Luận án Dạy học thực hành kỹ thuật theo hướng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên sư phạm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ---------  --------- NGUYỄN TRUNG KIÊN DẠY HỌC THỰC HÀNH KỸ THUẬT THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CHO SINH VIÊN SƢ PHẠM Chuyên ngành: Lí luận và PPDH bộ môn Kỹ thuật công nghiệp Mã số : 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ HỒNG SƠN PGS.TS ĐẶNG THÀNH HƢNG HÀ NỘI - 2020 MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................

pdf208 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 17/01/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Dạy học thực hành kỹ thuật theo hướng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên sư phạm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................ i DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN DẠY HỌC THỰC HÀNH KỸ THUẬT THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CHO SINH VIÊN ...... 7 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 7 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................. 7 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................ 10 1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan tới đề tài ..................................................... 16 1.2.1. Dạy học thực hành kỹ thuật ............................................................................ 16 1.2.2. Kỹ năng ........................................................................................................... 17 1.2.3. Hợp tác ............................................................................................................ 18 1.2.4. Kỹ năng làm việc hợp tác ................................................................................ 19 1.3. Một số vấn đề cơ bản về kỹ năng làm việc hợp tác ........................................... 20 1.3.1. Đặc điểm của kỹ năng làm việc hợp tác ......................................................... 20 1.3.2. Cấu trúc của kỹ năng làm việc hợp tác ........................................................... 22 1.3.3. Quá trình hình thành và phát triển kỹ năng làm việc hợp tác ......................... 25 1.3.4. Đánh giá kỹ năng làm việc hợp tác ................................................................. 26 1.4. Một số vấn đề trong dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho Sinh viên Sƣ phạm kỹ thuật .................................................... 28 1.4.1. Nguyên tắc dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác ............................................................................................................... 28 1.4.2. Cấu trúc của dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác ............................................................................................................... 31 1.4.3. Hệ thống kỹ năng làm việc hợp tác cần phát triển cho sinh viên Sƣ phạm kỹ thuật ........................................................................................................................... 35 1.4.4. Các yêu cầu của dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên Sƣ phạm ................................................................... 39 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC THỰC HÀNH KỸ THUẬT THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CHO SINH VIÊN ... 44 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................................ 44 2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 44 2.1.2. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................................... 44 2.1.3. Phƣơng pháp, nội dung và tiến trình khảo sát ................................................. 46 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng ................................................................................ 50 2.2.1. Thực trạng nhận thức của giảng viên và sinh viên về dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên ........................ 50 2.2.2. Thực trạng dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên ......................................................................................... 58 2.2.3. Thực trạng về vai trò của kỹ năng làm việc hợp tác của sinh viên Sƣ phạm kỹ thuật trong thực tiễn nghề nghiệp .............................................................................. 68 2.2.4. Thực trạng kỹ năng làm việc hợp tác của sinh viên Sƣ phạm kỹ thuật .......... 70 CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP DẠY HỌC THỰC HÀNH KỸ THUẬT THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CHO SINH VIÊN ... 77 3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác .................................................................................. 77 3.1.1. Đảm bảo dạy học phải gắn với mục tiêu, nội dung chƣơng trình môn học .... 77 3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống .................................................................................... 77 3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................................... 78 3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả toàn diện .................................................................... 78 3.2. Các biện pháp dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên ......................................................................................... 79 3.2.1. Nâng cao tri thức về làm việc hợp tác cho sinh viên ...................................... 79 3.2.2. Thiết kế tiến trình dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác ........................................................................................................ 80 3.2.3. Sử dụng các phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học hợp tác trong dạy học thực hành kỹ thuật ............................................................................................................. 88 3.2.4. Xây dựng môi trƣờng hợp tác qua ứng dụng CNTT và truyền thông .......... 100 3.2.5. Đánh giá dạy học thực hành kỹ thuật tập trung vào kỹ năng làm việc hợp tác ................................................................................................................................. 102 3.3. Ứng dụng dạy học Thực hành điện cơ bản theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên ....................................................................................... 104 3.3.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung và theo hƣớng dạy học Thực hành điện cơ bản theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên ............................... 104 3.3.2. Dạy học Thực hành điện cơ bản theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên ...................................................................................................... 110 CHƢƠNG 4 . KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ................................................... 117 4.1. Mục đích, đối tƣợng và phƣơng pháp kiểm nghiệm ........................................ 117 4.1.1. Mục đích kiểm nghiệm.................................................................................. 117 4.1.2. Đối tƣợng kiểm nghiệm ................................................................................ 117 4.1.3. Phƣơng pháp kiểm nghiệm ........................................................................... 118 4.2. Kiểm nghiệm bằng phƣơng pháp chuyên gia .................................................. 118 4.2.1. Cách thức và tiến trình thực hiện .................................................................. 118 4.2.2. Kết quả kiểm nghiệm .................................................................................... 120 4.3. Kiểm nghiệm bằng phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ................................. 124 4.3.1. Cách thức và tiến trình thực hiện .................................................................. 124 4.3.2. Thang đánh giá kết quả của SV .................................................................... 128 4.3.3. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 130 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 148 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 149 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN .............................. 152 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 153 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Trung Kiên LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết sâu sắc nhất đến PGS.TS Lê Hồng Sơn, PGS.TS Đặng Thành Hƣng, các thầy cô giáo trong Bộ môn Phƣơng pháp dạy học - Khoa Sƣ phạm kỹ thuật đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý và động viên để tôi có thể hoàn thành luận án này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Gián hiệu, tập thể các thầy cô giáo, các sinh viên Khoa Sƣ phạm kỹ thuật - Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật Nam Định, Khoa Sƣ phạm kỹ thuật - Đại học kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ và nhiệt tình tham gia quá trình khảo sát, thực nghiệm để tôi có thể hoàn thành kết quả nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới khoa Sƣ phạm kỹ thuật, phòng Sau đại học, Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có môi trƣờng học tập và nghiên cứu tốt nhất. Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Nam Định, Khoa Bồi dƣỡng Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục đã tạo nhiều điều kiện trong công tác để tôi có thể nghiên cứu và hoàn thành luận án. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn, trân trọng đến gia đình, ngƣời thân, các bạn bè, đồng nghiệp, những ngƣời luôn khuyến khích, động viên và giúp đỡ về mọi mặt để tôi có thể hoàn thành quá trình nghiên cứu của mình. Tác giả Nguyễn Trung Kiên i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 CĐSP Cao đẳng sƣ phạm 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 DHHT Dạy học hợp tác 4 ĐC Đối chứng 5 ĐHSP Đại học sƣ phạm 6 GV Giảng viên 7 HTHT Học tập hợp tác 8 HS Học sinh 9 LVHT Làm việc hợp tác 10 NXB Nhà xuất bản 11 PPDH Phƣơng pháp dạy học 12 PTDH Phƣơng tiện dạy học 13 SV Sinh viên 14 THKT Thực hành kỹ thuật 15 TN Thực nghiệm ii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Cấu trúc của kỹ năng làm việc hợp tác ..................................................... 23 Hình 1.2. Cấu trúc của dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác ........................................................................................................ 32 Hình 2.1. Thực trạng nhầm lẫn về đặc điểm dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT của SV Sƣ phạm .............................................................................. 