Khoá luận tốt nghiệp
Ngô Thị Linh K48 – Thông tin th- viện 1
Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học khoa học xã hội và nhân văn
Khoa thông tin – th- viện
----------
Ngô thị linh
Tìm hiểu ddc việt hoá 14
Và khả năng áp dụng ở việt nam
Khoá luận tốt nghiệp
Ngành : Thông tin – Th- viện
Khoá : 2003-2007
Hệ : chính quy
Hà Nội – 2007
Khoá luận tốt nghiệp
Ngô Thị Linh K48 – Thông tin th- viện 2
Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học khoa học xã hội và nhân văn
Khoa thông tin –
96 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Tìm hiểu ddc việt hoá 14 Và khả năng áp dụng ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
th- viÖn
----------
Ng« thÞ linh
T×m hiÓu ddc viÖt ho¸ 14
Vµ kh¶ n¨ng ¸p dông ë viÖt nam
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ngµnh : Th«ng tin – Th- viÖn
Gi¸o viªn h-íng dÉn: ts. TrÇn thÞ quý
Hµ Néi - 2007
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 3
Danh môc c¸c tõ viÕt t¾t
CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT NGUYÊN VĂN
CSDL Cơ sở dữ liệu
CHLB Cộng hoà liên bang
ĐH KHTN Đại học Khoa học tự nhiên
ĐH QGHN ĐạI học Quốc gia Hà Nội
TTKH & CNQG Thông tin khoa học và Công
nghệ Quốc gia
TTTTKH & CNQG Trung tâm thông tin Khoa học
và Công nghệ Quốc gia
TTTTTV Trung tâm thông tin thƣ viện
CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH NGUYÊN VĂN
AACR2 Anglo – America Cataloguing 2 nd
DDC Dewey Decimal Classification
MARC Machine Readable Cataloging
EPC Editorial Policy Committee
RMIT Royal Melbuorne Institute of
Technology
OCLC Online Computer Library Center
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 4
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi còn
nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo Trần Thị Quý, người
hướng dẫn tôi làm khoá luận.
Bên cạnh đó là sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và các bạn Khoa
Thông tin – thư viện, trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn.
Đồng thời, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, khích lệ của gia
đình và những ngườI thân trong suốt quá trình học tập và làm khoá luận tốt
nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những giúp
đỡ quý báu này.
Do nhiều lý do khách quan và chủ quan, khoá luận không thể tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong sự chỉ giáo của các thầy cô và các
bạn.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 5
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu theo hƣớng đề tài .................................................. 3
3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 3
3.1. Mục đích thứ nhất ............................................................................. 3
3.2. Mục đích thứ hai ............................................................................... 3
4. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 4
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu .............................................. 4
6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn ........................................................ 4
7. Bố cục của khoá luận ............................................................................... 5
NỘI DUNG ....................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ KHUNG PHÂN LOẠI THẬP PHÂN
DEWEY (DDC) RÚT GỌN 14 (NGUYÊN BẢN TIẾNG ANH) .............. 6
1.1. Lịch sử ra đời và các lần xuất bản của Khung phân loại DDC ............ 6
1.2. Cấu trúc và đặc điểm của Khung phân loại DDC rút gọn 14 ............... 8
1.2.1. Cấu trúc ....................................................................................... 8
1.2.2. Đặc điểm ..................................................................................... 13
1.3. Ƣu và nhƣợc điểm của DDC rút gọn 14 ............................................... 16
1.3.1. Ƣu điểm ........................................................................................ 16
1.3.1. Nhƣợc điểm .................................................................................. 16
CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ KHUNG PHÂN LOẠI DDC VIỆT
HÓA 14, PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Ở
VIỆT NAM ..................................................................................................... 18
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 6
2.1. Giới thiệu về Khung phân loại DDC Việt hoá 14 ................................. 18
2.1.1. Tiến trình tiến tới Việt hoá Khung phân loại DDC rút gọn 14 ... 18
2.1.2. Cấu trúc của Khung phân loại DDC Việt hoá 14 ....................... 22
2.1.3. Sự giống và khác nhau giữa Khung phân loại DDC rút gọn 14 và
Khung phân loại DDC Việt hoá 14 ............................................ 26
2.1.3.1. Điểm giống nhau .................................................................. 26
2.1.3.2. Điểm khác nhau ................................................................... 27
2.2. Phƣơng pháp sử dụng DDC Việt hoá 14 .............................................. 42
2.2.1. Xác định chủ đề của tài liệu ........................................................ 42
2.2.2. Xác định ngành của tài liệu ......................................................... 43
2.2.3. Nhiều chủ đề trong cùng một ngành ........................................... 44
2.2.4. Nhiều ngành .................................................................................. 45
2.2.5. Bảng phƣơng sách cuối cùng ........................................................ 46
2.3. Khả năng áp dụng DDC Việt hoá tại Việt Nam.................................... 47
2.3.1. Tình hình sử dụng Khung phân loại DDC tại Việt Nam ............. 47
2.3.2. Khả năng tiến tới áp dụng DDC Việt hoá 14 ............................... 48
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .............................. 50
3.1. Một số nhận xét ..................................................................................... 50
3.2. Một số kiến nghị .................................................................................... 52
3.2.1. Áp dụng DDC nhƣ một Khung phân loại thống nhất trong cả nƣớc ....... 52
3.2.2. Phổ biến và áp dụng một cách rộng rãi DDC Việt hoá 14 trong các
cơ quan thông tin – thƣ viện cả nƣớc ............................................ 52
3.2.3. Tiến tới xây dựng dự án dịch Khung phân loại DDC đầy đủ ấn bản
lần thứ 22 ....................................................................................... 53
3.2.4. Nâng cao trình độ ngoại ngữ và nghiệp vụ về phân loại theo
Khung DDC cho cán bộ thông tin – thƣ viện nói chung và cán bộ
làm công tác phân loại tài liệu nói riêng ....................................... 53
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 7
3.2.5. Tổ chức nghiên cứu, biên soạn giáo trình về Khung phân loại DDC
và đƣa vào chƣơng trình giảng dạy tại các trƣờng có chuyên ngành
đào tạo nghiệp vụ thông tin – thƣ viện ......................................... 54
3.2.6. Tổ chức trang Web trên Website của Thƣ viện Quốc gia nhằm trao đổi
thông tin về việc dịch, áp dụng và cập nhật DDC một cách thƣờng
xuyên ........................................................................................................ 54
3.2.7. Tìm kinh phí từ nhiều nguồn để thƣờng xuyên tổ chức các cuộc
hội thảo trao đổi kinh nghiệm về phƣơng pháp sử dụng DDC và
kinh phí dịch DDC đầy đủ ấn bản lần thứ 22 ............................... 55
KẾT LUẬN .................................................................................................... 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 8
LỜI NÓI ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Phân loại tài liệu là một trong những hoạt động chuyên môn cơ bản của
các cơ quan thông tin – thƣ viện. Phân loại tài liệu giúp cho việc tổ chức, sắp
xếp kho sách, mỗi ký hiệu là một điểm truy cập, là ngôn ngữ tìm tin quan
trọng tạo nên chất lƣợng của bộ máy tra cứu tìm tin. Cùng với sự phát triển
của khoa học và công nghệ đặc biệt là công nghệ thông tin và viễn thông, các
nguồn tin khoa học và công nghệ liên tục đƣợc đổi mới đa dạng về nội dung
và hình thức, vì vậy vai trò của công tác phân loại tài liệu ngày càng đƣợc
khẳng định.
Trong xu thế hội nhập hiện nay, việc chuẩn hoá về nghiệp vụ nói chung
và công tác phân loại tài liệu nói riêng ngày càng trở lên quan trọng hơn bao
giờ hết. Đây là một trong những điều kiện hết sức cần thiết để các cơ quan
thông tin – thƣ viện trên toàn cầu có thể chia sẻ nguồn lực thông tin cũng nhƣ
đáp ứng nhu cầu thông tin cho ngƣời dùng tin một cách nhanh chóng, đầy đủ
và hiệu quả nhất.
Để tiến hành phân loại tài liệu cần phải có công cụ cần thiết và không
thể thiếu đó là Khung phân loại. Khung phân loại là sơ đồ sắp xếp theo một
trật tự nhất định các khái niệm thuộc các lĩnh vực tri thức. Trong hoạt động
thông tin – thƣ viện, Phân loại tài liệu giữ một vai trò đặc biệt quan trọng vì
việc xác định và lựa chọn Khung phân loại khoa học, phù hợp với điều kiện,
đặc điểm của từng nƣớc là rất quan trọng. Hơn thế, việc lựa chọn, sử dụng
Khung phân loại là vấn đề có tính quyết định tới chất lƣợng nguồn tin, hiệu
quả phục vụ, khả năng chia sẻ và cung cấp thông tin của bất kỳ cơ quan thông
tin – thƣ viện nào.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 9
Thực tế công tác phân loại tài liệu trên thế giới hiện nay, Khung phân
loại đang đƣợc sử dụng rộng rãi nhất là Khung phân loại DDC. Bởi Khung
phân loại này theo đánh giá của các chuyên gia là mang tính quốc tế khá cao,
đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, các đề mục đƣợc sắp xếp theo nguyên tắc thập
tiến nên rất dễ sử dụng và rất dễ nhớ, các ký hiệu đƣợc sử dụng đồng nhất
bằng một loạt chữ số Ả rập, thuận lợi cho việc tự động hoá tìm tin và chia sẻ
nguồn tin. Hiện Khung phân loại này đang đƣợc sử dụng ở trên 200 000 thƣ
viện của trên 135 quốc gia trên thế giới. Khung này đã đƣợc dịch ra 35 thứ
tiếng.
Đến nay, Khung phân loại thập phân Dewey bằng tiếng Anh đã đƣợc
xuất bản tới lần thứ 22 (Ấn bản đầy đủ ) và lần thứ 14 (Ấn bản rút gọn ).
Hiện nay, ở Việt Nam, dự án dịch DDC rút gọn 14 đã hoàn thành và ra
mắt cộng đồng thƣ viện cả nƣớc vào trung tuần tháng 8/2006. Ấn bản tiếng
Việt đã cố gắng khắc phục khuynh hƣớng của DDC thiên về các nƣớc Âu Mỹ,
cụ thể là các chủ đề về phƣơng Đông nói chung và Đông Nam Á nói riêng (
trong đó có Việt Nam ) còn sơ sài, chƣa cân xứng với nội dung phong phú, đa
dạng (đặc biệt là các đề tài trong các lĩnh vực Khoa học xã hội ) đƣợc đề cập
đến trong các sƣu tập tài liệu của các thƣ viện Việt Nam. Bản dịch DDC rút
gọn 14 có những thay đổi, bổ sung, mở rộng so với DDC rút gọn 14 nguyên
bản tiếng Anh. Việc nghiên cứu áp dụng DDC rút gọn 14 Việt hoá có một tầm
quan trọng đặc biệt trong hoạt động phân loại tài liệu ở các cơ quan thông tin
– thƣ viện Việt Nam khi sự nghiệp thƣ viện Việt Nam đang trong quá trình
chuẩn chuẩn hoá nghiệp vụ để hội nhập với sự nghiệp thƣ viện thế giới.
Do bản dịch DDC rút gọn 14 mới hoàn thành. Do vậy, mới chỉ có một
số bài viết giới thiệu về nó. Vì vậy, cần phải giới thiệu, phổ biến rộng rãi để
cho những thƣ viện và những ngƣời quan tâm có thể cập nhật và tiếp xúc với
những thay đổi, bổ sung và mở rộng trong Ấn bản DDC mới này.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 10
Với những lý do trên, tôi đã quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu DDC
Việt hoá 14 và khả năng áp dụng ở Việt Nam” với mong muốn giới thiệu, áp
dụng DDC một cách có hiệu quả tại các cơ quan thông tin – thƣ viện bên cạnh
các chuẩn nghiệp vụ MARC 21 và AACR 2 giúp chia sẻ nguồn lực thông tin
giữa các thƣ viện, đƣa sự nghiệp thƣ viện Việt Nam hội nhập với sự nghiệp
thƣ viện thế giới.
2.Tình hình nghiên cứu theo hƣớng đề tài.
Nghiên cứu về Khung phân loại DDC có rất nhiều đề tài và nghiên cứu
ở các khía cạnh khác nhau nhƣ: Giới thiệu tóm tắt về Hệ thống phân loại thập
phân Dewey; tìm hiểu vệc áp dụng DDC và quá trình biên dịch ở Việt Nam;
công tác phân loại tài liệu của các cơ quan thông tin – thƣ viện Việt Nam với
việc áp dụng DDC; tìm hiểu Khung phân loại DDC 21 và khả năng ứng dụng
DDC 21Đề tài tôi nghiên cứu có điểm khác so với những đề tài trƣớc đó:
nghiên cứu về cấu trúc, đặc điểm và khả năng áp dụng Ấn bản DDC 14 Việt
hoá, so sánh với Ấn bản DDC rút gọn 14 để thấy đƣợc những điểm giống,
khác nhau giữa nguyên bản và bản dịch.
3. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài đƣợc triển khai với hai mục đích:
3.1. Mục đích thứ nhất.
Tìm hiểu cấu trúc, đặc điểm và những ƣu, nhƣợc điểm của Khung phân
loại DDC rút gọn 14 nguyên bản tiếng Anh.
3.2. Mục đích thứ hai.
Tìm hiểu quá quá trình triển khai Việt hoá DDC rút gọn ấn bản 14 tại
Việt Nam và nội dung chính đƣợc Việt hoá của DDC cũng nhƣ phƣơng pháp
sử dụng.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 11
4. Đối tƣợng nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là cấu trúc, đặc điểm của Khung phân
loại DDC rút gọn 14, kết quả biên dịch và triển khai Việt hoá.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu.
- Cơ sở lý luận: Khoá luận dựa trên lý luận về thông tin học, thƣ viện
học nói chung và khoa học phân loại tài liệu nói riêng.
- Phương pháp nghiên cứu: Khoá luận sử dụng phƣơng pháp logic, lịch
sử, phân tích, so sánh, tổng hợp tài liệu.
6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn.
Ý nghĩa lý luận: Đóng góp một phần nhỏ bé vào việc hoàn thiện hệ
thống lý luận của khoa học phân loại tài liệu.
Ý nghĩa thực tiễn:
+ Tìm hiểu Khung phân loại DDC rút gọn 14 và quá trình triển khai
Việt hoá: Kết quả biên dịch, mở rộng Khung phân loại DDC ấn bản rút gọn
lần thứ 14.
+ Đƣa ra một số nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn DDC Việt
hoá 14 một cách hiệu quả nhất.
