Kiểm tra tính mẫn cảm và kháng thuốc của vi khuẩn E.coli, Salmonella sp. phân lập từ phân lợn con bệnh viêm ruột tiêu chảy

Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 1 Bộ giáo dục và đào tạo tr−ờng đại học nông nghiệp I ------------------ nguyễn nam giang ơ Nghiên cứu ảnh h−ởng của mật độ và liều l−ợng phân bón đến sinh tr−ởng, phát triển và năng suất của một số giống lạc trong điều kiện vụ xuân tại huyện ý yên - tỉnh nam định Luận văn thạc sĩ nông nghiệp Chuyên ngành: trồng trọt Mã số: 60.62.01 Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: ts. Vũ ĐìNH CH

pdf114 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Kiểm tra tính mẫn cảm và kháng thuốc của vi khuẩn E.coli, Salmonella sp. phân lập từ phân lợn con bệnh viêm ruột tiêu chảy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
íNH hà nội - 2007 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 2 Lời cam đoan Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực và ch−a đ−ợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đ4 đ−ợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đ4 đ−ợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Nam Giang Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 3 Lời cảm ơn Xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Vũ Đình Chính ng−ời đã tận tình giúp đỡ, h−ớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài cũng nh− trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo khoa Sau đại học, khoa Nông học, đặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Cây công nghiệp – Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I Hà Nội; phòng trồng trọt và lãnh đạo Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định, Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện ý Yên, Văn phòng Huyện uỷ, phòng NN&PTNT, phòng Tài nguyên và môi tr−ờng, phòng Thống kê. Đảng uỷ, UBND, ban quản lý HTX nông nghiệp xã Yên D−ơng, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này! Tác giả Nguyễn Nam Giang Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 4 Mục lục Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các bảng v Danh mục các hình vii 1. Mở đầu 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 9 1.2. Mục đích yêu cầu của đề tài 11 1.3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 11 1.4. Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu 12 2. Tổng quan tài liệu 13 2.1. Giá trị của cây lạc 13 2.2. Các yếu tố ảnh h−ởng đến quá trình sinh tr−ởng, phát triển của cây lạc 16 2.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu lạc trên thế giới 25 2.4. Tình hình sản xuất và nghiên cứu lạc của Việt nam 32 3. Vật liệu, địa điểm, nội dung và ph−ơng pháp nghiên cứu 42 3.1. Vật liệu nghiên cứu 42 3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu 42 3.3. Nội dung nghiên cứu 42 3.4. Ph−ơng pháp nghiên cứu 42 3.5. Biện pháp kỹ thuật 45 3.6. Các chỉ tiêu theo dõi 45 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 5 4. Kết quả và thảo luận 48 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- x4 hội và tình hình sản xuất lạc ở huyện ý Yên, tỉnh Nam Định 48 4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 48 4.1.2. Tình hình sản xuất lạc ở ý Yên, những hạn chế và tiềm năng 52 4.2. Diễn biến của các yếu tố khí t−ợng 56 4.3. Kết quả thí nghiệm 58 4.3.1. ảnh h−ởng của mật độ đến sinh tr−ởng, phát triển và năng suất của một số giống lạc trong vụ xuân tại ý Yên - Nam Định 58 4.3.2. ảnh h−ởng của một số liều l−ợng phân bón đến sinh tr−ởng, phát triển và năng suất của một số giống lạc trong vụ xuân tại ý Yên - Nam Định 70 5. Kết luận 83 5.1. Kết luận 83 5.2. Đề nghị 85 Tài liệu tham khảo 86 Phụ lục 94 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 6 Danh mục các bảng STT Tên bảng Trang 2.1. Diện tích, năng suất, sản l−ợng lạc trên thế giới giai đoạn 2001 – 2006 26 2.2. Diễn biến diện tích, năng suất và sản l−ợng lạc ở Việt Nam giai đoạn 2000-2006 32 4.3. Diện tích và năng suất lạc của huyện ý Yên và tỉnh Nam Định từ năm 2002 đến năm 2006 53 4.4. Diễn biến một số yếu tố khí hậu ở huyện ý Yên- tỉnh Nam Định 57 4.5. ảnh h−ởng của mật độ trồng đến tỷ lệ mọc mầm và sinh tr−ởng của một số giống lạc 58 4.6. ảnh h−ởng của mật độ đến tăng tr−ởng chiều cao thân chính của một số giống lạc 60 4.7. ảnh h−ởng của mật độ trồng đến chiều cao thân chính và phân cành của một số giống lạc 61 4.8. ảnh h−ởng của mật độ trồng đến sự hình thành nốt sần và khả năng tích lũy chất khô của một số giống lạc 63 4.9. ảnh h−ởng của mật độ trồng đến khả năng tích lũy chất khô/m2 của một số giống lạc 64 4.10. ảnh h−ởng của mật độ trồng đến chỉ số diện tích lá của một số giống lạc (m2 lá/m 2 đất) 65 4.11. ảnh h−ởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của một số giống lạc 67 4.12. ảnh h−ởng của mật độ trồng đến một số đối t−ợng sâu bệnh hại chính trên các giống lạc 69 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 7 4.13. ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón đến tỷ lệ mọc và thời gian sinh tr−ởng của một số giống lạc 71 4.14. Động thái tăng tr−ởng chiều cao thân chính của một số giống lạc 73 4.15. ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón đến chiều cao thân chính và phân cành của một số giống lạc 75 4.16. ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón đến sự hình thành nốt sần và khả năng tích lũy chất khô của một số giống lạc 76 4.17. ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón đến chỉ số diện tích lá của một số giống lạc 78 4.18. ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón đến một số đối t−ợng sâu bệnh hại chính trên các giống lạc 78 4.19. ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của một số giống lạc 80 4.20. ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón đến thu nhập thuần của một số giống lạc 82 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 8 Danh mục các hình STT Tên hình Trang 4.1 ảnh h−ởng của mật độ trồng đến năng suất của một số giống lạc 68 4.2 ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón đến năng suất của một số giống lạc 81 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 9 1. Mở đầu 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình đổi mới của đất n−ớc ta 20 năm qua chúng ta đ4 thu đ−ợc những thành tựu đáng phấn khởi, nền kinh tế có những b−ớc phát triển v−ợt bậc, đặc biệt khi Việt Nam ra nhập Tổ chức th−ơng mại Thế giới (WTO) thì vai trò và vị trí của Việt Nam trên tr−ờng Quốc tế đ−ợc nâng lên rõ rệt. Trong sản xuất nông nghiệp chúng ta từ một n−ớc thiếu l−ơng thực nay trở thành n−ớc đứng thứ 2 trên Thế giới về xuất khẩu gạo (sau Thái Lan), với việc đảm bảo đủ l−ơng thực đ4 giúp cho chúng ta có điều kiện để phát triển các loại cây trồng khác, nhất là những cây trồng thuộc nhóm đậu đỗ để nhằm tăng c−ờng dinh d−ỡng cho con ng−ời, phục vụ cho công nghiệp chế biến, chăn nuôi và cũng là một trong những mặt hàng xuất khẩu có giá trị.[9], [12]. Cây lạc (Arachis hypogaea. L) là một trong những cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị kinh tế cao [8], [31], giá trị dinh d−ỡng cao và có khả năng cải tạo đất tốt [19], [27]. Trong hạt lạc có giá trị dinh d−ỡng cao, đặc biệt có chứa nhiều dầu và protein, hàm l−ợng lipit 40 – 60%, protein 26 – 34%, gluxit 6 – 22%, đồng thời chứa 8 loại axit amin không thay thế và các vitamin hòa tan trong dầu nh− B1(Thiamin), B2(Riboflavin), PP(Oxit Nicotinic), E, F...Về giá trị cung cấp năng l−ợng nếu tính theo đơn vị 100gam, thì đối với gạo tẻ là 353 calo, đậu t−ơng 411cal, thịt lợn nạc 286, trứng vịt 189, cá chép 93 nh−ng ỏ lạc là tới 590 calo [1]. Ngoài giá trị cung cấp dinh d−ỡng cho con ng−ời thì lạc còn là nguồn cung cấp thức ăn cho gia súc, tỷ lệ các chất đ−ờng, đạm trong thân lá lạc khá cao, đặc biệt trong khô dầu lạc có chứa tới 50% prrotein có thể cung cấp đầt đủ thức ăn cho gia súc. Bên cạnh đó lạc còn là nguyên liệu cho ngành công nghiệp ép dầu sử dụng làm dầu ăn, sử dụng trong y d−ợc học, sản xuất mỹ phẩm, xà phòng...[16]. Lạc là một trong 10 mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu, có giá trị của n−ớc ta (sau dầu thô, dệt may, gạo, hải sản, cà phê, cao su, thủ công mỹ nghệ, đồ da, Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 10 than đá), trong số các cây trồng hàng năm thì lạc là cây trồng có khối l−ợng xuất khẩu đứng thứ 2 (sau cây lúa). Cây lạc là cây trồng dễ tính, có khả năng thích ứng rộng với các điều kiện đất đai, ở nó có một giá trị vô cùng quan trọng về mặt sinh học đó là khả năng cố định đạm, do đặc điểm bộ rễ có sự cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium Vigna vì thế cây lạc là cây trồng có giá trị cải tạo đất. Theo nhiều tác giả sau mỗi vụ thu hoạch, cây lạc có thể để lại trong đất từ 70 – 110 kg N/ha. [3] Do có những lợi thế nh− vậy mà những năm gần đây diện tích trồng lạc của n−ớc ta ngày càng tăng nhanh, diện tích trồng lạc của n−ớc ta hiện nay đạt trên 240.000 ha, sản l−ợng đạt trên 400.000 tấn, xuất khẩu lạc nhân của n−ớc ta 32 – 35.000 tấn, đứng thứ 5 trên thế giới sau Achentina, ấn Độ, Mỹ và Trung Quốc. Tuy nhiên năng suất và sản l−ợng lạc của n−ớc ta còn ch−a ổn định do ảnh h−ởng của các yếu tố ngoại cảnh, sâu bệnh, các biện pháp kỹ thuật, giống...