i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ KIM PHỤNG
ẢNH HƯỞNG TÍCH LŨY DỰ TRỮ NGOẠI HỐI ĐẾN LẠM
PHÁT VÀ HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP TRUNG HÒA CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã ngành : 9.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.,TS. Hoàng Thị Thanh Hằng
2. PGS.,TS. Võ Xuân Vinh
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP –
254 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Ảnh hưởng tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát và hoạt động can thiệp trung hòa của ngân hàng nhà nước Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ DO – HẠNH PHÚC
-----
LỜI CAM ĐOAN
Luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận án này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đĩ khơng cĩ các nội dung đã được cơng bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.
Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Phụng
iii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tơi xin chân thành cám ơn PGS.TS. Hồng Thị Thanh Hằng và
PGS.TS. Võ Xuân Vinh đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận án này.
Kế đến, tơi xin chân thành cám ơn quý thầy cơ Phịng Đào tạo Sau đại học, Quý
thầy cơ Khoa Kinh Tế Quốc Tế trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ tơi về
thủ tục và gĩp ý chuyên mơn trong suốt quá trình làm luận án.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cám ơn gia đình, những người thân yêu đã động
viên, giúp đỡ tơi về tinh thần, chia sẽ cơng việc để tơi cĩ điều kiện tốt nhất nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Kim Phụng
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. xiii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ ........................................................................... xv
TĨM TẮT LUẬN ÁN ............................................................................................... xvii
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LUẬN ÁN....................................... 1
1.1. BỐI CẢNH THỰC TIỄN VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 7
1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 7
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 7
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 8
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 8
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 8
1.6. NHỮNG ĐĨNG GĨP VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN ...... 11
1.6.1.Những đĩng gĩp về lý luận của luận án ................................................................ 11
1.6.2.Những đĩng gĩp về thực tiễn của luận án ............................................................. 12
1.7. KẾT CẤU LUẬN ÁN............................................................................................ 14
v
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ TÁC
ĐỘNG CỦA TÍCH LŨY DỰ TRỮ NGOẠI HỐI ĐẾN LẠM PHÁT VÀ HIỆU QUẢ
CAN THIỆP TRUNG HỊA CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ....................... 15
2.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN ................................................................................. 15
2.1.1. Lạm phát ............................................................................................................... 15
2.1.1.1. Khái niệm lạm phát ........................................................................................... 15
2.1.1.2. Các quan điểm về lạm phát ............................................................................... 15
2.1.1.3.Các phép đo lường lạm phát .............................................................................. 16
2.1.1.4. Nguyên nhân gây ra lạm phát ........................................................................... 17
2.1.1.5. Ảnh hưởng của lạm phát đến nền kinh tế .......................................................... 18
2.1.1.6. Các biện pháp kiềm chế và kiểm sốt lạm phát của NHTW ............................. 19
2.1.2. Tích lũy dự trữ ngoại hối...................................................................................... 20
2.1.2.1. Khái niệm tích lũy dự trữ ngoại hối .................................................................. 20
2.1.2.2. Vai trị của dự trữ ngoại hối ............................................................................. 22
2.1.2.3. Rủi ro trong nước và chi phí tích lũy dự trữ ngoại hối ..................................... 24
2.1.2.4. Nguyên tắc quản lý dự trữ ngoại hối ............................................................... 26
2.1.2.5. Tiêu chí đánh giá quy mơ dự trữ ngoại hối ....................................................... 27
2.1.3. Đơ la hĩa .............................................................................................................. 27
2.1.3.1. Khái niệm đơ la hĩa .......................................................................................... 27
2.1.3.2. Các phương pháp đo lường mức độ đơ la hĩa ................................................. 29
2.1.3.3. Nguyên nhân gây ra tình trạng đơ la hĩa nền kinh tế ...................................... 29
2.1.3.4. Đơ la hĩa và thách thức đối với việc xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ
của NHTW ...................................................................................................................... 30
2.1.3.5. Các chính sách chống đơ la hĩa nền kinh tế..................................................... 31
vi
2.1.3.6. Mối quan hệ giữa đơ la hĩa với lạm phát và tích lũy dự trữ ngoại hối ............ 32
2.1.4. Can thiệp trung hịa của NHTW .......................................................................... 34
2.1.4.1. Khái niệm hoạt động can thiệp trung hịa ......................................................... 34
2.1.4.2.Các cơng cụ can thiệp trung hịa của NHTW .................................................... 36
2.1.4.3. Hiệu quả, tính bền vững và chi phí hoạt động can thiệp trung hịa ................. 39
2.2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG ........................................................................................... 41
2.2.1. Cơ chế tác động của tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát ............................... 41
2.2.1.1. Cơ chế tác động tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát qua kênh tiền tệ ........ 41
2.2.1.2 Cơ chế tác động tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát qua kênh nhận phân bổ
SDRs từ IMF................................................................................................................... 46
2.2.2. Cơ chế can thiệp trung hịa ................................................................................... 47
2.3.TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .................................................... 50
2.3.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm
phát ................................................................................................................................. 50
2.3.1.1.Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát
theo kênh tiền tệ ............................................................................................................. 50
2.3.1.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát
theo kênh nhận phân bổ SDRs từ IMF ........................................................................... 57
2.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động can thiệp trung hịa của NHTW
........................................................................................................................................ 62
2.3.2.1. Nhĩm tiếp cận thứ nhất ..................................................................................... 62
2.3.2.2. Nhĩm tiếp cận thứ hai ....................................................................................... 67
vii
2.4. KHE HỞ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 75
2.4.1. Khe hở nghiên cứu về tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát ............................. 75
2.4.2. Khe hở nghiên cứu về hiệu quả hoạt động can thiệp trung hịa của NHTW ....... 76
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC DỮ LIỆU ..................... 78
3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 78
3.2. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT .......................................................... 79
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu tác động tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát ................. 79
3.2.2. Mơ hình nghiên cứu đánh giá hiệu quả can thiệp trung hịa của NHNN Việt Nam
........................................................................................................................................ 82
3.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU.......................................................... 86
3.3.1. Phương pháp phân tích dữ liệu mơ hình tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát 86
3.3.1.1. Phương pháp ước lượng mơ hình tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát ....... 86
3.3.1.2. Trình tự phân tích dữ liệu mơ hình ảnh hưởng tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm
phát tại Việt Nam. .......................................................................................................... 88
3.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu mơ hình đánh giá hiệu quả hoạt động can thiệp
trung hịa của NHNN Việt Nam ..................................................................................... 89
3.3.2.1. Phương pháp ước lượng mơ hình đánh giá hiệu quả hoạt động can thiệp trung
hịa của NHNN Việt Nam ............................................................................................... 89
3.3.2.2. Trình tự phân tích dữ liệu mơ hình hiệu quả hoạt động can thiệp trung hịa của
NHNN Việt Nam ............................................................................................................. 92
3.4. BIẾN SỐ VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................. 92
3.4.1. Biến số và dữ liệu nghiên cứu mơ hình tác động tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm
phát ................................................................................................................................. 92
viii
3.4.2. Biến số và dữ liệu nghiên cứu mơ hình hiệu quả hoạt động can thiệp trung hịa của
NHNN Việt Nam ............................................................................................................ 95
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 99
4.1. THỰC TRẠNG TÍCH LŨY DỰ TRỮ NGOẠI HỐI, ĐƠ LA HĨA VÀ CAN
THIỆP TRUNG HỊA TẠI VIỆT NAM .................................................................... 99
4.1.1. Thực trạng dự trữ ngoại hối tại Việt Nam ............................................................ 99
4.1.1.1. Diễn biến dự trữ ngoại hối tại Việt Nam........................................................... 99
4.1.1.2. Quy mơ dự trữ ngoại hối so với các ngưỡng an tồn ..................................... 103
4.1.2. Thực trạng đơ la hĩa tại Việt Nam ..................................................................... 106
4.1.3. Thực trạng hoạt động can thiệp trung hịa tại Việt Nam .................................... 108
4.1.3.1. Dấu hiệu nhận biết hoạt động can thiệp trung hịa ........................................ 108
4.1.3.2. Các cơng cụ can thiệp trung hịa tại Việt Nam ............................................... 110
4.2. KINH NGHIỆM CAN THIỆP TRUNG HỊA CỦA NHTW MỘT SỐ NƯỚC
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ................................................ 120
4.2.1. Kinh nghiệm can thiệp trung hịa của NHTW một số nước .............................. 120
4.2.1.1. Kinh nghiệm can thiệp trung hịa tại Trung Quốc .......................................... 121
4.2.1.2. Kinh nghiệm can thiệp trung hịa tại Ấn Độ ................................................... 125
4.2.1.3. Kinh nghiệm can thiệp trung hịa tại Hàn Quốc ............................................. 127
4.2.1.4. Kinh nghiệm can thiệp trung hịa tại Thái Lan ............................................... 129
4.2.1.5. Kinh nghiệm can thiệp trung hịa tại Slovenia ................................................ 132
4.2.2. Nhận xét chung về hoạt động can thiệp trung hịa của NHTW một số nước trên
thế giới .......................................................................................................................... 136
4.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................... 137
ix
4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG TÍCH LŨY DỰ TRỮ NGOẠI HỐI
ĐẾN LẠM PHÁT VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRUNG HỊA CỦA NHNN VIỆT
NAM ............................................................................................................................ 138
4.3.1. Kết quả nghiên cứu về tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát .......................... 138
4.3.1.1. Kiểm định tính dừng của dữ liệu nghiên cứu .................................................. 138
4.3.1.2. Kết quả kiểm định đồng liên kết ...................................................................... 142
4.3.1.3. Kiểm nghiệm tính ổn định của kết quả ước lượng .......................................... 149
4.3.1.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................... 150
4.3.2. Kết quả nghiên cứu về hiệu quả hoạt động can thiệp trung hịa ........................ 155
4.3.2.1.Kiểm định tính dừng của dữ liệu nghiên cứu ................................................... 155
4.3.2.2. Kết quả ước lượng và thảo luận ..................................................................... 159
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................... 170
5.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 170
5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................................................................... 172
5.2.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ............................................................................. 175
5.2.1.1.Tăng cường tích lũy dự trữ ngoại hối và chống đơ la hĩa nền kinh tế ............ 175
5.2.1.2. Kiểm sốt tốt dịng vốn vào và ra quốc gia..................................................... 177
5.2.2. Kiến nghị đối với NHNN ................................................................................... 180
5.2.2.1. Tăng cường tích lũy dự trữ ngoại hối và chống đơ la hĩa nền kinh tế ........... 180
5.2.2.2. Sử dụng linh hoạt, phát huy hiệu quả tối đa các cơng cụ can thiệp trung hịa,