+ Qua nghiên cứu, đề tài có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu cho
sinh viên chuyên ngành thông tin – thƣ viện và những ngƣời quan tâm đến
Khung phân loại DDC.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 12
7. Bố cục của Khoá luận.
Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo,
Khoá luận gồm: 03 chƣơng
Chƣơng 1. Khái quát về Khung phân loại Thập phân Dewey (DDC) rút
gọn 14 (Nguyên bản tiếng Anh )
Chƣơng 2. Giới thiệu về Khung phân loại DDC Việt hoá 14, phƣơng
pháp sử dụng và khả năng áp dụng ở Việt Nam.
Chƣơng 3. Một số nhận xét và kiến nghị
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 13
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1.
KHÁI QUÁT VỀ KHUNG PHÂN LOẠI THẬP PHÂN DEWEY
(DDC) RÚT GỌN 14
( NGUYÊN BẢN TIẾNG ANH )
1.1. Lịch sử ra đời và các lần xuất bản của Khung phân loại DDC.
Khung phân loại thập phân Dewey là một công cụ tổ chức tri thức tổng
hợp đƣợc liên tục chỉnh lý để theo kịp với đà phát triển tri thức. Khung phân
loại thập phân Dewey viết tắt là DDC (Dewey Decimal Classiffication) ra đời
năm 1876 gồm 10 lớp chính với 1000 đề mục (000 – 999). Trƣớc đây, Khung
phân loại DDC có khuynh hƣớng phản ánh hiện trạng và quan điểm phân loại
khoa học và điều kiện lịch sử, văn hoá, xã hội thế giới phƣơng Tây và đáp
ứng yêu cầu tổ chức thƣ viện và công tác tƣ liệu ở các nƣớc Châu Âu và Mỹ.
Nhƣng cho đến nay, Khung phân loại này đã đƣợc khắc phục những nhƣợc
điểm nêu trên để có thể sử dụng phân loại tài liệu trong hệ thống các trung
tâm thông tin – thƣ viện trên toàn cầu nói chung và phù hợp với điều kiện lịch
sử, đia lý và chính trị ở Việt Nam nói riêng.
Cho đến nay, Khung phân loại DDC đã đƣợc tái bản 22 lần. Mỗi lần
DDC đƣợc tái bản đều đƣợc nghiên cứu, bổ sung và sửa chữa.
Thời gian tái bản của DDC đƣợc chia làm 2 thời kỳ:
+ Thời kỳ thứ nhất tái bản DDC đƣợc tính từ năm 1876 đến năm 1931.
Thời kỳ này là thời kỳ Dewey còn sống. DDC đƣợc tái bản 12 lần.
+ Thời kỳ thứ 2, từ năm 1932 đến nay. Thời kỳ này kéo dài 72 năm,
tính từ sau khi Dewey qua đời đến nay. Trong thời gian này DDC đƣợc tái
bản 10 lần.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 14
Trong 22 lần tái bản thì ấn bản thứ hai (1885) là quan trọng nhất vì đã
đặt nền móng cho việc thiết lập hình thức và chính sách cho những năm tiếp
theo. Cụ thể các lần xuất bản nhƣ sau:
Lần xuất bản thứ 13 vào năm 1932 của hệ thống phân loại thập phân
lần đầu mang tên ông, đƣợc xem là lần xuất bản tƣợng niệm Dewey.
Lần xuất bản thứ 14 (1942) do việc quá mở rộng các đề mục nên khung
phân loại này ít đƣợc chấp nhận.
Lần xuất bản thứ 15 đã rút gọn 1/10 các lĩnh vực tri thức (thể hiện bằng
các con số). DDC xuất bản lần này chỉ có thể sử dụng cho các thƣ viện có vốn
tài liệu khoảng 200 000 bản hoặc ít hơn. Lại một lần nữa DDC đứng bên bờ
vực thẳm tƣởng chừng không còn cơ hội duy trì và phát triển.
Lần xuất bản thứ 16 (1858) với sự hỗ trợ của Thƣ viện Quốc hội Mỹ và
dƣới sự lãnh đạo của Benjamin A.Custer, DDC đã khéo léo đan xen những
yếu tố truyền thống và sự đổi mới.
Lần xuất bản thứ 17 (1965) là cuộc cách mạng về sự bổ sung và sửa
đổi. Lần xuất bản này đã bổ sung thêm 2 Bảng phụ trợ mới: Bảng phụ trợ địa
lý và Bảng tra Chủ đề - Chữ cái.
Lần xuất bản thứ 18 (1971) DDC đã đƣợc bổ sung thêm 5 bảng phụ trợ
mới và xuất bản thành 3 tập (Tập 1: Giới thiệu các bảng phụ trợ; Tập 2: Bảng
chính; Tập 3: Bảng tra Chủ đề - Chữ cái).
Lần xuất bản thứ 19 là lần xuất bản cuối cùng dƣới sự chỉ đạo của
Custer.
Lần xuất bản thứ 20 (1989) với 4 tập, dƣới sự chỉ đạo của P.Comaromi.
Đến năm 1993, ấn bản DDC lần thứ 20 đƣợc xuất bản dƣới dạng điện tử
(Dewey điện tử) trên môi trƣờng DOS và đƣợc lƣu trên CD – ROM. Nhờ
Bảng Dewey điện tử ngƣời dùng tin có thể tra tìm theo từ, cụm từ, số phân
loại, thuật ngữ bảng tra và kết hợp các toán tử.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 15
Lần xuất bản thứ 21 (1996) do nhà xuất bản Forest Press đảm nhận
nhân kỷ niệm 120 năm về sự ra đời của DDC. DDC 21 có một bản rút gọn
tƣơng ứng đƣợc xuất bản năm 1997, mang tên “DDC rút gọn” xuất bản lần
thứ 13. DDC 21 đƣợc xuất bản dƣới dạng điện tử là “Dewey for Windows”.
Trong 22 lần DDC đƣợc tái bản thì lần xuất bản thứ 22 (2000) có bổ
sung nhiều kiến thức mới về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, tình hình
chính trị xã hội của Mỹ và các nƣớc tƣ bản với ấn bản rút gọn tƣơng ứng là
DDC 14 xuất bản năm 2004.
1.2. Cấu trúc và đặc điểm của Khung phân loại DDC rút gọn 14.
1.2. Cấu trúc.
Cấu trúc bảng chính của DDC rút gọn 14: bao gồm những lớp cơ
bản sau:
000 Tổng loại
100 Triết học
200 Tôn giáo
300 Các khoa học xã hội
400 Ngôn ngữ
500 Các khoa học tự nhiên và toán học
600 Kỹ thuật
700 Mỹ thuật và trang trí
800 Văn học và tu từ học
900 Địa lý. Lịch sử và các ngành có liên quan
Hệ thống bảng phụ của DDC rút gọn ấn bản 14: Bao gồm 4 bảng phụ :
+ Bảng 1: Tiểu phân mục chung
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 16
Bảng tiểu phân mục chung không sử dụng ký hiệu độc lập mà dùng kết
hợp với ký hiệu trong bảng chính và có dấu ngạch ngang đứng trƣớc con số 0.
Cụ thể :
- 01 Triết học và lý thuyết
- 02 Các tác phẩm khác nhau
- 03 Từ điển, Bách khoa thƣ
- 04 Đề tài đặc biệt
- 05 Xuất bản phẩm nhiều kỳ, định kỳ
- 06 Các tổ chức và quản lý
- 07 Giáo dục, nghiên cứu và các đề tài liên quan
- 08 Lịch sử và miêu tả các vấn đề trong các nhóm xã hội
- 09 Lịch sử và địa lý có liên quan đến vấn đề, chủ đề
Ví dụ :
327 Quan hệ quốc tế
Lịch sử quan hệ quốc tế
327.101 Triết học và lý thuyết quan hệ quốc tế
327.109 Lịch sử, địa lý, con ngƣời liên quan tới chính sách
đối ngoại
+ Bảng 2: Các khu vực địa lý và con người
Bảng Các khu vực địa lý và con ngƣời thống kê toàn bộ địa danh khắp
thế giới ; Các bang, tỉnh, thánh phố của một số quốc gia. Ngoài ra, còn có ký
hiệu cho các khu vực địa lý khái quát không gian, vùng, miền địa lý (Nhiệt
đới, sa mạc, nông thôn)
Các lớp của bảng Các khu vực địa lý và con ngƣời :
- 1 Lãnh thổ, miền, địa điểm (địa phƣơng)
- 3 – 9 Các lục địa, các nƣớc, các địa phƣơng
- 3 Thế giới cổ đại
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 17
- 4 – 9 Thế giới hiện đại
- 4 Châu Âu
- 5 Châu Á. Viễn Đông. Phƣơng Đông
- 6 Châu Phi
- 7 Bắc Mỹ
- 8 Nam Mỹ
- 9 Các phần khác của thế giới và thế giới ngoài trái đất
Ví dụ :
340.5 Hệ thống pháp luật
51 Trung Quốc
561 Thổ Nhĩ Kỳ
340.551 Hệ thống pháp luật ở Trung Quốc
340.561 Hệ thống pháp luật ở Thổ Nhĩ Kỳ
+ Bảng 3: Bảng Tiểu phân mục văn học
Chỉ sử dụng cho lớp 800 Văn học. Các ký hiệu chính của bảng Tiểu
phân mục văn học :
- 1 Thi ca
- 2 Kịch
- 3 Tiểu thuyết
- 4 Tiểu luận
- 5 Diễn văn
- 6 Thƣ từ
- 7 Hài hƣớc, châm biếm, trào phúng
- 8 Những loại bài viết nhiều thể loại
Ví dụ :
Tuyển tập tác phẩm của Anton Sekhov
47 Nga
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 18
2 Kịch
800.472
+ Bảng 4: Bảng Tiểu phân mục cho từng ngôn ngữ
Bảng Tiểu phân mục cho từng ngôn ngữ chỉ sử dụng cho lớp 400 Ngôn
ngữ. Các ký hiệu không bao giờ sử dụng độc lập mà sử dụng kết hợp với các
ký hiệu trong bảng chính. Bảng 4 gồm các tiểu phân mục :
- 01 – 09 Tiểu phân mục tiêu chuẩn
- 1 Hệ thống viết, âm vị học, ngữ âm học
- 2 Từ nguyên học tiêu chuẩn
- 3 Từ điển (Tiêu chuẩn)
- 5 Ngữ pháp dạng chuẩn ngôn ngữ
- 7 Sự biến thiên theo lịch sử và địa lý, tiếng lóng, tiếng địa phƣơng
- 8 Sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, ngôn ngữ học ứng dụng
Ví dụ :
494.511 Tiếng Hunggari
- 3 Từ điển
494.5113 Từ điển Hunggari
Hệ thống dấu đƣợc sử dụng trong DDC rút gọn 14:
+ Dấu chấm ( . )
Ký hiệu chính của DDC có thể kéo dài từ trái sang phải thể hiện sự
phân chia đẳng cấp của lĩnh vực tri thức. Mỗi con số thể hiện một lĩnh vực tri
thức chuyên sâu. Sau 3 con số đầu có một dấu chấm gọi là dấu chấm thập
phân và dấu hiệu luôn thể hiện tính đẳng cấp.
Dấu chấm luôn đƣợc đặt giữa số thứ ba và số thứ tƣ khi một ký hiệu
phân loại đƣợc mở rộng vƣợt quá ba con số.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 19
Ví dụ:
612.1 Máu và tuần hoàn máu
612.14 Huyết áp
332.1 Ngân hàng
512.1 Đài thiên văn
+ Dấu ngoặc vuông [ ]
Dấu ngoặc vuông đƣợc dùng cho các ký hiệu hiện tại không sủa dụng
nhƣng đã từng có lịch sử khác nhau nhƣ trƣớc đã có nay không dùng nữa hoặc
đã chuyển tới chỗ khác.
Ví dụ:
305[.242 087] Ngƣời thiểu năng và ốm đau, ngƣời có năng khiếu
Không dùng, xếp vào 305.9
[312.5] Hệ thống chính trị đặc quyền
Chỉ số không dùng nữa; xếp vào 321
[374.009] Lịch sử, địa lý, con ngƣời
Không dùng, xếp vào 374
[619] Y học thực nghiệm
Chuyển tới 616
+ Dấu ngoặc đơn ( )
Dấu ngoặc đơn dùng cho các ký hiệu lựa chọn tùy theo yêu cầu của thƣ
viện mà dùng một trong hai ký hiệu. Tuy nhiên, DDC gợi ý không nên dùng
ký hiệu trong ngoặc đơn.
Ví dụ:
Có hai ký hiệu:
(330.159) Chủ nghĩa xã hội và các trƣờng phái liên quan
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 20
335 Chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa Mác – Lênin
Nên chọn ký hiệu 335
+ Các chỉ chỗ trong bảng chính
Đi liền với các ký hiệu và nội dung của ký hiệu trong bảng chính còn
có các chỉ chỗ thể hiện sự liên quan, sự quy ƣớc, gợi ý, giải thích của Khung.
Ví dụ:
113 Vũ trụ học
Cũng xem 523.1 Vật lý thiên văn
391 Trang phục và diện mạo cá nhân
Xếp vào đây tác phẩm liên ngành về trang phục,
quần áo, thời trang
822 Kịch Anh
Chỉ số tạo lập theo chỉ dẫn dƣới 820.1 – 828 và ở
đầu Bảng 3
DDC còn có các chỉ dẫn, giải thích làm rõ các khái niệm thuộc các ký hiệu.
Ví dụ:
302.23 Phƣơng tiện truyền thông
Bao gồm cả điện ảnh, phát thanh, truyền hình
599.65 Hƣơu
Bao gồm cả tuần lộc, hƣơu Bắc Mỹ, hƣơu sừng
tấm
2.2. Đặc điểm.
DDC ấn bản 14 là ấn bản rút gọn đầu tiên của Khung phân loại thập
phân Dewey ra đời trong môi trƣờng Web. Web đã cho phép liên tục cập nhật
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 21
DDC và thƣờng xuyên cung cấp những cập nhật này tới ngƣời sử dụng quốc
tế. Nhờ vậy, DDC ấn bản rút gọn lần thứ 14 có đƣợc những đặc điểm nâng
cao tính hiệu quả và chính xác trong Khung phân loại.
Cập nhật liên tục
Ấn bản rút gọn 14 phản ánh chính sách cập nhật liên tục đã đƣợc thực
hiện từ khi ấn bản rút gọn 13 ra đời vào năm 1997. Ban biên tập đã sử dụng
mục tin hàng tháng trên Web và Dewey Web rút gọn nhƣ là phƣơng tiện chủ
yếu để truyền tải thông tin cập nhật tới ngƣời sử dụng ấn bản rút gọn. Kể từ
năm 1997, hàng tháng Ban biên tập đã đƣa lên Website www.oclc.org/dewey
những chỉ số phân loại mới có lựa chọn và những thay đổi đối với ấn bản 13.
Tháng 1/2002, Ban biên tập đã giới thiệu Dewey Web rút gọn, phiên bản điện
tử đầu tiên dựa trên ấn bản rút gọn. Phiên bản đầy đủ đƣợc xuất bản hàng quý.
