giả Nguyễn Đức Minh cho rằng “Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, phân tích, xử lý thông tin để tìm ra các chỉ số về lượng, giá trị hoặc sự quan trọng của nó trong so sánh với các mục đích, mục tiêu đã đặt ra từ trước, từ đó đưa ra ý kiến, phán xét, khuyến nghị nhằm giúp cải thiện, nâng cao chất lượng công việc” [67] Từ đó, chúng tôi xác định khái niệm đánh giá như sau: Đánh giá là quá trình thu thập, phân tích các thông tin về vấn đề cần đánh giá một cách có hệ thống nhằm xem xét mức độ đạt được so với hệ thống tiêu chí/chuẩn/mục tiêu đã được đề ra từ trước để đưa ra ý kiến, phán xét, khuyến nghị nhằm giúp điều chỉnh và đạt được mục tiêu đã đề ra. - Đo lƣờng (Measurement) Đo lường là sự so sánh một đại lượng này với một đại lượng cố định gọi là đơn vị đo; là tiến trình đạt được sự mô tả bằng số lượng về mức độ mà cá nhân 28 làm được trong một lĩnh vực cụ thể [146]. Đo lường cũng là một cách lượng giá trên cơ sở gán các con số thứ bậc theo một hệ thống quy tắc nào đó đối với đối tượng đánh giá. Tác giả Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc đưa ra cách hiểu về đo như sau: “Khái niệm đo bắt nguồn từ khoa vật lý. Theo nghĩa vật lý học, đo là so sánh đại lượng cần đo với một đại lượng được coi như đơn vị để đo. Trong phạm vi khoa học xã hội, các thang bậc metric (hay hệ mét) lại không phải phổ biến mà là những ngoại lệ. Đo (measurement) là khái niệm chung dùng để chỉ sự so sánh một vật hay một hiện tượng với một thước đo hoặc một chuẩn mực và khả năng trình bày kết quả về mặt định lượng”. [72] Tác giả Lâm Quang Thiệp đưa ra quan niệm: “Đo lường là việc gán các con số vào các cá thể theo một hệ thống quy tắc nào đó”. [83] Tác giả Nguyễn Công Khanh cho rằng đánh giá (assessment) và đo lường (measurement) là hai khái niệm có nội hàm gần giống nhau, vì vậy thường được dùng thay thế cho nhau, tuy nhiên vẫn có những điểm khác. Theo ông, “đo lường trong các khoa học xã hội là sử dụng những thủ pháp hay kỹ thuật nhằm lượng hóa sự vật, hiện tượng phục vụ cho mục tiêu đánh giá (chẳng hạn đo lường sự hiểu biết, kiến thức, kỹ năng, cấu trúc, thuộc tính hay phẩm chất”. [48] Theo Nitko: “Đo lường được định nghĩa như một thủ tục đánh giá số lượng (thường được gọi là điểm số) đối với một đặc tính hoặc đặc điểm cụ thể của một người, bằng cách đó cho biết những con số miêu tả mức độ sở hữu của mỗi người”. [123] Đo lường vừa là hoạt động có tính chất độc lập tương đối vừa là một quá trình bộ phận của kiểm tra, có một số cách hiểu về đo lường như: Là tiến trình đạt được sự mô tả bằng số lượng về mức độ mà một cá nhân làm được trong một lĩnh vực cụ thể. Còn rất nhiều chuyên gia đánh giá trong và ngoài nước đưa ra định nghĩa về đo lường, có thể cách diễn đạt khác nhau, nhưng họ thống nhất chung một cách 29 hiểu với chúng tôi: Đo lường là một phương pháp đánh giá định lượng trên các thang đo cụ thể được lựa chọn theo mục đích nhất định. Tóm lại, đo lường trong ĐGKQHT là quá trình lượng hóa mức độ đạt được các mục tiêu hay tiêu chí trong quá trình học tập của SV. Trong dạy học đại học, có thể hiểu hiểu đo lường là hoạt động lượng hóa KQHT của SV từ thông tin thu được qua kiểm tra dưới dạng các số đo trên thang đo nhất định. - Lƣợng giá (Evaluation) Evaluation có nghĩa là sự lượng giá, sự ước định [107]. Ở việt Nam có tài liệu dịch là định giá, có tài liệu dịch là đánh giá. Tác giả lâm Quang Thiệp và Nguyễn Đức Chính cùng cho rằng: “Evaluation là việc nhận định sự xứng đáng của một cái gì đó, chẳng hạn việc đánh giá một chương trình, một nhà trường, một chính sách. Đánh giá có thể là định lượng (quantitative) [83], [12]. Trần Bá Hoành đưa ra quan niệm: trong học tập, lượng giá (evaluation) đòi hỏi giáo viên phải đưa ra những nhận định, phán đoán về thực chất trình độ của một học sinh trước vấn đề được kiểm tra, đồng thời đề xuất những định hướng bổ khuyết sai sót hoặc phát huy kết quả. Tình hình phổ biến hiện nay là đa số giáo viên khi chấm bài chỉ cho điểm chứ chưa phê những nhận xét để chỉ ra cho người học những mặt mạnh, những mặt yếu và có hướng bổ cứu. Như vậy, giáo viên mới chỉ ước lượng mà vẫn chưa đánh giá. Tình hình đó làm chậm sự tiến bộ của người học trong học tập” [33]. Trong cuốn “Assessment Standards for School Mathematics” ở phần Glossary của tài liệu tác giả đưa ra định nghĩa về Evaluation như sau: “Evaluation: Quy trình xác định giá trị, hoặc gắn một giá trị cho một thứ gì đó trên cơ sở xem xét và nhận định kỹ lưỡng. Khi được sử dụng trong tài liệu này, định giá là một cách sử dụng thông tin đánh giá” [145] Trong cuốn “Measurement and Evaluation in Teaching”, Norman E.Gronlund đã phân biệt thuật ngữ định giá (Evaluation) và đo lường như sau: 30 “lượng giá là sự mô tả định tính hành vi của người học” (danh mục kiểm tra, thang điểm) và “đo lường”, là sự mô tả định lượng” (các điểm số của bài kiểm tra). Theo ông, định giá (Evaluation) có thể được định nghĩa là một quy trình có hệ thống để xác định mức độ mà người học đạt được các mục tiêu giáo dục. Có hai khía cạnh quan trọng trong định nghĩa này. Thứ nhất, lưu ý rằng định giá ngầm ý một quy trình có hệ thống. Thứ hai, định giá luôn luôn giả định rằng các mục tiêu giáo dục đã được xác định từ trước. Nếu không có những mục tiêu (mục đích) được xác định trước đó, rõ ràng không thể định giá được tiến độ thực hiện. Định nghĩa này chỉ ra rằng định giá (Evaluation) là một thuật ngữ toàn diện và bao trùm đo lường. Định giá bao gồm những mô tả định lượng và định tính hành vi của người học cộng với những nhận định giá trị liên quan đến sự mong muốn đối với hành vi đó. Theo chúng tôi hiểu, lượng giá (evaluation) là một quy trình có hệ thống để xác định mức độ mà người học đạt được các mục tiêu giáo dục được đề ra từ trước. 