BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
***********************
NGUYỄN THỊ THANH TRÀ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC HỌC
CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
***********************
NGUYỄN THỊ THANH TRÀ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC HỌC
CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Lý luận và Lịch sử
313 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Đánh giá kết quả học tập môn giáo dục học của sinh viên đại học sưphạm theo tiếp cận năng lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giáo dục
Mã số: 62. 14 .01. 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh
PGS. TS Vũ Lệ Hoa
HÀ NỘI - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thanh Trà
ii
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều
kiện của Ban Giám hiệu, Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Sau đại học, Trung tâm
Thông tin - Thư viện trường Đại học Sư phạm Hà Nội để tôi thực hiện và hoàn
thành luận án đúng thời hạn. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp
đỡ đó.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban chủ nhiệm Khoa Tâm lý - Giáo
dục cùng các thầy, cô, anh, chị, em đồng nghiệp trong Bộ môn Lý luận dạy học
và trong Khoa Tâm lý - Giáo dục, nơi tôi công tác, đã luôn ủng hộ, chia sẻ công
việc cũng như động viên tinh thần giúp tôi có động lực vượt qua khó khăn để có
thể hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. Cám ơn các em sinh viên đã nhiệt tình tham
gia và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt, tôi muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS. TS Trần Thị Tuyết
Oanh và PGS. TS Vũ Lệ Hoa, các cán bộ hướng dẫn khoa học, những người đã
chỉ bảo, tư vấn, định hướng cho tôi về mặt học thuật, giúp tôi thể hiện ý tưởng
nghiên cứu cũng như truyền đạt cho tôi nhiều kinh nghiệm quý báu trong nghiên
cứu khoa học để tôi hoàn tất đề tài nghiên cứu này.
Lời sau cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới những người
thân trong gia đình và những người bạn đã luôn động viên, khích lệ tôi trong quá
trình thực hiện và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án.
Xin trọng cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu này.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thanh Trà
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan.........................................................................................................................i
Lời cám ơn........................................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................................... iii
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt .............................................................................. vi
Danh mục các bảng, biểu đồ và sơ đồ ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................................. 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU......................................................................................... 2
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................... 2
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ........................................................................................ 3
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU......................................................................................... 3
6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................ 3
7. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 4
8. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ ...................................................................5
9. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ...............................................................5
10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ......................................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QỦA HỌC TẬP MÔN
GIÁO DỤC HỌC CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC....................................................................................................................... 7
1.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ........................................................7
1.1.1 Các nghiên cứu về đánh giá KQHT ............................................................. 7
1.1.2 Các nghiên cứu về đánh giá KQHT theo tiếp cận năng lực ....................... 10
1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI .........................................15
1.2.1 Kết quả học tập........................................................................................... 15
1.2.2 Đánh giá kết quả học tập ............................................................................ 16
1.2.3 Năng lực...................................................................................................... 18
1.2.4 Tiếp cận năng lực ....................................................................................... 22
1.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP .............................................................23
1.3.1 Vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá KQHT ........................................... 23
1.3.2 Nguyên tắc đánh giá kết quả học tập.......................................................... 24
1.3.3 Phương pháp, hình thức và công cụ kiểm tra - đánh giá KQHT................ 25
1.3.4 Triết lí về đánh giá kết quả học tập ............................................................ 27
iv
1.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC HỌC THEO TIẾP
CẬN NĂNG LỰC............................................................................................29
1.4.1 Đặc trưng của môn GDH ở trường sư phạm .............................................. 29
1.4.2 Những năng lực cần hình thành và phát triển cho sinh viên ĐHSP thông
qua môn Giáo dục học......................................................................................... 31
1.4.3 Các thành tố của quá trình đánh giá KQHT môn Giáo dục học theo tiếp cận
năng lực................................................................................................................ 43
1.4.4 Những yêu cầu đối với việc thực hiện đánh giá KQHT môn GDH theo tiếp
cận năng lực......................................................................................................... 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................ 53
Chương 2: THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN GIÁO
DỤC HỌC CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC ....................................................................................................55
2.1 KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ...................55
2.1.1 Mục đích khảo sát....................................................................................... 55
2.1.2 Nội dung khảo sát ....................................................................................... 55
2.1.3 Đối tượng, địa bàn khảo sát........................................................................ 55
2.2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT ..............................................................................55
2.2.1 Thực trạng đánh giá KQHT của sinh viên ĐHSP ...................................... 56
2.2.2 Thực trạng nhận thức về đánh giá KQHT môn Giáo dục học của sinh viên
ĐHSP theo tiếp cận năng lực............................................................................... 62
2.2.3 Thực trạng thực hiện đánh giá KQHT môn Giáo dục học của sinh viên
ĐHSP theo tiếp cận năng lực............................................................................... 67
2.2.4 Đánh giá chung về thực trạng..................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................ 93
Chương 3: BIỆN PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC
HỌC CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
VÀ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................................... 95
3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................95
3.1.1 Định hướng đề xuất biện pháp ................................................................... 95
3.1.2 Các nguyên tắc xây dựng biện pháp........................................................... 97
3.2 BIỆN PHÁP ĐÁNH GIÁ KQHT MÔN GIÁO DỤC HỌC CỦA SINH VIÊN
ĐHSP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ............................................................98
v
3.2.1 Nhóm biện pháp 1. Thiết lập các điều kiện chuẩn bị cho đánh giá KQHT
môn GDH theo tiếp cận năng lực ........................................................................ 98
3.2.2 Nhóm biện pháp 2. Xây dựng công cụ đánh giá KQHT môn GDH theo tiếp
cận năng lực ...................................................................................................108
3.2.3 Nhóm biện pháp 3. Thực hiện đánh giá KQHT môn GDH theo tiếp cận
năng lực..........................................................................................................117
3.3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM CÁC BIỆN PHÁP ĐÃ XÂY DỰNG..........123
3.3.1 Khái quát về quá trình thực nghiệm ......................................................... 123
3.3.2 Kết quả thực nghiệm................................................................................. 127
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................ 146
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN............................................................................ 151
PHỤ LỤC ........................................................................................................1PL
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
DH
ĐC
ĐG
ĐHSP
GD
GDH
GV
HTTC
KQHT
KN
KX
NL
NLSP
PP
QTDH
SP
SV
TN
Dạy học
Đối chứng
Đánh giá
Đại học Sư phạm
Giáo dục
Giáo dục học
Giảng viên
Hình thức tổ chức
Kết quả học tập
Kĩ năng
Kĩ xảo
Năng lực
Năng lực sư phạm
Phương pháp
Quá trình dạy học
Sư phạm
Sinh viên
Thực nghiệm
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng so sánh giữa ĐG kết quả về việc học, ĐG vì sự tiến bộ của người học
và ĐG kết quả là hoạt động học tập ................................................................29
Bảng 1.2 Hình thức thể hiện của rubric phân tích...........................................48
Bảng 1.3 Ưu điểm và nhược điểm của các loại rubric....................................49
Bảng 2.1 Nhận thức của giảng viên và sinh viên ĐHSP về tầm quan trọng của
đánh giá KQHT trong quá trình dạy học ở đại học........................................56
Bảng 2.2 Nhận thức của giảng viên về mục đích đánh giá KQHT.................57
Bảng 2.3 Nhận thức của SV về mục đích đánh giá KQHT.............................58
Bảng 2.4 Nhận thức của giảng viên và sinh viên ĐHSP về mối quan hệ giữa
đánh giá KQHT và quá trình dạy học .............................................................60
Bảng 2.5 Nhận thức của giảng viên và sinh viên ĐHSP về xu hướng đánh giá
KQHT hiện nay. ..............................................................................................61
Bảng 2.6 Nhận thức của GV về khái niệm đánh giá KQHT theo tiếp cận năng
lực ....................................................................................................................63
Bảng 2.7 Nhận thức về vai trò đánh giá KQHT môn Giáo dục học trong việc
phát triển các năng lực nghề của SV...............................................................64
Bảng 2.8 Ý kiến của SV về tác dụng của đánh giá KQHT môn GDH theo tiếp
cận năng lực.....................................................................................................66
Bảng 2.9 Thực trạng mức độ thực hiện đánh giá các năng lực nghề của sinh
viên qua môn Giáo dục học.............................................................................68
Bảng 2.10 Ý kiến GV về những năng lực họ thường đánh giá ở sinh viên ....68
Bảng 2.11 Ý kiến GV về thực trạng thực hiện mục tiêu đánh giá ..................69
Bảng 2.12 Ý kiến SV về thực trạng thực hiện mục tiêu đánh giá...................70
Bảng 2.13 Ý kiến giảng viên về thực trạng thực hiện các PP, hình thức đánh
giá KQHT môn GDH theo tiếp cận năng lực..................................................72
Bảng 2.14 Ý kiến sinh viên về thực trạng thực hiện các PP, hình thức đánh giá
KQHT môn GDH theo tiếp cận năng lực........................................................73
Bảng 2.15 Ý kiến của sinh viên về thực trạng chấm chữa kết quả thực hiện
nhiệm vụ của SV trong đánh giá KQHT môn GDH theo tiếp cận năng lực...77
viii
Bảng 2.16 Ý kiến của giảng viên về thực trạng chấm chữa kết quả thực hiện
nhiệm vụ của SV trong đánh giá KQHT môn GDH theo tiếp cận năng lực...79
Bảng 2.17 Ý kiến giảng viên về sự cần thiết của một số yếu tố đối với đánh
giá KQHT môn GDH theo tiếp cận năng lực..................................................86
Bảng 2.18 Ý kiến sinh viên về sự cần thiết của một số yếu tố đối với đánh giá
KQHT môn GDH theo tiếp cận năng lực........................................................87
Bảng 2.19 Những khó khăn của giảng viên trong quá trình đánh giá KQHT
môn GDH theo tiếp cận năng lực....................................................................89
Bảng 2.20 Những khó khăn của sinh viên trong quá trình đánh giá KQHT
môn GDH theo tiếp cận năng lực....................................................................91
Bảng 3.1 Bảng phân phối tần suất mức độ các NL của nhóm TN1 và ĐC1 trước TN...127
Bảng 3.2 Bảng kiểm định t-test kết quả đo lường năng lực của SV.............128
nhóm TN1 và ĐC1 trước thực nghiệm lần 1.................................................128
Bảng 3.4 Bảng kiểm định t-test kết quả đo lường năng lực của SV nhóm TN1 và
ĐC1 sau thực nghiệm lần 1............................................................................................131
Bảng 3.5 Bảng phân phối tần số điểm thi hết môn GDH của nhóm TN1 và
ĐC1................................................................................................................133
Bảng 3.6 Bảng phân phối tần suất mức độ các NL của nhóm TN2 và ĐC2
trước TN ............................................................................................. 135
Bảng 3.7 Bảng phân phối tần suất mức độ các NL của nhóm TN2 và ĐC2 sau
TN..................................................................................................................135
Bảng 3.8 Bảng phân phối tần số điểm thi hết môn GDH của nhóm TN2 và ĐC2137
Bảng 3.9 Tác dụng thực hiện các bài tập thực hành nhằm đánh giá năng lực .......140
Bảng 3.10 Lợi ích của việc công khai tiêu chí đánh giá trước khi sinh viên
thực hiện bài tập ............................................................................................141
Bảng 3.11 Lợi ích của việc sử dụng rubric để đánh giá và phối hợp giữa đánh
giá của giảng viên với đánh giá đồng đẳng và tự đánh giá của sinh viên.....142
Bảng 3.12 Tự đánh giá của sinh viên về các năng lực của bản thân.............143
Bảng 3.13 Các khó khăn mà sinh viên gặp phải khi thực hiện đánh giá KQHT
môn GDH theo tiếp cận năng lực..................................................................144
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ điểm trung bình của GV và SV về mức độ thường xuyên
thực hiện các mục tiêu đánh giá .......................................................................... 70
Biểu đồ 2.2 Các loại nhiệm vụ đánh giá mà GV thường giao cho SV thực hiện72
Biểu đồ 2.3 Điểm trung bình ý kiến GV và SV về việc sử dụng công cụ chấm
điểm của GV........................................................................................................ 75
Biểu đồ 3.1 Điểm trung bình các năng lực của sinh viên nhóm TN1 và ĐC1 ..129
trước thực nghiệm.............................................................................................. 129
Biểu đồ 3.2 Điểm trung bình các năng lực của sinh viên nhóm TN1 và ĐC1 sau
TN...................................................................................................................... 131
Biểu đồ 3.3 Điểm trung bình các năng lực của sinh viên nhóm TN2 và ĐC2 sau
thực nghiệm ....................................................................................................... 136
Biểu đồ 3.4 Mức độ hứng thú của sinh viên khi tham gia đánh giá KQHT môn
Giáo dục học theo tiếp cận năng lực ................................................................. 139
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Hệ thống NL dạy học cần hình thành cho sinh viên ĐHSP thông
qua môn Giáo dục học.....................................................................................41
Sơ đồ 1.2 Hệ thống NL giáo dục cần hình thành cho sinh viên ĐHSP thông
qua môn Giáo dục học.....................................................................................42
Sơ đồ 3.1 Quy trình đánh giá KQHT môn GDH theo tiếp cận năng lực......101
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1 Để có thể hội nhập quốc tế trong thời đại nền kinh tế tri thức hiện nay,
vấn đề chất lượng nguồn nhân lực đều được các quốc gia trên thế giới rất quan
tâm. Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động và cạnh tranh gay gắt đòi hỏi
nguồn nhân lực của mỗi quốc gia cần có năng lực chuyên môn tốt, năng lực sáng
tạo, năng lực làm chủ khoa học công nghệ, khả năng thích ứng với biến đổi của
đời sống xã hội, xử lý tốt các tình huống nảy sinh trong nền kinh tế thị trường.
