Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp

Đề c-ơng nghiên cứu Họ tên thí sinh : Nguyễn Đăng Lăng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ________________________ NGUYỄN ĐĂNG LĂNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIấN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SễNG HỒNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ________________________ NGUYỄN ĐĂNG LĂNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIấN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG V

pdf269 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9 14 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Quang Sơn PGS.TS. Đỗ Thị Bích Loan Hà Nội - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào của tác giả khác. Tác giả luận án Nguyễn Đăng Lăng ii LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy cô hƣớng dẫn PGS.TS Ngô Quang Sơn, PGS.TS Đỗ Thị Bích Loan đã tận tình hƣớng dẫn, khích lệ em thực hiện hoàn thành luận án. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các Thầy - Cô và cán bộ Viện Khoa học giáo dục Việt Nam đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, các cán bộ quản lý và các đồng nghiệp ở trƣờng Cao đẳng Điện tử - Điện Lạnh Hà Nội; lãnh đạo, các cán bộ quản lý, giảng viên các trƣờng Cao đẳng vùng Đồng bằng Sông Hồng và bạn bè cùng gia đình đã chia sẻ, động viên và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả luận án Nguyễn Đăng Lăng iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CĐ : Cao đẳng CĐKT : Cao đẳng kỹ thuật CĐ KT-CN : Cao đẳng kỹ thuật- công nghiệp CNH-HĐH : Công nghiệp hóa- hiện đại hóa CSVC : Cơ sở vật chất CTĐT : Chƣơng trình đào tạo ĐBSH : Đồng bằng Sông Hồng ĐHCN : Đại học chuyên ngành ĐNGV : Đội ngũ giảng viên ĐHSP : Đại học sƣ phạm ĐT-BD : Đào tạo- Bồi dƣỡng ĐHSPKT : Đại học sƣ phạm kỹ thuật GDĐH : Giáo dục đại học GDNN : Giáo dục nghề nghiệp GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giảng viên GVCH : Giảng viên cơ hữu GVTG : Giảng viên thỉnh giảng GVGDNN : Giảng viên giáo dục nghề nghiệp HSSV : Học sinh sinh viên KT-XH : Kinh tế - xã hội LĐ-TB&XH : Lao động- Thƣơng binh& Xã hội NCKH : Nghiên cứu khoa học NNL : Nguồn nhân lực NV : Nhân viên NVSP : Nghiệp vụ sƣ phạm NXB : Nhà xuất bản PGS : Phó giáo sƣ QL : Quản lý TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp TS : Tiến sĩ UBND : Ủy ban nhân dân iv MỤC LỤC 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4 6. Phạm vị nghiên cứu .................................................................................... 4 7. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................... 5 8. Luận điểm bảo vệ ....................................................................................... 6 9. Đóng góp mới của luận án .......................................................................... 7 10. Cấu trúc của luận án ................................................................................. 8 CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ......................................................................................................... 9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 9 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 9 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................................... 11 1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu ...................... 18 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý đội ngũ giảng viên . 18 1.2.2. Giảng viên, đội ngũ, đội ngũ giảng viên ......................................................... 23 1.2.3. Phát triển đội ngũ giảng viên .......................................................................... 25 1.3. Trƣờng cao đẳng trong bổi cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp ............... 27 1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp .......................................................... 27 1.3.2. tr của trường cao đ ng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp .... 29 1.3.3. ai trò của trường cao đ ng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp . 31 1.4. Đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp ........................................................................................................... 32 1.4.1. tr , vai trò người giảng viên trường cao đ ng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp ........................................................................................................ 32 1.4.2. Yêu c u về chu n giảng viên, chu n chức danh nghề nghiệp, ph m chất và n ng lực nhiệm vụ giảng viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp .......... 34 1.5. Các yêu cầu của việc phát triển đội ngũ giảng viên ................................. 38 1.5.1. Đảm bảo về số lượng ...................................................................................... 38 v 1.5.2. Đảm bảo về cơ cấu .......................................................................................... 38 1.5.3. Đảm bảo về chất lượng của đội ngũ giảng viên ............................................. 39 1.6. Các nội dung phát triển đội ngũ giảng viên giáo dục nghề nghiệp ............ 40 1.6.1. Xây dựng qui hoạch phát triển đội ngũ giảng viên giáo dục nghề nghiệp ..... 41 1.6.2. Tuyển dụng giảng viên .................................................................................... 42 1.6.3. Bố tr sử dụng giảng viên ................................................................................ 43 1.6.4. Đào tạo, bồi dưỡng giảng viên........................................................................ 45 1.6.5. Đánh giá n ng lực thực hiện nhiệm vụ giảng viên giáo dục nghề nghiệp ...... 46 1.6.6. Nâng cao số lượng, chất lượng giảng viên thông qua liên kết doanh nghiệp 48 1.6.7. Thực hiện ch nh sách- tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên ................ 49 1.7. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát triển đội ngũ giảng viên giáo dục nghề nghiệp .................................................................................................. 50 1.7.1. Môi trường quản lý ......................................................................................... 50 1.7.2. Chủ thể quản lý ............................................................................................... 51 1.7.3. Bản thân giảng viên ........................................................................................ 51 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 53 CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ........................................................................................................... 54 2.1. Khái quát về kinh tế- xã hội, giáo dục đào tạo và các trƣờng Cao đẳng kỹ thuật- công nghiệp vùng Đồng bằng Sông Hồng ............................................. 54 2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội, giáo dục vùng Đồng bằng sông Hồng ................... 54 2.1.2. Khái quát về giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng ................... 55 2.1.3. Các trường Cao đ ng vùng ĐBSH trong đối tượng khảo sát của luận án ..... 60 2.2. Thực trạng đội ngũ giảng viên và phát triển đội ngũ giảng v iên các trƣờng Cao đẳng kỹ thuật- công nghiệp vùng Đồng bằng Sông Hồng ......................... 64 2.2.1. Quy mô, cơ cấu đào tạo và số lượng đội ngũ giảng viên ................................ 65 2.2.2. Cơ cấu đội ngũ giảng viên .............................................................................. 68 2.2.3. N ng lực sư phạm ........................................................................................... 75 2.2.4. Ph m chất đội ngũ giảng viên ......................................................................... 76 2.2.5. Công tác quản l .............................................................................................. 77 2.3.6. Nhận xét chung ................................................................................................ 84 vi 2.3.Thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên ở các trƣờng Cao đẳng kỹ thuật- công nghiệp vùng đồng bằng Sông Hồng ........................................................ 86 2.3.1. Thực trạng nâng cao n ng lực quản l , ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phát triển đội ngũ giảng viên ............................................................................. 86 2.3.2. Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên trường cao đ ng vùng đồng bằng Sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp .............................. 87 2.3.3. Thực trạng tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giảng viên ................................... 90 2.3.4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên .......................... 92 2.3.5. Thực trạng việc thực hiện chế độ ch nh sách, xây dựng môi trường thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đ ng kỹ thuật- công nghiệp ......... 94 2.3.6. Thực trạng việc liên kết doanh nghiệp nâng cao chất lượng và số lượng đội ngũ giảng viên trường cao đ ng kỹ thuật- công nghiệp ........................................... 96 2.3.7. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên ..................................... 99 2.3.8. Nhận xét chung về mặt mạnh, nguyên nhân hạn chế trong công tác phát triển ĐNG các Trường Cao đ ng kỹ thuật - công nghiệp vùng Đồng bằng Sông Hồng100 Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................... 102 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG VÙNG ĐỒNG BẲNG SÔNG HỒNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ........................................... 104 3.1. Nguyên tắc xây dựng giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên của các trƣờng Cao đẳng vùng Đồng bằng Sông Hồng ................................................................ 104 3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm t nh hệ thống ................................................................ 104 3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm t nh thực tiễn ............................................................... 104 3.1.3. Nguyên tắc kế thừa, hiệu quả và phát triển .................................................. 105 3.1.4. Nguyên tắc phát huy tối đa nội lực, tranh thủ ngoại lực và kết hợp hài hòa giữa nội lực với ngoại lực ............................................................................................... 105 3.1.5. Nguyên tắc đ nh hướng sử dụng ................................................................... 