BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
THÁI VĂN TÀI
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỈNH ĐẮK LẮK
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
THÁI VĂN TÀI
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỈNH ĐẮK LẮK
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14
Người
248 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học tỉnh Đắk lắk trong bối cảnh đổi mới giáo dục Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Trần Hữu Hoan
2. PGS.TS. Nguyễn Xuân Thức
Hà Nội - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa
được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày ..... tháng ....... năm 2018
Tác giả luận án
Thái Văn Tài
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của quí thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Đặc biệt cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Trần Hữu Hoan và PGS.TS. Nguyễn Xuân Thức đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, toàn thể cán bộ, giảng viên, viên chức
Học viện Quản lý Giáo dục đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
nhất để tôi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ và hoàn thành luận án.
Tôi chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Sở GD và ĐT
tỉnh Đắk Lắk, các cơ quan, ban, ngành các phòng GD và ĐT, các trường Tiểu học của
tỉnh Đắk Lắk, đã tâṇ tình cung cấp thông tin, thực hiện các phiếu khảo sát, cung cấp
các tài liệu, số liêụ để tôi nghiên cứu, hoàn thành luâṇ án này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành luận án./.
Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 2018
Tác giả luận án
Thái Văn Tài
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
CBQL
CNH,HDH
CSVC&TBTH
CTGDPT
DTTS
GD và ĐT
GDPT
GVPT
HSDTTS
KHCN
KT-XH
LLCT
NTN
Nxb
QLGD
TCCN
THCS
THPT
UBND
XHCN
Cán bộ quản lý
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơ sở vật chất và thiết bị trường học
Chương trình giáo dục phổ thông
Dân tộc thiểu số
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục phổ thông
Giáo viên phổ thông
Học sinh dân tộc thiểu số
Khoa học công nghệ
Kinh tế - Xã hội
Lý luận chính trị
Nhóm thử nghiệm
Nhà xuất bản
Quản lý giáo dục
Trung cấp chuyên nghiệp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Ủy ban nhân dân
Chủ nghĩa xã hội
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................ x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ xi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ...............
9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 9
1.1.1. Nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực quản lý giáo dục ..................................... 9
1.1.2. Nghiên cứu về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường phổ thông ..................... 12
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................................... 17
1.2.1. Nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực ............................................................... 17
1.2.2. Cán bộ quản lý, cán bộ quản lý giáo dục .................................................................... 18
1.2.3. Hiệu trưởng, đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học .................................................. 19
1.3. Giáo dục Tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục .................................... 20
1.3.1. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................................ 20
1.3.2. Đổi mới giáo dục Tiểu học .......................................................................................... 22
1.4. Hiệu trưởng trường Tiểu học trong bối cảnh đối mới giáo dục ................. 26
1.4.1. Vị trí và vai trò của Hiệu trưởng trường Tiểu học ..................................................... 26
1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường Tiểu học .......................................... 27
1.4.3. Yêu cầu đối với Hiệu trưởng trường Tiểu học theo Chuẩn Hiệu trưởng ................ 28
1.4.4. Yêu cầu của đổi mới giáo dục đối với Hiệu trưởng trường Tiểu học ...................... 30
1.4.5. Yêu cầu của đổi mới giáo dục đặt ra đối với công tác phát triển đội
ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ............................................................................
41
1.5. Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học trong bối cảnh đổi
mới giáo dục ............................................................................................................
44
1.5.1. Vận dụng mô hình lý thuyết Leonard Nadler trong phát triển đội ngũ
Hiệu trưởng trường Tiểu học ...................................................................................
44
1.5.2. Phân cấp quản lý nhà nước về gáo dục đối với giáo dục Tiểu học ............... 46
v
1.5.3. Nội dung phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học trong bối cảnh
đổi mới giáo dục .....................................................................................................................
50
1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu
học trong bối cảnh đổi mới giáo dục ....................................................................
58
1.6.1. Các yếu tố thuộc về người Hiệu trưởng trường Tiểu học ......................................... 58
1.6.2. Các yếu tố khách quan thuộc về các cấp quản lý và môi trường quản lý
người Hiệu trưởng trường Tiểu học .....................................................................................
60
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 63
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỈNH ĐẮK LẮK TRONG BỐI CẢNH ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC ....................................................................................................
64
2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội, giáo dục của tỉnh Đắk Lắk .......................... 64
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................................................. 64
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục và giáo dục Tiểu học của tỉnh Đắk Lắk ......................... 66
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .......................................................................... 72
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................................... 72
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................................ 72
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................................................... 72
2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát ............................................................................... 72
2.2.5. Tiêu chí và thang đánh giá ........................................................................................... 73
2.2.6. Địa bàn nghiên cứu và mẫu khảo sát thực trạng ........................................................ 75
2.3. Thực trạng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ....................... 77
2.3.1. Số lượng ......................................................................................................................... 77
2.3.2. Cơ cấu và trình độ ......................................................................................................... 78
2.3.3. Chất lượng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ..................................................... 81
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh
Đắk Lắk ...................................................................................................................
93
2.4.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học............................. 93
2.4.2. Tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ........................... 96
2.4.3. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ....................................... 99
2.4.4. Tổ chức đánh giá đôị ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học .......................................... 102
2.4.5. Xây dựng môi trường làm việc, tạo động lực làm việc cho đội ngũ
Hiệu trưởng trường Tiểu học ...................................................................................
105
2.4.6. Thực trạng phân công bố trí sử dụng và thực hiện chế độ chính sách
đối với Hiệu trưởng trường Tiểu học .......................................................................
107
vi
2.4.7. Tổng hợp thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học
ở tỉnh Đắk Lắk ..........................................................................................................
109
2.5. Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường Tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục .................................
111
2.5.1. Các yếu tố thuộc về người Hiệu trưởng trường Tiểu học ......................................... 111
2.5.2. Các yếu tố khách quan thuộc về các cấp quản lý và môi trường quản lý
người Hiệu trường trường Tiểu học .....................................................................................
113
2.6. Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu
học trong bối cảnh đổi mới giáo dục ...................................................................
115
2.6.1. Điểm mạnh .................................................................................................................... 115
2.6.2. Điểm yếu ........................................................................................................................ 116
2.6.3. Thời cơ ........................................................................................................................... 118
2.6.4. Thách thức ..................................................................................................................... 118
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 120
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỈNH ĐẮK LẮK TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC .............................................................................................................................
121
3.1. Định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh Đắk Lắk .................. 121
3.1.1. Định hướng phát triển giáo dục Tiểu học ................................................................... 121
3.1.2. Định hướng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học .................................. 123
3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ......................................................................... 125
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo kế thừa ....................................................................................... 125
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo thực tiễn ..................................................................................... 126
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo hệ thống ..................................................................................... 126
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo hiệu quả và khả thi .................................................................... 127
3.3. Giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh
Đắk Lắk trong bối cảnh đổi mới giáo dục ...........................................................
127
3.3.1. Tổ chức cụ thể hoá Chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học để đáp ứng yêu
cầu phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học trong bối cảnh hiện nay .................
127
3.3.2. Tổ chức xây dựng, định kỳ bổ sung điều chỉnh quy hoạch đội ngũ Hiệu
trưởng và quy hoạch phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học theo từng
giai đoạn ...................................................................................................................................
132
3.3.3. Tổ chức thực hiện phân cấp triệt để quản lý nhà nước về giáo dục đối với
cấp Tiểu học theo hướng tạo chủ động cho Phòng GD và ĐT ...........................................
135
vii
3.3.4. Đổi mới quy trình, phương thức bổ nhiệm, luân chuyển Hiệu trưởng
trường Tiểu học theo phân cấp quản lý .................................................................................
139
3.3.5. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học và CBQL
dự nguồn ..................................................................................................................
141
3.3.6. Tổ chức đánh giá Hiệu trưởng trường Tiểu học theo Chuẩn chức danh và
năng lưc̣ quản lý phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo duc̣ .....................................................
145
3.3.7. Tổ chức xây dựng và thực hiện chính sách ưu đãi có tính đặc thù của địa
phương nhằm tạo động lực cho sư ̣phát triển của đội ngũ Hiêụ trưởng trường
Tiểu học ....................................................................................................................................
147
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học ......................................................................................................
151
3.5. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã
đề xuất .....................................................................................................................
152
3.5.1. Tổ chức khảo nghiệm ................................................................................................... 152
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................................... 154
3.6. Thực nghiệm giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường
Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ...........................................................................................
162
3.6.1. Cơ sơ lựa chọn giải pháp để thực nghiệm .................................................................. 163
3.6.2. Mục đích thực nghiệm .................................................................................................. 163
3.6.3. Giả thuyết thực nghiệm ................................................................................................ 163
3.6.4. Mẫu thực nghiệm và địa bàn thực nghiệm ................................................................. 163
3.6.5. Các giai đoạn thực nghiệm........................................................................................... 164
3.6.6. Phương pháp đánh giá thực nghiệm............................................................................ 165
3.6.7. Tiêu chí và thang đánh giá thực nghiệm ..................................................................... 166
3.6.8. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 168
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 173
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 174
1. Kết luận ................................................................................................................ 174
2. Khuyến nghị ......................................................................................................... 176
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 179
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................
