0
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Tên mô đun: Tiếng Anh chuyên ngành
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 120 /QĐ – TCDN Ngày 25 tháng 2 năm
2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề
Hà Nội, Năm 2013
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo hoặc tham
57 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 20/01/2022 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Kĩ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Tiếng Anh chuyên ngành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Cùng với công cuộc đổi mới công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, kỹ
thuật lạnh đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Tủ lạnh, máy lạnh thương
nghiệp, công nghiệp, điều hòa nhiệt độ đã trở nên quen thuộc trong đời sống và
sản xuất. Các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí phục vụ trong đời sống
và sản xuất như: chế biến, bảo quản thực phẩm, bia, rượu, in ấn, điện tử, thông
tin, y tế, thể dục thể thao, du lịch... đang phát huy tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ
nền kinh tế, đời sống đi lên.
Cùng với sự phát triển kỹ thuật lạnh, việc đào tạo phát triển đội ngũ kỹ
thuật viên lành nghề được Đảng, Nhà nước, Nhà trường và mỗi công dân quan
tâm sâu sắc để có thể làm chủ được máy móc, trang thiết bị của nghề.
Đi đôi với sự phát triển về kỹ thuật là sự hòa nhập của tri thức. Trong kỹ
thuật lạnh việc sử dụng Tiếng Anh, nhất là Tiếng Anh chuyên ngành là một đòi
hỏi rất cấp bách. Tất cả các catalog trong máy móc của kỹ thuật lạnh đều sử
dụng tiếng Anh. Bởi vậy việc trang bị cho học sinh, sinh viên của nghề KỸ
THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ vốn kiến thức Tiếng Anh
chuyên ngành được biên soạn.
Giáo trình “Tiếng Anh chuyên ngành’’ được biên soạn dùng cho chương
trình dạy nghề KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ cho hệ
Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề.
Nội dung của giáo trình cung cấp các kiến thức cơ bản nhất về Tiếng Anh
dùng trong Kỹ thuật lạnh ở phần lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống lạnh
cơ bản nhất.
2
Cấu trúc của giáo trình gồm 7 bài về 7 chủ điểm khác nhau. Mỗi bài có
các phần chính: Reading comprehension, Language work, Translation,
Vocabulary and Further reading mỗi bài được thiết kế một cách chặt chẽ, giới
thiệu yêu cầu thảo luận, đọc, cấu trúc ngữ pháp và một số hoạt động bổ trợ.
nhằm phát huy các kỹ năng cơ bản của Học sinh, Sinh viên, tạo điều kiện cho
Học sinh, Sinh viên phát triển các kỹ năng, đặc biệt là kỹ năng đọc, dịch, nói và
viết.
Reading comprehension: Phần này giúp Học sinh, Sinh viên phát triển kĩ năng
đọc, dịch về các chủ đề từ đơn giản đến phức tạp liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật
máy lạnh và điều hoà không khí, qua đó Học sinh, Sinh viên có thể làm giàu vốn
từ vựng của mình.
Language work: Phát triển kỹ năng viết cho Học sinh, Sinh viên về các chủ đề
liên quan đến từng bài học, đồng thời phát triển kĩ năng làm việc theo cặp, theo
nhóm và giúp Học sinh, Sinh viên tự tin sử dụng vốn từ đã học trong giao tiếp.
Translation: Phát triển kỹ năng dịch cho Học sinh, Sinh viên đồng thời củng cố
vốn từ vựng và các hiện tượng ngữ pháp thường dùng trong ngữ cảnh chuyên
nghành kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí.
Vocabulary: Cung cấp cho Học sinh, Sinh viên những thuật ngữ cần thiết liên
quan đến chủ điểm của mỗi bài học. Đồng thời giúp Học sinh, Sinh viên củng cố
và ghi nhớ các thuật ngữ đó.
Further reading: Phần này giúp Học sinh, Sinh viên có thể tự củng cố và mở
rộng vốn từ vựng, đồng thời phát triển kỹ năng đọc, dịch ở nhà.
