Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN NGUYỄN THỊ LAM KHÓA HỌC: 2016 – 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN Sinh viên

pdf114 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực hiện: Nguyễn Thị Lam Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K50A Kiểm toán Th.S Nguyễn Trà Ngân Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 04 năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời cảm ơn Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng của quá trình thực tập, tiếp cận thực tế, vận dụng những kiến thức được học vào đối tượng nghiên cứu. Chính vì vậy, để có một báo cáo tốt nghiệp hoàn chỉnh đòi hỏi phải dành nhiều thời gian và tâm huyết. Bên cạnh sự nỗ lực của bản thân để hoàn thành khóa luận này, tôi còn nhận được sự hỗ trợ, động viên rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính trường đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Trà Ngân, người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, cùng các anh chị trong đơn vị , đặc biệt là các anh chị trong phòng Báo cáo tài chính 4 đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội tiếp cận với thực tế công việc kiểm toán và nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo tôi trong thời gian thực tập tại công ty. Trong thời gian thực tập dù bản thân đã có nhiều cố gắng song do kinh nghiệm, thời gian nghiên cứu, khảo sát thực tế còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến từ Quý Thầy Cô giáo để khóa luận được hoàn thiện, phong phú và có giá trị trong thực tiễn. Sinh viên Nguyễn Thị Lam Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ 1 DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................... 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................. 4 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 5 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 6 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài.................................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 7 6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ....................................................................................................... 9 1.1 Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ................................................................. 9 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm TSCĐ............................................................................................ 9 1.1.1.1 Khái niệm..................................................................................................... 9 1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ.......................................................................................... 9 1.1.2 Phân loại TSCĐ.................................................................................................................. 9 1.1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ............................................................................................. 10 1.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình ........................................................................ 10 1.1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình .......................................................................... 12 1.1.3.3. Nguyên giá TSCĐ cho thuê tài chính............................................................ 16 1.1.4 Khấu hao TSCĐ ............................................................................................................ 16 1.1.4.1 Khái niệm ................................................................................................. 16 1.1.4.2 Nguyên tắc trích khấu hao ........................................................................... 17 1.1.4.3 Phương pháp trích khấu hao ........................................................................ 17 1.1.5 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán ............................................................................. 18 1.1.6 Hệ thống tài khoản ........................................................................................................ 18 1.2 Cơ sở lí luận về kiểm toán BCTC......................................................................... 19 1.2.1. Khái niệm kiểm toán BCTC....................................................................................... 19 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán BCTC ......................................................................................... 19 1.2.3. Quy trình kiểm toán BCTC........................................................................................ 19 1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ...................................................................... 19 1.2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ..................................................................... 20 1.2.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán................................................................... 21 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1.3. Cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC ....... 22 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán .................................................................................................... 22 1.3.2. Những gian lận, nhầm lẫn thường gặp khi kiểm toán khoản mục TSCĐ ................ 23 1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC ................................ 25 1.3.3.1. Thủ tục đánh giá rủi ro ............................................................................... 25 1.3.3.2. Thử nghiệm kiểm soát ................................................................................ 26 1.3.3.3. Thử nghiệm cơ bản .................................................................................... 28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN .............................................. 36 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC ................... 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................................... 36 2.1.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................ 36 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 37 2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động................................................................................... 37 2.1.3. Các dịch vụ cung cấp ...................................................................................................... 37 2.1.4.Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty .............................................................................. 39 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .............................................................................. 39 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban .................................. 40 2.2. Quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện ................................................................................................................................. 43 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................................................. 43 2.2.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch ............................................................................ 43 2.1.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................ 49 2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ........................................................ 62 2.2.3. Kết thúc kiểm toán ....................................................................................... 92 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIÊN........................................................................................... 93 3.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện ............................................................................................... 93 3.2. Nhận xét về công tác kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện .......................................................................................... 94 3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................................... 94 3.2.2. Hạn chế............................................................................................................................ 95 3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện..... 96 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1. Kết luận................................................................................................................... 103 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 103 DANH MỤC LIỆU THAM KHẢO............................................... 105 PHỤ LỤC......................................................................................... 107 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCĐPS Bảng cân đối phát sinh BĐS Bất động sản BGĐ Ban Giám đốc BTGĐ Ban Tổng Giám đốc CP Cổ phần GLV Giấy làm việc DN Doanh nghiệp DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần GVHB Giá vốn hàng bán HM Hao mòn HTK Hàng tồn kho KH Khách hàng KTT Kế toán trưởng KTV Kiểm toán viên KSNB Kiểm soát nội bộ LNTT Lợi nhuận trước thuế NCC Nhà cung cấp NĐ - CP Nghị Định – Chính phủ NNH Nợ ngắn hạn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 2 QĐ - BTC Quyết định – Bộ Tài chính QĐ - BTC Quyết định – Bộ Tài chính SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT-BTC Thông tư – Bộ Tài chính TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu XDCB Xây dựng cơ bản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 3 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.................. 