BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
*****
TRẦN CễNG CHÁNH
PHáT TRIểN ĐộI NGũ GIảNG VIÊN TRƯờNG CAO ĐẳNG
KINH Tế - Kỹ THUậT TRONG BốI CảNH HIệN NAY
Chuyờn ngành: Quản lý giỏo dục
Mó số: 62 14 01 14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1- PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THỨC
2- PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC MINH
HÀ NỘI, NĂM 2016
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ v
DA
253 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng kinh tế - Kỹ thuật trong bối cảnh hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ANH MỤC BẢNG SỐ ......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4
7. Phương pháp tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu........................................... 5
8. Luận điểm bảo vệ .............................................................................................. 6
9. Đóng góp mới của luận án ................................................................................ 7
10. Cấu trúc của luận án ........................................................................................ 8
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ..................................... 9
1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu về ĐNGV và phát triển đội ngũ
giảng viên ............................................................................................................. 9
1.1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu về ĐNGV và phát triển đội ngũ
giảng viên ở một số nước trên thế giới .............................................................. 9
1.1.2. Tổng quan một số công trình nghiên cứu về ĐNGV và phát triển đội ngũ
giảng viên ở trong nước .................................................................................. 11
1.1.3. Nhận xét chung ..................................................................................... 15
1.2. Một số khái niệm sử dụng trong đề tài nghiên cứu luận án .......................... 15
1.2.1. Phát triển ............................................................................................... 15
1.2.2. Giảng viên và đội ngũ giảng viên .......................................................... 16
1.2.3. Phát triển ĐNGV theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực ........................ 17
1.2.4. Bối cảnh hiện nay .................................................................................. 18
1.3. Trường CĐ và ĐNGV trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT
trong bối cảnh hiện nay ....................................................................................... 20
1.3.1. Trường CĐ trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT ......... 20
ii
1.3.2. Vị trí, vai trò người giảng viên trường CĐ trước yêu cầu đổi mới căn
bản, toàn diện GD và ĐT ................................................................................ 21
1.4. Giảng viên và đội ngũ giảng viên trước yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, nhiệm vụ giảng viên trong bối cảnh hiện nay ................................ 22
1.4.1. Yêu cầu về tiêu chuẩn giảng viên .......................................................... 22
1.4.2. Yêu cầu về nhiệm vụ giảng viên ........................................................... 22
1.4.3. Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của giảng viên ..................... 23
1.5. Phát triển ĐNGV trường CĐ trong bối cảnh hiện nay ................................. 24
1.5.1. Chủ thể quản lý phát triển ĐNGV ......................................................... 24
1.5.2. Nội dung phát triển ĐNGV ................................................................... 25
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV ............................................... 44
1.6.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 44
1.6.2. Các yếu tố khách quan ........................................................................... 46
1.7. Kết luận chương 1 ........................................................................................ 47
Chương 2 THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT ................ 48
2.1. Khái quát về các Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật ................................ 48
2.1.1. Hệ thống các Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật ............................... 48
2.1.2. Nhận xét ................................................................................................ 51
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng đội ngũ giảng viên và phát triển ĐNGV các
Trường CĐ KT-KT hiện nay .............................................................................. 53
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 53
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................. 53
2.2.3. Công cụ khảo sát ................................................................................... 53
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 54
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ........................................................................... 55
2.3. Thực trạng về ĐNGV các Trường CĐ KT-KT ............................................ 55
2.3.1. Qui mô đào tạo và ĐNGV các Trường CĐ KT-KT ............................... 55
2.3.2. Cơ cấu ĐNGV ....................................................................................... 61
2.3.3. Thực trạng về chất lượng ĐNGV .......................................................... 68
2.3.4. Đánh giá chung về ĐNGV và năng lực thực hiện nhiệm vụ của ĐNGV
các Trường CĐ KT-KT ................................................................................... 76
iii
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên các Trường CĐ KT-KT ............... 77
2.4.1. Thực trạng công tác dự báo phát triển ĐNGV các Trường CĐ KT-KT . 78
2.4.2. Thực trạng về qui hoạch phát triển ĐNGV các Trường CĐ KT-KT ..... 81
2.4.3. Thực trạng tuyển chọn giảng viên các Trường CĐ KT-KT ................... 84
2.4.4. Thực trạng quản lý sử dụng giảng viên các Trường CĐ KT-KT ........... 85
2.4.5. Thực trạng đào tạo - bồi dưỡng giảng viên các Trường CĐ KT-KT ..... 86
2.4.6. Thực trạng đánh giá giảng viên các Trường CĐ KT-KT ....................... 88
2.4.7. Thực trạng việc thực hiện chế độ chính sách, kiến tạo môi trường làm
việc cho giảng viên các Trường CĐ KT-KT ................................................... 89
2.4.8. Thành công, hạn chế và bài học kinh nghiệm phát triển ĐNGV các
Trường CĐ KT-KT ......................................................................................... 90
a. Thành công trong phát triển ĐNGV ............................................................ 90
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV các Trường Cao đẳng Kinh tế -
Kỹ thuật .............................................................................................................. 93
2.5.1. Nhóm các yếu tố chủ quan .................................................................... 94
2.5.2. Nhóm các yếu tố khách quan ................................................................. 95
2.6. Kết luận chương 2 ........................................................................................ 96
Chương 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ...................... 98
3.1. Nguyên tắc và định hướng đề xuất giải pháp phát triển ĐNGV Trường CĐ
KT-KT trong bối cảnh hiện nay .......................................................................... 98
3.1.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp phát triển ĐNGV Trường CĐ KT-KT
trong bối cảnh hiện nay ................................................................................... 98
3.1.2. Định hướng đề xuất giải pháp ............................................................. 100
3.2. Giải pháp phát triển ĐNGV Trường CĐ KT-KT trong bối cảnh hiện nay . 101
3.2.1. Qui hoạch phát triển ĐNGV theo định hướng phát triển nhà trường ... 101
3.2.2. Tuyển chọn giảng viên Trường CĐ KT-KT theo chuẩn giảng viên ..... 106
3.2.3. Quản lý sử dụng giảng viên Trường CĐ KT-KT theo năng lực thực hiện
nhiệm vụ giảng viên ...................................................................................... 110
3.2.4. Tổ chức ĐT-BD giảng viên theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng
viên và năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên Trường CĐ KT-KT ........... 114
iv
3.2.5. Đánh giá năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên Trường Cao đẳng Kinh
tế - Kỹ thuật .................................................................................................. 121
3.2.6. Thực hiện chế độ chính sách, kiến tạo môi trường làm việc cho giảng
viên Trường CĐ KT-KT ............................................................................... 126
3.3. Kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm tác dụng thực tiễn của giải pháp phát triển
ĐNGV Trường CĐ KT-KT trong bối cảnh hiện nay ........................................ 133
3.3.1. Khảo nghiệm giải pháp phát triển ĐNGV Trường CĐ KT-KT trong bối
cảnh hiện nay ................................................................................................ 133
3.3.2. Kết luận chung về kết quả khảo nghiệm giải pháp phát triển ĐNGV
Trường CĐ KT-KT đã được đề xuất trong đề tài nghiên cứu luận án ........... 137
3.4. Thử nghiệm giải pháp tổ chức ĐT-BD giảng viên theo chuẩn chức danh nghề
nghiệp và năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên Trường CĐ KT-KT ........... 138
3.4.1. Mục đích thử nghiệm .......................................................................... 138
3.4.2. Cơ sở lựa chọn giải pháp thử nghiệm .................................................. 138
3.4.3. Giả thuyết thử nghiệm ......................................................................... 139
3.4.4. Mẫu thử nghiệm và tiêu chí đánh giá thử nghiệm ............................... 139
3.4.5. Cách thức tiến hành thử nghiệm .......................................................... 141
3.4.6. Kết quả thử nghiệm ............................................................................. 142
3.5. Kết luận chương 3 ...................................................................................... 148
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 149
1. Kết luận ........................................................................................................ 149
2. Khuyến nghị ................................................................................................. 153
2.1. Đối với Bộ GD và ĐT ............................................................................ 153
2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ........... 153
2.3. Đối với Trường CĐ KT-KT ................................................................... 154
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................... 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 157
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 169
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Stt Nội dung Ký hiệu
01 Cán bộ quản lý CBQL
02 Cao đẳng CĐ
03 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNH, HĐH
04 Đại học ĐH
05 Đào tạo – bồi dưỡng ĐT-BD
06 Đội ngũ giảng viên ĐNGV
07 Giảng viên Cao đẳng GVCĐ
08 Giảng viên Đại học GVĐH
09 Giáo dục Đại học GDĐH
10 Giáo dục nghề nghiệp GDNN
11 Giáo dục và Đào tạo GD và ĐT
12 Học sinh HS
13 Học sinh, sinh viên HS-SV
14 Kinh tế - xã hội KT-XH
15 Kinh tế - Kỹ thuật KT-KT
16 Nghiên cứu khoa học NCKH
17 Quản lý giáo dục QLGD
18 Sau Đại học SĐH
19 Sinh viên SV
20 Trung cấp chuyên nghiệp TCCN
21 Trung cấp KT-KT TC KT-KT
22 Thạc sỹ Ths
23 Tiến sỹ TS
24 Xã hội XH
vi
DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Bảng thống kê phân bố các Trường CĐ KT-KT .................................... 48
Bảng 2.2. Thống kê qui mô và cơ cấu các chuyên ngành đào tạo của một số
trường CĐ KT- KT ở một số địa phương, vùng, miền trên cả nước .............................. 57
Bảng 2.3. Thống kê số liệu qui mô, cơ cấu các chuyên ngành đào tạo của một
số Trường CĐ KT-KT giai đoạn 2014 - 2015 và dự báo đến năm 2020 ...................... 58
Bảng 2.4. Thống kê thực trạng qui mô và tỷ lệ giảng viên/CBQL/Nhân viên ở
một số Trường CĐ KT-KT ......................................................................................................... 60
Bảng 2.5. Thống kê thực trạng cơ cấu trình độ đội ngũ giảng viên của một số
Trường CĐ KT-KT ....................................................................................................................... 62
Bảng 2.6. Thống kê thực trạng về cơ cấu chuyên môn trong ĐNGV của một số
Trường CĐ KT-KT ....................................................................................................................... 63
Bảng 2.7. Bảng thống kê thực trạng cơ cấu độ tuổi trong ĐNGV của một số
Trường CĐ KT-KT ....................................................................................................................... 65
Bảng 2.8. Bảng thống kê thực trạng cơ cấu giới tính trong ĐNGV ở một số
Trường CĐ KT-KT ....................................................................................................................... 65
Bảng 2.9. Thực trạng cơ cấu thành phần chính trị xã hội trong ĐNGV của một
số Trường CĐ KT-KT .................................................................................................................. 67
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng về phẩm chất chính trị trong
ĐNGV của một số Trường CĐ KT-KT .................................................................................. 69
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng trình độ của giảng viên theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên ...................................................................... 70
Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng dự báo nhu cầu phát triển
ĐNGV các Trường CĐ KT-KT................................................................................................. 78
Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng dự báo yêu cầu cơ cấu
chuyên môn trong ĐNGV các Trường CĐ KT-KT ............................................................ 80
