VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-----------------------
ĐỖ ANH HÕA
DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM RỐI
LOẠN TÂM THẦN TỪ THỰC TIỄN TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Công tác xã hội
Mã số: 976.01.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Hữu Nghị
TS. Bùi Thị Mai Đông
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả.
Các dữ liệu và kết quả nêu trong l
212 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luận án là trung thực và chưa được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án
Đỗ Anh Hịa
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lịng biết ơn tới Ban
Giám đốc, Khoa Cơng tác xã hội, các thầy, cơ giáo thuộc Học viện Khoa học
xã hội đã nhiệt tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện cho tác giả trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu tại Học viện.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Hữu
Nghị và TS. Bùi Thị Mai Đơng - hai nhà giáo là người hướng dẫn khoa học
đã tận tâm giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án.
Tác giả xin được cảm ơn chân thành tới các học viên và gia đình, người
thân của các học viên cũng như đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức, người
lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung tâm Cơng tác xã
hội tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập,
khảo sát, thu thập thơng tin cho luận án.
Dù tác giả đã cĩ nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, tuy nhiên,
bản luận án này chắc chắn khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sĩt. Kính
mong các giáo sư, phĩ giáo sư, tiến sĩ, các thầy cơ giáo và mọi người phản
biện, gĩp ý cho luận án được hồn thiện hơn.
Tác giả luận án
Đỗ Anh Hịa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 12
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu nƣớc ngồi .................................................. 12
1.1.1. Một số nghiên cứu về trẻ em rối loạn tâm thần ................................................ 12
1.1.2. Một số nghiên cứu về dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm
thần ........................................................................................................................ 13
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................. 16
1.2.1. Một số nghiên cứu về trẻ em rối loạn tâm thần ............................................. 16
1.2.2. Một số nghiên cứu về dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm
thần ........................................................................................................................ 20
1.3. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu đã đƣợc thực hiện ....................... 24
1.3.1. Những kết quả của các cơng trình nghiên cứu đã thực hiện ......................... 24
1.3.2. Những vấn đề chƣa đƣợc các cơng trình quan tâm nghiên cứu .................... 25
1.3.3. Những vấn đề tập trung giải quyết ................................................................ 25
Tiểu kết Chƣơng 1 ..................................................................................................... 26
Chƣơng 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CƠNG TÁC XÃ HỘI
ĐỐI VỚI TRẺ EM RỐI LOẠN TÂM THẦN ........................................................ 28
2.1. Một số khái niệm ................................................................................................ 28
2.1.1. Khái niệm Cơng tác xã hội ............................................................................ 28
2.1.2. Khái niệm dịch vụ Cơng tác xã hội ............................................................... 29
2.1.3. Khái niệm tâm thần, rối loạn tâm thần ......................................................... 30
2.1.4. Khái niệm trẻ em, trẻ em rối loạn tâm thần .................................................. 33
2.1.5. Khái niệm dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần ............. 37
2.2. Các loại dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần ................ 37
2.2.1. Sàng lọc, can thiệp sớm cho trẻ em rối loạn tâm thần .................................. 37
2.2.2. Tham vấn, tƣ vấn cho gia đình trẻ em rối loạn tâm thần .............................. 40
2.2.3. Kết nối, chuyển gửi, hỗ trợ chính sách .......................................................... 41
2.2.4. Truyền thơng, giáo dục nâng cao nhận thức, đào tạo ................................... 42
2.3. Các loại rối loạn tâm thần ở trẻ em .................................................................. 43
2.4. Khĩ khăn và nhu cầu của trẻ em rối loạn tâm thần ....................................... 45
2.4.1. Khĩ khăn của trẻ em rối loạn tâm thần ......................................................... 45
2.4.2. Nhu cầu của trẻ em rối loạn tâm thần ........................................................... 48
2.5. Lý thuyết ứng dụng trong thực hành cung cấp dịch vụ cơng tác xã hội đối
với trẻ em rối loạn tâm thần ..................................................................................... 50
2.5.1. Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow .......................................................... 50
2.5.2. Thuyết hệ thống ............................................................................................. 51
2.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn
tâm thần ..................................................................................................................... 52
2.6.1. Yếu tố chính sách, pháp luật ......................................................................... 52
2.6.2. Yếu tố thuộc về đội ngũ cung cấp dịch vụ cơng tác xã hội ............................ 53
2.6.3. Yếu tố từ đặc điểm của trẻ em rối loạn tâm thần .......................................... 54
2.6.4. Yếu tố từ gia đình trẻ rối loạn tâm thần ........................................................ 55
2.6.5. Yếu tố từ cơ sở cung cấp dịch vụ ................................................................... 55
2.7. Khung lý thuyết của luận án ............................................................................. 57
Tiểu kết Chƣơng 2 ..................................................................................................... 57
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CƠNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ
EM RỐI LOẠN TÂM THẦN TẠI TỈNH QUẢNG NINH ................................... 59
3.1. Khái quát đặc điểm về địa bàn tỉnh Quảng Ninh và khách thể nghiên cứu . 59
3.1.1. Đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh ............ 59
3.1.2. Khái quát các cơ sở cung cấp dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối
loạn tâm thần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 60
3.1.3. Mơ tả khách thể nghiên cứu .............................................................................. 62
3.2. Khái quát tình hình trẻ em rối loạn tâm thần ở tỉnh Quảng Ninh hiện nay 65
3.3. Thực trạng dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần tại
Quảng Ninh ................................................................................................................ 77
3.3.1. Dịch vụ sàng lọc, can thiệp sớm cho trẻ em rối loạn tâm thần ..................... 78
3.3.2. Dịch vụ tham vấn, tƣ vấn cho gia đình trẻ em rối loạn tâm thần .................. 86
3.3.3. Dịch vụ kết nối, chuyển gửi, hỗ trợ chính sách ............................................. 94
3.3.4. Dịch vụ truyền thơng, giáo dục nâng cao nhận thức, đào tạo ....................... 99
3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ
em rối loạn tâm thần tại tỉnh Quảng Ninh ............................................................ 108
3.4.1. Yếu tố chính sách, pháp luật ....................................................................... 111
3.4.2. Yếu tố đội ngũ cung cấp dịch vụ cơng tác xã hội ........................................ 115
3.4.3. Yếu tố từ đặc điểm của trẻ em rối loạn tâm thần ........................................ 119
3.4.4. Yếu tố từ gia đình trẻ em rối loạn tâm thần ................................................ 120
3.4.5. Yếu tố từ cơ sở cung cấp dịch vụ ................................................................. 122
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 125
CHƢƠNG 4. THỰC NGHIỆM HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, TRANG BỊ KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG HƢỚNG DẪN TRỢ GIƯP TRẺ EM RỐI LOẠN TÂM
THẦN CHO CHA, MẸ, NGƢỜI NUƠI DƢỠNG TRẺ EM RỐI LOẠN TÂM
THẦN ...................................................................................................................... 127
4.1. Căn cứ thực hiện thực nghiệm ........................................................................ 127
4.3. Các bƣớc và nội dung tiến hành thực nghiệm ............................................... 129
4.4.1. Kết quả ............................................................................................................ 131
4.5.1. Những tác động ............................................................................................... 144
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 147
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN CỦA TÁC GIẢ ................................................................................................. 154
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 156
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
CTXH Cơng tác xã hội
HCĐB Hồn cảnh đặc biệt
NVCTXH Nhân viên cơng tác xã hội
PVS Phỏng vấn sâu
RNTT Rối nhiễu tâm trí
RLTT Rối loạn tâm thần
SKTT Sức khỏe tâm thần
TE Trẻ em
TGXH Trợ giúp xã hội
TLN Thảo luận nhĩm
TTCTXH Trung tâm Cơng tác xã hội
TTK Trẻ tự kỷ
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 3.1: Tổng hợp thơng tin về đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH ............................ 63
Bảng 3.2: Tổng hợp thơng tin về cha, mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng trẻ em rối loạn tâm
thần ............................................................................................................................... 64
Bảng 3.3: Độ tuổi của trẻ bị RLTT .......................................................................................... 66
Bảng 3.4: Chẩn đốn vấn đề trẻ gặp phải trong RLTT ........................................................... 67
Bảng 3.5: Thứ tự trẻ bị RLTT trong gia đình .......................................................................... 68
Bảng 3.6: Ngƣời cung cấp thơng tin trẻ bị RLTT ........................................................ 70
Bảng 3.7: Khoảng thời gian cha, mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng đƣa trẻ đi khám từ thời điểm biết
trẻ cĩ dấu hiệu bị RLTT ........................................................................................................... 71
Bảng 3.8: Địa điểm cha mẹ đƣa trẻ bị RLTT đến khám .......................................................... 72
Bảng 3.9: Mối quan hệ giữa trình độ học vấn với việc tìm hiểu trƣớc dấu hiệu của
trẻ trƣớc khi đƣa trẻ đi khám ....................................................................................... 74
Bảng 3.10: Nguồn thơng tin tìm hiểu dấu hiệu của trẻ trƣớc khi đƣa đi khám ....................... 75
Bảng 3.11: Lý do khơng tìm hiểu dấu hiệu triệu chứng của trẻ trƣớc khi đƣa trẻ đi khám .... 76
Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về hiệu quả của dịch vụ sàng lọc TE cĩ
RLTT tại cộng đồng ................................................................................................................. 81
Bảng 3.13: Mức độ hài lịng của ngƣời sử dụng dịch vụ sàng lọc RLTT ở TE .................. 82
Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về hiệu quả của việc sử dụng
dịch vụ can thiệp sớm cho trẻ ....................................................................................... 84
Bảng 3.15: Mức độ hài lịng của ngƣời sử dụng dịch vụ can thiệp sớm cho TE RLTT 85
Bảng 3.16: Trạng thái xuất hiện cảm xúc của cha, mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng khi
chăm sĩc TE RLTT trong 1 tháng gần đây .............................................................................. 86
Bảng 3.17: Nhu cầu đƣợc chia sẻ khi xuất hiện những trạng thái cảm xúc tiêu cực khi
chăm sĩc TE RLTT ................................................................................................................... 88
Bảng 3.18: Mức độ hài lịng của ngƣời sử dụng dịch vụ tham vấn trợ giúp gia đình TE
RLTT ........................................................................................................................................ 91
Bảng 3.19: Đánh giá cán bộ, bác sĩ, nhân viên CTXH về mức độ thƣờng xuyên thực hiện
dịch vụ tƣ vấn, cung cấp thơng tin ........................................................................................... 92
Bảng 3.20: Mức độ hài lịng của ngƣời sử dụng dịch vụ tƣ vấn, cung cấp thơng tin về
RLTT ở TE ................................................................................................................................ 93
Bảng 3.21: Mức độ hài lịng của ngƣời sử dụng dịch vụ kết nối, chuyển gửi đến dịch vụ
chuyên sâu ................................................................................................................................ 96
Bảng 3.22: Hiểu biết của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về dịch vụ hỗ trợ chính sách cho TE
RLTT đang thực hiện trên địa bàn tỉnh .................................................................................... 97
Bảng 3.23: Mức độ hài lịng của ngƣời sử dụng dịch vụ hỗ trợ chính sách ............................ 98
Bảng 3.24: Mức độ cán bộ, bác sĩ, nhân viên CTXH thực hiện các dịch vụ truyền thơng,
nâng cao nhận thức ................................................................................................................ 100
Bảng 3.25: Mức độ hiểu biết của ngƣời sử dụng về các dịch vụ truyền thơng đang thực
hiện trên địa bàn tỉnh ............................................................................................................. 102
Bảng 3.26: Mức độ hài lịng của ngƣời sử dụng dịch vụ truyền thơng ................................. 102
Bảng 3.27: Đánh giá của gia đình trẻ về mức độ tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn
trang bị kiến thức, kỹ năng hƣớng dẫn trợ giúp TE RLTT cho cha, mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng
trẻ ....................................................................................................................................... 107
Bảng 3.28: Đánh giá của bên cung cấp dịch vụ về mức độ ảnh hƣởng đến hiệu
quả của dịch vụ CTXH đối với TE RLTT ............................................................. 109
Bảng 3.29: Đánh giá của bên sử dụng dịch vụ về mức độ ảnh hƣởng đến hiệu
quả của dịch vụ CTXH đối với TE RLTT ............................................................. 110
Bảng 3.30: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về chính sách chăm sĩc, trợ giúp
TE RLTT ..................................................................................................................... 112
Bảng 3.31: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về mức độ ảnh hƣởng của trình
độ chuyên mơn, nghiệp vụ tới hiệu quả hỗ trợ ........................................................... 116
Bảng 3.32: Tỷ lệ cán bộ, bác sĩ, NVCTXH phải làm thêm việc ngồi giờ ................. 118
Bảng 3.33: Tình hình làm thêm việc ngồi giờ để cung cấp dịch vụ ........................ 118
Bảng 3.34: Đặc điểm của trẻ em rối loạn tâm thần ảnh hƣởng đến hiệu quả cung
cấp dịch vụ ................................................................................................................. 119
Bảng 3.35: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về mức độ khĩ khăn trong xác
định nguyên nhân và loại RLTT của trẻ ...................................................................... 120
Bảng 3.37: Tỷ lệ cha, mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng dành thời gian 60-120 phút để giáo
dục, hƣớng dẫn trị liệu cho trẻ thƣờng xuyên tại nhà ............................................... 121
Bảng 3.38: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về mức độ đầy đủ của các dịch
vụ trợ giúp TE RLTT và gia đình ............................................................................... 122
Bảng 3.39: Mức độ phối hợp với các cơ sở, đơn vị khác ...................................................... 124
Bảng 4.1: Nhu cầu đƣợc đào tạo, tập huấn trang bị các kiến thức, kỹ năng can thiệp, trợ
giúp trẻ em RLTT cho cha, mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng ............................................................... 128
Bảng 4.2: Mức độ hiểu biết các kiến thức về SKTT và RLTT ở TE của cha, mẹ,
ngƣời nuơi dƣỡng trẻ trƣớc và sau thực nghiệm ....................................................... 142
Bảng 4.3: Mức độ thực hiện một số kỹ năng hƣớng dẫn trợ giúp cho TE RLTT của
cha, mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng trẻ thơng qua các bài tập tình huống trƣớc và sau thực
nghiệm ........................................................................................................................ 144
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 3.1: Mức độ chăm sĩc chính cho trẻ bị RLTT .................................................... 69
Biểu 3.2: Cha, mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng tìm hiểu dấu hiệu của trẻ trƣớc khi đƣa trẻ đi
khám ............................................................................................................................. 73
Biểu 3.3: Mức độ sử dụng dịch vụ sàng lọc TE cĩ RLTT tại cộng đồng của đội ngũ cung
cấp dịch vụ CTXH .................................................................................................................... 79
Biểu 3.4: Mức độ sử dụng các dịch vụ sàng lọc và tƣ vấn của cán bộ, bác sĩ,
NVCTXH....................................................................................................................... 80
Biểu 3.5: Mức độ sử dụng dịch vụ can thiệp sớm thƣờng xuyên cho trẻ của cán bộ,
NVCTXH, bác sĩ ....................................................................................................................... 83
Biểu 3.6: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, nhân viên CTXH về hiệu quả sử dụng
dịch vụ tham vấn trợ giúp gia đình TE RLTT .............................................................. 91
Biểu 3.7: Mức độ sử dụng dịch vụ kết nối chuyển gửi của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH . 95
Biểu 3.8: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, nhân viên CTXH về mức độ thƣờng xuyên
của dịch vụ trang bị, cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sĩc và giáo dục trẻ em
RLTT ........................................................................................................................... 104
Biểu 3.9: Đánh giá của gia đình trẻ về mức độ sử dụng dịch vụ trang bị, cung cấp
kiến thức, kỹ năng chăm sĩc và giáo dục TE ............................................................. 105
Biểu 3.10: Đánh giá của gia đình trẻ về hiệu quả của dịch vụ trang bị,
cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sĩc và giáo dục TE RLTT ................................... 106
Biểu 3.11: Hiểu biết của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về những dịch vụ CTXH trợ giúp
TE RLTT tại Quảng Ninh ........................................................................................... 115
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, đời sống vật chất và tinh thần của TE từng bước được nâng cao,
cơng tác bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em cĩ nhiều chuyển biến tích cực từ nhận
thức đến chính sách và phương pháp tổ chức thực hiện, Việt Nam đã đạt được
những tiến bộ lớn cho TE và trong thời gian khá ngắn [78, tr.17]. Thơng qua các
phương tiện thơng tin đại chúng người dân đã nhận thức rõ các quyền lợi và bổn
phận của TE được ghi trong Cơng ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em và Luật Trẻ
em năm 2016. Đời sống văn hĩa tinh thần cho TE đang dần dần được chăm lo tốt
hơn, tỷ lệ tử vong TE dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi giảm, tỷ lệ TE được đến trường và
tỷ lệ phổ cập giáo dục tiểu học, trung học tăng, số lượng TE cĩ HCĐB được chăm
sĩc ngày càng tăng lên [78, tr. 20-21].
