Luận án Nghiên cứu đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của vận động viên đội tuyển judo thành phố Hồ Chí Minh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO LÝ ĐẠI NGHĨA NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG SINH LÝ, TÂM LÝ VÀ TỐ CHẤT THỂ LỰC CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN JUDO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI– 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO LÝ ĐẠI NGHĨA NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG SINH LÝ, TÂM LÝ VÀ TỐ CHẤT THỂ LỰC CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN JUDO THÀNH PHỐ H

pdf179 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của vận động viên đội tuyển judo thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ồ CHÍ MINH Chuyên ngành: Huấn luyện thể thao Mã số: 62 14 01 04 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS Dương Nghiệp Chí 2. GS.TS Lê Nguyệt Nga HÀ NỘI– 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Lý Đại Nghĩa MỤC LỤC Trang Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4 1.1. Tổng quan về môn Judo 4 1.1.1. Hệ thống kỹ thuật Judo 4 1.1.2. Các pha trong kỹ thuật tấn công môn Judo 8 1.2. Đặc điểm chức năng sinh lý của VĐV Judo 10 1.2.1. Công suất yếm khí 11 1.2.2. Năng lực ưa khí 13 1.2.3. Hệ tim mạch 13 1.2.4. Các chỉ tiêu sinh hóa 17 1.3. Đặc điểm tâm lý của VĐV Judo 20 1.3.1. Sự nỗ lực ý chí 22 1.3.2. Khả năng phối hợp vận động 22 1.3.3. Cảm giác lực 23 1.3.4. Phản ứng vận động 23 1.3.5. Năng lực thu nhận và xử lý thông tin 24 1.3.6. Năng lực chú ý 24 1.3.7. Tư duy thao tác 24 1.4. Phân tích tố chất thể lực chuyên môn Judo ở góc độ động học 25 1.4.1. Sinh cơ học 25 1.4.2. Động học 26 1.4.3. Các chỉ số động học nghiên cứu trong môn Judo 27 1.5. Đặc điểm tố chất thể lực của VĐV Judo 33 1.5.1. Sức mạnh trong Judo 34 1.5.2. Sức nhanh trong Judo 34 1.5.3. Sức bền trong Judo 35 1.5.4. Năng lực phối hợp vận động trong Judo 36 1.5.5. Độ dẻo trong Judo 37 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 39 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu 39 2.1.2. Khách thể nghiên cứu 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu 39 2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu có liên quan 39 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia 39 2.2.3. Phương pháp kiểm tra sư phạm 39 2.2.4. Phương pháp kiểm tra y sinh học 41 2.2.5. Phương pháp kiểm tra sinh hóa 44 2.2.6. Phương pháp kiểm tra sinh cơ để phân tích kỹ thuật 44 2.2.7. Phương pháp nghiên cứu tâm lý học 45 2.2.8. Phương pháp toán thống kê 49 2.3. Tổ chức nghiên cứu 49 2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu 49 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu 50 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 51 3.1. Chọn lựa các tiêu chí (test) phản ánh đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo 51 3.1.1. Tổng hợp, chọn lựa các tiêu chí (test) 52 3.1.2. Phỏng vấn chuyên gia 55 3.2. Đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý, tố chất thể lực của VĐV Judo và kết quả tăng trưởng sau 1 năm tập luyện 58 3.2.1. Đặc điểm chức năng sinh lý của VĐV Judo và kết quả tăng trưởng sau 1 năm tập luyện 58 3.2.2. Đặc điểm tâm lý của VĐV Judo và kết quả tăng trưởng sau 1 năm tập luyện 82 3.2.3. Đặc điểm một số tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo và kết quả tăng trưởng sau 1 năm tập luyện 88 3.2.4. Tổng hợp đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV đội tuyển Judo TP. Hồ Chí Minh 98 3.3. Nghiên cứu xây dựng thang điểm đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV Judo TP. Hồ Chí Minh 108 3.3.1.Thang điểm đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV Judo TP. Hồ Chí Minh 108 3.3.2. Các tiêu chí không lập thang điểm 125 3.3.3. Phân loại 126 3.3.4. Ứng dụng bảng điểm đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và 127 tố chất thể lực của VĐV Judo KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 131 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AC anaerobic capacity ATP adenosine triphosphate BSA body surface area CP phospho creatine CSYK công suất yếm khí dl decilit DTS dung tích sống EF ejection fraction g gam HCB huy chương bạc HCĐ huy chương đồng HCV huy chương vàng IVS interventricular septal thickness kg kilogram KLTT khối lượng thất trái KTQG kiện tướng quốc gia l lit LDH lactate dehydrogenase LVM left ventricular mass m2 mét vuông ml millilit mmol millimol ms milli giây N newton ng nanogam NLYK năng lực yếm khí p phút PHVĐ phối hợp vận động PP peak power PW posterior wall thickness rad radian RPP relative peak power s giây TDTT thể dục thể thao TĐ tương đối TP. HCM thành phố Hồ Chí Minh UI international unit VES ventricular extrasystole Vtd volume tidal diastolic Vts volume tidal systolic W watt DANH MỤC CÁC BẢNG Thể loại Số Nội dung Số trang Bảng 1.1 Hệ thống kỹ thuật Judo quốc tế 6 Bảng 1.2 Tiêu chuẩn của các chỉ số siêu âm tim ở người bình thường và vận động viên thể thao 15 Bảng 1.3 Tiêu chuẩn các tiêu chí sinh hóa của người bình thường khỏe mạnh 17 Bảng 3.1 Tổng hợp các tiêu chí (test) đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo 52 Bảng 3.2 Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia về các tiêu chí đánh giá chức năng sinh lý của VĐV Judo 56 Bảng 3.3 Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia về các tiêu chí sinh hóa đánh giá VĐV Judo 57 Bảng 3.4 Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia về các tiêu chí đánh giá phẩm chất tâm lý của VĐV Judo 57 Bảng 3.5 Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia về các tiêu chí đánh giá tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo 58 Bảng 3.6 Các chỉ số chức năng tim mạch của VĐV Judo TP. HCM năm 2012 -2013 59 Bảng 3.7 Mối tương quan giữa các chỉ số tim mạch của VĐV Judo 66 Bảng 3.8 Chỉ số dung tích sống của VĐV Judo TP.HCM năm 2012 -2013 68 Bảng 3.9 Các chỉ số năng lực yếm khí của VĐV Judo TP. HCM năm 2012 -2013 69 Bảng 3.10 Các chỉ số năng lực ưa khí của VĐV Judo TP. HCM năm 2012 -2013 72 Bảng 3.11 Chỉ số sinh hóa máu của VĐV Judo TP.HCM năm 2012 -2013 75 Bảng 3.12 Chỉ số tâm lý của VĐV Judo TP. HCM năm 2012 -2013 82 Bảng 3.13 Chỉ số tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo TP. HCM năm 2012 -2013 88 Bảng 3.14 Các chỉ số sức nhanh chuyên môn qua phân tích động học của VĐV Judo TP.HCM năm 2012 -2013 93 Bảng 3.15 Bảng tổng hợp đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP. HCM 98 Bảng 3.16 Bảng tổng hợp đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP. HCM 103 Bảng 3.17 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP.HCM 109 Bảng 3.18 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP.HCM hạng nhẹ từ 60kg đến 66kg 111 Bảng 3.19 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP.HCM hạng trung từ 73kg đến 90kg 113 Bảng 3.20 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP.HCM hạng nặng trên 90kg 115 Bảng 3.21 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP.HCM 117 Bảng 3.22 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP.HCM hạng nhẹ từ 45kg đến 48kg 119 Bảng 3.23 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP.HCM hạng trung từ 52kg đến 57kg 121 Bảng 3.24 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP.HCM hạng nặng trên 63kg 123 Bảng 3.25 So sánh các chỉ số tâm – sinh lý và tố chất thể lực của VĐV ở các nhóm hạng cân nam, nữ 124 Bảng 3.26 Giới hạn các tiêu chí tim mạch và sinh hóa của nữ VĐV Judo TP.HCM 125 Bảng 3.27 Giới hạn các tiêu chí tim mạch và sinh hóa của nam VĐV Judo TP.HCM 126 Bảng 3.28 Bảng phân loại VĐV theo điểm 126 Bảng 3.29 Bảng phân loại VĐV theo nhóm hạng cân và giới tính 127 Bảng 3.30 Sự tương quan giữa bảng điểm phân loại từng nhóm hạng cân và bảng điểm phân loại chung nam – nữ 127 Bảng 3.31 Tổng hợp điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của Đội tuyển Judo TP. HCM năm 2013 128 Bảng 3.32 Tương quan thứ bậc giữa thành tích thi đấu với điểm chức năng sinh lý, tâm lý, tố chất thể lực và điểm tổng hợp của VĐV Judo TP.HCM 130 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Thể loại Số Nội dung Số trang Biểu đồ 1.1 Công suất yếm khí của VĐV Judo so với VĐV quốc tế và một số môn thể thao khác 12 Biểu đồ 1.2 So sánh tốc độ kỹ thuật Seoi Nage của VĐV nữ Việt Nam và Asami Haruna (Nhật Bản) 32 Biểu đồ 1.3 So sánh tốc độ kỹ thuật Seoi Nage của VĐV nam Việt Nam và Leandro Guilhero (Brazil) 33 Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ trình độ chuyên môn các chuyên gia tham gia phỏng vấn 55 Biểu đồ 3.2 So sánh thể tích tâm thất trái kỳ tâm trương (Vtd) và kỳ tâm thu (Vts) của VĐV Judo so với người bình thường và VĐV các môn thể thao khác 62 Biểu đồ 3.3 Khối lượng thất trái (LVM) của VĐV Judo dưới ngưỡng phì đại cơ tim (bệnh lý) 63 Biểu đồ 3.4 So sánh cung lượng tim (Q) và chỉ số lưu lượng tim (Qi) của VĐV Judo so với người bình thường và VĐV các môn thể thao khác 66 Biểu đồ 3.5 So sánh công suất yếm khí tương đối (RPP) của VĐV Judo TP.HCM so với VĐV trẻ và VĐV Judo quốc tế 72 Biểu đồ 3.6 So sánh VO2max của VĐV Judo TP.HCM với các nhóm VĐV Judo trẻ và tuyển quốc gia 74 Biểu đồ 3.7 So sánh nồng độ creatinin của VĐV Judo TP.HCM với VĐV các môn thể thao khác 79 Biểu đồ 3.8 So sánh phản xạ đơn và phản xạ phức của VĐV Judo TP.HCM với VĐV các môn thể thao khác 84 Biểu đồ 3.9 So sánh một số tố chất thể lực (nhanh, mạnh, bền) của VĐV Judo TP.HCM với VĐV trẻ 90 Biểu đồ 3.10 Sự tăng trưởng độ dẻo và năng lực phối hợp vận động (PHVĐ) của VĐV Judo TP.HCM sau 1 năm tập luyện 92 Biểu đồ 3.11 So sánh thông số sức nhanh chuyên môn kỹ 95 thuật Seoi Nage của nữ VĐV tuyển Judo TP.HCM với tuyển trẻ, tuyển quốc gia và VĐV quốc tế Biểu đồ 3.12 So sánh thông số sức nhanh trong kỹ thuật Seoi Nage của nam VĐV tuyển Judo TP.HCM với tuyển trẻ, tuyển quốc gia và VĐV quốc tế 96 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Thể loại Số Nội dung Số trang Hình 1.1 Các hướng mất thăng bằng trong kỹ thuật tấn công Judo 8 Hình 1.2 Các pha trong kỹ thuật tấn công (Uchi Mata) môn Judo 10 Hình 1.3 Tốc độ góc của vật chuyển động 28 Hình 1.4 Vận tốc trung bình của vật chuyển động 29 Hình 1.5 Gia tốc tức thời của vật chuyển động 30 Hình 1.6 Gia tốc hướng tâm của vật chuyển động 31 Hình 2.1 Monogram để xác định VO2max trong bài test Astrand Ryhming 43 Hình 2.2 Kỹ thuật Seoi Nage 44 1 PHẦN MỞ ĐẦU Judo Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là một "trung tâm" mạnh của cả nước trong nhiều năm, luôn dẫn đầu trong các giải vô địch quốc gia ở những năm thập niên 80 và 90 của thế kỷ trước, luôn cung cấp 2/3 lực lượng vận động viên (VĐV) cho tuyển quốc gia tham dự các giải quốc tế, đào tạo nhiều gương mặt VĐV tiêu biểu như Cao Ngọc Phương Trinh, Nguyễn Kim Vui, Nguyễn Quốc Trung. Sang những năm đầu thiên niên kỷ mới, sự phát triển rộng của phong trào Judo trong cả nước với số