57 Hình 2.2. Ý kiến của giảng viên về sự thuận lợi của nội dung giáo trình, ................ 59 tài liệu để thiết kế nhiệm vụ hợp tác cho sinh viên ................................................... 59 Hình 2.3. Thực trạng về cách thức chia nhóm thực hành ......................................... 62 Hình 3.1. Tiến trình thiết kế nhiệm vụ thực hành theo hƣớng .................................. 81 phát triển kỹ năng LVHT cho sinh viên .................................................................... 81 Hình 3.2. Tiến trình tổ chức hoạt động thực hành theo hƣớng ................................. 85 phát triển kỹ năng LVHT cho sinh viên .................................................................... 85 Hình 3.3. Ứng dụng kỹ thuật khăn trải bàn trong dạy học THKT ............................ 96 Hình 3.4. Cách thức ứng dụng CNTT và truyền thông hỗ trợ quá trình dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT ......................................................... 101 Hình 4.1.Đồ thị tần suất số sinh viên đạt điểm Xi (kiểm tra lần 1) ......................... 137 Hình 4.2. Đồ thị tần suất hội tụ tiến fasau kiểm tra lần 1 ...................................... 138 Hình 4.3. Đồ thị tần suất số sinh viên đạt điểm Xi (kiểm tra lần 2) ........................ 141 Hình 4.4. Đồ thị tần suất hội tụ tiến fa sau kiểm tra lần 2 ..................................... 141 Hình 4.5. Đồ thị so sánh kết quả điểm trung bình học tập của 2 đợt đánh giá ....... 142 Hình 4.6. Biểu đồ kết quả trung bình kỹ năng LVHT của SV trƣớc TN ................ 145 Hình 4.7. Biểu đồ kết quả trung bình kỹ năng LVHT của SV sau thực nghiệm .... 146 iii DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá kỹ năng làm việc hợp tác ............................................. 27 Bảng 1.2. Mức độ kỹ năng làm việc hợp tác ............................................................ 28 Bảng 2.1.Thông tin của Giảng viên đƣợc khảo sát ................................................... 45 Bảng 2.2. Thông tin của Sinh viên đƣợc khảo sát .................................................... 45 Bảng 2.3. Thông tin của cựu Sinh viên đƣợc khảo sát.............................................. 46 Bảng 2.4. Kết quả ý kiến của GV về đặc điểm của dạy học THKT ......................... 50 theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm ........................................... 50 Bảng 2.5. Kết quả ý kiến của GV về nhiệm vụ của GV trong dạy học THKT......... 52 theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm ........................................... 52 Bảng 2.6. Kết quả ý kiến của SV năm thứ nhất về đặc điểm của dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm .................................................. 55 Bảng 2.7. Kết quả ý kiến của SV năm thứ 3,4,5 về đặc điểm của dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm ........................................... 56 Bảng 2.8. Thực trạng số lƣợng SV/nhóm thực hành ................................................ 62 Bảng 2.9. Thực trạng về hoạt động của giảng viên ................................................... 65 khi tổ chức dạy học thực hành kỹ thuật .................................................................... 65 Bảng 2.10. Thực trạng cách thức đánh giá kết quả thực hành của sinh viên ............ 67 Bảng 2.11. Vai trò của kỹ năng LVHT trong thực tiễn nghề nghiệp ........................ 68 Bảng 2.12. Tự đánh giá của sinh viên về kỹ năng làm việc hợp tác của mình ......... 71 Bảng 2.13. Đánh giá của GV về kỹ năng làm việc hợp tác của sinh viên ................ 72 Bảng 4.1. Thông tin về lớp thực nghiệm và đối chứng ........................................... 118 Bảng 4.2. Đánh giá khái quát về các biện pháp đã xây dựng ................................. 121 Bảng 4.3. Kết quả kiểm tra lần 1 của hai lớp thực nghiệm và đối chứng ............... 134 Bảng 4.4. Bảng tính toán kết quả kiểm tra lần 1 lớp thực nghiệm.......................... 134 Bảng 4.5. Bảng tính toán kết quả kiểm tra lần 1 lớp đối chứng.............................. 135 Bảng 4.6. Kết quả phân tích số liệu thực nghiệm sƣ phạm qua kiểm tra lần 1 ....... 135 Bảng 4.7. Bảng tần suất kết quả kiểm tra lần 1 của hai lớp TN và ĐC .................. 136 Bảng 4.8. Bảng tần suất hội tụ tiến favề kết quả học tập lần 1 ............................. 137 iv Bảng 4.9. Kết quả kiểm tra lần 2 của hai lớp thực nghiệm và đối chứng ............... 138 Bảng 4.10. Bảng tính toán kết quả kiểm tra lần 2 lớp thực nghiệm........................ 139 Bảng 4.11. Bảng tính toán kết quả kiểm tra lần 2 lớp đối chứng............................ 139 Bảng 4.12. Kết quả phân tích số liệu thực nghiệm sƣ phạm qua kiểm tra lần 2 ..... 140 Bảng 4.13. Bảng tần suất kết quả kiểm tra lần 2 của hai lớp TN và ĐC ................ 140 Bảng 4.14. Kết quả GV đánh giá kỹ năng LVHT của SV trƣớc thực nghiệm ....... 144 Bảng 4.15. Kết quả tự đánh giá kỹ năng LVHT của SV trƣớc thực nghiệm .......... 144 Bảng 4.16. Kết quả GV đánh giá kỹ năng LVHT của SV sau thực nghiệm ........... 145 Bảng 4.17. Kết quả tự đánh giá kỹ năng LVHT của SV sau thực nghiệm ............. 146 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế giới đang bƣớc vào kỉ nguyên của cuộc cách mạng 4.0, đặt ra nhiệm vụ cho ngành giáo dục trong giai đoạn mới là đào tạo ra những thế hệ ngƣời học có thể thích ứng với sự phát triển trên toàn thế giới, có những kỹ năng hiện đại đóng góp cho sự hội nhập và phát triển chung của nƣớc ta. Trƣớc những yêu cầu của sự nghiệp phát triển giáo dục trong thời kì mới, đòi hỏi phải đặc biệt chú trọng đổi mới PPDH vì PPDH là nhân tố cơ bản làm nên chất lƣợng giáo dục và đào tạo. Định hƣớng đổi mới PPDH đã đƣợc thể chế trong Luật giáo dục: “Phƣơng pháp giáo dục phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tƣ duy sáng tạo của ngƣời học; bồi dƣỡng cho ngƣời học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vƣơn lên” (Luật giáo dục 2019, chƣơng I, điều 7). Những nội dung đổi mới hoạt động giáo dục đã đƣợc quan tâm đƣa vào các Nghị quyết của Đại hội Đảng X, XI, XII, đặc biệt là Nghị quyết số 29-NQ/TW “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã đƣợc hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI thông qua. Nghị quyết số 29- NQ/TW đã khẳng định hoạt động đổi mới giáo dục và đào tạo hiện nay cần phải “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực”. Một trong những kỹ năng hết sức quan trọng hiện nay cần phải trang bị cho ngƣời học là kỹ năng LVHT. Ở các trƣờng cao đẳng, đại học mục tiêu đào tạo không chỉ hƣớng đến trang bị cho SV tri thức khoa học và kỹ năng nghề nghiệp, mà còn giúp SV hình thành phƣơng pháp nghiên cứu, năng lực thích ứng trong môi trƣờng nghề nghiệp, có kỹ năng làm việc cá nhân và LVHT để có thể làm việc suốt đời. UNESCO đã xác định bốn nội dung quan trọng trong giáo dục ở thế kỉ XXI là: “Học để biết - Học để làm - 2 Học để tự khẳng định mình - Học để chung sống”, với nghĩa “học để chung sống” tức là học cách để hợp tác sẽ giúp mỗi ngƣời có thể hòa mình vào cộng đồng xung quanh, để vừa độc lập, vừa liên kết với các cá nhân khác trong môi trƣờng sống và làm việc, đóng góp vào sự phát triển chung của toàn xã hội. Kỹ năng hợp tác cũng đƣợc tổ chức giáo dục phi lợi nhuận “Partnership for 21st Century” gồm các nhà hoạch định chính sách và các nhà giáo dục hàng đầu tại Mỹ xác định là một trong 4 nhóm kĩ năng thiết yếu của thế kỉ 21. Hiện nay ở các trƣờng Sƣ phạm, hoạt động đổi mới phƣơng thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ về nội dung, thời lƣợng chƣơng trình dành ra cho SV nhiều thời gian tự học và làm việc nhóm, SV vừa học tập cá nhân, vừa phải hợp tác nhóm với nhau để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Đối với SV Sƣ phạm, kỹ năng LVHT còn có ý nghĩa lâu dài trong quá trình hoạt động nghề nghiệp sau này của họ, có vai trò quan trọng với chất lƣợng giảng dạy ở nơi họ công tác. Họ phải chủ động, biết phát triển các tinh thần hợp tác ngay trong các nhà trƣờng để phát huy vai trò là ngƣời đào tạo lực lƣợng những chủ nhân tƣơng lai cho đất nƣớc, biết làm chủ những kỹ năng khoa học và xã hội và thiết lập đƣợc những cơ sở hợp tác trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Riêng đối với ngành Sƣ phạm kỹ thuật, các nội dung dạy học, đặc biệt là hoạt động dạy học THKT phần lớn kiến thức đều bắt nguồn từ thực tiễn, có liên quan đến thực tiễn, đòi hỏi SV cần phải có sự chia sẻ, hợp tác trong tiến trình học tập mới có đƣợc kết quả cao. Vì vậy, định hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm kỹ thuật là một hƣớng đi hữu ích nhằm đổi mới và nâng cao chất lƣợng dạy học. Nhận thức sâu sắc vấn đề đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Dạy học thực hành kỹ thuật theo hướng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên Sư phạm” để tiến hành nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm; từ đó đề xuất các biện pháp dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm, nhằm góp phần nâng 3 cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng cao đẳng, đại học có đào tạo ngành Sƣ phạm kỹ thuật hiện nay. 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học THKT trong chƣơng trình đào tạo Sƣ phạm kỹ thuật hiện nay. 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Bản chất của mối quan hệ giữa dạy học THKT với sự cải thiện kỹ năng LVHT của SV Sƣ phạm. - Biện pháp dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV. 3.3. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu hoạt động dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV diễn ra trong không gian lớp học thực hành. - Tìm hiểu thực trạng vấn đề nghiên cứu diễn ra từ tháng 3/2018 - 9/2018 tại các trƣờng CĐSP Nam Định, ĐHSP Hà Nội, ĐHSP kỹ thuật Nam Định, Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên. - Đề xuất các biện pháp dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV. - Tổ chức thực nghiệm từ tháng 01/2019 - 3/2019 tại Trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Nam Định trong dạy học học phần Thực hành điện cơ bản trên 72 SV năm thứ 2. 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng và sử dụng đƣợc các biện pháp dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm theo đúng bản chất, những nguyên tắc lý luận, các yêu cầu và kỹ thuật cần thiết thì vừa hoàn thành tốt mục tiêu dạy học, vừa phát triển đƣợc kỹ năng LVHT cho SV, qua đó nâng cao chất lƣợng dạy học THKT. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm kỹ thuật, đề xuất hệ thống kỹ năng LVHT của SV Sƣ phạm kỹ thuật hiện nay. 4 5.2. Khảo sát, phân tích hoạt động dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm hiện nay. 5.3. Đề xuất những biện pháp dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm, ứng dụng vào dạy học Thực hành điện cơ bản. 5.4. Kiểm nghiệm và đánh giá kết quả nghiên cứu. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận - Phân tích, tổng hợp những quan điểm, lý thuyết dạy học có liên quan đến THKT, dạy - học hợp tác, đề xuất hệ thống kỹ năng LVHT của SV Sƣ phạm kỹ thuật. - Phân loại, hệ thống hóa lý thuyết đƣa ra những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài: dạy học THKT, kỹ năng, hợp tác, kỹ năng LVHT và những đặc điểm của kỹ năng LVHT, dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn đƣợc tiến hành trên 52 GV đang trực tiếp công tác, giảng dạy sƣ phạm kỹ thuật, 554 SV Sƣ phạm kỹ thuật tại các trƣờng CĐSP Nam Định, ĐHSP Hà Nội, ĐHSP kỹ thuật Nam Định, Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên, 46 cựu SV sƣ phạm kỹ thuật đã tốt nghiệp, hiện đang làm việc tại các địa phƣơng trong cả nƣớc trong nhiều môi trƣờng khác nhau. - Phƣơng pháp quan sát: Lập phiếu quan sát quá trình dạy học THKT, kỹ năng LVHT của SV nhằm khảo sát, đánh giá việc dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm hiện nay. - Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Nhằm khảo sát thực trạng việc dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT và khảo sát kỹ năng LVHT của SV Sƣ phạm. - Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Phỏng vấn các GV có chuyên môn sâu về PPDH và một số SV để định hƣớng nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng dạy học theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV Sƣ phạm kỹ thuật và đánh giá kết quả tác động của các biện pháp đã thực nghiệm. 5 - Phƣơng pháp chuyên gia: Thực hiện xin ý kiến thông qua Phiếu trưng cầu ý kiến chuyên gia, qua hoạt động phỏng vấn nhằm kiểm nghiệm các đề xuất của luận án. - Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm sƣ phạm: Thông qua phân tích, đánh giá sản phẩm hoạt động của SV, từ đó phát hiện những điểm mạnh và điểm yếu về kỹ năng LVHT của SV. - Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Thực nghiệm nhằm khẳng định tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV. 6.3. Phương pháp thống kê toán học Xử lý số liệu điều tra, thực nghiệm và trình bày kết quả nghiên cứu. 7. Đóng góp mới của luận án 7.1. Về mặt lý luận Phát triển cơ sở lý luận của dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV, cụ thể là: - Làm rõ đƣợc khái niệm, đặc điểm, cấu trúc, mức độ của kỹ năng LVHT. - Làm rõ nguyên tắc, cấu trúc dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV. - Đề xuất hệ thống kỹ năng LVHT của SV Sƣ phạm kỹ thuật. 7.2. Về mặt thực tiễn - Đánh giá thực trạng dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV, thực trạng kỹ năng LVHT của SV hiện nay. - Đề xuất 5 biện pháp dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT, ứng dụng vào dạy học Thực hành điện cơ bản. 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục; cấu trúc của luận án bao gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên sƣ phạm 6 Chƣơng 2. Thực trạng dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên Chƣơng 3. Các biện pháp dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên Chƣơng 4. Kiểm nghiệm và đánh giá 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN DẠY HỌC THỰC HÀNH KỸ THUẬT THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CHO SINH VIÊN 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới * Các nghiên cứu dạy học thực hành kỹ thuật trên thế giới Dạy học THKT là hoạt động đã xuất hiện từ lâu ở trên thế giới, sớm hơn cả là ở các quốc gia có sự phát triển nhanh trong lĩnh vực công nghiệp. - Trong giai đoạn cuối thế kỷ XIX, nền công nghiệp ở Hoa Kỳ phát triển mạnh đặt ra nhu cầu nguồn nhân lực đƣợc đào tạo bài bản ở lĩnh vực này, từ đó chƣơng trình đào tạo nghề ở Hoa Kỳ đã ra đời [77]. Cũng trong giai đoạn này, một số nhà giáo dục nghề nghiệp Liên Xô cũng xem xét quá trình tổ chức dạy học thực hành theo nguyên công công nghệ, kết hợp thực hành với sản xuất tạo ra sản phẩm. Đã có nhiều công trình đƣa ra các mô hình dạy học thực hành, các nội dung, khối lƣợng công việc cụ thể phải làm, yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần có trong thực hành cho ngƣời học. - Trong cuốn "Cơ sở giáo dục học nghề nghiệp" của Liên bang Nga xuất bản năm 1960, sau đƣợc dịch sang Tiếng Việt năm 1982, các vấn đề cơ bản của giáo dục nghề nghiệp đƣợc đƣa ra, trình bày các cách thức và PPDH thực hành nghề, mục đích để hình thành và phát triển kỹ năng làm việc trong lao động nghề nghiệp. [13] - Những năm 50 và 60 của thế kỷ XX, dạy học thực hành theo “Phƣơng pháp thực hiện kỹ năng” hay “Học tập trải nghiệm” do Kolb D.A khởi xƣớng đƣợc thực hiện tại Úc [81] đã đem lại những kết quả khi kết hợp lý luận và thực tiễn lao động, giúp ngƣời học thực hiện yêu cầu bài học đặt ra ngay trong giờ học. Hƣớng nghiên cứu này tiếp tục đƣợc tiến hành tại các nƣớc có nền công nghiệp phát triển nhƣ Anh, Mỹ... và đƣợc nhiều nhà máy, cơ sở sản xuất hƣởng ứng, đặt hàng các khóa học cho chính công nhân của mình. - Cuốn “Lý luận dạy học thực hành nghề” của Đức [61], đề cập đến đặc điểm, mục tiêu, phƣơng pháp, quy trình dạy học thực hành nghề đã đƣợc Nguyễn Đức Trí 8 dịch sang tiếng Việt năm 1981 là một trong những tài liệu đầu tiên về lý luận dạy học thực hành nghề ở Việt Nam. Giai đoạn cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI, nền khoa học kỹ thuật phát triển mạnh, đòi hỏi phải có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thực tiễn, vì vậy có thêm những nghiên cứu trong đào tạo dạy nghề, hình thành các quan điểm dạy học nghề nhƣ: dạy học tích hợp, dạy học theo module, dạy học theo hƣớng tiếp cận năng lực, CDIO... * Các nghiên cứu về dạy - học hợp tác, dạy học theo hướng phát triển kỹ năng hợp tác trên thế giới Trong lịch sử phát triển của loài ngƣời, LVHT có một vai trò quan trọng trong đời sống cộng đồng và đời sống của mỗi con ngƣời. Từ thời cổ đại, đàn ông đã hợp tác với nhau để cùng đi săn bắn, đàn bà hợp tác với nhau để cùng đi hái lƣợm. Chính quá trình LVHT đã thúc đẩy sự phát triển của tƣ duy cộng đồng, là cơ sở cho sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội. Qua quá trình phát triển, với sự bùng nổ của các Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã đặt ra những yêu cầu mới về dạy học và đào tạo nghề nghiệp trong bối cảnh những hoạt động hợp tác diễn ra giữa các cá nhân, tổ chức, giữa các quốc gia trên quy mô toàn cầu. Chính vì vậy, nghiên cứu về các PPDH nhằm phát triển các kỹ năng LVHT cũng đã có những bƣớc phát triển, đa dạng và phong phú. Marco Fabio Quintilian ở những năm đầu thế kỷ thứ nhất, cho rằng ngƣời học sẽ đƣợc hƣởng lợi từ việc cùng hợp tác dạy lẫn nhau. Điều này cùng đồng quan điểm với nhà triết học Seneca khi ông cho rằng “Khi bạn dạy, tức là bạn đã học lần thứ hai”. Reverend Bebel và Joseph Lancaster ở những năm cuối thế kỷ XIII đã tổ chức dạy học bằng cách chia lớp thành từng nhóm HS để hoạt động và phát triển mô hình này trên khắp Anh quốc. Bằng hình thức này, HS thảo luận, hợp tác, cùng nhau tìm hiểu, phân tích khám phá các nội dung học tập và thu đƣợc kết quả học tập tốt. Ý tƣởng hợp tác trong học tập đƣợc áp dụng sang Mỹ và đã nhận đƣợc sự hƣởng ứng, phát triển trên quy mô rộng rãi bởi những nhà giáo dục tiên phong nhƣ John Dewey, Roger Parker, Morton Deutsch... Họ đánh giá cao vai trò thiết lập mối 9 quan hệ xã hội thu nhỏ qua hoạt động học tập và cũng đề cao vai trò của giáo viên k...ó hiệu quả nguồn lực với thời gian hợp lý sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng công việc. Mỗi thành viên đều phải xác định đƣợc nhiệm vụ, vai trò của bản thân và của nhóm, thống nhất cách thức thực hiện nhiệm vụ của từng cá nhân và của nhóm, phân công công việc phù hợp với nhu cầu, năng lực của cá nhân, hoặc luân phiên đảm nhận các vai trò, nhiệm vụ khác nhau có thể là ngƣời điều khiển nhóm, ngƣời ghi chép, ngƣời báo cáo, ngƣời theo dõi hoạt động nhóm. Đặc biệt, trong quá trình LVHT, phải chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ của cá nhân phù hợp với hoạt động nhóm; thƣờng xuyên theo dõi tiến độ, đánh giá công việc của các thành viên trong nhóm để điều hòa, phối hợp, đảm bảo công việc đƣợc diễn ra hiệu quả; ngoài ra phải biết đánh giá, kiểm tra và điều chỉnh kịp thời các hoạt động của cá nhân và cả nhóm. Kỹ năng phát triển các mối quan hệ: Trong quá trình LVHT của SV, không thể thiếu vai trò của việc tạo dựng mối quan hệ với các thành viên trong nhóm, với các nhóm khác hay với GV. Mối quan hệ này không phải tự nhiên mà có, mà thƣờng phải có mục đích, có hoạch định trên cơ sở nhiệm vụ chung của nhóm làm việc. Khi mối quan hệ với các thành viên trong nhóm đƣợc phát triển, các kỹ năng khác cũng sẽ đạt hiệu quả cao hơn. Các biểu hiệu của kỹ năng phát triển các mối quan hệ là: nhận biết và thấu cảm đƣợc suy nghĩ, tình cảm, thái độ của ngƣời khác; biết tạo không khí vui vẻ, đoàn kết, khích lệ, động viên và sẵn sàng hỗ trợ các thành viên khác; biết tiếp nhận và chia sẻ thông tin, tài liệu có liên quan vì hiệu quả chung 25 của nhóm; biết phát hiện và hóa giải mâu thuẫn trong quá trình hợp tác; biết tranh thủ sự giúp đỡ của ngƣời khác. Kỹ năng phối hợp hành động: Bản chất của LVHT là sự phối hợp hành động với nhau một cách hiệu quả, vì vậy đây là kỹ năng rất quan trọng khi tiến hành LVHT, tạo ra kết quả cuối cùng của hoạt động hợp tác. Mỗi thành viên đều phải thực hiện đƣợc những hoạt động trí lực, sức lực cùng nhau mang tính phối hợp này theo đúng mục tiêu, đúng quy trình, kỹ thuật trong điều kiện thực tế. Các biểu hiện của kỹ năng phối hợp hành động là: thao tác đúng, có sự phối hợp đồng bộ với hoạt động của nhóm; thƣờng xuyên học hỏi, hỗ trợ các thành viên khác trong quá trình hành động; biết phân phối thời gian, sử dụng các đồ dùng chung của nhóm khoa học, hợp lý; biết đánh giá và hoàn thiện các hoạt động của cá nhân và nhóm. Năm kỹ năng thành phần nói trên có quan hệ biện chứng lẫn nhau, kỹ năng này vừa phụ thuộc vừa ảnh hƣởng đến kỹ năng khác; các kỹ năng cùng đƣợc phát triển, hoàn thiện dựa vào nhau, trong đó kỹ năng giao tiếp nhóm có ảnh hƣởng trực tiếp đến các kỹ năng khác. 1.3.3. Quá trình hình thành và phát triển kỹ năng làm việc hợp tác Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về quá trình hình thành và phát triển kỹ năng nhƣ của Cruteski, Levitop, Platonop, Kixegof, Phạm Minh Hạc, Phạm Tất Dong, Nguyễn Quang Uẩn, Mạc Văn Trang, Trần Quốc Thành... Mỗi nghiên cứu có những quan điểm phân chia theo các giai đoạn khác nhau. Tác giả kế thừa quan điểm của Kixegof đƣa ra quá trình hình thành và phát triển kỹ năng gồm 5 giai đoạn tƣơng ứng với 5 mức độ phát triển kỹ năng từ thấp đến cao, đó