Tất cả những thông tin cập nhật này đều đƣợc đƣa vào ấn bản rút gọn 14.
Chỉ số phân loại và chủ đề mới
Ấn bản 14 chứa nhiều chỉ số và chủ đề mới. Những chỉ số và chủ đề
mới này có từ các quy định về địa lý tới các quy định về đề tài trong các lĩnh
vực nhƣ: tin học, tôn giáo, xã hội học, luật, y học và sức khỏe, giải trí.
Hợp tác quốc tế
Ấn bản 14 đã thƣờng xuyên nhận đƣợc sự cố vấn từ Ủy ban chính sách
biên tập Khung phân loại thập phân ( EPC ) và những đối tác dịch của Ban
biên tập. Cả hai nhóm này đề cung cấp một cách nhìn đa dạng phản ánh trong
phần sửa đổi thuật ngữ xuyên suốt ấn bản 14 và trong những phần phát triển
cập nhật, đặc biệt là về khu vực địa lý, pháp luật và các thời kỳ lịch sử.
Hiệu quả phân loại
Sự thay đổi nổi bật nhất trong ấn bản 14 là hợp lý hóa Phần hƣớng dẫn
với mong muốn nâng cao hiệu quả phân loại. Ban biên tập đã chuyển thông
tin thích hợp trong bảng chính và bảng phụ đƣợc loại bỏ khỏi Phần hƣớng
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 22
dẫn; chuyển đổi chính sách áp dụng DDC của Phòng phân loại thập phân Thƣ
viện Quốc hội mà trƣớc đây đã đƣợc mô tả trong Phần hƣớng dẫn thành thông
lệ sử dụng Dewey chung; chuyển các chỉ dẫn cơ bản về việc sử dụng Khung
phân loại thập phân Dewey sang Phần mở đầu và thông tin cơ sở sang phần
Khung phân loại thập phân Dewey: Nguyên tắc và áp dụng. Ban biên tập đã
chỉnh sửa các mục còn lại của Phần hƣớng dẫn theo một kiểu thống nhất để dễ
hiểu và sử dụng có hiệu quả.
Thay đổi chính trong ấn bản rút gọn 14
Bên cạnh việc hợp lý hóa Phần hƣớng dẫn, có một số thay đổi chính đã
đƣợc đƣa vào Ấn bản rút gọn 14. Trong Ấn bản 13, Ban biên tập đã bắt đầu
kế hoạch làm hai ấn bản nhằm giảm khuynh hƣớng thiên về Thiên chúa giáo
ở mục 200. Ấn bản 14 chứa phần còn lại của những mục chuyển vị trí đã
đƣợc phác thảo trong kế hoạch đó. Ban biên tập đã cập nhật những phần phát
triển và thuật ngữ cho các nhóm xã hội và tổ chức xã hội ở 305 – 306 và loại
bỏ nhiều quy định gần nhƣ trùng lặp trong bảng chính đó. Ban biên tập đã đƣa
vào mục 340 Luật pháp một số cải tiến có liên quan đến Luật các quốc gia,
nhân quyền, và các tổ chức liên chính phủ. Ban biên tập đã cập nhật nhiều ở
mục 510 Toán học, bao gồm cả việc chuyển vị trí một số đề tài sang chỉ số
mới ở 518 Toán học số. Ban biên tập đã cập nhật thuật ngữ trong mục 610 Y
học và sức khỏe, đã cải tiến việc định chỉ mục cho những đề tài về y học. Ban
biên tập đã chuyển Các phƣơng tiện cho du khách từ 647.94 sang 910.46 và
sang các chỉ số khu vực địa lý cụ thể ở 913 – 919 và đƣa những thời kỳ lịch
sử đƣợc cập nhật vào 930 -990. Tƣơng tự nhƣ vậy, Ban biên tập đã cập nhật
Bảng 2 Các khu vực địa lý và con ngƣời. Một bảng liệt kê đầy đủ các mục
chuyển vị trí, không dùng nữa và dùng lại trong Ấn bản 14 có ở ngay sau
Bảng 1 – 4.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 23
1.3. Ƣu và nhƣợc điểm của DDC rút gọn 14.
1.3.1. Ưu điểm.
DDC đƣợc xây dựng dựa trên các nguyên tắc hợp lý, làm cho nó trở
nên một công cụ tổ chức tri thức tổng hợp lý tƣởng. DDC có những ƣu điểm
sau:
- Các đề mục đƣợc sắp xếp theo nguyên tắc thập tiến nên rất dễ sử dụng
và rất dễ nhớ.
- Các ký hiệu đƣợc sử dụng đồng nhất bằng một loại chữ số Ả rập,
thuận lợi cho việc tự động hóa tìm tin và chia sẻ nguồn tin.
- DDC là Khung phân loại có lịch sử phát triển lâu đời và có đặc điểm
nổi bật là mang tính phổ dụng vì đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng.
- DDC có Ban biên tập thƣờng trực nên đƣợc cập nhật và sửa đổi
thƣờng xuyên, có khả năng phản ánh hiện trạng khoa học với những thành tựu
mới nhất, có khả năng tiên đoán và dành chỗ cho ngành khoa học mới xuất
hiện.
1.3.2. Nhược điểm.
- Tính tƣ tƣởng trái với tƣ tƣởng Mác xít làm hạn chế nhiều đến khả
năng áp dụng DDC ở Việt Nam.
Ví dụ:
Chủ nghĩa cộng sản (320.532) cùng cấp với Chủ nghĩa phát xít
(320.533)
Chủ nghĩa tập thể (320.53) xếp ngang với Chủ nghĩa xã hội
(320.531)
- Sự phân nhóm, sắp xếp các lớp chính trong dãy cơ bản là hoàn toàn
không phản ánh đƣợc sự phát triển của thế giới khách quan
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 24
- Những khái niệm về kiến trúc thƣợng tầng xếp trƣớc các khái niệm cơ
sở hạ tầng là biểu hiện của quan niệm duy tâm về sự phát triển của vật chất.
- Nhiều khoa học gần gũi về mặt nội dung lại bị tách riêng hoặc xếp
cách xa nhau.
Ngôn ngữ (400) và Văn học (800)
Lịch sử (900) và các khoa học xã hội (300)
- Sự phân chia các lớp không đều, châu Âu và châu Mỹ đƣợc chú ý
nhiều, các đề mục chiếm khối lƣợng lớn trong Khung phân loại.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 25
CHƢƠNG 2.
GIỚI THIỆU VỀ KHUNG PHÂN LOẠI DDC VIỆT HOÁ 14, PHƢƠNG
PHÁP SỬ DỤNG VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu về Khung phân loại DDC Việt hoá 14.
2.1.1. Tìến trình tiến tới Việt hoá Khung phân loại DDC rút gọn 14.
Việc lựa chọn Khung phân loại đã từng là vấn đề gây tranh luận ở
nhiều nƣớc trên thế giới. Khi các cuộc tranh luận trên thế giới lắng xuống thì
ở Việt Nam xảy ra các cuộc tranh luận về việc lựa chọn, sử dụng Khung phân
loại sao cho phù hợp để thuận lợi trong việc tìm tin và chia sẻ nguồn lực
thông tin. Việc lựa chọn Khung phân loại, dịch, chuyển đổi hay không chuyển
đổi từ các Khung phân loại hiện đang dùng sang một khung phân loại khác là
vấn đề thời s... Séc
Ghita (Đàn ) = Đàn nghita
+ Thêm hoặc bớt các từ bổ nghĩa ( trong ngoặc đơn ) sau mục từ:
Thêm (so với mục từ tiếng Anh ), ví dụ:
Đƣờng ( Thực phẩm ) sv. Sugar
Đƣờng ( Giao thông ) sv. Roads
Bớt ( so với mục từ tiếng Anh ), ví dụ:
Bộ nhớ sv. Memory ( Computer )
Hải cẩu sv. Seals ( Animals )
+ Làm tham chiếu Xem thêm cho các mục từ đồng nghĩa tiếng Việt, ví dụ:
Ngƣời khuyết tật Xem thêm Ngƣời thiểu năng
Giao thông đƣờng bộ Xem thêm Vận tải đƣờng bộ
+ Bỏ bớt các từ đồng nghĩa từ tiếng Anh, ví dụ:
Aves = Birds
Freighter = Cargo ship
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 48
Export trade = Foreign trade
+ Tích hợp các mục từ tiếng Anh, ví dụ:
Ground transportation + Land transportation = Vận tải mặt đất
Adopted children + Foster children = Con nuôi
Weapons + Arms ( Military ) = Vũ khí
+ Tách các mục từ tiếng Anh, ví dụ:
Behavior = Hành vi ( cho Ngƣời )
Behavior = Tập tính ( cho Động vật )
Fog = Sƣơng mù ( cho Khí tƣợng học )
Fog = Màng mờ ( cho Khí tƣợng học )
Crystals = Tinh thể ( cho Tinh thể học )
Crystas = Quả cầu pha lê ( chô Thuyết huyền bí )
+ Căn cứ vào ngữ cảnh chủ đề của mục phân loại, làm rõ nghĩa của các
thuật ngữ trùng nhau nhƣ nêu trong từ điển, ví dụ:
- Shellfishes (594) = Động vật ( nhuyễn thể ) có vỏ cứng
Và Crustaceans (595.3) = Động vật có vỏ cứng
- Fiber crops (633.5) = Cây lấy sợi
Và Textile plants ( Living organisms ) (677) = Cây lấy sợi (Có hạt)
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 49
2.2. Phƣơng pháp sử dụng DDC Việt hoá 14.
Cách tạo lập các ký hiệu cũng giống nhƣ khi sử dụng DDC 22. Để xác
lập ký hiệu cho tài liệu trƣớc hết cũng phải xác định chủ đề, xác định ngành
của tài liệu, xác định chủ đề của tài liệu đó trong cùng một ngành hay nhiều
ngành để định ký hiệu cho phù hợp và nếu có thể áp dụng thì xác định cả
quan điểm tiếp cận hoặc loại hình tài liệu.
2.2.1. Xác định chủ đề của tài liệu
Phân loại một tài liệu phụ thuộc trƣớc hết vào việc xác định chủ đề của
tài liệu đang xử lý. Yếu tố then chốt trong việc xác định chủ đề là ý định của
tác giả.
+ Nhan đề thƣờng là một đầu mối phát hiện chủ đề, nhƣng không bao
giờ là nguồn phân tích duy nhất. Chẳng hạn, Who Moved My Cheese? ( Ai
cất dọn pho mát của tôi?) là một tài liệu bàn về cách đối phó với những đổi
thay, chứ không phải một cuốn sách về nghệ thuật nấu ăn. Cũng giống nhƣ
vậy, một nhan đề có những thuật ngữ cụ thể là tiểu phân mục của một lĩnh
vực thì thực sự có thể dùng những thuật ngữ nhƣ vậy một cách tƣợng trƣng để
thể hiện đề tài rộng hơn. Ví dụ, nhan đề chứa thuật ngữ nhƣ nhiễm sắc thể,
AND, đƣờng xoắn kép, gen, và bộ gen có thể dùng những thuật ngữ này một
cách tƣợng trƣng để thể hiện toàn bộ chủ đề di truyền học hoá sinh.
+ Bảng mục lục có thể liệt kê những đề tài chính đƣợc bàn tới trong tài
liệu. Đề mục của các chƣơng có thể thay thế khi không có bảng mục lục. Tiểu
mục của các chƣơng cũng tỏ ra có ích.
+ Lời nói đầu hay lời giới thiệu thƣờng nói về mục đích của tác giả .
Nếu có lời tựa, thì nó thƣờng nêu ra chủ đề của tài liệu và gợi ý về vị trí của
tài liệu trong sự phát triển tƣ duy về chủ đề. Bìa bọc của cuốn sách hay tài liệu
kèm theo có thể bao gồm một bài tóm tắt về nội dung chủ đề.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 50
+ Bản thân việc xem lƣớt chính văn có thể tiếp tục định hƣớng hoặc
khẳng định việc phân tích sơ bộ về chủ đề.
+ Thƣ mục tài liệu tham khảo và mục từ chỉ mục là những nguồn thông
tin về chủ đề.
+ Bản sao biên mục từ các cơ quan biên mục tập trung thƣờng có ích vì
cung cấp sẵn các đề mục chủ đề, chỉ số phân loại và ghi chú. Một bản sao nhƣ
vậy thƣờng xuất hiện trong các dịch vụ trực tuyến và trên mặt trái trang nhan
đề của nhiều sách Hoa Kỳ, Ôxtrâylia, Anh, Canađa nhƣ là một bộ phận dữ
liệu của Biên mục trong khi xuất bản (CIP). Dữ liệu từ những nguồn này có
thể kiểm chứng với cuốn sách đang phân loại vì biểu ghi biên mục dựa vào
những thông tin trƣớc lúc xuất bản.
+ Đôi khi cần tham khảơ các nguồn bên ngoài nhƣ các bài điểm sách,
tài liệu tra cứu và các chuyên gia về chủ đề để xác định chủ đề của tác phẩm.
2.2.2. Xác định ngành của tài liệu
Sau khi xác định chủ đề, ngƣời phân loại phải lựa chọn ngành hay lĩnh
vực nghiên cứu chính của tài liệu .
Nguyên tắc chỉ đạo của DDC là: một tài liệu phải đƣợc xếp vào ngành
mà nó đề cập đến, hơn là vào ngành mà nó xuất xứ. Điều này làm cho tài liệu
đƣợc sử dụng cùng nhau có thể tìm thấy bên nhau. Ví dụ, một tài liệu tổng
quát của tác giả là nhà động vật học viết về phòng chống sâu hại nông nghiệp
phải đƣợc xếp vào nông nghiệp bên cạnh các tài liệu khác về phòng chống sâu
hại nông nghiệp chứ không phải vào động vật học.
Một khi đã xác định đƣợc chủ đề và tìm thấy thông tin về ngành, ngƣời
phân loại sẽ chuyển sang tra cứu các bảng chính. Những bảng tóm lƣợc là
phƣơng tiện tra tìm tốt. Những đề mục và ghi chú ngay trong bảng chính và
Phần hƣớng dẫn cung cấp nhiều chỉ dẫn. Bảng chỉ mục quan hệ có thể giúp
ích bằng cách gợi ý những ngành trong đó chủ đề thƣờng đƣợc đề cập.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 51
Nếu dùng Bảng chỉ mục quan hệ, ngƣời phân loại còn phải dựa vào cấu
trúc của Khung phân loại và các phƣơng tiện trợ giúp khác nhau xuyên suốt
Khung để tìm đƣợc vị trí thích hợp cho việc phân loại tài liệu. Ngay cả các
trích dẫn có triển vọng nhất trong Bảng chỉ mục quan hệ cũng phải đƣợc kiểm
chứng với các Bảng chính. Bảng chính là nơi duy nhất có thể tìm thấy tất cả
thông tin về mức độ bao quát và cách sử dụng chỉ số phân loại.
