BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----------o0o-----------
LÃ THÀNH TRUNG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TRƯỞNG KHOA
TRƯỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Nghệ An, 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----------o0o-----------
LÃ THÀNH TRUNG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TRƯỞNG KHOA
TRƯỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 9.14.01.14
LUẬN
267 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển đội ngũ trưởng khoa trường / khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁN TIẾN SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn: GS.TS. THÁI VĂN THÀNH
Nghệ An, 2020
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận án này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận án
Lã Thành Trung
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .......................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TRƯỞNG KHOA
TRƯỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ................. 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 10
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 10
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ................................................................................ 17
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài............................................................................... 29
1.2.1. Trưởng khoa; đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm ................... 29
1.2.2. Năng lực .................................................................................................................. 31
1.2.3. Phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận
năng lực.............................................................................................................................. 32
1.3. Người trưởng khoa của trường/khoa đại học sư phạm trong bối cảnh hiện nay . 36
1.3.1. Vị trí, vai trò của trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm ..................... 36
1.3.2. Đặc trưng lao động của người trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm40
1.3.3. Bối cảnh hiện nay đặt ra yêu cầu năng lực với trưởng khoa các trường/khoa
đại học sư phạm..
1.4. Vấn đề phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm theo
tiếp cận năng lực ............................................................................................................... 45
1.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư
phạm ................................................................................................................................... 48
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm
theo tiếp cận năng lực ....................................................................................................... 51
1.4.3. Chủ thể quản lý phát triển đội ngũ trưởng khoa .................................................. 61
iv
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại
học sư phạm theo tiếp cận năng lực ................................................................................ 63
Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 68
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TRƯỞNG KHOA CỦA CÁC
TRƯỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ..................................................................... 70
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC .................................................................................... 70
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................................... 70
2.1.1. Mục đích khảo sát .................................................................................................. 70
2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................................... 70
2.1.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................................. 70
2.1.4. Phương pháp và quy trình khảo sát ...................................................................... 70
2.2. Khái quát về các trường/khoa đại học sư phạm ..................................................... 72
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................................. 72
2.2.2. Quy mô trường/khoa đại học sư phạm ................................................................. 74
2.2.3. Hoạt động đào tạo .................................................................................................. 76
2.2.4. Đội ngũ cán bộ, giảng viên .................................................................................... 78
2.3. Thực trạng đội ngũ trưởng khoa của các trường/khoa đại học sư phạm hiện nay81
2.3.1. Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp ........................................................... 81
2.3.2. Trình độ được đào tạo ............................................................................................ 85
2.3.3. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm ......................................................... 89
2.3.4. Năng lực nghiên cứu khoa học ............................................................................. 93
2.3.5. Năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường, khoa.................................................. 97
2.4. Thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư
phạm theo tiếp cận năng lực .......................................................................................... 116
2.4.1. Thực trạng nhận thức về phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại
học sư phạm theo tiếp cận năng lực .............................................................................. 118
2.4.2. Thực trạng công tác quy hoạch, phát triển đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực .................................................. 123
v
2.4.3. Thực trạng công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực .................................................. 124
2.4.4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa
đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực ........................................................................ 126
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư
phạm theo tiếp cận năng lực .......................................................................................... 129
2.4.6. Thực trạng thực hiện các chính sách khuyến khích, đãi ngộ, xây dựng môi
trường và tạo động lực làm việc cho đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư
phạm theo tiếp cận năng lực .......................................................................................... 131
2.5. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ
trưởng khoa ..................................................................................................................... 133
2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ trưởng khoa tại các trường/khoa
đại học sư phạm .............................................................................................................. 135
2.6.1. Mặt mạnh của thực trạng ..................................................................................... 135
2.6.2. Mặt hạn chế của thực trạng ................................................................................. 136
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................................ 138
Kết luận chương 2 ........................................................................................................... 140
Chương 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TRƯỞNG KHOA CÁC
TRƯỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ............... 141
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .......................................................................... 141
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ..................................................................... 141
3.1.2. Nguyên tắc toàn diện ........................................................................................... 141
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................... 141
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................... 142
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................................ 142
3.2. Giải pháp phát triển đội ngũ trưởng khoa của trường/khoa đại học sư phạm theo
tiếp cận năng lực ............................................................................................................. 143
3.2.1. Xây dựng khung năng lực của trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm143
vi
3.2.2. Cải tiến công tác quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm ........................................................................................ 149
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực .................................................. 158
3.2.4. Đổi mới cách thức đánh giá đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư
phạm theo tiếp cận năng lực .......................................................................................... 166
3.2.5. Ban hành chính sách khuyến khích, đãi ngộ cho đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm ........................................................................................ 174
3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã .......................... 181
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................................ 181
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm ............................................................ 181
3.3.3. Đối tượng khảo nghiệm ....................................................................................... 182
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề
xuất ................................................................................................................................... 182
3.4. Thử nghiệm giải pháp ............................................................................................. 187
3.4.1. Tổ chức thử nghiệm ............................................................................................. 187
3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm .............................................................................. 189
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 197
1. Kết luận ....................................................................................................................... 197
2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 199
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ................................................................................................................... 201
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 202
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 212
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
TT Các chữ viết tắt Các chữ viết đầy đủ
1. BD Bồi dưỡng
2. CB Cán bộ
3. CBQL Cán bộ quản lý
4. CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
5. CNTT Công nghệ thông tin
6. ĐH Đại học
7. ĐT Đào tạo
8. ĐC Đối chứng
9. GD Giáo dục
10. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
11. KT-XH Kinh tế - xã hội
12. KN Kỹ năng
13. LĐ Lãnh đạo
14. QL Quản lý
15. QLGD Quản lý giáo dục
16. SV Sinh viên
17. TN Thử nghiệm
18. TCCB Tổ chức Cán bộ
19. UBND Ủy ban nhân dân
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1. Đối tượng tham gia khảo sát ............................................................. 71
Bảng 2.2. Khảo sát đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của
đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm ................... 82
Bảng 2.3. Trình độ đào tạo của đội ngũ trưởng khoa tại 6 trường đại học sư
phạm năm 2018 ................................................................................. 86
Bảng 2.4. Khảo sát về trình độ đào tạo của đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm hiện nay ............................................. 87
Bảng 2.5. Khảo sát về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ
trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm hiện nay .................. 90
Bảng 2.6: Khảo sát về năng lực nghiên cứu khoa học của đội ngũ trưởng khoa
các trường/khoa đại học sư phạm hiện nay ...................................... 94
Bảng 2.7. Khảo sát năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường, khoa của đội ngũ
trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm hiện nay .................. 98
Bảng 2.8. Đánh giá tổng hợp về thực trạng công tác phát triển đội ngũ trưởng
khoa trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực ............ 116
Bảng 2.9. Khảo sát nhận thức về vai trò, ý nghĩa của công tác phát triển đội ngũ
trưởng khoa ..................................................................................... 119
Bảng 2.10. Khảo sát nhận thức về nội dung trọng tâm của công tác phát triển đội
ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm........................ 120
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác phát triển đội
ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực 133
Bảng 3.1. Đề xuất khung năng lực cho vị trí trưởng khoa các trường/khoa đại
học sư phạm theo tiếp cận năng lực ................................................ 145
Bảng 3.2. Đối tượng tham gia khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các
giải pháp đề xuất ............................................................................. 182
Bảng 3.3. Kết quả kiểm chứng sự cần thiết của các giải pháp đã đề xuất ...... 182
Bảng 3.4. Kết quả kiểm chứng về tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.. 185
ix
Bảng 3.5. Khảo sát trình độ ban đầu về kiến thức, kỹ năng của nhóm thử
nghiệm và đối chứng ....................................................................... 189
Bảng 3.6. Mức độ nhận thức của trưởng khoa các nhóm sau thử nghiệm lần 1 ... 191
Bảng 3.7. Mức độ nhận thức của trưởng khoa các nhóm sau thử nghiệm lần 2 ... 192
Bảng 3.8. Mức độ nhận thức của các nhóm sau 2 lần thử nghiệm ................. 192
Bảng 3.9. So sánh mức độ chênh lệch về nhận thức của các nhóm giữa trước và
sau thử nghiệm ................................................................................ 193
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Năng lực Phân tích và dự báo của đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm ................................................... 104
Biểu đồ 2.2. Năng lực Thiết kế và định hướng triển khai của đội ngũ trưởng
khoa các trường/ khoa đại học sư phạm ................................... 105
Biểu đồ 2.3. Năng lực Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ của đội ngũ
Trưởng khoa các trường/ khoa đại học sư phạm ...................... 108
Biểu đồ 2.4. Năng lực Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ trưởng khoa
các trường/khoa đại học sư phạm ............................................. 110
Biểu đồ 2.5. Năng lực Xây dựng hệ thống thông tin của đội ngũ trưởng khoa
các trường/khoa đại học sư phạm ............................................. 113
Biểu đồ 3.1. Mức độ nhận thức của nhóm thử nghiệm và đối chứng trước khi
thử nghiệm ................................................................................ 190
Biểu đồ 3.2. Mức độ nhận thức, trình độ, kỹ năng của đội ngũ trưởng khoa sau
2 lần thử nghiệm ....................................................................... 193
Biểu đồ 3.3. Mức độ nhận thức, trình độ, kỹ năng của đội ngũ trưởng khoa
trước và sau thử nghiệm ........................................................... 194
Biểu đồ 3.4. Nhận thức của nhóm thử nghiệm trước và sau thử nghiệm...... 194
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Từ lâu, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục được xem là một
trong những nhiệm vụ được Đảng, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đặc biệt
quan tâm. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã nhấn mạnh:
“Đặc biệt coi trọng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, đội ngũ
chuyên gia, quản trị doanh nghiệp giỏi, lao động lành nghề và cán bộ khoa học
công nghệ đầu đàn”[13; tr.130 - 131]. Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa X tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
cũng đề ra phương hướng phát triển giáo dục, đào tạo từ nay đến năm 2020 là:
“Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
quản lý giỏi” [3; tr.216]. Gần đây nhất, ngày 18 tháng 01 năm 2019, Thủ tướng
Chính phủ đã ký quyết định Phê duyệt đề án nâng cao năng lực đội ngũ giảng
viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2030, trong đó nêu rõ quan
điểm: Việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên và cán bộ
quản lý các cơ sở giáo dục đại học cần được coi trọng vì đây là yếu tố quyết
định chất lượng giáo dục đại học. Như vậy, có thể thấy, trong chủ trương phát
triển giáo dục, đào tạo ở nước ta hiện nay, việc nâng cao trình độ, năng lực của
đội ngũ cán bộ quản lý ở các cơ sở giáo dục nói chung và trường đại học nói
riêng trở thành một trong những phương hướng, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.