Tuy nhiên, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, một mặt mang lại
nhiều cơ hội, đưa đất nước theo kịp với khu vực và thế giới, mặt khác cũng tạo ra
mơi trường cĩ nhiều diễn biến phức tạp và thách thức mới đối với cơng tác bảo vệ,
chăm sĩc và giáo dục TE. TE cĩ HCĐB đang cĩ xu hướng gia tăng, theo báo cáo
của các địa phương đến cuối năm 2015, cả nước cĩ hơn 26 triệu TE, trong đĩ cĩ
khoảng 1,5 triệu TE cĩ HCĐB và gần 2,5 triệu TE cĩ nguy cơ rơi vào HCĐB. TE
khuyết tật trên 1,2 triệu TE, chiếm khoảng 1,4% tổng số dân và 3,1% tổng số TE
[19, tr.1]. Trong số những trẻ khuyết tật về trí tuệ thì TE bị RLTT là một trong
những đối tượng gặp nhiều khĩ khăn nhất [19, tr.1]. Hiện nay số lượng TE được
chuẩn đốn bị mắc RLTT khá lớn, theo báo cáo của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ
lệ TE bị RLTT trong cộng đồng đã được nhận định là ở mức phổ biến từ 10% đến
20% ở các nước phát triển [46, tr.13]. Với các nước đang phát triển nơi cịn rất
nhiều TE đang phải sống trong nghèo khổ, thiếu ăn, bệnh tật, bạo lực và chiến
tranh, ước tính tỷ lệ này ít nhất cũng ở mức tương tự. Tại Việt Nam qua một số
nghiên cứu, điều tra của các nhà nghiên cứu và tổ chức cĩ hoạt động trợ giúp TE
cho thấy tỷ lệ trẻ cĩ các vấn đề SKTT nĩi chung nằm trong khoảng tỷ lệ ở các nước
đang phát triển từ 13% - 20%, đặc biệt theo kết quả khảo sát thực trạng sức khỏe
tinh thần TE của thành phố Hồ Chí Minh của tác giả Lê Thị Ngọc Dung và cộng sự
thực hiện đã đưa ra một kết quả rất đáng lưu ý với tỷ lệ TE cĩ vấn đề SKTT ở thành
phố Hồ Chí Minh chiếm 21,3% [46, tr.13]. Qua đĩ cĩ thể thấy là hiện nay số lượng
TE cĩ RLTT tại cộng đồng là tương đối cao. Trong khi đĩ, khơng ít người Việt
Nam hiện nay vẫn cịn xa lạ với bệnh RLTT ở TE, họ thường nhầm lẫn với một số
bệnh khác như: Thiểu năng trí tuệ, down, thần kinh...Nhiều phụ huynh thường mang
tâm lý khĩ chấp nhận và giấu giếm mọi người xung quanh, từ đĩ họ nuơi con trong
một mơi trường khép kín, khơng biết làm gì để giúp con khỏi la hét hay tự làm đau
1
bản thân. Chính sự mù mờ trong nhận thức, trong đường hướng chăm sĩc và giáo
dục TE RLTT vơ hình chung đã khiến cho những hành vi bất thường ở trẻ tăng
thêm và khoảng cách giữa những đứa trẻ này với xã hội cũng ngày càng lớn.
Nghiên cứu về TE RLTT và các dịch vụ trợ giúp trẻ và gia đình trong thời
gian qua được nhiều nhà nghiên cứu trong và ngồi nước quan tâm ở nhiều chiều
cạnh khác nhau. Khi nghiên cứu về chủ đề này, mỗi tác giả đều đã cĩ những phát
hiện, những đĩng gĩp riêng và đã gĩp phần làm rõ được bức tranh chung về vấn đề
dịch vụ CTXH đối với TE RLTT. Bên cạnh đĩ các nghiên cứu cho thấy: Nhiều
chứng RLTT cĩ thể bắt đầu từ thời thơ ấu. Ước chừng 1/5 (khoảng 20%) TE và
thanh thiếu niên cĩ các rối loạn về SKTT và cảm xúc cần được phát hiện và điều trị.
Một số RLTT của TE thường gặp bao gồm: Các chứng rối loạn cảm xúc lo âu; Các
chứng rối loạn hành vi phá rối và thiếu tập trung chú ý; Các chứng rối loạn ăn uống;
Các chứng rối loạn tâm trạngTrẻ mắc RLTT sẽ ảnh hưởng tới việc phát triển về
thể chất, giảm sút hiệu quả học tập, thường cĩ những hành vi hiếu chiến hoặc rút lui
khỏi các mối quan hệ xã hội. Đặc biệt với một số RLTT cịn khiến trẻ cĩ những
hành vi tự tử hoặc tự làm hại bản thân
Cơng tác xã hội với lịch sử ra đời và phát triển chuyên nghiệp trên một thế kỷ
nay trên thế giới đã chứng minh được vai trị và trọng trách của nghề nghiệp trong
lĩnh vực chăm sĩc SKTT, đặc biệt là đối với những vấn đề RLTT ở TE. Các hoạt
động cung cấp dịch vụ CTXH với TE RLTT trên thế giới cho thấy, ngồi các dịch
vụ về y tế, hiện nay các dịch vụ chăm sĩc hỗ trợ TE RLTT cịn mở rộng theo hướng
tồn diện và linh hoạt hơn rất nhiều. Cĩ thể kể đến các dịch vụ như: Dịch vụ can
thiệp hỗ trợ khủng hoảng cho trẻ, dịch vụ can thiệp sớm với một số bệnh tâm thần
đặc thù, dịch vụ can thiệp nhanh, dịch vụ trị liệu và tham vấn tâm lý cho trẻ, dịch vụ
xây dựng năng lực và hỗ trợ cho gia đình, dịch vụ đánh giá và tư vấn cung cấp
thơng tin, dịch vụ trị liệu chuyên sâuThực tiễn đã chứng minh, các dịch vụ tồn
diện trên khơng những mang lại hiệu quả trong các can thiệp mà cịn là nền tảng
vững chắc giúp trẻ RLTT phục hồi chức năng xã hội và hịa nhập cộng đồng tốt
hơn. Việc áp dụng và phát triển các dịch vụ tồn diện trên cũng đã khắc phục được
một số hạn chế của mơ hình can thiệp truyền thống trước kia khi tập trung vào các
dịch vụ y tế [dẫn theo 76].
Quảng Ninh là một tỉnh nằm ở phía Đơng Bắc Việt Nam, với diện tích
611.081,3 km2, dân số trên 1,2 triệu người, gồm 13 huyện, thị xã, thành phố với
177 xã, phường, thị trấn. Cĩ đường bờ biển dài 250 km, đường biên giới dài 132 km
giáp với Trung Quốc và cửa khẩu Quốc tế Mĩng Cái. Nằm trong vùng trọng điểm
phát triển kinh tế khu vực phía Bắc (Hà Nội - Hải Phịng - Quảng Ninh), cĩ khu
cơng nghiệp than lớn nhất cả nước, cĩ Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan
2
thiên nhiên của thế giới thu hút khách du lịch trong và ngồi nước. Với lợi thế về
địa lý: Cảng biển, biên giới và nguồn tài nguyên, đây là thế mạnh để các ngành kinh
tế của Quảng Ninh phát triển như: Cơng nghiệp, giao thơng vận tải, du lịch, thương
mại và dịch vụ. Quảng Ninh cũng là một trong những tỉnh đi đầu trong cả nước về
việc thực hiện cĩ hiệu quả Đề án phát triển nghề CTXH, Đề án chăm sĩc và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, trợ giúp cho các đối
tượng yếu thế gĩp phần đảm bảo anh sinh xã hội [1]
Tại tỉnh Quảng Ninh, theo số liệu của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
năm 2019, tồn tỉnh hiện cĩ 319.807 TE độ tuổi từ 0-16 tuổi [59]. Và theo số liệu
điều tra của TTCTXH tỉnh Quảng Ninh đã triển khai để thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học cấp tỉnh “Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu rối nhiễu
tâm trí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” thì tỷ lệ RLTT ở TE tỉnh Quảng Ninh là
10,1% trên tổng số 3.656 trẻ được điều tra [70, tr.21].
Hiện nay, các dịch vụ CTXH can thiệp, trợ giúp cho TE RLTT và gia đình
được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh cịn ít, nhỏ lẻ, chưa đáp ứng được
nhu cầu của gia đình cĩ TE RLTT, cộng đồng và đặc biệt tại các cơ sở y tế, cơ sở
TGXH cơng lập và ngồi cơng lập tại Quảng Ninh cung cấp các dịch vụ CTXH
cịn rất hạn chế, chưa chuyên nghiệp, chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của
các cấp, các ngành và cộng đồng dân cư [60].
Trong thời gian qua tại tỉnh Quảng Ninh đã cĩ một số nghiên cứu liên quan
đến TE cĩ HCĐB và lĩnh vực CTXH cĩ đề cập đến nhĩm TE RLTT. Tuy nhiên,
chưa cĩ nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT từ
gĩc độ lý thuyết và thực tiễn. Vì vậy, việc thiết kế các chương trình hay đề án chăm
sĩc bảo vệ, trợ giúp TE RLTT ở tỉnh Quảng Ninh cịn thiếu căn cứ khoa học. Điều
này dễ dẫn tới việc tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ, can thiệp, trị liệu tâm lý
kém hiệu quả, thậm chí gây ra hậu quả tiêu cực; mặt khác, gây ra nhiều khĩ khăn cả
về thời gian, kinh tế lẫn sức khỏe của TE RLTT lẫn gia đình trong sàng lọc, chuẩn
đốn và can thiệp sớm.
Bên cạnh đĩ, hướng nghiên cứu về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT cịn rất
hạn chế và mới mẻ, chưa cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu. Do vậy tác giả lựa chọn
đề tài "Dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần từ thực tiễn tỉnh
Quảng Ninh" làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn của dịch vụ CTXH đối với TE
RLTT. Trên cơ sở đĩ đề xuất biện pháp tác động nhằm nâng cao nhận thức và kỹ
3
năng của cha mẹ, người chăm sĩcTE RLTT và các khuyến nghị nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả các dịch vụ CTXH đối với TE RLTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nêu trên, luận án cần giải quyết các nhiệm vụ sau đây:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu và xác định, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về
dịch vụ CTXH đối với TE RLTT; các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ CTXH đối với
TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng dịch vụ CTXH đối với TE RLTT tại tỉnh Quảng
Ninh và các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ CTXH đối với TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh.
- Tổ chức thực nghiệm tác động đào tạo, trang bị kiến thức, kỹ năng hướng dẫn trợ
giúp cho cha mẹ, người chăm sĩc TE RLTT.
- Đưa ra một số khuyến nghị về các dịch vụ CTXH trong chăm sĩc, trợ giúp
TE RLTT đạt hiệu quả hơn.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Hiện nay tại tỉnh Quảng Ninh đã cĩ các dịch vụ CTXH nào đối với
TE RLTT?
Câu hỏi 2: Cĩ những yếu tố nào ảnh hƣởng tới dịch vụ CTXH đối với TE
RLTT tại tỉnh Quảng Ninh?
Câu hỏi 3: Cha , mẹ, ngƣời chăm sĩc TE RLTT cần cĩ kiến thức, kỹ năng gì
trong việc chăm sĩc, trợ giúp TE RLTT tại gia đình?
Câu hỏi 4: Những giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả của các dịch vụ CTXH
trong hỗ trợ TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh?
2.4. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1: Hiện nay cĩ một số dịch vụ CTXH để can thiệp, trợ giúp cho TE
RLTT đã đƣợc thực hiện tại tỉnh Quảng Ninh nhƣ: Sàng lọc, can thiệp sớm cho TE
RLTT; Tham vấn, tƣ vấn cho gia đình TE RLTT; Kết nối, chuyển tuyến, hỗ trợ chính
sách; Truyền thơng, giáo dục nâng cao nhận thức, đào tạo.