là các mức độ: nhận thức, tái hiện, quan sát, bắt chƣớc và hành động độc lập. [37] Kế thừa quan điểm đó, tác giả cho rằng kỹ năng LVHT cũng đƣợc hình thành và phát triển qua 5 giai đoạn tƣơng ứng trên, cụ thể nhƣ sau: - Giai đoạn tiếp nhận hiểu biết về LVHT nhằm trang bị cho SV những tri thức về kỹ năng LVHT, bao gồm nhận thức về mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ cách 26 thức LVHT. Tƣơng ứng với giai đoạn này, GV phải định hƣớng, tạo động cơ, nhu cầu LVHT cho ngƣời học. - Giai đoạn diễn đạt được quy trình LVHT, tái hiện lại hoạt động LVHT nhằm hình thành biểu tƣợng hoạt động, và trình tự các động tác cần thực hiện, làm cho nó có khả năng sẵn sàng áp dụng vào tình huống cụ thể một cách tích cực. - Giai đoạn nắm vững cách thức LVHT và thực hiện được các hoạt động LVHT. Ở giai đoạn này, kỹ năng LVHT đƣợc hình thành nhờ sự quan sát, thực hiện một cách có ý thức những hoạt động đang và đã có trƣớc đây. - Giai đoạn thực hiện thành thạo quá trình LVHT một cách có ý thức. Ở giai đoạn này, kỹ năng LVHT dần đƣợc phát triển nhờ sự luyện tập thƣờng xuyên, rút kinh nghiệm qua nhiều lần thực hiện. - Giai đoạn vận dụng sáng tạo kinh nghiệm LVHT vào những tình huống khác nhau. Trên cơ sở kỹ năng LVHT đã đƣợc thực hiện thuần thục trong điều kiện bình thƣờng, SV có thể vận dụng để hợp tác có hiệu quả trong những tình huống mới. Do đó, trong giai đoạn này, GV cần tạo ra những môi trƣờng, phƣơng pháp dạy học phù hợp đòi hỏi phát huy tính sáng tạo trong việc thực hiện kỹ năng LVHT của SV để giải quyết vấn đề đặt ra. Các giai đoạn này là cơ chế hình thành hành động LVHT và luyện tập hành động LVHT trong các điều kiện khác nhau, đƣợc tổ chức một cách hợp lý, khoa học. Trên cơ sở nghiên cứu về các giai đoạn hình thành kỹ năng, các nhà tâm lí học đã có sự thống nhất việc phát triển kỹ năng ở trình độ cao đòi hỏi chủ thể phải trải qua quá trình rèn luyện nhất định; bên cạnh đó kỹ năng còn phụ thuộc vào năng khiếu và sở trƣờng của từng cá nhân. 1.3.4. Đánh giá kỹ năng làm việc hợp tác Đặng Thành Hƣng đã chỉ ra rằng trên cơ sở cấu trúc thành phần của kỹ năng, một kỹ năng có thể đƣợc đánh giá qua nhiều tiêu chí khác nhau [65]. Khai thác theo quan điểm này, luận án cho rằng kỹ năng LVHT có thể đƣợc đánh giá qua 5 tiêu chí cụ thể sau: tính đúng đắn, tính đầy đủ, tính thành thạo, tính hiệu quả, tính linh hoạt. 27 - Tính đúng đắn: Đánh giá về mức độ nhận biết mục đích, ý nghĩa, yêu cầu, cách thức LVHT và thực hiện đúng các hoạt động LVHT. - Tính đầy đủ: Đánh giá về việc đảm bảo thực hiện 5 kỹ năng LVHT thành phần trong quá trình LVHT (kỹ năng thiết lập nhóm hợp tác, kỹ năng giao tiếp nhóm, kỹ năng phân công nhiệm vụ, kỹ năng phát triển các mối quan hệ, kỹ năng phối hợp hành động). - Tính thành thạo: Đánh giá về mức độ thuần thục trong việc thực hiện các hoạt động LVHT ở điều kiện cơ bản. - Tính hiệu quả: Đánh giá về chất lƣợng, tiến độ trong quá trình LVHT ở một khoảng thời gian chuẩn. - Tính linh hoạt: Đánh giá về khả năng nhanh nhạy xử trí, ứng phó trong quá trình LVHT cho phù hợp với tình hình thực tế, không cứng nhắc về nguyên tắc (thực hiện sáng tạo) mà vẫn đảm bảo hiệu quả. Các tiêu chí này cần đƣợc quan tâm, gắn liền với năm giai đoạn hình thành và phát triển kỹ năng LVHT đã trình bày ở trên. Năm tiêu chí trên đây đều có vai trò quan trọng nhƣ nhau trong đánh giá kỹ năng LVHT, vì vậy luận án đề xuất đánh giá kỹ năng LVHT qua năm tiêu chí có trọng số bằng nhau (mỗi tiêu chí có thang điểm là 2 điểm), với những biểu hiện cụ thể nhƣ trong Bảng 1.1 dƣới đây. Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá kỹ năng làm việc hợp tác Tiêu chí Biểu hiện Tính đúng đắn (2 điểm) - Hiểu đúng về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu và nắm vững cách thức LVHT. - Làm đúng nguyên tắc, kỹ thuật, thao tác thực hiện các hoạt động LVHT. Tính đầy đủ (2 điểm) - Thực hiện trọn vẹn các hoạt động của từng kỹ năng LVHT thành phần. - Thực hiện đƣợc đầy đủ cả 5 kỹ năng LVHT thành phần. Tính thành thạo - Thực hiện thuần thục, có sự phối kết hợp các thao tác kỹ 28 (2 điểm) năng LVHT thành phần, đáp ứng mục đích và điều kiện của hoạt động hợp tác. Tính hiệu quả (2 điểm) - Đạt đƣợc mục đích đặt ra trƣớc khi LVHT. - Thực hiện các hoạt động hợp tác đảm bảo thời gian dự kiến. Tính linh hoạt (2 điểm) - Thực hiện các kỹ năng LVHT thành phần một cách ổn định, vận dụng linh hoạt vào điều kiện khác nhau của hoạt động hợp tác. Có nhiều cách để phân chia mức độ của kỹ năng LVHT, song trong phạm vi luận án, tác giả đề xuất việc đánh giá kỹ năng LVHT đƣợc chia thành 3 mức độ: mức độ thấp, mức độ trung bình, mức độ cao dựa trên sự đánh giá tổng hợp của cả 5 tiêu chí này. Mỗi tiêu chí đƣợc đánh giá từ 0-2 điểm, theo các biểu hiện từ mức thấp đến mức cao. Mức độ kỹ năng LVHT đƣợc thể hiện trên Bảng 1.2. Bảng 1.2. Mức độ kỹ năng làm việc hợp tác Tổng điểm Mức độ kỹ năng LVHT 0 - dƣới 5 điểm Thấp 5 - dƣới 7,5 điểm Trung bình 7,5 - 10 điểm Cao Để đánh giá kỹ năng LVHT hiệu quả, quá trình thực hiện hoạt động đánh giá cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục ngay từ giai đoạn tiếp nhận hiểu biết về LVHT đến giai đoạn vận dụng sáng tạo kinh nghiệm LVHT vào những tình huống khác nhau. 1.4. Một số vấn đề trong dạy học thực hành kỹ thuật theo hướng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho Sinh viên Sư phạm kỹ thuật 1.4.1. Nguyên tắc dạy học thực hành kỹ thuật theo hướng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác Trên thực tế dạy học THKT có nhiều kiểu bài dạy khác nhau, phụ thuộc và chủ đề và môn học thực hành: dạy THKT theo hệ thống động tác (thao tác), dạy THKT theo hệ thống nguyên công (hay bƣớc công việc), dạy THKT theo hệ thống sản phẩm, Dạy THKT theo hệ thống nguyên công - sản phẩm, dạy THKT theo hệ 29 thống đề tài kỹ thuật [36]. Song dù ở kiểu bài dạy nào, đều có những nguyên tắc nhất định để phát triển kỹ năng LVHT cho SV. Khi xem xét đến những nguyên tắc trong quá trình dạy học định hƣớng phát triển kỹ năng LVHT thông qua các nhóm hợp tác, có rất nhiều quan điểm khác nhau: Robyn M. Gillies & Adrian Ashman [86], SlavinR.E [89], Davison N [75] Tuy nhiên, tổng kết những nghiên cứu về DHHT trên thế giới cho thấy những nguyên tắc cơ bản của Johnson D.W và Johnson R.T [78] đƣa ra đƣợc thừa nhận nhiều nhất. Cùng chung quan điểm này, tác giả cho rằng dạy học THKT định hƣớng phát triển kỹ năng LVHT phải đảm bảo đƣợc năm nguyên tắc cơ bản sau: + Thứ nhất, phải tổ chức dạy học THKT theo nhóm. Việc tổ chức dạy học THKT phụ thuộc vào mục tiêu, nội dung và điều kiện cụ thể (đặc điểm ngành học, bậc học; số lƣợng ngƣời học; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học) và thƣờng có 3 dạng tổ chức dạy học THKT cơ bản là theo lớp, theo nhóm và theo cá nhân. Để có thể phát triển kỹ năng LVHT cho SV, hình thức tổ chức dạy học THKT thuận lợi nhất là tổ chức theo nhóm. Đây là hình thức tổ chức có sự kết hợp tính tập thể và tính cá nhân, trong đó SV từng nhóm dƣới sự chỉ đạo của GV cùng hoạt động phối hợp, giúp đỡ, hợp tác với nhau để thực hiện nhiệm vụ chung. + Thứ hai, phải tạo ra môi trường để các SV phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực. Sự phụ thuộc tích cực biểu hiện ở chỗ: Mỗi SV là một mắt xích trong dây chuyền hoạt động của nhóm học tập hợp tác. Họ luôn có tinh thần hợp tác với nhau, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau trao đổi, bàn bạc. Sự phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực tạo nên mối liên kết giữa sự thành công chung của nhóm và của một ngƣời, nếu một ngƣời thực hiện phần việc của mình không hiệu quả, sẽ ảnh hƣởng đến kết quả chung của cả nhóm. Chính vì vậy, các thành viên không chỉ có ý thức tự giác thực hiện nhiệm vụ của mình, mà còn quan tâm đến sự tiến bộ của những thành viên khác, luôn có tinh thần cố gắng giúp nhóm đạt đƣợc mục đích chung. Điều này cũng chính là linh hồn của hoạt động dạy học theo THKT hƣớng phát triển kỹ năng 30 LVHT. Không có sự phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực thì các cá nhân trong nhóm sẽ làm việc rời rạc, khó có sự hợp tác. + Thứ ba, đảm bảo sự tương tác, hỗ trợ giữa các cá nhân trong nhóm. Mục đích của dạy học THKT định hƣớng phát triển kỹ năng LVHT là làm cho mỗi SV trở thành các cá nhân tích cực, chủ động trong việc thiết lập các hoạt động hợp tác với nhau. Điều đó có nghĩa là các SV nảy sinh nhu cầu làm việc cùng nhau, tƣơng tác và hỗ trợ lẫn nhau trên cơ sở nhiệm vụ chung của nhóm hợp tác. Vì vậy, GV phải tạo ra môi trƣờng thuận lợi để các SV trong một nhóm, các nhóm khác nhau nhƣ đảm bảo về cơ sở vật chất, trang biết bị, không gian, thời gian phù hợp; không chỉ LVHT trực tiếp trong nhà xƣởng, phòng thực hành mà còn có thể LVHT ở mọi lúc mọi nơi với những thiết bị kết nối phổ biến nhƣ máy tính, smart- phone, máy tính bảng..., từ đó tăng cƣờng động cơ làm việc, làm nảy sinh những hứng thú mới, sẵn sàng chia sẻ những phát hiện mới để hoàn thành tốt hơn công việc đƣợc giao. + Thứ tư, đảm bảo SV có trách nhiệm cá nhân cao. Dạy học THKT định hƣớng phát triển kỹ năng LVHT phải tổ chức sao cho mỗi SV đều phát huy đƣợc vai trò cá nhân, đóng góp nhất định vào hoạt động chung của nhóm. Các SV trong nhóm hợp tác phụ thuộc lẫn nhau vì một nhiệm vụ chung, nhƣng mỗi ngƣời đều chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ riêng, có tinh thần trách nhiệm cá nhân cao và biết rằng kết quả cá nhân của mình sẽ ảnh hƣởng đến kết quả của cả nhóm. Để đảm bảo nguyên tắc này, GV cần phải thiết kế đƣợc những nhiệm vụ thực hành phù hợp, sao cho mỗi thành viên trong nhóm đều có công việc của mình và các công việc này ràng buộc với nhau, họ buộc phải chia sẻ, hỗ trợ, động viên lẫn nhau, đóng góp phần trách nhiệm của mình vào công việc chung nếu muốn cả nhóm thành công. + Thứ năm, đảm bảo có phản hồi và điều chỉnh trong dạy học. Kiểm tra, đánh giá phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên nhằm phản hồi những thông tin cho cả GV và SV. Việc kiểm tra, đánh giá không chỉ dựa trên nội dung tri thức, kỹ năng nghề nghiệp mà cả về tri thức, kỹ năng LVHT. Nhóm hợp tác phải 31 đƣợc đánh giá trong những hoạt động mà họ đã thực hiện, hoạt động nào có hiệu quả, hoạt động nào chƣa đạt, chƣa phù hợp, hoạt động nào cần duy trì, hoạt động nào cần thay đổi. Quá trình này giúp duy trì và củng cố, hoàn thiện các quan hệ giữa các thành viên trong nhóm nhằm đạt hiệu quả cao nhất đồng thời điều chỉnh các hoạt động không hiệu quả, từ đó dần nâng cao kỹ năng LVHT cho SV. Năm nguyên tắc cơ bản trên đây cần phải đƣợc thực hiện một cách đồng bộ trong quá trình dạy học để tạo ra những điều kiện cho môi trƣờng dạy học THKT định hƣớng phát triển kỹ năng LVHT có hiệu quả. GV cần phải thành lập nhóm và đƣa ra các nhiệm vụ, các tình huống học tập hợp lý để SV