Để đáp ứng yêu cầu này về nguồn nhân lực, giáo dục đại học thế giới đang chú
trọng vào đổi mới phương thức đào tạo theo tiếp cận năng lực, nhằm hình thành
và phát triển năng lực hành động cho người học, đáp ứng yêu cầu chất lượng
nguồn nhân lực và sự phát triển xã hội.
1.2 Kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo là một trong những khâu trọng yếu, là
bộ phận không thể tách rời của quá trình đào tạo. Đào tạo theo tiếp cận năng lực
đặt ra vấn đề cũng cần phải đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo theo tiếp
cận đó, bởi đổi mới kiểm tra đánh giá là động lực thúc đẩy sự đổi mới quá trình
đào tạo. Đánh giá kết quả đào tạo theo tiếp cận năng lực chú trọng đánh giá năng
lực của người học theo chuẩn đầu ra, đánh giá sự vận dụng tri thức của người
học vào giải quyết các tình huống của cuộc sống nghề nghiệp, xem người học
làm được gì, có năng lực gì chứ không phải chỉ đánh giá xem người học biết gì.
1.3 Giáo dục đại học Việt Nam nói chung và các trường Đại học Sư phạm
nói riêng hiện nay đang tiến hành đổi mới nội dung chương trình, phương pháp
dạy học theo hướng chú trọng hình thành và phát triển năng lực nghề nghiệp cho
sinh viên. Ngành sư phạm trong các trường đại học có vai trò đào tạo đội ngũ
giáo viên giảng dạy các bộ môn khoa học khác nhau ở các trường phổ thông.
Chất lượng của đội ngũ giáo viên là yếu tố quyết định đến chất lượng của hệ
thống giáo dục và đào tạo. Do đó sinh viên sư phạm cần được hình thành các
năng lực nghề cần thiết theo chuẩn đầu ra trong quá trình đào tạo tại các trường
sư phạm để ra trường thực hành nghề tại các trường học trong hệ thống giáo dục
quốc dân. Những năng lực đó cần được hình thành trong quá trình học tập và
kiểm tra đánh giá các môn học và thể hiện qua việc sinh viên thực hiện các
nhiệm vụ học tập, các bài kiểm tra được giao, nhất là trong học tập các môn
nghiệp vụ của các trường sư phạm.
2
1.4 Giáo dục học là môn học quan trọng, thể hiện trực tiếp đặc trưng nghề
nghiệp của các trường sư phạm. Môn học này trang bị cho sinh viên những lý luận
cơ bản, hiện đại về giáo dục học, bước đầu hình thành cho họ những năng lực sư
phạm cơ bản để sau khi ra trường họ có thể tiến hành tốt các hoạt động dạy học và
giáo dục ở trường phổ thông. Tuy nhiên trong thực tế, việc đánh giá năng lực của
sinh viên ở môn Giáo dục học còn ít được chú trọng. Cách đánh giá môn học này
hiện nay chủ yếu vẫn mang tính truyền thống, chú trọng kiểm tra tri thức lý thuyết
của sinh viên chứ ít chú ý đến yêu cầu sinh viên vận dụng tổng hợp những tri thức,
kĩ năng vào giải quyết một vấn đề cụ thể thuộc về nghề nghiệp. Nói cách khác
việc đánh giá đó chưa thực sự gắn những điều được học với yêu cầu thực tiễn của
nghề nghiệp đang chờ đợi họ nên chưa phản ánh đúng năng lực học tập và năng
lực nghề nghiệp của sinh viên. Do đó mà chất lượng học tập môn Giáo dục học
chưa cao. Khi ra trường sinh viên khó có thể đảm đương tốt công việc mà xã hội
giao phó, do đó mà ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục.
Để khắc phục những hạn chế của đánh giá truyền thống, việc thực hiện
đánh giá KQHT môn Giáo dục học của sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực là
hết sức cần thiết giúp sinh viên có được năng lực nghề vững chắc trong tương
lai. Tuy nhiên cho đến nay còn thiếu công trình nghiên cứu đầy đủ, cụ thể về vấn
đề này.
Với những lí do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Đánh giá kết quả học tập môn
Giáo dục học của sinh viên Đại học Sư phạm theo tiếp cận năng lực” để nghiên
cứu với hy vọng góp phần nâng cao chất lượng đánh giá và chất lượng dạy học
môn Giáo dục học nói riêng và chất lượng đào tạo ngành sư phạm trong các
trường đại học nói chung.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất các biện pháp đánh giá KQHT môn Giáo dục học của sinh viên Đại
học Sư phạm theo tiếp cận năng lực nhằm đánh giá được đầy đủ mức độ đạt được
mục tiêu về năng lực cần hình thành cho sinh viên trong quá trình học tập môn
Giáo dục học. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn học nói riêng và
chất lượng đào tạo của các trường đại học có đào tạo sư phạm nói chung.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1 Khách thể nghiên cứu
Quá trình đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở các trường Đại học Sư
phạm
3
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục học của sinh viên các
trường Đại học Sư phạm theo tiếp cận năng lực.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Đánh giá KQHT theo tiếp cận năng lực là một xu thế hiện nay đòi hỏi đánh
giá được việc người học vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, qua đó phát
triển các năng lực cần thiết. Tuy nhiên việc đánh giá KQHT môn Giáo dục học
của sinh viên Đại học Sư phạm hiện nay vẫn thiên về đánh giá tri thức lý thuyết,
chưa thật chú trọng đến đánh giá sự vận dụng kiến thức, kĩ năng của môn học.
Việc đánh giá các năng lực của sinh viên tuy có được thực hiện nhưng chưa toàn
diện, đầy đủ, chưa chỉ rõ đánh giá năng lực cụ thể nào và mức độ năng lực cần đạt
của sinh viên. Nếu đề xuất được các biện pháp đánh giá KQHT môn Giáo dục
học của sinh viên theo hướng phối hợp đa dạng các phương pháp đánh giá, tập
trung vào sự vận dụng kiến thức, xây dựng và sử dụng hợp lý các công cụ đánh
giá thì sẽ đánh giá được mức độ mà sinh viên đạt được các mục tiêu về năng lực,
đồng thời giúp cho đánh giá tác động tích cực đến học tập môn Giáo dục học của
sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn học.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1 Xây dựng cơ sở lí luận về đánh giá KQHT môn Giáo dục học theo tiếp
cận năng lực.
5.2 Khảo sát thực trạng đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục học của
sinh viên ở các trường Đại học Sư phạm theo tiếp cận năng lực.
5.3 Đề xuất các biện pháp đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục học của
sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực.
5.4 Thực nghiệm biện pháp đánh giá KQHT môn Giáo dục học của sinh
viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực.
6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đánh giá một số năng lực chung và năng lực dạy học, năng lực giáo dục
của sinh viên trong quá trình dạy học môn Giáo dục học.
- Khảo sát các sinh viên và giảng viên ở các trường Đại học Sư phạm và đại
học có đào tạo sư phạm có tính đại diện trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam bao
gồm: Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Đại học Sư phạm Hà Nội II, Đại học Sư
phạm Hà Nội, Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa), Đại học Sư phạm Huế, Đại học
Quy Nhơn, Đại học Cần Thơ.
4
7. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1 Phương pháp luận nghiên cứu đề tài
7.1.1 Phương pháp tiếp cận hoạt động
Các năng lực nghề của sinh viên đại học sư phạm được thể hiện thông qua
các hoạt động học tập và nghiệp vụ. Do đó, nghiên cứu đánh giá kết quả học tập
môn Giáo dục học theo tiếp cận năng lực nhằm đánh giá và phát triển các năng
lực nghề cho sinh viên phải thông qua các hoạt động cụ thể. Nghĩa là đề tài đánh
giá KQHT cũng như đánh giá năng lực nghề nghiệp của sinh viên trong quá trình
cho họ thực hiện các nhiệm vụ, bài tập đánh giá cụ thể.
7.1.2 Phương pháp tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Quá trình đánh giá KQHT môn Giáo dục học theo tiếp cận năng lực là một
hệ thống gồm nhiều thành tố có quan hệ mật thiết với nhau như: mục tiêu đánh
giá, nội dung đánh giá, tiêu chí đánh giá, phương pháp - hình thức đánh giá,
giảng viên - sinh viên tham gia đánh giá và kết quả đánh giá. Các thành tố này
không tồn tại độc lập mà tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau. Đồng thời quá
trình đánh giá lại là một khâu của quá trình dạy học và có quan hệ chặt chẽ với
quá trình dạy học. Vì vậy, nghiên cứu đánh giá KQHT môn Giáo dục học theo
tiếp cận năng lực cần xác định các thành tố hệ thống, mối liên hệ giữa các thành
tố, chức năng của các thành tố để đảm bảo nâng cao hiệu quả đánh giá KQHT
môn Giáo dục học.
