BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
------------------
VŨ THỊ NGỌC MINH
GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5- 6 TUỔI
THÔNG QUA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHƠI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
------------------
VŨ THỊ NGỌC MINH
GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5- 6 TUỔI
THÔNG QUA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHƠI
Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục
Mã số : 9 14 01 02
LUẬN ÁN
276 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi thông qua tổ chức hoạt động chơi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Mỹ Trinh
PGS.TS Hoàng Thanh Thúy
Hà Nội, 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận án
Vũ Thị Ngọc Minh
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án “Giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi thông qua tổ chức
hoạt động chơi” được hoàn thành tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Trinh, PGS.TS.
Hoàng Thanh Thúy, những người đã tận tình hướng dẫn và luôn động viên, khích lệ
tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung tâm
Nghiên cứu Giáo dục Mầm non, các thầy/cô giáo và đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của CBQL, GVMN, các cháu lớp
mẫu giáo 5-6 tuổi tại một số trường mầm non trên địa bàn Thành phố Hà Nội, đặc biệt
là: Trường MN Di Trạch, Trường MN Quang Trung, Trường MN Hoa Hồng, Trường
MN Yên Sở.
Xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã luôn yêu thương, đùm bọc,
khích lệ, động viên và hỗ trợ để tôi hoàn thành luận án.
Tác giả luận án
Vũ Thị Ngọc Minh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 4
6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 6
8. Các luận điểm được bảo vệ trong luận án ................................................................... 6
9. Đóng góp mới của luận án ........................................................................................... 7
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................................. 7
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO TRẺ
MẪU GIÁO 5-6 TUỔI THÔNG QUA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHƠI ............... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 8
1.1.1. Nghiên cứu về kĩ năng và kĩ năng hợp tác ............................................................ 8
1.1.2. Nghiên cứu về giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mầm non ................................. 12
1.1.3. Nghiên cứu về hoạt động chơi với giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mầm non .. 15
1.2. Kĩ năng hợp tác của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ...................................................... 18
1.2.1. Khái niệm kĩ năng hợp tác ................................................................................... 18
1.2.2. Cấu trúc của kĩ năng hợp tác ở trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi ........................................ 20
1.2.4. Các giai đoạn hình thành kĩ năng hợp tác ở trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ...................... 28
1.3. Hoạt động chơi của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở trường mầm non ....................... 29
1.3.1. Khái niệm hoạt động chơi của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .......................................... 29
1.3.2. Đặc điểm hoạt động chơi của trẻ mẫu giáo 5 -6 tuổi ........................................... 29
1.3.3. Vai trò của hoạt động chơi đối với sự phát triển kĩ năng hợp tác của trẻ mẫu giáo
5-6 tuổi ........................................................................................................................... 33
1.4. Giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua tổ chức hoạt
động chơi ...................................................................................................................... 36
1.4.1. Khái niệm giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi thông qua tổ
chức hoạt động chơi ....................................................................................................... 36
iv
1.4.2. Các thành tố của quá trình giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
thông qua tổ chức hoạt động chơi ................................................................................. 37
1.4.3. Các giai đoạn của quy trình tổ chức hoạt động chơi nhằm giáo dục kĩ năng hợp
tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ......................................................................................... 43
1.4.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
thông qua tổ chức hoạt động chơi ................................................................................. 49
Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 53
Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO TRẺ
MẪU GIÁO 5-6 TUỔI THÔNG QUA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHƠI .................. 54
2.1. Giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong Chương trình Giáo
dục mầm non hiện hành của Việt Nam ..................................................................... 54
2.1.1. Mục tiêu giáo dục kĩ năng hợp tác ...................................................................... 54
2.1.2. Nội dung giáo dục kĩ năng hợp tác ...................................................................... 54
2.1.3. Hình thức, phương pháp giáo dục kĩ năng hợp tác trong Hướng dẫn thực hiện
Chương trình GDMN .................................................................................................... 54
2.1.4. Đánh giá mức độ kĩ năng hợp tác của trẻ trong Chương trình giáo dục mầm non
hiện hành và Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi ........................................................ 55
2.2. Thực trạng giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm
non ................................................................................................................................. 56
2.2.1. Khái quát về quá trình tổ chức khảo sát thực trạng ............................................. 56
2.2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ......................... 64
2.2.3. Thực trạng mức độ kĩ năng hợp tác của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ........................... 82
2.2.4. Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính ........................................................ 88
Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 92
Chương 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHƠI NHẰM GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP
TÁC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI VÀ THỰC NGHIỆM .............................. 94
3.1. Một số yêu cầu của tổ chức hoạt động chơi nhằm giáo dục kĩ năng hợp tác
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ............................................................................................. 94
3.1.1. Đảm bảo các đặc điểm cơ bản của hoạt động chơi ở trẻ mẫu giáo ..................... 94
3.1.2. Đảm bảo lựa chọn các kĩ năng hợp tác để giáo dục cho trẻ phù hợp với ưu thế
của mỗi giai đoạn trong quá trình tổ chức hoạt động chơi ............................................ 94
3.1.3. Đảm bảo sự tham gia của mọi trẻ em, trọng tâm là tạo ra các mối quan hệ hợp
tác giữa trẻ với bạn bè trong quá trình chơi theo hướng: trẻ em có nhiều cơ hội được
trải nghiệm, tập luyện, củng cố kĩ năng hợp tác ............................................................ 94
3.1.4. Đảm bảo tính nhất quán trong giáo dục kĩ năng hợp tác ..................................... 95
3.1.5. Đảm bảo tính phát triển trong quá trình giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ em .... 95
v
3.2. Tổ chức hoạt động chơi nhằm giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi ............................................................................................................................... 95
3.2.1. Giai đoạn 1- Chuẩn bị cho trẻ chơi: Thiết lập các nhóm hoạt động và khuyến
khích trẻ tham gia vào các hoạt động theo nhóm ngay trong giai đoạn chuẩn bị cho trẻ
chơi ................................................................................................................................ 96
3.2.2. Giai đoạn 2 – Hướng dẫn trẻ chơi: Thúc đẩy các hoạt động tương tác giữa trẻ
trên nền tảng củng cố các kĩ năng hợp tác đã có và mở rộng kĩ năng mới, coi kĩ năng
hợp tác như là đích cần hướng đến, đồng thời là điểm tựa của quá trình liên kết trẻ
trong khi chơi ............................................................................................................... 104
3.2.3. Giai đoạn 3- Kết thúc hoạt động chơi - GV đánh giá, nhận xét quá trình chơi của
trẻ và hướng dẫn trẻ đánh giá, nhận xét quá trình chơi: .............................................. 121
3.3. Thực nghiệm sư phạm ........................................................................................ 124
3.3.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm ................................................................. 124
3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm .......................................................................... 127
Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 145
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 147
1. Kết luận ................................................................................................................... 147
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................... 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 152
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BP Biện pháp
CBQL Cán bộ quản lý
CT Chương trình
ĐC Đối chứng
ĐT
GD
Đào tạo
Giáo dục
GDMN
GV
Giáo dục mầm non
Giáo viên
GVMN Giáo viên mầm non
KN Kỹ năng
KNHT
MG
Kỹ năng hợp tác
Mẫu giáo
MN
TB
Mầm non
Trung bình
TN
TL
SD
SL
Thực nghiệm
Tỷ lệ (%)
Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
Số lượng
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Biểu hiện KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .................................................. 24
Bảng 2. 1. Thống kê độ tuổi của GV được khảo sát...................................................... 57
Bảng 2. 2. Thống kê trình độ đào tạo sư phạm của GV được khảo sát ......................... 57
Bảng 2. 3. Thống kê thâm niên công tác của GV được khảo sát .................................. 57
Bảng 2. 4. Ý kiến của GV về quan niệm KNHT ........................................................... 64
Bảng 2. 5. Ý kiến của GV (theo địa bàn) về hình thức GV sử dụng khi giáo dục KNHT
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ............................................................................................... 69
Bảng 2. 6. Ý kiến của GV về nguồn tài liệu tham khảo để giáo dục KNHT cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi ................................................................................................................... 75
Bảng 2. 7. Ý kiến của GV (theo độ tuổi) về nguồn tài liệu tham khảo khi giáo dục
KNHT cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi .................................................................................. 75
Bảng 2. 8. Ý kiến của GV về cách thức tổ chức HĐ chơi nhằm giáo dục KNHT cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi (theo khu vực nội thành và ngoại thành) .......................................... 78
Bảng 2. 10. Kết quả khảo sát thực trạng KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .................. 82
Bảng 2. 11. Mức độ KN (thuộc nhóm KN tổ chức nhóm) của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ... 86
Bảng 2. 12. Mức độ KN (thuộc nhóm KN đánh giá, phản hồi) .................................... 87
Bảng 2. 13. Mối tương quan giữa tổng điểm KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi với các
yếu tố ảnh hưởng ........................................................................................................... 90
Bảng 2. 14. Mô hình hồi quy dự báo điểm KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi (R2=0.831)
....................................................................................................................................... 90
Bảng 3. 1. Kết quả thực nghiệm thăm dò của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm ...... 128
Bảng 3. 2. Kết quả của nhóm thực nghiệm trước và sau thực nghiệm ........................ 131
Bảng 3. 3. Kết quả mức độ từng KNHT của lớp đối chứng và thực nghiệm trước và
sau khi thực nghiệm ..................................................................................................... 134
Bảng 3. 4. Kết quả của lớp thực nghiệm và đối chứng trước và sau thực nghiệm (theo
môi trường sống của trẻ ở gia đình) ............................................................................ 138
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2. 1. Ý kiến của GVMN về sự cần thiết giáo dục KNHT cho trẻ MG 5-6 tuổi
....................................................................................................................................... 65
Biểu đồ 2. 2. Ý kiến GVMN về mức độ chú trọng đối với mỗi KN/nhóm KNHT khi
giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .................................................................... 66
Biểu đồ 2. 3. Phương pháp GV sử dụng khi giáo dục KNHT cho trẻ MG 5-6 tuổi ...... 71
Biểu đồ 2. 4. Ý kiến của GV về phương pháp GV sử dụng khi giáo dục KNHT cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi (theo thâm niên công tác). ................................................................ 73
Biểu đồ 2. 5. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến giáo dục KNHT cho trẻ ............. 76
Biểu đồ 2. 6. Mức độ KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi (chung và theo 3 nhóm KN) .. 84
Biểu đồ 2. 7. Mức độ KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi (theo giới tính) ....................... 84
Biểu đồ 2. 8. Mức độ KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi (theo môi trường sống ở gia đình
của trẻ) ........................................................................................................................... 85
Biểu đồ 2. 9. Mức độ KN thuộc nhóm KN thực hiện nhiệm vụ của trẻ MG 5-6 tuổi ... 86
Biểu đồ 3. 1. Mức độ KNHT của trẻ ở nhóm TN trước và sau thực nghiệm .............. 132
Biểu đồ 3. 2. Mức độ KNHT của trẻ ở nhóm ĐC trước và sau thực nghiệm.............. 133
Biểu đồ 3. 3. Mức độ KNHT của trẻ sau thực nghiệm (theo khu vực) ....................... 135
Biểu đồ 3. 4. Mức độ KNHT của trẻ sau thực nghiệm (theo giới tính)....................... 137
Biểu đồ 3. 5. Mức độ KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi sau thực nghiệm (theo môi
trường sống của trẻ ở gia đình) .................................................................................... 137
Biểu đồ 3. 6. Mức độ KNHT của trẻ sau thực nghiệm theo tương quan với nghề của bố
..................................................................................................................................... 139
Biểu đồ 3. 7. Mức độ KNHT của trẻ sau thực nghiệm theo tương quan với nghề của
mẹ ................................................................................................................................ 140
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cả thế giới và Việt Nam đang tiến vào cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ 4 trong bối cảnh hòa bình, hợp tác cùng phát triển được coi là xu thế phát triển
nổi bật của thời đại. Với trọng tâm là công nghệ thông tin và Internet kết nối vạn vật,
cuộc cách mạng lần này đặt ra những thách thức về cách mà con người đạt được hiệu
quả của lao động mà ở đó, cùng với sự thông hiểu về chuyên môn và công nghệ kĩ
thuật số, thì kỹ năng mềm trở thành yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định thành - bại
của người lao động trong thời kì mới.
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, cùng với sự thay đổi mạnh mẽ
của thế giới dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp, biết hợp tác với người
khác để mang lại hiệu quả trong hoạt động là một trong những năng lực quan trọng của
mỗi người. Năng lực đó cần được giáo dục sớm cho trẻ ngay từ lứa tuổi mầm non –
giai đoạn đầu tiên của việc hình thành các yếu tố nền tảng của nhân cách con người.
Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã đưa ra quan điểm chỉ đạo: “...chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng
lực và phẩm chất người học” 0F1. Một trong những nhiệm vụ giải pháp căn bản được
nêu trong Nghị quyết đó là “tiếp tục đổi mới và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo
dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”.
Như vậy, giáo dục hướng vào phát huy năng lực, phẩm chất, KN của người học là một
trong những nhiệm vụ và xu hướng của nền giáo dục hiện đại trong thế kỷ XXI. Trong
tuyên bố về 4 trụ cột của giáo dục trong thế kỉ XXI được UNESCO khởi xướng, trụ cột
thứ 4 cũng khẳng định mục đích cuối cùng của việc học tập chính là “để cùng chung
sống” [84].
Chương trình giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể được xây dựng theo
định hướng phát triển năng lực người học. Một trong ba năng lực chung cốt lõi cần
hình thành và phát triển ở người học chính là “năng lực giao tiếp và hợp tác” [6]. Hợp
tác vừa là mục tiêu giáo dục, đồng thời cũng là phương thức học tập của học sinh tiểu
học. Như vậy, phát triển năng lực hợp tác cho trẻ ngay từ lứa tuổi MN là một sự chuẩn
bị cần thiết cho trẻ học tập hiệu quả ở lớp một.
1 Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.
2
KN là một phần của năng lực. “Yếu tố cốt lõi trong bất cứ năng lực cụ thể nào
đều là KN (hoặc những KN)”[26]. KN không phải có sẵn ở trẻ mà nó là kết quả của
quá trình giáo dục.