105 3.2. Giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên của các trƣờng Cao đẳng vùng đồng bằng Sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp ..................... 106 3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao n ng lực quản l đáp ứng công tác phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đ ng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp .... 106 Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức của CBQL và ĐNG về sứ mạng, nhiệm vụ chiến lược, mục tiêu đào tạo của Trường về vai trò và nhiệm vụ G .............................. 106 vii Giải pháp 2: Bồi dưỡng nâng cao n ng lực QL cho đội ngũ CBQL ...................... 108 Giải pháp 3: Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý ........................................... 109 3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế ch nh sách tuyển dụng, đãi ngộ, sử dụng và bảo vệ quyền lợi cho đội ngũ giảng viên ................................................................. 111 Giải pháp 1: Điều chỉnh tiền lương, phụ cấp, tiền vượt giờ ................................... 111 Giải pháp 2: Thực hiện chế độ nghỉ (ốm đau, thai sản, hè...) theo đúng quy đ nh 112 Giải pháp 3: Xây dựng nội quy làm việc hợp l ...................................................... 113 Giải pháp 4: Chế độ khen thưởng, kỉ luật rõ ràng .................................................. 113 3.2.3. Nhóm giải pháp về quy hoạch đội ngũ giảng viên trường cao đ ng vùng đồng bằng Sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp ............................ 115 Giải pháp 1: Quy hoạch về số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên ........................... 117 Giải pháp 2: Quy hoạch về chất lượng .................................................................. 117 3.2.4. Nhóm giải pháp đ y mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trường Cao đ ng theo chu n chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp ...................................................................................................................... 120 Giải pháp 1: Lập kế hoạch và chiến lược đào tạo, bồi dưỡng cho ĐNG ............. 122 Giải pháp 2: Xây dựng nội dung, hình thức đào tạo, bồi dưỡng cho ĐNG ......... 123 Giải pháp 3: Các điều kiện đảm bảo cho công tác đào tạo, bồi dưỡng (thời gian, CS C, tài ch nh) .................................................................................................. 125 3.2.5. Nhóm giải pháp xây dựng môi trường thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đ ng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp ..................... 128 Giải pháp 1: Môi trường về mặt pháp l ................................................................. 129 Giải pháp 2: Môi trường về mặt sư phạm ............................................................... 130 Giải pháp 3: Môi trường làm việc theo phong cách riêng của trường ................... 132 Giải pháp 4: Đ u tư CS C, trang thiết b , cơ sở hạ t ng CNTT ............................ 132 Giải pháp 5: Xây dựng mối quan hệ trong hợp tác đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp ...................................................................................................................... 133 3.2.6. Nhóm giải pháp xây dựng cơ chế kiểm tra, đánh giá ĐNG trường cao đ ng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp ........................................................ 136 Giải pháp 1: Xây dựng những tiêu chu n đánh giá ĐNG .................................... 137 Giải pháp 2: Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá ĐNG .................................. 138 Giải pháp 3: Tổ chức công tác kiểm tra, đánh giá ................................................. 139 viii 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm giải pháp ....... 141 3.3.1. Mục đ ch ........................................................................................................ 141 3.3.2. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm. ..................................................... 141 3.3.3. Nội dung, phương pháp và kết quả khảo nghiệm .......................................... 142 3.4.Thử nghiệm nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp........................................................................................... 151 3.4.1. Mục đ ch thử nghiệm ..................................................................................... 151 3.4.2. Cơ sở lựa chọn giải pháp thử nghiệm ........................................................... 151 3.4.3. Giả thuyết thử nghiệm ................................................................................... 152 3.4.4. Mẫu thử nghiệm và tiêu ch đánh giá thử nghiệm. ....................................... 152 Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 160 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 161 1. Kết luận ................................................................................................... 161 2. Khuyến nghị ............................................................................................ 163 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ..................................................... 165 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 166 ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Dân số và mật độ dân số năm 2016 vùng ĐBSH ............................. 54 Bảng 2.2. Số lƣợng cơ sở GDNN trên cả nƣớc ............................................... 55 Bảng 2.3. Số lƣợng giáo viên, giảng viên giáo dục nghề nghiệp ..................... 56 Bảng 2.4. Trình độ đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục nghề nghiệp .......... 57 Bảng 2.5. Số lƣợng cơ sở GDNN vùng đồng bằng sông Hồng ........................ 58 Bảng 2.6. Số lƣợng giáo viên, giảng viên GDNN vùng ĐBSH ........................ 59 Bảng 2.7. Hệ thống các trƣờng CĐ công lập vùng ĐBSH ............................... 60 phân chia theo khối ngành (đặc thù đào tạo) ................................................... 60 Bảng 2.8. Các trƣờng Cao đẳng kỹ thuật- công nghiệp vùng ĐBSH khảo sát .. 61 Bảng 2.9. Thống kê qui mô và cơ cấu đào tạo các ngành, nghề của một số trƣờng CĐ KT-CN vùng Đồng bằng Sông Hồng ........................................................ 65 Bảng 2.10: Kết quả SV tốt nghiệp trong giai đoạn từ 2013 - 2018 .................. 66 Bảng 2.11. Thống kê thực trạng qui mô và tỷ lệ GV/CBQL/Nhân viên ở một số trƣờng CĐ Kỹ thuật- Công nghiệp ................................................................. 67 Bảng 2.12. Trình độ, nguồn đào tạo của ĐNGV ở các .................................... 69 trƣờng CĐ KT- CN khảo sát .......................................................................... 69 Bảng 2.13. Trình độ KNN, mức độ thực hiện KNN của ĐNGV ...................... 70 Bảng 2.14. Trình độ ngoại ngữ của ĐNGV ở các trƣờng CĐ KT-CN .............. 71 Bảng 2.15. Trình độ tin học, lý luận chính trị, quản lý cơ sở GDNN các trƣờng Cao đẳng KT-CN ........................................................................................... 72 Bảng 2.16. Cơ cấu ĐNGV theo các nhóm nghề .............................................. 73 Bảng 2.18. Trình độ NVSP của giảng viên các trƣờng CĐ KT-CN ................. 76 Bảng 2.19. Kết quả khảo sát hệ thống quản lý của .......................................... 78 các trƣờng CĐ KT-CN vùng ĐBSH................................................................ 78 Bảng 2.20. Kết quả khảo sát về thực trạng phƣơng pháp giảng dạy tại các trƣờng CĐ KT-CN vùng ĐBSH ................................................................................. 82 Bảng 2.21. Kết quả khảo sát về thực trạng CSVC phục vụ giảng dạy tại các trƣờng CĐ KT-CN vùng ĐBSH ...................................................................... 83 Bảng 2.22 Mức độ thực hiện việc nâng cao năng lực QL, ứng dụng CNTT trong việc phát triển ĐNGV trƣờng CĐKT-CN ....................................................... 87 Bảng 2.23. Tổng hợp kết quả đánh giá công tác qui hoạch phát triển ĐNGV .. 88 Bảng 2.24. Tổng hợp kết quả đánh giá công tác tuyển dụng và sử dụng ĐNGV . 90 Bảng 2.25. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng ĐNGV trƣờng CĐ KT-CN .. 92 x Bảng 2.26. Ý kiến của CBQL về những nội dung ĐT-BD cho ĐNGV trƣờng Cao đẳng KT-CN .................................................................................................. 93 Bảng 2.27. Thực trạng chế độ chính sách, xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho sự phát ĐNGV các trƣờng Cao đẳng KT-CN ...................................................... 94 Bảng 2.28. Ý kiến của CBQL đề xuất các giải pháp nhà trƣờng cần hỗ trợ để GV đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ ..................................................... 95 Bảng 2.29. Ý kiến của GV GDNN đề xuất các giải pháp nhà trƣờng cần hỗ trợ để GV đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ .......................................... 96 Bảng 2.30. Ý kiến các trƣờng về mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp .. 97 Bảng 2.31. Ý kiến của CBQL, ĐNGV về mối quan hệ hợp tác giữa nhà trƣờng với các doanh nghiệp ..................................................................................... 97 Bảng 2.32. Ý kiến của CBQL, ĐNGV về kiểm tra, đánh giá ĐNGV trƣờng CĐ KT-CN .......................................................................................................... 99 Bảng 3.1. Thống kê kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các nhóm giải pháp đề xuất ở trƣờng CĐ KT-CN trong giai đoạn hiện nay ......................... 142 Bảng 3.2. Thống kê kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các nhóm giải pháp đề xuất ở trƣờng CĐ KT-CN trong giai đoạn hiện nay .................................. 145 Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm giải pháp phát triển ĐNGV trƣờng CĐ- KT-CN .......................................................... 147 Bảng 3.4. Kết quả sau thử nghiệm “đào tạo chuẩn hóa GV GDNN và nâng chuẩn giảng viên GDNN” ở trƣờng CĐ Điện tử- Điện lạnh Hà Nội ...................... 155 Bảng 3.5. Kết quả sau thử nghiệm “Bồi dƣỡng ngoại ngữ và tin học” ở trƣờng CĐ Điện tử- Điện lạnh Hà Nội ..................................................................... 156 Bảng 3.6. Kết quả sau thử nghiệm “Bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm và năng lực NCKH” ở trƣờng CĐ Điện tử- Điện lạnh Hà Nội .......................................... 