BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN BÁCH THẮNG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG THEO TIẾP CẬN
QUẢN LÍ NHÂN LỰC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN BÁCH THẮNG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG THEO TIẾP CẬN
QUẢN LÍ NHÂN LỰC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 62.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHO
209 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học An giang theo tiếp cận quản lí nhân lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A HỌC
PGS.TS. ĐẶNG QUỐC BẢO
TS. NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Hà Nội, năm 2015
i
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên
cứu trong Luận án là trung thực, chưa từng công bố trong bất kì công trình nghiên
cứu nào của tác giả khác.
Tác giả
Nguyễn Bách Thắng
ii
Lời cảm ơn
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS Đặng Quốc Bảo
và TS. Nguyễn Thị Thu Hằng, những người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận án.
Tôi xin kính cẩn tri ân cố GS.TSKH Vũ Ngọc Hải, người thầy đã giúp đỡ và
hướng dẫn tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu năm thứ nhất.
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô trong hội đồng tư vấn, bảo vệ chuyên đề,
bảo vệ luận án các cấp đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới tập thể giảng viên, cán bộ quản lí khoa
Quản lí giáo dục, mà người đứng đầu là PGS. TS Nguyễn Xuân Thức – Trưởng khoa
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu và học tập tập tại Trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ quản lí trường Đại học An Giang, giảng
viên, cán bộ quản lí nơi sử dụng sinh viên tốt nghiệp nhà trường, sinh viên tốt nghiệp
đang công tác trong và ngoài tỉnh đã đóng góp ý kiến, tư vấn, giúp đỡ và cung cấp
thông tin cho tôi trong việc nghiên cứu lí luận và thực tiễn về công tác phát triển
ĐNGV đại học đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực.
Tôi xin tri ân sự động viên, khích lệ và ủng hộ của gia đình, nguời thân, bạn bè và
đồng nghiệp, yếu tố đã giúp tôi yên tâm và có thêm động lực để hoàn thành Luận án.
Tác giả
Nguyễn Bách Thắng
iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ban chấp hành Trung ương BCHTW
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNH, HĐH
Đại học ĐH
Đào tạo, bồi dưỡng ĐT, BD
Đội ngũ giảng viên ĐNGV
Giáo sư, Phó giáo sư GS, PGS
Giảng viên GV
Giáo dục đại học GDĐH
Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT
Khoa học và Công nghệ KH&CN
Khoa học - Kĩ thuật KH - KT
Kinh tế - Xã hội KT - XH
Quản lí giáo dục QLGD
Cán bộ quản lí CBQL
Nghiên cứu khoa học NCKH
Nhà xuất bản NXB
Phương pháp dạy học PPDH
Sinh viên SV
Xã hội chủ nghĩa XHCN
Nguồn nhân lực chất lượng cao NNLCLC
Tỉ lệ phần trăm %
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
ĐẠI HỌC THEO TIẾP CẬN QUẢN LÍ NHÂN LỰC VÀ KINH NGHIỆM
QUỐC TẾ ......................................................................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................. 8
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ............................................ 8
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ............................................ 10
1.2. Khái niệm cơ bản đề tài ...................................................................... 16
1.2.1. Phát triển ......................................................................................... 16
1.2.2. Nhân lực .......................................................................................... 16
1.2.3. Quản lí nhân lực .............................................................................. 17
1.2.4. Trường đại học ................................................................................ 17
1.2.5. Đội ngũ và đội ngũ giảng viên ........................................................ 18
1.3. Trƣờng đại học với sứ mệnh đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội. .................................................................................. 20
1.3.1. Trường đại học trong hệ thống quốc dân ........................................ 20
1.3.2. Trường đại học cấp tỉnh .................................................................. 21
1.3.3. Giảng viên đại học nhân tố cơ bản để nâng cao chất lượng đào tạo24
1.3.4. Phát triển giáo dục gắn với kinh tế – xã hội .................................... 26
1.4. Yêu cầu phát triển ĐNGV theo tiếp cận quản lí nhân lực .............. 28
1.4.1. Yêu cầu chung về phát triển ĐNGV ............................................... 28
1.4.2. Yêu cầu quán triệt chức năng quản lí .............................................. 33
1.4.3. Nội dung về quản lí nhân lực .......................................................... 35
1.5. Quan hệ quản lí giữa hiệu trƣởng, trƣởng khoa và trƣởng bộ môn
trong phát triển ĐNGV ............................................................................. 37
1.5.1. Hiệu trưởng ..................................................................................... 37
1.5.2. Trưởng các khoa .............................................................................. 37
1.5.3. Trưởng các bộ môn ......................................................................... 39
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển ĐNGV trƣờng đại học ......... 41
v
1.6.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................... 41
1.6.2. Yếu tố khách quan ........................................................................... 41
1.7. Kinh nghiệm một số nƣớc trong khu vực và trên thế giới về phát
triển đội ngũ giảng viên đại học. ............................................................... 43
1.7.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................... 43
1.7.2. Kinh nghiệm của Singapore ............................................................ 43
1.7.3. Kinh nghiệm của Nhật Bản ............................................................. 44
1.7.4. Kinh nghiệm của Hoa Kì ................................................................ 44
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................... 47
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG THEO TIẾP CẬN QUẢN LÍ NHÂN
LỰC ................................................................................................................ 48
2.1. Giới thiệu việc tổ chức khảo sát thực trạng ĐNGV và phát triển
ĐNGV của trƣờng ĐH An Giang .............................................................. 48
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................ 48
2.1.2. Nội dung khảo sát............................................................................ 48
2.1.3. Công cụ khảo sát ............................................................................. 48
2.1.4. Phương thức khảo sát ...................................................................... 49
2.1.5. Tổ chức để kết quả khảo sát có độ tin cậy ...................................... 50
2.1.6. Kết quả khảo sát .............................................................................. 50
2.2. Khái quát về kinh tế - xã hội Tây Nam Bộ và tỉnh An Giang ......... 51
2.2.1. Đặc điểm về địa lý tự nhiên và kinh tế - xã hội Tây Nam Bộ ........ 51
2.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh An Giang ........................................ 52
2.3. Khái quát về Trƣờng đại học An Giang ............................................ 56
2.3.1. Quá trình hình thành Trường đại học An Giang ............................. 56
2.3.3. Tổ chức nhà trường ......................................................................... 56
2.3.4. Tình hình hoạt động của Trường đại học An Giang ...................... 57
2.3.5. Một số điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục đại học ................. 60
2.4. Thực trạng đội ngũ giảng viên Trƣờng đại học An Giang .............. 65
2.4.1. Số lượng đội ngũ giảng viên ........................................................... 65
2.4.2. Chất lượng đội ngũ giảng viên ........................................................ 66
2.4.3. Cơ cấu đội ngũ giảng viên .............................................................. 68
2.5. Thực trạng phát triển ĐNGV Trƣờng đại học An Giang theo tiếp
cận quản lí nhân lực ................................................................................... 70
2.5.1. Quy hoạch đội ngũ giảng viên trường đại học ................................ 70
2.5.2. Tổ chức phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học .................... 72
2.5.3. Ý kiến đánh giá chung .................................................................... 76
vi
2.5.4. Ý kiến đánh giá của CBQL về ĐNGV ........................................... 83
2.5.5. Ý kiến đánh giá của sinh viên tốt nghiệp về chất lượng đào tạo .... 85
2.5.6. Ý kiến của CBQL về tình hình sử dụng nhân lực ........................... 87
2.6. Đánh giá chung .................................................................................... 89
2.6.1. Phân tích ưu điểm ............................................................................ 89
2.6.2. Nhận diện bất cập ............................................................................ 90
2.6.3. Phân tích thuận lợi .......................................................................... 90
2.6.4. Phân tích thách thức ........................................................................ 91
2.6.5. Nhận định nguyên nhân .................................................................. 92
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 93
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG THEO TIẾP CẬN QUẢN LÍ NHÂN
LỰC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ....................................................... 94
3.1. Đổi mới giáo dục và những định hƣớng lớn về phát triển ĐNGV . 94
3.2. Nguyên tắc lựa chọn giải pháp ........................................................... 94
3.2.1. Tính kế thừa .................................................................................... 94
3.2.2. Tính thực tiễn .................................................................................. 95
3.2.3. Tính hệ thống .................................................................................. 95
3.2.4. Tính phát triển ................................................................................. 95
3.3. Giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trƣờng đại học An Giang
theo tiếp cận quản lí nhân lực ................................................................... 95
3.3.1. Xác định qui hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV phù hợp với động
thái phát triển của nhà trường ................................................................... 96
3.3.2. Tổ chức tuyển chọn, sử dụng đội ngũ giảng viên nâng cao chất lượng
theo hướng chuẩn hóa ............................................................................... 99
3.3.3. Chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV để nâng cao năng lực đào tạo
của nhà trường đảm bảo sự phát triển bền vững trường đại học An
Giang...102
3.3.4. Tăng cường sự kiểm tra, đánh giá đối với công tác phát triển đội ngũ
giảng viên để thực hiện được mục tiêu phát triển của nhà trường .......... 113
3.3.5. Xây dựng cơ chế và cụ thể hóa chính sách tạo môi trường thuận lợi
cho đội ngũ giảng viên làm việc và sáng tạo khoa học ........................... 115
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp ....................................................... 120
3.5. Thử nghiệm tác động vào thực tiễn ................................................. 121
3.5.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất
................................................................................................................. 121
3.5.2. Thử nghiệm một số giải pháp ........................................................ 123
vii
- Qui hoạch phát triển đội ngũ giảng viên theo chuyên ngành, .............. 124
- Đổi mới qui trình tuyển dụng đội ngũ giảng viên, ............................... 125
- Đổi mới phương pháp giảng dạy để nâng cao năng lực GV, trọng tâm là
việc giảng dạy theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của người học..
................................................................................................................. 127
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................... 133
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 134
1. Kết luận ................................................................................................. 134
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 135
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ................ 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 138
PHỤ LỤC .................................................................................................. 148
viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Thống kê qui mô học sinh tốt nghiệp THPT và thi đậu đại
học, cao đẳng trong vòng 5 năm (từ 2008 đến 2013)
58
Bảng 2.2 Thống kê qui mô SV trong vòng 5 năm (từ 2008 đến 2013) 58
Bảng 2.3 Kết quả SV tốt nghiệp trong giai đoạn từ 2008 - 2013 59
Bảng 2.4 Thống kê các hoạt động NCKH từ 2008 đến 2013 62
Bảng 2.5 Thống kê các hoạt động NCKH từ 2008 đến 2013 62
Bảng 2.6 Tổng hợp số lượng cán bộ, giảng viên toàn trường 65
Bảng 2.7 Bảng thống kê trình độ đội ngũ giảng viên Trường ĐH An
Giang
66
Bảng 2.8 Thống kê cơ cấu ĐNGV theo khoa đào tạo, tháng 12/2013 67
Bảng 2.9 Tổng hợp về tuổi đời của đội ngũ giảng viên Trường
ĐHAG
68
Bảng 2.10 Số lượng giảng viên Trường ĐH An Giang phân chia theo
thâm niên giảng dạy
69
Bảng 2.11 Tổng hợp về giới tính của đội ngũ giảng viên Trường
ĐHAG
69
Bảng 2.12 Tổng hợp về dân tộc của đội ngũ giảng viên Trường
ĐHAG
70
Bảng 2.13 Số liệu dự kiến quy hoạch đào tạo bồi dưỡng CB-GV
(2011-2015)
70
Bảng 2.14 Ý kiến CBQL đánh giá về quản lí phát triển ĐNGV 71
Bảng 2.15 Thống kê trình độ CB, GV được tuyển dụng từ năm 2008 –
2014
72
Bảng 2.16 Thống kê trình độ CB, GV chuyển đi từ năm 2008 – 2014 72
Bảng 2.17 Thống kê số lượng CB, GV được cử đi học sau đại học từ
năm 2008
73
Bảng 2.18 Tổng hợp trình độ lý luận chính trị của giảng viên Trường
ĐHAG
74
Bảng 2.19 Nhận định của CBQL về chất lượng ĐNGV 76
Bảng 2.20 Tổng hợp trình độ ngoại ngữ, tin học của giảng viên Trường
ĐHAG
77
Bảng 2.21 Thống kê phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp và lòng
say mê khoa học
78
Bảng 2.22 Ý kiến tự đánh giá của ĐNGV 78
ix
Bảng 2.23 Tổng hợp trình độ nghiệp vụ sư phạm của giảng viên Trường
ĐHAG
79
Bảng 2.24 Ý kiến của GV về năng lực sư phạm của ĐNGV 79
Bảng 2.25 Ý kiến tự đánh giá của GV về năng lực NCKH của ĐNGV 80
Bảng 2.26 Ý kiến đánh giá của GV về năng lực cung ứng dịch vụ xã
hội của ĐNGV
81
Bảng 2.27 Ý kiến đánh giá của GV về khả năng tự phát triển của
ĐNGV
81
Bảng 2.28 Ý kiến đánh giá của GV về chất lượng của ĐNGV 82
Bảng 2.29 Ý kiến của CBQL về hoạt động phát triển ĐNGV 83
Bảng 2.30 Thống kê chức danh của SV tốt nghiệp 85
Bảng 2.31 Ý kiến đánh giá về mức độ đáp ứng công việc của SV tốt
nghiệp
85
Bảng 2.32 Thống kê các khóa đào tạo, bồi dưỡng 87
Bảng 2.33 Thông tin về 72 cán bộ quản lí tham gia khảo sát 88
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp 121
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các giải pháp 122
Bảng 3.3 Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và khả thi của các
giải pháp
123
Bảng 3.4 Kết quả từ các phân tích t-test trên thang đo năng lực giảng
dạy
129
Bảng 3.5 Kết quả từ các phân tích t-test trên thang đo hoạt động học
tập
130
Bảng 3.6 Kết quả từ các phân tích t-test trên thang đo thái độ 131
Bảng 3.7 Kết quả từ các phân tích t-test trên thang đo niềm tin 132
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1 Mô hình tổng thể của người giảng viên trong nền giáo dục
hiện đại
26
Sơ đồ 1.2 Dự báo biên chế trong tương lai 29
Sơ đồ 1.3 Xây dựng tổ chức biết học hỏi trong nhà trường 32
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ quản lí nguồn nhân lực của Leonard Nadle 35
Sơ đồ 1.5 Xác định phương tiện thực hiện quản lí nguồn nhân lực 42
Sơ đồ 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh An Giang năm 2014 53
Sơ đồ 3.1 Qui trình tuyển dụng giảng viên 100
Sơ đồ 3.2 Nội dung cơ bản về đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV Trường
ĐH An Giang
105
Sơ đồ 3.3 Mối quan hệ giữa các giải pháp 120
Sơ đồ 3.4 Đổi mới qui trình tuyển dụng ĐNGV 125
Sơ đồ 3.5 Các hoạt động của giảng viên và sinh trong tiến trình học
nhóm
138
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII khẳng
định: "Muốn tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh
giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển
nhanh và bền vững", trong đó chất lượng giáo dục có ý nghĩa sống còn đối với sự phát
triển giáo dục và “Đội ngũ nhà giáo là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục. Chỉ
có xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo mới tạo ra bước đột phá về
giáo dục. Do vậy, đội ngũ nhà giáo có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước”, đồng thời “tham gia đào
tạo nhân lực cho khu vực và thế giới”. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thức
IX chỉ rõ: “Con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định phát triển của đất nước
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
2011 – 2020 nhấn mạnh: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là “một đột phá chiến
lược” để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển KT – XH. “đào tạo nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu đa dạng, đa tầng của công nghệ và trình độ phát triển của các
lĩnh vực, ngành nghề” [26].