1.2. Việc chú trọng nâng cao, phát triển năng lực toàn diện của đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục nói chung và đội ngũ trưởng khoa trong trường đại học nói
riêng là một việc làm cấp thiết để thích nghi với quá trình đổi mới giáo dục hiện
nay. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang diễn ra một cách nhanh chóng,
mạnh mẽ, gây tác động sâu sắc đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong kỷ
nguyên số hóa, ngành giáo dục phải chuyển nhanh từ giáo dục nặng về trang bị
kiến thức sang một nền giáo dục giúp phát triển năng lực, thúc đẩy đổi mới và
2
sáng tạo cho người học. Với triết lý giáo dục “lấy việc hình thành năng lực
người học làm trung tâm, làm mục tiêu đào tạo thay cho truyền thụ kiến thức”,
ngày 4/11/2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số số 29-
NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Như vậy, đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục chính là chuyển giáo dục sang hướng tiếp cận năng lực. Để thích nghi với sự
đổi mới này, giáo dục đại học Việt Nam tất yếu cần đến một đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục có trình độ chuyên môn, kĩ năng nghiệp vụ, năng lực thực sự
để hoàn thành công việc một cách chuyên nghiệp, hiệu quả. Điều này đặt ra yêu
cầu với việc xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là phải luôn
lấy yếu tố năng lực làm trục cốt lõi. Tư duy về năng lực trở thành một sợi chỉ
xuyên suốt trong toàn hệ thống tổ chức, từ khâu lập kế hoạch đến tuyển dụng, tổ
chức thực thi công tác, khen thưởng, kỷ luật.
1.3. Đội ngũ trưởng khoa trong các trường/khoa đại học sư phạm là những
cán bộ chủ chốt trong khoa, nắm giữ trọng trách lãnh đạo về chuyên môn, học
thuật, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các lĩnh vực hoạt động
toàn diện của khoa và nhà trường Để thực hiện được chức năng, nhiệm vụ
như vậy đòi hỏi đội ngũ trưởng khoa phải có rất nhiều phẩm chất, năng lực
quan trọng. Nhất là trong bối cảnh đào tạo sư phạm đang gặp nhiều khó khăn,
hạn chế như hiện nay, nhiệm vụ đặt ra cho đội ngũ trưởng khoa lại càng trở
nên nặng nề hơn.
Tuy nhiên, công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nói chung
và đội ngũ trưởng khoa tại các trường/khoa đại học sư phạm nói riêng trong
những năm qua còn nhiều bất cập như: vẫn còn tình trạng cơ cấu trưởng khoa
theo tuổi, theo trình độ đào tạo, theo chuyên ngành - tức là nhấn mạnh vào yếu
tố thâm niên công tác chứ chưa dựa theo năng lực. Đội ngũ trưởng khoa hoạch
3
định kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên trong khoa nhưng bản
thân họ hầu như không được tham gia một hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nào để
phát triển năng lực, cả về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ quản lý. Phương
thức làm việc của đội ngũ trưởng khoa vẫn chủ yếu theo kinh nghiệm, vừa làm
vừa học chứ chưa được đào tạo bài bản về nghiệp vụ quản lý. Một hiện trạng
nữa là đội ngũ trưởng khoa thường được lựa chọn dựa theo tiêu chí trình độ
chuyên môn. Điều ấy sẽ dẫn đến hệ quả người có trình độ chuyên môn lại không
có năng lực quản lý và ngược lại, dẫn đến những hạn chế, yếu kém trong quá
trình thực thi nhiệm vụ. Trong một môi trường rất cần đến các yếu tố để phát
triển năng lực thì dường như đội ngũ trưởng khoa chưa được tập trung phát triển
hệ thống năng lực để tương ứng với nhiệm vụ. Điều này cho thấy sự cần thiết
phải có chiến lược phát triển đội ngũ trưởng khoa dựa trên năng lực hoạt động
thực tế.
Chính vì những lý do như vậy, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận
năng lực” làm luận án Tiến sỹ với mục đích khắc phục những hạn chế, phát
triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ mới, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của các trường sư phạm
trong bối cảnh mới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát triển
đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực, góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
4
Phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp
cận năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp tác động đến các thành tố
cấu trúc của quá trình phát triển đội ngũ trưởng khoa theo tiếp cận năng lực, tập
trung vào việc định hướng khung năng lực với tiêu chuẩn, tiêu chí theo vị trí
chức danh nghề nghiệp, đồng thời thực hiện đồng bộ các giải pháp quy hoạch
tạo nguồn, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, tạo môi trường, động lực phát triển
năng lực thì sẽ phát triển được đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học
sư phạm đủ về số lượng, có cơ cấu hợp lý và đảm bảo chất lượng, góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của phát triển đội ngũ trưởng khoa trong
các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực.
5.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa
đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực.
5.4. Thử nghiệm một số giải pháp
6. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận án chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề liên
quan đến hoạt động phát triển đội ngũ trưởng khoa của các trường/khoa đại học
sư phạm theo tiếp cận năng lực như: những vấn đề lý luận liên quan đến phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, tiếp cận năng lực; thực trạng phát triển
đội ngũ trưởng khoa theo tiếp cận năng lực; xây dựng khung năng lực cho đội
ngũ trưởng khoa, các giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng, cơ chế chính sách...
- Phạm vi không gian: nghiên cứu, khảo sát, thử nghiệm của đề tài được
tiến hành ở một số trường đại học sư phạm và trường đại học có khoa/viện đào
5
tạo giáo viên là: Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Đại học
Vinh, Đại học Sư phạm Huế, Đại học Sư phạm Đà Nẵng, Đại học Sài Gòn,
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Đồng Tháp.
- Phạm vi thời gian: đề tài tiến hành khảo sát thực trạng từ tháng 5/2018
đến tháng 5/2019.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Quan điểm tiếp cận
7.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống- cấu trúc
Quan điểm này đòi hỏi khi nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp phát
triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng
lực phải xem xét đối tượng một cách toàn diện, nhiều mặt, nhiều mối quan hệ,
trong trạng thái vận động và phát triển, trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ
thể để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối tượng.
7.1.2. Quan điểm tiếp cận hoạt động
Quan điểm này đòi hỏi việc đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ trưởng
khoa các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực một mặt phải xuất
phát từ mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ đào tạo, hoạt động quản lý đào tạo của
các trường/khoa đại học sư phạm nhưng mặt khác, quan trọng hơn phải xuất
phát từ những hoạt động của chính đội ngũ trưởng khoa trong các trường/khoa
đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm này đòi hỏi trong quá trình nghiên cứu phải bám sát thực tiễn của
các trường/khoa đại học sư phạm; phát hiện được những mâu thuẫn, những khó khăn
của thực tiễn để đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực một cách hiệu quả.
7.1.4. Quan điểm tiếp cận năng lực
Tiếp cận năng lực thực chất là phương pháp chuẩn hóa các năng lực và
điều khiển hành vi hoạt động. Để thực hiện chuẩn hóa đội ngũ thì cần có một
6
hệ thống chuẩn chất lượng đáp ứng những yêu cầu trong công việc của người
trưởng khoa. Các tiêu chuẩn năng lực phải được xây dựng và thúc đẩy, trong
đó, cần xác định một cách rõ ràng những năng lực cụ thể của từng đối tượng;
sử dụng các chuẩn năng lực như là những phương tiện để gắn kết những đòi
hỏi của thực tiễn đặt ra, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện.
Quan điểm này đòi hỏi người nghiên cứu phải lấy hệ thống năng lực của người
trưởng khoa làm hệ quy chiếu để khảo sát thực trạng đội ngũ và đề xuất những
giải pháp phát huy năng lực của người trưởng khoa, đáp ứng được yêu cầu
công việc đặt ra.
7.1.5. Quan điểm tiếp cận phát triển nguồn nhân lực
Quan điểm này đòi hỏi người nghiên cứu phải đặt công tác phát triển đội
ngũ trưởng khoa là một bộ phận của phát triển nhân lực trong giáo dục đại học.
Phát triển đội ngũ trưởng khoa bao gồm các công việc: xây dựng tiêu chuẩn các
vị trí trưởng khoa, qui hoạch phát triển, tuyển chọn, sử dụng (phát triển chuyên
môn, quản lý và đánh giá, bãi, miễn nhiệm...) và xây dựng môi trường làm việc
(chế độ chính sách, điều kiện làm việc).
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, khái quát các tài liệu
nghiên cứu lý luận, các văn bản nghị quyết của Đảng, Nhà nước và các quy chế,
quy định của ngành giáo dục và đào tạo có liên quan đến đề tài: giáo dục đại
học; chính sách, chủ trương đối với đào tạo sư phạm; phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục; quản lý nhân lực theo tiếp cận năng lực.
7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra qua các phiếu xin ý kiến: chúng tôi tiến hành điều
tra lấy ý kiến đánh giá của đội ngũ trưởng khoa đương nhiệm; Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng các trường đại học sư phạm/trường đại học có khoa sư phạm; đội
ngũ giảng viên về đội ngũ trưởng khoa và công tác phát triển đội ngũ này ngay
chính cơ sở giáo dục trong hiện tại. Thông qua điều tra, khảo sát, chúng tôi tiến
7
hành thu thập các thông tin định tính, định lượng về đội ngũ trưởng khoa, công
tác phát triển đội ngũ trưởng khoa. Đây là căn cứ để chúng tôi đưa ra những
đánh giá về tình hình thực trạng, làm tiền đề cho việc đề xuất các giải pháp.
- Phương pháp đàm thoại, phương pháp chuyên gia: tham vấn ý kiến của
những chuyên gia nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý giáo dục, về quản lý nhân lực theo tiếp cận năng lực. Cụ thể, chúng tôi tiến
hành tham vấn ý kiến chuyên gia ở 4 nội dung: hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí
năng lực của vị trí, chức danh trưởng khoa; công tác quy hoạch, bổ nhiệm
trưởng khoa; các giải pháp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ trưởng khoa theo tiếp cận
năng lực; sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.
