BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
PHÙNG QUANG DƢƠNG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC TỈNH NGHỆ AN
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
PHÙNG QUANG DƢƠNG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC TỈNH NGHỆ AN
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9140114
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa họ
209 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 17/01/2022 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học tỉnh Nghệ an theo tiếp cận năng lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c:
TS. PHAN QUỐC LÂM
PGS.TS. PHAN TRỌNG NGỌ
NGHỆ AN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận án này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận án
Phùng Quang Dương
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Lãnh đạo
Nhà trƣờng, Phòng Đào tạo Sau đại học cùng các thầy giáo, cô giáo của
Chuyên ngành Quản lý Giáo dục, Khoa Giáo dục, Trƣờng Đại học Vinh đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phan Quốc Lâm và Phó
Giáo sƣ, Tiến sĩ Phan Trọng Ngọ đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo các
huyện, thị xã, thành phố cùng Ban Giám hiệu, đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn,
giáo viên các trƣờng tiểu học đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra,
phỏng vấn để thu thập số liệu.
Tôi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng song luận án có thể vẫn còn những
hạn chế, thiếu sót. Kính mong các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và các
bạn đóng góp ý kiến để tôi tiếp tục hoàn thiện luận án.
Xin trân trọng cám ơn!
Nghệ An, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận án
Phùng Quang Dƣơng
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................... 4
7. Những luận điểm cần bảo vệ ................................................................................. 6
8. Đóng góp mới của luận án ..................................................................................... 7
9. Cấu trúc luận án ....................................................................................................... 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TỔ
TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC THEO TIẾP
CẬN NĂNG LỰC ............................................................................................ 9
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ........................................................ 9
1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng học......... 9
1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học theo tiếp cận năng lực ................................................... 16
1.1.3. Đánh giá chung ......................................................................................... 18
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI.................................................. 19
1.2.1. Tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học ............................................... 19
1.2.2. Đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học ................................. 19
1.2.3. Phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ............................................... 20
1.2.4. Phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn theo tiếp cận năng lực ......... 21
iv
1.3. TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC TRONG
BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ..................................... 25
1.3.1. Vai trò của tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học ........................... 25
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của tổ trƣởng chuyên môn trƣờng tiểu học ..... 26
1.3.3. Nội dung hoạt động của tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học ..... 27
1.3.4. Đổi mới giáo dục phổ thông và ảnh hƣởng của đổi mới giáo dục
phổ thông đến tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học ..................... 31
1.3.5. Những cơ hội, thách thức đối với tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông ............... 34
1.3.6. Khung năng lực của tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học và
hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng, đánh giá tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học theo khung năng lực ..................................................... 37
1.4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ........................ 43
1.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học theo tiếp cận năng lực ................................................... 43
1.4.2. Định hƣớng phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng
tiểu học theo tiếp cận năng lực ............................................................... 46
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu
học theo tiếp cận năng lực ...................................................................... 47
1.4.4. Chủ thể phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu
học theo tiếp cận năng lực ...................................................................... 50
1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên
môn ở trƣờng tiểu học theo tiếp cận năng lực ....................................... 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 54
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TỔ TRƯỞNG
CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TỈNH NGHỆ AN
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ................................................................... 55
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ
- XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC CỦA TỈNH NGHỆ AN ................................... 55
v
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, dân số, truyền thống lịch sử .................................... 55
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ......................................................................... 56
2.1.3. Tình hình giáo dục và đào tạo của tỉnh Nghệ An .................................. 57
2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ....................................................... 61
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng .................................................................... 61
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng ................................................................... 61
2.2.3. Mẫu và đối tƣợng khảo sát ....................................................................... 61
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................... 62
2.2.5. Cách thức xử lý số liệu và thang đánh giá .............................................. 63
2.2.6. Thời gian khảo sát ..................................................................................... 64
2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ...................... 64
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của đội ngũ tổ trƣởng chuyên
môn ở trƣờng tiểu học ............................................................................. 64
2.3.2. Thực trạng số lƣợng, trình độ đào tạo, thâm niên công tác của
đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học ở địa bàn
khảo sát .................................................................................................... 66
2.3.3. Thực trạng phẩm chất nhà giáo của tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học ......................................................................................... 68
2.3.4. Thực trạng năng lực của tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học ...... 69
2.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN
MÔN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC TỈNH NGHỆ AN THEO TIẾP
CẬN NĂNG LỰC ........................................................................................... 80
2.4.1. Thực trạng nhận thức về sự cần thiết phải phát triển đội ngũ tổ
trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học theo tiếp cận năng lực ............. 80
2.4.2. Thực trạng xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ tổ
trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học theo tiếp cận năng lực ............. 81
2.4.3. Thực trạng lựa chọn và sử dụng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học theo tiếp cận năng lực ................................................... 82
vi
2.4.4. Thực trạng đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học theo tiếp cận năng lực ................................................... 84
2.4.5. Thực trạng đánh giá đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu
học theo tiếp cận năng lực ...................................................................... 87
2.4.6. Thực trạng thiết lập môi trƣờng thuận lợi để đội ngũ tổ trƣởng
chuyên môn ở trƣờng tiểu học phát huy tốt vai trò của mình.............. 89
2.4.7. Thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ tổ
trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học ................................................... 91
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ..................................................... 93
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................... 93
2.5.2. Mặt hạn chế ............................................................................................... 93
2.5.3. Nguyên nhân.............................................................................................. 94
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 95
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG
CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TỈNH NGHỆ AN
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ................................................................... 96
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................ 96
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu .............................................................................. 96
3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn .............................................................................. 96
3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống .............................................................................. 96
3.1.4. Bảo đảm tính hiệu quả .............................................................................. 96
3.1.5. Bảo đảm tính khả thi ................................................................................. 96
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG
CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TỈNH NGHỆ AN
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ..................................................................... 97
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về sự cần
thiết phải phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu
học theo tiếp cận năng lực ...................................................................... 97
3.2.2. Quy hoạch đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học dựa
trên nhu cầu phát triển giáo dục tiểu học của địa phƣơng và khả
năng của từng giáo viên ........................................................................ 101
vii
3.2.3. Xây dựng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn cốt cán ở trƣờng tiểu
học có sức lan tỏa và hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn ..... 105
3.2.4. Tổ chức bồi dƣỡng tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học theo
khung năng lực, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ........ 108
3.2.5. Đánh giá tổ trƣởng chuyên môn trƣờng tiểu học theo khung năng
lực và thực hiện sự điều chỉnh, cải tiến ............................................... 116
3.2.6. Tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi để đội ngũ tổ trƣởng chuyên
môn ở trƣờng tiểu học phát huy, phát triển năng lực của mình ........ 121
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ............................. 122
3.4. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ................................................................................. 124
3.4.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 124
3.4.2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát ....................................................... 124
3.4.3. Đối tƣợng khảo sát .................................................................................. 125
3.4.4. Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp
đã đề xuất ................................................................................................ 125
3.5. THỬ NGHIỆM ................................................................................................. 130
3.5.1. Tổ chức thử nghiệm ................................................................................ 131
3.5.2. Phân tích kết quả thử nghiệm ................................................................. 134
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................ 146
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 147
1. Kết luận .......................................................................................................... 147
2. Khuyến nghị ................................................................................................... 148
CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ ................................................................................ 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 150
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 CBQL Cán bộ quản lý
2 CĐSP Cao đẳng sƣ phạm
3 CSVC Cơ sở vật chất
4 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
5 GDPT Giáo dục phổ thông
6 GDTH Giáo dục tiểu học
7 GV Giáo viên
8 HS Học sinh
9 HSTH Học sinh tiểu học
10 HT Hiệu trƣởng
11 HTTC Hình thức tổ chức
12 KN Kỹ năng
13 NL Năng lực
14 PP Phƣơng pháp
15 TCM Tổ chuyên môn
16 TH Tiểu học
17 TN Thử nghiệm
18 TTCM Tổ trƣởng chuyên môn
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp khung năng lực của TTCM trƣờng TH ...................... 41
Bảng 2.1. Thông tin về đối tƣợng khảo sát ................................................. 62
Bảng 2.2. Thang đánh giá kết quả khảo sát về TTCM và phát triển
đội ngũ TTCM ở trƣờng TH ....................................................... 64
Bảng 2.3. Kết quả nhận thức về vai trò của đội ngũ TTCM ở trƣờng TH ........ 65
Bảng 2.4. Số lƣợng, giới tính, độ tuổi, trình độ đào tạo của đội ngũ
TTCM trƣờng TH ở địa bàn khảo sát ......................................... 66
Bảng 2.5. Kết quả đánh giá phẩm chất nhà giáo của TTCM ở trƣờng TH ....... 68
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
TTCM ở trƣờng TH .................................................................... 70
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá năng lực quản lý tổ chuyên môn của
TTCM ở trƣờng TH .................................................................... 71
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá năng lực xây dựng môi trƣờng giáo dục
của TTCM ở trƣờng TH ............................................................. 73
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà
trƣờng, gia đình và xã hội của TTCM ở trƣờng TH ................... 75
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ và công
nghệ thông tin của TTCM ở trƣờng TH ..................................... 77
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá tổng hợp năng lực của TTCM ở trƣờng TH ......... 79
Bảng 2.12. Nhận thức về sự cần thiết phải phát triển đội ngũ TTCM
ở trƣờng TH theo tiếp cận năng lực............................................ 80
Bảng 2.13. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ TTCM
ở trƣờng TH theo tiếp cận năng lực............................................ 81
Bảng 2.14. Lựa chọn và sử dụng đội ngũ TTCM ở trƣờng TH theo tiếp
cận năng lực ................................................................................ 83
Bảng 2.15. Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ TTCM ở trƣờng TH theo tiếp
cận năng lực ................................................................................ 85
Bảng 2.16. Đánh giá đội ngũ TTCM ở trƣờng TH theo tiếp cận năng lực ......... 87
x
Bảng 2.17. Thiết lập môi trƣờng thuận lợi để đội ngũ TTCM ở trƣờng
TH phát huy tốt vai trò của mình ............................................... 89
Bảng 2.18. Ảnh hƣởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ TTCM ở
trƣờng TH ................................................................................... 91
Bảng 3.1. Tổng hợp các đối tƣợng khảo sát ............................................. 125
Bảng 3.2. Đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất (n=596) ...... 126
Bảng 3.3. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất (n=596) ......... 128
Bảng 3.4. Kết quả tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của
các giải pháp đề xuất ................................................................ 130
Bảng 3.5. Tổng hợp số lƣợng khách thể TN ............................................. 133
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kiến thức của nhóm
TN và ĐC .................................................................................. 135
Bảng 3.7. Khảo sát trình độ ban đầu về KN nghề nghiệp của nhóm
TN và ĐC .................................................................................. 135
Bảng 3.8. Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau TN lần thứ nhất về kiến
thức của TTCM trƣờng TH ...................................................... 137
Bảng 3.9. Phân bố tần suất if và tần suất tích luỹ if về kiến thức
của nhóm TN và ĐC ................................................................. 137
Bảng 3.10. Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau lần TN 2 về kiến thức
của TTCM trƣờng TH .............................................................. 139
Bảng 3.11. Phân bố tần suất if và tần suất tích luỹ if về kiến thức
của nhóm TN trong lần thứ nhất và thứ hai ............................. 140
Bảng 3.12. Kết quả về trình độ KN của TTCM trƣờng TH ở lần TN
thứ nhất ..................................................................................... 141
Bảng 3.13. Kết quả về trình độ KN của TTCM trƣờng TH ở lần TN
thứ hai ....................................................................................... 142
Bảng 3.14. So sánh kết quả về trình độ KN nghề nghiệp của TTCM ở
lần TN thứ nhất và thứ hai ........................................................ 143
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố tần suất if ..................................................... 138
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ tần suất tích lũy if ................................................. 138
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân bố tần suất if ..................................................... 140
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ tần suất tích lũy if .................................................. 141
Biểu đồ 3.5. So sánh kết quả về trình độ KN của TTCM trƣờng TH ở
lần TN thứ nhất và thứ hai ..................................................... 143
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Giáo dục phổ thông (GDPT) đang đƣợc đổi mới theo mục tiêu đã
đƣợc xác định trong Nghị quyết số 29/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng là “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực
công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho học
sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tƣởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học,
khuyến khích học tập suốt đời” [17].