Chắc chắn giáo trình không tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi mong nhận
được ý kiến đóng góp để giáo trình được chỉnh sửa và ngày càng hoàn thiện hơn.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Khoa tiếng Anh không chuyên Trường
Đại học Công nghiệp Hà Nội
Xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 1 năm 2013
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Nguyễn Ngọc Đức
3
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
1. Lời giới thiệu 1
2. Mục lục 3
3. Chương trình mô đun Tiếng Anh chuyên ngành 4
4. UNIT 1: FUNDAMENTALS 7
5. UNIT 2: COMPRESSORS 16
6. UNIT 3 : INSTALLATION AND CONSTRUCTION 26
7. UNIT 4: COMMISSIONING AND MAINTENANCE 31
8. UNIT 5: AIR – CONDITIONING 38
9. UNIT 6: HEAT PUMPS AND HEAT RECOVERY 45
10. UNIT 7: GETTING A JOB 52
11. Tài liệu tham khảo 56
4
TÊN MÔ ĐUN: TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
Mã mô đun: MĐ 26
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
+ Mô đun tiếng Anh chuyên ngành là môn học áp dụng trong các khối đào
tạo về kỹ thuật cụ thể và thường được thường được bố trí thực hiện sau khi học
sinh đã học xong phần tiếng Anh không chuyên 1, 2;
+ Là mô đun bắt buộc.
Mục tiêu của mô đun:
- Củng cố lại kiến thức và kỹ năng mà sinh viên đã được học ở học phần
tiếng Anh không chuyên 1, 2
- Phân tích và mở rộng các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng chuyên ngành kỹ
thuật máy lạnh và điều hòa không khí thông dụng, chú ý tới các yếu tố liên kết
văn bản tiếng Anh
- Nhớ được từ vựng về chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa
không khí (300 thuật ngữ)
- Phát triển các kỹ năng theo một hệ thống các chủ điểm gắn liền với các
hoạt động chuyên ngành về Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, đặc biệt
phát triển kỹ năng đọc, dịch hiểu
- Xây dựng và rèn luyện các kỹ năng học tập ngoại ngữ đồng thời hình
thành và phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong giao tiếp bằng
tiếng Anh cho sinh viên
- Phát triển kỹ năng làm việc theo cặp, theo nhóm
- Định hướng được tầm quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống và
trong công việc tương lai
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm việc
- Rèn luyện tính khoa học, tính sáng tạo trong giao tiếp.
Nội dung của mô đun:
Số
TT
Các bài trong mô đun
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
Unit 1: Fundamentals
Reading comprehension:
Language work:
Translation:
Vocabulary:
Further reading:
6 3 3
5
2 Unit 2: Compressors
Reading comprehension:
Language work:
Translation:
Vocabulary:
Further reading:
6 3 3
3 Unit 3: Installation and construction
Reading comprehension:
Language work:
Translation:
Vocabulary:
Further reading:
6 3 3
4 Progress test 1
Reading comprehension:
Language work:
Translation:
Vocabulary:
Further reading:
1 1
5 Unit 4: Commissioning and
maintance
Reading comprehension:
Language work:
Translation:
Vocabulary:
Further reading:
6 3 3
6 Unit 5: Air-conditioning
Reading comprehension:
Language work:
Translation:
Vocabulary:
Further reading:
6 3 3
7 Unit 6: Heat pumps and heat recovery
Reading comprehension:
Language work:
Translation:
Vocabulary:
Further reading:
6 3 3
6
8 Unit 7: Careers and job aids
Reading comprehension:
Language work:
Translation:
Vocabulary:
Further reading:
6 3 3
9 Progress test 2
Reading comprehension:
Language work:
Translation:
Vocabulary:
Further reading:
1 1
10 Revision
Reading comprehension:
Language work:
Translation:
Vocabulary:
Further reading:
1 1
Cộng 45 21 22 2
7
UNIT 1: FUNDAMENTALS
Mã bài: MĐ26 - 01
PART 1: READING COMPREHENSION:
1.1. Reading text: Fundamentals:
A. FUNDAMENTAL OF AIR CONDITIONER:
1. What is air conditioning?
An air conditioning is defined as the process of treating air so as to control
simultaneously its humidity, cleanness, distribution as well as temperature to
meet the requirement or the conditioned space. It is a part of refrigeration in a
wide sense.
