ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC
THUẾ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ PHƯỢNG
KHÓA HỌC: 2014 - 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC THUẾ DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC TH
155 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản mục thuế do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K48C Kiểm toán. TS. Hồ Thị Thúy Nga
Niên khóa: 2014 – 2018.
Huế/ngày 24, tháng 4, năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c
inh
tế H
uế
2Lời CảmƠn
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến TS. Hồ Thị Thúy Nga đã tận
tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận
tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong
khoa Kế toán – Kiểm toán, đã tận tình truyền đạt
kiến thức hữu ích trong suốt thời gian vừa qua.
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi có
thể tự tin trên con đường sau đại học của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc cũng
như anh, chị trong công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để
tôi thực tập tại công ty, những kiến thức thực tế
trong quá trình thực tập này thực sự vô cùng quý
giá đối với bản thân, những hiểu biết này sẽ là
những trang bị tốt và hữu ích trong chuyên môn
nghề nghiệp nói riêng của bản thân.
Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào
sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý.
Đồng kính chúc các Anh, Chị trong Công ty AAC luôn
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt
đẹp trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phượng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
ii
MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii
PHẦN I:ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
I.1.Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................1
I.2.Mục tiêu nghiên cứu:..................................................................................................2
I.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
I.4.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2
I.5.Kết cấu đề tài..............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
THUẾ ..............................................................................................................................4
1.1.Những vấn đề cơ bản về Thuế ...................................................................................4
1.1.1.Khái niệm và vai trò của Thuế đối với nền kinh tế quốc dân .............................4
1.1.1.1.Khái niệm......................................................................................................4
1.1.1.2.Vai trò của Thuế đối với nền kinh tế quốc dân.............................................5
1.1.2.Giới thiệu một số loại thuế ..................................................................................6
1.1.2.1.Thuế GTGT ..................................................................................................6
1.1.2.2.Thuế Thu nhập cá nhân.................................................................................9
1.1.2.3.Thuế TNDN ................................................................................................15
1.1.2.4.Thuế tài nguyên ..........................................................................................15
1.1.3.Đặc điểm hạch toán thuế ...................................................................................17
1.1.3.1.Đặc điểm hạch toán khoản mục Thuế ........................................................17
1.2.Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC ................20
1.2.1.Mục tiêu kiểm toán khoản mục thuế trong kiểm toán BCTC...........................21
1.2.3.Quy trình kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC.............................................22
1.2.3.1.Lập kế hoạch kiểm toán..............................................................................22
1.2.3.2.Thực hiện kế hoạch kiểm toán....................................................................26
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iii
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ TẠI CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ........................................................32
2.1 Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..................................32
2.1.1.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...............32
2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC ...........................................................................................................................33
2.1.3.Các dịch vụ do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC cung cấp............34
2.1.4.Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC...........................35
2.2.Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC..........37
2.2.1.Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................39
2.2.2.Thực hiện kiểm toán..........................................................................................40
2.2.3.Kết thúc kiểm toán ............................................................................................43
2.3.Quy trình kiểm toán khoản mục thuế Công ty CP ABC do Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC thực hiện ....................................................................................44
2.3.1.Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................47
2.3.2.Giai đoạn thực hiện kiểm toán...........................................................................58
2.3.2.1.Lập bảng số liệu tổng hợp .................................................................................64
2.3.2.2.Tìm hiểu chính sách kế toán, nghiệp vụ bất thường..........................................66
2.3.2.3.Tổng hợp Tờ khai thuế ......................................................................................69
2.3.2.4.Đối chiếu với tờ khai thuế, kiểm tra chứng từ nộp thuế, hoàn thuế ..................72
2.3.2.5.Ước tính độc lập về Thuế ..................................................................................75
2.3.2.6.Kiểm tra tính hợp lệ của khoản thuế GTGT được khấu trừ ..............................78
2.3.2.7.Kiểm tra thuế TNCN .........................................................................................81
2.3.2.8.Xem xét Biên bản quyết toán/thanh tra thuế trong kỳ/năm...............................82
2.3.3.Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................83
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HOÀN
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC THUẾ DO CÔNG TY
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ...................................................85
3.1.Nhận xét chung về quy trình kiểm toán các khoản mục thuế do Công ty Kiểm toán
và Kế toán AAC thực hiện ............................................................................................85
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iv
3.1.1.Nhận xét chung về hoạt động và môi trường làm việc Công ty AAC..............85
3.1.2.Nhận xét về quy trình kiểm toán các khoản mục..............................................85
3.1.3.Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản mục Thuế do Công
ty AAC thực hiện .......................................................................................................88
PHẦN III:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................90
1.Kết luận.......................................................................................................................90
2.Kiến nghị ....................................................................................................................90
2.1.Về phía Nhà trường .................................................................................................90
2.2.Về phía Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .............................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................92
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN : Doanh nghiệp
KTV: KTV
GLV: Giấy làm việc
CP : Cổ phần
TK: Tài khoản
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
BCKiT: Báo cáo kiểm toán
KSNB: Kiểm soát nội bộ
BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
BCLCTT: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
GTGT: GTGT
TNCN: Thu nhập cá nhân
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
CSKD Cơ sở kinh doanh
HĐQT: Hội đồng quản trị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:Phương pháp tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần .............................13
Bảng 1.2:Biểu thuế lũy tiến toàn phần ..........................................................................14
Bảng 1.3:Hệ thống mục tiêu kiểm toán thuế .................................................................21
Bảng 2.1:Các ký hiệu trong GLV của Công ty AAC....................................................41
Bảng 2.2:Bảng phân công nhiệm vụ phụ trách kiểm tra cơ bản Nợ phải trả ................47
Bảng 2.3:Bảng tổng hợp phân tích hệ số.......................................................................51
Bảng 2.4:Bảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................................52
Bảng 2.5:Bảng xác định mức trọng yếu ........................................................................54
Bảng 2.6:Bảng lựa chọn mức trọng yếu........................................................................56
Bảng 2.7:Bảng phân công nhiệm vụ..............................................................................58
Bảng 2.8:Thủ tục kiểm toán khoản mục Thuế tại Công ty CP ABC ............................59
Bảng 2.9:Bảng phân công công việc kiểm toán khoản mục Thuế ................................60
Bảng 2.10: Bảng phân tích tổng quát ............................................................................65
Bảng 2.11:Bảng kiểm tra chính sách kế toán ................................................................66
Bảng 2.12:Bảng kiểm tra mức thuế suất .......................................................................68
Bảng 2.13:Bảng tổng hợp tờ khai..................................................................................71
Bảng 2.14: Bảng đối chiếu số liệu.................................................................................72
Bảng 2.15:Bảng kiểm tra chứng từ nộp thuế.................................................................74
Bảng 2.16:Bảng kiểm tra chứng từ hoàn thuế ...............................................................75
Bảng 2.17: Bảng ước tính thuế GTGT dựa trên doanh thu ...........................................75
Bảng 2.18:Bảng ước tính thuế môn bài .........................................................................76
Bảng 2.19:Bảng ước tính thuế TNCN ...........................................................................77
Bảng 2.20 Bảng kiểm tra chứng từ thuế GTGT đầu vào...............................................79
Bảng 2.21:Bảng kiểm tra thuế TNCN ...........................................................................81
Bảng 2.22:Bảng đối chiếu số dư các khoản thuế...........................................................83
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. ...........................18
Sơ đồ 1.2:Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .............................19
Sơ đồ 1.3:Sơ đồ hạch toán thuế TNCN. ........................................................................19
Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán Thuế TNDN........................................................................20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán Thuế tài nguyên.................................................................20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty AAC......................................................35
Sơ đồ 2.2:Quy trình kiểm toán tại công ty AAC...........................................................39
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1.Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, Việt Nam đang là một trong những nước hàng đầu về thu hút đầu tư
trên thế giới, tăng trưởng kinh tế đang tăng tốc trên nền kinh tế vĩ mô vững chắc hơn.
Hơn bao giờ hết, vấn đề minh bạch trong hoạt động kinh doanh trở thành một yếu tố
quyết định để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế.
Cùng với sự tăng trưởng phát triển kinh tế, quyền và nghĩa vụ nộp thuế là hoạt
động không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của các DN. Chính vì vậy,
hoạt động kiểm toán ngày nay đang phát huy vai trò quan trọng của mình làm trong
sạch hóa bộ máy kinh tế của các DN hoạt động tại Việt Nam, trong đó có việc đảm bảo
quyền và nghĩa vụ nộp thuế của DN. Thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN là trách nhiệm
của tất cả các DN trong mối quan hệ pháp lý với Nhà nước. Nhưng trong thực tế các
đơn vị sản xuất kinh doanh lại luôn tìm mọi cách để trốn tránh nghĩa vụ của mình
thông qua các hành vi gian lận, trốn thuế. Do vậy, việc kiểm tra thực hiện nghĩa vụ với
NSNN là một nội dung quan trọng, thường xuyên trong hoạt động của cơ quan thanh
tra, kiểm tra và kiểm toán.
Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC trước đây là Công ty Kiểm toán và
Kế toán trực thuộc Bộ Tài chính, thành lập từ năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là
một trong số ít rất ít các công ty kiểm toán đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam.
Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã được tham gia thực hiện kiểm toán phần
hành thuế cho một số DN và nhận thấy vai trò đặc biệt quan trọng của việc hoàn thiện
kiểm toán phần hành này. Trước tình hình đó, tôi đã mạnh dạn quyết định chọn đề tài:
“Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC thực hiện” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của
mình. Đây cũng là cơ hội để giúp tôi hiểu sâu sắc hơn về việc hệ thống pháp luật thuế
của Việt Nam gần đây đang trong tình trạng thay đổi không ngừng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 2
I.2.Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu hướng tới các mục tiêu sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa về mặt lý luận, bản chất của thuế và quy trình kiểm toán
thuế trong kiểm toán BCTC.
Thứ hai, Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản mục thuế trong kiểm toán
BCTC của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại Công ty CP ABC.
Thứ ba, nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế góp phần
hoàn thiện quy trình kiểm toán thuế do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
thực hiện.
I.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán các khoản mục thuế do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Cụ thể sẽ nghiên cứu các bước trong
quy trình bao gồm: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kế hoạch kiểm toán và kết thúc
kiểm toán.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Đề tài này tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán kiểm toán
các khoản mục Thuế được Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại 1
đơn vị được kiểm toán là Công ty CP ABC.
Số liệu dùng để nghiên cứu: là các tài liệu kế toán của Công ty CP ABC cho
năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017, các GLV của KTV cho cuộc kiểm toán tại
Công ty CP ABC cho năm BCTC kết thúc ngày 31/12/2017.
Bài nghiên cứu chỉ giới hạn các sắc thuế được sử dụng tại Công ty CP ABC,
không bao gồm tất cả các loại thuế. Theo đó các loại thuế được nghiên cứu trong bài
là: Thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, thuế nhà đất, thuế môn bài.