Để thực hiện mục tiêu trên, GDPT cần đổi mới một cách căn bản, toàn diện
trên tất cả phƣơng diện, trong đó, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) đƣợc
xem là khâu then chốt, có ảnh hƣởng quyết định đến chất lƣợng GDPT.
1.2. Trong trƣờng tiểu học (TH), tổ chuyên môn (TCM) là đơn vị đảm
nhận chức năng thực thi nhiệm vụ chuyên môn của nhà trƣờng. TCM tổ chức
thực hiện, kiểm tra đánh giá ban đầu về kết quả giảng dạy - học tập, đổi mới
phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá một cách sát thực nhất.
TCM còn là cầu nối giữa giáo viên (GV) và học sinh (HS) với Ban giám hiệu
nhà trƣờng.
Ở trƣờng TH, đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn (TTCM) là lực lƣợng trực
tiếp triển khai những yêu cầu về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp của đổi mới
giáo dục phổ thông, là cầu nối giúp hiệu trƣởng chỉ đạo hoạt động chuyên
môn và các hoạt động khác trong nhà trƣờng, đồng thời chịu trách nhiệm về
chất lƣợng giảng dạy của GV và chất lƣợng học tập của HS trong khối lớp
phụ trách.
Từ năm học 2020 - 2021, chƣơng trình GDPT mới chính thức đƣợc
thực hiện. Trọng tâm của chƣơng trình GDPT mới hƣớng vào sự phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Chƣơng trình GDPT mới cũng đặt
2
đội ngũ GV, CBQL trƣờng phổ thông nói chung, đội ngũ TTCM ở trƣờng TH
nói riêng trƣớc những cơ hội và thách thức lớn; đòi hỏi đội ngũ này không chỉ
phải đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức (HTTC) dạy học mà còn phải đổi
mới cách thức tổ chức cũng nhƣ quan tâm đến hoạt động học tập hàng ngày của
HS. Nói cách khác, TTCM phải có những năng lực (NL) nhất định; vừa đáp ứng
yêu cầu về chuyên môn - nghiệp vụ, vừa đáp ứng yêu cầu về lãnh đạo và quản lý
trong vai trò “kép” của mình. Tuy nhiên, những vấn đề lý luận về TTCM ở
trƣờng TH: từ vị trí, vai trò; chức năng, nhiệm vụ của TTCM ở trƣờng TH đến
đặc trƣng lao động sƣ phạm - quản lý; yêu cầu về năng lực và phẩm chất của
TTCM trƣờng TH... lại chƣa đƣợc nghiên cứu một cách đầy đủ, hệ thống.
1.3. Hiện nay, hoạt động của TCM ở trƣờng TH còn nặng về “hành
chính, sự vụ” mà nhẹ về “chuyên môn - nghiệp vụ”. Vì thế, những khó khăn
mà GV gặp phải trong giảng dạy, trong giáo dục HS chƣa đƣợc giải quyết
ngay trong tổ chuyên môn. Nguyên nhân chủ yếu của hạn chế nói trên là do
đội ngũ TTCM trƣờng TH còn thiếu những NL cần thiết, nhất là NL lãnh đạo,
quản lý. Vì thế, cần phải làm gì để phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH đáp
ứng yêu cầu đổi mới GDPT hiện đang là một vấn đề có tính cấp thiết, cần có
câu trả lời thỏa đáng.
1.4. Trong phát triển đội ngũ có nhiều cách tiếp cận khác nhau, trong
đó tiếp cận NL là một xu hƣớng đang đƣợc quan tâm về cả phƣơng diện lý
luận và thực tiễn. Nếu đƣợc phát triển theo tiếp cận NL thì không những đảm
bảo cho đội ngũ TTCM ở trƣờng TH đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT mà còn
tạo tiềm lực để đội ngũ này phát triển lâu dài, vững chắc.
1.5. Nghệ An là một tỉnh có phong trào giáo dục phát triển mạnh và
toàn diện của cả nƣớc. Tuy nhiên, trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT nói chung, đổi mới GDPT, tỉnh còn có những khó khăn nhất định,
nhất là phát triển nguồn nhân lực giáo dục chất lƣợng cao, trong đó có đội ngũ
TTCM ở trƣờng TH.
Từ những lý do trên, đề tài: “Phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn
3
ở trường tiểu học tỉnh Nghệ An theo tiếp cận năng lực” đã đƣợc chọn để
làm luận án tiến sĩ, chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát
triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH theo tiếp cận năng lực; đáp ứng yêu cầu đổi
mới GDPT.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ TTCM ở trƣờng TH trong bối cảnh đổi mới GDPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH tỉnh Nghệ An theo tiếp cận năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH tỉnh Nghệ An hiện còn chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu đổi mới GDPT. Nguyên nhân của hạn chế trên là do đội
ngũ TTCM ở trƣờng TH chƣa đƣợc phát triển một cách toàn diện, vững
chắc. Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các giải pháp phát triển đội ngũ
TTCM ở trƣờng TH theo tiếp cận năng lực trên tất cả các phƣơng diện (xây
dựng kế hoạch, sử dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đánh giá, đãi ngộ...) và phù
hợp với vị trí, vai trò, lao động sƣ phạm - quản lý của họ thì có thể nâng
cao chất lƣợng của đội ngũ này.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng
TH theo tiếp cận năng lực.
5.1.2. Khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH
tỉnh Nghệ An theo tiếp cận năng lực.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH
tỉnh Nghệ An theo tiếp cận năng lực; khảo sát sự cấp thiết, tính khả thi và thử
nghiệm các giải pháp đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
4
- Đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển đội
ngũ TTCM ở trƣờng TH tỉnh Nghệ An theo tiếp cận năng lực với chủ thể
quản lý chính là Trƣởng phòng GD&ĐT huyện/thị/thành phố và hiệu
trƣởng trƣờng TH.
- Thời gian khảo sát thực trạng và thử nghiệm các giải pháp đề xuất
trong các năm học 2018 - 2019 và 2019 - 2020.
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
6.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Quan điểm hệ thống - cấu trúc đòi hỏi khi nghiên cứu thực trạng, đề
xuất giải pháp phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH theo tiếp cận năng lực
phải xem xét đối tƣợng trong trạng thái vận động và phát triển một cách toàn
diện, nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ
thể để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối tƣợng.
6.1.2. Tiếp cận năng lực
Tiếp cận năng lực là một xu thế mới của quản lý nhân lực hiện đại, tập
trung vào việc quản lý ngƣời lao động theo khung năng lực mà hoạt động nghề
nghiệp và vị trí việc làm đòi hỏi. Trong phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH
theo tiếp cận năng lực đòi hỏi phải hình thành ở đội ngũ này những năng lực cần
thiết, đáp ứng tốt yêu cầu của hoạt động quản lý TCM ở trƣờng TH.
6.1.3. Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực
Phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH là phát triển nguồn nhân lực
quan trọng của hệ thống giáo dục nói chung, trƣờng TH nói riêng. Vì thế, phát
triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH phải dựa trên mục đích, yêu cầu, nội dung
và phƣơng pháp phát triển nguồn nhân lực nói chung; đồng thời phải dựa trên
đặc trƣng lao động sƣ phạm - quản lý của TTCM ở trƣờng TH.
6.1.4. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm thực tiễn đòi hỏi quá trình nghiên cứu phải bám sát thực
tiễn của các trƣờng TH; phát hiện đƣợc những mâu thuẫn, những khó khăn
của thực tiễn để đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH
5
theo tiếp cận năng lực có cơ sở khoa học và có tính khả thi.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận nhằm thu thập các thông tin lý
luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phƣơng pháp nghiên
cứu này có các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
6.2.1.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu đƣợc sử dụng để phân tích,
tổng hợp tài liệu có liên quan đến TTCM trƣờng TH và phát triển đội ngũ
TTCM trƣờng TH, làm cơ sở để khảo sát thực trạng, đề xuất các giải pháp
phát triển đội ngũ TTCM trƣờng TH theo tiếp cận năng lực.
6.2.1.2. Phƣơng pháp khái quát hóa các nhận định độc lập
Phƣơng pháp khái quát hóa các nhận định độc lập đƣợc sử dụng để rút
ra những khái quát, nhận định riêng về các vấn đề nghiên cứu, trƣớc hết là các
khái niệm cơ bản của đề tài, từ những quan điểm, quan niệm độc lập của các
tác giả đi trƣớc.
6.2.1.3. Phƣơng pháp mô hình hóa
Phƣơng pháp mô hình hóa đƣợc sử dụng để xây dựng mô hình (lý luận và
thực tiễn) về đối tƣợng nghiên cứu, từ đó tìm ra bản chất vấn đề mà đề tài cần
đạt đƣợc.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực
tiễn có các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
6.2.2.1. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi đƣợc sử dụng để thu thập các
thông tin liên quan đế đề tài từ các đối tƣợng điều tra.
6.2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn
Phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc sử dụng để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề
về thực trạng phát triển đội ngũ TTCM trƣờng TH theo tiếp cận năng lực
6
thông qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tƣợng điều tra. Ngoài ra, phƣơng
pháp này còn đƣợc sử dụng để khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các
giải pháp đề xuất.
6.2.2.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục đƣợc sử dụng để thu thập
các thông tin thực tế về đội ngũ TTCM trƣờng TH và kinh nghiệm phát triển
đội ngũ TTCM trƣờng TH trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
6.2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động đƣợc sử dụng để
nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của GV, CBQL trƣờng TH, trên địa bàn khảo
sát, liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2.2.5. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia đƣợc sử dụng để thu thập, xin ý kiến
các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu, tăng độ tin cậy của kết quả điều tra.
6.2.2.6. Phƣơng pháp thực nghiệm
Phƣơng pháp thực nghiệm đƣợc sử dụng để thử nghiệm...hững thuộc
tính tâm lý của mỗi ngƣời, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động
nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó diễn ra có kết quả” [26; tr.334].
Theo tác giả Nguyễn Quang Uẩn, NL là “tổ hợp các thuộc tính độc đáo
của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm
23
bảo cho hoạt động đó có kết quả " [79; tr.178].
Tác giả Đặng Thành Hƣng cho rằng, NL là thuộc tính cá nhân cho phép
cá nhân thực hiện thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong những điều kiện cụ thể [39].
Nhƣ vậy, giải thích NL là “đặc điểm, phẩm chất hoặc thuộc tính của
con ngƣời tỏ ra đúng hơn coi nó là một hoạt động” [7; tr.4].
Một số tác giả khác [5], [36], coi NL là khả năng, điều kiện chủ quan
hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó” nhƣ năng lực tƣ duy,
năng lực tài chính hoặc là “phẩm chất tâm sinh lý và trình độ chuyên môn tạo
cho con ngƣời khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lƣợng
cao” nhƣ năng lực chuyên môn, năng lực lãnh đạo.
Các ngành dịch vụ khu vực ASEAN khi xây dựng tiêu chuẩn NL chung
(ASEAN Common Competency Standards - ACCS) đã định nghĩa năng lực
cho từng lĩnh vực bao gồm 3 loại năng lực theo phân công lao động: năng lực
cốt lõi, năng lực chung và năng lực chức năng/chuyên môn. Biểu hiện của các
loại năng lực này đều thông qua kiến thức, kỹ năng và thái độ/hành vi.
Nhƣ vậy, NL là tổ hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân, đảm bảo cho
cá nhân hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lƣợng cao. NL đƣợc hình
thành và phát triển trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể của cá nhân.