38 Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức công ty Cổ phần ABC................................................... 48 Sơ đồ 3.1: Lưu đồ .................................................................................................... 99 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ....................................................................... 26 Bảng 1.2: Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình TSCĐ và XDCB ....................................................................................................... 31 Bảng 1.3: Thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng ............................. 33 Bảng 1.4: Bảng phân tích tổng quát các thay đổi nguyên giá TSCĐ ....................... 35 Bảng 1.5: Bảng phân tích tổng quát về khách hàng và giá trị hao mòn TSCĐ........ 38 Bảng 2.1: Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của KTV .......................................................................................................................... 49 Bảng 2.2: Biến động TSCĐ công ty Cổ phần ABC ................................................. 57 Bảng 2.3: Các hệ số tài chính .................................................................................. 58 Bảng 2.4: Bảng câu hỏi phỏng vấn BGĐ về gian lận............................................... 60 Bảng 2.5: Xác định mức trọng yếu........................................................................... 62 Bảng 2.6: Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán ..................................... 64 Bảng 2.7: Bảng câu hỏi về KSNB đối với TSCĐ .................................................... 67 Bảng 2.8: Kiểm tra khung khấu hao được Công ty CP ABC sử dụng ..................... 75 Bảng 2.9: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo loại TS ................... 88 Bảng 2.10: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo khoản mục chi phí 89 Bảng 3.1: Các ký hiệu của lưu đồ............................................................................. 96 Bảng 3.2: Bảng đối tượng và các hoạt động liên quan............................................. 97 Bảng 3.3: Phân tích tỷ trọng từng loại TSCĐ ........................................................ 101 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 5 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế ngày càng phát triển và xu hướng toàn cầu hóa như hiện nay mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Cùng với đó thì nhu cầu sử dụng thông tin tài chính cũng tăng lên. Việc thông tin tài chính có độ tin cậy cao sẽ giúp cho người có nhu cầu sử dụng thông tin ra được quyết định đúng đắn với rủi ro thấp hơn. Tuy nhiên, không phải thông tin tài chính nào cũng đáng tin cậy nên người sử dụng thông tin cần phải sàng lọc kĩ thông tin trước khi ra quyết định kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu kiểm tra thông tin của người sử dụng thông tin tài chính thì dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính được ra đời. Để doanh nghiệp có thể hoạt động được thì cần phải có tài sản cố định (TSCĐ) như văn phòng làm việc, nhà xưởng,ô tô, xe chở hàng,. Như vậy ta có thể thấy TSCĐ rất quan trọng đối với doanh nghiệp và TSCĐ thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Cũng chính vì thế mà TSCĐ là một trong những khoản mục chứa đựng nhiều rủi ro trong báo cáo tài chính. Hơn nữa việc ghi nhận TSCĐ có liên quan mật thiết với các khoản mục khác như khấu hao lũy kế TSCĐ, các khoản doanh thu và chi phí khác. Chính vì thế quản lý TSCĐ là công việc rất dễ bị gian lận, sai sót. Là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán ra đời sớm nhất tại Việt Nam, Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đang thuộc top đầu các công ty kiểm toán của cả nước nói chung và địa bàn miền Trung và Tây Nguyên nói riêng. Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC (gọi tắt là AAC) không ngừng lớn mạnh và khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường đặc biệt về mảng kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC). Hiện nay, AAC đang vận dụng chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) đối với mảng kiểm toán BCTC. Chương trình kiểm toán được thiết kế dựa trên nền tảng cơ sở lí thuyết xuất phát từ phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa vào rủi ro. Theo phương pháp tiếp cận này, đòi hỏi kiểm toán viên (KTV) phải có đủ hiểu biết về đơn vị được kiểm toán cũng như môi trường kinh doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 6 của đơn vị, đặc biệt là hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) để đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu, đưa ra các phương pháp tiếp cận tổng quát đối với cuộc kiểm toán. Trong quy trình Kiểm toán khoản mụcTSCĐ của công ty AAC đối với khách hàng vẫn còn tồn tại một số vấn đề như: Thực tế đa số KTV không trực tiếp tham gia kiểm kê TSCĐ vào cuối năm mà chấp nhận biên bản kiểm kê do đơn vị khách hàng cung cấp; Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán trong trường hợp số liệu đơn vị khách hàng cung cấp là không chính xác. Đối với các TSCĐ mang tính chất đặc thù trong ngành nghề, việc đánh giá giá trị của TSCĐ đòi hỏi người đánh giá phải có kinh nghiệm và am hiểu về TS đó; Thực tế, KTV rất ít khi mời chuyên gia về đánh giá TSCĐ mà thay vào đó khi có thắc mắc về tên, chủng loại, hay công dụng của TSCĐ thì KTV thường hỏi trực tiếp kế toán của đơn vị. Xuất phát từ những tồn tại trên, em quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm: - Hệ thống lại cơ sở lý luận về Kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC nói riêng. - Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. 4. Phạm vi nghiên cứu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 7 Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế Toán AAC thông qua khách hàng (KH) cụ thể là công ty ABC (Vì lí do bảo mật thông tin nên công ty khách hàng được sử dụng là ABC thay vì tên thật của công ty) Phạm vi thời gian: báo cáo tài chính của công ty ABC niên độ 2018 và Giấy làm việc (GLV) của công ty AAC đối với Khách hàng ABC năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Quan sát cách thức làm việc của các kiểm toán viên trong quá trình thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ; cách đọc tài liệu, cách thu thập bằng chứng, cách trao đổi với kế toán của đơn vị về các vấn đề có liên quan, từ đó có được cái nhìn tổng quát, sơ bộ về quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ. Tiến hành thu thập các giấy làm việc có liên quan đến TSCĐ của khách hàng như hóa đơn giá trị gia tăng, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, sổ chi tiết,...Từ đó, có được số liệu sơ cấp phục vụ cho công tác tính toán, phân tích số liệu. Phương pháp xử lý số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập được, tiến hành phân tích, kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí của các số liệu được trình bày trên sổ sách và BCTC của công ty khách hàng. Từ đó, tìm ra được các sai sót trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ. Sau đó, tiến hành trao đổi với khách hàng về vấn đề sai sót liên quan, điều chỉnh (nếu có). 6. Kết cấu đề tài Kết cấu của đề tài bao gồm: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC. - Chương 2: quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 8 - Chương 3: Nhận xét và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 9 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm TSCĐ 1.1.1.1 Khái niệm Theo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy, 2010: TSCĐ trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các TS khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kì SXKD và giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kì sản xuất. 1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ TSCĐ những tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sử dụng TSCĐ vào hoạt động SXKD, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của chúng sẽ được chuyển dần vào giá trị của sản phẩm. 1.1.2 Phân loại TSCĐ TSCĐ của DN rất đa dạng, khác nhau về hình thái vật chất, về công dụng, về nguồn hình thành Để hiểu rõ về TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp, thuận tiện cho công tác quản lí và kế toán, TSCĐ thường được chia làm hai loại:  TSCĐ hữu hình Theo khoản 5, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 3- TSCĐ hữu hình: TSCĐ Hữu hình là những TS có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị,  TSCĐ vô hình Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 10 Theo khoản 6, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 – TSCĐ vô hình: “TSCĐ vô hình là TS không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình”. Ví dụ: Quyền sử dụng đất, bằng sáng chế, 1.1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ 1.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình  Tài sản cố định hữu hình mua sắm Theo điểm a, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.  Tài sản cố định hữu hình mua theo hình thức trao đổi : Theo điểm b, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có). Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 11  TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất Theo điểm c, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành. Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định trong xây dựng hoặc sản xuất).  TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng Theo điểm d, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTCNguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.  TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu , được tặng, do phát hiện thừa Theo điểm đ, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp  Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến Theo điểm e, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 12 Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử  Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp Theo điểm g, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận. 1.1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình  Tài sản cố định vô hình mua sắm Theo điểm a, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại thời điểm mua (không bao gồm lãi trả chậm).  Tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi Theo điểm b, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ vô hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 13 hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính. Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem trao đổi.  Tài sản cố định vô hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến Theo điểm c, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến việc đưa tài sản vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp có tài sản điều chuyển. Doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển có trách nhiệm hạch toán nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản theo quy định.  Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp Theo điểm c, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính. Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.  Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp Theo điểm d, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/TT-BTC: Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 14 Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính. Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá, quyền pháthành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.  TSCĐ là quyền sử dụng đất Theo điểm đ, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm: + Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không thời hạn). + Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (k...quyền sở hữu tài sản cố định, các hóa đơn đóng bảo hiểm, hóa đơn nộp thuế, biên bản ghi nhận chi trả tiền cho các TSCĐ đã thế chấp, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 32 Việc kiểm tra về quyền đối với TSCĐ cần dựa trên sự hiểu biết về các quy định về pháp lí ở từng thời kì. Trong một số trường hợp, KTV có thể cần phải sử dụng ý kiến của chuyên gia. Kiểm tra giá trị TSCĐ được ghi nhận Theo chuẩn mực kế toán số 03, các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá khi chúng làm cải thiện tình trạng hiện tại so với tình trạng tiêu chuẩn ban đầu. ngược lại, các chi phí chỉ nhămf khôi phục hoặc duy trì tình trạng tiêu chuẩn ban đầu sẽ phải ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ. Việc kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ chỉ giúp KTV thỏa mãn rằng các chi phí đã được đơn vị vốn hóa là đủ tiêu chuẩn theo quy định. Ngược lại việc kiểm tra chi phí sửa chữa, bảo trì sẽ phát hiện các chi phí phát sinh sau khi nhận tuy đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá nhưng lại được đơn vị đưa vào chi phí SXKD trong kỳ. Các thủ tục có thể thực hiện là: Lập bảng phân tích chi phí sữa chữa, baỏ dưỡng phát sinh hàng tháng, rồi đối chiếu với năm trước để phát hiện biến động bất thường; kiểm tra chi tiết các khoản chi phí sửa chữa lớn đã được phân bổ từng phần và chi phí thông qua tài khoản chi phí trả trước hay chi phí phải trả. Đối với các khoản chi phí sửa chữa được chọn để kiểm tra, KTV phải xem xét bản chất của chi phí cũng như khả năng tăng thêm lợi ích trong tương lai. Từ đó phát hiện ra các khoản chi cần phải ghi tăng nguyên giá TSCĐ thay vì đưa vào chi phí tron g kì. Kiểm tra các nghiệp vụ ghi tăng/ giảm TSCĐ trong kỳ KTV sẽ chọn một số nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ trong kì và kiểm tra đến bộ chứng từ liên quan như: biên bản bàn giao TSCĐ, hợp đồng mua TSCĐ, hóa đơn nhà cung cấp, giấy báo nợ, việc kiểm tra này nhằm kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ (mục tiêu hiện hữu, phát sinh), giá trị TS được ghi nhận đúng hay không (mục tiêu chính xác) và quyển của đơn vị đối với tài sản ( mục tiêu quyền và nghĩa vụ). Ngoài ra, các TSCĐ tăng trong kì sẽ được KTV chưngs kiến kiểm kê nhằm đảm bảo chúng hiện hữu trên thực tế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 33 Mục tiêu kiểm tra các nghiệp vụ giảm TSCĐ là để xem liệu có TSCĐ nào bị thanh lý, nhượng bán trong kì mà không được phản ánh vào sổ sách kế toán hay không. Thông thường, KTV sẽ thực hiện các công việc như: phân tích tài khoản thu nhâp khác để xác định xem có khoản thu nhập nào phát sinh từ việc bán TSCĐ không? Phỏng vấn các nhân viên và quản đốc phân xưởng xem có TSCĐ nào được thanh lý trong năm hay không? Đối chiếu giữa số liệu sổ sách và số liệu kiểm kê xem có bị mất mát, thiếu hụt TSCĐ hay không?, Xem xét việc phân loại và thuyết minh trên BCTC Theo quy định hiện hành, trên bảng cân đối kế toán, số dư của TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế được trình bày riêng theo từng loại là TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư. Ngoài ra, đơn vị phải trình bày trong thuyết minh BCTC về: Chính sách kế toán đối với TSCĐ bao gồm: nguyên tắc xác định nguyên giá, phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, tỉ lệ khấu hao. Tình hình tăng giảm TSCĐ theo từng loại và từng nhóm TSCĐ về nguyên giá, hao mòn lũy kế, giá trị còn lại.  Kiểm toán chi phí khấu hao Thủ tục phân tích cơ bản KTV thường tính tỷ lệ khấu hao bình quân bằng tỉ số giữa chi phí khấu hao với tổng nguyên giá TSCĐ. Một sự thay đổi đột ngột trong tỷ số này sẽ giúp KTV lưu ý đến những thay đổi trong chính sách khấu hao của đơn vị, trong cơ cấu TSCĐ hoặc khả năng có sai sót trong việc tính toán khấu hao. Tỉ lệ này cần tính cho từng loại TSCĐ (nhà xưởng, máy móc,..) vì sẽ giúp giảm được ảnh hưởng của cơ cấu TSCĐ. Ngoài ra, KTV cần so sánh chi phí khấu hao kì này với kì trước, chi phí khấu hao với giá thành sản phẩm Những biến động bất thường đều cần được tìm hiểu và giải thích nguyên nhân. Kiểm tra chi tiết Trư ờng Đ ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 34 Thu thập/ tự soạn bảng phân tích tổng quát về chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế Bảng 1.5: Bảng phân tích tổng quát về khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế Hồ sơ Tài khoản Chủng loại Giá trị hao mòn lũy kế Đầu kì Tăng Giảm Điều chỉnh Cuối kì (Nguồn Giáo trình kiểm toán tập 2 (2014) – Trường ĐH Kinh tế TP.HCM) Trên cơ sở đó, KTV sẽ tiến hành so sánh giữa: số dư đầu kì với số liêụ kiểm toán năm trước; tôngr số khấu hao tăng, giảm ở số liệu chi tiết với tổng số ghi trên sổ cái; tổng số dư cuối kì trên các sổ chi tiết với số dư cuối kì trên sổ cái. Xem xét lại các chính sách khấu hao của đơn vị KTV cần xem xét những vấn đề sau: - Phương pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với quy định chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không? Tùy theo đặc điểm hoạt động, đơn vị được lựa chọn một trong ba phương pháp khấu hao để áp dụng cho từng loại TSCĐ. - Phương pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với lợi ích kinh tế mà TSCĐ mang lại cho đơn vị không? - Thời gian sử dụng hữu ích có được ước tính phù hợp hay không? Căn cứ vào kết quả xác minh các nội dung trên, nếu xét thấy cần thiết, KTV cần thảo luận với người quản lý về việc thay đổi chính sách khấu hao, gồm ước tính thời gian sử dụng hữu ích hoặc cách thức sử dụng TS làm cơ sở tính khấu hao. Đối với trường hợp đơn vị tự thay đổi chính sách khấu hao, KTV cần xem xét sự thay đổi có phù hợp và đúng với quy định hay không? Kiểm tra mức trích khấu hao Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 35 - So sánh tỉ lệ khấu hao năm nay với năm trước. Điều tra các chênh lệch (nếu có) - Tính toán lại mức khấu hao cho một số TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tiếp tục tính khấu hao. - So sánh số phát sinh có trên tài khoản hao mòn TSCĐ với chi phí khấu hao ghi trên tài khoản chi phí. Kiểm tra các khoản ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế do thanh lý, nhượng bán. - Đối chiếu các khoản ghi giảm này với hồ sơ kiểm toán phân tích các tài sản thanh lý, nhượng bán trong năm. - Kiểm tra tính chính xác của việc tính toán, ghi chép giá trị hao mòn lũy kế đến ngày thanh lý, nhượng bán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 36 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1.1. Giới thiệu chung Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC Trụ sở chính Địa chỉ: 78 – 80 Đường 30/4, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng Điện thoại: (84). 236.3655886 Fax: (84). 236.3655887 Email: aac@dng.vnn.vn Website: Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: 47 – 49 Hoàng sa (tầng 4, Tòa nhà Hoàng Đan), Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (84). 28.39102235 Fax: (84).28.39102349 Email: aac.hcm@aac.com.vn Chi nhánh tại Hà Nội Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Việt Á, Số 9 phố Duy Tân, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (84).24.32242403 Fax: (84).24.32242402 Email: aac.hn@aac.com.vn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 37 Logo: 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, trước đây là Công ty Kiểm toán và Kế toán trực thuộc Bộ Tài chính, thành lập từ năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là một trong số rất ít các công ty kiểm toán đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam. AAC là thành viên tổ chức kiểm toán quốc tế PrimeGlobal có trụ sở chính tại Hoa Kỳ và hơn 300 thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới. AAC cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng như kiểm toán, kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính - đầu tư, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng... AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất Việt Nam và được trao cup “Top Trade Services”. AAC được Đài Tiếng nói Việt Nam, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,... bình chọn và trao cúp vàng “Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu”; được Hiệp hội Kinh doanh Chứng khoán Việt Nam (VASB), Tạp chí Chứng khoán Việt Nam (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước), Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC)...trao tặng danh hiệu “Tổ chức kiểm toán niêm yết uy tín”... 