Trong số các KN xã hội, hợp tác là một KN quan trọng cần giáo dục cho trẻ ngay
từ lứa tuổi mẫu giáo. KNHT là một phần cấu thành của năng lực hợp tác. Theo kết quả
nghiên cứu (được công bố vào năm 2011) của đề tài Khoa học công nghệ trọng điểm
cấp Bộ [59] cho thấy: KNHT được đánh giá và một trong những KN quan trọng nhất
trong tổng số 19 phẩm chất, kỹ năng 1F2 rất cần thiết phải giáo dục cho trẻ lứa tuổi mầm
non. KNHT không chỉ giúp trẻ lĩnh hội tốt hơn kiến thức về đối tượng của hoạt động
nhận thức, góp phần hình thành tính cách cá nhân và các giá trị nhân văn, xã hội, đạo
đức mà còn hỗ trợ cho sự phát triển đồng thời của các KN xã hội khác, góp phần quan
trọng cho sự thành công của trẻ trong cuộc sống khi trưởng thành.
Giai đoạn 5-6 tuổi diễn ra sự chuyển tiếp từ mầm non lên tiểu học, hoạt động
chủ đạo chuyển từ “chơi” ở trẻ mầm non sang “học” ở học sinh lớp một. Như vậy, đứa
trẻ cần được chuẩn bị tốt không chỉ về nền tảng thể lực, tâm thế, mà sự trang bị cho trẻ
các KN xã hội (nhất là KNHT) chính là yếu tố quan trọng giúp trẻ học tập hiệu quả ở
lớp 1 (khi mà ở cấp học này đặt ra các yêu cầu ngày càng cao về tương tác và làm việc
nhóm như là cách hiệu quả giúp trẻ lĩnh hội kiến thức và là nền tảng cần thiết cho việc
học suốt đời). Trong bối cảnh đó, giáo dục KNHT cho trẻ ngày từ 5-6 tuổi là sự chuẩn
bị cần thiết.
Chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ mẫu giáo. Trong hoạt động chơi, trẻ được trải
nghiệm các mối quan hệ xã hội, hành động của các nhân vật thông qua vai chơi [34]. Để
đạt được điều đó, đòi hỏi trẻ phải có sự trao đổi, thỏa thuận, thống nhất; đôi khi phải
dung hòa giữa “cái tôi” độc lập của mình với cái chung của nhóm chơi để cùng hướng
tới mục đích chung. Hợp tác với người khác vừa là yêu cầu của hoạt động chơi nhưng
đồng thời cũng là nhu cầu tự thân của từng trẻ để thỏa mãn nhu cầu được chơi thật vui.
Quá trình trẻ mô phỏng các mối quan hệ xã hội trong trò chơi chính là quá trình trẻ được
“học thụ động” cách giao tiếp, cách hợp tác với mọi người trong cuộc sống thực. Như
vậy, hoạt động chơi là một mắt xích quan trọng nối liền giữa thế giới chơi với thế giới
thực của trẻ. Hoạt động chơi vừa là hình thức, vừa là phương tiện hiệu quả trong giáo dục
hình thành các phẩm chất và KN xã hội nói chung, KNHT nói riêng ở trẻ em lứa tuổi
mầm non.
Hiện nay, Chương trình GDMN [5] đã đưa năng lực hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-
6 tuổi vào nội dung giáo dục phát triển tình cảm và KN xã hội (phần nội dung cụ thể
2 Gồm: Mạnh dạn tự tin, lễ phép, trung thực, tôn trọng, vệ sinh sạch sẽ, giao tiếp, hợp tác, tự lực, có trách nhiệm, nhân ái,
ngăn nắp gọn gàng, sáng tạo, kiên trì, tự bảo vệ, bảo vệ môi trường, chia sẻ, tiết kiệm, sự đồng cảm, kỹ năng tiền học đọc,
viết để chuẩn bị vào lớp 1.
3
về giáo dục hành vi và quy tắc ứng xử xã hội). Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong
đó Chuẩn số 11 (thuộc lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội) đề cập tới “Trẻ
thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh”. 5 chỉ số thuộc Chuẩn này
đều có nội dung liên quan đến sự hợp tác của trẻ trong giao tiếp, đó là: “Lắng nghe ý
kiến của người khác” (Chỉ số 48); “Trao đổi ý kiến của mình với các bạn” (Chỉ số 49);
“Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè” (Chỉ số 50); “Chấp nhận sự phân công
của nhóm bạn và người lớn” (Chỉ số 51) và “Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản
cùng người khác” (Chỉ số 52). Tuy nhiên trên thực tiễn, giáo viên còn gặp khó khăn khi tổ
chức hoạt động giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo. Trẻ chủ yếu biết cách hoạt động “cạnh
nhau”, “cùng nhau” mà chưa biết hợp tác với nhau. Một trong những nguyên nhân cơ bản
của thực trạng trên là do giáo viên mầm non chưa biết cách tổ chức hoạt động chơi
như là một phương tiện hiệu quả để giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo.
Từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Giáo dục KNHT
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi thông qua tổ chức hoạt động chơi”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất quy trình và cách thức tổ chức hoạt động chơi như là một phương tiện
hiệu quả nhằm giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình giáo dục KNHT cho trẻ 5-6 tuổi thông qua tổ chức hoạt động chơi.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình và cách thức tổ chức hoạt động chơi nhằm giáo dục KNHT cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non.
4. Giả thuyết khoa học
KNHT gồm có 3 nhóm KN với 15 KN thành phần2F3. Hiện nay, các KNHT này ở
trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi đang ở mức trung bình, trong đó nguyên nhân cơ bản là GVMN
chưa tổ chức tốt hoạt động chơi theo một quy trình hợp lý để giáo dục KNHT cho trẻ.
Nếu đề xuất và tổ chức hoạt động chơi cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo quy trình sư
phạm chặt chẽ gồm 3 giai đoạn, mà ở mỗi giai đoạn đều chú ý tạo ra các hoạt động để
trẻ có cơ hội thể hiện hành vi hợp tác, tạo ra sự tương tác tích cực giữa các trẻ; xây
dựng mối quan hệ giữa tính độc lập và tính phụ thuộc ở từng cá nhân trẻ; lấy chơi là
hoạt động chủ đạo, đồng thời tiếp tục củng cố, rèn luyện KNHT cho trẻ thông qua các
3 Gồm; 1/Nhóm KN tổ chức nhóm (gồm: KN tham gia vào nhóm, KN thỏa thuận với các thành viên trong nhóm về nhiệm vụ của mỗi
người, KN nhận nhiệm vụ cá nhân); 2/ Nhóm KN thực hiện nhiệm vụ (gồm: KN thực hiện nhiệm vụ cá nhân trong mối quan hệ với nhiệm
vụ chung của nhóm, KN quản lí thời gian để hoàn thành các công việc theo nhóm, KN lắng nghe tích cực, KN trình bày ý kiến trong nhóm,
KN đối thoại hợp tác trong nhóm, KN phối hợp hành động, KN điều chỉnh và tự điều chỉnh, KN thể hiện thái độ hợp tác, KN giải quyết mâu
thuẫn, bất đồng, xung đột xảy ra khi làm việc cùng nhau trong nhóm, KN trợ giúp đỡ người khác và yêu cầu sự giúp đỡ khi cần thiết); 3/
Nhóm KN đánh giá, phản hồi (gồm: KN nêu nhận xét và phản hồi ý kiến, KN đánh giá, tự đánh giá).
4
hoạt động giáo dục khác ở trường mầm non thì sẽ giúp cho sự phát triển các KNHT ở
trẻ được tốt hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
thông qua tổ chức hoạt động chơi.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
thông qua tổ chức hoạt động chơi.
- Đề xuất và thực nghiệm sư phạm quy trình tổ chức hoạt động chơi nhằm
giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Cách tiếp cận
6.1.1. Tiếp cận hoạt động – giao tiếp: Nhìn nhận sự vật, hiện tượng trong trạng thái
vận động, biến đổi để tìm ra bản chất của chúng. Vận dụng lý thuyết hoạt động – giao
tiếp vào vấn đề nghiên cứu giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi thông qua hoạt
động chơi của trẻ ở trường mầm non để thấy được đích cuối cùng của giáo dục KNHT
chính là để giúp cho quá trình giao tiếp của trẻ trở nên hiệu quả.
6.1.2. Tiếp cận hệ thống
- Xem xét quá trình giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi là một bộ phận
hợp thành của quá trình giáo dục tình cảm – KN xã hội cho trẻ trong trường mầm non.
Vì vậy, cần nghiên cứu quá trình giáo dục này trong mối quan hệ biện chứng với các
thành tố khác của quá trình giáo dục (như mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức
tổ chức, điều kiện thực hiện, đánh giá).
- Xem xét KNHT như một hệ thống gồm nhiều KN thành phần, có mối quan
hệ với nhau trong một chỉnh thể. Quá trình giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
được tiến hành trong một hệ thống các hoạt động giáo dục trẻ ở trường mầm non,
trong đó chơi là hoạt động chủ đạo.
6.1.3. Tiếp cận tích hợp: Tiếp cận tích hợp cho phép ta nhìn nhận cái chung, cái toàn
thể, cái thống nhất trong mối quan hệ với những cái riêng lẻ. Trong luận án này, tiếp
cận tích hợp thể hiện ở việc xem xét vấn đề nghiên cứu giáo dục KNHT cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi trong mối quan hệ biện chứng giữa các ngành khoa học khác nhau (như
tâm lý học, giáo dục học, xã hội học). Vì vậy, sử dụng thành quả nghiên cứu của
nhiều khoa học này làm cơ sở cho việc xây dựng khung lý thuyết và đề xuất cách tổ
chức hoạt động chơi nhằm giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
Ngoài ra, tiếp cận tích hợp nghiên cứu quá trình giáo dục KNHT cho trẻ mẫu
giáo 5 -6 tuổi thông qua tổ chức hoạt động chơi còn được thể hiện ở khía cạnh tích hợp
mục tiêu giáo dục (giữa mục tiêu của tổ chức hoạt động chơi với mục tiêu của giáo dục
KNHT); giữa các hoạt động giáo dục, hình thức giáo dục để đạt được mục tiêu.
5
6.1.4. Tiếp cận phát triển: Để xem xét nghiên cứu quá trình giáo dục KNHT cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi trong mối liên hệ giữa tính kế thừa và tính phát triển. Kế thừa các
kinh nghiệm giáo dục đã được đúc rút; vận dụng phù hợp với mục đích, nội dung, đối
tượng, khách thể và bối cảnh nghiên cứu của luận án. Tiếp cận phát triển để nhìn nhận
các KNHT của trẻ trong sự vận động và biến đổi không ngừng. Người nghiên cứu
không chỉ coi KNHT như là đích cần hướng đến, đồng thời là điểm tựa của quá trình
liên kết trẻ trong khi chơi
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp phân tích- tổng hợp; phân loại- hệ thống hóa lý thuyết có liên
quan đến luận án qua nghiên cứu tài liệu văn bản để tổng quan tư liệu lịch sử bao gồm
các tài liệu tâm lý học, giáo dục học, các công trình nghiên cứu khoa học giáo dục
trong và ngoài nước.
- Phương pháp khái quát hóa lí luận: để xác định hệ thống khái niệm và quan
điểm, xây dựng khung lí thuyết, đường lối phương pháp luận và định hướng cho thiết
kế điều tra, thiết kế thực nghiệm khoa học.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: để thu thập dữ liệu về (-) sự tham gia của trẻ mẫu
giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động chơi vàvề mức độ KNHT của trẻ; (-) quá trình tổ chức
hoạt động chơi nhằm giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi của GVMN.
- Phương pháp điều tra: để tìm hiểu mức độ KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
và thực trạng giáo dục KNHT cho trẻ độ tuổi này ở trường mầm non thông qua (-) Sử
dụng bảng hỏi, trao đổi, phỏng vấn; (-) Xây dựng bài tập đo trẻ và hoạt động giáo dục
KNHT của GV.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: nhằm học hỏi, phát triển những
bài học có giá trị về giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua tổ chức
hoạt động chơi.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: thực nghiệm cách tổ chức hoạt động
chơi nhằm giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, nhằm kiểm chứng tính đúng đắn
của giả thuyết khoa học đặt ra.
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình: để phân tích chân dung tâm
lý và mức độ cải thiện về KNHT của 2 trẻ, c...như là một trong những KN
sống quan trọng cần giáo dục ở trẻ ngay từ lứa tuổi mầm non.
Về hoạt động chơi trong mối liên hệ với giáo dục KNHT cho trẻ, Nguyễn Ánh
Tuyết đã phân tích vai trò chủ đạo của hoạt động chơi, các trò chơi và sự phát triển các
phẩm chất nhân cách của trẻ [67]. Bà đã khẳng định: chơi là con đường cơ bản để hình
thành sự hợp tác ở trẻ. Bởi lẽ, hầu hết chơi ở trẻ nhỏ đều theo nhóm, trong khi chơi đòi
hỏi cần phải có sự phối hợp giữa các thành viên tham gia chơi. Như vậy là, một cách
tự nhiên, để tiến hành chơi, trẻ buộc phải tham gia cùng nhau, trao đổi, thảo luận với
nhau và cùng nhau hoạt động. “Hợp tác là nét phát triển mới, tiêu biểu trong hoạt động
vui chơi của trẻ mẫu giáo” [61]. Trong nghiên cứu của mình, Nguyễn Ánh Tuyết chỉ ra
rằng “Trẻ em vừa là sản phẩm, vừa là người tạo ra những mối quan hệ trong xã hội trẻ
em. Có thể nói mỗi đứa trẻ đều được tạo ra bởi những đứa trẻ khác” [61, tr.264]. Theo
bà: “trong hoạt động cùng nhau, điều quan trọng là trẻ em phải biết phối hợp hành
động với nhau. Bước vào tuổi mẫu giáo, trẻ muốn nhập vào những mối quan hệ xã hội,
từ đó mà nảy sinh nhu cầu hoạt động cùng nhau trong nhóm bạn. Tuy vậy, việc phối
17
hợp hoạt động trong một trò chơi hay một công việc nào đó đối với các em là một việc
rất khó, nó cần phải có sự hướng dẫn của người lớn” [61].