1.2.4.2. Tiếp cận năng lực
Tiếp cận năng lực là một khái niệm xuất hiện tại Hoa Kỳ trong những
năm 1970 và đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ khác nhau: Tiếp cận năng lực
dƣới góc độ phát triển nguồn nhân lực; tiếp cận năng lực dƣới góc độ giáo dục
và tiếp cận năng lực dƣới góc độ quản lý. Theo đó, khi giải quyết những vấn đề
trên, ngƣời ta nhìn nhận, xem xét và giải quyết vấn đề dƣới góc độ năng lực.
Trong luận án, vấn đề tiếp cận năng lực đƣợc xem xét dƣới góc độ phát
triển nguồn nhân lực. Cách tiếp cận này dựa theo yêu cầu, đặc điểm, biểu hiện
về năng lực của ngƣời lao động (nhân lực) ở từng vị trí việc làm. Cụ thể ở đây
là TTCM trƣờng TH.
24
1.2.4.3. Phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học
theo tiếp cận năng lực
Theo quan điểm của các chuyên gia Bộ Lao động Hoa kỳ, tiếp cận năng
lực trong phát triển nguồn nhân lực là phƣơng pháp chuẩn hóa và điều khiển
hành vi hoạt động của mỗi ngƣời để tạo ra sự khác biệt (nổi trội) về hiệu quả.
Tác giả Đặng Quốc Bảo [4] cho rằng, phát triển đội ngũ cán bộ giáo
dục theo tiếp cận NL là phƣơng thức tích hợp ƣu điểm và lợi thế từ các mô
hình hoạt động nghề nghiệp của ngƣời cán bộ giáo dục.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng, để phát triển đội ngũ cán bộ giáo
dục theo tiếp cận NL, trƣớc hết cần phân tích, mô tả yêu cầu nhiệm vụ và
tƣơng ứng với mỗi nhiệm vụ ấy cần đòi hỏi NL gì (về giảng dạy, phát triển
chuyên môn, nghiên cứu, hoạt động xã hội, quản lý); từng NL cụ thể đạt yêu
cầu ở cấp độ nào (đƣợc mô tả ra sao). Từ đó, xác định các nhân tố có ảnh
hƣởng, tác động đến các hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ giáo dục [22].
Tiếp cận NL vận dụng vào phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH là
một phƣơng pháp tiếp cận chuẩn hóa hệ thống các kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết mà ngƣời TTCM ở trƣờng TH cần phải có để thực hiện nhiệm vụ
của mình. Cách tiếp cận này giúp các cơ sở giáo dục hiểu đƣợc NL của từng
TTCM trƣờng TH và đội ngũ TTCM ở trƣờng TH và làm thế nào để giúp họ
phát triển các NL đặc trƣng để thực hiện vai trò, nhiệm vụ một cách tốt nhất.
Xu hƣớng phát triển đội ngũ CBQL giáo dục hiện đại ngày càng đƣợc
nhiều quốc gia vận dụng kết hợp 3 mô hình theo định hƣớng hành vi và công
việc, theo quá trình hoạt động nghề nghiệp và theo cấu phần NL đƣợc gọi là
phƣơng thức tiếp cận NL.
Nhƣ vậy, phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH theo tiếp cận NL là một
phƣơng pháp chuẩn hóa tích hợp các thành tố kiến thức, kỹ năng, thái độ tạo
thành một hệ thống chuẩn NL nghề nghiệp ngƣời TTCM ở trƣờng TH. Để thực
hiện phƣơng thức quản lý phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH theo tiếp cận
năng lực điều tiên quyết là cần có bộ chuẩn NL nghề nghiệp; tiếp đến là “chuẩn
25
hóa” nội dung hoạt động quản lý phát triển đội ngũ TTCM ở trƣờng TH theo
tiến trình từ khâu qui hoạch, kế hoạch phát triển, tuyển dụng, phân công sử
dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng TTCM, chính sách khen thưởng, đãi ngộ, tạo
động lực cho đội ngũ , tất cả đều dựa trên chuẩn NL nghề nghiệp ngƣời
TTCM.
1.3. TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.3.1. Vai trò của tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học
1.3.1.1. Tổ trưởng chuyên môn là cán bộ quản lý cấp bộ phận của
trường tiểu học
Trƣờng TH là cơ sở của hệ thống giáo dục nói chung và GDPT nói riêng.
Vì vậy, CBQL của trƣờng TH đƣợc xem là CBQL cấp cơ sở trong hệ thống giáo
dục, đội ngũ này có trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động của nhà trƣờng.
Còn TCM của trƣờng tiểu học là đơn vị trực thuộc trƣờng TH, tập hợp những
ngƣời có chung một loại hoạt động chuyên môn nào đó của trƣờng. Vì vậy,
TTCM chính là CBQL cấp “cơ sở của cơ sở”. Hoạt động QL của họ có đối
tƣợng hẹp thuộc một lĩnh vực hoạt động nào đó. Tuy phạm vi quản lí của TTCM
không rộng nhƣng tính chất lao động quản lí của họ cũng rất đa dạng và phức
hợp. Lao động quản lí của TTCM cũng phải thực hiện đầy đủ các chức năng
quản lí: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá với nhiều nội dung
quan trọng của quản lý giáo dục nhƣ: nhân sự, chuyên môn...
1.3.1.2. Tổ trưởng chuyên môn là “cầu nối” giữa hiệu trưởng và giáo
viên trong tổ
Trƣớc hết, TTCM là đại diện trực tiếp của hệ thống quản lý GDTH (mà
đại diện là hiệu trƣởng) trƣớc giáo viên, một phần quan trọng của tác động
QL của hiệu trƣởng đến GV đƣợc chuyển qua TTCM. Mặt khác, TTCM trong
quá trình hoạt động là ngƣời tiếp nhận các thông tin ngƣợc của giáo viên để
phản hồi lại cho hiệu trƣởng. TTCM còn là ngƣời đại diện cho GV trong tổ có
trách nhiệm bảo vệ quyền lợi chính đáng của GV trong giảng dạy, bồi dƣỡng
26
chuyên môn, trong đánh giá GV và HS. Không ai khác mà chính TTCM là
ngƣời tập hợp ý kiến, nguyện vọng của từng GV phản ánh với hiệu trƣởng,
với các tổ chức trong nhà trƣờng và với các GV khác. Thông qua vai trò “cầu
nối” của TTCM mà các thông tin quản lý đến với GV và các thông tin phản
hồi từ GV đến đƣợc hiệu trƣởng. Nhờ đó, hoạt động quản lý của nhà trƣờng
TH trở thành một chu trình khép kín và hiệu quả.
1.3.1.3. Tổ trưởng chuyên môn là người thay mặt hiệu trưởng quản lí
toàn diện một tổ chuyên môn ở trường tiểu học
Ở trƣờng TH, hiệu trƣởng không thể quản lí trực tiếp đến từng GV,
nhân viên trong các hoạt động chuyên môn của nhà trƣờng. Nhiệm vụ quản lí
trực tiếp GV, nhân viên trong các hoạt động này đƣợc giao cho TTCM. Vì
thế, TTCM đƣợc xem là ngƣời thay mặt hiệu trƣởng quản lí toàn diện một
TCM ở trƣờng TH.
Quản lí toàn diện một TCM không chỉ giới hạn ở quản lí về mặt hành
chính đối với GV trong tổ, mà quan trọng hơn là quản lí hoạt động chuyên
môn của tổ nói chung, của từng GV nói riêng. Vì thế, mọi đổi mới về chuyên
môn ở trƣờng phổ thông, trong đó có trƣờng TH phải bắt đầu từ TCM mà
ngƣời giữ vai trò “đầu tàu” chính là TTCM.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của tổ trƣởng chuyên môn trƣờng
tiểu học
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của TCM theo Điều lệ trƣờng tiểu học
[10], có thể xác định chức năng, nhiệm vụ của TTCM ở trƣờng TH nhƣ sau:
1.3.2.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ chuyên môn
Dựa trên kế hoạch năm học của nhà trƣờng, TTCM cần xây dựng kế
hoạch hoạt động chung của tổ. Kế hoạch hoạt động chung của TCM phải đƣợc
cụ thể hóa theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chƣơng trình, kế hoạch dạy
học và hoạt động giáo dục của trƣờng TH. Trong kế hoạch hoạt động chung của
TCM cần bao gồm tất cả hoạt động, từ kế hoạch giảng dạy, giáo dục HS đến kế
hoạch bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ; xây dựng môi trƣờng giáo dục; phát
27
triển mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội...
1.3.2.2. Quản lí hoạt động của các thành viên trong tổ
TTCM phải có trách nhiệm quản lí toàn diện các thành viên trong tổ.
Trách nhiệm này đòi hỏi TTCM không chỉ quản lí hành chính các thành viên
trong tổ mà quan trọng hơn là phải quản lí đƣợc hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ của các thành viên trong tổ. Ngoài ra, theo kế hoạch của nhà
trƣờng, TTCM còn phải tổ chức thực hiện bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
kiểm tra, đánh giá chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lí sử dụng
sách, thiết bị của các thành viên trong tổ.
1.3.2.3. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên trong tổ
TTCM còn có chức năng, nhiệm vụ tham gia đánh giá, xếp loại giáo
viên trong tổ theo quy định Chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở GDPT. Để tham gia
đánh giá, xếp loại GV trong tổ một cách khách quan, toàn diện, công bằng và
dân chủ, một mặt TTCM phải nắm vững các tiêu chuẩn/tiêu chí của Chuẩn
nghề nghiệp GV cơ sở GDPT; mặt khác TTCM phải hiểu rõ phẩm chất, NL
của từng GV trong tổ. Ngoài ra, TTCM còn phải lƣu giữ và cung cấp cho lãnh
đạo trƣờng TH những minh chứng thực hiện Chuẩn nghề nghiệp GV của các
thành viên trong tổ, nhất là thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
1.3.3. Nội dung hoạt động của tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học
1.3.3.1. Lập kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn
Lập kế hoạch hoạt động của TCM có ý nghĩa quan trọng đối với TTCM
trƣờng TH. Vì có lập kế hoạch, TTCM mới hiện thực hóa đƣợc mục tiêu hoạt
động của tổ chuyên môn. Kế hoạch hoạt động của TCM giúp cho TTCM
trƣờng TH hình dung một cách rõ ràng các công việc cần phải đƣợc thực hiện
trong từng học kỳ, cả năm học của tổ chuyên môn. Đồng thời kế hoạch hoạt
động của TCM cũng giúp cho TTCM chủ động trong quá trình triển khai công
việc; có cơ sở đánh giá hiệu quả triển khai các hoạt động của tổ chuyên môn.
Nội dung chính trong kế hoạch hoạt động của TCM bao gồm: Mục tiêu kế
28
hoạch; chƣơng trình hành động; phƣơng thức thực hiện; kết quả cần đạt.
Để xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn, TTCM trƣờng
TH cần bắt đầu bằng việc phân tích, đánh giá tình hình thực tế của tổ trên các
mặt: thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức.
Bƣớc tiếp theo, là xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn. Ở
bƣớc này, TTCM cần tiến hành các công việc sau đây: 1) Xác định hệ thống
mục tiêu, chỉ tiêu mà tổ cần đạt; 2) Xác định nội dung kế hoạch; 3) Xác định
phƣơng pháp thực hiện nội dung kế hoạch; 4) Xác định phƣơng tiện, địa
điểm, thời gian thực hiện các nội dung kế hoạch; 5) Xác định phƣơng pháp
kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch; 6) Xác định nguồn lực để thực
hiện kế hoạch.
1.3.3.2. Xây dựng nền nếp dạy - học của giáo viên và học sinh trong
tổ chuyên môn
Ở trƣờng TH, nền nếp dạy - học có ý nghĩa rất quan trọng, có ảnh
hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng dạy - học. Nền nếp dạy - học đƣợc đảm bảo sẽ
tạo ra sự hứng khởi cho cả ngƣời dạy và ngƣời. Tuy nhiên, nền nếp dạy - học
mà các nhà trƣờng TH cần hƣớng tới đó là nền nếp dạy - học đƣợc xây dựng
trên cơ sở của sự tự giác, tích cực chứ không phải là sự bắt buộc, thụ động.