Giả thuyết 2: Dịch vụ CTXH đối với TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh chịu ảnh
hƣởng bởi nhiều yếu tố: Chính sách, pháp luật; Đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH;
Đặc điểm của TE RLTT; Gia đình TE RLTT; Cơ sở cung cấp dịch vụ
Giả thuyết 3: Cha, mẹ, ngƣời chăm sĩc TE RLTT tại Quảng Ninh đang thiếu
kiến thức, kỹ năng để chăm sĩc và giáo dục trẻ, bởi vậy, họ cần đƣợc đào tạo, trang
bị kiến thức, kỹ năng để chăm sĩc TE RLTT tốt hơn.
Giả thuyết 4: Trong thời gian tới để nâng cao hiệu quả của các dịch vụ CTXH
trong hỗ trợ TE RLTT tỉnh Quảng Ninh cần triển khai nhiều giải pháp đồng bộ về chính
sách, cung cấp dịch vụ, nâng cao trình độ chuyên mơn của đội ngũ cung cấp dịch vụ...
4
3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượ...
SKTT học sinh tại trường học Hà Nội (2009). Đây là một dự án hợp tác quốc tế
16
giữa Sở Y tế Hà Nội, Bệnh viện tâm thần ban ngày Mai Hương với Trường Đại học
Melbourne (Australia) được thực hiện từ 21.960 thanh niên Hà Nội cho thấy: Gần
20% số học sinh trong độ tuổi vị thành niên gặp trục trặc về SKTT, trong đĩ 3,7%
cĩ rối loạn hành vi [46, tr.13].
Nhĩm tác giả Đặng Hồng Minh và Hồng Cẩm Tú (2009), nghiên cứu sử
dụng cơng cụ YRS thực hiện khảo sát trên 1.727 học sinh, lứa tuổi từ 11-15, ở 2
trường Trung học cơ sở ở Hà Nội cho thấy tỷ lệ trẻ mắc các vấn đề SKTT là 10,9%
[46, tr.13].
Khảo sát thực trạng sức khỏe tinh thần TE thành phố Hồ Chí Minh của tác giả
Lê Thị Ngọc Dung và cộng sự. Nghiên cứu trên 200 TE thành phố Hồ Chí Minh là
học sinh cấp Trung học phổ thơng lứa tuổi từ 15-19 tuổi. Nghiên cứu chỉ ra tỷ lệ TE
cĩ vấn đề sức khỏe tinh thần ở thành phố Hồ Chí Minh chiếm 21,3% [46, tr.13].
Điều tra tỷ lệ TE và vị thành niên ở miền Bắc cĩ các vấn đề SKTT của tác giả
Nguyễn Cao Minh. Nghiên cứu lấy mẫu ở Hà Nội, Hải Phịng, Thái Nguyên, Hịa
Bình cho thấy tỷ lệ trẻ em gặp phải các vấn đề SKTT là khơng nhỏ, 18% trẻ gặp
phải các vấn đề về SKTT. Đối với từng vấn đề SKTT cụ thể, trong 8 hội chứng, tỷ
lệ TE mắc các vấn đề này dao động trong khoảng từ 6,6% (vấn đề thu mình trầm
cảm) đến 2,7% (vấn đề chú ý). Hành vi hung tính là một vấn đề đang được xã hội
rất quan tâm xếp thứ 4 với 5,4% [46, tr.13].
Ngồi ra cịn một số nghiên cứu khác như: Nghiên cứu của tác giả Ngơ Thanh
Hồi (2007), về vấn đề SKTT học sinh tại Hà Nội. Khảo sát SKTT của học sinh
THCS Hà Nội, đề tài khoa học, 01/9/2010; Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng
đến SKTT của học sinh ở một trường THCS của tác giả Lê Thị Kim Dung và các
cộng sự, đề tài nghiên cứu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2007 [46, tr.13].
Như vậy, đa phần các kết quả nghiên cứu dịch tễ SKTT ở TE Việt Nam cho
thấy tỷ lệ trẻ cĩ các vấn đề SKTT nĩi chung nằm trong khoảng tỷ lệ ở các nước
đang phát triển theo nghiên cứu của WHO, từ 13% - 20%.
Đặc biệt, trong các cơng trình nghiên cứu về TE RLTT, thì việc nghiên cứu về
tự kỷ ở TE là một trong những chủ đề được rất nhiều nhà nghiên cứu cả thế giới và
Việt Nam quan tâm nghiên cứu. Cụ thể: Kết quả tìm kiếm từ “autism” (tự kỷ) trên
PsyINFO là 38.250 bài báo, sách, luận văn, luận án. Nếu giới hạn “autism” ở tên
của nghiên cứu thì cĩ 12.174 kết quả. Như vậy cĩ thể nĩi là số lượng và chủ đề
nghiên cứu về tự kỷ trên thế giới là vơ cùng rộng lớn, phong phú. Tự kỷ đã, đang và
sẽ rất được quan tâm nghiên cứu [dẫn theo 19, tr.3-4].
Kết quả một khảo sát của Bộ Y tế (2009), cĩ đến 19,46% học sinh trong độ
tuổi 10-16 gặp trục trặc về SKTT. Trong số các trường hợp tự tử, 10% ở độ tuổi 10
- 17. Nghiên cứu “Những cuộc đời trẻ thơ” (2013 - 2014) cho thấy tỷ lệ RLTT ở
17
học sinh tiểu học là 20% và tỷ lệ ở bà mẹ đang cho con bú (6 -18 tháng) cũng là
20%. 10% đến 15% phụ nữ ở các nước phát triển mắc trầm cảm sau sinh với hậu
quả xấu cho mối quan hệ mẹ - con ở giai đoạn đầu và cho sự phát triển tâm lý của
trẻ. Ở các nước cĩ thu nhập thấp, tỷ lệ trầm cảm trong giai đoạn mang thai cao hơn
các nước phát triển. Một trong hai nghiên cứu được xuất bản về SKTT của bà mẹ ở
Việt Nam cho thấy 33% phụ nữ đến phịng khám sức khỏe tổng quát tại thành phố
Hồ Chí Minh bị trầm cảm và 19% cĩ ý định tự tử.
Tác giả Trần Tuấn (2006), đã cĩ tài liệu viết tổng quan về “Yếu tố ảnh hƣởng
đến sức khỏe tâm trí ở trẻ em” tại Hội nghị cập nhật kiến thức nhi khoa lần thứ ba,
chuyên đề “rối loạn tâm thần ở trẻ em - Phát hiện và điều trị” Hội Nhi khoa Việt
Nam; Đại học Y Hà Nội, 5/10/2006. Tác giả đã đưa ra nhĩm yếu tố liên quan đến
sức khỏe tâm trí TE ở cả hai khía cạnh là: Nguy cơ phát triển RNTT (vai trị tăng
bệnh) và nguy cơ giảm RNTT (vai trị giảm bệnh) [70, tr.5]. Kết quả của nghiên cứu
là cơ sở quan trọng để các cơ sở cung cấp dịch vụ CTXH, hệ thống bảo vệ chăm sĩc
TE tại cơ sở nghiên cứu, áp dụng trong quá trình can thiệp, trị liệu tâm lý để giảm
thiểu hành vi bất thường của trẻ.
Trong nghiên cứu “Rối nhiễu tâm trí và sự liên hệ đến các hành vi vi phạm nội
quy, bạo lực trong trƣờng học của học sinh trung học tỉnh Lâm Đồng” của tác giả
Nguyễn Đình Chắt (2015), đã phân tích thực trạng RNTT của 809 học sinh trung
học của tỉnh Lâm Đồng về các mặt: Rối nhiễu chung, các loại rối nhiễu thành phần,
rối nhiễu theo giới tính, bậc học, hồn cảnh gia đình; đồng thời chỉ ra RNTT là một
trong những nguyên nhân của tình trạng học sinh vi phạm nội quy, bạo lực học
đường. Cĩ thể nĩi kết quả nghiên cứu của tác giả đã phác họa một bức tranh về vấn
đề RNTT của học sinh trung học, từ đĩ cĩ những đề xuất để phịng ngừa, trợ giúp
cĩ hiệu quả cho học sinh [11].
Năm 2009, cơng trình nghiên cứu về TE rối nhiễu rất đáng chú ý đĩ là nghiên
cứu tại Khánh Hịa và Đà Nẵng do Sở Y tế của hai tỉnh kết hợp với Trung tâm
Nghiên cứu đào tạo và Phát triển cộng đồng (RTCCD) thực hiện từ nguồn kinh phí
của dự án đổi mới hệ thống chăm sĩc SKTT dựa vào cộng đồng do tổ chức Atlantic
Philanthropies (AP) tài trợ thơng qua Hội cựu chiến binh Mỹ (VVAF). Nghiên cứu
này cũng sử dụng bộ cơng cụ SDQ25 và tỷ lệ RNTT qua điều tra cộng đồng ở trẻ 11-
17 tuổi chọn ngẫu nhiên trên phạm vi tồn tỉnh ở vào khoảng xấp xỉ 15%.
Tại Việt Nam, những nghiên cứu về TTK cũng mới được triển khai, tiêu biểu
cĩ các nghiên cứu:
Theo tác giả Nguyễn Thị Mai Lan (2012), nghiên cứu về “Tâm trạng của cha
mẹ cĩ con em tự kỷ” chỉ ra rằng: Gia đình khi cĩ con mắc bệnh tự kỷ, các bậc cha
mẹ cĩ những tâm trạng khác nhau, nhưng đa số là cĩ tâm trạng tiêu cực như lo âu,
18
buồn rầu, tự ty, suy sụp về tinh thần. Trong nghiên cứu “Một số yếu tố tác động đến
hội chứng tự kỷ ở trẻ em qua đánh giá của giáo viên, nhân viên y tế và phụ huynh
cĩ con bị tự kỷ” nhận thấy rằng những nguyên nhân dẫn đến hội chứng tự kỷ ở TE
là vấn đề chưa cĩ những thống nhất của các nhà khoa học. Tuy vậy bước đầu các
nhà khoa học đã đưa ra một số yếu tố tác động nhiều hơn đến hội chứng tự kỷ ở TE
là: 1) Tổn thương não hoặc não bộ kém phát triển; 2) Yếu tố di truyền; 3) Yếu tố
mơi trường [33], [34].
Trong nghiên cứu “Những dấu hiệu cơ bản nhận biết hội chứng tự kỷ” của tác
giả Nguyễn Thị Hoa Mai (2012), thì dấu hiệu nhận biết được thể hiện ở 3 nhĩm dấu
hiệu: 1) Nhĩm các dấu hiệu về chất lượng giao tiếp; 2) Nhĩm các dấu hiệu về hành
vi; 3) Nhĩm các dấu hiệu về quan hệ xã hội [47].
Nghiên cứ “Một số đặc điểm lâm sàng của trẻ tự kỷ từ 18 đến 36 tháng tuổi”
của tác giả Nguyễn Thị Hương Giang (2010). Nghiên cứu chỉ ra hiện nay ở Việt
Nam các nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng của TTK cịn hạn chế, chưa cĩ những
nghiên cứu mơ tả lâm sàng một cách tồn diện ở lứa tuổi nhỏ trước 3 tuổi. Kết quả
cho thấy tỷ lệ TTK ở mức độ nặng cịn cao. TTK thường cĩ khiếm khuyết về chất
lượng quan hệ xã hội như: Khơng giao tiếp bằng mắt (86,9%), khơng biết gật đầu
hay lắc đầu khi đồng ý hoặc phản đối (97,6%), thích chơi một mình (94,8%), khơng
biết khoe khi được đồ vật (97,6%), khơng đáp ứng khi được gọi tên (96,8 %).
Khiếm khuyết về chất lượng giao tiếp: Phát ra một chuỗi âm thanh khác thường
(82,1%), khơng biết chơi giả vờ (98,4%).[dẫn theo 19, tr.7].
Nghiên cứu“Hành vi ngơn ngữ của trẻ tự kỷ 5-6 tuổi” của tác giả Đào Thị
Thu Thủy (2012), nghiên cứu chỉ ra can thiệp hành vi ngơn ngữ cho TTK sẽ giúp trẻ
tăng cường khả năng nhận thức, tương tác và hịa nhập cộng đồng. Nghiên cứu cũng
mơ tả thực trạng hành vi ngơn ngữ của TTK tuổi mẫu giáo nhằm giúp giáo viên hỗ
trợ, chuyên gia giáo dục TTK xác định được mức độ hành vi ngơn ngữ của TTK
gĩp phần nâng cao chất lượng giáo dục TTK, giúp TTK tham gia học hịa nhập. Cĩ
thể thấy kết quả nghiên cứu này đã đĩng gĩp về mặt lý luận và thực tiễn trong
nghiên cứu hành vi ngơn ngữ của TTK độ tuổi 5 - 6 tuổi. Tuy nhiên đây mới chỉ là
sự đĩng gĩp ở khía cạnh chuyên mơn dành cho các chuyên gia, giáo viên hỗ trợ trẻ
cịn về phía gia đình do chuyên mơn giáo dục can thiệp trẻ cĩ nhu cầu đặc biệt cịn
hạn chế nên ngồi mặt lý luận, những gia đình cĩ TTK cũng cần một sự hỗ trợ cụ
thể hơn [19, tr7-8].
Tác giả Vũ Thị Bích Hạnh (2004) trong cuốn sách “Trẻ Tự kỷ - phát hiện sớm
và can thiệp sớm” đã nêu ra các nội dung khá tồn diện liên quan đến TTK: Giới
thiệu về TTK, phát hiện sớm trẻ bị tự kỷ, can thiệp sớm cho trẻ bị tự kỷ, dạy trẻ vui
chơi, can thiệp về hành vi, tăng cường kỹ năng xã hội cho TTK, tăng cường khả
19
năng ngơn ngữ và giao tiếp, hỗ trợ trẻ kỹ năng tự chăm sĩcTài liệu này đã cung
cấp một số thơng tin, quan điểm can thiệp hiện nay của thế giới và Việt nam tới các
nhân viên y tế, giáo viên đang dạy trẻ. Tài liệu nhấn mạnh đến khía cạnh phát hiện
sớm và can thiệp sớm trước 3-4 tuổi cĩ thể thay đổi hẳn tương lai của trẻ [24].