1.2.2. Đánh giá KQHT của sinh viên (Student Learning Outcome Assessment) Đề cập đến đánh giá kết quả học tập, trong tiếng Anh có hai thuật ngữ là “evaluation” và “assessment”. Hai thuật ngữ này có điểm khác nhau: Theo tác giả Trần Thị Bích Liễu [42] thì ở Mỹ người ta dùng “assessment” với nghĩa là đánh giá nhỏ hay đánh giá bộ phận, ở phạm vi hẹp nằm trong đánh giá tổng thể “evaluation”. Tác giả H. Stephen Straight [148] chỉ ra những điểm khác nhau giữa hai thuật ngữ này như sau: “assessment” được sử dụng trong đánh giá quá trình, còn “evaluation” được sử dụng cuối quá trình học tập với mục đích đưa ra quyết định về sự thành công hay thất bại của người học. Để giúp sinh viên hình thành và phát triển năng lực thì không thể chỉ hướng đến đánh giá tổng kết, vì vậy trong luận án tác giả sử dụng khái niệm “đánh giá kết quả học tập” diễn ra trong quá trình học tập, tương đương với khái niệm “assessment” trong tiếng Anh. Vấn đề đánh giá kết quả học tập đã được đề cập từ lâu trong giáo dục với nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau tùy thuộc vào mức độ, đối tượng, mục đích 31 của đánh giá. Song tựu chung lại có hai cách hiểu về đánh giá kết quả học tập dựa trên hai cách hiểu khác nhau về đánh giá, đó là hiểu theo nghĩa hẹp và hiểu theo nghĩa rộng. Cách hiểu theo nghĩa hẹp chỉ đi vào một khía cạnh nào đó mà chưa bao quát toàn bộ hoạt động đánh giá, chẳng hạn một số định nghĩa trong các từ điển [106], hay định nghĩa của C.E. Beeby [73], [74], [54] Các tác giả này coi đánh giá KQHT là “xác định mức độ đạt được về kiến thức, kĩ năng, và thái độ của người học so với mục tiêu của chương trình môn học” [54]. Như vậy, theo cách hiểu này đánh giá KQHT là xác nhận thực trạng học tập của người học, xem họ đạt đến trình độ nào của thang đánh giá. Hoạt động đánh giá được giới hạn trong việc đo lường mà thôi. Cách hiểu thứ hai theo nghĩa rộng coi đánh giá kết quả học tập là hoạt động phức tạp bao gồm nhiều khâu. Các tác giả Trần Bá Hoành [33], Hoàng Đức Nhuận, Lê Đức Phúc [72] và Trần Thị Tuyết Oanh [73] đã đưa ra các định nghĩa mô tả một cách đầy đủ các khâu của quá trình đánh giá KQHT từ thu thập thông tin (kiểm tra), so sánh, đối chiếu thông tin với tiêu chuẩn, tiêu chí (đo lường), đưa ra nhận định, phê phán (đánh giá), và đưa ra quyết định (mục đích sử dụng đánh giá). Trong luận án, tác giả sử dụng định nghĩa đánh giá kết quả học tập theo nghĩa rộng. Đánh giá kết quả học tập là quá trình tập hợp và phân tích thông tin nhằm đưa ra nhận định về mức độ đạt được các kết quả học tập của người học sau quá trình học tập so với mục tiêu đã đề ra và sử dụng chúng để đưa ra các quyết định phù hợp. Như vậy, đánh giá KQHT là đánh giá về việc vận dụng tri thức, kĩ năng, thái độ của người học sau một quá trình dạy học. Đánh giá KQHT không chỉ nhằm làm rõ thực trạng học tập của người học mà còn qua đó cải biến thực trạng cho tốt hơn. Giữa đánh giá KQHT và kiểm tra, đo lường có mối quan hệ với nhau: - Kiểm tra là quá trình thu thập thông tin về kết quả học tập của người học bằng nhiều hình thức, công cụ, kỹ thuật khác nhau. 32 - Đo lường là hoạt động chỉ sự so sánh KQHT của người học thu được qua kiểm tra với những tiêu chuẩn, tiêu chí nhất định. Như vậy, đánh giá phải dựa trên cơ sở của kiểm tra và đo lường; còn kiểm tra, đo lường là để phục vụ cho việc đánh giá. Kiểm tra và đo lường là các khâu nằm trong quá trình đánh giá KQHT [89] Kết quả mà người học đạt được trong quá trình dạy học là cơ sở quan trọng nhất để đánh giá kết quả hoạt động dạy học. Kết quả học tập được thể hiện ở mức độ mà người học đạt được so với các mục tiêu đã xác định hay ở mức độ mà người học đạt được trong tương quan chung với những người cùng học khác Dù hiểu theo nghĩa nào thì đánh giá kết quả học tập cũng phản ánh kết quả mà người học đạt được sau một giai đoạn học tập. Như vậy, đánh giá kết quả học tập của người học là đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu đề ra cho người học sau một giai đoạn học tập, các mục tiêu này thể hiện ở từng môn học cụ thể. Đánh giá kết quả học tập là xác định mức độ nắm được kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của người học so với yêu cầu của chương trình đề ra. Đánh giá kết quả học tập bao gồm quá trình thu thập thông tin, quá trình xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu đã xác định của người học nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên, cho nhà trường và cho bản thân người học để giúp họ học tập tiến bộ hơn. Kết quả của việc đánh giá được thể hiện chủ yếu bằng điểm số theo thang điểm đã được quy định, ngoài ra việc đánh giá thể hiện bằng lời nhận xét của giáo viên. [71] Kiểm tra và đánh giá là hai quá trình có quan hệ chặt chẽ với nhau. Kiểm tra là để đánh giá, đánh giá dựa trên cơ sở của kiểm tra. Đánh giá KQHT của SV là quá trình giảng viên xác định mức độ nắm được kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của sinh viên đạt được sau một giai đoạn học tập so với yêu cầu của chương trình đề ra bằng điểm số theo thang điểm đã được quy định, ngoài ra việc đánh giá thể hiện bằng lời nhận xét của giảng viên nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giảng viên, cho nhà trường và cho bản thân người học để giúp họ học tập tiến bộ hơn. Từ đó, giúp giảng viên điều chỉnh cách dạy và sinh viên điều chỉnh cách học để cải thiện thành tích, giúp trường xem xét lại chương trình và mục tiêu đào tạo.