BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC,
GIÁO DỤC TRẺ CỦA TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC,
GIÁO DỤC TRẺ CỦA TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 9140114
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS
204 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S. NGUYỄN NHƯ AN
GS.TS. THÁI VĂN THÀNH
NGHỆ AN - 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực,
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Bích Thảo
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành nghiên cứu luận án “Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo
dục trẻ của trường mầm non tư thục thành phố Hà Nội”, nghiên cứu sinh xin
trân trọng cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Vinh; các thầy giáo, cô giáo, cán bộ
phòng Đào tạo Sau đại học và khoa Giáo dục đã tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành các nhiệm vụ học tập, nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ sự tri ân đến lãnh đạo Vụ Giáo dục Mầm non,
Bộ Giáo dục và đào tạo; tập thể Lãnh đạo và chuyên viên phòng Giáo dục Mầm
non, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội; cán bộ quản lý và giáo viên các trường
mầm non tư thục của các quận/ huyện Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên và
Đông Anh, thành phố Hà Nội đã luôn sẵn lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận án.
Xin gửi lời yêu thương đến những tình cảm sẻ chia, động viên của gia
đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
Đặc biệt, nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS Nguyễn Như An và GS.TS Thái Văn Thành - những người đã trực tiếp
dìu dắt và hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song Luận án không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà
khoa học, quý thầy cô và quý vị.
Kính chúc toàn thể quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt!
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Bích Thảo
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỀU ĐỒ ............................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................ 3
8. Những luận điểm cần bảo vệ ................................................................... 6
9. Những đóng góp của luận án .................................................................. 7
10. Cấu trúc luận án .................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CHĂM
SÓC, GIÁO DỤC TRẺ CỦA TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC ............
8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................. 8
1.1.1. Nghiên cứu về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ...... 8
1.1.2. Nghiên cứu về đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm
non .......................................................................................................
12
1.1.3. Những vấn đề đã được quan tâm nghiên cứu ............................. 17
1.1.4. Những vấn đề luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết ....... 18
1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................... 18
1.2.1. Chất lượng, chất lượng giáo dục mầm non và chất lượng chăm
sóc, giáo dục trẻ mầm non ....................................................................
18
1.2.2. Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ............. 23
1.3. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục ........ 28
1.3.1. Một số đặc điểm cơ bản của trường mầm non tư thục ............... 28
1.3.2. Các thành tố cơ bản của chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của
trường mầm non tư thục .......................................................................
31
1.3.3. Đánh giá chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non
tư thục ...................................................................................................
42
iv
1.4. Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non tư thục 43
1.4.1. Sự cần thiết phải đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của
trường mầm non tư thục .......................................................................
43
1.4.2. Nội dung đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường
mầm non tư thục ...................................................................................
46
1.4.3. Chủ thể đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường
mầm non tư thục ...................................................................................
51
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đảm bảo chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục ..................................................
52
1.5.1. Các yếu tố khách quan ................................................................ 52
1.5.2. Các yếu tố chủ quan.................................................................... 54
Kết luận Chương 1 ...................................................................................... 56
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC,
GIÁO DỤC TRẺ CỦA TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ..........................................................................................................
58
2.1. Khái quát về tình hình phát triển hệ thống trường mầm non tư thục của
thành phố Hà Nội ........................................................................................
58
2.2.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo
dục của thành phố Hà Nội ....................................................................
58
2.2.2. Tình hình phát triển hệ thống giáo dục mầm non tư thục thành
phố Hà Nội ...........................................................................................
59
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................ 60
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng ...................................................... 60
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng ..................................................... 60
2.2.3. Đối tượng, địa bàn và thời gian khảo sát ................................... 60
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................ 61
2.2.5. Cách thức xử lý số liệu và thang đánh giá ................................. 62
2.3. Thực trạng chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường mầm non tư
thục .............................................................................................................
63
2.3.1. Thực trạng trình độ chuyên môn, thời gian công tác của cán bộ
quản lý và giáo viên mầm non của trường mầm non tư thục ...............
63
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về khái
niệm chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ..............................................
64
2.3.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về khái
niệm đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ................................
66
2.3.4. Thực trạng chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường mầm
non tư thục ............................................................................................
68
2.4. Thực trạng đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường mầm
non tư thục ..................................................................................................
94
2.4.1. Thực trạng xác lập chuẩn chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ .... 94
v
2.4.2. Thực trạng xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ ...........................................................................................
97
2.4.3. Thực trạng xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ ...........................................................................................
99
2.4.4. Thực trạng điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị
cho hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ ......................................
101
2.4.5. Thực trạng thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của trường
mầm non tư thục ...................................................................................
104
2.4.6. Thực trạng việc xây dựng văn hóa chất lượng chăm sóc, giáo dục
trẻ ..........................................................................................................
106
2.4.7. Thực trạng thực hiện các hoạt động cải tiến chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ ...........................................................................................
107
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đảm bảo chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục ..................................
110
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................ 113
2.6.1. Điểm mạnh ................................................................................. 113
2.6.2. Hạn chế ...................................................................................... 114
Kết luận Chương 2 ...................................................................................... 116
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC,
GIÁO DỤC TRẺ CỦA TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ...........................................................................................................
117
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................... 117
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................... 117
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .............................................................. 117
3.1.3. Bảo đảm tính hiệu quả ................................................................ 117
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi .................................................................. 117
3.2. Các giải pháp đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường
mầm non tư thục thành phố Hà Nội ...........................................................
118
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm
non về đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ............................
118
3.2.2. Xây dựng kế hoạch chiến lược chất lượng phù hợp với điều kiện
thực tiễn nhà trường .............................................................................
122
3.2.3. Xây dựng chuẩn chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường
mầm non tư thục ...................................................................................
129
3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực về đảm bảo chất lượng cho
cán bộ quản lý và giáo viên mầm non của trường mầm non tư thục ..
131
3.2.5. Tăng cường các điều kiện thực hiện đảm bảo chất lượng chăm
sóc, giáo dục trẻ ....................................................................................
136
3.3. Khảo sát sự cần thiết và khả thi của các giải pháp đã đề xuất ............. 140
3.3.1. Mục đích khảo sát ...................................................................... 140
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ............................................ 140
vi
3.3.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................... 141
3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................... 141
3.3.5. Các giải pháp được lựa chọn để khảo sát ................................... 141
3.3.6. Kết quả khảo sát sự cần thiết và khả thi các giải pháp đã đề xuất 142
3.4. Thử nghiệm giải pháp .......................................................................... 145
3.4.1. Tổ chức thử nghiệm ................................................................... 145
3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm ..................................................... 147
Kết luận Chương 3 ...................................................................................... 158
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 159
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 163
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 164
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 171
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Nghĩa đầy đủ
CBQL Cán bộ quản lý
CL Chất lượng
CLGD Chất lượng giáo dục
CSGD Cơ sở giáo dục
CSVC Cơ sở vật chất
ĐBCL Đảm bảo chất lượng
ĐC Đối chứng
GDĐT Giáo dục và Đào tạo
GDMN Giáo dục mầm non
GV Giáo viên
GVMN Giáo viên mầm non
KN Kỹ năng
MN Mầm non
MNTT Mầm non tư thục
QL Quản lý
QLCL Quản lý chất lượng
TN Thử nghiệm
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Trình độ chuyên môn của CBQL và GVMN của các trường
MNTT ..........................................................................................
63
Bảng 2.2: Thời gian công tác của CBQL và GVMN của trường MNTT .... 64
Bảng 2.3: Thực trạng nhận thức của CBQL, GVMN về khái niệm chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ .......................................................
65
Bảng 2.4: Thực trạng nhận thức của CBQL và GVMN về khái niệm ĐBCL
chăm sóc, giáo dục trẻ .................................................................
66
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá thực hiện chương trình giáo dục mầm non ..... 68
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá về CL tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
.....................................................................................................
72
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá chất lượng CBQL và GVMN của trường MNTT
.....................................................................................................
77
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá về chất lượng trẻ em mầm non ........................ 80
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá về chất lượng tổ chức và quản lý hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục ..................
83
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá về chất lượng ở sở vật chất và trang thiết bị hỗ
trợ chăm sóc, giáo dục trẻ............................................................
86
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá về chất lượng xây dựng mối quan hệ giữa
trường mầm non, gia đình và xã hội ...........................................
89
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá về chất lượng nghiên cứu ứng dụng khoa học
giáo dục và hợp tác quốc tế .........................................................
92
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá về việc xác lập chuẩn chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ ..................................................................................
95
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá về việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ .................................................................
97
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá về việc xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ .................................................................
99
Bảng 2.16: Đánh giá thực trạng về kinh phí, CSVC, trang thiết bị cho hoạt
động ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ ............................................
101
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá thực trạng về công tác xã hội hóa giáo dục của
trường mầm non tư thục ..............................................................
104
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá thực trạng việc xây dựng văn hóa chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ .................................................................
106
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá thực trạng thực hiện các hoạt động cải tiến CL
chăm sóc, giáo dục trẻ .................................................................
108
Bảng 2.20: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo dục
trẻ của trường MNTT ..................................................................
110
ix
Bảng 2.21: Kết quả xếp hạng các yếu tố ảnh hưởng đến ĐBCL chăm sóc,
giáo dục dục trẻ của trường MNTT .............................................
112
Bảng 3.1: Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đã đề xuất ..................... 142
Bảng 3.2: Đánh giá về tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ................ 143
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát đầu vào về kiến thức của nhóm TN và ĐC ..... 147
Bảng 3.4: Kết quả khảo sát đầu vào về kỹ năng của nhóm TN ................... 148
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát đầu vào về KN của nhóm ĐC .......................... 149
Bảng 3.6: Kết quả TN về kiến thức của nhóm TN và ĐC ........................... 151
Bảng 3.7: Kết quả trước và sau TN về kiến thức của nhóm TN và ĐC ...... 152
Bảng 3.8: Kết quả thử nghiệm về kỹ năng của nhóm TN ........................... 153
Bảng 3.9: Kết quả thử nghiệm về kỹ năng của nhóm ĐC ........................... 154
Bảng 3.10: Kết quả trước và sau TN về kỹ năng của nhóm TN và ĐC ........ 154
Bảng 3.11: Tỷ lệ chênh lệch về nhận thức giữa các nhóm trước .................. 155
x
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1: Các cấp độ quản lý chất lượng ...................................................... 24
Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trường MNTT ............................................ 30
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ chênh lệch ở mức đánh giá của các nhóm trước và sau TN 156
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lượng giáo dục luôn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội vì tầm quan
trọng của nó đối với sự nghiệp phát triển đất nước, quyết định sự hình thành và
phát triển nhân cách con người. Đất nước thịnh hay suy, yếu hay mạnh, giá trị
của mỗi cá nhân, cộng đồng phụ thuộc phần lớn vào sản phẩm của giáo dục.
Theo đó, vấn đề đảm bảo chất lượng GDMN là mục tiêu hàng đầu, nhiệm vụ
quan trọng đối với các trường MN nói chung và trường MNTT nói riêng.
“Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc
dân, đặt nền móng cho sự phát triển toàn diện con người Việt Nam, thực hiện
việc chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi. GDMN nhằm phát
triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố
đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một” [44]. Chính vì
vậy, yêu cầu đặt ra đối với GDMN là làm thế nào để việc chăm sóc, giáo dục
trẻ ĐBCL, phấn đấu đáp ứng tiêu chuẩn theo và hướng đến xu thế hội nhập khu
vực và quốc tế.
