Luận án Phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM TRẦN THỊ BÍCH NGỌC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM TRẦN THỊ BÍCH NGỌC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 9140114 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

pdf201 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Xuân Hải 2. TS. Vương Hồng Tâm Hà Nội, 2021 PLi LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn: PGS.TS Nguyễn Xuân Hải và TS Vương Hồng Tâm đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Viẹ ̂n Khoa học Giáo dục Viẹ ̂t Nam, các thầy cô và cán bộ Bộ phận Đào tạo - Phòng Quản lý khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế - Viẹ ̂n Khoa học Giáo dục Viẹ ̂t Nam đã tạo điều kiẹ ̂n thuạ ̂n lợi cho to ̂i học tạ ̂p, nghie ̂n cứu và bảo vẹ ̂ luạ ̂n án. Khoa Giáo dục Đặc biệt, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội, nơi tôi đang công tác, đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho to ̂i trong quá trình nghie ̂n cứu luạ ̂n án. Cán bọ ̂ quản lý, giáo viên, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, học sinh khuyết tật tại các trường mầm non và tiểu học và các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập cấp tỉnh; gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện và nhiệt tình ủng hộ to ̂i trong suốt quá trình học tạ ̂p, nghie ̂n cứu để hoàn thành luạ ̂n án. Tác giả luận án Trần Thị Bích Ngọc PLii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Trần Thị Bích Ngọc PLiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lí ĐNGV Đội ngũ giáo viên GDHN Giáo dục hoà nhập GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDNKT Giáo dục người khuyết tật GV Giáo viên KHCN Khoa học công nghệ KHGDCN Kế hoạch giáo dục cá nhân LĐTBXH Lao động – Thương Binh - Xã hội NNL Nguồn nhân lực NVHT Nhân viên hỗ trợ PTNNL Phát triển nguồn nhân lực UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc PLiv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Nhiệm vụ cụ thể của nhân viên hỗ trợ và giáo viên trong lớp học hòa nhập học sinh khuyết tật ................................................................. 31 Bảng 2.1. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 69 Bảng 2.2. Thâm niên công tác của CBQL ............................................................. 69 Bảng 2.3. Thâm niên công tác của NVHT ............................................................. 69 Bảng 2.4. Thực trạng chủ trương tăng số lượng NVHT giáo dục người khuyết tật ........................................................................................................... 78 Bảng 2.5. Đánh giá tiêu chuẩn 1. Năng lực kiến thức nghề nghiệp hỗ trợ giáo dục người khuyết tật .............................................................................. 79 Bảng 2.6. Đánh giá tiêu chuẩn 2.Năng lực thực hành kĩ năng nghề nghiệp .......... 81 Bảng 2.7. Đánh giá tiêu chuẩn 3. Năng lực tư vấn, điều phối, hợp tác trong hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ................................................................ 83 Bảng 2.8. Đánh giá tiêu chuẩn 4: Phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp .................. 84 Bảng 2.9. Mức độ tin cậy đánh giá theo thang đo Cronbach’s Alpha đối với tất cả các tiêu chỉ ................................................................................... 85 Bảng 2.10. Mức độ tin cậy đánh giá theo thang đo Cronbach’s Alpha đối với từng tiêu chí ........................................................................................... 85 Bảng 2.11. Thực trạng quy hoạch, phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ...................................... 89 Bảng 2.12. Thực trạng tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng ........... 91 Bảng 2.13. Thực trạng đào tạo bồi dưỡng đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật để phát triển năng lực nghề nghiệp .................................................. 93 Bảng 2.14. Thực trạng của việc đánh giá NVHT theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp .......................................................................................... 94 Bảng 2.15. Thực trạng chính sách đãi ngộ đội ngũ NVHT nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp ..................................................................................... 96 Bảng 2.16. Thực trạng xây dựng mạng lưới NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ....................................................... 97 Bảng 2.17. Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp (CBQL) ...................................................................................... 99 Bảng 3.1. Khung năng lực dành cho NVHT giáo dục người khuyết tật .............. 109 PLv Bảng 3.2. Phiếu đánh giá hiệu trưởng đối với Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ............................................................................................. 135 Bảng 3.3. Phiếu tự đánh giá của NVHT .............................................................. 136 Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả đánh giá NVHT của đội ngũ trường/trung tâm nơi NVHT thực hiện hỗ trợ ................................................................. 139 Bảng 3.5. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các giải pháp ............. 142 Bảng 3.6. Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các giải pháp ................ 143 Bảng 3.7. Hệ số thứ bậc giữa tính cần thiết và tính khả thi ................................. 144 Bảng 3.8. NVHT tự đánh giá – Trước và sau thử nghiệm ................................... 149 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả đánh giá NVHT của đội ngũ các trường nơi NVHT thực hiện hỗ trợ trực tiếp – Trước và sau thử nghiệm ............ 150 PLvi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Trình độ đào tạo của NVHT được khảo sát ........................................ 71 Biểu đồ 2.2. Trình độ đào tạo của CBQL được khảo sát ......................................... 71 Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL về mức độ cần thiết của vị trí việc làm NVHT trong giáo dục người khuyết tật .......................................................... 78 Biểu đồ 2.4. Ý nghĩa của việc phát triển đội ngũ .................................................... 89 Biểu đồ 3.1. Tổng hợp mức độ đáp ứng tiêu chuẩn, tiêu chí của 02 Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật TTN và STN ................................. 150 Biểu đồ 3.2. Tổng hợp mức độ đáp ứng tiêu chuẩn, tiêu chí của 02 Nhân viên hỗ trợ TTN và STN ........................................................................... 152 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Khung lý thuyết mô hình hoạt động của NVHT giáo dục người khuyết tật ............................................................................................... 27 Sơ đồ 3.1. Các bước lập kế hoạch phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp .................................... 116 Sơ đồ 3.2. Quy trình tuyển dụng, sử dụng và tạo động lực cho NVHT giáo dục người khuyết tật phát triển năng lực nghề nghiệp ............................... 122 Sơ đồ 3.3. Mô hình mạng lưới liên kết NVHT giáo dục người khuyết tật ........... 133 Sơ đồ 3.4. So sánh mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các giải pháp .......... 145 Hình Hình 1.1. Mô hình phát triển nguồn nhân lực theo Leonard Nadler [64] ............. 41 PLvii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ......................................................... vi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 4 7. Phương pháp tiếp cận và các phương pháp nghiên cứu .......................................... 5 8. Những luận điểm bảo vệ ......................................................................................... 8 9. Đóng góp mới của Luận án .................................................................................... 8 10. Cấu trúc của Luận án ............................................................................................ 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP ........................................................................................................ 10 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 10 1.1.1.Nghiên cứu về nhân viên hỗ trợ người khuyết tật và nhu cầu sử dụng đội ngũ ...... 10 1.1.2. Nghiên cứu về năng lực nghề nghiệp của đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật ................................................................................................................... 12 1.1.3. Nghiên cứu về phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp .................................................................................. 14 1.1.4. Đánh giá chung các xu hướng nghiên cứu ...................................................... 16 1.1.5. Những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết .............................................. 17 1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 18 1.2.1. Người khuyết tật ............................................................................................. 18 1.2.2. Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ................................................... 20 1.2.3. Năng lực và năng lực nghề nghiệp ................................................................. 22 1.2.4. Năng lực nghề nghiệp của đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật ........... 25 1.3. Nội dung và đặc điểm hoạt động của NVHT giáo dục người khuyết tật ........... 26 PLviii 1.3.1. Nội dung hoạt động của NVHT giáo dục người khuyết tật ............................ 26 1.3.2. Đặc điểm hoạt động của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ............ 36 1.4. Phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật .......................... 38 1.4.1. Lý luận phát triển nguồn nhân lực .................................................................. 38 1.4.2. Tiếp cận năng lực trong phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ................................................................................................................... 41 1.4.3. Khung năng lực cho nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật .................. 44 1.5. Nội dung phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp .................................................................................. 51 1.5.1. Quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ......................................................................... 