vii
Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả đánh giá tổng thể tình hình thực hiện giải pháp
phát triển ĐNGV các Trường CĐ KT-KT ............................................................................. 81
Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả đánh giá tổng thể mức độ đáp ứng yêu cầu phát
triển ĐNGV các Trường CĐ KT-KT....................................................................................... 82
Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các biện pháp
qui hoạch phát triển ĐNGV các Trường CĐ KT-KT ......................................................... 83
Bảng 2.17. Tổng hợp kết quả đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các biện pháp
tuyển chọn giảng viên các Trường CĐ KT-KT .................................................................... 85
Bảng 2.18. Tổng hợp kết quả đánh giá cụ thể tình hình thực hiện biện pháp
quản lý sử dụng giảng viên các Trường CĐ KT-KT .......................................................... 86
Bảng 2.19. Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện giải pháp ĐT-BD giảng viên
các Trường CĐ KT-KT ................................................................................................................ 87
Bảng 2.20. Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện giải pháp đánh giá giảng viên
các Trường CĐ KT-KT ................................................................................................................ 88
Bảng 2.21. Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các biện pháp thực hiện chế độ
chính sách, kiến tạo môi trường làm việc cho giảng viên các Trường CĐ KT-KT ... 89
Bảng 2.22. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV các Trường
CĐ KT-KT ....................................................................................................................................... 93
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá năng lực thực hiện nhiệm
vụ giảng viên trước khi được tham gia khóa bồi dưỡng giảng viên theo chuẩn chức
danh nghề nghiệp và năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên (Đối tượng thử
nghiệm là giảng viên) ................................................................................................................. 143
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng
viên sau khi được tham gia khóa bồi dưỡng giảng viên theo chuẩn chức danh nghề
nghiệp và năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên (Đối tượng khảo nghiệm là giảng
viên) ................................................................................................................................................. 145
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadle (dẫn theo [28, tr.26]) 25
Hình 1.2. Qui trình dự báo phát triển ĐNGV ......................................................... 27
Hình 1.3. Sơ đồ yêu cầu qui hoạch phát triển ĐNGV ............................................. 30
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình tuyển dụng giảng viên ................................................... 33
Hình 1.5. Sơ đồ Quản lý sử dụng giảng viên .......................................................... 36
Hình 1.6. Sơ đồ quy trình quản lý ĐT-BD giảng viên ............................................ 39
Hình 1.7. Sơ đồ mô tả động lực phát triển ĐNGV .................................................. 43
Biểu đồ 2.1. Thống kê qui mô và cơ cấu các chuyên ngành đào tạo của một số
trường CĐ KT- KT ở một số địa phương, vùng, miền trên cả nước ....................... 58
Biểu đồ 2.2. Thống kê số liệu qui mô, cơ cấu các chuyên ngành đào tạo của một số
Trường CĐ KT-KT giai đoạn 2014 - 2015 và dự báo đến năm 2020 ..................... 59
Hình 2.1. Sơ đồ phản ánh mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến phát
triển ĐNGV các Trường CĐ KT-KT ...................................................................... 95
Hình 2.2. Sơ đồ phản ánh mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến phát
triển ĐNGV các Trường CĐ KT-KT ...................................................................... 96
Hình 3.1. Sơ đồ Dự báo nhu cầu phát triển ĐNGV Trường CĐ KT-KT .............. 103
Hình 3.2. Sơ đồ Qui hoạch phát triển ĐNGV Trường CĐ KT-KT ....................... 105
Hình 3.3. Sơ đồ Biện pháp tuyển chọn giảng viên các Trường CĐ KT-KT ......... 108
Hình 3.4. Sơ đồ nội dung ĐT-BD giảng viên theo chuẩn chức danh nghề nghiệp và
năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên ............................................................... 120
Hình 3.5. Sơ đồ tổng thể nội dung đánh giá năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên
Trường CĐ KT-KT .............................................................................................. 123
Hình 3.6. Sơ đồ tổng thể biện pháp quản lý thực hiện chế độ chính sách đối với
giảng viên trường CĐ KT-KT .............................................................................. 127
Hình 3.7. Sơ đồ các yếu tố kiến tạo môi trường làm việc cho ĐNGV Trường CĐ
KT-KT .................................................................................................................. 130
Hình 3.8. Sơ đồ tổng thể giải pháp phát triển ĐNGV Trường CĐ KT-KT trong bối
cảnh hiện nay ........................................................................................................ 132
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay hội nhập và toàn cầu hóa đã trở thành xu thế của thời đại, điều đó đã
làm cho môi trường giáo dục đang có sự thay đổi nhanh chóng; Đồng thời với
những thay đổi tất yếu đó, đòi hỏi vị trí, vai trò của giảng viên phải được đặt lên
một tầm cao và một sứ mạng mới; Có rất nhiều quan điểm và tư duy mới về vấn đề
này; Nhưng nhìn chung về vị trí, vai trò giảng viên đã có nhiều thay đổi. UNESCO
quan niệm giảng viên không chỉ làm nhiệm vụ truyền thụ kiến thức đơn thuần mà
còn thực hiện chức năng tổ chức và điều khiển các hoạt động giáo dục và dạy học
để hướng tới mục tiêu hình thành nhân cách cho người học; đồng thời giảng viên
phải chủ động, linh hoạt đổi mới hoạt động giảng dạy nhằm đáp ứng yêu cầu nâng
cao chất lượng học tập cho SV. Phương pháp dạy học phải được chuyển từ kiểu dạy
“thông báo đồng loạt” sang kiểu dạy “hoạt động phân hóa”. Giảng viên không còn
là người truyền thụ tri thức, mà là người tư vấn, hướng dẫn, gợi mở, nêu vấn đề, tổ
chức hoạt động nhận thức, tìm tòi, tranh luận của người học [45]. Bên cạnh đó
giảng viên còn có vai trò là nhà giáo dục biết kết hợp việc giảng dạy tri thức với
việc giáo dục giá trị, hình thành thái độ và phát triển tư duy sáng tạo cho người học.
Với vai trò là nhà khoa học, giảng viên còn phải thực hiện nhiệm vụ NCKH chuyển
giao công nghệ, lý giải khoa học các vấn đề của tự nhiên, xã hội mà người học quan
tâm muốn hiểu biết đến. Thực tế cho thấy giảng viên còn là những chuyên gia trong
lĩnh vực chuyên môn của mình từ việc thiết kế nội dung chương trình đào tạo, biên
soạn giáo trình, bài giảng, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học, phản
biện, thẩm định, kiến giải những vấn đề khoa học có liên quan đến lĩnh vực chuyên
môn mà giảng viên đang giảng dạy và hướng người học. Đồng thời với vai trò là
nhà tư vấn, giảng viên còn phải có khả năng giúp người học xây dựng mục tiêu,
hình thành động cơ, thái độ học tập và dẫn dắt, rèn luyện người học biết ứng phó
trước những thách thức, rào cản cuộc sống và hoàn cảnh khó khăn để thực hiện mục
tiêu đã đặt ra.
Đặc biệt, trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong
bối cảnh hiện nay càng cho thấy cần phải có sự thay đổi căn bản về vị trí, vai trò và
nhiệm vụ của người giảng viên từ chỗ là người “Thầy Đồ” trở thành nhà giáo dục,
2
nhà khoa học, những chuyên gia ứng dụng, thực hành nghề nghiệp, đồng thời còn
làm tốt chức năng tư vấn cho mọi hoạt động học tập, nghiên cứu và đời sống của
người học. Để khẳng định được vị trí, vai trò và nhiệm vụ đó đòi hỏi người giảng
viên phải được phát triển toàn diện, nhằm hình thành những phẩm chất và năng lực
cần thiết cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình đối với người học và đối
với sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo của nhà trường trong bối cảnh hiện nay.
Xác định đúng vị trí, vai trò và những yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo ở nước ta hiện nay có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chiến
lược và các chế độ chính sách đảm bảo cho ĐNGV phát triển, khẳng định được vị
trí, vai trò đầu tàu trong tiến trình đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo
trong bối cảnh hiện nay. Thực hiện mục tiêu đó, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã có quyết định số 6639/QĐ-BGDĐT, ngày 29/12/2011 phê duyệt Đề án qui hoạch
phát triển nhân lực ngành giáo dục bối cảnh 2011-2020. Đề án hướng đến xây dựng
và phát triển nguồn nhân lực cho giáo dục, trong đó trọng tâm là phát triển đội ngũ
cán bộ QLGD và đội ngũ nhà giáo đủ mạnh, đáp ứng yêu cầu đổi mới nền giáo dục
nước nhà trong chặng đường của một vài thập kỷ tới.
Trên cơ sở những quan điểm và định hướng chiến lược phát triển đó, GDĐH
cùng với GDNN cũng đang được sự quan tâm đầu tư phát triển, trong đó đặc biệt
chú trọng đến phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD “Mỗi địa phương và
từng cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV và cán bộ QLGD các cấp
đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đảm bảo chất lượng”. Những định hướng đó đã
chỉ rõ yêu cầu đổi mới giáo dục phải được đặt lên hàng đầu, trong đó đáng quan tâm
nhất là nhanh chóng giải quyết những bất cập trong ĐNGV cả về số lượng, cơ cấu,
chất lượng cùng với những hẫng hụt về trình độ, chuẩn chức danh nghề nghiệp,
năng lực nghề nghiệp, kỹ năng, nghiệp vụ, tay nghề nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong bối cảnh hiện nay. Trước yêu
cầu đó, cùng với sự ra đời của luật GDNN đang đặt ra cho các cơ sở GDNN nói
chung, trong đó có các trường CĐ với những yêu cầu, nhiệm vụ mới.
Hiện nay, cả nước có 187 trường CĐ công lập, trong đó có 71 trường thuộc Bộ,
ngành Trung ương và 116 trường thuộc địa phương. Đặc biệt trong đó có 14 Trường
CĐ KT-KT công lập, đều là loại hình Trường CĐ KT-KT có phạm vi ngành, nghề
3
đào tạo rộng và qui mô đào tạo lớn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho nhiệm vụ
phát triển KT-XH đối với vùng, miền và địa phương. Hầu hết các trường đều thuộc
địa phương quản lý và có quá trình hình thành, phát triển từ trường TCCN đa ngành
(TC KT-KT) nâng cấp lên thành Trường CĐ KT-KT. Nhìn chung, ĐNGV các
Trường CĐ KT-KT cơ bản đáp ứng nhiệm vụ trước mắt. Song đứng trước yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI, cho thấy ĐNGV các Trường CĐ KT-KT hiện nay vẫn còn nhiều hạn
chế, bất cập, chưa đáp ứng trước những yêu cầu và nhiệm vụ mới đặt ra.
Xuất phát từ thực tiễn đó đã có nhiều công trình, nhiều đề tài nghiên cứu về
phát triển ĐNGV nhưng vấn đề phát triển ĐNGV Trường CĐ KT-KT trong bối
cảnh hiện nay thì chưa được đề cập, nghiên cứu một cách đầy đủ.
Trước những vấn đề đặt ra từ lý luận và thực tiễn đó, đã cho thấy việc lựa
chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Kinh tế -
Kỹ thuật trong bối cảnh hiện nay” có tính cấp thiết, nhằm tích cực góp phần thực
hiện nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT đối với Trường CĐ KT-KT
trong bối cảnh hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về ĐNGV, phát triển ĐNGV và phân tích, đánh
giá thực trạng ĐNGV và hoạt động phát triển ĐNGV Trường CĐ KT-KT, Luận án
đề xuất giải pháp phát triển ĐNGV Trường CĐ KT-KT trong bối cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giảng viên các trường CĐ Kinh tế - Kỹ
thuật.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển đội ngũ giảng viên trường CĐ Kinh tế -
Kỹ thuật trong bối cảnh hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Phát triển đội ngũ giảng viên của trường CĐ KT-KT trước yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện GD và ĐT cho thấy vẫn còn những vấn đề hạn chế, bất cập nhất
định về quy hoạch, tuyển dụng, quản lý sử dụng, ĐT-BD, đánh giá và thực hiện chế
độ chính sách, kiến tạo môi trường làm việc cho ĐNGV; Nếu đề xuất và áp dụng
4
được những giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên theo hướng tiếp cận quản lý
nguồn nhân lực một cách thực tiễn và khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng
đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện GD và ĐT trong bối cảnh hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lí luận về phát triển đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật trong bối cảnh hiện nay.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên, phát triển đội
ngũ giảng viên và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giảng viên Trường
CĐ KT-KT.
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường CĐ KT-KT trong bối
cảnh hiện nay.
- Khảo nghiệm giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường CĐ KT-KT;
Đồng thời thử nghiệm giải pháp “Tổ chức đào tạo - bồi dưỡng giảng viên theo
chuẩn chức danh nghề nghiệp và năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên trường
CĐ KT-KT”.
6. Phạm vi nghiên cứu
Theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực: phạm vi nghiên cứu phát triển ĐNGV
được đề cập nghiên cứu đến các thành tố về quy hoạch, tuyển dụng, quản lý sử
dụng, ĐT-BD, đánh giá và thực hiện chế độ chính sách, kiến tạo môi trường làm
việc cho ĐNGV các Trường CĐ KT-KT trong khoảng thời gian 5 năm (2009-
2014).
Theo tiếp cận chức năng quản lý: phạm vi nghiên cứu phát triển ĐNGV được
đề cập nghiên cứu đến các chức năng quản lý phát triển ĐNGV (lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, chỉ đạo điều hành, kiểm tra đánh giá) của Hiệu trưởng (CBQL)
cùng với các yếu tố tác động đến phát triển ĐNGV các Trường CĐ KT-KT ở các
vùng, miền trên cả nước trong cùng khoảng thời gian như trên.
- Khảo sát trên các chủ thể là CBQL và giảng viên các Trường CĐ KT-KT đại
diện cho các vùng miền trên cả nước: Miền núi phía Bắc: Trường CĐ KT-KT Điện
Biên, Đồng Bằng Sông Hồng: Trường CĐ KT-KT Vĩnh Phúc, Miền Trung: Trường
5
CĐ KT-KT Nghệ An, Tây Nguyên: Trường CĐ KT-KT Lâm Đồng, Đông Nam Bộ:
Trường CĐ KT-KT Phú Lâm, Tây Nam Bộ: Trường CĐ KT-KT Bạc Liêu và 01
trường ĐH trực thuộc Trung ương: Trường CĐ KT-KT Thái Nguyên thuộc ĐH Thái
Nguyên.
