BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VÕ VĂN TUẤN
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THEO AUN - QA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VÕ VĂN TUẤN
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THEO AUN - QA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9140114
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
203 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại thành phố Hồ Chí Minh theo Aun - Qa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. TS. PHAN QUỐC LÂM
2. PGS.TS. PHẠM VĂN SƠN
NGHỆ AN - 2020
i
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 4
7. Những luận điểm cần bảo vệ ....................................................................................... 6
8. Đóng góp mới của luận án ........................................................................................... 7
9. Cấu trúc luận án ............................................................................................................ 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC THEO AUN-QA ................................. 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 8
1.1.1. Những nghiên cứu về chất lượng đào tạo của các trường đại học ...... 8
1.1.2. Những nghiên cứu về đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học
................................................................................................... 11
1.1.3. Những vấn đề kế thừa và tiếp tục nghiên cứu ................................. 16
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 18
1.2.1. Đào tạo ........................................................................................ 18
1.2.2. Hoạt động đào tạo của trường đại học tư thục ................................ 18
1.2.3. Chất lượng đào tạo của trường đại học tư thục ............................... 22
1.2.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo của trường đại học tư thục ................. 24
1.3. Đảm bảo chất lượng đào tạo tại các trường đại học trên thế giới và trong khu vực
hiện nay ............................................................................................................................ 25
1.3.1. Các mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo tại các trường đại học trên thế
giới và trong khu vực hiện nay ..................................................... 25
ii
1.3.2. Một số mô hình đánh giá chất lượng đào tạo trong các trường đại học
trên thế giới và trong khu vực hiện nay ......................................... 28
1.3.3. AUN-QA phù hợp với hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại các
trường đại học tư thục trong giai đoạn hiện nay............................. 36
1.4. Các thành tố chất lượng đào tạo các trường đại học tư thục theo AUN-QA ..... 38
1.5. Đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường đại học tư thục theo AUN-QA ............ 45
1.5.1. Chủ thể quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo của trường đại
học tư thục .................................................................................. 45
1.5.2. Nội dung đảm bảo chất lượng đào tạo tại các trường đại học tư thục
theo AUN-QA ............................................................................. 47
1.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đảm bảo chất lượng của trường
đại học tư thục ............................................................................. 49
Kết luận chương 1 ........................................................................................................... 52
Chương 2. THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THEO
AUN-QA CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC TẠI THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH .......................................................................................................... 54
2.1. Khái quát về các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh ............... 54
2.1.1. Khái quát về hệ thống trường đại học tư thục Việt Nam ................. 54
2.1.2. Hoạt động đào tạo của các trường đại học tư thục .......................... 58
2.1.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học của các trường đại học tư thục ...... 59
2.1.4. Hoạt động hợp tác quốc tế của các trường đại học tư thục .............. 60
2.1.5. Hoạt động hợp tác với doanh nghiệp của các trường đại học tư thục 60
2.1.6. Các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh ................. 61
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................... 63
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ......................................................................... 63
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 63
2.2.3. Đối tượng khảo sát ....................................................................... 63
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................... 66
2.2.5. Phương pháp xử lí số liệu ............................................................. 67
2.3. Thực trạng chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại Thành phố
Hồ Chí Minh theo AUN-QA ......................................................................................... 69
iii
2.3.1. Thực trạng nhận thức về khái niệm chất lượng đào tạo ................... 69
2.3.2. Thực trạng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ......................... 70
2.3.3. Thực trạng chất lượng chương trình đào tạo ................................... 72
2.3.4. Thực trạng cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo .................... 73
2.3.5. Thực trạng về phương thức đào tạo ............................................... 74
2.3.6. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của sinh viên ... 75
2.3.7. Thực trạng về chất lượng đội ngũ giảng viên ................................. 77
2.3.8. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ .................................. 80
2.3.9. Chất lượng sinh viên và các hoạt động hỗ trợ sinh viên .................. 82
2.3.10. Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị ................................ 83
2.3.11. Thực trạng về các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo .............. 85
2.3.12. Thực trạng chất lượng sinh viên tốt nghiệp .................................. 87
2.4. Thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại Thành
phố Hồ Chí Minh theo AUN-QA ................................................................................. 88
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên về đảm bảo
chất lượng đào tạo ...................................................................... 88
2.4.2. Thực trạng về chính sách đảm bảo chất lượng đào tạo .................... 91
2.4.3. Thực trạng về hoạt động giám sát .................................................. 92
2.4.4. Thực trạng công tác định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi ............... 93
2.4.5. Thực trạng đánh giá hoạt động học tập của sinh viên ...................... 94
2.4.6. Thực trạng đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức ........................... 95
2.4.7. Thực trạng đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập ................... 96
2.4.8. Thực trạng đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên ................. 97
2.4.9. Thực trạng hoạt động tự đánh giá .................................................. 98
2.4.10. Thực trạng hoạt động thẩm định nội bộ ........................................ 99
2.4.11. Thực trạng hệ thống thông tin ................................................... 100
2.4.12. Thực trạng hoạt động công bố thông tin ..................................... 101
2.4.13. Thực trạng xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng ........................ 102
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo của
các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh theo AUN-QA................. 103
iv
2.6. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng đào tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo
của các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh theo AUN-QA .......... 105
2.6.1. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng đào tạo ......................... 105
2.6.2. Đánh giá chung về thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo ........... 107
2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại ................................................... 108
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 108
Chương 3. GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ............... 109
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................................... 110
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ............................................................... 110
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ .............................................. 110
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễN ............................................................... 110
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................ 110
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi .................................................................. 110
3.2. Giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại Thành
phố Hồ Chí Minh .......................................................................................................... 111
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về chất lượng đào tạo, đảm bảo chất lượng
đào tạo theo AUN-QA cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, sinh
viên........................................................................................... 111
3.2.2. Xây dựng hệ thống chính sách đảm bảo chất lượng đào tạo theo AUN-
QA ............................................................................................ 113
3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực thực hiện đảm bảo chất lượng đào tạo theo
AUN-QA .................................................................................. 117
3.2.4. Tổ chức hoạt động đào tạo theo hướng đáp ứng yêu cầu của AUN-QA
................................................................................................. 122
3.2.5. Xây dựng môi trường học tập cho sinh viên theo AUN-QA .......... 128
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ........................................................................... 134
3.4. Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp................................... 134
3.4.1. Mục đích và nội dung thăm dò .................................................... 134
3.4.2. Phương pháp thăm dò ................................................................. 135
3.4.3. Đối tượng thăm dò ...................................................................... 135
3.4.4. Xử lí số liệu khảo nghiệm ........................................................... 135
v
3.4.5. Kết quả thăm dò ......................................................................... 136
3.5. Thử nghiệm giải pháp đề xuất .............................................................................. 144
3.5.1. Mục đích thử nghiệm .................................................................. 144
3.5.2. Nội dung thử nghiệm .................................................................. 144
3.5.3. Giả thuyết thử nghiệm ................................................................ 144
3.5.4. Thời gian, địa điểm, đối tượng và hình thức thử nghiệm ............... 145
3.5.5. Tổ chức triển khai thử nghiệm ..................................................... 145
3.5.6. Phân tích, đánh giá kết quả thử nghiệm........................................ 147
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 151
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 153
1. Kết luận ...................................................................................................................... 153
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 154
CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................. 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 157
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Các chữ viết tắt Các chữ viết đầy đủ
1 CBQL Cán bộ quản lý
2 CL Chất lượng
3 CLĐT Chất lượng đào tạo
4 CLGD Chất lượng giáo dục
5 CNTT Công nghệ thông tin
6 CSGD Cơ sở giáo dục
7 CTĐT Chương trình đào tạo
8 ĐBCL Đảm bảo chất lượng
9 ĐBCLĐT Đảm bảo chất lượng đào tạo
10 ĐH Đại học
11 ĐHTT Đại học tư thục
12 ĐLC Độ lệch chuẩn
13 ĐT Đào tạo
14 ĐTB Điểm trung bình
15 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
16 GDĐH Giáo dục đại học
17 GV Giảng viên
18 HĐĐT Hoạt động đào tạo
19 KĐCL Kiểm định chất lượng
20 NCKH Nghiên cứu khoa học
21 QLCL Quản lý chất lượng
22 SV Sinh viên
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh kiểm định, đánh giá và kiểm toán ....................................... 27
Bảng 1.2. Các thành tố chất lượng đào tạo trong các phiên bản của AUN-QA
.......................................................................................................... 39
Bảng 2.1. Số trường đại học tư thục ................................................................. 56
Bảng 2.2. Các ngành và bậc đào tạo của các trường ĐHTT ............................ 58
Bảng 2.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ ............ 59
Bảng 2.4. Số liệu thống kê sinh viên và giảng viên năm 2017 của các trường
ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh .............................................................. 62
Bảng 2.5. Mẫu đối tượng khảo sát thực trạng .................................................. 63
Bảng 2.6. Bảng quy ước thang đo .................................................................... 67
Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL và GV về khái niệm chất lượng đào tạo ....... 69
Bảng 2.8. Thực trạng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo .......................... 71
Bảng 2.9. Thực trạng chất lượng chương trình đào tạo .................................... 72
Bảng 2.10. Thực trạng về cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo ............... 73
Bảng 2.11. Thực trạng về phương thức đào tạo ................................................. 74
Bảng 2.12. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ...... 76
Bảng 2.13. Thực trạng chất lượng giảng viên .................................................... 77
Bảng 2.14. Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ .................................................... 80
Bảng 2.15. Thực trạng chất lượng sinh viên và các hoạt động hỗ trợ sinh viên 82
Bảng 2.16. Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị ................................... 83
Bảng 2.17. Thực trạng các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo .................... 85
Bảng 2.18. Chất lượng sinh viên tốt nghiệp ....................................................... 87
Bảng 2.19. Nhận thức về khái niệm đảm bảo chất lượng đào tạo ...................... 88
Bảng 2.20. Nhận thức về mục đích của đảm bảo chất lượng đào tạo ................ 90
Bảng 2.21. Thực trạng về chính sách đảm bảo chất lượng đào tạo .................... 91
Bảng 2.22. Thực trạng về hoạt động giám sát .................................................... 92
Bảng 2.23. Thực trạng công tác định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi............... 93
Bảng 2.24. Thực trạng đánh giá hoạt động học tập của sinh viên ...................... 94
Bảng 2.25. Thực trạng đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức ........................... 95
Bảng 2.26. Thực trạng đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập .................. 96
Bảng 2.27. Thực trạng đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên ................ 97
viii
Bảng 2.28. Thực trạng hoạt động tự đánh giá .................................................... 98
Bảng 2.29. Thực trạng hoạt động thẩm định nội bộ ......................................... 100
Bảng 2.30. Thực trạng hệ thống thông tin ........................................................ 100
Bảng 2.31. Thực trạng hoạt động công bố thông tin ........................................ 102
Bảng 2.32. Thực trạng xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng ........................... 103
Bảng 2.33. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đảm bảo chất lượng
đào tạo ............................................................................................ 104
Bảng 2.34. Thực trạng chất lượng đào tạo ....................................................... 106
Bảng 2.35. Thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo ......................................... 107
Bảng 3.1. Số lượng các đối tượng tham gia thăm dò ..................................... 135
Bảng 3.2. Quy ước mã hoá số liệu khảo nghiệm ............................................ 136
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất ............. 136
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất ................ 139
Bảng 3.5. Kết quả tương quan về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp
đề xuất ............................................................................................ 141
Bảng 3.6. Nhận thức về tiêu chí đánh giá CLĐT theo AUN-QA trước và sau thử
nghiệm ............................................................................................ 147
Bảng 3.7. Kỹ năng áp dụng trong thực tế các tiêu chuẩn đánh giá CLĐT trước
và sau thử nghiệm .......................................................................... 148
Bảng 3.8. Nhận thức về phương pháp dạy học trước và sau thử nghiệm ....... 150
Bảng 3.9. Kỹ năng thực hành phương pháp dạy học trước và sau thử nghiệm
........................................................................................................ 151
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Kiểm định, đánh giá, kiểm toán trong quy trình 5 bước của đảm bảo
chất lượng ......................................................................................... 28
Hình 1.2. Các mô hình ĐBCL giáo dục đại học theo AUN-QA ..................... 33
Hình 1.3. Mô hình ĐBCL cấp chiến lược (trường) theo AUN-QA ................. 33
Hình 1.4. Mô hình ĐBCL cấp hệ thống (bên trong) theo AUN-QA ............... 34
Hình 1.5. Mô hình ĐBCL cấp CTĐT (triển khai) theo AUN-QA (phiên bản 3.0)
.......................................................................................................... 35
Hình 2.1. Thời gian hoạt động của các trường ĐHTT ..................................... 56
Hình 2.2. Đội ngũ giảng viên của các trường ĐHTT ....................................... 57
Hình 2.3. Quy mô đào tạo các trường ĐHTT .................................................. 59
Hình 2.4. Hoạt động hợp tác với với doanh nghiệp ......................................... 61
Hình 2.5. Số liệu về giới tính của khách thể điều tra ....................................... 64
Hình 2.6. Số liệu về chức danh của khách thể điều tra .................................... 64
Hình 2.7. Số liệu về trình độ đào tạo của khách thể điều tra ........................... 65
Hình 2.8. Số liệu về thâm niên công tác của khách thể điều tra ...................... 65
Hình 2.9. Số liệu về thâm niên giảng dạy đại học của khách thể điều tra ....... 66
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chất lượng giáo dục (CLGD) nói chung và chất lượng giáo dục đại học
(CLGDĐH) nói riêng đã, đang và sẽ luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của toàn
xã hội, của cơ quan quản lý các cấp, các nhà khoa học ở tất cả các quốc gia trên thế giới.