2. Basic principles of air - conditioning
Most air conditioner uses the evaporation of a refrigerant, like Freon, to
provide cooling. The mechanics of the Freon evaporation cycle are the same as
in an air conditioner. Air conditioning systems are based on four principles.
First, the compressor compresses cool Freon gas, causing it to become hot, high-
pressure Freon gas (red in the diagram above). Second, this hot gas runs through
a set of coils so it can dissipate its heat, and it condenses into a liquid. Third, the
Freon liquid runs through an expansion valve, and in the process it evaporates to
become cold, low-pressure Freon gas (light blue in the diagram above). Fourth,
this cold gas runs through a set of coils that allow the gas to absorb heat and cool
down the air inside the building.
Figure 1 Diagram of a typical air conditioner
Most air conditioning systems have five mechanical components such as a
compressor, a condensor, an evaporator coil, a blower and a chemical refrigerant.
B. FUNDAMENTAL OF REFRIGERATOR:
1. What is refrigeration?
Refrigeration is defined as the process of reducing and remaining the
temperature of a space or material below the temperature of a space or material
below the temperature of the surroundings.
8
2. Refrigerants
Refrigerants are fluids that change their state upon the application or
removal of heat within a system and, in this act of change, absorb or release heat
to or from an area or substance. Fluid which is suitable for as a refrigerant need
to have the following properties including: inexpressive, non explosive, non
poisonous, non flammable, non corrosive, stable (inert), high latent heat of
vaporization, easy to vaporize and condense and easy to detect leaks. Today
fluorinated hydrocarbon refrigerants are being used almost exclusively in air-
conditioning system.
3. Basic principles of refrigeration
The principle of refrigeration is to remove heat from one area (i.e inside
your fridge) and locate it to another area (i.e. outside of your fridge). Air is not
brought in from the outside of the fridge the heat is absorbed by the evaporator
inside the fridge which has refrigerant inside it, this refrigerant at low pressure is
at low temperature inside the evaporator so the heat from the product inside the
fridge is absorbed by the evaporator which has a fan to circulate the air around
the fridge. Then the refrigerant is pushed around the pipe work by the
compressor to the condenser where the refrigerant is hot from the heat out of the
fridge. The outside air is absorbed by the ambient air so when coming back into
the evaporator, it can absorb more heat and expel it into the ambient air.
Normally a refrigeration system consists of 5 main components: a compressor, a
condenser, an expansion device or capillary tube and an evaporator.
The mechanics of the Freon evaporation cycle are the same as in an air
conditioner. Air conditioning systems are based on four principles. First, the
compressor compresses cool Freon gas, causing it to become hot, high-pressure
Freon gas (red in the diagram above). Second, this hot gas runs through a set of
coils so it can dissipate its heat, and it condenses into a liquid. Third, the Freon
liquid runs through an expansion valve, and in the process it evaporates to
become cold, low-pressure Freon gas (light blue in the diagram above). Fourth,
this cold gas runs through a set of coils that allow the gas to absorb heat and cool
down the air inside the building.
1.2. Comprehension check:
* Task 1: Choose A, B, C or D which best completes each sentence:
1. Refrigerants are being used almost exclusively in today air -
conditioning system such as
A. water
9
B. fluorinated hydrocarbon
C. methyl chloride
D. air
Answer: B
2. In the third principle of air conditioning systems, the hot gas runs
through.. before evaporating to become cold, low-pressure Freon gas.
A. a set of coils
B. evaporator coil
C. capillary tube
D. expansion device
Answer: A
* Task 2: Indicate whether the sentence or statement is true or false .WRITE (T)
OR ( F):
1. When two substances of different temperatures are brought in contact
with each other, heat will flow from the colder substance to the warmer
substance.
Answer: F. Because heat always transfers from the hotter object to the
colder object.
2. Freon in the compressor remains in the gas state.
Answer: T
3. When a gas is compressed, it heats up, but when a gas expands, it cools
down.
Answer: T
4. The warm gas passed through the condenser, where it heats the
surroundings and cools the down.