158 Bảng 3.7. Kết quả sau thử nghiệm “Bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ” ở trƣờng CĐ Điện tử- Điện lạnh Hà Nội ....................................................... 159 xi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân [92] .............................. 30 Sơ đồ 1.2: Nội dung xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên: ..................... 39 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quản lí nguồn nhân lực của Leonard Nadle (dẫn theo [43, tr.26]) ............................................................................................................ 40 Sơ đồ 1.4. Xây dựng qui hoạch phát triển ĐNGV ........................................... 42 Hình 1.5. Sơ đồ quy trình tuyển dụng GV ...................................................... 43 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ bố trí, sử dụng giảng viên .................................................... 44 Hình 1.7. Sơ đồ các yếu tố tác động đến sự phát triển ĐNGV ......................... 52 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ GV cơ sở GDNN công lập, dân lập -tƣ thục ..54 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu đào tạo các ngành, nghề của một số trƣờng CĐ KT - CN vùng Đồng bằng Sông Hồng .......................................................................... 66 Biểu đồ 2.3 . Trình độ đào tạo của ĐNGV ở các trƣờng CĐKT -CN khảo sát .. 69 Biểu đồ 2.4 . Nguồn đào tạo của ĐNGV ở các trƣờng CĐ KT-CN khảo sát .... 70 Biểu đồ 2.5 . Trình độ ngoại ngữ của ĐNGV ở các trƣờng CĐ -KT-CN ........... 72 Biểu đồ 2.6. Trình độ CNTT của ĐNGV ở các trƣờng CĐ-KT-CN ................. 73 Biểu đồ 2.7. Cơ cấu ĐNGV theo các nhóm nghề ............................................ 74 Biểu đồ 2.8. Độ tuổi, giới tính của ĐNGV các t rƣờng khảo sát ....................... 75 Biểu đồ 2.9. Trình độ NVSP của giảng viên các trƣờng CĐ KT -CN ............... 76 Biểu đồ 3.1. Đánh giá về mức đồ cấp thiết của các nhóm giải pháp đề xuất .. 145 Biểu đồ 3.2. Đánh giá về tính khả thi của các nhóm giải pháp đề xuất .......... 147 Biểu đồ 3.3. Tƣơng quan giữa sự cấp thiết và tính khả thi của các nhóm giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng KT -CN...143 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa, sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang đặt ra cho hệ thống giáo dục của các nƣớc trên thế giới nói chung và ở nƣớc ta những cơ hội và thách thức lớn, để có thể thích ứng với những thay đổi nhanh chóng đó, mỗi quốc gia đều đặt chiến lƣợc phát triển NNL lên nhiệm vụ hàng đầu, trong đó coi trọng đầu tƣ đổi mới, hiện đại hóa GD& ĐT để làm động lực nâng cao chất lƣợng NNL quốc gia trong điều kiện cạnh tranh hội nhập. Mỗi quốc gia có những đầu tƣ, định hƣớng đổi mới phát triển GD& ĐT khác nhau, nhƣng vấn đề phát triển NNL cho GD& ĐT nói chung và đội ngũ nhà giáo nói riêng luôn đƣợc đặc biệt quan tâm hàng đầu. Trong đó, vấn đề phát triển ĐNGV ở các trƣờng ĐH, CĐ trong hệ thống giáo dục quốc dân có vai trò quyết định đến chất lƣợng đào tạo NNL quốc gia trong bối cảnh hiện nay. Nhằm thực hiện nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, ngày 09/6/2014 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 44-NQ/CP, Nghị quyết đã xác định các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm phát triển ĐNGV và cán bộ, công chức, viên chức QLGD, trong đó chú trọng: Xây dựng và triển khai chƣơng trình bồi dƣỡng giáo viên, GV và CBQL các cơ sở GDNN và GDĐH đáp ứng yêu cầu đổi mới GD& ĐT, dạy nghề; rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về hệ thống chức danh nhà giáo và vị trí việc làm; chế độ làm việc của nhà giáo và CBQL cơ sở GD& ĐT và dạy nghề phù hợp với yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD& ĐT; Nâng cao năng lực NCKH của GV, giáo viên và đội ngũ cán bộ nghiên cứu của các cơ sở GDĐH và GDNN [40]. “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao” là một trong ba khâu đột phá đƣa Việt Nam cơ bản trở thành nƣớc công 2 nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020 đã đƣợc chỉ rõ trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 [37]. Tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục một cách toàn diện là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt, vừa mang tính chiến lƣợc lâu dài: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chu n hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh ch nh tr , ph m chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng đ nh hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH- HĐH đất nước” [37]. Trong sự phát triển giáo dục và đào tạo, đội ngũ giáo viên đóng vai trò đặc biệt quan trọng, điều 15 Luật giáo dục 2005 [89] đã ghi nhận “Nhà giáo giữ vai trò quyết đ nh trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục”, chất lƣợng giáo dục có ý nghĩa sống còn đối với sự phát triển giáo dục. Đề án về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 nhấn mạnh vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ nhà giáo đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo và đƣa ra nhiều giải pháp để phát triển đội ngũ giáo viên về mọi mặt đáp ứng sự phát triển giáo dục nƣớc ta trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa “Xây dựng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục đại học đủ về số lượng, có ph m chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, phong cách giảng dạy và quản lý tiên tiến”[41]. Đội ngũ giảng viên có vị trí, vai trò hết sức quan trọng, quyết định việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục của hệ thống các trƣờng cao đẳng. Vì vậy, một trong các nội dung của Chiến lƣợc phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020 là xây dựng đội ngũ giáo viên có chất lƣợng để đào tạo nhân lực có trình độ cao cho đất nƣớc. Đến năm 2020, số giảng viên bậc cao đẳng là 53 nghìn ngƣời, trong đó 53,5 % có trình độ thạc sĩ trở lên. Đội ngũ giáo viên, giảng viên dạy năm 2020 là 28 nghìn ngƣời[36]. 3 Để hƣớng tới quá trình hội nhập với GDNN trên thế giới việc triển khai đào tạo nhân lực chất lƣợng cho xã hội đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển NNL của xã hội, đổi mới giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng đƣợc yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần tứ 4, cách mạng công nghiệp 4.0. Đối với các trƣờng Cao đẳng Việt Nam vấn đề này cần có sự đầu tƣ thích đáng và sự chỉ đạo quyết liệt từ các trƣờng một cách bài bản và có cơ sở khoa học. Trong giai đoạn quá độ này việc triển khai thực tế ở các trƣờng cao đẳng của Việt Nam đòi hỏi phải có nhiều giải pháp, đặc biệt các giải pháp liên quan đến phát triển ĐNGV. Đã có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về phát triển ĐNGV nhƣng chƣa đƣợc đề cập nhiều, nghiên cứu một cách đầy đủ về phát triển ĐNGV các trƣờng CĐ vùng ĐBSH trong bối cảnh đổi mới GDNN. Trƣớc những vấn đề đặt ra từ lý luận và thực tiễn nhƣ trên, cho thấy việc lựa chọn vấn đề nghiên cứu “Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đ ng vùng Đồng bằng Sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp” là một việc làm cần thiết và hữu ích, góp phần triển khai thành công nhiệm vụ đối với các trƣờng CĐ vùng ĐBSH trong bối cảnh đổi mới GDNN và hội nhập quốc tế. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về ĐNGV, phát triển ĐNGV và kết quả phân tích, đánh giá thực trạng ĐNGV và công tác phát triển ĐNGV các trƣờng cao đẳng vùng ĐBSH, đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV các trƣờng cao đẳng vùng ĐBSH trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giảng viên GDNN các trƣờng Cao đẳng vùng ĐBSH. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển đội ngũ giảng viên GDNN các trƣờng Cao đẳng vùng ĐBSH trong bối cảnh đổi mới GDNN. 4. Giả thuyết khoa học 4 Đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng vùng ĐBSH trong thời gian qua nhìn chung cơ bản đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ trƣớc mắt, tuy nhiên trong bối cảnh đổi mới GDNN hiện nay thì vẫn còn những vấn đề hạn chế bất cập nhất định về số lƣợng, cơ cấu và chất lƣợng. Nếu có thể đề xuất đƣợc các giải pháp phát triển ĐNGV... nêu trên cho thấy mặc dù các khái niệm về quản lý đƣợc đề cập ở nhiều góc độ khác nhau, có cách biểu đạt khác nhau, nhƣng ở các mức độ khác nhau đã đề cập những nhân tố cơ bản nhƣ: chủ thể quản lý, đối tƣợng và mục tiêu quản lý. Tuy nhiên những khái niệm này dễ gây trở ngại, lúng túng cho các nhà quản lý giáo dục khi xác định các nội dung cụ thể trong thực tiễn quản lý ở cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp và các trƣờng. Một số trƣờng hợp còn có sự nhầm lẫn cho rằng đối tƣợng của quản lý chỉ là con ngƣời trong các tổ chức, bỏ qua nhiều yếu tố không phải là con ngƣời nhƣng rất quan trọng trong công tác quản lý nhƣ tuyển sinh, cơ sở vật chất - kỹ thuật dạy học, tài chính, hệ thống thông tin quản lý giáo dục, quá trình dạy học,... Để phục vụ cho nghiên cứu và triển khai trong lĩnh vực quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng, Quản lý có thể đƣợc hiểu là: quản lý là một tập hợp các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quá trình tự 20 nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức các thành viên thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt đƣợc mục đích đã định; quản lý là hoạt động có ý thức của con ngƣời, đảm bảo cho đối tƣợng Quản lý đƣợc bảo tồn, phát triển theo những quá trình và mục đích xác định, bằng những công cụ, phƣơng pháp phù hợp. Quản lý vừa là một môn khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học tự nhiên và xã hội nhân văn khác nhau nhƣ: toán học, thống kê, kinh tế, tâm lý học, xã hội học và là một “nghệ thuật". Do vậy các nhà quản lý trong quá trình quản lý phải luôn chủ động, khéo léo, linh hoạt tổ chức, điều khiển, hƣớng dẫn mọi thành viên trong tổ chức của mình cùng hƣớng tới mục tiêu xác định, tránh đƣợc tình trạng rối ren và bất ổn định của tổ chức, đồng thời có thể kích thích và phát huy đƣợc năng lực của mọi thành viên trong tổ chức. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Hiện nay ở nƣớc ta các nhà nghiên cứu lý luận giáo dục cho rằng quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý tới khách thể Quản lýnhằm đƣa ra hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn một cách có hiệu quả nhất, hoặc quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch) mang tính sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể GV và ngƣời học, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng, làm cho quá trình này vận hành một cách tối ƣu tới việc hoàn thành các mục tiêu dự kiến. Quản lý giáo dục còn đƣợc hiểu một cách cụ thể là quản lý một hệ thống giáo dục, một trƣờng học, một cơ sở giáo dục, có thể là một trung tâm hƣớng nghiệp dạy nghề, một tập hợp các cơ sở giáo dục trên địa bàn dân cƣ. Quản lý tại các cơ sở giáo dục và đào tạo: 21 Quản lý tại các cơ sở giáo dục và đào tạo là quản lý tất cả các nhân tố, các hoạt động và quá trình diễn ra tại các cơ sở giáo dục - đào tạo nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cũng nhƣ nhiệm vụ đặt ra đối với cơ sở đó. Quản lý tại các cơ sở đào tạo là hoạt động quản lý tác nghiệp trong phạm vi nội bộ cơ sở đào tạo và các hoạt động phối hợp giữa cơ sở đào tạo và các đối tác. Theo chức năng của các trƣờng ĐH, CĐ, các đối tƣợng Quản lý của nhà trƣờng ĐH, CĐ bao gồm: đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất và cung ứng dịch vụ; các điều kiện đảm bảo cho các hoạt động (tổ chức và nhân sự, tài chính...) và hợp tác quốc tế. Xét theo cách tiếp cận nhà trƣờng là một hệ thống thì quản lý quá trình vận hành của hệ thống bao gồm quản lý các đối tƣợng cơ bản sau: Quản lý các thành tố của quá trình đào tạo theo các khâu: từ đầu vào - quá trình dạy học - đầu ra, trong đó: - Quản lý đầu vào: quản lý đầu vào là quản lý cơ sở vật chất (nhà trƣờng, phòng học, thƣ viện...) Quản lý tài chính (nguồn tài chính và phân bổ, chỉ tiêu); tuyển sinh; Quản lý đội ngũ GV, cán bộ quản lý, nhân viên, quản lý học sinh, sinh viên. - Quản lý quá trình dạy học: Quản lý quá trình dạy học là dạng hoạt động cơ bản trong công tác quản lý nhà trƣờng, góp phần quyết định đối với chất lƣợng giáo dục, trong đó đối tƣợng quản lý chính là hoạt động của đội ngũ giáo viên và hoạt động học tập, rèn luyện và nề nếp sinh hoạt của ngƣời học; quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của ngƣời học trong quá trình dạy học. - Quản lý đầu ra: Đầu ra là khâu cuối cùng của quá trình giáo dục và đào tạo. Trong cơ chế thị trƣờng, đối với hệ thống đào tạo nhân lực (dạy nghề, TCDN, CĐ và ĐH), quản lý đầu ra có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Quản lý đầu ra không đơn thuần chỉ là đánh giá kết quả học tập nói chung và kết quả tốt nghiệp nói riêng của ngƣời học, mà điều quan trọng là theo dõi về công việc làm 22 của ngƣời tốt nghiệp, khả năng thăng tiến nghề nghiệp của họ trong quá trình hành nghề, qua đó đánh giá chất lƣợng và hiệu quả đào tạo, điều chỉnh quá trình đào tạo cho phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng lao động, thị trƣờng việc làm, nhu cầu của cộng đồng dân cƣ và các đơn vị, cơ quan doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng nhân lực sau đào tạo. Nhƣ vậy, đối tƣợng của quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng là rất đa dạng. Đối tƣợng quản lý trƣớc hết bao gồm các hệ thống kinh tế - xã hội và sự vận hành của các hệ thống; các tổ chức, cơ quan, đơn vị và hoạt động quần chúng; con ngƣời và các hoạt động của con ngƣời; các nguồn lực vật chất và phi vật chất; các quá trình phát triển tự nhiên, xã hội, kinh tế, khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Trong phạm vi nhà trƣờng, phạm vi các đối tƣợng quản lý bao gồm: đào tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ trong nội bộ nhà trƣờng và dịch vụ xã hội. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Trƣờng học là đơn vị cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân, là nơi diễn ra các hoạt động giáo dục toàn diện cho các tập thể học sinh, sinh viên. Trƣờng học đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật có tƣ cách pháp nhân và có con dấu riêng. Tác giả Trần Khánh Đức cho rằng: Quản lý trƣờng học là quản lý giáo dục đƣợc thực hiện trong phạm vi các định của một đơn vị giáo dục nhà trƣờng, nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội [50, tr443]. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục của Đảng để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh [60]. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo- Nguyễn Thành Vinh: “Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra quá trình đào tạo, giáo dục với sự hoạt động 23 tương tác của 2 nhân tố: “th y - trò”. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn v cơ sở” [7]. Mặc dù các tác giả đã nêu lên những định nghĩa khác nhau, nhƣng vẫn nổi bật cái chung, cái bản chất của quản lý nhà trƣờng là hệ thống những tác động có mục đích có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm làm cho nhà trƣờng vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý GD&ĐT của Đảng, nhà nƣớc để thực hiện thắng lợi mục tiêu GD&ĐT. 1.2.1.4. Quản lý đội ngũ giảng viên Nội dung công tác quản lý đội ngũ giảng viên mang tính chất toàn diện: Quản lý cả tổ chức và từng ngƣời; quản lý tất cả các mặt (phẩm chất, năng lực, sức khỏe); quản lý ở mỗi thời kì cũng nhƣ cả quá trình lâu dài; quản lý bằng các hình thức trực tiếp và gián tiếp; quản lý theo sự phân cấp trong hệ thống. Quản lý đội ngũ giảng viên là một nội dung của công tác quản lý giáo dục nói chung. Đó là hệ thốn những tác động (giải pháp quản lý) có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức và hợp với qui luật của các chủ thể quản lý đến đội tƣợng giảng viên. Hệ thống đó bao gồm việc lập qui hoạch, kế hoạch đào tạo, tiếp nhận, sử dụng đội ngũ giảng viên, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên, công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ, thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ, động viên khen thƣởng 1.2.2. Giảng viên, đội ngũ, đội ngũ giảng viên 1.2.2.1. Giảng viên Giảng viên: là các thầy, cô giáo ( cán bộ giảng dạy ) làm công tác giảng dạy ở một bộ môn hoặc một chuyên ngành nhất định trong đại học (đại học quốc gia, đại học vùng), học viện, trƣờng đại học, cao đẳng. Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 [92, điều 53] qui định “Nhà giáo” đƣợc hiểu nhƣ sau: Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp bao gồm nhà giáo dạy lý thuyết, nhà giáo dạy thực hành hoặc nhà giáo vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành. Nhà giáo trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trƣờng 24 trung cấp đƣợc gọi là giáo viên; nhà giáo trong trƣờng cao đẳng đƣợc gọi là giảng viên. Nhƣ vậy, nhà giáo trong trƣờng cao đẳng đƣợc gọi là giảng viên: Nhà giáo dạy lý thuyết chuyên môn trình độ cao đẳng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ cao đẳng; Nhà giáo vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng phải đạt chuẩn của nhà giáo dạy lý thuyết và chuẩn của nhà giáo dạy thực hành; Nhà giáo không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sƣ phạm, cao đẳng sƣ phạm kỹ thuật hoặc bằng tốt nghiệp đại học sƣ phạm, đại học sƣ phạm kỹ thuật thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ sƣ phạm” [92, điều 54]. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhà giáo: 1. Giảng dạy theo mục tiêu, chƣơng trình đào tạo và thực hiện đầy đủ, có chất lƣợng chƣơng trình đào tạo; 2. Định kỳ học tập, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phƣơng pháp giảng dạy; 3. Gƣơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ, quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;, [92, điều 55]. Chính sách đối với nhà giáo: đƣợc hƣởng chế độ tiền lƣơng theo chức danh quy định, đƣợc cử đi học nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Chính phủ; Nhà nƣớc có chính sách khuyến khích nhà giáo đến công tác tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, [92, điều 58]. 1.2.2.2. Đội ngũ Từ điển Tiếng Việt phổ thông giải thích khái niệm "đội ngũ" là "tập hợp gồm một số đông ngƣời cùng chức năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lƣợng", chẳng hạn nhƣ: đội ngũ những ngƣời viết văn trẻ, đội ngũ nhà giáo,...[85, tr.302]. Đội ngũ trong nhà trƣờng Cao đẳng, Đại học bao gồm cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên. 25 1.2.2.3. Đội ngũ giảng viên Đội ngũ giảng viên tập hợp các nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở các trƣờng CĐ và ĐH; họ gắn kết với nhau bằng hệ thống mục tiêu giáo dục; cùng trực tiếp giảng dạy và giáo dục sinh viên, cùng chịu sự ràng buộc của những quy tắc có tính chất hành chính của ngành giáo dục và nhà nƣớc. Đội ngũ giảng viên là những ngƣời có trình độ khoa học kỹ thuật nhất định, họ là những ngƣời truyền thụ kiến thức cho ngƣời học theo chƣơng trình, nội dung khoa học và theo kế hoạch đã định ở trong những bậc học nhất định. Thông qua các hoạt động giảng dạy0- giáo dục, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất, dịch vụ và các hoạt động xã hội khác, đội ngũ GV trong trƣờng hàng ngày đang thực hiện mục tiêu chiến lƣợc phát triển hệ thống giáo dục - đào tạo: đào tạo đội ngũ cán bộ có kiến thức khoa học, có kỹ năng nghề nghiệp cần thiết đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nƣớc ta hiện nay. Đội ngũ GV là “nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục và đƣợc xã hội tôn vinh". Do vậy GV phải có đủ đức (phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt; đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp, lý lịch bản thân rõ ràng); đủ tài (đạt trình độ chuẩn đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ có bằng ĐH trở lên đối với nhà giáo giảng dạy CĐ hoặc ĐH, có bằng thạc sỹ trở lên đối với nhà giáo giảng dạy, đào tạo thạc sỹ, có bằng tiến sỹ đối với nhà giáo đào tạo tiến sỹ) 1.2.3. Phát triển đội ngũ giảng viên 1.2.3.1. Phát triển Phát triển có nghĩa là: “Biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [105, 97]. Phát triển có nghĩa là “Làm cho ai, cái gì cũng tăng trƣởng dần dần; trở nên hoặc làm cho trƣởng thành hơn, tiến triển hoặc có tổ chức hơn” [108, 476]. “Phát triển là một quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp theo đó cái cũ biến mất và cái mới ra đời”[111, 142]. 26 Nói một cách khái quát, phát triển là sự vận động đi lên của mọi sự vật và hiện tƣợng tuân theo những quy luật nội tại khách quan của chúng. Mọi sự vật hiện tƣợng, con ngƣời, xã hội hoặc là biến đổi để tăng tiến về số lƣợng, thay đổi về chất lƣợng hoặc dƣới tác động bên ngoài làm cho biến đổi tăng tiến đều đƣợc coi là sự phát triển. 