BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
........................*****........................
NGUYỄN NGỌC TUẤN
DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC
TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
........................*****........................
NGUYỄN NGỌC TUẤN
DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC
TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Chuyên ngành: LL và PPDH bộ môn Kỹ thuật công
182 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Dạy học hợp tác qua mạng ở đại học trong dạy học kỹ thuật điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp
Mã số: 9.14.01.11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1) PGS.TS Trần Sinh Thành
2) PGS.TS Lê Huy Hoàng
Hà Nội, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công
trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nguyễn Ngọc Tuấn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi tới bố mẹ, vợ, các con, các em của tôi tình yêu thƣơng vô
bờ. Chính họ là nguồn động lực vô cùng lớn giúp tôi vƣợt qua những thử
thách, khó khăn trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án.
Tôi xin gửi lòng thành kính và biết ơn tới Ban Giám hiệu, phòng Sau
đại học; Ban Chủ nhiệm, Bộ môn Phƣơng pháp dạy học - khoa Sƣ phạm kỹ
thuật, các thầy, cô trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội – nơi tôi đã từng học tập,
nghiên cứu đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn chân thành tới các cán bộ quản lý, chuyên gia, giảng
viên, giáo viên một số trƣờng đại học, học viện, đồng nghiệp, bạn bè xung
quanh tôi đã quan tâm, chia sẻ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện và hoàn thành luận án. Đặc biệt hơn, tôi xin tỏ lòng cảm tạ sâu sắc
tới PGS.TS Trần Sinh Thành, PGS.TS Lê Huy Hoàng – những ngƣời Thầy đã
dìu dắt, định hƣớng cho tôi đi trên cả con đƣờng học tập, nghiên cứu cũng
nhƣ trong sự nghiệp tƣơng lai.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn chân thành tới Ban Chủ nhiệm, Tổ Vật lý
Chất rắn và Kỹ thuật, các giảng viên, các sinh viên khoa Vật Lí trƣờng Đại
học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã nhiệt tình tham gia thực nghiệm sƣ phạm, chia sẻ
kinh nghiệm dạy học giúp tôi hoàn thành luận án.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nguyễn Ngọc Tuấn
iii
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
BCV Báo cáo viên
CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông
DHHT Dạy học hợp tác
ĐC Đối chứng
ĐHBK Đại học Bách khoa
ĐHSP Đại học Sƣ phạm
GV Giảng viên
HTHT Học tập hợp tác
ICT Information and Communications Technology
KTĐT Kỹ thuật điện tử
MTHT Môi trƣờng hợp tác
NXB Nhà xuất bản
PPDH Phƣơng pháp dạy học
QTHT Quá trình học tập
SV Sinh viên
TN Thực nghiệm
iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do nghiên cứu đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 5
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 5
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 5
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 5
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 6
8. Ý nghĩa và đóng góp mới của luận án ..................................................................... 7
9. Những luận điểm bảo vệ ......................................................................................... 7
10. Cấu trúc luận án .................................................................................................... 8
NỘI DUNG ................................................................................................................ 9
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC HỢP TÁC
QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ ............ 9
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 9
1.1.1. Học tập hợp tác ................................................................................................. 9
1.1.2. Học tập hợp tác qua mạng ............................................................................... 12
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM....................................................................................... 13
1.2.1. Học tập hợp tác ............................................................................................... 13
1.2.2. Dạy học hợp tác qua mạng .............................................................................. 14
1.3. DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC ........................................... 16
1.3.1. Cơ sở khoa học của dạy học hợp tác qua mạng .............................................. 16
1.3.2. Mô hình dạy học hợp tác qua mạng ở đại học ................................................ 18
1.3.3. Quy trình dạy học hợp tác qua mạng ở đại học .............................................. 22
1.3.4. Đặc điểm dạy học hợp tác qua mạng .............................................................. 30
1.3.5. Ƣu điểm và hạn chế của dạy học hợp tác qua mạng ....................................... 31
1.3.6. Yêu cầu đối với dịch vụ đƣợc chọn làm công cụ tạo lập môi trƣờng dạy học
hợp tác qua mạng ...................................................................................................... 33
v
1.4. THỰC TRẠNG DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG
DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ .......................................................................... 34
1.4.1. Tổ chức điều tra thực trạng ............................................................................. 34
1.4.2. Phân tích kết quả điều tra ................................................................................ 37
1.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................... 45
Chƣơng 2. BIỆN PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG
Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ.................................. 47
2.1. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC
QUA MẠNG TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ .................................... 47
2.2. CÁC BIỆN PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG
DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ ............................................................................ 48
2.2.1. Định hƣớng đề xuất biện pháp ........................................................................ 48
2.2.2. Kết quả thiết kế các biện pháp DHHT qua mạng ở đại học trong môn KTĐT ..... 48
2.3. MỘT SỐ GIÁO ÁN DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG TRONG DẠY HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ ............................................................................................. 73
2.3.1. Giáo án 1 – Kiến thức cơ bản .......................................................................... 73
2.3.2. Giáo án 2 – Phần nội dung/chủ đề đƣợc hợp tác xây dựng/chia sẻ
trong môi trƣờng hợp tác ............................................................................................ 79
2.3.3. Giáo án 3 - Tổ chức báo cáo phần nội dung/chủ đề đã đƣợc hợp tác
xây dựng/chia sẻ trong môi trƣờng hợp tác .................................................................. 87
2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................... 93
Chƣơng 3. KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ...................................................... 94
3.1. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................... 94
3.1.1. Mục đích, quy mô, địa bàn và đối tƣợng thực nghiệm ................................... 94
3.1.2. Nội dung thực nghiệm ..................................................................................... 95
3.1.3. Phƣơng pháp và kỹ thuật tiến hành ................................................................. 96
3.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ..................................................... 100
3.2.1. Năng lực tự học ............................................................................................. 100
vi
3.2.2. Năng lực hợp tác ........................................................................................... 102
3.2.3. Kết quả học tập .............................................................................................. 104
3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BẰNG PHƢƠNG PHÁP
CHUYÊN GIA ........................................................................................................ 109
3.3.1. Mục đích, số lƣợng và thành phần chuyên gia .............................................. 109
3.3.2. Nội dung đánh giá ......................................................................................... 110
3.3.3. Phƣơng pháp và kỹ thuật tiến hành ............................................................... 111
3.3.4. Kết quả đánh giá của chuyên gia .................................................................. 112
3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................. 120
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 121
1. Kết luận ............................................................................................................... 121
2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 122
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .................................................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 125
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 131
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả điều tra thực trạng dạy học đối với GV ...................................... 38
Bảng 1.2. Kết quả điều tra về năng lực tự học đối với sinh viên .............................. 41
Bảng 1.3. Kết quả điều tra về năng lực hợp tác đối với SV theo mô hình DHHT
qua mạng .................................................................................................. 43
Bảng 2.1. Thông tin môi trƣờng dạy học cho các phần nội dung môn KTĐT ......... 52
Bảng 2.2. Kế hoạch giảng dạy kiến thức cơ bản....................................................... 64
Bảng 2.3. Phần nội dung cần giao và kế hoạch báo cáo của các nhóm .................... 65
Bảng 2.4. Tài liệu in liên quan đến các chủ đề ......................................................... 67
Bảng 2.5. Một số trang web tìm kiếm về Kỹ thuật điện tử ....................................... 68
Bảng 3.1. Tỉ lệ % và điểm trung bình đánh giá năng lực tự học của SV sau
thực nghiệm kiểm chứng ........................................................................ 100
Bảng 3.2. Tỉ lệ % và điểm trung bình đánh giá năng lực hợp tác của SV
theo mô hình DHHT qua mạng sau thực nghiệm kiểm chứng .............. 102
Bảng 3.3. Tần số điểm ............................................................................................ 105
Bảng 3.4. Tần suất điểm ......................................................................................... 106
Bảng 3.5. Tần suất hội tụ tiến ................................................................................. 108
Bảng 3.6. Thống kê trình độ chuyên môn, giới tính và trình độ/am hiểu
công nghệ giáo dục của các chuyên gia ................................................. 113
Bảng 3.7. Tỉ lệ % và điểm trung bình các ý kiến chuyên gia theo tiêu chí đánh giá ..... 114
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Mô hình tích hợp kiến thức chuyên môn, phƣơng pháp sƣ phạm
và công nghệ ............................................................................................. 16
Hình 1.2. Bộ ba tác nhân và bộ ba tƣơng tác ............................................................ 17
Hình 1.3. Các cấp độ sử dụng CNTT&TT trong dạy học ......................................... 17
Hình 1.4. Mô hình dạy học hợp tác qua mạng ở đại học .................................................... 18
Hình 1.5. Quy trình dạy học hợp tác qua mạng ở đại học ................................................... 22
Hình 1.6. Lập kế hoạch dạy học ................................................................................ 23
Hình 1.7. Thực hiện kế hoạch dạy học hợp tác qua mạng ở đại học ........................ 26
Hình 1.8. Giảng dạy kiến thức cơ bản - Tổ chức báo cáo, tổng kết và đánh giá ..... 28
Hình 2.1. Giao diện minh họa thiết kế nội dung trang home môi trƣờng ktdtsp2 .... 57
Hình 2.2. Giao diện minh họa tƣ cách thành viên môi trƣờng ktdtsp2 ..................... 58
Hình 2.3. Giao diện minh họa các tệp thông tin đƣợc chỉnh sửa/bổ sung hoặc
đăng tải bởi các thành viên trong môi trƣờng ktdtsp2 ............................. 59
Hình 3.1. Biểu đồ so sánh trị số điểm trung bình về các dấu hiệu biểu hiện
cho năng lực tự học của lớp trƣớc và sau thực nghiệm .......................... 101
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh trị số điểm trung bình về các phẩm chất thể hiện
cho năng lực hợp tác của lớp trƣớc và sau thực nghiệm ........................ 103
Hình 3.3. Đồ thị tần số điểm ................................................................................... 106
Hình 3.4. Đƣờng tần suất của nhóm lớp đối chứng và thực nghiệm ...................... 107
Hình 3.5. Đƣờng tần suất hội tụ tiến nhóm lớp đối chứng và thực nghiệm ............ 109
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. Tăng cường thời lượng hoạt động tự học, thảo luận của sinh viên
thông qua sản phẩm, dịch vụ của Công nghệ thông tin và truyền thông
Hiện nay, tại Việt Nam, hầu hết các trƣờng đại học, học viện đã chuyển
từ phƣơng thức đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ. Theo đó, thời
lƣợng lên lớp trực tiếp của chƣơng trình giảm, số giờ tự học (bắt buộc) đối với
sinh viên (SV) tăng gấp 2 lần số giờ lên lớp trực tiếp. Trong những khoảng
thời gian ngoài giờ lên lớp, SV có thực hiện hoạt động tự học hay không, họ
thực hiện nhƣ thế nào, có cách thức nào giúp giảng viên (GV) hoặc một SV
biết đƣợc SV trong lớp đã thực hiện các hoạt động đó. Một trong các giải
pháp chính là ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT)
trong dạy học.
Một số sản phẩm, dịch vụ,... (gọi tắt là dịch vụ) của CNTT&TT đƣợc
cung cấp miễn phí, quản lý bằng tài khoản, cho phép đăng tải, hợp tác xây
dựng nội dung theo mục đích ngƣời sử dụng; thảo luận, gửi thông tin theo lựa
chọn, chỉnh sửa, xem lại nội dung đã chèn/xóa bởi một ai qua lịch sử lƣu ký.
Do đó, thời lƣợng hoạt động tự học, thảo luận của SV đƣợc khai thác tối đa
thông qua dịch vụ và cách thức tổ chức dạy học của GV.
1.2. Tạo môi trường học tập chủ động cho sinh viên
SV học ở đại học là những ngƣời đã có năng lực nhận thức và hành vi; họ
luôn có nhu cầu lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm, hình thành kỹ năng nhằm
mục đích trang bị kiến thức chuyên môn, nâng cao năng lực cá nhân, có khả
năng tiếp cận những tiến bộ của khoa học và công nghệ, thích ứng với sự gia
tăng của nền kinh tế tri thức. Họ chỉ đạt đƣợc mục đích đó thông qua hoạt
động đào tạo hoặc tự đào tạo. Kết quả của quá trình đó là SV sẽ làm việc
chuyên nghiệp, hiệu quả hơn.
2
Thực tiễn cho thấy, có một số lƣợng không nhỏ SV có thói quen học tập
thụ động ở các bậc học trƣớc đó. Ở mỗi SV lại có một tinh thần, cách thức,
mức độ, khả năng nhận thức riêng nên không phải SV nào cũng thu đƣợc kết
quả học tập nhƣ mong muốn ban đầu. Dù học ở trƣờng đại học nào, ngành
nào, nếu SV vẫn học tập theo thói quen cũ, tƣ duy cũ trên một phƣơng thức
và mục tiêu đào tạo mới thì SV đó có thể sẽ không thể thích nghi, làm chủ
đƣợc kiến thức, không thể vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống, nghề
nghiệp và tự học suốt đời, không thể phát triển đƣợc những phẩm chất, năng
lực cần có đối với nghề nghiệp. Do đó, các nhà nghiên cứu giáo dục cần phải
đề xuất một phƣơng thức đƣa SV vào thế chủ động trong học tập.
1.3. Vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học
Hiện nay, CNTT&TT đã và đang phát triển mạnh mẽ, đƣợc ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực nhƣ y tế, quốc phòng, an ninh, sản xuất công nghiệp,
giáo dục,... Đặc biệt, CNTT&TT đƣợc ứng dụng vào dạy học đã làm thay đổi
cách thức quản lý ngƣời học, vai trò của ngƣời dạy và ngƣời học, cách thức
học tập của ngƣời học,... Nó đã tạo ra các tiện ích cho cả ngƣời dạy và ngƣời
học, có thể hỗ trợ và chia sẻ thông tin; cá thể hóa ngƣời học, thúc đẩy năng
lực tự học thông qua hoạt động tự tìm kiếm tƣ liệu, tự nghiên cứu trên các
trang web, học tập từ xa,... Ngƣời học có thể học mọi lúc, mọi nơi, mọi trình
độ và học suốt đời.