lượng người tham gia tập luyện, thi đấu Judo ngày càng nhiều (4.500 người tập luyện trên cả nước theo thống kê của Liên đoàn Judo Việt Nam năm 2013), thành tích Judo Việt Nam luôn nằm trong 3 hạng đầu khu vực Đông Nam Á, một số VĐV (Văn Ngọc Tú, Nguyễn Thị Hòa) tiếp cận thành tích Châu Á và thế giới, từng bước tích lũy điểm tham dự các kỳ Olympic. Trong bối cảnh đó, Judo TP.HCM lại dần mất đi thế mạnh, cụ thể từ năm 2001 đến 2010, Judo TP.HCM đã không còn đóng góp chiếc huy chương vàng nào cho Judo Việt Nam tại các kỳ SEA Games, và tại Đại hội TDTT toàn quốc lần VI - 2010, Judo TP.HCM đã đánh mất vị trí nhất toàn đoàn. Judo là môn thể thao võ thuật nằm trong chương trình thi đấu chính thức của Thế vận hội Olympic. Ngày 3/12/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 2198/QĐ-TTg ban hành Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020; trong đó, xác định Judo là môn thể thao trọng điểm loại 2 quốc gia. Ngày 1/12/2011, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết 08- NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020, theo đó “đầu tư cho thể dục, thể thao là đầu tư cho con người, cho sự phát triển của đất nước ưu tiên đào tạo VĐV thể thao thành tích cao; đồng thời phát huy các nguồn lực của xã hội để phát triển thể dục, thể thao”. Tại TP. HCM, quy hoạch phát triển ngành thể 2 dục thể thao (TDTT) TP.HCM đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025 vừa được Ủy ban Nhân dân TP.HCM phê duyệt. Theo đó, Judo là môn thể thao trọng điểm của TP. HCM và được triển khai là 1 trong 10 môn thể thao mũi nhọn trước mắt được đầu tư đặc biệt cho Thế vận hội Olympic 2016. Quá trình tập luyện và thi đấu Judo đòi hỏi VĐV phải có tố chất sức bền ưa khí, sức bền yếm khí, sức mạnh và công suất. Hiện nay trong nước đã có một số nhà khoa học (Nguyễn Thế Truyền cùng cộng sự, Trần Mai Thúy Hồng, Nguyễn Quốc Tuấn, Lý Đại Nghĩa) quan tâm nghiên cứu một số thành tố trong trình độ tập luyện của VĐV Judo [6], [15], [26], [27]. Các đề tài nghiên cứu tiếp cận ở góc độ sư phạm thông qua các test kiểm tra tố chất thể lực chung, kỹ chiến thuật và các chỉ số đo đạc hình thái học, ít có đề tài đi sâu nghiên cứu đặc điểm chức năng tâm – sinh lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo. Trong khi đó, những "thay đổi, thích ứng chức năng sinh lý học" lại là thành tố chính liên quan phần lớn đến trình độ tập luyện của VĐV [20]. Bên cạnh đó tập luyện và thi đấu các môn võ thuật như Judo có điều kiện tình huống và hình thức vận động luôn thay đổi, đặc biệt đối với VĐV cấp cao thì yếu tố tâm lý giữ vai trò quan trọng trong việc giành thắng lợi [31]. Trong công tác huấn luyện, đào tạo VĐV Judo hiện nay tại TP.HCM, việc đánh giá hiệu quả huấn luyện chủ yếu dựa vào thành tích thi đấu hàng năm của VĐV; chưa có hệ thống giám định huấn luyện khoa học để đánh giá và dự báo nhịp độ phát triển thành tích của VĐV Judo. Từ thực trạng đó việc tiến hành“Nghiên cứu đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM”là việc làm rất cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, góp phần cải thiện thành tích của VĐV Judo TP.HCM trên đấu trường quốc gia, quốc tế. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu các nội dung test đặc trưng phản ánh chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo, để khảo sát 3 thực trạng về đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực trong giai đoạn 2012 – 2013. Từ đó xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM. Mục tiêu nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung giải quyết 3 mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau: Mục tiêu 1: Xác định test, tiêu chí đặc trưng đánh giá và phản ảnh chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV Judo. Mục tiêu 2: Nghiên cứu đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM. - Nghiên cứu thực trạng đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM năm 2012. - Đánh giá các chỉ số chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV Judo TP.HCM sau 1 năm tập luyện (2012 – 2013). Mục tiêu 3: Lập thang điểm đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM theo hạng cân và giới tính. Giả thuyết khoa học của đề tài: Các VĐV đội tuyển Judo TP. HCM có những đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực ảnh hưởng đến thành tích thi đấu. Luận án chứng minh điều này thông qua các dữ liệu đặc trưng phản ánh đặc điểm nêu trên và đánh giá, phân loại theo nhóm giới tính, có kết hợp hạng cân thi đấu. 4 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về môn Judo. Judo là môn thể thao đối kháng võ thuật theo nguyên tắc “dĩ nhu chế cương”, là môn thể thao chính thức của Thế vận hội Olympic. Sean Cochran (2001) tổng kết các yêu cầu đặc thù của môn võ thuật Judo có sức bền ưa khí, yếm khí cao, sức mạnh và công suất cao, độ linh hoạt trung bình [59]. Heinz Nowoisky (2005) cho rằng sức mạnh bột phát và sức mạnh bền giữ vai trò quan trọng cho VĐV Judo trong tập luyện và thi đấu [42]. Qua đó có thể thấy rằng Judo là môn thể thao có yêu cầu khá cao về các tố chất thể lực, đòi hỏi VĐV Judo phải có khả năng cao về sức bền ưa khí, sức bền yếm khí, sức mạnh và công suất (sức mạnh tối đa). Kỹ thuật ném ngã giữ vai trò quan trọng trong tập luyện và thi đấu Judo. Phân tích các trận thi đấu tại các kỳ Thế vận hội, các giải vô địch thế giới từ năm 1978 đến 2004 chứng minh hiệu quả của các kỹ thuật ném ngã bằng tay, hông và chân để giành chiến thắng [42]. Năm 1987, Attilio Sacripanti đã báo cáo tại Hội nghị khoa học quốc tế lần thứ 5 về sinh cơ học thể thao ở Athens chuyên đề “Phân loại sinh cơ học các kỹ thuật ném Judo" (Biomechanical Classification of Judo Techniques - Nage Waza), ở chuyên đề này tác giả đã hệ thống hóa, phân loại toàn bộ các kỹ thuật môn Judo theo hướng tiếp cận sinh cơ học [36]. 1.1.1. Hệ thống kỹ thuật Judo. Judo là một môn võ thuật bao gồm những kỹ thuật ném (nage waza), bên cạnh đó còn có một hệ thống các kỹ thuật đè khống chế đối phương dưới mặt đất (osaekomi waza), kỹ thuật siết cổ (shime waza), kỹ thuật khóa tay (kansetsu waza) Tập luyện Judo không những giúp tăng cường sức khỏe, phát triển thể chất mà còn rèn luyện cho con người tính kỷ luật tự giác, sự tự tin, sự tập trung, kỹ năng lãnh đạo cũng như khả năng phối hợp thể chất, sức mạnh và tính mềm dẻo. Là một môn thể thao đúc kết từ một nghệ thuật chiến 5 đấu, Judo giúp phát triển sự kiểm soát cơ thể toàn diện, sự cân bằng cao và phản ứng nhanh nhẹn. Theo Jigoro Kano, nguyên tắc hoạt động của Judo là “đẩy khi bị kéo và kéo khi bị đẩy”, sử dụng lực của đối phương để khắc chế đối phương bằng các kỹ thuật làm đối phương mất thăng bằng. Người tập luyện Judo luôn phải chú trọng nguyên tắc: “đạt hiệu quả tối đa với lực tối thiểu” [46]. Nguyên lý chủ đạo của Judo là “dĩ nhu chế cương”, là ứng dụng sự mềm dẻo trong thực hiện kỹ thuật, là cách sử dụng linh hoạt và hiệu quả sự thăng bằng, lực đòn bẩy và bước chuyển động hợp lý khi thực hiện các động tác ném hay các kỹ thuật khác. Sự khéo léo, kỹ thuật hoàn thiện và biết chọn thời điểm (hơn là sử dụng sức mạnh đơn thuần) là những bí quyết thành công trong Judo [40], [46], [63]. Hệ thống kỹ thuật Judo bao gồm 3 bộ kỹ thuật chính. Đó là bộ kỹ thuật ném (nage waza), bộ kỹ thuật khống chế (katame waza) và bộ kỹ thuật sát thương (atemi waza). Mỗi bộ kỹ thuật bao gồm các nhóm kỹ thuật với nhiều đòn thế đa dạng và phức tạp. Như bộ kỹ thuật ném (nage waza) bao gồm 2 nhóm kỹ thuật là nhóm đứng ném (tachi waza) và nhóm đòn hy sinh (sutemi waza). Trong nhóm đứng ném (tachi waza) còn được phân thành 3 nhóm: nhóm ném bằng tay (te waza), nhóm ném bằng hông (koshi waza) và nhóm ném bằng chân (ashi waza). Cũng như thế trong nhóm đòn hy sinh (sutemi waza) cũng được phân thành 2 nhóm: hy sinh thẳng trực diện (ma sutemi waza) và hy sinh nghiêng một bên (yoko sutemi waza). Bộ kỹ thuật khống chế (katame waza) cũng bao gồm 3 nhóm kỹ thuật chính là nhóm kỹ thuật đè khống chế (osaekomi waza), nhóm kỹ thuật siết nghẹt (ải sát) (shime waza) và nhóm kỹ thuật khoá khớp (kansetsu waza) [45], [46]. Hai bộ kỹ thuật nage waza và katame waza được áp dụng, phổ biến rộng rãi trong tập luyện và thi đấu. Riêng bộ kỹ thuật sát thương (atemi waza) bao gồm các kỹ thuật dùng tay (ude ate) và dùng chân (ashi ate) làm vũ khí để tấn công sát thương đối thủ thì không áp dụng trong quá trình giảng dạy và tập 6 luyện do tính nguy hiểm của kỹ thuật. Các kỹ thuật này chỉ cho phép các võ sư, môn sinh Judo có trình độ cao (huyền đai đệ ngũ đẳng trở lên) tập luyện theo các bộ thể thức Koshiki No Kata, Kime No Kata, Kodokan Goshin Jutsu Bảng 1.1. Hệ thống kỹ thuật Judo quốc tế TT Bộ/Nhóm[36] Kỹ thuật [46] 1 NAGE WAZA (BỘ KỸ THUẬT NÉM) 1.1 Tachi Waza (Kỹ thuật đứng ném) 1.1.1 Te Waza (Kỹ thuật tay) 1.1.1.1 Nhóm tay-vai 1. Tai Otoshi 2. Seoi Nage (Ippon&Morote) 3. Seoi Otoshi4. Yama Arashi 1.1.1.2 Nhóm tay thuần túy 1. Morote Gari2. Kuchiki Taoshi 3. Kibesu Gaeshi4. Uchi Mata Sukashi 5. Uki Otoshi6. Sumi Otoshi 7. Sukui Nage8. Obi Otoshi 1.1.1.3 Nhóm vai 1. Kata Guruma 1.1.2 Koshi Waza (kỹ thuật hông) 1.1.2.1 Nhóm hông cố định 1. Uki Goshi 2. O Goshi 3. Tsuri Goshi 4. Ushiro Goshi 5. Daki Age 6. Koshi Guruma 7. Tsuri Komi Goshi 1.1.2.2 Nhóm hông chuyển động 1. Hane Goshi2. Harai Goshi 3. Utsuri Goshi 1.1.3 Ashi Waza (kỹ thuật chân) 1.1.3.1 Nhóm chặn 1. Hiza Guruma 2. Sasae Tsurikomi Ashi 1.1.3.2 Nhóm móc 1. O Uchi Gari 2. O Soto Gari 3. Ko Uchi Gari 4. Ko Soto Gari 5. Ko Soto Gake 6. O Soto Guruma 7. O Soto Otoshi 1.1.3.3 Nhóm quét 1. De Ashi Harai 2. Okuri Ashi Harai 3. Harai Tsurikomi Ashi 1.1.3.4 Có hông hỗ trợ 1. Uchi Mata 2. O Guruma 3. Ashi Guruma 1.1.3.5 Nhóm phản thế 1. Tsubame Gaeshi 2. O Soto Gaeshi 3. O Uchi Gaeshi 4. Ko Uchi Gaeshi 5. Hane Goshi Gaeshi 6. Harai Goshi Gaeshi 7. Uchi Mata Gaeshi 1.2 Sutemi Waza (kỹ thuật hy sinh) 1.2.1 Ma Sutemi Waza (kỹ thuật hy sinh thẳng) 1.2.1.1 Nhóm lăn lưng 1. Tomoe Nage2. Sumi Gaeshi 3. Hikkomi Gaeshi 1.2.1.2 Nhóm ném bổng Ura Nage 1.2.1.3 Nhóm phản thế Tawara Gaeshi 1.2.2 Yoko Sutemi Waza (kỹ thuật hy sinh nghiêng 1 bên) 1.2.2.1 Nhóm lăn lưng 1. Uki Waza2. Yoko Guruma 7 3. Tani Otoshi4. Yoko Wakare 5. Yoko Otoshi 1.2.2.2 Nhóm quét chân Yoko Gake 1.2.2.3 Nhóm cuộn ngã (makki) 1. Hane Makkikomi 2. Soto Makkikomi 3. Uchi Makkikomi 4. O Soto Makkikomi 5. Uchi Mata Makkikomi 6. Harai Makkikomi 1.2.2.4 Nhóm kỹ thuật nguy hiểm 1. Kani Basami2. Kawaru Gake 2 KATAME WAZA (KỸ THUẬT KHỐNG CHẾ) 2.1 Osaekomi Waza (kỹ thuật đè khống chế) 2.1.1 Nhóm khống chế vai 1. Hon Kesa Gatame 2. Kata Gatame 3. Kuzure Kesa Gatame + Gyaku Kesa Gatame + Ushiro Kesa Gatame + Makura Kesa Gatame 2.1.2 Nhóm khống chế thân trên 1. Kami Shiho Gatame2. Kuzure Kami Shiho Gatame 2.1.3 Nhóm khống chế thân dưới Yoko Shiho Gatame 2.1.4 Nhóm khống chế toàn thân Tate Shiho Gatame 2.2 Shime Waza (kỹ thuật siết cổ) 2.2.1 Nhóm siết bâu 1. Nami Juji