P1
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ P2
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Quy định hạng trường Tiểu học ............................................................... 22
Bảng 1.2. Mô tả công việc của Hiệu trưởng trường Tiểu học ................................. 30
Bảng 1.3. Yêu cầu cốt lõi về năng lực của Hiệu trưởng trường Tiểu học ............................ 32
Bảng 1.4. Khung năng lực quản lý của Hiệu trưởng trường Tiểu học trong
bối cảnh đổi mới giáo dục ........................................................................................
34
Bảng 2.1. Thực trạng qui mô trường học tại tỉnh Đắk Lắk ...................................... 66
Bảng 2.2. Thực trạng đội ngũ viên chức ngành giáo dục tỉnh Đắk Lắk ................. 67
Bảng 2.3. Hệ thống trường, lớp học sinh cấp Tiểu học ........................................... 69
Bảng 2.4. Chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục ở cấp Tiểu học ..................... 70
Bảng 2.5. Năng lực, phẩm chất ở cấp Tiểu học ....................................................... 70
Bảng 2.6. Về đội ngũ nhân lực giáo dục Tiểu học ................................................... 70
Bảng 2.7. Về cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục Tiểu học ....................................... 71
Bảng 2.8. Số lượng và cơ cấu giáo viên ở trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ........................... 75
Bảng 2.9. Phân bố các trường Tiểu học trên các điạ bàn của tỉnh Đắk Lắk ..................... 76
Bảng 2.10. Mẫu khách thể khảo sát thực trạng ........................................................ 77
Bảng 2.11. Thống kê đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ...................... 77
Bảng 2.12. Thực trạng trình độ đào tạo của đội ngũ Hiệu trưởng trường
Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ..............................................................................................
78
Bảng 2.13. Thực trạng trình độ chính trị của đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học .......................................................................................................
78
Bảng 2.14. Thực trạng trình độ tin học ngoại ngữ của đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học ........................................................................................................
79
Bảng 2.15. Thực trạng độ tuổi của đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ........................ 80
Bảng 2.16. Thâm niên giảng dạy trước khi bổ nhiệm Hiệu trưởng ......................... 80
Bảng 2.17. Cơ cấu giới tính, dân tộc, Đảng viên ..................................................... 81
Bảng 2.18. Thực trạng phẩm chất chính trị đạo đức nghề nghiệp của đội
ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ......................................................
82
Bảng 2.19. Thực trạng năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của
Hiệu trưởng trường Tiểu học ...................................................................................
84
Bảng 2.20. Thực trạng năng lực quản lý nhà trường ............................................... 86
ix
Bảng 2.21. Thực trạng năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh,
cộng đồng và xã hội của Hiệu trưởng trường Tiểu học ...........................................
89
Bảng 2.22. Thực trạng mức độ đáp ứng phẩm chất, năng lực của đội ngũ
Hiệu trưởng với chuẩn và thực tiễn công việc .........................................................
90
Bảng 2.23. Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ Hiệu trưởng trường
Tiểu học ....................................................................................................................
94
Bảng 2.24. Thực trạng tuyển chọn bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm
Hiệu trưởng trường Tiểu học ...................................................................................
97
Bảng 2.25. Thực trạng tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường
Tiểu học ....................................................................................................................
100
Bảng 2.26. Thực trạng đánh giá Hiệu trưởng trường Tiểu học ................................ 103
Bảng 2.27. Thực trạng tạo môi trường phát triển cho đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học ........................................................................................................
106
Bảng 2.28. Thực trạng việc thực hiện phân công, bố trí sử dụng, thực hiện
chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật và cơ chế đãi ngộ đối với Hiệu trưởng ...............
108
Bảng 2.29. Bảng tổng hợp thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học ở tỉnh Đắk Lắk ...............................................................................
109
Bảng 2.30. Thực trạng các yếu tố thuộc về người Hiệu trưởng trường Tiểu học
ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học ...............
112
Bảng 2.31. Thực trạng các yếu tố thuộc về các cấp quản lý, môi trường
quản lý phát triển Hiệu trưởng trường Tiểu học ......................................................
114
Bảng 3.1. Mẫu khảo nghiệm các giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường tiểu học tỉnh Đắk Lắk ...................................................................................
153
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về nhận thức tính cấp thiết của giải pháp
phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ................................
154
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm về nhận thức tính khả thi của giải pháp
phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ................................
158
Bảng 3.4. Sự tương quan giữa tính cấp thiết và khả thi của biện pháp ................... 160
Bảng 3.5. Mẫu khách thể thực nghiệm giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ......................................................................
164
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát kỹ năng của Hiệu trưởng trường Tiểu học
trước và sau thực nghiệm .........................................................................................
168
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát hiệu quả hoạt động quản lý nhà trường Tiểu
học trước và sau thực nghiệm ..................................................................................
170
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học [8] .................................................. 29
Hình 1.2. Mô hình phát triển nguồn nhân lực theo Leonard Nadler ....................... 44
Hình 2.1. Bản đồ địa lí, hành chính tỉnh Đắk Lắk ................................................... 64
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu dân tộc tỉnh Đắk Lắk .............................................................. 65
Biểu đồ 2.2. Thực trạng phẩm chất chính trị đạo đức nghề nghiệp của đội
ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ......................................................
82
Biểu đồ 2.3. Thực trạng năng lực quản lý nhà trường ............................................. 87
Biểu đồ 2.4. Thực trạng phẩm chất chính trị đạo đức và năng lực nghề nghiệp
của Hiệu trưởng trường Tiểu học trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ...................................
92
Biểu đồ 2.5. Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ Hiệu trưởng trường
Tiểu học ....................................................................................................................
93
Biểu đồ 2.6. Thực trạng tuyển chọn bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm
Hiệu trưởng trường Tiểu học ...................................................................................
96
Biểu đồ 2.7. Thực trạng tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học ........................................................................................................
99
Biểu đồ 2.8. Thực trạng đánh giá Hiệu trưởng trường Tiểu học 102
Biểu đồ 2.9. Thực trạng tạo môi trường phát triển cho đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học ........................................................................................................
105
Biểu đồ 2.10. Mức độ thực hiện các nội dung phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk ......................................................................
110
Biểu đồ 2.11. Thực trạng các yếu tố thuộc về người Hiệu trưởng trường
Tiểu học ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường
Tiểu học ....................................................................................................................
111
Biểu đồ 2.12. Thực trạng các yếu tố thuộc về các cấp quản lý, môi trường
quản lý phát triển Hiệu trưởng trường Tiểu học ......................................................
113
Biểu đồ 3.1. Mức độ cấp thiết của các giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường Tiểu học ............................................................................................
157
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường Tiểu học ............................................................................................
160
Biểu đồ 3.3. Sự tương quan giữa tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp
phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk
162
Biểu đồ 3.4. So sánh sự thay đổi kỹ năng quản lý nhà trường của Hiệu
trưởng trường Tiểu học trước và sau thực nghiệm ..................................................
169
Biểu đồ 3.5. Mức độ thay đổi trong hoạt động nhà trường Tiểu học trước và
sau thực nghiệm .......................................................................................................
171
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29/NQ-TW, ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng tại Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về
“Đổi mới căn bản và toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã xác
định: Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước
và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước
trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội. Đây là trách nhiệm của
toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và CBQL giáo dục là lực lượng nòng cốt, có
vai trò quan trọng. Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được
chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà
giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Với tinh thần đó, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 732/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 4 năm 2016 về việc phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
và CBQL cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ
thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025". Mục tiêu đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2025 tất cả giáo viên và CBQL ở các cơ sở giáo dục phổ thông
được đào tạo, bồi dưỡng đủ năng lực triển khai chương trình sách giáo khoa mới,
nâng cao năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và chuẩn hiệu trưởng; đảm bảo
năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông được chuẩn hóa
ngang tầm vơi các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, đáp ứng yêu cầu,
mục tiêu đổi mới giáo dục và đào tạo.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay ở Việt Nam, Tiểu học là cấp học
đầu tiên trong bậc học phổ thông có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bởi vì Tiểu học là
cấp học tương đối độc lập và hoàn chỉnh; cấp học dành cho 100% công dân nước
Việt Nam, đây là cấp học có tính phổ cập bắt buộc đối với tất cả trẻ em từ 6 đến 11
2
tuổi. Hoàn thành chương trình Tiểu học là trình độ tối thiểu bắt buộc phải đạt tới
của mọi người dân, tạo nên mặt bằng dân trí của cả dân tộc. Vì thế quản lý, tổ chức
dạy học và giáo dục ở cấp Tiểu học tốt sẽ không chỉ đặt nền móng cho giáo dục Phổ
thông mà còn đặt nền móng cho toàn bộ sự hình thành nhân cách con người.
Như vậy giáo dục Tiểu học ngày càng khẳng định vị trí của mình trong hệ thống
giáo dục quốc dân là cấp học nền tảng đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành phát
triển toàn diện nhân cách của con người đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ
thông và toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân.
