Luận án Nghiên cứu hiệu quả của thực hành hatha yoga lên thể chất và tâm lý sinh viên trường đại học Văn Lang

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH - - - - -    - - - - - TRẦN PHƢƠNG TÙNG NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA THỰC HÀNH HATHA YOGA LÊN THỂ CHẤT VÀ TÂM LÝ SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC TP. HỒ CHÍ MINH, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH - - - - -    - - - - - TRẦN PHƢƠNG TÙNG NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA THỰC

pdf317 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt tài liệu Luận án Nghiên cứu hiệu quả của thực hành hatha yoga lên thể chất và tâm lý sinh viên trường đại học Văn Lang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÀNH HATHA YOGA LÊN THỂ CHẤT VÀ TÂM LÝ SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG Ngành : Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: HD1. PGS.TS Hoàng Thị Ái Khuê HD2. PGS.TS Đàm Tuấn Khôi TP. HỒ CHÍ MINH, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu có trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Trần Phƣơng Tùng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC NHỮNG ĐƠN VỊ TÍNH DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC PHỤ LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1 Lý do chọn đề tài: .......................................................... Error! Bookmark not defined. Mục đích nghiên cứu: ...................................................................................................... 2 Mục tiêu nghiên cứu: ....................................................................................................... 3 Giả thuyết nghiên cứu: .................................................................................................... 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 4 1.1. Cơ sở lý thuyết và khoa học của Hatha Yoga đối với sức khỏe ............................... 4 1.1.1. Khái quát Yoga ............................................................................................. 4 1.1.2. Nguồn gốc và sự phát triển của Yoga ........................................................... 5 1.1.3. Khái quát Hatha Yoga ................................................................................... 9 1.1.4. Một số hệ thống bài tập Hatha Yoga phổ biến ........................................... 11 1.1.5. Hiệu quả của thực hành Hatha Yoga đối với sức khỏe ............................... 20 1.2. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi sinh viên ................................................................. 31 1.2.1. Đặc điểm sinh lý của lứa tuổi sinh viên ...................................................... 32 1.2.2. Đặc điểm tâm lý của lứa tuổi sinh viên ...................................................... 35 1.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến sức khỏe, giáo dục thể chất ..................... 39 1.3.1. Sức khỏe ...................................................................................................... 39 1.3.2. Giáo dục thể chất ........................................................................................ 41 1.4. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài............................................ 41 Chƣơng 2 ĐỐI TƢ NG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU .......................... 49 2.1. Đối tƣ ng nghiên cứu ............................................................................................. 49 2.1.1. Đối tƣ ng nghiên cứu ................................................................................. 49 2.1.2. Khách thể nghiên cứu ................................................................................. 49 2.1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 51 2.2. Tổ chức nghiên cứu ................................................................................................ 52 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 53 2.3.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng h p tài liệu ............................................... 53 2.3.2. Phƣơng pháp chọn mẫu .............................................................................. 53 2.3.3. Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................. 54 2.3.4. Phƣơng pháp kiểm tra y sinh học ............................................................... 54 2.3.5. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm .................................................................. 62 2.3.6. Phƣơng pháp trắc nghiệm tâm lý ................................................................ 68 2.3.7. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ........................................................... 69 2.3.8. Phƣơng pháp toán thống kê ........................................................................ 70 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................................................. 71 3.1. Đánh giá thực trạng thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang ........ 71 3.1.1. Xác định các ch số, test và thang đo đánh giá thực trạng thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang .................................................................... 71 3.1.2. Đánh giá thực trạng thể chất sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang ............ 77 3.1.3. Đánh giá thực trạng tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang qua thang đánh giá trầm cảm thanh thiếu niên RADS 10 – 20 ............................................. 86 3.1.4. Bàn luận về thực trạng thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang ...................................................................................................................... 90 3.2. Lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang 95 3.2.1. Xác định hệ thống Yoga làm nền tảng lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang .................................................... 96 3.2.2. Lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang ...................................................................................................................... 98 3.2.3. Chƣơng trình thực nghiệm hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang .................................................................................. 101 3.2.4. Tiến trình thực nghiệm hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang ............................................................................................... 105 3.2.5. Bàn luận về lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang ............................................................................................... 107 3.3. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang .................................................................................. 109 3.3.1. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang ............................................................................................... 109 3.3.2. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang qua thang đánh giá trầm cảm thanh thiếu niên RADS 10 – 20 .. ............................................................................................................................ 126 3.3.3. Bàn luận về hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang .......................................................................... 132 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 148 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 148 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BS Bác sĩ ĐC Đối chứng ĐH Đại học GDTC Giáo dục thể chất GS Giáo sƣ HD Hƣớng dẫn Nxb Nhà xuất bản PGS Phó Giáo sƣ SV Sinh viên TDTT Thể dục thể thao ThS Thạc sĩ TN Thực nghiệm Tp Thành phố Tr Trang TS Tiến sĩ DANH MỤC NHỮNG ĐƠN VỊ TÍNH Centimet: cm Độ (góc): ° Giây: s Kilogam: kg Lít: l Mét: m Mililit: ml Milimet thủy ngân: mmHg DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG NỘI DUNG TRANG 1.1. Các mốc thời gian phát triển của Yoga 6 1.2. Hệ thống các tƣ thế trong Hatha Yoga Pradipika 11 1.3. Hệ thống shatkarmas và pranayama trong Hatha Yoga Pradipika 12 1.4. Hệ thống bài tập Hatha Yoga cơ bản của Sivananda Yoga 13 1.5. Hệ thống bài tập Hatha Yoga sơ cấp của Ashtanga Yoga 15 1.6. Hệ thống bài tập Hatha Yoga của Bikram Yoga Sau 15 1.7. Hệ thống bài tập Hatha Yoga cơ bản của Yin Yoga Sau 16 1.8. Hệ thống bài tập Hatha Yoga cơ bản của Iyengar Yoga Sau 17 1.9. Các tƣ thế asana cơ bản trong Hatha Yoga 20 2.1. Một số đặc điểm khách thể nghiên cứu tham gia đánh giá thực trạng thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang 49 2.2. Một số đặc điểm khách thể nghiên cứu tham gia thực nghiệm để đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang 50 2.3. Các giai đoạn nghiên cứu của luận án 52 2.4. Đánh giá ch số khối cơ thể BMI) 56 2.5. Đánh giá ch số HW 61 2.6. Bảng điểm đánh giá khả năng thăng bằng thông qua test thăng bằng tĩnh Stork balance stand test) của ngƣời châu Âu khỏe mạnh 68 3.1. Đối tƣ ng phỏng vấn Phiếu phỏng vấn số 1 76 3.2. Kết quả phỏng vấn mức độ ƣu tiên sử dụng một số ch số, test và thang đo đánh giá thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang Sau 77 3.3. Kết quả kiểm định theo phƣơng pháp Wilcoxon qua hai lần Sau 77 phỏng vấn 3.4. Đặc điểm thể chất của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang qua một số ch số hình thái 78 3.5. So sánh kết quả kiểm tra một số ch số hình thái của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang với thanh niên Việt Nam c ng lứa tuổi, giới tính 79 3.6. Đặc điểm thể chất sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang qua một số ch số chức năng 80 3.7 So sánh kết quả kiểm tra một số ch số chức năng của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang với thanh niên Việt Nam c ng lứa tuổi, giới tính 81 3.8. Đặc điểm thể chất sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang qua một số test thể lực 83 3.9. So sánh kết quả kiểm tra thể lực của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang với thanh niên Việt Nam c ng lứa tuổi, giới tính 85 3.10. Kết quả kiểm định thang đo RADS 10 - 20 (n = 423) 87 3.11. Tỷ lệ sinh viên có biểu hiện trầm cảm 88 3.12. Tỷ lệ sinh viên có biểu hiện trầm cảm theo giới tính, nhóm ngành và hộ khẩu thƣờng trú 89 3.13. Kết quả kiểm định Chi-Square Tests 89 3.14. Tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh viên 18 và 19 tuổi 93 3.15. Đánh giá thể lực của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang theo tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực sinh viên theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT 93 3.16. Đối tƣ ng phỏng vấn Phiếu phỏng vấn số 2 96 3.17. Kết