Để nâng cao năng suất và sản l−ợng lạc hơn nữa cần phải có những nghiên cứu cụ thể để áp dụng vào thực tế sản xuất nh− các biện pháp canh tác, các giống mới năng suất cao có khả năng chống chịu sâu bệnh, các nghiên cứu về thời vụ, mật độ gieo trồng, kỹ thuật bón phân tối −u, kỹ thuật che phủ nylon... ý Yên là một huyện trồng lạc trọng điểm của tỉnh Nam Định, đứng đầu toàn tỉnh cả về diện tích và năng suất, với diện tích trồng lạc khoảng 2650 ha, năng suất 35 – 37 tạ/ha, là một trong những cây trồng quan trọng trong công thức luân canh, thâm canh tăng vụ góp phần tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích. Tuy nhiên sản xuất lạc tại ý Yên vẫn còn nhiều hạn chế, ch−a có những nghiên cứu cụ thể và có hệ thống, nhất là những nghiên cứu về mật độ và phân bón vì thế ch−a phát huy hết tiềm năng và năng suất của các giống lạc. Để tăng năng suất lạc hơn nữa, đáp ứng những yêu cầu thực tiễn, góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng tại địa ph−ơng theo h−ớng sản xuất hàng Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 11 hóa, xây dựng những cánh đồng thu nhập 50 triệu đồng/ha/năm, đồng thời góp phần đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp tại huyện ý Yên – tỉnh Nam Định, theo h−ớng nghiên cứu đó d−ới sự h−ớng dẫn của Tiến sĩ Vũ Đình Chính – Bộ môn Cây công nghiệp – Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I, chúng tôi thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu ảnh h−ởng của mật độ và liều l−ợng phân bón đến sinh tr−ởng, phát triển và năng suất của một số giống lạc trong điều kiện vụ xuân tại huyện ý yên – tỉnh nam định”. 1.2. Mục đích yêu cầu của đề tài * Mục đích: - Đánh giá khả năng sinh tr−ởng phát triển, chống chịu sâu bệnh và năng suất của một số giống lạc ở các mật độ gieo trồng và liều l−ợng phân bón khác nhau. Từ đó chỉ ra mật độ và mức phân bón thích hợp đối với một số giống lạc mới trồng tại ý Yên – Nam Định. * Yêu cầu: - Nghiên cứu ảnh h−ởng của mật độ và liều l−ợng phân bón đến sinh tr−ởng, phát triển của một số giống lạc - Nghiên cứu ảnh h−ởng của mật độ và liều l−ợng phân bón đến khả năng chống chịu sâu bệnh của các giống lạc. - Nghiên cứu ảnh h−ởng của mật độ và liều l−ợng phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất. 1.3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài * ý nghĩa khoa học: - Là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu cơ bản, có hệ thống xác định mật độ và liều l−ợng phân bón thích hợp cho một số giống lạc trong vụ xuân tại địa ph−ơng. - Làm cơ sở khoa học để hoàn thiện quy trình thâm canh lạc có năng suất cao tại ý Yên – Nam Định. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 12 - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu bổ sung cho công tác nghiên cứu khoa học và giảng dạy về cây lạc. * ý nghĩa thực tiễn: - Từ kết quả nghiên cứu xác định đ−ợc mật độ và liều l−ợng phân bón thích hợp cho các giống lạc tại địa ph−ơng. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần tăng năng suất và mở rộng diện tích lạc tại địa ph−ơng. - Thực hiện đề tài là góp phần củng cố và phát triển hệ thống nông nghiệp bền vững trên vùng đất trồng màu tại ý Yên – Nam Định. 1.4. Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu * Đối t−ợng nghiên cứu: - Một số giống lạc mới đ−ợc công nhận (giống tiến bộ kỹ thuật): Giống L14 và MD7. * Phạm vi nghiên cứu: - Đề tài nghiên cứu một số chỉ tiêu về sinh tr−ởng, phát triển, năng suất, chất l−ợng và tính chống chịu của các giống lạc nói trên. - Nghiên cứu ảnh h−ởng của mật độ và liều l−ợng phân bón khác nhau đến sinh tr−ởng, phát triển, năng suất của các giống lạc trên, từ đó bổ sung vào quy trình trồng lạc thích hợp với điều kiện của địa ph−ơng. - Thí nghiệm đ−ợc tiến hành trong vụ lạc Xuân năm 2007 tại x4 Yên D−ơng - huyện ý yên - tỉnh Nam Định. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 13 2. Tổng quan tài liệu 2.1. Giá trị của cây lạc 2.1.1. Giá trị của cây lạc trong hệ thống trồng trọt Theo tác giả Lê Văn Diễn và cộng sự (1991) [12] nghiên cứu kinh tế sản xuất lạc ở Việt Nam đ4 có kết luận: Sản xuất lạc mang lại hiệu quả to lớn đó là: Năng suất Prôtêin của lạc cao hơn lúa 70%, chi phí phân bón cho lạc ít hơn các cây trồng khác nh−ng lại cho năng suất cao, bên cạnh đó các cây trồng trong công thức luân canh với lạc đều cho năng suất cao hơn so với trồng thuần. Cây lạc có khả năng cố định đạm rất tốt, trong điều kiện thuận lợi cây lạc có thể cố định đ−ợc l−ợng đạm t−ơng đối lớn từ 200 – 260 kg N/ha (Williams, 1979) [73]. Chính vì thế mà trong trồng trọt ng−ời ta sử dụng biện pháp luân canh với cây họ đậu nói chung, cây lạc nói riêng đồng thời với việc chôn vùi rễ, thân lá lạc sau thu hoạch là biện pháp làm giàu đạm cho đất đem lại hiệu quả rõ rệt. Theo kết quả nhiều năm nghiên cứu cơ cấu cây trồng tại Trung Quốc, đặc biệt là việc thử nghiệm công thức luân canh các cây trồng cạn với lúa đ4 rút ra đ−ợc những kết luận có ý nghĩa khoa học và thực tiễn đó là: Đ−a các cây họ đậu vào luân canh với lúa giúp cho cải thiện tính chất lý, hoá của đất một cách rõ rệt, làm thay đổi pH của đất, tăng hàm l−ợng chất hữu cơ, cải tạo thành phần cơ giới, tăng l−ợng lân, kali dễ tiêu trong đất. Một điểm đặc biệt mà chúng ta cần quan tâm là công thức luân canh giữa cây lạc với cây lúa mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn hẳn so với các công thức luân canh thử nghiệm khác. (Fu Hsiung Lin, 1990) [48]. Tại miền Bắc Đài Loan nông dân có tập quán canh tác rất phổ biến là trồng 2 vụ lúa trong một năm. Ng−ời ta đ4 nghiên cứu đ−a một số cây trồng cạn nh−: ngô, lạc, cao l−ơng… vào luân canh với lúa từ đó đ4 làm tăng thu nhập của Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 14 các công thức luân canh, công thức luân canh ngô - lúa tăng 26% , ở công thức luân canh cao l−ơng – lúa tăng 28%, và ở công thức luân canh lạc – lúa tăng tới 40%. Qua các kết quả nghiên cứu ng−ời ta đ4 khuyến cáo công thức luân canh lạc - lúa cho hệ thống canh tác này đồng thời ng−ời ta khuyến cáo mức phân bón trên 1ha cho lúa là 120kg N - 60kg P2O5 - 72kg K2O, cho lạc 20kg N - 54kg P2O5 - 60kg K2O (Tsai Wang, 1986) [70]. Theo tác giả Ngô Đức D−ơng (1984) [18] khi nghiên cứu cơ cấu cây trồng ở các vùng chuyên canh lạc phía Bắc n−ớc ta đ4 cho kết luận: Cây lạc luân canh tốt nhất với cây trồng họ hoà thảo mà đặc biệt là với lúa n−ớc, ở thời điểm 1 năm sau khi luân canh với cây lúa chế độ dinh d−ỡng đất đựơc cải thiện rõ rệt, pH đất tăng, l−ợng chất hữu cơ tăng, hàm l−ợng đạm tổng số và hàm l−ợng lân dễ tiêu trong đất đều tăng. Bên cạnh đó nếu nh− thực hiện luân canh triệt để còn làm giảm cỏ tạp và tăng năng suất đáng kể cho các cây trồng sau, hầu hết các công thức luân canh với cây lạc đều cho tổng sản phẩm cao nhất. ở vùng chuyên canh lạc của tỉnh Hà Bắc(tr−ớc đây) thì công thức luân canh lạc xuân - lúa mùa sớm - khoai tây cho tổng sản phẩm và hiệu quả kinh tế cao nhất. Theo tác giả Lê Văn Diễn và cộng sự (1991) [12] khi so sánh hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh trên các chân đất khác nhau ở một số vùng chuyên canh lạc vùng đồng bằng Bắc bộ đ4 chỉ ra rằng ở tất cả các công thức luân canh có lạc xuân đều cho tổng thu nhập, l4i thuần và hiệu quả đồng vốn đầu t− đều cao hơn so với các công thức luân canh khác trên cùng một loại đất. Đồng thời khi đem so sánh hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính ở vụ xuân nh−: lúa, lạc, đậu t−ơng, ngô các tác giả cũng rút ra đó là việc trồng lạc trong vụ xuân cho thu nhập thuần cao hơn so với trồng các cây trồng khác. Từ đó có thể thấy lạc là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao cao, đặc biệt là với các công thức luân canh nền lúa và trồng lạc trong vụ xuân cho hiệu quả kinh tế cao hơn so với các cây trồng khác trồng trong vụ xuân. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 15 Một số kết quả nghiên cứu khác khẳng định việc dùng thân lá lạc của vụ tr−ớc để làm phân bón cho lúa ở vụ sau trên chân đất bạc màu vùng Hà Bắc(tr−ớc đây) tác dụng tốt hơn so với sử dụng phân chuồng. Ng−ời ta đ4 sử dụng 10 tấn thân lá lạc thay cho 10 tấn phân chuồng và thấy rằng năng suất lúa tăng lên 0,3 tấn/ha, l4i thuần tăng 660.000đ/ha so với sử dụng phân chuồng. Nh−ng hiệu quả tăng rõ rệt hơn nếu nh− bón 10 tấn thân lá lạc kết hợp với 1tấn phân lân, năng suất tăng tới 0,97 tấn/ha, l4i thuần tăng 1.184.000đ/ha (Nguyễn Văn Mạnh và cộng sự, 1997) [31]. 2.1.2. Giá trị về mặt xuất khẩu Trên thế giới nhu cầu về xuất khẩu lạc ngày càng tăng, ở những thập niên 70 – 80 của thế kỷ 20 khối l−ợng xuất khẩu lạc trên thế giới chỉ đạt 1,11- 1,16triệu tấn/năm, giai đoạn 1997- 1998 tăng lên 1,39triệu tấn/năm và đến 2001- 2002 đạt 1,58triệu tấn/năm. Châu Mỹ và châu á là hai khu vực xuất khẩu nhiều nhất, chiếm tới 70% khối l−ợng xuất khẩu lạc của thế giới. Khu vực Đông Nam á, xuất khẩu lạc của thập niên 80 của thế kỷ 20 chỉ đạt 0,32triệu tấn/ năm, trong đó các n−ớc xuất khẩu chính là Việt Nam, Thái Lan, Singapo. Đối với Việt Nam lạc là một trong số mặt hàng nông sản xuất khẩu quan trọng xếp trong 10 mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu của cả n−ớc sau: dầu thô, dệt may, gạo, hải sản, cà phê, cao su, thủ công mỹ nghệ, đồ da, than đá. Nếu tính trong các cây trồng hàng năm thì lạc là cây trồng có khối l−ợng xuất khẩu đứng thứ hai sau lúa. Tuy nhiên, đến năm 1999 thì giá trị xuất khẩu lạc giảm xuống chỉ còn 32,8triệu USD, từ năm 2000 đến nay giá trị xuất khẩu lại tăng lên nh−ng vẫn còn ở mức thấp. Từ kết quả đó có thể khẳng định rằng việc nghiên cứu và phát triển cây lạc trong hệ thống luân canh cây trồng nói chung và cơ cấu cây trồng trên nền trồng lúa nói riêng là rất cần thiết để từng b−ớc thúc đẩy đa dạng hoá sản Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 16 phẩm tận dụng hợp lý hơn những điều kiện tự nhiên, kinh tế - x4 hội, góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển theo h−ớng bền vững. 2.2. Các yếu tố ảnh h−ởng đến quá trình sinh tr−ởng, phát triển của cây lạc 2.2.1. Nhiệt độ Yếu tố nhiệt độ là yếu tố ngoại cảnh chủ yếu ảnh h−ởng đến thời gian sinh tr−ởng của lạc. Lạc là cây trồng nhiệt đới thích ứng với khí hậu nóng (Morse.W.I.1950; Tata.S.N,1988) [58], [69]. Tuy nhiên, tuỳ theo nguồn gốc của từng giống mà yêu cầu của chúng với điều kiện nhiệt độ cũng khác nhau. Tổng tích ôn của các giống Spanish do có thời gian sinh tr−ởng ngắn hơn nên tổng tích ôn chỉ khoảng 2800 đến 32000C/vụ, các giống lạc Valencia thời gian sinh tr−ởng dài hơn nên tổng tích ôn từ 3200 đến 35000C/vụ. Theo Degeus I.G (1998) [17].Nhiệt độ tối thấp sinh vật học của lạc cho các giai đoạn sinh tr−ởng phát triển là 12 - 130C, cho sự hình thành của các cơ quan sinh thực là 17- 200C. Nhiệt độ trung bình thích hợp cho suốt thời kỳ sống của