- Phương pháp thực nghiệm: nhằm kiểm chứng tính hiệu quả, sự cần thiết của
các giải pháp, làm căn cứ để điều chỉnh việc áp dụng các giải pháp trên thực tế.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: tổng kết bài học kinh nghiệm của các
cơ sở giáo dục đại học trong công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
nói chung và theo tiếp cận năng lực nói riêng.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Thống kê và xử lý các số liệu thu thập được để từ đó, đưa ra những kết luận
khái quát.
8. Những luận điểm bảo vệ
8.1. Đội ngũ trưởng khoa giữ vai trò then chốt trong việc quản lý đào tạo
của khoa và của trường đại học. Việc phát triển đội ngũ trưởng khoa ở các
trường/khoa đại học sư phạm là một yêu cầu khách quan và cấp bách, nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo. Phát triển đội ngũ trưởng khoa tại các trường/khoa đại
h...học
chủ đề Xây dựng chuẩn, khung năng lực hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và chủ
tịch hội đồng trường các cơ sở giáo dục đại học. Hội thảo đã thu hút sự tham
gia, thảo luận và đóng góp ý kiến của những chuyên gia kinh nghiệm về quản lý
giáo dục đại học ở Việt Nam. Trình bày báo cáo tại Hội thảo, PGS.TS Nguyễn
Thành Vinh đại diện nhóm nghiên cứu khẳng định mục tiêu của xây dựng khung
năng lực là làm cơ sở cho nội dung chương trình và lựa chọn hình thức cũng như
hệ thống phương pháp bồi dưỡng phù hợp nhằm phát triển năng lực cho đội ngũ
cán bộ cốt cán của các cơ sở giáo dục đại học. Qua kết quả nghiên cứu, khảo sát
tại nhiều cơ sở giáo dục đại học trên cả nước, nhóm nghiên cứu đã đưa ra những
năng lực cốt lõi cần được bồi dưỡng đối với các hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và
chủ tịch hội đồng trường đại học. Trên cơ sở đó, nhóm đã bước đầu xây dựng và
đề xuất các mô-đun của chương trình bồi dưỡng nhằm phát triển từng năng lực
cụ thể nêu trên.
Tác giả Hồ Xuân Hồng trong bài viết “Phát triển chương trình bồi dưỡng
hiệu trưởng trường học theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục”, Tạp chí Quản lý giáo dục, số 1/2017 đã cho rằng: Chương
trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường học là một trong những nhiệm vụ và giải
pháp quan trọng nhằm phát triển đội ngũ hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục. Bài viết đề xuất quy trình phát triển chương trình bồi dưỡng hiệu
trưởng trường học gồm 5 bước: 1/Tìm hiểu đối tượng, phân tích nhu cầu; 2/Xác
định mục tiêu chương trình bồi dưỡng; 3/Thiết kế chương trình bồi dưỡng;
4/Thực thi chương trình bồi dưỡng; 5/Đánh giá, cải tiến chương trình bồi dưỡng
[42; tr.18-19]. Các bước nêu trên nếu được tiến hành một cách đầy đủ không
những giúp thiết kế được một chương trình định hướng năng lực thực hiện và
24
quan trọng hơn giúp giảng viên dễ dàng thực thi chương trình đó cho hiệu
trưởng cụ thể qua lớp bồi dưỡng giúp mỗi hiệu trưởng tự rèn luyện những năng
lực thực hiện.
Như vậy, có thể thấy các công trình đã đặc biệt quan tâm đến đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục tại các trường đại học, làm rõ vai trò, vị trí, yêu cầu năng
lực đối với vị trí việc làm này. Đặc biệt, các công trình cũng tiếp cận đối tượng
nghiên cứu từ góc độ năng lực và đề xuất những giải pháp để hướng tới phát
triển những năng lực đặc trưng này ở người cán bộ quản lý giáo dục. Đây chính
là những gợi ý quý báu cho chúng tôi trong quá trình đề xuất khunng năng lực
và các giải pháp ở chương 3.
1.1.2.3. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ trưởng khoa ở trường đại học
Cho đến nay, trên thế giới và trong nước vẫn chưa nhiều công trình nghiên
cứu về việc phát triển đội ngũ trưởng khoa trường đại học. Đến thời điểm hiện
tại, tác giả mới chỉ tiếp cận được một vài công trình liên quan trực tiếp đến đề tài
này. Cụ thể:
Năm 2012, tác giả Đinh Thị Hồng Vân nghiên cứu đề tài Quản lý hoạt
động dạy học ngoại ngữ của trưởng khoa ở trường đại học Kinh tế - Kỹ thuật
Hải Dương trong bối cảnh hội nhập quốc tế trong luận văn Thạc sỹ. Từ việc
nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động quản lý giáo dục đào tạo của
người trưởng khoa (tập trung là công tác quản lý dạy học ngoại ngữ), tác giả đã
đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác hoạt động quản lý hoạt
động dạy học ngoại ngữ của người trưởng khoa. Tuy nhiên, do giới hạn phạm vi
đề tài của một luận văn Thạc sỹ nên tác giả mới chỉ tiến hành nghiên cứu trong
một cơ sở giáo dục cụ thể.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả tiếp cận với tài liệu Bồi dưỡng cán
bộ quản lý khoa/phòng trường đại học, cao đẳng (2014) phát hành trong
Chương trình Bồi dưỡng cán bộ quản lý khoa/phòng trường đại học, cao đẳng.
Đây được xem là công trình đề cập một cách tập trung đến việc phát triển đội
25
ngũ trưởng khoa. Tài liệu hướng đến bồi dưỡng, phát triển kiến thức, kỹ năng cơ
bản về quản lý trường đại học, cao đẳng, phát triển năng lực của cán bộ quản lý
về lãnh đạo và quản lý trường đại học, cao đẳng trong môi trường có nhiều thay
đổi, biết gắn tầm nhìn với hành động, phát huy những giá trị của tổ chức và xã
hội theo định hướng đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo, nâng cao
chất lượng giáo dục đào tạo phục vụ công cuộc đổi mới, phát triển đất nước
trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Đặc biệt, quan điểm của chương trình là tiếp
cận phát triển, tức là sẽ phát triển năng lực tiềm ẩn trong mỗi người, làm cho họ
làm chủ được những tình huống, đương đầu với những thách thức, rủi ro gặp
phải, chủ động và sáng tạo. Chương trình được thiết kế theo những định hướng
trọng tâm:
- Tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách nhất về lãnh đạo và quản lý
khoa, phòng trường đại học, cao đẳng nhằm tạo động lực thay đổi, phát triển
giáo dục, đào tạo theo hướng chất lượng, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân
lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Cán bộ quản lý khoa/phòng trường đại học phải được bồi dưỡng những nội
dung dựa trên nhu cầu thực tế của công tác đổi mới tư duy, đổi mới quản lý giáo
dục, đào tạo của các trường đại học, cao đẳng gắn với từng địa phương cụ thể.
Đặc biệt, năm 2015, tác giả Ngô Thị Kiều Oanh nghiên cứu đề tài luận án
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩn
hoá. Luận án là công trình nghiên cứu khoa học hoàn chỉnh góp phần nghiên
cứu xây dựng quy định, chính sách cũng như các tài liệu hướng dẫn tương ứng
trong lĩnh vực phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nói chung, đội ngũ trưởng khoa
nói riêng tại các trường đại học.
Tác giả đã xây dựng được 7 giải pháp trọng tâm nhằm phát triển đội ngũ
quản lý cấp khoa theo hướng chuẩn hóa là: Tổ chức quán triệt nhận thức về công
tác phát triển đội ngũ trưởng khoa theo hướng chuẩn hóa đối với những người
có liên quan; Tổ chức xây dựng khung chuẩn năng lực cho vị trí trưởng khoa
26
nhằm phát triển đội ngũ trưởng khoa theo hướng chuẩn hóa; Triển khai quy
hoạch đội ngũ trưởng khoa theo hướng chuẩn hóa; Cải tiến phương thức tuyển
chọn, bổ nhiệm trưởng khoa theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo tính khách quan,
công bằng, có yếu tố cạnh tranh; Triển khai các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
trưởng khoa ở cả 3 giai đoạn: Trước, trong quy hoạch và sau bổ nhiệm theo yêu
cầu chuẩn hóa; Đổi mới quá trình đánh giá trưởng khoa theo chuẩn chức danh
nghề nghiệp nhằm tăng động lực phát triển cho đội ngũ này; Tạo điều kiện, môi
trường để đội ngũ trưởng khoa không ngừng phấn đấu đạt chuẩn. Những giải
pháp tác giả đề xuất đều tác động vào quá trình nâng cao chất lượng đội ngũ
quản lý cấp khoa theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao
của quá trình hiện đại hóa quản lý giáo dục hiện nay. Tuy nhiên, dù có đề cập
đến năng lực của đội ngũ trưởng khoa nhưng cơ bản, cách tiếp cận nghiên cứu
của tác giả chính là theo hướng chuẩn hóa, làm sao để đội ngũ trưởng khoa có
thể đạt được những tiêu chuẩn do tổ chức đề ra chứ không phải là phát triển
năng lực của họ một cách toàn diện để đáp ứng yêu cầu công việc.
Thực hiện đề tài, chúng tôi còn tiếp cận với bài viết “Đặc trưng lao động
quản lý của trưởng bộ môn trường đại học trong bối cảnh hiện nay” của tác giả
Thái Văn Thành (2017) trên Tạp chí Giáo dục, số 401. Trên cơ sở phân tích bối
cảnh trường đại học hiện nay và các nhiệm vụ cụ thể mà nhà trường giao phó,
tác giả đã khái quát nên những đặc trưng lao động quản lý của người trưởng bộ
môn trong khoa. Tuy chưa đề cập trực tiếp đến đội ngũ trưởng khoa nhưng kết
quả nghiên cứu của tác giả cũng định hướng cho nghiên cứu sinh trong quá trình
tìm hiểu về hoạt động quản lý của đội ngũ trưởng khoa trong các khoa/trường
đại học sư phạm bởi đây là hai đối tượng nghiên cứu có nhiều nét tương đồng,
nhất là về hoạt động quản lý đào tạo.
Tuy các công trình có đề cập đến đặc điểm đội ngũ trưởng khoa tại các
trường đại học và đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng của đội ngũ
này nhưng đây chưa phải là những nghiên cứu tập trung, mang tính hệ thống.
27
Việc phát triển năng lực của đội ngũ trưởng khoa dù được đề cập đến nhưng
chưa trở thành nội dung nghiên cứu chính. Cho đến nay, chưa nhà khoa học nào
dùng hướng tiếp cận năng lực để nghiên cứu về đội ngũ trưởng khoa tại các
trường đại học.