quả phỏng vấn mức độ ƣu tiên sử dụng hệ thống Yoga làm nền tảng lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang 97 3.18. Kết quả kiểm định theo phƣơng pháp Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn 97 3.19. Tổng h p hệ thống bài tập Hatha Yoga trong hệ thống Sivananda Yoga Sau 97 3.20. Đối tƣ ng phỏng vấn Phiếu phỏng vấn số 3 99 3.21. Kết quả phỏng vấn mức độ ƣu tiên sử dụng hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang Sau 99 3.22. Kết quả kiểm định theo phƣơng pháp Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn Sau 99 3.23. Kết quả lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang 100 3.24. Tiến trình thực nghiệm giai đoạn 1 Sau 106 3.25. Tiến trình thực nghiệm giai đoạn 2 Sau 106 3.26. So sánh kết quả kiểm tra một số ch số hình thái của nam sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm Sau 109 3.27. So sánh kết quả kiểm tra một số ch số hình thái của n sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm Sau 109 3.28. So sánh kết quả kiểm tra một số ch số chức năng của nam sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm Sau 113 3.29. So sánh kết quả kiểm tra một số ch số chức năng của n sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm Sau 113 3.30. So sánh kết quả kiểm tra thể lực của nam sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm Sau 118 3.31. So sánh kết quả kiểm tra thể lực của n sinh viên Trƣờng Đại Sau 118 học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 3.32. Kết quả kiểm định thang đo RADS 10 – 20 (n=80) 127 3.33. So sánh tỷ lệ sinh viên có biểu hiện trầm cảm gi a nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng tại thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 128 3.34. Kết quả kiểm định Chi-Square Tests 128 3.35. Sự thay đổi điểm đánh giá biểu hiện trầm cảm của sinh viên nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng tại thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 130 3.36. So sánh thể chất của nam sinh viên nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm với thể chất của thanh niên Việt Nam c ng lứa tuổi, giới tính qua kết quả kiểm tra một số ch số hình thái, chức năng và test thể lực 132 3.37. So sánh thể chất của n sinh viên nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm với thể chất của thanh niên Việt Nam c ng lứa tuổi, giới tính qua kết quả kiểm tra một số ch số hình thái, chức năng và test thể lực 133 3.38. So sánh kết quả xếp loại thể lực sinh viên nhóm thực nghiệm tại thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm theo tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực sinh viên theo Quyết định 53/2008/QĐ- BGDĐT Sau 135 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ NỘI DUNG TRANG 3.1. So sánh nhịp tăng trƣởng kết quả kiểm tra một số ch số hình thái của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC trƣớc và sau thực nghiệm 110 3.2. So sánh chiều cao đứng cm) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 111 3.3. So sánh cân nặng kg) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 111 3.4. So sánh ch số BMI kg/m2) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 112 3.5. So sánh tỷ lệ m F ) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 113 3.6. So sánh nhịp tăng trƣởng kết quả kiểm tra một số ch số chức năng của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC trƣớc và sau thực nghiệm 114 3.7. So sánh ch số tần số mạch yên tĩnh lần/phút) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 115 3.8. So sánh ch số tần số hô hấp yên tĩnh của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 115 3.9. So sánh các ch số huyết áp của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 116 3.10. So sánh ch số công năng tim của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 116 3.11. So sánh ch số dung tích sống lít) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 117 3.12. So sánh ch số hệ số phổi Demeny lít/kg) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 118 3.13. So sánh nhịp tăng trƣởng kết quả kiểm tra một số test thể lực của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC trƣớc và sau thực nghiệm 119 3.14. So sánh lực bóp tay thuận kg) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 120 3.15. So sánh nằm ngửa gập bụng lần/30s) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 121 3.16. So sánh bật xa tại ch cm) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 121 3.17. So sánh chạy con thoi 4x10m s) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 122 3.18. So sánh chạy t y sức 5 phút m) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 123 3.19. So sánh d o gập thân cm) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và 123 sau thực nghiệm 3.20. So sánh độ d o khớp gối trái độ) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 124 3.21. So sánh độ d o khớp gối phải độ) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 125 3.22. So sánh thăng bằng tĩnh s) của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang gi a nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 125 3.23. Đánh giá kết quả kiểm tra thể lực của nam sinh viên nhóm thực nghiệm ở mức Chƣa đạt tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 136 3.24. Đánh giá kết quả kiểm tra thể lực của n sinh viên nhóm thực nghiệm ở mức Chƣa đạt tại các thời điểm trƣớc và sau thực nghiệm 137 DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH NỘI DUNG TRANG 1.1. Tƣ thế Đứng trên đầu 21 1.2. Tƣ thế Đứng trên vai 21 1.3. Tƣ thế Cái cày 22 1.4. Tƣ thế Con cá 22 1.5. Tƣ thế Ngồi gập ngƣời phía trƣớc 23 1.6. Tƣ thế Rắn hổ mang 23 1.7. Tƣ thế Con châu chấu 24 1.8. Tƣ thế Cây cung 24 1.9. Tƣ thế Vặn cột sống 25 1.10. Tƣ thế Con quạ 25 1.11. Tƣ thế Đứng gập ngƣời phía trƣớc 26 1.12. Tƣ thế Tam giác 26 2.1. Đo chiều cao, cân nặng 55 2.2. Đo tỷ lệ phần trăm m 56 2.3. Đo tần số mạch yên tĩnh 58 2.4. Đo tần số hô hấp 58 2.5. Đo huyết áp 59 2.6. Kiểm tra công năng tim 61 2.7. Đo dung tích sống 62 2.8. Kiểm tra lực bóp tay thuận 62 2.9. Kiểm tra nằm ngửa gập bụng 63 2.10. Kiểm tra bật xa tại ch 64 2.11. Kiểm tra chạy con thoi 4 x 10m 64 2.12. Kiểm tra chạy 5 phút t y sức 65 2.13. Kiểm tra d o gập thân 66 2.14. Kiểm tra độ d o khớp gối 66 2.15. Kiểm tra thăng bằng tĩnh 67 2.16. Trắc nghiệm tâm lý bằng thang RADS 10 - 20 68 DANH MỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC NỘI DUNG Phụ lục 1 Phiếu phỏng vấn về việc sử dụng các ch số/test/thang đo đánh giá thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang khi thực hành Hatha Yoga Phụ lục 2 Phiếu phỏng vấn về việc xác định hệ thống Yoga làm nền tảng lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang Phụ lục 3 Phiếu phỏng vấn về việc lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang Phụ lục 4 Thang đánh giá trầm cảm thanh thiếu niên Phụ lục 5 Hệ thống hoá các ch số, test và thang đo đánh giá thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang Phụ lục 6 Giáo án giảng dạy mẫu Phụ lục 7 Kết quả kiểm tra thực trạng thể chất và tâm lý của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang Phụ lục 8 Kết quả kiểm tra thể chất và tâm lý của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang sau thực nghiệm một năm học Phụ lục 9 Hình ảnh các bài tập và các tƣ thế asana K02, A01, A02, A06, A07, A10, A17 và A18 Phụ lục 10 Tờ trình về việc tổ chức nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận án tiến sĩ của Nghiên cứu sinh Trần Phƣơng T ng có xác nhận của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Văn Lang) 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hatha Yoga là một môn khoa học kiểm soát tâm trí và cơ thể bằng việc chủ trƣơng tập thể dục các tƣ thế asana và thở pranayama. Hatha Yoga là một khái niệm mới của Yoga có nguồn gốc từ Ấn Độ khoảng thế kỷ XI – XII. Từ thế kỷ XV đến nay Hatha Yoga không ngừng đƣ c hoàn thiện và phát triển. Thực hành Hatha Yoga rèn luyện tất cả các khía cạnh của sức khỏe, làm cân bằng thể chất, tinh thần, trí tuệ và tâm hồn. Các tƣ thế asana giúp đảm bảo một quá trình phân phối năng lƣ ng sinh học đều đặn, hay còn gọi là nguồn sinh lực đem lại sự thanh thản cho tinh thần. Các tƣ thế asana đem lại sự cân bằng tuyệt diệu cho các hệ hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, nội tiết, tiêu hóa, bài tiết và sinh sản. Trạng thái cân bằng của cơ thể sẽ đem lại sự thanh thản, bình an về tinh thần và kích thích trí tuệ thêm minh mẫn. Hatha Yoga giúp làm giảm thiểu tác động của stress lên con ngƣời, thực hành đều đặn các tƣ thế asana và thở pranayama sẽ tăng cƣờng chức năng của hệ thần kinh, giúp chúng ta có thể đƣơng đầu với các tình huống gây stress với thái độ tích cực [4, tr. 16]. Theo Hoàng Thị Ái Khuê, Hatha Yoga còn h tr ch a một số bệnh, nhƣ: bệnh tim mạch (rối loạn nhịp tim, cao huyết áp, thấp huyết áp, bệnh mạch vành); bệnh đái tháo đƣờng; bệnh thoái hóa cột sống, đau vai gáy, thoát vị đĩa đệm, bệnh về xƣơng khớp; bệnh hen suyễn, trào ngƣ c thực quản, mất ngủ, trầm cảm; bệnh ung thƣ, rối loạn thần kinh thực vật, động kinh. Ngoài ra, thực hành Hatha Yoga còn chống lão hóa, làm đẹp, giảm cân và tăng cân [22], [23], [24], [25]. Thực hành Hatha Yoga đem lại nh ng l i ích thiết thực cho sức khỏe cộng đồng nên nó đƣ c phát triển rộng rãi trên thế giới và ở Việt Nam. Thực hành Hatha Yoga không phân biệt lứa tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe ngƣời tập; không phân biệt các tầng lớp trong xã hội cũng nhƣ không phân biệt tôn giáo; điều kiện để tổ chức tập luyện đơn giản, chi phí thấp, ít bị ảnh hƣởng bởi yếu tố thời tiết. Vì vậy, các cơ sở giáo dục và đào tạo có thể dễ dàng phổ biến môn Hatha Yoga vào trong các trƣờng học. Ở Mỹ có nhiều trƣờng học chọn môn Hatha Yoga vào chƣơng trình Giáo dục thể chất (GDTC), ví dụ ở Seattle có 15 trong số 97 trƣờng học dùng Hatha Yoga trong giờ học môn GDTC [100]. Còn ở Việt Nam đã có một số trƣờng đại học đƣa môn Hatha Yoga vào chƣơng trình GDTC, nhƣ: Trƣờng Đại học Văn Lang, Trƣờng Đại học Tôn 2 Đức Thắng. Trƣớc xu thế thời đại, để làm phong phú thêm nội dung chƣơng trình GDTC và đáp ứng nhu cầu tập luyện thể dục thể thao (TDTT) theo sở thích và nguyện vọng của ngƣời học, môn Hatha Yoga là một trong nh ng lựa chọn khả thi. Nhƣ Sat Bir S. Khalsa (2012) [71] khẳng định: “Việc áp dụng môn Hatha Yoga là chấp nhận đƣ c và có tính khả thi trong trƣờng học, nó có tiềm năng đóng một vai trò bảo vệ hoặc phòng ngừa trong việc duy trì sức khỏe tinh thần ngƣời học”. Để có nhiều trƣờng học chấp nhận chọn môn Hatha Yoga vào chƣơng trình GDTC, cần có sự quan tâm của các tổ chức chính trị, xã hội, các cơ sở giáo dục và lãnh đạo các trƣờng học, cũng cần có nh ng kết quả nghiên cứu khoa học cụ thể về hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên sức khỏe ngƣời học. Theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP của Chính phủ [8]: “Hoạt động thể thao trong nhà trƣờng là hoạt động tự nguyện của học sinh, sinh viên, đƣ c tổ chức theo phƣơng thức ngoại khóa, câu lạc bộ thể dục, thể thao, nhóm, cá nhân phù h p với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khỏe, nhằm hoàn thiện các kỹ năng vận động, h tr thực hiện mục tiêu giáo dục thể chất thông qua các hình thức luyện tập, thi đấu thể thao, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát triển năng khiếu thể thao; phát hiện và bồi dƣ ng năng khiếu, tài năng thể thao”. Nhƣ vậy, môn Hatha Yoga là môn thể dục có thể áp dụng đƣ c trong hoạt động ngoại khóa của sinh viên các trƣờng đại học, trong đó có Trƣờng Đại học Văn Lang. Khi nghiên cứu về hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên sức khỏe ngƣời học, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu cụ thể, trong khi ở Việt Nam còn rất mới m . Vì vậy, nghiên cứu sinh đặc biệt quan tâm đến nội dung nghiên cứu này. Từ nh ng lý do nêu trên, nghiên cứu sinh tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất và tâm lý sinh viên Trường Đại học Văn Lang”. Mục đích nghiên cứu: Đánh giá đƣ c hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang để đƣa hệ thống bài tập Hatha Yoga vào chƣơng trình GDTC tại Trƣờng Đại học Văn Lang. 3 Mục tiêu nghiên cứu: 1. Đánh giá thực trạng thể chất và tâm lý sinh viên Trường Đại học Văn Lang 1.1. Xác định các ch số, test và thang đo đánh giá thực trạng thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang. 1.2. Đánh giá thực trạng thể chất sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang. 1.3. Đánh giá thực trạng tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang qua thang đánh giá trầm cảm thanh thiếu niên RADS 10 – 20. 1.4. Bàn luận về thực trạng thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang. 2. Lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trường Đại học Văn Lang 2.1. Xác định hệ thống Yoga làm nền tảng lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang. 2.2. Lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang. 2.3. Chƣơng trình thực nghiệm hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang. 2.4. Tiến trình thực nghiệm hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang. 2.5. Bàn luận về lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang 3. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang 3.1. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang. 3.2. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang qua thang đánh giá trầm cảm thanh thiếu niên RADS 10 – 20. 3.3. Bàn luận về hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất và tâm lý sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang. Giả thuyết nghiên cứu: Hệ thống bài tập Hatha Yoga đƣ c lựa chọn phù h p với sinh viên, để khi tiến hành thực nghiệm nó sẽ mang lại hiệu quả tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý thuyết và khoa học của Hatha Yoga đối với sức khỏe 1.1.1. Khái quát Yoga Yoga, hay còn gọi là Du-già, là một trong nh ng phƣơng pháp luyện tâm và luyện thân cổ xƣa bắt nguồn từ Ấn Độ. Các nhà nghiên cứu cho rằng, thế giới tâm linh của Ấn Độ đƣ c phổ biến chính qua khái niệm Yoga này. Ngƣời nam luyện Yoga đƣ c gọi là Hành giả (Yogin), ngƣời n là N hành giả (Yogini). Có lúc ta cũng thấy cách gọi Du-già sƣ, Du-già tăng [101]. Theo từ nguyên nghĩa thì Yoga phát sinh từ thân từ “yuj”, có nghĩa là “bó chung lại”, “gi chặt, mắc vào, đặt dƣới ách” [3, tr. 13]. Yoga là sự thực hành phần triết lý của các giáo phái Samkhya, Vedanta và Upanisha, nên Yoga có nhiều nghĩa [28, tr. 14]. Yoga là sự kết h p của con ngƣời với dharma con đƣờng của anh ta, vận mệnh của anh ta) hoặc là của nh ng tâm hồn riêng l cùng với một tâm hồn rộng lớn [1]. Yoga là sự h p nhất của cái tôi với vũ trụ. Yoga là một khoa học nhƣng cũng là môn nghệ thuật, nếu ngƣời họa sĩ cần cây cọ để vẽ hoặc nhạc sĩ cần cây đàn thì Yoga cần thể xác và ý chí của bản thân. Các bậc hiền triết xƣa đã ví Yoga nhƣ cái cây ăn quả. Cũng nhƣ trái là thành quả cuối cùng của cây thì Yoga chuyển bóng tối thành ánh sáng, dốt nát thành tri thức, tri thức thành minh triết và sự minh triết trở thành trạng thái bình an, tinh khiết và niềm an lạc tuyệt vời của tự bản thân trải nghiệm đƣ c [4, tr. 23]. Yoga là một phƣơng pháp khoa học và thực tiễn chuẩn bị cho việc tìm kiếm Chân ngã trong tôn giáo. M i ngành khoa học đều có phƣơng pháp riêng để kiểm nghiệm, Yoga cũng nhƣ vậy, cũng có cách thức riêng để chứng minh Chân ngã là điều hoàn toàn có thể trải nghiệm đƣ c. Con ngƣời sẽ ngộ ra chân ngã ch khi anh ta có thể vƣ t lên trên mọi giác quan của mình, và khi tâm trí và trí tuệ của anh ta ngƣng hoạt động [38, tr. 3]. Yoga là một khoa học toàn diện về đời sống, Yoga bắt nguồn từ Ấn Độ nhiều ngàn năm trƣớc đây. Yoga là hệ thống phát triển bản thân lâu đời nhất trên thế giới, 5 Yoga bao gồm cơ thể, tâm trí và tâm linh. Nh ng tu sĩ Yoga từ xa xƣa đã có một sự hiểu biết sâu sắc về bản chất cốt lõi của con ngƣời và biết anh ta cần nh ng gì để sống hòa h p với chính anh ta và với môi trƣờng quanh anh ta [37, tr. 21]. Yoga là một phƣơng pháp sống, một hệ thống hƣớng dẫn tập luyện thống nhất cho cơ thể, trí tuệ và nội tâm. Nghệ thuật sống đúng cách này đƣ c thực hành và hoàn thiện ở Ấn Độ cách đây hàng nghìn năm, Yoga là một sự tr giúp thực tiễn chứ không phải tôn giáo, và các phƣơng pháp của nó có thể đã đƣ c Phật giáo, Do Thái giáo, Cơ Đốc giáo, Hồi giáo, và giới vô thần áp dụng. Yoga là một sự liên kết gi a tất cả [34, tr. 4]. Yoga không ch là một nghệ thuật mà còn là khoa học, tín ngƣ ng và triết lý. Yoga là nghệ thuật ở khía cạnh đại diện cho khả năng thể hiện thông qua thực hành, đồng thời là một nghệ thuật dẫn dắt sự hiểu biết của chủ thể của v đẹp sáng tạo. Trong khi đó đối với khoa học, Yoga giúp chúng ta biết về chính mình thông qua hình thức hệ thống hoá bằng nh ng bài kiểm tra, nh ng thí nghiệm, kinh nghiệm và nh ng quan sát.Trong khi đó đối với tôn giáo, Yoga đề cập đến hàng loạt nh ng quy tắc đạo đức tổng quát. Ngoài ra, nó là một dạng tôn giáo kỳ diệu mà dẫn đến chính bản ngã của chính nó. Cuối c ng, nó nhƣ là một triết lý, nó đƣa ta đến nghệ thuật sống, giúp ta phân biệt gi a hạnh phúc và sự bình an thật sự của nh ng thú vui phù du [84]. Yoga là nh ng điều khác biệt cùng một lúc, nhƣng lại có v nhƣ có sự đồng thuận khi nhìn nhận nó nhƣ một hƣớng đi, một con đƣờng dẫn đến sự kết h p ở các cấp độ khác nhau: một mặt, gi a cơ thể, tâm trí và tinh thần; nhƣng ở mặt khác, gi a con ngƣời và hƣớng đi riêng của chính mình; hoặc gi a một tâm hồn riêng rẽ và tâm hồn bao la. Nhƣng, trong tất cả nh ng trƣờng h p trên, Yoga đem đến sự kết h p [84]. Cuối cùng, bó chung lại: Yoga là sự kiềm chế nh ng dao động của tinh thần [39], [77]. 1...ngƣời tập thực hiện các tƣ thế trong thời gian dài hơn một số hệ thống Yoga khác và tƣơng tự với hệ thống Yin Yoga. 1.1.5. Hiệu quả của thực hành Hatha Yoga đối với sức khỏe Thực hành Hatha Yoga rèn luyện tất cả các khía cạnh của sức khỏe, làm cân bằng thể chất, tinh thần, trí tuệ và tâm hồn. Các thế tập asana giúp đảm bảo một quá trình phân phối năng lƣ ng sinh học đều đặn, hay còn gọi là nguồn sinh lực đem lại sự thanh thản cho tinh thần. Khoa học Yoga tin tƣởng chắc chắn rằng thực hành đều đặn các tƣ thế asana và thở pranayama sẽ tăng cƣờng chức năng của hệ thần kinh, giúp chúng ta có thể đƣơng đầu với các tình huống gây stress với thái độ tích cực [4, tr. 16]. 1.1.5.1. Hiệu quả của thực thành các tư thế asana đối với sức khỏe Theo Hatha Yoga Pradipika: “Asana đƣ c xem xét trƣớc tiên bởi chúng tạo thành giai đoạn tiên khởi của Hatha Yoga. Chúng ta nên luyện tập asana bởi chúng giúp chúng ta rắn chắc, khỏi bệnh tật và nhanh nhẹn” [76]. Hatha Yoga có khoảng 84.000 tƣ thế asana nhƣng ch có 84 tƣ thế asana quan trọng, trong số này Swami Vishnu Devananda (1927 - 1993) hệ thống lại có 12 tƣ thế asana cơ bản, đƣ c trình bày cụ thể ở bảng 1.9. Bảng 1.9. Các tƣ thế asana cơ bản trong Hatha Yoga TT Bài tập/tƣ thế 1. Sirshasana Đứng trên đầu – Trồng chuối 2. Sarvangasana Đứng trên vai – Chân đèn 3. Halasana Cái cày 4. Matsyasana Con cá 5. Paschimothanasana Ngồi gập ngƣời phía trƣớc 6. Bhujangasana Rắn hổ mang 7. Salabhasana Con châu chấu 8. Dhanurasana Cây cung 9. Ardha Matsyendrasana Vặn cột sống 10. Kakasana Con quạ 11. Pada Hasthasanas Đứng gập ngƣời phía trƣớc 12. Trikonasana Tam giác Về mặt thể chất, 12 tƣ thế asana cơ bản tác động một cách có hệ thống vào toàn bộ hệ thống, chức năng của cơ thể. Về mặt tinh thần, nó gia tăng tính ổn định của tinh 21 Hình 1.2. Tƣ thế Đứng trên vai thần, làm thăng bằng cảm xúc, và cải thiện cái nhìn về cuộc sống tích cực hơn. 12 tƣ thế asana cơ bản đảm bảo cơ thể chuyển động theo 3 mặt phẳng trong không gian, có tƣ thế đảo lộn, có động tác chống tay, trọng tâm cơ thể có đứng, ngồi, nằm. M i tƣ thế asana cơ bản khi thực hành sẽ đem lại nh ng hiệu quả nhất định đối với sức khỏe, đƣ c cụ thể nhƣ sau: (1) Tư thế Đứng trên đầu [34, tr. 24]: Hình 1.1. Tƣ thế đầu, một trong nh ng tƣ thế hiệu quả nhất, thƣờng đƣ c xem nhƣ là: “Vua của asana” bởi nó mang lại vô kể nh ng l i ích thiết thực về thể chất và tinh thần. Nhiều ngƣời coi đây là phƣơng thuốc ch a bách bệnh. Hiệu quả thể chất: giúp cho tim đƣ c ngh ngơi khi trọng lực đẩy máu tĩnh mạch chảy về tim; tập điều độ sẽ giúp làm mạnh hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn, tăng độ d o dai và chậm nhịp thở và nhịp tim khi ngh ngơi; cơ thể nói chung sẽ hƣng phần khi hít thở sâu, vì bộ não, cột sống và toàn bộ hệ thần kinh đã tiếp nhận đầy đủ các dƣ ng chất. Điều này sẽ giúp làm tr hóa toàn bộ cơ thể; giảm nhẹ bệnh giãn tĩnh mạch. Hiệu quả tinh thần: tăng cƣờng trí nhớ, sự tập trung và khả năng suy luận; tăng cƣờng các giác quan. (2) Tư thế Đứng trên vai [34, tr. 32]: Hình 1.2. Tƣ thế vai đƣ c cho là có ích cho toàn bộ cơ thể, cái tên tiếng Phạn của nó xuất phát từ ch “sarva” có nghĩa là “tất cả các bộ phận. Hiệu quả thể chất: cằm đè lên cuống họng, cung cấp đầy đủ máu cho cơ thể; tuyến giáp đƣ c xoa bóp và đạt đến một mức độ hoạt động thích h p; tập trung nguồn cung cấp máu vào cột sống và du i thẳng cột sống, giúp cho cột sống tăng sức mạnh và tính đàn hồi; khi phần lớn Hình 1.1. Tƣ thế Đứng trên 22 cơ thể lộn ngƣ c xuống, nó giúp máu tĩnh mạch khỏi bị ứu đọng ở các chi dƣới và thúc đẩy sự tuần hoàn giúp làm nhẹ chứng giãn tĩnh mạch; đẩy mạnh việc thở sâu ở vùng bụng, xoa bóp cho tim và và các vùng phổi. Hiệu quả tinh thần: giải tỏa trạng thái u mê, thờ ơ và chậm chạp; giúp điều trị chứng mất ngủ và trầm cảm. (3) Tư thế Cái cày [34, tr. 36]: Hình 1.3. Tƣ thế Cái cày gi cho xƣơng sống đƣ c d o dai là yếu tố quan trọng để duy trì một cơ thể khỏe mạnh. Hiệu quả thể chất: kích thích các dây thần kinh xƣơng sống và gia tăng nguồn