BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI
ĐỖ TIẾN VƢỢNG
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KHỐI KỸ THUẬT Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÔNG TIN - THƢ VIỆN
HÀ NỘI, 2016
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI
ĐỖ TIẾN VƢỢNG
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KHỐI KỸ THUẬT Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Khoa
232 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Nghiên cứu hệ thống thông tin phục vụ công tác đào tạo tại các trường đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học Thông tin - Thƣ viện
Mã số: 62320203
LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÔNG TIN - THƢ VIỆN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Hùng
HÀ NỘI, 2016
1
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn tài liệu nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài
liệu đã đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Hà Nội, ngày.....tháng.....năm 2016
Tác giả luận án
Đỗ Tiến Vƣợng
2
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ 4
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ............................................................................................ 5
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................. 6
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT .................................................................................. 25
1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật ................. 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật .............. 54
Tiểu kết ................................................................................................................. 69
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÁC CẤU PHẦN HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT VIỆT NAM .............................................................. 71
2.1. Thực trạng tổ chức hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật ............. 71
2.2. Thực trạng hoạt động hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật ......... 77
2.3. Các thành phần đảm bảo vận hành hệ thống thông tin các trƣờng đại học
kỹ thuật ............................................................................................................. 99
2.4. Đánh giá chung về các cấu phần hệ thống thông tin các trƣờng đại học
kỹ thuật ........................................................................................................... 135
Tiểu kết ............................................................................................................... 142
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC THI MÔ HÌNH
HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT VIỆT NAM ......... 143
3.1. Đề xuất mô hình hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật Việt Nam143
3.2. Các giải pháp thực thi mô hình hệ thống thông tin cho các trƣờng đại học
kỹ thuật Việt Nam ........................................................................................... 156
Tiểu kết ............................................................................................................... 173
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 174
1. Kết luận ....................................................................................................... 174
2. Kiến nghị..................................................................................................... 174
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ............................ 176
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 178
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 197
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 APTT Ấn phẩm thông tin
2 CBQL Cán bộ quản lý
3 CBTTTV Cán bộ thông tin thƣ viện
4 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
5 CNTT Công nghệ thông tin
6 CNTT-TT Công nghệ thông tin và truyền thông
7 CQTTTV Cơ quan thông tin thƣ viện
8 CSDL Cơ sở dữ liệu
9 DVTT Dịch vụ thông tin
10 ĐH Đại học
11 ĐHKT Đại học kỹ thuật
12 ĐHKTVN Đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam
13 GDĐH Giáo dục đại học
14 GDĐT Giáo dục và đào tạo
15 GV, NCV Giảng viên, nghiên cứu viên
16 HĐTTTV Hoạt động thông tin thƣ viện
17 HTTT Hệ thống thông tin
18 HTTTTV Hệ thống thông tin thƣ viện
19 KHCN Khoa học và công nghệ
20 KHKT Khoa học kỹ thuật
21 LATS Luận án tiến sĩ
22 NCT Nhu cầu tin
23 NCKH Nghiên cứu khoa học
24 NDT Ngƣời dùng tin
25 NLTT Nguồn lực thông tin
26 PPTTCL Phân phối thông tin chọn lọc
27 SPTT Sản phẩm thông tin
28 SPDVTT Sản phẩm và dịch vụ thông tin
29 SV Sinh viên
30 TCTT Tra cứu thông tin
31 TTTV Thông tin thƣ viện
32 TVĐH Thƣ viện đại học
33 XLTT Xử lý thông tin
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ngành đào tạo của các trƣờng đại học kỹ thuật ...................................... 60
Bảng 2.1. Tên cơ quan thông tin thƣ viện .............................................................. 74
Bảng 2.2. Chuẩn xử lý thông tin ............................................................................ 84
Bảng 2.3. Các sản phẩm thông tin của cơ quan thông tin thƣ viện ......................... 86
Bảng 2.4. Các sản phẩm thông tin ngƣời dùng tin thƣờng sử dụng ........................ 89
Bảng 2.5. Các dịch vụ thông tin của cơ quan thông tin thƣ viện ............................. 91
Bảng 2.6. Cơ quan thông tin thƣ viện có Website .................................................. 94
Bảng 2.7. Nhu cầu sử dụng các dịch vụ thông tin của ngƣời dùng tin .................... 97
Bảng 2.8. Đánh giá các sản phẩm và dịch vụ thông tin của cơ quan thông tin .. 98
Bảng 2.9. Tổng diện tích sử dụng tại cơ quan thông tin thƣ viện .......................... 100
Bảng 2.10. Trang thiết bị tại các cơ quan thông tin thƣ viện ................................ 101
Bảng 2.11. Thiết bị tin học và phần mềm quản trị thƣ viện tích hợp tại các cơ quan
thông tin thƣ viện ................................................................................................ 102
Bảng 2.12. Phần mềm đang đƣợc ứng dụng tại các cơ quan thông tin thƣ viện .... 103
Bảng 2.13. Kinh phí bổ sung tài liệu tại các cơ quan thông tin thƣ viện ............ 105
Bảng 2.14. Hiện trạng nhân lực của các cơ quan thông tin thƣ viện ..................... 106
Bảng 2.15. Cơ quan thông tin thƣ viện có cán bộ chuyên trách về công nghệ ...... 109
Bảng 2.16. Tổng số cán bộ quản lý ...................................................................... 112
Bảng 2.17. Tổng số giảng viên ............................................................................ 113
Bảng 2.18. Tổng số nghiên cứu viên .................................................................... 114
Bảng 2.19. Tổng số sinh viên đại học chính quy .................................................. 115
Bảng 2.20. Chủ đề ngƣời dùng tin thƣờng quan tâm nghiên cứu .......................... 118
Bảng 2.21. Ngôn ngữ ngƣời dùng tin sử dụng trong việc khai thác thông tin ....... 119
Bảng 2.22. Tài liệu ngƣời dùng tin thƣờng sử dụng ............................................. 120
Bảng 2.23. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu tin của ngƣời dùng tin .................. 121
Bảng 2.24. Các loại hình tài liệu dạng in ấn ......................................................... 126
Bảng 2.25. Các loại hình tài liệu dạng điện tử ...................................................... 127
Bảng 2.26. Diện bao quát chủ đề mà cơ quan thông tin thƣ viện quan tâm ........... 130
Bảng 2.27. Mức độ đáp ứng nguồn lực thông tin của ngƣời dùng tin ................... 131
Bảng 2.28. Thực trạng các cơ quan thông tin thƣ viện liên kết chia sẻ nguồn lực
thông tin .............................................................................................................. 133
5
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Ấn phẩm thông tin ............................................................................. 86
Biểu đồ 2.2. Dịch vụ sao chụp và in ấn tài liệu ...................................................... 93
Biểu đồ 2.3. Dịch vụ phân phối thông tin chọn lọc ................................................ 96
Biểu đồ 2.4. Mức độ đáp ứng về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin....... 104
Biểu đồ 2.5. Phân bố cán bộ thƣ viện theo độ tuổi ............................................... 107
Biểu đồ 2.6. Phân bố cán bộ thông tin thƣ viện theo giới tính .............................. 107
Biểu đồ 2.7. Phân bố nhân lực thông tin thƣ viện theo trình độ ............................ 108
Biểu đồ 2.8. Phân bố nhân lực thông tin thƣ viện theo chuyên môn đƣợc đào tạo 108
Biểu đồ 2.9. Số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực ........................................... 110
Biểu đồ 2.10. Thời gian thu thập và xử lý thông tin mỗi ngày tại nhà .................. 116
Biểu đồ 2.11. Thời gian thu thập và xử lý thông tin mỗi ngày tại thƣ viện của
ngƣời dùng tin ..................................................................................................... 117
Biểu đồ 2.12. Công cụ tra cứu tài liệu của ngƣời dùng tin thƣờng sử dụng .......... 120
Biểu đồ 2.13. Nhu cầu của ngƣời dùng tin sử dụng nguồn lực thông tin ở cơ quan
thông tin thƣ viện khác ........................................................................................ 121
Biểu đồ 2.14. Nhu cầu ngƣời dùng tin tham gia đào tạo sử dụng thƣ viện ............ 122
Biểu đồ 2.15. Ý kiến ngƣời dùng tin về các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của cơ quan thông tin thƣ viện hiện nay ............................................................... 123
Biểu đồ 2.16. Nguồn tài liệu dạng in ấn Thƣ viện Tạ Quang Bửu ........................ 127
Biểu đồ 2.17. Nguồn tài liệu dạng điện tử Thƣ viện Tạ Quang Bửu ..................... 128
6
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức cơ quan thông tin thƣ viện các trƣờng đại học kỹ thuật .. 75
Hình 3.1. Mô hình tổ chức hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật .......... 146
Hình 3.2. Sơ đồ dòng dữ liệu trong hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật .. 155
Hình 3.3. Mô hình liên kết chia sẻ trong việc tích hợp dữ liệu giữa các cơ quan
thông tin thƣ viện ................................................................................................ 159
Hình 3.4. Tích hợp dữ liệu giữa các thành viên trong hệ thống thông tin các
trƣờng đại học kỹ thuật ........................................................................................ 160
Hình 3.5. Sơ đồ công nghệ theo thao tác của phân hệ tra cứu thông tin ............... 166
Hình 3.6. Sơ đồ hoạt động của phân hệ phân phối thông tin chọn lọc tại hệ thống
thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật ................................................................... 167
Hình 3.7. Khai thác nguồn lực thông tin tại hệ thống thông tin các trƣờng đại học
kỹ thuật ............................................................................................................... 169
Hình 3.8. Hệ thống thông tin sẽ đƣợc triển khai cho các trƣờng đại học kỹ thuật . 170
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm đổi mới đất nƣớc, giáo dục và đào tạo (GDĐT) có vai trò
vô cùng quan trọng trong đời sống xã hội: GDĐT đƣợc coi là sự nghiệp của Đảng,
của Nhà nƣớc, của toàn dân. Cùng với khoa học và công nghệ (KHCN), GDĐT
đƣợc coi là quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết định sự tăng trƣởng kinh tế và phát
triển xã hội, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
(CNH, HĐH) đất nƣớc.
Chính vì vậy, Đảng và Chính phủ Việt Nam đặc biệt quan tâm tới sự đổi
mới, phát triển GDĐT, thể hiện ở nhiều văn bản quy phạm pháp luật đƣợc ban
hành, tiêu biểu là Nghị quyết 29/NQ/TW Hội nghị TW8 (Khóa XI) ngày 4/11/2013.
Nghị quyết đặt ra yêu cầu ngành GDĐT phải đổi mới căn bản, toàn diện nhằm nâng
cao chất lƣợng đào tạo, nghiên cứu khoa học (NCKH) [25]. Trong chỉ thị số 02/CT-
TTg của Thủ tƣớng Chính phủ cũng đã nhấn mạnh: “Bất cứ quốc gia nào, Việt Nam
không nằm ngoại lệ, giáo dục là nền tảng để phát triển CNH, HĐH” [18].
Để phát triển GDĐT, hoạt động thông tin thƣ viện (HĐTTTV) đóng vai trò
quan trọng. Ở góc độ quản lí nhà nƣớc, Bộ GDĐT đã có Quyết định 65/2007/QĐ-
BGDĐT về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng đại học (ĐH), trong đó
ở tiêu chuẩn số 9 về thƣ viện đã chỉ rõ: “Thƣ viện của trƣờng ĐH có đầy đủ sách,
giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nƣớc ngoài đáp ứng yêu cầu sử
dụng của cán bộ, giảng viên và ngƣời học. Có thƣ viện điện tử đƣợc nối mạng, phục
vụ dạy, học và NCKH có hiệu quả” [3].
Đặc biệt, trong những năm đổi mới giáo dục đại học (GDĐH), nhiều trƣờng
ĐH trong cả nƣớc đã chuyển từ phƣơng thức đào tạo theo niên chế sang phƣơng
thức đào tạo theo học chế tín chỉ. Một trong yêu cầu của đào tạo theo học chế tín
chỉ là giảm đáng kể giờ lên lớp lý thuyết và tăng số giờ thảo luận, thí nghiệm, thực
hành. Thời lƣợng tự học của sinh viên tăng gấp đôi so với đào tạo theo niên chế [2].
Để thực hiện tốt các hƣớng dẫn chỉ đạo nói trên, yêu cầu cấp bách đối với
hoạt động thông tin thƣ viện (HĐTTTV), vốn đƣợc coi là “giảng đƣờng thứ hai”
8
của trƣờng ĐH, cần nâng cao năng lực đảm bảo thông tin cho quá trình đào tạo và
nghiên cứu khoa học (NCKH) của các trƣờng, góp phần tích cực vào việc phát triển
nguồn nhân lực trình độ cao [14].
Tuy nhiên, trên thực tế, mạng lƣới cơ quan thông tin thƣ viện (CQTTTV) hiện
nay còn nhiều bất cập, thể hiện ở mọi phƣơng diện: từ mô hình tổ chức, phƣơng
thức hoạt động đến các quy trình nghiệp vụ. Tại các trƣờng ĐH, tổ chức thông tin
thƣ viện dù đã có nhiều năm hoạt động song vẫn còn nhiều hạn chế về năng lực mà
một trong những nguyên nhân căn bản của thực trạng này là do CQTTTV các
trƣờng ĐH hiện nay, hoạt động còn mang tính riêng rẽ, chƣa thành hệ thống, chƣa
có sự hợp tác chia sẻ các nguồn lực với nhau để nâng cao chất lƣợng đảm bảo thông
tin cho ngƣời dùng tin (NDT). Ngoài ra, qui trình và phƣơng thức tổ chức
HĐTTTV chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của một hệ thống thông tin thƣ viện
(HTTTTV) đích thực của các trƣờng đã dẫn đến chất lƣợng HĐTTTV thấp kém
nhƣ: thu thập thông tin trùng lặp, việc xử lí thông tin (XLTT) còn chồng chéo, cung
cấp thông tin chƣa đầy đủ và không kịp thời. Từ đó hiệu quả của HĐTTTV trong
các trƣờng ĐH chƣa cao, uy tín và vai trò của thông tin thƣ viện (TTTV) chƣa đƣợc
khẳng định trong các trƣờng ĐH của nƣớc ta hiện nay.
Hoạt động thông tin thƣ viện có nhiệm vụ là phục vụ tốt qui trình đào tạo,
NCKH của trƣờng ĐH. Các trƣờng cùng khối kỹ thuật có nhiều ngành nghề đào tạo,
môn học giống nhau hoặc gần giống nhau. Điều đó đặt ra cho các CQTTTV tại các
đại học kỹ thuật (ĐHKT) những cơ hội và thách thức to lớn khi xây dựng đƣợc một
HTTT để hợp tác, chia sẻ các nguồn lực, tạo nên một nguồn thông tin phong phú, đa
dạng, có khả năng đáp ứng cao nhu cầu tin (NCT) của NDT trong các trƣờng
ĐHKT, cũng nhƣ có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐT.