Jime 2. Kata Juji Jime 3. Gyaku Juji Jime 4. Okuri Eri Jime 5. Tsukkomi Jime 2.2.2 Nhóm siết trần 1. Hadaka Jime2. Sode Guruma Jime 2.2.3 Nhóm siết bâu - khống chế tay 1. Kataha Jime2. Katate Jime 2.2.4 Nhóm siết mạch Ryote Jime 2.2.5 Nhóm siết tam giác (sankaku) Sankaku Jime 2.2.6 Nhóm kỹ thuật cấm Do Jime 2.3 Kansetsu Waza (kỹ thuật khóa khớp) 2.3.1 Nhóm dùng tay 1. Ude Garami 2. Ude Hishigi Ude Gatame 3. Ude Hishigi Te Gatame 2.3.2 Nhóm tựa thân 1. Ude Hishigi Juji Gatame 2. Ude Hishigi Waki Gatame 3. Ude Hishigi Hara Gatame 2.3.3 Nhóm hỗ trợ chân 1. Ude Hishigi Ashi Gatame 2. Ude Hishigi Hiza Gatame 2.3.4 Nhóm khóa tam giác (sankaku) 1. Ude Hishigi Sankaku Gatame 2.3.5 Nhóm kỹ thuật cấm Ashi Garami 1.1.2. Các pha trong kỹ thuật tấn công môn Judo: 8 Nguyên lý kỹ thuật Judo là “sử dụng lực tối thiểu để đạt được hiệu quả tối đa”, do vậy trong các kỹ thuật ném đều có giai đoạn làm đối phương mất thăng bằng trước, sau đó mới thực hiện kỹ thuật ném để đạt được hiệu quả tối đa. Tất cả những kỹ thuật ném môn Judo đều được chia thành 3 pha gồm: pha làm đối phương mất thăng bằng (pha kuzushi), pha thực hiện kỹ thuật ném (pha tsukuri) và pha ném ngã (pha kake) [16], [18]. Pha kuzushi: được xác định khi người tấn công làm đối phương mất thăng bằng (trọng tâm cơ thể) theo hướng lực tác động. Trong tập luyện và thi đấu Judo, người tấn công sử dụng chủ yếu lực tay (kéo, đẩy) kết hợp với di chuyển để làm đối phương mất thăng bằng. Trong tấn công các kỹ thuật Judo, có các hướng thăng bằng như sau: a c b h f g Hình 1.1. Các hướng mất thăng bằng trong kỹ thuật tấn công Judo. Hướng phía trước: Dùng lực tay để kéo đối phương mất thăng bằng về phía trước. Hướng thăng bằng này áp dụng để thực hiện các kỹ thuật: Seoi-Nage, Ippon-Seoi- Nage, Kata-Guruma, Seoi-Otoshi Hướng 45 độ phía trước bên phải: d e 9 Dùng lực tay để kéo đối phương mất thăng bằng về 45 độ phía trước bên phải. Hướng thăng bằng này áp dụng để thực hiện các kỹ thuật: Tai- Otoshi, Hane-Goshi, Harai-Goshi, Sasae-Tsurikomi-Ashi Hướng 45 độ phía trước bên trái: Dùng lực tay để kéo đối phương mất thăng bằng về 45 độ phía trước bên trái. Hướng thăng bằng này áp dụng để thực hiện kỹ thuật Hidari-Kata- Seoi Hướng 90 độ bên phải: Dùng lực tay để kéo đối phương mất thăng bằng về 90 độ bên phải. Hướng thăng bằng này áp dụng để thực hiện các kỹ thuật đòn chân như Okuri-Ashi-Harai Hướng 90 độ bên trái: Dùng lực tay để kéo đối phương mất thăng bằng về 90 độ bên trái. Hướng thăng bằng này áp dụng để thực hiện các kỹ thuật đòn chân bên trái như Hidari-Okuri-Ashi-Harai Hướng phía sau: Dùng lực tay để đẩy đối phương mất thăng bằng về phía sau. Hướng thăng bằng này áp dụng để thực hiện các kỹ thuật: Morote-Gari, Kuchiki- Taoshi, Kibesu-Geashi Hướng 45 độ phía sau bên phải: Dùng lực tay để đẩy đối phương mất thăng bằng về 45 độ phía sau bên phải. Hướng thăng bằng này áp dụng để thực hiện các kỹ thuật: Osoto-Gari, Ouchi-Gari, Kouchi-Gari Hướng 45 độ phía sau bên trái: Dùng lực tay để đẩy đối phương mất thăng bằng về 45 độ phía sau bên trái. Hướng thăng bằng này áp dụng để thực hiện các kỹ thuật đòn chân bên trái 10 Pha kuzushi Pha tsukkuri Pha kake Hình 1.2. Các pha trong kỹ thuật tấn công (Uchi Mata) môn Judo Pha tsukuri: được xác định khi người tấn công thực hiện các thao tác kỹ thuật để ném ngã đối phương. Đây là giai đoạn quan trọng thể hiện kỹ năng của VĐV Judo, đối với các VĐV đỉnh cao thì giai đoạn tsukuri có tốc độ rất cao. Tốc độ của giai đoạn tsukuri tỷ lệ thuận với tổng lực thực hiện kỹ thuật ném. Pha kake: đây là giai đoạn ném ngã đối phương được tính từ khi cơ thể (chân trụ) đối phương rời khỏi mặt đất đến khi ngã xuống thảm. Pha kake tỷ lệ thuận với tốc độ pha tsukuri, tốc độ vào đòn càng cao thì lực tác động và tốc độ ngã của đối phương càng lớn. Theo nghiên cứu của Lý Đại Nghĩa (2012), kỹ thuật Seoi Nage được các nam VĐV hạng nhẹ Việt Nam sử dụng làm kỹ thuật sở trường trong tập luyện và thi đấu, có thời gian trung bình thực hiện pha kuzushi là 0.33±0.03 giây, ở pha tsukuri là 0.29±0.07 giây và ở pha kake là 0.43±0.03 giây. Ở nhóm VĐV nữ quốc gia, thời gian trung bình thực hiện pha kuzushi là 0.32±0.04 giây, ở pha tsukuri là 0.34±0.04 giây và ở pha kake là 0.43±0.02 giây [16], [18]. 1.2. Đặc điểm chức năng sinh lý của VĐV Judo. Khái niệm về đặc điểm là những nét riêng biệt mô tả một sự vật hiện tượng. Theo Sean Scochran (2001) đặc điểm của tập luyện và thi đấu Judo đòi hỏi năng lực về công suất yếm khí cao, sức bền yếm khí, ưa khí cao [55], do vậy nhiều nhà khoa học trong nước và quốc tế thường sử dụng các chỉ 11 tiêu: công suất yếm khí, năng lực yếm khí, sức bền ưa khí (VO2max) để đánh giá chức năng sinh lý của VĐV Judo [6], [15], [26],[27], [39], [44], [56], [65]. 1.2.1. Công suất yếm khí. Công suất yếm khí trong Judo gồm: công suất yếm khí (ATP-CP) phục vụ cho các hoạt động kéo dài tối đa 10 giây; và đường phân yếm khí (glycolysis) phục vụ cho các hoạt động có thời gian hoạt động dưới 2 phút. Trong thi đấu, công suất yếm khí (ATP-CP) giữ vai trò chủ yếu trong tấn công tốc độ cao. Khi trận đấu kéo dài hơn 1 phút thì đường phân yếm khí (glycolysis) giữ vai trò vượt trội. Việc nâng cao công suất yếm khí cũng phụ thuộc vào việc nâng cao năng lực ưa khí [3], [14], [15]. Để thu thập số liệu và đánh giá công suất yếm khí cho VĐV, các nhà khoa học trong và ngoài nước thường sử dụng bài test Wingate 30 giây của Israel trên xe đạp lực kế hoặc trên cơ công kế tay [38],[51], [58], [66]. Năm 2008, Đại học tổng hợp Burapha (Thailand) công bố kết quả nghiên cứu "The effects of 12-week Judo training on anaerobic, aerobic fitness and body composition of Vietnamese blind junior athletes” (Hiệu quả của chương trình huấn luyện Judo 12 tuần tác động đến năng lực ưa khí, yếm khí và thành phần cơ thể của VĐV Judo trẻ khiếm thị Việt Nam). Kết quả tìm ra sự thay đổi về năng lực ưa khí, năng lực yếm khí và thành phần cơ thể của VĐVJudo khiếm thị Việt Nam sau 12 tuần tập luyện. Các dụng cụ nghiên cứu được sử dụng trong đề tài gồm: xe đạp lực kế Monark 828 (Wingate test) để thu thập số liệu về công suất yếm khí, công suất yếm khí tương đối, chỉ số mệt mỏi yếm khí, năng lực yếm khí. Kết quả nghiên cứu được công bố:ở nhóm VĐV nam (n=10) chỉ số trung bình của công suất yếm khí là 458.82±70.80W, công suất yếm khí tương đối là 8.38±1.62W/kg và năng lực yếm khí là 381.73±48.27W tăng có ý nghĩa thống kê (<0.05) so với trước khi 12 tập luyện. Ở nhóm VĐV nữ, sau 12 tuần tập luyện kết quả trung bình của công suất yếm khí là 364.32±37.47W, công suất yếm khí tương đối đạt 6.97±0.65W/kg và năng lực yếm khí là 282.51±37.56W, tăng có ý nghĩa thống kê (<0.05) so với trước khi tập luyện [50]. Một số công trình khoa học khác đã công bố công suất yếm khí tuyệt đối của VĐV Đua thuyền quốc gia là 534.88±181.05 W, công suất yếm khí tương đối VĐV Đua thuyền theo công bố của Lê Nguyệt Nga (2013) là 8.31±2.62 W/kg [12], [13]. VĐV Cử tạ TP.HCM được công bố là 8.37±1.53 W/kg và nữ VĐV Cử tạ TP. HCM là 10.47±2.75 W/kg [17]. VĐV Judo trẻ công bố năm 2009 là 360.04±24.44 W và công suất yếm khí tương đối là 7.2±0.73 W/kg [7]. Ở các nghiên cứu nước ngoài, chỉ số công suất yếm khí tương đối của VĐV Judo Anh là 10.6 W/kg (Sharp, Koutedakis 1987) [56], VĐV Judo Ba Lan là 11.45 W/kg (Mickiewicz 1987) [52], VĐV Judo Canada là... (Brazil) (Nguồn: Lý Đại Nghĩa, 2014 [18]) Tác giả kết luận VĐV Judo Việt Nam đạt thành tích cao trong khu vực Đông Nam Á, tiếp cận thành tích Châu lục, tuy nhiên trình độ kỹ thuật của VĐV Judo Việt Nam hiện vẫn còn thấp so với trình độ chung Judo thế giới [16], [18]. 1.5. Đặc điểm tố chất thể lực của VĐV Judo: Sean Cochran (2001) đã tổng kết các yêu cầu đặc thù của môn võ thuật Judo có sức bền ưa khí, yếm khí cao, sức mạnh và công suất cao, độ linh hoạt trung bình [59]. Qua đó chúng ta có thể thấy rằng Judo là môn thể thao có yêu cầu khá cao về các tố chất thể lực, đòi hỏi VĐV Judo phải có khả năng cao về sức bền ưa khí, sức bền yếm khí, sức mạnh và công suất (sức mạnh tối SNG SNG Leandro Guilhero (BRA) VĐV nam Việt Nam Pha Kuzushi (s) 0.24 0.33 Pha Tsukuri (s) 0.26 0.29 Pha Kake (s) 0.40 0.43 Thời gian ném (s) 0.90 1.05 Vận tốc góc (rad/s) 1.74 1.51 Vận tốc dài (m/s) 2.70 1.84 Gia tốc hướng tâm (m/s2) 4.72 2.80 - 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00 34 đa). Để hiểu rõ hơn về các đặc điểm thể lực chuyên biệt của môn Judo, cần đi sâu phân tích từng tố chất thể lực như sau: 1.5.1. Sức mạnh trong Judo: Hiện nay, trong giai đoạn phát triển thể thao thành tích cao, tố chất sức mạnh chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong quá trình tập luyện và thi đấu. Không thể hiểu một cách đơn thuần rằng Judo là môn võ thuật “dĩ nhu chế cương”, nếu hiểu như thế thì sức mạnh trong Judo chỉ giữ một vai trò kém quan trọng. Ngược lại trong thi đấu Judo, VĐV phải sử dụng sức mình để khống chế, kiểm soát các hoạt động của đối thủ để thực hiện các kỹ thuật ném (nage waza) và các kỹ thuật khống chế dưới thảm (ne waza). Sức mạnh trong thi đấu và tập luyện có liên quan chặt chẽ với tốc độ chuyển động của cơ thể hay tốc độ ra đòn tấn công. Tốc độ di chuyển và thực hiện kỹ thuật càng nhanh càng làm tăng thêm sức mạnh của người tấn công. Sức mạnh là tố chất nền tảng của năng lực vận động trong môn Judo [14], [15]. Để đánh giá sức mạnh của VĐV Judo, Nguyễn Thế Truyền cùng các cộng sự (2002) đã giới thiệu bài test kéo tay xà đơn [26]. Nguyễn Quốc Tuấn (2004) giới thiệu test nằm đẩy tạ và gánh tạ, test lực lưng, lực bóp tay [27]. Năm 2009, Trần Mai Thúy Hồng công bố tố chất sức mạnh chuyên môn tối đa thông qua thực hiện test randori 30 giây của VĐV Judo trẻ TP. HCM là 15.25±1.04 lần [7]. 1.5.2. Sức nhanh trong Judo: Trong tập luyện và thi đấu Judo không chỉ chú trọng sức nhanh đơn thuần mà cần chú trọng vào sức mạnh tốc độ. Thật vậy, đây là một trong những tố chất thể lực quan trọng quyết định sự thắng bại trong thi đấu Judo. Cần lưu ý khi tập luyện sức mạnh tốc độ trong Judo các động tác vào đòn (uchikomi) hay ném ngã (randori) phải được thực hiện với biên độ cực đại [14], [15]. Để đánh giá sức nhanh của VĐV Judo, Nguyễn Thế Truyền cùng các cộng sự (2002) đã giới thiệu bài test chạy 30m xuất phát cao [26]. 35 Nguyễn Quốc Tuấn (2004) giới thiệu các bài test bật xa tại chỗ, test gập bụng, test chạy 4 x 9m, test chạy 30m [27]. Trong quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học quốc tế thường sử dụng phương pháp nghiên cứu sinh cơ học, chuyển động học để phân tích tốc độ trong các kỹ thuật tấn công Judo như RobertoVillanim và Vittotina Di Vincenzo báo cáo tại Hội nghị khoa học thường niên các trường đại học thể thao Châu Âu lần thứ 7, Athens (2002) đề tài "Tăng cường tốc độ kỹ thuật ném Judo bằng phương pháp trở kháng", các tác giả nghiên cứu làm gia tăng tốc độ đánh kỹ thuật ném môn Judo bằng phương pháp trở kháng [56]. Sức nhanh (tốc độ) chuyên môn thông qua thực hiện test uchikomi 10 giây của VĐV đội trẻ TP. HCM năm 2009 là 12.15±1.28 lần [7]. 