TTCM là ngƣời chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng nền nếp dạy - học của GV
và HS trong tổ. Đối với công tác này, trƣớc hết TTCM cần tập trung xây dựng
nền nếp dạy của GV. Nền nếp dạy của GV không đơn thuần là việc thực hiện
đầy đủ các quy định mang tính chất hành chính trong giảng dạy mà quan
trọng hơn là GV phải là ngƣời điều khiển, tổ chức, hƣớng dẫn HS học tập;
biết cải tiến nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học Đây là yếu
tố để hình thành nền nếp học tập tích cực, tự giác của HS.
Bên cạnh xây dựng nền nếp giảng dạy của GV, TTCM cần quan tâm
xây dựng nền nếp học tập của HS. Để xây dựng nền nếp học tập của HS,
TTCM chỉ đạo GV trong tổ làm tốt một số công việc sau đây: 1) Nghiêm khắc
kết hợp với sự tôn trọng, yêu thƣơng HS; 2) Tạo điều kiện để mỗi HS đều có
29
thể tham gia làm cán sự lớp, từ bàn trƣởng đến lớp trƣởng trong một thời gian
nhất định; 3) Tổ chức tốt tiết Sinh hoạt lớp; 4) Phân loại HS để có các biện
pháp tác động thích hợp; 5) Theo dõi sát sao tình hình học tập của lớp
1.3.3.3. Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn
Sinh hoạt TCM là một hoạt động rất quan trọng trong các hoạt động
của nhà trƣờng nói chung, trƣờng TH nói riêng. Sinh hoạt TCM không chỉ
giúp cho mỗi GV nâng cao kiến thức chuyên môn, năng lực sƣ phạm của
mình mà còn tạo điều kiện cho tất cả GV trao đổi, hỗ trợ lẫn nhau trong giảng
dạy và quản lý HS.
TTCM là ngƣời chịu trách nhiệm tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn. Để
nâng cao chất lƣợng sinh hoạt tổ chuyên môn, TTCM cần chú ý đổi mới nội
dung, hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn.
Trong bối cảnh chƣơng trình GDPT 2018 sẽ đƣợc triển khai trong năm
học 2020-2021, nội dung sinh hoạt TCM cần tập trung vào những vấn đề sau:
Các định hƣớng xây dựng và phát triển chƣơng trình GDPT 2018 nói chung,
chƣơng trình GDTH nói riêng; Dạy học tích hợp đáp ứng yêu cầu phát triển
NL của HSTH; Phân tích các môn học trong chƣơng trình GDTH 2018; Tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho HSTH trong dạy học các môn học và trong
hoạt động ngoài giờ lên lớp; Sử dụng PP và HTTCDH trong chƣơng trình
GDTH 2018; Đánh giá kết quả học tập của HSTH trong chƣơng trình GDTH
2018
Hình thức sinh hoạt TCM cần đa dạng hóa sinh hoạt chuyên môn theo
nghiên cứu bài học. Bên cạnh hình thức sinh hoạt có tính truyền thống, phải
tăng cƣờng các hình thức: Kiểm tra chuyên đề; dự giờ rút kinh nghiệm; trao
đổi những bài/tiết khó dạy
1.3.3.4. Bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho giáo viên trong tổ
Đây là nội dung công tác quan trọng nhất, thể hiện NL thực tế của TTCM
ở trƣờng TH. Tay nghề của GV là tổ hợp kiến thức và kỹ năng sƣ phạm, trong
đó, kỹ năng sƣ phạm giữ vai trò cốt yếu hơn. Vì thế, để bồi dƣỡng nâng cao tay
nghề cho GV trong tổ, TTCM không chỉ nắm vững kiến thức chuyên môn về các
30
môn học mà còn phải nắm vững phƣơng pháp bồi dƣỡng, nhất là cách thức rèn
luyện kỹ năng sƣ phạm cho GV, từ trong thực tiễn giảng dạy, giáo dục của chính
họ. Khi chuyển sang chƣơng trình GDTH 2018, tuy GV đã đƣợc bồi dƣỡng một
cách khá hệ thống theo kế hoạch của ngành, nhƣng bồi dƣỡng ở TCM theo kiểu
“cầm tay, chỉ việc” vẫn là một việc làm không thể thiếu đƣợc. TTCM phải xây
dựng kế hoạch bồi dƣỡng cho GV với những nội dung bồi dƣỡng cụ thể cho
từng tháng/học kỳ/năm học. Trong quá trình bồi dƣỡng GV, TTCM phải kết hợp
bồi dƣỡng cả lý thuyết và thực hành; đặc biệt quan tâm đễn bồi dƣỡng phƣơng
pháp và kỹ thuật dạy học các môn học.
1.3.3.5. Phân tích, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo
dục của giáo viên
Phân tích, đánh giá chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục của GV
là công việc thƣờng xuyên của TTCM ở trƣờng TH. TTCM là ngƣời sâu sát
GV nhất; đồng thời cũng là ngƣời nắm vững các căn cứ để đánh giá GV nhất.
Vì thế, kết quả đánh giá của TTCM thƣờng phản ánh chính xác, khách quan
chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục của GV. Khi đánh giá, TTCM cần
có sự phân tích để chỉ ra mặt mạnh, mặt hạn chế của từng GV trong giảng dạy
cũng nhƣ giáo dục HS; giúp GV phát huy mặt mạnh, khắc phục mặt hạn chế
của mình. Kết quả phân tích, đánh giá chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy và giáo
dục của GV còn đƣợc TTCM sử dụng trong công tác thi đua và bồi dƣỡng
nâng cao tay nghề cho GV trong tổ.
1.3.3.6. Tổ chức, khuyến khích giáo viên trong tổ viết sáng kiến kinh
nghiệm để phổ biến và áp dụng trong tổ
Sáng kiến kinh nghiệm đƣợc xem là một một nội dung không thể thiếu
đƣợc trong hoạt động chuyên môn - nghiệp vụ của GV và CBQL các cơ sở
GDPT. Khi đƣợc tổ chức và khuyến khích, GV và CBQL có thể đúc kết thực
tiễn công tác của mình thành những kinh nghiệm rất có giá trị. Trong phạm vi
tổ chuyên môn, TTCM cần tổ chức và khuyến khích GV viết sáng kiến kinh
nghiệm. Các kinh nghiệm của GV phải xuất phát từ những kết quả đạt đƣợc
trong giảng dạy, giáo dục HS của lớp mình, xuất phát từ những cải tiến, đổi
31
mới trong phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học và giáo dục. Khi trong tổ
có một sáng kiến kinh nghiệm nào đó, TTCM cần đƣa ra trao đổi, thảo luận
trong tổ. Nếu sáng kiến kinh nghiệm đƣợc cho là hữu ích thì TTCM cần phổ
biến và áp dụng trong tổ.
Tóm lại, nội dung công tác của TTCM trƣờng TH rất phong phú nhƣng
có thể khái quát thành một số nôi dung cơ bản: Lập kế hoạch hoạt động của tổ
chuyên môn; Xây dựng nền nếp dạy - học của giáo viên và học sinh trong tổ;
Tổ chức sinh hoạt TCM hàng tuần; Tự bồi dƣỡng và bồi dƣỡng nâng cao
không ngừng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ; Tổ chức
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo tiếp cận năng lực; Phân tích,
đánh giá chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục của giáo viên; Tổ chức,
khuyến khích giáo viên trong tổ viết sáng kiến kinh nghiệm để phổ biến và áp
dụng trong tổ.
1.3.4. Đổi mới giáo dục phổ thông và ảnh hƣởng của đổi mới giáo
dục phổ thông đến tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học
1.3.4.1. Đổi mới giáo dục phổ thông
Cùng với sự đổi mới căn bản, toàn diện của cả hệ thống giáo dục - đào
tạo, GDPT cũng đang có sự đổi mới trên tất cả các phƣơng diện, từ mục tiêu,
nội dung, phƣơng pháp, đánh giá chất lƣợng giáo dục đến hoạt động quản lí
các nhà trƣờng.
Về mục tiêu giáo dục, hình thành và phát triển năng lực của ngƣời lao
động sáng tạo trong tƣơng lai trong đó, tập trung “phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định
hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú
trọng giáo dục lí tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng
lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng
sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” [17].
Về chương trình giáo dục, đổi mới theo hƣớng “tinh giản, hiện đại,
thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và định hƣớng nghề nghiệp; tăng
32
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tích hợp cao ở các lớp học dƣới
và phân hóa dần ở các lớp học trên” [17]. Chƣơng trình giáo dục phổ thông
mới cũng đi theo hƣớng phát triển phẩm chất năng lực học sinh.
Về phương pháp giáo dục, đổi mới theo hƣớng “phát triển toàn diện năng
lực và phẩm chất ngƣời học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dƣỡng
phƣơng pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả
năng tƣ duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cƣờng hiệu quả
sử dụng các phƣơng tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông;
giáo dục ở nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội” [17].
Về đánh giá chất lượng giáo dục, đổi mới căn bản phƣơng pháp đánh
giá chất lƣợng giáo dục theo hƣớng “hỗ trợ phát triển phẩm chất và năng lực
học sinh; phản ánh mức độ đạt chuẩn quy định trong chƣơng trình; cung cấp
thông tin chính xác, khách quan, kịp thời cho việc điều chỉnh hoạt động dạy,
hƣớng dẫn hoạt động học nhằm nâng cao dần năng lực học sinh” [17]. Nhƣ
vậy, việc đánh giá theo tiếp cận năng lực sẽ thay thế cho đánh giá chất lƣợng
giáo dục lâu nay.
Về quản lí giáo dục, đổi mới căn bản “công tác quản lí giáo dục, bảo đảm
dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo
dục; coi trọng quản lí chất lƣợng” [17]. Đây là khâu phải đổi mới có ý nghĩa then
chốt của giáo dục hiện nay. Trong đó quan trọng nhất là chuyển từ quản lý hành
chính sang quản trị nhân sự theo tiếp cận năng lực dựa vào vị trí việc làm.
Những đổi mới căn bản, toàn diện trên đây của GDPT đã và sẽ tác động
mạnh mẽ đến toàn bộ hoạt động của các trƣờng phổ thông; đến từng CBQL,
GV của nhà trƣờng, trong đó có TTCM.
1.3.4.2. Ảnh hưởng của đổi mới giáo dục phổ thông đến đội ngũ tổ
trưởng chuyên môn trường tiểu học
Đổi mới giáo dục phổ thông đã ảnh hƣởng mạnh mẽ và toàn diện đến
đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn trƣờng tiểu học, đặc biệt là trên những phƣơng
diện sau đây:
- Ảnh hưởng của đổi mới GDPT đến vai trò của TTCM trường TH
Dƣới tác động của đổi mới GDPT, vai trò của TTCM trƣờng TH đã có
33
những thay đổi quan trọng. Nếu nhƣ trƣớc đây, vai trò của TTCM tập trung vào
việc quản lí hành chính một TCM thì hiện nay vai trò của TTCM tập trung vào
việc tổ chức cho GV trong tổ cập nhật và triển khai chƣơng trình, sách giáo
khoa mới; giúp HS phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực
công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu cho HS.
Với vai trò mới này, TTCM phải chăm lo hoạt động chuyên môn của tổ
mình; quán triệt đến từng GV định hƣớng đổi mới chƣơng trình, sách giáo
khoa, đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của HS. Bản thân, TTCM phải là ngƣời am hiểu sâu sắc
chƣơng trình, sách giáo khoa của khối/lớp; các phƣơng pháp và hình thức tổ
chức dạy học thích hợp với từng môn học; phƣơng pháp đánh giá HS theo
tiếp cận NL. TTCM phải chủ trì các sinh hoạt chuyên môn của tổ; kết nối việc
học tập các môn học của HS...
