Tài liệu Lập hồ sơ dự thầu xây dựng nhà kỹ thuật nghiệp vụ (nhà G) thuộc dự án xây dựng cải tạo mở rộng & nâng cấp bệnh viện E: ... Ebook Lập hồ sơ dự thầu xây dựng nhà kỹ thuật nghiệp vụ (nhà G) thuộc dự án xây dựng cải tạo mở rộng & nâng cấp bệnh viện E
257 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2464 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Lập hồ sơ dự thầu xây dựng nhà kỹ thuật nghiệp vụ (nhà G) thuộc dự án xây dựng cải tạo mở rộng & nâng cấp bệnh viện E, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Trong nhiều năm trở lại đây, đặc biệt là kể từ khi Nhà nước ban hành các chính sách mở cửa, ngành xây dựng Việt Nam đã không ngừng khởi sắc, đang dần bắt kịp với xu thế xây dựng chung của khu vực và thế giới, đóng góp một phần không nhỏ vào việc làm ra của cải, cơ sở vật chất cho xã hội, tạo một diện mạo hoàn toàn mới cho đất nước trên con đường hội nhập.
Xây dựng cơ bản được Nhà nước coi là ngành công nghiệp mũi nhọn của quốc gia bởi những nguyên nhân chủ yếu:
Xây dựng cơ bản là hoạt động duy nhất có nhiệm vụ tạo ra các công trình tức là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật để thông qua đó các ngành sản xuất khác có điều kiện hoạt động bình thường.
Xây dựng cơ bản tạo ra các công trình đưa vào sử dụng sẽ là điều kiện giải quyết tốt nhất các mối quan hệ phát sinh trong xã hội như: Quan hệ giữa phát triển công nghiệp và phát triển nông nghiệp, quan hệ phát triển kinh tế giữa trung ương và địa phương, quan hệ kinh tế và văn hoá, quan hệ giữa kinh tế và quốc phòng.
Xây dựng cơ bản sẽ trực tiếp đưa sử dụng nguồn vốn, sử dụng lực lượng lao động và máy móc thiết bị thi công lớn. Do vậy hoạt động này có hiêu quả cao hay thấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế quốc dân.
Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần phải quan tâm đến tính đặc thù của các sản phẩm xây dựng bởi đó là những yếu tố quyết định đến không chỉ chất lượng sản phẩm mà còn có tác động mạnh đến môi trường xã hội.
Sản phẩm xây dựng có nhiều đặc điểm mang tính cá biệt cao, giá trị lớn, sản xuất đơn chiếc, khác nhiều với sản phẩm của ngành khác.
Sản phẩm xây dựng là sản phẩm tổng hợp có ý nghĩa cao vệ mặt kỹ thuật, kinh tế, văn hoá xã hội, nó tồn tại lâu dài. Do vậy nếu sản phẩm xây dựng được tạo ra không tốt ngay từ khâu xác định mục tiêu đầu tư, qua giai đoạn đầu tư, thi công xây lắp … thì nó còn gây tác động không tốt tới nền kinh tế.
Quá trình mua bán sản phẩm xây dựng xảy ra trước lúc bắt đầu sản xuất và còn được tiếp diễn qua các đợt thanh toán trung gian cho đến khi quyết toán. Chính vì vậy sản phẩm xây dựng được tiêu thụ trực tiếp không qua khâu trung gian và chịu sự tác động của quy luật cạnh tranh trong thị trường xây dựng xảy ra phổ biến dưới hình thức đấu thầu. Mặt khác sản phẩm xây dựng không có giá thống nhất nên chính sách chiến lược giá của các nhà thầu thường linh hoạt.
Xây dựng cơ bản là quá trình sản xuất mà sẩn phẩm của nó có nét đặc thù riêng không giống các ngành kinh tế khác. Trongquá trình sản xuất, nó sử dụng một lượng lớn tiền vốn và vật tư đã làm nảy sinh nhu cầu về việc quản lý chất lượng, đảm bảo chất lượng và hạn chế những thất thoát. Ngành xây dựng nằm trong xu thế phát triển, xu thế tiến bộ chung của xã hội, của đất nước, đó là xu thế hướng tới những sản phẩm chất lượng ngày càng cao với mức chi phí là tiết kiệm nhất. Sự ra đời của ngày càng nhiều các công ty xây dựng cùng với những đòi hỏi ngày càng cao từ phía thị trường đã tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực xây dựng. Các doanh nghiệp xây dựng muốn phát triển trong cơ chế thị trường bắt buộc phải tuân theo quy luật thị trường, một trong những quy luật cơ bản là cạnh tranh từ đó nảy sinh ra một phương thức mới phù hợp với các quy luật kinh tế là đấu thầu.
Đấu thầu là một phương thức vừa có tính khoa học vừa có tính pháp quy và khách quan mang lại hiều quả cao, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh và hợp pháp trên thị trường xây dựng thực sự là một công nghệ hiện đại. Đó là một điều kiện thiết yếu để đảm bảo sự thành công cho chủ đầu tư thông qua tính tích cực , hiệu quả mang lại là hạ giá thành công trình, tiết kiệm kinh phí đầu tư, sản phẩm xây dựng được đảm bảo về chất lượng và thời hạn xây dựng. Đấu thầu đã thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, đẩy mạnh phát triển khoa học kỹ thuật trong xây dựng, đổi mới công nghệ từ đó góp phần tích cực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá nền kinh tế nhà nước.
Từ trước năm 1954, hình thức đấu thầu kinh doanh phát triển mạnh. Các công trình của nhà nước và một số công trình của tư nhân được thực hiện dưới hình thức đấu thầu. Các nhà thầu xây dựng hoặc các doanh gia được gọi là các nhà thầu khoán hoặc cai thầu.
Từ năm 1954–1975, miền Bắc chủ yếu áp dụng hình thức giao thầu và chỉ định thầu. Nhưng ở miền Nam đã được áp dụng rộng rãi và bắt buộc với những công trình do chính phủ và các tổ chức đoàn thể, cơ quan của chính phủ ngụy quyền đầu tư.
Từ khi đất nước thống nhất năm 1975 cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội vận hành theo đường lối tập trung bao cấp. Kể từ tháng tư năm 1988 trở về trước quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản ở nước ta hầu như chỉ được tiến hành theo phương thức giao thầu. Mặc dù trong quy chế giao thầu và nhận thầu trong xây dựng cơ bản ban hành kèm theo quyết định số 217-HĐBT ngày 8/8/1985 có một số điều quy định về đấu thầu nhưng không có văn bản hướng dẫn cụ thể nên chỉ có một vài công trình đấu thầu không đáng kể.
Ngày 9/5/1988 HĐBT ban hành quy định số 80– HĐBT về các chính sách đổi mới cơ chế quản lý xây dựng cơ bản điều 7 của quyết định đã quy định “ Từng bước thực hiện đấu thầu trong xây dựng, trước mắt tổ chức đấu thầu trong xây lắp đối với công tác khảo sát thiết kế công trình. Tham gia đấu thầu là các tổ chức xây dựng có tư cách pháp nhân có đủ cán bộ thạo nghề nghiệp và cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện khuyến khích việc tuyển phương án thiết kế xây dựng”.
Từ năm 1990 phương thức đấu thầu mới được áp dụng phổ biến. Ngày 12/2/1990 quyết định số 24/BXD-VKT của bộ trưởng bộ xây dựng ban hành quy chế đấu thầu trong xây dựng được coi là bước khởi đầu của công tác đấu thầu trong xây dựng. Thầu không chỉ xuất hiện trong lĩnh vực xây dựng mà ngày nay còn có mặt ở nhiều lĩnh vực kinh tế khác. Trên thực tế tình hình đấu thầu đã xuất hiện ở Việt Nam từ rất lâu chủ yếu ở miền Nam thời kỳ 1960-1975. Sau đại hội VII tình hình đấu thầu được áp dụng rộng rãi trên toàn đất nước. Tới năm 1996 nhà nước đã ban hành quy định chính thức về đấu thầu đó là NĐ 43/CP ngày 16/7/1996 của chính phủ về việc ban hành quy chế đấu thầu. Lúc này quy chế đấu thầu được ban hành thống nhất quản lý hoạt động đấu thầu trong cả nước, bảo đảm tính đúng đắn khách quan, công bằng. Đấu thầu trở thành hoạt động chính trên thị trường xây dựng, nó tạo điều kiện để các nhà thầu trong nước có cơ hội làm quen dần với đấu thầu quốc tế nâng cao vai trò các cấp quản lý.
Mục tiêu của công tác đấu thầu là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án hay đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu.
Vai trò của nhà nước đối với ngành xây dựng tương đối lớn so với các ngành khác vì liên quan đến vấn đề đất đai, môi trường nguốn vốn công cộng. Ngày nay, do diễn biến phức tạp của nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới và do cạnh tranh rộng rãi trong lĩnh vực xây dựng, hơn nữa hoạt động đấu thầu vẫn còn bỡ ngỡ đối với các nhà xây dựng nên việc nghiên cứu để tìm ra những quy luật mới trong hoạt động đấu thầu càng trở nên quan trọng, nó có tác động trực tiếp tới lợi ích của nhà thầu. Nhờ hoạt động đấu thầu mà trong những năm gần đây nhà nước đã tiết kiệm được một số lượng lớn vốn đầu tư cho các công trình do nhà nước làm chủ đầu tư, có thể nói sự chuyển biến của nền kinh tế dẫn đến sự chuyển biến trong ngành xây dựng nhất là phương thức đấu thầu bước đầu đã chứng minh được tính đúng đắn, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế.
Do vậy nhà nước phải xây dựng, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về đấu thầu để ngăn chặn những hoạt động tiêu cực, cạnh tranh không lành mạnh trong đấu thầu cụ thể như việc bỏ giá dự thầu quá thấp làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình, tiến độ thi công hay hiện tượng móc ngoặc để thắng thầu…Chỉ có như vậy, chúng ta mới phát huy được triệt để thế mạnh của đấu thầu, để công tác đấu thầu thực sự đem lại hiệu quả như mong đợi.
Để có thể tìm hiểu đầy đủ hơn về hoạt động đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng cũng như cách lập một hồ sơ dự thầu xây lắp hoàn chỉnh, em chọn đề tài đồ án tốt nghiệp là lập hồ sơ dự thầu xây lắp.
Đề tài đồ án tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu xây dựng nhà kỹ thuật nghiệp vụ (nhà G) thuộc dự án xây dựng cải tạo mở rộng và nâng cấp bệnh viện E.
Nội dung đồ án gồm các phần chính sau:
Phần I- Giới thiệu chung về đấu thầu
Phần II- Tính toán, Lập hồ sơ dự thầu xây dựng nhà kỹ thuật nghiệp vụ (nhà G) thuộc dự án xây dựng cải tạo mở rộng và nâng cấp bệnh viện E.
Chương I- Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu
Chương II- Giới thiệu nhà thầu và lập hồ sơ hành chính pháp lý, kinh nghiệm và năng lực nhà thầu
Chương III- Lập và lựa chọn giải pháp kĩ thuật công nghệ
Phần A- Phần ngầm
Phần B- Phần kết cấu thân
Phần C- Phần xây tường và hoàn thiện
Phần D- Lập và thuyết minh tổng tiến độ thi công
Phần E- Lập tổng mặt bằng thi công
Chương IV- Tính toán và lập giá dự thầu
PHẦN I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẤU THẦU
I. KHÁI NIỆM, CÁC YÊU CẦU TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG
1) Khái niệm đấu thầu
Trong lĩnh vực xây dung, đấu thầu là một phương thức cạnh tranh nhằm lựa chọn đơn vị nhận thầu đáp ứng các nhu cầu kinh tế kỹ thuật đặt ra cho việc xây dựng công trình.
Theo điều 3 quy chế đấu thầu ban hành kèm theo nghị đinh số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 thì đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu. Xây lắp là những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình hạng mục công trình. Như vậy đấu thầu xây lắp là quá trình lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và có giá thầu phù hợp nhất.
2) Các yêu cầu trong đấu thầu
a) Yêu cầu đối với chủ đầu tư
- Chủ đầu tư phải có văn bản về quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền cho phép.
- Phải có kế hoạch đấu thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kế hoạch đấu thầu bao gồm: đề nghị giá gói thầu, thời gian đấu thầu, danh sách các nhà thầu nếu là đấu thầu hạn chế. Phương thức lựa chọn nhà thầu, phương thức thực hiện hợp đồng, loại hợp đồng …
- Chủ đầu tư phải có thông báo mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng và có hồ sơ mời thầu hợp lệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Yêu cầu đối với nhà thầu
- Phía nhà thầu phải có những điều kiện nhất định mới được coi là dự thầu hợp lệ.
- Nhà thầu phải là một tổ chức kinh tế hay doanh nghiệp được thành lập theo quyết đinh của cấp có thẩm quyền.
- Nhà thầu phải có giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất (trong đấu thầu mua sắm).
- Nhà thầu có đủ năng lực về kinh tế tài chính phù hợp với các yêu cầu của gói thầu.
- Nhà thầu chỉ được tham gia một đơn dự thầu đối với một gói thầu dù đơn đó dưới dạng đơn phương hay liên doanh trường hợp một tổng công ty đứng ra đấu thầu thì các thành viên thuộc tổng công ty không được tham gia đấu thầu với tư cách là một thành viên độc lập.
II. TRÌNH TỰ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
1) Giai đoạn chuẩn bị đấu thầu
a) Lập kế hoạch đấu thầu
Công việc lập kế hoạch đấu thầu do chủ đầu tư tiến hành sau đó trình duyệt lên người có thẩm quyền phê duyệt, nội dung bao gồm:
- Phân chia dự án thành các gói thầu.
- Ước tính giá của từng gói thầu.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi.
- Phương pháp áp dụng:
+ Đấu thầu 1 túi hồ sơ
+ Đấu thầu 2 túi hồ sơ
+ Đấu thầu 3 túi hồ sơ
- Thời gian tổ chức đấu thầu.