Phấn đấu đến năm 2020, Việt Nam trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại và để thực hiện mục tiêu phát triển con người mà Cương lĩnh 2011 đề ra.
Đảng ta lựa chọn phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao, là khâu đột phá của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từ nay đến năm 2020.
Trong ba khâu đột phá chiến lược mà Đảng ta xác định thì “Phát triển nhanh nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản
và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với
phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ” được xem là khâu đột phá thứ hai.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI xác định: “Phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu
then chốt” và “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là đội ngũ cán bộ
lãnh đạo, quản lí giỏi; đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ, văn hóa đầu đàn; đội ngũ
2
doanh nhân và lao động lành nghề” [27], để giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao
dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng
đất nước, xây dựng văn hóa và con người Việt Nam.
Ngày 04/11/2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã kí ban hành nghị quyết Hội
nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI (nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nhấn mạnh: “chất lượng, hiệu quả giáo
dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề
nghiệp. Hệ thống giáo dục và đào tạo thiếu liên thông giữa các trình độ và giữa các
phương thức giáo dục, đào tạo; còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. Đào tạo thiếu gắn
kết với nghiên cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động;
chưa chú trọng đúng mức việc giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc.
Phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực
chất. Quản lý giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo
kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức
nghề nghiệp”.
Nghị quyết hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
nhấn mạnh đến giáo dục đại học: “Đối với giáo dục đại học, tập trung đào tạo nhân
lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm
giàu tri thức, sáng tạo của người học. Hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục đại
học, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nhân
lực quốc gia; trong đó, có một số trường và ngành đào tạo ngang tầm khu vực và
quốc tế. Đa dạng hóa các cơ sở đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển công nghệ và
các lĩnh vực, ngành nghề; yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế”.
Để có thể thích ứng với xu thế của toàn cầu hóa ngày nay, sự phát triển của
KH&CN và nền kinh tế tri thức, các trường ĐH phải không ngừng đổi mới chương
trình đào tạo theo một chiến lược nhất quán với tầm nhìn rộng. Đồng thời, tập trung xây
dựng và phát triển năng lực cốt lõi và những năng lực phân biệt của ĐNGV để tạo lợi
thế cạnh tranh bền vững, tăng cường đáp ứng nhu cầu KT - XH của đất nước, đáp ứng
3
được những yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động.
Trước những đòi hỏi của xã hội ngày càng cao về trình độ đào tạo đại học, các
trường ĐH Việt Nam cần tận dụng tốt cơ hội, vượt qua các khó khăn để hội nhập vào
GDĐH thế giới, đáp ứng sự phát triển của GDĐH trong nền kinh tế tri thức, xứng đáng
với vai trò GDĐH là đầu tàu của nền kinh tế tri thức mà trong đó vấn đề quan trọng, có
vai trò then chốt tạo ra chất lượng, hiệu quả của GDĐH chính là phát triển ĐNGV [29].
An Giang là tỉnh biên giới nằm xa các trung tâm kinh tế, bị chia cắt bởi hệ thống
sông ngòi chằng chịt, cơ sở hạ tầng chậm phát triển. Bên cạnh đó, là tỉnh có nguồn
dân số khá đông với trên hai triệu người nhưng nhìn chung trình độ về giáo dục còn
khá thấp. Do vậy, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao là sứ mệnh của trường đại
học và các cơ sở đào tạo, trong đó xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo là nhiệm vụ
đặc biệt quan trọng nhằm nâng cao năng lực đào tạo của nhà trường đáp ứng nhu cầu
nhân lực phục vụ sự phát triển KT - XH của cả nước và của tỉnh An Giang.
Với việc mở rộng quy mô đào tạo đa ngành đáp ứng nhu cầu của người học hiện
nay, trong kế hoạch chiến lược phát triển trường đại học An Giang giai đoạn 2011 –
2020 xác định sứ mạng: “Trường đại học An Giang là trung tâm đào tạo đa ngành,
đa trình độ, đáp ứng nhu cầu học tập cho cộng đồng dân cư tỉnh An Giang và vùng
Đồng bằng sông Cửu Long; nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ đáp ứng
yêu cầu phát triển KT – XH của địa phương và của cả nước trong quá trình CNH,
HĐH và hội nhập quốc tế” [114]. Vì vậy, việc phát triển ĐNGV nhằm đáp ứng yêu
cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển KT - XH của tỉnh là cần
thiết.
Xuất phát từ lý do trên, tác giả chọn đề tài "Phát triển đội ngũ giảng viên trường
đại học An Giang theo tiếp cận quản lí nhân lực" làm đề tài luận án.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, thực tiễn về phát triển đội ngũ GVĐH, đề xuất giải
pháp phát triển ĐNGV trường đại học An Giang đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực
cho tỉnh An Giang trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác phát triển đội ngũ giảng viên Trường đại học.
4
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường đại học An Giang theo tiếp cận
quản lí nhân lực.
4. Giả thuyết khoa học
Mặc dù đã đạt được một số kết quả trong phát triển ĐNGV tại trường ĐH An
Giang trong thời gian qua. Tuy nhiên sự phát triển ĐNGV chưa quán triệt sâu sắc tiếp
cận quản lí nhân lực: GV các ngành nghề trong trường còn mất cân đối, trình độ
chuyên môn và nghiệp vụ chưa đạt chuẩn, cơ cấu trình độ đào tạo chưa phù hợp với
nhu cầu thị trường lao động; hiệu quả phát triển ĐNGV và quản lý ĐT còn thấp. Nếu
đề xuất được một hệ thống giải pháp bao quát các vấn đề: yêu cầu chung về phát triển
ĐNGV; yêu cầu quán triệt chức năng quản lí và nội dung về quản lí nhân lực thì chất
lượng đội ngũ này sẽ được nâng cao và đóng góp tốt cho đào tạo nhân lực địa phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận phát triển đội ngũ giảng viên đại học theo tiếp
cận quản lý nhân lực.
5.2. Khảo sát đánh giá thực trạng công tác phát triển đội ngũ giảng viên Trường
đại học An Giang theo tiếp cận quản lí nhân lực.
5.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học An Giang
và thử nghiệm một số giải pháp.
6. Giới hạn đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên đại học theo tiếp cận
quản lí nhân lực kết hợp với tiếp cận hệ thống và tiếp cận chức năng quản lí.
Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên của Trường đại học An Giang
từ năm 2008 – 2013.
Đề xuất giải pháp về phát triển đội ngũ giảng viên Trường đại học An Giang đến
năm 2020.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả sẽ kết hợp các phương pháp: tiếp cận lí
luận của Đảng và Nhà nước và quan điểm của thời đại về phát triển nhân lực đối với
ĐNGV đại học theo tính hệ thống gồm:
7.1. Phương pháp luận
5
7.1.1. Tiếp cận lí luận
Tiếp cận lí luận của Đảng, Nhà nước và quan điểm của thời đại về phát triển
nguồn nhân lực đối với ĐNGV theo tính hệ thống nhằm phân tích, tổng hợp các tài
liệu làm cơ sở nghiên cứu và vận dụng cụ thể các lí thuyết tổng quát vào việc xác định
các giải pháp phát triển ĐNGV.
7.1.2. Tiếp cận thực tiễn
Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng ĐNGV trường ĐH An Giang trong nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN, đào tạo nhân lực tuân thủ những qui luật chung
về phát triển KT – XH và quy luật cơ bản của thị trường, đặc biệt là qui luật cung - cầu.
Chất lượng ĐNGV phải đáp ứng được yêu cầu đào tạo nhân lực cho XH, yêu cầu của
thị trường lao động.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu
Phương pháp tổng hợp, phân tích được sử dụng để thu thập, xử lý, đánh giá dữ
liệu từ các văn bản, tài liệu của Bộ GD&ĐT và các cơ quan liên quan về thực trạng
quản lý phát triển ĐNGV đáp ứng nhu cầu xã hội.
7.2.2. Phương pháp khảo sát
Căn cứ mục đích của đề tài, tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ đáp ứng
nhu cầu xã hội của ĐNGV trường ĐH An Giang và thực trạng quản lý nhà nước về
phát triển ĐNGV hiện nay thông qua các phiếu hỏi lấy ý kiến trả lời từ các CBQL, GV,
SV tốt nghiệp và các nhà quản lý; tiếp theo sẽ sử dụng phương pháp thống kê để xử lý
các số liệu và kết quả điều tra.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn
Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn từ các mô hình phát triển ĐNGV, gắn kết giữa
đào tạo và sử dụng nhân lực ở Việt Nam và một số nước trên thế giới nhằm rút ra một
số bài học kinh nghiệm cho hệ thống phát triển ĐNGV ở Việt Nam, làm cơ sở đề xuất
một số giải pháp phát triển ĐNGV đáp ứng nhu cầu xã hội.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tổ chức hội thảo khoa học, trực tiếp xin ý kiến các chuyên gia có trình độ và giàu
kinh nghiệm trong nghiên cứu, đào tạo, sử dụng lao động để củng cố cơ sở lý luận, cơ
sở thực tiễn của đề tài và hoàn thiện các giải pháp phát triển ĐNGV đáp ứng nhu cầu
6
xã hội.
7.2.5. Phương pháp thử nghiệm
Để kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của các giải pháp đưa ra trong luận án.
8. Luận điểm chính của luận án
* ĐNGV trường đại học là nhân tố then chốt cho sự phát triển của nhà trường,
nhân tố này phải được phát triển toàn diện theo tiếp cận quản lí nhân lực, bao gồm: đủ
về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu và thống nhất với nhau về lý
tưởng làm việc.
* Để phát triển ĐNGV Trường đại học An Giang trong bối cảnh hiện nay, cần
quán triệt các chức năng quản lí: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đồng thời tiếp
cận quản lí nhân lực chú ý đến các vấn đề như: tuyển chọn, bố trí sử dụng; đào tạo, bồi
dưỡng, đãi ngộ; kiểm tra, đánh giá và xây dựng được cơ chế và cụ thể hóa chính sách
tạo môi trường thuận lợi cho GV và ĐNGV làm việc và sáng tạo.
* Trong bối cảnh phát triển giáo dục đại học tại Tây Nam Bộ hiện nay, đối với các
trường đại học địa phương thì: xây dựng cơ chế và cụ thể hóa chính sách tạo môi
trường thuận lợi cho đội ngũ giảng viên làm việc và sáng tạo khoa học là then chốt.