cung cấp máu đến khu vực đó, nuôi dƣ ng hầu hết các cơ quan nội tạng quan trọng; cải thiện quá trình tuần hoàn máu nói chung; giải tỏa căng thẳng ở vùng cổ, lƣng trên và vai; xoa dịu các cơ quan nội tạng, có thể làm giảm nhẹ đi hoặc chấm dứt hoàn toàn các rối loạn tiêu hóa và chứng tóa bón. Hiệu quả tinh thần: đẩy lùi chứng mất ngủ hoặc trằn trọc; gia tăng sƣ thƣ giãn; giúp phát triển sự cân bằng về tinh thần và sự an bình nội tâm. (4) Tư thế Con cá [34, tr. 46]: Hình 1.4. Tƣ thế Con cá là một tƣ thế nghịch với tƣ thế Đứng trên vai và Cái cày, nó h tr sự co giãn từ phía sau đến các vùng cổ, lƣng và vai của xƣơng sống và mở rộng vùng ngực hoàn toàn. Gọi là tƣ thế Con cá bởi vì tƣ thế này cung cấp cho hai phổi đầy đủ không khí, tăng khả năng bơi lội trong nƣớc. Hiệu quả thể chất: giải tỏa sự căng cứng ở vùng cổ, vùng vai và thắt lƣng, gia tăng xung lực thần kinh và sự tuần hoàn của máu ở các vùng này; tạo ra một sự xoa bóp tự nhiên cho hai vai và cổ; điều ch nh lại hai vai bị uốn vòng; làm dịu đi các cơn Hình 1.3. Tƣ thế Cái cày Hình 1.4. Tƣ thế Con cá 23 ho ở cuống phổi; giúp làm dịu các cơn hen và các vấn đề khác của hệ hô hấp; làm mạnh các tuyến cận giáp; kích thích và làm dịu tuyến yên. Hiệu quả tinh thần: điều ch nh các trạng thái và cảm xúc; giải tỏa mọi sự căng thẳng và trạng thái lo âu. (5) Tư thế Ngồi gập người phía trước [34, tr. 50]: Hình 1.5. Tƣ thế này tạo ra một sự co du i toàn diện cho toàn bộ phần lƣng của cơ thể, từ xƣơng sọ cho đến hai gót chân, kích thích sự co bóp của dạ dày và xóa tan mọi bệnh tật. Đó là một tƣ thế đơn giản nhƣng rất hiệu quả. Hiệu quả thể chất: xoa bóp một cách mạnh mẽ tất cả cơ quan v ng bụng; kích thích và hài hòa các cơ quan tiêu hóa, gia tăng nhu động ruột và giải tỏa chứng táo bón, chống lại chứng béo phì và sự to lên của gan và lá lách; điều ch nh chức năng của tuyến tụy, cung cấp một liều thuốc quý giá cho nh ng ai bị tiểu đƣờng hoặc và giảm sút glucoza trong máu; tăng độ linh hoạt của khớp và tính đàn hồi ở xƣơng sống vùng thắt lƣng; làm giảm sự ách tắc của xƣơng sống và thần kinh tọa; tăng độ mạnh mẽ và độ co giãn của gân kheo. Hiệu quả tinh thần: gia tăng đáng kể sự tập trung và sức chịu đựng về tinh thần; làm cho đầu óc và hệ thần kinh luông đƣ c hăng hái và tƣơi t nh, kiểm soát đƣ c mọi căn bệnh thần kinh. (6) Tư thế Rắn hổ mang [34, tr. 62]: Hình 1.6. Tƣ thế này giống nhƣ một con rắn hổ mang với cái đầu ngóc lên cao làm gia tăng độ nóng cho cơ thể, giải trừ bệnh tật. Hiệu quả thể chất: việc uốn cong cột sống làm gia tăng độ d o dai, tr hóa các nơron thần kinh ở cột sống và cung cấp Hình 1.5. Tƣ thế Ngồi gập ngƣời phía trước Hình 1.6. Tƣ thế Rắn hổ mang 24 đầy đủ lƣ ng máu; tác động, xoa bóp và điều ch nh các cơ lƣng, co du i vùng ngực và mở rộng lồng ngực, giảm bớt cơn hen; áp lực nhẹ đè lên bụng xoa bóp tất cả các cơ quan; giúp giải tỏa các vấn đề về kinh nguyệt. Hiệu quả tinh thần: đòi hỏi sự tập trung đáng kể do vậy mà phát huy đƣ c khả năng này. (7) Tư thế Con châu chấu [34, tr. 66]: Hình 1.7. Tƣ thế này đƣ c coi là tƣ thế đối nghịch của tƣ thế Đứng trên vai, Cái cày giúp tạo sự uốn con tuyệt với ở v ng lƣng sau. Hiệu quả thể chất: cung cấp đầy đủ máu cho cột sống, điều hòa thần kinh và cơ bắp, đặc biệt ở vùng cổ và hai vai; gia tăng áp lực lên bụng, điều ch nh chức năng của ruột và làm mạnh các vùng bụng, cải thiện các rối loạn tiêu hóa; mở rộng lồng ngực, triệt tiêu cơn hen và các vấn đề hô hấp khác; làm mạnh mẽ các cơ vai, cánh tay và lƣng; tập đều đặn động tác này sẽ giúp ch a trị các chứng đau lƣng và thần kinh tọa. Hiệu quả tinh thần: khuyến khích sự tập trung và tính kiên trì. (8) Tư thế Cây cung [34, tr. 70]: Hình 1.8. Tƣ thế Cây cung tạo độ cong hoàn hảo cho tất cả các bộ phận lƣng, kết h p và gia tăng các l i ích của tƣ thế Rắn hổ mang và Con châu chấu. Ba tƣ thế này tọa thành một đồng bộ và nên đƣ c tập chung với nhau. Hiệu quả thể chất: xoa bóp và làm mạnh mẽ các cơ quan nội tạng, đặc biệt là trong cơ quan tiêu hoá; làm mạnh mẹ các cơ bụng; mở Hình 1.8. Tƣ thế Cây cung Hình 1.7. Tƣ thế Con châu chấu 25 rộng vùng ngực – một l i ích cho nh ng ngƣời đang bị hen hoặc các vấn đề về hô hấp; tăng cƣờng độ đàn hồi của cột sống; xoa bóp tất cả các cơ lƣng. Hiệu quả tinh thần: luyện tập đều đặn sẽ phát triển sự thăng bằng và hài hòa bên trong; làm mạnh sự tập trung và tình quyết đoán. (9) Tư thế Văn cột sống [34, tr. 82]: Hình 1.9. Sau các tƣ thế gập và du i cột sống, tƣ thế Vặn cột sống giúp kéo giãn một bên cho xƣơng sống, các cơ lƣng và hông. Động tác quan trọng này lất tên tiếng Phạn theo nhà thông thái Matsyendra, một trong nh ng bậc thầy đầu tiên của Hatha Yoga. Hiệu quả thể chất: giúp gi cột sống đƣ c mềm d o bằng cách duy trì sự chuyển động qua lại; giúp làm dịu đi nh ng cơn đau cơ bắp ở lƣng và ở hông, loại bỏ sự co cứng tại các khớp xƣơng gây lên do bệnh thấp khớp; làm gia tăng chất hoạt dịch tại các khớp và làm cho khớp đƣ c linh hoạt; làm khỏe các chân thần kinh cột sống và hệ thần kinh giao cảm; xoa bóp các cơ bụng; làm giảm các rối loạn về tiêu hóa; có l i cho túi mật, lá lách, thận, gan và ruột. Hiệu quả tinh thần: giúp ch a trị các chứng rối loạn hệ thần kinh, đem lại trạng thái an bình. (10) Tư thế Con quạ [34, tr. 86]: Hình 1.10. Tƣ thế Con quạ làm cân bằng tinh thần và thể chất, tăng sức mạnh các cơ, xƣơng, khớp ở tay và vai. Hiệu quả thể chất: tăng sức mạnh cho cánh tay, cổ tay và vai; làm căng các cơ ở khu vực trên và gia tăng tính linh hoạt; làm căng và bôi trơn các khớp nối, gân và các dây chằng của phần trên cơ thể; tái sinh các dây Hình 1.10. Tƣ thế Con quạ Hình 1.9. Tƣ thế Vặn cột sống 26 thần kinh và các cơ của bàn tay, cổ tay và cẳng tay; chuẩn bị phẩn ngực và cánh tay cho các công việc đòi hỏi sự n lực. Hiệu quả tinh thần: cũng nhƣ tất cả các tƣ thế thăng bằng khác, tƣ thế Con quạ yêu cầu và phát huy mạnh mẽ hiệu lực của sự tập trung; nuôi dƣ ng sự thăng bằng và tập trung của trí não; khuyến khích cảm giác yên bình bên trong; chuẩn bị tâm trí thiền định. (11) Tư thế Đứng gập người phía trước [34, tr. 96]: Hình 1.11. Đây là tƣ thế đầu tiên của các tƣ thế đứng. Về mặt hiệu quả, nó tƣơng tự nhƣ tƣ thế Ngồi gập thân ngƣời phía trƣớc. Việc tập luyện tƣ thế này đều đặn sẽ thúc đẩy liên tục sự nhiệt huyết của tuổi tr xuyên suốt cuộc đời. Hiệu quả thể chất: kéo dài cột sống, làm cho nó đƣ c mềm d o và đàn hồi, thậm chí có thể gia tăng thêm chiều cao; tăng độ linh hoạt của các khớp; tăng sức mạnh cho toàn bộ hệ thần kinh; du i thẳng tất cả các gân kheo ở mặt sau của cơ thể; điều ch nh lại nh ng khiếm khuyết của hai chân do bị gãy xƣơng hay rạn nứt, và có thể sửa lại sự mất cân đối về chiều dài của hai chân; tăng một lƣ ng lớn máu về não. Hiệu quả tinh thần: gia tăng rất đáng kể sự tập trung, trút bỏ mọi sự lì và lƣời nhát. (12) Tư thế Tam giác [34, tr. 98]: Hình 1.12. Tƣ thế Tam giác là tƣ thế cuối cùng trong 12 tƣ thế asana cơ bản, nó mang lại cho cơ thể một sự co du i mạnh mẽ ở phần trên. Khi luyện tập đều đặn, nó sẽ làm cho cơ thể nhẹ nhàng hơn và cải thiện tất cả các tƣ thế asana khác. Hình 1.12. Tƣ thế Tam giác Hình 1.11. Tƣ thế Đứng gập ngƣời phía trƣớc 27 Hiệu quả thể chất: du i thẳng các cơ thân và cột sống; hài hòa các dây thần kinh cột sống, các cơ quan v ng bụng và hoạt động của ruột; làm thèm ăn và h tr cho hệ tiêu hóa; gia tăng độ d o dai của hai hông, cột sống và hai chân; tăng sức mạnh cho hệ tuần hoàn; tăng sức mạnh các cơ, xƣơng, khớp ở vùng chân. Hiệu quả tinh thần: làm bớt các chứng đau buồn lo lắng và chứng nghi bệnh, giảm căng thẳng lo âu. 1.1.5.2. Hiệu quả của thực thành hít thở pranayama đối với sức khỏe Theo Hatha Yoga Pradipika: “Khi việc hít thở lan man, hoặc bất ổn định, đầu óc cũng sẽ bất ổn, nhƣng khi việc hít thở ổn định và đều đặn thì đầu óc cũng vậy và do đó ngƣời tập Yoga sẽ trƣờng thọ. Vì vậy, chúng ta nên kiềm chế hơi thở” [76]. Không ai có thể sống lâu hơn vài phút mà lại không thở, thế nhƣng lại có rất nhiều ngƣời không chú ý đến tầm quan trọng của việc hít thở đúng cách. Các thói quen hít thở tồi tệ về thể chất và tinh thần cho thấy rằng phần lớn chúng ta ch sử dụng một phần rất nhỏ trong năng lực hô hấp tiềm tàng của chúng ta [34, tr. 106]. Tập thở đúng phƣơng pháp đòi hỏi một sự vận động của ba bộ phận. Trƣớc hết cơ hoành gây cho bụng mở rộng ra, cung cấp không khí cho phổi dƣới. Thứ hai, các cơ liên sƣờn nới rộng lồng ngực và cung cấp không khí cho phổi gi a, và cuối cùng xƣơng cổ nhấc lên, đẩy không khí tràn vào phần trên của hai lá phổi. Hầu hết mọi ngƣời thở đều ch d ng đến phần trên của hai lá phổi, đốt hết lƣ ng oxy quan trọng của cơ thể, lại ngăn cản việc khử đi các sản phẩm thải độc hại. Các tế bào não có tốc độ trao đổi chất rất cao vì thế não cần nhiều oxy hơn bất cứ một cơ quan nào khác. Lời khuyên thông thƣờng khi bị căng thẳng là hít thở thật sâu, cung cấp cho não đủ oxy thật sự là một cung cụ h u hiệu nhất trong việc kiểm soát sự căng thẳng. Thiếu hụt oxy có nghĩa là mất thăng bằng về tinh thần, thiếu sự tập trung và khả năng kiểm soát các cảm xúc [34, tr. 107]. Nhƣ vậy, về mặt thể chất khi tập thở đúng cách sẽ cung cấp đầy đủ oxy cho chức năng chính xác và hiệu quả của m i tế bào trong cơ thể. Không có đầy đủ oxy, các tế bào không thể đồng hóa thức ăn một cách hiệu quả. Giúp cho cơ thể tống khứ các khí độc tạo ra do quá trình trao đổi chất, đặc biệt là dioxit carbon. 28 Về mặt tinh thần khi tập thở đúng cách sẽ cải thiện đáng kể sự tập trung và tƣ tƣởng sáng tỏ hơn; gia tăng khả năng xử lý tình huống phức tạp không phải chịu sự căng thẳng nào; kiểm soát cảm xúc tốt hơn và gi v ng thăng bằng về tâm lý; cải thiện sự kiểm soát và điều phối về thể chất. Các bài tập thở cơ bản, bao gồm: thở bụng, thở sâu kiểu Yoga, thở vệ sinh Kapalabhati, thở luân phiên bằng mũi Anuloma Viloma. Trong đó, hiệu quả chính của thở luân phiên bằng mũi Anuloma Viloma là giúp tăng sức mạnh cho hệ hô hấp. Khi việc thở ra dài gấp đôi hít vào, không khí và các sản phẩm thải đƣ c tống ra khỏi phổi và toàn bộ cơ thể. Việc hít thở luân phiên tạo sự điềm tĩnh và thăng bằng cho bộ não. Còn hiệu quả chính của bài tập thở vệ sinh Kapalabhati là tăng sức bền cho hệ hô hấp, tinh lọc xoang mũi và hai lá phổi, giúp cơ thể tống đi số lƣ ng lớn các dioxit carbon và các tạp chất khác [34, tr. 111 - 113]. 