đặc biệt là nghiệp vụ thị trường mở ............................................................................. 181
5.2.2.3. Giảm chi phí can thiệp trung hịa, nâng cao tính bền vững của hoạt động can
thiệp trung hịa ............................................................................................................. 185
x
5.2.2.4. Tăng cường dự báo, phân tích thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế, đề phịng
xử lý khi khủng hoảng xảy ra ....................................................................................... 186
5.2.2.5. Kiểm sốt dịng vốn vào và ra quốc gia trong quá trình hội nhập ................. 187
5.3. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...... 187
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 189
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................... 202
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 203
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. 203
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. 207
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................. 216
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................. 225
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT
TẮT
TÊN TIẾNG ANH TÊN TIẾNG VIỆT
ADB The Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á
ARDL Autoregressive Distributed
Lag
Mơ hình tự hồi quy phân phối trễ
2SLS Two – Stage Least Squares Phương pháp bình phương tối
thiểu 2 giai đoạn
3SLS There – Stage Least Squares Phương pháp bình phương tối
thiểu 3 giai đoạn
BOP Balance of Payment Cán cân thanh tốn quốc tế
BOT Bank of Thailan Ngân hàng Trung Ương Thái Lan
BW Bill with Warrants Chứng quyền
CPI Consurmer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng
CSTT Chính sách tiền tệ
DL Dollarization Đơ la hĩa
ECM Error Correction Model Mơ hình hiệu chỉnh sai số
FCB Foreign Currency Bill Chứng khốn ngoại tệ
FESFs Foreign Exchange
Stabilization Fund Bonds
Trái phiếu bình ổn thị trường
GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội
GFSN The Global Financial Safety
Net
Mạng lưới An tồn tài chính tồn
cầu
IFS International Financial
Statistics
Thống kê tiền tệ quốc tế
IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
xii
LAF Liquidity Adjustent Facility Cơ chế điều chỉnh thanh khoản
MB Monetary Base Tiền cơ sở
MSBs Monetary Stabilization Bonds Trái phiếu ổn định tiền tệ
MSS Market Stabilization Sheme Chương trình ổn định thị trường
NDA Net Domestic Assets Tài sản cĩ trong nước rịng
NFA Net Foreign Assets Tài sản cĩ nước ngồi rịng
NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTW Ngân hàng Trung Ương
OMO Open Market Operation Nghiệp vụ Thị trường mở
OLS Ordinary Least Squares Phương pháp bình phương nhỏ
nhất
PPI Producer Price Index Chỉ số giá sản xuất
RBI The Reserve Bank of India NHTW Ấn Độ
SDR Special Drawing Right Quyền rút vốn đặc biệt
TCTD Tổ chức tín dụng
TB Twin Bill Chứng khốn kép
VAR Vector Autoregression Mơ hình Vec tơ tự hồi quy
WTO Word Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng cân đối tiền tệ tĩm tắt của NHTW ....................................................... 42
Bảng 2.2. Thay đổi giá trị Bảng cân đối tiền tệ của NHTW khi NHTW tích lũy ngoại
hối ................................................................................................................................... 48
Bảng 2.3. Cơ chế can thiệp trung hịa ............................................................................ 50
Bảng 2.4. Bảng tĩm tắt các nghiên cứu thực nghiệm về tích lũy dự trữ ngoại hối đến
lạm phát .......................................................................................................................... 58
Bảng 2.5. Bảng tĩm tắt các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả can thiệp trung hịa 71
Bảng 3.1. Kỳ vọng dấu của các biến trong hệ phương trình đánh giá hiệu quả can thiệp
trung hịa của NHNN Việt Nam ..................................................................................... 86
Bảng 3.2. Biến số và nguồn thu thập số liệu nghiên cứu mơ hình đánh giá ảnh hưởng
tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát ........................................................................... 93
Bảng 3.3. Biến số và nguồn thu thập số liệu nghiên cứu mơ hình hiệu quả can thiệp
trung hịa của NHNN Việt Nam ..................................................................................... 95
Bảng 4.1. Dự trữ ngoại hối của Việt Nam và các nước Asian tính theo tháng nhập
khẩu. ............................................................................................................................. 104
Bảng 4.2. Tình hình giao dịch OMO của NHNN Việt Nam từ quý I/2004 đến quý
IV/2006......................................................................................................................... 112
Bảng 4.3. Diễn biến tiền gửi Chính phủ tại NHNN từ quý I/2009 đến quý I/2011 ..... 118
Bảng 4.4. Doanh số thanh tốn ngoại hối, tiền cơ sở và tín phiếu NHTW của Trung
Quốc từ năm 2000 đến năm 2012 ................................................................................ 122
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị theo ADF mơ hình 1 ............................ 139
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị theo PP mơ hình 1 ................................. 140
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị theo DFGLS mơ hình 1 ........................ 141
Bảng 4.8. Kết quả chạy mơ hình ARDL ..................................................................... 144
Bảng 4.9. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ..................................................... 142
Bảng 4.10. Hệ số R bình phương các mơ hình hồi quy phụ .................................... 145
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Bounds Test ................................................................ 146
xiv
Bảng 4.12. Kết quả các kiểm định chuẩn đốn .......................................................... 146
Bảng 4.13. Kết quả ước lượng hệ số dài hạn và hệ số điều chỉnh ............................. 148
Bảng 4.14. Kết quả kiểm định Wald các hệ số phương trình sai phân149
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị theo ADF mơ hình 2 .......................... 156
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị theo PP mơ hình 2 ............................... 157
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị theo DFGLS mơ hình 2 ...................... 158
Bảng 4.18. Ma trận hệ số tương quan các phần dư ...................................................... 160
Bảng 4.19. Kết quả ước lượng hệ số can thiệp trung hịa và hệ số bù đắp..161
Bảng 4.20. Kết quả ước lượng hệ số bù đắp với biến tương tác .166
xv
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Hình 1.1. Biến động tổng dự trữ ngoại hối của Việt Nam từ quý I/2004 đến quý II/2017
.......................................................................................................................................... 2
Hình 1.2. Biến động cung tiền và lạm phát tại Việt Nam từ quý I/2004 đến quý II/2017
.......................................................................................................................................... 4
Hình 1.3. Quy trình nghiên cứu định lượng.10
Hình 2.1. Đáp lại cung tiền tệ tăng kéo dài .................................................................... 44
Hình 4.1. Tổng dự trữ ngoại hối trừ vàng của Việt Nam giai đoạn trước khủng hoảng 99
Hình 4.2. Tốc độ phát triển dự trữ ngoại hối trừ vàng của Việt Nam so với kỳ gốc qúy
I/2004. .......................................................................................................................... 101
Hình 4.3. Tổng dự trữ ngoại hối trừ vàng của Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2017 102
Hình 4.4. Tỷ lệ dự trữ ngoại hối / Nợ ngắn hạn của Việt Nam từ quý I/2004 đến quý
II/2017. ......................................................................................................................... 103
Hình 4.5. Tỷ lệ dự trữ ngoại hối /M2 của Việt Nam từ năm 2004 đến năm 2016 ....... 105
Hình 4.6. Tỷ lệ đơ la hĩa nền kinh tế Việt Nam từ quý I/2004 đến quý II/2017 ......... 106
Hình 4.7. Diễn biến NFA của NHNN Việt Nam giai đoạn từ quý I/2004 đến quý II/2017.
...................................................................................................................................... 109
Hình 4.8. Diễn biến NFA và NDA của NHNN Việt Nam từ năm 2004 đến năm 2006
...................................................................................................................................... 111
Hình 4.9. Diễn biến NDA và NFA của NHNN Việt Nam giai đoạn khủng hoảng tài
chính tồn cầu .............................................................................................................. 113
Hình 4.10. Biến động NFA và số nhân tiền tệ giai đoạn khủng hoảng ....................... 114
Hình 4.11. Diễn biến NFA, NDA và M2 giai đoạn sau khủng hoảng tài chính tồn cầu
...................................................................................................................................... 116
xvi
Hình 4.12. Đồ thị thể hiện tính bền vững của hoạt động can thiệp trung hịa tại Trung
Quốc từ năm 2002 đến năm 2012 ................................................................................ 124
Hình 4.13. Sự thay đổi tích lũy dự trữ ngoại hối và sự thay đổi lượng can thiệp trung hịa
trên GDP hàng năm của Ấn Độ từ năm 1994 đến năm 2006....................................... 127
Hình 4.14. Lợi nhuận và lỗ của NHTW Hàn Quốc từ năm 2000 đến năm 2009 ........ 129
Hình 4.15. Dịng vốn vào Thái Lan giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2006 ................. 130
Hình 4.16. Các cơng cụ hấp thu thanh khoản của NHTW Slovenia giai đoạn từ năm 1995
– 2005, được tính bằng phần trăm trên Tổng tài sản của NHTW. ............................... 135
Hình 4.17. Kết quả kiểm định tổng tích lũy của phần dư và tổng tích lũy hiệu chỉnh của
phần dư.147
Hình 4.18. Diễn biến tốc độ vịng quay tiền tệ và độ lệch sản lượng tại Việt Nam.147
Hình 4.19. Diễn biến đơ la hĩa và chỉ số giá tiêu dùng từ quý I/2004 đến quý II/2017.
...................................................................................................................................... 153
Hình 4.20. Diễn biến Đơ la hĩa và dự trữ ngoại hối của NHNN từ quý I năm 2004 đến
quý II năm 2017 ........................................................................................................... 165
Hình 4.21. Kết quả ước lượng cuốn chiếu hệ số can thiệp trung hịa và hệ số bù đắp 167
xvii
TĨM TẮT LUẬN ÁN
Dự trữ ngoại hối đĩng vai trị rất quan trọng đối với các quốc gia, đặc biệt là các
quốc gia theo đuổi cơ chế tỷ giá hối đối cố định hoặc thả nổi cĩ kiểm sốt. Tuy nhiên,
tích lũy dự trữ ngoại hối làm tăng tiền cơ sở và cung tiền mở rộng nếu khơng được
NHTW can thiệp trung hịa đầy đủ dẫn đến lạm phát nền kinh tế tăng. Nhiều nghiên cứu
phân tích mối liên hệ giữa tích lũy dự trữ ngoại hối và lạm phát cũng như hiệu quả can
thiệp trung hịa đã được thực hiện. Tuy nhiên, chưa cĩ nghiên cứu nào xem xét vấn đề
trong bối cảnh nền kinh tế mỗi quốc gia. Trong đĩ, một trong những đặc trưng tiêu biểu
của nền kinh tế các nước đang phát triển là tình trạng đơ la hĩa. Vì vậy, luận án nhằm
mục tiêu đánh giá ảnh hưởng tích lũy dự trữ ngoại hối đến lạm phát và hiệu quả hoạt
động can thiệp trung hịa của NHNN Việt Nam trong bối cảnh nền kinh tế cĩ đơ la hĩa.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng ( Mơ hình ARDL
Bounds Test và Ước lượng 2SLS), kết hợp với phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh
để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy dự trự ngoại hối ở Việt Nam trong thời gian qua vẫn
cịn thấp, đơ la hĩa ngày càng giảm. Quá trình tích lũy dự trữ ngoại hối ở Việt Nam làm
tăng lạm phát trong dài hạn và cĩ ảnh hưởng đến lạm phát trong ngắn hạn. Hoạt động
can thiệp trung hịa tại Việt Nam vẫn chưa đạt hiệu quả cao với hệ số can thiệp trung hịa
là 68% và hệ số bù đắp là 88%. Đơ la hĩa chưa ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả can
thiệp trung hịa nhưng tác động ngược chiều với tích lũy dự trữ ngoại hối. Ngược lại,
khủng hoảng tài chính tồn cầu lại cĩ ảnh hưởng đến hoạt động này của NHNN. Cơng
cụ can thiệp trung hịa được sử dụng chủ yếu ở Việt Nam và một số nước trên thế giới là
nghiệp vụ thị trường mở. Và hầu hết các nước trên thế giới đều phải gánh chịu chi phí
tài chính cao cho hoạt động can thiệp trung hịa.
Từ kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất năm hàm ý chính sách cho Việt Nam. Thứ
nhất, tăng cường tích lũy dự trữ ngoại hối và tiếp tục chống đơ la hĩa nền kinh tế. Thứ
hai, cần sử dụng linh hoạt, phát huy hiệu quả tối đa các cơng cụ can thiệp trung hịa, đặc
xviii
biệt là nghiệp vụ thị trường mở. Thứ ba là giảm chi phí, nâng cao tính bền vững của hoạt
động can thiệp trung hịa. Thứ tư là cần tăng cường dự báo, phân tích thị trường tiền tệ
trong nước và quốc tế, đề phịng xử lý khi khủng hoảng xảy ra. Cuối cùng, cần kiểm sốt
tốt dịng vốn vào và ra quốc gia trong quá trình hội nhập.
Từ khĩa : Tích lũy dự trữ ngoại hối, lạm phát, đơ la hĩa, hiệu quả can thiệp
trung hịa.
1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LUẬN ÁN
1.1. BỐI CẢNH THỰC TIỄN VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tồn cầu hĩa tài chính và sự mở rộng dịng vốn quốc tế đã mang lại nhiều lợi ích
cho các quốc gia như phân bổ hiệu quả hơn các nguồn lực, chuyển giao cơng nghệ một
cách nhanh chĩng. Nhưng điều này cũng làm tăng nguy cơ khủng hoảng tài chính. Lịch
sử kinh tế thế giới đã chứng kiến những cuộc khủng hoảng rất nghiêm trọng như khủng
hoảng tài chính ở Đơng Á năm 1997 hay khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008. Các
mức độ nghiêm trọng của các cuộc khủng hoảng và sự phụ thuộc vào khu vực tài chính
bên ngồi với những điều kiện liên quan của nĩ đã dẫn đến Chính phủ các nước phải
tăng sự bảo hiểm cho chính quốc gia của họ (Denbee &ctg, 2016). Các quốc gia đang
phát triển đã tích lũy được một số lượng đáng kể dự trữ ngoại hối để đối phĩ với một
loạt các cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới. Dự trữ cao giúp giảm tác động của
cuộc khủng hoảng đối với tăng trưởng tại các thị trường mới nổi (Moghadam & ctg,
2010). Với xu thế đĩ, hiện nay, dự trữ ngoại hối tiếp tục được đánh giá cao trong an tồn
tài chính tồn cầu. Theo IMF (2016), những mục tiêu chính của Mạng lưới An Tồn
Tài Chính Tồn Cầu (The Global Financial Safety Ne...t cao và kéo dài là kết quả của
chính sách tiền tệ lỏng lẻo. Nếu nguồn tăng trưởng cung tiền quá lớn so với quy mơ nền
kinh tế, đơn vị giá trị tiền tệ giảm dần. Hay nĩi một cách khác, sức mua của nĩ giảm và
làm cho giá tăng.