cây lạc khoảng 25- 300C và thay đổi tuỳ theo giai đoạn sinh tr−ởng của cây. Theo Fortanaier (1958) và De beer (1963), tốc độ tăng tr−ởng của lạc mạnh nhất ở nhiệt độ trung bình từ 20- 300C, nếu nhiệt độ thấp d−ới 180C thì tỉ lệ mọc và sinh tr−ởng của lạc ở giai đoạn cây con bị giảm (Degeus I.G, 1998) [17]. Từ những kết quả nghiên cứu của mình De Beer(1963) [45] đ4 cho thấy sinh tr−ởng sinh thực của lạc mạnh nhất trong khung nhiệt độ từ 24- 270C. Nếu nh− nhiệt độ cao ở mức 330C trong một thời gian dài sẽ làm ảnh h−ởng đến sức sống của hạt phấn. Theo tác giả Chand (1974) [43] thì ở nhiệt độ d−ới 200C sẽ có những ảnh h−ởng xấu đến khả năng ra hoa và tỉ lệ đậu quả. Bên cạnh đó nếu biên độ nhiệt giữa ngày và đêm có chênh lệch lớn sẽ ảnh h−ởng xấu cho quá trình sinh tr−ởng và thời gian xuất hiện hoa đầu tiên, nếu ở mức nhiệt độ trung bình thích hợp nh−ng biên độ nhiệt chênh lệch giữa ngày và đêm là 200C thì cũng sẽ làm cho hoa không nở đ−ợc. Để có hệ số hoa có ích đạt cao nhất là 21% thì Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 17 cần phải có nhiệt độ ban ngày là 290C và ban đêm là 230C, có nghĩa là biến động nhiệt độ giữa ngày và đêm ở mức thấp (Lê Song Dự, 1979) [13]. Nhiệt độ từ 190C đến 230C thì tốc độ hình thành tia quả tăng, nhiệt độ tốt nhất cho quá trình phát triển là từ 30- 340C, nếu nh− nhiệt độ quá cao thì sẽ làm cho hạt bị teo lép. Nhiệt độ thấp trong thời gian chín (d−ới 200C) cản trở quá trình vận chuyển và tích lũy chất khô ở hạt, nhiệt độ xuống d−ới 15 - 160C thì quá trình này bị đình chỉ, hạt không chín đ−ợc. Khi này cây biểu hiện ra bên ngoài là bộ lá xanh hàm l−ợng n−ớc trong hạt cao, hạt không phát triển, vỏ quả không cứng, gân nổi rõ. 2.2.2. ánh sáng Nh− chúng ta đ4 biết thì ánh sáng có ảnh h−ởng tới cả quá trình quang hợp và hô hấp của cây trồng. Cây lạc lạc là cây quang hợp theo chu trình C3 do đó có phản ứng tích cực với c−ờng độ ánh sáng mạnh (Pallmas và Samish, 1974) [60]. Bên cạnh đó cây lạc cũng mẫn cảm với độ dài ngày (Forestier, 1957) [47]. Theo tác giả Ono và Otaki (1971) [59] thì cho rằng ở thời gian 60 ngày sau khi mọc 60% l−ợng bức xạ mặt trời là cần thiết cho cây lạc. C−ờng độ ánh sáng ảnh h−ởng lớn tới quá trình sinh tr−ởng phát triển của cây, nếu c−ờng độ ánh sáng thấp trong giai đoạn sinh tr−ởng thì sẽ làm tăng nhanh chiều cao cây nh−ng giảm khối l−ợng lá và số hoa (Hang N và MC Cloud, 1976) [50]. C−ờng độ ánh sáng thấp sẽ làm cho sinh tr−ởng và phát triển của các cành sinh sản bị ức chế, làm cho tổng số hoa giảm (Ono và Otaki, 1971) [59]. Ra hoa của cây lạc không phụ thuộc quang chu kỳ, nh−ng quá trình phân hoá mầm hoa và tổng số hoa hình thành quả phụ thì thuộc rất nhiều vào ánh sáng (Forestier, 1957) [47]. Cây lạc sẽ ra hoa chậm hơn nếu trồng trong điều kiện ngày ngắn, ng−ợc lại nếu trồng trong điều kiện ngày dài cây ra hoa nhanh hơn. Theo Hudgens và MC Cloud (1974) thì sự ra hoa rất nhạy cảm khi c−ờng độ ánh sáng giảm, nếu c−ờng độ ánh sáng giảm tr−ớc thời kỳ ra hoa sẽ làm rụng hoa. Đồng thời các Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 18 tác giả cũng cho rằng c−ờng độ ánh sáng thấp ở thời kỳ ra tia, hình thành quả sẽ làm cho số l−ợng tia, số l−ợng quả giảm đi một cách có ý nghĩa, đồng thời làm giảm khối l−ợng quả. 2.2.3. Độ ẩm N−ớc là yếu tố ngoại cảnh ảnh h−ởng lớn nhất đến năng suất lạc. Mặc dù lạc đ−ợc coi là cây trồng chịu hạn, nh−ng lạc chỉ có khả năng chịu hạn ở một giai đoạn nhất định. Thiếu n−ớc ở một số thời kỳ cần thiết đều ảnh h−ởng xấu tới năng suất. Hiện nay trên thế giới có khoảng 90% tổng số diện tích trồng lạc phụ thuộc vào n−ớc trời. Tổng l−ợng m−a và sự phân bố m−a trong chu kỳ sống của cây lạc, là một trong những yếu tố khí hậu ảnh h−ởng đến sự sinh tr−ởng phát triển và cuối cùng là ảnh h−ởng đến năng suất lạc. Nhiều nghiên cứu cho rằng năng suất khác nhau giữa các năm ở một số vùng sản xuất là do chế độ m−a quyết định. Năng suất lạc có thể đạt cao ở những vùng có l−ợng m−a từ 500 - 1.200 mm, phân bố đều trong cả vụ (Lê Song Dự, Nguyễn Thế Côn,1979) [13]. Theo John (1949) [54] l−ợng m−a lý t−ởng để trồng lạc đạt kết quả tốt trong khoảng 80- 120 mm tr−ớc khi gieo để dễ dàng làm đất, khoảng 100-120 mm khi gieo vì đây là l−ợng m−a cần thiết để cho lạc mọc tốt và đảm bảo mật độ. Lạc chịu hạn nhất ở thời kỳ tr−ớc ra hoa, vì vậy nếu có một thời gian khô hạn kéo dài 15- 30 ngày sau khi trồng kích thích cho lạc ra hoa nhiều (Sankara Reddi 1982) [63]. Lạc mẫn cảm nhất với hạn vào thời kỳ hoa rộ, vì thế l−ợng m−a cần cho thời kỳ từ bắt đầu ra hoa đến khi tia quả đâm xuống đất vào khoảng 200 mm và khoảng 200 mm từ khi quả bắt đầu phát triển đến khi chín. D− thừa độ ẩm đối với lạc cũng là một trong những tác hại lớn đ−ợc nhiều tác giả chú ý. Hiện t−ợng lạc bị úng có thể xẩy ra trong mùa m−a ở Philippin, Inđônêxia và nhiều vùng nhiệt đới khác. Vào giai đoạn thu hoạch quả gặp m−a, đặc biệt m−a kéo dài trong nhiều ngày, sẽ làm cho hạt lạc nảy mầm ngay tại ruộng. Đối với những giống lạc không có thời gian ngủ nghỉ (Spanish và Valencia), thậm chí hạt có hiện t−ợng Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 19 bị thối hoặc gây trở ngại cho việc phơi quả, làm giảm năng suất và chất l−ợng của hạt (Nguyễn Văn Bình và cộng sự, 1996) [1]. 2.2.4. Yêu cầu của lạc đối với điều kiện đất đai Lạc không yêu cầu khắt khe về mặt độ phì của đất, nh−ng do đặc điểm sinh lý của cây nên đất trồng lạc yêu cầu chặt về điều kiện lý tính của đất. Kết quả nghiên cứu của York và Codwell (1951) [76] thì đất trồng lạc lý t−ởng phải là đất có thành phần cơ giới nhẹ, thoát n−ớc nhanh, có màu sáng, tơi xốp và 1 l−ợng chất hữu cơ vừa phải. Tuy nhiên về mặt này, cây lạc có khả năng thích ứng trong phạm vi rộng. Montenez đ4 nêu lên những điển hình trồng lạc trên những loại đất có tỷ lệ sét và limon biến động từ 4% đến 70- 75% ở các n−ớc Sênêgan, Suđăng, Nigieria (Lê Song Dự và cộng sự, 1979) [13]. Đất thoát n−ớc tốt tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi không khí để đáp ứng nhu cầu ôxy và nitơ của cây trồng. Đất không thoát n−ớc làm cho sự hô hấp của rễ bị ảnh h−ởng. Do đó hạn chế sự phát triển của bộ rễ và làm chậm quá trình đồng hóa. Thiếu ôxy ở các vùng rễ quá trình cố định nitơ vi khuẩn nốt sần sẽ kém hiệu quả và không có khả năng hút nitơ từ đất. ở điều kiện đất thoát n−ớc, tơi xốp giúp cho lạc dễ dàng nảy mầm, ngoi lên mặt đất và sinh tr−ởng tốt, đồng thời tạo điều kiện cho lạc đâm tia, phình quả tốt và thu hoạch dễ dàng, ít bị sót lại trong đất giảm thiệt hại năng suất. Những loại đất có kết cấu hạt thô chứa d−ới 2% chất hữu cơ, nâng cao khả năng giữ n−ớc và chất dinh d−ỡng của đất. L−ợng Canxi trong đất cũng rất cần thiết cho lạc, nếu đủ Canxi lạc phát triển chín đều. Đất trồng lạc phù hợp là từ hơi chua đến gần trung tính, pH thích hợp từ 5,5- 7,0 song khả năng thích ứng của lạc cũng rất cao. Lạc có thể chịu đ−ợc pH từ 4,5 tới 8- 9 (Nguyễn Văn Bình và cộng sự,1996) [1]. Trên thế giới lạc đ−ợc trồng trên nhiều loại đất khác nhau nh− đất phù sa đ−ợc bồi hoặc không đ−ợc bồi hàng năm, đất Feralit, đất Potzon, đất cát, đất xám, đất bán khô hạn cằn nhiệt đới ở ấn Độ, Châu Phi... ở n−ớc ta, chỉ trừ những loại đất thịt nặng, đất chua mặn, còn hầu nh− lạc đ−ợc trồng trên tất cả các loại đất. Điều này Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 20 chứng minh khả năng thích ứng của lạc rất rộng đối với điều kiện đất đai. Nhiều nghiên cứu cho thấy lạc mẫn cảm với đất mặn. (Shalhevet và cộng sự, 1968) [66] đ4 nghiên cứu khả năng chịu mặn của cây lạc trong điều kiện gây mặn nhân tạo cho thấy: ảnh h−ởng của độ mặn đến năng suất lạc là làm giảm cả khối l−ợng quả và số l−ợng quả trên cây. Một số vùng trồng lạc truyền thống ở các tỉnh phía Bắc n−ớc ta có đất đai t−ơng đối phù hợp nh−: đất cát ven biển Thanh Hoá, Nghệ An, đất bạc màu vùng Trung Du Bắc Bộ nh− Bắc Giang, Hà Tây và đất phù sa sông Hồng ở những vùng này đất có thành phần cơ giới nhẹ, khả năng giữ n−ớc kém. Đất cát ven biển và đất bạc màu đều có độ phì tự nhiên thấp, hàm l−ợng chất hữu cơ lớp mặt <1% (Nguyễn Thị Dần, 1991) [10]. Các tác giả đều thống nhất rằng vùng đất trồng lạc chính của phía Bắc có độ phì thấp hơn so với yêu cầu của cây lạc. 2.2.5. Nhu cầu về dinh d−ỡng của cây lạc 2.2.5.1. Nhu cầu về đạm Nitơ là thành phần của Axit amin, yếu tố cơ bản để tạo nên protein của lạc, axit nuclêic, diệp lục tố và các loại men, vì vậy Nitơ có mặt trong nhiều hợp chất quan trọng tham gia vào quá trình trao đổi chất của cây. Thiếu đạm cây sinh tr−ởng kém, lá vàng, thân có màu đỏ, chất khô tích luỹ bị giảm, số quả và khối l−ợng quả đều giảm, nhất là thiếu đạm ở giai đoạn sinh tr−ởng cuối. Thiếu đạm nghiêm trọng dẫn tới lạc ngừng phát triển quả và hạt [1]. Nhiều tác giả ở Việt Nam cũng nh− ở các n−ớc nhiệt đới khác đều cho rằng: nhiều loại đất trồng cây họ đậu đều có hàm l−ợng N thấp, phải bón lót phân N với l−ợng thích hợp mới phát huy đ−ợc hiệu lực của phân nitragin. Lạc là cây họ đậu có khả năng cố định nitơ từ khí quyển nhờ hệ thống vi khuẩn nốt sần. Tuy nhiên l−ợng nitơ cố định chỉ có thể đáp ứng đ−ợc 50 - 70% nhu cầu đạm của cây [1]. Thời kỳ lạc hấp thu nhiều đạm nhất là thời kỳ ra hoa hình thành củ và Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 21 hạt. Thời kỳ này chiếm 25% thời gian sinh tr−ởng của cây, nh−ng đ4 hấp thụ tới 40 - 45% nhu cầu đạm của cả chu kỳ sinh tr−ởng của cây. L−ợng đạm lạc hấp thu rất lớn, để đạt 1 tấn quả khô cần sử dụng tới 50 - 75 kg N. ở cây lạc nốt sần chỉ xuất hiện khi lạc có cành và phát triển nhiều khi lạc ra hoa, do đó ở giai đoạn đầu sinh tr−ởng của cây, cây lạc ch−a có khả năng cố định đạm, nên lúc này cần bón bổ sung cho cây hoặc bón một l−ợng đạm kết hợp với phân chuồng, tạo điều kiện cho c._.