BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
------
MAI THỊ LÊ HẢI
DẠY HỌC TÍCH HỢP LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG
TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Lí luận và PPDH Tiểu học
Mã số: 9.14.01.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Tuyết Nga
PGS.TS Nguyễn Thị Thấn
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các kết
quả nghiên cứu t
284 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương trong môn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong luận án này là trung thực, chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất
kỳ cơng trình của các tác giả khác.
N n t n n m 2020
Tác giả luận án
Mai Thị Lê Hải
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu luận án, tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ quý
báu của các cá nhân và tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Tuyết Nga và PGS.TS
Nguyễn Thị Thấn, hai ngƣời thầy đã giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình trong suốt quá
trình học tập và hồn thiện luận án.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Ban
chủ nhiệm Khoa Giáo dục Tiểu học các thầy cơ giáo, các nhà khoa học đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hồn thành nhiệm vụ
nghiên cứu sinh.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh của các
trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên; đặc biệt là trƣờng tiểu học Lạc Long Quân (thành phố
Tuy Hịa), trƣờng tiểu học Âu Cơ (huyện Sơng Cầu) và trƣờng tiểu học Sơn Hà
(huyện Sơn Hịa) tỉnh Phú Yên đã tạo điều kiện hỗ trợ và hợp tác cùng chúng tơi
trong quá trình khảo sát thực trạng và thực nghiệm đề tài luận án.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa Giáo dục Tiểu học và Mầm
non trƣờng Đại học Phú Yên đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tơi đƣợc học
tập và nghiên cứu. Tơi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhà khoa
học, các chuyên gia.
Cuối cùng, tơi chân thành cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình đã dành
cho tơi tình cảm lớn lao và niềm tin để hồn thành luận án.
Tơi xin trân trọng biết ơn!
N n t n n m 2020
Tác giả luận án
Mai Thị Lê Hải
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Viết tắt Viết đầy đủ
DH Dạy học
DHTH Dạy học tích hợp
ĐC Đối chứng
ĐLĐP Địa lí địa phƣơng
GD Giáo dục
GV Giáo viên
HS Học sinh
LSĐP Lịch sử địa phƣơng
LSĐLĐP Lịch sử, địa lí địa phƣơng
NL Năng lực
PPDH Phƣơng pháp dạy học
PTDH Phƣơng tiện dạy học
SGK Sách giáo khoa
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thơng
TN Thực nghiệm
DANH MỤC BẢNG
Bản 1.1. Dan s c c c trường tiến n đ ều tra thực trạng ............................... 45
Bảng 1.2. Mục đíc của việc dạy học tích hợp LSĐLĐP .......................................... 47
Bảng 1.3. Kết quả đ ều tra mức đ và hiệu quả sử dụn c c p ươn p p để tổ
chức dạy học LSĐLĐP .............................................................................................. 51
Bảng 1.4. M t số thuận lợi khi tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP .......................... 54
Bảng 1.5. M t số k ĩ k n k tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ......................... 55
Bảng 1.6. Mong muốn của GV trong hỗ trợ để tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP 56
Bảng 1.7. Kết quả khảo sát nhận thức của HS về LSĐLĐP tỉnh Phú Yên .............. 59
Bảng 2.1. Bảng số liệu về dân số của các đơn vị hành chính tỉnh Phú Yên năm 2015 ... 65
Bản 2.2. Địa chỉ tích hợp n i dung lịch sử địa p ươn .......................................... 76
Bản 2.3. Địa chỉ tích hợp n dun địa lí địa p ươn ............................................ 79
Bảng 2.4. Bảng gợi ý n i dung các dự án học tập về LSĐLĐP ................................ 83
Bảng 2.5. Bảng gợi ý tình huống cĩ vấn đề trong dạy học tích hợp LSĐLĐP ......... 93
Bảng 2.6. Bảng gợ ý trị c ơ tíc ợp n dun LSĐLĐP .................................... 102
Bảng 2.7. Bản t êu c í đ n sản phẩm của HS qua dự án học tập ................ 113
Bảng 2.8. Bản t êu c í đ n n n lực hợp tác nhĩm ...................................... 114
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm qui trình dạy học tích hợp ................................... 120
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp ....................................................... 120
Bản 3.3.T êu c í v t an đo tron t ực nghiệm .................................................. 125
Bảng 3.4. Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) phần Lịch sử lớp 4 ... 126
Bảng 3.5. Xếp loại mức đ nhận thức qua đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 4 ... 127
Bảng 3.6. Phân phố đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 5 ........................... 127
Bảng 3.7. Xếp loại mức đ nhận thức qua đ ểm kiểm tra lần 1 phần Lịch sử lớp 5 ... 128
Bảng 3.8. Giá trị các thơng số sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 4 ............................ 129
Bảng 3.9. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 4 .......... 129
Bảng 3.10. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Lịch sử lớp 4 ........ 130
Bảng 3.11. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 4 lần 2 n ĩm ĐC ............................... 130
Bảng 3.12. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 4 lần 2 nhĩm TN ................................ 130
Bảng 3.13. Giá trị các thơng số sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 5 .......................... 132
Bảng 3.14. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Lịch sử lớp 5 ........ 132
Bảng 3.15. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Lịch sử lớp 5 ........ 133
Bảng 3.16. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 5 lần 2 n ĩm ĐC ............................... 133
Bảng 3.17. Tần suất đ ểm phần Lịch sử lớp 5 lần 2 nhĩm TN ................................ 133
Bảng 3.18. Giá trị các thơng số sau t c đ ng phần Địa lí lớp 4 ............................ 136
Bảng 3.19. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng phần Địa lí lớp 4 .......... 136
Bảng 3.20. Tần suất đ ểm Địa lí 4 lần 2 n ĩm ĐC ................................................. 137
Bảng 3.21. Tần suất đ ểm Địa lí 4 lần 2 nhĩm TN ................................................. 137
Bảng 3.22. Xếp loại mức độ nhận thức qua kiểm tra lần 2 phần Địa lí lớp 4 ... 138
Bảng 3.23. Giá trị các thơng số sau t c đ ng tiết Địa lí địa p ươn ..................... 139
Bảng 3.24. Kiểm chứng T-test bài kiểm tra sau t c đ ng tiết Địa lí địa p ươn ... 139
Bảng 3.25. Tần suất đ ểm Địa lí 5 lần 2 n ĩm TN sau t c đ ng ............................ 140
Bảng 3.26. Tần suất đ ểm Địa lí 5 lần 2 n ĩm ĐC sau t c đ ng ........................... 140
Bảng 3.27. Xếp loại mức đ nhận thức qua kiểm tra lần 2 tiết Địa lí địa p ươn . 141
Bảng 3.28. Hứng thú học tập của học sinh lớp thực nghiệm .................................. 142
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, LƢỢC ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ “xƣơng cá” ...................................................................................... 26
Hình 1.2. Sơ đồ “mạng nhện ..................................................................................... 27
Hình 2.1. Nơi thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam của tỉnh Phú Yên ........ 110
Hình 2.2. Chân dung đồng chí Phan Lƣu Thanh .................................................... 111
Biểu đồ 1.1. Nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc dạy học LSĐLĐP ...... 47
Biểu đồ 1.2. Nguồn thu thập thơng tin để dạy học tích hợp LSĐLĐP ..................... 48
Biểu đồ 1.3. Các hoạt động tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ở tiểu học ................ 49
Biểu đồ 1.4. Mức độ tổ chức dạy học tích hợp các nội dung LSĐLĐP ................... 50
Biểu đồ 1.5. Tần suất sử dụng các phƣơng pháp dạy học LSĐLĐP ......................... 51
Biểu đồ 1.6. Phƣơng tiện dạy học đƣợc sử dụng trong dạy học tích hợp LSĐLĐP .......... 52
Biểu đồ 1.7. Mức độ tham gia các hoạt động học tập của học sinh .......................... 53
Biểu đồ 1.8. Hứng thú học tập LSĐLĐP của HS ..................................................... 57
Biểu đồ 1.9. Các hoạt động học tập của HS khi học LSĐLĐP ................................. 57
Biểu đồ 1.10. Khĩ khăn của HS khi học tập các nội dung về LSĐLĐP .................. 58
Bản đồ 2.1. Bản đồ Khống sản tỉnh Phú Yên ........................................................ 109
Biểu đồ 3.1. Biểu diễn ĐTB của lớp TN và ĐC phần Lịch sử lớp 4 ..................... 131
Biểu đồ 3.2. Biểu diễn ĐTB của lớp TN và ĐC phần Lịch sử lớp 5 ..................... 134
Biểu đồ 3.3. Điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC phần Địa lí lớp 4 .......................... 138
Biểu đồ 3.4. Điểm kiểm tra của lớp TN và ĐC tiết Địa lí địa phƣơng ........................ 140
Sơ đồ 2.1. Qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học ... 67
Lƣợc đồ 2.1. Lƣợc đồ câm các đơn vị hành chính tỉnh Phú Yên ............................ 112
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
8. Đĩng gĩp của luận án .................................................................................... 5
9. Những luận điểm bảo vệ ............................................................................... 6
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC DẠY HỌC TÍCH HỢP
LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TRONG MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ................................................................................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Dạ ọc tíc ợp ..................................................................................... 7
1.1.2. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa p ươn ở tiểu học .................................. 12
1.2. Lí luận về dạy học tích hợp ................................................................... 20
1.2.1. K n ệm về dạ ọc tíc ợp .............................................................. 20
1.2.2. Mục t êu dạ ọc tíc ợp ..................................................................... 23
1.2.3. Đặc đ ểm dạ ọc tíc ợp .................................................................... 24
1.2.4. ìn t ức v mức đ dạ ọc tíc ợp ................................................. 26
1.2.5. Qu trìn dạ ọc tíc ợp .................................................................... 29
1.3. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong mơn Lịch sử và Địa
lí ở tiểu học ..................................................................................................... 31
1.3.1. K n ệm dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn ......................... 31
1.3.2. C ươn trìn mơn Lịc sử v Địa lí ở t ểu ọc .................................... 32
1.3.3. Va trị dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn ở t ểu ọc ............. 34
1.3.4. K ả n n dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn tron mơn Lịc sử
v Địa lí ở t ểu ọc .......................................................................................... 35
1.4. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh tiểu học với việc dạy học tích hợp
lịch sử, địa lí địa phƣơng cho học sinh tỉnh Phú Yên ................................ 41
1.4.1. Đặc đ ểm tâm lí ..................................................................................... 41
1.4.2. Đặc đ ểm n ận t ức .............................................................................. 41
1.5. Thực trạng dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong mơn
Lịch sử và Địa lí ở các trƣờng tiểu học tỉnh Phú Yên ................................ 44
1.5.1. K qu t về đ ều tra ............................................................................. 44
1.5.2. Kết quả đ ều tra ..................................................................................... 46
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 61
CHƢƠNG 2: QUI TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP DẠY HỌC TÍCH HỢP
LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TRONG MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TỈNH PHƯ YÊN........................................ 62
2.1. Nguyên tắc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong mơn
Lịch sử và Địa lí ở trƣờng Tiểu học ............................................................. 62
2.1.1. Đảm bảo mục t êu n dun c ươn trìn mơn Lịc sử v Địa lí ....... 62
2.1.2. Đảm bảo tín vừa sức ........................................................................... 63
2.1.3. Đảm bảo tín x c t ực vớ t ực t ễn ..................................................... 64
2.1.4. Đảm bảo tín l n oạt v s n tạo ...................................................... 65
2.1.5. Đảm bảo tín k ả t v ệu quả ......................................................... 66
2.2. Xây dựng qui trình dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong
mơn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên ........................ 67
2.2.1. Qu trìn dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn tron mơn Lịc sử
v Địa lí ở t ểu ọc .......................................................................................... 67
2.2.2. ướn dẫn t ực ện qu trìn .............................................................. 68
2.2.3. Đ ều k ện t ực ện qu trìn ................................................................ 72
2.3. Một số biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong
mơn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên ........................ 73
2.3.1. X c địn n dun lịc sử địa lí tỉn P ú Yên ..................................... 73
2.3.2. Vận dụn m t số p ươn p p dạ ọc tron dạ ọc tíc ợp lịc sử
địa lí địa p ươn tron mơn Lịc sử v Địa lí c o ọc s n t ểu ọc tỉn P ú
Yên ................................................................................................................... 81
2.3.3. T n cườn sử dụn p ươn t ện dạ ọc .......................................... 108
2.3.4. Đổ mớ đ n tron dạ ọc tíc ợp lịc sử địa lí địa p ươn . 112
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 118
CHƢƠNG 3: KHẢO NGHIỆM VÀ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....... 119
3.1. Khảo nghiệm về qui trình và biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa
phương .......................................................................................................... 119
3.1.1. Mục đíc k ảo n ệm ........................................................................ 119
3.1.2. Đố tượn k ảo n ệm ....................................................................... 119
3.1.3. P ươn p p k ảo n ệm ................................................................. 119
3.1.4. Kết quả k ảo n ệm ........................................................................... 119
3.2. Khái quát quá trình thực nghiệm ....................................................... 122
3.2.1. Mục đíc t ực n ệm ......................................................................... 122
3.2.2. N dun t ực n ệm ......................................................................... 122
3.2.3. P ạm v t ực n ệm ........................................................................... 122
3.2.3. Qu trìn t ực n ệm ......................................................................... 122
3.2.4. Tổ c ức t ực n ệm ........................................................................... 123
3.2.5. T êu c í v t an đo tron t ực n ệm ............................................. 125
3.3. Thực nghiệm thăm dị .......................................................................... 126
3.3.1. Mục t êu ............................................................................................... 126
3.3.2. T ến n t ực n ệm ........................................................................ 126
3.3.3. Kết quả t ực n ệm ........................................................................... 126
3.4. Thực nghiệm tác động vịng 1 ............................................................. 128
3.4.1. Mục t êu ............................................................................................... 128
3.4.2. T ến n t ực n ệm ........................................................................ 128
3.4.3. Kết quả t ực n ệm ........................................................................... 128
3.5. Thực nghiệm tác động vịng 2 ............................................................. 135
3.5.1. Mục t êu ............................................................................................... 135
3.5.2. T ến n t ực n ệm ........................................................................ 135
3.5.3. Kết quả t ực n ệm ........................................................................... 135
3.6. Đánh giá chung kết quả thực nghiệm................................................. 142
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 143
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 144
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ ................................................. 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 148
PHỤ LỤC
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam hiện nay địi hỏi giáo dục phải đổi
mới mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp dạy học theo tinh thần Nghị quyết TW 8
khĩa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW)[5] “đổi mớ c n bản, tồn diện giáo dục v đ o
tạo đ p ứng yêu cầu cơng nghiệp hĩa, hiện đạ ĩa tron đ ều kiện kinh tế thị trường
địn ướng xã h i chủ n ĩa v i nhập quốc tế”. Trong đĩ, giáo dục phổ thơng
phải tập trung vào phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành năng lực, phẩm chất của
ngƣời cơng dân; nâng cao kĩ năng, năng lực thực hành và vận dụng kiến thức vào
thực tế; phát triển khả năng tự học, sáng tạo. Yêu cầu này địi hỏi trong quá trình dạy
học, ngƣời giáo viên (GV) khơng chỉ truyền đạt kiến thức của từng mơn học riêng rẽ
mà phải biết dạy tích hợp các kiến thức khoa học, đặc biệt dạy cho học sinh (HS)
cách thu thập, chọn lọc, xử lí thơng tin và biết vận dụng các kiến thức khoa học vào
các tình huống thực tiễn.