Tác giả Võ Nguyễn Tinh Vân người Úc gốc Việt (2004), đã xuất bản cuốn sách
"Nuơi con bị Tự kỷ" và "Để hiểu Tự kỷ" giúp hiểu rõ về tự kỷ ở TE và giúp cho các phụ
huynh biết cách chăm sĩc, nuơi con tự kỷ cũng như cách trị liệu tâm lý cho TTK [85].
Câu lạc bộ gia đình TTK Hà Nội được thành lập năm 2002 và mở trang web
cĩ tên là www.tretuky.com. Đây là nơi chia sẻ thơng tin, tài liệu và kinh nghiệm
chăm sĩc, giáo dục cho TTK của phụ huynh và các cán bộ chuyên mơn. Bên cạnh
đĩ, Câu lạc bộ cịn tổ chức nhiều các khĩa tập huấn do các chuyên gia trong nước
và nước ngồi giảng dạy nhằm giúp cho mọi người hiểu rõ hơn về tự kỷ, giúp cho
TTK hịa nhập cộng đồng [19, tr.8].
Tác giả Nguyễn Nữ Tâm An (2009) và cộng sự đã cơng bố kết quả nghiên cứu
trong bài báo khoa học “Bƣớc đầu ứng dụng phƣơng pháp TEACCH trong can
thiệp cho trẻ tự kỷ tại Hà Nội”. Bài báo cho thấy được một gĩc nhìn về vấn đề định
hướng và điều trị TTK thơng qua giao tiếp, cách vận dụng phương pháp TEACCH
(Treatment and Education of Autistic and related Communication handicapped
Children) trong quá trình can thiệp sớm cho TTK [19, tr.8].
Năm 2008, tác giả Đào Thu Thủy với đề tài “Xây dựng bài tập phát triển giao
tiếp tổng thể cho trẻ Tự kỷ tuổi mầm non”, đề tài đã thiết kế 20 bài tập phát triển
giao tiếp cho trẻ tự kỷ 24 - 36 tháng dành cho phụ huynh. Tuy nhiên chưa tiến hành
thực nghiệm để kiểm nghiệm tính khả thi của các bài tập phát triển giao tiếp tổng
thể [19, tr.9].
Năm 2009, tác giả Ngơ Xuân Điệp trong đề tài “Nghiên cứu nhận thức trẻ Tự
kỷ tại Thành Phố Hồ Chí Minh” đã cho thấy được thực trạng mức độ nhận thức của
TTK và mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố chủ quan và khách quan đến nhận
thức của TTK [19, tr.9].
Và gần đây nhất tác giả Phạm Tồn Thắng và Lâm Hiếu Minh (2014), đồng
xuất bản cuốn sách "Thấu hiểu và hỗ trợ trẻ tự kỷ" đây được coi như cuốn cẩm nang
cho những gia đình cĩ con em mắc hội chứng tự kỷ [19, tr.9].
1.2.2. Một số nghiên cứu về dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần
RLTT là một vấn đề được sự quan tâm lớn từ các cơ quan, đồn thể của nhiều
quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Đặc biệt, TE RLTT thuộc vào nhĩm trẻ yếu thế
trong xã hội và là đối tượng của ngành CTXH. Vì vậy đã cĩ rất nhiều chương trình
hành động của ngành CTXH dành cho nhĩm TE RLTT.
Các tác giả Trần hậu, Đồn Minh Tuấn (2012) từ nghiên cứu “Lý luận về dịch
20
vụ xã hội và thực trạng dịch vụ xã hội ở Việt Nam” đã đưa ra những khuyến nghị
mang tính định hướng về đổi mới quản lý và phát triển dịch vụ xã hội ở gĩc độ khái
quát nhất về dịch vụ ở Việt Nam trong thời gian tới [76].
Nghiên cứu năm 2009 được thực hiện bởi tổ chức UNICEF và Bộ
LĐTB&XH cho thấy tại mỗi tỉnh đều cĩ các trung tâm BTXH thực hiện chức
năng cung cấp dịch vụ cho các đối tượng yếu thế như trẻ mồ cơi, bị bỏ rơi, người
già cơ đơn, người khuyết tật, người tâm thầnKhảo sát cho thấy hầu hết các cơ
sở này đề cung cấp các dịch vụ chăm sĩc tập trung dài hạn tuy nhiên chất lượng
cịn hạn chế và chưa đa dạng.
Bàn về “Mạng lƣới cung cấp dịch vụ xã hội cho các nhĩm đối tƣợng yếu thế”
trong đĩ cĩ người tâm thần, tác giả Nguyễn Hải Hữu (2011) đã đưa ra những
khuyến nghị về phát triển mạng lưới dịch vụ xã hội ở Việt Nam như các dịch vụ cần
được thiết lập và cung cấp cho các đối tượng cĩ vấn đề xã hội ở các cấp và tại cộng
đồng. Các cơ sở ngồi việc cung cấp dịch vụ trực tiếp như tư vấn, tham vấn, cung
cấp kỹ năng nâng cao năng lực cịn thực hiện các hoạt động kết nối dịch vụ để trợ
giúp các nhĩm đối tượng trong đĩ cĩ người tâm thần [76].
Năm 2014, trong cuốn tài liệu“Kỹ năng tƣ vấn, can thiệp, trị liệu cho trẻ em
rối nhiễu tâm trí dành cho nhân viên cơng tác xã hội” do TTCTXH tỉnh Quảng
Ninh thực hiện đã đưa ra những thơng tin cơ bản về các vấn đề RNTT thường gặp ở
TE; những kiến thức kỹ năng chăm sĩc, giáo dục trẻ và quy trình khám, đánh giá và
điều trị, cải thiện tình hình cho TE RNTT [71].
Năm 2017, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Unicef ban hành tài liệu
“Chăm sĩc sức khỏe tâm trí phụ nữ và trẻ em” thuộc chương trình đào tạo bồi
dưỡng nghề CTXH cho cán bộ tuyến cơ sở (xã, phường; thơn, ấp, bản) đề cập đến
khái niệm cơ bản, quy trình và cơng cụ sử dụng trong CTXH dành cho người bị
RNTT là phụ nữ và TE [6].
Tháng 11/2010, tại Hội nghị về phát triển nghề CTXH tổ chức tại Đà Nẵng
(Bộ LĐTBXH-UNICEF-AP, 03-04/11/2009), đã cĩ bài trình bày chuyên đề của
Trung tâm Nghiên cứu đào tạo và Phát triển cộng đồng về nội dung “Cơng tác xã
hội trong chăm sĩc sức khỏe tâm thần”. Tiếp sau đĩ, tại hội nghị triển khai Đề án
Phát triển nghề CTXH (Bộ LĐTBXH-UNICEF-AP, 09-10/9/2010), Trung tâm
Nghiên cứu đào tạo và Phát triển cộng đồng phát trỉển chi tiết hơn bài phân tích về
nhu cầu phát triển CTXH trong phịng chống RNTT và chỉ ra cụ thể các dạng hoạt
động cần cĩ. Bài viết làm sáng tỏ ba vấn đề: (1) vai trị đặc thù của dịch vụ CTXH
trong chăm sĩc sức khỏe tâm trí; (2) Cơ sở khoa học cho sự tham gia của CTXH
trong chăm sĩc SKTT; (3) các loại hình dịch vụ cơ bản do CTXH cung cấp trong
phịng chống RNTT. Mặc dù bài viết này khơng cụ thể nêu về CTXH trong phịng
21
chống RNTT ở TE, nhưng xét thấy các nội dung tác giả nêu về cơ bản cũng áp dụng
được cho đối tượng TE [70, tr.6].
Tác giả Nguyễn Hiệp Thương (2015), luận án tiễn sĩ “Kỹ năng tham vấn cho
gia đình trẻ tự kỷ của nhân viên cơng tác xã hội” đã chỉ ra những kỹ năng tham vấn
cơ bản và một số kỹ năng tham vấn chuyên biệt của NVCTXH khi làm việc với gia
đình TTK và đưa ra các giải pháp tác động để nâng cao một số kỹ năng tham vấn
chuyên biệt cho gia đình TTK của NVCTXH [68].
Nghiên cứu về “Dịch vụ cơng tác xã hội cung cấp cho trẻ em rối loạn tâm
thần và gia đình từ thực tiễn Trung tâm Cơng tác xã hội tỉnh Quảng Ninh” của tác
giả Đỗ Anh Hịa (2016), đã giới thiệu khái quát tình hình RLTT TE tại Quảng Ninh,
các dịch vụ CTXH TTCTXH tỉnh Quảng Ninh đang cung cấp cho TE RLTT và gia
đình như: Tư vấn, tham vấn; sàng lọc, chẩn đốn và can thiệp, trị liệu; kết nối nguồn
lực trợ giúp; trang bị kiến thức, kỹ năng cho người chăm sĩcThơng qua bài viết,
tác giả đưa ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm đa dạng các dịch vụ CTXH trợ giúp
cho TE RLTT và gia đình, đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của đối tượng thụ
hưởng, gĩp phần đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Trong
nghiên cứu cùng năm của tác giả “Thực trạng và dịch vụ hỗ trợ trẻ em rối loạn tâm
thần tại tỉnh Quảng Ninh: Chia sẻ kết quả nghiên cứu và những khuyến nghị” đã
đưa ra thực trạng và các yếu tố liên quan đến RLTT ở TE tại Quảng Ninh, từ đĩ đưa
ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm tuyên truyền, phịng ngừa, can thiệp trợ giúp TE
RLTT và gia đình, gĩp phần đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
[27], [28].
Nghiên cứu của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh (2015) “Hỗ trợ
phát triển giáo dục hịa nhập cho trẻ khuyết tật, trẻ tự kỷ trong các cơ sở giáo
dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020” với mục tiêu chung là hỗ trợ
phát triển giáo dục hịa nhập trẻ khuyết tật, tự kỷ trong các cơ sở giáo dục trên
địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy và tăng cường chất lượng giáo dục hịa nhập; thực
hiện quyền và cơ hội của trẻ khuyết tật, TTK được chăm sĩc, giáo dục thường
xuyên, cĩ chất lượng [58].
Luận văn nghiên cứu về CTXH đối với TE tự kỷ, TE RNTT ở nhiều phạm vi
khác nhau của một số tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Hà (2015), Tơ Thị Hoa (2016), Đỗ
Lan Ly (2016), Nguyễn Thị Phương (2016), Phùng Thị Thơm (2016), những nghiên
cứu trên đã xác định được cơ sở lý luận về CTXH đối với TTK, trẻ RNTT; phân
tích thực trạng CTXH đối với với TTK, trẻ RNTT trên cơ sở đĩ đề xuất một số giải
pháp giúp cho hoạt động CTXH đối với với TTK, trẻ RNTT trên một số điạ bàn
nghiên cứu đạt được hiệu quả cao hơn [19], [25], [41], [53], [64].
22
Nghiên cứu của tác giả Trần Thành Nam (2014) “Các yếu tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả trị liệu đa hệ thống trên trẻ vị thành niên bị rối loạn hành vi”, đã đưa ra
nhận định việc trị liệu đa hệ thống hiện được đánh giá rất cĩ hiệu quả trong can
thiệp rối loạn hành vi ở trẻ vị thành niên. Tuy nhiên, vẫn chưa cĩ nhiều nghiên cứu
chỉ rõ điều kiện nào thì trị liệu đa hệ thống phát huy được hiệu quả tốt. Kết quả
phân tích cũng đã xác định được một số yếu tố ảnh hưởng như tuổi của trẻ, thu nhập
của gia đình, tình trạng hơn nhân của cha mẹ hay SKTT của cha mẹ [49].
Đề tài Nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Phát triển dịch vu chăm sĩc xã hội đối
với trẻ em mắc bệnh tâm thần” của Trường Đại học Lao động Xã hội (2017), đã
đưa ra những vấn đề về thực trạng cung cấp dịch vụ xã hội tại các cơ sở cung cấp
dịch vụ chăm sĩc xã hội trong và ngồi cơng lập và các yếu tố ảnh hưởng: Các dịch
vụ chăm sĩc xã hội bằng những hình thức khác nhau đã được triển khai tại các cơ
sở cung cấp dịch vụ chăm sĩc xã hội. Tuy nhiên mức độ triển khai các dịch vụ này
là khác nhau trong các loại hình cơ sở khác nhau. Đối với các cơ sở cơng lập, phần
lớn các dịch vụ địi hỏi chuyên mơn sâu như: Tham vấn/trị liệu tâm lý là chưa được
thực hiện đúng bài bản. Đối với các cơ sở ngồi cơng lập cĩ triển khai các dịch vụ
chuyên sâu thì cũng chưa được tồn diện. Đối với các cơ sở cơng lập, cơ sở vật chất
cịn hạn chế, tuy nhiên diện tích thường khá rộng và đảm bảo duy trì trong thời gian
dài. Điều này giúp triển khai các dịch vụ phục hồi chức năng thể chất cho trẻ tâm
thần rất tốt. Với các cơ sở ngồi cơng lập, cơ sở vật chất thường hạn chế hơn do
phần lớn các địa điểm mà cơ sở đang triển khai việc cung cấp dịch vụ là đi thuê.
Chất lượng dịch vụ được đánh giá là khá tốt. Tuy nhiên với việc cịn nhiều dịch vụ
chưa được triển khai hoặc triển khai chưa đầy đủ, do đĩ cịn nhiều nhu cầu của trẻ
và gia đình chưa được đáp ứng và giải quyết. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ được liệt kê ở các mức độ khác nhau và yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất
là sự phối hợp giữa các ban ngành và các phịng ban với nhau [76, tr.150-151].
Đề tài Nghiên cứu khoa học cấp tỉnh “Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp
nhằm giảm thiểu hội chứng rối nhiễu tâm trí trẻ em trên địa bản tỉnh Quảng Ninh”
do Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh thực hiện (2013), đã mơ
tả được thực trạng RNTT TE trên địa bàn tỉnh; nguyên nhân trẻ RNTT, các yếu tố
nguy cơ và yếu tố bảo vệ; khả năng đáp ứng của hệ thống CTXH trong cơng tác
phịng chống RNTT TE. RNTT là hậu quả của tác động đa chiều của nhiều yếu tố
đến từ ba nhĩm lớn: Sinh học, tâm lý và xã hội. Trong đĩ, cĩ yếu tố đĩng vai trị
bảo vệ giúp hạn chế quy mơ lưu hành bệnh và cĩ yếu tố làm tăng tỷ lệ [70].