7. Phương pháp tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
Đề tài luận án sử dụng một số phương pháp tiếp cận nghiên cứu như:
- Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực: Đây là phương pháp tiếp cận nghiên cứu
chính (chủ yếu) của đề tài nghiên cứu luận án.
Phương pháp tiếp cận này căn cứ và vận dụng lý thuyết quản lý nguồn nhân lực
bao gồm: (i) Phát triển nguồn nhân lực; (ii) Sử dụng nguồn nhân lực; (iii) Môi tr...ý GD và ĐT, dạy nghề. Đáng chú ý là còn có sự ra đời của
Luật GDNN và đã có hiệu lực thi hành từ tháng 7 năm 2015 đã góp phần tạo ra thời
cơ cho GD và ĐT phát triển; Đó cũng tạo ra cơ hội cho các Trường CĐ KT-KT phát
triển khẳng định sứ mạng của mình trong hệ thống các cơ sở GDNN, đảm đương
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực đa ngành, nghề, với nhiều cấp độ, trình độ, kỹ
năng, tay nghề (đội ngũ nhân lực có kỹ năng nghiệp vụ, tay nghề cao) đáp ứng yêu
cầu nhân lực thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
Thách thức: Hệ thống các cơ sở GDNN nói chung, trong đó có các Trường CĐ
KT-KT hầu hết được hình thành trên cơ sở Trường TC KT-KT) tuy có quá trình
hình thành khá sớm, song chưa có quá trình đầu tư phát triển đồng bộ, đáng chú ý là
khi Luật GDNN ra đời đã điều chỉnh các Trường CĐ KT-KT từ hệ thống GDĐH
sang hệ thống GDNN, thực tế đó đang và sẽ đặt ra đối với các Trường CĐ KT-KT
những thách thức có thể kể đến như vấn đề phân cấp quản lý, cơ chế quản lý, mô
hình hoạt động, mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra và điều kiện
đảm bảo chất lượng đối với GDNN. Đặc biệt thách thức lớn nhất đối với Trường
CĐ KT-KT là những bất cập về ĐNGV (quy mô, cơ cấu, chất lượng), trong đó có
cả những bất cập về trình độ theo chuẩn chức danh nghề nghiệp và năng lực thực
hiện nhiệm vụ giảng viên, cùng với những hạn chế về kỹ năng, năng lực cần thiết
20
khác của người giảng viên CĐ như thực tiễn nghề nghiệp, kỹ năng, tay nghề trước
những yêu cầu giảng dạy lý thuyết và thực hành ở bậc CĐ đối với các cơ sở GDNN
trong bối cảnh hiện nay.
1.3. Trường CĐ và ĐNGV trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD và
ĐT trong bối cảnh hiện nay
1.3.1. Trường CĐ trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT
Nghị quyết Chính phủ [26], đã xác định nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển
đội ngũ nhà giáo và cán bộ, công chức, viên chức quản lý giáo dục bao gồm việc
đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng
và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo và CBQL giáo dục đáp ứng yêu
cầu nâng cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực thực hiện nhiệm vụ,
trong đó chú trọng: (i) Xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng giảng viên và
CBQL các cơ sở GDNN và GDĐH đáp ứng yêu cầu đổi mới GD và ĐT, dạy nghề;
(ii) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về hệ thống chức danh nhà giáo và vị trí việc
làm; chế độ làm việc của nhà giáo và CBQL cơ sở GD và ĐT, dạy nghề phù hợp
với yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT; (iii) Nâng cao năng lực NCKH
của giảng viên và đội ngũ cán bộ nghiên cứu của các cơ sở GDĐH và GDNN [26].
Đồng thời kế hoạch hành động [21] xác định nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát
triển đội ngũ cán bộ công chức, viên chức QLGD bao gồm: (i) Rà soát, xây dựng và
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về hệ thống tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp, vị trí việc làm, định mức lao động, chế độ làm việc, nội dung và hình thức
thi, xét, thăng hạng chức danh nghề nghiệp,...; (ii) Xây dựng và triển khai kế hoạch
đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nhà giáo và CBQL giáo dục từ mầm non đến ĐH,
phát triển đội ngũ nhà giáo, chuyên gia đầu ngành cho các cấp học và trình độ đào
tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT; (iii) Từng bước nâng
cao năng lực NCKH của giảng viên ở các cơ sở GDĐH [26].
Đáng chú ý trong chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện GD và ĐT đã xác định những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu hoàn thiện hệ thống
giáo dục quốc dân bao gồm rà soát việc thực hiện qui hoạch mạng lưới cơ sở
21
GDĐH và cơ sở GDNN theo cơ cấu ngành, nghề và theo trình độ đào tạo phù hợp
với qui hoạch phát triển nhân lực quốc gia, trong đó chỉ rõ việc phân loại các cơ sở
GDĐH theo hướng nghiên cứu và ứng dụng, thực hành [26].
Từ định hướng này cho thấy các trường CĐ trong hệ thống giáo dục quốc dân
tất yếu phải tập trung phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu của một cơ sở giáo dục hiện
đại và chất lượng theo định hướng phát triển GDNN, chú trọng phát triển kỹ năng,
năng lực ứng dụng, thực hành cho người học; Đó là xu thế phát triển phù hợp với
thực tiễn, nhằm giải quyết bài toán “thừa thầy, thừa nhân lực thuộc loại hình đào tạo
theo hướng nghiên cứu, lý thuyết hàn lâm”, thiếu thợ, “thiếu đội ngũ nhân lực được
đào tạo theo hướng phát triển kỹ năng, năng lực ứng dụng, thực hành nghề nghiệp”
đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập trong bối cảnh
hiện nay; Điều đó càng cho thấy các trường CĐ nói chung, nhất là các Trường CĐ
KT-KT tất yếu sẽ phát triển trở thành cơ sở GDNN [92], đồng thời cần phải tập trung
phát triển đào tạo theo hướng ứng dụng, thực hành nhằm tích cực góp phần thực hiện
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong bối cảnh hiện nay.
1.3.2. Vị trí, vai trò người giảng viên trường CĐ trước yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện GD và ĐT
Trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT càng cho thấy cần phải có
sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ cũng như vai trò của ĐNGV. Vì vậy ĐNGV đã
trở thành mối quan tâm hàng đầu đối với GD và ĐT nói chung và nhất là đối với các
trường CĐ trong quá trình thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT
trong bối cảnh hiện nay; Bởi vì ĐNGV là nhân tố quyết định đến chất lượng GD và
ĐT và khả năng thích ứng với những đổi thay nhanh chóng của cơ chế kinh tế thị
trường, đảm bảo cho GD và ĐT phục vụ tích cực cho nhiệm vụ phát triển KT-XH,
mặc dù sản phẩm của GD và ĐT là loại hàng hóa đặc biệt, song cũng tuân theo qui
luật cạnh tranh của thị trường; Vì vậy cùng với các cơ sở giáo dục, các trường CĐ
cũng phải quan tâm đến việc phát triển ĐNGV nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu XH, làm cho sản phẩm đào tạo của nhà trường phải
luôn được XH chấp nhận, đây là vấn đề có tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển
22
của các trường CĐ nói chung, cũng như đối với các Trường CĐ KT-KT trong bối
cảnh hiện nay.
1.4. Giảng viên và đội ngũ giảng viên trước yêu cầu về tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp, nhiệm vụ giảng viên trong bối cảnh hiện nay
1.4.1. Yêu cầu về tiêu chuẩn giảng viên
a) Tiêu chuẩn chung: (i) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội Chủ
Nghĩa; (ii) Phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức, lối sống lành mạnh; (iii) Đạt
chuẩn về trình độ đào tạo chuyên môn từ ĐH trở lên theo qui định đối với từng chức
danh, phù hợp với chuyên môn, chuyên ngành giảng dạy; (iv) Có trình độ lý luận
chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ, nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; (v) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
(vi) Lý lịch bản thân rõ ràng, đáp ứng yêu cầu về chính trị [18, điều 3].
b) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp:
Tiêu chuẩn giảng viên (Hạng I): giảng viên cao cấp; Tiêu chuẩn giảng viên
(Hạng II): giảng viên chính; Tiêu chuẩn giảng viên (Hạng III): giảng viên [16].
1.4.2. Yêu cầu về nhiệm vụ giảng viên
Yêu cầu về nhiệm vụ đối với giảng viên (Hạng I): giảng viên cao cấp; Yêu cầu
về nhiệm vụ đối với giảng viên (Hạng II): giảng viên chính; Yêu cầu về nhiệm vụ
đối với giảng viên (Hạng III): giảng viên [16].
Đồng thời tham chiếu thêm về nhiệm vụ của giảng viên làm căn cứ xác định
nhiệm vụ cụ thể của từng đối tượng giảng viên theo quy định của cơ quan quản lý
Nhà nước [16,18].
(i) Nhiệm vụ giảng dạy; (ii) Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ; (iii)
Nhiệm vụ tham gia công tác quản lý ĐT-BD, nghiên cứu khoa học, công tác đảng,
đoàn thể và các hoạt động khác; (iv) Nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
23
1.4.3. Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của giảng viên
1.4.3.1. Những yêu cầu về phẩm chất người giảng viên
Khi đề cập đến phẩm chất của người giảng viên là muốn nói đến mặt đạo đức,
lối sống của nhà giáo, ở gốc độ tâm lý học thì mặt phẩm chất trong mỗi con người
được hình thành từ các thuộc tính tâm lý như xu hướng, tính cách cá nhân trong mỗi
con người đó; Nói cách khác phẩm chất được hiểu là cái Đức trong mỗi con người,
đây là cái gốc, cái cốt cách cao quí trong con người. Trên cơ sở tham khảo một số
cách tiếp cận khác nhau như đã đề cập ở trên, cho thấy phẩm chất (Đức) của người
giảng viên bao gồm những thuộc tính quan trọng như sau:
(i) Có đạo đức công dân, đạo đức nhà giáo, đạo đức cách mạng, xứng đáng là
tấm gương sáng tạo cho đồng chí, đồng nghiệp và cộng đồng noi theo; (ii) Có lòng
tôn trọng và biết giữ gìn, phát huy bản sắc, truyền thống văn hóa dân tộc; (iii) Có ý
thức tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; Đồng thời biết phát huy tiềm năng, thế
mạnh của con người Việt Nam; (iv) Có ý thức chấp hành tổ chức, kỷ luật và ý chí
phấn đấu vươn lên; (v) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức phục vụ nhân dân, biết
lắng nghe và hợp tác chia sẻ với đồng chí, đồng nghiệp và nhân dân; (vi) Có lý
tưởng hoài bảo, tâm quyết với nghề, theo đuổi gắn bó với nghề, say mê lao động
khoa học, sáng tạo trong nghề nghiệp [91,13,70].
1.4.3.2. Những yêu cầu về năng lực giảng viên
Năng lực (competency) là sự kết hợp, hòa trộn giữa tiềm năng của cá nhân với
đòi hỏi của nhiệm vụ, cùng với yếu tố văn hóa và những đặc điểm cụ thể của bối
cảnh để hoàn thành một công việc nhất định. [62]
Nói đến năng lực của người giảng viên là nói đến tiềm lực tài năng, khả năng
lao động sáng tạo cũng như năng suất và hiệu quả lao động của con người, nói cách
khác năng lực được hiểu là cái “Tài” trong mỗi con người, đây là mặt nhận thấy
được qua kết quả lao động sáng tạo của cá nhân, là thuộc tính tâm lý làm nên nhân
cách con người, cùng với “Đức” là gốc, thì “Tài” như là hoa, trái được kết tinh và
nở rộ trên cái gốc, cái nền tảng là “Đức” trong mỗi con người; Trên cơ sở tham
24
khảo một số cách tiếp cận khác nhau như trên đã đề cập; Đồng thời căn cứ vào yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT trong bối cảnh hiện nay; Có thể thấy rằng
năng lực “Tài” của người giảng viên bao gồm 4 nhóm năng lực cụ thể như sau: (i)
Năng lực hành động (Năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên); (ii) Năng lực chủ
thể hóa (năng lực làm chủ bản thân); (iii) Năng lực xã hội hóa (Năng lực công tác
xã hội và hội nhập cộng đồng); (iv) Năng lực giao tiếp (Kỹ năng giao tiếp).
1.5. Phát triển ĐNGV trường CĐ trong bối cảnh hiện nay
1.5.1. Chủ thể quản lý phát triển ĐNGV
Chủ thể quản lý có thể là cá nhân hoặc tổ chức tác động làm thay đổi đối
tượng quản lý bằng các công cụ (chức năng quản lý) và những phương pháp (phong
cách) quản lý thích hợp nhằm đạt đến mục tiêu quản lý của tổ chức đã đề ra.