Hiệu trưởng trường Tiểu học là người "Đại diện chức trách hành chính"; là
người "Quản lý và lãnh đạo tập thể hội đồng sư phạm"; là người "Điều hành nhà
trường theo Điều lệ trường Tiểu học" để thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ
của nhà trường Tiểu học, một mặt phải tập trung nỗ lực vào rèn luyện ban đầu cho
học sinh và nâng cao chất lượng dạy học, mặt khác phải lắng nghe nhu cầu giáo dục
của cả cộng đồng, để phải đáp ứng những nhu cầu xã hội; sau đó phải huy động các
nguồn nhân tài, vật lực cộng đồng, để làm đầy đủ sứ mệnh của nó trong khuôn khổ
hợp tác nhiều lực lượng. Vì vậy, để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình,
người Hiệu trưởng phải có đủ kỷ năng, trình độ, bản lĩnh và đầy đủ các yếu tố cần
và đủ trong bối ...ác chính
sách, các quy định hành chính, tới các hoạt động chỉ đạo, tổ chức đội ngũ Hiệu
trưởng, trên cơ sở lí thuyết này, tác giả phân tích nội dung quản lý đội ngũ Hiệu
trưởng trường THPT được xác lập bao gồm 5 lĩnh vực: Tuyển dụng, phát triển, lãnh
đạo, đánh giá, và đãi ngộ. Tác giả đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ Hiệu trưởng
trường THPT, từ đó tác giả đề xuất 3 nhóm biện pháp về xây dựng và triển khai chiến
lược phát triển đội ngũ Hiệu trưởng; hoàn thiện hệ thống chính sách phát triển đội
ngũ Hiệu trưởng; cải tiến hoạt động chỉ đạo phát triển đội ngũ Hiệu trưởng.
Luận án tiến sĩ của Cao Thị Thanh Xuân (2015) với đề tài “Phát triển đội
ngũ Hiệu trưởng trường trung học phổ thông các tỉnh Bắc Tây Nguyên trong bối
cảnh đổi mới giáo dục” [93] trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội
ngũ Hiệu trưởng trường THPT và trên cơ sở thực tiễn về phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường THPT của các tỉnh Bắc Tây Nguyên, luận án đã đề xuất các giải pháp
phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT của các tỉnh này trong bối cảnh đổi
mới giáo dục.
Đề tài KHCN cấp Bộ của tác giả Trần Hữu Hoan (2017) với nội dung "Phát
triển năng lực quản lý cho Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông Việt Nam đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay" [46]. Đề tài đã đề xuất được khung năng
16
lực quản lý của hiệu trưởng trường THPT Việt Nam, đây chính là cơ sở để điều chỉnh
chuẩn hiệu trưởng trường phổ thông. Trên cơ sở khung năng lực, tác giả tổ chức đánh
giá mức độ phù hợp của Khung năng lực đề tài đã đề xuất và kết quả nghiên cứu thực
trạng năng lực quản lý của đội ngũ hiệu trưởng trường THPT hiện nay ở nhà trường
phổ thông so với khung năng lực. Trên cơ sở nghiên cứu về năng lực quản lý của đội
ngũ hiệu trưởng trường THPT, đánh giá về mức độ đạt được so với khung năng lực
quản lý của đội ngũ hiệu trưởng, đề tài đã đề xuất 3 giải pháp phát triển năng lực
quản lý cho đội ngũ hiệu trưởng trường THPT nhằm góp phần nâng cao chất lượng
và hiệu quả trong công tác quản lý trong trường trung học phổ thông.
- Ngoài các công trình nghiên cứu nói trên, còn có các bài báo khoa học bàn
về vấn đề Chuẩn Hiệu trưởng trường phổ thông và bồi dưỡng đội ngũ này theo
chuẩn như: “Xây dựng Chuẩn Hiệu trưởng và vấn đề đổi mới chương trình bồi
dưỡng CBQL trường trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá” của tác giả
Đặng Thị Thanh Huyền đăng trên Tạp chí Giáo dục, số 206, kỳ 1 năm 2009; “Xây
dựng Chuẩn Hiệu trưởng trường phổ thông tỉnh Hưng Yên thời kì công nghiệp hoá,
hiện đại hoá” của tác giả Nguyễn Khắc Hào trong Tạp chí Khoa học giáo dục, số
43, tháng 4 năm 2009; “Bài toán Hiệu trưởng trong bối cảnh quản lý trường phổ
thông”, của tác giả Phạm Đỗ Nhật Tiến trên Tạp chí Khoa học giáo dục, số 36,
tháng 9 năm 2008; “Năng lực quản lý chuyên môn của Hiệu trưởng trong đổi mới
nhà trường” của tác giả Trần Văn Dũng trên Tạp chí Khoa học giáo dục, số 63,
tháng 12 năm 2010; “Sử dụng mô hình năng lực trong bồi dưỡng Hiệu trưởng
trường trung học phổ thông”, của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Hạnh trong Tạp chí
giáo dục, số 240, kỳ 2, tháng 6 năm 2010; và một số bài viết của các tác giả khác.
Nhận xét chung, các công trình khoa học trong và ngoài nước đã nghiên cứu
những vấn đề cơ bản và tổng quát nhất về quản lý, phát triển nguồn nhân lực nói
chung, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường và phát triển nguồn nhân lực giáo dục.
Đối với các công trình nghiên cứu khoa học có đề cập đến đội ngũ CBQL giáo dục
thì tập trung nhiều về tiêu chuẩn, yêu cầu của người CBQL trong các trường học và
một số ít nghiên cứu về giải pháp phát triển đội ngũ CBQL, trong đó có Hiệu trưởng
trường Tiểu học. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu về Hiệu trưởng trường phổ
thông hiện nay tập trung nhiều về Hiệu trưởng trường THCS, THPT, chưa có nhiều
công trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học nói chung
và đối với các vùng miền có nhiều dân tộc thiểu số, có điều kiện phát triển KT-XH
17
còn rất khó khăn như Tây Nguyên, đặc biệt là ở tỉnh Đắk Lắk.
Có thể nhận thấy rằng các công trình, luận án trong nước nghiên cứu những
vấn đề cơ bản về quản lý, phát triển nguồn nhân lực nói chung, quản lý giáo dục,
quản lý nhà trường và phát triển nguồn nhân lực CBQL giáo dục, và đã tập trung
nghiên cứu về tiêu chuẩn, yêu cầu năng lực quản lý của CBQL trong cơ sở giáo dục
phổ thông trong đó có đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học. Đây chính là cơ sở
khoa học và cơ sở thực tiễn sẽ giúp tác giả kế thừa và tiếp tục nghiên cứu vấn đề
Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk trong bối cảnh đổi
mới giáo dục Việt Nam.
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực
1.2.1.1. Nguồn nhân lực, nguồn nhân lực giáo dục
1) Nguồn nhân lực: Theo các tác giả Nguyễn Văn Điểm và Nguyễn Ngọc
Quân [27], Phạm Minh Hạc [35]. Nguồn nhân lực là tổng hợp những năng lực cả về
thể lực và trí lực của nhóm người, một tổ chức, một địa phương hay một quốc gia.
Theo Chương trình KH và CN cấp Nhà nước KX07-14 [31]. Nguồn nhân lực
được hợp thành bởi hai yếu tố số lượng và chất lượng; trong đó yếu tố chất lượng là
sự tích hợp của các yếu tố đảm bảo số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về phẩm
chất và năng lực (tri thức, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến thức, tính năng động
xã hội, sức sáng tạo, truyền thống lịch sử và cả nền văn hoá).
Như vậy, nguồn nhân lực (Human Resources) là nguồn lực về con người
trong một tổ chức cụ thể, là nhân tố con người trong một tổ chức đó. Nguồn lực con
người được hiểu là người lao động có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm
chất đạo đức tốt, được đào tạo, bồi dưỡng và phát huy bởi một nền GD và ĐT tiên
tiến gắn liền với một nền KH và CN hiện đại.
2) Nguồn nhân lực giáo dục: Từ khái niệm nguồn nhân lực có thể hiểu
Nguồn nhân lực giáo dục là nguồn lực về con người trong các tổ chức giáo dục và
đào tạo, bao gồm CBQL, giáo viên, nhân viên và người lao động.
- Nguồn nhân lực giáo dục có đặc điểm : Là một bộ phận nguồn nhân lực có
học vấn; Kết quả hoạt động của nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
không chỉ phụ thuộc vào bản thân nó mà còn phụ thuộc vào môi trường xã hội; Chất
18
lượng nguồn nhân lực giáo dục đào tạo quyết định đến chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực nói chung của quốc gia.
- Nguồn nhân lực quản lý giáo dục: Từ khái niệm nguồn nhân lực, nguồn
nhân lực giáo dục có thể hiểu nguồn nhân lực quản lý trong lĩnh vực giáo dục đào
tạo là nguồn lực về con người làm công tác quản lý trong các tổ chức giáo dục và
đào tạo, bao gồm CBQL nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng).
1.2.1.2. Phát triển nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực giáo dục
1) Khái niệm phát triển: Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Phát triển được hiểu
là sự thay đổi hay biến đổi tiến bộ, là một phương thức của vận động, hay là quá
trình diễn ra có nguyên nhân, dưới những hình thức khác nhau như tăng trưởng,
tiến hóa, chuyển đổi, mở rộng, cuối cùng tạo ra biến đổi về chất” [36]. Quá trình
diễn ra có nguyên nhân trong khái niệm này được hiểu vừa là các nguyên nhân nội
tại (đối tượng tự vận động để phát triển cho thích ứng với ngoại cảnh mà tồn tại),
vừa là nguyên nhân từ bên ngoài (các tác động từ ngoại cảnh, trong đó có các tác
động của con người).
2) Phát triển nguồn nhân lực : Theo các tác giả Trần Xuân Cầu và Mai Quốc
Chánh: “...Phát triển nguồn nhân lực là quá trình tăng lên về mặt số lượng (quy mô)
nguồn nhân lực và nâng cao về mặt chất lượng nguồn nhân lực, tạo ra cơ cấu nguồn
nhân lực ngày càng hợp lý” [11].