Answer: T
5. There are 4 major components in a refrigerator such as a compressor, a
condenser, an expansion device.
Answer: F
* Task 3: Answer the questions:
1. How does air - conditioning work?
2. What are four basic principles of refrigeration?
3. Which properties does a refrigerant need to have?
4. How many principles are air - conditioning system based on?
5. What refrigerants are widely used in today air - conditioning system?
PART 2: LANGUAGE WORK:
10
Grammar: Present simple
Form: Present Simple Tense
(+) Positive: S + V- infinitive + O
S + V(s/es)+ O
(-) Negative: S + don’t + V-infinitive + O
S + doesn’t + V-infinitive + O
(?) Question:
+ Yes/No question:
Do/Does + S + V-infinitive + O?
+ Wh-question:
Wh- + do/does + S + V-infinitive +O?
Practice:
* Task 1: Describing shapes
+ Study these nouns and adjectives for describing the shapes of objects:
+ Describe the shapes of the following objects as examples:
A square wave
11
An H - shaped antenna a saw - tooth wave
1. A ceramic capacitor 2. Transformer laminations
* Task 2: Describing position and connection:
When describing the position of a component or how it is connected in a
circuit, phrases of this pattern are used:
Be + past participle + preposition
Example:
12
1. The tuning capacitor is connected across the coil
2. The semiconductor rectifier is mounted on the heat sink
Be+ past participle + preposition
Complete each sentence using an appropriate phrase from this list:
Wound round located within
Connected across applied to
Mounted on connected to
Wired to connected between
1. The bulbs arethe battery
3. The 27pF capacitor is ...the
collector and the base
5. Feedback voltage is .the
base of the transistor through C1
2. The core is ....the pole pieces
4. The antenna is .the coil
6. The rotor is ....the shaft
13
7. The coil is .an iron core
8. The negative pole of the
battery..earth
* Task 3: Put the set of words and phrases given into the correct order to make
meaningful sentences:
1. Most/ uses /air /conditioner/ the /refrigerant/ like /evaporation/Freon.
2. Freon/ liquid/ the/ an/ through/ valve/ expansion.
3. system/ of/ 5/ consists/ refrigeration/ a/ normally.
4. cold/ runs/ a/ set/ the/ of/ coils/ through/ that/ gas/ the/ allow/ absorb/
heat/ to.
* Task 4: Translate the sentences into Vietnamese:
1. A refrigerant is a heat carrier to move heat from a room to be cooled to
the outside.
2. When the temperature outside begins to climb, many people seek the
cool comfort of indoor air conditioning.
3. Refrigerant is drawn from the evaporator and pumped to the condenser
by the compressor.
4. Refrigeration is the process of removing heat from an area or a
substance and is usually done by an artificial means of lowering the temperature,
such as the use of ice or mechanical refrigeration.
5. Mechanical refrigeration is defined as a mechanical system or
apparatus so designed and constructed that, through its function, heat is
transferred from one substance to another.
14
* Task 5:Translate the sentences into English:
1. Làm lạnh và điều hòa không khí được sử dụng để làm mát sản phẩm
hoặc môi trường của tòa nhà. Hệ thống làm lạnh và điều hòa không khí hấp thụ
nhiệt từ nơi cần làm mát và truyền nhiệt hấp thụ ra khu vực khác, có nhiệt độ cao
hơn.
2. Sự làm lạnh thực hiện theo 3 nguyên lý: Thứ nhất, nếu chất lỏng được
làm nóng, nó sẽ chuyển thành khí hoặc hơi. Khi khí này được làm lạnh, nó lại
trở lại trạng thái lỏng. Thứ hai, nếu một khí có thể giãn nở được, nó sẽ lạnh đi.
Nếu một chất khí được nén, nhiệt độ của nó tăng lên. Thứ ba, chất lỏng giữ ở áp
suất thấp hơn áp suất xung quanh, nó có thể sôi.
Suggested aswer:
Refrigeration is based on three principles. Firstly, if a liquid is heated, it
changes to a gas or vapour. when this gas is cooled, it changes back into a liquid.