51 1.5.2. Tuyển dụng và sử dụng nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo khung năng lực .......................................................................................................... 54 1.5.3. Đào tạo, bồi dưỡng phát triển năng lực đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ........................................................................................................ 55 1.5.4. Đánh giá nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo khung năng lực .......... 56 1.5.5. Chính sách đãi ngộ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ......................................................................................... 58 1.5.6. Xây dựng mạng lưới liên kết nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật để phát triển năng lực nghề nghiệp ........................................................................... 59 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ........................................................................................................ 60 1.6.1. Cơ chế, chính sách của Nhà nước .................................................................. 60 1.6.2. Số lượng người khuyết tật đông và sự đa dạng các dạng tật .......................... 60 1.6.3 Môi trường, cơ chế quản lý của các cơ sở giáo dục, các trung tâm hỗ trợ phát triển GDHN ....................................................................................................... 61 1.6.4 Nhận thức của cán bộ quản lý về vai trò, vị trí của nhân viên hỗ trợ đối với công tác giáo dục cho người khuyết tật .................................................................... 61 1.6.5. Trình độ và phẩm chất của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ......... 61 1.6.6. Sự phối hợp của gia đình với nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ............ 62 Kết luận chương 1. .................................................................................................... 63 PLix CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP .................................................................................................................... 64 2.1. Giới thiệu chung về địa bàn nghiên cứu thực trạng ........................................... 64 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng .......................................................................... 68 2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 68 2.2.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 68 2.2.3. Nội dung, công cụ ........................................................................................... 72 2.2.4. Cách tiến hành khảo sát .................................................................................. 75 2.2.5. Thời gian khảo sát ........................................................................................... 76 2.2.6. Phương pháp xử lí số liệu khảo sát ................................................................. 76 2.3. Thực trạng đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ........................ 77 2.3.1. Thực trạng nhận thức của NVHT và CBQL về vị trí NVHT và năng lực nghề nghiệp của NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ........................................................................................................................ 77 2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ........................................................................... 88 2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL về việc phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ........................................ 88 2.4.2. Thực trạng quy hoạch và kế hoạch phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ................................. 89 2.4.3.Thực trạng tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật có đủ năng lực nghề nghiệp .................................................... 91 2.4.4. Thực trạng đào tạo bồi dưỡng NVHT giáo dục người khuyết tật để phát triển năng lực nghề nghiệp ........................................................................................ 93 2.4.5. Thực hiện đánh giá NVHT theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp .................... 94 2.4.6. Thực trạng chính sách đãi ngộ đối với NVHT giáo dục người khuyết tật nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp ...................................................................... 96 2.4.7. Thực trạng xây dựng mạng lưới liên kết nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong phát triển năng lực .......................................................................... 97 PLx 2.4.8. Thực trạng tác động của những yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ............. 99 2.5. Đánh giá chung kết quả nghiên cứu về thực trạng phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật ........................................................................................ 100 2.5.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 100 2.5.2. Hạn chế ......................................................................................................... 101 2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 102 Kết luận chương 2. .................................................................................................. 103 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP .................................................................................................................. 105 3.1. Nguyên tắc phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ............ 105 3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................................... 105 3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống .................................................................................. 105 3.1.3. Đảm bảo tính pháp lý .................................................................................... 105 3.1.4. Đảm bảo tính phù hợp ................................................................................... 106 3.2. Giải pháp phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ................................................................................ 106 3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức của các bên liên quan về vị trí, vai trò, trách nhiệm của đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ....................................................................................................... 106 3.2.2. Nghiên cứu xây dựng và sử dụng khung năng lực nghề nghiệp của NVHT giáo dục người khuyết tật ........................................................................................ 109 3.2.3. Lập kế hoạch phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp dựa trên nhu cầu hỗ trợ thực tiễn của người khuyết tật ...................................................................................................... 114 3.2.4. Xây dựng quy trình tuyển dụng, sử dụng và tạo động lực cho nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật phát triển năng lực nghề nghiệp ......................... 120 3.2.5. Tổ chức đào tạo bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp của đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ............................................................................. 127 PLxi 3.2.6. Xây dựng mạng lưới liên kết NVHT giáo dục cho người khuyết tật từ cấp tỉnh tới cấp trường ................................................................................................... 132 3.2.7. Thực hiện đánh giá nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo khung năng lực nghề nghiệp .............................................................................................. 134 3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và khả thi của các giải pháp đã đề xuất ......... 141 3.3.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ........................................................... 141 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................... 142 3.4. Thử nghiệm một giải pháp phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực đã đề xuất ....................................................................... 146 3.4.1. Mục đích thử nghiệm .................................................................................... 146 3.4.2. Giới hạn thử nghiệm ..................................................................................... 146 3.4.3. Công cụ, phương pháp và tiến trình thử nghiệm .......................................... 147 3.4.4. Đánh giá kết quả thử nghiệm ........................................................................ 148 3.4.5. Kết quả thử nghiệm ....................................................................................... 149 Kết luận chương 3. .................................................................................................. 153 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 154 1. Kết luận ............................................................................................................... 154 2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 155 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 157 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................... 