Thứ hai, áp lực về cung hoặc cầu của nền kinh tế cũng cĩ thể gây ra lạm phát. Các
cú sốc về cung làm gián đoạn sản xuất chẳng hạn như thiên tai, hoặc tăng chi phí sản
xuất chẳng hạn như giá dầu cao, cĩ thể làm giảm tổng cung và dẫn tới lạm phát chi phí
18
đẩy, trong đĩ áp lực tăng giá xuất phát từ sự gián đoạn cung cấp. Ngược lại, cú sốc về
cầu , chẳng hạn như khi NHTW hạ thấp lãi suất hoặc chính phủ tăng chi tiêu, cĩ thể tạm
thời tăng nhu cầu tổng thể và tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, nếu nhu cầu này vượt quá
khả năng sản xuất của nền kinh tế làm căng thẳng nguồn lực sẽ dẫn đến lạm phát cầu
kéo.
Thứ ba, các kỳ vọng cũng đĩng vai trị quan trọng trong việc gây ra lạm phát. Nếu
doanh nghiệp hoặc con người dự đốn giá cao hơn, họ sẽ kỳ vọng vào thỏa thuận tiền
lương và điều chỉnh giá hợp đồng. Hành vi này một phần xác định lạm phát kỳ tới, một
khi hợp đồng được thực hiện và tiền lương được tăng như thỏa thuận, kỳ vọng đã trở
thành tự hồn thành. Và khi kỳ vọng của mọi người dựa vào quá khứ gần, lạm phát sẽ
theo các mơ hình tương tự theo thời gian, dẫn đến lạm phát quán tính.
2.1.1.5. Ảnh hưởng của lạm phát đến nền kinh tế
Lạm phát gây ra ảnh hưởng cả tiêu cực và tích cực đối với nền kinh tế.
Nếu như thu nhập danh nghĩa của hộ gia đình ở hiện tại khơng tăng nhiều như giá
cả tăng thì hộ gia đình sẽ ở trong tình trạng tồi tệ hơn, vì họ khơng mua được lượng hàng
hĩa bình thường như trước mà sẽ chỉ mua được ít hơn. Hay nĩi cách khác, sức mua của
họ giảm hoặc lạm phát thực tế điều chỉnh thu nhập theo hướng giảm. Thu nhập thực tế
là một sự đại diện cho tiêu chuẩn sống. Khi thu nhập thực tế tăng lên, thì mức sống tăng
lên và ngược lại ( Owner, 2010) . Trong thực tế, giá cả thay đổi theo các hướng khác
nhau. Chẳng hạn như giá cả hàng hĩa tiêu dùng thay đổi thương xuyên, nhưng tiền lương
phải mất nhiều thời gian để điều chỉnh. Trong một mơi trường lạm phát, sự tăng giá
khơng đồng đều chắc chắn sẽ giảm sức mua của một số người tiêu dùng và sự làm mịn
này của thu nhập thực tế là chi phí lạm phát lớn nhất .
Ngồi ra, lạm phát cũng bĩp méo sức mua theo thời gian đối với người nhận và
người trả lãi suất cố định. Người đi vay trả lãi suất cố định sẽ hưởng lợi từ lạm phát bởi
vì lãi suất thực sẽ giảm, ngược lại, người cho vay sẽ bị giảm thu nhập thực do lạm phát
gây ra. Trong thực tế, nhiều quốc gia đã phải vật lộn với tình trạng lạm phát cao, khi mà
19
sức mua đồng tiền giảm, đồng tiền mất giá, giá cả leo thang, nền kinh tế rơi vào trạng
thái khủng hoảng nghiêm trọng.
Mặc dù lạm phát cao gây tổn thương cho nền kinh tế, giảm phát hay tình trạng
giá cả giảm cũng khơng phải là điều mong muốn. Khi giá giảm, nền kinh tế sẽ bị trì trệ,
chậm tiến. Vì người tiêu dùng sẽ chậm trễ mua hàng đến mức cĩ thể nếu họ dự đốn
mức giá thấp hơn trong tương lai. Đối với nền kinh tế, điều này cĩ nghĩa là ít hoạt động
kinh tế hơn, ít thu nhập do người sản xuất tạo ra và tăng trưởng kinh tế thấp hơn. Ngược
lại, khi giá tăng trong tầm kiểm sốt, người ta sẽ cĩ xu hướng tiêu dùng tốt hơn và cố
gắng làm việc để tăng thu nhập thực tế cho phù hợp với mức tăng giá trong nền kinh tế.
Nhờ đĩ, kích thích sản xuất và tiêu dùng phát triển, thúc đẩy phát triển kinh tế ( Owner,
2010) .
2.1.1.6. Các biện pháp kiềm chế và kiểm sốt lạm phát của NHTW
Theo Owner (2012), để chống đỡ với lạm phát, tùy thuộc vào nguyên nhân gây
ra lạm phát mà NHTW cĩ giải pháp thích hợp.
Nếu lạm phát mà do cung tiền tăng, NHTW sẽ thực hiện các biện pháp liên quan
đến chính sách tiền tệ thắt chặt để giảm cung tiền trong nền kinh tế. Cung tiền cĩ thể
được giảm bằng cách giảm tiền cơ sở, hoặc giảm số nhân tiền tệ.
Khi nền kinh tế đang ở mức tăng trưởng nĩng, các NHTW nếu đã cam kết ổn định
giá cả, họ sẽ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt để kiềm chế tổng cầu. Biện pháp này
thường đi kèm với động thái tăng lãi suất. Ngược lại, để giảm chi phí đầu vào do lạm
phát chi phí đẩy xuất phát từ các cú sốc của tổng cung, NHTW sẽ thực hiện chính sách
tiền tệ mở rộng, giảm lãi suất cho vay.
Một số NHTW đã lựa chọn, với mức độ thành cơng khác nhau, áp đặt kỷ luật tiền
tệ bằng cách cố định tỷ giá đồng tiền của họ theo một đồng tiền khác. Và do đĩ, chính
sách tiền tệ của họ được liên kết với chính sách tiền tệ của quốc gia mà họ lựa chọn đồng
tiền để yết tỷ giá theo.
20
Các NHTW đang ngày càng dựa vào khả năng của họ để tác động đến kỳ vọng
lạm phát giống như một cơng cụ chống lạm phát. Các nhà hoạch định chính sách tuyên
bố ý định giữ hoạt động nền kinh tế thấp tạm thời để làm giảm lạm phát, hi vọng để ảnh
hưởng đến kỳ vọng. Các NHTW càng cĩ uy tín, ảnh hưởng tuyên bố của họ đến lạm phát
càng lớn.
2.1.2. Tích lũy dự trữ ngoại hối
2.1.2.1. Khái niệm tích lũy dự trữ ngoại hối
Dự trữ ngoại hối
IMF đưa ra khái niệm dự trữ ngoại hối trong Cẩm nang cán cân thanh tốn và vị
thế đầu tư quốc tế như sau: “Dự trữ ngoại hối (International reserves ) của một quốc
gia được định nghĩa là những tài sản nước ngồi đang sẳn cĩ và được kiểm sốt bởi cơ
quan tiền tệ3 nhằm đáp ứng nhu cầu cân bằng cán cân thanh tốn, can thiệp trên thị trường
ngoại hối để tác động đến tỷ giá và cho các mục đích liên quan khác như duy trì niềm
tin vào tiền tệ và nền kinh tế và làm cơ sở cho vay nợ nước ngồi.” (IMF, 2009). Như
vậy, theo IMF, để đáp ứng là dự trữ ngoại hối thì tài sản đĩ phải thỏa mãn 3 điều kiện.
Một là phải là tài sản cĩ nước ngồi. Hai là tài sản đĩ phải đang sẳn cĩ và được kiểm
sốt bởi cơ quan quản lý tiền tệ. Ba là tài sản đĩ được sử dụng cho mục đích điều hành
tiền tệ của cơ quan quản lý tiền tệ.
Thành phần của dự trữ ngoại hối theo IMF gồm cĩ: Vàng tiền tệ, quyền rút vốn
đặc biệt (SDRs), vị thế dự trữ tại IMF, ngoại tệ và tiền gửi, chứng khốn, các cơng cụ tài
chính phái sinh, các loại tài sản cĩ khác (IMF, 2009). Vàng tiền tệ, quyền rút vốn đặc
biệt và vị thế dự trữ tại IMF được gọi là dự trữ ngoại hối vì là những tài sản sở hữu bởi
cơ quan tiền tệ của quốc gia và sẵn sàng được sử dụng vơ điều kiện. Ngoại tệ, tiền gửi,
3 Theo IMF (2009), cơ quan tiền tệ bao gồm NHTW hoặc các tổ chức khác mà hoạt động thường
quy cho NHTW như các tổ chức chính phủ khác hoặc NHTM sở hữu nhà nước.
21
chứng khốn và tài sản cĩ khác trong nhiều trường hợp cũng ở trạng thái sẵn sàng sử
dụng và do đĩ hội đủ điều kiện của dự trữ ngoại hối.
Tại Việt Nam khơng cĩ khái niệm “dự trữ ngoại hối” mà cĩ khái niệm “Dự trữ
ngoại hối nhà nước” được thể hiện ở Luật Ngân hàng Nhà nước (2010) và Nghị định số
50/2014/NĐ-CP về “Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước”. Theo đĩ cĩ khái niệm sau:
“Dự trữ ngoại hối nhà nước là tài sản bằng ngoại hối được thể hiện trong Bảng cân đối
tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước” (Khoản 4 điều 6 Luật NHNN 2010). Trong đĩ, ngoại
hối bao gồm: Ngoại tệ; Phương tiện thanh tốn bằng ngoại tệ; Các loại giấy tờ cĩ giá
bằng ngoại tệ; Vàng thuộc Dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngồi của
người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang
ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; Đồng tiền của nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng
trong thanh tốn quốc tế (Khoản 2 điều 6 Luật NHNN 2010).
Bên cạnh đĩ, khái niệm khác chi tiết hơn được thể hiện trong Nghị định Quản lý
dự trữ ngoại hối Nhà nước : “Dự trữ ngoại hối nhà nước là tài sản bằng ngoại hối được
thể hiện trong bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước bao gồm: Dự trữ ngoại hối
nhà nước chính thức là phần tài sản bằng ngoại hối thuộc sở hữu Nhà nước được Chính
phủ giao cho Ngân hàng Nhà nước trực tiếp quản lý; Tiền gửi ngoại tệ và vàng của các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi và Kho bạc Nhà nước gửi tại Ngân
hàng Nhà nước; Các nguồn ngoại hối khác.” (Khoản 1 điều 3 Nghị định 50/2014/NĐ-
CP).
Theo IMF, dự trữ ngoại hối trước hết phải thật sự tồn tại, những tài sản tiềm năng
bị loại trừ. Và khái niệm cũng nêu rõ tài sản này phải được cơ quan tiền tệ “kiểm sốt”
và “sẳn sàng để sử dụng”. Như vậy, gắn với khái niệm dự trữ ngoại hối do IMF đưa ra
thì dự trữ ngoại hối của Việt Nam là dự trữ ngoại hối Nhà nước chính thức, cịn các thành
phần khác của dự trữ ngoại hối Nhà nước khơng phải là tài sản dự trữ quốc tế, chúng chỉ
là khoản nợ của NHNN với các đơn vị thể chế khác. Bởi lẽ dự trữ ngoại hối Nhà nước
22
chính thức được quản lý và sử dụng bởi NHNN Việt Nam là cơ quan quản lý tiền tệ ở
Việt Nam, khoản này được sử dụng để can thiệp trên thị trường ngoại hối trong nước và
giao dịch trên thị trường quốc tế nhằm bình ổn tỷ giá và ổn định thị trường, hoặc để đáp
ứng các nhu cầu ngoại hối đột xuất, cấp bách của Nhà nước. Dự trữ ngoại hối Nhà nước
chính thức tương đương với chỉ tiêu Tài sản cĩ nước ngồi rịng trên Bảng cân đối tiền
tệ của NHNN Việt Nam.
Thành phần của dự trữ nhà nước ở Việt Nam bao gồm: Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi
bằng ngoại tệ ở nước ngồi; Chứng khốn và các giấy tờ cĩ giá khác bằng ngoại tệ do
Chính phủ, tổ chức nước ngồi, tổ chức quốc tế phát hành;Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ
tại Quỹ tiền tệ quốc tế;Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý;Các loại ngoại hối khác
của Nhà nước. (Điều 4 Nghị định 50/2014/NĐ-CP). Như vậy, nhìn chung, thành phần
dự trữ ngoại hối tại Việt Nam và IMF là thống nhất.
Tích lũy dự trữ ngoại hối
Tích lũy dự trữ ngoại hối của một quốc gia là hoạt động làm tăng dần lên dự trữ
ngoại hối của quốc gia đĩ qua một giai đoạn. Trong đĩ, dự trữ ngoại hối là những tài
sản nước ngồi đang sẳn cĩ và được kiểm sốt bởi cơ quan tiền tệ (NHTW) của nước đĩ
nhằm đáp ứng nhu cầu cân bằng cán cân thanh tốn, can thiệp trên thị trường ngoại hối
để tác động đến tỷ giá và cho các mục đích liên quan khác.