hiểu đƣợc rằng họ cần phải LVHT cùng nhau, đƣa ra sự tƣơng trợ, ủng hộ và phải có trách nhiệm cá nhân cao khi tiến hành công việc. Đồng thời, SV nhận thức đƣợc rằng khi phát huy kỹ năng LVHT trong quá trình làm việc nhóm tất yếu sẽ giúp cho kết quả học tập đƣợc nâng cao, chính vì vậy SV luôn chủ động tích cực, sáng tạo trong quá trình hợp tác để cải thiện hiệu quả hoạt động nhóm. 1.4.2. Cấu trúc của dạy học thực hành kỹ thuật theo hướng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác Cấu trúc dạy học THKT là mối liên hệ có quy luật giữa mục đích - nội dung - phƣơng pháp - phƣơng tiện dạy học, thể hiện trong mối tƣơng quan và trình tự sắp xếp của các giai đoạn trong bài dạy. Trên thực tế, dạy học THKT thƣờng mang tính tích hợp với ý nghĩa các bài dạy vừa có lý thuyết, vừa cả thực hành, vừa có dạy khái niệm đồng thời cũng có rèn luyện kỹ năng. Chính vì tính chất tích hợp của dạy học THKT nên cấu trúc một bài dạy THKT có nhiều cách tiếp cận và thể hiện: cấu trúc theo 3 giai đoạn, cấu trúc theo 4 giai đoạn, cấu trúc theo 6 bƣớc, cấu trúc theo dạy học định hƣớng hoạt động. [36] 32 Căn cứ trên các cấu trúc dạy học THKT nêu trên, luận án đề xuất cấu trúc của dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT: Hình 1.2. Cấu trúc của dạy học thực hành kỹ thuật theo hướng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác * Về mục tiêu dạy học: Mục tiêu của dạy học THKT định hƣớng phát triển kỹ năng LVHT một mặt chú trọng việc vận dụng các kiến thức lý thuyết liên quan, hình thành và phát triển các kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, một mặt phát triển ở ngƣời học những kỹ năng LVHT, cách thức học tập, tinh thần, thái độ ứng xử trong môi trƣờng học tập hƣớng vào việc chuẩn bị cho SV thích ứng với môi trƣờng lao động hợp tác, tham gia vào đời sống xã hội, phát triển cộng đồng, làm hành trang trong nghề nghiệp tƣơng lai. Đây là 2 mục tiêu kép trong dạy học THKT định hƣớng phát triển kỹ năng LVHT, nó làm cho mối quan hệ trong dạy học THKT đƣợc cải thiện với sự tích cực tƣơng tác để chiếm lĩnh tri thức, hình thành và phát triển kỹ năng nghề nghiệp trên cơ sở đầy thiện chí, sẵn sàng trợ giúp lẫn nhau trong sự tƣơng tác giữa GV - SV; giữa SV - SV. Và chính kỹ năng LVHT của SV sẽ tác động tích cực đến việc hình thành và phát triển kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu của dạy học THKT. 33 * Về thiết kế nhiệm vụ thực hành có tính hợp tác: Nhiệm vụ thực hành kỹ thuật là hình thái đối tƣợng hóa của mục tiêu dạy học THKT, đƣợc diễn ra dƣới hình thức các đối tƣợng hoạt động. Thiết kế nhiệm vụ thực hành có tính hợp tác là một nhiệm vụ quan trọng của GV nhằm cụ thể hóa mục tiêu trên cơ sở bốn yếu tố sau: - Nội dung thực hành: Thực tế hiện nay cho thấy các giáo trình, tài liệu dạy học THKT ở bậc đại học có nội dung phù hợp với kiểu dạy học thực hành truyền thống, đặc trƣng là coi trọng tính hoạt động độc lập trong việc hình thành kỹ năng nghề nghiệp cá nhân. Việc thiết lập tính tƣơng tác nhằm phát triển kỹ năng LVHT, các hoạt động giữa SV-SV ít đƣợc quan tâm đến hoặc hầu nhƣ không có. Do đó, muốn triển khai tổ chức dạy học theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV, GV trƣớc hết phải lựa chọn các nội dung thực hành phù hợp để thiết kế, cấu trúc lại nội dung này thành các nhiệm vụ thực hành có tính hợp tác. - Phƣơng pháp thực hành: Phƣơng pháp thực hành có ảnh hƣởng rất quan trọng đến hoạt động thiết kế nhiệm vụ thực hành có tính hợp tác. Trong dạy học THKT, có nhiều phƣơng pháp, kỹ thuật dạy học khác nhau tùy theo mục đích, nội dung của từng giai đoạn. Những phƣơng pháp, kỹ thuật dạy học đòi hỏi sự tham gia theo nhóm SV thƣờng có ƣu thế hơn để GV thiết kế các nhiệm vụ thực hành có tính hợp tác. - Điều kiện tổ chức hoạt động thực hành: GV phải căn cứ vào các điều kiện phục vụ quá trình tổ chức dạy học thực hành (cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ thực hành, các nguyên vật liệu cần thiết để phục vụ cho nội dung thực hành) có thể triển khai thực hành toàn lớp hoặc chia ca thực hành, đảm bảo để các nhóm thực hiện thuận lợi nhiệm vụ thực hành đƣợc giao. - Đặc điểm SV: GV phải hiểu rõ đối tƣợng SV của mình, đánh giá đƣợc mức độ nhận thức, kỹ năng, thái độ, ý thức học tập, hoàn cảnh vùng miền, lối sống, thế mạnh hiện có của SV. GV trên cơ sở đó có thể dự đoán trƣớc đƣợc những khó khăn vƣớng mắc của SV trong quá trình giải quyết nhiệm vụ; dự đoán đƣợc khả 34 năng hiện có của SV nhằm thiết kế những nhiệm vụ phù hợp với “vùng phát triển gần nhất”, kích thích SV phát triển và có những biện pháp tác động hợp lý. * Về tổ chức hoạt động thực hành: Tổ chức hoạt động thực hành là toàn bộ những cách thức tổ chức hoạt động của GV và SV trong quá trình dạy học THKT ở thời gian và địa điểm nhất định với những phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học cụ thể nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học. Tổ chức dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV đòi hỏi GV phải chuẩn bị các PPDH hợp tác, SV phải tiến hành học hợp tác bằng cách sử dụng các kỹ năng LVHT. Các hình thức tổ chức dạy học phải đảm bảo cân đối, hài hòa giữa việc hƣớng dẫn của thầy và tự luyện tập của trò, giữa củng cố lý thuyết và hình thành kỹ năng thực hành; giữa dạy học theo lớp, nhóm và cá nhân, phát huy đƣợc tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của SV trong các hoạt động hợp tác; phù hợp với đặc trƣng môn học, đặc điểm đối tƣợng SV. GV luôn phải thay đổi vai trò của mình, có lúc là ngƣời chỉ đạo phân công, lúc là ngƣời tƣ vấn, định hƣớng, lúc là ngƣời quan sát, đánh giá GV không tham gia quá nhiều vào quá trình thực hành của SV, nhƣng cũng không hoàn toàn giao khoán nhiệm vụ và đứng ngoài những hoạt động của SV mà cần tham gia tƣ vấn, hỗ trợ khi cần thiết. * Về kiểm tra, đánh giá: Dạy học THKT định hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV không chỉ lấy việc kiểm tra kỹ năng cá nhân làm trung tâm của việc đánh giá mà còn đánh giá kết quả làm việc của cả nhóm, đánh giá khả năng phối hợp làm việc của SV trong những tình huống ứng dụng khác nhau trên cơ sở LVHT. Đặc thù của hoạt động dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV là tổ chức dạy học theo nhóm, do vậy tính đa dạng của các thành viên trong nhóm cũng đặt ra yêu cầu đa dạng trong kiểm tra đánh giá. GV phải lựa chọn nhiều phƣơng thức đánh giá để vừa có thể đánh giá chung kết quả của nhóm, vừa đánh giá đƣợc kết quả của từng cá nhân. GV phải có kế hoạch đánh giá qua việc quan sát quá trình thao tác, quá trình phối hợp LVHT của SV, qua sản phẩm của SV, kết quả làm bài kiểm tra, qua trả lời miệng của SV... Những thông tin thu đƣợc đƣợc phân tích 35 theo các mức độ đánh giá của yêu cầu bài thực hành với tiêu chí rõ ràng và đƣợc lƣu trữ thông qua sổ theo dõi hàng ngày. Từ kết quả kiểm tra, đánh giá thu đƣợc, GV có thể xem xét có những điều chỉnh những nhiệm vụ thực hành hoặc điều chỉnh quá trình tổ chức hoạt động thực hành cho phù hợp hơn nhằm đạt đƣợc mục tiêu dạy học. Nhƣ vậy, cấu trúc dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT dựa trên cấu trúc cơ bản của dạy học THKT, song đòi hỏi trong hoạt động dạy học phải hƣớng đến chú trọng khai thác mối quan hệ phụ thuộc tích cực của SV - SV với mục tiêu hình thành và phát triển phát triển kỹ năng LVHT bên cạnh việc hình thành kỹ năng nghề nghiệp của SV theo yêu cầu học tập. 1.4.3. Hệ thống kỹ năng làm việc hợp tác cần phát triển cho sinh viên Sư phạm kỹ thuật 1.4.3.1. Đặc điểm học tập của sinh viên Sư phạm kỹ thuật * Sinh viên Sư phạm kỹ thuật SV là lớp thanh niên trí thức ở lứa tuổi từ 18- 25 đang theo học tại các trƣờng đại học, cao đẳng. Họ đã trƣởng thành về mặt thể chất, tâm lý cá nhân và tâm lý xã hội, đang tích cực học tập, rèn luyện để có nghề nghiệp phục vụ cho cuộc sống tƣơng lai. SV đang ở trong thời kỳ chuyển tiếp từ ngƣời học sang ngƣời lao động độc lập, có ý thức. Họ là nguồn dự trữ cho đội ngũ chuyên gia trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa khác nhau. Tuy nhiên, SV đang còn ngồi trên ghế nhà trƣờng, vẫn còn phụ thuộc vào cha mẹ về mặt kinh tế, tình cảm, chƣa hoàn toàn tự lập và vẫn cần sự giáo dục, định hƣớng, tƣ vấn của các thầy, cô giáo. SV Sư phạm kỹ thuật là những người đang theo học chuyên ngành kỹ thuật và nghiệp vụ sư phạm tại các trường Cao đẳng, Đại học Sư phạm với mục tiêu phấn đấu trở thành giáo viên giảng dạy môn học Công nghệ, các môn học về kỹ thuật, giáo viên dạy nghề trong các nhà trường phổ thông, chuyên nghiệp; ngoài ra có thể làm việc tại các công ty, nhà máy, doanh nghiệp sản xuất hoặc trong lĩnh vực dịch vụ kĩ thuật có liên quan. 36 Trong quá trình học tập, họ phải rèn luyện cả về phẩm chất nhà giáo và năng lực chuyên môn kỹ thuật, cả về nghiệp vụ sƣ phạm. Cụ thể là: + Tu dƣỡng hình thành ý thức công dân, đạo đức, tác phong nhà giáo, nắm vững đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục. + Có lòng yêu nghề, nhiệt tình với sự nghiệp giáo dục, không quản ngại khó khăn, gian khổ, gắn bó lâu dài với sự nghiệp giáo dục. + Rèn luyện, phát triển năng lực sƣ phạm, nắm vững đặc điểm tâm lý HS, hình thành kỹ năng tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục, thiết lập mối quan hệ giữa các lực lƣợng giáo dục, giữa HS - HS và các kỹ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS. + Khác hẳn với các SV sƣ phạm ngành khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, những SV Sƣ phạm kỹ thuật có một đặc thù riêng biệt, các nội dung học tập chủ yếu dựa trên nền tảng khoa học kỹ thuật trong thực tiễn, nhiều nội dung thực hành đòi hỏi phải hình thành kỹ năng, kỹ xảo, thực hiện đƣợc các thao tác kỹ thuật. * Đặc điểm hoạt động học tập của sinh viên Sư phạm kỹ thuật SV Sƣ phạm kỹ thuật có những đặc điểm sau đây: Hoạt động học tập của SV Sư phạm kỹ thuật diễn ra có kế hoạch, phụ thuộc vào nội dung, chương trình, thời hạn đào tạo và phương thức dạy học của các GV trong nhà trường Sư phạm. Phƣơng tiện hoạt động học tập là thƣ viện, giáo trình, phòng thực hành - thực nghiệm, các thiết bị của bộ môn và các điều kiện cơ sở vật chất khác. Đặc trƣng hoạt động học tập của SV Sƣ phạm kỹ thuật là vừa học tập, vừa tự nghiên cứu, vừa rèn luyện phẩm chất, năng lực kỹ thuật của giáo viên kỹ thuật. Hoạt động học tập của SV Sư phạm kỹ thuật mang tính nghề nghiệp. Các trƣờng Sƣ phạm đào tạo ngành kỹ thuật không chỉ dạy cho SV kiến thức về xã hội, về tâm lý giáo dục sƣ phạm, về kiến thức lý thuyết chuyên ngành mà còn giúp SV có khả năng thực hiện các hoạt động THKT, có kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp để mỗi SV phải trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực dạy học kỹ thuật sau này. Khoa học SPKT nghiên cứu các đặc trƣng và mối quan hệ giữa con ngƣời và hệ thống