2.2.3. Nhiều chủ đề trong cùng một ngành
Một tài liệu có thể bao gồm nhiều chủ đề đƣợc bàn riêng biệt hoặc
trong mối quan hệ lẫn nhau theo quan điểm của một ngành. Sử dụng những
hƣớng dẫn sau đây để xác định vị trí thích hợp nhất cho tài liệu:
+ Xếp một tài liệu bàn về nhiều chủ đề liên quan với nhau vào chủ đề
đƣợc tác động. Đây gọi là quy tắc áp dụng, và đƣợc xem xét trƣớc tiên so với
bất kỳ một quy tắc nào khác. Chẳng hạn, một tài liệu phân tích bàn về ảnh
hƣởng của Shakespeare đối với Keats đƣợc xếp vào Keats. Cũng nhƣ vậy,
một tài liệu bàn về ảnh hƣởng của cuộc đại suy thoái ( Khủng hoảng kinh tế
toàn cầu ) đối với nghệ thuật Mỹ thế kỷ 20 đƣợc xêp vào nghệ thuật Mỹ.
+ Xếp một tài liệu bàn về hai chủ đề vào chủ đề đƣợc đề cập đầy đủ
hơn.
+ Nếu hai chủ đề đƣợc trình bày nhƣ nhau và không đƣợc dùng để giới
thiệu hoặc giải thích cho nhau, thì xếp tài liệu vào chủ đề có chỉ số phân loại
xuất hiện trƣớc trong Bảng chính của DDC. Đây gọi là Quy tắc lấy chủ đề
xuất hiện đầu tiên ( trong bảng ). Ví dụ, một cuốn sử ký bàn nhƣ nhau về Hoa
Kỳ và Nhật Bản, trong đó Hoa Kỳ đƣợc bàn tới trƣớc tiên và đƣợc ghi đầu
tiên trong nhan đề, thì vẫn đƣợc xếp vào Nhật Bản, vì chỉ số 952: Nhật Bản,
đứng trƣớc chỉ số 598: Hoa Kỳ. Đôi khi, có chỉ dẫn cụ thể cho việc sử dụng
các chỉ số phân loại không xuất hiện đầu tiên trong bảng chính. Ví dụ, ở chỉ
số 598, ghi chú “ Xếp tác phẩm tổng hợp về động vật có xƣơng sống máu
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 52
nóng vào 599 ” hƣớng dẫn ngƣời phân loại bỏ qua quy tắc lấy chủ đề xuất
hiện đầu tiên và xếp một tài liệu về chim (598 ) và loài có vú ( 599 ) là chỉ số
tổng hợp dùng cho các loài động vật có xƣơng sống máu nóng.
Cũng bỏ qua quy tắc lấy chủ đề xuất hiện đầu tiên, khi hai đề tài là hai
tiểu phân mục chính của một chủ đề rộng hơn, ví dụ: Dạng năng lƣợng
nguyên thuỷ ( 333.792 ) và Dạng năng lƣợng thứ cấp ( 333.793 ) kết hợp với
nhau tạo thành phần lớn nội dung của chỉ số 333.79 Năng lƣợng. Tài liệu bao
quát cả hai đề tài này đƣợc xếp vào 333.79 ( không phải 333.792 ).
+ Xếp một tài liệu bàn về từ ba chủ đề trở lên mà tất cả đều là tiểu
phân mục của một chủ đề rộng hơn vào chỉ số bên trên sát nhất bao hàm tất cả
các chủ đề đó ( trừ phi một chủ đề đƣợc bàn đầy đủ hơn là các chủ đề khác ).
Đây gọi là Quy tắc ba chủ đề. Ví dụ, cuốn sử ký Bồ Đào Nha (946.9), Thuỵ
Điển (948.5) và Hy Lạp (949.5) đƣợc xếp vào lịch sử Châu Âu (940).
Tránh dùng tiểu phân mục bắt đầu với số không (0) nếu phải lựa chọn
giữa 0 và 1 – 9 ở cùng một vị trí trong hệ phân cấp ký hiệu. Cũng tƣơng tự
nhƣ vậy, tránh dùng các tiểu phân mục bắt đầu với 00 khi phải lựa chọn giữa
00 và 0. Đây gọi là Quy tắc số không.
2.2.4. Nhiều ngành
Việc bàn về một chủ đề theo quan điểm nhiều ngành, khác với bàn về
nhiều chủ đề trong một ngành. Sử dụng những chỉ dẫn sau đây để xác định vị
trí thích hợp nhất cho tài liệu:
+ Dùng chỉ số phân loại liên ngành đã đƣợc cung cấp trong Bảng chính
hoặc Bảng chỉ mục quan hệ, nếu có. Một lý do quan trọng trong việc sử dụng
một chỉ số liên ngành nhƣ thế là: tác phẩm phải có tài liệu đáng kể về ngành
mà trong đó chỉ số liên ngành đƣợc tìm thấy. Ví dụ, 305.231 ( chỉ số phân loại
xã hội học ) đƣợc cung cấp cho các tài liệu liên ngành về sự phát triển của trẻ
em. Tuy nhiên, nếu một tài liệu liên ngành bàn về sự phát triển của trẻ em,
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 53
nhƣng lại ít nhấn mạnh tới sự phát triển xã hội mà nhấn mạnh nhiều đến phát
triển tâm lý và thể chất của trẻ em ( 155.2 và 612.6, một cách tƣơng ứng ), thì
xếp tài liệu đó vào 155.4 ( chỉ số đầu tiên trong bảng chính của hai lựa chọn
rõ nét tiếp theo ). Tóm lại, các chỉ số liên ngành không phải là tuyệt đối,
chúng chỉ đƣợc dùng khi có khả ăng áp dụng.
+ Xếp những tài liệu không có chỉ số phân loại liên ngành vào ngành
đƣợc bàn đầy đủ nhất trong tài liệu. Ví dụ, một tác phẩm vừa bàn về các
nguyên lý khoa học vừa bàn về các nguyên lý kỹ thuật của điện động lực học
đƣợc xếp vào 537.6 nếu các khía cạnh kỹ thuạt đƣợc đƣa vào chủ yếu là để
minh hoạ, nhƣng xếp vào 621.31 nếu các lý thuyết khoa học cơ bản chỉ là
mào đầu cho phần trình bày của tác giả về nguyên lý và thực hành kỹ thuật.
+ Khi phân loại các tác phẩm liên ngành, đừng bỏ qua khả năng sử
dụng lớp chính 000 Máy tính, thông tin & Tác phẩm tổng quát, ví dụ: 080
dùng cho sƣu tập phỏng vấn những ngƣời nổi tiếng thuộc các ngành khác
nhau.
Bất kỳ một tình huống nào khác cũng phải đƣợc xử lý cùng một cách
nhƣ đã trình bày trong các chỉ dẫn ở mục Nhiều chủ đề trong cùng một ngành.
2.2.5. Bảng phương sách cuối cùng
Khi tìm thấy nhiều chỉ số cho tác phẩm đang đƣợc phân loại, và mỗi
chỉ số đều thích đáng nhƣ nhau thì có thể sử dụng Bảng phƣơng sách cuối
cùng ( theo thứ tự ƣu tiên ) nhƣ là một nguyên tắc hƣớng dẫn trong trƣờng
hợp không có quy tắc nào khác.
Bảng phƣơng sách cuối cùng:
(1) Các loại đồ vật
(2) Các bộ phận của đồ vật
(3) Vật liệu chế tạo đồ vật, loại, bộ phận
(4) Tính chất của đồ vật, loại, bộ phận, hoặc vật liệu
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 54
(5) Quá trình bên trong đồ vật, loại, bộ phận hoặc vật
liệu
(6) Thao tác tác động vào đồ vật, loại, bộ phận, hoặc
vật liệu
(7) Phƣơng tiện thực hiện thao tác ấy
Không áp dụng bảng này hay bất cứ một nguyên tắc hƣớng nào khác
nếu trái với ý đồ và sự nhấn mạnh của tác giả.
2.3. Khả năng áp dụng DDC Việt hoá tại Việt Nam.
2.3.1. Tình hình sử dụng Khung phân loại DDC tại Việt Nam.
DDC là Khung phân loại đƣợc sử dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc trên thế
giới (DDC đƣợc hơn 200 000 thƣ viện ở trên 135 quốc gia sử dụng, đƣợc
dùng trong thƣ mục quốc gia của hơn 60 nƣớc, đƣợc dịch ra 35 thứ tiếng ).
DDC là một trong những Khung phân loại đƣợc quy định cho OCLC, ký hiệu
DDC đƣợc in trên phiếu mục lục do Thƣ viện Quốc hội Mỹ thực hiện và
nhiều thƣ viện có thể tận dụng CSDL này. DDC hiện là ngôn ngữ định ký
hiệu trong các CSDL thƣ mục với mục lục hàng chục triệu biểu ghi mà lớn
nhất là OCLC với mục lục liên hợp toàn thế giới. DDC đã bao quát hầu hết
các lĩnh vực khoa học và phân chia rất chi tiết, cụ thể các lĩnh vực khoa học
đó, giúp cho ngƣời tìm kiếm thông tin và phục vụ thông tin dễ dàng sử dụng
trong việc tìm kiếm tài liệu.
Ở Việt Nam, một số thƣ viện đã biết đến và áp dụng DDC theo nhiều
cách khác nhau: lƣợc dịch sử dụng nội bộ, dùng trực tiếp ấn bản tiếng Anh
hoặc gián tiếp qua ấn bản tiếng Pháp.
Ở miền Bắc, Trung tâm Thông tin – Thƣ viện Đại học Quốc gia Hà Nội
là cơ quan đi tiên phong trong việc áp dụng Khung phân loại DDC.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 55
Ở miền Nam, vào những năm 60 của thế kỷ XX, bà Nguyễn Thị cút đã
dịch Khung phân loại Dewey rút gọn xuất bản lần thứ 9 để các thƣ viện miền
Nam sử dụng trong công tác phân loại tài liệu và tổ chức kho sách. Hiện nay,
có thể kể đến một số thƣ viện áp dụng Khung phân loại này: Thƣ viện Đại học
nông lâm, Thƣ viện Đại học Đà Lạt, Thƣ viện Đại học Cần Thơ, Đại học
Hùng Vƣơng, Đại học Ngoại ngữ tin học, Viện trao đổi văn hoá với Pháp
Nhƣ vậy, trƣớc khi có bản dịch DDC Việt hoá 14, các cơ quan thông
tin – thƣ viện Việt Nam đã sử dụng DDC theo nhiều cách khác nhau để phân
loại tài liệu của cơ quan mình. Điều đó dẫn tới việc không thống nhất trong sử
dụng DDC và gây khó khăn cho việc chia sẻ thông tin giữa các cơ quan thông
tin – thƣ viện cùng sử dụng Khung phân loại DDC.
2.3.2. Khả năng tiến tới áp dụng DDC Việt hoá 14.
Dự án dịch DDC rút gọn ấn bản 14 ở Việt Nam đã hoàn thành. Thƣ
viện Quốc gia Việt Nam đã tổ chức các lớp huấn luyện sử dụng DDC ấn bản
rút gọn 14 tiếng Việt để các thƣ viện và cơ quan thông tin đang sử dụng DDC
cũng nhƣ các cơ quan thông tin – thƣ viện có xu hƣớng sử dụng Khung phân
loại DDC trong công tác phân loại tài liệu của cơ quan mình có thể cập nhật
những thay đổi, mở rộng này nhằm sử dụng một cách có hiệu quả và khoa học
Khung phân loại DDC để phân loại tài liệu của cơ quan mình.
Bản dịch DDC Việt hoá 14 đã khắc phục đƣợc phần nào xu hƣớng
thiên về các nƣớc Ây Mỹ, đƣợc bổ sung, mở rộng và chi tiết hơn các bản lƣợc
dịch trƣớc đây rất nhiều (ở môn loại lịch sử, văn học, ngôn ngữ, chủ nghĩa
Mác – Lênin ) rất thích hợp sử dụng cho các thƣ viện có vốn tài liệu từ 20 000
đầu tên trở xuống ( thƣ viện các trƣờng đại học, cao đẳng, các thƣ viện khoa
học tổng hợp, thƣ viện của các viện nghiên cứu). Các thƣ viện lớn cũng có
thể sử dụng kết hợp DDC Việt hoá với nguyên bản DDC 22 để phân loại tài
liệu trong khi chƣa có điều kiện dịch DDC 22.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 56
Hệ thống thƣ viện Việt Nam bao gồm hai loại hình: Thƣ viện khoa học
và thƣ viện phổ thông. Các thƣ viện Việt Nam có vốn tài liệu dƣới 20 000 đầu
tên nhƣ: thƣ viện các trƣờng đại học, thƣ viện của các viện nghiên cứu, Thƣ
viện tỉnhcó thể áp dụng trực tiếp DDC Việt hoá 14 để phân loại tài liệu.
Các thƣ viện lớn có vốn tài liệu trên 20 000 đầu tên sách nhƣ Thƣ viện Quốc
gia Việt Nam có thể sử dụng DDC Việt hoá 14 kết hợp với DDC 22 để phân
loại tài liệu chính xác và khoa học.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 57
CHƢƠNG 3.
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Một số nhận xét.
Nhìn một cách tổng thể từ trƣớc đến nay, Khung phân loại đƣợc sử
dụng nhiều nhất ở Việt Nam là Khung phân loại BBK và Khung phân loại 19
lớp (Khung phân loại dùng cho các thƣ viện khoa học tổng hợp) vì đƣợc đánh
giá là thể hiện rõ tính tƣ tƣởng của Chủ nghĩa Mác – Lênin trong khi Khung
phân loại DDC thiên về Phƣơng Tây và các nƣớc Âu Mỹ vì vậy Khung này
đƣợc coi là không phù hợp với tính Đảng, tính tƣ tuởng của chủ nghĩa Mác xít
khi áp dụng ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa. Gần đây trên các diễn đàn về nghiệp
vụ thông tin – thƣ viện ở nƣớc ta vẫn còn ý kiến phản đối việc áp dụng Khung
phân loại DDC ở Việt Nam, mặc dù DDC là Khung phân loại đƣợc sử dụng
rộng rãi nhất trên thế giới. Khung này đã đƣợc dịch và áp dụng ở miền Nam
vào những năm 60 của thế kỷ 20 và hiện nay đang có xu hƣớng sử dụng trong
cả nƣớc. Tuy nhiên, trong thời kỳ đổi mới với xu thế mở cửa và hội nhập hiện
nay của đất nƣớc nói chung và vấn đề chia sẻ nguồn lực thông tin giữa cộng
đồng thông tin – thƣ viện Việt Nam nói riêng với cộng đồng thông tin – thƣ
viện thế giới, kết hợp với sự nỗ lực của Ban biên tập Khung phân loại DDC
thuộc thƣ viện quốc hội Hoa Kỳ và OCLC trong việc khắc phục khuynh
hƣớng thiên về các nƣớc Âu Mỹ, giải quyết những vấn đề nhạy cảm về mặt
chính trị đối với Việt Nam và khắc phục đƣợc một số nhƣợc điểm khác của
Khung phân loại DDC nên việc lựa chọn và sử dụng Khung phân loại DDC là
việc làm cần thiết đối với các cơ quan thông tin – thƣ viện Việt Nam khi sự
nghiệp thƣ viện Việt Nam đang trong quá trình chuẩn hoá và hội nhập với sự
nghiệp thƣ viện thế giới.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 58
Dự án dịch DDC 14 rút gọn hoàn thành đã mở ra một trang sử mới cho
các cơ quan thông tin – thƣ viện Việt Nam trong việc cập nhật và áp dụng
Khung phân loại DDC. Bản dịch DDC Việt hoá đã chi tiết hơn các bản lƣợc
dịch Khung phân loại DDC không chính thức trƣớc đây, tạo điều kiện thuận
lợi cho các thƣ viện đang sử dụng DDC và có khuynh hƣớng sử dụng DDC để
phân loại tài liệu của cơ quan mình có thể cập nhật những thay đổi, mở rộng
này tiến tới áp dụng DDC một cách có hiệu quả và khoa học nhất.