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
b) Trình tự duyệt kế hoạch đấu thầu
Trình tự duyệt kế hoạch đấu thầu lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt mới được thực hiện các bước tiếp theo.
c) Chuẩn bị nhân sự cho đấu thầu
Có thể lập tổ chuyên gia giúp việc chủ đầu tư trong việc đấu thầu bao gồm ba lĩnh vực: Kỹ thuật – công nghệ – tài chính, giá cả, chuyên gia về pháp lý hoặc thuê tư vấn.
2) Giai đoạn đấu thầu
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH ĐẤU THẦU XÂY LẮP
(Theo nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01- 9- 1999 của Chính phủ)
Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)
Lập hồ sơ mời thầu
Gửi thư mời thầu hoặc thông báo mời thầu
Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
Mở thầu
Đánh giá, xếp hạng nhà thầu
Trình duyệt kết quả đấu thầu
Công bố trúng thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
Trình duyệt nội dung hợp đồng và ký hợp đồng
a) Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)
Việc sơ tuyển nhà thầu được tiến hành đối với các gói thầu có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện đáp ứng đủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Sơ tuyển nhà thầu được thực hiện theo các bước sau:
- Lập hồ sơ sơ tuyển.
- Thông báo mời sơ tuyển.
- Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển.
- Đánh giá hồ sơ dự tuyển.
- Trình duyệt kết quả sơ tuyển.
- Thông báo kết quả sơ tuyển.
b) Lập hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu bao gồm:
- Thư mời thầu.
- Mẫu đơn dự thầu.
- Các điều kiện ưu đãi (nếu có).
- Các loại thuế theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo biên bản tiên lượng và chỉ dẫn kỹ thuật.
- Tiến độ thi công.
- Tiêu chuẩn đánh giá (bao gồm cả phương pháp và cách thức quy đổi về cùng một mặt bằng để xác định giá).
- Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
- Mẫu bảo lãnh dự thầu.
- Mẫu thoả thuận hợp đồng.
- Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
c) Thư hoặc thông báo mời thầu
Nội dung thư hoặc thông báo mời thầu bao gồm:
1. Tên và địa chỉ của Bên mời thầu.
2. Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các nội dung khác.
3. Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời thầu.
4. Các điều kiện tham gia dự thầu.
5. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ mời thầu.
d) Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
- Nguyên tắc chung: Bên mời thầu chịu trách nhiệm nhận và bảo quản hồ sơ dự thầu theo quy chế bảo mật.
- Niêm phong: Trong hồ sơ dự thầu cần chú ý tuân thủ nghiêm ngặt những quy định chi tiết trong hồ sơ mời thầu để tránh sai lầm đáng tiếc.
- Hồ sơ muộn qua thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu được coi là không hợp lệ và được gửi nguyên trạng.
- Sửa đổi và rút hồ sơ dự thầu: chỉ được sửa đổi và rút hồ sơ dự thầu bằng văn bản trước thời hạn nộp thầu cuối cùng được quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Bảo lãnh dự thầu: Nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu cùng với hồ sơ mời thầu. Giá trị bảo lãnh dự thầu bằng 1%- 3% giá dự thầu. Nếu nhà thầu rút hồ sơ dự thầu khi đóng thầu sẽ không nhận lại bảo lãnh dự thầu. Nếu nhà thầu trúng thầu nhưng từ chối thực hiện hợp đồng cũng không nhận lại bảo lãnh dự thầu.
e) Mở thầu
Sau khi xác nhận nguyên trạng hồ sơ dự thầu nộp đúng hạn và được quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật” việc mở thàu được tiến hành công khai trong ngày, giờ và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu và không được quá 48 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu (trừ ngày nghỉ theo quy định của pháp luật). Bên mời thầu mời đại diện của từng nhà thầu và có thể mời đại diện của các cơ quan quản lý có liên quan đến tham dự mở thầu để chứng kiến. Việc mở thầu được tiến hành không phụ thuộc vào sự vắng mặt hay có mặt của các nhà thầu được mời. Thông qua biên bản mở thầu đại diện các bên và các cơ quan quản lý có liên quan ký vào hợp đồng (nếu có). Tổ chuyên gia và bên mời thầu ký xác nhận vào bản chính hồ sơ dự thầu trước khi đánh giá.
f) Đánh giá, xếp hạng hồ sơ dự thầu
Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Đánh giá sơ bộ:
Việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không đúng yêu cầu:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.
+ Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời thầu.
+ Làm rõ hồ sơ dự thầu nếu cần.
- Đánh giá chi tiết:
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo hai bước:
+ Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn.
+ Bước 2: Đánh giá về mặt tài chính, thương mại.
Xếp hạng hồ sơ dự thầu
Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo đánh giá và kiến nghị nhà thầu với giá trúng thầu tương ứng. Công việc này do bên mời thầu thực hiện hoặc thuê chuyên gia thực hiện.
g) Thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả đấu thầu
Kết quả đấu thầu phải được ngưòi có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét và phê duyệt.
Căn cứ quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng các nhà thầu qua các bước đánh gía tổng hợp của ngưòi có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền, bên mời thầu sẽ mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp đồng nhưng phải được cấp có thẩm quyền hoặc người có thẩm quyền chấp thuận và đưa đến ký kết hợp đồng.
h) Phê duyệt nội dung hợp đồng và ký hợp đồng
Nhà thầu trúng thầu sẽ phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho bên mời thầu để đảm bảo trách nhiệm thực hiện hợp đồng đã ký. Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng. Nhà thầu trúng thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng khi ký hợp đồng.
III. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA MỘT HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP
Nội dung cơ bản của một hồ sơ dự thầu xây lắp được quy định cụ thể tại điều 38 chương IV của quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ra ngày 1/9/1999 như sau.
1) Các nội dung hành chính, pháp lý
- Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của người có thẩm quyền).
- Bản sao đăng ký kinh doanh.
- Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà thầu phụ (nếu có).
- Văn bản thoả thuận liên doanh (trường hợp liên doanh dự thầu).
- Bảo lãnh dự thầu.
2) Các nội dung về kỹ thuật
- Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu.
- Bản vẽ về tiến độ thực hiện hợp đồng, mặt bằng tổ chức công tác thi công.
- Đặc tính kỹ thuât, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng.
- Thuyết minh các biện pháp thi công, tổng tiến độ, các biện pháp bảo đảm chất lượng.
3) Các nội dung về thương mại, tài chính
- Bảng thuyết minh, kèm theo bảng tính giá dự thầu của nhà thầu.
- Điều kiện tài chính (nếu có).
- Điều kiện thanh toán.
IV. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU
1) Khái niệm về giá dự thầu
Theo điều 3 khoản 24 trong quy chế đấu thầu ban hành kèm theo nghị định số 88/1999/*NĐ-CP ngày 1/9/1999 của chính phủ thì “Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần giảm giá (nếu có) bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu”.
Trong nền kinh tế hàng hoá có thể hiểu “Giá dự thầu là mức giá cả mà nhà thầu (người bán) đòi hỏi chủ đầu tư (người mua) trả cho họ khi gói thầu được thực hiện xong, bàn giao cho chủ đầu tư theo đúng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu”.
2) Những cơ sở hình thành giá dự thầu xây lắp
Bình thường giá dự thầu được xác định trên cơ sở sau:
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm của sản phẩm xây lắp và từng bộ phận của sản phẩm được nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật – thi công hoặc thiết kế bản vẽ thi công kèm theo hồ sơ mời thầu.
- Các giải pháp kỹ thuật - công nghệ và tổ chức thi công gói thầu mà nhà thầu thực hiện.
- Định mức tiêu hao các nguồn lực ứng với biện pháp thi công đã chọn.
- Các đơn giá vật liệu, đơn giá khoán nhân công và đơn giá ca máy của nhà thầu.
- Định mức quản lý công trường, quản lý doanh nghiệp và lợi nhuận bình quân mà nhà thầu có thể chấp nhận được.
3) Các phương pháp lập giá dự thầu xây lắp
Do đặc điểm của sản xuất kinh doanh xây dựng là sản xuất theo đơn đặt hàng thông qua đấu thầu và chỉ định thầu, tức là người bán (các nhà thầu) và người mua (chủ đầu tư) được biết rõ từ đầu. Nhà thầu xây dựng không thể bán sản phẩm xây dựng nhận thầu ấy cho người khác được. Do đó trong giá nhận thầu phải bao gồm đủ cả chi phí và lãi.
- Phương pháp lập giá dự thầu: Là cách làm để nhà thầu tính được giá dự thầu một gói thầu là bao nhiêu thì đáp ứng được các yêu cầu, trên cơ sở dung hoà các mong muốn và và năng lực. Nhà thầu có thể tuỳ ý lựa chọn phương pháp lập giá dự thầu thích hợp với mình.
- Phương thức thể hiện giá dự thầu: Là cách trình bày giá dự thầu và nhà thầu phải tuân theo quy định mà nhà thầu yêu cầu.
- Phương pháp tính giá sản phẩm xây dựng hiện nay của các nhà thầu chủ yếu theo các phương pháp sau:
Phương pháp phân chia theo các yếu tố khoản mục chi phí (phương pháp lập giá dự thầu trọn gói)
Phương pháp dựa vào đơn giá tổng hợp
Phương pháp phân chia theo chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ lệ
Phương pháp “tính lùi dần các chi phí” hoặc còn gọi là “tính từ trên xuống”
a) Phương pháp phân chia theo các yếu tố khoản mục chi phí
Cách này gần giống như cách lập dự toán xây lắp trên giác độ người mua về hình thức nhưng nội dung có nhiều điểm khác, đặc biệt là cách xác định chi phí sử dụng máy, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
Công thức này được xác định như sau:
GDTH = GTTH×(1+ TXLGTGT)
Trong đó:
GDTH, GTTH: Giá dự thầu đầy đủ và giá dự thầu trước thuế
TXLGTGT: Thuế suất thuế gía trị gia tăng đầu ra theo quy định của nhà nước đối với sản phẩm xây lắp
Giá dự thầu xây lắp trước thuế:
GTTH= T + C + TL
T: Chi phí trực tiếp hoàn thành gói thầu. T = VL + NC + M + TT
(Theo TT04/2005/TT-BXD)
C: Chi phí chung hoàn thành gói thầu
TL: Thu nhập chịu thuế tính trước của gói thầu
Trong đó VL, NC, M, TT là chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy và trực tiếp phí khác để hoàn thành gói thầu.
* Chi phí vật liệu (VL)
Chi phí vật liệu có hai cách tính:
- Cách thứ nhất:
Tính tổng chi phí vật liệu theo công thức:
Trong đó:
Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j theo hồ sơ mời thầu hoặc theo biện pháp kỹ thuật thi công nhà thầu lựa chọn áp dụng (có m loại công tác xây lắp)
Dvlj: Chi phí vật liệu để hoàn thành một đơn vị sản phẩm thứ j
Svli: Số lượng loại vật liệu thứ i tiêu hao theo định mức nội bộ nhà thầu để hoàn thành một khối lượng sản phẩm thứ j (kể cả hao hụt thi công)
dvli: Đơn giá bình quân loại vật liệu thứ i dự kiến nhà thầu khai thác trong thời gian thực hiện xây dựng công trình , tính giá tại hiện trường xây lắp
Kvlpi: Hệ số kể đến chi phí vật liệu phụ so với vật liệu chính để thực hiện công tác thứ j
n: Số loại vật liệu chính tiêu hao để hoàn thành công tác xây lắp thứ j
Cách này có ưu điểm là chi phí vật liệu riêng rẽ cho từng công tác thứ j rất tiện lợi để thực hiện giá dự thầu sau này khi hồ sơ mời thầu yều cầu nhà thầu thể hiện giá dự thầu để thể hiện giá dự thầu xây lắp theo đơn giá tổng hợp. Nhưng đồng thời phương pháp này có nhược điểm là khối lượng tính toán nhiều công sức.
- Cách thứ hai:
Trong đó:
Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j theo hồ sơ mời thầu hoặc theo biện pháp kỹ thuật thi công nhà thầu lựa chọn áp dụng (có m loại công tác xây lắp)
ĐMVLij: Định mức vật liêu chính thứ i để hoàn thành công việc chính thứ j
n: Số loại vật liệu chính tiêu hao để hoàn thành gói thầu xây lắp
KVLP: Hế số kể đến chi phí vật liệu phụ bình quân cho loại hình công trình đang dự thầu
* Chi phí nhân công (NC)
Trong đó:
DNCF: Chi phí nhân công doanh nghiệp xây dựng trả trực tiếp cho công nhân khi hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thứ j
Trong đó:
(ĐMLD)FBQ: Định mức lao động bình quân bậc F để hoàn thành một đơn vị công tác thứ j
dFNC: Đơn giá nhân công bình quân bậc F
Để đảm bảo độ ổn định trong quản lý, các doanh nghiệp cần chú trọng xây dựng định mức hao phí lao động bình quân cho các loại công tác xây lắp. Cơ sở xác định là cấp bậc thợ bình quân cho từng loại công tác thứ j dựa theo sự biên chế các tổ nhóm đã được tổng kết kiểm nghiệm qua nhiều công trình xây dựng.
* Chi phí máy xây dựng (M)
- Đứng trên giác độ lập dự toán chi phí thực hiện gói thầu thì chi phí sử dụng máy tự có gồm 3 phần:
+ Phần chi phí phải trả khi máy ngừng việc
+ Phần chi phí máy hoạt động (máy làm việc)
+ Phần chi phí một lần
Theo TT04/2005/TT-BXD thì chi phí một lần được tính trong khoản mục trực tiếp phí khác. Về bản chất kinh tế, chi phí một lần là chi phí phân bổ cho máy nên ta vẫn để chi phí này nằm trong chi phí máy xây dựng.