kỹ 37 thuật - công nghệ, nghiên cứu các cơ sở lí luận về hoạt động, về tƣ duy kỹ thuật và các quy luật phát triển khoa học công nghệ. [21] Hoạt động học tập của SV Sư phạm kỹ thuật có liên quan chặt chẽ với quá trình lao động nghề nghiệp. Nội dung học tập luôn có xu hƣớng thống nhất dạy - học lý thuyết chuyên môn nghề với dạy - học thực hành nghề cơ bản, đó là việc tổ chức dạy - học phƣơng pháp tích hợp lí thuyết và thực hành. Gần một nửa thời gian học tập của SV Sƣ phạm kỹ thuật là THKT, nhiều nội dung học tập đòi hỏi phải tổ chức các hoạt động theo nhóm; do đó tổ chức dạy học theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV không chỉ giúp SV nâng cao kết quả học tập, mà còn là những giờ học mẫu về PPDH thiết thực cho nghề nghiệp của họ sau này. Hoạt động học tập của SV Sư phạm kỹ thuật vừa có tính chuyên môn, vừa có tính nghiệp vụ. SV Sƣ phạm kỹ thuật không chỉ là nắm vững lí thuyết các môn kỹ thuật chuyên ngành để có kỹ năng thực hành nghề kỹ thuật mà còn phải có nghiệp vụ sƣ phạm vững vàng. Nghiệp vụ sƣ phạm của SV Sƣ phạm kỹ thuật có những điểm khác biệt khác so với các chuyên ngành khác, có những đặc trƣng riêng về kiến thức, năng lực chuyên môn và kỹ năng lao động nghề nghiệp của nghề, bao gồm các công việc nhƣ soạn bài lý thuyết và thực hành, tổ chức giảng dạy trên lớp và tại xƣởng - phòng thực hành, xây dựng kế hoạch giáo dục, thực hiện các hoạt động kiểm tra đánh giá đặc thù kỹ thuật. Những đặc điểm của hoạt động học tập của sinh viên Sƣ phạm kỹ thuật nói trên đòi hỏi mỗi SV cần có những kỹ năng nhất định để đáp ứng đƣợc yêu cầu học tập. Một trong những kỹ năng quan trọng mà SV cần phải có là kỹ năng LVHT. 1.4.3.2. Hệ thống kỹ năng làm việc hợp tác của sinh viên Sư phạm kỹ thuật Kỹ năng LVHT của SV Sƣ phạm kỹ thuật có cấu trúc của kỹ năng LVHT, song cũng có những đặc điểm riêng, phù hợp với đặc điểm học tập của SV Sƣ phạm kỹ thuật, nhằm đảm bảo cho SV thực hiện có kết quả nhiệm vụ học tập của mình. Luận án đề xuất cấu trúc kỹ năng LVHT của SV Sƣ phạm kỹ thuật gồm năm kỹ năng thành phần với các biểu hiện cụ thể nhƣ sau: 38 * Kỹ năng thiết lập nhóm hợp tác Bao gồm các biểu hiện sau: 1. Có tinh thần tích cực, sẵn sàng tham gia nhóm hợp tác. 2. Xác định đúng mục tiêu, yêu cầu của nhiệm vụ hợp tác. 3. Xác định những điều kiện, phƣơng tiện cần thiết để tiến hành hợp tác. 4. Đánh giá đƣợc ƣu điểm, hạn chế và trách nhiệm của bản thân trong nhóm. 5. Đánh giá đƣợc nhu cầu, khả năng, đặc điểm tâm sinh lý của các thành viên trong nhóm. * Kỹ năng giao tiếp nhóm Bao gồm các biểu hiện sau: 1. Xác định mục đích giao tiếp phù hợp với đối tƣợng và ngữ cảnh. 2. Lựa chọn nội dung, cách thức, phƣơng tiện giao tiếp phù hợp. 3. Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ kết hợp với phi ngôn ngữ khi giao tiếp. 4. Tiếp nhận đƣợc các nội dung, văn bản về kỹ thuật, khoa học công nghệ. 5. Chủ động, tự tin và làm chủ trạng thái cảm xúc của bản thân khi giao tiếp. 6. Lắng nghe và tổng hợp ý kiến của ngƣời khác. * Kỹ năng phân công nhiệm vụ Bao gồm các biểu hiện sau: 1. Xác định và thiết kế đƣợc công việc của cá nhân và của cả nhóm phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ. 2. Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ của cá nhân phù hợp với hoạt động nhóm. 3. Theo dõi tiến độ công việc của các thành viên trong nhóm để điều hòa, phối hợp. 4. Đánh giá, kiểm tra và điều chỉnh kịp thời các hoạt động của cá nhân và cả nhóm. * Kỹ năng phát triển các mối quan hệ Bao gồm các biểu hiện sau: 1. Nhận biết và thấu cảm đƣợc suy nghĩ, tình cảm, thái độ của ngƣời khác. 39 2. Tạo không khí vui vẻ, đoàn kết trong quá trình hợp tác. 3. Khích lệ, động viên và sẵn sàng giúp đỡ các thành viên khác. 4. Tiếp nhận và chia sẻ thông tin, tài liệu có liên quan nhằm tạo sự thành công cho bạn và cho nhóm. 5. Phát hiện và hóa giải mâu thuẫn trong quá trình hợp tác. 6. Biết tranh thủ sự giúp đỡ của GV và các thành viên trong nhóm. * Kỹ năng phối hợp thao tác thực hành: Bao gồm các biểu hiện sau: 1. Thao tác đúng kỹ thuật, phối hợp đồng bộ, nhất quán với hoạt động của nhóm. 2. Học hỏi, tiếp nhận kiến thức, thao tác, kỹ năng, kỹ xảo từ các thành viên khác khi thực hành. 3. Hƣớng dẫn, hỗ trợ những kiến thức, thao tác, kỹ năng, kỹ xảo từ các thành viên khác khi thực hành. 4. Phân phối thời gian, sử dụng dụng cụ, nguyên liệu của nhóm khoa học, hợp lý. 5. Đánh giá, rèn luyện và hoàn thiện thao tác của cá nhân và nhóm. Nhiệm vụ cơ bản của SV Sƣ phạm kỹ thuật là học tập để tiếp thu kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển phẩm chất và năng lực nghề nghiệp để đáp ứng đƣợc yêu cầu dạy học kỹ thuật trong giai đoạn phát triển khoa học kỹ thuật hiện nay. Hình thành đƣợc hệ thống kỹ năng LVHT gồm 5 kỹ năng thành phần trên đây sẽ giúp SV Sƣ phạm kỹ thuật có nhiều thuận lợi để hoàn thành đƣợc những yêu cầu đó. Các kỹ năng này có mối quan hệ biện chứng với nhau, sự phát triển của kỹ năng này là cơ sở để phát triển các kỹ năng khác và ngƣợc lại. 1.4.4. Các yêu cầu của dạy học thực hành kỹ thuật theo hướng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên Sư phạm * Về phía giảng viên: - Nhận thức của GV về sự cần thiết phải phát triển kỹ năng LVHT cho SV là điều kiện tiên quyết và có tác động trực tiếp đến kết quả dạy học THKT theo hƣớng phát 40 triển kỹ nă...hề nghiệp hiện nay:.; Thâm niên công tác: Đơn vị công tác: Xin chân thành cảm ơn! 179 PHỤ LỤC 8 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN SINH VIÊN (Dành cho sinh viên Sư phạm kỹ thuật) Với kinh nghiệm học tập của mình, bạn vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề có liên quan đến kỹ năng làm việc hợp tác (LVHT). 1. Bạn vui lòng cho biết những thành phần kỹ năng LVHT tác cần thiết đối với SV Sƣ phạm kỹ thuật hiện nay? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Trong những thành phần kỹ năng LVHT nêu trên, thành phần nào bạn đánh giá là quan trọng nhất đảm bảo thành công trong học tập hợp tác? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3. Theo bạn, hiện nay SV thƣờng yếu nhất thành phần kỹ năng LVHT nào? Tại sao? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Theo bạn, những yếu tố nào ảnh hƣởng tới phát triển kỹ năng LVHT của SV Sƣ phạm trong quá trình dạy học THKT? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn ý kiến của bạn! SV-03 180 PHỤ LỤC 9 DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐƢỢC XIN Ý KIẾN TT Chuyên gia Chuyên môn nghiên cứu Cơ quan công tác 01 PGS.TS. Nguyễn Trọng Khanh Lý luận và PPDH ĐHSP Hà Nội 02 PGS.TS. Đặng Văn Nghĩa Lý luận và PPDH ĐHSP Hà Nội 03 PGS.TS. Nguyễn Văn Khôi Lý luận và PPDH ĐHSP Hà Nội 04 TS. Lê Xuân Quang Lý luận và PPDH ĐHSP Hà Nội 05 ThS. Phạm Khánh Tùng Kỹ thuật điện ĐHSP Hà Nội 06 ThS. Nguyễn Thị Mai Lan Điện - Điện tử ĐHSP Hà Nội 07 ThS. Nguyễn Văn Đƣờng Kỹ thuật điện ĐHSP Hà Nội 08 ThS. Đặng Minh Đức Kỹ thật điện ĐHSP Hà Nội 09 ThS. Đặng Ngọc Trƣờng Động cơ đốt trong ĐHSP Hà Nội 10 TS. Nguyễn Văn Hạnh Lý luận và PPDH ĐHBK Hà Nội 11 TS. Hoàng Thị Phƣơng Kỹ thuật điện tử ĐHSP kỹ thuật Nam Định 12 ThS. Nguyễn Thị Hòa Kỹ thuật điện tử ĐHSP kỹ thuật Nam Định 13 ThS. Trần Thanh Sơn Kỹ thuật điện tử ĐHSP kỹ thuật Nam Định 14 ThS. Phạm Văn Phi Kỹ thuật điện tử ĐHSP kỹ thuật Nam Định 15 ThS. Nguyễn Thị Duyên Kỹ thuật điện tử ĐHSP kỹ thuật Nam Định 16 ThS. Trần Ngọc Đức Kỹ thuật điện tử ĐHSP kỹ thuật Nam Định 17 ThS. Trần Quang Huy Kỹ thuật cơ khí ĐHSP kỹ thuật Nam Định 18 ThS. Vũ Ngọc Thƣơng Kỹ thuật cơ khí ĐHSP kỹ thuật Nam Định 19 ThS. Cao Thị Hằng Kỹ thuật cơ khí ĐHSP kỹ thuật Nam Định 20 ThS. Lê Thanh Kỹ thuật Cơ khí ĐHSP kỹ thuật Nam Định 21 ThS. Trần Công Chính Kỹ thuật cơ khí ĐHSP kỹ thuật Nam Định 22 ThS. Vũ Ngọc Hoàn Kỹ thuật điện ĐHSP kỹ thuật Nam Định 181 23 ThS. Vũ Tiến Lập Kỹ thuật điện ĐHSP kỹ thuật Nam Định 24 ThS. Trần Thị Hiền Kỹ thuật điện ĐHSP kỹ thuật Nam Định 25 ThS. Trần Thị Nhung Kỹ thuật điện ĐHSP kỹ thuật Nam Định 26 ThS. Đào Thị Hằng Điện công nghiệp ĐHSP kỹ thuật Nam Định 27 TS. Lê Thị Quỳnh Trang Lý luận và PPDH Đại học KTCN Thái Nguyên 28 ThS. Lý Việt Anh Kỹ thuật Cơ khí Đại học KTCN Thái Nguyên 29 TS. Nguyễn Thị Mai Hƣơng Kỹ thuật điện Đại học KTCN Thái Nguyên 30 ThS. Dƣơng Trọng Đại Kỹ thuật Cơ khí Đại học KTCN Thái Nguyên 31 ThS. Nguyễn Thị Thu Dung Kỹ thuật Cơ khí Đại học KTCN Thái Nguyên 32 ThS. Trần Thị Thanh Huyền Kỹ thuật điện Đại học KTCN Thái Nguyên 33 ThS. Lại Thị Thanh Hoa Kỹ thuật điện Đại học KTCN Thái Nguyên 34 ThS. Bùi Minh Nguyệt Lý luận và PPDH CĐSP Nam Định 35 ThS. Phạm Thị Nhạn Lý luận và PPDH CĐSP Nam Định Danh sách gồm có 35 người. 182 PHỤ LỤC 10 GIÁO ÁN THỰC HÀNH Môn học: Thực hành điện cơ bản Giáo án số: 01 Tên bài học: An toàn điện Số tiết: 6 Thời gian: 300 phút Thực hiện: từ ngày . đến ngày . tháng 02 năm 2019 I. PHẦN GIỚI THIỆU - Vị trí bài học: bài học đầu tiên trong môn học Thực hành điện cơ bản. - Ý nghĩa: trang bị kiến thức về đảm bảo an toàn điện và các biện pháp xử lý khi xảy ra mất an toàn trong thực tập, sản xuất. - Điều kiện tiên quyết môn học: Điện tử cơ bản 1, Mạch điện 1. II. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu đƣợc tác hại của dòng điện với cơ thể ngƣời. - Biết các trƣờng hợp tiếp xúc với điện cần tránh. - Biết các thiết bị và dụng cụ cần thiết cho an toàn điện, cách cấp cứu ngƣời bị điện giật. 2. Về kỹ năng: - Biết cách sử dụng đúng các dụng cụ, thiết bị điện an toàn. - Biết cách nối đất bảo vệ các thiết bị điện. - Biết cách xử lý khi có tai nạn điện giật. - Vận dụng đƣợc an toàn điện vào cuộc sống, vào quá trình thực hành. 3. Về thái độ: - Có ý thức liên hệ thực tiễn, đảm bảo an toàn điện trong quá trình thực hành và trong cuộc sống hàng ngày. III. CHUẨN BỊ 1. Giảng viên - Đề cƣơng bài giảng môn học. 183 - Tìm hiểu đối tƣợng SV, thiết kế các nhiệm vụ học tập hợp tác dựa trên nội dung bài học, dự kiến phân công các nhóm thực hành có các thành viên đa dạng. - Xây dựng hệ thống tài liệu, diễn đàn môn học ứng dụng CNTT có nội dung về kỹ năng LVHT, các tài liệu đa phƣơng tiện về bài học An toàn điện, các nhiệm vụ thực hành, chuyển trƣớc cho SV. - Đồ dùng, thiết bị hƣớng dẫn thực hành: Laptop, máy chiếu, tranh vẽ phục vụ cho bài học. - Các vật tƣ, thiết bị: Găng tay cao su (5 đôi), Ủng cao su (5 đôi), Bút thử điện (5 cái), Kìm cách điện (5 cái), Tuavít (5 cái), Kính bảo hộ (5 cái), Thảm cao su (2 tấm), Dây đồng tiết diện 6 - 25mm2 (20m), Dây dẫn tiết diện 2,5mm2 (20m). - Hình thức tổ chức dạy học theo nhóm, phƣơng pháp đánh giá kỹ năng và sản phẩm thực hành của SV: kiểm tra trực tiếp quá trình thực hành của các nhóm SV và qua báo cáo thực hành từng cá nhân. 2. Sinh viên - Tiếp nhận, nghiên cứu các văn bản, tài liệu liên quan trƣớc khi lên lớp. - Có tinh thần, thái độ tích cực trong quá trình chuẩn bị cho bài học. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học (thời gian): 5 phút - Kiểm tra sĩ số lớp. - Nội dung nhắc nhở SV: đảm bảo nội quy an toàn điện cũng nhƣ an toàn lao động của cả học phần. 2. Thực hiện bài học: 290 phút Nội dung bài giảng Thời gian Phƣơng pháp Các hoạt động của GV và SV GV SV (1) (2) (3) (4) (5) A. DẪN NHẬP (Gợi mở, trao đổi phương pháp học, tạo tâm thế tích cực của người học) 10 phút Phát vấn - Các bạn hãy kể tên các thiết bị điện trong gia đình/phòng trọ của các bạn? Suy nghĩ, trả lời 184 Trình chiếu hình ảnh trực quan Thuyết trình - Nếu không có các thiết bị này, cuộc sống sẽ thế nào? Vận hành và sử dụng các thiết bị điện là hoạt động không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của con ngƣời. Do vậy, việc sử dụng hệ thống điện, thiết bị điện thế nào cho an toàn có tầm quan trọng rất lớn. Các nội dung này sẽ đƣợc giới thiệu trong bài học. Quan sát, trả lời Lắng nghe và quan sát, ghi chép B. HƢỚNG DẪN BAN ĐẦU - Giới thiệu mục tiêu bài học - Phân công các nhóm và vị trí làm việc - Hƣớng dẫn LVHT * Trình bày các nội dung lí thuyết: 1. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể ngƣời 2. Các trƣờng hợp chạm điện của ngƣời (135 phút) 3 phút 5 phút 7 phút 15 phút 15 phút Thuyết trình Thuyết trình Thuyết trình Thuyết trình, Trực quan Thuyết trình, Trực Trình bày mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ Phân công theo dự kiến Trình bày một số điểm chính cần lƣu ý khi thực hành theo nhóm hợp tác GV trình bày các nội dung, sử dụng tranh ảnh, video phù hợp. GV trình bày 5 trƣờng hợp thƣờng gặp: Chạm trực tiếp vào dây 1 pha, Lắng nghe và quan sát, ghi chép Sử dụng kỹ năng thiết lập nhóm hợp tác SV tìm hiểu trƣớc ở nhà, sử dụng Sổ tay kỹ năng LVHT khi tiến hành làm việc nhóm. Lắng nghe và quan sát, thảo luận nhóm. Lắng nghe và quan sát, thảo luận nhóm. 185 3. An toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt * Hƣớng dẫn các nội dung thực hành: 1. Sử dụng các thiết bị bảo vệ 2. Nối đất, nối trung tính bảo vệ 3. Xử lí khi có ngƣời bị tai nạn 15 phút 25 phút 20 phút 30 phút quan Thuyết trình, làm mẫu Thuyết trình, làm mẫu Phát vấn Kỹ thuật khăn trải bàn Thuyết trình, làm mẫu Thuyết trình, Trực Chạm trực tiếp vào dây 2 pha, Chạm vào các thiết bị có rò điện, Tiếp xúc với điện áp cao, Đi vào vùng có điện áp bƣớc. GV trình bày 3 phƣơng pháp thƣờng sử dụng: Chống chạm vào các bộ phận mang điện, Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn, Nối đất và nối trung tính bảo vệ. GV giới thiệu và thao tác sử dụng găng tay, ủng cao su, bút thử điện, kìm cách điện, tuavít, kính bảo hộ, thảm cao su. GV giới thiệu và thao tác cách sử dụng các đồng hồ đo U,I,R, đồng hồ vạn năng. Trong các dụng cụ đo, kim chỉ ở khoảng nào của thang đo là tốt nhất? Làm thế nào để phát hiện và khắc phục sai số trên các dụng cụ đo này? Dùng một dây dẫn (đƣờng kính > 0,7 lần đƣờng kính dây pha) để nối vỏ thiết bị điện với dây trung tính của mạng điện. Trình bày 2 bƣớc xử lý ngƣời bị tai nạn điện: - Bƣớc 1: Giải thoát nạn Lắng nghe và quan sát, phối hợp thao tác thực hành. Lắng nghe và quan sát, thảo luận, thực hành Lắng nghe và quan sát, thảo luận, thực hành Thảo luận nhóm bằng kỹ thuật khăn trải bàn Lắng nghe, quan sát, phân công nhiệm vụ và phối hợp thực hành theo từng nhóm. Lắng nghe, quan sát, thảo luận theo nhóm. 186 quan PP tình huống nhân khỏi nguồn điện. - Bƣớc 2: Sơ cứu nạn nhân (Làm thông đƣờng thở  Hô hấp nhân tạo  xoa bóp tim ngoài lồng ngực). Đƣa ra nhiệm vụ xử lý một số tình huống tai nạn điện, yêu cầu SV phải phối hợp với nhau bằng kỹ thuật đóng vai. (GV quan sát, tư vấn, hướng dẫn) LVHT theo nhóm, phân công nhiệm vụ và phối hợp thực hành xử lý theo quy trình. C. HƢỚNG DẪN THƢỜNG XUYÊN (Hướng dẫn SV rèn luyện để hình thành và phát triển kỹ năng) 1. Hƣớng dẫn phân tích lý thuyết, sử dụng các thiết bị bảo vệ điện 2. Hƣớng dẫn các phƣơng pháp kiểm tra và xử lý lỗi khi xảy ra sự cố điện (125 phút) 80 phút 45 phút PP tình huống, Kỹ thuật khăn trải bàn PP tình huống, Kỹ thuật khăn trải bàn GV đƣa ra các tai nạn thƣờng gặp về điện, phân công 3 nhóm giải quyết 3 vấn đề sau: Giải thích nguyên nhân, Biện pháp xử lý tình huống (thực hiện thao tác nếu có), Cách phòng tránh những tai nạn trên. Một mạch điện bị chuột cắn dây dẫn đến chập điện, hãy đƣa ra các bƣớc khắc phục. (GV quan sát, tư vấn, hướng dẫn) LVHT theo nhóm, sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn, giải quyết nhiệm vụ đƣợc phân công. Bằng kỹ thuật khăn trải bàn, sử dụng kỹ năng LVHT phân tích nguyên nhân và phân công thao tác thực hành. D. HƢỚNG DẪN KẾT THÚC - Đánh giá kết quả học tập và tinh thần LVHT của từng nhóm, từng SV. 15 phút Thuyết trình Đánh giá mục tiêu bải học, hƣớng dẫn SV xem lại Sổ tay kỹ năng LVHT, đánh giá và tự Lắng nghe, phân tích 187 - Giải đáp những thắc mắc. - Phân công chuẩn bị cho bài thực hành tiếp theo. đánh giá quá trình làm việc của nhóm. Trả lời các câu hỏi của SV Gửi một số nội dung, tài liệu và yêu cầu của bài thực hành số 2 “Kỹ thuật nối dây” qua internet cho SV. Lắng nghe, có ý kiến SV thảo luận nhóm, phân công thực hiện. E. HƢỚNG DẪN TỰ RÈN LUYỆN GV đƣa ra những nội dung để SV tiếp tục LVHT theo nhóm bằng các ứng dụng Facebook, Zalo, Google Office 5 phút Thuyết trình, Trực quan SV thảo luận nhóm, thực hiện. 3. Củng cố bài học: 3 phút - Tầm quan trọng của an toàn điện và cách xử lý khi có tai nạn điện. - Cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị điện an toàn. 4. Giao nhiệm vụ thực hành cho SV: 2 phút - Viết báo cáo thực hành cá nhân theo mẫu. 5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về nội dung: ------------------------------------------------------------------------------- - Về phƣơng pháp: --------------------------------------------------------------------------- - Về phƣơng tiện: ---------------------------------------------------------------------------- - Về thời gian: -------------------------------------------------------------------------------- - Về SV: --------------------------------------------------------------------------------------- Ngày tháng . năm 2019 Tổ bộ môn thông qua Giảng viên (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 188 PHỤ LỤC 11 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ CÁC BIỆN PHÁP DẠY HỌC THỰC HÀNH KỸ THUẬT THEO HƢỚNG PHÁP TRIỂN KỸ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CHO SINH VIÊN Kính thưa Thầy (Cô) Kỹ năng làm việc hợp tác (LVHT) là một trong những kỹ năng quan trọng cần phải chú trọng cho sinh viên (SV) trong giai đoạn hiện nay. Chính vì thế, chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Dạy học thực hành kỹ thuật theo hƣớng phát triển kỹ năng làm việc hợp tác cho sinh viên Sƣ phạm”. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc các ý kiến nhận xét, góp ý của các Thầy/Cô bằng cách đánh dấu () hoặc khoanh tròn vào ô thích hợp. Những ý kiến đóng góp của Thầy (Cô) có nhiều ý nghĩa về mặt nghiên cứu cho đề tài. Xin chân thành cảm ơn Thầy (Cô) đã cộng tác và giúp đỡ. THÔNG TIN CÁ NHÂN Xin Thầy/Cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: 1. Họ và Tên:.................................;Năm sinh: .............;Giới tính: Nam:; Nữ:  3. Trình độ học vấn: Đại học:  ; Thạc sĩ :  ; Tiến sĩ:  ; TSKH:  4. Chức danh: ............................... 5. Công việc đảm nhiệm: Quản lý: ; Dạy lý thuyết: ; Dạy thực hành:  6. Đơn vị công tác:.....................................................; Thâm niên: ............... Chuyên môn nghiên cứu: PHẦN NỘI DUNG KHẢO SÁT I. Đánh giá những nội dung cơ bản đƣợc đề xuất về kỹ năng LVHT Nội dung Đánh giá Khoa học, chính xác, toàn diện Khoa học, chính xác song chưa đầy đủ Khoa học, độ chính xác không cao Chưa khoa học, chưa chính xác Khái niệm kỹ năng LVHT Cấu trúc kỹ năng LVHT Hệ thống kỹ năng LVHT của SV SPKT 189 Ý kiến khác:........................................................................................................................... .................................................................................................................................................. II. Đánh giá về 5 biện pháp đƣợc đề xuất trong dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT cho SV 3 - Mức cao, 2 -Mức vừa, 1 - Mức thấp Nội dung đánh giá Tính khoa học, logic Tính khả thi Tính hiệu quả Biện pháp 1: Nâng cao tri thức về LVHT cho SV qua Sổ tay làm việc hợp tác 3 2 1 3 2 1 3 2 1 Biện pháp 2: Thiết kế tiến trình dạy học THKT theo hƣớng phát triển kỹ năng LVHT 3 2 1 3 2 1 3 2 1 Biện pháp 3: Sử dụng các phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học hợp tác 3 2 1 3 2 1 3 2 1 Biện pháp 4: Xây dựng môi trƣờng hợp tác qua ứng dụng CNTT và truyền thông 3 2 1 3 2 1 3 2 1 Biện pháp 5: Đánh giá dạy học THKT tập trung vào kỹ năng LVHT 3 2 1 3 2 1 3 2 1 Ý kiến khác về biện pháp:....................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. III- Đánh giá về hiệu quả ứng dụng các biện pháp vào dạy học Thực hành điện cơ bản (Dành cho Chuyên gia có chuyên ngành kỹ thuật điện) 1. Tính logic của tiến trình thiết kế nhiệm vụ thực hành và tổ chức hoạt động thực hành ở mức nào:  Logic cao  Bình thƣờng  Không logic 2. Các nhiệm vụ thực hành đƣợc thiết kế phù hợp với năng lực SV ở mức nào?  Phù hợp  Bình thƣờng  Không phù hợp 3. Các biện pháp dạy học Thực hành điện cơ bản sẽ phát triển kỹ năng LVHT của SV ở mức độ:  Rất tốt  Tốt 190  Bình thƣờng 4.Các biện pháp dạy học Thực hành điện cơ bản sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng học tập của SV theo hƣớng:  Tốt lên  Không ảnh hƣởng  Kém đi 5.Tính khả thi của các biện pháp dạy học Thực hành điện cơ bản ở mức:  Khả thi  Bình thƣờng  Không khả thi Một số ý kiến khác:...................