Tĩm lại, lĩnh vực CTXH và dịch vụ CTXH đối với TE RLTT trong thời gian qua
tại Việt Nam nhận được rất nhiều sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà quản lý, nhân
viên tại các cơ sở TGXH, các nhà khoa học, các giảng viên giảng dạy, nghiên cứu về
23
chuyên ngành CTXH, tâm lý họcCác kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở đề xuất các giải
pháp, các hoạt động để trợ giúp ngày càng cĩ hiệu quả cho TE RLTT và gia đình.
1.3. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu đã được thực hiện
1.3.1. Những kết quả của các cơng trình nghiên cứu đã thực hiện
Cĩ thể thấy, các nghiên cứu về chủ đề RLTT ở TE đã được quan tâm ở nhiều
chiều cạnh khác nhau. Khi nghiên cứu về chủ đề này, mỗi tác giả đều đã cĩ những
phát hiện, những đĩng gĩp riêng và đã gĩp phần làm rõ được bức tranh chung về
vấn đề CTXH với TE RLTT: Tỷ lệ TE cĩ RLTT giao động trong khoảng từ 10% -
20% và chỉ cĩ số ít TE cĩ RLTT được điều trị về vấn đề này, điều này sẽ ảnh hưởng
một cách sâu sắc đến khả năng học tập và sự phát triển sau này của TE; Các dạng
RLTT ở TE và nguyên nhân gây ra RLTT do một hoặc nhiều yếu tố gây ra, bao
gồm di truyền, sinh học, sang chấn tâm lý và Stress từ mơi trường và giữa các yếu
tố này phụ thuộc qua lại, ảnh hưởng và tác động lẫn nhau; Thực hiện các can thiệp
hành vi trong can thiệp, trị liệu cho TE RLTT sẽ giúp trẻ tăng cường nhận thức,
tương tác và hịa nhập cộng đồng; Dấu hiệu sơ bộ để chuẩn đốn TE RLTT: Về chất
lượng giao tiếp, về hành vi, về chất lượng quan hệ xã hội. Nghề CTXH đĩng vai trị
quan trọng trong quá trình tham gia cung cấp các dịch vụ CTXH để can thiệp, trợ
giúp cho bệnh nhân tâm thần nĩi chung và TE RLTT nĩi riêng [11], [33], [34], [46],
[49], [100].
Các tác giả đi trước cịn chỉ ra vai trị quan trọng của NVCTXH trong cung
cấp các dịch vị trị liệu, can thiệp cho TE RLTT và gia đình qua các nhiệm vụ cụ
thể: Cung cấp các dịch vụ về quản lý trường hợp, điều phối dịch vụ, hỗ trợ và vận
động chính sáchhướng đến những ảnh hưởng tích cực đối với TE và gia đình;
Mối quan hệ giữa trầm cảm của cha mẹ trẻ với vấn đề RLTT ở TE, từ đĩ tìm ra
những nguyên nhân, yếu tố tác động và giải pháp để hỗ trợ vấn đề này [87], [103].
Bên cạnh đĩ, các tác giả cĩ những đánh giá cơ bản hướng tới việc tiếp cận về
dịch vụ CTXH và đánh giá tổng quan, mặt khác cũng đề xuất nhiều giải pháp để
nâng cao hiệu quả, đa dạng các dịch vụ, hoạt động, mơ hình CTXH để trợ giúp cho
TE RLTT [19], [25], [41], [53], [64],[76].
Những đánh giá, phân tích cụ thể về thực trạng dịch vụ CTXH đối với TE
RLTT và các yếu tố ảnh hưởng cịn chưa được đề cập và nghiên cứu nhiều [76].
Trong điều kiện nguồn tài liệu khoa học phục vụ nghiên cứu đề tài dịch vụ
CTXH đối với TE RLTT từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh cịn quá ít ỏi. Trên cơ sở
tham khảo các tư liệu mà luận án thu thập được, kết hợp với quá trình cơng tác và
khảo sát thực tế tại tỉnh Quảng Ninh, tác giả sẽ cĩ những hiểu biết thực tiễn về các
dịch vụ CTXH trợ giúp cho TE RLTT và gia đình tại tỉnh Quảng Ninh, cũng như
24
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cung cấp các dịch vụ CTXH, từ đĩ đề xuất các
giải pháp bảo đảm hiệu quả trong hoạt động trợ giúp TE RLTT.
1.3.2. Những vấn đề chƣa đƣợc các cơng trình quan tâm nghiên cứu
Qua quá trình tổng quan tài liệu, tác giả nhận thấy, chủ đề CTXH đối với TE
RLTT là chủ đề nghiên cứu rộng, cịn rất nhiều mảng nghiên cứu chưa được các nhà
nghiên cứu chỉ ra một cách cụ thể:
(1) Nghiên cứu về thực trạng các dịch vụ CTXH đối với TE RLTT và gia đình.
(2) Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cung cấp các dịch vụ
CTXH đối với TE RLTT và gia đình.
(3) Nghiên cứu về vai trị, tầm quan trọng của nhân viên CTXH trong trợ giúp
cho TE RLTT.
(4) Nghiên cứu các giải pháp để nâng cao hiệu quả trợ giúp cho TE RLTT và
gia đình.
(5) Nghiên cứu về nhu cầu, nguyện vọng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ
CTXH của trẻ, cha, mẹ và người nuơi dưỡng TE RLTT.
(6) Nghiên cứu so sánh về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT trong hệ thống
chính trị giữa Việt Nam và các nước khác trên thế giới.
1.3.3. Những vấn đề tập trung giải quyết
Thực hiện đề tài “Dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần
từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh”, luận án kế thừa những kết quả của các cơng
trình nghiên cứu đã thực hiện về CTXH đối với TE RLTT và tập trung nghiên
cứu và giải quyết là: Lý luận và thực trạng về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT,
các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ CTXH đối với TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh.
Trên cơ sở đĩ luận án đề xuất một số khuyến nghị, giải pháp, mơ hình đào tạo trang
bị kiến thức, kỹ năng cho cha, mẹ, người nuơi dưỡng TE RLTT nhằm giúp cho hoạt
động cung cấp dịch vụ CTXH đối với TE RLTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đạt
được hiệu quả cao hơn. Nghiên cứu khái quát hĩa các vấn đề lý luận về dịch vụ
CTXH đối với TE RLTT; làm sáng tỏ một số khái niệm cĩ liên quan; bổ sung một số
khái niệm và các lý thuyết ứng dụng trong CTXH đối với TE RLTT.
Với các nội dung cần tập trung nghiên cứu mà luận án đã nêu, đã cơ bản đáp ứng
những khoảng trống, mảng nghiên cứu chưa được các nhà nghiên cứu trước đây
quan tâm thực hiện như: Thực trạng các dịch vụ CTXH đối với TE RLTT và gia đình;
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cung cấp các dịch vụ CTXH đối với TE RLTT
và gia đình; vai trị, tầm quan trọng của nhân viên CTXH trong trợ giúp cho TE
RLTT; các giải pháp để nâng cao hiệu quả trợ giúp cho TE RLTT và gia đình; nhu
cầu, nguyện vọng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ CTXH của trẻ, cha, mẹ và người
25
nuơi dưỡng TE RLTT. Luận án “Dịch vụ cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn
tâm thần từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh” được nghiên cứu thực chứng mang tính
lý luận và đặc biệt là thực hành sẽ gĩp phần cho sự phát triển về lý luận và thực
tiễn cho sự phát triển nghề nghiệp và các mơ hình, dịch vụ cơng tác xã hội phù
hợp để trợ giúp TE RLTT và gia đình.
Để thực hiện tốt đề tài nghiên cứu này thì những tài liệu, nghiên cứu cả trong
và ngồi nước đã được cơng bố nĩi trên luơn là những tài liệu tham khảo quan trọng
và bổ ích để tác giả đi sâu nghiên cứu.
Tiểu kết Chƣơng 1
Nghiên cứu về TE nĩi chung và TE cĩ HCĐB nĩi riêng là một đề tài luơn
được các nhà nghiên cứu trên thế giới và cả Việt Nam quan tâm. Trong nghiên cứu
về TE cĩ HCĐB thì nghiên cứu về TE RLTT được quan tâm đặc biệt vì đây là
nhĩm TE gặp rất nhiều khĩ khăn trong hịa nhập cộng đồng.
Các cơng trình nghiên cứu của tác giả trong và ngồi nước về chủ đề CTXH
và dịch vụ CTXH đối với TE RLTT đã cĩ những nghiên cứu, phát hiện và đĩng gĩp
riêng với các vấn đề như: Thực trạng, các dạng RLTT ở trẻ em, nguyên nhân, dấu
hiệu chuẩn đốn TE RLTT, các hoạt động can thiệp trị liệu cho trẻ; Vai trị quan
trọng của nghề CTXH và NVCTXH trong cung cấp các dịch vụ trị liệu, can thiệp
trợ giúp TE RLTT và gia đình giải quyết vấn đề khĩ khăn đang gặp phải...Qua
nghiên cứu các tác giả cũng đề xuất nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả và đa
dạng các dịch vụ, các mơ hình CTXH trợ giúp cho TE RLTT.
Mặc dù đã cĩ nhiều nghiên cứu trong nước và nước ngồi về TE RLTT,
CTXH và dịch vụ CTXH đối với TE RLTT, song vẫn cịn nhiều khoảng trống chưa
thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học như: Thực trạng các dịch vụ CTXH trợ
giúp cho TE RLTT và gia đình; Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
cung cấp các dịch vụ CTXH trợ giúp TE RLTT và gia đình; Nghiên cứu về vai trị,
tầm quan trọng của nhân viên CTXH trong việc trợ giúp cho TE RLTT; Nghiên cứu
về các giải pháp để nâng cao hiệu quả trợ giúp cho TE RLTT và gia đình; Nghiên
cứu về nhu cầu, nguyện vọng tiếp cận và sử dụng dịch vụ CTXH của trẻ, cha, mẹ và
người nuơi dưỡng TE RLTT
Cĩ thể nĩi những nghiên cứu của tác giả trong và ngồi nước đã thực hiện là
nguồn tài liệu tham khảo quan trọng và bổ ích để tác giả đi sâu thực hiện nghiên
cứu, giải quyết vấn đề: Thực trạng dịch vụ CTXH đối với TE RLTT trên địa bàn
26
tỉnh Quảng Ninh; Yếu tố tác động ảnh hưởng đến dịch vụ CTXH đối với TE RLTT
và gia đình; Hoạt động đào tạo, trang bị kiến thức, kỹ năng hướng dẫn trợ giúp cho
cha, mẹ, người chăm sĩc TE RLTT trong đề tài “Dịch vụ cơng tác xã hội đối với
trẻ em rối loạn tâm thần từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh”.
27
CHƢƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CƠNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI
VỚI TRẺ EM RỐI LOẠN TÂM THẦN
2.1. Một số khái niệm
2.1.1. Khái niệm Cơng tác xã hội
CTXH là một ngành khoa học, một nghề chuyên mơn ứng dụng trong hệ
thống an sinh xã hội ở nhiều quốc gia trên thế giới từ gần một thế kỷ nay. Tuy nhiên
ở mỗi giai đoạn lịch sử, mỗi nền văn hố khác nhau, sự phát triển CTXH khơng
đồng đều thì CTXH được hiểu và định nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số định
nghĩa về CTXH:
- Trên thế giới:
Hiệp hội CTXH quốc tế và các trường đào tạo CTXH quốc tế (2011) thống
nhất một định nghĩa về CTXH như sau: “Cơng tác xã hội là nghề nghiệp tham gia
vào giải quyết vấn đề liên quan tới mối quan hệ của con ngƣời và thúc đẩy sự thay
đổi xã hội, tăng cƣờng sự trao quyền và giải phĩng quyền lực nhằm nâng cao chất
lƣợng sống của con ngƣời. CTXH sử dụng các học thuyết về hành vi con ngƣời và
lý luận về hệ thống xã hội vào can thiệp sự tƣơng tác của con ngƣời với mơi trƣờng
sống” [7, tr.6].
Theo các nhà nghiên cứu về CTXH Philippines: “Cơng tác xã hội là một nghề
bao gồm các hoạt động cung cấp các dịch vụ nhằm thúc đẩy hay điều phối các mối
quan hệ xã hội và sự điều chỉnh hịa hợp giữa cá nhân và mơi trƣờng xã hội để cĩ
xã hội tốt đẹp hơn” [dẫn theo 42]
Tổ chức Quốc tế phục vụ cộng đồng, gia đình và tổ chức tình nguyện Liên
Hợp Quốc (NASW): “Cơng tác xã hội là những hoạt động chuyên nghiệp, nhằm
mục đích giúp đỡ cá nhân, nhĩm và cộng đồng trong hồn cảnh khĩ khăn, để họ tự
phục hồi chức năng hoạt động trong xã hội và để tạo ra các điều kiện thuận lợi cho
họ đạt đƣợc những mục đích cá nhân” [dẫn theo 62].
