VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN ĐỨC HUY
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT
NAMTRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI –2020
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN ĐỨC HUY
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CAO CẤPỞ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 9.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO
196 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối cảnh hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Trần Thị Minh Hằng
2. PGS.TS. Trần Hữu Hoan
HÀ NỘI – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của Luận án chưa từng
được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Đức Huy
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
C n TỔNG QUAN CÁC NG I N CỨU V P ÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VI N V GIẢNG VI N CAO CẤP TRONG
ỐI CẢN IỆN NA
10
1.1. ác công trình nghiên cứu v đội ng gi ng viên 10
1 2 ác công trình nghiên cứu v đội ng gi ng viên cao cấp của
trường đại học
16
1 3 Những công trình nghiên cứu phát tri n đội ng gi ng viên của
trường đại học
17
1 4 Đánh giá 27
Ti u kết chương 1 29
C n C SỞ UẬN V P ÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG
VI N CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI ỌC TRONG ỐI
CẢN IỆN NA
30
2 1 ác khái niệm cơ b n 30
2 2 Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học 39
2 3 hủ th phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trường đại học 55
2 4 ối c nh hiện nay và yêu cầu đối với phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp trường đại học
56
2 5 ác yếu tố tác động tới phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
trường đại học
59
Ti u kết chương 2 64
C n T C TRẠNG P ÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG
VI N CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI ỌC VIỆT NAM
TRONG ỐI CẢN IỆN NA
66
3 1 Tổ chức và phương pháp nghiên cứu 66
3 2 Thực trạng đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt
Nam hiện nay
74
3 3 Thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại
học
90
3 4 ác yếu tố nh hưởng sự phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học
102
3 5 Đánh giá chung v thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
ở các trường đại học Việt Nam
106
Ti u kết chương 3 110
C n 4 GIẢI P ÁP P ÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VI N
CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI ỌC VIỆT NAM TRONG ỐI
CẢN IỆN NA
111
4 1 Định hướng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp 111
4 2 Nguyên t c đ xuất gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
tại các trường đại học
113
4 3 Một số gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường
đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay
115
4 4 Mối quan hệ giữa các gi i pháp 133
4 5 Kh o nghiệm v tính cần thiết và tính kh thi của các gi i pháp đã
đ xuất
134
Ti u kết chương 4 148
ẾT UẬN V U ẾN NG 149
1 Kết luận 149
2 Khuyến nghị 150
AN MỤC CÁC C NG TR N C NG Ố I N QUAN Đ N
ẾT QUẢ NG I N CỨU CỦA UẬN ÁN
152
T I IỆU T AM ẢO 153
P Ụ ỤC 160
DANH MỤC CÁC BẢNG
ng 2 1: Vai trò và năng lực giáo viên trong n n giáo dục hiện đại 33
ng 3 1: Đặc đi m khách th nghiên cứu (N=291) 65
ng 3 2: Địa bàn nghiên cứu của luận án 66
ng 3 3: Tiêu chí đánh giá và cách cho đi m 70
ng 3 4: Ki m định thang đo 73
ng 3 5: Thống kê số lượng chức danh gi ng viên của ộ Giáo dục và
Đào tạo tháng 2 năm 2020
74
B ng 3 6: Đánh giá một số phẩm chất cụ th của đội ng gi ng viên cao
cấp
78
B ng 3 7: Đánh giá v năng lực chuyên môn của đội ng gi ng viên cao
cấp
80
B ng 3 8: Đánh giá v năng lực dạy học của đội ng gi ng viên cao cấp 82
B ng 3 9: Đánh giá v năng lực phát tri n và thực hiện chương trình
đào tạo của đội ng gi ng viên cao cấp
83
B ng 3 10: Đánh giá v năng lực phát tri n ngh nghiệp của đội ng
gi ng viên cao cấp
85
B ng 3 11: Đánh giá v năng lực nghiên cứu khoa học của đội ng
gi ng viên cao cấp
86
B ng 3 12: Đánh giá v năng lực hợp tác quốc tế của đội ng gi ng viên
cao cấp
88
B ng 3 13: Đánh giá chung v năng lực của đội ng gi ng viên cao cấp 89
B ng 3 14: Đánh giá mức độ cần thiết của việc quy hoạch đội ng gi ng
viên cao cấp
90
B ng 3 15: Đánh giá mức độ thực hiện b n quy hoạch đội ng gi ng
viên cao cấp
92
B ng 3.16: Đánh giá thực trạng thu hút đội ng gi ng cao cấp 93
B ng 3 17: Đánh giá thực trạng sử dụng đội ng gi ng cao cấp 94
B ng 3 18: Đánh giá thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ng gi ng cao
cấp
96
B ng 3 19: Đánh giá mức độ cần thiết của việc nhà trường đánh giá đội
ng gi ng viên cao cấp
97
B ng 3 20: Đánh giá mức độ thực hiện đánh giá đội ng gi ng viên cao
cấp
98
B ng 3 21: Đánh giá mức độ cần thiết việc thực hiện chế độ, chính
sách, tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
99
B ng 3 22: Đánh giá mức độ thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
100
ng 3 23: Đánh giá chung thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp
101
ng 3 24: Đánh giá mức độ nh hưởng của các yếu tố khách quan đến
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
103
ng 3 25: Đánh giá mức độ nh hưởng của các yếu tố chủ quan đến
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
105
B ng 4.1:Tính cần thiết của các gi i pháp đ xuất phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
135
B ng 4 2: Đánh giá v tính kh thi của các gi i pháp đ xuất phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
137
ng 4 3: Kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp trước thử
nghiệm
141
ng 4 4: Kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp sau thử nghiệm 144
ng 4 5: So sánh kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp trước và
sau thử nghiệm
146
DANH MỤC CÁC S ĐỒ, IỂU ĐỒ
Sơ đồ 2 1: Mô hình phát tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadler 43
Sơ đồ 2 2: Quan hệ giữa các yếu tố trong phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học Việt Nam
45
i u đồ 3 1: Thực trạng các trường c b n quy hoạch đội ng gi ng
viên cao cấp
91
i u đồ 4.1: Kết qu thực hiện hoạt động đánh giá đội ng gi ng viên
cao cấp trước thử nghiệm
143
i u đồ 4 2: Kết qu thực hiện hoạt động đánh giá đội ng gi ng viên
cao cấp sau thử nghiệm
145
i u đồ 4 3: So sánh kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp trước
và sau thử nghiệm
147
1
MỞ ĐẦU
1. T n ấp t t ủ đề tài
Ở bậc học đại học, đội ng gi ng viên có vị trí, vai trò quyết định đối với
chất lượng đào tạo của nhà trường, bởi họ là những người trực tiếp đào tạo cho
xã hội những cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ c phẩm chất đạo đức, có trình độ
chuyên môn cao, có kỹ năng ngh nghiệp thành thạo... góp phần nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Nhất là đội ng gi ng
viên cao cấp lại càng c vai trò quan trọng đối với chất lượng đào tạo, xây dựng
và phát tri n, xây dựng thương hiệu và uy tín của các trường đại học ởi vì, đây
là đội ng c chuyên môn cao nhất, là đội ng tiên phong đi đầu v chuyên môn,
nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế của các cơ sở giáo dục đào tạo. Ở
trường đại học nào c đội ng gi ng viên cao cấp phát tri n mạnh v số lượng và
chất lượng thì ở cơ sở đ c uy tín cao, đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng,
hợp tác và hội nhập khoa học sâu rộng với khu vực và thế giới.
Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của an í thư v việc xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ng nhà giáo và cán bộ qu n lý giáo dục đã chỉ rõ:
“Mục tiêu xây dựng đội ng nhà giáo và cán bộ qu n lý giáo dục được chuẩn
h a, đ m b o chất lượng, đủ số lượng, đồng bộ v cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao b n lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay ngh nhà giáo.
Thông qua việc qu n lý, phát tri n đúng định hướng và có hiệu qu sự nghiệp
giáo dục đ nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại h a đất nước” [14]
Trong những năm qua, Việt Nam đã không ngừng nâng cao chất lượng đội
ng gi ng viên v nhi u mặt Tuy nhiên, đứng trước sự phát tri n giáo dục hiện
nay thì đội ng gi ng viên n i chung và đặc biệt là đội ng gi ng viên cao cấp
của các trường đại học nói riêng còn nhi u bất cập như: chất lượng của một bộ
phận gi ng viên chưa đ m b o, thiếu v số lượng trong việc đáp ứng sự tăng
trưởng v quy mô đào tạo; thiếu đồng bộ v cơ cấu, chưa được hợp lý v trình
2
độ chuyên môn, ngành ngh ; chất lượng đội ng chưa theo kịp với những đòi
hỏi mới của n n kinh tế trong thời kỳ hội nhập hiện nay Nhi u trường đại học,
đội ng gi ng viên cao cấp còn ít, chưa đ m b o v số lượng đ đáp ứng nhu cầu
đào tạo của nhà trường Trong chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí
thư c ng nêu rõ: “ trước những yêu cầu mới của sự nghiệp phát tri n giáo dục
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại h a, đội ng nhà giáo c những hạn chế,
bất cập, số lượng gi ng viên còn thiếu nhi u, cơ cấu gi ng viên đang mất cân đối
giữa các môn học, ngành học...Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của các nhà
giáo có mặt chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và phát tri n kinh tế - xã
hội, tình hình trên đòi hỏi ph i tăng cường xây dựng đội ng nhà giáo một cách
toàn diện” [14] Như vậy, nâng cao chất lượng đội ng gi ng viên, trong đ c
đội ng gi ng viên cao cấp là nhiệm vụ hết sức quan trọng, nhưng không ít kh
khăn đối với các cấp qu n l các trường đại học.
Đ có th phát tri n tốt đội ng gi ng viên cao cấp, cần nghiên cứu thực
trạng phát tri n đội ng những năm qua, xây dựng định hướng phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp trên cơ sở các cơ chế, chính sách, chiến lược phát tri n kinh
tế, phát tri n nguồn nhân lực chất lượng cao, phát tri n khoa học,công nghệ,giáo
dục và đào tạo của Việt Nam. Trên cơ sở đ , đ xuất các gi i pháp và chế độ,
chính sách qu n lý phù hợp đối với các đặc trưng lao động của gi ng viên cao
cấp tại các trường đại học trong bối c nh mới hiện nay.
Từ những l do trên, chúng tôi đã lựa chọn đ tài:“Phát triển đội ngũ
giảng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối cảnh hiện nay”
là đ tài tiến sỹ qu n l giáo dục
2. Mụ đ v n ệ vụ nghiên cứu
2.1. c đ c ng i n c u
Nghiên cứu cơ sở l luận và thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay, từ đ đ xuất một số
gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học Việt Nam
trong bối c nh hiện nay.
3
2.2. Nhiệm v nghiên c u
Đ làm được mục đích nghiên cứu trên, luận án xác định các nhiệm vụ sau:
2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu v phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học trong bối c nh hiện nay.
2.2. Xây dựng cơ sở lý luận v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học Việt Nam.
2.3. Kh o sát, đánh giá, phân tích thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học Việt Nam từ đ rút ra được những thành công, hạn
chế và nguyên nhân hạn chế.
2.4. Đ xuất một số gi i pháp g p phần thúc đẩy sự phát tri n đội ng gi ng
viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay.
3. Khách thể, đố t ợng v p v nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên c u
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam.
3.2. Đối tượng nghiên c u
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong
bối c nh hiện nay.
3.3. Phạm vi nghiên c u
* Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Nội dung luận án theo tiếp cận qu n lý nguồn nhân lực và mô hình phát tri n
nguồn nhân lực của Leonard Nadler Theo cách tiếp cận này, nghiên cứu phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp thông qua các yếu tố v tuy n dụng, đào tạo - bồi
dưỡng, quy hoạch, qu n lý sử dụng, thực hiện các chế độ - chính sách, tạo môi
trường làm việc, đồng thời đánh giá phẩm chất đạo đức, năng lực của đội ng
gi ng viên cao cấp tại các trường đại học Việt Nam hiện nay.
* Phạm vi về khách thể khảo sát
- Chuyên gia: 46 nhà qu n lý giáo dục
- Khách th tham gia kh o sát chính thức bao gồm: 291 cán bộ qu n lý, gi ng
viên, gi ng viên cao cấp tại 4 trường đại học tại Việt Nam. Trường Đại học Xây
4
dựng Hà Nội (Trường Đại học Xây dựng Hà Nội; Trường Đại học Mỏ-Địa chất;
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương; Trường Đại học Công nghệ
Giao thông vận t i).
- Phỏng vấn sâu 41 cán bộ qu n l và gi ng viên
* Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: các trường đại học trọng yếu trong c nước
tại Việt Nam hiện nay.
* Giới hạn về địa bàn khảo nghiệm
Địa bàn kh o nghiệm được tiến hành bao gồm:
1) Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
2) Trường Đại học Mỏ-Địa chất
3) Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
4) Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận t i
* Giới hạn về thời gian nghiên cứu:
Luận án tiến hành nghiên cứu từ năm 2011 đến 2019.
4. P n p p uận v p n p p n ên ứu
4.1. P ương p áp tiếp cận ng i n c u
Luận án sử dụng một số phương pháp tiếp cận nghiên cứu sau:
* Tiếp cận lý thuyết phát triển nguồn nhân lực:
Tiếp cận lý thuyết phát tri n nguồn nhân lực trong luận án này là tiếp cận
trên mô hình phát tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadler Đ là các khía cạnh:
tuy n dụng, đào tạo - bồi dưỡng, quy hoạch, qu n lý sử dụng, thực hiện các chế
độ - chính sách, tạo môi trường làm việc, đồng thời đánh giá phẩm chất đạo đức,
năng lực của đội ng gi ng viên cao cấp.