[71] 33 Đánh giá kết quả học tập là quá trình tập hợp và phân tích thông tin nhằm đưa ra nhận định về mức độ đạt được các kết quả học tập của người học sau quá trình học tập so với mục tiêu đã đề ra và sử dụng chúng để đưa ra các quyết định phù hợp. Như vậy, đánh giá KQHT là đánh giá về việc vận dụng tri thức, kỹ năng, thái độ của người học sau một quá trình dạy học. Đánh giá KQHT không chỉ nhằm làm rõ thực trạng học tập của người học mà còn qua đó cải biến thực trạng cho tốt hơn. - Đánh giá phải dựa trên cơ sở của kiểm tra và đo lường; còn kiểm tra, đo lường là để phục vụ cho việc đánh giá. Kiểm tra và đo lường là các khâu nằm trong quá trình đánh giá KQHT. [89] Đánh giá kết quả học tập của sinh viên nhằm xác định mức độ đạt được mục tiêu học tập thông qua thu thập thông tin minh chứng về KQHT của SV trong quá trình học tập, qua đó có thể đưa ra những nhận định, phán đoán và quyết định về thành quả học tập của SV. Đây là một mặt quan trọng của ĐG trong dạy học đại học, ĐGKQHT của SV được hiểu như là hoạt động diễn ra trong quá trình dạy học đại học. Việc đánh giá kết quả học tập được xét ở đây bao hàm trong đó cả hoạt động kiểm tra, đo lường, và lượng giá để từ đó đưa ra các quyết định về thành quả học tập của SV. 1.2.3. Tự đánh giá kết quả học tập (Learning Outcome Self-asessment) Theo Patrick Griffin (1998) [8]. TĐG là một khâu quan trọng đối với việc đánh giá cả quá trình học. Một khi người học có thể TĐG việc học và nền tảng kiến thức của họ đang có thì có thể nhận ra những lỗ hổng trong kiến thức, nhờ đó quá trình học đạt hiệu quả hơn, khuyến khích sự tiến bộ của người học, góp phần vào việc tự điều chỉnh quá trình học. TĐG là quá trình thu thập, phân tích các thông tin thích hợp về chủ thể, là quá trình rất phức tạp. Người TĐG phải sử dụng phương pháp phân tích SWOT (Strengths- điểm mạnh, Weaknesses-điểm yếu, Opportunities-cơ hội và Threats-nguy cơ) về chính mình. Sử dụng phương pháp này thực chất là xác nhận sự nhận thức về những điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân, cố gắng nhìn thấy những cơ hội và thách thức trong việc theo đuổi mục tiêu nào đó. 34 - TĐG là bộ phận của quá trình đánh giá và thuộc dạng đánh giá quá trình. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nó mang tính chất đánh giá chẩn đoán hoặc tổng kết. - TĐG là một hoạt động tự phản ánh quá trình học của bản thân người học về những vấn đề như: đã học được những gì, học như thế nào và cần phải làm gì để học tốt . Theo chúng tôi, TĐG kết quả học tập được xem xét trong mối quan hệ với đánh giá và với hoạt động học tập/rèn luyện của người học, tức là vừa có tính chất đánh giá để điều chỉnh quá trình học tập/rèn luyện, vừa có tính chất của việc học, tự học. Như vậy, TĐG có thể diễn ra trong toàn bộ quá trình học tập của người học khi có sự hướng dẫn của GV và không có sự hướng dẫn của GV. Qua phân tích ở trên cho thấy, mặc dù TĐG đã được quan tâm, nghiên cứu trong nhiều năm qua, tùy theo cách tiếp cận khác nhau để có cách nhìn khác nhau. Song dù hiểu theo cách nào TĐG cũng bao gồm: thu thập, xử lí các thông tin về bản thân; đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn do bản thân hoặc người khác đề ra; trên cơ sở đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, từ đó theo đuổi và thực hiện mục tiêu của mình. Từ những quan niệm ở trên, chúng tôi xác định khái niệm TĐG kết quả học tập của người học: Là quá trình chủ thể thu thập thông tin về kết quả học tập của bản thân, đối chiếu và xem xét mức độ đạt được của bản thân so với hệ thống tiêu chí/chuẩn/mục tiêu/bài học/môn học,... đã được đề ra từ trước. Sau khi chủ thể đối chiếu và xem xét mức độ đạt được của bản thân so với hệ thống tiêu chí/chuẩn/mục tiêu/bài học/môn học,... đã được đề ra từ trước thì tự mình suy xét và có kế hoạch học tập, rèn luyện, bồi dưỡng,...để đạt được mục tiêu đã đề ra cũng như tự điều chỉnh hành vi, hoạt động của mình để vươn tới mức độ hoàn thiện hơn. 1.2.4. Kỹ năng (Skill) Cho đến nay trên thế giới và ở nước ta có nhiều quan niệm về kỹ năng và nó được nhìn dưới những góc độ khác nhau. Kỹ năng là tri thức trong hành động, là “khả năng vận dụng những kiến thức thu nhận được trong lĩnh vực nào đó vào thực tế” [102]. Kỹ năng thể hiện khả năng thực hiện có kết quả những hành động trên cơ 35 sở những kiến thức có được đối với việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra phù hợp với mục tiêu và điều kiện cho phép. Theo Từ điển từ và ngữ Việt Nam, tác giả Nguyễn Lân (2000): kỹ năng là khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào thực tiễn. Trong Tâm lý học, KN được nghiên cứu theo hai hướng chính: Hướng thứ nhất, xem xét KN nghiêng về mặt kỹ thuật của hành động, coi KN như một phương thức thực hiện hành động mà con người thực hiện. Đại diện cho nhóm này, có các tác giả: A.G. Covaliốp, V.A. Krutetxki, Trần Trọng Thủy, Trần Anh Tuấn ... Chẳng hạn, theo V.A. Krutetxki: KN là sự sử dụng phù hợp các tri thức và hiểu biết đã có vào hoạt động [114]. Hướng nghiên cứu KN này giúp cho quá trình tiếp cận một KN trở nên tường minh về mặt kỹ thuật, thao tác cấu thành nên KN. Do đó, có thể định tính, định lượng quá trình tổ chức tập luyện và đánh giá được kết quả hình thành KN đến từng thao tác; Nhưng cũng có những nhược điểm: Với những KN phức hợp thường không dễ xác định được hệ thống thao tác và do đó có xu hướng tách rời KN với NL hoạt động của con người và kết quả hành động. Hướng thứ hai, quan niệm KN là khả năng, hoặc là biểu hiện NL của con người trong hoạt động (Khả năng thể hiện ở kết quả của hành động). Đại diện cho nhóm này gồm các tác giả: N.D. Levitov [115], K. K. Platonnov, G. G. Gulobev [113], A. V. Petrovxki [116], Nguyễn Quang Uẩn [91], Trần Quốc Thành [80]... Tác giả Đặng Thành Hưng [38] cho rằng: KN là hình thức biểu hiện của khả năng hay NL, chứ tự nó không phải là khả năng hay NL. KN chính là hành động, chứ không phải khả năng thực hiện hành động. Tuy nhiên, không phải hành động nào cũng là KN. Vì vậy, tác giả quan niệm: KN là một dạng hành động được thực hiện tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và những điều kiện sinh học-tâm lí khác của cá nhân (chủ thể có KN đó) như nhu cầu, tình cảm, ý chí, tính tích cực cá nhân để đạt được kết quả theo mục đích hay tiêu chí đã định, hoặc mức độ thành công theo chuẩn hay qui định. Có thể thấy rằng, mỗi quan niệm trên đều có những hạt nhân hợp lý. Theo quan niệm thứ nhất, muốn thực hiện hành động, con người cần phải có tri thức về hành động đó như tri thức về mục đích hành động, cách thức và điều kiện thực hiện hành động. Khi con người nắm được các yếu tố đó và thực hiện hành động theo 36 đúng yêu cầu đặt ra thì có nghĩa là họ đã có KN. Tuy nhiên, nếu con người chỉ biết vận dụng được tri thức, kinh nghiệm đã có theo đúng yêu cầu đặt ra thôi thì chưa đủ để làm cho hành động có kết quả. Muốn hành động có kết quả, thì con người phải biết vận dụng tri thức, kinh nghiệm đã có phù hợp với điều kiện cho phép. Khi con người đã biết hành động có kết quả trong điều kiện này, thì điều kiện khác cũng sẽ cho kết quả tương tự. Như vậy, việc vận dụng những...7.1 7.1 8.2 Thỉnh 178 39.6 39.6 47.8 Valid thoảng Thường 235 52.2 52.2 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Giao bài tập về nhà Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 10 2.2 2.2 2.2 Valid giờ Hiếm khi 38 8.4 8.4 10.7 P57 Thỉnh 194 43.1 43.1 53.8 thoảng Thường 208 46.2 46.2 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Sinh viên tự đánh giá Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 157 34.9 34.9 34.9 giờ Hiếm khi 200 44.4 44.4 79.3 Thỉnh 67 14.9 14.9 94.2 Valid thoảng Thường 26 5.8 5.8 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Giúp cho SV hiểu đƣợc yêu cầu và tầm quan trọng của tự đánh giá kết quả học tập Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 194 43.1 43.1 43.1 giờ Hiếm khi 176 39.1 39.1 82.2 Thỉnh 55 12.2 12.2 94.4 Valid thoảng Thường 25 5.6 5.6 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 P58 Trang bị kiến thức khoa học cơ bản về đánh giá, tự đánh giá cho SV Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 194 43.1 43.1 43.1 giờ Hiếm khi 168 37.3 37.3 80.4 Thỉnh 75 16.7 16.7 97.1 Valid thoảng Thường 13 2.9 2.9 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Trang bị những kiến thức về về đánh giá, tự đánh giá cho SV hƣớng đến dạy ở phổ thông Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 263 58.4 58.4 58.4 giờ Hiếm khi 158 35.1 35.1 93.6 Thỉnh 27 6.0 6.0 99.6 Valid thoảng Thường 2 .4 .4 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Nội dung hƣớng đến hình thành năng lực về đánh giá, tự đánh giá cho SV để giáo dục học sinh P59 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 204 45.3 45.3 45.3 giờ Hiếm khi 169 37.6 37.6 82.9 Thỉnh 59 13.1 13.1 96.0 Valid thoảng Thường 18 4.0 4.0 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Nội dung hƣớng đến hình thành năng lực về đánh giá, tự đánh giá cho SV trong dạy học Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 218 48.4 48.4 48.4 giờ Hiếm khi 188 41.8 41.8 90.2 Thỉnh 39 8.7 8.7 98.9 thoảng Thường 5 1.1 1.1 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Thực hành đánh giá thƣờng xuyên trên lớp Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 240 53.3 53.3 53.3 giờ P60 Hiếm khi 172 38.2 38.2 91.6 Thỉnh 37 8.2 8.2 99.8 thoảng Thường 1 .2 .2 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Rèn luyện KN TĐG cho ngƣời học thông qua việc xây dựng các tình huống sƣ phạm điển hình Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 257 57.1 57.1 57.1 giờ Hiếm khi 171 38.0 38.0 95.1 Thỉnh 22 4.9 4.9 100.0 thoảng Total 450 100.0 100.0 Tăng cƣờng hƣớng dẫn SV đánh giá, tự đánh giá thông qua hệ thống bài tập Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 248 55.1 55.1 55.1 giờ Hiếm khi 171 38.0 38.0 93.1 Thỉnh 27 6.0 6.0 99.1 thoảng Thường 4 .9 .9 100.0 xuyên P61 Tổng 450 100.0 100.0 Rèn luyện cho ngƣời học biết TĐG trong toàn bộ quá trình học/giờ học trên lớp Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 229 50.9 50.9 50.9 giờ Hiếm khi 184 40.9 40.9 91.8 Thỉnh 35 7.8 7.8 99.6 thoảng Thường 2 .4 .4 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Rèn luyện KN TĐG cho ngƣời học thông qua thảo luận, seminar Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 230 51.1 51.1 51.1 giờ Hiếm khi 173 38.4 38.4 89.6 Thỉnh 41 9.1 9.1 98.7 thoảng Thường 6 1.3 1.3 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Rèn luyện KN TĐG cho ngƣời học thông qua việc tái hiện các kiến thức đã học P62 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 234 52.0 52.0 52.0 giờ Hiếm khi 174 38.7 38.7 90.7 Thỉnh 37 8.2 8.2 98.9 thoảng Thường 5 1.1 1.1 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Hƣớng dẫn SV đánh giá, tự đánh giá thông qua hệ thống tiêu chí tự đánh giá KQHT Mức độ Số lượng Phần Gí trị Tổng trăm Chưa bao 244 54.2 54.2 54.2 giờ Hiếm khi 160 35.6 35.6 89.8 Thỉnh 44 9.8 9.8 99.6 thoảng Thường 2 .4 .4 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Hƣớng dẫn SV đánh giá, tự đánh giá thông qua phiếu hƣớng dẫn tự đánh giá KQHT Mức độ Số lượng Phần Gí trị Tổng trăm P63 Chưa bao 232 51.6 51.6 51.6 giờ Hiếm khi 157 34.9 34.9 86.4 Thỉnh 52 11.6 11.6 98.0 thoảng Thường 9 2.0 2.0 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Rèn luyện KN TĐG cho ngƣời học thông qua việc SV TĐG lẫn nhau trong quá trình học tập/làm việc nhóm Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 219 48.7 48.7 48.7 giờ Hiếm khi 163 36.2 36.2 84.9 Thỉnh 61 13.6 13.6 98.4 Valid thoảng Thường 7 1.6 1.6 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Rèn luyện KN TĐG cho ngƣời học thông qua việc phối hợp các biện pháp đánh giá Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm P64 Chưa bao 221 49.1 49.1 49.1 giờ Hiếm khi 161 35.8 35.8 84.9 Thỉnh 61 13.6 13.6 98.4 Valid thoảng Thường 7 1.6 1.6 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Rèn luyện cho SV các KN tự đánh giá kết quả học tập Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 254 56.4 56.4 56.4 giờ Hiếm khi 149 33.1 33.1 