163 PHỤ LỤC PL1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển của kinh tế-xã hội của một quốc gia kéo theo sự quan tâm đến các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt trong xã hội ngày càng lớn. Người khuyết tật nói chung cũng như trẻ em khuyết tật luôn được coi là đối tượng thiệt thòi, khó khăn nhất trong số các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt. Đồng thời, sự quan tâm, đầu tư của nhà nước đối với các đối tượng này được coi là chỉ số quan trọng đánh giá sự tiến bộ của xã hội, của một quốc gia nói chung, trong lĩnh vực giáo dục nói riêng. Báo cáo của UNICEF và Tổng cục thống kê Việt Nam cho thấy, tỷ lệ khuyết tật chung ở trẻ em từ 2-17 tuổi là 2,79% trong dân số [49]. Số lượng trẻ khuyết tật được đi học tăng lên nhanh chóng từ 46.000 trẻ khuyết tật được đi học năm 1996, nhưng đến năm 2016, đã có hơn 600.000 trẻ khuyết tật được đến trường tăng lên 10 lần qua hơn 20 năm thực hiện giáo dục hòa nhập (GDHN) tại Việt Nam [1]. Nhu cầu được tham gia giáo dục có chất lượng ngày càng tăng cũng đặt ra một nhu cầu thực tiễn là Nhà nước cần có những giải pháp nhằm tạo điều kiện cho việc thực hiện giáo dục cho người khuyết tật có hiệu quả. Chính vì vậy, một hành lang pháp lý đầy đủ nhằm thúc đẩy giáo dục cho người khuyết tật đã được xây dựng như Luật Người khuyết tật (2010), Luật Giáo dục (2019), các văn bản dưới Luật như các Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 5/8/2012, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC năm 2012, Thông tư số 42/2013/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH-BTC, Thông tư 03/2018/BGDĐT. Một giải pháp mà Nhà nước ta thực hiện đó là xây dựng và phát triển một nguồn nhân lực hỗ trợ giáo dục phù hợp và kịp thời đó là xây dựng đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật góp phần đảm bảo một nền giáo dục công bằng có chất lượng. Nhân viên hỗ trợ (NVHT) giáo dục người khuyết tật là một vị trí việc làm đã được hình thành và tổ chức hoạt động ở nhiều quốc gia trên thế giới. Đội ngũ này thường làm việc có tính chất lưu động, hỗ trợ cho trẻ khuyết tật, học sinh khuyết tật cho các gia đình, nhà trường, giáo viên và các thành viên khác trong phát hiện, đánh giá, can thiệp và giáo dục cho các em. Ở nước ta, NVHT giáo dục người khuyết tật chức danh nghề nghiệp đã được nhắc đến trong Luật Người khuyết tật 2010 và vị trí chức danh này đã được trực tiếp quy định tại Thông tư số 19/2016/TTLT-BGDĐT- BNV quy định nhiệm vụ của NVHT đó là: a) Thực hiện chương trình, kế hoạch hỗ trợ về giáo dục cho người khuyết tật theo yêu cầu và quy định của đơn vị; b) Tham PL2 gia xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho mỗi người khuyết tật; c) Hỗ trợ người khuyết tật trong học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của họ; d) Hỗ trợ giáo viên các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật; e) Tham gia huy động người khuyết tật đi học; f) Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng đồng về kiến thức, kĩ năng chăm sóc, giáo dục cho người khuyết tật [3]. Khác với vai trò của giáo viên dạy trẻ khuyết tật, vai trò của NVHT giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập đó là hỗ trợ cho GV thực hiện xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân, hỗ trợ chăm sóc, giáo dục cho học sinh khuyết tật trong lớp, tham gia huy động trẻ đi học và hỗ trợ tư vấn cho cha mẹ và cộng đồng cách chăm sóc, hỗ trợ, giáo dục trẻ khuyết tật. Muốn thực hiện được các nhiệm vụ trên, NVHT giáo dục người khuyết tật cần phải được trang bị và có được những năng lực nghề nghiệp phù hợp về năng lực kiến thức, năng lực thực hành, năng lực điều phối và phẩm chất đạo đức để việc hỗ trợ diễn ra có chất lượng và hiệu quả. Một số công trình nghiên cứu về đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật đã được tiến hành như; Hoàng Thị Nho, Nguyễn Hà My, Nguyễn Thị Hoa (2016) về Sự phối hợp của NVHT giáo dục người khuyết tật với các lực lượng khác [40]; Lê Thị Thuý Hằng (2018) Xây dựng chương trình đào tạo NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực [21], Trần Thị Bích Ngọc (2018) tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp của NVHT giáo dục người khuyết tật trong lớp học hoà nhập tại một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam [41]; Nguyễn Hà My (2018) các chiến lược hỗ trợ của NVHT giáo dục học sinh khuyết tật trong lớp học hoà nhập [37] thể hiện rằng sự phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực là rất cần thiết. Những nghiên cứu của Nguyễn Xuân Hải (2017) về mô hình hoạt động của Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ở Việt Nam [19]; Nguyễn Xuân Hải (2018) Tiếp cận đảm bảo chất lượng trong phát triển dịch vụ hỗ trợ giáo dục hoà nhập cho người khuyết tật ở Việt Nam cho thấy cần phải có sự quản lí phát triển đội ngũ này từ cấp vĩ mô cho đến cấp trường học, nơi nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trực tiếp làm việc. Tuy nhiên, trong điều kiện thực tế hiện tại ở nước ta khi NVHT giáo dục người khuyết tật mới được đề cập đến trong một số văn bản pháp quy và công bố nghiên cứu của các nhà khoa học, việc phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật mới đang được thực hiện ở những bước đi đầu tiên cho nên còn gặp nhiều khó khăn, PL3 đặc biệt các cán bộ quản lý của các nhà trường vẫn chưa có những nhận thức đúng đắn cũng như chưa có nhiều kinh nghiệm phát triển và quản lí đội ngũ này. Việc phát triển đội ngũ cần phải đạt được mục tiêu là đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng. Cần phải làm rõ những vấn đề của việc phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ như quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, tuyển dụng và sử dụng, đánh giá và xây dựng các chính sách tạo động lực cho đội ngũ phát triển trong trục xoay yêu cầu về năng lực nghề nghiệp cần có của đội ngũ nhằm đảm bảo được yêu cầu đặt ra của người khuyết tật tại các trường mầm non, phổ thông, các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và giúp cho quá trình giáo dục cho người khuyết tật ở Việt Nam hiệu quả và đảm bảo tính bền vững. Do vậy, cần tiếp tục có thêm những nghiên cứu về đội ngũ và phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật, từ đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu cho quá trình này. Với những lí do nên trên, đề tài “Phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp” được chúng tôi lựa chọn làm luận án tiến sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp góp phần nâng cao năng lực nghề nghiệp và chất lượng hoạt động hỗ trợ giáo dục của đội ngũ NVHT người khuyết tật tại địa bàn nghiên cứu. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp. 4. Giả thuyết khoa học NVHT giáo dục người khuyết tật là một vị trí cần thiết giúp giáo viên, cha mẹ học sinh trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ khuyết tật tại các trường mầm non và phổ thông, trung tâm phát triển hỗ trợ giáo dục hòa nhập người khuyết tật. Nếu đề xuất được các giải pháp phát triển đội ngũ NVHT người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp dựa trên kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn với những đặc thù trong lĩnh vực giáo dục cho người khuyết tật về lập kế hoạch phát triển đội ngũ theo yêu cầu về năng lực, tuyển dụng và sử dụng đội ngũ có đủ năng lực thực hiện nhiệm PL4 vụ, đào tạo, bồi dưỡng phát triển năng lực đội ngũ, đánh giá theo năng lực và tạo động lực làm việc cho đội ngũ sẽ góp phần nâng cao năng lực nghề nghiệp và chất lượng hoạt động hỗ trợ giáo dục của đội ngũ NVHT người khuyết tật tại địa bàn nghiên cứu. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận cho...o dục người khuyết tật chuẩn bị đầy đủ những kiến thức, kĩ năng, thái độ và trách nhiệm đối với nghề nghiệp của mình nhằm hỗ trợ chăm sóc, giáo dục cho người khuyết tật một cách hiệu quả nhất. Điều này cũng sẽ giúp các nhà tuyển dụng tạo điều kiện khuyến khích phát triển và xây dựng đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật có chất lượng đáp ứng yêu cầu đổi mới của nền giáo dục nước nhà. Trong các công trình nghiên cứu kể trên, một số các vấn đề liên quan đến việc phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật chưa được đề cập đến hoặc làm rõ đó là: a) Mặc dù Thông tư liên tịch số 19/TT-BGD&ĐT-BTC-BNV tháng 6 năm 2016 của Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ đã Quy định tiêu chuẩn chức danh của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật nhưng vẫn chưa xác định được cụ thể: Nhiệm vụ, trách nhiệm của NVHT ở Trung tâm hỗ trợ giáo dục hoà nhập và NVHT tại các nhà trường, từ đó xác định được những năng lực nghề nghiệp đặc thù của vị trí việc làm. Do vậy, cần làm rõ mối quan hệ và nhiệm vụ hỗ trợ cụ thể của NVHT đối với giáo viên, CBQL, phụ huynh và đội ngũ chuyên gia, từ đó xây dựng khung năng lực dành cho đội ngũ này. b) Số liệu thống kê về NVHT tại Việt Nam có rất ít do hiện tại còn ít những nghiên cứu về đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật. c) Phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực bao gồm việc quy hoạch, kế hoạch tuyển dụng, sử dụng đội ngũ, đánh giá đội ngũ cần phải được thực hiện như thế nào để phù hợp với bối cảnh giáo dục đổi mới hiện tại ở nước ta. 1.1.5. Những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết (i) Giải quyết mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực tiễn, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động hỗ trợ giáo dục và chất lượng giáo dục cho người khuyết tật tại Việt Nam. (ii) Giải quyết các nội dung nghiên cứu cụ thể PL18 Xây dựng cơ sở lý luận cho việc phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp bao gồm khái niệm về NVHT giáo dục người khuyết tật, tiếp cận năng lực nghề nghiệp với khung năng lực nghề nghiệp của NVHT giáo dục người khuyết tật; nội dung phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật bao gồm việc lập kế hoạch, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá, tạo động lực cho đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp. - Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật ở một số trường mầm non, phổ thông và trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cấp tỉnh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp. (iii) Giải quyết luận điểm cơ bản của vấn đề nghiên cứu Đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật có những đặc trưng riêng. Phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu lý luận và thực tiễn về hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật trong các nhà trường ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp với việc xây dựng và áp dụng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí của NVHT giáo dục người khuyết tật sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục người khuyết tật. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Người khuyết tật Khung phân loại quốc tế về chức năng, khuyết tật và sức khỏe (ICF) của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2001 đã định nghĩa rằng: Khuyết tật là một thuật ngữ bao trùm đối với các vấn đề về khiếm khuyết chức năng cơ thể, bị hạn chế trong việc thực hiện và tham gia các hoạt động. Điều này cũng có nghĩa rằng, khuyết tật là do có những mối liên hệ không tích cực giữa điều kiện sức khỏe của cá nhân và các yếu tố tác động từ môi trường đến cá nhân đó. Ví dụ, môi trường trường học là cản trở đối với người bị khiếm khuyết chức năng vận động và phải ngồi xe lăn nếu trường học đó không có đường lăn cho xe lăn lên hoặc không có thang máy cho người khuyết tật, và như vậy môi trường đó là yếu tố tạo ra khuyết tật của một cá nhân. Trong Công ước Liên hợp quốc về Quyền của Người khuyết tật năm 2006 đã được Việt Nam ký cam kết năm 2007 và phê chuẩn thực hiện Công ước vào tháng 11 năm 2014, người khuyết tật bao gồm những người có khiếm khuyết lâu dài về thể PL19 chất, tâm thần, trí tuệ hoặc giác quan mà khi tương tác với những rào cản khác nhau có thể phương hại đến sự tham gia hữu hiệu và trọn vẹn của họ vào xã hội trên cơ sở bình đẳng với những người khác. Điều 24 của Công ước về Giáo dục cho người khuyết tật quy định: Người khuyết tật không bị loại khỏi hệ thống giáo dục phổ thông trên cơ sở sự khuyết tật và trẻ em khuyết tật không bị loại khỏi giáo dục tiểu học bắt buộc, hoặc giáo dục trung học, trên cơ sở sự khuyết tật; Người khuyết tật có thể tiếp cận giáo dục tiểu học và trung học cơ sở có chất lượng tốt và miễn phí trên cơ sở bình đẳng với những người khác trong cùng cộng đồng mà họ sinh sống; Tạo điều kiện hợp lý cho người khuyết tật trên cơ sở nhu cầu cá nhân; Người khuyết tật được nhận sự trợ giúp cần thiết trong hệ thống giáo dục phổ thông để được giáo dục hiệu quả; Cung cấp các biện pháp trợ giúp cá biệt hóa có hiệu quả, trong môi trường thể hiện sự phát triển xã hội và khoa học kỹ thuật cao nhất, phù hợp với mục đích hoà nhập trọn vẹn. Theo Luật Người khuyết tật 2010 số 51 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam, người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn. Điều 27. Giáo dục đối với người khuyết tật qui định: Nhà nước tạo điều kiện để người khuyết tật được học tập phù hợp với nhu cầu và khả năng của người khuyết tật; Người khuyết tật được nhập học ở độ tuổi cao hơn so với độ tuổi quy định đối với giáo dục phổ thông; được ưu tiên trong tuyển sinh; được miễn, giảm một số môn học hoặc nội dung và hoạt động giáo dục mà khả năng của cá nhân không thể đáp ứng; được miễn, giảm học phí, chi phí đào tạo, các khoản đóng góp khác; được xét cấp học bổng, hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập. Người khuyết tật được cung cấp phương tiện, tài liệu hỗ trợ học tập dành riêng trong trường hợp cần thiết; người khuyết tật nghe, nói được học bằng ngôn ngữ ký hiệu; người khuyết tật nhìn được học bằng chữ nổi Braille theo chuẩn quốc gia.[35] Luận án này sử dụng khái niệm người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng cơ thể khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn. Các chức năng của cơ thể có thể bị khiếm khuyết đó là chức năng nhìn, chức năng nghe – nói, chức năng trí tuệ, chức năng thần kinh, chức năng vận động, chức năng cảm giác và các chức năng khác. Do những khiếm khuyết ở một chức năng PL20 (khuyết tật) hoặc nhiều chức năng (đa tật) có ảnh hưởng và gây ra những khó khăn đến việc học tập, sinh hoạt hàng ngày và việc làm của mỗi cá nhân. Các dạng khuyết tật chính bao gồm: khuyết tật nghe, nói, khuyết tật nhìn, khuyết tật vận động, khuyết tật tâm thần, khuyết tật trí tuệ, các dạng khuyết tật khác (tự kỷ, đọc, viết, tính toán, tăng động giảm tập trung,) Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, khái niệm học sinh khuyết tật được sử dụng là học sinh đang theo học trong các cơ sở giáo dục có những khiếm khuyết về chức năng, cấu trúc cơ thể bị hạn chế các khả năng hoạt động, khó khăn trong quá trình sinh hoạt, học tập và vui chơi. 1.2.2. Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật NVHT giáo dục người khuyết tật là một khái niệm phổ quát để nói đến vị trí chức danh nghề nghiệp để hỗ trợ và trợ giúp học tập cho học sinh khuyết tật tại các lớp học và cơ sở giáo dục có người khuyết tật. Vị trí này đã được các quốc gia khác nhau trên thế giới sử dụng phổ biến và rộng rãi và được gọi bằng tên gọi khác nhau như ở Mỹ được gọi là paraprofessionals, para educator, tại Úc được gọi là integration aide, teacher aide, tại Anh được gọi là teacher assistant, Châu Âu (Phần Lan, Đan Mạch, Bỉ,...) được gọi là educational support worker (Giangreco, 2010, 2011, 2013, 2019) [60][61][62]. Nhiều quốc gia, việc sử dụng đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật được xem như là “giải pháp cho việc hòa nhập” (Rutherford, 2012, p. 760) [73]. NVHT giáo dục người khuyết tật là một vị trí chức danh nghề nghiệp trong trường học làm việc dưới sự giám sát của một thành viên đủ tiêu chuẩn hành nghề nhằm hỗ trợ việc dạy học và các dịch vụ cho trẻ em, thanh thiếu niên và gia đình của các em (Trung tâm nguồn quốc gia về Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, New York Mỹ 1997- A.L. Pickett chỉnh sửa) [69]. Luật Giáo dục cho người khuyết tật của Mỹ (Individual with Disabilities Education Acts - IDEA) định nghĩa rằng, NVHT là một vị trí trong trường học làm việc dưới sự điều hành của một thành viên được cấp phép hành nghề (GV) nhằm hỗ trợ và trợ giúp trong việc cung cấp các chương trình dạy học và dịch vụ cho trẻ khuyết tật hoặc trẻ nhỏ đủ điều kiện. Việc hỗ trợ và trợ giúp bao gồm một kèm một hoặc theo thực hiện các hoạt động hướng dẫn nhóm dưới sự kèm cặp của GV hoặc nhà QLGD đủ tiêu chuẩn và thực hiện các kế hoạch hỗ trợ hành vi. Dịch vụ này có thể được thực hiện trong một lớp học đặc biệt, lớp học hoà nhập hoặc các cơ sở giáo dục khác theo PL21 kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh. NVHT giáo dục phải đáp ứng một trong những yêu cầu sau và được áp dụng từ 1/7/2010 [55]: 1) Hoàn thành tối thiểu 2 năm học sau bậc học phổ thông. 2) Có bằng cử nhân hoặc sau đại học. 3) Đáp ứng đủ tiêu chuẩn bằng bài kiểm tra do bang đưa ra. Tại Việt Nam, NVHT giáo dục người khuyết tật được đề cập lần đầu tiên trong Luật Người khuyết tật số 51 và là một vị trí chức danh nghề nghiệp được quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tại Thông tư 19/2016/BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016. Đây là một vị trí hỗ trợ người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập có dạy người khuyết tật gồm: Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục chuyên biệt và trung tâm hỗ trợ phát triển GDHN có người khuyết tật tham gia học tập. Vị trí này có tiêu chuẩn hạng IV và có mã số chức danh là: V.07.06.16. Thông tư trên đã quy định những nhiệm vụ của NVHT bao gồm: a) Thực hiện chương trình, kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo yêu cầu và quy định của đơn vị; b) Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho người khuyết tật; c) Hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình; d) Hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật; đ) Tham gia vận động người khuyết tật đến trường học tập; e) Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng đồng về giáo dục người khuyết tật. Hiện cũng chưa có một định nghĩa chính thức nào về NVHT giáo dục người khuyết tật. Tuy nhiên, căn cứ vào những nghiên cứu về nhiệm vụ, vai trò và trách nhiệm của đội ngũ này trên thế giới và Việt Nam, chúng tôi sẽ sử dụng khái niệm này trong Luận án đó là: Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật là người đảm nhiệm vai trò hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục, ở gia đình và cộng đồng nhằm giúp người khuyết tật tham gia một cách đầy đủ nhất các hoạt động học tập, phát triển tối đa khả năng và hòa nhập cuộc sống cộng đồng. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án, chúng tôi tập trung vào phạm vi hoạt động của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật nhằm hỗ trợ học sinh khuyết tật trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập PL22 1.2.3. Năng lực và năng lực nghề nghiệp 1.2.3.1. Năng lực Thuật ngữ năng lực được định nghĩa bởi nhiều chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau và lưu ý là định nghĩa về “năng lực” được thay đổi theo nghề nghiệp và thời gian. Năng lực theo Liên Hiệp Quốc là sự kết hợp các kĩ năng, thuộc tính, hành vi có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện thành công các công viêc [75]. Mô hình năng lực ARZESH (2018) cho rằng, đó là một loạt những kiến thức, khả năng, kĩ năng, kinh nghiệm và hành vi dẫn đến việc thực hiện hoạt động hiệu quả của mỗi cá nhân. Năng lực có thể đo được và phát triển được bằng việc giáo dục. Theo Gupta (2008), năng lực là khả năng hoàn thành vai trò trong tình huống thực tế của cuộc sống [51]. Theo Whiddett & Hollyforde (2004), năng lực là những hành vi mà cá nhân thực hiện khi đảm nhiệm các nhiệm vụ có liên quan đến nghề nghiệp một cách có hiệu quả trong bối cảnh tổ chức nhất định [77]. Năng lực, theo Earnest (2001) là một trạng thái miêu tả sự thực hiện tổng hợp các kiên thức, kĩ năng và thái độ có thể quan sát và có thể đo đạc được cần thiết để nhằm thực hiện công việc một cách độc lập ở một mức độ thành thạo Howard Gardner trong Học thuyết đa năng lực (Multiple Intelligences) cho rằng, mỗi con người không ai giống ai có nhiều trí thông minh khác nhau về ngôn ngữ, toán/logic, hình ảnh/không gian, vận động, âm nhạc, tìm hiểu tự nhiên, giao tiếp, nội tâm. Việc giáo dục cần phải đa dạng để đảm bảo phát triển được hết năng lực của mỗi người [24]. Năng lực bao gồm các kiến thức, kĩ năng, thái độ đòi hỏi đối với một người để thực hiện hoạt động có kết quả ở một nhiệm vụ, công việc trong một nghề nhất định. Tùy theo nội dung và tính chất của mỗi nghề nghiệp, trong đào tạo theo năng lực, thường có hai dạng năng lực: Năng lực tâm vận động (Psymotogical Competency) và năng lực trí tuệ (Intelligence Competency). Ngoài ra, năng lực còn được hiểu theo nhiều cấp độ khác nhau như: Năng lực chung, năng lực chuyên biệt, năng lực nhận thức, năng lực thực hiện và năng lực xúc cảm,...[24]. “Na ̆ng lực là khả na ̆ng vạ ̂n dụng những kiến thức, kinh nghiẹ ̂m, kỹ na ̆ng, thái đọ ̂ và hứng thú để hành đọ ̂ng mọ ̂t cách phù hợp và có hiẹ ̂u quả trong các tình huống phong phú của cuọ ̂c sống” (Québec- Ministère de l’Éducation, 2004); “Na ̆ng lực PL23 thể hiẹ ̂n nhu ̛ mọ ̂t hẹ ̂ thống khả na ̆ng, sự thành thạo hoạ ̆c những kỹ na ̆ng thiết yếu, có thể giúp con ngu ̛ời đủ điều kiẹ ̂n vu ̛o ̛n tới mọ ̂t mục đích cụ thể” (F.E Weinert, OECD, 2001). Na ̆ng lực bao gồm khả na ̆ng đáp ứng đu ̛ợc những đòi hỏi/ye ̂u cầu phức tạp qua viẹ ̂c nỗ lực sử dụng tốt các kiến thức, kỹ na ̆ng và huy đọ ̂ng đu ̛ợc các nguồn thích hợp nhất trong từng hoàn cảnh cụ thể. Na ̆ng lực có thể đu ̛ợc xem nhu ̛ là khả na ̆ng tiếp nhạ ̂n và vạ ̂n dụng tổng hợp, có hiẹ ̂u quả mọi tiềm na ̆ng của con ngu ̛ời (tri thức, kỹ na ̆ng, thái đọ ̂, thể lực, niềm tin...) để thực hiẹ ̂n co ̂ng viẹ ̂c hoạ ̆c đối phó với mọ ̂t tình huống, trạng thái nào đó trong cuọ ̂c sống và lao đọ ̂ng nghề nghiẹ ̂p trong các điều kiẹ ̂n cụ thể và theo các chuẩn mực nhất định. Nói đến na ̆ng lực (Competency) là nói đến khả na ̆ng thực hiẹ ̂n thành co ̂ng mọ ̂t hoạt đọ ̂ng nào đó. Na ̆ng lực mang tính cá nha ̂n hóa đu ̛ợc hình thành và phát triển tho ̂ng qua đào tạo, bồi du ̛ỡng và tự trải nghiẹ ̂m qua thực tiễn. Na ̆ng lực là “khả na ̆ng hành đọ ̂ng, đạt kết quả và phát triển cho phép thực hiẹ ̂n mọ ̂t cách phù hợp các nhiẹ ̂m vụ, hoạt đọ ̂ng trong cuọ ̂c sống nghề nghiẹ ̂p hay rie ̂ng tu ̛ và khả na ̆ng này dựa tre ̂n mọ ̂t tạ ̂p hợp tri thức có tổ chức: Kiến thức và kỹ na ̆ng đa lĩnh vực, chiến lu ̛ợc, nhạ ̂n thức và thái đọ ̂” [50]. Sổ tay giảng vie ̂n POHE (Professional Oriented Higher