1.4. Tư liệu, phương tiện hỗ trợ hoạt động học tập đa dạng, phong phú
là cơ hội và thách thức đối với sinh viên
Ngày nay, lĩnh vực Kỹ thuật điện tử (KTĐT) đã và đang phát triển quá
nhanh, kiến thức và sản phẩm về KTĐT luôn đƣợc ra đời, phát triển từng ngày
tăng theo cấp số nhân. Các linh kiện, sơ đồ nguyên lý, mạch điện tử,... lại có
cấu trúc phức tạp, thời lƣợng và điều kiện trên lớp không đủ để GV giới thiệu,
cung cấp cho SV kịp thời, đầy đủ. Trong khi đó, các phần mềm đƣợc dùng để
3
mô phỏng về KTĐT nhƣ các mạch, các thiết bị điện tử,... liên tục đƣợc thiết kế,
cập nhật và chia sẻ trên các website của một số trƣờng đại học lớn, một số
website có uy tín trên thế giới. Đây là nguồn tƣ liệu quý giá đối với SV học
KTĐT. Tuy nhiên, SV chƣa đủ khả năng bao quát để lựa chọn đƣợc nguồn tƣ
liệu chính xác; chƣa đủ am hiểu để chọn đƣợc sản phẩm, dịch vụ phù hợp
nhất trong hệ thống các sản phẩm, dịch vụ của CNTT&TT để mô phỏng, làm
phƣơng tiện hỗ trợ hoạt động học tập hiệu quả.
Trƣớc những cơ hội và thách thức đó, việc GV và SV phải ứng dụng các
dịch vụ, phần mềm mô phỏng sao cho phù hợp và hiệu quả nhất cũng là một vấn
đề cần đƣợc quan tâm. Mỗi SV cần phải có chiến lƣợc, phƣơng pháp học tập
hiệu quả, nếu không SV có thể sẽ mất phƣơng hƣớng trong hoạt động học tập.
1.5. Xu thế phát triển học tập hợp tác qua mạng và vai trò của ngƣời dạy
Trong quá trình tự học, đôi khi, SV sẽ gặp những trở ngại nhất định. Thứ
nhất, họ mất nhiều thời gian trong việc tìm kiếm, lựa chọn thông tin phù hợp,
đáp ứng nhiệm vụ học tập đặt ra. Thứ hai, SV có thể cần đến sự hỗ trợ về kiến
thức, học thuật, trong khi họ không thể trực tiếp trao đổi cùng GV hoặc SV
cùng lớp. Do đó, khi hạ tầng CNTT&TT trong môi trƣờng đại học tại Việt
Nam đã đƣợc đáp ứng nhờ sự phổ biến của mạng Wifi, 3G, 4G, thì xu thế
học tập hợp tác (HTHT) qua mạng là một trong các xu thế tất yếu, phù hợp với
phần lớn ngƣời học. Xu thế học tập này giúp giảm tối đa thời gian lãng phí mà
từng thành viên trong lớp cần sử dụng trong việc phải phân tích, tổng hợp tƣ
liệu liên quan; tìm hiểu, tiếp cận, thông hiểu đƣợc các tính năng, tiện ích, thế
mạnh, của các sản phẩm, ứng dụng của CNTT&TT; đồng thời SV có thể
nhận đƣợc sự hỗ trợ sớm nhất từ những ngƣời khác. Trong đó, ngƣời dạy sẽ
giúp ngƣời học thông qua việc thiết kế, tổ chức, định hƣớng cụ thể.
Lịch sử giáo dục đã chứng minh, ƣu điểm vƣợt trội của hình thức dạy học
giáp mặt so với các hình thức dạy học khác; đó là, sự tác động rất tích cực và
4
hữu hiệu đến tâm tƣ, tình cảm và đặc biệt là động cơ học tập của ngƣời học
thông qua phong thái, phƣơng pháp giảng dạy, lời giảng, sự uyên thâm,.... của
ngƣời dạy đƣợc thể hiện thông qua các hoạt động dạy học. Các kết quả nghiên
cứu giáo dục đã cho thấy, có nhiều mô hình dạy học đƣợc đề xuất với các
phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học khác nhau, mang lại những thành
quả to lớn trong lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, do mục tiêu và phƣơng thức
đào tạo đã đƣợc thay đổi nên một số mô hình dạy học đó đã gặp phải những
hạn chế nhất định.
Từ những phân tích trên, khi mô hình DHHT qua mạng đƣợc ứng dụng
trong dạy học sẽ là một phƣơng án hữu hiệu để tăng cƣờng thời lƣợng hoạt
động tự học, thảo luận, đánh giá và tự đánh giá sự tiến bộ của ngƣời học theo
quá trình, quản lý số giờ tự học. Bởi vì, hiện nay, hầu hết các trƣờng đại học
mới chỉ thực hiện tốt số giờ lên lớp và việc đánh giá ngƣời học chủ yếu là
đánh giá tổng kết.
Trong bối cảnh đó, cần thiết phải đề xuất một phƣơng án quản lý và khai
thác tối đa số giờ tự học của SV, thúc đẩy năng lực tự học của SV dựa trên yếu
tố công nghệ - tác nhân môi trƣờng, yếu tố sƣ phạm – dạy học hợp tác
(DHHT); đồng thời kết hợp với việc vận dụng tiêu chí đánh giá học lực cho
SV. Các câu hỏi đặt ra là: Có thể xây dựng đƣợc một môi trƣờng hợp tác
(MTHT) dựa trên CNTT&TT hay không? Tổ chức, giám sát SV tự học ngoài
giờ lên lớp trong môi trƣờng DHHT qua mạng nhƣ thế nào? Việc tích hợp học
hợp tác giáp mặt và qua mạng nhƣ thế nào để thực hiện mục tiêu dạy học?...;
là những câu hỏi cần đƣợc nghiên cứu và trả lời. Với những lý do và câu hỏi
đặt ra nhƣ trên, tác giả lựa chọn đề tài:
“Dạy học hợp tác qua mạng ở đại học trong dạy học Kỹ thuật điện
tử” làm công trình nghiên cứu cho luận án tiến sĩ.
5
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất mô hình, biện pháp DHHT qua mạng ở đại học nhằm tăng cƣờng
thời lƣợng hoạt động tự học, thảo luận, đánh giá và tự đánh giá sự tiến bộ của
ngƣời học theo quá trình, quản lý số giờ tự học, qua đó nâng cao năng lực tự
học, hợp tác của SV và vận dụng trong dạy học KTĐT.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động hợp tác của SV trong quá trình
học tập (QTHT).
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp DHHT qua mạng trong dạy
học KTĐT cho SV một số trƣờng đại học.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi khảo sát: GV một số trƣờng đại học tại Việt Nam. SV khoa Vật
lý trƣờng Đại học Sƣ phạm (ĐHSP) Hà Nội 2.
- Phạm vi áp dụng: Các đơn vị có điều kiện tƣơng tự Khoa Vật lý trƣờng
ĐHSP Hà Nội 2.
- Phạm vi thực nghiệm (TN): Khoa Vật lý trƣờng ĐHSP Hà Nội 2.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu tổ chức DHHT qua mạng ở đại học trong dạy học KTĐT thì sẽ tăng
cƣờng đƣợc thời lƣợng hoạt động tự học, thảo luận; qua đó sẽ nâng cao đƣợc
năng lực tự học và hợp tác của SV, góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
dạy học bộ môn trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về HTHT, HTHT qua mạng.
- Đánh giá thực trạng về DHHT qua mạng ở đại học tại Việt Nam.
- Xây dựng lý thuyết về DHHT qua mạng ở đại học.
- Đề xuất mô hình, biện pháp DHHT qua mạng ở đại học và vận dụng
dạy học một số nội dung/chủ đề KTĐT.
- Kiểm nghiệm và đánh giá nhằm đánh giá mức độ phù hợp giả thuyết
khoa học và tính khả thi của đề tài.
6
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các công trình và các nguồn tài liệu có liên quan đến
nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. Trên cơ sở đó, hình thành câu hỏi nghiên cứu,
giả thuyết khoa học và đề xuất khung lý luận về DHHT qua mạng ở đại học.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra: Phiếu điều tra đƣợc sử dụng làm công cụ
để thu thập ý kiến tự đánh giá của SV về năng lực tự học, năng lực hợp tác
trƣớc và sau khi TN kiểm chứng. Phiếu điều tra đối với GV nhằm thu thập
thông tin, đánh giá thực trạng sử dụng CNTT&TT trong dạy học nói chung,
ứng dụng môi trƣờng mạng trong dạy học KTĐT nói riêng.
7.2.2. Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động HTHT xây dựng nội
dung kiến thức, chia sẻ kiến thức/kinh nghiệm của SV bằng cách gián tiếp
thông qua lƣu ký Website, bằng cách trực tiếp trong giờ thực hiện báo cáo,
thảo luận nhóm nhằm hình thành các luận cứ để chứng minh giả thuyết khoa
học và các đề xuất của đề tài.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia và GV có
kinh nghiệm giảng dạy KTĐT về các đề xuất trong môi trƣờng giáp mặt, môi
trƣờng mạng, các biện pháp DHHT qua mạng; cách nhận xét, đánh giá hoạt
động tự học, hợp tác của mỗi SV; từ đó điều chỉnh, bổ sung nhằm hoàn thiện
khung lý luận và thực tiễn nội dung của luận án.
7.2.4. Phương pháp thực nghiệm kiểm chứng: Tổ chức DHHT qua
mạng ở đại học đối với một số nội dung/chủ đề KTĐT theo các biện pháp
DHHT qua mạng đã đề xuất để đánh giá tính đúng đắn, hiệu quả, phù hợp và
khả thi của các đề xuất.
7.2.5. Phương pháp thống kê toán học: Xử lý các thông tin thu đƣợc
trƣớc và sau TN kiểm chứng để đƣa ra các nhận xét, đánh giá về tác động của
các biện pháp DHHT qua mạng đã đề xuất.
7
7.2.6. Các phương pháp hỗ trợ khác:
Xử lí số liệu TN sƣ phạm, phƣơng pháp chuyên gia bằng phần mềm
MS.Exel.
8. Ý NGHĨA VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
8.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu cơ sở lý luận về DHHT qua mạng.
Đề xuất biện pháp DHHT qua mạng ở đại học trong môn KTĐT.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Điều tra thực trạng ứng dụng CNTT&TT trong dạy học KTĐT.
- Điều tra về năng lực tự học, năng lực hợp tác của SV lớp TN kiểm
chứng khoa Vật lý trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 nhằm củng cố cơ sở đề xuất mô
hình, các biện pháp DHHT qua mạng.
- Thiết kế đƣợc ba giáo án tƣơng ứng với ba khâu trong quy trình DHHT
qua mạng ở đại học trong môn KTĐT, đó là: Giáo án giảng dạy kiến thức cơ
bản; Giáo án thực hiện kế hoạch trong MTHT; Giáo án tổ chức báo cáo các chủ
đề/nội dung độc lập cho SV và bƣớc đầu thử nghiệm kiểm chứng cho kết quả
khả quan.
9. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ
- CNTT&TT chỉ là công cụ, phƣơng tiện hỗ trợ hoạt động giảng dạy của
ngƣời giáo viên.
- Một số dịch vụ của CNTT&TT cho phép tạo ra MTHT có mức độ tƣơng
tác cao.
- DHHT qua mạng giúp tăng cƣờng thời lƣợng hoạt động tự học, thảo
luận, đánh giá và tự đánh giá sự tiến bộ của ngƣời học, quản lý số giờ tự học.
- Môi trƣờng DHHT qua mạng là nơi SV đƣợc trải nghiệm, đƣợc kích
thích hợp tác, chia sẻ, thảo luận, hỗ trợ lẫn nhau; cung cấp thông tin đánh giá;
GV có thể tác động hoạt động tự học, hợp tác của SV.
8
- DHHT qua mạng là một hình thức tổ chức dạy học cần phải phát triển
trong hoạt động dạy học cho GV ở đại học đáp ứng mục tiêu của phƣơng thức
đào tạo theo học chế tín chỉ.
- DHHT qua mạng đƣợc thực hiện với những biện pháp dựa trên những
nguyên tắc cơ bản, giúp tạo ra các tác động tích cực trong cách làm việc, cách
học của SV; tạo thói quen tốt, chủ động hơn cho hoạt động nghề nghiệp trong
tƣơng lai.
10. CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung luận án gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1 – Cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học hợp tác qua mạng ở
đại học trong dạy học Kỹ thuật điện tử
Chƣơng 2 – Biện pháp dạy học hợp tác qua mạng ở đại học trong dạy học
Kỹ thuật điện tử
Chƣơng 3 – Kiểm nghiệm và đánh giá
9
NỘI DUNG
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC HỢP TÁC
QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Học tập hợp tác
Trên thế giới
Nghiên cứu về HTHT đƣợc bắt đầu từ cuối những năm 1890 tại Mỹ [50,
trang 5]. Tính từ đó đến nay, các hoạt động nghiên cứu về HTHT đã đƣợc
diễn ra trong hơn 100 năm, với hơn 900 nghiên cứu khoa học, riêng Johnson,
Johnson và Stanne (2000) đã có 164 nghiên cứu [45]. Nội dung đƣợc trình
bày trong các công trình chủ yếu tập trung vào các hoạt động học tập của
ngƣời học theo nhóm nhỏ nhằm lĩnh hội kiến thức do ngƣời dạy thiết kế, tổ
chức giảng dạy. Nội dung của Anthony R. Adams (2013), đã trình bày tổng
quan về HTHT, định nghĩa các thuật ngữ, cách thức vận dụng, đánh giá tác
động và hiệu quả của mô hình, mô tả sơ lƣợc các nghiên cứu khác,...[45]
Ngoài việc trình bày lý luận cơ bản của HTHT Johnson, D.W., & Johnson, F.
(2009) [50] đã tập trung vào việc phân tích các chiến lƣợc, các tác động cho
các nhóm đối tƣợng học tập cụ thể.
Trong quá trình nghiên cứu, nhiều câu hỏi cũng đã đƣợc các nhà nghiên
cứu giáo dục đặt ra nhƣ: các chiến lƣợc HTHT có ảnh hƣởng tích cực đến sự
hiểu biết về nội dung, thúc đẩy sự khác biệt trong thành tích của SV, SV đƣợc
học tập trong môi trƣờng HTHT liệu có tốt hơn dạy học truyền thống [45,
trang 8]. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều các câu hỏi nghiên cứu đã đƣợc
đặt ra bởi các nhà/nhóm nghiên cứu giáo dục (gọi tắt là các nhà nghiên cứu).