3) Phát triển nguồn nhân lực giáo dục: Từ các khái niệm trên có thể hiểu
phát triển nguồn nhân lực giáo dục là hoạt động quản lý nhằm làm cho nguồn nhân
lực giáo dục biến đổi theo hướng tiến bộ về số lượng, cơ cấu và đặc biệt là chất
lượng để lực lượng nhân lực của lĩnh vực giáo dục đào tạo đáp ứng được các yêu
cầu và nhiệm vụ giáo dục đào tạo được giao.
1.2.2. Cán bộ quản lý, cán bộ quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm cán bộ quản lý
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam
(2001), cụm từ “cán bộ quản lý” và “cán bộ lãnh đạo” được coi là những khái niệm
trong văn kiện của Đảng được trình bày trong cuốn “Tìm hiểu một số khái niệm
trong Văn kiện đại hội IX của Đảng” do Nxb Chính trị quốc gia ấn hành năm 2001.
[24]. Được hiểu cụ thể như sau: "Cán bộ lãnh đạo là chỉ những người đứng đầu,
19
phụ trách một tổ chức, đơn vị, phong trào nào đó do bầu cử hoặc chỉ định". "Cán bộ
quản lý là người mà hoạt động nghề nghiệp của họ hoàn toàn hay chủ yếu gắn với việc
thực hiện chức năng về quản lý; là người điều hành, hướng dẫn, và tổ chức thực hiện
những quyết định của cán bộ lãnh đạo”. Trong nhiều trường hợp, chức năng, nhiệm
vụ của cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý trùng lặp nhau: Trên thực tế, ở một số lĩnh
vực và phạm vi quy mô tổ chức nhỏ, cán bộ lãnh đạo cũng đồng thời là cán bộ quản
lý và ngược lại. Khi đó chức năng, nhiệm vụ trùng hợp, họ vừa ra quyết định, vừa tổ
chức thực hiện quyết định. Ở những cấp quản lý cao, sự phân chia giữa cán bộ lãnh
đạo và cán bộ quản lý trở nên rõ ràng hơn, đặc biệt ở cấp vĩ mô.
Từ việc hiểu khái niệm CBQL đã có trong văn kiện của Đảng, cho thấy các
đặc trưng để nhận diện CBQL là hoạt động nghề nghiệp của người đó hoàn toàn
hay chủ yếu gắn với chức năng cơ bản của quản lý. Như vậy, có thể hiểu:
Cán bộ quản lý là khái niệm dùng để chỉ những người mà hoạt động nghề
nghiệp của họ hoàn toàn hay chủ yếu gắn với việc thực hiện chức năng quản lý
trong một tổ chức; nhằm điều hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện những quyết
định của cán bộ lãnh đạo tổ chức đó.
1.2.2.2. Cán bộ quản lý giáo dục
Từ khái niệm cán bộ quản lý, có thể hiểu cán bộ quản lý giáo dục là cán bộ
quản lý làm việc trong một cơ quan quản lý giáo dục hoặc trong một cơ sở giáo
dục, nhằm điều hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện những quyết định của cán bộ
lãnh đạo giáo dục của cơ quan hoặc cơ sở đó. Ngày nay, với sự phát triển đa dạng
của Giáo dục và Đào tạo, cụm từ “cán bộ quản lý giáo dục” không chỉ hiểu là
những công chức, viên chức nhà nước có chức năng trực tiếp hoặc liên quan gián
tiếp đến hoạt động quản lý giáo dục, mà còn được hiểu là bao gồm những người có
chức trách quản lý trong hệ thống các trường học ngoài công lập và trường học của
các tổ chức nước ngoài hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều
ước quốc tế, mà Việt Nam là thành viên ký kết những điều ước đó.
1.2.3. Hiệu trưởng, đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học
1.2.3.1. Hiệu trưởng, Hiệu trưởng trường Tiểu học
1) Hiệu trưởng: Theo Điều 54 Luật Giáo dục Việt Nam 2005 [82], sửa đổi và
bổ sung năm 2009: “Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động
20
của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận. Hiệu
trưởng các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải được đào tạo, bồi dưỡng
về nghiệp vụ quản lý trường học". Kết hợp khái niệm Cán bộ quản lý giáo dục với
khái niệm Hiệu trưởng, có thể hiểu: Hiệu trưởng là cán bộ quản lý giáo dục, chịu
trách nhiệm quản lý các hoạt động của một nhà trường, do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
2) Hiệu trưởng trường Tiểu học: Từ khái niệm trên, có thể hiểu Hiệu trưởng
trường Tiểu học là cán bộ quản lý giáo dục, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của
một trường Tiểu học, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
1.2.3.2. Đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học
Khái niệm đội ngũ được dùng khá rộng rãi như đội ngũ công nhân, đội ngũ
giáo viên, đội ngũ các nhà quản lý, các nhà lãnh đạo... Trong luận án này: đội ngũ là
tập hợp một số đông người thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức
năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề nghiệp, nhưng có chung mục đích
xác định, họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh
thần cụ thể.
Đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học: là tập hợp các cán bộ quản lý giáo
dục có trách nhiệm quản lý các hoạt động của các nhà trường Tiểu học, do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
1.2.3.3. Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học
Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học là việc thực hiện các hoạt
động quản lý xây dựng quy hoạch phát triển, tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng, miễn
nhiệm, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá và xây dựng môi trường làm việc, tạo động lực
làm việc cho đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học đáp ứng được yêu cầu và nhiệm
vụ giáo dục, đào tạo.
1.3. Giáo dục Tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục
1.3.1. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1.1. Vị trí của trường Tiểu học
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường Tiểu học, Điều 2 đã xác định:
"Trường Tiểu học là cơ sở giáo dục của bậc Tiểu học, bậc học nền tảng của hệ thống
giáo dục quốc dân. Trường tiểu học có tư cách pháp nhân và con dấu riêng". [7].
21
1.3.1.2. Mục tiêu giáo dục Tiểu học
Theo Điều 27, Luật giáo dục 2005 và Luật giáo dục sửa đổi bổ sung năm
2009: Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
- Mục tiêu quản lý trường Tiểu học là quá trình sư phạm diễn ra trong nhà
trường, sử dụng có hiệu quả về nhân lực, tài lực, vật lực nhằm đạt hiệu quả cao
nhất. Quản lý trường Tiểu học chủ yếu là quản lý hoạt động dạy, học, các hoạt động
phục vụ cho việc dạy và học nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.3.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của trường Tiểu học
1)Nhiệm vụ, quyền hạn của trường Tiểu học
Theo Điều 3, Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường Tiểu học qui định
nhiệm vụ và quyền hạn của trường Tiểu học gồm [7]:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục
tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ em đã
bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng.
Nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lý các hoạt động giáo dục
của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học theo sự phân
công của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương
trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn trường được
phân công phụ trách.
- Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương; Thực hiện kiểm định chất
lượng giáo dục; Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; Quản lý, sử dụng
đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện
hoạt động giáo dục; Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
22
2) Hoạt động của trường Tiểu học
Trường Tiểu học là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường tiểu học vừa là một thiết chế xã hội trong quản lý quá trình đào tạo trung
tâm vừa là một bộ phận của cộng đồng trong guồng máy giáo dục quốc dân. Hoạt
động quản lý của trường Tiểu học thể hiện đầy đủ bản chất của hoạt động quản lý,
mang tính xã hội, tính khoa học, tính kỹ thuật và nghệ thuật cao. Chủ thể quản lý
của trường Tiểu học chính là bộ máy quản lý giáo dục trường học (Hiệu trưởng, Phó
hiệu trưởng).
1.3.1.4. Quy định hạng trường Tiểu học
Hạng trường được quy định theo cơ cấu vùng, miền và theo số lớp học mỗi
trường của mỗi vùng miền. Quy định hạng trường giúp cho việc thực hiện chế độ
phụ cấp của Nhà nước đối với CBQL nói chung, CBQL trường Tiểu học nói riêng
được công bằng hơn. Hạng trường của cấp Tiểu học được quy định như sau:
Bảng 1.1. Quy định hạng trường Tiểu học
TT Trường tiểu học thuộc vùng, miền Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3
1 Trung du, đồng bằng, thành phố. Từ 28 lớp trở lên Từ 18 đến 27 lớp Dưới 18 lớp
2 Miền núi, vùng sâu, hải đảo. Từ 19 lớp trở lên Từ 10 đến 18 lớp Dưới 10 lớp
(Nguồn: Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT, Hướng dâñ danh mục khung vị trí việc làm và
định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. [9])
1.3.2. Đổi mới giáo dục Tiểu học
1.3.2.1. Đổi mới giáo duc̣ phổ thông
Nghị quyết số 29/NQ-TW, ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng về “Đổi mới căn bản và toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu
CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế” [2] đã chỉ rõ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đổi mới GD
và ĐT, trong đó có giáo dục Tiểu học dưới đây.
1) Quan điểm chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT
- Đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi,
cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ
chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện;
23
- Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn
với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
- Chuyển phát triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số lượng sang chú
trọng chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lượng.
- Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các
bậc học, trình độ và giữa các phương thức GD và ĐT.
- Ưu tiên đầu tư phát triển GD và ĐT đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng
dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tượng chính sách.
- Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa GD và ĐT.