1.1.5.3. Một số kết quả nghiên cứu khoa học về hiệu quả của thực hành Hatha Yoga đối với sức khỏe Hatha Yoga đối với hình thái cơ thể: Theo A. Ross, A. Brooks, K. Touchton-Leonard, and G. Wallen (2016) [54]: Các biện pháp điều trị bằng Yoga cải thiện các vấn đề liên quan đến béo phì bao gồm ch số khối cơ thể (BMI), trọng lƣ ng cơ thể, m cơ thể và chu vi vòng eo, tuy nhiên vẫn chƣa rõ liệu nh ng cải tiến này là do tăng hoạt động thể chất, tăng khối lƣ ng cơ và cơ thể, thay đổi hành vi. Mục đích của nghiên cứu này là để mở rộng hiểu biết của chúng ta về kinh nghiệm giảm cân bằng Yoga. Phƣơng pháp nhiên cứu: phỏng vấn. Kết quả nghiên cứu, hai nhóm khác biệt nhau giảm cân bằng Yoga đã trả lời: nh ng ngƣời thừa cân và liên tục vật lộn trong n lực giảm cân (55%, 𝑛 = 11) và nh ng ngƣời có trọng lƣ ng bình thƣờng giảm cân một cách vô ý (45%, 𝑛 = 9). Năm chủ đề xuất hiện khác nhau theo nhóm: chuyển sang ăn uống lành mạnh, ảnh hƣởng của cộng đồng Yoga/ văn hoá Yoga, thay đổi thể chất, thay đổi tâm lý và tin rằng kinh nghiệm giảm cân bằng Yoga khác với trải nghiệm giảm cân trong quá khứ. Kết luận, nh ng phát hiện này hàm ý rằng Yoga có thể mang lại nhiều hiệu ứng hành vi, thể chất và tâm lý xã hội có thể làm cho nó trở thành một công cụ h u ích để giảm cân. Mô hình hóa vai trò và 29 h tr xã hội đƣ c cung cấp bởi cộng đồng Yoga có thể góp phần làm giảm cân, đặc biệt đối với nh ng ngƣời đang vật lộn để giảm cân. Hatha Yoga đối với chức năng sinh lý: Theo Hoàng Thị Ái Khuê (2014) [22]: Thực hành pranayama kết h p với thiền OM hàng ngày giúp cải thiện các ch số chức năng hô hấp FVC, FEV1, FEV1/FVC, PEFR và loại bỏ hoàn toàn hen bậc 3 và tăng tỷ lệ % bệnh nhân đƣ c kiểm soát, sau 3 tháng thực hành pranayama, các ch tiêu hô hấp FVC, FEV1, FEV1/FVC, PEFR của nhóm thực nghiệm đƣ c cải thiện có ý nghĩa với P<0,01 – 0,001 so với trƣớc 3 tháng và so với nhóm đối chứng. Theo Trần Phƣơng T ng, Hoàng Thị Ái Khuê, (2017) [48]: Khi vận động Hatha Yoga, các ch số: tần số tim, tần số thở, thông khí phổi, thể tích khí lƣu thông, thể tích hấp thụ O2 đều tăng cao so với khi yên tĩnh, sự khác biệt có ý nghĩa với P<0,001; thƣơng số hô hấp ch tăng ở mức nhẹ với P<0,05. Theo Chanavirut R, Khaidjapho K, Jaree P, and Pongnaratorn P (2006) [60]: Tập luyện Yoga 20 phút/buổi, 3 buổi/tuần trong 6 tuần. Nhóm đối chứng đƣ c thiết kế không tập Yoga trong thời điểm ấy. Trƣớc và sau tập luyện, độ giãn nở của phổi đƣ c đánh giá bằng tiêu chuẩn với 3 mức độ: vòng trên góc xƣơng ức), vòng gi a xƣơng sƣờn 5), vòng dƣới xƣơng sƣờn 8). Các thể tích khí (thể tích khí lƣu thông, thể tích khí thở ra gắng sức trong 1 giây, lƣu lƣ ng thở ra tối đa từ 25 - 75% của FVC, DTS thở mạnh) đƣ c đo bằng phế dung kế chuẩn. So sánh trƣớc tập luyện, cá c bài tập Yoga làm tăng độ giãn nở thành ngực có ý nghĩa thống kê (P<0,05) ở cả 3 vòng trên tăng từ 3,2 0,1 cm lên 4,4 0,1 cm, gi a tăng từ 5,0 0,1 cm lên 5,9 0,1 cm, dƣới tăng từ 5,9 0,2 cm lên 6,8 0,1 cm), FEV1 2,5 0,1 lít so với 2,8 ± 0,1 lít), FEV25 - 75% (4,1 ± 0,1 lít/giây so với 4,8 ± 0,2 lít/giây), FVC (2,5 ± 0,1 lít so với 2,8 ± 0,1 lít). Sự giãn nở của thành ngực trên đƣ c cải thiện tốt hơn thành ngực gi a và dƣới. Thể tích khí lƣu thông yên tĩnh thay đổi không đáng kể sau khi tập luyện Yoga (0,53 ± 0,03 lít so với 0,55 0,03 lít). Ngƣ c lại, nhóm đối chứng cho thấy không có bất cứ sự thay đổi nào trong kiểm tra các thông số trên trong quá trình nhiên cứu. Nh ng số liệu trên cho thấy rằng việc tập luyện Yoga ngắn hạn cải thiện đƣ c dung tích khí thở bằng cách tăng sự giãn nở của thành ngực và các thể tích khí thở ra tối đa của phổi. 30 Hatha Yoga đối với thể lực: Theo Mark D. Tran, Robert G. Holly, Jake Lashbrook, Amsterdam, Ezra A (2001) [68]: Sau 8 tuần tập Hatha Yoga của 10 thanh niên từ 18 - 27 tuổi, sức mạnh cơ bắp isokinetic cho du i khuỷu tay, gập khuỷu tay, và du i gối tăng 31 , 19 , và 28 p <0,05), trong khi độ bền cơ bắp isometric cho sự gập gối tăng 57 p <0,01). Linh hoạt mắt cá chân, cao vai, du i thân, gập thân tăng 13 P<0,01), 155% (P<0,001), 188% (P<0,001), và 14% (P<0,05). Thể tích oxy tiêu thụ tối đa tuyệt đối và tƣơng đối tăng 7 và 6 p <0,01). Cũng theo nghiên cứu của Hoàng Thị Ái Khuê, Lê Thị Hải Lý, Cao Xuân An (2015) [25]: Sau 3 tháng thực hành Yoga có tác dụng cải thiện năng lực hoạt động thể chất ở ngƣời cao tuổi. Cụ thể: sức mạnh chân đo bằng test ngồi ghế - đứng lên trong 30 giây tăng từ 13,18 ± 2.50 lần lên 18,53 ± 3,65; sức mạnh tay đƣ c đo bằng test nâng tạ tay/30 giây tăng từ 15,75 lần lên 20,76 lần; độ linh hoạt cột sống đƣ c đo bằng test ngồi ghế cúi vƣơn tay tăng từ -1,58 ± 4,13 cm lên 8,52 ± 2,19 cm; sức bền đƣ c đo bằng test đi bộ trong thời gian 6 phút tăng 587,48 76,47 m lên 632,82 ± 61,00 m và khả năng thăng bằng của cơ thể đo bằng test đứng một chân nhắm mắt và đứng một chân mở mắt đã đƣ c cải thiện có ý nghĩa với P<0,001 so với trƣớc 3 tháng. Ở nhóm đối chứng, sau 3 tháng, các ch số trên thay đổi không đáng kể. Hatha Yoga đối với sức khỏe tinh thần: Theo Phạm Thị Hằng Nga (2011) [30]: Sau 3 tháng thực hành Hatha Yoga và một số kỹ thuật thở trong Yoga có tác dụng giảm cân, cholesterol, triglycerid, LDL-C máu. Các bệnh nhân đều cho biết, sau một thời gian tập Yoga, hầu hết đều có giấc ngủ ngon và sâu hơn, giảm cảm giác đói và cảm giác thèm ăn, sức khỏe tinh thần đƣ c cải thiện đáng kể. Theo Kuan-Yin Lin, Yu-Ting Hu, King-Jen Chang, Heui-Fen Lin, and Jau-Yih Tsauo (2011) [66]: Hatha Yoga là một trong nh ng phƣơng pháp điều trị y học bổ sung và thay thế sử dụng rộng rãi nhất để quản lý bệnh. Phân tích này nhằm xác định ảnh hƣởng của Yoga đối với sức khỏe tâm lý, chất lƣ ng cuộc sống và sức khỏe của bệnh nhân ung thƣ. Các nghiên cứu đƣ c xác định thông qua một hệ thống tìm kiếm của bảy cơ sở d liệu điện tử và đã đƣ c lựa chọn nếu họ sử dụng một thiết kế thử 31 nghiệm ngẫu nhiên để kiểm tra tác dụng của Yoga ở bệnh nhân ung thƣ. Chất lƣ ng của m i bài viết đƣ c đánh giá bởi hai tác giả sử dụng PEDro Scale. Mƣời bài viết đã đƣ c lựa chọn; điểm PEDro của họ dao động từ 4 đến 7. Các nhóm tập Yoga so với nhóm đối chứng cho thấy nh ng cải thiện đáng kể đối với sức khỏe tâm lý: lo âu (P=0,009), trầm cảm (P=0,002), phiền muộn (P=0,003), và stress (P=0,006). Theo Sengupta P, Chaudhuri P, Bhattacharya K. (2013) [72]: Thực hành Yoga gây ra cơ chế neurohormonal làm giảm căng thẳng và lo lắng, cải thiện chức năng tự trị. Do đó, cải thiện sức khỏe sinh sản. Xem xét các bằng chứng khoa học đã đƣ c thảo luận cho đến nay, công bằng để kết luận rằng Yoga có thể có l i trong việc phòng chống vô sinh và cải thiện sức khỏe sinh sản nam giới. Một nghiên cứu khác, đánh giá nh ng l i ích tiềm năng sức khỏe tâm thần của Yoga đối với thanh thiếu niên tại trƣờng trung học cơ sở, theo Sat Bir S. Khalsa, Lynn Hickey-Schultz, Deborah Cohen, Naomi Steiner, Stephen Cope (2012) [71]: Các học sinh đƣ c ch định một cách ngẫu nhiên hoặc theo học lớp GDTC thƣờng xuyên hoặc đến các buổi tập Yoga trong 11 tuần dựa trên chƣơng trình Yoga Ed trong một học kỳ duy nhất. Các học sinh hoàn tất cơ bản và kết thúc chƣơng trình sẽ tự báo cáo về tâm trạng, lo âu, mức độ ghi nhận về stress, khả năng phục hồi, và sức khỏe tâm thần khác và nh ng kết quả này ở các em không giống nhau. Đánh giá độc lập về kết quả các biện pháp cá nhân cho thấy nh ng ngƣời tham gia tập Yoga cho thấy nh ng sự khác biệt đáng kể về mặt thống kê trong thời gian liên quan đến việc kiểm soát đo lƣờng sự kiểm soát tức giận và mệt mỏi/ù lì. Hầu hết các đánh giá kết quả trƣng bày một mô hình về sự xấu đi trong nhóm đối chứng trong thời gian thử nghiệm, trong khi nhóm Yoga có nh ng thay đổi tối thiểu hoặc có cải thiện nhẹ. Nh ng kết quả sơ bộ này đề nghị việc áp dụng Yoga là chấp nhận đƣ c và có tính khả thi trong một bối cảnh trƣờng trung học và có tiềm năng đóng một vai trò bảo vệ hoặc phòng ngừa trong việc duy trì sức khỏe tinh thần. 1.2. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi sinh viên Thuật ng “sinh viên” có nguồn gốc từ tiếng Latinh “Studens”, nghĩa là ngƣời làm việc, ngƣời tìm kiếm, khai thác tri thức. Sinh viên là nh ng ngƣời đang chuẩn bị cho một hoạt động mang lại l i ích vật chất hay tinh thần của xã hội. Các hoạt động 32 học tập, nghiên cứu khoa học, sản xuất hay hoạt động xã hội của họ đều phục vụ cho việc chuẩn bị tốt nhất cho hoạt động mang tính nghề nghiệp của mình sau khi kết thúc quá trình học trong trƣờng nghề. Về tuổi sinh học, đa số sinh viên thuộc lứa tuổi thanh niên từ 17 đến 25 tuổi, một số ít có tuổi đời thấp hoặc cao hơn tuổi thanh niên. Vì vậy, sự phát triển và trƣởng thành về giải phẫu và sinh lý của thanh niên là đặc trƣng cho lứa tuổi sinh viên. Về phƣơng diện xã hội, sinh viên cũng giống nhƣ thanh niên học sinh là nhóm ngƣời chƣa ổn định, còn phụ thuộc về địa vị xã hội do chƣa thực sự tham gia vào guồng máy sản xuất của xã hội. Vì vậy, đặc điểm tâm lý của họ có phần khác so với thanh niên cùng lứa tuổi nhƣng đã có việc làm ổn định và trƣởng thành về nghề nghiệp [17, tr. 215]. 1.2.1. Đặc điểm sinh lý của lứa tuổi sinh viên Quá trình phát triển của cơ thể theo lứa tuổi có hai đặc điểm sinh lý cơ bản. Một là phát triển không đồng đều xen kẽ với các thời kỳ phát triển nhanh và các thời kỳ phát triển tƣơng đối chậm và ổn định. Hai là phát triển không đồng bộ, các cơ quan và hệ cơ quan phát triển không đồng thời với nhau, có cơ quan phát triển nhanh, có cơ quan phát triển chậm, nhìn chung là phát triển đi lên. Đến ở lứa tuổi 18 - 25 về cơ bản các hệ thống cơ quan chức năng, quan trọng của cơ thể đã hoàn thiện. Chiều cao ngƣng phát triển vì phần sụn nằm ở đầu xƣơng đã đƣ c cốt hóa, nhƣng cơ thể lại phát triển mạnh theo bề ngang và tăng trọng lƣ ng. Cơ bắp phát triển mạnh tạo điều kiện thuận l i cho việc tập luyện TDTT nhất là sức mạnh, sức bền. Cơ thể con ngƣời là một bộ máy có năng lực hoạt động rất cao, nếu tập luyện TDTT thƣờng xuyên một cách khoa học có hệ thống thì góp phần hoàn thiện các khả năng chức phận của cơ thể [16]. 1.2.1.1. Hệ thần kinh Hệ thần kinh trung ƣơng là một trong nh ng cơ quan phát triển sớm và nhanh nhất. Nhờ vậy, con ngƣời có thể nhận thức đƣ c thế giới chung quanh, học tập, lao động, tập luyện và đạt thành tích thể thao. Ngƣời trƣởng thành, hệ thần kinh có hơn 10 tỷ nơron. Các tế bào thần kinh không sản sinh ra mới mà ch suy thoái theo thời gian, nhƣng m i ngƣời trong đời 33 không ai có thể sử dụng hết nguồn vốn trí tuệ của mình. Đối với sinh viên năm thứ 3 hệ thần kinh trung ƣơng đã hoàn thiện về cơ chế tế bào. Hƣng phấn chiếm ƣu thế, khả năng phân tích tổng h p thông tin cao và sâu sắc, dễ thành lập phản xạ và cũng khó phai mờ, hệ thần kinh thực vật hoạt động mạnh, tình cảm, tâm lý, cảm xúc thể hiện rõ nét trƣớc và sau thi đấu thể thao. Trong huấn luyện thể thao, thƣờng dùng các ch tiêu tâm lý nhƣ: Loại hình thần kinh, thời gian phản xạ, khả năng trí tuệ, khả năng xử lý thông tin, khả năng chú ý để tuyển chọn, đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên. Theo các nhà tuyển chọn thể thao Trung Quốc, thì ch số về hoạt động của hệ thần kinh có hệ số di truyền khá cao, khoảng 84 - 90% [15]. 