ây sinh tr−ởng phát triển mạnh thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn cộng sinh ở giai đoạn sau (Ưng Định và cộng sự, 1977) [16]. L−ợng nốt sần ở rễ lạc tăng lên theo thời gian sinh tr−ởng và đạt cực đại vào thời kỳ hình thành quả và hạt, lúc này hoạt động cố định của vi khuẩn rất mạnh, nh−ng để đạt năng suất lạc cao việc bón đạm bổ sung vào thời kỳ này là rất cần thiết. Vì hoạt động cố định đạm của vi khuẩn nốt sần thời kỳ này mạnh nh−ng l−ợng đạm cố định đ−ợc không đủ đáp ứng nhu cầu của cây, nhất là trong thời kỳ phát dục mạnh (Lê Song Dự và cộng sự, 1979) [13]. Vấn đề bón phân cho cây lạc đặc biệt là phân đạm, là phải biết đ−ợc quan hệ giữa l−ợng đạm cộng sinh với l−ợng đạm hấp thu do rễ. Giải quyết vấn đề này chỉ có thể là xác định thời kỳ bón, l−ợng đạm bón và dạng đạm sử dụng, cùng sự bón cân đối dinh d−ỡng để tạo điều kiện tốt nhất cho cây lạc hấp thu dinh d−ỡng đạm [13]. 2.2.5.2. Nhu cầu về lân Nhân dân ta đ4 có đúc rút kinh nghiệm một câu mà ở đó đ4 chỉ rõ vai trò của lân và vôi (chính là canxi) đối với cây lạc: “Không lân, không vôi thì thôi trồng lạc” Lân là nguyên tố tham gia cấu tạo nên Axit nuclêic, protein, axít amin, ATP và các chất hóa học khác [1]. Thiếu lân bộ rễ phát triển kém, hoạt động cố định nitơ giảm, vì ATP cung cấp cho hoạt động của vi sinh vật cố định nitơ giảm. Đối với lạc lân là yếu tố dinh d−ỡng quan trọng, nó có tác động lớn đến Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 22 sự phát triển nốt sần, sự ra hoa và hình thành quả, vì thế lân cũng là yếu tố hạn chế năng suất lạc trên các loại đất trồng có thành phần cơ giới nhẹ. L−ợng lân cây hấp thu không lớn, để đạt một tấn quả khô lạc chỉ sử dụng 2- 4kg P2O5. Tuy nhiên, việc bón lân cho lạc là rất cần thiết ở nhiều loại đất trồng, đồng thời l−ợng phân lân bón cho lạc đòi hỏi t−ơng đối cao vì khả năng hấp thu lân của lạc kém. Các loại đất bạc màu, đất khô cằn nhiệt đới th−ờng rất thiếu lân, bón phân lân th−ờng là mấu chốt tăng năng suất ở nhiều vùng trồng lạc. Lạc hấp thu lân nhiều nhất ở thời kỳ ra hoa hình thành quả, trong thời gian này, lạc hấp thu tới 45% l−ợng hấp thu lân của cả chu kỳ sinh tr−ởng. Sự hấp thu lân giảm rõ rõ rệt ở thời kỳ chín [1]. Dạng phân lân th−ờng bón cho lạc là supe lân, phân lân tổng hợp với tỷ lệ khác nhau. Phân lân chủ yếu để bón lót cho cây. Nghiên cứu của Viện Nông hoá Thổ nh−ỡng trên nhiều vùng đất trồng lạc khác nhau ở phía Bắc cho thấy: Với liều l−ợng bón 60kg P2O5 trên nền 8- 10 tấn phân chuồng + 30kgK2O + 30kgN đạt giá trị kinh tế cao nhất, trung bình hiệu suất 1kg P2O5 là 4- 6 kg lạc vỏ. Nếu tăng l−ợng bón lên 90kg P2O5 thì năng suất cao, nh−ng hiệu quả không cao. Hiệu suất của 1kg P2O5 là 3,6- 5,0 kg lạc vỏ[9]. 2.2.5.3. Nhu cầu về kali Kali(K) trong cây d−ới dạng muối vô cơ hòa tan và muối của axit hữu cơ ở trong tế bào, kali không trực tiếp đóng vai trò là thành phần cấu tạo của cây nh−ng tham gia vào các hoạt động enzym. Vì vậy kali tham gia chủ yếu vào các hoạt động chuyển hoá chất ở cây. Vai trò quan trọng nhất của kali là xúc tiến quang hợp và sự phát triển của quả, ngoài ra kali còn làm tăng c−ờng mô cơ giới, tăng khả năng giữ n−ớc của tế bào, tăng tính chịu hạn và tăng c−ờng tính chống đổ của cây. Biểu hiện thiếu hụt kali ở cây là mép lá bị hoá vàng, lá cháy xém và bị khô vào lúc tr−ởng thành [1]. Cây hấp thu kali t−ơng đối sớm và có 60% nhu cầu K của cây đ−ợc hấp Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 23 thu trong thời kỳ ra hoa- làm quả. Thời kỳ chín, nhu cầu về K hầu nh− không đáng kể (5- 7% tổng nhu cầu K) [1]. Lạc có khả năng hút l−ợng K rất lớn, trong môi tr−ờng giàu K nó có khả năng hấp thu K quá mức cần thiết. L−ợng K lạc hấp thu cao hơn l−ợng lân nhiều, khoảng 15 kg K2O/1tấn quả khô. Vì vậy đánh giá nhu cầu kali theo l−ợng hút chứa trong cây lạc có thể dẫn đến những kết luận sai lầm [1]. 2.2.5.4. Nhu cầu về canxi Canxi là một yếu tố không thể thiếu khi trồng lạc, nó thể hiện ở chỗ: Ngăn ngừa sự tích lũy nhôm và các Cation khác, thuận lợi cho vi khuẩn nốt sần hoạt động do canxi nâng cao pH đất, làm tăng l−ợng đạm hấp thu do rễ và nguồn đạm cố định, vệ sinh đồng ruộng và là chất dinh d−ỡng cần thiết cho quá trình ra hoa, hình thành quả. Đặc biệt canxi giúp cho sự chuyển hóa N trong hạt, nên nó h−ớng sự di chuyển N về hạt, l−ợng canxi lạc hấp thu gấp 2 - 3 lần l−ợng so với l−ợng lân. Trong cây canxi tập trung chủ yếu ở lá chiếm 80 - 90% l−ợng canxi lạc hấp thu Thiếu canxi sẽ ảnh h−ởng đến quá trình hình thành hoa, đậu quả, quả ốp, hạt không mẩy [9]. Nhiều nghiên cứu cho rằng, thời kỳ cây lạc cần canxi nhất là khi hình thành quả và hạt, vì canxi không di động trong cây nên có hiệu quả nhất là bón trực tiếp vào gốc tr−ớc khi vun, héo hoa đợt 2 sẽ làm cho tia quả hút canxi trực tiếp, vỏ quả sẽ mỏng và mẩy hơn. Những quả lạc rỗng, chồi mầm trong hạt đen và nhỏ nếu nh− thiếu canxi. Bangorth (1969) thống kê đ−ợc hơn 30 loại bệnh hại của lạc đói canxi (Vũ Công Hậu và cộng sự 1995) [23]. Các dạng canxi có ảnh h−ởng rất lớn đến khả năng hấp thu canxi của lạc. Bón 60 kg CaSO4 có tác dụng t−ơng đ−ơng với 1000 kg vôi bột. Tuy nhiên ở hầu hết các vùng trồng lạc, dạng canxi phổ biến vẫn là vôi bột. Vôi bột đ−ợc dùng bón lót hoặc bón lót 50% và l−ợng còn lại bón thúc khi cây ra hoa. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 24 2.2.5.5. Nhu cầu về magiê và l−u huỳnh * Magiê (Mg): Là thành phần của diệp lục, vì vậy có liên quan trực tiếp đến quang hợp của cây. Thiếu Mg lá có màu vàng úa, cây bị lùn. Tuy nhiên ít thấy có biểu hiện thiếu Mg trên đồng ruộng. Nói chung ng−ời ta th−ờng không bón phân Mg cho lạc. Mg tập trung chủ yếu ở lá- Dạng diệp lục tố. * L−u huỳnh (S): Là thành phần của nhiều loại axitamin quan trọng trong cây, vì vậy nó có mặt trong thành phần Prôtêin của lạc. L−ợng l−u huỳnh lạc hấp thu t−ơng đ−ơng lân, thiếu l−u huỳnh lá có biểu hiện vàng nhạt, cây chậm phát triển (Gopalakrishnan và Nagarajan, 1958). Nhiều vùng trồng lạc trên thế giới có biểu hiện thiếu l−u huỳnh trong đất. Ta có thể bổ sung l−u huỳnh qua các dạng phân bón cho lạc nh− Supe lân, các dạng phân sunphat (NH4)SO4, K2SO4, CaSO4... [1]. 2.2.5.6. Nhu cầu về các yếu tố vi l−ợng Trong những năm gần đây ng−ời ta đ4 quan tâm tới việc sử dụng các yếu tố vi l−ợng và các chất kích thích sinh tr−ởng trong thâm canh cây trồng, trong đó có cây lạc. Bo giúp cho quá trình hình thành rễ đ−ợc tốt, tia quả không bị nứt, hạn chế nấm xâm nhập. Thiếu Bo làm giảm tỷ lệ đậu quả, hạt lép, sức sống hạt giống giảm. Phun dung dịch AxitBoric có thể làm tăng năng suất 4- 10% [27]. Sử dụng Sunphat Mangan cũng đ4 góp phần làm tăng năng suất lạc (Trần Văn Lài, 1993) [27]. Molipđen có tác dụng tăng hoạt tính vi khuẩn nốt sần, tăng việc đồng hoá đạm. Phần lớn đất trồng lạc chủ yếu của n−ớc ta đều thiếu Molipđen. Tuy nhiên việc tăng hàm l−ợng Mo cho cây bằng ph−ơng pháp bón qua lá đ4 là một biện pháp kỹ thuật quan trọng để đạt năng suất lạc cao (Vũ Hữu Yêm, 1966) [41]. Khi lạc đ−ợc phun Mo đ4 tăng năng suất 16%. [27] Hiệu quả của phân vi l−ợng đến năng suất lạc đ4 thể hiện rất rõ khi phun Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 25 kết hợp cả Mo, Bo, Mn với liều l−ợng mỗi lần phun 100g Molipđat Amôn, 100g AxitBoric và 100g Sunphat Mangan/ ha (nồng độ 1/100), tăng so với đối chứng không phun tới 22% (Bùi Huy Hiền, 1995. Viện KHKTNN Việt Nam) [25]. 2.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu lạc trên thế giới 2.3.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới Trong các loại cây trồng làm thực phẩm cho con ng−ời, lạc là cây có một vị trí rất quan trọng, mặc dù cây lạc có nguồn gốc từ lâu đời nh−ng vai trò kinh tế của lạc mới chỉ đ−ợc xác định trong khoảng hơn 100 năm trở lại đây. Trên thế giới hiện nay, nhu cầu sử dụng và tiêu thụ lạc ngày càng tăng đ4 và đang khuyến khích nhiều n−ớc đầu t− phát triển sản xuất lạc với quy mô ngày càng mở rộng. Cây lạc là cây lấy dầu quan trọng trên thế giới. Cây lạc có nguồn gốc từ Nam Mỹ, nh−ng hiện nay đ−ợc phân bố rộng trong phạm vi từ 400 vĩ Bắc đến 400 vĩ Nam, trên thế giới có hơn 100 n−ớc trồng lạc. Lạc là cây trồng đứng thứ 2 sau cây đậu t−ơng về diện tích trồng cũng nh− sản l−ợng. Diện tích, năng suất và sản l−ợng lạc có xu h−ớng tăng, diện tích trung bình 6 năm gần đây (2000 – 2005) trên thế giới là 22,415 triệu ha, tăng so với những năm 1970 là 24,8%, so với những năm 1990 là 8,7%. Năm 2005 diện tích trồng lạc của thế giới đ4 đạt 25,22 triệu ha, năng suất bình quân đạt 14,47 tạ/ha và sản l−ợng đạt 36,49 triệu tấn. So với năm 1994, diện tích lạc tăng 10,3%, năng suất tăng 28,8% và sản l−ợng tăng 42,3%. Năm 2005 châu á đứng hàng đầu thế giới cả về diện tích và sản l−ợng (chiếm 60% diện tích trồng và 70% sản l−ợng lạc trên thế giới). Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 26 Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản l−ợng lạc trên thế giới giai đoạn 2001 – 2006 Chỉ Tiêu ĐV tính 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Diện tích Triệu ha 24,10 24,04 24,10 26,46 22,73 25,22 21,67 Năng suất Tạ/ ha 14,50 15,00 13,48 14,03 14,71 14,47 15,6 Sản l−ợng Triệu tấn 34,90 36,08 33,30 35,66 33,45 36,49 33,8 (Nguồn: FAOSTAT, Agricultural Data, 24/5/2006) ấn Độ là n−ớc đứng đầu thế giới về diện tích trồng lạc (>6,7 triệu ha) nh−ng năng suất lạc bình quân của ấn độ còn thấp (9,67tạ/ha) do cây lạc đ−ợc trồng chủ yếu trong điều kiện khô hạn. Kinh nghiệm của ấn độ cho thấy, nếu chỉ áp dụng giống mới mà vẫn áp dụng kỹ thuật canh tác cũ thì năng suất chỉ tăng lên khoảng 26- 30%. Nếu áp dụng kỹ thuật canh tác tiến bộ nh−ng vẫn dùng giống cũ thì năng suất lạc chỉ tăng 20- 43%. Nh−ng khi áp dụng giống mới kết hợp với kỹ thuật canh tác tiến bộ đ4 làm tăng năng suất lạc từ 50- 63 % trên các ruộng trình diễn của nông dân. Các nhà nghiên cứu về lĩnh vực cây lạc của ấn Độ rất quan tâm đến công tác nghiên cứu và thử nghiệm các tiến bộ kỹ thuật trồng lạc trên đồng ruộng của nông dân, để ng−ời nông dân cùng tham gia lựa chọn những tiến bộ phù hợp cho chính họ. Các tiến bộ kỹ thuật đ−ợc nông dân chấp nhận và áp dụng rộng r4i phải là những kỹ thuật ít đòi hỏi đầu t− chi phí, dễ hiểu, dễ áp dụng và phù hợp với điều kiện sản xuất của địa ph−ơng. Ph−ơng pháp nghiên cứu chuyển giao này đ4 thực sự đem lại hiệu quả ở ấn độ và hiện nay đang đ−ợc nhiều quốc gia khác ở châu á áp dụng trong công tác chuyển giao kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 27 Trung Quốc là n−ớc đứng thứ 2 sau ấn Độ về diện tích trồng lạc, những năm 1990 nhờ có b−ớc nhảy vọt về chọn tạo giống và kỹ thuật trồng trọt, năng suất lạc của Trung Quốc tăng rất nhanh so với những thập kỷ tr−ớc, trung bình đạt 26,9 tạ/ha. Những năm gần đây trung bình diện tích trồng lạc hàng năm của Trung Quốc là 5,035 triệu ha, chiếm trên 20% tổng diện tích lạc toàn thế giới. Trong thời gian hơn 10 năm (từ 1982- 1995) các nhà khoa học Trung Quốc đ4 cung cấp cho sản xuất 82 giống lạc mới với nhiều −u điểm nổi bật nh− năng suất cao, thời gian sinh tr−ởng ngắn, chống chịu sâu bệnh, chịu hạn và chịu phèn, thích ứng rộng... Nhờ có mạng l−ới khuyến nông hoạt động mạnh mẽ mà nhiều giống lạc mới và biện pháp kỹ thuật thâm canh đạt năng suất cao đ4 đ−ợc nông dân chấp nhận và áp dụng rộng r4i. Một số biện pháp kỹ thuật canh tác tiến bộ nh−: cày sâu, bón phân cân đối phù hợp cho từng loại đất, mật độ trồng thích hợp, đặc biệt là kỹ thuật che phủ nilon đ−ợc coi là “Cuộc cách mạng trắng trong sản xuất lạc”. Sở dĩ sản xuất lạc ở Trung Quốc đ4 đạt đ−ợc nhiều thành tựu nổi bật so với các n−ớc châu á là nhờ vào chiến l−ợc đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao các kỹ thuật tiến bộ trồng lạc nhằm phát huy tiềm năng to lớn ch−a đ−ợc khai thác của cây trồng này trong sản xuất của Chính phủ Trung Quốc. Hiện tại Trung Quốc đ4 có trên 60 viện, tr−ờng và trung tâm nghiên cứu triển khai các h−ớng nghiên cứu trên cây lạc [46]. Mỹ là n−ớc có sản l−ợng lạc đứng thứ 3 thế giới, sau Trung Quốc và ấn Độ. Năm năm gần đây (2000- 2004) diện tích trồng lạc trung bình là 0,578 triệu ha/ năm, năng suất trung bình là 35,8 tạ/ha, đây là năng suất trung bình cả n−ớc cao nhất thế giới. Ngoài các n−ớc trên cây lạc còn đ−ợc trồng ở nhiều n−ớc khác trên thế giới nh−: Achentina, Hà Lan, Indonesia, Hàn Quốc…, Hàn Quốc là n−ớc nổi tiếng về đầu t− cao trong nghiên cứu và đầu t− trên cây lạc. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 28 2.3.2. Những kết quả nghiên cứu về cây lạc trên thế giới 2.3.2.1. Kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống Với những tiến bộ kỹ thuật trong khâu chọn tạo giống: tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, thời gian sinh tr−ởng ngắn, kháng đ−ợc sâu bệnh, thích ứng rộng với điều kiện ngoại cảnh… đ4 góp phần đáng kể vào việc tăng năng suất và sản l−ợng lạc thế giới. ICRISAT - Viện nghiên cứu cây trồng vùng nhiệt đới bán khô hạn là cơ sở lớn nhất nghiên cứu về cây lạc. Tính đến năm 1993 Viện đ4 thu thập đ−ợc 13.915 l−ợt mẫu giống lạc từ 99 n−ớc trên thế giới, trong đó Châu Phi 4.078; Châu á 4.609; Châu âu 53; Châu Mỹ 3.905; Châu úc và Châu đại D−ơng 59; còn 1245 mẫu giống ch−a rõ nguồn gốc (Mengesha M.H, 1993) [57]. Theo Li Jianping (1992) [56] và Xu Zeyong (1992) [75], trong thập niên 80 có 95% diện tích trồng lạc ở Trung Quốc đ4 sử dụng các giống lạc cải tiến, làm tăng năng suất từ 5- 10%. Tại các tỉnh phía Bắc, việc sử dụng các giống có thời gian sinh tr−ởng (TGST) trung bình và năng suất cao nh− Xuzhou 68- 4, Haihua No.1 và Hua 37 làm tăng năng suất 15% so với các giống thuộc loại hình spanish cũ trên các loại đất có độ phì trung bình. Những giống lạc mới có đặc tính nông học tốt, TGST ngắn nh−: Yueyou 116, Yuesuan 92, Shanyou 27, Elhua No.4, Furonghuaheng... đ−ợc đ−a vào sản xuất thay cho các giống cũ thuộc loại hình Spanish, Virginia và Pruvian ở các tỉnh miền Trung và Nam Trung Quốc. Mỹ đ−a vào sản suất 16 giống lạc mới (trong đó 9 giống thuộc loại hình Runer, 5 giống thuộc loại hình Virginia, 2 giống thuộc loại hình Spanish) (S.Y- Nigam, 1992). Hiện đang có 3 ch−ơng trình nghiên cứu sử dụng lạc dại lai với lạc trồng để tạo ra giống chống chịu sâu bệnh ở Carolina Oklahoma và Texas. Tại thái Lan, những giống lạc có đặc tính chín sớm, năng suất cao, chịu hạn và kháng bệnh đốm lá, gỉ sắt, đặc biệt là kích th−ớc hạt lớn phù hợp Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 29 với tập quán sử dụng nh−: Khon Kean 60- 1; Khon Kean 60- 2; Khon Kean 60- 3 và Tainan 9 đ4 đ−ợc đ−a vào phục vụ sản xuất (Jogly và cộng sự, 1992) [55] (Sanun Jogloy và cộng sự, 1996) [65]. philippin đ−a các giống kháng với bệnh đốm lá muộn và gỉ sắt vào sản xuất trong những năm 1986- 1990 nh−: UPLP N06; UPLP N08 và BPIP N02, các giống này có kích th−ớc hạt lớn đồng thời có 2- 3 hạt/ quả rất phù hợp cho sử dụng gia đình (Perdido, 1996) [61]. Inđônêxia tập trung vào chọn tạo giống năng suất cao, chín sớm, phẩm chất tốt và kháng bệnh héo do vi khuẩn, đốm lá muộn và gỉ sắt. Một số giống triển vọng đ−ợc khuyến cáo và đ−a vào sản xuất từ năm 1991 nh−: Badak, BiaWar, Mahesa và Komdo. 2.3.2.2. Kết quả nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng Mật độ hợp lý đối với cây trồng là mật độ cho phép để có thể đạt năng suất thu hoạch tối đa trên một đơn vị diện tích. Qua kết quả nghiên cứu về mật độ trồng lạc ở một số n−ớc thấy rằng việc trồng dày không làm tăng năng suất quả đối với các loại hình Virginia thân bụi và thân bò, nh−ng lại làm tăng năng suất loại hình Spanish thân bụi và thân đứng (IShag, 1970; Snyman, 1986) [53]. Sự thay đổi khoảng cách giữa các cây trong hàng ít có ảnh h−ởng tới năng suất so với sự thay đổi khoảng cách giữa các hàng. Năng suất lạc tăng chủ yếu do việc giảm khoảng cách giữa các hàng (Arnon, 1972) [42]. Các n−ớc có trình độ cơ giới hoá cao, để phù hợp với điều kiện thi công cơ giới ng−ời ta trồng lạc với khoảng cách hàng rộng (60- 75 cm). Vì vậy để đảm bảo năng suất lạc, phải sử dụng bộ giống có thân bụi hoặc nửa bò, thời gian sinh tr−ởng t−ơng đối dài và tăng mật độ bằng cách thu hẹp khoảng cách giữa các cây. Khi nghiên cứu mật độ, khoảng cách trồng lạc đối với các loại hình khác nhau Reddy (1982) [62], cho rằng tỷ lệ hạt gieo phụ thuộc chủ yếu vào Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 30 khối l−ợng 100 hạt, độ rộng giữa các hàng và khoảng cách giữa các cây trong hàng. Loại hình Spanish thân bụi khuyến cáo khoảng cách trồng là 30 cm x 10 cm, l−ợng hạt gieo 100- 110 kg/ha, mật độ trồng t−ơng đ−ơng 33,3 vạn cây/ha. Với loại hình thân bò Virginia thì khoảng cách trồng là 30 cm x 15 cm, l−ợng hạt 95- 100 kg/ha và mật độ 22,2 vạn cây/ha. Thái Lan hiện đang áp dụng ph−ơng pháp gieo thích hợp là khoảng cách hàng 30- 60 cm, khoảng cách cây là 10- 20 cm, gieo 1- 2 hạt/hốc, mật độ gieo 150.000- 250.000 cây/ha (Sanum Jogloy và Tugsina Sansayawicha, 1996) [65]. áp dụng kỹ thuật trồng lạc với luống hẹp giúp cho việc t−ới tiêu n−ớc có hiệu quả hơn và làm tăng suất 10%, biện pháp kỹ thuật này hiện đ−ợc áp dụng phổ biến ở Trung Quốc (Xu Zeyong, 1992) [75]. Mật độ đ−ợc khuyến cáo cho các giống hạt to, TGST trung bình là 24- 27 vạn cây/ha. Còn với các giống thuộc loại hình Spanish là 30 vạn cây/ha. (Huang Xunbei, 1991) [51]. 2.3.2.3. Kết quả nghiên cứu về sử dụng phân bón hợp lý Bón phân hợp lý là sử dụng l−ợng phân bón thích hợp cho cây đảm bảo tăng năng suất cây trồng với hiệu quả kinh tế cao nhất, không để lại các hậu quả tiêu cực đối với nông sản và môi tr−ờng sinh thái. Nói một cách ngắn gọn, bón phân hợp lý là thực hiện 5 đúng và một cân đối: Bón đúng loại phân - đúng lúc, đúng đối t−ợng, đúng thời tiết mùa vụ, đúng cách và bón phân cân đối. - Đối với đất có độ phì khá: Để đạt năng suất 5,0- 5,5 tấn/ha, cần bón: 37 tấn phân chuồng, 60- 75 kg urea, 370- 450 kg Supe phosphat, 220- 300 kg K2SO4 hoặc KCl. - Đối với đất có độ phì trung bình: Để đạt năng suất 4,5 tấn/ha cần bón: 45 tấn phân chuồng, 75- 150 kg urea, 250- 450 kg Supephosphat, 150- 220 kg K2SO4, 450- 525 kg vôi bột. - Đối với đất xấu: Để đạt năng suất 3,4- 4,0 tấn/ha phải bón: 60 tấn phân chuồng, 150- 200kg urea, 600- 750 kg Supephosphat, 75- 150 kg K2SO4, 650- 750 kg vôi bột. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 31 Theo Cornejo (1961), ng−ời Tây Ban Nha trồng lạc sau khoai tây và tập trung bón phân cho cây khoai tây với l−ợng: 60 tấn phân chuồng, 600 kg Supe lân, 200- 300 kg KCl cho 1 ha. Nh− vậy vẫn có thể đạt năng suất của lạc là 2,5- 3,5 tấn/ha [1]. Nhiều vùng trồng lạc ở Mỹ, cũng cho thấy bón P, K cho cây bông là cây trồng tr−ớc có hiệu quả hơn bón trực tiếp cho lạc. Bón phân cân đối mang lại hiệu quả kinh tế cao ở nhiều n−ớc cho nhiều loại cây trồng nói chung trong đó có cây lạc. Theo kỹ thuật này, việc bón N- P - K cân đối về liều l−ợng, dựa theo yêu cầu của cây trồng, khả năng cung cấp của đất và hiệu ứng đối với phân bón. Các kết quả nghiên cứu ở Trung Quốc cho thấy bón N, P, K kết hợp làm tăng khả năng hấp thu đạm của cây lên 77,33%, lân lên 3,75% so với việc bón riêng lẻ, tỷ lệ bón thích hợp nhất là 1: 1,5: 2. Để thu đ−ợc 100kg lạc quả cần bón 5 kg N, 2kg P2O5 và 2,5 kg K cho 1ha. Ngoài ra với các loại đất có độ phì trung bình và cao, mức đạm cần bón phải giảm đi 50% và tăng l−ợng lân cần bón lên gấp 2 lần. Bón phối hợp 10- 40 kg N, 30- 40 kg P2O5, 20- 40 kg K2O (cho 1ha) là mức bón tối −u cho lạc ở ấn độ (Sancara Reddy,1988) [64]. 