Dạy học tích hợp (DHTH) là quan điểm dạy học trong đĩ GV tổ chức, hƣớng
dẫn, giúp HS phát huy khả năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng, của nhiều lĩnh vực
khác nhau nhằm giải quyết cĩ hiệu quả các tình huống trong học tập và trong cuộc
sống. Quan điểm dạy học này đƣợc thực hiện trong quá trình hình thành tri thức, rèn
luyện và phát triển những kĩ năng, năng lực cần thiết, đặc biệt là năng lực giải quyết
vấn đề. Tính tích hợp cịn thể hiện qua cách huy động, tổng hợp, liên hệ các yếu tố
của nhiều lĩnh vực với nhau để giải quyết hiệu quả một vấn đề với nhiều mục tiêu
khác nhau [17]. Hiện nay, dạy học tích hợp ở tiểu học đƣợc thể hiện trong các mơn
tích hợp nhƣ Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Lịch sử và Địa lí. DHTH cịn đƣợc thực
hiện trong nội bộ mơn học và tích hợp lồng ghép những nội dung giáo dục thực tiễn,
cần thiết vào bài học sẵn cĩ của một mơn học nhƣ giáo dục mơi trƣờng, giáo dục
dân số, giáo dục lịch sử, địa lí địa phƣơng,...
Chƣơng trình mơn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học đƣợc xây dựng dựa trên quan
điểm chọn nội dung trọng tâm là hoạt động của con ngƣời và những thành tựu của
hoạt động qua khơng gian và thời gian. Nội dung mơn học đƣợc “mở rộng và nâng
cao hiểu biết của HS về mơi trƣờng xung quanh: những sự kiện, nhân vật lịch sử,
2
những kiến thức ban đầu về điều kiện sống, dân cƣ, một số hoạt động kinh tế văn hĩa
của đất nƣớc và châu lục”[139]. Nội dung chƣơng trình cịn gắn liền với địa phƣơng,
“liên hệ nội dung bài học với những nét đặc thù, tiêu biểu của lịch sử, địa lí ở địa
phƣơng”[139]. Điều này cho thấy chƣơng trình mơn Lịch sử và Địa lí đã thể hiện rõ
quan điểm tích hợp nội dung học tập với các vấn đề xã hội, các vấn đề thực, đáp ứng
yêu cầu đổi mới của giáo dục và đào tạo.
Việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng (LSĐLĐP) trong mơn Lịch sử
và Địa lí bằng cách dạy tiết học riêng, một phần của bài học hoặc liên hệ vào nội
dung bài học. GV tổ chức bài học trên lớp giúp HS nắm rõ hơn các biểu tƣợng về lịch
sử, địa lí của Việt Nam, liên hệ, tìm hiểu những nét đặc trƣng, tiêu biểu của địa
phƣơng. GV đƣa ra các câu hỏi, các bài tập, tình huống gợi ý liên quan đến nội dung
địa phƣơng để HS tự tìm hiểu, khám phá nhằm khắc sâu kiến thức mơn học. GV đƣợc
tạo điều kiện tổ chức các giờ học ngồi lớp, tham quan các cảnh quan, các di tích lịch
sử - văn hĩa, gặp gỡ các cá nhân và tập thể đã trực tiếp tham gia vào các sự kiện lịch
sử, các hoạt động xã hội, giúp HS hiểu biết hơn về địa phƣơng, về cuộc sống xung
quanh, những thuận lợi và khĩ khăn của địa phƣơng mình. Những kiến thức cĩ giá trị
thực tiễn này giúp HS cĩ khả năng vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, vào cơng việc
lao động sản xuất tại địa phƣơng, bảo vệ mơi trƣờng, thiên nhiên và di sản văn hĩa,
gĩp phần giáo dục cho HS tình cảm với quê hƣơng, đất nƣớc, ý thức trách nhiệm và
nghĩa vụ cao cả của ngƣời cơng dân đối với quê hƣơng đất nƣớc.
Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, nằm giữa đèo Cù
Mơng ở phía Bắc và đèo Cả ở phía Nam với cánh đồng lúa bạt ngàn và bờ biển dài
xanh ngắt. Phú Yên là quê hƣơng cách mạng, cĩ truyền thống anh hùng, kiên
cƣờng, bất khuất và nền văn hĩa đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam. Những đặc
điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đĩ đã tạo nên nét đặc trƣng cho vùng đất
Phú Yên. Ngày nay, Phú Yên đƣợc biết đến là “xứ sở hoa vàng trên cỏ xanh”, là
điểm đến hấp dẫn, thân thiện.
Hiện nay, việc hƣớng dẫn dạy học tích hợp LSĐLĐP chƣa thể hiện rõ trong
SGK và sách giáo viên, nên một số nơi GV chƣa thực hiện việc tích hợp hiệu quả.
3
Một số GV khơng dạy các tiết lịch sử địa phƣơng, địa lí địa phƣơng mặc dù các tiết
học này đƣợc qui định trong phân phối chƣơng trình. Nguyên nhân là do các kiến
thức về địa phƣơng thì nhiều, mà thời lƣợng phân bố trong chƣơng trình lớp 4 chỉ 2
tiết/năm, lớp 5 là 4 tiết/năm học. GV ngại dạy hoặc nếu cĩ thì chỉ mang tính hình
thức, máy mĩc, đối phĩ hoặc thay thế các tiết học này bằng các tiết ơn tập, kiểm tra.
Trong các tiết lịch sử địa phƣơng, địa lí địa phƣơng của chƣơng trình, GV thƣờng
chƣa khai thác triệt để nội dung địa phƣơng, những vấn đề thời đại chƣa đáp ứng
yêu cầu thực tế, hình thức dạy học chƣa phát huy tính tích cực học tập của HS. Các
tài liệu dạy học nội dung địa phƣơng đƣợc biên soạn tự phát, thiếu tính đồng bộ.
Trên thực tế GV thƣờng chỉ dựa trên kinh nghiệm, tài liệu mà GV và HS sƣu tầm
đƣợc nên hiệu quả các kiến thức địa phƣơng đƣa vào bài học chƣa cao, chƣa liên hệ
trực tiếp đến nơi HS sinh sống. Bên cạnh đĩ những nghiên cứu về dạy học LSĐLĐP
ở tiểu học cịn ít, GV khơng cĩ hƣớng dẫn về qui trình, biện pháp dạy học tích hợp
LSĐLĐP và khĩ khăn trong việc tìm kiếm tài liệu.
Từ những bối cảnh nhƣ trên, chúng tơi quyết định chọn vấn đề “Dạy học tích
hợp lịch sử, địa lí địa phương trong mơn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học
tỉnh Phú Yên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
2.1. Khách thể nghiên cứu:
- Quá trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
2.2. Đối tượng nghiên cứu:
Qui trình và biện pháp tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch sử
và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung tìm hiểu lịch sử, địa lí tỉnh Phú Yên, quá
trình dạy học tích hợp nội dung này trong mơn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học cĩ chú ý kết
nối với chƣơng trình mới đặc biệt là phẩm chất và năng lực.
- Địa bàn điều tra: Giáo viên và học sinh khối lớp 4, 5 ở 20 trƣờng tiểu học
tỉnh Phú Yên.
- Địa điểm thực nghiệm: trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân - thành phố Tuy
4
Hịa, trƣờng Tiểu học Sơn Hà - huyện Sơn Hịa, trƣờng Tiểu học Âu Cơ - thị xã
Sơng Cầu.
- Thời gian thực nghiệm: năm học 2018 - 2019
- Kế hoạch bài học thực nghiệm:
+ Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở đàng Trong (Phần Lịch sử lớp 4)
+ Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền
Trung (tiếp theo) (Phần Địa lí lớp 4)
+ Bài 26: Tiến về Dinh Độc Lập (Phần Lịch sử lớp 5)
+ Bài: Thiên nhiên Phú Yên (Phần Địa lí địa phƣơng lớp 5)
4. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu xây dựng qui trình và đề xuất các biện pháp dạy học tích hợp
LSĐLĐP trong mơn Lịch sử và Địa lí nhằm nâng cao kết quả học tập nội dung này
cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích trên, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Tìm hiểu cơ sở lí luận về dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch sử và
Địa lí ở tiểu học.
- Khảo sát thực trạng dạy học tích hợp LSĐLĐP ở một số trƣờng tiểu học trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Xây dựng qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch sử và Địa lí.
- Đề xuất các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch sử và Địa
lí cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên
- Khảo nghiệm và thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa
học của đề tài.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhĩm các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Thu thập, phân tích, tổng hợp, đánh giá các tài liệu về tâm lí học, giáo dục
học, phƣơng pháp dạy học bộ mơn, dạy học tích hợp và các tài liệu cĩ liên quan đến
lịch sử, địa lí địa phƣơng tỉnh Phú Yên.
5
- Nghiên cứu chƣơng trình và SGK hiện hành để xác định các kiến thức cần
thiết để tích hợp các nội dung LSĐLĐP tỉnh Phú Yên.
6.2. Nhĩm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- P ươn p p đ ều tra k ảo s t: Phiếu Anket đƣợc xây dựng nhằm tìm hiểu
thực trạng việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch sử và Địa lí ở
các trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- P ươn p p quan s t sư p ạm: dự giờ một số tiết học của GV và HS tiểu
học nhằm tìm hiểu thêm về cách thức tổ chức mà GV thƣờng sử dụng và hiệu quả
của tiết dạy. Chúng tơi kết hợp với quan sát để ghi chép diễn biến của tiết học làm
căn cứ để đƣa ra kết luận.
- P ươn p p p ỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp HS, GV, cán bộ quản lí về một
số vấn đề dạy học LSĐLĐP ở trƣờng tiểu học.
- P ươn p p c u ên a: lấy ý kiến đĩng gĩp của một số nhà khoa học, các
GV tiểu học trong quá trình khảo sát, điều tra cũng nhƣ khảo nghiệm, thực nghiệm
sƣ phạm cho việc tổ chức dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch sử và Địa lí ở
tiểu học.
- P ươn p p t ực n ệm sư p ạm: khẳng định tính khả thi và hiệu quả của
qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP và một số biện pháp tổ chức dạy học LSĐLĐP
do tác giả đề xuất.
6.3. Nhĩm các phương pháp bổ trợ: Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê tốn học
trong xử lí các số liệu thu thập; phần mềm SPSS và Excel để phân tích kết quả điều
tra thực trạng, thực nghiệm sƣ phạm.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc qui trình và các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP
trong mơn Lịch sử và Địa lí phù hợp với HS tiểu học ở Phú Yên và áp dụng chúng
một cách linh hoạt, hiệu quả, đảm bảo các nguyên tắc dạy học tích hợp thì kết quả
học tập LSĐLĐP sẽ đƣợc nâng cao.
8. Đĩng gĩp của luận án
8.1. Về lí luận
- Hệ thống hĩa một số vấn đề lí luận về tích hợp và dạy học tích hợp.
6
- Xây dựng các nguyên tắc, qui trình dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn
Lịch sử và Địa lí ở tiểu học.
- Đề xuất các biện pháp dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch sử và Địa
lí ở tiểu học
8.2. Về thực tiễn
- Đánh giá khái quát thực trạng về nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ
chức dạy học tích hợp LSĐLĐP ở một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên
hiện nay; trên cơ sở đĩ chỉ ra những bất cập, hạn chế trong tổ chức dạy học tích hợp
LSĐLĐP của GV và tìm hiểu nguyên nhân.
- Tiến hành tổ chức thực nghiệm dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch
sử và Địa lí ở một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
9. Những luận điểm bảo vệ
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP là cần thiết và phù hợp với mục tiêu chƣơng trình
tiểu học.
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP khơng chỉ đƣợc hình thành và rèn luyện qua các
hoạt động học tập trên lớp mà cịn đƣợc trải nghiệm thơng qua thực tiễn tại địa
phƣơng nơi HS đang sinh sống.
- Dạy học tích hợp LSĐLĐP tỉnh Phú Yên trong mơn Lịch sử và Địa lí qua việc
vận dụng qui trình và các biện pháp tổ chức DHTH phù hợp là con đƣờng đem lại hiệu
quả cho việc dạy học LSĐLĐP cho HS tiểu học tỉnh Phú Yên.
10. Cấu trúc của luận án
Ngồi phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính của luận án đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở khoa học của việc dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng
trong mơn Lịch sử và Địa lí ở trƣờng tiểu học.
Chƣơng 2. Qui trình và biện pháp dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng
trong mơn Lịch sử và Địa lí cho học sinh tiểu học tỉnh Phú Yên.
Chƣơng 3. Khảo nghiệm và thực nghiệm sƣ phạm.