9. Đóng góp mới của Luận án
Kết quả nghiên cứu có ba đóng góp chính sau:
Thứ nhất, làm phong phú thêm lí luận về phát triển ĐNGV trường đại học, vận
dụng các lí thuyết quản lí và phát triển nguồn nhân lực vào việc nghiên cứu, qui hoạch
để phát triển ĐNGV phù hợp với đặc điểm của trường đại học địa phương nói riêng
và các trường đại học cả nước nói chung. Những điều đó, có ý nghĩa rất lớn vì nó sẽ
giúp ích cho các trường ĐH chủ động và mạnh dạn hoạch định chiến lược phát triển
ĐNGV ngắn hạn, dài hạn, đối ứng với những yêu cầu ngày càng cao về giáo dục và
đào tạo.
Thứ hai, Luận án đã phân tích thực trạng về phát triển ĐNGV của trường ĐH. ... nó mang đậm sắc thái văn hóa sư phạm trong các
mối quan hệ giữa thầy với thầy, giữa thầy với trò, giữa nhà trường với xã hội.
1.2.5.3. Phát triển đội ngũ giảng viên
Theo Meges J.R quan niệm phát triển ĐNGV là: “Nhằm mục đích tăng cường
hơn nữa đến sự phát triển toàn diện của GV trong hoạt động nghề nghiệp” [102].
Phát triển ĐNGV nhằm các mục tiêu:
- Phát triển ĐNGV đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đồng bộ về cơ cấu nhằm
thực hiện tốt kế hoạch đào tạo của nhà trường;
- Tạo được bầu không khí hào hứng, lành mạnh trong tập thể ĐNGV để mọi
người phấn khởi, hài lòng, gắn bó với nhà trường, đóng góp cho sự phát triển của nhà
trường;
- Có chính sách đãi ngộ về vật chất và tinh thần đối với GV có trình độ cao, năng
lực nghề nghiệp giỏi, tạo điều kiện để GV yên tâm ổn định nghề nghiệp và hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao.
Phát triển ĐNGV là giải pháp của những nhà quản lí nhằm xây dựng ĐNGV đủ về
số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu là nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên hàng
đầu trong chiến lược phát triển toàn diện của các trường ĐH. Thuật ngữ “Phát triển đội
ngũ giảng viên” được hiểu là một khái niệm tổng hợp bao gồm: qui hoạch, tuyển chọn,
sử dụng; ĐT, BD; thực hiện chế độ chính sách; kiểm tra đánh giá.
1.3. Trƣờng đại học với sứ mệnh đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội.
1.3.1. Trường đại học trong hệ thống quốc dân
Trong nền giáo dục của nước ta theo Luật giáo dục đại học, các cơ sở giáo dục
được phân tầng và xếp loại theo tiêu chí
a) Xếp loại theo tiêu chí
- Vị trí, vai trò trong hệ thống giáo dục đại học;
- Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo;
- Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ;
21
- Chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học;
- Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
b) Cơ sở giáo dục đại học được phân tầng thành:
- Cơ sở giáo dục đại học định hướng nghiên cứu;
- Cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng;
- Cơ sở giáo dục đại học định hướng thực hành.
Theo Lâm Quang Thiệp [105, tr.81], có thể sắp xếp các trường đại học công lập
theo các nhóm sau:
- Các trường trọng điểm bao gồm: Đại học quốc gia, Đại học khu vực và trường
đại học trọng điểm khác;
- Các trường đại học thuộc các bộ, ngành và cơ quan trung ương;
- Các trường đại học thuộc địa phương.
Đại học quốc gia và Đại học vùng là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học,
công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao, được Nhà nước ưu tiên đầu tư phát
triển, có quyền chủ động cao trong các hoạt động về đào tạo, nghiên cứu khoa học, tài
chính, quan hệ quốc tế và tổ chức bộ máy.
Người nghiên cứu nhấn mạnh đến tầm quan trọng của trường đại học địa phương
trong việc đào tạo nhân lực đa ngành, đa trình độ và bám sát nhu cầu nhân lực của địa
phương theo từng vùng miền để cung cấp nhân lực kịp thời theo yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội.
1.3.2. Trường đại học cấp tỉnh
1.3.2.1. Chức nămg
Đào tạo nhân lực cho địa phương có phẩm chất chính trị, đạo đức, ý thức phục vụ
cộng đồng địa phương, có kiến thức, kỹ năng, năng lực thực hiện nghề nghiệp ở các
trình độ khác nhau, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo
cho người học sau khi ra trường có khả năng tự tạo ra được việc làm, tìm được việc
làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu
phát triển KT - XH, củng cố quốc phòng, an ninh địa phương góp phần tích cực trong
sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước văn minh, hùng mạnh.
22
1.3.2.2. Nhiệm vụ
Trường đại học địa phương có 5 nhiệm vụ cơ bản:
- Đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH và thị trường lao động cho
địa phương với các thang bậc trình độ khác nhau bao gồm sơ cấp, trung cấp, cao đẳng
và đại học.
- Đào tạo chuyển tiếp theo hệ thống liên thông dọc và ngang giúp người học có
thể học lên hoặc chuyển đổi ngành nghề dễ dàng mà không phải học lại những gì đã
học ở trình độ trước.
- Đào tạo liên tục theo hướng giáo dục thường xuyên có bằng cấp và không có
bằng cấp tùy theo nguyện vọng của người học phù hợp với nhu cầu xã hội địa phương
và nguyện vọng của người học.
- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ đáp ứng phát triển KT - XH địa
phương và phục vụ sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH, hội nhập quốc tế trong xu
hướng toàn cầu hóa.
- Tổ chức thực hiện dịch vụ đào tạo và khoa học công nghệ.
1.3.2.3. Đặc điểm trường đại học cấp tỉnh
Trong nền KTTT định hướng XHCN, nền kinh tế hướng tới sự phát triển hài hòa
giữa các địa phương khác nhau trong cả nước và làm cho từng địa phương có cơ hội
tự vươn lên trong xóa đói, giảm nghèo, trong phát triển kinh tế hòa nhịp với cả nước
trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH. Trường đại học cấp tỉnh là một trong những
cơ sở giáo dục đại học quan trọng, chỗ dựa của dân cư cộng đồng địa phương đào tạo
nhân lực thực hiện những yêu cầu phát triển KT - XH địa phương. Do vậy đặc điểm
có tính nguyên tắc của trường đại học địa phương dưới góc độ này có thể thấy như
sau:
- Mọi người đều được đi học và được học suốt đời.
- Giữ vững mục tiêu: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Giáo
dục gắn với phát triển KT - XH địa phương, gắn với nghiên cứu khoa học-công nghệ,
phát triển sản xuất, gắn với cạnh tranh trong nước, hướng tới từng bước cạnh tranh
với khu vực và quốc tế.
- Thực hiện cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân mở với người học, mở với thực
tiễn phát triển địa phương, mở với xã hội, với các nước trong khu vực và thế giới.
23
- Hệ thống đào tạo nhân lực lấy người học làm trung tâm, đảm bảo cho từng
người học muốn học gì, học bằng cách nào, học ở đâu đều được đáp ứng.
- Hệ thống đào tạo nhân lực phải đa dạng về loại hình, năng động, linh hoạt, mềm
dẻo, có kỷ cương, lành mạnh, đảm bảo chất lượng và tính liên thông trong toàn hệ
thống giáo dục quốc dân. Kiến thức, nghiệp vụ và tay nghề của các lớp, cấp, bậc học
trước phải được thừa nhận ở các lớp, cấp, bậc học sau. Tất cả mọi con đường dẫn đến
bất kỳ một trình độ học vấn, nghề nghiệp chuyên môn đều dân chủ, công khai, bình
đẳng, công bằng và đảm bảo chất lượng với những điều kiện tốt nhất có thể mang đến
được cho người học, cho từng thành viên trong xã hội có thể phát huy được hết tài
năng, năng lực và phẩm chất của mình cho nhu cầu xã hội.
- Hệ thống đào tạo nhân lực phải đảm bảo tính truyền thống, tiên tiến, hiện đại,
phấn đấu phát triển ngang tầm với các trường đại học trung ương và các trường đại
học khác ở trong và ngoài nước để có thể chủ động hội nhập trong xu thế toàn cầu
hóa.
- Hệ thống đào tạo nhân lực các trường đại học địa phương cần có cấu trúc hài hòa
và tương đối ổn định, dễ dàng cho phân cấp quản lý, nâng cấp tính tự chủ và trách
nhiệm trước cộng đồng, trước người học và trước xã hội.
- Hệ thống đào tạo nhân lực thông thoáng có thể tiếp nhận được mọi nguồn lực
trước hết ở địa phương đồng thời có chính sách tiếp nhận mọi nguồn lực có thể có từ
trong và ngoài nước, từ mọi cá nhân, mọi tổ chức KT - XH. Coi trọng tính hiệu quả
của mọi nguồn đầu tư cho đào tạo nhân lực.
- Hệ thống đào tạo nhân lực đảm bảo cầu nối liên thông hiệu quả giữa đào tạo và
sử dụng.
Trong đào tạo nhân lực với các nguyên tắc kể trên thì yếu tố quan trọng nhất là
làm sao để luôn đảm bảo tính cân đối, hài hòa về cơ cấu nhân lực nhằm sử dụng tốt
nhất nhân lực được đào tạo sao cho hợp lý nhất, kinh tế nhất và hiệu quả nhất. Do vậy
trong hệ thống đào tạo nhân lực cần chú ý đảm bảo các thành tố như: khung trình độ
phải gồm các cấp, bậc, trình độ đào tạo dẫn tới có bằng cấp và không bằng cấp; đào
tạo trong nhà trường và ngoài nhà trường; phương thức học; ngành nghề, vùng miền,
giới tính, lứa tuổi, tất cả cần hợp lý, phù hợp với hoàn cảnh phát triển KT - XH của
địa phương trong bối cảnh phát triển KT - XH nước ta hiện nay và đảm bảo nguồn lực
24
cho từng thành viên trong xã hội có được cả trí lực, thể lực và thực sự là nguồn cung
cấp sức lao động cho nhu cầu xã hội và thị trường lao động thuộc địa phương, đồng
thời chủ động tạo năng lực đáp ứng nhân lực trong và ngoài nước khi có yêu cầu của
thị trường lao động [49, tr.13].
1.3.3. Giảng viên đại học nhân tố cơ bản để nâng cao chất lượng đào tạo
1.3.3.1. Yêu cầu đối với giảng viên
Giảng viên đại học là nhân tố cơ bản quyết định đến chất lượng đào tạo của nhà
trường, đối với GV trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cần đáp ứng các yêu
cầu sau:
(1) Sự hiểu biết về nội dung môn học: GV không chỉ hiểu biết các ý tưởng chủ
chốt, mà còn phải biết cấu trúc của các ý tưởng đó, phải hiểu chúng liên hệ với
nhau ra sao, những ý tưởng đó liên quan đến các lĩnh vực khác và đời sống
hàng ngày như thế nào.
(2) Tri thức sư phạm: GV biết truyền thụ các ý tưởng cho SV, có khả năng nhận
biết sự hiểu thấu của SV về các ý tưởng đó, tùy theo kinh nghiệm và bối cảnh
của từng SV.
(3) Tri thức về sự phát triển: GV biết hình thành nên các kinh nghiệm học tập có
kết quả, thông qua việc hiểu rõ tư duy, hành vi, hứng thú và tri thức hiện có
của SV.
(4) Hiểu biết về sự khác biệt: GV có khả năng giao tiếp một cách tin cậy với SV
hiểu rõ sự khác biệt có thể nảy sinh từ các nhân tố văn hóa, ngôn ngữ, gia đình,
cộng đồng, giới tính, quá trình đi học trước đây, hoặc các nhân tố khác đã hình
thành nên kinh nghiệm của SV. Nhận biết được sự khác biệt có thể nảy sinh từ
sự phát triển trí tuệ, có ảnh hưởng thuận lợi hoặc tạo nên những khó khăn cho
việc học tập.
(5) Hiểu biết về động cơ: GV có khả năng đề ra nhiệm vụ và cung cấp thông tin
phản hồi để khuyến khích, cổ vũ những nỗ lực của SV mà không tạo nên áp
lực đối với sự tiếp thu, hoặc làm nản lòng, khiến các em từ bỏ mọi cố gắng.
(6) Có tri thức về học tập: GV có khả năng giúp đỡ, hỗ trợ việc học tập cụ thể,
bằng các chiến lược dạy học khác nhau, sử dụng những phán đoán về loại
hình học tập nào là cần thiết nhất trong bối cảnh khác nhau, trên cơ sở hiểu rõ
25
rằng: có nhiều mục đích khác nhau của sự học, chẳng hạn, học để nhận thức,
học để thưởng thức hoặc học để ứng dụng,
(7) Làm chủ được các chiến lược – phương pháp, hình thức tổ chức DH: GV biết
chú ý đến các mục tiêu đa dạng và sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để
trợ giúp các phương pháp học tập đa dạng của SV.
(8) Hiểu biết về việc đánh giá SV: GV cần nắm vững việc hình thành và sử dụng
công cụ đánh giá mặt mạnh và mặt yếu của SV.