Bởi vì, giáo dục (GD) có tầm quan trọng đặc biệt đối với vận mệnh, sự nghiệp phát triển
của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Sự phát triển của các quốc gia hiện nay phụ thuộc phần
lớn vào nguồn nhân lực - sản phẩm của GD. Trong đó, GDĐH đóng vai trò trực tiếp tạo
ra nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa đất nước. Do đó, cũng
như các cơ sở GD khác, việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo (CLĐT) luôn được
xem là nhiệm vụ quan trọng nhất của các trường đại học (ĐH). Không chỉ vậy, trong bối
cảnh toàn cầu hóa về nguồn nhân lực và hội nhập quốc tế về GD hiện nay, CLGDĐH
không chỉ đơn thuần đạt các chuẩn mực quốc gia mà phải tiến tới đạt các chuẩn mực
trong khu vực và trên thế giới.
Trải qua gần 30 năm đổi mới, hệ thống GDĐH nước ta đã phát triển mạnh mẽ về
quy mô, đa dạng về loại hình trường và hình thức đào tạo (ĐT). GDĐH có những bước
đi ban đầu về điều chỉnh cơ cấu hệ thống, cải tiến chương trình, quy trình ĐT theo hướng
hiện đại. Điều đó đã góp phần quan trọng vào việc cung ứng nguồn nhân lực chất lượng
cao phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quá trình công nghiệp hóa-hiện đại
hóa đất nước, bảo đảm an ninh quốc phòng và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, bên cạnh
những thành tựu không nhỏ đã đạt được, GDĐH Việt Nam vẫn đang tồn tại nhiều hạn
chế. Nghị quyết Trung ương số 32 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam “về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính
trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý” đã xác định: “Hạn chế lớn nhất của GDĐH nước ta
hiện nay là CLĐT chưa đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước và nếu không có giải pháp khắc phục quyết liệt và hiệu quả, đất nước sẽ mất đi lợi
thế cạnh tranh quan trọng về chất lượng và số lượng nguồn nhân lực” [6; tr.3].
Để khắc phục những điểm yếu, đưa GDĐH tiếp tục phát triển theo hướng nâng
cao chất lượng, Nghị quyết 29/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về
“đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá,
hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế”, đã xác định mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đó là:“Tạo
2
chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD&ĐT; đáp ứng ngày càng
tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân” [5;
tr.121].
Tuy mới ra đời hơn 20 năm, các trường đại học tư thục (ĐHTT) giữ một vai trò
quan trọng trong hệ thống GDĐH, góp phần thỏa mãn nhu cầu học tập của xã hội và có
đóng góp đáng kể trong việc đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao cho đất nước. Các
trường ĐHTT đã không ngừng phấn đấu, vượt qua khó khăn, thi đua dạy tốt, học tốt,
thực hiện nhiệm vụ mà đất nước và nhân dân giao phó. Các trường ĐHTT đã ĐT một
lực lượng nguồn nhân lực đông đảo mỗi năm, góp phần quan trọng vào việc đáp ứng
yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Bên cạnh những thành tựu cơ bản đó, các trường ĐHTT vẫn còn tồn tại một số
yếu kém, bất cập trong việc quản lý (QL) nói chung và quản lý hoạt động đào tạo nói
riêng. Mặt bằng CLĐT của các trường ĐHTT vẫn bị đánh giá thấp hơn của các trường
công lập. Số lượng thí sinh đăng ký vào học một số trường ĐHTT có chiều hướng giảm
sút, hoặc một số trường có quy mô ĐT vượt so với năng lực ĐT; một số lượng không
nhỏ sinh viên (SV) ra trường chưa đáp ứng được những đòi hỏi nghề nghiệp; hoạt động
nghiên cứu khoa học ở nhiều trường chưa được coi trọng và chưa gắn kết với công tác
ĐT; nội dung, phương pháp và quy trình ĐT còn nhiều hạn chế; công tác quản trị nhà
trường còn yếu, thiếu chuyên nghiệp [14]
Những yếu kém, bất cập nói trên của các trường ĐHTT có nhiều nguyên nhân.
Một trong những nguyên nhân cơ bản là công tác đảm bảo chất lượng đào tạo
(ĐBCLĐT) trong các trường ĐHTT còn chưa được quan tâm đúng mức, chưa đề xuất
và thực hiện được các giải pháp có cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn để ĐBCLĐT.
Thành phố Hồ Chí Minh (TP Hồ Chí Minh) là trung tâm kinh tế lớn nhất và năng
động nhất, phát triển nhanh nhất cả nước. Đây cũng là địa phương có số lượng các
trường ĐHTT nhiều nhất trong 63 tỉnh/thành phố. Trong thời gian qua, các trường
ĐHTT trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng trong việc đáp ứng nhu
cầu về lao động trình độ cao cho sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội không chỉ cho TP.
Hồ Chí Minh mà còn cho các địa phương khác. Tuy nhiên, cũng như các trường ĐHTT
trên cả nước, CLĐT của các trường ĐHTT tại TP. Hồ Chí Minh còn nhiều bất cập,
chưa đáp ứng yêu cầu của các nhà tuyển dụng cũng như nhu cầu của người học, yêu
cầu của xã hội. Điều đó làm cho một số lượng không nhỏ các trường không phát triển
được, thậm chí bị đe dọa không tồn tại được. Để nâng cao CLĐT của các trường ĐHTT
3
tại TP. Hồ Chí Minh, cần một hệ thống các giải pháp toàn diện. Trong đó, công tác
ĐBCLĐT với những giải pháp có cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn là một trong
những việc làm quan trọng đầu tiên. Đó cũng là lý do cơ bản để tôi chọn vấn đề “Đảm
bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại thành phố Hồ Chí Minh
theo AUN-QA” làm đề tài luận án.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp
ĐBCLĐT theo AUN-QA, qua đó góp phần nâng cao CLĐT của các trường ĐHTT tại
TP. Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho TP. Hồ
Chí Minh và vùng Đông Nam Bộ.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động QLCLĐT của trường ĐHTT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, ở Việt Nam và các quốc gia trên thế giới đang có nhiều mô hình
ĐBCLĐT trong các trường ĐH. Tuy nhiên, CLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ
Chí Minh phần lớn chưa đạt chuẩn khu vực và quốc tế. Một trong những nguyên nhân
quan trọng là công tác ĐBCLĐT của các trường còn ở những bước đi ban đầu, chưa
đạt được trình độ khu vực. Nếu đề xuất và thực thi được các giải pháp ĐBCLĐT theo
AUN-QA có thể cải tiến và nâng cao CLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí
Minh.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Hệ thống hoá, góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của vấn đề ĐBCLĐT
của các trường ĐHTT theo AUN-QA.
5.1.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng CLĐT, ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại
TP. Hồ Chí Minh theo AUN-QA.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP. Hồ Chí
Minh theo AUN-QA.
5.1.4. Khảo sát sự cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm một số giải pháp ĐBCLĐT
của các trường ĐHTT tại TP. Hồ Chí Minh đã đề xuất.
4
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Hiện nay trên thế giới có 3 mô hình ĐBCLĐT trường ĐH chủ yếu là: kiểm định,
đánh giá và kiểm toán. Các mô hình khác chủ yếu là sự thể hiện của 3 mô hình cơ bản
đó, trong đó có AUN-QA. Luận án tiếp cận nghiên cứu theo AUN-QA vì tính phù hợp
của nó đối với ĐBCLĐT của các trường ĐHTT. ĐBCLĐT theo AUN-QA bao gồm 3
cấp: ĐBCL cấp chiến lược; ĐBCL cấp hệ thống; ĐBCL chương trình đào tạo với 3
phiên bản. Ở cả 3 cấp này đều có ĐBCL bên ngoài và ĐBCL bên trong. Luận án tập
trung nghiên cứu ĐBCLĐT theo AUN-QA ở cấp hệ thống, bên trong với phiên bản 3
gồm 12 tiêu chuẩn.
- Liên quan tới CLĐT và ĐBCLĐT có 2 nhóm khách hàng: Nhóm khách hàng
bên trong (CBQL, GV) và nhóm khách hàng bên ngoài (SV, phụ huynh, người sử dụng
nguồn nhân lực). Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả tập trung nghiên cứu
nhóm khách hàng bên trong. Đối với nhóm khách hàng bên ngoài (không nghiên cứu
nhóm phụ huynh), tác giả thu thập các thông tin bổ trợ cho số liệu nghiên cứu từ nhóm
khách hàng bên trong.
- Khảo sát thực trạng CLĐT và ĐBCLĐT của 381 khách thể điều tra tại 06
trường, bao gồm:Trường ĐH Văn Lang; Trường ĐH Văn Hiến; Trường ĐH Kinh tế -
Tài chính; Trường ĐH Nguyễn Tất Thành; Trường ĐH quốc tế Hồng Bàng; Trường ĐH
Công nghệ TP Hồ Chí Minh (HUTECH)
- Khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất tại các khách thể
của Trường ĐH Văn Lang và Trường ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh. Thử nghiệm 02
giải pháp đã đề xuất ở trường Trường ĐH Văn Lang.