Từ lý thuyết hệ thống và thực tiễn HĐTTTV cho thấy: HTTT là công cụ hữu
hiệu để giải quyết vấn đề đảm bảo thông tin cho các hoạt động kinh tế - xã hội. Trên
thế giới, nhiều quốc gia đã có những chƣơng trình hỗ trợ cho các trƣờng ĐH trong
việc xây dựng HTTT phục vụ đào tạo trên cơ sở tích hợp và hợp tác về mặt tổ chức
và hoạt động các CQTTTV hiện có để có thể sử dụng đƣợc mọi nguồn lực của các
đơn vị thành viên. HTTT các trƣờng ĐH trên thế giới hoạt động theo xu thế liên kết
9
chia sẻ các HĐTTTV thông qua việc trao đổi, tích hợp nguồn lực thông tin (NLTT).
Ứng dụng lý thuyết hệ thống vào HĐTTTV từ các trƣờng ĐH đòi hỏi trƣớc hết các
trƣờng cùng khối ngành, mà ở đây là các trƣờng ĐHKT phải đƣợc kết nối thành hệ
thống để khai thác, chia sẻ đầy đủ các nguồn lực của các thành viên với nhau, từng
bƣớc tiến tới có quan hệ trao đổi, hợp tác khai thác, sử dụng thông tin, tƣ liệu với
HTTT các trƣờng ĐH lớn ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng và thế giới. Có thể
nói trên cả bình diện khoa học lẫn thực tiễn việc xây dựng HTTT các trƣờng ĐHKT
trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế về GDĐH hiện nay là vấn đề rất cần thiết.
Nhƣ vậy, việc nghiên cứu, xây dựng HTTT các trƣờng ĐHKT dù có cấp thiết,
song cho đến nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu toàn diện tại các trƣờng ĐH ở Việt
Nam. Đề tài luận án đƣợc tác giả tiến hành với mong muốn góp phần giải quyết vấn
đề vừa có tính khoa học và thực tiễn nói trên.
Vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu hệ thống thông tin
phục vụ công tác đào tạo tại các trƣờng đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam” làm
nội dung nghiên cứu trong luận án chuyên ngành khoa học TTTV của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Khái niệm hệ thống thông tin có nhiều cách hiểu khác nhau. Trong và ngoài
nƣớc đã có nhiều bài viết, chuyên đề, đề tài khoa học, luận án nghiên cứu liên quan
tới vấn đề này ở nhiều khía cạnh khác nhau nhƣ: phƣơng pháp, tổ chức, chƣơng
trình ứng dụng, đánh giá hiệu quả, cách thức vận hành và quản lí HTTT,). Để
phục vụ cho đề tài: “Nghiên cứu hệ thống thông tin phục vụ công tác đào tạo tại
các trƣờng đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam” luận cứ về xây dựng HTTT các
trƣờng ĐHKT. Qua quá trình nghiên cứu tài liệu, tác giả tổng hợp một số công trình
nghiên cứu tiêu biểu ở một số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam về những vấn đề lý
luận và thực tiễn có liên quan trực tiếp đến đề tài.
Đề tài HTTT thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên thế giới.
Không ít các công trình nghiên cứu lý luận tiêu biểu đã đƣợc công bố của tác giả J.
O’Bien [88]; S. Haag, M. Cummings and J. Dawkin [77] và Charles Parker and
Thomas Case [69].
10
Có nhiều định nghĩa khác nhau về HTTT. Tuy nhiên các định nghĩa này đƣợc
nhóm theo ba xu hƣớng: Thứ nhất là xu hƣớng nghiên cứu về HTTT dƣới góc độ tổ
chức là một khái niệm rộng, gồm một tập hợp các bộ phận hợp thành có tƣơng tác
với nhau để thực hiện một mục tiêu chung. Tác giả nhấn mạnh HTTT không chỉ có
máy tính mà thƣờng có năm bộ phận hợp thành: máy tính, các chƣơng trình, CSDL,
các thủ tục và con ngƣời [92], là tập hợp các đơn vị thông tin đƣợc tin học hóa hoặc
không đƣợc tin học hóa, có tác động tƣơng hỗ với nhau theo một giao thức thích
hợp [36, tr. 241]. Xu hƣớng thứ hai nghiên cứu về HTTT dƣới góc độ chức năng
hoạt động. Theo Laudon, K. và Laudon J.: HTTT là một tập hợp các bộ phận liên
kết làm nhiệm vụ thu thập hoặc phản hồi, xử lý, lƣu trữ và phân phối thông tin trợ
giúp quá trình ra quyết định, giám sát và đánh giá trong một tổ chức [86]. Theo
Joseph G. Neilis: HTTT là một chu trình gồm đầu vào, quá trình xử lý thông tin và
đầu ra đƣợc thực hiện, quản lý trong một tổ chức và môi trƣờng quanh tổ chức đó.
HTTT thƣờng đƣợc cải tiến, nâng cấp bởi công nghệ trong quá trình thu thập, lƣu
trữ, phản hồi tổng hợp và cung cấp thông tin [79, tr. 18]. HTTT là hệ thống sử dụng
nguồn lực con ngƣời và CNTT để tiếp nhận các nguồn dữ liệu nhƣ yếu tố đầu vào
và xử lý chúng thành các SPTT là các yếu tố đầu ra [55, tr. 81]. Xu hƣớng thứ ba
nghiên cứu về HTTT dƣới góc độ quản lý. HTTT là một hệ thống bao gồm các yếu
tố có quan hệ với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lƣu trữ, phân phối thông
tin dữ liệu và cung cấp một cơ chế phản hồi để đạt đƣợc mục tiêu định trƣớc [42, tr.
28]. Mặc dù các tác giả hiểu HTTT theo nhiều cách khác nhau, song đều có điểm
chung coi HTTT là một tập hợp các bộ phận liên kết, tác động tƣơng hỗ với nhau
đƣợc tổ chức theo một trật tự nhất định, chúng cùng thực hiện chức năng thu thập,
xử lý, lƣu trữ và cung cấp sản phẩm và dịch vụ thông tin (SPDVTT) nhằm thực hiện
mục tiêu chung, yêu cầu của tổ chức. Hệ thống đƣợc cấu thành bởi ba thành phần:
tổ chức hệ thống; hoạt động (chức năng) hệ thống và đảm bảo vận hành hệ thống.
Trên thế giới có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về lý thuyết hệ thống. Cơ sở
khoa học của HTTT là lý thuyết hệ thống mà nền tảng là các công trình đặt nền
móng của ba nhà khoa học nổi tiếng nhƣ: L. Von Bertalarffy, Kenneth E. Boulding,
Stefferd Beer. L. Von Bertalarffy, trong công trình “Lý thuyết hệ thống tổng quát”
11
đã nghiên cứu lý thuyết hệ thống từ góc độ sinh học, đƣa ra lý thuyết chung của các
hệ thống và đây cũng là sự khởi nguồn trào lƣu tiếp cận hệ thống [65]. Đây là công
trình có tính chất nền tảng cho sự hình thành và phát triển của lý thuyết hệ thống.
Kenneth E. Boulding, với công trình “Bộ xƣơng của một khoa học”, đƣợc coi là bộ
khung tiến hóa của các cấp độ hệ thống. Theo quan điểm của ông, hệ thống là một
thực thể phổ biến ở tất cả thế giới vật chất, có tính chất phân tầng và đƣợc chia
thành 9 cấp độ khác nhau. Stefford Beer, với công trình “Điều khiển học và quản
lý”, tiếp cận hệ thống ứng dụng trong điều khiển xã hội, một phƣơng pháp tiếp cận
hệ thống quản lý của tổ chức. Ông chia hệ thống thành hai nhóm: Hệ thống tiên
định và hệ thống xác suất [36]. Lý thuyết hệ thống ra đời đã nhanh chóng trở thành
môṭ công cu ̣rất hữu hiệu cho các nhà nghiên cƣ́u và quản lý.
Ứng dụng lý thuyết hệ thống đƣợc áp dụng trong nhiều lĩnh vực, trong đó có
lĩnh vực TTTV. Những nghiên cứu về HTTT rất đa dạng, song tựu chung lại, có thể
chia thành hai xu hƣớng chính, đó là xu hƣớng tổ chức & quản trị và xu hƣớng qui
trình công nghệ.
Xu hƣớng này xuất phát từ việc xây dựng lý thuyết và phƣơng pháp xây dựng
HTTT, phân tích và thiết kế hệ thống; các nhà quản lí, nhà hoạch định chính sách,...
quan tâm nhiều đến các yếu tố tổ chức, quản trị, phân phối thông tin và sự ảnh hƣởng
tích cực của công nghệ thông tin (CNTT) đến chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của hệ
thống. Nội dung các công trình chuyên khảo nghiên cứu về cơ sở lý luận của HTTT,
các nguyên tắc, phƣơng pháp phân tích và mô hình tổ chức HTTT; xu thế phát triển
hệ thống; Yêu cầu xây dựng HTTT,...đƣợc thể hiện ở hai công trình tiêu biểu [88],
[77]. Nội dung các công trình nghiên cứu về cơ sở lý luận của HTTT nhƣ: Các
nguyên tắc, phƣơng pháp phân tích và thiết kế HTTT; Các quy trình công nghệ phát
triển hệ thống; Quy trình công nghệ, vòng đời phát triển hệ thống; Phân tích, thiết
kế HTTT, lập trình, chạy thử, bảo trì các chƣơng trình.
Nghiên cứu về đánh giá HTTT: trên thế giới có nhiều nhà khoa học, chuyên
gia nghiên cứu vấn đề đánh giá HTTT, điển hình là T.D. Wilson; F.W. Lancaster;
C.W. Cleverdon;... đƣợc đề cập trong các công trình tiêu biểu sau: Đánh giá chiến
12
lƣợc cho HTTT của T.D. Wilson [95]; Hệ thống tìm kiếm thông tin: Đặc tính kiểm
tra và đánh giá [83]; Đo lƣờng và đánh giá dịch vụ thƣ viện của F.W. Lancaster
[84]; Đánh giá và quản lý khoa học dịch vụ thông tin của F.W. Lancaster và C.W.
Cleverdon [85] và một số công trình liên quan đến đánh giá HTTT [74], [81], [93].
Nội dung các công trình trên, các tác giả còn đƣa ra các mô hình đánh giá, dựa trên
các tiêu chí đánh giá hiệu quả kỹ thuật: Độ tin cậy, tính chính xác, đầy đủ và tốc độ
truyền tin hoặc trên các tiêu chí về kinh tế nhƣ: các mặt giá trị, lợi ích, hiệu quả của
thông tin từ phía ngƣời sử dụng. Các công trình tiêu biểu trên đã phân tích khái
niệm đánh giá; đánh giá hiệu quả hoạt động hệ thống; Mục đích đánh giá hiệu quả
HTTT, so sánh các dịch vụ trong hệ thống; Phƣơng pháp đánh giá (trực tiếp, gián
tiếp, kinh nghiệm và chuyên gia). Các tác giả còn đƣa ra các thang đo đánh giá hệ
thống; Phân định mô hình đánh giá HTTT.
Nghiên cứu hệ thống thông tin thƣ viện trong những năm gần đây đã thu hút
đƣợc sự chú ý của các nhà nghiên cứu, nhà quản lý, điển hình là G. Salton, T.D.
Wilson, F.W. Lancaster,...cụ thể:
Kochtanek, Thomas R. và Matthews, Joseph R.[82] trong công trình,
HTTTTV từ tự động hóa thƣ viện đến giải pháp truy cập thông tin phân định của tác
giả; 10 xu hƣớng đứng đầu năm 2012 và các yếu tố ảnh hƣởng của thƣ viện trong
GDĐH [96]; Phân tích hệ thống cho nghề thông tin và thƣ viện của tác giả Osborne,
Larry N. and Ruth Sare Connell [89]; Các công trình đã giới thiệu tổng quan về hệ
thống thông tin thƣ viện cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng của thƣ viện trong tiến
trình phát triển GDĐH. Nghiên cứu về NLTT, tiếp cận việc tìm kiếm thông tin, vấn
đề quản lý thƣ viện (bổ sung, biên mục, lƣu thông, quản trị hệ thống, liên thƣ viện,
ấn phẩm liên tục). Ngoài ra các tác giả đã đề cập đến cơ sở lý luận về hệ thống, thiết
kế sơ đồ luồng dữ liệu xây dựng HTTTTV. Đây là những công trình có ý nghĩa thực
tiễn giúp tác giả có ý tƣởng về việc xây dựng mô hình tổ chức HTTT các trƣờng
ĐHKT.
Liên quan đến tổ chức, hoạt động thông tin thƣ viện trong các thƣ viện ĐH
trên thế giới đƣợc rất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, cụ thể:
13
Lĩnh vực phối hợp bổ sung, liên kết chia sẻ nguồn lực thông tin trong hệ thống
thƣ viện ĐH có nhiều tác giả đã nghiên cứu và công bố các công trình khoa học, các
công trình này nghiên cứ về liên hiệp thƣ viện, mô hình liên hiệp thƣ viện đại học
của các quốc gia nhƣ: “Một tổ chức ảo mới - liên kết thƣ viện ở New Zealand” của
tác giả Derek Le Dayn, LCONZ và Larraine Shepherd trƣờng ĐH công nghệ
Auckland [72]. “Liên hiệp thƣ viện và sự phối hợp trong kỷ nguyên thƣ viện số:
Tổng quan kinh nghiệm của Philipin” của tác giả Fe Angela M. Verzosa [75], “Xây
dựng bộ sƣu tập, bài mô tả: Một nghiên cứu của các mô hình tập đoàn cho sách điện
tử trong các TVĐH tại Hàn Quốc” của tác giả Yeon-Hee [97], “Mô hình mới của
một liên hiệp TVĐH hiện đại ở New Zealand” của tác giả D. Dorner [73], “Các hệ
thống và mạng thông tin thƣ viện tự động hóa phân định” [108], “Hệ thống thông
tin và thƣ viện ĐH Trung Quốc: Tình trạng hiện tại và phát triển tƣơng lai”
[90],...Và một số các công trình về nguồn truy cập mở, mạng chia sẻ NLTT của các
tác giả tiêu biểu ở các công trình: S. M Mannan & M.L. Bose [87], S. Sawant [91],
R.M Davision; Dai, Longji, Ling Chen, Hongyang Zhang [70], S.L. Bostic; R.E.