1.1.3. Đánh giá chung
Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan về vấn đề phát triển đội ngũ trưởng khoa
các khoa/trường đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực trên thế giới và ở Việt
Nam, chúng tôi rút ra một số nhận xét sau:
1.1.3.1. Những vấn đề đã được nghiên cứu
- Các nhà nghiên cứu đều khẳng định đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nói
chung và đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm nói riêng có vai
trò vô cùng quan trọng, quyết định trực tiếp đến hiệu quả công tác lãnh đạo, điều
hành và chất lượng đào tạo ngành sư phạm trong trường đại học. Vì vậy, các nhà
nghiên cứu cũng đều nhận thấy được tính tất yếu của công tác phát triển đội ngũ
trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm hiện nay nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới và hội nhập trong quá trình đào tạo giáo viên. Các nhà quản lý, nhà giáo
dục đã đề xuất những giải pháp trọng tâm, có tính khả thi để nâng cao hiệu quả
phát triển nguồn nhân lực quản lý trong các trường nói chung và các
khoa/trường sư phạm nói riêng trên phạm vi toàn quốc nói riêng.
Nhìn chung, khi đề cập đến vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, các
công trình đều tập trung chú ý đến việc phát triển các năng lực cho đội ngũ cán
bộ quản lý, tập trung vào các vấn đề như: phương pháp và cách thức tuyển chọn,
bổ nhiệm cán bộ quản lý có chất lượng cho các nhà trường; chương trình bồi
dưỡng cán bộ quản lý phải được phát triển và cập nhật như thế nào để đáp ứng
với sự phát triển của khoa học - công nghệ trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn
cầu hóa; những kỹ năng, phong cách lãnh đạo hoặc những năng lực mà cán bộ
quản lý cần có để đảm bảo thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của người đứng
28
đầu nhà trường; xây dựng và phát triển các chuẩn đào tạo cán bộ quản lý để có
thể đào tạo những cán bộ quản lý (với tư cách là nhà quản lý, nhà lãnh đạo
trường học) đáp ứng được vai trò lãnh đạo và quản lý nhà trường, đảm bảo cho
nhà trường thành công. Trong đó, một xu thế đã và đang diễn ra trong quá trình
cải cách giáo dục tại các quốc gia là thực hiện quản lý dựa trên chuẩn, do vậy có
khá nhiều nghiên cứu xung quanh vấn đề chất lượng của cán bộ quản lý so với
chuẩn đã đề ra.
- Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa
đại học sư phạm được nghiên cứu theo tiếp cận của nhiều lý thuyết quản lý, phát
triển nhân lực khác nhau. Các cách tiếp cận này đều có tác động tích cực đến
việc nâng cao chất lượng đội ngũ. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, việc
tiếp cận quản lý dựa trên năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý đã được chú trọng,
xem đó là hướng đi khoa học, hiệu quả để có thể phát huy tốt nhất năng lực ở
người cán bộ tương ứng với vị trí công việc được giao phó.
1.1.3.2. Những vấn đề chưa được nghiên cứu
- Tuy nhiên, cho đến nay, vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào bàn về
công tác phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm một
cách tập trung, hệ thống. Việc đào tạo theo hướng tiếp cận năng lực đã được
triển khai tại nhiều trường đại học nhưng cho đến nay, chưa có một công trình
nào nghiên cứu về cách thức phát triển đội ngũ trưởng khoa theo hướng tiếp cận
năng lực để nâng cao năng lực đội ngũ này, đáp ứng nhiệm vụ quản lý trong tình
hình mới. Đặc biệt, chưa có công trình nghiên cứu cụ thể, độc lập nào về phát
triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm theo hướng tiếp cận
năng lực.
- Chưa có công trình nghiên cứu nào làm rõ vị trí, vai trò, đặc trưng lao
động, mô hình nhân cách, đề xuất khung năng lực của người trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm để đáp ứng vị trí việc làm trong bối cảnh đổi mới
giao dục hiện nay.
29
- Cũng vì vậy, cho đến nay, chưa có công trình nào đề xuất các giải pháp để
phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm nói chung và
theo hướng tiếp cận năng lực nói riêng.
1.1.3.3. Những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu và vận dụng các giải pháp phát triển đội ngũ trưởng
khoa các trường/khoa đại học sư phạm theo hướng tiếp cận năng lực để có thể tạo
ra môi trường, động lực để người trưởng khoa hoàn thiện, phát huy có hiệu quả tri
thức, kĩ năng của mình, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện ngành đào
tạo sư phạm, hội nhập quốc tế.
- Để phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm theo
hướng tiếp cận năng lực, cần phải tập trung nghiên cứu con đường, các giải pháp
đổi mới khâu quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá và áp dụng chính sách đãi
ngộ, tạo ra môi trường thuận lợi để người trưởng khoa hoàn thiện và phát huy
năng lực của mình, nâng cao hiệu quả công việc.
- Làm rõ vai trò, đặc trưng lao động, mô hình nhân cách, khung năng lực và
xây dựng tiêu chuẩn đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm
trước bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, hội nhập quốc tế.
- Để phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm theo
hướng phát triển năng lực thì rất cần đến những cơ chế, chính sách chỉ đạo, tạo
động lực. Bởi vậy, bên cạnh các giải pháp về quy hoạch, đào tạo, kiểm tra, đánh
giá, việc nghiên cứu tác động từ cơ chế, chính sách của Nhà nước, của ngành và
các cơ sở giáo dục và đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách theo hướng phù hợp
thực tiễn cũng là nội dung cần được nghiên cứu trọng tâm, thiết thực hơn.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Trưởng khoa; đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm
Theo Luật Giáo dục đại học sửa đổi, cơ cấu tổ chức của trường đại học bao gồm:
- Hội đồng trường đại học, hội đồng học viện (sau đây gọi chung là hội
đồng trường)
30
- Hiệu trưởng trường đại học, giám đốc học viện (sau đây gọi chung là hiệu
trưởng trường đại học); phó hiệu trưởng trường đại học, phó giám đốc học viện
(sau đây gọi chung là phó hiệu trưởng trường đại học)
- Hội đồng khoa học và đào tạo; hội đồng khác (nếu có)
- Khoa, phòng chức năng, thư viện, tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức
phục vụ đào tạo khác
- Trường, phân hiệu, viện nghiên cứu, cơ sở dịch vụ, doanh nghiệp, cơ sở
kinh doanh và đơn vị khác (nếu có) theo nhu cầu phát triển của trường đại học.
Như vậy, có thể thấy, khoa là một đơn vị chuyên môn trực thuộc trường
đại học, chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý hoạt động giáo dục đào tạo theo
chức năng, nhiệm vụ quy định trong Luật Giáo dục. Khoa là cấp quản lý trung
gian, nối kết trường và các tổ bộ môn.
Chịu trách nhiệm quản lý khoa là Ban Chủ nhiệm khoa, trong đó đứng đầu
là trưởng khoa. Trưởng khoa là người quản lý theo chức năng phụ trách trực
tiếp một bộ phận tổ chức đào tạo và nghiên cứu khoa học của trường đại học và
chủ yếu là quản lý chuyên môn, học thuật và hành chính sư phạm. Theo Điều lệ
trường đại học 2014, lãnh đạo khoa là trưởng khoa. Giúp việc cho trưởng khoa
có không quá 2 phó trưởng khoa. Nhiệm kỳ của trưởng khoa là 5 năm và có thể
được bổ nhiệm lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp. Nhiệm kỳ của phó
trưởng khoa cũng theo nhiệm kì của trưởng khoa.
Đội ngũ trưởng khoa trong các trường/khoa đại học sư phạm là những
người nắm giữ trọng trách lãnh đạo về chuyên môn, học thuật, nghiên cứu khoa
học, chuyển giao công nghệ và các lĩnh vực hoạt động toàn diện của khoa. Đội
ngũ trưởng khoa chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về mọi mặt hoạt động của
khoa, đặc biệt là về hoạt động đào tạo. Trong bối cảnh đào tạo ngành sư phạm
gặp nhiều thách thức như hiện nay, để thực hiện được chức năng, nhiệm vụ như
vậy đòi hỏi đội ngũ trưởng khoa phải có rất nhiều phẩm chất, năng lực quan
trọng. Điều này cho thấy sự cần thiết phải có chiến lược phát triển đội ngũ
31
trưởng khoa dựa trên năng lực hoạt động thực tế.
1.2.2. Năng lực
Có một số cách hiểu khác nhau về “năng lực” (hay khả năng). Trong tiếng
Anh, năng lực thường để chỉ khả năng thể chất hoặc tinh thần nói chung của một
cá nhân hay tổ chức để có thể thực hiện một việc. Năng lực gồm các kỹ năng,
kiến thức và nguồn lực cần có để thực hiện một chức năng hay một công việc.
Ngoài ý nghĩa khả năng, thuật ngữ này còn biểu thị tiềm năng, khả năng tiềm
tàng chưa được phát huy hay năng khiếu của cá nhân. Năng lực có khi còn được
hiểu là quyền lực, tài năng hay khả năng đặc biệt đối với một công việc cụ thể.
Tuy vậy, năng lực thường được sử dụng nhiều trong trường hợp để chỉ một cá
nhân có đủ phẩm chất, trình độ, trí tuệ, kinh nghiệm, thể chất và khả năng để có
thể cạnh tranh với các ứng viên khác trong việc đảm đương một chức vụ, vị trí
việc làm, nâng cao kết quả thực thi công việc và đóng góp vào kết quả cuối cùng
của tổ chức.
“Năng lực” chúng tôi bàn đến là năng lực làm việc hay năng lực thực thi
công tác (Competency hay Competencies) - đây là thuật ngữ có xu hướng
được sử dụng rộng rãi trong quản lý nguồn nhân lực khu vực công cũng như khu
vực tư, thể hiện được mức độ phù hợp, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của một cá
nhân với công việc. “Năng lực” theo nghĩa này là những đặc tính mà các cá
nhân có, được sử dụng một cách phù hợp và nhất quán nhằm đạt được kết quả
thực hiện như mong muốn. Theo Bernard Wynne, năng lực là một tập hợp các
kỹ năng, kiến thức, hành vi và thái độ được cá nhân tích lũy và sử dụng để đạt
được kết quả theo yêu cầu công việc. (Năng lực = Kỹ năng + Kiến thức + Hành
vi + Thái độ). Theo Raymond A. Noe, “Năng lực chỉ khả năng cá nhân giúp
người nhân viên thực hiện thành công công việc của họ bằng cách đạt được kết
quả công việc mong muốn”. Theo Cơ quan quản lý nhân sự Liên bang Hoa Kỳ,
năng lực được hiểu là đặc tính có thể quan sát, đo lường được của kiến thức, kỹ
năng, thái độ và các phẩm chất cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ và là yếu tố
32
giúp một cá nhân công chức làm việc hiệu quả hơn so với những người khác.