Education), Dự án GDĐH Viẹ ̂t Nam - Hà Lan định nghĩa: “Na ̆ng lực là khả na ̆ng sử dụng kiến thức, kỹ na ̆ng và thái đọ ̂ trong mọ ̂t tình huống thực tế theo mọ ̂t cách thức phù hợp. Na ̆ng lực thể hiẹ ̂n sự kết hợp giữa kiến thức, kỹ na ̆ng và thái đọ ̂ nghề nghiẹ ̂p. Phát triển na ̆ng lực là mục tie ̂u của các chu ̛o ̛ng trình đào tạo. Na ̆ng lực đu ̛ợc chia thành 2 nhóm: Na ̆ng lực chung và na ̆ng lực rie ̂ng” [10]. Theo Phạm Minh Hạc, năng lực là đạ ̆c điểm ta ̂m lý cá nha ̂n đáp ứng đu ̛ợc những đòi hỏi của hoạt đọ ̂ng nhất định nào đó và là điều kiẹ ̂n để thực hiẹ ̂n có kết quả hoạt đọ ̂ng đó [12]. Nguyễn Đức Trí - Hồ Ngọc Vinh đã đu ̛a ra khái niẹ ̂m: Na ̆ng lực là khả na ̆ng vạ ̂n dụng các kiến thức, kỹ na ̆ng và thái đọ ̂ vào thực hiẹ ̂n mọ ̂t co ̂ng viẹ ̂c có hiẹ ̂u quả trong những điều kiẹ ̂n nhất định. Na ̆ng lực chính là khả na ̆ng mỗi cá nha ̂n có sự phù hợp giữa mọ ̂t tổ hợp các thuọ ̂c tính ta ̂m lý với ye ̂u cầu của mọ ̂t hoạt đọ ̂ng nhất định để hoạt đọ ̂ng có kết quả [46]. Theo Trần Kiểm [29], na ̆ng lực là tổ hợp các thuọ ̂c tính ta ̂m lý đọ ̂c đáo của cá nha ̂n phù hợp với ye ̂u cầu của mọ ̂t hoạt đọ ̂ng nhất định, đảm bảo cho hoạt đọ ̂ng đó nhanh chóng đạt hiẹ ̂u quả. PL24 Trần Khánh Đức trong nghiên cứu nhu cầu và mô hình đào tạo theo năng lực trong lĩnh vực giáo dục đã nêu rõ “Năng lực là khả năng tiếp nhận và vận dụng tổng hợp có hiệu quả mọi tiềm năng của con người (tri thức, kĩ năng, thái độ, niềm tin,..) để thực hiện những công việc hoặc đối phó với mọi tình huống, trạng thái nào đó trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp” [9]. Theo Nguyễn Quang Uẩn, “Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của mỗi cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [48]. Năng lực có thể được chia thành 3 mức độ: (i) Mức độ 1: Năng lực là danh từ chung nhất, chỉ mức độ thấp nhất của năng lực là hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó; (ii) Mức độ 2: Tài năng chỉ mức độ cao hơn năng lực, người có tài năng chính là người có khả năng giải quyết được các vấn đề lý luận và thực tiễn một cách sáng tạo, tạo ra được những giá trị trong cuộc sống; (iii) Mức độ 3: Thiên tài là chỉ mức độ cao nhất của năng lực. Người thiên tài biểu hiện sự hoàn thành một cách xuất chúng một hoạt động nào đó, họ là những vĩ nhân trong lịch sử [24]. Trong phạm vi Luận án, năng lực được hiểu là khả năng đáp ứng những yêu cầu của công việc bằng việc sử dụng và vận dụng tốt các kiến thức, kĩ năng và phẩm chất đạo đức để mang lại hiệu quả cao nhất cho công việc đó. 1.2.3.2. Năng lực nghề nghiệp F.N.Gonobolin xem na ̆ng lực là những thuọ ̂c tính ta ̂m lý rie ̂ng lẻ của cá nha ̂n. Nhờ những thuọ ̂c tính này mà con ngu ̛ời hoàn thành tốt đẹp mọ ̂t hoạt đọ ̂ng nào đó. Na ̆ng lực khác với tri thức, kỹ na ̆ng, kỹ xảo, kinh nghiẹ ̂m và trình đọ ̂ đào tạo. Tuy nhie ̂n, na ̆ng lực, kiến thức, kỹ na ̆ng, kỹ xảo, kinh nghiẹ ̂m có quan hẹ ̂ chạ ̆t chẽ với nhau, hỗ trợ nhau. Na ̆ng lực đu ̛ợc hình thành và phát triển tho ̂ng qua các hoạt đọ ̂ng nghề nghiẹ ̂p, do vậy trong mỗi nghề nhất định, con ngu ̛ời cần phải có na ̆ng lực mới làm tốt đu ̛ợc. Na ̆ng lực nghề nghiẹ ̂p của cá nha ̂n là điều kiẹ ̂n, phu ̛o ̛ng tiẹ ̂n để thực hiẹ ̂n hóa xu hu ̛ớng nghề nghiẹ ̂p. Công trình nghiên cứu của OECD đã chỉ ra rằng các phẩm chất cần có của một giáo viên, đó là: Kiến thức phong phú về chương trình và nội dung môn học; Kỹ năng sư phạm bao gồm các kiến thức và sử dụng phương pháp dạy học; Tư duy phản hồi và năng lực tự đánh giá vấn đề Tác giả Đặng Thành Hưng cho rằng, năng lực của giáo viên gồm có: năng lực dự báo, năng lực điều chỉnh về chương trình giáo dục, môi trường, phương pháp, phương PL25 tiện, đánh giá kết quả học tập của học sinh; năng lực khuyến khích tư duy sáng tạo cho trẻ, năng lực giải quyết vấn đề phát sinh trong thực tiễn giáo dục dạy học [27]. Nguyễn Tiến Phúc (2015) đã đưa ra Khung năng lực của giáo viên PTTH theo chuẩn nghề nghiệp gồm: phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, chuyên môn nghiệp vụ; cập nhật kiến thức mới về các lĩnh vưc khoa học giáo dục [42]. Nghiên cứu của Lê Văn Tạc (2006) và Nguyễn Xuân Hải (2010) đã đưa ra cách tiếp cận xây dựng năng lực chung cho đội ngũ chuyên môn theo tiếp cận vị trí công việc giáo dục người khuyết tật được xác định dựa trên 4 yếu tố năng lực: Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn và đánh giá quá trình giáo dục người khuyết tật [19]. Lê Văn Tạc và Sijett Begmar (2006) đã đưa ra cách tiếp cận năng lực dành cho GV dạy học hoà nhập học sinh khuyết tật là tiếp cận năng lực đáp ứng sự đòi hỏi của vị trí công việc của người GV trong can thiệp sớm và GDHN. Mỗi công việc đòi hỏi mục tiêu năng lực khác nhau được xác định với các chuẩn và tiêu chí cơ bản [44]. Tác giả Phan Văn Nhân cho rằng, năng lực (Competency) trong một lĩnh vực nghề nghiệp nhất định, là khả năng thực hiện được các hoạt động (nhiệm vụ, công việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra đối với từng nhiệm vụ, công việc đó [38]. Đây chính là tiếp cận theo năng lực nghề nghiệp Luận án này sử dụng khái niệm năng lực nghề nghiệp của Phan Văn Nhân. 1.2.4. Năng lực nghề nghiệp của đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật Theo tiếp cận trong giáo dục nghề nghiệp, mỗi vị trí công việc sẽ có tiêu chuẩn riêng cho nghề nghiệp đó và được xây dựng thành khung chuẩn nghề nghiệp. Chuẩn nghề nghiệp thường gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí riêng cụ thể của nghề đó và có thể dễ dàng trong đánh giá và kiểm định. Úc đã xây dựng Khung quốc gia về chuẩn nghề nghiệp dạy học bao gồm 4 lĩnh vực: Kiến thức nghề nghiệp, thực hành nghề nghiệp, giá trị nghề nghiệp và quan hệ nghề nghiệp. Trên cơ sở đó, các bang đã xây dựng chuẩn nghề nghiệp riêng của họ. Riêng bang Queensland thì không theo cấu trúc này và bộ chuẩn nghề nghiệp dạy học của họ bao gồm có 12 tiêu chuẩn và 47 tiêu chí thể hiện năng lực cần có của nghề dạy học [56] Ở Mĩ, trong Đạo luật “Không trẻ nào bị bỏ quên” (No Child Left Behind Act 2002) đã quy định rất rõ về mức độ chuyên môn tối thiểu của NVHT giáo dục người khuyết tật (paraprofessionals) ở các trường công lập. Đó là những NVHT cần phải hoàn thành hai năm học tại một học viện hoặc trường đại học; hoặc có thể vượt qua PL26 một kì sát hạch kiến thức chính thức của bang hoặc địa phương đó, có kiến thức và khả năng hỗ trợ các vấn đề về học vấn của HS như đọc, viết, tính toán và kĩ năng giảng dạy [36]. Bàn về năng lực nghề nghiệp trong giáo dục hòa nhập của GV, Nguyễn Xuân Hải cho rằng: là khả năng thực hiện các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật theo các yêu cầu đặt ra với từng nội dung hoạt động nhằm đạt được mục tiêu giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật trong trường phổ thông [20] và đây được coi là năng lực chuyên biệt theo tiếp cận nghề nghiệp. Theo tác giả, năng lực nghề nghiệp của NVHT giáo dục người khuyết tật gồm các tiêu chuẩn chung và các tiêu chí kiến thức và hiểu biết về giáo dục ngươi khuyết tật, kĩ năng cụ thể thực hiện hỗ trợ cho người khuyết tật, đạo đức và niềm tin với nghề, phối kết hợp với nhiều lực lượng giáo dục khác. Như vậy, có thể thấy, năng lực nghề nghiệp của vị trí NVHT giáo dục người khuyết tật cần phải đảm bảo khả năng thực hiện các vấn đề thực tiễn trong việc chăm sóc giáo dục người khuyết tật. Trên cơ sở phân tích trên đây, chúng tôi cho rằng, năng lực nghề nghiệp của đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật là khả năng thực hiện các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục người khuyết tật theo các yêu cầu đặt ra đối với từng nội dung hoạt động nhằm đạt được mục tiêu giáo dục và đảm bảo cho việc hoà nhập của người khuyết tật trong và ngoài nhà trường. 1.3. Nội dung và đặc điểm hoạt động của NVHT giáo dục người khuyết tật 1.3.1. Nội dung hoạt động của NVHT giáo dục người khuyết tật Theo nghiên cứu của Gianggreco, Webster & Blatchford [62] [76], ban đầu nhiệm vụ của những NVHT là hỗ trợ hành chính cho giáo viên như chuẩn bị tài liệu dạy học, giám sát HS khi ở sân chơi và chăm sóc cá nhân, hỗ trợ về quản lí hành vi và hỗ trợ các vấn đề quan hệ xã hội cho trẻ, tuy nhiên càng ngày vai trò của họ trong việc dạy học càng gia tăng. Các NVHT giáo dục người khuyết tật có thể được phân công hỗ trợ một giáo viên và lớp học hoặc là chỉ hỗ trợ một cá nhân HS nào đó. Đối với những HS có khuyết tật nặng hơn hoặc có nhiều những khó khăn về hành vi hơn sẽ càng cần nhiều hỗ trợ hơn. Tác giả Lê Thị Thúy Hằng (2011) với đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ: “Nghiên cứu đề xuất mô hình hỗ trợ giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật” [22] cho rằng, hoạt động hỗ trợ giáo dục người khuyết tật xuất hiện ở các môi trường phát PL27 triển khác nhau và các giai đoạn phát triển khác nhau của người khuyết tật. Theo đó, hệ thống các thành tố hỗ trợ phải đảm bảo để người khuyết tật nhận được chương trình hỗ trợ ngay từ giai đoạn can thiệp sớm ở tuổi mầm non đến giai đoạn người khuyết tật tham gia các chương trình học tập trong trường phổ thông. Đồng thời, các yếu tố của mô hình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật phải đảm bảo thúc đẩy quá trình học tập của người khuyết tật, huy động sự đóng góp và tham gia hiệu quả của các nguồn lực khác nhau trong cộng đồng [22]. Về khung lí thuyết mô hình hoạt động của NVHT giáo dục người khuyết tật, tác giả Nguyễn Xuân Hải cho rằng, mọi hoạt động hỗ trợ cần phải dựa vào việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến người khuyết tật. Có hai nhóm hỗ trợ đó là NVHT tại trường học và NVHT tại trung tâm hỗ trợ phát triển GDHN. Ba môi trường trụ cột của hỗ trợ giáo dục người khuyết tật sẽ được thực hiện ở trường học, gia đình và trong cộng đồng và 05 yếu tố đảm bảo cho việc thực hiện hỗ trợ giáo dục người khuyết tật gồm có: 1) chính sách giáo dục người khuyết tật; 2) hệ thống quản lí hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; 3) dịch vụ hỗ trợ người khuyết tật; 4) sự phối hợp và tham gia của địa phương; 5) nguồn nhân lực hỗ trợ giáo dục người khuyết tật [19]. Sơ đồ 1.1. Khung lý thuyết mô hình hoạt động của NVHT giáo dục người khuyết tật Hỗ trợ GD NKT trong trường học và TTHT PT GDHN Hỗ trợ GD NKT trong cộng đồng Hỗ trợ GD NKT tại gia đình NKT Giáo viên Cha mẹ Cộng đồng Hỗ trợ giáo dục can thiệp sớm Hỗ trợ GD NKT Chính sách về GD NKT Hệ thống hỗ trợ quản lý GD NKT Dịch vụ hỗ trợ GD NKT Sự phối hợp và tham gia Nguồn nhân lực PL28 Nghiên cứu của các tác giả Trần Thị Bích Ngọc (2018) đã đưa ra những nhiệm vụ cần thiết của một NVHT giáo dục người khuyết tật trong lớp học hòa nhập, đó là: hỗ trợ chăm sóc cá nhân, hỗ trợ kĩ năng xã hội và hỗ trợ giám sát hành vi, hỗ trợ chức năng nhận thức cho học sinh khuyết tật [41]. Hoạt động của NVHT giáo dục người khuyết tật được thực hiện theo các nội dung hỗ trợ chung và nội dung hỗ trợ cụ thể trong các môi trường giáo dục khác nhau bao gồm môi trường nhà trường, trung tâm hỗ trợ phát triển GDHN, gia đình và cộng đồng. Những nội dung hỗ trợ chung bao gồm: hỗ trợ can thiệp sớm cho học sinh khuyết tật, hỗ trợ người khuyết tật trong học tập và hỗ trợ người khuyết tật phát triển các kĩ năng đặc thù. Hỗ trợ giáo dục can thiệp sớm: Với đặc điểm của can thiệp sớm và hỗ trợ người khuyết tật tại trung tâm, việc hỗ trợ chú trọng đến can thiệp và phục hồi chức năng và phát triển khả năng, hướng dẫn người khuyết tật biết sử dụng các kỹ năng đặc thù cần có trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp. người khuyết tật tham gia chương trình này cũng được chuẩn bị tâm lý và các kỹ năng học tập cần thiết để hòa nhập hoặc nhận được những hỗ trợ cá nhân để đảm bảo có thể tham gia vào hoạt động học tập, sinh hoạt cùng các người khuyết tật khác tích cực hơn. Hỗ trợ người khuyết tật trong học tập: thông qua việc hỗ trợ GV thực hiện điều chỉnh nội dung chương trình học tập, mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, các hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp với khả năng, nhu cầu và hứng thú của người khuyết tật đảm bảo cho người khuyết tật có những kỹ năng cơ bản để có thể tham gia vào các hoạt động học tập và sinh hoạt phù hợp với đặc điểm khuyết tật của mình. Theo đó, các nội dung hướng đến: 1) Kiến thức, kĩ năng văn hóa đạt trình độ phát triển tối đa so với khả năng của người khuyết tật trong cùng thời gian và môi trường giáo dục phổ thông; 2) Kỹ năng xã hội đặc thù và các kỹ năng khác; 3) Phục hồi chức năng để cải thiện tình trạng suy giảm các chức năng do khuyết tật gây nên đồng thời phát huy tối đa những chức năng còn lại; 4) Giáo dục tự phục vụ, lao động của người khuyết tật trong các hoạt động sống, sinh hoạt, học tập hàng ngày. Hỗ trợ phát triển kỹ năng đặc thù cho người khuyết tật: kỹ năng đặc thù cho người khuyết tật được xây dựng và thể hiện cụ thể trong bản kế hoạch giáo dục cá nhân. Đó là các kĩ năng xã hội cơ bản, cần thiết, phù hợp với người khuyết tật ở các dạng khác nhau. PL29 Ví dụ, đối với người khiếm thị, khi hỗ trợ cần chú chú ý tới phát triển giác quan, kỹ năng định hướng di chuyển, kỹ năng đọc – viết chữ Braill; đối với người khuyết tật khiếm thính, khi hỗ trợ cần chú ý tới phát triển kỹ năng giao tiếp tổng thể, ngôn ngữ ký hiệu và hình thànhkhái niệm; đối với người khuyết tật trí tuệ, các kỹ năng hướng tới hình thành biểu tượng, phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ, điều chỉnh hành vi, kỹ năng tìm kiếm sự trợ giúp, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tuân thủ, kỹ năng sinh hoạt hàng ngày,... Việc hỗ trợ phát triển kỹ năng đặc thù còn thể hiện cả ở việc phục hồi chức năng hay nói cách khác là tận dụng những năng lực còn sót lại nhằm tránh được sự ảnh hưởng của khuyết tật đối với chức năng hoạt động cơ thể cũng như nhận thức của người khuyết tật như phục hồi chức năng trí tuệ (trí nhớ), chức năng vận động, định hướng di chuyển, chức năng ngôn ngữ, chức năng thị giác, thính giác và các giác quan khác của người khuyết tật. Những nội dung hỗ trợ cụ thể trong các môi trường khác nhau bao gồm a) Hỗ trợ cụ thể trong môi trường lớp học, trường học có học sinh khuyết tật đang học tập Hỗ trợ chăm sóc cá nhân: được NVHT thực hiện nhằm đáp ứng những nhu cầu cá nhân của học sinh khuyết tật trong trường hợp trẻ chưa có đủ các kĩ năng tự phục vụ. Các hoạt động cụ thể bao gồm: Chăm sóc học sinh khuyết tật: cho ăn, giúp trẻ mặc quần ...ỦA TÁC GIẢ 1. Trần Thị Bích Ngọc (9/2019), Các hoạt động hỗ trợ của Trung tâm hỗ trợ phát triển GDHN góp phần thúc đẩy giáo dục hòa nhập bền vững tại tỉnh Quảng Ngãi, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, HNUE Journal of Science, ISSN , Volume . Issue .., tr-. 2. Nguyễn Minh Phượng, Nguyễn Hà My, Trần Thị Bích Ngọc, Phạm Thị Hải Yến, (2019) Các điều kiện đảm bảo sự thành công của giáo dục hoà nhập, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, HNUE Journal of Science, ISSN , Volume . Issue .., tr-. 3. Giang T. Pham, Sonja Pruitt-Lord, Catherine E. Snow, Yen Hoang Thi Nguyen, Ben Phạm, Thuy Bich Thi Dao, Ngoc Bich Thi Tran, Linh Thuy Pham, Hien Thu Hoang, and Quynh Diem Dama, (2019), Identifying Developmental Language Disorder in Vietnamese Children, Journal of Speech, Language, and Hearing Research, tr1452–1467 4. Roselynne Kyambi Webbo, Kihara Michael, Do Thi Thanh Thuy, Tran Thi Bich Ngọc (2018), Challenges facing the implementation of inclusive education – A Kenyan and Vietnamese Perspectives, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, HNUE Journal of Science, ISSN , Volume 63, Issue 9AB, tr147-155. 5. Trần Thị Bích Ngọc (2018), Tiêu chuẩn năng lực của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các trường công lập và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, HNUE Journal of Science, ISSN , Volume 63, Issue 9AB, tr385-392. 6. Trần Thị Bích Ngọc (2017), Những kinh nghiệm của Hoa Kỳ trong việc sử dụng đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục Người khuyết tật, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, HNUE Journal of Science, Volume 62, 9AB, tr67-74. 7. Trần Thị Bích Ngọc (2017), Vai trò và trách nhiệm của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật đối với nhiệm vụ hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc giáo dục học sinh khuyết tật, Tạp chí Giáo dục, số 420, tr... 8. Nguyễn Minh Phượng, Phạm Thị Hải Yến, Nguyễn Hà My, Trần Thị Bích Ngọc (2017) Nghiên cứu mô hình SCERTS trong can thiệp điều tiết cảm xúc cho trẻ rối loạn phổ tự kỷ, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, HNUE Journal of Science, 62, 9AB, tr355-36. PL1 PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU XIN Ý KIẾN THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP (Dành cho Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật) Kính gửi quí Thầy/Cô! Để có những căn cứ khách quan, toàn diện cho việc xác định các biện pháp phát triển dội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thực hiện theo chính sách của Nhà nước và đáp ứng nhu cầu của xã hội, đề nghị Thầy/Cô vui lòng cung cấp thông tin và tham gia đóng góp ý kiến bằng cách trả lời các câu hỏi mà chúng tôi nêu ra dưới đây: Chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô 1. THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Tuổi: Nam/nữ: 2. Chức vụ: 3. Trình độ chuyên môn được đào tạo: □ Trung cấp □ Cao đẳng □ Đại học □ Sau đại học 4. Chuyên ngành đào tạo:.. 5. Số năm kinh nghiệm:.năm 6. Địa chỉ nơi làm việc: II/ THÔNG TIN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC 1. Thầy/Cô hãy cho biết thông tin về trường/đơn vị nơi mình công tác n? 2. Nhà trường có chủ trương tăng số lượng NVHT hay không? □ Có □ Không □ Không biết - Hãy cho biết lí do (nếu trả lời là có hoặc không).......................... III. Ý KIẾN VỀ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ NVHT GIÁO DỤC NKT PL2 1. Thầy/cô hãy tự đánh giá năng lực hỗ trợ giáo dục người khuyết tật của bản thân mình theo các mức độ sau STT Tiêu chuẩn/Tiêu chí Chỉ báo Tốt Khá TB Chưa tốt Tiêu chuẩn 1. Kiến thức nghề nghiệp 1 1a. Năng lực hiểu về nhu cầu và khả năng của người khuyết tật Biết được Đặc điểm các dạng tật Biết về Quy trình chẩn đoán đánh giá khuyết tật Hiểu rằng mỗi cá nhân khuyết tật có những nhu cầu và khả năng riêng 2 1b. Năng lực hiểu về nội dung chương trình giáo dục người khuyết tật Hiểu được nội dung chương trình can thiệp sớm cho TKT Nắm bắt được Chương trình giáo dục phổ thông Hiểu được các phương thức giáo dục cho người khuyết tật 3 1c. Năng hiểu hiểu về các phương pháp giáo dục đăc thù cho người KT Nắm bắt được Phương pháp giáo dục đặc thù cho từng dạng tật Nhận biết được Môi trường giáo dục tích cực phù hợp với NKT 4 1d. Năng lực hiểu về các nội dung hỗ trợ cho NKT nắm bắt được nội dung, chương trình, kế hoạch hỗ trợ NKT tại nhà trường nắm bắt được nội dung, chương trình, kế hoạch hỗ trợ NKT tại gia đình nắm bắt được nội dung, chương trình, kế hoạch hỗ trợ NKT tại cộng đồng Tiêu chuẩn 2. Kĩ năng nghề nghiệp PL3 5 2a. Đánh giá được khả năng và nhu cầu của người khuyết tật Xác định được khả năng, nhu cầu của mỗi người khuyết tật cùng với nhóm chuyên gia GDĐB Thực hiện sàng lọc được 1 số dạng khuyết tật bằng một số công cụ có sẵn 6 2b. Xây dựng được kế hoạch hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật Lên kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật cho cả năm học, kỳ học Hỗ trợ GV xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho NKT 7 2c. Năng lực hỗ trợ dạy học cho NKT Thực hiện được một số kĩ thuật dạy học đặc thù cho một số các dạng tật Hỗ trợ GV điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với NKT Hỗ trợ giáo viên quản lí hồ sơ cho NKT Hỗ trợ GV đánh giá sự tiến bộ của NKT 8 2d. Năng lực hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật Có khả năng tăng cường sự tham gia của người học Hỗ trợ GV tổ chức hoạt động trải nghiệm, ngoại khoá cho NKT 9 2e. Năng lực quản lí hành vi trong lớp học Giải quyết các vấn đề hành vi của NKT Xác định các hành vi không phù hợp trong lớp học 10 2f. Năng lực hỗ trợ các hoạt động hàng ngày Thực hiện xây dựng môi trường vật chất và tâm lý tích cực cho việc học tập của NKT PL4 của NKT trong trương học Thực hiện các hoạt động trợ giúp vật lý như bê vác,đi vệ sinh khi HS có nhu cầu Thực hiện các nhiệm vụ hành chính như chuẩn bị cho cuộc hợp phụ huynh, sổ liên lạc, đọc đề bài cho HSKT khi được GV yêu cầu 11 2e. Năng lực quản lí và sử dụng đồ dùng thiết bị đặc thù cho NKT Sử dụng được một số công cụ đặc thù cho NKT như AAC, sách chữ nổi, sách ngôn ngữ kí hiệu. Quản lí hiệu quả các đồ dùng cho NKT Tiêu chuẩn 3. Điều phối, Tư vấn và phối hợp 12 3a. Năng lực tổ chức các hoạt động phát triển chuyên môn về Giáo dục NKT Thực hiện công tác chuẩn bị cho các hoạt động sinh hoạt chuyên đề Thực hiện chuẩn bị các hoạt động tập huấn chuyên môn theo kế hoạch đã xây dựng 13 3b. Năng lực tư vấn nhằm hỗ trợ giáo dục cho NKT tư vấn với nhà trường phân bổ nguồn lực phù hợp cho giáo dục NKT tư vấn với gia đình NKT về cách hỗ trợ giáo dục tại gia đình Huy động NKT đi học Tư vấn hướng nghiệp choNKT 14 3c. Năng lực huy động cồng tham gia Giáo dục NKT Huy động các lực lượng tham gia giáo dục NKT Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng về Giáo dục NKT PL5 15 3d. Năng lực phối hợp trong giáo dục NKT Thực hiện giao tiếp hiệu quả với NKT bằng nhiều hình thức giao tiếp khác nhau: bằng lời, cử chỉ, điệu bộ, tranh ảnh, Phối hợp tốt