Đối tượng quản lý là cá nhân hoặc tổ chức tiếp nhận tác động của chủ thể quản
lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý của tổ chức đề ra.
Chủ thể quản lý phát triển ĐNGV là tổ chức (cơ quan, đơn vị, cơ sở) giáo dục
cùng với những cá nhân có chức trách (Hiệu trưởng và đội ngũ CBQL giáo dục trực
tiếp) tác động làm thay đổi thực lực ĐNGV, nhằm phát huy tối đa tiềm năng và cơ
hội phát triển ĐNGV đáp ứng mục tiêu, yêu cầu chiến lược phát triển GD và ĐT
nhà trường.
Chủ thể tổ chức hoạt động phát triển ĐNGV trường CĐ KT-KT trong đề tài
nghiên cứu luận án đề cập đến đó là Trường CĐ KT-KT mà trực tiếp là Hiệu trưởng
là người chỉ đạo, quản lý, điều hành việc thực hiện đồng bộ các hoạt động phát triển
ĐNGV bằng các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ thông qua vai trò tham mưu, giúp
việc của đội ngũ CBQL thuộc cấp Hiệu trưởng, đồng thời còn phải làm tốt vai trò
tham mưu cho cấp hoạch định và thực thi chính sách của cấp trên (cơ quan quản lý
Nhà nước về giáo dục) làm tốt chức năng ban hành chủ trương, chính sách, tạo điều
kiện về cơ chế và nguồn lực giúp nhà trường thực hiện nhiệm vụ phát triển ĐNGV.
Đồng thời với nhiệm vụ tham mưu cho cấp trên, Hiệu trưởng nhà trường còn phải
trực tiếp hoạch định, lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành cấp tác nghiệp (các
25
phòng, khoa, tổ bộ môn) thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ cụ thể trong
quá trình quản lý phát triển ĐNGV theo sự chỉ đạo, quản lý, điều hành của Hiệu
trưởng với vai trò là chủ thể chính trong nhà trường; là người có tác động ảnh
hưởng lớn nhất đến hoạt động quản lý phát triển ĐNGV.
Chủ thể tổ chức hoạt động phát triển ĐNGV Trường CĐ KT-KT mà đề tài
nghiên cứu luận án đề cập đến đó là Trường CĐ KT-KT ở từng địa phương, trong
đó Hiệu trưởng là người trực tiếp thực hiện chủ trương, chính sách, đồng thời vừa là
người chủ động hoạch định kế hoạch, chiến lược, chỉ đạo, quản lý, điều hành các
hoạt động quản lý phát triển ĐNGV của nhà trường.
1.5.2. Nội dung phát triển ĐNGV
Phát triển ĐNGV và phát triển nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ với nhau;
Có thể nói phát triển ĐNGV chính là giải pháp chủ lực nhằm phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao cho giáo dục và đào tạo. Theo nhà xã hội học người Mỹ Leonard
Nadle cho rằng phát triển nguồn nhân lực có mối gắn kết với sử dụng nguồn nhân
lực và môi trường nguồn nhân lực [27].
Vì vậy để làm rõ nội dung phát triển ĐNGV, có thể tham khảo sơ đồ quản lý
nguồn nhân lực của Leonard Nadle làm cơ sở để tiếp cận nội dung phát triển
ĐNGV.
Hình 1.1. Sơ đồ quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadle (dẫn theo [28, tr.26])
Quản lý nguồn nhân lực
Phát triển
nguồn nhân lực
Sử dụng
nguồn nhân lực
Môi trường
nguồn nhân lực
- Giáo dục
- Đào tạo
- Bồi dưỡng
- Nghiên cứu phục vụ
- Phát triển bền vững
- Tuyển dụng
- Bố trí sử dụng
- Đánh giá
- Sàn lọc
- Phân công lao động
- Đãi ngộ
- Phát triển tổ chức
- Mở rộng quy mô công
việc
- Mở rộng việc làm
- Tạo điều kiện phát huy
lao động sáng tạo
26
Từ sơ đồ trên Christian Batal đưa ra một cách tiếp cận khá toàn diện về nội
dung quản lý phát triển nguồn nhân lực, bao gồm từ khâu: ĐT-BD, tuyển dụng,
quản lý và điều hành, tổ chức lao động, giao tiếp nội bộ, phân tích công việc, kiểm
kê, đánh giá để nâng cao năng lực hiệu lực của nguồn nhân lực [28].
Trên cơ sở tiếp cận lý thuyết về quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadle và
cách tiếp cận nội dung quản lý phát triển nguồn nhân lực của Christian Batal; Đồng
thời với cách tiếp cận chức năng quản lý (kế hoạch hóa, tổ chức, triển khai thực hiện,
kiểm tra, đánh giá ĐNGV) làm căn cứ xác định nội dung quản lý phát triển ĐNGV bao
gồm: qui hoạch, tuyển dụng, quản lý sử dụng, ĐT-BD, đánh giá thực hiện nhiệm vụ,
thực hiện chế độ chính sách, kiến tạo môi trường làm việc cho ĐNGV.
1.5.2.1. Qui hoạch phát triển ĐNGV
a) Dự báo phát triển ĐNGV
Khi xây dựng dự báo cần căn cứ vào kết quả thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu từ
thực tế ở nhà trường về ĐNGV trong quá khứ và hiện tại để xác định xu hướng vận
động, phát triển của nhà trường, của ĐNGV trong tương lai bằng việc vận dụng một
số công cụ (mô hình) toán học định lượng, tuy nhiên dự báo cũng có thể là một dự
đoán chủ quan hoặc trực giác về một tương lai chỉ mang tính chất định tính, vì vậy
để cho những dự báo định tính được chính xác hơn, người làm dự báo cố gắng loại
trừ những áp đặt chủ quan của người dự báo [32].
- Qui trình dự báo: Thường qui trình dự báo được tiến hành theo các bước như
sau: Bước 1. Xác định mục tiêu dự báo; Bước 2. Xác định loại (phương pháp) dự
báo; Bước 3. Chọn mô hình (phương tiện) dự báo; Bước 4. Thu thập số liệu (dữ
liệu) và tiến hành dự báo; Bước 5. Ứng dụng kết quả dự báo; Bước 6. Theo dõi kết
quả dự báo.
- Yêu cầu dự báo: Dự báo phát triển ĐNGV nhằm đạt đến đủ về số lượng, hợp
lý về cơ cấu và đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ giảng viên.
- Đủ về số lượng giảng viên (số lượng giảng viên đủ so với qui mô đào tạo)
27
Số lượng giảng viên đạt chuẩn theo qui định là điều kiện cần thiết để đảm bảo
thực hiện tốt việc phân công nhiệm vụ giảng viên và việc thực hiện tốt chế độ chính
sách đối với giảng viên. Số lượng giảng viên thừa và thiếu đều làm ảnh hưởng đến
việc thực hiện nhiệm vụ giảng viên và chế độ chính sách đối với giảng viên theo qui
định bằng các văn bản pháp qui của ngành [15].
Hình 1.2. Qui trình dự báo phát triển ĐNGV
- Hợp lý về cơ cấu giảng viên (ĐNGV có cơ cấu hợp lý)
Dự báo về cơ cấu giảng viên nhằm trù tính đến một cơ cấu giảng viên hợp lý
trong toàn ĐNGV đảm bảo phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh và năng lực của
ĐNGV trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ở nhà trường.
Cơ cấu giảng viên hợp lý yêu cầu phải được cân đối, hài hòa về chuyên môn
ngành nghề, trình độ, độ tuổi, giới tính và thành phần chính trị, XH. Cơ cấu giảng
viên trong ĐNGV hợp lý sẽ đảm bảo đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ giảng viên, đó là
điều kiện quan trọng đảm bảo ĐNGV phát triển bền vững; Phát huy sức mạnh và
khả năng thích ứng của ĐNGV trước yêu cầu phát triển của nhà trường.
- Đáp ứng về nhiệm vụ giảng viên
Qui trình
dự báo
phát triển
ĐNGV
(5) Ứng dụng
kết quả dự báo
(4) Thu thập
thông tin
tiến hành dự báo
(6) Theo dõi
kết quả dự báo
(1) Mục tiêu
dự báo
(2) Loại dự báo
(phương pháp)
(3) Mô hình
dự báo (phương
tiện)
28
Căn cứ các văn bản pháp qui của nhà nước, của ngành qui định về nhiệm vụ
giảng viên [18], căn cứ điều lệ trường CĐ [15], cho thấy các trường CĐ cần cụ thể
hóa thành qui định chi tiết về nhiệm vụ giảng viên; Trong đó cần đi sâu qui định cụ
thể nhiệm vụ giảng viên về giảng dạy, NCKH và công nghệ, tham gia công tác quản
lý ĐT-BD, công tác Đảng, đoàn thể, các hoạt động khác và nhiệm vụ học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề; Qua đó giúp cho
giảng viên nhận thức đầy đủ về nhiệm vụ cụ thể của bản thân, từ đó chủ động thực
hiện nhiệm vụ được giao, đồng thời tích cực nổ lực học tập rèn luyện về chuyên
môn, nghiệp vụ và các kỹ năng, năng lực cần thiết khác nhằm đáp ứng yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ giảng viên theo đúng qui định của cơ quan quản lý Nhà nước [18].
b) Qui hoạch ĐNGV
Qui hoạch ĐNGV là một trong những nhiệm vụ rất quan trọng mang tính
chiến lược đối với sự phát triển của Nhà trường, qui hoạch ĐNGV còn thể hiện rõ
chức năng quản lý và tầm nhìn của nhà quản lý, nhằm xây dựng chiến lược phát
triển ĐNGV đảm bảo cho ĐNGV phát triển toàn diện, đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu, đáp ứng yêu cầu về chất lượng; Đồng thời chú trọng đạt chuẩn chức danh
nghề nghiệp [16] và năng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên [18] trước yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện GD và ĐT trong bối cảnh hiện nay.
- Số lượng ĐNGV
Số lượng ĐNGV còn có liên quan đến vấn đề quản lý sử dụng ĐNGV; Vì có
đủ số lượng ĐNGV sẽ thực hiện được đúng định mức lao động (đúng định mức
giờ chuẩn giảng viên), đó còn là cơ sở để quản lý đánh giá về năng suất, chất
lượng, hiệu quả sử dụng ĐNGV; Đồng thời còn có tác dụng đảm bảo cho ĐNGV
phát huy tác dụng lâu dài và phát triển bền vững [27]. Vì vậy để đảm bảo số lượng
ĐNGV, hàng năm căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, qui mô đào tạo và cơ cấu
ngành, nghề đào tạo làm cơ sở thực tiễn để xác định nhu cầu về số lượng giảng
viên cho từng bộ môn, khoa và cho cả trường; Bên cạnh đó, căn cứ vào số lượng
giảng viên hiện có, sau khi đã trừ ra số giảng viên nghỉ hưu, chuyển công tác, nghỉ
việc và cộng thêm số giảng viên chuyển đến, qua đó xác định được cụ thể số
lượng giảng viên cần bổ sung thêm.
29
- Cơ cấu ĐNGV
Cơ cấu ĐNGV cần hướng đến sự đồng bộ, hợp lý sẽ tạo nên sức mạnh tổng hợp
từ nội lực trong ĐNGV; Đồng thời còn tạo điều kiện phát triển ĐNGV. Theo
Christian Batal một cơ cấu hợp lý sẽ tạo ra sự hoạt động nhịp nhàng của tổ chức, hạn
chế tối đa sự triệt tiêu, nhưng lại tăng cường sự cộng hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố
trong tổ chức [28]. Vì vậy để phát triển ĐNGV, vấn đề có tính chất quyết định là phải
điều chỉnh cơ cấu ĐNGV bằng cách bố trí công việc, nhiệm vụ khác, cho chuyển
công tác hoặc cho nghỉ việc, kết hợp tuyển dụng và ĐT-BD bổ sung vào ĐNGV. Các
thành phần trong cơ cấu ĐNGV cần được xem xét: (i) Cơ cấu chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn được đào tạo; (ii) Cơ cấu trình độ giảng viên được đào tạo; (iii) Cơ cấu
về thành phần chính trị; (iv) Cơ cấu XH gồm giới tính, dân tộc, tôn giáo và thành
phần chính trị [70].
Đối với những yêu cầu cơ cấu nêu trên phải được xem xét một cách toàn diện
đảm bảo cân đối, đồng bộ phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện phát triển
ĐNGV. Đây là yếu tố có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển ĐNGV đồng
thời cũng làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của ĐNGV
trong nhà trường.