7.1.3 Phương pháp tiếp cận thực tiễn
Các năng lực nghề nghiệp cần hình thành và đánh giá của sinh viên đại học
sư phạm phải gắn liền với các năng lực mà người giáo viên phổ thông thường
thực hiện. Do đó đánh giá KQHT môn Giáo dục học theo tiếp cận năng lực phải
nhằm đánh giá và phát triển các năng lực của sinh viên đáp ứng chuẩn đầu ra của
ngành sư phạm, góp phần đào tạo theo nhu cầu thực tế của xã hội, của nhu cầu
thực tiễn nghề nghiệp trong tương lai.
7.2. Hệ thống các phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận.
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến
đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục học theo tiếp cận năng lực để làm cơ sở
lí luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
5
+ Sử dụng phiếu hỏi để khảo sát thực trạng về đánh giá kết quả học tập và
đánh giá KQHT môn Giáo dục học của sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực
với 2 mẫu phiếu dành cho giảng viên giảng dạy môn Giáo dục học và sinh viên
ĐHSP thuộc các khoa của các trường Đại học Sư phạm.
+ Phiếu hỏi còn được sử dụng để khảo sát ý kiến của sinh viên sau quá trình
thực nghiệm.
- Phương pháp quan sát sư phạm: Tiến hành quan sát một số giờ dạy môn
Giáo dục học của giảng viên và sinh viên để lấy thông tin phục vụ cho đánh giá
thực trạng và bổ sung cho kết quả nghiên cứu thực nghiệm.
- Phương pháp trò chuyện: Trò chuyện với giáo viên và sinh viên trong quá
trình khảo sát thực trạng và sau khi tiến hành thực nghiệm để lấy thông tin bổ
sung, làm rõ thêm vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm biện pháp đánh
giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực nhằm giúp đánh giá được các mục tiêu về
năng lực của sinh viên.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi trực tiếp với một số chuyên gia về lĩnh
vực giáo dục học để xin ý kiến góp ý nhằm hoàn thiện các biện pháp cũng như
các công cụ đánh giá đã xây dựng.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: nghiên cứu các bài làm,
giáo án mà sinh viên thực nghiệm đã thực hiện để phân tích, đánh giá về các
năng lực chung và năng lực dạy học - giáo dục của họ.
7.2.3 Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng toán thống kê để phân tích
và tổng hợp số liệu thu được thông qua khảo sát và thông qua thực nghiệm với
sự hỗ trợ của phần mềm SPSS để từ đó rút ra những kết luận phù hợp.
8. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ
8.1 Đổi mới dạy học theo hướng phát triển năng lực đòi hỏi cần có sự đổi
mới về đánh giá KQHT một cách đồng bộ. Đánh giá KQHT theo tiếp cận năng
lực yêu cầu phải đánh giá được các mục tiêu về năng lực mà người học đạt
được trong học tập đồng thời đánh giá phải tác động tích cực trở lại hoạt động
dạy học.
8.2 Đánh giá KQHT môn Giáo dục học theo tiếp cận năng lực chú trọng
đánh giá sự vận dụng các kiến thức về nghiệp vụ sư phạm của sinh viên để giải
quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn dạy học và giáo dục học sinh. Do vậy,
thực hiện đánh giá theo cách tiếp cận này ở môn Giáo dục học sẽ giúp hình thành
6
và phát triển các năng lực cần thiết của người giáo viên tương lai theo chuẩn đầu
ra ngành sư phạm.
8.3 Đánh giá KQHT môn Giáo dục học của sinh viên đại học sư phạm theo
tiếp cận năng lực sẽ mang lại hiệu quả cao khi được thực hiện đồng bộ các biện
pháp như xác định các mục tiêu năng lực và quy trình đánh giá KQHT môn
GDH theo tiếp cận năng lực; xây dựng cách thức kết hợp các kết quả đánh giá bộ
phận môn Giáo dục học, xây dựng các công cụ đánh giá KQHT môn GDH theo
tiếp cận năng lực; sử dụng phối hợp các phương pháp, hình thức trong đánh giá
KQHT môn GDH theo tiếp cận năng lực.
9. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Tổng hợp, hệ thống hóa và phát triển lý luận về đánh giá KQHT môn
Giáo dục học của sinh viên Đại học Sư phạm theo tiếp cận năng lực.
- Phân tích đánh giá thực trạng về đánh giá KQHT môn GDH của sinh viên
Đại học Sư phạm theo tiếp cận năng lực và tìm ra nguyên nhân dẫn đến thực
trạng đó.
- Đề xuất các biện pháp đánh giá KQHT môn Giáo dục học của sinh viên
Đại học Sư phạm theo tiếp cận năng lực, trong đó xây dựng hệ thống bài tập
thực hành và các rubric đánh giá các năng lực chung và năng lực dạy học - giáo
dục của sinh viên ĐHSP trong quá trình dạy học môn Giáo dục học.
10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Mở đầu
Chương 1. Cơ sở lí luận về đánh giá KQHT môn Giáo dục học của sinh
viên Đại học Sư phạm theo tiếp cận năng lực
Chương 2. Thực trạng đánh giá...
này. Có một số tác giả [84], [98] cố gắng phân biệt sự khác nhau giữa hai thuật
ngữ. Nhưng phần lớn tác giả khác mà tiêu biểu là Winterton (2009) [101],
McClelland (1973) [87], Hager và Gonczi (1996) [80], Pitman J.A (1999) [94]
v.v cho rằng hai thuật ngữ trên không có gì khác biệt, chúng có cùng một
nghĩa và hoàn toàn có thể sử dụng hoán đổi cho nhau. Thậm chí cả hai thuật ngữ
này còn được nhiều tác giả sử dụng trong cùng một bài báo.
Dưới đây là một số định nghĩa tiêu biểu về năng lực hiểu theo cách thứ hai:
- Năng lực là việc sở hữu kiến thức, kĩ năng, thái độ và đặc điểm nhân cách mà
một người cần có để đáp ứng các yêu cầu của một nhiệm vụ cụ thể (Eric Thesaurus)
- Năng lực là một tập hợp các kiến thức, kĩ năng và thái độ phù hợp với một
hoạt động thực tiễn (Barnett, 1992) [16]
- Năng lực là biết sử dụng các kiến thức và kĩ năng trong một tình huống có
ý nghĩa (X. Roegiers 1996) [16].
- Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ
và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống
phong phú của cuộc sống (Québec - Ministère de l’Education, 2004) [33]
- Năng lực là sự kết hợp của kiến thức, kỹ năng và khả năng cần thiết để
thực hiện một nhiệm vụ cụ thể (Bộ Giáo Dục Hoa Kỳ, năm 2001, tr.1) [99]
Các định nghĩa này đã chỉ rõ các thành phần cụ thể của năng lực, mặc dù
quan điểm về các thành phần của năng lực có khác nhau: có quan điểm chỉ nêu 3
yếu tố cơ bản của năng lực là kiến thức, kĩ năng, thái độ, nhưng cũng có quan
điểm cho rằng năng lực còn có cả các đặc điểm riêng của cá nhân như kinh
nghiệm, hứng thú, tính cách v.v...
Các phát biểu trên về năng lực cho thấy nhiều nhà nghiên cứu giáo dục có
chung quan điểm rằng năng lực cá nhân được thể hiện thông qua việc làm chủ hệ
thống kiến thức, kỹ năng, thái độ để đáp ứng các yêu cầu của một nhiệm vụ cụ
thể và được chứng minh qua kết quả hoạt động thực tế.
Qua những cách hiểu trên đây về năng lực, có thể rút ra một số điểm chính sau:
20
- Năng lực không phải là một thuộc tính đơn nhất. Đó là một tổ hợp những
thuộc tính tâm lí của cá nhân, tuy nội hàm của khái niệm thuộc tính cá nhân còn
có những khác biệt nhất định nhưng về cơ bản nó gồm các yếu tố là tri thức, kĩ
năng, thái độ cá nhân. Mặc dù năng lực không thể bị quy về kiến thức, kĩ năng,
thái độ nhưng nếu thiếu những yếu tố này thì cũng không thể có năng lực.
Những yếu tố này không tách rời nhau mà chúng tích hợp, gắn kết, thống nhất
với nhau. Những yếu tố này phải được chuyển hóa, vận dụng trong những tình
huống cụ thể.
- Năng lực bao giờ cũng gắn với một hoạt động cụ thể nào đó do một chủ
thể thực hiện như năng lực học tập, năng lực toán học, năng lực quan sát...
- Năng lực chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động
cụ thể. Năng lực vừa là tiền đề, vừa là kết quả của hoạt động. Vì vậy, muốn hình
thành năng lực của cá nhân, nhất thiết phải đưa cá nhân tham gia vào hoạt động.
- Một năng lực có thể được biểu hiện ở nhiều mức độ. Nói cách khác,
những thành tích (mà dựa vào đó để nói rằng một người có năng lực) có thể có
nhiều mức độ khác nhau. Do đó, bất cứ một cá nhân bình thường nào cũng có
một năng lực nhất định.
Như vậy, người có năng lực về một lĩnh vực hoạt động nào đó cần có đủ
các dấu hiệu cơ bản sau:
• Có kiến thức hay hiểu biết hệ thống về loại/lĩnh vực hoạt động đó.
• Biết cách tiến hành hoạt động đó hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục
đích (bao gồm xác định mục tiêu cụ thể, cách thức, phương pháp thực hiện hành
động hay lựa chọn được các giải pháp phù hợp,... và cả các điều kiện, phương
tiện để đạt mục đích).
• Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt, hiệu quả trong những điều kiện
mới, không quen thuộc.
Trên cơ sở những phân tích ở trên, tác giả sử dụng khái niệm năng lực theo
cách thứ hai để phù hợp với lý luận dạy học hiện đại nói chung và đảm bảo tính
khách quan, tính hiệu quả trong việc nghiên cứu sự đánh giá kết quả học tập của
sinh viên theo tiếp cận năng lực: Năng lực là tổ hợp các yếu tố kiến thức, kĩ
năng, thái độ, các đặc điểm cá nhân và tích hợp những yếu tố đó một cách thích
hợp để giải quyết có hiệu quả những vấn đề cụ thể đặt ra.
Do các đặc điểm cá nhân rất phong phú và khó lượng hóa cụ thể, nên để
đảm bảo tính khách quan, chính xác của kết quả đánh giá, luận án chỉ tập trung
21
đánh giá việc vận dụng kiến thức, kĩ năng, thái độ của người học trong giải quyết
nhiệm vụ để từ đó xác định mức độ năng lực của họ mà thôi.
Một vấn đề đặt ra là làm thế nào để đánh giá được năng lực? Để trả lời cho
câu hỏi này cần làm rõ mối quan hệ giữa “năng lực” (competence) và “sự thực
hiện” (performance).
Từ điển thuật ngữ giáo dục học định nghĩa: “Sự thực hiện là quá trình hiện thực
hóa năng lực” [103]. Định nghĩa này không chỉ nói lên mối quan hệ hữu cơ giữa năng
lực và sự thực hiện, đồng thời cũng vạch ra mục tiêu để đánh giá năng lực.
Qua sự tổng hợp nhiều sự so sánh giữa hai thuật ngữ này có thể thấy:
“Năng lực” (competence) thường nói đến các tri thức và kĩ năng, thái độ cần
thiết để hoàn thành công việc một cách tốt đẹp, trong khi “sự thực hiện”
(performance) nói đến những hành động, quá trình tiến hành để hoàn thành công
việc ấy. Trong hai thuật ngữ trên, thuật ngữ “năng lực” miêu tả người ta có thể
làm gì, còn “sự thực hiện” tập trung vào họ làm việc đó như thế nào.