6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm tiếp cận
6.1.1. Tiếp cận hệ thống
ĐBCLĐT là một hệ thống đa tầng bao gồm: ĐBCL cấp chiến lược; ĐBCL cấp
hệ thống; ĐBCL chương trình đào tạo. Ở mỗi cấp đều được cấu thành từ các thành tố
có quan hệ biện chứng. Vì vậy, muốn nâng cao hiệu quả ĐBCLĐT của các trường ĐHTT
tại TP. Hồ Chí Minh, các giải pháp phải tác động một cách đồng bộ lên tất cả các thành
tố của nó và các quan hệ giữa chúng, nhằm tạo nên sự đổi mới toàn diện của hệ thống.
6.1.2. Tiếp cận quản lý sự thay đổi
ĐBCLĐT là một cấp độ của QLCLĐT. ĐBCLĐT là một sự thay đổi căn bản
trong QLĐT ở các trường ĐH từ QL hành chính sang QL chất lượng. Mặt khác, ĐBCL
5
được thay đổi ở những cấp độ khác nhau cùng với sự phát triển của GDĐH nói chung
và từng trường ĐH nói riêng. Vì vậy, ĐBCLĐT là một vấn đề của QL sự thay đổi trong
QLĐT của trường ĐH, đáp ứng yêu cầu đổi mới QLGD. Để ĐBCLĐT của các trường
ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh có hiệu quả, các chủ thể QL phải nắm vững lí thuyết về QL
sự thay đổi, và vận dụng nó trong thực tiễn ĐBCLĐT tại nhà trường.
6.1.3. Tiếp cận mô hình ĐBCL của AUN-QA (ASEAN University Network)
Hiện nay, có nhiều mô hình ĐBCLĐT ở các trường ĐH tiên tiến trên thế giới,
chúng được vận dụng vào thực tiễn với các trình độ khác nhau. Tro...
đòi hỏi sự nỗ lực đổi mới của các cấp lãnh đạo và QLGD, sự tham gia tích cực và tự
giác của toàn bộ các thành viên trong trường, yêu cầu và sự giúp đỡ của xã hội.
Bốn là, thực hiện ĐBCLĐT trong các trường ĐH, đặc biệt là các trường ĐHTT
nhằm mục đích nâng cao CLĐT của trường, qua đó, nâng cao lợi ích vật chất và tinh
thần cho các thành viên của trường.
Năm là, việc ĐBCLĐT trong các trường ĐH ở Việt Nam phải có sự tương đồng
với các trường ĐH trong khu vực và trên thế giới. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay
nên vận dụng mô hình ĐBCL của các nước Đông Nam Á, những nước có nền GDĐH
mà mức độ phát triển không quá cách xa với Việt Nam.
1.1.3.2. Những vấn đề chưa được nghiên cứu hoặc nghiên cứu chưa đầy đủ
- Trong điều kiện hiện nay, nghiên cứu vấn đề ĐBCLĐT vừa có tính khái quát
vừa có tính cụ thể. Vừa phải nghiên cứu lý luận chung về ĐBCL, ĐBCLĐT vừa nghiên
cứu vận dụng ĐBCLĐT vào các trường ĐH Việt nam nói chung và các trường ĐHTT
nói riêng. Hiện nay chỉ mới có những nghiên cứu lý luận về QLCLĐT không đi sâu và
ĐBCLĐT của GDĐH; ít có những nghiên cứu cụ thể về ĐBCLĐT các trường ĐHTT.
Trong khi đó điều này rất quan trọng vì loại hình trường này có sự khác biệt với trường
công lập về nhiều mặt như: lợi ích, quản trị nhà trường, mức độ gắn với thị trường lao
động, đặc thù của đội ngũ CBQL và GV, nhân viên...
18
- Các công trình nghiên cứu về ĐBCLĐT và vận dụng ĐBCLĐT vào các trường
ĐH ở Việt Nam chưa đi vào vận dụng một mô hình tiên tiến cụ thể đã, đang được áp
dụng trong các trường ĐH trong khu vực và trên thế giới.
1.1.3.3. Những vấn đề mà luận án tập trung nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về CLĐT, ĐBCLĐT của trường ĐHTT theo AUN-QA.
- Vận dụng lý luận ĐBCLĐT theo AUN-QA vào điều kiện thực tiễn cụ thể của
các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả ĐBCLĐT của các trường
ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh theo AUN-QA.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đào tạo
Đào tạo (ĐT) là một trong những nhiệm vụ và chức năng cơ bản của trường ĐH.
Quá trình ĐT diễn ra với nhiều giai đoạn và hoạt động ở trong và ngoài nhà trường,
nhằm hướng tới đạt mục tiêu ĐT hay chuẩn đầu ra dự kiến. Theo từ điển Giáo dục học,
thuật ngữ ĐT được định nghĩa là “Quá trình chuyển giao có hệ thống, có phương pháp
những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng kỹ xảo nghề nghiệp, chuyên môn,
đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thể cho người
học đi vào cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước”[78;
tr.53].
Quá trình ĐT được hiểu theo nghĩa hẹp là quá trình dạy học hay quá trình GD
theo một chương trình ĐT cụ thể. Trong nhà trường, quá trình ĐT là quá trình kết hợp
có tổ chức giữa hoạt động của người dạy với người học nhằm phát triển nhân cách của
người học. Đối tượng của quá trình ĐT là nhân cách của người học nói chung và nhân
cách của từng cá thể nói riêng.
Qua định nghĩa trên, ĐT về cơ bản được xem như một quá trình nên tính biện
chứng của việc thực hiện ĐT, điều chỉnh ĐT và mục tiêu mới được đảm bảo trong quá
trình thay đổi môi trường. Vì là quá trình, nó có trạng thái ban đầu gọi là đầu vào, sự
diễn biến chủ yếu ở đây là hoạt động ĐT và trạng thái kết thúc gọi là đầu ra.
Tác giả luận án tiếp cận khái niệm ĐT gồm các giai đoạn: tuyển sinh đầu vào,
quá trình triển khai ĐT và kết quả đầu ra (SV tốt nghiệp). Đối tượng khách hàng trong
ĐT bao gồm: Người học: Khách hàng bên ngoài đầu tiên (đối tượng thụ hưởng); Cha
mẹ SV: Khách hàng bên ngoài thứ hai; Nhà QL, người sử dụng lao động: Khách hàng
bên ngoài thứ ba; GV, cán bộ nhân viên: Khách hàng bên trong.
1.2.2. Hoạt động đào tạo của trường đại học tư thục
19
1.2.2.1. Trường đại học tư thục
Trường ĐHTT là loại hình cơ sở GDĐH phổ biến ở nhiều nước trên thế giới như
Nhật Bản, Malaysia, Mexico, Pakistan, Hàn Quốc, Mỹ... Một số trường đại học tư thục
(dân lập) nổi tiếng và tiêu biểu hàng đầu trên thế giới như: Massachusetts Institute of
Technology (MIT), Stanford University, Harvard University,... Ở Việt Nam, khái niệm
trường ĐHTT gần đây mới được khẳng định. Trước đây, nó cùng với trường đại học
dân lập được coi là loại hình trường ĐH ngoài công lập. Sau đó, loại hình dân lập bị xóa
bỏ chỉ còn một loại hình ngoài công lập duy nhất là trường ĐHTT.
Theo Điều 7 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GDĐH, cơ sở GDĐH
Việt Nam được tổ chức theo 2 loại hình:
a) Cơ sở GDĐH công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và
là đại diện chủ sở hữu;
b) Cơ sở GDĐHTT do nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài đầu tư, bảo đảm
điều kiện hoạt động.
Cơ sở giáo dục ĐHTT hoạt động không vì lợi nhuận là cơ sở GDĐH mà nhà đầu
tư cam kết hoạt động không vì lợi nhuận, được ghi nhận trong quyết định cho phép thành
lập hoặc quyết định chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục đại học; hoạt động không vì lợi
nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phân lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở
hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở giáo dục đại học.
Chỉ chuyển đổi cơ sở giáo dục ĐHTT sang cơ sở giáo dục ĐHTT hoạt động không vì
lợi nhuận. Các loại hình cơ sở giáo dục đại học bình đẳng trước pháp luật [65].
1.2.2.2. Đặc trưng hoạt động đào tạo của trường đại học tư thục
Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GDĐH, cơ sở GDĐH Việt Nam
được tổ chức theo 2 loại hình: cơ sở GDĐH công lập và cơ sở giáo dục ĐHTT [65]. Hai
loại hình này bình đẳng trước pháp luật. Tuy nhiên, các trường ĐHTT ở Việt Nam có
một số đặc điểm cơ bản về HĐĐT, khác với các trường ĐH công lập như sau:
- Về sở hữu: các trường ĐHTT Việt Nam không thuộc sở hữu của Nhà nước, vì
vậy, hoàn toàn tự chủ về các mặt: tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất Về nguyên tắc,
trường ĐHTT Việt Nam có hai loại hình hoạt động: lợi nhuận và phi lợi nhuận. Tuy
nhiên, trong thực tế hiện nay chưa có trường ĐHTT nào thực sự là phi lợi nhuận - kể cả
những trường đã tuyên bố về điều này. Đây là một đặc điểm quan trọng của ĐHTT Việt
Nam so với ĐH công lập và ĐHTT của các nước trên thế giới. Ở nhiều nước, phần lớn
trường TT là trường hiến tặng, các nhà đầu tư chỉ xây dựng trường, sau đó, không sở
hữu trường và do đó không hưởng lợi tức từ trường. Đặc điểm này làm chi phí các trường
20
ĐHTT Việt Nam tăng lên, và vì vậy ảnh hưởng đến việc đảm bảo và nâng cao CLĐT
của các trường này. Ngoài ra, vì là sở hữu tư nhân nên tính ổn định của các trường ĐHTT
không cao do có thể có sự thay đổi các chủ sở hữu qua quá trình chuyển nhượng. Sự
thay đổi này nhiều khi làm thay đổi chiến lược phát triển trường, thay đổi các chính
sách, qua đó ảnh hưởng tới CLĐT.
- Về tổ chức và quản lý: Trường ĐHTT có những thành tố giống với các trường
ĐH công lập như: Ban giám hiệu, các phòng ban chức năng, các khoa, các hội đồng
Trong cơ cấu trường ĐHTT có 3 thành tố không có trong các trường công lập, đó là:
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
+ Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất bên trong trường ĐHTT.
Đại hội đồng cổ đông có sự tham gia của tất các cổ đông sẽ quyết định những vấn đề
quan trọng nhất của NT: chiến lược phát triển của trường, trong đó có chiến lược đầu tư
và kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất; thông qua quyết toán và dự toán tài chính hàng
năm; qui chế tổ chức và hoạt động của trường, qui chế tài chính nội bộ, các quyết định
tăng giảm vốn điều lệ cũng như các hình thức và kế hoạch huy động vốn Trong đại
hội đồng cổ đông, quyền của cổ đông phụ thuộc vào tỷ lệ vốn sở hữu.
Một hoạt động quan trọng của Đại hội đồng cổ đông là bầu ra Hội đồng quản trị
- cơ quan chấp hành của Đại hội đồng cổ đông và Ban kiểm soát - cơ quan giám sát hoạt
động của NT.