7
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC DẠY HỌC TÍCH HỢP LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ
ĐỊA PHƢƠNG TRONG MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Dạy học tích hợp
1.1.1.1. Trên thế giới
Dạy học tích hợp (DHTH) đã và đang là một trào lƣu sƣ phạm hiện đại bên
cạnh các trào lƣu sƣ phạm khác nhƣ: dạy học theo dự án, dạy học giải quyết vấn đề,
dạy học tƣơng tác, dạy học phân hĩa, DHTH mang lại hiệu quả giáo dục nhanh
chĩng và rõ rệt, nhắm vào nhiều mục đích, ngƣời học đƣợc tích lũy thêm thơng tin
kiến thức mới một cách nhẹ nhàng.
Từ thế kỉ XX, các hội thảo về việc thực hiện quan điểm giáo dục tích hợp do
UNESCO tổ chức đƣợc các nhà giáo dục trên thế giới quan tâm. Quan điểm tích hợp
chƣơng trình giáo dục đƣợc ghi rõ trong chƣơng trình cải cách giáo dục của một số
nƣớc. Đây đƣợc coi nhƣ là một yêu cầu bắt buộc. Một số quốc ... sự kết hợp một cách hữu
cơ, cĩ hệ thống các kiến thức, khái niệm quen thuộc, các mơn học khác nhau thành
một nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn đƣợc
đề cập trong các mơn học đĩ” [85].
Theo Đỗ Hƣơng Trà, Trần Thị Thanh Thủy “Tích hợp cĩ nghĩa là sự hợp nhất,
sự hịa nhập, sự kết hợp. Đĩ là sự hợp nhất hay cá thể hĩa các bộ phận khác nhau để
đƣa tới một đối tƣợng mới nhƣ là một thể thống nhất dựa trên những nét bản chất
của các thành phần, đối tƣợng chứ khơng phải là phép cộng giản đơn những thuộc
tính của những thành phần ấy”[91; tr.13], [94].
Nhƣ vậy, cĩ nhiều phát biểu khác nhau về tích hợp nhƣng cĩ điểm chung về
quan niệm tích hợp. Chúng ta cĩ thể hiểu:
- Tích hợp là sự kết hợp một cách hữu cơ, cĩ hệ thống những kiến thức trong
một mơn học hoặc giữa các mơn học với nhau thành một thể thống nhất.
- Tích hợp là lồng ghép những nội dung cần thiết vào nội dung vốn cĩ của
mơn học. Đây là một trong những quan điểm giáo dục nhằm nâng cao NL ngƣời
học, giúp ngƣời học tiếp thu, vận dụng kiến thức, kĩ năng mà mình học đƣợc nhằm
giải quyết một vấn đề.
1.2.1.2. Dạy học tích hợp
Dạy học tích hợp (DHTH) là một quan niệm dạy học nhằm hình thành và phát
triển ở HS những NL cần thiết trong đĩ cĩ NL vận dụng kiến thức vào giải quyết cĩ
hiệu quả những tình huống thực tiễn.
22
Theo Từ điển Giáo dục học: “DHTH là hành động liên kết các đối tƣợng
nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau
trong cùng một kế hoạch dạy học”[43; tr.321]
Bên cạnh đĩ, thuật ngữ DHTH đƣợc đề cập dƣới nhiều tiếp cận khác nhau nhƣ:
Tại Hội nghị phối hợp trong chƣơng trình của UNESCO - Paris 1972, Các học
giả đã đƣa ra định nghĩa: DHTH các khoa học là m t cách trình bày các khái n ệm và
nguyên lí khoa ọc cho phép d ễn đạt sự t ốn n ất cơ bản của tư tưởn khoa ọc
tránh n ấn quá mạn oặc quá sớm sự sai khác ữa các khoa ọc; Tại hội nghị, nhiều
đại biểu cũng cho rằng DHTH nhằm hƣớng đến các mục tiêu: (1) Gắn HS với những
tình huống học tập cĩ thực trong cuộc sống; (2) Vận dụng những NL cơ bản cần cho
HS vào xử lí các tình huống cĩ ý nhĩa trong cuộc sống, tạo nền tảng, động lực cho hoạt
động học tập tiếp theo; (3) Thiết lập mối liên hệ giữa các kiến thức đã học và vận dụng
các kiến thức đĩ vào tình huống thực, cĩ ý nghĩa trong cuộc sống [33].
Nguyễn Đức Cƣơng [29; tr.520] cho rằng: “DHTH là dạy học những nội dung
kiến thức liên quan đến hai hay nhiều mơn học. “Tích hợp” là nĩi đến phƣơng pháp
và mục tiêu của hoạt động dạy học. DHTH phải xác định các nội dung kiến thức
của hai hay nhiều mơn học (liên mơn) để dạy học, tránh việc ngƣời học phải học lại
cùng một nội dung ở những mơn học khác nhau. Đối với những kiến thức liên mơn
nhƣng cĩ một mơn chiếm ƣu thế thì cĩ thể bố trí dạy trong chƣơng trình của mơn đĩ
và khơng dạy lại ở các mơn khác”.
Theo Đỗ Ngọc Thống [89; tr. 2] “DHTH là định hƣớng dạy học trong đĩ GV tổ
chức, hƣớng dẫn để HS phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng
thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, thơng qua đĩ mà hình thành những kiến thức, kĩ năng
mới; giải quyết cĩ hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống đƣợc thực hiện
ngay trong quá trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng; phát triển đƣợc NL cần thiết,
nhất là NL vận dụng tổng hợp các tri thức, kĩ năng và giải quyết vấn đề”.
Ở gĩc độ lí luận dạy học, theo Nguyễn Văn Khải [57] : “DHTH tạo ra các tình
huống liên kết tri thức các mơn học, đĩ là cơ hội phát triển các NL của HS. Khi xây
dựng các tình huống vận dụng kiến thức, HS sẽ phát huy đƣợc NL tự lực, phát triển tƣ
23
duy sáng tạo. DHTH các khoa học sẽ làm giảm trùng lặp nội dung dạy học các mơn
học, làm giảm tình trạng quá tải của nội dung học tập, đồng thời hiệu quả dạy học đƣợc
nâng lên. Nhất là trong bối cảnh hiện nay, do địi hỏi của xã hội, nhiều tri thức cần thiết
mới đều muốn đƣợc đƣa vào nhà trƣờng”.
Theo Xaviers Roegirs [78]: Khoa sƣ phạm tích hợp là một quan niệm về quá
trình học tập trong đĩ tồn thể các quá trình học tập gĩp phần hình thành ở
HS những NL rõ ràng, cĩ dự tính trƣớc những điều cần thiết nhằm phục vụ cho quá
trình học tập và hịa nhập vào thực tiễn cuộc sống. Khoa sƣ phạm tích hợp làm cho
quá trình học tập cĩ ý nghĩa.
Dạy học tích hợp là hành động liên kết hữu cơ, cĩ hệ thống giữa các đối tƣợng
học tập, nghiên cứu của một số mơn học khác nhau để tạo thành nội dung thống nhất,
dựa trên các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn đã đƣợc đề cập trong các mơn học đĩ
nhằm hình thành các NL cần thiết ở HS [91]. Trong DHTH, HS đƣợc hƣớng dẫn vận
dụng phối hợp những kiến thức, kĩ năng để giải quyết một tình huống phức hợp -
thƣờng gắn với thực tiễn. Từ đĩ, HS nắm vững kiến thức, hình thành khái niệm, phát
triển NL và các phẩm chất cá nhân.
Nhƣ vậy, theo tác giả, DHTH là định hƣớng dạy học giúp HS phát triển khả
năng huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng,... thuộc nhiều lĩnh vực vào giải quyết cĩ
hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống; phát triển đƣợc những NL cần
thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề.
1.2.2. Mục tiêu dạy học tích hợp
Quan điểm DHTH đƣợc xây dựng dựa trên nền tảng những quan niệm nhằm
phát triển tích cực ngƣời học trong dạy và học [17],[18],[29],[46]. Tựu chung,
DHTH thể hiện ở những mục tiêu cụ thể sau đây:
- Dạy học tích hợp giúp ngƣời dạy xác định rõ mục tiêu, lựa chọn những nội
dung quan trọng khi tổ chức dạy học. Những nội dung quan trọng thƣờng là những
nội dung cốt yếu trong học tập vì chúng thiết thực cho việc vận dụng vào cuộc sống
thực và chúng là nền tảng cho các hoạt động học tập tiếp theo. Từ đĩ GV cĩ thể tạo
điều kiện để nâng cao kiến thức cho HS khi cần thiết.
24
- Dạy học tích hợp phát triển ở HS NL giải quyết những vấn đề phức hợp và
giúp cho việc học trở nên cĩ ý nghĩa hơn đối với HS so với việc dạy học hay giáo dục
một cách riêng rẽ. Thực tế hiện nay, nhiều điều nhà trƣờng dạy cho ngƣời học nhƣng
chƣa thực sự cần thiết cho cuộc sống, ngƣợc lại cĩ những NL cơ bản chƣa cĩ đủ thời
gian để hình thành và rèn luyện.
- Dạy học tích hợp dạy cho HS cách sử dụng kiến thức trong bối cảnh thực
tiễn. Thay vì nhồi nhét cho ngƣời học nhiều kiến thức đủ loại lí thuyết, DHTH nên
chú trọng vào luyện tập cho ngƣời học NL vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học
vào tình huống thực tiễn, cĩ ích cho cuộc sống cá nhân và cĩ NL sống tự lập.
- Dạy học tích hợp thiết lập mối quan hệ giữa các kiến thức đã học. Trong quá
trình học tập, từ nội dung khác nhau của mỗi mơn học, ngƣời học phải khái quát các
khái niệm đã học một cách cĩ hệ thống trong phạm vi từng mơn học hay giữa các
mơn học với nhau. Thơng tin càng phong phú, càng đa dạng thì tính hệ thống phải
càng cao, từ đĩ các em mới làm chủ thực sự đƣợc kiến thức và dễ dàng vận dụng kiến
thức đã học khi gặp phải những tình huống bất ngờ, thách thức trong cuộc sống.
Nhƣ vậy, Dạy học tích hợp là một quan điểm dạy học nhằm mục tiêu phát triển
phẩm chất và NL ngƣời học để ngƣời học cĩ thể vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã
học vào giải quyết các tình huống thực tiễn. DHTH phát triển tính tích cực học tập
của HS, gĩp phần trong việc đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học.
1.2.3. Đặc điểm dạy học tích hợp
Theo các tài liệu về dạy học tích hợp [16], [17], [18], [29], [48], [91] DHTH
cĩ những đặc điểm sau:
1.2.3.1. Dạ ọc tíc ợp ướn tớ n ườ ọc
Đặc điểm này yêu cầu ngƣời học là chủ thể của hoạt động học. Ngƣời học phải
tự học, tự nghiên cứu khám phá kiến thức. Ngƣời học khơng chỉ đặt mình vào kiến
thức cĩ sẵn ở trong bài dạy mà cịn phải đặt mình vào tình huống thực của cuộc sống,
từ đĩ tự phát hiện ra điều chƣa biết, điều cần tìm hiểu, tức là khám phá kiến thức cho
bản thân. DHTH chú trọng đến kết quả học tập của ngƣời học, hƣớng ngƣời học vận
25
dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn. Điều này yêu cầu quá
trình học tập phải đảm bảo hiệu quả và chất lƣợng để thực hiện nhiệm vụ đƣa ra.
1.2.3.2. Dạ ọc tíc ợp ướn tớ p t tr ển n n lực
Trong dạy học tích hợp, ngƣời học phải phát huy tối đa NL của mình. Đĩ là sự
tích cực, chủ động tìm tịi kiến thức của ngƣời học. GV chỉ là ngƣời tổ chức và hƣớng
dẫn, khuyến khích ngƣời học tự chiếm lĩnh kiến thức bằng chính hành động của
mình. Trong quá trình giải quyết vấn đề ngƣời học cĩ thể rút ra những kiến thức chƣa
khoa học, chƣa chính xác. HS cũng cĩ thể căn cứ vào kết luận của GV để tự rút kinh
nghiệm và thay đổi về cách học của mình cho phù hợp, nhận ra những điểm sai và
biết sửa sai đĩ là biết cách học.
Trong dạy học tích hợp, ngƣời học đƣợc yêu cầu phải tự thể hiện mình, hình
thành và phát triển NL hợp tác với nhĩm, với lớp. Sự hợp tác nhĩm sẽ đƣa ra các
cách giải quyết mới mẻ, sáng tạo, thúc đẩy các thành viên khác hứng thú tham gia
vào giải quyết vấn đề.
1.2.3.3. Dạ ọc tíc ợp kết ợp ữa lí t u ết vớ t ực n
Đây là quá trình dạy học qua đĩ ngƣời học hình thành NL học tập nhằm đáp
ứng đƣợc mục tiêu của chủ đề, bài học. Ngƣời học cần đƣợc phát triển các năng lực
tƣơng ứng với mục tiêu của chƣơng trình mơn học (Lịch sử và Địa lí). Do đĩ, việc
dạy kiến thức lí thuyết khơng chỉ ở mức độ hàn lâm mà cần phải hỗ trợ cho việc
phát triển các NL thực hành ở mỗi ngƣời học. Ngƣời dạy cần định hƣớng, giúp đỡ,
tổ chức và điều chỉnh, động viên các hoạt động của ngƣời học đồng thời khuyến
khích ngƣời học nảy sinh nhu cầu, tạo hứng thú để đƣa ra kết quả mới.
1.2.3.4. Dạ ọc tíc ợp đặt n ườ ọc v o tìn uốn t ực tế
Trong dạy học tích hợp, ngƣời học đƣợc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã
học vào giải quyết những tình huống thực tiễn. Ngƣời học phải quan sát, thảo luận
nhiệm vụ đặt ra theo suy nghĩ của cá nhân, tự lực tìm cách giải quyết để khám phá
những điều mình chƣa hiểu mà khơng phải thụ động tiếp thu những tri thức từ GV
cung cấp. Ngƣời học cần phải tiếp nhận tình huống học tập qua các phƣơng tiện dạy
học, phân tích tình huống để phát hiện mối quan hệ bản chất của sự vật, hiện tƣợng.