2.3.2.4. Kỹ thuật trồng lạc che phủ nilon Kỹ thuật này đ−ợc du nhập từ Nhật bản vào Trung Quốc từ năm 1978 và hiện nay đ4 đ−ợc áp dụng ở hầu hết các vùng trồng lạc ở Trung Quốc (Xu Zeyong, 1992) [75]. Ưu điểm của biện pháp này là: làm tăng nhiệt độ đất, duy trì độ ẩm và cấu trúc đất, hạn chế sự thất thoát dinh d−ỡng, tăng khả năng phát triển của hệ thống rễ, giúp cây sinh tr−ởng tốt. áp dụng kỹ thuật này tạo ra nhiều tiềm năng to lớn cho việc cải thiện năng suất và khả năng gieo trồng vụ lạc Xuân sớm ở các tỉnh phía Bắc Trung Quốc khi nhiệt độ còn thấp và độ ẩm phù hợp cho sự nảy mầm. Các kết quả điều tra cho thấy: việc áp dụng che phủ nylon làm tăng năng suất 36,6% ở tỉnh Sơn Đông - Trung Quốc. Từ năm 1984 do áp dụng tấm phủ Plastic cực mỏng nên chi phí cho kỹ thuật này đ4 giảm Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 32 50% rất phù hợp cho việc sử dụng của nông dân. Đến năm 1989 đ4 có 260.000ha lạc (chiếm 8,2% diện tích lạc cả n−ớc) áp dụng kỹ thuật này (Cheng Dong Wean, 1990) [44]. Đến 1993 thì tổng diện tích sử dụng kỹ thuật này ở Trung Quốc đ4 lên tới 2,37 triệu ha và đây là kỹ thuật có hiệu quả nhất trong việc cải thiện năng suất lạc ở Trung Quốc (Gai Shuran và CS, 1996) [49]. tại miền trung của Trung Quốc áp dụng kỹ thuật này cho lạc đ4 đ−ợc luân canh với lúa vụ thu, năng suất lạc ở đây có thể đạt trung bình 3 tấn/ha. Việc áp dụng kỹ thuật này đ4 làm cho sản l−ợng lạc tăng 1,7 triệu tấn t−ơng đ−ơng với 1,1 tỷ nhân dân tệ trong thập niên 80 (Sun Yanhao, 1990) [67]. Kỹ thuật này cũng đ−ợc áp dụng ở ấn độ và thu đ−ợc những kết quả b−ớc đầu, năng suất lạc trong điều kiện thử nghiệm trên nông trại ở điều kiện có t−ới biến động từ 5,4- 9,5 tấn/ ha so với năng suất trung bình là 2,6 tấn/ha ở điều kiện không che phủ. 2.4. Tình hình sản xuất và nghiên cứu lạc của Việt nam 2.4.1. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam Bảng 2.2. Diễn biến diện tích, năng suất và sản l−ợng lạc ở Việt Nam giai đoạn 2000-2006 Năm Diện tích (1000 ha) Năng suất (tạ/ha) S.L−ợng (1000 Tấn) 2000 244,90 14,50 355,30 2001 241,40 14,60 352,80 2002 246,80 16,10 397,00 2003 250,00 16,65 417,50 2004 254,60 17,90 462,00 2005 260,00 17,42 453,00 2006 244,10 - - (Nguồn: Tổng cục Thống kê, MARD 24/5/2006) Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 33 ở Việt Nam tr−ớc đây chủ yếu chú trọng trồng cây l−ơng thực, cây lạc ch−a đ−ợc chú trọng, năng suất lạc thấp. Trong vòng 10 năm trở lại đây do có những định h−ớng mới trong nông nghiệp đó là sản xuất nông nghiệp theo h−ớng hàng hóa, vì thế cây lạc đ−ợc quan tâm hơn và có xu h−ớng tăng nhanh về diện tích. Theo thống kê năm 2005, Việt Nam là n−ớc có diện tích trồng lạc đứng thứ 12, sản l−ợng đứng thứ 9 thế giới, năng suất đứng thứ 4 trong số 15 n−ớc có diện tích trồng lạc lớn. Theo Ngô Thế Dân và cộng sự (2000) [9], diện tích, năng suất và sản l−ợng lạc của Việt Nam từ 1975 – 1998 có một số giai đoạn biến động: - Từ 1975 – 1979: Diện tích lạc từ 97,1 nghìn ha xuống còn 91,8 nghìn ha (giảm 5,5%), năng suất từ 1,03 tấn/ ha xuống 0,88 tấn/ ha (giảm 14,6%). Nguyên nhân chính đ−ợc xác định là do phong trào hợp tác x4 bị sa sút, yêu cầu về l−ơng thực đ−ợc đặt lên hàng đầu vì vậy sản xuất lạc không đ−ợc chú trọng phát triển. - Từ 1980 – 1987: Diện tích trồng lạc tăng nhanh từ 91,8 nghìn ha (năm 1979) lên 237,8 nghìn ha (năm1987). Diện tích năm 1987 tăng gấp 2 lần so với năm 1980, sản l−ợng tăng 2,3 lần. Tuy nhiên giai đoạn này sản xuất lạc chủ yếu mang tính quản canh nên năng suất tăng không đáng kể, tăng từ 8,8 – 9,7 tạ/ ha. - Từ 1988 – 1993: Diện tích trồng lạc giảm 15,3%, nguyên nhân do mất thị tr−ờng tiêu thụ truyền thống, thị tr−ờng mới ch−a tiếp cận đ−ợc. - Từ 1994 – 1998: Diện tích tăng 8%, năng suất tăng 20%, sản l−ợng tăng 25% so với năm 1994. ở giai đoạn này nhu cầu tiêu thụ trong n−ớc tăng, đồng thời chúng ta đ4 tiếp cận đ−ợc với thị tr−ờng Quốc tế. Trong vòng 10 năm trở lại đây (1995 – 2005), sản xuất lạc của n−ớc ta có chuyển biến tích cực, diện tích, năng suất và sản l−ợng lạc biến động theo chiều h−ớng tăng. Diện tích lạc năm 2005 đạt 260 nghìn ha, năng suất đạt cao Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 34 17,42tạ/ha, sản l−ợng 453 nghìn tấn, tăng 35,43% so với năm 1995 [5], [71]. ở n−ớc ta hiện nay lạc đ−ợc trồng hầu hết ở các vùng sinh thái nông nghiệp, diện tích lạc chiếm 28% diện cây công nghiệp hàng năm, diện tích, năng suất và sản l−ợng của các vùng sinh thái có sự khác nhau[5], [71]. Theo số liệu năm 2006 của Tổng cục thống kê Việt Nam [71], sản xuất lạc của n−ớc ta chia thành 2 vùng Bắc – Nam và có 8 vùng trồng lạc chính: * Miền Bắc: Diện tích 163 nghìn ha, năng suất trung bình 17 tạ/ha, gồm các vùng: Đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung bộ. Vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích 35 nghìn ha, năng suất cao nhất 21,7 tạ/ha, cao hơn năng suất trung bình của cả n−ớc 20,6%. * Miền Nam: Diện tích 107 nghìn ha, năng suất trung bình 19,5 tạ/ha, gồm các vùng: Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ, Đồng bằng sông Mê Kông. Vùng Đồng bằng sông Mê Kông có diện tích 14 nghìn ha, năng suất cao nhất 29,1 tạ/ha, cao hơn năng suất trung bình của cả n−ớc 61,7%. Miền Bắc hiện nay một số tỉnh có năng suất lạc khá cao nh−: Nam Định – 38 tạ/ha, H−ng Yên – 28 tạ/ha. Một số mô hình có diện tích vài chục ha tại các địa ph−ơng nh−: Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hà Tây, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, nhờ sử dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật mới mà năng suất có thể đạt tới 35 – 45 tạ/ha. Đây là những tín hiệu đáng phấn khởi trong việc khai thác tiềm năng suất cây lạc tại Việt Nam. 2.4.2. Những kết quả nghiên cứu về cây lạc ở Việt Nam 2.4.2.1. Những kết quả về chọn tạo giống ở n−ớc ta các nhà khoa học đ4 quan tâm thu thập và bảo quản những nguồn gien quý để phục vụ cho công tác chọn tạo giống, trên cơ sở những gen thu thập đ−ợc, các nhà chọn tạo giống tập trung theo h−ớng chọn tạo các giống năng suất cao, thích hợp với từng vùng sinh thái, thời gian sinh tr−ởng Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 35 ngắn, kháng sâu bệnh, có tỷ lệ nhân và hàm l−ợng dầu cao [9]. Trong vòng hơn 10 năm qua các nhà chọn tạo giống đ4 tạo ra đ−ợc 14 giống lạc mới, trong đó 9 giống tiến bộ đ−ợc chọn lọc từ tập đoàn giống nhập nội, 5 giống Quốc gia đ−ợc chọn lọc bằng ph−ơng pháp lai hữu tính và gây đột biến. Đến nay các giống đều đ−ợc trồng phổ biến ở các địa ph−ơng [5]. - Các giống chọn tạo bằng ph−ơng pháp lai hữu tính: Giống L12 đ−ợc chọn từ tổ hợp lai V79 với ICGV 87157, năng suất trung bình 30 tạ/ ha, có đặc tính chịu hạn tốt, kháng một số bệnh ở mức trung bình; Giống Sen lai 75/23 đ−ợc chọn từ tổ hợp lai Trạm Xuyên với Mộc Châu trắng, năng suất trung bình 28 tạ/ha, giống này đ−ợc trồng phổ biến tại các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ; Giống VD2 là kết quả của tổ hợp lai Lỳ Đức Hòa với USA54, có đặc tính chín sớm, năng suất trung bình 30 tạ/ha, tỷ lệ nhân t−ơng đối cao đạt 78 – 80%, thích hợp với các tỉnh phía Nam [5] - Các giống chọn tạo bằng đột biến: V79 là kết quả từ gây đột biến bằng tia Rơnghen trên giống Bạch Sa, năng suất trung bình 25 tạ/ha, tỷ lệ nhân cao 73 – 76%, chịu hạn khá nh−ng lại mẫn cảm với một số bệnh hại nh−: gỉ sắt, đốm lá, héo xanh vi khuẩn [14]. Việc chọn tạo giống từ xử lý đột biến trên giống Hoa 17 bằng tia 5.000r, kết quả thu đ−ợc giống 4239, thời gian chín trung bình, năng suất trung bình 25 tạ/ha, khối l−ợng 100 hạt từ 50 – 60g, tỷ lệ nhân đạt trung bình 70 – 72%, thích hợp với vùng trung du Bắc bộ [30]. - Một số giống tiến bộ kỹ thuật: + Giống MD7: Là giống có tính thích ứng rộng, trồng thuần hay trồng xen đều có năng suất, trung bình đạt 35 tạ/ha, khối l−ợng 100 hạt đạt 60 – 65g, tỷ lệ nhân 70 – 75%; có tính thích ứng rộng, kháng bệnh héo xanh rất cao [21], hiện đ−ợc trồng phổ biến ở nhiều vùng sinh thái của n−ớc ta [5]. +Giống L14: có năng suất t−ơng đối cao 40 tạ/ha, khối l−ợng 100 hạt đạt 58 – 60g, có khả năng chịu hạn khá tốt, kháng bệnh hại lá cao [35]. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 36 + Giống VD1: Chọn lọc từ giống Lỳ địa ph−ơng, có thời gian chín rất sớm, năng suất trung bình đạt 30 tạ/ha, khối l−ợng 100 hạt nhỏ chỉ khoảng 42g nh−ng −u điểm tỷ lệ nhân rất cao đạt 78%, thời gian chín rất sớm, thích hợp với các tỉnh phía Nam [30]. + Giống LVT: Có năng suất trung bình đạt 20 tạ/ha, khối l−ợng 100 hạt đạt 50 – 55g, tỷ lệ nhân 72%, giống có khả năng chịu rét tốt, kháng bệnh đốm lá, gỉ sắt ở mức trung bình, giống thích hợp với vùng Trung du Bắc bộ, duyên hải miền Trung và cao nguyên. + Giống L02: Năng suất trung bình đạt 35 tạ/ha, trong điều kiện thâm canh tốt năng suất có thể đạt tới 50 tạ/ha, khối l−ợng 100 hạt từ 60 – 68g, tỷ lệ nhân 68 – 70%, giống chịu hạn, kháng bệnh đốm lá, gỉ sắt, héo xanh vi khuẩn [5]. + Giống L05: Có đặc điểm chín sớm, kháng bệnh mốc vàng cao, năng suất trung bình đạt 30 tạ/ha, khối l−ợng 100 hạt đạt 50 – 55g, tỷ lệ nhân đạt cao, từ 76 – 80%, thích hợp cho các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng [5]. +Giống L08: Năng suất trung bình đạt 30 tạ/ha, khối l−ợng 100 hạt đạt 67 – 72g, tỷ lệ nhân 74 – 77%; kháng sâu chích hút, bệnh hại lá và bệnh héo xanh vi khuẩn ở mức trung bình [22]. + Giống HL25: Là giống chín sớm, năng suất trung bình 30 tạ/ha, khối l−ợng 100 hạt nhỏ đạt 40 – 45g, thích hợp cho trồng xen [5]. + Giống 1660: Giống chín trung bình, năng suất 22 tạ/ha, khối l−ợng 100 hạt đạt 55g, tỷ lệ nhân 72%; thích hợp với vùng đồi thấp và._. 88 in achieving high groundnut yields, ICRISAT, Patancheru, Andhra Pradesh 502324, India. 66. Shalhevet J. Reiniger. D (1968), Peanut response to uniform and non uniform soilsalinity, Volcani insititute of agricultural Research (NUIA), Bet Dagon, israel. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 93 67. Sun Yanhao (1990), "Futher development of groundnut production relying on science and techniques", Peanut science and technique, 2, p: 8- 11. 68. TanYuJan and Liao Boshou (1989), "Review of studies on groundnut bactearalwilr", Oil crop of China, 4, p: 87- 90. 69. Tata S.N (1988), Groundnut, Indian Council of agricultural Research, New Delhi, India. 70. Tsaiwang (1986), "Progress report on cropping pattern testing in Taiwan", Pages 437- 449 in proceeding of the 17th asian rice farming systems working group meeting, Oct 5- 11, 1986. 71. Vietnam’s Statistical Office (1995-2006). 72. William J.H. (1975), "The growth of groundnut (arachis hypogaea L) at three altitudes in Rhodesi", Rhodesian Journal of agricultural Research 13. 73. William J.H (1979), "Physiology of groundnut. (arachis hypogaea L.) C.W. egret 2. Nitrogen accumulation and distribution", Rhodesian Journal of agrcultural Research, p: 59-55. 