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục của Đảng
và Nhà nước, công tác này được đẩy mạnh và đạt được một số kết quả nhất định,
đặc biệt việc huy động tiềm năng trong nhân dân để xây dựng trường MNTT.
Hiện nay, hệ thống trường MNTT phát triển nhanh ở các đô thị như: Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Đồng Nai.... Hệ thống này có
vai trò quan trọng đối với GDMN, đáp ứng nhu cầu xã hội về chăm sóc, giáo
dục trẻ, tăng tỉ lệ huy động trẻ đến trường; góp phần giảm áp lực đối với ngân
sách Nhà nước và đáp ứng nhu cầu GDMN của Thủ đô.
Tuy nhiên, các cơ sở giáo dục MNTT còn nhiều khó khăn và bất cập,
trong đó vấn đề ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ, điều kiện tổ chức hoạt động
chăm sóc, giáo dục có sự chênh lệch giữa các trường tư thục. Bên cạnh một số
trường đạt CL cao so với mặt bằng chung còn tồn tại một số hạn chế như: tình
trạng số trẻ vượt quá quy định; điều kiện CSVC chưa đảm bảo theo quy định,
số lượng và CL của đội ngũ CBQL, GV; CL chăm sóc, giáo dục trẻ còn nhiều
2
bất cập; năng lực công tác QL, kiểm tra, giám sát của CBQL còn yếu; nhận
thức và ý thức chấp hành quy định pháp luật của người đứng đầu còn hạn chế;
chưa phát huy sự phối hợp gia đình, nhà trường và cộng đồng trong việc chăm
sóc, giáo dục trẻ [57]. Phần lớn các vụ việc liên quan đến việc không đảm bảo
an toàn cho trẻ, bạo hành trẻ, chưa chú trọng đúng mức đến CL chăm sóc, giáo
dục trẻ hầu như ở các trường NMTT.
Ngoài ra, một số lý do các trường MNTT cần thiết ĐBCL chăm sóc, giáo
dục trẻ nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, mang lại sự hài lòng cho trẻ em,
cha mẹ trẻ và xã hội; sự tín nhiệm của cộng đồng. Đồng thời, nâng cao tinh
thần, động lực cho đội ngũ CBQL, GV và nhân viên trong trường, song song
với duy trì và nâng cao CL chăm sóc, giáo dục trẻ.
Với những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Đảm bảo chất lượng chăm
sóc, giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng luận cứ, luận chứng khoa học về ĐBCL chăm sóc, giáo dục
trẻ của trường MNTT, trên cơ sở đó, đánh giá đúng thực trạng và đề xuất được
các giải pháp ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ; góp phần nâng cao chất lượng
GDMN và đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐT hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT thành phố
Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Đảm bảo chất lượng là một cấp độ của QLCL phù hợp với trường MNTT.
Nếu đánh giá đúng thực trạng và triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp
theo hệ thống ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp với đặc điểm, điều kiện
3
cụ thể thì sẽ duy trì, từng bước cải tiến và nâng cao CL chăm sóc, giáo dục trẻ
của các trường MNTT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ
của trường MNTT.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của
trường MNTT thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất các giải pháp ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường
MNTT thành phố Hà Nội. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp đề xuất; Thử nghiệm một giải pháp.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng ĐBCL chăm sóc, giáo dục
trẻ; Các giải pháp ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT thành phố
Hà Nội.
- Đối tượng điều tra, khảo sát: Khảo sát, thu thập số liệu đối với CBQL
và GVMN của các trường MNTT thành phố Hà Nội (04 quận/huyện: Hoàng
Mai, Thanh Xuân, Long Biên và Đông Anh).
- Địa bàn nghiên cứu: Tổ chức khảo sát tại các trường MNTT thành phố Hà
Nội (04 quận/huyện: Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên và Đông Anh).
- Thử nghiệm: Trường MNTT thành phố Hà Nội (04 quận/huyện:
Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên và Đông Anh).
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Quan điểm tiếp cận
7.1.1. Tiếp cận hệ thống
Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ là hoạt động cơ bản của
trường MN nói chung và trường MNTT nói riêng có quan hệ mật thiết, biện
chứng với các hoạt động khác như: hệ thống ĐBCL bên trong nhà trường, hệ
thống ĐBCL bên ngoài và hệ thống các hoạt động khác. Do đó, muốn nâng cao
4
hiệu quả về ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ cần tiến hành thực hiện đồng bộ, phối
hợp và hỗ trợ nhau trong nhà trường.
7.1.2. Tiếp cận hoạt động
Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ là hoạt động cần thiết đối
với trường MNTT. Muốn thực hiện tốt hoạt động này cần dựa vào sự tự giác,
sáng tạo của CBQL, GVMN và nhân viên nhà trường. Chủ thể QL cần chủ
động nắm bản chất, cách thức thực hiện ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ. Từ đó,
đề xuất giải pháp thay đổi nhận thức, cách làm trong việc xây dựng kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện hoạt động. Tổ chức bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL, GVMN và tạo điều kiện hỗ trợ cho
việc triển khai hiệu quả hoạt động này.
7.1.3. Tiếp cận thực tiễn
Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT cần đảm
bảo tính thực tiễn, phù hợp với đặc trưng của địa phương, vùng miền. Để các
giải pháp ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả cần thiết nghiên cứu thực
trạng CL chăm sóc, giáo dục trẻ của các trường MNTT thành phố Hà Nội; phát
hiện các yếu tố rào cản, nguyên nhân. Từ đó, đề xuất giải pháp khắc phục và
nâng cao CL chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp với thực tiễn GDMN Thủ đô và
GDMN trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
7.1.4. Tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể
Quản lý chất lượng tổng thể là mô hình QLCL được khuyến khích sử
dụng trong QLCL giáo dục giai đoạn hiện nay. Mô hình này hướng tới người
học, đòi hỏi mọi thành viên của nhà trường cùng tham gia QLCL theo phần
việc được giao. Hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT
cần được xem xét theo tiếp cận QLCL tổng thể.
7.1.5. Tiếp cận thị trường
Tiếp cận thị trường (cung - cầu) xem xét hoạt động ĐBCL chăm sóc,
giáo dục trẻ của trường MNTT trong mối quan hệ tác động qua lại giữa nhà
trường (cung nhân lực) và thị trường (cầu nhân lực ). Các yếu tố tác động của
thị trường về chi phí và CL chăm sóc, giáo dục trẻ; năng lực cạnh tranh, đáp
5
ứng nhu cầu của cha mẹ trẻ, nhu cầu xã hội Theo quan điểm cận tiếp này,
quá trình thực hiện cần bám sát nhu cầu, thị hiếu của khách hàng (cha mẹ trẻ,
xã hội); nắm bắt xu hướng thay đổi nhu cầu của khách hàng. Nhà trường có
thể cung ứng thêm những dịch vụ giáo dục khác theo nhu cầu của khách hàng
trong khuôn khổ quy định của Nhà nước. Với quy luật cạnh tranh thị trường,
các trường MNTT không ngừng nâng cao CL và đề xuất giải pháp đảm bảo
tính khả thi.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
7.2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Sử dụng phương pháp này để phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái
quát hóa các tài liệu liên quan đến CL và ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ; xác
định và sắp xếp thành cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
7.2.1.2. Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập
Phương pháp này được sử dụng để rút ra những luận điểm có tính khái
quát về các vấn đề nghiên cứu, quan điểm và quan niệm độc lập.
7.2.1.3. Phương pháp mô hình hóa
Đây là phương pháp sử dụng để xây dựng mô hình (lý luận và thực tiễn)
về đối tượng nghiên cứu, từ đó tìm ra bản chất của vấn đề nghiên cứu cần đạt.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng phiếu hỏi thu thập ý kiến của các đối tượng khảo sát (CBQL,
GVMN) của một số trường MNTT thành phố Hà Nội về các nội dung sau:
- Thực trạng CL chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Thực trạng ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo
dục trẻ của trường MNTT.
7.2.2.2. Phương pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề
6
Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu sâu các vấn đề về thực trạng
CL và ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT thành phố Hà Nội thông
qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tượng khảo sát/chuyên gia.
7.2.2.3. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Phương pháp này được sử dụng để thu thập các thông tin thực tế, có ý
nghĩa đối với đề tài nghiên cứu.
7.2.2.4. Phương pháp thử nghiệm
Sử dụng đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các giải pháp ĐBCL chăm
sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT thành phố Hà Nội đã đề xuất.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng một số công thức toán học áp dụng trong nghiên cứu giáo dục
với mục đích xử lý kết quả khảo sát, phân tích kết quả nghiên cứu; đánh giá
mức độ tin cậy của phương pháp điều tra và phương pháp thử nghiệm.
Sử dụng phần mềm SPSS xử lý số liệu.
8. Những luận điểm cần bảo vệ
- Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ là một cấp độ của QLCL.
Vì vậy, nội dung, cách thức, quy trình ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của các
trường MNTT cần tuân theo nội dung, cách thức, quy trình QLCL nói chung
và phù hợp với đặc trưng CL của trường MNTT thành phố Hà Nội nói riêng.
- CL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT hiện nay chưa đáp ứng
nhu cầu xã hội do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có nguyên nhân bất
cập về ĐBCL. Để trường MNTT từng bước nâng tầm và đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao về CL chăm sóc, giáo dục trẻ, các trường cần có giải pháp nâng cao
CL chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp với đặc điểm của loại hình trường và bối
cảnh đổi mới giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch chiến lược CL phù hợp với điều kiện thực tiễn;
Thiết lập hệ thống ĐBCL bên trong, nội dung CL chăm sóc, giáo dục trẻ; Tạo
dựng môi trường văn hóa CL. Tăng cường các điều kiện ĐBCL chăm sóc, giáo
dục trẻ. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực về ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ
7
cho CBQL và GVMN. Các giải pháp nhằm đảm bảo và nâng cao CL chăm sóc,
giáo dục trẻ của trường MNTT.
9. Những đóng góp của luận án
- Nghiên cứu góp phần bổ sung, hệ thống hóa cơ sở lý luận về ĐBCL
chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MN nói chung và trường MNTT nói riêng.
- Phân tích và đánh giá khách quan về thực trạng ĐBCL chăm sóc, giáo
dục trẻ của các trường MNTT thành phố Hà Nội với điểm mạnh, yếu; chỉ rõ
tồn tại, khó khăn và nguyên nhân làm cho hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo dục
trẻ của trường MNTT còn hạn chế.
- Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, nghiên cứu đề xuất 05 giải
pháp ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT. Tính thực tiễn và tính
khả thi của các giải pháp được khẳng định thông qua việc lấy ý kiến của CBQL,
GVMN các trường MNTT và việc tiến hành thử nghiệm 01 giải pháp. Kết quả
thử nghiệm giải pháp 4 đã đem lại kết quả đối với việc nâng cao năng lực về
ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ cho... Hùng (2005) trong “Báo cáo tổng quan tình hình
chăm sóc và giáo dục trẻ thơ” cho rằng, Bảo đảm về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em được hiểu là Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp, ban hành tiêu chuẩn,
quy chuẩn thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia
trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế,
tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
theo quy định của pháp luật [34].
Theo tác giả Tạ Thị Ngọc Thanh (2004), CL chăm sóc, giáo dục trẻ ở
trường MN là toàn bộ các nhân tố, quan hệ về CSVC, chế độ dinh dưỡng, thể
23
chất, phối hợp cha mẹ trẻ có liên quan đến trẻ, góp phần tạo ra những thay đổi
cơ bản nhất trong sự phát triển toàn diện của trẻ và nhà trường [60].