(9) Hiểu biết về các nguồn của chương trình và công nghệ: GV có khả năng giúp
SV học cách tìm ra và sử dụng một “dải” rộng các nguồn để định hình và giải
quyết vấn đề chứ không chỉ sử dụng một nguồn đơn nhất hoặc sách giáo khoa
mà thôi.
(10) Am hiểu và đánh giá cao sự cộng tác: GV phải biết sử dụng sự tương tác,
giao tiếp của SV với nhau để nâng cao kết quả của việc dạy và học, cũng như
cải thiện sự hợp tác với các GV khác và với phụ huynh SV.
(11) Khả năng phân tích và phản ánh trong thực tiễn DH: GV cần biết đánh giá
hiệu quả của hoạt động DH của mình và cải tiến, nâng cao hiệu quả của hoạt
động đó.
Ngoài những tri thức và kỹ năng nói trên, GV giỏi phải có khả năng thay đổi
hoạt động giảng dạy cũng như hành vi của mình. Nghĩa là, cần phải: nhận thức được
nhu cầu nâng cao chất lượng GD thông qua việc phân tích kết quả hoạt động GD của
mình; biết đề xuất các ý tưởng, thử nghiệm, vận dụng sáng tạo vào công việc và biết
phân tích các dữ liệu thu được, đánh giá tác động của chúng; biết báo cáo những
thành công và thất bại trước tổ, nhóm chuyên môn [69, tr.1].
1..3.3.2. Mô hình giảng viên trong nền giáo dục hiện đại
ĐNGV đóng vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục và có
vị trí, vai trò quan trọng trong xã hội. Theo Trần Khánh Đức [34]: “Người giáo viên
trong nền giáo dục hiện đại không chỉ được coi là người truyền thụ cái đã chính thống,
người cung cấp những thông tin được soạn thảo trên cơ sở những điều có sẵn, người thừa
hành mà phải là người đề xướng, thiết kế nội dung và phương pháp dạy học nhằm làm
thay đổi những thị hiếu, hứng thú người học, là người giúp cho học sinh biết cách học,
cách rèn luyện”.
26
Các kiến thức, năng lực tổ chức và quản lí hoạt động sư phạm, NCKH, hoạt động
nghề nghiệp và hoạt động xã hội của người GV là nhân tố quan trọng phản ánh trình độ
và năng lực của GV. Trần Khánh Đức [34] đã khái quát mô hình về các đặc trưng của
GV như sau:
Sơ đồ1.1: Mô hình tổng thể của người GV trong nền giáo dục hiện đại
1.3.4. Phát triển giáo dục gắn với kinh tế – xã hội
Nói về mô hình giáo dục, chúng ta biết mô hình về giáo dục bao gồm 4 lĩnh vực:
Giáo dục về văn hóa; kinh tế; chính trị và xã hội. Tuy nhiên, trong luận án, chúng tôi
chỉ chú trọng đến mô hình giáo dục gắn với KT – XH.
Khi xây dựng mô hình nhà trường ứng với một vùng KT – XH nào đấy, cần chú ý
các vấn đề cơ bản sau: 1) mục đích dạy học – giáo dục; 2) nội dung; 3) phương pháp;
4) hình thức tổ chức; 5) phương tiện; 6) điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ GV, hệ thống
quản lí, môi trường phát triển KT – XH địa phương.
Để xây dựng có hiệu quả mô hình giáo dục gắn với phát triển KT – XH, cần lưu ý
một số điểm sau:
a) Nhà trường gắn với xã hội qua các yếu tố của quá trình dạy học – giáo dục.
Trước hết là mục đích, nội dung, phương pháp và hệ thống , gắn nhà trường với xã
Chuyên gia
Nhà nghiên cứu
Nhà khoa học
Nhà quản lí
(trường học, lớp
học)
Nhà hoạt động
xã hội
Nhà giáo dục
Mô hình giáo
viên
27
hội phải đưa đến nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
b) Phải phù hợp với chức năng nhiệm vụ của nhà trường. Trong xã hội hiện đại,
khi giáo dục đã trở thành phổ biến, chức năng xã hội của nhà trường phải được mở
rộng nhiều. Nhà trường không những chỉ tác động đến cấu trúc thượng tầng, mà còn
phải tham gia trực tiếp vào việc phát triển KT – XH. Nếu không mở rộng chức năng
của nhà trường đến một mức độ nào đó thì nhà trường không thể thỏa mãn được yêu
cầu của xã hội.
c) Gắn nhà trường với KT – XH, một mặt phải bảo đảm quyền tự chủ cho các
trường trong việc điều chỉnh quá trình dạy học – giáo dục phù hợp với đặc điểm cụ thể
của địa phương; mặt khác phải đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất trong cả nước.
d) Để xây dựng được mô hình nhà trường gắn với KT – XH phải tiến hành quá
trình dân chủ hóa sâu rộng trong nhà trường nhằm phát huy tính sáng tạo của mọi
thành viên vào việc thực hiện công tác này [108, tr.95-96].
Khi nghiên cứu loại mô hình này có thể tiến hành theo các qui trình sau:
- Khảo sát chất lượng đào tạo của nhà trường đáp ứng được bao nhiêu so với yêu
cầu của các nhà sử dụng lao động bằng phiếu câu hỏi điều tra mức độ hài lòng của các
nhà sử dụng lao động đối với SV tốt nghiệp.
- Khảo sát mức độ đáp ứng công việc của SV sau khi tốt nghiệp đi làm tại các
doanh nghiệp trong và ngoài địa phương bằng phiếu câu hỏi điều tra mức độ hài lòng
của SV tốt nghiệp với chương trình ĐT của nhà trường.
- Xử lí số liệu, phân tích những ưu điểm, khuyết điểm, thuận lợi, khó khăn, những
cái cần bổ sung để nâng cao chất lượng ĐT.
- Đề xuất các giải pháp để giải quyết những hạn chế nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
Mối quan hệ giữa đào tạo với nhu cầu xã hội thể hiện:
- ĐT với nhu cầu của Nhà nước: ĐT có nhiệm vụ cung cấp nhân lực để thực hiện
mục tiêu phát triển KT – XH của Nhà nước; Nhà nước quản lí, điều hành các hoạt
động phát triển KT – XH trong đó có ĐT nhằm thực hiện chủ trương CNH – HĐH và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- ĐT với cơ sở sử dụng nhân lực: Thể hiện khả năng đáp ứng của ĐT đối với nhu
cầu nhân lực của cơ sở sử dụng nhân lực, mặt khác là tác động trở lại của cơ sở sử
28
dụng nhân lực đối với việc nâng cao chất lượng và hiệu quả ĐT. Mối quan hệ giữa ĐT
và sử dụng nhân lực đặt ra yêu cầu cần thiết phải xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt
chẽ giữa hai bên.
- ĐT với người học: Hiện nay, nhu cầu của người học rất đa dạng. Do đó, học suốt
đời trở thành xu hướng chung trong nhu cầu của người học và họ có nhiều lựa chọn để
học. Như vậy, hệ thống giáo dục nhất thiết phải xây dựng các chương trình ĐT linh
hoạt với nhiều phương thức hợp lí, tạo điều kiện để tất cả mọi người có cơ hội học tập.
Tóm lại, ĐT có vị trí rất quan trọng trong phát triển nhân lực cho xã hội, để đủ
sức cạnh tranh chúng ta phải xây dựng một hệ thống ĐT chất lượng cao nhằm đáp ứng
theo yêu cầu ĐT nhân lực của xã hội. Muốn đạt được mục tiêu này thì việc phát triển
ĐNGV có trình độ cao và xây dựng mối quan hệ với các nhà sử dụng lao động để nắm
bắt những đòi hỏi ngày càng cao của xã hội là cấp thiết đối với các trường đại học.
1.4. Yêu cầu phát triển ĐNGV theo tiếp cận quản lí nhân lực
1.4.1. Yêu cầu chung về phát triển ĐNGV
Phát triển ĐNGV đối với các trường ĐH ngày nay là vấn đề rất cấp thiết, để đáp
ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của xã hội về nguồn nhân lực mà nhà trường
đào tạo ra, theo người nghiên cứu, trường đại học phải đảm bảo phát triển ĐNGV
theo các yêu cầu sau: phải đủ về số lượng; mạnh về chất lượng; đồng bộ về cơ cấu và
đồng thuận về lí tưởng làm việc.
1.4.1.1. Số lượng
Xu hướng của các nước phát triển trên thế giới khi qui hoạch ĐNGV sẽ xem xét
vào hai nhóm: đội ngũ giảng dạy trực tiếp và lực lượng không trực tiếp giảng dạy (hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tư vấn, giám thị, thư viện, thí nghiệm và cán bộ văn phòng);
đồng thời, định chuẩn theo tỉ lệ chức danh gắn với nhiệm vụ đối với GV, ví dụ như:
Pháp (1GS: 0,6 trợ giảng: 0,5 trợ lí), Bỉ (1GS: 1,5 trợ lí), Hà Lan (1GS: 2,5 trợ giảng: 2
trợ lí) [101]. Những con số và xu hướng qui hoạch này cho thấy việc phát triển số
lượng ĐNGV phải được đặt trong mối quan hệ với việc xây dựng đội ngũ hỗ trợ, phục
vụ dạy học thì GV mới có thể tập trung tốt chức năng của mình.
Ở nước ta, về số lượng GV, Chính phủ có quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày
04/4/2001 phê duyệt “Qui hoạch mạng lưới trường ĐH, cao đẳng giai đoạn 2001 - 2010”,
và qui định:
29
Từ 5 đến 10 SV/1GV đối với các ngành đào tạo năng khiếu; Từ 10 đến 15 SV/1GV đối
với các ngành đào tạo khoa học, kĩ thuật và công nghệ; Từ 20 đến 25 SV/1GV đối với các
ngành đào tạo khoa học xã hội, nhân văn và kinh tế, quản trị kinh doanh.
Theo qui định này, nếu tính ở mức cao nhất thì tỉ lệ trung bình SV/GV của các
nhóm ngành trên là: (10+15+25) : 3 = 16,7
Định mức giờ chuẩn có vai trò rất quan trọng đối với vấn đề quản lí ĐNGV. Nó là
cơ sở để đánh giá năng suất lao động; đồng thời, đảm bảo khả năng làm việc lâu dài
và giữ gìn sức khỏe cho GV. Đó cũng chính là cơ sở để tính biên chế của ĐNGV. Nếu
số giờ lên lớp của GV quá nhiều “tất yếu sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới chất lượng giảng
dạy và NCKH của GV và điều này nếu tồn tại lâu ngày sẽ dẫn đến một thái độ và lề
lối làm việc chung chỉ coi trọng số lượng, kết quả mà coi nhẹ chất lượng, hiệu
quả”[23, tr.126-127].
Sơ đồ 1.2: Dự báo biên chế trong tương lai [19, tr.183, tập 2]
Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, qui mô đào tạo, cơ cấu ngành nghề,
từng trường sẽ xác định được số lượng GV cần có cho một BM, một khoa, một trường.
Từ đó, căn cứ vào số lượng GV hiện có; sau khi trừ đi số GV nghỉ hưu, bỏ việc,
thuyên chuyển ra bên ngoài và cộng thêm số thuyên chuyển từ bên ngoài vào các
trường sẽ xác định được số GV cần bổ sung.
Như vậy, ĐNGV với yêu cầu có số lượng đủ, phải được đặt trong mối quan hệ hài
hòa với các yếu tố kinh tế, tâm lí, giáo dục, chính trị, xã hội; số lượng không thể đơn
thuần về mặt số học. Đó cũng chính là cơ sở cho việc xác định giải pháp về số lượng,
về chính sách và tăng cường hiệu lực các chế định của Nhà nước trong hệ giải pháp
tổng thể.
Công việc A
Được điều động sang
công việc khác
Được điều động
từ công việc khác
Thôi việc
Về hưu Công việc A Tuyển từ ngoài vào
Biên chế hiện tại Dự báo biên chế tương lai
30
1.4.1.2. Chất lượng
Trình độ chuyên môn của ĐNGV trong các trường ĐH là rất cần thiết để nâng cao
chất lượng ĐT nhân lực có trình độ ĐH đáp ứng nhu cầu phát triển KT – XH trong
thời kỳ mới hiện nay; trong “Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các
trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010 – 2020” do Bộ GD&ĐT năm 2010 cũng
trích dẫn Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ
về “Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020”
đã chỉ rõ về trình độ cần phải đạt được “Xây dựng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản
lý giáo dục đại học đủ về số lượng,có trình độ chuyên môn cao, đến năm 2010 có
ít nhất 40% giảng viên đạt trình độ thạc sĩ và 25% đạt trình độ tiến sĩ; đến năm 2020
có ít nhất 60% giảng viên đạt trình độ thạc sĩ và 35% đạt trình độ tiến sĩ”[9, tr.12].
Năng lực thực hiện của người giảng viên được hiểu theo ba nhiệm vụ cụ thể là:
năng lực chuyên môn; năng lực giảng dạy; năng lực nghiên cứu.
- Năng lực chuyên môn: là trình độ chuyên môn mà người GV được ĐT ở trình độ
thạc sĩ, tiến sĩ; người GV được ĐT tốt ở các trình độ trên và có bằng tiến sĩ thì họ sẽ
được đào tạo sâu về chuyên môn và năng lực nghiên cứu.