2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động AAC hoạt động theo phương châm “Chất lượng trong từ ề cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách hàng trong các giao kết dịch vụ. Mục tiêu hoạt động của AAC là giúp khách hàng và những người quan tâm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình; cung cấp những thông tin thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp 2.1.3. Các dịch vụ cung cấp Dịch vụ Kiểm toán: Kiểm toán báo cáo tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 38 Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế Kiểm toán hoạt động Kiểm toán tuân thủ Kiểm toán nội bộ Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước Các dịch vụ khác về kiểm toán Dịch vụ tư vấn thuế: Tư vấn thuế trọn gói Soát xét và đánh giá việc tuân thủ nghĩa vụ thuế Tư vấn kê khai và quyết toán thuế Tư vấn thực hiện các quy định về tránh đánh thuế hai lần Lập kế hoạch và cấu trúc thuế Tư vấn về các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng tương lai, các quyết định tài chính Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế; Các dịch vụ tư vấn khác về thuế. Dịch vụ kế toán: Ghi chép và giữ sổ kế toán; Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán; Tư vấn lập Báo cáo tài chính; Tư vấn chuyển đổi Báo cáo tài chính theo IAS, IFRS; Tư vấn lựa chọn phương pháp kế toán và hoàn thiện hệ thống kế toán; Các dịch vụ khác về kế toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 39 Dịch vụ tư vấn đầu tư: Tư vấn thành lập và quản lý doanh nghiệp; Tư vấn thiết lập cơ chế tài chính nội bộ; Dịch vụ định giá tài sản, xác định giá trị doanh nghiệp; Soát xét các báo cáo tài chính cho mục đích mua bán – sáp nhập; Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán; Tư vấn thủ tục mua bán, giải thể doanh nghiệp; Các dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư khác. Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng Đào tạo, bồi dưỡng kế toán trưởng; Đào tạo kiểm toán viên nội bộ; Cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán; Đào tạo kỹ năng thực hành kế toán; Các khóa học về thuế; Hỗ trợ tuyển dụng, tổ chức thi tuyển kế toán viên, kiểm toán viên nội bộ; Dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương; Các dịch vụ đào tạo khác theo yêu cầu. 2.1.4.Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lýTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 40 Tổng giám đốc Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban Tổng Giám đốc Là người đại diện toàn quyền của công ty Chịu trách nhiệm Pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty Đánh giá rủi ro về hợp đồng kiểm toán liên quan đến hoạt động công ty Duy trì các mối quan hệ vơi các cán bộ cấp cao của công ty. Phó Tổng Giám đốc Thư kí Phòng 2 Phó TGĐ khối Kiểm toán BCTC Phó TGĐ Khối KIểm toán XDCB Phòng 1 Phòng 3 Phòng 2 Phòng 1 Phòng kế toán hành chính Phòng tư vấn đào tạo Khối Kiểm toán XDCB Phòng 3 CN Hà Nội Phòng 5 Phòng 4 CN Hồ Chí Minh Khối Kiểm toán BCTC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 41 Giải quyết, chịu trách nhiệm những công việc cụ thế được tổng giám đốc phân công ủy quyền về các vấn đề liên quan đến nhân lực, hành chính, khách hàng và các lĩnh vưc nghiệp vụ Soát xét quá trình của nhóm kiểm toán, đánh giá các công việc kiểm toán đã được thực hiện Chịu trách nhiệm ký Báo cáo kiểm toán và thư quản lý Kế toán trưởng: tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê tài chính và kiểm toán nội bộ. Phòng tư vấn đào tạo: Cập nhật thông tư nghị định mới cho toàn công ty Tư vấn khách hàng, chăm sóc khách hàng, giảng dạy các lớp đào tạo liên quan Đào tạo các nhân viên mới Phòng hành chính: Lưu trữ hồ sơ khách hàng đã được kiểm toán qua các năm, xác định tình hình hoạt động kinh doanh trong kỳ tại công ty Phòng Kiểm toán BCTC Tại AAC có 05 phòng kiểm toán BCTC, mỗi phòng bao gồm: trưởng phòng, các kiểm toán viên và các trợ lý kiểm toán viên Trưởng phòng: là chủ nhiệm một cuộc kiểm toán Phân công, soát xét lại công việc của các nhóm kiểm toán và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc. Giữ vai trò lãnh đạo trong ban quản lý của phòng và có chức năng như cầu nối giữa ban giám đốc, ban quản lý và các nhóm nhân viên; có chức năng quan trong đối với hoạt đông của công ty trong việ tao ra môi trường làm việc đầy tính chuyên môn để có thể phát triển tối đa nguồn lưc làm việc tại công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 42 Phó phòng: là người tham mưu trực tiếp cho trưởng phòng, thay mặt Trưởng phòng điều hành toàn bộ công việc trong thời gian Trưởng phòng đi vắng và thực hiện các công việc do Trưởng phòng ủy quyền. Kiểm toán viên chính Trưởng đoàn khi đi kiểm toán khách hàng. Giám sát công việc của các trợ lý. Báo cáo trực tiếp với người quản lý phụ trách một vụ việc kiểm toán. Xem xét giấy tờ làm việc sơ bộ, hỗ trợ đào tạo nhân viên. Được ký vào các báo cáo kiểm toán theo sự phân công của trưởng phòng. Trợ lý kiểm toán viên: là những người tham gia thực hiện công tác kiểm toán nhưng chưa được Nhà nước công nhận trúng tuyển kỳ thi KTV cấp Quốc gia. Tùy vào năng lực và thâm niên công tác mà trợ lý KTV được chia làm ba cấp: Trợ lý KTV cấp 1: Là người vừa được tuyển vào công ty như một trợ lý mới vào nghề, làm việc trong khoảng thời gian một năm sau khi vào công ty. Trợ lý KTV cấp 2: Là người làm việc ở công ty kiểm toán được hai năm chịu trách nhiệm về các công việc mà nhóm trưởng giao phó. Trợ lý KTV cấp 3: Là người làm việc ở công ty kiểm toán được 3 năm, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán và có thể làm trưởng đoàn kiểm toán. Phòng tư vấn đào tạo Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc giảng dạy, đào tạo các lớp học thực hành kế toán, kiểm toán, thuế và lớp kế toán trưởng do công ty tổ chức. Đào tạo, giảng dạy cho sinh viên thực tập tại công ty. Chịu trách nhiệm cập nhật và cung cấp những thông tin mới về chính sách, chuẩn mực, pháp luật liên liên quan đến công việc kế toán và kiểm toán cho nhân viên trong công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 43 2.2. Quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện Hiện tại AAC đang áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA). Quy trình kiểm toán BCTC do công ty AAC thực hiện qua ba giai đoạn sau: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán. 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 2.2.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch  Xem xét, chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng Đối với khách hàng mới, chưa có nhiều thông tin về khách hàng, KTV sử dụng mẫu giấy làm việc A110 (Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng) để xem xét, đánh giá, từ đó đưa ra quyết định chấp nhận khách hàng. Trong GLV này, KTV sẽ kiểm tra các thông tin cơ bản về khách hàng gồm: - Tên, địa chỉ, loại hình DN, người đại diện của DN; - Nghành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm cả các hoạt động độc lập hoặc liên kết; - Chuẩn mực và Chế độ kế toán mà DN áp dụng trong việc trình bày BCTC; - Thông tin tài chnhs chủ yếu của DN áp dụng trong 02 năm liền kề; - Giá trị vốn hóa thị trường của doanh nghiệp (đối với công ty niêm yết); - Các thông tin khác. Đối với khách hàng cũ, khi có yêu cầu tiếp tục kiểm toán, KTV sẽ dựa vào hồ sơ làm việc của các năm trước, bản đánh giá khách hàng để xem xét các sự kiện đặc biệt xảy ra trong và sau cuộc kiểm toán năm trước, xem xét việc có chấp nhận kiểm toán hay không. Từ đó hoàn thành mẫu giấy làm việc A120 (chấp nhận duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng). Sau khi thu thập, xem xét các thông tin về khách hàng và thực hiện các công việc cần thiết, KTV đánh giá rủi ro hợp đồng ở các mức độ: cao, trung bình, thấp. Từ đó đưa ra kết luận có chấp nhận khách hàng không. Minh họa tại Công ty CP ABC: rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 44 Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng (Mẫu A120 – phụ lục 01) Do công ty cổ phần ABC là khách hàng cũ của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC nên việc xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng được thực hiện đơn giản hơn so với những khách hàng mới kiểm toán năm đầu tiên. Công ty không tiến hành khảo sát đơn vị như đối với khách hàng mới mà phân công nhóm kiểm toán viên đã thực hiện kiểm toán năm trước tiếp tục theo dõi, cập nhật những thông tin mới nhất về khách hàng. Các vấn đề cần xem xét được đánh giá trên tiêu chí được trình bày trên A120 gồm: các sự kiện của năm hiện tại, mức phí, quan hệ với khách hàng, mâu thuẫn lợi ích, cung cấp các dịch vụ ngoài kiểm toán, các yếu tố khác. Từ đó KTV đánh giá mức độ rủi ro hợp đồng là trung bình và chấp nhận duy trì khách hàng.  