89.6 Thỉnh 32 7.1 7.1 96.7 Valid thoảng Thường 15 3.3 3.3 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Rèn luyện cho ngƣời học cách xác định mục tiêu, nhiệm vụ học tập để TĐG KQHT Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 260 57.8 57.8 57.8 giờ Valid Hiếm khi 165 36.7 36.7 94.4 Thỉnh 17 3.8 3.8 98.2 thoảng P65 Thường 8 1.8 1.8 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Rèn luyện cho ngƣời học kỹ năng/thao tác so sánh, phân tích, tổng hợp để TĐG KQHT Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 248 55.1 55.1 55.1 giờ Hiếm khi 168 37.3 37.3 92.4 Thỉnh 29 6.4 6.4 98.9 Valid thoảng Thường 5 1.1 1.1 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Rèn luyện cho ngƣời học biết cách thu thập thông tin để TĐG KQHT Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 220 48.9 48.9 48.9 giờ Hiếm khi 178 39.6 39.6 88.4 Thỉnh 46 10.2 10.2 98.7 Valid thoảng Thường 6 1.3 1.3 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 P66 Rèn luyện cho ngƣời học tự rút kinh nghiệm và điều chỉnh hoạt động học tập Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa bao 240 53.3 53.3 53.3 giờ Hiếm khi 158 35.1 35.1 88.4 Thỉnh 40 8.9 8.9 97.3 Valid thoảng Thường 12 2.7 2.7 100.0 xuyên Tổng 450 100.0 100.0 Kỹ năng thu thập thông tin về KQHT Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Yếu 9 2.0 2.0 2.0 Trung 80 17.8 17.8 19.8 bình Valid Khá 213 47.3 47.3 67.1 Tốt 148 32.9 32.9 100.0 Tổng 450 100.0 100.0 Kĩ năng so sánh, đối chiếu KQHT của bản thân với mục tiêu, yêu cầu học tập Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Valid Yếu 10 2.2 2.2 2.2 P67 Trung 105 23.3 23.3 25.6 bình Khá 265 58.9 58.9 84.4 Tốt 70 15.6 15.6 100.0 Tổng 450 100.0 100.0 KN nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu của bản thân Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Yếu 16 3.6 3.6 3.6 Trung 129 28.7 28.7 32.2 bình Valid Khá 216 48.0 48.0 80.2 Tốt 89 19.8 19.8 100.0 Tổng 450 100.0 100.0 KN điều chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng cao kết quả học tập Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Yếu 22 4.9 4.9 4.9 Trung 145 32.2 32.2 37.1 bình Valid Khá 209 46.4 46.4 83.6 Tốt 74 16.4 16.4 100.0 Tổng 450 100.0 100.0 Đánh giá chung về Kỹ năng tự đánh giá KQHT P68 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Yếu 52 11.6 11.6 11.6 Trung 222 49.3 49.3 60.9 bình Valid Khá 148 32.9 32.9 93.8 Tốt 28 6.2 6.2 100.0 Tổng 450 100.0 100.0 Đƣợc hƣớng dẫn Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng trăm Chưa được hướng 348 77.3 77.3 77.3 dẫn Valid Đã được hướng dẫn 102 22.7 22.7 100.0 Tổng 450 100.0 100.0 ANOVA Sig. Between Groups .133 Tạo động lực thúc đẩy tính tích cực Within Groups học tập của SV Total Between Groups .951 Cung cấp thông tin phản hồi về hiệu Within Groups quả giảng dạy của GV Total Between Groups .893 Đánh giá toàn diện quá trình học tập Within Groups của SV Total P69 Between Groups .503 Đánh giá đúng năng lực của SV Within Groups Total Between Groups .675 Điều chỉnh họat động học tập của SV Within Groups Total Between Groups .734 Đưa ra các quyết định về việc học tập Within Groups của SV Total Between Groups .066 Phát triển năng lực tự học, tự nghiên Within Groups cứu của SV Total Between Groups .638 Hình thành ở SV nhu cầu và kỹ năng Within Groups tự ĐGKQHT của bản thân Total Between Groups .431 Điều chỉnh mục đích học tập của SV Within Groups Total CÂU 3 N Mean Std. Std. 95% Confidence Deviation Error Interval for Mean Lower Upper Bound Bound 1 168 1.80 .728 .056 1.69 1.91 Mục tiêu học tập 2 150 1.82 .646 .053 1.72 1.92 của tôi là gì? 3 132 1.78 .765 .067 1.65 1.91 Total 450 1.80 .712 .034 1.74 1.87 Tôi đang học như 1 168 1.82 .712 .055 1.71 1.93 thế nào? 2 150 1.79 .738 .060 1.67 1.91 P70 3 132 1.77 .719 .063 1.64 1.89 Total 450 1.79 .722 .034 1.73 1.86 Phương pháp học 1 168 2.12 .846 .065 1.99 2.25 của tôi đã là cách 2 150 2.04 .810 .066 1.91 2.17 tốt nhất/phù hợp 3 132 2.02 .833 .073 1.88 2.17 nhất đối với tôi 450 2.06 .830 .039 1.99 2.14 Total chưa? 1 168 1.87 .714 .055 1.76 1.98 Tôi đang thực sự 2 150 1.77 .639 .052 1.66 1.87 quan tâm đến vấn 3 132 1.73 .640 .056 1.62 1.85 đề gì? Total 450 1.80 .669 .032 1.73 1.86 1 168 1.73 .754 .058 1.62 1.85 Tôi có thể hiểu 2 150 1.82 .724 .059 1.70 1.94 và nhớ được vấn 3 132 1.77 .760 .066 1.63 1.90 đề gì? Total 450 1.77 .745 .035 1.70 1.84 1 168 1.92 .678 .052 1.81 2.02 Tôi sẽ phải làm 2 150 1.92 .790 .065 1.79 2.05 gì để TĐG được 3 132 1.94 .789 .069 1.80 2.08 KQHT của mình? Total 450 1.92 .748 .035 1.86 1.99 1 168 1.94 .880 .068 1.81 2.07 Điểm mạnh và 2 150 1.89 .778 .064 1.77 2.02 điểm yếu của tôi 3 132 1.77 .719 .063 1.64 1.89 là gì? Total 450 1.87 .803 .038 1.80 1.95 Tôi sẽ thực hiện 1 168 1.67 .679 .052 1.57 1.78 việc cải thiện 2 150 1.59 .570 .047 1.49 1.68 việc học tập như 3 132 1.74 .625 .054 1.63 1.85 thế nào? Total 450 1.66 .630 .030 1.61 1.72 1 168 1.75 .860 .066 1.62 1.88 Tôi cần làm gì để 2 150 1.62 .791 .065 1.49 1.75 cải thiện KQHT? 3 132 1.70 .761 .066 1.57 1.83 Total 450 1.69 .809 .038 1.62 1.77 P71 ANOVA Sig. Between Groups .897 Mục tiêu học tập của tôi là gì? Within Groups Total Between Groups .792 Tôi đang học như thế nào? Within Groups Total Between Groups .552 Phương pháp học của tôi đã là cách tốt Within Groups nhất/phù hợp nhất đối với tôi chưa? Total Between Groups .184 Tôi đang thực sự quan tâm đến vấn đề Within Groups gì? Total Between Groups .574 Tôi có thể hiểu và nhớ được vấn đề Within Groups gì? Total Between Groups .963 Tôi sẽ phải làm gì để TĐG được Within Groups KQHT của mình? Total Between Groups .161 Điểm mạnh và điểm yếu của tôi là gì? Within Groups Total Between Groups .114 Tôi sẽ thực hiện việc cải thiện việc Within Groups học tập như thế nào? Total Between Groups .359 Tôi cần làm gì để cải