Theo tác giả Trần Thị Bích Trà trong nghiên cứu “Nghiên cứu đề xuất các
biện pháp nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mẫu giáo ngoài
công lập” cho rằng [66]: CL chăm sóc, giáo dục trẻ bao hàm các nội dung cơ
bản sau đây:
- Chất lượng chăm sóc: i) CL chăm sóc về mặt thể lực, ii) vấn đề tiêm
chủng, phòng bệnh và theo dõi sức khoẻ bằng biểu đồ phát triển; iii) vệ sinh,
nước sạch; iv) đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ.
- Chất lượng giáo dục: Trên cơ sở tổ chức việc học tập cho trẻ theo nguyên
tắc “học mà chơi, chơi mà học thông qua vui chơi - hoạt động chủ đạo của trẻ
mẫu giáo”, trẻ cần được tạo điều kiện phát triển khả năng quan sát, trí nhớ, tư
duy, tiếp tục phát triển ngôn ngữ.
- Chăm sóc, giáo dục: Trong nghiên cứu chúng tôi sử dụng thuật ngữ chăm
sóc, giáo dục trẻ em MN bởi vì đây là hai hoạt động cơ bản, cần thiết thực theo
Chương trình GDMN. Thực hiện các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong một
ngày ở trường hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu tâm sinh lý của trẻ, hình thành và
phát triển các lĩnh vực, thái độ, nền nếp, thói quen và một số kỹ năng sống tích
cực cho trẻ.
Tóm lại, chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non là sự phù hợp với
mục tiêu của giáo dục mầm non, đáp ứng yêu cầu sự phát triển toàn diện các
lĩnh vực của trẻ về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, kỹ năng tình cảm xã hội và
thẩm mỹ; đáp ứng nhu cầu của phụ huynh và xã hội.
1.2.2. Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non
1.2.2.1. Đảm bảo chất lượng
Theo nghiên cứu của nhà khoa học Sallis Edward, các cấp độ cơ bản của
QLCL bao gồm: (1) Kiểm soát chất lượng; (2) Cấp độ đảm bảo chất lượng; (3)
Cấp độ quản lí chất lượng tổng thể [75].
24
Hình 1.1: Các cấp độ quản lý chất lượng (Edward Sallis,1993)
Trong lí thuyết về QLCL các nhà nghiên cứu đã phân định các tầng của
hoạt động QLCL từ thấp đến cao như sau: kiểm soát CL, ĐBCL và QLCL tổng
thể (TMQ). Theo tiến trình của QLCL theo các cấp độ kế thừa từ thấp lên cao
hơn, cấp độ sau chứa đựng yếu tố của cấp độ trước nó. Giai đoạn cải tiến liên
tục CL còn được gọi là TMQ và được coi là mức độ phát triển cao nhất của
QLCL. Như vậy, ĐBCL là một cấp độ trong QLCL.
a. Kiểm soát chất lượng
Kiểm soát CL là phương thức QLCL lấy việc kiểm soát tất cả các khâu
của quá trình sản xuất - dịch vụ chứ không chỉ là kiểm tra ở khâu cuối cùng.
Hoạt động kiểm soát CL là một quá trình mà trong đó một sản phẩm cần có sự
đánh giá, cân đo, đong đếm nhằm so sánh với các yêu cầu về mức độ cần đạt
của sản phẩm trước khi đưa ra thị trường. Từ đó, phát hiện sản phẩm lỗi hoặc
không đạt yêu cầu quy chuẩn quy định. Đây là bước tiến của khoa học QLCL,
chuẩn bị cho sự xuất hiện của phương thức kiểm soát CL ở trình độ cao hơn.
b. Bảo đảm chất lượng
25
Đảm bảo chất lượng là bước phát triển tiếp theo của QLCL, được sử dụng
như một công cụ nhằm duy trì các chuẩn mực để không ngừng cải thiện CL;
chú trọng việc tiêu chuẩn hóa CL và quy trình hóa quá trình sản xuất; việc QL
được thực hiện bằng qui trình đặt trong một hệ thống ĐBCL. Hệ thống này cho
phép kiểm soát toàn diện quá trình, chỉ rõ quá trình sản xuất, dịch vụ phải được
tiến hành như thế nào, với những chuẩn mực CL nào. Trách nhiệm bảo đảm và
kiểm soát CL được giao cho mỗi người làm việc trong quá trình chứ không chỉ
là việc của thanh tra ở tuyến trên hoặc từ bên ngoài. Hệ tiêu chuẩn ISO 9000 là
sản phẩm khoa học QLCL tiêu biểu của chiến lược này nhằm đảm bảo với
khách hàng và xã hội về hệ thống QLCL đã được thiết lập theo hướng chuẩn
hóa. Do đó, có thể cam kết đảm bảo những tiêu chuẩn CL sản phẩm theo chính
sách CL đã được công bố.
c. Quản lý chất lượng tổng thể
Quản lý chất lượng tổng thể là chiến lược QLCL tổng hợp, dựa trên
thành tựu tiêu chuẩn hóa, quy trình hóa quá trình QL, dựa trên thành tựu của
các thuyết QL nhân văn nhằm phát huy yếu tố con người và sự sáng tạo trong
quá trình lao động.
Đây là mức độ cao nhất của QLCL, được thừa kế những kinh nghiệm và
tính ưu việt của kiểm soát CL và ĐBCL. QLCL tổng thể được sử dụng rất rộng
rãi trong nhiều lĩnh vực, được nhiều nước trên thế giới áp dụng. QLCL tổng thể
tập trung vào tạo ra CL, dựa vào sự tham gia của tất cả các thành viên nhằm
thoả mãn yêu cầu của khách hàng về sản phẩm đó. Chính vì vậy, không ngừng
cải tiến CL bằng cách áp dụng khoa học kỹ thuật trong quá trình sản xuất để
phù hợp với khách hàng ở mức tối đa nhất có thể. Trong QLCL thì mọi người
đều là tác nhân của CL, nó là yêu cầu của công việc, là trách nhiệm của mỗi
một cá nhân trong công việc đó. Chính vì vậy, cần cố gắng loại bỏ sai sót, khiếm
khuyết trong quá trình làm việc và phòng ngừa sai sót thì ở mỗi khâu, mỗi cá
nhân, mỗi một mắt xích trong dây chuyền đó cần làm đúng ngay từ đầu. Mọi
người, mọi khâu, mọi bộ phận trong tổ chức đó đều phải tự chịu trách nhiệm
về CL đối với nhiệm vụ mình phụ trách.
26
Theo Tiêu chuẩn hóa ISO 8402:1994 của Việt Nam có định nghĩa:
“QLCL tổng thể là cách QL một tổ chức, dựa vào sự tham gia của các thành
viên trong một tổ chức đó, để đạt được sự thành công lâu dài nhờ sự thành công
lâu dài nhờ thỏa mãn khách hàng vào đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ
chức đó và cho xã hội” [52].
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814, “ĐBCL là toàn bộ hoạt động có
kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ CL và được chứng minh là đủ
mức cần thiết, tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực thể (đối tượng) sẽ thỏa mãn
đầy đủ các yêu cầu về CL” [22].
Các tác giả Nguyễn Đức Trí và Phan Chính Thức (2010), ĐBCL là những
quan điểm, chủ trương, chính sách, mục tiêu, hành động; công cụ, qui trình, thủ
tục, thông qua việc sử dụng chúng có thể đảm bảo rằng sứ mạng và mục tiêu
được thực hiện, các chuẩn mực được duy trì và nâng cao [68].
Tác giả Ngô Phan Anh Tuấn, “ĐBCL là hoạt động nhằm minh chứng
cho khách hàng về CL của sản phẩm nhằm mục đích tạo niềm tin cho khách
hàng bằng sự đảm bảo rằng các yêu cầu về CL sẽ được thực hiện. ĐBCL là
phòng ngừa sự xuất hiện sai sót của các bộ phận hay bán thành phẩm hoặc
những thành phẩm không đủ tiêu chuẩn, đảm bảo rằng các thành phẩm không
có lỗi, đạt tiêu chuẩn CL đề ra theo các qui trình và cơ chế nhất định" [73].
Tác giả Phạm Lê Cường, ĐBCL là quá trình xảy ra trước và trong khi thực
hiện. CL của sản phẩm được thiết kế ngay trong quá trình sản xuất ra nó, từ khâu
đầu đến khâu cuối theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt, đảm bảo không sai phạm bất kỳ
khâu nào. ĐBCL thực hiện chức năng QL thông qua các thủ tục, qui trình; phòng
ngừa sai sót bằng hệ thống phát hiện và sửa lỗi; đảm bảo sự phối hợp giữa người
QL và người thừa hành, giữa cấp trên và cấp dưới [20].
Trong nghiên cứu của tác giả Mai Thị Khuyên, ĐBCL là một quá trình phối
hợp chặt chẽ, có hệ thống, có kế hoạch giữa người QL và người thừa hành, giữa
cấp trên và cấp dưới, giữa bộ phận này với bộ phận khác, gắn với quy trình, thủ
tục nhằm thực hiện một cách tốt nhất hoạt động của tổ chức hướng tới sự thỏa mãn
của khách hàng [38].
27
Như vậy, đảm bảo chất lượng là quá trình thực hiện hoạt động một cách
có kế hoạch và hệ thống, tiến hành trong hệ CL có sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cấp, các bộ phận thông qua các thủ tục, quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo
không có sai sót; phòng ngừa sai sót bằng hệ thống phát hiện và sửa lỗi. ĐBCL
là sự chứng minh về CL sản phẩm với mục đích hướng tới sự thỏa mãn và tạo
niềm tin đối với khách hàng.
1.2.2.2. Đảm bảo chất lượng giáo dục
Trong giáo dục, ĐBCL có thể coi là một “hệ thống các biện pháp, hoạt
động có kế hoạch, được tiến hành trong và ngoài nhà trường được chứng minh
đủ mức cần thiết tạo ra sự thỏa đáng về các hoạt động và sản phẩm đào tạo, thỏa
mãn đầy đủ các yêu cầu về CL đào tạo theo mục tiêu dự kiến” [25].
Tác giả Ngô Phan Anh Tuấn, ĐBCL giáo dục là hoạt động QL tác nghiệp
trong phạm vi nội bộ và các hoạt động phối hợp với các đối tác bên ngoài nhằm
định hướng và kiểm soát hệ thống ĐBCL giáo dục, tạo được sự tin tưởng rằng
người học có đủ kiến thức, kỹ năng và thái độ theo mục tiêu đặt ra và đáp ứng
được yêu cầu của thị trường lao động [73].
Tác giả Phạm Minh Mục, ĐBCL giáo dục là một hệ thống các biện pháp,
các hoạt động có kế hoạch được tiến hành trong và ngoài nhà trường được
chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo ra sự tin tưởng thoả đáng rằng các hoạt
động và sản phẩm (học sinh) sẽ thoả mãn đầy đủ các yêu của về CLGD theo
chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục [45].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005), “Mô hình quản lý chất lượng
đào tạo tại Khoa Sư phạm” cho rằng: ĐBCL giáo dục là quá trình thực hiện
các hoạt động giám sát, đối sánh, hỗ trợ nhằm nhận diện, đánh giá, cải tiến CL
hay các mặt hoạt động của nhà trường theo tiêu chuẩn CL đã được thiết lập (cấp
quốc gia hoặc quốc tế), gồm hai quy trình: (1) ĐBCL bên ngoài (EQA), trong
đó có hoạt động kiểm định, do một tổ chức độc lập thực hiện nhằm giúp nhà
trường nhận diện những điểm mạnh, điểm cần khắc phục; đồng thời, đưa ra các
khuyến cáo để nhà trường cải tiến CL; (2) ĐBCL bên trong (IQA) là thực thi
28
nhiều giải pháp ĐBCL giáo dục, thực hiện được sứ mệnh cũng như các mục
tiêu phát triển của mình [44].