Trong mỗi công trình nghiên cứu đó, các nhà nghiên cứu đã thể hiện theo các
quan điểm khác nhau dựa trên các cách tiếp cận, mục đích nghiên cứu,... về
HTHT. Theo đó, HTHT có thể đƣợc hiểu là một tình huống, một chiến lƣợc,
10
một phƣơng pháp, một hình thức tổ chức học tập,... mà ngƣời học đƣợc học
tập theo các nhóm nhỏ. Các quan điểm học tập cũng đƣợc trình bày trong các
công trình nhƣ học tập cùng nhau, học tập đồng đội, trò chơi giải đấu,... [45],
dạy kèm đồng đẳng, đối tác học tập [50, trang 2]. Trong các công trình đó, các
nhà nghiên cứu cũng đã đƣa ra cách cấu trúc nhóm HTHT gồm những ngƣời
học có trình độ khác nhau; không chỉ vì học những gì đƣợc giảng dạy mà cần
hỗ trợ thành viên khác. Mỗi thành viên tìm hiểu một phần kiến thức đƣợc giao
và trở thành chuyên gia về phần kiến thức đó; sau đó, giảng lại cho các thành
viên khác trong nhóm hiểu [45, trang 11].
Các kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhà nghiên cứu giáo dục đã cung
cấp các hƣớng dẫn chặt chẽ, linh hoạt cho ngƣời dạy về phƣơng pháp HTHT,
với nhiều lựa chọn. Nhóm HTHT thực hiện hoạt động học tập theo dựa trên 5
yếu tố cơ bản: tƣơng tác mặt đối mặt, các kỹ năng xã hội, xử lý nhóm, sự phụ
thuộc lẫn nhau tích cực và trách nhiệm cá nhân [45], [50]. Với cách thức học
tập này, ngƣời dạy và ngƣời học nhận đƣợc thông tin phản hồi tức thì; từ đó,
ngƣời học kịp thời điều chỉnh bản thân. Thông qua thực/kiểm nghiệm về
HTHT trong lớp học, các nhà nghiên cứu đã chỉ ra các thông số cần theo dõi
nhƣ sự quan tâm, sự chuẩn bị, tần suất và số lƣợng tƣơng tác,...Kết quả học
tập đƣợc đo bằng cách sử dụng một bài giữa kỳ và cuối kỳ [45, trang 17].
Một số kết luận chung đƣợc tổng hợp từ các nghiên cứu nhƣ: Mỗi nhóm
HTHT đạt thành công không đến từ đầu mà từ trái tim, chỉ khi các thành viên
có sự quan tâm, có động lực, kiên trì hƣớng đến mục tiêu, nỗ lực lâu dài, liên
tục, tìm ra cơ hội để làm việc cùng nhau; sẵn sàng thực hiện các công việc
khó khăn [50, trang 9]. Ý nghĩa xã ...rách nhiệm thành viên khác
Lắng nghe những nội dung chủ đề đã đƣợc báo cáo, quan sát các biểu
hiện/dấu hiệu của BCV, đối chiếu các tiêu chí đánh giá, bổ sung kiến
thức/kinh nghiệm cho bản thân, đánh dấu phần thông tin cần trao đổi, đặt ra
các câu hỏi.
Hoạt động 2: Hoạt động tư duy độc lập – Thảo luận, nhận xét
Mỗi thành viên tƣ duy độc lập dựa trên các câu hỏi của GV và các thành
viên trong lớp cho BCV (cũng chính là cho nhóm của BCV) và phần thông tin
30
của mình cần đƣợc trao đổi. Đồng thời, tất cả thành viên chọn lọc ngôn từ, sắp
xếp thành câu trong ý nghĩ, đặt ra các câu hỏi theo logic, hệ thống kiến thức.
BCV và cả nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi; GV trợ giúp về định hƣớng tƣ duy,
nhận xét về nội dung trả lời; SV nhận ý kiến đóng góp.
1.3.4. Đặc điểm dạy học hợp tác qua mạng
- Việc học tập, hợp tác của SV được thực hiện mọi lúc, mọi nơi: Với
phƣơng pháp dạy học (PPDH) này, mỗi thành viên của nhóm thực hiện nhiệm
vụ học tập đƣợc giao bất cứ khi nào có thể trong kế hoạch thực hiện của
nhóm/của lớp, ở bất cứ đâu khi có kết nối internet (không gian và thời gian
học tập theo hƣớng mở).
- Tăng thời gian thảo luận, hợp tác nhiều hơn: Do không hạn chế về thời
gian (cả khi môn học đã kết thúc) giúp tăng thời gian hoạt động thảo luận, hợp
tác giữa các thành viên nên họ hiểu sâu rộng về kiến thức, học thuật, kỹ năng,
hoàn thiện hơn theo các phiên bản. Do đó, các ý kiến đóng góp đa dạng, sâu
sắc hơn, đặc biệt với những ngƣời còn e ngại khi trình bày quan điểm trực tiếp.
- Tăng thông tin thảo luận, chia sẻ, bình luận: Do không hạn chế về
không gian, với lƣu lƣợng truyền dẫn và khả năng lƣu trữ lớn nên cùng một
thời điểm và ở nhiều nơi khác nhau, các thành viên trong lớp có thể cùng thảo
luận, chia sẻ, bình luận về cùng một/nhiều nội dung kiến thức, học thuật do
tính năng lƣu ký trên hệ thống giúp cho GV có thêm thông tin về sự tích cực,
tiến bộ của mỗi SV. Điều này là căn cứ quan trọng để thực hiện đánh giá quá
trình, một trong những phƣơng pháp đánh giá hiệu quả đang đƣợc chú trọng,
yêu cầu thực hiện ở Việt Nam.
- SV tham gia hợp tác sẽ có trách nhiệm hơn: Mỗi thành viên trong nhóm
đều biết về sự phụ thuộc tích cực giữa các thành viên trong nhóm, giá trị của
bản thân trƣớc nhóm/lớp. Điều đó thể hiện ở khả năng tiếp cận và xử lý thông
tin, đƣa ra các giải pháp cho nhóm; tinh thần, thái độ thực hiện nhiệm vụ và
31
hiệu quả công việc trong các môi trƣờng; đặc biệt là chất lƣợng các bình luận
của họ trong môi trƣờng mạng.
- Dễ dàng tham khảo thông tin trực tuyến ngay trong quá trình hợp tác:
Trong quá trình hợp tác xây dựng nội dung kiến thức trong MTHT hoặc thảo
luận về chủ đề đƣợc báo cáo trong tuần kế tiếp. Mỗi thành viên đều có thể dễ
dàng thực hiện tham khảo trực tuyến về thông tin mà bản thân quan tâm trên
các Website, với nhiều định dạng khác nhau nhƣ văn bản, hình ảnh, video.
- Giúp SV hình thành những kỹ năng CNTT thiết yếu: Phần lớn các thành
viên thực hiện nhiệm vụ học tập trong môi trƣờng mạng đã thể hiện sự bỡ ngỡ
trong những ngày đầu mới làm nhiệm vụ. Qua quá trình thực hiện, trải
nghiệm các nhiệm vụ học tập, các kỹ năng CNTT thiết yếu ở mỗi thành viên
đó đã tăng rõ rệt nhƣ soạn thảo, chỉnh sửa, bổ sung, chèn/xóa tệp văn bản,
hình ảnh, thảo luận,....
1.3.5. Ƣu điểm và hạn chế của dạy học hợp tác qua mạng
1.3.5.1. Ưu điểm của dạy học hợp tác qua mạng
- Không giới hạn không gian: SV có thể thu thập, xử lý, công bố, chia sẻ
thông tin trên trang mạng ở bất cứ nơi đâu, miễn là có kết nối mạng internet.
- Không giới hạn thời gian: SV có thể công bố, chia sẻ thông tin bất cứ
khi nào phù hợp với mình trong thời gian học tập nghiên cứu môn học đó theo
kế hoạch.
- Không giới hạn số lượng người học: Mọi thành viên có nhu cầu học đều
có thể trở thành thành viên của lớp HTHT.
- Tăng sự hứng thú: Do SV đƣợc học tập trong một môi trƣờng học tập
hoàn toàn mới với giao diện đẹp, nhiều tiện ích, có điều kiện hợp tác, dễ trao
đổi, thảo luận, hỗ trợ đƣợc nhau, đƣợc tiếp cận, làm quen với môi trƣờng
công nghệ nên họ sẽ hoạt động, thực hành, thảo luận và suy nghĩ nhiều hơn;
đây là động lực mới cho QTHT.
32
- Đánh giá tiến bộ người học theo quá trình: Dựa trên quan sát và trích
xuất từ website, GV hoặc SV khác có thể nhận xét, đánh giá đƣợc sự tiến bộ
của một SV bất kỳ trong lớp thông qua lịch sử lƣu ký thể hiện đƣợc cách thức,
chất lƣợng, hiệu quả, mục đích đạt đƣợc qua thông tin mà SV đó đã tƣơng tác
trong MTHT.
- Tốc độ truyền tin nhanh: Thông tin của một thành viên trong lớp vừa
đƣợc công bố/chia sẻ, thảo luận,... trong MTHT, ngay lập tức đƣợc gửi tới các
thành viên khác trong lớp nhờ đƣờng liên kết.
- Đáp ứng nhu cầu kết nối của người học: Khi một SV cần sự trao đổi/trợ
giúp của GV hoặc một SV khác, họ không cần phải gặp trực tiếp để trao đổi
hoặc nhận sự trợ giúp từ những ngƣời đó mà ngay lập tức, họ có thể nhận đƣợc
nhiều hơn sự phản hồi/hỗ trợ từ một ngƣời nhờ kết nối trong môi trƣờng mạng.
1.3.5.2. Hạn chế của dạy học hợp tác qua mạng
- Không thể hiện được thái độ, hành vi trong quá trình hợp tác: Lịch sử
lƣu ký trên website chỉ lƣu lại những dữ liệu kiến thức, học thuật, bình luận,...
của GV hoặc một thành viên trong lớp cần công bố/chia sẻ và họ chủ động
lƣu lại. Do đó, trong quá trình hợp tác, thái độ và hành vi của ngƣời thực hiện
không đƣợc thể hiện trong môi trƣờng mạng.
- Đòi hỏi SV phải có ý thức học tập tốt: Hoạt động hợp tác nhóm chỉ thật
sự thành công khi tất cả các thành viên trong nhóm cùng nỗ lực, chủ động,
tích cực tham gia. Khi một thành viên trong nhóm không thực hiện nhiệm vụ
học tập một cách nghiêm túc, đúng kế hoạch thì kế hoạch của nhóm sẽ không
hoàn thành, thậm chí kết quả nhận xét, đánh giá về nhóm đạt kém nếu một
thành viên báo cáo chủ đề kém thuyết phục.
- Việc hợp tác thường không diễn ra đồng thời: Các thông tin (bình luận,
góp ý, phản hồi,...) có thể không kịp thời do một trong các lý do chất lƣợng
đƣờng truyền, lý do cá nhân,... hoặc chỉ khi mở trong hộp email, thành viên
trong lớp mới biết sự thay đổi thông tin trong MTHT.
33
- Nhiệm vụ hợp tác có thể không được hiểu đúng: Do một số thành viên
trong lớp có thể không hiểu đúng và rõ về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu,... của
mô hình DHHT qua mạng nên tinh thần, thái độ, trách nhiệm thành viên trong
nhóm thể hiện chƣa đạt yêu cầu dẫn đến hoạt động hợp tác xây dựng/chia sẻ
kiến thức, học thuật chỉ tập trung vào một vài thành viên trong nhóm. Nguyên
nhân có thể do tính cách cá nhân hoặc không thực hiện hoạt động định hƣớng
không đầy đủ, rõ ràng.
1.3.6. Yêu cầu đối với dịch vụ đƣợc chọn làm công cụ tạo lập môi trƣờng
dạy học hợp tác qua mạng
Trƣớc khi lựa chọn dịch vụ CNTT làm công cụ thiết kế MTHT, ngƣời
dùng cần xét đến một số yêu cầu cơ bản sau.
Về quản lý người dùng: Ƣu tiên việc quản lý bằng tài khoản, phiên bản miễn
phí.
Về quyền của người dùng: SV có quyền truy cập, công bố, chia sẻ, chỉnh
sửa nội dung học tập theo các phiên bản khác nhau; truyền, tải nội dung kiến
thức cần thiết.
Về tính năng hỗ trợ quản lý giáo dục: Do quản lý bằng tài khoản nên chủ
tài khoản dịch vụ chủ động đƣợc trong quản lý ngƣời học (họ và tên, địa chỉ
email, khóa học), có quyền chấp nhận/từ chối tƣ các thành viên.
Về mức độ tiếp cận: Dịch vụ đƣợc dùng cần ở dạng phổ biến, phù hợp, dễ
sử dụng với đối tƣợng ngƣời học, dùng nhiều trong lĩnh vực giáo dục.
Về mức độ tiện ích: Giao diện phải thân thiện, có thể thiết kế các tiện ích
(trang chủ đề, trang định hƣớng nghiên cứu học tập, hƣớng dẫn thao tác,..), có
thể soạn thảo, chỉnh sửa, bổ sung, chèn/xóa nội dung, xem lại các phiên bản,....
Về ngôn ngữ tương tác: Văn bản (tệp đính kèm hoặc soạn thảo trực tiếp),
đồ họa (ảnh tĩnh, ảnh động hoặc video), đơn biến hay đa biến đƣợc sử dụng
để trao đổi giữa các thành viên trong môi trƣờng mạng.
34
1.4. THỰC TRẠNG DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC
TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
1.4.1. Tổ chức điều tra thực trạng
1.4.1.1. Mục đích, địa bàn, quy mô, khách thể và thời gian điều tra
a) Mục đích điều tra
Thu thập thông tin về DHHT qua mạng ở đại học trong môn KTĐT đối
với GV nhằm đánh giá về mức độ quan tâm, hiệu quả sử dụng, dịch vụ
thƣờng dùng, công việc thực hiện trong hoạt động dạy học thông qua mạng
internet khi giảng dạy, nghiên cứu,... của GV làm căn cứ đề xuất các biện
pháp DHHT qua mạng phù hợp, đƣợc trình bày tại phụ lục [Phụ lục 1 và 2].