* Tiếp cận lý luận quản lý đội ngũ trong một tổ chức:
Tiếp cận lý luận qu n l đội ng trong một tổ chức của luận án là tiếp cận
phát tri n nguồn nhân lực trên phương diện vĩ mô (đội ng trong trường đại
học), nghĩa là việc nhìn nhận các hoạt động qu n l đội ng của trường đại học
có những hoạt động nào đ phối hợp với lý thuyết phát tri n nguồn nhân lực ở
5
phương diện vĩ mô và chỉ ra các phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay.
* Tiếp cận năng lực:
Luận án tiếp cận nghiên cứu và vận dụng quan đi m, nội dung yêu cầu v
năng lực của đội ng gi ng viên cao cấp đ làm cơ sở khoa học đ xuất gi i
pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp (tuy n dụng, đào tạo - bồi dưỡng, quy
hoạch, qu n lý sử dụng, thực hiện các chế độ - chính sách, tạo môi trường làm
việc, đồng thời đánh giá phẩm chất đạo đức, năng lực của cho đội ng gi ng
viên cao cấp tại các trường đại học) như mục tiêu nghiên cứu đã đ ra nhằm đạt
chuẩn v năng lực, đáp ứng yêu cầu của cơ quan qu n l nhà nước đặt ra.
* Tiếp cận chức năng quản lý
Nghiên cứu phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại trường đại học của
Việt Nam được đ cập đến các chức năng qu n lý phát tri n đội ng gi ng viên
(lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo đi u hành, ki m tra đánh giá) của Thủ
trưởng cơ sở giáo dục đại học (cán bộ qu n lý) cùng với các yếu tố tác động đến
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học hiện nay.
* Tiếp cận thực tiễn
Tiếp cận thực tiễn trong luận án nhằm tìm ra mối quan hệ biện chứng giữa
yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo với phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay. Mặt khác, tiếp cận này
được sử dụng đ xác định thực trạng và thực trang phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay Đồng thời, tiếp
cận này còn nhằm nhận biết kinh nghiệm trên thế giới đ làm bài học cho Việt
Nam, c ng như làm cơ sở thực tiễn đ đ xuất các gi i pháp phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay.
4.2. P ương p áp nghiên c u
4 2 ng p p ng i n cứu văn ản t i liệu
1) c đ c :
6
Từ nghiên cứu tài liệu, văn b n, chúng tôi xác định những vấn đ lý luận liên
quan đến phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học đ xây dựng
cơ sở lý luận của đ tài.
2) Cách tiến hành:
Sưu tầm, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các nghiên cứu
lý luận c ng như nghiên cứu thực tiễn được công bố trên các ấn phẩm trong và
ngoài nước c liên quan đến đội ng gi ng viên, phát tri n đội ng gi ng viên,
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp và các yếu tố nh hưởng đến phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp, từ đ xây dựng khái niệm công cụ của đ tài.
ác tài liệu đã được nghiên cứu gồm:
- ác văn b n quy phạm pháp luật của nhà nước: Luật Giáo dục, Luật Giáo
dục Đại học; ác thông tư, quyết định của ộ Giáo dục và Đào tạo như: Quyết
định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 v việc ban hành “Đi u lệ
trường đại học”; Thông tư 36/2014/TTLT- GDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ Nội vụ.
- Luận án c ng tìm hi u một số công trình nghiên cứu của các tác gi trong
và ngoài nước c liên quan đến đ tài
4 2 2 ng p p điều tr ( ng phiếu i): Thiết kế và dùng các phiếu
hỏi đ có những thông tin đầy đủ v thực trạng đội ng gi ng viên, đội ng
gi ng viên cao cấp các trường đại học trong giai đoạn hiện nay phục vụ nghiên
cứu, đ xuất gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
Việt Nam trong bối c nh hiện nay.
4 2 ng p p p ng v n s u: Phỏng vấn một số lãnh đạo, nhà qu n
lý, hiệu trưởng, hiệu phó của một số trường đại học đ lấy các thông tin cần
thiết, bổ sung cho các số liệu thu được của phiếu hỏi ở trên.
4 2 4 ng p p c uy n gi : Lấy ý kiến của chuyên gia (nhà khoa học
nghiên cứu, nhà qu n lý giáo dục đại học, chuyên môn đầu ngành,) có kinh
nghiệm và thâm niên công tác lâu năm đ đánh giá, kh o nghiệm v các gi i
pháp.
7
4.2.5 ng p p ảo ng iệm: Kh o nghiệm gi i pháp đ minh chứng
khẳng định tính khoa học, phù hợp và kh thi của các gi i pháp đã đ xuất.
4.2.6. ng p p bổ trợ: Sử dụng thống kê toán học, phần m m SPSS
20 và Microsoft Excel 2017 đ tổng hợp, nhập dữ liệu, xử lý số liệu, lập bi u,
b ng đ phân tích các kết qu nghiên cứu với phương pháp phân tích thống kê
mô t và phân tích thống kê suy luận.
Các chỉ số sau được sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô t :
- Đi m trung bình cộng được dùng đ tính đi m đạt được của từng ý kiến
và của từng nhân tố.
- Độ lệch chuẩn đ đánh giá mức độ phân tán hoặc thay đổi của đi m số
xung quanh giá trị trung bình.
Phân tích thống kê suy luận sử dụng các phép thống kê sau:
- Phân tích so sánh.
- Phân tích tương quan nhị biến đ tìm hi u sự liên hệ bậc nhất giữa hai
biến số, nghĩa là sự biến thiên ở một biến số x y ra đồng thời với sự biến thiên ở
biến số kia như thế nào.
- Phân tích tương quan đa biến đ tìm hi u sự liên hệ giữa nhi u biến số, đ
so sánh sự khác biệt giữa các biến định tính.
ác phương pháp từ 4 2 2 đến 4.2.6 được trình bày cụ th ở chương 3.
4.3. iả t u ết o ọc
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học hiện nay đã
được lãnh đạo nhà trường quan tâm, song vẫn còn những hạn chế Đi u này th
hiện ở đánh giá và thực hiện chế độ chính sách, tạo động lực đối với đội ng
gi ng viên cao cấp Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
hiện nay cần hoàn thiện khung năng lực ngh nghiệp; thực hiện quy hoạch và
đổi mới quy hoạch đội ng ; sử dụng có hiệu qu và phát huy được năng lực của
đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học trong bối c nh hiện nay.
8
4.4. u i ng i n c u
1) Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học Việt Nam
hiện nay dựa trên cách tiếp cận nào?
2) ơ sở l luận nào đ phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các
trường đại học ở Việt nam hiện nay?
3) Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam
hiện nay c đi m mạnh và đi m yếu nào?
4) Gi i pháp nào đ phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại
học Việt Nam trong bối c nh hiện nay?
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Dựa trên mô hình phát tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadlerd luận án
đã xây dựng được cơ sở lý luận v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học Việt Nam hiện nay. Đây là vấn đ l luận còn ít được nghiên cứu
ở Việt Nam hiện nay
V thực tiễn, luận án đã xây dựng được thang đo phát tri n đội ng gi ng
viên cao cấp ở các trường đại học, đánh giá được thực trạng phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp ở các trường đại học hiện nay, đ xuất được 5 gi i pháp phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học trong bối c nh hiện nay.
6. n ĩ ý uận và thực tiễn của luận án
- Ý ng ĩ lý luận:
Là một vấn đ nghiên cứu mới, kết qu nghiên cứu của luận án g p phần
làm sáng tỏ hơn những vấn đ l luận v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học trong bối c nh đổi mới giáo dục, hội nhập quốc tế v giáo
dục ở Việt Nam hiện nay
- Ý ng ĩ t ực tiễn:
Kết qu nghiên cứu của luận án là tài liệu tham kh o cho các trường đại
học trong việc phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học, trước
hết là chính sách đãi ngộ, sử dụng và tạo môi trường làm việc cho các gi ng viên
cao cấp
9
7. Cấu trúc của luận án
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham kh o, phụ lục, luận án
được cấu trúc thành 4 chương như sau:
hương 1: Tổng quan các nghiên cứu v phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp tại các trường đại học trong bối c nh hiện nay
hương 2: ơ sở lý luận v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học trong bối c nh hiện nay
hương 3: Thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường
đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay
hương 4: Gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại
học Việt Nam trong bối c nh hiện nay
10
C n
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU V P ÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VI N V GIẢNG VI N CAO CẤP TRONG
ỐI CẢN IỆN NA
1.1. C n tr n nghiên cứu về độ n ũ ảng viên
Nghiên cứu v đội ng gi ng viên của trường đại học trên thế giới rất đa
dạng, đã c nhi u chuyên gia, nhà nghiên cứu, các nhà qu n lý giáo dục quan
tâm và nghiên cứu th nêu một số nghiên cứu sau:
* c ng i n cứu về vai trò của giảng viên
Theo công trình nghiên cứu của Robet J.Marzano trong “What Works in
Schools”(Làm các công việc gì trong trường học) - kết qu nghiên cứu 35 năm
của tác gi - đã đ cập tới vấn đ gi ng viên tại các trường học chính là nhân tố
c tác động lớn nhất đến kết qu học tập của người học. Chính vì vậy, việc xây
dựng đội ng gi ng viên lớn mạnh, tạo mọi đi u kiện đ đội ng gi ng viên phát
huy năng lực sáng tạo dạy và học sẽ nâng cao kh năng dạy, học và sẽ mang tới
hiệu qu , thành tích tốt hơn cho người học [68].
ùng quan đi m này, trong nghiên cứu của Hyland tại cuốn sách “Good
practice in quality improvement in teaching and learning in Irish universities”
(Nâng cao chất lượng thực hành trong gi ng dạy và học tập tại các trường đại
học của Ailen)c ng cho rằng vấn đ phát tri n năng lực chuyên môn gi ng dạy
cho gi ng viên là cách thức tốt nhất đ đẩy mạnh hiệu qu giáo dục đào tạo
trong các trường đại học. Không những vậy, tác gi còn chỉ ra rằng các chính
sách của trường đại học nhằm khuyến khích phát tri n năng lực và kh năng
chuyên môn của gi ng viên sẽ góp phần kích thích đội ng này phát tri n, từ đ
tác động trực tiếp tới kết qu công tác dạy và học của nhà trường[57].
ùng quan đi m với 2 tác gi trên, công trình nghiên cứu v hệ thống giáo
dục các nước nói tiếng Anh, Jordan Weissmann trong tác phẩm “The Ever-
Shrinking Role of Tenured ollege Professors” (Vai trò ngày càng thu hẹp của
11
các giáo sư đại học Tenured) năm2013, cho rằng: Năng lực và kh năng chuyên
môn của mỗi gi ng viên là yếu tố quyết định đến kết qu của giáo dục và đào tạo
của nhà trường. Từ đó tác gi đ xuất, đ qu n lý có hiệu qu công tác dạy và
học của nhà trường thì các trường đại học cần ph i xây dựng một bộ tiêu chuẩn
gi ng viên và căn cứ và đ nhà trường sẽ đưa ra một bộ khung thiết kế đ tuy n
dụng, thu hút, đào tạo bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ng gi ng viên cho nhà
trường [60].
* c ng i n cứu về y u cầu đ i với năng lực giảng vi n
Theo Kalninsh trong “Information-didactical space of personality-
professional self-development of a teacher” (Không gian thông tin-thực tế của
sự phát tri n b n thân v tính chuyên nghiệp của một giáo viên) (2010) cho rằng:
Trong những thập kỷ gần đây các yêu cầu đối với một gi ng viên đã thay đổi rất
nhi u. Một gi ng viên ngày nay không còn là “truyền đạt lại” thông tin; với sự
phát tri n của công nghệ thông tin, gi ng viên ph i là một gia sư, chuyên nghiệp
với mục đích là giúp người học tìm và chọn các thông tin một cách dễ dàng và
biến nó thành kiến thức của mình. Một gi ng viên trong thời gian ng n cần làm
chủ các tri thức mới; thay đổi tư duy, tầm nhìn của quá trình gi ng dạy. Gi ng
viên ph i trở thành nhà thiết kế, là tác gi của chương trình; c th mang lại
thành tựu cho sinh viên của họ; có th sử dụng các gi i pháp công nghệ trong
công việc gi ng dạy của mình một cách có hiệu qu đ gi i quyết nhi u nhiệm
vụ khác kh khăn hơn [61].
ng cùng quan đi m đ , các trường đại học Mỹ đã đưa ra 5 đi m cốt lõi v
chuẩn gi ng viên: 1) Hết lòng với sinh viên trong học tập; 2) Có kiến thức sâu
v môn dạy, biết cách diễn đạt dễ hi u nhất và liên kết các môn học với nhau
một cách hệ thống; 3) Có tinh thần trách nhiệm trong gi ng dạy, qu n lý lớp
học, thường xuyên ki m tra, đánh giá việc học của sinh viên một cách có hiệu
qu ; 4) tư duy sáng tạo, phát tri n kinh nghiệm dạy và học; 5) Luôn chia sẻ,
phối hợp với các đồng nghiệp và với gia đình các sinh viên đ tạo hiệu qu cao
trong gi ng dạy và học tập [71].