1.1.3.2. Về giáo dục KNHT cho trẻ trong khi chơi
Các nghiên cứu gần đây tiếp tục khẳng định xu hướng giáo dục KNHT cho trẻ
thông qua hoạt động chơi và trải nghiệm như lễ hội, tham quan, hoạt động trực nhật, lao
động sinh hoạt Nghiên cứu của Kuczmarski, E.C. Marie [93] đã chỉ ra một số hoạt
động gợi ý để giáo dục KNHT cho trẻ như: khuyến khích trẻ tham gia vào các hoạt động
chơi cùng nhau dưới hình thức nhóm. Ở Nga và châu Âu, Mĩ, một số nước châu Á phát
triển (như Nhật Bản, Hàn Quốc) đã rất chú trọng tổ chức các hoạt động chơi như một cách
thức hiệu quả để tạo cơ hội cho trẻ được hợp tác với bạn bè cũng như với người lớn.
Nguyễn Ánh Tuyết đã chỉ ra một số cách thức mà giáo viên có thể áp dụng khi làm
việc với trẻ, đó là [64]:
- Nhắc nhở trẻ luôn có thái độ thân ái và bình đẳng với nhau trong nhóm chơi.
Cần tìm cách khéo léo loại bỏ tính “hống hách” ở một số trẻ và khuyến khích trẻ cùng
chơi với nhau.
- Trong nhóm chơi có “thủ lĩnh” cần chú ý hướng dẫn hành vi của “thủ lĩnh” sao cho
vừa phát huy năng khiếu “lãnh đạo” của trẻ lại vừa biết tôn trọng, chan hòa với bạn bè.
Người lớn cần hướng dẫn trẻ xây dựng mối quan hệ giữa “thủ lĩnh” và thành viên trong
nhóm sao cho bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau trong tình thân ái đoàn kết.
- Nguyễn Ánh Tuyết cũng đưa ra một số biện pháp để tổ chức cho trẻ chơi trong
nhóm và thiết lập những mối quan hệ bạn bè với nhau khi chơi như: giúp trẻ lập kế
hoạch chơi, tạo ra những tình huống buộc trẻ thấy cần phải có sự phối hợp hành động
với nhau, phát huy tính tự quản và tinh thần trách nhiệm của trẻ khi chơi, dạy trẻ nghĩ tốt
về bạn bè và cách giải quyết khi xảy ra xung đột trong quá trình chơi [61]. Vũ Thị Nhân
nghiên cứu về các biện pháp giáo dục KNHT cho trẻ qua trò chơi đóng vai có chủ đề ở
trường MN, đó là: xây dựng môi trường chơi cho trẻ; khuyến khích và tạo cơ hội cho
các nhóm trẻ cùng nhau làm thêm đồ chơi, hướng trẻ đến hoạt động nhóm; cung cấp
làm giàu biểu tượng về KNHT trong trò chơi đóng vai có chủ đề cho trẻ thông qua
tranh ảnh, bài thơ, câu chuyện; ủng hộ, khích lệ trẻ chia sẻ kinh nghiệm, ý tưởng chơi
cùng nhau; tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm và cùng nhau phối hợp hành động
trong khi chơi; tạo tình huống chơi, hoàn cảnh chơi cho trẻ; cho trẻ nhận xét, đánh giá
kết quả hợp tác của nhóm chơi [43].
Qua tổng quan những nghiên cứu trong nước và ngoài nước về vấn đề giáo
dục KNHT cho trẻ mầm non, cho thấy:
- KNHT là một trong số các KN thuộc nhóm KN xã hội, có vai trò rất quan trọng
trong sự phát triển của trẻ mầm non, là yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự thành công của mỗi
cá nhân trong cuộc sống xã hội. KNHT được cấu thành bởi nhiều KN/nhóm KN thành
18
phần, mang những đặc trưng cơ bản của sự hợp tác như: tính thống nhất cao về mục
đích chung khi thực hiện hành động; tính tương tác, phối hợp khi thực hiện hành động
hướng đến đạt được mục đích chung; cái “tôi” cá nhân nằm trong mối quan hệ hài hòa
với cái chung mang tính tập thể, đồng đội. Tuy nhiên, các nghiên cứu chưa chỉ rõ các
nhóm KN/KN thành phần cụ thể của KNHT ở trẻ MN.
- Giáo dục KNHT cho người học là một vấn đề đã được quan tâm nghiên cứu
trên thế giới và là xu hướng nghiên cứu rất được chú ý ở Việt Nam trong vài thập
kỷ gần đây. Giáo dục KNHT cho trẻ được thực hiện theo hướng thường xuyên, nhất
quán và được tập luyện, củng cố thông qua các hoạt động giáo dục trẻ ở trường
mầm non, đồng thời với sự phối hợp của gia đình trẻ là phù hợp với xu thế dạy học
hiện đại. Tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu theo xu hướng coi hợp tác như là một
cách tiếp cận để giáo dục trẻ, còn ít những nghiên cứu chỉ rõ cách thức tổ chức các
hoạt động cụ thể để đạt mục tiêu giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
- Chưa có nghiên cứu nào tập trung về giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi
thông qua tổ chức hoạt động chơi. Vì vậy, “Giáo dục KNHT cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi
thông qua tổ chức hoạt động chơi” là vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu trong bối
cảnh hiện nay.
1.2. Kĩ năng hợp tác của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi
1.2.1. Khái niệm kĩ năng hợp tác
1.2.1.1. Kĩ năng
KN được nhiều nghiên cứu đề cập tới với những quan niệm khác nhau, tùy vào cách
tiếp cận. KN có thể được nhìn nhận ở góc độ là năng lực của chủ thể hành động
(N.D.Levitov, V.V.Bogxloxki, K.K.Platonov, G.G.Golubev, A.V.Barabasicov,
P.A.Rudich, X.I.Kixegof, Nguyễn Thị Ánh Tuyết [66], Ngô Công Hoàn [18], Nguyễn
Quang Uẩn [68], Nguyễn Thạc, Trần Quốc Thành [56], Vũ Dũng); ở góc độ kỹ thuật
hành động (A.G. Covaliov, Ph.N. Gônôbôlin, V.A. Kruchetxki, A.V. Petrovxki,
V.X.Cudin, Đặng Vũ Hoạt, Trần Trọng Thủy...) hoặc chính là hành động cụ thể được
thực hiện (Nguyễn Thị Thu Hà [17], Đặng Thành Hưng [25] [26, tr.64], [27], Lê Đức
Phúc, Nguyễn Thành Kỉnh [32], Nguyễn Thị Thanh [55]...).
Mặc dù có những quan niệm khác nhau về kỹ năng, tuy nhiên trong tính thống nhất
một cách tương đối, các xu hướng quan niệm đều thừa nhận rằng:
KN có nguồn gốc tâm lý nhưng biểu hiện ra bên ngoài bằng hành vi hoặc
hành động. KN theo nghĩa hẹp hàm chỉ đến những thao tác, hành động cụ thể của con
người. KN hiểu theo nghĩa rộng hướng nhiều đến khả năng, năng lực của con người.
KN luôn gắn liền với tri thức, nghĩa là nó được hình thành khi con người vận
dụng kiến thức vào thực hiện các thao tác hay hành động trong thực tiễn.
19
KN có thể được giáo dục và rèn luyện. Sự phát triển của KN được thể hiện
qua tính đúng đắn, thành thạo, linh hoạt và hiệu quả.
Kế thừa các kết quả nghiên cứu, trong phạm vi luận án này, chúng tôi coi KN là
một phần của năng lực, cho phép cá nhân (chủ thể của hành động) thực hiện có kết
quả hành động trên cơ sở vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm một cách hợp lí, linh
hoạt vào các tình huống khác nhau để đạt được mục tiêu đã xác định.
Như vậy, với cách tiếp cận là một phần năng lực của con người, KN bao hàm sự
hiểu biết, nắm vững các tri thức về hành động hay hoạt động và vận dụng các tri thức
đó trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định để làm cho hành động ấy có kết quả.
KN có được là do trải nghiệm, tập nhiễm, quan sát, bắt chước và rèn luyện. KN chịu
sự chi phối của điều kiện sinh học, tâm lí và xã hội của cá nhân; gắn với tình huống,
bối cảnh, mang bản chất văn hóa – xã hội và dấu ấn cá nhân khá đậm nét.
Giữa KN và năng lực có mối quan hệ mật thiết với nhau. KN là điều kiện quan trọng
để hình thành năng lực, năng lực lại chi phối đến sự hình thành và phát triển của KN.
1.2.1.2. Hợp tác
Theo Từ điển tiếng Việt, “hợp tác” là “chung sức giúp đỡ nhau trong một công
việc, một lĩnh vực nào đó nhằm đạt mục đích chung” [47, trang 450].
Theo Từ điển tâm lý, hợp tác là “hai hoặc nhiều hơn hai bộ phận trong một
nhóm làm việc cùng nhau theo một cách thức sao cho cùng nhau tạo ra một kết quả
chung” [13]. D.Johnson, R.Johnson [30], Vodopivec (2011) và Kozel (2011) đều có
chung nhận định rằng: Điểm mấu chốt và đặc trưng nhất của hợp tác (làm cho nó khác
với tương tác hay cộng tác) chính là sự cùng nhau hoạt động hướng đến để đạt được
mục tiêu chung trên cơ sở nỗ lực của mỗi thành viên (trong một nhóm nhất định). Các
thành viên nhận thức rằng họ chỉ đạt được mục tiêu của bản thân khi mà những thành
viên còn lại cũng đạt được mục tiêu của mình. Chính vì vậy mà trong một nhóm, các
thành viên luôn tìm kiếm những phương pháp để không chỉ phù hợp với bản thân họ mà
còn phù hợp một cách tương đối với những cá nhân khác của nhóm mà họ hợp tác
(Kozel, 2011).
Trong luận án này, chúng tôi cho rằng, hợp tác là quá trình tương tác xã hội
trong đó các cá nhân tự nguyện cùng chung sức, hỗ trợ nhau trong một công việc hay
một lĩnh vực nào đó nhằm đạt được mục đích chung trên cơ sở bình đẳng.
Hợp tác có những điểm tương đồng nhưng cần được phân biệt với khái niệm
gần với nó, đó là tương tác, cộng tác. Nếu như tương tác được hiểu là sự tác động qua
lại giữa các sự vật hiện tượng (tức là có cả ở con người và các vật vô tri vô giác);
tương tác có thể mang tính chất vật lí, hóa học, sinh học...; cộng tác là cùng chung sức
để hoàn thành một nhiệm vụ nhưng có thể không cùng một trách nhiệm thì các hoạt
động hợp tác được đặc trưng bởi ba yếu tố: (+) Tính hướng đến mục tiêu chung đã được
20
chia sẻ và cam kết; (+) Luôn có sự giúp đỡ, chia sẻ, bổ sung cho nhau để đạt được mục
tiêu chung này; (+) Tính trách nhiệm cá nhân gắn bó chặt chẽ với tính tập thể [95].
1.2.1.3. Kĩ năng hợp tác
Dựa trên các quan niệm đã có, trong luận án này, KNHT được hiểu: Là một phần
của năng lực, cho phép cá nhân (chủ thể của hành động) thực hiện có kết quả các hành
động phối hợp với nhau dựa trên cơ sở sự phụ thuộc, sự tương tác tích cực và trách
nhiệm cá nhân để giải quyết vấn đề, nhằm đạt được mục tiêu chung trong những điều
kiện nhất định. Như vậy, KNHT là một loại kĩ năng xã hội, mang bản chất xã hội đậm
nét. Nó không thuộc về phạm trù kĩ năng nghề nghiệp kĩ thuật (chẳng hạn kĩ năng lái
xe, kĩ năng đánh máy...). KNHT chịu ảnh hưởng bởi kinh nghiệm sống, vốn hiểu biết
về công việc và những điều kiện sinh học, tâm lí xã hội khác của cá nhân (như nhu
cầu, tình cảm, ý chí, tính tích cực). Điều quan trọng ở KNHT không phải là tính xã hội
của nội dung kĩ năng cao hay thấp, mà là khuynh hướng xã hội và hiệu quả xã hội mà
KN này mang lại.
1.2.2. Cấu trúc của kĩ năng hợp tác ở trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi
KNHT là một loại KN xã hội. KN này xảy ra trong bối cảnh có các hành động
tương tác giữa người này với người khác khi cùng thực hiện một hoạt động theo nhóm.
Như vậy, một trong những điều kiện để hình thành và phát triển KNHT cho trẻ đó là
phải có nhóm và các hoạt động tương tác theo nhóm.
Kết quả của một số nghiên cứu gần đây trên thế giới [42], [52], [69], [80], [118]
[119], cũng như tìm hiểu về KNHT được đề cập đến trong Chương trình giáo dục mầm
non, Chuẩn đầu ra về GDMN ở một số nước trên thế giới [83], [98], [99], [110], [111],
[114], [115], [117]cho thấy: dù cách tiếp cận trong các nghiên cứu khác nhau,
nhưng có điểm chung cho rằng: KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi gồm nhiều KN/nhóm
KN thành phần, mang những đặc trưng cơ bản của sự hợp tác như:
+ Tính thống nhất cao về mục đích chung khi thực hiện hành động;
+ Tính tương tác, phối hợp khi thực hiện hành động hướng đến đạt được mục
đích chung;
+ Cái “tôi” cá nhân nằm trong mối quan hệ hài hòa với cái chung mang tính tập
thể, đồng đội.
Đối với hoạt động theo nhóm, KNHT cụ thể dành cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi bao
gồm các KN cần thiết để giúp trẻ tham gia vào nhóm và các KN giúp đứa trẻ thực hiện
được nhiệm vụ của cá nhân trong nhóm, đồng thời hợp tác hiệu quả với người khác
(thông qua hành động, lời nói, thái độ, cử chỉ). Trong đó, một số KN được coi là hạt
nhân, cốt lõi, được các nghiên cứu đều đề cập đến, đó là:
+ KN tương tác, phối hợp hành động cùng nhau;
+ KN chia sẻ và thống nhất để vượt qua khó khăn;
21
+ KN lắng nghe người khác;
+ KN chờ đợi đến lượt trong các tình huống đòi hỏi sự luân phiên;
+ KN tìm sự giúp đỡ và giúp đỡ người khác khi cần thiết;
+ KN trao đổi, thỏa thuận, nhượng bộ (nhất là khi giải quyết xung đột).
+ KN liên quan đến vấn đề đánh giá, nhận xét người khác cùng làm việc trong
nhóm (như: KN biểu lộ sự phản đối và quan điểm đối lập một cách phù hợp, KN chấp
nhận ý kiến khác biệt)
Như vậy trong luận án này, xuất phát từ khái niệm và đặc trưng của hợp tác, đặc
điểm tâm sinh lí, xã hội của trẻ 5-6 tuổi và cơ cấu hoạt động chơi, kế thừa các công
trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, xét theo tiến trình tham gia và
phát triển hoạt động theo nhóm của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, chúng tôi xây dựng KNHT
là một hệ thống gồm 3 nhóm KN, với tổng cộng 15 KN thành phần. Cụ thể như sau:
(1) Nhóm kĩ năng tổ chức nhóm, gồm:
+ KN tham gia vào nhóm.
+ KN thỏa thuận với các thành viên trong nhóm về nhiệm vụ của mỗi người.
+ KN nhận nhiệm vụ cá nhân.
(2) Nhóm KN thực hiện nhiệm vụ, gồm:
+ KN thực hiện nhiệm vụ cá nhân trong mối quan hệ với nhiệm vụ chung của
nhóm.
+ KN quản lí thời gian để hoàn thành công việc theo nhóm.
+ KN lắng nghe tích cực.
+ KN trình bày ý kiến trong nhóm.
+ KN đối thoại hợp tác trong nhóm.
+ KN phối hợp hành động.
+ KN điều chỉnh và tự điều chỉnh.
+ KN thể hiện thái độ hợp tác.
+ KN giải quyết mâu thuẫn, bất đồng, xung đột xảy ra khi làm việc cùng nhau
trong nhóm.
+ KN giúp đỡ người khác và yêu cầu sự giúp đỡ khi cần thiết.
(3) Nhóm KN đánh giá, phản hồi, gồm:
+ KN đánh giá, tự đánh giá.
+ KN nêu nhận xét và phản hồi ý kiến.
Giữa 3 nhóm kĩ năng và giữa các KN thành phần có mối quan hệ mật thiết với
nhau trong một chỉnh thể để hợp thành KNHT. Trong mối quan hệ đó:
Nhóm KN thực hiện nhiệm vụ có vai trò quan trọng, là hạt nhân để kết nối
các cá nhân và duy trì nhóm, đồng thời thúc đẩy nhóm hoạt động, tạo nên sự gắn kết
giữa các thành viên trong nhóm và chất lượng của công việc chung.
22
Nhóm KN tổ chức nhóm có vai trò như là điều kiện tiền đề để đưa trẻ tham
gia vào các hoạt động theo nhóm – nơi mà sẽ xảy ra các hoạt động, “đẩy” trẻ vào tình
huống tương tác, phối hợp với các cá nhân khác.
Nhóm KN đánh giá, phản hồi giúp trẻ liên kết các KN thành phần của từng
nhóm với yêu cầu thực hiện hành động; vừa liên kết các nhóm KN với nhau và với việc
thực hiện mục tiêu chung, từ đó có sự điều chỉnh trong từng nhóm hoạt động, cũng như
điều chỉnh quá trình tổ chức các hoạt động tiếp theo để đạt được mục tiêu chung.
Các KN trong từng nhóm có mối quan hệ với nhau trong cùng nhóm và các
nhóm KN khác. Trong số 15 KN, một số KN có vai trò hạt nhân, cốt lõi (KN thỏa
thuận với các thành viên trong nhóm về nhiệm vụ của mỗi người; KN nhận nhiệm vụ
cá nhân; KN thực hiện nhiệm vụ cá nhân trong mối quan hệ với nhiệm vụ chung của
nhóm; KN quản lí thời gian để hoàn thành các công việc theo nhóm; KN đối thoại
hợp tác trong nhóm; KN phối hợp hành động; KN thể hiện thái độ hợp tác; KN giải
quyết mâu thuẫn, bất đồng, xung đột xảy ra khi làm việc cùng nhau trong nhóm; KN
giúp đỡ người khác và yêu cầu sự giúp đỡ khi cần thiết; KN đánh giá, tự đánh giá).
Việc phân chia các nhóm KN chỉ mang tính chất tương đối vì một số KN
(như: KN phản hồi ý kiến, KN đối thoại, KN trợ giúp bạn, KN thể hiện thái độ hợp
tác) có thể phù hợp ở cả 3 nhóm KN.
Cấu trúc của KNHT được thể hiện trong sơ đồ sau:
Sơ đồ: KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
23
1.2.3. Đặc điểm phát triển và biểu hiện kĩ năng hợp tác của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
1.2.3.1. Đặc điểm phát triển kĩ năng hợp tác của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
Một số nghiên cứu chỉ ra rằng: các KNHT ở trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi phát triển
theo có xu hướng tỷ lệ thuận với mức độ hiểu biết xã hội và vốn sống kinh nghiệm
ngày càng tăng của trẻ. Biểu hiện ban đầu và cơ bản nhất của KNHT chính là sự phối
hợp cùng nhau [81], [122]. Khởi đầu của sự hợp tác chính là sự tham gia của trẻ trong
các hoạt động với các bạn cùng trang lứa mà biểu hiện rõ nhất là: các thành viên có thể
đưa ra mục tiêu, chia sẻ ý định với người khác và chúng cùng hành động để hướng tới
mục tiêu chung [81], [109], [121]. Nếu như ở giai đoạn 2 tuổi, đặc điểm nổi bật nhất
trong sự phối hợp là đứa trẻ bắt đầu “di chuyển ra khỏi sự độc nhất của mối quan hệ
giữa một hay một vài người lớn quen thuộc với trẻ để bước ra với một thế giới lớn hơn
của những người bạn đồng trang lứa” [81] thì đến giai đoạn 5- 6 tuổi, các KNHT của
trẻ được thiết lập một cách rõ nét hơn trong các hoạt động chung cùng nhau.
Khi trẻ ở vào giai đoạn 5-6 tuổi, mối quan hệ bạn bè của trẻ có sự thay đổi rõ nét
so với các lứa tuổi trước đó, thể hiện rõ rệt nhất trong hoạt động chơi [75]. Quan hệ
của trẻ với các trẻ khác trong các hoạt động được thiết lập dễ dàng hơn và sự phối hợp
hành động khá ăn ý với nhau; phát triển từ chỗ “trẻ vẫn còn chơi một mình, tự nguyện
gia nhập nhóm rồi lại tự động bỏ đi” [3] ở giai đoạn trước đó, để tiến đến hình thức
hoạt động mà ở đó các nhóm chơi nhỏ (2-3 trẻ) được củng cố bền vững hơn, hợp tác
với bạn qua các hoạt động được thể hiện rõ. Tình bạn được hình thành [3]. Mặc dù
trong khi chơi vẫn thường xuyên xảy ra xung đột, song các mối quan hệ đã bền vững
hơn so với những lứa tuổi trước; quan hệ giữa trẻ trong khi chơi không còn dễ bị phá
vỡ bởi sự thu hút của các nhóm chơi khác hay sự hấp dẫn của đồ chơi [77]. Trẻ bắt đầu
biết điều tiết các mối quan hệ để giải quyết xung đột/bất đồng theo chiều hướng mang
lại niềm vui cho bản thân và nhóm bạn bè. Đôi khi, chúng đã biết nhường nhịn nhau,
giúp đỡ nhau, hướng dẫn cho nhauđể hoạt động chơi/ trò chơi được kéo dài [78].
Trẻ 5-6 tuổi đã thành thục hơn trong việc phối hợp hành vi với bạn, quan sát và hỗ
trợ bạn để cố gắng cùng đạt được mục tiêu [120] [121]. Trẻ đã chú ý đến ý kiến của
các bạn chơi, biết nhường nhịn bạn, biết vị trí của mình và của các bạn trong nhóm
chơi. “Trẻ hiểu được sự ràng buộc giữa các vai chơi/nhóm chơi có sự liên quan với
nhau và những mối quan hệ ấy được thắt chặt theo logic cuộc sống của người lớn. Đặc
biệt cuối tuổi mẫu giáo lớn, tất cả các nhóm chơi liên kết, phối hợp với nhau hướng
theo một chủ đề chung rộng hơn, nội dung chơi đa dạng phong phú hơn và mỗi thành
viên trong nhóm chơi đều có trách nhiệm với vai chơi, với nhóm chơi, biết phục tùng
theo yêu cầu của nhóm” [1]. Trong hoạt động chơi (mang tính đội/nhóm) của trẻ 5-6
tuổi, song song với tính độc lập vốn đã phát triển khá ổn định, trẻ luôn có nhu cầu
chơi cùng với bạn khác và biết phối hợp cùng bạn để cuộc chơi được vui vẻ và kéo dài.
24
Chúng biết thỏa thuận với nhau sẽ chơi gì, vạch ra kế hoạch chơi, tìm kiếm phương
tiện thực hiện ý định chơi của mình, phân công/thỏa thuận vai chơi, cách chơi cho từng
bạn trong nhóm chơi và biết cách trao đổi, phối hợp, chia sẻ với bạn, thậm chí đôi khi
trẻ biết nhường nhịn, thương lượng với bạn để cuộc chơi được vui như trẻ mong muốn [83].
Nghiên cứu của Cooper cho thấy: “Khi làm việc cùng nhau, trẻ 5 tuổi phản ứng
nhanh hơn là khi trẻ làm việc một mình” [105]. Trong quá trình chơi, chúng cũng bắt
đầu giám sát hành động của bạn khác trong nhóm để hướng tới việc đạt được mục tiêu
chung (Ashley & Tomasello, 1998) [95].
Như vậy khi trẻ 5 tuổi, chúng đã biết thích ứng, liên kết hành động với nhau để
hướng tới hành động và mục tiêu không chỉ của bản thân mà của bạn bè trong cùng
“hội”. Các hành động hợp tác với bạn đồng trang lứa chính là một điều kiện ranh giới
trong sự phát triển về mặt tâm lý và xã hội của trẻ nhỏ để dịch chuyển, hòa trộn ý định,
hành vi và mục tiêu của bản thân mình với ý định, hành vi và mục tiêu của người khác
[108]. Việc chia sẻ để người khác hiểu mục tiêu, ý định của cá nhân và của nhóm là rất
quan trọng trong các hoạt động hợp tác. Bởi nếu những điều đó không được chuyển tải
trực tiếp và rõ ràng, ngay lập tức đứa trẻ có thể cảm thấy khó khăn, dẫn tới tâm lý bất
an, trẻ thu mình lại và ít tham gia vào hoạt động chung hơn. Điều đó có nghĩa là để
hợp tác với nhau, trẻ em phải biết, hiểu và tích hợp các mục đích của bản thân với mục
đích chung của toàn nhóm [81].
1.2.3.2. Biểu hiện kĩ năng hợp tác của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
Biểu hiện của kĩ năng hợp tác ở trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi có thể xuất hiện với mức độ
khác nhau ở mỗi trẻ. Một số biểu hiện sau đây là cơ bản:
Bảng 1.1. Biểu hiện KNHT của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
Thứ tự Các KN thành
phần
Biểu hiện ở trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
KN1: Nhóm KN tổ chức nhóm
KN1.1 KN tham gia
vào nhóm
Mời/rủ bạn chơi cùng nhóm.
Di chuyển hợp lí, chọn vị trí thích hợp để làm việc
cùng nhau theo yêu cầu của giáo viên/ hoặc người đứng
đầu nhóm, không làm ảnh hưởng tới các thành viên khác
hay nhóm khác.
Lập ra quy tắc của nhóm; thống nhất với các thành
viên trong nhóm về quy tắc và nhiệm vụ chung của
nhóm.
KN1.2 KN thỏa thuận
với các thành viên
Thỏa thuận, phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên
trong nhóm dựa vào điểm mạnh của mỗi người và phù
25
trong nhóm về
nhiệm vụ của mỗi
người
hợp với công việc; đảm bảo mỗi thành viên đều có nhiệm
vụ.
Từng cá nhân biết nhiệm vụ, vai trò, vị trí của mình
trong nhóm và mối quan hệ với các bạn trong nhóm.
Thành viên đứng đầu nhóm biết cách “chỉ huy” các bạn
khác khi tham gia vào nhóm chơi và kết nối các thành
viên trong nhóm.
KN1.3 KN nhận nhiệm
vụ cá nhân
Cá nhân nói được điều mình thích, không thích,
những việc mình làm được và không làm được để thực
hiện nhiệm vụ chung của nhóm;
Thông báo cho giáo viên hoặc nhóm trưởng biết đã rõ
hay chưa rõ nhiệm vụ vừa được giao, nhiệm vụ có phù
hợp hay không.
KN2: Nhóm KN thực hiện nhiệm vụ
KN2.1 KN thực hiện
nhiệm vụ cá nhân
trong mối quan hệ
với nhiệm vụ
chung của nhóm
Thực hiện đúng và hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân;
phối hợp với bạn khác để hoàn thành nhiệm vụ của
nhóm. Thành viên đứng đầu nhóm luôn biết cách “chỉ
huy” và kết nối các thành viên trong nhóm với nhau.
Nghe, hiểu và làm theo các quy định, quy tắc khi tham
gia các hoạt động của nhóm.
Điều chỉnh các hành động theo vị trí/công việc của
bản thân để đạt được mục tiêu cá nhân, đồng thời hướng
đến đạt mục tiêu chung.
Biết chờ đến lượt trong một số hoạt động chung của
nhóm đòi hỏi sự tuần tự.