Năng lực có thể phát triển, nâng cao và duy trì thông qua quá trình học tập, đào
tạo bồi dưỡng, luân chuyển công tác, rèn luyện qua thực tiễn, hoặc tự phát triển
của bản thân công chức. Năng lực còn được đánh giá thông qua khả năng áp
dụng năng lực đó trong những hoàn cảnh, tình huống khác nhau.
Quản lý nguồn nhân lực dựa trên năng lực luôn gắn với việc xác định năng
lực, xây dựng khung năng lực và sử dụng khung năng lực đó như một căn cứ để
tuyển dụng, quản lý, phát triển nhân viên cũng như làm cơ sở cho các hoạt động
khác của công tác quản lý nguồn nhân lực. Hệ thống quản lý nguồn nhân lực
dựa trên năng lực tập trung vào việc xác định các năng lực cần thiết để đạt được
hiệu quả thực thi công vụ và phát triển các năng lực đó trong lực lượng lao
động. Trong đó, tư duy về năng lực trở thành một sợi chỉ xuyên suốt trong toàn
hệ thống tổ chức, từ khâu lập kế hoạch đến tuyển dụng, tổ chức thực thi công
tác, khen thưởng, kỷ luật. Đây cũng là nền tảng quan trọng hàng đầu trong quá
trình quản lý tài năng của tổ chức.
Hiện nay, giáo dục và đào tạo theo hướng phát triển những năng lực của
người học đã và đang trở thành một xu thế tất yếu, phổ quát trong nền giáo dục
đại học trên thế giới. Xu hướng chung này cho phép là chuyển từ dạy học "tập
trung vào kiến thức" sang "tập trung vào năng lực". Đối với giáo dục đại học,
việc quản lý phát triển nhân lực - bao gồm cả giáo viên và cán bộ quản lý giáo
dục, theo hướng tiếp cận năng lực là một hệ quả tất yếu.
1.2.3. Phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm theo
tiếp cận năng lực
Tiếp cận năng lực là một phương pháp chuẩn hóa tích hợp các thành tố
kiến thức, kỹ năng, thái độ tạo thành một hệ thống chuẩn năng lực nghề nghiệp.
Để thực hiện phương thức quản lý theo tiếp cận năng lực điều tiên quyết là cần
có bộ chuẩn năng lực nghề nghiệp; tiếp đến là “chuẩn hóa” nội dung hoạt động
quản lý theo tiến trình từ khâu quy hoạch, kế hoạch phát triển, tuyển dụng, phân
33
công sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, chính sách khen thưởng, đãi ngộ,
tạo động lực cho đội ngũ... tất cả đều dựa trên chuẩn năng lực nghề nghiệp.
Tiếp cận năng lực đang được quan tâm và vận dụng vào trong các lĩnh vực,
đặc biệt là giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Các tiêu chuẩn năng
lực phải được xây dựng và thúc đẩy, trong đó, cần xác định một cách rõ ràng
những năng lực cụ thể của từng đối tượng, sử dụng các chuẩn năng lực như là
những phương tiện để gắn kết những đòi hỏi của thực tiễn đặt ra, góp phần để
nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ.
Phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận
năng lực được xác định là phải chú trọng đi sâu vào phát triển toàn diện năng lực
của cán bộ trong mối quan hệ tổng hòa giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ, đảm
bảo các cán bộ có năng lực tốt, lãnh đạo, tổ chức và điều hành có hiệu quả, chất
lượng các hoạt động giáo dục, đào tạo của nhà trường, đạt được mục tiêu đã xác
định. Phát triển năng lực cho đội ngũ trưởng khoa nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn
hóa và nâng chuẩn nguồn nhân lực quản lý giáo dục trong bối cảnh đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục như hiện nay.
Phát triển đội ngũ trưởng khoa trong trường/khoa đại học sư phạm là tổng
hợp những tác động có mục đích của chủ thể quản lý các cấp thông qua những
chủ trương, chính sách, giải pháp nhằm làm cho đội ngũ này có đủ về số lượng,
hợp lý về cơ cấu, chuẩn về chất lượng; chú trọng nâng cao và hoàn thiện kiến
thức, kỹ năng quản lý quá trình giáo dục, tạo sự biến đổi toàn diện năng lực của
đội ngũ trưởng khoa theo chuẩn năng lực, đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ xây
dựng, phát triển khoa sư phạm trong thời kỳ mới.
Phát triển đội ngũ trưởng khoa trong trường/khoa đại học sư phạm theo
tiếp cận năng lực là tổ hợp những tác động có mục đích của chủ thể quản lý các
cấp thông qua những chủ trương, chính sách, giải pháp nhằm xác định các năng
lực cần thiết để đạt được hiệu quả thực thi công vụ và phát triển các năng lực
đó đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý khoa đào tạo trong bối cảnh đổi mới
34
giáo dục hiện nay. Phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư
phạm theo tiếp cận năng lực được xác định là phải chú trọng đi sâu vào phát
triển toàn diện năng lực của cán bộ trong mối quan hệ tổng hòa giữa kiến thức,
kỹ năng và thái độ, đảm bảo cán bộ có năng lực tốt, lãnh đạo, tổ chức và điều
hành có hiệu quả chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo của nhà trường,
đạt được mục tiêu đã xác định. Phát triển năng lực cho người trưởng khoa nhằm
đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa cán bộ quản lý đào tạo trong bối cảnh đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục hiện nay.
Năng lực và khung năng lực có thể được áp dụng trong toàn thể nền công vụ
hoặc được sử dụng theo yêu cầu của từng lĩnh vực, nội dung khác nhau của phát
triển đội ngũ trưởng khoa. Kết cấu của khung năng lực thường gồm 3 nhóm năng
lực chính sau:
- Năng lực cốt lõi: mô tả các yếu tố hành vi quan trọng đối với tất cả nhân
viên. Năng lực này đòi hỏi mọi vị trí trong tổ chức (thậm chí trong toàn bộ nền
công vụ) phải có để có thể thực hiện thành công nhiệm vụ theo yêu cầu, đáp ứng
sứ mệnh, tầm nhìn, tiêu chuẩn và kế hoạch chiến lược của tổ chức.
- Năng lực chung: mô tả khả năng, đặc tính cụ thể của một nhóm, bộ phận
công tác. Năng lực này có thể giống như năng lực cốt lõi, nhưng cần đến ở mức
độ cao hơn về trình độ, khả năng để thực hiện một số nhiệm vụ, công việc cụ
thể, cũng có thể bao gồm năng lực chuyên môn, trong đó đề cập đến các kỹ năng
nghề nghiệp cụ thể, tích luỹ được từ giáo dục, đào tạo bồi dưỡng hoặc dựa trên
một lĩnh vực chuyên ngành cụ thể.
- Năng lực cá nhân: là năng lực riêng của một vị trí, chức danh cụ thể, có
thể kế thừa từ năng lực chung hay năng lực cốt lõi, nhưng dành cho một vị trí,
việc làm cụ thể, yêu cầu trình độ và mức độ thành thạo công việc cao hơn. Năng
lực cá nhân cũng có thể bao gồm những năng lực chuyên môn, trong đó đề cập
đến các kỹ năng nghề nghiệp cụ thể, tích luỹ được từ giáo dục, đào tạo bồi
dưỡng hoặc dựa trên một lĩnh vực chuyên ngành cụ thể.
35
Tuy nhiên, phát triển đội ngũ trưởng khoa theo năng lực không chỉ tập
trung vào năng lực theo mô hình kiến thức, kỹ năng, thái độ như một số quan
niệm truyền thống, mà còn quan tâm đến một số loại hình năng lực khác như:
năng lực về trí tuệ tư duy, trí tuệ cảm xúc, văn hóa và năng lực xử lý tình huống
trong điều kiện cụ thể, trong hoàn cảnh không thuận lợi, nhằm phát huy tổng
lực khả năng của mỗi người trưởng khoa một cách bền vững. Để xác định được
các năng lực then chốt, cần xây dựng khung năng lực như một công cụ mô tả
trong đó đưa ra các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi và các đặc
điểm cá nhân khác để thực hiện các nhiệm vụ trong một vị trí, một việc làm hay
một ngành nghề.
Khung năng lực thực chất là một tổ hợp các năng lực gắn với một công
việc, vị trí, việc làm để hoàn thành chức trách nhiệm vụ của công việc hay chức
danh đó, dùng để so sánh với mức năng lực thực tế của người đảm nhiệm công
việc đó. Khi xác định mức độ năng lực có các chỉ số thể hiện ra hành vi của từng
năng lực và có chỉ số gắn với kết quả công tác.
Tóm lại, phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm theo
tiếp cận năng lực là một phương pháp chuẩn hóa tích hợp các thành tố kiến thức,
kỹ năng, thái độ tạo thành một hệ thống chuẩn năng lực nghề nghiệp người
trưởng khoa. Để thực hiện phương thức quản lý phát triển đội ngũ trưởng khoa
theo tiếp cận năng lực điều tiên quyết là cần có bộ chuẩn năng lực nghề nghiệp;
tiếp đến là “chuẩn hóa” nội dung hoạt động quản lý phát triển đội ngũ trưởng
khoa theo tiến trình từ khâu quy hoạch, kế hoạch phát triển, tuyển dụng, phân
công sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, chính sách khen thưởng, đãi ngộ,
tạo động lực cho đội ngũ... tất cả đều dựa trên chuẩn năng lực nghề nghiệp
người trưởng khoa.
Có thể nói, phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư
phạm dựa trên năng lực là một phương thức quan trọng trong công tác cán bộ ở
trường đại học để xây dựng chế độ thực tài. Trong đó, mọi người đều có cơ hội
36
bình đẳng, công bằng khi gia nhập, cống hiến và thăng tiến trong nền công vụ.