12
Cochran-Smith và Powers trong “New directions for teacher preparation”
(Hướng đi mới cho gi ng viên thực tập) (2010) cho rằng: Giáo dục đại học cần
yêu cầu các gi ng viên chịu trách nhiệm v kết qu tự rèn luyện, kèm theo việc
đào tạo gi ng viên khác v các tiến bộ của khoa học công nghệ, tạo đi u kiện
cho việc phát tri n các kĩ năng v thu thập, lưu trữ, phân tích dữ liệu của sinh
viên Phương pháp tiếp cận kết qu dựa trên tính trách nhiệm v chương trình
đào tạo gi ng viên thuộc vào một trong bốn loại chính: (a) Đánh giá dựa trên
đi m số thành tích của sinh viên được gi ng dạy bằng chương trình do gi ng
viên thiết kế; (b) Đánh giá dựa trên sự th hiện của các gi ng viên gi ng dạy
trong kết qu nghiên cứu hỗ trợ hành vi; (c) Đánh giá các gi ng viên trong giai
đoạn chuẩn bị của họ dựa trên cách sinh viên thực hiện đ đáp ứng với việc
gi ng dạy của gi ng viên; (d) Đánh giá dựa trên việc sinh viên thực hiện đ đáp
ứng với các chương trình trong năm đầu gi ng dạy [51].
Ajdar Minimansurovich Kalimullin trong “Improvement of Teachers‟
Qualification at Kazan Federal University” (Nâng cao trình độ chuyên môn của
gi ng viên tại Đại học Liên bang Kazan) (2009) cho rằng: Nhiệm vụ “đổi mới”
của gi ng viên ph i được đặt lên trên hết. Trước hết, khi hệ thống c i thiện trình
độ của gi ng viên theo hệ thống này, cần nghiêm túc tổ chức, đổi mới nội dung
và hình thức. Các nước phát tri n có hệ thống giáo dục hàng đầu thế giới,dựa
vào 2 yếu tố chủ yếu liên quan trực tiếp đến hoạt động của một gi ng viên: 1)
Cần thiết c đội ng những người gi ng viên c khuynh hướng coi gi ng dạy là
một ngh chuyên nghiệp; 2) Ph i đào tạo gi ng viên theo cách tiếp cận như vậy
đ làm tăng hiệu qu công việc của gi ng viên Đồng thời ông cho rằng các hệ
thống trường học có hiệu qu cao là rất khác nhau theo cấu trúc và nội dung
gi ng dạy nhưng đ u tập trung vào việc nâng cao chất lượng công việc của
gi ng viên, vì nó là yếu tố nh hưởng trực tiếp đến trình độ học vấn của người
học [47].
European Commission (Ủy ban châu Âu) trong tác phẩm “Teachers‟
Professional Development – Europe in international comparison” (Phát tri n
13
chuyên môn của giáo viên – so sánh quốc tế và khu vực châu Âu) (2010) cho
rằng: Coi trọng phát tri n chuyên môn gi ng viên là cách đ nâng cao hiệu qu
giáo dục. Cụ th là làm tăng hiệu qu gi ng dạy, củng cố năng lực chuyên môn
liên tục cho gi ng viên. Ủy ban châu Âu c ng cho rằng môi trường làm việc của
gi ng viên ngày càng phức tạp, các gi ng viên cần phấn đấu đ trang bị cho sinh
viên một loạt các kỹ năng mà họ sẽ cần trong một thế giới liên tục phát tri n Đ
làm được đi u này, các gi ng viên cần phát tri n nhi u phương pháp trong gi ng
dạy Hơn nữa, người học có xuất phát từ nhi u n n t ng tri thức và kinh nghiệm
khác nhau, nên các gi ng viên cần được trang bị và cập nhật liên tục v chuyên
môn, kỹ năng và các năng lực cần thiết. Bối c nh mới đòi hỏi các gi ng viên có
trách nhiệm mở rộng kiến thức chuyên môn thông qua thực tiễn, nghiên cứu
khoa học và các hoạt động trao đổi học thuật suốt đời [53].
Nghiên cứu v đội ng gi ng viên tại Việt Nam trong thời gian qua là rất
phong phú và đa dạng, Tuy nhiên, các nghiên cứu, phân tích v đội ng này theo
sát tình hình bối c nh mới hiện nay trong kho ng 10 năm trở lại đây có một số
nghiên cứu sau:
Nguyễn Hữu Lam trong “Phát tri n năng lực gi ng viên nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo trong các trường đại học, và cao đẳng trong đi u
kiện toàn cầu hóa và bùng nổ tri thức” (2015) cho rằng: Trong giai đoạn mới các
gi ng viên đại học cần ph i có những phẩm chất sau:
(1) Tự mình đáp ứng các tiêu chuẩn cao trong việc gi ng dạy;
(2) Giữ cho sinh viên đáp ứng các tiêu chuẩn cao của các hoạt động trí tuệ
mà chúng đòi hỏi những sự tận tâm cao độ v thời gian và sự chú ý;
(3) Thiết lập các mục tiêu rõ ràng, g n bó chặt chẽ với nhau trong những
môn học, các chương trình đào tạo và việc học tập của sinh viên;
(4) Chấp nhận nghĩa vụ với các mục tiêu đ và gi ng dạy đ đạt tới các
mục tiêu đ ;
(5) Thiết kế một chương trình chặt chẽ và sử dụng những thực tiễn gi ng
dạy đ giúp tất c các sinh viên đạt tới các mục tiêu;
14
(6) Định kỳ đánh giá b n thân, sự thành công của sinh viên và sử dụng
những kết qu này đ hoàn thiện việc học tập của sinh viên;
(7) Có trách nhiệm cá nhân và tập th với toàn bộ chương trình;
(8) Học tập suốt đời bằng việc tham gia g n bó trong phát tri n sự nghiệp
đ hoàn thiện việc gi ng dạy [27].
Lê Thị ng Nam, Hoàng Văn Lợi trong “Thực trạng và gi i pháp nâng
cao chất lượng đội ng gi ng viên đại học giai đoạn 2010- 2015” (2012) cho
rằng: Những hạn chế v số lượng và chất lượng đội ng gi ng viên đại học như
đã đ cập trên đây xuất phát từ 6 nguyên nhân chủ yếu:
(1) Tiêu chuẩn v gi ng viên đại học được quy định trong Luật Giáo dục và
các văn b n dưới luật có hiệu lực thấp, nội dung không được cập nhật;
(2) Chủ trương nâng cao chất lượng đội ng nhà giáo chưa được cụ th hóa
thành các quy trình, kế hoạch của các trường đại học;
(3) Còn tồn tại cơ chế bao cấp trong hệ thống đào tạo nhân lực nói chung
và đào tạo đại học, cao đẳng nói riêng;
(4) ông tác đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng đ nâng cao năng lực
chuyên môn, ...n trọng đ hoàn thành nhiệm vụ của người
gi ng viên N là cơ sở tạo động lực, năng suất làm việc của gi ng viên
31
Gi ng viên gồm 2 dạng: Gi ng viên cơ hữu và gi ng viên thỉnh gi ng
Gi ng viên cơ hữu: Là gi ng viên thuộc biên chế chính thức của nhà trường.
Gi ng viên thỉnh gi ng: Theo Đi u 71, Luật Giáo dục 2019 c ng đã nêu rõ:
“- Thỉnh gi ng là việc cơ sở giáo dục mời người đủ tiêu chuẩn quy định tại
Đi u 67 của Luật này đến gi ng dạy Người được cơ sở giáo dục mời gi ng dạy
được gọi là giáo viên thỉnh gi ng hoặc gi ng viên thỉnh gi ng
- Giáo viên, gi ng viên thỉnh gi ng ph i thực hiện nhiệm vụ quy định tại
Đi u 69 của Luật này Giáo viên, gi ng viên thỉnh gi ng là cán bộ, công chức,
viên chức ph i b o đ m hoàn thành nhiệm vụ nơi mình công tác.
- Khuyến khích việc mời nhà giáo, nhà khoa học trong nước, nhà khoa học
là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đến gi ng dạy tại
cơ sở giáo dục theo chế độ thỉnh gi ng”
Nhiệm v và quyền hạn của giảng viên
Gi ng viên c những nhiệm vụ cơ b n sau:
- Gi ng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên l giáo dục, thực hiện đầy đủ
và c chất lượng chương trình giáo dục
- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, đi u lệ nhà trường, quy t c ứng
xử của nhà giáo
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng, đối xử công
bằng với người học; b o vệ các quy n, lợi ích chính đáng của người học
- Học tập, rèn luyện đ nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp gi ng dạy, nêu gương tốt cho
người học [36].
Vai trò củ đội ngũ giảng vi n đại học
Đội ng gi ng viên là nhân tố quan trọng quyết định sự nghiệp giáo dục -
đào tạo Nhà nước và nhân dân ta luôn đánh giá cao công lao của các thầy giáo,
cô giáo trong nhà trường đối với việc đào tạo thế hệ trẻ. Gi ng viên là những
người trực tiếp gi ng dạy và giáo dục sinh viên, trang bị kiến thức toàn diện,
phát tri n, hoàn thiện nhân cách cho sinh viên. Gi ng viên ph i c trình độ đại
32
học trở lên v chuyên môn, ph i có trình độ cao v khoa học, ph i c năng lực tổ
chức cho sinh viên n m b t việc chuy n giao và vận dụng những tiến bộ khoa
học - kỹ thuật vào cuộc sống hàng ngày làm cho nhà trường g n li n với mọi
hoạt động kinh tế - xã hội, phát huy vai trò trung tâm văn h a khoa học kỹ thuật
với địa phương, thông qua đ , nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Đ ng ta c ng đã khẳng định giáo viên luôn là nhân tố quyết định chất
lượng giáo dục. Giáo viên là khâu then chốt đ thực hiện chiến lược phát tri n
giáo dục và ph i đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn h a đội ng giáo
viên c ng như đội ng qu n lý giáo dục c v chính trị, tư tưởng, đạo đức và
năng lực chuyên môn nghiệp vụ [18].
Luật Giáo dục 2019, ở Đi u 66 đã ghi rõ: “Nhà giáo có vai trò quyết định
trong việc b o đ m chất lượng giáo dục, có vị thế quan trọng trong xã hội, được
xã hội tôn vinh” [36].
Hiện nay, đứng trước sự phát tri n mạnh mẽ của khoa học công nghệ trên
thế giới, loài người đang bước vào thời đại phát tri n n n kinh tế tri thức. Thời
đại mà khối lượng tri thức trở thành yếu tố phát tri n kinh tế - xã hội của mọi
quốc gia. Toàn xã hội là một xã hội học tập. Khái niệm v học tập c ng c nhi u
thay đổi như báo cáo của hội đồng Quốc tế v “Giáo dục cho thế kỷ 21” của
UNES O đã khẳng định: “Học đ biết, học đ làm việc, học đ cùng chung
sống với nhau và học đ làm người” ùng với sự thay đổi đ , vị trí, vai trò và
các chức năng của nhà trường nói chung và của đội ng gi ng viên nói riêng có
sự thay đổi lớn Người thày giáo không chỉ làm nhiệm vụ truy n đạt kiến thức
đơn thuần mà còn có nhiệm vụ dạy cho người học cách học, cách nghiên cứu,
cách xử lý tình huống có th gặp ph i trong cuộc sống. Chính vì vậy chức năng
của người thầy giáo trong thời đại mới là tổ chức, đi u khi n các hoạt động giáo
dục và dạy học hướng tới các mục tiêu hình thành nhân cách con người đáp ứng
yêu cầu của xã hội. Theo tổng kết của hội nghị giáo dục thuộc UNESCO, hoạt
động giáo dục của người thầy giáo đã c sự thay đổi theo các hướng sau:
33
Đ m nhận nhi u các chức năng khác hơn so với trước, có trách nhiệm nặng
hơn trong công việc lựa chọn nội dung dạy học và giáo dục.
Chuy n mạnh từ chỗ truy n thụ kiến thức sang tổ chức việc học của học
sinh sử dụng tối đa nguồn tri thức trong xã hội.
Yêu cầu sử dụng rộng rãi hơn những phương tiện dạy học hiện đại do đ ,
cần ph i trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng, kỹ x o cần thiết.
Yêu cầu th t chặt hơn mối quan hệ với cha mẹ học sinh và cộng đồng góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Yêu cầu giáo viên tham gia rộng rãi hơn các hoạt động trong và ngoài nhà
trường.
Trên cơ sở những thay đổi đ c th chỉ ra các vai trò năng lực kèm theo
từng vai trò đ của người gi ng viên trong n n giáo dục hiện đại được th hiện
qua nội dung của b ng sau:
Bảng 2.1: Vai trò và năng lực giáo viên/gi ng viên trong n n giáo dục hiện đại
TT Vai trò Năn ực
1 Là người phát tri n
cộng đồng
Hi u rõ các đặc trưng kinh tế - xã hội, văn h a của
cộng đồng, tham gia cùng cộng đồng trong quá trình
phát tri n
2 Là người đi u tra,
nghiên cứu
Tìm hi u các vấn đ thực tiễn n y sinh trong cộng
đồng. Thu nhập thông tin, phân tích các sự việc và các
vấn đ cần gi i quyết
3 Là người thúc đẩy
học tập
Tạo các tình huống hoạt động có hiệu qu . Đặt kế
hoạch và tổ chức các hoạt động ngoài nhà trường, xác
định các chủ th và hoạt động thích hợp
4 Là người tri n khai
các chương trình
gi ng dạy
Diễn gi i mục đích, mục tiêu và lý do của các tài liệu
gi ng dạy Đánh giá, nhận xét tài liệu gi ng dạy và liên
hệ với tình hình thực tiễn, biết phân tích và sửa đổi khi
cần thiết
34
5 Là người học Thực tập và học tập cách trình bày thông tin thích hợp
cho học sinh và cộng đồng biết sử dụng
6 Là người đánh giá Chỉ định, phân tích các kỹ năng đánh giá, xác định các
hành vi mong muốn
7 Là người giới thiệu
công nghệ
Giúp đỡ cộng đồng nhận thức và am hi u các công
nghệ mới.