1.5.3. Sức bền trong Judo: Sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất mà cơ thể có thể chịu đựng được. Sức bền luôn liên quan đến khái niệm mệt mỏi nên có thể hiểu sức bền là năng lực của cơ thể chống lại mệt mỏi trong một hoạt động nào đó. Trong tập luyện và thi đấu Judo, sức bền giúp VĐV hoạt động liên tục trong suốt trận đấu kéo dài từ 5 đến 12 phút với cường độ vận động cao với những thao tác kỹ thuật tấn công, phòng thủ chính xác. Đặc điểm sức bền của môn Judo trong tập luyện và thi đấu là sức bền hỗn hợp (kết hợp sức bền ưa khí và sức bền yếm khí). Một trận thi đấu Judo bao gồm tổng hợp các hoạt động liên tục và luân phiên của các thao tác tấn công, phòng thủ và di chuyển. Đặc điểm sức bền của môn Judo là sức bền hỗn hợp [14], [15]. Để đánh giá sức bền của VĐV Judo, Nguyễn Thế Truyền cùng các cộng sự (2002) đã giới thiệu bài test chạy 2000m [26], trong khi Nguyễn Quốc Tuấn (2004) giới thiệu các bài test chạy 1600m [27]. Năng lực sức bền chuyên môn thực hiện test uchikomi 1 phút của VĐV Judo đội trẻ TP. HCM năm 2009 là 57.75±8.56 lần [7]. 1.5.4. Năng lực phối hợp vận động trong Judo: 36 Năng lực phối hợp vận động phụ thuộc chủ yếu vào các quá trình điều khiển thao tác vận động và được hình thành chỉ trong quá trình tập luyện và do kinh nghiệm thi đấu của VĐV. Năng lực phối hợp vận động có quan hệ chặt chẽ với yếu tố tâm lý và các tố chất thể lực khác. Trong Judo, năng lực phối hợp vận động thể hiện ở tốc độ phản ứng xử lý tình huống. Sự phát triển tốc độ nhằm đạt hiệu quả thi đấu cao nhất là kết quả của sự phát triển nhiều yếu tố khác như: sức mạnh tối đa, độ mềm dẻo, khả năng hoàn thiện kỹ thuậtTrong thi đấu, VĐV Judo cần có khả năng linh hoạt cao nhằm thích nghi với mọi tình huống để kịp thời xử lý [14], [15]. Để đánh giá khả năng phối hợp vận động để thực hiện các kỹ thuật tấn công trong tập luyện và thi đấu của VĐV Judo, một số nhà khoa học trong nước đã giới thiệu các bài test: Test đánh ngã Ippon Seoi Nage 30 giây, Test Kouchi Gari 30 giây, Test Ouchi Gari 30 giây, Test vào đòn Seoi Nage 1 phút, Test đánh ngã Ippon Seoi Nage 1 phút, Test kỹ thuật dưới thảm số 1 (Kesa Gatame) 20 giây, Test kỹ thuật dưới thảm số 2 (Yoko Shiho Gatame) 20 giây, Test kỹ thuật dưới thảm số 2 (Yoko Shiho Gatame) 30 giây [26], Test kỹ thuật dưới thảm số 1 (Kesa Gatame) 30 giây [26] [27], Chạy T - test, Test vào đòn sở trường số 1 tốc độ 30 giây, Test vào đòn sở trường số 2 tốc độ 30 giây, Test quật té tốc độ kỹ thuật sở trường 30 giây và Test liênđòn 30 giây [27]. Trong khi các nhà khoa học trong nước chủ yếu sử dụng các test sư phạm để đánh giá khả năng phối hợp vận động, nhiều nhà khoa học trên thế giới đã sử dụng phương pháp nghiên cứu sinh cơ học, động học để phân tích khả năng phối hợp vận động trong tập luyện và thi đấu Judo. Heinz Nowoisky (2005) đã nghiên cứu khả năng phối hợp vận động thông qua sự mất thăng bằng của VĐV trong thi đấu Judo [42]. Hay trong cuốn Biomechanics in Sports VI (1988), Naotoshi Minamitani cùng các cộng sự công bố đề tài: “Biomechanical properties of Judo throwing techniques, Uchimata, especially for newly developed flamingo technique”, các tác giả 37 nghiên cứu phân tích kỹ thuật Uchi Mata về trọng tâm cơ thể khi thực hiện kỹ thuật cũng như thời gian của các thao tác kỹ thuật [53]. Rodney T. Imamura (2007) cùng các cộng sự giới thiệu đề tài “A kinematic comparison of the Judo thow Harai-goshi during competitive and non-competitive conditions” trong tạp chí Journal of Sports Science and Medicine số 6, bằng các phương pháp sinh cơ học các tác giả đã nghiên cứu so sánh thao tác chuyển động trong tấn công bằng kỹ thuật Harai Goshi trong tình huống thi đấu và trong tình huống tập luyện, kết quả cho thấy có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê (p<0.01) trong thao tác kỹ thuật giữa tập luyện và thực tiễn thi đấu [57]. Và gần đây nhất (2010) Atttilio Sacripanti công bố công trình “Advances in Judo Biomechanics Research: "Modern Evolution on Ancient Roots" (Nâng cao trong nghiên cứu sinh cơ học môn Judo: “Cuộc cách mạng hiện đại từ những nền tảng cổ xưa”), tác giả đã tổng hợp các nghiên cứu kỹ thuật Judo từ năm 1952 đến nay, từ đó giới thiệu, hướng dẫn một số phương pháp nghiên cứu sinh cơ học trong Judo hiện đại do nhà xuất bản VDM Verlag Dr. Müller xuất bản [35]. 1.5.5. Độ dẻo trong Judo: Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn. Độ dẻo là yếu tố quan trọng để đạt được những thao tác phức tạp trong Judo. Độ dẻo giúp phát triển kỹ thuật hoàn thiện hơn và hiệu quả hơn. Để phát triển độ dẻo cần tập luyện thường xuyên trong suốt quá trình huấn luyện [14], [15]. Để đánh giá độ dẻo của VĐV Judo, Nguyễn Quốc Tuấn giới thiệu bài test gập thân phía trước [27]. Nói tóm lại, tổng quan cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu cho thấy đặc điểm VĐV Judo có những điểm chính sau: VĐV Judo có đặc thù của tập luyện và thi đấu đòi hỏi năng lực về công suất yếm khí cao, sức bền yếm khí, ưa khí cao. Chức năng sinh lý hệ tim (thất trái) phản ánh đặc trưng tập luyện và thi đấu, một số chỉ tiêu sinh hóa 38 (creatinin, hemoglobin, hoạt độ LDH, acid lactic tĩnh) cũng phản ảnh chính các đặc điểm chức năng của VĐV Judo. VĐV Judo có đặc điểm phản xạ thần kinh phức, năng lực thu nhận và xử lý thông tin, năng lực phối hợp vận động tốt, phù hợp với đặc điểm tập luyện và thi đấu nhiều tình huống đa dạng, thay đổi liên tục và không ngừng trong hoạt động Judo. Đặc điểm các tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo được đánh giá chính xác qua các test chuyên môn tin cậy (gồm: test uchikomi 10 giây, test randori 30 giây, test uchikomi 1 phút, test kaeshi waza). Phân tích tố chất chuyên biệt nhất là sức mạnh tốc độ trong kỹ thuật tấn công của VĐV Judo sẽ mang lại những chỉ số năng lực đáng tin cậy (như: thời gian pha kuzushi, pha tsukuri, pha kake, tổng thời gian ném ngã). 39 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn. 2.1.2. Khách thể nghiên cứu: - 33 VĐV đội tuyển Judo TP.HCM gồm 14 nữ và 19 nam có trình độ chuyên môn huyền đai đệ nhất đẳng trở lên, đạt đẳng cấp kiện tướng quốc gia (20 VĐV), cấp 1 quốc gia (7 VĐV) và có thành tích các giải thi đấu toàn quốc (6 VĐV). Độ tuổi trung bình của khách thể nghiên cứu là 20.48±3.27 tuổi (phụ lục 1). - 36 chuyên gia được phỏng vấn gồm ban thường vụ, ban chấp hành Liên đoàn Judo Việt Nam (4 người), ban huấn luyện Đội tuyển Judo quốc gia, tuyển trẻ Judo quốc gia (8 người), huấn luyện viên trưởng các tỉnh, thành, ngành (12 người), trọng tài quốc tế, quốc gia (4 người) và các nhà khoa học (8 người). 2.2. Phương pháp nghiên cứu. 2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu có liên quan (trong và ngoài nước): để hệ thống hóa các kiến thức có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu và tổng hợp các chỉ tiêu chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn phù hợp với đặc điểm VĐV Judo. 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: gồm các nhà khoa học, các nhà chuyên môn Judo, các chuyên gia, huấn luyện viên Judo để xác định các chỉ tiêu (test) phản ảnh chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn phù hợp với đặc điểm VĐV Judo (phụ lục 3). 2.2.3. Phương pháp kiểm tra sư phạm: thu thập số liệu về tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo. 40 2.2.3.1. Test uchikomi 10 giây (lần): đánh giá sức nhanh (tốc độ) chuyên môn trong Judo. VĐV thực hiện (tori) mặc võ phục, nắm áo người hỗ trợ (uke) theo đúng quy cách thi đấu (người hỗ trợ có số cân và chiều cao tương đương người thực nghiệm). Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, VĐV thực hiện vào đòn (uchikomi) liên tục kỹ thuật sở trường trong 10 giây. Số lần thực hiện kỹ thuật sẽ được theo dõi, ghi chép. 2.2.3.2. Test randori 30 giây (lần): đánh giá sức mạnh chuyên môn. VĐV thực hiện (tori) mặc võ phục, nắm áo người hỗ trợ (uke) theo đúng quy cách thi đấu (người hỗ trợ có số cân và chiều cao tương đương người thực nghiệm). Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, VĐV thực hiện ném ngã (randori) liên tục kỹ thuật sở trường trong thời gian 30 giây. Số lần thực hiện kỹ thuật sẽ được theo dõi, ghi chép. 2.2.3.3. Test uchikomi 1 phút (lần): đánh giá sức bền chuyên môn, VĐV thực hiện (tori) mặc võ phục, nắm áo người hỗ trợ (uke) theo đúng quy cách thi đấu (người hỗ trợ có số cân và chiều cao tương đương người thực nghiệm). Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, VĐV thực hiện vào đòn (uchikomi) liên tục kỹ thuật sở trường trong thời gian 1 phút. Số lần thực hiện kỹ thuật sẽ được theo dõi, ghi chép. 2.2.3.4. Test kaeshi waza 30 giây (lần): đánh giá độ dẻo. VĐV thực hiện (tori) mặc võ phục, nắm áo người hỗ trợ (uke) theo đúng quy cách thi đấu (người hỗ trợ có số cân và chiều cao tương đương người thực nghiệm). Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, người hỗ trợ sẽ tấn công bằng các kỹ thuật (tay, chân, hông) nhằm đánh ngã người thực nghiệm. Người thực nghiệm phán đoán để phòng thủ và phản đòn đánh ngã đối phương. Trong thời gian 30 giây số lần thực hiện kỹ thuật hiệu quả sẽ được theo dõi, ghi chép. Các kỹ thuật được quy ước sử dụng trong bài test: Tấn công đòn tay Seoi Nage, phản thế bằng đòn hông Ushiro Goshi. 41 Tấn công đòn hông Uchi Mata, phản thế bằng đòn hy sinh Tani Otoshi. Tấn công bằng đòn chân Osoto Gari, phản thế bằng đòn Osoto Gaeshi. 2.2.3.5. Test liên đòn 30 giây (lần): đánh giá năng lực phối hợp vận động chuyên môn. VĐV thực hiện (tori) mặc võ phục, nắm áo người hỗ trợ (uke) theo đúng quy cách thi đấu (người hỗ trợ có số cân và chiều cao tương đương người thực nghiệm). Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, VĐV sẽ di chuyển thực hiện kỹ thuật liên đòn đánh ngã người hỗ trợ. Kỹ thuật liên đòn là thực hiện một kỹ thuật “giả” nhằm đánh lạc hướng phòng thủ của đối phương, sau đó lập tức thực hiện đòn sở trường. Trong thời gian 30 giây số lần thực hiện kỹ thuật hiệu quả sẽ được theo dõi, ghi chép. Các kỹ thuật được quy ước sử dụng trong bài test: Tấn công đòn chân Deashi Barai, liên đòn Seoi Nage. Tấn công đòn chân Ko Uchi Gari, liên đòn Uchi Mata. Tấn công bằng đòn chân O Uchi Gari, liên đòn Tai Otoshi. 