Cùng với các GV khác trong tổ, TTCM còn phải chăm lo phát hiện và
bồi dƣỡng năng khiếu cho HS. Thực tế cho thấy rằng, năng khiếu của HS, nếu
đƣợc phát hiện và bồi dƣỡng sớm thì nó sẽ đƣợc bộc lộ, phát triển đúng
hƣớng và đó chính là mầm mống của tài năng.
- Ảnh hưởng của đổi mới GDPT đến lao động của TTCM ở trường TH
Lao động của TTCM trƣờng TH có tính chất “kép”: vừa là lao động của
ngƣời GV, vừa là lao động của nhà quản lí. Đổi mới GDPT ảnh hƣởng trực tiếp
đến cả 2 loại hình lao động của ngƣời TTCM: hoạt động chuyên môn và lao
động quản lí. Nói cách khác, trong điều kiện đổi mới GDPT, lao động “kép”
của TTCM cần phải “thấm đậm” tinh thần đổi mới. Trong lao động của TTCM,
lao động giảng dạy phải là “nòng cốt”, “nền tảng”. TTCM trƣớc hết phải là một
GV giỏi. Có dạy giỏi, TTCM mới trở thành “hình mẫu” cho các GV khác trong
tổ, mới quản lí đƣợc các hoạt động chuyên môn của tổ. Tuy phạm vi lao động
quản lí của TTCM không rộng nhƣng lại là “mắt xích” quan trọng trong “sợi
dây chuyền” quản lí của các cơ sở giáo dục. Những đổi mới trong quản lí giáo
dục nói chung, trong các cơ sở giáo dục nói riêng đều ảnh hƣởng trực tiếp hoặc
34
gián tiếp đến lao động quản lí của TTCM trƣờng TH.
- Ảnh hưởng của đổi mới GDPT đến yêu cầu về phẩm chất và năng lực
của TTCM ở trường TH
Thông qua việc tác động đến hoạt động chuyên môn và quản lý, quá
trình đổi mới GDPT có ảnh hƣởng to lớn đến yêu cầu về phẩm chất và năng lực
của CBQL giáo dục các cấp, trong đó có TTCM trƣờng TH. Có những phẩm
chất và năng lực mà trƣớc đây chƣa có hoặc chƣa cần thiết thì hiện nay cần
phải có và không thể thiếu đƣợc đối với TTCM trƣờng TH.
Ví dụ, TTCM trƣờng TH phải có năng lực hƣớng dẫn GV phát triển
chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng TH theo khối lớp phù hợp với sự tiến bộ của
khoa học - công nghệ, kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phƣơng và đặc điểm của
học sinh; chỉ đạo GV thiết kế các hoạt động trải nghiệm cho HS trong từng
môn học một cách phù hợp; tổ chức cho GV xây dựng các bài kiểm tra theo
hƣớng đánh giá năng lực của HS, đánh giá hoạt động của giáo viên theo tiếp
cận năng lực...
Nhƣ vậy, đổi mới GDPT đã ảnh hƣởng nhiều mặt đến đội ngũ TTCM
trƣờng TH. Những ảnh hƣởng này vừa là cơ hội để đội ngũ TTCM trƣờng TH
phát triển; đồng thời cũng đặt đội ngũ TTCM trƣờng TH trƣớc những thách
thức đòi hỏi họ phải vƣợt qua để tự khẳng định mình.
1.3.5. Những cơ hội, thách thức đối với tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông
1.3.5.1. Những cơ hội đối với tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu
học trước bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông
- Thay đổi nhận thức về vị trí, vai trò của TTCM ở trường TH
Đổi mới GDPT đã làm thay đổi vị trí, vai trò, chức năng của các chủ thể
trong các cơ sở GDPT: từ CBQL đến GV và HS. Điều đó đòi hỏi nhận thức về vị
trí, vai trò của các chủ thể này cũng có sự thay đổi. TTCM ở trƣờng TH không
còn đƣợc nhìn nhận nhƣ một ngƣời làm nhiệm vụ quản lý hành chính một TCM
mà đƣợc nhìn nhận nhƣ một ngƣời tổ chức, chỉ đạo, quản lý toàn bộ hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ của một tổ. Nói cách khác, TTCM chuyển sang thực hiện
35
vai trò, chức năng của nhà quản trị. Vì vậy, để các TTCM hoàn thành tốt các
nhiệm vụ của mình trong đổi mới giáo dục, vị trí, vai trò của TTCM ở trƣờng TH
cần đƣợc nhìn nhận lại. Việc nhận thức đúng sẽ giúp TTCM có thêm động lực tự
học, tự nâng cao năng lực của bản thân và thực hiện tích cực và hiệu quả hơn các
nhiệm vụ chuyên môn, quản lý của mình.
- Tạo thêm động lực cho TTCM ở trường TH đổi mới hoạt động của tổ
chuyên môn
Đổi mới GDPT không chỉ làm thay đổi nhận thức về vị trí, vai trò của
TTCM ở trƣờng TH mà nó còn đem lại động lực đổi mới hoạt động TCM của
TTCM. Bởi vì nó tạo ra mâu thuẫn giữa yêu cầu về năng lực mới cần có và năng
lực đã có của đội ngũ TTCM. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, họ phải tự
vƣợt qua chính mình. Dựa trên những định hƣớng của đổi mới GDPT, nhất là
đổi mới chƣơng trình GDPT mà cụ thể và trực tiếp là ở cấp TH, TTCM có thể
chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động và phát triển của tổ chuyên môn; thiết kế
nội dung bồi dƣỡng GV trong tổ; cải tiến hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn, đổi
mới phƣơng pháp giáo dục và đánh giá GV và HS...
- Có điều kiện để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ quản lý
của bản thân
Đổi mới GDPT cũng tạo điều kiện để TTCM ở trƣờng TH nâng cao trình
độ chuyên môn và nghiệp vụ quản lý của bản thân. Chính trong quá trình đáp
ứng yêu cầu của đổi mới GDPT, để giữ và phát huy đƣợc vai trò đầu tàu về
chuyên môn và nghiệp vụ của tổ, TTCM ở trƣờng TH luôn luôn phải đổi mới,
nâng cao năng lực bản thân mà trƣớc hết là đổi mới về phƣơng pháp, hình thức
dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS... Vai trò “đầu tàu” không chỉ
thúc đẩy sự đổi mới của các GV trong tổ mà còn tạo điều kiện để TTCM trƣờng
TH nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ quản lý của bản thân.
1.3.5.2. Những thách thức đối với tổ trưởng chuyên môn ở trường
tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông
- Đảm nhận nhiều vai trò khác nhau
Trong bối cảnh đổi mới GDPT, TTCM ở trƣờng TH phải đảm nhận
36
nhiều vai trò khác nhau: vừa là nhà giáo, vừa là chủ thể quản lý trực tiếp các
hoạt động của tổ chuyên môn. Ngay trong vai trò của nhà quản lý, TTCM ở
trƣờng TH cũng phải chuyển đổi hoạt động của mình; từ quản lý TCM thiên
về hành chính sang quản trị TCM thiên về sự thay đổi và phát triển. TTCM ở
trƣờng TH phải quan tâm đến sự thay đổi và phát triển chung của tổ, đồng
thời phải quan tâm đến sự thay đổi và phát triển của từng thành viên trong tổ.
Trong đó, sự thay đổi và phát triển nhất là sự thay đổi và phát triển về NL
chung và NL riêng của GV.
- Tổ chức, triển khai chương trình GDTH mới theo định hướng phát
triển năng lực HS trong khối/lớp phụ trách
Chƣơng trình GDTH mới theo định hƣớng phát triển NLHS có sự khác
biệt về chất lƣợng so với chƣơng trình GDTH hiện hành. Nếu chƣơng trình
GDTH hiện hành định hƣớng vào nội dung (những gì HS cần nắm vững) thì
chƣơng trình GDTH mới định hƣớng vào đầu ra (những NL mà HS cần đƣợc
hình thành). Để có thể thích ứng và làm chủ đƣợc chƣơng trình GDTH mới
ngƣời GV phải đƣợc chuẩn bị chu đáo cả về kiến thức, kỹ năng và thái độ tức
là họ phải có hệ thống năng lực nghề nghiệp mới. Để làm đƣợc điều đó, cần
sự quan tâm của cả hệ thống quản lý mà trực tiếp và chủ yếu là các TTCM.
Họ phải là ngƣời có hiểu biết sâu rộng về GDTH hiện đại, nghiên cứu kĩ và
nắm vững chƣơng trình GDTH mới ở khối/lớp phụ trách; những thế mạnh và
nhƣợc điểm cơ bản cần khắc phục của đội ngũ và của từng GV trong tổ; tìm
kiếm và vận dụng phƣơng pháp và HTTC dạy học thích hợp cho dạy học
từng môn học và lớp học; dạy mẫu những tiết mà GV cho là khó...
- Tổ chức, triển khai đánh giá HS theo tiếp cận năng lực trong khối/lớp
phụ trách
Đồng thời với tổ chức, triển khai chƣơng trình GDTH mới theo định
hƣớng phát triển năng lực HS trong khối/lớp phụ trách, TTCM ở trƣờng TH
còn phải tổ chức, triển khai đánh giá HS theo tiếp cận năng lực trong khối/lớp
phụ trách. Đây là một thách thức không nhỏ đối với TTCM ở trƣờng TH bởi
37
vì lâu nay việc đánh giá kết quả học tập của HS nói chung, HSTH nói riêng
đều theo tiếp cận nội dung. Cách đánh giá này đã ăn sâu trong hệ thống quản
lý, GV và phụ huynh HS. Trong khi đó, đánh giá HS theo tiếp cận NL, đòi hỏi
GV phải đánh giá thông qua hoạt động và bằng hoạt động của HS do GV tổ
chức. Đánh giá HS theo tiếp cận NL là vấn đề rất mới đối với hầu hết GV. Để
thực hiện đƣợc một cách hiệu quả cách đánh giá mới, mỗi GV cũng nhƣ tập
thể GV phải quyết tâm đổi mới mà trƣớc hết là đổi mới cách nhìn, cách nghĩ,
phải có kiến thức, kĩ năng và thái độ mới phù hợp với cách đánh giá mới này.
Muốn cho hoạt động đánh giá HS theo tiếp cận năng lực đƣợc thực hiện hiệu
quả trong khối/lớp mình phụ trách, TTCM ở trƣờng TH cần phải quán triệt
đến từng GV trong tổ ý nghĩa sự cần thiết, cách thức đánh giá HS theo tiếp
cận NL, phải làm mẫu và chỉ đạo GV trong tổ xây dựng hệ thống tình huống,
bài tập có khả năng đánh giá đƣợc NL (NL chung và NL riêng) của HS ở từng
bài học/môn học...
Những cơ hội và thách thức mới đối với ngƣời TTCM ở trƣờng TH đòi
hỏi họ phải có hệ thống NL mới tƣơng ứng. Việc làm quan trọng đầu tiên để
phát triển đội ngũ này theo tiếp cận NL là phải xây dựng đƣợc mô hình NL
của họ trên cơ sở vị trí việc làm của họ trong nhà trƣờng TH.
1.3.6. Khung năng lực của tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu
học và hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng, đánh giá tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học theo khung năng lực
1.3.6.1. Khung năng lực của tổ trưởng chuyên môn ở t...
1 2 3 4 5
3
Tổ chức cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc
văn hóa ứng xử của nhà trƣờng cho cha mẹ học
sinh trong khối lớp và các bên liên quan
1 2 3 4 5
4
Phối hợp với cha mẹ học sinh và các bên liên quan
thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh
trong khối lớp
1 2 3 4 5
PL 17
TT Nội dung Mức độ đánh giá
5
Tổ chức cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về
thực trạng, nhu cầu nguồn lực để phát triển nhà
trƣờng cho cha mẹ học sinh trong khối lớp và các
bên liên quan
1 2 3 4 5
6
Phối hợp với cha mẹ học sinh trong khối lớp và
các bên liên quan huy động và sử dụng nguồn lực
để phát triển nhà trƣờng theo quy định
1 2 3 4 5
Các ý kiến khác (Vui lòng ghi rõ):
.......................................................................................................................................