2) Mục tiêu cụ thể đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông
- Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công
dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.
- Hoàn thành việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn sau
năm 2018.
- Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức
phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung
học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ
thông có chất lượng.
- Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm
từ sau năm 2020. Phấn đấu đến năm 2020, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình
độ giáo dục trung học phổ thông và tương đương.
3) Nhiệm vụ và giải pháp đổi mới giáo dục và đào tạo
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với đổi
mới giáo dục và đào tạo.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào
tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học.
24
- Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết
quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan.
- Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở,
học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
- Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.
- Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ,
thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào
tạo; coi trọng quản lý chất lượng.
- Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, tăng cường cơ sở vật chất, huy động
sự tham gia đóng góp của toàn xã hội, nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển giáo
dục và đào tạo.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công
nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý.
- Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục,
đào tạo.
Trong các nhiệm vụ và giải pháp trên, nhiệm vụ và giải pháp thứ 6 (Phát
triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục) nhằm
xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
gương mẫu về trách nhiệm nghề nghiệp, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ (mang tính
chuyên nghiệp trong quản lý); đây là giải pháp then chốt bảo đảm sự thành công
của công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT.
1.3.2.2. Yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông đặt ra đối với giáo dục Tiểu học
1) Đổi mới mục tiêu giáo dục Tiểu học
- Giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và
các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình
thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên các cấp học cao hơn và trở
thành người có ích cho xã hội.
- Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
25
- Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng cao, đặc biệt chất lượng giáo dục
văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ, tin học.
2) Yêu cầu đổi mới về chương trình và nội dung giáo dục Tiểu học
- Nội dung giáo dục Tiểu học phải bảo đảm tính phổ thông, cơ bản, toàn diện
và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của
học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục ở cấp học.
- Giáo dục Tiểu học phải bảo đảm cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần
thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và
tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về
hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật.
- Chương trình giáo dục Tiểu học thể hiện mục tiêu giáo dục Tiểu học; quy
định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục Tiểu học,
phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả
giáo dục đối với các môn học ở mỗi khối lớp.
- Các nội dung giáo dục phải hiện đại, tinh gọn, bảo đảm chất lượng, tích hợp
cao ở các lớp học dưới và phân hóa dần ở các lớp học trên; giảm số môn học bắt
buộc; tăng môn học, chủ đề và hoạt động giáo dục tự chọn.
3) Đổi mới phương pháp giáo dục Tiểu học
- Phương pháp giáo dục Tiểu học phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi
dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú
học tập cho học sinh.
- Lựa chọn các hương pháp dạy học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục
lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
-Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người
học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực làm việc độc lập,
chủ động và khả năng tự học của học sinh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và thành tựu của các khoa học khác vào việc
cải tiến, đổi mới phương pháp dạy học.
26
4) Yêu cầu đổi mới hình thức tổ chức giáo dục Tiểu học
- Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng,
chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, tìm hiểu thiên nhiên, cuộc sống, gắn với
thực tiển cuộc sống.
- Phối hợp hài hoà các hình thức tổ chức dạy học trên cơ sở tận dụng được
các lợi thế của môi trường tự nhiên và xã hội tại địa phương vào dạy học.
- Khắc phục được những bất hợp lý của hệ thống giáo dục khép kín, thiếu
mềm dẻo, thiếu linh hoạt và thiếu liên thông.
- Xây dựng được hệ thống giáo dục mở để phụ huynh học sinh, các lực lượng
xã hội cùng tham gia vào quá trình tổ chức giáo dục và tăng hiệu quả giáo dục.
5) Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục Tiểu học
Mục đích của hoạt động đánh giá học sinh là những hoạt động quan sát, kiểm
tra quá trình và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh để có những nhận định định
tính và định lượng nhằm mục đích giúp: Giáo viên điều chỉnh, đổi mới phương
pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục ngay trong quá trình và kết thúc mỗi
giai đoạn dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh
để động viên, khích lệ và những khó khăn không thể tự vượt qua của học sinh để
hướng dẫn, giúp đỡ; đưa ra nhận định đúng từng kết quả đạt được, những ưu điểm
nổi bật và những hạn chế nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập,
rèn luyện của học sinh; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục Tiểu học.
Những yêu cầu cơ bản trên đặt ra các yêu cầu đối với người Hiệu trưởng
trường Tiểu học trong công tác quản lý nhà trường.
1.4. Hiệu trưởng trường Tiểu học trong bối cảnh đối mới giáo dục
1.4.1. Vị trí và vai trò của Hiệu trưởng trường Tiểu học
Hiệu trưởng trường Tiểu học có vị trí là người đứng đầu nhà trường, do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận; có vai trò kép vừa là người
lãnh đạo và vừa là người quản lý.
1) Vai trò lãnh đạo: Các vai trò lãnh đạo của Hiệu trưởng trường Tiểu học
với ý nghĩa định hướng cho nhà trường luôn luôn thay đổi để phát triển bền vững:
Hoạch định sự phát triển nhà trường (vạch ra tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu,
các giá trị và các giải pháp chiến lược để phát triển nhà trường); Đề xướng sự thay
đổi của nhà trường (chỉ ra các lĩnh vực cần thay đổi để phát triển nhà trường nhằm
27
đạt tới mục tiêu giáo dục); Thu hút và phát triển nguồn lực nhà trường (thu hút và
phát triển nhân lực, huy động tài chính và cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động
của trường); Thúc đẩy sự phát triển nhà trường (đánh giá, động viên, phát huy thành
tích để nhà trường phát triển).
2) Vai trò quản lý: Các vai trò quản lý của Hiệu trưởng trường Tiểu học với
ý nghĩa làm cho nhà trường luôn luôn vận hành ổn định để đạt tới mục tiêu:
Đại diện cho chính quyền về xây dựng và thực thi pháp luâṭ, chính sách, điều
lệ, quy chế và các quy định về hoạt động giáo dục và quản lý giáo dục; Hạt nhân
sắp xếp bộ máy tổ chức, phát triển và điều hành đội ngũ nhân lực, hỗ trợ sư phạm
cho giáo viên, hỗ trợ quản lý cho các CBQL cấp dưới; Huy động và quản lý việc sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất của nhà trường.
1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường Tiểu học
Theo Điều lệ trường Tiểu học, quy định Hiệu trưởng trường Tiểu học có các
nhiệm vụ và quyền hạn sau [7]:
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ
văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề
xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định. Quản
lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá
xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo
viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động;
tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước. Quản lý học
sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá,
xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh.
- Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường về: Mục tiêu, chiến lược,
các dự án, kế hoạch và phương hướng phát triển của nhà trường; Quy chế hoặc sửa
đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; Chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường. Xây dựng
quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ
năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có
thẩm quyền;
- Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. Thực hiện các chế độ chính sách
của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân
chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà
28
trường. Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành;
thực hiện công khai đối với nhà trường.
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật .
1.4.3. Yêu cầu đối với Hiệu trưởng trường Tiểu học theo chuẩn Hiệu trưởng
Chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học được qui định tại Thông tư số
14/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, cụ thể [8] : Chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ
bản đối với hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường; năng lực
tổ chức phối hợp với gia đình học sinh và xã hội nhằm mục đích:
- Để Hiệu trưởng trường Tiểu học tự đánh giá và từ đó xây dựng kế hoạch học
tập, rèn luyện, tự hoàn thiện nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường.
- Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng
phục vụ công tác sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất,
thực hiện chế độ, chính sách đối với Hiệu trưởng.
- Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và CBQL giáo dục
xây dựng, đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lưc̣ lañh
đaọ, quản lý của Hiệu trưởng.
Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học gồm 4 tiêu
chuẩn với 18 tiêu chí, được qui định ...ển Hiệu trưởng trường Tiểu học khi hết
nhiệm kì từ vùng khó khăn sang vùng thuận lợi và
ngược lại.
Ý kiến bổ sung của quý Ông/Bà (nếu có):
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
7. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quản lý
TT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Mức độ đánh giá
Rất
ảnh
hưởng
(4)
Ảnh
hưởng
(3)
Ít ảnh
hưởng
(2)
Không
ảnh
hưởng
(1)
1
Việc phân cấp quản lý cán bộ nói chung và và phân cấp
quản lý đối với đội ngũ Hiệu trưởng Tiểu học (đánh giá,
qui hoạch, qui trình bổ nhiệm...) tại địa phương.
2
Chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, của tỉnh, của
huyện về giáo dục Tiểu học và công tác đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục.
P31
TT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Mức độ đánh giá
Rất
ảnh
hưởng
(4)
Ảnh
hưởng
(3)
Ít ảnh
hưởng
(2)
Không
ảnh
hưởng
(1)
3
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng Hiệu trưởng, CBQL, các
Chuẩn chức danh nghề nghiệp được qui định đối với cấp
Tiểu học.
4
Nội dung, chương trình giáo dục Tiểu học, thực hiện các
Đề án đổi mới phương pháp và kỹ thuật dạy học ở Tiểu
học, các chương trình phổ cập giáo dục ở cấp Tiểu học...
5
Định mức tỷ lệ giáo viên/lớp; số lượng CBQL trường Tiểu
học thep phân hạng trường và theo vùng miền; việc qui
định các môn học tự chọn và bắt buộc ở cấp Tiểu học.