- Năng lực giảng dạy: việc phát triển năng lực giảng dạy cho GV cần chú ý đến
các năng lực sau:
+ Xây dựng chương trình giảng dạy ở cấp độ bộ môn: (i) Xác định mục tiêu học
tập của môn học và từng đơn vị học tập của sinh viên; (ii) Xác định những nội dung
phù hợp để đạt tới các mục tiêu đã đề ra; (iii) Xác định các phương pháp học tập và
giảng dạy phù hợp để chuyển tải nội dung và đánh giá đúng trình độ của người học.
+ Sử dụng các phương pháp giảng dạy tích cực phù hợp với chuyên môn, truyền
đạt và giải quyết các vấn đề phát sinh trong giảng dạy; sử dụng tốt các công nghệ
trong giảng dạy và không ngừng học tập để phát triển bản thân.
- Năng lực nghiên cứu: năng lực nghiên cứu khoa học của GV được thể hiện ở
những công trình khoa học công bố, đặc biệt là công trình được công bố trên các tạp
chí xếp hạng quốc tế; các công trình nghiên cứu này sẽ nâng cao uy tín cá nhân và tổ
chức, nó tác động hỗ trợ quan trọng tới cải thiện chất lượng bài giảng và hướng dẫn
cho SV nghiên cứu khoa học.
Năng lực sư phạm là một phẩm chất tâm lý, nói lên mức độ thành thạo và tính
31
nghệ thuật, sáng tạo của GV trong hoạt động dạy học, nó bao gồm một hệ thống các
kỹ năng: kỹ năng giao tiếp; ứng xử sư phạm; viết bảng và trình bày bảng; sử dụng các
phương tiện kỹ thuật dạy học; tổ chức, điều khiển công tác độc lập của SV; truyền đạt
thông tin đến SV một cách súc tích, dễ hiểu; sử dụng thành thạo ngôn ngữ và các
phương tiện hành động phi ngôn ngữ; giáo dục, thuyết phục hình thành niềm tin; thu
được “tín hiệu ngược ngoài” để điều chỉnh nội dung, phương pháp, phong cách giảng
dạy của mình và hình thức tổ chức dạy học sao cho phù hợp với trình độ, khả năng
tiếp thu, lĩnh hội của SV. Như vậy, năng lực sư phạm gồm: năng lực nắm vững kiến
thức khoa học và phương pháp dạy học; năng lực giao tiếp năng lực tri giác được
người học quan sát tình huống giáo dục, tính cảm xúc, sự dự đoán lạc quan và tính
sáng tạo [82, tr.9].
1.4.1.3. Cơ cấu
Cơ cấu ĐNGV là tạo ra sự đồng bộ và cân đối ĐNGV trong nhà trường thể hiện ở
độ tuổi, giới tính, trình độ, ngành nghề.
a) Độ tuổi
Việc phân tích phát triển ĐNGV theo độ tuổi là nhằm xác định cơ cấu đội ngũ theo
từng nhóm tuổi, là cơ sở để phân tích thực trạng và hướng phát triển của nhà trường. Đây
là cơ cấu lao động phục vụ sự kế thừa và thay thế trong tổ chức, là đảm bảo sự cân đối
giữa các thế hệ, nhằm phát huy được kinh nghiệm của GV cao tuổi, vừa phát huy được sự
nhiệt tình, hăng hái, năng động, sáng tạo của đội ngũ GV trẻ đáp ứng xu thế phát triển
chung của nhân loại.
b) Giới tính
Cơ cấu giới tính của đội ngũ: Đây là công việc thường xuyên giúp cho các nhà quản
lí tính tới việc bồi dưỡng thường xuyên nhất là đối với ĐNGV nữ, trong trường ĐH nữ
GV thường chiếm tỉ lệ tương đương với nam giới. Tuy nhiên, về các khía cạnh như: điều
kiện để được đào tạo nâng cao, bồi dưỡng thường xuyên, thời gian học tập của cá nhân,
thời gian nghỉ dạy do sinh sản, con ốmđây là yếu tố có tác động đến chất lượng và
hiệu suất lao động của đội ngũ, những yếu tố đó thì phụ thuộc vào giới tính. Vì vậy, cơ
cấu về giới tính đội ngũ khác nhau thì giải pháp liên quan đến từng trường, từng địa
phương cũng phải khác nhau. Đây cũng là cơ sở cho việc xác định hệ giải pháp phù hợp
với tình trạng giới tính.
32
c) Ngành, nghề
Là xác định tỉ lệ GV hợp lí giữa các tổ Bộ môn, các khoa với chương trình của các
ngành học, nếu tỉ lệ này phù hợp với định mức quy định thì có được cơ cấu chuyên
môn hợp lý, nếu thiếu hoặc thừa thì chúng ta sẽ có hướng điều chỉnh cho phù hợp.
1.4.1.4. Xây dựng tính đồng thuận, tổ chức biết học hỏi của ĐNGV
Yêu cầu đổi mới cơ bản và toàn diện GDĐH Việt Nam, đòi hỏi mỗi cá nhân GV
không chỉ cần làm việc sáng tạo, mà còn phải biết kết hợp, chia sẻ với đồng nghiệp,
những thành viên khác trong khoa, trong BM cùng tham gia trong công việc chung;
cùng nhau thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của tập thể đảm nhận. Tính đồng thuận của
ĐNGV được thể hiện ở tình đoàn kết, nhất trí trong tập thể và có chung tầm nhìn, quan
điểm về phát triển nhà trường. Tuy nhiên, đồng thuận không làm mất đi cá tính, không
loại bỏ những khác biệt cá nhân làm cho mọi người giống nhau; mà đồng thuận sẽ làm
cho tính sáng tạo của mỗi cá nhân có điều kiện phát triển và phát huy tác dụng.
Sơ đồ 1.3: Xây dựng tổ chức biết học hỏi trong nhà trường [52, tr.279]
Lãnh đạo nhà trường
Mối liên quan
phối hợp của
các thành
viên
Thông
tin quản
lí nhà
trường
Các thành
viên trong
trường biết
quyền hạn –
nhiệm vụ
Chiến lược
phát triển
nhà trường
Văn hóa nhà trường
6
1
5 4
2 3
Tổ chức
biết học hỏi
33
Sự đồng thuận của đội ngũ được đảm bảo bởi việc tạo ra “vốn tổ chức” qua thiết
chế “Tổ chức biết học hỏi” (learning organization) của đội ngũ này [50, tr.277]. Nói
cách khác, “Tính đồng thuận của ĐNGV theo nghĩa hẹp là xây dựng được tình đoàn
kết của GV trong tập thể sư phạm; song, nghĩa rộng hơn và ý nghĩa sâu sắc hơn là xây
dựng ĐNGV trong nhà trường thành tổ chức biết học hỏi” [50, tr.277]. Nội dung trên
đây được mô hình hóa như sơ đồ 1.3.
Như vậy, ĐNGV có tính đồng thuận và luôn biết học hỏi chính là biểu hiện của
văn hóa nhà trường - văn hóa chất lượng. Đó là môi trường mà mọi người cùng thi
đua học tập, rèn luyện; mọi hành vi của GV trong đội ngũ đều hướng đến khát vọng là
hoàn thiện nhân cách của mình, nhằm góp sức nâng cao chất lượng đào tạo của nhà
trường ĐH.
1.4.2. Yêu cầu quán triệt chức năng quản lí
1.4.2.1. Qui hoạch ĐNGV
Qui hoạch ĐNGV đại học là xây dựng kế hoạch dài hạn, bố trí sắp xếp ĐNGV do
nhà trường quản lí và phải thực hiện theo các nguyên tắc:
Căn cứ vào qui định hướng dẫn của các cơ quan chủ quản cấp trên và thực tế của
nhà trường để xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV;
Căn cứ vào dự báo nhu cầu phát triển ngành, nghề phù hợp với đặc thù của từng
trường;
Phải xây dựng tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất năng lực đối với ĐNGV, xây
dựng được ĐNGV đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu. Bên
cạnh đó cũng xác định được nội dung, số lượng ĐNGV đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ từng năm.
- Mục tiêu của qui hoạch về số lượng ĐNGV là duy trì và ổn định ĐNGV; đảm
bảo số lượng SV/GV theo qui định của nhà nước; đảm bảo cho ĐNGV hoàn thành
nhiệm vụ và có điều kiện, thời gian tham gia học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và sử dụng hợp lí và hiệu quả ĐNGV.
- Qui hoạch về cơ cấu ĐNGV là tạo sự đồng bộ và cân đối ĐNGV trong nhà
trường thể hiện ở độ tuổi, giới tính, trình độ, nghề nghiệp.
Qui hoạch về chất lượng ĐNGV là đảm bảo ĐNGV có trình độ, năng lực, phẩm
chất theo qui định đáp ứng mục tiêu đào tạo và sự kế thừa các thế hệ tránh bị hụt hẫng.
34
1.4.2.2. Tổ chức
Tổ chức là quá trình xác định cấu trúc của hệ thống theo các đơn vị trực thuộc với
các chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, cá nhân rõ ràng và cơ chế phối hợp nhằm
đảm bảo thực thi các chức năng, nhiệm vụ hướng tới mục tiêu chung của toàn hệ
thống đồng thời tổ chức triển khai các công việc, hoạt động cụ thể nhằm đạt được các
mục tiêu của các hoạt động một cách có hiệu quả. Như vậy, nội hàm của tổ chức bao
gồm hai khía cạnh là thiết kế cơ cấu tổ chức của hệ thống và tổ chức triển khai các
công việc cụ thể.
Trong công tác tổ chức cần tạo lập mối quan hệ hợp tác giữa các bộ phận và giữa
các cá nhân để đảm bảo chất lượng và hiệu quả các hoạt động của đơn vị. Mọi sự bất
hợp tác nảy sinh đều phải được xem xét để có những quyết định xử lí kịp thời. Các bộ
phận, cá nhân tham gia quản lí và triển khai các hoạt động được hình thành đồng bộ,
phối hợp nhịp nhàng và chặt chẽ với nhau, phải thực sự như một hệ thống hướng tới
một mục tiêu chung, cuối cùng của đơn vị [61, tr. 34].
1.4.2.3. Chỉ đạo
Nhằm giúp đỡ những cán bộ dưới quyền thực hiện các mục tiêu của hệ thống.
Trong công tác chỉ đạo đòi hỏi các nhà quản lí phải có những quyết định kịp thời
trong việc huy động nguồn lực. Đặc biệt là cần quan tâm và thường xuyên bám sát kế
hoạch tổng thể và kế hoạch cụ thể, chi tiết thực hiện từng nhóm công việc, công việc
có trong kế hoạch tổng thể, tạo điều kiện, huy động các nguồn lực trong điều kiện cho
phép, trong khuôn khổ kế hoạch đã phê duyệt, hỗ trợ thủ tục hành chính và cơ chế
giúp đội ngũ dưới quyền thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công [61, tr.35].
1.4.2.3. Giám sát kiểm tra
Là xem xét quá trình hoạt động hệ thống, những kết quả đạt được và đánh giá phù
hợp so với kế hoạch đã được phê duyệt và mục tiêu đề ra. Mục đích của kiểm tra, là
giám sát sao cho hệ thống vận hành theo đúng kế hoạch, lấy phòng ngừa là chính,
phát hiện kịp thời các sai lệch, xác định nguyên nhân và tìm ra những biện pháp để
điều chỉnh, khắc phục kịp thời. Đánh giá là khâu rất quan trọng nhằm cung cấp những
thông tin cần thiết, chính xác về th...ĐNGV phù hợp với động thái
phát triển của nhà trường
2 Giải pháp 2: Tổ chức tuyển
chọn, sử dụng đội ngũ giảng
viên nâng cao chất lượng theo
hướng chuẩn hóa
3 Giải pháp 3: Chỉ đạo việc đào
tạo, bồi dưỡng ĐNGV để nâng
cao năng lực đào tạo của nhà
trường đảm bảo sự phát triển
bền vững trường đại học An
Giang
4 Giải pháp 4: Tăng cường sự
kiểm tra, đánh giá đối với công
tác phát triển đội ngũ giảng
viên để thực hiện mục tiêu của
nhà trường
172
5 Giải pháp 5: Xây dựng cơ chế
và cụ thể hóa chính sách tạo
môi trường thuận lợi cho
ĐNGV làm việc và sáng tạo
khoa học
Các giải pháp cụ thể đính kèm bên dƣới.
Xin trân trọng cảm ơn Đồng chí đã dành thời gian cho ý kiến!