Hợp đồng kiểm toán Sau khi quyết định đồng ý kiểm toán cho công ty cổ phần ABC, công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và Công ty Cổ phần ABC chính thức đi đến ký kết hợp đồng kiểm toán. Cùng với đó, thư hẹn kiểm toán và thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán cũng được AAC gửi đến cho công ty Cổ phần ABC. Hợp đồng được kí kết với các nội dung cơ bản về quyền và nghĩa vụ của hai bên, phí dịch vụ và phương thức thanh toán, số lượng báo cáo phát hành, cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành, hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng. Giữa hai bên đã đạt được thỏa thuận sơ bộ như sau: - Đối tượng kiểm toán: Báo cáo tài chính của Công ty CP ABC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018. - Phạm vi kiểm toán: Công ty CP ABC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 phù hợp với chế độ kế toán Việt Nam, các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành. - Thời gian kiểm toán tại công ty khách hàng: 3 ngày từ ngày 20/02/2019 đến ngày 22/02/2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 45 Danh mục tài liệu khách hàng cần cung cấp (Mẫu A240 – phụ lục 02) Trước khi đến thực hiện kiểm toán tại công ty CP ABC, KTV liên lạc với bộ phận kế toán của công ty CP ABC đề nghị chuẩn bị các tài liệu phục vụ cho quá trình kiểm toán: - Báo cáo kiểm toán năm 2017; - Sổ sách, chứng từ để phục vụ cho cuộc kiểm toán; - Đối với khoản mục TSCĐ thì sổ sách, chứng từ liên quan đến TSCĐ mà KTV yêu cầu công ty CP ABC cung cấp như sau: - Chính sách kế toán về thời gian/tỷ lệ khấu hao TSCĐ; - Danh mục TSCĐ gồm nguyên giá, khấu hao lũy kế đến ngày 31/12/2018, giá trị còn lại tại ngày 31/12/2018; - Biên bản kiểm kê TSCĐ tại ngày 31/12/2018; - Bảng chi tiết tình hình biến động tăng, giảm từng loại TSCĐ và BĐS trong năm; - Danh mục TSCĐ và BĐS mua vào, thanh lý, nhượng bán trong năm và các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh. Phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán (Mẫu A250 – phụ lục 03) Khi hồ sơ kiểm toán được lập đồng thời lập bảng phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán dựa trên kế hoạch tổng thể đã được lập trước đó. Các thành viên thuộc nhóm kiểm toán phải kí vào bản cam kết về tính độc lập liên quan đến cuộc kiểm toán tại công ty CP ABC (Mẫu A260 – Cam kết tính độc lập của nhóm kiểm toán, Phụ lục 04), bao gồm: đảm bảo tuân thủ các quy định về tính độc lập theo Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam; cam kết không có bất kỳ lợi ích tài chính trọng yếu trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc nghĩa vụ nợ, quan hệ mật thiết nào gắn với đơn vị hoặc Ban lãnh đạo đơn vị được kiểm toán;không có bất cứ sự thỏa thuận kinh tế, dịch vụ chuyên môn cũng như sự liên kết nào trong quá khứ và hiện tại giữa nhóm kiểm toán và đơn vị được kiểm toán có ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 46 Bên cạnh đó AAC còn tiến hành soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của KTV nhằm đảm bảo không tồn tại các yếu tố trọng yếu có thể ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của KTV tham gia nhóm kiểm toán. ( Mẫu A270 – Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV, Phụ lục 05) Bảng 2.1: Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của KTV Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 47 Có Không N/A Ghi chú/Mô tả (1) 1/ Quan hệ giữa DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán với KH: a) Có lợi ích tài chính b) Có khoản nợ, khoản bảo lãnh hoặc quà tặng nhận từ KH c) Có phụ thuộc vào phí dịch vụ của KH kiểm toán d) Có lo lắng về khả năng mất hợp đồng e) Có quan hệ mật thiết với KH f) Có khả năng trở thành nhân viên của KH trong tương lai g) Có phát sinh phí dịch vụ bất thường liên quan đến hợp đồng kiểm toán 2/ DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán có khả năng rơi vào trường hợp tự kiểm tra: a) Thành viên nhóm kiểm toán gần đây đã/đang là Giám đốc hoặc nhân viên có ảnh hưởng đáng kể của KH. b) Thành viên nhóm kiểm toán gần đây đã/đang là nhân viên của KH sử dụng dịch vụ đảm bảo, có chức vụ có ảnh hưởng đáng kể và trực tiếp đối với vấn đề trọng yếu của hợp đồng. c) Có thực hiện ghi sổ kế toán hoặc lập BCTC cho KH. 3/ DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán có khả năng bị phụ thuộc vào KH trong việc đưa ra ý kiến: a) Thành viên nhóm kiểm toán là người trung gian giao dịch hoặc xúc tiến bán các loại cổ phiếu, chứng khoán của KH. b) Thành viên nhóm kiểm toán đóng vai trò là người bào chữa đại diện cho KH sử dụng dịch vụ đảm bảo trong vụ kiện hoặc khi giải rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 48 (Nguồn Hồ sơ kiểm toán năm 2019 công ty AAC_ KH công ty CP ABC) Theo chương 290. Phần B. chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán và kiểm toán : Thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề ký báo cáo kiểm toán không được phép ký báo cáo kiểm toán quá 3 năm liên tục cho một khách hàng kiểm toán. Do đó để đảm bảo tính độc lập với khách hàng theo yêu cầu của Chuẩn mực, tại AAC luôn tiến hành theo dõi và luân chuyển kịp thời các thành viên chủ chốt của nhóm kiểm toán và người soát xét kiểm soát chất lượng. (Mẫu A271 – Theo dõi luân chuyển KTV và thành viên Ban giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán – phụ lục 06) Trước cuộc kiểm toán cho công ty CP ABC, đại diện đoàn kiểm toán sẽ trao đổi trực tiếp với Ban giám đốc đơn vị kế hoạch kiểm toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện và quản lý cuộc kiểm toán.Theo trao đổi, nhiệm vụ chính của nhóm kiểm toán vẫn là tiến hành kiểm toán BCTC năn 2018 phù hợp với chế độ kế toán Việt Nam, các chuẩn mưc kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành; thời gian kiểm toán từ ngày 20/02/2019 đến ngày 22/02/2019 quyết các tranh chấp với bên thứ ba. 4/ DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ thân thiết với KH: a) Thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ ruột thịt/quan hệ thân thiết với nhân viên giữ chức vụ có ảnh hưởng đáng kể và trực tiếp đối với vấn đề trọng yếu của hợp đồng. b) Có trên 3 năm làm trưởng nhóm kiểm toán cho cùng một KH. c) Có nhận quà tặng, dự chiêu đãi hoặc nhận sự ưu đãi lớn từ KH. 5/ Vấn đề khác: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 49 2.1.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán  Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động Mẫu A310- Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (phụ lục 07) Đối với những khách hàng mà năm trước AAC đã tiến hành kiểm toán thì công ty đã có những thông tin cần thiết trong hồ sơ thường trực nên khi thu thập chỉ cần tìm hiểu những thay đổi của khách hàng trong năm. Đối với những khách hàng mới thì công ty thực hiện đầy đủ các bước thu thập thông tin qua việc trao đổi với khách hàng và các phương tiện thông tin khác. Việc tìm hiểu này giúp cho KTV có cái nhìn tổng quát về tình hình kinh doanh của DN. Từ đó, KTV có những hiểu biết cơ bản về cơ cấu tổ chức quản lý, về thị trường, sản phẩm, nhà cung cấp của họ, các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh, các chính sách về tài chính, kế toán, thuế và các vấn đề liên quan đến các khoản mục quan trọng (hàng tồn kho, công nợ, TSCĐ, doanh thu); qua đó đánh giá rủi ro liên quan. Minh họa tại Công ty CP ABC: Công ty CP ABC là khách hàng cũ vì thế thông tin về công ty chủ yếu được lấy ra từ hồ sơ kiểm toán năm trước và cập nhật thêm những điểm mới trong năm. Ngành nghề kinh doanh chính Sản xuất kinh doanh , xuất nhập khẩu và dịch vụ các mặt hàng hóa chất phục vụ công nghiệp, nông nghiệp, tiêu dung, các loại phân bón, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa, hạt nhựa, sản phẩm nhựa, các loại hóa chất cơ bản, bao bì, sản phẩm trang trí nội thất; Sản xuất, kinh doanh, chế tạo gia công các sản phẩm cơ khí công nghiệp và dân dụng, các loại máy móc thiết bị. Bộ máy tổ chức:Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 50 Sơ đồ 2.2. Bộ máy tổ chức công ty CP ABC (Nguồn Hồ sơ kiểm toán công ty CP ABC) Tìm hiểu về chính sách kế toán và chu kì kinh doanh Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán - Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 dương lịch hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong niên độ kế toán: Báo cáo tài chính được lập bằng Đồng Việt Nam, theo nguyên tắc giá gốc, phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung tại Việt Nam Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng - Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được hướng dẫn tại thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. Chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ Tài sản cố định hữu hình Đại hội đồng cổ đông Phòng tài chính- quản trị Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng kinh doanh Phòng sản xuất Phòng tổ chức hành chính Xí nghiệp phân bón và hóa chất Kim Liên Đảng ủy công đoàn Ban Tổng Giám Đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 51 Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo nguyên giá hoặc giá trị đánh giá lại theo quyết định của các cơ quan có thẩm quyền và khấu hao lũy kế. Khấu hao Khấu hao tài sản cố định hữu hình được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính phù hợp với Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. Tài sản cố định vô hình Nguyên giá Tài sản cố định vô hình được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế. Khấu hao Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất không có thời hạn thì không thực hiện khấu hao. Đối với quyền sử dụng đất có thời hạn thì thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của Công ty. TSCĐ vô hình khác được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính phù hợp với thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. Bất động sản đầu tư BĐS đầu tư cho thuê hoạt động được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế. Riêng các BĐS đầu tư chờ tăng giá để bán được phản ánh theo giá ghi sổ sau khi trừ đi phần tổn thất do giảm giá trị. Chính sách khấu hao BĐS đầu tư cho thuê hoạt động thực hiện nhất quán với chính sách khấu hao TSCĐ cùng loại của Công ty. Theo đó, BĐS đầu tư cho thuê hoạt động được KH theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. BĐS đầu tư là quyền sử dụng đất không có thời hạn thì không thực hiện KH.  