Mặc dù giữa năng lực và sự thực hiện không phải lúc nào cũng có sự tương
đồng với nhau vì năng lực là thuộc tính tương đối ổn định của nhân cách, còn sự
thực hiện lại có đặc điểm là không ổn định, dễ thay đổi, nó bị chi phối bởi nhiều
yếu tố bên trong và bên ngoài như kiến thức, kĩ năng cũng như các yếu tố về
trạng thái cảm xúc, sức khỏe, môi trường thực hiện công việc... của cá nhân. Tuy
nhiên năng lực chỉ được bộc lộ ra bên ngoài thông qua sự thực hiện một nhiệm
vụ cụ thể bởi sự thực hiện có thể quan sát được, đánh giá được. Muốn đánh giá
năng lực của cá nhân phải xem xét biểu hiện của nó trong hoạt động thực tế của
người đó cũng như kết quả của hoạt động ấy hay nói cách khác, chỉ thông qua
các hoạt động, việc làm, cá nhân mới bộc lộ năng lực của mình.
Từ mối quan hệ này cho thấy muốn đánh giá năng lực của một người bắt
buộc phải dựa vào quá trình thực hiện hành động cụ thể cũng như kết quả mà cá
nhân đạt được sau khi thực hiện hành động đó. Do đó biểu hiện của quá trình
thực hiện hành động và chất lượng sản phẩm mà cá nhân đạt được chính là thước
đo cho biết năng lực của mỗi cá nhân.
Hiểu rõ được mối quan hệ giữa năng lực và sự thực hiện cho ta cơ sở để
tiến hành hình thành, phát triển và đánh giá các năng lực của sinh viên trong quá
trình dạy học các môn học ở đại học.
22
1.2.4 Tiếp cận năng lực
Theo Từ điển Giáo dục học: “cách tiếp cận giáo dục là tập hợp những quan
điểm chung hướng tới xác định các biện pháp, hình thức tác động tới đối tượng
giáo dục nhằm đạt được mục đích cần thiết” [18]
Trong nhiều trường hợp người ta cũng sử dụng “tiếp cận” với nghĩa giải
pháp giải quyết vấn đề và trong một số trường hợp còn là sự định hướng để giải
quyết vấn đề.
Với nghĩa trên, trong luận án thuật ngữ “tiếp cận” được hiểu là một quan
điểm để giải quyết một vấn đề chứ không phải là một phương pháp cụ thể nào.
Vậy, tiếp cận năng lực là quan điểm về việc hình thành và phát triển năng
lực cho người học. Với ý nghĩa đó, trong hoạt động đánh giá, cách tiếp cận khác
nhau sẽ định hướng khác nhau đối với các thành tố của quá trình đánh giá, từ việc
đề xuất mục tiêu đánh giá, lựa chọn nội dung đánh giá, lựa chọn phương pháp,
hình thức đánh giá, cho đến xây dựng công cụ đánh giá và công cụ chấm điểm.
Các đặc trưng cơ bản của tiếp cận năng lực đã được Paprock (1996) [93]
chỉ ra như sau:
- Tiếp cận năng lực dựa trên triết lý người học là trung tâm
- Tiếp cận năng lực thực hiện việc đáp ứng các đòi hỏi của chính sách
- Tiếp cận năng lực là định hướng vào cuộc sống thực
- Tiếp cận năng lực có tính linh hoạt và năng động
- Những tiêu chuẩn của năng lực được hình thành một cách rõ ràng.
Như vậy, đánh giá theo tiếp cận năng lực là một quan điểm về đánh giá,
chú trọng vào kết quả đầu ra là hệ thống các năng lực cần đạt, trong đó nhấn
mạnh đến năng lực làm, năng lực vận dụng của người học và những tiêu chí cho
việc đo lường các năng lực đó. Đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực
thực chất là quá trình thu thập bằng chứng và đưa ra nhận định xem người học
có đạt được những năng lực cần thiết không. KQHT chính là sự hiện thực hóa
các năng lực của người học. Thông qua KQHT mà người học đạt được, có thể
đánh giá các năng lực của họ.
Vì vậy, trong luận án tác giả sử dụng cách hiểu về đánh giá KQHT theo
tiếp cận năng lực như sau: Đánh giá KQHT theo tiếp cận năng lực là quá trình
tập hợp và phân tích thông tin nhằm đưa ra những nhận định về việc vận dụng
tích hợp tri thức, kĩ năng, thái độ của người học để giải quyết các nhiệm vụ dạy
23
học phức hợp trong một bối cảnh thực tế hoặc giả định để đáp ứng mục tiêu về
năng lực đặt ra.
1.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1.3.1 Vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá KQHT
1.3.1.1 Vị trí, vai trò của đánh giá KQHT
Kiểm tra - đánh giá KQHT là một trong những khâu cơ bản và rất quan
trọng của quá trình dạy học. Đánh giá KQHT nhằm cung cấp thông tin để đánh
giá chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy và học.
Ở đại học, đánh giá là bộ phận hợp thành quan trọng, không thể thiếu của
quá trình dạy học đại học bởi muốn biết quá trình dạy học có chất lượng, hiệu quả
hay không và đến mức độ nào, người giảng viên phải tiến hành đánh giá KQHT
của sinh viên. Đánh giá KQHT sẽ cung cấp thông tin phản hồi có ý nghĩa quan
trọng đối với cả giảng viên và sinh viên. Đó là các thông tin về khả năng nhận
thức, mức độ thành thạo các kĩ năng của sinh viên đáp ứng mục tiêu học tập. Dựa
vào đó giảng viên và sinh viên sẽ phát hiện ra thực trạng học tập của sinh viên
cũng như nguyên nhân dẫn đến kết quả đó. Đây là cơ sở để giảng viên điều chỉnh
hoạt động dạy và sinh viên điều chỉnh hoạt động học. Có thể nói kết quả đánh giá
KQHT sẽ là căn cứ khởi đầu cho một chu trình dạy học tiếp theo với chất lượng
cao hơn và là động lực để thúc đẩy sự đổi mới quá trình dạy học.
1.3.1.2 Chức năng của đánh giá KQHT
Đánh giá KQHT của sinh viên trong giáo dục đại học nói chung và trong
các trường đại học sư phạm nói riêng thể hiện một số chức năng cơ bản sau:
* Chức năng định hướng
Đánh giá KQHT của sinh viên trước khi tiến hành giảng dạy sẽ giúp giảng
viên thu được thông tin về kiến thức, kĩ năng, thái độ học tập môn học của sinh
viên, nhờ đó mà dự báo được kết quả dự kiến mà họ có thể đạt được trong quá
trình học tập, đồng thời xác định được những điểm mạnh và điểm yếu của họ.
Qua đó, giảng viên có thể hướng dẫn sinh viên học tập một cách phù hợp với năng
khiếu, sở trường, trình độ, khả năng nhận thức để có hiệu quả học tập tốt nhất.
Nhờ có việc đánh giá này mà giảng viên có thể xác định mục tiêu, thiết kế nội
dung, lựa chọn phương pháp, phương tiện, hình thức dạy học v.v... phù hợp với sinh
viên. Còn sinh viên qua đánh giá này sẽ biết được khả năng trình độ học tập hiện tại
của bản thân, biết được những tri thức, kĩ năng đã nắm vững, những kiến thức, kĩ
năng còn thiếu sót để lập hoạch học tập phù hợp.
24
* Chức năng xác nhận
Chức năng này thể hiện xác định mức độ sinh viên đạt được các mục tiêu
học tập đến mức độ nào, cung cấp thông tin cho người học biết họ đã đạt hay
chưa đạt yêu cầu của môn học, khóa học. Từ đó làm căn cứ cho những quyết
định phù hợp như cho lên lớp, ở lại lớp, cấp bằng hay buộc thôi học v.v... Chức
năng này có ý nghĩa quan trọng về nhiều mặt, đặc biệt là về mặt xã hội bởi nó
giúp chỉ ra được chất lượng của đào tạo.
Đánh giá xác nhận cũng còn nhằm xếp loại người học theo mục tiêu nào đó
nhằm phân biệt trình độ khác nhau giữa sinh viên này với sinh viên khác để xếp
hạng hay tuyển chọn sinh viên.
* Chức năng hỗ trợ
Với chức năng hỗ trợ, đánh giá KQHT được xem như bộ phận tích hợp của
quá trình dạy học. Với chức năng này đánh giá KQHT của sinh viên cung cấp
những thông tin phản hồi hữu ích cho cả giảng viên và sinh viên. Thông qua kết quả
đánh giá sẽ xác định được những thiếu sót của sinh viên, từ đó giúp sinh viên và
giảng viên điều chỉnh cách học, cách dạy cho phù hợp. Nói cách khác, thông tin về
kết quả đánh giá là cơ sở đề ra những quyết định phù hợp có liên quan đến việc điều
chỉnh, cải tiến hoạt động giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng dạy học.
1.3.2 Nguyên tắc đánh giá kết quả học tập
Nguyên tắc đánh giá KQHT trong giáo dục đại học là những yêu cầu có
tính khách quan và có tác dụng chỉ đạo hoạt động đánh giá KQHT. Đánh giá
KQHT của sinh viên cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản sau:
* Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan
Nguyên tắc này đòi hỏi việc đánh giá KQHT của sinh viên phải đúng như
nó tồn tại, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác. Khi tiến hành đánh giá
KQHT phải tạo điều kiện để mỗi sinh viên bộc lộ đúng khả năng và trình độ của
mình, hạn chế đến mức tối đa các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến
kết quả đánh giá.
* Nguyên tắc đảm bảo tính công bằng trong đánh giá
Nguyên tắc này đòi hỏi trong đánh giá KQHT phải đảm bảo sinh viên có cơ
hội ngang nhau để thể hiện mức độ đạt được KQHT của mình. Hay nói cách
khác những sinh viên thực hiện các hoạt động đánh giá với cùng một mức độ và
thể hiện cùng một nỗ lực sẽ nhận được những đánh giá kết quả như nhau.
* Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện
25
Nguyên tắc này yêu cầu quá trình đánh giá KQHT phải phản ánh đầy đủ
các loại mục tiêu đánh giá, các nội dung trọng tâm cần đánh giá cũng như các
mức độ nhận thức khác nhau của sinh viên.
* Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
Nguyên tắc này yêu cầu việc đánh giá KQHT của sinh viên phải được tiến
hành một cách có kế hoạch, thường xuyên theo một trình tự xác định.
* Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển
Đánh giá KQHT không chỉ cần tính khách quan, chính xác, công bằng mà
còn cần phát triển trí tuệ, nhận thức cho sinh viên và phát triển ở họ một số thói
quen, phẩm chất cần thiết khác như tính tự lực, chủ động và sáng tạo; phát triển
động cơ học tập đúng đắn, lòng tự tin, tự trọng và hình thành năng lực tự đánh
giá cho sinh viên.