Như vậy có thể nói, đảm bảo chất lượng giáo dục là hoạt động quản lý
trong phạm vi nội bộ và các hoạt động phối hợp bên ngoài, thực hiện theo quy
trình nhằm định hướng và kiểm soát hệ thống ĐBCL giáo dục với mục đích tạo
sự tin tưởng về sản phẩm giáo dục đảm bảo kiến thức, kỹ năng, thái độ và các
chuẩn mực học thuật đáp ứng mục tiêu, thỏa mãn đầy đủ yêu cầu CL và đáp
ứng yêu cầu thị trường.
1.2.2.3. Đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “bảo đảm” là “làm cho có được điều
gì; có đủ, trọn vẹn các điều quy định, chắc chắn đạt tiêu chuẩn cần thiết” [71].
Đảo đảm có nghĩa chung nhất là đáp ứng điều kiện cần thiết, chịu trách
nhiệm cho một việc nào đó được thực hiện hoặc đáp ứng điều kiện cần thiết để
sự việc được bảo đảm một cách đầy đủ, phù hợp và trọn vẹn nhất.
Đảm bảo chất lượng GDMN là tổng hòa những tính năng và đặc điểm
của các nhân tố mà khi triển khai chúng trong quá trình chăm sóc, giáo dục có
tác động thúc đẩy sự phát triển toàn diện của trẻ, bảo vệ sức khỏe và chuyển
tiếp trẻ một cách thành công sang giai đoạn tuổi tiếp theo [67].
Tóm lại, đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em là quá trình thực
hiện hoạt động có kế hoạch và hệ thống theo quy trình đảm bảo mục tiêu. Duy
trì, cải tiến và nâng cao CL chăm sóc, giáo dục trẻ hướng tới sự thỏa mãn, tạo
niềm tin đối với cha mẹ trẻ và cộng đồng nhằmhực hiện sứ mạng của nhà
trường trong bối cảnh giáo dục có nhiều đổi mới.
1.3. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục
1.3.1. Một số đặc điểm cơ bản của trường mầm non tư thục
- Về sở hữu và loại hình: Trường MNTT không thuộc sở hữu Nhà nước,
do các tổ chức tư nhân thành lập và đầu tư (nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu
tư nước ngoài) đảm bảo điều kiện hoạt động, được cơ quan Nhà nước có thẩm
29
quyền cấp phép (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện cho phép thành
lập); có tư cách pháp nhân, con dấu và được mở tài khoản riêng.
- Phân cấp QL Nhà nước đối với trường MNTT do Uỷ ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập, Uỷ ban nhân dân cấp huyện QL. Phòng GDĐT
giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng QL Nhà nước về chăm
sóc, giáo dục đối với trường MN [12].
- Trường MNTT bao gồm: Trường MNTT hoạt động vì lợi nhuận và trường
MNTT hoạt động không vì lợi nhuận. Trường MNTT hoạt động không vì lợi
nhuận là trường mà nhà đầu tư cam kết và thực hiện cam kết hoạt động không vì
lợi nhuận; được ghi trong quyết định thành lập hoặc quyết định chuyển đổi loại
hình trường. Nếu hoạt động không vì lợi nhuận thì phần lợi nhuận tích lũy hằng
năm là tài sản chung không chia sử dụng để tái đầu tư phát triển cơ sở MNTT. Các
cổ đông hoặc các thành viên góp vốn không vì lợi nhuận, không rút vốn, hưởng
lợi tức hoặc hưởng lợi tức hằng năm không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ.
- Trường MNTT là cơ sở GDMN thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 72
tháng tuổi. Đảm bảo các yêu cầu về cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều lệ
trường MN và phù hợp với điều kiện, quy mô của trường. Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường MNTT thực hiện theo qui định, cơ cấu nhà trường MNTT
như sau [7]:
+ Hội đồng trường MNTT là tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền
đại diện cho nhà đầu tư và các bên có lợi ích liên quan, chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện quyết định của nhà đầu tư về phương hướng hoạt động, quy
hoạch, kế hoạch phát triển, tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản, bảo đảm thực
hiện mục tiêu giáo dục, phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Thành phần của hội đồng gồm: Đại diện nhà đầu tư, thành viên trong
và ngoài trường. Hội đồng trường có chủ tịch, thư ký và các thành viên khác,
số lượng thành viên của hội đồng trường là số lẻ và ít nhất là 03 người. Nhiệm
kỳ của hội đồng trường là 05 năm. Hội đồng trường do hội nghị nhà đầu tư bầu,
30
quyết định theo tỷ lệ vốn góp và được chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định công nhận.
+ Ban kiểm soát (do Hội đồng trường thành lập, có số lượng từ 03 đến
05 thành viên. Có đại diện thành viên góp vốn, GV, đại diện cha mẹ trẻ. Trong
Ban kiểm soát phải có thành viên có chuyên môn về kế toán. Trưởng Ban kiểm
soát do Hội đồng quản trị bầu trực tiếp);
+ Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng;
+ Tổ chuyên môn (Tổ trưởng, tổ phó và các thành viên);
+ Tổ văn phòng (Văn thư, kế toán, nhân viên khác);
+ Tổ chức đoàn thể (Chi bộ Đảng, Tổ chức công đoàn; Ban Thanh tra
nhân dân và Ban đại diện cha mẹ trẻ);
+ Các nhóm, lớp.
Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trường MNTT
- Trường MNTT hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự cân
đối thu chi, thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, kiểm toán.
31
Theo đó, thu nhập từ nhà trường được dùng để chi cho các hoạt động cần thiết
của nhà trường, thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước, thiết lập quỹ đầu tư
phát triển của nhà trường. Thu nhập còn lại được phân chia cho các thành viên
góp vốn theo tỷ lệ góp vốn. Về vấn đề này được tác giả Trần Thị Ngọc Trâm
khẳng định trong nghiên cứu “Đổi mới quản lý cơ sở giáo dục mầm non ngoài
công lập trong quá trình hội nhập quốc tế”, trường MNTT tự chủ và tự chịu
trách nhiệm về quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường, tổ chức các hoạt
động giáo dục, xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo, huy động, sử dụng và
QL các nguồn lực để thực hiện mục tiêu giáo dục [67].
- Ngoài ra, trường MNTT chịu trách nhiệm việc tuyển sinh trẻ em vào
học ở trường. Áp lực và trách nhiệm về huy động vốn, đất đai; hoạt động theo
lợi nhuận, đảm bảo lợi ích cho các cổ đông; nguồn cân đối để thanh khoản chủ
yếu là dựa vào nguồn học phí. Vì vậy, luôn có sự mâu thuẫn giữa lợi nhuận tối
đa và chi phí bỏ ra, giữa thu lợi nhuận trước mắt và tiếp tục đầu tư để có lợi
nhuận lâu dài.
Từ các đặc điểm trên, nhà trường cần đổi mới gắn liền lợi ích với bản
chất tự chủ, tự chịu trách nhiệm; nhạy bén trước sự thay đổi của môi trường
văn hóa, kinh tế, xã hội và thực tiễn. Mặt khác, hướng đến việc làm hài lòng trẻ
em và cha mẹ trẻ, nhà QL, nhà sử dụng lao động và đội ngũ GV... phát huy tiếp
cận hệ thống “định hướng khách hàng” nhằm đạt mục tiêu phát triển nhà
trường. Xây dựng thương hiệu, uy tín, thực hiện yếu tố cam kết CL chăm sóc,
giáo dục trẻ khẳng định với cộng đồng; là các yếu tố quan trọng và là điều kiện
“sống còn” của các trường MNTT trong bối cảnh hiện nay.
1.3.2. Các thành tố cơ bản của chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở
trường mầm non tư thục
1.3.2.1. Chương trình Giáo dục mầm non
Chương trình GDMN là một trong những yếu tố cơ bản, quan trọng nhằm
xác định mục đích giáo dục; quy định hệ thống kiến thức, kỹ năng, hình thức
và phương pháp tổ chức hoạt động. Chương trình GDMN bao gồm: Chương
trình nhà trẻ và chương trình mẫu giáo.
32
Chương trình GDMN thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em từ 03 tháng tuổi đến 72 tháng tuổi nhằm đạt được mục tiêu: “giúp trẻ em
phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu
tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển
ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền
tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển
tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp
theo và cho việc học tập suốt đời”. Trong đó, đối với trẻ nhà trẻ “giúp trẻ 3
tháng tuổi đến 36 tháng tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức,
ngôn ngữ, tình cảm - xã hội và thẩm mĩ”; đối với trẻ mẫu giáo nhằm “giúp trẻ
em từ 36 tháng tuổi đến 72 tháng tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất,
nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ, chuẩn bị cho trẻ
vào học ở tiểu học” [5].
Việc thực hiện chương trình giáo dục và xây dựng kế hoạch giáo dục
theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 52/2020/TT -BGDĐT ngày 31/12/2020
của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường MN; nội dung chương trình
và việc phát triển chương trình nhà trường, bao gồm:
- Thực hiện việc chăm sóc, giáo dục theo chương trình GDMN do Bộ
trưởng Bộ GDĐT ban hành;
- Đảm bảo đủ thời lượng theo yêu cầu của Chương trình GDMN;
- Thực hiện việc phát triển chương trình nhà trường (chương trình trải
nghiệm, tổ chức các lớp năng khiếu, tiếp cận phương pháp giáo dục
Montessori,); gắn với thực tiễn, đáp ứng nhu cầu đổi mới GDMN;
- Chương trình phát triển nhà trường đảm bảo phù hợp với đặc điểm tâm
sinh lý của trẻ; hướng đến sự phát triển trẻ em và thực hiện đánh giá kết quả
phát triển trẻ em;
- Tiếp cận chương trình của các nước tiên tiến trong khu vực, thế giới.
Trên cơ sở đó, thời lượng chương trình được thiết kế phù hợp, hoạt động
khám phá, trải nghiệm, hoạt động năng khiếu và các phương pháp giáo dục tiên
tiến được các trường MNTT ưu tiên, quan tâm thực hiện. Các trường MNTT
33
căn cứ chương trình khung để xây dựng kế hoạch giáo dục có tính mở, linh
hoạt, tạo điều kiện cho GV chủ động, sáng tạo phát triển chương trình phù hợp
với đặc điểm địa phương và trẻ em. Chương trình GDMN là một trong những
thành tố của CL chăm sóc, giáo dục trẻ.
1.3.2.2. Tổ chức hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ em mầm non
Tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ là hoạt động diễn ra trong ngày
ở trường MN. Đây là hoạt động trọng tâm, cốt lõi nhằm đạt mục tiêu phát triển
toàn diện nhân cách trẻ, đáp ứng yêu cầu theo chương trình GDMN. Việc tổ
chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ bao gồm các nội dung sau:
- Thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng đảm bảo dinh dưỡng, khẩu phần ăn
phù hợp với độ tuổi, cụ thể: Tổ chức bữa ăn cho trẻ, tổ chức giấc ngủ; chăm
sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn; vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường. Tổ
chức chăm sóc cho trẻ ăn, uống, vệ sinh và vận động thân thể khoa học, hợp lý
đảm bảo sự phát triển thể chất bình thường và giúp trẻ có kỹ năng văn hóa trong
ăn uống và biết giữ gìn sức khỏe.