Thu thập thông tin tự đánh giá về năng lực tự học và năng lực hợp tác của
mỗi SV làm căn cứ để đánh giá tác động của các biện pháp DHHT qua mạng
sẽ đƣợc đề xuất trong chƣơng 2, đƣợc trình bày tại phụ lục [Phụ lục 6 và 7].
b) Địa bàn điều tra
- Khoa CNTT, Công nghệ Điện tử và Truyền thông - Đại học CNTT&TT
– Đại học Thái Nguyên.
- Khoa Vật Lý trƣờng ĐHSP Hà Nội 2, ĐHSP – Đại học Huế.
- Khoa Sƣ phạm Kỹ thuật trƣờng ĐHSP Hà Nội.
- Khoa Điện – Điện tử trƣờng Đại học Giao thông Vận tải.
- Khoa KTĐT 1 – Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông.
- Viện CNTT&TT, Điện tử Viễn thông, Sƣ phạm Kỹ thuật - ĐHBK Hà Nội.
- Khoa Điện – Điện tử, khoa Sƣ phạm Kỹ thuật - ĐHSP Kỹ thuật Hƣng Yên.
- Khoa CNTT, khoa Điện tử - Viễn thông trƣờng ĐHBK - Đại học Đà Nẵng.
- Khoa Lý – Kỹ thuật Công nghiệp trƣờng Đại học Quy Nhơn.
- Khoa CNTT&TT trƣờng Đại học Cần Thơ.
c) Khách thể và thời gian điều tra
- Các GV có kinh nghiệm đã và đang giảng dạy KTĐT tại các Bộ môn,
Khoa, Viện nghiên cứu thuộc các trƣờng đại học, học viện vào đầu năm học
2010 – 2011.
35
- Các SV khóa 36 và 37 vào đầu học kỳ 2 năm học 2011 – 2012 và 2012 -
2013 tại khoa Vật lý trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 trƣớc khi học KTĐT.
d) Quy mô điều tra
Đối với GV: Đánh giá thực trạng dạy học trên nhiều vùng, với nhiều
trƣờng đại học nhằm tăng kết quả khách quan của điều tra, tác giả đã sử dụng
phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi với tổng số phiếu hỏi là 48 phiếu với nội
dung đƣợc trình bày tại phụ lục [Phụ lục 1, 2 và 3].
Đối với SV: Tiến hành điều tra dành cho SV lớp TN kiểm chứng tại khoa
Vật lý trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 trƣớc khi thực hiện dạy học theo mô hình
DHHT qua mạng. Tác giả đã sử dụng tổng số 211 phiếu hỏi cho hai đợt, đợt 1
với 71 phiếu hỏi cho K36 và đợt 2 với 140 phiếu hỏi cho K37 và nội dung
điều tra đƣợc trình bày tại phụ lục [Phụ lục 4, 5, 6, 7 và 10].
Thông qua phỏng vấn cán bộ quản lý khoa Vật lý trƣờng ĐHSP Hà Nội
2, K36 với 141 SV và K37 với 211 SV. Hiện nay, có nhiều phƣơng pháp để
lựa chọn mẫu điều tra; tuy nhiên, tác giả sử dụng công thức trong [36] để xác
định dung lƣợng n của tập mẫu: n = (*)
trong đó, n – số thành viên mẫu cần xác định cho điều tra nghiên cứu, N –
tổng số mẫu, e – mức độ chính xác mong muốn.
Chẳng hạn, với N = 352, chọn sai số cho phép e là 5% và độ tin cậy là 95%.
Áp dụng công thức (*), ta có: n = 187
Do đó, số lƣợng mẫu đƣợc chọn trong luận án là 211.
1.4.1.2. Nội dung điều tra
a) Đối với GV: Đánh giá về thực trạng DHHT qua mạng trong môn
KTĐT ở Việt Nam, đƣợc trình bày tại phụ lục [Phụ lục 1].
b) Đối với SV: Đánh giá về các phẩm chất biểu hiện năng lực tự học của
SV và đƣợc trình bày tại phụ lục [Phụ lục 4] và các phẩm chất thể hiện năng
lực hợp tác của SV theo mô hình DHHT qua mạng đƣợc trình bày tại phụ lục
[Phụ lục 5].
36
1.4.1.3. Phương pháp và kỹ thuật điều tra
a) Phương pháp điều tra dùng phiếu hỏi đối với cả GV và SV.
b) Kỹ thuật điều tra
- Xây dựng phiếu điều tra GV [Phụ lục 1] và SV đƣợc trình bày tại phụ
lục [Phụ lục 4 và 5].
- Trên cơ sở nội dung phiếu hỏi, tác giả dùng công cụ Google Form của
Google Apps để xây dựng biểu mẫu trực tuyến và gửi biểu mẫu đó tới các đối
tƣợng tham gia điều tra thông qua e-mail của họ. Trên cơ sở các phản hồi của
ngƣời đƣợc hỏi, Google Form sẽ tự động tổng hợp dữ liệu cho từng nội dung
hỏi trong biểu mẫu.
c) Phương pháp xử lý số liệu điều tra
- Đối với GV: Những câu hỏi đƣợc xây dựng theo hai dạng, với các tiêu chí
khác nhau. Câu hỏi một lựa chọn (gồm cả trọng số và không trọng số), yêu cầu
ngƣời đƣợc hỏi lựa chọn một tiêu chí đã xây dựng. Câu hỏi nhiều lựa chọn, yêu
cầu ngƣời đƣợc hỏi lựa chọn những tiêu chí mà họ cho là phù hợp với quan
điểm, trải nghiệm hoặc thực tiễn hoạt động dạy học của họ [Phụ lục 1 và 2].
Số lần lựa chọn của GV đƣợc dựa trên quan điểm (đối với câu hỏi một lựa
chọn) hoặc trải nghiệm (đối với câu hỏi nhiều lựa chọn) của họ đƣợc đánh giá
theo tỉ số % tƣơng ứng với quan điểm hoặc trải nghiệm đó. Mỗi quan điểm
hoặc trải nghiệm có tỉ số % càng cao càng thể hiện đƣợc tỉ trọng của các GV
lựa chọn trên tổng số GV đƣợc hỏi về quan điểm hoặc trải nghiệm đó.
- Đối với SV: Những câu hỏi đƣợc xây dựng theo các dấu hiệu/các phẩm
chất khác nhau để biểu hiện/thể hiện cho năng lực tự học/năng lực hợp tác của
mỗi SV, đƣợc trình bày tại phụ lục [Phụ lục 4, 5, 6 và 7].
+ Đánh giá về năng lực tự học của SV với các dấu hiệu mức 1- Không
biểu hiện, mức 2- Biểu hiện kém, mức 3- Biểu hiện tốt, mức 4- Biểu hiện rất
tốt, đƣợc sắp xếp một cách liên tục và đƣợc xử lý theo điểm trung bình cộng.
37
Điểm trung bình cộng với thang đo 4 mức, có điểm cao nhất của thang là 4
điểm và thấp nhất của thang là 1 điểm, với điểm chênh lệch khoảng 0,75 và
thu đƣợc các mức độ của thang đo là:
Thang điểm giá trị mức độ Các dấu hiệu
Mức 1 (1,0 ≤ Điểm trung bình < 1,75) Không biểu hiện
Mức 2 (1,75 ≤ Điểm trung bình < 2,5) Biểu hiện kém
Mức 3 (2,5 ≤ Điểm trung bình < 3,25) Biểu hiện tốt
Mức 4 (3,25 ≤ Điểm trung bình ≤ 4,0) Biểu hiện rất tốt
+ Đánh giá về năng lực hợp tác của SV theo mô hình DHHT qua mạng,
với các phẩm chất mức 1- Không biết, mức 2- Biết ít, mức 3- Sự chuyên
nghiệp, mức 4- Sự thuần thục, đƣợc xử lý theo điểm trung bình cộng, sắp xếp
một cách liên tục, với thang đo 4 mức. Điểm cao nhất của thang là 4 điểm và
thấp nhất của thang là 1 điểm, với điểm chênh lệch khoảng 0,75 và thu đƣợc
các mức độ của thang đo là:
Thang điểm giá trị mức độ Các phẩm chất
Mức 1 (1,0 ≤ Điểm trung bình < 1,75) Không biết
Mức 2 (1,75 ≤ Điểm trung bình < 2,5) Biết ít
Mức 3 (2,5 ≤ Điểm trung bình < 3,25) Sự chuyên nghiệp
Mức 4 (3,25 ≤ Điểm trung bình ≤ 4,0) Sự thuần thục
1.4.2. Phân tích kết quả điều tra
1.4.2.1. Phân tích kết quả điều tra đối với giảng viên
Trên cơ sở phản hồi của các GV đã và đang giảng dạy tại một số trƣờng
đại học, tác giả đã thu đƣợc kết quả nhƣ sau.
38
Bảng 1.1. Kết quả điều tra thực trạng dạy học đối với GV
Thông tin điều tra Số lần
chọn
Tỉ lệ
(%)
I. CÂU HỎI MỘT LỰA CHỌN
Câu 1 - Việc tăng cƣờng đƣợc tính chủ động, kỹ năng thực hành và hợp tác
nhóm cho SV
a. Rất cần thiết 28 82,35
b. Cần thiết 6 17,65
c. Không cần thiết 0 0,00
Câu 2 - Mức độ quan tâm về web 2.0
a. Chƣa nghe về web 2.0 5 14,71
b. Đã biết nhƣng chƣa hiểu gì 10 29,41
c. Đã biết nhƣng chƣa sử dụng trong dạy học 13 38,24
d. Thỉnh thoảng sử dụng trong dạy học 4 11,76
e. Thƣờng xuyên sử dụng trong dạy học 2 5,88
Câu 3 - Những dịch vụ, ứng dụng thƣờng đƣợc sử dụng trong dạy học
a. Blogs 3 8,82
b. Diigo 2 5,88
c. Google sites 10 29,41
d. Google groups 6 17,65
e. Multimedia Sharing 4 11,76
f. Podcasting 0 0,00
g. RSS and Syndication 0 0,00
h. Wikis 5 14,71
i. Dịch vụ, ứng dụng khác 4 11,76
Câu 4 – Mức độ ứng dụng mạng Internet trong hoạt động dạy học
a. Chƣa rõ DHHT thông qua mạng Internet là gì 3 8,82
b. Chƣa bao giờ triển khai 1 2,94
c. Thỉnh thoảng triển khai 19 55,88
d. Thƣờng xuyên triển khai 11 32,35
II. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 5 - Khả năng hỗ trợ của Internet trong hoạt động dạy học
a. Phát triển chuyên môn của bản thân 22 64,71
b. Khai thác các công cụ nghiên cứu và học tập trực tuyến 23 67,65
39
c. Giúp SV tìm kiếm và tra cứu thông tin, tài nguyên 27 79,41
d. Hỗ trợ trao đổi thông tin giữa ngƣời dạy và ngƣời học 28 82,35
e. Hỗ trợ trao đổi thông tin giữa ngƣời học với nhau 19 55,88
f. Tạo môi trƣờng để ngƣời dạy hợp tác, chia sẻ, thảo luận 15 44,12
g. Tạo môi trƣờng để ngƣời học hợp tác, chia sẻ, công bố kết quả
học tập
7
20,59
h. Thiết lập các khoá học trực tuyến 3 8,82
Câu 6 - Những việc cần thực hiện khi dạy học thông qua mạng Internet
a. Thực hiện hoạt động định hƣớng nghiên cứu nội dung kiến
thức cho SV khi cần thiết
17
50,00
b. Một lần thực hiện hoạt động định hƣớng nghiên cứu nội dung
kiến thức cho cả lớp
4
11,76
c. Giao mỗi nhóm tự tạo một trang riêng để thảo luận, chia sẻ,
công bố thông tin
12
35,29
d. GV tạo môi trƣờng học tập chung cho cả lớp 8 23,53
e. Mỗi tuần, cả lớp cùng hợp tác xây dựng nội dung một chủ đề 3 8,82
f. Chia nội dung môn học thành các chủ đề 4 11,76
g. Chia lớp thành các nhóm nhỏ 7 20,59
h. Mỗi nhóm thực hiện một chủ đề trong tuần 1 2,94
i. Theo các hƣớng khác 3 8,82
Câu 7. Internet đƣợc vận dụng trong dạy học nhƣ thế nào?
a. Tạo môi trƣờng học tập cho SV trong môi trƣờng mạng 16 47,06
b. Lập kế hoạch dạy học môn học 5 14,71
c. Quản lý và giám sát SV 8 23,53
d. Cung cấp thông tin, học thuật cho SV 13 38,24
e. Bình luận và trợ giúp cho SV khi cần thiết 11 32,35
f. Tổ chức báo cáo 1 2,94
Câu 8 – Những trở ngại gặp phải khi khai thác web 2.0
a. Khó khăn về kĩ thuật tin học 4 11,76
b. Thiếu hƣớng dẫn khai thác hiệu quả 14 41,18
c. Khó kiểm soát SV 5 14,71
d. Khó kết hợp với dạy học giáp mặt 2 5,88
e. SV không quen với cách thức học tập này 0 0,00
f. Cơ sở vật chất cho SV chƣa đáp ứng 6 17,65
40
Từ bảng kết quả điều tra thực trạng thu đƣợc cho thấy, có đến 82,35% và
17,65% GV đƣợc hỏi cho rằng rất cần thiết và cần thiết tăng cƣờngtính chủ
động, khả năng thực hành và kỹ năng hợp tác cho SV. Từ số liệu này đã giúp
tác giả có nhận định, phần lớn các GV đƣợc hỏi đã và đang rất trăn trở làm
sao giúp hoạt động học tập của SV chuyển từ thế bị động sang chủ động. Mà
một trong các phƣơng án hữu hiệu giúp phần lớn GV giải quyết đƣợc vấn đề
đó là việc vận dụng CNTT&TT trong hoạt động dạy học.