Câu 8: Năng lực sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin của đội ngũ tổ
trƣởng chuyên môn trƣờng tiểu học hiện nay nhƣ thế nào?
TT Nội dung Mức độ đánh giá
1 Giao tiếp thông thƣờng bằng ngoại ngữ 1 2 3 4 5
2
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển
năng lực sử dụng ngoại ngữ cho giáo viên trong tổ
1 2 3 4 5
3
Sử dụng đƣợc một số công cụ công nghệ thông tin
thông dụng trong quản lý tổ chuyên môn
1 2 3 4 5
4
Sử dụng đƣợc các phần mềm hỗ trợ dạy học và
quản lý tổ chuyên môn
1 2 3 4 5
5
Tạo lập đƣợc môi trƣờng ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động dạy học và quản lý tổ
chuyên môn
1 2 3 4 5
Các ý kiến khác (Vui lòng ghi rõ):
.......................................................................................................................................
PL 18
III. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Ông/Bà hãy đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học theo tiếp cận năng lực về các nội dung sau đây; ở mỗi nội dung,
Ông/Bà hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với suy nghĩ của bản
thân: 1: Rất yếu; 2: Yếu; 3: Trung bình; 4: Khá; 5: Tốt.
Câu 9: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên
môn theo tiếp cận năng lực ở trƣờng tiểu học của Ông (Bà) hiện nay nhƣ thế
nào?
TT Nội dung Mức độ đánh giá
1
Dựa trên quy mô phát triển giáo dục tiểu học của
từng địa phƣơng
1 2 3 4 5
2
Dựa trên nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng của giáo viên
và cán bộ quản lý
1 2 3 4 5
3
Đảm bảo những đặc trƣng của đội ngũ tổ trƣởng
chuyên môn trƣờng tiểu học về số lƣợng
1 2 3 4 5
4
Đảm bảo những đặc trƣng của đội ngũ tổ trƣởng
chuyên môn trƣờng tiểu học về cơ cấu
1 2 3 4 5
5
Đảm bảo những đặc trƣng của đội ngũ tổ trƣởng
chuyên môn trƣờng tiểu học về chất lƣợng
1 2 3 4 5
Các ý kiến khác (Vui lòng ghi rõ):
.......................................................................................................................................
PL 19
Câu 10: Lựa chọn và sử dụng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn theo tiếp cận
năng lực ở trƣờng tiểu học của Ông (Bà) hiện nay nhƣ thế nào?
TT Nội dung Mức độ đánh giá
1 Đảm bảo yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống
1 2 3 4 5
2 Đảm bảo yêu cầu về năng lực 1 2 3 4 5
3 Sự sẵn sàng làm công tác tổ trƣởng chuyên môn
của giáo viên
1 2 3 4 5
4
Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ trƣởng chuyên môn
trƣờng tiểu học theo hƣớng đảm bảo phẩm chất,
năng lực và sự sẵn sàng cho công tác tổ trƣởng
chuyên môn
1 2 3 4 5
5 Tạo điều kiện cho tổ trƣởng chuyên môn phát huy hết
phẩm chất và năng lực của mình
1 2 3 4 5
Các ý kiến khác (Vui lòng ghi rõ):
.......................................................................................................................................
Câu 11: Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn theo tiếp cận năng
lực ở trƣờng tiểu học của Ông (Bà) hiện nay nhƣ thế nào?
TT Nội dung Mức độ đánh giá
1
Đào tạo phẩm chất và năng lực làm công tác tổ
trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học cho sinh
viên của các trƣờng sƣ phạm
1 2 3 4 5
2
Bồi dƣỡng phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
cho tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học
1 2 3 4 5
3 Bồi dƣỡng năng lƣc chuyên môn, nghiệp vụ 1 2 3 4 5
4 Bồi dƣỡng năng lực quản lý tổ chuyên môn 1 2 3 4 5
5 Bồi dƣỡng năng lực xây dựng môi trƣờng giáo dục 1 2 3 4 5
6
Bồi dƣỡng năng lực phát triển mối quan hệ giữa
nhà trƣờng, gia đình, xã hội
1 2 3 4 5
7 Bồi dƣỡng năng lực ngoại ngữ, tin học 1 2 3 4 5
Các ý kiến khác (Vui lòng ghi rõ):
.......................................................................................................................................
PL 20
Câu 12: Đánh giá đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn theo tiếp cận năng lực ở
trƣờng tiểu học của Ông (Bà) hiện nay nhƣ thế nào?
TT Nội dung Mức độ đánh giá
1
Xác định rõ ràng mục tiêu đánh giá đội ngũ tổ
trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học theo tiếp cận
năng lực
1 2 3 4 5
2
Lựa chọn đúng đắn nội dung đánh giá đội ngũ tổ
trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học theo tiếp cận
năng lực
1 2 3 4 5
3
Xây dựng đƣợc các tiêu chuẩn/tiêu chí đánh giá đội
ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học theo
tiếp cận năng lực
1 2 3 4 5
4
Tổ chức đánh giá đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học theo tiếp cận năng lực bằng các
phƣơng pháp, hình thức phù hợp
1 2 3 4 5
5
Sử dụng kết quả đánh giá phục vụ cho sự phát
triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu
học theo tiếp cận năng lực
1 2 3 4 5
Các ý kiến khác (Vui lòng ghi rõ):
.......................................................................................................................................
Câu 13: Thiết lập môi trƣờng thuận lợi để đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn phát
huy tốt vai trò của mình ở trƣờng tiểu học của Ông (Bà) hiện nay nhƣ thế nào?
TT Nội dung Mức độ đánh giá
1
Xây dựng và ban hành các chính sách đối với tổ trƣởng
chuyên môn ở trƣờng tiểu học
1 2 3 4 5
2
Tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho tổ trƣởng
chuyên môn ở trƣờng tiểu học
1 2 3 4 5
3 Vinh danh tổ trƣởng chuyên môn giỏi 1 2 3 4 5
4
Bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho tổ trƣởng chuyên
môn ở trƣờng tiểu học
1 2 3 4 5
5
Tạo cơ hội thăng tiến cho tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học
1 2 3 4 5
Các ý kiến khác (Vui lòng ghi rõ):
.......................................................................................................................................
PL 21
IV. THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC
Ông/Bà hãy đánh giá thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố đến phát triển đội
ngũ tổ trƣởng chuyên môn trƣờng tiểu học theo tiếp cận năng lực; ở mỗi yếu
tố, Ông/Bà hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với suy nghĩ của
bản thân: Rất không ảnh hưởng; 2: Ít ảnh hưởng; 3: Tương đối ảnh hưởng; 4: Khá
ảnh hưởng; 5: Rất ảnh hưởng.
Câu 14: Ảnh hƣởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn
theo tiếp cận năng lực ở trƣờng tiểu học của Ông (Bà) hiện nay nhƣ thế nào?
TT Nội dung Mức độ đánh giá
1
Công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo
1 2 3 4 5
2
Yêu cầu phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục trong giai đoạn hiện nay
1 2 3 4 5
3
Chủ trƣơng, chính sách đối với giáo dục và cán bộ
quản lý giáo dục
1 2 3 4 5
4 Môi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội 1 2 3 4 5
5
Tính tích cực, chủ động của tổ trƣởng chuyên môn
ở trƣờng tiểu học
1 2 3 4 5
6
Khả năng tự phát triển, tự hoàn thiện của tổ trƣởng
chuyên môn ở trƣờng tiểu học
1 2 3 4 5
7
Nhận thức và năng lực của cán bộ quản lý phòng
Giáo dục và Đào tạo, trƣờng tiểu học 1 2 3 4 5
Các ý kiến khác (Vui lòng ghi rõ):
.......................................................................................................................................
Xin cảm ơn Ông (Bà)
PL 22
Phụ lục 3
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng đội ngũ TTCM trƣờng TH,
chúng tôi đề xuất 6 giải pháp phát triển đội ngũ TTCM trƣờng TH đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tính cấp thiết và tính
khả thi của các giải pháp đã đƣợc đề xuất. Ở mỗi giải pháp, Ông/Bà hãy
khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với suy nghĩ của bản thân: 1:
Không trả lời; 2: Không cấp thiết/Không khả thi; 3: Ít cấp thiết/Ít khả thi; 4: Cấp
thiết/ Khả thi; 5: Rất cấp thiết/Rất khả thi.
1. Đánh giá về sự cấp thiết của các giải pháp đề xuất
TT Các giải pháp
Mức độ cấp thiết của các giải pháp
1 2 3 4 5
1 Tổ chức nghiên cứu, thảo luận trong
cán bộ quản lý và giáo viên về sự
cần thiết phải phát triển đội ngũ tổ
trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu
học theo tiếp cận năng lực
2 Quy hoạch đội ngũ tổ trƣởng chuyên
môn ở trƣờng tiểu học dựa trên nhu
cầu phát triển giáo dục của địa phƣơng
và khả năng của từng giáo viên
3 Xây dựng đội ngũ tổ trƣởng chuyên
môn cốt cán ở trƣờng tiểu học có sức
lan tỏa và hỗ trợ đồng nghiệp phát
triển chuyên môn
4 Tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ tổ trƣởng
chuyên môn theo khung năng lực,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông
PL 23
5 Đánh giá tổ trƣởng chuyên môn theo
khung năng lực và thực hiện sự điều
chỉnh, cải tiến thƣờng xuyên
6 Tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi
để đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn
phát huy, phát triển năng lực làm
công tác TCM của mình
2. Đánh giá về tính khả thi của các giải pháp đề xuất
TT Các giải pháp
Mức độ khả thi của các giải pháp
1 2 3 4 5
1 Tổ chức nghiên cứu, thảo luận trong
cán bộ quản lý và giáo viên về sự
cần thiết phải phát triển đội ngũ tổ
trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu
học theo tiếp cận năng lực
2 Quy hoạch đội ngũ tổ trƣởng chuyên
môn ở trƣờng tiểu học dựa trên nhu
cầu phát triển giáo dục của địa
phƣơng và khả năng của từng giáo
viên
3 Xây dựng đội ngũ tổ trƣởng chuyên
môn cốt cán ở trƣờng tiểu học có sức
lan tỏa và hỗ trợ đồng nghiệp phát
triển chuyên môn
4 Tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ tổ trƣởng
chuyên môn theo khung năng lực,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông
PL 24
5 Đánh giá tổ trƣởng chuyên môn theo
khung năng lực và thực hiện sự điều
chỉnh, cải tiến thƣờng xuyên
6 Tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi
để đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn
phát huy, phát triển năng lực làm
công tác TCM của mình
Xin ông bà cho biết thêm các ý kiến khác của mình về các giải pháp phát
triển đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn trƣờng tiểu học
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin về bản thân:
- Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tuổi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Nơi công tác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/bà.
PL 25
Phụ lục 4
KHUNG CHƢƠNG TRÌNH BỒI DƢỠNG TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC THEO KHUNG NĂNG LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của chƣơng trình là nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ
TTCM trƣờng TH; đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT nói chung, đổi mới chƣơng trình
GDTH nói riêng.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về kiến thức
Ngƣời học đƣợc trang bị:
- Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của TTCM ở trƣờng TH;
- Các kiến thức về quản lý công tác TCM ở trƣờng TH;
- Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với ở trƣờng TH trong bối cảnh đổi
mới GDPT;
- Đổi mới công tác TCM trƣờng ở trƣờng TH.
2.2. Về kỹ năng
Ngƣời học đƣợc rèn luện các kỹ năng:
1) KN xây dựng kế hoạch hoạt động của TCM và hƣớng dẫn GV trong tổ
xây dựng kế hoạch hoạt động cá nhân;
2) KN kiểm tra, đánh giá hoạt động của TCM;
3) KN triển khai thực hiện chƣơng trình giáo dục của TCM;
4) KN phát triển chƣơng trình giáo dục của TCM;
5) KN hƣớng dẫn GV trong TCM chuẩn bị giờ dạy;
6) KN tổ chức dự giờ và rút kinh nghiệm giờ dạy của GV trong TCM.