Giải pháp Nội dungcủa giải pháp Mức độ cần
thiết
Mức độ khả thi
R C K R C K
Giải pháp 1:
Xác định qui
hoạch, kế
hoạch phát
triển ĐNGV
phù hợp với
động thái
phát triển
của nhà
trường
1. Qui hoạch phát triển ĐNGV
theo chuyên ngành
2. Đổi mới cơ chế quản lí
ĐNGV
Giải pháp 2:
Tổ chức
tuyển chọn,
sử dụng đội
ngũ giảng
viên nâng
cao chất
lượng theo
hướng chuẩn
hóa
4. Đổi mới công tác tuyển
dụng ĐNGV
5. Sắp xếp, sử dụng tốt ĐNGV
hiện có theo chuyên ngành
Giải pháp 3:
Chỉ đạo việc
đào tạo, bồi
dưỡng
ĐNGV để
nâng cao
năng lực đào
tạo của nhà
trường đảm
6. Xác định nhu cầu, nội dung
đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV và
CBQL
7. Xây dựng ĐNGV thành một
tổ chức biết học hỏi và ĐNGV
173
bảo sự phát
triển bền
vững trường
đại học An
Giang
đầu ngành
8. Đổi mới phương pháp giảng
dạy để nâng cao năng lực GV,
trọng tâm là việc giảng dạy
theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực của người học
Giải pháp 4:
Tăng cường
sự kiểm tra,
đánh giá đối
với công tác
phát triển đội
ngũ giảng
viên để thực
hiện mục
tiêu của nhà
trường
Giải pháp 5:
Xây dựng cơ
chế và cụ thể
hóa chính
sách tạo môi
trường thuận
lợi cho
ĐNGV làm
việc và sáng
tạo khoa học
8. Tăng cường công tác kiểm
tra, đánh giá tư tưởng chính trị
và tổ chức quản lí ĐNGV
9. Tăng cường công tác kiểm
tra, đánh giá về chuyên môn
của ĐNGV
10. Thực hiện chế độ chính
sách đãi ngộ và tạo môi trường
làm việc thuận lợi cho GV
11. Điều động, tổ chức cho GV
tham gia các hoạt động thực tế
và trao đổi kinh nghiệm
Ghi chú: R – rất cần thiết, rất khả thi; C – cần thiết, khả thi;
K – không cần thiết, không khả thi.
174
Phụ lục 3: Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của 2 tổng thể - trƣờng hợp
mẫu độc lập
(Năng lực giảng dạy)
Biến
Kiểm định
Levene về sự
bằng nhau
của 2 phương
sai
Kiểm định t đối với sự bằng nhau về trị trung bình
(t-test for Equality of Means)
F Sig. T Df Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
TS
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
,046 ,831 1,142 108 ,256 ,14909 ,13050
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
1,142 107,681 ,256 ,14909 ,13050
EL
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
1,888 ,172 1,045 108 ,298 ,11818 ,11307
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
1,045 105,414 ,298 ,11818 ,11307
GD
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
,124 ,725 1,418 108 ,159 ,19481 ,13742
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
1,418 107,023 ,159 ,19481 ,13742
PA
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
5,160 ,025 1,560 108 ,122 ,20606 ,13211
175
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
1,560 101,623 ,122 ,20606 ,13211
TS = Kỹ năng giảng dạy
EL = Khả năng lôi cuốn sinh viên
GD = Định hướng mục tiêu môn học
PA = Tính chuyên nghiệp
176
Phụ lục 4: Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của 2 tổng thể - trƣờng hợp
mẫu độc lập
(Hoạt động học tập)
Biến
Kiểm định
Levene về sự
bằng nhau
của 2 phương
sai
Kiểm định t đối với sự bằng nhau về trị trung bình
(t-test for Equality of Means)
F Sig. t df Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
SC
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
7,940 ,006 3,860 108 ,000 ,45051 ,11670
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
3,860 100,370 ,000 ,45051 ,11670
CH
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
,720 ,398 2,296 108 ,024 ,33247 ,14479
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
2,296 106,776 ,024 ,33247 ,14479
SA
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
,635 ,427 2,107 108 ,037 ,31948 ,15159
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
2,107 106,825 ,037 ,31948 ,15159
SC = Học tập lấy sinh viên làm trung tâm
CH = Mối quan hệ cố kết
SA = Sự thỏa mãn
177
Phụ lục 5: Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của 2 tổng thể - trƣờng hợp
mẫu độc lập
(Hậu kiểm tra 1 và 2)
Biến
Kiểm định
Levene về sự
bằng nhau của
2 phương sai
Kiểm định t đối với sự bằng nhau về trị trung bình
(t-test for Equality of Means)
F Sig. T df Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
1
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
8,846 ,004 9,601 108 ,000 10,3636 1,0794
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
9,601 95,537 ,000 10,3636 1,0794
2
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
4,320 ,040 10,713 108 ,000 10,4455 ,9750
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
10,713 101,199 ,000 10,4455 ,9750
1 = Thành công học thuật
2 = Sự ghi nhớ kiến thức
178
Phụ lục 6: Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của 2 tổng thể - trƣờng hợp
mẫu độc lập
(Thái độ đối với môn học)
Biến
Kiểm định
Levene về sự
bằng nhau
của 2 phương
sai
Kiểm định t đối với sự bằng nhau về trị trung bình
(t-test for Equality of Means)
F Sig. T df Sig.
(2-tailed)
Mean
Differenc
e
Std. Error
Difference
VP
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
2,937 ,089 2,418 108 ,017 ,34343 ,14202
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
2,418 103,858 ,017 ,34343 ,14202
EP
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
4,864 ,030 2,645 108 ,009 ,29818 ,11273
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
2,645 102,028 ,009 ,29818 ,11273
VP = Giá trị Tâm lý học
EP = Sự yêu thích Tâm lý học
179
Phụ lục 7: Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của 2 tổng thể - trƣờng hợp
mẫu độc lập
(Niềm tin đối với môn học)
Biến
Kiểm định
Levene về sự
bằng nhau
của 2 phương
sai
Kiểm định t đối với sự bằng nhau về trị trung bình
(t-test for Equality of Means)
F Sig. T df Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
SS
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
1,898 ,171 2,393 108 ,018 ,33333 ,13931
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
2,393 105,325 ,018 ,33333 ,13931
AS
Sự bằng
nhau của 2
phương sai
1,503 ,223 2,576 108 ,011 ,28182 ,10940
Sự không
bằng nhau
của 2
phương sai
2,576 106,859 ,011 ,28182 ,10940
SS = Niềm tin xã hội
AS = Niềm tin học thuật
180
Phụ lục 8: Bảng điều tra
BẢNG ĐIỀU TRA SỐ 1
(Dành cho sinh viên ở cả hai nhóm đối chứng và thực nghiệm sau thực nghiệm)
Ngày điều tra: _____/_____/2013
Bảng câu hỏi này là một phần của cuộc nghiên cứu mang tên “Ảnh hưởng của học
hợp tác đến thành công học thuật, môi trường lớp học, thái độ và động lực của
sinh viên đối với môn Tâm lý học tại Đại học An Giang”.
Vui lòng điền vào những khoảng trống dưới đây để xác định chuyên ngành, năm sinh
và giới tính của bạn.
- Chuyên ngành: .
- Năm sinh: .
- Giới tính: .
Những nhận định dưới đây mô tả các một số yếu tố môi trường lớp học trước và sau
khi học môn Tâm lý học. Vui lòng khoanh tròn một số thích hợp cho mỗi nhận định
dưới đây để xác định mức độ đồng ý của bạn về môi trường học tập, sử đụng thang đo
dưới đây. Nếu bạn muốn thay đổi câu trả lời cho mỗi nhận định, vui lòng gạch chéo (x)
câu trả lời cũ và sau đó khoanh tròn câu trả lời mới. Bạn vui lòng cung cấp quan
điểm chân thành nhất của bạn về lớp học mà bạn đang tham gia.
1 =
Hoàn toàn không đồng
ý
(HTKĐY)
2 =
Không đồng
ý
(KĐY)
3 =
Bình thường
(BT)
4 =
Đồng ý
(ĐY)
5 =
Hoàn toàn đồng
ý
(HTĐY)
Stt.
NHỮNG NHẬN ĐỊNH
Trong môn học này
TÍNH THƢỜNG
XUYÊN
1. giảng viên thuyết giảng. (-) 1 2 3 4 5
2. giảng viên tổ chức bài học hiệu quả. (+) 1 2 3 4 5
3. sinh viên học trong các nhóm nhỏ. (+) 1 2 3 4 5
4. giảng viên hỗ trợ sinh viên trong học tập. (+) 1 2 3 4 5
5 sinh viên trong lớp của tôi là những người bạn của tôi.
(+)
1 2 3 4 5
181
6. giảng viên thân thiện với sinh viên. (+) 1 2 3 4 5
7. sinh viên biết những việc họ phải thực hiện trong giờ
học. (+)
1 2 3 4 5
8. sinh viên không nắm được các mục tiêu của môn học.
(-)
1 2 3 4 5
9. sinh viên dạy học lẫn nhau. (+) 1 2 3 4 5
10. sinh viên trao đổi thông tin lẫn nhau. (+) 1 2 3 4 5
11. một số sinh viên trong lớp không là những người bạn
của tôi. (-)
1 2 3 4 5
12. giảng viên nhiệt tình đối với môn học. (+) 1 2 3 4 5
13. giảng viên am hiểu về môn học. (+) 1 2 3 4 5
14. sinh viên hài lòng về việc học của họ. (+) 1 2 3 4 5
15. sinh viên thấy các mục tiêu của môn học được cụ thể
hóa. (+)
1 2 3 4 5
16. sinh viên trong lớp biết nhau rất rõ. (+) 1 2 3 4 5
17. sinh viên biết được mục tiêu của môn học. (+) 1 2 3 4 5
18. sinh viên giúp đỡ lẫn nhau. (+) 1 2 3 4 5
19. giảng viên thảo luận tài liệu học tập với sinh viên. (+) 1 2 3 4 5
20. giảng viên tổ chức tốt bài học để sinh viên dễ lĩnh hội.
(+)
1 2 3 4 5
21. sinh viên làm việc độc lập trong lớp học. (-) 1 2 3 4 5
22. sinh viên chăm chú lắng nghe bài giảng. (-) 1 2 3 4 5
23. tất cả sinh viên trong lớp tôi là những người bạn thân
thiết. (+)
1 2 3 4 5
24. sinh viên biết rõ các công việc mà họ được yêu cầu phải
làm. (+)
1 2 3 4 5
25. giảng viên thuyết giảng không nhanh lắm. (+) 1 2 3 4 5
26. giảng viên thuyết giảng không chậm lắm. (+) 1 2 3 4 5
27. sinh viên thích các hoạt động học tập trong lớp học. (+) 1 2 3 4 5
27. sinh viên xem trình chiếu PowerPoint. (-) 1 2 3 4 5
29. tất cả sinh viên trong lớp chúng tôi quý trọng nhau. (+) 1 2 3 4 5
30. hầu hết sinh viên hài lòng với các hoạt động của lớp học. 1 2 3 4 5
182
(+)
31. sinh viên được khuyến khích nêu vấn đề. (+) 1 2 3 4 5
32. giảng viên thuyết giảng vấn đề môn học rõ ràng. (+) 1 2 3 4 5
33. giảng viên tổ chức bài học hiệu quả. (+) 1 2 3 4 5
34. sinh viên thảo luận tài liệu với các sinh viên khác. (+) 1 2 3 4 5
35. một số sinh viên không thích các hoạt động của lớp học.
(-)
1 2 3 4 5
36. giảng viên trả lời rõ ràng các câu hỏi của sinh viên. (+) 1 2 3 4 5
37. hầu hết sinh viên trong lớp chúng tôi thích học tập. (+) 1 2 3 4 5
38. giảng viên nêu câu hỏi để kiểm tra sự hiểu biết của sinh
viên. (+)
1 2 3 4 5
39. hầu hết sinh viên thỏa mãn với công việc học tập. (+) 1 2 3 4 5
40. sinh viên trong lớp của chúng tôi quý nhau như những
người bạn thân. (+)
1 2 3 4 5
41. sinh viên lĩnh hội tốt kiến thức môn học. (+) 1 2 3 4 5
42. một số sinh viên không vui khi học. (-)
43. sinh viên được khuyến khích bày tỏ quan điểm về môn
học. (+)
1 2 3 4 5
44. sinh viên có vẻ thích thú với không khí lớp học. (+)
45. giảng viên thuyết giảng bài học có liên hệ với thực tế.
(+)
1 2 3 4 5
46. một số sinh viên không thích lớp học này. (-) 1 2 3 4 5
47. không khí lớp học rất thoải mái. (+) 1 2 3 4 5
(Nguồn: Anderson, Walberg, và Fraser, 1982; Tran và Lewis, 2012a).
Những nhận định mang dấu cộng (+) có điểm số 1, 2, 3, 4, và 5 tương ứng với các
mức độ đồng ý HOÀN TOÀN KHÔNG ĐỒNG Ý (HTKĐY), KHÔNG ĐỒNG Ý
(KĐY), BÌNH THƯỜNG (BT), ĐỒNG Ý (ĐY), và HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý
(HTĐY). Những nhận định mang dấu trừ (-) có điểm số ngược lại. Những nhận định
không có câu trả lời có điểm số 0. Điểm từ 4.2 – 5: rất cao; 3.9 – 4.1: cao; 3.2 – 3.8:
trung bình; 2.7 – 3.1: thấp; & 1.0 – 2.6: rất thấp.