Tuy nhiên, trên thực tế thì Khung phân loại DDC Việt hoá chỉ thích
hợp với những thƣ viện có vốn tƣ liệu từ 20 000 đầu tên trở xuống, trong khi
đó kho sách ở nhiều thƣ viện đầu ngành nƣớc ta ( ví dụ: Thƣ viện Quốc gia
Việt Nam ) đã vƣợt quá ngƣỡng đó và xuất hiện nhu cầu sử dụng ấn bản DDC
đầy đủ. vấn đề đặt ra là bao giờ sẽ có ấn bản DDC 22 bằng tiếng Việt (khối
lƣợng gấp 4 lần DDC 14). Các thƣ viện lớn không thể chờ 5,6 năm nữa mới
có ấn bản dịch đầy đủ để áp dụng DDC vào công tác phân loại tài liệu và tổ
chức mục lục hoặc tổ chức kho mở. Phƣơng án đƣợc tính đến là sử dụng ấn
bản DDC Việt hoá 14 kết hợp với việc tham khảo trực tiếp nguyên bản tiếng
Anh DDC 22 và chi tiết hoá hơn nữa các mục và các đề tài liên quan đến Việt
Nam. Nhƣng một thực tế đặt ra là trình độ chuyên môn nói chung và trình độ
ngoại ngữ nói riêng của cán bộ làm công tác phân loại tài liệu của hệ thống cơ
quan thông tin – thƣ viện nƣớc ta còn yếu kém. Bên cạnh đó, sự quan tâm đầu
tƣ hơn nữa của các cấp, các ngành cũng là điều kiện quan trọng để có thể đƣa
DDC vào áp dụng một cách có hiệu quả tại các trung tâm thông tin – thƣ viện
ở Việt Nam.
3.2. Một số kiến nghị.
Dự án dịch, mở rộng DDC 14 rút gọn đã hoàn thành và cho ra mắt cộng
đồng thƣ viện nƣớc ta và thế giới bản dịch DDC 14 Việt hoá vào trung tuần
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 59
tháng 8/2006. Để áp dụng DDC 14 Việt hoá hiệu quả trong công tác phân loại
tài liệu của hệ thống thông tin – thƣ viện Việt Nam, tác giả khoá luận xin đƣa
ra một số kiến nghị nhƣ sau:
3.2.1. Áp dụng DDC như một Khung phân loại thống nhất trong cả
nước.
Việc áp dụng một Khung phân loại thống nhất sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho việc trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan thông tin – thƣ viện.
Hiện tại, các cơ quan thông tin – thƣ viện nƣớc ta vẫn chƣa sử dụng thống
nhất một khung phân loại. Các cơ quan thông tin – thƣ viện nƣớc ta sử dụng
các khung phân loại khác nhau (DDC, BBK, 19 lớp, UDC). Đồng thời, một
số cơ quan thông tin – thƣ viện vẫn đang sử dụng đồng thời 2 hoặc 3 khung
phân loại. Điều này không chỉ gây lãng phí về thời gian, công sức, tiền của
mà còn gây khó khăn trong việc trao đổi và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan
thông tin – thƣ viện trong và ngoài nƣớc. Vì vậy, Bộ Văn hoá – Thông tin và
Bộ Giáo dục Đào tạo cần đƣa ra quyết định về áp dụng DDC nhƣ một khung
phân loại thống nhất cho các cơ quan thông tin – thƣ viện trong cả nƣớc và
đƣa vào chƣơng trình giảng dạy trong các trƣờng đào tạo về chuyên ngành
thông tin – thƣ viện.
3.2.2. Phổ biến và áp dụng một cách rộng rãi DDC Việt hoá 14 trong
các cơ quan thông tin – thư viện cả nước.
Ban biên tập chịu trách nhiệm dịch, mở rộng Khung phân loại DDC rút
gọn 14 cần phải phổ biến, giới thiệu một cách rộng rãi trên các phƣơng tiện
thông tin đại chúng để các cơ quan thông tin – thƣ viện có thể cập nhật những
thay đổi, bổ sung trong ấn bản DDC Việt hoá 14 để sử dụng DDC một cách
hiệu quả. Khuyến nghị các cơ quan thông tin – thƣ viện trong cả nƣớc nên áp
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 60
dụng thống nhất Khung phân loại DDC để dễ dàng trong việc trao đổi và chia
sẻ thông tin.
3.2.3. Tiến tới xây dựng dự án dịch Khung phân loại DDC đầy đủ ấn
bản lần thứ 22.
Dự án dịch và mở rộng DDC rút gọn 14 đã hoàn thành. Các cơ quan
thông tin – thƣ viện Việt Nam bắt đầu đƣa vào áp dụng bản dịch DDC Việt
hoá 14 trong công tác phân loại tài liệu của cơ quan mình. Tuy nhiên, do hạn
chế của DDC Việt hoá 14 là chỉ sử dụng thích hợp cho các thƣ viện có vốn tƣ
liệu dƣới 20 000 đầu tên, vì vậy ngay từ bây giờ phải có kế hoạch xây dựng
dự án dịch ấn bản đầy đủ DDC 22. Đồng thời, trong quá trình sử dụng, bên
cạnh đề mục về Chủ nghĩa Mác – Lênin cần xem xét tới đề mục cho các dạng
tài liệu về Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.
3.2.4. Nâng cao trình độ ngoại ngữ và nghiệp vụ về phân loại theo
Khung DDC cho cán bộ thông tin – thư viện nói chung và cán bộ làm công
tác phân loại tài liệu nói riêng.
Cán bộ thƣ viện là một trong bốn nhân tố cấu thành nên một thƣ viện
(Cán bộ thƣ viện, cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn tài liệu, ngƣời dùng tin ). Cán
bộ thƣ viện đƣợc coi là linh hồn của thƣ viện. Một thƣ viện muốn phát triển
thì phải có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ và tin
học.
Để sử dụng Khung phân loại DDC một cách đúng đắn, chính xác và
khoa học cần phải nắm chắc cấu trúc, các quy định và tính phức tạp của nó.
Do vây, ngoài việc có một bản dịch hoàn hảo thì điều kiện cần thiết là phải
đào tạo đƣợc một đội ngũ cán bộ nòng cốt, am hiểu tƣờng tận về Khung phân
loại DDC, nắm đƣợc lý luận và thực tiễn phân loại để chỉnh lý, cập nhật, bổ
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 61
sung những vấn đề cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu của nƣớc mình, sau đó
cần tổ chức các lớp tập huấn và đào tạo rộng rãi kỹ năng sử dụng DDC cho
cán bộ thƣ viện thực hành. Vì vậy các nhà quản lý cần có sự phối hợp chỉ đạo
chặt chẽ và đầu tƣ thích đáng cho việc nâng cao trình độ chuyên môn cho cán
bộ phân loại. Thƣờng xuyên mở các lớp đào tạo, huấn luyện có định kỳ nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ thƣ viện nói chung và cán bộ làm
công tác phân loại tài liệu nói riêng. Bên cạnh đó, ngƣời cán bộ phân loại
cũng cần tự học tập, trau dồi kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cũng nhƣ trình
độ ngoại ngữ cho mình. Vì có nhƣ vậy họ mới nắm bắt đƣợc phƣơng pháp sử
dụng DDC và phát huy hết vai trò của Khung trong việc tổ chức khai thác
thông tin, đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả phục vụ thông tin.
3.2.5. Tổ chức nghiên cứu, biên soạn giáo trình về Khung phân loại
DDC và đưa vào chương trình giảng dạy tại các trường có chuyên ngành
đào tạo nghiệp vụ thông tin – thư viện.
Để nâng cao chất lƣợng đào tạo và học tập, chúng ta cần tiếp tục tổ
chức nghiên cứu , biên soạn giáo trình về Khung phân loại DDC (cả về lý
thuyết lẫn thực hành) đƣa vào giảng dạy trong các trƣờng có chuyên ngành
đào tạo nghiệp vụ thông tin – thƣ viện.
3.2.6. Tổ chức trang Web trên Website của Thư viện Quốc gia nhằm
trao đổi thông tin về việc dịch, áp dụng và cập nhật DDC một cách thường
xuyên.
Đƣa lên trang Website của Thƣ viện Quốc gia Việt Nam thông tin về
Khung phân loại thập phân Dewey và bản dịch DDC Việt hoá 14 cùng những
thay đổi, bổ sung, và mở rộng trong ấn bản Việt hoá 14 này nhằm phổ biến
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 62
một cách rộng rãi, thƣờng xuyên cập nhật Khung phân loại DDC và cung cấp
cho ngƣời sử dụng.
3.2.7. Tìm kinh phí từ nhiều nguồn để thường xuyên tổ chức các
cuộc hội thảo trao đổi kinh nghiệm về phương pháp sử dụng DDC và kinh
phí dịch DDC đầy đủ ấn bản lần thứ 22.
Việc dịch thuật và áp dụng Khung phân loại DDC đày đủ ấn bản lần
thứ 22 cũng nhƣ tổ chức lại mục lục phân loại, tổ chức kho mở theo Khung
phân loại này trong các cơ quan thông tin – thƣ viện cả nƣớc là công việc mất
nhiều tiền của, thời gian và công sức. Do vậy, bên cạnh tiền đầu tƣ của Nhà
nƣớc là chủ yếu, chúng ta cần tranh thủ mọi nguồn đầu tƣ, tài trợ của các cá
nhân, tổ chức quốc tếcó nhƣ vậy chúng ta mới đủ tài lực để tiếp tục dịch,
cập nhật, và triển khai áp dụng DDC trong toàn quốc.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 63
KẾT LUẬN
Hiện nay, nhu cầu hội nhập và chia sẻ thông tin đã trở thành thiết yếu
đối với mỗi quốc gia. Nhiều nƣớc trên thế giới đã thay đổi cách quản lý thông
tin, đặc biệt là trong việc đào tạo ngành thông tin – thƣ viện. Những năm gần
đây, việc quản lý nguồn tin, nguồn tài liệu rất đƣợc chú trọng và quan tâm. Để
hội nhập với khu vực và thế gới thì ngành thông tin – thƣ viện phải thống nhất
trong việc quản lý và chia sẻ nguồn tin, do đó phải chuẩn hoá toàn cầu.
Khi khoa học và công nghệ đã phát trển mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế
giới, đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông, thì các
nguồn lực thông tin cũng bắt đầu đƣợc mở rộng và phát triển. Các công cụ tìm
tin tăng lên. Ngoài các công cụ tìm tin khác thì Khung phân loại cũng là một
công cụ tìm tin hữu ích.
Thực tế hiện nay, các thƣ viện trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam đang
dần chuyển sang sử dụng Khung phân loại DDC. Đây là Khung phân loại có
nhiều ƣu điểm, dễ sử dụng, lại đƣợc cập nhật thƣờng xuyên nên chắc chắn sẽ
đƣợc áp dụng nhiều hơn. DDC là Khung phân loại đƣợc sử dụng phổ biến
trên trƣờng quốc tế, ký hiệu phân loại DDC có mặt trong các biểu ghi thƣ mục
của nhiều cơ quan, quốc gia và tiện ích Thƣ mục phổ biến. DDC hiện là
Khung phân loại chuẩn của giới thƣ viện, tƣơng lai các quốc gia trên thế giới
sẽ áp dụng Khung phân loại này vào hệ thống thƣ viện của nƣớc mình. Việt
Nam muốn hoà mình vào không khí chung của thế giới thì cũng cần phải áp
dụng Khung phân loại DDC.
Đứng trƣớc nhu cầu đó, giới thƣ viện Việt Nam đã xúc tiến việc dịch
DDC để sử dụng trong công tác phân loại tài liệu ở các cơ quan thông tin –
thƣ viện. Đƣợc phép của Bộ Văn hoá – thông tin, Thƣ viện Quốc gia Việt
Nam đã ký hợp đồng dịch DDC với OCLC và hiện nay ấn bản DDC Việt hoá
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 64
đã hoàn thành và các cơ quan thông tin – thƣ viện Việt Nam đã đƣa vào áp
dụng để phân loại tài liệu của cơ quan mình. Tuy nhiên, dịch DDC ( ngay cả
với ấn bản rút gọn ) là một công việc phức tạp có liên quan đến thuật ngữ
chuyên ngành thông tin – thƣ viện ( hiện có một số thuật ngữ còn chƣa thống
nhất giữa hai miền nƣớc ta ) mà còn đến cả tri thức bách khoa, trong khi các
từ điển khoa học và kỹ thuật Anh - Việt chƣa đủ và thuật ngữ tiếng Việt dùng
trong đó nhiều khi thiếu thống nhất. Vấn đề phiên âm tiếng địa danh nƣớc
ngoài chƣa thống nhất trong thực tế hiện nay cũng là một khó khăn khi dịch
thuật. Vì vậy cần có phƣơng án để giải quyết những khó khăn này để DDC
Việt hoá ngày càng hoàn thiện.