1.2.3.2. Phát triển đội ngũ giảng viên Trong nhà trƣờng đại học, cao đẳng đội ngũ cán bộ, giáo chức nói chung, đội ngũ giảng viên là lực lƣợng chủ yếu giữ vai trò quyết định trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo. Vì vậy, quan tâm đầu tƣ đến việc phát triển đội ngũ giảng viên là nhiệm vụ trung tâm, ƣu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng. Trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, tƣ tƣởng của Ngƣời về con ngƣời, về cán bộ là một vấn đề cơ bản nhất. Con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển; cán bộ (trong đó có đội ngũ nhà giáo) vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển cách mạng. Việc đào tạo, bồi dƣỡng, sử dụng cán bộ, không ngừng giáo dục, huấn luyện cán bộ để trở thành ngƣời có đức, có tài để phát triển nhân cách, hoàn thiện nhân cách là hết sức quan trọng, quyết định đƣờng lối phát triển đội ngũ cán bộ. “Một đội ngũ cán bộ có chất lƣợng cao là đội ngũ có đủ bản lĩnh. phẩm chất, năng lực, nắm bắt đƣợc yêu cầu của thời đại. có đủ tài năng, đạo đức và ý chí để thiết kế và tổ chức thực hiện những kế hoạch của tiến trình CNH-HĐH đất nƣớc trong mọi lĩnh vực” [101, Tr.109]. Trong tài liệu “Quản lý nhân sự và việc xây dựng đội ngũ giáo viên Nhà trƣờng”, tác giả Nguyễn Quang Truyền viết: xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, loại hình, đoàn kết trên cơ sở đƣờng lối giáo dục của Đảng và vững mạnh về chính trị, chuyên môn, đủ sức thực hiện có chất lƣợng mục tiêu đào tạo và kế hoạch đào tạo. Chúng tôi xác định trong phát triển s bao hàm các hoạt động quản lí, nghĩa là: phát triển ĐNGV là biện pháp của những nhà quản lí nhằm xây dựng 27 ĐNGV đủ về số lƣợng, mạnh về chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, là nhiệm vụ trọng tâm, ƣu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển toàn diện của các trƣờng CĐ. Thuật ngữ “Phát triển đội ngũ giảng viên” đƣợc hiểu là một khái niệm tổng hợp bao gồm cả việc bồi dƣỡng ĐNGV và phát triển nghề nghiệp ĐNGV. Nếu nhƣ phạm vi bồi dƣỡng bao gồm những gì mà ngƣời GV cần phải biết, và phạm vi phát triển nghề nghiệp ĐNGV bao gồm những gì họ nên biết, thì phát triển ĐNGV là bao quát tất cả những gì mà ngƣời GV có thể trau dồi phát triển để đạt các mục tiêu cơ bản cho bản thân, cho nhà trƣờng. Đó là con đƣờng để ngƣời GV phát triển toàn diện nội lực của bản thân, làm cho họ có đủ điều kiện, có khả năng sáng tạo trong việc thực hiện tốt nhất mục tiêu của nhà trƣờng. Chúng tôi cũng nhấn mạnh rằng, phát triển ĐNGV chính là tìm cách khuếch trƣơng để đạt hiệu suất cao nhất của 5 yếu tố “phát năng”: (1) GD&ĐT để toàn đội ngũ đạt đến sự chuẩn hóa, hiện đại hóa; (2) Thực hiện các chế độ, chính sách tốt nhất đối với GV; (3) Tạo ra môi trƣờng làm việc thuận lợi, đảm bảo tính hợp lí, tính xã hội hóa và tính đồng thuận trong tổ chức; (4) Tổ chức hoạt động giảng dạy một cách hợp lí, đồng bộ với các yếu tố số lƣợng, cơ cấu của đội ngũ; (5) Tăng cƣờng cơ chế dân chủ hóa trong hoạt động, giúp GV tự phát triển bản thân. Tóm lại, nội dung phát triển giảng viên bao gồm: nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên; đảm bảo về số lƣợng đội ngũ giảng viên; điều chỉnh cơ cấu đội ngũ giảng viên và đặc biệt quan tâm đến quyền lợi tinh thần, vật chất cho đội ngũ giảng viên. Phát triển ĐNGV trƣờng CĐ là một quá trình hoàn thiện hoặc thay đổi liên tục thực trạng đã và đang tồn tại của ĐNGV nhằm giúp cho ĐNGV lớn mạnh về mọi mặt. 1.3. Trƣờng cao đẳng trong bổi cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp Về cấp độ quản lý: Bộ LĐ-TB&XH thực hiện quản lý nhà nƣớc toàn bộ lĩnh vực GDNN trừ các trƣờng sƣ phạm, các ngành đào tạo giáo viên. Về chiến lƣợc giáo dục nghề nghiệp, Bộ LĐ-TB&XH xác định có 3 nội dung trọng tâm là: “chuẩn hóa, tăng cƣờng phối hợp nhà trƣờng - doanh nghiệp, 28 đẩy mạnh giao quyền tự chủ cho các trƣờng. Khi thực hiện tự chủ, các trƣờng s đƣợc chủ động quyết về bộ máy, lựa chọn giáo Về phát triển chƣơng trình đào tạo và tổ chức đào tạo: các cơ sở GDNN tự chủ xây dựng chƣơng trình đào tạo trên cơ sở chuẩn đầu ra; tích hợp các nội dung đào tạo về kỹ năng mềm, kỹ năng khởi nghiệp, đạo đức nghề nghiệp trong chƣơng trình đào tạo; đào tạo và đánh giá tin học và tiếng Anh cho ngƣời học theo các chuẩn quốc tế. Ngƣời học không phải thi tốt nghiệp cuối khóa khi tích lũy đủ mô đun, tín chỉ; ngƣời tốt nghiệp trình độ cao đẳng đƣợc công nhận danh hiệu kỹ sƣ thực hành hoặc cử nhân thực hành. Khi học các chƣơng trình đƣợc chuyển giao từ nƣớc ngoài, ngƣời học đƣợc cấp 2 bằng: Của Việt Nam và của nƣớc chuyển giao chƣơng trình; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo, dạy và học; mời doanh nghiệp tham gia tất cả các công đoạn trong quá trình tổ chức đào tạo từ xây dựng chƣơng trình, tuyển sinh, đào tạo, thi kiểm tra và giải quyết việc làm cho ngƣời học. Về giảng viên: ban hành chuẩn nhà giáo theo các cấp độ quốc gia, khu vực ASEAN và quốc tế; tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng kỹ sƣ, cử nhân về kỹ năng, nghiệp vụ sƣ phạm trở thành nhà giáo; đào tạo, bồi dƣỡng nhà giáo ở các nƣớc phát triển để hình thành đội ngũ giáo viên hạt nhân đạt chuẩn quốc tế có đủ năng lực để đào tạo các chƣơng trình chuyển giao từ nƣớc ngoài. Định kỳ đào tạo, bồi dƣỡng công nghệ mới cho nhà giáo; bắt buộc nhà giáo phải định kỳ thực tập tại doanh nghiệp; Ban hành tiêu chuẩn chức danh cán bộ quản lý nhà nƣớc các cấp và của cơ sở; đào tạo, bồi dƣỡng để chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý để hình thành đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp, có kiến thức, kỹ năng về công nghệ quản lý hiện đại. Về cơ sở vật chất: xây dựng các bộ tiêu chuẩn về thiết kế trƣờng, thƣ viện, xƣởng thực hành theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo; ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị đào tạo và các bộ định mức tiêu hao vật tƣ trong đào tạo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo; đẩy mạnh việc xây dựng các phần mềm mô phỏng hóa, số hóa bài giảng, phòng học ảo, học trực tuyến cho các nghề trọng điểm quốc gia. 29 Về cơ chế, độ chính sách: tiến tới giao quyền tự chủ toàn diện cho các cơ sở về nhân sự, tài chính, tổ chức đào tạo; từng bƣớc chuyển cơ chế cấp kinh phí thƣờng xuyên cho các cơ sở sang cơ chế đặt hàng và đấu thầu đào tạo theo kết quả đầu ra, không phân biệt trƣờng công lập hay tƣ thục với cơ chế giá dịch vụ trong đào tạo trên cơ sở tính đúng, tính đủ theo cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí của từng ngành, nghề và cấp trình độ đào tạo; ban hành chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh tốt nghiệp THCS, ngƣời dân tộc vào học các cấp trình độ; quy định danh mục ngành, nghề ngƣời lao động bắt buộc phải có văn bằng chứng chỉ theo các trình độ mới đƣợc tham gia thị trƣờng lao động; quy định mức lƣơng tối thiểu theo cấp trình độ đào tạo; miễn trừ thuế ở các hoạt động đào tạo do doanh nghiệp thực hiện đối với ngƣời lao động của mình hoặc xã hội. 1.3.2. Vị trí c a trường cao đẳng trong bối cảnh đổi mới Giáo dục nghề nghiệp Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 [92], “Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chƣơng trình đào tạo nghề nghiệp khác cho ngƣời lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, đƣợc thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thƣờng xuyên”. Mục tiêu dạy nghề là: “Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc” [92, mục 1, điều 3]. “Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tƣơng ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe,tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn” [92, mục 1, điều 4]. Mục tiêu cụ thể đối với trình độ cao đẳng là: “Đào tạo trình độ cao đẳng để ngƣời học có năng lực thực hiện đƣợc các công việc của trình độ trung cấp và 30 giải quyết đƣợc các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hƣớng dẫn và giám sát đƣợc ngƣời khác trong nhóm thực hiện công việc” [92, mục 2, điều 4]. Sơ đồ 1.1. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân [42] Nhƣ vậy, trƣờng Cao đẳng là cơ sở đào tạo lao động kỹ thuật trực tiếp có trình độ cao trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp. 15 3 6 11 18 T u ổ i b ắt đ ầu đ i h ọ c Trung cấp (3 năm) Trung học phổ thông (3 năm) Nhà trẻ Mẫu giáo (3 năm) Trung học cơ sở (4 năm) Tiểu học (5 năm) Tiến sĩ (3-4 năm) Thạc sĩ định hƣớng nghiên cứu (1-2 năm) Thạc sĩ định hƣớng ứng dụng (1-2 năm) Đại học định hƣớng ứng dụng (3-5 năm) Đại học định hƣớng nghiên cứu (3-5 năm) Cao đẳng (2-3 năm) G iá o d ụ c th ƣ ờ n g x u y ên Chú thích Chuyển đổi cùng cấp Chuyển đổi giữa các cấp 31 1.3.3. Vai trò c a trường cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Ban chấp hành Trung ƣơng 8 khóa XI của Đảng đã xác định một trong những nhiệm vụ trọng tâm của GDNN là tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phƣơng thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hƣớng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trƣờng lao động trong nƣớc và quốc tế [46]. “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sƣ phạm. Giảng viên cao đẳng, đại học có trình độ từ thạc sỹ trở lên và phải đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm. Cán bộ quản lý giáo dục các cấp phải qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý” [46]. Từ định hƣớng này cho thấy các trƣờng CĐ trong hệ thống giáo dục quốc dân tất yếu phải phát triển theo hƣớng giáo dục nghề nghiệp và chú trọng phát triển kỹ năng, năng lực ứng dụng, thực hành cho ngƣời học và đây là hƣớng đi đúng, phù hợp với thực tiễn nhằm giải quyết bài toán “thừa thầy, thừa nhân lực thuộc loại hình đào tạo theo hƣớng nghiên cứu, lý thuyết hàn lâm”, thiếu thợ, “thiếu đội ngũ nhân lực đƣợc đào tạo theo hƣớng phát triển kỹ năng, năng lực ứng dụng, thực hành nghề nghiệp” đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc trong bối cảnh hiện nay; Điều đó càng cho thấy các trƣờng CĐ nói chung, nhất là các Trƣờng CĐ vùng ĐBSH tất yếu phải phát triển trở thành cơ sở GDNN [92], đồng thời phải tập trung phát triển ĐT theo hƣớng ứng dụng, thực hành nhằm tích cực góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT trong bối cảnh đổi mới GDNN. 32 Trƣờng Cao đẳng đƣợc xây dựng và phát triển với đặc thù là cơ sở vật chất trang thiết bị dạy nghề hiện đại và đội ngũ giảng viên GDNN có kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề thành thạo, là nơi cung cấp cho ngƣời học các chƣơng trình đào tạo chất lƣợng cao về kinh tế, kỹ thuật và dịch vụ, đồng thời nghiên cứu ứng dụng và triển khai các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào hoạt động giảng dạy và đời sống, tham gia bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm dạy nghề và bồi dƣỡng kỹ năng nghề cho đội ngũ giảng viên, là nơi đào tạo nguồn nhân lực có trình độ khoa học- kỹ thuật, tay nghề cao, đáp ứng nhu cầu các nhà máy sản xuất lớn, các công ty nƣớc ngoài, những đơn vị này đang rất cần có lực lƣợng trẻ, khỏe, có trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề thành thạo, 1.4. Đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 1.4.1. Vị trí, vai trò người giảng viên trường cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp Đặc điểm đào tạo giáo dục nghề nghiệp là dạy thực hành, tích hợp là chủ yếu để hình