Luận án Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam

i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận án, tác giả đã nhận đƣợc sự chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của Quý thầy cô giáo, các nhà khoa học, đồng nghiệp, bạn bè và ngƣời thân. Tác giả luận án chân thành cảm ơn: Lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung tâm Đào tạo và Bồi dƣỡng, các Quý thầy cô, các nhà khoa học của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã tận tâm giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình giảng dạy, nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Tô

pdf217 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cũng xin cảm ơn Thƣờng trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ Viện Công nhân và Công Đoàn đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới: Cố GS. TSKH Vũ Ngọc Hải, PGS. TS. Phan Văn Nhân và PGS. TS. Lê Phƣớc Minh, những ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Tôi xin tri ân sự khích lệ, ủng hộ nhiệt tình của gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp trong thời gian thực hiện Luận án. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Luận án Vũ Thị Loan ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Luận án Vũ Thị Loan iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 2 3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................................... 2 3.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3 5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 5.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 3 5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 6. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .............................................. 4 6.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................................... 4 6.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5 7. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 6 8. Luận điểm bảo vệ ....................................................................................................... 6 9. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu ................................................................................ 6 Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. ............................................................................. 6 10. Những đóng góp mới của luận án .......................................................................... 6 11. Bố cục của luận án .................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ ............................. 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 8 1.1.1. Nghiên cứu về GDĐH trong thời kỳ HNQT ......................................................... 8 1.1.2. Nghiên cứu về chính sách và chính sách GDĐH .............................................. 10 1.1.3. Nghiên cứu về chính sách XNK DV GDĐH ...................................................... 12 1.2. Chính sách và đánh giá chính sách ..................................................................... 14 1.2.1. Khái niệm chính sách .......................................................................................... 14 1.2.2. Đánh giá chính sách ............................................................................................ 21 iv 1.3. Dịch vụ giáo dục đại học và nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học .................. 28 1.3.1. Dịch vụ giáo dục đại học..................................................................................... 28 1.3.2. Nhập khẩu dịch vụ GDĐH .................................................................................. 33 1.4. Hội nhập quốc tế và những yêu cầu đối với NKDV GDĐH ............................ 35 1.4.1. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế GDĐH ........................................................ 35 1.4.2. Những ảnh hưởng và yêu cầu NKDV GDĐH trong thời kỳ hội nhập........ 37 1.5. Chính sách và đánh giá chính sách NKDV GDĐH .......................................... 42 1.5.1. Chính sách nhập khẩu dịch vụ GDĐH ............................................................... 42 1.5.2. Đánh giá chính sách NKDV GDĐH.................................................................. 42 1.6. Các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hƣởng đến chính sách NKDV GDĐH ............................................................................................................................. 47 1.6.1. Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chính sách NKDV GDĐH ................... 47 1.6.2. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chính sách NKDV GDĐH ............... 47 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC........................................................................................................... 55 2.1. Khái quát về GDĐH và khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội của GDĐH Việt Nam . 55 2.1.1. GDĐH Việt Nam sau khi gia nhập WTO ........................................................... 55 2.1.2. Khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội của GDĐH Việt Nam ................................. 56 2.1.3. Đánh giá chung về khả năng đáp ứng nhu cầu XH của GDĐH Việt Nam ..... 60 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng chính sách NKDV GDĐH Việt Nam ................ 61 2.2.1. Mục đích khảo sát. ............................................................................................... 61 2.2.2. Đối tượng và phạm vi khảo sát ........................................................................... 61 2.2.3. Nội dung và phương pháp khảo sát .................................................................... 62 2.2.4. Xử lý số liệu khảo sát ........................................................................................... 62 2.3. Thực trạng chính sách NKDV GDĐH Việt Nam .............................................. 62 2.3.1. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện chính sách NKDV GDĐH ................... 62 2.3.2. Thực trạng thực hiện sách NKDV GDĐH ......................................................... 72 2.3.3. Thực trạng tác động của các chính sách NKDV GDĐH .................................. 95 2.3.4. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng .................................................................. 102 v 2.4. Đánh giá chung về thực trạng thực hiện và tác động của chính sách NKDV GDĐH Việt Nam ......................................................................................................... 106 2.5. Chính sách NKDV GDĐH của một số nƣớc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 108 2.5.1. Hàn Quốc ........................................................................................................... 108 2.5.2. Ấn Độ .................................................................................................................. 109 2.5.3. Singapore ............................................................................................................ 111 2.5.4. Trung Quốc ........................................................................................................ 112 2.5.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ........................................................ 114 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HNQT ............................... 117 3.1. Định hƣớng về nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học ...................................... 117 3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ...................................................................... 120 3.2.1. Đảm bảo đúng pháp luật và thẩm quyền ......................................................... 120 3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................................................. 120 3.2.3. Đảm bảo tính cấp thiết ...................................................................................... 121 3.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam trong thời kỳ HNQT. ... 122 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho các chủ thể quản lý các cấp về tầm quan trọng của NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT. ........................................................................... 122 3.3.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế quản lý hoạt động NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT ............................................................................ 124 3.3.3. Xây dựng kế hoạch tổng thể NKDV GDĐH Việt Nam trong thời kỳ HNQT . 131 3.3.4. Đề xuất hệ thống tiêu chuẩn, thang, chỉ số và quy trình đánh giá chính sách NKDV GDĐH ............................................................................................................... 133 3.3.5. Tăng cường năng lực của các chủ thể thực hiện chính sách NKDV GDDH 143 3.4. Khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp ............................................................ 147 3.4.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp............................... 147 3.4.2. Tổ chức thử nghiệm một giải pháp đã đề xuất ................................................ 153 Kết luận và khuyến nghị.............................................................................. 159 1. Kết luận .................................................................................................................... 159 2. Một số khuyến nghị ................................................................................................ 161 2.1. Đối với Nhà nước .................................................................................................. 161 vi 2.2. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ......................................................................... 162 2.3. Đối với các cơ quan nghiên cứu và cơ sở giáo dục đào tạo đại học: ............... 162 Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................................ 163 Phụ lục 2.1: Tỷ lệ biết về những văn bản liên quan đến NKDV GDĐH ............ 172 Phụ lục 2.2: Danh mục các chƣơng trình dự án nguồn vốn ODA cho giáo dục đại học và sau đại học ........................................................................................................ 173 Phụ lục 2.3: Danh sách các chƣơng trình liên kết đào tạo với nƣớc ngoài đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt từ năm 2009-2014 ................................. 173 Phụ lục 2.4: Số lƣợng các chƣơng trình LKĐT phân bố theo quốc gia ................ 207 Phụ lục 2.5: Phiếu khảo sát : Dùng cho SV đã và đang hƣởng thụ chƣơng trình đào tạo với nƣớc ngoài của Việt Nam ........................................................................... 