KN2.2 KN quản lí thời
gian để hoàn thành
công việc theo
nhóm
Hoàn thành công việc với thời gian được qui định, đạt
được mục tiêu của hoạt động
KN2.3 KN lắng nghe
tích cực
Không ngắt lời hoặc đùa giỡn trong lúc người khác đang
nói.
Chú ý lắng nghe khi người khác nói, hiểu nội dung lời
nói/chỉ dẫn, ý kiến, góp ý của người khác (lắng nghe để
hiểu được mục tiêu và ý định của người khác).
KN2.4 KN trình bày ý Tự tin, nói mạch lạc, rõ ràng, biết kết hợp cử chỉ, điệu
26
kiến trong nhóm bộ và các phương tiện hỗ trợ như đồ dùng, đồ chơi,
phương tiện khi trình bày ý kiến.
Sử dụng lời nói, cử chỉ lễ phép, lịch sự (khi bày tỏ nhu
cầu, mong muốn và cảm xúc của bản thân).
KN2.5 KN đối thoại
hợp tác trong nhóm
Trao đổi ý kiến cá nhân, tranh luận, thảo luận mang
tính tích cực, hướng đến thực hiện mục đích chung của
nhóm; cùng đưa ra quyết định chọn phương án thực hiện.
Khi đã thống nhất phương án thì tích cực thực hiện, thể
hiện sự đồng tình và ủng hộ ý kiến chung của nhóm.
Thân thiện với các bạn khác, có thể thể hiện sự vui vẻ,
thân ái với các bạn gặp lần đầu tiên.
KN2.6 KN phối hợp
hành động
Các thành viên khác trong nhóm nhường nhịn, chia sẻ,
“nhìn nhau” để cùng hành động nhằm hướng đến đạt
được kết quả chung của nhóm.
Tuân thủ các quy tắc về mối quan hệ với người khác
và môi trường xung quanh.
Cùng nhau kiểm tra lại mục tiêu và nhiệm vụ của
nhóm, của mỗi thành viên trong nhóm.
Có thể cộng tác với bạn khác và cùng nhau làm để
vượt qua khó khăn khi tham gia các hoạt động.
KN2.7 KN điều chỉnh
và tự điều chỉnh
Điều chỉnh các hành động theo vị trí/công việc của
bản thân để đạt được mục tiêu cá nhân, đồng thời hướng
đến đạt mục tiêu chung.
Điều chỉnh hành vi, thái độ ứng xử của bản thân theo
hướng tích cực trong khi giao tiếp với người khác.
KN2.8 KN thể hiện
thái độ hợp tác
Luôn vui vẻ thực hiện nhiệm vụ của mình, chia sẻ kết
quả thực hiện; khiêm tốn khi có ý kiến tán đồng hoặc
khen ngợi.
Có thể dùng lời nói, hành động, cử chỉ, điệu bộ để
động viên, cổ vũ, bày tỏ sự ủng hộ với bạn.
Biết nói những lời động viên khích lệ với những
người bạn đang phải đối mặt với khó khăn thử thách.
KN2.9 KN giải quyết
mâu thuẫn, bất
đồng, xung đột xảy
ra khi làm việc
Nhận biết xung đột xảy ra khi làm việc cùng nhau
trong nhóm (ví dụ: nhận biết được một số trạng thái cảm
xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổqua
thái độ, nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác) và tìm
27
cùng nhau trong
nhóm
cách phù hợp để giải quyết mâu thuẫn, bất đồng, xung
đột (một cách không bạo lực) như dùng lời nói, cử chỉ,
thỏa hiệp, chấp nhận/bỏ qua, nhường nhịn...hoặc nhờ sự
can thiệp của người khác,
Có thể dừng bất hoà với bạn khác thông qua trao đổi,
thỏa thuận, giải quyết xung đột (nếu có) theo hướng tích
cực để hướng tới hoàn thành nhiệm vụ chung.
KN2.10 KN giúp đỡ
người khác và yêu
cầu sự giúp đỡ khi
cần thiết
Giám sát/ Theo dõi công việc liên quan đến nhiệm vụ
chung của nhóm.
Nhận biết được những vấn đề khó khăn của bạn và
giúp đỡ bạn trong khả năng của bản thân.
Chia sẻ hiểu biết của mình đối với nhiệm vụ của bạn;
Giải thích cho bạn hiểu, theo dõi, hỗ trợ một phần, một
công đoạn, một chi tiết của sản phẩm hay hoạt động
trong nhiệm vụ của bạn khác, hướng tới đạt được mục
tiêu chung.
Đưa ra lời đề nghị đối với các bạn (hoặc cô giáo) khi
gặp khó khăn tự mình không giải quyết được; tiếp nhận
sự giúp đỡ của mọi người một cách tích cực.
Sử dụng lời nói, cử chỉ lễ phép, lịch sự (khi bày tỏ nhu
cầu, mong muốn và cảm xúc).
KN3: Nhóm KN đánh giá, phản hồi
KN3.1 KN đánh giá, tự
đánh giá
Tự đánh giá và đánh giá về mức độ, chất lượng thực
hiện công việc của cá nhân, nhóm mình, nhóm khác dựa
vào các yêu cầu của công việc được phân công. Nêu
được điểm phù hợp, điểm chưa phù hợp cần điều chỉnh.
Nhận trách nhiệm cho hành động của mình.
KN3.2 KN nêu nhận
xét và phản hồi ý
kiến
Nêu ý kiến nhận xét của bản thân, thể hiện thái độ
chân thành, tích cực, tôn trọng sự khác biệt, thẳn thắng;
không tỏ ý chê bai, không chỉ trích, bêu riếu.
Biểu lộ sự phản đối và quan điểm đối lập một cách
phù hợp với tình huống và hoàn cảnh.
Trong thực tế, tuỳ theo nội dung của hoạt động cụ thể, tùy vào cá nhân trẻ cụ
thể mà giáo viên sẽ rèn luyện cho trẻ các KN phù hợp chứ không phải lúc nào mọi
KN cũng được thể hiện đầy đủ và mức độ như nhau trong một hoạt động. Điều quan
28
trọng là dựa trên mục đích, nội dung, bối cảnh và điều kiện tổ chức hoạt động chơi cụ
thể để GV xác định rõ rèn luyện cho trẻ những KNHT nào, phương pháp, hình thức
nào và mức độ ra sao để giáo dục, rèn luyện cho trẻ các KNHT ấy thực sự hiệu quả.
1.2.4. Các giai đoạn hình thành kĩ năng hợp tác ở trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
Về các giai đoạn/bước hình thành KN, nghiên cứu của Nguyễn Quang Uẩn chỉ
ra 2 bước [68]:
- Một là: Nắm vững các tri thức về hành động hay hoạt động.
- Hai là: Thực hiện được hành động theo các tri thức đó. Để có thể thực hiện
được hành động có kết quả thì phải có sự tập dượt, quan sát mẫu, làm thử. Muốn KN
có sự ổn định và mềm dẻo để có thể vận dụng vào các điều kiện khác tương tự thì sự
tập dượt càng đa dạng và kĩ càng. Sau này KN ổn định có thể vận dụng được trong
nhiều tình huống khác nhau.
Muốn hình thành KN nói chung, KNHT nói riêng cần bắt đầu từ trang bị tri
thức, sau đó tạo môi trường thuận lợi để người học vận dụng tri thức vào hành động
thực tiễn qua chương trình luyện tập có tính phát triển.
Từ các bước hình thành KN như đã nêu trên, để giáo dục KNHT cho trẻ em
mẫu giáo, cần trải qua các giai đoạn cơ bản như sau:
- Giai đoạn 1: Trẻ được trang bị kiến thức về hành động (về mục đích, đối
tượng, cách thức, điều kiện hành động).
- Giai đoạn 2: Trẻ được hướng dẫn (gợi ý, hướng dẫn bằng lời nói, hành động,
làm mẫu) từ người có kiến thức, KN tốt hơn. Ở giai đoạn này, trẻ quan sát, bắt chước,
làm thử (làm thử cùng với người hướng dẫn và thử một mình) và làm thật (tức là vận
dụng KNHT vào trong cuộc sống hằng ngày ở mọi thời điểm và tình huống, điều kiện
khác nhau).
- Giai đoạn 3: Tạo cơ hội cho trẻ được linh hoạt vận dụng kiến thức, kinh
nghiệm và KNHT vào thực hành luyện tập trong những điều kiện, tình huống khác
nhau và thực hiện hành động có kết quả.
Việc phân chia các giai đoạn nói trên chỉ có tính chất tương đối. Đối với trẻ
mẫu giáo, sự hình thành KNHT có thể không nhất thiết phải theo trình tự kể trên mà có
thể thay đổi trật tự giai đoạn 2 hoặc 3 lên trước giai đoạn 1. Điều này xuất phát từ đặc
điểm của trẻ mẫu giáo. Do vui chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ, kết hợp với đặc trưng
tâm lý của giai đoạn này là tính trực quan trong tư duy và tính dễ cảm xúc trong đời
sống tình cảm, các hoạt động chơi và trải nghiệm trong hợp tác với bạn bè khiến trẻ
vui thích và dễ dàng bắt chước làm theo. Cứ lặp đi lặp lại như vậy. Trẻ có thể được
hình thành và củng cố các KNHT (tức là giai đoạn 3- trẻ có hành động hợp tác) trước
khi được giải thích (vì sao cần phải hợp tác với người khác, thể hiện các hành vi hợp
tác như thế nào) - tức là giai đoạn 1 và 2.
29
1.3. Hoạt động chơi của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở trường mầm non
...
Trung bình 15 50.0 13 43.30 28 46.70
Khá 15 50.0 17 56.70 32 53.30
Tốt
89
đánh giá
Sau TN
Kém
Trung bình
Khá 6 20.0 11 36.7 17 28.3
Tốt 24 80.0 19 63.3 43 71.7
KN nêu
nhận
xét và
phản
hồi ý
kiến
Trước
TN
Kém 2 6.7 0 0.0 2 3.3
Trung bình 20 66.7 24 80.0 44 73.3
Khá 8 26.7 6 20.0 14 23.3
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình
Khá 20 66.7 17 56.7 37 61.7
Tốt 10 33.3 13 43.3 23 38.3
Tổng
nhóm
KN ĐG
phản
hồi
Trước
TN
Kém 2 6.7 0 0.0 2 3.3
Trung bình 21 70.0 24 80.0 45 75.0
Khá 7 23.3 6 20.0 13 21.7
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình
Khá 6 20.0 10 33.3 16 26.7
Tốt 24 80.0 20 66.7 44 73.3
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng hợp tác của lớp thực nghiệm trước và sau
thực nghiệm theo khu vực
Các kĩ năng Mức độ
Nội thành Ngoại thành Tổng
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
Nhóm
KN tổ
chức
nhóm
Trước
TN
Kém 1 3.3 6 20.0 7 11.7
Trung bình 15 50.0 12 40.0 27 45.0
Khá 11 36.7 11 36.7 22 36.7
Tốt 3 10.0 1 3.3 4 6.7
Sau TN
Kém
Trung bình
Khá 1 3.3 5 16.7 6 10.0
Tốt 29 96.7 25 83.3 54 90.0
Nhóm
kĩ năng
thực
hiện
nhiệm
vụ
Trước
TN
Kém 3 10.0 7 23.3 10 16.7
Trung bình 18 60.0 12 40.0 30 50.0
Khá 9 30.0 11 36.7 20 33.3
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình
Khá 0 0.0 4 13.3 4 6.7
Tốt 30 100.0 26 86.7 56 93.3
Nhóm
KN ĐG,
Trước
Kém 2 6.7 0 0.0 2 3.3
Trung bình 21 70.0 24 80.0 45 75.0
90
phản
hồi
TN
Khá 7 23.3 6 20.0 13 21.7
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình
Khá 6 20.0 10 33.3 16 26.7
Tốt 24 80.0 20 66.7 44 73.3
KN
hợp tác
Trước
TN
Kém 3 10.0 5 16.7 8 13.3
Trung bình 16 53.3 15 50.0 31 51.7
Khá 11 36.7 10 33.3 21 35.0
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình
Khá 1 3.3 4 13.3 5 8.3
Tốt 29 96.7 26 86.7 55 91.7
2. Kết quả của nhóm đối chứng trước và sau thực nghiệm
Bảng. Kết quả của nhóm đối chứng trước và sau thực nghiệm
Nhóm
KN
Các kĩ năng Trước thực
nghiệm
Sau thực
nghiệm
P Độ
chênh
lệch
TB
TB SD TB SD
Nhóm
KNtổ
chức
nhóm
KN tham gia vào nhóm 2.63 0.71 3.05 0.65 0.000 -0.42
KN thỏa thuận với các thành
viên trong nhóm 2.25 0.54 2.60 0.49
0.000
-0.35
KN nhận nhiệm vụ cá nhân 2.13 0.65 2.57 0.50 0.000 -0.43
Tổng nhóm KN tổ chức
nhóm 7.02 1.61 8.22 1.29
0.000
-1.20
Nhóm
kĩ năng
thực
hiện
nhiệm
vụ
KN thực hiện nhiệm vụ cá
nhân 2.07 0.61 2.37 0.49
0.000 -0.30
KN quản lí thời gian 2.12 0.52 2.3 0.50 0.033 -0.18
KN lắng nghe tích cực 2.25 0.47 2.55 0.57 0.001 -0.30
KN trình bày ý kiến trong
nhóm 2.23 0.47 2.5 0.57 0.000
-0.27
KN đối thoại hợp tác trong
nhóm 2.3 0.46 2.53 0.57 0.009
-0.23
KN phối hợp hành động 2.08 0.56 2.35 0.48 0.002 -0.27
KN điều chỉnh và tự điều
chỉnh 1.82 0.57 2.12 0.61 0.002
-0.30
KN thể hiện thái độ hợp tác 2.55 0.57 2.77 0.56 0.006 -0.22
KN giải quyết mâu thuẫn,
bất đồng 1.95 0.57 2.07 0.58 0.163
-0.12
KN giúp đỡ người khác và
yêu cầu sự giúp đỡ 2.07 0.66 2.4 0.56
0.000 -0.33
Tổng nhóm KN thực hiện
NV 23.92 4.52 26.75 4.29
0.000 -2.83
Nhóm KN đánh giá, tự đánh giá 2.38 0.52 2.73 0.63 0.000 -0.35
91
KN ĐG,
phản
hồi
KN nêu nhận xét và phản
hồi ý kiến
2.03 0.52 2.42 0.53 0.000
-0.38
Tổng nhóm KN ĐG phản
hồi
4.42 0.89 5.15 1.07 0.000
-0.73
KN hợp tác 35.35 6.54 40.12 5.7 0.000 -4.77
Biểu đồ: Mức độ KNHT của trẻ ở nhóm ĐC trước và sau thực nghiệm
Nhìn chung, kĩ năng hợp tác của trẻ ở nhóm lớp đối chứng sau thực nghiệm cao
hơn trước thực nghiệm. Có những kĩ năng trẻ có sự tiến bộ nhiều như “KN tham gia
vào nhóm”, “KN quan sát”. Có những kĩ năng như “KN điều chỉnh và tự điều chỉnh”,
“KN giải quyết mâu thuẫn, bất đồng” sau thực nghiệm ở nhóm trẻ này cũng tang
nhưng điểm trung bình của 2 nhóm kĩ năng này vẫn thấp. Mặc dù sau thực nghiệm trẻ
ở nhóm đối chứng kĩ năng hợp tác cao hơn trước thực nghiệm nhưng sự phát triên này
không nhiều.