Dugan [66]. Các công trình trên đã đề xuất và áp dụng rất hiệu quả mô hình liên kết
chia sẻ NLTT trong một khu vực với nhiều trƣờng ĐH. Đặc biệt các tác giả đã phân
tích lợi ích của việc phối hợp bổ sung, liên kết chia sẻ NLTT (làm tăng giá trị và
hiệu quả của NLTT - khi có NDT; mở rộng khả năng truy cập đến các nguồn tin cho
NDT; giảm chi phí; tận dụng tối đa các NLTT) và các điều kiện cơ bản thông qua
Liên hiệp thƣ viện (Consortium). Nhìn chung, các nghiên cứu trên có đề cập đến
hiệu quả Liên hiệp thƣ viện chủ yếu về mặt phối hợp bổ sung, liên kết chia sẻ
NLTT, nhƣng chỉ mang tính tổng hợp, chƣa có cơ chế hợp tác tích hợp hoạt động
giữa các trƣờng ĐH.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu HTTT nhau của hệ thống. Một số luận án đã
bảo vệ thành công đề cập việc xây dựng và hoàn thiện HTTT, mô hình HTTT, cụ thể
các luận án tiến sĩ (LATS) và công trình tiêu biểu sau:
LATS “Phát triển hệ thống thông tin tƣ liệu trên cở sở tạp chí tóm tắt ngành
vận tải đƣờng ống” của Palatova R.P. [103] đã nghiên cứu tổng quát về hệ thống
14
đảm bảo thông tin tƣ liệu. Tác giả luận án đã phân tích và đề xuất các nguyên tắc để
phát triển hệ thống thông tin tƣ liệu theo bốn chức năng: Hệ thống ấn phẩm thông
tin; phân phối thông tin chọn lọc; tra cứu thông tin và cung cấp bản sao. Ngoài ra
tác giả nghiên cứu đề xuất những nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ
thống, xác định nhu cầu trên bốn chức năng trên, thử nghiệm trong lĩnh vực vận tải
đƣờng ống.
LATSKH “Hệ thống tự động hóa để sản xuất các cơ sở dữ liệu và ấn phẩm
thông tin về các khoa học tự nhiên và kỹ thuật: Nguyên tắc xây dựng, công nghệ,
triển vọng của Trernui.A.I” [106] đã nghiên cứu về vấn đề khoa học và tài liệu khoa
học; Nhu cầu thông tin của các nhà khoa học; Ấn phẩm thông tin (tạp chí tóm tắt, ấn
phẩm thông tin tín hiệu, Các chỉ dẫn - trích dẫn khoa học); Lựa chọn tài liệu để đƣa
vào ấn phẩm thông tin; Tìm tin và hệ thống tra cứu tin tự động; Hệ thống thông tin
tích hợp; Công nghệ để xây dựng các sản phẩm thông tin (SPTT) của Viện Hàn lâm
khoa học cộng hòa liên bang Nga (nguyên tắc xây dựng, sản phẩm thông tin, nguồn
thông tin KHCN sản xuất ấn phẩm thông tin).
LATS “Phát triển hệ thống thông tin tự động hóa cho thƣ viện Việt Nam”
của Đặng Thị Thu Hà [99] đã nghiên cứu tổng quan kinh nghiệm thế giới về sử
dụng công nghệ tin học trong các cơ quan thông tin thƣ viện (CQTTTV), đề xuất
những nguyên tắc xây dựng hệ thống thông tin tự động, đề xuất ứng dụng trong
thƣ viện.
LATS “Nghiên cứu và phát triển hệ thống PPTTCL tự động hóa trong
ngành công nghiệp than (VINITI)” [102] của tác giả Itelson E.A; công trình nêu
trên đi sâu nghiên cứu giải quyết những vấn đề KHKT khi phát triển hệ thống
PPTTCL, đề xuất các quy trình cung cấp hệ thống PPTTCL tự động hóa.
LATSKH “Mô hình hóa và tối ƣu hóa hệ thống thông tin tự động và công nghệ
quản trị nguồn lực thông tin tƣ liệu” của Popov.I.I [104] đã nghiên cứu thực trạng
nguồn lực thông tin tƣ liệu và đề xuất mô hình hóa và tối ƣu hóa hệ thống thông tin tự
động. Đồng thời tác giả đƣa ra mô hình công nghệ quản trị nguồn lực thông tin tƣ liệu.
Những vấn đề về lý thuyết và thực tiễn của HTTT, việc ứng dụng của HTTT
trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, GDĐT, KHCN đã thu hút đƣợc sự chú ý của
15
nhiều nhà khoa học. Bên cạnh các công trình thuộc dạng các sách chuyên khảo, các
bài báo khoa học, các đề tài nghiên cứu, không ít các luận án đã đƣợc bảo vệ.
Ở Việt Nam, việc nghiên cứu về HTTT bắt đầu từ thập niên 80 của thế kỉ XX
công bố của các tác giả, công trình tiêu biểu chuyên nghiên cứu về phân tích và
thiết kế HTTT, phƣơng pháp xây dựng HTTT, nguyên tác phát triển HTTT, phân tích
& thiết kế hệ thống về chức năng, dữ liệu, chu trình phát triển HTTT, một số phƣơng
pháp và kỹ thuật điều tra dữ liệu thông tin cho HTTT, một số mô hình khai thác và
biến đổi dữ liệu thông tin, HTTT tích hợp cài đặt hệ thống,...nhƣ tác giải Ngô Trung
Việt [63], Nguyễn ...à một hệ thống bao gồm
các thành tố có quan hệ với nhau thực hiện các chức năng: thu thập, xử lý, lƣu trữ
và cung cấp thông tin từ các nguồn tin, tài liệu nhằm đảm bảo thông tin cho NDT để
nâng cao hiệu quả công việc giảng dạy và đào tạo [95].
GS. G. Salton của ĐH Cornell, Hoa Kỳ, trong công trình chuyên khảo nổi
tiếng: HTTTTV năng động [107], cho rằng có ba cách tiếp cận để giải quyết việc
31
xây dựng các HTTTTV hiện nay, đó là:
Thứ nhất, giữ nguyên hệ thống cũ và thực hiện việc tự động hóa một số khâu
công tác hoặc qui trình hoạt động trong CQTTTV.
Thứ hai, xây dựng hệ thống trên cơ sở tích hợp và hợp tác các hệ
thống/CQTTTV hiện có để có thể sử dụng đƣợc mọi nguồn lực của các đơn vị thành
viên nhằm giải quyết các nhiệm vụ (mục tiêu) của hệ thống đó.
Thứ ba, xây dựng một HTTTTV hoàn toàn mới với thay đổi cơ bản tất cả các
khâu, từ tổ chức, qui trình, phƣơng tiện.
Trên thực tế, cách tiếp cận thứ hai đƣợc cho là phổ biến và dễ phù hợp trong
việc xây dựng và hiện đại hóa các HTTTTV hiện nay. Việc xây dựng HTTTTV
đƣợc dựa trên mạng lƣới các CQTTTV đã có sẵn đặt ra vấn đề cần tận dụng mọi
nguồn lực trong đó cơ bản là NLTT và tích hợp các qui trình trong hoạt động TTTV
tại các CQTTTV trong các trƣờng ĐH.
Theo quan điểm lý thuyết hệ thống, trƣờng ĐHKT là một thiết chế xã hội, là
cơ sở có nhiệm vụ đào tạo, NCKH và chuyển giao công nghệ. Thông tin đóng vai
trò quan trọng và tác động mạnh mẽ đến hoạt động đào tạo trong trƣờng. Nguồn
thông tin ở đâu cũng ở hai dạng công bố và không công bố; cơ quan có chức năng
thu thập, xử lý, lƣu trữ và cung cấp thông tin trong các trƣờng ĐH là CQTTTV.
HTTT các trƣờng ĐHKT có chức năng kép: Thứ nhất là công cụ để quản lý
thông tin nhƣ một tài sản, nguồn lực của nhà trƣờng. Thông tin này ở dạng công bố
và không công bố phù hợp với các chuyên ngành đào tạo của các trƣờng thành viên;
Thứ hai là công cụ trợ giúp tham gia vào quá trình nâng cao chất lƣợng đào tạo,
NCKH ở các trƣờng.
Hệ thống thông tin thƣ viện các trƣờng ĐHKT có mục đích hỗ trợ hoạt động
giảng dạy, học tập và nghiên cứu thông qua việc đảm bảm thông tin kịp thời và chất
lƣợng cho NDT của các trƣờng.
Để đảm bảo cho mục tiêu của HTTT các trƣờng ĐHKT cần nâng cao hiệu quả
hoạt động của các CQTTTV, mà trong đó phải giải quyết các vấn đề nhƣ:
+ Đảm bảo việc hoạt động của các CQTTTV đại học trên một cơ chế thống nhất.
32
+ Tổ chức qui trình TTTV trên cơ sở đảm bảo việc tƣơng hợp về phƣơng diện
TTTV ở các khâu với các qui trình hợp lý và tiêu chuẩn thống nhất.
+ Tiếp cận đồng bộ tới việc hiện đại hóa trên cơ sở sử dụng hợp lý công nghệ.
Nhƣ vậy, từ các định nghĩa, khái niệm về thông tin, hệ thống, HTTT, các quan
điểm khác nhau về HTTT các trƣờng ĐHKT, nghiên cứu sinh tổng hợp lại và đƣa ra
khái niệm về HTTT các trƣờng ĐHKT nhƣ sau: HTTT các trƣờng ĐHKT trong
luận án đƣợc hiểu là một tập hợp các CQTTTV đại học đƣợc tổ chức và hoạt động
theo một cơ chế thống nhất nhằm thực hiện các nhiệm vụ thu thập, xử lý, lƣu trữ và
cung cấp thông tin từ các nguồn thông tin tài liệu công bố và không công bố với
mục tiêu là đảm bảo thông tin, thảo mãn NCT của các đối tƣợng NDT khác nhau
phục vụ cho việc đào tạo, NCKH và chuyển giao công nghệ của các trƣờng. Xét về
mặt cấu trúc, HTTT này bao gồm ba nhóm thành phần cấu thành: thành phần tổ
chức hệ thống, thành phần chức năng (hoạt động hệ thống) và thành phần đảm bảo
việc vận hành hệ thống (con ngƣời, cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT, tài chính, nguồn
lực thông tin, pháp lí), các nhóm thành phần này có mối quan hệ tƣơng hỗ với nhau
nhằm thực hiện các quá trình thông tin.
1.1.2. Các thành phần hệ thống thông tin các trường đại học kỹ thuật
1.1.2.1. Thành phần tổ chức hệ thống
Thành phần tổ chức của HTTT các trƣờng ĐHKT bao gồm các CQTTTV
thực hiện các chức năng có liên quan đến HĐTTTV các trƣờng nhƣ: Thu thập, xử
lý, lƣu trữ và cung cấp thông tin tới NDT. Các cơ quan này chính là các phần tử tổ
chức tạo nên hệ thống. Nhƣ mọi hệ thống tổ chức, để HTTT đại học hoạt động cần
phải có cơ chế tổ chức hoạt động thống nhất thông qua các quy chế gồm các điều
khoản, quy tắc ràng buộc đối với từng tổ chức thành viên trong hệ thống, để đảm bảo
quyền lợi và trách nhiệm đối với từng trƣờng ĐH thành viên khi tham gia hệ thống.
1.1.2.2. Thành phần chức năng (hoạt động) hệ thống
Thành phần chức năng của HTTT các trƣờng ĐHKT hƣớng tới việc thực hiện
các nhiệm vụ (thực chất là mục tiêu con) của HTTT. Đây thực chất là phân hệ chức
33
năng của hệ thống , bao gồm các công việc nhƣ: thu thập thông tin, XLTT, lƣu trữ
thông tin, cung cấp thông tin tới NDT trong các trƣờng ĐH.
* Thu thập thông tin: Thu thập thông tin là khâu đầu tiên của HĐTTTV, cần
có chính sách thu thập thông tin, xác định nguồn thu thập thông tin và nội dung
thông tin, cụ thể:
- Chính sách thu thập thông tin: Đầy đủ, chính xác, cập nhật các thông tin, tài
liệu cần thiết liên quan đến lĩnh vực bao quát các chủ đề từ các trƣờng ĐHKT hoặc
từ môi trƣờng bên ngoài để xử lý đƣa vào HTTT.
- Nguồn thu thập thông tin: Đây chính là cơ sở đầu vào của HTTT biểu hiện
bằng hình ảnh, văn bản, ngôn ngữ,trực tiếp hoặc gián tiếp, tiếp nhận nguồn thông
tin cần quan tâm khi có mối liên quan đến hoạt động đào tạo của các trƣờng ĐH (kể
cả thông tin tài liệu công bố và không công bố). Thông tin, tài liệu của các trƣờng
ĐHKT đƣợc thu thập từ các nguồn tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ở các dạng tài liệu in
ấn, tài liệu điện tử.
- Nội dung thông tin: Thu thập thông tin đòi hỏi phải đa dạng, nhiều chiều, có
độ tin cậy cao, đảm bảo chất lƣợng thông tin. Mỗi thông tin đều có giá trị nhất định,
không nên coi thƣờng hay xem nhẹ bất cứ thông tin nào. Thông tin mang tính thời
sự sẽ đƣợc quan tâm chú ý nhiều hơn trong thời điểm phân tích.
* Xử lý thông tin (XLTT): XLTT là quá trình biến đổi thông tin dạng thức ban
đầu thành những dạng thức mới có ý nghĩa đối với ngƣời sử dụng thông tin và các
nhiệm vụ của hoạt động thông tin. Đây là khâu quan trọng của HTTT.
- Nguyên tắc xử lý thông tin: Biến thông tin dạng thức để kiểm soát, giúp lƣu
trữ và tìm kiếm lại các nguồn tin đƣợc nhanh chóng, chính xác và hiệu quả cao.
Phƣơng thức thực hiện: biên mục; định chỉ mục (phân loại, định đề mục chủ đề,
định từ khóa); làm tóm tắt nội dung tài liệu: biến thông tin thành dạng thức dễ sử
dụng và gia tăng giá trị của thông tin. Phƣơng thức thực hiện: tổng luận, tƣ vấn,
dịch tài liệu, tóm tắt, biên tập,...
- Công cụ xử lý thông tin: Là các quy tắc mô tả, biên mục và các bảng phân
loại tài liệu, định đề mục chủ đề, định từ khóa,
34
* Lƣu trữ thông tin: Sau công đoạn XLTT là đến công đoạn lƣu trữ thông tin
trong HTTT, yêu cầu lƣu trữ thông tin và công nghệ lƣu trữ thông tin, cụ thể:
- Yêu cầu lƣu trữ thông tin: Các thông tin cần đƣợc theo dõi chặt chẽ, liên tục
và đƣợc lƣu trữ để khi cần thiết có thể sử dụng để đánh giá, so sánh và làm tài liệu
cho đơn vị, khâu này đòi hỏi các phƣơng pháp lƣu giữ phải đảm bảo tính khoa học,
bảo mật, thuận lợi cho việc sử dụng, tìm kiếm.