1.3.3 Phương pháp, hình thức và công cụ kiểm tra - đánh giá KQHT
1.3.3.1 Các phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá KQHT
Có nhiều phương pháp, hình thức cụ thể dùng để thu thập thông tin cho
mục đích đánh giá. Tuy nhiên, những phương pháp kiểm tra - đánh giá cơ bản
thường được đề cập nhiều nhất gồm: phương pháp kiểm tra vấn đáp, phương
pháp kiểm tra viết, phương pháp kiểm tra thực hành, phương pháp quan sát
* Phương pháp kiểm tra vấn đáp
Đó là phương pháp giảng viên tổ chức hỏi và đáp giữa giảng viên và sinh
viên qua đó thu được thông tin về KQHT của sinh viên sau một giai đoạn học tập
nhất định. Phương pháp này có hai hình thức cơ bản sau:
- Kiểm tra vấn đáp thường dùng trong đánh giá không chính thức với chức
năng hỗ trợ. Loại vấn đáp này được sử dụng thường xuyên trong quá trình dạy
học để kiểm tra mức độ phản hồi thông tin của sinh viên để biết sinh viên có hiểu
bài không, có đạt được các kĩ năng cần thiết không, qua đó mà có điều chỉnh
hoạt đông dạy học một cách phù hợp.
- Thi vấn đáp dùng trong đánh giá chính thức với chức năng xác nhận nhằm
xác định mức độ đạt được mục tiêu học tập vào cuối quá trình học tập của SV.
Phương pháp kiểm tra vấn đáp thường được sử dụng để đánh giá các mục
tiêu về kiến thức, các năng lực tư duy bậc cao của người học. Qua việc tiếp xúc
trực tiếp với người học, phương pháp này còn giúp giáo viên đánh giá thái độ
của họ. Cũng có thể sử dụng phương pháp này để đánh giá một số kĩ năng thực
hành của người học nhưng không nhiều.
26
* Phương pháp kiểm tra viết
Đó là phương pháp kiểm tra đánh giá mà trong đó sinh viên viết các câu trả
lời cho các câu hỏi hoặc vấn đề vào giấy. Các bài viết của sinh viên sẽ là căn cứ
để giảng viên đánh giá mức độ về thành tích học tập của họ.
Đây là phương pháp kiểm tra kiểu truyền thống với hai hình thức kiểm tra
phổ biến là tự luận và trắc nghiệm khách quan. Hình thức trắc nghiệm khách
quan được sử dụng rất tốt để đánh giá cho các mục tiêu về kiến thức nhưng lại bị
hạn chế để đánh giá các mục tiêu khác. Còn tự luận là hình thức có ưu thế rất lớn
để đánh giá cho mục tiêu kiến thức và mục tiêu kĩ năng tư duy bậc cao.
* Phương pháp kiểm tra thực hành
Đó là phương pháp kiểm tra mà giảng viên tổ chức cho sinh viên tiến hành
các hoạt động thực tiễn, qua đó thu được những thông tin về kĩ năng thực hành
của sinh viên. Phương pháp kiểm tra thực hành thường dùng để đánh giá các kĩ
năng của sinh viên. Hệ thống kĩ năng của các môn học rất phong phú, đa dạng
với ba dạng thể hiện chính là nói, viết và hoạt động thực hành. Tùy theo nội
dung môn học, tùy vào mục tiêu đánh giá mà có thể sử dụng phương pháp này
để đánh giá các kĩ năng như thuyết trình, giảng bài, làm việc nhóm hoặc các kĩ
năng vận động (chạy, nhảy, phát bóng...) của sinh viên. Việc đánh giá các kĩ
năng này thường được thực hiện thông qua đánh giá các sản phẩm hay quá trình
thực hiện hoạt động của sinh viên. Phương pháp này đánh giá rất tốt cho mục
tiêu về kĩ năng, đồng thời qua kĩ năng làm việc cũng như sản phẩm mà người
học làm ra có thể đánh giá được về kiến thức cũng như năng lực tư duy và thái
độ của người học.
* Phương pháp quan sát
Quan sát là phương pháp thu thập thông tin về đối tượng quan sát bằng
cách tri giác trực tiếp đối tượng và các nhân tố khác có liên quan đến đối tượng.
Đây là phương pháp rất có ưu thế trong đánh giá thái độ học tập của sinh
viên. Phương pháp này cũng thường dùng để đánh giá quá trình hoạt động hoặc
các sản phẩm do sinh viên làm ra. Tuy nhiên để đánh giá kiến thức hay các kĩ
năng tư duy của người học lại không phải là thế mạnh của phương pháp này.
* Tự đánh giá
Tự đánh giá là việc người học tham gia đánh giá KQHT đạt được của chính
bản thân mình dựa trên các tiêu chí do giáo viên nêu ra. Tự đánh giá giúp người
27
học hiểu rõ những gì đã đạt được, đã tiến bộ, những gì cần cố gắng và rèn luyện
cho họ cách tự học.
* Đánh giá đồng đẳng
Đánh giá đồng đẳng là người học tham gia vào việc đánh giá sản phẩm và
công việc của những bạn học khác dựa trên các tiêu chí xác định. Qua việc này
người học có thể học hỏi những điểm tốt hay hoặc rút kinh nghiệm từ những
điểm chưa tốt của bạn, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của bản thân.
1.3.3.2 Các công cụ kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
* Các công cụ thu thập thông tin về KQHT
Tương ứng với các phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá ở trên, các
công cụ thường được sử dụng nhằm thu thập thông tin về KQHT của sinh viên là:
- Câu hỏi, bài tập vấn đáp
- Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
- Câu hỏi, bài tập tự luận
- Câu hỏi, bài tập thực hành liên quan đến các dạng thể hiện nói, viết, vận động
- Phiếu quan sát, biên bản ghi chép v.v...
Ngoài các công cụ trên còn có những công cụ khác dùng trong kiểm tra - đánh
giá thường xuyên như: biên bản thảo luận nhóm, bài tiểu luận, bài thuyết trình, bài
báo cáo, bài thu hoạch, chủ đề xêmina, dự án học tập, hồ sơ học tập v.v...
* Các công cụ chấm điểm
Bên cạnh các công cụ kiểm tra nhằm thu thập thông tin về KQHT của người
học, còn có các công cụ dùng để chấm điểm các bài kiểm tra đó. Các công cụ chấm
điểm đối với các bài kiểm tra viết thường là các hướng dẫn chấm điểm bao gồm có
đáp án và thang chấm điểm để làm cơ sở cho việc chấm điểm của giáo viên. Ngoài
ra cũng có thể sử dụng bảng kiểm, thang đánh giá v.v... để chấm điểm.
Hệ thống phương pháp, công cụ của kiểm tra - đánh giá khá phong phú, đa
dạng. Muốn đánh giá một cách có hiệu quả cần kết hợp các phương pháp và
công cụ kiểm tra đánh giá sao cho phù hợp với mục tiêu đánh giá và đặc trưng
của từng môn học.
1.3.4 Triết lí về đánh giá kết quả học tập
Để sử dụng đánh giá KQHT có hiệu quả, cần hiểu rõ đánh giá để làm gì. Hiện
nay có 3 triết lí cơ bản ảnh hưởng nhiều đến đánh giá đó là: đánh giá kết quả về việc
học (assessment of learning), đánh giá vì sự tiến bộ của người học (assessment for
learning) và đánh giá là hoạt động học tập (assessment as learning).
28
Đánh giá kết quả về việc học (assessment of learning) có mục tiêu chủ yếu
là đánh giá tổng kết, xếp loại, lên lớp và chứng nhận kết quả. Đánh giá này diễn
ra sau khi người học học xong một giai đoạn học tập nhằm xác định xem các
mục tiêu dạy học có được thực hiện không và đạt được ở mức nào. Giáo viên là
trung tâm trong quá trình đánh giá và người học không được tham gia vào các
khâu của quá trình đánh giá.
Đánh giá vì sự tiến bộ của người học (assessment for learning) diễn ra
thường xuyên trong quá trình dạy học (đánh giá quá trình) với chức năng hỗ trợ
cho quá trình dạy học. Việc đánh giá nhằm cung cấp thông tin để giáo viên và
người học cải thiện chất lượng dạy học. Việc chấm điểm (cho điểm và xếp loại)
không nhằm để so sánh giữa các người học với nhau mà để làm nổi bật những
điểm mạnh và điểm yếu của mỗi người học và cung cấp cho họ thông tin phản
hồi để tiếp tục việc học của mình ở các giai đoạn học tập tiếp theo. Giáo viên vẫn
giữ vai trò chủ đạo trong đánh giá kết quả học tập, nhưng người học cũng được
tham gia vào quá trình đánh giá. Người học có thể tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn
nhau dưới sự hướng dẫn của giáo viên, qua đó họ tự đánh giá được khả năng học
tập của mình để điều chỉnh hoạt động học tập được tốt hơn.
Đánh giá là hoạt động học tập (assessment as learning) nhìn nhận đánh giá
với tư cách là một quá trình học tập. Người học cần nhận thức được các nhiệm
vụ đánh giá cũng chính là công việc học tập của họ. Việc đánh giá cũng được
diễn ra thường xuyên, liên tục trong quá trình học tập của người học. Đánh giá
kết quả như là việc học tập trung vào bồi dưỡng khả năng tự đánh giá của người
học dưới sự hướng dẫn, kết hợp với sự đánh giá của giáo viên với hai hình thức
đánh giá cơ bản là tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng. Qua đó, người học học
được cách đánh giá, tự phản hồi với bản thân xem kết quả học tập của mình đến
đâu, tốt hay chưa, tốt như thế nào. Ở đây, người học giữ vai trò chủ đạo trong
quá trình đánh giá. Họ tự giám sát hoặc theo dõi quá trình học tập của mình, tự
so sánh, đánh giá KQHT của mình theo những tiêu chí do giáo viên cung cấp và
sử dụng kết quả đánh giá ấy để điều chỉnh cách học. Kết quả đánh giá này không
được ghi vào học bạ mà chỉ có vai trò như một nguồn thông tin để người học tự
ý thức khả năng học tập của mình đang ở mức độ nào, từ đó thiết lập mục tiêu
học tập cá nhân và lên kế hoạch học tập tiếp theo.
29
Có thể tóm tắt những điểm khác biệt cơ bản giữa đánh giá kết quả của việc
học, đánh giá kết quả vì việc học và đánh giá kết quả như là việc học qua bảng
1.1 như sau:
Bảng 1.1 Bảng so sánh giữa ĐG kết quả về việc học, ĐG vì sự tiến bộ của người học
và ĐG kết quả là hoạt động học tập
Tiêu chí
so sánh
ĐG kết quả về việc học
(assessment of learning)
ĐG vì sự tiến bộ của người học
(assessment for learning)
ĐG là HĐ học tập
(assessment as learning)
Mục tiêu
đánh giá
Xác nhận kết quả học
tập của người học để
phân loại, đưa ra quyết
định về việc lên lớp hay
tốt nghiệp
Cung cấp thông tin cho các
quyết định DH tiếp theo của
GV; cung cấp thông tin cho
người học nhằm cải thiện
thành tích học tập
Sử dụng kết quả đánh
giá để cải thiện việc học
của chính người học
Căn cứ
đánh giá
So sánh giữa các người
học với nhau
So sánh với các chuẩn đánh
giá bên ngoài.
So sánh với các chuẩn
đánh giá bên ngoài.