thành kỹ năng nghề cho ngƣời học, vì vậy trong đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng số giảng viên dạy tích hợp (lý thuyết và thực hành) và thực hành nghề chiếm số lƣợng đông hơn và trong công tác quản lý cần quan tâm phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng có chất lƣợng và theo chuẩn. Do đó việc phát triển ĐNGV trƣờng CĐ có mối quan hệ chặt ch với nhu cầu đào tạo nhân lực của xã hội. Vị trí, vai trò của ĐNGV đã đƣợc khẳng định qua các văn bản, nghị quyết, thông tƣ, chỉ thị của Đảng và Nhà nƣớc. Cụ thể: - Luật Giáo dục (2005) đã xác định rõ vai trò và trách nhiệm của nhà giáo: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục; Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện nêu gƣơng tốt cho ngƣời học”. - Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 [37] xác định để đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc, cần thực hiện tốt 8 giải pháp, trong đó các giải pháp 1 “Đổi mới quản lý giáo dục” là giải pháp đột phá và giải pháp 2 “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” là giải pháp then chốt. 33 - Chiến lƣợc phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011-2020 [38] xác định để đạt đƣợc các mục tiêu chiến lƣợc, cần thực hiện đồng bộ 9 giải pháp, trong đó giải pháp (1) “Đổi mới quản lý nhà nƣớc về dạy nghề” và giải pháp (2) “Phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề” là hai giải pháp đột phá. Giáo dục nghề nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, nhằm đào tạo lực lƣợng lao động kỹ thuật có năng lực tay nghề trình độ cao góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Nhiệm vụ này có tính cấp thiết trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, bối cảnh đổi mới GDNN. Chiến lƣợc phát triển dạy nghề 2011-2020 xác định: Nhà nƣớc bảo đảm việc đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề (trong và ngoài nƣớc) theo hƣớng chuẩn hoá, đủ về số lƣợng; có cơ cấu hợp lý theo nghề và trình độ đào tạo. Huy động các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, nghệ nhân, ngƣời lao động có tay nghề cao, nông dân sản xuất giỏi tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn; Sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên dạy nghề, Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý dạy nghề. Xây dựng nội dung, chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý dạy nghề; hình thành đội ngũ cán bộ quản lý dạy nghề có tính chuyên nghiệp [38]. Nhƣ vậy, các yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến chất lƣợng đào tạo nhân lực ở các trƣờng Cao đẳng gồm: đội ngũ giảng viên GDNN; chƣơng trình đào tạo GDNN; cơ sở vật chất dạy học; trang thiết bị thực hành, thực tập và nguồn lực tài chính. Trong các yếu tố trên thì đội ngũ giảng viên GDNN giữ vai trò quan trọng, là nhân tố quyết định chất lƣợng đào tạo, chất lƣợng NNL. Đội ngũ giảng viên GDNN có trình độ kỹ năng, tay nghề thành thạo và trang thiết bị thực hàng, thực tập hiện đại phục vụ đào tạo tay nghề cho HSSV là nét đặc thù không thể thiếu ở trƣờng Cao đẳng trong bối cảnh đổi mới GDNN. Đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới GDNN là nhân tố quyết định chất lƣợng đào tạo nhân lực, có vai trò là chủ thể tham gia phát triển nhân lực và phát triển kinh tế xã hội, do đó phát triển ĐNGV trƣờng 34 cao đẳng theo chuẩn s góp phần đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực và phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay. 1.4.2. Yêu cầu về chuẩn giảng viên, chuẩn chức danh nghề nghiệp, phẩm chất và năng lực nhiệm vụ giảng viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp Chuẩn giảng viên, chuẩn chức danh nghề nghiệp, năng lực nhiệm vụ GDNN là yêu cầu mà GVGDNN cần đạt đƣợc theo qui định, s làm cơ sở để xây dựng mục tiêu đào tạo, chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng nhằm nâng cao chất lƣợng giảng viên giáo dục nghề nghiệp; giúp giảng viên giáo dục nghề nghiệp tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; làm cơ sở để đánh giá giảng viên giáo dục nghề nghiệp hàng năm phục vụ công tác qui hoạch, sử dụng, đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên giáo dục nghề nghiệp và cũng làm cơ sở để xây dựng chế độ chính sách đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp. Đặc biệt tiêu chuẩn về kỹ năng nghề là nét đặc thù của giảng viên giáo dục nghề nghiệp cần đƣợc quan tâm trong giai đoạn hiện nay 1.4.2.1. Chu n giảng viên trường cao đ ng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp Chuẩn giáo viên, giảng viên GDNN qui định tại Thông tƣ 03/2018/TT- BLĐTBXH ngày 15/06/2018 của Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội bao gồm các nội dung [23]: “Chuẩn giảng viên giáo dục nghề nghiệp” là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực nghề nghiệp mà giảng v.................................................................................. III. Ý kiến khảo sát về công tác đào tạo, phát triển ĐNGV 1.Ý kiến của ông/bà cho biết số lƣợng đội ngũ giáo viên, giảng viên thuộc phạm vi quản lý của mình và số lƣợng thừa, thiếu hiện nay so với chuẩn quy định và nhu cầu đến 2020: STT Số lƣợng hiện có Thiếu (-) thừa (+) Dự báo số lƣợng đến năm 2020 1 2 2. Những yếu tố nào của đội ngũ giảng viên trong phạm vi quản lý của ông/bà còn hạn chế, yếu kém cần đƣợc quan tâm bồi dƣỡng, phát triển trong thời gian tới (Xin đánh dấu x vào ô chọn lựa ) STT Các yếu tố còn hạn chế, yếu kém Đồng ý 1. Phẩm chất đạo đức 2. Lòng yêu nghề 3. Chuyên môn nghề a. Kiến thức chuyên môn b. Kỹ năng nghề 4. Năng lực sƣ phạm 5. Năng lực NCKH 6. Trình độ ngoại ngữ 7. Trình độ tin học Yếu tố khác:............................................................................................................. 3. Ý kiến của ông/bà về những nội dung đã đào tạo, bồi dƣỡng cho giáo viên, giảng viên GDNN của trƣờng đã thực hiện trong thời gian qua (Từ năm 2014 đến năm 2018): TT Nội dung Tổ chức thực hiện Mức độ đánh giá Có (số lƣợt thực hiện) Không Tốt Khá Trung bình Chƣa đạt 5 1. Chính trị 2. Lý thuyết chuyên môn 3. Kỹ năng nghề 4. Nghiệp vụ sƣ phạm 5. Tin học 6. Ngoại ngữ 7. Phƣơng pháp NCKH Các nội dung khác:................................................................................................. 4. Ý kiến của ông/ bà về những nội dung đào tạo, bồi dƣỡng cho giáo viên, giảng viên dạy nghề của trƣờng trong thời gian tới: Các nội dung khác:................................................................................................. 5. Ý kiến của ông/ bà về các nội dung đào tạo, bồi dƣỡng thích hợp đối với đội ngũ giảngviên, giáo viên dạy nghề của nhà trƣờng (theo thứ tự ƣu tiên 1, 2, 3, 4, ) Tổ chức các lớp bồi dƣỡng tại trƣờng Gửi giáo viên đi học th eo các nội dung đào tạo bồi dƣỡng cụ thể ý kiến khác : .............................................................................................. .. 6. Ý kiến của ông/ bà về các giải pháp nhà trƣờng cần hỗ trợ để giáo viên đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ (theo thứ tự ƣu tiên 1, 2, 3, 4, ) TT Nội dung Mức độ cần thiết Tính khả thi Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Rất khả thi Khả thi Không khả thi 1. Chính trị 2. Lý thuyết chuyên môn 3. Kỹ năng nghề 4. Nghiệp vụ sƣ phạm 5. Tin học 6. Ngoại ngữ 7. Phƣơng pháp NCKH 6 để giáo viên có thể đi đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ 7. Theo ông/ bà, để đáp ứng yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên của trƣờng đến năm 2020, những nội dung đào tạo, bồi dƣỡng nào là cần thiết (theo thứ tự ƣu tiên 1,2,3, 4, 5) Các nội dung khác:.............................................................................................. 8. Ý kiến của ông/ bà về công tác quản lý của trƣờng TT Tiêu chí Tốt Đạt Chƣa đạt 1 Về việc tuyên bố Sứ mệnh Đã công bố và tuyên bố trên nhiều kênh thông tin và cán bộ, GV, NV trong trƣờng đều thấu hiểu 2 Mục tiêu phát triển ĐNGV 2.1 Các nhà trƣờng đã có mục tiêu phát triển ĐNGV, SV và công bố để thực hiện 2.2 Mức độ, khả năng hoàn thành các mục tiêu của trƣờng trong từng giai đoạn. 3 Hệ thống chức năng nhiệm vụ Hiện nay nhà trƣờng xây dựng chức quy chế, năng nhiệm vụ đã tốt chƣa 4 Hệ thống văn bản quản lý 4.1 Phân công chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị/ cá nhân trong toàn trƣờng. 4.2 Hệ thống kế hoạch công việc tháng, năm, trung hạn, dài hạn 4.3 Qui chế, qui định về tổ chức đào tạo từ khâu tuyển sinh, tổ chức đào tạo, thi, xét công nhận tốt 7 nghiệp, 4.4 Qui định về tổ chức quá trình giảng dạy, tiêu chuẩn GV, 4.5 Các qui định đầu tƣ mua sắm sử dụng tài sản, CSVC, 4.6 Qui định về QL chăm sóc ngƣời học, 4.7 Các qui định khác. 4.8 Đánh giá mức độ đầy đủ về mặt số lƣợng của hệ thống văn bản QL 4.9 Đánh giá hiệu quả thực hiện văn bản QL. 4.10 Mức độ gắn kết phù hợp giữa nội dung văn bản với kế hoạch và phân công nhiệm vụ. 5 Quy trình thực hiện công việc 5.1 Qui trình thực hiện liên quan đến tổ chức đào tạo từ tuyển sinh, đào tạo, thi, xét và công nhận tốt nghiệp 5.2 Qui trình thực hiện liên quan đến mua sắm đầu tƣ sử dụng CSVC 5.3 Qui trình thực hiện liên quan phát triển đội ngũ: tuyển dụng, phân công bổ nhiệm, đào tạo bồi dƣỡng, đánh giá, 5.4 Qui trình thực hiện liên quan QL và chăm sóc HSSV. 5.5 Qui trình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến môi trƣờng hoạt động cho GV. 5.6 Đánh giá mức độ (số lƣợng) đầy đủ qui trình thực hiện công việc. 5.7 Đánh giá hiệu quả các quy trình trong giải quyết công việc hàng ngày. 5.8 Công tác QL và cải tiến các qui trình QL đã ban hành. 8. Ý kiến của ông/ bà về phƣơng pháp giảng dạy của GV TT Các phƣơng pháp dạy học Mức độ áp dụng Chƣa áp dụng Đôi khi Thƣờng xuyên 8 1 Thuyết trình 2 Nêu vấn đề 3 Làm việc nhóm 4 Seminar 5 Làm việc trên mô hình 6 Tự nghiên cứu theo hƣớng dẫn của GV 7 Làm thí nghiệm 8 Thực hành theo bài tại xƣởng 9 Tham quan thực tế 10 Đối thoại với cán bộ của cơ sở sử dụng lao động 11 Thực tập tại cơ sở sản xuất 12 Phƣơng pháp tích hợp các nội dung trên 9. Ý kiến của ông/ bà cơ sở vật chất của nhà trƣờng T T CSVC phƣơng tiện dạy học Mức độ đầy đủ Mức độ mới Mức độ phù hợp Thi ếu Tƣơn g đối đủ Đủ Cũ Tƣơn g đối mới Mới Tốt Tƣơng đối tốt Chƣa tốt 1 Phòng học lý thuyết chuyên môn 2 Phòng thí nghiệm 3 Xƣởng thực hành 4 Thƣ viện 5 Sân chơi, bãi luyện tập thể thao 6 Sách GT và các tài liệu khác 7 Các phƣơng tiện đồ dùng thí 9 nghiệm 8 Phần mềm ứng dụng 9 Phƣơng tiện đồ dùng trên lớp 10 Hệ thống mô đun thực hành 11 Máy tính thực hành 12 Hệ thống thực hành ngoại ngữ 10. Ý kiến của ông/ bà về liên kết giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp TT Các nội dung và hình thức quan hệ Mức độ quan hệ Chƣa Đôi khi Thƣờng Xuyên 1 Cung cấp thông tin tuyển dụng, việc làm, SV tốt nghiệp, 2 Ký kết hợp đồng đào tạo, bồi dƣỡng ngắn hạn, theo nhu cầu, thực hành, thực tập 3 Chuyên gia các doanh nghiệp tham gia xây dựng chƣơng trình đào tạo, tài liệu giảng dạy,.. 