+ Hội đồng quản trị là cơ quan chấp hành của hội đồng cổ đông, trong thành phần
có đại diện của các cổ đông hoặc nhóm cổ đông có tỷ lệ cổ phần nhất định, số thành viên
này chiếm số đông nhất và là đại diện của chủ sở hữu trường ĐHTT. Trong thành phần
Hội đồng quản trị còn có sự tham gia của Hiệu trưởng, Đại diện của Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đại diện tổ chức Đảng, đoàn thể và đại diện GV cơ
hữu của trường. Hội đồng quản trị là chủ thể thực hiện vai trò quản trị cao nhất của trường
ĐHTT. Vai trò này được thể hiện qua nhiệm vụ cơ bản: tổ chức hiện thực hóa các nghị
quyết của Đại hội cổ đông với các công việc: Quyết nghị về chiến lược, qui hoạch và kế
hoạch phát triển; qui chế tổ chức và hoạt động của trường; về các hoạt động cơ bản đào
tạo, nghiên cứu khoa học - công nghệ và hợp tác quốc tế, về đảm bảo chất lượng đào tạo,
về phương hướng đầu tư phát triển của trường. Hội đồng quản trị cũng là cơ quan quyết
định về: tổ chức và nhân sự, cơ sở vật chất và tài chính. Ngoài việc đề ra các chính sách,
Hội đồng quản trị còn có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện các quyết nghị của hội đồng
và việc thực hiện qui chế dân chủ trong nhà trường.
+ Ban kiểm soát (thường có từ 3 - 5 thành viên) đại diện cho các chủ sở hữu, có
21
chức năng thay mặt Hội đồng cổ đông kiểm soát các hoạt động của trường với nhiệm
vụ chủ yếu: giám sát, kiểm tra về mặt pháp lí hoạt động quản trị của hội đồng quản trị,
điều hành của Hiệu trưởng và các đơn vị chức năng trong trường. Ban kiểm soát còn có
nhiệm vụ thẩm định các báo cáo hàng năm của trường.
Tổ chức Đảng trong trường ĐHTT có chức năng, nhiệm vụ khác với trường ĐH
công lập, chủ yếu tham gia định hướng phát triển, quản trị các hoạt động NT và xem xét
việc NT có thực hiện đúng các chủ trương, đường lối của Đảng hay không. Một nội
dung hoạt động quan trọng khác là công tác chính trị, tư tưởng.
Trong trường ĐHTT cũng có các tổ chức xã hội khác như: công đoàn, Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh với cơ cấu và hoạt động giống như các trường ĐH công
lập.
- Cơ sở vật chất của một số trường ĐHTT khang trang và có thiết bị hiện đại hơn
so với nhiều trường ĐH công lập. Một phần vì mức độ tự chủ cao nên lãnh đạo trường
ĐHTT hoàn toàn có quyền và quyết định nhanh chóng, kịp thời đối với việc thay mới,
sửa chữa, nâng cấp hoặc xây dựng bổ sung, mua sắm cơ sở vật chất phục vụ hoạt động
đào tạo Đây là một sự khác nhau cơ bản giữa trường ĐH công lập và ĐHTT. Ngược
lại, có một số trường ĐHTT do được đầu tư thấp nên cơ sở vật chất rất yếu kém, thậm
chí không có, trang thiết bị đào tạo nghèo nàn và lạc hậu.
- Tài chính: Không giống những trường ĐH công lập, ĐHTT không nhận được
sự hỗ trợ về vốn của Nhà nước. Nguồn tài chính để các trường ĐHTT hoạt động chủ
yếu là từ học phí của SV học tại trường, khách hàng và các khoản hiến tặng. Mặt khác,
NT lại phải trả cổ tức cho nhà đầu tư và nộp thuế cho Nhà nước như là một doanh nghiệp
cho nên học phí của các trường ĐHTT có xu hướng cao hơn nhiều so với trường ĐH
công lập. Ở Việt Nam, nguồn tài chính chủ yếu là từ học phí. Đây là khó khăn quan
trọng nhất đối với việc đảm bảo và nâng cao CL các trường ĐHTT Việt Nam hiện nay.
- Chương trình học: Nhằm mục đích thu hút được nhiều SV, có thể tăng sức cạnh
tranh với các trường ĐH công lập, ngoài trang thiết bị hiện đại, ĐHTT còn thường xuyên
nỗ lực thay đổi chương trình học theo hướng đáp ứng nhanh chóng nhu cầu xã hội.
Nhiều trường ĐHTT còn liên kết đào tạo với các trường ĐH, CĐ nước ngoài, để giúp
SV có được tấm bằng quốc tế ngay khi ra trường. Không những thế, SV còn được tiếp
xúc với môi trường học quốc tế ngay những năm còn ngồi trên ghế nhà trường. Vì thế,
họ sẽ có cái nhìn cởi mở hơn đối với các vấn đề được học.
- Ngành ĐT: vì điều kiện tài chính và sự tồn tại gắn với thị trường lao động nên
đa số các trường ĐHTT lựa chọn mở những ngành học có mức đầu tư cơ sở vật chất
22
thấp như: kinh tế, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin, ngoại ngữ hoặc những
ngành mà thị trường lao động cần ngay. Vì vậy, các trường ĐHTT hầu như không mở
các ngành phải đầu tư lớn về cơ sở vật chất như kĩ thuật truyền thống hoặc các ngành
không có nhiều nhu cầu như: khoa học xã hội. Tốc độ của việc mở ngành và chuyển
hướng ngành của các trường ĐHTT cũng nhanh hơn các trường ĐH công lập.
- Cơ hội việc làm: cũng là một điểm khác biệt giữa trường ĐHTT so với ĐH công
lập. Các cơ quan ở khu vực hành chính- sự nghiệp thường chỉ tuyển SV các trường ĐH
công lập mà ít tuyển dụng SV từ các trường ĐHTT, các doanh nghiệp trong nước thông
thường ưu tiên tuyển các ứng viên đến từ các trường công lập thuộc “Top đầu” trong
trường hợp các ứng viên không có sự khác biệt nhiều trong quá trình phỏng vấn. Tuy
nhiên, các công ty nước ngoài hay tư nhân thì lại ít phân biệt trường ĐH công lập hay
ĐHTT, mà chú trọng đến năng lực của ứng cử viên. - Trình độ đầu vào của SV: Các
trường ĐH công lập có thể tuyển những thí sinh có chất lượng ở mức cao qua tuyển
chọn rất gắt gao hoặc thông qua kỳ thi tuyển sinh ĐH trước đây hoặc kì thi trung học
phổ thông. Trong khi đó, trừ một số ít trường đã khẳng định được chất lượng, đa số
trường ĐHTT thường chỉ tuyển được những thí sinh có chất lượng thấp hơn nhiều. Một
số đông thí sinh chỉ vào học trường ĐHTT khi đã không vào được trường ĐH công lập.
Đây cũng là điểm khác biệt cơ bản giữa trường ĐH công lập và trường ĐHTT và cũng
là khó khăn quan trọng cho các trường này trong việc ĐBCLĐT. Tuy nhiên, một số SV
trường ĐHTT lại tích lũy được rất nhiều kiến thức thực tế, do trải nghiệm sống, do đi
làm thêm từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Họ năng động hơn SV công lập.
1.2.3. Chất lượng đào tạo của trường đại học tư thục
1.2.3.1. Chất lượng
CL là một khái niệm khó định dạng chính xác, vì ý nghĩa của nó rất rộng và tùy
thuộc vào góc độ tiếp cận.
Theo tác giả Lee Harvey & Diana Green, Lee Harvey & Peter T. Knight: CL là
sự vượt trội/ưu việt/xuất sắc (quality as exceptional); CL là sự hoàn hảo (quality as
perfection); CL là sự phù hợp với mục tiêu (quality as fitness for/ of purpose); CL là sự
đáng giá với đồng tiền bỏ ra (quality as value for money); CL là sự biến đổi (quality as
transform tion) [91], [92].
Theo Từ điển tiếng Việt, thuật ngữ CL được hiểu là: "cái làm nên phẩm chất, giá
trị của sự vật" hoặc là "cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia"
[82; tr.65]. Ở khái niệm này, "chất lượng" phản ánh thuộc tính đặc trưng, giá trị, bản
chất của sự vật và tạo nên sự khác biệt (về chất) giữa sự vật này và sự vật khác.
23
Khi vận dụng khái niệm CL vào GD, Nguyễn Hữu Châu, định nghĩa CL là sự
phù hợp với mục tiêu [17].
Luận án quan niệm: CL là sự phù hợp của sản phẩm với mục tiêu đã đề ra, sự
thoả mãn nhu cầu của các bên tham gia, với chi phí tiết kiệm nhất
1.2.3.2. Chất lượng giáo dục đại học
Trong GDĐH, CL là vấn đề được quan tâm hàng đầu của nhiều đối tượng dù
tham gia hoặc không tham gia vào quá trình GDĐH. Căn cứ vào những nhu cầu và
mong đợi khác nhau của các bên liên quan, có thể nói, CL GDĐH là một khái niệm đa
chiều.
Tác giả Nguyễn Văn Tuấn cho rằng, chất lượng GDĐH là tổ hợp những yếu tố liên
quan đến hoạt động đào tạo: 1) Đầu vào (những tiêu chuẩn liên quan đến SV được nhận
vào học tại trường ĐH); 2) Quy trình đào tạo (những tiêu chuẩn liên quan đến cán bộ quản
lý, giảng viên và nhân viên, hoạt động giảng dạy, cơ sở vật chất phục vụ dạy học, nghiên
cứu khoa học, cơ sở hạ tầng, dịch vụ dành cho việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học...);
3) Đầu ra (những tiêu chuẩn đối với sinh viên sau khi tốt nghiệp) [81].
Còn theo Nguyễn Đức Chính, hiện nay trên thế giới có sáu quan điểm về
CLGDĐH: 1) CL được đánh giá bằng “đầu vào”: Theo đó, CL của một trường ĐH sẽ
được đánh cao nếu trường đó tuyển được nhiều thí sinh giỏi, có đội ngũ GV có uy tín, có
cơ sở vật chất tốt và trang thiết bị hiện đại...; 2) CL được đánh giá bằng “đầu ra”: Theo
đó, một trường ĐH được đánh giá là có chất lượng cao nếu có nhiều SV tốt nghiệp giỏi,
thực hiện được nhiều công trình khoa học có giá trị, tổ chức được nhiều khóa học thu hút
người học; 3) CL được đánh giá bằng “giá trị gia tăng”: CL của trường ĐH sẽ được đánh
giá bằng sự khác biệt (gia tăng) về năng lực của SV tốt nghiệp so với lúc mới nhập học;
4) CL được đánh giá bằng “giá trị học thuật”: Trường ĐH có CL cao nếu có được đội ngũ
GV, các nhà khoa học có uy tín lớn; 5) CL được đánh giá bằng “văn hoá tổ chức riêng”:
Trường ĐH có được một truyền thống tốt đẹp về hoạt động không ngừng nâng cao CLĐT
sẽ được coi là trường có CL cao; 6) CL được đánh giá bằng kiểm toán, theo đó, CL trường
ĐH được đánh giá thông qua kết quả kiểm toán CL [21].
Tóm lại, khó tìm được một định nghĩa thống nhất cho CLGDĐH. Từ việc xem
CL là sự vượt trội, sự ưu tú của những năm 80 thế kỉ trước, nó đã chuyển sang đảm bảo
phù hợp với mục tiêu của CL ở những năm 90 thế kỉ trước - quan điểm thiên về việc
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ở ĐH. Điều quan trọng là, các quan điểm về CL này
không loại trừ lẫn nhau, vì thế, mỗi trường có thể chọn một quan điểm có ý nghĩa nhất
và phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của trường làm nền tảng để phối hợp với các quan điểm
khác, xây dựng cho trường mình một quan điểm hợp lí về CL.