- Công nghệ lƣu trữ thông tin: Chuẩn công nghệ lƣu trữ, tích hợp dữ liệu, luôn
sao lƣu (back up) dữ liệu và đặc biệt an toàn thông tin dữ liệu.
* Cung cấp thông tin: Các thao tác và công đoạn trong hệ thống thực hiện các
chức năng (quá trình xử lý thông tin) đƣợc tạo thành các SPDVTT nhƣ sao lƣu dữ
liệu, tra cứu thông tin, xuất bản APTT, PPTTCL,...
- Hình thức cung cấp thông tin: NDT có thể gọi điện thoại, email hoặc trực
tiếp và sẽ đƣợc phục vụ tất cả các yêu cầu.
- Phƣơng tiện cung cấp thông tin: Thông qua các SPDVTT. Có thể khảo sát
một số SPDVTT chính sau đây:
+ Dịch vụ cung cấp bản sao tài liệu: Cung cấp bản sao tài liệu là một trong số
các dịch vụ phổ biến tại các loại hình CQTTTV khác nhau. Cung cấp bản sao tài
liệu là cung cấp cho NDT là cá nhân hay tập thể có nhu cầu sao chụp một phần, một
chƣơng,... hay toàn bộ tài liệu gốc hoặc khi NDT cần đƣợc sao chụp là các tài liệu
điện tử, cho phép NDT truy cập và tải các tệp dữ liệu đối với các nguồn tin cụ thể.
Thực tế cho thấy việc CQTTTV tiến hành sao chụp bất cứ tài liệu loại nào và với
bất kỳ mục đích gì cũng có những ảnh hƣởng nhất định đối với quyền lợi của tất cả
những chủ thể liên quan. Để tránh gây các tổn hại về quyền lợi của các nhà xuất bản
và cơ quan lƣu trữ, việc triển khai phân hệ cung cấp bản sao tài liệu cần tuân thủ
một số quy tắc nhất định [60]. Cung cấp bản sao tài liệu có vai trò là đáp ứng đƣợc
nhu cầu sao chụp tài liệu, thông tin cho NDT trong hệ thống nhanh chóng, kịp thời
và hiệu quả.
Ngoài các phận hệ chức năng nói trên, trong yếu tố chức năng của hệ thống
35
còn có các phân hệ chức năng: Bổ sung tài liệu, XLTT, quản trị hệ thống,...
+ Dịch vụ tra cứu thông tin: Tra cứu thông tin là tập hợp các công đoạn kỹ
thuật và logic với các mục đích cuối cùng là tìm đƣợc các tài liệu, thông tin về tài
liệu hoặc sự kiện, dữ kiện riêng biệt mà NDT cần quan tâm.
Tra cứu thông tin có vai trò giúp NDT sử dụng CQTTTV; trả lời các yêu cầu
tin; hƣớng dẫn nghiên cứu các nguồn tin; giới thiệu các SPDVTT hiện tại và đào tạo
NDT,... Đây là dịch vụ phức tạp vì việc thực hiện dịch vụ tra cứu thông tin đòi hỏi
chi phí lớn hơn và cơ sở hạ tầng CNTT phức tạp hơn. Có máy tính đủ mạnh, sử
dụng chế độ thời gian thực trong đó không ít hơn 50% số lƣợng công việc tìm kiếm
đƣợc thực hiện theo chế độ trực tuyến [30].
Tìm tin trực tuyến (Online Searching) là phƣơng pháp cho phép truy cập tới
nhiều các CSDL và đây thƣờng là nội dung hoạt động chủ yếu của CQTTTV là dịch
vụ tìm tin Online, đƣợc đánh giá là DVTT phổ biến nhất hiện nay, đƣợc đông đảo
NDT sử dụng. Bắt đầu đƣợc khai thác vào những năm đầu 70, từ giữa những năm 80
thế kỉ XX, đến nay dịch vụ này đƣợc phát triển rất mạnh ở các nƣớc phát triển [35].
+ Ấn phẩm thông tin (APTT): Trong lịch sử của hoạt động thông tin, xuất bản
là một hệ thống phục vụ ra đời sớm nhất. Sản phẩm của phân hệ xuất bản là các
APTT. APTT là kết quả xử lý nhiều mặt các dòng tài liệu từ tài liệu cấp một vào hệ
thống, bao gồm cả thông báo tín hiệu, thƣ mục, tin nhanh, tổng luận, tóm tắt, dịch,...
APTT đƣợc coi là tài liệu cấp hai và là một trong những hình thức phổ biến và phục
vụ thông tin chủ yếu nhất trong HĐTTTV. Nó là sản phẩm của các CQTTTV với
những chức năng đặc thù, nên có những đặc điểm, cấu trúc và cách trình bày riêng.
Vai trò của APTT đƣợc đề cao xuất phát từ yêu cầu rút ngắn thời gian xuất
bản và nâng cao năng lực đáp ứng NCT trong bối cảnh “khoa học lớn” làm cho tài
liệu khoa học bị trùng lặp nhiều. Ngay từ những nghiên cứu của mình, nhà bác học
ngƣời Anh D.J.Bernal đã đề nghị: Thay thế các tạp chí khoa học thành các loại
tuyển tập tóm tắt, còn bản gốc đƣợc giữ ở trung tâm tƣ liệu, bản sao của chúng chỉ
cung cấp theo yêu cầu [35]. Phân hệ này có thể đƣa ra các dịch vụ: biên soạn và
phát hành các APTT tóm tắt, thông báo thƣ mục đối với tài liệu mới, các bảng trích
dẫn chủ đề, các bảng tóm tắt,...
36
Nguyên tắc tổ chức APTT: Song song với việc phát triển nhanh chóng số
lƣợng ấn phẩm, các APTT tăng lên cũng rất nhanh. Cũng nhƣ tài liệu gốc, nội dung
tài liệu thông tin trùng lặp rất nhiều, rất phổ biến, hiện tƣợng một tài liệu bị xử lý
lặp lại trong các cơ quan thông tin, nhiều thời điểm khác nhau. Để tiết kiệm sức lao
động và quan trọng hơn là rút ngắn thời gian phục vụ, xây dựng HTTT các trƣờng
ĐHKT phải quán triệt nguyên tắc chỉ XLTT một lần để sử dụng nhiều lần, nhiều
nơi và phục vụ NDT với nhiều mục đích khác nhau.
Một trong các khó khăn của hệ thống xuất bản phẩm cần phải biết lựa chọn
nguồn tin để chuẩn bị xuất bản. Trong bƣớc chuẩn bị cần phân tích, đánh giá, lựa
chọn các thông tin có giá trị nhất, hệ thống hóa và tổng hợp chúng. Hiệu quả của hệ
thống xuất bản, rõ ràng trƣớc tiên phụ thuộc vào chất lƣợng lựa chọn và phản ánh
các tƣ tƣởng, số liệu, thông tin có trong tài liệu gốc [35]. Khó khăn hiện nay trong
HĐTTTV các trƣờng ĐHKT là chƣa có CQTTTV nào chịu trách nhiệm thông báo
trƣớc toàn bộ tài liệu của các trƣờng ĐH này, do vậy hệ thống ấn phẩm trong lĩnh
vực ĐHKT thiếu công cụ để bao trùm, tổng hợp một cách toàn diện các nguồn tin.
Về phƣơng diện kỹ thuật, các APTT của các trƣờng ĐHKT đƣợc cấu tạo theo
các vấn đề kỹ thuật tổng hợp hoặc những vấn đề kỹ thuật chuyên ngành có tính thời
sự. Điều này đã gây không ít khó khăn cho việc mở rộng có hiệu quả dịch vụ APTT.
Kinh nghiệm của thế giới cho thấy loại dịch vụ APTT phát huy đƣợc ƣu thế kinh tế
trong trƣờng hợp số ngƣời sử dụng nhiều lên tới hàng ngàn [35]. Nhƣ vậy, APTT
không cần xuất hiện cho mọi lĩnh vực kỹ thuật công nghệ mà chỉ nên ra với các lĩnh
vực kỹ thuật công nghệ có nhiều trƣờng và nhiều NDT quan tâm.
+ Dịch vụ phân phối thông tin chọn lọc (PPTTCL): Dịch vụ PPTTCL là một
quy trình lƣu trữ thông tin cho phép ngƣời sử dụng (có thể là cá nhân hay nhóm)
nhận thông tin liên quan một cách tự động thông qua nhu cầu tin (NCT) ổn định
(Profile). Tƣ tƣởng PPTTCL đƣợc H. P Luhn đƣa ra năm 1960, sau đó đƣợc ông
phát triển bằng việc sử dụng CNTT. Các yếu tố cơ bản của PPTTCL là nguồn cung
cấp thông tin mới, nhà cung cấp thông tin và NCT ổn định của NDT.
PPTTCL có vai trò quan trọng trong hoạt động của các CQTTTV; khi hệ
37
thống tổ chức đƣợc mối giao tiếp ổn định với ngƣời sử dụng, hƣớng dẫn NTD biết
dùng Profile, duy trì đƣợc phản hồi.
PPTTCL hoạt động theo nguyên tắc tích cực: thông tin với NDT, hệ thống vẫn
giữ sẵn một lƣợng yêu cầu tin ổn định, các tài liệu mới vào hệ thống đƣợc xử lý và
so sánh với yêu cầu ổn định. Kết quả so sánh sẽ đƣa cho NDT. Để tăng cƣờng chất
lƣợng phục vụ giữa hệ thống và NDT luôn tồn tại mối quan hệ phản hồi.
1.1.2.3. Thành phần đảm bảo vận hành hệ thống
Thành phần đảm bảo là công cụ, phƣơng tiện, điều kiện để thực hiện các mục
tiêu của HTTT các trƣờng ĐHKT. Trong hệ thống này thành phần đảm bảo chủ
yếu bao gồm: con ngƣời; cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT; tài chính; môi trƣờng
pháp lí và NLTT.
* Con ngƣời: Nguồn lực con ngƣời là quan trọng nhất, vì nó quyết định phần
lớn sự hoạt động và thành công của mỗi CQTTTV và trong HTTT các trƣờng
ĐHKT. Hệ thống phải chuẩn bị một cách chu đáo, rõ ràng bằng các chính sách cụ
thể cho đội ngũ cán bộ [22].
Trong HTTT các trƣờng ĐHKT, nhân lực là yếu tố quan trọng. Có ba nhóm
đối tƣợng chính tham gia hệ thống: Cán bộ thông tin thƣ viện (CBTTTV) là những
ngƣời chuyên thực hiện các khâu trong qui trình thông tin thƣ viện nhƣ XLTT đầu
vào/ra, hiệu đính, kiểm tra độ chính xác của thông tin, thu thập và phân tích số liệu;
Cán bộ kỹ thuật là ngƣời vận hành, sử dụng mạng máy tính và các thiết bị ngoại vi,
đồng thời tham gia vào phân tích hệ thống, xây dựng chƣơng trình XLTT tự động
hóa nhờ máy tính, thiết kế và tổ chức sử dụng trong quá trình lƣu trữ, sao lƣu, lập
mẫu và cung cấp thông tin; Cán bộ quản lý là ngƣời lập kế hoạch, đánh giá các
HĐTTTV và phối hợp hoạt động các CQTTTV khác có liên quan. Yếu tố con ngƣời
là quan trọng nhất, đóng vai trò chủ động để tích hợp các yếu tố khác nhƣ cơ sở vật
chất, hạ tầng CNTT, tài chính, NLTT, môi trƣờng pháp lí để cho HTTT đạt đƣợc
mục tiêu đề ra.
* Cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin:
Cơ sở vật chất bao gồm trụ sở làm việc, diện tích, cơ sở vật chất phục vụ bạn
38
đọc và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của hệ thống.
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin bao gồm ba thành phần chính: Phần cứng
máy tính, phần mềm máy tính và viễn thông - mạng máy tính.
Phần cứng máy tính (Computer Hardware) bao gồm các thiết bị máy tính đƣợc sử
dụng để thực hiện việc nhập liệu đầu vào, xử lý và đƣa ra các kết quả sau khi xử lý [42].
Phần mềm máy tính (Computer Software) của HTTT là hệ thống chƣơng trình
máy tính đƣợc sử dụng để kiểm soát phần cứng hệ thống các chƣơng trình máy tính
có nhiệm vụ thực hiện công việc xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu của ngƣời
sử dụng. Có hai loại phần mềm cơ bản là phầm mềm hệ thống và phần mềm ứng
dụng [42]. Ví dụ phần mềm ứng dụng trong đó có phần mềm quản trị thƣ viện tích
hợp nhằm quản lý các quy trình nghiệp vụ thƣ viện nhƣ: bổ sung tài liệu; biên mục
tài liệu; lƣu thông tài liệu; tra cứu OPAC,...
Viễn thông - mạng máy tính (Telecommunication - Computer Networks):
Viễn thông cho phép tổ chức liên kết các hệ thống máy tính thành các mạng hiệu
quả. Các mạng máy tính có thể kết nối các máy tính và các thiết bị trong phạm vi
một tòa nhà, trên phạm vi cả nƣớc hoặc trên phạm vi toàn thế giới. Viễn thông và
các mạng máy tính giúp con ngƣời giao tiếp với nhau thông qua thƣ điện tử hoặc
thoại điện tử. Các hệ thống đó cũng giúp con ngƣời làm việc theo nhóm. Internet là
một hệ thống mạng đặc biệt, mạng của các mạng, cho phép trao đổi thông tin tự do.
Công nghệ Internet có thể đƣợc sử dụng để xây dựng mạng Intranet cho nội bộ một
tổ chức. Với mạng Intranet, cán bộ, giảng viên và sinh viên trong trƣờng có thể dễ
dàng trao đổi, chia sẻ thông tin với nhau và làm việc theo nhóm [42].
* Tài chính: Tài chính là yếu tố vô cùng quan trọng của bất kỳ HTTT hay tổ
chức nào, nếu không có tài chính không thể duy trì và phát triển hệ thống. Tài chính
của HTTT các trƣờng ĐHKT từ nguồn ngân sách Nhà nƣớc cấp thƣờng xuyên và
không thƣờng xuyên; tài trợ từ các tổ chức, cá nhân,...Mọi hoạt động trong hệ thống
đều phải có tài chính để mới có thể hoạt động thông tin đƣợc. Ví dụ nhƣ kinh phí
đầu tƣ mua sắm trang thiết bị, nâng cấp phần mềm quản trị thƣ viện tích hợp, mua
39
tài liệu, đào tạo - bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ thông tin tổng hợp số liệu, trong
khí đầu kinh phí đầu tƣ còn rất hạn chế.