Nguồn: UNESCO
Những thay đổi trên v vai trò của người gi ng viên đòi hỏi ph i phát tri n
toàn diện các phẩm chất và năng lực cho đội ng gi ng viên nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo - bồi dưỡng đội ng đ có hiệu qu trong chiến lược phát tri n nhà
trường.
2.1.2. Khái niệm giảng viên cao cấp
Đ một gi ng viên trở thành gi ng viên cao cấp trước hết là ph i đáp ứng
Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 và ph i đạt được các tiêu chuẩn theo Thông tư
liên tịch số 36/2014/TTLT- GDĐT-BNV của Bộ giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ, cụ th như sau [3]:
Về trìn độ đ o tạo, bồi d ỡng:
a) Có bằng tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành gi ng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho gi ng viên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng gi ng viên cao cấp (hạng I);
d) trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2);
đ) trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
b n;
Về năng lực chuyên môn, nghiệp v :
a) Có kiến thức chuyên sâu v các môn học được phân công gi ng dạy và
có kiến thức vững vàng của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành
đào tạo được giao đ m nhiệm;
35
b) N m vững thực tế và xu thế phát tri n của công tác đào tạo, nghiên cứu
khoa học của chuyên ngành;
c) Chủ trì thực hiện ít nhất 02 (hai) đ tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở
hoặc 01 (một) đ tài nghiên cứu khoa học cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết qu
từ đạt yêu cầu trở lên;
d) Hướng dẫn ít nhất 02 (hai) học viên đã b o vệ thành công luận văn thạc
sĩ hoặc hướng dẫn ít nhất 01 (một) nghiên cứu sinh đã b o vệ thành công luận án
tiến sĩ
đ) hủ trì biên soạn ít nhất 02 (hai) sách phục vụ đào tạo được sử dụng
trong gi ng dạy, đào tạo;
e) Có ít nhất 06 (sáu) bài báo khoa học đã được công bố;
g) Viên chức thăng hạng từ chức danh gi ng viên chính (hạng II) lên chức
danh gi ng viên cao cấp (hạng I) ph i có thời gian giữ chức danh gi ng viên
chính (hạng II) hoặc tương đương tối thi u là 06 (sáu) năm, trong đ thời gian
gần nhất giữ chức danh gi ng viên chính (hạng II) tối thi u là 02 (hai) năm [3].
Sau đ , gi ng viên sẽ ph i theo một trong hai con đường sau đ có th trở
thành gi ng viên cao cấp:
- Gi ng viên thi đỗ đợt thi gi ng viên cao cấp do nhà nước tổ chức sau đ
được bổ nhiệm trở thành gi ng viên cao cấp.
- Gi ng viên đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, ph giáo sư sau đ được xét
bổ nhiệm trở thành gi ng viên cao cấp.
36
Gi ng viên cao cấp là gi ng viên ph i c trình độ tiến sỹ, c th được bổ
nhiệm chức danh giáo sư, ph giáo sư và c trình độ chuyên môn cao, c uy tín
ngh nghiệp tốt
Trong luận án này khái niệm gi ng viên cao cấp được xác định như sau:
Giảng viên cao c p là những giảng vi n đ ng giảng dạy, đ o tạo trìn độ
đại học, trìn độ thạc sĩ, trìn độ tiến sĩ, có năng lực, trìn độ và uy tín cao
trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học; đ ợc n n ớc công nhận và bổ nhiệm
chức danh giảng viên cao c p.
2.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của giảng viên cao cấp
Với trình độ và chuyên môn cao, có uy tín khoa học, đội ng gi ng viên
cao cấp luôn có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong nhà trường:
a) Gi ng dạy trình độ cao đẳng, đại học trở lên; hướng dẫn và chấm đồ án,
khóa luận tốt nghiệp cao đẳng, đại học; hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến
sĩ; chủ trì hoặc tham gia các hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo của chuyên
ngành; đ xuất phương hướng, biện pháp phát tri n của ngành hoặc chuyên
ngành;
Gi ng
viên
Đỗ kỳ thi
Gi ng viên cao cấp
Giáo sư,
PGS
Xét duyệt
Gi ng viên
cao cấp
37
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách tham kh o, sách chuyên
kh o, sách hướng dẫn, biên dịch sách và giáo trình bằng tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt (sau đây gọi chung là sách phục vụ đào tạo). Chủ động cập nhật
thường xuyên những thành tựu khoa học vào việc xây dựng nội dung, chương
trình đào tạo; đổi mới phương pháp gi ng dạy và phương pháp ki m tra đánh giá
kết qu học tập, rèn luyện của sinh viên;
d) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện chương trình, đ tài nghiên cứu khoa
học; định hướng nghiên cứu khoa học cho tổ, nhóm chuyên môn;
đ) hủ trì hoặc tham gia đánh giá các đ án, đ tài nghiên cứu khoa học; tổ
chức và trình bày báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội th o khoa học. Chủ trì
hoặc tham gia nghiệm thu và công bố các báo cáo khoa học, các công trình
nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm đ ng g p vào sự phát tri n của bộ môn và
chuyên ngành;
e) Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và b o đ m chất lượng giáo dục
đại học;
g) Tổ chức hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; hướng dẫn sinh viên
phương pháp học tập, nghiên cứu có hiệu qu ; phát hiện năng lực sở trường của
sinh viên đ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tài năng;
h) Tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuy n giao công nghệ
phục vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh;
i) Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
k) Chủ trì hoặc tham gia bồi dưỡng, phát tri n đội ng gi ng viên theo yêu
cầu phát tri n chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn hoặc chuyên ngành;
l) Tham gia công tác qu n l , công tác Đ ng, đoàn th và thực hiện các
nhiệm vụ khác được phân công [3].
Trong luận án này, các gi ng viên cao cấp là những người c trình độ tiến
sỹ, c học hàm là ph giáo sư hoặc giáo sư được hưởng lương ở mức khởi đi m
là 6,2
38
2.1.4. Yêu cầu về phẩm chất v năn ự đối vớ độ n ũ ảng viên cao
cấp
Đối với đội ng gi ng viên cao cấp, ngoài các tiêu chuẩn, yêu cầu trên
thì yêu cầu v phẩm chất và năng lực của đội ng này c ng cần được chú ý trong
bối c nh hiện nay của đất nước ta, cụ th như sau:
- V phẩm chất: Phẩm chất bao gồm phẩm chất đạo đức, phẩm chất v
chính trị, phẩm chất trong ngh nghiệp Đối với đội ng gi ng viên cao cấp ở
nước ta, đi u đầu tiên là ph i chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách, pháp
luật của Đ ng và nhà nước; Có tinh thần trách nhiệm cao, g n bó với công việc
và có ý thức tổ chức kỷ luật; Đoàn kết, hợp tác, có trách nhiệm với cộng đồng;
Luôn quan tâm, thấu hi u, tôn trọng, đối xử công bằng với đồng nghiệp, gi ng
viên và sinh viên; Luôn luôn chuẩn mực, gương mẫu v tác phong, lối sống,
giao tiếp và ứng xử; Luôn quan tâm, bao quát toàn diện được công việc.
- V năng lực: Năng lực ở đây là năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm,
kh năng nghiên cứu khoa học và hợp tác hội nhập quốc tế.
Đối với đội ng gi ng viên cao cấp thì ph i c trình độ chuyên môn cao
nhất, có kiến thức sâu rộng v lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, giúp cho
người gi ng viên n m vững các nội dung cần thực hiện, tri n khai theo một
phương pháp khoa học, logic, có hệ thống v công việc của mình; có kh năng
tự nghiên cứu, học tập, phát tri n chuyên môn một cách liên tục. Trong bối c nh
hội nhập quốc tế sâu, rộng như hiện nay, năng lực v ngoại ngữ, ứng dụng công
nghệ thông tin được coi là công cụ rất quan trọng đ làm việc có hiệu qu của
người gi ng viên, nhất là đối với đội ng gi ng viên cao cấp hiện nay, là người
đầu tàu trong gi ng dạy và nghiên cứu khoa học của trường đại học.
Năng lực sư phạm của một gi ng viên cao cấp rất quan trọng, yếu tố này là
phương pháp của người gi ng viên trong các hoạt động sư phạm, giúp cho việc
truy n t i nội dung tri thức tới người học một cách hiệu qu nhất Năng lực sư
phạm gồm kh năng lập kế hoạch, phát tri n chương trình, tri n khai ứng dụng,
vận dụng linh hoạt các hình thức tổ chức, phương pháp dạy học tích cực, hiệu
39
qu , xử l được các tình huống sư phạm n y sinh và có các hình thức ki m tra,
đánh giá được người học một cách hiệu qu
Năng lực nghiên cứu khoa học: Gi ng dạy và nghiên cứu khoa học là hai
nhiệm vụ song hành của người gi ng viên, đối với gi ng viên cao cấp nó càng
đòi hỏi cao hơn, được th hiện qua việc công bố các công trình nghiên cứu khoa
học trên các ấn phẩm có uy tín và giá trị; đồng thời, việc ứng dụng kết qu
nghiên cứu khoa học làm phong phú thêm các kiến thức mới, bổ sung các
phương pháp luận, phương pháp tư duy v các vấn đ chuyên môn và thực tiễn
sư phạm của người gi ng viên đầu tàu này Năng lực nghiên cứu khoa học giúp
cho người gi ng viên cao cấp định hướng, lựa chọn tri n khai tốt các đ tài
nghiên cứu, công bố kết qu , s n phẩm nghiên cứu khoa học được giới chuyên
môn chấp nhận không chỉ trong phạm vi chuyên ngành mà còn ở phạm vi quốc
gia, quốc tế, nhất là trong bối c nh hiện nay.
V kh năng hợp tác và hội nhập quốc tế: Đối với đội ng gi ng viên cao
cấp không chỉ là người có chuyên môn giỏi, năng lực sư phạm và kh năng
nghiên cứu khoa học tốt mà còn ph i là người chủ động, có kh năng hợp tác
sâu rộng trong giới chuyên môn, có kh năng tổ chức được các hội th o, hội
nghị khoa học lớn tầm quốc gia và quốc tế. N m b t được các vấn đ trong
chuyên môn, những vấn đ v chính trị - xã hội, phát tri n khoa học – công nghệ
của địa phương, đất nước và quốc tế đ cùng hợp tác, nghiên cứu và đưa ra được
các tưởng mới có tầm chiến lược Đi u này, giúp cho đội ng gi ng viên cao
cấp khẳng định được vai trò và sứ mệnh quan trọng trong việc phát tri n và
khẳng định thương hiệu một trường đại học trong nước và khu vực.
2.2. Phát triển độ n ũ ảng viên cao cấp ở tr ờn đ i học
2.2.1. Phát triển
Phát tri n là một thuật ngữ được dùng khá phổ biến trong thời đại ngày
nay, đây là một khái niệm khá rộng lớn, n bao trùm nhi u lĩnh vực khác nhau
như tự nhiên, xã hội, con người, đồng thời c ng bao hàm nhi u khía cạnh khác
nhau c v lượng và v chất
40
Theo Từ đi n Tiếng Việt (2009), “Phát tri n là làm cho biến đổi theo chi u
hướng tăng, từ ít đến nhi u, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn gi n đến phức tạp”
[40].
Theo Từ đi n Bách khoa Việt Nam thì “Phát tri n là phạm trù triết học chỉ
ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát tri n là một
thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại
trong trạng thái khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong nguồn gốc của
phát tri n là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập” [42].
Mọi sự vật, hiện tượng, con người, xã hội hoặc là biến đổi đ tăng v số
lượng, thay đổi chất lượng hoặc dưới tác động của bên ngoài làm cho biến đổi
tăng tiến đ u được coi là sự phát tri n [42].
ác quá trình phát tri n đ u c 3 thuộc tính sau:
- Tính khách quan của sự phát tri n bi u hiện trong nguồn gốc của sự vận
động và phát tri n
- Tính phổ biến của sự phát tri n được th hiện ở các quá trình phát tri n
diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy; trong tất c mọi sự vật,
hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai đoạn của sự vật, hiện tượng đ
- Tính đa dạng, phong phú của sự phát tri n được th hiện ở chỗ: phát tri n
là khuynh hướng chung của mọi sự vật, hiện tượng, song mỗi sự vật, mỗi hiện
tượng, mỗi lĩnh vực hiện thực lại c quá trình phát tri n không hoàn toàn giống
nhau Tồn tại ở những không gian và thời gian khác nhau sự vật, hiện tượng phát
tri n sẽ khác nhau
Như vậy, trong luận án này phát tri n được hi u như sau:
Phát triển là quá trình biến đổi theo chiều ớng tích cực về cả về l ợng
và ch t của sự vật, hiện t ợng. Quá trình phát triển chịu t c động của nhiều yếu
t khách quan và chủ quan khác nhau.