Dự trữ ngoại hối của một quốc gia cĩ thể được tích lũy bằng hai cách. Một là
thơng qua hoạt động can thiệp mua trực tiếp ngoại hối của NHTW trên thị trường ngoại
hối. Hai là nhận phân bổ trực tiếp SDRs từ IMF. Bởi lẽ SDRs là một thành phần của dự
trữ ngoại hối, khi một quốc gia thành viên của IMF được nhận phân bổ SDRs, dự trữ
ngoại hối của quốc gia đĩ sẽ tăng lên, nghĩa là được tích lũy thêm.
2.1.2.2. Vai trị của dự trữ ngoại hối
Dự trữ ngoại hối đĩng một vai trị rất quan trọng trong mỗi quốc gia, đặc biệt là
các quốc gia đang phát triển. Vai trị của dự trữ ngoại hối được thể hiện cụ thể dưới đây.
23
Dự trữ ngoại hối là một phương tiện được trang bị để các quốc gia tự bảo hiểm
(self – insurance), ngăn chặn lây nhiễm khủng hoảng và làm trơn ảnh hưởng của các cú
sốc bất lợi cũng như phịng ngừa khủng hoảng (Moghadam & ctg, 2010). Sự tích lũy dự
trữ ngoại hối của các nước đang phát triển như là một hình thức tự bảo hiểm trong bối
cảnh tồn cầu hĩa, sự bất ổn tài chính và sự thiếu vắng một hệ thống quản lý quốc tế
khủng hoảng đầy đủ. Cuộc khủng hoảng tài chính Đơng Á năm 1997 là một ví dụ điển
hình về vấn đề này (Stiglitz, 2006). Các quốc gia Đơng Á đã học được những bài học về
sự bất ổn trong giai đoạn khủng hoảng và đã tăng cường dự trữ ngoại hối của họ.
Trong quản lý tỷ giá, dự trữ ngoại hối cĩ vai trị khác nhau tùy theo cơ chế tỷ giá
của mỗi quốc gia. Đối với các quốc gia theo chế độ tỷ giá thả nổi hồn tồn, NHTW
khơng can thiệp vào tỷ giá thì dự trữ ngoại hối khơng giữ vai trị quan trọng. Tuy nhiên,
đối với các quốc gia theo chế độ tỷ giá cố định hoặc tỷ giá thả nổi cĩ kiểm sốt, dự trữ
ngoại hối đĩng một vai trị rất quan trọng trong việc kiểm sốt tỷ giá của NHTW. Tùy
theo nhu cầu quản lý, NHTW sẽ can thiệp mua hoặc bán trên thị trường ngoại hối để tác
động vào tỷ giá. Hơn nữa, nhiều quốc gia nhận thấy tích lũy dự trữ ngoại hối khơng chỉ
là phương tiện hiệu quả để quản lý tỷ giá, mà cịn là một cơng cụ để duy trì tỷ giá hối
đối thấp theo thứ tự thúc đẩy thương mại và cạnh tranh quốc tế. Tỷ giá hối đối thấp
thúc đẩy xuất khẩu, và một quốc gia cĩ thể giữ tỷ giá thấp bằng cách bán đồng nội tệ và
mua ngoại tệ. Động cơ tích lũy dự trữ ngoại hối như vậy được gọi là động cơ thương mại
(Aizenman & Lee, 2005).
Theo Elhiraika & Ndikumana (2007), các quốc gia duy trì dự trữ ngoại hối để
quản lý hiệu quả chi phí và giảm chi phí điều chỉnh liên quan đến biến động trong thanh
tốn quốc tế. Theo đĩ, nhu cầu tích lũy dự trữ ngoại hối gia tăng với thương mại tồn
cầu. Cán cân vãng lai, độ mở thương mại hoặc xu hướng nhập khẩu là những yếu tố
quan trọng quyết định xu hướng dự trữ. Bên cạnh đĩ, các quốc gia đều tuân thủ nguyên
tắc chung trong việc duy trì mức dự trữ tối ưu, bao gồm duy trì trữ lượng tương đương
với ba tháng nhập khẩu.
24
Dự trữ ngoại hối đầy đủ giúp tăng cường niềm tin của nhà đầu tư, từ đĩ giúp tăng
đầu tư và tăng trưởng kinh tế. Dự trữ ngoại hối là một biểu trưng sức khỏe tài chính, giúp
các nước đang phát triển và các nền kinh tế mới nổi xâm nhập thị trường quốc tế bằng
cách tăng độ tin cậy của quốc gia và niềm tin của nhà đầu tư (Drummond &ctg, 2009;
Hviding &ctg, 2004).
2.1.2.3. Rủi ro trong nước và chi phí tích lũy dự trữ ngoại hối
Mặc dù dự trữ ngoại hối cĩ vai trị rất quan trọng như đã phân tích ở trên nhưng
tích lũy dự trữ ngoại hối cũng ẩn chứa những rủi ro và chi phí cho việc thực hiện chính
sách tiền tệ (ECB, 2006). Những rủi ro và chi phí này phát sinh tùy thuộc vào mức độ
can thiệp trung hịa của NHTW.
Trước tiên là phát sinh mâu thuẫn giữa mục tiêu ổn định tỷ giá và giá cả của chính
sách tiền tệ. Điều này đặc biệt thể hiện rõ trong bối cảnh dịng vốn vào rịng liên tục xuất
hiện. Việc can thiệp vào thị trường tiền tệ để ngăn chặn sự biến động tỷ giá cĩ thể dẫn
tới việc nới lỏng quá mức của những điều kiện tiền tệ trong nước, làm ảnh hưởng đến sự
ổn định của giá cả. Một lý do cơ bản là nếu NHTW khơng thực hiện can thiệp trung hịa
tồn bộ những tác động trên thị trường tiền tệ, tiền cơ sở sẽ tăng và kết quả của việc gia
tăng thanh khoản này là các ngân hàng thương mại sẽ tăng khả năng và sự sẵn sàng cung
cấp tín dụng cho nền kinh tế. Hơn nữa, việc can thiệp trung hịa liên tục để ngăn cản sự
tăng giá của đồng nội tệ cĩ thể làm gia tăng kỳ vọng tăng tỷ giá đối với nước ngồi và
tiếp tục khuyến khích dịng vốn vào. Theo Takagi & Esaka (2001), hoạt động can thiệp
trung hịa cũng làm cho lãi suất trong nước tăng lên, qua đĩ làm thu hút dịng vốn vào
nhiều hơn. Trong điều kiện như vậy, NHTW càng phải tích lũy nhiều hơn nữa dự trữ
ngoại hối để bù đắp áp lực lên tỷ giá hối đối.
Thứ hai, tích lũy dự trữ ngoại hối cũng cĩ thể gây ra rủi ro cho ngành tài chính và
ảnh hưởng đến triển vọng tăng trưởng trung hạn của nền kinh tế (ECB, 2006). Tích lũy
dự trữ ngoại hối cũng cĩ thể làm xuất hiện sự mất cân bằng trong nước khi mà hoạt động
can thiệp trung hịa khơng thực hiện đầy đủ và thanh khoản quá mức được tạo ra. Về
25
phía cung tín dụng, với nguồn thanh khoản dồi dào, các trung gian tài chính sẽ được
khuyến khích cấp tín dụng dễ dàng hơn và nới lỏng những đánh giá của họ về mức độ
tín nhiệm của người vay. Về phía cầu tín dụng, với điều kiện tín dụng nới lỏng cĩ thể
khuyến khích đầu tư trong nước quá mức. Trong bối cảnh này, sự mất cân bằng trong
nước cĩ thể xảy ra và hàm ý cho tăng trưởng trung hạn là khĩ thực hiện, đặc ra thách
thức đáng kể cho nhà hoạch định chính sách tiền tệ.
Cuối cùng, các nước tích lũy dự trữ ngoại hối phải đối mặt với chi phí tài chính
(Moghadam, 2010). Chi phí này rất khĩ để đo lường và thường được tính bằng chênh
lệch giữa lợi tức nhận được do việc nắm giữ dự trữ ngoại hối với lợi tức phải trả cho các
tài sản nợ trong nước được sử dụng cho hoạt động can thiệp trung hịa. Chi phí này cĩ
thể dẫn đến tổn thất cho các NHTW tích lũy dự trữ ngoại hối nếu xuất hiện mức chênh
lệch lãi suất khơng thuận lợi giữa trong nước và nước ngồi.
Những rủi ro và chi phí trên cĩ thể thay đổi đáng kể từ nước này sang nước khác
và theo thời gian, trong mỗi quốc gia. Do đĩ, sự cân bằng của các ưu đãi và khuyến khích
để tích lũy dự trữ ngoại hối cũng cĩ thể thay đổi.Tại Trung Quốc, sự gia tăng liên quan
đến tiền cơ sở đã được can thiệp trung hịa vào năm 2002. Tuy nhiên, hệ số can thiệp
trung hịa năm 2003 và 2004 đã bị hạn chế hơn nhiều, một phần là do khĩ thực hiện. Kết
quả một phần này là chỉ số giá tiêu dùng CPI tăng từ -0.8% năm 2002 lên 3.9% năm
2004, cùng với dấu hiệu đầu tư quá mức và bong bĩng bất động sản địa phương. Tại Hàn
Quốc, năm 2004, lãi suất trả cho trái phiếu ổn định tiền tệ phát hành bởi NHTW Hàn
Quốc để điều tiết cung tiền cao hơn lãi suất ở Mỹ hiện hành. Điều này đã làm tổn thất
lợi nhuận của NHTW. Hơn nữa, mặc dù đã can thiệp đáng kể trên thị trường ngoại hối,
nhưng Hàn Quốc vẫn khơng thể ngăn chặn sự tăng giá của đồng Won so với USD từ
năm 2002. Và điều này đã dẫn đến một số căng thẳng giữa mục tiêu duy trì ổn định tỷ
giá và lạm phát mục tiêu mà NHTW Hàn Quốc theo đuổi từ năm 1998. Tại Ấn Độ, năm
2004 , bộ tài chính đồng ý cho phép NHTW Ấn Độ được phát hành chứng khốn để thực
hiện can thiệp trung hịa. So với việc phát hành tài sản nợ của chính NHTW Ấn Độ, biện
26
pháp này đã chứng minh thành cơng trong việc cho phép thực hiện can thiệp trung hịa
mà khơng làm phân khúc thị trường trái phiếu cĩ chủ quyền. Tuy nhiên, Ấn Độ đã trải
qua một sự khác biệt rất bất lợi giữa lãi suất nước ngồi và trong nước, gây ra chi phí
can thiệp trung hịa.
2.1.2.4. Nguyên tắc quản lý dự trữ ngoại hối
Quản lý dự trữ ngoại hối phải tuân thủ ba nguyên tắc cơ bản theo thứ tự ưu tiên:
An tồn, thanh khoản và sinh lời ( Nguyễn Văn Tiến, 2013).
Nguyên tắc an tồn
Trong quản lý dự trữ ngoại hối, nguyên tắc an tồn phải được đặc lên hàng đầu.
Nguyên tắc an tồn phải được thực hiện theo hướng đầu tư dự trữ vào các tổ chức cĩ hệ
số tín nhiệm cao, mà khơng theo đuổi mục tiêu lợi nhuận, khơng theo chiều hướng biến
động của thị trường ngoại hối trong ngắn hạn và khơng bảo tồn theo giá trị quy ra đồng
nội tệ. Do được bảo đảm an tồn nên mức sinh lời từ đầu tư dự trữ ngoại hối của các
NHTW là rất thấp.
Nguyên tắc thanh khoản
Dự trữ ngoại hối quốc gia phải thỏa mãn được các tiêu chí thanh khoản gồm : Một
là luơn sẵn cĩ số tiền cần thiết. Hai là tại địa điểm cần cĩ. Ba là tại thời điểm cần cĩ nhu
cầu. Bốn là bằng đồng tiền cần cĩ. Năm là với chi phí hợp lý.
Cần duy trì mức dự trữ tối ưu vừa đủ, đĩ là đáp ứng các nhu cầu thanh tốn quốc
tế, đủ để can thiệp khi cĩ ồ ạt chạy ra nước ngồi và đảm bảo được sự ổn định tài chính.
Nguyên tắc sinh lời
Dự trữ ngoại hối là tài sản quốc gia, cĩ giá trị lớn chủ yếu ở dạng ngoại tệ, nên
ngồi nguyên tắc quản lý an tồn và thanh khoản, thì nguyên tắc sinh lời cũng được quan
tâm thích đáng. Để đạt được nguyên tắc sinh lời, người ta thường quan tâm đến hai yếu
tố cơ bản của ngoại tệ đĩ là : tỷ giá và lãi suất.
Đối với các quốc gia cĩ mức dự trữ ngoại hối vượt mức, để nâng cao hiệu quả
quản lý dự trữ ngoại hối theo hướng ưu tiên mục tiêu sinh lời, thì Chính phủ cĩ thể tách
27
phần dự trữ ngoại hối vượt mức giao cho một cơng ty hoặc quỹ đầu tư nhà nước để đầu
tư sinh lời một cách thuần túy.