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế
độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ;
- Phát triển các lĩnh vực (thể chất, nhận thức; tình cảm, kỹ năng xã hội;
ngôn ngữ và thẩm mỹ); sẵn sàng với hoạt động học theo độ tuổi, cụ thể:
Phát triển thể chất: Phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng sức
khỏe; cơ thể trẻ khỏe mạnh, phát triển cân đối, cân nặng và chiều cao. Có một
số thói quen, kỹ năng trong ăn uống, hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc
ăn uống đối với sức khỏe. Trẻ thực hiện các vận động cơ bản phù hợp theo độ
tuổi và đảm bảo sự an toàn cho bản thân.
Phát triển nhận thức: Hình thành và phát triển cho trẻ tính ham hiểu biết,
thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh; có khả năng quan
sát, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. Phát huy khả năng phát
hiện và giải quyết một số vấn đề đơn giản; khả năng diễn đạt sự hiểu biết của
bản thân (thông qua hình ảnh, hành động, lời nói). Có một số hiểu biết ban
34
đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng
về biểu tượng toán
Phát triển ngôn ngữ: Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp
và biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ);
diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày. Hình thành
khả năng lắng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện. Trẻ biết cảm nhận vần điệu,
nhịp điệu các tác phẩm phù hợp với độ tuổi. Hình thành kỹ năng ban đầu về
đọc và viết
Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội: Có ý thức về bản thân, khả năng
nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh.
Hình thành và phát triển phẩm chất cá nhân, tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan
tâm chia sẻ. Thực hiện một số quy tắc quy định trong sinh hoạt gia đình, trường
lớp và cộng đồng gần gũi xung quanh.
- Hình thức tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ (theo mục đích,
nội dung giáo dục; theo vị trí không gian, theo số lượng trẻ)
- Đánh giá sự phát triển của trẻ (thời điểm và căn cứ đánh giá như cuối
độ tuổi dựa vào kết quả mong đợi; sử dụng chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối
độ tuổi).
Tóm lại, tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ cần tích cực hoá thông
qua hoạt động chủ đạo. Phương pháp giáo dục có sự kết hợp “tổ chức chơi để
học” và “học mà chơi”; gắn quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường với thực
tế sinh động của cuộc sống. Tạo môi trường thuận lợi hình thành kỹ năng tối
thiểu và phát triển thể lực, tố chất riêng của bản thân trẻ... Kết quả chăm sóc,
giáo dục trẻ cần đánh giá một cách khách quan, chú trọng năng lực khám phá,
trải nghiệm. Đây là một trong các thành tố quyết định duy trì và nâng cao CL
chăm sóc, giáo dục trẻ.
1.3.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Nhà giáo chiếm vai trò quyết định trong việc ĐBCL giáo dục, có vị thế
trong xã hội, được xã hội tôn vinh; quan tâm xây dựng đội ngũ CBQL đủ sức,
đủ tài cùng đội ngũ nhà giáo và toàn xã hội chấn hưng nền giáo dục nước nhà
35
là vô cùng quan trọng. Vấn đề đội ngũ CBQL, GVMN và nhân viên của trường
MNTT, bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
- Nhà trường cần đủ số lượng đội ngũ theo quy định, hợp lý về cơ cấu
đảm bảo thực hiện theo chương trình GDMN của Bộ GDĐT. Về nội dung này,
các tác giả Trần Kiều, Phạm Minh Hạc, Bùi Minh Hiền và cộng sự (2009) cho
rằng, xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục cần quy tụ vào 03 thành
tố cơ bản, đó là: số lượng, CL và cơ cấu đội ngũ [29] [31].
Theo đó, muốn nâng cao CL giáo dục trước hết là CLGV cần đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu và tay nghề ngày được nâng cao [40]. Theo các tác
giả, đây là điều kiện cần cho sự phát triển, chú ý tính đồng thuận của đội ngũ,
tạo điều kiện phát triển bền vững; chức năng QL như việc lập kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra đảm bảo các vấn đề về số lượng, CL và cơ cấu [31].
- Cán bộ quản lý, GVMN có trình độ chuyên môn đạt chuẩn theo quy định
(Luật Giáo dục, Thông tư quy định chuẩn Hiệu trưởng MN và chuẩn GVMN).
Theo đó, đối với CBQL tại các cơ sở GDMN đáp ứng chuẩn Hiệu trưởng cần
đạt 05 tiêu chuẩn: (1) phẩm chất nghề nghiệp, (2) quản trị nhà trường; (3) xây
dựng môi trường giáo dục; (4) phát triển mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường
và xã hội; (5) sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), công nghệ thông tin và 18
tiêu chí cụ thể [10].
Đối với GVMN trình độ đạt chuẩn, bao gồm 05 tiêu chuẩn: (1) phẩm
chất nhà giáo; (2) phát triển chuyên môn, nghiệp vụ; (3) xây dựng môi trường
GD; (4) phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, cộng đồng; (5) sử
dụng ngoại ngữ/tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin; khả năng nghệ
thuật trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ và 15 tiêu chí [11].
Ngoài ra, đội ngũ nhân viên, bảo mẫu có vai trò hỗ trợ tổ chức hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường MNTT. Đội ngũ này cần đảm bảo bằng cấp
hoặc chứng chỉ nghề cần thiết, phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn và nghiệp
vụ theo quy định. Đảm bảo sức khỏe theo yêu cầu, tác phong sư phạm, ân cần
trong đối xử với trẻ em, phụ huynh và có văn hóa chuẩn mực trong trường học.
36
- Yêu cầu về phẩm chất nghề nghiệp của đội ngũ (phong cách làm việc,
tư tưởng đổi mới ); kỹ năng kiểm soát áp lực nghề nghiệp; đạo đức nhà giáo
đảm bảo theo quy định. Có thể nói, phẩm chất nghề nghiệp quyết định sự
thành công trong giáo dục. Đối với GVMN cần thực hiện nghiêm túc quy định
đạo đức nhà giáo, bao gồm 04 điều sau: (1) phẩm chất chính trị, (2) đạo đức
nghề nghiệp; (3) lối sống, tác phong; (4) giữ gìn và bảo vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo [2].
- Bên cạnh đó, công tác đào tạo và bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn,
nghiệp vụ là yêu cầu cần thực hiện và đảm bảo theo quy định. Về vấn đề này,
tác giả Trần Bá Hoành (2001) đề xuất cách tiếp cận CL đội ngũ GV từ góc độ
đặc điểm lao động của GV, sự thay đổi chức năng người GV trước yêu cầu đổi
mới giáo dục, mục tiêu sử dụng đội ngũ, CL của từng GV và CL chung của đội
ngũ nhà giáo. Theo tác giả, tựu chung các nhân tố ảnh hưởng đến CLGV là quá
trình đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng GV; hoàn cảnh, điều kiện lao động sư
phạm; ý chí, thói quen và năng lực tự học của GV. Từ đó, đề xuất giải pháp cho
vấn đề này là đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng và đổi mới việc sử dụng đội
ngũ nhà giáo [32].
Nhóm các tác giả Nguyễn Ngọc Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành
cho rằng, muốn nâng cao CLGD trước hết phải nâng cao CL đội ngũ GV, bởi
vì yếu tố tạo thành CLGD bao gồm: Đội ngũ GV, chương trình; phương pháp
dạy học; CSVC, thiết bị dạy học... trong đó, đội ngũ GV là yếu tố có vai trò
quyết định hàng đầu đến CLGD [33].
Tóm lại, đội ngũ CBQL, GV và nhân viên là một trong những thành tố
quan trọng ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ. Chính vì vậy, nâng cao CL, vị thế,
vai trò của đội ngũ nhà giáo, CBQL, nhân viên là nhiệm vụ quan trọng, thực
hiện thường xuyên; đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu tổ chức đáp
ứng các yêu cầu theo quy định. CL chăm sóc, giáo dục trẻ chỉ thực sự phát triển
khi đội ngũ GV tâm huyết, chủ động và sáng tạo với sự nghiệp trồng người;
yếu tố quyết định CL chăm sóc, giáo dục trẻ và đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐT
trong giai đoạn hiện nay.
1.3.2.4. Tổ chức và quản lý
37
Tổ chức và QL nhà trường là hoạt động quyết định sự phát triển của nhà
trường. Nhà trường xét về bản chất là tổ chức hành chính với môi trường sư
phạm chuẩn mực, quy tắc hoạt động, hệ giá trị do con người cụ thể tạo lập.
Các tổ chức nhà trường được hình thành theo quy định, giúp lãnh đạo nhà
trường QL chuyên môn nghiệp vụ, bao gồm các vấn đề sau:
- Hội đồng trường thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định;
- Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo theo quy định của Điều lệ trường MN
của Bộ GDĐT;
- Quản lý các hoạt động, kế hoạch giáo dục theo quy định, phù hợp điều
kiện nhà trường;
- Thực hiện quy chế dân chủ, công khai CL và có cam kết với phụ huynh,
xã hội;
- Tổ chức, QL hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ và kiểm định
CLGD đảm bảo an toàn.
Nhà trường thực hiện công tác QL chuyên môn theo quy định của Bộ
GDĐT. Thực hiện việc QL tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước và
pháp luật. Đồng thời, chú trọng công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tuyệt
đối và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ.
Tổ chức và QL hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường
MNTT đạt hiệu quả khi đáp ứng một số yêu cầu cơ bản sau: i) Tính hệ thống
của tổ chức nhà trường, bao gồm các đơn vị QL của nhà trường, số lớp học, số
trẻ em/lớp; ii) Xây dựng các tiêu chí và phương thức đánh giá GV, CBQL; thực
hiện cơ chế cha mẹ trẻ tham gia đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; GV
và nhân viên tham gia đánh giá CBQL. Các hoạt động này thể hiện khách quan,
công bằng và công khai CL chăm sóc, giáo dục trẻ trong trường MNTT; iii)
Tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự kiểm soát bên trong của nhà được phát huy;
iv) QL tài chính của nhà trường; vi) Các điều kiện ĐBCL và QL quá trình chăm
sóc, giáo dục trẻ được chuẩn hóa; CL đầu ra được chú trọng; v) CBQL (Hiệu
trưởng, phó Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn), GVMN cốt cán được bồi
dưỡng, tập huấn và không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
38
1.3.2.5. Trẻ em mầm non
Đối với GDMN, trong quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ luôn được tôn
trọng, khẳng định bản thân; được khuyến khích và hỗ trợ phát triển nhằm đạt
các mục tiêu phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, tạo cơ sở ban đầu cho sự phát triển ở các giai
đoạn tiếp theo. Trẻ em MN cần được chăm sóc, giáo dục đảm bảo các yếu tố
cơ bản sau:
- Trẻ luôn được tôn trọng, khẳng định bản thân; được khuyến khích và
hỗ trợ tham gia, hợp tác trong quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
- Trẻ được chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn sức;
- Trẻ được phát triển toàn diện các lĩnh vực the...8(1), pp. 9-34.