2.2.2. Đội ngũ
Theo Từ đi n tiếng Việt (2003), đội ng là “tập hợp gồm số đông người
cùng chức năng hoặc ngh nghiệp tạo thành một lực lượng” [42]. Khái niệm đội
41
ng không chỉ được sử dụng trong lĩnh vực quân sự, an ninh quốc phòng mà còn
được sử dụng một cách phổ biến trong nhi u lĩnh vực hoạt động khác nhau như:
đội ng trí thức, đội ng công nhân viên chức, đội ng học sinh, sinh viên...
Trong lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ đội ng được sử dụng đ chỉ những
tập hợp người được phân biệt với nhau v chức năng trong hệ thống giáo dục. Ví
dụ: đội ng giáo viên, đội ng gi ng viên, đội ng cán bộ qu n lý giáo dục...
Theo Từ đi n Tiếng Việt (2009), “Đội ngũ l tập hợp một s đông ng ời
cùng chức năng oặc nghề nghiệp”[40]. Ví dụ như là đội ng cán bộ, đội ng
thầy thuốc, đội ng nhà giáo, đội ng nhà báo, Như vậy, có th thấy đội ng là
một tập th những người có g n bó với nhau theo cùng l tưởng, có cùng một
mục đích chung, làm việc theo kế hoạch và g n bó với nhau v mặt lợi ích tinh
thần và vật chất cụ th .
Trong nghiên cứu này khái niệm đội ng được xác định như sau:
Đội ngũ l tập hợp một n óm ng ời có cùng chức năng oặc nghề nghiệp,
cùng thực hiện một m c đ c c ung, có gắn bó với nhau về mặt lợi ích và tinh
thần c thể.
2.2.3. Đội ngũ giảng viên cao cấp
2 2 3 1 Khái niệm
Từ các khái niệm trên c th xác định khái niệm đội ng gi ng viên cao cấp
như sau:
Đội ngũ giảng vi n c o c p l tập hợp n ững giảng viên đ ng giảng dạy,
đ o tạo trìn độ đại học, trìn độ thạc sĩ, trìn độ tiến sĩ, có năng lực, trìn độ
và uy tín cao trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học; đ ợc n n ớc công nhận
và bổ nhiệm chức danh giảng viên cao c p cùng thực hiện một m c đ c gi o
d c củ tr ờng đại ọc, có gắn bó với nhau về mặt lợi ích và tinh thần c thể.
Khái niệm này cho thấy một số đi m chú sau:
Đội ng gi ng viên cao cấp là tập hợp của một nh m gi ng viên c trình độ
chuyên môn cao, c những phẩm chất tốt
42
Nh m gi ng viên này c chung mục đích hoạt động – d là thực hiện mục
tiêu giáo dục của trường đại học
Nh m gi ng viên này c c g n bó với nhau v mặt lợi ích và tinh thần cụ
th .
2.2.3.2. ột s đặc điểm củ đội ngũ giảng vi n c o c p
Đội ng gi ng viên cao cấp trong trường đại học c một số đặc đi m sau:
Đ là nh m người ưu tú nhất của đội ng gi ng viên trong trường đại học
Đi u này th hiện quan phẩm chất, năng lực và trình độ chuyên môn của nh m
gi ng viên này Đ là những người c phẩm chất và năng lực tốt, c uy tín
chuyên môn cao đối với gi ng viên và sinh viên trong trường
V học vị, đ là những người c trình độ tiến sỹ V học hàm nhi u người
trong số học c học hàm ph giáo sư và giáo sư
Đội ng gi ng viên cao cấp đ ng vai trò to lớn trong hoạt động đào tạo của
nhà trường, trong hoạt động hợp tác với các nhà khoa học nước và trong hội
nhập quốc tế của trường đại học
2.2.4. Phát triển đội ngũ giảng viên cao cấp
Dưới g c độ qu n lý nhân sự, phát tri n đội ng là tất c các hoạt động của
một tổ chức đ thu hút, xây dựng, phát tri n, sử dụng, đánh giá, b o toàn và giữ
gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức c v mặt
số lượng và chất lượng. Các hoạt động chủ yếu qu n lý nguồn nhân lực gồm: Kế
hoạch hóa nguồn nhân lực, tuy n chọn - sử dụng - bồi dưỡng - phát tri n nguồn
nhân lực, ki m tra hoạt động, đi u chỉnh.
Năm 1980, nhà xã hội học người Mỹ Leonard Nadler đưa ra sơ đồ phát
tri n nguồn nhân lực gồm 3 nhóm hoạt động chủ yếu: Giáo dục và đào tạo
nguồn nhân lực; Sử dụng nguồn nhân lực; Tạo môi trường phát tri n nguồn nhân
lực.
Trong luận án này chúng tôi sử dụng mô hình phát tri n nguồn nhân lực
của Leonard Nadler đ xây dựng cơ sở l thuyết của phát tri n đội ng gi ng
43
viên cao cấp các trường đại học ở nước ta hiện nay Việc lựa chọn mô hình pháp
tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadler vì:
- Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp các trường đại học là phát tri n
nguồn nhân lực tại các trường đại học Đi m đáng chú ở đây là đội ng gi ng
viên cao cấp các trường đại học là nguồn nhân lực đặc biệt – nguồn nhân lực c
chất cao hàng đầu của các trường đại học Nguồn nhân lực này đ ng vai trò
quan trọng đối với chất lượng đào tạo của các trường đại học
- Mô hình này phù hợp với quá trình phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
các trường đại học đ là tuy n chọn - sử dụng - bồi dưỡng - phát tri n nguồn
nhân lực, ki m tra hoạt động, đi u chỉnh, tạo môi trường làm việc cho gi ng
viên.
Mô hình của Leonard được trình bày theo sơ đồ sau:
PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN L C
Giáo dụ v đ o
t o nguồn nhân lực
Sử dụng nguồn nhân lực T o tr ờng
phát triển nguồn
nhân lực
Giáo dục
Bồi dưỡng
Tự bồi dưỡng
Tuy n dụng
Bố trí sử dụng
Đánh giá
Đ bạt, thuyên chuy n
Môi trường làm việc
Môi trường pháp lý
hính sách đãi ngộ
S đồ 2.1: Mô hình phát tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadler
Nguồn: [63].
Phát tri n đội ng hay nguồn nhân lực là việc tạo ra sự tăng trưởng b n
vững v hiệu năng của mỗi thành viên và hiệu qu chung của tổ chức, g n li n
44
với việc không ngừng tăng v số lượng c ng như chất lượng của đội ng , c ng
như chất lượng cuộc sống của nguồn nhân lực.
Đối với phát tri n đội ng gi ng viên được coi là một nỗ lực mang tính chất
thường xuyên nhằm hòa hợp các lợi ích, mong muốn và các đòi hỏi mà đội ng
gi ng viên đã cân nh c kỹ đ tiếp tục phát tri n sự nghiệp của mình trên cơ sở có
tính đến các yêu cầu của nhà trường nơi họ công tác.
Tóm lại, dù đứng trên quan đi m nào thì việc phát tri n đội ng n i chung
và phát tri n đội ng gi ng viên n i riêng c ng cần ph i đạt được 4 tiêu chuẩn:
đ m b o v chất lượng, đủ v số lượng, đồng bộ v cơ cấu tổ chức, đáp ứng mọi
yêu cầu của nhà trường.
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp là một nhiệm vụ thường xuyên, liên
tục, là nhân tố then chốt trong chiến lược phát tri n của các trường đại học. Phát
tri n đội ng gi ng viên n i chung (như đã được trình bày ở trên) và phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp n i riêng đ u cần ph i làm cho đội ng này đạt được
03 tiêu chuẩn: đ m b o v chất lượng, đủ v số lượng, đồng bộ v cơ cấu tổ
chức.
Từ các phân tích trên c th xác định phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp như sau:
Phát triển đội ngũ giảng viên cao c p l l m c o đội ngũ n y tăng l n cả
về ch t l ợng và s l ợng một cách liên t c, từ đó đ p ứng các yêu cầu phát
triển củ n tr ờng.
Quan hệ giữa số lượng, cơ cấu, chất lượng trong quá trình phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp ph i g n bó hữu cơ, chặt chẽ với nhau theo sơ đồ sau:
45
S đồ 2.2. Quan hệ giữa các yếu tố trong phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học Việt Nam
2.2.5. Nội dung phát triển đội ngũ giảng viên cao cấp ở các trường đại
ọc
Dựa vào l thuyết phát tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadlerd, dựa
vào tìm hi u thực tế phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở trường đại học,
trong luận án này, nội dung phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường
đại học xác định gồm 4 vấn đ cơ b n sau:
- Quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp;
- Tuy n chọn, sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp;
- Tổ chức hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học của đội ng gi ng viên
cao cấp;
Chất ợng
Số ợng C ấu
Phát tri n đội
ng Gi ng viên
cao cấp ở các
trường đại hoc
46
- Thực hiện chế độ chính sách, tạo môi trường làm việc cho đội ng gi ng
viên cao cấp.
2.2.5.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên cao c p c c tr ờng đại
ọc
Quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp là việc lập quy hoạch, kế
hoạch đ đ m b o nhu cầu tương lai v nhân sự nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện
sứ mạng của nhà trường và phát tri n nhà trường. Quy hoạch phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp là nội dung quan trọng nhất, đ m b o đáp ứng nhu cầu nhân
lực hiệu qu cho trường đại học.
Thông qua việc phân tích bên trong đội ng v số lượng, cơ cấu (thâm niên,
giới tính, trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo, năng lực hoàn thành nhiệm
vụ...), những vị trí đang thiếu người và sự mở rộng hay thu gọn các bộ phận;
đồng thời, xem xét các thông tin bên ngoài như yêu cầu xã hội và hội nhập. Từ
đ lãnh đạo và các cán bộ qu n l trường đại học tiến hành quy hoạch phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp sao cho đủ v số lượng, đ m b o v chất lượng và
đồng bộ v cơ cấu.
Theo qui định v tự chủ của các trường đại học ở nước ta hiện nay thì các
trường đại học được quy n chủ động trong qui hoạch đội ng gi ng viên cao
cấp Đi u này phụ thuộc vào nhu cầu đào tạo và phát tri n của nhà trường
Những nội dung cụ th của quy hoạch gồm:
1) Về s l ợng đội ngũ giảng viên cao c p
Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch tuy n sinh, quy mô đào tạo, cơ cấu ngành
ngh , từng trường đại học sẽ xác định được số lượng gi ng viên và gi ng viên
cao cấp cần có cho một bộ môn, một khoa, một trường. Từ đ , căn cứ vào số
lượng gi ng viên cao cấp hiện có; sau khi trừ đi số gi ng viên cao cấp nghỉ hưu,
thuyên chuy n công tác và cộng thêm số đào tạo bổ sung từ bên trong và thuyên
chuy n từ bên ngoài vào, các trường đại học sẽ xác định được số gi ng viên cao
cấp cần bổ sung đ đ m b o đáp ứng sự ổn định và phát tri n của nhà trường.
Đội ng gi ng viên cao cấp trong trường đại học ph i đáp ứng yêu cầu đủ
47
v số lượng ph i được đặt trong mối quan hệ hài hòa với các yếu tố kinh tế, tâm
lý, giáo dục, chính trị, xã hội; số lượng không th đơn thuần v mặt số học.Đ
c ng chính là cơ sở cho việc xác định gi i pháp v số lượng, tạo sự hài hòa hữu
cơ v cơ cấu giúp thúc đẩy sự phát tri n của toàn trường.
2) Ch t l ợng đội ngũ giảng viên cao c p
Chất lượng đội ng gi ng viên cao cấp được th hiện qua ba tiêu chí là
trình độ, phẩm chất và năng lực của chính b n thân họ Tuy nhiên, đội ng
gi ng viên cao cấp là đội ng c trình độ chuyên môn rất cao trong gi ng dạy
và nghiên cứu khoa học, cho nên đ đánh giá trình độ cần có các chỉ tiêu đòi
hỏi cao:
- Trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành gi ng
dạy Số gi ng viên này ph i có bằng Tiến sĩ.
- các công trình khoa học được công bố trên các tạp chí c uy tín
trong nước và quốc tế và c các ấn phẩm được xuất b n bởi các nhà xuất b n c
uy tín;
- năng lực hướng dẫn khoa học các học viên cao học và nghiên cứu
sinh.
Ngoài ra trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0 hiện nay đòi hỏi đội ng
gi ng viên cao cấp còn ph i trang bị cho mình trình độ công nghệ thông tin,
thành thạo máy tính và internet, kh năng sử dụng thành thạo 1 tới 2 ngoại ngữ
trong gi ng dạy và giao lưu học tập quốc tế.