Một trong các rào cản của việc vận dụng CNTT&TT trong hoạt động dạy học,
đó là các GV nhận thấy những trở ngại khi khai thác Web 2.0 với 41,18% GV cho
rằng thiếu hƣớng dẫn khai thác hiệu quả và ngƣợc lại có 5,88% cho rằng khó kết
hợp với dạy học giáp mặt. Các số liệu này cũng khá phù hợp với nhận thức của
các GV về khả năng hỗ trợ của Internet trong hoạt động dạy học, có đến 82,35%
GV cho rằng Internet đƣợc dùng để hỗ trợ trao đổi thông tin giữa ngƣời dạy và
ngƣời học và có 79,41% GV cho rằng Internet giúp SV tìm kiếm và tra cứu
thông tin, tài nguyên. Nghĩa là, Internet chỉ giữa vai trò công cụ hỗ trợ hoạt động
học của ngƣời học là chủ yếu. Trong khi chỉ có 20,59% GV sử dụng Internet để
tạo môi trƣờng để ngƣời học hợp tác, chia sẻ, công bố kết quả học tập.
Thực tiễn chỉ có 55,88% GV thỉnh thoảng triển khai ứng dụng mạng
Internet trong hoạt động dạy học và có 38,24 % GV khẳng định đã biết về Web
2.0 nhƣng chƣa sử dụng trong dạy học. Ngoài ra, có 23,53% trong số các GV
còn lại đã tạo môi trƣờng học tập chung cho cả lớp và có 50% GV chỉ thực
hiện hoạt động định hƣớng nghiên cứu nội dung kiến thức cho SV khi cần thiết
khi dạy học thông qua mạng Internet. Sau cùng, chỉ có 2,94% (tƣơng ứng với
01 GV) tổ chức báo cáo cho SV khi vận dụng mạng Internet trong dạy học.
Kết luận: Từ các số liệu và nhận định được rút ra từ thực trạng hoạt động
dạy học cho thấy, cần thiết phải nghiên cứu và đề xuất được mô hình DHHT
qua mạng dựa trên nền tảng của DHHT kết hợp với yếu tố công nghệ nhằm
tạo một môi trường học tập hiệu quả hơn trong dạy học ở các trường ĐHSP.
41
1.4.2.2. Phân tích kết quả điều tra đối với sinh viên
a) Năng lực tự học
Bảng 1.2. Kết quả điều tra về năng lực tự học đối với sinh viên
Thông tin điều tra
Tỉ lệ % đánh giá
theo các dấu hiệu
Đ
iể
m
t
ru
n
g
b
ìn
h
K
h
ô
n
g
b
iể
u
h
iệ
n
B
iể
u
h
iệ
n
k
ém
B
iể
u
h
iệ
n
t
ố
t
B
iể
u
h
iệ
n
rấ
t
tố
t
1. Xác định nhiệm vụ học tập dựa trên kết
quả đã đạt đƣợc
2,84 0,00 38,30 58,86 3,53
2. Đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể cho bản
thân
2,13 63,83 27,66 4,96 2,32
3. Hình thành cách học riêng của bản thân 2,13 48,23 36,17 13,47 2,61
4. Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn đƣợc
nguồn tài liệu phù hợp với mục đích, nhiệm
vụ học tập khác nhau
20,56 39,01 37,59 2,84 2,23
5. Ghi chép thông tin bằng các hình thức
phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử
dụng, bổ sung khi cần thiết
16,31 47,52 12,77 23,40 2,43
6. Suy ngẫm cách học của mình, rút kinh
nghiệm cho bản thân để có thể vận dụng
vào các tình huống khác
5,67 21,28 53,19 19,86 2,87
7. Tự nhận ra và điều chỉnh đƣợc những sai
sót của bản thân trong QTHT
6,38 12,06 46,81 34,75 3,10
8. Tự điều chỉnh cách học sao cho thuận lợi 7,09 44,68 41,13 7,09 2,48
42
và phù hợp nhất cho bản thân
9. Đánh giá thực hiện kế hoạch học tập của
bản thân
8,51 51,77 24,82 14,89 2,46
10. Khắc phục những hạn chế của bản thân 2,84 21,99 43,97 31,20 3,03
11. Biết thƣờng xuyên tu dƣỡng theo mục
tiêu phấn đấu cá nhân và các giá trị công
dân
22,69 48,23 24,82 4,26 2,11
Kết quả từ bảng 1.2 cho thấy, về năng lực tự học thì phần lớn SV chỉ có
duy nhất một dấu hiệu có biểu hiện rất tốt đó là việc SV xác định nhiệm vụ
học tập dựa trên kết quả đã đạt đƣợc. Nghĩa là, hầu hết SV đều xác định rất rõ
mục đích và nhiệm vụ học tập của mình. Ngoài ra, họ còn có bốn biểu hiện tốt
nhƣ việc hình thành cách học riêng của bản thân; tự nhận ra và điều chỉnh đƣợc
những sai sót của bản thân trong QTHT; khắc phục những hạn chế của bản
thân; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm cho bản thân để có thể vận
dụng vào các tình huống khác.
Năng lực tự học của SV lại có đến sáu biểu hiện kém nhƣ: đặt mục tiêu
học tập chi tiết, cụ thể cho bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn đƣợc
nguồn tài liệu phù hợp với mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; ghi chép
thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ
sung khi cần thiết; tự điều chỉnh cách học sao cho thuận lợi và phù hợp nhất
cho bản thân; đánh giá thực hiện kế hoạch học tập của bản thân; biết thƣờng
xuyên tu dƣỡng theo mục tiêu phấn đấu cá nhân và các giá trị công dân.
Kết luận: Ngƣời dạy cần có phƣơng án giúp ngƣời học tăng số lƣợng dấu
hiệu có biểu hiện rất tốt, giảm số lƣợng dấu hiệu có biểu hiện kém nhƣ đặt
mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể cho bản thân theo một kế hoạch cụ thể; biết
tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn đƣợc nguồn tài liệu phù hợp với mục đích,
nhiệm vụ học tập khác nhau.
43
b) Năng lực hợp tác
Bảng 1.3. Kết quả điều tra về năng lực hợp tác
đối với SV theo mô hình DHHT qua mạng
Thông tin điều tra
Tỉ lệ % đánh giá
theo các phẩm chất
Đ
iể
m
t
ru
n
g
b
ìn
h
K
h
ô
n
g
b
iế
t
B
iế
t
ít
S
ự
c
h
u
y
ên
n
g
h
iệ
p
S
ự
t
h
u
ầ
n
t
h
ụ
c
1. Mục đích HTHT qua mạng để giải quyết vấn đề của
bản thân và của nhóm
36,17 36,88 4,96 21,99 2,13
2. Cách phân công nhiệm vụ thành viên trong nhóm
HTHT
32,62 39,72 24,11 3,55 1,99
3. Phân tích các công việc cần thực hiện để hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm HTHT trong môi trƣờng mạng
85,11 2,84 8,51 03,54 1,30
4. Đề xuất điều chỉnh phƣơng án phân công công việc
cho từng thành viên trong nhóm trong môi trƣờng
mạng
37,59 46,81 3,55 12,05 1,90
5. Đánh giá khả năng hoàn thành công việc của từng
thành viên nhóm HTHT trong môi trƣờng mạng
62,41 17,02 19,15 1,42 1,60
6. Nhận công việc khó khăn của nhóm 12,06 36,88 44,68 6,38 2,45
7. Chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm/lớp về
kiến thức/học thuật trong môi trƣờng mạng
48,23 43,26 6,38 2,13 1,62
8. Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng
thành viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp
68,79 7,81 18,44 4,96 1,60
9. Khiêm tốn tiếp thu sự góp ý từ thành viên trong
nhóm/lớp
40,43 37,59 16,31 5,67 1,87
10. Rút kinh nghiệm cho bản thân 53,90 19,86 19,15 7,09 1,79
11. Góp ý đƣợc cho từng thành viên trong nhóm 63,12 10,64 17,02 9,22 1,72
12. Đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và của
nhóm
39,01 17,02 35,46 8,51 2,13
13. Tổ chức, điều khiển đƣợc thảo luận nhóm 9,22 63,12 21,28 6,38 2,25
44
Kết quả từ bảng 1.3 cho thấy, năng lực hợp tác của SV theo mô hình
DHHT qua mạng do phần lớn SV chƣa đƣợc trải nghiệm hoặc có những hiểu
biết nhất định về các hoạt động liên quan đến HTHT nên họ đã thể hiện tám
thông tin biết ít liên quan đến HTHT, nhƣ: mục đích HTHT qua mạng để giải
quyết vấn đề của bản thân hay là của nhóm; cách phân công nhiệm vụ thành
viên trong nhóm HTHT; cách đề xuất điều chỉnh phƣơng án phân công công
việc cho từng thành viên trong nhóm trong môi trƣờng mạng; họ không sẵn
sàng nhận công việc khó khăn của nhóm; việc tổ chức, điều khiển đƣợc thảo
luận nhóm không thể hiện đƣợc sự chuyên nghiệp; thiếu sự khiêm tốn tiếp thu
sự góp ý từ thành viên trong nhóm/lớp; rút kinh nghiệm cho bản thân; đánh
giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm.
Kết quả từ bảng trên cũng cho thấy, năng lực hợp tác của SV với năm
thông tin không biết thể hiện sự hợp tác trong hoạt động học tập nhƣ: việc
góp ý đƣợc cho từng thành viên trong nhóm; việc chia sẻ, hỗ trợ các thành
viên trong nhóm/lớp về kiến thức/học thuật trong môi trƣờng mạng; việc theo
dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả nhóm để điều hoà
hoạt động phối hợp; việc phân tích các công việc cần thực hiện để hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm HTHT trong môi trƣờng mạng; việc đánh giá khả năng
hoàn thành công việc của từng thành viên nhóm HTHT trong môi trƣờng
mạng.
Kết luận: SV chƣa có những hiểu biết cơ bản về HTHT theo nhóm cũng
nhƣ nắm đƣợc mục đích, ý nghĩa của HTHT, cách thức hoạt động, hỗ trợ,
đánh giá lẫn nhau.
45
1.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Ứng dụng mô hình DHHT qua mạng trong dạy học là một phƣơng án hữu
hiệu giúp tăng cƣờng thời lƣợng hoạt động tự học, thảo luận, quản lý số giờ tự
học, đánh giá và tự đánh giá quá trình tiến bộ của ngƣời học.
HTHT luôn là nhu cầu của phần lớn ngƣời học trong một lớp học, một
khóa học, ở nhiều cấp học. Bởi lẽ, đa số ngƣời học chƣa thật sự thỏa mãn
về các dấu hiệu/phẩm chất biểu hiện về các năng lực có đƣợc và kết quả học
tập thu đƣợc (kiến thức, kỹ năng kinh nghiệm) của bản thân. Nhƣng do mỗi
ngƣời học có một cách thức, mức độ, khả năng nhận thức riêng nên HTHT
nhóm luôn là một xu thế tất yếu đƣợc hình thành trong quá trình học tập.
CNTT&TT phát triển đã cho ra đời hệ thống các sản phẩm, dịch vụ có thể
đƣợc ngƣời học sử dụng làm công cụ để tạo lập môi trƣờng HTHT; đồng thời
nguồn tƣ liệu tham khảo cũng trở nên vô cùng phong phú và đa dạng. Thực tế
đó đã đặt ngƣời học vào tình thế phải lựa chọn đƣợc hệ thống các sản phẩm,
dịch vụ và nguồn tƣ liệu tin cậy. Việc tổ chức, hƣớng dẫn và trợ giúp ngƣời
học từ ngƣời dạy là giải pháp tối ƣu, góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả các hoạt động HTHT nhóm. Đặc biệt, hầu hết các dịch vụ đƣợc sử dụng
làm công cụ tạo lập MTHT đều không hạn chế về lƣu lƣợng thông tin đăng
tải, chỉnh sửa, bổ sung và có lịch sử lƣu ký. Tính năng này hỗ trợ đắc lực cho
mỗi GV trong việc giám sát, quản lý, thúc đẩy năng lực tự học của SV trong
những khoảng thời gian ngoài giờ lên lớp. Vì vậy, việc nghiên cứu lý luận về
HTHT, HTHT qua mạng; từ đó, xây dựng lý luận, đƣa ra cơ sở khoa học của
mô hình DHHT qua mạng ở đại học là điều cần thiết. Kết quả nghiên cứu lý
luận cụ thể trong chƣơng 1 nhƣ sau:
Luận án đã xây dựng đƣợc khung lý luận cho mô hình DHHT qua mạng
nhƣ khái niệm, cơ sở khoa học, mô hình, quy trình DHHT qua mạng; phân
tích cụ thể những ƣu điểm và hạn chế, yêu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ làm
46
công cụ tạo lập MTHT theo mô hình DHHT qua mạng. Các kết quả này sẽ là
cơ sở để tiến hành thiết kế các biện pháp cơ bản khi vận dụng mô hình DHHT
qua mạng ở đại học. Ngoài ra, tác giả cũng đã tiến hành điều tra thực trạng
dạy học KTĐT ở một số trƣờng đại học theo mô hình DHHT qua mạng, năng
lực tự học và năng lực hợp tác theo mô hình DHHT qua mạng của SV, giúp
củng cố các nhận xét đánh giá về tác động của các biện pháp đã đƣợc đề xuất.
Từ những cơ sở lý luận này, định hƣớng triển khai trong chƣơng 2 bao
gồm:
- Đề ra các nguyên tắc cơ bản làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp
DHHT qua mạng trong dạy học KTĐT.
- Đề xuất năm biện pháp DHHT qua mạng với nền tảng dựa trên các
nguyên tắc.
- Biên soạn ba giáo án tƣơng ứng với ba khâu theo quy trình DHHT qua
mạng ở đại học.
47
Chƣơng 2. BIỆN PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG
Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
2.1. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP DẠY HỌC HỢP
TÁC QUA MẠNG TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Việc đề xuất một số biện pháp DHHT qua mạng ngoài việc dựa trên cơ
sở lý luận và kết quả khảo sát thì cần căn cứ vào các nguyên tắc sau:
Thứ nhất - Đảm bảo tính độc lập tƣơng đối của các phần nội dung/chủ đề
học tập trong môi trƣờng mạng để SV có đủ điều kiện thực hiện hợp tác xây
dựng/chia sẻ các phần nội dung/chủ đề học tập trong môi trƣờng mạng.
Thứ hai - Đảm bảo kết hợp hài hòa giữa dạy học qua mạng và giáp mặt:
Đảm bảo kiến thức nào SV phải đƣợc học trƣớc, thời điểm học và tính hệ
thống.