với GV trong việc chăm sóc, dạy học và giáo dục cho NKT Phối hợp với Gia đình các cách thức giáo dục NKT Tiêu chuẩn 4. Phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp 16 4a. Trách nhiệm với công việc Hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao 17 4b. Yêu thương và tôn trọng NKT Có tình yêu thương, nhân nại, vị tha với NKT Tin tưởng NKT có thể đóng góp cho xã hội 18 4c. Tuân thủ những ứng xử đảm bảo lợi ích tốt nhất cho NKT Đảm bảo sự an toàn cho NKT bảo mật thông tin NKT thực hiện hoạt động hỗ trợ giáo dục tốt nhất cho NKT 19 4d. Cam kết cải thiện việc thực hiện nghề nghiệp Có đầy đủ bằng cấp theo yêu cầu Thực hiện tự trau đồi chuyên môn Tự đánh giá và điều chỉnh thực hiện hỗ trợ giáo dục NKT PL6 2. Nhà trường nơi Thầy/Cô công tác đã thực hiện các giải pháp nào đây để phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật TT Biện pháp chính Nội dung thực hiện Chưa thực hiện Đã thực hiện Mức độ thực hiện TỐt Khá TB Yếu 1 Quy hoạch, phát triển đội ngũ nhân viên HT giáo dục NKT Quy hoạch NVHT được xây dựng cụ thể, chi tiết trong kế hoạch phát triển tổng thể của nhà trường 2 Nhà trường thực hiện các nội dung quy hoạch phát triển nhân viên hỗ trợ GDNKT như: xác định nhu cầu nguồn lực, dự báo nguồn lực hiện có và xác định bổ sung thay thế để duy trì số lượng và chất lượng của đội ngũ 3 Kiểm tra, giám sát thường xuyên nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ NVHT 4 Tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng Rà soát nguồn nhân lực hỗ trợ cho phù hợp với nhu cầu của nhàtrường 5 Có kế hoạch tuyển mộ những NVHT có kĩ năng và trình độ 6 Có tiêu chuẩn tuyển dụng phù hợp với yêu cầu vị trí nghề nghiệp đã được quy định trong các văn bản pháp qui và các yêu cầu phù hợp với điều kiện địa phương 7 Tuyển dụng đủ số lượng NVHT phù hợp với nhu cầu của đơn vị 8 Sắp xếp, bố trí sử dụng NVHT vào vị trí phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn của NVHT PL7 9 Thực hiện tốt công tác quy hoạch đội ngũ, đánh giá công bằng, khách quan về năng lực 10 Đào tạo- bồi dưỡng đội ngũ NVHT Xác định công tác ĐT-BD là vấn đề quan trọng trong công tác GDĐT 11 Có kế hoạch cử NVHT đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và đi học bồi dưỡng 12 Thực hiện đầy đủ ưu tiên với NVHT trong và sau khi tham gia đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ 13 Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề về hỗ trợ GD trẻ KT 14 Tạo động lực cho đội ngũ Xây dựng môi trường thân thiện, dân chủ và công bằng, NVHT được tôn trọng 15 Thực hiện các chế độ việc làm và chính sách đãi ngộ đối với NVHT 16 Các chương trình tôn vinh, cuộc thi về NVHT hiệu quả và tích cực được thực hiện 17 Có chế độ, chính sách thỏa đáng cho NVHT 18 Đánh giá Có kế hoạch kiểm tra đánh giá đội ngũ NVHT định kì 19 Thực hiện hoạt động NVHT tự đánh giá 20 Có các cuộc thi sáng kiến hoặc NVHT giỏi 21 Đánh giá NVHT theo bộ tiêu chí đề xuất hoặc khung năng lực nghề nghiệp PL8 22 Đánh giá NVHT được thực hiện nghiêm túc, chất lượng, nhận xét xây dựng và tích cực 3. Thầy/Cô đánh giá những ảnh hưởng đối với việc thực hiện việc phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật? 4. Thầy/cô có những mong muốn gì trong việc thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật? □ Nhà trường tạo điều kiện và quan tâm cho việc hỗ trợ giáo dục cho người KT □ Các thành viên trong nhà trường hợp tác và giúp đỡ □ Mức lương phù hợp với công việc □ Bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên □ Được tham gia các sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề về giáo dục cho NKT □ Những mong muốn khác:. -------Xin trân trọng cảm ơn!----- PL9 Phụ lục 2 PHIẾU XIN Ý KIẾN THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP (Dành cho CBQL các trường, cơ sở giáo dục có NKT theo học) Kính gửi quí Ông/Bà! Để có những căn cứ khách quan, toàn diện cho việc xác định các biện pháp phát triển dội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thực hiện theo chính sách của Nhà nước và đáp ứng nhu cầu của xã hội, đề nghị Ông/Bà vui lòng cung cấp thông tin và tham gia đóng góp ý kiến bằng cách trả lời các câu hỏi mà chúng tôi nêu ra dưới đây: Chân thành cảm ơn quý Ông/Bà! I/ THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Tuổi. Nam/Nữ 2. Trình độ đào tạo chuyên môn: □ Trung cấp □ Cao đẳng □ Đại học □ Sau đại học 3. Chuyên ngành đào tạo:.. 4. Số năm kinh nghiệm:.năm II/ THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC 1. Ông/Bà hãy cho biết thông tin về trường/đơn vị nơi mình công tác như thế nào? 2. Nhà trường có chủ trương tăng số lượng NVHT hay không? □ Có □ Không □ Không biết - Hãy cho biết lí do (nếu trả lời là có hoặc không).......................... III/ ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ & PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HỖ TRỢ Câu 1: Theo Ông/Bà, trường/cơ sở giáo dục của Ông/bà có cần vị trí nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hay không? □ Rất cần thiết □ Cần thiết PL10 □ Không cần thiết Tại sao lại cần thiết hoặc không cần thiết?........................................................... Câu 2: Ông/Bà hãy cho biết việc phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào? □ Đảm bảo sự tiếp cận công bằng về giáo dục cho người khuyết tật □ Cải thiện chất lượng học tập của người khuyết tật □ Giảm áp lực cho GV trong việc dạy học cho người khuyết tật □ Xây dựng một mạng lưới nguồn lực cho công tác giáo dục cho người khuyết tật □ Tạo ra một môi trường hỗ trợ tích cực trong giáo dục người khuyết tật Câu 3: Ông/Bà hãy đánh giá về mức độ đáp ứng công việc của NVHT tại trường nơi Ông/Bà công tác ST T Tiêu chuẩn/ Tiêu chí Chỉ báo Tốt Khá TB Chưa tốt Tiêu chuẩn 1. Kiến thức nghề nghiệp 1 1a. Năng lực hiểu về nhu cầu và khả năng của người khuyết tật Biết được Đặc điểm các dạng tật Biết về Quy trình chẩn đoán đánh giá khuyết tật Hiểu rằng mỗi cá nhân khuyết tật có những nhu cầu và khả năng riêng 2 1b. Năng lực hiểu về nội dung chương trình giáo dục người khuyết tật Hiểu được nội dung chương trình can thiệp sớm cho TKT Nắm bắt được Chương trình giáo dục phổ thông Hiểu được các phương thức giáo dục cho người khuyết tật PL11 3 1c. Năng hiểu hiểu về các phương pháp giáo dục đăc thù cho người KT Nắm bắt được Phương pháp giáo dục đặc thù cho từng dạng tật Nhận biết được Môi trường giáo dục tích cực phù hợp với NKT 4 1d. Năng lực hiểu về các nội dung hỗ trợ cho NKT nắm bắt được nội dung, chương trình, kế hoạch hỗ trợ NKT tại nhà trường nắm bắt được nội dung, chương trình, kế hoạch hỗ trợ NKT tại gia đình nắm bắt được nội dung, chương trình, kế hoạch hỗ trợ NKT tại cộng đồng Tiêu chuẩn 2. Kĩ năng nghề nghiệp 5 2a. Đánh giá được khả năng và nhu cầu của người khuyết tật Xác định được khả năng, nhu cầu của mỗi người khuyết tật cùng với nhóm chuyên gia GDĐB Thực hiện sàng lọc được 1 số dạng khuyết tật bằng một số công cụ có sẵn 6 2b. Xây dựng được kế hoạch hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật Lên kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật cho cả năm học, kỳ học Hỗ trợ GV xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho NKT PL12 7 2c. Năng lực hỗ trợ dạy học cho NKT Thực hiện được một số kĩ thuật dạy học đặc thù cho một số các dạng tật Hỗ trợ GV điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với NKT Hỗ trợ giáo viên quản lí hồ sơ cho NKT Hỗ trợ GV đánh giá sự tiến bộ của NKT 8 2d. Năng lực hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật Có khả năng tăng cường sự tham gia của người học Hỗ trợ GV tổ chức hoạt động trải nghiệm, ngoại khoá cho NKT 9 2e. Năng lực quản lí hành vi trong lớp học Giải quyết các vấn đề hành vi của NKT Xác định các hành vi không phù hợp trong lớp học 10 2f. Năng lực hỗ trợ các hoạt động hàng ngày của NKT trong trương học Thực hiện xây dựng môi trường vật chất và tâm lý tích cực cho việc học tập của NKT Thực hiện các hoạt động trợ giúp vật lý như bê vác,đi vệ sinh khi HS có nhu cầu Thực hiện các nhiệm vụ hành chính như chuẩn bị cho cuộc hợp phụ huynh, sổ liên lạc, đọc đề bài cho PL13 HSKT khi được GV yêu cầu 11 2e. Năng lực quản lí và sử dụng đồ dùng thiết bị đặc thù cho NKT Sử dụng được một số công cụ đặc thù cho NKT như AAC, sách chữ nổi, sách ngôn ngữ kí hiệu. Quản lí hiệu quả các đồ dùng cho NKT Tiêu chuẩn 3. Điều phối, Tư vấn và phối hợp 12 3a. Năng lực tổ chức các hoạt động phát triển chuyên môn về Giáo dục NKT Thực hiện công tác chuẩn bị cho các hoạt động sinh hoạt chuyên đề Thực hiện chuẩn bị các hoạt động tập huấn chuyên môn theo kế hoạch đã xây dựng 13 3b. Năng lực tư vấn nhằm hỗ trợ giáo dục cho NKT tư vấn với nhà trường phân bổ nguồn lực phù hợp cho giáo dục NKT tư vấn với gia đình NKT về cách hỗ trợ giáo dục tại gia đình Huy động NKT đi học Tư vấn hướng nghiệp cho NKT 14 3c. Năng lực huy động cồng tham gia Giáo dục NKT Huy động các lực lượng tham gia giáo dục NKT Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng về Giáo dục NKT PL14 15 3d. Năng lực phối hợp trong giáo dục NKT Thực hiện giao tiếp hiệu quả với NKT bằng nhiều hình thức giao tiếp khác nhau: bằng lời, cử chỉ, điệu bộ, tranh ảnh, Phối hợp tốt với GV trong việc chăm sóc, dạy học và giáo dục cho NKT Phối hợp với Gia đình các cách thức giáo dục NKT Tiêu chuẩn 4. Phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp 16 4a. Trách nhiệm với công việc Hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao 17 4b. Yêu thương và tôn trọng NKT Có tình yêu thương, nhân nại, vị tha với NKT Tin tưởng NKT có thể đóng góp cho xã hội 18 4c. Tuân thủ những ứng xử đảm bảo lợi ích tốt nhất cho NKT Đảm bảo sự an toàn cho NKT bảo mật thông tin NKT thực hiện hoạt động hỗ trợ giáo dục tốt nhất cho NKT 19 4d. Cam kết cải thiện việc thực hiện nghề nghiệp Có đầy đủ bằng cấp theo yêu cầu Thực hiện tự trau đồi chuyên môn Tự đánh giá và điều chỉnh thực hiện hỗ trợ giáo dục NKT PL15 Câu 4: Ông/Bà hãy đánh giá về thực trạng về quy hoạch, phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp tại đơn vị của mình? TT Nội dung thực hiện Chưa thực hiện Đã thực hiện Mức độ thực hiện Rất tốt Tốt Khá Trung bình 1 Quy hoạch NVHT được xây dựng cụ thể, chi tiết trong kế hoạch phát triển tổng thể của nhà trường 2 Nhà trường thực hiện các nội dung quy hoạch phát triển nhân viên hỗ trợ GDNKT như: xác định nhu cầu nguồn lực, dự báo nguồn lực hiện có và xác định bổ sung thay thế để duy trì số lượng và chất lượng của đội ngũ 3 Kiểm tra, giám sát thường xuyên nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ NVHT - Những thuận lợi đối với giải pháp này là gì? □ Nhà nước có chính sách đầy đủ dành cho việc phát triển đội ngũ NVHT □ Sự chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo □ Mọi thành viên nhà trường hiểu