Từ đó xây dựng công thức tính chi phí sử dụng máy được tính như sau:
M = M1 + M2 + M3
Trong đó:
M1: Chi phí sử dụng máy khi máy làm việc
SiLV: Số ca máy loại i khi làm việc
DmiLV: Đơn giá ca máy loại i khi máy làm việc (không kể chi phí một lần)
M2: Chi phí phải trả khi máy ngừng việc
SiNV: Số ca máy loại i phải ngừng việc do biên pháp kỹ thuật, tổ chức gây ra
DmiNV: Đơn giá ca máy loại i khi ngừng việc phải trả
M3: Tổng chi phí một lần trong sử dụng máy
M3i: Chi phí một lần của loại máy i phải chi tại công trường
* Trực tiếp phí khác
Khoản mục này được bổ sung theo TT04/2005/TT-BXD
TT= 1.5%*(VL+NC+M)
Trực tiếp phí khác bao gồm chi phí bơm nước, vét bùn, di chuyển nhân lực, máy móc, thiết bị đến công trường và trong phạm vi công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường…
* Chi phí chung
“Chi phí chung là các chi phí không thể tính trực tiếp cho từng công tác xây lắp, nhưng nó đảm bảo cho việc thi công toàn bộ công trình (hoặc hạng mục)”
Cũng chính vì không tính được trực tiếp nên khoản mục này là một trong hai khoản mục khó khăn nhất trong việc tính gía dự thầu. Thông thường giá dự thầu của các nhà thầu có sự chênh lệch phần lớn do sự chênh lệch ở hai khoản mục chi phí chung và lãi.
Doanh nghiệp xây dựng muốn thắng thầu mà không bị lỗ thì luôn luôn phải củng cố bộ máy quản lý từ cấp doanh nghiệp đến cấp công trường, sao cho bộ máy vận hành tốt với chi phí thấp nhất.
Khi xác định giá dự thầu, tuỳ theo quỹ thời gian làm hồ sơ dự thầu, tuỳ theo yêu cầu chính xác của ban lãnh đạo doanh nghiệp, mà người ta lập giá dự thầu có thể xác định chi phí chung theo một trong hai cách sau:
- Cách thứ nhất: Theo tỷ lệ bình quân so với một hoặc một số khoản mục chi phí trực tiếp.
Công thức xác định chi phí chung theo trực tiếp phí: C= f1 x T
f1: Tỷ lệ chi phí chung so với chi phí trực tiếp
Hoặc công thức xác định chi phí chung theo nhân công: C = f2 x (NC)
f2: Tỷ lệ chi phí chung so với chi phí nhân công
Theo cách này việc xác định chi phí chung ít tốn sức, đáp ứng ngay yêu cầu xác định nhanh giá dự thầu, nhưng về số liệu mang tính thống kê, bình quân nên chưa sát với gói thầu cụ thể.
- Cách thứ hai: Thiết kế bộ máy tổ chức, quản lý công trường rồi toán toán cụ thể từng khoản mục chi phí. Theo cách này có thể phân chi phí chung thành hai bộ phận:
Phần chi phí quản lý cấp công trường (C1)
Căn cứ vào thiết kế bộ máy tổ chức quản lý công trường, thời gian kế hoạch thi công, thiết kế tổng mặt bằng thi công, tính ra các khoản mục như sau:
+ Chi phí tiền lương và các koản phụ cấp của cán bộ viên chức quản lý trên công trường (TLgt)
Trong đó:
Sigt: Số lượng cán bộ viên chức có mức lương loại i
Ligt: Tiền lương gồm cả phụ cấp của cán bộ viên chức gián tiếp loại i
TiLV: Thời gian làm việc (theo tháng) của cán bộ viên chức có mức lương loại i
+ Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, cho cán bộ viên chức gián tiếp công trường và công nhân xây lắp trực tiếp
BH = (TLgt + NC) x M x K
Trong đó:
M: Mức bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội do người sử dụng lao động phải nộp cho cơ quan bảo hiểm theo luật định.
K: Hệ số kể đến quan hệ giữa lương theo theo cấp bậc so với lương cấp bậc và các khoản phụ cấp.
+ Chi phí khấu hao và phân bổ giá trị các dụng cụ, công cụ thi công (tài sản cố định thi công nhưng không phải là máy thi công như tời, kích, xe cải tiến)
Trong đó:
Gi: Giá trị công cụ loại i phục vụ thi công
Ti: Thời gian sử dụng các công cụ loại (i) theo quy định của doanh nghiệp
ti: Thời gian công vụ loại (i) làm việc tại công trường
+ Chi phí trả lãi vay tín dụng thương mại trong kinh doanh xây lắp
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính, thương mại dự kiến cho gói thầu sẽ dự trừ vốn phải đi vay để tính lãi phải trả. Lãi vay tính theo công thức:
Trong đó:
Vốn lưu động sử dụng trung bình phải vay ở đợt j (có m đợt vay)
rj: Lãi suất vay vốn lơu động đợt j (tính theo tháng)
Tj: Thời gian vay vốn lưu động đợt j (tính theo tháng)
+ Chi phí nhà tạm công trình tạm phục vụ thi công
Căn cứ vào thiết kế tổng mặt bằng thi công: Tổng tiến độ thi công ta xác định được chi phí nhà tạm công trình tạm phục vụ thi công.
Chi phí này theo TT04/2005/TT-BXD được tách ra thành một khoản mục riêng.
Chi phí bảo hiểm công trình xây dựng (nếu HSMT yêu cầu bên B mua)
Chi phí bảo hiểm đến đối tượng thứ ba: Chi phí bảo hiểm lao động xây dựng. Căn cứ vào mức mua bảo hiểm (dự kiến) của nhà thầu để xác định cụ thể khỏan chi phí này.
Chi phí chung khác tại công trường
Những chi phí khác như tiếp khách, công tác phí, văn phòng phẩm, chi phí thuê bao điện thoại … có thể tuỳ thuộc vào công trình để lập chi tiết hoặc có thể tính theo một tỷ lệ phần trăm nào đó so với các khoản mục đã biết.
Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp (C2)
Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào giá dự thầu của gói thầu bao gồm các chi phí chung toàn doanh nghiệp nhằm duy trì và phát triển doanh nghiệp như
+ Chi phí thuê nhà, đất làm trụ sở doanh nghiệp
+ Chi phí khấu hao sửa chữa các dụng cụ văn phòng
+ Lương và phụ cấp lương cho bộ máy quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí bảo quản, tu sửa dụng cụ văn phòng, trụ sở doanh nghiệp và tài sản cố định quản lý
+ Văn phòng phẩm, chi phí thông tin, liên lạc, công tác phí
+ Chi phí ngiên cứu và phát triển
+ Trợ cấp thôi việc, nghỉ hưu, mất sức
+ Tiếp khách, đối ngoại, tiếp thị quảng cáo
Muốn xác định được C2 doanh nghiệp cần tiến hành thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Phân loại loại hình sản phẩm xây dựng của doanh nghiệp
Nếu doanh nghiệp chỉ chuyên nhận thầu một loại hình sản phẩm xây dựng thì không cần làm bước này. Nhưng thực tế hiện nay các doanh nghiệp phổ biến là nhận thầu nhiều loại công trình như xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp, xây dựng thuỷ lợi …
- Bước 2: Mỗi loại hình sản phẩm của doanh nghiệp, ta chọn ra một số công trình có tính đại diện để khảo sát.
- Bước 3: Xử lý số liệu thống kê rồi từ đó tính ra tỷ lệ phần trăm chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp so với chi phí trực tiếp (ký hiệu g2) đối với từng loại hình công trình.
C2 = g2 x T
* Xác định lợi nhuận dự kiến khi hoàn thành gói thầu (L)
Thu nhập này được xác định chủ yếu căn cứ vào chiến lược tranh thầu của doanh nghiệp cho gói thầu đang xét.
Do đặc điểm của sản xuất xây dựng là sản xuất theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư vì vậy các doanh nghiệp xây dựng “gặp ít rủi ro hơn so với sản xuất kinh doanh các hàng hoá khác”. Cũng do sự hấp dẫn này mà các nhà đầu tư phải cạnh tranh gay gắt với nhau. Sự cạnh tranh theo kiểu 1 người mua nhiều người bán bao giờ cũng có xu hướng kéo giá bán xuống có lợi cho người mua.
Đây là khoản mục khó khăn nhất khi doanh nghiệp quyết định giá dự thầu. Có thể có các trường hợp xảy ra như sau:
Trường hợp 1
Doanh nghiệp tham dự đấu thầu gói thầu quen thuộc về loại công trình, địa hình công trình, địa bàn công trình, mức độ cạnh tranh bình thường… thì theo quan điểm “coi việc nhận thầu 1 gói thầu như việc thực hiện 1 dự án đầu tư”. Vì vậy khoản mục thu nhập trước thuế được lấy theo thu nhập trước thuế trung bình so với chi phí sản xuất của loại hình công ._.trình loại j (gvj) hoặc đơn giản hơn có thể tính chung cho toàn doanh nghiệp (gv)
Lj = gjv * (Tj + Cj)
giv tính theo công thức sau:
Trong đó:
Lj: Lợi nhuận dự kiến áp dụng cho gói thầu (công trình) j
TLịj: Thu nhập trước thuế của loại hình công trình j ở năm thứ i
Gvhịj: Giá vốn hàng bán của loại hình công trình j ở năm thứ i
QLịj: Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho loại hình công trình j ở năm thứ i
Trường hợp 2
Trong điều kiện thuận lợi, khi dự thầu những gói thầu có mức cạnh tranh thấp và doanh nghiệp có những lợi thế cao hơn đối thủ cạnh tranh khác như: Lợi thế về mặt công nghệ so với đối thủ, có uy tín đối với khách hang…thì thu nhập có thể tính cao hơn mức thu nhập trước thuế trung bình so với chi phí sản xuất bình quân của doanh nghiệp, phần cao hơn đó gọi là lợi nhuận trên trung bình (CL)
Lj = gvj * (Tj + Cj) + CLj
Trường hợp 3
Trường hợp khó khăn (tương đương với chiến lược giá thấp), doanh nghiệp lựa chọn mức thu nhập bằng không.
Nhận xét về phương pháp áp dụng
Ưu điểm của phương pháp này là giá dự thầu có mức sát thực cao, các thành phần chi phí đều được xác định cụ thể, chi tiết, sát với diều kiện thực tế sau này thực hiện gói thầu.
Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian, công sức để lập giá dự thầu.
Vì vập phương pháp này được áp dụng cho những gói thầu có thời hạn làm HSDT tương đối dài, những gói thầu có kỹ thuật công nghệ phức tạp, thi công ở những loại hình công trình hoặc địa bàn mới lạ.
b) Phương pháp dựa vào đơn giá tổng hợp
Giá dự thầu được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Qj: Khối lượng công tác thứ j do bên mời thầu cung cấp trong HSMT hoặc nhà thầu tự xác định căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công kèm theo HSMT
Dj: Đơn giá tổng hợp (bao gồm cả thuế VAT đầu ra) công tác xây lắp thứ j do nhà thầu tự xác định theo hướng dẫn chung về lập giá xây dựng trên cơ sở các điều kiện của mình và giá cả thị trường mặt bằng giá được án định trong HSMT
n: Số lượng công tác của gói thầu
Mấu chốt của phương pháp này là việc xác định đơn giá dự thầu tổng hợp (Dj). Trong thực tế hiện nay việc xác định Dj có nhiều khuynh hướng khác nhau.
* Khuynh hướng tính sẵn các đơn giá dự thầu tổng hợp (Dj)
Theo khuynh hướng này, các doanh nghiệp xây dựng sẽ tiến hành lập ra một tập đơn gía dự thầu tổng hợp (Dj). Trong mỗi đơn giá dự thầu lại có một tập con Dij thể hiện việc sử dụng các công nghệ khác nhau. Các tập đơn giá này sẽ đựơc mã hoá và đựơc lưu trữ trong máy tính làm cơ sở cho việc tính giá dự thầu.
- Ưu điểm của khuynh hướng này mang tính công nghệ cao, nhanh chóng đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp về việc xác định giá dự thầu.
- Nhưng khuynh hướng này cũng có nhược điểm là: Các đơn giá dự thầu được xây dựng sẵn trên cơ sở các giải pháp kỹ thuật và chiến lược tranh thầu ở mức đại diện khi vận dụng vào gói thầu cụ thể có thể chưa sát.
* Khuynh hướng tính các đơn giá dự thầu tổng hợp (Dj) theo từng gói thầu cụ thể
Đây là khuynh hướng khá phổ biến hiện nay của các doanh nghiệp xây dựng dự thầu các gói thầu sử dụng vốn nhà nước. Xuất phát từ điều kiện trúng thầu phải là nhà thầu đáp ứng các yêu cầu cơ bản của HSMT và có giá đánh giá tháp nhất, có giá đề nghị trúng thầu không vượt quá giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được duyệt. Nên các nhà thầu căn cứ vào định mức giá dự toán XDCB, giá cả các yếu tố đầu vào và các quy định tính theo tỷ lệ của nhà nước và khu vực, có giá giảm đôi chút cho nhỏ hơn giá dự toán nhằm tăng khả năng trúng thầu.
- Ưu điểm của khuynh hướng này là: Giá dự thầu luôn luôn đảm bao các yêu cầu nhỏ hơn hoặc bằng giá gói thầu. Tiết kiệm thời gian làm hồ sơ dựu thầu. Phù hợp với yêu cầu thể hiện giá dự thầu của HSMT.
- Nhược điểm của khuynh hướng này là: Các khoản mục chi phí trong giá dự thầu thường chưa bám sát các giải pháp công nghệ – kỹ thuật, biện pháp tổ chức quản lý đã lựa chọn và các định mức, đơn giá nội bộ của nhà thầu mà chủ yếu dựa vào cách tính dự toán xây lắp hạng mục công trình quy định của nhà nước rồi điều chỉnh giảm đi một số yếu tố để sao cho giá dự thầu thấp hơn giá gói thầu.
c) Phương pháp phân chia thành chi phí cơ sở và chi phí tỷ lệ
* Nội dung của phương pháp này là
Trong khoản mục chi phí tạo giá dự thầu, có những khoản mục tính được chi phí cụ thể như các khoản mục chi phí trực tiếp (T) gồm:
Chi phí vật liệu: Ký hiệu VL.
Chi phí nhân công: Ký hiệu NC.
Chi phí sử dụng máy: Ký hiệu MTC.
Cộng chi phí trực tiếp: Ký hiệu T.
Đồng thời có những khoản mục khó xác định cụ thể như chi phí chung, thu nhập doanh nghiệp… và thường được tính theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp (T) được lấy làm chi phí cơ sở theo các công thức sau:
C = c% *T.