Thứ ba - Đảm bảo sự cần thiết, phù hợp giữa nội dung và công nghệ
trong quá trình triển khai từ việc phân tích nội dung môn học, hoạt động định
hƣớng,... cho đến thực hiện kế hoạch trong các môi trƣờng.
Thứ tư - Đảm bảo tính tích cực, tự lực của ngƣời học: SV đã xác định
đƣợc tinh thần và thái độ học tập nghiêm túc dựa trên nhận thức về mục đích,
động cơ, nhiệm vụ học tập; chủ động tiếp nhận và xử lý thông tin; xác định
đƣợc vai trò và trách nhiệm cá nhân.
Thứ năm - Đảm bảo tính khoa học và khả thi: cách thức tổ chức dạy học
phải phù hợp với ý tƣởng sƣ phạm và đối tƣợng tác động, có tính khả năng
thực hiện đối với mọi đối tƣợng.
Thứ sáu – Đáp ứng nguyên tắc và hình thức tổ c.... Đánh giá khả năng hoàn thành công việc của
từng thành viên nhóm HTHT trong môi trƣờng
mạng
0
12
36
93
6. Nhận công việc khó khăn của nhóm 0 19 67 55
7. Chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm/lớp về
kiến thức/học thuật trong môi trƣờng mạng
0
12
31
98
8. Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của
từng thành viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động
phối hợp
0
19
31
92
150
9. Khiêm tốn tiếp thu sự góp ý từ thành viên trong
nhóm/lớp
0 20 85 36
10. Rút kinh nghiệm cho bản thân 6 12 22 101
11. Góp ý đƣợc cho từng thành viên trong nhóm 0 39 95 7
12. Đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và
của nhóm
6 25 51 59
13. Tổ chức, điều khiển đƣợc thảo luận nhóm 0 25 41 75
151
Phụ lục 10 DANH SÁCH SINH VIÊN, NHÓM
VÀ ĐỊA CHỈ GỬI CÔNG CỤ ĐIỀU TRA
STT Họ và tên Lớp Nhóm Địa chỉ mail
1
2
3
4
5
Lê Thị Hồng
Vũ Văn Hƣởng
Nguyễn Bá Thắng
Đinh Văn Trung
Đặng Quỳnh Mai
36C
36A
36A
36B
36B
1
hongndsp2@gmail.com
vuhuong1991@gmail.com
thangnguyenba121092.sp2@gmail.com
hanu92tb@gmail.com
quynhmai.dqm@gmail.com
6
7
8
9
Nguyễn Trà Giang
Vũ Thị Hƣờng
Trần Thị Thêm
Phùng Minh Ngọc
36D
36B
36B
36A
2
dobbysmile@gmail.com
huong.vu0911@gmail.com
thuongcute.211@gmail.com
phungminhngoc.k36a.sply@gmail.com
10
11
12
13
14
Nguyễn Thị Cúc
Phạm Thị Thanh
Huyền
Đinh Trang Nhung
Nguyễn Thị Tâm
Lại Thị Anh Thƣ
36A
36D
36D
36B
36B
3
nguyencuck36a@gmail.com
thanhhuyensp2002@gmail.com
trangnhung1992sp2@gmail.com
tamtit0601@gmail.com
latmum@gmail.com
15
16
17
18
Bùi Thị Hải Hà
Đỗ Thị Hồng
Trần Văn Hùng
Hoàng Thị Phƣơng
36D
36B
36D
36C
4
buihaiha1190@gmail.com
dohongxb1410@gmail.com
tranhung1412@gmail.com
phuongphuong36cly@gmail.com
19
20
21
22
Phạm Thị Nhẫn
Nguyễn Thị Thảo
Hoàng Xuân Trƣờng
Nguyễn Thị Vân
36C
36A
36A
36C
5
phamnhansp2@gmail.com
thaonguyen15111991@gmail.com
xuantruong.prohxt@gmail.com
nguyenvanspkt.nd92@gmail.com
23
24
25
26
Hà Thị Bích
Trịnh Thị Lan
Đinh Tuyết Nữ
Trần Thị Thu Trang
36B
36C
36A
36A
6
hangocbich.17792tb@gmail.com
trinhlansp2@gmail.com
dinhtuyetnusp2@gmail.com
trangkeusp2@gmail.com
27
28
29
30
31
Trần Thị Hảo
Nguyễn Thị Hồng
Thanh
Trần Thị Hồng Tĩnh
Nguyễn Thị Trang
Hoàng Thị Thƣ
36B
36B
36B
36D
36D
7
haok36bsp2@gmail.com
bonghoatuyet.200792@gmail.com
nguyendoanthihuyen@gmail.com
nanghongtrangsp2@gmail.com
hoangthithusp2@gmail.com
32
33
34
35
Phùng Thị Thanh Huệ
Nguyễn Thị Thu Huyền
Đỗ Thị Lý
Dƣơng Thị Yến
36D
36D
36A
36B
8
thanhhuesp2ht@gmail.com
nguyenthithuhuyenk36d@gmail.com
lyk36aly@gmail.com
duongyen.2112@gmail.com
152
36
37
38
39
Nguyễn Thị Dịu
Trần Thị Duyên
Nguyễn Thị Thu Hà
Đỗ Thị Hạnh
36A
36C
36C
36C
9
diukute19@gmail.com
tranduyensp2@gmail.com
hathu699@gmail.com
dohanhk36spkt@gmail.com
40
41
42
43
Nguyễn Thị Thúy
Dung
Ninh Viết Hợp
Đặng Thị Thúy Linh
Phạm Thị Thủy
36A
36B
36A
36D
10
nguyendung1091@gmail.com
ninhviethop1989@gmail.com
dangthithuylinh230192@gmail.com
cunxinh0408@gmail.com
44
45
46
47
Nguyễn Thúy Lan
Dƣơng Thị Lý
Vũ Thị Mai
Nguyễn Thị Nguyệt
36D
36C
36C
36A
11
nguyenthuylansp2@gmail.com
duongthily.ng318@gmail.com
vumaisp2@gmail.com
dandelion.hpu2@gmail.com
48
49
50
51
Đặng Thị Chi
Nguyễn Thị Thu Hiền
Vũ Thị Thanh Loan
Vũ Thị Thanh
36A
36A
36A
36A
12
dangchisp2@gmail.com
thuhienspvl91@gmail.com
thanhloan220192@gmail.com
thanhkoi251292@gmail.com
52
53
54
55
Nguyễn Thị Nhàn
Bùi Thị Hiên Phƣơng
Dƣơng Ngọc Cƣờng
Nguyễn Thị Thanh
36D
36D
36B
36A
13
nguyenthinhank36dvatly@gmail.com
hienphuong611@gmail.com
ngoccuong91cuongeuro@gmail.com
nguyenthithanh.k36a.spl@gmail.com
56
57
58
59
Nguyễn Thúy Hiền
Trần Thị Hoài
Bùi Thị Trang Nhung
Lê Thị Hải Yến
36B
36C
36D
36B
14
thuyhien@gmail.com
tranhoaisp2@gmail.com
trangnhung1992sp2@gmail.com
yenle.2410@gmail.com
60
61
62
63
Nguyễn Thị Hồng Đức
Trần Thị Hiền
Trần Thị Thùy
Nguyễn Thị Yên
36D
36A
36D
36D
15
hongiáo dụcuc100892@gmail.com
hien123.sp2@gmail.com
tranthuyk36dvatly@gmail.com
nguyenthiyen09031992@gmail.com
64
65
66
67
Đoàn Thị Liên
Đặng Hữu Luyện
Đinh Thị Mến
Đinh Thị Huyền Trang
36D
36A
36D
36D
16
lientien263148@gmail.com
dangluyensp2@gmail.com
dinhmen7691@gmail.com
dinhthihuyentrangk36dly@gmail.com
68
69
70
71
Vũ Thị Hằng
Giàng Thị Hồng
Phạm Thu Hƣơng
Bùi Trang Nhung
36D
36A
36D
36A
17
vuhang0811@gmail.com
giangthithiennga.1993@gmail.com
thuhuong.v9x@gmail.com
trangnhung0202@gmail.com
153
Phụ lục 11 PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Đối với các đề xuất trong môi trƣờng giáp mặt và môi trƣờng mạng cùng
việc sử dụng các biện pháp DHHT qua mạng trong môn KTĐT tại khoa Vật
lý trƣờng ĐHSP Hà Nội 2. Xin chuyên gia vui lòng cho biết ý kiến đánh giá
của mình trong các câu hỏi dƣới đây.
1. Họ và tên chuyên gia:.Tuổi
2. Đơn vị công tác:.
3. Trình độ chuyên môn:...
4. Thâm niên công tác:...........Vị trí công tác:....
5. Điện thoại:..Email:
6. Ý kiến chuyên gia
Nội dung xin ý kiến
Số lƣợt chọn về mức độ
Phù hợp Khả thi
K
h
ô
n
g
p
h
ù
h
ợ
p
T
ƣ
ơ
n
g
đ
ố
i
p
h
ù
h
ợ
p
R
ất
p
h
ù
h
ợ
p
K
h
ô
n
g
k
h
ả
th
i
T
ƣ
ơ
n
g
đ
ố
i
k
h
ả
th
i
R
ất
k
h
ả
th
i
I. Môi trƣờng dạy học giáp mặt
1. GV cần trang bị kiến thức cơ bản cho SV trƣớc khi SV
thực hiện hợp tác xây dựng/chia sẻ các nội dung/chủ đề
liên quan đƣợc giao trong MTHT
2. Các nội dung/chủ đề đã đƣợc hợp tác xây dựng/chia sẻ
bởi các SV trong MTHT cần đƣợc tổ chức báo cáo, tổng
kết, đánh giá trƣớc lớp
3. Ý kiến đề xuất khác ...........................................................................................
II. Môi trƣờng dạy học qua mạng
1. Khái niệm DHHT qua mạng
2. Mô hình và cơ sở đề xuất mô hình DHHT qua mạng
154
3. Quy trình DHHT qua mạng
4. Các yêu cầu đối với dịch vụ đƣợc chọn làm công cụ tạo
lập MTHT qua mạng
5. Các đặc điểm của DHHT qua mạng
6. Ý kiến đề xuất khác ..............................................................................................
III. Các biện pháp dạy học theo mô hình dạy học hợp tác qua mạng trong dạy học KTĐT
1. Biện pháp 1- Thiết kế các nội dung/chủ đề dạy học hợp
tác qua mạng
2. Biện pháp 2 – Thiết kế MTHT
3. Biện pháp 3 – Thiết kế nội dung định hƣớng HTHT qua
mạng
4. Biện pháp 4 – Thiết kế nội dung định hƣớng tƣ liệu hỗ
trợ hoạt động HTHT qua mạng
5. Biện pháp 5 – Thiết kế nội dung đánh giá hoạt động hợp
tác qua mạng
6. Ý kiến đề xuất khác..........................................................................................................
IV. Nhận xét, đánh giá hoạt động tự học của sinh viên trong môi trƣờng mạng
1. Số lƣợng và chất lƣợng nội dung kiến thức/bình luận đã
đƣợc đăng tải, bổ sung, chỉnh sửa/trao đổi trong MTHT
2. Hoàn thiện nhiệm vụ học tập đúng kế hoạch trong
MTHT
3. Tần suất tham gia MTHT thông qua thông tin lƣu ký
4. Sự tiến bộ của mỗi SV đƣợc thể hiện thông qua chất
lƣợng của các phiên bản nội dung thông tin đƣợc đăng
tải/chỉnh sửa trong MTHT và cách thức xử lý thông tin
5. Ý kiến đề xuất khác..........................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn Thầy (Cô)
về những đóng góp quý báu cho nghiên cứu này!
155
Phụ lục 12 THỐNG KÊ SỐ LIỆU Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Nội dung
Số lƣợt chọn về mức độ
Phù hợp Khả thi
K
h
ô
n
g
p
h
ù
h
ợ
p
T
ƣ
ơ
n
g
đ
ố
i
p
h
ù
h
ợ
p
R
ất
p
h
ù
h
ợ
p
K
h
ô
n
g
k
h
ả
th
i
T
ƣ
ơ
n
g
đ
ố
i
k
h
ả
th
i
R
ất
k
h
ả
th
i
I. Môi trƣờng dạy học giáp mặt
1. GV cần trang bị kiến thức cơ bản cho SV trƣớc khi SV
thực hiện hợp tác xây dựng/chia sẻ các nội dung/chủ đề
liên quan đƣợc giao trong MTHT
0
0
18
0
0
18
2. Các nội dung/chủ đề đã đƣợc hợp tác xây dựng/chia sẻ
bởi các SV trong MTHT cần đƣợc tổ chức báo cáo, tổng
kết, đánh giá trƣớc lớp
0
6
12
0
5
13
3. Ý kiến đề xuất khác .........................................................................................................
II. Môi trƣờng dạy học qua mạng
1. Khái niệm DHHT qua mạng 0 5 13 0 0 18
2. Mô hình và cơ sở đề xuất mô hình DHHT qua mạng 0 2 16 0 2 16
3. Quy trình DHHT qua mạng 0 1 17 0 1 17
4. Các yêu cầu đối với dịch vụ đƣợc chọn làm công cụ tạo
lập MTHT qua mạng
2
6
10
0
3
15
5. Các đặc điểm của DHHT qua mạng 1 3 14 0 4 14
6. Ý kiến đề xuất khác .........................................................................................................
III. Các biện pháp dạy học theo mô hình dạy học hợp tác qua mạng trong dạy học KTĐT
1. Biện pháp 1- Thiết kế các nội dung/chủ đề dạy học hợp
tác qua mạng
0
7
11
0
6
12
2. Biện pháp 2 – Thiết kế MTHT 0 5 13 0 2 16
3. Biện pháp 3 – Thiết kế nội dung định hƣớng HTHT qua
mạng
0 11 7 0 1 17
4. Biện pháp 4 – Thiết kế nội dung định hƣớng tƣ liệu hỗ
156
trợ hoạt động HTHT qua mạng 0 6 12 0 0 18
5. Biện pháp 5 – Thiết kế nội dung đánh giá hoạt động hợp
tác qua mạng
2
3
13
0
2
16
6. Ý kiến đề xuất khác..........................................................................................................