2.2.4. Phương pháp kiểm tra y học: thu thập các số liệu về chức năng sinh lý của VĐV Judo. 2.2.4.1. Các chỉ số về năng lực yếm khí: Để nghiên cứu năng lực yếm khí luận án sử dụng Wingate test (Mornark 828E, Thụy Điển) [39], [51], [55], [66] để đánh giá các chỉ số sau: Công suất yếm khí (Peak Power - PP): là khả năng sử dụng nguồn năng lượng tức thời cho hoạt động thể chất bằng hợp chất cao năng lượng ATP- CP. Công thức tính như sau: PP = Lực x quãng đường (số vòng đạp x quãng đường mỗi vòng đạp) / thời gian Công suất yếm khí tương đối (Relative Peak Power - RPP): là chỉ số công suất yếm khí tương quan với trọng lượng cơ thể. RPP = PP / trọng lượng cơ thể (kg) 42 - Chỉ số mệt mỏi yếm khí (Anaerobic fatiue - AF): là tỷ lệ giảm công suất yếm khí trong suốt thời gian thực hiện test. AF = ((PP 5 giây cao nhất - PP 5 giây thấp nhất) / PP 5 giây cao nhất) x 100 - Năng lực yếm khí (Anaerobic capacity - AC): là khả năng duy trì công suất yếm khí trong suốt thời gian thực hiện test 30 giây (đường phân yếm khí). AC = lực x tổng quãng đường trong 30s 2.2.4.2. Các chỉ số về năng lực ưa khí: gồm: Khả năng hấp thụ Oxy tối đa (VO2max). VO2 max tương đối: 𝑉𝑂2 max 𝑡ươ𝑛𝑔 đố𝑖 = 𝑉𝑂2𝑚𝑎𝑥 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ơ 𝑡ℎể (𝑘𝑔) Oxy mạch tối đa: 𝑀𝑎𝑥𝑂2 = 𝑉𝑂2 max (𝑚𝑙) 𝑓𝑚𝑎𝑥 ( 𝑙ầ𝑛 𝑝ℎú𝑡 ) Để nghiên cứu năng lực ưa khí đề tài sử dụng Astrand-Ryhming test (xe đạp lực kế Mornark 828E, Thụy Điển) để đánh giá các chỉ số năng lực ưa khí của VĐV Judo. Test được thực hiện trong 6 phút trên xe đạp lực kế, các chỉ số ban đầu được thiết lập như sau: Đối tượng Lượng vận động (kg/m/min) Lượng vận động (watts) Nam 900 150 Nữ 600 100 Nhịp tim yêu cầu phải đạt từ 125 - 170 nhịp/phút khi kết thúc bài test. Sử dụng Monogram (hình 2.1) để xác định VO2max [33], [34], [55]. 43 Hình 2.1. Monogram để xác định VO2max trong bài test Astrand Ryhming (Nguồn: Astrand Ryhming [33], [34]). 2.2.4.3. Các chỉ số về hệ tim mạch: Các chỉ số thu thập bằng phương pháp siêu âm tim doppler màu tại Trung tâm xét nghiệm y khoa Nguyễn Tri Phương (TP.Hồ Chí Minh), gồm: Thể tích tâm thất trái kỳ tâm trương (ml). Thể tích tâm thất trái kỳ tâm thu (ml). Thể tích tống máu tâm thu (ml). Phân suất tống máu thất trái (%). Khối lượng thất trái (g). Diện tích da cơ thể (m2). Cung lượng tim (ml/p). Chỉ số lưu lượng tim (ml/p/m2). 44 2.2.4.4. Chỉ số dung tích sống/cân nặng: chỉ tiêu này phản ánh trạng thái chức năng tim phổi. Chỉ số này cao biểu hiện cơ thể hồi phục trong thời gian tương đối ngắn sau tập luyện, thi đấu với lượng vận động tương đối lớn. Thiết bị phế dung kế thủy cơ được sử dụng để thu thập số liệu khách thể. 2.2.5. Phương pháp kiểm tra sinh hóa: các chỉ số sinh hóa máu được lấy mẫu và phân tích xét nghiệm tại Trung tâm xét nghiệm y khoa Nguyễn Tri Phương (TP. Hồ Chí Minh), gồm: Hàm lượng hemoglobin (g/dl). Hàm lượng testosterone (ng/ml). Hàm lượng creatinin (µmol/l). Hàm lượng acid lactic tĩnh (mmol/l). Hoạt độlactate dehydrogeneas (UI/L). 2.2.6. Phương pháp kiểm tra sinh cơ để phân tích kỹ thuật: Mô tả phương pháp: sau khởi động, các VĐV thực hiện 3 lần kỹ thuật cần phân tích Seoi-Nage (uke người chịu đòn sẽ có trọng lượng tương đương với người ném tori). 5 camera (100 khuôn hình/giây) được bố trí 01 camera mặt chính diện, 2 camera bên trái, 2 camera bên phải để ghi hình kỹ thuật; Camera được kết nối vào máy tính và sử dụng phần mềm phân tích chuyển động chuyên nghiệp (Dartfish Advanced Video Analysis Software, Thụy Sĩ, phiên bản 2004, có key bảo mật) để phân tích kỹ thuật. Phương pháp phân tích động học (thao tác kỹ thuật) được áp dụng để tìm ra sức nhanh chuyên môn của các pha thao tác kỹ thuật tấn công Seoi-Nage của VĐV. Hình 2.2. Kỹ thuật Seoi Nage 45 Phần mềm Dartfish đòi hỏi các yêu cầu kỹ thuật: chạy trên phần cứng Pentium III 850 MHz trở lên, Ram tối thiểu 256MB, card đồ họa 16MB, độ phân giải 1280x1024. Dung lượng ổ cứng tối thiểu 100MB để thiết lập, cài đặt phần mềm, có cổng USB để kết nối key bảo mật. Về phần mềm Windows 2000, XP home hoặc XP profestional, DirectX 8.1, Windows Media Player 7.1 trở lên, Internet Explorer 5.5 trở lên và Windows Movie Maker 2.0. Các bước vận hành như sau: - Thiết lập kết nối dữ liệu (DV Import): các camera hoạt động đồng bộ (cùng thời điểm) và kết nối vào máy tính trên phần mềm Dartfish; hoặc có thể ghi hình riêng, sau đó kết nối dữ liệu vào phần mềm sau để xử lý, phân tích. - Phân tích dữ liệu (Analysis): xác định các pha kuzushi, tsukuri và kake: thời gian, tốc độ trung bình của từng pha. 2.2.7. Phương pháp nghiên cứu tâm lý học: 2.2.7.1. Khả năng phối hợp vận động (test 40 điểm theo vòng tròn): Dụng cụ chuẩn bị: bàn ghế, bút bi hoặc bút chì, mẫu phiếu khảo sát được in sẵn (phụ lục 5). Phương pháp thực hiện: Bắt đầu từ khoảng thứ nhất, VĐV phải chấm vào mỗi khoảng 5 điểm và phải làm thật nhanh. Được thử vài lần và tăng nhịp điệu lên mức tối đa. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì VĐV phải chấm thật nhanh vào các khoảng. Cách tính điểm: - Mỗi khoảng nhất thiết phải có 5 chấm, thiếu một chấm bị trừ 3 điểm. Nếu chấm nằm trên vạch cũng tính lỗi và bị trừ 2 điểm. - Về tốc độ: ≤10 giây không bị trừ điểm. >10 giây thì cứ mỗi giây sẽ bị trừ 2 điểm. >16 giây bị trừ 12 điểm. 46 Cách đánh giá: Tối đa 40 điểm, phạm luật (thiếu chính xác hoặc quá thời gian qui định) thì lấy 40 điểm trừ đi. - ≥ 38 điểm – khả năng phối hợp vận động rất tốt - Từ 33-37 – khả năng tốt - 26-32 điểm – trung bình - 18-25 điểm – dưới trung bình - 10-17 điểm – thấp. 2.2.7.2. Cảm giác lực cơ: Dụng cụ chuẩn bị: lực kế tay. Phương pháp thực hiện: - VĐV có thể đứng hoặc ngồi với tư thế thoải mái. - Tay thuận cầm lực kế, bóp hết sức để xác định lực bóp tối đa. - Tiếp theo 3 lần 50% lực tối đa (được dùng mắt theo dõi). - Tiếp theo 10 lần 50% lực tối đa mà không dùng mắt theo dõi. Cách đánh giá: - Cảm giác lực được tính bằng trung bình cộng của sự chênh lệch trong 10 lần thực hiện. - Tăng 10-20% so với 50% lực tối đa - hưng phấn vừa phải - Tăng 20-50% so với 50% lực tối đa - sốt xuất phát - Giảm 10-30% so với 50% lực tối đa - thờ ơ và lãnh đạm. 2.2.7.3. Test khả năng tập trung chú ý: Dụng cụ chuẩn bị: bàn ghế, bút bi hoặc bút chì, mẫu phiếu khảo sát được in sẵn (2 bản) và đồng hồ bấm giây. Phương pháp thực hiện: Thực hiện trong 2 lượt (xeri), trong xeri 1 thực hiện trong điều kiện tĩnh. Xeri 2 trong điều kiện bị gây nhiễu. Thời gian thực hiện của mỗi xeri là 3 phút. 47 Xeri 1: khi có hiệu lệnh “bắt đâu”, VĐV phải soát những vòng tròn có đoạn cắt theo quy định (ví dụ khoảng 9h, 7h, 10h). Thực hiện từ trái sang phải bằng cách gạch chúng rồi ghi tổng số của chúng sang lề bên tay phải. Sau hiệu lệnh “dừng lại” VĐV đánh dấu bằng một gạch thẳng đứng nơi mình đang dừng khi có hiệu lệnh hết giờ. Xeri 2: Thực hiện ngay sau khi xong xeri 1 nhưng trên bảng Landolt thứ 2, soát vòng có đoạn cắt cùng hướng nhưng đảo ngược vị trí. Điều kiện tương tự xeri 1 nhưng bổ sung thêm một điều kiện. Trong lúc thực hiện VĐV phải chú ý lắng nghe các con số được đọc. Nếu nghe thấy 3 con số lẻ liền kề nhau thì họ phải ghi những con số đó vào lề bên phải của test. Cách đánh giá: thông số cường độ và độ ổn định chú ý ở xeri 1 và xeri 2 được xác định theo công thức: P= t nN 3 Trong đó: ▪ P: hiệu suất chú ý. ▪ N: số lượng vòng tròn đã kiểm soát. ▪ n: số lượng vòng tròn bỏ sót hoặc gạch nhầm. ▪ t: thời gian làm thí nghiệm. Phân loại: chỉ số càng cao càng tốt. 2.2.7.4. Năng lực thu nhận và xử lý thông tin (test vòng hở Landolt): Đây chính là khả năng khách thể thu nhận, lưu trữ và xử lý các thông tin xuất hiện qua kênh thị giác trong các điều kiện tình huống luôn thay đổi. Dụng cụ chuẩn bị: bàn ghế, bút bi hoặc bút chì, mẫu phiếu khảo sát được in sẵn 2 bản (phụ lục 4), đồng hồ bấm giây. Phương pháp thực hiện: Thực hiện trong 2 lượt (xeri), mỗi xeri ở một vị trí khác nhau và có đoạn cắt khác nhau. 48 VĐV soát tất cả các vòng tròn có đoạn cắt lúc 12h và các vòng có đoạn cắt 6h. VĐV soát và gạch từng dòng từ trái sang phải sau đó ghi lại tổng số ở lề bên phải, khi kết thúc ở hướng thứ nhất nghiệm thể phải thông báo cho nghiệm viên để ghi lai thời gian. Sau đó nhanh chóng chuyển xeri thứ 2 và tiếp tục tìm các vòng tròn có đoạn cắt 6h. Làm càng nhanh và càng chính xác càng tốt. Cách đánh giá: theo công thức: S = t nx 807.26605436.0  Trong đó: . S: tốc độ thu nhận và xử lý thông tin . n: số lỗi bỏ sót . t: thời gian hoàn thành công việc(s) . n = 660 (tổng số vòng tròn trong bảng) Bảng điểm chuẩn (theo Nguyễn Thế Truyền cùng cộng sự 2002) [19] như sau: (S là ký hiệu khả năng thu nhận và xử lý thông tin; đơn vị tính : bit/s) . Loại rất tốt: S ≥ 2 bit/s . Loại tốt: S từ 1,55 bit/s - 1,99 bit/s . Loại trung bình: S từ 1,25 bit/s - 1,54 bit/s . Loại yếu: S từ 0,95 bit/s - 1,24 bit/s . Loại kém: S < 0,94 bit/s 2.2.7.5. Test phản ứng vận động: - Phản xạ đơn: sử dụng thiết bị phản xạ ánh sáng Whole Body Reaction Type II tại Phòng Y học – Khoa học TDTT TP. Hồ Chí Minh. VĐV ngồi tư thế thoải mái, đầu ngón trỏ của tay thuận đặt lên phím của thiết bị. Khi nhìn thấy tín hiệu thì lập tức ấn phím để tắt ánh sáng, cố gắng càng 49 nhanh, càng tốt. VĐV làm quen với thiết bị 3 lần trước khi lấy số liệu chính thức. Tín hiệu sẽ được phát 13 lần. Đây là bảng điểm chuẩn (K là ký hiệu kết quả khả năng phản xạ của VĐV, đơn vị tính là miligiây (ms). - Phân loại phản xạ đơn: Tốt: K ≤ 160ms Khá: K từ 161ms - 180ms Trung bình: K từ 181ms - 200ms Yếu: K từ 201ms - 220ms Kém: K > 220ms. - Phản xạ phức: sử dụng thiết bị phản xạ ánh sáng Whole Body Reaction Type II tại Phòng Y học – Khoa học TDTT TP. Hồ Chí Minh. VĐV ngồi tư thế thoải mái, bàn tay thuận đặt lên phím của thiết bị. Tín hiệu sẽ phát 3 màu khác nhau. Khi nhìn thấy tín hiệu thì lập tức ấn phím để tắt ánh sáng tương ứng (đỏ, xanh hoặc vàng), cố gắng càng nhanh, càng tốt. VĐV làm quen với thiết bị trước khi lấy số liệu chính thức. Tín hiệu sẽ được phát 10 lần. - Phân loại phản xạ phức: Tốt: K ≤ 270ms Khá: K từ 271ms - 300ms Trung bình: K từ 301ms - 360ms Yếu: K từ 361ms - 390ms Kém: K > 390ms. 2.2.8. Phương pháp toán thống kê: sử dụng phần mềm SPSS20.0 để xử lý các số liệu thu thập [37]. 