6
Đặc điểm về cơ cấu và phân bố dân cư theo thành phần
dân tộc, các vùng miền, sự khác biệt về dân trí, tâm lí,
nhận thức của học sinh và người dân; điều kiện kinh tế-xã
hội của địa phương nơi trường Tiểu học đóng trên địa bàn.
7
Các chương trình, dự án đầu tư cho giáo dục Tiểu học
vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, các chính sách đãi
ngộ đối với CBQL .
8
Các tác động tiêu cực của cơ chế thị trường, sự hội nhập
của kinh tế quốc tế và sự chênh lệch về thu nhập bình quân
đầu người giữa các vùng trong cùng một địa phương.
9
Qui mô trường Tiểu học; số điểm trường (phân hiệu
trường); số lượng học sinh/lớp; phương tiện và hệ thống
thông tin cho công tác quản lý ở trường Tiểu học.
10
Qui chế phối hợp giữa quản lý theo ngành, quản lý theo
lãnh thổ, các qui định về thực hiện quyền tự chủ đối với
trường Tiểu học.
Ý kiến bổ sung của quý Ông/Bà (nếu có):
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
8. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về bản thân người Hiệu trưởng
trường Tiểu học
P32
TT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Mức độ đánh giá
Rất
ảnh
hưởng
(4)
Ảnh
hưởng
(3)
Ít ảnh
hưởng
(2)
Không
ảnh
hưởng
(1)
1
Việc tu dưỡng rèn luyện phẩm chất đạo đức nhà giáo, sự
tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ để đạt được các
chuẩn chức danh nghề nghiệp theo qui định.
2
Tâm lí chủ quan, thỏa mãn sau khi được bổ nhiệm Hiệu
trưởng.
3
Trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo quản lý, phương
pháp làm việc trong bối cảnh đổi mới giáo dục, việc ứng
dụng thành thạo công nghệ thông tin trong quản lý ở cấp
Tiểu học
4
Sự ủng hộ của các cấp quản lý ngành, của địa phương
trong công tác chăm lo cho giáo dục và công tác xây dựng
bồi dưỡng đội ngũ.
5
Việc tự đánh giá chất lượng công việc của mình theo các
tiêu chí qui định của chuẩn Hiệu trưởng và việc chân thành
tiếp thu các ý kiến góp ý của cấp quản lý, của cấp dưới và
của hội đồng sư phạm nhà trường và các lực lượng khác.
6
Sự tận tâm, nhiệt tình, gương mẫu trong mọi hoạt động,
tính năng động, quyết đoán, dám nghỉ, dám làm trong thực
hiện nhiệm vụ của người Hiệu trưởng.
7
Tổng kết rút những kinh nghiệm sau các cuộc thanh tra,
kiểm tra của các cấp quản lý để phục vụ cho công tác chỉ
đạo điều hành của Hiệu trưởng.
8
Tác động tiêu cực của dư luận xã hội đến ngành giáo dục
nói chung và cấp Tiểu học nói riêng, đặc biệt là đối với
cán bộ quản lý và Hiệu trưởng.
Ý kiến bổ sung của quý Ông/Bà (nếu có):
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Xin quý Ông/Bà cho biết Thông tin cá nhân
Họ và tên: ..................................... Giới tính: Nam Nữ
Tuổi:...........Tuổi bổ nhiệm lần đầu.............Số năm công tác quản lý...........
Vị trí công tác: Cán bộ quản lý Giáo viên
Đảng viên / Đoàn viên: ............................................................................................................
Trình độ Chính trị: ..................................................................................................................
P33
Trình độ ngoại ngữ: .................................................................................................................
Trình độ tin học: ......................................................................................................................
Đơn vị công tác: ......................................................................................................................
Địa chỉ trường : .......................................................................................................................
Điểm trường: ...........................................................................................................................
Thuộc vùng: ....................................... Thuận lợi/khó khăn......................................................
Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số: ..............................................................................................
Trân trọng cảm ơn sự cộng tác và giúp đỡ của Ông/Bà.
-------------------------------------
P34
Phụ lục 4:
PHIẾU HỎI Ý KIẾN
VỀ MỨC ĐỘ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
TẠI TỈNH ĐĂK LĂK
Trên cơ sở nghiên cứu luận và đánh giá thực tiễn về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, tác giả luận án đã đề xuất 7 giải pháp phát triển
đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Xin
quí Ông (Bà) vui lòng cho biết mức độ cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp trong
Bảng dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
Thông tin do Ông (Bà) cung cấp chỉ được dùng vào mục đích nghiên cứu khoa học,
không sử dụng cho mục đích nào khác.
Rất mong nhận được sự cộng tác của quí Ông (Bà).
1. Ý kiến đánh giá mức độ cấp thiết
TT Giải pháp
Mức độ cấp thiết
Rất cấp
thiết
Cấp
thiết
Ít cấp
thiết
Không
cấp thiết
1 Tổ chức cụ thể hoá chuẩn Hiệu trưởng
trường Tiểu học để đáp ứng yêu cầu phát
triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học
trong bối cảnh hiện nay.
2 Tổ chức xây dựng, định kỳ bổ sung điều
chỉnh quy hoạch đội ngũ Hiệu trưởng và
quy hoạch phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học theo từng giai đoạn.
3 Tổ chức thực hiện phân cấp triệt để quản lý
nhà nước về giáo dục đối với cấp Tiểu học
theo hướng tạo chủ động cho Phòng GD và
ĐT.
4 Đổi mới quy trình, phương thức bổ nhiệm,
luân chuyển Hiệu trưởng trường Tiểu học
theo phân cấp quản lý.
5 Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học và CBQL dự nguồn.
6 Tổ chức đánh giá Hiệu trưởng trường Tiểu
học theo Chuẩn chức danh và năng lưc̣ quản
lý phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo duc̣.
P35
TT Giải pháp
Mức độ cấp thiết
Rất cấp
thiết
Cấp
thiết
Ít cấp
thiết
Không
cấp thiết
7 Tổ chức xây dựng và thực hiện chính sách
ưu đãi có tính đặc thù của địa phương nhằm
tạo động lực cho sư ̣ phát triển của đội ngũ
Hiêụ trưởng trường Tiểu học.
2. Ý kiến đánh giá tính khả thi của các giải pháp
TT
Giải pháp
Tính khả thi
Rất
KT
Khả thi Ít khả
thi
Không khả
thi
1 Tổ chức cụ thể hoá chuẩn Hiệu trưởng
trường Tiểu học để đáp ứng yêu cầu phát
triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học
trong bối cảnh hiện nay.
2 Tổ chức xây dựng, định kỳ bổ sung điều
chỉnh quy hoạch đội ngũ Hiệu trưởng và
quy hoạch phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học theo từng giai đoạn.
3 Tổ chức thực hiện phân cấp triệt để quản
lý nhà nước về giáo dục đối với cấp Tiểu
học theo hướng tạo chủ động cho Phòng
GD và ĐT.
4 Đổi mới quy trình, phương thức bổ nhiệm,
luân chuyển Hiệu trưởng trường Tiểu học
theo phân cấp quản lý.
5 Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng
trường Tiểu học và CBQL dự nguồn.
6 Tổ chức đánh giá Hiệu trưởng trường Tiểu
học theo Chuẩn chức danh và năng lưc̣
quản lý phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo
duc̣.
7 Tổ chức xây dựng và thực hiện chính sách
ưu đãi có tính đặc thù của địa phương
nhằm tạo động lực cho sư ̣ phát triển của
đội ngũ Hiêụ trưởng trường Tiểu học.
Ý kiến đề xuất của qúi Ông/Bà (nếu có):
P36
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Xin quý Ông/Bà cho biết Thông tin cá nhân
Họ và tên: ..................................... Giới tính: Nam Nữ
Vị trí công tác: ........................................................................................................................
Đơn vị công tác: ......................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: .............................................................................................................
Đảng viên / Đoàn viên: ............................................................................................................
Trình độ Chính trị: ..................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn sự cộng tác và giúp đỡ quý báu của quý Ông/Bà.
P37
Phụ lục 5
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM
Để nhận diện được sự thay đổi kỹ năng quản lý của Hiệu trưởng trường Tiểu học
sau khi triển khai thực nghiệm giải pháp“Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng
trường Tiểu học và cán bộ quản lý dự nguồn”, kính đề nghị Thầy cô đánh dấu (X)
vào nội dung dưới đây được lựa chọn theo ý kiến Thầy/Cô.
TT Kỹ năng
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
1 Kỹ năng 1: Kỹ năng tổ chức và điều hành các
hoạt động nhà trường.
2 Kỹ năng 2: Kỹ năng thiết lập và phát huy tác
dụng của môi trường giáo dục.
Thông tin cá nhân
Họ và tên: .................................................................................................................................
Cơ quan công tác: ...................................................................................................................
Thâm niên nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn!
P38
Phục lục 6
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỬ NGHIỆM
(Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên)
Để nhận diện được sự thay đổi kỹ năng quản lý của Hiệu trưởng trường Tiểu học
sau khi triển khai thực nghiệm giải pháp“Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng
trường Tiểu học và cán bộ quản lý dự nguồn”, kính đề nghị Thầy cô đánh dấu (X)
vào nội dung dưới đây được lựa chọn theo ý kiến Thầy/Cô.
TT Kỹ năng/Chỉ báo
Chuyển
biến rất
nhiều
Chuyển
biến
nhiều
Chuyển
biến ít
Không
chuyển
biến
1 Chỉ báo 1: Tổ chức hoạt động xây dựng
quy định nội bộ của trường về quản lý các
hoạt động giáo dục và dạy học phù hợp với
điều kiện KT-XH địa phương.