Do vậy, nói đến việc đầu tƣ cho xây dựng HTTT các trƣờng ĐHKT phải khai
thác các nguồn đầu tƣ và chúng ta cần phải xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ lâu dài dựa
trên chiến lƣợc phát triển của ngành giáo dục, đặc biệt của các trƣờng ĐHKT.
* Nguồn lực thông tin: NLTT giữ vị trí quan trọng trong HTTT, bao gồm tập
hợp các tin gốc (cấp 1) mà CQTTTV nhận đƣợc từ môi trƣờng bên ngoài, các tin
cấp 2 - kết quả xử lý, gia công tin gốc. Mọi tin gốc sau khi xử lý đƣợc lƣu trên vật
mang tin, sau đó đƣợc xử lý tiếp tạo thành các CSDL, SPTT,NLTT này có thể
đƣợc thể hiện ở các cấp độ khác nhau, phụ thuộc vào phƣơng tiện kỹ thuật, có thể
dƣới dạng in ấn hoặc dạng điện tử. Trong hoạt động thực tiễn hiện nay NLTT
thƣờng đƣợc thể hiện dƣới dạng các kho tin. Thành phần của kho tin gồm 2 phân
kho tin: một phân kho tin lƣu trữ tài liệu gốc và tóm tắt chúng, phân kho tin còn lại
lƣu trữ các thông tin dƣới dạng điện tử [35, tr. 22-26].
NLTT trong HTTT là các loại hình tài liệu: sách chuyên khảo, giáo trình,
tạp chí khoa học, kỷ yếu hội thảo khoa học, đồ án tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ,
luận án tiến sĩ, tài liệu điện tử, các bộ sƣu tập số về các chuyên ngành đào tạo,
các CSDL,...Đây là yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của hệ thống.
NLTT đa dạng và phong phú sẽ cung cấp cho đối tƣợng sử dụng nhiều thông tin
hơn, kịp thời hơn và chính xác hơn.
NLTT trong HTTT các trƣờng ĐHKT phải phù hợp với mục tiêu đào tạo,
chƣơng trình đào tạo, bao quát các chủ đề của nhà trƣờng, với nhu cầu và thói quen
sử dụng của NDT và hƣớng đến nhu cầu đòi hỏi của xã hội. Cần phải chú ý đến
NLTT nội sinh nhƣ các đồ án tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, báo cáo
khoa học các cấp, kỷ yếu khoa học, bài báo khoa học của trƣờng và các trƣờng trong
cùng khối. Vốn tài liệu và NLTT của HTTT các trƣờng này phải đƣợc cấu trúc một
cách linh động và mềm dẻo để có thể lƣu giữ và chuyển tải một cách thuận tiện.
1.1.3. Các yếu tố tác động đến hệ thống thông tin các trường đại học kỹ thuật
Ngày nay, có rất nhiều ý kiến cho rằng cơ sở hạ tầng CNTT là yếu tố đầu tiên
trong việc xây dựng HTTT phục vụ đào tạo tại các trƣờng ĐHKT. Điều này tuy
40
không sai nhƣng chƣa đủ. Vì vậy, để nghiên cứu việc xây dựng HHTT trong các
trƣờng ĐH hoàn chỉnh, phù hợp với sự phát triển của ngành, của xã hội cần phải
xem xét các yếu tố tác động đến hệ thống nhƣ sau.
1.1.3.1. Nhận thức của lãnh đạo
Những tiến bộ của CNTT có tác động tới ngƣời lãnh đạo và quản lý trong các
tổ chức của ngành giáo dục. Điều thực sự có ý nghĩa đối với họ là sự thay đổi trong
quan niệm, nhận thức, cách tƣ duy của họ đối với tổ chức của mình khi phải đƣơng
đầu với những thách thức về tiến bộ của KHCN. Một số thay đổi cơ bản và quan
trọng trong cách tƣ duy mà ngƣời lãnh đạo và quản lý cần có, trong tri thức và kỹ
năng của họ, xem nhƣ tác động trực tiếp của những tiến bộ công nghệ mang tới, đó
là [41 tr. 46]: Thứ nhất: Tƣ duy hệ thống, chiến lƣợc và toàn diện về tổ chức và môi
trƣờng trong chiến lƣợc phát triển; Thứ hai: Tƣ duy về lãnh đạo và quản lý dựa trên
nền tảng là CNTT-TT, vì đây là yếu tố làm biến đổi tổ chức, biến đổi con ngƣời
trong tổ chức để thích ứng với công nghệ đƣơng đại; Thứ ba: Tƣ duy theo mô hình
qui trình tổ chức hoạt động trong sự phối hợp giữa con ngƣời và hệ thống máy móc,
từ đó tiến tới việc lập kế hoạch cho sự phối hợp này; Thứ tƣ: Tƣ duy lãnh đạo và
quản lý dựa trên tri thức, nhìn nhận vai trò lãnh đạo của con ngƣời trong việc làm
chủ chuyên môn nghiệp vụ và công nghệ, để từ đó sáng tạo ra các qui trình tổ chức
quản lý mới; Thứ năm: Tƣ duy chuyển đổi toàn bộ hệ thống cũ sang hệ thống mới
phát triển hơn, đặc biệt là ứng dụng mạnh mẽ của CNTT-TT [41 tr. 46].
1.1.3.2. Người dùng tin
Ngƣời dùng tin trong CQTTTV là đối tƣợng mà thƣ viện phục vụ và là yếu tố
quyết định đến sự thành công hay thất bại của HTTT. Có 3 nhóm NDT trong hệ
thống, đó là: Nhóm NDT là cán bộ quản lý (CBQL); Nhóm NDT là giảng viên/
nghiên cứu viên (GV/ NCV); Nhóm NDT là sinh viên (SV). NCT của ba nhóm
NDT lại khác nhau và thƣờng xuyên biến đổi, do sự chi phối của nhiều yếu tố.
Nhƣng chính nhu cầu, sự biến đổi đó lại tác động đến HTTT các trƣờng ĐH này.
Do vậy, HTTT này phải thƣờng xuyên theo dõi, nắm bắt đƣợc NCT của
NDT ngày càng đa dạng và phong phú về NLTT, các SPDVTT,...trong hệ thống.
41
Các nhóm NDT này có thể đƣợc coi là nhóm NDT chính của hệ thống, ngoài ra còn
có nhóm NDT khác khai thác, sử dụng hệ thống.
1.1.3.3. Cách mạng khoa học và công nghệ
Khác với lĩnh vực tri thức khác, nhƣ khoa học kinh tế, khoa học xã hội và
nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học y tế, các trƣờng ĐHKT, công nghệ có tính
ứng dụng cao, có tính liên ngành lớn, có độ lỗi thời cao,...do sự phát triển nhanh
chóng của KHCN.
Thế giới đã trải qua hai cuộc cách mạng kỹ thuật. Cuộc cách mạng kỹ thuật
lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở nƣớc Anh vào 30 năm cuối thế kỷ XVIII và hoàn
thành vào những năm 50 đầu thế kỷ XX với nội dung chủ yếu là cơ khí hóa, thay
thế lao động thủ công bằng lao động sử dụng máy móc. Cuộc cách mạng kỹ
thuật lần thứ hai còn gọi là cuộc cách mạng KHCN hiện đại, xuất hiện vào những
năm 50 của thế kỷ XX. Cuộc cách mạng này đã tạo nên sự thay đổi to lớn trên nhiều
lĩnh vực của đời sống kinh tế, chính trị và xã hội, cụ thể là:
Về năng lƣợng: ngoài những dạng năng lƣợng truyền thống (nhiệt điện,
thủy điện) ngày nay đã và đang chuyển sang lấy dạng năng lƣợng nguyên tử là chủ
yếu và các dạng năng lƣợng "sạch" nhƣ năng lƣợng mặt trời.
Về tự động hóa: sử dụng ngày càng nhiều máy tự động quá trình, rô bốt, máy
công cụ điều khiển bằng số.
Về công nghệ sinh học: đƣợc ứng dụng ngày càng nhiều trong công nghiệp,
nông nghiệp, y tế, hóa chất, bảo vệ môi trƣờng, nhƣ kỹ thuật cuzin, công nghệ vi
sinh, kỹ thuật gen và nuôi cấy tế bào.
Về vật liệu mới: chỉ chƣa đầy 40 năm trở lại đây các vật liệu mới đã xuất hiện
với nhiều chủng loại rất phong phú và có nhiều tính chất đặc biệt mà vật liệu tự
nhiên không có đƣợc. Ví dụ: vật liệu tổng hợp (composit); gốm Zincôn hoặc các
buasilích chịu nhiệt cao.
Về điện tử và tin học: đây là lĩnh vực vô cùng rộng lớn, hấp dẫn đang đƣợc
loài ngƣời đặc biệt quan tâm, nhất là lĩnh vực máy tính diễn ra theo bốn hƣớng:
42
nhanh (máy siêu tính); nhỏ (vi tính); máy tính có xử lý kiến thức (trí tuệ nhân tạo);
máy tính nói từ xa (viễn tin học).
Vào giữa những năm 80 của thế kỷ XX, cuộc cách mạng KHCN hiện
đại chuyển sang giai đoạn mới - giai đoạn đã và đang có nhiều quan điểm khác nhau
khi đặt tên gọi cho nó. Có ngƣời cho rằng đó là giai đoạn công nghiệp siêu dẫn; có ý
kiến cho là giai đoạn vi điện tử; ý kiến khác lại cho là giai đoạn tin học hoá; các nhà
tƣơng lai học là giai đoạn văn minh trí tuệ, và theo họ nền văn minh này diễn ra sau
nền văn minh nông nghiệp và nền văn minh công nghiệp.
Mặc dù có thể còn có ý kiến khác nhau, song nhiều ý kiến nhất trí cho
rằng, cuộc cách mạng KHCN hiện đại kể trên có hai đặc trƣng chủ yếu:
Một là, thời gian cho một phát minh mới của KHCN ra đời thay thế cho phát
minh cũ có xu hƣớng rút ngắn lại và phạm vi ứng dụng vào sản xuất và đời sống
ngày càng mở rộng. Vì vậy, đòi hỏi cần đƣợc kết hợp chặt chẽ giữa chiến lƣợc
KHCN với chiến lƣợc kinh tế - xã hội.
Hai là, KHCN đã trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp (bao gồm cả khoa học
tự nhiên, khoa học xã hội - nhân văn...) do con ngƣời tạo ra và thông qua con ngƣời
tác động trở lại đời sống kinh tế - xã hội. Vì vậy, nó đòi hỏi cần phải có chính sách
đầu tƣ cho KHCN một cách thích ứng.
Trong giai đoạn hiện nay, KHCN luôn gắn bó chặt chẽ với nhau: khoa học là
tiền đề trực tiếp của công nghệ và công nghệ lại là kết quả trực tiếp của khoa học.
Ngành công nghệ đƣợc coi là ngành kinh tế mũi nhọn là CNTT-TT. CNTT-TT là
ngành ứng dụng công nghệ quản lý và XLTT. Tốc độ phát triển vũ bão của công
nghệ làm cho việc luân chuyển thông tin trở nên cực kỳ nhanh chóng và vai trò của
thông tin ngày càng quan trọng. Những khả năng mới mẻ và ƣu việt này của CNTT-
TT đã nhanh chóng làm thay đổi cách sống, cách làm việc, cách học tập, cách tƣ
duy và quan trọng hơn cả là cách ra quyết định của con ngƣời. Nhƣ chúng ta đã biết,
có 3 tác nhân trong GDĐH là ngƣời học, ngƣời dạy và môi trƣờng dạy và học.
Trong thời đại hiện nay, CNTT-TT là giải pháp quan trọng cần triệt để khai thác khi
dạy và học, môi trƣờng ở đây chính là nơi chứa thông tin. CNTT-TT có thể giúp
43
con ngƣời lựa chọn và XLTT nhanh chóng để biến thành tri thức. Trong lĩnh vực
GDĐH, chúng ta đang thực hiện việc tuyên truyền, quảng bá khuyến khích giảng
viên và sinh viên sử dụng CNTT-TT để nâng cao kỹ năng dạy và học, kỹ năng khai
thác tìm kiếm thông tin qua Internet từ đó cải thiện chất lƣợng giáo dục. CNTT-TT
là chiếc chìa khóa để mở cánh cổng vào nền kinh tế tri thức.
CNTT-TT là động lực thúc đẩy các HĐTTTV nên hệ thống phải tìm ra
phƣơng án để áp dụng CNTT-TT đạt hiệu quả cao nhất. Ví dụ giao thức Z39.50
đƣợc dịch chuyển theo hƣớng hệ thống tính toán trên cơ sở Web và phi tập trung sẽ
làm thay đổi các hình thức tiếp cận nguồn thông tin và các phƣơng pháp để cung
cấp các dịch vụ và nguồn tài nguyên. NDT có thể khai thác các DVTT từ các CSDL
do hệ thống xây dựng đặt trên máy chủ của hệ thống [61].
Sự phát triển của KHCN, đặc biệt là CNTT-TT đã ảnh hƣởng trực tiếp đến
việc khai thác, tra cứu thông tin trong HTTT tự động hóa, cũng nhƣ việc chuẩn hóa
các khổ mẫu trao đổi thông tin, các giao thức mạng và các tiêu chuẩn về thƣ viện và
CNTT-TT giúp cho các CQTTTV trong và ngoài hệ thống có thể liên kết chia sẻ
thông tin với nhau. CNTT-TT là một trong những yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng
của HTTT nhƣ làm thay đổi quy trình từ các khâu: thu thập, XLTT, quá trình tạo ra
các SPDVTT, quá trình lƣu trữ, phân phối, trao đổi thông tin một khối lƣợng lớn
thông tin dễ dàng, truyền tải chúng một cách nhanh chóng, truyền tải thông tin từ cơ
chế tuyến tính sang cơ chế ma trận, cho phép xây dựng một hệ thống lƣu trữ và
phân phối thông tin hiệu quả. CNTT-TT có thể giúp chúng ta quản trị tri thức tối
ƣu, giúp chúng ta đƣa ra những quyết định sáng suốt về việc phát triển HTTT.
Vì cách mạng KHCN, nên mỗi quốc gia có chính sách KHCN riêng để phát
triển cùng KHCN. Do vậy ở nƣớc ta hiện nay nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt
động của KHCN là từng bƣớc tạo tiền đề cho kinh tế tri thức ra đời. Nó ảnh hƣởng
không nhỏ đến HTTT nhƣ: thay đổi hoạt động thông tin, đầu tƣ phát triển thông tin
khoa học trong hệ thống cho phù hợp cho từng quốc gia.