3) Phân tích hiện trạng giảng viên cao c p
Phân tích hiện trạng đội ng gi ng viên cao cấp là một trong những khâu
rất quan trọng trong công tác qu n l trường đại học của hiệu trưởng, đ có th
quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp cần chú trọng đánh giá xem
tổng số gi ng viên cao cấp trong biên chế, tổng số gi ng viên cao cấp hợp đồng,
số gi ng viên cao cấp thỉnh gi ng hàng năm Từ số lượng gi ng viên cao cấp,
trường đại học tiến hành phân tích, đánh giá hiện trạng đội ng gi ng viên cao
cấp v tỷ lệ theo giới tính, v độ tuổi, thâm niên ngh nghiệp, v học hàm, nhà
48
trường cần ph i phân tích đánh giá v số lượng gi ng viên cao cấp được bổ
nhiệm chức danh giáo sư, ph giáo sư Đây là những chỉ báo rất quan trọng đ
nhà trường có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng chuẩn đội ng gi ng viên
nói, đồng thời c liên quan đến việc mở các mã ngành đào tạo sau đại học theo
yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy hoạch các vị trí lãnh đạo, qu n lý ở
nhà trường. Hiện nay, số gi ng viên cao cấp đang làm việc trong các cơ sở giáo
dục đại học công lập chiếm tỷ lệ còn thấp kho ng 8,09% (5.040/62.232) (theo số
liệu thống kê đến tháng 3/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
5) Dự báo nhu cầu nguồn lực giảng viên cao c p
Dự báo nhu cầu nguồn lực gi ng viên cao cấp là một trong những công việc
qu n trọng của cán bộ qu n l trường đại học, đ cán bộ qu n l trường đại học
dự báo chính xác nhu cầu nguồn lực gi ng viên cao cấp thì cần dự báo được số
lượng tuy n sinh, xác định được chuẩn đầu ra của sinh viên, thạc sĩ, tiến sĩ đào
tạo, đặc biệt cán bộ qu n l trường đại học ph i dự báo được nhu cầu xã hội v
nguồn nhân lực đ có th đáp ứng được nhu cầu việc làm của sinh viên, học viên
sau đại học Đồng thời nhà trường kết hợp với kế hoạch mục tiêu nghiên cứu
khoa học và hợp tác quốc tế. Từ đ , các trường đại học mới có th dự đoán được
một cách tương đối chính xác nhu cầu nguồn lực đội ng gi ng viên cao cấp
theo từng chuyên ngành, đội tuổi và khu vực phù hợp.
6) Xây dựng kế hoạch quản lý đội ngũ giảng viên cao c p
Cán bộ qu n l các trường đại học ph i c kĩ năng xây dựng kế hoạch qu n
lý đội ng gi ng viên cao cấp. Khi xây dựng kế hoạch qu n lý đội ng gi ng viên
cao cấp ph i tuâ... lý n tr ờng. Nhà xuất b n Đại học Sư
phạm Hà Nội.
7. Chính phủ Việt Nam (2010), Quyết định số 432/QĐ-TTg, Phê duyệt Chiến
lược Phát tri n b n vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
8. Chính phủ Việt Nam (2010), Chiến lược Phát tri n Giáo dục giai đoạn 2011-
2020 ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg.
9. Chính phủ Việt Nam (2012), Quyết định số 579/QĐ-TTg Chiến lược phát
tri n nguồn nhân lực Việt nam thời kỳ 2011-2020.
10. Chính phủ Việt Nam (2012), Quyết định số 418/QĐ-TTg Chiến lược phát
tri n KH& N giai đoạn 2011-2020.
11. hính phủ Việt Nam (2005), Nghị quyết số 14/2005/NQ- P đổi mới cơ b n
và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam, giai đoạn 2006 – 2020.
154
12. hính phủ Việt Nam(2010), Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg Đi u lệ trường
đại học
13. hính phủ Việt Nam (2014), Nghị định số 40/2014/NĐ- P hính phủ quy
định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ,
người đang giữ hạn chức danh khoa học, hạng chức danh công nghệ tại các
đơn vị sự nghiệp công lập c hoạt động khoa học và công nghệ
14. hính phủ Việt Nam (2013), Nghị định số 141/2013/NĐ- P quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số đi u của Luật Giáo dục Đại học
15. Đ ng Cộng s n Việt Nam (2004), Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của
an í thư v việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ng nhà giáo và cán
bộ qu n lý giáo dục.
16. Đ ng Cộng s n Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại bi u toàn quốc lần
thứ X, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
17. Đ ng Cộng s n Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại bi u toàn quốc lần
thứ XI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
18. Đ ng Cộng s n Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại bi u toàn quốc lần
thứ XII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
19. Đ ng Cộng s n Việt Nam (2011), Chiến l ợc phát triển kinh tế xã hội 2011-
2020, TTXVN, Hà Nội
20. Nguyễn Văn Đệ (2010), Phát tri n đội ng gi ng viên các trường đại học ở
vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học,
Luận án Tiến sỹ chuyên ngành Qu n lý giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
21. Hội đồng hức danh giáo sư nhà nước (2016), đ tài cấp ộ: Nghiên cứu đ
xuất gi i pháp phát tri n đội ng giáo sư, ph giáo sư ở Việt Nam
22. Phạm Văn Hòa (2017), Luận án Tiến sỹ: Phát tri n đội ng giáo viên trường
dạy ngh quân đội theo tiếp cận năng lực.
23. Nguyễn Văn Hưng (2014), Luận án Tiến sỹ: Xây dựng và nâng cao trình độ
đội ng gi ng viên đáp ứng yêu cầu mới
155
24. Hội đồng hức danh giáo sư nhà nước (2006), đ tài cấp ộ: Nghiên cứu đ
xuất các chế độ chính sách đối với các giáo sư, ph giáo sư ở Việt nam và
các cơ sở khoa học của các đ xuất đ
25. Hội đồng hức danh giáo sư nhà nước (2011), đ tài cấp ộ: Gi i pháp
nâng cao chất lượng xét đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, ph giáo sư và bổ
nhiệm chức danh giáo sư, ph giáo sư ở Việt Nam, theo hướng hội nhập
quốc tế
26. Hội đồng hức danh giáo sư nhà nước (2016), Văn b n quy phạm pháp luật
và tài liệu hướng dẫn xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó
giáo sư năm 2016 NXB Đại học ách khoa Hà Nội
27. Nguyễn Hữu Lam (2015), Phát tri n năng lực gi ng viên nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo trong các trường đại học, và cao đẳng trong
đi u kiện toàn cầu h a và bùng nổ tri thức
28. Tô Diệu Lan (dịch) (2011), Những nguyên t c đạo đức trong gi ng dạy đại
học - Society for Teaching and Learning in Higher Education (STLHE) -
n tin Đại học Quốc gia Hà Nội
29. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc o, Nguyễn Trọng Hậu (2015), Qu n l
giáo dục – Những vấn đ l luận và thực tiễn. NX Đại học quốc gia Hà Nội.
30. Nguyễn Văn Lượng (2010), luận án Tiến sỹ: Phát tri n đội ng gi ng viên
Học viện hính trị Quốc gia Hồ hí Minh trong bối c nh hội nhập quốc tế
31. Lê Thị Phương Nam, Hoàng Văn Lợi (2016), đ tài cấp cơ sở: Thực trạng
và gi i pháp nâng cao chất lượng đội ng gi ng viên đại học giai đoạn 2010-
2015.
32. Phạm Thành Nghị (1993), đ tài cấp ộ: Nghiên cứu việc bồi dưỡng cán bộ
gi ng dạy đại học và giáo viên dạy ngh
33. Trần Văn Nhung (2010), đ tài cấp ộ: Gi i pháp nâng cao chất lượng xét
đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, ph giáo sư và bổ nhiệm chức danh giáo
sư, ph giáo sư ở Việt Nam, theo hướng hội nhập quốc tế
156
34. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Việt Nam (2005), Luật
Giáo dục, NX Lao động, Hà Nội.
35. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật số
44/2009/QH12 Luật sửa đổi một số đi u của Luật giáo dục.
36. Quốc hội nước ộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2019), Luật số
43/2019/QH14Luật giáo dục Đại học
37. Đỗ Tiến Sỹ (2010), Phát tri n năng lực nghiên cứu khoa học đối với đội ng
gi ng viên trẻ, Tạp chí Khoa học Giáo dục, (54).
38. Thái Văn Thành (2016), Quy trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội
ng gi ng viên đại học sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn b n, toàn diện
giáo dục và đào tạo, Tạp chí Giáo dục số 392, Kỳ 2, tháng 10/2016.
39. Trần Thị Thu Hi n (2015), luận án Tiến sỹ: Qu n lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của gi ng viên ở các trường đại học.
40. Trung tâm Từ đi n học Vietlex (2009), Từ đi n Tiếng Việt,NX Đà Nẵng.
41. Từ đi n Oxford (2007), NXB Thanh Hóa.
42. Từ đi n Bách khoa Việt Nam (2011), NXB Từ đi n Bách khoa, Hà Nội.
43. Từ đi n Tiếng Việt (2001), NXB Giáo dục, Hà Nội, tr.195.
44. Viện Ngôn ngữ (2003), Từ đi n Tiếng Việt, NX Đà Nẵng, tr.339.
45. Phùng Đình Vịnh (2018), Luận án Tiến sỹ: Phát tri n đội ng gi ng viên
ngành kinh tế các trường đại học ở Hà Nội. Học viện Khoa học xã hội.
46. Nguyễn Như Ý, chủ biên (1998), Đại từ đi n tiếng Việt, NX Văn h a-
Thông tin, Hà Nội.
B. T ệu t n An
47. Ajdar Minimansurovich Kalimullin. (2009). Improvement of e c ers’
Qualification at Kazan Federal University.
48. ikas Sanyal, Micheala Martin, Susan D‟ Antoni (1999), Qu n l trường
đại học trong giáo dục đại học, Tài liệu dịch, Đại học Quốc gia Hà Nội.
157
49. Broadhead, L., and Howard, S., (1998). The art of punishing: the research
assessment exercise and the ritualization of power in higher education.
Education policy analysis, 6(8), pp.1-14
50. Carlos Marcelo. (2007). Professional Development of Teachers: past and
future.
51. Cochran-Smith, M., & Powers, C. (2010). New directions for teacher
preparation. Educational Leadership, 67(8), 6-13.
52. Deem, R. and Brehony, K. J. (2005), Management as ideology: the case of
„new managerialism‟ in higher education. Oxford review of education, 31(2),
pp. 217- 235
53. European ommission (2010) “Teachers‟ Professional Development –
Europe in international comparison” EU publications.
54. Francois, M. M. L. . & S. (2005). Performance management of academic
staff in South African Higher Education: a Developmental Research Project.
Trends in the Management of Human Resources in Higher Education.
55. Harper, Douglas. (2007). Online Etymology Dictionary.
56. Higgs, B. and McCarthy, M., eds., 2008. Emerging Issues II: The changing
roles and identities of teachers and learners in higher education, Cork:
NAIRTL.
57. Hyland, AS., 2007. Good practice in quality improvement in teaching and
learning in Irish universities. Dublin: Irish Universities Quality Board
58. James H. Stronge (1999), Qualities of Effective Teachers.
59. Jerry W.Gilley, Steven A.Eggland and Ann Maycunich Gilley (2002),
Principles of Human resource Development, Perceus Publishing, Second
edition.
60. Jordan Weissmann. (2013). The Ever-Shrinking Role of Tenured College
Professors.
61. Kalninsh. (2010). Information-didactical space of personality-professional
self-development of a teacher
158
62. McWilliam, E., 2002. Against Professional Development. Educational
Philosophy and Theory, 34(3), pp.289-300.
63. Nadler, L. & Nadler, Z., (1987) Designing Training Programs: The Critical
Events Model, Gulf Publishing Co. Houston, Texas.
64. Naidoo, R., 2005. Universities in the Marketplace: The distortion of
teaching and research. In Ronald Barnett (Ed.), Reshaping the University:
New Relationships between Research, Scholarship and Teaching. Berkshire,
England: Open University Press.
65. Norihiro, K., (2009) Policies for teacher and education leaders in the world
and Vietnam in an era of globalization and international intergration,
aadcice.hiroshima-u.ac.jp/.
66. Peter A.Hall and Alisa Simeral, Buiding Teachers Compacity for Cucsess.
67. Pilbeam, C., 2009. Institutional structures: where legitimacy and efficiency
meet, In: M.Tight, K.H. Mok, J. Huisman, and C.C. Morphew, eds. The
routledge international handbook of higher education, New York:
Routledge.
68. Robet J.Marzano (2000), What Works in Schools.
69. Shattock, M., 2003. Managing successful universities. Berkshire: SRHE &
Open University Press
70. Slater Massey. (2015). Staff Development Programmes in Universities: A
Curriculum Proposal. New Zealand.
71. TDMS (2007). The Teacher Education Development and Management
Strategy. Dar es Salaam: Ministry of Education and Vocational Training.
72. Tiernan S., Morley, M., and Foley, F., 2006. 3rd ed. Modern management.
Dublin: Gill and Macmillan.
73. Tanzania. (2007). The teacher education development and management
strategy
74. Unesco Principal Regional Office for Asia and the Pacific, Higher
Education in China, 1998
159
75. Webb, G. and Murphy, D., 2000. Organisational approaches to staff
development to support teaching and learning, Teacher Development: An
international journal of teachers' professional development, 4(1), pp.15-29
76. Willy L. M. Komba and el ta. (2014). The Development of Teacher
Professional Identity at the University of Dar es Salaam: Perceptions and
Influencing Factors.
77. www.eui.eu.