Do vậy, trong quá trình cải cách công tác quản lý đào tạo, cần nghiên cứu để có
chính sách thích hợp, gắn việc đánh giá năng lực với mức độ hoàn thành nhiệm
vụ đối với vị trí, nhiệm vụ cụ thể trong tổng thể công tác quản lý, phát triển đội
ngũ trưởng khoa trong trường/khoa đại học sư phạm, tạo cơ chế khuyến khích
công chức phát triển chức nghiệp chuyên môn nghiệp vụ, trở thành các nhà tham
mưu hoạch định, tổ chức thực hiện chính sách, chuyên gia giỏi trên từng lĩnh vực.
1.3. Người trưởng khoa của trường/khoa đại học sư phạm trong bối
cảnh hiện nay
1.3.1. Vị trí, vai trò của trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm
- Vị trí của người trưởng khoa:
Công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đặt ra cho sự
nghiệp giáo dục, đào tạo một sứ mệnh hết sức vẻ vang, cùng với những thách
thức hết sức nặng nề, trong đó nhiệm vụ hàng đầu thuộc về những nhà quản lý
giáo dục các cấp. Quản lý giáo dục là một “nghề” thuộc lĩnh vực đặc biệt, tinh tế
và khó khăn của ngành giáo dục: “nghề” lãnh đạo, tổ chức con người trên mặt
trận giáo dục, đào tạo, có tác động trực tiếp tới vị thế và vận mệnh của quốc gia
dân tộc trong cả trước mắt lẫn lâu dài.
Đội ngũ trưởng khoa trong các trường/khoa đại học sư phạm là những nhân
vật chủ chốt trong khoa, nắm giữ trọng trách lãnh đạo về chuyên môn, học
thuật, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các lĩnh vực hoạt động
toàn diện của khoa và nhà trường. Đội ngũ trưởng khoa chịu trách nhiệm trước
hiệu trưởng về quản lý toàn diện khoa theo quy định phân cấp của trường; quản
lý, giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và lối sống cho viên chức, người lao
động; Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, viên chức trong khoa;
Phát triển chương trình, mở ngành và chuyên ngành đào tạo; Xây dựng chương
trình, nội dung, mục tiêu đào tạo Đại học, sau Đại học các ngành do khoa đảm
nhiệm; Tổ chức thực hiện, quản lý các chương trình đào tạo; Chịu trách nhiệm
37
về chất lượng đào tạo các ngành do khoa đảm nhiệm; Tổ chức các hoạt động
khoa học và công nghệ; chủ động khai thác các dự án hợp tác quốc tế và phối
hợp với các tổ chức khoa học - công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn đào
tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội Để làm
được điều đó, người trưởng khoa phải xây dựng khung năng lực toàn diện, vừa
là nhà sư phạm - nhà nghiên cứu - nhà quản lý- nhà hoạt động xã hội, cung ứng
dịch vụ
- Vai trò của người trưởng khoa:
+ Trước tiên, người trưởng khoa trong trường/khoa đại học sư phạm có vai
trò là một nhà sư phạm. Hầu như tất cả các khoa đào tạo đều có trưởng khoa bắt
nguồn từ những giảng viên có trình độ chuyên môn, năng lực giảng dạy, kinh
nghiệm lâu năm. Trong quá trình giảng dạy, nhờ uy tín đã được khẳng định, họ
được đồng nghiệp và Ban Giám hiệu trường đại học giao cho trọng trách quản lý
khoa. Đa số các trưởng khoa vẫn vừa kiêm nhiệm nhiệm vụ quản lý vừa giảng
dạy môn chuyên ngành cho sinh viên, tham gia đào tạo học viên cao học và
nghiên cứu sinh. Bên cạnh đó, hoạt động quản lý khoa đào tạo cũng có nội dung
chính là quản lý về hoạt động chuyên môn. Vì vậy, vai trò trưởng khoa phải luôn
gắn với vai trò của một nhà giáo. Với vai trò là một nhà giáo, người trưởng khoa
phải nắm vững chuyên môn trong lĩnh vực mình và có kiến thức tổng hợp về các
chuyên ngành trong khoa đào tạo; phải có nghiệp vụ sư phạm vững vàng, có
kinh nghiệm giảng dạy. Nói cách khác, để là một trưởng khoa tốt, trước hết họ
phải là nhà sư phạm có năng lực, uy tín trong...lực, nhân sự, tài chính cho
việc nghiên cứu;
3.2 Kỹ năng sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học
3.3
Kỹ năng khai thác, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết
bị phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ;
3.4
Kỹ năng khai thác, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết
bị phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ;
4 Viết và bảo vệ công trình nghiên cúu
4.1 Kỹ năng viết và bảo vệ công trình nghiên cứu
4.2
Kỹ năng chuyển tải kết quả nghiên cứu thành các bài báo
khoa học
4.3
Kỹ năng chuyển tải kết quả nghiên cứu thành các bài báo
khoa học
5 Phát triển hoạt động khoa học của trường/khoa
5.1
Xây dựng quy hoạch hoạt động khoa học của nhà
trường/khoa
5.2
Kỹ năng cộng tác, giúp đỡ đồng nghiệp, sinh viên nghiên
cứu và xây dựng các nhóm nghiên cứu khoa học;
5.3
Kỹ năng cộng tác, giúp đỡ đồng nghiệp, sinh viên nghiên
cứu và xây dựng các nhóm nghiên cứu khoa học;
5.4
Thúc đẩy, khích lệ cán bộ, giảng viên nghiên cứu khoa học,
phát minh, sáng chế;
5.5
Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học
và kỹ năng tham gia đầu thầu các đề tài, dự án khoa học
cho giảng viên;
5.6
Xây dựng và ban hành quy chế quản lý hoạt động khoa học,
công nghệ của nhà trường.
239
IV. Năng lực quản lý nhà trường/khoa
Tiêu chí 1 2 3 4
1 Phân tích và dự báo
1.1
Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất
nước, địa phương
1.2
Nắm bắt kịp thời chủ trương, chính sách và quy định của
ngành giáo dục
1.3
Phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát triển của
nhà trường/khoa, của khoa
2 Tầm nhìn chiến lược
2.1
Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà
trường/khoa hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi sinh
viên và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà
trường/khoa, của khoa
2.2
Tuyên truyền, quảng bá về giá trị nhà trường/khoa; công
khai mục tiêu, chương trình giáo dục, kết quả đánh giá chất
lượng giáo dục và hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà
trường/khoa tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát
triển nhà trường/khoa.
3 Thiết kế và định hướng triển khai
3.1 Xác định được các mục tiêu ưu tiên
3.2
Thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm
thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường/khoa.
3.3
Hướng mọi hoạt động của nhà trường/khoa vào mục tiêu
nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của sinh viên,
nâng cao hiệu quả làm việc của các thầy cô giáo, động viên,
khích lệ mọi thành viên trong nhà trường/khoa tích cực
tham gia phong trào thi đua xây dựng trường/khoa vững
mạnh.
3.4
Chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong
trường/khoa tích cực tham gia các hoạt động xã hội
4 Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới
4.1
Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và giám chịu
trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học
tập cho mọi sinh viên, nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục của nhà trường/khoa
5 Lập kế hoạch hoạt động
5.1
Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường/khoa phù hợp
với tầm nhìn chiến lược và các chương trình hành động của
nhà trường/khoa
6 Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ
240
6.1
Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường/khoa hoạt động hiệu
quả
6.2
Quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng và thực hiện đúng chế độ,
chính sách đối với đội ngũ giảng viên, cán bộ và nhân viên
6.3
Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ
và nhân viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa, đảm bảo sự phát
triển lâu dài của nhà trường/khoa
6.4
Động viên đội ngũ giảng viên, cán bộ, nhân viên phát huy
sáng kiến xây dựng nhà trường/khoa, thực hành dân chủ ở
cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn
trường; mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học
và sáng tạo
6.5
Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giảng viên, cán bộ
và nhân viên
7 Quản lý hoạt động dạy học
7.1
Tuyển sinh, tiếp nhận sinh viên đúng quy định, làm tốt
công tác quản lý sinh viên
7.2
Thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy
tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của sinh viên
nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo chuẩn
kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành
7.3
Tổ chức hoạt động dạy học của giảng viên theo yêu cầu đổi
mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng
giảng viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của
trường
7.4
Thực hiện giáo dục toàn diện, phát triển tối đa tiềm năng
của người học, để mỗi sinh viên có phẩm chất đạo đức làm
nền tảng cho một công dân tốt, có khả năng định hướng vào
một lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của
mình và nhu cầu của xã hội
8 Quản lý tài chính và tài sản nhà trường/khoa
8.1
Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định
các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo
dục của nhà trường/khoa, thực hiện công khai tài chính của
khoa theo đúng quy định
8.2
Quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường/khoa, thiết bị
dạy học phục vụ đào tạo khoa sư phạm
9 Phát triển môi trường giáo dục
9.1 Xây dựng nếp sống văn hóa và môi trường sư phạm
9.2
Xây dựng và duy trì mối quan hệ thường xuyên với gia
đình sinh viên để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của
241
nhà trường/khoa
9.3
Tổ chức phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong
cộng đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo
dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hóa và tư vấn hướng
nghiệp cho sinh viên
10 Quản lý hành chính
10.1
Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành
chính của nhà trường/khoa
10.2 Quản lý hồ sơ sổ sách theo đúng quy định
11 Quản lý công tác thi đua, khen thưởng
11.1 Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua
11.2
Động viên, khích lệ, trân trọng và đánh giá đúng thành tích
của cán bộ, giảng viên, nhân viên, sinh viên trong nhà
trường/khoa
12 Xây dựng hệ thống thông tin
12.1
Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các
hoạt động giáo dục
12.2
Ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý,
dạy học
12.3
Tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường/khoa
12.4
Hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiiệm lãnh đạo,
quản lý với các cơ sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để
hỗ trợ và phát triển nhà trường/khoa
12.5
Thông tin, báo cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà
trường/khoa đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định
13 Kiểm tra đánh giá
13.1
Tổ chức đánh giá khách quan, khoa học công bằng kết quả
học tập và rèn luyện của sinh viên, kết quả công tác, rèn
luyện của giảng viên, cán bộ, nhân viên và lãnh đạo nhà
trường/khoa
13.2
Thực hiện tự đánh giá khoa và chấp hành kiểm định chất
lượng giáo dục theo quy định
Câu 2: Theo ông/bà, phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/ khoa sư
phạm có vai trò, ý nghĩa như thế nào với công cuộc phát triển của
khoa/trường?