L = e% * (T + C).
VAT = (T +C +L)* TSVAT.
GDTH = (T + C + L) +VAT
Trong đó:
C, L, VAT: Lần lượt là chi phí chung, thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng
c%, e% và TSVAT : Là tỷ lệ % chi phí chung, thu nhập doanh nghiệp và thuế suất giá trị gia tăng đối với xây lắp. c% và e% do nhà thầu ấn định trên cơ sở tổng kết các số liệu thống kê và chiến lược tranh thầu VAT do nhà nước quy định trong luật thuế
* Nhận xét phương pháp áp dụng
Ưu điểm của phương pháp này là tính toán nhanh. Chỉ cần tính 3 khoản chi phí trực tiếp rồi dựa trên các tỷ lệ đã xác định cho từng loại hình công trình và chiến lược tranh thầu là tính ngay được giá dự thầu.
Nhược điểm của phương pháp này là mức độ sát thực của giá dự thầu phụ thuộc vào các tỷ lệ % như đã nói ở trên. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải có nhiều kinh nghiệm tích luỹ và phải thường xuyên thay đổi cho phù hợp với thực tế.
Phạm vi áp dụng của phương pháp này thường được các doanh nghiệp sử dụng để tính các gói thầu nhỏ, kỹ thuật – công nghệ giản đơn, ít phức tạp.
d) Phương pháp dựa vào giá gói thầu và lượng giảm giá
* Nội dung của phương pháp này là
Xuất phát từ quy chế quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước và quy chế đấu thầu hiện hành. Giá trúng thầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá gói thầu, nên nhà thầu tự xác định ra giá gói thầu là tương đối dễ dàng vì: Cở sở tính, phương pháp tính, các định mức, đơn giá… đều công khai hoá.
Từ giá gói thầu dự toán (GGTH) mà nhà thầu sẽ trừ lùi đi một tỷ lệ x% nào đó nhằm mục đích trúng thầu sẽ ra giá dự thầu (GDTH), theo công thức sau:
GDTH = GGTH – x%* GGTH
Việc xác định x% là bao nhiêu phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trực tiếp và chiến lược tranh thầu của doanh nghiệp.
V. CÁC HÌNH THỨC THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP THEO HỒ SƠ MỜI THẦU
Thông thường các hồ sơ mời thầu đều yêu cầu các nhà thầu phải thể hiện giá dự thầu theo đơn giá dự thầu tổng hợp và nhà thầu phải giải trình chi tiết đơn giá dự thầu tổng hợp cho từng công tác xây lắp.
PHẦN II- TÍNH TOÁN, LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY DỰNG NHÀ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ(NH À G) THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG CẢI TẠO, MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP BỆNH VIỆN E
CHƯƠNG I- NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU
I. Giới thiệu tổng quát gói thầu
1. Tên gói thầu: XÂY DỰNG NHÀ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ(NH À G) THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG CẢI TẠO, MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP BỆNH VIỆN E
2. Nguồn vốn: Công trình được xây dựng bằng nguồn vốn Ngân sách XDCB tập trung của bệnh viện E.
3. Chủ đầu tư: Bệnh viện E Hà Nội.
4. Cơ quan quyết định đầu tư: Bộ Y Tế.
5. Địa điểm xây dựng: XÂY DỰNG NHÀ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ(NHÀ G) THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG CẢI TẠO, MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP BỆNH VIỆN E: Đường 69 – Nghĩa Tân – Cầu Giấy – Hà Nội. Mặt tiền nhà G hướng Đông. Phía Tây, Nam, Bắc giáp đường nội bộ của khu đất.Toàn bộ khu đất nằm sát đường 69 – Nghĩa Tân - Cầu Giấy... Tổng mặt bằng được bố trí hợp lý bằng hệ thống sân vườn, đường dạo, cây xanh quanh nhà. Công trình có vị trí tốt, góc nhìn đẹp phù hợp với kiến trúc chung của toàn khu. Ngoài ra các điều kiện về hạ tầng cơ sở cũng rất phù hợp với toàn khu của bệnh viện.
6. Phạm vi gói thầu
Công trình nhà kỹ thuật nghiệp vụ (nhà G) công ty CP tư vấn và thiết kế kiến trúc Việt Nam khảo sát thiết kế và tư vấn xây dựng lập.Qui mô công trình: Công trình có diện tích xây dựng là 1.597 m2. Nhà G cao 7 tầng, mỗi tầng cao 4,2m. Điểm cao nhất là 32,1m.Công trình được xây dựng khá hiện đại, Gồm 3 thang máy và có 1 sân bay lên thẳng trên nhà phù hợp cho cấp cứu trong thời hiện đại.
II. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ dự thầu
1) Về pháp nhân
Chủ đầu tư không tiến hành sơ tuyển Nhà thầu, tất cả những Nhà thầu phải gưỉ kèm các thông tin và tài liệu sau đây cùng với đơn xin dự thầu và giá thầu
- Bản sao các tài liệu gốc xác định sự thành lập hay tư cách pháp nhân, nơi đăng ký và nơi kinh doanh chính, văn bản uỷ quyền người ký hồ sơdự thầu để ràng buộc nhà thầu
- Là nhà thầu chính đã thi công 3 công trình tương tự trong 3 năm gần đấy;hoặc đã đảm nhận phần việc tương tự ở trong liên doanh.Kinh nghiệm về các gói thầu có tính chất và quy mô tương tự, điều kiện thi công (về địa lý, tự nhiên, xã hội, kinh tế) các chi tiết về các gói thầu đang thực hiện hay đã có cam kết trong hợp đồng, các khách hàng mà có thể liên lạc để biết thêm thông tin về các hợp đòng đó
- Kinh nghiệm tổ chức quản lý: Có hệ thống quản lý đảm bảo chất lượng; đã và đang là tổng thầu xây dựng.
2) Về năng lực
* Năng lực tài chính phải đảm bảo
- Có khối lượng công việc thi công trong 3 năm gần đây từ 2002 – 2004 mỗi năm tối thiểu phải đạt giá trị là 100 tỷ đồng(Một trăm tỷ đồng).
- Có tài sản lưu động hoặc tín dụng trừ các giao kèo hợp đồng khác và không kể đến các khoản tạm ứng trong hợp đồng, không ít hơn 3 tỷ đồng (Ba tỷ đồng).
- Có kinh nghiêm là nhà thầu chính trong viếc các công trình của ngành Y Tế hoặc công trình có quy mô, giá trị, tính chất và sự phức tạp tương đương với công trình này trong 3 năm vừa qua (để theo đúng yêu cầu này, công trình nêu ra phải hoàn thành ít nhất 70%); Chủ đầu tư sẽ tiến hành xác minh các thoong tin của nhà thầu trong quá trình xét thầu
* Năng lực thiết bị phải đảm bảo
- Có những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới được áp dụng và hình thức bảo hành công trình phải có điều kiện ràng buộc..
3) Tính hợp pháp vật tư sử dụng trong xây lắp công trình
Vật tư cung cấp cho thực hiện hợp đồng này bắt buộc phải tuân thủ yêu cầu về quy cách chất lượng đã nêu trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được Bộ Y tế phê duyệt và trong phần III Tập 2 (yêu cầu kỹ thuật và chỉ định vật tư) của hồ sơ mời thầu.
Mọi chỉ tiêu trong thực hiện hợp đồng này chỉ giới hạn trong các loại vật tư đó. Bên mời thầu yêu cầu các nhà thầu phải chứng minh được nguồn gốc và chất lượng các loại vật tư sử dụng cho công trình theo tiêu chuẩn và quy phạm của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghiêm cấm sử dụng bất kỳ loại vật tư nào khác khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư trừ trường hợp nhà thầu chứng minh loại vật tư, vật liệu mình dự kiến sử dụng có chất lượng hơn hẳn so với loại vật tư mời thầu. Riêng với hỗn hợp bê tông, chủ đầu tư đặc biệt khuyến khích nhà thầu sử dụng bê tông thương phẩm để thi công những cấu kiện bê tông trong tiên lượng chào thầu sử dụng bê tông trộn tại công trường. Những nhà thầu cam kết sử dụng bê tông thương phẩm để thi công các phần việc này sẽ được ưu tiên trong việc xét thầu.
4) Yêu cầu về quy cách nội dung hồ sơ dự thầu
a) Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu sẽ được bên mời thầu thực hiện đánh giá chi tiết đảm bảo các yêu cầu sau
Đảm bảo tính pháp nhân của nhà thầu theo quy định tại mục 2 và tính phù hợp của vật tư sử dụng trong xây lắp tại mục 3.
Quy cách hồ sơ dự thầu
- Hồ sơ dự thầu 01 bản gốc và 03 bản sao phải chỉ rõ ngay tại bao niêm phong ngoài và bìa bên trong tại vị trí dễ nhìn.Trong trường hợp có sự khác biệt giữa các bộ hồ sơ thì bộ gốc được xem là bộ chính
- Bản gốc và tất cả các bản sao của Hồ sơ dự thầu phải được đánh máy hay viết bằng mực không tẩy được và phải được nhầ thầu hoặc người được uỷ quyền hợp pháp (có giấy uỷ quyền) ký. tất cả các trang của hồ sơ dự thầu nơi có sửa đổi phải được người ký Hồ sơ dự thầu ký và đóng dấu tại đó.
- Chữ ký trong đơn dự thầu phải là chữ ký của người đại diện có thẩm quyền. Trường hợp uỷ quyền ký hồ sơ dự thầu phải kèm theo giấy uỷ quyền hợp lệ.
- Hồ sơ dự thầu và tất cả hồ sơ liên quan, cũng như các văn bản trao đổi giữa nhà thầu và bên mời thầu phải bằng tiếng Việt.
- Nhà thầu chỉ sử dụng tiền Việt Nam (đồng Việt Nam) trong quá trình lập giá dự thầu. Quá trình thanh toán cũng bằng tiền đồng Việt Nam.
- Các loại thuế thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu có hiệu lực trong vòng 180 ngày kể tư ngày đóng thầu.
Trường hợp đặc biệt cần gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bên mời thầu sẽ thông báo cho các nhà thầu sau khi được phép của cấp có thẩm quyền. Nếu nhà thầu không chấp nhận thì được hoàn trả tiền bảo lãnh dự thầu.
- Bảo lãnh dự thầu
Nhà thầu phải nộp kèm theo hồ sơ dự thầu bảo lãnh dự thầu: Bằng 300 Triệu đồng (Ba trăm đồng chẵn) bằng tiền mặt hoặc do một ngân hàng ký bảo lãnh. Bảo lãnh dự thầu phải có giá trị kéo dài 30 ngày sau thời gian hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu nào không có bảo lãnh dự thầu đúng như quy định sẽ được coi là phạm quy và bị loại.
Bảo lãnh dự thầu của các nhà thầu không trúng thầu sẽ được trả lại sau thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
Bảo lãnh dự thầu nhà thầu trúng thầu sẽ được trả lại sau khi nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng và ký kết hợp đồng.
Nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo lãnh dự thầu khi
+ Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau khi mở thầu và trong thời hạn hiệu lực Hồ sơ dự thầu.
+ Nếu Nhà thầu không chấp nhận việc chỉnh sửa lỗi trong hồ sơ theo điều khoản 27
+ Trong trường hợp nhà thầu trúng thầu , nếu trong giới hạn thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Thư chấp thuận.
- Ký Hợp đồng
- Cung cấp bảo lãnh thực hiện hợp đồng
b) Hồ sơ dự thầu phải cung cấp đầy đủ các tài liệu sau đây
- Đơn dự thầu (có giá chào theo tiên lượng mời thầu);
- Bảo lãnh dự thầu;
- Thông tin năng lực:
+Thiết bị thi công sử dụng trong thi công gói thầu này,
+ Nguồn gốc, danh mục, chủng loại vật tư vật liệu sử dụng trong xây lắp công trình.
+ Khối lượng công trình đã thực hiện trong 03 năm gần đây.
+ Năng lực, kinh nghiệm của cán bộ chủ chốt.
+ Tổ chức hiện trường, quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngoài hiện trường trong thi công hạng mục này.
+ Báo cáo tài chính trong 03 năm vừa qua.
+ Khả năng ứng vốn của nhà thầu; Khả năng huy động các nguồn tài chính khác.
+ Các vụ bị kiện cáo, tranh chấp
- Bảng dự toán dự thầu (dự toán chi tiết) theo tiên lượng mời thầu (có được ghi thành file sử dụng trên phần mềm Microsoft Excel được copy ra đĩa mềm nộp kèm theo).
- Bảng phân tích đơn giá chi tiết
- Dự toán phần bổ sung đối với khối lượng thừa/ thiếu do nhà thầu bóc tách theo hồ sơ thiết kế thi công so với tiên lượng mời thầu (nếu có).
- Bản cam kết về chất lượng vật liệu, nguồn gốc, chủng loại, mã hiệu sử dụng cho công trình
- Tiến độ và biện pháp kỹ thuật thi công
- Biện pháp đảm bảo/ quản lý chất lượng thi công lắp đặt, an toàn lao động và vệ sinh môi trường
- Biên pháp đảm bảo an toàn cho công trình hiện có và cách giải quyết cụ thể khi có những ảnh hưởng xấu đến công trình hiện có cũng như đối với các công trình xung quanh
- Đề xuất biện pháp kỹ thuật (nếu có)
- Hình thức bảo hành công trình – có điều kiện ràng buộc
- Các bản vè minh hoạ
- Danh mục quy cách vật tư.
c) Đề xuất kỹ thuật
- Nhà thầu phải để trình các đề xuất phù hợp với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, kể cả thiết kế kỹ thuật đã được chỉ ra trong bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật. Các phương án thay thế sẽ để tham khảm khi xây lắp với nhà thầu thắng thầu mà không đưa ra để xét thầu và phải tuân thủ điều sau
- Nhà thầu muốn đề xuất các phương án thay thế về kỹ thuật theo các yêu cầu của hồ sơ mời thầu vẫn phải để trình một hồ sơ dự thầu phù hợp với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, kể cả thiết kế kỹ thuật đã được chỉ ra trong bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật. Bên cạnh việc đệ trình hồ sơ dự thầu cơ bản, Nhàn thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để chủ đầu tư đánh giá đầy đủ phương án thay thế, kể cả các tính toán thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, phân tích giá cả, các biện pháp thi công dự kiến và các chi tiết thích hợp khác.