24
Theo quan điểm của luận án, chất lượng giáo dục đại học là sự đáp ứng mục
tiêu của trường đại học, là sự thoả mãn nhu cầu của các bên liên quan, với chi phí
tiết kiệm nhất.
1.2.3.3. Chất lượng đào tạo của trường đại học tư thục
Một cách tổng quát, mục tiêu của trường ĐHTT là đào tạo đội ngũ nhân lực có
trình độ ĐH cho đất nước. Mục tiêu đó được thể hiện cụ thể ở những yêu cầu mà SV
cần đạt được khi tốt nghiệp, đó là: những người lao động có năng lực trong cuộc sống
và trong nghề nghiệp. Trong đó, trước hết là năng lực nghề nghiệp với kiến thức (hiểu
biết khoa học chung và chuyên biệt về nghề, có tư duy khoa học nghề và kiến thức về
phát triển nghề nghiệp), kĩ năng (kĩ năng nghề có cơ sở khoa học và các kĩ năng mềm,
kĩ năng tự học, kĩ năng tham gia các hoạt động xã hội) và thái độ (nhu cầu, hứng thú,
thế giới quan và lí tưởng) tích cực với cuộc sống và hoạt động nghề nghiệp. Một trường
ĐHTT có CL cao chính là nơi ĐT ra được một đội ngũ lao động có năng lực nghề nghiệp
ở trình độ cao thể hiện ở hệ thống kiến thức và kĩ năng nghề thuần thục và có cơ sở khoa
học, có thái độ nghề nghiệp tích cực đáp ứng được yêu cầu của bản thân người học, của
gia đình và nhà tuyển dụng và sử dụng lao động. Đồng thời, một trường ĐHTT có CL
không chỉ tạo ra sản phẩm đạt mục tiêu mà phải có chi phí ít nhất. Nói cách khác, hiệu
quả kinh tế là một biểu hiện CL của trường ĐHTT.
Tóm lại, theo quan điểm của tác giả luận án, CLĐT của trường ĐHTT là sự
đáp ứng mục tiêu ĐT của trường ĐHTT, thoả mãn các nhu cầu của khách hàng, với
chi phí tiết kiệm nhất.
1.2.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo của trường đại học tư thục
Để xây dựng, triển khai, duy trì và cải tiến CL trong GDĐH, trường ĐH cần thiết
lập một hệ thống ĐBCL. ĐBCLGDĐH là một trong những vấn đề được các quốc gia,
các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức và mạng lưới khu vực và quốc tế quan tâm nhiều
nhất trong những thập kỉ qua. Ở Việt Nam, vấn đề này đã được đề cập đến từ những
năm chuyển giao giữa thế kỉ 20 và thế kỉ 21, và được đặc biệt quan tâm trong vòng 10
năm vừa qua.
ĐBCL GDĐH là sự vận dụng khái niệm ĐBCL vào lĩnh vực GD-ĐT và gắn với
khái niệm CLGDĐH. Do hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về CLGDĐH, nên định
nghĩa về ĐBCLGDĐH cũng rất phong phú đa dạng.
Woodhouse cho rằng ĐBCLGDĐH là “các hệ thống, chính sách, thủ tục, quy
trình, hành động và thái độ được cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ sở GDĐH xác định,
xây dựng và triển khai nhằm đạt được, duy trì, giám sát và củng cố chất lượng” [104].
Còn theo UNESCO thì ĐBCLGDĐH là một thuật ngữ rất rộng đề cập đến một
25
quy trình đánh giá liên tục CL của một hệ thống GDĐH, các CSGD và CTĐT (bao gồm:
đánh giá, giám sát, đảm bảo, duy trì và nâng cao) [100].
Wilger cho rằng ĐBCLGDĐH là một quá trình phức hợp mà qua đó các trường
ĐH đảm bảo rằng CL của các quy trình GD được duy trì theo những tiêu chuẩn đã đề
ra. Thông qua các hoạt động ĐBCL, trường ĐH có thể làm hài lòng chính NT, SV và
những đối tượng khác ngoài NT [103].
Đồng thời, khái niệm ĐBCLGDĐH là khái niệm gốc và có nghĩa rất rộng chung
cho nhiều hoạt động của trường ĐH. Hiện nay, ở Việt Nam khái niệm này được vận
dụng tương đối rộng rãi vào lĩnh vực ĐT (mở rộng nội hàm thêm yếu tố đào tạo).
ĐBCLĐT của trường ĐH là một nội dung của ĐBCLGDĐH. Kết hợp giữa khái niệm
về ĐBCLGDĐH và CLĐT của trường ĐHTT, trong phạm vi nghiên cứu của mình, luận
án quan niệm: “ĐBCLĐT của trường ĐHTT là các hoạt động do trường ĐHTT thực
hiện trong quá trình ĐT để đạt tới mục tiêu ĐT, thoả mãn các nhu cầu của khách
hàng, với chi phí tiết kiệm nhất.
1.3. Đảm bảo chất lượng đào tạo tại các trường đại học trên thế giới và trong
khu vực hiện nay
1.3.1. Các mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo tại các trường đại học trên thế
giới và trong khu vực hiện nay
Như cách tiếp cận ở trên, luận án phân tích các mô hình ĐBCL làm cơ sở lý luận
cho mô hình ĐBCLĐT tại các trường ĐH. Hiện nay, có nhiều mô hình ĐBCL đang được
áp dụng trong GDĐH các nước trên thế giới cũng như khu vực. Trong đó, kiểm định CL,
đánh giá CL và kiểm toán CL là ba mô hình ĐBCL phổ biến nhất hiện nay.
1.3.1.1. Kiểm định chất lượng
Kiểm định CL là mô hình ĐBCL xuất hiện đầu tiên, được áp dụng ở Hoa Kỳ cách
đây hơn 100 năm và hiện được sử dụng rộng rãi nhất trong các hệ thống GDĐH. Theo
Vlăsceanu và các đồng nghiệp, kiểm định CL là một quy trình mà một tổ chức công lập
hoặc ngoài công lập hoặc tư nhân tiến hành đánh giá cơ sở GD hoặc CTĐT để công
nhận một cách chính thức cơ sở GD hoặc CTĐT đạt được những tiêu chuẩn hoặc tiêu
chí tối thiểu đã đề ra. Kết quả của kiểm định là quyết định công nhận đạt hoặc không
đạt (có hoặc không) và cấp giấy chứng nhận quy định rõ thời gian có hiệu lực [101].
Hoạt động kiểm định CL thường được thực hiện theo một quy trình bao gồm ba
bước: (1) tự đánh giá của cơ sở GD; (2) đánh giá ngoài của đoàn đánh giá ngoài do tổ
chức kiểm định lựa chọn, và (3) thẩm định kết quả của hội đồng kiểm định.
Có hai loại hình kiểm định CL là kiểm định cơ sở GD (kiểm định trường) và kiểm
định CTĐT (khóa/ ngành đào tạo). Kiểm định trường tập trung xem xét, đánh giá toàn
26
bộ hoạt động của một cơ sở GDĐH dựa trên một bộ tiêu chuẩn kiểm định trường. Kiểm
định CTĐT lại xem xét, đánh giá một phần của cơ sở GDĐH liên quan trực tiếp đến một
chương trình của một khóa/ngành ĐT cụ thể của một trường và chú trọng vào các hoạt
động chuyên môn. Bộ tiêu chuẩn kiểm định chương trình có thể được xây dựng và dùng
chung cho các CTĐT hoặc được xây dựng cho một CTĐT cụ thể.
1.3.1.2. Đánh giá chất lượng
Đánh giá CL theo Woodhouse, là sự đánh giá mà kết quả được lượng hóa bằng
điểm số (có thể biểu đạt dưới hình thức con số (ví dụ 1 đến 4), tỉ lệ phần trăm, chữ số (ví
dụ A đến F) hoặc miêu tả (ví dụ xuất sắc, tốt, thỏa mãn, không thỏa mãn). Đánh giá CL
đưa ra giới hạn đỗ/trượt theo một phổ điểm (hoặc chỉ đơn giản là thang điểm 2 số) [104].
Theo Seameo Rihed thì đánh giá CL phân tích kết quả đầu ra, vì vậy, thường xem xét các
dữ liệu chỉ số thực hiện thể hiện dưới hình thức định lượng. Kết quả của một đợt đánh giá
CLĐT là giấy chứng nhận đạt mức đánh giá hoặc báo cáo đánh giá ngoài [98].
Cũng như kiểm định CL, đánh giá CL cũng bao gồm: đánh giá cơ sở GD và đánh
giá CTĐT. Trong đánh giá cơ sở GD, cũng có nhiều mô hình đánh giá CL, AUN-QA là
một trong số những mô hình đánh giá CL đó. Điều này sẽ được phân tích tại mục 1.3.2.
1.3.1.3. Kiểm toán chất lượng
Kiểm toán CL là một cách tiếp cận ĐBCL khá đặc biệt. Không giống như kiểm
định hoặc đánh giá tập trung vào xem xét CL hoặc chỉ số thực hiện, kiểm toán CL kiểm
tra của các cơ chế ĐBCL.
Theo Woodhouse thì kiểm toán CL xác minh 3 vấn đề sau:
- Sự phù hợp của các quy trình ĐBCL với những mục tiêu đề ra;
- Sự tuân thủ các quy trình ĐBCL đã được lập kế hoạch;
- Sự hiệu quả của các hoạt động để đạt được những mục tiêu đề ra [104].
Đồng thời, Woodhouse đã phân tích những điểm giống và khác nhau giữa kiểm
định, đánh giá và kiểm toán như sau:
(1) Cả ba mô hình ĐBCL: kiểm định, đánh giá và kiểm toán có những điểm
chung, có thể phối hợp hoặc hòa nhập với nhau. Bất kì một nỗ lực nào để đưa ra một
định nghĩa chính xác hoặc phân biệt tuyệt đối giữa ba mô hình này có thể càng gia tăng
sự rắc rối, khó hiểu, bởi vì, hầu hết các thuật ngữ ở đây đều liên quan đến quy trình xem
xét hoặc đánh giá
(2) Tuy nhiên, chúng có những khác biệt ở quy trình hoặc sản phẩm đầu ra.
Với kiểm định CL và đánh giá CL thì kết quả đầu ra có thể giống nhau (đỗ/trượt
và giấy chứng nhận). Sự khác biệt lớn nhất giữa hai mô hình này là kiểm định thì đặt
trọng tâm vào xem xét về việc đạt chuẩn tối thiểu, còn đánh giá tập trung vào phân tích
27
kết quả đầu ra.
Kiểm toán CL khác với kiểm định CL và đánh giá CL ở đối tượng đánh giá. Đối
tượng của kiểm định và đánh giá là CL, còn đối tượng của kiểm toán là quy trình tạo
nên CL. Do đó, kết quả của kiểm toán là báo cáo kiểm toán tập trung vào mô tả và
khuyến nghị cũng khác so với kết quả của kiểm định hoặc đánh giá là sự công nhận
(đạt/không đạt) hoặc điểm số và giấy chứng nhận. Những đặc điểm cơ bản của ĐBCL
được tóm tắt trong Bảng 1.1
Bảng 1.1. So sánh kiểm định, đánh giá và kiểm toán
Kiểm định Đánh giá Kiểm toán
Những
đặc điểm
chính
Tập trung đánh giá để
công nhận đạt hoặc
không đạt tiêu chuẩn
tối thiểu
Tập trung xem xét
kết quả đầu ra
Tập trung xem xét quy
trình
Kết quả
Công nhận đạt hoặc
không đạt cấp giấy
chứng nhận
Báo cáo đánh giá với
mức đánh giá (ví dụ
điểm số) để có thể cấp
giấy chứng nhận
Báo cáo kiểm toán (tập
trung vào mô tả và
khuyến nghị)
Câu hỏi
liên quan
CL có thực sự tốt
không?