DDC Việt hoá 14 ( mặc dầu đã chi tiết hơn các bản lƣợc dịch trƣớc đây
rất nhiều, trừ phần mở rộng tự phát có liên quan đến Việt Nam ) chỉ thích hợp
cho các thƣ viện có vốn tài liệu 20 000 đầu tên trở xuống, trong khi đó kho
sách của nhiều thƣ viện đầu ngành nƣớc ta đã vƣợt quá ngƣỡng đó. Tuy
nhiên, hy vọng trƣớc mắt ấn bản DDC Việt hoá 14 sẽ góp phần giới thiệu, làm
quen với hệ thống phân loại thập phân Dewey, giúp cho công tác phân loại tài
liệu trong các cơ quan thông tin – thƣ viện ở Việt Nam và tạo điều kiện thuận
lợi cho việc tiếp cận, học tập và sử dụng DDC cho những ngƣời mới vào
nghề. Cần xúc tiến dịch ấn bản đầy đủ DDC 22 nhằm sử dụng hệ thống phân
loại này một cách hiệu quả nhất trong công tác phân loại tài liệu, giúp cho
việc trao đổi và chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các cơ quan thông tin – thƣ
viện trong cả nƣớc cũng nhƣ với các cơ quan thông tin – thƣ viện trong khu
vực và thế giới, đặc biệt là ở các thƣ viện lớn bên cạnh chuẩn nghiệp vụ
MARC 21 và AACR 2, đƣa sự nghiệp thƣ viện Việt Nam hội nhập với sự
nghiệp thƣ viện thế giới.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Http:// www. oclc. org/dewey
2.
3. Bảng phân loại thập phân Dewey: Tóm lƣợc (1974)/ Hội thƣ viện Việt
Nam.- Tp.HCM.
4. Bảng phân loại dùng cho các thƣ viện khoa học tỏng hợp/ Thƣ viện
Quốc gía Việt Nam.- H.- 2002
5. Đào Hoàng Thuý. Vấn đề sử dụng khung phân loại DDC tại Việt Nam//
Bản tin Câu lạc bộ.- Tp.HCM.: Câu lạc Bộ Thƣ viện.- 1999.- Số 8
6. Đoàn Huy Oánh. Hệ thống Phân loại thập phân Dewey.- H.-2000
7. Giới thiệu tóm tắt về hệ thống phân loại số Thập phân của Dewey// Bản
tin điện tử.- Tp.HCM.:Câu lạc Bộ Thƣ viện.- 1998.- Số 3
8. Giới thiệu tóm tắt về hệ thống phân loại số Thập phân của Dewey// Bản
tin điện tử.- Tp.HCM.:Câu lạc Bộ Thƣ viện.- 1998.- Số 5
9. Hội thảo “Dịch và nghiên cứu áp dụng Bảng phân loại Dewey vào công
tác Thƣ viện Việt Nam”.- H.- 2000
10. Lê Ngọc Oánh. Một số vấn đề đáng quan tâm trong việc biên dịch
Khung phân loại thập phân Dewey// Bản tin điện tử.- Tp.HCM.: Câu
lạc Bộ Thƣ viện.- 1999
11. Lê Văn Viết. Một số nghiệp vụ của ngành thƣ viện Việt Nam// Tạp chí
Thông tin & Tƣ liệu.- H.: TTKH & CNQG.- 2002.- Số 2, tr.11- 17
12. Melvil Dewey. Khung phân loại thập phân Dewey và Bảng chỉ mục
quan hệ.- H.: Thƣ viện QGHN, 2006.-1067tr.
13. Nguyễn Thị Lay Dơn. Tìm hiểu Khung phân loại DDC so sánh DDC
21 với Khung phân loại đang đƣợc sử dụng tại trung tâm thông tin –
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 66
thƣ viện Đại học Quốc Gia Hà Nội: Khoá luận tốt nghiệp.-H.: Trƣờng
Đại học Khoa học xã hội và nhân...ch đóng bìa đặc biệt
096 Sách minh hoạ đặc biệt
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 71
097 Sách có quyền sở hữu hoặc nguồn gốc đặc biệt
098 Tác phẩm bị cấm, sách giả mạo & sách đánh tráo
099 Sách có khổ, cỡ đặc biệt
100 Triết học & tâm lý học
101 Lý thuyết triết học
102 Tài liệu hỗn hợp
103 Từ điển và Tài liệu bách khoa
104 [Không phân định]
105 Xuất bản phẩm nhiều kỳ
106 Các tổ chức & quản lý
107 Giáo dục, nghiên cứu & các đề tài liên quan
108 Nghiên cứu liên quan tới các loại ngƣời
109 Nghiên cứu liên quan tới lịch sử & con ngƣời nói chung
110 Siêu hình học
111 Bản thể học
112 [Không phân định]
113 Vũ trụ học
114 Không gian
115 Thời gian
116 Sự thay đổi
117 Cấu trúc
118 Lực & năng lƣợng
119 Con số và số lƣợng
120 Tri thức luận, thuyết nhân quả & nhân loại
121 Tri thức luận
122 Thuyết nhân quả
123 Thuyết quyết định & thuyết vô định
124 Thuyết mục đích
125 [Không phân định]
126 Bản ngã
127 Vô thức & tiềm thức
128 Nhân loại
129 Nguồn gốc & số phận của cá nhân con ngƣời
130 Cận tâm lý & thuyết huyền bí
131 Phƣơng pháp cận tâm lý & huyền bí
132 [Không phân định]
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 72
133 Đề tài cụ thể về cận tâm lý & thuyết huyền bí
134 [Không phân định]
135 Giấc mộng & những điều bí ẩn
137 [Không phân định]
138 Thuật xem tƣớng mặt
139 Não tƣớng học
140 Các trƣờng phái triết học cụ thể
141 Chủ nghĩa duy tâm & các hệ thống liên quan
142 Triết học phê phán
143 Thuyết Bergson & thuyết trực giác
144 Chủ nghĩa nhân đạo & các hệ thống liên quan
145 Thuyết duy cảm
146 Chủ nghĩa tự nhiên & các hệ thống liên quan
147 Thuyết phiếm thần & các hệ thống liên quan
148 Chủ nghĩa chiết chung, chủ nghĩa tự do, chủ nghĩa truyền thống
149 Các hệ thống triết học khác
150 Tâm lý học
151 [Không phân định]
152 Tri giác, vận động, cảm xúc & truyền động sinh lý học
153 Quá trình nhận thức trí tuệ & trí thông minh
154 Các trạng thái tiềm thức & thay đổi
155 Tâm lý học khác biệt và phát triển
156 Tâm lý hịc so sánh
157 [Không phân định]
158 Tâm lý học ứng dụng
159 [Không phân định]
160 Lôgic học
161 Quy nạp
162 Suy diễn
163 [Không phân định]
164 [Không phân định]
165 Nguỵ biện & nguồn gốc sai lầm
166 Thuyết tam đoạn luận
167 Giả thuyết
168 Lập luận & thuyết phục
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 73
169 Phép loại suy
170 Đạo đức học
171 Hệ thống đạo đức
172 Đạo đức chính trị
173 Đạo đức trong quan hệ gia đình
174 Đạo đức nghề nghiệp
175 Đạo đức giải trí & thời gian nhàn rỗi
176 Đạo đức tình dục & sinh sản
177 Đạo đức trong quan hệ xã hội
178 Đạo đức tiêu dùng
179 Các tiêu chuẩn đạo đức khác
180 Triết học cổ đại, triết học trung cổ & triết học Phƣơng Đông
181 Triết học Phƣơng Đông
182 Triết học Hy Lạp trƣớc Socrat
183 Triết học Socrat & triết học liên quan
184 Triết học Platon
185 Triết học Aristoteles
186 Triết học hoài nghi & triết học Platon mới
187 Triết học hƣởng lạc
188 Triết học khắc kỷ
189 Triết học Phƣơng Tây trung đại
190 Triết học Phƣơng Tây hiện đại
191 Triết học Hoa Kỳ & Canađa
192 Triết học quần Đảo Britơn
193 Triết học Đức & Áo
194 Triết học Pháp
195 Triết học Italia
196 Triết học Tây Ban Nha & Bồ Đào Nha
197 Triết học Liên Xô cũ
198 Triết học Scandinavia
199 Triết học thuộc các khu vực địa lý khác
200 Tôn giáo
201 Thần thoại tôn giáo và thần học xã hội
202 Giáo điều
203 Thờ phụng công cộng & hành đạo khác
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 74
204 Quy giáo, đời sống tôn giáo & hành đạo
205 Đạo đức học tôn giáo
206 Nhà lãnh đạo & tổ chức
207 Truyền giáo & giáo dục tôn giáo
208 Nguồn tƣ liệu
209 Giáo phái & phong trào cải cách tôn giáo
210 Triết học & giáo lý
211 Khái niệm về Chúa Trời (Thƣợng Đế)
212 Sự hiện hữu, khả năng nhận biết & thuộc tính của Chúa Trời
213 Sáng thế
214 Biện thần luận
215 Khoa học & tôn giáo
216 [Không phân định]
217 [Không phân định]
218 Nhân loại
219 [Không phân định]
220 Kinh thánh
221 Kinh Cựu ƣớc (Tanakh)
222 Sách lịch sử của Kinh Cựu ƣớc
223 Sách thơ của Kinh Cựu ƣớc
224 Sách tiên tri của Kinh Cựu ƣớc
225 Kinh Tân ƣớc
226 Sách Phúc âm & chứng thƣ
227 Thƣ của sứ đồ
228 Sách Khải huyền
229 Kinh nguỵ tác & nguỵ kinh
230 Thiên chúa giáo & Thần học Thiên chúa giáo
231 Chúa trời
232 Chúa Giêsu & gia đình Ngài
233 Nhân loại
234 Sự cứu rỗi & hồng ân
235 Thần linh
236 Thuyết tận thế
237 [Không phân định]
238 Tín điều & sách giáo lý vấn đáp
239 Biện giải & tranh luận tôn giáo
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 75
240 Thần học đạo đức & mộ đạo thiên chúa
241 Đạo đức học Thiên chúa giáo
242 Kinh sách
243 Bài giảng Phúc âm cho cá nhân
244 [Không phân định]
245 [Không phân định]
246 Sử dụng nghệ thuật trong Thiên chúa giáo
247 Đồ đạc & vật phẩm trong nhà thờ
248 Quy giáo, hành đạo, & đờI sống Thiên chúa giáo
149 Sự tuân thủ nghi thức Thiên chúa giáo trong đời sống gia đình
250 Dòng tu Thiên chúa giáo & giáo hội Thiên chúa giáo
251 Thuyết giáo
252 Văn bản giảng đạo
253 Nhiệm vụ & công việc của giáo sỹ
254 Quản trị giáo xứ
255 Giáo đoàn & dòng tu
256 [Không phân định]
257 [Không phân định]
258 [Không phân định]
259 Chăm lo của linh mục đối với các gia đình & các loại ngƣời
260 Thần học xã hội & giáo hội thiên chúa
261 Thần học xã hội
262 Xã hội học
263 Ngày, giờ & địa điểm của nghi lễ tôn giáo
264 Thờ phụng công cộng
265 Phép bí tích, nghi lễ & điều luật tôn giáo khác
266 Truyền giáo
267 Các hội hoạt động tôn giáo
268 Giáo dục tôn giáo
269 Cải biến tâm linh
270 Lịch sử Thiên chúa giáo & Giáo hội
271 Dòng tu trong lịch sử giáo hội
272 Ngƣợc đãi trong lịch sử giáo hội
273 Tranh luận giáo điều & dị giáo
274 Lịch sử Thiên chúa giáo ở Châu Âu
275 Lịch sử Thiên chúa giáo ở Châu Á
276 Lịch sử Thiên chúa giáo ở Châu Phi
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 76
277 Lịch sử Thiên chúa giáo ở Bắc Mỹ
278 Lịch sử Thiên chúa giáo ở Nam Mỹ
279 Lịch sử Thiên chúa giáo ở các khu vực khác
280 Giáo phái & môn phái Thiên chúa
281 Giáo hội thời sơ khai & Giáo hội Phƣơng Đông
282 Giáo hội Thiên chúa giáo La Mã
283 Giáo hội thuộc giáo phái Anh
284 Giáo phái Tin lành có nguồn gốc Châu Âu
285 Giáo hội Trƣởng lão, Giáo hội cải cách & Giáo đoàn
286 Giáo hội giáo phái rửa tội, Giáo hội tông đồ, Chúa Giêsu & Giáo
hội Thiên chúa Phúc lâm
287 Giáo hội Hội giám lý & giáo hội liên quan
288 [Không phân định]
289 Các giáo phái & môn phái khác
290 Tôn giáo khác
291 [Không phân định]
292 Tôn giáo Hy Lạp & La Mã
293 Tôn giáo Giecmanh
294 Tôn giáo có nguồn gốc Tiểu lục điạ Ấn Độ
295 Bái hoả giáo
296 Do thái giáo
297 Hồi giáo, Giáo lý dòng Bab & đức tin dòng Bahai
298 (Số tuỳ chọn)
299 Tôn giáo không quy định ở chỗ khác
300 Khoa học xã hội
301 Xã hội học & nhân loại học
302 Tƣơng tác xã hội
303 Các quá trình xã hội
304 Các nhân tố tác động tới hành vi xã hội
305 Các nhóm xã hội
306 Văn hoá & thể chế
307 Cộng đồng
308 [Không phân định]
309 [Không phân định]
310 Sƣu tập thống kê tổng quát
311 [Không phân định]
312 [Không phân định]
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 77
313 [Không phân định]
314 Thống kê tổng quát về Châu Âu
315 Thống kê tổng quát về Châu Á
316 Thống kê tổng quát về Châu Phi
317 Thống kê tổng quát về Bắc Mỹ
318 Thống kê tổng quát về Nam Mỹ
319 Thống kê tổng quát về các khu vực khác
320 Khoa học chính trị
321 Hệ thống chính quyền & nhà nƣớc
322 Quan hệ của nhà nƣớc với các nhóm có tổ chức
323 Dân quyền & quyền chính trị
324 Quá trình chính trị
325 Di dân quốc tế & thuộc địa hoá
326 Chế độ nô lệ & giải phóng nô lệ
327 Quan hệ quốc tế
328 Quá trình lập pháp
329 [Không phân định]
330 Kinh tế học
331 Kinh tế học lao động
332 Kinh tế học tài chính
333 Kinh tế học đất đai & năng lƣợng
334 Các tổ chức hợp tác
335 Chủ nghĩa xã hội & các hệ thống liên quan
336 Tài chính công
337 Kinh tế học quốc tế