26
Hoạt động dạy học tích hợp cũng cần cĩ sự kiểm sốt, củng cố những nhận thức
của ngƣời học. Việc kiểm sốt đƣợc thực hiện qua thơng tin của hoạt động tự đánh giá,
điều chỉnh. Việc đánh giá các NL của ngƣời học phải dựa vào việc ngƣời học đã vận
dụng các kiến thức đã học vào việc thực hiện giải quyết các tình huống phức hợp trong
cuộc sống. Việc đánh giá đƣợc thực hiện ở từng cá nhân ngƣời học dựa trên mức độ
hồn thành cơng việc theo các tiêu chí đánh giá của chủ đề, mơn học.
1.2.4. Hình thức và mức độ dạy học tích hợp
Tích hợp trong giáo dục đƣợc triển khai trong thiết kế chƣơng trình và tổ chức
dạy học. Mức độ tích hợp đƣợc các nhà giáo dục phân biệt theo các quan điểm khác
nhau. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả bàn về hình thức và mức độ tích
hợp qua việc tổ chức dạy học.
Tác giả Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Cơng Khanh... trong Dạy học tích hợp
phát triển n n lực học sinh cho rằng “Cĩ 3 hình thức tích hợp trong dạy học: lồng
ghép/liên hệ, vận dụng kiến thức liên mơn và hịa trộn” cụ thể nhƣ sau [91]:
+ Lồng ghép/liên hệ: Đĩ là cách tổ chức đƣa các nội dung, vấn đề liên quan đến
thực tiễn, xã hội vào nội dung chủ đạo của bài học của mơn học. Ở hình thức này, các
mơn học vẫn đƣợc dạy riêng rẽ. Tuy nhiên, GV cĩ thể nhận ra mối quan hệ giữa kiến
thức mơn học chủ đạo với nội dung của các mơn học khác và tiến hành lồng ghép các
kiến thức đĩ ở những nội dung, hoạt động thích hợp.
Dạy học tích hợp cĩ thể tiến hành ở nhiều thời điểm trong quá trình bài học. Các
chủ đề gắn với nhu cầu của ngƣời học, thực tiễn tạo ra nhiều cơ hội để tổ chức dạy học
lồng ghép. Sơ đồ “xƣơng cá” thể hiện mối quan hệ giữa kiến thức của các mơn học
(trục chính) với những kiến thức của những mơn học khác (các nhánh) nhƣ sau:
ìn 1.1. Sơ đồ “xươn c ”
27
+ Vận dụng kiến thức liên mơn: Hoạt động dạy học đƣợc tiến hành xung quanh
các chủ đề mà ở đĩ ngƣời học phải vận dụng các kiến thức từ nhiều mơn học khác
nhau để giải quyết vấn đề đã đặt ra.
Mối quan hệ giữa các mơn học khác nhau trong chủ đề đƣợc thể hiện qua sơ đồ
“mạng nhện”. Theo đĩ, nội dung các mơn học vẫn đƣợc dạy học riêng biệt để đảm
bảo tính hệ thống; ngồi ra, trong chủ đề hội tụ, nội dung này vẫn đƣợc tiến hành qua
sự kết nối giữa các mơn học khác nhau bằng cách vận dụng kiến thức liên mơn.
ìn 1.2. Sơ đồ “mạng nhện
+ Hịa tr n: Quá trình dạy học là tiến trình “khơng mơn học”, cĩ nghĩa là nội
dung kiến thức của bài học gồm nội dung của nhiều mơn học khác nhau. Do vậy,
nội dung của chủ đề tích hợp sẽ khơng đƣợc dạy ở những mơn học riêng rẽ. Hình
thức này là tổng hợp kiến thức của hai hay nhiều mơn học. Ở hình thức tích hợp
này, GV cần phối hợp nội dung học tập của các mơn học khác nhau qua tình
huống tích hợp, xoay quanh mục tiêu chung của các mơn học để tạo thành chủ đề
học tập phù hợp.
- Đỗ Hƣơng Trà cho rằng cĩ 3 dạng tích hợp gồm: đa mơn học, liên mơn học
và xuyên mơn học [93]. Trong đĩ đa mơn học là nội dung các mơn học đƣợc đặt
cạnh nhau nhƣng vẫn đƣợc dạy một cách riêng biệt; liên mơn tạo cho ngƣời học
giải quyết vấn đề học tập là một tình huống phức hợp, thực tiễn.
- Quan điểm của Susan M.Drake [123] cĩ 5 hình thức tích hợp, cụ thể:
+ Tích hợp trong nội bộ mơn học.
28
+ Kết hợp lồng ghép: Nội dung nào đĩ đƣợc lồng ghép vào chƣơng trình cĩ
sẵn. Ví dụ: chƣơng trình ở Mỹ lồng ghép nội dung tồn cầu hĩa.
+ Tích hợp đa mơn: Cĩ những chủ đề, vấn đề chung của nhiều mơn học tuy
nhiên các mơn học này vẫn đƣợc nghiên cứu độc lập theo gĩc độ riêng biệt.
+ Tích hợp liên mơn: Các mơn học đƣợc liên kết với nhau và các mơn này cĩ
những vấn đề, chủ đề, chuẩn liên mơn; những khái niệm và những ý tƣởng lớn là chung.
+ Tích hợp xuyên mơn: Đây là cách tiếp cận giúp ngƣời học tiếp nhận kiến
thức từ cuộc sống thực tiễn.
Nhƣ vậy, đề tài tiếp cận nghiên cứu theo hình thức tích ợp lồn ghép theo
Susan M.Drake và lồng ghép/ liên hệ của Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Cơng
Khanh.. Trong hình thức này cĩ 3 mức độ tích hợp nhƣ sau:
- Tích hợp tồn phần (integration): Trong mức độ này, nội dung bài học chính
là nội dung dạy học tích hợp đƣợc đƣa vào chƣơng trình và SGK. Ở đây, nội dung
dạy học tích hợp cĩ thể là một mạch kiến thức, chủ đề, một hay một số bài học thể
hiện trọn vẹn nội dung dạy học tích hợp.
- Lồng ghép (infusion): Ở mức độ tích hợp này, một số nội dung, hoạt động
của bài học cũng chính là nội dung dạy học tích hợp đƣợc đƣa vào chƣơng trình và
SGK với các mức độ khác nhau:
+ Nội dung lồng ghép cĩ thể đƣợc thể hiện trong 1 mục, 1 hoạt động, một
đoạn hoặc 1 số câu trong nội dung bài học.
+ Nội dung lồng ghép cĩ thể đƣợc đƣa vào các bài đọc thêm sau bài học chính
khĩa nhằm bổ sung thêm kiến thức về nội dung tích hợp.
- Liên hệ (Permeation): Trong mức độ này, các kiến thức về nội dung tích hợp
khơng đƣợc trình bày rõ trong SGK, nhƣng dựa vào các kiến thức của bài học, GV
cĩ thể bổ sung các kiến thức tích hợp bằng cách liên hệ các kiến thức về đã đƣợc
khảo sát để đƣa vào bài học cho phù hợp.
Dựa vào các mức độ tích hợp trong dạy học đƣợc phân tích trên đây, cĩ dạng
bài dạy học tích hợp LSĐLĐP trong mơn Lịch sử và Địa lí nhƣ sau:
- Dạng 1: Tồn bài cĩ nội dung dạy học về LSĐLĐP. Trong chƣơng trình mơn
Lịch sử và Địa lí ở tiểu học, các bài học tích hợp tồn bài đƣợc thực hiện ở các tiết
29
Lịch sử địa phƣơng, Địa lí địa phƣơng đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định. Các
nội dung thể hiện trong dạng bài này: Thiên nhiên và con ngƣời địa phƣơng, Hoạt
động kinh tế của địa phƣơng, Lịch sử và văn hĩa truyền thống địa phƣơng.
- Dạng 2: Bài học cĩ một số nội dung, hoạt động lồng ghép dạy học về
LSĐLĐP. Dạng bài học này, GV cĩ thể tổ chức dạy học ở nhiều chủ đề và nội dung
bài học khác nhau nhƣ bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4).
- Dạng 3: Bài học cĩ một hoặc nhiều nội dung cĩ khả năng bổ sung, liên hệ
kiến thức về LSĐLĐP. Các kiến thức về địa phƣơng khơng đƣợc nêu rõ trong SGK
nhƣng GV dựa vào kiến thức bài học để cĩ thể liên hệ các kiến thức địa phƣơng
nhằm làm rõ kiến thức bài học, đây cũng là điều kiện thuận lợi để dạy học tích hợp
LSĐLĐP vào dạy học mơn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học. Trong chƣơng trình mơn
Lịch sử và Địa lí ở tiểu học, dạng bài này thể hiện ở mạch Vùng biển Việt Nam
(phần Địa lí lớp 4), Địa lí Việt Nam (phần Địa lí lớp 5) và phần Lịch sử lớp 4, 5 các
kiến thức địa phƣơng đƣợc liên hệ vào những bài học đƣợc phân phối trong chƣơng
trình ví dụ bài 3: Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế (phần Lịch sử lớp 5),
1.2.5. Qui trình dạy học tích hợp
Cĩ nhiều quan niệm khác nhau về qui trình tổ chức dạy học tích hợp.
Trong tài liệu Tập huấn “Dạy học tích hợp ở trƣờng tiểu học”, các tác giả cho
rằng quá trình lựa chọn và xây dựng bài học tích hợp cần thực hiện theo 6 bƣớc cơ
bản sau [17]:
Bƣớc 1: Khảo sát chƣơng trình và SGK để xác định các nội dung bài học cĩ liên
quan với nhau hoặc liên quan ở một vấn đề nào đĩ trong thực tiễn cần giáo dục HS.
Bƣớc 2: Xác định bài học, chủ đề tích hợp bao gồm mơn học và tên bài học.
Bƣớc 3: Xác định mục tiêu bài học/chuyên đề tích hợp
Bƣớc 4: Dự kiến thời lƣợng cho bài học tích hợp, thời điểm thực hiện bài dạy
tích hợp.
Bƣớc 5: Xây dựng nội dung cho bài học tích hợp
Bƣớc 6: Xây dựng kế hoạch bài học tích hợp, gồm kế hoạch và đánh giá.
Qui trình trên đƣợc vận dụng cho dạy học tích hợp theo hình thức liên mơn.
30
Theo tác giả Trần Thị Thanh Thủy [91], việc tổ chức dạy học tích hợp gồm 7
bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Xác định mục tiêu và sản phẩm đầu ra của HS
Bƣớc 2: Lựa chọn nội dung, tình huống tích hợp
Bƣớc 3: Xác định các yếu tố khác của quá trình dạy học
Bƣớc 4: Thiết kế các hoạt động dạy học
Bƣớc 5: Xây dựng cơng cụ đánh giá
Bƣớc 6: Tổ chức dạy học
Bƣớc 7: Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học
Tác giả Nguyễn Văn Biên [7] cho rằng, tổ chức dạy học tích hợp cĩ thể thực
hiện qua 7 bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Lựa chọn chủ đề
Bƣớc 2: Xác định các vấn đề (câu hỏi) cần giải quyết trong chủ đề
Bƣớc 3: Xác định các kiến thức cần thiết để giải quyết các vấn đề
Bƣớc 4: Xây dựng mục tiêu dạy học chủ đề
Bƣớc 5: Xây dựng các nội dung hoạt động dạy học của chủ đề
Bƣớc 6: Lập kế hoạch dạy học chủ đề
Bƣớc 7: Tổ chức dạy học và đánh giá
Qui trình của Nguyễn Văn Biên và Trần Thị Thanh Thủy phù hợp với việc xây
dựng các chủ đề dạy học tích hợp liên mơn, đồng thời qui trình này cũng thích hợp
với việc tổ chức dạy học tích hợp một nội dung giáo dục vào một mơn học ở tiểu
học. Tuy nhiên, qui trình chƣa thể hiện rõ cách thức lựa chọn các nội dung để tích
hợp vào dạy học.
Theo tài liệu “Hƣớng dẫn giáo dục tích hợp biến đổi khí hậu qua mơn Địa lí
lớp 8,9”, các tác giả đã đƣa ra qui trình tích hợp nội dung biến đổi khí hậu vào
chƣơng trình chính khĩa gồm 5 bƣớc nhƣ sau [69]:
Bƣớc 1: Xác định các kiến thức cĩ liên quan đến biến đổi khí hậu
Bƣớc 2: Xác định các địa chỉ tích hợp biến đổi khí hậu vào trong các bài học,
mơn học ở các cấp khác nhau.
31
Bƣớc 3: Xây dựng các modul hoặc các bài giảng tích hợp nội dung biến đổi
khí hậu.
Bƣớc 4: Tổ chức dạy học thử nghiệm
Bƣớc 5: Điều chỉnh và cập nhật bài giảng
Qui trình trên đã thể hiện việc DHTH nội dung giáo dục vào mơn học cụ thể.
Đây là gợi ý giúp GV cĩ những cách thức thực hiện tích hợp, tuy nhiên qui trình
chƣa đề cập đến việc đánh giá HS qua DHTH.
Nhận xét: Qua nghiên cứu, tìm hiểu các qui trình DHTH các nội dung giáo
dục vào mơn học cụ thể, tác giả nhận thấy các qui trình đề cập ở trên đã đầy đủ các
bƣớc để tổ chức DHTH trong đĩ việc lập kế hoạch DHTH là vấn đề quan trọng, là
điều kiện để GV định hƣớng cách thức để thực hiện tổ chức dạy học tích hợp. Tuy
nhiên, mỗi tác giả cĩ cách tiếp cận và qui trình khác nhau và cần mơ tả, cụ thể hĩa
từng bƣớc thực hiện trong qui trình. Qua nghiên cứu, tác giả nhận thấy qui trình tổ
chức dạy học của tác giả Trần Thị Thanh Thủy và nhĩm tác giả của tài liệu tập huấn
là thích hợp với hƣớng nghiên cứu của đề tài.