Kết quả đầu ra tốt
như thế nào?
Quy trình ĐBCL có
hiệu quả không?
Trích nguồn: [104]
Woodhouse cho rằng trong 5 bước của ĐBCL, bao gồm: 1- Mục tiêu thích hợp,
2 - Kế hoạch hợp lí, 3 - Hành động phù hợp, 4 - Hành động hiệu quả, 5 - Kết quả đo
lường được, thì không một mô hình ĐBCL nào đảm bảo bao quát được tất cả các bước.
Trong đó kiểm định bao quát được từ bước 1 đến bước 4, kiểm toán từ bước 2 đến bước
4, đánh giá trọng tâm vào bước 5 và có thể bao quát từ bước 2 đến bước 4. (Hình 1.1).
Mục tiêu
thích hợp
Kế hoạch
hợp lí
Hành động
phù hợp
Hành động
hiệu quả
Kết quả
đo lường được
28
Hình 1.1. Kiểm định, đánh giá, kiểm toán trong quy trình 5 bước
của đảm bảo chất lượng
Trích nguồn: [104]
Tóm lại, kiểm định, đánh giá và kiểm toán là 3 mô hình ĐBCL được sử dụng phổ
biến nhất trong các hệ thống GDĐH trên thế giới hiện nay. Cả ba mô hình này đều hướng
vào mục tiêu củng cố và cải tiến CL. Tuy nhiên, mỗi mô hình có những đặc điểm, quy
trình và kết quả đầu ra khác nhau, với những thế mạnh và ưu điểm riêng, cũng như
những hạn chế nhất định. Việc triển khai thành công mỗi mô hình phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như bối cảnh quốc gia, văn hóa, hoặc sự phát triển của hệ thống GDĐH. Một mô
hình có thể vận hành tốt ở quốc gia này, nhưng có thể sẽ không hiệu quả khi được triển
khai ở quốc gia khác. Để áp dụng các mô hình ĐBCL một cách hiệu quả, cần nghiên
cứu kĩ mỗi mô hình và đặc điểm của quốc gia, của nền GD và của từng loại hình CSGD.
1.3.2. Một số mô hình đánh giá chất lượng đào tạo trong các trường đại học
trên thế giới và trong khu vực hiện nay
1.3.2.1. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ theo thang đo SERVQUAL và
SERVPERF [trích theo nguồn 23].
Mô hình SERVQUAL và SERVPERF được sử dụng nhiều trong lĩnh vực
marketing, kinh tế. Tuy nhiên, với quan điểm giáo dục cũng là một dịch vụ, sự hài lòng
của khách hàng (sinh viên, phụ huynh, người sử dụng nguồn nhân lực) là tiêu chí thể
hiện CLĐT, nhiều trường ĐH trên thế giới và khu vực sử dụng mô hình mức độ kỳ vọng
- mức độ cảm nhận (SERVQUAL), mô hình mức độ cảm nhận (SERVPERF) và một số
mô hình biến thể của SERVQUAL và SERVPERF để xây dựng thang đo đánh giá sự
hài lòng của khách hàng về CLĐT. Bộ thang đo SERVQUAL nhằm đo lường sự cảm
nhận về dịch vụ thông qua 5 thành phần chất lượng dịch vụ bao gồm: (1) Tin cậy: Thể
hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng hạn ngay lần đầu; (2) Đáp ứng: Thể
hiện sự sẵn lòng của nhân viên phục vụ nhằm cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng;
(3) Năng lực phục vụ: Thể hiện trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ lịch sự, niềm
nở với khách hàng; (4) Đồng cảm: Thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân
khách hàng; (5) Phương tiện hữu hình: Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, các trang thiết bị để thực hiện dịch vụ. SERVPERF là một biến thể của
mô hình SERVQUAL được xác định đầu tiên bởi Cronin và Taylor (1992). Ở thang đo
SERVQUAL, sự hài lòng của khách hàng được đo lường bằng cả kỳ vọng lẫn cảm nhận
của khách hàng (Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận - Giá trị kỳ vọng). Tuy nhiên,
ở thang đo SERVPERF chất lượng của dịch vụ chỉ được đo lường bằng cảm nhận của
khách hàng (Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận). Bộ thang đo SERVPERF cũng
29
sử dụng 22 câu hỏi tương tự như phần hỏi về cảm nhận của khách hàng trong mô hình
SERVQUAL. Tuy nhiên, SERVPERF bỏ qua phần hỏi về kỳ vọng. Cronin và Taylor
(1992) cho rằng, mô hình SERVQUAL của Parasuraman và cộng sự (1988) dễ gây nhầm
lẫn giữa sự hài lòng và thái độ của khách hàng. Việc đo lường chất lượng dịch vụ theo
mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992) được xem là một phương pháp thuận
tiện hơn, vì bảng câu hỏi ngắn gọn, tiết kiệm được thời gian và tránh gây hiểu nhầm cho
người trả lời. Nhược điểm của mô hình này là không phản ánh được mối quan hệ giữa
sự hài lòng, thỏa mãn của người sử dụng với chất lượng dịch vụ được cung cấp. Chính
vì vậy, dù mô hình SERVPERF có những ưu điểm nhất định, các nghiên cứu về sự hài
lòng của khách hàng vẫn thường sử dụng mô hình SERVQUAL.
1.3.2.2. ...ng tin phản hồi của các bên liên quan được
sử dụng để phục vụ cho hoạt động thiết kế và phát triển
CTĐT
10.2
Quy trình thiết kế và phát triển CTĐT được xây dựng, đánh
giá và cải tiến chất lượng
10.3
Quá trình dạy và học, hoạt động kiểm tra đánh giá SV được
thường xuyên rà soát, đánh giá để đảm bảo sự phù hợp và
tương thích
10.4
Các thành quả nghiên cứu được sử dụng để nâng cao chất
lượng hoạt động dạy và học
10.5
Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và trang thiết bị (tại thư viện,
phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch
vụ hỗ trợ SV) được đánh giá và cải tiến chất lượng
10.6
Cơ chế thu thập ý kiến phản hồi và góp ý từ cán bộ, GV,
SV, cựu SV và nhà tuyển dụng có tính hệ thống và được
đánh giá, cải tiến chất lượng
11 Chất lượng sinh viên tốt nghiệp
11.1
Tỷ lệ thôi học và tỷ lệ tốt nghiệp được xác định, giám sát và
đối sánh
11.2
Thời gian tốt nghiệp trung bình được xác định, giám sát và
đối sánh
11.3
Tỷ lệ có việc làm của SV sau khi tốt nghiệp được xác định,
giám sát và đối sánh
11.4
Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu khoa học của
SV được quy định rõ, giám sát và đối sánh
11.5
Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác định, giám
sát và đối sánh
PL 8
Câu 3: Thầy cô đánh giá kết quả thực hiện của các giải pháp đảm bảo chất
lượng đào tạo tại trường ĐH mà Thầy/Cô đang công tác hiện nay?
TT Tiêu chí
Mức độ thực hiện
4 3 2 1
I Chính sách đảm bảo chất lượng đào tạo
1 Nhà trường có chính sách ĐBCL rõ ràng
2
Nhà trường có chiến lược chính thức rõ ràng về ĐBCL bên
trong
3 Vai trò của các bên có liên quan được mô tả rõ ràng
II Hoạt động giám sát
1 Tiến bộ của người học
2 Hệ thống theo dõi sự tiến bộ của người học
3 Phản hồi có hệ thống từ thị trường lao động
4 Phản hồi có hệ thống từ cựu SV
III Công tác định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi
1 Định kỳ rà soát các hoạt động giảng dạy/học tập
2 Định kỳ rà soát các hoạt động nghiên cứu
3 Định kỳ rà soát các đóng góp cho xã hội và cộng đồng.
IV Đánh giá hoạt động học tập của sinh viên
1 Xây dựng các tiêu chí kiểm tra, đánh giá
2 Công bố quy trình kiểm tra, đánh giá
3 Ban hành các quy định kiểm tra, đánh giá
4 Công bố các thủ tục khiếu nại rõ ràng, rộng rãi
V Đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức
1 Ban hành các quy trình bổ nhiệm cán bộ viên chức
2 Xây dựng tiêu chí đánh giá cán bộ viên chức
3
Triển khai các hoạt động ĐT, bồi dưỡng cho cán bộ viên
chức
VI Đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập
1 Kiểm tra hệ thống máy tính
2 Kiểm tra hệ thống thư viện
3 Kiểm tra hệ thống phòng thí nghiệm
PL 9
TT Tiêu chí
Mức độ thực hiện
4 3 2 1
VII Đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên
1 Cung cấp thông tin cho SV
2 Tư vấn cho SV
3 Chế độ chính sách đối với SV
4 Ký túc xá cho SV
5 Sân bãi, phòng tập thể dục thể thao
VIII Hoạt động tự đánh giá
1 Tự đánh giá hệ thống ĐBCL bên trong
2 Tự đánh giá hoạt động đào tạo
3 Tự đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học
4 Tự đánh giá đóng góp cho xã hội và cộng đồng
5 Tự đánh giá các hoạt động chung của nhà trường
IX Hoạt động thẩm định nội bộ
1 Thẩm định nội bộ các hoạt động ĐT
2 Thẩm định nội bộ các hoạt động nghiên cứu khoa học
3 Thẩm định nội bộ đóng góp cho xã hội và cộng đồng
4 Thẩm định nội bộ nhà trường
X Hệ thống thông tin
1 Hệ thống thông tin quản lý chung
2 Hệ thống thông tin quản lý về giảng dạy và học tập
3 Hệ thống thông tin quản lý về hoạt động nghiên cứu
XI Hoạt động công bố thông tin
1 Hệ thống thông tin QL chung
2 Hệ thống thông tin QL về ĐT
3 Hệ thống thông tin QL về hoạt động nghiên cứu khoa học
XII Xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng
1 Có sổ tay ĐBCL
2 Sổ tay được phổ biến đến GV và SV.
XIII
Chất lượng đào tạo các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh theo 11 tiêu chí của
AUN-QA
1 Chuẩn đầu ra của CTĐT
PL 10
TT Tiêu chí
Mức độ thực hiện
4 3 2 1
2 Chất lượng CTĐT
3 Cấu trúc và nội dung CTĐT
4 Phương thức ĐT
5 Kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của SV
6 Chất lượng đội ngũ GV
7 Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ
8 Chất lượng SV và các hoạt động hỗ trợ SV
9 Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
10 Các giải pháp nâng cao CLĐT
11 Chất lượng SV tốt nghiệp
Câu 4: Theo thầy/cô, các yếu tố sau đây ảnh hưởng như thế nào đến công tác
đảm bảo chất lượng đào tạo của trường ĐHTT nơi thầy/ cô đang làm việc
TT Các yếu tố
Mức độ
ảnh hưởng
4 3 2 1
1
Chất lượng và đảm bảo chất lượng trong GDĐH nói chung,
trong các trường ĐHTT nói riêng đang là vấn đề quan tâm
của ngành GD-ĐT cũng như của toàn xã hội
2
Sự xuất hiện ngày càng nhiều mô hình ĐBCL có tính chuẩn
mực và hiệu quả cao, trong khu vực và quốc tế
3
Xu thế hội nhập quốc tế trong đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao
4 Sự đổi mới về ĐBCL của các trường ĐH công lập.
5
Sự bất bình đẳng về chính sách của nhà nước giữa các trường
ĐH công lập và tư thục
6
Trình độ đầu vào của SV các trường ĐHTT thường thấp hơn
các trường ĐH công lập
7
Đội ngũ GV các trường ĐHTT có tính ổn định không cao và
có sự phân hóa về thâm niên giảng dạy
PL 11
TT Các yếu tố
Mức độ
ảnh hưởng
4 3 2 1
8
Sự phân biệt của các nhà tuyển dụng đối với SV của trường
công lập và tư thục
9
Nhận thức của các thành viên trong trường ĐHTT về hoạt
động đảm bảo chất lượng
10
Cách thức quản lý đào tạo của các trường ĐHTT còn có
những bất cập
11 Vai trò của đơn vị đảm bảo chất lượng ở các trường ĐHTT
12 Môi trường văn hóa chất lượng ở các trường ĐHTT
13
Hoạt động hợp tác quốc tế trong đảm bảo chất lượng ở các
trường ĐHTT
Câu 5: Trong thời gian tới, để đảm bảo chất lượng đào tạo cho các trường
ĐHTT, theo thầy/cô cần có những giải pháp gì?