Rất quan trọng
Quan trọng
Bình thường
Không quan trọng
Không có ý kiến
242
Câu 3: Theo ông/bà, phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/ khoa sư
phạm có vai trò, ý nghĩa gì?
TT Vai trò, ý nghĩa phát triển đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm
Đồng ý
1 Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong
khoa/trường
2 Góp phần thúc đẩy đổi mới công tác quản lý giáo dục
3 Góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giảng
viên toàn khoa
4 Giúp trường/khoa đại học sư phạm tiệm cận với công
tác đổi mới đào tạo sư phạm trên cả nước hiện nay.
5 Xây dựng nguồn quy hoạch chất lượng cao cho nhiệm
vụ quản lý cấp cao hơn.
6 Giúp trường/khoa thực hiện được mục tiêu, sứ mệnh,
tầm nhìn đặt ra.
Câu 4: Đặc trưng lao động quản lý của đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm là gì?
TT Vai trò, ý nghĩa phát triển đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm
Đồng ý
1 Lao động quản lý của người trưởng khoa trường/khoa
đại học sư phạm kết hợp chặt chẽ giữa tính khoa học và
tính nghệ thuật.
2 Lao động quản lý của người trưởng khoa trường/khoa
đại học sư phạm có tính quyết đoán, nhạy bén và có bản
lĩnh đổi mới.
3 Chú trọng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ, viên chức trong lao động quản lý của mình.
4 Thúc đẩy, khích lệ cán bộ, giảng viên nghiên cứu khoa
học, phát minh, sáng chế.
5 Thúc đẩy và lôi cuốn cán bộ, viên chức, người học cùng
tham gia xây dựng văn hóa chất lượng trong khoa và
nhà trường.
6 Thúc đẩy và tạo điều kiện để người học thực hiện ước
mơ học tập, rèn luyện, nghiên cứu vì ngày mai lập thân,
lập nghiệp.
7 Lao động quản lý của người trưởng khoa trường/khoa
đại học sư phạm có tính thực tiễn cao.
243
Câu 5: Theo ông/bà, đâu là những nội dung trọng tâm của công tác
phát triển đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm hiện nay?
TT
Hoạt động phát triển đội ngũ trưởng khoa trường
/Khoa sư phạm
Đồng ý
1 Nâng cao nhận thức của đội ngũ trưởng khoa về việc
phát triển đội ngũ
2 Xây dựng tiêu chuẩn đội ngũ trưởng khoa trường
/Khoa sư phạm
3 Quy hoạch phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/khoa
đại học sư phạm
4 Bổ nhiệm đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư
phạm
5 Miễn nhiệm đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học
sư phạm
6 Sử dụng đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư
phạm
7 Đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm
8 Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, cao cấp chính trị... cho
đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm
9 Tự bồi dưỡng của đội ngũ trưởng khoa trường/khoa
đại học sư phạm
10 Chế độ chính sách đối với đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm
11 Tạo động lực và xây dựng môi trường làm việc thuận
lợi cho đội ngũ đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại
học sư phạm
12 Tổ chức cho đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học
sư phạm tham quan, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài
13 Tổ chức đánh giá đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại
học sư phạm
244
Câu 6: Ông/bà đánh giá hoạt động phát triển đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm hiện nay như thế nào?
TT
Hoạt động phát triển đội ngũ trưởng
khoa trường /Khoa sư phạm
Tình hình thực hiện
Đã thực
hiện có
hiệu
quả
Đã thực
hiện
nhưng
chưa có
hiệu
quả
Chưa
thực
hiện
1 Nâng cao nhận thức của đội ngũ trưởng
khoa về việc phát triển đội ngũ
2 Xây dựng tiêu chuẩn đội ngũ trưởng khoa
trường /Khoa sư phạm
3 Quy hoạch phát triển đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm
4 Bổ nhiệm đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm
5 Miễn nhiệm đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm
6 Sử dụng đội ngũ trưởng khoa trường/khoa
đại học sư phạm
7 Đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ
trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm
8 Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, cao cấp
chính trị... cho đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm
9 Tự bồi dưỡng của đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm
10 Chế độ chính sách đối với đội ngũ trưởng
khoa trường/khoa đại học sư phạm
11 Tạo động lực và xây dựng môi trường làm
việc thuận lợi cho đội ngũ đội ngũ trưởng
khoa trường/khoa đại học sư phạm
12 Tổ chức cho đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm tham quan,
học tập kinh nghiệm ở nước ngoài
13 Tổ chức đánh giá đội ngũ trưởng khoa
trường/khoa đại học sư phạm
245
Câu 7. Theo Ông/bà những điểm mạnh và điểm yếu trong công tác phát
triển đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm hiện nay là gì?
1. Điểm mạnh:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Điểm yếu:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu 8. Theo Ông/bà, những giải pháp nào là cơ bản và quan trọng để
phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm hiện nay theo
tiếp cận năng lực ?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu 9. Ông/bà hãy đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau
đến công tác phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm
theo tiếp cận năng lực :
TT Yếu tố ảnh hưởng
Mức độ (%)
Ảnh
hưởng
lớn
Ảnh
hưởng
Ít ảnh
hưởng
Không
ảnh
hưởng
Không
trả lời
1 Chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước về phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý Nhà
nước về giáo dục
2 Xu thế toàn cầu hóa, nền kinh
tế tri thức
3 Nền kinh tế thị trường
4 Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục
5 Việc triển khai chương trình
đào tạo theo tiếp cận CDIO
6 Phân cấp quản lý giáo dục
7 Nội dung, hình thức đào tạo
bồi dưỡng cán bộ quản lý
246
8 Chế độ chính sách đối với cán
bộ quản lý
9 Năng lực của bản thân người
trưởng khoa
10 Môi trường làm việc
11 Yếu tố văn hóa, phong tục tập
quán của địa phương
Câu 10. Ông/bà cho biết những kiến nghị đối với Bộ Giáo dục và Đào
tạo, nhà trường/khoa nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ trưởng khoa các
trường/khoa đại học sư phạm hiện nay
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn Ông/ bà!
247
CÂU HỎI KHẢO NGHIỆM NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ TRƯỞNG KHOA
Dành cho đội ngũ trưởng khoa các trường/khoa đại học sư phạm
Để giúp chúng tôi có thêm dữ liệu đánh giá năng lực, làm căn cứ đề xuất giải
pháp phát triển đội ngũ trưởng khoa trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận
năng lực, xin đồng chí vui lòng tham gia khảo nghiệm năng lực bằng việc chọn
1 phương án trả lời đúng nhất tương ứng với mỗi câu hỏi.
Câu 1. Để phóng to/thu nhỏ tài liệu trong Microsoft Word 2010, ta thực
hiện bằng cách nào:
a. Giữ phím Ctrl và di chuyển con xoay trên con chuột.
b. Điều khiển thanh trượt zoom ở góc phải bên dưới màn hình Word
c. Cả phương án 1 và 2 đều đúng
d. Cả phương án 1 và 2 đều sai
Câu 2. Bấm tổ hợp phím Ctrl + N trong Microsoft Word 2010 sẽ thực hiện
chức năng gì:
a. Mở một tài liệu mới
b. Mở một tài liệu có sẵn trong đĩa
c. Lưu một tài liệu
d. Mở một tài liệu mới trống hoặc mở 1 tài liệu mới theo mẫu.
Câu 3. Cho biết cách xóa một tập tin hay thư mục mà không di chuyển vào
RecycleBin:?
a. Chọn thư mục hay tâp tin cần xóa -> Delete
b. Chọn thư mục hay tâp tin cần xóa -> Ctrl + Delete
c. Chọn thư mục hay tâp tin cần xóa -> Alt + Delete
d. Chọn thư mục hay tâp tin cần xóa -> Shift + Delete
Câu 4. Danh sách các mục chọn trong thực đơn gọi là :
a. Menu pad
b. Menu options
248
c. Menu bar
Câu 5. Trong soạn thảo Word, để chèn các kí tự đặc biệt vào văn bản, ta
thực hiện:
a. View – Symbol
b. Format – Symbol
c. Tools – Symbol
d. Insert – Symbol
Câu 6: Đang thiết kế giáo án điện tử, trước khi thoát khỏi Powerpoint, nếu
người sử dụng chưa lưu lại tệp tin thì máy sẽ hiện một thông báo. Để lưu lại
tập tin này, ta sẽ kích chuột trái vào nít nào trong bảng thông báo?
a. Nút Yes
b. Nút No
c. Nút Cancel
d. Nút Save
Câu 7: Muốn sao chép một phần của đoạn văn bản trong Text box, ta phải:
a. Chọn phần văn bản cần sao chép, nhấn Ctrl + C rồi đưa con trỏ văn bản
đến vị trí cần sao chép, nhấn Ctrl + V
b. Chọn phần văn bản cần sao chép, nhấn Ctrl + V rồi đưa con trỏ văn bản
đến vị trí cần sao chép, nhấn Ctrl + C
c. Chọn Text Box chứa đoạn văn bản đó, nhấn Ctrl + C rồi đưa con trỏ văn
bản đến vị trí cần sao chép, nhấn Ctrl + V
d. Chọn Text Box chứa đoạn văn bản đó, nhấn Ctrl + V rồi đưa con trỏ văn
bản đến vị trí cần sao chép, nhấn Ctrl +
Câu 8. Some snakes lay eggs, but _______ give birth to live offspring.
a. other b. the other c. others d. the others
Câu 9. I can remember _________ you about this three times already.
249
a. telling b. to tell c. told d. tell
Câu 10. Don’t worry about the party. I’ll _________ to it.
a. offer b. care c. see d. devote
Câu 11. _____________ have made communication faster and easier
through the use of e-mail and the Internet iswidely recognized.
a. It is that computers b. That computers
c. Computers that d. That it is computers
Câu 12. _________ you should do now is to take a long holiday
a. That b. Which c. What d. It
Câu 13. ____________ you to be offered that job, would you have to move
to another city?
a. Provided that b. Should c. Were d. Had
Câu 14. I ___________Katie, an old friend of mine, on the way home from
work yesterday.
a. came into b. ran into c. call off d. get into
Câu 15. Tom was wearing a suit, ___________ was unsuitable for an
informal gathering.
a. and b. it c. which d. that
Câu 15. My new glasses cost me _______ the last pair I bought last month.
a. more than three times
b. three times as much as
c. more three times than
d. as much three times as
Câu 16. You will find their house __________ you take a good street map
with you.
a. as long as b. even if c. unless d. otherwise:
250
Câu 17. By the end of last March, I _____ English for five years.
a. was studying b. would be studying
c. has been studying d. had been studying
Câu 18. You’d better stop spending money, _______ you will end up in debt
a. unless b. otherwise c. if d. in case
Câu 19: Đâu là nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức quy định tại Luật cán
bộ, công chức năm 2008?
a. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.
b. Đảm bảo sự kết hợp giữa con người và chức danh, vị trí việc làm.
c. Đảm bảo sự công bằng, dân chủ.
d. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 20: Nội dung nào trong các nội dung sau là những việc cán bộ, công
chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ theo quy định Luật
cán bộ, công chức năm 2008?
a. Tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội
b. Bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học
c. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan
đến công vụ để vụ lợi.
d. Hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật
Câu 21: Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định một trong những việc
cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước?
a.Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức
b.Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước khi chưa được phép của
cơ quan có thẩm quyền.
c.Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định.