2.1.2.5. Tiêu chí đánh giá quy mơ dự trữ ngoại hối
Theo Debt (2000), các chỉ tiêu để đánh giá ngưỡng an tồn của dự trữ ngoại hối
gồm cĩ :
Tỷ lệ dự trữ ngoại hối so với nợ ngắn hạn (Ratio of Reserves to Short-Term
External Debt)
Đây là chỉ số quan trọng nhất về mức độ dự trữ đầy đủ ở các nước cĩ khả năng
tiếp cận thị trường vốn lớn nhưng khơng chắc chắn. Một quốc gia cĩ tỷ lệ này thấp thì
dễ bị tổn thương trước các cuộc tấn cơng đầu cơ hoặc các cú sốc từ bên ngồi. Theo
khuyến nghị của Ngân hàng thế giới, tỷ lệ này tối thiểu phái trên 200%.
Tỷ lệ dự trữ ngoại hối so với nhập khẩu (Ratio of Reserves to Imports)
Chỉ số này đo lường tổng dự trữ ngoại hối của một quốc gia so với giá trị nhập
khẩu. Đây là một chỉ tiêu đo lường nhu cầu dự trữ ngoại hối hữu ích cho các quốc gia
hạn chế tiếp cận thị trường vốn, và so sánh ở nhiều quốc gia khác nhau. Theo khuyến
nghị của IMF, chỉ tiêu này tối thiểu là tương đương 2 đến 3 tháng nhập khẩu.
Tỷ lệ dự trữ ngoại hối so với cung tiền (Ratio of Reserves to Broad Money):
Chỉ tiêu này dùng để đo lường tác động tiềm ẩn của sự mất niềm tin vào đồng nội
tệ, rất hữu ích nếu ngành ngân hàng yếu và xuất hiện rủi ro thất thốt vốn. Tỷ lệ này theo
chuẩn quốc tế là từ 10% đến 20% ( Nguyễn Văn Tiến, 2013).
2.1.3. Đơ la hĩa
2.1.3.1. Khái niệm đơ la hĩa
Thuật ngữ “đơ la hĩa” cĩ nhiều ý nghĩa khác nhau và được sử dụng bởi các học
giả khác nhau để giải thích trong các nghiên cứu của họ ở các thời điểm khác nhau. Ortiz
(1983) nghiên cứu về vấn đề đơ la hĩa ở Mexico cho rằng đơ la hĩa là việc sử dụng đồng
đơ la bên trong quốc gia. Theo Zoryan (2005), đơ la hĩa là việc sử dụng ngoại tệ bên
trong nền kinh tế nội địa.
28
Trong 2 thập kỷ trước những năm 1990, đơ la hĩa nền kinh tế thực chất là việc
cơng dân trong nước nắm giữ ngoại tệ hoặc tài sản tài chính cĩ giá trị ngoại tệ giống
như một phần trong danh mục đầu tư của họ (Reinhart & ctg, 2003). Sau khủng hoảng
Châu Á cuối những năm 1990, khái niệm “đơ la hĩa” bắt đầu được sử dụng nhiều để chỉ
những quốc gia khơng phát hành tiền tệ hoặc chọn ngoại tệ khác thay thế đồng tiền quốc
gia của mình.
Đơ la hĩa cũng được định nghĩa theo dạng là đơ la hĩa chính thức (full
dollarization hay de jure dollarization) hay đơ la hĩa một phần (partial dollarization hay
de facto dollarization), đơ la hĩa tài chính (finacial dollarization), đơ la hĩa thực (real
dollarization) và đơ la hĩa tài sản nợ ( liabilaty dollarization). Đơ la hĩa chính thức là
việc đồng tiền của quốc gia khác được sử dụng hợp pháp trong nước. Đơ la hĩa một
phần xảy ra khi nội tệ là đồng tiền giao dịch chính thức nhưng ngoại tệ cũng được sử
dụng cho một số giao dịch cĩ hoặc khơng cĩ sự chấp thuận của pháp lý (Reinhart & ctg,
2003). Đơ la hĩa tài chính đề cập đến việc người dân trong nước nắm giữ tài sản tài chính
và nợ phải trả dưới dạng ngoại tệ. Đơ la hĩa thực là việc lập chỉ số giá cả và tiền lương
theo đồng đơ la (Mengesha & Holmes ,2015). Đơ la hĩa tài sản nợ, nhấn mạnh việc vay
ngoại tệ của khu vực tư và cơng cộng của những nền kinh tế mới nổi để chống lại những
cú sốc từ bên ngồi.
Tĩm lại, cho dù cĩ nhiều khái niệm khác nhau, thuật ngữ “đơ la hĩa” đều thể hiện
là việc sử dụng tiền tệ của nước khác trong nền kinh tế trong nước.
Chỉ cĩ một số ít nền kinh tế cĩ tình trạng đơ la hĩa chính thức trên thế giới bao
gồm Ecuador, El Salvador, và Panama. Nhưng đơ la hĩa khơng chính thức thì phổ biến
rộng rãi (Heysen, 2005). Tại Việt Nam, từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đến
nay nền kinh tế vẫn đang trong tình trạng đơ la hĩa. Tuy nhiên, đơ la hĩa ở Việt Nam chỉ
là đơ la hĩa khơng chính thức (Goujon, 2006). Vì vậy, luận án sẽ nghiên cứu về đơ la
hĩa theo hướng đơ la hĩa khơng chính thức tại Việt Nam.
29
2.1.3.2. Các phương pháp đo lường mức độ đơ la hĩa
Đơ la hĩa cĩ thể cĩ nhiều hình thức khác nhau, bao gồm giao dịch, lưu trữ tài sản
tài chính, nợ phải trả. Vì cơ quan quản lý tiền tệ khơng thể theo dõi tồn bộ ngoại tệ lưu
thơng trong nền kinh tế của họ, nên rất khĩ để cĩ được một thước đo chính xác về các
giao dịch bằng ngoại tệ.
Để đo lường mức độ đơ la hĩa nền kinh tế, các nhà nghiên cứu thường sử dụng
chỉ tiêu căn bản để tính là tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ chia cho tổng phương tiện thanh tốn
(Sahay & Vegh, 1995; Baliđo & ctg, 1999; Reinhart & ctg, 2003; Mwase & Kumah,
2015; ). Tỷ lệ này được gọi là tỷ lệ đơ la hĩa tiền gửi. Bên cạnh đĩ, tỷ lệ đơ la hĩa
nền kinh tế cịn được tính bằng cách lấy tổng dư nợ tín dụng ngoại tệ chia cho tổng
phương tiện thanh tốn hoặc tổng dư nợ tín dụng (Bednařík, 2007; Gulde & ctg, 2004;
Mecagni & ctg, 2015;). Tỷ lệ này này được gọi là tỷ lệ đơ la hĩa tiền vay. Tại một số
quốc gia cĩ thể tính được tổng tiền mặt ngoại tệ do cơng chúng nắm giữ, tỷ lệ đơ la hĩa
cịn được tính bằng tỷ lệ tổng tiền mặt ngoại tệ được nắm giữ bởi cơng chúng trong nước
chia cho tổng phương tiện thanh tốn (Baliđo & ctg, 1999; Nguyễn Thị Hồng, 2012;).
Tỷ lệ này được gọi là tỷ lệ đơ la hĩa tiền mặt.
2.1.3.3. Nguyên nhân gây ra tình trạng đơ la hĩa nền kinh tế
Đơ la hĩa thường phản ánh lịch sử kinh tế vĩ mơ bất ổn (Heysen, 2005). Mọi
người thường thích nắm giữ tiền của họ để cĩ sức mua ổn định. Đĩ là lý do tại sao người
dân của các quốc gia cĩ tiền sử lạm phát trong nước cao cĩ thể ủng hộ một ngoại tệ cĩ
giá trị ổn định.
Các yếu tố thể chế đĩng một vai trị quan trọng trong việc xác định lý do tại sao
một số quốc gia cĩ lịch sử kinh tế vĩ mơ bất ổn bị đơ la hĩa và các nước khác thì khơng.
Một số quốc gia cĩ thể tìm cách chứa sự sụt giảm về tiết kiệm cĩ thể phát sinh từ lạm
phát bằng cách cho phép sử dụng ngoại tệ. Một số quốc gia khác cĩ thể cố gắng chống
lại sự đơ la hĩa bằng cách thúc đẩy lập kế hoạch chỉ mục tài chính hoặc hướng đến việc
kiểm sốt vốn. Điều đĩ thể hiện, sự thiếu hụt một thị trường tài chính sâu rộng để hỗ trợ
30
thanh khoản từ các cơng cụ được lập chỉ mục và sự đơn giản, minh bạch và độ tin cậy
của các cơng cụ đơ la cĩ thể thiên về hướng cĩ lợi của những quốc gia đơ la hĩa một
phần. Chính vì vậy mà đơ la hĩa xuất hiện tại các quốc gia này.
Đơ la hĩa thành cơng xuất hiện ở Bosnia-Herzegovina, Israel, Mexico, Phần Lan
và Slovenia sau khi chính sách chống lạm phát đáng tin cậy đã được thực hiện. Ở một
số quốc gia này, đơ la hĩa được hỗ trợ bởi việc điều khiển và thậm chí là bắt buộc phải
chuyển đổi tài sản hoặc nợ phải trả bằng đơ la vào trong nước. Tuy nhiên, đơ la hĩa đã
tồn tại thậm chí tăng ở nhiều quốc gia sau khi đã ổn định đồng nội tệ.
2.1.3.4. Đơ la hĩa và thách thức đối với việc xây dựng và điều hành chính sách tiền
tệ của NHTW
Đơ la hĩa gây ra những thách thức chủ yếu đối với việc xây dựng và điều hành
chính sách tiền tệ của NHTW như sau:
Một là là việc thống kê tiền tệ sẽ gặp khĩ khăn, đặc biệt là khi cịn đơ la hĩa tiền
mặt, việc đo lường tổng phương tiện thanh tốn trong nền kinh tế sẽ bị hạn chế ( Nguyễn
Thị Hồng, 2012). Bởi vì NHTW chỉ cĩ thể thống kê được lượng tiền mặt do NHTW
chính nước đĩ phát hành, cịn lượng tiền mặt ngoại tệ vào và ra quốc gia với nhiều nguồn
khác nhau, khĩ tập trung dữ liệu. Và một khi việc tính tổng phương tiện thanh tốn bị
hạn chế, thì việc xác định lượng tiền cung ứng tăng thêm hàng năm cho phù hợp với tăng
trưởng kinh tế và lạm phát gặp khĩ khăn.
Hai là trong một nền kinh tế đơ la hĩa một phần, các nhà hoạch định chính sách
sẽ phải đối mặt với thách thức về điều hành tỷ giá hối đối (Quispe-Agnoli, 2002). Bởi
vì nguồn cung tiền trong nền kinh tế sẽ bao gồm một phần ngoại tệ, điều này đặt ra các
câu hỏi về một tỷ giá hối đối thích hợp. Đơ la hĩa làm cho tỷ giá biến động nhiều hơn
và cầu tiền trong nền kinh tế mất ổn định nhiều hơn (Havrylyshyn & Beddies, 2003).
Ba là trong điều kiện nền kinh tế cịn bị đơ la hĩa, hiệu quả của các cơng cụ chính
sách tiền tệ hạn chế và tác động rất phức tạp, làm cho việc thiết lập cơ chế chuyển tải
chính sách tiền tệ khĩ khăn hơn. Đơi khi tác động của chính sách khơng đạt được mục
31
tiêu như mong muốn vì đơ la hĩa là mơi trường dễ phát sinh những biến động và khĩ cĩ
thể đo lường tác động của chính sách (Nguyễn Thị Hồng, 2012). Chẳng hạn Quispe-
Agnoli (2002) cho rằng đơ la hĩa làm suy yếu vị trí của NHTW với tư cách là người cho
vay cuối cùng. Balino & ctg (1999) và Alvarez-Plata & Gracia-Herrero (2008) cũng đã
lập luận rằng việc theo đuổi chính sách tiền tệ thống nhất và độc lập là một thách thức
do kết quả của việc đơ la hĩa. Ize & Yeyati (2006) cũng chỉ ra rằng truyền dẫn chính
sách tiền tệ qua kênh lãi suất ít hiệu quả hơn nếu cĩ đơ la hĩa.
Nĩi tĩm lại, đơ la hĩa cũng gây ra khĩ khăn, thách thức cho việc điều hành tiền
tệ của NHTW. Để cĩ thể chủ động điều hành, quản lý tiền tệ, NHTW các nước phải tiến
hành chống đơ la hĩa nền kinh tế.
2.1.3.5. Các chính sách chống đơ la hĩa nền kinh tế
Một số nhà hoạch định chính sách trong các nền kinh tế cĩ đơ la hĩa đang theo
đuổi các chính sách bổ sung để giảm tính dễ bị tổn thương của hệ thống tài chính. Các
chính sách thận trọng nhằm kiểm sốt khả năng thanh tốn của ngoại tệ được kết hợp
với các biện pháp làm cho đồng nội tệ hấp dẫn hơn và giảm đơ la hĩa (Heysen, 2005).