1.2.1.2. Hệ tuần hoàn Mạch đập: Tim của nam m i phút đập 60 - 80 lần, của n 70 - 80 lần. Trong tập luyện nhất là các hoạt động điền kinh nhƣ chạy tốc độ, chạy cự ly trung bình, và các bài tập thể lực, phƣơng pháp bắt mạch dùng kiểm tra chức năng của hệ tim mạch, đánh giá đƣ c tình trạng cơ thể và lƣ ng vận động. Huyết áp: Bình thƣờng huyết áp tâm thu từ 90 mmHg đến dƣới 140 mmHg, dƣới 90 mmHg là hạ huyết áp, bằng hoặc trên 140 mmHg là tăng huyết áp. Huyết áp tâm trƣơng từ 60 mmHg đến dƣới 90 mmHg, dƣới 60 mmHg là hạ huyết áp, bằng hoặc trên 90mmHg là tăng huyết áp. Ch số huyết áp là ch số tƣơng đối ổn định, trong quá trình huấn luyện thể thao thì ch số huyết áp ít thay đổi. Hệ tim mạch là bộ phận cấu thành của hệ thống oxy, bao gồm: tim, động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Ngoài chức năng vận chuyển vận chuyển oxy đáp ứng cho nhu cầu của tế bào, hệ tim mạch còn vận chuyển và cung cấp các dinh dƣ ng nhƣ: hocmon, vitamin, nguyên tố vi lƣ ng, khoáng chất, nƣớc hệ tim mạch còn đảm bảo nhiệm vụ đào thải chất cặn bã sau quá trình chuyển hóa, trao đổi chất tại tế bào. Ngƣời trƣởng thành tim nặng khoảng 270 gram, m i lần co bóp máu vào khoảng 60 - 70ml. Vận động viên chạy cƣ ly dài tần số mạch chậm, lƣu lƣ ng khoảng 100 - 120ml. Lƣu lƣ ng máu phụ thuộc vào kích thƣớc của tim và trạng thái cơ thể lƣu lƣ ng máu khi nằm lớn hơn khi ngồi). Độ lớn của lƣu lƣ ng máu phụ thuộc vào trình độ tập luyện TDTT. Theo Farphen - Kot, lƣu lƣ ng máu của vận động viên ƣu tú có 34 thể đạt 170 - 190ml. Ở trạng thái ngh ngơi, một ngƣời bình thƣờng có lƣu lƣ ng máu qua tim khoảng 3 - 6 lít/phút, trong khi đó ở vận động viên đại lƣ ng này ít hơn do tiêu thụ oxy thấp và tiết kiệm năng lƣ ng khoảng 10%. Trong tập luyện TDTT, lƣu lƣ ng máu/phút tỷ lệ với cƣờng độ vận động, đại lƣ ng này có thể lên đến 30 - 32 lít/phút nhƣng không vƣ t quá 37 lít/phút [15]. 1.2.1.3. Hệ hô hấp Ở lứa tuổi sinh viên, hệ hô hấp đã hoàn thiện, vòng ngực trung bình của nam là 75 - 80cm và n là 80 - 85cm, diện tiếp xúc của phổi khoảng 120 - 150cm2, dung lƣ ng phổi khoảng 4 - 5lít, tần số hô hấp yên tĩnh 10 - 20 lần/phút. Vì vậy tập các bài tập phát triển sức mạnh và sức mạnh rất phù h p với lứa tuổi này. Dung tích sống trung bình của lứa tuổi 18 - 25 từ 3400 - 3500ml (nam), 2500 - 3000ml (n ). Ch số dung tích sống có hệ số di truyền dao động từ 0,48 - 0,93. Ch số quan trọng để đánh giá trình độ tập luyện, nên đo dung tích sống là cần thiết khi nghiên cứu đặc điểm phát triển thể chất của sinh viên [15]. 1.2.1.4. Hệ vận động Vận động cơ thể là sự di chuyển của một bộ phận hoặc toàn bộ cơ thể trong không gian theo thời gian do hoạt động của các cơ quan vận động. Cơ thể, vận động đƣ c là nhờ có xƣơng đóng vai trò đòn bẩy, khớp làm điểm tựa, cơ bắp sản sinh ra lực tác dụng. Vì vậy, cơ quan vận động rất quan trọng đối với cơ thể ngƣời. Hệ vận động chiếm 70% trọng lƣ ng cơ thể, bộ xƣơng ngƣời hoàn ch nh có 205 - 206 xƣơng liên kết tạo thành, chiếm 18% (nam), 16% (n ), 14% (tr sơ sinh) trọng lƣ ng toàn cơ thể. Sau 17 tuổi chiều cao phát triển chậm lại, 18 - 20 tuổi thì kết thúc sự cốt hóa của bộ xƣơng và xem nhƣ đã kết thúc sự phát triển về chiều dài. Tuy nhiên trên thực tế con ngƣời có thể phát triển chiều cao đến tuổi 25. Ở nam, chiều cao có hệ số di truyền là 75%, trong khi đó ở n là 92%. Nếu tập luyện TDTT thƣờng xuyên thì mức độ linh hoạt của các khớp xƣơng có thể thay đổi nhƣng yếu tố quyết định lựa chọn động tác trong tập luyện TDTT là phải dựa vào khả năng giải phẩu sinh lý của các khớp xƣơng. Ở lứa tuổi 18 - 22, cơ bắp đã phát triển tạo điều kiện thuận l i để phát triển sức mạnh và sức bền, cơ thể có năng lực hoạt động cao. Tập luyện TDTT có phƣơng pháp khoa 35 học, có hệ thống sẽ làm tăng lực co cơ, tăng số lƣ ng và tiết diện ngang của cơ cũng nhƣ tăng độ đàn hồi của cơ [15]. ...STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm ngành Hộ khẩu Nhóm Điểm tiêu cực Điểm tích cực Tổng điểm Mức độ biểu hiện trầm cảm 296 P182 N 18 Kỹ thuật TP TW 22 9 31 Nhẹ 297 P183 N 18 Kỹ thuật TP TW 27 14 41 Vừa 298 P184 N 18 Kỹ thuật TP TW 55 6 61 Nặng 299 P185 N 18 Kỹ thuật TP TW 20 16 36 Nhẹ 300 P186 N 18 Kỹ thuật T nh 39 7 46 Vừa 301 P187 N 18 Kỹ thuật TP TW 24 14 38 Nhẹ 302 P188 N 18 Kỹ thuật TP TW 9 13 22 Bình thƣờng 303 P189 N 18 Kỹ thuật T nh 34 13 47 Vừa 304 P190 N 18 Kỹ thuật T nh 12 8 20 Bình thƣờng 305 P191 N 18 Kỹ thuật T nh 28 7 35 Nhẹ 306 P192 N 18 Kỹ thuật TP TW 28 10 38 Nhẹ 307 P193 N 18 Kỹ thuật TP TW 6 15 21 Bình thƣờng 308 P251 N 18 Xã hội TP TW 36 11 47 Vừa 309 P252 N 18 Xã hội T nh 24 11 35 Nhẹ 310 P253 N 18 Xã hội TP TW 11 15 26 Bình thƣờng 311 P254 N 18 Xã hội T nh 18 15 33 Nhẹ 312 P255 N 18 Xã hội T nh 25 14 39 Nhẹ 313 P256 N 18 Xã hội T nh 23 12 35 Nhẹ 314 P257 N 18 Xã hội TP TW 17 9 26 Bình thƣờng 315 P258 N 18 Xã hội T nh 11 13 24 Bình thƣờng 316 P259 N 18 Xã hội TP TW 6 18 24 Bình thƣờng 317 P260 N 18 Xã hội T nh 19 6 25 Bình thƣờng 318 P261 N 18 Xã hội T nh 43 13 56 Nặng 319 P262 N 18 Xã hội TP TW 9 18 27 Bình thƣờng 320 P263 N 18 Xã hội TP TW 24 16 40 Nhẹ 321 P264 N 18 Xã hội T nh 17 13 30 Bình thƣờng 322 P265 N 18 Xã hội TP TW 29 5 34 Nhẹ STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm ngành Hộ khẩu Nhóm Điểm tiêu cực Điểm tích cực Tổng điểm Mức độ biểu hiện trầm cảm 323 P266 N 18 Xã hội T nh 11 14 25 Bình thƣờng 324 P267 N 18 Xã hội TP TW 16 15 31 Nhẹ 325 P268 N 18 Xã hội T nh 13 16 29 Bình thƣờng 326 P269 N 18 Xã hội T nh 34 9 43 Vừa 327 P270 N 18 Xã hội T nh 25 10 35 Nhẹ 328 P271 N 18 Xã hội T nh 24 12 36 Nhẹ 329 P272 N 18 Xã hội T nh 53 9 62 Nặng 330 P273 N 18 Xã hội T nh 26 5 31 Nhẹ 331 P274 N 18 Xã hội TP TW 29 13 42 Vừa 332 P275 N 18 Xã hội T nh 24 7 31 Nhẹ 333 P276 N 18 Xã hội TP TW 32 13 45 Vừa 334 P277 N 18 Xã hội TP TW 12 11 23 Bình thƣờng 335 P278 N 18 Xã hội TP TW 13 18 31 Nhẹ 336 P279 N 18 Xã hội T nh 15 16 31 Nhẹ 337 P280 N 18 Xã hội T nh 30 13 43 Vừa 338 P281 N 18 Xã hội TP TW 42 16 58 Nặng 339 P282 N 18 Xã hội TP TW 11 10 21 Bình thƣờng 340 P283 N 18 Xã hội T nh 25 4 29 Bình thƣờng 341 P284 N 18 Xã hội T nh 17 12 29 Bình thƣờng 342 P285 N 18 Xã hội T nh 37 10 47 Vừa 343 P286 N 18 Xã hội T nh 22 15 37 Nhẹ 344 P287 N 18 Xã hội T nh 9 10 19 Bình thƣờng 345 P288 N 18 Xã hội T nh 33 11 44 Vừa 346 P289 N 18 Xã hội TP TW 6 15 21 Bình thƣờng 347 P290 N 18 Xã hội T nh 26 7 33 Nhẹ 348 P291 N 18 Xã hội TP TW 20 10 30 Bình thƣờng 349 P292 N 18 Xã hội TP TW 18 7 25 Bình thƣờng STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm ngành Hộ khẩu Nhóm Điểm tiêu cực Điểm tích cực Tổng điểm Mức độ biểu hiện trầm cảm 350 P293 N 18 Xã hội TP TW 10 13 23 Bình thƣờng 351 P294 N 18 Xã hội T nh 12 8 20 Bình thƣờng 352 P295 N 18 Xã hội T nh 43 13 56 Nặng 353 P296 N 18 Xã hội T nh 16 12 28 Bình thƣờng 354 P297 N 18 Xã hội T nh 37 13 50 Vừa 355 P298 N 18 Xã hội TP TW 21 13 34 Nhẹ 356 P299 N 18 Xã hội T nh 17 15 32 Nhẹ 357 P300 N 18 Xã hội T nh 25 9 34 Nhẹ 358 P301 N 18 Xã hội T nh 24 16 40 Nhẹ 359 P302 N 18 Xã hội T nh 15 12 27 Bình thƣờng 360 P303 N 18 Xã hội TP TW 4 21 25 Bình thƣờng 361 P304 N 18 Xã hội TP TW 7 14 21 Bình thƣờng 362 P305 N 18 Xã hội TP TW 26 12 38 Nhẹ 363 P306 N 18 Xã hội T nh 20 13 33 Nhẹ 364 P307 N 18 Xã hội T nh 17 14 31 Nhẹ 365 P348 N 18 Kinh tế T nh 29 10 39 Nhẹ 366 P365 N 18 Kinh tế T nh 25 14 39 Nhẹ 367 P366 N 18 Kinh tế TP TW 20 14 34 Nhẹ 368 P367 N 18 Kinh tế T nh 20 16 36 Nhẹ 369 P368 N 18 Kinh tế T nh 27 15 42 Vừa 370 P369 N 18 Kinh tế TP TW 8 15 23 Bình thƣờng 371 P370 N 18 Kinh tế TP TW 6 12 18 Bình thƣờng 372 P371 N 18 Kinh tế TP TW 48 14 62 Nặng 373 P372 N 18 Kinh tế T nh 17 11 28 Bình thƣờng 374 P373 N 18 Kinh tế TP TW 27 8 35 Nhẹ 375 P374 N 18 Kinh tế TP TW 31 8 39 Nhẹ 376 P375 N 18 Kinh tế T nh 19 12 31 Nhẹ STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm ngành Hộ khẩu Nhóm Điểm tiêu cực Điểm tích cực Tổng điểm Mức độ biểu hiện trầm cảm 377 P376 N 18 Kinh tế T nh 22 12 34 Nhẹ 378 P377 N 18 Kinh tế TP TW 16 13 29 Bình thƣờng 379 P378 N 18 Kinh tế T nh 32 5 37 Nhẹ 380 P379 N 18 Kinh tế TP TW 12 12 24 Bình thƣờng 381 P380 N 18 Kinh tế T nh 14 6 20 Bình thƣờng 382 P381 N 18 Kinh tế TP TW 7 18 25 Bình thƣờng 383 P382 N 18 Kinh tế T nh 18 4 22 Bình thƣờng 384 P383 N 18 Kinh tế TP TW 7 14 21 Bình thƣờng 385 P384 N 18 Kinh tế T nh 20 15 35 Nhẹ 386 P385 N 18 Kinh tế T nh 26 7 33 Nhẹ 387 P386 N 18 Kinh tế T nh 17 9 26 Bình thƣờng 388 P387 N 18 Kinh tế T nh 23 9 32 Nhẹ 389 P388 N 18 Kinh tế T nh 21 7 28 Bình thƣờng 390 P389 N 18 Kinh tế TP TW 21 11 32 Nhẹ 391 P390 N 18 Kinh tế T nh 30 8 38 Nhẹ 392 P391 N 18 Kinh tế T nh 7 18 25 Bình thƣờng 393 P392 N 18 Kinh tế T nh 14 12 26 Bình thƣờng 394 P393 N 18 Kinh tế TP TW 14 5 19 Bình thƣờng 395 P394 N 18 Kinh tế T nh 20 9 29 Bình thƣờng 396 P395 N 18 Kinh tế TP TW 14 7 21 Bình thƣờng 397 P396 N 18 Kinh tế T nh 15 10 25 Bình thƣờng 398 P397 N 18 Kinh tế T nh 20 12 32 Nhẹ 399 P398 N 18 Kinh tế T nh 18 16 34 Nhẹ 400 P399 N 18 Kinh tế TP TW 35 11 46 Vừa 401 P400 N 18 Kinh tế TP TW 45 12 57 Nặng 402 P401 N 18 Kinh tế T nh 30 15 45 Vừa 403 P402 N 18 Kinh tế T nh 19 11 30 Bình thƣờng STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm ngành Hộ khẩu Nhóm Điểm tiêu cực Điểm tích cực Tổng điểm Mức độ biểu hiện trầm cảm 404 P403 N 18 Kinh tế TP TW 25 9 34 Nhẹ 405 P404 N 18 Kinh tế TP TW 55 15 70 Nặng 406 P405 N 18 Kinh tế T nh 12 15 27 Bình thƣờng 407 P406 N 18 Kinh tế TP TW 32 16 48 Vừa 408 P407 N 18 Kinh tế TP TW 16 17 33 Nhẹ 409 P408 N 18 Kinh tế T nh 13 6 19 Bình thƣờng 410 P409 N 18 Kinh tế T nh 18 14 32 Nhẹ 411 P410 N 18 Kinh tế TP TW 37 15 52 Nặng 412 P411 N 18 Kinh tế T nh 16 11 27 Bình thƣờng 413 P412 N 18 Kinh tế T nh 20 12 32 Nhẹ 414 P413 N 18 Kinh tế TP TW 16 13 29 Bình thƣờng 415 P414 N 18 Kinh tế T nh 20 13 33 Nhẹ 416 P415 N 18 Kinh tế T nh 18 13 31 Nhẹ 417 P416 N 18 Kinh tế T nh 21 14 35 Nhẹ 418 P417 N 18 Kinh tế T nh 29 12 41 Vừa 419 P418 N 18 Kinh tế T nh 35 11 46 Vừa 420 P419 N 18 Kinh tế TP TW 24 9 33 Nhẹ 421 P420 N 18 Kinh tế TP TW 16 19 35 Nhẹ 422 P421 N 18 Kinh tế TP TW 29 9 38 Nhẹ 423 P422 N 18 Kinh tế TP TW 32 7 39 Nhẹ Phụ lục 8: Kết quả kiểm tra thể chất sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang sau thực nghiệm một năm học (Về hình thái) STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Chiều cao đứng cm Cân nặng (kg) BMI (kg/m 2 ) Tỷ lệ mỡ (F%) 1 P1 Nam 19 Thực nghiệm 161,00 47,50 18,32 11,27 2 P2 Nam 19 Thực nghiệm 170,50 62,10 21,36 11,35 3 P3 Nam 19 Thực nghiệm 167,00 58,20 20,87 17,55 4 P4 Nam 19 Thực nghiệm 175,00 58,90 19,23 16,58 5 P5 Nam 19 Thực nghiệm 166,00 56,60 20,54 17,87 6 P6 Nam 19 Thực nghiệm 163,00 48,50 18,25 17,15 7 P7 Nam 19 Thực nghiệm 170,00 50,10 17,34 9,51 8 P8 Nam 19 Thực nghiệm 171,00 52,10 17,82 10,75 9 P9 Nam 19 Thực nghiệm 165,50 47,80 17,45 9,38 10 P10 Nam 19 Thực nghiệm 166,00 61,60 22,35 19,85 11 P11 Nam 19 Thực nghiệm 166,00 54,50 19,78 15,04 12 P12 Nam 19 Thực nghiệm 168,00 59,80 21,19 17,86 13 P13 Nam 19 Thực nghiệm 169,00 58,80 20,59 15,65 14 P14 Nam 19 Thực nghiệm 163,00 50,30 18,93 16,36 15 P15 Nam 19 Thực nghiệm 168,00 58,50 20,73 16,88 16 P16 Nam 19 Thực