I.4.Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã sử dụng
các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thu thập số liệu: tham khảo các tài liệu về kế toán, kiểm toán,
chuẩn mực kế toán và kiểm toán, chế độ kế toán hiện hành và sử dụng tài liệu, hồ sơ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 3
kiểm toán của công ty AAC để thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài nghiên
cứu. Trực tiếp tham gia quy trình kiểm toán với vai trò Trợ lý KTV.
Phương pháp điều tra, quan sát, phỏng vấn nhằm mục đích tìm hiểu việc vận
dụng quy trình kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán thuế nói riêng của Công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC vào thực tế.
Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những thông tin,
dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thông tin sẽ được tập
hợp lại để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan từ đó phát hiện những ưu
nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và đềxuất giải pháp khắc phục.
I.5.Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
Phần một: Phần mở đầu.
Phần hai: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Thực trạng kiểm toán Thuế trong
kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thực hiện kiểm toán thuế
Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục thuế tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC.
Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy
trình kiểm toán khoản mục thuế tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Phần ba: Kết luận và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
thuế của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC THUẾ
1.1. Những vấn đề cơ bản về Thuế
1.1.1. Khái niệm và vai trò của Thuế đối với nền kinh tế quốc dân
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế là một khoản thu của Nhà nước đối với các tổ chức và mọi thành viên trong
xã hội. Khoản thu đó mang tính bắt buộc, không hoàn trả trực tiếp và được quy định
theo Pháp luật.
Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN, Nhà nước dùng thuế để phân phối tổng
sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân. Sự xuất
hiện sản phẩm thặng dư trong xã hội là cơ sở chủ yếu tạo khả năng và nguồn thu để
thuế khóa tồn tại và phát triển. Như vậy, thuế là một phạm trù có tính lịch sử và là một
tất yếu khách quan xuất phát từ nhu cầu đáp ứng chức năng của Nhà nước. Thuế được
Nhà nước sử dụng như là một công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhằm huy động
nguồn thu cho NSNN, góp phần điều chỉnh kinh tế và điều hòa thu nhập. Nhiệm vụ
của mỗi Nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử, đặc điểm của phương thức sản xuất,
kết cấu giai cấp là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến vai trò, nội dung và đặc điểm
của thuế khóa. Do đó, cơ cấu, nội dung của cả hệ thống, của từng chính sách thuế phải
được nghiên cứu, sửa đổi, cải tiến và đổi mới phù hợp với tình hình, nhiệm vụ của
từng giai đoạn. Đồng thời phải giải quyết tổ chức phù hợp, đủ sức đảm bảo thực hiện
các quy định về thuế đã được Nhà nước ban hành trong từng thời kỳ.
Hệ thống thuế được coi là phù hợp không chỉ nhìn vào số lượng các sắc thuế
nhiều hay ít, vào mục tiêu đơn thuần về động viên tài chính mà phải được phân tích
một cách toàn diện về mối quan hệ chặt chẽ với yêu cầu phát triển kinh tế lành mạnh
và đời sống xã hội không đối lập với quyền lợi và khả năng đóng góp của nhân dân.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 5
Thuế mang tính bắt buộc theo Pháp luật, không mang tính hoàn trả trực tiếp
ngang giá. Một phần số thuế đã nộp cho NSNN được hoàn trả cho dân một cách gián
tiếp dưới hình thức trợ cấp xã hội, quỹ phúc lợi xã hội, xây dựng hạ tầng xã hội.
1.1.1.2. Vai trò của Thuế đối với nền kinh tế quốc dân
Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của NSNN mà thuế còn gắn
liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự
ổn định xã hội.
Vai trò của Thuế được thể hiện qua các khía cạnh sau đây:
Pháp luật thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một
phần của cải vật chất trong xã hội vào NSNN.
Tạo nguồn thu cho NSNN là vai trò đầu tiên của thuế. Mỗi một loại thuế mà Nhà
nước ban hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho NSNN. Trong nền kinh tế
thị trường vai trò này của thuế càng nổi bật bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.
Vai trò tạo nguồn thu của thuế xuất phát từ yêu cầu và quyền lực của Nhà nước đối với
xã hội. Nhà nước ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với các
pháp nhân và thể nhân trong xã hội. Mục đích lâu dài khi định ra các loại thuế, thuế
suất hay đối tượng chịu thuế chính phủ không chỉ đơn thuần thỏa mãn nhu cầu tăng
thu ngân sách, mà phải thỏa mãn đồng thời tăng trưởng kinh tế và điều chỉnh thu nhập.
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội bộ của
nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, xuất phát từ phạm vi hoạt
động mà đòi hỏi Nhà nước phải ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật thuế để tập
trung nguồn tài chính vào NSNN từ đó mới đáp ứng được nhu cầu chi ngày càng tăng.
Như vậy, tạo nguồn thu cho NSNN chính là vai trò cơ bản của thuế. Tuy nhiên để
phát huy tốt vai trò này cần phải đặt thuế trong mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế và
thực hiện công bằng xã hội. Chính sự tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã
hội là cơ sở tồn tại và phát triển của thuế.
Pháp luật thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và
đời sống xã hội.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 6
Điều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan, thường xuyên của Nhà nước
trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Thông qua các quy định của pháp luật thuế về
cơ cầu các loại thuế, phạm vi đối tượng nộp thuế, thuế suất, miễn giảm thuế, Nhà
nước chủ động phát huy vai trò điều tiết đối với nền kinh tế. Thông qua các quy định
của pháp luật thuế, Nhà nước chủ động can thiệp đến cung – cầu của nền kinh tế. Sự
tác động của Nhà nước để điều chỉnh cung – cầu của nền kinh tế một cách hợp lý sẽ có
tác động lớn đến sự ổn định và tăng trưởng kinh tế. Bằng các quy định của pháp luật
thuế, Nhà nước tác động tích cực đến cung – cầu của nền kinh tế trong tất cả các giai
đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thông qua pháp luật thuế, Nhà nước có tác
động tích cực trong việc thúc đẩy sản xuất phát triển trên cơ sở tận dụng, sử dụng hợp
lý và có hiệu quả các nguồn lực của đất nước trong việc điều chỉnh cung – cầu và cơ
cấu kinh tế.
Pháp luật thuế là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần
kinh tế và công bằng xã hội.
Hệ thống pháp luật thuế mới được áp dụng thống nhất chung cho các ngành
nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư nhằm đảm bảo sự bình đẳng và công
bằng xã hội về quyền lợi và nghĩa vụ đối với mọi thế nhân và pháp nhân. Vai trò điều
tiết thu nhập của pháp luật thuế thể hiện ở sự tác động của pháp luật thuế đối với các
quan hệ phân phối và sử dụng thu nhập trong xã hội.
1.1.2. Giới thiệu một số loại thuế
Hệ thống thuế của nước ta bao gồm các loại thuế cơ bản sau:
1.1.2.1. Thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại thông tư
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính và được sửa đổi bổ sung tại điều
1 Thông tư 26/2015/TT-BTC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 7
Người nộp thuế
Theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính quy
định Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Phương pháp tính thuế
Theo Luật thuế GTGT, DN có thể tính thuế theo một trong hai phương pháp:
phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Trường hợp cơ
sở sản xuất kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì cơ sở phải hạch toán
riêng hoạt động kinh doanh này để tính trực tiếp trên GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế
Theo Khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài
chính quy định Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa
đơn, chứng từ bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động
tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 8
Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp =
Số thuế GTGT đầu
ra
-
Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Theo Khoản 2 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ
tài chính quy định rằng Đối tượng áp dụng cho phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
- Áp dụng đối với DN, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới
mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng
phương pháp khấu trừ thuế;
- DN, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện;
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai
thác dầu khí.
- Tổ chức kinh tế khác không phải là DN, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ.
Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * tỷ lệ %
Trong đó tỷ lệ % được quy định như sau:
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%;
Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Riêng với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì tính GTGT phải
nộp theo công thức sau:
GTGT của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc,
đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 9
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi
trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản
phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì
không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.
Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế
GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường
hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc
trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ
khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành
nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ
quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ
khoán theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của
hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến
của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường. Trường hợp hộ, cá nhân nộp thuế theo phương
pháp khoán kinh doanh nhiều ngành nghề thì cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp
theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh chính.
1.1.2.2. Thuế TNCN
Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của từng cá nhân trong một
khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh.
Đối tượng nộp thuế TNCN
Là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế
TNCN, Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế T... để
thực hiện tính toán lại thuế GTGT đầu ra; KTV kiểm tra các hóa đơn theo mẫu chọn
cần thiết.
- Tính toán số thuế phải nộp NSNN: trường hợp hàng hóa mua vào dùng đồng
thời cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế
GTGT thì KTV phải kiểm tra xem đươn vị có hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào
không. Nếu không hạch toán riêng phải kiểm tra việc tính toán số thuế GTGT được
khấu trừ và không được khấu trừ tương ứng với doanh thu từng loại được thực hiện
trong kỳ. KTV cần kiểm tra việc hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có
đúng quy định không.
Thuế TNDN:
- Thu thập tờ khai quyết toán hoặc bảng tính thuế TNDN hiện hành:
Đối chiếu lợi nhuận kế toán và số thuế TNDN phải nộp trên tờ khai với số liệu sổ
kế toán, BCTC;
Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của việc xác định các khoản thu nhập và chi phí
chịu thuế/không chịu thuế, được/không được khấu trừ hoặc được hưởng ưu đãi, miễn
giảm hoặc chịu mức thuế suất khác nhau trên cơ sở kết quả kiểm toán các phần hành
doanh thu chi phí liên quan.
Đánh giá cách phân loại các khoản chênh lệch về thuế mang tính tạm thời hay vĩnh
viễn để xác định thuế TNDN hiện hành hay thuế TNDN hoãn lại phù hợp.
Đánh giá tình trang hiện tại của các khoản mang sang từ các năm trước (ví dụ: lỗ
lũy kế, thuế còn phải nộp, thuế hoãn lại)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 28
Xem xét về việc thay đổi thuế suất, miễn giảm, ưu đãi về thuế hoặc quy định
thuế trong năm áp dụng tại đơn vị
Kiểm tra thuế suất áp dụng và tính chính xác của việc tính toán.
- Kiểm tra cơ sở ước tính, cách tính toán của thuế TNDN hoãn lại và xem xét tính
đánh giá cuối kỳ.
- Kiểm tra chứng từ nộp thuế TNDN và chứng từ nhận hoàn thuế TNDN trong kỳ
(nếu có).
- Đối chiếu với KTV thực hiện phần kiểm tra chi phí xem có khoản chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí phải trả, chi phí
trả trước, không hợp lý, không có đầy đủ chứng từ theo qui định có khả năng không
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế mà chưa được đơn vị loại trừ.