Trọng tâm ĐG Kết quả học tập Quá trình học tập Quá trình học tập
Thời gian ĐG
Thường thực hiện cuối
quá trình học tập
Diễn ra trong suốt quá trình
học tập
Trước, trong và sau quá
trình học tập
Vai trò GV Chủ đạo Chủ đạo hoặc giám sát Hướng dẫn
Vai trò
người học
Đối tượng của đánh giá Giám sát Chủ đạo
Người sử
dụng KQĐG
Giáo viên Giáo viên, người học Người học
Hiện nay, để đảm bảo chất lượng và hiệu quả của đánh giá kết quả học tập
theo tiếp cận năng lực đòi hỏi phải vận dụng cả 3 triết lí đánh giá nêu trên. Bởi vì
năng lực của người học được hình thành, rèn luyện và phát triển trong suốt quá
trình dạy học môn học. Do vậy để xác định mức độ năng lực của người học
không thể chỉ thực hiện qua một bài kiểm tra kết thúc môn học có tính thời điểm
mà phải được tiến hành thường xuyên trong quá trình đó. Việc đánh giá cần
được tích hợp chặt chẽ với việc dạy học, coi đánh giá như là công cụ học tập
nhằm hình thành và phát triển năng lực cho người học.
1.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC HỌC THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.4.1 Đặc trưng của môn GDH ở trường sư phạm
* Vị trí, vai trò của môn GDH trong hệ thống các môn và hoạt động
nghiệp vụ của trường sư phạm.
30
Giáo dục học là môn nghiệp vụ quan trọng đối với sinh viên sư phạm. Nó
có quan hệ chặt chẽ với các môn như Tâm lý học, Phương pháp giảng dạy bộ
môn và hoạt động nghiệp vụ như Thực tập sư phạm. Môn Tâm lý học nhất là học
phần Tâm lý học lứa tuổi sư phạm cung cấp tiền đề cho sinh viên để tìm hiểu đặc
điểm chung của lứa tuổi học sinh, qua đó hình thành những phương thức tác
động giáo dục phù hợp. Như vậy, Tâm lý học là tiền đề, cơ sở khoa học giúp
sinh viên tiếp nhận các tri thức sư phạm sâu sắc hơn.
Về phần mình, Giáo dục học lại là cơ sở, là tiền đề để sinh viên học Phương
pháp giảng dạy bộ môn và Nghiệp vụ sư phạm. Phương pháp giảng dạy bộ môn
rèn luyện năng lực nghề cho sinh viên trên cơ sở đặc trưng của môn học và
những tri thức, kỹ năng đã được chuẩn bị của môn Giáo dục học và rèn luyện
nghiệp vụ sư phạm. Còn Thực tập sư phạm là giai đoạn cuối cùng để đánh giá
năng lực nghề nghiệp của sinh viên trước khi ra trường. Có thể nói Giáo dục học
là “cầu nối” quan trọng giữa các môn nghiệp vụ trong trường sư phạm.
* Đặc trưng của môn Giáo dục học ở trường sư phạm
Với vị trí, vai trò như vậy, môn Giáo dục học có đặc trưng sau: Môn học
này tập trung trang bị cho sinh viên những tri thức lý luận cơ bản, hiện đại về
quá trình dạy học, quá trình giáo dục và công tác tổ chức, quản lý giáo dục trong
nhà trường, đồng thời từng bước hình thành cho sinh viên những năng lực nghề
nghiệp, giúp họ thích ứng dần với hoạt động sư phạm của bản thân trong tương
lai. Giáo dục học còn là môn học có tác dụng to lớn trong việc hình thành ở
những người giáo viên tương lai thế giới quan khoa học, tư duy biện chứng; bồi
dưỡng và phát triển lòng yêu nghề, yêu trẻ và các phẩm chất nhân cách khác của
một nhà giáo.
Thiết nghĩ không một môn học nào trong trường sư phạm lại có khả năng
thực hiện có hiệu quả và tập trung hình thành năng lực nghề giáo viên bằng môn
Giáo dục học.
Hiện nay, trong các trường đại học sư phạm môn Giáo dục học được giảng
dạy cho sinh viên năm thứ hai. Môn học này thường được chia làm bốn phần:
- Phần 1 “Những vấn đề chung của giáo dục học” cung cấp cho sinh viên
những hiểu biết cơ bản về giáo dục, vai trò của giáo dục đối với xã hội nói chung
và với nước ta hiện nay, đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của cá
nhân; những xu thế phát triển của giáo dục thế giới nói chung và của Việt Nam
31
nói riêng; mục đích giáo dục và hệ thống giáo dục quốc dân; những quan điểm
cơ bản của Đảng ta về giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
- Phần 2 “Lý luận dạy học” trang bị cho sinh viên những tri thức về bản
chất, quy luật, khuynh hướng phát triển của quá trình dạy học ở nhà trường phổ
thông, từ đó giúp cho sinh viên có năng lực vận dụng những tri thức lý thuyết
vào giảng dạy các bộ môn; trang bị cho sinh viên các nguyên tắc dạy học để đảm
bảo hiệu quả của hoạt động dạy học, các phương pháp dạy học đáp ứng những
yêu cầu mới của thực tiễn hoạt động dạy học ở trường phổ thông.
- Phần 3 “Lý luận giáo dục” giúp sinh viên nắm vững được bản chất, quy
luật, khuynh hướng phát triển của quá trình giáo dục (theo nghĩa hẹp), hiểu rõ
các nguyên tắc và các phương pháp giáo dục, từ đó có năng lực tổ chức các hoạt
động giáo dục cho học sinh ở nhà trường phổ thông.
- Phần 4 “Quản lý giáo dục trong nhà trường” giúp cho sinh viên có những
hiểu biết cơ bản về công tác quản lý giáo dục như bộ máy quản lý trong trường
phổ thông, chức năng, vai trò của từng vị trí quản lý, nội dung và phương thức
quản lý nhà trường, hiểu được lao động sư phạm của người giáo viên và những
phẩm chất mà người giáo viên cần có cũng như nội dung, phương pháp, công tác
của người giáo viên chủ nhiệm lớp.... Trên cơ sở những tri thức đó, sinh viên
từng bước rèn luyện các phẩm chất nhân cách cần thiết và những năng lực quản
lý cơ bản của người giáo viên.
1.4.2 Những năng lực cần hình thành và phát triển cho sinh viên ĐHSP
thông qua môn Giáo dục học
Phân loại năng lực là vấn đề phức tạp, phụ thuộc vào các quan điểm và tiêu chí
phân loại. Ở đây chúng tôi đưa ra hai quan niệm về phân loại năng lực khác nhau
- Theo quan điểm của các nhà lý luận dạy học là Bend Meier và Nguyễn
Văn Cường [13] thì cấu trúc chung của năng lực gồm có 4 thành phần:
+ Năng lực chuyên môn
+ Năng lực phương pháp
+ Năng lực xã hội
+ Năng lực cá thể
Cách phân loại này thiết nghĩ chưa thật lôgic khi mà “năng lực phương
pháp chuyên môn” có mặt ở cả hai thành phần “năng lực chuyên môn” và “năng
lực phương pháp”.
32
- Các nhà tâm lí học phân chia năng lực thuộc bất kì một lĩnh vực hoạt động
nào thành hai loại là năng lực chung và năng lực riêng. Đây là cách phân loại
được sử dụng rộng rãi hơn cả.
+ Năng lực chung là những năng lực đáp ứng yêu cầu của nhiều loại hình
hoạt động khác nhau. Đây là những năng lực cơ bản, thiết yếu làm nền tảng cho
mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp, đ...ng xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
116PL
c125
7 17.5 17.5 17.5
17 42.5 42.5 60.0
16 40.0 40.0 100.0
40 100.0 100.0
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c126
4 10.0 10.0 10.0
20 50.0 50.0 60.0
16 40.0 40.0 100.0
40 100.0 100.0
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c127
29 72.5 72.5 72.5
10 25.0 25.0 97.5
1 2.5 2.5 100.0
40 100.0 100.0
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c128
4 10.0 10.0 10.0
4 10.0 10.0 20.0
24 60.0 60.0 80.0
8 20.0 20.0 100.0
40 100.0 100.0
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c129
22 55.0 55.0 55.0
12 30.0 30.0 85.0
6 15.0 15.0 100.0
40 100.0 100.0
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
117PL
c1210
13 32.5 32.5 32.5
17 42.5 42.5 75.0
8 20.0 20.0 95.0
2 5.0 5.0 100.0
40 100.0 100.0
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c1211
15 37.5 37.5 37.5
16 40.0 40.0 77.5
7 17.5 17.5 95.0
2 5.0 5.0 100.0
40 100.0 100.0
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c121 40 2.00 5.00 3.5750 1.00989
c122 40 3.00 4.00 3.4750 .50574
c123 40 3.00 5.00 4.1000 .67178
c124 40 3.00 5.00 3.7500 .63043
c125 40 3.00 5.00 4.2250 .73336
c126 40 3.00 5.00 4.3000 .64847
c127 40 3.00 5.00 3.3000 .51640
c128 40 2.00 5.00 3.9000 .84124
c129 40 2.00 4.00 2.6000 .74421
c1210 40 2.00 5.00 2.9750 .86194
c1211 40 2.00 5.00 2.9000 .87119
Valid N (listwise) 40
Frequency Table
c131
3 7.5 7.5 7.5
7 17.5 17.5 25.0
9 22.5 22.5 47.5
17 42.5 42.5 90.0
4 10.0 10.0 100.0
40 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
118PL
c132
9 22.5 22.5 22.5
8 20.0 20.0 42.5
14 35.0 35.0 77.5
8 20.0 20.0 97.5
1 2.5 2.5 100.0
40 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c133
1 2.5 2.5 2.5
3 7.5 7.5 10.0
23 57.5 57.5 67.5
13 32.5 32.5 100.0
40 100.0 100.0
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c134
10 25.0 25.0 25.0
10 25.0 25.0 50.0
9 22.5 22.5 72.5
9 22.5 22.5 95.0
2 5.0 5.0 100.0
40 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c135
26 65.0 65.0 65.0
6 15.0 15.0 80.0
6 15.0 15.0 95.0
2 5.0 5.0 100.0
40 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c131 40 1.00 5.00 3.3000 1.11401
c132 40 1.00 5.00 2.6000 1.12774
c133 40 2.00 5.00 4.2000 .68687
c134 40 1.00 5.00 2.5750 1.23802
c135 40 1.00 4.00 1.6000 .92819
Valid N (listwise) 40
119PL
Frequency Table
c141
2 5.0 5.0 5.0
4 10.0 10.0 15.0
21 52.5 52.5 67.5
13 32.5 32.5 100.0
40 100.0 100.0
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c142
6 15.0 15.0 15.0
16 40.0 40.0 55.0
16 40.0 40.0 95.0
2 5.0 5.0 100.0
40 100.0 100.0
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c143
3 7.5 7.5 7.5
13 32.5 32.5 40.0
14 35.0 35.0 75.0
9 22.5 22.5 97.5
1 2.5 2.5 100.0
40 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c144
22 55.0 55.0 55.0
9 22.5 22.5 77.5
6 15.0 15.0 92.5
2 5.0 5.0 97.5
1 2.5 2.5 100.0
40 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
120PL
c145
2 5.0 5.0 5.0
19 47.5 47.5 52.5
19 47.5 47.5 100.0
40 100.0 100.0
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c146
6 15.0 15.0 15.0
11 27.5 27.5 42.5
10 25.0 25.0 67.5
11 27.5 27.5 95.0
2 5.0 5.0 100.0
40 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c147