nghiệm 164,00 50,50 18,78 16,15 17 P17 Nam 19 Thực nghiệm 157,00 45,60 18,50 15,25 18 P18 Nam 19 Thực nghiệm 163,50 53,50 20,01 16,82 19 P19 Nam 19 Thực nghiệm 157,50 48,10 19,39 10,78 20 P20 Nam 19 Thực nghiệm 165,50 58,40 21,32 18,69 STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Chiều cao đứng cm Cân nặng (kg) BMI (kg/m 2 ) Tỷ lệ mỡ (F%) 21 P21 N 19 Thực nghiệm 159,50 45,50 17,89 22,25 22 P22 N 19 Thực nghiệm 155,50 51,20 21,17 27,51 23 P23 N 19 Thực nghiệm 154,50 44,60 18,68 20,36 24 P24 N 19 Thực nghiệm 153,50 43,70 18,55 27,48 25 P25 N 19 Thực nghiệm 150,00 46,30 20,58 25,38 26 P26 N 19 Thực nghiệm 151,00 53,40 23,42 25,26 27 P27 N 19 Thực nghiệm 152,50 47,10 20,25 25,84 28 P28 N 19 Thực nghiệm 158,50 48,80 19,43 21,48 29 P29 N 19 Thực nghiệm 146,00 50,20 23,55 30,20 30 P30 N 19 Thực nghiệm 157,50 50,50 20,36 25,63 31 P31 N 19 Thực nghiệm 155,50 47,50 19,64 25,01 32 P32 N 19 Thực nghiệm 146,00 39,80 18,67 14,40 33 P33 N 19 Thực nghiệm 156,50 44,50 18,17 23,56 34 P34 N 19 Thực nghiệm 147,00 46,10 21,33 22,22 35 P35 N 19 Thực nghiệm 151,00 37,90 16,51 11,05 36 P36 N 19 Thực nghiệm 153,50 47,50 20,16 21,28 37 P37 N 19 Thực nghiệm 160,50 46,20 17,93 20,97 38 P38 N 19 Thực nghiệm 152,50 45,60 19,61 25,89 39 P39 N 19 Thực nghiệm 157,50 46,50 18,75 17,39 40 P79 N 19 Thực nghiệm 157,00 43,80 17,66 21,73 41 P49 Nam 19 Đối chứng 162,50 46,20 17,50 14,90 42 P48 Nam 19 Đối chứng 171,50 52,80 17,95 12,60 43 P55 Nam 19 Đối chứng 164,00 53,50 19,89 12,40 STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Chiều cao đứng cm Cân nặng (kg) BMI (kg/m 2 ) Tỷ lệ mỡ (F%) 44 P46 Nam 19 Đối chứng 164,50 58,60 21,66 15,60 45 P54 Nam 19 Đối chứng 168,00 53,50 18,96 16,80 46 P41 Nam 19 Đối chứng 162,00 45,20 17,22 11,75 47 P42 Nam 19 Đối chứng 165,50 54,20 19,79 17,30 48 P43 Nam 19 Đối chứng 162,50 47,20 17,87 15,00 49 P52 Nam 19 Đối chứng 163,00 55,40 20,85 20,70 50 P50 Nam 19 Đối chứng 162,50 49,20 18,63 11,90 51 P51 Nam 19 Đối chứng 161,50 49,20 18,86 15,10 52 P56 Nam 19 Đối chứng 165,00 47,50 17,45 12,80 53 P57 Nam 19 Đối chứng 164,00 45,50 16,92 11,60 54 P45 Nam 19 Đối chứng 167,50 69,50 24,77 24,56 55 P53 Nam 19 Đối chứng 162,00 44,80 17,07 11,70 56 P47 Nam 19 Đối chứng 167,50 70,70 25,20 20,10 57 P44 Nam 19 Đối chứng 166,50 71,60 25,83 20,40 58 P40 Nam 19 Đối chứng 164,50 50,00 18,48 12,50 59 P80 Nam 19 Đối chứng 166,00 53,60 19,45 18,60 60 P81 Nam 19 Đối chứng 167,00 50,20 18,00 15,80 61 P58 N 19 Đối chứng 159,00 47,50 18,79 19,92 62 P59 N 19 Đối chứng 157,50 50,80 20,48 25,10 63 P60 N 19 Đối chứng 155,00 38,30 15,94 17,32 64 P61 N 19 Đối chứng 152,50 38,80 16,68 17,65 65 P62 N 19 Đối chứng 147,50 45,40 20,87 21,40 66 P63 N 19 Đối chứng 148,50 47,60 21,59 21,46 STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Chiều cao đứng cm Cân nặng (kg) BMI (kg/m 2 ) Tỷ lệ mỡ (F%) 67 P64 N 19 Đối chứng 156,50 38,60 15,76 17,76 68 P65 N 19 Đối chứng 163,50 57,80 21,62 30,08 69 P66 N 19 Đối chứng 161,50 55,20 21,16 30,24 70 P67 N 19 Đối chứng 159,00 41,40 16,38 17,46 71 P68 N 19 Đối chứng 152,50 41,50 17,84 18,35 72 P69 N 19 Đối chứng 147,50 44,60 20,50 22,81 73 P70 N 19 Đối chứng 159,50 58,50 23,00 27,90 74 P71 N 19 Đối chứng 161,00 43,10 16,63 14,21 75 P72 N 19 Đối chứng 139,00 43,30 22,41 26,50 76 P73 N 19 Đối chứng 152,00 53,30 23,07 31,30 77 P74 N 19 Đối chứng 145,00 42,30 20,12 20,65 78 P75 N 19 Đối chứng 149,00 45,48 20,49 20,24 79 P76 N 19 Đối chứng 149,00 58,90 26,53 27,40 80 P77 N 19 Đối chứng 154,00 44,50 18,76 24,30 Kết quả kiểm tra thể chất sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang sau thực nghiệm một năm học (Về chức năng STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Tần số mạch yên tĩnh lần/phút Tần số hô hấp yên tĩnh lần/phút Huyết áp Công năng tim Dung tích sống lít Hệ số phổi Demeny Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm thu (mmHg) 1 P1 Nam 19 Thực nghiệm 56,00 13,00 110,00 70,00 8,00 4,02 0,08 2 P2 Nam 19 Thực nghiệm 80,00 17,00 130,00 75,00 12,80 4,78 0,08 3 P3 Nam 19 Thực nghiệm 72,00 16,00 120,00 80,00 10,80 4,51 0,08 4 P4 Nam 19 Thực nghiệm 60,00 13,00 110,00 70,00 9,60 3,67 0,06 5 P5 Nam 19 Thực nghiệm 76,00 12,00 110,00 70,00 11,20 4,32 0,08 6 P6 Nam 19 Thực nghiệm 72,00 17,00 120,00 75,00 12,40 3,95 0,08 7 P7 Nam 19 Thực nghiệm 76,00 18,00 110,00 70,00 13,20 3,00 0,06 8 P8 Nam 19 Thực nghiệm 68,00 15,00 100,00 60,00 11,60 3,65 0,07 9 P9 Nam 19 Thực nghiệm 80,00 16,00 110,00 70,00 12,40 3,15 0,07 10 P10 Nam 19 Thực nghiệm 76,00 18,00 110,00 70,00 11,60 3,62 0,06 11 P11 Nam 19 Thực nghiệm 72,00 15,00 120,00 70,00 12,40 3,65 0,07 12 P12 Nam 19 Thực nghiệm 64,00 15,00 120,00 70,00 9,60 3,12 0,05 13 P13 Nam 19 Thực nghiệm 72,00 12,00 120,00 75,00 13,20 3,22 0,05 14 P14 Nam 19 Thực nghiệm 68,00 13,00 110,00 70,00 10,80 3,58 0,07 15 P15 Nam 19 Thực nghiệm 68,00 14,00 120,00 75,00 11,20 4,65 0,08 16 P16 Nam 19 Thực nghiệm 72,00 16,00 115,00 70,00 12,80 3,98 0,08 17 P17 Nam 19 Thực nghiệm 72,00 15,00 110,00 60,00 11,60 3,46 0,08 18 P18 Nam 19 Thực nghiệm 76,00 16,00 120,00 80,00 12,00 3,16 0,06 19 P19 Nam 19 Thực nghiệm 60,00 13,00 110,00 70,00 8,00 4,25 0,09 STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Tần số mạch yên tĩnh lần/phút Tần số hô hấp yên tĩnh lần/phút Huyết áp Công năng tim Dung tích sống lít Hệ số phổi Demeny Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm thu (mmHg) 20 P20 Nam 19 Thực nghiệm 60,00 15,00 100,00 70,00 8,80 3,85 0,07 21 P21 N 19 Thực nghiệm 64,00 14,00 100,00 70,00 10,80 2,85 0,06 22 P22 N 19 Thực nghiệm 76,00 19,00 110,00 70,00 12,40 2,88 0,06 23 P23 N 19 Thực nghiệm 76,00 16,00 110,00 70,00 13,20 2,98 0,07 24 P24 N 19 Thực nghiệm 72,00 17,00 110,00 70,00 12,00 3,18 0,07 25 P25 N 19 Thực nghiệm 76,00 18,00 120,00 75,00 13,60 2,91 0,06 26 P26 N 19 Thực nghiệm 68,00 17,00 100,00 70,00 11,60 2,55 0,05 27 P27 N 19 Thực nghiệm 72,00 17,00 110,00 70,00 12,00 2,81 0,06 28 P28 N 19 Thực nghiệm 68,00 14,00 110,00 70,00 8,40 3,27 0,07 29 P29 N 19 Thực nghiệm 76,00 17,00 100,00 60,00 14,00 2,82 0,06 30 P30 N 19 Thực nghiệm 72,00 17,00 110,00 70,00 13,20 2,95 0,06 31 P31 N 19 Thực nghiệm 68,00 14,00 100,00 70,00 11,20 2,83 0,06 32 P32 N 19 Thực nghiệm 76,00 14,00 110,00 70,00 12,40 2,52 0,06 33 P33 N 19 Thực nghiệm 76,00 17,00 100,00 60,00 13,60 2,31 0,05 34 P34 N 19 Thực nghiệm 76,00 19,00 120,00 80,00 13,60 2,95 0,06 35 P35 N 19 Thực nghiệm 64,00 16,00 110,00 60,00 10,00 2,68 0,07 36 P36 N 19 Thực nghiệm 64,00 18,00 100,00 70,00 10,00 3,46 0,07 37 P37 N 19 Thực nghiệm 72,00 17,00 110,00 60,00 11,20 2,75 0,06 38 P38 N 19 Thực nghiệm 80,00 18,00 125,00 80,00 14,00 2,92 0,06 39 P39 N 19 Thực nghiệm 72,00 18,00 120,00 70,00 13,20 2,77 0,06 40 P79 N 19 Thực nghiệm 68,00 17,00 100,00 60,00 10,80 2,52 0,06 STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Tần số mạch yên tĩnh lần/phút Tần số hô hấp yên tĩnh lần/phút Huyết áp Công năng tim Dung tích sống lít Hệ số phổi Demeny Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm thu (mmHg) 41 P49 Nam 19 Đối chứng 76,00 14,00 100,00 60,00 13,20 4,05 0,08 42 P48 Nam 19 Đối chứng 88,00 19,00 110,00 70,00 13,60 3,15 0,06 43 P55 Nam 19 Đối chứng 64,00 15,00 110,00 70,00 14,00 3,38 0,06 44 P46 Nam 19 Đối chứng 64,00 16,00 110,00 70,00 9,20 3,15 0,05 45 P54 Nam 19 Đối chứng 84,00 16,00 120,00 70,00 12,80 3,45 0,06 46 P41 Nam 19 Đối chứng 76,00 17,00 110,00 70,00 12,80 2,35 0,05 47 P42 Nam 19 Đối chứng 76,00 17,00 110,00 70,00 11,60 3,15 0,06 48 P43 Nam 19 Đối chứng 68,00 17,00 125,00 65,00 10,80 3,66 0,08 49 P52 Nam 19 Đối chứng 88,00 16,00 110,00 70,00 15,60 3,36 0,06 50 P50 Nam 19 Đối chứng 64,00 15,00 120,00 80,00 10,00 3,00 0,06 51 P51 Nam 19 Đối chứng 76,00 14,00 115,00 75,00 13,20 4,05 0,08 52 P56 Nam 19 Đối chứng 84,00 15,00 110,00 70,00 16,00 3,36 0,07 53 P57 Nam 19 Đối chứng 68,00 15,00 105,00 65,00 11,20 3,25 0,07 54 P45 Nam 19 Đối chứng 76,00 17,00 100,00 65,00 15,20 3,30 0,05 55 P53 Nam 19 Đối chứng 72,00 17,00 120,00 80,00 11,20 3,62 0,08 56 P47 Nam 19 Đối chứng 60,00 15,00 130,00 80,00 13,20 3,35 0,05 57 P44 Nam 19 Đối chứng 84,00 18,00 105,00 70,00 14,00 3,45 0,05 58 P40 Nam 19 Đối chứng 76,00 16,00 115,00 75,00 12,40 3,24 0,06 59 P80 Nam 19 Đối chứng 80,00 18,00 110,00 70,00 12,00 3,12 0,06 60 P81 Nam 19 Đối chứng 72,00 14,00 110,00 65,00 12,40 3,55 0,07 61 P58 N 19 Đối chứng 76,00 18,00 110,00 70,00 13,60 3,41 0,07 STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Tần số mạch yên tĩnh lần/phút Tần số hô hấp yên tĩnh lần/phút Huyết áp Công năng tim Dung tích sống lít Hệ số phổi Demeny Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm thu (mmHg) 62 P59 N 19 Đối chứng 76,00 19,00 110,00 70,00 13,20 2,16 0,04 63 P60 N 19 Đối chứng 80,00 19,00 110,00 60,00 14,80 2,55 0,07 64 P61 N 19 Đối chứng 76,00 17,00 100,00 60,00 14,00 2,71 0,07 65 P62 N 19 Đối chứng 68,00 15,00 95,00 60,00 12,80 2,19 0,05 66 P63 N 19 Đối chứng 68,00 14,00 105,00 70,00 11,20 2,15 0,05 67 P64 N 19 Đối chứng 80,00 20,00 120,00 70,00 13,60 2,46 0,06 68 P65 N 19 Đối chứng 72,00 17,00 105,00 70,00 14,80 2,64 0,05 69 P66 N 19 Đối chứng 76,00 17,00 110,00 70,00 15,60 3,06 0,06 70 P67 N 19 Đối chứng 80,00 18,00 120,00 80,00 14,80 3,02 0,07 71 P68 N 19 Đối chứng 72,00 17,00 100,00 60,00 10,00 2,28 0,05 72 P69 N 19 Đối chứng 64,00 15,00 110,00 70,00 8,40 2,50 0,06 73 P70 N 19 Đối chứng 72,00 19,00 115,00 65,00 12,80 2,72 0,05 74 P71 N 19 Đối chứng 84,00 19,00 110,00 60,00 15,60 2,78 0,06 75 P72 N 19 Đối chứng 72,00 17,00 100,00 60,00 12,40 2,56 0,06 76 P73 N 19 Đối chứng 88,00 21,00 120,00 75,00 16,80 2,25 0,04 77 P74 N 19 Đối chứng 84,00 19,00 110,00 70,00 15,60 2,54 0,06 78 P75 N 19 Đối chứng 80,00 17,00 105,00 70,00 12,00 2,35 0,05 79 P76 N 19 Đối chứng 76,00 19,00 110,00 65,00 15,20 2,75 0,05 80 P77 N 19 Đối chứng 68,00 16,00 105,00 70,00 11,20 2,49 0,06 Kết quả kiểm tra thể chất sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang sau thực nghiệm một năm học (Về thể lực) STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng lần/30s Bật xa tại chỗ (cm) Chạy con thoi 4 x 10m (s) Chạy tùy sức 5 phút (m) Dẻo gập thân (cm) Độ dẻo khớp gối độ Thăng bằng tĩnh s Trái Phải 1 P1 Nam 19 Thực nghiệm 47,50 26 255,00 10,25 1120,00 19,00 42,00 44,00 25,15 2 P2 Nam 19 Thực nghiệm 54,10 27 225,00 9,72 1050,00 18,00 23,00 26,00 24,44 3 P3 Nam 19 Thực nghiệm 53,40 26 240,00 10,11 1025,00 7,00 24,00 25,00 23,05 4 P4 Nam 19 Thực nghiệm 46,20 22 250,00 10,48 1110,00 20,00 47,00 42,00 26,36 5 P5 Nam 19 Thực nghiệm 50,50 22 260,00 9,81 1110,00 14,00 43,00 27,00 27,45 6 P6 Nam 19 Thực nghiệm 39,60 20 200,00 11,36 1040,00 25,00 28,00 29,00 22,58 7 P7 Nam 19 Thực nghiệm 36,80 17 185,00 9,99 810,00 8,00 33,00 32,00 13,36 8 P8 Nam 19 Thực nghiệm 50,50 20 195,00 10,20 1000,00 30,00 38,00 35,00 21,62 9 P9 Nam 19 Thực nghiệm 42,10 19 205,00 