- Thực hiện nhiệm vụ giảng viên
Ngày nay, nhiệm vụ giảng viên đã được xác định chính thức trong Luật giáo
dục, các văn bản pháp qui của cơ quan quản lý Nhà nước [16],[18] và trong Điều lệ
trường CĐ [15], qui định giảng viên trường CĐ phải thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
dưới đây:
Qui định nhiệm vụ giảng viên gồm 4 nhóm nhiệm vụ chủ yếu như sau: (i)
Nhiệm vụ giảng dạy [18, điều 5]; (ii) Nhiệm vụ NCKH và công nghệ [18, điều 6];
(iii) Nhiệm vụ tham gia công tác quản lý ĐT-BD, NCKH, công nghệ, công tác
Đảng, đoàn thể và các hoạt động khác [18, điều 7]; (iv) Nhiệm vụ học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình độ [18, điều 8].
Đáng chú ý là đến nay, nhiệm vụ giảng viên được cập nhật và chi tiết hơn đối với
từng đối tượng giảng viên [16].
30
Trên cơ sở phát triển ĐNGV nhằm đạt đến đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu,
đáp ứng yêu cầu về chuần chức danh nghề nghiệp và năng lực thực hiện nhiệm vụ
giảng viên nhà trường; Nhà trường cần căn cứ vào chuẩn chức danh nghề nghiệp
giảng viên và qui định về nhiệm vụ giảng viên theo như các văn bản pháp quy như
trên đã đề cập, làm cơ sở cho việc định hướng cho việc tuyển dụng, ĐT-BD phát
triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên và năng lực
thực hiện nhiệm vụ giảng viên; Đồng thời cũng từ những định hướng đó còn làm cơ
sở để xây dựng các nội dung ĐT-BD phát triển ĐNGV và nâng cao năng lực thực
hiện nhiệm vụ giảng viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT và
xu thế hội nhập quốc tế trong bối cảnh hiện nay. Trên cơ sở xác định các nội dung
phát triển ĐNGV đảm bảo đáp ứng yêu cầu qui hoạch ĐNGV như trên đã trình bày,
có thể tổng hợp mô tả yêu cầu qui hoạch phát triển ĐNGV bằng sơ đồ tổng thể như
sau:
Hình 1.3. Sơ đồ yêu cầu qui hoạch phát triển ĐNGV
Thực hiện nhiệm
vụ học tập, bồi
dưỡng nâng cao
trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ,
kỹ năng nghề
Yêu cầu qui hoạch phát triển ĐNGV
Cơ cấu Năng lực thực hiện nhiệm vụ GV
Hợp lý Đáp ứng
Độ tuổi
(thâm
niên)
Giới
tính
Thành
phần
Chính trị
xã hội
Duy
trì
Ổn
định
Thực hiện
nhiệm vụ
giảng dạy
Thực hiện
nhiệm vụ
tham gia công
tác quản lý
ĐT-BD
Thực hiện
nhiệm vụ
NCKH và
Công nghệ
Số lượng
Đủ
Chuyên
môn
(chuyên
ngành)
Trình
độ đào
tạo
Phát
triển
31
1.5.2.2. Tuyển dụng giảng viên
Tuyển dụng giảng viên là qui trình xem xét tuyển chọn những ứng viên có đủ
điều kiện về phẩm chất, trình độ năng lực (chuyên môn, sư phạm) cần thiết đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ người giảng viên theo qui định tuyển dụng của nhà trường đã
được cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt.
- Các hình thức tuyển dụng, tùy theo cơ chế phân cấp quản lý, có các hình
thức tuyển dụng giảng viên như sau:
(i) Nhà trường có nhu cần tuyển dụng được chủ động tổ chức tuyển dụng theo
chỉ tiêu, kế hoạch biên chế ĐNGV đã được cấp trên phê duyệt.
(ii) Nhà trường tổ chức sơ tuyển giảng viên, trình hội đồng xét tuyển cấp trên
phê duyệt kết quả tuyển dụng giảng viên.
(iii) Hội đồng tuyển dụng giảng viên của ngành GD và ĐT địa phương tổ chức
tuyển dụng theo kế hoạch do nhà trường tham mưu.
(iv) Hội đồng tuyển dụng công chức viên chức của tỉnh tổ chức tuyển dụng
theo kế hoạch do ngành GD và ĐT địa phương hoặc nhà trường tham mưu.
- Các bước công việc trong qui trình tuyển dụng giảng viên
Qui trình tuyển dụng giảng viên bao gồm các bước công việc cụ thể như sau:
(i) Phân tích công việc; (ii) Tìm nguồn (thu hút) ; (iii) Sàn lọc và tuyển chọn; (iv)
Hòa nhập.
Qui trình tuyển dụng bao gồm các bước công việc cụ thể như sau:
+ Phân tích công việc
Đây là bước phần việc khởi đầu cần thiết trong qui trình tuyển dụng, đó là việc
khảo sát vị trí việc làm, phân tích công việc để lập ra bản mô tả công việc, phân tích
yêu cầu cho từng vị trí việc làm của đối tượng giảng viên đang cần tuyển, dự định
tuyển.
Những thông tin trong bản mô tả (phân tích) công việc được đưa vào qui trình
tuyển dụng làm cơ sở để tuyển chọn ứng viên đúng theo mục tiêu, yêu cầu đáp ứng
đúng vị trí việc làm và nhiệm vụ của giảng viên.
Thông thường bản mô tả công việc được thể hiện chi tiết mục tiêu, nội dung
công việc cụ thể cùng với trách nhiệm, quyền hạn và những yêu cầu về kiến thức, kỹ
32
năng cần thiết theo từng vị trí công việc và nhiệm vụ của giảng viên. Bản mô tả công
việc phải được thường xuyên xem xét điều chỉnh để luôn được cập nhật cho phù hợp
với những thay đổi theo yêu cầu công việc, nhiệm vụ của người giảng viên.
+ Tìm nguồn (thu hút)
Đây là công việc có liên quan đến hoạt động thông tin, thông báo thường được
sử dụng trong qui trình tuyển dụng như việc đăng tải thông tin tuyển dụng giảng viên
trên các phương tiện (kênh) thông tin đại chúng, các bản tin, tạp chí, website của nhà
trường.
Để có nguồn tuyển dụng đầy đủ ứng viên có chất lượng, đòi hỏi nhà trường
phải chủ động tìm nguồn, nhận diện và loại bỏ trước những ứng viên không phù
hợp với mục tiêu, yêu cầu, vị trí, việc làm cần tuyển và đưa ra được bản danh sách
những ứng viên phù hợp còn lại để tiếp tục liên hệ và tư vấn cho họ thực hiện các
bước công việc sàn lọc và tuyển chọn chính thức.
+ Sàn lọc và tuyển chọn
Tiến hành thực hiện việc sát hạch (phỏng vấn hoặc kiểm tra) kiến thức chuyên
môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề, kinh nghiệm có liên quan đến nhiệm vụ, vị trí việc
làm của người giảng viên; Đồng thời kết hợp thông qua xét hồ sơ, lý lịch, đơn xin
việc của ứng viên dự tuyển. Có thể kết hợp phỏng vấn trực tiếp để đánh giá hành vi,
thái độ nghề nghiệp của ứng viên cần tuyển, nhất là trình độ, hiểu biết về chuyên
môn, năng lực, thực tiễn nghề nghiệp và tay nghề của ứng viên theo thứ tự được ưu
tiên xem xét để tuyển chọn.
+ Hòa nhập
Đây là công việc có vẻ như ít liên quan đến qui trình tuyển dụng, nhưng công
việc này có một vị trí, ý nghĩa rất quan trọng nhằm giới thiệu và giúp cho ứng viên
đã được tuyển dụng có cơ hội làm quen, tạo điều kiện giúp họ chủ động hòa nhập
vào (văn hóa tổ chức) nhà trường, làm cho giảng viên vừa được tuyển dụng sớm
tiếp cận nhanh với công việc, nhiệm vụ mới; Đồng thời có điều kiện hòa nhập vào
nền nếp sinh hoạt chung cũng như những hoạt động mang sắc thái riêng của nhà
trường trong khoảng thời gian ngắn nhất ngay từ những ngày đầu tiên mới đi làm;
hoạt động hội nhập không chỉ phải tổ chức cho đối tượng giảng viên mới mà cũng
cần thường xuyên tổ chức cho những giảng viên đang công tác tại trường nhưng còn
33
hạn chế việc khả năng hòa nhập, vì vậy nhà trường cần thường xuyên xây dựng và
tổ chức các hoạt động hòa nhập cho ĐNGV.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển dụng
+ Yếu tố thuộc về (bên trong) nhà trường bao gồm: Uy tín, thương hiệu nhà
trường, mối quan hệ nhà trường với các tổ chức chính trị XH và cộng đồng; chiến
lược thông tin quảng bá và mối quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp và cộng
đồng XH. Đặc biệt là bầu không khí tâm lý trong tập thể nhà trường, môi trường
làm việc, cơ chế quản lý và chế độ tiền lương, thu nhập của giảng viên trong nhà
trường.
+ Yếu tố thuộc về môi trường (bên ngoài) nhà trường bao gồm: Điều kiện thị
trường lao động nguồn nhân lực XH, sự cạnh tranh thu hút của doanh nghiệp và các
tổ chức có nhu cầu tuyển dụng nhận lực, xu hướng nghề nghiệp (di chuyển nghề
nghiệp XH), thái độ của XH, cộng đồng về nghề nghiệp của nhà giáo
Trên cơ sở hệ thống các bước công việc cần thực hiện trong quá trình tuyển
dụng giảng viên được mô tả bằng sơ đồ quy trình tuyển dụng giảng viên bằng chức
năng quản lý nhân sự của tổ chức.
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình tuyển dụng giảng viên
Đánh giá các yếu tố khách quan
Đánh giá các yếu tố chủ quan
Tổng kết tuyển dụng
Lập kế hoạch
tuyển dụng
Phân tích (vị trí, yêu cầu) công việc
Xây dựng tiêu chí tuyển dụng
Xác định chỉ tiêu tuyển dụng
Tìm nguồn
tuyển dụng
Truyền thông, quảng bá
Thu hút ứng viên
Loại bỏ ứng viên không phù hợp
Sàn lọc tuyển
chọn
Kiểm tra chuyên môn,
nghiệp vụ, kỹ năng
Đánh giá thái độ
Quyết định tuyển dụng
Bồi dưỡng, hòa nhập
Đánh giá
tuyển dụng
34
1.5.2.3. Quản lý sử dụng giảng viên
- Ý nghĩa, mục tiêu quản lý sử dụng giảng viên:
Căn cứ vào chiến lược phát triển nhà trường (sứ mạng, tầm nhìn); Đồng thời
dựa vào qui mô đào tạo và nhu cầu XH; quản lý sử dụng giảng viên cần chú ý đảm
bảo cho từng giảng viên có vị trí việc làm phù hợp với công việc, nhiệm vụ được
giao, làm cho giảng viên phát huy được năng lực, sở trường của bản thân tích cực
thực hiện mục tiêu đào tạo của nhà trường.
- Yêu cầu quản lý sử dụng giảng viên:
Để đạt được mục tiêu quản lý sử dụng giảng viên cần đảm bảo 3 yêu cầu sau
đây: (i) Quản lý sử dụng giảng viên phải đảm bảo chặt chẽ và đúng nguyên tắc, đáp
ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ giảng viên, phù hợp với định hướng phát triển nhà
trường; (ii) Quản lý sử dụng giảng viên phải đảm bảo sâu sát, đánh giá đúng người,
đúng việc, đáp ứng mục tiêu việc sử dụng giảng viên đúng với năng lực, sở trường
và nguyện vọng của giảng viên nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng giảng viên, phát
huy động lực làm việc của giảng viên; (iii) Quản lý sử dụng giảng viên vừa đảm bảo
đúng nguyên tắc nhưng cũng cần mềm dẽo và linh hoạt cho phù hợp...c~u:
- GV khoi kinh t~: T6ng ~:i-
- GV kh6i ky thuat: T611g s:;:
- GV kh6i cac man chung: '. -,,,-s s6:
.230'
Xin chan thanh earn an Qt..' dl:l.'-!CO da: cung c~p thong tin!
NgU'O'i cung cfip thong ;d Hi~u trurrng
(H9, ten va chii ky) (Ky ten, dong ddu)
TS. 9JJtidnfJXtuin fflzao
3
---:L- ~
23 ~ .
M§uM6
PHIEU XIN Y KIEN
VE TiNH KHOA HQC vA TiNH THIET THl/C CUA B<) (KHUNG)
TIEU cat DANH GIA NANG Ll/C NGHE NGHltP CUA GV cAc
TRU'ONG CD KT - KT THEO QUY DINH vt NHItM VV DOl vor GV
OnglBa kinh rn~n!