251
d. Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước trong cơ quan, đơn vị
công tác.
Câu 22: Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008, phân biệt công
chức theo ngạch được bổ nhiệm, công chức gồm có các loại nào sau đây?
a. Loại A, B
b. Loại A, B, C
c. Loại A, B, C, D
d. Loại A, B, C, D, E
Câu 23: Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý như thế nào?
a. Giải quyết thôi việc.
b. Bố trí công tác khác.
c. Giáng chức.
d. Hạ bậc lương.
Câu 24: Hoạt động nào không nằm trong nội dung quản lý công chức?
a. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ công chức.
b. Ban hành quy chế làm việc của các tổ chức trong hệ thống chính trị.
c. Quy định chức danh và cơ cấu cán bộ.
d. Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ,chính sách đãi ngộ
đối với cán bộ,công chức.
Câu 25: Công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước không được
hưởng quyền lợi nào sau đây?
a. Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định.
b. Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục.
c. Được hưởng nguyên lương, phụ cấp trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng;
được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi dưỡng.
252
d. Sau đào tạo, bồi dưỡng được nâng lương sớm 1 năm.
Câu 26: Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc thẩm quyền của cơ quan sử
dụng công chức?
a. Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của công chức.
b. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật đối với công
chức thuộc phạm vi quản lý.
c. Đánh giá công chức theo quy định.
Câu 27. Yêu cầu khi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ:
a. Hiệu trưởng tự quyết định
b. Chủ tịch Công đoàn quyết định
c. Kế toán đơn vị quyết định
d. Thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị
Câu 28. Trình tự khi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị:
a. Thủ trưởng chỉ đạo các bộ phận xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và ra
quyết định ban hành.
b. Thủ trưởng chỉ đạo các bộ phận xây dựng dự thảo quy chế chi tiêu nội
bộ, lấy ý kiến thống nhất của tổ chức công đoàn đơn vị và Thủ trưởng đơn vị
sự nghiệp ra quyết định ban hành.
c. Thủ trưởng chỉ đạo các bộ phận xây dựng dự thảo quy chế chi tiêu nội
bộ, tổ chức thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị và thủ trưởng
đơn vị sự nghiệp ra quyết định ban hành.
d. Thủ trưởng chỉ đạo các bộ phận xây dựng dự thảo quy chế chi tiêu nội
bộ, tổ chức thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị và sau khi có ý
kiến thống nhất của tổ chức công đoàn đơn vị thì Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
ra quyết định ban hành.
Câu 29. Quy chế chi tiêu nội bộ sau khi ban hành đơn vị phải gửi:
a. Cơ quan quản lí cấp trên để theo dõi, giám sát thực hiện.
253
b. Cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi, giám sát thực hiện.
c. Cơ quan quản lí cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi, giám
sát thực hiện; gửi Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm
căn cứ kiểm soát chi.
d. Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn cứ
kiểm soát chi.
Câu 30. Khi nhận được quyết định giao dự toán thu chi ngân sách của cấp
có thẩm quyền, đơn vị phải làm gì?
a. Lưu tại trường để tổ chức thực hiện.
b. Quyết định công khai dự toán.
c. Gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
d. Quyết định công khai dự toán; Lưu tại trường để tổ chức thực hiện;
Gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
Câu 31. Tiêu chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học được quy định như
thế nào?
a. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có trình độ tiến sĩ, có đủ sức khỏe để
thực hiện nhiệm vụ, có uy tín khoa học và kinh nghiệm quản lý giáo dục đại
học; độ tuổi đảm nhiệm chức vụ hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học công lập
theo quy định của pháp luật;
b. Đáp ứng tiêu chuẩn cụ thể của hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học được
quy định trong quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.
c. Có học vị Tiến sỹ trở lên
d. Cả a và c
Câu 32. Nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học
được quy định như sau:
a. Là người đại diện theo pháp luật và là chủ tài khoản của cơ sở giáo dục đại
học, trừ trường hợp quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học tư thục,
cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận có quy định khác;
254
b. Tổ chức thực hiện hoạt động chuyên môn, học thuật, tổ chức, nhân sự,
tài chính, tài sản, hợp tác trong nước, quốc tế, hoạt động khác theo quy định của
pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học và quyết
định của hội đồng trường, hội đồng đại học;
c. Đề xuất hội đồng trường, hội đồng đại học xem xét bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm chức danh quản lý thuộc thẩm quyền của hội đồng trường, hội
đồng đại học; thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm chức danh quản lý
khác của cơ sở giáo dục đại học, quyết định dự án đầu tư theo quy chế tổ chức
và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học;
d. Cả phương án a, b, c.
Câu 33. Đâu là nhiệm vụ của trưởng khoa trường đại học?
a. Quản lý giảng viên, người lao động khác và người học thuộc khoa theo
phân cấp của hiệu trưởng;
b. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ,
hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất,
kinh doanh liên quan đến ngành nghề đào tạo và huy động sự tham gia của
doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa;
c. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, ngành nghề đào tạo và
cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học, tăng cường điều
kiện bảo đảm chất lượng đào tạo;
d. Cả a, b, c
Câu 34. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành điều lệ trường đại học?
a. Thủ tướng chính phủ.
b. Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo.
c. Thủ trưởng cơ quan nhà nước về quản lý dạy nghề.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 35. Cơ sở giáo dục đại học được giao nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ
khi bảo đảm các điều kiện nào sau đây ?
255
a. Có đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ đủ số lượng, có khả năng xây
dựng, thực hiện chương trình đào tạo và tổ chức hội đồng đánh giá luận án;
b. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu đào tạo trình
độ tiến sĩ; Có kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu khoa học;
c. Đã thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu thuộc đề tài khoa học trong các
chương trình khoa học cấp nhà nước; có kinh nghiệm trong đào tạo, bồi dưỡng
những người làm công tác nghiên cứu.
d. Cả 3 ý trên. khoa học.
Câu 36. Nghiên cứu sinh hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ, có đủ điều
kiện và đạt yêu cầu bảo vệ luận án thì được đại diện cơ quan nào cấp bằng?
a. Hiệu trưởng trường đại học.
b Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu khoa học.
c. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d. Cả 3 đều sai.
Câu 37. Đâu là điểm khác nhau cơ bản giữa phương pháp đào tạo trình độ
thạc sĩ với đào tạo tiến sĩ?
a. Đào tạo trình độ thạc sĩ coi trọng việc phát huy năng lực thực hành, còn
đào tạo tiến sĩ coi trọng rèn luyện thói quen nghiên cứu khoa học.
b. Việc tự học, tự nghiên cứu chỉ có ở phương pháp đào tạo tiến sĩ.
c. Phương pháp đào tạo thạc sĩ chú trọng hơn việc phát hiện, giải quyết các
vấn đề.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 38. Hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng có trách nhiệm như thế nào
trong việc quản lý và xây dựng giáo trình giảng dạy ?
a.Bảo đảm có đủ giáo trình phục vụ giảng dạy, học tập.
b. Kiểm tra giáo trình phù hợp với nội dung đào tạo.
c. Tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình giảng dạy.
256
d. Cả A và C đúng.
Câu 39. Trong nghiên cứu định tính, giá trị và độ tin cậy liên quan đến:
a. Tính trong sạch của phương pháp được sử dụng
b. giá trị lý thuyết, tính mô tả, diễn dịch của kết quả.
c. Báo cáo trong một tạp chí học thuật
d. Báo cáo trong một hội nghị khoa học
Câu 40. Một lý thuyết được gọi là falsiflable khi:
a. Lý thuyết đó được dựa vào những kết quả không thể nhân rộng
b. Lý thuyết đó có thể được thay thế bằng một lý thuyết đơn giản hay chính
xác hơn
c. Ứng dụng của lý thuyết đó có thể đưa đến kết quả mâu thuẫn với nó
d. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 41. Phương pháp nghiên cứu nào cho phép thiết lập quan hệ nguyên
nhân – kết quả một cách đáng tin cậy:
a. Tương quan
b. Thử nghiệm
c. Loại suy
d. Quan sát thực địa
Câu 42. Điều nào sau đây là một tính năng cần thiết nhất trong một nghiên
cứu khoa học?
a. Sự lựa chọn trên các dữ kiện
b. Nhu cầu đặc trưng của đề tài khoa học
c. Khả năng nhân rộng cho các đề tài khoa học khác
d. Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 43. Khi đánh giá bài báo khoa học qua tiềm năng tác giả, ta có thể dựa
vào các thông tin sau:
257
a. Số lượng các đồng tác giả: càng nhiều càng có tiềm năng
b. Tác giả biết quân bình cách trình bày các bằng chứng thực nghiệm và
các vấn đề có thể trái ngược đến các bằng chứng đó
c. Dựa trên các bằng chứng thực nghiệm
d. Tất cả các điều trên đều đúng
Câu 44. Tính chất khách quan của một bài báo có thể được nhận định bằng:
a. Sự hiện hữu của các tập dữ kiện từ các nguồn khác dùng để đánh giá kết quả
b. Cách trình bày dữ liệu mang tính cách phản biện
c. Không có mâu thuẫn trong đánh giá
d. Tất cả các điều trên
Câu 45. Gía trị một bài báo có thể tìm thấy:
a. Bởi sự nhìn nhận cần thêm nghiên cứu bổ sung
b. Khi có kết luận hợp lý dựa trên các dữ liệu và kết quả đạt được
c. Khi tác giả xác nhận rằng cần phải có thêm nghiên cứu hoàn chỉnh
d. Khi bài bào được xuất bản trong một tạp chí phổ biến
e. Tất cả các phương án trên
Xin cảm ơn đồng chí!