207 Phụ lục 2.6: Phiếu khảo sát: Dùng cho Lãnh đạo các trƣờng Đại học ............... 214 Phụ lục 2.7: Phiếu khảo sát: Dùng cho Cán bộ quản lý, Giảng viên các trƣờng Đại học ... ............................................................................................................................... 221 Phụ lục 2.8: Phiếu khảo sát: Dùng cho ngƣời sử dụng nhân lực là cựu sinh viên đã thụ hƣởng các chƣơng trình đào tạo với nƣớc ngoài của Việt Nam. .. ........ 228 Hệ thống văn bản pháp quy đƣợc ban hành để chỉ đạo thực hiện NKDV GDĐH ... 231 Báo cáo kết quả thử nghiệm ................................................................................................. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển châu Á (The Asian Development Bank) Bộ GD & ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ KH & ĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ CĐ Cao đẳng CNTT Công nghệ thông tin CSGD Cơ sở giáo dục CSLK Cơ sở liên kết CSVC Cơ sở vật chất CTĐT Chƣơng trình đào tạo CTLK Chƣơng trình liên kết CH Cao học CSĐT Cơ sở đào tạo DV Dịch vụ DVGD Dịch vụ giáo dục DVNK Dịch vụ nhập khẩu ĐH Đại học ĐTĐH Đào tạo đại học ĐBCL Đảm bảo chất lƣợng GDĐH Giáo dục đại học GDP Tổng sản phẩm quốc nội GV Giảng viên GATS Hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ (General Agreement on Trade in Services) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) viii HNQT Hội nhập quốc tế KTTT Kinh tế thị trƣờng KHXH & NV Khoa học Xã hội và Nhân văn LHS Lƣu học sinh LKĐT Liên kết đào tạo NKDV Nhập khẩu dịch vụ NCKH Nghiên cứu khoa học NCS Nghiên cứu sinh NK Nhập khẩu NKGD Nhập khẩu giáo dục NNL Nguồn nhân lực OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Co-operation and Development) ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) QLGD Quản lý giáo dục SĐH Sau đại học SV Sinh viên TTS Thực tập sinh ThS Thạc sỹ XNK Xuất nhập khẩu XK Xuất khẩu WB Ngân hàng thế giới (World Bank) WTO Tổ chức Thƣơng mại thế giới (World Trade Organization) XKDV Xuất khẩu dịch vụ ix DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH BẢNG Bảng 1.1: Khái niệm về các thuật ngữ liên quan đến đánh giá ......................... 26 Bảng 1.2: So sánh giữa đánh giá đối chiếu và theo tiêu chí .............................. 27 Bảng 1.3: GDĐH trong Hệ thống phân loại dịch vụ của WTO........................ 30 Bảng 1.4: Nhận diện các hoạt động NKDV GDĐH theo 4 phƣơng thức cung cấp dịch vụ của GATS/WTO ............................................................................... 35 Bảng 1.5: Khung đánh giá tổ chức, thực hiện và tác động của chính sách NKDV GDĐH ....................................................................................................... 44 Bảng 2.1: Số trƣờng CĐ, ĐH trên cả nƣớc giai đoạn 2000-2014..................... 57 Bảng 2.2: Đội ngũ GV các trƣờng CĐ, ĐH giai đoạn 2009-2013 ................... 59 Bảng 2.3: Ý kiến đánh giá về các văn bản pháp quy đã đƣợc ban hành chỉ đạo thực hiện chính sách NKDV GDĐH...................................................................71 Bảng 2.4: Thống kê số chƣơng trình liên kết theo địa phƣơng ......................... 93 Bảng 2.5: Tổng hợp mức độ hài lòng của các đối tƣợng hƣởng lợi từ chính sách NKDV GDĐH.....................................................................95 Bảng 2.6: Đánh giá của ngƣời sử dụng lao động về mức độ ƣu tiên đối với SV tham gia chƣơng trình từ NKDV GDĐH ......................................................... ..99 Bảng 2.7: Đánh giá về CL của SV tốt nghiệp từ các CTNK GDĐH .......100 Bảng 2.8: Đánh giá mức độ đáp ứng của các điều kiện đảm bảo thực hiện chính sách về NKDV GDĐH ............................................................................. 102 Bảng 2.9: Đánh giá của lãnh đạo các trƣờng đại học về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến NKDV GDĐH ............................................... ..103 Bảng 2.10: Đánh giá của cán bộ quản lý về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến NKDV GDĐH .............................................................................................. 104 Bảng 2.11: Đánh giá của SV về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến NKDV GDĐH ................................................................................................................... 105 Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá về chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam ....... 106 Bảng 3.1: Thang đo tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số đánh giá chính sách NKDV GDĐH ................................................................................................................... 137 Bảng 3.2: Ý kiến đánh giá của chuyên gia quản lý giáo dục về sự cần thiết của các giải pháp đƣợc đƣa ra trong luận án ............................................................ 148 Bảng 3.3: Tỷ lệ ý kiến các chuyên gia về giải pháp “Nâng cao nhận thức cho các chủ thể quản lý về tầm quan trọng của nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ HNQT ” ......................................................................................... 150 x Bảng 3.4: Tỷ lệ ý kiến các chuyên gia về giải pháp “Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế quản lý hoạt động NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT ” ................................................................................................... 150 Bảng 3.5: Ý kiến các chuyên gia về giải pháp: “Xây dựng kế hoạch tổng thể NKDV GDĐH Việt Nam trong thời kỳ HNQT” ............................................. 151 Bảng 3.6: Ý kiến các chuyên gia về giải pháp “Đề xuất hệ thống tiêu chuẩn, thang và chỉ số đánh giá chính sách NKDV GDĐH" ...................................... 152 Bảng 3.7: Ý kiến các chuyên gia về giải pháp “Tăng cƣờng năng lực của chủ thể thực hiện chính sách NKDV GDĐH” ................................................. 153 Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả đánh giá chính sách "Khuyến khích mở rộng hợp tác song phƣơng" theo Hệ thống tiêu chí đề xuất................155 HÌNH: Hình 1.1: Chu trình chính sách .............................................................. 19 Hình 1.2: Nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hƣởng đến chính sách NKDV GDĐH ................................................................................ .......53 Hình 2.1: Số trƣờng cao đẳng, đại học trên cả nƣớc giai đoạn 2000-2013 ..... 58 Hình 2.2 Quy mô SV CĐ, ĐH giai đoạn 2000- 2014 ........................... 58 Hình 2.3: Tỷ lệ GV có trình độ SĐH giai đoạn 2001 – 2012................60 Hình 2.4. Số lƣợng các CT LKĐT đƣợc phê duyệt giai đoạn 2009-2014.......78 Hình 2.5: Cơ cấu hệ đào tạo liên kết. ................................................. ...78 Hình 2.6: Cơ cấu ngành nghề liên kết ................................................... 79 Hình 2.7: Số lƣợng các chƣơng trình LKĐT phân bố theo quốc gia .... 80 Hình 2.8: Tỷ lệ cấp bằng cho các chƣơng trình liên kết ....................... 81 Hình 2.9: Ý kiến đánh giá của sinh viên về giáo viên nƣớc ngoài ........ 86 Hình 2.10: Đánh giá của SV về giáo viên Việt Nam ............................ 87 Hình 2.11: Đánh giá về cán bộ quản lý, cơ sở vật chất và tài liệu giảng dạy .... 89 Hình 2.12: Ý kiến đánh giá về các điều kiện NKCT của cơ sở GDĐH Việt Nam ................................................................................................ 90 Hình 2.13: Ý kiến đánh giá về các dịch vụ nhập khẩu .......................... 98 Hình 2.14: Tỷ lệ ý kiến về sử dụng học viên sau khi tốt nghiệp ........... 98 Hình 2.15: Đánh giá về “giá trị gia tăng” của CSĐT Việt Nam khi NKDV GDĐH ................................................................................... 101 Hình 2.16: Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến NKDV GDĐH .. 105 SƠ ĐỒ: Sơ đồ 2.1. Mô hình quản lý hoạt động NKDV GDĐH ở Việt Nam ....... 63 Sơ đồ 3.1. Quy trình đánh giá chính sách NKDV GDĐH ..................... 142 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO và bắt đầu thực hiện các cam kết GATS, trong đó giáo dục là một trong mƣời hai ngành dịch vụ mà Việt Nam có cam kết. Trên thực tế, khi đƣa ra bản chào dịch vụ đa phƣơng, mức cam kết của Việt Nam là khá sâu và rộng đối với GDĐH. Theo đó, ta mở cửa cho phép các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc tiếp cận thị trƣờng GDĐH trong các lĩnh vực kỹ thuật, khoa học tự nhiên và công nghệ, quản trị kinh doanh và khoa học kinh doanh, kinh tế, kế toán, ngôn ngữ và luật quốc tế. Sự hiện diện thƣơng mại của các CSGD nƣớc ngoài là không hạn chế đối với các CSLK kể từ ngày Việt Nam gia nhập WTO và cũng không hạn chế đối với các cơ sở 100% vốn nƣớc ngoài kể từ sau ngày 1/1/2009. Việt Nam có một thị trƣờng DV GDĐH khá hấp dẫn với các nƣớc XK GDĐH, với khoảng trên dƣới 1 triệu học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hàng năm. Hiện nay, hệ thống GDĐH trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về các DV GDĐH, nhất là chất lƣợng GDĐH; chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu học tập đa dạng về hình thức, về chất lƣợng cho nhiều nhóm ngƣời học khác nhau, nhất là đối với nhóm đối tƣợng có khả năng chi trả. Số lƣợng HS, SV Việt Nam đi du học nƣớc ngoài ngày càng tăng, đặc biệt là khoảng 15 năm trở lại đây. Bên cạnh đó, các nhà cung cấp DV GDĐH nƣớc ngoài cũng đang hƣớng đến thị trƣờng Việt Nam qua phƣơng thức 3 và 4 trong cam kết GATS. Với chính sách mở cửa về kinh tế, với sự bùng nổ về nhu cầu NNL chất lƣợng cao cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc, nhiều hoạt động NKNV GDĐH đã đƣợc thực thi. Hàng năm, ƣớc tính Chính phủ và ngƣời dân Việt Nam chi hàng nghìn tỉ đồng để NKDV GDĐH từ các nƣớc Mỹ, Úc, Anh, Pháp, Canada, Đức, Nhật, Hàn Quốc, Nga, Singapore, Malaysia, Trung Quốc.... cho khoảng 70,000 SV Việt Nam du học nƣớc ngoài. Nguồn kinh phí này chủ yếu là tƣ̀ nguồn kinh phí tự túc của ngƣời học. Bên cạnh đó, Việt Nam NK khá nhiều các CTĐT, mời các giáo sƣ, nhà nghiên cứu, chuyên gia và triển khai hoạt động đào tạo tại Việt Nam. Hoạt động NK này đƣợc tiến hành bởi CSĐT Việt Nam gồm cả công lập, tƣ nhân, 2 và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Một số hoạt động NK nằm ngoài, một phần thậm chí có thể là hoàn toàn, sự kiểm soát của Nhà nƣớc. Tuy nhiên, nhiều chính sách quản lý NK GDĐH Việt Nam vẫn xem DV GDĐH không phải là một ngành dịch vụ và đặc biệt chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam không phải là chính sách chuyên biệt. Hệ thống các định chế pháp lý chƣa đầy đủ và chƣa phản ánh hết thực tiễn sinh động của hoạt động NK này. Cơ chế quản lý còn quá tập trung, quan liêu, xin cho và thiếu hệ thống giám sát chất lƣợng một cách hiệu quả. Cơ chế và các chính sách quản lý hoạt động NKDV GDĐH còn nhiều bất cập trong bối cảnh toàn cầu hóa HNQT. Bên cạnh các hoạt động NK có sự điều tiết và kiểm soát bởi Nhà nƣớc, còn có nhiều hoạt động diễn ra tự phát, bị động bởi nhà XK vì mục tiêu lợi nhuận, có các hành vi “lừa đảo” ngƣời học Do vậy, đã xảy ra không ít sự việc đáng tiếc, gây hậu quả cho ngƣời học, làm nhiễu loạn thị trƣờng DV GDĐH. Mặc dù đã có nhiều Hội thảo, Hội nghị, tọa đàm xung quanh những cơ hội và thách thức đặt ra cho nền GDĐH khi Việt Nam gia nhập WTO, đã có nhiều diễn đàn trên các trang thông tin điện tử thảo luận về vấn đề này, nhƣng đến nay vẫn chƣa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu nào về chính sách NKDV GDĐH của các quốc gia và bài học khả năng áp dụng cho Việt Nam, vẫn vắng bóng những nghiên cứu đủ sâu để đo lƣờng những tác động của WTO/GATS đối với hệ thống GDĐH Việt Nam. Do vậy, Việt Nam cần nhiều hơn nữa các nghiên cứu chuyên sâu để từ đó đề xuất các chính sách hữu hiệu, phù hợp, góp phần tăng cƣờng quản lý các hoạt động NKDV GDĐH trong bối cảnh đổi mới cơ bản và toàn diện GDĐH Việt Nam, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Những phân tích trên là lý do để tôi chọn đề tài luận án tiến sỹ về “Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn luận án đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH của Việt Nam đáp ứng yêu cầu HNQT. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT của Việt Nam 3 3.2. Đối tượng nghiên cứu Chính sách NKDV GDĐH của Việt Nam 4. Giả thuyết khoa học Việt Nam đã ban hành và thực thi chính sách về NKDV GDĐH, tuy nhiên, các chính sách này còn một số mặt hạn chế nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu HNQT. Nếu vận dụng các phƣơng thức cung cấp dịch vụ đƣợc quy định trong Hiệp đinh GATS và kinh nghiệm các quốc gia, sẽ đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chính sách NKDV GDĐH, đảm bảo tính cần thiết, khả thi nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDĐH trong thời kỳ HNQT. 5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận về chính sách NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT. - Kinh nghiệm của một số nƣớc về chính sách NKDV GDĐH, bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Thực trạng hoạt động NKDV GDĐH và chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam sau khi gia nhập WTO. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH trong thời kỳ HNQT ở Việt Nam. - Khảo nghiệm, thăm dò tính cần thiết, tính khả thi một một giải pháp và thử nghiệm một giải pháp đƣợc đề xuất trong khuôn khổ luận án. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Trong khuôn khổ của một luận án tiến sĩ, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các chính sách cấp quốc gia, đồng thời xem xét việc thực hiện chính sách này ở cấp trƣờng (cấp cơ sở) về NKDV GDĐH - Chính sách NKDV GDĐH đƣợc tiếp cận 4 theo phƣơng thức: cung cấp qua biên giới; tiêu dùng ở nƣớc ngoài; hiện diện thƣơng mại; hiện diện thể nhân. - Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng tổ chức, thực hiện và tác động của các chính sách NKDV GDĐH từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO. - Nghiên cứu khảo nghiệm sự cần thiết và khả thi một số chính sách NKDV GDĐH tại một số trƣờng ĐH công lập ở Việt Nam: ĐH Ngoại thƣơng, ĐH Kinh tế Quốc dân. ĐH Hà Nội, ĐH Đà Nẵng và ĐH Thƣơng mại, ĐH Giáo dục - ĐH quốc gia Hà Nội. - Tổ chức thử nghiệm một giải pháp đã đề xuất. 4 6. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp tiếp cận Luận án dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về phát triển, QLGD trong thời kỳ HNQT. Các tiếp cận trong nghiên cứu của luận án là: - Tiếp cận lịch sử - logic: Tiếp cận này cho phép khi nghiên cứu các chính sách cần đặt nó vào bối cảnh lịch sử cụ thể, cũng nhƣ các mối liên hệ và phát triển theo logic biện chứng của sự vật và hiện tƣợng. Vì vậy, khi nghiên cứu, chính sách NKDV GDĐH cần xem xét tính đặc thù của phát triển GDĐH Việt Nam trong quá trình hội nhập ngày càng sâu và rộng với thế giới. - Tiếp cận thị trường: Tiếp cận này cho phép khi nghiên cứu các chính sách nói chung và chính sách phát triển giáo dục nói riêng cần đặt nó vào một môi trƣờng KTTT. Giáo dục là một loại hình DV đặc biệt, vì vậy chính sách NKDV GD cũng phải tuân theo các quy luật của KTTT. Trong quá trình giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp cận thị trƣờng là phƣơng pháp chủ đạo để xây dựng khung lý luận nghiên cứu vấn đề, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách NKDV GDĐH. - Tiếp cận hội nhập và toàn cầu hóa: Tiếp cận này cho phép khi nghiên cứu các chính sách nói chung và chính sách phát triển giáo dục nói riêng cần xem xét nó theo những chuẩn mực và luật chơi quốc tế. Đây là phƣơng pháp tiếp cận chủ đạo trong việc lựa chọn những nội dung và hình thức NKDV GDDH phù hợp với những quy định của các hiệp định thƣơng mại và dịch vụ mà Việt Nam đã tham gia ký kết với quốc tế, nhƣng vẫn đảm bảo bản sắc dân tộc của Việt Nam. - Tiếp cận thực tiễn: Nghiên cứu chính sách NKDV GDĐH của một số nƣớc nhƣ Hàn Quốc, Ấn Độ, Trung Quốc, Singapore và Việt Nam trong giai đoạn hiện nay cũng nhƣ các hình thức NK DVGD theo quan điểm thƣơng mại hóa của WTO. - Tiếp cận phân tích chính sách: Đƣợc sử dụng để phân tích các chính sách NKDV GDĐH theo chu trình từ việc hoạch định, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chính sách. 5 6.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu và các nhiệm vụ trên của luận án, các phƣơng pháp nghiên cứu sau đây đƣợc sử dụng: - Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu, văn kiện của Đảng, Chính phủ về các chính sách NKDV GDĐH. Phân tích, những tƣ liệu khoa học về chính sách NKDV GDĐH để xây dựng khung lý thuyết NKDV GDĐH thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và HNQT. - Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: + Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về GDĐH, cán bộ quản lý và GV, những cựu SV, học viên cao học và NCS của các CSGD ĐH có áp dụng DVNK GDĐH. + Phương pháp chuyên gia: Nhằm xác định đúng về thực trạng những điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động NK và chính sách NKDV GDĐH ở Việt Nam, các tiêu chí thực hiện đánh giá chính sách NKDV GDĐH Việt Nam, các cách thức để khắc phục các yếu kém, thực hiện thành công công tác quản lý hoạt động NKDV GDĐH ở Việt Nam. Đồng thời, xin ý kiến các chuyên gia về sự phù hợp, cấp thiết và khả thi của các giải pháp về chính sách NKDV GDĐH trong luận án. + Phương pháp nghiên cứu điển hình: Lựa chon một số cơ sở GDĐH điển hình trong việc thực hiện thành công hoặc thất bại trong việc triển khai các hoạt động NKDV GDĐH, nghiên cứu sâu và rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc áp dụng các chính sách trong quản lý lĩnh vực này. + Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn vận dụng các chính sách NKDV GDĐH thông qua các báo cáo tổng kết về công tác này của các cơ quan quản lý GDĐH và của các cơ sở GDĐH. + Phương pháp thống kê: Để xử lý các số liệu thống kê hiện có và kết quả điều tra khảo sát thực trạng NKDV GDĐH. + Phương pháp kiểm chứng và thử nghiệm: Trên cơ sở những giải pháp đƣa ra tác giả dự kiến kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp thông qua ý kiến cán bộ quản lý của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về GDĐH và các trƣờng. Ngoài ra, để chứng minh giả thuyết khoa học, đề tài đã lựa chọn một số giải pháp đƣợc kiểm chứng có tính cấp thiết và khả thi cao đƣa vào thử nghiệm. 6 7. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan các chính sách về NKDV GDĐH của Việt Nam bắt đầu từ thời kỳ đổi mới đến...quá trình thực hiện để bảo đảm kết quả cuối cùng của chính sách. Nếu hoạch định là hình thành chính sách, thì thực thi là hiện thực hóa những mong muốn, những kỳ vọng của chính sách trong đời sống KT - XH, làm cho chính sách có giá trị, khẳng định tính đúng đắn, hợp lý, đáp ứng những đòi hỏi khách quan từ thực tiễn. Ngƣời ta sẽ nhìn thấy sức sống của chính sách từ khâu thực thi, đồng thời khẳng định ý nghĩa khoa học và thực tiễn của chính sách trong đời sống. Chính sách công có nhiều ý nghĩa với công chúng, đem lại hiệu quả và lợi ích cho số đông, nên càng quan trọng. Trong thực tế, ta đã chứng kiến có chính sách chết yểu, có chính sách tồn tại lâu dài, cũng chính vì ý nghĩa đó. Thứ ba, đánh giá chính sách, mặc dù là khâu cuối cùng của quy trình, nhƣng có liên quan rất nhiều đến hoạch định và đặc biệt, thực thi chính sách. Có thể khâu hoạch định chƣa hoàn hảo, những thực thi tốt, các giải pháp đề xuất đã tính hết đến các khả năng, bao quát đƣợc các khía cạnh khác nhau của thực tiễn, ứng phó rất tốt với những thay đổi của thực tại khách quan, chắc chắn sẽ có kết quả tốt. Nhƣ vậy, đánh giá chính sách đƣợc hiểu nhƣ chứng minh tính hữu ích của các biện pháp đƣa ra, hoặc chỉ rõ những chỗ thiếu hoàn thiện của khâu hoạch định, đặc biệt là khâu thực thi chính sách. Tuy nhiên, cần hiểu chính xác, là khi chính sách đã đƣợc triển khai, đủ để có thể cho những kết quả đầu tiên, thì chính sách đó cần phải đƣợc đánh giá. 21 1.2.2. Đánh giá chính sách 1.2.2.1. Khái niệm đánh giá Đánh giá là việc xem xét, rà soát một cách có hệ thống và khách quan về kế hoạch, chƣơng trình, dự án đang triển khai hoặc đã hoàn thành. Đánh giá giúp làm rõ việc tuân thủ, thực hiện trách nhiệm giải trình về những khó khăn, vƣớng mắc nảy sinh nhằm tìm biện pháp khắc phục hoặc phòng ngừa. Đánh giá là một phần trọng yếu của công tác quản trị quốc gia hiệu quả nhằm cải thiện tính tính minh bạch, trách nhiệm việc ra quyết định đƣợc thông tin đầy đủ. Do đó, đánh giá cũng là công cụ cho cải cách khu vực công. Thuật ngữ “đánh giá” đƣợc đặt trong bối cảnh phát triển và đƣợc sử dụng theo định nghĩa của Ủy ban Hỗ trợ phát triển (DAC) của OECD là: “sự đánh giá có hệ thống và khách quan về dự án, chƣơng trình hoặc chính sách đang tiến hành hoặc đã hòan thành về thiết kế, việc thực hiện và kết quả của chúng với mục đích xác định mức độ phù hợp và đạt đƣợc mục tiêu, tính hiệu quả và hiệu lực trong phát triển, tác động và tính bền vững”. Đánh giá phải cung cấp đƣợc thông tin đáng tin cậy và hữu ích, cho phép lồng ghép các bài học đã rút ra đƣợc trong quá trình ra quyết định. Đánh giá một cách có hệ thống các dự án, chƣơng trình, thể chế và chính sách là điều có ý nghĩa sống còn nhằm nâng cao tính trách nhiệm với kết quả hoạt động, việc rút ra các bài học cần thiết và hiệu chỉnh chính sách trong khu vực công [53]. Thành công cuối cùng của đánh giá phụ thuộc vào việc các nhà lập kế hoạch và ra quyết định đã sử dụng các phát hiện của công tác đánh giá và các bài học rút ra hữu hiệu đến đâu để hoàn thiện việc hoạch định chính sách và lập kế hoạch. Vì thế, việc xác lập mối liên hệ chặt chẽ giữa một bên là công tác đánh giá và bên kia là việc hoạch định chính sách, cải cách, lập kế hoạch và ngân sách là điều cần thiết. Theo Nguyễn Trung Thắng và Hoàng Hồng Hạnh: “Đánh giá tác đôṇg chính sách là dự báo những tác động có thể xảy ra của một dự thảo chính sách hoặc đo lƣờng , phân tích các tác động về KT - XH, môi trƣờng đã xảy ra sau khi thực hiện môṭ chính sách đa ̃ban hành” [58]. 