1.1.3.4. Kinh tế, văn hóa - giáo dục và chính trị
Đây là những yếu tố tác động không nhỏ đến HTTT phục vụ đào tạo tại các
44
trƣờng ĐHKT. Yếu tố kinh tế ảnh hƣởng đến sự đầu tƣ từ xã hội cho hoạt động và
sự phát triển của hệ thống. Do vậy khi hệ thống hoạt động có hiệu quả thì các
trƣờng ĐH cần phải có chính sách đầu tƣ nhiều hơn cho hệ thống để tạo ra nhiều
SPTT có giá trị, lúc đó NDT sẽ lại càng có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin.
Yếu tố văn hóa - giáo dục, trong đó yếu tố giáo dục tác động mạnh mẽ tới HTTT,
chẳng hạn nhƣ các nội dung cơ bản của GDĐH (nội dung, chƣơng trình, phƣơng
pháp giảng dạy,) những nội dung này sẽ quyết định nội dung thông tin trong hệ
thống. Yếu tố chính trị cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động của HTTT, đó là
các chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc, các văn bản của các
bộ, ngành,có liên quan đến GDĐH và hoạt động HTTT.
1.1.3.5. Môi trường đào tạo
Nhân tố môi trƣờng là tác nhân hệ thống nhƣng ảnh hƣởng đến việc xây dựng
HTTT phục vụ đào tạo tại các trƣờng ĐHKT. Môi trƣờng đào tạo về lĩnh vực
KHKT, nhân tố môi trƣờng ngoài đang tác động đến sự thay đổi nội dung, chƣơng
trình, chính sách đào tạo của ngành giáo dục. Do vậy, nhu cầu của NDT cũng thay
đổi do NCT về KHKT và công nghệ mới, ngành nghề đào tạo mới ra đời. Nói
chung có thể coi những nhân tố này nhƣ những ràng buộc môi trƣờng. Đồng thời
môi trƣờng cũng cung cấp cho hệ thống những cơ hội nhƣ: công nghệ mới, nguồn
vốn mới, sự phát triển của các quy trình XLTT, tạo lập các SPTT,...[63].
1.1.4. Yêu cầu, nguyên tắc và phương pháp xây dựng hệ thống thông tin các
trường đại học kỹ thuật
1.1.4.1. Yêu cầu đ...Bách khoa Hà Nội
Thƣ viện ĐH Giao
thông Vận tải
0
Thƣ viện ĐH Xây dựng www.library.nuce.edu.vn
Thƣ viện ĐH Kiến trúc
Hà Nội
0
Thƣ viện ĐH Mỏ địa
chất
Thƣ viện ĐH Thủy lợi
Thƣ viện ĐH Công
nghiệp Hà Nội
www.lib.haui.edu.vn
Thƣ viện ĐH Điện lực
204
Thƣ viện Học viện Công
nghệ Bƣu chính viễn
thông
www.ilc.ptit.edu.vn
Thƣ viện ĐH Hàng Hải
Việt Nam
Trung tâm Thông tin học
liệu ĐH Đà Nẵng
www.lirc.udn.vn
Thƣ viện ĐH Nha Trang
Thƣ viện ĐH Công
nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Thƣ viện ĐH Bách khoa
TP. Hồ Chí Minh
www.lib.hcmut.edu.vn
Thƣ viện ĐH Kiến trúc
TP. Hồ Chí Minh
www.lib.hcmuarc.edu.vn
Thƣ viện ĐH Công nghệ
TP. Hồ Chí Minh
Bảng 14.1. Cơ quan thông tin thƣ viện liên kết chia sẻ nguồn lực thông tin với
CQTTTV đại học khác
Cơ quan thông tin thƣ viện liên kết chia sẻ NLTT
Không Có
2 14
Bảng 14.2. Số liệu các CQTTTV liên kết chia sẻ nguồn lực thông tin
TT
Tên cơ quan thông tin
thƣ viện các trƣờng ĐHKT
Tên Liên Chi hội thƣ viện đại học và thƣ viện
liên kết chia sẻ nguồn lực hông tin
1 Thƣ viện Tạ Quang Bửu ĐH
Bách khoa Hà Nội
Thƣ viện: ĐH Xây dựng; ĐH Kiến trúc Hà
Nội; ĐH Mỏ địa chất; ĐH Hằng Hải; Học
viện công nghệ bƣu chính viễn thông; Học
viện kỹ thuật quân sự, Học viện nông nghiệp;
ĐH Bách khoa Đà Nẵng; ĐH Bách khoa TP.
HCM; ĐH Sƣ phạm TP. HCM;
2 Thƣ viện
ĐH Giao thông Vận tải
Liên Chi hội TVĐH phía Bắc; Thƣ viện Tạ
Quang Bửu ĐH Bách khoa Hà Nội
3 Thƣ viện ĐH Xây dựng Liên Chi hội TVĐH phía Bắc; Thƣ viện Tạ
Quang Bửu, ĐH Bách khoa Hà Nội; Thƣ
205
TT
Tên cơ quan thông tin
thƣ viện các trƣờng ĐHKT
Tên Liên Chi hội thƣ viện đại học và thƣ viện
liên kết chia sẻ nguồn lực hông tin
viện ĐH Mở
4 Thƣ viện ĐH Kiến trúc Hà Nội Liên Chi hội TVĐH phía Bắc; Thƣ viện Tạ
Quang Bửu ĐH Bách khoa Hà Nội
5 Thƣ viện ĐH Mỏ địa chất Cục thông tin KHCN Quốc gia; Thƣ viện
Quốc gia Việt Nam; Thƣ viện Tạ Quang Bửu
ĐH Bách khoa Hà Nội
6 Thƣ viện ĐH Thủy lợi Liên Chi hội TVĐH phía Bắc
7 Thƣ viện ĐH Công nghiệp Hà
Nội
Liên Chi hội TVĐH phía Bắc; Thƣ viện ĐH
Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
8 Thƣ viện ĐH Điện lực 0
9 Thƣ viện Học viện Công nghệ
Bƣu chính viễn thông
Liên Chi hội TVĐH phía Bắc; Thƣ viện Tạ
Quang Bửu ĐH Bách khoa Hà Nội
10 Thƣ viện ĐH Hàng Hải Việt
Nam
Liên Chi hội TVĐH phía Bắc; Thƣ viện Tạ
Quang Bửu ĐH Bách khoa Hà Nội
11 Trung tâm Thông tin học liệu
ĐH Đà Nẵng
Liên Chi hội TVĐH phía Nam; Thƣ viện Tạ
Quang Bửu ĐH Bách Hà Nội
12 Thƣ viện ĐH Nha Trang Liên Chi hội TVĐH phía Nam
13 Thƣ viện ĐH Bách khoa TP.
Hồ Chí Minh
Trong hệ thống ĐHQG TP. Hồ Chí Minh;
Liên Chi hội TVĐH phía Nam; Thƣ viện Tạ
Quang Bửu ĐH Bách khoa Hà Nội
14 Thƣ viện Công nghiệp TP. Hồ
Chí Minh
Liên Chi hội TVĐH phía Nam; Thƣ viện
Quốc gia Việt Nam; Thƣ viện khoa học tổng
hợp TP. Hồ Chí Minh; Thƣ viện trung tâm
ĐHQG TP. Hồ Chí Minh; Thƣ viện ĐH Bách
khoa TP. Hồ Chí Minh; Thƣ viện ĐH Khoa
học tự nhiên TP. Hồ Chí Minh; Thƣ viện ĐH
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh; Thƣ viện ĐH
Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh; Thƣ viện ĐH
Luật; Thƣ viện ĐH sƣ phạm; Thƣ viện ĐH
Nông lâm; Thƣ viện ĐH KHXH & NV; Cục
thông tin KHCN Quốc Gia; Trung tâm thông
tin KHCN TP. Hồ Chí Minh
15 Thƣ viện
ĐH Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
0
16 Thƣ viện ĐH Công nghệ TP.
Hồ Chí Minh
Thƣ viện ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và
ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
206
Bảng 15.1. Mức độ đánh giá về việc xây dựng hệ thống thông tin các trƣờng
đại học kỹ thuật Việt Nam
Mức độ đánh giá Số cơ quan thông tin thƣ viện Tỉ lệ %
Rất cần 11 68.8%
Cần 5 31.3%
Không cần 0 0.0%
Bảng 15.2. Mức độ đánh giá về việc xây dựng hệ thống thông tin các trƣờng
đại học kỹ thuật Việt Nam
TT
Tên cơ quan thông tin thƣ viện
các trƣờng Đại học kỹ thuật
Rất cần Cần Không cần
1 Thƣ viện Tạ Quang Bửu ĐH Bách khoa Hà Nội X
2 Thƣ viện ĐH Giao thông Vận tải X
3 Thƣ viện ĐH Xây dựng X
4 Thƣ viện ĐH Kiến trúc Hà Nội X
5 Thƣ viện ĐH Mỏ Địa chất X
6 Thƣ viện ĐH Thủy lợi X
7 Thƣ viện ĐH Công nghiệp Hà Nội X
8 Thƣ viện ĐH Điện lực X
9 Thƣ viện Học viện Công nghệ Bƣu chính viễn thông X
10 Thƣ viện ĐH Hàng Hải X
11 Trung tâm Thông tin học liệu Đại học Đà Nẵng X
12 Thƣ viện ĐH Nha Trang X
13 Thƣ viện ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh X
14 Thƣ viện ĐH Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh X
15 Thƣ viện ĐH Kiến trúc TP.HCM X
16 Thƣ viện ĐH Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
Bảng 16. Mô hình hệ thống thông tin phù hợp
Mô hình hệ thống thông tin Số thƣ viện Tỉ lệ %
Mô hình tự quản 0 0
Mô hình liên kết chia sẻ 16 100
Khác 0 0
207
Bảng 17. Thông tin về bản thân
Thông tin cá nhân
Số cơ quan
thông tin thƣ viện
Tỉ lệ %
Học vị
Cử nhân 5 31.3
Thạc sĩ 11 68.8
Tiến sĩ 0
Khác 0 0
Giới tính
Nam 10 62.5
Nữ 6 37.5
Độ tuổi
Trên 50 tuổi 2 12.5
Từ 30 đến 40 tuổi 10 62.5
Từ 41 đến 50 tuổi 4 25
Dƣới 30 tuổi 0 0
Trình độ
ngoại ngữ
Trình độ A tiếng Anh 0 0
Trình độ B tiếng Anh 6 37.5
Trình độ C tiếng Anh 8 50
Trình độ đại học tiếng Anh 2 12.5
Trình độ A tiếng Pháp 0 0
Trình độ B tiếng Pháp 0 0
Trình độ C tiếng Pháp 0 0
Trình độ đại học tiếng Pháp 0 0
Khác (đề nghị cho biết cụ thể) 0 0
208
PHỤ LỤC 2
1. MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU TIN
2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT PHIẾU ĐIỀU TRA NGƢỜI DÙNG TIN
3. BẢNG SỐ LIỆU
209
PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU TIN
Để phục vụ cho việc nghiên cứu hệ thống thông tin phục vụ công tác đào tạo
tại các trƣờng đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả phục vụ ngày một tốt hơn, chúng tôi rất mong quý vị vui lòng trả lời những câu
hỏi sau đây bằng cách: (Đánh dấu (x) các ô và điền vào những phần để trống)
1. Xin bạn vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân:
- Độ tuổi của bạn?
Trên 55 tuổi Từ 41 đến 55 tuổi
Từ 25 đến 40 tuổi Dƣới 25 tuổi
Khác
- Giới tính của bạn?
Nam Nữ
- Học vị cao nhất của bạn?
Cử nhân/ Kỹ sƣ
Thạc sĩ
Tiến sĩ/ tiến sĩ khoa học
Sinh viên (ghi rõ năm thứ mấy, học ngành gì):.
- Bạn cho biết chức vụ và đơn vị công tác (học tập) hiện nay?
..............................................................................................................................
2. Bạn dành bao nhiêu thời gian để thu thập và xử lý thông tin mỗi ngày?
- Tại thƣ viện:
Dƣới 1h 1-cận 2h 2-cận 3h 3-cận 4h Trên 4h
- Tại nhà:
Dƣới 1h 1-cận 2h 2-cận 3h 3-cận 4h Trên 4h
Lƣu ý: Nháy kép vào ô cần chọn, sau đó
chọn: Checked hoặc Not checked
210
3. Chủ đề nào dƣới đây bạn thƣờng quan tâm nghiên cứu?
Kinh tế. Khoa học kinh tế
Kỹ thuật cơ khí
Ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành
Toán học
Điều khiển học
Vật lý học
Cơ học
Hóa học
Trắc địa và bản đồ học
Địa chất học
Năng lƣợng
Kỹ thuật điện. Kỹ thuật viễn thông
Kỹ thuật tự động và điều khiển từ xa
Kỹ thuật tính toán
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật mỏ
Luyện kim
Chế tạo máy
Kỹ thuật hạt nhân
Chế tạo khí cụ
Công nghiệp nhẹ
Xây dựng công trình
Kiến trúc
Thủy lợi. Cải tạo đất
Giao thông vận tải
Kỹ thuật vật liệu
Khác (Xin vui long nêu cụ thể):
........................................................................................................................
........................................................................................................................
4. Ngôn ngữ mà bạn sử dụng trong việc khai thác thông tin?
Tiếng Việt Anh Nga Pháp
Trung Quốc Nhật Đức Khác
5. Bạn thƣờng sử dụng các tài liệu nào dƣới đây?
LOẠI HÌNH TÀI LIỆU
Sách Bài giảng điện tử
Tạp chí Sách điện tử
Báo cáo kết quả NCKH các cấp Tạp chí điện tử
Kỷ yếu hội thảo khoa học CSDL online
Tiêu chuẩn kỹ thuật, sổ tay CSDL offline
Phát minh, sáng chế Băng từ
211
Từ điển, Bách khoa toàn thƣ Đĩa từ: CD-ROM, DVD
Luận văn thạc sĩ
Luận án tiến sĩ
TÀI LIỆU KHÁC
6. Nguồn lực thông tin hiện nay có đáp ứng đƣợc nhu cầu của bạn không?
Tốt Trung bình Yếu
Khác (Xin vui lòng nêu cụ thể):
......................................................................................................................
......................................................................................................................
7. Bạn thƣờng sử dụng các sản phẩm thông tin chủ yếu nào?
CSDL sách
CSDL luận văn thạc sĩ
CSDL luận án tiến sĩ
CSDL tạp chí
Ấn phẩm thông tin
Báo cáo khoa học các cấp
CSDL online
CSDL offline
CSDL phát minh, sáng chế
CSDL thƣ mục
Kỷ yếu hội nghị khoa học
Khác (đề nghị cho biết cụ thể):
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
8. Bạn thƣờng sử dụng các dịch vụ thông tin chủ yếu nào?
Cung cấp tài liệu
Tƣ vấn, trao đổi thông tin
Phân phối thông tin chọn lọc
Đào tạo, hỗ trợ ngƣời dùng tin
Dịch vụ tham khảo
Sao chụp và in ấn tài liệu
Dịch thuật
Tìm tin trên mục lục phiếu
Tìm tin trên thƣ mục
Tìm tin trên đĩa CD-ROM
Tìm tin trên Internet
Khác (đề nghị cho biết cụ thể):
......................................................................................................................