9,76 815,00 7,00 41,00 33,00 24,15 10 P10 Nam 19 Thực nghiệm 41,60 19 215,00 11,18 985,00 27,00 23,00 25,00 14,98 11 P11 Nam 19 Thực nghiệm 47,70 24 260,00 10,12 990,00 17,00 28,00 27,00 26,56 12 P12 Nam 19 Thực nghiệm 49,80 22 205,00 10,28 920,00 15,00 39,00 40,00 21,44 13 P13 Nam 19 Thực nghiệm 46,30 22 255,00 9,98 935,00 10,00 42,00 46,00 18,56 14 P14 Nam 19 Thực nghiệm 45,50 21 235,00 11,11 1030,00 15,00 32,00 30,00 23,94 15 P15 Nam 19 Thực nghiệm 51,80 28 235,00 10,65 1050,00 24,00 21,00 24,00 15,45 16 P16 Nam 19 Thực nghiệm 47,60 23 270,00 10,57 1320,00 5,00 34,00 37,00 30,14 17 P17 Nam 19 Thực nghiệm 42,10 19 220,00 10,89 980,00 24,00 49,00 47,00 26,56 18 P18 Nam 19 Thực nghiệm 46,20 14 205,00 12,56 800,00 10,00 33,00 32,00 14,15 19 P19 Nam 19 Thực nghiệm 50,80 23 260,00 9,85 1070,00 24,00 28,00 33,00 27,64 STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng lần/30s Bật xa tại chỗ (cm) Chạy con thoi 4 x 10m (s) Chạy tùy sức 5 phút (m) Dẻo gập thân (cm) Độ dẻo khớp gối độ Thăng bằng tĩnh s Trái Phải 20 P20 Nam 19 Thực nghiệm 49,60 24 235,00 10,37 950,00 19,00 37,00 36,00 23,89 21 P21 N 19 Thực nghiệm 33,60 11,00 179,00 11,94 745,00 19,00 24,00 21,00 22,42 22 P22 N 19 Thực nghiệm 28,50 10,00 155,00 14,39 655,00 13,00 29,00 29,00 13,59 23 P23 N 19 Thực nghiệm 32,50 16,00 179,00 14,38 875,00 20,00 29,00 26,00 19,55 24 P24 N 19 Thực nghiệm 32,40 12,00 174,00 12,01 735,00 20,00 20,00 19,00 22,01 25 P25 N 19 Thực nghiệm 30,50 16,00 161,00 12,77 870,00 8,00 23,00 25,00 15,05 26 P26 N 19 Thực nghiệm 27,25 16,00 135,00 11,67 875,00 23,00 21,00 20,00 25,63 27 P27 N 19 Thực nghiệm 26,95 10,00 135,00 12,92 650,00 14,00 30,00 28,00 13,88 28 P28 N 19 Thực nghiệm 35,80 12,00 170,00 12,14 780,00 16,00 27,00 23,00 27,89 29 P29 N 19 Thực nghiệm 29,80 16,00 170,00 12,59 870,00 5,00 36,00 29,00 15,58 30 P30 N 19 Thực nghiệm 32,68 16,00 180,00 12,72 875,00 14,00 22,00 21,00 22,11 31 P31 N 19 Thực nghiệm 31,60 16,00 166,00 11,14 870,00 22,00 20,00 22,00 17,99 32 P32 N 19 Thực nghiệm 32,20 16,00 167,00 11,69 945,00 22,00 20,00 19,00 21,98 33 P33 N 19 Thực nghiệm 31,50 9,00 145,00 12,26 680,00 14,00 27,00 28,00 17,45 34 P34 N 19 Thực nghiệm 29,80 21,00 161,00 13,33 740,00 9,00 29,00 28,00 20,33 35 P35 N 19 Thực nghiệm 32,20 11,00 175,00 12,45 735,00 20,00 17,00 23,00 22,58 36 P36 N 19 Thực nghiệm 28,00 9,00 181,00 11,73 810,00 18,00 30,00 23,00 20,78 37 P37 N 19 Thực nghiệm 32,90 16,00 186,00 11,63 870,00 19,00 22,00 24,00 24,36 38 P38 N 19 Thực nghiệm 31,90 16,00 170,00 13,09 875,00 20,00 22,00 22,00 21,25 39 P39 N 19 Thực nghiệm 31,80 17,00 170,00 12,17 870,00 17,00 24,00 18,00 24,10 40 P79 N 19 Thực nghiệm 31,40 10,00 165,00 12,05 755,00 23,00 19,00 17,00 20,26 STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng lần/30s Bật xa tại chỗ (cm) Chạy con thoi 4 x 10m (s) Chạy tùy sức 5 phút (m) Dẻo gập thân (cm) Độ dẻo khớp gối độ Thăng bằng tĩnh s Trái Phải 41 P49 Nam 19 Đối chứng 37,50 23 250 9,32 1095 17,00 37 36 24,25 42 P48 Nam 19 Đối chứng 38,75 21 185 11,89 780 22,00 39 40 26,54 43 P55 Nam 19 Đối chứng 49,65 26 220 10,32 1125 20,00 43 41 15,35 44 P46 Nam 19 Đối chứng 46,25 21 235 10,81 895 14,00 46 45 26,97 45 P54 Nam 19 Đối chứng 50,70 21 240 11,66 980 12,00 44 43 18,29 46 P41 Nam 19 Đối chứng 43,40 21 215 10,90 1130 16,00 39 38 20,78 47 P42 Nam 19 Đối chứng 38,25 15 205 11,25 700 18,00 40 39 17,56 48 P43 Nam 19 Đối chứng 41,55 24 235 10,08 1015 13,00 31 30 21,68 49 P52 Nam 19 Đối chứng 34,50 21 165 9,53 800 1,00 38 37 18,81 50 P50 Nam 19 Đối chứng 41,20 17 200 10,76 780 6,00 30 28 16,44 51 P51 Nam 19 Đối chứng 47,15 20 255 9,54 1105 18,00 33 32 19,24 52 P56 Nam 19 Đối chứng 43,20 17 235 10,39 1035 12,00 42 41 15,19 53 P57 Nam 19 Đối chứng 48,20 20 245 9,77 910 11,00 39 38 26,19 54 P45 Nam 19 Đối chứng 47,36 18 190 10,45 675 0,00 47 48 21,35 55 P53 Nam 19 Đối chứng 45,45 22 205 10,32 800 14,00 39 38 15,01 56 P47 Nam 19 Đối chứng 45,68 16 205 10,55 1050 5,00 43 42 11,54 57 P44 Nam 19 Đối chứng 50,50 20 228 11,02 935 9,00 38 37 27,01 58 P40 Nam 19 Đối chứng 43,46 19 240 10,21 800 14,80 31 32 14,40 59 P80 Nam 19 Đối chứng 39,25 20 255 10,35 995 13,00 38 38 21,41 60 P81 Nam 19 Đối chứng 49,50 24 275 9,46 1085 18,00 35 34 18,69 61 P58 N 19 Đối chứng 31,80 13,00 180,00 11,83 825,00 17,00 25,00 23,00 27,67 STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng lần/30s Bật xa tại chỗ (cm) Chạy con thoi 4 x 10m (s) Chạy tùy sức 5 phút (m) Dẻo gập thân (cm) Độ dẻo khớp gối độ Thăng bằng tĩnh s Trái Phải 62 P59 N 19 Đối chứng 31,16 10,00 155,00 12,59 685,00 12,00 29,00 28,00 15,34 63 P60 N 19 Đối chứng 29,05 13,00 180,00 12,83 785,00 -2,00 19,00 18,00 15,95 64 P61 N 19 Đối chứng 31,35 12,00 170,00 11,93 780,00 16,00 23,00 22,00 29,51 65 P62 N 19 Đối chứng 28,34 13,00 150,00 11,82 885,00 18,00 20,00 19,00 17,29 66 P63 N 19 Đối chứng 26,32 12,00 165,00 11,58 770,00 19,00 29,00 28,00 15,46 67 P64 N 19 Đối chứng 25,95 13,00 180,00 12,76 690,00 9,00 36,00 35,00 17,31 68 P65 N 19 Đối chứng 33,44 12,00 155,00 12,84 585,00 16,00 33,00 32,00 13,33 69 P66 N 19 Đối chứng 30,56 12,00 165,00 12,34 645,00 9,00 40,00 39,00 8,85 70 P67 N 19 Đối chứng 35,90 13,00 155,00 12,71 815,00 9,00 42,00 41,00 20,74 71 P68 N 19 Đối chứng 31,05 14,00 175,00 12,13 785,00 22,00 26,00 24,00 15,16 72 P69 N 19 Đối chứng 24,12 13,00 145,00 11,88 785,00 22,00 20,00 19,00 16,14 73 P70 N 19 Đối chứng 31,85 9,00 150,00 11,68 730,00 14,00 33,00 32,00 15,20 74 P71 N 19 Đối chứng 22,16 10,00 155,00 12,45 640,00 12,00 30,00 29,00 14,23 75 P72 N 19 Đối chứng 27,81 13,00 150,00 13,07 665,00 16,00 25,00 24,00 15,73 76 P73 N 19 Đối chứng 24,88 9,00 165,00 13,91 835,00 5,00 26,00 25,00 19,43 77 P74 N 19 Đối chứng 25,20 16,00 155,00 13,15 615,00 -2,00 22,00 21,00 26,59 78 P75 N 19 Đối chứng 31,85 13,00 175,00 12,83 720,00 10,00 25,00 24,00 15,55 79 P76 N 19 Đối chứng 29,95 12,00 160,00 12,66 825,00 17,00 30,00 29,00 17,22 80 P77 N 19 Đối chứng 30,21 13,00 165,00 12,20 875,00 19,00 16,00 15,00 11,08 Kết quả kiểm tra thực trạng thể chất và tâm lý của sinh viên Trƣờng Đại học Văn Lang sau thực nghiệm một năm học (Về tâm lý – Mức độ biểu hiện trầm cảm ) STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Điểm tiêu cực Điểm tích cực Tổng điểm Mức độ biểu hiện trầm cảm 1 P1 Nam 19 Thực nghiệm 26 9 35 Nhẹ 2 P2 Nam 19 Thực nghiệm 8 13 21 Bình thƣờng 3 P3 Nam 19 Thực nghiệm 22 8 30 Bình thƣờng 4 P4 Nam 19 Thực nghiệm 26 8 34 Nhẹ 5 P5 Nam 19 Thực nghiệm 5 6 11 Bình thƣờng 6 P6 Nam 19 Thực nghiệm 5 5 10 Bình thƣờng 7 P7 Nam 19 Thực nghiệm 9 4 13 Bình thƣờng 8 P8 Nam 19 Thực nghiệm 15 15 30 Bình thƣờng 9 P9 Nam 19 Thực nghiệm 30 13 43 Vừa 10 P10 Nam 19 Thực nghiệm 11 12 23 Bình thƣờng 11 P11 Nam 19 Thực nghiệm 12 8 20 Bình thƣờng 12 P12 Nam 19 Thực nghiệm 14 9 23 Bình thƣờng 13 P13 Nam 19 Thực nghiệm 8 7 15 Bình thƣờng 14 P14 Nam 19 Thực nghiệm 18 5 23 Bình thƣờng 15 P15 Nam 19 Thực nghiệm 3 7 10 Bình thƣờng 16 P16 Nam 19 Thực nghiệm 7 8 15 Bình thƣờng 17 P17 Nam 19 Thực nghiệm 4 5 9 Bình thƣờng 18 P18 Nam 19 Thực nghiệm 16 12 28 Bình thƣờng 19 P19 Nam 19 Thực nghiệm 21 9 30 Bình thƣờng 20 P20 Nam 19 Thực nghiệm 15 10 25 Bình thƣờng STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Điểm tiêu cực Điểm tích cực Tổng điểm Mức độ biểu hiện trầm cảm 21 P21 N 19 Thực nghiệm 3 7 10 Bình thƣờng 22 P22 N 19 Thực nghiệm 20 5 25 Bình thƣờng 23 P23 N 19 Thực nghiệm 13 10 23 Bình thƣờng 24 P24 N 19 Thực nghiệm 21 6 27 Bình thƣờng 25 P25 N 19 Thực nghiệm 14 6 20 Bình thƣờng 26 P26 N 19 Thực nghiệm 17 5 22 Bình thƣờng 27 P27 N 19 Thực nghiệm 20 10 30 Bình thƣờng 28 P28 N 19 Thực nghiệm 13 4 17 Bình thƣờng 29 P29 N 19 Thực nghiệm 20 9 29 Bình thƣờng 30 P30 N 19 Thực nghiệm 24 9 33 Nhẹ 31 P31 N 19 Thực nghiệm 15 19 34 Nhẹ 32 P32 N 19 Thực nghiệm 12 4 16 Bình thƣờng 33 P33 N 19 Thực nghiệm 21 7 28 Bình thƣờng 34 P34 N 19 Thực nghiệm 9 6 15 Bình thƣờng 35 P35 N 19 Thực nghiệm 4 6 10 Bình thƣờng 36 P36 N 19 Thực nghiệm 32 6 38 Nhẹ 37 P37 N 19 Thực nghiệm 16 5 21 Bình thƣờng 38 P38 N 19 Thực nghiệm 16 14 30 Bình thƣờng 39 P39 N 19 Thực nghiệm 19 7 26 Bình thƣờng 40 P79 N 19 Thực nghiệm 4 9 13 Bình thƣờng 41 P40 Nam 19 Đối chứng 26 12 38 Nhẹ 42 P41 Nam 19 Đối chứng 12 20 32 Nhẹ STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Điểm tiêu cực Điểm tích cực Tổng điểm Mức độ biểu hiện trầm cảm 43 P42 Nam 19 Đối chứng 11 10 21 Bình thƣờng 44 P43 Nam 19 Đối chứng 16 9 25 Bình thƣờng 45 P44 Nam 19 Đối chứng 14 9 23 Bình thƣờng 46 P45 Nam 19 Đối chứng 3 11 14 Bình thƣờng 47 P46 Nam 19 Đối chứng 47 10 57 Nặng 48 P47 Nam 19 Đối chứng 11 6 17 Bình thƣờng 49 P48 Nam 19 Đối chứng 20 7 27 Bình thƣờng 50 P49 Nam 19 Đối chứng 18 9 27 Bình thƣờng 51 P50 Nam 19 Đối chứng 16 11 27 Bình thƣờng 52 P51 Nam 19 Đối chứng 25 10 35 Nhẹ 53 P52 Nam 19 Đối chứng 9 7 16 Bình thƣờng 54 P53 Nam 19 Đối chứng 49 8 57 Nặng 55 P54 Nam 19 Đối chứng 9 10 19 Bình thƣờng 56 P55 Nam 19 Đối chứng 9 11 20 Bình thƣờng 57 P56 Nam 19 Đối chứng 20 9 29 Bình thƣờng 58 P57 Nam 19 Đối chứng 7 7 14 Bình thƣờng 59 P80 Nam 19 Đối chứng 27 9 36 Nhẹ 60 P81 Nam 19 Đối chứng 28 5 33 Nhẹ 61 P58 N 19 Đối chứng 11 6 17 Bình thƣờng 62 P59 N 19 Đối chứng 20 7 27 Bình thƣờng 63 P60 N 19 Đối chứng 24 14 38 Nhẹ 64 P61 N 19 Đối chứng 15 5 20 Bình thƣờng STT Phiếu Giới tính Tuổi Nhóm Điểm tiêu cực Điểm tích cực Tổng điểm Mức độ biểu hiện trầm cảm 65 P62 N 19 Đối chứng 23 6 29 Bình thƣờng 66 P63 N 19 Đối chứng 40 9 49 Vừa 67 P64 N 19 Đối chứng 21 7 28 Bình thƣờng 68 P65 N 19 Đối chứng 10 7 17 Bình thƣờng 69 P66 N 19 Đối chứng 29 6 35 Nhẹ 70 P67 N 19 Đối chứng 6 6 12 Bình thƣờng 71 P68 N 19 Đối chứng 39 14 53 Nặng 72 P69 N 19 Đối chứng 23 9 32 Nhẹ 73 P70 N 19 Đối chứng 22 13 35 Nhẹ 74 P71 N 19 Đối chứng 22 11 33 Nhẹ 75 P72 N 19 Đối chứng 24 7 31 Nhẹ 76 P73 N 19 Đối chứng 25 7 32 Nhẹ 77 P74 N 19 Đối chứng 31 14 45 Vừa 78 P75 N 19 Đối chứng 21 11 32 Nhẹ 79 P76 N 19 Đối chứng 14 8 22 Bình thƣờng 80 P77 N 19 Đối chứng 12 6 18 Bình thƣờng Phụ lục 9: Hình ảnh các bài tập và các tƣ thế asana K02, A01, A02, A06, A07, A10, A17 và A18 K02: Bài khởi động Chào mặt trời Surya Namaskar Đã mua quyền sử dụng của www.shutterstock.com) A01: Tƣ thế Con cá heo – Makarasana (Bổ tr cho tƣ thế đứng trên đầu) Đã mua quyền sử dụng của www.shutterstock.com) A02: Tƣ thế Con thỏ – Sasangasana (Bổ tr cho tƣ thế đứng trên đầu) Đã mua quyền sử dụng của www.shutterstock.com) A06: Cái cầu – Sethu Bandhasana A07: Tƣ thế Bánh xe – Charkrasana A10: Tƣ thế Cái ván ngƣ c – Purvottanasana A14: Tƣ thế Con bồ câu – Kapothasana A17: Tƣ thế Con công – Mayurasana A18: Tƣ thế Cái cây - Vriksasana Phụ lục 10:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_hieu_qua_cua_thuc_hanh_hatha_yoga_len_the.pdf
  • docxTom tat LATS Tran Phuong Tung.docx
  • docxTrang thong tin LATS NCS Tran Phuong Tung.docx
Tài liệu liên quan