Phân tích sơ bộ BCTC (Mẫu A510) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 52 Giai đoạn này AAC sẽ tiến hành phân tích sơ bộ BCTC để xác định những rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu đối với từng khoản mục cụ thể, việc phân tích được thực hiện dựa trên phương pháp so sánh ngang và so sánh dọc. So sánh ngang KTV tiến hành so sánh trực tiếp số liệu trước kiểm toán và số liệu đã được kiểm toán năm trước để tìm hiểu sự biến động, đối với các biến động có tỷ lệ lớn, hoặc biến động không tương ứng giữa các chỉ tiêu liên quan thì KTV sẽ thực hiện tìm hiểu nguyên nhân để giải thích cho các biến động đó. Từ đó khoanh vùng các mục tiêu cần xem xét kỹ trong giai đoạn kiểm toán. Công việc này được thực hiện đối với tất cả các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo KQKD. Minh họa tại Công ty CP ABC: Cụ thể với phần hành TSCĐ tại công ty ABC, KTV đã tiến hành so sánh giải thích biến động như sau: Bảng 2.2: Biến động TSCĐ công ty CP ABC Đơn vị: đồng Chỉ tiêu 31/12/2018 trước kiểm toán 31/12/2017 sau kiểm toán Chênh lệch Giá trị Chênh lệch % 1/ TSCĐ hữu hình 4.229.437.732 6.457.748.963 (2.228.311.231) (34,5) Nguyên giá 94.509.357.418 102.263.363.202 (7.754.005.784) (7,6) Hao mòn lũy kế (90.279.919.686) (95.805.614.239) 5.525.694.553 (5,8)... đủ hồ sơ thanh lý theo quy định tại Điều 25 Thông tư 200/2014/TT-BTC cụ thể: mới có Quyết định thanh lý TSCĐ của Tổng Giám đốc chưa có Hội đồng thanh lý TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 87 Tham gia chứng kiến kiểm kê thực tế TSCĐ cuối kỳ KTV tham gia chứng kiến kiểm kê TSCĐ vào thời điểm kết thúc niên độ, đảm bảo các thủ tục kiểm kê được thực hiện phù hợp, phát hiện chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế và số liệ sổ kế toán, cũng như đánh giá tình trạng sử dụng của từng TSCĐ. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, KTV bị hạn chế về thời gian thực hiện kiểm toán; do vậy không thể chứng kiến kiểm kê TSCĐ của đơn vị. Bằng chứng về sự hiện hữu TSCĐ được KTV chấp nhận là biên bản kiểm kê của đơn vị thực hiện vào ngày kết thúc niên độ. Minh họa tại Công ty CP ABC: Mục tiêu kiểm toán: Đảm bảo các TSCĐ được trình bày trên BCTC là có thật, được phản ánh đầy đủ, chính xác và được đánh giá đúng giá trị. Đảm bảo các thủ tục kiểm kê được thực hiện phù hợp và chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế và số liệu kế toán (nếu có) đã được xử lý. Thực hiện kiểm toán: Theo như kế hoạch đề ra, KTV tham gia chứng kiến kiểm kê tại công ty CP ABC vào ngày 31 tháng 12 năm 2018. Tuy nhiên, KTV không thể trực tiếp chứng kiến kiểm kê TSCĐ tại đơn vị vào ngày kết thúc niên độ nên KTV chấp nhận Biên bản kiểm kê TSCĐ do đơn vị cung cấp. Đồng thời, KTV thu thập chứng từ liên quan đến công tác kiểm kê các TSCĐ khác tại công ty và các xí nghiệp trực thuộc, bao gồm: Quyết định thành lập Hội đồng kiểm kê, Bảng tổng hợp TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ đến ngày 31/12/2018 tại văn phòng công ty và các xí nghiệp trực thuộc . Kiểm tra Bảng tính khấu hao TSCĐ và phương pháp tính khấu hao TSCĐ để xem xét sự phù hợp và nhất quán. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 88 Đầu tiên, KTV thu thập Bảng tính khấu hao TSCĐ/BĐS đầu tư trong kỳ (chi tiết đến từng TSCĐ). Kiểm tra tính chính xác về mặt số học và đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (Sổ cái, sổ chi tiết, bảng CĐPS, BCTC). Bảng tính khấu hao TSCĐ thể hiện số khấu hao đã trích trog kỳ, nó còn cho thấy sự phân loại TSCĐ hiện có của doanh nghiệp, phương pháp quản lý TSCĐ cũng như tình hình áp dụng các quy định hiện hành như thời gian khấu hao, mức khấu hao cho từng loại TSCĐ. Tiếp theo, KTV kiểm tra tính hợp lý của Bảng tính khấu hao về: - Phân loại nhóm tài sản. - Khoản mục chi phí phân bổ căn cứ bộ phận và mục đích sử dụng. - Tính phù hợp về thời gian khấu hao so với quy định hiện hành và đặc điểm sử dụng của đơn vị. - Tính nhất quán trong phân bổ giữa năm nay với năm trước, giữa các kỳ trong năm, giữa các tài sản cùng loại. Cuối cùng, KTV thực hiện ước tính độc lập chi phí khấu hao trong kỳ và so sánh với số liệu của doanh nghiệp, phát hiện và xử lý các chênh lệch (nếu có). Đây là thử nghiệm quan trọng nhất trong việc kiểm tra Bảng tính khấu hao TSCĐ, cũng như đối với kiểm toán chi phí khấu hao TSCĐ. Trong thử nghiệm này, kiểm toán viên thực hiện tính toán lại Bảng tính khấu hao dựa vào áp dụng phương pháp khấu hao DN đang sử dụng, tỷ lệ khấu hao, thời gian sử dụng TSCĐ, từ đó đối chiếu với số liệu trên bảng tính của doanh nghiệp. Qua đó, KTV phát hiện các sai sót trong việc tính toán số khấu hao TSCĐ trong kỳ, đánh giá sự áp dụng nhất quán phương pháp tính khấu hao, tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ, đồng thời phát hiện các TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn được trích khấu hao. Minh họa tại Công ty CP ABC: Giấy làm việc D748.1: ước tính chi phí khấu hao, kiểm tra khấu hao TSCĐ KTV thu thập bảng tính khấu hao của đơn vị. Sau đó kiểm tra sự chính xác về mặt số học, công thức tính toán khấu hao, đối chiếu với số liệu trên sổ cái, sổ chi phí. Cùng Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 89 với đó, KTV cũng kiểm tra tính hợp lý của bảng khấu hao đơn vị về phân loại nhóm TS; Khoản mục chi phí phân bổ căn cứ bộ phận và mục đích sử dụng; Tính phù hợp về thời gian khấu hao so với quy định hiện hành, so với đặc điểm sử dụng của đơn vị; Tính nhất quán trong phân bổ giữa năm nay với năm trước, giữa các kỳ trong năm, giữa các tài sản cùng loại; Đồng thời, KTV tiến hành ước tính một cách độc lập chi phí khấu hao trong kì và so sánh với số liệu của doanh nghiệp. Minh họa tại Công ty CP ABC: Mục tiêu kiểm toán: Chi phí khấu hao ghi nhận đầy đủ, chính xác, đúng khoản mục Thưc hiện kiểm toán: Qua quá trình thực hiện KTV thấy tổng chênh lệch là 1 đơn vị Chênh lệch không đáng kể, có thể bỏ qua. Kết luận: Đạt mục tiêu kiểm toán. Bảng 2.9: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV Thực hiện theo loại tài sản Loại tài sản Số đơn vị Số KTV Chênh lệch Nhà cửa, vật kiến trúc 1,154,845,276 1,154,845,274 2 Máy móc, thiết bị 183,456,756 183,456,746 10 Phương tiện vận tải truyền dẫn 868,135,023 868,135,028 (5) TSCĐ khác 21,874,176 21,874,182 (6) TSCĐ Vô hình 0 0 0 Tổng cộng 2,228,311,231 2,228,311,230 1 (Nguồn Hồ sơ kiểm toán AAC_ KH Công ty CP ABC) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 90 Bảng 2.10: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo khoản mục chi phí Khoản mục chi phí Số đơn vị Số kiểm toán viên Chênh lệch Chi phí sản xuất chung 420.530.928 420.530.927 1 Chi phí bán hàng 1.008.422.596 1.008.422.597 (1) Chi phí quản lý doanh nghiệp 799.357.707 799.357.705 2 Tổng cộng 2.228.311.231 2.228.311.230 1 (Nguồn Hồ sơ kiểm toán AAC_ KH Công ty CP ABC) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 91 CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Người lập: Tươi 20/02/2019 KH: Công ty CP ABC Soát xét 1: V.Hà 22/02/2019 Niên độ: 31/12/2018 Soát xét 2: . Nội dung: Ước tính chi phí KH; Kiểm tra khấu hao tài sản cố định Soát xét 3: D748.1 Mục tiêu Chi phí khấu hao ghi nhận đầy đủ, chính xác; đúng khoản mục Nguồn gốc số liệu Bảng tính khấu hao Số chi tiết TSCĐ Thực hiện 1. Kiểm tra độc lập chi phí khấu hao Số đơn vị Số kiểm toán Chênh lệch Note Chi phí khấu hao TSCĐ HH 2,228,311,231 2,228,311,230 1 OK Chi phí khấu hao TSCĐ VH - - - 2. Kiểm tra ghi nhận chi phí khấu hao vào khoản mục chi phí Khoản mục chi phí TK 627 TK 641 TK 642 Cộng Số đơn vị 420,530,928 1,008,422,596 799,357,707 2,228,311,231 Số kiểm tra 420,530,927 1,008,422,597 799,357,705 2,228,311,230 Chênh lệch 1 (1) 2 1 (Các TSCĐ là BĐS đầu tư cho thuê đã hết khấu hao => Không có chi phí khấu hao để phân bổ vào TK 632- Giá vốn BĐS đầu tư) >> C/l không đáng kể 3. Xem xét với bảng khấu hao năm trước Tổng hợp thay đổi Năm trước Năm nay Ảnh hưởng Tham chiếu 1. Phương pháp khấu hao Đường thằng Đường thằng 2. Thời gian khấu hao Nhất quán năm trước Kết luận Đạt mục tiêu kiểm toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 92 Xem xét sự phù hợp của thời điểm bắt đầu tính khấu hao và phân bổ để đảm bảo phù hợp giữa doanh thu và chi phí cũng như tình trạng của TSCĐ. Thời điểm bắt đầu khấu hao và phân bổ khấu hao ảnh hưởng đến mức khấu hao TSCĐ trong kỳ. Do vậy, KTV Phải tiến hành kiểm tra sự phù hợp của thời điểm bắt đầu trích khấu hao với các quy định hiện hành cùng căn cứ để bắt đầu trích khấu hao tại đơn vị như biên bản bàn giao tài sản, quyết định của Giám đốc, Minh họa tại Công ty CP ABC: Công ty CP ABC thực hiện bắt đầu tính khấu hao TSCĐ tại thời điểm chính thức bàn giao đưa vào sử dụng phù hợp với quy định hiện hành. Theo đó, TSCĐ sau khi đã nghiệm thu đưa vào sử dụng thì Công ty có Quyết định của Giám đốc để giao cho bộ phận quản lý và kế toán làm căn cứ hạch toán tăng nguyên giá và trích khấu hao. TSCĐ sau khi bàn giao cho bộ phận nào thì khi trích khấu hao hạch toán vào chi phí tương ứng của bộ phận đó. Sauk hi xem xét, KTV kết luận thời điểm bắt đầu tính khấu hao của Công ty là phù hợp. 2.2.3. Kết thúc kiểm toán Sau khi hoàn thành các công việc kiểm toán trong từng phần hành, trưởng nhóm kiểm toán phải soát xét lại các GLV; tổng hợp, đánh giá các thông tin đã thu thập được. Sau đó, trưởng nhóm kiểm toán sẽ chuẩn bị biên bản trao đổi với BGĐ, Kế toán trưởng phía công ty CP ABC về các vấn đề đã phát hiện được trong quá trình kiểm toán, đồng thời đề nghị hướng điều chỉnh đối với các phát hiện đó ngay trong ngày cuối cùng của cuộc kiểm toán. Hai bên sẽ tiếp tục trao đổi và đi đến thống nhất số liệu để phát hành báo cáo. Trước khi báo cáo được chính thức phát hành sẽ được trải qua ba bước phê duyệt, đầu tiên là trưởng nhóm kiểm toán rồi đến trưởng phòng sau đó là phó tổng giám đốc. Báo cáo đã được duyệt sẽ được gửi tới khách hàng để lấy ý kiến. Sau khi khách hàng đồng ý, BCTC đã được kiểm toán sẽ được in ra và KTV liên quan ký duyệt đồng thời phát hành báo cáo kiểm toán gửi khách hàng ký và gửi lại một bản cho AAC lưu trữ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 93 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIÊN 3.