Theo Hiệp hội nhân viên CTXH Quốc tế (IASSW) tại Hội nghị Quốc tế
Montreal, Canada vào tháng 7/2000: “Cơng tác xã hội chuyên nghiệp thúc đẩy
sự thay đổi xã hội, tiến trình giải quyết vấn đề trong mối quan hệ con ngƣời, sự
tăng quyền lực và giải phĩng cho con ngƣời, nhằm giúp cho cuộc sống của họ
ngày càng thoải mái và dễ chịu. Vận dụng các lý thuyết về hành vi con ngƣời và
các hệ thống xã hội. Cơng tác xã hội can thiệp ở những điểm tƣơng tác giữa con
ngƣời và mơi trƣờng của họ. Nhân quyền và cơng bằng là nguyên tắc căn bản
của Cơng tác xã hội...ao nhận thức
27a1. Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ hiệu quả khi sử dụng dịch vụ
cơng tác xã hội trợ giúp trẻ em rối loạn tâm thần? (trả lời tất cả các đáp án)
Rất
Ít Rất
khơng Bình Hiệu
Loại hình dịch vụ hiệu hiệu
hiệu thƣờng quả
quả quả
quả
Dịch vụ sàng lọc, can thiệp sớm cho
TE RLTT
Dịch vụ tham vấn, tư vấn cho gia đình
TE RLTT
Kết nối, chuyển gửi, hỗ trợ chính sách
Truyền thơng, đào tạo, giáo dục nâng
cao nhận thức
27a2. Mức độ hài lịng của anh/chị khi sử dụng dịch vụ cơng tác xã hội trợ
giúp trẻ em rối loạn tâm thần? (trả lời tất cả các đáp án)
Rất
Khơng
khơng Bình Hài Rất hài
Loại hình dịch vụ hài
hài thƣờng Lịng lịng
lịng
lịng
Dịch vụ sàng lọc, can thiệp sớm cho
TE RLTT
Dịch vụ tham vấn, tư vấn cho gia đình
11
TE RLTT
Kết nối, chuyển gửi, hỗ trợ chính sách
Truyền thơng, đào tạo, giáo dục nâng
cao nhận thức
27b. Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ hiệu quả của dịch vụ cơng tác xã
hội trợ giúp gia đình trẻ em rối loạn tâm thần? (trả lời tất cả các đáp án)
Rất
Ít Rất
khơng Bình Hiệu
Loại hình dịch vụ hiệu hiệu
hiệu thƣờng quả
quả quả
quả
Dịch vụ sàng lọc, can thiệp sớm cho
TE RLTT
Dịch vụ tham vấn, tư vấn cho gia đình
TE RLTT
Kết nối, chuyển gửi, hỗ trợ chính sách
Truyền thơng, đào tạo, giáo dục nâng
cao nhận thức
27b1. Mức độ hài lịng của anh/chị khi sử dụng dịch vụ cơng tác xã hội trợ
giúp gia đình trẻ em rối loạn tâm thần? (trả lời tất cả các đáp án)
Rất
Khơng
khơng Bình Hài Rất hài
Loại hình dịch vụ hài
hài thƣờng Lịng lịng
lịng
lịng
Dịch vụ sàng lọc, can thiệp sớm cho
TE RLTT
Dịch vụ tham vấn, tư vấn cho gia đình
TE RLTT
Kết nối, chuyển gửi, hỗ trợ chính sách
Truyền thơng, đào tạo, giáo dục nâng
cao nhận thức
28. Đâu là điểm cần khắc phục của các dịch vụ trợ giúp trẻ em và gia đình trẻ
em rối loạn tâm thần?
Tốn kém chi phí kinh phí
Khung thời gian khơng phù hợp
Khơng cĩ sự hiệu quả đối với con mình
Thủ tục phức tạp
Đi lại khĩ khăn
Khác (xin ghi rõ): .........................................................................................................
29. Anh/chị đánh giá mức độ tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn trang bị
các kiến thức, kỹ năng hƣớng dẫn trợ giúp cho trẻ em RLTT?
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
30. Anh/chị cĩ nhu cầu đƣợc tham gia các khĩa đào tạo, tập huấn trang bị các
kiến thức, kỹ năng hƣớng dẫn trợ giúp trẻ em RLTT?
Rất mong muốn
12
Mong muốn
Bình thường
Khơng mong muốn
31. Cảm nhận của anh/chị trƣớc và sau khi con mình đƣợc sử dụng các dịch vụ
CTXH?
Rất khơng Bình Rất hài
Cảm nhận Ít hài lịng Hài lịng
hài lịng thƣờng lịng
Trước khi sử dụng
Sau khi sử dụng
32. Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ sử dụng thành thạo các kỹ năng
cơng tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH trực
tiếp cung cấp dịch vụ cho trẻ? (Trả lời hết tất cả các phƣơng án)
Rất
Khơng Rất
khơng Bình Thành
Kỹ năng thành thành
thành thƣờng thạo
thạo thạo
thạo
Các kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng cung cấp thơng tin
Kỹ năng vận động và kết nối
nguồn lực
Kỹ năng điều phối
Kỹ năng tuyên truyền
Kỹ năng biện hộ
Kỹ năng phản hồi và cung cấp
thơng tin
Kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng thấu cảm
33. Theo anh/chị, đâu là mức độ ảnh hƣởng đến hiệu quả của dịch vụ cơng tác
xã hội đối với trẻ em RLTT? (Trả lời hết tất cả các phƣơng án)
Rất ảnh khá ảnh Ít ảnh
Yếu tố
hƣởng hƣởng hƣởng
Yếu tố chính sách, pháp luật
Yếu tố thuộc về nhân viên CTXH: Hiểu biết
về dịch vụ cung cấp; chuyên mơn nghiệp vụ,
khối lượng cơng việc
Yếu tố từ đặc điểm của TE RLTT:
Yếu tố từ gia đình trẻ RLTT: Nhận thức; phối
hợp giáo dục; kinh tế
Yếu tố từ cơ sở cung cấp dịch vụ: Dịch vụ;
CSVC, trang thiết bị; phối hợp với cơ sở
khác
Khác (ghi rõ)
34: Đâu là khĩ khăn của anh/chị khi sử dụng dịch vụ cơng tác xã hội hỗ trợ trẻ
em rối loạn tâm thần?
Khơng cĩ điều kiện kinh tế
Khơng cĩ thời gian
13
Chưa cĩ thơng tin nhiều về dịch vụ cơng tác xã hội
Khơng biết ở địa phương cĩ dịch vụ cơng tác xã hội
Đi lại khơng thuận tiện
Ngại chia sẻ
Lo sợ hàng xĩm xì xào, bàn tán
Khác (ghi rõ):
35. Anh/chị cĩ thể nêu 1 số giải pháp để nâng cao chất lƣợng CTXH đối với trẻ
em RLTT đƣợc khơng?
........................................................................................................................................
Cảm ơn anh/chị đã tham gia khảo sát!
14
Phụ lục 3:
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU 1
(Dành cho cán bộ, bác sĩ, NVCTXH)
Họ và tên người phỏng vấn: ..
Địa điểm phỏng vấn: ..
Thời gian phỏng vấn:
Ngày tháng năm phỏng vấn:
Một số vấn đề cần trao đổi trƣớc khi phỏng vấn: Giới thiệu, làm quen, thơng báo về
mục đích, nội dung phỏng vấn, một số thơng tin cá nhân của người được phỏng vấn (tuổi,
trình độ chuyên mơn, nghề nghiệp, thời gian tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ cơng tác
xã hội trợ giúp trẻ em rối loạn tâm thần và gia đình giải quyết vấn đề khĩ khăn...)
NỘI DUNG PHỎNG VẤN:
A. Vai trị của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH và kỹ năng cơng tác xã hội đối với trẻ em rối
loạn tâm thần
1. Vai trị của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH trong việc sàng lọc, chuẩn đốn và can thiệp, trị
liệu cho trẻ em rối loạn tâm thần
1.1. Việc phát hiện sớm trẻ em cĩ rối loạn tâm thần tại cộng đồng giúp ích gì cho việc can thiệp,
trị liệu?
1.2. Trong việc điều trị cho trẻ em rối loạn tâm thần thì nhà tham vấn, tư vấn, giáo dục, bác
sĩ, NVCTXH sẽ phối hợp với nhau như thế nào?
1.3. Anh/chị làm gì để tạo ra mơi trường thuận lợi cho việc sàng lọc và can thiệp, trị liệu
cho trẻ em rối loạn tâm thần?
1.4. Anh/chị gặp khĩ khăn gì trong việc kết nối các nguồn lực, dịch vụ trợ giúp?
1.5. Những phương pháp truyền thơng nào mà anh/chị cho là hiệu quả để giáo dục, nâng
cao nhận thức của gia đình trẻ và cộng đồng?
2. Kỹ năng cơng tác xã hội
2.1. Theo anh chị kỹ năng nào quan trọng nhất của một cán bộ, bác sĩ, nhân viên cơng tác
xã hội khi làm việc với trẻ em rối loạn tâm thần?
2.2. Anh/chị cĩ gặp khĩ khăn gì đối với những kỹ năng trên?
2.3. Phương pháp nào giúp anh/chị cải thiện kỹ năng trên?
B. Dịch vụ cơng tác xã hội
3. Anh/chị cho biết hiện nay ở quảng Ninh cĩ những dịch vụ cơng tác xã hội hay mơ hình
gì để trợ giúp trẻ em rối loạn tâm thần và gia đình trẻ?
4. Theo anh/chị, các dịch vụ cơng tác xã hội trợ giúp trẻ em rối loạn tâm thần hiện nay cĩ
hoạt động hiệu quả khơng?
Anh/chị đánh giá thế nào về sự hiệu quả của các dịch vụ cơng tác xã hội và mơ hình trợ
giúp trẻ em RLTT và gia đình trẻ?
15
5. Anh/chị đánh giá thế nào về dịch vụ đào tạo, trang bị kiến thức, kỹ năng hướng dẫn trợ
giúp TE RLTT cho cha, mẹ, người nuơi dưỡng trẻ?
6. Những khĩ khăn mà anh/chị gặp phải khi thực hiện các dịch vụ là gì?
7. Anh/chị thường làm gì để vượt qua khĩ khăn trên?
8. Ngồi vai trị của ngành lao động TB&XH nĩi chung, Trung tâm CTXH nĩi riêng,
anh/chị đánh giá thế nào về vai trị của các ngành như Y tế, giáo dục và các đồn thể khác
trong việc can thiệp, trợ giúp cho trẻ em RLTT và gia đình?
9. Theo anh/chị những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả các dịch vụ cơng tác xã hội đối
với trẻ em RLTT tại tỉnh Quảng Ninh? Trong các nhân tố đĩ theo anh/chị những nhân tố
nào là trọng tâm?
10. Theo anh/chị thời gian tới để cung cấp các dịch vụ CTXH hỗ trợ trẻ em RLTT và gia
đình được hiệu quả hơn thì cần thực hiện những giải pháp gì?
16
Phụ lục 4:
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU 2
(Dành cho cha, mẹ, người nuơi dưỡng trẻ)
Họ và tên người phỏng vấn: ..
Địa điểm phỏng vấn: ..
Thời gian phỏng vấn:
Ngày thángnăm phỏng vấn:
Một số vấn đề cần trao đổi trƣớc khi phỏng vấn: Giới thiệu, làm quen, thơng báo về
mục đích, nội dung phỏng vấn, một số thơng tin cá nhân của người được phỏng vấn (tuổi,
trình độ chuyên mơn, nghề nghiệp, thời gian tham gia hoạt động tham vấn, một số thơng
tin cá nhân của người được phỏng vấn (tuổi, trình độ chuyên mơn, nghề nghiệp, tình trạng
hơn nhân, số con trong gia đình, tình trạng trẻ RLTT...)
NỘI DUNG PHỎNG VẤN:
1. Anh/chị cĩ quan hệ như thế nào với trẻ bị mắc bệnh?
2. Con của anh/chị được chẩn đốn là mắc loại bệnh nào về rối loạn tâm thần?
3. Cháu năm nay cháu bao nhiêu tuổi?
4. Cháu được chẩn đốn là mắc bệnh về rối loạn tâm thần được bao lâu rồi?
5. Tại sao anh/chị biết là cháu mắc bệnh này?
6. Trước khi đưa cháu đi khám, thì anh/chị cĩ biết, hoặc đốn là cháu bị bệnh gì khơng?
7. Ai là người chăm sĩc chính cho trẻ bị rối loạn tâm thần trong gia đình anh/chị?
8. Việc chăm sĩc cho trẻ cĩ chiếm nhiều thời gian của anh/chị khơng?
9. Chi phí điều trị cho trẻ cĩ tốn kém khơng?
10. Cĩ ai như các thành viên khác trong gia đình, họ hàng hỗ trợ anh/chị trong việc chăm
sĩc trẻ khơng?
11. Anh/chị cĩ biết đến các loại hình dịch vụ của cơng tác xã hội khơng?
12. Anh/chị đã sử dụng loại hình dịch vụ nào trong số các dịch vụ của cơng tác xã hội?.
13. Anh/chị cĩ đánh giá như thế nào về chất lượng dịch vụ cơng tác xã hội?
14. Anh/chị đánh giá như thế nào về dịch vụ đào tạo, trang bị kiến thức, kỹ năng hướng
dẫn trợ giúp TE RLTT?
15. Trẻ nhà anh/chị cĩ thay đổi gì khi sử dụng dịch vụ cơng tác xã hội?
16. Anh/chị đánh giá thế nào về kỹ năng của các nhân viên cơng tác xã hội đã can thiệp,
trợ giúp con mình?
17. Đánh giá của anh/chị về các dịch vụ cơng tác xã hội và mơ hình hỗ trợ trẻ em rối loạn
tâm thần tại Quảng Ninh?
18. Theo anh/chị trong quá trình tiếp cận và sử dụng các dịch vụ cơng tác xã hội anh/chị
thấy yếu tố nào làm ảnh hưởng đến hiệu quả hỗ trợ cháu nhà mình như: Chính sách, pháp
luật; đội ngũ cán bộ, bác sĩ, NVCTXH; đặc điểm của TE RLTT; gia đình TE RLTT; cơ sở
cung cấp dịch vụ?
19. Anh/chị cĩ suy nghĩ hay đề xuất gì để hoạt động hỗ trợ trẻ em rối loạn tâm thần và gia
đình trẻ tại Quảng Ninh ngày cảng phát triển và cĩ hiệu quả hơn?
17
Phụ lục 5:
DANH SÁCH THỐNG KÊ PHỎNG VẤN SÂU VÀ THẢO LUẬN NHĨM
Địa điểm: TTCTXH tỉnh Quảng Ninh và Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn.