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng “Nhóm KN tổ chức nhóm” của lớp đối
chứng trước và sau thực nghiệm theo khu vực
Các kĩ năng Mức độ
Nội thành Ngoại thành Tổng
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
KN
tham
gia vào
nhóm
Trước
TN
Kém 0 0.0 1 3.3 1 1.7
Trung bình 9 30.0 18 60.0 27 45.0
Khá 14 46.7 11 36.7 25 41.7
Tốt 7 23.3 0 0.0 7 11.7
Sau TN
Kém
Trung bình 2 6.7 9 30.0 11 18.3
Khá 15 50.0 20 66.7 35 58.3
Tốt 13 43.3 1 3.3 14 23.3
KN thỏa Trước Kém 1 3.3 2 6.7 3 5.0
92
thuận
với các
thành
viên
trong
nhóm
TN
Trung bình 16 53.3 23 76.7 39 65.0
Khá 13 43.3 5 16.7 18 30.0
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 10 33.3 14 46.7 24 40.0
Khá 20 66.7 16 53.3 36 60.0
Tốt
KN
nhận
nhiệm
vụ cá
nhân
Trước
TN
Kém 3 10.0 6 20.0 9 15.0
Trung bình 14 46.7 20 66.7 34 56.7
Khá 13 43.3 4 13.3 17 28.3
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 10 33.3 16 53.3 26 43.3
Khá 20 66.7 14 46.7 34 56.7
Tốt
Tổng
nhóm
KN tổ
chức
nhóm
Trước
TN
Kém 3 10.0 7 23.3 10 16.7
Trung bình 13 43.3 19 63.3 32 53.3
Khá 7 23.3 4 13.3 11 18.3
Tốt 7 23.3 0 0.0 7 11.7
Sau TN
Kém
Trung bình 6 20.0 14 46.7 20 33.3
Khá 14 46.7 16 53.3 30 50.0
Tốt 10 33.3 0 0.0 10 16.7
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng “Nhóm KN thực hiện nhiệm vụ” của lớp
đối chứng trước và sau thực nghiệm theo khu vực
Các kĩ năng Mức độ
Nội thành Ngoại thành Tổng
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
KN
thực
hiện
nhiệm
vụ cá
nhân
Trước
TN
Kém 4 13.3 5 16.7 9 15.0
Trung bình 16 53.3 22 73.3 38 63.3
Khá 10 33.3 3 10.0 13 21.7
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 19 63.3 19 63.3 38 63.3
Khá 11 36.7 11 36.7 22 36.7
Tốt
KN
quản lí
thời
gian để
hoàn
thành
các
công
việc
Trước
TN
Kém 4 13.3 1 3.3 5 8.3
Trung bình 20 66.7 23 76.7 43 71.7
Khá 6 20.0 6 20.0 12 20.0
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 24 80.0 19 63.3 43 71.7
Khá 6 20.0 10 33.3 16 26.7
Tốt 0 0.0 1 3.3 1 1.7
93
theo
nhóm
KN lắng
nghe
tích cực
Trước
TN
Kém 0 0.0 1 3.3 1 1.7
Trung bình 18 60.0 25 83.3 43 71.7
Khá 12 40.0 4 13.3 16 26.7
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 13 43.3 16 53.3 29 48.3
Khá 15 50.0 14 46.7 29 48.3
Tốt 2 6.7 0 0.0 2 3.3
KN
trình
bày ý
kiến
trong
nhóm
Trước
TN
Kém 1 3.3 0 0.0 1 1.7
Trung bình 21 70.0 23 76.7 44 73.3
Khá 8 26.7 7 23.3 15 25.0
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 19 63.3 13 43.3 32 53.3
Khá 10 33.3 16 53.3 26 43.3
Tốt 1 3.3 1 3.3 2 3.3
KN đối
thoại
hợp tác
trong
nhóm
Trước
TN
Kém
Trung bình 17 56.7 25 83.3 42 70.0
Khá 13 43.3 5 16.7 18 30.0
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 16 53.3 14 46.7 30 50.0
Khá 12 40.0 16 53.3 28 46.7
Tốt 2 6.7 0 0.0 2 3.3
KN
phối
hợp
hành
động
Trước
TN
Kém 1 3.3 6 20.0 7 11.7
Trung bình 22 73.3 19 63.3 41 68.3
Khá 7 23.3 5 16.7 12 20.0
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 23 76.7 16 53.3 39 65.0
Khá 7 23.3 14 46.7 21 35.0
Tốt
KN điều
chỉnh và
tự điều
chỉnh
Trước
TN
Kém 8 26.7 8 26.7 16 26.7
Trung bình 18 60.0 21 70.0 39 65.0
Khá 4 13.3 1 3.3 5 8.3
Tốt
Sau TN
Kém 3 10.0 5 16.7 8 13.3
Trung bình 21 70.0 16 53.3 37 61.7
Khá 6 20.0 9 30.0 15 25.0
Tốt
KN thể
hiện
Trước
Kém
Trung bình 10 33.3 19 63.3 29 48.3
94
thái độ
hợp tác
TN
Khá 18 60.0 11 36.7 29 48.3
Tốt
2 6.7 0 0.0 2 3.3
Sau TN
Kém
Trung bình 8 26.7 10 33.3 18 30.0
Khá 20 66.7 18 60.0 38 63.3
Tốt 2 6.7 2 6.7 4 6.7
KN giải
quyết
mâu
thuẫn,
bất
đồng
Trước
TN
Kém 8 26.7 3 10.0 11 18.3
Trung bình 18 60.0 23 76.7 41 68.3
Khá 4 13.3 4 13.3 8 13.3
Tốt
Sau TN
Kém 5 16.7 3 10.0 8 13.3
Trung bình 21 70.0 19 63.3 40 66.7
Khá 4 13.3 8 26.7 12 20.0
Tốt
KN
giúp đỡ
người
khác và
yêu cầu
sự giúp
đỡ
Trước
TN
Kém 6 20.0 5 16.7 11 18.3
Trung bình 16 53.3 18 60.0 34 56.7
Khá 8 26.7 7 23.3 15 25.0
Tốt
Sau TN
Kém 2 6.7 0 0.0 2 3.3
Trung bình 18 60.0 14 46.7 32 53.3
Khá 10 33.3 16 53.3 26 43.3
Tốt
Tổng
nhóm
KN
thực
hiện NV
Trước
TN
Kém 6 20.0 5 16.7 11 18.3
Trung bình 17 56.7 22 73.3 39 65.0
Khá 7 23.3 3 10.0 10 16.7
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 21 70.0 16 53.3 37 61.7
Khá 9 30.0 14 46.7 23 38.3
Tốt
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng “Nhóm KN đánh giá, phản hồi” của lớp
đối chứng trước và sau thực nghiệm theo khu vực
Các kĩ năng Mức độ
Nội thành Ngoại thành Tổng
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
KN
đánh
giá, tự
đánh giá
Trước
TN
Kém
Trung bình 14 46.7 24 80.0 38 63.3
Khá 15 50.0 6 20.0 21 35.0
Tốt 1 3.3 0 0.0 1 1.7
Sau TN
Kém
Trung bình 15 50.0 7 23.3 22 36.7
Khá 13 43.3 19 63.3 32 53.3
Tốt 2 6.7 4 13.3 6 10.0
95
KN nêu
nhận
xét và
phản
hồi ý
kiến
Trước
TN
Kém 5 16.7 2 6.7 7 11.7
Trung bình 20 66.7 24 80.0 44 73.3
Khá 5 16.7 4 13.3 9 15.0
Tốt
Sau TN
Kém 1 3.3 0 0.0 1 1.7
Trung bình 18 60.0 15 50.0 33 55.0
Khá 11 36.7 15 50.0 26 43.3
Tốt
Tổng
nhóm
KN ĐG
phản
hồi
Trước
TN
Kém 5 16.7 2 6.7 7 11.7
Trung bình 20 66.7 26 86.7 46 76.
Khá 4 13.3 2 6.7 6 10.0
Tốt 1 3.3 0 0.0 1 1.70
Sau TN
Kém 1 3.3 0 0.0 1 1.70
Trung bình 18 60.0 15 50.0 33 55.0
Khá 9 30.0 11 36.7 20 33.3
Tốt 2 6.7 4 13.3 6 10.0
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng hợp tác của lớp đối chứng trước và sau
thực nghiệm theo khu vực
Các kĩ năng Mức độ
Nội thành Ngoại thành Tổng
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
Nhóm
KNtổ
chức
nhóm
Trước
TN
Kém 3 10.0 7 23.3 10 16.7
Trung bình 13 43.3 19 63.3 32 53.3
Khá 7 23.3 4 13.3 11 18.3
Tốt 7 23.3 0 0.0 7 11.7
Sau TN
Kém
Trung bình 6 20.0 14 46.7 20 33.3
Khá 14 46.7 16 53.3 30 50.0
Tốt 10 33.3 0 0.0 10 16.7
Nhóm
kĩ năng
thực
hiện
nhiệm
vụ
Trước
TN
Kém 6 20.0 5 16.7 11 18.3
Trung bình 17 56.7 22 73.3 39 65.0
Khá 7 23.3 3 10.0 10 16.7
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 21 70.0 16 53.3 37 61.7
Khá 9 30.0 14 46.7 23 38.3
Tốt
Nhóm
KN ĐG,
phản
hồi
Trước
TN
Kém 5 16.7 2 6.7 7 11.7
Trung bình 20 66.7 26 86.7 46 76.7
Khá 4 13.3 2 6.7 6 10.0
Tốt 1 3.3 0 0.0 1 1.7
Sau TN
Kém 1 3.3 0 0.0 1 1.7
Trung bình 18 60.0 15 50.0 33 55.00
Khá 9 30.0 11 36.7 20 33.3
96
Tốt 2 6.7 4 13.3 6 10.0
KN
hợp tác
Trước
TN
Kém 5 16.7 5 16.7 10 16.7
Trung bình 17 56.7 22 73.3 39 65.0
Khá 8 26.7 3 10.0 11 18.3
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 21 70.0 17 56.7 38 63.3
Khá 9 30.0 13 43.3 22 36.7
Tốt
3. Kết quả của lớp thực nghiệm và đối chứng trước và sau thực nghiệm
a) Theo lớp thực nghiệm và đối chứng
Bảng. Kết quả của lớp thực nghiệm và đối chứng sau khi thực nghiệm
Nhóm
KN
Các kĩ năng Lớp thực
nghiệm
Lớp đối
chứng
P
TB SD TB SD
Nhóm
KN tổ
chức
nhóm
KN tham gia vào nhóm 3.87 0.34 3.05 0.65 0.000
KN thỏa thuận với các thành viên
trong nhóm
3.78 0.42 2.6 0.50 0.000
KN nhận nhiệm vụ cá nhân 3.62 0.49 2.57 0.50 0.000
Tổng nhóm KN tổ chức nhóm 11.27 0.97 8.22 1.29 0.000
Nhóm kĩ
năng
thực
hiện
nhiệm
vụ
KN thực hiện nhiệm vụ cá nhân 3.80 0.40 2.37 0.49 0.000
KN quản lí thời gian để hoàn thành
các công việc theo nhóm
3.63 0.49 2.30 0.50 0.000
KN lắng nghe tích cực 3.88 0.32 2.55 0.57 0.000
KN trình bày ý kiến trong nhóm 3.68 0.47 2.50 0.57 0.000
KN đối thoại hợp tác trong nhóm 3.85 0.36 2.53 0.57 0.000
KN phối hợp hành động 3.87 0.34 2.35 0.48 0.000
KN điều chỉnh và tự điều chỉnh 3.43 0.53 2.12 0.6 0.000
KN thể hiện thái độ hợp tác 3.88 0.37 2.77 0.56 0.000
KN giải quyết mâu thuẫn, bất đồng 3.48 0.50 2.07 0.58 0.000
KN giúp đỡ người khác và yêu cầu
sự giúp đỡ
3.48 0.54 2.40 0.56 0.000
Tổng nhóm KN thực hiện NV 40.77 2.97 26.75 4.3 0.000
Nhóm
KN ĐG,
phản hồi
KN đánh giá, tự đánh giá 3.72 0.45 2.73 0.63 0.000
KN nêu nhận xét và phản hồi ý kiến 3.38 0.49 2.42 0.53 0.000
Tổng nhóm KN ĐG phản hồi 7.10 0.80 5.15 1.07 0.000
KN hợp tác 59.13 4.28 40.12 5.7 0.000
Sau khi thực nghiệm ở tất cả các kĩ năng thành phần và ở KN hợp tác trẻ ở
nhóm lớp thực nghiệm có điểm trung bình đều cao hơn nhóm lớp đối chứng và sự
khkasc biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0.05).