1.3. Dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phƣơng trong mơn Lịch sử và Địa lí ở
tiểu học
1.3.1. Khái niệm dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương
“Dạy học tích hợp thơng qua mơn học là đƣa những nội dung giáo dục cĩ liên
quan vào quá trình dạy học các mơn học nhƣ: tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống,
giáo dục pháp luật, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo, giáo dục sử
dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ mơi trƣờng, an tồn giao thơng...” [16]
Từ đĩ, cĩ thể hiểu: Dạy học tích hợp LSĐLĐP là quá trình GV hƣớng dẫn, tổ
chức để phát triển ở HS khả năng khai thác, tổng hợp kiến thức, vốn hiểu biết của
HS về địa phƣơng mình, qua đĩ giúp HS hiểu sâu sắc hơn khơng chỉ lịch sử, địa lí
của tổ quốc, mà cịn khắc sâu kiến thức của địa phƣơng mình; giải quyết cĩ hiệu
quả các tình huống trong học tập và trong cuộc sống; phát triển đƣợc NL cần thiết,
nhất là NL vận dụng tổng hợp các tri thức, kĩ năng và giải quyết vấn đề. Tùy theo
nội dung của bài học lịch sử và địa lí, GV cĩ thể tích hợp ở các mức độ khác nhau
32
sao cho đảm bảo khai thác đúng kiến thức về lịch sử và địa lí mà vẫn dễ dàng dẫn
dắt HS khám phá nội dung địa phƣơng theo các kiến thức trong bài học đã cho.
Dạy học tích hợp LSĐLĐP cần cĩ sự phối hợp đồng bộ các điều kiện nhƣ: nội
dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học của GV. Qua đĩ GV tổ chức các
hoạt động dạy học nhằm tạo điều kiện cho HS phát triển tồn diện từ kiến thức đến
nhân cách, các NL cần thiết trong học tập và trong cuộc sống để đem đến hiệu quả
cao trong dạy học.
1.3.2. Chương trình mơn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học
1.3.2.1. Quan đ ểm xây dựn c ươn trìn
Chƣơng trình mơn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học đƣợc xây dựng dựa trên
quan điểm [139]
* C ươn trìn lựa chọn yếu tố cốt lõi là hoạt đ ng của con n ười và những
thành tựu của hoạt đ n đĩ tron k ơn an v t ời gian. Vì vậy chƣơng trình
gồm 2 phần cơ bản sau:
- Thời gian và tiến trình lịch sử dân tộc
- Khơng gian với những điều kiện hoạt động chủ yếu của con ngƣời hiện nay.
* Gắn vớ địa p ươn : Chƣơng trình dành thời gian từ 10 - 15% tổng thời gian
học cho nội dung tìm hiểu địa phƣơng.
1.3.2.2. Mục t êu c ươn trìn
Mơn Lịch sử và Địa lí ở cấp Tiểu học nhằm giúp HS: [139]
* Cĩ hiểu biết cơ bản, thiết thực về:
- Các sự kiện, hiện tƣợng, nhân vật lịch sử tiêu biểu, tƣơng đối cĩ hệ thống
theo dịng thời gian lịch sử của Việt Nam từ buổi đầu dựng nƣớc cho tới nay.
- Các sự vật, hiện tƣợng và các mối quan hệ địa lí đơn giản của Việt Nam, các
châu lục và một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới.
* Bƣớc đầu hình thành và rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát sự vật, hiện tƣợng; thu thập, tìm kiếm tƣ liệu lịch sử, địa lí từ các
nguồn khác nhau.
- Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập và chọn thơng tin để giải đáp.
33
- Trình bày lại kết quả học tập bằng lời nĩi, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,...
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống.
* Từng bƣớc phát triển ở HS những thái độ và thĩi quen
- Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về mơi trƣờng xung quanh các em.
- Yêu thiên nhiên, con ngƣời, quê hƣơng, đất nƣớc.
- Tơn trọng, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và văn hĩa gần gũi với HS.
1.3.2.3. N dun c ươn trìn
Chƣơng trình mơn Lịch sử và Địa lí ở tiểu học bao gồm những nội dung sau [139]:
- Phần Lịch sử bắt đầu đƣợc dạy từ lớp 4 bao gồm những kiến thức về Lịch sử
Việt Nam từ buổi đầu dựng nƣớc (khoảng năm 700 TCN) đến buổi đầu thời Nguyễn
và lớp 5 gồm những kiến thức từ thực dân Pháp xâm lƣợc nƣớc ta (1858) đến những
năm sau 1975. Mỗi bài học là một sự kiện, hiện tƣợng hay nhân vật lịch sử tiêu biểu,
điển hình của một giai đoạn nhất định trong một bối cảnh cụ thể và liên quan tới rất
nhiều sự kiện, hiện tƣợng và các nhân vật lịch sử trong bối cảnh đĩ. Qua các bài học,
các kiến thức về LSĐP cũng đƣợc tích hợp theo tiến trình lịch sử của đất nƣớc.
- Phần Địa lí 4 chủ yếu cung cấp biểu tƣợng địa lí và bƣớc đầu hình thành một
số khái niệm và mối quan hệ địa lí đơn giản. Thơng qua dạy học những nội dung
đặc trƣng của các vùng miền, lãnh thổ khác nhau của Việt Nam nhƣ: miền núi và
trung du, miền đồng bằng, vùng biển Việt Nam. Đây là những mạch nội dung giúp
GV cĩ thể dạy học tích hợp nội dung địa phƣơng. Phần Địa lí lớp 5 trình bày kiến
thức địa lí tƣơng đối hệ thống theo trật tự từ đặc điểm tự nhiên dân cƣ, tới đặc điểm
kinh tế Việt Nam, sơ lƣợc địa lí các châu lục, các quốc gia tiêu biểu của các châu
lục đĩ, các đại dƣơng.
Bên cạnh đĩ, chƣơng trình cịn phân phối 2 tiết LSĐP ở mỗi lớp và 2 tiết
ĐLĐP ở lớp 5, đây là cơ hội để GV cĩ thể tổ chức dạy học tích hợp nội dung địa
phƣơng, giúp HS khám phá, tìm hiểu hơn về địa phƣơng của mình.
1.3.2.4. Mối quan hệ giữa lịch sử v địa lí trong mơn Lịch sử v Địa lí ở tiểu học
Nội dung lịch sử và địa lí ở trƣờng phổ thơng cĩ mối quan hệ, gắn kết với
nhau và tác động qua lại lẫn nhau. Các sự kiện, quá trình lịch sử đều diễn ra trong
34
khơng gian địa lí và chịu tác động bởi các yếu tố địa lí và ngƣợc lại, các hoạt động
lịch sử cũng tác động khơng nhỏ đến các yếu tố địa lí. Ở tiểu học, nội dung lịch sử
và địa lí đƣợc thể hiện tích hợp trong mơn Lịch sử và Địa lí (chƣơng trình hiện hành
và chƣơng trình mới).
Tính tích hợp nội dung lịch sử và địa lí đƣợc thể hiện ở sự kết hợp ở nội
dung kiến thức của cả hai mơn học trong một bài học. Trong đĩ, bài học Lịch sử cĩ
kết hợp một số kiến thức về nội dung địa lí, hoặc trong bài học Địa lí cĩ tích hợp
một số kiến thức về lịch sử. Ví dụ: bài 1: Nƣớc Văn Lang (phần Lịch sử lớp 4 -
Chƣơng trình hiện hành) và chủ đề V n Lan - Âu Lạc ( chƣơng trình mới) giới
thiệu về sự ra đời và những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời
Việt cổ; bài học cịn tích hợp kiến thức địa lí ở việc xác định vị trí địa lí của nƣớc
Văn Lang trên lƣợc đồ, hoạt động sản xuất của ngƣời Việt cổ. Hay ở bài 9: Các dân
tộc và sự phân bố dân cƣ (phần Địa lí lớp 5- chƣơng trình hiện hành) và chủ đề:
Dân cư v dân t c ở V ệt Nam (chƣơng trình mới) ngồi giới thiệu sơ lƣợc về sự
phân bố dân cƣ (dân tộc, mật độ dân số,), GV cĩ thể tích hợp nội dung lịch sử về
sự thay đổi về các dân tộc, mật độ dân số của địa phƣơng trong giai đoạn lịch sử từ
năm 1898 đến 2015,
Việc tích hợp các kiến thức lịch sử và địa lí trong cùng một bài học nhằm
giúp HS cĩ sự tƣơng tác, kết nối một cách tốt nhất các kiến thức giữa hai phần của
mơn học. Sự tích hợp này giúp HS biết đặt sự kiện lịch sử trong bối cảnh địa lí hoặc
đánh giá sự tác động của các nhân tố địa lí trong tiến trình lịch sử, từ đĩ giúp HS
phát triển năng lực vận dụng các kiến thức lịch sử và địa lí vào trong bối cảnh cụ
thể, giúp nâng cao hiệu quả của việc dạy học mơn Lịch sử và Địa lí.
1.3.3. Vai trị dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương ở tiểu học
Dạy học LSĐLĐP cĩ vai trị vơ cùng quan trọng đối với dạy học ở trƣờng phổ
thơng nĩi chung và nhà trƣờng tiểu học nĩi riêng [26], [27], [30], [100].
Trong quá trình dạy học ở nhà trƣờng phổ thơng mỗi mơn học đều cĩ vai trị
nhất định; LSĐLĐP khơng đƣợc xem là mơn học riêng mà là nội dung dạy học
đƣợc tích hợp vào trong các mơn học và hoạt động giáo dục. LSĐLĐP là nguồn tri
35
thức để HS khơng những hiểu biết thêm về quê hƣơng mà cịn hiểu sâu sắc hơn về
lịch sử, địa lí của đất nƣớc, thấy đƣợc mối liên hệ chặt chẽ giữa LSĐLĐP và LSĐL
của dân tộc. Việc thực hiện dạy học LSĐLĐP sẽ gĩp phần vào thực hiện mục tiêu
giáo dục nĩi chung cũng nhƣ mơn Lịch sử và Địa lí ở trƣờng Tiểu học nĩi riêng.
LSĐLĐP là nguồn tri thức quan trọng giúp HS hiểu biết về lịch sử địa phƣơng
mình, về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, cơng cuộc xây dựng và phát triển của
địa phƣơng. Qua dạy học LSĐLĐP, HS cĩ những nhận thức cụ thể và sinh động về
những truyền thống tốt đẹp của quê hƣơng đất nƣớc của cha ơng, những đặc trƣng
tiêu biểu của địa phƣơng mình và những thành tựu mà quê hƣơng mình đạt đƣợc.
Từ đĩ gĩp phần giáo dục tình yêu quê hƣơng, đất nƣớc; bồi dƣỡng tình cảm, ý thức
trách nhiệm của HS đối với quê hƣơng.
Qua các hoạt động học tập về LSĐLĐP, các kĩ năng, NL học tập bộ mơn cũng
đƣợc rèn luyện và phát triển nhƣ: vẽ bản đồ, lƣợc đồ, sƣu tầm tài liệu, khảo sát, điều
tra, so sánh, nhận xét, đánh giá,các thơng tin thu thập đƣợc để cĩ biểu tƣợng về sự
kiện, hiện tƣợng về lịch sử và địa lí.
Khi GV tích hợp nội dung LSĐLĐP vào bài học sẽ tạo sự hứng thú, tính tích cực,
tự giác học tập của HS. Những kiến thức thực tiễn về địa phƣơng sẽ tạo điều kiện cho
HS tích cực, chủ động, sáng tạo, cĩ thể vận dụng vào giải quyết các vấn đề trong học
tập và cuộc sống, tham gia xây dựng quê hƣơng tƣơi đẹp.
1.3.4. Khả năng dạy học tích hợp lịch sử, địa lí địa phương trong mơn Lịch sử và
Địa lí ở tiểu học
1.3.4.1. M t số v n bản chỉ đạo
Việc tổ chức dạy học tích hợp nội dung địa phƣơng vào các mơn học và hoạt
động giáo dục đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo quan tâm triển khai từ rất lâu. Cơng
văn 5982/BGDĐT-GDTH V/v Hƣớng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phƣơng
các mơn học ở Tiểu học ban hành ngày 7 tháng 7 năm 2008 yêu cầu: [15]
Từ năm học 2008 - 2009, Bộ GD - ĐT yêu cầu các Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ
đạo việc dạy học phần nội dung giáo dục địa phƣơng trong mơn Lịch sử và Địa lí cấp
36
Tiểu học nhƣ sau:
a. Hình thức tổ chức
Một số kiến thức LSĐLĐP đã đƣợc phản ánh vào nội dung các bài học của mơn
học. Vì vậy, việc tổ chức các nội dung LSĐLĐP cần đƣợc Sở Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo dƣới hình thức:
- Liên hệ với n i dung bài học: đối với các bài Lịch sử, Địa lí cĩ nội dung liên
quan đến địa phƣơng (những sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc những sự vật, hiện tƣợng
địa lí,) cần tổ chức cho HS sƣu tầm tài liệu và liên hệ về địa phƣơng trong quá trình
dạy học.
- Tổ chức dạy học tại thực địa, bảo tàng: đối với những bài học cĩ liên quan tới
địa phƣơng, cĩ điều kiện thuận lợi cĩ thể ... XVIII đến giữa thế
kỷ XIX, cƣ dân sống trên vùng đất Tuy Hịa bằng lao động cần cù, dũng cảm,
kiên cƣờng đã đƣa nền kinh tế vùng đất mới từ hoang sơ trở nên trù phú.
PL-87
PHỤ LỤC 11
LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 4
BÀI 2: VĂN HĨA TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƢƠNG
I. Mục tiêu:
- Nêu đƣợc các đặc trƣng trong sinh hoạt của các dân tộc ở tỉnh Phú Yên.
- Lựa chọn và giới thiệu đƣợc ở mức độ đơn giản một mĩn ăn, một loại trang phục
hoặc một lễ hội tiêu biểu,... ở địa phƣơng.
- Mơ tả những nét đặc trƣng về trang phục, lễ hội, truyền thống văn hĩa của tỉnh.
- Đánh giá khả năng sáng tạo của ngƣời dân Phú Yên trong sinh hoạt (trang phục, lễ
hội, âm nhạc,)
- Tự hào về vùng đất Phú Yên giàu truyền thống văn hĩa
* Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL
giao tiếp, hợp tác;
- NL tìm hiểu lịch sử và địa lí: nghiên cứu tài liệu và SGK để tìm hiểu về đặc
trƣng về trang phục, lễ hội và ẩm thực đặc sắc của địa phƣơng.
- NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: cĩ ý thức giữ gìn những giá trị văn hĩa
truyền thống của dân tộc; thiết kế trang phục của một số dân tộc; thể hiện cảm nghĩ của
bản thân sau bài học.
II. Phƣơng tiện dạy học
-Tranh ảnh, băng hình, giấy màu, giấy bìa,
III. Nội dung bài học
1. Trang phục
Đọc thơng tin và trả lời các câu hỏi:
Theo truyền thống, trang phục của ngƣời dân Êđê là màu đen hoặc màu chàm, trên đĩ cĩ
những họa tiết hoa văn sặc sỡ. Phần lớn, đàn bà đều mặc váy, quấn váy (tiếng địa phƣơng gọi là
PL-88
Ieng), đàn ơng thì đĩng khố (Kpin), mặc áo. Áo của ngƣời Nam cĩ hai loại, áo dài trùm mơng và
áo dài quá gối. Phụ nữ Ê đê thƣờng để tĩc dài buộc ra sau gáy. Họ mang áo váy trong trang phục
thƣờng nhật. Áo phụ nữ là loại áo ngắn dài tay, khoét cổ (loại cổ thấp hình thuyền) mặc kiểu chui
đầu. Thân áo dài đến mơng khi mặc cho ra ngồi váy. Họ mang đồ trang sức bằng bạc hoặc
đồng. Vịng tay thƣờng đeo thành bộ kép nghe tiếng va chạm của chúng vào nhau họ cĩ thể nhận
ra ngƣời quen, thân.
Nguồn (Nguồn Địa chí Phú Yên)
- Nêu trang phục truyền thống của n ườ Êđê?
- Màu sắc và trang trí của trang phục là gì?
- Hãy kể tên và mơ tả c c đặc trưn về trang phục của các dân t c tron địa
p ươn m em b ết?
2. Lễ hội
Phú Yên cĩ nhiều lễ hội, bên cạnh những lễ hội chung của cả nƣớc (Tết, Trung
Thu) cịn cĩ rất nhiều lễ hội đặc sắc chỉ tỉnh ta mới cĩ. Các lễ hội đĩ là:.
Hãy xem tranh và đọc các thơng tin sau và trả lời các câu hỏi:
Hình ảnh 1: Một số hoạt động của Lễ hội cầu ngƣ
Nguồn:
Theo truyền thống của ngƣ dân Phú Yên, lễ hội cầu ngƣ diễn ra thƣờng một hoặc
hai năm một lần, vào các tháng 1, 2, 3, 4, 7, 8 (âm lịch). Lễ hội cầu ngƣ gồm hai phần
chính, lễ và hội. Phần lễ với những nghi thức nghiêm trang, thể hiện sự sùng tín đối với Cá
Ơng cùng các đấng thần linh trong làng. Mở đầu lễ hội là lễ rƣớc sắc, sau đĩ là lễ nghinh
PL-89
thủy hay lễ rƣớc hồn ơng Nam Hải. Vật phẩm dâng cúng gồm các loại đặc sản địa phƣơng
và hƣơng hoa. Trong nghi lễ này, mọi ngƣời cùng cầu nguyện cho quốc thái dân an, xĩm
làng bình yên, thuyền bè ra khơi xuơi chèo mát mái, tơm cá đầy khoang. Phần hội là sự tập
hợp các thành viên của cộng đồng, cùng vui chơi, giải trí, cùng hƣởng thụ và sáng tạo các
giá trị văn hĩa, tạo sự gắn bĩ ngƣ dân vạn chài trong một niềm cộng cảm, hƣớng vào điều
thiện, cùng xây dựng cuộc sống ngày mai no đủ hơn. Sau phần nghi thức cầu cúng là phần
hội. Đây là những sinh hoạt văn hĩa cộng đồng nhƣ trị diễn dân gian và hát tuồng thứ lễ.
(Theo Báo Phú Yên online ngày 13 tháng 12 năm 2016)
Giới thiệu ngắn gọn về lễ h i Cầu n ư dựa vào những gợi ý sau:
- Thời gian
- Địa đ ểm tổ chức
- Các hoạt đ ng chính
? Em ã ớ t ệu vớ c c bạn về lễ ở địa p ươn m em b ết
? Trao đổ để lập lịc lễ của P ú Yên
3. Ẩm thực
Quan sát các bức ảnh sau, trao đổi trong nhĩm để hồn thành bảng thống kê sau:
1. 2.
3. 4.
PL-90
Bảng 5. Các mĩn ăn truyền thống tỉnh Phú Yên
Tên mĩn ăn
Nguyên liệu chính (sự thay
đổi trong nguyên liệu)
Đặc sản của địa phƣơng (lí
giải về nguồn gốc )
V. Bài tập
1. Viết một đoạn văn ngắn thể hiện cảm nghĩ của mình sau khi học bài học trên.
2. Sƣu tầm, giới thiệu một trị chơi dân gian, lễ hội, một phong tục tập quán đặc sắc của địa
phƣơng.
3. Tạo một bộ sƣu tập về tranh phục của các dân tộc, mĩn ăn, lễ hội, di sản văn hĩa của địa
phƣơng em.
4. Sƣu tầm những bài thơ, câu chuyện, truyền thuyết, câu đố đặc trƣng của mỗi dân tộc ở
địa phƣơng em.
5. Thiết kế các trang phục của các dân tộc trong tỉnh dựa vào các nguyên vật liệu sẵn cĩ
(giấy bìa, áo mƣa, giấy màu, ruy băng,.)
5. 6.
Ghi nhớ: Phú Yên cĩ nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc cĩ những nét
về trang phục, ẩm thực, nhiều lễ hội và di sản văn hĩa đặc sắc khác nhau.
PL-91
PHỤ LỤC 12
LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 5
TRÕ CHƠI “EM YÊU TIẾNG QUÊ EM”
I. Mục tiêu:
Sau hoat động, HS cĩ khả năng:
- Nhận thức đƣợc cái đúng, cái sai trong tiếng nĩi quê mình.
- Biết tơn trọng những nét đặc trƣng riêng cĩ trong tiếng nĩi quê em, học hỏi nững
điểm tích cực trong các tiếng nĩi khác để tiến bộ.
- Hình thành và phát triển những phẩm chất, tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kĩ
năng sống và những năng lực chung cần cĩ ở con ngƣời trong xã hội hiện đại.
- Bày tỏ thái độ tích cực trong quá trình tham gia các hoạt động trong lớp.
* Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL
giao tiếp, hợp tác;
- NL tìm hiểu lịch sử và địa lí: nghiên cứu tài liệu và SGK để tìm hiểu về đặc
trƣng phƣơng ngữ Phú Yên.
- NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: cĩ ý thức giữ gìn những giá trị phƣơng ngữ
của địa phƣơng; xử lí các tình huống cĩ sử dụng phƣơng ngữ Phú Yên.
II. Phƣơng tiện dạy học:
- Dụng cụ đĩng kịch, nhân vật, đạo cụ (HS, ngƣời Tây, cây xanh, khăn quàng,).
- Bảng phụ ghi tình huống.
- Mảnh ghép để sử dụng trị chơi: “Nhanh tay - Nhanh mắt”.
- Phần thƣởng.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Ca dao tục ngữ quê em
- Mục tiêu:
+ Học sinh sƣu tầm và tìm hiểu câu ca dao, tục ngữ, thơ ca cĩ sử dụng phƣơng ngữ
Phú Yên.
+ Giải thích một số từ địa phƣơng Phú Yên trong bài thơ
- Cách tiến hành:
* GV đọc bài thơ giới thiệu:
“Phia rầu! Bà nấu nầu phai
Ăn cho phẻ phẩu đở mai đi làm
Khơng đi thì ổng càm ràm
Bả mị xuống bíp mà làm cho mau
Gấu kia táng cấu thiệt đau
Sƣng bằng trái ẩu... thâu rầu chƣng tui
PL-92
Cửa nhà mà đở tấu thui
Thắp đèn hột dịt lên coi, nhen bà”.
(Phƣơng ngữ xứ Nẫu - Bác sĩ Nguyễn Thành Lãm)
+ GV yêu cầu HS tìm ra những từ là phƣơng ngữ Phú Yên.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh giải nghĩa những từ vừa tìm đƣợc
2. Hoạt động 1: Đĩng vai xử lí tình huống
Mục tiêu:
+ Giáo dục HS tự hào về tiếng nĩi quê mình và sử dụng chúng trong lời ăn tiếng
nĩi của mình, giữ gìn và phát huy truyền thống ấy
+ Hình thành và phát triển các kĩ năng giao tiếp cho HS. Thơng qua sắm vai, HS
đƣợc rèn luyện, thực hành những kĩ năng ứng xử và bày tỏ thái độ, tạo điều kiện phát huy
tính sáng tạo của các em.
Cách tiến hành:
* Tình huống 1:An là học s n được chuyển từ m t trường tiểu học ở Phú Yên
sang m t trường tiểu học ở Gia Lai, khi nĩi chuyện với các bạn trong lớp, các bạn thấy
tiếng nĩi của An lạ và khác so với tiếng nĩi hằng ngày của các bạn, thế là An bị trêu chọc
và nhái lại tiếng. Nếu em là An, em sẽ làm gì?
*Tình huống 2: Cĩ m t cặp vợ chồn Tâ đ du lịch sang Việt Nam đến vùn đất
Phú Yên, muốn đến t am quan G n Đ Đĩa n ưn k ơn biết đường thì gặp Bìn đan
trên đườn đ ọc về, cặp vợ chồng Tây ấ bèn đến hỏ đường:
- Cho hỏ đườn đến G n Đ Đĩa?
- Bình vừa chỉ ta ra ướng Bắc vừa nĩ “Dạ, nĩ ở quả !”
- Bao nhiêu kilomet nữa?
- Dạ tầm khoảng 5 cây nữa l đến à cơ chú.
Vợ chồng Tây vừa đi theo hướng Bình chỉ, vừa đếm, đếm được 5 cái cây ven đường
thì dừng lại nhưng khơng thấy Gành Đá Đĩa ở đâu. Nếu em là Bình, em sẽ làm gì?
+ Yêu cầu nhĩm đĩng vai và giải quyết tình huống.
Kết luận:
+ Phƣơng ngữ là hồn cốt văn hĩa tinh thần mang tính đặc trƣng của một vùng
đất. Tiếng Phú Yên cũng giống nhƣ các phƣơng ngữ khác, đƣợc hình thành trên cơ sở một
ngơn ngữ thống nhất, đĩ là tiếng Việt.
PL-93
Hoạt động 2: Trị chơi: “Nhanh tay - Nhanh mắt”:
Mục tiêu:
+ Giáo dục và phát triển tồn diện HS, giúp các em nâng cao hiểu biết về phƣơng
ngữ Phú Yên, Giáo dục phẩm chất nhân cách cho HS đồng đội, tính tập thể, tính kỷ luật, tự
chủ, tích cực, độc lập, sáng tạo
Cách tiến hành:
+ Giáo viên nêu tên trị chơi: “Nhanh tay - Nhanh mắt”.
+ Phổ biến luật chơi:
GV đã chuẩn bị sẵn những mảnh ghép cĩ phƣơng ngữ Phú Yên và từ ngữ tồn dân
đƣợc sắp lộn xộn với nhau, các đội chơi sẽ truyền nhau tìm các mảnh ghép cĩ nghĩa tƣơng
đồng với nhau và đính lên bảng, hết thời gian quI định, đội nào đƣợc nhiều cặp nhất, đội đĩ
là ngƣời chiến thắng.
+ Số lƣợng HS tham gia: 2 lƣợt chơi, mỗi lƣợt gồm 3 đội, mỗi đội 4 thành viên.
Lần lƣợt mang tên: “Đá Bia” , “Đá Dĩa”, “Núi Nhạn”.
Mỗi lần chơi là 1 HS, sau khi hết lƣợt HS này đến lƣợt HS khác, nếu phạm lỗi
thì sẽ bị hủy phần chơi của HS ấy.
+Thời gian thực hiện trị chơi: 3 phút.
+ Các từ chuẩn bị sẵn:
Phƣơng ngữ Phú Yên: quả chì, tang quác, quo que, dùng dằng, lạt miệng, lem
luốc, hử, bừng bừng, thúi, binh vực, quả lị, hổng cĩ, chĩ, nĩi quài, ổ phá, phải dè, đi dìa,
quảy, bà quại, dẫy na, làm thơ, nẫu, bi giờ, thắt cừ, biểu, xửng mƣa, ƣng, dƣỡng ngƣ,
chõng, cắc cớ, bảnh, thƣa rỉnh thƣa rảng, um sùm, dừa ƣa, y bài.
Từ ngữ tồn dân: quả chùy, toang hốc, ngo ngoe, vùng vằng, nhạt miệng, nhem
nhuốc, ngửi, phừng phừng, thối, bênh vực, hỏa lị, khơng cĩ, chị ấy, nĩi hồi, ổ khĩa, giá
nhƣ, đi về, ngồi đĩ, bà ngoại, vậy hả, làm thuê, ngƣời ta, bây giờ, buồn cƣời, bảo, tạnh
mƣa, vừa lịng, khinh xuất, giƣờng, lấy làm lạ, đẹp, rất thƣa, đơng, đúng lúc, rất tán thành.
+ Tổ chức thực hiện trị chơi.
+ Kết thúc trị chơi, chọn ra đội thắng cuộc.
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dƣơng tinh thần của học sinh trong quá trình chơi.
PL-94
Kết luận:
+ Phƣơng ngữ Phú Yên rất đa dạng và phong phú, cĩ từ rất lâu đời, những từ nổi
bật nhƣ vần “ơi” chuyển sang vần “âu”, “nh” sang “l” , “ ƣi” thành “ƣ” , tạo một sắc thái
riêng cho Phú Yên.
iV. Kết luận chung:
Mỗi quê hƣơng đều cĩ phƣơng ngữ riêng đặc trƣng cho vùng miền đĩ. Khơng cĩ
bất cứ pƣơng ngữ nào là quê mùa, lạc hậu, là cao sang, quyền quý. Chúng ta nên tự hào
vì đã sinh ra và lớn lên trên mảnh đất Phú Yên- nơi những từ ngữ đã tơ đậm thêm sắc
thái địa phƣơng mộc mạc mà chan chứa nghĩa tình trong những câu hát của ngƣời dân
quê Phú Yên.