Secondly, if a gas is allowed to expand, it cools down. If a gas is compressed, it
heats up. Thirdly, lowering the pressure around a liquid helps it to boil.
3. Một hệ thống làm lạnh thông thường gồm 4 thành phần chính: máy nén,
dàn ngưng, van giãn nở hoặc ống mao dẫn và dàn bay hơi.
Suggested aswer:
Normally a refrigeration system consists of 4 main components: a
compressor, a condenser, an expansion device or capillary tube and an
evaporator.
Vocabulary:
1. Ambient air (n) : không khí môi trường, không khí xung
quanh
2. Air conditioning (n) : điều hòa không khí
3. Blower (n) : quạt gió
4. Capillary tube (n) : ống mao dẫn
5. Chemical refrigerant (n) : chất làm lạnh hóa học
6. Chilled dry air (n) : không khí khô được làm lạnh
7. Condenser (n) : dàn ngưng
8. Compressor (n) : máy nén
9. Evaporator coil (n) : Dàn bay hơi
10. Expansion device (n) : van giãn nở
11. Refrigerant (n) : môi chất lạnh
12. Thermostat (n) : rơ le nhiệt độ
PART 3: FURTHER READING
15
Domestic Refrigerators:
Most domestic refrigerators are of two types - either a single door fresh
food refrigerator or a two-door refrigerator - freezer combination. Most
refrigerators use R - 22 refrigerant, normally maintaining temperatures of 0°F in
the freezer compartment and about 35°F to 45°F in the refrigerator compartment.
Single Door Fresh Food Refrigerator:
A single door fresh food refrigerator consists of an evaporator placed
either across the top or in one of the upper corners of the cabinet. The condenser
is on the back of the cabinet or in the bottom of the cabinet below the hermetic
compressor. During operation, the cold air from the evaporator flows by natural
circulation through the refrigerated space. The shelves inside the cabinet are
constructed so air can circulate freely past the ends and sides, eliminating the
need for a fan. This refrigerator has a manual defrost, which requires that the
refrigerator be turned off periodically (usually overnight) to enable the buildup
of frost on the evaporator to melt.
Two - Door Refrigerator-Freezer Combination:
The two - door refrigerator-freezer combination is the most popular type
of refrigerator. It is similar to the fresh food refrigerators in construction and the
location of components except it sometimes has an evaporator for both the
freezer compartment and the refrigerator compartment. Also, if it is a frost - free
unit, the evaporators are on the outside of the cabinet. Because of the two
separate compartments (refrigerator - freezer) and the larger capacity, these types
of refrigerators use forced air (fans) to circulate the air through the inside of both
compartments. The two - door refrigerator also has one of the following three
types of evaporator defrost systems: manual defrost, automatic defrost, or frost -
free. Today, the two - door refrigerator-freezer combination is widely used in
almost houses.
16
UNIT 2: COMPRESSORS
Mã bài: MĐ26 - 02
PART 1: READING COMPREHENSION:
1.1. Reading text: Compressors:
The refrigeration system consists of four basic components including the
compressor, the condenser, the liquid receiver, the evaporator, and the control
devices. The compressor is one of indispensable components for any
refrigeration system to operate.
The main purpose of refrigeration compressors is to withdraw the heat-
laden refrigerant vapor from the evaporator and compress the gas to a pressure
that will liquefy in the condenser. Compressors are designed depending upon the
application and type of refrigerant. According to the principle of operation, there
are three types of compressors: reciprocating, rotary, and centrifugal. Many
refrigerator compressors have components besides those normally found on
compressors, such as unloaders, oil pumps, mufflers, and so on.
External Drive Compressor:
An external drive or open-type compressor is bolted together. Its
crankshaft extends through the crankcase and is driven by a flywheel (pulley)
and belt, or it can be driven directly by an electric motor. A leak proof seal must
be maintained where the crankshaft extends out of the crankcase of an open -
type compressor. The seal which holds the pressure developed inside of the
compressor prevents refrigerant and oil from leaking out and air and moisture
from entering the compressor. Two types of seals are used such as the stationary
bellows seal and the rotating bellows seal while an internal stationary crankshaft
seal consists of a corrugated thin brass tube (seal bellows) fastened to a bronze
ring (seal guide) at one end and to the flange plate at the other.