1.2.2.2. Mục đích của đánh giá Mục đích của đánh giá là trả lời các câu hỏi: “Vì sao”, tức là cái gì gây ra các thay đổi; “Nhƣ thế nào”, tức là tiến trình nào dẫn đến các kết quả thành công hay thất bại; “Việc tuân thủ và trách nhiệm đến đâu”, tức là làm 22 rõ các hoạt động đã lên kế hoạch có đƣợc thực hiện theo kế hoạch hay không [31]. Nhƣ vậy, đánh giá nhằm vào 7 mục đích sau: (i) Đánh giá, kiểm tra định kỳ 5 tiêu chí liên quan đến tình hình thực hiện là: tính thích hợp, hiệu suất; hiệu quả; ảnh hƣởng/tác động và tính bền vững (của một hoạt động, chƣơng trình, dự án); (ii) Phân tích và làm rõ sự tƣơng quan giữa kết quả đạt đƣợc trên thực tế so với mục tiêu đã nêu trong văn bản đƣợc cấp thẩm quyền phê duyệt; (iii) Xác định các vấn đề và những vƣớng mắc nảy sinh hoặc tiềm ẩn để khuyến nghị các hành động khắc phục, giải quyết phòng ngừa hiệu quả; (iv) Đảm bảo tuân thủ các quy trình, thủ tục pháp lý; (v) Cung cấp thông tin cho các bên liên quan về kết quả và tác động của chƣơng trình, dự án (kết quả tác động đó có bền vững không?); (vi) Rút ra bài học kinh nghiệm cho việc lập kế hoạch và thiết kế các hoạt động chƣơng trình, dự án tiếp theo và hoàn thiện các chính sách phát triển; (vii) Tạo điều kiện thực hiện trách nhiệm giải trình, bao gồm cả việc cung cấp thông tin cho công chúng. Ngoài ra, theo Jean [44], mục tiêu chính của đánh giá chính sách công là thông tin về việc đƣa ra quyết định nhằm trả lời câu hỏi: Điều gì đã và sẽ diễn ra nếu chính sách không đƣợc triển khai? Khi đó, khó khăn nằm ở việc lựa chọn một kịch bản đối chứng để đối chiếu với chính sách có liên quan nhằm đánh giá những tác động quan sát đƣợc hay những tác động kỳ vọng. 1.2.2.3. Phương pháp tiếp cận đánh giá Lý thuyết đánh giá chính sách công đƣợc nhiều nhà khoa học tiếp cận theo nhiều hƣớng khác nhau. Có thể tóm lƣợc các cách tiếp cận đánh giá chính sách nhƣ sau: Thứ nhất, tiếp cận trước – sau: Theo Jean [44], có hai cách tiếp cận truyền thống trong đánh chính sách là: Một là, cách tiếp cận sau: là cách tiếp cận mang tính thực chứng. Đây là việc xem xét và đánh giá các chính sách đã đƣợc triển khai. Cách tiếp cận này dựa vào những số liệu kinh tế vi mô và các kỹ thuật kinh tế lƣợng. Nó áp dụng các phƣơng pháp kiểm nghiệm hay bán kiểm nghiệm phỏng theo các ngành khoa học khác và áp dụng cho các chƣơng trình cung cấp dịch vụ tối thiểu, các chƣơng trình hội nhập nghề nghiệp 23 Hai là, cách tiếp cận trước: thiên về đánh giá các chính sách kinh tế vĩ mô. Đây là cách tiếp cận mang tính chuẩn tắc: ngƣời ta nghiên cứu tác động tiềm năng của các chính sách sẽ đƣợc triển khai. Phƣơng pháp này dựa vào các mô hình kinh tế vĩ mô xác định các nhóm tác nhân đại diện, một số nhóm hộ gia đình, những nông dân nghèo Đôi khi kết hợp với các mô hình mô phỏng vi mô. Phƣơng pháp này tiến hành phân tích ở cấp độ sâu hơn. Cách tiếp cận này quan tâm đến các chính sách cơ cấu” [44]. Nguyễn Trung Thắng và Hoàng Hồng Hạnh cũng đƣa ra: “Đánh giá tác động chính sách gồm hai loại: (i) Đánh giá tác động chính sách trƣớc khi ban hành là hoạt động phân tích, dự báo những tác động có thể có của chính sách sắp đƣợc ban hành. (ii) Đánh giá tác động sau khi ban hành chính sách là việc rà soát, xem xét các tác động do việc thực thi chính sách sau khi ban hành đã tạo ra, làm cơ sở để chỉnh sửa, hoàn thiện hoặc bãi bỏ chính sách” [58]. Thứ hai, tiếp cận "đáp ứng nhu cầu": Đã có nhiều bài học kinh nghiệm trên thế giới, cũng nhƣ ở Việt Nam về sự thành công và thất bại trong thực thi các chính sách công. Không thiếu những chính sách đƣợc hoạch định và thực thi theo ý kiến chủ quan của ngƣời lãnh đạo hay ngƣời làm chính sách dựa trên những đánh giá chủ quan của họ về nhu cầu hay sự cần thiết phải thực thi chính sách đó. Điều này đƣa tới một số chính sách thiếu bền vững do chúng đƣợc hoạch định và thực thi mà không đáp ứng nhu cầu của ngƣời hƣởng lợi. Nhằm khắc phục vấn đề chính sách không đáp ứng nhu cầu của ngƣời sử dụng, các nƣớc đã hƣớng đến tiếp cận nhu cầu trong chính sách công. Một là, những ai có nhu cầu và hưởng lợi trong chính sách: - Những ngƣời trực tiếp hƣởng lợi: Những ngƣời có liên quan trực tiếp đến chính sách. - Những ngƣời gián tiếp hƣởng lợi: Những ngƣời có liên quan gián tiếp đến chính sách Hai là, các yếu tố ảnh hưởng đến yêu cầu của người hưởng lợi trong chính sách: - Các đặc trƣng KT - XH; - Thu nhập của hộ gia đình; - Các đặc trƣng của của các bên liên đới; - Thái độ của các bên tham gia đối với chính sách. 24 Ba là, những điều kiện cơ bản cần thiết của chính sách hướng đến người hưởng lợi trực tiếp: - Ngƣời hƣởng lợi trực tiếp phải đƣợc thông tin về chi phí, lợi ích và rủi ro; - Ngƣời hƣởng lợi trực tiếp phải tự nguyện và có khả năng bầy tỏ nguyện vọng của họ; - Sự đóng góp có ý nghĩa (bằng tiền, bằng thời gian) cho phép gia tăng quyền lực của khách hàng nhƣ loại dịch vụ, mức độ và cách thức dịch vụ đƣợc cung cấp. Thứ ba, tiếp cận theo chu trình chính sách Chu trình chính sách bao gồm ba khâu: Hoạch định, thực thi và đánh giá chính sách. Phân tích đánh giá chính sách là xem xét lại toàn bộ các khâu trong chu trình chính sách, từ việc hoạch định, thực thi và đánh giá chính sách nhằm đƣa ra những điều chỉnh cần thiết cho phù hợp với thực tiễn. 1.2.2.4. Nội dung đánh giá chính sách Phối hợp 3 cách tiếp cận ở trên để xác định nội dung đánh giá chính sách nhƣ sau: Thứ nhất, đánh giá việc hoạch định chính sách: Đánh giá việc hoạch định chính sách là các công việc từ khảo sát, tập hợp tƣ liệu thực tế, đề xuất (bao gồm vấn đề trọng tâm của chính sách, mục tiêu phải giải quyết, các nhiệm vụ phải thực hiện, những khả năng can thiệp của chính sách để lựa chọn phƣơng án tốt nhất, chi phí thực hiện và kết quả, dự đoán hiệu quả, đề xuất tập phƣơng án để lựa chọn phƣơng án tối ƣu). Bên cạnh đó, còn là xem xét chính sách có phù hợp với nhu cầu định hƣớng phát triển. Tiêu chí đánh giá hoạch định chính sách cần trả lời các câu hỏi sau: (i) Mục tiêu của chính sách có đƣợc xây dựng dựa trên nhu cầu của xã hội? (ii) Nội dung của chính sách có đƣợc xây dựng dựa trên phân tích thực trạng và dự báo nhu cầu tƣơng lai? (iii) Nội dung chính sách có đƣợc xem xét điều chỉnh phù hợp với định hƣớng phát triển theo các giai đoạn khác nhau? (iv) Các nhà quản lý là thành viên chính thức của nhóm hoạch định chính sách? (v) Các nhà quản lý đƣợc tham gia vào quá trình xây dựng các mục tiêu của chính sách? (vi) Các bên liên quan đƣợc tham gia/tham vấn trong quá trình xây dựng chính sách? (vii) Văn bản chính sách đƣợc công khai trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng? 25 Thứ hai, Đánh giá việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện chính sách: Các tiêu chí dùng để đánh giá việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện chính sách, cần trả lời các câu hỏi: (i) Việc tổ chức bộ máy và cơ chế phối hợp thực hiện được thực hiện như thế nào? - Thành lập Ban chỉ đạo; xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách. - Thiết lập và vận hành hệ thống quản lý triển khai chính sách. - Phân công nhân sự và phân công trách nhiệm để thực thi chính sách. - Xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện chính sách. (ii) Hướng dẫn thực hiện chính sách? - Xây dựng và ban hành các văn bản hƣớng dẫn thực hiện chính sách. - Tập huấn cho các cán bộ, đơn vị thực thi chính sách. (iii) Tuyên truyền, phổ biến chính sách? - Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về chính sách. - Ra thông cáo báo chí về chính sách. - Truyền thông về chính sách. Thứ ba, đánh giá việc thực hiện chính sách: Triển khai thực hiện chính sách có tầm quan trọng, vì những khó khăn nảy sinh trong quá trình thực thi chính sách sẽ dẫn đến việc điều chỉnh mục tiêu và nội dung của chính sách. Mặt khác, thực hiện chính sách là quá trình cụ thể hóa những ý tƣởng của chính sách vốn mang tính trừu tƣợng vào thực tiễn sinh động nên thông tin ngƣợc nhận đƣợc trong quá trình triển khai chính sách sẽ giúp đánh giá lại các mặt của quyết định chính sách và thay đổi chính sách này. Các tiêu chí dùng để đánh giá thực hiện chính sách bao gồm các thông tin nhằm trả lời những câu hỏi sau: - Các hoạt động cơ bản để thực hiện chính sách là gì? - Có tạo ra các sự thay đổi không? - Chính sách có đến đối tƣợng mục tiêu hay không? - Khách hàng/ngƣời hƣởng lợi có hài lòng không? - Các nguồn lực về CSVC và tài chính có đảm bảo không? - Nhân sự và phân công trách nhiệm để thực hiện chính sách nhƣ thế nào? - Sự hiểu biết để triển khai chính sách có đảm bảo không? 26 - Hệ thống quản lý triển khai chính sách đƣợc thiết lập và vận hành nhƣ thế nào? - Sự ủng hộ của các bên có liên quan ra sao? - Những vấn đề gặp phải trong triển khai chính sách? Thứ tư, đánh giá tác động của chính sách : Đánh giá tác động của chính sách mới xuất hiện trong những năm gần đây [44]. “Đánh giá tác động” là một thuật ngữ nằm trong hệ thống các thuật ngữ giám sát và đánh giá chƣơng trình/dự án/chính sách. Bởi vậy, cần phân biệt giữa đánh giá tác động với các các cấp độ khác của giám sát và đánh giá. Khái niệm về các thuật ngữ chung đƣợc trình bày trong Bảng 1.1. Bảng 1.1: Khái niệm về các thuật ngữ liên quan đến đánh giá Thuật ngữ Khái niệm Ví dụ Đầu vào Các nguồn lực tài chính, nhân lực và vật liệu sử dụng trong các dự án/ chƣơng trình/ chính sách phát triển. Nhân lực, chuyên môn kỹ thuật; Trang thiết bị; Các nguồn tài chính Các hoạt động Những hành động hoặc công việc đƣợc triển khai. Ví dụ: Các hội thảo/khóa đào tạo đã và đang đƣợc tổ chức. Kết quả Kết quả cấp độ 1 Đầu ra Các sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ do dự án/ chƣơng trình/ chính sách phát triển mang lại. Ví dụ: Số ngƣời đƣợc đào tạo; Số phòng học mới đƣợc xây dựng. Kết quả cấp độ 2 Kết quả Là những ảnh hƣởng hoặc thay đổi ngắn hạn hoặc trung hạn đạt đƣợc từ các đầu ra của dự án/chƣơng trình. Ví dụ: Các kỹ năng đƣợc cải thiện; Các cơ hội nghề nghiệp mới. Kết quả cấp độ 3 Tác động Những hệ quả lâu dài của chƣơng trình (kết quả kéo theo từ một sự việc), có thể là những ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu cực. Ví dụ: Cải thiện đời sống, nâng cao chất lƣợng NNL đáp ứng yêu cầu của xã hội trong thời kỳ HNQT. (Nguồn: Dựa theo Giám sát và Đánh giá - Hướng dẫn của Yumi Sera và Susan Beaudry, 2007; Bộ phận Phát triển Xã hội - Ngân hàng Thế giới). 