338 Sản xuất
339 Kinh tế học vĩ mô & các đề tài liên quan
340 Luật pháp
341 Luật giữa các quốc gia
342 Luật hiến pháp & luật hành chính
343 Luật quân sự, thuế, thƣơng mại & công nghiệp
344 Luật lao động, xã hội, giáo dục & văn hoá
345 Luật hình sự
346 Luật tƣ
347 Thủ tục tố tụng dân sự & toà án
348 Luật, pháp quy &vụ án
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 78
349 Luật của khu vực hành chính & vùng cụ thể
350 Hành chính công & khoa học quân sự
351 Hành chính công
352 Nghiên cứu chung về hành chính công
353 Các lĩnh vực cụ thể của hành chính công
354 Quản lý kinh tế & môi trƣờng
355 Khoa học quân sự
356 Các lực lƣợng bộ binh & chiến sự
357 Các lực lƣợng cơ giới & chiến sự
358 Các lực lƣợng không quân & các lực lƣợng chuyên trách khác
359 Các lực lƣợng hải quân & chiến sự
360 Các vấn đề xã hội & dịch vụ xã hôi; các hiệp hội
361 Các vấn đề xã hội & phúc lợi xã hội nói chung
362 Các vấn đề phúc lợi & dịch vụ xã hội
363 Các vấn đề xã hội & dịch vụ xã hội khác
364 Hình sự học (Tội phạm học)
365 Các cơ quan trừng phạt & các tổ chức liên quan
366 Hiệp hội
367 Câu lạc bộ tổng hợp
368 Bảo hiểm
369 Các loại hiệp hội hỗn hợp
370 Giáo dục
371 Trƣờng học & hoạt động học đƣờng, giáo dục chuyên ngành
372 Giáo dục sơ đẳng & tiểu học
373 Giáo dục trung học
374 Giáo dục ngƣời lớn
375 Chƣơng trình giảng dạy
376 [Không phân định]
377 [Không phân định]
378 Giáo dục đại học
379 Vấn đề chính sách công trong giáo dục
380 Thƣơng mại, phƣơng tiện truyền thông (liên lạc) & giao
thông vận tải
381 Thƣơng mại (Mậu dịch)
382 Thƣơng mại quốc tế (Ngoại thƣơng)
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 79
383 Bƣu chính
384 Phƣơng tiện truyền thông (liên lạc); viễn thông
385 Vận tải đƣờng sắt
386 Vận tải đƣờng thuỷ nội địa & bằng phà
387 Vận tải đƣờng thuỷ, hàng không & vũ trụ
388 Giao thông vận tải, vận tải đƣờng bộ
389 Đo lƣờng & tiêu chuẩn hoá
390 Phong tục, nghi lễ & văn hoá dân gian
391 Trang phục & diện mạo cá nhân
392 Phong tục về vòng đời & đời sống gia đình
393 Phong tục ma chay
394 Phong tục chung
395 Nghi lễ (Nghi thức)
396 [Không phân định]
397 [Không phân định]
398 Văn hoá dân gian
399 Phong tục chiến tranh & ngoại giao
400 Ngôn ngữ
401 Triết học & lý thuyết
402 Tài liệu hỗn hợp
403 Từ điển & Tài liệu bách khoa
404 [Không phân định]
405 Xuất bản phẩm nhiều kỳ
406 Các tổ chức & quản lý
407 Giáo dục, nghiên cứu & các đề tài liên quan
408 Nghiên cứu liên quan đến các loại ngƣời
409 Địa lý & con ngƣời
410 Ngôn ngữ học
411 Hệ thống chữ viết
412 Từ nguyên học
413 Từ điển
414 Âm vị học & ngữ âm
415 Ngữ pháp
416 [Không phân định]
417 Phƣơng ngữ học & ngôn ngữ học lịch sử
418 Cách sử dụng chuẩn & ngôn ngữ học ứng dụng
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 80
419 Ngôn ngữ dấu hiệu
421 Hệ thống chữ viết & âm vị học tiếng Anh
422 Từ nguyên học tiếng Anh
423 Từ điển tiếng Anh
424 [Không phân định]
425 Ngữ pháp tiếng Anh
426 [Không phân định]
427 Biến thể của ngôn ngữ Anh
428 Cách sử dụng tiếng Anh chuẩn
429 Ngôn ngữ Anh cổ (Ănglô - Xăcxông)
430 Ngôn ngữ Giecmanh; Tiếng Đức
431 Hệ thống chữ viết & âm vị học tiếng Đức
432 Từ nguyên học tiếng Đức
433 Từ điển tiếng Đức
434 [Không phân định]
435 Ngữ pháp tiếng Đức
436 [Không phân định]
437 Các biến thể của ngôn ngữ Đức
438 Cách sử dụng tiếng Đức chuẩn
439 Các ngôn ngữ Giecmanh khác
440 Ngôn ngữ Rôman; tiếng Pháp
441 Hệ thống chữ viết & âm vị học tiếng Pháp
442 Từ nguyên học tiếng Pháp
443 Từ điển tiếng Pháp
444 [Không phân định]
445 Ngữ pháp tiếng Pháp
446 [Không phân định]
447 Các biến thể của ngôn ngữ Pháp
448 Cách sử dụng tiếng Pháp chuẩn
449 Tiếng Occitan & Catalan
450 Tiếng Italia, Rumani & các ngôn ngữ liên quan
451 Hệ thống chữ viết & âm vị học tiếng Italia
452 Từ nguyên học tiếng Italia
453 Từ điển tiếng Italia
454 [Không phân định]
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 81
455 Ngữ pháp tiếng Italia
456 [Không phân định]
457 Các biến thể của ngôn ngữ Italia
458 Cách sử dụng tiếng Italia chuẩn
459 Ngôn ngữ Rumani & các ngôn ngữ liên quan
460 Ngôn ngữ Tây Ban Nha & Bồ Đào Nha
461 Hệ thống chữ viết & âm vị học tiếng Tây Ban Nha
462 Từ nguyên học tiếng Tây Ban Nha
463 Từ điển tiếng Tây Ban Nha
464 [Không phân định]
465 Ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha
466 [Không phân định]
467 Các biến thể của ngôn ngữ Tây Ban Nha
468 Cách sử dụng tiếng Tây Ban Nha chuẩn
469 Tiếng Bồ Đào Nha
470 Ngôn ngữ Italia cổ; Tiếng La tinh
471 Chữ viết Italia cổ điển & âm vị học
472 Từ nguyên học tiếng La tinh cổ điển
473 Từ điển tiếng La tinh cổ điển
474 [Không phân định]
475 Ngữ pháp tiếng La tinh cổ điển
476 Không phân định]
477 Tiếng La tinh cổ, hậu cổ điển & ngôn ngữ thông tục
478 Cách sử dụng tiếng La tinh cổ điển
479 Các ngôn ngữ Italia cổ khác
480 Ngôn ngữ Hy Lạp; Tiếng Hy Lạp cổ điển
481 Chữ viết & âm vị học tiếng Hy Lạp cổ điển
482 Từ nguyên học tiếng Hy Lạp cổ điển
483 Từ điển tiếng Hy Lạp cổ điển
484 [Không phân định]
485 Ngữ pháp tiếng Hy Lạp cổ điển
486 [Không phân định]
487 Ngôn ngữ Hy Lạp tiền cổ điển & hậu cổ điển
488 Cách sử dụng tiếng Hy Lạp tiền cổ điển
489 Các ngôn ngữ Hy Lạp cổ khác
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 82
490 Các ngôn ngữ khác
491 Ngôn ngữ Đông Ấn – Âu & Celt
492 Ngôn ngữ Á – Phi; ngôn ngữ Xêmit
493 Ngôn ngữ Á – Phi, không thuộc ngôn ngữ Xêmit
494 Ngôn ngữ Alta, Ural, Bắc Cực & Dravidia
495 Ngôn ngữ Đông Nam Á
496 Ngôn ngữ Châu Phi
497 Ngôn ngữ bản xứ Bắc Mỹ
498 Ngôn ngữ bản xứ Nam Mỹ
499 Ngôn ngữ Nam đảo & các ngôn ngữ khác
500 Khoa học tự nhiên & toán học
501 Triết học & lý thuyết
502 Tài liệu hỗn hợp
503 Từ điển & bách khoa thƣ
504 [Không phân định]
505 Xuất bản phẩm nhiều kỳ
506 Các tổ chức & quản lý
507 Giáo dục, nghiên cứu & các đề tài liên quan
508 Lịch sử tự nhiên
509 Lịch sử, địa lý & con ngƣời
510 Toán học
511 Các nguyên lý chung của toán học
512 Đại số
513 Số học
514 Tôpô
515 Giải tích
516 Hình học
517 [Không phân định]
518 Giải tích số
519 Xác xuất & toán ứng dụng
520 Thiên văn học & khoa học tự nhiên
521 Cơ học thiên thể
522 Kỹ thuật, thiết bị & vật liệu
523 Các thiên thể & hiện tƣợng cụ thể
524 [Không phân định]
525 Trái đất (Địa lý thiên văn)
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 83
526 Địa lý toán
527 Đạo hàng thiên văn
528 Lịch thiên văn
529 Niên đại học
530 Vật lý học
531 Cơ học cổ điển; Cơ học chất rắn
532 Cơ học chất lƣu; Cơ học chất lỏng
534 Cơ học chất khí
534 Âm & các rung động liên quan
535 Ánh sáng & hiện tƣợng hồng ngoại & tử ngoại
536 Nhiệt học
537 Điện học & điện tử học
538 Từ học
539 Vật lý hiện đại
540 Hoá học & khoa học liên quan
541 Hoá lý
542 Kỹ thuật, thiết bị & vật liệu
543 Hoá phân tích
544 [Không phân định]
545 [Không phân định]
546 Hoá vô cơ
547 Hoá hữu cơ
548 Tinh thể học
549 Khoáng vật học
550 Khoa học về trái đất
551 Địa chất học, thuỷ học & khí tƣợng học
552 Thạch học
553 Địa chất học kinh tế
554 Khoa học về trái đất Châu Âu
555 Khoa học về trái đất Châu Á
556 Khoa học về trái đất Châu Phi
557 Khoa học về trái đất Bắc Mỹ
558 Khoa học về trái đất Nam Mỹ
559 Khoa học về trái đất các khu vực khác
560 Cổ sinh vật học; cổ động vật học
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 84
561 Cổ thực vật học; vi sinh vật hoá thạch
562 Động vật không xƣơng sống hoá thạch
563 Động vật không xƣơng sống hoá thạch ở biển & ven biển
564 Động vật thân mềm & nhóm dạng thân mềm hoá thạch
565 Động vật chân khớp hoá thạch
566 Động vật có dây sống hoá thạch
567 Động vật có xƣơng sống máu lạnh hoá thạch; cá hoá thạch
568 Chim hoá thạch
569 Động vật có vú hoá thạch
570 Khoa học về sự sống; sinh học
571 Sinh lý học & chủ đề liên quan
572 Hoá sinh học
573 Các hệ sinh lý cụ thể ở động vật
574 [Không phân định]
575 Các bộ phận & hệ sinh lý cụ thể ở thực vật
576 Di truyền học & tiến hoá
577 Sinh thái học
578 Lich sử tự nhiên của sinh vật
579 Vi sinh vật, nấm & tảo
580 Thực vật (Thực vật học)
581 Đề tài cụ thể trong lịch sử tự nhiên
582 Thực vật có đặc trƣng & hoa cụ thể
583 Thực vật hai lá mầm
584 Thực vật một lá mầm
585 Thực vật hạt trần; cây họ thông
586 Thực vật không hạt
587 Thực vật không hạt có mạch
588 Thực vật họ rêu
589 [Không phân định]
590 Động vật (Động vật học)
591 Đề tài cụ thể trong lịch sử tự nhiên
592 Động vật không xƣơng sống
593 Động vật không xƣơng sống ở biển & ven biển
594 Động vật thân mềm & Nhóm dạng thân mềm
595 Động vật chân khớp
596 Động vật có dây sống
597 Động vật có xƣơng sống máu lạnh; Cá
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 85
598 Chim
599 Động vật có vú
600 Công nghệ
601 Triết học & lý thuyết
602 Tài liệu hỗn hợp
603 Từ điển & bách khoa thƣ
604 Các đề tài đặc biệt
605 Xuất bản phẩm nhiều kỳ
606 Các tổ chức
607 Giáo dục, nghiên cứu & các đề tài liên quan
608 Phát minh & sáng chế
609 Lịch sử, địa lý & con ngƣời
610 Y học & sức khoẻ
611 Giải phẫu, tế bào học, mô học ngƣời
612 Sinh lý học ngƣời
613 Sức khoẻ & an toàn cá nhân
614 Tỷ lệ mắc bệnh & phòng bệnh
615 Dƣợc lý học & điều trị học
616 Bệnh tật
617 Ngoại khoa & chuyên khoa liên quan
618 Phụ khoa, sản khoa, nhi khoa & lão khoa
619 [Không phân định]
620 Kỹ thuật & các hoạt động liên quan
621 Vật lý ứng dụng
622 Khai mỏ & các hoạt động liên quan
623 Kỹ thuật quân sự & hàng hải
624 Kỹ thuật xây dựng
625 Kỹ thuật đƣờng sắt & đƣờng bộ
626 Không phân định]
627 Kỹ thuật thuỷ lực
628 Kỹ thuật vệ sinh & đô thị
629 Các ngành kỹ thuật khác
630 Nông nghiệp & các công nghệ liên quan
631 Kỹ thuật, thiết bị & vật liệu
632 Xâm hại, bệnh & sâu hại cây trồng
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 86
633 Cây trồng ngoài đồng & trong đồn điền
634 Vƣờn cây ăn quả, quả & lâm nghiệp
636 Chăn nuôi
637 Chế biến sữa & các sản phẩm liên quan\
638 Nuôi côn trùng
639 Săn bắn, nghề cá & bảo tồn
640 Quản lý nhà cửa & gia đình
641 Thực phẩm & đồ uống
642 Bữa ăn & phục vụ bàn ăn
643 Cung ứng nhà ở & thiết bị gia đình
644 Tiện nghi gia đình
645 Đồ đạc gia đình
646 May vá, quần áo & cuộc sống cá nhân
647 Quản lý hộ tập thể
648 Quản gia
649 Nuôi dạy con & chăm sóc ngƣời ốm tại nhà
650 Quản lý & các dịch vụ hỗ trợ
651 Dịch vụ văn phòng
652 Quá trình truyền thông viết
653 Tốc ký
654 [Không phân định]
655 [Không phân định]
656 [Không phân định]
657 Kế toán
658 Quản lý chung
659 Quảng cáo & quan hệ công cộng
660 Kỹ thuật hoá học
661 Hoá chất công nghiệp
662 Chất nổ, nhiên liệu & các sản phẩm liên quan
663 Công nghệ nƣớc giải khát