7) KN hƣớng dẫn đánh giá kết quả học tập của HS theo hƣớng phát triển
phẩm chất, năng lực;
8) KN tổ chức phụ đạo HS yếu, bồi dƣỡng HS giỏi;
9) KN quản lý hồ sơ của TCM;
10) KN tham mƣu cho Ban giám hiệu về công tác TCM.
PL 26
2.3. Về thái độ
Giúp ngƣời học:
- Nâng cao ý thức nghề nghiệp, đạo đức và tác phong sƣ phạm mẫu mực của
ngƣời TTCM ở trƣờng TH.
- Tiếp tục bồi dƣỡng lòng say mê và hứng thú cho đội ngũ TTCM ở trƣờng TH.
- Thể hiện thái độ khách quan, khoa học trong quản lý TCM ở trƣờng TH.
II. ĐỐI TƢỢNG BỒI DƢỠNG
Cán bộ quản lý trƣờng TH, bao gồm:
1. TTCM các trƣờng TH;
2. GV TH đƣợc qui hoạch làm TTCM;
3. Cán bộ, GV có nhu cầu
III. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH
1. Tổng khối lƣợng kiến thức tối thiểu: 45 tiết.
Trong đó bao gồm:
- Lý thuyết: 20 tiết.
- Thảo luận: 10 tiết
- Thực hành: 5 tiết.
- Tự nghiên cứu: 10 tiết
2. Phân phối chƣơng trình bồi dƣỡng
TT Nội dung bồi dƣỡng
Số tiết
lý thuyết
Thảo
luận
Thực
hành
Tự
nghiên cứu
1
Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm
vụ của TTCM ở trƣờng TH
5 2 0 0
2 Các kiến thức về quản lý công
tác TCM ở trƣờng TH
5 2 0 3
3 Yêu cầu về phẩm chất và năng
lực đối với ở trƣờng TH trong
bối cảnh đổi mới GDPT;
5 2 0 5
4 Xử lý các tình huống trong công
tác TCM ở trƣờng TH
5 4 5 2
Tổng cộng 20 10 5 10
PL 27
IV. MÔ TẢ NỘI DUNG PHẦN KIẾN THỨC BẮT BUỘC TỐI THIỂU
1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của TTCM ở trƣờng TH
Phần này có các các nội dung:
- Vị trí của TTCM ở trƣờng TH;
- Vai trò của TTCM ở trƣờng TH;
- Chức năng, nhiệm vụ của TTCM ở trƣờng TH của TTCM ở trƣờng TH.
2. Các kiến thức về quản lý TCM ở trƣờng TH
Phần này có các nội dung:
- Quản lý kế hoạch dạy học của TCM;
- Quản lý giáo viên, học sinh;
- Quản lý chất lƣợng giáo dục của TCM...
3. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với TTCM ở trƣờng TH
Phần này có các nội dung:
- Yêu cầu về phẩm chất nhà giáo đối với TTCM ở trƣờng TH;
- Yêu cầu về năng lực đối với TTCM ở trƣờng TH.
4. Xử lý các tình huống trong công tác TCM ở trƣờng TH
- Các tình huống trong công tác TCM ở trƣờng TH;
- Tập xây dựng các tình huống trong công tác TCM ở trƣờng TH;
- Tập xử lý các tình huống trong công tác TCM ở trƣờng TH...
V. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Chƣơng trình bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ TTCM trƣờng TH
là công cụ giúp CBQL phòng GD&ĐT, Hiệu trƣởng các trƣờng TH quản lý hoạt
động bồi dƣỡng đội ngũ TTCM trên địa bàn quận/huyện và ở các trƣờng TH.
2. Căn cứ vào chƣơng trình này, Trƣởng phòng GD&ĐT tổ chức hoạt động
bồi dƣỡng năng lực cho đội ngũ TTCM trƣờng TH của địa phƣơng.
3. Phƣơng pháp bồi dƣỡng cần tinh giản về lý thuyết, dành thời gian hợp lý
cho ngƣời học tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành ứng dụng.
4. Hình thức tổ chức bồi dƣỡng cần linh hoạt cho phù hợp với các loại đối tƣợng.
5. Sau mỗi phần ngƣời học cần đƣợc đánh giá một cách nghiêm túc, khách
quan thông qua các bài thi, tiểu luận
PL 28
Phụ lục 5
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CỦA TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
(Dùng cho tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học)
Câu 1: Hãy mô tả ngắn gọn vị trí, vai trò của TTCM ở trƣờng TH
TT Đặc trƣng Mô tả
1
Tổ trƣởng chuyên môn là cán bộ quản lý cấp
bộ phận của trƣờng tiểu học
2
Tổ trƣởng chuyên môn là “cầu nối” giữa Hiệu
trƣởng và giáo viên trong tổ
3
Tổ trƣởng chuyên môn là ngƣời thay mặt hiệu
trƣởng quản lí toàn diện một TCM ở trƣờng
tiểu học
Câu 2: Hãy mô tả ngắn gọn các chức năng, nhiệm vụ của TTCM ở trƣờng TH
TT Chức năng, nhiệm vụ Mô tả
1 Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của TCM
2 Quản lí hoạt động của các thành viên trong tổ
3 Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên trong tổ
Câu 3: Hãy mô tả ngắn gọn các yêu cầu về phẩm chất đối với TTCM ở trường TH
TT Yêu cầu về phẩm chất Mô tả
1 Thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo
2
Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc quy định về đạo
đức nhà giáo trong tổ chuyên môn
3
Có tƣ tƣởng đổi mới trong lãnh đạo, quản lý
nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học
sinh khối lớp phụ trách;
4
Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành các
khóa đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp
vụ theo quy định;
5
Cập nhật kịp thời các yêu cầu đổi mới của
ngành về chuyên môn, nghiệp vụ;
PL 29
Câu 4: Hãy mô tả ngắn gọn các yêu cầu về năng lực đối với TTCM ở trường TH
TT Yêu cầu về năng lực Mô tả
1
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của TTCM
trƣờng TH
2 Năng lực quản lý TCM của TTCM trƣờng TH
3
Năng lực xây dựng môi trƣờng giáo dục của
TTCM trƣờng TH
4
Năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà
trƣờng, gia đình, xã hội của TTCM trƣờng TH
5
Năng lực sử dụng ngoại ngữ và công nghệ
thông tin của TTCM trƣờng TH
Câu 5: Hãy điền vào ô bên cạnh nghĩa của các khái niệm sau đây:
Khái niệm Nghĩa của khái niệm
Đạo đức nhà giáo
Quản lý tổ chuyên môn
Xây dựng môi trƣờng giáo dục
Phát triển mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình, xã
hội
Tự hoàn thiện bản thân
Câu 6: Quản lý tổ chuyên môn là gì?
(Khoanh tròn số thứ tự của phương án đúng)
a. Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển TCM
b. Quản lý hoạt động dạy học, giáo dục HS theo khối/lớp
c. Quản lý GV
d. Quản lý chất lƣợng giáo dục của TCM
PL 30
Câu 7: Đây thuộc năng lực nào của tổ trƣởng chuyên môn: Xây dựng kế hoach
dạy học và giáo dục theo hƣớng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh?
(Khoanh tròn số thứ tự của phương án đúng)
a. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
b. Năng lực quản lý TCM
c. Năng lực xây dựng môi trƣờng giáo dục
d. Năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình, xã hội
e. Năng lực bổ trợ
Câu 8: Đây thuộc năng lực nào của tổ trƣởng chuyên môn: Tổ chức xây dựng
kế hoạch phát triển tổ chuyên môn?
(Khoanh tròn số thứ tự của phương án đúng)
a. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
b. Năng lực quản lý TCM
c. Năng lực xây dựng môi trƣờng giáo dục
d. Năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình, xã hội
e. Năng lực bổ trợ
Câu 9: Đây thuộc năng lực nào của tổ trƣởng chuyên môn: Xây dựng văn hóa
nhà trƣờng?
(Khoanh tròn số thứ tự của phương án đúng)
a. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
b. Năng lực quản lý TCM
c. Năng lực xây dựng môi trƣờng giáo dục
d. Năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình, xã hội
e. Năng lực bổ trợ
PL 31
Câu 10: Hãy mô tả ngắn gọn các kỹ năng sau đây của tổ trƣởng chuyên môn
TT Các kỹ năng Mô tả
1
KN xây dựng kế hoạch hoạt động của
TCM và hƣớng dẫn GV trong tổ xây
dựng kế hoạch hoạt động cá nhân
2
KN kiểm tra, đánh giá hoạt động của
TCM
3
KN triển khai thực hiện chƣơng trình giáo
dục của TCM
4
KN phát triển chƣơng trình giáo dục của
TCM
5
KN hƣớng dẫn GV trong TCM chuẩn bị
giờ dạy
6
KN tổ chức dự giờ và rút kinh nghiệm giờ
dạy của GV trong TCM
7
KN hƣớng dẫn đánh giá kết quả học tập
của HS theo hƣớng phát triển phẩm chất,
năng lực
8
KN tổ chức phụ đạo HS yếu, bồi
dƣỡng HS giỏi
9 KN quản lý hồ sơ của TCM
10
KN tham mƣu cho Ban giám hiệu về
công tác TCM
PL 32
Phụ lục 6
CHUẨN VÀ THANG ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG
CỦA TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
(Dùng cho tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học)
1) KN xây dựng kế hoạch hoạt động của TCM và hướng dẫn GV trong tổ
xây dựng kế hoạch hoạt động cá nhân
KN này đƣợc đánh giá thông qua việc yêu cầu TTCM xây dựng kế hoạch
hoạt động của TCM và hƣớng dẫn GV trong tổ xây dựng kế hoạch hoạt động
cá nhân.
• Chuẩn đánh giá
a) Xây dựng đƣợc kế hoạch hoạt động của TCM.
b) Hƣớng dẫn GV trong tổ xây dựng đƣợc kế hoạch hoạt động cá nhân.
c) Xây dựng đƣợc kế hoạch hoạt động của TCM nhƣng chƣa thuần thục.
d) Lúng túng trong xây dựng kế hoạch hoạt động của TCM và hƣớng dẫn
GV trong tổ xây dựng kế hoạch hoạt động cá nhân.
• Thang đánh giá
a+b ở mức khá.
a+c ở mức độ trung bình.
d ở mức yếu.
2) KN kiểm tra, đánh giá hoạt động của TCM
KN này đƣợc đánh giá thông qua việc yêu cầu TTCM lựa chọn, sử dụng các
phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá hoạt động của TCM.
• Chuẩn đánh giá
a) Lựa chọn đƣợc các phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá hoạt động
của TCM.
b) Sử dụng đƣợc các phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá hoạt động
của TCM một cách thuần thục.
c) Lựa chọn đƣợc các phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá hoạt động
của TCM nhƣng sử dụng chƣa thuần thục.
PL 33
d) Lúng túng trong việc lựa chọn, sử dụng phƣơng pháp, hình thức kiểm tra,
đánh giá hoạt động của TCM ở trƣờng TH.
• Thang đánh giá
a+b ở mức khá.
a+c ở mức độ trung bình.
d ở mức yếu.
3) KN triển khai thực hiện chương trình giáo dục của TCM
KN này đƣợc đánh giá thông qua việc yêu cầu TTCM triển khai thực hiện
chƣơng trình giáo dục của TCM.
• Chuẩn đánh giá
a. Xây dựng đƣợc kế hoạch triển khai thực hiện chƣơng trình giáo dục của TCM.
b. Triển khai thực hiện chƣơng trình giáo dục của TCM một cách bài bản.
c. Triển khai thực hiện chƣơng trình giáo dục của TCM chƣa bài bản.
d. Khó khăn, lúng túng trong xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện chƣơng
trình giáo dục của TCM.