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng hợp tác của lớp đối chứng và thực nghiệm
trước và sau khi thực nghiệm
Các kĩ năng Mức độ Thực nghiệm Đối chứng Tổng
97
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
Nhóm
KNtổ
chức
nhóm
Trước
TN
Kém 7 11.7 10 16.7 17 14.2
Trung bình 27 45.0 32 53.3 59 49.2
Khá 22 36.7 11 18.3 33 27.5
Tốt 4 6.7 7 11.7 11 9.2
Sau TN
Kém
Trung bình 0 0.0 20 33.3 20 16.7
Khá 6 10.0 30 50.0 36 30.0
Tốt 54 90.0 10 16.7 64 53.3
Nhóm
kĩ năng
thực
hiện
nhiệm
vụ
Trước
TN
Kém 10 16.7 11 18.3 21 17.5
Trung bình 30 50.0 39 65.0 69 57.5
Khá 20 33.3 10 16.7 30 25.0
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 0 0.0 37 61.7 37 30.8
Khá 7 11.7 23 38.3 30 25.0
Tốt 53 88.3 0 0.0 53 44.2
Nhóm
KN ĐG,
phản
hồi
Trước
TN
Kém 2 3.3 7 11.7 9 7.5
Trung bình 45 75.0 46 76.7 91 75.8
Khá 13 21.7 6 10.0 19 15.8
Tốt 0 0.0 1 1.70 1 0.8
Sau TN
Kém 0 0.0 1 1.70 1 0.8
Trung bình 0 0.0 33 55.0 33 27.5
Khá 16 26.7 20 33.3 36 30.0
Tốt 44 73.3 6 10.0 50 41.7
KN
hợp tác
Trước
TN
Kém 8 13.3 10 16.7 18 15.0
Trung bình 31 51.7 39 65.0 70 58.3
Khá 21 35.0 11 18.3 32 26.7
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 0 0.0 38 63.3 38 31.7
Khá 5 8.3 22 36.7 27 22.5
Tốt 55 91.7 0 0.0 55 45.8
b) Theo khu vực
Bảng. Kết quả của lớp thực nghiệm và đối chứng sau khi thực nghiệm theo khu vực
Nhóm
KN
Các kĩ năng Nội thành Ngoại thành P
TB SD TB SD
Nhóm
KNtổ
chức
nhóm
KN tham gia vào nhóm 3.67 0.54 3.25 0.7 0.000
KN thỏa thuận với các thành
viên trong nhóm
3.3 0.74 3.08 0.74 0.113
KN nhận nhiệm vụ cá nhân 3.08 0.65 3.1 0.79 0.9
Tổng nhóm KN tổ chức nhóm 10.05 1.7 9.43 2.1 0.07
Nhóm KN thực hiện nhiệm vụ cá 3.13 0.87 3.03 0.82 0.52
98
kĩ năng
thực
hiện
nhiệm
vụ
nhân
KN quản lí thời gian để hoàn
thành các công việc theo nhóm
2.88 0.83 3.05 0.83 0.273
KN lắng nghe tích cực 3.32 0.81 3.12 0.80 0.178
KN trình bày ý kiến trong
nhóm
3.00 0.80 3.18 0.77 0.204
KN đối thoại hợp tác trong
nhóm
3.23 0.85 3.15 0.78 0.577
KN phối hợp hành động 3.07 0.92 3.15 0.82 0.601
KN điều chỉnh và tự điều chỉnh 2.73 0.82 2.82 0.93 0.604
KN thể hiện thái độ hợp tác 3.4 0.72 3.25 0.75 0.266
KN giải quyết mâu thuẫn, bất
đồng
2.68 0.91 2.85 0.88 0.36
KN giúp đỡ người khác và yêu
cầu sự giúp đỡ
2.92 0.85 2.97 0.69 0.724
Tổng nhóm KN thực hiện NV 33.75 8.04 33.77 7.9 0.991
Nhóm
KN ĐG,
phản
hồi
KN đánh giá, tự đánh giá 3.18 0.81 3.27 0.66 0.539
KN nêu nhận xét và phản hồi ý
kiến
2.83 0.72 2.97 0.69 0.301
Tổng nhóm KN ĐG phản hồi 6.02 1.45 6.23 1.25 0.384
KN hợp tác 49.82 10.8 49.43 10.9 0.847
Nhìn chung điểm trung bình của hầu hết các kĩ năng, nhóm kĩ năng và kĩ năng
hợp tác tuy có sự khác nhau giữa vùng nội thành và ngoại thành tuy nhiên sự khác biệt
này không nhiều. Kết quả kiểm định t –test đã cho thấy rõ điều đó (p>0.05). Tuy nhiên
chỉ có kí năng tham gia vào nhóm là có sự khác biệt giữa vùng nội thành và ngoại
thành. Cụ thể, trẻ sống ở khu vực nội thành sẽ chủ động tham gia vào nhóm hơn trẻ ở
khu vực ngoại thành.
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng hợp tác của lớp đối chứng và thực nghiệm
trước và sau khi thực nghiệm theo khu vực
Các kĩ năng Mức độ
Nội thành Ngoại thành Tổng
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
Nhóm
KNtổ
chức
nhóm
Trước
TN
Kém 4 6.7 13 21.7 17 14.2
Trung bình 28 46.7 31 51.7 59 49.2
Khá 18 30.0 15 25.0 33 27.5
Tốt 10 16.7 1 1.7 11 9.2
Sau TN
Kém
Trung bình 6 10.0 14 23.3 20 16.7
Khá 15 25.0 21 35.0 36 30.0
Tốt 39 65.0 25 41.7 64 53.3
Nhóm
kĩ năng
Trước
Kém 9 15.0 12 20.0 21 17.5
Trung bình 35 58.3 34 56.7 69 57.5
99
thực
hiện
nhiệm
vụ
TN
Khá 16 26.7 14 23.3 30 25.0
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 21 35.0 16 26.7 37 30.8
Khá 10 16.7 20 33.3 30 25.0
Tốt 29 48.3 24 40.0 53 44.2
Nhóm
KN ĐG,
phản
hồi
Trước
TN
Kém 7 11.7 2 3.3 9 7.5
Trung bình 41 68.3 50 83.3 91 75.8
Khá 11 18.3 8 13.3 19 15.8
Tốt 1 1.7 0 0.0 1 0.8
Sau TN
Kém 1 1.7 0 0.0 1 0.8
Trung bình 18 30.0 15 25.0 33 27.5
Khá 15 25.0 21 35.0 36 30.0
Tốt 26 43.3 24 40.0 50 41.7
KN
hợp tác
Trước
TN
Kém 8 13.3 10 16.7 18 15.0
Trung bình 33 55.0 37 61.7 70 58.3
Khá 19 31.7 13 21.7 32 26.7
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 21 35.0 17 28.3 38 31.7
Khá 10 16.7 17 28.3 27 22.5
Tốt 29 48.3 26 43.3 55 45.8
c) Theo giới tính
Bảng. Kết quả của lớp thực nghiệm và đối chứng sau thực nghiệm theo giới tính
Nhóm
KN
Các kĩ năng Bé trai Bé gái P
TB SD TB SD
Nhóm
KNtổ
chức
nhóm
KN tham gia vào nhóm 3.38 0.70 3.55 0.60 0.184
KN thỏa thuận với các thành viên
trong nhóm
3.14 0.75 3.25 0.75 0.39
KN nhận nhiệm vụ cá nhân 2.97 0.75 3.24 0.67 0.041
Tổng nhóm KN tổ chức nhóm 9.49 1.99 10.04 1.77 0.12
Nhóm kĩ
năng
thực
hiện
nhiệm
vụ
KN thực hiện nhiệm vụ cá nhân 2.95 0.86 3.24 0.82 0.068
KN quản lí thời gian 2.85 0.83 3.11 0.81 0.084
KN lắng nghe tích cực 3.14 0.83 3.31 0.79 0.253
KN trình bày ý kiến trong nhóm 2.94 0.86 3.27 0.65 0.017
KN đối thoại hợp tác trong nhóm 3.12 0.88 3.27 0.73 0.317
KN phối hợp hành động 3.05 0.89 3.18 0.84 0.39
KN điều chỉnh và tự điều chỉnh 2.66 0.87 2.91 0.87 0.123
KN thể hiện thái độ hợp tác 3.18 0.77 3.49 0.66 0.022
100
KN giải quyết mâu thuẫn, bất
đồng
2.65 0.94 2.93 0.81 0.086
KN giúp đỡ người khác và yêu
cầu sự giúp đỡ
2.78 0.82 3.13 0.67 0.013
Tổng nhóm KN thực hiện NV 32.48 8.40 35.27 7.15 0.05
Nhóm
KN ĐG,
phản hồi
KN đánh giá, tự đánh giá 3.05 0.78 3.44 0.63 0.004
KN nêu nhận xét và phản hồi ý
kiến
2.77 0.70 3.05 0.68 0.026
Tổng nhóm KN ĐG phản hồi 5.82 1.41 6.49 1.20 0.006
KN hợp tác 47.78 11.35 51.80 9.76 0.04
Sau khi thực nghiệm, các kĩ năng thành phần của kĩ năng hợp tác giữa trẻ trai
và trẻ gái có sự khác biệt. Cụ thể, trẻ gái có điểm trung bình ở các kĩ năng cao hơn trẻ
trai. Tuy nhiên, sự khác biệt này không giống nhau ở các kĩ năng. Có những kĩ năng
trẻ gái nổi trội hơn hẳn trẻ trai như “KN nhận nhiệm vụ cá nhân”, “KN trình bày ý
kiến trong nhóm”, “KN thể hiện thái độ hợp tác”, “KN giúp đỡ người khác và yêu cầu
sự giúp đỡ”, “KN đánh giá, tự đánh giá”, “KN nêu nhận xét và phản hồi ý kiến”. Nhìn
tổng thể KN hợp tác thì trẻ gái có sự chênh lệch cao hơn hẳn trẻ trai (Điểm trung bình
lần lượt là 51.8 và 47.78).
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng hợp tác của lớp đối chứng và thực nghiệm
sau thực nghiệm theo giới tính
Các kĩ năng Mức độ
Bé trai Bé gái Tổng
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
Nhóm
KNtổ
chức
nhóm
Trước
TN
Kém 11 16.9 6 10.9 17 14.2
Trung bình 37 56.9 22 40.0 59 49.2
Khá 11 16.9 22 40.0 33 27.5
Tốt 6 9.2 5 9.1 11 9.2
Sau TN
Kém
Trung bình 13 20.0 7 12.7 20 16.7
Khá 19 29.2 17 30.9 36 30.0
Tốt 33 50.8 31 56.4 64 53.3
Nhóm
kĩ năng
thực
Trước
TN
Kém 17 26.2 4 7.3 21 17.5
Trung bình 38 58.5 31 56.4 69 57.5
Khá 10 15.4 20 36.4 30 25.0
101
hiện
nhiệm
vụ
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 26 40.0 11 20.0 37 30.8
Khá 14 21.5 16 29.1 30 25.0
Tốt 25 38.5 28 50.9 53 44.2
Nhóm
KN ĐG,
phản
hồi
Trước
TN
Kém 7 10.8 2 3.6 9 7.5
Trung bình 53 81.5 38 69.1 91 75.8
Khá 5 7.7 14 25.5 19 15.8
Tốt 0 0.0 1 1.8 1 0.8
Sau TN
Kém 1 1.5 0 0.0 1 0.8
Trung bình 22 33.8 11 20.0 33 27.5
Khá 21 32.3 15 27.3 36 30.0
Tốt 21 32.3 29 52.7 50 41.7
KN
hợp tác
Trước
TN
Kém 14 21.5 4 7.3 18 15.0
Trung bình 40 61.5 30 54.5 70 58.3
Khá 11 16.9 21 38.2 32 26.7
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 27 41.5 11 20.0 38 31.7
Khá 12 18.5 15 27.3 27 22.5
Tốt 26 40.0 29 52.7 55 45.8
d) Theo môi trường gia đình trẻ sống
Bảng. Kết quả của lớp thực nghiệm và đối chứng trước và sau thực nghiệm theo môi
trường gia đình trẻ sống
Nhóm
KN
Các kĩ năng MT1 MT2 MT3
TB SD TB SD TB SD
Nhóm
KNtổ chức
nhóm
KN tham gia vào nhóm 3.38 0.73 3.42 0.67 3.61 0.56
KN thỏa thuận với các thành
viên trong nhóm
3.03 0.87 3.12 0.74 3.48 0.57
KN nhận nhiệm vụ cá nhân 3.00 0.71 2.97 0.74 3.42 0.62
Tổng nhóm KN tổ chức
nhóm
9.41 2.10 9.50 1.87 10.52 1.61
Nhóm kĩ
năng thực
hiện
KN thực hiện nhiệm vụ cá
nhân
3.00 0.93 2.92 0.85 3.48 0.63
KN quản lí thời gian 2.90 0.90 2.78 0.83 3.39 0.62
102
nhiệm vụ
KN lắng nghe tích cực 3.10 0.86 3.12 0.85 3.52 0.63
KN trình bày ý kiến trong
nhóm
3.00 0.80 2.95 0.83 3.45 0.57
KN đối thoại hợp tác trong
nhóm
3.00 0.89 3.10 0.84 3.55 0.57
KN phối hợp hành động 3.03 0.87 2.93 0.94 3.52 0.57
KN điều chỉnh và tự điều
chỉnh
2.62 0.94 2.57 0.81 3.32 0.70
KN thể hiện thái độ hợp tác 3.31 0.71 3.18 0.81 3.61 0.50
KN giải quyết mâu thuẫn, bất
đồng
2.69 0.93 2.53 0.87 3.32 0.65
KN giúp đỡ người khác và
yêu cầu sự giúp đỡ
2.86 0.83 2.75 0.77 3.39 0.50
Tổng nhóm KN thực hiện NV 32.69 8.68 32.07 7.94 38.03 5.47
Nhóm KN
ĐG, phản
hồi
KN đánh giá, tự đánh giá 3.10 0.77 3.15 0.80 3.48 0.51
KN nêu nhận xét và phản hồi
ý kiến
2.83 0.76 2.73 0.69 3.29 0.53
Tổng nhóm KN ĐG phản hồi 5.93 1.44 5.88 1.40 6.77 0.96
KN hợp tác 48.03 11.97 47.45 10.67 55.32 7.72
(Ghi chú: MT1: Có trẻ và bố mẹ sống; MT2: Có anh chị em và bố mẹ; MT3: Có anh
chị em, bố mẹ và họ hàng)
Môi trường trẻ sống cũng ảnh hưởng đến sự hình thành kĩ năng hợp tác ở trẻ.
