Lí thuyết Ngôn ngữ hình thức và
Ôtômat
Giảng viên: Nguyễn Thị Minh Huyền
Khoa Toán – Cơ – Tin học
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên Hà Nội
2Chương 3
Ngôn ngữ phi ngữ cảnh
Ngôn ngữ phi ngữ cảnh:
Ngôn ngữ ε - tự do
Văn phạm dạng chuẩn Chomsky
Cây dẫn xuất
Điều kiện cần của ngôn ngữ phi ngữ cảnh
Tính đóng của ngôn ngữ phi ngữ cảnh
Ôtômat đẩy xuống
3Văn phạm/ngôn ngữ ε - tự do
Định nghĩa:
ε – quy tắc, quy tắc rỗng: quy tắc có vế phải là từ rỗng
Văn phạm ε – tự do: Văn phạm p
22 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 19/01/2022 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Lí thuyết Ngôn ngữ hình thức và Ôtômat, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi ngữ cảnh không chứa quy tắc rỗng
Ngôn ngữ ε – tự do L: tồn tại văn phạm ε – tự do sinh ra L
Tính chất:
Mọi văn phạm phi ngữ cảnh G = (, V, , P) đều đưa được về văn
phạm phi ngữ cảnh G’ = (, V’, ’, P’) tương đương với nó sao cho nếu
G’ chứa quy tắc rỗng thì vế trái của nó phải là tiên đề (’ ε).
Với mọi ngôn ngữ phi ngữ cảnh L, ngôn ngữ L \ {ε} luôn là ngôn ngữ ε
– tự do.
VD:
S SB | c
A aA | B
B b |
4Văn phạm dạng chuẩn Chomsky
Định nghĩa:
Văn phạm G = (, V, , P) được gọi là thuộc dạng chuẩn Chomsky nếu
mỗi quy tắc của nó có 1 trong 2 dạng sau:
A BC
A a
với A, B, C V, a
Mọi văn phạm phi ngữ cảnh ε – tự do đều đưa được về dạng
chuẩn Chomsky tương đương với nó
Thuật toán:
Loại bỏ quy tắc dạng A B
Thay thế tất cả các kí hiệu cơ bản xuất hiện ở vế phải với độ dài >1 bằng
một kí hiệu phụ mới
Rút ngắn độ dài vế phải xuống không vượt quá 2
Ví dụ
S bA | aB; A a | aS | bAA | B ; B b | bS | aBB
5Cây dẫn xuất (1)
Khái niệm:
Với mỗi văn phạm phi ngữ cảnh G = (, V, , P), mỗi quy
tắc đều có vế trái là một kí hiệu phụ
Mỗi dẫn xuất w = [w0, w1, , wn] với w0 = A V có thể
biểu diễn dưới dạng cây, gọi là cây dẫn xuất
Chiều cao của cây T: Số cung trên đường đi dài nhất xuất
phát từ đỉnh gốc đến đỉnh ra (lá), kí hiệu h(T)
Cây dẫn xuất kết: Cây tương ứng với dẫn xuất [w0, w1, ,
wn] trong đó wn chỉ chứa các kí hiệu cơ bản
Cây dẫn xuất đầy đủ: Cây dẫn xuất kết [w0, w1, , wn] với
w0 =
6Cây dẫn xuất (2)
Tính chất:
Trong cây dẫn xuất kết trong văn phạm dạng chuẩn
Chomsky, các đỉnh không kề với đỉnh ra bao giờ cũng có 2
cung đi ra, các đỉnh kề với đỉnh ra bao giờ cũng có đúng 1
cung đi ra
Nếu T là cây dẫn xuất trong văn phạm G mà vế phải các
quy tắc đều có độ dài m thì T có số đỉnh ra mh(T). G là
dạng chuẩn Chomsky thì mỗi cây dẫn xuất kết có số đỉnh
ra 2h(T)-1
Nếu văn phạm G có cây dẫn xuất T với h(T) > |V| thì G
cũng có cây dẫn xuất T’ với h(T’) |V|.