và ủng hộ - Những khó khăn đối với giải pháp này là gì? □ Thiếu hướng dẫn cụ thể cho việc phát triển đội ngũ NVHT □ Chính sách của Nhà nước chưa đảm bảo cho việc phát triển đội ngũ NVHT □ Chưa có nguồn nhân lực cho việc phát triển đội ngũ NVHT PL16 Câu 4: Ông/Bà hãy đánh giá thực trạng về tuyển dụng và sử dụng đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp tại đơn vị của mình? TT Nội dung thực hiện Chưa thực hiện Đã thực hiện Mức độ thực hiện Rất tốt Tốt Khá Trung bình 1 Rà soát nguồn nhân lực hỗ trợ cho phù hợp với nhu cầu của nhà trường 2 Có kế hoạch tuyển mộ những NVHT có kĩ năng và trình độ 3 Có tiêu chuẩn tuyển dụng phù hợp với yêu cầu vị trí nghề nghiệp đã được quy định trong các văn bản pháp qui và các yêu cầu phù hợp với điều kiện địa phương 4 Tuyển dụng đủ số lượng NVHT phù hợp với nhu cầu của đơn vị 5 Sắp xếp, bố trí sử dụng NVHT vào vị trí phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn của NVHT 6 Thực hiện tốt công tác quy hoạch đội ngũ, đánh giá công bằng, khách quan về năng lực PL17 Câu 5: Ông/Bà hãy đánh giá thực trạng về Đào tạo- bồi dưỡng đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp tại đơn vị của mình? TT Nội dung thực hiện Chưa thực hiện Đã thực hiện Mức độ thực hiện Rất tốt Tốt Khá Trung bình 1 Xác định công tác ĐT-BD là vấn đề quan trọng trong công tác GDĐT 2 Có kế hoạch cử NVHT đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và đi học bồi dưỡng 3 Thực hiện đầy đủ ưu tiên với NVHT trong và sau khi tham gia đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ 4 Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề về hỗ trợ GD trẻ KT Câu 6: Ông/Bà hãy đánh giá thực trạng về tạo động lực cho đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp tại đơn vị của mình? TT Biện pháp chính Nội dung thực hiện Chưa thực hiện Đã thực hiện Mức độ thực hiện Rất tốt Tốt Khá Trung bình 1 Tạo động lực cho đội ngũ Xây dựng môi trường thân thiện, dân chủ và công bằng, NVHT được tôn trọng 2 Thực hiện các chế độ việc làm và chính sách đãi ngộ đối với NVHT 3 Các chương trình tôn vinh, cuộc thi về NVHT hiệu quả và tích cực được thực hiện PL18 4 Có chế độ, chính sách thỏa đáng cho NVHT Câu7. Để thực hiện hiệu quả việc phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp, Ông/Bà hãy đánh giá về thực trạng xây dựng mạng lưới NVHT giáo dục người khuyết tật theo bảng sau đây TT Nội dung Có thực hiện Chưa thực hiện Mức độ Rất tốt Tốt Khá Trung bình 1 Cấp quản lý ban hành các văn bản về thực hiện hoặc xây dựng mạng lưới hỗ trợ GDHN 2 TT hỗ trợ GDHN tỉnh cử NVHT xuống hỗ trợ nhà trường 3 NVHT/GVHT tại trường thường xuyên phối kết hợp với NVHT của Trung tâm hỗ trợ GDHN tỉnh 4 Nhà trường xây dựng và thực hiện phòng hỗ trợ GDHN tại trường 5 KHGDCN cho HSKT được xây dựng, thống nhất bởi nhóm chuyên môn từ cấp trường đến cấp tỉnh Câu 8: Ông/Bà hãy đánh giá mức độ tác dộng của các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lưc nghề nghiệp TT Các yếu tố Mức độ Tác động lớn Bình thường Ít tác động Không tác động Khách quan 1 Sự lãnh đạo, chỉ đạo các chủ trương chính sách giáo dục cho trẻ Khuyết tật của Đảng, Nhà nước từ TƯ đến địa phương 2 Số lượng TKT ngày càng tăng và nhu cầu của gia đình 3 Môi trường, cơ chế quản lý của các trường phổ thông, các trung tâm giáo dục TKT Chủ quan 4 Lương tâm, đạo đức nghề nghiệp PL19 5 Nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi cá nhân Say mê với nghề nghiệp Ý kiến khác: . ---------Trân trọng cảm ơn!--------- Phụ lục 3. PHIẾU PHỎNG VẤN CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Dành cho cán bộ quản lý/ GV/NVHT các trường có HS khuyết tật) Để có thông tin sâu sắc, cụ thể hơn trong nội dung của Phiếu trưng cầu ý kiến về công tác phát triển nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp), xin Thầy/Cô cho biết ý kiến của mình về các nội dung sau: 1. Vấn đề quy hoạch chiến lược phát triển nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được triển khai như thế nào? 2. Đánh giá về công tác tổ chức và thực hiện việc ban hành các tiêu chuẩn, tiêu chí cho vị trí nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, 3. Đánh giá những kết quả đã đạt được và những thách thức cho việc tuyển dụng và sử dụng nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong trường học có học sinh khuyết tật? 4. Thầy/Cô biết được những khóa đào tạo, bồi dưỡng nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật nào hiện đang được triển khai? Những năng lực nào là cần thiết và quan trọng nhất đổi với nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật? Tại sao cần phải đào tạo bồi dưỡng đội ngũ NVHT những năng lực này? 5. Theo Thầy/Cô, NVHT có cần thực sự cần thiết trở thành cầu nối trong việc thực hiện phối kết hợp các lực lượng nhằm đảm bảo cho việc hỗ trợ giáo dục người khuyết tật có hiệu quả? Tại sao? NVHT cần phải làm điều đó như thế nào? 6. Những chính sách về đảm bảo các quyền lợi và môi trường làm việc tích cực cho NVHT đã thực sự được thực hiện hay chưa? Tại sao lại như vậy? Có những cách thức nào cần được thực hiện trong thời gian tới nhằm đảm bảo việc tạo động lực thành công cho NVHT? 7. Những thuận lợi và thách thức trong việc phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong bối cảnh hiện nay là gì? Trân trọng cảm ơn! PL20 Phụ lục 4. PHIẾU KHẢO NGHIỆM GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP (Dành cho cán bộ quản lý, GV/NVHT các trường có HS khuyết tật) Để phục vụ cho nghiên cứu: “Phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp”, xin Quý Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất để phát triển đội ngũ nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp)! Xin đánh dấu “X” vào các nội dung tương ứng. TT Các giải pháp đề xuất Mức độ cấp thiết Tính khả thi Rất cấp thiết Ít cấp thiết Không cấp thiết Rất khả thi Ít khả thi Không khả thi 1 Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các bên liên quan về vai trò, nhiệm vụ của NVHT giáo dục người khuyết tật 2 Xây dựng/Phát triển khung năng lực nghề nghiệp của NVHT giáo dục người khuyết tật 3 Tổ chức xác định nhu cầu, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp 4 Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp PL21 5 Thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ NVHT giáo dục người khuyết tật theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp 6 Tổ chức đánh giá đội ngũ theo chuẩn năng lực 7 Xây dựng và tổ chức hoạt động của mạng lưới đội ngũ NVHT giáo dục cho người khuyết tật từ cấp tỉnh tới cấp trường 8 Thực hiện chính sách, tạo động lực và đảm bảo các điều kiện môi trường, trang thiết bị làm việc cho NVHT giáo dục người khuyết tật Xin Quý Thày/Cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: - Học vị, chức danh khoa học: .................................................................. - Số năm công tác ở trường đại học: .................................................................. - Lĩnh vực chuyên môn: .................................................................. - Vị trí công tác hiện tại: .................................................................. - Trường đại học nơi Thày/ Cô công tác : .................................................................. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và cộng tác quý báu của Quý Thầy/Cô! PL22 Phụ lục 5. SỐ LIỆU THỬ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO CHUẨN Phụ lục 5a. NVHT tự đánh giá – Trước thử nghiệm Tiêu chuẩn Tiêu chí NVHT 1 NVHT 2 Điểm tiêu chí Điểm tiêu chuẩn Điểm tiêu chí Điểm tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 1. Kiến thức nghề nghiệp Tiêu chí 1 6 25 6 25 Tiêu chí 2 8 6 Tiêu chí 3 5 6 Tiêu chí 4 6 7 Tiêu chuẩn 2. Kĩ năng nghề nghiệp Tiêu chí 1 6 47 6 44 Tiêu chí 2 8 7 Tiêu chí 3 6 5 Tiêu chí 4 7 6 Tiêu chí 5 8 6 Tiêu chí 6 6 7 Tiêu chí 7 6 7 Tiêu chuẩn 3. Điều phối, tư vấn và phối hợp Tiêu chí 1 6 25 6 25 Tiêu chí 2 6 6 Tiêu chí 3 6 5 Tiêu chí 4 7 8 Tiêu chuẩn 4. Phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp Tiêu chí 1 8 32 8 31 Tiêu chí 2 9 8 Tiêu chí 3 8 8 Tiêu chí 4 7 7 Tổng điểm 129 125 PL23 Phụ lục 5a. NVHT tự đánh giá – Sau thử nghiệm Tiêu chuẩn Tiêu chí NVHT 1 NVHT 2 Điểm tiêu chí Điểm tiêu chuẩn Điểm tiêu chí Điểm tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 1. Kiến thức nghề nghiệp Tiêu chí 1 7 30 7 29 Tiêu chí 2 8 8 Tiêu chí 3 7 7 Tiêu chí 4 8 7 Tiêu chuẩn 2. Kĩ năng nghề nghiệp Tiêu chí 1 7 53 8 50 Tiêu chí 2 7 7 Tiêu chí 3 8 6 Tiêu chí 4 7 7 Tiêu chí 5 9 7 Tiêu chí 6 7 7 Tiêu chí 7 8 8 Tiêu chuẩn 3. Điều phối, tư vấn và phối hợp Tiêu chí 1 6 28 8 30 Tiêu chí 2 8 8 Tiêu chí 3 7 6 Tiêu chí 4 7 8 Tiêu chuẩn 4. Phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp Tiêu chí 1 9 35 8 32 Tiêu chí 2 9 8 Tiêu chí 3 9 8 Tiêu chí 4 8 8 Tổng điểm 146 141 PL24 Phụ lục 5c. Tổng hợp kết quả đánh giá NVHT của đội ngũ CBQL, NVHT tại nơi công tác – Trước thử nghiệm Tiêu chuẩn Tiêu chí NVHT 1 NVHT 2 Điểm tiêu chí Điểm tiêu chuẩn Điểm tiêu chí Điểm tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 1. Kiến thức nghề nghiệp Tiêu chí 1 6,0 25,3 6,6 26,1 Tiêu chí 2 7,3 6,6 Tiêu chí 3 6,0 5,9 Tiêu chí 4 6,1 7,0 Tiêu chuẩn 2. Kĩ năng nghề nghiệp Tiêu chí 1 6,6 48,9 5,9 45,2 Tiêu chí 2 7,7 7,0 Tiêu chí 3 5,9 5,4 Tiêu chí 4 7,3 5,7 Tiêu chí 5 7,8 6,5 Tiêu chí 6 7,3 7,3 Tiêu chí 7 6,3 7,4 Tiêu chuẩn 3. Điều phối, tư vấn và phối hợp Tiêu chí 1 6,5 27,8 6,3 26,0 Tiêu chí 2 6,7 6,2 Tiêu chí 3 6,4 5,5 Tiêu chí 4 8,2 8,0 Tiêu chuẩn 4. Phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp Tiêu chí 1 7,9 31,7 7,9 30,6 Tiêu chí 2 8,4 7,6 Tiêu chí 3 8,2 8,0 Tiêu chí 4 7,1 7,0 Tổng điểm 133,8 127,9 PL25 Phụ lục 5d. Tổng hợp kết quả đánh giá NVHT của đội ngũ CBQL, NVHT tại nơi công tác – Sau thử nghiệm Tiêu chuẩn Tiêu chí NVHT 1 NVHT 2 Điểm tiêu chí Điểm tiêu chuẩn Điểm tiêu chí Điểm tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 1. Kiến thức nghề nghiệp Tiêu chí 1 7,7 31,1 7,3 29,5 Tiêu chí 2 8,1 7,8 Tiêu chí 3 7,3 7,1 Tiêu chí 4 8,0 7,3 Tiêu chuẩn 2. Kĩ năng nghề nghiệp Tiêu chí 1 7,6 53,7 7,7 51,1 Tiêu chí 2 7,8 7,8 Tiêu chí 3 7,7 6,3 Tiêu chí 4 7,4 7,0 Tiêu chí 5 8,2 6,9 Tiêu chí 6 7,3 7,1 Tiêu chí 7 7,6 8,1 Tiêu chuẩn 3. Điều phối, tư vấn và phối hợp Tiêu chí 1 7,0 30,5 8,0 29,8 Tiêu chí 2 7,9 7,7 Tiêu chí 3 7,1 6,1 Tiêu chí 4 8,5 8,1 Tiêu chuẩn 4. Phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp Tiêu chí 1 8,0 32,1 7,9 31,5 Tiêu chí 2 8,5 8,1 Tiêu chí 3 8,3 8,0 Tiêu chí 4 7,4 7,5 Tổng điểm 147,4 141,9

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_doi_ngu_nhan_vien_ho_tro_giao_duc_nguoi_k.pdf
  • pdfTOM TAT TIENG ANH.pdf
  • pdfTOM TAT TIENG VIET.pdf
  • docxTRANG THONG TIN NHUNG DONG MOI CUA LUAN AN.docx
Tài liệu liên quan