thiện KQHT? Within Groups Total P72 CÂU 4 N Mean Std. Std. 95% Confidence Mini Deviation Error Interval for Mean mum Lower Upper Bound Bound 1 168 2.40 .677 .052 2.30 2.51 1 Trao đổi với bạn 2 150 2.35 .743 .061 2.23 2.47 1 học về nội dung 3 132 2.39 .651 .057 2.28 2.51 1 bài học Total 450 2.38 .691 .033 2.32 2.45 1 Trao đổi với 1 168 1.90 .939 .072 1.76 2.04 1 giảng viên, 2 150 1.93 .942 .077 1.77 2.08 1 chuyên gia về 3 132 1.95 .915 .080 1.80 2.11 1 nội dung bài học Total 450 1.92 .931 .044 1.84 2.01 1 Đọc lại vở ghi, 1 168 1.76 .686 .053 1.66 1.87 1 giáo trình để 2 150 1.69 .623 .051 1.59 1.79 1 hiểu rõ về một 3 132 1.68 .669 .058 1.57 1.80 1 nội dung nào đó Total 450 1.72 .660 .031 1.65 1.78 1 1 168 2.24 .806 .062 2.12 2.36 1 Đọc thêm tài liệu 2 150 2.18 .769 .063 2.06 2.30 1 tham khảo để bổ 3 132 2.12 .677 .059 2.00 2.24 1 sung kiến thức Total 450 2.18 .758 .036 2.11 2.25 1 1 168 1.58 .633 .049 1.48 1.67 1 Tự học, tự làm 2 150 1.55 .597 .049 1.46 1.65 1 đề cương ôn tập 3 132 1.50 .586 .051 1.40 1.60 1 Total 450 1.55 .607 .029 1.49 1.60 1 Tái hiện bằng 1 168 1.99 .778 .060 1.88 2.11 1 văn bản. tóm tắt, 2 150 1.93 .808 .066 1.80 2.06 1 lập dàn y, nêu y 3 132 1.97 .730 .064 1.84 2.10 1 P73 chính, phát biểu 450 1.97 .773 .036 1.90 2.04 1 lại nội dung đã Total học (khái niệm, quy luật...) Diễn đạt bằng 1 168 2.25 .846 .065 2.12 2.38 1 hình ảnh minh 2 150 2.18 .828 .068 2.05 2.31 1 họa chi tiết hay 3 132 2.17 .875 .076 2.02 2.32 1 phác thảo các nét 450 2.20 .848 .040 2.12 2.28 1 chính nội dung Total đã học 1 168 1.95 .749 .058 1.84 2.07 1 Diễn đat bằng sơ 2 150 1.99 .807 .066 1.86 2.12 1 đồ nội dung đã 3 132 1.92 .801 .070 1.78 2.05 1 học Total 450 1.96 .783 .037 1.88 2.03 1 1 168 2.03 1.080 .083 1.87 2.19 1 Diễn đạt bằng 2 150 1.93 1.014 .083 1.77 2.10 1 bảng, ma trận nội 3 132 1.91 1.052 .092 1.73 2.09 1 dung đã học Total 450 1.96 1.049 .049 1.87 2.06 1 1 168 1.95 .908 .070 1.81 2.09 1 Diễn đạt bằng đồ 2 150 1.93 .898 .073 1.78 2.07 1 thị nội dung đã 3 132 1.95 1.018 .089 1.78 2.13 1 học Total 450 1.94 .936 .044 1.86 2.03 1 ANOVA Sig. Between Groups .790 Trao đổi với bạn học về nội dung bài Within Groups học Total Trao đổi với giảng viên, chuyên gia về Between Groups .876 nội dung bài học Within Groups P74 Total Between Groups .512 Đọc lại vở ghi, giáo trình để hiểu rõ về Within Groups một nội dung nào đó Total Between Groups .414 Đọc thêm tài liệu tham khảo để bổ Within Groups sung kiến thức Total Between Groups .542 Tự học, tự làm đề cương ôn tập Within Groups Total Tái hiện bằng văn bản. tóm tắt, lập Between Groups .783 dàn y, nêu y chính, phát biểu lại nội Within Groups dung đã học (khái niệm, quy luật...) Total Diễn đạt bằng hình ảnh minh họa chi Between Groups .649 tiết hay phác thảo các nét chính nội Within Groups dung đã học Total Between Groups .713 Diễn đat bằng sơ đồ nội dung đã học Within Groups Total Between Groups .564 Diễn đạt bằng bảng, ma trận nội dung Within Groups đã học Total Between Groups .960 Diễn đạt bằng đồ thị nội dung đã học Within Groups Total CÂU 5 P75 N Mean Std. Std. 95% Deviation Error Confidence Interval for Mean Lower Bound 1 168 3.34 .780 .060 3.22 Đối chiếu bài làm của 2 150 3.38 .642 .052 3.28 mình với đáp án/bài 3 132 3.27 .782 .068 3.14 mẫu/giáo trình/tài liệu Total 450 3.33 .737 .035 3.27 Tự kiểm tra để biết 1 168 2.81 .781 .060 2.69 được những kiến 2 150 2.94 .753 .061 2.82 thức, kỹ năng đã nắm 3 132 2.88 .762 .066 2.75 được và kiến thức, kỹ 450 2.87 .766 .036 2.80 năng gì chưa nắm Total được Đối chiếu kiến thức, 1 168 2.77 .796 .061 2.65 kỹ năng của mình với 2 150 2.73 .711 .058 2.62 mục tiêu, nhiệm vụ 3 132 2.72 .691 .060 2.60 học tập Total 450 2.74 .737 .035 2.67 1 168 2.73 .732 .056 2.61 Tự đánh giá qua bài 2 150 2.73 .694 .057 2.61 kiểm tra và nhận xét 3 132 2.80 .736 .064 2.68 của giảng viên Total 450 2.75 .720 .034 2.68 Tự đề ra kế hoạch học 1 168 1.77 .860 .066 1.64 tập phù hợp để việc 2 150 1.73 .864 .071 1.59 học tập đạt hiệu quả 3 132 1.65 .829 .072 1.51 ngày càng cao Total 450 1.72 .852 .040 1.65 ANOVA P76 Sig. Between Groups .472 Đối chiếu bài làm của mình với đáp Within Groups án/bài mẫu/giáo trình/tài liệu Total Tự kiểm tra để biết được những kiến Between Groups .316 thức, kỹ năng đã nắm được và kiến Within Groups thức, kỹ năng gì chưa nắm được Total Between Groups .841 Đối chiếu kiến thức, kỹ năng của mình Within Groups với mục tiêu, nhiệm vụ học tập Total Between Groups .591 Tự đánh giá qua bài kiểm tra và nhận Within Groups xét của giảng viên Total Tự đề ra kế hoạch học tập phù hợp để Between Groups .462 việc học tập đạt hiệu quả ngày càng Within Groups cao Total CÂU 8 N Mean Std. Std. 95% Confidence MinimumMaximum Deviation Error Interval for Mean Lower Upper Bound Bound 1 168 3.45 .664 .051 3.35 3.55 1 4 Kiểm tra 2 150 3.49 .663 .054 3.39 3.60 1 4 viết (tự 3 132 3.42 .700 .061 3.30 3.54 1 4 luận) Total 450 3.46 .674 .032 3.40 3.52 1 4 Kiểm tra 1 168 3.07 .830 .064 2.94 3.20 1 4 viết (trắc 2 150 3.01 .851 .070 2.88 3.15 1 4 nghiệm 3 132 3.04 .805 .070 2.90 3.18 1 4 P77 khách quan- 450 3.04 .828 .039 2.97 3.12 1 4 Total TNKQ) Kiểm tra 1 168 3.01 .869 .067 2.88 3.14 1 4 viết kết hợp 2 150 2.95 .896 .073 2.80 3.09 1 4 giữa tự luận 3 132 2.90 .809 .070 2.76 3.04 1 4 và TNKQ Total 450 2.96 .860 .041 2.88 3.04 1 4 1 168 3.49 .734 .057 3.38 3.61 1 4 Đánh giá 2 150 3.47 .711 .058 3.35 3.58 1 4 chuyên cần 3 132 3.58 .699 .061 3.46 3.70 1 4 Total 450 3.51 .716 .034 3.44 3.58 1 4 Đánh giá 1 168 1.71 .676 .052 1.61 1.82 1 4 thái độ tham 2 150 1.67 .650 .053 1.57 1.78 1 4 gia thảo 3 132 1.66 .697 .061 1.54 1.78 1 4 luận Total 450 1.68 .673 .032 1.62 1.75 1 4 1 168 3.06 .817 .063 2.94 3.18 1 4 2 150 3.17 .792 .065 3.05 3.30 1 4 Vấn đáp 3 132 3.20 .776 .068 3.06 3.33 1 4 Total 450 3.14 .797 .038 3.06 3.21 1 4 1 