7 17.5 17.5 17.5
13 32.5 32.5 50.0
15 37.5 37.5 87.5
3 7.5 7.5 95.0
2 5.0 5.0 100.0
40 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c148
2 5.0 5.0 5.0
3 7.5 7.5 12.5
12 30.0 30.0 42.5
21 52.5 52.5 95.0
2 5.0 5.0 100.0
40 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c149
2 5.0 5.0 5.0
11 27.5 27.5 32.5
19 47.5 47.5 80.0
8 20.0 20.0 100.0
40 100.0 100.0
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
121PL
c1410
4 10.0 10.0 10.0
10 25.0 25.0 35.0
18 45.0 45.0 80.0
8 20.0 20.0 100.0
40 100.0 100.0
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c1411
7 17.5 17.5 17.5
12 30.0 30.0 47.5
13 32.5 32.5 80.0
8 20.0 20.0 100.0
40 100.0 100.0
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c141 40 2.00 5.00 4.1250 .79057
c142 40 2.00 5.00 3.3500 .80224
c143 40 1.00 5.00 2.8000 .96609
c144 40 1.00 5.00 1.7750 1.04973
c145 40 3.00 5.00 4.4250 .59431
c146 40 1.00 5.00 2.8000 1.15913
c147 40 1.00 5.00 2.5000 1.03775
c148 40 1.00 5.00 3.4500 .90441
c149 40 2.00 5.00 3.8250 .81296
c1410 40 2.00 5.00 3.7500 .89872
c1411 40 2.00 5.00 3.5500 1.01147
Valid N (listwise) 40
Frequency Table
c151
10 25.0 25.0 25.0
8 20.0 20.0 45.0
22 55.0 55.0 100.0
40 100.0 100.0
Khong dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
122PL
c152
7 17.5 17.5 17.5
10 25.0 25.0 42.5
23 57.5 57.5 100.0
40 100.0 100.0
Khong dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c153
4 10.0 10.0 10.0
8 20.0 20.0 30.0
28 70.0 70.0 100.0
40 100.0 100.0
Khong dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c154
9 22.5 22.5 22.5
31 77.5 77.5 100.0
40 100.0 100.0
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c155
6 15.0 15.0 15.0
9 22.5 22.5 37.5
25 62.5 62.5 100.0
40 100.0 100.0
Khong dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c156
10 25.0 25.0 25.0
12 30.0 30.0 55.0
18 45.0 45.0 100.0
40 100.0 100.0
Khong dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c157
13 32.5 32.5 32.5
13 32.5 32.5 65.0
14 35.0 35.0 100.0
40 100.0 100.0
Khong dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
123PL
c158
10 25.0 25.0 25.0
10 25.0 25.0 50.0
20 50.0 50.0 100.0
40 100.0 100.0
Khong dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c151 40 1.00 3.00 2.3000 .85335
c152 40 1.00 3.00 2.4000 .77790
c153 40 1.00 3.00 2.6000 .67178
c154 40 2.00 3.00 2.7750 .42290
c155 40 1.00 3.00 2.4750 .75064
c156 40 1.00 3.00 2.2000 .82275
c157 40 1.00 3.00 2.0250 .83166
c158 40 1.00 3.00 2.2500 .83972
Valid N (listwise) 40
Frequency Table
c161
7 17.5 17.5 17.5
33 82.5 82.5 100.0
40 100.0 100.0
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c162
17 42.5 42.5 42.5
23 57.5 57.5 100.0
40 100.0 100.0
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c163
4 10.0 10.0 10.0
18 45.0 45.0 55.0
18 45.0 45.0 100.0
40 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
124PL
c164
4 10.0 10.0 10.0
6 15.0 15.0 25.0
30 75.0 75.0 100.0
40 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c165
20 50.0 50.0 50.0
20 50.0 50.0 100.0
40 100.0 100.0
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c166
20 50.0 50.0 50.0
20 50.0 50.0 100.0
40 100.0 100.0
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c167
16 40.0 40.0 40.0
24 60.0 60.0 100.0
40 100.0 100.0
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c168
4 10.0 10.0 10.0
21 52.5 52.5 62.5
15 37.5 37.5 100.0
40 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c169
3 7.5 7.5 7.5
15 37.5 37.5 45.0
22 55.0 55.0 100.0
40 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
125PL
c1610
5 12.5 12.5 12.5
14 35.0 35.0 47.5
21 52.5 52.5 100.0
40 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c1611
3 7.5 7.5 7.5
16 40.0 40.0 47.5
21 52.5 52.5 100.0
40 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c1612
17 42.5 42.5 42.5
10 25.0 25.0 67.5
13 32.5 32.5 100.0
40 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c161 40 4.00 5.00 4.8250 .38481
c162 40 4.00 5.00 4.5750 .50064
c163 40 3.00 5.00 4.3500 .66216
c164 40 3.00 5.00 4.6500 .66216
c165 40 4.00 5.00 4.5000 .50637
c166 40 4.00 5.00 4.5000 .50637
c167 40 4.00 5.00 4.6000 .49614
c168 40 3.00 5.00 4.2750 .64001
c169 40 3.00 5.00 4.4750 .64001
c1610 40 3.00 5.00 4.4000 .70892
c1611 40 3.00 5.00 4.4500 .63851
c1612 40 3.00 5.00 3.9000 .87119
Valid N (listwise) 40
126PL
Sinh viên
Frequencies
c1
2 .2 .2 .2
5 .6 .6 .9
54 6.6 6.6 7.5
353 43.2 43.2 50.7
403 49.3 49.3 100.0
817 100.0 100.0
ko quan trong
it quan trong
binh thuong
quan trong
Rat quan trong
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Frequency Table
c21
43 5.3 5.3 5.3
73 8.9 8.9 14.2
250 30.6 30.6 44.8
328 40.1 40.1 84.9
123 15.1 15.1 100.0
817 100.0 100.0
Khong quan trong
it quan trong
binh thuong
quan trong
rat quan trong
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c22
3 .4 .4 .4
21 2.6 2.6 2.9
102 12.5 12.5 15.4
437 53.5 53.5 68.9
254 31.1 31.1 100.0
817 100.0 100.0
Khong quan trong
it quan trong
binh thuong
quan trong
rat quan trong
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c23
5 .6 .6 .6
10 1.2 1.2 1.8
124 15.2 15.2 17.0
369 45.2 45.2 62.2
309 37.8 37.8 100.0
817 100.0 100.0
Khong quan trong
it quan trong
binh thuong
quan trong
rat quan trong
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
127PL
c24
7 .9 .9 .9
19 2.3 2.3 3.2
93 11.4 11.4 14.6
357 43.7 43.7 58.3
341 41.7 41.7 100.0
817 100.0 100.0
Khong quan trong
it quan trong
binh thuong
quan trong
rat quan trong
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c25
6 .7 .7 .7
14 1.7 1.7 2.4
80 9.8 9.8 12.2
359 43.9 43.9 56.2
358 43.8 43.8 100.0
817 100.0 100.0
Khong quan trong
it quan trong
binh thuong
quan trong
rat quan trong
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c26
6 .7 .7 .7
24 2.9 2.9 3.7
161 19.7 19.7 23.4
384 47.0 47.0 70.4
242 29.6 29.6 100.0
817 100.0 100.0
Khong quan trong
it quan trong
binh thuong
quan trong
rat quan trong
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c21 817 1.00 5.00 3.5080 1.02314
c22 817 1.00 5.00 4.1236 .74633
c23 817 1.00 5.00 4.1836 .77528
c24 817 1.00 5.00 4.2313 .80537
c25 817 1.00 5.00 4.2840 .76866
c26 817 1.00 5.00 4.0184 .82302
Valid N (listwise) 817
c3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
La mot qua trinh doc lap... 36 4.4 4.4 4.4 Valid
La khau cuoi cung cua
qtrinh day hoc
128 15.7 15.7 20.1
128PL
La mot bo phan cua qua
trinh day hoc...
653 79.9 79.9 100.0
Total 817 100.0 100.0
Frequency Table
c41
290 35.5 35.5 35.5
527 64.5 64.5 100.0
817 100.0 100.0
chon
khong chon
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c42
500 61.2 61.2 61.2
317 38.8 38.8 100.0
817 100.0 100.0
chon
khong chon
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c43
104 12.7 12.7 12.7
713 87.3 87.3 100.0
817 100.0 100.0
chon
khong chon
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c44
175 21.4 21.4 21.4
642 78.6 78.6 100.0
817 100.0 100.0
chon
khong chon
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c45
114 14.0 14.0 14.0
703 86.0 86.0 100.0
817 100.0 100.0
chon
khong chon
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
129PL
Frequencies
c6
3 .4 .4 .4
9 1.1 1.1 1.5
53 6.5 6.5 8.0
394 48.2 48.2 56.2
358 43.8 43.8 100.0
817 100.0 100.0
ko quan trong
it quan trong
binh thuong
quan trong
rat quan trong
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Frequency Table
c71
4 .5 .5 .5
53 6.5 6.5 7.0
760 93.0 93.0 100.0
817 100.0 100.0
ko dong y
phan van
dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c72
22 2.7 2.7 2.7
179 21.9 21.9 24.6
616 75.4 75.4 100.0
817 100.0 100.0
ko dong y
phan van
dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c73
23 2.8 2.8 2.8
141 17.3 17.3 20.1
653 79.9 79.9 100.0
817 100.0 100.0
ko dong y
phan van
dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c74
40 4.9 4.9 4.9
224 27.4 27.4 32.3
553 67.7 67.7 100.0
817 100.0 100.0
ko dong y
phan van
dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
130PL
c75
42 5.1 5.1 5.1
268 32.8 32.8 37.9
507 62.1 62.1 100.0
817 100.0 100.0
ko dong y
phan van
dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c76
93 11.4 11.4 11.4
311 38.1 38.1 49.4
413 50.6 50.6 100.0
817 100.0 100.0
ko dong y
phan van
dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c77
46 5.6 5.6 5.6
198 24.2 24.2 29.9
573 70.1 70.1 100.0
817 100.0 100.0
ko dong y
phan van
dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c71 817 1.00 3.00 2.9253 .28103
c72 817 1.00 3.00 2.7271 .50261
c73 817 1.00 3.00 2.7711 .48279
c74 817 1.00 3.00 2.6279 .57616
c75 817 1.00 3.00 2.5692 .59030
c76 817 1.00 3.00 2.3917 .68301
c77 817 1.00 3.00 2.6450 .58480
Valid N (listwise) 817
Frequencies
C8
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
khong bao gio 6 .7 .7 .7
it khi 50 6.1 6.1 6.9
thinh thoang 390 47.7 47.7 54.6
thuong xuyen 295 36.1 36.1 90.7
rat thuong xuyen 76 9.3 9.3 100.0
Valid
Total 817 100.0 100.0
131PL
Frequency Table
c101
55 6.7 6.7 6.7
410 50.2 50.2 56.9
352 43.1 43.1 100.0
817 100.0 100.0
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c102
68 8.3 8.3 8.3
464 56.8 56.8 65.1
285 34.9 34.9 100.0
817 100.0 100.0
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c103
192 23.5 23.5 23.5
396 48.5 48.5 72.0
229 28.0 28.0 100.0
817 100.0 100.0
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c104
54 6.6 6.6 6.6
356 43.6 43.6 50.2