• Thang đánh giá
a+b ở mức khá.
a+c ở mức độ trung bình.
d ở mức yếu.
4) KN phát triển chương trình giáo dục của TCM
KN này đƣợc đánh giá thông qua việc yêu cầu TTCM tổ chức phát triển
chƣơng trình giáo dục của TCM.
• Chuẩn đánh giá
a. Tổ chức rà soát chƣơng trình giáo dục hiện hành của TCM.
b. Tổ chức phát triển chƣơng trình giáo dục hiện hành của TCM một
cách bài bản.
c. Hoạt động phát triển chƣơng trình giáo dục hiện hành của TCM đƣợc tổ
chức chƣa bài bản.
d. Lúng túng, khó khăn trong tổ chức rà soát và phát triển chƣơng trình giáo
dục hiện hành của TCM.
PL 34
• Thang đánh giá
a+b ở mức khá.
a+c ở mức độ trung bình.
d ở mức yếu.
5) KN hướng dẫn GV trong TCM chuẩn bị giờ dạy
KN này đƣợc đánh giá thông qua việc yêu cầu TTCM hƣớng dẫn GV trong
TCM chuẩn bị giờ dạy.
• Chuẩn đánh giá
a) Lựa chọn đƣợc các cách thức hƣớng dẫn GV trong TCM chuẩn bị giờ dạy.
b) Tổ chức hƣớng dẫn GV trong TCM chuẩn bị giờ dạy một cách bài bản.
c) Tổ chức hƣớng dẫn GV trong TCM chuẩn bị giờ dạy nhƣng chƣa bài bản.
d) Lúng túng trong việc lựa chọn và thực hiện các cách thức hƣớng dẫn GV
trong TCM chuẩn bị giờ dạy.
• Thang đánh giá
a+b ở mức khá.
a+c ở mức độ trung bình.
d ở mức yếu.
6) KN tổ chức dự giờ và rút kinh nghiệm giờ dạy của GV trong TCM
KN này đƣợc đánh giá thông qua việc yêu cầu TTCM tổ chức dự giờ và rút
kinh nghiệm giờ dạy của GV trong TCM.
• Chuẩn đánh giá
a) Tổ chức dự giờ của GV trong TCM một cách hợp lý.
b) Rút kinh nghiệm giờ dạy của GV trong TCM một cách bài bản.
c) Rút kinh nghiệm giờ dạy của GV trong TCM chƣa bài bản.
d) Lúng túng trong việc tổ chức dự giờ và rút kinh nghiệm giờ dạy của GV
trong TCM.
• Thang đánh giá
a+b ở mức khá.
a+c ở mức độ trung bình.
d ở mức yếu.
PL 35
7) KN hướng dẫn GV trong TCM đánh giá kết quả học tập của HS theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực;
KN này đƣợc đánh giá thông qua việc yêu cầu TTCM hƣớng dẫn GV trong
TCM đánh giá kết quả học tập của HS theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực.
• Chuẩn đánh giá
a) Lựa chọn đƣợc cách thức hƣớng dẫn GV trong TCM đánh giá kết quả học
tập của HS theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực.
b) Thực hiện một cách bài bản cách thức hƣớng dẫn GV trong TCM đánh giá
kết quả học tập của HS theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực.
c) Thực hiện cách thức hƣớng dẫn GV trong TCM đánh giá kết quả học tập
của HS theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực chƣa bài bản.
d) Lúng túng trong việc lựa chọn và thực hiện cách thức hƣớng dẫn GV trong
TCM đánh giá kết quả học tập của HS theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực.
• Thang đánh giá
a+b ở mức khá.
a+c ở mức độ trung bình.
d ở mức yếu.
8) KN tổ chức phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi
KN này đƣợc đánh giá thông qua việc yêu cầu TTCM tổ chức phụ đạo HS
yếu, bồi dƣỡng HS giỏi.
• Chuẩn đánh giá
a. Xác định rõ nội dung, cách thức tổ chức phụ đạo HS yếu, bồi dƣỡng HS giỏi.
b. Triển khai thực hiện nội dung, cách thức tổ chức phụ đạo HS yếu, bồi
dƣỡng HS giỏi một cách bài bản.
c. Triển khai thực hiện nội dung, cách thức tổ chức phụ đạo HS yếu, bồi
dƣỡng HS giỏi chƣa bài bản.
d. Khó khăn, lúng túng trong xác định nội dung, cách thức tổ chức phụ đạo
HS yếu, bồi dƣỡng HS giỏi.
• Thang đánh giá
a+b ở mức khá.
a+c ở mức độ trung bình.
d ở mức yếu.
PL 36
9) KN quản lý hồ sơ của TCM
KN này đƣợc đánh giá thông qua việc yêu cầu TTCM xác định cách thức
quản lý hồ sơ của TCM
• Chuẩn đánh giá
a. Xác định rõ cách thức quản lý hồ sơ của TCM.
b. Triển khai thực hiện cách thức quản lý hồ sơ của TCM một cách bài bản.
c. Triển khai thực hiện cách thức quản lý hồ sơ của TCM nhƣng chƣa bài bản.
d. Không xác định đƣợc cách thức quản lý hồ sơ của TCM; khó khăn, lúng
túng trong quản lý hồ sơ của TCM.
• Thang đánh giá
a+b ở mức khá.
a+c ở mức độ trung bình.
d ở mức yếu.
10) KN tham mưu cho Ban giám hiệu về công tác TCM
KN này đƣợc đánh giá thông qua việc yêu cầu TTCM xác định nội dung,
cách thức tiến hành tham mƣu cho Ban giám hiệu về công tác TCM.
• Chuẩn đánh giá
a. Xác định đƣợc nội dung, cách thức tiến hành tham mƣu cho Ban giám hiệu
về công tác TCM.
b. Triển khai thực hiện nội dung, cách thức tiến hành tham mƣu cho Ban
giám hiệu về công tác TCM.
c. Triển khai thực hiện nội dung, cách thức tiến hành tham mƣu cho Ban
giám hiệu về công tác TCM còn hạn chế.
d. Không xác định đƣợc nội dung, cách thức tiến hành tham mƣu cho Ban
giám hiệu về công tác TCM; khó khăn, lúng túng trong việc triển khai nội dung,
cách thức tiến hành tham mƣu cho Ban giám hiệu về công tác TCM.
• Thang đánh giá
a+b ở mức khá.
a+c ở mức độ trung bình.
d ở mức yếu.
PL 37
Phụ lục 7
CÁC CÂU HỎI ĐƢỢC SỬ DỤNG ĐỂ TRAO ĐỔI, PHỎNG VẤN
1. Thực trạng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn và phát triển đội ngũ tổ
trƣởng chuyên môn ở trƣờng tiểu học
1.1. Tỉ lệ TTCM ở các trƣờng TH chủ yếu là nữ có khó khăn gì cho công tác
TCM ở trƣờng TH không?
1.2. Việc nắm bắt các vấn đề thời sự về dạy học chƣơng trình GDPT mới của
TTCM ở các trƣờng TH trên địa bàn nhƣ thế nào?
1.3. Thực trạng học tập, bồi dƣỡng phát triển chuyên môn của TTCM ở các
trƣờng TH trên địa bàn nhƣ thế nào?
1.4. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học của TTCM
ở các trƣờng TH trên địa bàn nhƣ thế nào?
1.5. Thực trạng năng lực quản lý TCM của TTCM ở các trƣờng TH trên địa
bàn nhƣ thế nào?
1.6. Thực trạng chỉ đạo GV xây dựng kế giảng dạy - giáo dục của TTCM ở
các trƣờng TH trên địa bàn nhƣ thế nào?
1.7. Thực trạng động viên, khích lệ GV thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy-
giáo dục của TTCM ở các trƣờng TH trên địa bàn nhƣ thế nào?
1.8. Thực trạng năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý TCN của
TTCM ở các trƣờng TH trên địa bàn nhƣ thế nào?
1.9. Tại sao giữa CBQL và TTCM lại có sự khác biệt khi đánh giá năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của TTCM?
1.10. Thực trạng năng lực xây dựng môi trƣờng giáo dục của TTCM ở các
trƣờng TH trên địa bàn nhƣ thế nào?
1.11. Thực trạng năng lực tự hoàn thiện bản thân của TTCM ở các trƣờng
TH trên địa bàn nhƣ thế nào?
1.12. Hạn chế lớn nhất của TTCM ở các trƣờng TH trên địa bàn là gì?
1.13. Thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ TTCM ở các trƣờng
TH trên địa bàn nhƣ thế nào?
PL 38
1.14. Thực trạng lựa chọn và sử dụng đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH trên
địa bàn nhƣ thế nào?
1.15. Thực trạng bồi dƣỡng đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH trên địa bàn
nhƣ thế nào?
1.16. Thực trạng đánh giá đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH trên địa bàn nhƣ
thế nào?
2. Hiệu quả của tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng tiểu học theo khung năng lực
2.1. Việc tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH trên địa bàn
theo khung năng lực đã có tác dụng nhƣ thế nào?
2.2. Sau khi đƣợc bồi dƣỡng, nhận thức về công tác TCM của TTCM ở các
trƣờng TH trên địa bàn đƣợc nâng lên nhƣ thế nào?
2.3. Sau khi đƣợc bồi dƣỡng, kỹ năng làm công tác TCM của TTCM ở các
trƣờng TH trên địa bàn đƣợc nâng lên nhƣ thế nào?
PL 39
DANH SÁCH HIỆU TRƢỞNG PHÓ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐÃ ĐƢỢC PHỎNG VẤN
TT HỌ TÊN CHỨC VỤ
ĐƠN VỊ
CÔNG TÁC
THÀNH/THỊ
HUYỆN
1 Phan Thị Thủy P.Hiệu trƣởng TH Bến Thủy TP Vinh
2 Trần Thị Châu Hà P.Hiệu trƣởng TH Hà Huy Tập 1 TP Vinh
3 Phan Thị Hồng Mai Hiệu trƣởng TH Trung Đô TP Vinh
4 Trần Thị Việt Hà Hiệu trƣởng TH Hƣng Đông TP Vinh
5 Đặng Quang Canh Hiệu trƣởng TH Nghi Kim TP Vinh
6 Nguyễn Thị Liên Hiệu trƣởng TH Hồng Sơn TP Vinh
7 Đặng Xuân Dũng Hiệu trƣởng TH Nghĩa Đồng 2 Tân Kỳ
8 Chu Thị Thanh Hiền Hiệu trƣởng TH Đồng Văn 2 Tân Kỳ
9 Nguyễn Thị Thiên Thủy P.Hiệu trƣởng TH Quang Tiến TX Thái Hòa
10 Nguyễn Thị Minh Hằng Hiệu trƣởng TH Quang Phong TX Thái Hòa
11 Nguyễn Văn Hảo Hiệu trƣởng TH Diễn Thịnh H. Diễn Châu
12 Vũ Phi Sơn Hiệu trƣởng TH Diễn kỷ H. Diễn Châu
13 Phạm Thị Bích Liên Hiệu trƣởng TH Hòa Bình H. Hƣng Nguyên
14 Hoàng Quỳnh Hƣơng Hiệu trƣởng TH Hƣng Mỹ H. Hƣng Nguyên
15 Lê Thị Tâm P.Hiệu trƣởng TH Trần Can H. Yên Thành
16 Nguyễn Hồng Quang Hiệu trƣởng TH Đức Thành H. Yên Thành
17 Nguyễn Thị Chung Hiệu trƣởng TH Bài Sơn H. Đô Lƣơng
18 Trần Văn Thoan Hiệu trƣởng TH Ngọc Sơn H. Đô Lƣơng
19 Nguyễn Văn Vƣợng Hiệu trƣởng TH Thị Trấn H. Tƣơng Dƣơng
20 Nguyễn Đăng Hải Hiệu trƣởng TH Yên Tĩnh H. Tƣơng Dƣơng