5) Hình thức loại hợp đồng và phương thức đấu thầu
- Hình thức đấu thầu: Đấu thầu rộng rãi
- Phương thức đấu thầu: Một túi hồ sơ, một giai đoạn
- Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói, không điều chỉnh giá
6) Chi phí dự thầu và chi phí lập hồ sơ dự thầu
Nhà thầu chỉ phải mua một bộ hồ sơ mời thầu với giá 500.000 đồng/ bộ.
Chi phí lập hồ sơ dự thầu do nhà thầu chịu. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm và không liên đới tới các chi phí này.
7) Thăm hiện trường
Khuyến khích nhà thầu thăm hiện trường để khảo sát thực tế và tìm hiểu mọi thông tin cần thiết cho việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu và thi công sau này. Chi phí thăm hiện trường do nhà thầu chịu. Khi muốn thăm hiện trường, nhà thầu liên hệ với Ban QLDA Bệnh viện E.
8) Sửa đổi hồ sơ mời thầu
- Vào bất kỳ thời gian nào trước khi hết hạn nộp hồ sơ dự thầu, Chủ đầu tư có thể bổ sung hồ sơ mời thầu bằng cách cung cấp các tài liệu bổ sung
- Các ntài liệu bổ sung như vậy phải là một phần của hồ sơ mời thầu và được thông bảo bằng văn bản hay bằng điện tín đến tất cả những người mua hồ sơ mời thầu. Những nhà thầu dự thầu phải thông báo với chủ đầu tư bằng điện tín là đã nhận được các tài liệu bổ sung đó.
- Để cho nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để xem xét các tài liệu bổ sung trong việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu, Chủ đầu tư sẽ gia hạn thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để trình hồ sơ dự thầu.
9) Nộp hồ sơ dự thầu
Nhà thầu nộp 4 bộ hồ sơ dự thầu gồm 1 bộ gốc và 3 bộ copy ghi rõ từng tài liệu “Bản gốc ” hay bản “ Bản Copy” bằng mực khó tẩy hồ sơ dự thầu gốc và bộ hồ sơ đấu thầu copy được bỏ vào từng phong bì niêm phong và đánh dấu “Bản gốc” và “Bản copy” ngoài mỗi phong bì ghi theo mẫu quy định.
Các phong bì này được bỏ trong một phong bì lớn, niêm phong và bìa phong bì ghi đầy đủ rõ ràng từng loại.
- Hạn cuối nộp Hồ sơ dự thầu là 13 giờ 30 phút ngày 30 tháng 06 năm2006.
- Tại địa điểm: Phòng Ban QLDA Bệnh viện E
- Khi giao nộp hồ sơ dự thầu bên mời thầu sẽ lập biên bản giao nhận và có ký xác nhận đầy đủ của hai bên (bên mời thầu và bên dự thầu).
10) Mở thầu
Thời gian mở thầu 14 giờ 00 phút ngày 01 tháng 07 năm 2006
Bên mời thầu sẽ mở hồ sơ dự thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự đấu thầu vào thời điểm theo quy định và lập thành văn bản mở thầu với nội dung chính: Tên của nhà thầu, đơn dự thầu và bảo lãnh dự thầu hợp lệ hay không hợp lệ, giá dự thầu, thời gian thi công, thư giảm giá. Biên bản mở thầu phải được đại diện của bên mời thầu, các nhà thầu, các cơ quan liên quan ký.
11) Làm rõ hồ sơ dự thầu
Trong quá trình kiểm tra đánh giá và so sánh hồ sơ dự thầu, bên mời thầu có quyền chấp vấn và đề nghị các nhà thầu giải thích các vấn đề liên quan đến hồ sơ dự thầu. Mọi yêu cầu giải thích của bên mời thầu và trả lời của các nhà thầu đều phải bằng văn bản nhưng không làm thay đổi căn bản hồ sơ và giá bỏ thầu.
12) Thông báo quyết định trúng thầu
Trước khi hết hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu bên mời thầu sẽ thông báo cho nhà thầu trúng thầu bằng điện tín hoặc bằng văn bản trong đó nêu rõ giá trúng thầu và thời gian thi công do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thông báo trúng thầu là một bộ phận cấu thành hợp đồng và nhà thầu trúng thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho bên mời thầu.
Chỉ sau khi nhà thầu trúng thầu nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bên mời thầu mới thông báo kết quả xét thầu cho các nhà thầu khác.
13) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Sau khi nhận được thông báo quyết định trúng thầu và trước thời điểm ký hợp đồng nhà thầu phải nộp cho bên mời thầu bảo lãnh thực hiện hợp đồng với một khoản tiền tương ứng 10% (mười phần trăm) của tổng giá trị hợp đồng bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ) do một ngân hàng bảo lãnh.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực đến khi công trình được bàn giao và chuyển sang chế độ bảo hành.
Nếu đơn vị trúng thầu không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên của bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì bên mời thầu sẽ đề nghi cơ quan cấp trên (đã phê duyệt quyết định trúng thầu) huỷ bỏ quyết định trúng thầu và không hoàn trả bảo lãnh dự thầu. Bên mời thầu sẽ đề nghị cơ quan quyết định đầu tư phê duyệt nhà thầu có hồ sơ xếp hàng tiếp theo trúng thầu.
III. Nghiên cứu gói thầu và môi trường đấu thầu
1) Phân tích đặc điểm của gói thầu
* Phạm vi gói thầu:
Gói thầu xây dựng nhà kỹ thuật (Nhà G) thuộc khuôn viên bệnh viện E bao gồm các công việc:
- Thi công xây dựng công trình
- Hoàn công công trình
- Thực hiện sửa chữa bảo dưỡng nếu có hư hỏng trong thời gian bảo hành
* Đặc điểm kiến trúc:
- Mặt bằng xây dựng có diện tích là:30,6 x 52,2 m2 với 9000m2 sàn cao tối đa 32,6 m
- Khu nhà có 7 tầng với các chức năng khác nhau
+Tầng1:Khoa chuẩn đoán hình ảnh.
+Tầng2:Khoa HSCC - Hậu phẫu - Thận nhân tạo
+Tầng3:Khoa phẫu thuật
+Tầng4:Khoa huyết học truyền máu – Khoa nội soi – Thăm dò chức năng
+Tầng5:Khoa sinh hoá - Vi sinh - Giải phẫu bệnh
+Tầng6:Phòng phục hồi chức năng - Giảng đường – Trung tâm tin học
+Tầng7:Tầng áp mái (Tầng kỹ thuật)
* Về kết cấu
- Nền:Gia cố nền bằng cọc BTCT 250x250
- Móng:Móng BTCT
- Khung:Khung BTCT chịu lực
- Sàn: Sàn BTCt toàn khối
- Mái: Lợp tôn múi tráng kẽm; Mái BTCT + Các lớp vật liệu chống nóng và chống thấm
- Bao che: Tường xây gạch đặc
2) Điều kiện tự nhiên
Công trình nhà kỹ thuật nghiệp vụ (Nhà G) thuộc dự án xây dựng cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh viện E. Mặt tiền nhà G hướng đông giáp đường 69. Phía bắc, nam, tây giáp đường nội bộ của khu đất, phía tây bắc giáp bãi đỗ xe chung của khu.Tổng mặt bằng được bố trí hợp lý bằng hệ thống sân vườn, đường dạo, cây xanh quanh nhà. Công trình có vị trí tốt, góc nhìn đẹp phù hợp với kiến trúc chung của toàn khu. Ngoài ra các điều kiện về hạ tầng cơ sở cũng rất phù hợp với nhu cầu của một bệnh viện hiện đại. Công trình có được những thuận lợi cũng như gặp phải một số khó khăn mà kể đến là:
* Khó khăn
- Công trình nằm trong khuôn viên bệnh viện, hàng ngày có rất nhiều bệnh nhân nên thi công cần đảm bảo vệ sinh môi trường và đảm bảo tiếng ồn.
* Thuận lợi
- Công trình nằm trên mặt bằng rộng, giao thông thuận tiện trong việc tập kết máy móc, thiết bị và vật tư.
- Công trình nằm gần các nhà cung cấp vật liệu xây dựng nên sẽ dễ dàng trong việc đáp ứng vấn đề tiến độ đề ra.
- Hệ thống trắc địa toàn khu vực công trình rõ ràng thuận lợi cho việc định vị công trình.
Khí hậu khu vực xây dựng thuộc loại khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân ra 4 mùa tương đối rõ rệt. Thời tiết trong một năm tương đối ổn dịnh, lượng mưa trung bình. Qua số liệu khảo sát thì những năm gần đây tại khu vực không có động đất, lũ quét bão lớn…và các hiện tượng tự nhiên khác có thể ảnh hưởng đến công trình. Nhìn chung điều kiện khí hậu thuỷ văn là ổn định.Vì vậy yếu tố bất khả kháng xảy ra là rất thấp.
Công trình giáp hồ nước và đường dây điện nên có thể tận dụng được những ưu điểm sẵn có.
3) Điều kiện kinh tế xã hội
- Công trình nằm trong địa phận Quận cần giấy, là một khu vực phát triển, an ninh đảm bảo.
- Mạng lưới công nghiệp, dịch vụ của khu vực thi công phát triển khá mạnh nên thuận tiện cho công tác cung cấp vật tư cho công trình.
4) Phân tích tình hình cạnh tranh
Qua tìm hiểu về môi trường đấu thầu của công trình này, dự kiến số lượng các nhà thầu tham gia gói thầu như sau:
- Công ty xây dựng Sông Đà 5 thuộc tổng công ty xây dựng Sông Đà
- Công ty xây dựng Tây Hồ – Bộ Quốc Phòng
- Công ty xây dựng bưu điện Việt Nam
- Công ty Xây dựng Bảo Tàng Hồ Chí Minh
Sau đây nhà thầu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn, chiến lược cạnh tranh, biện pháp kỹ thuật công nghệ, chiến lược giá … mà các nhà thầu khác là đối thủ cạnh tranh đang gặp phải.
a) Công ty XD Sông Đà 5 thuộc tổng công ty xây dựng Sông Đà
Công ty Sông Đà 5 là công ty chuyên làm đường, đập nước, thuỷ điện trạm điện, công trình trên sông, hầm lò…
* Điểm mạnh:
Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sông Đà có năng lực máy móc thiết bị, tài chính. Công ty này có nhiều thuận lợi là trụ sở chính gần công trình nên việc bố trí cán bộ giám sát kiểm tra tốt hơn. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giỏi có nhiều công nhân kỹ thuật lành nghề. Công ty xây dựng Sông Đà 5 XD mọi loại hình công trình kỹ thuật ngầm trong các địa chất địa hình phức tạp các công trình dân dụng, công nghiệp khác.
* Điểm yếu:
Những cái bất lợi nhất của công ty là năng lực kinh nghiệm trong những năm gần đây kém, họ chỉ chuyên môn thi công đường, thuỷ điện. Đồng thời họ đang thi công các công trình đường vào giai đoạn chính, nên tập chung tài chính nhân lực, máy móc lớn. Vì vậy công ty này khó có thể đáp ứng được yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
b) Công ty xây dựng Tây Hồ – Bộ Quốc Phòng
Đây là công ty XD được thành lập để XD các công trình với mục đích quân sự, các công trình bí mật quốc gia.
* Điểm mạnh:
Công ty này được bảo hộ của Bộ Quốc Phòng nên tiềm lực về công nghệ, tài chính, thương mại rất lớn. Hiện nay công ty đang thi công một công trình có quy mô nhỏ nên việc tập trung cho công trình này là dễ dàng…
* Điểm yếu:
Do được xây dựng các công trình với mục đích quân sự, các công trình bí mật quốc gia (chủ yếu là chỉ định thầu) nên khả năng cạnh tranh của công ty này là rất kém so với các nhà thầu khác. Công ty này có chiến lược lợi nhuận lớn nên sẽ bỏ giá cao.
c) Công ty xây dựng bưu điện
Đây là công ty mới được thành lập dưới sự quản lý của Bộ Bưu Chính – Viễn thông. Công ty chuyên về XD các công trình dân dụng và công nghiệp.
* Điểm mạnh:
Do mới được thành lập nên công ty rất ít việc làm. Mục tiêu trúng thầu công ty này là duy trì sự tồn tại, tạo công ăn việc làm cho công nhân viên, dần dần tạo uy tín trên thị trường công ty có chiến lược giá thấp.
* Điểm yếu:
Công ty chưa có kinh nghiệm XD các công trình có giá trị lớn, năng lực máy móc thiết bị, nhân lực hạn chế vì vậy các giải pháp thi công sẽ không hợp lý. Mặt khác công ty này có vốn rất thấp nên khi thi công công trình này phải vay vốn và trả lãi ngân hàng rất cao nên khó đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu.
Từ những phân tích trên nhà thầu thấy những đối thủ chính của công ty là công ty xây dựng số 5 thuộc tổng công ty xây dựng Sông Đà nên công ty phải có biện pháp tổ chức thi công hợp lý để giảm giá thành thì có thể trúng thầu. Tuy vậy vẫn phải chú ý các công ty còn lại vì họ có thể sử dụng chính sách gía thấp để tìm kiếm việc làm mở rộng thị trường. Tuy nhiên công ty vẫn có thuận lợi hơn các công ty khác là hiểu biết về chủ đầu tư rõ hơn.
IV. Kiểm tra tiên lượng mời thầu
Nhà thầu đã tiến hành kiểm tra lại khối lượng đưa ra trong hồ sơ mời thầu. Căn cứ và hồ sơ thiết kế mà nhà thầu nhận được nhà thầu đã tính toán lại khối lượng thấy mức độ chênh lệch giữa khối lượng chủ đầu tư cung cấp và khối lượng nhà thầu tính toán thì mức độ chênh lệch thấp (khoảng 10%) có thể bỏ qua đồng thời tiên lượng chủ đầu tư đưa ra không có sự thiếu sót công tác. Do đó nhà thầu quyết định lấy khối lượng chủ đầu tư cung cấp làm khối lượng để tính toán giá dự thầu công trình.