27 1.2.2.5. Phương pháp đánh giá Có 2 cách đánh giá: Thứ nhất, đánh giá đối chiếu: là đánh giá có sự so sánh việc thực hiện của một cá nhân/tập thể về một nhiệm vụ xác định liên quan tới việc thực hiện của những cá nhân/tập thể khác cùng hoàn thành nhiệm vụ đó; Thứ hai, đánh giá theo tiêu chí: là đánh giá dựa theo một số chuẩn mực nhất định. Sự khác biệt giữa hai loại đánh giá đối chiếu và đánh giá theo tiêu chí đƣợc minh hoạ trong Bảng 1.2 (xem Bảng 1.2). Bảng 1.2: So sánh giữa đánh giá đối chiếu và theo tiêu chí Đánh giá đối chiếu Đánh giá theo tiêu chí Sử dụng  Đƣa ra một công cụ so sánh việc thực hiện của các cá nhân, tập thể theo một hệ các nhiệm vụ đã định  Là một dụng cụ chọn lựa để chọn giữa các cá nhân, tập thể cạnh tranh để có đƣợc các nguồn lực hạn hẹp.  Để xác định việc thực thi của các cá nhân, tập thể so với các tiêu chí (mục tiêu) đã định.  Là một "trở ngại" để quyết định xem liệu một cá nhân, tập thể đã dành đƣợc đủ kiến thức hay kỹ năng để tiếp tục sang một cấp độ hƣớng dẫn mới chƣa. Nội dung  Nội dung có thể xác định bằng các mục tiêu chung.  Nội dung đánh giá không nhất thiết phải gắn chặt với các mục tiêu nhất định nào đó.  Mối liên quan giữa các phần đánh giá và các mục tiêu có thể là gián tiếp.  Các phần đánh giá thƣờng là một ví dụ đại diện cho một tập thể lớn hơn, một giả định đƣa ra là thực thi theo một đại diện là sự chứng minh đúng đắn về việc thực thi của cả tập thể  Nội dung phải đƣợc định ra bằng các mục tiêu cụ thể.  Nội dung đánh giá phải gắn chặt với các mục tiêu đã đề ra.  Mối quan hệ giữa các phần đánh giá và các mục tiêu phải rõ ràng.  Tất cả các mục tiêu đã nêu cần đƣợc đánh giá qua các phần; nếu chỉ đƣa ra mô hình các mục tiêu là không thích hợp.  Thƣờng cần đến các phần phân tích  Các đề mục phải gắn với các mục tiêu Nguồn: Tổng quan về giám sát và đánh giá. Dự án SREM, 2010. 28 1.3. Dịch vụ giáo dục đại học và nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học 1.3.1. Dịch vụ giáo dục đại học 1.3.1.1. Khái niệm dịch vụ Các hoạt động dịch vụ đang phát triển mạnh mẽ và chiếm một vị trí ngày càng quan trọng trong nền kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. Khái niệm về DV đã có nhiều, nhƣng vẫn chƣa có sự thống nhất. C. Mác cho rằng: "Dịch vụ là con đẻ của nền kinh tế sản xuất hàng hóa, khi mà kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đòi hỏi một sự lƣu thông thông suốt, trôi chảy, liên tục để thoả mãn nhu cần ngày càng cao đó của con ngƣời thì dịch vụ ngày càng phát triển". Nhƣ vậy, với quan niệm trên, C. Mác đã chỉ ra nguồn gốc ra đời và sự phát triển của dịch vụ, kinh tế hàng hóa càng phát triển thì dịch vụ càng phát triển mạnh. Theo tạp chí The Economits [109], dịch vụ là bất cứ cái gì đem bán mà không thể rơi vào chân bạn. Theo quan niệm này, dịch vụ cũng là một sản phẩm, một hàng hóa có thể mua bán, nhƣng có đặc điểm riêng, khác với hàng hóa thông thƣờng. Dịch vụ là sản phẩm của lao động, song khác với quá trình sản xuất hàng hóa, quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ không thể tiến hành đƣợc nếu không có sự tiếp xúc giữa ngƣời cung cấp với ngƣời tiêu dùng dịch vụ. Dịch vụ đƣợc sử dụng để chỉ những thứ tƣơng tự nhƣ hàng hoá nhƣng là phi vật chất. Có những thứ thiên về sản phẩm hữu hình, có những thứ thiên hẳn về dịch vụ và rất nhiều sản phẩm do lao động của con ngƣời tạo ra nằm trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Nhƣ vậy, dịch vụ là các sản phẩm do lao động của con ngƣời tạo ra, đáp ứng nhu cầu khác biệt và ngày càng tăng lên của con ngƣời. Mặc dù có nhiều cách hiểu, cách quan niệm về dịch vụ. Nhƣng trong phạm vi của nghiên cứu, luận án sử dụng khái niệm của tác giả Hoàng Văn Châu: “Dịch vụ là sản phẩm của lao động, không tồn tại dưới hình thái vật thể, được tiêu dùng đồng thời với quá trình cung cấp, nhằm thỏa mãn nhu cầu của sản xuất, của tiêu dùng và sức khỏe của con người” [41]. Nhà cung cấp dịch vụ thƣờng áp dụng chiến lƣợc 7P’s để Marketing cho sản phẩm dịch vụ, cụ thể là: - Product: dịch vụ mang đến cho khách hàng là gì? - Price: giá cả nhƣ thế nào? 29 - Place: hệ thống phân phối, điểm bán dịch vụ nhƣ thế nào? - Promotion: sử dụng các công cụ tiếp thị nhƣ thế nào? - People: con ngƣời trong quá trình cung ứng dịch vụ nhƣ thế nào? - Physical evidence: những dẫn chứng xác thực là gì? - Process: quy trình nhƣ thế nào? Chúng ta có thể hiểu rõ hơn về khái niệm dịch vụ thông qua các đặc điểm sau: - Tính chất vô hình (Intangibility): sản phẩm dịch vụ không tồn tại dƣới dạng vật thể nên không thể nhìn thấy, cầm nắm. do vậy ngƣời ta không thể biết đƣợc chất lƣợng của dịch vụ trƣớc khi mua nó và tiêu dùng nó. Một học viên không thể đánh giá đƣợc chất lƣợng giảng dạy nếu không trực tiếp tham gia khóa học. - Tính đồng thời (Simultaneity) hay là tính không thể tách rời (Inseparability): tức là việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời. Nếu chỉ có sản xuất mà không có tiêu dùng dịch vụ thì không đƣợc, hoặc nếu không có sản xuất mà chỉ có tiêu dùng dịch vụ cũng không đƣợc tức là việc tiêu dùng sản phẩm dịch vụ trùng với việc cung ứng dịch vụ. - Tính không đồng nhất và tính khó xác định chất lượng (Inconsistency): chất lƣợng của các dịch vụ khó xác định bởi các dịch vụ phụ thuộc vào ngƣời cung cấp. Chất lƣợng không đồng nhất, tùy thuộc vào hoàn cảnh tạo ra dịch vụ nhƣ ngƣời cung ứng, thời gian, địa điểm cung ứng. - Tính không lưu trữ được (Inventory): dịch vụ không thể lƣu trữ đƣợc, tức là sản phẩm dịch vụ không thể sản xuất sẵn rồi lƣu vào kho chờ tiêu thụ. Dịch vụ không thể tách rời nguồn gốc, trong khi hàng hóa vật chất tồn tại không phụ thuộc vào sự vắng mặt hay có mặt của nó. Đặc tính này chỉ mang tính tƣơng đối do một số sản phẩm dịch vụ có thể mang hình thái vật chất nhƣ đối với dịch vụ thiết kế, bản vẽ là hữu hình và có thể lƣu trữ đƣợc. Chỉ có kỹ năng cung ứng dịch vụ là còn lƣu lại và không mất đi sau khi đã cung ứng. 1.3.1.2. Quan niệm chung và đặc điểm của dịch vụ GDĐH Thứ nhất, quan niệm của WTO về DV GDĐH: Theo hệ thống phân loại dich vụ của GATS, DVGD là ngành thứ 5 và đƣợc chia làm 5 phân ngành: DVGD tiểu học, DVGD trung học, DV GDĐH, DVGD ngƣời lớn và các dịch vụ khác. Phân loại các sản phẩm chủ yếu (CPC) của Liên hợp quốc thì xếp giáo dục vào nhóm 9 (dịch vụ cá nhân, 30 cộng đồng và xã hội) và đƣợc dẫn chiếu tới mã CPC92 (UN, 31/12/2008, The Central Product Classification (CPC) Ver.2). Trong hệ thống phân loại các ngành dịch vụ của WTO nhằm mục tiêu phục vụ cho quá trình đàm phán và cam kết của các thành viên, DV GDĐH đƣợc coi là một phân ngành dịch vụ, nằm trong ngành DVGD. Bảng 1.3: GDĐH trong Hệ thống phân loại dịch vụ của WTO Ngành Phân ngành Tên gọi 5 Dịch vụ giáo dục A Giáo dục tiểu học B Giáo dục trung học C Giáo dục đại học D GD cho ngƣời lớn E Dịch vụ giáo dục khác Nguồn: WTO (1991), Services Sectoral Classification List. Tại Việt Nam, GDĐH đƣợc coi là một bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân, là các trình độ đào tạo tiếp theo sau cấp trung học phổ thông hoặc sau trung cấp chuyên nghiệp. Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2009 đã chỉ rõ GDĐH bao gồm: - Đào tạo trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo từng ngành nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp PTTH hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rƣỡi đến hai năm đối với ngƣời có bằng trung cấp cùng chuyên ngành; - Đào tạo trình độ đại học đƣợc thực hiện từ bốn năm đến sáu năm học tùy theo ngành nghề đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp PTTH hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rƣỡi đến bốn năm đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung cấp có cùng chuyên ngành; từ một năm rƣỡi đến hai năm đối với ngƣời có bằng cao đẳng cùng chuyên ngành; - Đào tạo trình độ thạc sỹ đƣợc thực hiện từ một đến hai năm học đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp đại hoc. - Đào tạo trình độ tiến sỹ đƣợc thực hiện trong bốn năm học đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp đại học và từ hai đến ba năm đối với ngƣời có bằng thạc sỹ. Trong trƣờng hợp đặc biệt, thời gian đào tạo trình độ tiến sỹ có thể đƣợc kéo dài theo quy định của Bộ trƣởng Bộ GD & ĐT. 31 Nhƣ vậy, DV GDĐH là DVGD ở trình độ cao, đƣợc tiêu dùng sau khi đã hoàn thành cấp học THPT hoặc tƣơng đƣơng. Trong nền kinh tế tri thức hiện đại các nƣớc nhìn vào GDĐH để đánh giá sự phát triển giáo dục của một dân tộc, một quốc gia. Thứ hai, đặc điểm của DV GDĐH: DV GDĐH là một bộ phận của DVGD nói chung, do vậy đặc điểm cơ bản của ngành DVGD sau đây: - Tính không đồng nhất: DV GDĐH cũng nhƣ các ngành dịch vụ khác, nó là một thứ hàng hóa vô hình, không thể đƣợc xác định đƣợc bằng các đơn vị định lƣợng, mà nó đƣợc ghi thông qua chất lƣợng cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, chất lƣợng của DV GDĐH lại khó có thể xác định một cách rõ ràng. Điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn: nhà cung cấp dịch vụ, cơ sở và trang thiết bị hạ tầng, khả năng sƣ phạm của giảng viên, cách thiết kế chƣơng trình giảng dạy.Tuy nhiên, ngay cả cùng một CTĐT, thì chất lƣợng dịch vụ không phải lúc nào cũng giống nhau, vì còn phụ thuộc vào tâm lý ngƣời dạy, ngƣời học và môi trƣờng giảng dạy. - Vừa có tính thương mại vừa có tính phi thương mại: Mặc dù chúng ta đang xem xét DV GDĐH cũng nhƣ DVGD nói chung dƣới gọc nhìn kinh tế là một ngành dịch vụ. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng giáo dục còn có ý nghĩa to lớn. Trình độ của ngƣời công dân có ảnh hƣởng tới sự phát triển, phồn thịnh của một quốc gia. Giáo dục có nhiệm vụ cung cấp cho cá nhân có những khả năng và kỹ năng cơ bản để đáp ứng với đòi hỏi của thị trƣờng lao động, xã hội. Từ trƣớc tới nay, khu vực công vẫn luôn cung cấp DV GDĐH nhƣ là một chính sách xã hội quan trọng và tiến tới phổ cập giáo dục ở các cấp học cơ bản nhƣ tiểu học, trung học cơ sở và tiến tới là trung học phổ thông. Tuy nhiên, càng ở cấp học càng cao, thì tính phi thƣơng mại của giáo dục càng giảm, khu vực công càng nới lỏng vai trò, trách nhiệm của mình trong việc cung cấp. Nhờ đó tính phi thƣơng mại của giáo dục, GDĐH càng đƣợc thể hiện rõ hơn, khi ngày càng đƣợc nhiều khu vực tƣ nhân tham gia vào cung cấp dịch vụ này. - Khả năng tích lũy: Giáo dục là dịch vụ tác động thẳng từ ngƣời dạy đến ngƣời học, những ngƣời học có thể lƣu giữ kiến thức, coi đó là hình thức tích lũy và khả năng tạo ra sức lao động mới hiệu quả cao hơn so với trƣờng 32 hợp chƣa học hoặc chƣa đào tạo. Nhƣ vậy, giáo dục là phƣơng tiện nâng cao năng suất của ngƣời lao động trong tƣơng lai. Tri thức đƣợc bồi đắp trong nhiều năm tháng, thông qua quá trình tích lũy, cho phép con ngƣời phát triển thêm khả năng cá nhân cho đến ngày có thể sử dụng để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ cao cấp hơn. Do đó, có thể nói giáo dục cũng có khả năng để ngƣời học tích lũy tri thức. Tuy nhiên, càng lên cao thì các kiến thức đƣợc tích lũy giảm dần, nhƣng kinh nghiệm sống, vốn thực tế, khả năng tự trang bị kiến thức của ngƣời học tăng lên. - Ngoại ứng tích cực trong giáo dục: DVGD không chỉ đem lại lợi ích cho cá nhân ngƣời sử dụng dịch vụ mà còn