Các chính sách nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản là phổ biến ở các nền kinh tế cĩ
đơ la hĩa cao, nhưng mức độ và bản chất của chúng khác nhau. Những tài sản ngoại tệ
cĩ tính lỏng cao như tiền mặt hoặc tiền gửi ở nước ngồi thường hoạt động như một tấm
đệm. Điều này làm giảm khả năng cạn kiệt thanh khoản. Ở một số quốc gia, phần lớn tài
sản thanh khoản này tương ứng với dự trữ quốc tế của NHTW. Ở một số quốc gia khác,
các định chế tài chính cũng duy trì tài sản ngoại tệ cĩ tính lỏng cao dưới dạng gửi ở nước
ngồi do tự nguyện hoặc do kết quả của các yêu cầu an tồn dưới hình thức thanh khoản
hoặc dự trữ bắt buộc theo quy định.
Chính sách kiểm sốt rủi ro tiền tệ tín dụng trở nên phổ biến. Mục tiêu chính là
khuyến khích người cho vay và người đi vay trong hệ thống tài chính nội bộ hĩa các chi
phí hoạt động trong mơi trường đơ la hĩa. Một loạt các biện pháp cĩ thể thực hiện. Các
biện pháp này thay đổi từ cấm hoặc hạn chế cho vay ngoại tệ đến những người đi vay
32
khơng cĩ đảm bảo (Agentian, Chile), lập dự phịng cao hơn hoặc yêu cầu vốn cao hơn
cho những khoản vay khơng được đảm bảo (Geogria). Một số quốc gia đã thiết lập quy
tắc quản lý rủi ro tín dụng trong đĩ yêu cầu rõ ràng các định chế tài chính đánh giá rủi
ro tiền tệ tín dụng của các khách hàng cho vay tiềm năng và thật sự (Peru).
Chính sách tăng cường sức hấp dẫn của đồ...040953 3.717065 0.0009
MM(-1) 0.057730 0.010770 5.360261 0.0000
Y(-1) 0.005928 0.002586 2.292639 0.0296
V(-1) 0.112508 0.032797 3.430387 0.0019
DL(-1) -0.106736 0.021591 -4.943613 0.0000
CPI(-1) -0.279302 0.039795 -7.018573 0.0000
R-squared 0.874154 Mean dependent var 0.019458
Adjusted R-squared 0.779770 S.D. dependent var 0.018681
S.E. of regression 0.008767 Akaike info criterion -6.335549
Sum squared resid 0.002152 Schwarz criterion -5.494259
Log likelihood 180.3887 Hannan-Quinn criter. -6.015181
F-statistic 9.261653 Durbin-Watson stat 1.697823
Prob(F-statistic) 0.000000
211
Bảng A2.5. Kết quả phương trình sai phân ECM và tác động dài hạn
ARDL Cointegrating And Long Run Form
Original dep. variable: CPI
Selected Model: ARDL(2, 1, 2, 3, 4, 1, 2)
Sample: 2004Q1 2017Q2
Included observations: 50
Cointegrating Form
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
D(CPI(-1)) 0.426621 0.062038 6.876802 0.0000
D(NFA_AD) 0.057566 0.010478 5.494242 0.0000
D(NDA_AD) 0.009273 0.015931 0.582080 0.5652
D(NDA_AD(-1)) -0.072564 0.017066 -4.252010 0.0002
D(MM) 0.014018 0.005158 2.717599 0.0112
D(MM(-1)) -0.046469 0.006762 -6.871946 0.0000
D(MM(-2)) -0.026536 0.006380 -4.159259 0.0003
D(Y) -0.005037 0.001764 -2.855163 0.0080
D(Y(-1)) -0.010593 0.002324 -4.557267 0.0001
D(Y(-2)) -0.014442 0.003162 -4.567046 0.0001
D(Y(-3)) -0.022719 0.002922 -7.774513 0.0000
D(V) 0.057480 0.012435 4.622298 0.0001
D(DL) 0.048147 0.017130 2.810627 0.0089
D(DL(-1)) 0.167291 0.025499 6.560768 0.0000
CointEq(-1) -0.279302 0.027238 -10.254257 0.0000
Cointeq = CPI - (0.3804*NFA_AD + 0.5450*NDA_AD + 0.2067*MM + 0.0212
*Y + 0.4028*V -0.3822*DL + 0.2701 )
Long Run Coefficients
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
NFA_AD 0.380366 0.117562 3.235460 0.0031
NDA_AD 0.545014 0.158891 3.430116 0.0019
MM 0.206693 0.029041 7.117238 0.0000
Y 0.021225 0.009835 2.158204 0.0396
V 0.402818 0.120779 3.335154 0.0024
212
DL -0.382152 0.053188 -7.184958 0.0000
C 0.270080 0.272733 0.990276 0.3305
Bảng A2.6. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi
Heteroskedasticity Test: ARCH
F-statistic 0.325145 Prob. F(1,47) 0.5712
Obs*R-squared 0.336652 Prob. Chi-Square(1) 0.5618
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Sample (adjusted): 2005Q2 2017Q2
Included observations: 49 after adjustments
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 4.03E-05 9.00E-06 4.478509 0.0000
RESID^2(-1) 0.086447 0.151604 0.570215 0.5712
R-squared 0.006870 Mean dependent var 4.39E-05
Adjusted R-squared -0.014260 S.D. dependent var 4.52E-05
S.E. of regression 4.55E-05 Akaike info criterion -17.11609
Sum squared resid 9.75E-08 Schwarz criterion -17.03888
Log likelihood 421.3443 Hannan-Quinn criter. -17.08680
F-statistic 0.325145 Durbin-Watson stat 1.913174
Prob(F-statistic) 0.571248
213
Bảng A2.7. Kết quả kiểm định tự tương quan
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic 0.868879 Prob. F(4,24) 0.4969
Obs*R-squared 6.324750 Prob. Chi-Square(4) 0.1762
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: ARDL
Sample: 2005Q1 2017Q2
Included observations: 50
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
CPI(-1) -0.084613 0.141166 -0.599382 0.5545
CPI(-2) 0.094145 0.130576 0.720996 0.4779
NFA_AD -0.003753 0.022874 -0.164063 0.8711
NFA_AD(-1) 0.001987 0.016458 0.120740 0.9049
NDA_AD -0.000716 0.027535 -0.025996 0.9795
NDA_AD(-1) -0.002961 0.029509 -0.100334 0.9209
NDA_AD(-2) 0.011294 0.024479 0.461354 0.6487
MM -0.001586 0.009337 -0.169918 0.8665
MM(-1) 0.001834 0.009365 0.195864 0.8464
MM(-2) -0.003815 0.008937 -0.426854 0.6733
MM(-3) 0.003277 0.008833 0.370994 0.7139
Y -0.000462 0.002709 -0.170431 0.8661
Y(-1) 0.000169 0.003170 0.053410 0.9578
Y(-2) 0.001272 0.004526 0.281010 0.7811
Y(-3) -0.000483 0.004603 -0.104949 0.9173
Y(-4) 0.001458 0.003642 0.400247 0.6925
V -0.003490 0.026296 -0.132732 0.8955
V(-1) 0.003045 0.018278 0.166596 0.8691
DL 0.002428 0.028211 0.086079 0.9321
DL(-1) 0.018498 0.039708 0.465857 0.6455
DL(-2) -0.014911 0.032444 -0.459593 0.6499
C -0.014532 0.092712 -0.156739 0.8768
214
RESID(-1) 0.213864 0.289935 0.737626 0.4679
RESID(-2) -0.311583 0.275348 -1.131598 0.2690
RESID(-3) -0.074138 0.283361 -0.261640 0.7958
RESID(-4) -0.389531 0.274144 -1.420901 0.1682
R-squared 0.126495 Mean dependent var -4.11E-16
Adjusted R-squared -0.783406 S.D. dependent var 0.006627
S.E. of regression 0.008850 Akaike info criterion -6.310791
Sum squared resid 0.001880 Schwarz criterion -5.316539
Log likelihood 183.7698 Hannan-Quinn criter. -5.932174
F-statistic 0.139021 Durbin-Watson stat 2.153697
Prob(F-statistic) 0.999997
Hình A2.1. Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của phần dư
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
-0.015 -0.010 -0.005 0.000 0.005 0.010
Series: Residuals
Sample 2005Q1 2017Q2
Observations 50
Mean -4.11e-16
Median 0.000596
Maximum 0.010943
Minimum -0.013202
Std. Dev. 0.006627
Skewness -0.207778
Kurtosis 2.078035
Jarque-Bera 2.130639
Probability 0.344618
215
Bảng A2.8. Kết quả kiểm định Wald hệ số NFA phương trình ECM
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic Value df Probability
t-statistic 5.495136 35 0.0000
F-statistic 30.19652 (1, 35) 0.0000
Chi-square 30.19652 1 0.0000
Null Hypothesis: C(2)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(2) 0.057581 0.010478
Restrictions are linear in coefficients.
Bảng A2.9. Kết quả kiểm định Wald hệ số biến DL phương trình ECM
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic Value df Probability
t-statistic 8.085833 35 0.0000
F-statistic 65.38070 (1, 35) 0.0000
Chi-square 65.38070 1 0.0000
Null Hypothesis: C(13)+C(14)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(13) + C(14) 0.215440 0.026644
216
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ ROBUSTNESS TEST MƠ HÌNH ADRL BOUNDS TEST
(Từ quý II 2007 đến quý II 2017)
Bảng A3.1. Kết quả chạy mơ hình ARDL
Dependent Variable: CPI
Method: ARDL
Sample: 2007Q2 2017Q2
Included observations: 41
Maximum dependent lags: 4 (Automatic selection)
Model selection method: Schwarz criterion (SIC)
Dynamic regressors (4 lags, automatic): NFA_AD NDA_AD MM Y V DL
Fixed regressors: C
Number of models evalulated: 62500
Selected Model: ARDL(2, 1, 2, 3, 4, 1, 2)
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.*
CPI(-1) 1.090409 0.129767 8.402797 0.0000
CPI(-2) -0.330303 0.128279 -2.574884 0.0186
NFA_AD 0.055417 0.034445 1.608861 0.1241
NFA_AD(-1) 0.057844 0.021916 2.639330 0.0162
NDA_AD -0.016263 0.042873 -0.379342 0.7086
NDA_AD(-1) 0.099410 0.034892 2.849085 0.0103
NDA_AD(-2) 0.086669 0.028844 3.004754 0.0073
MM 0.015776 0.010469 1.506865 0.1483
MM(-1) -0.011813 0.010721 -1.101902 0.2843
MM(-2) 0.021543 0.009861 2.184793 0.0416
MM(-3) 0.027203 0.008905 3.054773 0.0065
Y -0.004121 0.002685 -1.534930 0.1413
Y(-1) 0.002140 0.003332 0.642107 0.5285
Y(-2) -0.004434 0.004391 -1.009701 0.3253
Y(-3) -0.009630 0.004930 -1.953135 0.0657
Y(-4) 0.021809 0.004046 5.389790 0.0000
V 0.056209 0.042575 1.320232 0.2024
217
V(-1) 0.071161 0.031078 2.289780 0.0336
DL 0.084813 0.035099 2.416388 0.0259
DL(-1) -0.003138 0.045534 -0.068918 0.9458
DL(-2) -0.163148 0.037348 -4.368363 0.0003
C 0.011897 0.101601 0.117098 0.9080
R-squared 0.999459 Mean dependent var 1.201763
Adjusted R-squared 0.998862 S.D. dependent var 0.270628
S.E. of regression 0.009131 Akaike info criterion -6.250236
Sum squared resid 0.001584 Schwarz criterion -5.330759
Log likelihood 150.1298 Hannan-Quinn criter. -5.915413
F-statistic 1672.284 Durbin-Watson stat 1.853627
Prob(F-statistic) 0.000000
*Note: p-values and any subsequent tests do not account for model
selection.