2.3. Tổ chức nghiên cứu: 2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu: 50 Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi TP.HCMvới thời gian 48 tháng (từ 1/1/2012 đến 31/12/2016) theo các giai đoạn sau: Bảo vệ đề cương nghiên cứu luận án: 6/2011 Thu thập và xử lý số liệu: 1/2012 – 12/2013 Thời điểm lấy số liệu: Lần 1: từ ngày 9 – 21/1/2012. Lần 2: từ ngày 7 – 12/1/2013. Phân tích, bàn luận và viết báo cáo kết quả nghiên cứu: 1 – 12/2014 Trình cán bộ hướng dẫn và hoàn chỉnh luận án: 1 – 8/2015 Đăng ký và hoàn tất thủ tục bảo vệ luận án: 9 – 12/2015 Bảo vệ cấp cơ sở 5/2016 Bảo vệ cấp Viện 11/2016 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu: Viện Khoa học TDTT và Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT TP.HCM. 51 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Chọn lựa các tiêu chí (test) phản ánh đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo. Trong quá trình tập luyện và thi đấu, VĐV Judo đòi hỏi năng lực về công suất yếm khí cao, sức bền yếm khí, ưa khí cao [55]. Song song đó, đối với VĐV cấp cao, vai trò tâm lý giữ vị trí quan trọng do môn Judo có đặc điểm tập luyện và thi đấu trong các điều kiện tình huống và hình thức vận động luôn thay đổi; tiếp xúc mạnh về thể chất với những hành động cá nhân đồng thời. Kết quả phân tích, tổng hợp các công trình nghiên cứu có liên quan ở chương 1 cho thấy: VĐV Judo có đặc thù của tập luyện và thi đấu đòi hỏi năng lực về công suất yếm khí cao, sức bền yếm khí, ưa khí cao. Chức năng sinh lý hệ tim (thất trái) phản ánh đặc trưng tập luyện và thi đấu, một số chỉ tiêu sinh hóa (creatinin, hemoglobin, hoạt độ lactate dehydrogenase, acid lactic tĩnh) cũng phản ảnh chính các đặc điểm chức năng của VĐV Judo. Các nghiên cứu đã công bố cho thấy VĐV Judo có đặc điểm phản xạ thần kinh phức, năng lực thu nhận và xử lý thông tin, năng lực phối hợp vận động tốt, phù hợp với đặc điểm tập luyện và thi đấu nhiều tình huống đa dạng, thay đổi liên tục và không ngừng trong hoạt động Judo. Đặc điểm các tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo được đánh giá chính xác qua các test chuyên môn tin cậy được các nhà khoa học trong nước công bố (gồm: test uchikomi 10 giây, test randori 30 giây, test uchikomi 1 phút, test kaeshi waza). Việc đi sâu phân tích tố chất chuyên biệt nhất là sức mạnh tốc độ trong kỹ thuật tấn công của VĐV Judo sẽ mang lại những chỉ số năng lực đáng tin cậy (như: thời gian pha kuzushi, pha tsukuri, pha kake, tổng thời gian ném ngã). Việc lựa chọn, sử dụng những phương pháp test đảm bảo đủ độ tin cậy, đơn giản về cách tiến hành, phù hợp với chuyên môn người kiểm tra, có đơn vị đo lường tương đối chính xác và gần với hoạt động chuyên môn của HLV và VĐV. Các thông tin thu được qua quá trình kiểm tra là những thông tin giá trị 52 giúp Ban huấn luyện trong quá trình quản lý, đào tạo, huấn luyện có cơ sở khoa học để điều chỉnh kịp thời các yếu tố ảnh hưởng đến thành tích của VĐV. Để có thể chọn lựa được các tiêu chí (test) đặc trưng, phản ánh đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo, luận án được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: tổng hợp, chọn lựa các tiêu chí (test) từ các tài liệu tham khảo, công trình nghiên cứu, đề tài khoa học, sách chuyên khảo, bài báo khoa học trong và ngoài nước. Bước 2: phỏng vấn chuyên gia để chọn lựa các tiêu chí (test) đặc trưng, phản ánh đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo. 3.1.1. Tổng hợp, chọn lựa các tiêu chí (test): Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM, luận án được tiến hành tham khảo các tài liệu trong và ngoài nước để lựa chọn, tổng hợp các tiêu chí đánh giá như sau (bảng 3.1): Bảng 3.1. Tổng hợp các tiêu chí(test) đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo Nhóm Test/tiêu chí Nguồn C h ứ c n ă n g s in h l ý Wingate test: - Công suất yếm khí (W); - Công suất yếm khí tương đối (W/kg); - Chỉ số mệt mỏi yếm khí (%); - Năng lực yếm khí (W); - Năng lực yếm khí tương đối (W/kg). [4], [7], [12], [15], [17], [18], [21], [26], [30], [33], [34], [38], [39], [50], [51], [52], [54], [55],[58] , [61], [62], [64], [65],[66] Astrand-Ryhming test: - Khả năng hấp thụ Oxy tối đa (VO2max) (ml); - VO2 max tương đối (ml/kg/p); - Oxy mạch tối đa (ml/nhịp) Dung tích sống (l) Dung tích sống tương đối (ml/kg) Siêu âm tim (Doppler màu): - Thể tích tâm thất trái kỳ tâm trương (ml); - Thể tích tâm thất trái kỳ tâm trương tương đối (ml/m2); [12], [17], [22] 53 T â m l ý Phản xạ đơn (ms) [4], [8], [9], [10], [12], [17], [24], [26], [29], [31] Phản xạ phức (ms) Nỗ lực ý chí (điểm) Năng lực thu nhận và xử lý thông tin (bit/s) Năng lực phối hợp vận động (test 40 điểm theo vòng tròn) (điểm) Nhịp vận động tối đa (tapping test) (nhịp) Tri giác thời gian (điểm) Tư duy thao tác (điểm) Khả năng tập trung chú ý (điểm) Cảm giác lực (%) T es t đ á n h g iá t ố c h ấ t th ể lự c ch u y ê n m ô n Test uchikomi 10s (lần) để đánh giá tốc độ chuyên môn (sức nhanh) [6], [7], [15], [26], [27] Test randori 30s (lần) để đánh giá sức mạnh chuyên môn Test uchikomi 1 phút (lần) để đánh giá sức bền chuyên môn Test phản đòn Kaeshi waza 30s (lần) để đánh giá độ dẻo, ...yhming test)  Đồng ý  Không H Dung tích sống  Đồng ý  Không I Oxy mạch tối đa (Astrand-Ryhming test)  Đồng ý  Không J Các tiêu chí khác 3. Theo ông (bà), các chỉ số về tim mạch nào phù hợp để đánh giá năng lực vận động của vận động viên Judo? TT Tiêu chí / test Ý kiến A Thể tích tâm thất trái kỳ tâm trương (siêu âm tim Doppler màu)  Đồng ý  Không B Thể tích tâm thất trái kỳ tâm thu (siêu âm tim Doppler màu)  Đồng ý  Không C Thể tích tống máu tâm thu (siêu âm tim Doppler màu)  Đồng ý  Không D Phân suất tống máu thất trái (siêu âm tim Doppler màu)  Đồng ý  Không E Khối lượng thất trái (siêu âm tim Doppler màu)  Đồng ý  Không F Độ dầy vách liên thất (siêu âm tim Doppler màu)  Đồng ý  Không G Cung lượng tim (siêu âm tim Doppler màu)  Đồng ý  Không H Chỉ số lưu lượng tim (siêu âm tim Doppler màu)  Đồng ý  Không I Các chỉ số khác 4. Theo ông (bà), các chỉ số sinh hóa máu nào phù hợp để đánh giá năng lực vận động của vận động viên Judo? TT Tiêu chí / test Ý kiến A Hàm lượng Hemoglobin (xét nghiệm máu)  Đồng ý  Không B Hàm lượng testosterone (xét nghiệm máu)  Đồng ý  Không C LDH (xét nghiệm máu)  Đồng ý  Không D Hàm lượng creatine (xét nghiệm máu)  Đồng ý  Không E Hàm lượng acid lactic tĩnh (xét nghiệm máu)  Đồng ý  Không F Các chỉ số khác 5. Theo ông (bà), các chỉ số sinh cơ học/chuyển động học nào phù hợp để đánh giá sức mạnh – tốc độ trong kỹ thuật tấn công của vận động viên Judo? TT Tiêu chí / test Ý kiến A Thời gian pha kuzushi  Đồng ý  Không B Thời gian pha tsukkuri  Đồng ý  Không C Thời gian pha kake  Đồng ý  Không D Tổng thời gian ném ngã  Đồng ý  Không E Vận tốc góc  Đồng ý  Không F Vận tốc dài  Đồng ý  Không G Gia tốc hướng tâm  Đồng ý  Không H Lực kéo tấn công  Đồng ý  Không I Các chỉ số khác 6. Theo ông (bà), các test nào phù hợp để đánh giá đặc điểm tâm lý của vận động viên Judo? TT Tiêu chí / test Ý kiến A Phản xạ đơn (ms)  Đồng ý  Không B Phản xạ phức (ms)  Đồng ý  Không C Nỗ lực ý chí  Đồng ý  Không D Năng lực thu nhận và xử lý thông tin (bit/s)  Đồng ý  Không E Năng lực phối hợp vận động (40 điểm theo vòng tròn)  Đồng ý  Không F Nhịp vận động tối đa (tapping test)  Đồng ý  Không G Tri giác thời gian  Đồng ý  Không H Tư duy thao tác  Đồng ý  Không I Khả năng tập trung chú ý  Đồng ý  Không J Cảm giác lực (%)  Đồng ý  Không K Các phẩm chất tâm lý khác Xin chân thành cảm ơn. THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI PHỎNG VẤN Họ và tên: Học hàm/Học vị: . Cơ quan công tác: Chức vụ (nếu có): Phụ lục 4. Biên bản test tốc độ thu nhận và xử lý thông tin VIỆN KHOA HỌC TDTT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN TEST TỐC ĐỘ THU NHẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN Họ và tên: Ngày sinh: Môn thể thao: .. Ngày kiểm tra: . Kết quả: Nhận xét: .. Họ tên người hướng dẫn test: Ký tên . Phụ lục 5. Biên bản test năng lực phối hợp vận động VIỆN KHOA HỌC TDTT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN TEST NĂNG LỰC PHỐI HỢP VẬN ĐỘNG (TEST 40 ĐỂM THEO VÒNG TRÒN) Họ và tên: Ngày sinh: Môn thể thao: .. Ngày kiểm tra: . Kết quả: Nhận xét: .. Họ tên người hướng dẫn test: Ký tên . Phụ lục 6. Kế hoạch huấn luyện đội tuyển Judo TP. HCM năm 2012 SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BAN CHUYÊN MÔN JUDO Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng12 năm 2011 KẾ HOẠCH HUẤN LUYỆN NĂM 2012 - Thời gian tập huấn : 05/1/2012 đến 27/12/2012 - Địa điểm : Nhà tập luyện Phú Thọ (tập chuyên môn; thể lực sức mạnh, tạ). Sân Trường đua Phú Thọ(tập thể lực). I. MỤC TIÊU NĂM 2012 - Tuyển chọn và xây dựng lực lượng chuẩn bị : * Giải Cúp CLB QG : tháng 4/2012 * Giải Trẻ QG : tháng 6/2012 * Giải Vô địch QG : tháng 9/2012 * Giải Quốc tế Open : tháng 10/2012 - Xây dựng lực lượng VĐV mũi nhọn giữ vị trí nhất toàn đoàn tại Giải Trẻ và Vô địch quốc gia.. II. NHIỆM VỤ: Huấn luyện nâng cao trình độ về thể lực, kỹ thuật, chiến thuật và tâm lý cho VĐV các tuyến đào tạo. Hoàn thành các chỉ tiêu đề ra - Nâng cao thể lực chung và chuyên môn: * Chủ yếu nâng cao các tố chất sức bền, sức mạnh; * Phát triển các tố chất thể lực chuyên môn, đồng thời tăng dần cường độ trong thực hiện kỹ thuật và đặc biệt chú trọng bộ pháp di chuyển; * Điều chỉnh, bổ sung thêm nội dung thể lực trong thi đấu. - Hoàn thiện các chiến thuật: * Hoàn thiện các kỹ chiến thuật trong tấn công, phòng thủ phản công phù hợp với luật thi đấu mới; * Hoàn thiện kỹ thuật tấn công, phòng thủ phản công với từng đối tượng. - Giáo dục tư tưởng, đạo đức, phẩm chất VĐV: * Yêu cầu và theo dõi VĐV trong thực hiện ghi nhật ký tập luyện; * Họp đội và nhận xét tinh thần tập luyện, nêu cao tinh thần và phẩm chất VĐV thành phố, đề ra kế hoạch và sinh hoạt tập luyện cụ thể; - Duy trì khả năng thi đấu: * Thi đấu kiểm tra và tham dự các giải trong Thành phố và Quốc gia; * Tham dự các giải Quốc tế. - Tăng cường nâng cao năng lực ý trí – tâm lý thi đấu: * So sánh kết quả tập luyện và kiểm tra, phân tích và giải thích giúp các VĐV nỗ lực vượt qua gian khổ, tích cực tập luyện; * Hoàn thành chỉ tiêu đề ra; * Hồi phục – Giải trí; * Tham quan dã ngoại, nghỉ ngơi tích cực – chương trình hồi phục. III. LỊCH THI ĐẤU: Stt Tên giải Địa điểm Thời gian (dự kiến) Mục tiêu 1 Giải Vô địch Thành phố TP.HCM 02 đến 06/3 Kiểm tra đánh giá 2 Giải Trẻ Thành phố Phú Nhuận Tháng 3 Kiểm tra đánh giá 3 Giải Cúp CLB Quốc gia Khánh Hòa Tháng 4 5 HCV 4 Giải Trẻ QG Trà Vinh Tháng 6 6HCV 5 Giải vô địch Quốc gia Hà Nội Tháng 9 4 HCV 6 Giải quốc tế mở rộng TPHCM Tháng 10 2 HCV IV. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU THÀNH TÍCH: Stt Giải Địa điểm Thời gian Chỉ tiêu Thứ hạng 1 Giải Cúp CLB Quốc gia Khánh Hòa Tháng 4 5 HCV Nhất toàn đoàn 2 Giải Trẻ QG Trà Vinh Tháng 6 6HCV Nhất toàn đoàn 3 Giải vô địch Quốc gia Hà Nội Tháng 9 4 HCV Nhất toàn đoàn 4 Giải quốc tế mở rộng TPHCM Tháng 10 2 HCV V. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG HUẤN LUYỆN: Phân chia nhóm VĐV tham gia thi đấu các giải: 1. Lực lượng làm nhiệm vụ giải vô địch quốc gia Stt Họ và tên VĐV Giới tính Tuyến Thành tích 2011 Chỉ tiêu 2012 Nam Nữ 1 Đặng Hào x DT KTQG- HCV SEA Games HCV 2 Lê Xuân Hoàng X DT KTQG- HCB Quốc tế HCV 3 Văn Thị Kim Thoa X DT KTQG – HCĐ quốc tế HCB 4 Vũ Hoàng Ngọc Nhã X DT KTQG – HCĐ Quốc tế HCV 5 Đoàn Quốc Hoàng X DT KTQG- HCB Quốc tế HCV 6 Hoàng Hải Hồ X DT KTQG- HCB Quốc tế HCV 7 Nguyễn Ngọc Sơn X DT KTQG- HCB SEA Games HCV 8 Đoàn Nguyên An X DT KTQG – HCĐ Quốc tế HCB 9 Vũ Hoàng Ngọc Bích X DT KTQG- HCĐ Quốc tế HCB 10 Lưu Cẩm Hằng X DT KTQG- HCĐ Quốc tế HCB 11 Nguyễn Đoàn Sang X DT KTQG - HCĐ Quốc tế HCB 12 Huỳnh Tấn Triệu X DT KTQG- HCĐ Quốc tế HCĐ 13 Cao Minh Thái X DT KTQG- HCĐ Quốc tế HCĐ 14 Nguyễn Hoàng Dũng X NKTT KTQG HCB 15 Cao Ngọc Minh Thy X NKTT KTQG HCB 16 Cao Ngọc Minh Tuyền X NKTT KTQG HCB 17 Trần Ngọc Thùy X NKTT KTQG HCĐ 18 Nguyễn Huỳnh Minh Tân X NKTT HCĐ Cúp QG HCĐ 19 Dương Ngọc Trung Hiếu X NKTT HCĐ Cúp QG HCĐ 20 Nguyễn Trần Thảo Nguyên X NKTT Cấp 1 QG HCB 21 Nguyễn Thanh Thảo X NKTT HCĐ Cúp QG HCĐ 22 Phan Thị Cẩm Tiên X NKTT HCĐ Cúp QG HCĐ 2. Lực lượng làm nhiệm vụ giải trẻ: Stt Họ và tên VĐV Năm sinh Tuyến Thành tích 2011 Chỉ tiêu 2012 Nam Nữ 01 Nguyễn Triệu Duy X NKTT Cấp 1 QG HCV 02 Hoàng Phi Hổ X NKTT Cấp 1 QG HCV 03 Trương Quốc Đại X DBTT Cấp 1 QG HCV 04 Vũ Quốc Khánh X DBTT Cấp 1 QG HCB 05 Lê Đình Văn X DBTT Cấp 1 QG HCV 06 Đào Thị Huỳnh Mai X DBTT Cấp 1 QG HCV 07 Võ Hà Bảo Ngọc X DBTT Cấp 1 QG HCV 08 Trần Ánh Hiếu Nghĩa X DBTT Cấp 1 QG HCB 09 Võ Huỳnh Như Anh X DBTT Cấp 1 QG HCĐ 10 Huỳnh Minh Tân X DBTT HCB Trẻ QG HCĐ 11 Nguyễn Thiện Phú X DBTT HCB Trẻ QG HCĐ VI. ĐỊNH HƯỚNG HUẤN LUYỆN 2012: 1. Đối với VĐV mũi nhọn: - Đánh giá toàn diện các kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý, thể lực và thi đấu của từng VĐV qua quá trình tập luyện và thi đấu. Tìm các ưu, khuyết điểm của từng em qua đó xây dựng các bài tập, giáo án riêng cho từng cá nhân. - Mỗi HLV phải bám sát từ 2 – 3 VĐV trong quá trình tập luyện và thi đấu 2. Đối với VĐV Trẻ: - Tập trung huấn luyện toàn diện các mặt kỹ thuật cơ bản nhằm phát triển những bài tập cơ bản nâng cao, chiến thuật, tâm lý thể lực và thi đấu. Chú trọng kỹ thuật căn bản, thể lực chung và chuyên môn là nền tảng để phát triển đỉnh cao, qua đó phát hiện các đòn sở trường của từng VĐV và xây dựng các bài tập chuyên biệt cho từng đối tượng - Xây dựng lực lượng chuẩn bị các giải Toàn quốc trong năm. - Tiếp tục hoàn thiện và xây dựng thêm lực lượng kế thừa chuẩn bị các giải Quốc gia cho những năm tiếp theo và Đại hội TDTT toàn quốc. VII. TỔ CHỨC VÀ PHÂN CÔNG HUẤN LUYỆN NĂM 2012 1. Thời gian huấn luyện: thứ 2 – thứ 7 * Sáng : 08h00 – 10h00 Thể lực * Chiều : 14h30 – 16h30 Chuyên môn * Chiều : 17h30 – 19h30 Chuyên môn * Tối : 19h00 – 21h00 Chuyên môn 2. Nhiệm vụ của Huấn luyện viên: Stt Họ và tên Tuyến Nhiệm vụ 1 Nguyễn Quốc Trung DT - Chịu trách nhiệm chung - Trực tiếp huấn luyện các VĐV nằm trong đội tuyển 2 Nguyễn Quốc Thắng DT - Huấn luyện các VĐV Thành phố đang tập trung tại TTHLQG 3 Đặng Văn Nhan NKTT - Huấn luyện nhóm VĐV dự tuyển. 4 Đào Hồng Quân NKTT - Huấn luyện nhóm VĐV dự tuyển. 5 Lý Đại Nghĩa DBTT - Huấn luyện nhóm trẻ 6 Đặng Lê Bích Vân DBTT - Huấn luyện nhóm trẻ 7 Nguyễn Quốc Tuấn DBTT Phụ trách nhóm quyền Kata 8 Phan Diệp Thảo DBTT Phụ trách huấn luyện ban đầu VIII. CHU KỲ HUẤN LUYỆN 1. Nội dung các giai đoạn huấn luyện: - Nội dung huấn luyện giai đoạn 1 : CHUẨN BỊ THI ĐẤU * Phân chia nội dung tập luyện trong các giai đoạn thi đấu Giai đoạn chuẩn bị chung Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn Giai đoạn thi đấu - Kỹ thuật : 30% - Thể lực chung: 30% - Thể lực CM:20% -Chiến thuật: 10% - Tâm lý : 10% - Kỹ thuật : 20% - Thể lực chung : 10% - Thể lực CM: 40% -Chiến thuật: 20% - Tâm lý : 10% - Kỹ thuật :10% - Thể lực chung : 5% - Thể lực CM: 30% - Chiến thuật: 30% - Tâm lý : 25% 2. Chu kỳ huấn luyện Chu kỳ: Từ ngày 5/1/2012 đến 27/12/2012 - Giai đoạn chuẩn bị chung: Từ 5/1/2012 đến 10/03/2012 - Nhiệm vụ: Chuẩn bị thể lực chung, kỹ thuật căn bản - Nội dung công tác: * Thực hiện kế hoạch tuyển sinh, tập huấn kiểm tra tuyển chọn VĐV đợt 1 năm 2012 (chuẩn bị lực lượng mũi nhọn tham dự các giải năm 2012) * Kiểm tra thông số kỹ thuật và thể lực ban đầu. * Điều chỉnh kỹ thuật căn bản * Điều chỉnh và hoàn thiện kỹ thuật căn bản và nâng cao thể lực chung. * Tập các bài tập với khối lượng cao, nâng cao sức bền chuyên môn, phát triển sức mạnh chung với trọng lượng tạ. - Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 1: từ ngày 11/03 đến ngày 9/5/2012 Từ ngày 11/3 đến 10/4/2012: Tập huấn dã ngoại tại Vũng Tàu - Nhiệm vụ: Chuẩn bị thể lực CM, sức bền, tốc độ, kỹ thuật, chiến thuật thi đấu. - Nội dung công tác: * Tập huấn lực lượng VĐV thi đấu Vô địch quốc gia và nhóm thi đấu Trẻ quốc gia. Cọ xát đánh giá tại Giải Cúp CLB quốc gia. * Hoàn thiện kỹ thuật chuyên môn, phát triển thể lực chung, tăng cường thể lực chuyên môn. Phát triển sức mạnh tốc độ. * Kiểm tra thông số kỹ thuật, thể lực, thi đấu của từng VĐV. * Chuẩn bị tốt kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý thi đấu cho từng VĐV. Nâng cao cường độ và duy trì khối lượng tập luyện. * Tăng cường kỹ năng đòn tay và đòn chân cho VĐV. - Giai đoạn trước thi đấu 1: Từ ngày 10/5 đến 1/6/2012 (đối với nhóm VĐV Trẻ) - Nhiệm vụ: Chuẩn bị tốt các mặt thể lực – kỹ thuật – chiến thuật – tâm lý. - Nội dung công tác: * Kiểm tra đánh giá lại lực lượng VĐV các tuyến thông qua tập luyện và thi đấu. * Hoàn thiện chiến thuật thi đấu chuyên môn. * Tăng cường sức bền chuyên môn. * Phát triển sức bền và duy trì sức mạnh tốc độ. * Tổ chức thi đấu thường xuyên, kiểm tra đánh giá lại. * Rút kinh nghiệm về chuyên môn, thể lực, tâm lý chiến thuật cho từng VĐV qua tập luyện và thi đấu cọ xát. * Hoàn thiện các kỹ chiến thuật, sở trường của từng VĐV. - Giai đoạn thi đấu 1: tháng 6/2012 - Nhiệm vụ: Tham gia thi đấu giải Trẻ quốc gia - Nội dung tham gia công tác; * Điều chỉnh trạng thái tâm lý cho VĐV tham dự giải. - Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 2: Từ ngày 10/6 đến ngày 26/8/2016 - Nhiệm vụ: tiếp tục chuẩm bị thể lực chuyên môn, sức bền, tốc độ, kỹ thuật, chiến thuật thi đấu. - Giai đoạn trước thi đấu 2: từ ngày 27/8 đến 17/9/2016 - Nhiệm vụ: Rút kinh nghiệm về chuyên môn, thể lực, tâm lý, chiến thuật cho từng VĐV qua tập luyện và thi đấu các giải cọ xát. Điều chỉnh trạng thái tâm lý thi đấu cho VĐV. - Giai đoạn thi đấu 2: Tháng 9 – 10/2012 - Nhiệm vụ: Tham dự giải Vô địch quốc gia và quốc tế mở rộng. - Nội dung công tác: * Điều chỉnh trạng thái tâm lý cho VĐV. * Rút kinh nghiệm về chuyên môn, thể lực, tâm lý, chiến thuật cho từng VĐV qua tập luyện và thi đấu Giải Cúp CLB mạnh và các giải cọ xát. * Duy trì các mặt thể lực, kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý chuẩn bị cho các giải kế tiếp. - Giai đoạn chuyển tiếp: tháng 11 – 12/2012 - Nội dung công tác: * Họp đánh giá rút kinh nghiệm từng VĐV; * Thực hiện kế hoạch tuyển sinh và xây dựng kế hoạch huấn luyện 2013; * Củng cố các mặt yếu kém của VĐV. IX. CÁC BIỆN PHÁP HUẤN LUYỆN - Thực hiện công tác tuyển chọn VĐV theo đúng nội dung, hạng cân thi đấu; - Phân công huấn luyện viên bám sát, theo dõi và huấn luyện từ 1 đến 2 VĐV và có chương trình huấn luyện cụ thể đối với các VĐV do mình quản lý; - Tập huấn thi đấu trước giải; - Thi đấu cọ xát với các tỉnh mạnh trước giải; - Thi đấu giải Cúp QG (cọ xát với các đơn vị Tỉnh, Thành, Ngành) khi có điều lệ. - Thi đấu các giải quốc tế khi có điều lệ. X. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO 1. Cơ sở sân bãi: - Phòng tập thể lực; - Phòng tập chuyên môn. 2. Dụng cu, trang thiết bị tập luyện: - Trang phục tập luyện, thi đấu (võ phục chuyên dụng) và các tài liệu phục vụ cho công tác huấn luyện chuyên môn (băng đĩa, máy quay phim, ti vi, đầu đĩa). - Dụng cụ bảo hộ thi đấu chuyên dùng đặc thù cho các VĐV. 3. Kiểm tra chuyên môn và y học: - Sử dụng máy móc để kiểm tra dánh giá độ tăng tiến của VĐV về các mặt; thể lực, kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý, cuối mỗi giai đoạn tập luyện. - Phòng Y học – Khoa học kiểm tra cho VĐV các tuyến. - Kiểm tra định kỳ về sức khoẻ 1 lần/năm. 4. Các điều kiện khác: - Chế độ chữa trị chấn thương, phục hồi sức khoẻ cho VĐV. - Các chế độ dinh dưỡng (thuốc bổ khi thi đấu). - Có chế độ tập trung tại chỗ cho VĐV khi tập huấn thi đấu giải. XI. KIẾN NGHỊ : - Cung cấp trang thiết bị đặc thù cho các VĐV phục vụ tập luyện và thi đấu. - Các phần kinh phí, dụng cụ phát sinh trong quá trình tập huấn thi đấu. - Có chế độ tập trung cho HLV-VĐV tham gia tập huấn thi đấu giải. - Có nơi cho VĐV tập trung ăn uống đảm bảo sức khỏe trong thời gian tập huấn và thi đấu. - Thi đấu cọ xát trong nước và nước ngoài khi có điều kiện. BAN CHUYÊN MÔN JUDO Phụ lục 7. Kiểm tra phân bố chuẩn, độ tin cậy và tính thông báo 1. Kiểm tra phân bố chuẩn của dãy số liệu: Trước tiên, luận án sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 11.5 để kiểm tra phân bố chuẩn của dãy số liệu. Có nhiều cách để nhận biết một phân phối chuẩn trong SPSS: - Xem biểu đồ với đường cong chuẩn (histogram with normal curve) với dạng hình chuông đối xứng với tần số cao nhất nằm ngay giữa và các tần số thấp dần nằm ở 2 bên. Trị trung bình (mean) và trung vị (median) gần bằng nhau và độ xiên (skewness) gần bằng 0. - Hoặc có thể vẽ biểu đồ xác xuất chuẩn (normal –Q plot). Phân bố chuẩn khi biểu đồ xác xuất này có quan hệ tuyến tính (đường thẳng). - Hoặc dùng phép kiểm định Kolmogorov-Smirnov khi mẫu >50 hoặc phép kiểm định Shapiro-Wilk khi mẫu <50. Phân bố chuẩn khi mức ý nghĩa (sig.) >0.05. Cấu trúc lệnh trong SPSS: Analyze > Descriptive Statistics > Frequencies Trong phạm vi nghiên cứu, luận án đánh giá phân bố chuẩn của dãy số liệu xét trên giá trị trung bình (mean) và trung vị (median) gần bằng nhau và độ xiên (skewness) gần bằng 0. Kết quả phân tích như sau: Bảng kết quả phân bố chuẩn của dãy số liệu chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP.HCM Tiêu chí (test) n Trung bình (Mean) Trung vị (Median) Độ xiên (Skewnes s) C h ứ c n ăn g s in h l ý Dung tích sống (l) 19 3.48 3.26 0.12 Dung tích sống tương đối (ml/kg) 19 48.67 46.70 0.49 Công suất yếm khí (W) 19 599.45 602.40 0.07 Công suất yếm khí tương đối (W/kg) 19 8.40 8.10 0.35 Năng lực yếm khí (W) 19 515.58 522.60 0.24 Năng lực yếm khí tương đối (W/kg) 19 7.21 7.14 0.10 Oxy mạch (ml/nhịp) 19 26.21 24.96 0.52 VO2max (l/p) 19 3.91 3.60 0.94 VO2max tương đối (ml/p/kg) 19 54.11 52.50 0.47 T âm l ý Phản xạ đơn (ms) 19 173.11 178.00 0.48 Phản xạ phức (ms) 19 331.37 320.00 0.26 Thu nhận và xử lý thông tin (bit/s) 19 1.74 1.72 0.16 Khả năng tập trung chú ý (p) 19 2.79 2.90 0.19 Năng lực phối hợp vận động (điểm) 19 38.32 38.00 0.66 T h ể lự c C M Test uchikomi 10 giây (lần) 19 12.42 13.00 0.74 Test randori 30 giây (lần) 19 15.16 15.00 0.20 Test uchikomi 1 phút (lần) 19 55.26 55.00 0.55 Test kaeshi waza 30 giây (lần) 19 7.89 8.00 0.75 Test liên đòn 30 giây (lần) 19 8.63 9.00 0.27 Thời gian pha kuzushi (s) 19 0.33 0.32 0.17 Thời gian pha tsukuri (s) 19 0.31 0.32 0.17 Thời gian pha kake (s) 19 0.38 0.38 0.22 Tổng thời gian ném ngã (s) 19 1.02 1.03 0.09 Bảng kết quả phân bố chuẩn của dãy số liệu chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP.HCM Tiêu chí (test) n Trung bình (Mean) Trung vị (Median) Độ xiên (Skewness) C h ứ c n ăn g s in h l ý Dung tích sống (l) 14 2.80 2.78 0.20 Dung tích sống tương đối (ml/kg) 14 50.08 48.06 0.24 Công suất yếm khí (W) 14 519.84 525.97 0.54 Công suất yếm khí tương đối (W/kg) 14 9.25 9.10 0.19 Năng lực yếm khí (W) 14 434.82 447.18 0.15 Năng lực yếm khí tương đối (W/kg) 14 7.71 8.01 0.59 Oxy mạch (ml/nhịp) 14 24.35 23.73 0.40 VO2max (l/p) 14 3.11 3.12 0.11 VO2max tương đối (ml/p/kg) 14 55.39 55.55 0.50 T âm l ý Phản xạ đơn (ms) 14 174.29 175.50 0.09 Phản xạ phức (ms) 14 333.43 335.00 0.28 Thu nhận và xử lý thông tin (bit/s) 14 1.81 1.79 0.26 Khả năng tập trung chú ý (p) 14 2.81 2.75 0.76 Năng lực phối hợp vận động (điểm) 14 