- KTV lập một bảng kê chi tiết các khoản chi phí không hợp lệ (khấu hao vượt
mức quy định, các chi phí không có hóa đơn chứng từ,). Từ kết quả đó, KTV sẽ trao
đổi với DN để dự báo cho họ biết về khả năng số phát sinh thuế TNDN phải nộp sẽ
được xác định lại theo đúng quy định của Nhà nước.
Thuế TTĐB:
- Kiểm tra việc kê khai, hạch toán thuế TTĐB phải nộp, đã nộp đối với các mặt hàng
chịu thuế TTĐB, đối chiếu số liệu kế toán với các tờ khai thuế, biên bản quyết toán thuế và
chứng từ nộp thuế, đối chiếu với các văn bản quy định về thuế có liên quan.
- Ước tính số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ cho hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
TTĐB. So sánh số ước tính với số liệu của đơn vị đã hạch toán và tìm hiểu nguyên
nhân chênh lệch (nếu có).
- Kiểm tra, đối chiếu với chứng từ toàn bộ các khoản thuế TTĐB trong kỳ (nếu
có) và đảm bảo thuế được hoàn được phản ánh phù hợp vào sổ kế toán.
- KTV thực hiện đồi chiếu giữa số được ghi nhận trên sổ sách với số trên bảng kê
khai thuế để đảm bảo thuế TTĐB đã được kê khai đầy đủ, đúng kỳ.
Thuế XNK:
- Thu thập các bảng kê khai thuế với cơ quan hải quan, thông báo nộp thuế của
cơ quan thuế để tính ra số thuế phải nộp
- Kiểm tra chi tiết từ các bảng kê khai tới ghi chép trên sổ sách để đảm bảo số
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 29
thuế phải nộp đã được phản ánh đầy đủ trên sổ sách kế toán
Thuế nhà thầu:
- Thu thập danh sách nhà thầu nước ngoài, hàng hóa và dịch vụ thuê nước ngoài
đã trả, xem xét tính đầy đủ và chính xác của các khoản trích lập thuế nhà thầu theo sổ
kế toán và kê khai của công ty cũng như việc thanh toán.
- Xem xét đơn vị có đăng ký mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài khi ký hợp
đồng không.
- Kiểm tra thuế nộp trong năm với chứng từ chi tiền.
Thuế TNCN
- Kiểm tra việc tính toán, kê khai và nộp thuế TNCN, đối chiếu số liệu kế toán
với các tờ khai thuế, bảng lương và chứng từ nộp thuế, đối chiếu với các văn bản quy
định về thuế có liên quan
- Xem xét, trao đổi với các KTV thực hiện các phần hành khác xem trong kỳ có
phát sinh các khoản chi phí như:
Tiền nhuận bút; tiền dịch sách; tiền giảng dạy; tiền tham gia các hiệp hội,
HĐQT, HĐTV, ban quản lý,...; tiền thực hiện các dịch vụ khoa học kỹ thuật, dịch vụ
văn hoá, thể dục thể thao, các dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng, dịch vụ pháp lý;
khuyến mãi bằng tiền, trúng thưởng...;
Tiền thuê nhà trả cho người nước ngoài, tiền đóng học phí cho con học phổ
thông của người lao động Việt Nam, tiền thuê xe cho cá nhân người lao động, mua bảo
hiểm không bắt buộc, chi phí khám chữa bệnh,...;
Lợi nhuận/cổ tức chi trả bằng tiền cho các thành viên/cổ đông;
Khoản vay tiền từ các cá nhân;
Nếu có, xem xét xem đơn vị có thực hiện khấu trừ và kê khai và nộp thuế TNCN
cho các khoản chi này theo qui định chưa/tính các khoản này vào thu nhập chịu
thuế khi xác định thuế TNCN phải nộp của người lao động không.
Thuế và các khoản phải nộp khác (thuế môn bài, thuế tài nguyên, thuế nhà
đất,): kiểm tra việc tính toán, kê khai, nộp thuế và các khoản phải nộp khác. Đối
chiếu số liệu kế toán với các tờ khai thuế và các khoản phải nộp, chứng từ nộp, đối
chiếu với các quy định pháp lý có liên quan.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 30
Xem xét số đã nộp Nhà nước trong kỳ báo cáo
Lập bảng kê chi tiết các khoản đã nộp về thuế trong kỳ báo cáo.
Đối chiếu số liệu trên với số đã nộp trên biên bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế.
Đối chiếu số liệu giữa sổ sách kế toán (số đã được kiểm tra) với số liệu trên BCTC
để xem có chênh lệch không, nếu có cần phải tìm nguyên nhân.
Thực hiện việc kiểm tra chi tiết nộp tiền: đối chiếu kiểm tra ghi chép sổ sách với
chứng từ kế toán (phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy nộp tiền vào NSNN), nhằm xác định
xem việc ghi chép có đầy đủ, chính xác và có chứng từ hợp lệ chứng minh hay không.
Xem xét việc nộp thuế có đúng thời hạn hay không.
Xem xét số còn phải nộp tại thời điểm cuối kỳ
Nếu việc kiểm toán số phải nộp phát sinh trong kỳ, số đã thực hiện trong kỳ
đảm bảo được yêu cầu đầy đủ, chính xác thì công việc còn lại cần làm là chỉ kiểm tra
việc tính toán, cân đối giữa số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ để xác định được đúng
số còn phải nộp tại thời điểm cuối kỳ.
Sau khi đã thực hiện những thủ tục kiểm toán cần thiết, KTV sẽ có được những
chênh lệch đối với những thông tin do khách hàng cung cấp hoặc phát hiện. Từ đó
tổng hợp, tìm nguyên nhân và đưa ra hướng xử lý thích hợp.
1.2.3.3. Kết thúc kiểm toán
Với các kết quả thu được từ kiểm toán thuế, KTV sẽ đưa kết quả và bằng chứng
vào hồ sơ kiểm toán, cùng với kết quả của các phần hành khác để hình thành nên các
kết luận trong BCKT. Cuối cùng, KTV thực hiện đánh giá tổng quát lại các kết quả thu
thập được. KTV sẽ áp dụng thủ tục phân tích để đánh giá tính đồng bộ và xác thực của
các thông tin tài chính thu thập được giúp KTV đưa ra kết luận tổng quát về tính trung
thực và hợp lý của toàn bộ BCTC.
Tiếp theo, KTV cần rà soát lại các kết luận kiểm toán, các bằng chứng kiểm toán
đã thu thập trình bày trên giấy tờ làm việc xem chúng có đáp ứng được các mục tiêu
kiểm toán đề ra. Từ các sai sót phát hiện được trong quá trình kiểm toán, KTV sẽ tổng
hợp, đánh giấu tới BCTC, đề nghị bút toán điều chỉnh. KTV cần trao đổi với đơn vị về
việc điều chỉnh để từ đó quyết định xem có điều chỉnh không và ảnh hưởng của việc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 31
không điều chỉnh tới ý kiến của KTV trong BCKiT như thế nào. Yêu cầu đơn vị cung
cấp thư giải trình của ban Giám đốc, kiểm tra các công bố trong thuyết minh BCTC và
xem xét các thông tin khác trong báo cáo thường niên.
Cuối cùng, sau khi đã thực hiện các bước trên, KTV sẽ đưa ra ý kiến chính thức
của mình trong BCKiT. KTV có thể đưa ra một trong bốn loại ý kiến tuỳ thuộc vào kết
quả của cuộc kiểm toán như sau: Ý kiến chấp nhận toàn phần, ý kiến chấp nhận từng
phần, ý kiến bác bỏ và ý kiến từ chối.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 32
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
2.1 Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Tên tiếng anh: AAC Auditing and Accounting Co, Ltd
Tên viết tắt: AAC
Trụ sở chính: Lô 78-80, đường 30 tháng 4, Thành phố Đà Nẵng.
Tel: 84 511 3655 886.
Fax: 84 511 3655 887.
Email: aac@dng.vnn.vn
Website: www.aac.com.vn
Chi nhánh 1: Tòa Nhà Hoàng Đan (Tầng 4), tại 47-49 Hoàng Sa, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Tel: 84 8 3910 2235.
Fax: 84 8 3910 2349.
Email: aac.hcm@aac.com.vn
Chi nhánh 2: Tầng 6 Tòa Nhà Việt Á, Số 9 Duy Tân Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.
Tel: 84.2432242403.
84.2466666369.
Fax: 84.432242402.
Email: aac.hn@aac.com.vn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 33
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC (thành viên của PrimeGlobal) trước
đây là một trong năm công ty kiểm toán đầu tiên trực thuộc Bộ Tài chính, được thành
lập từ tháng 4 năm 1993 và tái cơ cấu vào tháng 3 năm 1995. PrimeGlobal là tổ chức
kiểm toán có trụ sở chính tại Hoa Kỳ và hơn 300 công ty thành viên độc lập hoạt động
tại 90 quốc gia trên khắp các châu lục. Được thành lập từ việc sáp nhập vào năm 2011,
PrimeGlobal hỗ trợ công cụ và nguồn lực nhằm giúp cho các thành viên độc lập cung
cấp các dịch vụ kế toán, kiểm toán, thuế và quản lý tốt hơn cho khách hàng trên toàn
thế giới. PrimeGlobal có mức doanh thu cung cấp dịch vụ tính chung hàng năm hàng tỉ
Đô la Mỹ. AAC tiền thân là công ty kiểm toán DAC, được thành lập trên cơ sở sát
nhập hai chi nhánh công ty kiểm toán đóng tại Đà Nẵng.
AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán
tốt nhất Việt Nam và được trao cup Top Trade Services. Hiện nay AAC có văn phòng
chính tại Thành phố Đà Nẵng, chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và có
đại diện tại nhiều tỉnh thành trong cả nước. AAC có 170 nhân viên chuyên nghiệp.
Trong đó có 20% là KTV cấp quốc gia (CPA), 10% có bằng quốc tế về kế toán, kiểm
toán, luật và trên đại học. Theo công bố của VACPA từ năm 2009 đến nay, AAC luôn
nằm trong nhóm 7 công ty kiểm toán có số lượng KTV cấp quốc gia đông đảo nhất
tính trên hơn 170 công ty kiểm toán và tư vấn đang hoạt động tại Việt Nam.