160
P Ụ ỤC
PHỤ LỤC 1:
PHIẾU TRƯNG ẦU Ý KIẾN SỐ 1
(Dành cho cán bộ qu n lý phòng tổ chức cán bộ của trường)
Để có những thông tin đầy đủ về thực trạng đội ngũ giảng vi n đội ngũ
giảng viên cao c p c c tr ờng đại học trong gi i đoạn hiện nay ph c v nghiên
cứu, đề xu t giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên cao c p c c tr ờng đại
học Việt Nam trong b i cảnh hiện nay chúng tôi xin ý kiến Thày/cô về thực trạng
đội ngũ giảng viên cao c p n i y cô công t c ng c c cung c p thông tin
d ới đ y
Kính mong y cô vui l ng đọc c c c u i và trả lời t eo đ ng nội
dung của từng câu h i (Phiếu không phải ký tên).
Chân thành cảm n Quý y cô
A. Thông tin v nhà trường
1. n trường .
2.Ngà t áng năm t àn lập ..
3. Đị c (trụ sở n
B. B ng thống kê đội ng gi ng viên cao cấp (Tính đến tháng 11/2017)
161
Câu 1.Th ng kê s l ợng Giảng viên trong n tr ờng ( eo trìn độ
chuyên môn cao nh t)
TT
o , ộ n
Tổn số G ản
viên
C ữu T ỉn ản
T n
sỹ
PGS GS
T n
sỹ
PGS GS
1
2
ộng :
Câu 2:Th ng kê về thâm niên dạy học củ đội ngũ giảng viên
TT Khoa, ộ môn
Tổng số
Gi ng
viên
Thâm niên dạy học
Dưới5
năm
5 - 10
năm
10 – 20
năm
Trên 20
năm
1
2
3
ộng
162
Câu 3: Th ng kê về trìn độ nghiệp v s p ạm, trìn độ công nghệ thông
tin, trìn độ ngoại ngữ củ đội ngũ giảng viên củ n tr ờng
TT
o , ộ n
Tổn số
G ản
viên
Tr n độ n ệp vụ
s p
Tr n độ n n ệ
thông tin
Đ
ọ
s
p
Cao
đẳn
SP
C ứn
ỉ
n ệ
p vụ
s
p
C ứn
ỉ
n ệp
vụ s
p
n ề
Cao
đẳn
g SP
Sau
đ
ọ
Đ
ọ ,
cao
đẳn
C ứn
ỉ
tin
ọ
1
2
3
Câu 4: Th ng kê về trìn độ ngoại ngữ củ đội ngũ giảng viên của nhà
tr ờng
TT o , ộ n
Tổn số
G ản
viên
Tr n độ n o n ữ t n An
B1 B2 C Đ ọ
163
Câu 5:Th ng kê kết quả đội ngũ giảng vi n đ ợc đ o tạo, bồi d ỡng trong
5 năm (20 - 2016)
Nă ọ
Tổn số
Đ o t o ồ d ỡn
Nghiên
ứu
sinh
C o ọ Đ ọ
Chuyên
môn
N ệp
vụ SP
N o n ữ -
t n ọ
2011-2012
2012-2013
2013-2014
2014-2015
2015-2016
Câu 6:Th ng kê s l ợng giảng vi n, quy mô tăng sin vi n trong 5 năm
(2011 - 2016)
Năm học
Quy mô
(Tổng số sinh viên )
Gi ng viên cơ hữu
2011 -2012
2012 -2013
2013 -2014
2014 -2015
2015 -2016
Xin c n t àn cám ơn sự giúp đỡ của Thày/cô!
164
PHỤ LỤC 2:
PHIẾU TRƯNG ẦU Ý KIẾN SỐ 2
V TH C TRẠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VI N CÁC TRƯỜNG ĐẠI ỌC
(Dành cho gi ng viên các trường đại học)
Với m c đ c p t triển đội ngũ giảng vi n đội ngũ giảng viên c o c p các
tr ờng đại ọc iện n y, c ng tôi xin ý kiến Thày/cô về thực trạng đội ngũ
giảng vi n n i y cô đ ng công t c ng c c trả lời các câu h i mà chúng
tôi n u r d ới đ y:
- Đ i với những câu h i đ có p ng n trả lời, đồng ý với p ng n
nào, xin Giảng s đ n d u c éo (X) v o ô t ng ứng bên phải.
- Đ i với những câu h i ông có p ng n trả lời, xin Thày/cô cung
c p thông tin và cho ý kiến của mình theo từng nội dung câu h i.
Kính mong c c y cô vui l ng đọc c c c u i và trả lời t eo đ ng
suy ng ĩ của mình về nội dung của từng câu h i. (Phiếu không phải ký tên).
Chân thành cảm n Quý y cô
I Đánh giá thực trạng đội ng gi ng viên các Trường đại học hiện nay
u : eo y cô, đ n gi một s những phẩm ch t c thể s u đ y của
đội ngũ iảng viên cao c p n i y cô đ ng công t c iện nay thuộc mức độ
nào?
TT P ẩ ất
Mứ độ đ n
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
1 Quan đi m chính trị tư tuởng v xây dựng quân đội, v
phát tri n kinh tế - xã hội của đất nước
2 Thiết tha g n b với l tưởng của dân tộc, đất nước, c
165
hoài b o tâm huyết với ngh dạy học
3 thức tổ chức kỷ luật, thức tập th và tinh thần
phấn đấu vì lợi ích của nhà trường, quân đội, và của đất
nước
4 Tận tụy, c tinh thần trách nhiệm trong công việc gi ng
dạy và xây dựng nhà trường
5 Ý thức trong học tập không ngừng rèn luyện nâng cao
trình độ chuyên môn và hoàn thiện nhân cách người
Gi ng viên
6 Ý thức tiếp thu các tri thức mới đ phục vụ hoạt động đào
tạo
7 tinh thần tận tụy với học viên
8 tinh thần hợp tác với đồng nghiệp
Câu 2. Xin Thày/cô cho ý kiến đ n gi về năng lực c uy n môn trong lĩn
vực giảng dạy củ đội ngũ iảng viên cao c p n i y cô đ ng công t c t eo
mức độ sau:
TT
Năng lực chuyên môn
Mức độ đánh giá
Rất tốt Tốt Khá
Trung
bình
1 Kiến thức chuyên môn sâu rộng đ phục vụ
gi ng dạy
2 Kh năng cập nhật kiến thức chuyên môn đ
phục vụ gi ng dạy
3 Hi u biết thực tiễn và kh năng liên hệ, vận
dụng thực tiễn vào hoạt động dạy ngh cho học
166
viên
4 Vận dụng kiến thức chuyên môn vào gi i
quyết các vấn đ trong thực tiễn của hoạt động
dạy ngh cho học viên
5 Sử dụng thành thạo các kỹ năng ngh nghiệp
vào hoạt động dạy học
6 Kh năng tiếp cận với các tri thức mới v kỹ
thuật và công nghệ đ vận dụng trong dạy học
Câu 3. Xin Thày/cô cho ý kiến đán giá về năng lực dạy học củ đội ngũ
Giảng viên củ trường mình hiện nay theo m c độ sau:
TT Năng lực chuyên ngành
Mức độ đánh giá
Rất tốt Tốt Khá Trung bình
1 huẩn bị giáo án lên lớp
2 Sử dụng phương pháp, các phương tiện phục
vụ cho hoạt động thực hành của học viên
3 Sử dụng kỹ năng sư phạm và ngôn ngữ giao
tiếp sư phạm trong dạy học
4 Ki m tra đánh giá kết qu học tập của học viên
5 Tổ chức, đi u khi n lớp học, xây dựng môi
trường học tập thân thiện, tích cực
Câu 4 Xin Thày/cô cho kiến đánh giá v năng lực phát tri n và thực hiện chương trình đào
tạo của đội ng Gi ng viên cao cấp của trường mình hiện nay theo mức độ sau:
TT
Năng lực phát tri n và thực hiện chương trình
đào tạo
Mức độ đánh giá
Rất tốt Tốt Khá Trung bình
167
1 Hi u biết v quy trình, thực hiện chương trình
đào tạo và các phương pháp, kỹ thuật phát
tri n chương trình đào tạo
2 Xây dựng, đi u chỉnh, cập nhật nội dung
chương trình đào tạo đ đáp ứng yêu cầu đào
tạo của nhà trường
3 Thiết kế và sử dụng thành thạo các công cụ
đánh giá chuơng trình đào tạo
4 Thực hiện và hướng dẫn tri n khai chương
trình đào tạo theo đúng quy định của nhà
trường và ộ quốc phòng
Câu 5. Xin Thày/cô cho ý kiến đán giá về năng lực phát triển nghề
nghiệp củ đội ngũ iảng viên o ấp nơi mìn đ ng công tác t eo m c độ
sau:
TT Năng lực phát tri n ngh nghiệp
Mức độ đánh giá
Rất tốt Tốt Khá Trung bình
1 Kh năng tự đánh giá phát tri n ngh nghiệp
của b n thân
2 Tự lập kế hoạch phát tri n ngh nghiệp, kế
hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của b n thân
3 Kh năng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức mới trong lĩnh vực chuyên môn đ phát
tri n trình độ của mình
4 Sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt vụ hoạt động
phát tri n ngh nghiệp
168
5 Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động
phát tri n ngh nghiệp
6 Kh năng tư vấn, giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp
trong phát tri n ngh nghiệp
Câu 6. Để thực hiện m c tiêu phát triển đội ngũ giảng vi n c c tr ờng đại
ọc t eo ti u c tr ờng ch t l ợng cao hiện nay thì cần đ p ứng những yêu cầu
n o s u đ y ?
1 Quy mô đội ng gi ng viên
2 ơ cấu đội ng gi ng viên
3 Năng lực chuyên môn của gi ng viên
4 Năng lực dạy học của gi ng viên
5 Năng lực nghiên cứu khoa học của gi ng viên
6 Năng lực phát tri n, thực hiện chương trình đào tạo của gi ng viên
7 Năng lực phát tri n ngh nghiệp của gi ng viên
II Đánh giá thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên các trường đại học
Câu 7. N tr ờng của Thày/cô có bản quy hoạc đội ngũ giảng viên
không?
ế
169
Câu 8. Nếu có, mức độ cần thiết và mức độ thực hiện bản quy hoạc đội
ngũ giảng vi n c o c p củ n tr ờng n t ế nào?
TT
Nộ dun bản qu o
Mứ độ ần t t Mứ độ t ự ện
Rất
ần
t t
Cần
t t
Bình
t ờn
Ít ần
t t
Rất
tốt
Tốt
Trung
bình
u
1 Phân tích hiện trạng đội ng
gi ng viên
2 Dự báo nhu cầu nguồn lực đội
ng gi ng viên
3 Xây dựng kế hoạch qu n l
đội ng gi ng viên
4 Phổ biến kế hoạch đến toàn
th đội ng gi ng viên nhà
trường
5 Tổ chức thực hiện kế hoạch
6 Đánh giá thực hiện kế hoạch
phát tri n đội ng gi ng viên
170
Câu 9. XinThày/cô cho biết, nội dung t u t và sử d ng đội ngũ giảng vi n
c o c p tại n tr ờng đ ợc thực hiện n t ế nào?
TT
Nộ dun
Mứ độ t u t
Rất tốt Tốt
Bình
t ờn
u
1 Nhà trường sử dụng phương thức trọng
dụng nhân tài
2 Nhà trường phân cấp thu hút đến các khoa,
bộ môn
3 Nhà trường xây dựng chuẩn thu hút gi ng
viên cao cấp theo phương thức ưu tiên
4 Nhà trường c xây dựng quy trình thu hút
gi ng viên cao cấp
5 Nhà trường tổ chức tuy n dụng gi ng viên
cao cấp theo kế hoạch
6 Nhà trường thu hút số lượng gi ng viên
cao cấp theo nhu cầu vị trí công việc
TT
Nộ dun
Mứ độ sử dụn
Rất
ợp ý
ợp ý
Bình
t ờn
ợp ý
ột p ần
1 Nhà trường đã xây dựng và ban hành quy
định v phân công, bố trí đội ng gi ng
viên
2 Nhà trường tổ chức thực hiện phân công,
171
bố trí sử dụng đối với đội ng gi ng viên
3 Nhà trường tổ chức luân chuy n, bổ nhiệm
đối với đội ng gi ng viên
4 Nhà trường đánh giá việc sử dụng đội ng
gi ng viên
Câu 10. XinThày/cô cho biết, nội dung đ o tạo, bồi d ỡng đội ngũ giảng
vi n c o c p tại n tr ờng n i y cô đ ng l m việc đ ợc thực hiện n t ế
nào?
TT
Nộ dun
Mứ độ sử dụn
Rất
ợp ý
ợp ý
Bình
t ờn
ợp ý
ột p ần
1 Xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình
bồi dưỡng nhằm phát tri n các năng lực
cho gi ng viên cao cấp
2 Qu n l đánh giá đi u chỉnh kế hoạch, nội
dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho
gi ng viên cao cấp
3 ác gi ng viên tự học, tự nghiên cứu nâng
cao năng lực cho gi ng viên cao cấp
4 Thực hiện chế độ chính sách đào tạo bồi
dưỡng cho đội ng gi ng viên cao cấp
172
Câu 11. XinThày/cô cho biết việc đ n gi đội ngũ giảng vi n c o c p
n tr ờng củ y cô đ ợc thực hiện n t ế nào?