CHƯƠNG II- GIỚI THIỆU NHÀ THẦU VÀ LẬP HỒ SƠ HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ, KINH NGHIỆM VÀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU
I. Giới thiệu nhà thầu
Tên gọi : Công ty Xây Dựng Bảo Tàng Hồ Chí Minh
Trụ sở chính: Phường Láng Hạ - Quận Đống đa - Hà Nội -Việt Nam.
Điện thoại: 7629174 – 8327412 – 8327413 - 8327414
Fax: 8329026
Đơn vị chủ quản: Tổng công ty Xây dựng Hà Nội
* Các phòng ban chức năng
- Phòng kinh tế kế hoạch
- Trung tâm tư vấn và thiết kế xây dựng
- Phòng quản lý dự án
- Phòng kỹ thuật
- Ban an toàn
- Phòng tổ chức lao động tiền lương
- Phòng tài chính
- Phòng quản lý hành chính
* Các đơn vị trực thuộc
- Xí nghiệp xây dựng số 1
- Xí nghiệp xây dựng số 2
- Xí nghiệp xây lắp và hoàn thiện
- Xí nghiệp xây dựng số 4
- Xí nghiệp xây dựng số 5
- Xí nghiệp xây dựng và phát triển nhà
- Xí nghiệp xây dựng số 7
- Xí nghiệp xây dựng số 8
- Xí nghiệp xây dựng số 9
- Xí nghiệp xây dựng số 18
* Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chủ yếu
1. Xây dựng dân dụng
2. Xây dựng công nghiệp
3.Trang trí nội và ngoại thất
4. Sản xuất kết cấu bê tông cốt thép
5. Sản xuất vật liệu xây dựng .
6. San đắp nền
7. Xây dựng công trình hạ tầng đô thị và khu công nghiệp
8. Thi công đường BT, đường cấp phối, đường rải đá và thấm nhập
9. Thi công công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ phục vụ nông nghiệp
10. Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, tư vấn xây dựng các dự án nhà ở đô thịkhu công nghiệp và các công trình xây dựng
11. Phá dỡ các công trình kiến trúc, giải toạ mặt bằng xây dựng
12. Tư vấn thiết kế
II. Lập hồ sơ hành chính pháp lý
1) Đơn dự thầu hợp lệ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN DỰ THẦU VÀ GIÁ DỰ THẦU CỦA NHÀ THẦU
Kính gửi: Bệnh viện E - Bộ Y Tế
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu: XL01/2005: Nhà kỹ thuậtnghiệp vụ(nhà G) thuộc dự án xâydựng cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh Viện E,chúng tôi, những người ký tên dưới đây đề nghị được thực hiện gói thầu: Nhà kỹ thuật nghiệp vụ (Nhà G) thuộc Dự án xây dựng cải tạo, mở rộng và nâng cấp bệnh viện E và xin bảo hành sửa chữa bất kỳ một sai sót nào theo đúng qui đinh của hồ sơ mời thầu, đúng điều kiện hợp đồng với giá dự thầu là:................................
(Bằng chữ:........................................................................................................ )
Khả năng nhà thầu có thể ứng vốn:.................................................................
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi có thể chấp thuận, chúng tôi xin cam kết:
Ngày khởi công.......................ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Thời gian hoàn thành công trình là:..............................................kể từ ngày khởi công
Trường hợp chủ đầu tư chậm thanh toán phải trả lãi.........%
Chúng tôi xác nhận rằng tài liệu kèm theo đây là các bộ phận của hồ sơ dự thầu của chúng tôi. Chúng tôi khẳng định rằng Hồ sơ đự thầu này tuân thủ đúng thời gian hiệu lực và Bảo lãnh dự thầu theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ đự thầu của chúng tôi có hiệu lực đến ngày ....tháng...năm._.ại chỗ, Cốt thép cọc khoan nhồi trên cạn, Đường kính 25mm, Ra= 3600 kg/cm2
tấn
14.695
9,670,849
142,113,120
16
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, Cốt thép cọc khoan nhồi trên cạn, Đường kính 28mm, Ra= 3600 kg/cm2
tấn
12.325
9,670,849
119,193,208
17
Sản xuất thép bản đầu cọc
tấn
0.223
15,381,669
3,430,112
18
Sản xuất ống vách
tấn
0.665
15,381,669
10,228,810
19
Lắp đặt ống thép bằng phương pháp hàn quét ống bằng sơn, ống dài 8 m, Đường kính ống 60mm
100m
29.925
7,908,876
236,673,122
20
Lắp đặt ống thép bằng phương pháp hàn quét ống bằng sơn, ống dài 8 m, Đường kính ống 110mm
100m
12.600
11,890,807
149,824,172
21
Sản xuất vữa bê tông qua dây truyền trạm trộn tại hiện trường, CS trạm trộn 50 m3/h
m3
2.090
18,034
37,691
22
Vận chuyển vữa bê tông bằng ô tô chuyển trộn, Cự li vận chuyển 0,5km, ô tô 5 tấn
100m3
2.299
1,890,796
4,346,940
23
Đào móng bằng máy, đất cấp II
100m3
37.060
2,012,006
74,564,942
24
Khối lượng đào sửa đất móng bằng thủ công, đất cấp II
m3
1,588.120
42,625
67,693,615
25
Vận chuyển đất thừa xa 15 km bằng ô tô 7 tấn
100m3
52.940
104,624
5,538,795
26
Phá bê tông đầu cọc
m3
70.600
694,144
49,006,543
27
Xúc trạt bê tông thừa lên xe
m3
70.600
46,828
3,306,060
28
Vận chuyển trạt bê tông xa 15 km bằng ôtô 7
100m3
0.710
262,640
186,474
29
Ván khuôn bê tông lót đài
100m2
1.460
1,282,380
1,872,275
30
Bê tông lót đài móng, vxm mác 100
m3
63.820
405,574
25,883,723
31
Ván khuôn giằng, đài móng
100m2
24.350
3,378,764
82,272,897
32
Cốt thép giằng, đài móng đường kính <=10
tấn
16.366
15,233,903
249,318,052
33
Cốt thép giằng, đài móng đường kính <=18
tấn
15.060
11,109,339
167,306,638
34
Cốt thép giằng, đài móng đường kính >18
tấn
104.121
10,585,503
1,102,173,148
35
Bê tông giằng, đài móng, bê tông thương phẩm vxm mác 300 đá 1x2
m3
983.210
798,721
785,310,269
36
Đắp cát chân móng, đắp cát trong mọi điều kiện
m3
4,246.720
310,351
1,317,972,694
37
Đào đất bể nước, đào thủ công đất cấp II
m3
136.510
150,431
20,535,395
38
Vận chuyển đất đổ đi xa 15km, đất cấp II
100m3
1.370
702,135
961,925
39
Ván khuôn bê tông lót, bê tông móng
100m2
0.090
1,282,380
115,414
40
Bê tông lót đáy bể, vxm mác 100 đá 1x2
m3
3.620
405,574
1,468,177
41
Ván khuôn bể nước
100m2
1.740
2,730,138
4,750,440
42
Cốt thép bể nước, đường kính <=10
tấn
1.340
12,863,682
17,237,334
43
Cốt thép bể nước, đường kính <=18
tấn
2.590
12,132,948
31,424,335
44
Bê tông bể nước, vxm mác 250 đá 1x2
m3
25.570
843,464
21,567,378
45
Trát bể lần 1, vxm mác 75 dày 1.5cm
m2
173.500
14,829
2,572,816
46
Trát bể lần 2, vxm mác 75 dày 1cm
m2
173.500
14,829
2,572,816
47
Đánh màu bể
m2
106.240
33,213
3,528,580
48
Ngâm nước XM chống thấm
m3
72.190
149,725
10,808,616
49
Chống thấm bể nước bằng phụ gia SIKA hoặc tương đương
m2
106.240
304,722
32,373,700
50
Láng nắp bể, vxm mác 100 dày 2cm
m2
33.810
37,899
1,281,365
51
Lấp cát chân bể, lấp cát trong mọi điều kiện
m3
70.340
487,588
34,296,914
52
Làm nắp bể bằng tôn đen
m2
1.280
1,147,850
1,469,247
53
Đào đất bể phốt, đất cấp II
m3
175.010
348,968
61,072,894
54
Vận chuyển đất đi xa 15km, đất cấp II
100m3
1.750
1,327,755
2,323,572
55
Ván khuôn bê tông lót, bê tông móng
100m2
0.090
1,282,380
115,414
56
Bê tông lót đáy bể, vxm mác 100 đá 1x2
m3
7.100
405,574
2,879,574
57
Ván khuôn bể phốt
100m2
1.500
2,730,138
4,095,207
58
Bê tông bể phốt mác 250, đá 1x2
m3
24.980
843,464
21,069,734
59
Thép bể phốt, đường kính <=10
tấn
1.030
12,863,682
13,249,592
60
Thép bể phốt, đường kính <=18
tấn
1.360
12,132,948
16,500,809
61
Xây tường bể, gạch chỉ dày <=220, vxm mác 50
m3
27.020
635,875
17,181,335
62
Trát trong bể lần 1, vxm mác 75 dày 1.5cm
m2
217.180
14,829
3,220,543
63
Trát trong bể lần 2, vxm mác 75 dày 1cm
m2
217.180
14,829
3,220,543
64
Ngâm nước XM chống thấm
m3
63.958
20,642
1,320,221
65
Trát ngoài bể, vxm mác 75 dày 1cm
m2
123.118
14,829
1,825,706
66
Láng nắp bể, vxm mác 100 dày 2cm
m2
62.550
14,829
927,548
67
Đánh mầu bể phốt
m2
217.180
33,213
7,213,262
68
Lấp cát chân bể, lấp cát trong mọi điều kiện
m3
68.830
487,588
33,560,657
69
Ván khuôn bê tông lót giằng cổ móng
100m2
0.170
1,282,380
218,005
70
Bê tông lót giằng cổ móng, vxm mác 100
m3
4.410
405,574
1,788,581
71
Ván khuôn giằng cổ móng
100m2
1.450
3,378,764
4,899,207
72
Cốt thép giằng cổ móng đường kính <=10
tấn
0.200
15,233,903
3,046,781
73
Cốt thép giằng cổ móng đường kính <=18
tấn
1.860
11,109,339
20,663,370
74
Cốt thép giằng cổ móng đường kính >18
tấn
0.380
10,585,503
4,022,491
75
Bê tông giằng cổ móng, bê tông thương phẩm vxm mác 300 đá 1x2
m3
20.950
798,721
16,733,201
76
Xây tường cổ móng dày <=330, vxm mác 50
m3
118.570
635,875
75,395,665
77
Tôn cát nền, lấp cát trong mọi điều kiện
m3
285.570
290,975
83,093,655
78
Bê tông lót nền, vxm mác 100 đá 1x2 dày 10cm
m3
81.590
405,574
33,090,771
79
Bê tông cột, Vữa mác300, Đá 1x2
m3
159.070
894,401
142,272,409
80
Bê tông dầm, giằng, Vữa mác 300, Đá 1x2
m3
692.640
846,257
586,151,167
81
Bê tông sàn M300 - BT thương phẩm
m3
1,392.310
846,257
1,178,251,518
82
Bê tông tường vách M300, bê tông thương phẩm
m3
868.820
894,401
777,073,708
83
Bê tông thang M300 Bê tông thương phẩm
m3
55.380
768,735
42,572,525
84
Bê tông lanh tô M200
m3
43.380
768,735
33,347,709
85
Bê tông bể nước mái M300
m3
20.200
768,735
15,528,440
86
Cốp pha cột
100m2
11.290
2,597,601
29,326,913
87
Cốp pha dầm
100m2
62.390
2,799,546
174,663,700
88
Cốp pha sàn, mái
100m2
119.020
2,194,528
261,192,720
89
Cốp pha tường vách
100m2
73.170
2,262,114
165,518,900
90
Cốp pha cầu thang
100m2
5.780
2,872,966
16,605,743
91
Cốp pha lanh tô
100m2
16.310
1,787,444
29,153,212
92
Cốp pha bể mái
100m2
1.600
1,744,123
2,790,597
93
Tổng cộng thép cột trụ d<=10
tấn
11.290
11,956,401
134,987,772
94
Tổng cộng thép cột trụ d<=18
tấn
0.860
9,494,899
8,165,614
95
Tổng cộng thép cột trụ d> 18
tấn
35.800
8,783,685
314,455,910
96
Tổng cộng thép dầm, giằng d<=10
tấn
37.650
12,957,484
487,849,260
97
Tổng cộng thép dầm, giằng d<=18
tấn
14.920
9,628,938
143,663,753
98
Tổng cộng thép dầm, giằng d> 18
tấn
176.890
8,985,266
1,589,403,780
99
Tổng cộng thép sàn d<=10
tấn
139.790
11,286,072
1,577,680,010
100
Tổng cộng thép tường vách d<=10
tấn
24.700
11,085,276
273,806,330
101
Tổng cộng thép tường vách d<=18
tấn
50.240
10,980,342
551,652,389
102
Tổng cộng thép tường vách d> 18
tấn
180.280
9,529,844
1,718,040,331
103
Tổng cộng thép cầu thang d<=10
tấn
4.490
14,439,919
64,835,234
104
Tổng cộng thép cầu thang d<=18
tấn
1.620
12,841,005
20,802,428
105
Tổng cộng thép cầu thang d> 18
tấn
0.930
12,755,802
11,862,896
106
Tổng cộng thép lanh tô d<=10
tấn
1.230
17,190,851
21,144,747
107
Tổng cộng thép lanh tô d<=18
tấn
5.310
17,701,021
93,992,421
108
Tổng cộng thép bể mái d<=10
tấn
1.510
11,085,276
16,738,768
109
Tổng cộng thép bể mái d<=18
tấn
1.300
10,980,342
14,274,445
110
Tổng cộng thép bể mái d>18
tấn
1.350
9,529,844
12,865,290
111
Trát cột, trụ VXM 50 d=20
m2
1,015.880
44,144
44,844,547
112
Trát má dầm, giằng VXM50 (lấy dtvk dầm giằng)
m2
6,239.240
29,371
183,250,453
113
Trát trần VXM 50 (lấy dt vk trần - 5% dt dưới trần)
m2
11,307.160
26,731
302,256,063
114
Trát vách tường BT VXM50
m2
7,309.820
44,144
322,681,387
115
Trát dạ thang VXM75 d=20
m2
578.290
29,371
16,984,746
116
Bả ventonit vào dt trát: cột trụ, dầm, trần, vách, cầu thang
m2
23,399.980
45,979
1,075,900,050
117
Lăn sơn vào dt bả
m2
23,399.980
6,130
143,442,140
118
Trát ngoài bể mái VXM 50 d=20
m2
50.310
44,144
2,220,862
119
Lăn sơn tường ngoài bể 3 nước-Sơn JOTON
m2
50.310
7,863
395,597
120