Bảng A3.2. Kết quả Kiểm định Bounds Test
ARDL Bounds Test
Sample: 2007Q2 2017Q2
Included observations: 41
Null Hypothesis: No long-run relationships exist
Test Statistic Value k
F-statistic 8.844508 6
Critical Value Bounds
Significance I0 Bound I1 Bound
10% 1.99 2.94
5% 2.27 3.28
2.5% 2.55 3.61
1% 2.88 3.99
218
Test Equation:
Dependent Variable: D(CPI)
Method: Least Squares
Sample: 2007Q2 2017Q2
Included observations: 41
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
D(CPI(-1)) 0.330303 0.128279 2.574884 0.0186
D(NFA_AD) 0.055417 0.034445 1.608861 0.1241
D(NDA_AD) -0.016263 0.042873 -0.379342 0.7086
D(NDA_AD(-1)) -0.086669 0.028844 -3.004754 0.0073
D(MM) 0.015776 0.010469 1.506865 0.1483
D(MM(-1)) -0.048746 0.009775 -4.986874 0.0001
D(MM(-2)) -0.027203 0.008905 -3.054773 0.0065
D(Y) -0.004121 0.002685 -1.534930 0.1413
D(Y(-1)) -0.007746 0.004193 -1.847490 0.0803
D(Y(-2)) -0.012180 0.004879 -2.496368 0.0219
D(Y(-3)) -0.021809 0.004046 -5.389790 0.0000
D(V) 0.056209 0.042575 1.320232 0.2024
D(DL) 0.084813 0.035099 2.416388 0.0259
D(DL(-1)) 0.163148 0.037348 4.368363 0.0003
C 0.011897 0.101601 0.117098 0.9080
NFA_AD(-1) 0.113260 0.044745 2.531238 0.0204
NDA_AD(-1) 0.169816 0.056283 3.017171 0.0071
MM(-1) 0.052709 0.013763 3.829728 0.0011
Y(-1) 0.005765 0.002984 1.931594 0.0685
V(-1) 0.127371 0.050739 2.510323 0.0213
DL(-1) -0.081473 0.028225 -2.886524 0.0095
CPI(-1) -0.239894 0.053126 -4.515536 0.0002
R-squared 0.902568 Mean dependent var 0.021078
Adjusted R-squared 0.794879 S.D. dependent var 0.020161
S.E. of regression 0.009131 Akaike info criterion -6.250236
Sum squared resid 0.001584 Schwarz criterion -5.330759
Log likelihood 150.1298 Hannan-Quinn criter. -5.915413
F-statistic 8.381300 Durbin-Watson stat 1.853627
219
Prob(F-statistic) 0.000010
Bảng A3.3. Kết quả phương trình sai phân ECM và tác động dài hạn
ARDL Cointegrating And Long Run Form
Original dep. variable: CPI
Selected Model: ARDL(2, 1, 2, 3, 4, 1, 2)
Sample: 2007Q2 2017Q2
Included observations: 41
Cointegrating Form
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
D(CPI(-1)) 0.330303 0.074306 4.445152 0.0003
D(NFA_AD) 0.055417 0.014455 3.833630 0.0011
D(NDA_AD) -0.016263 0.020397 -0.797325 0.4351
D(NDA_AD(-1)) -0.086669 0.019693 -4.400941 0.0003
D(MM) 0.015776 0.006193 2.547237 0.0197
D(MM(-1)) -0.048746 0.007139 -6.828306 0.0000
D(MM(-2)) -0.027203 0.007268 -3.742950 0.0014
D(Y) -0.004121 0.001756 -2.347212 0.0299
D(Y(-1)) -0.007746 0.002434 -3.182507 0.0049
D(Y(-2)) -0.012180 0.003204 -3.801540 0.0012
D(Y(-3)) -0.021809 0.002918 -7.473937 0.0000
D(V) 0.056209 0.019886 2.826652 0.0108
D(DL) 0.084813 0.020131 4.213050 0.0005
D(DL(-1)) 0.163148 0.028751 5.674522 0.0000
CointEq(-1) -0.239894 0.024380 -9.839923 0.0000
Cointeq = CPI - (0.4721*NFA_AD + 0.7079*NDA_AD + 0.2197*MM + 0.0240
*Y + 0.5309*V -0.3396*DL + 0.0496 )
Long Run Coefficients
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
NFA_AD 0.472126 0.203852 2.316019 0.0319
220
NDA_AD 0.707877 0.284288 2.490002 0.0222
MM 0.219718 0.038945 5.641800 0.0000
Y 0.024030 0.012781 1.880187 0.0755
V 0.530946 0.225999 2.349329 0.0298
DL -0.339622 0.070567 -4.812768 0.0001
C 0.049594 0.419955 0.118093 0.9072
Bảng A3.4. Kết quả kiểm định Phuong sai thay đổi
Heteroskedasticity Test: ARCH
F-statistic 0.012986 Prob. F(1,38) 0.9099
Obs*R-squared 0.013665 Prob. Chi-Square(1) 0.9069
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Sample (adjusted): 2007Q3 2017Q2
Included observations: 40 after adjustments
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 3.79E-05 9.69E-06 3.909969 0.0004
RESID^2(-1) -0.018323 0.160786 -0.113958 0.9099
R-squared 0.000342 Mean dependent var 3.72E-05
Adjusted R-squared -0.025965 S.D. dependent var 4.73E-05
S.E. of regression 4.79E-05 Akaike info criterion -17.00473
Sum squared resid 8.73E-08 Schwarz criterion -16.92029
Log likelihood 342.0947 Hannan-Quinn criter. -16.97420
F-statistic 0.012986 Durbin-Watson stat 1.912885
Prob(F-statistic) 0.909871
221
Bảng A3.5. Kết quả kiểm định tự tương quan
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic 1.543699 Prob. F(4,15) 0.2401
Obs*R-squared 11.95604 Prob. Chi-Square(4) 0.0177
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: ARDL
Sample: 2007Q2 2017Q2
Included observations: 41
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
CPI(-1) 0.010757 0.146072 0.073640 0.9423
CPI(-2) 0.012313 0.142844 0.086196 0.9325
NFA_AD 0.008726 0.036998 0.235849 0.8167
NFA_AD(-1) 0.013217 0.023884 0.553373 0.5882
NDA_AD 0.014059 0.047019 0.299013 0.7690
NDA_AD(-1) 0.005041 0.035937 0.140269 0.8903
NDA_AD(-2) 0.001909 0.028438 0.067139 0.9474
MM 0.004975 0.011481 0.433321 0.6709
MM(-1) -0.000392 0.010935 -0.035852 0.9719
MM(-2) -0.004942 0.010314 -0.479153 0.6387
MM(-3) 0.000208 0.008952 0.023285 0.9817
Y 0.002648 0.003472 0.762726 0.4575
Y(-1) 0.000632 0.003529 0.179165 0.8602
Y(-2) -0.001985 0.005047 -0.393377 0.6996
Y(-3) 0.001131 0.004929 0.229438 0.8216
Y(-4) 0.002198 0.004062 0.541136 0.5964
V 0.014458 0.047122 0.306810 0.7632
V(-1) 0.021300 0.033481 0.636181 0.5342
DL -0.004152 0.035115 -0.118239 0.9074
222
DL(-1) 0.020809 0.046619 0.446367 0.6617
DL(-2) -0.015808 0.037169 -0.425308 0.6767
C -0.056613 0.108193 -0.523259 0.6084
RESID(-1) -0.422109 0.377506 -1.118151 0.2811
RESID(-2) -0.430861 0.295794 -1.456623 0.1658
RESID(-3) -0.453701 0.279647 -1.622404 0.1255
RESID(-4) -0.689115 0.353626 -1.948714 0.0703
R-squared 0.291611 Mean dependent var -1.42E-16
Adjusted R-squared -0.889038 S.D. dependent var 0.006293
S.E. of regression 0.008649 Akaike info criterion -6.399876
Sum squared resid 0.001122 Schwarz criterion -5.313221
Log likelihood 157.1975 Hannan-Quinn criter. -6.004176
F-statistic 0.246992 Durbin-Watson stat 2.395481
Prob(F-statistic) 0.998982
Hình A3.1 Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của phần dư
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
-0.015 -0.010 -0.005 0.000 0.005 0.010
Series: Residuals
Sample 2007Q2 2017Q2
Observations 41
Mean -1.42e-16
Median -8.33e-05
Maximum 0.012437
Minimum -0.013302
Std. Dev. 0.006293
Skewness -0.091948
Kurtosis 2.481051
Jarque-Bera 0.517840
Probability 0.771885
223
Hình A3.2.Kết quả CUSUM test
-15
-10
-5
0
5
10
15
IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II
2012 2013 2014 2015 2016 2017
CUSUM 5% Significance
Hình A3.3. Kết quả CUSUM of Square Test
-0.4
0.0
0.4
0.8
1.2
1.6
IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II
2012 2013 2014 2015 2016 2017
CUSUM of Squares 5% Significance
224
Bảng A3.6. Kết quả Kiem dinh wald bien NFA phương trình sai phân
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic Value df Probability
t-statistic 3.835237 26 0.0007
F-statistic 14.70904 (1, 26) 0.0007
Chi-square 14.70904 1 0.0001
Null Hypothesis: C(2)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(2) 0.055448 0.014457
Restrictions are linear in coefficients.
Bảng A3.7. Kết quả kiem dinh Wald biến DL phương trình sai phân
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic Value df Probability
t-statistic 8.196629 26 0.0000
F-statistic 67.18472 (1, 26) 0.0000
Chi-square 67.18472 1 0.0000
Null Hypothesis: C(13)+C(14)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(13) + C(14) 0.247890 0.030243
225
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH HIỆU QUẢ CAN
THIỆP TRUNG HỊA
Bảng A4.1. Thống kê mơ tả các biến
Chỉ tiêu CA_1 D1_1SDR_1 D2_1SDE_1 DCPI_1 DDL_1
Mean -0.005115 -0.011810 -4.07E-05 0.020362 -0.018190
Median 0.000695 8.94E-05 -0.001514 0.016320 -0.017303
Maximum 0.157609 0.163090 0.018796 0.083215 0.153352
Minimum -0.388327 -0.187884 -0.017948 -0.004749 -0.117449
Std. Dev. 0.069440 0.058126 0.007641 0.017941 0.055057
Chỉ tiêu DMM DNDA_AD DNFA_AD DR_E Y_1
Mean 0.013331 -0.014198 0.026376 0.006096 -0.064223
Median 0.014299 -0.003859 0.010483 0.011936 -0.259937
Maximum 0.191770 0.166292 0.375314 0.587656 3.015828
Minimum -0.137199 -0.320034 -0.130482 -1.381377 -1.835627
Std. Dev. 0.059390 0.074187 0.078434 0.365518 1.062466
Bảng A4.2. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
CA_1 D1_1SDR_1 D2_1SDE_1 DCPI_1 DDL_1 DMM DNDA_AD DNFA_AD DR_E Y_1
CA_1 1.00 -0.01 -0.06 -0.47 -0.13 0.01 -0.14 0.15 0.19 -0.40
D1_1SDR_1 -0.01 1.00 -0.43 0.08 0.35 0.02 -0.49 0.42 0.19 -0.04
D2_1SDE_1 -0.06 -0.43 1.00 -0.22 -0.20 -0.05 0.40 -0.41 0.11 0.01
DCPI_1 -0.47 0.08 -0.22 1.00 0.29 -0.09 0.03 -0.02 -0.32 0.41
DDL_1 -0.13 0.35 -0.20 0.29 1.00 -0.10 -0.01 -0.05 -0.07 0.07
DMM 0.01 0.02 -0.05 -0.09 -0.10 1.00 -0.32 0.02 0.07 -0.26
DNDA__AD -0.14 -0.49 0.40 0.03 -0.01 -0.32 1.00 -0.91 -0.02 0.09
DNFA_AD 0.15 0.42 -0.41 -0.02 -0.05 0.02 -0.91 1.00 -0.03 -0.03
DR_E 0.19 0.19 0.11 -0.32 -0.07 0.07 -0.02 -0.03 1.00 -0.43
Y_1 -0.40 -0.04 0.01 0.41 0.07 -0.26 0.09 -0.03 -0.43 1.00
226
Bảng A4.3.Kết quả ước lượng phương trình (3.6)
Dependent Variable: DNDA_AD
Method: Two-Stage Least Squares
Sample: 2004Q1 2017Q2
Included observations: 54
Instrument specification: DMM DCPI_1 Y_1 CA_1 DR_E DDL_1 KH
D1_1SDR_1 D2_1SDE_1
Constant added to instrument list
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.006201 0.004320 1.435386 0.1582
DNFA_AD -0.679842 0.148963 -4.563831 0.0000
DMM -0.394999 0.045195 -8.739840 0.0000
DCPI_1 -0.064275 0.152507 -0.421456 0.6755
Y_1 -0.245278 0.332218 -0.738302 0.4643
CA_1 -0.045958 0.072879 -0.630605 0.5316
DR_E 0.034058 0.147339 0.231152 0.8183
DDL_1 -0.015004 0.058633 -0.255897 0.7992
KH 0.046399 0.283150 0.163866 0.8706
D1_1SDR_1 -0.231484 0.131886 -1.755175 0.0862
R-squared 0.919966 Mean dependent var -0.014198
Adjusted R-squared 0.903595 S.D. dependent var 0.074187
S.E. of regression 0.023034 Sum squared resid 0.023346
F-statistic 28.86512 Durbin-Watson stat 2.177201
Prob(F-statistic) 0.000000 Second-Stage SSR 0.153857
J-statistic 1.52E-43 Instrument rank 10
227
Bảng A4.4. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi phương trình (3.6)
Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey
F-statistic 1.695426 Prob. F(9,44) 0.1190
Obs*R-squared 13.90471 Prob. Chi-Square(9) 0.1258
Scaled explained SS 22.98980 Prob. Chi-Square(9) 0.0062
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Sample: 2004Q1 2017Q2
Included observations: 54
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.000244 0.000146 1.671598 0.1017
DNFA_AD 0.006677 0.001943 3.437031 0.0013
DMM 0.000177 0.001388 0.127919 0.8988