IV. Nhận xét, đánh giá hoạt động tự học của sinh viên trong môi trƣờng mạng
1. Số lƣợng và chất lƣợng nội dung kiến thức/bình luận đã
đƣợc đăng tải, bổ sung, chỉnh sửa/trao đổi trong MTHT
2
5
11
1
7
10
2. Hoàn thiện nhiệm vụ học tập đúng kế hoạch trong
MTHT
1 3 14 0 3 15
3. Tần suất tham gia MTHT thông qua thông tin lƣu ký 0 3 15 0 1 17
4. Sự tiến bộ của mỗi SV đƣợc thể hiện thông qua chất
lƣợng của các phiên bản nội dung thông tin đƣợc đăng
tải/chỉnh sửa trong MTHT và cách thức xử lý thông tin
3
2
13
2
3
13
5. Ý kiến đề xuất khác...........................................................................................................
157
Phụ lục 13 DANH SÁCH CHUYÊN GIA
đóng góp ý kiến về đề xuất theo mô hình DHHT qua mạng ở ĐH
TT Họ và tên Đơn vị Chức vụ Thâm
niên
1 PGS.TS Nguyễn Tân Ân ĐHSP Hà Nội Giảng viên
2 PGS.TS Nguyễn Văn Bính ĐHSP Hà Nội Giảng viên
3 PGS TS Trần Việt Dũng Viện Toán tin Ứng
dụng ĐHBK Hà Nội
Viện trƣởng Viện
SPKT
36 năm
4 TS Nguyễn Đức Hỗ Tổng cục dạy nghề Giảng viên
5 TS. Bùi Văn Hồng ĐHSP Kỹ thuật
TP. HCM
Giảng viên
6 PGS.TS Đặng Thành Hƣng ĐHSP Hà Nội 2 Giảng viên
7 PGS.TS Nguyễn Trọng
Khanh
ĐHSP Hà Nội Phụ trách bộ môn 36 năm
8 PGS.TS Nguyễn Văn Khôi ĐHSP Hà Nội Giảng viên 39 năm
9 GS.TS Nguyễn Xuân Lạc Viện Sƣ phạm Kỹ
thuật - ĐHBK Hà Nội
Giảng viên
10 TS. Vũ Thị Lan Viện Sƣ phạm Kỹ
thuật - ĐHBK Hà Nội
Giảng viên 26 năm
11 TS Nguyễn Thế Lâm ĐHSP Hà Nội 2 Giảng viên 28 năm
12 TS Nguyễn Tiến Long Viện Sƣ phạm Kỹ
thuật - ĐHBK Hà Nội
Trƣởng Bộ môn
Khoa học Công
nghệ và Giáo dục
16 năm
13 TS Nguyễn Hoài Nam ĐHSP Hà Nội Giảng viên
14 PGS. TS. ĐặngVăn Nghĩa ĐHSP Hà Nội Giảng viên
15 TS Lê Thanh Nhu Viện Sƣ phạm Kỹ
thuật - ĐHBK Hà Nội
Giảng viên
16 ThS Ngô Minh Phƣớc Trung tâm mạng thông
tin ĐHBK Hà Nội
Phó Giám đốc
Trung tâm mạng
thông tin, Phụ trách
dự án elearning
(ĐHBKHN)
19 năm
17 PGS.TS Phạm Xuân Quế ĐHSP Hà Nội Giảng viên
18 TS Dƣơng Xuân Quý ĐHSP Hà Nội Giảng viên
158
Phụ lục 14 NGUỒN TÀI LIỆU IN KTĐT
1. Nguyễn Bính (2000), Điện tử công suất, NXB Khoa học và Kĩ thuật.
2. Klaus Beuth (2008), Linh kiện điện tử, (ngƣời dịch Nguyễn Viết Nguyên), NXB
giáo dục.
3. Klaus Beuth/Wolfgang Schmusch (2008), Mạch điện tử, (ngƣời dịch
Nguyễn Viết Nguyên), NXB giáo dục.
4. Bộ môn Điện tử - ĐH Thanh Hoa Bắc Kinh (1996), Cơ sở Kĩ thuật điện
tử số, (ngƣời dịch Vũ Đức Thọ), NXB Giáo dục.
5. Võ Minh Chính (chủ biên) (2008), Điện tử công suất, NXB Khoa học và
Kĩ thuật.
6. Đặng Văn Chuyết (chủ biên) (2010), Giáo trình kỹ thuật mạch điện tử, NXB
Giáo dục Việt Nam.
7. Nguyễn Minh Đức (chủ biên) (2004), Hệ thống số và mã, tập 1, NXB Tổng hợp
TP HCM.
8. Nguyễn Minh Đức (chủ biên) (2004), Mạch lôgic kỹ thuật số, tập 2, NXB
Tổng hợp TP HCM.
9. Nguyễn Minh Đức (chủ biên) (2004), Các mạch định thời và bộ nhớ bán
dẫn, tập 3, NXB Tổng hợp TP HCM.
10. Nguyễn Trinh Đƣờng và cộng sự (2011), Điện tử tương tự,NXB Giáo
dục.
11. G. Scarbata (2000), Tổng hợp và phân tích các mạch số, (ngƣời dịch
Nguyễn Quý Thƣờng), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
12. Lƣơng Ngọc Hải và cộng sự (2008), Điện tử số, NXB Giáo dục.
13. Lƣơng Ngọc Hải (2006), Giáo trình kĩ thuật xung – số, NXB Giáo dục.
14. Đỗ Thanh Hải và cộng sự (2003), Kỹ thuật điều khiển công suất mạch
điện tử, NXB Thanh niên.
15. Nguyễn Văn Khôi (chủ biên), (2011), Công nghệ 12, NXB Giáo dục Việt
Nam.
159
16. Nguyễn Tấn Phƣớc (2008), Mạch điện tử, tập 1, 2 NXB Hồng Đức.
17. Nguyễn Tấn Phƣớc (2008), Kỹ thuật xung căn bản và nâng cao, NXB
Hồng Đức.
18. Đỗ Xuân Thụ (chủ biên) (2007), Kĩ thuật điện tử, NXB Giáo dục.
19. Đỗ Xuân Thụ - Nguyễn Viết Nguyên (2006), Bài tập Kỹ thuật điện tử,
NXB Giáo dục.
20. Nguyễn Thanh Trà và cộng sự (2010), 250 bài tập kỹ thuật điện tử, NXB
Giáo dục.
21. Đỗ Đức Trí (2010), Giáo trình điện tử thực hành, NXB Đại học Quốc gia
TP HCM.
160
Phụ lục 15 Đề cƣơng môn học: KỸ THUÂT ĐIỆN TỬ
khoa Vật lý trƣờng ĐHSP HN2
1. Thông tin về môn học
a. Tên môn học: Kỹ Thuật điện tử
b. Mã môn học: KT303
c. Môn học bắt buộc
d. Đơn vị phụ trách môn học (Khoa: Vật Lý; Tổ VLCR&KT)
e. Số lƣợng tín chỉ: 02
- Lý thuyết : 15 tiết
- Thực hành :15 tiết
f. Các môn học tiên quyết: không
g. Mô tả môn học
- Tập trung vào ứng dụng vật lý trên các linh kiện điện tử, sơ đồ và nguyên
lý hoạt động của các mạch điện tử cơ bản trong các các thiết bị kỹ thuật.
- Có mối quan hệ trực tiếp, gián tiếp với những nội dung kiến thức, kĩ năng
môn vật lý và môn công nghệ trong chƣơng trình giáo dục phổ thông môn
- Môn học sẽ đƣợc thuận lợi nếu học sau môn „kỹ thuật điện‟
- Có quan hệ chặt chẽ với những môn học „kỹ thuật điện‟ trong chƣơng trình.
2. Mục tiêu môn học
a. Kiến thức: Trang bị các kiến thức về các linh kiện điệ tử cơ bản, các
mạch điện tử cơ bản và các ứng dụng mạch điện xoay chiều một pha, ba pha
và cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị điện.
b. Kĩ năng: Kỹ năng tính toán mạch điện, vận hành và thay thế các phần
tử trong mạch điện tử của các thiết bị điện tử trong các thiết bị điện tử.
c. Thái độ: Làm chủ các thiết bị điện tử.
d. Năng lực: Hình thành năng lực day học vật lý phổ thông, (những năng
lực chung và năng lực đặc thù)
3. Nội dung môn học
Chƣơn
g
Kết quả cần đạt Nội dung Hình
thức,
PP, PT
DH
Thời
lƣợng
trên
lớp
I * Kiến thức
- Trang bị kiến thức chung
về cấu tạo và hoạt động của
các linh kiện điện tử cơ bản
* Kỹ năng
- Có khả năng ứng dụng,
thay thế các linh kiện điện
tử trong thiết kế và sủa chữa
mạch điện.
Linh kiện điện tử
(ĐT GV THPT)
1.1 Chất bán dẫn điện
1.2 Điốt
1.3 Transistor
1.4. Phần tử nhiều mặt
ghép
1.5. Linh kiện quang-từ-
nhiệt
Học trên
lớp, máy
chiếu,
bảng,
phấn, 3
161
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tự tìm hiểu thiết bị trong
đời sống.
II * Kiến thức
- Trang bị nguyên lý các
mạch khuếch đại cơ bản,
các thông số yêu cầu của
việc khuếch đại.
* Kỹ năng
- Có khả năng tính toán thiết
kế và thi công các mạch
khuếch đại.
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tự tìm hiểu thiết bị trong
đời sống.
Khuếch đại
(ĐT GV THPT)
2.1 Những vấn đề chung
về khuếch đại
2.2 Khuếch đại dùng
Transistor
2.3 Khuếch đại visai và
khuếch đại thuật toán.
Học trên
lớp, máy
chiếu,
bảng,
phấn,
2
III * Kiến thức
- Trang bị nguyên lý các
mạch khuếch đại cơ bản,
các thông số yêu cầu của
việc dao động.
* Kỹ năng
- Có khả năng tính toán thiết
kế và thi công các mạch
khuếch đại.
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tự tìm hiểu thiết bị trong
đời sống.
Mạch dao động
(ĐT GV THPT)
1. Khái niệm
2. Mạch dao động hình
Sin
3. Mạch dao động đa hài
4. Mạch dao động nghẹt
5. Mạch dao động dùng
IC
Học trên
lớp, máy
chiếu,
bảng,
phấn,
2
IV * Kiến thức
- Có khả năng biến đổi
nguồn điện xoay chiều
thành nguồn một chiều dùng
cho các thiết bị điện.
* Kỹ năng
- Có thể tính toán thiết kế và
thi công các bộ nguồn một
chiều có chất lƣợng cao.
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
Nguồn một chiều
(ĐT GV THCS)
4.1. Nguồn một chiều
4.2. Chỉnh lƣu nguồn một
chiều
4.3. Ổn áp nguồn một
chiều (Ổn áp zener, vi
sai, IC....)
Học trên
lớp, máy
chiếu,
bảng,
phấn,
2
162
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tự tìm hiểu thiết bị trong
đời sống.
V * Kiến thức
- Trang bị kiến thức cơ bản
về các phần tử kỹ thuật số.
* Kỹ năng
- Có khả năng ứng dụng các
phần tử số cơ bản trong thiết
kế và chế tạo các mạch điện
số ứng dụng.
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tích cực tìm hiểu thiết bị
trong đời sống.
Kỹ thuật số
(ĐT GV THPT)
5.1. Một số khái niệm cơ
bản
5.2. Các hàm logic cơ
bản và thông dụng
5.3. Biểu diễn hàm logic
5.4. Tối thiểu hoá hàm
logic
5.5 flip-flop mạch đếm
và mạch ghi dịch
5.6. Led 7 đoạn
5.7. Giao tiếp với thiết bị
ngoại vi.
Học trên
lớp, máy
chiếu,
bảng,
phấn,
6
Thực hành
Bài 1 * Kiến thức
- Trang bị kiến thức thực tế
các linh kiện điện tử
- Nắm vững về nguyên tắc
và cách sử dụng các thiết bị
đo lƣờng trong điện tử
* Kỹ năng
- Có khả năng ứng dụng,
thay thế các linh kiện điện
tử trong thiết kế và sủa chữa
mạch điện.
- Tƣ duy sáng tạo trong thiết
kế mạch điện
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tự tìm hiểu thiết bị trong
đời sống.
DỤNG CỤ ĐO VÀ
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
1. Hƣớng dẫn sử dụng
các dụng cụ đo. (Đồng
hồ vạn năng, đếm tần...)
2. Hƣớng dẫn nhận biết,
đọc trị số và datasheet.
3. Khảo sát đặc tính của
các linh kiện điện tử.
PTN
2
Bài 2 * Kiến thức
- Hiểu các các mạch dao
động
- Tính toán các thông số yêu
cầu của mạch dao động.
* Kỹ năng
- Có khả năng tính toán thiết
kế và thi công các mạch
khuếch đại.
MẠCH DAO ĐỘNG
1. Lắp mạch đao động
dùng transistor tạo tần số
bằng RC, Thạch anh
2. Lắp mạch đao động
dùng IC
PTN
2
163
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tự tìm hiểu thiết bị trong
đời sống.
Bài 3 * Kiến thức
- Trang bị nguyên lý các
mạch khuếch đại cơ bản,
các thông số yêu cầu của
việc khuếch đại.
* Kỹ năng
- Có khả năng tính toán thiết
kế và thi công các mạch
khuếch đại.
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tự tìm hiểu thiết bị trong
đời sống.
MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1. Khuếch đại dùng
Transistor (EC, BC, CC,
có hồi tiếp, không hồi
tiếp)
2. Khuếch đại dùng vi
mạch.
PTN
3
Bài 4 * Kiến thức
- Có khả năng biến đổi
nguồn điện xoay chiều
thành nguồn một chiều dùng
cho các thiết bị điện.
* Kỹ năng
- Có thể tính toán thiết kế và
thi công các bộ nguồn một
chiều có chất lƣợng cao.
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tự tìm hiểu thiết bị trong
đời sống.
NGUỒN MỘT CHIỀU
1. Chỉnh lƣu nguồn 1
chiều
- Chỉnh lƣu 2 nửa chu kì
(2, 4 dioze)
- Chỉnh lƣu bội áp.
- Chỉnh lƣu nguồn đối
xứng
- Chỉnh lƣu có điều
khiển.