Trát trong bể VXM 75 dày 15 lần 1
m2
66.500
17,676
1,175,479
121
Trát trong bể VXM 75 dày 10 lần 2
m2
66.500
17,676
1,175,479
122
Đánh màu bể = XM nguyên chất
m2
66.500
33,213
2,208,684
123
Ngâm XM chống thấm bể
m3
38.570
20,642
796,162
124
Láng mặt bể VXM 75 d =20
m2
38.530
5,160
198,811
125
Sơn má dầm mặt ngoài-Sơn JOTON
m2
954.140
7,863
7,502,580
126
Sơn tường vách mặt ngoài-Sơn JOTON
m2
1,733.970
7,863
13,634,529
127
Sơn mặt ngoài má cột-Sơn JOTON
m2
362.320
7,863
2,848,990
128
Sản xuất cửa sổ nhôm kính Việt Pháp S.HAL
m2
596.010
700,000
417,207,000
129
Sản xuất cửa đi nhôm kính Việt Pháp S.HAL
m2
209.280
850,000
177,888,000
130
SX vách nhôm kính ( kính an toàn d=10mm) Việt Pháp S.HAL
m2
78.900
850,000
67,065,000
131
SX cửa đi nhôm kính tấm lớn (bản lề thuỷ lực) Việt Pháp S.HAL
m2
98.760
1,200,000
118,512,000
132
SX cửa đi nhôm kính cánh trượt Việt Pháp S.HAL
m2
185.760
850,000
157,896,000
133
Lắp dựng cửa nhôm kính
m2
1,651.930
20,398
33,696,068
134
Tay nắm vuông bằng đồng
cái
184.000
170,000
31,280,000
135
SX cửa khuôn sắt bịt tôn
m2
54.000
300,000
16,200,000
136
Lắp dựng cửa sắt bịt tôn
m2
54.000
20,398
1,101,492
137
Sơn 3 nước vào cửa sắt bịt tôn
m2
108.000
7,522
812,376
138
SX cửa cuốn (CC) nhôm anod trắng bạc, cót Nhật 2 lớp nhóm RS3
m2
11.520
869,400
10,015,488
139
Lắp dựng cửa sắt cuốn
m2
11.520
42,492
489,508
140
Sơn hoa sắt 3 nước
m2
9.220
7,522
69,353
141
Mô tơ cuốn
bộ
2.000
10,000,000
20,000,000
142
SX cửa đi chống cháy RS1
m2
31.680
683,100
21,640,608
143
Lắp dưng cửa chống cháy
m2
31.680
20,398
646,209
144
SX cửa gỗ công nghiệp ( Cửa pano)
m2
501.120
500,000
250,560,000
145
SX cửa pano gỗ chò chỉ
m2
211.200
550,000
116,160,000
146
SX cửa panô kính gỗ chò chỉ
m2
306.900
500,000
153,450,000
147
Khuôn cửa gỗ chò chỉ KT 140x60
md
2,891.900
100,000
289,190,000
148
Lắp dựng khuôn cửa
m
2,891.900
14,786
42,759,153
149
Lắp dựng cửa vào khuôn
m2
1,019.220
21,611
22,026,199
150
Sơn vào gỗ khuôn 3 nước
m2
751.890
14,434
10,852,803
151
Sơn cửa panô 3 nước
m2
1,466.880
13,827
20,282,005
152
Sơn cửa panô kính 3 nước
m2
613.800
13,827
8,486,785
153
Bản lề cối mạ
bộ
1,335.000
8,000
10,680,000
154
Chốt cửa mạ
bộ
507.000
3,500
1,774,500
155
Khoá cửa Minh Khai
cái
357.000
156,364
55,821,948
156
Trát má cửa VXM50 d=20
m2
1,754.300
30,742
53,930,691
157
Bả ventonit vào má cửa
m2
1,754.300
45,979
80,660,388
158
Lăn sơn vào dt bả
m2
1,754.300
6,130
10,753,879
159
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
5.910
20,145
119,057
160
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
57.710
41,139
2,374,132
161
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
39.420
47,540
1,874,040
162
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
39.420
175,822
6,930,903
163
Ốp tường gạch 20x25
m2
199.660
34,744
6,936,987
164
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
5.910
20,145
119,057
165
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
57.710
41,139
2,374,132
166
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
39.420
47,540
1,874,040
167
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
39.420
175,822
6,930,903
168
Ốp tường gạch 20x25
m2
199.660
34,744
6,936,987
169
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
6.360
20,145
128,122
170
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
63.420
41,139
2,609,035
171
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
45.250
47,540
2,151,200
172
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
45.250
175,822
7,955,946
173
Ốp tường gạch 20x25
m2
199.910
34,744
6,945,673
174
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
5.690
20,145
114,625
175
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
52.790
41,139
2,171,728
176
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
37.910
47,540
1,802,254
177
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
37.910
175,822
6,665,412
178
Ốp tường gạch 20x25
m2
160.310
34,744
5,569,811
179
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
10.790
20,145
217,365
180
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
87.470
41,139
3,598,428
181
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
71.910
47,540
3,418,625
182
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
71.910
175,822
12,643,360
183
Ốp tường gạch 20x25
m2
340.440
34,744
11,828,247
184
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
10.230
20,145
206,083
185
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
83.090
41,139
3,418,240
186
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
68.220
47,540
3,243,201
187
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
68.220
175,822
11,994,577
188
Ốp tường gạch 20x25
m2
351.780
34,744
12,222,244
189
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
7.450
20,145
150,080
190
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
68.880
41,139
2,833,654
191
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
49.520
47,540
2,354,197
192
SX + lắp dựng trần nhựa (lấy = dt lát nền)
m2
49.520
175,822
8,706,705
193
Ốp tường gạch 20x25
m2
214.170
34,744
7,441,122
194
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
4.280
20,145
86,221
195
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
43.730
41,139
1,799,008
196
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
28.550
47,540
1,357,276
197
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
28.550
175,822
5,019,718
198
Ốp tường gạch 20x25
m2
164.010
34,744
5,698,363
199
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
5.760
20,145
116,035
200
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
55.610
41,139
2,287,740
201
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
38.410
47,540
1,826,024
202
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
38.410
175,822
6,753,323
203
Ốp tường gạch 20x25
m2
189.900
34,744
6,597,886
204
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
4.390
20,145
88,437
205
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
43.610
41,139
1,794,072
206
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
28.970
47,540
1,377,243
207
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
28.970
175,822
5,093,563
208
Ốp tường gạch 20x25
m2
159.180
34,744
5,530,550
209
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
4.390
20,145
88,437
210
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
43.610
41,139
1,794,072
211
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
28.970
47,540
1,377,243
212
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
28.970
175,822
5,093,563
213
Ốp tường gạch 20x25
m2
159.180
34,744
5,530,550
214
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
5.760
20,145
116,035
215
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
55.610
41,139
2,287,740
216
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
38.410
47,540
1,826,024
217
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
38.410
175,822
6,753,323
218
Ốp tường gạch 20x25
m2
189.900
34,744
6,597,886
219
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
11.590
20,145
233,481
220
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
111.390
41,139
4,582,473
221
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
77.290
47,540
3,674,392
222
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
77.290
175,822
13,589,282
223
Ốp tường gạch 20x25
m2
372.900
34,744
12,956,038
224
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
1.020
20,145
20,548
225
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
27.730
41,139
1,140,784
226
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
20.480
47,540
973,626
227
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
20.480
175,822
3,600,835
228
Ốp tường gạch 20x25
m2
80.380
34,744
2,792,723
229
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
1.180
20,145
23,771
230
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
11.290
41,139
464,459
231
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
7.850
47,540
373,192
232
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
7.850
175,822
1,380,203
233
Ốp tường gạch 20x25
m2
37.980
34,744
1,319,577
234
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
0.560
20,145
11,281
235
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
5.270
41,139
216,803
236
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
3.720
47,540
176,850
237
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
3.720
175,822
654,058
238
Ốp tường gạch 20x25
m2
17.020
34,744
591,343
239
Ngâm XM chống thấm sàn
m3
1.220
20,145
24,577
240
Quét 2 lớp sika chống thấm:
m2
11.480
41,139
472,276
241
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
8.160
47,540
387,929
242
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
8.160
175,822
1,434,708
243
Ốp tường gạch 20x25
m2
36.490
34,744
1,267,809
244
Xây tường gạch chỉ VXM50 dày11
m3
1.130
167,495
189,269
245
Trát tường VXM 50 d=20
m2
20.470
12,310
251,986
246
Trát má cửa VXM50 d=20
m2
1.550
30,742
47,650
247
Quét 2 nước sika chống thấm:
m2
31.180
41,139
1,282,714
248
Lát nền gạch Ceramic chống trơn 20x20
m2
26.230
47,540
1,246,983
249
SX + lắp dựng trần PRIMMA (lấy = dt lát nền)
m2
26.230
175,822
4,611,811
250
Ốp tường gạch 20x25
m2
67.360
34,744
2,340,356
251
Xây gạch chỉ VXM 75
m3
5.930
947,233
5,617,090
252
Trát lót bậc VXM 75 dày 20
m2
19.170
44,144
846,232
253
Ốp gạch granit nhân tạo (mặt + côt bậc)
m2
20.960
114,977
2,409,918
254
Trát thành bậc VXM 75 d=20
m2
8.780
44,144
387,580
255
Sơn thành bậc, má tam cấp, má dốc (lấy = dt trên)
m2
8.780
5,476
48,079
256
Láng bậc dốc VXM 75 d=20
m2
32.040
4,341
139,086
257
Khía tạo nhám mặt dốc (lấy = dt trên)
m2
32.040
5,801
185,864
258
Bê tông đá dăm M200 mặt đường dốc (lấy = dt mặt dốc)
m3
4.810
453,154
2,179,672
259
Cát đen lót nền đường dốc (lấy = dt mặt dốc)
m3
6.410
60,717
389,196
260
BT gạch vỡ M50 lót móng
m3
2.070
257,807
533,660
261
Đào đất làm dốc, tam cấp
m3
3.940
69,624
274,319
262
Xúc, vận chuyển đất thừa
100m3
0.040
220,993
8,840
263
BTGV mác 50 lót móng chân thang
m3
0.110
292,770
32,205
264
Xây bậc thang gạch chỉ VXM mác 50, cao >4m
m3
5.850
248,613
1,454,386
265
Trát lót bậc thang vxm mác 50 dày 20
m2
121.060
44,144
5,344,018
266
Láng granitô bậc thang
m2
121.060
176,538
21,371,690
267
Trát granitô mũi bậc thang
m
287.040
29,043
8,336,573
268
Lát nền sàn gạch granitô chiếu nghỉ, chiếu tới
m2
105.300
75,286
7,927,609
269
Xây tay vịn thang bằng gạch chỉ, vxm mác 50, dày <=110
m3
7.100
725,013
5,147,591
270
Trát tường tay vịn vxm mác 50 dày 20
m2
129.150
17,676
2,282,904
271
Bả ventônit vào tường tay vịn
m2
129.150
26,995
3,486,404
272
Lăn sơn vào diện tích bả
m2
129.150
3,392
438,077