DCPI_1 -0.001572 0.007379 -0.213049 0.8323
Y_1 -0.010825 0.009142 -1.184049 0.2428
CA_1 -0.003317 0.002213 -1.498793 0.1411
DR_E 0.000528 0.003934 0.134183 0.8939
DDL_1 0.002417 0.001633 1.480287 0.1459
KH -0.002368 0.005757 -0.411355 0.6828
D1_1SDR_1 -0.008176 0.005560 -1.470575 0.1485
R-squared 0.257495 Mean dependent var 0.000432
Adjusted R-squared 0.105619 S.D. dependent var 0.000974
S.E. of regression 0.000921 Akaike info criterion -10.97657
Sum squared resid 3.73E-05 Schwarz criterion -10.60824
Log likelihood 306.3674 Hannan-Quinn criter. -10.83452
F-statistic 1.695426 Durbin-Watson stat 2.404850
Prob(F-statistic) 0.118952
228
Bảng A4.5. Kết quả kiểm định tự tương quan phần dư phương trình (3.6)
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
Obs*R-squared 0.673330 Prob. Chi-Square(2) 0.7141
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Two-Stage Least Squares
Sample: 2004Q1 2017Q2
Included observations: 54
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.000498 0.006054 0.082282 0.9348
DNFA_AD -0.007500 0.168451 -0.044526 0.9647
DMM 0.005442 0.052489 0.103686 0.9179
DCPI_1 -0.015028 0.206902 -0.072633 0.9424
Y_1 0.071382 0.365617 0.195238 0.8461
CA_1 0.001921 0.074739 0.025709 0.9796
DR_E 0.002063 0.132414 0.015581 0.9876
DDL_1 0.010767 0.077047 0.139753 0.8895
KH -0.001046 0.249220 -0.004197 0.9967
D1_1SDR_1 -0.015821 0.115855 -0.136560 0.8920
RESID(-1) -0.121470 0.153977 -0.788884 0.4346
RESID(-2) -0.055765 0.149918 -0.371974 0.7118
R-squared 0.012469 Mean dependent var -4.12E-18
Adjusted R-squared -0.246170 S.D. dependent var 0.020988
S.E. of regression 0.023429 Akaike info criterion -4.476551
Sum squared resid 0.023055 Schwarz criterion -4.034555
Log likelihood 132.8669 Hannan-Quinn criter. -4.306090
F-statistic 0.048210 Durbin-Watson stat 2.045336
Prob(F-statistic) 0.999997
229
Bảng A4.6. Kết quả kiểm định tính dừng của phần dư phương trình (3.6)
Null Hypothesis: RESID01 has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -7.807966 0.0000
Test critical values: 1% level -3.560019
5% level -2.917650
10% level -2.596689
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(RESID01)
Method: Least Squares
Sample (adjusted): 2004Q2 2017Q2
Included observations: 53 after adjustments
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
RESID01(-1) -1.088798 0.139447 -7.807966 0.0000
C 5.66E-05 0.002927 0.019336 0.9846
R-squared 0.544498 Mean dependent var 6.25E-05
Adjusted R-squared 0.535566 S.D. dependent var 0.031264
S.E. of regression 0.021307 Akaike info criterion -4.822603
Sum squared resid 0.023152 Schwarz criterion -4.748252
Log likelihood 129.7990 Hannan-Quinn criter. -4.794011
F-statistic 60.96434 Durbin-Watson stat 2.003870
Prob(F-statistic) 0.000000
230
Bảng A4.7. Kết quả ước lượng phương trình (3.7)
Dependent Variable: DNFA_AD
Method: Two-Stage Least Squares
Sample (adjusted): 2004Q2 2017Q2
Included observations: 53 after adjustments
Convergence achieved after 14 iterations
Instrument specification: DMM DCPI_1 Y_1 CA_1 DR_E DDL_1 KH
D1_1SDR_1 D2_1SDE_1
Constant added to instrument list
Lagged dependent variable & regressors added to instrument list
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.011971 0.003320 3.605932 0.0008
DNDA_AD -0.879631 0.121957 -7.212607 0.0000
DMM -0.372104 0.036889 -10.08710 0.0000
DCPI_1 -0.160884 0.118095 -1.362328 0.1804
Y_1 -0.385641 0.260697 -1.479268 0.1465
CA_1 0.097758 0.032140 3.041599 0.0040
DR_E 0.171524 0.123204 1.392193 0.1712
DDL_1 -0.145018 0.067198 -2.158088 0.0367
KH 0.527362 0.135101 3.903473 0.0003
D2_1SDE_1 -0.817518 0.517833 -1.578730 0.1219
AR(1) -0.305037 0.114145 -2.672354 0.0107
R-squared 0.933803 Mean dependent var 0.026715
Adjusted R-squared 0.918042 S.D. dependent var 0.079145
S.E. of regression 0.022658 Sum squared resid 0.021562
Durbin-Watson stat 2.046397 J-statistic 17.91666
Instrument rank 20 Prob(J-statistic) 0.036153
Inverted AR Roots -.31
231
Bảng A4.8. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi phương trình (3.7)
Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey
F-statistic 0.257541 Prob. F(9,43) 0.9825
Obs*R-squared 2.710789 Prob. Chi-Square(9) 0.9747
Scaled explained SS 4.701598 Prob. Chi-Square(9) 0.8595
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Sample: 2004Q2 2017Q2
Included observations: 53
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.000335 0.000203 1.652529 0.1057
DNDA_AD 0.000532 0.003891 0.136640 0.8920
DMM -0.000759 0.001556 -0.488193 0.6279
DCPI_1 -0.000162 0.006153 -0.026277 0.9792
Y_1 -0.013181 0.011223 -1.174416 0.2467
CA_1 -0.000829 0.001675 -0.495026 0.6231
DR_E 2.59E-05 0.004653 0.005556 0.9956
DDL_1 -0.001548 0.002577 -0.600603 0.5513
KH 0.003671 0.004449 0.825195 0.4138
D2_1SDE_1 0.017013 0.012190 1.395640 0.1700
R-squared 0.051147 Mean dependent var 0.000407
Adjusted R-squared -0.147450 S.D. dependent var 0.000965
S.E. of regression 0.001034 Akaike info criterion -10.74244
Sum squared resid 4.60E-05 Schwarz criterion -10.37068
Log likelihood 294.6746 Hannan-Quinn criter. -10.59948
F-statistic 0.257541 Durbin-Watson stat 2.240505
Prob(F-statistic) 0.982533
232
Bảng A4.9. Kết quả kiểm định tự tương quan phương trình (3.7)
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
Obs*R-squared 3.521321 Prob. Chi-Square(2) 0.1719
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Two-Stage Least Squares
Sample: 2004Q2 2017Q2
Included observations: 53
Coefficient covariance computed using outer product of gradients
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.000499 0.004551 -0.109762 0.9131
DNDA_AD -0.066432 0.044537 -1.491622 0.1436
DMM -0.024001 0.055394 -0.433275 0.6671
DCPI_1 0.039310 0.170067 0.231146 0.8184
Y_1 0.051647 0.283876 0.181936 0.8566
CA_1 -0.011069 0.050422 -0.219534 0.8274
DR_E -0.026577 0.100069 -0.265585 0.7919
DDL_1 0.015045 0.051625 0.291428 0.7722
KH -0.055033 0.112959 -0.487197 0.6288
D2_1SDE_1 0.276933 0.398700 0.694590 0.4913
AR(1) -0.889198 1.110493 -0.800723 0.4280
RESID(-1) 0.892554 1.128218 0.791118 0.4335
RESID(-2) -0.386280 0.365644 -1.056436 0.2971
R-squared 0.066440 Mean dependent var -5.26E-14
Adjusted R-squared -0.213628 S.D. dependent var 0.020363
S.E. of regression 0.022433 Akaike info criterion -4.547420
Sum squared resid 0.020129 Schwarz criterion -4.064141
Log likelihood 133.5066 Hannan-Quinn criter. -4.361574
F-statistic 0.237228 Durbin-Watson stat 1.915000
Prob(F-statistic) 0.994930
233
Bảng A4.10. Kết quả kiểm định tính dừng phần dư của phương trình (3.7)
Null Hypothesis: RESID02 has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=10)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -7.244771 0.0000
Test critical values: 1% level -3.562669
5% level -2.918778
10% level -2.597285
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(RESID02)
Method: Least Squares
Sample (adjusted): 2004Q3 2017Q2
Included observations: 52 after adjustments
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
RESID02(-1) -1.023794 0.141315 -7.244771 0.0000
C 9.11E-05 0.002877 0.031675 0.9749
R-squared 0.512132 Mean dependent var 0.000125
Adjusted R-squared 0.502374 S.D. dependent var 0.029414
S.E. of regression 0.020749 Akaike info criterion -4.874912
Sum squared resid 0.021527 Schwarz criterion -4.799864
Log likelihood 128.7477 Hannan-Quinn criter. -4.846141
F-statistic 52.48670 Durbin-Watson stat 1.997415
Prob(F-statistic) 0.000000
234
Bảng A4.11. Kết quả ước lượng với biến tương tác DDL_1*DNDA_AD phương
trình (3.7)
Dependent Variable: DNFA_AD
Method: Two-Stage Least Squares
Sample (adjusted): 2004Q2 2017Q2
Included observations: 53 after adjustments
Instrument specification: DMM DCPI_1 Y_1 CA_1 DR_E DDL_1 KH
D1_1SDR_1 D2_1SDE_1 DDL_1*DNDA_AD
Constant added to instrument list
Lagged dependent variable & regressors added to instrument list
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.011678 0.002998 3.895062 0.0004
DNDA_AD -0.935611 0.087389 -10.70633 0.0000
DMM -0.380767 0.036860 -10.32997 0.0000
DCPI_1 -0.199571 0.132313 -1.508327 0.1391
Y_1 -0.358954 0.234116 -1.533232 0.1329
CA_1 0.101981 0.036870 2.765941 0.0085
DR_E 0.203104 0.121776 1.667847 0.1030
DDL_1 -0.142862 0.060949 -2.343966 0.0240
KH 0.572437 0.158229 3.617775 0.0008
D2_1SDE_1 -0.648703 0.405603 -1.599354 0.1174
DDL_1*DNDA_AD -0.979765 1.138378 -0.860667 0.3944
AR(1) -0.274233 0.115602 -2.372220 0.0225
R-squared 0.939082 Mean dependent var 0.026715
Adjusted R-squared 0.922738 S.D. dependent var 0.079145
S.E. of regression 0.021999 Sum squared resid 0.019842
Durbin-Watson stat 2.047711 J-statistic 19.05916
Instrument rank 22 Prob(J-statistic) 0.039518
Inverted AR Roots -.27
235
Bảng A4.12. Kết quả kiểm định Wald biến KH của phương trình (3.7)
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic Value df Probability
t-statistic 3.903473 42 0.0003
F-statistic 15.23710 (1, 42) 0.0003
Chi-square 15.23710 1 0.0001
Bảng A4.13. Kết quả ước lượng với biến tương tác KH*DNDA_AD phương trình
(3.7)
Dependent Variable: DNFA_AD
Method: Two-Stage Least Squares
Sample (adjusted): 2004Q2 2017Q2
Included observations: 53 after adjustments
Instrument specification: DMM DCPI_1 Y_1 CA_1 DR_E DDL_1 KH
D1_1SDR_1 D2_1SDE_1 KH*DNDA_AD
Constant added to instrument list
Lagged dependent variable & regressors added to instrument list
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.014314 0.003956 3.618222 0.0008
DNDA_AD -0.733288 0.147619 -4.967438 0.0000
DMM -0.334188 0.047853 -6.983642 0.0000
DCPI_1 -0.139379 0.142487 -0.978185 0.3337
Y_1 -0.353213 0.284340 -1.242221 0.2212
CA_1 0.051985 0.025034 2.076619 0.0441
DR_E 0.119109 0.118822 1.002411 0.3220
DDL_1 -0.110423 0.055729 -1.981447 0.0543
KH 0.310557 0.115364 2.691987 0.0102
D2_1SDE_1 -1.390046 0.670350 -2.073611 0.0444
KH*DNDA_AD -3.426963 1.379801 -2.483665 0.0172
AR(1) -0.212667 0.091868 -2.314928 0.0257
236
R-squared 0.937171 Mean dependent var 0.026715
Adjusted R-squared 0.920314 S.D. dependent var 0.079145
S.E. of regression 0.022342 Sum squared resid 0.020465
Durbin-Watson stat 2.045166 J-statistic 18.93069
Instrument rank 22 Prob(J-statistic) 0.041152
Inverted AR Roots -.21
Bảng A4.14. Kết quả kiểm định Wald biến KH và biến tương tác KH*DNDA của
phương trình (3.7)
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic Value df Probability
F-statistic 12.10488 (2, 41) 0.0001
Chi-square 24.20976 2 0.0000