212
9. Bạn đánh giá các sản phẩm và dịch vụ thông tin của cơ quan thông tin thư viện?
Tốt Trung bình Yếu
10. Bạn sử dụng các công cụ gì để tra cứu tài liệu?
Mục lục phiếu
Thƣ mục
Tài liệu tra cứu
Tra cứu qua CSDL
Hệ thống mục lục trực tuyến
Tra cứu liên thƣ viện
Khác (đề nghị cho biết cụ thể):
........................................................................................................................
........................................................................................................................
11. Đánh giá hệ thống tra cứu của cơ quan thông tin thƣ viện?
Hệ thống tra cứu
Đánh giá chất lƣợng Mức độ sử dụng
Tốt
Trung
bình
Yếu
Thƣờng
sử dụng
Chƣa
sử dụng
Mục lục phiếu
Thƣ mục
Tài liệu tra cứu
Tra cứu qua CSDL
Hệ thống mục lục trực tuyến
Tra cứu liên thƣ viện
12. Bạn đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu tin của NDT thƣ viện hiện nay?
Tốt Trung bình Yếu
Khác (Xin vui lòng nêu cụ thể)
13. Bạn cho biết cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin có đáp ứng đƣợc
nhu cầu đọc, tra cứu thông tin?
Tốt Trung bình Yếu
14. Ngoài thƣ viện của trƣờng bạn còn đến sử dụng nguồn lực thông tin ở cơ
quan thông tin thƣ viện nào khác?
Thƣ viện Quốc gia Việt Nam
Trung tâm thông tin tƣ liệu - Viện
hàn lâm khoa học công nghệ Việt Nam
Cục thông tin KHCN Quốc gia
Thƣ viện các trƣờng ĐH khối kỹ
thuật
Khác (đề nghị cho biết cụ thể):
..........................................................................................................................
213
15. Bạn có nhu cầu tham gia đào tạo hƣớng dẫn sử dụng thƣ viện không?
Không
Có (Bạn cho biết 3 chủ đề bạn quan tâm nhất):
..........................................................................................................................
16. Theo bạn cần có giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan
thông tin thƣ viện hiện nay?
Tăng cƣờng nguồn lực thông tin
Nâng cao chất lƣợng sản phẩm,
dịch vụ thông tin
Thay đổi phƣơng thức phục vụ
Hợp tác, chia sẻ giữa các thƣ viện
Nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng CN
Nâng cao trình độ cán bộ thƣ viện
Mở cửa thêm giờ
Khác (đề nghị cho biết cụ thể):
17. Theo bạn có cần phải xây dựng hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ
thuật Việt Nam không?
Rất cần
Cần Không cần
18. Bạn cho biết mô hình hệ thống thông tin nào phù hợp?
Mô hình tự trị Mô hình liên kết, chia sẻ
Khác (đề nghị cho biết cụ thể): ................................................................
-------***------------
Xin trân trọng cảm ơn!
214
KẾT QUẢ KHẢO SÁT PHIẾU ĐIỀU TRA NGƢỜI DÙNG TIN
Số phiếu điều tra nhu cầu tin của 3 nhóm ngƣời dùng tin trong các trƣờng
ĐHKT:
- Số phiếu phát ra cho CBQL là 160 (lựa chọn ngẫu nhiên mỗi trƣờng ĐH 10
CBQL) và thu lại là 155
- Số phiếu phát ra cho GV, NCV là 300 (lựa chọn ngẫu nhiên mỗi trƣờng ĐH
19 GV/NCV) và thu lại là 257
- Số phiếu phát ra cho SV chính qui là 1.200 và thu lại là 1.142
TT Câu hỏi Câu trả lời Số NDT Tỉ lệ
%
1 Xin bạn vui
lòng cho biết
một số thông
tin về bản
thân?
Độ tuổi của bạn?
Trên 55 tuổi 44 2.8
Từ 41 đến 55 tuổi 290 18.7
Từ 25 đến 40 tuổi 261 16.8
Dƣới 25 tuổi 950 61.1
Khác 9 0.6
Giới tính của bạn?
Nam 1068 68.7
Nữ 486 31.3
Học vị cao nhất của
bạn?
Cử nhân/Kỹ sƣ 174 11.2
Thạc sĩ 314 20.2
Tiến sĩ/tiến sĩ khoa học 144 9.3
Sinh viên (ghi rõ năm thứ
mấy, học ngành gì)
922 59.3
Bạn cho biết chức
vụ và đơn vị công
tác(học tập) hiện
nay?
0 0.0
2 Bạn dành bao
nhiêu thời gian
để thu thập và
xử lý thông tin
mỗi ngày?
Tại thƣ viện?
Dƣới 1h 380 24.5
1 - cận 2h 385 24.8
2 - cận 3h 282 18.1
3 - cận 4h 159 10.2
Trên 4h 126 8.1
215
TT Câu hỏi Câu trả lời Số NDT Tỉ lệ
%
Tại nhà?
Dƣới 1h 121 7.8
1-cận 2h 230 14.8
2-cận 3h 403 25.9
3-cận 4h 278 17.9
Trên 4h 278 17.9
3 Chủ đề nào dƣới đây bạn thƣờng quan
tâm nghiên cứu?
Kinh tế. Khoa học kinh tế 594 38.2
Kỹ thuật cơ khí 402 25.9
Ngôn ngữ tiếng Anh
chuyên ngành
292 18.8
Toán học 296 19.0
Điều khiển học 120 7.7
Vật lý học 192 12.4
Kỹ thuật môi trƣờng 189 12.2
Hóa học 140 9.0
Trắc địa và bản đồ học 138 8.9
Địa chất học 111 7.1
Năng lƣợng 162 10.4
Kỹ thuật điện. Kỹ thuật
vô tuyến
158 10.2
Kỹ thuật tự động và điều
khiển từ xa
211 13.6
Kỹ thuật tính toán 140 9.0
Công nghệ thông tin 476 30.6
Kỹ thuật mỏ 47 3.0
Luyện kim 50 3.2
Chế tạo máy 141 9.1
Kỹ thuật hạt nhân 91 5.9
Chế tạo khí cụ 74 4.8
Công nghiệp nhẹ 56 3.6
Xây dựng công trình 373 24.0
Kiến trúc 311 20.0
Thủy lợi. Cải tạo đất 123 7.9
216
TT Câu hỏi Câu trả lời Số NDT Tỉ lệ
%
Giao thông vận tải 309 19.9
Kỹ thuật vật liệu 165 10.6
Khác (Xin vui long nêu
cụ thể)
144 9.3
4 Ngôn ngữ mà bạn sử dụng trong việc
khai thác thông tin?
Tiếng Việt 1317 84.7
Anh 860 55.3
Nga 46 3.0
Pháp 28 1.8
Trung Quốc 29 1.9
Nhật 18 1.2
Đức 15 1.0
Khác 10 0.6
5 Bạn thƣờng sử dụng các loại hình tài
liệu nào dƣới đây?
Sách 1283 82.6
Tạp chí 743 47.8
Báo cáo kết quả nghiên
cứu khoa học các cấp
213 13.7
Kỷ yếu hội thảo khoa học 138 8.9
Tiêu chuẩn kỹ thuật, sổ
tay
183 11.8
Phát minh, sáng chế 92 5.9
Từ điển, Bách khoa toàn
thƣ
262 16.9
Luận văn thạc sĩ 161 10.4
Luận án tiến sĩ 210 13.5
Bài giảng điện tử 352 22.7
Sách điện tử 483 31.1
Tạp chí điện tử 383 24.6
CSDL online 460 29.6
CSDL offline 158 10.2
Băng từ 59 3.8
Đĩa từ: CD-ROM, DVD 105 6.8
Tài liệu khác 4 0.3
217
TT Câu hỏi Câu trả lời Số NDT Tỉ lệ
%
6 Nguồn lực thông tin hiện nay có đáp
ứng đƣợc nhu cầu của bạn không?
Tốt 693 44.6
Trung bình 796 51.2
Yếu 41 2.6
Khác (Xin vui lòng nêu
cụ thể)
24 1.5
7 Bạn thƣờng sử dụng các sản phẩm
thông tin - thƣ viện chủ yếu nào?
CSDL sách 922 59.3
CSDL luận văn thạc sĩ 480 30.9
CSDL luận án tiến sĩ 199 12.8
CSDL tạp chí 129 8.3
Ấn phẩm thông tin 263 16.9
Báo cáo khoa học các cấp 367 23.6
CSDL online 645 41.5
CSDL offline 203 13.1
CSDL phát minh, sáng
chế
88 5.7
CSDL thƣ mục 137 8.8
Kỷ yếu hội nghị khoa học 102 6.6
Khác (đề nghị cho biết
cụ thể)
53 3.4
8 Bạn thƣờng sử dụng các dịch vụ
thông tin - thƣ viện chủ yếu nào?
Cung cấp tài liệu 687 44.2
Tƣ vấn, trao đổi thông tin 319 20.5
Phân phối thông tin chọn
lọc
54 3.5
Đào tạo, hỗ trợ ngƣời
dùng tin
249 16.0
Dịch vụ tham khảo 336 21.6
Sao chụp và in ấn tài liệu 358 23.0
Dịch thuật 141 9.1
Tìm tin trên mục lục
phiếu
99 6.4
Tìm tin trên thƣ mục 173 11.1
Tìm tin trên đĩa CD-ROM 74 4.8
218
TT Câu hỏi Câu trả lời Số NDT Tỉ lệ
%
Tìm tin trên Internet 615 39.6
Khác (đề nghị cho biết
cụ thể)
248 16.0
9 Bạn đánh giá các sản phẩm và dịch vụ
thông tin của Trung tâm thông tin -
thƣ viện?
Tốt 553 35.6
Trung bình 907 58.4
Yếu 94 6.0
10 Bạn sử dụng các công cụ gì để tra cứu
tài liệu?
Mục lục phiếu 293 18.9
Thƣ mục 286 18.4
Tài liệu tra cứu 532 34.2
Tra cứu qua CSDL 511 32.9
Hệ thống mục lục trực
tuyến
516 33.2
Tra cứu liên thƣ viện 209 13.4
Khác (đề nghị cho biết
cụ thể)
32 2.1
11 Đánh
giá hệ
thống
tra cứu
của
Trung
tâm
thông
tin -
thƣ
viện?
Mục lục
phiếu
Đánh giá chất
lƣợng
Tốt 325 20.9
Trung bình 496 31.9
Yếu 63 4.1
Mức độ sử
dụng
Thƣờng sử dụng 421 27.1
Chƣa sử dụng 548 35.3
Thƣ mục Đánh giá chất
lƣợng
Tốt 284 18.3
Trung bình 442 28.4
Yếu 47 3.0
Mức độ sử
dụng
Thƣờng sử dụng 426 27.4
Chƣa sử dụng 515 33.1
Tài liệu tra
cứu
Đánh giá chất
lƣợng
Tốt 443 28.5
Trung bình 434 27.9
Yếu 49 3.2
Mức độ sử
dụng
Thƣờng sử dụng 495 31.9
Chƣa sử dụng 417 26.8
Tra cứu qua Đánh giá chất Tốt 372 23.9
219
TT Câu hỏi Câu trả lời Số NDT Tỉ lệ
%
CSDL lƣợng Trung bình 397 25.5
Yếu 66 4.2
Mức độ sử
dụng
Thƣờng sử dụng 567 36.5
Chƣa sử dụng 414 26.6
Hệ thống
mục lục trực
tuyến
Đánh giá chất
lƣợng
Tốt 353 22.7
Trung bình 381 24.5
Yếu 60 3.9
Mức độ sử
dụng
Thƣờng sử dụng 427 27.5
Chƣa sử dụng 482 31.0
Tra cứu liên
thƣ viện
Đánh giá chất
lƣợng
Tốt 291 18.7
Trung bình 304 19.6
Yếu 77 5.0
Mức độ sử
dụng
Thƣờng sử dụng 289 18.6
Chƣa sử dụng 651 41.9
12 Bạn đánh giá mức độ đáp ứng NCT
của NDT trong thƣ viện hiện nay?
Tốt 739 47.6
Trung bình 690 44.4
Yếu 101 6.5
Khác (Xin vui lòng nêu
cụ thể)
24 1.5
13 Bạn cho biết cơ sở vật chất, hạ tầng
công nghệ có đáp ứng đƣợc nhu cầu
đọc, tra cứu thông tin?
Tốt 601 38.7
Trung bình 851 54.8
Yếu 102 6.6
14 Ngoài thƣ viện của trƣờng bạn còn
đến sử dụng nguồn lực thông tin ở thƣ
viện nào khác?
Thƣ viện Quốc gia 567 36.5
Cục thông tin KHCN
Quốc gia
278 17.9
Trung tâm thông tin tƣ
liệu - Viện khoa học công
nghệ Việt Nam
145 9.3
Thƣ viện các trƣờng ĐH
khối kỹ thuật
484 31.1
Khác (đề nghị cho biết cụ 174 11.2
220
TT Câu hỏi Câu trả lời Số NDT Tỉ lệ
%
thể)
15 Bạn có nhu cầu tham gia các lớp tập
huấn, hƣớng dẫn, khai thác sản phẩm
thông tin - thƣ viện không?
Không 846 54.4
Có
708 45.6
16 Theo bạn cần có giải pháp nào để
nâng cao hiệu quả hoạt động của thƣ
viện hiện nay?
Tăng cƣờng nguồn lực
thông tin
561 36.1
Nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, dịch vụ thông tin -
thƣ viện
849 54.6
Thay đổi phƣơng thức
phục vụ
517 33.3
Hợp tác, chia sẻ giữa các
thƣ viện
766 49.3
Nâng cấp cơ sở vật chất,
hạ tầng CN
534 34.4
Nâng cao trình độ cán bộ
thƣ viện
372 23.9
Mở cửa thêm giờ 468 30.1
Khác (đề nghị cho biết cụ
thể)
39 2.5
17 Theo bạn có cần phải xây dựng hệ
thống thông tin phục vụ công tác đào
tạo đại học khối kỹ thuật ở Viêt Nam
không?
Rất cần 1020 65.6
Cần 345 22.2
Không cần
189 12.2
18 Bạn cho biết mô hình hệ thống thông
tin nào phù hợp?