327 40.0 40.0 90.2
80 9.8 9.8 100.0
817 100.0 100.0
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c101 817 3.00 5.00 4.3635 .60536
c102 817 3.00 5.00 4.2656 .60164
c103 817 3.00 5.00 4.0453 .71685
c104 817 2.00 5.00 3.5300 .76016
Valid N (listwise) 817
132PL
Frequencies
c11
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Qua trinh thuc hien hoat
dong
156 19.1 19.1 19.1
Cac sp sau khi thuc
hien hoat dong
147 18.0 18.0 37.1
Ca sp va qua trinh thuc
hien hoat dong
514 62.9 62.9 100.0
Valid
Total 817 100.0 100.0
Frequency Table
c121
14 1.7 1.7 1.7
135 16.5 16.5 18.2
299 36.6 36.6 54.8
245 30.0 30.0 84.8
124 15.2 15.2 100.0
817 100.0 100.0
Ko bao gio
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c122
42 5.1 5.1 5.1
288 35.3 35.3 40.4
270 33.0 33.0 73.4
177 21.7 21.7 95.1
40 4.9 4.9 100.0
817 100.0 100.0
Ko bao gio
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c123
14 1.7 1.7 1.7
68 8.3 8.3 10.0
204 25.0 25.0 35.0
244 29.9 29.9 64.9
287 35.1 35.1 100.0
817 100.0 100.0
Ko bao gio
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
133PL
c124
40 4.9 4.9 4.9
83 10.2 10.2 15.1
312 38.2 38.2 53.2
313 38.3 38.3 91.6
69 8.4 8.4 100.0
817 100.0 100.0
Ko bao gio
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c125
40 4.9 4.9 4.9
54 6.6 6.6 11.5
179 21.9 21.9 33.4
289 35.4 35.4 68.8
255 31.2 31.2 100.0
817 100.0 100.0
Ko bao gio
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c126
14 1.7 1.7 1.7
108 13.2 13.2 14.9
316 38.7 38.7 53.6
379 46.4 46.4 100.0
817 100.0 100.0
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c127
41 5.0 5.0 5.0
220 26.9 26.9 31.9
285 34.9 34.9 66.8
230 28.2 28.2 95.0
41 5.0 5.0 100.0
817 100.0 100.0
Ko bao gio
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
134PL
c128
14 1.7 1.7 1.7
54 6.6 6.6 8.3
191 23.4 23.4 31.7
464 56.8 56.8 88.5
94 11.5 11.5 100.0
817 100.0 100.0
Ko bao gio
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c129
153 18.7 18.7 18.7
355 43.5 43.5 62.2
228 27.9 27.9 90.1
81 9.9 9.9 100.0
817 100.0 100.0
Ko bao gio
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c1210
54 6.6 6.6 6.6
178 21.8 21.8 28.4
366 44.8 44.8 73.2
151 18.5 18.5 91.7
68 8.3 8.3 100.0
817 100.0 100.0
Ko bao gio
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c1211
81 9.9 9.9 9.9
260 31.8 31.8 41.7
271 33.2 33.2 74.9
177 21.7 21.7 96.6
28 3.4 3.4 100.0
817 100.0 100.0
Ko bao gio
It khi
Thinh thoang
Thuong xuyen
Rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c121 817 1.00 5.00 3.4039 .98935
c122 817 1.00 5.00 2.8592 .97569
c123 817 1.00 5.00 3.8837 1.03727
c124 817 1.00 5.00 3.3525 .94615
c125 817 1.00 5.00 3.8140 1.09685
135PL
c126 817 2.00 5.00 4.2974 .75952
c127 817 1.00 5.00 3.0122 .97636
c128 817 1.00 5.00 3.6977 .82272
c129 817 1.00 4.00 2.2901 .88302
c1210 817 1.00 5.00 3.0012 1.00061
c1211 817 1.00 5.00 2.7687 1.00810
Valid N (listwise) 817
Frequency Table
c131
159 19.5 19.5 19.5
99 12.1 12.1 31.6
292 35.7 35.7 67.3
139 17.0 17.0 84.3
128 15.7 15.7 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c132
287 35.1 35.1 35.1
208 25.5 25.5 60.6
194 23.7 23.7 84.3
108 13.2 13.2 97.6
20 2.4 2.4 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c133
28 3.4 3.4 3.4
152 18.6 18.6 22.0
281 34.4 34.4 56.4
356 43.6 43.6 100.0
817 100.0 100.0
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
136PL
c134
194 23.7 23.7 23.7
120 14.7 14.7 38.4
141 17.3 17.3 55.7
238 29.1 29.1 84.8
124 15.2 15.2 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c135
565 69.2 69.2 69.2
138 16.9 16.9 86.0
89 10.9 10.9 96.9
25 3.1 3.1 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c131 817 1.00 5.00 2.9731 1.30300
c132 817 1.00 5.00 2.2240 1.13544
c133 817 2.00 5.00 4.1812 .85261
c134 817 1.00 5.00 2.9731 1.41309
c135 817 1.00 4.00 1.4786 .80735
Valid N (listwise) 817
Frequency Table
c141
43 5.3 5.3 5.3
81 9.9 9.9 15.2
182 22.3 22.3 37.5
332 40.6 40.6 78.1
179 21.9 21.9 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
137PL
c142
129 15.8 15.8 15.8
156 19.1 19.1 34.9
201 24.6 24.6 59.5
275 33.7 33.7 93.1
56 6.9 6.9 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c143
350 42.8 42.8 42.8
177 21.7 21.7 64.5
150 18.4 18.4 82.9
102 12.5 12.5 95.3
38 4.7 4.7 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c144
100 12.2 12.2 12.2
177 21.7 21.7 33.9
290 35.5 35.5 69.4
211 25.8 25.8 95.2
39 4.8 4.8 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c145
29 3.5 3.5 3.5
34 4.2 4.2 7.7
146 17.9 17.9 25.6
410 50.2 50.2 75.8
198 24.2 24.2 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
138PL
c146
40 4.9 4.9 4.9
87 10.6 10.6 15.5
200 24.5 24.5 40.0
339 41.5 41.5 81.5
151 18.5 18.5 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c147
209 25.6 25.6 25.6
247 30.2 30.2 55.8
217 26.6 26.6 82.4
115 14.1 14.1 96.5
29 3.5 3.5 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c148
63 7.7 7.7 7.7
121 14.8 14.8 22.5
248 30.4 30.4 52.9
304 37.2 37.2 90.1
81 9.9 9.9 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c149
68 8.3 8.3 8.3
121 14.8 14.8 23.1
219 26.8 26.8 49.9
306 37.5 37.5 87.4
103 12.6 12.6 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
139PL
c1410
105 12.9 12.9 12.9
142 17.4 17.4 30.2
274 33.5 33.5 63.8
245 30.0 30.0 93.8
51 6.2 6.2 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c1411
49 6.0 6.0 6.0
112 13.7 13.7 19.7
205 25.1 25.1 44.8
356 43.6 43.6 88.4
95 11.6 11.6 100.0
817 100.0 100.0
ko bao gio
it khi
thinh thoang
thuong xuyen
rat thuong xuyen
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c141 817 1.00 5.00 3.6401 1.08815
c142 817 1.00 5.00 2.9670 1.19748
c143 817 1.00 5.00 2.1444 1.22922
c144 817 1.00 5.00 2.8923 1.07016
c145 817 1.00 5.00 3.8739 .94455
c146 817 1.00 5.00 3.5802 1.05892
c147 817 1.00 5.00 2.3978 1.11678
c148 817 1.00 5.00 3.2681 1.07460
c149 817 1.00 5.00 3.3121 1.12427
c1410 817 1.00 5.00 2.9939 1.11307
c1411 817 1.00 5.00 3.4113 1.05360
Valid N (listwise) 817
Frequency Table
c151
152 18.6 18.6 18.6
272 33.3 33.3 51.9
393 48.1 48.1 100.0
817 100.0 100.0
Ko dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
140PL
c152
165 20.2 20.2 20.2
161 19.7 19.7 39.9
491 60.1 60.1 100.0
817 100.0 100.0
Ko dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c153
301 36.8 36.8 36.8
123 15.1 15.1 51.9
393 48.1 48.1 100.0
817 100.0 100.0
Ko dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c154
163 20.0 20.0 20.0
151 18.5 18.5 38.4
503 61.6 61.6 100.0
817 100.0 100.0
Ko dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c155
179 21.9 21.9 21.9
104 12.7 12.7 34.6
534 65.4 65.4 100.0
817 100.0 100.0
Ko dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c156
152 18.6 18.6 18.6
210 25.7 25.7 44.3
455 55.7 55.7 100.0
817 100.0 100.0
Ko dong y
Phan van
Dong y
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c151 817 1.00 3.00 2.2950 .76208
c152 817 1.00 3.00 2.3990 .80281
c153 817 1.00 3.00 2.1126 .91531
141PL
c154 817 1.00 3.00 2.4162 .80173
c155 817 1.00 3.00 2.4345 .82749
c156 817 1.00 3.00 2.3709 .77856
Valid N (listwise) 817
Frequency Table
c161
55 6.7 6.7 6.7
285 34.9 34.9 41.6
477 58.4 58.4 100.0
817 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c162
68 8.3 8.3 8.3
519 63.5 63.5 71.8
230 28.2 28.2 100.0
817 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c163
40 4.9 4.9 4.9
27 3.3 3.3 8.2
246 30.1 30.1 38.3
313 38.3 38.3 76.6
191 23.4 23.4 100.0
817 100.0 100.0
Ko can thiet
It can thiet
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c164
14 1.7 1.7 1.7
176 21.5 21.5 23.3
450 55.1 55.1 78.3
177 21.7 21.7 100.0
817 100.0 100.0
It can thiet
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
142PL
c165
54 6.6 6.6 6.6
368 45.0 45.0 51.7
395 48.3 48.3 100.0
817 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c166
56 6.9 6.9 6.9
531 65.0 65.0 71.8
230 28.2 28.2 100.0
817 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c167
55 6.7 6.7 6.7
517 63.3 63.3 70.0
245 30.0 30.0 100.0
817 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c168
13 1.6 1.6 1.6
245 30.0 30.0 31.6
398 48.7 48.7 80.3
161 19.7 19.7 100.0
817 100.0 100.0
It can thiet
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c169
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
It can thiet 40 4.9 4.9 4.9
Binh thuong 82 10.0 10.0 14.9
Can thiet 421 51.5 51.5 66.5
Rat can thiet 274 33.5 33.5 100.0
Valid
Total 817 100.0 100.0
143PL
c1610
81 9.9 9.9 9.9
424 51.9 51.9 61.8
312 38.2 38.2 100.0
817 100.0 100.0
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c1611
53 6.5 6.5 6.5
220 26.9 26.9 33.4
329 40.3 40.3 73.7
215 26.3 26.3 100.0
817 100.0 100.0
It can thiet
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
c1612
13 1.6 1.6 1.6
107 13.1 13.1 14.7
468 57.3 57.3 72.0
229 28.0 28.0 100.0
817 100.0 100.0
It can thiet
Binh thuong
Can thiet
Rat can thiet
Total
Valid
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c161 817 3.00 5.00 4.5165 .62035
c162 817 3.00 5.00 4.1983 .57082
c163 817 1.00 5.00 3.7197 1.01509
c164 817 2.00 5.00 3.9670 .70720
c165 817 3.00 5.00 4.4174 .61305
c166 817 3.00 5.00 4.2130 .55234
c167 817 3.00 5.00 4.2326 .55991
c168 817 2.00 5.00 3.8654 .73697
c169 817 2.00 5.00 4.1371 .78329
c1610 817 3.00 5.00 4.2827 .63370
c1611 817 2.00 5.00 3.8641 .88001
c1612 817 2.00 5.00 4.1175 .67946
Valid N (listwise) 817