82. Joseph Hotz, V., & Xiao, M. (2011). The Impact of Regulations on
the Supply and Quality of Care in Child Care Markets. The American economic
review, 101(5), 1775–1805. https://doi.org/10.1257/aer.101.5.1775
83. Lloyd Megan Millenkfy (2010), The key role of staff in providing
quality pre - school education.
84. Mintzberg H (2009), Nghề quản lý - những tư tưởng hàng đầu về
quản lý, Nxb Thế giới, Hà Nội.
85. Moss, P. và A. Pence (eds.) (1994), Determining the value of quality
in early childhood services: a new approach to Identify quality, New York:
Teachers College Press.
86. Paul Watson (2002), European Foundation for Quality Management
(EFQM) Excellence Model, E-mail: p.a.watson@shu.ac.uk.
170
87. Petros Kefalas, Symeon Retalis, Demosthenes Stamatis, Kargidis
Theodoros (2003), Quality assurance procedures and E-odl, Technological
Educational Institute of Thessaloniki, Greece.
88. Robert M. Kroneand Ben A. Maguad 2012 “Managing for qualityin
higher education: A Systems Perspective An Introductional Textfor Teaching
the Quality Sciences” Ebook, bookboon.com.
89. Southeast Asian Ministers of Education Organization (2003),
Framework For Regional Quality Assurance, Cooperation in Higher Education.
90. Trewin, D. (2003), The importance of a quality culture, Quality
Control and Applied Statistics, 48 (6).
91. U.S. Department of Education (2015), A Matter of Equity: Preschool
in America
92. Van Vught F. A & Westerheijden D.F. (1993), Quality Management
and Quality Assurance in European Higher Education, CHEPS.
93. Yoshikawa H, et al. (2013). Investing in our future: The evidence
base on preschool education. New York, NY: Foundation for Child
Development.
171
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT
(Dùng cho CBQL và GVMN trường MNTT Thành phố Hà Nội)
Để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến chất lượng (CL) và đảm bảo chất lượng
(ĐBCL) chăm sóc, giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục (MNTT) thành phố Hà
Nội, Thầy/Côvui lòng trả lời những câu hỏi sau đây, bằng cách đánh dấu (X) vào ô
trống mà Thầy/Cô cho là phù hợp.
Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên: (có thể ghi hoặc không ghi)
2. Đang công tác tại trường ..; quận
3. Giới tính: Nam; Nữ
4. Trình độ chuyên môn:
Sau đại học; Đại học; Cao đẳng; Trung cấp
5. Thời gian công tác:
>20 năm; 10-20 năm; 5-10 năm; < 5 năm
Phần I: Thực trạng về CL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT
Câu 1: Thầy/Cô cho biết ý kiến về khái niệm CL chăm sóc, giáo dục trẻ
TT CL chăm sóc, giáo dục trẻ
Ý kiến
Đúng –
Đầy đủ
Đúng –
Chưa
đầy đủ
Chưa
đúng
1 Sự phù hợp mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ
2
Đáp ứng yêu cầu sự phát triển toàn diện của
trẻ
3 Đáp ứng các nhu cầu của phụ huynh và xã hội
4 Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn CL
5
Là CL của việc chăm sóc dinh dưỡng, ngủ; vệ
sinh; sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ
172
Câu 2: Thầy/Cô cho biết ý kiến về khái niệm ĐBCL chăm sóc, giáo dục
trẻ
TT ĐBCL chăm sóc, giáo dục là:
Ý kiến
Đúng –
Đầy đủ
Đúng –
Chưa
đầy đủ
Chưa
đúng
1
Một hệ thống các giải pháp, các hoạt động có
kế hoạch được tiến hành trong và ngoài nhà
trường được đảm bảo
2 Đáp ứng các điều kiện cần thiết về CL
3
Hoạt động nhằm duy trì, cải tiến và nâng cao
CL chăm sóc, giáo dục trẻ
4
Giúp các cơ sở GDMN thực hiện sứ mạng,
tầm nhìn trong bối cảnh đổi mới.
5
Diễn ra trước và trong quá trình thực hiện, tập
trung phòng ngừa sự xuất hiện sản phẩm
không đáp ứng chuẩn CL
6 Phương tiện giúp trường MN đạt chuẩn CL
7
Hoạt động duy trì, cải tiến và nâng cao CL
chăm sóc, giáo dục trẻ
8 Khác: Ghi cụ thể
Câu 3: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về CL thực hiện chương trình
Giáo dục mầm non
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1.
Thực hiện theo chương trình GDMN của
Bộ GDĐT; Kế hoạch GD thực hiện đầy đủ;
có rà soát, đánh giá và điều chỉnh kịp thời
2.
Đảm bảo đủ thời lượng theo yêu cầu của
Chương trình GDMN
3.
Thực hiện việc phát triển chương trình nhà
trường (trải nghiệm, tổ chức các lớp năng
khiếu, phương pháp Montessori ); gắn
với thực tiễn, đáp ứng nhu cầu đổi mới
GDMN
173
4.
Chương trình phát triển nhà trường đảm
bảo phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý;
hướng đến sự phát triển trẻ em; đánh giá kết
quả phát triển trẻ em
5.
Tiếp cận chương trình GDMN của các
nước tiên tiến trong khu vực và thế giới
6. Khác: Ghi cụ thể
Câu 4: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về CL tổ chức hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1.
Thực hiện việc nuôi dưỡng đảm bảo về dinh
dưỡng, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi
2.
Kế hoạch chăm sóc, giáo dục thực hiện theo
chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi, phù hợp với
sự phát triển của trẻ
3.
Phát triển các lĩnh vực (thể chất, nhận thức;
tình cảm, kỹ năng xã hội; ngôn ngữ và thẩm
mỹ); sẵn sàng với hoạt động học theo độ tuổi
4.
Hình thức tổ chức các hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ (theo mục đích, nội dung giáo
dục; vị trí không gian, theo số lượng trẻ)
5.
Đánh giá sự phát triển của trẻ (thời điểm, căn
cứ: cuối độ tuổi dựa vào kết quả mong đợi; chỉ
số cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi)
6. Khác: Ghi cụ thể
Câu 5: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về CL đội ngũ CBQL và GVMN
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1. Có đủ số lượng theo quy định; hợp lý về cơ
cấu đảm bảo thực hiện Chương trình GDMN
174
2.
Có trình độ chuyên môn đạt chuẩn theo quy
định (Luật GD; Thông tư chuẩn Hiệu trưởng
MN và chuẩn GVMN)
3.
Có đầy đủ phẩm chất nghề nghiệp (phong
cách làm việc; tư tưởng đổi mới), KN kiểm
soát áp lực nghề nghiệp; đạo đức nhà giáo.
4. Được đào tạo và bồi dưỡng, tập huấn về
chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định
5. Khác: Ghi cụ thể
Câu 6 : Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về CL trẻ em mầm non
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1. Trẻ luôn được tôn trọng, khẳng định bản thân;
được khuyến khích và hỗ trợ tham gia, hợp tác
2. Trẻ được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và
đảm bảo an toàn
3. Trẻ được phát triển toàn diện các lĩnh vực theo
độ tuổi (thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội,
ngôn ngữ và giao tiếp)
4. Chuẩn bị kỹ năng sống, kỹ năng xã hội; mức
độ tâm thế sẵn sàng đi học của trẻ 5 tuổi.
5. Khác: Ghi cụ thể
Câu 7: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về CL tổ chức và quản lý hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1.
Có Hội đồng trường thực hiện chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn theo quy định
2.
Có tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo theo quy
định tại Điều lệ trường MN
3.
QL các hoạt động, kế hoạch GD phù hợp với quy
định hiện hành và thực tiễn
4.
Thực hiện quy chế dân chủ, công khai CL và có
cam kết với phụ huynh và xã hội.
175
5.
Tổ chức, QL việc ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ
và kiểm định CLGD
6. Khác: Ghi cụ thể
Câu 8: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về CL cơ sở vật chất và trang thiết bị
hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1.
Diện tích, khuôn viên và sân vườn đảm bảo
theo quy định; quy hoạch; ưu tiên yếu tố
“xanh – sạch – đẹp”
2.
Diện tích dành cho các hoạt động đảm bảo đủ
số phòng tương ứng với nhóm lớp
3.
Có các phòng đảm bảo qui định; sắp xếp,
trang trí hợp lý, thẩm mĩ và thân thiện
4.
Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đáp
ứng yêu cầu tối thiểu; được sắp xếp hấp dẫn,
hợp lý và đảm bảo an toàn
5.
Có nội quy, quy trình, hướng dẫn sử dụng
CSVC, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học
6. Khác: Ghi cụ thể
Câu 9: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về CL việc xây dựng mối quan hệ giữa
trường mầm non, gia đình và xã hội
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1. Có thành lập Ban đại diện cha mẹ trẻ và hoạt
động theo quy định
2.
Chào đón, tạo điều kiện cha mẹ trẻ tham gia
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; trao đổi
thông tin hai chiều
176
3. Xây dựng lòng tin giữa cha mẹ trẻ với với GV
và tập thể nhà trường
4.
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội
trong việc huy động và sử dụng nguồn lực để
phát triển nhà trường
5. Khác: Ghi cụ thể
Câu 10: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về CL nghiên cứu ứng dụng khoa học
giáo dục và hợp tác quốc tế
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1. Số GV và CBQL được mời tham dự, báo cáo
tại hội thảo khoa học trong và ngoài nước
2. Số CBQL, GV có sáng kiến kinh nghiệm/tham
gia đề tài nghiên cứu khoa học các cấp
3. Có ban hành các quy định về QL hợp tác quốc
tế (đối với trường có yếu tố nước ngoài)
4. Trao đổi về công tác chăm sóc, giáo dục trẻ với
các trường MN khác
5. Khác: Ghi cụ thể
Phần II. Thực trạng ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của MNTT
Câu 1: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về việc xác lập chuẩn CL chăm sóc,
giáo dục trẻ
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1.
Công bố sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của
trường MNTT
2. Mục tiêu việc xác lập chuẩn
3. Xây dựng kế hoạch, chính sách
177
4. Thực hiện đánh giá theo chuẩn
5. Khác: Ghi cụ thể
Câu 2: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về việc xây dựng hệ thống ĐBCL chăm
sóc, giáo dục trẻ
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1.
Sử dụng thông tin thu thập điều chỉnh mục tiêu,
kế hoạch
2. Cải tiến quy trình ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ
3.
Kiểm tra, giám sát của các cấp QL đánh giá CL
chăm sóc, giáo dục trẻ
4. Sự giám sát của cha mẹ trẻ và xã hội.
5. Khác: Ghi cụ thể
Câu 3: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về việc xây dựng quy trình ĐBCL chăm
sóc, giáo dục trẻ
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1.
Quy trình ĐBCL đầu vào (trẻ em, chương trình
GDMN; CBQL, GVMN, CSVC, tài chính);
2.
ĐBCL quá trình (bộ máy QL nhà trường, hoạt
động QL; hoạt động giáo dục; hoạt động khai
thác và sử dụng các nguồn lực);
3.
ĐBCL đầu ra (kết quả về sự phát triển của trẻ
em, trường tiểu học; lợi ích xã hội)...