+ Giải pháp của Chính phủ
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
+ Giải pháp của Bộ Giáo dục - Đào tạo
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
+ Giải pháp của nhà trường:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
PL 12
+ Giải pháp của khoa:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
+ Giải pháp của GV:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thông tin cá nhân
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xin Thầy (Cô) vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân:
1. Họ và Tên: (có thể không trả lời)
2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Chức vụ đảm nhiệm:
Hiệu trưởng □ Phó hiệu trưởng □
Trưởng/Phó khoa □ Tổ trưởng bộ môn □
Giảng viên □
4. Trình độ đào tạo: Tiến sĩ □ Thạc sĩ □ Cử nhân □
5. Thâm niên công tác:
- Dưới 5 năm □
- Từ trên 5 đến 10 năm □
- Từ trên 10 năm trở lên □
6. Số năm tham gia giảng dạy ĐH:
- Dưới 5 năm □
- Từ trên 5 đến 10 năm □
- Từ trên 10 năm trở lên □
Trân trọng cảm ơn Thầy (Cô)!
PL 13
PHỤ LỤC 2
PHIẾU CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU
MÃ ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN:
(1) CBQL (2) GV (3) SV (4) Doanh nghiệp
Câu 1: Nhận định của Thầy/ Cô về những ưu đểm và hạn chế của chất lượng đào
tạo tại các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh hiện nay
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 2: Thầy/Cô vui lòng cho biết trong công tác đảm bảo chất lượng đào tạo tại
các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh hiện nay có những thuận lợi nào? Vì sao?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 3: Thầy/Cô vui lòng cho biết trong công tác quản lý đội ngũ GV tại trường
hiện nay Thầy/Cô có những khó khăn nào? Vì sao?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 4: Theo Thầy/Cô, yếu tố (chủ quan/ khách quan) nào ảnh hưởng tích cực
hoặc hạn chế đến công tác ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh? Vì sao?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 5: Theo Thầy/ Cô, để nâng cao hiệu quả ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại
TP Hồ Chí Minh thì cần tập trung cải tiến những vấn đề nào nhất ? Vì sao?
Người được phỏng vấn Người phỏng vấn
PL 14
PHỤ LỤC 3
PHIẾU KHẢO SÁT GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
Kính thưa Quý Thầy/ Cô,
Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Đảm bảo chất lượng đào tạo các
trường đại học tư thục tại TP Hồ Chí Minh”. Chúng tôi rất mong muốn được biết ý kiến
đánh giá của Quý Thầy/ Cô về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất
dưới đây.
1. Không cấp thiết 2. Ít cấp thiết 3. Cấp thiết 4. Rất cấp thiết
1. Không khả thi 2. Ít khả thi 3. Khả thi 4. Rất khả thi
PL 15
TT CÁC GIẢI PHÁP
TÍNH CẤP THIẾT TÍNH KHẢ THI
1 2 3 4 1 2 3 4
1
Tổ chức nâng cao nhận thức về
CLĐT, ĐBCLĐT theo AUN-QA
cho đội ngũ CBQL các cấp, GV,
SV
Xây dựng đề án, kế hoạch nâng cao
nhận thức cho CBQL các cấp, GV,
SV về CLĐT và ĐBCLĐT theo
AUN-QA
Tổ chức thực hiện đề án, kế hoạch
nâng cao nhận thức cho CBQL các
cấp, GV, SV về CLĐT và
ĐBCLĐT theo AUN-QA
Chỉ đạo thực hiện đề án, chương
trình nâng cao nhận thức cho
CBQL các cấp, GV, SV về
ĐBCLĐT theo AUN-QA
Kiểm tra, đánh giá việc triển khai
các đề án, chương trình nâng cao
nhận thức cho CBQL các cấp, GV,
SV về CLĐT và ĐBCLĐT theo
AUN-QA
2
Xây dựng hệ thống chính sách
đảm bảo chất lượng đào tạo theo
AUN-QA
Hoàn thiện văn bản pháp lý trong
QLCLĐT của trường ĐHTT
Điều chỉnh hệ thống tiêu chí chuẩn
đánh giá CLĐT theo AUN-QA phù
hợp với đặc điểm của nhà trường
PL 16
Xây dựng tiêu chí và quy trình
kiểm tra, đánh giá hoạt động học
tập của SV
3
Phát triển nguồn nhân lực thực
hiện ĐBCLĐT theo AUN-QA
Xây dựng bộ máy tổ chức, đội ngũ
nhân viên chuyên trách công tác
ĐBCLĐT
Phát triển đội ngũ CBQL, GV thích
ứng với phương thức đào tạo mới
4
Tổ chức hoạt động đào tạo theo
hướng đáp ứng yêu cầu của
AUN-QA
Điều tra nhu cầu đào tạo của các
bên liên quan
Tổ chức truyền thông về đổi mới
phương thức đào tạo theo hướng
đáp ứng yêu cầu của các bên liên
quan
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh
giá hoạt động học tập của sinh viên
5
Xây dựng môi trường học tập cho
sinh viên theo AUN-QA
Cải thiện môi trường cơ sở vật chất
đáp ứng nhu cầu của các bên liên
quan, phù hợp với khả năng tài
chính của nhà trường
Phát triển hệ thống công nghệ
thông tin
Xây dựng văn hoá đảm bảo chất
lượng đào tạo
PL 17
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của Quý Thầy/ Cô!
PL 18
PHỤ LỤC 4
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TRƯỚC VÀ SAU THỬ NGHIỆM
1. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính: a. Nam b. Nữ
2. Thâm niên công tác:
a. Dưới 5 năm b. Từ 5-10 năm
c. Từ 10 - 15 năm d. Trên 15 năm
3. Thâm niên công tác trong ngành GDĐH: ...................................
2. ĐÁNH GIÁ VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Về mặt kiến thức:
1. Không biết; 2. Biết;
3. Hiểu; 4. Thông hiểu.
Về kỹ năng:
1. Không thực hiện; 2. Thực hiện theo mẫu;
3. Khá thành thạo; 4. Rất thành thạo.
TT CÁC TIÊU CHUẨN Kiến thức Kỹ năng
1 Xác định Chuẩn đầu ra 1 2 3 4 1 2 3 4
2 Chương trình đào tạo 1 2 3 4 1 2 3 4
3 Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo 1 2 3 4 1 2 3 4
4 Phương thức dạy học 1 2 3 4 1 2 3 4
5 Chất lượng đội ngũ giảng viên 1 2 3 4 1 2 3 4
6 Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ 1 2 3 4 1 2 3 4
7
Kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của sinh
viên
1 2 3 4 1 2 3 4
8
Chất lượng sinh viên và các hoạt động hỗ trợ
sinh viên
1 2 3 4 1 2 3 4
9 Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị 1 2 3 4 1 2 3 4
10 Các giải pháp nâng cao chất lượng 1 2 3 4 1 2 3 4
11 Chất lượng sinh viên tốt nghiệp 1 2 3 4 1 2 3 4
PL 19
3. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Về mặt kiến thức:
1. Không biết; 2. Biết;
3. Hiểu; 4. Thông hiểu.
Về kỹ năng:
1. Không thực hiện; 2. Thực hiện theo mẫu;
3. Khá thành thạo; 4. Rất thành thạo.
TT CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Kiến thức Kỹ năng
1 Dạy học mô phỏng 1 2 3 4 1 2 3 4
2 Dạy học nghiên cứu trường hợp 1 2 3 4 1 2 3 4
3 Dự án học tập 1 2 3 4 1 2 3 4
4 Dạy học bằng tình huống 1 2 3 4 1 2 3 4
5 Diễn giảng 1 2 3 4 1 2 3 4
6 Giải quyết vấn đề 1 2 3 4 1 2 3 4
7 Dạy học theo nhóm 1 2 3 4 1 2 3 4
8 Phương pháp thực hành, thí nghiệm 1 2 3 4 1 2 3 4
9 Phương pháp luyện tập, ôn tập 1 2 3 4 1 2 3 4
PL 20
PHỤ LỤC 5
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU
ĐÁNH GIÁ SAU THỬ NGHIỆM
Trường: ............................................
Câu 1: Trong thời gian gần đây, công tác ĐBCLĐT ở trường của Quý Thầy/Cô
có những thay đổi gì?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 2: Quý Thầy/Cô đánh giá như thế nào về năng lực của các CBQL, GV ở
trường Thầy/Cô về vấn đề ĐBCLĐT?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 3: Quý Thầy/ Cô đánh giá như thế nào về những thay đổi trong công tác
ĐBCLĐT ở trường thời gian vừa qua?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn Thầy/Cô
Người được phỏng vấn Người phỏng vấn
PL 21
PHỤ LỤC 6
KẾ HOẠCH TẬP HUẤN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 4 năm 2019
Kế hoạch tổ chức buổi tập huấn "Nâng cao nhận thức về tiêu chí đánh giá
chất lượng đào tạo và phương pháp giảng dạy theo tiêu chuẩn AUN-QA”
Để chuẩn bị cho hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo theo AUN-QA, Nhà
trường tổ chức buổi tập huấn “Nâng cao nhận thức về tiêu chí đánh giá chất lượng đào
tạo và phương pháp giảng dạy theo tiêu chuẩn AUN-QA” với nội dung như sau:
1. MỤC ĐÍCH TỔ CHỨC
- Xây dựng chiến lược đảm bảo chất lượng của Trường, làm cơ sở từng bước
hoàn thiện và vận hành hệ thống chất lượng bên trong đáp ứng theo tiêu chuẩn chất
lượng AUN-QA
- Giới thiệu, hướng dẫn các đơn vị thuộc Trường về Bộ tiêu chuẩn kiểm định theo
AUN-QA.
- Quy trình đánh giá cấp cơ sở đào tạo theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA. Phân tích
nội hàm tiêu chí trong bộ tiêu chuẩn.
- Một số phương pháp giảng dạy hiện đại.