TT
Nộ dun đ n
Mứ độ ần t t Mứ độ t ự ện
Rất
ần
t t
Cần
t t
Bình
t ờn
Ít ần
t t
Rất tốt Tốt
Trung
bình
u
1 Nhà trường xây dựng
và thực hiện hệ thống
tiêu chí đánh giá theo
các tiêu chuẩn đối
với đội ng gi ng
viên cao cấp
2 Nhà trường xây dựng
và thực hiện quy
trình đánh giá đội
ng gi ng viên
3 Nhà trường sử dụng
các bi u mẫu đánh
giá theo quy định của
các văn b n pháp quy
của Nhà nước
4 Nhà trường xây dựng
và sử dụng cách đánh
giá khác nhau cùng
với các quy định
chung của Nhà nước
173
5 Nhà trường xây dựng
và thực hiện kết qu
đánh giá trong phân
loại, s p xếp, sử dụng
đội ng gi ng viên
Câu 12. Theo Thày/cô, việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát
triển đội ngũ giảng vi n c o c p củ n tr ờng đ ợc thực hiện n t ế nào?
TT
Nộ dun
Mứ độ ần t t Mứ độ t ự ện
Rất
ần
t t
Cần
t t
Bình
t ờn
Ít ần
t t
Rất tốt Tốt Trun
g
bình
u
1 Nhà trường xây
dựng môi trường
làm việc tích cực đ
phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp
2 Nhà trường tăng
cường các đi u kiện
đ m b o phát tri n
đội ng gi ng viên
cao cấp
3 Nhà trường xây
dựng quy định cụ
174
th vừa thực hiện
chế độ chính sách
chung, vừa đào tạo
động lực phát tri n
đội ng gi ng viên
cao cấp
4 Nhà trường c chính
sách, cơ chế phù hợp
đ thu hút và xây
dựng đội ng gi ng
viên cao cấp
175
u Đ n gi c ung của Thày/cô về các giải pháp phát triển đội ngũ
giảng viên c o c p đ ng t ực hiện củ n tr ờng
TT
C ả p p p t tr ển
độ n ũ ản v ên
Mứ độ ần t t Mứ độ t ự ện
Rất
ần
t t
Cần
t t
Bình
t ờn
Ít ần
t t
Rất tốt Tốt
Trun
g
bình
u
1 Gi i pháp các trường
đại học xây dựng quy
hoạch phát tri n đội ng
gi ng cao cấp nhằm
đ m b o đủ số lượng,
chuẩn v chất lượng và
đồng bộ v cơ cấu
2 Gi i pháp các trường
đại học phát huy tinh
thần tự học, tự bồi
dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, phẩm chất,
năng lực của đội ng
gi ng viên cao cấp
3 Gi i pháp các trường
đại học tăng cường sử
dụng một cách hiệu qu
năng lực, kinh nghiệm
và uy tín của đội ng
gi ng viên cao cấp
176
4 Gi i pháp các trường
đại học tổ chức đổi mới
phương pháp đánh giá
đội ng gi ng viên cao
cấp
5 Gi i pháp các trường
đại học xây dựng môi
trường làm việc, chế độ
và chính sách tạo động
lực phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp
Câu 14. Theo Thày/cô, thuận lợi v ó ăn củ n tr ờng trong phát
triển đội ngũ giảng vi n c o c p iện nay là gì?
1. Thuận lợi:
ó ăn
177
Câu 15. Xin Thày/cô cho biết những yếu t n o d ới đ y ản ng đến
việc phát triển đội ngũ giảng viên cao cấp c c tr ờng đại học ngành
Hà Nội hiện nay?
TT
u tố ản ởn
Mứ độ
Rất
ản
ởn
ản
ởn
Ản ởn
ột p ần
Ít ản
ởn
Không
ản
ởn
A c yếu t c qu n
1 Sự quan tâm của Đ ng và
Nhà nước đối với giáo dục
2 Sự quan tâm của xã hội đối
với sự nghiệp giáo dục
3 Nhận thức và sự quan tâm
của lãnh đạo các trường đối
với nhiệm vụ phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp
4 Qu n l và phát tri n đội
ng gi ng viên của nhà
trường
5 Tác động của cơ chế thị
trường đến giáo dục ngh ở
nước ta hiện nay
6 Đi u kiện, môi trường làm
việc của đội ng gi ng viên
tại các trường đại học
B c yếu t c ủ qu n củ
đội ngũ giảng vi n
178
1 Mục tiêu phát tri n của các
gi ng viên các trường đại
học
2 Trình độ, phẩm chất và
năng lực của đội ng gi ng
viên cao cấp
3 Ý thức nâng cao trình độ
chuyên môn của gi ng viên
cao cấp
4 Ý thức rèn luyện kỹ năng sư
phạm của các gi ng viên
cao cấp
5 Tình yêu ngh nghiệp của
gi ng viên cao cấp
6 Tinh thần trách nhiệm của
gi ng viên cao cấp
Câu 16: Xin Thày/cô cho biết đôi nét về bản thân
Tuổi :
Số năm gi ng dạy:
Vị trí trong nhà trường:
1 Lãnh đạo nhà trường
2 Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn;
3.Gi ng viên :
4. Giới tính: 1. Nam ; 2. Nữ
Xin c n t àn cám ơn sự hợp tác của Quý Thày/cô!
179
PHỤ LỤC 3:
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU
Dành cho cán bộ quản lý, giản v ên tr ờn đ i học
Để có c s khoa học đề xu t các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên
cao c p c c tr ờng đại học hiện nay, xin Thày/cô cho biết ý kiến của mình với
các câu h i sau:
Câu 1. Xin Thày/cô cho biết những thuận lợi và ó ăn củ N tr ờng
Thày/cô trong việc xây dựng và thực hiện quy hoạc đội ngũ giảng viên cao
c p?
Câu 2.Xin Thày/cô cho biết N tr ờng có xây dựng tiêu chuẩn tuyển
d ng, đán giá đội ngũ giảng viên cao c p tại N tr ờng không? Các tiêu
chuẩn c n để tuyển d ng v đ n gi đội ngũ giảng viên tại N tr ờng hiện
nay là gì ?
Câu 3.Xin Thày/cô cho biết quy trình, cách th c tuyển d ng giảng viên
củ N tr ờng đ ợc thực hiện n t ế nào ?
Câu 4. Xin Thày/cô cho biết việc sử d ng đội ngũ giảng viên cao c p
trong n tr ờng hiện nay có phù hợp hay không? Những bất cập trong việc sử
d ng đội ngũ giảng viên hiện nay là gì?
180
Câu 5. Xin Thày/cô cho biết các nội dung, hình th c tổ ch c đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên cao c p củ N tr ờng y cô đ ợc thực hiện n
thế nào? Những b t cập củ công t c n y gi i đoạn hiện nay là gì ?
Câu 6. Thày/cô có ý kiến gì về c n sác đãi ngộ củ N tr ờng đ i với
đội ngũ giảng viên cao c p trong tr ờng hiện nay?
Câu 7: Xin Thày/cô cho biết đôi nét về bản thân
1. Tuổi :
2. Số năm gi ng dạy:
3. Vị trí trong nhà trường:
3 1 Lãnh đạo nhà trường
3 2 Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn;
3.3. Gi ng viên.
Xin chân thành cảm n sự hợp tác củaQuý Thày/cô!
181
PHỤ LỤC 4:
PHIẾU TRƯNG ẦU Ý KIẾN
ĐÁN GIÁ S CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CAO CẤP TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC HIỆN NAY
(Dành cho gi ng viên các trường đại học)
n mong c c y cô vui l ng đọc c c c u i và trả lời t eo đ ng
suy ng ĩ của mình về nội dung của từng câu h i. (Phiếu không phải ký tên).
Chân thành cảm n Quý y cô
u : eo y cô, đ n gi về tính cần thiết của các giải p p đề xu t
phát triển đội ngũ giảng viên cao c p c c tr ờng đại học hiện nay?
Nộ dun
Mứ độ ần t t
Ít ần
t t
Bình
t ờn
Cần
t t
Rất ần
t t
iải p p :
ác trường đại học xây
dựng quy hoạch phát tri n
đội ng gi ng cao cấp nhằm
đ m b o đủ số lượng, chuẩn
v chất lượng và đồng bộ v
cơ cấu
iải p p 2:
ác trường đại học phát huy
tinh thần tự học, tự bồi
dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, phẩm chất,
năng lực của đội ng gi ng
viên cao cấp
182
Gi i pháp 3:
ác trường đại học tăng
cường sử dụng một cách
hiệu qu năng lực, kinh
nghiệm và uy tín của đội
ng gi ng viên cao cấp
Gi i pháp 4:
ác trường đại học tổ chức
đổi mới phương pháp đánh
giá đội ng gi ng viên cao
cấp
Gi i pháp 5:
ác trường đại học xây
dựng môi trường làm việc,
chế độ và chính sách tạo
động lực phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp
183
u 2: eo y cô, đ n giá về tính khả thi của các giải p p đề xu t
phát triển đội ngũ giảng viên cao c p c c tr ờng đại học hiện nay?
Nộ dun
T n k ả t
Ít k ả
thi
Bình
t ờn
ả
thi
Rất k ả
thi
iải p p :
ác trường đại học xây
dựng quy hoạch phát tri n
đội ng gi ng cao cấp nhằm
đ m b o đủ số lượng, chuẩn
v chất lượng và đồng bộ v
cơ cấu
iải p p 2:
ác trường đại học phát huy
tinh thần tự học, tự bồi
dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, phẩm chất,
năng lực của đội ng gi ng
viên cao cấp
Gi i pháp 3:
ác trường đại học tăng
cường sử dụng một cách
hiệu qu năng lực, kinh
nghiệm và uy tín của đội
ng gi ng viên cao cấp
Gi i pháp 4:
ác trường đại học tổ chức
đổi mới phương pháp đánh
giá đội ng gi ng viên cao
184
cấp
Gi i pháp 5:
ác trường đại học xây
dựng môi trường làm việc,
chế độ và chính sách tạo
động lực phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp
1. Tuổi :
2. Số năm gi ng dạy:
3. Vị trí trong nhà trường:
3 1 Lãnh đạo nhà trường
3 2 Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn;
3.3. Gi ng viên.
Xin chân thành cảm n sự hợp tác của Quý Thày/cô!
185
PHỤ LỤC 5:
PHIẾU TRƯNG ẦU Ý KIẾN
ĐÁN GIÁ CÁC NỘI DUNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CAO CẤP TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HIỆN NAY
(Dành cho gi ng viên các trường đại học)
n mong c c y cô vui l ng đọc c c c u i và trả lời t eo đ ng
suy ng ĩ của mình về nội dung của từng câu h i. (Phiếu không phải ký tên).
Chân thành cảm n Quý y cô
eo y cô, đ n gi c c nội dung phát triển đội ngũ giảng viên cao c p
tại tr ờng đại học hiện nay?
Nộ dun
Mứ độ đ n
Yếu
Trung
bình
Cao
Rất
cao
1 Nhà trường xây dựng và
thực hiện hệ thống tiêu chí
đánh giá theo các tiêu chuẩn
đối với đội ng gi ng viên
cao cấp c tính đến đi u kiện
cụ th của nhà trường
2 Nhà trường xây dựng và
thực hiện quy trình đánh giá
đội ng gi ng viên linh hoạt
hơn
3 Nhà trường sử dụng các
bi u mẫu đánh giá theo quy
định của các văn b n pháp
quy của Nhà nước nhưng c
tính đến tình hình thực tiễn
186
của nhà trường
4 Nhà trường xây dựng và sử
dụng đa dạng các cách đánh
giá đội ng gi ng viên cao
cấp của nhà trường một cách
linh hoạt, g n với thực tiễn
hoàn thành công việc của
gi ng viên
5 Nhà trường sử dụng kết qu
đánh giá trong phân loại, s p
xếp, sử dụng đội ng gi ng
viên cao cấp
187
PHỤ LỤC 6:
PHIẾU TRƯNG ẦU Ý KIẾN
ĐÁN GIÁ CÁC NỘI DUNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CAO CẤP SAU KHI ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP TẠI TRƯỜNG ĐẠI
HỌC HIỆN NAY
(Dành cho gi ng viên các trường đại học)
n mong c c y cô vui l ng đọc c c c u i và trả lời t eo đ ng
suy ng ĩ của mình về nội dung của từng câu h i. (Phiếu không phải ký tên).
Chân thành cảm n Quý y cô.
eo y cô, đ n gi c c nội dung phát triển đội ngũ giảng viên cao c p
sau khi áp d ng các giải pháp tại tr ờng đại học hiện nay?
Nộ dun
Mứ độ đ n
Yếu
Trung
bình
Cao
Rất
cao
1 Nhà trường xây dựng và
thực hiện hệ thống tiêu chí
đánh giá theo các tiêu chuẩn
đối với đội ng gi ng viên
cao cấp c tính đến đi u kiện
cụ th của nhà trường
2 Nhà trường xây dựng và
thực hiện quy trình đánh giá
đội ng gi ng viên linh hoạt
hơn
3 Nhà trường sử dụng các
bi u mẫu đánh giá theo quy
định của các văn b n pháp
188
quy của Nhà nước nhưng c
tính đến tình hình thực tiễn
của nhà trường
4 Nhà trường xây dựng và sử
dụng đa dạng các cách đánh
giá đội ng gi ng viên cao
cấp của nhà trường một cách
linh hoạt, g n với thực tiễn
hoàn thành công việc của
gi ng viên
5 Nhà trường sử dụng kết qu
đánh giá trong phân loại, s p
xếp, sử dụng đội ng gi ng
viên cao cấp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_doi_ngu_giang_vien_cao_cap_o_cac_truong_d.pdf
- Trichyeu_NguyenDucHuy.pdf