4. Khác: Ghi cụ thể
Câu 4: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1. Điều kiện về CSVC
178
2. Điều kiện về cơ chế tài chính
3. Điều kiện về công tác quản lý
4. Khác: Ghi cụ thể
Câu 5: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về tổ chức công tác xã hội hóa giáo dục
của trường MNTT
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hoá
2. Xác định đối tượng xã hội hoá
3. Tổ chức thực hiện công tác xã hội hoá
4. Khác: Ghi cụ thể
Câu 6: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về việc xây dựng văn hóa CL chăm sóc,
giáo dục trẻ
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1. Xây dựng văn hoá CL chăm sóc, giáo dục trẻ
2. Nâng cao vai trò các giá trị văn hóa CL
3. Triển khai thực hiện văn hoá CL nhà trường
4. Khác: Ghi cụ thể
Câu 7: Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về các hoạt động cải tiến CL chăm sóc,
giáo dục trẻ
TT Nội dung
Ý kiến đánh giá
Rất
tốt
Tốt Khá TB Yếu
1.
Xây dựng kế hoạch hoạt động cải tiến CL chăm
sóc, giáo dục trẻ
2. Tổ chức thực hiện việc cải tiến CL
3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động cải tiến
4. Khác: Ghi cụ thể
179
Phần III. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo
dục trẻ của trường MNTT
Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về mức độ ảnh hưởng các yếu tố đến
hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT
TT Nội dung hoạt động
Mức độ ảnh hưởng
Rất
ảnh
hưởng
Ảnh
hưởng
Ít ảnh
hưởng
Không
ảnh
hưởng
1.
Sự quan tâm của Đảng, nhà nước;
toàn XH và ngành Giáo dục
2.
Sự xuất hiện ngày càng nhiều mô
hình CL chăm sóc, giáo dục trẻ
3. Xu thế hội nhập quốc tế
4. Điều kiện KT - XH của địa phương
5. Yếu tố văn hóa, truyền thống
6. Nhận thức các thành viên nhà trường
7. Môi trường VHCL
8. Hoạt động hợp tác quốc tế
9. Khác: Ghi cụ thể
180
Phụ lục 2:
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VỀ TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI
CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
CỦA TRƯỜNG MNTT THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Dùng cho CBQL và GVMN các trường mầm non tư thục thành phố Hà Nội)
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của
trường MNTT thành phố Hà Nội, chúng tôi đề xuất các giải pháp ĐBCL chăm sóc,
giáo dục trẻ của trường MNTT nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN.
Xin Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tính cấp thiết và
tính khả thi của các giải pháp đã được đề xuất:
I. Thông tin về bản thân:
- Họ và tên (phần này có thể không điền):
- Tuổi (phần này có thể không điền):
- Nơi công tác (phần này có thể không điền):
- Chức vụ:
- Trình độ chuyên môn:
II. Thông tin về phiếu khảo sát:
1. Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của giải pháp đề xuất
(Mỗi dòng chỉ đánh dấu X vào một mức độ thích hợp)
TT
Các giải pháp
Mức độ cấp thiết
Rất
cấp
thiết
Cấp
thiết
Ít
cấp
thiết
Không
cấp
thiết
1 Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV
các trường MNTT về ĐBCL chăm sóc, giáo
dục trẻ
2 Xây dựng kế hoạch chiến lược CL phù hợp
với điều kiện thực tiễn của nhà trường
3 Xây dựng chuẩn CL chăm sóc, giáo dục trẻ
4 Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực về
ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ cho CBQL,
GVMN của trường MNTT
5 Tăng cường các điều kiện ĐBCL chăm sóc,
giáo dục trẻ
2. Thầy/Cô cho biết ý kiến đánh giá tính khả thi các giải pháp đề xuất
181
STT
Các giải pháp
Mức độ khả thi
Rất
khả
thi
Khả
thi
Ít
khả
thi
Không
khả
thi
1 Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV
các trường MNTT về ĐBCL chăm sóc, giáo
dục trẻ
2 Xây dựng kế hoạch chiến lược CL phù hợp
với điều kiện thực tiễn của nhà trường
3 Xây dựng chuẩn CL chăm sóc, giáo dục trẻ
4 Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực về
ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ cho CBQL,
GVMN của trường MNTT
5 Tăng cường các điều kiện ĐBCL chăm sóc,
giáo dục trẻ
3. Thầy/Cô, cho biết, giải pháp nào là quan trọng nhất để ĐBCL chăm
sóc, giáo dục trẻ (xếp theo thứ tự 1,2,3,4,5)? (giải pháp quan trọng nhất xếp số 1)
TT Các giải pháp đề xuất Thứ tự
1.
Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV các trường MNTT
về ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ
2.
Xây dựng kế hoạch chiến lược CL phù hợp với điều kiện thực tiễn
của nhà trường
3. Xây dựng chuẩn CL chăm sóc, giáo dục trẻ
4.
Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực về ĐBCL chăm sóc, giáo
dục trẻ cho CBQL, GVMN của trường MNTT
5. Tăng cường các điều kiện ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ
4. Thầy/Cô đề xuất thêm các giải pháp ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của
các trường MNTT thành phố Hà Nội.
..
...
5. Ý kiến khác của Thầy/Cô ):
182
Phụ lục 3:
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC
VỀ ĐBCL CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ CHO CBQL VÀ GVMN
CỦA TRƯỜNG MNTT
(Dành cho CBQL và GVMN của trường MNTT thành phố Hà Nội)
1. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nhằm nâng cao nhận thức về CL chăm sóc, giáo dục trẻ và ĐBCL chăm sóc,
giáo dục trẻ cho CBQL và GVMN của trường MNTT, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục mầm non.
- Nâng cao kỹ năng về việc xây dựng kế hoạch ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ,
kỹ năng hỗ trợ, tiếp cận và vận dụng QLCL chăm sóc, giáo dục trẻ.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về kiến thức
- Hiểu một số kiến thức cơ sở lý luận, cụ thể:
+ Khái niệm về CL, CL giáo dục. CL giáo dục mầm non, CL chăm sóc, giáo
dục trẻ mầm non.
+ Khái niệm về ĐBCL; ĐBCL giáo dục; ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Các kiến thức về ĐBCL, kiểm định CL; QLCL, các mô hình QLCL.
- Yêu cầu về phẩm chất và năng lực về ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ cho
CBQL và GVMN trường MNTT.
2.2. Về kỹ năng
- Kỹ năng xây dựng kế hoạch BĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Kỹ năng thiết kế mẫu phiếu khảo sát CL chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Kỹ năng hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện ĐBCL
ở các khối/lớp trong trường;
- Kỹ năng hoàn thiện tiêu chuẩn kiểm định CL và tổ chức thực hiện đánh giá;
- Kỹ năng đề xuất kế hoạch cải tiến CL sau tự đánh giá;
- Kỹ năng tổ chức các chương trình bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên
môn về ĐBCL chăm sóc, giáo dục cho CBQL và GVMN trường MNTT ;
183
- Kỹ năng hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động ĐBCL;
- Kỹ năng lấy ý kiến phản hồi của cha mẹ trẻ về CL chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Kỹ năng tiếp cận các mô hình ĐBCL tiên tiến;
- Kỹ năng vận dụng mô hình QLCL tổng thể vào hoạt động ĐBCL chăm sóc,
giáo dục trẻ ở trường MNTT.
- Kỹ thuật thiết kế và sử dụng phiếu khảo sát ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ;
2.3. Về thái độ
- Nâng cao ý thức nghề nghiệp, đạo đức và tác phong sư phạm mẫu mực cho
CBQL và GVMN trường MNTT ;
- Nâng cao ý thức ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ cho CBQL và GVMN, nâhn
viên và các thành viên khác của trường MNTT.
- Thể hiện thái độ khách quan, khoa học về ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
- Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn của trường MNTT;
- Giáo viên trường MNTT.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Tổng khối lượng kiến thức tối thiểu: 45 tiết.
Trong đó bao gồm:
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Thực hành, thực hành: 15 tiết.
- Tự nghiên cứu: 10 tiết
2. Phân phối chương trình bồi dưỡng
STT Nội dung bồi dưỡng
Số tiết Lý
thuyết
Thảo
luận,
thực
hành
Tự
nghiên
cứu
1 Một số khái niệm về CL chăm sóc, giáo dục
trẻ
5 3 2 0
2 Một số kiến thức cơ bản về ĐBCL chăm sóc,
giáo dục trẻ
10 5 3 2
3 Quy trình ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ ở
trường mầm non
10 5 3 2
4 Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của CBQL và
GVMN về ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ.
20 5 10 5
Tổng cộng 45 20 15 10
184
IV. MÔ TẢ NỘI DUNG PHẦN KIẾN THỨC BẮT BUỘC TỐI THIỂU
1. Các khái niệm về đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
- Chất lượng với các cách tiếp cận khác nhau;
- Chuẩn mực và tiêu chí;
- Chỉ số thực hiện
- Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng tổng thể
2. Các kiến thức cơ bản về chất lượng và đảm bảo chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ
- Các thành tố của CL chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Các nội dung của ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Kỹ thuật thiết kế, sử dụng bộ phiếu khảo sát CL chăm sóc, giáo dục trẻ.
3. Quy trình đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của trường mầm
non
- Mục đích, ý nghĩa
- Quy trình ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT.
4. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với cán bộ quản lý và giáo viên
mầm non
- Yêu cầu về phẩm chất (trung thực, khách quan, khoa học...).
- Yêu cầu về năng lực (xây dựng kế hoạch; tổ chức thực hiện; phổ biến tri thức,
kỹ năng ĐBCL cho đồng nghiệp; viết báo cáo...).
V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực về ĐBCL chăm sóc, giáo dục
trẻ cho CBQL và GVMN của trường MNTT.
2. Căn cứ vào chương trình này, Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng các
trường MNTT chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng cho
CBQL và GVMN của nhà trường đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
3. Phương pháp bồi dưỡng cần tinh giản về lý thuyết, dành thời gian hợp lý
cho người học tự nghiên cứu, thảo luận và thực hành ứng dụng.
4. Hình thức tổ chức bồi dưỡng linh hoạt, phù hợp với các đối tượng.
5. Sau mỗi phần nội dung, người học cần được đánh giá nghiêm túc, khách
quan thông qua các bài thi hoặc viết thu hoạch/tiểu luận.
185
Phụ lục 4:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CỦA CBQL VÀ GVMN
VỀ ĐBCL CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
(Dùng cho CBQL và GVMN của trường MNTT thành phố Hà Nội)
Bảng câu hỏi này được thiết kế để CBQL và GVMN tự đánh giá về kiến thức
và kỹ năng (KN) về ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ của trường MNTT.
I. Thông tin về bản thân:
- Họ và tên (phần này có thể không điền):
- Tuổi(phần này có thể không điền):
- Nơi công tác(phần này có thể không điền):
- Chức vụ:
- Trình độ chuyên môn:
II. Phần kiến thức của CBQL và GVMN về ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ
(Thầy/Cô chọn 01 phương án)
Câu 1. Thầy/Cô hiểu thế nào về khái niệm CL chăm sóc, giáo dục trẻ?
a) Sự phù hợp với mục tiêu giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển toàn diện của
trẻ;
b) Sự phù hợp với mục tiêu GDMN, đáp ứng yêu cầu phát triển toàn diện của
trẻ và phụ huynh;
c) Đáp ứng nhu cầu của cấp học phổ thông.
Câu 2. Thầy/Cô hiểu thế nào về khái niệm ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ?
a) Các hoạt động của nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu của cha mẹ trẻ;
b) Là công cụ để trường quản lý;
c) Các hoạt động nhằm duy trì, cải tiến và nâng cao CL chăm sóc, giáo dục trẻ
ở nhà trường; phương tiện giúp trường MNTT đạt chuẩn chất lượng.