2. THÀNH PHẦN THAM DỰ
Thường trực Hội Đồng trường, Ban Giám hiệu, Trưởng/Phó Khoa, Trưởng/Phó
Phòng, 01 đại diện tổ đảm bảo chất lượng của tất cả các đơn vị.
3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
- Thời gian: 08h30 - 16h30, thứ Hai, Ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- Địa điểm: Phòng 203A - Cơ sở 1.
4. NỘI DUNG TẬP HUẤN
a) Cơ sở lý thuyết về học thuyết Kiến tạo (Constructivism) được áp dụng trong
xây dựng chiến lược đảm bảo chất lượng; Những nguyên lý cơ bản của Giáo dục theo
năng lực (Competency-based education); Chuyển đổi từ Hoạt động Dạy sang Học theo
thang Bloom (1956); Quan điểm về Chất lượng Giáo dục Đại học.
PL 22
b) Phần thực hành: Cán bộ, Giảng viên, Nhân viên phân chia theo các nhóm
chuyên môn: nhóm khối Kinh tế; nhóm khối Kỹ thuật; nhóm khối Xã hội và nhóm khối
Văn phòng và bắt đầu làm việc nhóm theo các chủ đề thực hành.
5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
5.1 Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, cá nhân chuẩn bị lập kế hoạch và nội dung
tập huấn
Chủ trì, giám sát tiến độ triển khai kế hoạch
Chuẩn bị tài liệu tập huấn
5.2 Phòng Hành chánh và Quản lý nhân sự
Lập danh sách các nhân tham dự; Gởi thông báo đến các thành phần tham dự
5.3 Phòng Kế toán
Kế hoạch kinh phí phục vụ cho hội thảo tập huấn
Thực hiện việc chi trả theo quy định và theo phê duyệt
Thù lao của chuyên gia
Nội dung công việc Thời gian Người thực hiện
Phụ trách chung 13/4-20/6
PGS.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
Phan Nhất Linh
Chuẩn bị kế hoạch, nội dung hội thảo,
tài liệu hội thảo
13/4-20/6
Trần Hồng Nhựt Minh
Khuất Thị Ngọc
Trần Ngọc Hạnh
Lập danh sách tham dự 13/8-15/6 Trần Ngọc Hạnh
Chuẩn bị Hội trường (Sắp xếp chỗ
ngồi), các thiết bị hỗ trợ
18/6-20/6
Trần Hoài Vỹ
Trần Hồng Nhựt Minh
Trần Ngọc Hạnh
Khuất Thị Ngọc
Thủ tục mượn phòng và chi phí hội
thảo
18/6-20/6
Khuất Thị Ngọc
Trần Hồng Nhựt Minh
Ghi biên bản 20/6 Trần Ngọc Hạnh
HIỆU TRƯỞNG
PGS. TS. Trần Thị Mỹ Diệu
PL 23
PHỤ LỤC 7
THÔNG BÁO TẬP HUẤN
Kính gởi Quý Thầy/Cô.
Trân trọng kính mời Quý Thầy/Cô tham dự buổi tập huấn “Nâng cao nhận thức
về tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo và phương pháp giảng dạy theo tiêu chuẩn AUN-
QA”.
Thời gian: 2 ngày, thứ Hai và thứ Ba, ngày 19 và 20 tháng 06 năm 2019;
Buổi sáng: 8g00 đến 11g30, buổi chiều: 13g30 đến 16g30
• Thành phần tham dự: Hội đồng quản trị, Ban Giám hiệu, Trưởng và Phó
Trưởng Khoa, Trưởng và Phó Trưởng Phòng; Tổ Đảm bảo chất lượng,
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
• Địa điểm: Phòng 203A, Cơ sở 1, số 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô
Giang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
• Chuyên gia tập huấn: PGS.TS. Lê Quang Minh- Viện Quản trị đại học,
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
• Nội dung tập huấn:
✓ Xây dựng chiến lược đảm bảo chất lượng cho Trường Đại học Văn
Lang theo tiêu chuẩn AUN-QA
✓ Hướng dẫn xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng (IQA) cấp
trường
✓ Phương pháp dạy học hiện đại trong giáo dục đại học
Do tính chất quan trọng của đợt tập huấn, đề nghị Thầy/Cô Bà tham dự đầy đủ
và đúng thành phần.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: Cô Trần Ngọc Hạnh-Phòng Khảo thí và Đảm
bảo chất lượng, điện thoại: 0908131135, email: tranngochanh@vanlanguni.edu.vn.
Trân trọng.
PL 24
PHỤ LỤC 8
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2019
CÁC NỘI DUNG TẬP HUẤN
“Nâng cao nhận thức về tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo
và phương pháp giảng dạy theo tiêu chuẩn AUN-QA”
TT Nội dung tập huấn Đối tượng tham dự
Thời gian
tổ chức
1
Xây dựng chiến lược đảm
bảo chất lượng cho Trường
Đại học Văn Lang theo
tiêu chuẩn AUN-QA
Thường trực Hội đồng quản trị; Ban
Giám hiệu; Trưởng/Phó trưởng khoa;
Trưởng/Phó trưởng phòng; 01 đại diện
tổ đảm bảo chất lượng của tất cả các đơn
vị
19/6/2019
2
Hướng dẫn xây dựng hệ
thống đảm bảo chất lượng
(IQA) cấp trường
Hội đồng quản trị; Ban Giám hiệu;
Trưởng/Phó trưởng khoa; Trưởng/Phó
trưởng phòng; đại diện tổ đảm bảo chất
lượng của tất cả các đơn vị
19/6/2019
3
Tự đánh giá chương trình
đào tạo theo Bộ tiêu chuẩn
đánh giá chương trình đào
tạo các trình độ của giáo
dục đại học
Trưởng/Phó trưởng các khoa; Nhóm
viết báo cáo tự đánh giá chương trình
đào tạo của các ngành; thành viên tổ
đảm báo chất lượng các đơn vị.
Từ ngày
19/6/2019
đến ngày
12/10/2019
4
Kỹ năng tự đánh giá
chương trình đào tạo
Trưởng/Phó trưởng các khoa; Nhóm
viết báo cáo tự đánh giá chương trình
đào tạo của các ngành; thành viên tổ
đảm báo chất lượng các đơn vị.
Từ ngày
19/6/2019
đến ngày
12/10/2019
5
Phương pháp giảng dạy
hiện đại trong giáo dục đại
học
Trưởng/Phó trưởng các khoa; Nhóm
viết báo cáo thực hành phương pháp
giảng dạy hiện đại
Từ ngày
19/6/2019
đến ngày
12/10/2019
PL 25
PHỤ LỤC 9
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY VÀ HIỆU LỰC CỦA THANG ĐO
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo
TT Thang đo Hệ số Cronbach’s Alpha
1 Item 1 0,958
2 Item 2 0,976
3 Item 3 0,994
4 Item 4 0,999
Hệ số tương quan giữa từng item và tổng thang đo nhận thức về vai trò của
đội ngũ TTCM
Thang đo
Hệ số tương quan giữa từng
item và tổng thang đo
Hệ số Cronbach's Alpha nếu item
bị loại
Item 1 0,850 0,952
Item 2 0,838 0,958
Item 3 0,960 0,920
Item 4 0,933 0,928
Ghi chú: Nội dung các item được thể hiện ở câu I của Phiếu khảo sát (phụ lục 1).
Hệ số tương quan giữa từng item và tổng thang đo phẩm chất, năng lực của
đội ngũ TTCM
Item
Hệ số tương quan giữa từng
item và tổng thang đo
Hệ số Cronbach's Alpha nếu item
bị loại
Item 1 0,579 0,976
Item 2 0,625 0,976
Item 3 0,613 0,976
Item 4 0,729 0,975
Item 5 0,736 0,975
Item 6 0,705 0,975
Item 7 0,658 0,975
Item 8 0,701 0,975
Item 9 0,682 0,975
PL 26
Item 10 0,728 0,975
Item 11 0,842 0,975
Item 12 0,691 0,975
Item 13 0,659 0,976
Item 14 0,708 0,975
Item 15 0,534 0,976
Item 16 0,671 0,975
Item 17 0,724 0,975
Item 18 0,695 0,975
Item 19 0,770 0,975
Item 20 0,730 0,975
Item 21 0,782 0,975
Item 22 0,655 0,976
Item 23 0,768 0,975
Item 24 0,799 0,975
Item 25 0,723 0,975
Item 26 0,845 0,975
Item 27 0,790 0,975
Item 28 0,826 0,975
Item 29 0,822 0,975
Item 30 0,789 0,975
Item 31 0,795 0,975
Item 32 0,774 0,975
Item 33 0,679 0,975
Item 34 0,782 0,975
Item 35 0,773 0,975
Item 36 0,805 0,975
Item 37 0,648 0,976
Item 38 0,741 0,975
Item 39 0,746 0,975
Item 40 0,712 0,975
Ghi chú: Nội dung các item được thể hiện ở câu II của Phiếu khảo sát (phụ lục 1).
PL 27
Hệ số tương quan giữa từng item và tổng thang đo hoạt động quản lý đội ngũ
tổ trưởng chuyên môn
Item
Thang đo đánh giá mức độ
thực hiện hoạt động quản lý
Thang đo đánh giá kết quả
thực hiện hoạt động quản lý
Hệ số tương
quan giữa
từng item và
tổng thang đo
Hệ số
Cronbach's
Alpha nếu item
bị loại
Hệ số tương
quan giữa từng
item và tổng
thang đo
Hệ số
Cronbach's
Alpha nếu item
bị loại
Item 1 0,841 0,994 0,981 0,999
Item 2 0,853 0,994 0,984 0,999
Item 3 0,797 0,994 0,974 0,999
Item 4 0,856 0,994 0,978 0,999
Item 5 0,860 0,994 0,978 0,999
Item 6 0,895 0,994 0,987 0,999
Item 7 0,885 0,994 0,986 0,999
Item 8 0,832 0,994 0,978 0,999
Item 9 0,672 0,994 0,934 0,999
Item 10 0,828 0,994 0,976 0,999
Item 11 0,836 0,994 0,954 0,999
Item 12 0,910 0,994 0,987 0,999
Item 13 0,923 0,994 0,987 0,999
Item 14 0,885 0,994 0,977 0,999
Item 15 0,906 0,994 0,985 0,999
Item 16 0,891 0,994 0,980 0,999
Item 17 0,912 0,994 0,974 0,999
Item 18 0,878 0,994 0,979 0,999
Item 19 0,942 0,994 0,986 0,999
Item 20 0,926 0,994 0,986 0,999
Item 21 0,902 0,994 0,985 0,999
Item 22 0,906 0,994 0,986 0,999
Item 23 0,864 0,994 0,973 0,999
Item 24 0,904 0,994 0,977 0,999
PL 28
Item 25 0,889 0,994 0,979 0,999
Item 26 0,886 0,994 0,977 0,999
Item 27 0,751 0,994 0,963 0,999
Item 28 0,852 0,994 0,972 0,999
Item 29 0,793 0,994 0,951 0,999
Item 30 0,892 0,994 0,978 0,999
Item 31 0,891 0,994 0,981 0,999
Item 32 0,915 0,994 0,981 0,999
Item 33 0,888 0,994 0,971 0,999
Item 34 0,887 0,994 0,947 0,999
Item 35 0,874 0,994 0,945 0,999
Item 36 0,893 0,994 0,940 0,999
Ghi chú: Nội dung các item được thể hiện ở câu III của Phiếu khảo sát (phụ lục 1).