2 Chỉ báo 2: Thiết lập cơ cấu tổ chức, bộ máy
quản lý nhà trường phù hợp với lý luận và
thực tiễn của nhà trường Tiểu học trong điều
kiện KT-XH địa phương.
3 Chỉ báo 3: Xây dựng chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của các đơn vị và cá nhân
trong trường Tiểu học phù hợp với điều
kiện KT-XH địa phương.
4 Chỉ báo 4: Thu hút nhân lực ở cộng đồng,
địa phương, trong và ngoài trường tham
gia các hoạt động của trường Tiểu học phù
hợp với điều kiện KT-XH địa phương.
5 Chỉ báo 5: Nhận biết đặc điểm tâm lý, giao
tiếp bằng ngôn ngữ và các nét văn hóa đặc
trưng của người bản địa đối với CBQL,
giáo viên và học sinh, phụ huynh học sinh
và cán bộ địa phương.
6 Chỉ báo 6: Đánh giá đúng thuận lợi và khó
khăn của nhà trường trong việc tạo lập môi
trường hoạt động của nhà trường phù hợp
với bản sắc văn hoá và điều kiện KT-XH
tại địa phương.
7 Chỉ báo 7: Sử dụng ngôn ngữ các đồng
bào dân tộc ít người trong địa bàn trường
đóng và nhận biết được các nét bản sắc
văn hoá của người dân tộc ít người tại địa
phương.
P39
Phụ lục 7
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho chuyên gia)
Họ và tên: .................................................................................................................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
Ngày phỏng vấn: ......................................................................................................................
Nội dung phỏng vấn: Ông bà cho biết về các mặt mạnh, mặt yếu, thời cơ, thách thức và
nguyên nhân của các nộ dung sau đây.
1. Về phẩm chất và năng lực của Hiệu trưởng trường Tiểu học
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Về công tác phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3. Về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Người phỏng vấn
P40
Phụ lục 8
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 14/2011/TT-BGDĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2011
THÔNG TƯ
Ban hành Quy định Chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định Chuẩn Hiệu trưởng trường
Tiểu học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2011.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục, thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào
tạo, Hiệu trưởng trường Tiểu học, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
P41
Phụ lục 9
CÔNG THỨC TOÁN THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN
1. Cách tính số lượng các ý kiến với tính tỉ lệ phần trăm và tính điểm trung
bình.
- Các tiêu chí đánh giá 4 mức độ: Lượng hóa bằng điểm theo nguyên tắc: 4-
3-2-1. Thang đánh giá: Mức 1 (rất ảnh hưởng): X = 3,25 - 4,0; Mức 2 (ảnh hưởng):
X = 2,5 - 3,24; Mức 3 (ít ảnh hưởng) X = 1,75 - 2,49; Mức 4 (không ảnh hưởng): X
< 1,75.
- Các tiêu chí đánh giá 5 mức độ: Lượng hóa bằng điểm theo nguyên tắc: 5-
4-3-2-1. Thang đánh giá: Mức 1 (rất tốt): X = 4,2 - 5,0; Mức 2 (tốt): X = 3,4- 4,19;
Mức 3 (khá) X = 2,6 - 3,39; Mức 4 (trung bình): X = 1,8 - 2,59; Mức 5 (yếu kém,
còn yếu) X <1,8.
Cách thực hiện: Tính số lượng các ý kiến với tính tỉ lệ phần trăm và tính
điểm trung bình.
2. Cách tính điểm trung bình cộng (X) được xác định theo công thức sau
Σi=1 (Sli x i)
X = ------------------------
Σi=1 Sli
Trong đó:
X là giá trị điểm trung bình
i là các mức độ lệch chuẩn (Min = 1, Max = 5 hoặc 4)
SLi là số lượng người đánh gia theo mức độ đạt chuẩn thứ i
3. Cách tính Hệ số tương quan thứ bậc Spiecman (r)
Hệ số tương quan thứ bậc Spiecman r = 1 -
Trong đó: r - hệ số tương quan
D - hiệu số thứ bậc giữa hai đại lượng so sánh
N - số đơn vị được nghiên cứu
Kết luận: r mang dấu dương là tương quan thuận
P42
r mang dấu âm là tương quan nghịch
r = 0,7 1 (rất chặt chẽ)
r = 0,5 0,69 (tương đối chặt chẽ)
r < 0,5 (tương quan lỏng)
Bảng: Mối quan hệ giữa tính cấp thiết và khả thi của giải pháp phát triển đội
ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học tỉnh Đắk Lắk
TT Biện pháp quản lý
Cấp thiết Khả thi D D2
Trung
bình
Thứ
bậc
Trung
bình
Thứ
bậc
1 1. Tổ chức cụ thể hoá Chuẩn Hiệu
trưởng trường Tiểu học để đáp ứng
yêu cầu phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường Tiểu học trong bối
cảnh hiện nay.
3,75 2 3,57 6 -4 16
2 2. Tổ chức xây dựng, định kỳ bổ sung
điều chỉnh quy hoạch đội ngũ Hiệu
trưởng và quy hoạch phát triển đội ngũ
Hiệu trưởng trường Tiểu học theo từng
giai đoạn.
3,78 1 3,65 2 -1 1
3 3. Tổ chức thực hiện phân cấp triệt
để quản lý nhà nước về giáo dục đối
với cấp Tiểu học theo hướng tạo chủ
động cho Phòng GD và ĐT.
3,70 3 3,69 1 2 4
4 4. Đổi mới quy trình, phương thức
bổ nhiệm, luân chuyển Hiệu trưởng
trường Tiểu học theo phân cấp quản
lý.
3,65 5 3,54 7 -2 4
5 5. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ Hiệu
trưởng trường Tiểu học và CBQL dự
nguồn.
3,64 6 3,62 3 3 9
6 6. Tổ chức đánh giá Hiệu trưởng
trường Tiểu học theo Chuẩn chức
danh và năng lưc̣ quản lý phù hợp với
yêu cầu đổi mới giáo duc̣.
3,60 7 3,56 5 2 4
7 7. Tổ chức xây dựng và thực hiện chính 3,69 4 3,6 4 0 0
P43
TT Biện pháp quản lý
Cấp thiết Khả thi D D2
Trung
bình
Thứ
bậc
Trung
bình
Thứ
bậc
sách ưu đãi có tính đặc thù của địa
phương nhằm tạo động lực cho sư ̣phát
triển của đội ngũ Hiêụ trưởng trường
Tiểu học.
Trung bình 3,69 3,60 38
Áp dụng công thức r = 1 - = 1-0,68 0,32
Kết luận: Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp phát
triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học tỉnh Đắc Lắk là tương quan thuận nhưng
không chặt chẽ. Có nghĩa là các biện pháp phát triển đội ngũ cần thiết nhưng mức
độ khả thi chưa tương ứng.
P44
Phụ lục 10
CHƯƠNG TRÌNH VÀ NỘI DUNG BỒI DƯỠNG TRONG THỰC NGHIỆM GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
TỈNH ĐẮK LẮK
I. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1.1. Mục đích bồi dưỡng
Nhằm kiểm chứng hiệu quả của giải pháp quản lý Hiệu trưởng trường Tiểu
học trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học trên địa
bàn tỉnh Đắc Lắk.
1.2. Chương trình bồi dưỡng
1) Năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà
trường.
2) Năng lực quản lý tổ chức bộ máy nhà trường.
3) Năng lực huy động học sinh và tổ chức quản lý lớp học theo yêu cầu đổi mới đối
với cấp tiểu học.
4) Năng lực quản lý hoạt động dạy và học.
5) Năng lực tổ chức phối hợp giữa nhà trường với gia đình học sinh, cộng đồng và
xã hội.
6) Phát triển năng lực giao tiếp trong quản lý trường tiểu học.
II. NỘI DUNG BỒI DƯỠNG
Năng lực quản
lý trường Tiểu
học
Tên và nội dung chính của mô
đun bồi dưỡng
Mục tiêu cần đạt được sau bồi
dưỡng
1. Năng lực
xây dựng và tổ
chức thực hiện
quy hoạch, kế
hoạch phát
triển nhà
trường
MĐ1. Năng lực xây dựng quy
hoạch, kế hoạch phát triển nhà
trường đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục đối với cấp Tiểu học
a. Dự báo phát triển giáo dục
tiểu học theo yêu cầu đổi mới
giáo dục
b. Xây dựng quy hoạch, kế
hoạch phát triển nhà trường theo
yêu cầu đổi mới giáo dục
- Hiểu được những nội dung cơ bản
về dự báo phát triển giáo dục Tiểu
học theo yêu cầu đổi mới.
- Xây dựng được quy hoạch, kế
hoạch phát triển nhà trường theo yêu
cầu đổi mới giáo dục (dạy học cả
ngày; học trải nghiệm, học ngoài nhà
trường; trường chuẩn quốc gia; ...).
- Đề xuất được các biện pháp thực
hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển
nhà trường một cách phù hợp và khả
thi.