4 Chuyên gia các doanh nghiệp tham gia giảng dạy cho HS-SV 5 Các doanh nghiệp hỗ trợ về cơ sở vật chất, thiết bị thực hành, thực tập 6 Tổ chức các hội thảo, nghị khách hàng, hội chợ việc làm, 11. Ý kiến của ông/ bà trong việc nâng cao năng lực QL, ứng dụng CNTT Nội dung Tốt Khá TB Yếu Bồi dƣỡng nâng cao năng lực QL cho các CBQL Xây dựng hệ thống trang thiết bị, cơ sở hạ tầng CNTT 10 Bồi dƣỡng nâng cao trình độ CNTT cho CBQL, GV 12. Ý kiến của quí thầy/cô đề xuất các giải pháp nhà trƣờng cần hỗ trợ để GV đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ (Mức độ ƣu tiên 1: 3 điểm; mức độ ƣu tiên 2: 2 điểm; mức độ ƣu tiên 3: 1 điểm) TT Nội dung Mức độ ƣu tiên 1 2 3 1 Tăng cƣờng tài liệu mới và thiết bị thực hành, thực tập để GV tự nghiên cứu 2 Có chế độ đãi ngộ để GV giỏi bồi dƣỡng GV yếu, giảng viên mới 3 Tạo điều kiện về thời gian và kinh phí để GV có thể đi đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ trong và ngoài nƣớc 13. Ý kiến của quí thầy/cô về những nội dung quản lý, phát triển ĐNGV GDNN trƣờng CĐ vùng ĐBSH trong thời gian tới (Đánh dấu x vào phần nội dung chọn) TT Nội dung Tốt Khá Trung bình Chƣa đáp ứng 1 Dự báo nhu cầu phát triển ĐNGV - Số lƣợng -Cơ cấu - Chất lƣợng 2 Xây dựng quy hoạch và công bố quy hoạch cầu phát triển ĐNGV 3 Tổ chức quản lý việc thực hiện công tác quy hoạch 4 Xây dựng và công khai số lƣợng, kế hoạch, quy trình tuyển chọn 5 Tổ chức tuyển dụng, quản lý công tác tuyển dụng 6 Đánh giá công tác tuyển dụng 11 7 Xây dựng văn bản phân công, bố trí sử đụng ĐNGV hợp lý, đúng năng lực chuyên môn 8 Quản lý việc phân công giảng viên 9 Nâng bậc, bổ nhiệm GV 10 Xây dựng và công khai kế hoạch, nội dung chƣơng trình ĐT-DB ĐNGV 11 Quản lý, đánh giá, điều chỉnh kế hoạch, nội dung, chƣơng trình ĐT-BD ĐNGV 12 Thực hiện chế độ, chính sách ĐT-BD ĐNGV 13 Kiến tạo môi trƣờng làm việc tích cực phát triển ĐNGV 14 Tăng cƣờng các điều kiện đảm bảo phát triển ĐNGV 15 Xây dựng quy định thực hiện chế độ chính sách tạo động lực phát triển ĐNGV. 16 Xây dựng tiêu chí kiểm tra, đánh giá nhiệm vụ đối với ĐNGV 17 Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với ĐNGV 18 Xử lý và điều chỉnh việc kiểm tra, đánh giá thực hiện nhiệm vụ đối với ĐNGV. 14. Ý kiến của quí ông/ bà về công tác phát triển ĐNGV hiện nay của trƣờng: TT Các yếu tố quản lý Mức độ đạt đƣợc Tốt Khá Trung bình Yếu 1 Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên dạy nghề của nhà trƣờng 12 2 Quản lý việc tuyển dụng giáo viên, giảng viên 3 Quản lý việc sử dụng giáo viên, giảng viên 4 Quản lý việc đào tạo giáo viên, giảng viên đầu ngành 5 Quản lý việc bồi dƣỡng giáo viên, giảng viên 6 Quản lý việc tự bồi dƣỡng của giáo viên, giảng viên 7 Quản lý công tác nghiên cứu khoa học của giáo viên, giảng viên 8 Các chính sách đối với giáo viên, giảng viên Các yếu tố khác: 12 . Ý kiến của quí ông/ bà về những giải pháp nhằm phát triển ĐNGV trƣờng trong thời gian tới TT Nội dung Mức độ cần thiết Tính khả thi Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Rất khả thi Khả thi Không khả thi 1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lí đáp ứng công tác phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 2 Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách tuyển dụng, đãi ngộ, sử dụng và bảo vệ quyền lợi cho đội ngũ giảng viên 3 Nhóm giải pháp về quy hoạch đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng vùng đồng bằng Sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 4 Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp 13 5 Nhóm giải pháp xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 6 Nhóm giải pháp xây dựng cơ chế kiểm tra, đánh giá ĐNGV trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp Ngoài các giải pháp trên, theo quí ông/bà cần bổ sung thêm các giải pháp quản lý khác:............................................................................................................ Xin chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp c a quí ông/bà! 1 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐNGV GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG VÙNG ĐBSH (Phiếu dành cho giảng viên, giáo viên) Để góp phần làm tốt công tác phát triển ĐNGV GDNN các trƣờng CĐ vùng ĐBSH trong bối cảnh đổi mới GDNN, kính đề nghị quí thầy/cô cho biết một số thông tin về cá nhân và ý kiến về công tác đào tạo, bồi dƣỡng phát triển ĐNGV GDNN các trƣờng CĐ theo các câu hỏi dƣới đây. Đánh dấu X vào ô trống lựa chọn. (số liệu dùng cho mục đích nghiên cứu) I. THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Họ và tên : Tuổi.................Nam/Nữ..................... Dân tộc: .............................................................................................................. Bộ phận công tác (Phòng, khoa, bộ môn): ........................................................... Chức vụ: ............................................................................................................. Trình độ chuyên môn đƣợc đào tạo Trung cấp 3. Chuyên ngành: 4. Nơi đào tạo:..................................................................................................... 5. Nghiệp vụ sƣ phạm:........................... Nơi đào tạo: ....................................... 6. Trình độ lý luận chính trị: ............................................................................... 7. Trình độ ngoại ngữ: Khả năng sử dụng ngoại ngữ: Giao tiếp thông thƣờng Nghiên cứu tài liệu Dịch thuật 8. Trình độ tin học :. Chuẩn CNTT, Tƣơng đƣơng chuẩn CNTT (TT03) Khả năng sử dụng tin học: Soạn thảo văn bản, tra cứu thông tin Soạn thảo giáo án điện tử, giáo trình điện tử Thiết kế và phát triển tài liệu đa phƣơng tiện Nhiệm vụ giảng dạy hiện nay: Cả lý thuyết và thực hành Mẫu ĐT3 2 Thâm niên giảng dạy: Dƣới 5 năm Từ 5 - 10 năm Từ 10 - 15 năm Từ 15 - 20 năm Trên 20 năm Đã tham gia các khoá bồi dƣỡng nào? Nghiệp vụ sƣ phạm Kỹ năng nghề Lý thuyết chuyên môn Ngoại ngữ trị Các khóa bồi dƣỡng khác : ..................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. II. Ý kiến khảo sát quí thầy/cô 1. Quí thầy/cô tự đánh giá năng lực cá nhân: TT Các năng lực Mức độ đánh giá Tốt Khá Trung bình Yếu 1 Năng lực sƣ phạm 2 Năng lực chuyên môn 3 Năng lực nghiên cứu khoa học, phát triển nghề nghiệp 4 Năng lực xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề 5 Năng lực biên soạn giáo trình 2. Lĩnh vực và mức độ khó khăn quí thầy/cô thƣờng gặp trong quá trình giảng dạy: STT Lĩnh vực Mức độ đánh giá Rất khó khăn Khó khăn Ít khó khăn Không khó khăn 1 Về kiến thức chuyên môn 2 Về kỹ năng chuyên môn 3 Về phƣơng pháp giảng dạy 4 Về giáo trình 3 5 Về nguồn tài liệu tham khảo 6 Về phƣơng tiện dạy học 7 Về trình độ nhận thức của HSSV Các lĩnh vực khác:. .............................................................................................................................. 3. Quí thầy/cô có tham gia nghiên cứu khoa học: Có Không Nếu có tham gia, quí thầy/cô cho biết số công trình NCKH và những sáng kiến cải tiến kỹ thuật quí thầy/cô đã tham gia: Cấp nhà nƣớc: ..Cấp bộ: .... Cấp thành phố: Cấp trƣờng: .. Thực hiện công trình NCKH theo đơn đặt hàng: .. Khác: 4. Đánh giá của quí thầy/cô về mức độ khó khăn thƣờng gặp khi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học: STT Các khó khăn Mức độ đánh giá Rất khó khăn Khó khăn Ít khó khăn Không khó khăn 1 Năng lực nghiên cứu khoa học của cá nhân 2 Kinh phí đầu tƣ cho nghiên cứu khoa học 3 Nguồn thông tin, tài liệu 4 Phân bố thời gian 5 Chính sách khuyến khích, động viên tham gia nghiên cứu khoa học 6 Khả năng đọc các tài liệu nƣớc ngoài 5. Thái độ của quí thầy/cô đối với nghề dạy học: Yêu nghề Chấp nhận nghề Không thích nghề Muốn chuyển nghề 6. Ý kiến của quí thầy/cô về các yếu tố tác động đến lòng yêu nghề của quí thầy/cô STT Mức độ tác động 4 Yếu tố tác động Tác động nhiều Tác động tƣơng đối Ít tác động Không tác động 1 Nghề giáo viên đƣợc xã hội tôn trọng 2 Phù hợp với sở thích và năng lực 3 Có mức thu nhập ổn định 4 Có điều kiện học thêm Yếu tố khác: 7. Ý kiến của quí thầy/cô về những nội dung đào tạo, bồi dƣỡng cho GV GDNN của trƣờng đã thực hiện trong thời gian qua (Từ năm 2014 đến năm 2018) TT Nội dung Tổ chức thực hiện Mức độ đánh giá Có Không Tốt Khá Trung bình Chƣa đạt 1 Chính chị 2 Lý thuyết chuyên môn 3 Kỹ năng nghề 4 Nghiệp vụ sƣ phạm 5 Tin học 6 Ngoại ngữ 7 Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học Các nội dung khác:................................................................................................. . . 8. Ý kiến của quí thầy/cô về những nội dung đào tạo, bồi dƣỡng cho GVDN của trƣờng trong thời gian tới: TT Nội dung Mức độ cần thiết Tính khả thi Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Rất khả thi Khả thi Khôn g khả thi 1 Chính chị 2 Lý thuyết chuyên môn 5 3 Kỹ năng nghề 4 Nghiệp vụ sƣ phạm 5 Tin học 6 Ngoại ngữ 7 Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học Các nội dung khác:.................................................................................................. 9. Ý kiến của quí thầy/cô đề xuất các hình thức đào tạo, bồi dƣỡng thích hợp đối với đội ngũ giảng viên, giáo viên dạy nghề của nhà trƣờng (theo thứ tự ƣu tiên 1, 2, 3, 4, ) Tổ chức các lớp bồi dƣỡng tại trƣờng Gửi giáo viên đi học th eo các nội dung đào tạo bồi dƣỡng cụ thể ý kiến khác : ............................................................................................... .. 10. Ý kiến của quí thầy/cô đề xuất các giải pháp nhà trƣờng cần hỗ trợ để giáo viên đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ (theo thứ tự ƣu tiên 1, 2, 3, 4, ) cứu iáo viên có thể đi đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ 11. Đối với bản thân quí thầy/cô, để đáp ứng yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên của trƣờng đến năm 2020, những nội dung đào tạo, bồi dƣỡng nào là cần thiết (theo thứ tự ƣu tiên 1,2,3, 4, 5) học Các nội dung khác:.............................................................................................. 6 . 