183
Bảng điều tra thái độ của sinh viên trong học tập
BẢNG ĐIỀU TRA SỐ 2
(Dành cho sinh viên ở cả hai nhóm đối chứng và thực nghiệm trước và sau thực
nghiệm)
Ngày điều tra: _____/_____/2013
Bảng câu hỏi này là một phần của cuộc nghiên cứu mang tên “Ảnh hưởng của học
hợp tác đến thành công hoc thuật, môi trường lớp học, thái độ và động lực của
sinh viên đối với môn Giáo dục học tại Đại học An Giang”.
Vui lòng điền vào những khoảng trống dưới đây để xác định chuyên ngành, năm sinh
và giới tính của bạn.
- Chuyên ngành: .
- Năm sinh: .
- Giới tính: .
Những nhận định dưới đây mô tả thái độ của bạn trước và sau khi học môn Tâm lý
học. Vui lòng khoanh tròn một số thích hợp cho mỗi nhận định dưới đây để xác định
mức độ đồng ý của bạn, sử dụng thang đo dưới đây. Nếu bạn muốn thay đổi câu trả
lời cho mỗi nhận định, vui lòng gạch chéo (x) câu trả lời cũ và sau đó khoanh tròn
câu trả lời mới. Bạn vui lòng cung cấp thái độ chân thành nhất của bạn về môn học
mà bạn đang tham gia.
184
1 =
Hoàn toàn không
đồng ý
(HTKĐY)
2 =
Không đồng
ý
(KĐY)
3 =
Bình thường
(BT)
4 =
Đồng ý
(ĐY)
5 =
Hoàn toàn
đồng ý
(HTĐY)
Stt.
NHỮNG NHẬN ĐỊNH
MỨC ĐỘ ĐỒNG
Ý
1. Sinh viên không có nhiều cơ hội để thảo luận bài học. (-) 1 2 3 4 5
2. Kỹ năng giao tiếp của sinh viên được cải thiện. (+) 1 2 3 4 5
3. Sinh viên diễn đạt vấn đề môn học lưu loát trước tập thể
lớp. (+)
1 2 3 4 5
4. Sinh viên tích cực tham gia mọi hoạt động học tập trong
lớp. (+)
1 2 3 4 5
5. Giảng viên và sinh viên ít trao đổi về vấn đề môn học. (-) 1 2 3 4 5
6. Giảng viên nhiệt tình giúp đỡ sinh viên trong học tập.
(+)
1 2 3 4 5
7. Một số sinh viên không thích hợp tác với các sinh viên
khác trong học tập. (-)
1 2 3 4 5
8. Một số sinh viên không chuẩn bị bài học khi đến lớp. (-) 1 2 3 4 5
9. Sinh viên không thể giải thích những kiến thức đã học
cho sinh viên khác. (-)
1 2 3 4 5
10. Hầu hết sinh viên thích thảo luận tài liệu học tập với các
sinh viên khác. (+)
1 2 3 4 5
11. Kỹ năng giải quyết vấn đề của sinh viên hiệu quả. (+) 1 2 3 4 5
12. Giảng viên chia sẻ thông tin với sinh viên. (+) 1 2 3 4 5
13. Sinh viên giải quyết vấn đề môn học hiệu quả. (+) 1 2 3 4 5
14. Một số sinh viên chỉ làm công việc của riêng họ. (-) 1 2 3 4 5
15. Sinh viên năng động trong học tập. (+) 1 2 3 4 5
16. Sinh viên hợp tác tốt trong các hoạt động học tập. (+) 1 2 3 4 5
17. Sinh viên lĩnh hội hiệu quả nội dung bài học . (+) 1 2 3 4 5
18. Một số sinh viên không hợp tác trong học tập. (-) 1 2 3 4 5
19. Sinh viên quản lý hiệu quả thời gian học tập. (+) 1 2 3 4 5
20. Sinh viên phân tích tài liệu học tập một cách hiệu quả. 1 2 3 4 5
185
(+)
21. Một số sinh viên không có nhiều cơ hội làm việc với các
sinh viên khác. (-)
1 2 3 4 5
22. Sinh viên tiếp nhận thông tin hiệu quả thông qua sự
tương tác với các sinh viên khác. (+)
1 2 3 4 5
23. Sinh viên có nhiều cơ hội làm việc với các sinh viên
khác. (+)
1 2 3 4 5
24. Sinh viên ghi nhớ kiến thức một cách hiệu quả. (+) 1 2 3 4 5
25. Sinh viên giúp đỡ nhau để đạt mục tiêu bài học. (+) 1 2 3 4 5
Những nhận định mang dấu cộng (+) có điểm số 1, 2, 3, 4, và 5 tương ứng với các
mức độ đồng ý HOÀN TOÀN KHÔNG ĐỒNG Ý (HTKĐY), KHÔNG ĐỒNG Ý
(KĐY), BÌNH THƯỜNG (BT), ĐỒNG Ý (ĐY), và HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý
(HTĐY). Những nhận định mang dấu trừ (-) có điểm số ngược lại. Những nhận định
không có câu trả lời có điểm số 0. Điểm từ 4.2 – 5: rất cao; 3.9 – 4.1: cao; 3.2 – 3.8:
trung bình; 2.7 – 3.1: thấp; & 1.0 – 2.6: rất thấp.
Cảm ơn sự hợp tác của bạn!
186
Bảng điều tra nhận thức của sinh viên về Động lực học tập
BẢNG ĐIỀU TRA SỐ 3
(Dành cho sinh viên ở cả hai nhóm đối chứng và thực nghiệm sau thực nghiệm)
Ngày điều tra: _____/_____/2013
Bảng câu hỏi này là một phần của cuộc nghiên cứu mang tên “Ảnh hưởng của học
hợp tác đến thành công học thuật, môi trường lớp học, thái độ và động lực của
sinh viên đối với môn Tâm lý học tại Đại học An Giang”.
Vui lòng điền vào những khoảng trống dưới đây để xác định chuyên ngành, năm sinh
và giới tính của bạn.
- Chuyên ngành: .
- Năm sinh: .
- Giới tính: .
Những nhận định dưới đây mô tả động lực học tập của bạn trước và sau khi học môn
Tâm lý học. Vui lòng khoanh tròn một số thích hợp cho mỗi nhận định dưới đây để xác
định mức độ xác thực của bạn về động lực học tập, sử đụng thang đo dưới đây. Nếu
bạn muốn thay đổi câu trả lời cho mỗi nhận định, vui lòng gạch chéo (x) câu trả lời cũ
và sau đó khoanh tròn câu trả lời mới. Bạn vui lòng cung cấp quan điểm chân thành
nhất của bạn về động lực học tập của bạn.
1 =
Hoàn toàn không đúng
(HTKĐ)
2 =
Không đúng
(KĐ)
3 =
Bình thường
(BT)
4 =
Đúng
(Đ)
5 =
Hoàn toàn đúng
(HTĐ)
Stt. NHỮNG NHẬN ĐỊNH MỨC ĐỘ XÁC
187
THỰC
1. Ở lớp học môn Tâm lý học này, tôi thích những tài liệu
học tập kích thích năng lực của tôi hơn để tôi có thể học
được những điều mới.
1 2 3 4 5
2. Đạt được điểm cao trong lớp học môn Tâm lý học này là
điều thỏa mãn nhất đối với tôi lúc này.
1 2 3 4 5
3. Ở lớp học môn Tâm lý học này, tôi thích những tài liệu
học tập gợi mở sự tò mò cho dù những tài liệu này khó
để lĩnh hội.
1 2 3 4 5
4. Điều quan trọng nhất đối với tôi bây giờ là cố gắng hiểu
nội dung bài học càng nhiều càng tốt.
1 2 3 4 5
5 Điều quan trọng nhất đối với tôi bây giờ là cải thiện
điểm trung bình chung vì sự quan tâm chính của tôi
trong lớp học này là đạt được điểm cao.
1 2 3 4 5
6. Khi tôi có cơ hội, tôi chọn những bài tập khó của môn
học này để học cho dù tôi không đạt được điểm cao từ
những bài tập này.
1 2 3 4 5
7. Nếu tôi có thể, tôi có thể đạt được điểm cao đối với môn
học này so với các sinh viên khác.
1 2 3 4 5
8. Tôi muốn học tốt môn học này bởi vì nó quan trọng để
gia đình tôi, bạn bè tôi, người thuê mướn lao động và
những người khác thấy được khả năng của tôi.
1 2 3 4 5
(Nguồn: Garcia và Pintrich, 1995).
Những nhận định trên có điểm số 1, 2, 3, 4, và 5 tương ứng với các mức độ đồng ý
HOÀN TOÀN KHÔNG ĐÚNG (HTKĐ), KHÔNG ĐÚNG (KĐ), BÌNH THƯỜNG
(BT), ĐÚNG (Đ), và HOÀN TOÀN ĐÚNG (HTKĐ). Những nhận định không có
câu trả lời có điểm số 0. Điểm từ 4.2 – 5: rất cao; 3.9 – 4.1: cao; 3.2 – 3.8: trung bình;
2.7 – 3.1: thấp; & 1.0 – 2.6: rất thấp.
Cảm ơn sự hợp tác của bạn!
188
Phụ lục 8: Chƣơng trình tập huấn giảng viên về học hợp tác
Chương trình đào tạo 6 buổi (12 giờ) bao gồm 4 nội dung sau.
(i) Các lý thuyết học tập liên quan đến học hợp tác
- Lý thuyết tương thuộc mang tính độc lập
- Lý thuyết nhận thức
- Lý thuyết kiến tạo
- Lý thuyết học tập mang tính xã hội
(ii) Các nguyên tắc của học hợp tác
- Sự tương thuộc mang tính tích cực
- Trách nhiệm cá nhân
- Chất lượng tiến trình nhóm
- Các kỹ năng học hợp tác
- Các kỹ năng liên cá nhân
(iii) Ứng dụng phương pháp học hợp tác
Khi giảng viên hiểu các lý thuyết và nắm được bản chất các yếu tố của học hợp tác, thì
nhà nghiên cứu bắt đầu mô tả các bước tiến hành một bài học hợp tác trong nhóm nhỏ
hợp tác. Tiến trình chi tiết được ghi cụ thể ở Sơ đồ 1.
(iv) Giảng viên dạy một bài học hợp tác theo các bước tiến hành ở trên
Áp dụng 9 bước tiến hành dạy một bài học hợp tác. Nội dung bài học không liên quan
đến nội dung thực nghiệm.
189
Phụ lục 9: Mẫu kế hoạch giảng dạy một bài học hợp tác
Lớp:
..
Môn học:
..
Ngày:
..
Bài học:
.
Xác định mục tiêu bài học
- Học thuật:
+..
+..
+..
+..
- Kỹ năng:
+..
+..
+..
___________________________________________________________________
_________
Các hoạt động tiền giảng dạy
- Kích thước nhóm:
..
- Phương pháp phân nhóm:
..
190
- Vai trò của sinh viên:
..
- Tổ chức phòng học:
..
- Tài liệu học tập:
+ Một bản copy cho mỗi nhóm
+ Một bản copy cho mỗi sinh viên
- Chiến lược học hợp tác:
+ Jigsaw
+ Học tập cùng nhau (Learning together)
Giải thích công việc và các tiêu chí đánh giá
- Công việc cần hoàn thành:
..
..
- Tiêu chí đánh giá:
..
..
- Sự tương thuộc độc lập:
..
- Trách nhiệm cá nhân:
..
- Sự hợp tác liên nhóm:
..
- Kết quả trông đợi:
..
..
..
Quan sát và tham gia
- Tiến trình quan sát: Chính thức Không chính thức
- Quan sát bởi: Người dạy Sinh viên Khách mời
191
- Tham gia để trợ giúp sinh viên học:
..
- Tham gia thảo luận nhóm:
..
- Khác:
..
Đánh giá
- Đánh giá công việc cá nhân sinh viên:
..
- Đánh giá công việc nhóm:
..
- Thông tin phản hồi cho:
+ Cá nhân sinh viên
+ Cả nhóm và lớp
- Xác lập các giải pháp cho sự cải thiện:
..
- Chúc mừng:
..
- Khác:
..
Nguồn: Johnson, D.W. & Johnson, R.T. (2008, p.26-29). Social interdependence
theory & cooperative learning: the teacher’s role. In R.M. Gillies, A; A. Ashman; & J.
Terwel (Eds). Teacher’s Role in Implementing Cooperative Learning in the
classroom (p.9-37). New York: Springer.