Hermetic Compressor:
In the hermetically sealed compressor, the electric motor and compressor
are both in the same airtight (hermetic) housing and share the same shaft. After
assembly, the two halves of the case are welded together to form an airtight
cover. The compressor, in this case, is a double - piston reciprocating type,
whereas, other compressors may be of the centrifugal or rotary types. Cooling
and lubrication are provided by the circulating oil and the movement of the
refrigerant vapor throughout the case. The advantages of the hermetically sealed
unit (elimination of pulleys, belts and other coupling methods, elimination of a
17
source of refrigerant leaks) are offset somewhat by the inaccessibility for repair
and generally lower capacity.
1.2. Comprehension check:
* Task 1: Choose A, B, C or D which best completes each sentence:
1. The main function of a compressor is to:
A. condense the high - pressure refrigerant vapor into liquid refrigerant
and make ir easier to vaporize.
B. reduce and maintain temperature of a space or material below the
temperature of a space or material below the temperature of the surroundings.
C. withdraw the heat-laden refrigerant vapor and compress the gas to a
pressure that will liquefy.
D. change cool refrigerant back into liquid form.
Answer: C
2. Select the appropriate type of compressor to handle oil or water aerosol
contamination.
There are three types of compressors classified according to the principle
of operation— reciprocating, rotary, and centrifugal.
A. Separator filter
B. Particulate filter
C. Coalescing filter
D. Adsorption filter
Answer: B
3. A bronze ring is also called:
A. seal bellows
B. stationary bellows
C. rotating bellows
D. seal guide
Answer: D
4. The hermetically sealed unit remains some drawbacks:
A. elimination of pulleys, belts, other coupling methods and a source of
refrigerant leaks
B. inaccessibility for repair and
C. lower capacity
D. B and C are all correct
Answer: D
18
5. A component which has the functions as holding the pressure increased
inside of the compressor and preventing refrigerant and oil from leaking out and
air and moisture from entering the compressor is:
A. the seal
B. the oil pump
C. the muffler
D. the crankshaft
Answer: A
* Task 2: Indicate whether the sentence or statement is true or false .WRITE ( T)
OR ( F):
1. There are three types of compressors used in refrigeration systems.
Answer: T
2. One of drawbacks of a hermetic compressor is difficult to repair.
Answer: T
3. A refrigeration compressor has one purpose to compress the gas to a
pressure that will liquefy in the condenser.
Answer: F. Because the main purpose of refrigeration compressors is to
withdraw the heat-laden refrigerant vapor from the evaporator and compress the
gas to a pressure that will liquefy in the condenser.
4. Seals in an external drive compressor has four types.
Answer: F. Because two types of seals are used - the stationary bellows
seal and the rotating bellows seal.
5. In a hermetic compressor, a piston is often a centrifugal or a rotary type.
Answer: F. Because the compressor, in this case, is a double-piston
reciprocating type, whereas, other compressors may be of the centrifugal or
rotary types
* Task 3: Answer the questions
1. How many types of seals does an External Drive Compressor has?
2. What are the two drawbacks of a hermetic compressor?
3. What are main components in the refrigeration system?
4. How are cooling and lubrication provided for the Hermetic
Compressor?
5. What are differences between the External Drive Compressor and the
Hermetic Compressor?
PART 2: LANGUAGE WORK
Relative Clause (1):
19
We use relative clauses to give additional information about something
without starting another sentence. By combining sentences with a relative clause,
your text becomes more fluent and you can avoid repeating certain words.
How to Form Relative Clauses:
Imagine, a girl is talking to Tom. You want to know who she is and ask a
friend whether he knows her. You could say:
A girl is talking to Tom. Do you know the girl?
That sounds rather complicated, doesn't it? It would be easier with a
relative clause: you put both pieces of information into one sentence. Start with
the most important thing – you want to know who the girl is.
Do you know the girl
As your friend cannot know which girl you are talking about, you need to
put in the additional information – the girl is talking to Tom. Use „the girl“ only
in the first part of the sentence, in the second part replace it with the relative
pronoun (for people, use the relative pronoun „who“). So the final sentence is:
Do you know the girl who is talking to Tom?