Thời gian: Từ ngày 31/3/2108 đến 02/4/2018
Tổng số: 11 PVS cán bộ, bác sĩ, NVCTXH. 7 PVS cha mẹ; 2 TLN (18 PVS và 2 TLN)
1. PVS cán bộ, NVCTXH, bác sĩ
Trình
Giới Vị trí/nghề
Mã Tuổi độ học Nơi cơng tác
tính nghiệp
vấn
Trưởng phịng Sở Lao động Thương
Sau đại
ID01_CG01 Nữ 48 Bảo vệ và chăm binh và Xã hội tỉnh
học
sĩc trẻ em Quảng Ninh
Nhân viên
Sau đại TTCTXH tỉnh Quảng
ID01_CG02 Nữ 33 Phịng Can thiệp
học Ninh
Hỗ trợ
Sau đại Nhân viên cơng Trung tâm Y tế huyện
ID01_CG03 Nữ 29
học tác xã hội Vân Đồn
Sau đại Chuyên viên TTCTXH tỉnh Quảng
ID01_CG04 Nữ 38
học cơng tác xã hội Ninh
Chủ cơ sở
TGXH tư nhân
ID01_CG05 Nam 39 Đại học điều trị cho trẻ Cơ sở TGXH
em rối loạn tâm
thần
Sau đại Nhân viên cơng Trung tâm Y tế huyện
ID01_CG06 Nữ 28
học tác xã hội Vân Đồn
Sau đại Trưởng phịng TTCTXH tỉnh Quảng
ID01_CG07 Nam 32
học Can thiệp Hỗ trợ Ninh
Phĩ Giám đốc
Sau đại Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh
ID01_CG08 Nam 35 Quỹ Bảo trợ trẻ
học Quảng Ninh
em
Trung tâm Y tế huyện
ID01_CG09 Nam 30 Đại học Bác sĩ
Vân Đồn
Sau đại Chuyên viên Sở Lao động Thương
ID01_CG10 Nam 28
học cơng tác xã hội binh và Xã hội
Bệnh viện Sản nhi tỉnh
ID01_CG11 Nam 30 Đại học Bác sĩ
Quảng Ninh
2. PVS cha, mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng trẻ
Tình trạng
Trình Tình
Số con trẻ em rối
Giới độ Nghề trạng
Mã Tuổi trong gia loạn tâm
tính học nghiệp hơn
đình thần trong
vấn nhân
gia đình
Phĩ Rối loạn
Đại Đã ly
ID02_CG01 Nữ 35 phịng 1 tăng động,
học hơn
kinh xuất hiện
18
doanh hội chứng
tự kỷ
Chậm phát
Đại Đã kết
ID02_CG02 Nữ 31 Cán bộ 2 triển ngơn
học hơn
ngữ
Nhân Rối nhiễu
Đại viên Đã kết tâm trí, tăng
ID02_CG03 Nữ 38 2
học hành hơn động giảm
chính chú ý
Cao Cán bộ Đã kết Rối nhiễu
ID02_CG04 Nữ 35 2
đẳng nhân sự hơn về ngơn ngữ
Bà chăm sĩc trẻ bị Tự kỷ, tăng
rối loạn tâm thần động, chậm
Đại
ID02_CG05 Nữ 65 Hưu trí (trẻ là con thứ 2 phát triển
học
của người con thứ ngơn ngữ
3 của bà)
Chậm phát
Cơng Đã kết
ID02_CG06 Nam 32 3 triển ngơn
nhân mỏ hơn
ngữ
Cơng Đã kết Tăng động
ID02_CG07 Nam 32 1
nhân mỏ hơn giảm chú ý
3. Thảo luận nhĩm tập trung
3.1. Thảo luận nhĩm 1:
Đáp Giới Trình độ Vị trí/nghề Nơi cơng
Mã Tuổi
viên tính học vấn nghiệp tác
Sau đại Phĩ Giám
1 Nam 32
học đốc phụ trách
Trưởng
Sau đại
2 Nam 32 phịng Can
học
thiệp Hỗ trợ
Nhân viên
3 Nữ 36 Đại học cơng tác xã
hội TTCTXH
ID03_CG01 Nhân viên tỉnh Quảng
Sau đại
4 Nữ 29 cơng tác xã Ninh
học
hội
Nhân viên
Sau đại
5 Nữ 38 cơng tác xã
học
hội
Nhân viên
Sau đại
6 Nữ 33 Cơng tác xã
học
hội
19
3.2. Thảo luận nhĩm 2:
Đáp Giới
Mã Tuổi Vị trí/nghề nghiệp Nơi cơng tác
viên tính
Nhân viên cơng tác xã
1 Nữ 36
hội
Nhân viên cơng tác xã
2 Nữ 29
hội Trung tâm Y tế
3 Nam 30 Bác sĩ khoa nội huyện Vân Đồn
ID03_CG02
4 Nam 27 Y sĩ đa khoa
5 Nữ 31 Hành chính đĩn tiếp
6 Nam 53 Giám đốc
Phĩ Giám đốc phụ TTCTXH tỉnh
7 Nam 32
trách Quảng Ninh
20
Phụ lục 6:
PHIẾU LƢỢNG GIÁ TRƢỚC TẬP HUẤN
LỚP TẬP HUẤN “NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG HƯỚNG DẪN TRỢ GIÚP
CHO CHA, MẸ, NGƯỜI NUƠI DƯỠNG TRẺ EM RLTT”
Kính thƣa anh/chị!
Để giúp chúng tơi tìm hiểu về hiểu biết, kỹ năng hƣớng dẫn trợ giúp cho cha,
mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng trẻ em RLTT, bằng sự hiểu biết và kinh nghiệm trong chăm
sĩc, giáo dục TE RLTT, xin anh/chị hãy vui lịng cho biết mức độ hiểu biết và thực
hiện của anh/chị về các nội dung trong bảng dƣới đây nhƣ thế nào?(trong mỗi
hàng, anh/chị hãy chọn 01 mức độ phù hợp nhất với anh/chị và đánh dấu X vào ơ
tƣơng ứng). Những câu trả lời của anh/chị chỉ đƣợc sử dụng trong nghiên cứu khoa
học và đƣợc hồn tồn giữ bí mật.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị.
Các mức độ lựa chọn
Mức
Mức Mức
Mức độ Mức độ Mức
độ độ rất
độ yếu trung khá độ tốt
kém tốt
bình
Nội dung
I) Sự hiểu biết về lĩnh vực RLTT ở TE
1. Rối loạn tâm thần ở trẻ em (Khái niệm,
các loại RLTT thường gặp ở TE, nguyên
nhân, hậu quả)
2. Vai trị của cha, mẹ, người nuơi dưỡng
trẻ trong hoạt động nhận biết và phịng
tránh RLTT ở trẻ em
3. Kiến thức về sự phát triển tâm vận động
ở TE
4. Các cơng cụ sàng lọc, đánh giá, phát
hiện RLTT ở TE
5. Các cơ sở, trung tâm, đơn vị tại Quảng
Ninh cĩ các hoạt động can thiệp, trợ giúp
TE cĩ RLTT
II) Kỹ năng hƣớng dẫn trợ giúp cho TE
RLTT
1. Hướng dẫn trẻ các bài tập bắt chước một
số hoạt động và việc làm theo người lớn
2. Hướng dẫn trẻ các bài tập để phát triển
nhận thức ở trẻ
3. Hướng dẫn trẻ các bài tập vận động thơ
4. Hướng dẫn trẻ các bài tập vận động tinh
5. Hướng dẫn trẻ các bài tập phối hợp tay
và mắt
21
6. Hướng dẫn trẻ các bài tập phát triển kỹ
năng tư duy
7. Hướng dẫn trẻ các bài tập phát triển kỹ
năng ngơn ngữ
8. Hướng dẫn trẻ các bài tập phát triển kỹ
năng tự lập
9. Hướng dẫn trẻ các bài tập phát triển kỹ
năng quan hệ xã hội
10. Hướng dẫn trẻ các hoạt động thường
ngày: Ăn uống, vệ sinh cá nhân, đưa trẻ đi
học, đi dạo, trước khi đi ngủ
11. Thực hiện hoạt động mát xa cho trẻ
(mát xa: Đầu, tay, ngực, lưng, chân)
Chân thành cảm ơn sự hợp tác giúp đỡ của anh/chị!
22
Phụ lục 7:
PHIẾU LƢỢNG GIÁ SAU TẬP HUẤN
LỚP TẬP HUẤN “NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG HƯỚNG DẪN TRỢ GIÚP
CHO CHA, MẸ, NGƯỜI NUƠI DƯỠNG TRẺ EM RLTT”
Kính thƣa anh/chị!
Để giúp chúng tơi cĩ thể tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ
năng can thiệp, hƣớng dẫn trợ giúp cho cha, mẹ, ngƣời nuơi dƣỡng trẻ em RLTT
hiệu quả hơn, xin anh/chị hãy vui lịng cho biết mức độ hiểu biết và thực hiện của
anh/chị về các nội dung trong bảng dƣới đây nhƣ thế nào?(trong mỗi hàng, anh/chị
hãy chọn 01 mức độ phù hợp nhất với anh/chị và đánh dấu X vào ơ tƣơng ứng).
Những câu trả lời của anh/chị chỉ đƣợc sử dụng trong nghiên cứu khoa học và đƣợc
hồn tồn giữ bí mật.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị.
Các mức độ lựa chọn
Mức
Mức Mức
Mức độ Mức độ Mức
độ độ rất
độ yếu trung khá độ tốt
kém tốt
bình
Nội dung
I) Sự hiểu biết về lĩnh vực RLTT ở TE
1. Rối loạn tâm thần ở trẻ em (Khái niệm,
các loại RLTT thường gặp ở TE, nguyên
nhân, hậu quả)
2. Vai trị của cha, mẹ, người nuơi dưỡng
trẻ trong hoạt động nhận biết và phịng
tránh RLTT ở trẻ em
3. Kiến thức về sự phát triển tâm vận động
ở TE
4. Các cơng cụ sàng lọc, đánh giá, phát
hiện RLTT ở TE
5. Các cơ sở, trung tâm, đơn vị tại Quảng
Ninh cĩ các hoạt động can thiệp, trợ giúp
TE cĩ RLTT
II) Kỹ năng hƣớng dẫn trợ giúp cho TE
RLTT
1. Hướng dẫn trẻ các bài tập bắt chước một
số hoạt động và việc làm theo người lớn
2. Hướng dẫn trẻ các bài tập để phát triển
nhận thức ở trẻ
3. Hướng dẫn trẻ các bài tập vận động thơ
4. Hướng dẫn trẻ các bài tập vận động tinh
5. Hướng dẫn trẻ các bài tập phối hợp tay
và mắt
23
6. Hướng dẫn trẻ các bài tập phát triển kỹ
năng tư duy
7. Hướng dẫn trẻ các bài tập phát triển kỹ
năng ngơn ngữ
8. Hướng dẫn trẻ các bài tập phát triển kỹ
năng tự lập
9. Hướng dẫn trẻ các bài tập phát triển kỹ
năng quan hệ xã hội
10. Hướng dẫn trẻ các hoạt động thường
ngày: Ăn uống, vệ sinh cá nhân, đưa trẻ đi
học, đi dạo, trước khi đi ngủ
11. Thực hiện hoạt động mát xa cho trẻ
(mát xa: Đầu, tay, ngực, lưng, chân)
Chân thành cảm ơn sự hợp tác giúp đỡ của anh/chị!
24
Phụ lục 8:
25
TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ CPRS-R (Dành cho cha mẹ)
Họ và tên trẻ..Tuổi...Nam/Nữ
Lớp ..Trường.Tên cha mẹ.
Ngày làm test.
Hƣớng dẫn: Dưới đây là một loạt những biểu hiện hành vi, trạng thái tâm lý. Xin
anh/chị hãy đọc kỹ và xác định xem con mình cĩ những biểu hiện đĩ khơng và biểu
hiện ở mức độ nào. Sau đĩ khoanh trịn vào một chữ số thích hợp (từ 0-3) biểu thị đúng
nhất hành vi của con mình.
STT Những biểu hiện hành vi Khơng Đơi Thường Hồn
đúng khi xuyên tồn
đúng đúng đúng
1 Hay bực tức, nổi khùng 0 1 2 3
2 Cĩ khĩ khăn khi phải làm hoặc hồn 0 1 2 3
thành những cơng việc được giao về
nhà.
3 Luơn trong tư thế nhấp nhổm hoặc hành 0 1 2 3
động như bị thúc đẩy
4 Rụt rè hay lo sợ 0 1 2 3
5 Địi hỏi mọi thứ phải diễn ra theo đúng ý 0 1 2 3
mình
6 Khơng cĩ bạn 0 1 2 3
7 Hay kêu đau bụng 0 1 2 3
8 Hay gây gổ, đánh nhau 0 1 2 3
9 Trốn tránh,miễn cưỡng hoặc cĩ khĩ 0 1 2 3
khăn khi thực hiện những nhiệm vụ địi
hỏi sự nỗ lực về tâm trí
10 Khĩ tập trung chú ý khi thực hiện các 0 1 2 3
nhiệm vụ học tập, vui chơi
11 Hay cãi lại người lớn 0 1 2 3
12 Khơng hồn thành các bài tập được giao 0 1 2 3
về nhà
13 Vì trẻ quá hiếu động nên khĩ kiểm sốt 0 1 2 3
được khi đưa trẻ đi chơi vào cửa hàng,
siêu thị
14 Sợ gặp người lạ 0 1 2 3
15 Cĩ thĩi quen kiểm tra đi, kiểm tra lại 0 1 2 3
mọi thứ
16 Mất bạn rất nhanh (vì trẻ khơng thích 0 1 2 3
bạn hoặc bạn khơng thích chơi với trẻ
nữa)
17 Hay kêu đau, nhức mỏi cơ thể 0 1 2 3
18 Khơng lúc nào để yên chân tay hoặc quá 0 1 2 3
hiếu động
26
BẢNG TỔNG KẾT PEP-R
Họ tên: Lớp:
Giới tính: Trƣờng:
Ngƣời kiểm tra: Địa chỉ:
Năm Tháng Ngày
Ngày trắc nghiệm:
Ngày sinh:
Tuổi thực:
Thang hành vi A M S Thang phát triển P E F
Quan hệ (R) Bắt chƣớc (I)
Vật liệu (M) Tri giác (P)
Cảm giác (S) Vận động tinh (FM)
Ngơn ngữ (L) Vận động thơ (GM)
*Ghi điểm Tay – Mắt (EH)
A: Phù hợp Nhận thức thể hiện (CP)
M: Bất thường mức độ nhẹ Nhận thức ngơn ngữ (CV)
S: Bất thường mức độ nặng Điểm số phát triển
P: Đạt Tuổi phát triển
E: Cĩ khả năng
F: Khơng đạt
Mơ tả thể chất:
Những hạn chế:
Quan sát hành vi:
Mẫu giao tiếp tự phát:
.............................................................................................................................................
. ........................................................................................................................................