cho cả những ngƣời xung quanh và cho xã hội. Sự thiếu giáo dục ở bất kỳ cá nhân nào cũng ảnh hƣởng không tốt và có thể gây tổn thất cho cả xã hội. Ngƣợc lại, khi trình độ học vấn, hiểu biết của cá nhân đƣợc nâng cao, xã hội mà trƣớc hết là bạn bè, gia đình và những ngƣời xung quanh sẽ đƣợc hƣởng lợi những lợi ích tích cực nhƣ trao đổi thông tin, học hỏi kinh nghiệm, nâng cao năng suất lao động xã hội. Ngoài những đặc điểm trên của DVGD nói chung, DV GDĐH có những đặc điểm riêng sau đây: - Tính chuyên môn hóa cao: Thông thƣờng ở các cấp học cơ bản nhƣ tiểu học, trung học cơ sở hay trung học phổ thông, học sinh đƣợc đào tạo các môn nhƣ: lịch sử, địa lý, văn, toán.giúp học sinh có nhiều hiểu biết trên nhiều lĩnh vực. Mặc dù, ở các trƣờng chuyên, CTĐT có đi sâu hơn vào một môn học cụ thể nào đó, tuy nhiên vẫn phải đáp ứng việc dạy và học đầy đủ những môn cơ bản trên. Số lƣợng, nội dung và cách giảng dạy ở các trƣờng nói chung là giống nhau và đều dựa trên nền tảng là sách giáo khoa đƣợc sự thống nhất chung trên toàn quốc. Trong khi đó, DV GDĐH có tính chuyên môn hóa cao nên tạo ra sự khác biệt đáng kể giữa các trƣờng đại học. CTĐT của khối các trƣờng kinh tế khác với khối các trƣờng kỹ thuật, chính trị và xã hội. Trong khối kinh tế, CTĐT về kinh tế khác với CTĐT về ngân hàng hay quản lý; trong khối xã hội, CTĐT quản lý giáo dục khác với CTĐT giáo dục học. - GDĐH chuyển từ quan niệm là một lợi ích công sang lợi ích tư: Quan niệm này cho rằng văn bằng đại học mang lợi ích về cho ngƣời học đƣợc nhiều hơn là cho xã hội. Vì vậy, điều tất yếu là ngƣời đƣợc hƣởng lợi ích tƣ 33 phải chi trả để đạt đƣợc lợi ích đó, và các trƣờng đại học tƣ cần đƣợc thành lập để bán DV GDĐH. Ý tƣởng về tƣ nhân hóa cũng dẫn đến việc huy động nguồn tài chính tƣ, trong đó có cả học phí ở trƣờng đại học công. DV GDĐH đƣợc coi là dịch vụ thƣơng mại vì nó đƣợc cung cấp trên cơ sở cạnh tranh. - Tính hướng nghiệp: đây là điểm khác biệt cơ bản của DV GDĐH phân biệt với các cấp học giáo dục khác. Tính chuyên môn trong GDĐH chính là nhằm mục đích hƣớng nghiệp cho các SV sau khi ra trƣờng trở thành đội ngũ lao động lao động trong ngành nghề có liên quan đến CTĐT. Trong CTĐT đại học của mình, sinh viên đƣợc cung cấp những thông tin nền tảng, nghiệp vụ cần thiết cho một loại hình ngành nghề xác định. 1.3.2. Nhập khẩu dịch vụ GDĐH 1.3.2.1. Khái niệm Xuất - nhập khẩu (XNK) là một thuật ngữ đƣợc dùng để chỉ hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ với nƣớc ngoài vì mục đích thƣơng mại. XNK hàng hóa là khái niệm đã quen thuộc trong đời sống kinh tế xã hội, còn XNK dịch vụ mới đƣợc đề cập nhiều trong thời gian gần đây khi các quốc gia chú trọng hơn đến sự phát triển của khu vực dịch vụ. Tại Việt Nam, XNK DV GDĐH lại khá mới mẻ, chƣa có nhận thức đẩy đủ cả từ các cơ quan quản lý nhà nƣớc tới các trƣờng ĐH, SV và ngƣời dân. [42]. Nhập khẩu là mua hàng hóa DV từ nƣớc ngoài (hoặc do nhà sản xuất nƣớc ngoài) về tiêu dùng trong nƣớc. NKDV GDĐH là việc quốc gia này mua DV GDĐH từ quốc gia khác. Nói cách khác, đây chính là việc các trƣờng ĐH nƣớc ngoài cung ứng dịch vụ cho ngƣời cƣ trú trong nƣớc thông qua đầu tƣ nƣớc ngoài 100% hoặc liên doanh, liên kết, hợp tác quốc tế về GDĐH. Khi ngƣời học từ một quốc gia này sang quốc gia khác học ĐH, thì tức là ngƣời đó (quốc gia đó) đã NKDV GDĐH từ quốc gia khác vào quốc gia mình. 1.3.2.2. Nhập khẩu dịch vụ GDĐH thể hiện qua cam kết với GATS Khi Việt Nam gia nhập WTO (World Trade Organization), phần dịch vụ, tại khoản 2, Điều 1, hiệp định GATS quy định 04 phƣơng thức cung cấp, mà các nƣớc tham gia, dựa vào đấy để tuân thủ. Đó là: cung cấp qua biên giới; tiêu thụ ở nƣớc ngoài; hiện diện thể nhân và hiện diện thƣơng mại. Đây là 04 phƣơng thức trao đổi các dịch vụ (trong đó có DV GDĐH), mà các quốc gia phải chọn lựa. Có thể nhận diện các hoạt động NKDV GDĐH nhƣ sau: 34 1) Nhập khẩu DV GDĐH với phương thức cung cấp qua biên giới: NKDV GDĐH với phƣơng thức này là toàn bộ các hoạt động có liên quan đến phƣơng thức NK đƣợc thực hiện thông qua các hình thức đào tạo trực tuyến (E-learning) hay đào tạo từ xa (distance – learning). Trong phƣơng thức này, DV GDĐH đƣợc xuất qua biên giới, đến từng ngƣời tiêu dùng, nhƣng ngƣời cung cấp vẫn ở tại quốc gia xuất phát. Các dịch vụ xuất gồm: chƣơng trình, sách giáo khoa, quy chế, quy định, những tƣ liệu giành cho ngƣời học mà không phải xin phép để vào các quốc gia NK. Điều kiện căn bản quyết định sự thành công của phƣơng thức này là trình độ tự giác cao của các thành viên bên NK, sự am hiểu, thông thạo đến mức chuyên nghiệp của đội ngũ chuyên gia làm NKDV GDĐH ở các quốc gia NK; sự sẵn sàng khung pháp lý để NK, ... Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 83 36 Trƣờng ĐH Hoa Sen ĐH Paris 12 - Val De Marne Pháp Cử nhân Kinh doanh Quốc tế 7759/QĐ-BGDĐT (22/10/2009) 84 Trƣờng CĐ Manchester Anh Cao đẳng Kinh doanh 5030/QĐ-BGDĐT (05/11/2010) 85 Vatel Development Pháp Cử nhân Quản lý Khách sạn - Nhà hàng quốc tế 2239/QĐ-BGDĐT (15/6/2012) 86 Tổ chức Edexcel Anh Cao đẳng Quản trị Nhà hàng khách sạn Quản trị - Tiếp thị Thiết kế đồ họa 2277/QĐ-BGDĐT (19/5/2012) 87 37 Trƣờng ĐH Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh Trƣờng ĐH Công nghệ Swinburne Úc Cử nhân Thiết kế mỹ thuật 2707/QĐ-BGDĐT (01/4/2009) Hết hạn tuyển sinh 88 Trƣờng ĐH Công nghệ Swinburne Úc Kỹ sƣ Xây dựng 2708/QĐ-BGĐT (01/4/2009) Hết hạn tuyển sinh 89 38 Trƣờng ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Trƣờng ĐH Khoa học Ứng dụng Saxion Hà Lan Cử nhân Tài chính Kế toán 3039/QĐ-BGDĐT (26/7/2011) 90 Trƣờng ĐH Khoa học Kỹ thuật Điện tử Quế Lâm Trung Quốc Cử nhân Quản trị Kinh doanh Tài chính 3040/QĐ-BGDĐT (26/7/2011) 91 Trƣờng ĐH Khoa học Kỹ thuật Triều Dƣơng Đài Loan Cử nhân Quản trị Kinh doanh Tài chính 4826/QĐ-BGDĐT (29/9/2011) 92 Trƣờng ĐH Nghĩa Thủ Đài Loan Cử nhân Tài chính 4827/QĐ-BGDĐT (29/9/2011) 93 Trƣờng ĐH Nghĩa Thủ Đài Loan Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Tài chính 5503/QĐ-BGDĐT (11/12/2012) 94 Trƣờng ĐH Á Châu Đài Loan Cử nhân Quản trị Kinh doanh chuyên ngành Tài chính 4828/QĐ-BGDĐT (29/9/2011) 187 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 95 Trƣờng ĐH Trung Nguyên Đài Loan Cử nhân Quản trị Kinh doanh 4829/QĐ-BGDĐT (29/9/2011) 96 Trƣờng ĐH Minh Truyền Đài Loan Cử nhân Quản trị Kinh doanh chuyên ngành Kinh doanh Quốc tế và Quản lí 4830/QĐ-BGDĐT (29/9/2011) 97 Trƣờng ĐH KHUD Cao Hùng Đài Loan Cử nhân Quản trị Kinh doanh 4831/QĐ-BGDĐT (29/9/2011) 98 Trƣờng ĐH KHUD Cao Hùng Đài Loan Thạc sĩ Quản trị công nghiệp 251/QĐ-BGDĐT (17/01/2013) 99 39 Trƣờng ĐH Kinh tế quốc dân Trƣờng ĐH Tây Anh Quốc Anh Cử nhân Kinh tế Tài chính - Kế toán 3456/QĐ-BGDĐT (18/8/2010) 100 Trƣờng ĐH Tổng hợp Claude Bernard Lyon 1 Pháp Thạc sĩ Khoa học và Công nghệ ngành Toán học Khoa học, Công nghệ, Y tế ngành Định phí Bảo hiểm và Tài chính 2857/QĐ-BGDĐT (01/6/2007) 4074/QĐ-BGDĐT (19/9/2013) 101 Tổ chức Edexcel Trƣờng ĐH Sunderland Singapore Cử nhân Quản trị Kinh doanh 4148/QĐ-BGDĐT (25/7/2008) 664/QĐ-BGD ĐT (17/02/2012) 102 Trƣờng ĐH Victoria, Wellington New Zealand Cử nhân Quản trị và Thƣơng mại 2992/QĐ-BGDĐT (22/07/2011) 103 Trƣờng ĐH Kinh doanh Châu Âu , ĐHTH Paris Dauphine, ĐHTH Strasbourg, ĐHTH Lille Nord de France Pháp Tiến sĩ Quản lí 20/QĐ-BGDĐT (05/01/2011) 188 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 104 Trƣờng Kinh doanh Châu Âu và Trƣờng ĐH Tổng hợp Paris Dauphine Pháp Thạc sĩ Kinh tế Ngân hàng và Tài chính 8312/QĐ-BGDĐT (31/12/2007) 2162/QĐ-BGDĐT (20/6/2014) 105 Trƣờng ĐH Tổng hợp Paris 1 Pantheon - Sorborne Pháp Thạc sĩ Marketing, Bán hàng và Dịch vụ 4218/QĐ-BGDĐT (24/9/2010) 106 Trƣờng ĐH bang California, San Bernardino Hoa Kỳ Cử nhân Quản trị 1413/QĐ-BGD ĐT (11/4/2012) 107 Trƣờng ĐH Tự do Bruxelles Bỉ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh và Quản lí công Quản trị Ngân hàng - Tài chính Quản trị Tiếp thị và Quảng cáo 2440/QĐ-BGDĐT (28/4/2008) 2328/QĐ-BGD&ĐT (09/6/2010) 2860/QĐ-BGDĐT (06/8/2013) 108 Trƣờng ĐH Ohio Hoa Kỳ Thạc sĩ Kinh tế tài chính 252/QĐ-BGDĐT (17/01/2013) 109 Trƣờng ĐH Paris Ouest Nanterre (Paris X) Pháp Thạc sĩ Quản lý nguồn nhân lực 471/QĐ-BGDĐT (05/02/2013) 110 Trƣờng ĐH York St John Anh Cử nhân Kế toán - Tài chính 5037/QĐ-BGDĐT (29/10/2013) 111 40 Trƣờng ĐH Kinh tế- Tài chính TP. Hồ Chí Minh Trƣờng ĐH Missouri-St Louis Hoa Kỳ Cử nhân Quản trị Kinh doanh Khoa học máy tính 486/BGDĐT-ĐTVNN (29/01/2010) Hết hạn tuyển sinh 112 41 Trƣờng ĐH Kinh tế TP. Hồ Trƣờng ĐH Western Sydney Úc Thạc sĩ Kinh doanh và Thƣơng mại 339/QĐ-BGDĐT (25/01/2013) 189 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 113 Chí Minh Trƣờng ĐH Victoria, Wellington New Zealand Cử nhân Quản trị và Thƣơng mại 5062/QĐ-BGDĐT (13/10/2011) 114 Trƣờng ĐH Paris 1 Panthéon- Sorbonne Pháp Thạc sĩ Marketing, Bán hàng và Dịch vụ 6047/QĐ-BGDĐT (25/10/2006) 4128/QĐ-BGDĐT (24/9/2010) 115 Trƣờng ĐH Houston Clear Lake Hoa Kỳ Cử nhân Kinh tế 2370/QĐ-BGDĐT (11/6/2010) 116 Trƣờng ĐH Massey New Zealand Thạc sĩ Quản trị chuyên ngành Tài chính 1080/QĐ-BGDĐT (18/3/2011) 117 Trƣờng ĐH Quebéc à Montréal Canada Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 5354/QĐ-BGDĐT (25/10/2011) 118 Trƣờng ĐH Woosong Hàn Quốc Cử nhân Quản trị Kinh doanh 2120/QĐ-BGDĐT (07/6/2012) 119 Trƣờng ĐH Victoria Úc Cử nhân Kinh doanh 4132/QĐ-BGDĐT (04/10/2012) 120 Trƣờng ĐH Tampere Phần Lan Thạc sĩ Hành chính công 33/QĐ-BGDĐT (03/01/2013) 121 Trƣờng Kinh doanh Châu Âu và Trƣờng ĐH Tổng hợp Paris Dauphine Pháp Thạc sĩ Kinh tế Ngân hàng và Tài chính 8312/QĐ-BGDĐT (31/12/2007) 2162/QĐ-BGDĐT (20/6/2014) 122 Trƣờng ĐH Kinh doanh Châu Âu , ĐHTH Paris Dauphine, ĐHTH Strasbourg, ĐHTH Lille Nord de France Pháp Tiến sĩ Quản lí 20/QĐ-BGDĐT (05/01/2011) 190 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 123 Trƣờng Quản lý nhà nƣớc John F. Kennedy, Trƣờng ĐH Harvard Hoa Kỳ Thạc sĩ Chính sách công 608/QĐ-BGDĐT (14/02/2011) 124 42 Trƣờng ĐH Lao động - Xã hội Trƣờng ĐH Phụ nữ Philippines Phi-líp-pin Thạc sĩ Công tác xã hội 5131/QĐ-BGDĐT (11/11/2010) 3344/BGDĐT-ĐTVNN (20/5/2011) Hết hạn tuyển sinh 125 43 Trƣờng ĐH Luật Hà Nội Trƣờng ĐH Dân tộc Quảng Tây Trung Quốc Cử nhân Luật học 1014/QĐ-BGDĐT (15/3/2012) 126 44 Trƣờng ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh Trƣờng ĐH Tây Anh quốc Anh Thạc sĩ Luật, chuyên ngành Luật Quốc tế, Luật Kinh tế Quốc tế 4363/QĐ-BGDĐT (20/8/2007) 3241/QĐ-BGDĐT (24/8/2012) 127 Trƣờng ĐH Jean Moulin Lyon 3 Trƣờng ĐH Montesquieu Bordeaux IV Trƣờng ĐH Toulouse 1 Capitole Trƣờng ĐH Tự do Bruxelles Pháp - Bỉ Thạc sĩ Luật chuyên ngành Tƣ pháp Quốc tế và So sánh 344/QĐ-BGDĐT (17/01/2011) 3656/QĐ-BGDĐT (09/9/2013) 128 45 Trƣờng ĐH Mỏ - Địa chất Trƣờng ĐH Twente Hà Lan Thạc sĩ Địa Thông tin Quan trắc trái đất 536/QĐ-BGDĐT (29/01/2011) Chấm dứt hoạt động 191 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 129 46 Trƣờng ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh ĐH Tự do Bruxelles Bỉ Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Quản trị tiếp thị và truyền thông Quản trị chất lƣợng và hiệu quả kinh doanh 21/QĐ-BGDĐT (03/01/2008) 2228/QĐ-BGDĐT (04/6/2010) 2989/QĐ-BGDĐT (22/7/2011) 3334/QĐ-BDGĐT (27/8/2013) 130 Trƣờng ĐH Ballarat Úc Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 3304/QĐ-BGD ĐT (09/8/2011) 131 Trƣờng ĐH Southern Queensland Úc Thạc sĩ Giáo dục chuyên ngành Phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh 3996/QĐ-BGDĐT (06/9/2011) 132 Trƣờng ĐH Kinh tế và Luật Berlin Đức Thạc sĩ Kế toán tài chính và quản trị 947/QĐ-BGDĐT (09/3/2011) Hết hạn tuyển sinh 133 Trƣờng ĐH Thƣơng mại Toulon Pháp Thạc sĩ Quản lí công nghiệp 7562/QĐ-BGDĐT (14/10/2009) Hết hạn tuyển sinh 134 Trƣờng ĐH Công nghệ Swinburne Úc Thạc sĩ Quản trị nhân sự 1257/QĐ-BGDĐT (05/4/2010) Hết hạn tuyển sinh 135 47 Trƣờng ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Trƣờng ĐH Khoa học Ứng dụng Tây Bắc Thụy Sĩ Thụy Sĩ Cử nhân Quản trị Quốc tế 10879/BGDĐT- ĐTVNN (21/12/2009) Hết hạn tuyển sinh 136 Trƣờng ĐH Khoa học Ứng dụng Tây Bắc Thụy Sĩ Thụy Sĩ Thạc sĩ Hệ thống thông tin kinh doanh 425/QĐ-BGDĐT (27/01/2010) 137 Trƣờng ĐH Khoa học Ứng dụng Tây Bắc Thụy Sĩ Thụy Sĩ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh chuyên ngành Tài chính Ngân hàng 579/VPCP-QHQT 5192/QĐ-BGD ĐT (22/11/2012) 192 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 138 Trƣờng ĐH Bolton Anh Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 3592/HTQT (10/5/2005) 5502/QĐ-BGD ĐT (11/12/2012) 139 Trƣờng ĐH Bolton Anh Cử nhân Quản trị Kinh doanh Kế toán 3592/HTQT (10/5/2005) 555/QĐ-BGDĐT (06/02/2013) 140 48 Trƣờng ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh Trƣờng ĐH Quebéc à Chicoutimi Canada Cử nhân Quản trị Kinh doanh 2088/QĐ-BGDĐT (05/6/2012) 141 49 Trƣờng ĐH Ngoại thƣơng Trƣờng ĐH Nantes Pháp Thạc sĩ Thực hành Khoa học Pháp lí, chính trị, Kinh tế và Quản lí 3401/QĐ-BGDĐT (29/6/2007) 536/QĐ-BGD ĐT (10/02/2012) 142 Trƣờng ĐH Bedfordshire Anh Cử nhân Kinh doanh 5365/QĐ-BGDĐT (20/8/2008) 3333/QĐ-BGDĐT (27/8/2013) 143 Trƣờng ĐH Minh Truyền Đài Loan Cử nhân Quản trị Kinh doanh chuyên ngành Tài chính 338/QĐ-BGDĐT (25/01/2013) 144 Trƣờng ĐH La Trobe Úc Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế 205/QĐ-BGDĐT (09/01/2007) 1326/QĐ-BGDĐT (06/4/2012) 193 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 145 Trƣờng ĐH Rennes 2 Pháp Thạc sĩ Nghiên cứu Quốc tế: Châu Âu và Châu Á 4726/QĐ-BGDĐT (23/7/2009) 5710/QĐ-BGDĐT (02/12/2013) 146 Trƣờng ĐH Rennes 1 Pháp Thạc sĩ Tài chính - Quản lí Ngân quỹ 3118/QĐ-BGDĐT (01/8/2011) 147 Trƣờng ĐH Stirling Anh Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh chuyên ngành Tài chính 3900/QĐ-BGDĐT (31/8/2011) 148 Trƣờng ĐH Meiho Đài Loan Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 4929/QĐ-BGDĐT (05/10/2011) 149 Trƣờng Kinh doanh Shidler thuộc Trƣờng ĐH Hawaii Hoa Kỳ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 4891/QĐ-BGDĐT (03/10/2011) 150 Trƣờng ĐH London Metropolitan Anh Cử nhân Tài chính Kinh tế học Dịch vụ tài chính quốc tế 1231/QĐ-BGDĐT (30/3/2012) 151 Trƣờng ĐH Nantes Pháp Thạc sĩ Tài chính và Thƣơng mại quốc tế 4018/QĐ-BGDĐT (27/9/2012) 152 Trƣờng Quản lý BI Na Uy Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 8458/QĐ-BGDĐT (26/11/2009) Chấm dứt hoạt động 153 Trƣờng Kinh doanh Brock Copenhagen Đan Mạch Cử nhân Quản lí Tài chính và Dịch vụ 4398/QĐ-BGDĐT (01/10/2010) 154 Trƣờng ĐH Shute Đài Loan Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 1256/QĐ-BGDĐT (05/4/2010) Hết hạn tuyển sinh 155 50 Trƣờng ĐH Nguyễn Tất Thành Tổ chức Edexcel (Văn phòng Nam Á tại Malaysia) Anh Cao đẳng Quản trị Khách sạn 5882/QĐ-BGDĐT (17/12/2010) 194 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 156 Trƣờng ĐH Coventry Anh Cử nhân Kinh doanh Quốc tế Kế toán tài chính trong kinh doanh quốc tế 1493/QĐ-BGDĐT (28/4/2014) 157 Tổ chức Edexcel Anh Cao đẳng Kinh doanh chuyên ngành Quản trị và chuyên ngành Kế toán 587/QĐ-BGDĐT (08/02/2013) 158 Tổ chức Edexcel Anh Cao đẳng Công nghệ May và Thời trang Thiết kế đồ họa 721/QĐ-BGDĐT (04/03/2014) 159 Trƣờng ĐH Meiho Đài Loan Thạc sĩ Điều dƣỡng 1733/QĐ-BGD ĐT (09/5/2012) Hết hạn tuyển sinh 160 Trƣờng ĐH Gloucestershire Anh Cử nhân Quản trị khách sạn chiến lƣợc 2432/QĐ-BGDĐT (04/7/2012) Chấm dứt hoạt động 161 Học viện FTMS Global Singapore Cao đẳng Tài chính Kế toán 2991/QĐ-BGDĐT (22/7/2011) Hết hạn tuyển sinh 162 Trƣờng CĐ Kỹ thuật Chisholm Úc Diploma Quản trị Kinh doanh Tiếp thị Kinh doanh 1748/QĐ-BGDĐT (11/5/2010) Hết hạn tuyển sinh 163 51 Trƣờng ĐH Nguyễn Trãi Tập đoàn Giáo dục Tyndale Tổ chức Edexcel Trƣờng ĐH Sunderland Singapore Cử nhân Quản trị Kinh doanh Tài chính ngân hàng 423/QĐ-BGDĐT (27/01/2010) 164 Trƣờng ĐH Khoa học Ứng dụng các doanh nghiệp vừa và nhỏ Đức Cử nhân Quản trị Kinh doanh quốc tế 238/QĐ-BGDĐT (12/01/2011) Chấm dứt hoạt động 165 52 Trƣờng ĐH Nha Trang Trƣờng ĐH Tromso Na Uy Thạc sĩ Kinh tế quản lí thủy sản và nuôi trồng 3890/QĐ-BGDĐT (27/7/2007) 3488/BGDĐT-ĐTVNN (18/6/2010) Chấm dứt hoạt động 195 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 166 53 Trƣờng ĐH Nội vụ Hà Nội Trƣờng ĐH Lumiere Lyon 2 Pháp Thạc sĩ Quản trị Nhân lực và Luật trong Dịch vụ công 1945/QĐ-BGDĐT (30/5/2014) 167 54 Trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh Trƣờng ĐH Newcastle Úc Cử nhân Công nghệ thông tin Công nghệ sinh học Khoa học và Quản lí Môi trƣờng 167/QĐ-BGDĐT (10/01/2011) 168 Trƣờng ĐH Newcastle Úc Cử nhân Kinh doanh Thƣơng mại 3046/QĐ-BGDĐT (26/7/2011) 169 Trƣờng ĐH Khoa học Ứng dụng Van Hall Larenstein Hà Lan Cử nhân Quản lí và Kinh doanh nông nghiệp 3091/QĐ-BGDĐT (29/7/2011) 170 55 Trƣờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội Trƣờng ĐH Vân Nam Trung Quốc Cử nhân Nông nghiệp 5302/BGDĐT- ĐTVNN (29/6/2009) Hết hạn tuyển sinh 171 Hội đồng Liên ĐH Cộng đồng Pháp ngữ Bỉ Bỉ Thạc sĩ Kinh tế và xã hội học nông thôn 5725/BGDĐT- ĐTVNN (09/7/2009) 4592/QĐ-BGDĐT (10/10/2013) 172 56 Trƣờng ĐH Quốc tế Bắc Hà Trƣờng ĐH Griffith Úc Cử nhân Kinh tế Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật máy tính Công nghệ thông tin 9596/BGDĐT-ĐTVNN (30/10/2009) Hết hạn tuyển sinh 173 57 Trƣờng ĐH Quốc tế Hồng Bàng Trƣờng ĐH Nghĩa Thủ Đài Loan Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 1081/QĐ-BGDĐT (18/3/2011) 174 Trƣờng ĐH Saint Louis Thái Lan Thạc sĩ Khoa học điều dƣỡng 5129/QĐ-BGDĐT (20/11/2012) 175 58 Trƣờng ĐH Sài Gòn Học viện Giáo dục ĐH Kaplan Singapore Diploma Quản trị Kinh doanh 1357/QĐ-BGDĐT (06/4/2011) 196 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 176 Trƣờng ĐH IMC-Krems Áo Cử nhân Quản trị kinh doanh và Quản lý Thƣơng mại điện tử 1498/QĐ-BGDĐT (28/4/2014) 177 59 Trƣờng ĐH Sƣ phạm Kỹ thuật Hƣng Yên Trƣờng ĐH Feng Chia Đài Loan Thạc sĩ Kỹ thuật điện Kỹ thuật cơ khí 7510/BGDĐT-ĐTVNN (15/10/2013) 178 Trƣờng ĐH Khoa học Ứng dụng Fontys Hà Lan Kỹ sƣ Công nghệ thông tin Điện - Điện tử 10707/BGDĐT- ĐTVNN (11/12/2009) Chấm dứt hoạt động 179 60 Trƣờng ĐH Sƣ phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Trƣờng ĐH Sunderland Anh Cử nhân Quản trị Kinh doanh Kỹ thuật Điện - Điện tử 1995/QĐ-BGDĐT (28/5/2012) 180 61 Trƣờng ĐH Sƣ phạm Thể dục thể thao TP. Hồ Chí Minh Học viện Thể dục thể thao Quảng Châu Trung Quốc Thạc sĩ Giáo dục học Thể dục thể thao chuyên ngành Giáo dục thể chất 226/QĐ-BGDĐT (17/01/2013) 181 62 Trƣờng ĐH Sƣ phạm TP. Hồ Chí Minh Trƣờng ĐH Sƣ phạm Phúc Kiến Trung Quốc Thạc sĩ Hán ngữ quốc tế 1232/QĐ-BGDĐT (30/3/2012) 182 Trƣờng ĐH Houston Hoa Kỳ Thạc sĩ Giáo dục (Chƣơng trình và phƣơng pháp giảng dạy) 1233/QĐ-BGDĐT (30/3/2012) 183 Trƣờng ĐH Caen Basse- Normandie Pháp Thạc sĩ Khoa học Giáo dục 1071/QĐ-BGDĐT (27/03/2014) 184 63 Trƣờng ĐH Tài chính - Marketing Trƣờng ĐH HELP Malaysia Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 3899/QĐ-BGDĐT (31/8/2011) 185 Trƣờng ĐH HELP Malaysia Cử nhân Kinh doanh Kinh doanh các chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Marketing,Kinh doanh quốc tế 2966/QĐ-BGDĐT (14/8/2013) 197 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 186 Trƣờng ĐH Bách khoa Tây Bắc Hoa Kỳ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 3915/QĐ-BGDĐT (25/9/2012) 187 Trƣờng ĐH IMC-Krems Áo Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế và Quản lý xuất khẩu 4891/QĐ-BGDĐT (21/10/2013) 188 64 Trƣờng ĐH Thăng Long Trƣờng ĐH Nice Sophia Antipolis Pháp Thạc sĩ Quản trị chuyên ngành Kinh doanh và Quản lý quốc tế 2680/QĐ-BGDĐT (24/7/2012) 189 65 Trƣờng ĐH Thƣơng mại Trƣờng ĐH Dân tộc Quảng Tây Trung Quốc Cử nhân Quản trị Kinh doanh 2414/QĐ-BGDĐT (14/5/2007) 931/QĐ-BGDĐT (06/3/2012) 190 Trƣờng ĐH Rouen Pháp Cử nhân Thƣơng mại hóa các dịch vụ Ngân hàng - Tài chính 677/QĐ-BGDĐT (22/02/2013) 191 Trƣờng ĐH Nam Toulon Var Pháp Cử nhân Quản trị các tổ chức 8246/QĐ-BGDĐT (14/8/2007) 3360/QĐ-BGDĐT (11/8/2011) 192 Trƣờng ĐH Nam Toulon Var Pháp Cử nhân Bảo hiểm, Ngân hàng, Tài chính chuyên ngành Ngân hàng - Bảo hiểm 3022/QĐ-BGDĐT (20/4/2009) 3906/QĐ-BGDĐT (13/9/2013) 193 Trƣờng ĐH Jean Moulin Lyon 3 Pháp Thạc sĩ Tài chính 6207/QĐ-BGDĐT (17/9/2008) 3654/QĐ-BGDĐT (06/9/2013) 194 Trƣờng ĐH Jean Moulin Lyon 3 Pháp Cử nhân Thƣơng mại 4198/QĐ-BGDĐT (13/8/2007) 556/QĐ-BGDĐT (06/02/2013) 198 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 195 Trƣờng ĐH Nice Sophia Antipolis Pháp Cử nhân Kinh tế - Quản trị Kinh tế 2205/QĐ-BGDĐT (05/3/2009) Hết hạn tuyển sinh 196 Trƣờng ĐH Khoa học Ứng dụng IMC, Krems Áo Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 669/QĐ-BGDĐT (10/02/2010) 197 Trƣờng ĐH Paul Cezanne (Aix Marseille 3) Pháp Cử nhân Thƣơng mại 4352/QĐ-BGDĐT (17/8/2007) 617/QĐ-BGDĐT (20/02/2013) 198 Trƣờng ĐH Montpellier I Pháp Cử nhân Quản trị Kinh doanh 2990/QĐ-BGDĐT (22/7/2011) Chấm dứt hoạt động 199 Trƣờng ĐH Montpellier I Pháp Thạc sĩ Chiến lƣợc kinh doanh 3092/QĐ-BGDĐT (29/7/2011) Chấm dứt hoạt động 200 Trƣờng ĐH Trùng Khánh Trung Quốc Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 2685/QĐ-BGDĐT (24/7/2012) 201 Trƣờng ĐH Houston - Clear Lake Hoa Kỳ Cử nhân Tài chính; Quản lý sức khỏe, Marketing; Kế toán, Kinh doanh; Quản lý; Hệ thống thông tin 470/QĐ-BGDĐT (05/02/2013) 202 Trƣờng ĐH Lunghwa Đài Loan Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 616/QĐ-BGDĐT (20/02/2013) 203 66 Trƣờng ĐH Thủy lợi Trƣờng ĐH Liege Bỉ Thạc sĩ thực hành Công trình thủy bền vững 5044/QĐ-BGDĐT (08/11/2010) 960/QĐ-BGDĐT (19/3/2014) 199 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 204 67 Trƣờng ĐH Tôn Đức Thắng Trƣờng ĐH Khoa học ứng dụng Saxion Hà Lan Cử nhân Tài chính và Kiểm soát Kỹ thuật Điện-Điện tử 7546/QĐ-BGDĐT (27/11/2007) 5191/QĐ-BGD ĐT (22/11/2012) 205 Trƣờng ĐH Kỹ thuật Ostrava Séc Cử nhân Khoa học máy tính và Công nghệ tin học Điện tử ứng dụng và thƣơng mại 1472/QĐ-BGDĐT (28/4/2014) 206 