664 Công nghệ thực phẩm
665 Dầu, mỡ, sáp & khí công nghiệp
666 Công nghệ đồ gốm & công nghệ liên quan
667 Công nghệ làm sạch, nhuộm in màu, sơn phủ
668 Công nghệ các sản phẩm hữu cơ khác
669 Luyện kim
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 87
670 Công nghệ sản xuất
671 Gia công kim loại & các sản phẩm kim loại sơ chế
672 Sắt, thép & các hợp kim sắt khác
673 Kim loại màu
674 Gia công gỗ, sản phẩm gỗ & lie (bấc)
675 Gia công da và da lông thú
676 Công nghệ bột giấy & giấy
677 Dệt may
678 Chất đàn hồi & sản phẩm đàn hồi
679 Sản phẩm khác bằng các loại vật liệu cụ thể
680 Sản phẩm chuyên dụng
681 Dụng cụ chính xác & dụng cụ khác
682 Gia công rèn nhỏ (Nghề rèn thủ công)
683 Đồ kim khí & đồ gia dụng
684 Đồ đạc gia đình & xƣởng sản xuất gia đình
685 Hàng da, da lông thú & các sản phẩm liên quan
686 In & hoạt động liên quan
687 Quần áo & phụ liệu
689 [Không phân định]
690 Nhà & xây dựng
691 Vật liệu xây dựng
692 Quy trình kỹ thuật xây dựng phù hợp
693 Vật liệu & mục đích cụ thể
694 Kết cấu gỗ & nghề mộc
695 Lợp mái
696 Tiện ích
697 Sƣởi ấm, thông gió & điều hoà không khí
698 Hoàn thiện chi tiết
699 [Không phân định]
700 Nghệ thuật; mỹ thuật & nghệ thuật trang trí
701 Triết học mỹ thuật & nghệ thuật trang trí
702 Tài liệu hỗn hợp về mỹ thuật & nghệ thuật trang trí
703 Từ điển mỹ thuật & nghệ thuật trang trí
704 Các đề tài đặc biệt về mỹ thuật & nghệ thuật trang trí
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 88
705 Xuất bản phẩm nhiều kỳ về mỹ thuật & nghệ thuật trang trí
706 Các tổ chức & quản lý
707 Giáo dục, nghiên cứu & các đề tài liên quan
708 Phòng tranh, bảo tàng & sƣu tập tƣ nhân
709 Lịch sử, địa lý & con ngƣời
710 Nghệ thuật quy hoạch đô thị & cảnh quan
711 Quy hoạch vùng
712 Kiến trúc cảnh quan
713 Kiến trúc cảnh quan đƣờng giao thông
714 Địa vật nƣớc
715 Cây thân gỗ
716 Cây thân cỏ
717 Kết cấu trong kiến trúc cảnh quan
718 Thiết kế cảnh quan nghĩa trang
719 Cảnh quan thiên nhiên
720 Kiến trúc
721 Kết cấu kiến trúc
722 Kiến trúc đến khoảng năm 300
723 Kiến trúc từ khoảng năm 300 đến 1399
724 Kiến trúc từ 1400
725 Công trình kiến trúc công cộng
726 Công trình xây dựng cho tôn giáo
727 Công trình xây dựng cho giáo dục & nghiên cứu
728 Công trình xây dựng nhà ở & công trình liên quan
729 Thiết kế & trang trí
730 Nghệ thuật tạo hình; điêu khắc
731 Quy trình, thể loại & chủ đề điêu khắc
732 Điêu khắc đến khoảng năm 500
733 Điêu khắc Hy Lạp, Etruscan & La Mã
734 Điêu khắc từ khoảng năm 500 đến 1399
735 Điêu khắc từ năm 1400
736 Chạm khắc & tác phẩm chạm khắc
737 Khoa tiền cổ & ấn tín học
738 Nghệ thuật gốm
739 Gia công kim loại nghệ thuật
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 89
740 Vẽ & nghệ thuật trang trí
741 Vẽ & tranh vẽ
742 Vẽ phối cảnh
743 Vẽ & vẽ tranh theo chủ đề
744 [Không phân định]
745 Nghệ thuật trang trí
746 Nghệ thuật dệt may
747 Trang trí nội thất
748 Thuỷ tinh
749 Đồ đạc & phụ kiện
750 Hội hoạ & tác phẩm hội hoạ
751 Kỹ thuật, thiết bị, vật liệu & thể loại
752 Màu sắc
753 Biểu tƣợng hoá, phúng dụ, thần thoại học& truyền thuyết
754 Tranh tả thực
755 Tôn giáo
756 [Không phân định]
757 Hình ngƣời
758 Các chủ đề khác
759 Lịch sử, địa lý & con ngƣời
760 Nghệ thuật đồ hoạ; thiết kế nghệ thuật in & ấn phẩm
761 Quá trình in nổi
762 [Không phân định]
763 Quá trình in thạch bản
764 Quá trình in thạch bản màu & in lụa
765 Chạm khắc kim loại
766 In bản kẽm, in bản khắc bằng axit & quá trình liên quan
767 Khắc axit & bằng mũi khô
768 [không phân định]
769 Ấn phẩm
770 Nhiếp ảnh, ảnh & nghệ thuật máy tính
771 Kỹ thuật, thiết bị & vật liệu
772 Quá trình muối kim loại
773 Quá trình in ảnh màu
774 Phƣơng pháp chụp ảnh toàn ký
775 Nhiếp ảnh số
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 90
776 Nghệ thuật máy tính (Nghệ thuật số)
777 [Không phân định]
778 Các lĩnh vực & loại nhiếp ảnh
779 Ảnh
780 Âm nhạc
781 Nguyên lý chung & thể loại âm nhạc
782 Thanh nhạc
783 Nhạc cho đơn ca; giọng ca
784 Nhạc cụ & nhóm hoà tấu
785 Nhóm hoà tấu mỗi bè một nhạc cụ
786 Nhạc cụ phím & các loại nhạc cụ khác
787 Nhạc cụ dây
788 Nhạc cụ thổi
789 (Chỉ số tuỳ chọn)
790 Nghệ thuật vui chơi giải trí & biểu diễn
791 Biểu diễn công cộng
792 Trình diễn sân khấu
793 Trò chơi & trò tiêu khiển trong nhà
794 Trò chơi kỹ năng trong nhà
795 Trò chơi may rủi
796 Điền kinh, thể thao & trò chơi ngoài trời
797 Thể thao dƣới nƣớc & trên không
798 Thể thao cƣỡi ngựa & đua động vật
799 Câu cá, săn & bắn
800 Văn học & tu từ học
801 Triết học & lý thuyết
802 Tài liệu hỗn hợp
803 Từ điển & Bách khoa thƣ
804 [Không phân định]
805 Xuất bản phẩm nhiều kỳ
806 Các tổ chức & quản lý
807 Giáo dục, nghiên cứu & các đề tài liên quan
808 Tu tự học & sƣu tập văn học
809 Lịch sử, mô tả & phê bình
810 Văn học Mỹ bằng tiếng Anh
811 Thơ Mỹ bằng tiếng Anh
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 91
812 Kịch Mỹ bằng tiếng Anh
813 Tiểu thuyế Mỹ bằng tiếng Anh
814 Tiểu luận Mỹ bằng tiếng Anh
815 Diễn văn Mỹ bằng tiếng Anh
816 Thƣ tự Mỹ bằng tiếng Anh
817 Văn hài hƣớc & châm biếm Mỹ bằng tiếng Anh
818 Tạp văn Mỹ
819 (Chỉ số tuỳ chọn)
820 Văn học Anh & văn học Anh cổ
821 Thơ Anh
822 Kịch Anh
823 Tiểu thuyết tiếng Anh
824 Tiểu luận Anh
825 Diễn văn Anh
826 Thƣ từ Anh
827 Văn hài hƣớc & châm biếm Anh
829 Văn học Anh cổ (Ănglô - Xăcxông)
830 Văn học bằng ngôn ngữ Giecmanh
831 Thơ Đức
832 Kịch Đức
833 Tiểu thuyết Đức
834 Tiểu luận Đức
835 Diễn văn Đức
836 Thƣ từ Đức
837 Văn hài hƣớc & châm biếm Đức
838 Tạp văn Đức
839 Văn học Giecmanh khác
840 Văn học bằng ngôn ngữ Roman
841 Thơ Pháp
842 Kịch Pháp
843 Tiểu thuyết Pháp
844 Tiểu luận Pháp
845 Diễn văn Pháp
846 Thƣ từ Pháp
847 Văn hài hƣớc & châm biếm Pháp
848 Tạp văn Pháp
849 Văn học Occitan & Catalan
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 92
850 Văn học Italia, Rumani & các nền văn học liên quan
851 Thơ Italia
852 Kịch Italia
853 Tiểu thuyết Italia
854 Tiểu luận Italia
855 Diễn văn Italia
856 Thƣ từ Italia
857 Văn hài hƣớc & châm biếm Italia
858 Tạp văn Italia
859 Văn học Rumani & các nền văn học liên quan
860 Văn học Tây Ban Nha & Bồ Đào Nha
861 Thơ Tây Ban Nha
862 Kịch Tây Ban Nha
863 Tiểu thuyết Tây Ban Nha
864 Tiểu luận Tây Ban Nha
865 Diễn văn Tây Ban Nha
866 Thƣ từ Tây Ban Nha
867 Văn hài hƣớc & châm biếm Tây Ban Nha
868 Tạp văn Tây Ban Nha
869 Văn học Bồ Đào Nha
870 Văn học Italia cổ; Văn học Latinh
871 Thơ Latinh
872 Kịch thơ & kịch Latinh
873 Sử thi & tiểu thuyết Latinh
874 Thơ trữ tình Latinh
875 Diễn văn Latinh
876 Thƣ từ Latinh
877 Văn hài hƣớc & châm biếm Latinh
878 Tạp văn Latinh
879 Văn học bằng các ngôn ngữ Latinh cổ khác
880 Văn học bằng ngôn ngữ Hy Lạp cổ; văn học Hy Lạp cổ điển
881 Thơ Hy Lạp cổ điển
882 Kịch thơ & kịch Hy Lạp cổ điển
883 Sử thi & tiểu thuyết Hy Lạp cổ điển
884 Thơ trữ tình Hy Lạp cổ điển
885 Diễn văn Hy Lạp cổ điển
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 93
886 Thƣ từ Hy Lạp cổ điển
887 Văn hài hƣớc & châm biếm Hy Lạp cổ điển
888 Tạp văn Hy Lạp cổ điển
889 Văn học Hy Lạp hiện đại
890 Văn học bằng các ngôn ngữ khác
891 Văn học Đông Ấn – Âu & Celt
892 Văn học Á – Phi; Văn học Xêmit
893 Văn học Á – Phi không phải Xêmit
894 Văn học Altai, Ural, Bắc Cực & Dravidia
895 Văn học Đông Á & Đông Nam Á
896 Văn học Châu Phi
897 Văn học bản xứ Bắc Mỹ
898 Văn học bản xứ Nam Mỹ
899 Văn học Nam đảo & các nền văn học khác
900 Lịch sử & địa lý
901 Triết học & lý thuyết
902 Tài liệu hỗn hợp
903 Từ đển & Bách khoa thƣ
904 Sƣu tập tƣờng thuật sự kiện
905 Xuất bản phẩm nhiều kỳ
906 Các tổ chức & quản lý
907 Giáo dục, nghiên cứu & các đề tài liên quan
908 Lịch sử liên quan đến các loại ngƣời
909 Lịch sử thế giớI
910 Địa lý & du hành
911 Địa lý lịch sử
912 Thể hiện bằng đồ hoạ bề mặt trái đất & thế giới ngoài trái đất
913 Địa lý & du hành trong thế giới cổ đại
914 Địa lý & du hành ở Châu Âu
915 Địa lý & du hành ở Châu Á
916 Địa lý & du hành ở Châu Phi
917 Địa lý & du hành ở Bắc Mỹ
918 Địa lý & du hành ở Nam Mỹ
919 Địa lý & du hành ở các khu vực khác
920 Tiểu sử, phả hệ học & huy hiệu
921 (Chỉ số tuỳ chọn)
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 94
922 (Chỉ số tuỳ chọn)
923 (Chỉ số tuỳ chọn)
924 (Chỉ số tuỳ chọn)
925 (Chỉ số tuỳ chọn)
926 (Chỉ số tuỳ chọn)
927 (Chỉ số tuỳ chọn)
928 (Chỉ số tuỳ chọn)
929 Phả hệ, tên ngƣời & huy hiệu
930 Lịch sử thế giới cổ đại cho đến khoảng năm 499
931 Trung Hoa cho đến năm 420
932 Ai Cập cho đến năm 640
933 Palextin cho đến năm 70
934 Ấn Độ cho đến năm 647
935 Khu vực Lƣỡng Hà & Cao nguyên Iran cho đến năm 637
936 Châu Âu ở phía bắc và phía tây Bán đảo Italia cho đến khoảng
năm 499
937 Italia & các lãnh thổ lân cận cho đến năm 476
938 Hy Lạp cho đến năm 323
939 Các phần khác của thế giới cổ đại cho đến khoảng năm 640
940 Lịch sử Châu Âu
941 Quần đảo Britơn
942 Anh & xứ Wales
943 Trung Âu, Đức
944 Pháp & Mônacô
945 Bán đảo Italia & các đảo lân cận
946 Bán đảo Iberia & các đảo lân cận
947 Đông Âu; Nga
948 Scandinavia
949 Các phần khác của Châu Âu
950 Lịch sử Châu Á; Viễn Đông
951 Trung Hoa & các vùng đất lân cận
952 Nhật Bản
953 Bán đảo Arập & các vùng đất lân cận
954 Nam Á; Ấn Độ
955 Iran
956 Trung Đông (Cận Đông)
957 Siberia (Phần nƣớc Nga thuộc Châu Á)
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 95
958 Trung Á
959 Đông Nam Á
960 Lịch sử Châu Phi
961 Tuynidi & Libi
962 Ai Cập & Xuđăng
963 Etiôpia & Eritrêa
964 Bờ biển Tây Bắc Phi & các đảo ngoài khơi
965 Angiêri
966 Tây Phi & các đảo ngoài khơi
967 Trung Phi & các đảo ngoài khơi
968 Nam Phi; Cộng hoà Nam Phi
969 Quần đảo Nam Ấn Độ Dƣơng
970 Lịch sử Bắc Mỹ
971 Canađa
972 Mêhicô, Trung Mỹ & các đảo lân cận
973 Hoa Kỳ
974 Đông Bắc Hoa Kỳ
975 Đông Nam Hoa Kỳ
976 Trung Nam Hoa Kỳ
977 Trung Bắc Hoa Kỳ
978 Tây Hoa Kỳ
979 Vùng Lòng chảo & Sƣờn dốc Thái Bình Dƣơng
980 Lịch sử Nam Mỹ
981 Braxin
982 Achentina
983 Chilê
984 Bôlivia
985 Pêru
986 Côlômbia & Êcuađo
987 Vênêxuêla
988 Guiana
989 Paragoay & Uragoay
990 Lịch sử các khu vực khác
991 [Không phân định]
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Ng« ThÞ Linh K48 – Th«ng tin th- viÖn 96
992 [Không phân định]
993 Niu Zilân
994 Ôxtrâylia
995 Melanesia; Niu Ghinê
996 Các phần khác của Thái Bình Dƣơng; Polynesia
997 Quần đảo Đại Tây Dƣơng
998 Quần đảo Bắc Cực & Nam Cực
999 Thế giới ngoài trái đất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_tim_hieu_ddc_viet_hoa_14_va_kha_nang_ap_dung_o_vie.pdf