Tiểu mục Hành vi Phát triển
Thổi bong bĩng R M S L I P FM GM EH CP CV
1. Vặn nắp lọ
2. Thổi bong bĩng
3. Di chuyển mắt theo quả bong bĩng
27
4. Duy trì tầm nhìn qua đường giữa
Các khối xúc giác
5. Xem xét các khối xúc giác
Kính vạn hoa
6. Thao tác với kính vạn hoa
7. Thể hiện mắt nhìn thuận
Chuơng gõ
8. Đập nhẹ chuơng 2 lần
Đất nặn và que gỗ
9. Tạo dấu bằng các ngĩn tay
10 Cắm que gỗ vào đất nặn (Điểm số P
nếu 12=P)
11. Lăn đất thành dải
12. Nặn đất thành hình chiếc bát
Rối chĩ và mèo
13. Thao tác con rối bằng tay
14. Bắt chước âm thanh động vật
15. Bắt chước hành động với đồ vật (3)
16. Chỉ vào bộ phận con rối (mắt, mũi,
tai, mồm) (3)
17. Chỉ các bộ phận trên cơ thể mình (mắt,
mũi, tai, mồm) (3)
18. Chơi bằng 2 con rối (câu chuyện).
(điểm số F nếu 13=F)
# 0 0 1 0 # 6 3 5 0 0 3 0
A P
M E
S F
PHIẾU GHI ĐIỂM PEP - R 1
Tiểu mục Hành vi Phát triển
Bảng khối hình học R M S L I P FM GM EH CP CV
19. Chỉ ra các ơ ghép đúng
20. Ghép hình vào các ơ đúng
21. Nghe hiểu tên 3 hình dạng
22. Nĩi tên hình dạng
Bảng xếp hình 1 miếng (4 hình)
23. Ghép các hình vào bảng
28
24. Với ngang qua trước lấy miếng ghép
Bảng hình kích thƣớc
25. Chỉ ra việc sắp xếp các miếng ghép
26. Hồn thành bảng sắp xếp hình kích
cỡ
27. Nĩi được vật lớn hay nhỏ
28. Nghe hiểu vật lớn hay nhỏ
Xếp hình con mèo
29. Chỉ ra việc sắp xếp các mảng hình
(Điểm số F nếu 23=F)
30. Kết hợp chính xác các mảnh hình
(Điểm số F nếu 23=F)
Xếp hình con bị
31. Hồn thành xếp hình con bị (Điểm số
F nếu 23=F)
Đĩa màu và cốc
32. Kết hợp các cốc màu vơi các đĩa màu
(5)
33. Nĩi tên các màu sắc (5)
34. Nghe hiểu tên các màu sắc (5)
Lách cách
35. Nghe và định hướng tới âm thanh của
lách cách
36. Phản ứng với âm thanh của chuơng
(A/M/S), lách cách
# 0 0 1 0 # 0 5 0 1 3 5 3
A P
M E
S F
PHIẾU GHI ĐIỂM PEP - R 2
Tiểu mục Hành vi Phát triển
Các hoạt động thể chất R M S L I P FM GM EH CP CV
37. Đi bộ một mình
38. Vỗ tay
39. Đứng trên một chân (Điểm số F nếu
37=F hay E)
40. Nhảy lên bằng cả 2 chân
41. Bắt chước các vận động thơ
29
42 Chạm ngĩn tay cái vào các ngĩn tay
cịn lại
Chơi với bĩng
43. Bắt bĩng
44. Ném bĩng
45. Đá bĩng
46. Chân thuận thể hiện
47. Mang bĩng (4 bước) (Điểm số F nếu
37=F)
48. Đẩy bĩng (Điểm số P nếu 44=P)
Đi cầu thang
49. Leo cầu thang sử dụng 2 chân luân
phiên (Điểm số F nếu 37=F)
Ghế
50. Ngồi lên ghế
Xe đẩy
51. Tự đẩy xe đẩy
Khăn mặt, cốc/đồ chơi ƣa thích
52. Trị chơi xã hội (Điểm số P nếu 18=P)
53. Tìm những vật bị dấu (Điểm số P nếu
108=P)
Gƣơng
54. Phản ứng với hình ảnh của mình trong
gương (A/M/S)
Tiếp xúc thể chất
55. Phản ứng với sự tiếp xúc thể chất
(A/M/S)
# 2 0 0 0 # 2 0 1 13 0 1 0
A P
M E
S F
PHIẾU GHI ĐIỂM PEP - R 3
PHIẾU GHI ĐIỂM PEP - R 4
Tiểu mục Hành vi Phát triển
Cù lét R M S L I P FM GM EH CP CV
56. Phản ứng khi bị cù (A/M/S)
Huýt sáo
57. Nghe và định hướng với âm thanh của
tiếng cịi
30
58. Phản ứng với âm thanh của tiếng cịi
(A/M/S)
Cử chỉ điệu bộ
59. Phản ứng với cử chỉ điệu bộ
Cốc và nƣớc hoa quả
60. Uống nước trong cốc
Lọ và những đồ vật yêu thích
61. Cử chỉ cần sự giúp đỡ
Các hạt, dây và cột xâu hạt
62. Phản ứng với sợi dây (A/M/S)
63. Xâu chuỗi hạt (1)
64. Lắc chuỗi hạt
65. Lấy hạt ra khỏi cột (6)
66. Xâu hạt vào cột (3) (Điểm số P nếu
63=P)
67. Sử dụng tay kết hợp
68. Đưa đồ vật từ tay này sang tauy khác
Nhận biết
69. Tên con là gì?
70. Nhận biết là trai hay gái
Sách viết của trẻ
71. Viết nguyệch ngoạc tự ý
72. Thể hiện tay thuận
# 0 1 2 0 # 0 2 4 4 1 0 3
A P
M E
S F
PHIẾU GHI ĐIỂM PEP - R 5
Tiểu mục Hành vi Phát triển
Sách ngơn ngữ R M S L I P FM GM EH CP CV
73. Copy đường thẳng đứng (1 trong 3)
(Điểm số F nếu 71= F)
74. Copy đường trịn (1 trong 3) (Điểm số
F nếu 71= F)
75. Copy hình vuơng (1 trong 3) (Điểm
số F nếu 73= F)
76. Copy hình tam giác (1 trong 3) (Điểm số
F nếu 73= F)
31
77. Copy hình kim cương (1 trong 3) (Điểm
số F nếu 73= F)
78. Tơ màu trong đường viền (1 trong 3)
(Điểm số F nếu 71= F)
79.Tơ theo hình dạng (1 trong 3) (Điểm số P
nếu 74-77= P hay E)
Thẻ lơtơ bảng chữ cái
80. Xếp chữ vào ơ (9)
81. Gọi tên các chữ cái (9)
82. Nghe hiểu các chữ cái (9)
83. Copy chữ cái (7) (Điểm số F nếu 73=F)
84. Vẽ hình người (Điểm số F nếu 73=F)
85. Viết được tên mình (Điểm số F nếu 83=F)
Giấy và kéo
86. Dùng kéo cắt giấy
Túi nhỏ với 5 vật
87. Nhận biết và cầm các đồ vật (4) (cĩ
thể cần nhìn hình)
88. Nhận biết đồ vật bằng xúc giác (4)
(khơng cần nhìn hình)
Ghép hình em bé
89. Ghép hình em bé
Chơi tự do
90. Chơi một mình (A/M/S)
91. Khởi đầu tương tác xã hội (A/M/S)
92 .Phản ứng với giọng nĩi của người
kiểm tra (A/M/S)
# 2 1 0 0 # 0 0 3 0 9 4 1
A P
M E
S F
PHIẾU GHI ĐIỂM PEP - R 6
Tiểu mục Hành vi Phát triển
Các khối gỗ và hộp R M S L I P FM GM EH CP CV
93. Xếp khối gỗ thành cột (8)
94. Xếp các khối gỗ vào hộp
95. Đếm 2 và 7 khối
96. Nghe hiểu khái niêm 2 và 6 khối
Cốc và các khối gỗ
32
97. Thực hiện theo hướng dẫn 2 bước
Các khối, quân cờ và hộp
98. Sắp xếp theo 2 cách (6) (Điểm số F
nếu 94=F)
99. Bỏ vào hộp (Điểm số P nếu 98=P hay
E)
Nhắc lại các con số
100. Nhắc lại chuỗi 2 và 3 số
101. Nhắc lại chuỗi 2 và 3 số (lần thử 1:
7-9; 2-4; lần thử 2: 7-1-4; 7-4-8
102. Nhắc lại chuỗi 4 và 5 số (Điểm số F
nếu 100=F)
103. Nhắc lại chuỗi 4 và 5 số (lần thử 1:
5-8-6-1; lần thử 2: 7-1-4-2; 7-4-8-3-1)
Đếm vẹt
104. Đếm to (1-10)
Thẻ số
105. Gọi tên các con số (10)
Cộng và trừ
106. Giải quyết bài tốn dạng 1 (Điểm số
F nếu 95=F)
107. Giải quyết bài tốn dạng 2 (Điểm số
F nếu 95=F)
# 0 0 0 0 # 2 0 1 0 2 3 7
A P
M E
S F
PHIẾU GHI ĐIỂM PEP - R 7
Tiểu mục Hành vi Phát triển
Ba cốc và kẹo R M S L I P FM GM EH CP CV
108. Tìm kẹo dưới cốc (2) (Điểm số F
nếu 53= F hay E)
109. Lấy vật bằng các ngĩn tay nắm chắc
Các thẻ chức năng
110. Ra hiệu cách sử dụng đồ vật (5)
Chuơng
111. Nghe và định hướng âm thanh của
tiếng chuơng
33
112. Phản ứng với âm thanh của tiếng
chuơng (A/M/S)
Chuơng rung tay, thìa và cái lách cách
113. Bắt chước tạo âm thanh (3)
Thẻ phân loại
114. Lựa chọn các thẻ theo màu hay theo
hình dạng (12) (Điểm số F nếu 32=F hay
E)
Kết hợp tranh với đồ vật
115. Kết hợp đồ vật với tranh (5)
116. Gọi tên các đồ vật (5)
117. Đưa các đồ vật theo yêu cầu (3)
118. Giải thích hành động chức năng của
các đồ vật (4)
Bật đèn
119. Tắt và bật đèn
Sách ngơn ngữ
120 Thể hiện sự quan tâm tới sách tranh
121. Nghe hiểu các bức tranh (14)
122. Gọi tên các bức tranh (14)
Lặp lại âm thanh, từ và câu
123. Nhắc lại âm thanh (3) (mmm, baba,
lala)
124. Nhắc lại từ (2) (trên, cốc, bé)
# 0 0 1 0 # 3 3 2 0 0 6 2
A P
M E
S F
PHIẾU GHI ĐIỂM PEP - R 8
Tiểu mục Hành vi Phát triển
Lặp lại âm thanh, từ ngữ và câu R M S L I P FM GM EH CP CV
125. Nhắc lại những câu hay những đoạn
ngắn (2) (Điểm số F nếu 124=F)
126. Nhắc lại những câu đơn giản (2) (Điểm
số F nếu 125=F hay E)
127. Nhắc lại những câu phức tạp (2) (Điểm
số F nếu 126=F hay E)
Hộp, con rối, cốc, chai và bĩng
34
128. Đáp ứng với các hướng dẫn bằng
ngơn ngữ nĩi (4)
Bắt chƣớc
129. Phản ứng với sự bắt chước hành động của
chính mình (Điểm số P nếu 41=P)
130. Phản ứng với sự bắt chước âm thanh
của chính mình (Điểm số P nếu 124=P)
Yêu cầu
131. Thực hiện những yêu cầu đơn giản (3)
Khả năng sử dụng ngơn ngữ của trẻ
132. Sử dụng câu 2 từ (3)
133. Sử dụng câu 4 đên 5 từ (1)
134. Sử dụng số nhiều (từ “Những”) (2)
135. Sử dụng đại từ và từ sở hữu (1)
Sách ngơn ngữ
136. Đọc những từ một tiếng (từ ngắn) (3)
137. Đọc những câu ngắn (Điểm số F nếu
136=F hay E)
138. Đọc mắc ít lỗi (Điểm số F nếu
137=F hay E)
139. Đọc hiểu (Điểm số F nếu 137=F
hay E) (2)
140. Đọc và làm theo hướng dẫn (Điểm
số F nếu 137=F hay E)
Rổ cất đồ
141. Xếp nhanh các đồ vật hàng ngày vào
rổ
Vẫy tay
142. Vẫy tay tạm biệt (Điểm số P nếu 41=P)
Véo
143. Phản ứng khi bị véo (A/M/S)
# 0 0 1 0 # 3 0 0 0 0 4 11
A P
M E
S F
35
PHIẾU GHI ĐIỂM PEP - R 9
Những hành vi đƣợc quan sát thấy Hành vi
R M S L
144. Khám phá mơi trường kiểm tra
145. Kiểm tra vật liệu đánh giá
146. Tương tác với mắt l
147. Phản ứng thị giác
148. Phản ứng thính giác
149. Quan tâm đến cấu tạo đồ vật
150. Phản ứng vị giác
151. Phản ứng khứu giác
152. Đáp ứng với người kiểm tra
153. Hành vi khi tham gia vào các bài tập
154. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người kiểm tra
155. Phản ứng sợ hãi
156. Vận động và phong cách riêng
157. Nhận thức về sự cĩ mặt của người kiểm tra
158. Hợp tác với người kiểm tra
159. Phạm vi chú ý
160. Khả năng chấp nhận sự xen ngang
161. Ngữ điệu và sự chuyển giọng
162. Bập bẹ
# 7 4 6 2
A
M
S
PHIẾU GHI ĐIỂM PEP - R 10
Hành vi
Những hành vi đƣợc quan sát thấy
R M S L
163. Sử dụng từ
164. Sử dụng ngơn ngữ theo phong cách riêng và biệt
ngữ
165. Nhại lời trì hỗn
166. Nhại lời ngay lập tức
36
167. Kéo dài từ hoặc âm thanh
168. Sử dụng đại từ
169. Tính dễ hiểu của lời nĩi
170. Năng lực ngữ pháp
171. Giao tiếp tự nhiên
172. Tạo động cơ bởi những phần thưởng hiện hữu
173. Tạo động cơ bởi những củng cố cĩ tính xã hội
174. Tạo động cơ bởi những củng cố thực chất
# 1 2 0 9
A
M
S
37
38
39
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_dich_vu_cong_tac_xa_hoi_doi_voi_tre_em_roi_loan_tam.pdf
- Trichyeu_DoAnhHoa.pdf