7Điều kiện cần của ngôn ngữ phi
ngữ cảnh
Nếu L là ngôn ngữ phi ngữ cảnh thì luôn tồn tại 2 số
nguyên dương l1, l2 sao cho z có |z| l1 thì z phân
tích được thành 5 từ u, x, w, y, v (z = uvwxy) và:
|vwx| l2
|vx| > 0
i=0, 1, 2, zi = uv
iwxiy L
Chứng minh:
Ý tưởng:
Chọn l1 = 2
|V| h(T) ≥|V| + 1
l2 = 2
|V|
y
Điều kiện cần
Ứng dụng: Khẳng định một số ngôn ngữ không
phải là ngôn ngữ phi ngữ cảnh
{ap | p là số nguyên tố}
{an bn cn |n > 0}
12
Tính đóng của ngôn ngữ phi ngữ
cảnh
Lớp ngôn ngữ phi ngữ cảnh đóng với các phép toán hợp, tích
ghép, soi gương, lặp, và lặp cắt
Chứng minh: Xây dựng các văn phạm phi ngữ cảnh sinh ngôn ngữ hợp,
tích ghép, soi gương, lặp, lặp cắt của các ngôn ngữ phi ngữ cảnh
Lớp ngôn ngữ phi ngữ cảnh không đóng đối với các phép toán
giao và lấy phần bù
Chứng minh:
Phép giao: Giao của {at bt cs} và {ap bq cq} không phải là ngôn ngữ phi ngữ
cảnh
Phép lấy phần bù: Nếu lớp ngôn ngữ phi ngữ cảnh đóng với phép lấy phần
bù thì cũng đóng với phép giao vì L1 L2 = C(C L1 C L2), mâu thuẫn
với kết luận ở trên.
13
Ôtômat đẩy xuống (1)
Công cụ nhận biết ngôn ngữ phi ngữ cảnh
Khái niệm: Ôtômat hữu hạn + bộ nhớ “đẩy xuống” (pushdown
automata - PDA)
Bộ ĐK
A
B
A
B
cbba
Băng vào
(vô hạn)
Bộ nhớ
xếp chồng
Băng vào Trạng thái Bộ nhớ xếp chồng
aaabbb s0 $
aabbb s0 Z$
abbb s0 ZZ$
bbb s0 ZZZ$
bb s1 ZZ$
b s1 Z$
s1 $
s2
Ôtômat đẩy xuống (2)
15
Ôtômat đẩy xuống (3)
Định nghĩa: Ôtômat đẩy xuống không đơn định là bộ
bảy
M = (S, , V, s0, $, , F)
S – tập trạng thái, trong đó s0 – trạng thái khởi đầu, F – tập trạng
thái kết của ôtômat
- bảng chữ cái vào (hữu hạn)
V – bảng chữ cái ngăn xếp (hữu hạn), trong đó chứa $ – kí hiệu
khởi đầu của ngăn xếp
Hàm chuyển trạng thái
: S x V x ( {ε}) 2SxV*
(s’, ) (s, A, a): máy đang ở trạng thái s, ngăn xếp chứa kí hiệu A ở
trên cùng, đọc được kí hiệu a ở băng vào thì chuyển sang trạng thái s’,
xoá kí hiệu A khỏi ngăn xếp, thay vào đó xâu
16
Ôtômat đẩy xuống (4)
Hình trạng
C = (s, ) S x V*
Hàm chuyển hình trạng
tM : (S x V*) x ( {ε}) 2
SxV*
Cho C = (s, A), a { ε}
(s’, ) (s, A, a) (s’, ) tM(C, a)
Hàm chuyển mở rộng TM : (S x V*) x * 2
SxV*
(s’, ’) TM((s, ), a1 a2 an) nếu
s1=s, s2, , sn S, 1=, 2, , n V* :
(si+1, i+1) tM((si, i), ai) (1 i n-1), (s’, ’) tM((sn, n), an)
17
Ôtômat đẩy xuống (5)
Ngôn ngữ sinh/đoán nhận bởi ôtômat đẩy xuống
2 cách định nghĩa:
M chấp nhận từ x khi chuyển đến trạng thái kết
L(M) = {x * | TM((s0, $), x) F x V*}
M chấp nhận từ x khi ngăn xếp rỗng
L(M) = {x * | TM((s0, $), x) S x {ε}}
Khẳng định:
Nếu M là ôtômat đẩy xuống chấp nhận bằng trạng thái kết
thì từ M có thể xây dựng một ôtômát đẩy xuống M’ chấp
nhận bằng ngăn xếp rỗng sao cho L(M) = L(M’) và ngược
lại
18
Ôtômat đẩy xuống (6)
Cách xây dựng ():
Cho M là ôtômát đẩy xuống chấp nhận bằng trạng thái kết.