Qua 23 năm hoạt động, AAC đã xây dựng được đội ngũ KTV chuyên nghiệp,
có kỹ năng hành nghề thành thạo và tuân thủ tốt các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
Trong những năm gần đây, đặc biệt là khi trở thành thành viên của PrimeGlobal, AAC
đã đẩy nhanh tiến trình quốc tế hóa đội ngũ KTV chuyên nghiệp với sự hỗ trợ tích cực
về đào tạo và huấn luyện định kỳ do PrimeGlobal tổ chức. AAC hiện có đội ngũ hơn
170 nhân viên chuyên nghiệp, 100% đã tốt nghiệp đại học và trên đại học, 15% đã
được công nhận là chuyên gia kế toán, thạc sỹ kinh tế từ các trường đại học trong và
ngoài nước (như: Úc, Nhật Bản, Ai Len, Bỉ...). AAC nằm trong top 10 công ty kiểm
toán có số lượng KTV hành nghề nhiều nhất tại Việt Nam. Công tác đào tạo và huấn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 34
luyện kỹ năng cho cán bộ, nhân viên của AAC được thực hiện định kỳ hằng năm theo
hình thức vừa tập trung, vừa phân cấp. Đảm bảo cho từng cán bộ, nhân viên được tiếp
cận và lĩnh hội các kiến thức, kỹ năng phù hợp với cấp độ cửa mình, nâng cao năng
lực chuyên môn của từng cá nhân.
2.1.3. Các dịch vụ do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC cung cấp
AAC hoạt động theo phương châm: “Chất lượng trong từng dịch vụ”, và luôn đề
cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách hàng. Mục
tiêu hoạt động của AAC là giúp khách hàng và những người quan tâm bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của mình; cung cấp những thông tin thiết thực và các giải pháp tối ưu cho
việc quản trị và điều hành DN.
AAC hiểu rằng: Lợi ích và niềm tin của khách hàng là thước đo của chất lượng
dịch vụ của AAC. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, đội ngũ cán bộ và
nhân viên của AAC luôn phấn đấu không ngừng trong việc cải thiện và nâng cao khả
năng cung cấp dịch vụ, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng tốt
nhất nhu cầu và lợi ích của khách hàng.
Hoạt động của AAC được đông đảo khách hàng trong nước và quốc tế thừa nhận
và tín nhiệm. AAC được các cơ quan Nhà nước, các tổ chức nghề nghiệp và cộng
đồng đánh giá cao về năng lực, chất lượng dịch vụ cũng như những đóng góp cho cộng
đồng. Các loại hình dịch vụ được AAC cung cấp như:
Dịch vụ Kiểm toán
Dịch vụ tư vấn kế toán
Dịch vụ tư vấn thuế
Dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư
Dịch vụ đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng
Các dịch vụ chuyên ngành khác
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 35
2.1.4. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty AAC
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
GIÁM ĐỐC KHỐI
PHÒNG TƯ VẤN
ĐÀO TẠO
PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
BAN KIỂM SOÁT CHẤT
LƯỢNG KIỂM TOÁN
CN HCMP1 P3P2 P4
KHỐI XDCB
P. TỔNG GIÁM
ĐỐC XDCB
P. TỔNG GIÁM
ĐỐC XDCB
P. TỔNG GIÁM ĐỐC
Phụ trách kỹ thuật kiểm toán
BCTC
P. TỔNG GIÁM
ĐỐC BCTC
P. TỔNG GIÁM
ĐỐC BCTC
TỔNG GIÁM ĐỐC
THƯ KÝ
P5 P1
P4
P2
P4
P3
P4Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 36
Tổng Giám Đốc
Là người đại diện toàn quyền của công ty, chịu trách nhiệm Pháp luật về toàn bộ
hoạt động của công ty. Đánh giá rủi ro của hợp đồng kiểm toán. Duy trì mối quan hệ
với các cán bộ cao cấp của công ty. Chịu trách nhiệm giải đáp các thắc mắc về kế toán
và kiểm toán có tầm quan trọng cao. Chịu trách nhiệm đánh giá công việc kiểm toán
đã được thực hiện. Chịu trách nhiệm ký Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý. Chịu trách
nhiệm tham gia buổi họp với khách hàng sau khi kết thúc cuộc kiểm toán hoặc ủy
quyền lại.
Phó tổng giám đốc
Được phân công ủy quyền giải quyết cụ thể các vấn đề liên quan đến nhân sự,
hành chính, khách hàng và các vấn đề về nghiệp vụ. Chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc và Pháp luật về những vấn đề được phân công và ủy quyền. Giải quyết
những vấn đề liên quan đến chuyên môn của mình. Được phân công soát xét các báo
cáo kiểm toán theo từng phòng ban kiểm toán của từng khối kiểm toán.
Phòng kiểm toán BCTC
Trưởng, phó phòng kiểm toán
- Trưởng Phòng giữ vai trò lãnh đạo trong ban quản lý của công ty, họ có chức
năng như một cầu nối giữa Tổng giám đốc, ban quản lý và các nhân viên trong công
ty, chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến nhân sự, phối hợp hoạt động và đảm
nhận các vấn đề về công việc hành chính. Trưởng Phòng chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc và đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực hoạt động của công ty.
TRƯỞNG PHÒNG KIỂM TOÁN
KIỂM TOÁN VIÊN CHÍNH
TRỢ LÝ KIỂM TOÁN VIÊNTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 37
- Phó phòng kiểm toán: là người tham mưu trực tiếp cho trưởng phòng, thay mặt
Trưởng Phòng điều hành toàn bộ công việc trong thời gian Trưởng Phòng đi vắng và
thực hiện các công việc do Trưởng Phòng uỷ quyền.
KTV chính
- Là trưởng đoàn khi đi kiểm toán tại công ty khách hàng
- Phân công công việc và giám sát công việc của các trợ lý
- Báo cáo trực tiếp với người quản lý phụ trách một vụ việc kiểm toán.
- Xem xét giấy tờ làm việc sơ bộ, hỗ trợ đào tạo nhân viên, sắp xếp nhân sự cho
các cuộc kiểm toán.
- KTV được ký vào các Báo cáo kiểm toán theo sự phân công của trưởng phòng.
Trợ lý KTV Là những người tham gia thực hiện công tác kiểm toán nhưng chưa
được Nhà nước công nhận trúng tuyển kỳ thi KTV cấp Quốc gia. Tùy vào năng
lực thâm niên công tác mà trợ lý KTV chia làm ba cấp:
- Trợ lý KTV cấp 1: là người sau thời gian thử việc ba tháng, trúng tuyển chính
thức vào công ty cho đến một năm sau đó và chưa trúng tuyển kỳ thi KTV cấp quốc
gia. Trợ lý KTV cấp1 được phân công thực hiện các công việc dưới sự chỉ dẫn nghiệp
vụ của một KTV khác và hiếm khi chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty.
- Trợ lý KTV cấp 2: Là người làm việc ở công ty kiểm toán được hai năm, chịu
trách nhiệm về các công việc mà nhóm trưởng giao phó.
- Trợ lý KTV cấp 3: Là người làm việc ở công ty được 3 năm, có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán và có thể làm trưởng đoàn kiểm toán cho những công
ty nhỏ.
2.2. Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Hồ sơ kiểm toán đang sử dụng tại công ty AAC.
Theo VSA 230 Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu
thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một
cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên
phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 38
Hồ sơ kiểm toán đang dùng tại Công ty có file cứng và file mềm kèm theo (gồm
file Word và Excel) theo mẫu chuẩn của Hội KTV Hành Nghề Việt Nam, nhưng đã có
nhiều sự thay đổi chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế hoạt động tại Công ty. KTV có
thể sử dụng file cứng để copy cấp cho người sử dụng ghi chép tay, hoặc dùng file mềm
để ghi chép trên máy tính. Người sử dụng cần lưu ý để sửa đổi nội dung cho phù hợp
với kỳ kiểm toán, với khách hàng và DN kiểm toán của mình. Sau khi hoàn thành việc
ghi chép trên file mềm phải in ra giấy để soát xét và lưu trên file cứng.
Hồ sơ kiểm toán cần lưu lại đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đề làm cơ sở
hình thành ý kiến kiểm toán. KTV và DN kiểm toán cần lập và lưu trữ hồ sơ kiểm toán
đầy đủ, kịp thời, đảm bảo tính toàn vẹn, tính bảo mật thông tin... theo quy định của
Luật Kiểm toán độc lập, Chuẩn mực về kiểm soát chất lượng VSQC1, chuẩn mực
kiểm toán số 230 và các quy định có liên quan. Sau khi tổng hợp lại hồ sơ kiểm toán
thì KTV sẽ hoàn thiện hồ sơ theo danh sách chỉ mục hồ sơ kiểm toán tổng hợp bằng
cách đánh dấu vào các tài liệu đã thực hiện trong quá trình kiểm toán vào chỉ mục hồ
sơ.
Chu trình kiểm toán tổng quát tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Thành viên đoàn kiểm toán sẽ do Trưởng phòng kiểm toán quyết định tùy theo
đặc điểm của từng cuộc kiểm toán và năng lực các cá nhân. Thông thường một đoàn
kiểm toán gồm: trưởng đoàn kiểm toán, trợ lý kiểm toán (một hoặc hai). Số lượng các
KTV tham gia trong một cuộc kiểm toán là tùy thuộc vào mức độ phức tạp và khối
lượng công việc đặt ra. Để nâng cao hiệu quả và hiệu năng của cuộc kiểm toán, đối với
khách hàng lâu năm của công ty, công ty sẽ bố trí Trưởng phòng KTV đã kiểm toán tại
khách hàng đó tiếp tục đi kiểm toán trong lần tiếp theo vì lúc này KTV sẽ có hiểu biết
sâu sắc về khách hàng của mình, từ đó có thể thực hiện kiểm toán một cách hiệu quả
hơn.
Để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và tính hiệu lực của từng cuộc kiểm toán,
đồng thời để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị làm căn cứ cho kết
luận của KTV về tính trung thực và hợp lý của số liệu trên BCTC, quy trình kiểm toán
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 39
BCTC do công ty AAC thực hiện qua ba giai đoạn sau: lập kế hoạch kiểm toán, thực
hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán.
Sơ đồ 2.2:Quy trình kiểm toán tại công ty AAC
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Mục tiêu của giai đoạn này là tìm hiểu đầy đủ về DN và nắm rõ các rủi ro kinh
doanh mà khách hàng phải đối mặt cũng như hiểu biết các thủ tục kiểm soát mà khách
hàng thiết lập, đồng thời xác định một số chỉ tiêu trọng tâm để thực hiện kiểm toán với
hiệu quả cao nhất.
Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp cho mọi cuộc kiểm toán
nhằm đảm bảo bao quát hết tất cả khía cạnh trọng yếu của một cuộc kiểm toán; phát
hiện gian lận rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; đảm bảo cuộc kiểm toán hoàn thành
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 40
đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm toán trợ giúp KTV phân công công việc cho trợ lý kiểm
toán, phối hợp với KTV và chuyên gia khác về công việc kiểm toán.
Phạm vi kế hoạch kiểm toán sẽ thay đổi tùy theo quy mô khách hàng, tính chất
phức tạp của công việc kiểm toán, kinh nghiệm và những hiểu biết của KTV về đơn vị
và hoạt động của đơn vị được kiểm toán.
Khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV phải hiểu biết về hoạt động của đơn vị được
kiểm toán để nhận biết được các sự kiện, nghiệp vụ có thể ảnh hưởng trọng yếu đến
BCTC.
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BTCT tại AAC được tiến hành qua các bước
Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A100)
Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán (A200)
Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (A300)
Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh (A400)
Phân tích sơ bộ BCTC (A500)
Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận (A600)
Xác định mức trọng yếu (A700)
Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (A800)
Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (A900)
2.2.2. Thực hiện kiểm toán
Trong giai đoạn này, dựa trên những hiểu biết về hệ thống KSNB của DN ở giai
đoạn lập kế hoạch, KTV sẽ tiến hành kiểm tra hệ thống KSNB trong trường hợp: Thủ
tục kiểm soát được kỳ vọng là hoạt động có hiệu quả hoặc các thủ tục kiểm tra cơ bản
không thể giảm rủi ro có sai sót trọng yếu có thể chấp nhận được do có quá nhiều
nghiệp vụ phát sinh, giá trị nhỏ hoặc được kiểm soát bằng hệ thống công nghệ thông
tin hoặc là việc thực hiện các thủ tục kiểm tra hệ thống KSNB có hiệu quả hơn việc
kiểm tra cơ bản. Sau đó, dựa vào kết luận của việc có tin tưởng vào hệ thống KSNB có
thể ngăn ngừa, phát hiện kịp thời các sai sót trọng yếu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 41
Nếu không tin tưởng vào hệ thống KSNB thì KTV sẽ thực hiện kiểm tra cơ bản ở
mức độ cao, còn ngược lại nếu tin tưởng vào hệ thống KSNB thì thủ tục kiểm tra cơ
bản có thể chỉ thực hiện ở mức độ trung bình hoặc thấp.
Giai đoạn thực hiện kiểm toán bao gồm các nội dung như sau:
Kiểm tra hệ thống KSNB (C100 – C500)
Kiểm tra cơ bản Tài sản (D100 – D800)
Kiểm tra cơ bản Nợ phải trả (E100 – E600)
Kiểm tra cơ bản Nguồn vốn chủ sở hữu và Tài khoản ngoài bảng (F100 – F400)
Kiểm tra cơ bản Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (G100 – G700)
Kiểm tra các nội dung khác (H100 – H200)
Để đạt được mục tiêu của chương trình kiểm toán mẫu (đơn vị đang áp dụng) là
tạo ra sự thống nhất, thuận tiện cho việc đào tạo, kiểm tra; thuận tiện áp dụng phần
mềm kiểm toán trong tương lai, VACPA đã yêu cầu các KTV và DN kiểm toán sử
dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA thì tuân thủ hệ thống chỉ mục hồ sơ, ký
hiệu tham chiếu theo quy định của Chương trình kiểm toán mẫu. KTV chỉ được sử
dụng các ký hiệu tham chiếu cụ thể hơn cho các giấy tờ làm việc chi tiết không có mẫu
chuẩn (C) và các tài liệu, bằng chứng kiểm toán thu thập được. Mỗi giấy tờ làm việc
của KTV, kể cả các tài liệu, bằng chứng kiểm toán thu thập được đều phải ghi các ký
hiệu tham chiếu với các giấy tờ chi tiết và ngược lại, các giấy tờ chi tiết có tham chiếu
ngược lại các giấy tờ trong các phần hành liên quan. Công ty quy định các ký hiệu
được sử dụng thống nhất trên giấy làm việc nhằm tránh việc ghi bằng chữ mất thời
gian.
Bảng 2.1: Các ký hiệu trong GLV của Công ty AAC
Ký
hiệu Ý nghĩa
√
Ký hiệu này điền trong ô vuông □ để thể hiện có tài liệu lưu trong Hồ sơ kiểm
toán hoặc thể hiện dữ kiện nêu ra là đúng
X Ký hiệu này điền trong ô vuông □ để thể hiện không có tài liệu lưu trong Hồsơ kiểm toán hoặc thể hiện dữ kiện nêu ra là sai
N/A Không áp dụng / None applicable
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 42
Ký
hiệu Ý nghĩa
BS Khớp với số liệu trên Bảng cân đối kế toán/ Agreed to balance sheet: Ký hiệu
này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó phù hợp với số liệu
trên BCĐKT
PL Khớp với số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh/ Agreed to profit and loss
statement: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó
phù hợp với số liệu trên BCKQKD
PY Khớp với số liệu trên BCKT năm trước / Agreed to Previous year ‘s report:
Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó phù hợp
với số liệu trên BCTC đã kiểm toán năm trước
TB Khớp với số liệu trên Bảng cân đối phát sinh/ Agreed to trial balance: Ký
hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó phù hợp với số
liệu trên BCĐPS
LS Khớp với số liệu trên Bảng số liệu tổng hợp/ Agreed to leadsheet: Ký hiệu
này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó phù hợp với số liệu
trên Bảng số liệu tổng hợp
GL Khớp với số liệu trên sổ cái / Agreed to general ledger: Ký hiệu này đặt sau số
liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó phù hợp với số liệu trên sổ cái tài
khoản
SL Khớp với số liệu trên sổ chi tiết / Agreed to sub- ledger: Ký hiệu này đặt sau
số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó phù hợp với số liệu trên sổ chi
tiết tài khoản
AC Khớp với số liệu trên Thư xác nhận/ Agreed to audit confirmation: Ký hiệu
này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó phù hợp với số liệu
trên thư xác nhận do KTV gửi
Đã đối chiếu với số dư năm trước.
Đã đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết.
Đã kiểm tra chứng từ gốc hoặc các tài liệu có liên quan.
Đã thực hiện cộng dồn.
Đã kiểm tra lại các phép tính số học.
Giải thích cho số liệu cần làm rõ.
Đã gửi thư xác nhận.
Đã được bên thư ba xác nhận, đã nhận được thư phúc đáp. Số liệu khớp
đúng, đồng ý với thư xác nhận.
Đã đếm, đã xem xét tài sản vật tư trực tiếp vào thời điểm kiểm toán.
W Số liệu cần theo dõi và điều chỉnh. Cần bổ sung chứng từ hoặc các tài liệu
khác có liên quan (ghi rõ người đã bàn luận).
W Không cần theo dõi nữa, đã điều chỉnh hoặc bổ sung chứng từ gốc.
ADE Bút toán điều chỉnh số trang giấy làm việc.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 43
Ký
hiệu Ý nghĩa
® Đã bàn luận và trao đổi dứt điểm với kế toán trưởng, thủ quỹ, người có liên
quan.
OK Các bút toán điều chỉnh đã được kế toán trưởng hoặc người có trách nhiệm
đồng ý.
Đồng ý với nhận xét, kết luận của KTV cấp dưới /trợ lý KTV.
Đồng ý với kết luận của KTV trên giấy làm việc của lãnh đạo phòng.
Đồng ý kết luận của KTV trên giấy làm việc của cấp lãnh đạo cao nhất.
¢ Số liệu, hồ sơ, bằng chứng do khách hàng lập.
KAD Viết tắt của chữ “Không áp dụng”.
2.2.3. Kết thúc kiểm toán
Sau khi thực hiện xong tất cả những thủ tục kiểm toán cần thiết, KTV tiến hành
tổng hợp kết quả kiểm toán. Để tổng hợp kết quả kiểm toán, KTV thực hiện: Xác định
ngưỡng chênh lệch có thể chấp nhận được để tổng hợp các sai sót phát hiện trong quá
trình thực hiện kiểm toán. Nếu nội dung của các sai sót phát hiện và tình huống xảy ra
sai sót cho thấy có thể tồn tại các sai sót khác thì KTV cần phải xem lại việc sửa đổi kế
hoạch kiểm toán nếu cần. Sau đó KTV cần phải trao đổi các sai sót phát hiện được kịp
thời với Ban giám đốc khách hàng. Nếu các sai sót được giải quyết theo hướng thỏa
mãn, không có bất cứ bất đồng nào giữa hai bên như: Khách hàng đồng ý điều chỉnh
theo hướng dẫn của phía KTV hoặc đưa ra những giải thích hợp lý mà KTV thấy chấp
nhận được thì KTV sẽ đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ đối với BCTC. Nếu vẫn còn
tồn tại bất cứ bất đồng nào thì tùy theo tính trọng yếu của vấn đề mà KTV cần phải
đánh giá ảnh hưởng của chúng đến BCTC và ghi ý kiến kiểm toán phù hợp theo quy
định.
Khi KTV nhận thấy mọi thắc mắc đã được giải thích thỏa đáng thì tiến hành phân
tích tổng thể BCTC lần cuối để kết luận tổng quát về sự phù hợp trên các khía cạnh
trọng yếu của BCTC với những hiểu biết của KTV về tình hình kinh doanh của đơn vị.
Tất cả những thông tin về cuộc kiểm toán sẽ được trình bày trên giấy làm việc và lưu
trong hồ sơ kiểm toán của Công ty. KTV là người sẽ tiến hành lập báo cáo kiểm toán,
gửi về cho ban kiểm soát soát xét lại và trình cho thành viên Ban Tổng Giám đốc phụ
trách cuộc kiểm toán phê duyệt.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 44
Ở giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện các công việc:
Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo (B100)
Thư quản lý và các tư vấn khác cho khách hàng (B200)
BCTC và Báo cáo kiểm toán (B300)
Tổng hợp kết quả kiểm toán (B400)
2.3. Quy trình kiểm toán khoản mục thuế Công ty CP ABC do Công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện
Phương pháp tiếp cận kiểm toán BCTC là theo chu trình, nên khi kiểm toán
khoản mục thuế thường kết hợp với kết quả kiểm toán của các phần hành có liên quan
(doanh thu, chi phí,). Kiểm toán khoản mục thuế là một phần của quá trình kiểm
toán BCTC và khoản mục này có những đặc thù riêng và mang tính chất nhạy cảm vì
đây là khoản mục rất dễ nảy sinh sự khác biệt giữa báo cáo của KTV và biên bản quyết
toán thuế. Do đó, KTV thường rất thận trọng trong việc kiểm toán khoản mục này.
Giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn này KTV sẽ thực hiện các công việc của phần A - Kế hoạch kiểm toán
trong chương trình kiểm toán mẫu.
...ơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị
trả lại.
Trường hợp doanh thu đã ghi nhận kỳ trước nhưng sau ngày kết thúc kỳ kế toán mới phát sinh các
khoản giảm trừ doanh thu tương ứng thì được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc sau:
Nếu phát sinh trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính thì điều chỉnh giảm doanh thu của
kỳ lập báo cáo;
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 7 Người lập: [Thanh 06/02/2018]
Soát xét: [ ]
TÌM HIỂU KHÁCH HÀNG VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG A310
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
Nếu phát sinh sau thời điểm phát hành báo cáo tài chính thì hạch toán giảm doanh thu của kỳ
sau.