PL-95
PHỤ LỤC 13
LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG LỚP 5 - TIẾT 2
RUNG CHUƠNG VÀNG: NHỮNG NGƢỜI CON ANH HÙNG ĐẤT PHÚ
I. Mục tiêu:
Sau khi tham gia trị chơi, HS cĩ thể:
- Biết đƣợc các danh nhân và ngƣời con anh hùng đất Phú.
- Nêu đƣợc các sự kiện đĩng gĩp của danh nhân và các vị anh hùng đất Phú.
- Biết về những hoạt động chính và vai trị của danh nhân.
- Giáo dục HS lịng tự hào, kính yêu đối với các danh nhân và ngƣời con anh hùng
đất Phú. Thơng qua các hoạt động cịn đem lại cho HS lịng say mê , yêu thích hoạt động
trải nghiệm.
- Gĩp phần rèn luyện, phát triển khả năng quan sát, liên hệ, phán đốn, tƣ duy
logic, năng lực trình bày, diễn đạt.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, xử lí một số tình huống đơn
giản, thể hiện sự chủ động trong điều chỉnh bản thân trong quá trình tổ chức hoạt động.
II. Thể lệ cuộc thi:
+ HS sẽ tham gia cuộc thi với hình thức đấu loại trực tiếp.
+ Mỗi thành viên tham gia trả lời tổng số 20 câu hỏi. Mỗi câu hỏi đƣợc suy nghĩ và
trả lời trong 10 giây. Các thí sinh sẽ viết đáp án vào bảng con và giơ lên, đáp án trùng với
đáp án của chƣơng trình đƣợc coi là đúng. Trƣờng hợp cĩ đáp án khác GV cĩ quyết định
cụ thể mới đƣợc cơng nhận. Trả lời sai thí sinh phải tự giác rời khỏi khu vực thi.
+ Cuộc thi cĩ thể dừng lại trƣớc câu 20 nếu trên sàn thi đấu chỉ cịn một thí sinh.
Thí sinh sau cùng cịn lại là ngƣời đạt giải. Nếu sau câu 20 trên sàn đấu cịn lại nhiều thí
sinh thì các thi sinh sẽ dự thi tiếp phần câu hỏi dự phịng cho đến khi sàn thi đấu chỉ cịn lại
một thí sinh cuối cùng.
+ Trong quá trình thi đấu thí sinh phải nghiêm túc, trật tự, khơng trao đổi.
+ Sau lƣợt cứu trợ lần thứ nhất, nếu trên sàn thi đấu chỉ cịn 1 thí sinh thì thí sinh đĩ
đƣợc quyền cứu trợ lần thứ 2 bằng cách giơ phao cứu trợ.
+ Thí sinh đạt giải “Rung chuơng vàng” sẽ nhận đƣợc những giải thƣởng sau:
1 phần quà + 1 cúp vàng.
- Trị chơi cứu trợ: Tân cầu
Chọn ra 2 HS tham gia trị chơi cứu trợ, mỗi HS lần lƣợt tâng cầu bằng mu bàn chân.
Tổng số lƣợt tâng cầu của 2 HS cộng lại sẽ ra số thí sinh đƣợc cứu.
Các HS đã bị loại trƣớc đĩ tham gia bốc thăm (đã đƣợc chuẩn bị sẵn) để đƣợc cứu trợ.
Số phiếu đƣợc cứu trợ chính là kết quả của trị chơi.
PL-96
+ Phao cứu trợ: Khi thí sinh cuối cùng giơ phao cứu trợ, khán giả sẽ trợ giúp bằng
cách ghi đáp án đúng vào bảng con và giơ lên. Thí sinh chính sẽ xem và chọn ra đáp án
đúng nhất.
III. Tiến hành tổ chức
- Văn nghệ chào mừng
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu: Ban tổ chức, Ban cố vấn, Ban giám khảo.
- Ban giám khảo thơng qua thể lệ cuộc thi.
- Tiến hành cuộc thi theo chƣơng trình đã xây dựng: Đấu loại trực tiếp
- Cơng bố kết quả. Tổng kết, đánh giá cuộc thi.
- Trao giải cho thí sinh rung đƣợc chuơng vàng.
- Rút kinh nghiệm, thơng báo về những cơng việc sắp tới, dặn dị HS.
* HỆ THỐNG CÂU HỎI
1. Mộ và đền thờ Lê Thành Phương được xây dựng ở đâu?
A. Tuy An B. Đơng Hịa C. Tuy Hịa
Ghi chú: M v đền thờ Lê T n P ươn nằm trên quốc l 1A đoạn đ qua t ơn
Mỹ Phú 1, xã An Hiệp, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
2. Luận cương chính trị về vấn đề cách mạng tư sản dân quyền ở Đơng Dương do ai
soạn thảo?
A.Trần Phú B.Trần Suyền C. Trần Hào
Ghi chú: Bản luận cươn đã k ẳn định lại nhiều vấn đề m cươn lĩn đã nêu ra:
đường lối cách mạng, lực lượng cách mạn đo n kết quốc tế va trị lãn đạo của Đảng.
Luận cươn của Trần Phú cĩ nhữn đ ểm sáng tạo ơn n ư đã đề ra p ươn p p c c
mạng, nguyên tắc Đảng của chủ n ĩa M c-Lênin.
3. Ai là người cĩ thời gian làm bí thư Tỉnh ủy Phú Yên lâu nhất?
A. Lƣơng Tấn Thịnh B. Trần Suyền C. Trần Tấn Lực
Ghi chú: Thờ an l m bí t ư Tỉnh ủy:(1961 – 1973)
4. Đỉnh cao của phong trào Cần vương Phú Yên (1885 - 1887) là cuộc đấu tranh:
A. Chiến dịch Át Lăng
B. Phong trào Săn Brăm
C. Khở n ĩa Lê T n P ươn
5. Nguyễn Anh Hào tham gia khởi nghĩa giành chính quyền ở phủ Tuy Hịa vào thời
gian nào?
A. Tháng 8/1945 B. Tháng 9/1945 C. Tháng 10/1945
Ghi chú: Sớm được giác ng cách mạng, 8/1945 Nguyễn Anh Hào tham gia khở n ĩa
giành chính quyền ở phủ Tu ịa sau đĩ được p ân l m Trưởng Cơng An xã Hịa Bình.
PL-97
6. Anh là Đại đội trƣởng Đại đội 202 đặc cơng, bộ đội địa phƣơng thuộc Tỉnh đội Phú Yên?
A. Trần Thị Cĩ B. Nguyễn Hồng Sơn C. Lươn Tấn Thịnh
Ghi chú: Lƣơng Tấn Thịnh (1946 - 1972 ), quê ở xã Hịa Hiệp, huyện Đơng Hịa.
7. Anh hùng Lê Trung Kiên tên thật là?
A. Lê V n Đực B. Nguyễn Văn Bốn C. Trần Tấn Lực
Ghi chú: Lê Văn Đực, tên thƣờng gọi là Lê Trung Kiên, sinh năm 1949, tại ấp
Thanh Hƣng, xã Tƣờng Đa, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
8. Tên gọi khác của đồng chí Nguyễn Anh Hào là gì?
A. Sáu Bảnh B. N m An C. Bảy Cị
Ghi chú: Đồng chí Nguyễn Anh Hào (tức Năm An) sinh ngày 20-1-1926, quê ở
thơn Lạc Nghiệp, xã Hịa Bình 1, huyện Tây Hịa, tỉnh Phú Yên. Hi sinh ngày 4-3-1968
trong cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xuân năm 1968.
9. Lời nhắn gửi cuối cùng của đồng chí Trần Phú trước khi hy sinh là gì?
A. Thà chết vinh cịn hơn sống nhục.
B. Ta thà làm quỷ nƣớc Nam, chứ khơng thèm làm vƣơng đất Bắc.
C. Hãy giữ vững chí khí chiến đấu.
Ghi chú: Ngày 6 tháng 9 năm 1931, ơng qua đời tại Nhà thƣơng Chợ Quán ở tuổi
27 với lời nhắn nhủ bạn bè "Hãy giữ vững chí khí chiến đấu"
10. “Ninh thọ tử bất ninh thọ nhục” là câu nĩi của ai?
A. Lê Trung Kiên B. Lê Th n P ươn C. Trần Hào
Ghi chú:Bắt đƣợc Lê Thành Phƣơng, Trần Bá Lộc giam ơng tại Hàng Giao (nay
thuộc thơn Hội Tín, xã An Thạch), cho ăn uống tử tế và dùng lời ngon ngọt dụ dỗ. Ơng đã
khẳng khái nĩi thẳng với tên Việt gian Trần Bá Lộc câu nĩi bất hủ:”Ninh thọ tử bất ninh
thọ nhục”(thà chết chứ khơng chịu nhục).
11. Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng Cộng Sản Đơng Dương khi mới 26 tuổi là:
A. Trần Phú B. Phan Lƣu Thanh C. Lƣơng Tấn Thịnh
12. Ơng là thuyền trƣởng Tàu Khơng số gắn liền với những chuyến tàu chở vũ khí cập bến
vào Vũng Rơ. Ơng là ai?
A. Lê Hữu Trữ B. Hồ Đắc Thạnh C. Phạm Đình Qui
Ghi chú: Trung tá Hồ Đắc Thạnh (1934) là Anh hùng Lực lƣợng Vũ trang Nhân dân.
13. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, ai là người đã xung phong ở lại Phú
Yên hoạt động bí mật với cương vị là Phĩ Bí thư Tỉnh ủy?
A. Nguyễn Anh Hào B. Nguyễn Văn Trỗi C. Trần Suyền
14. Di tích lịch sử Mộ và Đền thờ Lê Thành Phương được cơng nhận Di tích lịch sử văn
hĩa cấp quốc gia vào năm nào?
A. 1995 B. 1996 C. 1997
PL-98
Ghi chú :Di tích Mộ và Đền thờ Lê Thành Phƣơng tại thơn Mỹ Phú - xã An Hiệp -
huyện Tuy An - tỉnh Phú Yên
15. Anh hùng Phạm Đình Quy quê quán ở đâu?
A. Xã Hịa Tân Đơng, huyện Đơng Hịa, tỉnh Phú Yên
B. Xã Hịa Tân Tây, huyện Tây Hịa, tỉnh Phú Yên
C. Xã An Ninh Đơng, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
Ghi chú: Phạm Đình Quy sinh năm 1936
16. Ngày 15/02/1970 anh được truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân. Anh là ai?
A. Nguyễn Văn Trỗi B. Trần Quốc Tuấn C. Lê Trung Kiên
17. Đây là thủ lĩnh đội quân tĩc dài trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nƣớc của tỉnh?
A. Nguyễn Thị Loan B. Trần Thị Cĩ C. Đ o T ị Thu
18. Khi hy sinh, đồng chí Phạm Đình Quy giữ chức vụ gì?
A. Đạ đ trưởn Đạ đ i 377 b đ địa p ươn u ện Tây Hịa.
B. Xã đội trƣởng xã Hịa Tân Đơng, Đơng Hịa.
C. Uỷ viên Ban An ninh tỉnh Phú Yên
Ghi chú: Ngày 11/6/1999, đồng chí Phạm Đình Quy đƣợc Chủ tịch nƣớc Cộng hịa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân.
19. Nguyễn Anh Hào tham gia khởi nghĩa giành chính quyền ở Tuy Hịa vào thời gian nào?
A. Tháng 7/1945 B. Tháng 8/ 1945 C. Tháng 9/ 1945
20. Đồng chí Nguyễn Kim Vang là người dân tộc Kinh, quê xã Hàng Đức, Nghĩa Hành,
tỉnh Quảng Ngãi; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Em hãy cho biết anh sinh vào
năm nào?
A. 1944 B. 1955 C. 1966
Ghi chú: Đồng chí Nguyễn Kim Vang sinh năm 1944, dân tộc Kinh, quê xã Hàng
Đức, Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; nhập ngũ tháng
3/1963, hy sinh tháng 1/1972.
PL-99
CÂU HỎI DÀNH CHO KHÁN GIẢ
1. Tên gọi khác của người anh hùng đất Phú - Nguyễn Thế Bảo là gì?
A. Nguyễn Cật B. Ngơ Cật C. Trần Cật
2. Đồng chí Nguyễn Anh Hào đã hy sinh trong trận chiến năm nào?
A.1960 B.1966 C.1968
3. Bí danh của Trần Quốc Tuấn là gì?
A. Nguyễn Rến B. Trần Rến C. Hồ Rến
Ghi chú: Trần Quốc Tuấn (Bí danh Trần Rến), sinh ngày 24/4/1924 tại Định
Thắng, Hịa Định, Phú Hịa, Phú Yên, trong một gia đình nơng dân nghèo, cĩ truyền thống
yêu nƣớc chống giặc ngoại xâm. Năm 1946, đồng chí tham gia đội du kích xã Hịa Định
làm đội viên du kích.
IV. Dặn dị
- GV kết thúc tiết học, dặn dị HS chuẩn bị bài học hơm sau.
PL-100
PHỤ LỤC 14
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG (LỚP 5)
BÀI 2: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
I. Mục tiêu:
- Kể tên ngành kinh tế ở tỉnh Phú Yên
- Liệt kê các sản phẩm của các ngành kinh tế khác nhau khác nhau
- Phân loại các hoạt động kinh tế, kết hợp các ngành kinh tế với địa điểm của chúng.
- Giải thích sự thích ứng của con ngƣời với thiên nhiên để sản xuất.
- Thể hiện đƣợc tình cảm với địa phƣơng
* Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL giao
tiếp, hợp tác;
- NL tìm hiểu địa lí: nghiên cứu tài liệu và SGK để tìm hiểu về các hoạt động kinh tế
của địa phƣơng, tìm hiểu sự phát triển kinh tế qua các giai đoạn lịch sử.
- NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn: đề xuất cách bảo vệ mơi trƣờng, lập bảng đồ
làng nghề ở Phú Yên.