I, Xin Ong/Ba cho y ki~n cua minh v~ tinh khoa hQCva tinh thi~t thirc cua
cua b9 (khung) tieu chi danh gia nang l~ ngh~ nghiep cua GV cac tnrong CD
KT- KT theo quy dinh v~ nhiem VlJ d6i voi GV bang each danh dau (X) vao cac
6 urong ung trong bang duoi day,
Kinh mong Ong/Ba doc kY cac tieu chi va hra chon, danh gia dung theo
suy nghi cua minh v~ tung tieu chi.
N~u tien xin Ong/Ba vui long ghi ho ten, hoc ham, hoc vi va ky ten vao
trang cuoi phieu tnrng c&uy kien nay,
Chan thanh earn 0'0 OnglBa!
Cac I C' h'A I Khung tieu chi danh gia Tinh khoa hoc Tinh thiefh'A ac n rem vu nang l1}'cngh~ nghi~p thircn tern (A ':.) ..~ I cong VI~C c\l I (thee hifD ~cacnhiem V\I) I clvu cua h" ~ GV R K R C KGV t e cua ! Icu the cua GV I I
I 1.,1. Tim hieu
- Tim hieu, nam bat dac die!ll tal? I
ly, trinh dQ, nang hrc, str hieu biet, 1;< Xve doi nrong phirong phap va thai dQhoc t~p cua
va moi tnrong sinh vien.
GD - Hieu biet ve moi tnrong giao due X Xben trong va ben ngoai nha tnrong.
- Nghien ciru nam virng muc tieu,
nQi dung, chirong trinh, phirong
I phap giang day, vi ~ri, yeu cfm mon ~ X
1. 1.2. Cong viec hoc, qui che thi, kiem tra danh gia
chuan bi giang k~t qua hoc t~p cua SV.
Nhiem d~y - Xay dung ke hoach giang day, de
V\I cuong mon hoc, bai giang va thi~t /. Xgiang k~ cac tai lieu phuc vu giang day,
d~y hirong d§n SV.
cua - Ky nang tv hoc tap, nghien ciru,GV ;< Xthao luan khoa hoc.
- Tham gia cac hoat dQng thirc te, l< Xthirc t~p t6t nghiep.
1.3. Cong viec - Xaydung de cuong, viet tieu 1$ ;< X.giang day, va kh6a luan 16tnghiep.
huang d~n SV - Thuong xuyen c~p nhat thong tin
d~ xu ly, b6 sung hoan chinh, cai
~
ti~n nQi dung, k~ hoach, phuong Xphap giang day va thi~t k~ tai lieu
phuc vu cho giang day.
" - Huang d~n SV danh gia hoar -,'--,j'
: 3, " I -, - dong giang day cua GV. /'i-=~-~,-~.].,~~-!-::DlJ gi~-n"":'g"'-n-g-h-ie-~p-th-e-o-q-u-i-d-ir-j}-l-,-:;'~
: d.;:li _ .l., G cua nhff truOng. : /~_~ ~
.f .1. - Tham gia danh gia hoat dQng , I
I • 'I ~ I
I;:U (.;:;:,: i giang day cua dong nghiep theo r> II'X
i ngl ie-j , qui dinh cua nha truOng. I I : iI--~'-.-- -Chu tri thirc hien cac chuang I 1'---"-'1" ---7-,---+------11----1
trinh, d~ tai NCKH;.chuy~n giao
cong nghe diroc phan cong co k~t,x :
., 1 '\'1,.,.',:;;'" qua cu thS duoc HD khoa hoc danh
I _ ••.• "0"'"'' gia dat yeu cau tro len. I
I CLm 'ioa hoc -I va phat trien - Tham gia (trong nhom) thuc hien -'-'1
I cac chuang trinh, cac d~ tai I Icong r:g'1~ , oJ!' ,NCKH, chuyen giao cong nghe r: I :
L' theo SlJ phan cong co k~t qua cu 'IthS diroc HD khoa hoc danh gia dat !____ ._~y-e-u-c-~-u-t-r(y-le-n-.-------_+--+_-~-~-_+-__t-~
- Tham gia xay dung chuong trinh
2.2. ghien dao tao, b6i dirong theo nhiern vu X
ciru xay dung QUQ'cphan congoI chucmgtrinh
"
dao tao, b6i - Tham gia bien SO~ bai giang, tai 'J!< I
lieu tham khao phuc vu cong tac /" I X !
dufmg dao tao, b6i duong cua nha tnrong. I2 -t- ·----'·--~T=h~a....:.n-l~g~ia-c~m~-n~·eTAn~p~hu-O'll-g-p~h~ap~__t-_--+!--r--+--~--r--1!
. I 2.3. Nghien ' I
b·A giang day cac men hoc, chuyen de [xrem ciru cai tien
thuoc nQi dung chuong trinh dao
VI} phuong phap
b'A tao diroc phan cong giang dayng ren giang day, '5
ciru kiSm tra danh - Tham gia cai tien viec kiem tra,
kh ' danh gia k~t qua hQCt?P cac menoa gia ket qua hQC
h hoc, chuyen d~ thuoc n(>idung,
QC tap cua sinh
cua vien chirong trinh dao tao diroc phan
GV cong giang day.
- Viet cac bai bao dang tren tap chi "
khoa hoc theo chuyen mon, chuyen /'
nganh duoc phan congo
r
l
--- " - 111\Ichien qui trinh danh gia kb --~~.
, qua hQCt?P cua SV. />
.',
x
x
x
;<
;<
2.6. Tham gia f.. Tham gia hop tac quoc t~ v~
cac heat dong nghien CLmkhoa hoc
hqptacqu6ct~ r---------------------------~--~--_+--__t----r_--+_~
va cac hoat 2-·Tham gia cac hoar dong khoa hoc f.
dQng khac khac theo SlJ phan cong
x
Ie.
2.4. Vi~t cac
baibao, bao
cao chuyen d~,
bao cao khoa
hQc
- Viet cac chuyen de, cac bao cao
khoa hoc tham IU?n tai hQi nghi,
hQi thao khoa hoc theo SIJ phan
cong.
2.5. Danh gia - Thirc hien qua trinh danh gia k~t
NCKH ki~m qua NCKH cua sinh vien
dinh chat - Tham gia qua trinh danh gia ki~m
hrong dao tao, dinh ch~t luong dao tao, b6i duong
b6i dirong cua nha truong
I<
, 233
If-w Tham gia xay dung, trien khai, I' !
giam sat viec thuc hien kS hoach 1- I 1-
3.1. Tham gia ., d ' nh' ,glang ~y cua a tnrong3 quanlyho~ ~ --~~'-~~---r--~----f----r---+---~I----I
. dong day _ hoc cr:Tham gia xay dung, trie~ khai, 1..1 I I
Nhi~m giam sat viec thuc hien ke hoach +- i'" I I I X I
V\I cua hoc t~p eua sinh vien ! i I
GV 1-------~~l-'-O__ti_el.,.l-c_:hl-'v,,-e_'_nh_i_e_m_V-"U,--cu__th_e_'l_ie_An__ r-:::~~~::~~-tJ'--'I--t-11- -+-!jl-----'IItham r--:quan d~n lam cac 'cong tac khac I
gia _Tuyen sinh )( I
cong _Chil nhi~m lop ~ I -t I --1
q~;n - C6 v~n hye t~p - I ~ fr'f ~--ll"--l
I'd' 3.2. Lam cac - Chi dao Thtrc t~p r- .y ao ]cong tac khac - Phu trach phong thi nghiem "'/... 'f -1__~;i -Qulm ly khoa, phong, bi) mon 1- ~ I !---l
duong - Quan ly khoa hye _ "f. 7'-1
- Cong tac Dang ----+-:..,.-.---t--+---f--'--'1--+-__ -+-.__ .
- Cong tac Doan th~ - Y. ""J. 1
- Cac hoat dong xii hQi ...£ ~ If-------+.----------~f--~--~_r~
4 tieu chi ve nhiem vu cu the lien Ii
quan dSn hoc t~p, b6i duong nang
cao trinh dQva hoc t~p thuc t~ b6 I I
sung kiSn thue thuc tiSn J
I - Hoc t~p nang cao trinh di), hoc vi "'" .." - i
I dat chuan r,..
4.
Nhi~m
V\I hoc
t~p,
b"·01
duong
nang
cao
trinh
dQ cua
GV
I - Hyc t~l?nang cao trinh dQ,hoc vi ~ U
I tren chuan r;(~------~~--------~-~~--~-4~~~--~--1 I
4.2. Ryc t~p - 1hire hien hoc tap thuc te, bo 11 \I \ v \ '
thuc t~, b6 sung kien tlnrc thirc tiSn vao bai I" r
sung ki~n thirc giang mon hyco
thirc tiSn vao
bai giang va ky
nang giai
quyet, xu ly
cac tinh huong
lanh dao, quan
ly
1
4.1. Th\lc hien
nhiem vu hoc
tap nang cao
trinh dQ
chuyen mon
4.3. Hyc t~p,
b6idufmg
nang cao trinh
I di) chuyen
mon, nghiep
vu theo chuan
GV
- Hoc t~p kinh nghiern, ky nang tir
thirc tiSn dS hinh thanh kYnang
giai quyet, xu ly cac tinh huong ~
lanh dao, quan ly.
'f. I
6 tieu chi ve nhiem vu cu the lien
~uan dSn hoc tap, b6i duong nan~
cao trinh dQ, nghiep vu theo chuan
pv
- Chuyen mon
- Ly luan chinh tri
/- Quan ly nha mroc
- Ngoai ngir
- Tin hoc
- Nghiep VIJ su pham
(Phuong phap giang day)
~..224
• ';~'1~( gfGa c to Q viti f' ki~t. uhf ..f; ~(~'" ••.•1 ~¥;::.••.'-lot ~ v~ b~,(kh fig', ti;'u chi dsuL
., I l" ,,? GV ' t ' • - r LrT th d' h "h'" "I..I, ~ ;.'ng l.'c ng. e :~. ~ypcea ca "il'~i\~n_1.! J -I' eo Y}-"-, ve n u;m va; cor
'\.f:: r; I oa dlff!{' C~ xnf. > 0- iren:
~ ~('~yudi~ n: "/ // /J ~ #// /'G"~.b~....~·-:T.ct:UtZ ...£.cJ!iH~.·· .~..~. ~d. ~~.~~4-
nr;§. ..4t;, ~ ~ ~ 6.R.. .
....... .
. ' •. '
............................................................................................................ , .
., .....!\'-tb hI:
-'/dj ~mc e: / /J./ / / a j}/J, /£) / /J /' .'
..'Gi?~d~</).~ ....d!u-.~ ~ .....~ ..kku: ~~/ ~./Je.~:
~ ~~~~~~.~ .1..{.I.v.a~..~.-t~.~ : .
1.3, Kha nang, tri~n veng u:ng dung vao tht}'c f~n (ycac truong
···-;z:J'····..dlJ ..ji ..····..·~ ..· ·..···? ·..· ·..···=..·..·;·lJ·~·.. /~..~?·..···y..··..·
... P.rf.. ~ n.~ "? ~ y.ClUl ~ Z24 ~ .
.....~ ...:...#.~~ ~ .:.:.:.= : .
2.4. Y ki~n nh~n xet dan" gia khae:
,.....................................................................................................................................................
3. Xin OngIBil cho bi~t m:~ sa thong tin v~ ban than?
:::~~~:Q:2:d':.~~~:~kZLi.~:ft.;;~#~i1.
- Chirc vu cong tac hien nay: IV~ ..k.d.dfip. .
* Chi chu: R: Rat; c. Co; K~'Kho g.
~~ :u..~~
235
Mẫu M7a
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT BẠC LIÊU
(Dành cho giảng viên chưa qua khóa tập huấn bồi dưỡng chuẩn hóa,
nâng cao năng lực nghề nghiệp giảng viên)
Thầy/Cô kính mến!
Để có thông tin đầy đủ từ thực tiễn về thực chất năng lực nghề nghiệp giảng
viên Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu chưa qua khóa tập huấn bồi
dưỡng chuẩn hóa, nâng cao năng lực nghề nghiệp giảng viên.
Chúng tôi tiến hành khảo sát, thu thập thông tin từ phía Thầy/Cô về kết quả
tự đánh giá năng lực nghề nghiệp của bản thân theo bộ (khung) tiêu chí đánh giá
năng lực nghề nghiệp giảng viên đã được đưa ra dưới đây.
Những thông tin về kết quả tự đánh giá năng lực nghề nghiệp giảng viên của
bản thân Thầy/Cô là rất quan trọng góp phần có thêm thông tin về tác dụng thực
tiễn của giải pháp bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao năng lực nghề nghiệp giảng viên
đã được đề xuất trong đề tài nghiên cứu luận án.
Kính mong Thầy/Cô đọc kỹ các tiêu chí đánh giá năng lực nghề nghiệp
giảng viên, đồng thời lựa chọn kết quả đánh giá phù hợp nhất thuộc một trong bốn
mức độ đã được thể hiện ở bảng dưới đây để đánh giá bằng cách đánh dấu (x) vào
ô tương ứng với phương án lựa chọn đã được đưa ra mà Thầy/Cô cho rằng phù hợp
nhất với năng lực nghề nghiệp của mình.