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện Chương trình kiểm toán của công ty hiện đang áp dụng theo chương trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành. Điều này giúp cho các KTV tiếp cận được một quy trình kiểm toán hoàn toàn mới, đầy đủ và hoàn thiện hơn. Từ đó đưa ra các ý kiến đóng góp cho chương trình mẫu trở nên hoàn chỉnh, giúp các công ty được kiểm toán tín nhiệm và sử dụng đồng loạt để tiện cho việc kiểm tra kiểm soát chất lượng lớn. Quá trình thực hiện kiểm toán tại AAC diễn ra một cách có hệ thống kết hợp với kinh nghiệm, khả năng phán đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên chính giàu năng lực. Khi tiến hành cuộc kiểm toán luôn có sự phân công rõ ràng, hợp lý và khoa học. Các khoản mục có liên quan tới nhau thường được kết hợp và trao đổi khi kiểm toán giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Trong quá trình làm việc, luôn có sự hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong đoàn. Sau mỗi cuộc kiểm toán, các bằng chứng kiểm toán viên thu thập được sẽ được lưu trong Hồ sơ kiểm toán. Các vấn đề phát hiện được trong năm kiểm toán cũng được lưu trong Hồ sơ để cung cấp thông tin cho các cuộc kiểm toán những năm tiếp theo. Hồ sơ kiểm toán của công ty được tổ chức rõ ràng, khoa học và tiện lợi. Việc hồ sơ kiểm toán của khách hàng được lưu trữ rõ ràng sẽ giúp góp phần tiết kiệm thời gian, công sức khi cần tham chiếu thông tin liên quan đến khách hàng. Bên cạnh đó việc lưu trữ hồ sơ luôn được chú trọng bởi tính bảo mật cũng như tầm quan trọng của hồ sơ kiểm toán. AAC thiết lập bộ máy kiểm soát theo 3 cấp xét duyệt. Đầu tiên và trực tiếp nhất là trưởng đoàn kiểm toán, người tham gia và thực hiện kiểm toán cùng với các thành viên trợ lý kiểm toán, chịu trách nhiệm thực hiện kiểm toán theo chương trình và mục tiêu đã đề ra. Kế tiếp là ban kiểm soát chất lượng, bộ phận chịu trách nhiệm soát xét chất Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 94 lượng, nội dung công việc của đoàn kiểm toán. Sau cùng là sự kiểm tra của ban giám đốc, đảm bảo công việc của kiểm toán đã được hoàn thành, báo cáo kiểm toán có chất lượng được phát hành. Đây là yếu tố mang lại sự hài lòng cho khách hàng. AAC luôn cập nhật những văn bản pháp luật mới ban hành, quy định hướng dẫn về các phần hành. Sau đó tiến hành tập huấn phổ biến cho các KTV và các trợ lý KTV trước mùa kiểm toán, tạo điều kiện cho KTV luôn theo kịp những thay đổi mới nhất để phục vụ cho công tác kiểm toán và ra Báo cáo kiểm toán cho khách hàng đúng theo quy định, trao đổi góp ý với KH nếu chính sách kế toán của đơn vị không còn phù hợp nữa. Bên cạnh những ưu điểm thì quy trình kiểm toán BCTC còn có những hạn chế Công ty chỉ tiến hành đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tương đối kĩ với khách hàng mới kiểm toán năm đầu tiên, còn đối với khách hàng quen thì việc này làm khá là sơ sài. Công ty có chương trình chạy mẫu kiểm toán bằng phương pháp CMA. Trên thực tế, KTV tiến hành chọn mẫu theo CMA với các tài khoản có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh và KTV đánh giá có rủi ro cao. Còn đối với nhiều khoản mục khác, KTV thường chọn mẫu theo phương pháp phi thống kê, chọn những nghiệp vụ có giá trị lớn. Điều này tiềm ẩn rủi ro đối với các nghiệp vụ có giá trị nhỏ. 3.2. Nhận xét về công tác kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện 3.2.1. Ưu điểm AAC đã xây dựng quy trình kiểm toán TSCĐ với đầy đủ các thủ tục kiểm toán và thỏa mãn mục tiêu kiểm toán cụ thể. Quy trình chặt chẽ, đầy đủ các thủ tục cần thiết giúp hạn chế rủi ro, phát hiện được sai sót, thuận lợi cho kiểm toán viên áp dụng đối với mọi khách hàng từ khâu tiếp xúc và tìm hiểu khách hàng đến khâu phát hành báo cáo kiểm toán chính thức. Việc có một chương trình kiểm toán thống nhất giúp cho KTV chủ động trong việc thực hiện các thủ tục kiểm toán. Nhất là trong trường hợp khách hàng chưa gửi trước Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 95 tài liệu cần cung cấp cho trưởng nhóm kiểm toán, công việc phân tích và khoanh vùng rủi ro BCTC, phân công nhiệm vụ kiểm toán chỉ được tiến hành ngay khi tới đơn vị khách hàng. Một số trợ lý KTV còn thiếu kinh nghiệm sẽ có cơ sở để tham khảo các thủ tục nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao mà không bị rối và mơ hồ. Khoản mục TSCĐ là khoản mục trọng yếu, có ảnh hưởng đến tính trung thực và hợp lí của BCTC. Vì vậy, kiểm toán khoản mục TSCĐ thường được KTV chính thực hiện, người có kinh nghiệm lâu năm thực hiện. Dựa trên quy trình đã được lập sẵn các KTV tiến hành thực hiện theo đúng các thủ tục và trình tự của quy trình, tất cả các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ đều được KTV kiểm tra đầy đủ để đảm bảo rủi ro kiểm toán đối với TSCĐ là thấp nhất. Những bằng chứng có liên quan đến TSCĐ đều được đoàn kiểm toán thu thập và lưu đầy đủ trong Hồ sơ làm việc của khách hàng. Ngoài ra, đoàn kiểm toán còn thu thập những thông tin chung, những quy định riêng áp dụng cho nội bộ đơn vị, các quy chế tài chính cập nhật cho Hồ sơ thường trực được lập khi kiểm toán năm đầu tiên. Hồ sơ thường trực sẽ giúp KTV khác năm sau khi thực hiện kiểm toán sẽ giảm được thời gian tìm hiểu về khách hàng. 3.2.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm, quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC vẫn tồn tại một số hạn chế. a. Kiểm tra và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp Các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản cần được thiết kế dựa trên kết quả của thủ tục tìm hiểu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro sai sót, gian lận của doanh nghiệp được kiểm toán. Các thử nghiệm như vậy mang lại hiệu quả trong đánh giá vùng rủi ro cần tập trung thực hiện các thử nghiệm kiểm tra. Phạm vi của các thử nghiệm cơ bản có thể được thu hẹp nhưng vẫn đảm bảo cho KTV đưa ra một kết luận hợp lí trên khía cạnh trọng yếu. Trên thực tế, công ty tiến hành đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tương đối kĩ đối với những khách hàng mới, thực hiện kiểm toán năm đầu tiên, còn đối với khách hàng quen thuộc thì việc đánh giá này ít được chú trọng. Đối Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 96 với kiểm toán khoản mục TSCĐ, Công ty có quy trình tìm hiểu riêng về chu trình TSCĐ và xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, đối với một số cuộc kiểm toán bị hạn chế về thời gian, việc thực hiện quy trình tìm hiểu này có phần hạn chế. Phương pháp KTV thực hiện chủ yếu là phỏng vấn với doanh nghiệp được kiểm toán. Rồi dựa vào kinh nghiệm của mình đánh giá việc kiểm soát của đơn vị đối với TSCĐ. Tuy nhiên, bằng chứng thu thập từ phỏng vấn lại là bằng chứng ít đáng tin cậy và còn phụ thuộc vào người được phỏng vấn. b. Các thử nghiệm chi tiết Tham gia chứng kiến kiểm kê TSCĐ vào thời điểm kết thúc niên độ của công ty khách hàng là thử nghiệm quan trọng để thu thập bằng chứng về sự hiện hữu của TSCĐ, cũng như xác định quyền sở hữu của DN về các TSCĐ hiện có. Tuy nhiên, do khách hàng tương đối nhiều và giới hạn thời gian trong mùa kiểm toán. Nên có một số khách hàng công ty không tham gia chứng kiến kiểm kê tại ngày 31/12 mà chấp nhận biên bản kiểm kê của đơn vị. Việc AAC không tham gia chứng kiến kiểm kê có thể là một rủi ro đối với khoản mục TSCĐ có thể ảnh hưởng đến mục tiêu hiện hữu của đơn vị. 3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện Hoàn thiện việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp Việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong giai đoạn thực hiện kiểm toán có thể được thực hiện theo 3 phương pháp: sử dụng bảng câu hỏi, bảng tường thuật và lưu đồ. Trên thực tế, AAC chỉ sử dụng phương pháp là sử dụng bảng câu hỏi. Phương pháp này thể hiện được các thủ tục kiểm soát được triển khai, tuy nhiên nó lại không phản ánh một cách trực quan các thủ tục kiểm soát này cũng như quy trình thực hiện các thủ tục kiểm soát. Vì vậy, một phương pháp thể hiện rõ hơn các thủ tục kiểm soát đối với chu trình TSCĐ đó là phương pháp lưu đồ. Lưu đồ là những hình vẽ biểu thị hệ thống thông tin kế toán và các hoạt động kiểm soát có liên quan bằng những kí hiệu được quy định. KTV có thể sử dụng các kí hiệu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 97 để mô tả công việc theo từng chức năng đơn giản rõ ràng với từng loại nghiệp vụ, đối với trình tự luân chuyển của từng chứng từ, cũng như thủ tục kiểm soát. Nhờ được thiết kế bằng hình vẽ nên lưu đồ giúp người đọc khái quát và súc tích về toàn bộ hệ thống, về các mối quan hệ giữa các bộ phạn, giữa chứng từ và sổ sách Nó là công cụ phân tích giúp KTV dễ dàng nhận diện những thiếu sót trong từng thủ tục. Bảng 3.1: Các ký hiệu dùng trong lưu đồ Tài liệu: mọi tài liệu, giấy tờ như séc, biên bản, hóa đơn, Xử lý thủ công như lập hóa đơn, bảng kê,. Xử lý: mọi hoạt động xử lý thực hiện thủ công, bằng máy hay xử lý điện tử. Ký hiệu này thường được dùng thay đổi với ký hiệu xử lý thủ công Lưu trữ: Hồ sơ, phương tiện khác dùng để lưu trữ tài liệu, hoặc lữu trữ trên máy tính Điểm nối ra ngoài trang: chỉ ra nguồn hoặc đích các khoản thoát ra hoặc đi vào lưu đồ Đường lưu chuyển: chỉ hướng lưu chuyển của các tài liệu qua các bộ phận trong đơn vị Quyết định chỉ ra các tình huống xử lý khác nhau tùy theo một điều kiện có được thỏa mãn hay không. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 98 Minh họa quy trình mua mới TSCĐ tại công ty CP ABC Mô tả quy trình: Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ lập phiếu đề nghị mua sắm TSCĐ gồm 02 liên, trình lên Giám đốc phê duyệt. Giám đốc xem xét việc mua sắm TSCĐ là hợp lý hay không sẽ tiến hành phê duyệt. sau khi được duyệt phiếu yêu cầu mua sắm chuyển đến cho bộ phận mua hàng. Bộ phận mua hàng tiến hành thu thập bảng báo giá từ các NCC, sau đó tiến hành chọn nhà cung cấp và tiến hành lập đơn đặt hàng gồm 3 liên. Liên 1 giao cho NCC, liên 2 giao cho thủ kho và liên 3 lưu theo thứ tự. Và đồng thời chuyển phiếu đề nghị mua hàng liên 2 cho thủ kho, liên 3 lưu theo thứ tự. Khi TSCĐ được bàn giao, bộ phận kho tiến hành kiểm tra TSCĐ đối chiếu với ĐĐH, phiếu đề nghị mua hàng xem có đúng với yêu cầu đề ra. Sau đó ký nhận vào biên bản bàn giao TSCĐ do NCC chuyển đến và lập phiếu nhập kho 2 liên: liên 1 gửi cho kế toán, liên 2 lưu theo thứ tự và ghi nhận vào sổ kho để tiến hành theo dõi TSCĐ. ĐĐH liên 2, phiếu đề nghị mua hàng liên 2, phiếu nhập kho liên 1 và biên bản bàn giao TSCĐ cho kế toán. Kế toán sau khi nhận được hóa đơn từ nhà cung cấp, tiến hành đối chiếu với phiếu nhập kho, đơn đặt hàng để tiến hành ghi nhận và theo dõi danh mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ. Kế toán lưu hóa đơn, biên bản bàn giao tài sản cố định, phiếu đề nghị mua hàng, phiếu nhập kho liên 1, đơn đặt hàng liên 2 theo thứ tự. Bảng 3.2: Bảng đối tượng và các hoạt động liên quan Đối tượng Hoạt động liên quan Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ Lập phiếu đề nghị mua sắm TSCĐ 2 liên Giám đốc Nhận phiếu đề nghị mua sắm TSCĐ từ bộ phận có nhu cầu Trư ờng Đ ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 99 Xét duyệt Chuyển phiếu đề nghị mua hàng sang cho bộ phận mua hàng, bộ phận có nhu cầu Bộ phận mua hàng Thu thập bảng báo giá của nhà cung cấp Lập đơn đặt hàng 3 liên, liên 1 giao NCC, liên 2 giao cho bộ phận kho, liên 3 lưu theo thứ tự Chuyển phiếu đề nghị mua hàng liên 1, cho thủ kho, liên 2 lưu theo thứ tự Thủ kho Nhận phiếu đề nghị mua hàng liên 2 Nhận đơn đặt hàng liên 2 Nhận biên bản bàn giao tài sản từ nhà cung cấp Lập phiếu nhập kho 2 liên, liên 1 giao cho kế toán, liên 2 lưu theo thứ tự Ghi nhận TSCĐ vào sổ kho để theo dõi Chuyển phiếu đề nghị mua hàng, phiếu nhập kho liên 1, đơn đặt hàng liên 2, biên bản bàn giao TSCĐ cho kế toán Kế toán Nhận hóa đơn từ nhà cung cấp Nhận biên bản bàn giao tài sản cố định, phiếu đề nghị mua hàng, phiếu nhập kho liên 1, đơn đặt hàng liên 2 từ thủ kho Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định vào sổ chi tiết TSCĐ Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 100 Lưu hóa đơn, biên bản bàn giao tài sản cố định, phiếu đề nghị mua hàng, phiếu nhập kho liên 1, đơn đặt hàng liên 2 theo thứ tự Lưu đồ: Bộ phận có y/ c Xét duyệt êt A 2 Giấy đề 1 nghị 2 Giấy đề nghị (đã duyệt) 1 A ĐĐH 1 NCC N 2 B Phiếu đề nghị (đã duyệt) 1 Giám đốc BP mua hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 100 B ĐĐH 2 Phiếu đề nghị 1 NCC Phiếu giao hàng (kèm TSCĐ) Kiểm tra đối chiếu, lập BB giao nhận ĐĐH 2 BB bàn giao nghiệm thu Ghi vào sổ kho Lấp phiếu nhận kho 2 Phiếu nhập kho 1 PNK 1 ĐĐH 2 BB bàn giao C PNK 2 N NCC Hóa đơn C PNK 1 BB ĐĐH 2 Nhập liệu Sổ chi tiết tài khoản TSCĐ Kế toánThủ kho N N Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 101 Hoàn thiện thủ tục phân tích khi kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao. Thủ tục phân tích giúp KTV đánh giá tính hợp lý chung của xu hướng biến động tăng, giảm TSCĐ. Tùy thuộc loại hình sản xuất kinh doanh, quy mô của đơn vị được kiểm toán, KTV có thể linh hoạt áp dụng các loại phân tích tỉ số hay so sánh ngang, so sánh dọc. Thực tế tại công ty việc thực hiện các thủ tục phân tích còn hạn chế khi tiến hành kiểm toán tại các đơn vị khách hàng. Ngoài ra KTV còn có thể sử dụng các tỷ số khác khi thực hiện kiểm toán đối với TSCĐ. Việc tính toán, xem xét biến động của các tỷ số đối với TSCĐ có thể giúp KTV đánh giá được tính hợp lý chung đối với biến động TSCĐ trong kỳ của doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp, KTV có thể sử dụng các tỷ số sau. Tỷ trọng của từng loại TSCĐ so với tổng TSCĐ: là tỷ số giữa giá trị của từng loại TSCĐ với tổng giá trị TSCĐ Hiệu suất sử dụng TSCĐ: là tỷ số giữa doanh thu với tổng nguyên giá TSCĐ bình quân Tỷ số giữa tổng giá trị tài sản cố định so với VCSH Tỷ số hoàn vốn của TSCĐ: tỷ số này được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần cho tổng giá trị TSCĐ. Minh họa đối với công ty CP ABC: Bảng 3.3: Phân tích tỷ trọng từng loại TSCĐ Năm 2017 Năm 2018 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Nhà cửa, vật kiến trúc 56,220,625,470 54.97 52,553,002,177 55.61 Máy móc thiết bị 38,358,670,173 37.51 35,202,246,135 37.25 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 102 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6,534,084,432 6.39 6,112,253,480 6.46 Thiết bị dụng cụ quản lí 346,388,001 0.34 0 0 Tài sản cố định khác 803,595,126 0.79 641,855,626 0.68 Tổng cộng 102,263,363,202 100 94,509,357,418 100 Khắc phục hạn chế trong chứng kiến kiểm kê cuối kỳ KTV có thể đánh giá quy trình kiểm kê tại đơn vị, từ đó có thể đưa ra ý kiến có chấp nhận số liệu kiểm kê do đơn vị cung cấp hay không. Nếu biên bản kiểm kê không thỏa mãn được thì KTV sẽ nếu ý kiến loại trừ trong báo cáo kiểm toán. Chọn mẫu kiểm kê khi tiên hành kiểm toán với một số TSCĐ mà KTV xét thấy khả năng hiện hữu của nó là thấp. Tiến hành kiểm tra khoản mục 811 “chi phí khác” để phát hiện ra những TSCĐ đã được thanh lý mà vẫn còn được theo dõi tại đơn vị. KTV nên tiến hành gửi thu xác nhận tới ngân hàng về những TSCĐ đang bị thế chấp, tiến hành kiểm tra các xác nhận kết hợp với việc kiểm tra các hợp đồng tín dụng liên quan để có thể thu thập được những bằng chứng đáng tin cậy nhất cho cuộc kiểm toán của mình.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 103 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIỂN NGHỊ 1. Kết luận Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC cũng như qua quá trình nghiên cứu tài liệu. Tôi đã hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp của mình. Về cơ bản, Khóa luận tốt nghiệp đã đạt được những kết quả sau: - Hệ thống cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán BCTC cũng như kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao. - Mô tả và đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. - Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những nhận định đưa ra còn mang tính chất chủ quan vì vẫn còn thiên nhiều về lý thuyết. 2. Kiến nghị Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ dừng lại ở mức nghiên cứu chương trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ áp dụng cho một khách hàng cụ thể. Do đó đề tài vẫn chưa thể hoàn thiện một cách trọn vẹn và đầy đủ. Nếu có thời gian để mở rộng phạm vi nghiên cứu thì có thể phát triển một số hướng cho đề tài như sau: Nghiên cứu chương trình kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ áp dụng tại nhiều Công ty khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để có thể hiểu một cách đầy đủ cũng như thấy được sự khác nhau vè các thủ tục áp dụng tại các đơn vị khách hàng khác nhau. So sánh chương trình kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ của Công ty với chương trình kiểm toán của những công ty Kiểm toán khác nhằm hoàn thiện hơn chương trình kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ của Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 104 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 105 DANH MỤC LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Kiểm toán tập 1, 2 (Tái bản lần thứ sáu - 2014), Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, NXB Kinh tế TP. HCM. 2. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam Số 03 – TSCĐ hữu hình (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 3. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam Số 04 – TSCĐ vô hình (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 4. Bộ Tài chính (2015), Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán và kiểm toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính). 5. Bộ Tài chính (2013), Thông tư số 45/2013/TT-BTC (Thông tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định - Ban hành ngày 25 tháng 04 năm 2013). 6. Bộ tài chính (2017), Thông tư số 28/2017/TT-BTC (Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ – Ban hành ngày 12 tháng 4 năm 2017). 7. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC (Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp – Ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014). 8. Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, Hồ sơ kiểm toán công ty CP ABC 2018. 9. Ngô Thế Chi & Trương Thị Thủy (2010), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính. 10. Thông tin về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại trang web Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 106 11. Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (2016), Chương trình Kiểm toán mẫu VACPA (Cập nhật chương trình kiểm toán mẫu 2016 theo quyết định số 366- 2016/QĐ – VACPA ban hành ngày 28/12/2016). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân SVTH: Nguyễn Thị Lam 107 PHỤ LỤC Phụ lục 01: Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng - Mẫu A120 Phụ lục 02: Danh mục tài liệu khách hàng cần cung cấp – Mẫu A240 Phụ lục 03: Phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán – Mẫu A250 Phụ lục 04: Cam kết tính độc lập của nhóm KTV – Mẫu A260 Phụ lục 05: Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV – Mẫu A270 Phụ lục 06: Theo dõi luân chuyển KTV và thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán – Mẫu A271 Phụ lục 07: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động – Mẫu A310 Phụ lục 08: Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ doanh nghiệp – Mẫu A610 Phụ lục 09: Xác định mức trọng yếu – Mẫu A710 Phụ lục 10: xác định phương pháp chọn mẫu – A810 (Ghi chú: Những giá trị không ghi đơn vị tính được ngầm hiểu là đơn vị Việt Nam đồng) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_tai_san_co.pdf
Tài liệu liên quan