Trrƣờng ĐH Khoa học và Công nghệ Long Hoa Đài Loan Cử nhân Điện tử viễn thông; Khoa học máy tính; Kỹ thuật điện; Quản trị Kinh doanh; Tài chính; Tiếng Anh 4858/QĐ-BGDĐT (30/10/2011) 207 68 Trƣờng ĐH Trà Vinh Trƣờng ĐH Vancouver Island Canada Cử nhân Quản trị Kinh doanh 8334/BGDĐT-ĐTVNN (22/9/2009) Hết hạn tuyển sinh 208 69 Trƣờng Southern Leyte State University of Sogod Phi-líp-pin Thạc sĩ Quản lí 2075/QĐ-BGDĐT (20/5/2011) 2148/QĐ-BGDĐT (20/6/2014) 209 70 Trƣờng ĐH Xây dựng Trƣờng ĐH Quốc gia Đài Loan Đài Loan Thạc sĩ Dự án Xây dựng Xây dựng công trình 3286/QĐ-BGDĐT (26/8/2013) 210 Trƣờng Quản lý HEC - Ulg (ĐH Leige) Bỉ Thạc sĩ Quản lí công nghiệp Quản lí Kỹ thuật Quản lí 3974/QĐ-BGDĐT (11/9/2010) Hết hạn tuyển sinh 211 71 Trƣờng ĐH Yersin Đà Lạt Trƣờng ĐH Assumption Thái Lan Cử nhân Điều dƣỡng Quản trị Kinh doanh - Khách sạn & Du lịch Khoa học máy tính 8842/BGDĐT-ĐTVNN (05/10/2009) Chấm dứt hoạt động 200 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 212 72 Trƣờng ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Trƣờng ĐH Johannes Gutenberg Mainz Đức Bác sĩ Bác sĩ đa khoa 6693/BGDĐT-ĐTVNN (30/9/2013) 213 73 TT SEAMEO RETRAC HCM Trƣờng ĐH Camosun Canada Chứng chỉ Giảng dạy tiếng Anh 3309/QĐ-BGDĐT (07/5/2009) Hết hạn tuyển sinh 214 74 Viện ĐH Mở Hà Nội Viện Kỹ thuật Box Hill Úc Cao đẳng Điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật Máy tính, Kế toán doanh nghiệp 5390/QHQT (19/6/2000) 3978/QĐ-BGDĐT (26/9/2012) 215 Viện Kỹ thuật Box Hill Úc Cao đẳng Quản trị Công nghệ thông tin (An ninh mạng) 194/QĐ-BGDĐT (15/01/2013) 216 Trƣờng ĐH Công nghệ Trùng Khánh Trung Quốc Cử nhân Tài chính 4088/QĐ-BGDĐT (02/10/2012) 217 Trƣờng ĐH SEGi Malaysia Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 1155/QĐ-BGDĐT (03/04/2014) 218 75 Viện Khoa học Thuỷ lợi (Bộ NNPTNT) ĐH Khoa học ứng dụng Cologne Đức Thạc sĩ Quản lí Công nghệ và Tài nguyên khu vực nhiệt đới 3090/QĐ-BGDĐT (29/7/2011) 2572/QĐ-BGDĐT (15/7/2013) 201 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỤC ĐÀO TẠO VỚI NƢỚC NGOÀI DANH SÁCH CÁC CHƢƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƢỚC NGOÀI ĐÃ ĐƢỢC ĐẠI HỌC QUỐC GIA, ĐẠI HỌC VÙNG, TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TỰ CHỦ PHÊ DUYỆT TỪ NĂM 2009-2014 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 1 1 Đại học Quốc gia TP.HCM Trƣờng Đại học Houston Hoa Kỳ Đại học Quản trị kinh doanh 1108/QĐ-ĐHQG-QHĐN 2 Trƣờng Đại học Houston Clear Lake Hoa Kỳ Đại học Quản trị kinh doanh 1109/QĐ-ĐHQG-QHĐN Hết hạn tuyển sinh 3 Trƣờng Đại học Houston Clear Lake Hoa Kỳ Đại học Quản trị kinh doanh 1109/QĐ-ĐHQG-QHĐN Hết hạn tuyển sinh 4 Trƣờng Đại học Bang Oklahoma Hoa Kỳ Đại học Quản trị kinh doanh 1110/QĐ-ĐHQG-QHĐN Hết hạn tuyển sinh 5 Trƣờng Đại học Missoury - St.Louis Hoa Kỳ Đại học Quản trị kinh doanh 1111/QĐ-ĐHQG-QHĐN Hết hạn tuyển sinh 6 Trƣờng Đại học Truman State Hoa Kỳ Đại học Quản trị kinh doanh 1112/QĐ-ĐHQG-QHĐN Hết hạn tuyển sinh 7 Trƣờng Đại học AUT New Zealand Đại học Quản trị kinh doanh 1113/QĐ-ĐHQG-QHĐN Hết hạn tuyển sinh 8 Trƣờng Đại học AUT New Zealand Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 1113/QĐ-ĐHQG-QHĐN Hết hạn tuyển sinh 9 Trƣờng Đại học Truman State Hoa Kỳ Thạc sĩ Kế toán 1112/QĐ-ĐHQG-QHĐN Hết hạn tuyển sinh 202 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 10 Trƣờng Đại học Houston Clear Lake Hoa Kỳ Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 1109/QĐ-ĐHQG-QHĐN Hết hạn tuyển sinh 11 Trƣờng Đại học Toulouse 1 Capitole Pháp Đại học Kinh tế quản lý Thỏa thuận 12 Trƣờng Đại học Keuka Hoa Kỳ Đại học Khoa học quản lý 424/QĐ-ĐHQG-QHĐN 13 2 Đại học Quốc gia Hà Nội Trƣờng Kinh doanh, Đại học KH ứng dụng Tây Bắc Thụy Sĩ Thụy Sĩ Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 284/SĐH 14 Trƣờng Trƣờng Đại học Illinois state Hoa Kỳ Đại học Kinh doanh quốc tế 723/QĐ-ĐT Hết hạn tuyển sinh 15 Trƣờng Đại học Keuka Hoa Kỳ Đại học Quản lý 260/ĐT 16 Trƣờng Đại học Lunghwa Đài Loan Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 676/SĐH 17 Trƣờng Đại học Lunghwa Đài Loan Thạc sĩ Khoa học Quản lý thông tin 676/SĐH 18 Trƣờng Đại học Claude Bernard Lyon I Pháp Thạc sĩ IT va Web 3072/SĐH Chấm dứt hoạt động 19 Trƣờng Đại học Claude Bernard Lyon I Pháp Thạc sĩ Công nghệ thông tin chuyên ngành Xử lý ảnh 3072/SĐH 20 Trƣờng Đại học Shute Đài Loan Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 3783/SĐH 21 Trƣờng Đại học Nam Toulon Var Pháp Thạc sĩ Vật liệu tiên tiến và môi trƣờng 3554/ĐHQGHN-SĐH 22 Trƣờng Đại học Quảng Tây Trung Quốc Đại học Quản lý Du lịch 1343/ĐT - ĐHQG HN 23 Trƣờng Đại học Quảng Tây Trung Quốc Đại học Quản lý hành chính công 1343/ĐT - ĐHQG HN 24 Trƣờng Đại học Quảng Tây Trung Quốc Đại học Ngôn ngữ Trung Quốc 1343/ĐT - ĐHQG HN 25 Trƣờng Đại học Tổng hợp Lund Thụy Điển Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ Hợp đồng số 45 203 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 26 Trƣờng Đại học Quảng Tây Trung Quốc Đại học Báo chí, PTTH và Quảng cáo 1987/ĐT - ĐHQG HN 27 Trƣờng Đại học Massey New zealand Đại học Kinh tế - Tài chính 1592/ĐT 28 Trƣờng Đại học Benedictine Hoa Kỳ Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 88/SDH 29 Trƣờng Đại học Uppsala Thụy Điển Thạc sĩ Quản lý công 2176/SĐH 30 Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hoa Đông Trung Quốc Đại học Tiếng Hán thƣơng mại 3343/ĐTĐHQGHN 31 Trƣờng Đại học Southern New Hampshire Hoa Kỳ Đại học Kinh tế - Tài chính 1986/ĐHQGHN-ĐT 32 3 Đại học Huế Trƣờng Đại học Sydney Úc Đại học Kinh tế nông nghiệp - Tài chính 220/QĐ-BGDĐT Hết hạn tuyển sinh 33 4 Đại học Thái Nguyên Trƣờng Đại học Southern Luzon Phi-líp-pin Tiến sĩ Quản trị kinh doanh 675/QĐ- ĐHTN Hết hạn tuyển sinh 34 Trƣờng Đại học Southern Luzon Phi-líp-pin Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh 318/QĐ-ĐHTN Chấm dứt hoạt động 35 Trƣờng Đại học Khoa học Công nghệ quốc gia Bình Đông Đài Loan Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 234/QĐ-ĐHTN Hết hạn tuyển sinh 36 Học viện Hồng Hà Trung Quốc Đại học Kinh doanh và thƣơng mại quốc tế 714/QĐ-ĐHTN 37 Trƣờng Đại học Manchester Metropolitan Anh Đại học Kinh doanh và Quản lý 785/QĐ-ĐHTN 38 Trƣờng Đại học Manchester Metropolitan Anh Đại học Quản lý môi trƣờng và bền vững 786/QĐ-ĐHTN 39 Trƣờng Đại học Manchester Metropolitan Anh Đại học Kinh doanh quốc tế 784/QĐ-ĐHTN 40 Trƣờng Đại học De Montfort Anh Đại học Kế toán và Tài 781/QĐ-ĐHTN 204 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú chính 41 Trƣờng Quản trị Paris Pháp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 1034/QĐ-ĐHTN 42 Trƣỡng Đại học Kỹ thuật Punjab Ấn Độ Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 1289/QĐ-ĐHTN Chấm dứt hoạt động 43 Trƣờng Đại học Kỹ thuật Punjab Ấn Độ Thạc sĩ Công nghệ thông tin 951/QĐ-ĐHTN Chấm dứt hoạt động 44 Trƣỡng Đại học Kỹ thuật Punjab Ấn Độ Đại học Công nghệ thông tin 450/QĐ-ĐHTN Chấm dứt hoạt động 45 Trƣờng Đại học Central Philippines Phi-líp-pin Đại học Quản trị kinh doanh 1347/QĐ-ĐHTN 46 Trƣờng Đại học Central Philippines Phi-líp-pin Đại học Kế toán 823/QĐ-ĐHTN 47 Trƣờng Đại học Tài chính Thƣợng Hải Trung Quốc Đại học Tài chính quốc tế 1050/QĐ-ĐHTN Chấm dứt hoạt động 48 Trƣờng Đại học Central Philippines Phi-líp-pin Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 229/QĐ-ĐHTN 49 Trƣờng Đại học Central Philippines Phi-líp-pin Thạc sĩ Quản trị hành chính công 229/QĐ-ĐHTN 50 Trƣờng Đại học Central Philippines Phi-líp-pin Tiến sĩ Quản trị kinh doanh 205/QĐ-ĐHTN 51 Trƣờng Đại học Central Philippines Phi-líp-pin Tiến sĩ Quản lý công 205/QĐ-ĐHTN 52 Trƣờng Đại học Khoa học và công nghệ Sơn Đông Trung Quốc Đại học Kinh doanh và thƣơng mại quốc tế 1076/QĐ-ĐHTN 53 Trƣờng Đại học Quốc gia Kyungpook Hàn Quốc Đại học Kỹ thuật điện, điện tử 1400/QĐ-ĐHTN 54 Trƣờng Đại học TH Batangas Phi-líp-pin Tiến sĩ Ngôn ngữ Anh 674/QĐ-ĐHTN Hết hạn tuyển sinh 205 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 55 Trƣờng Đại học Tổng hợp Laguna Phi-líp-pin Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh 744/QĐ-ĐHTN Hết hạn tuyển sinh 56 Trƣờng Đại học Southern Luzon Phi-líp-pin Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh 318/QĐ-ĐHTN Hết hạn tuyển sinh 57 Trƣờng Đại học Tổng hợp Rizal Phi-líp-pin Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 743/QĐ-ĐHTN Hết hạn tuyển sinh 58 Trƣờng Đại học Southern Luzon Phi-líp-pin Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 745/QĐ-ĐHTN 59 Trƣờng Đại học Southern Luzon Phi-líp-pin Thạc sĩ Khoa học môi trƣờng 317/QĐ-ĐHTN Hết hạn tuyển sinh 60 Trƣờng Đại học Southern Luzon Phi-líp-pin Đại học Quản trị kinh doanh 976/QĐ-ĐHTN Hết hạn tuyển sinh 61 Trƣờng Đại học Southern Luzon Phi-líp-pin Tiến sĩ Quản lý giáo dục 80/QĐ-ĐHTN Hết hạn tuyển sinh 62 Trƣờng Đại học Southern Luzon Phi-líp-pin Thạc sĩ Quản lý giáo dục 124/QĐ-ĐHTN 63 5 Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Trƣờng Đại học Plymouth St Mark & St John Anh Đại học Tiếng Anh nghề nghiệp quốc tế 296/QĐ-ĐHBK 64 Trƣờng ĐH Leipzig Đức Thạc sĩ Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ 1587/QĐ-ĐHBKHN- ĐTQT 65 Trƣờng Máy tính Genetic Singapore Cao đẳng Công nghệ thông tin 898/QĐ-ĐHBK-TCCB 66 Trƣờng Đại học Pierre Mendes France -Grenoble Pháp Đại học Quản trị doanh nghiệp 6189/QĐ-BGDĐT và 2085/QĐ-ĐHBK-ĐTQT 67 Trƣờng Đại học La Trobe Úc Đại học Công nghệ thông tin 3951/QĐ-BGD&ĐT/ĐH và 2084/QĐ-ĐHBK- ĐTQT 206 TT Cơ sở giáo dục Việt Nam Đối tác nƣớc ngoài Nƣớc Văn bằng Chuyên ngành Văn bản phê duyệt Ghi chú 68 Trƣờng Đại học Victoria Wellington New zealand Đại học Quản trị kinh doanh 3951/QĐ-BGD&ĐT/ĐH và 2083/QĐ-ĐHBK- ĐTQT 69 Trƣờng Đại học Bách khoa Grenobe Pháp Đại học Công nghệ thông tin 3951/QĐ-BGD&ĐT/ĐH và 2082/QĐ-ĐHBK- ĐTQT 70 Trƣờng Đại học Công nghệ Nagaoka Nhật Bản Đại học Kỹ thuật cơ - điện tử 3951/QĐ-GD&ĐT/ĐH và 2080/QĐ-ĐHBK-ĐTQT 71 Trƣờng Đại học Leibniz Hanover Đức Đại học Kỹ thuật cơ - điện tử 3951/QĐ-BGD&ĐT/ĐH và 2081/QĐ-ĐHBK- ĐTQT 72 Trƣờng Đại học Northampton Anh Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 579/QĐ-ĐHBK-ĐTQT 207 Phụ lục 2.4: Số lƣợng các chƣơng trình LKĐT phân bố theo quốc gia Đối tác Số chƣơng trình Tỷ lệ % Pháp 39 13% Anh 39 13% Ốt-xtrây-li-a 21 0,7% Hoa Kỳ 40 13,8% Đài Loan 24 0,8% Trung Quốc 23 0,8% Xin-ga-po 6 0,2% Bỉ 9 0,3% NiuDi-lân 9 0,3% Malayxia 5 0,17% Đức 7 0,24% Áo 4 0,14% Hà Lan 4 0,14% Nga 3 0,1% Thụy Sỹ 4 0,14% Ca-na-đa 6 0,2% Thái Lan 2 0,07% Thụy Điển 2 0,07% Phần Lan 3 0,1% Đan Mạch 1 0,03% Hồng Kông 1 0,03% Nauy 2 0,07% Hung-ga-ri 1 0,03% Hàn Quốc 5 0,17% Nhật Bản 3 0,1% Cộng hòa Séc 2 0,07% Philipin 19 0,7% Ấn Độ 3 0,1% Italia 3 0,1% Lào 2 0,07%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_chinh_sach_nhap_khau_dich_vu_giao_duc_dai_hoc_trong.pdf
  • pdftom tat_tieng anh.pdf
  • pdftom tat_tieng viet.pdf
  • doctrang thong tin dong gop moi cua luan an.doc
Tài liệu liên quan