Mô hình tự trị 306 19.7
Mô hình liên kết, chia sẻ 1179 75.9
Khác (đề nghị cho biết cụ
thể)
69 4.4
221
BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Thời gian ngƣời dùng tin thu thập và xử lý thông tin mỗi ngày
Thời gian để thu thập và
xử lý thông tin mỗi ngày
Cán bộ quản lý
Giảng viên,
nghiên cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Tại thƣ viện
Dƣới 1h 78 50.3 56 21.8 246 21.5
1-cận 2h 24 15.5 63 24.5 298 26.1
2-cận 3h 28 18.1 25 9.7 229 20.1
3-cận 4h 13 8.4 12 4.7 134 11.7
Trên 4h 12 7.7 10 3.9 104 9.1
Tại nhà
Dƣới 1h 4 2.6 8 3.1 109 9.5
1-cận 2h 20 12.9 20 7.8 190 16.6
2-cận 3h 46 29.7 83 32.3 274 24.0
3-cận 4h 15 9.7 51 19.8 212 18.6
Trên 4h 31 20.0 23 8.9 224 19.6
Bảng 2.2. Chủ đề ngƣời dùng tin thƣờng quan tâm nghiên cứu
Chủ đề nào dƣới đây bạn
thƣờng quan tâm nghiên
cứu?
Cán bộ quản lý
Giảng viên,
nghiên cứu viên
Sinh viên
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Kinh tế. Khoa học kinh tế 43 27.7 48 18.7 503 44.0
Kỹ thuật cơ khí 63 40.6 47 18.3 292 25.6
Ngôn ngữ tiếng Anh CN 7 4.5 20 7.8 265 23.2
Toán học 60 38.7 25 9.7 211 18.5
Điều khiển học 15 9.7 19 7.4 86 7.5
Vật lý học 18 11.6 14 5.4 160 14.0
Kỹ thuật môi trƣờng 31 20.0 20 7.8 138 12.1
Hóa học 5 3.2 6 2.3 129 11.3
Trắc địa và bản đồ học 15 9.7 13 5.1 110 9.6
Địa chất học 5 3.2 10 3.9 96 8.4
Năng lƣợng 14 9.0 12 4.7 136 11.9
Kỹ thuật điện. Kỹ thuật vô
tuyến
14
9.0
24
9.3
120
10.5
222
Chủ đề nào dƣới đây bạn
thƣờng quan tâm nghiên
cứu?
Cán bộ quản lý
Giảng viên,
nghiên cứu viên
Sinh viên
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Kỹ thuật tự động và điều
khiển từ xa
59
38.1
34
13.2
118
10.3
Kỹ thuật tính toán 13 8.4 14 5.4 113 9.9
Công nghệ thông tin 59 38.1 46 17.9 371 32.5
Kỹ thuật mỏ 5 3.2 6 2.3 36 3.2
Luyện kim 10 6.5 5 1.9 35 3.1
Chế tạo máy 23 14.8 26 10.1 92 8.1
Kỹ thuật hạt nhân 7 4.5 6 2.3 78 6.8
Chế tạo khí cụ 13 8.4 5 1.9 56 4.9
Công nghiệp nhẹ 13 8.4 5 1.9 43 3.8
Xây dựng công trình 35 22.6 19 7.4 319 27.9
Kiến trúc 35 22.6 12 4.7 264 23.1
Thủy lợi. Cải tạo đất 2 1.3 10 3.9 111 9.7
Giao thông vận tải 80 51.6 52 20.2 177 15.5
Kỹ thuật vật liệu 8 5.2 20 7.8 137 12.0
Khác (Xin vui long nêu cụ
thể)
1 0.6 7 2.7 136 11.9
Bảng 2.3. Ngôn ngữ ngƣời dùng tin sử dụng trong việc khai thác thông tin
Ngôn ngữ
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Tiếng Việt 150 96.8 198 77.0 969 84.9
Anh 115 74.2 186 72.4 559 48.9
Nga 19 12.3 15 5.8 12 1.1
Pháp 10 6.5 6 2.3 12 1.1
Trung Quốc 20 12.9 2 0.8 7 0.6
Nhật 12 7.7 0 0.0 6 0.5
Đức 4 2.6 8 3.1 3 0.3
Khác 0 0.0 0 0.0 10 0.9
223
Bảng 2.4. Loại hình tài liệu ngƣời dùng tin thƣờng sử dụng
Tài liệu
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Sách 153 98.7 130 50.6 1000 87.6
Tạp chí 121 78.1 103 40.1 519 45.4
Báo cáo kết quả
nghiên cứu khoa học
các cấp
55 35.5 52 20.2 106 9.3
Kỷ yếu hội thảo
khoa học
81 52.3 33 12.8 24 2.1
Tiêu chuẩn kỹ thuật,
sổ tay
65 41.9 30 11.7 88 7.7
Phát minh, sáng chế 19 12.3 19 7.4 54 4.7
Từ điển, Bách khoa
toàn thƣ
29 18.7 42 16.3 191 16.7
Luận văn thạc sĩ 33 21.3 59 23.0 69 6.0
Luận án tiến sĩ 71 45.8 31 12.1 108 9.5
Bài giảng điện tử 52 33.5 53 20.6 247 21.6
Sách điện tử 83 53.5 63 24.5 337 29.5
Tạp chí điện tử 64 41.3 49 19.1 270 23.6
CSDL online 70 45.2 56 21.8 334 29.2
CSDL offline 24 15.5 11 4.3 123 10.8
Băng từ 8 5.2 5 1.9 46 4.0
Đĩa từ: CD-ROM,
DVD
6 3.9 10 3.9 89 7.8
Tài liệu khác 2 1.3 0 0.0 2 0.2
Bảng 2.5. Mức độ đáp ứng nguồn lực thông tin của ngƣời ngƣời dùng tin
Mức độ đánh giá
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Tốt 72 46.5 76 29.6 559 48.9
Trung bình 83 53.5 162 63.0 561 49.1
Yếu 0 0.0 19 7.4 22 1.9
224
Bảng 2.6. Các sản phẩm thông tin ngƣời dùng tin thƣờng sử dụng
Sản phẩm
Tổng
số
NDT
Cán bộ quản
lý
Giảng viên,
nghiên cứu viên
Sinh viên
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Số
lƣợng
Tỉ lệ %
CSDL sách 922 110 71.0 108 42.0 704 61.6
CSDL luận văn thạc sĩ 480 49 31.6 73 28.4 358 31.3
CSDL luận án tiến sĩ 199 77 49.7 47 18.3 75 6.6
CSDL bài trích 129 9 5.8 36 14.0 84 7.4
Ấn phẩm thông tin 263 37 23.9 31 12.1 195 17.1
Báo cáo khoa học các cấp 367 39 25.2 44 17.1 284 24.9
CSDL online 645 69 44.5 64 24.9 512 44.8
CSDL offline 203 35 22.6 11 4.3 157 13.7
CSDL phát minh, sáng
chế
88 14 9.0 10 3.9 64 5.6
CSDL thƣ mục 137 14 9.0 31 12.1 92 8.1
Kỷ yếu hội nghị khoa học 102 43 27.7 34 13.2 25 2.2
Khác 53 1 0.6 1 0.4 51 4.5
Bảng 2.7. Các dịch vụ thông tin ngƣời dùng tin thƣờng sử dụng
Dịch vụ thông tin Số cơ quan thông tin thƣ viện Tỷ lệ %
Cung cấp tài liệu 16 100
Tƣ vấn, trao đổi thông tin 11 68.8
Phân phối thông tin chọn lọc 6 37.5
Đào tạo, hỗ trợ ngƣời dùng tin 16 100
Dịch vụ tham khảo 11 68.8
Sao chụp và in ấn tài liệu 14 87.5
Dịch thuật 1 6.3
Tìm tin trên mục lục phiếu 4 25
Tìm tin trên thƣ mục 9 56.3
Tìm tin trên đĩa CD-ROM 4 25
Tìm tin trên Internet 14 87.5
Khác 5 31.3
225
Bảng 2.8. Đánh giá các sản phẩm và dịch vụ thông tin của cơ quan thông tin
thƣ viện
Mức độ
đánh giá
Tổng
số
NDT
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Tốt 553 30 19.4 59 23 464 40.6
Trung
bình
907
119 76.8 196 76.3 592 51.8
Yếu 94 6 3.9 2 0.8 86 7.5
Bảng 2.9. Các công cụ tra cứu tài liệu của ngƣời dùng tin
Công cụ
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Mục lục phiếu 28 18.1 33 12.8 232 20.3
Thƣ mục 29 18.7 56 21.8 201 17.6
Tài liệu tra cứu 36 23.2 99 38.5 397 34.8
Tra cứu qua
CSDL
86 55.5 124 48.2 301 26.4
Hệ thống mục
lục trực tuyến
62 40.0 107 41.6 347 30.4
Tra cứu liên thƣ
viện
15 9.7 38 14.8 156 13.7
Khác 0 0.0 4 1.6 28 2.5
Bảng 2.10. Mức độ đáp ứng nhu cầu tin của ngƣời dùng tin
Mức độ đánh giá
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Tốt 105 67.7 159 61.9 475 41.6
Trung bình 50 0.3 86 33.5 554 48.5
Yếu 0 0.0 12 4.7 89 7.8
Khác 0 0.0 0 0.0 24 2.1
226
Bảng 2.11. Cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu tin
của ngƣời dùng tin
Mƣc độ đánh giá
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Tốt 30 19.4 87 33.9 484 42.4
Trung bình 119 76.8 160 62.3 572 50.1
Yếu 6 3.9 10 3.9 86 7.5
Bảng 2.12. Ngƣời dùng tin sử dụng nguồn lực thông tin ở thƣ viện khác
Thƣ viện
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số
lƣợng
Tỉ lệ
%
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Thƣ viện Quốc gia 79 51.0 85 33.1 403 35.3
Cục thông tin KHCN
Quốc gia
23 14.8 60 23.3 195 17.1
Trung tâm thông tin
tƣ liệu - Viện khoa
học công nghệ Việt
Nam
36 23.2 30 11.7 79 6.9
Thƣ viện các trƣờng
ĐH khối kỹ thuật
37 23.9 81 31.5 366 32.0
Khác (đề nghị cho
biết cụ thể)
8 5.2 15 5.8 151 13.2
Bảng 2.13. Ngƣời dùng tin tham gia đào tạo sử dụng thƣ viện
Mức độ tham gia
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Không 103 66.5 101 39.3 642 56.2
Có (Bạn cho biết
3 chủ đề bạn quan
tâm nhất)
52 33.5 156 60.7 500 43.8
227
Bảng 2.14. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của thƣ viện hiện nay
Giải pháp
Cán bộ quản lý
Giảng viên,
nghiên cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Tăng cƣờng nguồn
lực thông tin
132 85.2 134 52.1 295 25.8
Nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, dịch vụ
thông tin
119 76.8 142 55.3 588 51.5
Thay đổi phƣơng
thức phục vụ
27 17.4 46 17.9 444 38.9
Hợp tác, chia sẻ giữa
các thƣ viện
121 78.1 124 48.2 521 45.6
Nâng cấp cơ sở vật
chất, hạ tầng CN
115 74.2 78 30.4 341 29.9
Nâng cao trình độ
cán bộ thƣ viện
33 21.3 64 24.9 275 24.1
Mở cửa thêm giờ 56 36.1 76 29.6 336 29.4
Khác 2 1.3 8 3.1 29 2.5
Bảng 2.15. Xây dựng hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật Việt Nam
Mức độ đánh giá
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Rất cần 113 72.9 179 69.6 728 63.7
Cần 40 25.8 63 24.5 242 21.2
Không cần 2 1.3 15 5.8 172 15.1
Bảng 2.16. Mô hình hệ thống thông tin ngƣời dùng tin quan tâm
Mô hình
Cán bộ quản lý
Giảng viên, nghiên
cứu viên
Sinh viên
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Mô hình tự quản 10 6.5 29 11.3 267 23.4
Mô hình liên kết,
chia sẻ
145 93.5 217 84.4 817 71.5
Khác 0 0.0 11 4.3 58 5.1
228
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN THÔNG TIN THƢ VIỆN
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT VIỆT NAM ĐƢỢC KHẢO SÁT
TT
Tên các CQTTTV
Đại học kỹ thuật
Website của Trƣờng Website của Thƣ viện
1. Thƣ viện Tạ Quang Bửu
ĐH Bách khoa Hà Nội
www.hust.edu.vn
2. Thƣ viện ĐH Giao
thông Vận tải
www.utc.edu.vn 0
3. Thƣ viện ĐH Xây dựng www.nuce.edu.vn www.library.nuce.edu.vn
4. Thƣ viện ĐH Kiến trúc
Hà Nội
www.hau.edu.vn 0
5. Thƣ viện Đại học Mỏ địa
chất
www.humg.edu.vn
6. Thƣ viện ĐH Thủy lợi www.tlu.edu.vn
7 Thƣ viện
ĐH Công nghiệp Hà Nội
www.haui.edu.vn www.lib.haui.edu.vn
8. Thƣ viện ĐH Điện lực www.epu.edu.vn
9 Thƣ viện Học viện công
nghệ Bƣu chính viễn
thông
www.ptit.edu.vn www.llc.ptit.edu.vn
10 Thƣ viện ĐH Hàng Hải
Việt Nam
www.vimaru.edu.vn
11 Trung tâm Thông tin học
liệu ĐH Đà Nẵng
www.dut.edu.vn www.lirc.udn.vn
12 Thƣ viện ĐH Nha Trang www.ntu.edu.vn
13 Thƣ viện ĐH
Công nghiệp TP. Hồ Chí
Minh
www.hcmut.edu.vn
14 Thƣ viện ĐH Bách khoa
TP. Hồ Chí Minh
www.hcmut.edu.vn www.lib.hcmut.edu.vn
15 Thƣ viện ĐH Kiến trúc
TP. Hồ Chí Minh
16 Thƣ viện ĐH Công nghệ
TP. Hồ Chí Minh
www.hutech.edu.vn
229
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH CÁC TRANG WEB THƢ VIỆN ĐẠI HỌC
TRÊN THẾ GIỚI ĐƢỢC KHẢO SÁT
1. (Thƣ viện trƣờng ĐH Queenland - Australia).
2. (Thƣ viện trƣờng ĐH Nam Australia).
3. (Thƣ viện trƣờng ĐH Cathonic - Australia).
4. (Thƣ viện trƣờng ĐH Curtin - Australia).
5. (Thƣ viện trƣờng ĐH Công nghệ Sedney - Australia).
6. (Thƣ viện trƣờng ĐH Rmit - Australia)
7. (Thƣ viện trƣờng ĐH Harvard - Mỹ).
8. (Thƣ viện trƣờng ĐH Yale - Mỹ).
9. (Thƣ viện trƣờng ĐH tiểu bang Ohio - Mỹ).
10. (Thƣ viện trƣờng ĐH công
nghệ Nanyang - Singapore).
11. (Thƣ viện trƣờng ĐH Quốc gia
Singapore).