Giá vốn hàng bán
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ được ghi nhận đúng kỳ, theo nguyên tắc phù
hợp với doanh thu và nguyên tắc thận trọng.
Các khoản chi phí vượt trên mức bình thường của hàng tồn kho và dịch vụ cung cấp được ghi
nhận ngay vào giá vốn hàng bán trong kỳ, không tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Chi phí tài chính
Chi phí tài chính phản ánh các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu
tư tài chính: chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán cho người mua, các
khoản chi phí và lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác và các khoản chi phí của hoạt động đầu tư
khác.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quản lý chung
của doanh nghiệp.
(2) Các loại ước tính kế toán (nguồn dữ liệu, tính hợp lý của các khoản dự phòng phải thu, dự phòng
HTK, khấu hao,.):
Dự phòng đối với các khoản đầu tư vào công ty con được lập nếu các khoản đầu tư này bị suy
giảm giá trị hoặc bị lỗ dẫn đến khả năng mất vốn của Công ty.
Đối với các công ty nhận đầu tư là đối tượng phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì dự phòng tổn
thất được trích lập căn cứ vào báo cáo tài chính hợp nhất. Các trường hợp khác, dự phòng trích lập
trên cơ sở báo cáo tài chính của công ty nhận đầu tư.
Các khoản nợ phải thu được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng nợ phải thu khó đòi. Dự phòng
được trích lập tại thời điểm cuối kỳ kế toán đối với các khoản phải thu đã quá hạn thu hồi trên 6
tháng hoặc chưa đến thời hạn thu hồi nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản, đang làm thủ
tục giải thể, mất tích, bỏ trốn,... Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho từng mặt hàng khi giá trị thuần có thể thực
hiện được của mặt hàng đó nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày
25/4/2013 của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:
Loại tài sản Thời gian khấu hao
(năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc 5 - 25
Máy móc, thiết bị 5
Phương tiện vận tải 10
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 7 Người lập: [Thanh 06/02/2018]
Soát xét: [ ]
TÌM HIỂU KHÁCH HÀNG VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG A310
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất không có thời hạn thì không thực hiện khấu hao. Đối
với quyền sử dụng đất có thời hạn thì thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất
của Công ty.
Tài sản cố định vô hình khác được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC
ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính.
Thời gian khấu hao tài sản cố định vô hình tại Công ty cụ thể như sau:
Loại tài sản Thời gian khấu hao
(năm)
Phần mềm máy tính 6
(3) Kế toán giá trị hợp lý các tài sản, các khoản nợ phải trả và các giao dịch ngoại tệ; kế toán các giao
dịch bất thường
(4) Các chính sách kế toán đối với vấn đề mới/gây tranh cãi (nếu có)
Không có
(5) Các quy đinh mới về kế toán, hoặc mới có hiệu lực (nếu có)
Không có
(6) Các thay đổi chính sách kế toán (nếu có)
Không có các thay đổi chính sách kế toán trong năm.
4. MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC VÀ NHỮNG RỦI RO KINH DOANH CÓ LIÊN QUAN
Mô tả các mục tiêu, chiến lược mà BGĐ/BQT đặt ra, các phương pháp mà BGĐ sử dụng để đạt được
mục tiêu đề ra và các rủi ro kinh doanh có thể phát sinh từ những thay đổi trong DN hoặc từ những
hoạt động phức tạp, bao gồm:
(1) Sự phát triển của ngành nghề, sản phẩm hoặc dịch vụ mới
Tập trung tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận từ những ngành nghề đang hoạt động, tập trung phát
triển các ngành nghề có tỷ suất lợi nhuận cao như kinh doanh thiết bị Trong năm 2017, Công ty
cũng tiếp tục duy trì các dịch vụ đang cung ứng và chưa mở rộng dịch vụ mới. Theo đó, các rủi ro kinh
doanh trong việc phát triển dịch vụ mới không có.
(2) Mở rộng phạm vi kinh doanh
Trong năm không có mở rộng phạm vi kinh doanh
(3) Những yêu cầu mới về kế toán
Không có
(4) Những quy định pháp lý mới
Không có
(5) Sử dụng công nghệ thông tin
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Phụ lục 7 Người lập: [Thanh 06/02/2018]
Soát xét: [ ]
TÌM HIỂU KHÁCH HÀNG VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG A310
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
Công ty hiện đang sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính và có phần mềm bán hàng riêng.
(6) Thực hiện một chiến lược, đặc biệt là ảnh hưởng dẫn đến những yêu cầu kế toán mới
Không có
(7) Chiến lược khác
Không có
5. VIỆC ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Mô tả các thông tin được sử dụng và cách thức BGĐ đo lường, đánh giá kết quả hoạt động, bao gồm:
(1) Những chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động chủ yếu (tài chính và phi tài chính), những tỉ suất quan
trọng, những xu hướng và số liệu thống kê hoạt động:
Những chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động chủ yếu là doanh thu, lợi nhuận trước thuế, tỷ suất
LNTT/VCSH.
(2) Phân tích kết quả hoạt động theo từng giai đoạn:
(3) Kế hoạch tài chính, dự báo, phân tích biến động, thông tin về các bộ phận và các báo cáo đánh giá
hoạt động của các bộ phận, phòng ban hoặc các cấp khác:
(4) Các tiêu chí đánh giá năng lực nhân viên và chính sách lương bổng ưu đãi:
Ban hành phương án trả lương gắn với hiệu quả của các đơn vị, đảm bảo mức thu nhập hợp lý
cho CBCNV trong giai đoạn khó khăn hiện nay.
Chính sách tiền lương gồm phần cứng (theo thâm niên, bằng cấp theo Nhà nước quy định)
và phần mềm (theo vị trí công việc đảm nhận thực tế, năng lực cống hiến và thực tế luôn
cao hơn phần cứng) và kết quả hoàn thành công việc hàng tháng.
Trong đó tập trung ưu tiên nâng lương cho đối tượng công nhân trực tiếp. Áp dụng khung
lương min – max cho các nhóm công nhân nhằm điều hòa thu nhập trong năm, hạn chế việc
mất cân đối thu nhập do công việc làm phân bổ không đều giữa các vùng.
Nâng các mức phụ cấp hiện trường, độc hại, công tác phí phù hợp với giá cả thị trường tại
các địa bàn sản xuất.
(5) So sánh kết quả hoạt động của đơn vị với các đối thủ cạnh tranh (từ các bài báo, tạp chic chuyên
ngành, báo cáo xếp hạng tín nhiệm -nếu có):
.
6. Các vấn đề khác
6.1 NHÂN SỰ CHỦ CHỐT CỦA DN
Họ tên Chức vụ Bằng cấp và kinh
nghiệm
Liên lạc (mail/tel)
Phạm A Giám đốc Cử nhân Kinh tế
Nguyễn T Phó Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
Phụ lục 7 Người lập: [Thanh 06/02/2018]
Soát xét: [ ]
TÌM HIỂU KHÁCH HÀNG VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG A310
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
Họ tên Chức vụ Bằng cấp và kinh
nghiệm
Liên lạc (mail/tel)
Hoàng T Phó Giám đốc
Trương B Kế toán trưởng Cử nhân Kinh tế 0983.127.501
6.2 NHÂN SỰ KẾ TOÁN
Họ tên Chức vụ Công việc Liên lạc (mail/tel)
Trương B Kế toán trưởng Cử nhân Kinh tế 0983.127.501
6.3 CÁC THÔNG TIN HÀNH CHÍNH KHÁC
(1) Địa chỉ của DN và các đơn vị liên quan (nếu có)
Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt:
Công ty Cổ phần Sách – Thiết bị Trường học Kon Tum
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
ABC Joint Stock Company
Tên giao dịch viết tắt:
Văn phòng Công ty:
Trụ sở chính
Địa chỉ: Số xxx Phan Đình Phùng, Phường Quang Trung, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon
Tum
Điện thoại: (060) 3862.270
Fax: (060) 3862.902
(2) Thông tin về ngân hàng mà DN mở tài khoản
NH NN&PTNN - CN Kon Tum
NH TMCP Ngoại thương VN-CN Kon Tum
NH ĐT & PT Việt Nam - CN Kontum
NH Bưu điện Liên Việt - CN Kon tum
NH TMCP Công Thương VN-CN Kon Tum
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 7 Người lập: [Thanh 06/02/2018]
Soát xét: [ ]
TÌM HIỂU KHÁCH HÀNG VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG A310
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
(3) Thông tin về luật sư mà DN sử dụng
Không có
C. KẾT LUẬN:
Qua việc tìm hiểu KH và môi trường kinh doanh, KTV cần xác định sơ bộ các rủi ro , TK ảnh hưởng,
thủ tục kiểm toán đối với rủi ro đó.
Mô tả rủi ro Ảnh hưởng
RR
đáng
kể (1)
Biện pháp xử lý/Thủ tục kiểm toán (2)
1/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và biện pháp xử lý [Ví dụ, rủi ro do BGĐ khống
chế KSNB, do khiếm khuyết trong môi trường kiểm soát, BGĐ thiếu năng lực]
Chưa nhận diện rủi ro
có sai sót trọng yếu ở
cấp độ BCTC
2/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL và các thủ tục kiểm toán cụ thể
Không có
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Phụ lục 8
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
Năm 2017 Năm 2016
Trước KT Sau KT % VND
Hệ số thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn 1.59 1.07 47.8 0.5 {i}
Hệ số thanh toán nhanh
(TS ngắn hạn - HTK)/ Nợ ngắn
hạn 1.59 1.07 48.2 0.5
Hệ số thanh toán bằng tiền Tiền/ Nợ ngắn hạn 0.19 0.1 134.6 0.1
Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu
Doanh thu thuần/Phải thu KH
bình quân 10.71 16.2 -33.7 -5.4 {j} 4292714817
Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán/HTK bình
quân 3.44 4.6 -24.8 -1.1
Vòng quay vốn lưu động
Doanh thu thuần/ (TS ngắn hạn -
Nợ NH) 12.34 51.7 -76.1 -39.3
Hệ số khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận gộp Lãi gộp/ Doanh thu thuần 0.18 0.2 9.7 0.0
Tỷ suất lợi nhuận thuần
Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu
thuần 0.02 0.0 -17.2 -0.0 {k}
Doanh thu trên tổng tài sản Doanh thu thuần/ Tổng tài sản 1.35 1.5 -9.7 -0.1
Tỷ suất sinh lời trên tài sản
(LN trước thuế + chi phí lãi
vay)/ tài sản 0.03 0.0 -20.9 -0.0
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH
LN trước thuế cho CĐ
thường/vốn CSH thường 0.11 0.1 -25.5 -0.0 {l}
Hệ số nợ
Nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn/ Vốn CSH 0.08 0.245 -67.7 -0.2
Tổng nợ trên vốn chủ sở hữu Nợ phải trả/ Vốn CSH 0.57 1.2 -52.6 -0.6
Nợ dài hạn trên tổng tài sản Nợ dài hạn/ Tổng TS 0.05 0.1 -54.5 -0.1
Tổng nợ trên tổng tài sản Nợ phải trả/ Tổng TS 0.36 0.5 -33.4 -0.2
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN TÍCH HỆ SỐ
Các hệ số thông thường sử
dụng Công thức áp dụng
Biến động
Ghi chú
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 9 Người lập: Thanh 06/02/2018
Soát xét: [ ]
A610 Danh gia HT KSNB o cap do doanh nghiep A610
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
A. MỤC TIÊU:
Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT Việt Nam số 315, việc đánh giá KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định rủi
ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do gian lận), từ đó, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình
và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
B. NỘI DUNG CHÍNH:
KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN. Do đó, KSNB ở cấp độ DN đặt
ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của KSNB. Hiểu biết tốt về KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan
trọng cho việc đánh giá KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán chuyên môn
của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Trong biểu này, việc
đánh giá này chỉ giới hạn trong 03 thành phần của KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và
(3) Giám sát các kiểm soát.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham
chiếu
2. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
1.1 Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính
chính trực và các giá trị đạo đức trong DN
- DN có quy định về giá trị đạo đức (ví dụ, trong
Quy chế nhân viên, Nội quy lao động, Bộ quy tắc
ứng xử) và các giá trị này có được thông tin đến
các bộ phận của DN không (ví dụ, qua đào tạo nhân
viên, phổ biến định kỳ)?