Đối với trẻ sống ở gia đình chỉ có bố mẹ hoặc trẻ sống trong gia đình có anh chị em và
bố mẹ thì kĩ năng hợp tác của trẻ cũng có sự khác biệt nhưng không nhiều. Tuy nhiên,
sự khác biệt này đáng kể khi trẻ sống ở gia đình có anh chị em, bố mẹ và họ hàng. Cụ
thể, khi trẻ sống với có anh chị em, bố mẹ và họ hàng có điểm ở các kĩ năng thành
phần và cả kĩ năng hợp tác đều cao hơn hẳn so với trẻ sống trong 2 gia đình còn lại.
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng hợp tác của lớp đối chứng và thực nghiệm
trước và sau thực nghiệm theo môi trường gia đình trẻ sống
Các kĩ năng Mức độ
MT1 MT2 MT3
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
Nhóm
KNtổ
chức
Trước
TN
Kém 4 13.8 12 20.0 1 3.2
Trung bình 17 58.6 34 56.7 8 25.8
Khá 6 20.7 9 15.0 18 58.1
103
nhóm
Tốt 2 6.9 5 8.3 4 12.9
Sau TN
Kém
Trung bình 8 27.6 10 16.7 2 6.5
Khá 7 24.1 20 33.3 9 29.0
Tốt 14 48.3 30 50.0 20 64.5
Nhóm
kĩ năng
thực
hiện
nhiệm
vụ
Trước
TN
Kém 4 13.8 16 26.7 1 3.2
Trung bình 22 75.9 37 61.7 10 32.3
Khá 3 10.3 7 11.7 20 64.5
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 12 41.4 24 40.0 1 3.2
Khá 5 17.2 13 21.7 12 38.7
Tốt 12 41.4 23 38.3 18 58.1
Nhóm
KN ĐG,
phản
hồi
Trước
TN
Kém 2 6.9 7 11.7 0 0.0
Trung bình 24 82.8 49 81.7 18 58.1
Khá 3 10.3 3 5.0 13 41.9
Tốt 0 0.0 1 1.7 0 0.0
Sau TN
Kém 0 0.0 1 1.7 0 0.0
Trung bình 11 37.9 21 35.0 1 3.2
Khá 7 24.1 14 23.3 15 48.4
Tốt 11 37.9 24 40.0 15 48.4
KN
hợp tác
Trước
TN
Kém 3 10.3 14 23.3 1 3.2
Trung bình 22 75.9 38 63.3 10 32.3
Khá 4 13.8 8 13.3 20 64.5
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 12 41.4 25 41.7 1 3.2
Khá 5 17.2 11 18.3 11 35.5
Tốt 12 41.4 24 40.0 19 61.3
e) Theo nghề nghiệp của bố mẹ
Theo như bảng thu thập dữ liệu thì nghề bố/mẹ có chia thành 6 nghề: 1- Cán bộ,
2- Nông dân, 3- Giáo viên, 4- Bộ đội, 5- Kinh doanh, 6- Nghề khác. Tuy nhiên, sau khi
thu thập được dữ liệu và chạy thống kê mô tả thì thấy số lượng bố/mẹ làm nghề Giáo
viên, Bộ đội, Nghề khác (bố có 1, mẹ không có) rất ít nên đã gộp các nghề như sau:
Cán bộ, Giáo viên, Bộ đội sẽ được gộp thành nghề Cán bộ
Nông dân vẫn giữ nguyên
Kinh doanh và nghề khác sẽ gộp thành kinh doanh
104
Bảng. Kết quả của lớp thực nghiệm và đối chứng trước và sau thực nghiệm theo nghề
bố
Nhóm
KN
Các kĩ năng Cán bộ Nông dân Kinh doanh
TB SD TB SD TB SD
Nhóm
KNtổ
chức
nhóm
KN tham gia vào nhóm 3.56 0.64 3.00 0.59 3.52 0.64
KN thỏa thuận với các thành
viên trong nhóm
3.34 0.72 2.61 0.70 3.25 0.71
KN nhận nhiệm vụ cá nhân 3.26 0.75 2.67 0.69 3.08 0.65
Tổng nhóm KN tổ chức
nhóm
10.16 1.94 8.28 1.64 9.85 1.74
Nhóm
kĩ năng
thực
hiện
nhiệm
vụ
KN thực hiện nhiệm vụ cá
nhân
3.28 0.86 2.61 0.70 3.06 0.83
KN quản lí thời gian 3.20 0.83 2.61 0.78 2.87 0.79
KN lắng nghe tích cực 3.34 0.80 2.78 0.73 3.25 0.81
KN trình bày ý kiến trong
nhóm
3.24 0.82 2.83 0.71 3.04 0.77
KN đối thoại hợp tác trong
nhóm
3.32 0.79 2.83 0.71 3.19 0.84
KN phối hợp hành động 3.30 0.86 2.72 0.75 3.06 0.87
KN điều chỉnh và tự điều
chỉnh
2.86 0.93 2.50 0.71 2.79 0.87
KN thể hiện thái độ hợp tác 3.48 0.74 3.00 0.69 3.29 0.72
KN giải quyết mâu thuẫn,
bất đồng
2.94 0.94 2.50 0.71 2.71 0.89
KN giúp đỡ người khác và
yêu cầu sự giúp đỡ
3.08 0.75 2.72 0.67 2.88 0.81
Tổng nhóm KN thực hiện
NV
35.42 8.23 30.06 6.66 33.44 7.72
Nhóm
KN ĐG,
phản
hồi
KN đánh giá, tự đánh giá 3.30 0.76 3.11 0.68 3.19 0.74
KN nêu nhận xét và phản
hồi ý kiến
3.02 0.71 2.61 0.70 2.88 0.68
Tổng nhóm KN ĐG phản
hồi
6.32 1.39 5.72 1.27 6.08 1.34
KN hợp tác 51.90 11.21 44.06 9.17 49.37 10.36
Bố làm nghề khác nhau cũng ảnh hưởng đến sự hình thành kĩ năng hợp tác của
trẻ. Trẻ sống với bố làm cán bộ thì kĩ năng hợp tác phát triển hơn hẳn so với trẻ sống
với bố làm nông dân và kinh doanh. Trẻ sống với bố làm nông dân có mức độ hình
thành kĩ năng hợp tác thấp nhất.
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng hợp tác của lớp đối chứng và thực nghiệm
trước và sau thực nghiệm theo nghề bố
Các kĩ năng Mức độ
Cán bộ Nông dân Kinh doanh
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
Nhóm
KNtổ
chức
Trước
TN
Kém 6 12.0 5 27.8 6 11.5
Trung bình 26 52.0 9 50.0 24 46.2
Khá 16 32.0 4 22.2 13 25.0
105
nhóm
Tốt 2 4.0 0 0.0 9 17.3
Sau TN
Kém
Trung bình 7 14.0 7 38.9 6 11.5
Khá 11 22.0 9 50.0 16 30.8
Tốt 32 64.0 2 11.1 30 57.7
Nhóm
kĩ năng
thực
hiện
nhiệm
vụ
Trước
TN
Kém 8 16.0 5 27.8 8 15.4
Trung bình 29 58.0 9 50.0 31 59.6
Khá 13 26.0 4 22.2 13 25.0
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 13 26.0 7 38.9 17 32.7
Khá 9 18.0 8 44.4 13 25.0
Tốt 28 56.0 3 16.7 22 42.3
Nhóm
KN ĐG,
phản
hồi
Trước
TN
Kém 1 2.0 2 11.1 6 11.5
Trung bình 42 84.0 14 77.8 35 67.3
Khá 7 14.0 2 11.1 10 19.2
Tốt 0 0.0 0 0.0 1 1.9
Sau TN
Kém 0 0.0 0 0.0 1 1.9
Trung bình 12 24.0 9 50.0 12 23.1
Khá 13 26.0 4 22.2 19 36.5
Tốt 25 50.0 5 27.8 20 38.5
KN
hợp tác
Trước
TN
Kém 7 14.0 5 27.8 6 11.5
Trung bình 29 58.0 10 55.6 31 59.6
Khá 14 28.0 3 16.7 15 28.8
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 13 26.0 8 44.4 17 32.7
Khá 7 14.0 7 38.9 13 25.0
Tốt 30 60.0 3 16.7 22 42.3
Bảng. Kết quả của lớp thực nghiệm và đối chứng trước và sau thực nghiệm theo nghề
mẹ
Nhóm
KN
Các kĩ năng Cán bộ Nông dân Kinh doanh
TB SD TB SD TB SD
Nhóm
KNtổ
chức
nhóm
KN tham gia vào nhóm 3.60 0.63 3.17 0.41 3.37 0.68
KN thỏa thuận với các thành
viên trong nhóm
3.35 0.74 3.00 0.63 3.08 0.75
KN nhận nhiệm vụ cá nhân 3.27 0.77 3.00 0.63 2.95 0.66
Tổng nhóm KN tổ chức
nhóm
10.21 1.96 9.17 1.60 9.40 1.82
Nhóm
kĩ năng
thực
hiện
nhiệm
KN thực hiện nhiệm vụ cá
nhân
3.29 0.85 2.83 0.75 2.94 0.83
KN quản lí thời gian 3.19 0.86 3.00 0.89 2.77 0.76
KN lắng nghe tích cực 3.35 0.79 3.17 0.75 3.11 0.83
KN trình bày ý kiến trong 3.31 0.81 3.17 0.75 2.90 0.74
106
vụ
nhóm
KN đối thoại hợp tác trong
nhóm
3.33 0.81 3.17 0.75 3.08 0.82
KN phối hợp hành động 3.29 0.87 3.00 0.89 2.97 0.85
KN điều chỉnh và tự điều
chỉnh
2.96 0.91 3.33 0.52 2.56 0.82
KN thể hiện thái độ hợp tác 3.40 0.77 3.33 0.52 3.26 0.72
KN giải quyết mâu thuẫn,
bất đồng
3.00 0.95 2.83 0.75 2.58 0.82
KN giúp đỡ người khác và
yêu cầu sự giúp đỡ
3.06 0.73 3.17 0.75 2.82 0.80
Tổng nhóm KN thực hiện
NV
35.62 8.19 34.17 7.08 32.16 7.56
Nhóm
KN ĐG,
phản
hồi
KN đánh giá, tự đánh giá 3.37 0.72 3.33 0.52 3.10 0.76
KN nêu nhận xét và phản
hồi ý kiến
3.06 0.70 3.33 0.52 2.73 0.68
Tổng nhóm KN ĐG phản
hồi
6.42 1.32 6.67 1.03 5.82 1.36
KN hợp tác 52.25 11.13 50.00 9.10 47.39 10.30
Nghề nghiệp của mẹ khác nhau cũng ảnh hưởng đến mức độ hình thành kĩ năng
hợp tác của trẻ. Cũng giống như đối với nghề nghiệp của bố, nếu trẻ sống với mẹ làm
cán bộ thì kĩ năng hợp tác sẽ tốt nhất. Tuy nhiên, khác với nghề bố là nếu mẹ làm kinh
doanh thì mức độ hình thành kĩ năng hợp tác của trẻ sẽ thấp nhất. Đặc biệt, với mẹ làm
nông dân, có nhiều kĩ năng trẻ lại trội hơn hẳn những trẻ khác sống với mẹ làm cán bộ
và kinh doanh như “KN điều chỉnh và tự điều chỉnh”, “KN giúp đỡ người khác và yêu
cầu sự giúp đỡ”, “KN nêu nhận xét và phản hồi ý kiến”
Bảng. Kết quả thống kê mức độ từng kĩ năng hợp tác của lớp đối chứng và thực nghiệm
trước và sau thực nghiệm theo nghề mẹ
Các kĩ năng Mức độ
Cán bộ Nông dân Kinh doanh
SL TL
(%)
SL TL
(%)
SL TL
(%)
Nhóm
KNtổ
chức
nhóm
Trước
TN
Kém 10 19.2 1 16.7 6 9.7
Trung bình 23 44.2 3 50.0 33 53.2
Khá 15 28.8 2 33.3 16 25.8
Tốt 4 7.7 0 0.0 7 11.3
Sau TN
Kém
Trung bình 7 13.5 1 16.7 12 19.4
Khá 12 23.1 4 66.7 20 32.3
Tốt 33 63.5 1 16.7 30 48.4
Nhóm
kĩ năng
Trước
Kém 7 13.5 1 16.7 13 21.0
Trung bình 32 61.5 2 33.3 35 56.5
107
thực
hiện
nhiệm
vụ
TN
Khá 13 25.0 3 50.0 14 22.6
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 13 25.0 1 16.7 23 37.1
Khá 10 19.2 3 50.0 17 27.4
Tốt 29 55.8 2 33.3 22 35.5
Nhóm
KN ĐG,
phản
hồi
Trước
TN
Kém 0 0.0 0 0.0 9 14.5
Trung bình 46 88.5 5 83.3 40 64.5
Khá 6 11.5 1 16.7 12 19.4
Tốt 0 0.0 0 0.0 1 1.6
Sau TN
Kém 0 0.0 0 0.0 1 1.6
Trung bình 11 21.2 0 0.0 22 35.5
Khá 14 26.9 4 66.7 18 29.0
Tốt 27 51.9 2 33.3 21 33.9
KN
hợp tác
Trước
TN
Kém 7 13.5 1 16.7 10 16.1
Trung bình 31 59.6 3 50.0 36 58.1
Khá 14 26.9 2 33.3 16 25.8
Tốt
Sau TN
Kém
Trung bình 13 25.0 1 16.7 24 38.7
Khá 9 17.3 3 50.0 15 24.2
Tốt 30 57.7 2 33.3 23 37.1