74. Xu Zeyong (1987), "Groundnut virus diseases in China", Oil crop of China 3, p: 73- 79. 75. Xu Zeyong (1992), Groundnut production and research in east asia in the 1980s, Pages 157- 175 in groundnut aglobal perspective. ICRISAT, Patancheru, Andhra Pradesh 502324, India. 76. york E.T. jr, and Colwell W.E. (1951), Soil properties, fertilization and maintenance of soil fertility. The peanut. The unpredictable legume chapter 5. The National fertilizer association, Washington USA. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 94 Phụ lục một số hình ảnh minh họa ảnh 1. Toàn cảnh ruộng thí nghiệm ảnh 2. Thí nghiệm ảnh h−ởng của mật độ Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 95 ảnh 3. Thí nghiệm ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón ảnh 4. Thí nghiệm ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 96 ảnh 5. Thí nghiệm ảnh h−ởng của mật độ ảnh 6. Điều tra thí nghiệm Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 97 ảnh 7. ảnh h−ởng của mật độ đến năng suất giống MD7 ảnh 8. ảnh h−ởng của liều l−ợng phân bón đến năng suất giống MD7 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 98 thang điểm xác định bệnh gỉ sắt và bệnh đốm lá (ICRISAT- 1990) Điểm Mô tả bệnh gỉ sắt Mô tả bệnh đốm lá Mức độ hại (%) 1 Không có vết bệnh Không có vết bệnh 0 2 Vết bệnh nhiều hơn các tầng lá d−ới cùng Vết bệnh nhiều hơn các tầng lá d−ới cùng, không rụng lá 1- 5 3 Vết bệnh nhiều ở tầng d−ới, một vài vết bệnh ở tầng giữa Vết bệnh nhiều ở tầng d−ới, một vài chấm bệnh ở tầng giữa, rụng một vài lá d−ới 6- 10 4 Vết bệnh nhiều ở tầng lá d−ới và tầng lá giữa, một vài lá bị khô Vết bệnh nhiều ở tầng lá d−ới và tầng lá giữa, một vài lá tầng d−ới bị rụng 11- 20 5 Một vài lá tầng d−ới, tầng giữa bị khô, vết bệnh có thể xuất hiện ở tầng ngọn nh−ng rất ít Vết bệnh xuất hiện ở cả tầng d−ới và tầng giữa, trên 50% số lá bị rụng 21- 30 6 Lá tầng d−ới bị hại hoàn toàn, vết bệnh ở tầng lá giữa dày đặc hơn, vết bệnh ở tầng ngọn xuất hiện nhiều hơn Vết bệnh xuất hiện ở tầng ngọn và tầng d−ới lá bị rụng hoàn toàn, một vài lá tầng giữa bị rụng 31- 40 7 Tầng lá d−ới và giữa bị hại nhiều, mật độ vết bệnh dày hơn ở tầng lá trên Vết bệnh xuất hiện ở cả trên 3 tầng lá, chỉ còn lại một vài lá trên ngọn, lá tầng d−ới và tầng giữa bị rụng hoàn toàn 41- 60 8 100% lá tầng d−ới và tầng giữa bị hại, ở tầng trên một vài lá bị hại Lá tầng d−ới và tầng giữa bị rụng hoàn toàn, vết bệnh xuất hiện tất cả các tầng lá, một vài lá tầng ngọn bị rụng 61- 80 9 Hầu hết lá ở 3 tầng bị héo khô Hầu hết lá ở 3 tầng đều bị rụng, chỉ để lại thân và cuống lá 81- 100 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- 99 Giá để hạch toán chung cho các thí nghiệm (Lấy giá thự tế tại địa ph−ơng vụ xuân 2007; ĐVT:ha) Danh mục chi cho các thí nghiệm Hạng mục chi Số l−ợng Đơn vị Giá (1000 đ) Thành tiền (1000 đ) Ghi chú Giống 220 kg 8,0 1760,0 Lạc vỏ Công có phủ nylon 395 Công 15,0 5925,0 Thuốc trừ cỏ 1,0 kg 72,0 72,0 Vôi bột 500,0 kg 0,2 100,0 Phân chuồng 8000,0 kg 150,0 1200,0 Nylon 100,0 kg 20,0 2000,0 Thuốc sâu, bệnh 1,5 kg 100,0 150,0 Giá bán lạc vỏ - kg 6,0 - Lạc vỏ 30 kgN 65,0 kg 5,0 325,0 Urea 60 kgK2O 120,0 kg 5,0 600,0 KCl 90 P2O5 545,0 kg 1,5 817,5 Super lân 120 P2O5 728,0 kg 1,5 1092,0 Super lân - Tiền thủy lợi phí cho 1 ha : 1 triệu đồng. Thí nghiệm 1. ảnh h−ởng của mật độ đến sinh tr−ởng phát triển và năng suất của một số giống lạc BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE DKHOATN1 24/ 8/** 17:28 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT VARIATE V004 LAI thoi ky ra hoa ro LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .309250E-01 .154625E-01 0.34 0.724 6 2 GIONG$ 1 .759376E-01 .759376E-01 1.65 0.221 6 3 error(a) 2 .650250E-01 .325125E-01 0.76 0.544 5 4 MATDO$ 3 .137212 .457375E-01 1.00 0.429 6 5 GIONG$*MATDO$ 3 .129112 .430375E-01 0.94 0.454 6 * RESIDUAL 12 .550850 .459042E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 .989063 .430027E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKHOATN2 24/ 8/** 17:28 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS LAI 1 8 3.83250 2 8 3.92000 3 8 3.88375 SE(N= 8) 0.757497E-01 5%LSD 12DF 0.233411 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS LAI L14 12 3.93500 MD7 12 3.82250 SE(N= 12) 0.618494E-01 5%LSD 12DF 0.190579 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL GIONG$ NOS LAI 1 L14 4 3.82500 1 MD7 4 3.84000 2 L14 4 4.04000 2 MD7 4 3.80000 3 L14 4 3.94000 3 MD7 4 3.82750 SE(N= 4) 0.103727 5%LSD 3DF 0.464840 ------------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- ii MEANS FOR EFFECT MATDO$ ------------------------------------------------------------------------------- MATDO$ NOS LAI M1 6 3.81500 M2 6 3.81500 M3 6 4.00000 M4 6 3.88500 SE(N= 6) 0.874683E-01 5%LSD 12DF 0.269519 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$*MATDO$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ MATDO$ NOS LAI L14 M1 3 3.97000 L14 M2 3 3.77000 L14 M3 3 4.03000 L14 M4 3 3.97000 MD7 M1 3 3.66000 MD7 M2 3 3.86000 MD7 M3 3 3.97000 MD7 M4 3 3.80000 SE(N= 3) 0.123699 5%LSD 12DF 0.381158 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKHOATN2 24/ 8/** 17:28 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |GIONG$ |error(a)|MATDO$ |GIONG$*M| (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | |ATDO$ | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | LAI 24 3.8788 0.20737 0.21425 5.5 0.7241 0.2210 0.5437 0.4291 0.4544 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- iii BALANCED ANOVA FOR VARIATE CAOCAY FILE DKHOATN1 24/ 8/** 17:16 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT VARIATE V004 TLCK thoi ky ra hoa ro LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .670800 .335400 0.86 0.452 6 2 GIONG$ 1 5.25470 5.25470 13.40 0.003 6 3 error(a) 2 .418233 .209116 0.57 0.621 5 4 MATDO$ 3 12.3668 4.12227 10.51 0.001 6 5 GIONG$*MATDO$ 3 1.11035 .370115 0.94 0.452 6 * RESIDUAL 12 4.70517 .392097 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 24.5261 1.06635 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKHOATN2 24/ 8/** 17:16 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CAOCAY 1 8 8.81625 2 8 9.14625 3 8 9.19125 SE(N= 8) 0.221387 5%LSD 12DF 0.682168 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS CAOCAY L14 12 9.51917 MD7 12 8.58333 SE(N= 12) 0.180762 5%LSD 12DF 0.556988 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL GIONG$ NOS CAOCAY 1 L14 4 9.37500 1 MD7 4 8.25750 2 L14 4 9.42750 2 MD7 4 8.86500 3 L14 4 9.75500 3 MD7 4 8.62750 SE(N= 4) 0.304185 5%LSD 3DF 1.36317 ------------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- iv MEANS FOR EFFECT MATDO$ ------------------------------------------------------------------------------- MATDO$ NOS CAOCAY M1 6 9.86500 M2 6 9.11667 M3 6 9.32167 M4 6 7.90167 SE(N= 6) 0.255636 5%LSD 12DF 0.787700 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$*MATDO$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ MATDO$ NOS CAOCAY L14 M1 3 10.5000 L14 M2 3 9.23333 L14 M3 3 9.97333 L14 M4 3 8.37000 MD7 M1 3 9.23000 MD7 M2 3 9.00000 MD7 M3 3 8.67000 MD7 M4 3 7.43333 SE(N= 3) 0.361523 5%LSD 12DF 1.11398 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKHOATN2 24/ 8/** 17:16 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |GIONG$ |error(a)|MATDO$ |GIONG$*M| (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | |ATDO$ | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | CAOCAY 24 9.0512 1.0326 0.62618 6.9 0.4523 0.0033 0.6205 0.0012 0.4516 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- v BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE DKHOATN1 24/ 8/** 18: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT VARIATE V004 NSTT QUA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 40.1999 20.1000 6.45 0.013 6 2 GIONG$ 1 50.1993 50.1993 16.12 0.002 6 3 error(a) 2 2.25992 1.12996 3.15 0.183 5 4 MATDO$ 3 240.006 80.0020 25.68 0.000 6 5 GIONG$*MATDO$ 3 1.07501 .358336 0.12 0.949 6 * RESIDUAL 12 37.3796 3.11497 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 371.120 16.1356 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKHOATN2 24/ 8/** 18: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSTT 1 8 38.0250 2 8 40.2825 3 8 37.2262 SE(N= 8) 0.623996 5%LSD 12DF 1.92274 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS NSTT L14 12 39.9575 MD7 12 37.0650 SE(N= 12) 0.509490 5%LSD 12DF 1.56991 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL GIONG$ NOS NSTT 1 L14 4 39.7000 1 MD7 4 36.3500 2 L14 4 41.2950 2 MD7 4 39.2700 3 L14 4 38.8775 3 MD7 4 35.5750 SE(N= 4) 0.299306 5%LSD 3DF 1.34130 ------------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- vi MEANS FOR EFFECT MATDO$ ------------------------------------------------------------------------------- MATDO$ NOS NSTT M1 6 34.4500 M2 6 41.5950 M3 6 41.6000 M4 6 36.4000 SE(N= 6) 0.720528 5%LSD 12DF 2.22019 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$*MATDO$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ MATDO$ NOS NSTT L14 M1 3 35.9000 L14 M2 3 43.2300 L14 M3 3 43.2000 L14 M4 3 37.5000 MD7 M1 3 33.0000 MD7 M2 3 39.9600 MD7 M3 3 40.0000 MD7 M4 3 35.3000 SE(N= 3) 1.01898 5%LSD 12DF 3.13983 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKHOATN2 24/ 8/** 18: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |GIONG$ |error(a)|MATDO$ |GIONG$*M| (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | |ATDO$ | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | NSTT 24 38.511 4.0169 1.7649 4.6 0.0125 0.0018 0.1831 0.0000 0.9487 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- vii BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE DKHOATN2 24/ 8/** 17:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT VARIATE V004 NSLT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 17.3003 8.65016 0.64 0.550 6 2 GIONG$ 1 61.0566 61.0566 4.49 0.053 6 3 error(a) 2 7.98602 3.99301 0.88 0.503 5 4 MATDO$ 3 292.100 97.3666 7.17 0.005 6 5 GIONG$*MATDO$ 