12. Ý kiến của quý thầy/ cô về phƣơng pháp giảng dạy của GV TT Các phƣơng pháp dạy học Mức độ áp dụng Chƣa áp dụng Đôi khi Thƣờng xuyên 1 Thuyết trình 2 Nêu vấn đề 3 Làm việc nhóm 4 Seminar 5 Làm việc trên mô hình 6 Tự nghiên cứu theo hƣớng dẫn của GV 7 Làm thí nghiệm 8 Thực hành theo bài tại xƣởng 9 Tham quan thực tế 10 Đối thoại với cán bộ của cơ sở sử dụng lao động 11 Thực tập tại cơ sở sản xuất 12 Phƣơng pháp tích hợp 13. Ý kiến của quý thầy/ cô cơ sở vật chất của nhà trƣờng T T CSVC phƣơng tiện dạy học Mức độ đầy đủ Mức độ mới Mức độ phù hợp Thi ếu Tƣơn g đối đủ Đủ Cũ Tƣơn g đối mới Mới Tốt Tƣ ơng đối tốt Chƣa tốt 1 Phòng học lý thuyết chuyên môn 2 Phòng thí nghiệm 3 Xƣởng thực hành 4 Thƣ viện 5 Sân chơi, bãi 7 luyện tập thể thao 6 Sách GT và các tài liệu khác 7 Các phƣơng tiện đồ dùng thí nghiệm 8 Phần mềm ứng dụng 9 Phƣơng tiện đồ dùng trên lớp 10 Hệ thống mô đun thực hành 11 Máy tính thực hành 12 Hệ thống thực hành ngoại ngữ 14. Ý kiến của quý thầy/ cô trong việc nâng cao năng lực QL, ứng dụng CNTT Nội dung Tốt Khá TB Yếu Bồi dƣỡng nâng cao năng lực QL cho các CBQL Xây dựng hệ thống trang thiết bị, cơ sở hạ tầng CNTT Bồi dƣỡng nâng cao trình độ CNTT cho CBQL, GV 15. Ý kiến của quí thầy/cô về liên kết giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp TT Các nội dung và hình thức quan hệ Mức độ quan hệ Chƣa Đôi khi Thƣờng Xuyên 1 Cung cấp thông tin tuyển dụng, việc làm, SV tốt nghiệp, 2 Ký kết hợp đồng đào tạo, bồi dƣỡng ngắn hạn, theo nhu cầu, thực hành, thực tập 3 Chuyên gia các doanh nghiệp tham gia xây dựng chƣơng trình đào tạo, tài liệu giảng dạy,.. 8 4 Chuyên gia các doanh nghiệp tham gia giảng dạy cho HS-SV 5 Các doanh nghiệp hỗ trợ về cơ sở vật chất, thiết bị thực hành, thực tập 6 Tổ chức các hội thảo, nghị khách hàng, hội chợ việc làm, 16. Ý kiến của quí thầy/cô đề xuất các giải pháp nhà trƣờng cần hỗ trợ để GV đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ (Mức độ ƣu tiên 1: 3 điểm; mức độ ƣu tiên 2: 2 điểm; mức độ ƣu tiên 3: 1 điểm) TT Nội dung Mức độ ƣu tiên 1 2 3 1 Tăng cƣờng tài liệu mới và thiết bị thực hành, thực tập để GV tự nghiên cứu 2 Có chế độ đãi ngộ để GV giỏi bồi dƣỡng GV yếu, giảng viên mới 3 Tạo điều kiện về thời gian và kinh phí để GV có thể đi đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ trong và ngoài nƣớc 17. Ý kiến của quí thầy/cô về những nội dung quản lý, phát triển ĐNGV GDNN trƣờng CĐ vùng ĐBSH trong thời gian tới (Đánh dấu x vào phần nội dung chọn) TT Nội dung Tốt Khá Trung bình Chƣa đáp ứng 1 Dự báo nhu cầu phát triển ĐNGV - Số lƣợng -Cơ cấu - Chất lƣợng 2 Xây dựng quy hoạch và công bố quy hoạch cầu phát triển ĐNGV 3 Tổ chức quản lý việc thực hiện công tác quy hoạch 4 Xây dựng và công khai số lƣợng, kế hoạch, quy trình tuyển chọn 5 Tổ chức tuyển dụng, quản lý công tác 9 tuyển dụng 6 Đánh giá công tác tuyển dụng 7 Xây dựng văn bản phân công, bố trí sử đụng ĐNGV hợp lý, đúng năng lực chuyên môn 8 Quản lý việc phân công giảng viên 9 Nâng bậc, bổ nhiệm GV 10 Xây dựng và công khai kế hoạch, nội dung chƣơng trình ĐT-DB ĐNGV 11 Quản lý, đánh giá, điều chỉnh kế hoạch, nội dung, chƣơng trình ĐT- BD ĐNGV 12 Thực hiện chế độ, chính sách ĐT-BD ĐNGV 13 Kiến tạo môi trƣờng làm việc tích cực phát triển ĐNGV 14 Tăng cƣờng các điều kiện đảm bảo phát triển ĐNGV 15 Xây dựng quy định thực hiện chế độ chính sách tạo động lực phát triển ĐNGV. 16 Xây dựng tiêu chí kiểm tra, đánh giá nhiệm vụ đối với ĐNGV 17 Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với ĐNGV 18 Xử lý và điều chỉnh việc kiểm tra, đánh giá thực hiện nhiệm vụ đối với ĐNGV. 10 18. Ý kiến của quí thầy/cô về những nhóm giải pháp phát triển ĐNGV GDNN trƣờng CĐ vùng ĐBSH trong thời gian tới: TT Nội dung Mức độ cần thiết Tính khả thi Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Rất khả thi Khả thi Không khả thi 1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lí đáp ứng công tác phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 2 Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách tuyển dụng, đãi ngộ, sử dụng và bảo vệ quyền lợi cho đội ngũ giảng viên 3 Nhóm giải pháp về quy hoạch đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng vùng đồng bằng Sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 4 Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp 5 Nhóm giải pháp xây dựng môi trƣờng 11 thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 6 Nhóm giải pháp xây dựng cơ chế kiểm tra, đánh giá ĐNGV trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp Ngoài các giải pháp trên, theo quý thầy/cô cần bổ sung thêm giải pháp khác: Xin chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp c a quí thầy/cô! Phụ lục 5 Hồ sơ minh chứng các lớp Đào tạo- Bồi dƣỡng Hồ sơ minh chứng số liệu trƣờng CĐ, GV, HSSV 1 Phụ lục 6 CÔNG THỨC TOÁN HỌC VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Xử lý số liệu theo phƣơng pháp thống kê toán học:    n i i n i ii n nx x (1) Trong đó: xi là số điểm của một câu, ni là số ngƣời đánh giá 2. Hệ số tƣơng quan thứ bậc Specman: r = 1 - )1( 6 2 2   NN D Trong đó: R.(r) là hệ số tƣơng quan D là hiệu số thứ bậc giữa 2 đại lƣợng đem ra so sánh. N là số đơn vị đƣợc nghiên cứu. 3. Một số kết quả nghiên cứu 3.1. Tính kết quả đánh giá c a CBQL đề xuất các giải pháp nhà trường cần hỗ trợ để GV được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ TT Nội dung Mức độ ƣu tiên Phần Giá trị ( x ) Xếp hạng +3 +2 +1 1 Tăng cƣờng tài liệu mới và thiết bị thực hành, thực tập để GV tự nghiên cứu SL % 13 20.0 28 43,1 24 66.9 1,7 3 2 Có chế độ đãi ngộ để GV giỏi bồi dƣỡng GV yếu, giảng viên mới SL % 19 29.2 20 30.8 26 40.0 1,9 2 3 Tạo điều kiện về thời gian SL 35 18 12 2,35 1 2 và kinh phí để GV có thể đi đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ trong và ngoài nƣớc % 53.8 27.7 18.5 Áp dụng công thức (1) với ta có: Tiêu chí 1 : 7,1 65 111 65 )241()282()133(   x Tƣơng tự ta thu đƣợc : Tiêu chí 2: x = 1,9 ;Tiêu chí 3: x = 2,35; 3.2 Tính kết quả đánh giá c a GV GDNN đề xuất các giải pháp nhà trường cần hỗ trợ để GV được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ TT Nội dung Mức độ ƣu tiên Phần Giá trị ( x ) Xếp hạng +3 +2 +1 1 Tăng cƣờng tài liệu mới và thiết bị thực hành, thực tập để GV tự nghiên cứu SL % 75 19,7 97 25,5 208 54,7 1,65 3 2 Có chế độ đãi ngộ để GV giỏi bồi dƣỡng GV yếu, giảng viên mới SL % 66 17,4 146 38,4 168 44,2 1,73 2 3 Tạo điều kiện về thời gian và kinh phí để GV có thể đi đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ trong và ngoài nƣớc SL % 230 60,5 105 27,6 45 11,8 2,48 1 Áp dụng công thức (1) với ta có: Tiêu chí 1 : 65,1 380 627 380 )1081()972()753(   x 3 Tƣơng tự ta thu đƣợc :Tiêu chí 2: x = 1,73 ; Tiêu chí 3: x = 2,48; 3.3. Tính kết quả đánh giá về kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết c a các giải pháp đề xuất ở trường CĐ KT-CN trong giai đoạn hiện nay T T Các giải pháp Mức độ cấp thiết Giá trị trung bình Xếp thứ bậc Rất cấp thiết Cấp thiết Không cấp thiết 1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lí đáp ứng công tác phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 58 77,3 % 16 21,4 % 1 1,3 % 2,76 1 2 Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách tuyển dụng, đãi ngộ, sử dụng và bảo vệ quyền lợi cho đội ngũ giảng viên 46 61,3% 28 37,3% 1 1,3% 2,60 5 3 Nhóm giải pháp về quy hoạch đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng vùng đồng bằng Sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 55 73,3% 18 24,0% 2 2,7% 2,71 2 4 Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp 53 70,7% 19 25,3% 3 4,0% 2,67 3 5 Nhóm giải pháp xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ giảng viên 32 37 6 2,35 7 4 trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 42,7% 49,3% 8,0% 6 Nhóm giải pháp xây dựng cơ chế kiểm tra, đánh giá ĐNGV trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 41 54,7% 33 44,0% 1 1,3% 2,53 6 2,61 Áp dụng công thức (1) với ta có: Nhóm giải pháp 1 : 76,2 75 207 75 )11()162()583(   x Tƣơng tự ta thu đƣợc : Nhóm giải pháp 2: x = 2,60 ; Nhóm giải pháp 3: x = 2,71; Nhóm giải pháp 4: x = 2,67 ; Nhóm giải pháp 5: x = 2,35 ; Nhóm giải pháp 6: x = 2,53 3.4. Tính kết quả đánh giá kết quả khảo nghiệm về tính khả thi c a các giải pháp đề xuất ở trường CĐ KT-CN trong giai đoạn hiện nay T T Các giải pháp Mức độ Khả thi Giá trị trung bình Xếp thứ bậc Rất khả thi Khả thi Không khả thi 1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lí đáp ứng công tác phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 38 50,7% 35 46,7% 2 2,6% 2,48 2 5 2 Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách tuyển dụng, đãi ngộ, sử dụng và bảo vệ quyền lợi cho đội ngũ giảng viên 35 46,7% 34 45,3% 6 8,0% 2,39 6 3 Nhóm giải pháp về quy hoạch đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng vùng đồng bằng Sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 41 54,7% 32 42,7% 2 2,6% 2,52 1 4 Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp 38 50,7% 33 44,0% 4 5,3% 2,45 3 5 Nhóm giải pháp xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 28 37,3% 44 58,7% 3 4,0% 2,33 7 6 Nhóm giải pháp xây dựng cơ chế kiểm tra, đánh giá ĐNGV trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 35 46,7% 35 46,7% 5 6,6% 2,40 5 2,43 Áp dụng công thức (1) với ta có: 6 Nhóm giải pháp 1 : 48,2 75 186 75 )21()352()383(   x Tƣơng tự ta thu đƣợc : Nhóm giải pháp 2: x = 2,39 ; Nhóm giải pháp 3: x = 2,52; Nhóm giải pháp 4: x = 2,45 ; Nhóm giải pháp 5: x = 2,33 ; Nhóm giải pháp 6: x = 2,40 3.5. Tính tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi c a các nhóm pháp phát triển ĐNGV trường Cao đẳng vùng ĐBSHtrong bối cảnh đổi mới GDNN TT Các giải pháp quản lý Tính cần thiết Tính khả thi D D 2 TB Thứ bậc TB Thứ bậc 1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lí đáp ứng công tác phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 2,76 1 2,48 2 -1 1 2 Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách tuyển dụng, đãi ngộ, sử dụng và bảo vệ quyền lợi cho đội ngũ giảng viên 2,60 5 2,39 6 -1 1 3 Nhóm giải pháp về quy hoạch đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng vùng đồng bằng Sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 2,71 2 2,52 1 1 1 4 Nhóm giải pháp đẩy mạnh 0 0 7 công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp 2,67 3 2,45 3 5 Nhóm giải pháp xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 2,35 7 2,33 7 0 0 6 Nhóm giải pháp xây dựng cơ chế kiểm tra, đánh giá ĐNGV trƣờng cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp 2,53 6 2,40 5 1 1 Để tìm hiểu sự tƣơng quan giữa mức độ thực hiện và mức độ cần thiết của giải pháp quản lý phát triển ĐNGV Trƣờng cao đẳng Điện tử điện lạnh Hà Nội, chúng tôi sử dụng công thức tính hệ số tƣơng quan thứ bậc Specman: r = 1 - )1( 6 2 2   NN D = 1 - 35.6 46 x x = 1 - 0,11 = 0,89

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_doi_ngu_giang_vien_cac_truong_cao_dang_vu.pdf
  • pdfTOM TAT TIENG ANH.pdf
  • pdfTOM TAT TIENG VIET.pdf
  • docTRANG THONG TIN LUAN AN.doc
Tài liệu liên quan