Xây dựng ôtômát đẩy xuống chấp nhận bằng ngăn xếp
rỗng M’ tương đương với M (L(M) = L(M’))
M’ = (S’, , V’, s0’, , ’, F’)
S’ = S {s0’, s1’}, V’ = V {}, F’ = {s1’} (F’ thực ra không cần)
’ xây dựng dựa trên , bổ sung các quan hệ chuyển sau:
’(s0’, , ε) = {(s0, $)}
’(s, A, ε) = {(s1’, ε)} với mọi A V’, s F
’(s1’, A, ε) = {(s1’, ε)} với mọi A V’
19
Ôtômat đẩy xuống (7)
Cách xây dựng ():
Cho M là ôtômát đẩy xuống chấp nhận bằng ngăn xếp
rỗng. Xây dựng ôtômát đẩy xuống chấp nhận bằng trạng
thái kết M’ tương đương với M (L(M) = L(M’))
M’ = (S’, , V’, s0’, , ’, {sf})
S’ = S {s0’sf}, V’ = V {}
’ xây dựng dựa trên , bổ sung các quan hệ chuyển sau:
’(s0’, , ε) = {(s0, $)}
’(s, , ε) = {(sf , ε)} với mỗi s S
20
Ôtômat đẩy xuống (8)
Lớp ngôn ngữ sinh bởi văn phạm phi ngữ cảnh tương
đương với lớp ngôn ngữ sinh bởi ôtômat đẩy xuống
() Cho văn phạm, xây dựng ôtômat đẩy xuống
tương đương:
G = (, V, , P)
M = ({s0, s1, s2}, , V $, s0, $, , {s2})
(s0, $, ε) = {(s1, $)}
(s1, A, ε) = {(s1, ) | A P} với mọi A V
(s1, a, a) = {(s1, ε) } với mọi a
(s1, $, ε) = {(s2, ε)}
21
Ôtômat đẩy xuống (8)
() Cho ôtômat đẩy xuống M chấp nhận bằng ngăn
xếp rỗng, XD văn phạm phi ngữ cảnh tương đương
M = (S, , V, s0, , , F) (có thể bỏ F)
Xây dựng văn phạm phi ngữ cảnh G = (, VG, , P) trong đó
Bảng chữ cái phụ VG chứa kí hiệu phụ đặc biệt là tiên đề và tập các
kí hiệu phụ t.ứ. với các bộ [pAq] trong đó p, q S, A V
Tập quy tắc P gồm các quy tắc sau:
[s0 p] p S
Giả sử (r0, B1Bk) (q, A, a) với a {ε}, k ≥ 0, khi đó dãy
trạng thái r1 , , rk thêm quy tắc [qArk] a [r0B1r1] [rk-1Bkrk]
Tổng kết
Giới thiệu các khái niệm cơ bản về ngôn ngữ
hình thức và văn phạm hình thức
Lớp ngôn ngữ chính quy (ôtômát, biểu thức
chính quy, tính chất đóng, điều kiện cần,
điều kiện cần và đủ)
Lớp ngôn ngữ phi ngữ cảnh (ôtômát đẩy
xuống, tính chất đóng, điều kiện cần)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- li_thuyet_ngon_ngu_hinh_thuc_va_otomat.pdf