168 3.30 .755 .058 3.18 3.41 1 4 2 150 3.29 .790 .065 3.17 3.42 1 4 Thực hành 3 132 3.33 .671 .058 3.21 3.44 1 4 Total 450 3.30 .742 .035 3.24 3.37 1 4 1 168 2.69 .868 .067 2.56 2.82 1 4 2 150 2.93 .836 .068 2.79 3.06 1 4 Tiểu luận 3 132 2.84 .818 .071 2.70 2.98 1 4 Total 450 2.81 .847 .040 2.73 2.89 1 4 1 168 3.39 .674 .052 3.28 3.49 1 4 Cho sinh 2 150 3.41 .637 .052 3.31 3.52 1 4 viên làm 3 132 3.50 .715 .062 3.38 3.62 1 4 việc nhóm Total 450 3.43 .674 .032 3.37 3.49 1 4 Giao bài tập 1 168 3.35 .726 .056 3.23 3.46 1 4 P78 về nhà 2 150 3.31 .723 .059 3.19 3.42 1 4 3 132 3.35 .731 .064 3.22 3.47 1 4 Total 450 3.33 .725 .034 3.27 3.40 1 4 1 168 1.97 .878 .068 1.84 2.10 1 4 Sinh viên tự 2 150 1.93 .880 .072 1.79 2.08 1 4 đánh giá 3 132 1.83 .777 .068 1.69 1.96 1 4 Total 450 1.92 .851 .040 1.84 1.99 1 4 ANOVA Sig. Between Groups .686 Kiểm tra viết (tự luận) Within Groups Total Between Groups .822 Kiểm tra viết (trắc nghiệm khách Within Groups quan-TNKQ) Total Between Groups .535 Kiểm tra viết kết hợp giữa tự luận và Within Groups TNKQ Total Between Groups .366 Đánh giá chuyên cần Within Groups Total Between Groups .757 Đánh giá thái độ tham gia thảo luận Within Groups Total Between Groups .267 Vấn đáp Within Groups Total Between Groups .925 Thực hành Within Groups P79 Total Between Groups .041 Tiểu luận Within Groups Total Between Groups .334 Cho sinh viên làm việc nhóm Within Groups Total Between Groups .859 Giao bài tập về nhà Within Groups Total Between Groups .328 Sinh viên tự đánh giá Within Groups Total CÂU 9 N Mean Std. Std. 95% Confidence MinimumMaximum Deviation Error Interval for Mean Lower Upper Bound Bound Giúp cho SV 1 168 1.73 .815 .063 1.61 1.86 1 4 hiểu được yêu 2 150 1.91 .929 .076 1.76 2.06 1 4 cầu và tầm 3 132 1.77 .825 .072 1.63 1.91 1 4 quan trọng của 450 1.80 .859 .040 1.72 1.88 1 4 tự đánh giá kết Total quả học tập Trang bị kiến 1 168 1.76 .821 .063 1.64 1.89 1 4 thức khoa học 2 150 1.73 .800 .065 1.60 1.86 1 4 cơ bản về đánh 3 132 1.90 .837 .073 1.76 2.05 1 4 giá, tự đánh 450 1.79 .820 .039 1.72 1.87 1 4 Total giá cho SV Trang bị 1 168 1.47 .637 .049 1.37 1.57 1 3 P80 những kiến 2 150 1.55 .651 .053 1.45 1.66 1 4 thức về về 3 132 1.42 .594 .052 1.32 1.53 1 4 đánh giá, tự 450 1.48 .630 .030 1.43 1.54 1 4 đánh giá cho SV hướng đến Total dạy ở phổ thông Nội dung 1 168 1.76 .851 .066 1.63 1.89 1 4 hướng đến 2 150 1.72 .770 .063 1.60 1.84 1 4 hình thành 3 132 1.80 .869 .076 1.65 1.95 1 4 năng lực về 450 1.76 .829 .039 1.68 1.83 1 4 đánh giá, tự đánh giá cho Total SV để giáo dục học sinh Nội dung 1 168 1.65 .735 .057 1.54 1.76 1 4 hướng đến 2 150 1.66 .684 .056 1.55 1.77 1 4 hình thành 3 132 1.55 .634 .055 1.44 1.66 1 4 năng lực về 450 1.62 .690 .033 1.56 1.69 1 4 đánh giá, tự đánh giá cho Total SV trong dạy học Thực hành 1 168 1.58 .704 .054 1.48 1.69 1 4 đánh giá 2 150 1.59 .647 .053 1.48 1.69 1 3 thường xuyên 3 132 1.48 .586 .051 1.38 1.58 1 3 trên lớp Total 450 1.55 .653 .031 1.49 1.61 1 4 Rèn luyện KN 1 168 1.51 .609 .047 1.42 1.60 1 3 TĐG cho 2 150 1.46 .598 .049 1.36 1.56 1 3 người học 3 132 1.45 .558 .049 1.36 1.55 1 3 P81 thông qua việc 450 1.48 .590 .028 1.42 1.53 1 3 xây dựng các tình huống sư Total phạm điển hình Tăng cường 1 168 1.58 .670 .052 1.48 1.68 1 4 hướng dẫn SV 2 150 1.53 .642 .052 1.43 1.64 1 4 đánh giá, tự 3 132 1.45 .634 .055 1.35 1.56 1 4 đánh giá thông 450 1.53 .651 .031 1.47 1.59 1 4 qua hệ thống Total bài tập Rèn luyện cho 1 168 1.65 .683 .053 1.55 1.76 1 4 người học biết 2 150 1.52 .642 .052 1.42 1.62 1 3 TĐG trong 3 132 1.55 .622 .054 1.44 1.65 1 3 toàn bộ quá 450 1.58 .654 .031 1.52 1.64 1 4 trình học/giờ Total học trên lớp Rèn luyện KN 1 168 1.67 .740 .057 1.55 1.78 1 4 TĐG cho 2 150 1.56 .670 .055 1.45 1.67 1 4 người học 3 132 1.58 .710 .062 1.46 1.71 1 4 thông qua thảo 450 1.61 .708 .033 1.54 1.67 1 4 Total luận, seminar Rèn luyện KN 1 168 1.57 .706 .054 1.46 1.67 1 4 TĐG cho 2 150 1.57 .669 .055 1.47 1.68 1 4 người học 3 132 1.62 .694 .060 1.50 1.74 1 4 thông qua việc 450 1.58 .689 .032 1.52 1.65 1 4 tái hiện các Total kiến thức đã học Hướng dẫn SV 1 168 1.61 .726 .056 1.50 1.72 1 4 đánh giá, tự 2 150 1.56 .650 .053 1.46 1.66 1 3 P82 đánh giá thông 3 132 1.52 .671 .058 1.40 1.63 1 3 qua hệ thống 450 1.56 .685 .032 1.50 1.63 1 4 tiêu chí tự Total đánh giá KQHT Hướng dẫn SV 1 168 1.74 .833 .064 1.62 1.87 1 4 đánh giá, tự 2 150 1.61 .722 .059 1.50 1.73 1 4 đánh giá thông 3 132 1.54 .703 .061 1.42 1.66 1 4 qua phiếu 450 1.64 .763 .036 1.57 1.71 1 4 hướng dẫn tự Total đánh giá KQHT Rèn luyện KN 1 168 1.71 .805 .062 1.59 1.84 1 4 TĐG cho 2 150 1.68 .754 .062 1.56 1.80 1 4 người học 3 132 1.64 .723 .063 1.51 1.76 1 4 thông qua việc 450 1.68 .764 .036 1.61 1.75 1 4 SV TĐG lẫn nhau trong quá Total trình học tập/làm việc nhóm Rèn luyện KN 1 168 1.74 .813 .063 1.61 1.86 1 4 TĐG cho 2 150 1.65 .723 .059 1.54 1.77 1 4 người học 3 132 1.62 .747 .065 1.49 1.75 1 4 thông qua việc 450 1.68 .765 .036 1.60 1.75 1 4 phối hợp các Total biện pháp đánh giá Rèn luyện cho 1 168 1.62 .803 .062 1.50 1.74 1 4 SV các KN tự 2 150 1.57 .763 .062 1.45 1.70 1 4 đánh giá kết 3 132 1.52 .726 .063 1.39 1.64 1 4 P83 quả học tập Total 450 1.57 .767 .036 1.50 1.64 1 4 Rèn luyện cho 1 168 1.52 .709 .055 1.41 1.63 1 4 người học cách 2 150 1.51 .621 .051 1.41 1.61 1 4 xác định mục 3 132 1.45 .634 .055 1.34 1.56 1 4 tiêu, nhiệm vụ 450 1.50 .658 .031 1.43 1.56 1 4 học tập để Total TĐG KQHT Rèn luyện cho 1 168 1.55 .690 .053 1.44 1.65 1 4 người học kỹ 2 150 1.52 .632 .052 1.42 1.62 1 4 năng/thao tác 3 132 1.54 .681 .059 1.42 1.66 1 4 so sánh, phân 450 1.54 .667 .031 1.47 1.60 1 4 tích, tổng hợp Total để TĐG KQHT Rèn luyện cho 1 168 1.64 .769 .059 1.52 1.75 1 4 người học biết 2 150 1.63 .670 .055 1.53 1.74 1 4 cách thu thập 3 132 1.65 .710 .062 1.53 