273
BTCT giằng tay vịn cầu thang mác 200 đá 1x2
m3
0.960
819,161
786,395
274
Cốp pha giằng tay vịn
100m2
0.010
2,799,546
27,995
275
Cốt thép giằng tay vịn d<=10
tấn
0.090
12,957,484
1,166,174
276
Trát granitô tay vịn thang
m2
32.760
173,485
5,683,385
277
BTGV mác 50 lót móng chân thang
m3
0.120
86,819
10,418
278
Xây bậc thang gạch chỉ VXM mác 50, cao >4m
m3
5.870
1,076,137
6,316,926
279
Trát lót bậc thang vxm mác 50 dày 20
m2
187.160
44,144
8,261,906
280
Láng granitô bậc thang
m2
187.160
176,538
33,040,852
281
Trát granitô mũi bậc thang
m
286.400
29,043
8,317,985
282
Lắp gioăng đồng để láng granitô cầu thang
m
294.040
13,811
4,060,986
283
Sản xuất lan can tay vịn sắt hộp 30x30
tấn
1.940
2,582,441
5,009,936
284
Lắp dựng lan can sắt hộp
m2
64.800
35,233
2,283,098
285
Sơn hoa sắt 3 nước
m2
51.840
7,522
389,940
286
Sản xuất và lắp dựng tay vịn d=60
m
82.000
90,000
7,380,000
287
Sơn tay vịn 3 nước
m2
15.420
7,522
115,989
288
Xây bậc thang gạch chỉ VXM mác 50, cao >4m
m3
2.340
1,076,137
2,518,161
289
Trát lót bậc thang vxm mác 50 dày 20
m2
52.960
44,144
2,337,842
290
Láng granitô bậc thang
m2
52.960
176,538
9,349,452
291
Trát granitô mũi bậc thang
m
121.100
29,043
3,517,137
292
Sản xuất và lắp dựng con tiện gỗ tay vịn thang cao 0,8m
cái
111.000
100,000
11,100,000
293
Sản xuất và lắp dựng tay vịn thang bằng gỗ kích thước 70x60
m
35.500
110,000
3,905,000
294
Xây bậc thang bằng gạch chỉ VXM mác 50 ở cốt +41.8m(4 bậc đã tính ở phần thang)
m3
0.050
1,076,137
53,807
295
Trát lót bậc vxm mác 50, dày 20
m2
2.490
44,144
109,917
296
Láng granitô thang
m2
2.490
176,538
439,580
297
Trát granitô mũi bậc
m
3.390
29,043
98,457
298
Sản xuất lan can hoa sắt
tấn
0.060
2,582,441
154,946
299
Lắp dựng lan can hoa sắt
m2
1.660
35,233
58,487
300
Sơn lan can hoa sắt 3 nước
m2
1.320
7,522
9,929
301
Vách kính khung nhôm liền cửa từ cốt +41.8m đến cốt +44.8m
m2
14.040
850,000
11,934,000
302
Lắp dựng vách kính liền cửa
m2
14.040
18,836
264,457
303
Trát má cửa thang máy vxm mác 50 dày 20
m2
35.570
44,144
1,570,186
304
Ốp má cửa bằng đá granit màu đen
m2
35.570
679,883
24,183,438
305
Ốp mặt tiền thang máy bằng đá granit màu đen
m2
98.200
679,883
66,764,511
306
Xây tường chắn vxm mác 75 dày <=220
m3
88.900
725,013
64,453,641
307
Trát tường chắn mái vxm mác 50, dày 20
m2
808.190
44,144
35,676,697
308
Quét lớp chống thấm vào tường mái - bằng sơn SIKA 2 lớp hoặc tương đương
m2
808.190
41,139
33,248,128
309
Sơn tường 3 nước
m2
808.190
5,476
4,425,648
310
Bê tông tấm đan chớp mái mác 200 đúc sẵn
m3
3.430
852,842
2,925,250
311
Cốp pha tấm đan đúc sẵn
100m2
0.160
2,318,301
370,928
312
Cốt thép đan d<=10
tấn
0.150
1,786,528
267,979
313
Lắp dựng tấm chớp mái
cái
34.000
15,695
533,630
314
Trát tấm đan chớp vxm mác 50, dày 15
m2
20.400
110,242
2,248,927
315
Quét lớp chống thấm vào diện tích trát - bằng SIKA 2 lớp hoặc tương đương
m2
20.400
41,139
839,236
316
Lăn sơn vào diện tích trát
m2
20.400
5,476
111,710
317
Xây hộp kỹ thuật(phần vượt mái) bằng gạch chỉ vxm mác 50 dày <=110
m3
3.620
725,013
2,624,546
318
Xây hộp kỹ thuật(phần vượt mái) bằng gạch chỉ vxm mác 50 dày <=220
m3
1.120
605,155
677,773
319
Trát hộp kỹ thuật vxm mác 50, dày 15
m2
76.000
44,144
3,354,940
320
Quét lớp chống thấm mặt ngoài hộp kỹ thuật - bằng SIKA 2 lớp hoặc tương đương
m2
44.100
41,139
1,814,230
321
Lăn sơn vào diện tích chống thấm
m2
44.100
5,476
241,492
322
Bê tông tấm đan nắp hộp kỹ thuật mác 200
m3
0.540
852,842
460,535
323
Cốp pha tấm đan đúc sẵn nắp hộp kỹ thuật
100m2
0.130
2,318,301
301,379
324
Láng nắp tấm đan VXM mác 75 dày 30 tạo dốc
m2
10.750
7,419
79,754
325
Sản xuất và lắp dựng lưới chắn côn trùng
m2
0.610
55,000
33,550
326
Quạt hút gió
cái
1.000
1,500,000
1,500,000
327
Nắp chụp quạt bằng tôn
cái
1.000
250,000
250,000
328
Ống thông hơi bằng tôn fi150, dài 1.5m
cái
1.000
300,000
300,000
329
Bê tông xốp tạo dốc mái M1
m3
79.780
584,899
46,663,222
330
Bê tông chống thấm mác 200 dày 40
m3
31.910
584,899
18,664,119
331
Lưới cốt thép fi4 trong bê tông chống thấm (3kg/m2)
tấn
2.390
1,786,528
4,269,802
332
Quét 2 lớp SIKA chống thấm hoặc tương đương
m2
797.800
41,139
32,820,694
333
Láng mái bằng vxm mác 50 dày 30
m2
797.800
7,419
5,918,878
334
Lát mái bằng 1 lớp gạch rỗng
m2
797.800
56,947
45,432,184
335
Tấm BT mác 150 kích thước 500x500
cái
3,191.000
36,739
117,234,149
336
Lắp đặt tấm BT mái bằng thủ công
cái
3,191.000
9,416
30,046,456
337
Bê tông xốp tạo dốc mái M2
m3
6.610
584,899
3,866,181
338
Bê tông chống thấm mác 200 dày 40
m3
2.640
584,899
1,544,133
339
Lưới cốt thép fi4 trong bê tông chống thấm (3kg/m2)
tấn
0.200
1,786,528
357,306
340
Quét 2 lớp SIKA chống thấm hoặc tương đương
m2
66.100
41,139
2,719,288
341
Láng mái bằng vxm mác 50 dày 30
m2
66.100
7,419
490,396
342
Lát mái bằng 1 lớp gạch rỗng 6 lỗ
m2
66.100
56,947
3,764,186
343
Lát 2 lớp gạch lá nem
m2
132.200
42,690
5,643,667
344
Trát gờ chỉ móc nước tường chắn mái
m
245.200
30,305
7,430,905
345
Phào bê tông phân tầng mác 300, dày 200 rộng 200 ở cốt +10.8m và 37.2m
m3
13.200
242,917
3,206,504
346
Cốp pha đáy phào
100m2
0.660
2,799,546
1,847,701
347
Cốt thép trong bê tông, đường kính <=10
tấn
0.500
1,346,583
673,291
348
Cốt thép trong bê tông, đường kính <=18
tấn
2.090
1,000,670
2,091,400
349
Trát phào bê tông (tính đáy + trên)
m2
132.000
66,757
8,811,978
350
Sơn 1 lớp SIKA chống thấm hoặc tương đương
m2
132.000
41,139
5,430,348
351
Lăn sơn vào diện tích trát
m2
132.000
5,476
722,832
352
Trát gờ móc nước phào bê tông
m
330.000
30,305
10,000,810
353
Bê tông Cửa sổ S1 chớp bê tông tầng 1(10bộ)
m3
1.750
298,260
521,955
354
Cốp pha tấm chớp
100m2
0.160
1,914,132
306,261
355
Cốt thép trong BT chớp d<=10
tấn
0.150
1,362,018
204,303
356
Lắp dựng tấm chớp bằng thủ công
cái
70.000
15,695
1,098,650
357
Trát má cửa và chớp vxm mác 50, dày 15
m2
79.540
110,242
8,768,611
358
Quét 1 lớp SIKA chống thấm hoặc tương đương
m2
79.540
25,314
2,013,476
359
Lăn sơn vào cửa chớp BT
m2
79.540
5,476
435,561
360
Xây tường tầng 1 bằng gạch chỉ VXM50, h<=4m, dày 220
m3
159.520
605,155
96,534,310
361
Xây tường tầng 1 gạch chỉ VXM 50, h<=4m, dày 110
m3
1.450
725,013
1,051,269
362
Xây ốp trụ cửa gạch chỉ VXM 50, h<=4m
m3
5.660
1,132,534
6,410,143
363
Xây kết cấu khác, Tầng 1 gạch chỉ VXm 50
m3
13.540
1,076,137
14,570,899
364
Xây tường bao gạch chỉ đặc VXM 50, h> 4m, dày 220
m3
72.000
605,155
43,571,153
365
Xây tường bao gạch chỉ đặc VXM 50, h>4m, dày 220. Tầng 3 -> 12
m3
719.990
605,155
435,705,477
366
Xây tường bao gạch chỉ đặc VXM50 dày 220( Tầng tum)
m3
72.660
605,155
43,970,555
367
Xây tường ngăn tầng 2 bằng gạch rỗng, vxm mác 50, h>4m, dày 220
m3
63.130
605,155
38,203,429
368
Xây tường ngăn bằng gạch rỗng VXM50, h >4m, dày 220 từ T3 -> T12.
m3
631.330
605,155
382,052,443
369
Xây tường ngăn bằng gạch rỗng VXM50, h >4m, dày 220 Tầng tum.
m3
11.380
605,155
6,886,663
370
Xây tường ngăn gạch rỗng VXM50, h>4m, dày 110, Tầng 2 -> 12
m3
551.980
725,013
400,192,587
371
Xây kết cấu khác bằng gạch chỉ VXM50, h> 4m
m3
91.620
605,155
55,444,292
372
Trát tường tầng 1 VXM50 d=20
m2
1,722.740
30,725
52,931,270
373
Trát trụ cửa + Hộp KT T1
m2
146.170
110,242
16,114,005
374
Sơn mặt ngoài tường T1:
m2
373.780
5,476
2,046,819
375
Quét lớp sơn chống thấm tường mặt ngoàI T1
m2
373.780
5,476
2,046,819
376
Bả ventonit tường trong nhà T1
m2
1,328.490
26,995
35,862,588
377
Bả ventonit vào trụ, Hộp KT, tầng 1
m2
146.170
32,020
4,680,363
378
Lăn sơn vào dt bả
m2
1,474.660
3,392
5,002,047
379
Trát tường bao VXM50 d=20, h>4m
m2
7,860.460
17,676
138,944,426
380
Sơn mặt ngoài tường bao tầng 2 -> Tum.
m2
3,930.230
5,476
21,521,939
381
Quét lớp sơn chống thấm mặt ngoài tường bao T2-> Tum.
m2
3,930.230
5,476
21,521,939
382
Bả ventonit mặt trong tường bao T2 -> tum.
m2
3,930.230
26,995
106,096,559
383
Lăn sơn vào dt bả tường bao T2 -> Tum
m2
3,930.230
3,392
13,331,340
384
Trát tường ngăn VXM50, d=20 ( Tường xây = gạch rỗng) Tầng 2 -> Tum,
m2
10,860.790
17,676
191,979,379
385
Bả ventonit vào tường
m2
7,787.920
26,995
210,234,900
386
Lăn sơn vào dt bả tường T2 -> Tum
m2
7,787.920
3,392
26,416,625
387
Trát hộp kỹ thuật, Trụ cửa, gờ cửa VXM 50, d20
m2
944.360
110,242
104,107,692
388
Bả ventonit vào dt trát hộp KT, Trụ cửa
m2
944.360
32,020
30,238,407
389
Lăn sơn dt bả
m2
944.360
3,392
3,203,269
390
Trát vét mạch lõm trang trí tường mặt ngoài từ T1 đến T3
m
3,218.800
9,245
29,757,806
391
Trát đắp gờ chỉ + Gờ phân tầng dày 20, rộng 50 VXM75
m
1,489.200
8,451
12,585,229
392
Sơn gờ chỉ 3 nước
m2
59.570
5,476
326,205
393
Lát nền tầng 1 gạch Granitô 400x400, vxm lót mác 50
m2
529.980
120,452
63,837,370
394
Lát nền tầng 1 gạch Tarcera 20x20 lót VXM50
m2
339.340
44,045
14,946,280
395
Lát gạch Ceramic 40x40 lót VXM50 các căn hộ từ T2-> Tum
m2
6,107.990
120,452
735,722,135
396
Lát gạch Ceramic 40 x40, h> 4m Các phòng kỹ thuật+ Thu rác
m2
133.270
120,452
16,052,693
397
Lát gạch ceramic 40x40, h> 4m. Khu hành lang + Sảnh tầng 2 -> 12
m2
1,185.750
120,452
142,826,449
398
SX +LD trần thạch cao khu hành lang từ T2 -> 12
m2
1,185.750
159,997
189,716,443
399
SX + LD trần thạch cao tầng 1 ( lấy m2 trần = lát gạch granit 40x40 tầng 1, khu các phòng kỹ thuật
m2
869.320
159,997
139,088,592
400
Ốp tường bếp gạch liên doanh 20x25
m2
353.970
34,744
12,298,334
401
Ốp bệ bếp đá granit
m2
200.520
44,791
8,981,491
402
Bê tông cốt thép đan bếp M200
m3
12.160
584,899
7,112,369
403
Cốp pha đan bệ bếp
100m2
2.450
2,318,301
5,679,838
404
Cốt thép đan bếp d<=10.
tấn
0.730
1,786,528
1,304,165
405
Xây tường đỡ bệ bếp bằng gạch chỉ VXM50 dày <=110
m3
14.600
725,013
10,585,187
406
Trát tường chân bếp VXM 50, d=20
m2
274.430
30,725
8,431,875
407
Sơn chống thấm tường đỡ bệ bếp
m2
274.430
5,476
1,502,779
408
Lăn sơn vào tường bếp
m2
274.430
5,476
1,502,779
409
Lát sàn ban công gạch ceramic chống trơn 20x20
m2
528.960
47,540
25,146,930
410
Xây chân lan can gạch chỉ VXM 50, dày <=110
m3
12.560
725,013
9,106,161
411
Trát chân lan can VXM 50, d=20
m2
285.450
44,144
12,600,890
412
Lăn sơn ban công
m2
285.450
3,392
968,246
413
SX hoa sắt lan can BC = sắt hộp 30 x30
tấn
8.560
2,582,441
22,105,695
414
SX + Lắp dựng tay vịn BC bằng sắt hộp 30x60
m
380.610
90,000
34,254,900
415
Sơn vào sắt lan can 3 nước
m2
68.510
7,522
515,332
416
Ốp chân tường ban công gạch CERAMIC chống trơn 20x20
m2
70.890
68,090
4,826,900
417
Trát phào trần các khu nhà ở tầng 2 đến tum
m
7,378.760
49,674
366,529,544
418
Bả ventonit vào diện tích phào.
m2
1,475.752
32,020
47,253,579
419
Lăn sơn vào dt bả phào
m2
1,475.752
3,392
5,005,751
420
Ốp chân tường gạch ceramic 40 x13 (Các khu ở từ T2 -> Tum)
10m
550.650
170,763
94,030,457
Tổng cộng
28,922,767,197
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN223.doc