Điều lệ Tổ chức
hoạt động
Thỏa ước lao
động tập thể
Nội quy lao
động
Quy chế trả
lương
HSTT
- DN có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các
nguyên tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức
không?
Ban lãnh đạo có
trách nhiệm giám
sát
A611
- Có quy định rõ và áp dụng đúng các biện pháp xử
lý đối với các sai phạm về tính chính trực và giá trị
đạo đức không? Quy định rõ trong
nội quy Lao động
HSTT
1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân
viên
- DN có cụ thể hóa/mô tả các yêu cầu về trình độ, kỹ
năng đối với từng vị trí nhân viên không (ví dụ,
trong Quy chế nhân viên)?
Không có quy chế
quy định rõ nhưng
việc tuyển dụng
nhân viên thực hiện
theo đợt và có
thông báo cụ thể về
yêu cầu và vị trí
đăng tuyển
- DN có chú trọng đến trình độ, năng lực của nhân
viên được tuyển dụng không?
Chủ yếu chú trọng
các bộ phận kế toán
và các nhân viên
A611
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 9 Người lập: Thanh 06/02/2018
Soát xét: [ ]
A610 Danh gia HT KSNB o cap do doanh nghiep A610
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham
chiếu
cấp trưởng phòng
- DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với nhân viên
không có năng lực không?
Luôn có sự giám
sát từ các trưởng bộ
phận để đánh giá
nhân viên từng
tháng
A611
1.3 Sự tham gia của BQT
- Thành viên BQT có độc lập với BGĐ DN không? 3 TV HĐQT
chuyên trách trong
tổng 5 TV HĐQT
A110
- BQT có bao gồm những người có kinh nghiệm, vị
thế không?
A310
- BQT có thường xuyên tham gia các hoạt động quan
trọng của DN không?
Giao quyền cho
BGĐ, Chủ tịch
HĐQT chỉ QĐ
những vấn đề then
chốt
A310
- Các vấn đề quan trọng và các sai phạm có được báo
cáo kịp thời với BQT không?
Phỏng
vấn GĐ
- BQT có họp thường xuyên hoặc định kỳ và các
biên bản họp có được lập kịp thời không?
Họp khi được Chủ
tịch triệu tập nhưng
tối thiểu 1 quý 1
lần
Điều lệ -
HSTT
- BQT có giám sát việc thực hiện của BGĐ không? Điều lệ
- BQT có giám sát cách làm việc của BGĐ với kiểm
toán nội bộ và kiểm toán độc lập không?
Phỏng
vấn GĐ
1.4 Phong cách điều hành và triết lý của BGĐ
- Thái độ của BGĐ đối với KSNB (ví dụ, có quan
tâm và coi trọng việc thiết kế, thực hiện các KSNB
hiệu quả không)?
- Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với rủi ro? Luôn luôn tiếp cận
để phòng ngừa và
khắc phục rủi ro
A611
- Thu nhập của BGĐ có dựa vào kết quả hoạt động
hay không?
Điều lệ
- Mức độ tham gia của BGĐ vào quá trình lập BCTC
(thông qua việc lựa chọn và áp dụng các chính sách
kế toán, xây dựng các ước tính kế toán )
BGĐ tham gia
trong việc lựa chọn
chính sách và ước
tính kế toán
Phỏng
vấn
KTT,
quan sát
- Quan điểm của BGĐ đối với việc lập và trình bày
BCTC?
Đảm bảo trình bày
phù hợp quy định A611
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 9 Người lập: Thanh 06/02/2018
Soát xét: [ ]
A610 Danh gia HT KSNB o cap do doanh nghiep A610
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham
chiếu
- Quan điểm của BGĐ đối với việc xử lý thông tin,
công việc kế toán và nhân sự?
Quan tâm cao A611
1.5 Cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu tổ chức DN có phù hợp với mục tiêu, quy
mô, hoạt động kinh doanh và vị trí địa lý kinh
doanh của đơn vị không?
A310
- Cơ cấu tổ chức DN có khác biệt với các DN có quy
mô tương tự của ngành không?
1.6 Phân công quyền hạn và trách nhiệm
- DN có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ quyền
và phê duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù hợp
không?
Điều lệ tổ chức về
ủy quyền, phê
duyệt
Phỏng
vấn
KTT
- DN có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với
những hoạt động được phân quyền cho nhân viên
không?
Nhân viên cấp trên
luôn giám sát các
cấp dưới thông qua
công việc
Phỏng
vấn
KTT,
quan sát
- Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của mình
và của những cá nhân có liên quan đến công việc
của mình hay không?
Mỗi nhân viên luôn
có mô tả công việc
cụ thể và đảm bảo
hoàn thành nhiệm
vụ đúng hạn
Quy chế
lao
động,
bản mô
tả công
việc
- Những người thực hiện công tác giám sát có đủ
thời gian để thực hiện công việc giám sát của mình
không?
Bộ máy quản lý
gián tiếp đầy đủ để
giám sát
Quan sát
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có được thực hiện phù
hợp trong DN không? (ví dụ, tách biệt vị trí kế toán
và công việc mua sắm tài sản)
Bộ phận mua hàng,
kế toán và kho
được tách biệt
A611
1.7 Các chính sách và thông lệ về nhân sự
- DN có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển
dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải nhân viên
không?
Chính sách tuyển
dụng được quy
định cụ thể cho
từng đợt. Việc đánh
giá, đề bạt và sa
thải được thực hiện
từ cấp trên và Ban
lãnh đạo chứ không
quy định cụ thể
Phỏng
vấn
KTT
- Các chính sách này có được xem xét và cập nhật
thường xuyên không?
Phỏng
vấn
KTT
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 9 Người lập: Thanh 06/02/2018
Soát xét: [ ]
A610 Danh gia HT KSNB o cap do doanh nghiep A610
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham
chiếu
- Các chính sách này có được truyền đạt đến mọi
nhân viên của đơn vị không?
Qua các cuộc họp
định kỳ A611
- Những nhân viên mới có nhận thức được trách
nhiệm của họ cũng như sự kỳ vọng của BGĐ
không?
- Kết quả công việc của mỗi nhân viên có được đánh
giá và soát xét định kỳ không?
Hàng quý các nhân
viên được cấp trên
cập nhật đánh giá
và bình xét cuối
năm
Quy chế
lao động
3. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC
- BGĐ/BQT đã xây dựng quy trình đánh giá rủi ro
kinh doanh liên quan tới BCTC chưa (gồm: đánh
giá rủi ro, ước tính mức độ ảnh hưởng, khả năng
xảy ra, các hành động)?
A611
- Mô tả các rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC
được BGĐ xác định, ước tính mức độ ảnh hưởng,
khả năng xảy ra và các hành động tương ứng của
BGĐ?
A611
4. GIÁM SÁT CÁC KIỂM SOÁT
3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ
- DN có chính sách xem xét lại KSNB định kỳ và
đánh giá tính hiệu quả của KSNB không? (Mô tả
việc đánh giá - nếu có, lưu ý nguồn thông tin sử
dụng để giám sát và cơ sở để BGĐ tin tưởng là
nguồn thông tin đáng tin cậy cho mục đích giám
sát)
- DN có duy trì bộ phận kiểm toán nội bộ phù hợp
không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có đủ kinh nghiệm
chuyên môn và được đào tạo đúng đắn không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có duy trì hồ sơ đầy đủ
về KSNB và kiểm tra KSNB của DN không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận sổ
sách, chứng từ kế toán và phạm vi hoạt động của họ
không bị hạn chế?
3.2 Báo cáo các thiếu sót của KSNB
- DN có các chính sách, thủ tục để đảm bảo thực hiện
kịp thời các biện pháp sửa chữa đối với các thiếu
sót của KSNB không?
- BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất liên quan đến
hệ thống KSNB đưa ra bởi KTV độc lập (hoặc
KTV nội bộ) và thực hiện các đề xuất đó không?
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 9 Người lập: Thanh 06/02/2018
Soát xét: [ ]
A610 Danh gia HT KSNB o cap do doanh nghiep A610
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham
chiếu
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có gửi báo cáo phát hiện
các thiếu sót của KSNB lên BQT hoặc Ban Kiểm
soát kịp thời không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có theo dõi các biện pháp
sửa chữa của BGĐ không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận trực
tiếp BQT hoặc Ban Kiểm soát không?
C. KẾT LUẬN
Yếu tố gây ra rủi ro có sai sót trọng
yếu ở cấp độ toàn DN Các KS giúp giảm rủi ro
Các thủ tục kiểm toán cơ bản
bổ sung
Không có rủi ro trọng yếu về hệ thống
kiểm soát ở cấp độ doanh nghiệp được
xác định
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 10
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
A. MỤC TIÊU
Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách của Cty để
thông báo với nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi kiểm toán tại KH và có trách
nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem các
công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ hay chưa.