Câu 3. Thầy/Cô cho biết nội dung đảm bảo tính cốt lõi, áp dụng với mọi
trẻ em; tạo cơ hội được tiếp cận các nội dung giáo dục; không có định kiến xã
hội thuộc thành tố nào sau đây?
a) Tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;
b) Tổ chức và QL hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;
c) Chất lượng chương trình GDMN.
186
Câu 4: Thầy/Cô cho biết nội dung tạo điều kiện cho trẻ tích cực hoạt
động, vui chơi, đáp ứng nhu cầu, hứng thú thuộc thành tố nào sau đây?
a) Trẻ em mầm non;
b) Chất lượng tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;
c) Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Câu 5: Thầy/Cô cho biết chất lượng CBQL và GVMN của trường MNTT
gồm những nội dung nào?
a) Có trình độ chuyên môn đạt chuẩn theo quy định; Có đầy đủ phẩm chất nghề
nghiệp;
b) Đáp ứng được đầy đủ các quy định về đạo đức nhà giáo; kỹ năng thích ứng
với thời đại;
c) Cả câu a và b đều đúng.
Câu 6: Thầy/Cô cho biết nội dung “trẻ luôn được tôn trọng, khẳng định
bản thân; khuyến khích và hỗ trợ phát triển” thuộc thành tố nào?
a) Chất lượng chương trình giáo dục mầm non;
b) Chất lượng trẻ mầm non;
c) Chất lượng trường mầm non.
Câu 7: Thầy/Cô cho biết CL tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ có
những nội dung nào dưới đây?
a) Chú trọng hoạt động trải nghiệm hơn hoạt động trong nhà trường;
b) Phương pháp, biện pháp và các điều kiện hỗ trợ phù hợp với nội dung
chương trình giáo dục phổ thông;
c) Tạo điều kiện cho trẻ được tích cực hoạt động, vui chơi, đáp ứng nhu cầu,
hứng thú.
Câu 8: Thầy/Cô cho biết CSVC, trang thiết bị hỗ trợ chăm sóc, giáo dục
trẻ cần đảm bảo yếu tố nào dưới đây?
a) Diện tích, khuôn viên và sân vườn đảm bảo theo quy định; Diện tích đảm
bảo đủ số phòng tương ứng với số lớp và khối phòng phục vụ;
b) Diện tích đảm bảo đủ số phòng tương ứng với số lớp và khối phòng phục
vụ; Diện tích, khuôn viên và sân vườn đảm bảo theo quy định; bể bơi; sân bóng đá;
c) Diện tích, khuôn viên và sân vườn đảm bảo theo quy định; Diện tích đảm
bảo đủ số phòng tương ứng với số lớp và khối phòng phục vụ; Có thiết bị, đồ dùng,
187
đồ chơi, nguyên vật liệu đáp ứng yêu cầu tối thiểu; được sắp xếp hấp dẫn, hợp lí và
đảm bảo an toàn.
Câu 9: Theo Thầy/Cô, CL xây dựng mối quan hệ giữa trường mầm non,
gia đình và xã hội phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a) Xây dựng lòng tin giữa cha mẹ trẻ với với GV và tập thể nhà trường;
b) Thông tin một chiều trong quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ;
c) Tạo mức độ hài lòng cho trẻ.
III. Phần kỹ năng của CBQL, GVMN về ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ
(Thầy/cô đánh dấu X vào 01 mức độ đạt được của 01 đáp án duy nhất)
Câu 1: Thầy/cô đạt mức nào đối với KN xây dựng kế hoạch ĐBCL chăm
sóc, giáo dục trẻ?
Nội dung kỹ năng
Mức độ đạt được
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
a. Xác định được các bước xây
dựng kế hoạch ĐBCL chăm sóc,
giáo dục trẻ.
b. Triển khai thực hiện các bước
xây dựng kế hoạch bài bản.
c. Xác định được các bước xây
dựng kế hoạch nhưng chưa đầy
đủ; triển khai thực hiện kế hoạch
chưa bài bản
d. Không xác định được các
bước xây dựng kế hoạch. Khó
khăn, lúng túng trong việc triển
khai các bước
Câu 2: Thầy/cô cho biết bản thân đạt được mức nào đối với KN thiết kế
mẫu phiếu khảo sát ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ ?
Nội dung kỹ năng
Mức độ đạt được
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
a. Xác định rõ các bước thiết
kế mẫu phiếu
b. Triển khai thực hiện các
bước thiết kế mẫu phiếu khảo
sát một cách bài bản
188
c. Xác định được các bước
thiết kế mẫu phiếu khảo sát
nhưng chưa đầy đủ. Triển khai
các bước thiết kế mẫu phiếu
chưa bài bản
d. Không xác định được các
bước thiết kế mẫu phiếu khảo
sát. Khó khăn, lúng túng trong
việc triển khai các bước
Câu 3: Thầy/cô cho biết bản thân đạt được mức nào đối với KN thực
hiện các điều kiện ĐBCL ở các khối/lớp?
Nội dung kỹ năng
Mức độ đạt được
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
a. Xác định rõ các bước của
quy trình hướng dẫn, theo dõi
và kiểm tra việc thực hiện các
điều kiện ĐBCL ở các
khối/lớp trong trường
b. Triển khai thực hiện các
bước/công việc hướng dẫn,
theo dõi và kiểm tra việc thực
hiện các điều kiện ĐBCL ở
các khối/lớp trong trường một
cách bài bản
c. Xác định được các bước của
quy trình hướng dẫn, theo dõi
và kiểm tra nhưng chưa đầy
đủ. Triển khai các bước/công
việc hướng dẫn, theo dõi và
kiểm tra chưa bài bản
d. Không xác định được các
bước của quy trình hướng dẫn,
theo dõi và kiểm tra việc thực
hiện. Khó khăn, lúng túng
trong việc triển khai các
bước/công việc theo quy trình
189
Câu 4: Thầy/cô đạt mức độ nào đối vớ KN hoàn thiện tiêu chuẩn kiểm
định CL và tổ chức thực hiện đánh giá CL chăm sóc, giáo dục trẻ?
Nội dung kỹ năng
Mức độ đạt được
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
a. Xác định rõ cách thức hoàn
thiện tiêu chuẩn kiểm định CL
và tổ chức thực hiện đánh giá.
b. Triển khai thực hiện các
bước kiểm định CL và tổ chức
thực hiện đánh giá bài bản.
c. Xác định được các bước
kiểm định CL và tổ chức thực
hiện đánh giá nhưng chưa đầy
đủ. Triển khai các bước kiểm
định CL và tổ chức thực hiện
đánh giá chưa bài bản.
d. Không xác định được các
bước kiểm định CL, không xác
định đầy đủ thực hiện đánh giá.
Khó khăn, lúng túng trong việc
triển khai các bước/công việc
theo quy trình.
Câu 5: Thầy/cô cho biết bản thân đạt được mức độ nào đối với KN đề
xuất kế hoạch cải tiến CL?
Nội dung kỹ năng
Mức độ đạt được
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
a. Xác định rõ cách thức đề
xuất kế hoạch cải tiến CL sau
tự đánh giá.
b. Triển khai thực hiện các
bước đề xuất kế hoạch bài bản.
c. Xác định được các bước đề
xuất kế hoạch nhưng chưa đầy
đủ. Triển khai các bước đề
xuất kế hoạch chưa bài bản.
d. Không xác định được các
bước đề xuất kế hoạch. Khó
khăn, lúng túng trong việc
triển khai các bước đề xuất.
190
Câu 6: Thầy/cô cho biết bản thân đạt được mức nào đối với KN tổ chức
chương trình bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn về ĐBCL chăm sóc,
giáo dục trẻ?
Nội dung kỹ năng
Mức độ đạt được
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
a. Xác định rõ mục tiêu, nội dung,
hình thức tổ chức chương trình
bồi dưỡng và tập huấn nghiệp vụ
chuyên môn;
b. Biết triển khai tổ chức chương
trình bồi dưỡng và tập huấn
nghiệp vụ chuyên môn;
c. Xác định được mục tiêu, nội
dung, hình thức tổ chức nhưng
chưa đầy đủ. Triển khai các nội
dung, hình thức bồi dưỡng và tập
huấn chưa bài bản.
d. Không xác định được mục tiêu,
nội dung, hình thức bồi dưỡng và
tập huấn nghiệp vụ chuyên môn.
Khó khăn, lúng túng trong việc
triển khai nội dung, hình thức bồi
dưỡng và tập huấn nghiệp vụ.
Câu 7: Thầy/cô cho biết bản thân đạt được mức nào dối với KN hỗ trợ
đồng nghiệp trong các hoạt động ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ?
Nội dung kỹ năng
Mức độ đạt được
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
a. Xác định rõ nội dung, hình
thức, phương pháp hỗ trợ về các
hoạt động ĐBCL.
b. Triển khai thực hiện các bước
hỗ trợ về các hoạt động ĐBCL.
c. Xác định được nội dung, hình
thức, phương pháp hỗ trợ nhưng
chưa đầy đủ. Triển khai các nội
dung, cách thức, hình thức hỗ trợ
nhưng chưa bài bản.
d. Không xác định được nội dung,
hình thức, phương pháp hỗ trợ.
Khó khăn, lúng túng trong việc
triển khai các bước hỗ trợ.
191
Câu 8: Thầy/cô cho biết bản thân đạt mức nào đối với KN lấy ý kiến
phản hồi của cha mẹ trẻ về CL chăm sóc, giáo dục trẻ ?
Nội dung kỹ năng
Mức độ đạt được
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
a. Xác định rõ mục đích, nội
dung và hình thức lấy ý kiến
b. Triển khai thực hiện các
bước lấy ý kiến
c. Xác định được mục đích, nội
dung và hình thức lấy ý kiến;
Triển khai các nội dung, hình
thức lấy ý kiến nhưng chưa bài
bản.
d. Không xác định được mục
đích, nội dung và hình thức lấy
ý kiến; Khó khăn, lúng túng
trong việc triển khai các bước
lấy ý kiến.
Câu 9. Thầy/cô cho biết bản thân đạt mức nào đối với KN tiếp cận các
mô hình ĐBCL tiên tiến?
Nội dung kỹ năng
Mức độ đạt được
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
a. Xác định rõ mục đích, nội
dung, cách thức tiếp cận các
mô hình ĐBCL.
b. Triển khai thực hiện các
bước tiếp cận các mô hình
ĐBCL.
c. Xác định được mục đích, nội
dung, cách thức tiếp cận nhưng
chưa đầy đủ. Triển khai các nội
dung, cách thức, hình thức tiếp
cận các mô hình chưa bài bản.
d. Không xác định được mục
đích, nội dung, cách thức, tiếp
cận. Khó khăn, lúng túng trong
việc triển khai các bước tiếp
cận.
192
Câu 10. Thầy/cô đạt mức nào đối với KN vận dụng mô hình QLCL tổng
thể vào hoạt động QLCL chăm sóc, giáo dục trẻ?
Nội dung kỹ năng
Mức độ đạt được
Rất
tốt
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu
a. Xây dựng được quy trình
vận dụng mô hình hoạt động
ĐBCL chăm sóc, giáo dục trẻ
khoa học, bài bản.
b. Tổ chức triển khai các bước
theo quy trình.
c) Xây dựng được quy trình
vận dụng mô hình nhưng chưa
khoa học. Tổ chức triển khai
các bước theo quy trình nhưng
chưa bài bản.
d) Chưa xác định được quy
trình vận dụng mô hình. Lúng
túng trong việc triển khai.