3 13.6830 4.56100 0.34 0.802 6 * RESIDUAL 12 163.038 13.5865 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 555.163 24.1375 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKHOATN2 24/ 8/** 17:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSLT 1 8 53.1063 2 8 55.0000 3 8 53.3087 SE(N= 8) 1.30319 5%LSD 12DF 4.01558 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS NSLT L14 12 55.4000 MD7 12 52.2100 SE(N= 12) 1.06405 5%LSD 12DF 3.27870 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL GIONG$ NOS NSLT 1 L14 4 55.5125 1 MD7 4 50.7000 2 L14 4 56.1150 2 MD7 4 53.8850 3 L14 4 54.5725 3 MD7 4 52.0450 SE(N= 4) 1.06783 5%LSD 3DF 4.78531 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT MATDO$ ------------------------------------------------------------------------------- MATDO$ NOS NSLT Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- viii M1 6 49.8800 M2 6 58.2300 M3 6 56.1600 M4 6 50.9500 SE(N= 6) 1.50480 5%LSD 12DF 4.63679 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$*MATDO$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ MATDO$ NOS NSLT L14 M1 3 50.2600 L14 M2 3 60.5200 L14 M3 3 58.3200 L14 M4 3 52.5000 MD7 M1 3 49.5000 MD7 M2 3 55.9400 MD7 M3 3 54.0000 MD7 M4 3 49.4000 SE(N= 3) 2.12810 5%LSD 12DF 6.55741 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKHOATN2 24/ 8/** 17:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |GIONG$ |error(a)|MATDO$ |GIONG$*M| (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | |ATDO$ | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | NSLT 24 53.805 4.9130 3.6860 6.9 0.5502 0.0534 0.5029 0.0053 0.8016 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- ix Thí nghiệm 2. ảnh h−ởng của một số liều l−ợng phân bón đến sinh tr−ởng phát triển và năng suất của một số giống lạc BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHISO FILE CS 11/ 9/** 16:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V004 CHISO Chi so Dien tich la LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .637800E-01 .318900E-01 0.48 0.633 5 2 GIONG$ 1 .507000 .507000 7.59 0.013 5 3 P$ 4 .280680 .701700E-01 1.05 0.410 5 4 GIONG$*P$ 4 .852000E-01 .213000E-01 0.32 0.862 5 * RESIDUAL 18 1.20242 .668011E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 2.13908 .737614E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CS 11/ 9/** 16:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT LAP ------------------------------------------------------------------------------- LAP NOS CHISO 1 10 5.06500 2 10 5.16700 3 10 5.07400 SE(N= 10) 0.817319E-01 5%LSD 18DF 0.242838 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS CHISO L14 15 5.23200 MD7 15 4.97200 SE(N= 15) 0.667338E-01 5%LSD 18DF 0.198276 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT P$ ------------------------------------------------------------------------------- P$ NOS CHISO P0 6 4.93500 P1 6 5.06500 P2 6 5.16500 P3 6 5.13000 P4 6 5.21500 SE(N= 6) 0.105515 5%LSD 18DF 0.313502 ------------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- x MEANS FOR EFFECT GIONG$*P$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ P$ NOS CHISO L14 P0 3 5.00000 L14 P1 3 5.17000 L14 P2 3 5.33000 L14 P3 3 5.23000 L14 P4 3 5.43000 MD7 P0 3 4.87000 MD7 P1 3 4.96000 MD7 P2 3 5.00000 MD7 P3 3 5.03000 MD7 P4 3 5.00000 SE(N= 3) 0.149221 5%LSD 18DF 0.443359 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CS 11/ 9/** 16:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |GIONG$ |P$ |GIONG$*P| (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | |$ | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | CHISO 30 5.1020 0.27159 0.25846 5.1 0.6329 0.0126 0.4099 0.8620 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- xi BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCK FILE DKHOATN2 24/ 8/** 18:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT VARIATE V004 Tich luy chat kho thoi ky ra hoa ro LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .170800 .853999E-01 0.28 0.767 6 2 GIONG$ 1 5.25470 5.25470 16.93 0.001 6 3 error(a) 2 .658233 .329116 0.89 0.499 5 4 MATDO$ 3 12.3668 4.12227 13.28 0.000 6 5 GIONG$*MATDO$ 3 1.11035 .370115 1.19 0.355 6 * RESIDUAL 12 3.72517 .310431 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 23.2861 1.01244 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKHOATN2 24/ 8/** 18:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLCK 1 8 8.94125 2 8 9.14625 3 8 9.06625 SE(N= 8) 0.196987 5%LSD 12DF 0.606984 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS TLCK L14 12 9.51917 MD7 12 8.58333 SE(N= 12) 0.160839 5%LSD 12DF 0.495600 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL GIONG$ NOS TLCK 1 L14 4 9.62500 1 MD7 4 8.25750 2 L14 4 9.42750 2 MD7 4 8.86500 3 L14 4 9.50500 3 MD7 4 8.62750 SE(N= 4) 0.304185 5%LSD 3DF 1.36316 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT MATDO$ ------------------------------------------------------------------------------- MATDO$ NOS TLCK Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- xii M1 6 9.86500 M2 6 9.11667 M3 6 9.32167 M4 6 7.90167 SE(N= 6) 0.227461 5%LSD 12DF 0.700884 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$*MATDO$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ MATDO$ NOS TLCK L14 M1 3 10.5000 L14 M2 3 9.23333 L14 M3 3 9.97333 L14 M4 3 8.37000 MD7 M1 3 9.23000 MD7 M2 3 9.00000 MD7 M3 3 8.67000 MD7 M4 3 7.43333 SE(N= 3) 0.321678 5%LSD 12DF 0.991200 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKHOATN2 24/ 8/** 18:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 THIET KE THI NGHIEM KIEU SPLIT-PLOT F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |GIONG$ |error(a)|MATDO$ |GIONG$*M| (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | |ATDO$ | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | TLCK 24 9.0513 1.0062 0.55716 6.2 0.7669 0.0015 0.4986 0.0005 0.3547 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- xiii FILENAME : NS TITLE : So sanh nang suat A N A L Y S I S O F V A R I A N C E SPLIT PLOT DESIGN REPLICATION (L) = 3 MAINPLOT FACTOR : GIONG (G) = 2 G1 = L14 G2 = MD7 SUBPLOT FACTOR : P (P) = 5 P1 = P0 P2 = P1 P3 = P2 P4 = P3 P5 = P4 NSLT Lap1 Lap2 Lap3 G1 P1 42.25 41.75 43.26 P2 54.77 54.55 55.53 P3 57.75 58.25 58.00 P4 62.15 61.95 62.65 P5 63.10 63.15 63.68 G2 P1 40.25 40.75 40.80 P2 45.15 44.95 46.82 P3 49.55 49.80 50.41 P4 56.95 57.10 55.60 P5 56.55 56.35 57.56 REP TOTALS 528.47 528.60 534.31 REP MEANS 52.85 52.86 53.43 ANALYSIS OF VARIANCE FOR NSLT =============================================================================== SV DF SS MS F =============================================================================== LAP (L) 2 2.224220 1.112110 - GIONG (G) 1 295.788000 295.788000 - ERROR (a) 2 0.079980 0.039990 P (P) 4 1386.734220 346.683555 1134.11 ** GxP 4 49.039500 12.259875 40.11 ** ERROR (b) 16 4.891000 0.305688 ------------------------------------------------------------------------------- TOTAL 29 1738.756920 =============================================================================== cv(b) = 3.0% ** = significant at 1% level; - = insufficient error df Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- xiv GxP TABLE OF MEANS FOR NSLT (AVE. OVER 3 REPS) -------------------------------------------------------------------- GIONG (G) -------------------------- P (P) L14 MD7 P-MEAN DIFF -------------------------------------------------------------------- P0 42.420 e 40.600 d 41.510 1.820 P1 54.950 d 45.640 c 50.295 9.310 P2 58.000 c 49.920 b 53.960 8.080 P3 62.250 b 56.550 a 59.400 5.700 P4 63.310 a 56.820 a 60.065 6.490 -------------------------------------------------------------------- G-MEAN 56.186 49.906 53.046 6.280 -------------------------------------------------------------------- In a column, means followed by a common letter are not significantly different at the 5% level by DMRT. Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%) 2-P means at each G 0.451 0.957 1.319 NSTT Lap1 Lap2 Lap3 G1 P1 30.10 29.95 30.04 P2 37.45 37.65 38.60 P3 41.25 39.95 38.80 P4 43.25 43.45 43.80 P5 43.35 43.75 43.88 G2 P1 27.88 28.15 27.97 P2 32.45 32.25 33.31 P3 36.15 35.55 35.28 P4 38.85 40.10 38.05 P5 38.85 39.25 39.05 REP TOTALS 369.58 370.05 368.78 REP MEANS 36.96 37.01 36.88 ANALYSIS OF VARIANCE FOR NSTT =============================================================================== SV DF SS MS F =============================================================================== LAP (L) 2 0.0824600 0.0412300 - GIONG (G) 1 128.6712300 128.6712300 - ERROR (a) 2 0.2410200 0.1205100 P (P) 4 626.4289800 156.6072450 355.96 ** GxP 4 9.0460200 2.2615050 5.14 ** ERROR (b) 16 7.0393200 0.4399575 ------------------------------------------------------------------------------- TOTAL 29 771.5090300 =============================================================================== cv(b) = 1.8% ** = significant at 1% level; - = insufficient error df GxP TABLE OF MEANS FOR NSTT (AVE. OVER 3 REPS) -------------------------------------------------------------------- GIONG (G) -------------------------- P (P) L14 MD7 P-MEAN DIFF Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học nụng nghiệp ------------------------- xv -------------------------------------------------------------------- P0 30.030 d 28.000 d 29.015 2.030 P1 37.900 c 32.670 c 35.285 5.230 P2 40.000 b 35.660 b 37.830 4.340 P3 43.500 a 39.000 a 41.250 4.500 P4 43.660 a 39.050 a 41.355 4.610 -------------------------------------------------------------------- G-MEAN 39.018 34.876 36.947 4.142 -------------------------------------------------------------------- In a column, means followed by a common letter are not significantly different at the 5% level by DMRT. Comparison S.E.D. LSD(5%) LSD(1%) 2-P means at each G 0.542 1.148 1.582 *** END OF ANALYSIS OF VARIANCE RUN *** ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH3000.pdf
Tài liệu liên quan