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU
Chỉ tiêu
lựa chọn
Kế hoạch Thực tế
Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu
(LNTT/DT/VCSH/Tổng TS)
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận
trước thuế
Nguồn số liệu để xác định mức trọng yếu
(BCTC trước kiểm toán/BCTC năm trước/Kế
hoạch SXKD/Ước tính/BCTC sau kiểm toán)
BCTC trước
kiểm toán
BCTC sau
kiểm toán
Lý do lựa chọn tiêu chí này HĐQT và Ban giám đốc công ty quan tâm
đến chi tiêu doanh thu và lợi nhuận trong
năm. Trong đó chi tiêu lợi nhuận trước thuế
là chi tiêu quan trọng nhất đánh giá hiệu quả
HĐKD và chia lợi nhuận cho các nhà đầu tư
Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a) 981,120,897 979,686,983
Điều chỉnh ảnh hưởng của các biến động bất
thường
(b) 0 0
Giá trị tiêu chí được lựa chọn sau điều chỉnh (c) =(a)-(b) 981,120,897 979,686,983
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu
- LNTT: 5%-10%
- DT: 0,5%-3%
- VCSH: 1%-5%
- Tổng TS: 1%-2%
(d) 8.0% 8.0%
Lý do lựa chọn tỷ lệ này Hệ thống KSNB của đơn vị được đánh giá ở
mức độ tương đối tốt
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 10
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
Mức trọng yếu tổng thể (PM) (e) =(c)*(d) 78,489,672 78,374,959
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực
hiện (50%-75%)
(f) 75% 75%
Mức trọng yếu thực hiện (MP) (g) =(e)*(f) 58,867,254 58,781,219
Tỷ lệ sử dụng để ngưỡng sai sót không đáng kể
(0%-4%)
(h) 4% 4%
Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ
qua
(i) =(g)*(h) 2,354,690 2,351,249
(1) Mức trọng yếu thực hiện là mức/các mức giá trị do KTV xác định nhằm giảm khả năng các
ảnh hưởng
tổng hợp của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện bằng hoặc vượt quá
mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC (hoặc nhóm các giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin
thuyết minh) xuống mức thấp hợp lý có thể chấp nhận được.
Ghi chú về lý do thay đổi mức trọng yếu trong
quá trình kiểm toán
Theo quy định của CMKiT số 320, KTV phải sửa đổi mức trọng yếu trong trường hợp có thêm
thông tin trong quá trình kiểm toán mà có thể dẫn đến việc thay đổi mức trọng yếu so với mức đã
xác định trước đó. KTV cần ghi lại rõ lý do của việc thay đổi mức trọng yếu.Việc này phải được
thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán phê duyệt.
Nếu mức trọng yếu tổng thể được áp dụng thấp hơn mức trọng yếu đã xác định trước đó: KTV
phải xác định xem có cần phải sửa đổi lại mức trọng yếu thực hiện, và xem nội dung, lịch trình và
phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo có còn phù hợp hay không
Không có sự thay đổi lớn về mức trọng yếu nên không sửa dổ lại
MTY thực hiện.
Người soát xét: __________________ Ngày:
___________________
Căn cứ vào bảng trên, KTV chọn ra mức trọng yếu để áp dụng khi thực hiện kiểm
toán
Chỉ tiêu lựa chon Năm nay Năm trước
Mức trọng yếu tổng thể 78,489,672 104,798,604
Mức trọng yếu thực hiện 58,867,254 78,598,953
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 10
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ
qua
2,354,690 3,143,958
Giải thích nguyên nhân có chênh lệch lớn về mức trọng yếu của năm nay so với
năm trước
Nếu mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện năm nay thấp hơn so với năm trước, KTV
phải xem xét liệu có sai sót trọng yếu trong số dư đầu năm hay không
MTY năm nay giảm hơn năm trước do LNTT năm nay giảm hơn so với năm trước, MTY thấp
đảm bảo mẫu chọn được đại diện cho tổng thể hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 11 Người lập: Thanh 07/02/2018
Soát xét: [ ]
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN A910
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
1. Phạm vi công việc, yêu cầu dịch vụ KH và thời hạn báo cáo [A210]
Mô tả phạm vi công việc kiểm toán từ hợp đồng kiểm toán và thư hẹn kiểm toán và các yêu cầu của
KH:
- Kỳ kế toán được yêu cầu kiểm toán: 31/12/2017
- Chứng kiến kiểm kê (nội dung, thời gian,nhân sự): Kiểm kê hàng tồn kho, tài sản thời điểm kết
thúc niên độ kế toán
- Kiểm toán tại KH: Từ ngày 09/02/2018 đến ngày 11/02/2018
- Thời hạn hoàn thành việc soát xét hồ sơ kiểm toán: Trong tháng 3/2018
- Thời hạn phát hành BC kiểm toán/Thư quản lý: Trong tháng 3/2018
2. Mô tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310]
Tóm tắt các thông tin chính về DN, môi trường KD, pháp luật, tài chính kế toán và các thay đổi khác
trong nội bộ DN cần quan tâm (Đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh chính; Các yêu cầu về kiến thức chuyên
ngành đối với KTV và DNKiT; Môi trường kinh doanh và các yêu tố ảnh hưởng chính đến DN; Các
thay đổi quan trọng trong cơ cấu quản lý và hoạt động kinh doanh DN; Khuôn khổ về lập và trình bày
BCTC áp dụng và thay đổi quan trọng trong năm; Loại dịch vụ, tên tổ chức mà DN sử dụng dịch vụ
của chuyên gia)
- Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh chính: Doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp
sách các loại và thiết bị trường học.
- Các yêu cầu về kiến thức chuyên ngành đối với KTV và DN kiểm toán: không có.
- Môi trường kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng chính đến doanh nghiệp:
Thị trường sách và các thiết bị giáo dục thường phân chia theo địa bàn Tỉnh. Chính sách chiết khấu của
Công ty cũng tùy thuộc vào từng mùa, thời gian cụ thể. Doanh thu ghi nhận chủ yếu phụ thuộc vào
từng địa bàn, với đặc thù khách hàng chủ yếu là các trường học, cơ quan hành chính sự nghiệp nên phụ
thuộc nhiều vào nhu cầu mua sắm trong năm.
Năm nay, các chính sách về thuế không có thay đổi, chỉ có thuế suất thuế TNDN giảm xuống còn
20%.
Mặt bằng lãi suất năm nay có xu hướng giảm so với những năm trước, giúp cho các doanh nghiệp tiếp
cận được với nguồn vốn rẻ, giảm chi phí tài chính. Do đó, biến động của lãi suất cũng có ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Thay đổi trong cơ cấu quản lý và hoạt động kinh doanh:
+ Cơ cấu quản lý không có sự thay đổi.
+ Về hoạt động kinh doanh: Công ty vẫn duy trì hoạt động, không có sự phát triển ngành nghề sản
phẩm mới và cũng không mở rộng phạm vi kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Phụ lục 11 Người lập: Thanh 07/02/2018
Soát xét: [ ]
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN A910
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
Khuôn khổ về lập và trình bày BCTC áp dụng và thay đổi quan trọng trong năm: Công ty lập
BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo TT200. Trong năm công ty không
có sự thay đổi về chính sách kế toán áp dụng.
- Loại dịch vụ và tên tổ chức mà Công ty sử dụng dịch vụ của chuyên gia: không có.
3. Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ vùng rủi ro cao [A510]
Qua thực hiện phân tích sơ bộ báo cáo tài chính, KTV lưu ý một số nội dung trong việc thực hiện kiểm
toán tại một số khoản mục:
4. Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay kiểm tra cơ bản [A400,
A600]
Sau khi thực hiện xong các thủ tục tại phần A400 và A600, KTV cần xác định chiến lược kiểm toán
ban đâu là kiểm tra hệ thống KSNB hay kiểm tra cơ bản.
Qua các kết luận tại phần A400 và A600, KTV xác định hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty có
thiết kế tuy nhiên chưa hữu hiệu nên chiến lược kiểm toán ban đầu là kiểm tra cơ bản.
5. Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch [A710]
Ghi các mức trọng yếu và trao đổi cụ thể với thành viên của nhóm kiểm toán
- Mức trọng yếu tổng thể: 78.489.672
- Mức trọng yếu thực hiện: 58.867.254
6. Xác định các thủ tục bổ sung khi kiểm toán năm đầu tiên
Không áp dụng do năm 2015 AAC kiểm toán
7. Xem xét các vấn đề từ cuộc kiểm toán năm trước mang sang
Vấn đề Khoản mục liên quan Thủ tục kiểm toán cần thực hiện năm nay
Không có
8. Xem xét sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia cho hợp đồng kiểm toán này
Không phát sinh
9. Tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu bao gồm cả rủi ro gian lận được xác định trong giai đoạn
lập kế hoạch (Các rủi ro này được phát hiện và tổng hợp trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán tại
phần A và thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB tại phần C)
Mô tả rủi ro có sai sót trọng yếu Ảnh hưởng đối với BCTC Thủ tục kiểm toán
Chi phí bán hàng tăng và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm TK 641, TK 642 Thực hiện rà
soát các khoản mục chi phí, chú ý các chi phí treo lại (nếu có).
Doanh thu – giá vốn giảm TK 511, TK 632 Thực hiện kiểm tra sự phù hợp doanh thu – giá
vốn, thủ tục cut off
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Phụ lục 11 Người lập: Thanh 07/02/2018
Soát xét: [ ]
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN A910
AAC-Công ty CP ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2017
10. Các điều chỉnh kế hoạch kiểm toán do các sự kiện ngoài dự kiến
(Khi có sự điều chỉnh về kế hoạch kiểm toán, KTV cần ghi chép lại các thay đổi quan trọng và lý do
thay đổi)
Người soát xét và phê duyệt kế hoạch điều chỉnh: __________________ Ngày:
___________________
KẾT LUẬN
Chúng tôi hoàn toàn hài lòng rằng hợp đồng kiểm toán này đã được lập kế hoạch một cách thích hợp,
qua đó đã đưa ra những xem xét đầy đủ đối với các đánh giá của chúng tôi về tầm quan trọng của
những yếu tố rủi ro đã được xác định, bao gồm cả yếu tố rủi ro gian lận, và qua đó phê duyệt cho tiến
hành công việc tại KH, như đã được lập kế hoạch.
Các thành viên nhóm kiểm toán đã đọc, thảo luận và nắm vững các nội dung của Kế hoạch kiểm toán
tại Mẫu A910 và Phần A của hồ sơ này (1).
TV BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán Lâm Quang Tú 07/02/2018
Người soát xét công việc KSCL
Chủ nhiệm kiểm toán Đỗ Thị Phượng Thủy 07/02/2018
KTV chính/Trưởng nhóm Phạm Thanh 07/02/2018
Trợ lý 1 Nguyễn Văn Thành 07/02/2018
Trợ lý 2 Lê Đình Ngọc 07/02/2018
Trợ lý 3 Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_tim_hieu_quy_trinh_kiem_toan_cac_khoan_muc_thue_do.pdf