1.77 1 4 thông tin để 450 1.64 .718 .034 1.57 1.71 1 4 Total TĐG KQHT Rèn luyện cho 1 168 1.60 .813 .063 1.47 1.72 1 4 người học tự 2 150 1.61 .740 .060 1.49 1.73 1 4 rút kinh 3 132 1.62 .715 .062 1.50 1.74 1 4 nghiệm và điều 450 1.61 .760 .036 1.54 1.68 1 4 chỉnh hoạt Total động học tập ANOVA Sum of df Mean F Sig. Squares Square Giúp cho SV hiểu Between 2.576 2 1.288 1.751 .175 được yêu cầu và Groups P84 tầm quan trọng của Within 328.822 447 .736 tự đánh giá kết quả Groups học tập Total 331.398 449 Between 2.251 2 1.125 1.679 .188 Trang bị kiến thức Groups khoa học cơ bản Within 299.529 447 .670 về đánh giá, tự Groups đánh giá cho SV Total 301.780 449 Trang bị những Between 1.224 2 .612 1.544 .215 kiến thức về về Groups đánh giá, tự đánh Within 177.167 447 .396 giá cho SV hướng Groups đến dạy ở phổ 178.391 449 Total thông Nội dung hướng Between .485 2 .242 .352 .704 đến hình thành Groups năng lực về đánh Within 308.113 447 .689 giá, tự đánh giá Groups cho SV để giáo 308.598 449 Total dục học sinh Nội dung hướng Between .963 2 .481 1.012 .364 đến hình thành Groups năng lực về đánh Within 212.569 447 .476 giá, tự đánh giá Groups cho SV trong dạy 213.531 449 Total học Between 1.082 2 .541 1.271 .281 Thực hành đánh Groups giá thường xuyên Within 190.138 447 .425 trên lớp Groups Total 191.220 449 P85 Rèn luyện KN Between .314 2 .157 .450 .638 TĐG cho người Groups học thông qua việc Within 155.963 447 .349 xây dựng các tình Groups huống sư phạm 156.278 449 Total điển hình Tăng cường hướng Between 1.125 2 .563 1.330 .265 dẫn SV đánh giá, Groups tự đánh giá thông Within 189.055 447 .423 qua hệ thống bài Groups tập Total 190.180 449 Rèn luyện cho Between 1.634 2 .817 1.921 .148 người học biết Groups TĐG trong toàn bộ Within 190.143 447 .425 quá trình học/giờ Groups học trên lớp Total 191.778 449 Between 1.003 2 .502 .999 .369 Rèn luyện KN Groups TĐG cho người Within 224.377 447 .502 học thông qua thảo Groups luận, seminar Total 225.380 449 Rèn luyện KN Between .257 2 .129 .270 .763 TĐG cho người Groups học thông qua việc Within 213.034 447 .477 tái hiện các kiến Groups thức đã học Total 213.291 449 Hướng dẫn SV Between .630 2 .315 .670 .512 đánh giá, tự đánh Groups giá thông qua hệ Within 210.001 447 .470 thống tiêu chí tự Groups đánh giá KQHT Total 210.631 449 P86 Hướng dẫn SV Between 3.302 2 1.651 2.856 .059 đánh giá, tự đánh Groups giá thông qua Within 258.378 447 .578 phiếu hướng dẫn Groups tự đánh giá KQHT Total 261.680 449 Rèn luyện KN Between .449 2 .224 .384 .682 TĐG cho người Groups học thông qua việc Within 261.471 447 .585 SV TĐG lẫn nhau Groups trong quá trình học 261.920 449 Total tập/làm việc nhóm Rèn luyện KN Between 1.121 2 .560 .958 .384 TĐG cho người Groups học thông qua việc Within 261.510 447 .585 phối hợp các biện Groups pháp đánh giá Total 262.631 449 Between .798 2 .399 .677 .508 Rèn luyện cho SV Groups các KN tự đánh Within 263.282 447 .589 giá kết quả học tập Groups Total 264.080 449 Rèn luyện cho Between .443 2 .221 .510 .601 người học cách Groups xác định mục tiêu, Within 194.049 447 .434 nhiệm vụ học tập Groups để TĐG KQHT Total 194.491 449 Rèn luyện cho Between .061 2 .031 .069 .934 người học kỹ Groups năng/thao tác so Within 199.870 447 .447 sánh, phân tích, Groups P87 tổng hợp để TĐG 199.931 449 Total KQHT Rèn luyện cho Between .026 2 .013 .025 .975 người học biết Groups cách thu thập Within 231.654 447 .518 thông tin để TĐG Groups KQHT Total 231.680 449 Rèn luyện cho Between .054 2 .027 .047 .954 người học tự rút Groups kinh nghiệm và Within 259.110 447 .580 điều chỉnh hoạt Groups động học tập Total 259.164 449 CÂU 11 N Mean Std. Std. 95% Deviation Error Confidence Interval for Mean Lower Bound 1 168 3.01 .804 .062 2.89 Kỹ năng thu thập 2 150 3.16 .715 .058 3.04 thông tin về KQHT 3 132 3.18 .739 .064 3.05 Total 450 3.11 .759 .036 3.04 Kĩ năng so sánh, đối 1 168 2.86 .674 .052 2.76 chiếu KQHT của bản 2 150 2.92 .710 .058 2.81 thân với mục tiêu, yêu 3 132 2.85 .659 .057 2.73 cầu học tập Total 450 2.88 .681 .032 2.81 KN nhận dạng điểm 1 168 2.88 .765 .059 2.76 mạnh, điểm yếu của 2 150 2.83 .784 .064 2.70 P88 bản thân 3 132 2.80 .786 .068 2.67 Total 450 2.84 .776 .037 2.77 KN điều chỉnh kế 1 168 2.71 .792 .061 2.59 hoạch học tập nhằm 2 150 2.79 .765 .062 2.66 nâng cao kết quả học 3 132 2.74 .807 .070 2.60 tập Total 450 2.74 .786 .037 2.67 1 168 2.39 .758 .058 2.27 Đánh giá chung về 2 150 2.28 .770 .063 2.16 Kỹ năng tự đánh giá 3 132 2.34 .760 .066 2.21 KQHT Total 450 2.34 .762 .036 2.27 Descriptives 95% Confidence Minimum Maximum Interval for Mean Upper Bound 1 3.13 1 4 Kỹ năng thu thập thông tin về 2 3.28 1 4 KQHT 3 3.31 1 4 Total 3.18 1 4 1 2.97 1 4 Kỹ năng so sánh, đối chiếu 2 3.03 1 4 KQHT của bản thân với mục 3 2.96 1 4 tiêu, yêu cầu học tập Total 2.94 1 4 1 3.00 1 4 KN nhận dạng điểm mạnh, 2 2.95 1 4 điểm yếu của bản thân 3 2.94 1 4 Total 2.91 1 4 KN điều chỉnh kế hoạch học 1 2.83 1 4 tập nhằm nâng cao kết quả học 2 2.91 1 4 tập 3 2.88 1 4 P89 Total 2.82 1 4 1 2.50 1 4 Đánh giá chung về Kỹ năng tự 2 2.40 1 4 đánh giá KQHT 3 2.47 1 4 Total 2.41 1 4 ANOVA Sig. Between Groups .098 Kỹ năng thu thập thông tin về KQHT Within Groups Total Between Groups .639 Kỹ năng so sánh, đối chiếu KQHT của Within Groups bản thân với mục tiêu, yêu cầu học tập Total Between Groups .667 KN nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu của Within Groups bản thân Total Between Groups .675 KN điều chỉnh kế hoạch học tập nhằm Within Groups nâng cao kết quả học tập Total Between Groups .459 Đánh giá chung về Kỹ năng tự đánh giá Within Groups KQHT Total

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_ky_nang_tu_danh_gia_ket_qua_hoc_tap_cho_s.pdf
  • pdfTOM TAT TIENG ANH.pdf
  • pdfTOM TAT TIENG VIET.pdf
  • docxTRANG THONG TIN DONG GOP MOI.docx