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Kính chúc Thầy (Cô) sức khỏe và hạnh phúc! 191 PHỤ LỤC 12 SỔ TAY KỸ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC I. Phần thứ nhất: Tổng quan về kỹ năng làm việc hợp tác 1.1. Khái niệm kỹ năng làm việc hợp tác Kỹ năng làm việc hợp tác là tập hợp những hoạt động được thực hiện một cách có ý thức, có kỹ thuật trong quá trình phối hợp với người khác trên cơ sở vận dụng tri thức, phương thức hành động để đạt được kết quả chung. LVHT đƣợc thể hiện bằng 2 dạng chính: hoạt động trí óc và hoạt động cơ bắp. Quá trình phối hợp với ngƣời khác đƣợc thực hiện ở cả hoạt động trí óc và hoạt động chân tay, diễn ra ở mọi mặt trong đời sống của con ngƣời: từ hoạt động học tập, giảng dạy của HS-SV-GV trong nhà trƣờng, hoạt động lao động của các nhóm công nhân trong nhà máy, xí nghiệp, hoạt động của các nhà nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cho đến hoạt động liên kết, cộng tác giữa các công ty, các tổ chức, các quốc gia trên toàn cầu. 1.2. Đặc điểm của kỹ năng làm việc hợp tác - Thứ nhất, kỹ năng LVHT là mặt kỹ thuật của thao tác hay hành động nhất định. Kỹ năng LVHT là sản phẩm của hoạt động thực tiễn dần đƣợc hoàn thiện và phát triển qua quá trình làm việc với ngƣời khác chứ không mang tính bẩm sinh. Kỹ năng LVHT luôn xuất phát từ kiến thức về đối tƣợng tác động và ý thức về sự hợp tác với ngƣời khác. Ví dụ: Cầu thủ muốn LVHT trong bóng đá, họ phải biết kiến thức về bóng đá, và cũng phải biết chuyền bóng cho đồng đội ghi bàn. - Thứ hai, kỹ năng LVHT có nền tảng cơ bản là sự phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực của các cá nhân cùng tham gia hoạt động chung. Sự phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực tạo nên môi trƣờng để kỹ năng LVHT đƣợc phát huy, tạo ra mối liên kết giữa sự thành công chung của nhóm và của cá nhân. Ví dụ: Nếu doanh nghiệp xuất khẩu và các hộ nông dân cùng ký kết làm việc hợp tác với nhau để xuất khẩu vải thiều, doanh nghiệp sẽ hỗ trợ kỹ thuật và đặt hàng đầu ra để nông dân nâng cao chất lƣợng, năng suất sản phẩm, còn nông dân sẽ cố gắng tuân thủ các cam kết với doanh nghiệp để ổn định kinh tế lâu dài. 192 - Thứ ba, kỹ năng LVHT vừa mang tính ổn định vừa mang tính mềm dẻo, linh hoạt và sáng tạo. Kỹ năng LVHT phải đƣợc dựa trên cơ sở nền tảng mỗi cá nhân, vận dụng đem lại hiệu quả cho hoạt động trong những điều kiện khác nhau, phù hợp với từng đối tƣợng hợp tác khác nhau. Ví dụ: làm việc với đối tác nói nhiều mình phải lắng nghe nhiều hơn, làm việc với đối tác nóng tính mình phải nhẹ nhàng hơn. - Thứ tư, cơ chế hình thành kỹ năng LVHT thực chất là cơ chế phối hợp hoạt động, hành động trong các hoạt động nhóm khác nhau. Việc phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm có vai trò quan trọng đến kết quả chung của cả nhóm. Từng thành viên trong nhóm nếu cùng chia sẻ, hỗ trợ, động viên lẫn nhau, đóng góp vai trò cá nhân của mình vào công việc chung của nhóm thì kết quả sẽ tăng gấp bội. Ví dụ: Ngày 12/02/2019 tại vùng biển Gio Linh - Quảng Trị, một tàu đánh cá phát hiện ra dòng cá bè xác lớn, huy động các tàu cá xung quanh mình cùng hợp tác quây lại với mục tiêu bắt đàn cá, mỗi tàu đều phát huy ngƣ cụ, bố trí đứng cách nhau 1 hải lý, bắt đƣợc đàn cá 135 tấn, thu đƣợc 8 tỷ đồng. Nếu không hợp tác thì tàu cá ban đầu chỉ bắt đƣợc một phần nhỏ đàn cá bởi mỗi tàu cá chỉ có công năng khai thác tối đa 20 tấn cá. 1.3.3. Cấu trúc của kỹ năng làm việc hợp tác Hình 1. Cấu trúc của kỹ năng làm việc hợp tác 193 Kỹ năng thiết lập nhóm hợp tác: Một nhóm hợp tác bao gồm những thành viên cùng có chung mục đích và lợi ích, đƣợc thiết lập trên cơ sở tự nguyện, cần đƣợc thiết lập dựa trên mối quan hệ tích cực của các thành viên trong nhóm, tạo bầu không khí thân thiện và cởi mở trƣớc khi bắt đầu công việc. Kỹ năng giao tiếp nhóm: Mỗi thành viên cần biết lắng nghe, biết cách thức truyền tải thông điệp bằng nhiều cách khác nhau và phân tích, tiếp nhận thông tin trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể. Kỹ năng phân công nhiệm vụ: Mỗi thành viên đều phải xác định đƣợc nhiệm vụ, vai trò của bản thân và của nhóm, thống nhất cách thức thực hiện nhiệm vụ của từng cá nhân và của nhóm, phân công công việc phù hợp với nhu cầu, năng lực của cá nhân, hoặc luân phiên đảm nhận các vai trò, nhiệm vụ khác nhau có thể là ngƣời điều khiển nhóm, ngƣời ghi chép, ngƣời báo cáo, ngƣời theo dõi hoạt động nhóm; thƣờng xuyên theo dõi tiến độ, đánh giá công việc của các thành viên trong nhóm để điều hòa, phối hợp, đảm bảo công việc đƣợc diễn ra hiệu quả. Kỹ năng phát triển các mối quan hệ: Từng cá nhân sẽ phải thƣờng xuyên tạo ra không khí tích cực, cùng khích lệ, hỗ trợ nhau phát huy sức mạnh tổng hợp, bên cạnh đó cũng phải phát hiện, hóa giải các xung đột trong sự đa dạng của các khác biệt cá nhân. Kỹ năng phối hợp hành động: Mỗi thành viên đều phải thực hiện đƣợc những hoạt động trí lực, sức lực cùng nhau mang tính phối hợp này theo đúng mục tiêu, đúng quy trình, kỹ thuật trong điều kiện thực tế. Sự phối hợp đòi hỏi phải biết rõ công việc của mình và mối quan hệ giữa mình với các thành viên trong nhóm. 1.3.4. Mức độ kỹ năng làm việc hợp tác Bảng 1. Tiêu chí đánh giá làm việc hợp tác Tiêu chí Biểu hiện Tính đúng đắn (2 điểm) - Hiểu đúng về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu và nắm vững cách thức LVHT. - Làm đúng nguyên tắc, kỹ thuật, thao tác thực hiện các hoạt động LVHT. 194 Tính đầy đủ (2 điểm) - Thực hiện trọn vẹn các hoạt động của từng kỹ năng LVHT thành phần. - Thực hiện đƣợc đầy đủ cả 5 kỹ năng LVHT thành phần. Tính thành thạo (2 điểm) - Thực hiện thuần thục, có sự phối kết hợp các thao tác kỹ năng LVHT thành phần, đáp ứng mục đích và điều kiện của hoạt động hợp tác. Tính hiệu quả (2 điểm) - Đạt đƣợc mục đích đặt ra trƣớc khi LVHT. - Thực hiện các hoạt động hợp tác đảm bảo thời gian dự kiến. Tính linh hoạt (2 điểm) - Thực hiện các kỹ năng LVHT thành phần một cách ổn định, vận dụng linh hoạt vào điều kiện khác nhau của hoạt động hợp tác. Bảng 2. Mức độ kỹ năng làm việc hợp tác Tổng điểm Mức độ kỹ năng LVHT 0 - dƣới 5 điểm Thấp 5 - dƣới 7,5 điểm Trung bình 7,5 - 10 điểm Cao II.Phần thứ hai: Những điều nên và không nên khi làm việc hợp tác Nội dung Nên làm Nên tránh Tinh thần khi hợp tác - Hào hứng, vui vẻ, cởi mở, hòa đồng. - Sẵn sàng chia sẻ, hỗ trợ. - Buồn bã, khép kín, nội tâm. - Cá nhân, ích kỷ. Trƣớc khi hợp tác - Tìm hiểu về đối tƣợng: bài học, bạn cùng nhóm, kỹ năng LVHT - Chờ đợi buổi họp nhóm đầu tiên để phân công Khi thảo luận - Có thời gian quy định. - Độc lập suy nghĩ, chuẩn bị nội dung ra giấy trƣớc khi trao đổi. - Lần lƣợt các thành viên trình bày. - Ý kiến tập trung. - Lắng nghe, khuyến khích. - Không định thời gian. - Chỉ nghĩ trong đầu, không viết ra. - Ngắt lời bạn, tranh lƣợt ngƣời khác. - “Dƣơng đông kích tây”, trùng ý kiến trƣớc. - Phê bình, chỉ trích. Khi bất đồng - Nói rõ những ƣu điểm trƣớc khi - Phủ nhận sạch trơn. 195 ý kiến trình bày ý kiến khác. - Nhẹ nhàng, từ tốn. - Bình tĩnh, tích cực. - Gay gắt, căng thẳng. - Mất bình tĩnh, tiêu cực. Sau khi thảo luận - Kết luận lại vấn đề (Nhóm trƣởng). - Dành ra 5 phút bổ sung ý kiến. - Không có kết luận. - Không cho ý kiến thêm. Khi hành động - Phân công công việc cụ thể theo kế hoạch. Chú ý đến nguyện vọng, sở trƣờng các thành viên. - Phân công hợp lý theo cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguyên vật liệu. - Để ý đến các thao tác của nhau. - Sẵn sàng nhờ hoặc giúp đỡ bạn. - Phân chia công việc mơ hồ, không rõ ràng, bị ép giao việc. - Ngƣời làm quá nhiều việc, ngƣời làm quá ít việc. - Chỉ làm việc của mình. - Thiếu tinh thần tƣơng trợ. Sau mỗi nội dung hợp tác - Đánh giá quá trình làm việc, rút ra ƣu điểm cần phát huy, nhƣợc điểm cần cải thiện. - Đánh giá tinh thần làm việc từng thành viên - Không đánh giá công việc. - Chỉ đánh giá chung, không đánh giá cá nhân. 196 III. Phần thứ ba: Giái quyết một số tình huống khi LVHT Đối tƣợng Tình huống Cách giải quyết Nhóm Không khí làm việc của nhóm không thoải mái/có mâu thuẫn - Họp nhóm, chia sẻ thẳng thắn, yêu cầu mọi ngƣời xem lại Phần thứ hai - Sổ tay LVHT - Cả nhóm thƣ giãn vào thời gian nghỉ: cùng nghe 1 câu chuyện cƣời, 1 bản nhạc - Phát huy vai trò của những thành viên hài hƣớc, hòa đồng. Tiến độ bị chậm so với quy định - Họp nhóm đánh giá lại tiến độ. - Kịp thời điều chỉnh, hỗ trợ các hoạt động của cá nhân, của nhóm. Công việc không đồng đều, ngƣời hoàn thành quá nhanh, ngƣời hoàn thành quá chậm - Họp nhóm đánh giá lại công việc: + Nếu là do bản thân công việc, sắp xếp lại công việc, những thành viên hoàn thành trƣớc sẽ hỗ trợ các thành viên còn lại. + Nếu là do năng lực từng thành viên, thì ghi nhận những thành viên giỏi, và đề xuất họ giúp đỡ những thành viên yếu. Chất lƣợng công việc không đồng đều, ngƣời quá tốt, ngƣời quá dở - Họp nhóm: động viên, khích lệ những thành viên yếu, có thể xem lại năng lực - sở trƣờng của họ để bố trí lại công việc phù hợp. - Các thành viên giỏi hƣớng dẫn, hỗ trợ những kiến thức, thao tác, kỹ năng, kỹ xảo cho các thành viên khác khi thực hành. - Thành viên yếu cần vui vẻ học hỏi, tiếp nhận. Các thành viên trong nhóm Có thành viên trong nhóm không chịu hợp tác - Họp nhóm đánh giá tình hình, yêu cầu thành viên đó xem lại Phần thứ hai - Sổ tay LVHT, cả nhóm cùng động viên, hỗ trợ thành viên đó. - Có thể nhờ GV phân xử nếu nhóm không xử lý đƣợc: nếu do nguyện vọng có thể phân chia thành viên này vào nhóm khác. Có thành viên trong nhóm kỹ năng kém hơn, bị chậm tiến độ - Họp nhóm: động viên, khích lệ những thành viên kỹ năng kém, phân công các thành viên khác hƣớng dẫn, hỗ trợ những kiến thức, thao tác, kỹ năng, kỹ xảo cho các thành viên khác khi thực hành. 197 - Thành viên kỹ năng kém hơn cần vui vẻ học hỏi, tiếp nhận. - Nếu cần thiết, có thể đánh giá lại tiến độ, tổ chức phân công đảm bảo tiến độ đề ra. Có thành viên trong nhóm bị ốm đột xuất - Tìm hiểu thông tin xem thành viên này ốm một buổi hay dài hạn. - Họp nhóm đánh giá tình hình công việc, mức độ ảnh hƣởng đến nhiệm vụ chung: + Nếu không quá ảnh hƣởng, có thể chờ thành viên đó trở lại rồi cả nhóm có phƣơng án hỗ trợ thêm. + Nếu cần thiết, có thể đánh giá lại tiến độ, tổ chức phân công lại đảm bảo tiến độ đề ra. Có thành viên trong nhóm ỷ lại - Họp nhóm đánh giá tình hình, yêu cầu thành viên đó xem lại Phần thứ hai - Sổ tay LVHT, cả nhóm cùng động viên, hỗ trợ thành viên đó. - Phân công rõ công việc và tiến độ thực hiện cho thành viên đó, trƣởng nhóm, các thành viên khác thƣờng xuyên theo dõi, nhắc nhở và trợ giúp nếu cần. Bản thân Không kiểm soát đƣợc cảm xúc khi mâu thuẫn/tranh luận Hít thở thật sâu, đếm nhẩm từ 1-10, lặp lại đến khi bình tĩnh lại. Khó hoàn thành công việc đƣợc giao - Chủ động đề xuất thành viên nào có năng lực, thế mạnh về việc mình gặp khó để nhờ trợ giúp. Có thể nhờ sự trợ giúp của GV. - Báo cáo tiến độ công việc trong buổi họp nhóm (Nếu cần, có thể chủ động đề xuất họp nhóm). - Trình bày những khó khăn về việc thực hiện công việc của mình, đề xuất sự hỗ trợ của các thành viên khác. Không ƣa một thành viên nào đó trong nhóm - Xác định tƣ tƣởng LVHT, loại bỏ cái tôi cá nhân, đề cao lợi ích chung của nhóm. - Ngồi lại phân tích những ƣu điểm của thành viên này (Ai cũng có ƣu điểm), cải thiện dần và phát triển mối quan hệ. 198 Bị xếp vào nhóm không đúng nguyện vọng - Tự điều chỉnh bản thân để hợp tác chung cùng với nhóm. - Quan tâm, chia sẻ với nhóm nhiều hơn; thƣờng xuyên hỗ trợ, kêu gọi sự giúp đỡ của các thành viên trong nhóm. Làm việc hợp tác - Bạn sẽ thành công!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_day_hoc_thuc_hanh_ky_thuat_theo_huong_phat_trien_ky.pdf
  • pdfThong tin nhung diem moi cua LA NTK.pdf
  • pdfTom tat LA NTK - Tieng Anh.pdf
  • pdfTom tat LA NTK - Tieng Viet.pdf
Tài liệu liên quan