Những thông tin tự đánh giá về năng lực nghề nghiệp của bản thân giảng
viên chỉ có mục đích phục vụ cho việc nghiên cứu, hoàn toàn không dùng vào mục
đích nào khác, vì vậy rất mong Thầy/Cô đánh giá một cách khách quan và đúng
thực chất, nhằm mang lại những thông tin từ thực tiễn có giá trị cho mục tiêu
nghiên cứu của đề tài luận án đã đề ra! Thầy/Cô không phải ghi họ tên và ký tên
vào phiếu này/.
236
Các
nhiệm
vụ của
GV
Chuẩn năng lực
thực hiện các nhiệm
vụ
cụ thể của GV
Khung tiêu chí đánh giá
năng lực nghề nghiệp GV
Kết quả đánh giá
Tốt
(3)
Khá
(2)
TB
(1)
Chưa
thực
hiện
(0)
1.
Nhiệm
vụ giảng
dạy của
GV
1.1. Tìm hiểu về đối
tượng và môi trường
GD
- Tìm hiểu, nắm bắt đặc điểm tâm
lý, trình độ, năng lực, sự hiểu biết,
phương pháp và thái độ học tập của
sinh viên.
- Hiểu biết về môi trường giáo dục
bên trong và bên ngoài nhà trường.
1.2. Công việc chuẩn
bị giảng dạy
- Nghiên cứu nắm vững mục tiêu,
nội dung, chương trình, phương
pháp giảng dạy, vị trí, yêu cầu môn
học, qui chế thi, kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của SV.
- Xây dựng kế hoạch giảng dạy, đề
cương môn học, bài giảng và thiết
kế các tài liệu phục vụ giảng dạy,
hướng dẫn SV.
1.3. Công việc
giảng dạy,
hướng dẫn SV
- Kỹ năng tự học tập, nghiên cứu,
thảo luận khoa học.
- Tham gia các hoạt động thực tế,
thực tập tốt nghiệp.
- Xây dựng đề cương, viết tiểu luận
và khóa luận tốt nghiệp.
- Thường xuyên cập nhật thông tin
để xử lý, bổ sung hoàn chỉnh, cải
tiến nội dung, kế hoạch, phương
pháp giảng dạy và thiết kế tài liệu
phục vụ cho giảng dạy.
1.4. Đánh giá
hoạt động
dạy – học
- Thực hiện qui trình đánh giá kết
quả học tập của SV.
- Hướng dẫn SV đánh giá hoạt
động giảng dạy của GV.
1.5. Dự giờ và
đánh giá giờ dạy
của đồng nghiệp
- Dự giờ đồng nghiệp theo qui định
của nhà trường.
- Tham gia đánh giá hoạt động
giảng dạy của đồng nghiệp theo
qui định của nhà trường.
/36 điểm .. .. .
2.
Nhiệm
vụ
nghiên
cứu
khoa
học của
GV
2.1. Nghiên cứu khoa
học và phát triển công
nghệ
- Chủ trì thực hiện các chương
trình, đề tài NCKH, chuyển giao
công nghệ được phân công có kết
quả cụ thể được HĐ khoa học đánh
giá đạt yêu cầu trở lên.
- Tham gia (trong nhóm) thực hiện
các chương trình, các đề tài
NCKH, chuyển giao công nghệ
theo sự phân công có kết quả cụ
thể được HĐ khoa học đánh giá đạt
237
2.
Nhiệm
vụ
nghiên
cứu
khoa
học của
GV
yêu cầu trở lên.
2.2. Nghiên cứu xây
dựng chương trình
đào tạo, bồi dưỡng
- Tham gia xây dựng chương trình
đào tạo, bồi dưỡng theo nhiệm vụ
được phân công.
- Tham gia biên soạn bài giảng, tài
liệu tham khảo phục vụ công tác
đào tạo, bồi dưỡng của nhà trường.
2.3. Nghiên cứu cải
tiến phương pháp
giảng dạy, kiểm tra
đánh giá kết quả học
tập của sinh viên
- Tham gia cải tiến phương pháp
giảng dạy các môn học, chuyên đề
thuộc nội dung chương trình đào
tạo được phân công giảng dạy
- Tham gia cải tiến việc kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập các môn
học, chuyên đề thuộc nội dung,
chương trình đào tạo được phân
công giảng dạy.
2.4. Viết các bài báo,
báo cáo chuyên đề,
báo cáo khoa học
- Viết các bài báo đăng trên tạp chí
khoa học theo chuyên môn, chuyên
ngành được phân công.
- Viết các chuyên đề, các báo cáo
khoa học tham luận tại hội nghị,
hội thảo khoa học theo sự phân
công.
2.5. Đánh giá NCKH
kiểm định chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng
- Thực hiện quá trình đánh giá kết
quả NCKH của sinh viên
- Tham gia quá trình đánh giá kiểm
định chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
của nhà trường
2.6. Tham gia các
hoạt động hợp tác
quốc tế và các hoạt
động khác
- Tham gia hợp tác quốc tế về
nghiên cứu khoa học
- Tham gia các hoạt động khoa học
khác theo sự phân công
../ 36 điểm . .. .. .
3.
Nhiệm
vụ của
GV
tham
gia công
tác
quản lý
đào tạo,
bồi
dưỡng
3.1. Tham gia quản lý
hoạt động dạy – học
- Tham gia xây dựng, triển khai,
giám sát việc thực hiện kế hoạch
giảng dạy của nhà trường
- Tham gia xây dựng, triển khai,
giám sát việc thực hiện kế hoạch
học tập của sinh viên
3.2. Làm các công tác
khác
10 tiêu chí về nhiệm vụ cụ thể liên
quan đến làm các công tác khác
(1) (2/3) (1/3) (0)
- Tuyển sinh
- Chủ nhiệm lớp
- Cố vấn học tập
- Chỉ đạo Thực tập
- Phụ trách phòng thí nghiệm
- Quản lý khoa, phòng, bộ môn
- Quản lý khoa học
- Công tác Đảng
- Công tác Đoàn thể
- Các hoạt động xã hội
../16 điểm .. .. .
238
4.
Nhiệm
vụ học
tập, bồi
dưỡng
nâng
cao
trình độ
của GV
4.1. Thực hiện nhiệm
vụ học tập nâng cao
trình độ chuyên môn
4 tiêu chí về nhiệm vụ cụ thể liên
quan đến học tập, bồi dưỡng nâng
cao trình độ và học tập thực tế bổ
sung kiến thức thực tiễn
(1,5
)
(1) (0,5) (0)
- Học tập nâng cao trình độ, học vị
đạt chuẩn
- Học tập nâng cao trình độ, học vị
trên chuẩn
4.2. Học tập thực tế,
bổ sung kiến thức
thực tiễn vào bài
giảng và kỹ năng giải
quyết, xử lý các tình
huống lãnh đạo, quản
lý
- Thực hiện học tập thực tế, bổ
sung kiến thức thực tiễn vào bài
giảng môn học.
- Học tập kinh nghiệm, kỹ năng từ
thực tiễn để hình thành kỹ năng
giải quyết, xử lý các tình huống
lãnh đạo, quản lý.
4.3. Học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn,
nghiệp vụ theo chuẩn
GV
6 tiêu chí về nhiệm vụ cụ thể liên
quan đến học tập, bồi dưỡng nâng
cao trình độ, nghiệp vụ theo chuẩn
GV
(1) (2/3) (1/3) (0)
- Chuyên môn
- Lý luận chính trị
- Quản lý nhà nước
- Ngoại ngữ
- Tin học
- Nghiệp vụ sư phạm
(Phương pháp giảng dạy)
../12 điểm .. .. .
/100 điểm
Đánh giá chung, cho điểm và xếp loại năng lực nghề nghiệp GV
- Kết quả đánh giá, cho điểm thành phần về các nhóm năng lực nghề nghiệp GV:
Năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) giảng dạy: . điểm, xếp loại: .
Năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) NCKH: điểm, xếp loại:
Năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) tham gia công tác quản lý đào tạo, bồi
dưỡng: . điểm, xếp loại: .
Năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ:
. điểm, xếp loại: .
- Kết quả đánh giá, cho điểm chung và xếp loại năng lực nghề nghiệp GV:
Năng lực nghề nghiệp GV: điểm, xếp loại:
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Thầy/Cô!
239
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN
Thang điểm đánh giá năng lực nghiệp GV: 100 điểm
+ Nhóm các tiêu chí đánh giá năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) giảng dạy của
GV:
Gồm 12 tiêu chí. Với tổng số điểm tối đa là 36 điểm; xếp loại cụ thể như sau:
Mỗi tiêu chí được đánh giá ở mức Tốt là 3 điểm, Khá là 2 điểm, TB là 1 điểm, Không
thực hiện là 0 điểm.
Tổng điểm từ 36-25: Loại Tốt
24-13: Loại Khá
= 12: Loại Trung bình
< 12: Chưa đạt yêu cầu
+ Nhóm các tiêu chí đánh giá năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) nghiên cứu
khoa học của GV:
Gồm 12 tiêu chí. Với tổng số điểm tối đa là 36 điểm, xếp loại cụ thể như sau:
Mỗi tiêu chí được đánh giá ở mức Tốt là 3 điểm, Khá là 2 điểm, TB là 1 điểm, Không
thực hiện là 0 điểm.
Tổng điểm từ 36-25: Loại Tốt
24-13: Loại Khá
= 12: Loại Trung bình
< 12: Chưa đạt yêu cầu
+ Nhóm các tiêu chí đánh giá năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) tham gia công
tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng:
Gồm 12 tiêu chí. Với tổng số điểm tối đa là 16 điểm, xếp loại cụ thể như sau:
02 tiêu chí liên quan đến quản lý hoạt động dạy – học; mỗi tiêu chí được đánh giá ở
mức Tốt là 3 điểm, Khá là 2 điểm, TB là 1 điểm, Không thực hiện là 0 điểm.
10 tiêu chí liên quan đến công tác khác; mỗi tiêu chí được đánh giá ở mức Tốt là 1
điểm, Khá là 2/3 điểm, TB là 1/3 điểm, Không thực hiện là 0 điểm.
Tổng điểm từ 16-11: Loại Tốt
10-6: Loại Khá
= 5: Loại Trung bình
< 5: Chưa đạt yêu cầu
+ Nhóm các tiêu chí đánh giá năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình độ:
Gồm 10 tiêu chí. Với tổng số điểm tối đa là 12 điểm.
02 tiêu chí liên quan đến học tập, nâng cao trình độ chuyên môn và 02 tiêu chí liên
quan đến học tập thực tế, bổ sung kiến thức thực tiễn; mỗi tiêu chí được đánh giá ở mức
Tốt là 1,5 điểm, Khá là 1 điểm, TB là 0,5 điểm, Không thực hiện là 0 điểm.
06 tiêu chí liên quan đến học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
theo chuẩn GV; mỗi tiêu chí được đánh giá ở mức Tốt là 1 điểm, Khá là 2/3 điểm, TB là
1/3 điểm, Không thực hiện là 0 điểm.
Tổng điểm từ 12-8: Loại Tốt
5-7: Loại Khá
= 4: Loại Trung bình
< 4: Chưa đạt yêu cầu
Đánh giá chung, cho điểm và xếp loại năng lực nghề nghiệp của GV:
Tổng điểm từ 91-100: Giảng viên có năng lực nghề nghiệp Tốt.
Tổng điểm từ 66-90: Giảng viên có năng lực nghề nghiệp Khá.
Tổng điểm từ 35-65: Giảng viên có năng lực nghề nghiệp TB.
Tổng điểm dưới 35: Giảng viên không đáp ứng được yêu cầu năng lực nghề nghiệp.
240
Mẫu M7b
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT BẠC LIÊU
(Dành cho giảng viên đã trải qua khóa tập huấn bồi dưỡng chuẩn hóa,
nâng cao năng lực nghề nghiệp giảng viên)
Thầy/Cô kính mến!
Để có thông tin đầy đủ từ thực tiễn về thực chất năng lực nghề nghiệp giảng
viên Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu, khi đã trải qua khóa tập huấn
bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao năng lực nghề nghiệp giảng viên do nhà trường
phối hợp với Học viện quản lý giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực
hiện; nhằm phục vụ cho việc thử nghiệm, kiểm chứng tác dụng thực tiễn của giải
pháp bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao năng lực nghề nghiệp giảng viên, đó là một
trong những giải pháp đã được đề xuất trong đề tài nghiên cứu luận án “Giải pháp
phát triển ĐNGV các Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật trong giai đoạn hiện
nay”.