Relative Pronouns:
relative
pronoun
use example
Who subject or object pronoun for people I told you about the woman
who lives next door.
Which subject or object pronoun for animals
and things
Do you see the cat which is
lying on the roof?
Which Referring to a whole sentence He couldn’t read which
surprised me.
Whose possession for people animals and
things
Do you know the boy
whose mother is a nurse?
Whom object pronoun for people, especially in
non-defining relative clauses (in
defining relative clauses we
colloquially prefer who)
I was invited by the
professor whom I met at
the conference.
that subject or object pronoun for people,
animals and things in defining relative
clauses (who or which are also possible)
I don’t like the table that
stands in the kitchen.
20
Subject Pronoun or Object Pronoun?
Subject and object pronouns cannot be distinguished by their forms - who,
which, that are used for subject and object pronouns. You can, however,
distinguish them as follows:
If the relative pronoun is followed by a verb, the relative pronoun is a
subject pronoun. Subject pronouns must always be used.
the apple which is lying on the table
If the relative pronoun is not followed by a verb (but by a noun or
pronoun), the relative pronoun is an object pronoun. Object pronouns can be
dropped in defining relative clauses, which are then called Contact Clauses.
the apple (which) George lay on the table
Relative Adverbs:
A relative adverb can be used instead of a relative pronoun plus
preposition. This often makes the sentence easier to understand.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.
relative
adverb
meaning use example
When in/on
which
refers to a time expression the day when we met
him
Where in/at
which
refers to a place the place where we
met him
Why for which refers to a reason the reason why we met
him
* Task 1: Put the set of words and phrases given into the correct order to make
meaningful sentences.
1. system/ of/ four/ the/ basic/ including/ refrigeration/ the/ compressor/
condenser/ the/ liquid receiver/ the/ evaporator/ the/ devices/ the/ control.
2. in/ external/ seals/ compressor/ four/ has/ types/ an.
3. types/ are/ types/ used/ as/ the/ two/ bellows/ seal/ stationary/ and/ seal/
bellows/ the/ rotating.
* Task 2: Combine the following sentences, using relative pronouns.
Examples:
21
1. Starter motor brushes are made of carbon.
2. The carbon contains copper
1 + 2: Starter motor brushes are made of carbon which contains copper
3. Industrial consumers are supplied at higher voltages than domestic
consumers
3. These consumers use large quantities of energy
3+4. Consumers who use large quantities of energy are supplied are higher
voltages than domestic consumers.
4. 33kV lines are fed to intermediate substations
5. In the intermediate substations the voltage is stepped down to 11kV
5+6: 33kV lines are fed to intermediate substations where the voltage is
stepped down to 11 kV
Now link these sentences. Make the second sentence in each pair a
relative clause.
1. The coil is connected in series with a resistor
The resistor has a value of 240 ohms
2. The supply is fed to a distribution substation
The supply is reduced to 415 V in the distribution substation
3. Workers require a high degree of illumination
The workers assemble very small precision instruments
4. Manganin is a metal
This metal has a comparatively high resistance
5. The signal passes to the detector
The signal is rectified by the detector
6. A milliammeter is an instrument
The instrument is used for measuring small currents
7. Workers require illumination of 300 lux
The workers assemble heavy machinery
8. Armoured cables are used in places
There is a risk of mechanical damage in these places
* Task 3: Reason and result connectives 1
Study the examples:
1. Copper is used for cables
2. Copper is a good conductor
1+2. Copper is used for cables because it is a good conductor
3. The flow of electrons through an insulator is very small
22
4. The flow can be ignored
3 + 4: The flow of electrons through an insulator is very small, therefore it
can be ignored.
Use because or therefore to link these sentences into one as the above examples:
Soft iron is used in electromagnets. Soft iron can be magnetized easily.
1. The voltage is 250V and the current is 5A. The resistance is 50 ohms.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ki_thuat_may_lanh_va_dieu_hoa_khong_khi_tieng_anh_chuyen_nga.pdf