Phụ lục 9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA SƢ PHẠM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
________________________
Số: /DS-KSP
An Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2014
DANH SÁCH
Cán bộ, Giảng viên dự tuyển sau đại học năm giai đoạn 2015 - 2020
_________________________________
TT Họ và tên
Năm sinh Ngày, tháng, năm Trình độ
Ngoại
ngữ
Tin
học
Kết quả LĐ
03 năm liền
kề
Chức
vụ
Đơn
vị
Yêu cầu
đào tạo
Chức danh
quy hoạch Nguồn
kinh phí
(NSNN,
tự túc,
học
bổng, )
Nam Nữ
Vào
biên
chế
chính
thức
Kết
nạp
Đoà
n
Kết nạp
Đảng
Chuyên môn LLCT
Chuyê
n môn
Q
uả
n
lý
Ngành
học
Xếp
loại
TN
Hìn
h
thức
học
T
C
CC Th S TS
I. Năm 2015
1
Lê Công
Nhàn
X
10/1/20
10
3/26
/200
3
ThS Toán
Giải tích
Giỏi CQ
TOEF
L 480
A
Lao động tiên
tiến
GV
Bm
Toán
,
X X NSNN
2
Trần Quốc
Duyệt
X
01/11/2
007
26/3
/199
8
28/4/20
06
Lý luận và
PPDH bộ
môn Vật
lý
CQ X
IELTS
6.0
A
2011-2012:
LĐTT;
2012-2013:H
TNV;
2013-2014:L
ĐTT
GV
BM
Vật
lý
X X
NSNN,
học bổng
3
Nguyễn Văn
Mện
X
01/9/20
06
26/3
/199
8
18/5/20
11
Vật lý lý
thuyết và
Vật lý
toán
CQ X
IELTS
6.0
A
2011-2012:
LĐTT;
2012-2013:
LĐTT;
2013-2014:
LĐTT
TBM
BM
Vật
lý
X X X NSNN
4
Lê Trương
Ánh Ngọc
X
1/10/20
07
20/1
1/20
SP Lịch sử Giỏi CQ
C , B1
khung
A
TT,
TT,HTNV
GV
BM
Lịch
X X NSNN
00 châu
Ân
sử
5
Nguyễn Bảo
Kim
X
01/12/2
001
26/3
/199
7
23/9/20
14
SP Lịch
sử
Khá CQ
Anh
C
B
TT,
CSTĐCS
GV
BM
Lịch
sử
X X NSNN
6
Dương Thế
Hiền
X
1/10/20
09
26/0
3/20
00
SP Lịch sử Giỏi CQ
B1,
B2
khung
Châu
Âu
B
TT,
TT,HTNV
PhóTB
M
BM
Lịch
sử
X X NSNN
7
Trần Thế
Định
X
1/11/20
07
20/1
1/20
00
19/5/20
14
Địa lí tự
nhiên
Giỏi CQ
Tiếng
Anh C
A
LĐTT,
CSTĐ, CSTĐ
PhóTB
M
BM
Địa
lí
X NSNN
8
Nguyễn Phú
Thắng
X
9/1/200
9
26/3
/200
0
11/6/20
11
Địa lí
Kinh tế -
Xã hội
CQ
Tiếng
Anh
B1
B
LĐTT,
LĐTT, CSTĐ
GV
BM
Địa
lí
X NSSN
9
Tô Minh
Châu
X
1/10/20
09
26/3
/200
1
Địa lí học Khá CQ
Tiếng
Anh
B1
A
LĐTT,
LĐTT, LĐTT
GV
BM
Địa
lí
X NSNN
10
Nguyễn
Thanh
Phong
X
1/10/20
08
26/3
/200
0
SP Ngữ
văn
Khá CQ
B
tiếng
Trung
A Đạt GV
BM
Ngữ
Văn
X
Học bổng
TQ/ĐL
11
Phan Thị
Ánh
X
7/1/201
4
2013
Giáo dục
chính trị
Giỏi CQ
B Anh
Văn
A
Hoàn thành
nhiệm vụ
GV
BM
GDT
H
X NSNN
12
Hoàng Thị
Hồng
Phương
X
1/1/201
1
2010
SP Ngữ
văn
Khá CQ B1 B
Hoàn thành
nhiệm vụ
GV
BM
GDT
H
X NSNN
13
Lê Nguyên
Phương
Dũng
X
7/1/201
4
200
6
SP Địa lý Giỏi CQ
B Anh
Văn
A
2012, 2013:
HTNV
2014: LĐTT
GV
BM
GDT
H
X NSNN
14
Lê Ngọc
Phượng
X
1/9/200
8
22/9
/201
1
12/2014
Giáo dục
học (Giáo
dục mầm
non)
ĐH
(TB
Khá)
ThS
CQ C A
LĐTT
2012-2013;
2013-2014
GV
BM
Mầ
m
non
X NSNN
15
Đặng Thị
Phấn
X
26/3
/200
6
Giáo dục
học (Giáo
dục mầm
non)
ĐH
(Khá)
CQ B B LDDTT GV
BM
Mầ
m
X NSNN
non
II. Năm 2016
16
Võ Thành
Tài
X
9/1/200
4
3/26
/199
7
12/13/2
011
ThS Toán
Giải tích
CQ X IELTS A
CSTĐ
(2012)-LĐTT
(2013)-CSTĐ
(2014)
Phó
TBM
BM
Toán
,
X X NSNN
17
Vương Vĩnh
Phát
X
11/1/20
01
3/26
/200
1
10/10/2
009
ThS
PPGD
Toán
CQ
IELTS
5.0
Lao động tiên
tiến
GV
BM
Toán
,
X X NSNN
18 Lê Văn Chua X
9/1/200
3
8/5/201
0
ThS Đại
số
Lý thuyết
số
CQ X C A
LĐTT
(2012,2013)
CSTĐ (2014)
GV
BM
Toán
,
X X NSNN
19
Phạm Mỹ
Hạnh
X
1/9/200
5
26/01/2
008
ThS Đại
số
Giỏi
VL
VH
X
Toefl
(500)
B
Lao động tiên
tiến
GV
BM
Toán
,
X X NSNN
20
Huỳnh Anh
Tuấn
X
01/8/20
01
26/3
/200
1
Điện tử CQ
Anh -
Tương
đương
C
2011-2012:
LĐTT;
2012-2013:
LĐTT;
2013-2014:
LĐTT
GV
BM
Vật
lý
X X NSNN
21
Ngô Tú
Trinh
X
01/10/2
008
26/3
/199
9
Vật lý kỹ
thuật
CQ
TFL
500
A
2011-2012:
LĐTT;
2012-2013:
LĐTT;
2013-2014:
LĐTT
GV
BM
Vật
lý
X X NSNN
22
Trần Trung
Hiếu
X 2007
5/16/20
13
CQ Anh C A LĐTT GV
BM
Sinh
X X
Đề án
911
23 Thái Trí Hải X
15/9/20
10
26/0
3/20
02
SP Lịch sử Khá CQ
VNU -
EPT
B
TT,
TT,HTNV
GV
BM
Lịch
sử
X X NSNN
24
Lê Thanh
Tùng
X
1/9/199
3
SP Lịch sử Khá CQ
C -
Tiếng
Anh
A LĐTT GV
BM
Lịch
sử
X X NSNN
25
Bùi Hoàng
Anh
X
1/9/200
5
12/5
/199
6
5/11/20
10
Địa lí tự
nhiên
Giỏi CQ
Tiếng
Anh B
A
CSTĐ,
CSTĐ, LĐTT
TBM
BM
Địa
lí
NSNN
26
Lê Thị Mỹ
Hiền
X
1/11/20
07
11/9/20
04
Địa lý Tự
nhiên
Khá CQ
Tiếng
Anh B
A
LĐTT,
LĐTT, LĐTT
GV
BM
Địa
lí
X NSNN
27
Trần Phước
Hậu
X 2009
199
8
Địa lí
Kinh tế -
Xã hội
Khá CQ
Tiếng
Anh
B1
A
LĐTT,
LĐTT, LĐTT
GV
BM
Địa
lí
X NSNN
28
Trương Chí
Hùng
X
1/10/20
08
20/1
1/20
00
SP Ngữ
văn
Khá CQ
Tiếng
Trung
HSK
cấp 4
A Đạt GV
BM
Ngữ
Văn
X NSNN
29
Nguyễn Thị
Xuân Mai
X
1/10/20
09
26/3
/199
9
SP Ngữ
văn
Giỏi CQ
B
tiếng
Trung,
B1
tiếng
Anh
A Đạt GV
BM
Ngữ
Văn
X NSNN
30
Nguyễn Viết
Hiền
X
1/1/201
2
26/0
3/20
02
Giáo dục
học (Giáo
dục mầm
non)
ĐH
(Khá)
ThS
CQ B1 A
LĐTT
2013-2014
Phó
TBM
BM
GD
MN
X X NSNN
31
Lê Thị Ngọc
Minh
X
9/1/
200
2
Giáo dục
học (Giáo
dục mầm
non)
ĐH
(Khá)
CQ B A GV
BM
GD
MN
ThS NSNN
32
Phạm Thị
Kim Phượng
X 2002 2014 hữu cơ CQ
Anh
Văn
A lao động giỏi
Giảng
viên
BM
Hóa
X NSNN
33
Nguyễn Văn
Thạt
X 1998 1905 Hóa lý Giỏi CQ x
Pháp
văn
A lao động giỏi
Giảng
viên
BM
Hóa
X NSNN
III. Năm 2017
34
Diệp Hoàng
Ân
X
1/11/20
06
3/2/
199
9
ThS Toán
XSTK
Khá CQ C Anh A LĐTT
BM
Toán
,
X NSNN
35
Trần Khánh
Trinh
X
01/11/2
007
9/1/
199
3
12/22/2
014
Lý luận và
PPGD kỹ
thuật
CQ
Cử
nhân
Anh
A LĐTT GV
BM
Vật
lý
X X NSNN
36
Trương Tín
Thành
X
01/9/20
06
26/3
/199
8
1/24/20
14
Vật lý lý
thuyết
và vật lý
toán
CQ
Anh -
Tương
đương
C
A LĐTT Phó BM
BM
Vật
lý
X X NSNN
37
Khưu
Phương Yến
Anh
X 2002
3/26
/199
7
Vi sinh Khá CQ Anh C A LĐTT GV
BM
Sinh
X X NSNN
38
Nguyễn
Thanh Đào
X
10/1/20
01
1/9/
199
4
Vi sinh
học
Khá CQ C Anh HTNV GV
BM
Sinh
X X NSNN
39
Nguyễn Thị
Hoàng
Phượng
X 37992
0/0/
199
4
LS Việt
Nam
Khá CQ Anh C A LĐTT GV
BM
Lịch
sử
X X NSNN
40
Võ Thị Thúy
Kiều
X
1/10/20
09
19/5
/200
1
Địa lí
Kinh tế -
Xã hội
CQ
Tiếng
Anh
B1
A LĐTT GV
BM
Địa
lí
X X NSNN
41
Huỳnh Thị
Diễm
X
1/1/201
2
26/3
/199
7
Cử nhân
Ngữ văn/
SP Ngữ
văn
Giỏi CQ
B1
tiếng
Anh
A
Tính từ
2014-2015
GV
BM
Ngữ
Văn
VH
NN
X NSNN
IV. Năm 2018
42
Huỳnh Tất
Thành
X
01/10/2
010
26/3
/200
2
Quang học CQ
Anh -
C
A LĐTT GV
KSP
- BM
Vật
lý
X X NSNN
43
Nguyễn
Phạm Ngọc
Thiện
X
01/9/20
06
26/3
/199
7
22/12/2
014
Lý luận và
PPGD
môn Vật
lý
CQ
Anh -
Tương
đương
C
A LĐTT GV
BM
Vật
lý
X X NSNN
V. Năm 2019 NSNN
44
Phạm Văn
Bản
X
10/1/20
08
3/26
/200
0
10/10/2
008
ThS Đại
số & Lý
thuyết số
CQ B Anh B LĐTT GV
BM
Toán
,
X X NSNN
45
Lê Kiên
Thành
X
1/1/201
1
26/0
3/20
00
15/12/2
014
ThS Toán
Giải tích
Giỏi CQ C Anh A LĐTT GV
BM
Toán
,
X X NSNN
46
Nguyễn Thị
Khánh Minh
X
9/1/200
2
3/8/200
7
ThS Giải
tích
CQ C Anh A LĐTT GV
BM
Toán
,
X X NSNN
47
Đổng Thị
Kim Phượng
X
01/11/2
007
26/3
/199
9
22/12/2
014
Vật lý lý
thuyết
và vật lý
toán
CQ
Anh -
Tương
đương
C
B LĐTT GV
BM
Vật
lý
X X NSNN
48
Nguyễn Thị
Thanh Nhàn
X
1/11/20
07
29/1
1/19
98
19/5/20
14
Lí luận và
phương
pháp dạy
học bộ
môn Địa lí
Giỏi CQ
Tiếng
Anh C
A LĐTT GV
BM
Địa
lí
X NSNN
49
Nguyễn Thị
Thu Giang
X
1/10/20
08
26/3
/199
9
2010
SP Ngữ
văn
Khá CQ
B
Anh
và B1
khung
Châu
Âu
A Đạt
BM
Ngữ
Văn
VH
NN
X NSNN
50
Phan Thị
Ngọc Nhanh
X 2006
5/12
/200
2
SP Sinh
học
ĐH
(Giỏi)
ThS
CQ
Toefl
493
B LĐTT GV
BM
Sinh
X X NSNN
III. Năm 2020
51
Nguyễn
Huỳnh
Ngọc Thủy
X 2012
200
2
Giáo dục
học (Giáo
dục mầm
non)
ĐH
(Xs)
CQ B1 B LĐTT GV
BM
Mầ
m
non
X X NSNN
Nơi nhận
Trưởng đơn vị
Người tổng hợp
BGH, TCCT
Lưu: VT
Trần Thể
Nguyễn Bách Thắng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_doi_ngu_giang_vien_truong_dai_hoc_an_gian.pdf