Chúng tôi tiến hành khảo sát, thu thập thông tin từ phía Thầy/Cô về kết quả
tự đánh giá năng lực nghề nghiệp của bản thân theo bộ (khung) tiêu chí đánh giá
năng lực nghề nghiệp giảng viên đã được đưa ra dưới đây.
Những thông tin về kết quả tự đánh giá năng lực nghề nghiệp giảng viên của
bản thân Thầy/Cô là rất quan trọng góp phần có thêm thông tin về tác dụng thực
tiễn của giải pháp bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao năng lực nghề nghiệp giảng viên
đã được đề xuất trong đề tài nghiên cứu luận án.
Kính mong Thầy/Cô đọc kỹ các tiêu chí đánh giá năng lực nghề nghiệp
giảng viên, đồng thời lựa chọn kết quả đánh giá phù hợp nhất thuộc một trong bốn
mức độ đã được thể hiện ở bảng dưới đây để đánh giá bằng cách đánh dấu (x) vào
ô tương ứng với phương án lựa chọn đã được đưa ra mà Thầy/Cô cho rằng phù hợp
nhất với năng lực nghề nghiệp của mình.
Những thông tin tự đánh giá về năng lực nghề nghiệp của bản thân giảng
viên chỉ có mục đích phục vụ cho việc nghiên cứu, hoàn toàn không dùng vào mục
đích nào khác, vì vậy rất mong Thầy/Cô đánh giá một cách khách quan và đúng
thực chất, nhằm mang lại những thông tin từ thực tiễn có giá trị cho mục tiêu
nghiên cứu của đề tài luận án đã đề ra! Thầy/Cô không phải ghi họ tên và ký tên
vào phiếu này/.
241
Các
nhiệm
vụ của
GV
Chuẩn năng lực
thực hiện các nhiệm
vụ
cụ thể của GV
Khung tiêu chí đánh giá
năng lực nghề nghiệp GV
Kết quả đánh giá
Tốt
(3)
Khá
(2)
TB
(1)
Chưa
thực
hiện
(0)
1.
Nhiệm
vụ giảng
dạy của
GV
1.1. Tìm hiểu về đối
tượng và môi trường
GD
- Tìm hiểu, nắm bắt đặc điểm tâm
lý, trình độ, năng lực, sự hiểu biết,
phương pháp và thái độ học tập của
sinh viên.
- Hiểu biết về môi trường giáo dục
bên trong và bên ngoài nhà trường.
1.2. Công việc chuẩn
bị giảng dạy
- Nghiên cứu nắm vững mục tiêu,
nội dung, chương trình, phương
pháp giảng dạy, vị trí, yêu cầu môn
học, qui chế thi, kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của SV.
- Xây dựng kế hoạch giảng dạy, đề
cương môn học, bài giảng và thiết
kế các tài liệu phục vụ giảng dạy,
hướng dẫn SV.
1.3. Công việc
giảng dạy,
hướng dẫn SV
- Kỹ năng tự học tập, nghiên cứu,
thảo luận khoa học.
- Tham gia các hoạt động thực tế,
thực tập tốt nghiệp.
- Xây dựng đề cương, viết tiểu luận
và khóa luận tốt nghiệp.
- Thường xuyên cập nhật thông tin
để xử lý, bổ sung hoàn chỉnh, cải
tiến nội dung, kế hoạch, phương
pháp giảng dạy và thiết kế tài liệu
phục vụ cho giảng dạy.
1.4. Đánh giá
hoạt động
dạy – học
- Thực hiện qui trình đánh giá kết
quả học tập của SV.
- Hướng dẫn SV đánh giá hoạt
động giảng dạy của GV.
1.5. Dự giờ và
đánh giá giờ dạy
của đồng nghiệp
- Dự giờ đồng nghiệp theo qui định
của nhà trường.
- Tham gia đánh giá hoạt động
giảng dạy của đồng nghiệp theo
qui định của nhà trường.
/36 điểm .. .. .
2.
Nhiệm
vụ
nghiên
cứu
khoa
học của
GV
2.1. Nghiên cứu khoa
học và phát triển công
nghệ
- Chủ trì thực hiện các chương
trình, đề tài NCKH, chuyển giao
công nghệ được phân công có kết
quả cụ thể được HĐ khoa học đánh
giá đạt yêu cầu trở lên.
- Tham gia (trong nhóm) thực hiện
các chương trình, các đề tài
NCKH, chuyển giao công nghệ
theo sự phân công có kết quả cụ
thể được HĐ khoa học đánh giá đạt
242
2.
Nhiệm
vụ
nghiên
cứu
khoa
học của
GV
yêu cầu trở lên.
2.2. Nghiên cứu xây
dựng chương trình
đào tạo, bồi dưỡng
- Tham gia xây dựng chương trình
đào tạo, bồi dưỡng theo nhiệm vụ
được phân công.
- Tham gia biên soạn bài giảng, tài
liệu tham khảo phục vụ công tác
đào tạo, bồi dưỡng của nhà trường.
2.3. Nghiên cứu cải
tiến phương pháp
giảng dạy, kiểm tra
đánh giá kết quả học
tập của sinh viên
- Tham gia cải tiến phương pháp
giảng dạy các môn học, chuyên đề
thuộc nội dung chương trình đào
tạo được phân công giảng dạy
- Tham gia cải tiến việc kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập các môn
học, chuyên đề thuộc nội dung,
chương trình đào tạo được phân
công giảng dạy.
2.4. Viết các bài báo,
báo cáo chuyên đề,
báo cáo khoa học
- Viết các bài báo đăng trên tạp chí
khoa học theo chuyên môn, chuyên
ngành được phân công.
- Viết các chuyên đề, các báo cáo
khoa học tham luận tại hội nghị,
hội thảo khoa học theo sự phân
công.
2.5. Đánh giá NCKH
kiểm định chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng
- Thực hiện quá trình đánh giá kết
quả NCKH của sinh viên
- Tham gia quá trình đánh giá kiểm
định chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
của nhà trường
2.6. Tham gia các
hoạt động hợp tác
quốc tế và các hoạt
động khác
- Tham gia hợp tác quốc tế về
nghiên cứu khoa học
- Tham gia các hoạt động khoa học
khác theo sự phân công
../ 36 điểm . .. .. .
3.
Nhiệm
vụ của
GV
tham
gia công
tác
quản lý
đào tạo,
bồi
dưỡng
3.1. Tham gia quản lý
hoạt động dạy – học
- Tham gia xây dựng, triển khai,
giám sát việc thực hiện kế hoạch
giảng dạy của nhà trường
- Tham gia xây dựng, triển khai,
giám sát việc thực hiện kế hoạch
học tập của sinh viên
3.2. Làm các công tác
khác
10 tiêu chí về nhiệm vụ cụ thể liên
quan đến làm các công tác khác
(1) (2/3) (1/3) (0)
- Tuyển sinh
- Chủ nhiệm lớp
- Cố vấn học tập
- Chỉ đạo Thực tập
- Phụ trách phòng thí nghiệm
- Quản lý khoa, phòng, bộ môn
- Quản lý khoa học
- Công tác Đảng
- Công tác Đoàn thể
- Các hoạt động xã hội
../16 điểm .. .. .
243
4.
Nhiệm
vụ học
tập, bồi
dưỡng
nâng
cao
trình độ
của GV
4.1. Thực hiện nhiệm
vụ học tập nâng cao
trình độ chuyên môn
4 tiêu chí về nhiệm vụ cụ thể liên
quan đến học tập, bồi dưỡng nâng
cao trình độ và học tập thực tế bổ
sung kiến thức thực tiễn
(3) (2) (1) (0)
- Học tập nâng cao trình độ, học vị
đạt chuẩn
- Học tập nâng cao trình độ, học vị
trên chuẩn
4.2. Học tập thực tế,
bổ sung kiến thức
thực tiễn vào bài
giảng và kỹ năng giải
quyết, xử lý các tình
huống lãnh đạo, quản
lý
- Thực hiện học tập thực tế, bổ
sung kiến thức thực tiễn vào bài
giảng môn học.
- Học tập kinh nghiệm, kỹ năng từ
thực tiễn để hình thành kỹ năng
giải quyết, xử lý các tình huống
lãnh đạo, quản lý.
4.3. Học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn,
nghiệp vụ theo chuẩn
GV
6 tiêu chí về nhiệm vụ cụ thể liên
quan đến học tập, bồi dưỡng nâng
cao trình độ, nghiệp vụ theo chuẩn
GV
(1) (2/3) (1/3) (0)
- Chuyên môn
- Lý luận chính trị
- Quản lý nhà nước
- Ngoại ngữ
- Tin học
- Nghiệp vụ sư phạm
(Phương pháp giảng dạy)
../12 điểm .. .. .
Tổng cộng: /100 điểm
Đánh giá chung, cho điểm và xếp loại năng lực nghề nghiệp GV
- Kết quả đánh giá, cho điểm thành phần về các nhóm năng lực nghề nghiệp GV:
Năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) giảng dạy: . điểm, xếp loại: .
Năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) NCKH: điểm, xếp loại:
Năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) tham gia công tác quản lý đào tạo, bồi
dưỡng: . điểm, xếp loại: .
Năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ:
. điểm, xếp loại: .
- Kết quả đánh giá, cho điểm chung và xếp loại năng lực nghề nghiệp GV:
Năng lực nghề nghiệp GV: điểm, xếp loại:
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Thầy/Cô!
244
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN
Thang điểm đánh giá năng lực nghiệp GV: 100 điểm
+ Nhóm các tiêu chí đánh giá năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) giảng dạy của
GV:
Gồm 12 tiêu chí. Với tổng số điểm tối đa là 36 điểm; xếp loại cụ thể như sau:
Mỗi tiêu chí được đánh giá ở mức Tốt là 3 điểm, Khá là 2 điểm, TB là 1 điểm, Không
thực hiện là 0 điểm.
Tổng điểm từ 36-25: Loại Tốt
24-13: Loại Khá
= 12: Loại Trung bình
< 12: Chưa đạt yêu cầu
+ Nhóm các tiêu chí đánh giá năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) nghiên cứu
khoa học của GV:
Gồm 12 tiêu chí. Với tổng số điểm tối đa là 36 điểm, xếp loại cụ thể như sau:
Mỗi tiêu chí được đánh giá ở mức Tốt là 3 điểm, Khá là 2 điểm, TB là 1 điểm, Không
thực hiện là 0 điểm.
Tổng điểm từ 36-25: Loại Tốt
24-13: Loại Khá
= 12: Loại Trung bình
< 12: Chưa đạt yêu cầu
+ Nhóm các tiêu chí đánh giá năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) tham gia công
tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng:
Gồm 12 tiêu chí. Với tổng số điểm tối đa là 16 điểm, xếp loại cụ thể như sau:
02 tiêu chí liên quan đến quản lý hoạt động dạy – học; mỗi tiêu chí được đánh giá ở
mức Tốt là 3 điểm, Khá là 2 điểm, TB là 1 điểm, Không thực hiện là 0 điểm.
10 tiêu chí liên quan đến công tác khác; mỗi tiêu chí được đánh giá ở mức Tốt là 1
điểm, Khá là 2/3 điểm, TB là 1/3 điểm, Không thực hiện là 0 điểm.
Tổng điểm từ 16-11: Loại Tốt
10-6: Loại Khá
= 5: Loại Trung bình
< 5: Chưa đạt yêu cầu
+ Nhóm các tiêu chí đánh giá năng lực nghề nghiệp (thực hiện nhiệm vụ) học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình độ:
Gồm 10 tiêu chí. Với tổng số điểm tối đa là 12 điểm.
02 tiêu chí liên quan đến học tập, nâng cao trình độ chuyên môn và 02 tiêu chí liên
quan đến học tập thực tế, bổ sung kiến thức thực tiễn; mỗi tiêu chí được đánh giá ở mức
Tốt là 1,5 điểm, Khá là 1 điểm, TB là 0,5 điểm, Không thực hiện là 0 điểm.
06 tiêu chí liên quan đến học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
theo chuẩn GV; mỗi tiêu chí được đánh giá ở mức Tốt là 1 điểm, Khá là 2/3 điểm, TB là
1/3 điểm, Không thực hiện là 0 điểm.
Tổng điểm từ 12-8: Loại Tốt
5-7: Loại Khá
= 4: Loại Trung bình
< 4:Chưa đạt yêu cầu
Đánh giá chung, cho điểm và xếp loại năng lực nghề nghiệp của GV:
Tổng điểm từ 91-100: Giảng viên có năng lực nghề nghiệp Tốt.
Tổng điểm từ 66-90: Giảng viên có năng lực nghề nghiệp Khá.
Tổng điểm từ 35-65: Giảng viên có năng lực nghề nghiệp TB.
Tổng điểm dưới 35: Giảng viên không đáp ứng được yêu cầu năng lực nghề nghiệp.