II. Phƣơng tiện dạy học
Tranh ảnh, phiếu bài tập, Bản đồ hành chính tỉnh Phú Yên
IV. Tiến trình bài học
1. Hoạt động kinh tế tiêu biểu
Quan sát các bức ảnh sau:
Lắp ráp xe tại nhà máy ơtơ
Trồng lúa – Phú Yên
Chế biến cá ngừ xuất khẩu – Khu CN An Phú
Nhà máy đƣờng KCP Phú Hịa
PL-101
Chế biến hạt điều - Tuy Hịa
Nuơi tơm hùm - Sơng Cầu
Hình 1. Các ngành kinh tế của tỉnh Phú Yên
- Nêu tên các hoạt đ ng kinh tế cĩ trong hình.
- Hãy cho biết các ngành kinh tế chính của tỉnh ta và hồn thành bảng sau:
Ngành kinh tế Sản phẩm
Bảng 1: Các ngành kinh tế và sản phẩm của các ngành kinh tế của tỉnh Phú Yên
2. Các nghề truyền thống ở địa phương
Tỉnh ta nổi tiếng với nhiều làng nghề truyền thống.
ã quan s t c c bức ản sau:
Làng nghề bánh tráng Đơng Bình (Hịa An,
Phú Hịa)
Làng nghề đan lát ở Vinh Ba (Hịa Đồng,
Tây Hịa
Làng nghề sản xuất chổi thơn Mỹ Thành
(Hịa Thắng, Phú Hịa)
Làng nghề dệt thổ cẩm ở thơn Xí Thoại
(Xuân Lãnh, Đồng Xuân)
PL-102
1. C o b ết c c n ề tru ền t ốn của tỉn ta l ì ?
2. Em b ết ì về n ữn n ề tru ền t ốn trên?
3. Sự phát triển kinh tế Phú Yên từ năm 1989 đến năm 2019
Tỉnh Phú Yên lúc mới đƣợc tái lập gặp nhiều khĩ khăn, sau 30 năm, Tỉnh đã hình
thành Khu kinh tế Nam Phú Yên và một số khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp. Nhiều cơ
sở cơng nghiệp về sản xuất năng lƣợng, chế biến nơng - lâm - thủy sản, vật liệu xây dựng,
phân bĩn, bia và nƣớc giải khát, may mặc và hàng trăm cơ sở tiểu thủ cơng nghiệp đƣợc
thành lập. Về du lịch: từ chỗ chỉ cĩ vài nhà nghỉ ở Tuy Hịa, đến nay tồn tỉnh đã cĩ hơn
110 khách sạn và hàng trăm cơ sở dịch vụ, điểm đến du lịch. Về sản xuất nơng nghiệp:
hình thành một số vùng nơng nghiệp cĩ tính chuyên canh cao, gắn với ứng dụng nhiều tiến
bộ kỹ thuật trong canh tác, sử dụng giống tốt và nâng cao mức độ cơ giới hĩa trong làm
đất, vận chuyển, thu hoạch, chế biến Việc khai thác thủy sản từ chỗ khai thác ven bờ đã
chuyển sang chủ yếu dùng tàu cơng suất lớn khai thác xa bờ, hình thành đƣợc nghề mới
câu cá ngừ đại dƣơng. Các tuyến quốc lộ và hầu hết tỉnh lộ đều đƣợc đầu tƣ làm mới và
nâng cấp, trong đĩ hình thành thêm 3 quốc lộ mới: 29, 19C và 1D. Nhiều cầu lớn qua sơng
Ba, sơng Bàn Thạch, sơng Kỳ Lộ đƣợc xây dựng; hầm đƣờng bộ qua đèo Cả, đèo Cù
Mơng đƣợc hồn thành. Sân bay Tuy Hịa khơi phục, nâng cấp và xây dựng nhà ga mới từ
năm 2013.
(Theo Báo Phú Yên – 01/7/2019)
Đọc thơng tin trên và trả lời các câu hỏi dƣới đây:
1. Nêu một số thành tựu về kinh tế của Phú Yên từ 1989 đến 2019?
2. Kể tên những cơ sở sản xuất cơng nghiệp, nơng nghiệp, địa điểm du lịch ở địa phƣơng?
Ghi nhớ: Tỉnh ta là một tỉnh cĩ nền kinh tế đang phát triển, trong đĩ kinh tế nơng
nghiệp cĩ vai trị quan trọng nhất. Nơng nghiệp là một thế mạnh của tỉnh ta. Sản phẩm
nơng nghiệp bao gồm: lúa gạo, sắn, hoa màu, mía, cà phê,trong đĩ đặc biệt quan trọng là
lúa gạo. Ngồi ra, tỉnh ta cịn phát triển các ngành cơng nghiệp nhƣ: điện tử; chế biến nơng,
thủy sản; đĩng tàu; sản xuất ơtơ và phụ tùng ơ tơ,
Bài tập
1. Tạo một bộ sƣu tập về hoạt động của các ngành kinh tế khác nhau ở địa phƣơng mình.
2. Viết đoạn văn ngắn tìm hiểu về qui trình sản xuất của một làng nghề ở địa phƣơng.
3. Trình bày sự hiểu biết của em về các ngành kinh tế ở địa phƣơng.
PL-103
PHỤ LỤC 15
DANH SÁCH TIẾT DẠY THỰC NGHIỆM
TT TÊN HOẠT ĐỘNG THỰC NGHIỆM
1 Bài 26: Ngƣời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền
Trung - Địa lí 4 (tt) (phần Địa lí lớp 4)
2 Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong (phần Lịch sử lớp 4)
3 Bài 26: Tiến về Dinh Độc Lập (phần Lịch sử lớp 5)
4 Tiết Địa lí địa phƣơng: Thiên nhiên đất Phú (phần Địa lí lớp 5)
PHỤ LỤC 16
BẢNG SO SÁNH LỚP THỰC NGHIỆM VÀ LỚP ĐỐI CHỨNG
Lớp
Tên
lớp
Sĩ
số
Học lực của HS GV dạy
HTT
(%)
HT
(%)
CHT
(%)
Tên
Trình
độ
Trường Tiểu học Lạc Long Quân (thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú Yên)
Lớp
TN
5C 41
32
(78.05%)
09
(21.95%)
Nguyễn Thị Hải ĐH
4E 44
34
(77.27%)
10
(22.73%)
Nguyễn Thị Hồng Giao CĐ
Lớp
ĐC
5E 40 26 (65%)
14
(35%)
Trần Duy Khánh ĐH
4H 44 33 (75%)
11
(25%)
Lƣơng Thị Mỹ Lệ ĐH
Trường Tiểu học Sơn Hà (Huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú Yên)
Lớp
TN
5A 33
28
(85.29%)
05
(14.7%)
Nguyễn Thị Thu Thủy CĐ
4A 29
15
(51.73%)
14
(48.27%)
Trịnh Thị Huệ CĐ
Lớp
ĐC
5B 32
23
(71.87%)
09
(28.13%)
Võ Thị Thu Nhàn CĐ
4E 28
10
(35.71%)
18
(64.28%)
Nguyễn Thị Thu Hiền CĐ
PL-104
Trường Tiểu học Âu Cơ (Huyện Sơng Cầu, tỉnh Phú Yên)
Lớp
TN
5B 32
14
(43.75%)
18
(56.25%)
Nguyễn Thị Thu Hằng
ĐH
4C 29
10
(34.48%)
19
(65.52%)
Trần Thị Lệ Hoa
ĐH
Lớp
ĐC
5C 33
12
(36.36%)
21
(63.64%)
Phạm Mạnh Hùng CĐ
4B 28
6
(21.43%)
22
(78.57%)
Nguyễn Ngọc Tri CĐ
PHỤ LỤC 17
Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) mơn Lịch sử lớp 4
Lớp Thực nghiệm Đối chứng
Số lƣợng % Số lƣợng %
Điểm số
4 3 2.9 6 6.0
5 8 7.8 27 27.0
6 10 9.8 48 48.0
7 62 60.8 9 9.0
8 13 12.7 9 9.0
9 6 5.9 1 1.0
10 0 0 0 0
Tổng 102 100.0 100 100.0
Các đại lƣợng thống kê khác
Mean 6.9020 5.9100
Median 7.0000 6.0000
Mode 7.00 6.00
SD 1.01970 1.02588
Kết quả kiểm định T-Test giá trị trung bình giữa nhĩm thực nghiệm và
đối chứng mơn Lịch sử lớp 4 lần 2
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std.
Error
Differe
nce
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
DIEMSU4
L2
Equal
variances
assumed
.491 .484 6.892 200 .000 .99196 .14393 .70815 1.27578
Equal
variances
not assumed
6.892 199.866 .000 .99196 .14394 .70813 1.27579
PL-105
PHỤ LỤC 18A
Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) mơn Lịch sử lớp 5
Lớp Thực nghiệm Đối chứng
Số lƣợng % Số lƣợng %
Điểm số
4 7 6.6 6 5.7
5 20 18.9 25 23.8
6 47 44.3 44 41.9
7 24 22.6 23 21.9
8 8 7.5 7 6.7
9 0 0 0 0
Tổng 106 100,0 105 100
,0 Các đại lƣợng thống kê khác
Mean 6.06 6.00
Median 6.00 6.00
Mode 6 6
SD .994 .981
PHỤ LỤC 18B
Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) mơn
Lịch sử lớp 5
Lớp Thực nghiệm Đối chứng
Số lƣợng % Số lƣợng %
Điểm số
4 0 0 5 4.8
5 2 1.9 31 29.5
6 22 20.8 41 39.0
7 60 56.6 20 19.0
8 16 15.1 5 4.8
9 6 5.7 3 2.9
10 0 0 0 0
Tổng 106 100,0 105 100,0
Các đại lƣợng thống kê khác
Mean 7.02 5.98
Median 7.00 6.00
Mode 7 6
SD .816 1.065
PHỤ LỤC 18C
PL-106
KIỂM ĐỊNH T-TEST SỰ KHÁC BIỆT KẾT QUẢ KIỂM TRA GIỮA NHĨM
THỰC NGHIỆM VÀ ĐỐI CHỨNG
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
Std.
Error
Differe
nce
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
DIEM
SU5L
2
Equal
variances
assumed
6.936 .009 -7.950 209 .000 -1.038 .131 -1.295 -.781
Equal
variances not
assumed
-7.940 194.888 .000 -1.038 .131 -1.296 -.780
PHỤ LỤC 19A
Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) mơn Địa lí lớp 5
Lớp Thực nghiệm Đối chứng
Số lƣợng % Số lƣợng %
Điểm
4 18 17.0 20 19.0
5 8 7.5 6 5.7
6 40 37.7 41 39.0
7 28 26.4 27 25.7
8 8 7.5 8 7.6
9 4 3.8 3 2.9
Tổng 106 100 105 100
Các đại lƣợng thống kê khác
Mean 6,11 6,06
Median 6 6
Mode 6 6
SD 1,29 1,285
5
PL-107
PHỤ LỤC 19B
Bảng xếp loại mức độ nhận thức qua điểm kiểm tra lần 1 mơn Địa
lí lớp 5
Lớp
N
Mức độ nhận thức
Yếu, kém Trung bình Kh
á
Giỏi
SL % SL % SL % SL %
TNđv 106 18 17 48 45,3 36 34 4 3,8
ĐCđv 105 20 19 47 44,8 35 33,3 3 2,9
PHỤ LỤC 19C
Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) mơn Địa lí lớp 5
Lớp
Thực nghiệm Đối chứng
Số lƣợng % Số lƣợng %
Điểm số
4 0 0 3
2.9
5 4 3.8 18 17.1
6 12 11.3 20
19.0
7 27 25.5 30 28.6
8 42 39.6 31 29.5
9 15 14.2 3 2.9
10 6 5.7 0 0
Tổng 106 100,0 105 10
0,
0
Các đại lƣợng thống kê khác
Mean 7,66 6,73
Median 8 7
Mode 8 8
SD 1,145 1,21
PL-108
PHỤ LỤC 19D
Kết quả kiểm định T-Test giá trị trung bình giữa nhĩm thực nghiệm và
đối chứng mơn Địa lí lớp 5 lần 2
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std.
Error
Differenc
e
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
DIEM
DIA5L
2
Equal
variances
assumed
1.622 .204 -5.693 209 .000 -.927 .163 -1.248 -.606
Equal
variances
not
assumed
-5.692 207.934 .000 -.927 .163 -1.248 -.606
PHỤ LỤC 20A
Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 (đầu vào) mơn Địa lí lớp 4
Lớp Thực nghiệm Đối chứng
Số lƣợng % Số lƣợng %
Điểm số
3 7 6.9 4 4.0
4 3 2.9 4 4.0
5 29 28.4 30 30.0
6 47 46.1 43 43.0
7 8 7.8 11 11.0
8 6 5.9 7 7.0
9 2 2.0 1 1.0
Tổng 102 100 100 10
Các đại lƣợng thống kê khác
Mean 5.71 5.78
Median 6.00 6.00
Mode 6 6
SD 1.199 1.124
PL-109
PHỤ LỤC 20B
Phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 (đầu ra) mơn Địa lí lớp 4
Lớp Thực nghiệm Đối chứng
Số lƣợng % Số lƣợng %
Điểm
số
4 3 2.9 7 7.0
5 3 2.9 28 28.0
6 8 7.8 48 48.0
7 69 67.6 9 10.0
8 12 11.8 7 7.0
9 7 6.9 0 0
Tổng 102 100,0 100 100,0
Các đại lƣợng thống kê khác
Mean 7.03 5.82
Median 7.00 6.00
Mode 7 6
SD .928 .957
PHỤ LỤC 20C
Kết quả kiểm định T-Test giá trị trung bình giữa nhĩm thực nghiệm và
đối chứng mơn Địa lí lớp 4
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
Std.
Error
Differenc
e
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
DIEMD
IA4
L2
Equal
variances
assumed
4.614 .033 -9.118 200 .000 -1.209 .133 -1.471 -.948
Equal
variances not
assumed
-9.115 199.470 .000 -1.209 .133 -1.471 -.948
PL-110
PHỤ LỤC 21
HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM
PL-111
PL-112
PL-113
PL-114
PL-115
PL-116