MĐ2. Năng lực lập kế hoạch
hoạt động của nhà trường theo
- Biết phối hợp, lồng ghép tiến trình
P45
Năng lực quản
lý trường Tiểu
học
Tên và nội dung chính của mô
đun bồi dưỡng
Mục tiêu cần đạt được sau bồi
dưỡng
yêu cầu đổi mới giáo dục đối
với cấp Tiểu học
a. Tiến trình xây dựng kế hoạch
hoạt động của trường tiểu học
b. Tổ chức thực hiện kế hoạch
hoạt động của nhà trường theo
yêu cầu đổi mới giáo dục và dạy
học cả ngày
c. Đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch và định hướng phát triển
nhà trường theo yêu cầu đổi mới
xây dựng kế hoạch hoạt động và kế
hoạch dạy học cả ngày để xây dựng
trường chuẩn quốc gia theo yêu cầu
đổi mới.
- Đề xuất được các biện pháp thực
hiện kế hoạch hoạt động và đánh giá
được kết quả thực hiện kế hoạch phù
hợp với điều kiện của nhà trường, địa
phương.
2. Năng lực
quản lý tổ chức
bộ máy nhà
trường
MĐ1. Năng lực xây dựng và
quản lý tổ chức bộ máy theo yêu
cầu đổi mới đối với cấp Tiểu
học
a. Tổ chức bộ máy của nhà
trường theo yêu cầu đổi mới
giáo dục
b. Biện pháp quản lý nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt
động của bộ máy nhà trường đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
- Trình bày được tổ chức bộ máy của
trường tiểu học và những nội dung cơ
bản trong công tác tổ chức bộ máy
của trường Tiểu học theo yêu cầu đổi
mới giáo dục.
- Đề xuất được các biện pháp phù
hợp nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của bộ máy, đáp ứng được
các yêu cầu của đổi mới giáo dục.
MĐ2. Năng lực quản lý đội ngũ
cán bộ, giáo viên, nhân viên
theo yêu cầu đổi mới giáo dục
đối với cấp tiểu học
a. Tham gia thực hiện việc
tuyển dụng giáo viên, nhân viên
theo thẩm quyền
b. Sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên theo yêu cầu
phát triển năng lực
c. Quản lý hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, giáo viên,
nhân viên theo yêu cầu đổi mới
giáo dục
d. Tổ chức đánh giá cán bộ, giáo
viên, nhân viên theo quy định
- Hiểu được những nội dung cơ bản
về quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong trường tiểu học theo
yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Đề xuất được các biện pháp cụ thể
quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên theo yêu cầu phát triển
năng lực để nâng cao chất lượng hoạt
động của đội ngũ.
MĐ1. Năng lực tổ chức huy
động trẻ em trên địa bàn đi học
- Hiểu được tầm quan trọng và những
nội dung cơ bản của phổ cập giáo dục
P46
Năng lực quản
lý trường Tiểu
học
Tên và nội dung chính của mô
đun bồi dưỡng
Mục tiêu cần đạt được sau bồi
dưỡng
3. Năng lực
huy động học
sinh và tổ chức
quản lý lớp học
theo yêu cầu
đổi mới đối với
cấp tiểu học
đúng độ tuổi theo yêu cầu phổ
cập giáo dục và nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện ở tiểu
học
a. Những vấn đề cơ bản của
việc huy động trẻ em đi học
đúng độ tuổi và phổ cập giáo
dục tiểu học
b. Những biện pháp thực hiện
huy động trẻ em đi học đúng độ
tuổi và phổ cập giáo dục tiểu
học
c. Những biện pháp huy động
và tổ chức giáo dục hòa nhập
cho trẻ em khuyết tật
đối với việc nâng cao chất lượng giáo
dục ở tiểu học.
- Đề xuất được các biện pháp phù
hợp để huy động trẻ em đi học, thực
hiện phổ cập giáo dục và tổ chức
giáo dục hòa nhập trẻ em khuyết tật.
- Nhận biết được một số đặc điểm
tâm lý, giao tiếp của học sinh vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và các nét
văn hóa đặc trưng của người bản địa.
MĐ2. Năng lực tổ chức lớp học
theo yêu cầu đổi mới giáo dục
đối với cấp tiểu học
a. Những yêu cầu trong tổ chức
lớp học để thực hiện đổi mới
giáo dục
b. Tổ chức lớp học theo Mô
hình trường học mới tại Việt
Nam (VNEN) và vận dụng trong
thực tiễn
- Hiểu tầm quan trọng và các yêu cầu
của việc tổ chức lớp học để thực hiện
đổi mới giáo dục.
- Vận dụng được nội dung của mô
đun vào việc tổ chức lớp học cho học
sinh ở nhà trường.
4. Năng lực
quản lý hoạt
MĐ1. Năng lực quản lý hoạt
động dạy và học đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục đối với cấp
tiểu học
a. Những vấn đề cơ bản của tổ
chức dạy học theo yêu cầu đổi
mới giáo dục
b. Quản lý hoạt động dạy của
giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục
c. Quản lý hoạt động học của
học sinh theo yêu cầu đổi mới
giáo dục
- Hiểu được tầm quan trọng và những
nội dung cơ bản của việc quản lý
hoạt động dạy và hoạt động học đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Vận dụng nội dung của mô đun tổ
chức, thực hiện được việc quản lý
hoạt động dạy của giáo viên, hoạt
động học của học sinh theo yêu cầu
đổi mới giáo dục.
P47
Năng lực quản
lý trường Tiểu
học
Tên và nội dung chính của mô
đun bồi dưỡng
Mục tiêu cần đạt được sau bồi
dưỡng
động dạy và
học
MĐ2. Năng lực quản lý các
điểm trường, lớp ghép ở trường
tiểu học
a. Biện pháp quản lý các điểm
trường
b. Biện pháp quản lý các lớp
ghép
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản
và tầm quan trọng của công tác quản
lý các điểm trường, lớp ghép đối với
việc nâng cao chất lượng dạy học và
giáo dục học sinh.
- Đề xuất được các biện pháp quản lý
các điểm trường, lớp ghép phù hợp
với điều kiện của nhà trường, địa
phương.
MĐ3. Năng lực quản lý thực
hiện đổi mới sinh hoạt chuyên
môn ở trường tiểu học
a. Các kỹ năng tổ chức sinh
hoạt chuyên môn theo
tổ/trường/cụm trường
b. Các biện pháp quản lý sinh
hoạt chuyên môn theo
tổ/trường/cụm trường
- Hiểu được tầm quan trọng của việc
sinh hoạt chuyên môn và những nội
dung chủ yếu trong sinh hoạt chuyên
môn theo tổ/trường/cụm trường.
- Có kỹ năng tổ chức sinh hoạt
chuyên môn và biện pháp quản lý
sinh hoạt chuyên môn theo
tổ/trường/cụm trường phù hợp với
điều kiện của nhà trường, địa
phương.
5. Năng lực tổ
chức phối hợp
giữa nhà
trường với gia
đình học sinh,
cộng đồng và
xã hội
MĐ1. Năng lực tổ chức phối
hợp giữa nhà trường với gia
đình trong hoạt động giáo dục
học sinh
a. Một số nội dung cơ bản của
công tác phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong hoạt
động giáo dục học sinh
b. Triển khai việc phối hợp giữa
nhà trường và gia đình trong
hoạt động giáo dục học sinh
- Nhận thức được tầm quan trọng của
công tác phối hợp giữa nhà trường và
gia đình trong giáo dục học sinh.
- Hiểu được một số nội dung cơ bản
trong công tác phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong giáo dục học
sinh.
- Tổ chức thực hiện được các biện
pháp phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong các hoạt động giáo dục
học sinh.
MĐ2. Năng lực tổ chức phối
hợp giữa nhà trường với địa
phương trong hoạt động giáo
dục học sinh và phát huy vai trò
của nhà trường đối với cộng
đồng
- Nhận thức được tầm quan trọng của
công tác phối hợp giữa nhà trường và
địa phương trong giáo dục học sinh.
- Hiểu được một số nội dung cơ bản
trong công tác phối hợp giữa nhà
trường và địa phương trong giáo dục
P48
Năng lực quản
lý trường Tiểu
học
Tên và nội dung chính của mô
đun bồi dưỡng
Mục tiêu cần đạt được sau bồi
dưỡng
a. Một số nội dung cơ bản của
công tác phối hợp giữa nhà
trường và địa phương trong hoạt
động giáo dục học sinh, phát
triển nhà trường
b. Triển khai việc phối hợp hoạt
động giáo dục giữa nhà trường
và địa phương
c. Phát huy vai trò của nhà
trường đối với cộng đồng, xã
hội
học sinh.
- Tổ chức thực hiện được các biện
pháp phối hợp giữa nhà trường và địa
phương trong các hoạt động giáo dục
học sinh nhằm phát triển nhà trường
và phát huy vai trò của nhà trường
đối với cộng đồng, xã hội.
6. Phát triển
năng lực giao
tiếp trong quản
lý trường tiểu
học
MĐ1. Phát triển năng lực giao
tiếp trong quản lý ở trường tiểu
học
a. Những vấn đề chung về giao
tiếp trong quản lý
b. Các kỹ năng cơ bản trong
giao tiếp quản lý
- Nhận thức được tầm quan trọng của
giao tiếp trong quản lý nhà trường.
- Vận dụng được các kỹ năng giao
tiếp cơ bản để giải quyết các tình
huống trong quản lý.
- Nêu, đề xuất được cách giải quyết
các tình huống trong giao tiếp quản
lý.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_doi_ngu_hieu_truong_truong_tieu_hoc_tinh.pdf