2. Ổn áp
- Ổn áp zener, ổn áp vi
sai
- Ổn áp vi mạch
PTN
3
Bài 5 * Kiến thức
- Điều khiển công suất lớn.
* Kỹ năng
- Có thể tính toán thiết kế và
thi công các mạch điều
khiển công suất.
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tự tìm hiểu thiết bị trong
đời sống.
ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
1. Điều khiển công suất
của tải (Bóng đền 100W,
tốc độ quay của động cơ
1 pha).
2. Điều khiển tự động.
(Quạt gió theo nhiệt
độ...)
2
164
Bài 6 * Kiến thức
- Trang bị kiến thức cơ bản
về các phần tử kỹ thuật số.
- Giao tiếp giữa vi xử lí với
thiết bị ngoại vi
* Kỹ năng
- Có khả năng ứng dụng các
phần tử số cơ bản trong thiết
kế và chế tạo các mạch điện
số ứng dụng.
* Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác khi
học trên lớp.
- Có ý thức tự học, hợp tác.
- Tích cực tìm hiểu thiết bị
trong đời sống.
KĨ THUẬT SỐ
1. Xây dựng các hàm
logic cơ bản và khảo sát
các cổng logic cơ bản.
2. Mạch ghi dịch .
3. Mạch đếm.
4. Hiển thị số trên led 7
thanh
5. Giao tiếp với cảm biến
nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng.
PTN
3
4. Học liệu
a. Bắt buộc
[1] Đỗ Xuân Thụ (chủ biên), Kĩ thuật điện tử, NXB Giáo dục, năm 2005.
[2] Nguyễn Thuý Vân, Kỹ thuật điện tử số, NXB Khoa Học và Kỹ thuật, năm 1999.
[3] Huỳnh Đắc Thắng, Kĩ thuật số thực hành, NXB Khoa Học và Kĩ Thuật,
năm 2006
b. Tham khảo
[4] Nguyễn Thế Khôi (chủ biên), Điện tử học, NXB ĐHSP, năm 2007.
[5] Đỗ Xuân Thụ (chủ biên), Bài tập kĩ thuật điện tử, NXB Giáo Dục, năm 1998
5. Kiểm tra, đánh giá
TT Dạng thức
đánh giá
Nội dung
đánh giá
Tiêu chí
đánh giá
Công cụ
đánh giá
Trọng
số
1 Kiểm tra đánh
giá thƣờng
xuyên (A1)
-Ý thức chuyên
cần
- Ý thức thực
hiện các nhiệm
vụ học tập đƣợc
giao về nhà
- Ý thức tham
gia hoạt động
học tập trên
- Số buổi
đến lớp
- Số lần
thực hiện
các bài tập
đƣợc giao
về nhà
- Số lần
tham gia
các hoạt
- Điểm danh
- Thống kê.
- Quan sát
- Bài tập cá
nhân
- Bài tập nhóm
- Phiếu tự đánh
giá
- Phiếu đánh
giá chéo giữa
0.1
165
lớp/phòng thí
nghiệm/phòng
thực hành
động học
tập
SV với SV
2 Kiểm tra đánh
giá giữa kỳ
(A2-tuần 15)
- Kiến thức
- Kĩ năng
- Biết, Hiểu,
Vận dụng
- Thuần
thục, chƣa
thuần
thục
- Bài kiểm tra
- Báo cáo thực
hành
0.2
3 Thi kết thúc
học phần (A3)
-Kiến thức
-Kĩ năng
-Thái độ
(Tùy theo
đề thi)
-Kiếm tra viết 0.7
6. Thông tin về giảng viên
Thông tin về giảng viên thứ 1
Họ và tên: Trần Quang Huy
Chức danh : Thạc sĩ, giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Vật lý
Địa chỉ liên lạc: Khoa Vật lý
Số điện thoại:
Các hƣớng nghiên cứu chính: Vật lý kỹ thuật
Thông tin về giảng viên thứ 2
Họ và tên: Nguyễn Thế Lâm
Chức danh Tiến sỹ, giảng viên chính
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Vật lý
Địa chỉ liên lạc: Khoa Vật lý
Số điện thoại: 989387131
Các hƣớng nghiên cứu chính: Vật lý kỹ thuật, Vật lý Chất Rắn
Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2015
Giảng viên 1 Giảng viên 2
ThS Trần Quang Huy TS Nguyễn Thế Lâm
Trƣởng bộ môn Trƣởng khoa
TS Nguyễn Thế Lâm TS Nguyễn Văn Thụ
166
Phụ lục 16 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
Môn Kỹ thuật điện tử
Câu 1 – (3 điểm)
Trình bày mặt ghép P-N khi có điện trƣờng ngoài.
Câu 2 – (2 điểm)
Ổn định nhiệt độ điểm công tác cho Tranzitor .
Câu 3 – (2 điểm)
Biến đổi hệ thống số cho các số sau.
a) =
b) =
Câu 4 – (3 điểm)
Chứng minh các đẳng thức sau.
a) + B + A + AB = 1
b) AB + = A + B + D
167
Phụ lục 17 TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ/CUỐI
KÌ
Điểm các
tiêu chí
Loại giỏi
8,5 – 10 điểm
Loại khá
6,5 – 8,0 điểm
Loại
trung bình
4,5 – 6,0 điểm
Loại yếu
0 – 4,0 điểm
(4,0 điểm)
Các phần
nội dung
trình bày
Đầy đủ, chính
xác các ý cơ
bản.
Đầy đủ, chính xác
các ý cơ bản.
Đầy đủ các ý
cơ bản, một số
cụm từ không
chính xác.
Thiếu nhiều ý
cơ bản, nhiều
cụm từ không
chính xác.
(3,0 điểm)
Cấu trúc
nội dung
chủ đề
Chặt chẽ, lôgic,
khoa học.
Tƣơng đối chặt
chẽ, lôgic.
Không chặt
chẽ.
Lộn xộn, tỏ ra
không nắm
đƣợc nội dung
chủ đề.
(3,0 điểm)
Khả năng
lập luận
Rõ ràng, thể
hiện đƣợc tính
độc lập, sáng
tạo của cá nhân
trong quá trình
lĩnh hội.
Tƣơng đối rõ ràng,
cũng thể hiện đƣợc
tính độc lập của cá
nhân trong quá trình
lĩnh hội tri thức.
Không rõ ràng,
chỉ thể hiện
đƣợc mức độ
nhớ nội dung
kiến thức.
Không thể
hiện đƣợc khả
năng lập luận.
168
Phụ lục 18 THANG ĐO CHẤM ĐIỂM
KHẢ NĂNG THUYẾT TRÌNH CỦA BÁO CÁO VIÊN
Các dấu hiệu đƣợc GV sử dụng để đánh giá khả năng thuyết trình của báo cáo
viên, đƣợc xét theo các mức từ thấp đến rất cao:
1-thấp (0 2,5) điểm, 2-trung bình (3,0 5,0) điểm,
3-tốt (5,5 7,5) điểm, 4-rất tốt (8,0 10) điểm
Nội dung
Mức độ
đánh giá
1 2 3 4
1. Nội dung bài thuyết trình
A. Đã thể hiện đƣợc sự am hiểu
B. Đã cho thấy sự phù hợp của ví dụ liên hệ
C. Đã thể hiện sự liên tƣởng/so sánh trong nội dung
D. Đã thể hiện đƣợc sự tự tin và chính xác trong các câu trả
lời
2. Bố cục bài thuyết trình
A. Có tính hệ thống, lôgic
B. Có sự mạch lạc
C. Có mối liên hệ gắn kết
D. Có số lƣợng thành viên theo dõi đƣợc
3. Thể hiện của báo cáo viên
A. Có khả năng lập luận chặt chẽ
B. Hiểu mối quan hệ giữa các phần nội dung
C. Có khả năng trích dẫn trực tiếp
D. Có khả năng ghi nhớ
169
4. Biểu đạt của báo cáo viên
A. Mức độ rõ ràng của lời nói
B. Tốc độ nói
C. Mức âm lƣợng phát ra
D. Độ chính xác của câu từ
5. Biểu hiện của báo cáo viên
A. Sự chân thành
B. Độ nhiệt tình
C. Làm chủ các động tác, điệu bộ
D. Sự bao quát lớp
170
Phụ lục 19 PHẦN NỘI DUNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ CẦN ĐƢỢC
HỢP TÁC XÂY DỰNG/THẢO LUẬN TRONG MÔI TRƢỜNG ktdtsp2
STT Phần nội dung
trong các chủ đề
Đối tƣợng kiến thức cần đƣợc
hợp tác xây dựng/thảo luận
1 Bán dẫn tạp chất loại P Cấu trúc, đặc tính, hình vẽ, điều kiện dẫn điện.
2
Các tham số cơ bản của Điôt
bán dẫn
Điện áp ngƣợc, dòng điện, công suất, tần số giới
hạn cực đại, điện trở một chiều và vi phân, điện
dung tiếp giáp, hình vẽ ký hiệu một số loại điôt.
3 Các dạng mắc cơ bản của
Tranzito
Cấu trúc và tên gọi
4 Phân cực cho Tranzito Các dạng phân cực
5
Ổn định nhiệt điểm công tác tĩnh
của Tranzito Bibolar
Vai trò, tác nhân, yếu tố của nhiệt độ).
6
Tranzito trƣờng Cấu trúc, phân loại và ký hiệu, nguyên tắc phân cực,
cơ chế hoạt động và đặc tuyến, tham số.
7
Điện trở, tụ điện, cuộn dây, điôt,
Tranzitor, IC, Thyristor, Triac,
Điac.
Cấu trúc, phân loại và ký hiệu, chức năng về
điện.
8
Các cấu kiện bán dẫn, các dụng
cụ điện tử, dụng cụ ion
Sơ đồ và chức năng từng khối và cách ghép nối
giữa chúng.
9
Các chế độ làm việc cơ bản của
một tầng khuếch đại.
Chế độ A và AB, hình vẽ mô tả đƣờng tải tĩnh và
điểm công tác tĩnh.
10 Hồi tiếp trong các tầng
khuếch đại.
Sơ đồ khối, đối tƣợng và cách thức thực hiện.
11
Khuếch đại dùng Tranzito. Cấu trúc mạch, các phần tử và chức năng,
nguyên lý làm việc và công thức, đƣờng đặc
tuyến.
12 Khuếch đại đảo pha Cấu trúc và vai trò của mạch, thông số và công
thức.
13
Khuếch đại công suất Cấu trúc mạch và đƣờng tải tĩnh, chế độ khuếch
đại, hiệu suất và độ méo tín hiệu, thông số và
171
công thức.
14 Khuếch đại vi sai, vi mạch
thuật toán
Cấu trúc mạch, phần tử và chức năng, thông số
và công thức.
15 Ghép giữa các tầng khuếch
đại.
Mục đích, sơ đồ khối, đối tƣợng đƣợc dùng để
ghép nối, ƣu và nhƣợc điểm.
16 Mạch chỉnh lƣu Xét theo chu kỳ, theo chức năng.
17 Mạch ổn định điện áp và
dòng điện
Các kiểu và mục đích đƣợc sử dụng.
18 Mạch tạo dao động, sửa dạng
sung
Các dạng mạch, sơ đồ khối, mạch nguyên lý.
19
Chuyển mạch dùng Tranzito,
Điôt bốn lớp, Điac, Triac
Các trạng thái, chế độ làm việc, các quá trình,
thời gian chuyển mạch, ảnh hƣởng của thời gian
chuyển mạch.
20 Mạch điện các cổng riêng rẽ,
TTL, MOS
Mạch điện, nguyên lý làm việc, bảng chức năng điện
áp, bảng chân lý hoặc một số đặc tính.
21
Điều chế biên độ, tần số Sơ đồ, cơ chế của mạch khối điều biên và tách
sóng AM; điều chế và giải điều chế góc FM giải
hẹp và rộng. Phổ và điều chế PM. Các mạch
trọng tần dùng điôt hay dùng phần tử khuếch đại.
22
Máy thu thanh, thu hình, tăng
âm và thiết bị điện tử công
nghiệp
Sơ đồ khối, công dụng và cảm biến, thiết bị bảo
vệ, các dụng cụ đo lƣờng.
23 Phƣơng pháp biểu thị bằng
bảng Karnaugh
Bảng của biến (số biến đầu vào, quy tắc vẽ bảng,
đặc điểm) và bảng của hàm.
24 Phƣơng pháp biểu thị bằng
sơ đồ lôgic
Đặc điểm, cách vẽ và cách xác định biểu thức.
25 Phƣơng pháp tch vẽ và cách
xác định biểu
Vận dụng các công thức để giải quyết các bài
toán
26
Phƣơng pháp t công thức để
giải quyết các bài toánđặ
OR-AND đổi thành NAND-NAND, NORAND,
NOR-NOR.
Bộ7-ANDthuAND đổi Cấu trúc mạch, thông số kỹ thuật, nguyên lý làm
172
27
thànđhuAND đ4 bit; ngh thành
NAND-NAND, NORAND, Nđ
bit; n4 bit; thu thành NAND-
NAND, NORAND, NOR-
NORi toánđặc điểm) vàơ đit; thu
thành NAND-NAND,
NORAND, NOR-NORi
toánđặc
việc, phƣơng trình trạng thái (phƣơng trình đặc
trƣng, phƣơng trình kích), bảng chân lý.
28 Bộ8ệc, phƣơ Cấu trúc mạch, các thông số kỹ thuật, chức năng.
29 Bộ9u trúc mạch, các thông,
ƣu tiên, vi mnc mạch, các
thông số kỹ t ƣu tiên
Sơ đồ lôgic, bảng mã hóa, biểu thức hàm ra. Sơ đồ khối,
bảng chức năng, bảng mã hóa ƣu tiên, biểu thức hàm ra.
Sơ đồ bộ mã hóa, biểu thức hàm ra.
30 Bộ giải mã BCD - thập phân,
hiển thị kí tự
Sơ đồ khối, bảng chức năng, bảng chân lý, bảng
Karnaugh, biểu thức hàm ra.
31 Lý thuyết biến đổi ADC Các bƣớc chuyển đổi AD và định lý lấy mẫu, mạch
điện lấy mẫu, nhớ mẫu, bộ biến đổi ADC xấp xỉ tiệm
cận, các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_day_hoc_hop_tac_qua_mang_o_dai_hoc_trong_day_hoc_ky.pdf