38.71 39.00 0.33 T h ể lự c C M Test uchikomi 10 giây (lần) 14 12.36 12.00 0.43 Test randori 30 giây (lần) 14 15.29 16.00 2.22 Test uchikomi 1 phút (lần) 14 55.79 56.50 0.56 Test kaeshi waza 30 giây (lần) 14 8.00 8.00 0.01 Test liên đòn 30 giây (lần) 14 9.00 9.00 0.80 Thời gian pha kuzushi (s) 14 0.33 0.33 0.45 Thời gian pha tsukuri (s) 14 0.31 0.30 0.04 Thời gian pha kake (s) 14 0.40 0.40 0.19 Tổng thời gian ném ngã (s) 14 1.04 1.06 0.09 Kết quả phân tích SPSS cho thấy trị trung bình (mean) và trung vị (median) các dãy số liệu gần bằng nhau và độ xiên (skewness) của các dãy số liệu đều tiến đến gần bằng 0. Do vậy, có thể sử dụng dãy số liệu và tiếp tục các bước nghiên cứu tiếp theo. 2. Kiểm nghiệm độ tin cậy: Độ tin cậy của test là mức độ phù hợp giữa kết quả các lần lập test trên cùng một khách thể nghiên cứu trong cùng một điều kiện. Để đánh giá độ tin cậy của test, thông thường người ta sử dụng phân tích phương sai với hệ số tương quan bên trong các lớp (hệ số tin cậy). Phân tích phương sai có thể phân chia độ dao động kết quả test ghi chép trong thực nghiệm thành ra các phần chịu ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau. Trong trường hợp chỉ thử nghiệm 2 lần, hệ số tương quan bên trong các lớp và hệ số tương quan cặp bình thường sẽ trùng lặp nhau. Nói cách khác, có thể dùng hệ số tương quan cặp gữa 2 đại lượng để đánh giá độ tin cậy của test trong trường hợp 2 lần thử nghiệm lặp lại với cùng điều kiện, cùng phương pháp và thuần nhất về đối tượng thử nghiệm. Đa số các trường hợp trong thể thao có thể dùng các giá trị của hệ số tin cậy để đánh giá tương đối đúng về độ tin cậy như sau: 0.95 – 1.00: độ tin cậy rất cao. 0.90 – 0.94: độ tin cậy cao. 0.80 – 0.89: độ tin cậy trung bình. 0.70 – 0.79: độ tin cậy yếu. 0.60 – 0.69: không đủ độ tin cậy. Để xác định độ tin cậy của các test, luận án tiến hành thực nghiệm 2 lần trên cùng khách thể nghiên cứu (n=33), thời gian cách nhau 10 ngày. Sau đó tính hệ số tương quan của từng test giữa 2 lần kiểm tra. Kết quả nghiên cứu độ tin cậy các test thể lực chuyên môn được trình bày ở bảng sau: Bảng kết quả hệ số tương quan 2 lần kiểm tra các tiêu chí đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV Judo Tiêu chí �̅�nam rnam �̅�nữ rnữ Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 C h ứ c n ăn g s in h l ý Công suất yếm khí (W) 567.26 566.21 0.95 486.26 487.22 0.93 Công suất yếm khí tương đối (W/kg) 7.96 7.45 0.91 8.63 8.81 0.93 Năng lực yếm khí (W) 489.12 483.21 0.90 419.02 422.12 0.91 Năng lực yếm khí tương đối (W/kg) 6.86 6.81 0.89 7.43 7.01 0.88 Khả năng hấp thụ oxy tối đa (VO2max) (l) 3.78 3.72 0.82 3.02 3.12 0.87 VO2max tương đối (ml/kg/p) 52.30 52.89 0.81 53.78 54.71 0.82 Oxy mạch (ml/nhịp) 25.33 25.21 0.85 23.46 24.06 0.89 Dung tích sống (l) 3.3 3.1 0.93 2.68 2.56 0.97 Dung tích sống tương đối (ml/kg) 47.94 48.12 0.81 46.18 47.12 0.86 T âm l ý Phản xạ đơn (ms) 176.11 177.12 0.86 176.57 177.51 0.87 Phản xạ phức (ms) 341.63 344.61 0.82 340.71 342.72 0.81 Năng lực thu nhận và xử lý thông tin (bit/s) 1.67 1.65 0.93 1.72 1.98 0.90 Khả năng tập trung chú ý (điểm) 36.21 36.78 0.84 37.35 37.23 0.87 Năng lực phối hợp vận động (40 điểm theo vòng tròn) 2.44 2.45 0.81 2.43 2.12 0.80 Cảm giác lực (%) 78.56 56.65 0.59* 81.51 61.89 0.52* T ố c h ất t h ể lự c ch u y ên m ô n Test uchikomi 10 giây (lần) 11.45 11.20 0.83 11.32 11.01 0.89 Test randori 30 giây (lần) 13.10 13.45 0.94 13.45 13.23 0.89 Test uchikomi 1 phút (lần) 53.53 54.01 0.83 54.16 55.01 0.89 Test kaeshi waza 30 giây (lần) 7.11 7.02 0.85 7.43 7.89 0.87 Test liên đòn 30 giây (lần) 7.42 7.89 0.89 7.57 7.15 0.91 Thời gian pha kuzushi (s) 0.34 0.32 0.87 0.35 0.34 0.91 Thời gian pha tsukkuri (s) 0.33 0.32 0.92 0.33 0.33 0.91 Thời gian pha kake (s) 0.42 0.41 0.81 0.44 0.45 0.87 Tổng thời gian ném ngã (s) 1.10 1.12 0.82 1.12 1.10 0.86 Theo lý thuyết đã trình bày, các tiêu chí chức năng sinh lý đủ độ tin cậy để sử dụng trong quá trình nghiên cứu (r>0.8) gồm: công suất yếm khí (W), công suất yếm khí tương đối (W/kg),năng lực yếm khí (W), năng lực yếm khí tương đối (W/kg), khả năng hấp thụ oxy tối đa (VO2max) (l), VO2max tương đối (ml/kg/p), oxy mạch (ml/nhịp) dung tích sống (l) và dung tích sống tương đối (ml/kg); có 05 test tâm lý đủ độ tin cậy để sử dụng trong quá trình nghiên cứu (r>0.8) gồm: phản xạ đơn (ms), phản xạ phức (ms), năng lực thu nhận và xử lý thông tin (bt/s), năng lực phối hợp vận động (40 điểm theo vòng tròn) (điểm) và khả năng tập trung chú ý (điểm). Các test thể lực chuyên môn đủ độ tin cậy để sử dụng trong quá trình nghiên cứu (r>0.8) gồm: test uchikomi 10 giây (lần), rest randori 30 giây (lần), test uchikomi 1 phút (lần), test kaeshi waza 30 giây (lần) và test liên đòn 30 giây (lần). Kết quả test-retest cũng cho thấy các tiêu chí sức nhanh trong phân tích kỹ thuật tấn công (Seoi Nage) đủ độ tin cậy để sử dụng trong quá trình nghiên cứu (r>0.8). Test cảm giác lực trong nhóm tiêu chí tâm lý có r<0.8 sẽ được loại bỏ ra ở bước nghiên cứu tiếp theo. Đối với những tiêu chí (test) được thực hiện trong phòng xét nghiệm tại các bệnh viện đạt tiêu chuẩn y tế, luận án không thực hiện bước kiểm nghiệm độ tin cậy, bao gồm: các chỉ số hệ tim mạch được đo bằng thết bị siêu âm tim doppler màu và các chỉ số sinh hóa máu. 3. Kiểm nghiệm tính thông báo: Luận án kiểm nghiệm tính thông báo của các tiêu chí (test) bằng phương pháp thống kê tương quan thứ bậc giữa các tiêu chí chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV Judo TP. HCM với thành tích thi đấu. 3.1. Quy ước cách tính điểm thành tích: Hệ thống thi đấu môn Judo được tổ chức bằng hình thức thi đấu đối kháng cá nhân theo các hạng cân nên thành tích thi đấu của VĐV Judo thể hiện bằng huy chương ở nội dung hoặc hạng cân thi đấu, không có kỷ lục hay thành tích định lượng. Do vậy trong quá trình nghiên cứu, luận án tiến hành lượng hóa thứ hạng thi đấu căn cứ theo thành tích đạt được trong năm 2011 của các VĐV theo thang điểm 10. Thang điểm này do Liên đoàn Judo Việt Nam quy định để đánh giá, xếp hạng VĐV Judo cả nước hàng năm để khen thưởng và phong đẳng cấp, đai đẳng, cấp bậc chuyên môn. Thang điểm thành tích được lượng hóa như sau: 10 điểm: Kiện tướng – HCV quốc tế (SEA Games, Châu á) 9 điểm: Kiện tướng – HCB quốc tế 8 điểm: Kiện tướng – HCĐ quốc tế 7 điểm: Kiện tướng quốc gia 6 điểm: Cấp 1 quốc gia, HCV Trẻ quốc gia 5 điểm: Có huy chương Giải Vô địch, Cúp quốc gia 4 điểm: Có huy chương Giải trẻ quốc gia. 3 điểm: Có thi đấu Giải VĐQG – không có huy chương 2 điểm: Có thi đấu Giải Trẻ QG – không có huy chương 1 điểm: Đã tham gia thi đấu giải Thành phố 0 điểm: không đạt bất kỳ tiêu chuẩn nào ở trên Theo đó, sau khi tổng hợp thành tích thi đấu đối chiếu với tiêu chuẩn trong thang điểm trên, điểm thành tích của 33VĐV tham gia trong nghiên cứu này được trình bày ở bảng sau: Bảng điểm thành tích thi đấu của VĐV Judo TT Họ và tên Hạng cân Thành tích Điểm Đoàn Nguyên A. 57kg nữ KTQG – HCĐ Quốc tế 8 Võ Huỳnh Như A. 70kg nữ Cấp 1 QG 6 Vũ Hoàng Ngọc B. 63kg nữ KTQG- HCĐ Quốc tế 8 Nguyễn Triệu D. 55kg nam KTQG 7 Nguyễn Hoàng D. 100kg nam KTQG 7 Trương Quốc Đ. 55kg nam Cấp 1 QG-HCV Trẻ QG 6 Lưu Cẩm H. 63kg nữ KTQG- HCĐ Quốc tế 8 Lê Xuân H. 66kg nam KTQG- HCB Quốc tế 9 Đoàn Quốc H. 66kg nam KTQG- HCB Quốc tế 9 Hoàng Phi H. 55kg nam KTQG 7 Dương Ngọc Trung H. 60kg nam HCĐ Cúp QG 5 Hoàng Hải H. 90kg nam KTQG- HCB Quốc tế 9 Đặng H. 100kg nam HCV SEA Games 10 Vũ Quốc K. 90kg nam Cấp 1 QG-HCV Trẻ QG 6 Đào Thị Huỳnh M. 52kg nữ KTQG 7 Nguyễn Trần Thảo N. 42kg nữ Cấp 1 – HCV Trẻ QG 6 Võ Hà Bảo N. 57kg nữ Cấp 1 QG 6 Vũ Hoàng Ngọc N. 52kg nữ KTQG – HCĐQuốc tế 8 Trần Ánh Hiếu N. 60kg nam Cấp 1 QG-HCV Trẻ QG 6 Nguyễn Thiện P. 81kg nam HCB Trẻ QG 4 Nguyễn Đoàn S. 73kg nam KT - HCĐQuốc tế 8 Nguyễn Ngọc S. 73kg nam HCB SEA Games 9 Văn Thị Kim T. 48kg nữ KTQG – HCĐ quốc tế 8 Cao Ngọc Minh T. 48kg nữ KTQG 7 Nguyễn Thanh T. 45kg nữ HCĐ Cúp QG 5 Phan Thị Cẩm T. 57kg nữ HCĐ CúpQG 5 Trần Ngọc T. 78kg nữ KTQG 7 Huỳnh Minh T. 55kg nam HCB Trẻ QG 4 Huỳnh Tấn T. 60kg nam KTQG- HCĐ Quốc tế 8 Cao Minh T. 55kg nam KTQG- HCĐ Quốc tế 8 Nguyễn Huỳnh Minh T. 81kg nam HCĐ Cúp QG 5 Cao Ngọc Minh Th. 57kg nữ KTQG 7 Lê Đình V. 90kg nam Cấp 1 QG-HCV Trẻ QG 6 3.2. Tính thông báo của các tiêu chí: Kết quả kiểm định tính thông báo cho thấy có sự tương quan chặt (r>0.6) mang ý nghĩa thống kê (p<0.01) giữa thành tích thi đấu với các tiêu chí gồm: công suất yếm khí (rnam=0.80; rnữ=0.81), công suất yếm khí tương đối (rnam=0.85; rnữ=0.80), năng lực yếm khí (rnam=0.82; rnữ=0.78), năng lực yếm khí tương đối (rnam=0.91; rnữ=0.89), Oxy mạch (rnam=0.84; rnữ=0.89), VO2max (rnam=0.67; rnữ=0.65), VO2max tương đối (rnam=0.88; rnữ=0.87), dung tích sống (rnam=0.70; rnữ=0.78), dung tích sống tương đối (rnam=0.80; rnữ=0.83), phản xạ đơn (rnam=0.85; rnữ=0.81), phản xạ phức (rnam=0.75; rnữ=0.79), năng lực thu nhận và xử lý thông tin (rnam=0.84; rnữ=0.81), năng lực phối hợp vận động (rnam=0.80; rnữ=0.78), khả năng tập trung chú ý (rnam=0.85; rnữ=0.81), test uchikomi 10 giây (rnam=0.81; rnữ=0.82), test randori 30 giây (rnam=0.78; rnữ=0.81), test uchikomi 1 phút (rnam=0.95; rnữ=0.89), test phản đòn kaeshi waza 30 giây (rnam=0.75; rnữ=0.79), test liên đòn 30 giây (rnam=0.67; rnữ=0.70), thời gian pha kuzushi (rnam=0.67; rnữ=0.68), thời gian pha tsukkuri (rnam=0.80; rnữ=0.87), thời gian pha kake (rnam=0.76; rnữ=0.81) và tổng thời gian tấn công ném ngã (rnam=0.84; rnữ=0.81) Bảng kết quả tương quan thứ bậc giữa thành tích thi đấu với chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực với của VĐV Judo T âm l ý Phản xạ đơn (ms) 0.85 - 0.81 Phản xạ phức (ms) 0.75 - 0.79 Năng lực thu nhận và xử lý thông tin (bit/s) 0.84 - 0.81 Khả năng tập trung chú ý (điểm) 0.85 - 0.81 Năng lực phối hợp vận động (40 điểm theo vòng tròn) 0.80 - 0.78 T ố c h ất t h ể lự c ch u y ên m ô n Test uchikomi 10 giây (lần) 0.81 - 0.82 Test randori 30 giây (lần) 0.78 - 0.81 Test uchikomi 1 phút (lần) 0.95 - 0.89 Test kaeshi waza 30 giây (lần) 0.75 - 0.79 Test liên đòn 30 giây (lần) 0.67 - 0.70 Thời gian pha kuzushi (s) 0.67 - 0.68 Thời gian pha tsukkuri (s) 0.80 - 0.87 Thời gian pha kake (s) 0.76 - 0.81 Tổng thời gian ném ngã (s) 0.84 - 0.81 Từ kết quả nghiên cứu trên cho thấy các tiêu chí được chọn lựa đủ độ tin cậy và tính thông báo để triển khai nghiên cứu trên khách thể. Nhóm Tiêu chí r (nam n=19 – nữ n=14) C h ứ c n ăn g s in h l ý Công suất yếm khí (W) 0.80 - 0.81 Công suất yếm khí tương đối (W/kg) 0.85 - 0.80 Năng lực yếm khí (W) 0.82 - 0.78 Năng lực yếm khí tương đối (W/kg) 0.91 - 0.89 Khả năng hấp thụ oxy tối đa (VO2max) (ml) 0.67 - 0.65 VO2max tương đối (ml/p/kg) 0.88 - 0.87 Oxy mạch (ml/nhịp) 0.84 - 0.89 Dung tích sống (l) 0.70 - 0.78 Dung tích sống tương đối (ml/kg) 0.80 - 0.83

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_chuc_nang_sinh_ly_tam_ly_va_to_c.pdf
Tài liệu liên quan